SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH
TP. Trà Vinh, năm 2017
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH
Ngày 18 tháng 5 năm 2017
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TỈNH TRÀ VINH
(Ký tên, đóng dấu)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Trương Văn Huy
Ngày 12 tháng 5 năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TRÀ VINH
(Ký tên, đóng dấu)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Trường Sơn
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH
Ngày 10 tháng 5 năm 2017
CHỦ ĐẦU TƢ
PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ TRÀ VINH
(Ký tên, đóng dấu)
TRƢỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Lê Hữ Lễ
Ngày ... tháng ... năm 2017
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CHI NHÁNH TRUNG TÂM ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÍA NAM
(Ký tên, đóng dấu)
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Trương Văn Huy
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ..............................5
1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng.............................................................5
2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .........................................................................11
3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn .....................................................................18
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 .....................19
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016.................................19
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016..............37
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016
.......................................................................................................................................38
III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................................................38
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................................................38
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực........................................................38
3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ........................................................46
3.4 Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ............................................................59
3.5. Diện tích đất cần thu hồi.........................................................................................59
3.6. Diện tích đất chƣa sử dụng đƣa vào sử dụng (không có).......................................60
3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch ............................................60
3.8 Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất
.......................................................................................................................................60
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................62
1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.............................62
2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất...............................63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................66
1. Kết luận......................................................................................................................66
2. Kiến nghị...................................................................................................................66
HỆ THỐNG BIỂU
SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
ảng 1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thành phố Trà
Vinh..................................................................................................................... 20
ảng 2: Kết quả thực hiện công trình, dự án trong kế hoạch năm 2016 (Nguyên
nhân, hƣớng xử lý). ............................................................................................. 26
ảng 3. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất kế hoạch năm 2017 và hiện trạng năm 2016
............................................................................................................................. 47
ảng 4. Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 phân theo từng
phƣờng, xã........................................................................................................... 57
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất
Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 khẳng
định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát
triển đất nƣớc, đƣợc quản lý theo pháp luật (khoản 1, Điều 54).
Luật Đất đai năm 2013 quy định quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là
một trong những nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, khẳng định “Nhà nƣớc
quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử
dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất” (Điều 14); quy định các
vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất bao gồm nguyên tắc, căn cứ, nội
dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Chƣơng IV).
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh Trà
Vinh, UBND thành phố Trà Vinh tiến hành lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2017
thành phố Trà Vinh – tỉnh Trà Vinh”. Việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017
của thành phố Trà Vinh cung cấp cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện công tác
giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất phục vụ mục
tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh của thành phố Trà Vinh.
2. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất
2.1. Các quy định chung
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ
quy định về giá đất;
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất.
- Thông tƣ số 28/2014/TT- TNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Thông tƣ số 29/2014/TT- TNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất;
2
- Thông tƣ số 37/2014/TT- TNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi
Nhà nƣớc thu hồi đất;
- Thông tƣ số 09/2015/TT- TNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Văn bản số 3221/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện.
2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Trà Vinh
- Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ
“Về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu
(2011-2015) của tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 21 tháng 04 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Trà Vinh;
- Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 17 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của
thành phố Trà Vinh;
- Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh Trà
Vinh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015;
- Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Trà
Vinh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu
cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục
đích khác trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số: 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà
Vinh “Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu
chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích
khác trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”;
- Căn cứ Công văn 817/STNMT-CCQLĐĐ ngày 07 tháng 06 năm 2016
của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Trà Vinh về việc lập kế hoạch sử dụng
đất năm 2017;
- Quyết định số: 4039/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố
Trà Vinh “Về việc phê duyệt Dự án Lập kế hoạch sử dụng đất 2017 thành phố
Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh”.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành
có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất.
3
3. Mục tiêu lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của TP. Trà Vinh
Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 nhằm mục tiêu đáp ứng đầy đủ các
loại đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; làm
cơ sở pháp lý cho thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai, là căn cứ để giao đất, cho
thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hạn chế, khắc phục
tình trạng quy hoạch các dự án dàn trải, kéo dài.
Cụ thể hóa nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2017 tất cả các dự án,
công trình thực hiện trên địa bàn thành phố của các ngành, các phƣờng xã và các
tổ chức, cá nhân.
4. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của TP. Trà Vinh
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trƣớc;
- Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp thành phố
trong năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp phƣờng xã.
- Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm 2017
và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp phƣờng, xã.
- Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất
cho các ngành, lĩnh vực năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
- Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử
dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để
thực hiện thu hồi đất trong năm 2017.
- Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện việc nhận chuyển nhƣợng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất trong năm 2017 trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của ngƣời sử
dụng đất.
- Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ trong năm
2017 sử dụng đất.
- Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh;
- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
5. Phƣơng pháp lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017
- Phương pháp thu thập tài liệu và điều tra, khảo sát thực địa: Đƣợc dùng
để thu thập các tài liệu, liệt kê các số liệu, bản đồ, thông tin về toàn bộ các nội
dung của dự án làm cơ sở để điều tra, thu thập bổ sung dữ liệu, đối soát số liệu đã
4
có về hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thƣờng, tái định
cƣ,... theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất của thành phố đã đƣợc Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh xét duyệt.
- Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích: Trên cơ sở các số liệu, tài
liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân loại theo nhóm, thống kê diện tích theo từng loại
đất cho từng công trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch hoặc chƣa thực hiện
theo quy hoạch hoặc hủy bỏ; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động
đến việc thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã phê duyệt. So sánh các chỉ
tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra trong phƣơng án quy hoạch sử dụng đất.
- Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến đóng góp của các
Sở, Ngành tỉnh, đại diện thành ủy, UBND thành phố, lãnh đạo các phòng, ban và
U ND 10 phƣờng xã về kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh.
- Phương pháp kế thừa: Phân tích các tài liệu đã có trên địa bàn thành phố,
quy hoạch của các ngành đã và đang đƣợc xây dựng có liên quan đến việc sử dụng
đất để so sánh biến động đất đai; đồng thời tiếp tục đƣa vào kế hoạch những công
trình, dự án chƣa thực hiện nhƣng phù hợp với kinh tế - xã hội của thành phố.
- Phương pháp bản đồ: Sử dụng phần mền bản đồ MicroStation để xây
dựng bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017.
6. Sản phẩm kế hoạch sử dụng đất
Hồ sơ sản ph m của kế hoạch sử dụng đất (bản giấy và bản số), gồm có:
- Về báo cáo: Báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu 5.7/BC-KH quy định
tại Thông tƣ số 29/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Về bản đồ: ản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố tỷ lệ
1:10.000 và bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế
hoạch sử dụng đất của các phƣờng có thực hiện dự án.
- Tài liệu kèm theo: Quyết định của Ủy ban nhân tỉnh Trà Vinh về việc
phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh.
5
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng
1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Trà Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh có diện tích tự nhiên
6.792,48 ha (thống kê đất đai năm 2015), thành phố Trà Vinh có 10 đơn vị hành
chính trực thuộc gồm: phƣờng 1, phƣờng 2, phƣờng 3, phƣờng 4, phƣờng 5,
phƣờng 6, phƣờng 7, phƣờng 8, phƣờng 9 và xã Long Đức.
Thành phố Trà Vinh nằm ở phía Nam sông Tiền có tọa độ địa lý từ
1060
18‟46‟‟ đến 1060
25‟ kinh độ Đông và từ 90
30‟16” đến 100
1‟ vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre (sông Cổ Chiên).
- Phía Tây giáp huyện Càng Long.
- Phía Nam và Đông giáp huyện Châu Thành.
Thành phố Trà Vinh nằm trên quốc lộ 53, cách thành phố Hồ Chí Minh
202 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km, cách bờ biển Đông 40 km. Với hệ
thống giao thông đƣờng bộ và đƣờng thủy khá hoàn chỉnh, thành phố có điều
kiện thuận lợi để giao lƣu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với các tỉnh Đồng
Bằng sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và với các địa
phƣơng khác trong tỉnh.
1.2. Địa hình
Thành phố Trà Vinh có địa hình vùng đồng bằng ven biển, ảnh hƣởng
bởi sự giao thoa giữa sông và biển, hình thành các vùng trũng, phẳng xen lẫn
các giồng cát; Địa hình cao ở khu vực nội thị và thấp dần ra các cánh đồng
xung quanh theo hình nan quạt.
Địa hình có cao trình phổ biến từ 0,6 - 1,4 m, chiếm 86% diện tích tự
nhiên, đất thấp trũng có cao trình tuyệt đối dƣới 0,6 m, chiếm khoảng 3%, còn
lại đất giồng cát có cao trình tuyệt đối trên 1,4 m chiếm 11% diện tích tự nhiên.
1.3. Thủy văn
Thành phố Trà Vinh có mạng lƣới sông rạch tƣơng đối nhiều nhƣng phân
bố không đều, chủ yếu tập trung ở phía Bắc (sông Cổ Chiên) và phía Tây. Sông
rạch trên địa bàn chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều biển Đông.
- Sông Cổ Chiên: Nằm ở phía bắc thành phố, là 1 trong 3 nhánh sông
lớn của sông Tiền. Đoạn chảy qua thành phố với chiều dài khoảng 11 km,
chiều rộng 1,5 - 2 km (kể cả cù lao giữa sông), chiều sâu từ 3 - 6 m, hƣớng
dòng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
6
- Sông Trà Vinh (sông Long ình): là sông đào chạy dọc phía Đông, có
01 đoạn đi qua phƣờng 9 và nằm xen kẹp giữa phƣờng 5 và phƣờng 3,
phƣờng 4, phƣờng 6 của thành phố. Con sông này một đầu nối với sông Cổ
Chiên (ở phía Bắc thành phố), đầu còn lại nối với kênh Thống Nhất (phía
Nam thành phố). Sông Long Bình có chiều dài khoảng 9,5 km (đoạn chảy qua
thành phố), rộng 20 - 30 m, sâu 3 - 6 m và có vai trò rất quan trọng trong việc
tiêu nƣớc và vận tải hàng hóa của thành phố.
- Sông Láng Thé: Bắt nguồn từ sông Cổ Chiên, cách biển 38 km, chạy
dọc theo ranh giới giữa thành phố Trà Vinh và huyện Càng Long, dài 8 km
rộng từ 30 -32 m, sâu từ 3 - 6 m, sông này có nhiệm vụ chính là cung cấp
