Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Công tác quản lý Nhà nước về quyền sử dụng đất tại địa bàn thành phố Thái Nguyên, cho các bạn có thể tham khảo
Luận văn: Công tác quản lý Nhà nước về quyền sử dụng đất tại địa bàn thành phố Thái Nguyên
1. i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀM BÍCH HƢỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2011
2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐÀM BÍCH HƢỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60-34-01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Bắc
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2011
3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Công tác quản lý Nhà nước về quyền sử dụng đất tại
thành phố Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Luận văn đã sử dụng
các thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau, các thông tin có sẵn đã đƣợc trích rõ
nguồn gốc.
Các số liệu và đánh giá khoa học trong luận văn là trung thực. Các số liệu có
nguồn trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong các
công trình nghiên cứu khác.
Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Học viên
Đàm Bích Hƣờng
4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Công tác quản lý Nhà nước về quyền sử dụng
đất tại thành phố Thái Nguyên ”, em nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên, của
nhiều tập thể và cá nhân, em xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các tập thể
và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong học tập và nghiên cứu.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Nhà trƣờng, Khoa đào tạo Sau đại học
trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, các thầy cô giáo đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo PGS.TS Đỗ Thị Bắc, đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu để em hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ và cộng tác của các anh chị là lãnh đạo, chuyên viên Sở
Tài nguyên & Môi trƣờng tỉnh Thái Nguyên đã tận tình hƣớng dẫn, cung cấp tài liệu giúp
em hoàn thành luận văn này.
Em xin cảm ơn sự giúp đỡ, bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã động viên giúp đỡ
em thực hiện luận văn này.
Học viên
Đàm Bích Hƣờng
5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Mục lục
Số trang
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Tí
nh cấp thiết của đề tài, lý do, ý nghĩa của đề tài 1
2. Mục đích nghiên cƣú của đề tài 2
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3
4.Ý nghĩa nghiên cứu khoa học và thực tiễn của luận văn 3
5. Bố cục của luận văn 3
Chƣơng1. CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4
1.1. Vị
trí, vai trò và đặc điểm của công tác quản lý nhà nƣớc về QSD đất 4
1.1.1. Vị trí vai trò của công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử
dụng đất 4
1.1.2.Đặc điểm của công tác quản lý nhà nƣớc về quyền sử dụng đất 4
1.2. Một số vấn đề lý luận về công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử
dụng đất 5
1.2.1. Các khái niệm cơ bản về công tác quản lý nhà nƣớc về quyền
sử dụng đất 5
1.2.2. Nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về quyền sử dụng đất và
Chính sách quản lý các loại đất 9
1.2.3. Những nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến công tác quản lý Nhà
nƣớc về quyền sử dụng đất. 14
1.3. Kinh nghiệm công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất của
một số nƣớc trên thế giới và Việt Nam. 14
1.3.1. Kinh nghiệm công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng
đất của một số nƣớc trên thế giới 10
1.3.2. Kinh nghiệm và chính sách quản lý Nhà nƣớc về quyền sử
dụng đất ở Việt nam 19
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu 24
1.4.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết 24
6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
1.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 24
1.4.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về
quyền sử dụng đất 27
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 28
2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền
sử dụng đất tại thành phố Thái Nguyên
2.1.1. Điều kiện tự nhiên của thành phố Thái Nguyên
28
28
2.1.2. Nhân khẩu và lao động thành phố Thái Nguyên 29
2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng thành phố Thái Nguyên 30
2.1.4. Phát triển kinh tế của thành phố Thái Nguyên 31
2.1.5. Nhân tố kỹ thuật
2.1.6. Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong công tác quản lý Nhà
32
nƣớc về quyền sử dụng đất tại thành phố Thái Nguyên 32