nƣớc cho sản xuất nông nghiệp.
* Chế độ thủy văn:
- Do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều ở biển Đông trên địa bàn
thành phố, mỗi ngày có 2 lần triều lên, 2 lần triều xuống, trong 1 tháng có 2
lần triều cƣờng và 2 lần triều kém, đỉnh triều dao động trung bình từ 0,6 m
đến 1,52 m.
- Chế độ thủy văn tạo khả năng tƣới tiêu tự chảy quanh năm làm giảm
chi phí cho sản xuất nông nghiệp, nhƣng cũng đƣa mặn xâm nhập sâu vào nội
đồng hàng năm, gây ảnh hƣởng tới sản xuất và sinh hoạt.
* Phân tích đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng
đất; nƣớc biển dâng, xâm nhập nặm
Thành phố Trà Vinh là một trong những địa phƣơng đƣợc đánh giá là chịu
ảnh hƣởng nhiều của Biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng, trong đó đáng chú ý là
vùng đất thấp ven bờ sông, rạch làm lở bờ, xâm nhập mặn, khô hạn và các vùng
thƣờng bị ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới, tố lốc, triều cƣờng.
- Tác động của El Nino: Trong những năm gần đây (2014-2016) hiện
tƣợng El Nino với diễn biến bất thƣờng đã ảnh hƣởng nặng nề đến tài nguyên
đất, không chỉ khiến đất đai thoái hóa, thiếu nƣớc ngọt, nƣớc mặn xâm nhập sâu
gây ảnh hƣởng rất lớn đến cuộc sống và hoạt động sản xuất nông nghiệp của
ngƣời dân.
- Tác động của mưa, bão, triều cường: Mùa mƣa trong những năm qua có
những dao động so với trung bình nhiều năm. Trong mùa mƣa (từ tháng 5 đến
tháng 11) diễn biến mƣa qua các năm có những biến động bất thƣờng nhƣ trong
tháng đầu mùa và cuối mùa mƣa xảy ra những trận mƣa lớn trên diện rộng; áp
thấp nhiệt đới, bão hình thành ở biển Đông ít gây ảnh hƣởng trực tiếp nhƣng
cũng gián tiếp gây ra những trận mƣa lớn, kết hợp với triều cƣờng, lũ thƣợng
nguồn đổ về gây ngập úng cục bộ, sạt lở đê bao, hƣ hỏng giao thông, thiệt hại
lớn cho sản xuất nông nghiệp.
7
- Tác động của quá trình nước biển dâng do biển đổi khí hậu: Những năm
gần đây hiện tƣợng nƣớc biển dâng trong mùa mƣa bão đã gây thiệt hại rất
nghiêm trọng, gây ngập úng trên các vƣờn cây ăn trái, hoa màu, ruộng lúa, đất
nuôi trồng thủy sản,… làm giảm năng suất cây trồng, ảnh hƣởng lớn đến việc bố
trí mùa vụ và cơ cấu sử dụng đất
- Tác động của quá trình xâm nhập mặn đến việc sử dụng đất: TP Trà
Vinh là thuộc khu vực cuối nguồn nƣớc ngọt và đầu nguồn nƣớc mặn, đƣợc bao
bọc, chia cắt bởi hệ thống sông rạch chằng chịt hàng năm bị nhiễm mặn từ tháng
3 - 6. Mức độ xâm nhập mặn chủ yếu diễn ra vào mùa khô trong năm và chịu tác
động đồng thời của các yếu tố dòng chảy cạn kiệt trên sông Cổ Chiên cùng với
hiện tƣợng El Nino kéo dài (không có lũ lụt vào mùa mƣa, nắng nóng và nhiệt
độ cao vào mùa khô) dẫn đến đất đai thiếu nƣớc, bốc hơi mạnh mà còn bởi nƣớc
ngọt mất đi, nƣớc mặn lấn, sự xuất hiện của gió chƣớng và thủy triều biển Đông
ở mức cao vào những ngày mùa khô. Ngăn chặn suy thoái đất ở những vùng bị
nhiễm mặn nhiều, nhẹ và vùng ngọt là vấn đề hết sức cấp bách cần giải quyết để
bảo vệ nguồn tài nguyên đất có ý nghĩa quyết định cho sản xuất nông nghiệp của
ngƣời dân.
1.4. Khí hậu
Thành phố Trà Vinh mang đặc điểm khí hậu vùng ven biển đồng bằng
sông Cửu Long, với 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô
từ tháng 12 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ tƣơng đối cao và ổn định, trung bình 26,8o
C biên
độ dao động giữa các ngày và tháng không lớn. Nhiệt độ trung bình tháng cao
nhất 28,5o
C (tháng 4). Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 25o
C (tháng 1),
nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38o
C và nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 16,2o
C.
- Nắng và bức xạ mặt trời: Số giờ nắng trong năm tại thành phố khá
cao, khoảng 2.236 - 2.877 giờ/năm, trung bình 7,3 giờ/ngày. Tổng lƣợng bức
xạ trung bình ngày đạt mức 385 - 448 cal/cm2/ngày, tập trung từ 8 giờ sáng
đến 4 giờ chiều trong ngày.
- Mƣa và lƣợng bốc hơi: Tổng lƣợng mƣa hàng năm khoảng 1.600 mm,
cao nhất 1.875 mm và thấp nhất 1.200 mm, có 90% lƣợng mƣa tập trung từ
tháng 5 đến tháng 11, các tháng còn lại chiếm 10%, đặc biệt có tháng 2, 3 hầu
nhƣ không có mƣa. Lƣợng bốc hơi biến thiên từ 48 mm vào tháng 7 đến 111
mm vào tháng 3. Lƣợng bốc hơi cao nhất vào mùa khô từ tháng 12 năm trƣớc
đến tháng 4 năm sau.
- Gió: Do nằm ở vị trí gần biển Đông nên thành phố bị chi phối bởi nhiều
hệ thống gió mùa, đặc biệt là gió Tây Nam, Đông ắc và gió Đông Nam.
8
+ Gió mùa Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10, mang nhiều hơi nƣớc
và gây mƣa, tốc độ 3 - 4 m/s.
+ Gió mùa Đông ắc hoặc gió mùa Đông Nam thổi từ tháng 11 đến tháng
3 năm sau, tốc độ gió 2,3 m/s. Đặc biệt gió mùa Đông Nam (gió chƣớng), tốc độ
14 - 16 m/s là nguyên nhân đ y nƣớc biển dâng cao lấn sâu vào nội đồng và
mang theo hàm lƣợng muối đáng kể gây ảnh hƣởng đến năng suất cây trồng.
- Độ m không khí: Thành phố Trà Vinh nằm ở vùng khí hậu khô, độ m
trung bình 82%, độ m cao nhất 90% ở các tháng mùa mƣa và thấp nhất 75%
vào các tháng mùa khô.
Nhìn chung khí hậu thành phố Trà Vinh với đặc điểm nhiệt đới gió mùa
có nền nhiệt độ cao ổn định, nắng và lƣợng bức xạ mặt trời rất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp. Tuy nhiên yếu tố hạn chế đáng kể của khí hậu là lƣợng mƣa
tập trung theo mùa, kết hợp với địa hình thấp, đỉnh triều cao, đã gây ngập úng
cục bộ một số vùng trong mùa mƣa hoặc hạn cục bộ có khi là hạn Bà Chằng
cuối mùa khô thúc đ y bốc phèn, gia tăng xâm nhập mặn gây khó khăn cho sản
xuất nông nghiệp.
1.5. Các nguồn tài nguyên
1.5.1. Tài nguyên đất
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Trà Vinh là 6.792,48 ha, trong đó
diện tích đất nông nghiệp là: 3.781,97 ha chiếm 55,67% diện tích tự nhiên, đất
phi nông nghiệp 3.010,51 ha chiếm 44,32 ha diện tích tự nhiên. Nhƣ vậy đất đai
của thành phố có tiềm năng rất lớn để chuyển đổi mục đích sử dụng đáp ứng nhu
cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế tăng tỉ trọng phát triển công nghiệp – xây dựng,
thƣơng mại dịch vụ, xây dựng đô thị văn minh hiện đại theo định hƣớng phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh Trà Vinh nói chung cũng nhƣ của thành phố nói riêng.
Theo kết quả khảo sát và lập bản đồ đất vùng Nam Măng Thít (tỷ lệ
1/25.000) thuộc Chƣơng trình Đất Cửu Long, năm 1992 (phân loại theo USDA)
thì thành phố Trà Vinh có 3 nhóm đất chính: Đất cát giồng, đất phù sa và đất
phèn tiềm tàng. Chi tiết nhƣ sau:
- Đất cát giồng: chiếm 6,71% diện tích tự nhiên, là những giồng cát hình
cánh cung chạy từ bắc xuống nam, phân bố chủ yếu ở các phƣờng 1, 2, 3, 6 và
phƣờng 7, 8, 9 và 1 phần xã Long Đức.
Đất có địa hình cao đặc trƣng 1,4 m, thành phần cơ giới chủ yếu là cát
mịn pha thịt sét, khả năng giữ nƣớc kém, tầng canh tác mỏng, nghèo dinh
dƣỡng. Phần lớn loại đất này hiện đang đƣợc sử dụng làm đất thổ cƣ, vƣờn tạp,
đất xây dựng các công trình công cộng và trồng hoa màu.
9
- Đất phù sa: Trên địa bàn có 3 loại đất phù sa chính.
+ Đất phù sa nhiễm mặn nhẹ và đất phù sa nhiễm mặn trung bình, chiếm
37,25% diện tích tự nhiên, phân bố tập trung ở phƣờng 5, phƣờng 6 và xã Long
Đức. Đất có thành phần cơ giới sét pha thịt, cao trình phổ biến 0,6 -1,2 m, tầng
canh tác 15 - 40 cm, dinh dƣỡng từ trung bình đến khá cao. Phần lớn diện tích
canh tác lúa 2 - 3 vụ/năm.
+ Đất phù sa chƣa phát triển và đất phù sa phát triển trên giồng cát, chiếm
10,40% diện tích tự nhiên, đất có tầng cát xuất hiện ở độ sâu dƣới 50 cm, có địa
hình phổ biến 0,8 - 1,2 m, không ngập do nƣớc triều, tầng canh tác 10 - 12 cm,
thành phần cơ giới là cát pha thịt đến thịt sét pha cát, phân bổ ở phƣờng 7,
phƣờng 2 và cù lao của ấp Long Trị xã Long Đức.
- Đất phèn tiềm tàng: chiếm 45,64% diện tích tự nhiên, phân bố ở phƣờng
1, phƣờng 4 và xã Long Đức. Thành phần cơ giới chủ yếu là đất sét pha thịt,
tầng mặt không tích tụ mùn, dinh dƣỡng thấp đến trung bình.
1.5.2. Tài nguyên nước
- Nguồn nƣớc mặt đƣợc khai thác sử dụng từ sông, rạch, kinh, mƣơng có
trên địa bàn, chủ yếu lấy từ sông Cổ Chiên, thông qua sông Láng Thé, kênh Trà
Vinh với hệ thống kênh rạch nhỏ đƣa nƣớc vào sâu trong nội đồng. Nguồn nƣớc
phong phú nhƣng do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều và xâm nhập mặn, vào
mùa khô thành phố thiếu nƣớc ngọt gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và
sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra thành phố còn nhận đƣợc nƣớc từ dự án thủy
lợi Nam Măng Thít thông qua kênh Trà Ngoa, nhƣng chƣa đáp ứng đủ nhu cầu.
- Nguồn nƣớc ngầm đã đƣợc khoan thăm dò, tuy nhiên trữ lƣợng nƣớc
không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Hiện nay nguồn
nƣớc ngầm của thành phố đƣợc lấy từ hệ thống giếng khoan ở xã Thanh Mỹ qua
nhà máy nƣớc Đa Lộc (huyện Châu Thành) công suất khoảng 20.000 m3
/ngày
đêm. Ngoài ra nƣớc còn đƣợc lấy từ nhà máy nƣớc Tân Thạch công suất 10.000
m3
/ngày đêm, sử dụng nƣớc ngầm từ Tiểu Cần; Nhà máy nƣớc Láng Thé - thành
phố Trà Vinh.
1.5.3. Tài nguyên khoáng sản
Đất đai của thành phố thuộc trầm tích trẻ có nguồn gốc phù sa sông biển,
thành phố chƣa phát hiện có các loại khoáng sản, chỉ có cát xây dựng ở khu vực
xã Long Đức. Nhƣng trữ lƣợng không lớn, chất lƣợng thấp phụ thuộc vào dòng
chảy của sông Cổ Chiên.
10
1.5.4. Tài nguyên nhân văn
Trên địa bàn thành phố có rất nhiều di tích lịch sử gắn với các dân tộc, tôn
giáo nhƣ khu di tích Ao à Om, chùa chiền của đồng bào Khơmer, nhà thờ của
đạo Cao Đài, công giáo và tin lành với nhiều kiểu kiến trúc độc đáo. Cùng với
hệ thống di tích là những lễ hội riêng của các dân tộc nhƣ lễ thƣợng ngôn ngày
15 tháng 01, lễ Trung ngôn ngày 15 tháng 8 của đạo Cao Đài, ngày hội Ok - Om
- ok của ngƣời Khơmer, lễ mừng chúa giáng sinh 24 tháng 12 của đồng bào
công giáo,… góp phần bảo vệ những di sản văn hóa dân tộc và tăng cƣờng mối
quan hệ trong cộng đồng dân cƣ.
Trong thời kỳ phát triển đất nƣớc, đặc biệt là thời kỳ đổi mới, dƣới sự chỉ
đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố và Uỷ ban nhân dân thành phố,
toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thành phố đã phát huy truyền thống đoàn kết,
ý chí tự lực, tự cƣờng, khắc phục mọi khó khăn, đã đạt đƣợc nhiều thành tựu
quan trọng về kinh tế, văn hóa và giữ vững trật tự an toàn xã hội.
Tuy còn nhiều khó khăn thách thức, nhƣng với truyền thống quật cƣờng
sáng tạo, tranh thủ thời cơ, phát huy các lợi thế sẵn có, thành phố Trà Vinh vững
vàng đi vào thế kỷ 21 thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội trong
thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển.
1.6. Thực trạng môi trường
Trong những năm gần đây một số doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành
phố nhƣ: xí nghiệp đóng tàu, công ty chế biến dừa, xí nghiệp chế biến thực
ph m, công ty sản xuất vật liệu xây dựng (Vạn Tỷ, Mỹ Lan),… trong quá trình
hoạt động đã ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Các chất thải trong sinh hoạt, việc sử
dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp không đúng quy trình
cũng gây ô nhiễm nhẹ cục bộ cho từng khu vực. Tuy nhiên cảnh quan môi
trƣờng thành phố cơ bản vẫn giữ đƣợc các yếu tố tự nhiên.
a. Môi trường đất
Thời gian gần đây ngƣời dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân hóa học
trên đồng ruộng là tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc; dƣ lƣợng thuốc
sâu trên sản ph m nông nghiệp ảnh hƣởng đến ngƣời tiêu dùng, song vấn đề này
chƣa đƣợc kiểm soát.
Chất thải rắn hữu cơ, nƣớc thải do sinh hoạt và chăn nuôi chƣa đƣợc thu
gom, chƣa qua xử lý triệt để, một số lƣợng rác xả trực tiếp xuống kênh rạch nên
lƣợng phế thải này trở thành một nguồn gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất.
11
b. Môi trường nước
Hệ thống vệ sinh đô thị chƣa cao, nƣớc thải các công trình vệ sinh và chất
thải mới chỉ một phần qua xử lý. Dân cƣ sống dọc các kênh rạch, các công trình
vệ sinh vẫn còn thải chất thải trực tiếp ra kênh rạch.
Những năm gần đây, thành phố đã có nhiều hoạt động nhằm hƣởng ứng
ngày „Môi trƣờng thế giới”, phát động các phong trào “xanh, sạch, đẹp”, nâng
cao nhận thức của ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng, tạo thói quen tốt trong sinh
hoạt và sản xuất.
c. Môi trường không khí
Hiện nay chất lƣợng môi trƣờng tại đây hầu hết các khu vực trên địa bàn
thành phố vẫn còn đảm bảo, chƣa có những biểu hiện bị ô nhiễm, suy thoái, chỉ
trừ một số khu vực tại các phƣờng trung tâm.
2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội
2.1. Tăng trƣởng kinh tế
Ngay từ đầu năm 2016, UBND thành phố đã tập trung chỉ đạo, điều hành
quyết liệt, triển khai đồng bộ các giải pháp, kịp thời tháo gỡ những khó khăn nên
kinh tế của thành phố Trà Vinh đã tăng trƣởng, phát triển theo đúng định hƣớng
Nghị quyết đề ra; cơ cấu kinh tế chuyển hƣớng tăng tỉ trọng phát triển công
nghiệp – xây dựng, thƣơng mại dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Giá trị sản
xuất năm 2016 đạt 14,64% (nghị quyết 14,59%).
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017).
2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế
Trong những năm qua kinh tế của thành phố Trà Vinh đã có bƣớc chuyển
biến tích cực, đạt đƣợc những thành tựu quan trọng về nhiều mặt, mức đầu tƣ hạ
tầng cơ sở đƣợc nâng cao, hệ thống giao thông, thuỷ lợi, các trƣờng học, bệnh
viện, công trình văn hoá,... đƣợc củng cố và phát triển; thu nhập và đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện.
a. Sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Thực hiện chủ trƣơng của Nhà nƣớc, thành phố đã chỉ đạo kịp thời khắc
phục khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để thúc
đ y sản xuất, kinh doanh phát triển.
- Kết quả thực hiện năm 2016 ƣớc đạt 5.522 tỷ đồng, tăng 14,88%, so với
cùng kỳ. Có 27 dự án đi vào hoạt động tại khu Công nghiệp Long Đức, qua đó
đã giải quyết việc làm cho trên 11.009 lao động tại địa phƣơng. Thành phố có 02
cơ sở đƣợc hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất (kinh phí
12
135 triệu đồng); có 11 sản ph m đƣợc bình chọn sản ph m công nghiệp nông
thôn tiêu biểu lần thứ 3 năm 2016 (cấp tỉnh).
- Hoàn thành đƣa vào sử dụng 28 hạng mục xây dựng cơ bản về điện với
tổng vốn đầu tƣ khoảng 4,546 tỷ đồng. Rà soát, lập danh mục đầu tƣ xây dựng
các công trình về điện năm 2017, thành phố có 53 danh mục công trình. Trong
kỳ, phát triển mới 1.072 điện kế mới, nâng tổng số đến nay trên địa bàn có
34.426 điện kế.
- Trong năm 2016 có 77 hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện ký
cam kết kinh doanh đảm bảo an toàn thực ph m. Trong năm, đã th m định, cấp
16 giấy phép đủ điều kiện an toàn thực ph m và kinh doanh thuốc lá. Hỗ trợ tƣ
vấn xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho 09 cơ sở, nâng đến nay có 27 cơ sở đƣợc
Cục Sở hữu trí tuệ công nhận nhãn hiệu hàng hóa.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017)
b. Sản xuất Nông nghiệp - Thủy sản
Năm 2016, giá trị sản xuất nông nghiệp thực hiện 292,31 tỉ đồng, giảm
4,46% so với cùng kỳ. Thực hiện chuyển đổi cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp,
đến nay đã chuyển đổi 77,7 ha đất sản xuất kém hiệu quả sang trồng các loại cây
khác ở phƣờng 1, 4, 5, 7, 8, 9, xã Long Đức.
- Giá trị sản xuất thủy sản thực hiện 138,167 tỷ đồng, tăng 20,59% so
cùng kỳ. Tổng sản lƣợng thủy sản 6.395,7 tấn tôm, cá các loại, tăng 163,11% so
với cùng kỳ.
- Nghiệm thu và bàn giao đƣa vào sử dụng 10 đập bọng điều tiết nƣớc.
Hoàn thành thi công hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt cho hộ dân 02 ấp (Hòa Hữu,
Huệ Sanh), với tổng kinh phí đầu tƣ trên 04 tỷ đồng. Hoàn thành thi công nạo
vét 13 tuyến kênh thủy lợi nội đồng với chiều dài 5.931m, đồng thời phối hợp
nghiệm thu kỹ thuật của công trình nạo vét 06 tuyến kênh khắc phục hạn mặn
năm 2015 ở ấp Kinh Lớn và 02 tuyến đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn
xã Long Đức, với tổng kinh phí 900 triệu đồng.
- Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ xã Long Đức nâng cao chất
lƣợng các tiêu chí nông thôn mới. Kết quả kiểm tra ấp, hộ đạt chu n nông thôn
mới trong năm 2015 có 3.856/4.424 hộ đạt chu n nông thôn mới, đạt tỷ lệ
87,16%, tăng 245 hộ so với năm 2014; 12/12 ấp đạt chu n nông thôn mới. Các
chính sách hỗ trợ cho nông dân, ngƣ dân luôn đƣợc quan tâm thực hiện.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017)
13
c. Thương mại - Dịch vụ
Năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ thực hiện
7.616 tỷ đồng, tăng 15,76% so cùng kỳ. Huy động vốn trên địa bàn thành phố
đạt 7.590 tỷ đồng, doanh số cho vay 6.855 tỷ đồng, dƣ nợ cho vay 5.239 tỷ
đồng, doanh số thu nợ 5.865 tỷ đồng.
- Trong kỳ, phát triển mới 767 cơ sở (47 doanh nghiệp và 720 hộ cá thể),
vốn đầu tƣ tăng thêm 147,15 tỷ đồng. Kết quả rà soát hậu đăng ký kinh doanh,
có 620 hộ kinh doanh không hoạt động, hiện đang tiếp tục công tác rà soát.
- Về đầu tƣ hạ tầng chợ: Tổ chức lấy ý kiến hộ tiểu thƣơng và cán bộ hƣu
trí về phƣơng án xây dựng chợ trung tâm thành phố, kết quả qua lấy ý kiến đa số
đại biểu thống nhất phƣơng án đầu tƣ. Chỉ đạo xây dựng phƣơng án kêu gọi đầu
tƣ các chợ vệ tinh trên địa bàn.
- Công tác quản lý thị trƣờng đƣợc quan tâm thực hiện thƣờng xuyên. Tổ
chức kiểm tra 2.044/2.940 hộ kinh doanh mua bán tại các chợ, kết quả tạm giữ
266 cân không đạt chu n. Kiểm tra việc thực hiện niêm yết nội quy và đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa. Ngoài ra, phối hợp Sở Công thƣơng kiểm tra 08 chợ về việc
thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách về phát triển và quản lý chợ
trên địa bàn.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017).
2.3. Dân số, lao động và việc làm
a. Dân số
Theo Niên giám thống kê năm 2016, dân số toàn thành phố là 107.951
ngƣời (trong đó dân số nữ 56.577 ngƣời, chiếm 52,41% tổng số dân). Fân số
thành thị là 88.027 ngƣời (chiếm 81,54%) và nông thôn là 19.924 ngƣời (chiếm
18,46%). Sự phân bố dân cƣ trên địa bàn không đều, chủ yếu tập trung ở khu
vực nội thành, mật độ dân cƣ cao nhất là phƣờng 3 với 22.853 ngƣời/km², thấp
nhất là xã Long Đức với 508 ngƣời/km2
. Tỷ lệ gia tăng dân số năm 2015 là
0,91%, giảm 1,09% so với năm 2011 (tỉ lệ 10,20%).
b. Lao động, việc làm
Dân số trong độ tuổi lao động của thành phố Trà Vinh năm là 74.205
ngƣời, chiếm 68,74% tổng dân số của thành phố, trong đó có 63.251 đang làm
việc trong các ngành kinh tế và có 743 trƣờng hợp mất khả năng lao động. Công
tác giải quyết việc làm, giảm nghèo đào tạo nghề cho lao động nông thôn đƣợc
quan tâm, đã th m định và phê duyệt 184 dự án vay vốn với số tiền 8,065 tỷ
đồng, tạo việc làm ổn định cho 591 hộ, giải quyết cho 591 lao động; giới thiệu
3.186 lƣợt lao động.
14
2.4. Thực trạng phát triển đô thị:
Thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố “Xây dựng và phát triển TP
Trà Vinh thành đô thị loại II” thành phố đã tập trung và huy động mọi nguồn lực
để đầu tƣ phát triển, bộ mặt đô thị đã có nhiều thay đổi: Hệ thống hạ tầng, cơ sở
vật chất, xây dựng các công trình phục vụ để phát triển văn hóa xã hội và cuộc
sống của ngƣời dân đã đƣợc đầu tƣ đồng bộ phát triển theo hƣớng hiện đại. Tuy
nhiên do điều kiện khó khăn chung về nguồn vốn và kêu gọi đầu tƣ nên thực
trạng phát triển đô thị vẫn còn chƣa đáp ứng nhu cầu, kế hoạch, kỳ vọng đề ra.
a. Về đầu tư xây dựng cơ bản
Năm 2016, thành phố triển khai kế hoạch xây dựng 37 hạng mục công
trình, với tổng số vốn đƣợc bố trí là 63,015 tỷ đồng, giải ngân đƣợc 86,79%.
Trong đó vốn tỉnh và Trung ƣơng 18,243 tỷ đồng, giải ngân đạt 79,75%; vốn
ngân sách thành phố 44,772 tỷ đồng, giải ngân đạt 89,67%; đến nay đã hoàn
thành 22 công trình, đang triển khai thi công 15 công trình.
- Dự án nâng cấp đô thị: đã tổ chức đấu thầu 23 gói thầu, đến nay đã trao
hợp đồng 22/23 gói, tiến độ đạt 96% các gói giai đoạn 1. Giai đoạn 2 có kế
hoạch đấu thầu có 20 gói, đến nay đã trao hợp đồng 12/20 gói, đạt 60%. Tiếp tục
giải ngân vốn đối ứng đƣợc 161,023 tỷ đồng/183,750 tỷ đồng, đạt 80,72%. Vốn
IDA: giải ngân 21,145 triệu USD/38,61 triệu USD đạt 55,3%.
- Công tác giải phóng mặt bằng: đƣợc tập trung chỉ đạo thực hiện với 18
công trình, đã hoàn thành chi trả đƣợc 583 hộ và 152 hộ bổ sung, với tổng số
tiền 24,231 tỷ đồng.
b. Công tác quản lý đô thị
Đến nay, thành phố có 40 đồ án đƣợc phê duyệt (quy hoạch tổng thể 03
đồ án, 37 đồ án quy hoạch chi tiết), với tổng diện tích 2.160,19 ha, đạt 31,75%
so diện tích đất tự nhiên; Điều chỉnh cục bộ 14 đồ án; xem xét xóa bỏ 04 đồ án.
Phối hợp tổ chức công bố Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ về công nhận
thành phố Trà Vinh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Trà Vinh.
- Triển khai thực hiện kế hoạch giải tỏa, chỉnh trang lập lại trật tự vỉa hè,
trật tự an toàn giao thông đƣợc đa số quần chúng nhân dân ủng hộ và hƣởng
ứng, cấp ủy, chính quyền, đoàn thể có vào cuộc tích cực, bộ mặt đô thị có nhiều
thay đổi tích cực.
- Thƣờng xuyên chăm sóc, cắt tỉa cây xanh các loại trên các tuyến đƣờng,
công viên và khảo sát trồng mới, trồng dặm các tuyến đƣờng; vét cát lòng
đƣờng, làm cỏ vỉa hè và tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải chiếm tỷ lệ
98,5%. Tỷ lệ dân số nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch, nƣớc hợp vệ sinh đạt
98,5%; tỷ lệ dân số đô thị đƣợc sử dụng nƣớc sạch đạt 100%.
15
- Công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, chuyển mục đích đƣợc thực hiện đúng quy định. Cấp 160 hồ sơ kế
hoạch, đề án bảo vệ môi trƣờng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh.
2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng
2.5.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông đường bộ:
Trong những năm gần đây, mạng lƣới giao thông của thành phố phát triển
khá nhanh, nhiều công trình giao thông đã đƣợc đầu tƣ xây dựng mới và nâng
cấp mở rộng. Trong đó:
+ Quốc lộ 53, Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 là ba tuyến giao thông huyết
mạch nối thành phố Trà Vinh với các tỉnh bên ngoài và với các huyện, thị xã
trong tỉnh. Quốc lộ 53 có tổng chiều dài trên địa phận tỉnh Trà Vinh 126,50 km,
đoạn qua thành phố dài 1,5 km, là đầu mối lƣu thông giữa thành phố với các
huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên hải.
Chiều rộng mặt đƣờng 7 m - 9 m, chất lƣợng tốt. Quốc lộ 54 qua địa phận tỉnh
với chiều dài 67,0 km, đoạn qua thành phố dài 2,5 km và Quốc lộ 60 qua địa
phận tỉnh với chiều dài 55,0 km, đoạn qua thành phố khoảng 1,0 km là đầu mối
lƣu thông giữa thành phố với các huyện Trà Cú, Tiểu Cần, Châu Thành, Cầu Kè.
Chiều rộng mặt đƣờng từ 5 m - 6 m đã đƣợc nâng cấp, tu sửa đảm bảo giao
thông thuận lợi.
+ Thành phố có một bến xe khách liên tỉnh, hiện nay đang hoạt động tốt,
phát huy hiệu quả và đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại, vận chuyển giữa thành phố
với các huyện, thị xã trong tỉnh và ngoài tỉnh.
+ Toàn bộ hệ thống giao thông thành phố có 60 con đƣờng và 18 cây cầu
với tổng chiều dài 98.102,7 m, bao gồm 97.605,2 m đƣờng và 497,5 m cầu. Cấp
đƣờng của thành phố bao gồm từ cấp II đến cấp IV, kết cấu mặt đƣờng bao gồm
đƣờng bê tông nhựa 70.906 m, chiếm 72,6% tổng số đƣờng; đƣờng đất (cấp IV)
23.199 m, chiếm 23,8%; các đƣờng khác chiếm 3,6%.
- Giao thông đường thuỷ:
Có hai tuyến giao thông đƣờng thủy chính qua thành phố:
- Sông Cổ Chiên chảy từ Vĩnh Long ra biển Đông, qua địa bàn thành phố
dài 11 km, đây là tuyến giao thông thủy đối ngoại quan trọng của thành phố.
- Sông Trà Vinh dài 7 km bắt đầu từ sông Cổ Chiên chảy sâu vào nội thị
với chiều dài 7 km, tàu có trọng tải 100 tấn lƣu thông thuận tiện.
Các công trình phục vụ giao thông đƣờng thủy thành phố có bến hành
khách với 15 tàu hoạt động. Một cảng hàng hóa có thể tiếp nhận xà lan 3.000 tấn
và tàu 2.000 tấn ra vào cảng.
16
2.5.2. Năng lượng
Nguồn năng lƣợng chủ yếu hiện nay là điện đƣợc cung cấp từ hệ thống
lƣới điện quốc gia qua đƣờng dây cao thế Vĩnh Long - Trà Vinh với trạm biến
áp 110/20KV Đa Lộc, công suất 30 MVA. Ngoài ra thành phố còn có nguồn
điện diezel dự phòng tại trạm phát điện của sở điện lực gồm 4 máy diezel, công
suất 200 Kw/máy.
Từ trạm biến thế 110 KV phát tuyến 15 KV đi vào trung tâm qua các
tuyến trung thế đều là đƣờng dây trên không, sử dụng dây nhôm và nhôm lõi
thép đi trên trụ bê tông ly tâm. Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm hạ thế
15/0,4 KV để cấp điện cho các hộ tiêu thụ với tổng công suất trạm trong khu vực
là 6.466 KVA. Tỷ lệ hộ sử dụng điện trên địa bàn thành phố khu vực thành thị là
99,69% và nông thôn là 99,44%.
2.5.3. Bưu chính viễn thông
Hệ thống thông tin liên lạc trên địa bàn thành phố Trà Vinh đƣợc đầu tƣ
hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng hòa mạng quốc gia, quốc tế đến các phƣờng,
xã. Hạ tầng thông tin phát triển nhanh chóng, công nghệ thông tin đƣợc ứng
dụng mạnh mẽ trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong hoạt động của các cơ
quan Nhà nƣớc và doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân.
2.5.4. Văn hóa – thông tin
Nhiều hoạt động mừng Đảng mừng Xuân, chào mừng các ngày lễ lớn và sự
kiện quan trọng của tỉnh, thành phố đƣợc tổ chức tốt (lễ 30/4, 01/5, bầu cử Quốc
hội và HĐND các cấp,...). Phong trào thể dục thể thao quần chúng tiếp tục đƣợc
duy trì và phát triển. Thành phố có 55 cơ sở lƣu trú du lịch, tổng lƣợt khách du
lịch đến thành phố trên 146.000 lƣợt khách, doanh thu đạt 33,53 tỷ đồng.
- Công tác thông tin tuyên truyền, cổ động trực quan chào mừng các ngày
lễ, kỷ niệm đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, có hiệu quả, phản ánh kịp thời các chủ
trƣơng, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nƣớc, nhiệm vụ chính trị và các
hoạt động trên địa bàn thành phố nhất là cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
HĐND các cấp và tuyên truyền triển lãm bản đồ và trƣng bày tƣ liệu “Hoàng Sa,
Trƣờng Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý”.
2.5.5. Y tế
Năm 2016 đã khám chữa bệnh cho 53.800 lƣợt ngƣời. Thành phố đã
tiếp tục thực hiện nhiều biện pháp tích cực để phòng chống dịch bệnh; đ y
mạnh truyền thông giáo dục sức khỏe về cách phòng ngừa bệnh sốt xuất
huyết, tay-chân-miệng, bệnh do vi rút Zika. Trẻ dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng
đủ liều 1.560/1.600 trẻ, đạt 97,5%. Kiểm tra, phát hiện 275 cơ sở vi phạm về
17
an toàn thực ph m. Có 10/10 phƣờng xã thực hiện đạt Bộ tiêu chí quốc gia về
y tế xã năm 2015.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017).
2.5.6. Giáo dục - đào tạo
Công tác giáo dục đào tạo đƣợc quan tâm chỉ đạo. Đã đầu tƣ xây dựng
mới 146 phòng, với tổng kinh phí trên 126,67 tỷ đồng. Chất lƣợng giáo dục của
các ngành học, bậc học đƣợc nâng lên; công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi, học
sinh năng khiếu đƣợc quan tâm, chú trọng.
Công tác xây dựng hệ thống trƣờng đạt chu n quốc gia tiếp tục đƣợc quan
tâm. Chỉ đạo tổ chức tốt lễ khai giảng năm học 2016-2017 ở các cấp học và ngày
hội toàn dân đƣa trẻ đến trƣờng. Công nhận 10/10 đơn vị phƣờng, xã đạt chu n
phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi năm 2016; công nhận và tái công nhận
10/10 phƣờng, xã đạt chu n phổ cập giáo dục THCS và Tiểu học mức độ 2;
06/10 phƣờng, xã đạt chu n phổ cập trung học phổ thông năm 2015.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017).
2.5.7. Dân tộc – tôn giáo
Thành phố đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các hội, các tổ chức
trong tôn giáo hoạt động theo quy định pháp luật. UBND tỉnh, Ban Dân tộc
tỉnh tặng bằng khen, giấy khen cho 15 cá nhân uy tín tiêu biểu có nhiều đóng
góp trong phát triển kinh tế - xã hội. Nhân dịp tết cổ truyền của ngƣời dân
tộc, các ngày lễ, rằm thành phố thành lập các đoàn tổ chức thăm, tặng quà các
cơ sở thờ tự, gia đình chính sách ngƣời dân tộc tiêu biểu, tổng số tiền 833,552
triệu đồng.
(Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017).
2.5.8. Quốc phòng - an ninh
- An ninh chính trị nhìn chung ổn định, đã chỉ đạo triển khai thực hiện tốt
kế hoạch tuần tra, kiểm soát, giữ vững an toàn tuyệt đối, nhất là tình hình trƣớc,
trong và sau các ngày lễ, tết và Đại hội Đảng bộ cấp thành phố, tỉnh, các đoàn
cán bộ của Đảng và Nhà nƣớc đến thăm và làm việc tại Trà Vinh,…
- Trong năm, phạm pháp hình sự xảy ra 57 vụ (giảm 11 vụ so cùng kỳ), đã
điều tra làm rõ 52/57 vụ đạt tỷ lệ 91,2%. Tệ nạn xã hội phát hiện 156 vụ, 477 đối
tƣợng (tăng 56 vụ), đã điều tra làm rõ 156 vụ, đạt 100%. Tai nạn giao thông xảy
ra 24 vụ (giảm 05 vụ so cùng kỳ), làm chết 09 (giảm 06 ngƣời) ngƣời, bị thƣơng
35 ngƣời (giảm 03 ngƣời). Tai nạn khác xảy ra 04 vụ (giảm 01 vụ). Công tác giữ
18
gìn trật tự an toàn giao thông đƣợc quan tâm chỉ đạo, đã tuần tra, phát hiện xử
phạt 4.957 trƣờng hợp vi phạm (tăng 862 trƣờng hợp), với số tiền 5,4 tỷ đồng.
- Duy trì thƣờng xuyên công tác trực sẳn sàng chiến đấu, kế hoạch tuần tra
kiểm soát địa bàn từ thành phố đến cơ sở. Hoàn thành chỉ tiêu đƣa 80 thanh niên
trúng tuyển thi hành nghĩa vụ quân sự năm 2016, đạt 100% chỉ tiêu trên giao.
Thành phố có 2.589 lực lƣợng dân quân tự vệ, đạt 2,36%.
- Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân, ngành chức
năng thành phố tiếp 702 lƣợt ngƣời; nhận mới 505 đơn, tồn đầu 01 đơn, đã giải
quyết 264/268 đơn thuộc th m quyền, đạt 98,51% kế hoạch. Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố trong kỳ thụ lý mới 2.133 việc, đã giải quyết đạt 72,66% so
với tổng số việc có điều kiện thi hành (1.302/1.792 việc).
3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn
3.1. Thuận lợi
- Nằm ở vị trí thuận lợi để phát triển giao thông đƣờng bộ kết nối với các
tuyến đƣờng quốc lộ đã đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ, đƣờng thủy nhờ hệ thống sông
rạch nằm giữa sông Cổ Chiên và Sông Hậu.
- Trong bối cảnh kinh tế có nhiều khó khăn thách thức tác động đến sự
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, nhƣng với sự quyết tâm phấn đấu của
Đảng bộ, nhân dân và chính quyền đã đạt đƣợc những kết quả nhất định: Tình