2.2. Thực trạng về công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất tại
địa bàn thành phố Thái Nguyên 34
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất tại địa bàn thành phố Thái Nguyên
2.2.2 Thực trạng công tác cấp, đổi giấy chứng nhận quyền sử
34
dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai
2.2.3.Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất
36
và giải phóng mặt bằng
2.2.4.Thực trạng công tác quản lý kinh tế trong lĩnh vực đất đai 45
39
2.2.5. Thực trạng
công tác thông tin và quản lý nguồn lực đất đai 56
2.2.6. Thực trạng quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ của ngƣời sử dụng đất 58
2.2.7. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai 59
2.2.8. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo của các cơ quan
chức năng ở thành phố Thái nguyên 60
7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
i
i
2.3. Đánh giá chung về công tác quản Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất
tại thành phố Thái Nguyên. 61
2.3.1. Nh
ững kết quả tích cực 61
2.3.2. Nh
ững tồn tại, hạn chế 62
2.3.3. Ng
uyên nhân ảnh hƣởng 64
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020 68
3.1. Những căn cứ, mục tiêu, định hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý
Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất trên địa bàn TP Thái Nguyên 68
3.1.1. Những căn cứ chủ yếu để đƣa ra giải pháp tăng cƣờng công
tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất 68
3.1.2. Những định hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc
về quyền sử dụng đất tại thành phố Thái Nguyên 68
3.1.3. Những mục tiêu tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về
quyền sử dụng đất tại thành phố Thái Nguyên 69
3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc
về quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Thái Nguyên 72
3.2.1. Xây dựng hành lang pháp lý đầy đủ, phù hợp với tình hình
thực tế 72
3.2.2. Tăng cƣờng ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản
lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất 74
3.2.3. Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý đất đai 75
3.2.4. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mang tầm
chiến lƣợc 77
3.2.5. Làm tốt công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ khi
thu hồi đất 79
8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
i
i
3.2.6. Cải cách thủ tục hành chính trong quản lý đất đai
3.2.7. Tổ chức quản lý thị trƣờng bất động sản 81
80
9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
3.2.8. Giải pháp tài chínhvà đầu tƣ
3.2.9. Tăng cƣờng tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức để
82
vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. 83
3.2.10. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức
kinh tế - kỹ thuật và định mức sửdụng đất đai. 82
3.2.11.Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành chính sáchpháp luật
đất đai 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
1.Kết luận 88
2.Kiến nghị 90
Tài liệu tham khảo 95
Phụ lục
10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN : Công nghiệp
DNNN : Doanh nghịêp nhà nƣớc
DN : Doanh nghiệp
QSD : Quyền sử dụng
GCN : Giấy chứng nhận
GPMB : Giải phóng mặt bằng
KH : Kế hoạch
NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
0
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
1.1 Mối quan hệ giữa các quyền sở hữu và quyền sử dụng 6
1.2 Hiện trạng sử dụng đất toàn quốc tính đến 01/01/2008 22
2.1 Tổng hợp thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông ở thành phố Thái
Nguyên từ năm 2006 – 2010.
30
2.2 Bảng tổng hợp tình hình thu chi ngân sách trên địa bàn thành phố Thái
Nguyên từ 2005-2010
31
2.3 Giá trị sản xuất công nghiệp ngoài Nhà nƣớc trên địa bàn Tphố Thái
Nguyên theo giá so sánh 1994
32
2.4 Bảng tổng hợp tiến độ cấp giấy chứng nhận QSD đất trên địa bàn
thành phố Thái Nguyên đến năm 2010
38
2.5 Số liệu thực hiện bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành
phố Thái Nguyên giai đoạn 2006-2010.
43
2.6 Bảng giá đất ở do Nhà nƣớc quy định tại một số đƣờng phố chính nội
thị thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2006 - 2010
46
2.7 Giá đất ở trên thị trƣờng tại một số đƣờng phố chính nội thị thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2006- 2010
47
2.8 Tổng hợp ý kiến của ngƣời dân về về công tác xác định giá đất và thái
độ, trách nhiệm của cán bộ trực tiếp giải quyết hồ sơ ở TP Thái
Nguyên
48
2.9 Tổng hợp số liệu đấu giá đất trên địa bàn TP Thái Nguyên năm 2006-
2010
50
2.10 Số thu thuế nhà đất trên địa bàn TP Thái Nguyên năm
2006 -2010
52