hình kinh tế - xã hội phát triển đúng định hƣớng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; cơ sở hạ tầng kinh tế
- xã hội phát triển nhanh; giáo dục đào tạo có bƣớc phát triển; các chính sách xã
hội đƣợc thực hiện tốt; bảo vệ môi trƣờng ngày càng đƣợc chú trọng; đời sống
vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân đƣợc nâng lên; Chính trị xã hội ổn
định; trật tự an toàn xã hội cơ bản đƣợc đảm bảo.
- Tiềm năng đất đai đô thị trên địa bàn còn rất lớn là tiền đề để thành phố
thực hiện các công trình dự án, tạo quỹ đất để thực hiện kế hoạch các nguồn thu
từ đất thông qua việc đấu giá các khu đất có giá trị kinh tế cao. Đất đai màu mở,
điều kiện khí hậu, thủy văn phù hợp với một số cây trồng, vật nuôi có giá trị cao.
3.2. Khó khăn
- Kinh tế của thành phố vẫn còn nhiều khó khăn thiếu vốn để đầu tƣ để
thực hiện kế hoạch đặt ra, kinh tế vẫn trong trình trạng quy mô nhỏ, năng lực
quản trị và năng lực tài chính còn hạn chế. Các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho
các doanh nghiệp, cơ sở để đ y mạnh sản xuất chƣa nhiều. Môi trƣờng sản xuất
chăn nuôi, ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng gây bức xúc cho ngƣời dân. Việc
19
triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu nông nghiệp còn lúng túng. Tiến độ thực
hiện kêu gọi đầu tƣ xây dựng mới các chợ còn chậm.
- Trong những năm gần đây, khí hậu thời tiết có những dấu hiệu bất
thƣờng và không ổn định ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân và sản xuất nông
nghiệp nhƣ ngập úng vào mùa mƣa, triều cƣờng, hạn hán thiếu nƣớc cho cây
trồng vào mùa khô. Đặc biệt trong giai đoạn 2015-2016, hiện tƣợng xâm nhập
mặn đã ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhất là đối với các vƣờn
cây ăn trái và nuôi trồng thủy sản.
- Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng cơ bản tuy có sự quan tâm
nhƣng có số ít công trình vẫn còn chậm tiến độ so kế hoạch. Tiến độ lập các đồ
án quy hoạch chi tiết chậm nên quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện theo quy
hoạch chƣa đạt theo yêu cầu.
- Công tác tuyên truyền xây dựng nông thôn mới chƣa đi vào chiều sâu,
chƣa thu hút đƣợc sự quan tâm của cộng đồng, vẫn còn một số hộ dân trông chờ
vào sự đầu tƣ của nhà nƣớc, chƣa chủ động thực hiện các phần việc hoặc tiêu chí
không cần vốn đầu tƣ của nhà nƣớc nhƣ hàng rào, vệ sinh môi trƣờng.
- Lực lƣợng lao động dồi dào nhƣng phần lớn chƣa qua đào tạo, trình độ
văn hóa và khoa học kỹ thuật còn hạn chế nên ảnh hƣởng tới việc áp dụng khoa
học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đƣợc tính toán, phân
tích trên cơ sở so sánh số liệu thống kê đất đai năm 2015 và kết quả thực hiện kế
hoạch sử dụng đất 9 tháng đầu năm 2016 và số liệu dự kiến thực hiện kế hoạch
sử dụng đất 3 tháng cuối năm 2016 với kế hoạch sử dụng năm 2016 đã đƣợc Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh phê duyệt tại Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày
17 tháng 05 năm 2016 và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
HĐND tỉnh Trà Vinh
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Trà Vinh trong Kế hoạch sử dụng
đất năm 2016 dự kiến 6.791,97 ha, kết quả thực hiện đạt 6.792,48 ha, cao hơn
0,51 ha là do chênh lệch giữa kết quả thống kê đất đai năm 2015 (6.792,48 ha)
với kết quả kiểm kê đất đất đai năm 2014 (6.791,97 ha, số liệu đầu vào của kế
hoạch sử dụng đất năm 2016).
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 nhƣ sau:
20
ảng 1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của
thành phố Trà Vinh
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Diện tích
kế hoạch
2016 đƣợc
duyệt (ha)
Kết quả thực hiện
Diện
tích
(ha)
So sánh
Tăng (+),
giảm (-)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4)
(7)=(5)/(4)
*100%
Tổng diện tích tự nhiên 6.791,97 6.792,48 0,51 100,01
1 Đất nông nghiệp NNP 3.524,94 3.781,97 257,03 107,29
1.1 Đất trồng lúa LUA 1.267,76 1.434,05 166 113,12
-
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
LUC 1.097,74 1.265,25 168 115,26
- Đất trồng lúa nước còn lại LUK 170,02 168,80 -1,22 99,28
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 286,91 298,48 11,57 104,03
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.847,12 1.924,38 77,26 104,18
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD
1.6 Đất rừng sản xuất RSX
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 120,75 122,66 1,91 101,58
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2,40 2,40 100,00
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.267,03 3.010,51 -256,52 92,15
2.1 Đất quốc phòng CQP 19,60 35,08 15,48 178,98
2.2 Đất an ninh CAN 16,05 15,94 -0,11 99,31
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 107,96 108,36 0,40 100,37
2.4 Đất khu chế xuất SKT
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 0,00 -50,00 -
2.6 Đất thƣơng mại, dịch vụ TMD 79,81 60,61 -19,20 75,94
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC 47,04 69,80 22,76 148,38
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động
khoáng sản
SKS
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT 788,04 635,11 -150,86 80,59
Đất cơ sở văn hóa DVH 22,68 16,93 -3,68 74,65
Đất cơ sở y tế DYT 4,99 5,02 0,03 100,60
Đất cơ sở giáo dục- đào tạo DGD 83,31 75,96 -7,35 91,18
Đất cơ sở thể dục- thể thao DTT 36,60 11,82 -24,78 32,30
Đất cơ sở khoa học và công
nghệ
DKH
Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH
Đất giao thông DGT 434,17 339,57 -94,60 78,21
Đất thủy lợi DTL 199,50 181,27 -18,23 90,86
21
TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Diện tích
kế hoạch
2016 đƣợc
duyệt (ha)
Kết quả thực hiện
Diện
tích
(ha)
So sánh
Tăng (+),
giảm (-)
Tỷ lệ
(%)
Đất công trình năng lượng DNL 0,71 0,01 -0,70 1,41
Đất công trình bưu chính viễn
thông
DBV 0,97 0,98 0,01 101,03
Đất chợ DCH 5,11 3,55 -1,56 69,47
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 24,38 23,58 -0,80 96,72
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,68 0,54 -0,14 79,41
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 115,32 112,37 -2,95 97,44
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 387,47 371,09 -16,38 95,77
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 36,30 36,32 0,02 100,06
2.16
Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp
DTS 0,57 0,57 100,00
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 42,09 42,66 0,57 101,35
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD 79,72 34,42 -45,30 43,18
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1,48 2,07 0,59 139,86
2.22
Đất khu vui chơi, giải trí công
cộng
DKV 23,78 1,62 -22,16 6,81
2.23 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 1,00 1,00 0,00 100,00
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON 1.440,14 1.453,71 13,57 100,94
2.25 Đất có mặt nƣớc chuyên dùng MNC
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 5,60 5,66 0,06 101,07
3 Đất chƣa sử dụng CSD
2.1.1. Đất nông nghiệp
Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 3.524,94 ha, kết quả thực hiện đạt
3.781,97 ha, cao hơn 257,03 ha (trong đó có 0,51 ha đất nông nghiệp tăng thêm
nhƣ đã nêu ở trên), đạt tỷ lệ thực hiện 107,29%. Cụ thể kết quả thực hiện các
loại đất nông nghiệp trong năm kế hoạch nhƣ sau:
* Đất trồng lúa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1.267,76 ha, kết quả
thực hiện đạt 1.434,05 ha, cao hơn 166,29 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 113,12%. Diện
tích đất trồng lúa không giảm nhƣ kế hoạch do nhiều dự án có lấy vào đất trồng
lúa nhƣng chƣa thực hiện, nhƣ: Chợ Sóc Ruộng, Chợ a Trƣờng, Chợ Phƣơng
2, 7, Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Trƣờng THPT Long
Đức, Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Đất ở thuộc dự án đƣờng
Ngô Quyền nối dài,…
22
* Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là
286,91 ha, kết quả thực hiện đạt 298,48 ha, cao hơn 11,57 ha, đạt tỷ lệ thực
hiện 104,03%. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác không giảm nhƣ kế
hoạch do nhiều dự án lấy vào đất trồng cây hàng năm khác nhƣng chƣa thực
hiện, nhƣ: Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ Thành phố Trà Vinh
(ấp Sa ình, xã Long Đức), Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân
phƣờng 9, Quy hoạch chi tiết xây dựng Hồ điều hòa chống ngập úng Thành
phố Trà Vinh. Tuyến đƣờng Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh (điểm đầu
giáp đƣờng Vành đai, điểm cuối giáp đƣờng Đồng Khởi nối dài), Tuyến số 3,
Đƣờng tránh Quốc lộ 53,…
* Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1.847,12 ha, kết
quả thực hiện đạt 1.924,38 ha, cao hơn 77,26 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 104,18%. Diện
tích đất trồng cây lâu năm không giảm do nhiều dự án lấy vào đất trồng cây lâu
năm chƣa thực hiện, nhƣ: Chợ Phƣơng 2, 7, Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ -
Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa ình, xã Long Đức), Đƣờng vào Hoa viên
Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Trƣờng Lê Văn Tám (cở sở 2), Đƣờng Kênh rạch
Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,…
* Đất nuôi trồng thuỷ sản: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 120,75 ha,
kết quả thực hiện đạt 122,66 ha, cao hơn 1,91 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 101,58%.
Đất nuôi trồng thủy sản không giảm nhƣ kế hoạch do nhiều dự án chƣa thực hiện,
nhƣ: Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa
ình, xã Long Đức), Trƣờng THPT Long Đức, Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng,
Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài,…
* Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 2,40 ha, kết
quả thực hiện đạt 2,40 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100%.
2.1.2. Đất phi nông nghiệp
Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 3.267,03 ha, kết quả thực hiện đạt
3.010,51 ha, thấp hơn 256,52 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 92,15%. Cụ thể nhƣ sau:
* Đất quốc phòng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 19,60 ha, kết quả
thực hiện đạt 35,08 ha, cao hơn 15,48 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 178,98%. Nguyên
nhân, chƣa thực hiện 2 dự án có lấy vào đất quốc phòng là: Khu thƣơng mại -
Dịch vụ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thƣơng mại -
Dân cƣ tỉnh Trà Vinh và Khu dân cƣ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành
chính và Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh.
* Đất an ninh: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 16,05 ha, kết quả thực
hiện đạt 15,94 ha, thấp hơn 0,11 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 99,31%. Nguyên nhân,
do chƣa thực hiện dự án Mở rộng Bệnh xá Công an tỉnh.
* Đất khu công nghiệp: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 107,96 ha, kết
quả thực hiện đạt 108,36 ha, cao hơn 0,40 ha. Nguyên nhân do chênh giữa số
23
liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với
số liệu thống kê đất đai năm 2015.
* Đất cụm công nghiệp: Kế hoạch năm 2016 dự kiến 50,00 ha, kết quả
thực hiện đạt 0,00 ha, thấp hơn 50,00 ha. Nguyên nhân do chƣa thực hiện dự án
Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa Bình,
xã Long Đức).
* Đất thương mại, dịch vụ: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 79,81 ha,
kết quả thực hiện đạt 60,61 ha, thấp hơn 19,20 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 75,94%.
Diện tích không tăng nhƣ kế hoạch do chƣa thực hiện các dự án: Khu thƣơng
mại - Dịch vụ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thƣơng
mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh, Công ty Cổ phần xuất kh u sản xuất thƣơng mại
Dầu khí Petrel life, Nhà điều hành sản xuất Công ty Điện lực Trà Vinh.
* Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là
47,04 ha, kết quả thực hiện đạt 69,80 ha, cao hơn 22,76 ha, đạt tỷ lệ thực hiện
148,38%. Diện tích tăng do thực hiện các dự án: Nhà máy nƣớc Láng Thé -
thành phố Trà Vinh, Doanh nghiệp tƣ nhân Vạn Hòa và do các hộ gia đình, cá
nhân chuyển mục đích từ đất nông nghiệp.
* Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Kế
hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 788,04 ha, kết quả thực hiện đạt 635,11 ha, thấp
hơn 150,86 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 80,59%. Cụ thể các loại đất nhƣ sau:
- Đất cơ sở văn hóa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 22,68 ha, kết quả
thực hiện đạt 16,93 ha, thấp hơn 3,68 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 74,65%. Do chƣa
thực hiện các dự án: Xây dựng Hồ điều hòa chống ngập úng thành phố Trà Vinh
(trong KHSDĐ năm 2017 đƣợc tính là đất có mặt nƣớc chuyên dùng), Trung
tâm Hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Trà Vinh.
- Đất cơ sở y tế: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 4,99 ha, kết quả thực
hiện đạt 5,02 ha, cao hơn 0,03 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100,60%. Nguyên nhân do
chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất
năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 83,31
ha, kết quả thực hiện đạt 75,96 ha, thấp hơn 7,35 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 91,18%.
Do chƣa thực hiện các dự án: Trƣờng THPT Long Đức, Trƣờng Lê Văn Tám
(cở sở 2), Dự án Trƣờng học đa cấp tƣ thục Phƣờng 5.
- Đất cơ sở thể dục - thể thao: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 36,60 ha,
kết quả thực hiện đạt 11,82 ha, thấp hơn 24,78 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 32,30%.
Do chƣa thực hiện dự án Sân vận động (mới) tỉnh Trà Vinh và chênh giữa số
liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với
số liệu thống kê đất đai năm 2015.
24
- Đất giao thông: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 434,17 ha, kết quả
thực hiện đạt 339,57 ha, thấp hơn 94,6 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 78,21%. Do chƣa
thực hiện các dự án giao thông trên toàn thành phố nhƣ: Đƣờng vào Hoa viên
Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên
hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô
Quyền nối dài, Đƣờng nhựa (đoạn Dƣơng Quang Đông - Trƣờng tiểu học
phƣờng 5), Tuyến đƣờng Trung tâm phƣờng 6, phƣờng 7 (Tuyến đƣờng C),…
- Đất thủy lợi: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 199,50 ha, kết quả thực
hiện đạt 181,27 ha, thấp hơn 18,23 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 90,86%. Do chƣa thực
hiện một số công trình, dự án theo kế hoạch đƣợc duyệt: Mở rộng nhà máy cấp
nƣớc thành phố Trà Vinh và Nhà máy nƣớc Láng Thé - thành phố Trà Vinh
(trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, cả 2 công trình đều đƣợc tính là đất cơ
sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).
- Đất công trình năng lƣợng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 0,71 ha, kết
quả thực hiện đạt 0,01 ha, thấp hơn 0,70 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 1,41%. Nguyên
nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử
dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
- Đất chợ: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 5,11 ha, kết quả thực hiện đạt
3,55 ha, thấp hơn 1,56 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 69,47%. Nguyên nhân do chênh
giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm
2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015 và đồng thời chƣa thực hiên dự án
tăng diện tích đất chợ nhƣ: Chợ Sóc Ruộng, Chợ a Trƣờng và Chợ Phƣơng 2,
phƣờng 7.
* Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là
24,38 ha, kết quả thực hiện đạt 23,58 ha, thấp hơn 0,80 ha, đạt tỷ lệ thực hiện
96,72%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
* Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 0,68 ha,
kết quả thực hiện đạt 0,54 ha, thấp hơn 0,14 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 79,41%.
Nguyên nhân do chƣa thực hiện dự án Khu xử lý nƣớc thải và đƣờng dẫn.
* Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 115,32 ha, kết
quả thực hiện đạt 112,37 ha, thấp hơn 2,94 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 97,44%. Do
chuyển mục đích đất ở hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã Long Đức chƣa thực
hiện nhƣ kế hoạch.
* Đất ở tại đô thị: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 387,47 ha, kết quả
thực hiện đạt 371,09 ha, thấp hơn 16,38 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 95,77%. Diện tích
không tăng nhƣ kế hoạch do chƣa thực hiện các dự án: Đất ở thuộc dự án đƣờng
Ngô Quyền nối dài, Khu dân cƣ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và
25
Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh và chuyển đất ở hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn các phƣờng.
* Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 36,30
ha, kết quả thực hiện đạt 36,32 ha, cao hơn 0,02 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100,06%.
Do dự án Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có diện
tích lấy vào đất xây dựng trụ sở cơ quan (0,02 ha) chƣa thực hiện.
* Đất cơ sở tôn giáo: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 42,09 ha, kết quả
thực hiện đạt 42,66 ha, cao hơn 0,57 ha. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện
trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu
thống kê đất đai năm 2015.
* Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch
năm 2016 đƣợc duyệt là 79,72 ha, kết quả thực hiện đạt 34,42 ha, thấp hơn
45,30 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 43,18%. Do chƣa thực hiện dự án: Quy hoạch phân
khu Hoa viên Nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh.
* Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1,48 ha,
kết quả thực hiện đạt 2,07 ha, cao hơn 0,59 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 139,87%. Do
xây dựng các nhà sinh hoạt cộng đồng ở các Ấp, Khóm thuộc dự án Lias.
* Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt:
23,78 ha, kết quả thực hiện đạt 1,62 ha, thấp 22,16 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 6,81%.
Nguyên nhân, chỉ thực hiện các dự án Công viên phƣờng 7; trong khi các dự án
có diện tích lớn chƣa thực hiện nhƣ: Công viên Trung tâm thành phố và Công
viên thanh niên thành phố.
* Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt:
1.440,14 ha, kết quả thực hiện đạt 1.453,71 ha, cao hơn 13,57 ha, đạt tỷ lệ thực
hiện 100,94%. Nguyên nhân do chƣa thực hiện các dự án lấy vào đất sông suối:
Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Đất ở thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Đƣờng nhựa (đoạn
Dƣơng Quang Đông - Trƣờng tiểu học phƣờng 5), Quy hoạch phân khu Hoa viên
Nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh, Tuyến đƣờng nối từ Quốc lộ 60 đến
thành phố Trà Vinh.
* Đất phi nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 5,60 ha, kết
quả thực hiện đạt 5,66 ha, cao hơn 0,06 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 101,07%. Nguyên
nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử
dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
26
ảng2:Kếtquảthựchiệncôngtrình,dựántrongkếhoạchnăm2016(Nguyênnhân,hƣớngxửlý).
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
I
Cáccôngtrình,dựánthuộcNghị
quyếtsố27/NQ-HĐNDngày09
tháng12năm2015củaHĐND
tỉnh
1Côngviênthanhniênthànhphố6,04Phƣờng7Tờ35thửa93
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
2ChợSócRuộng0,94
XãLong
Đức
Tờsố33,thửa140,117,118,104
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
3ChợaTrƣờng0,34
XãLong
Đức
Tờsố59thửađấtsố45và47
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
4ChợPhƣờng2,70,49Phƣờng7
Tờsố41thửađấtsố1,6,10,11,12,
13,14,15,16,17,20,23,24...
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
5
CụmTiểuthủcôngnghiệp-Dịch
vụ-DâncƣthànhphốTràVinh(ấp
Saình,xãLongĐức)
50,00
XãLong
Đức
Tờ95thửa4,5,6,39,40,41
Tờ96thửa20,21,22,23,24,70,...
Tờ87thửa159,160,161,162,...
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
6
Cáctuyếnhẻmtrênđịabànphƣờng
5(khuLiaphƣờng5)
0,25Phƣờng5Đãthựchiện
27
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
7
Nângcấpmởrộngđƣờnggiao
thôngnôngthônấpSaBình-Phú
Hòa
0,25/1
,02
XãLong
Đức
ĐiểmđầuChợSócRuộng-đƣờng
TrƣơngVănKỉnh(PhúHòa)
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
8Đƣờngvàochợphƣờng10,24Phƣờng4
ĐiểmđầuĐƣờngBạchĐằng-Chợ
Phƣờng1
Đãthựchiện
9
ĐƣờngvàoHoaviênNghĩatrang
nhândânphƣờng9(D17)
7,06Phƣờng9
ĐiểmđầugiápđƣờngDƣơngQuang
Đôngphƣơng5-Nghĩatrangnhân
dânphƣờng9
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
10TrƣờngTHPTLongĐức1,00
XãLong
Đức
Tờ8thửa88,89,90,91,100,101,
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
11
TrƣờngMẫugiáo,Khóm1,phƣờng
7
0,35Phƣờng7Tờ59thửa25,43,44,45,46
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
12
Đấtgiáodục(khuquyhoạch
phƣờng8)
3,33Phƣờng8Tờ19thửa24,25,56,96,97,...
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
13ĐấtthểthaokhudulịchAoBàOm3,15Phƣờng8
Tờ9thửa19,20,21,52,53,62,63,
64,...
Đãthựchiện
14Đƣờngnhựa40,25Phƣờng7
ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(đƣờng
VànhĐai)-đƣờngđanlrạchÔng
Thiệp
Khôngthựchiệndothayđổiquy
hoạchtheoQHđôthịloại2.
28
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
15Đƣờngnhựa50,10Phƣờng7
Điểmđầuđƣờngđanlgiápchùa-
đƣờngđanlrạchÔngThiệp
Khôngthựchiệndothayđổiquy
hoạchtheoQHđôthịloại2.
16Đƣờngnhựa60,12Phƣờng7
Điểmđầuđƣờngđanlgiápchùa-
đƣờngđanlrạchÔngThiệp
Khôngthựchiệndothayđổiquy
hoạchtheoQHđôthịloại2.
17
NhàVănhóa-Khuthểthaoấp
RạchBèo
0,05
XãLong
Đức
Tờ47thửa222Đãthựchiện
18KhuthểthaoấpVĩnhYên0,20
XãLong
Đức
Tờ17thửa6,7,27,28,29Đãthựchiện
19TrƣờngLêVănTám(cởsở2)0,95Phƣờng7Tờ37thửa36,37,42,50
Chƣathựchiện,thayđổivịtrí
chuyểnKHSDĐ2017
II
Cáccôngtrình,dựánnăm2015
chuyểnsang
1
Nhàsinhhoạtcộngđồng23khu
Lias-Dựánnângcấpđôthịvùng
đồngbằngsôngCửuLong
0,28
Các
phƣờng
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
2
Đấtnôngnghiệpchuyểnsangđấtở
tạiđôthị
23,63
Các
phƣờng
Đãthựchiện1phần.Phầncònlại
chuyểnsangnăm2017
3ĐƣờngKênhrạchBếnXuồng1,4Phƣờng1
ĐiểmđầuPhạmNgũLão-đƣờng
Vànhđai(đƣờngVõVănKiệt)
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
29
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
4
Đƣờngvàokhutáiđịnhcƣ(khutái
địnhcƣnốiraĐ.VànhĐai)
0,16Phƣờng1KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
5
Đƣờngvàokhutáiđịnhcƣmởrộng
(khutáiđịnhcƣnốirađƣờngVành
Đai)
2,64Phƣờng1KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1Đãthựchiện
6CácđƣờngvàoLias11,00Phƣờng1phƣờng1Đãthựchiện
7
ĐấtởTuyếnđƣờngN,thànhphố
TràVinh(TuyếnđƣờngngãbaĐài
nƣớc)
3,73Phƣờng1
ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyềnnốidài-
đƣờngVõVănKiệt(đƣờngVànhĐai)
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóNhàđầutƣ.
8Nhàvănhóaphƣờng10,08Phƣờng1Tờ5thửa545,657Đãthựchiện
9
ĐƣờngE:BênhôngSởNông
nghiệpvàPháttriểnnôngthôn
0,24
Phƣờng1,
4
ĐiểmđầuđƣờngNguyễnTrungTrực-
đƣờngBạchĐằng
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
10
TuyếnđƣờngN,thànhphốTrà
Vinh(TuyếnđƣờngngãbaĐài
nƣớc)
1,85
Phƣờng1,
4
ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyềnnốidài-
đƣờngVànhđai(đƣờngVõVănKiệt)
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
11
ĐƣờngthuộcdựánđƣờngNgô
Quyềnnốidài(D8)
1,66
Phƣờng1,
4
ĐiểmđầuNgôQuyền-khutáiđịnh
cƣphƣờng4
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
30
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
12
Đấtởthuộcdựánxâydựngđƣờng
giaothôngtuyếnNgôQuyềnNối
dài(D8)
9,15
Phƣờng1,
4
ĐiểmđầuNgôQuyền-khutáiđịnh
cƣphƣờng4
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
13
Đấtcôngviêncâyxanhkhutái
địnhcƣ20ha(phƣờng1,xãLong
Đức)
0,40
Phƣờng1,
XãLong
Đức
KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
14ĐƣờngNgôQuyềnnốidài4,08
Phƣờng
1,4
ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyền-khutái
địnhcƣphƣờng4
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
15Khuxửlýnƣớcthảivàđƣờngdẫn0,14
Phƣờng2,
7
Tờsố7,thửa48,51
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
16
Trungtâmthƣơngmại,côngtrình
nhàphố
0,83Phƣờng2Tờsố3,thửasố130Đãthựchiện
17HệthốnghẻmkhuLias(khóm5,6)0,50Phƣờng4phƣờng4Đãthựchiện
18ĐƣờngđanấpLongBình0,75Phƣờng4phƣờng4Đãthựchiện
19TrƣờngMẫugiáophƣờng40,20Phƣờng4Tờsố7,thửa128,59,34,33Đãthựchiện
31
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
20
ĐƣờngD5nốirađƣờngtránhQuốc
lộ53
3,71Phƣờng5
ĐiểmđầuđƣờngHùngVƣơng(Quốc
lộ53củ)-đƣờngtránhquốclộ53
(NguyễnThiệnThành)
Đãthựchiện
21Nhàvănhóaphƣờng50,12Phƣờng5Tờsố11,thửa43Đãthựchiện
22NhàVănhóacộngđồng0,10Phƣờng5Tờsố10,thửa125Đãthựchiện
23ĐƣờngLòHột2,94Phƣờng5
ĐƣờngLòHột(DƣơngQuangĐông)-
Trƣờngtiểuhọcphƣờng5
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
24Nhàvănhóaphƣờng60,10Phƣờng6Tờsố17,thửa62Đãthựchiện
25
TrungtâmytếdựphongThành
phốTràVinh
0,15Phƣờng6Tờsố17,thửa62
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn;
chuyểnKHSDĐ2017
26
TuyếnđƣờngTrungtâmphƣờng6,
phƣờng7,TPTV(TuyếnđƣờngC)
0,86
Phƣờng6,
7
ĐiểmđầuđƣờngNguyễnThịMinh
Khai-đƣờngĐồngKhởi
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn;
chuyểnKHSDĐ2017
27
TuyếnđôthịmớiphíaĐôngđƣờng
MậuThân(giaiđoạn2)
12,00
Phƣờng6,
9
Phƣờng6,9
Đãthựchiện1phần(trênđịabàn
phƣờng9),
28
Đấtgiaothông(phíaĐôngđƣờng
MậuThân)
3,75
Phƣờng6,
9
Phƣờng6,9
Đãthựchiện1phần1,5ha(trênđịa
bànphƣờng9)
29Côngviên70,62Phƣờng7Tờ48,thửa71,49Đãthựchiện
32
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
30
Khuthƣơngmại-Dịchvụthuộc
KhuTrungtâmChínhtrị-Hành
chínhvàDịchvụthƣơngmại-Dân
cƣtỉnhTràVinh
11,47Phƣờng7Tờsố26,thửa27,37-405,98-100
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn;
chuyểnKHSDĐ2017(cóthayđổi
diệntích,loạiđấttheoquyhoạch
khu150ha)
31
KhudâncƣthuộcKhuTrungtâm
Chínhtrị-HànhchínhvàDịchvụ
thƣơngmại-DâncƣtỉnhTràVinh
13,58Phƣờng7phƣờng7
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn;
chuyểnKHSDĐ2017(cóthayđổi
diệntíchtheoquyhoạchkhu150ha)
32Nhàvănhóaphƣờng70,36Phƣờng7
Tờ39,thửa64,67,68,69,80,63,62,
81,305,316,314,361,363,317,362
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
33KhuLia2,00Phƣờng7phƣờng7Đãthựchiện
34Dựánnângcấpđôthị(Lias13)0,25Phƣờng7phƣờng7Đãthựchiện
35TrụsởBannhândânkhóm90,01Phƣờng7Tờsố29,thửa11Đãthựchiện
36
QuyhoạchchitiếtxâydựngHồ
điềuhòachốngngậpúngthànhphố
TràVinh,tỉnhTràVinh
15,16Phƣờng7
Tờsố25,thửa26-47,
50,51,54,5566,75,77,86,106,110,116,13
6139-147,264-316;166-235,326-330;
tờ29,thửa1-4;11-14;31-34;224,368,
369;tờ24,thửa41-43;54-57;63,65,
68,72,79,210-212;113-133
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
33
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
37
Tuyếnđƣờng,phƣờng7,TPTV
(N9)
0,86Phƣờng7
ĐiểmđầugiápđƣờngVõVănKiệt
(đƣờngVànhđai)-giápđƣờngPhan
ĐìnhPhùng
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
38TuyếnđƣờngF,phƣờng7,TPTV0,26Phƣờng7
ĐiểmđầugiápđƣờngKiênThịNhẫn-
giápđƣờngPhanĐìnhPhùng
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
39
TuyếnđƣờngnốitừQuốclộ60đến
thànhphốTràVinh
3,53Phƣờng7
ĐiểmđầuđƣờngVànhđai-xãNguyệt
Hóa
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
40Xâydựngtuyếnsố2(N17)3,09
Phƣờng7,
8,9
ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(Vành
đai)-đƣờngĐồngKhởi
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
41
TuyếnđƣờngTrungtâmChínhtrị-
Hànhchínhtỉnh(điểmđầugiápĐ.
Vànhđai,điểmcuốigiápĐ.Đồng
Khởinốidài)(N15)
12,90
Phƣờng7,
8,9
điểmđầugiápđƣờngVànhđai,điểm
cuốigiápđƣờngĐồngKhởinốidài
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
42Tuyếnsố3(N13)6,37
Phƣờng7,
9
ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(Vành
đai)-đƣờngĐồngKhởi
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
43
SânvậnđôngthànhphốTràVinh
(KhuVH-DLaoBàOmvàliên
hợpthểdụcthểthaotỉnh)
3,90Phƣờng8
Tờsố9,thửa4,19-37,40-47,50-54,
56,60,61,65,66,69,159-164,168-
170
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
34
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
44ChợPhƣờng80,52Phƣờng8
Tờsố27,thửa22,23,24,25,37,42,
43,50,72,77,78,79,80,81
Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
chƣacóvốnđầutƣ.
45CáckhuLia(mởrộng)2,00Phƣờng8phƣờng8Đãthựchiện
46
DựánLiagiaiđoạn2(Lias16,18,
20)
0,50Phƣờng8phƣờng8Đãthựchiện
47Nhàvănhóasinhhoạtcộngđồng0,15Phƣờng8Tờsố7,thửa182Đãthựchiện
48ĐƣờngtránhQuốclộ5321,76
Phƣờng8,
9
ĐoạncầuBếnCóđếngiápxãHòaLợi
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
49Nhàvănhóasinhhoạtcộngđồng0,04Phƣờng9Tờsố39,thửa101,269Đãthựchiện
50KhuLia(mởrộng)3,00Phƣờng9phƣờng9Đãthựchiện
51Nhàvănhóacộngđồngphƣờng90,10Phƣờng9Tờsố3,thửa101Đãthựchiện
52
TrungtâmHoạtđộngThanhthiếu
nhitỉnhTràVinh
4,78Phƣờng9Tờsố1,thửa32-35,47-69
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
53
QuyhoạchphânkhuHoaviên
Nghĩatrangnhândânthànhphố
TràVinh
45,30Phƣờng9
Tờsố9,thửatừ122đến173(bỏ
120,121,145đến148,160đến163);tờ
11,thửatừ1đến28;43đến57;65
đến79
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
35
TT
Danhmụccácdựán,
côngtrìnhtrongnămkếhoạch
Diện
tích
QH
(ha)
Địađiểm
(đếncấp
xã)
Vịtrítrênbảnđồđịachính
KếtquảthựchiệnKH,
Nguyênnhânchƣathựchiệnvà
kếhoạchtiếptheo.
(1)(2)(3)(4)(5)(6)
54
XâydựngTuyếnsố1thànhphố
TràVinh
4,77Phƣờng9ĐiểmđầuNguyễnĐáng-LêVănTám
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
55Sânvậnđộng(mới)tỉnhTràVinh20,68
Phƣờng9,
TPTV
Tờsố1,thửa59,60,62,63,93,94,95,
96,98,99,89,90,91,92,100,101,102,
103,104,105;Tờsố3,từ1đến10;từ
14đến29;từ38đến57;66đến74;tờ
số4,22đến29;42,43,44,69,70,71,
106,108,105
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
56
Đấtnôngnghiệpchuyểnsangđấtở
tạinôngthôn
5,20
XãLong
Đức
Đãthựchiện1phần,phầncònlại
chuyểnsangKhnăm2017
57
DựánTrƣờnghọcđacấptƣthục
Phƣờng5
0,94Phƣờng5
Tờ10thửa44,45,101,102,80,100,
98
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
III
Nhucầusửdụngđấtcủacác
ngành,lĩnhvựctrongnăm2016
trênđịabànThànhphốTràVinh
nhƣngkhôngcótrongNghịquyết
HĐNDtỉnh
1
NhàđiềuhànhsảnxuấtCôngty
ĐiệnlựcTràVinh
0,6Phƣờng7
Chƣathựchiện,dochƣacóvốn,
chuyểnKHSDĐ2017
http://bit.ly/KhoTaiLieuAZ