2.11 Số thu thuế chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn TPTN năm 2006 -
2010
53
2.12 Tổng hợp số thu tiền sử dụng đất trên địa bàn TP Thái Nguyên năm
2006 - 2010
55
2.13 Số thu tiền thuê đất ở Tp Thái Nguyên năm 2006 - 2010 56
2.14 Bảng tổng hợp tỷ lệ ngƣời dân biết về thông tin quy hoạch đất đai 58
12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
1
trên địa bàn TP Thái Nguyên
2.15 Tổng hợp tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai tại thành phố 61
Thái nguyên năm 2006 -2010
2.16 Cơ cấu, diện tích, loại đât theo vùng kinh tế tự nhiên năm 2010 67
3.1 Vốn đầu tƣ để tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử 71
dụng đất đến năm 2015
3.2 Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực làm công tác quản lý đất đai ở Tp 76
Thái Nguyên đến năm 2015
3.3 Diện tích trung bình theo khung trong một mảnh bản đồ trong hệ VN- 85
2000
3.4 Kế hoạch phấn đấu giải quyết đơn thƣ khiếu nại, tố cáo trong 87
các năm 2012 - 2015
13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
i
i
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
1.1 Mô hình hệ thống quản lý đất đai của Trung quốc 20
1.2 Mô hình hệ thống quản lý đất đai của Việt Nam 22
2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức định giá đất 49
14. 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Chúng ta biết, đất đai vừa là bất động sản, vừa là yếu tố có tính chất
quyết định để một tài sản đƣợc coi là một bất động sản. Đất đai có vai trò
quyết định cho sự tồn tại, phát triển của xã hội loài ngƣời; là tài nguyên vô
cùng quý giá, là nơi cƣ trú của động thực vật và con ngƣời trên trái đất; là tƣ
liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt không gì thay thế đƣợc. Vì vậy, đất đai có
thể coi là xuất phát điểm, yếu tố cơ bản của đời sống và quá trình sản xuất xã
hội. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng hiện nay ở nƣớc ta, đất đai
đƣợc sử dụng vào đời sốngkhông chỉ là cơ sở sản xuất, phục vụ sinh hoạt, mà
còn là tài sản có giá trị lớn để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của ngƣời sử dụng
đất. Cùng với các điều kiện tự nhiên khác, đất đai là một trong những cơ sở để
hành thành nên các vùng kinh tế của đất nƣớc nhằm khai thác và sử dụng có
hiệu quả nhất, đáp ứng nhu cầu đời sống kinh tế xã hội của đất nƣớc trong sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Do vậy, yêu cầu quản lý Nhà nƣớc về
quyền sử dụng đất là một vấn đề trở nên ngày càng cấp thiết.
Tuy nhiên, đất đai ở nƣớc ta lại thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc
thống nhất quản lý, nên việc lƣu chuyển đất đai trên thị trƣờng chỉ là sự lƣu
chuyển về quyền sử dụng đất mà thôi. Công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền
sử dụng đất có tầm quan trọng đối với kinh tế xã hội của mỗi quốc gia nói
chung và địa phƣơng nói riêng. Tại Việt nam, quốc gia đứng thứ 46 toàn cầu
về mật độ dân số, thì giá trị quyền sử dụng đất ngày càng có tính thời sự. Đặc
biệt, thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên là địa phƣơng đang trên đà
phát triển, tốc độ đô thị hoá nhanh, các dự án đang đƣợc triển khai ngày càng
nhiều, công tác quản lý Nhà nƣớc về quyền sử dụng đất đã đạt đƣợc nhiều
thành tựu song cũng còn nhiều vấn đề cần tăng cƣờng cải tiến.
15. 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Xuất phát từ những lý do trên nên em đã chọn nghiên cứu: “Công tác
quản lý Nhà nước về quyền sử dụng đất tại địa bàn thành phố Thái
Nguyên” để làm rõ những yếu tố ảnh hƣởng, cơ chế và các nghĩa vụ tài chính
liên quan tới quyền sử dụng (QSD) đất giữa ngƣời quản lý và ngƣời sử dụng
đất, giữa những ngƣời sử dụng đất với nhau nhằm tăng cƣờng công tác quản
lý Nhà nƣớc về vấn đề này trong thời gian tiếp theo.
2. Mục đích nghiêncƣúcủa đề tài
*Mục tiêu chung:
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về thị
trƣờng QSD đất tại địa bàn thành phố Thái Nguyên để đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất .
* Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý
Nhà nƣớc về QSD đất tạiđịa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Đề ra phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý
Nhà nƣớc về QSD đất tại địa bàn thành phố Thái Nguyên trong thời gian tiếp
theo.
3. Đốitƣợng và phạmvi nghiêncứu
3.1.Đối tượng nghiêncứu
Công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất tại địa bàn thành phố Thái
Nguyên và ngƣời dân, các hộ, cộng đồng, các vùng.
3.2. Phạm vi nghiêncứu
- Không gian nghiên cứu: Địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
- Thời gian nghiên cứu: 5 năm 2006 - 2010.
- Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề trong nộidung quản lý Nhà nƣớc về
QSD đất nhƣ: công tác quy hoạch, kế hoạch (KH) sử dụng đất, công tác xác
16. 3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
định giá đất, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSD đất, công tác quản lý
tài chính về đất đai, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Ý nghĩa nghiên cứu khoa học và thực tiễn của luận văn
Luận văn là công trình có ý nghĩa khoa học và thực tế thiết thực đối với
Sở Tài chính trong quản lý Nhà nƣớc về QSD đất để trong thời gian tới có cơ
sở khoa học để phối hợp quản lý trong lĩnh vực tài chính đất đai, một lĩnh vực
mang lại số thu ngân sách không nhỏ, đồng thời tạo nên bƣớc ngoặt trong
việc phân cấp chi ngân sách địa phƣơng.
Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp
nhằm tăng cƣờng công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất tại địa bàn thành
Thái Nguyên nói riêng và các địa phƣơng có điều kiện tƣơng tự nói chung.
5. Bố cục của Luận văn
Luận văn có 3 chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận, thực tiễn công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD
đất và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất tại địa
bàn thành phố Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý Nhà
nƣớc về QSD đất tạiđịa bàn thành Thái Nguyên đến năm 2020.
17. 4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng1
CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Vị trí, vai trò và đặc điểm của công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD
đất
1.1.1.Vị trí, vai trò của công tác quản lýNhà nước vềQSD đất
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản lý đất đai để quản lý ngày
càng tốt hơn nguồn tài nguyên này tiến tới hoàn thiện và phát triển thị
trƣờng bất động sản là một nhiệm vụ quan trọng đặt ra đối với thành phố Thái
Nguyên nói riêng và cả nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. Từ thực trạng công
tác quản lý đất đai nƣớc ta, đối chiếu với hệ thống quản lý đất đai các
nƣớc, xác định việc nghiên cứu hoàn thiện hệ thống quản lý Nhà nƣớc về
đất đai Việt Nam theo hƣớng thống nhất quản lý Nhà nƣớc về đất đai vào
một cơ quan của Chính phủ, cụ thể nhƣ sau:
- Xây dựng hệ thống quản lý đất đai trên nền tảng: Pháp luật đất
đai ; quy hoạch sử dụng đất đai gắn với thanh tra đất đai đảm bảo quản lý
và sử dụng đất tuân thủ pháp luật và quy hoạch.
- Xây dựng hệ thống địa chính hoạt động theo ngành dọc với các
thành phần cơ bản: Bản đồ địa chính; định giá đất; đăng ký đất đai; đảm
bảo nắm chắc, quản chặt đất đai đến từng thửa đất và từng chủ sử dụng,
đáp ứng yêu cầu quản lý đất đai và thị trƣờng bất động sản thông thoáng,
lành mạnh.
- Xây dựng hệ thốngthôngtin đấtđaitheo hƣớngChínhphủđiện tử.
1.1.2. Đặcđiểm của công tác quản lýNhà nước vềQSD đất
Công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất tại thành phố Thái Nguyên có
một số đặc điểm nhƣ sau:
- Do đặc điểm mật độ phân bố dân cƣ tƣơng đối cao nên trong thành
phố tỷ lệ đất ở chiếm tỷ trọng cao trong tổng quỹ đất của thành phố.
18. 5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Tốc độ đô thị hoá trong những năm gần đây tƣơng đối nhanh, trong
đó việc xây dựng các khu dân cƣ theo quy hoạch làm cho công tác quản lý
Nhà nƣớc về đất đai phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết nhƣ tái định cƣ,
bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chia tách đất, cấp giấy chứng nhận, mua
bán, chuyển nhƣợng…
- Công tác quản lý Nhà nƣớc về QSD đất tuy đã đạt đƣợc những kết
quả nhất định song cũng còn một số tồn tại cần khắc phục, cải tiến để hoàn
thiện đồng bộ chính sách quản lý đất đai cũng nhƣ tăng cƣờng công tác quản
lý nhằm đáp ứng đƣợc với những vấn đề thực tế đang đặt ra.
1.2. Mộtsố vấn đề lý luận về công tác lý Nhà nƣớc về QSD đất
1.2.1. Cáckhái niệm cơ bản
- Giấy chứng nhận QSD đất: Là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nƣớc
có thẩm quyền cấp cho ngƣời sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp
pháp của ngƣời sử dụng đất.
- Thống kê đất đai: Là việc Nhà nƣớc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động
đất đai giữa hai lần thống kê.
- Kiểm kê đất đai: Là việc Nhà nƣớc tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa
chính và trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình
hình biến động đất đai giữa hai lần kiểm kê.
- Giá QSD đất (sau đây gọi là giá đất): Là số tiền tính trên một đơn vị
diện tíchđất do Nhà nƣớc quy định hoặc đƣợc hình thành trong giao dịch về
QSD đất.