More Related Content

What's hot

Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiCongSo MBN
 
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongQd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongVanBanMuaBanNhanh
 
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhNinh Nguyen Van
 
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵngQuản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
12 2007-qd-btnmt
12 2007-qd-btnmt12 2007-qd-btnmt
12 2007-qd-btnmtlehung0521
 
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...nataliej4
 
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...nataliej4
 

What's hot (18)

Bảng Giá Đất Lạng Sơn 2014
Bảng Giá Đất Lạng Sơn 2014Bảng Giá Đất Lạng Sơn 2014
Bảng Giá Đất Lạng Sơn 2014
 
Nghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_daiNghi dinh luat_dat_dai
Nghi dinh luat_dat_dai
 
Luat dat dai
Luat dat daiLuat dat dai
Luat dat dai
 
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truongQd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
Qd08-2008qd-btnmt-ngay-10-11-2018-cua-bo-tai-nguyen-va-moi-truong
 
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chínhQuy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
Quy trình đo đạc thành lập bản đồ địa chính
 
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
Bảng Giá Đất Quảng Ngãi 2014
 
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
Luận văn: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn quận Long ...
 
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
Bảng Giá Đất Đồng Nai 2014
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại TP Vinh, HAY
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại TP Vinh, HAYLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại TP Vinh, HAY
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại TP Vinh, HAY
 
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật, 9đ
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật, 9đQuy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật, 9đ
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định của pháp luật, 9đ
 
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000
 
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵngQuản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại thị xã Điện Bàn
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại thị xã Điện BànLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại thị xã Điện Bàn
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại thị xã Điện Bàn
 
12 2007-qd-btnmt
12 2007-qd-btnmt12 2007-qd-btnmt
12 2007-qd-btnmt
 
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
 
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà NộiLuận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
 
Thong tu 76
Thong tu 76Thong tu 76
Thong tu 76
 
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...
THUYẾT MINH NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT QUY CHẾ CỤ THỂ QUẢN LÝ QUY HOẠCH, KIẾN TRÚC K...
 

Similar to BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH_10513012092019

Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...PinkHandmade
 
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninhtranbinhkb
 
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninh
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac NinhThuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninh
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninhtranbinhkb
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...hanhha12
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...nataliej4
 
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac NinhKhu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninhtranbinhkb
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdfĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdfHanaTiti
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...jackjohn45
 

Similar to BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH_10513012092019 (20)

Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
 
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
 
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtQuản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quản lý Nhà nước về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Quản lý về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông, HOT
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông, HOTĐề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông, HOT
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tỉnh Đắk Nông, HOT
 
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninh
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac NinhThuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninh
Thuyet minh QHCT cac diem dan cu xa Trung Kenh Luong Tai Bac Ninh
 
Quy hoạch
Quy hoạchQuy hoạch
Quy hoạch
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đLuận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
Luận văn: Quản lý về quy hoạch sử dụng đất tại Ninh Bình, 9đ
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2018 huyện thạnh phú – ...
 
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....
Tiểu Luận Pháp Luật Về Quy Hoạch Kế Hoạch Sử Dụng Đất Tại Ủy Ban Nhân Dân Xã....
 
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac NinhKhu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
 
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
Luận Văn Xây Dựng Kế Hoạch Sử Dụng Đất Năm 2020.
 
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
Bảng Giá Đất Quảng Nam 2014
 
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdfĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VIÊN CHỨC MÔN CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI.pdf
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
Quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đấtQuy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoà...
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 

More from PinkHandmade

BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019PinkHandmade
 
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...PinkHandmade
 
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019PinkHandmade
 
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...PinkHandmade
 
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...PinkHandmade
 
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...PinkHandmade
 
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...PinkHandmade
 
Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019PinkHandmade
 
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...PinkHandmade
 
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...PinkHandmade
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019PinkHandmade
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...PinkHandmade
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...PinkHandmade
 

More from PinkHandmade (20)

BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
BỘ CÔNG CỤ HỖ TRỢ TRẺ MẦM NON LÀM QUEN VỚI ĐỌC VIẾT VÀ TOÁN_10530412092019
 
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
BƢỚC ĐẦU ỨNG DỤNG KỸ THUẬT KHÍ CANH TRONG VIỆC TRỒNG MỘT SỐ LOẠI RAU XANH_105...
 
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
BIẾN ĐỔI CỦA VĂN HÓA QUAN HỌ BẮC NINH TRONG THỜI KÌ HIỆN NAY_10524912092019
 
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
BIẾN ĐỔI CỦA DIỄN XƯỚNG NGHI LỄ LÊN ĐỒNG (QUA NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP TỈNH NAM ...
 
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
Bẫy thu nhập trung bình nguy cơ và thách thức đối với các nền kinh tế thu nhậ...
 
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ LÀNG NGHỀ CHẾ TÁC ĐÁ MỸ NGHỆ NINH VÂN, HUYỆN HOA L...
 
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay ...
 
Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019Bảo trợ xã hội_10523212092019
Bảo trợ xã hội_10523212092019
 
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
Bảo quản vốn tài liệu tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà ...
 
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
BẢO QUẢN TÀI LIỆU TẠI CÁC THƯ VIỆN TỈNH ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG_10521712092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VIỆT NAM 2008_10520612092019
 
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN NĂM 2012_1052...
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM_1052041...
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM QUỐC TẾ_10520212092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA BAO BÌ VINH_10515612092019
 
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
Báo cáo thường niên CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG LẮP MÁY IDICO_10515312092019
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH - DỊCH VỤ HỘI AN_10515112092019
 
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG NĂM HỌC 2014 ...
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH_10513012092019

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH TP. Trà Vinh, năm 2017
  • 2. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH Ngày 18 tháng 5 năm 2017 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH TRÀ VINH (Ký tên, đóng dấu) KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC (Đã ký) Trương Văn Huy Ngày 12 tháng 5 năm 2017 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRÀ VINH (Ký tên, đóng dấu) KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Trường Sơn
  • 3. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH – TỈNH TRÀ VINH Ngày 10 tháng 5 năm 2017 CHỦ ĐẦU TƢ PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ TRÀ VINH (Ký tên, đóng dấu) TRƢỞNG PHÒNG (Đã ký) Lê Hữ Lễ Ngày ... tháng ... năm 2017 ĐƠN VỊ TƢ VẤN CHI NHÁNH TRUNG TÂM ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN ĐẤT PHÍA NAM (Ký tên, đóng dấu) GIÁM ĐỐC (Đã ký) Trương Văn Huy
  • 4. MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ..............................5 1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng.............................................................5 2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội .........................................................................11 3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn .....................................................................18 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 .....................19 2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016.................................19 2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016..............37 2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 .......................................................................................................................................38 III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT........................................................................38 3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất.................................................................................................38 3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực........................................................38 3.3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất ........................................................46 3.4 Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích ............................................................59 3.5. Diện tích đất cần thu hồi.........................................................................................59 3.6. Diện tích đất chƣa sử dụng đƣa vào sử dụng (không có).......................................60 3.7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch ............................................60 3.8 Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất .......................................................................................................................................60 IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................62 1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng.............................62 2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất...............................63 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................66 1. Kết luận......................................................................................................................66 2. Kiến nghị...................................................................................................................66 HỆ THỐNG BIỂU SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC CÔNG TRÌNH
  • 5. DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang ảng 1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của Thành phố Trà Vinh..................................................................................................................... 20 ảng 2: Kết quả thực hiện công trình, dự án trong kế hoạch năm 2016 (Nguyên nhân, hƣớng xử lý). ............................................................................................. 26 ảng 3. So sánh chỉ tiêu sử dụng đất kế hoạch năm 2017 và hiện trạng năm 2016 ............................................................................................................................. 47 ảng 4. Tổng hợp các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 phân theo từng phƣờng, xã........................................................................................................... 57
  • 6. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết lập kế hoạch sử dụng đất Hiến pháp nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 khẳng định: Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nƣớc, đƣợc quản lý theo pháp luật (khoản 1, Điều 54). Luật Đất đai năm 2013 quy định quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quản lý Nhà nƣớc về đất đai, khẳng định “Nhà nƣớc quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất” (Điều 14); quy định các vấn đề liên quan đến quy hoạch sử dụng đất bao gồm nguyên tắc, căn cứ, nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (Chƣơng IV). Thực hiện Luật Đất đai năm 2013 và thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh Trà Vinh, UBND thành phố Trà Vinh tiến hành lập “Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Trà Vinh – tỉnh Trà Vinh”. Việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh cung cấp cơ sở pháp lý quan trọng để thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng và an ninh của thành phố Trà Vinh. 2. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất 2.1. Các quy định chung - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về giá đất; - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; - Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất. - Thông tƣ số 28/2014/TT- TNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tƣ số 29/2014/TT- TNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
  • 7. 2 - Thông tƣ số 37/2014/TT- TNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất; - Thông tƣ số 09/2015/TT- TNMT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Văn bản số 3221/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 cấp huyện. 2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Trà Vinh - Nghị quyết số 109/NQ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ “Về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của tỉnh Trà Vinh; - Quyết định số 524/QĐ-UBND ngày 21 tháng 04 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thành phố Trà Vinh; - Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 17 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Trà Vinh; - Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2015; - Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh Trà Vinh về việc thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2016 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; - Nghị quyết số: 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh “Về việc thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2017 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”; - Căn cứ Công văn 817/STNMT-CCQLĐĐ ngày 07 tháng 06 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Trà Vinh về việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017; - Quyết định số: 4039/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND thành phố Trà Vinh “Về việc phê duyệt Dự án Lập kế hoạch sử dụng đất 2017 thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh”. - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành có liên quan đến việc quản lý sử dụng đất.
  • 8. 3 3. Mục tiêu lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của TP. Trà Vinh Lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 nhằm mục tiêu đáp ứng đầy đủ các loại đất để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh; làm cơ sở pháp lý cho thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai, là căn cứ để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Hạn chế, khắc phục tình trạng quy hoạch các dự án dàn trải, kéo dài. Cụ thể hóa nhu cầu sử dụng đất trong năm kế hoạch 2017 tất cả các dự án, công trình thực hiện trên địa bàn thành phố của các ngành, các phƣờng xã và các tổ chức, cá nhân. 4. Nội dung lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của TP. Trà Vinh - Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trƣớc; - Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh đã phân bổ cho cấp thành phố trong năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp phƣờng xã. - Xác định nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực trong năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp phƣờng, xã. - Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối xác định các chỉ tiêu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực năm 2017 và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã. - Xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án; vị trí, diện tích khu vực sử dụng đất vào các mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật Đất đai để thực hiện thu hồi đất trong năm 2017. - Xác định diện tích đất cần phải chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển nhƣợng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong năm 2017 trên cơ sở xem xét đơn đề nghị của ngƣời sử dụng đất. - Dự kiến các nguồn thu từ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản chi cho việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ trong năm 2017 sử dụng đất. - Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh; - Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. 5. Phƣơng pháp lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 - Phương pháp thu thập tài liệu và điều tra, khảo sát thực địa: Đƣợc dùng để thu thập các tài liệu, liệt kê các số liệu, bản đồ, thông tin về toàn bộ các nội dung của dự án làm cơ sở để điều tra, thu thập bổ sung dữ liệu, đối soát số liệu đã
  • 9. 4 có về hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thƣờng, tái định cƣ,... theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất của thành phố đã đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh xét duyệt. - Phương pháp thống kê, so sánh và phân tích: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân loại theo nhóm, thống kê diện tích theo từng loại đất cho từng công trình, dự án đã thực hiện theo quy hoạch hoặc chƣa thực hiện theo quy hoạch hoặc hủy bỏ; tổng hợp, so sánh và phân tích các yếu tố tác động đến việc thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đã phê duyệt. So sánh các chỉ tiêu thực hiện so với mục tiêu đề ra trong phƣơng án quy hoạch sử dụng đất. - Phương pháp chuyên gia: Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến đóng góp của các Sở, Ngành tỉnh, đại diện thành ủy, UBND thành phố, lãnh đạo các phòng, ban và U ND 10 phƣờng xã về kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh. - Phương pháp kế thừa: Phân tích các tài liệu đã có trên địa bàn thành phố, quy hoạch của các ngành đã và đang đƣợc xây dựng có liên quan đến việc sử dụng đất để so sánh biến động đất đai; đồng thời tiếp tục đƣa vào kế hoạch những công trình, dự án chƣa thực hiện nhƣng phù hợp với kinh tế - xã hội của thành phố. - Phương pháp bản đồ: Sử dụng phần mền bản đồ MicroStation để xây dựng bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017. 6. Sản phẩm kế hoạch sử dụng đất Hồ sơ sản ph m của kế hoạch sử dụng đất (bản giấy và bản số), gồm có: - Về báo cáo: Báo cáo thuyết minh tổng hợp theo mẫu 5.7/BC-KH quy định tại Thông tƣ số 29/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Về bản đồ: ản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố tỷ lệ 1:10.000 và bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất của các phƣờng có thực hiện dự án. - Tài liệu kèm theo: Quyết định của Ủy ban nhân tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành phố Trà Vinh.
  • 10. 5 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trƣờng 1.1. Vị trí địa lý Thành phố Trà Vinh là thành phố trực thuộc tỉnh có diện tích tự nhiên 6.792,48 ha (thống kê đất đai năm 2015), thành phố Trà Vinh có 10 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: phƣờng 1, phƣờng 2, phƣờng 3, phƣờng 4, phƣờng 5, phƣờng 6, phƣờng 7, phƣờng 8, phƣờng 9 và xã Long Đức. Thành phố Trà Vinh nằm ở phía Nam sông Tiền có tọa độ địa lý từ 1060 18‟46‟‟ đến 1060 25‟ kinh độ Đông và từ 90 30‟16” đến 100 1‟ vĩ độ Bắc. - Phía Bắc giáp tỉnh Bến Tre (sông Cổ Chiên). - Phía Tây giáp huyện Càng Long. - Phía Nam và Đông giáp huyện Châu Thành. Thành phố Trà Vinh nằm trên quốc lộ 53, cách thành phố Hồ Chí Minh 202 km và cách thành phố Cần Thơ 100 km, cách bờ biển Đông 40 km. Với hệ thống giao thông đƣờng bộ và đƣờng thủy khá hoàn chỉnh, thành phố có điều kiện thuận lợi để giao lƣu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội với các tỉnh Đồng Bằng sông Cửu Long, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và với các địa phƣơng khác trong tỉnh. 1.2. Địa hình Thành phố Trà Vinh có địa hình vùng đồng bằng ven biển, ảnh hƣởng bởi sự giao thoa giữa sông và biển, hình thành các vùng trũng, phẳng xen lẫn các giồng cát; Địa hình cao ở khu vực nội thị và thấp dần ra các cánh đồng xung quanh theo hình nan quạt. Địa hình có cao trình phổ biến từ 0,6 - 1,4 m, chiếm 86% diện tích tự nhiên, đất thấp trũng có cao trình tuyệt đối dƣới 0,6 m, chiếm khoảng 3%, còn lại đất giồng cát có cao trình tuyệt đối trên 1,4 m chiếm 11% diện tích tự nhiên. 1.3. Thủy văn Thành phố Trà Vinh có mạng lƣới sông rạch tƣơng đối nhiều nhƣng phân bố không đều, chủ yếu tập trung ở phía Bắc (sông Cổ Chiên) và phía Tây. Sông rạch trên địa bàn chịu ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều biển Đông. - Sông Cổ Chiên: Nằm ở phía bắc thành phố, là 1 trong 3 nhánh sông lớn của sông Tiền. Đoạn chảy qua thành phố với chiều dài khoảng 11 km, chiều rộng 1,5 - 2 km (kể cả cù lao giữa sông), chiều sâu từ 3 - 6 m, hƣớng dòng chảy từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
  • 11. 6 - Sông Trà Vinh (sông Long ình): là sông đào chạy dọc phía Đông, có 01 đoạn đi qua phƣờng 9 và nằm xen kẹp giữa phƣờng 5 và phƣờng 3, phƣờng 4, phƣờng 6 của thành phố. Con sông này một đầu nối với sông Cổ Chiên (ở phía Bắc thành phố), đầu còn lại nối với kênh Thống Nhất (phía Nam thành phố). Sông Long Bình có chiều dài khoảng 9,5 km (đoạn chảy qua thành phố), rộng 20 - 30 m, sâu 3 - 6 m và có vai trò rất quan trọng trong việc tiêu nƣớc và vận tải hàng hóa của thành phố. - Sông Láng Thé: Bắt nguồn từ sông Cổ Chiên, cách biển 38 km, chạy dọc theo ranh giới giữa thành phố Trà Vinh và huyện Càng Long, dài 8 km rộng từ 30 -32 m, sâu từ 3 - 6 m, sông này có nhiệm vụ chính là cung cấp nƣớc cho sản xuất nông nghiệp. * Chế độ thủy văn: - Do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều ở biển Đông trên địa bàn thành phố, mỗi ngày có 2 lần triều lên, 2 lần triều xuống, trong 1 tháng có 2 lần triều cƣờng và 2 lần triều kém, đỉnh triều dao động trung bình từ 0,6 m đến 1,52 m. - Chế độ thủy văn tạo khả năng tƣới tiêu tự chảy quanh năm làm giảm chi phí cho sản xuất nông nghiệp, nhƣng cũng đƣa mặn xâm nhập sâu vào nội đồng hàng năm, gây ảnh hƣởng tới sản xuất và sinh hoạt. * Phân tích đánh giá về biến đổi khí hậu tác động đến việc sử dụng đất; nƣớc biển dâng, xâm nhập nặm Thành phố Trà Vinh là một trong những địa phƣơng đƣợc đánh giá là chịu ảnh hƣởng nhiều của Biến đổi khí hậu và nƣớc biển dâng, trong đó đáng chú ý là vùng đất thấp ven bờ sông, rạch làm lở bờ, xâm nhập mặn, khô hạn và các vùng thƣờng bị ảnh hƣởng của áp thấp nhiệt đới, tố lốc, triều cƣờng. - Tác động của El Nino: Trong những năm gần đây (2014-2016) hiện tƣợng El Nino với diễn biến bất thƣờng đã ảnh hƣởng nặng nề đến tài nguyên đất, không chỉ khiến đất đai thoái hóa, thiếu nƣớc ngọt, nƣớc mặn xâm nhập sâu gây ảnh hƣởng rất lớn đến cuộc sống và hoạt động sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân. - Tác động của mưa, bão, triều cường: Mùa mƣa trong những năm qua có những dao động so với trung bình nhiều năm. Trong mùa mƣa (từ tháng 5 đến tháng 11) diễn biến mƣa qua các năm có những biến động bất thƣờng nhƣ trong tháng đầu mùa và cuối mùa mƣa xảy ra những trận mƣa lớn trên diện rộng; áp thấp nhiệt đới, bão hình thành ở biển Đông ít gây ảnh hƣởng trực tiếp nhƣng cũng gián tiếp gây ra những trận mƣa lớn, kết hợp với triều cƣờng, lũ thƣợng nguồn đổ về gây ngập úng cục bộ, sạt lở đê bao, hƣ hỏng giao thông, thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp.
  • 12. 7 - Tác động của quá trình nước biển dâng do biển đổi khí hậu: Những năm gần đây hiện tƣợng nƣớc biển dâng trong mùa mƣa bão đã gây thiệt hại rất nghiêm trọng, gây ngập úng trên các vƣờn cây ăn trái, hoa màu, ruộng lúa, đất nuôi trồng thủy sản,… làm giảm năng suất cây trồng, ảnh hƣởng lớn đến việc bố trí mùa vụ và cơ cấu sử dụng đất - Tác động của quá trình xâm nhập mặn đến việc sử dụng đất: TP Trà Vinh là thuộc khu vực cuối nguồn nƣớc ngọt và đầu nguồn nƣớc mặn, đƣợc bao bọc, chia cắt bởi hệ thống sông rạch chằng chịt hàng năm bị nhiễm mặn từ tháng 3 - 6. Mức độ xâm nhập mặn chủ yếu diễn ra vào mùa khô trong năm và chịu tác động đồng thời của các yếu tố dòng chảy cạn kiệt trên sông Cổ Chiên cùng với hiện tƣợng El Nino kéo dài (không có lũ lụt vào mùa mƣa, nắng nóng và nhiệt độ cao vào mùa khô) dẫn đến đất đai thiếu nƣớc, bốc hơi mạnh mà còn bởi nƣớc ngọt mất đi, nƣớc mặn lấn, sự xuất hiện của gió chƣớng và thủy triều biển Đông ở mức cao vào những ngày mùa khô. Ngăn chặn suy thoái đất ở những vùng bị nhiễm mặn nhiều, nhẹ và vùng ngọt là vấn đề hết sức cấp bách cần giải quyết để bảo vệ nguồn tài nguyên đất có ý nghĩa quyết định cho sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân. 1.4. Khí hậu Thành phố Trà Vinh mang đặc điểm khí hậu vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long, với 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau. - Nhiệt độ: Nhiệt độ tƣơng đối cao và ổn định, trung bình 26,8o C biên độ dao động giữa các ngày và tháng không lớn. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 28,5o C (tháng 4). Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 25o C (tháng 1), nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 38o C và nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 16,2o C. - Nắng và bức xạ mặt trời: Số giờ nắng trong năm tại thành phố khá cao, khoảng 2.236 - 2.877 giờ/năm, trung bình 7,3 giờ/ngày. Tổng lƣợng bức xạ trung bình ngày đạt mức 385 - 448 cal/cm2/ngày, tập trung từ 8 giờ sáng đến 4 giờ chiều trong ngày. - Mƣa và lƣợng bốc hơi: Tổng lƣợng mƣa hàng năm khoảng 1.600 mm, cao nhất 1.875 mm và thấp nhất 1.200 mm, có 90% lƣợng mƣa tập trung từ tháng 5 đến tháng 11, các tháng còn lại chiếm 10%, đặc biệt có tháng 2, 3 hầu nhƣ không có mƣa. Lƣợng bốc hơi biến thiên từ 48 mm vào tháng 7 đến 111 mm vào tháng 3. Lƣợng bốc hơi cao nhất vào mùa khô từ tháng 12 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau. - Gió: Do nằm ở vị trí gần biển Đông nên thành phố bị chi phối bởi nhiều hệ thống gió mùa, đặc biệt là gió Tây Nam, Đông ắc và gió Đông Nam.