- Giá trị QSD đất: Là giá trị bằng tiền của QSD đất đối với một diện
tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
19. 6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Tiền sử dụng đất: Là số tiền mà ngƣời sử dụng đất phải trả trong
trƣờng hợp đƣợc Nhà nƣớc giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với một diện
tích đất xác định.
- Quyền sở hữu: Bao gồm quyền chiếm hữu, QSD và quyền định đoạt
của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Chủ sở hữu có đủ ba quyền là
quyền chiếm hữu, QSD và quyền định đoạt tài sản. QSD là quyền của chủ sở
hữu khai thác công dụng, hƣởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản, chỉ là một trong ba
quyền của chủ sở hữu.
Tại Việt Nam, hiện nay quyền sở hữu đất đai thuộc về Nhà nƣớc, mọi
tổ chức, cá nhân chỉ có QSD đất đai. Hiểu theo khái niệm địa tô trên đây thì
những ngƣời đang có QSD đất không có quyền gì trong việc thu địa tô hay
địa tô thặng dƣ, mà quyền này thuộc về Nhà nƣớc. Điều này trên thực tế làm
cho Nhà nƣớc có một vai trò độc quyền trong việc định giá đền bù khi thu hồi
đất đai, và khi các chính sách định giá đền bù chƣa hợp lý dễ gây ra phản ứng
của ngƣời sử dụng cũng nhƣ tạo kẽ hở để một số ngƣời làm giàu bất chính từ
đất.
Bảng 1.1 Mối quan hệ giữa các quyền sở hữu và QSD
Cắtgiữ toànbộ Cắtgiữ một
phần
Không cắtgiữ
Chiếm hữu √ Không tồn tại Không tồn tại
Sử dụng √ Không tồn tại Không tồn tại
Thu lợi √ √ Không tồn tại
Định đoạt Không tồn tại √ √
(Nguồn:NguyễnĐình Bồng)[6]
20. 7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN Http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Quy hoạch sử dụng đất: Là hệ thống các biện pháp của Nhà nƣớc
về tổ chức, quản lý nhằm mục đích sử dụng hiệu quả tối đa tài nguyên thiên
nhiên khác, bảo vệ môi trƣờng để phát triển bền vững trên cơ sở phân bố
quỹ đất vào các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng
theo các đơn vị hành chính các cấp, các vùng và cả nƣớc.
Từ đó có thể phân biệt đƣợc quyền sở hữu và quyền chiếm hữu
hoặc QSD; việc cho thuê, cho mƣợn đất đƣợc hiểu đơn giản là mình không
dùng thì nhƣờng cho ngƣời khác sử dụng, không nên giải thích rằng mình
không chiếm hữu mà để cho ngƣời khác chiếm hữu nhƣ là có sự thay đổi
về sở hữu. Trong mọi trƣờng hợp đất đai thuộc sở hữu Nhà nƣớc chỉ đƣợc
đem cho thuê để đƣợc sử dụng trên thực tế, mọi trƣờng hợp không phải
xin nhận đất để sử dụng đều không đƣợc xem xét. Cho nên khi giao đất
(bao gồm cả cho thuê, cho mƣợn) cần phải có sự phân biệt giữa quyền sở
hữu và QSD.
- Quỹ đất: Là toàn bộ đất của xã hội đƣợc Nhà nƣớc phân bố và sử
dụng vào các mục đích khác nhau để đáp ứng nhu cầu về các mặt của xã
hội trong từng giai đoạn phát triển nhất định.
- Quyền cầm cố: Là quyền lợi ngƣời nhận tài sản cầm cố đƣợc hƣởng.
Tức là ngƣời nhận cầm cố sau khi chi một lần giá cầm cố, chiếm hữu vật
cầm của ngƣời đƣa cầm thì đƣợc QSD và quyền thu lợi. Tài sản tiêu biểu
cho quyền cầm cố thƣờng là bất động sản đất đai, nhà cửa, vv. [20, tr.1228]
- Quyền sở hữu: Chế định pháp lí quan trọng, là tổng hợp các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ sở hữu (quan hệ giữa ngƣời vớingƣời
về vật), xác nhận và bảo vệ các chủ sở hữu đối với những tƣ liệu sản xuất và
sinh hoạt nhất định, quy định quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trong việc
chiếm hữu, sử dụng, định đoạt chúng [14, T3, Tr. 639]
- QSD đất: Chỉ ngƣời sở hữu ruộng đất, có thể trong phạm vi quy
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51802
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562