  • 13. 8 + Gió mùa Tây Nam thổi từ tháng 5 đến tháng 10, mang nhiều hơi nƣớc và gây mƣa, tốc độ 3 - 4 m/s. + Gió mùa Đông ắc hoặc gió mùa Đông Nam thổi từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, tốc độ gió 2,3 m/s. Đặc biệt gió mùa Đông Nam (gió chƣớng), tốc độ 14 - 16 m/s là nguyên nhân đ y nƣớc biển dâng cao lấn sâu vào nội đồng và mang theo hàm lƣợng muối đáng kể gây ảnh hƣởng đến năng suất cây trồng. - Độ m không khí: Thành phố Trà Vinh nằm ở vùng khí hậu khô, độ m trung bình 82%, độ m cao nhất 90% ở các tháng mùa mƣa và thấp nhất 75% vào các tháng mùa khô. Nhìn chung khí hậu thành phố Trà Vinh với đặc điểm nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao ổn định, nắng và lƣợng bức xạ mặt trời rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên yếu tố hạn chế đáng kể của khí hậu là lƣợng mƣa tập trung theo mùa, kết hợp với địa hình thấp, đỉnh triều cao, đã gây ngập úng cục bộ một số vùng trong mùa mƣa hoặc hạn cục bộ có khi là hạn Bà Chằng cuối mùa khô thúc đ y bốc phèn, gia tăng xâm nhập mặn gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. 1.5. Các nguồn tài nguyên 1.5.1. Tài nguyên đất Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Trà Vinh là 6.792,48 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là: 3.781,97 ha chiếm 55,67% diện tích tự nhiên, đất phi nông nghiệp 3.010,51 ha chiếm 44,32 ha diện tích tự nhiên. Nhƣ vậy đất đai của thành phố có tiềm năng rất lớn để chuyển đổi mục đích sử dụng đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế tăng tỉ trọng phát triển công nghiệp – xây dựng, thƣơng mại dịch vụ, xây dựng đô thị văn minh hiện đại theo định hƣớng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Trà Vinh nói chung cũng nhƣ của thành phố nói riêng. Theo kết quả khảo sát và lập bản đồ đất vùng Nam Măng Thít (tỷ lệ 1/25.000) thuộc Chƣơng trình Đất Cửu Long, năm 1992 (phân loại theo USDA) thì thành phố Trà Vinh có 3 nhóm đất chính: Đất cát giồng, đất phù sa và đất phèn tiềm tàng. Chi tiết nhƣ sau: - Đất cát giồng: chiếm 6,71% diện tích tự nhiên, là những giồng cát hình cánh cung chạy từ bắc xuống nam, phân bố chủ yếu ở các phƣờng 1, 2, 3, 6 và phƣờng 7, 8, 9 và 1 phần xã Long Đức. Đất có địa hình cao đặc trƣng 1,4 m, thành phần cơ giới chủ yếu là cát mịn pha thịt sét, khả năng giữ nƣớc kém, tầng canh tác mỏng, nghèo dinh dƣỡng. Phần lớn loại đất này hiện đang đƣợc sử dụng làm đất thổ cƣ, vƣờn tạp, đất xây dựng các công trình công cộng và trồng hoa màu.
  • 14. 9 - Đất phù sa: Trên địa bàn có 3 loại đất phù sa chính. + Đất phù sa nhiễm mặn nhẹ và đất phù sa nhiễm mặn trung bình, chiếm 37,25% diện tích tự nhiên, phân bố tập trung ở phƣờng 5, phƣờng 6 và xã Long Đức. Đất có thành phần cơ giới sét pha thịt, cao trình phổ biến 0,6 -1,2 m, tầng canh tác 15 - 40 cm, dinh dƣỡng từ trung bình đến khá cao. Phần lớn diện tích canh tác lúa 2 - 3 vụ/năm. + Đất phù sa chƣa phát triển và đất phù sa phát triển trên giồng cát, chiếm 10,40% diện tích tự nhiên, đất có tầng cát xuất hiện ở độ sâu dƣới 50 cm, có địa hình phổ biến 0,8 - 1,2 m, không ngập do nƣớc triều, tầng canh tác 10 - 12 cm, thành phần cơ giới là cát pha thịt đến thịt sét pha cát, phân bổ ở phƣờng 7, phƣờng 2 và cù lao của ấp Long Trị xã Long Đức. - Đất phèn tiềm tàng: chiếm 45,64% diện tích tự nhiên, phân bố ở phƣờng 1, phƣờng 4 và xã Long Đức. Thành phần cơ giới chủ yếu là đất sét pha thịt, tầng mặt không tích tụ mùn, dinh dƣỡng thấp đến trung bình. 1.5.2. Tài nguyên nước - Nguồn nƣớc mặt đƣợc khai thác sử dụng từ sông, rạch, kinh, mƣơng có trên địa bàn, chủ yếu lấy từ sông Cổ Chiên, thông qua sông Láng Thé, kênh Trà Vinh với hệ thống kênh rạch nhỏ đƣa nƣớc vào sâu trong nội đồng. Nguồn nƣớc phong phú nhƣng do ảnh hƣởng của chế độ bán nhật triều và xâm nhập mặn, vào mùa khô thành phố thiếu nƣớc ngọt gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của nhân dân. Ngoài ra thành phố còn nhận đƣợc nƣớc từ dự án thủy lợi Nam Măng Thít thông qua kênh Trà Ngoa, nhƣng chƣa đáp ứng đủ nhu cầu. - Nguồn nƣớc ngầm đã đƣợc khoan thăm dò, tuy nhiên trữ lƣợng nƣớc không đáp ứng đƣợc nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Hiện nay nguồn nƣớc ngầm của thành phố đƣợc lấy từ hệ thống giếng khoan ở xã Thanh Mỹ qua nhà máy nƣớc Đa Lộc (huyện Châu Thành) công suất khoảng 20.000 m3 /ngày đêm. Ngoài ra nƣớc còn đƣợc lấy từ nhà máy nƣớc Tân Thạch công suất 10.000 m3 /ngày đêm, sử dụng nƣớc ngầm từ Tiểu Cần; Nhà máy nƣớc Láng Thé - thành phố Trà Vinh. 1.5.3. Tài nguyên khoáng sản Đất đai của thành phố thuộc trầm tích trẻ có nguồn gốc phù sa sông biển, thành phố chƣa phát hiện có các loại khoáng sản, chỉ có cát xây dựng ở khu vực xã Long Đức. Nhƣng trữ lƣợng không lớn, chất lƣợng thấp phụ thuộc vào dòng chảy của sông Cổ Chiên.
  • 15. 10 1.5.4. Tài nguyên nhân văn Trên địa bàn thành phố có rất nhiều di tích lịch sử gắn với các dân tộc, tôn giáo nhƣ khu di tích Ao à Om, chùa chiền của đồng bào Khơmer, nhà thờ của đạo Cao Đài, công giáo và tin lành với nhiều kiểu kiến trúc độc đáo. Cùng với hệ thống di tích là những lễ hội riêng của các dân tộc nhƣ lễ thƣợng ngôn ngày 15 tháng 01, lễ Trung ngôn ngày 15 tháng 8 của đạo Cao Đài, ngày hội Ok - Om - ok của ngƣời Khơmer, lễ mừng chúa giáng sinh 24 tháng 12 của đồng bào công giáo,… góp phần bảo vệ những di sản văn hóa dân tộc và tăng cƣờng mối quan hệ trong cộng đồng dân cƣ. Trong thời kỳ phát triển đất nƣớc, đặc biệt là thời kỳ đổi mới, dƣới sự chỉ đạo của Thành ủy, Hội đồng nhân dân thành phố và Uỷ ban nhân dân thành phố, toàn Đảng, toàn quân và toàn dân thành phố đã phát huy truyền thống đoàn kết, ý chí tự lực, tự cƣờng, khắc phục mọi khó khăn, đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế, văn hóa và giữ vững trật tự an toàn xã hội. Tuy còn nhiều khó khăn thách thức, nhƣng với truyền thống quật cƣờng sáng tạo, tranh thủ thời cơ, phát huy các lợi thế sẵn có, thành phố Trà Vinh vững vàng đi vào thế kỷ 21 thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển. 1.6. Thực trạng môi trường Trong những năm gần đây một số doanh nghiệp đóng trên địa bàn thành phố nhƣ: xí nghiệp đóng tàu, công ty chế biến dừa, xí nghiệp chế biến thực ph m, công ty sản xuất vật liệu xây dựng (Vạn Tỷ, Mỹ Lan),… trong quá trình hoạt động đã ảnh hƣởng đến môi trƣờng. Các chất thải trong sinh hoạt, việc sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu trong nông nghiệp không đúng quy trình cũng gây ô nhiễm nhẹ cục bộ cho từng khu vực. Tuy nhiên cảnh quan môi trƣờng thành phố cơ bản vẫn giữ đƣợc các yếu tố tự nhiên. a. Môi trường đất Thời gian gần đây ngƣời dân sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân hóa học trên đồng ruộng là tác nhân gây ô nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc; dƣ lƣợng thuốc sâu trên sản ph m nông nghiệp ảnh hƣởng đến ngƣời tiêu dùng, song vấn đề này chƣa đƣợc kiểm soát. Chất thải rắn hữu cơ, nƣớc thải do sinh hoạt và chăn nuôi chƣa đƣợc thu gom, chƣa qua xử lý triệt để, một số lƣợng rác xả trực tiếp xuống kênh rạch nên lƣợng phế thải này trở thành một nguồn gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất.
  • 16. 11 b. Môi trường nước Hệ thống vệ sinh đô thị chƣa cao, nƣớc thải các công trình vệ sinh và chất thải mới chỉ một phần qua xử lý. Dân cƣ sống dọc các kênh rạch, các công trình vệ sinh vẫn còn thải chất thải trực tiếp ra kênh rạch. Những năm gần đây, thành phố đã có nhiều hoạt động nhằm hƣởng ứng ngày „Môi trƣờng thế giới”, phát động các phong trào “xanh, sạch, đẹp”, nâng cao nhận thức của ngƣời dân về bảo vệ môi trƣờng, tạo thói quen tốt trong sinh hoạt và sản xuất. c. Môi trường không khí Hiện nay chất lƣợng môi trƣờng tại đây hầu hết các khu vực trên địa bàn thành phố vẫn còn đảm bảo, chƣa có những biểu hiện bị ô nhiễm, suy thoái, chỉ trừ một số khu vực tại các phƣờng trung tâm. 2. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội 2.1. Tăng trƣởng kinh tế Ngay từ đầu năm 2016, UBND thành phố đã tập trung chỉ đạo, điều hành quyết liệt, triển khai đồng bộ các giải pháp, kịp thời tháo gỡ những khó khăn nên kinh tế của thành phố Trà Vinh đã tăng trƣởng, phát triển theo đúng định hƣớng Nghị quyết đề ra; cơ cấu kinh tế chuyển hƣớng tăng tỉ trọng phát triển công nghiệp – xây dựng, thƣơng mại dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp. Giá trị sản xuất năm 2016 đạt 14,64% (nghị quyết 14,59%). (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017). 2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế Trong những năm qua kinh tế của thành phố Trà Vinh đã có bƣớc chuyển biến tích cực, đạt đƣợc những thành tựu quan trọng về nhiều mặt, mức đầu tƣ hạ tầng cơ sở đƣợc nâng cao, hệ thống giao thông, thuỷ lợi, các trƣờng học, bệnh viện, công trình văn hoá,... đƣợc củng cố và phát triển; thu nhập và đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện. a. Sản xuất Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Thực hiện chủ trƣơng của Nhà nƣớc, thành phố đã chỉ đạo kịp thời khắc phục khó khăn, hỗ trợ cho doanh nghiệp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để thúc đ y sản xuất, kinh doanh phát triển. - Kết quả thực hiện năm 2016 ƣớc đạt 5.522 tỷ đồng, tăng 14,88%, so với cùng kỳ. Có 27 dự án đi vào hoạt động tại khu Công nghiệp Long Đức, qua đó đã giải quyết việc làm cho trên 11.009 lao động tại địa phƣơng. Thành phố có 02 cơ sở đƣợc hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến trong sản xuất (kinh phí
  • 17. 12 135 triệu đồng); có 11 sản ph m đƣợc bình chọn sản ph m công nghiệp nông thôn tiêu biểu lần thứ 3 năm 2016 (cấp tỉnh). - Hoàn thành đƣa vào sử dụng 28 hạng mục xây dựng cơ bản về điện với tổng vốn đầu tƣ khoảng 4,546 tỷ đồng. Rà soát, lập danh mục đầu tƣ xây dựng các công trình về điện năm 2017, thành phố có 53 danh mục công trình. Trong kỳ, phát triển mới 1.072 điện kế mới, nâng tổng số đến nay trên địa bàn có 34.426 điện kế. - Trong năm 2016 có 77 hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn thực hiện ký cam kết kinh doanh đảm bảo an toàn thực ph m. Trong năm, đã th m định, cấp 16 giấy phép đủ điều kiện an toàn thực ph m và kinh doanh thuốc lá. Hỗ trợ tƣ vấn xây dựng nhãn hiệu hàng hóa cho 09 cơ sở, nâng đến nay có 27 cơ sở đƣợc Cục Sở hữu trí tuệ công nhận nhãn hiệu hàng hóa. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017) b. Sản xuất Nông nghiệp - Thủy sản Năm 2016, giá trị sản xuất nông nghiệp thực hiện 292,31 tỉ đồng, giảm 4,46% so với cùng kỳ. Thực hiện chuyển đổi cơ cấu trong sản xuất nông nghiệp, đến nay đã chuyển đổi 77,7 ha đất sản xuất kém hiệu quả sang trồng các loại cây khác ở phƣờng 1, 4, 5, 7, 8, 9, xã Long Đức. - Giá trị sản xuất thủy sản thực hiện 138,167 tỷ đồng, tăng 20,59% so cùng kỳ. Tổng sản lƣợng thủy sản 6.395,7 tấn tôm, cá các loại, tăng 163,11% so với cùng kỳ. - Nghiệm thu và bàn giao đƣa vào sử dụng 10 đập bọng điều tiết nƣớc. Hoàn thành thi công hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt cho hộ dân 02 ấp (Hòa Hữu, Huệ Sanh), với tổng kinh phí đầu tƣ trên 04 tỷ đồng. Hoàn thành thi công nạo vét 13 tuyến kênh thủy lợi nội đồng với chiều dài 5.931m, đồng thời phối hợp nghiệm thu kỹ thuật của công trình nạo vét 06 tuyến kênh khắc phục hạn mặn năm 2015 ở ấp Kinh Lớn và 02 tuyến đƣờng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Long Đức, với tổng kinh phí 900 triệu đồng. - Tiếp tục triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ xã Long Đức nâng cao chất lƣợng các tiêu chí nông thôn mới. Kết quả kiểm tra ấp, hộ đạt chu n nông thôn mới trong năm 2015 có 3.856/4.424 hộ đạt chu n nông thôn mới, đạt tỷ lệ 87,16%, tăng 245 hộ so với năm 2014; 12/12 ấp đạt chu n nông thôn mới. Các chính sách hỗ trợ cho nông dân, ngƣ dân luôn đƣợc quan tâm thực hiện. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017)
  • 18. 13 c. Thương mại - Dịch vụ Năm 2016, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ thực hiện 7.616 tỷ đồng, tăng 15,76% so cùng kỳ. Huy động vốn trên địa bàn thành phố đạt 7.590 tỷ đồng, doanh số cho vay 6.855 tỷ đồng, dƣ nợ cho vay 5.239 tỷ đồng, doanh số thu nợ 5.865 tỷ đồng. - Trong kỳ, phát triển mới 767 cơ sở (47 doanh nghiệp và 720 hộ cá thể), vốn đầu tƣ tăng thêm 147,15 tỷ đồng. Kết quả rà soát hậu đăng ký kinh doanh, có 620 hộ kinh doanh không hoạt động, hiện đang tiếp tục công tác rà soát. - Về đầu tƣ hạ tầng chợ: Tổ chức lấy ý kiến hộ tiểu thƣơng và cán bộ hƣu trí về phƣơng án xây dựng chợ trung tâm thành phố, kết quả qua lấy ý kiến đa số đại biểu thống nhất phƣơng án đầu tƣ. Chỉ đạo xây dựng phƣơng án kêu gọi đầu tƣ các chợ vệ tinh trên địa bàn. - Công tác quản lý thị trƣờng đƣợc quan tâm thực hiện thƣờng xuyên. Tổ chức kiểm tra 2.044/2.940 hộ kinh doanh mua bán tại các chợ, kết quả tạm giữ 266 cân không đạt chu n. Kiểm tra việc thực hiện niêm yết nội quy và đăng ký nhãn hiệu hàng hóa. Ngoài ra, phối hợp Sở Công thƣơng kiểm tra 08 chợ về việc thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017). 2.3. Dân số, lao động và việc làm a. Dân số Theo Niên giám thống kê năm 2016, dân số toàn thành phố là 107.951 ngƣời (trong đó dân số nữ 56.577 ngƣời, chiếm 52,41% tổng số dân). Fân số thành thị là 88.027 ngƣời (chiếm 81,54%) và nông thôn là 19.924 ngƣời (chiếm 18,46%). Sự phân bố dân cƣ trên địa bàn không đều, chủ yếu tập trung ở khu vực nội thành, mật độ dân cƣ cao nhất là phƣờng 3 với 22.853 ngƣời/km², thấp nhất là xã Long Đức với 508 ngƣời/km2 . Tỷ lệ gia tăng dân số năm 2015 là 0,91%, giảm 1,09% so với năm 2011 (tỉ lệ 10,20%). b. Lao động, việc làm Dân số trong độ tuổi lao động của thành phố Trà Vinh năm là 74.205 ngƣời, chiếm 68,74% tổng dân số của thành phố, trong đó có 63.251 đang làm việc trong các ngành kinh tế và có 743 trƣờng hợp mất khả năng lao động. Công tác giải quyết việc làm, giảm nghèo đào tạo nghề cho lao động nông thôn đƣợc quan tâm, đã th m định và phê duyệt 184 dự án vay vốn với số tiền 8,065 tỷ đồng, tạo việc làm ổn định cho 591 hộ, giải quyết cho 591 lao động; giới thiệu 3.186 lƣợt lao động.
  • 19. 14 2.4. Thực trạng phát triển đô thị: Thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố “Xây dựng và phát triển TP Trà Vinh thành đô thị loại II” thành phố đã tập trung và huy động mọi nguồn lực để đầu tƣ phát triển, bộ mặt đô thị đã có nhiều thay đổi: Hệ thống hạ tầng, cơ sở vật chất, xây dựng các công trình phục vụ để phát triển văn hóa xã hội và cuộc sống của ngƣời dân đã đƣợc đầu tƣ đồng bộ phát triển theo hƣớng hiện đại. Tuy nhiên do điều kiện khó khăn chung về nguồn vốn và kêu gọi đầu tƣ nên thực trạng phát triển đô thị vẫn còn chƣa đáp ứng nhu cầu, kế hoạch, kỳ vọng đề ra. a. Về đầu tư xây dựng cơ bản Năm 2016, thành phố triển khai kế hoạch xây dựng 37 hạng mục công trình, với tổng số vốn đƣợc bố trí là 63,015 tỷ đồng, giải ngân đƣợc 86,79%. Trong đó vốn tỉnh và Trung ƣơng 18,243 tỷ đồng, giải ngân đạt 79,75%; vốn ngân sách thành phố 44,772 tỷ đồng, giải ngân đạt 89,67%; đến nay đã hoàn thành 22 công trình, đang triển khai thi công 15 công trình. - Dự án nâng cấp đô thị: đã tổ chức đấu thầu 23 gói thầu, đến nay đã trao hợp đồng 22/23 gói, tiến độ đạt 96% các gói giai đoạn 1. Giai đoạn 2 có kế hoạch đấu thầu có 20 gói, đến nay đã trao hợp đồng 12/20 gói, đạt 60%. Tiếp tục giải ngân vốn đối ứng đƣợc 161,023 tỷ đồng/183,750 tỷ đồng, đạt 80,72%. Vốn IDA: giải ngân 21,145 triệu USD/38,61 triệu USD đạt 55,3%. - Công tác giải phóng mặt bằng: đƣợc tập trung chỉ đạo thực hiện với 18 công trình, đã hoàn thành chi trả đƣợc 583 hộ và 152 hộ bổ sung, với tổng số tiền 24,231 tỷ đồng. b. Công tác quản lý đô thị Đến nay, thành phố có 40 đồ án đƣợc phê duyệt (quy hoạch tổng thể 03 đồ án, 37 đồ án quy hoạch chi tiết), với tổng diện tích 2.160,19 ha, đạt 31,75% so diện tích đất tự nhiên; Điều chỉnh cục bộ 14 đồ án; xem xét xóa bỏ 04 đồ án. Phối hợp tổ chức công bố Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ về công nhận thành phố Trà Vinh là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Trà Vinh. - Triển khai thực hiện kế hoạch giải tỏa, chỉnh trang lập lại trật tự vỉa hè, trật tự an toàn giao thông đƣợc đa số quần chúng nhân dân ủng hộ và hƣởng ứng, cấp ủy, chính quyền, đoàn thể có vào cuộc tích cực, bộ mặt đô thị có nhiều thay đổi tích cực. - Thƣờng xuyên chăm sóc, cắt tỉa cây xanh các loại trên các tuyến đƣờng, công viên và khảo sát trồng mới, trồng dặm các tuyến đƣờng; vét cát lòng đƣờng, làm cỏ vỉa hè và tổ chức thu gom, vận chuyển rác thải chiếm tỷ lệ 98,5%. Tỷ lệ dân số nông thôn đƣợc sử dụng nƣớc sạch, nƣớc hợp vệ sinh đạt 98,5%; tỷ lệ dân số đô thị đƣợc sử dụng nƣớc sạch đạt 100%.
  • 20. 15 - Công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, chuyển mục đích đƣợc thực hiện đúng quy định. Cấp 160 hồ sơ kế hoạch, đề án bảo vệ môi trƣờng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh. 2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 2.5.1. Hệ thống giao thông - Giao thông đường bộ: Trong những năm gần đây, mạng lƣới giao thông của thành phố phát triển khá nhanh, nhiều công trình giao thông đã đƣợc đầu tƣ xây dựng mới và nâng cấp mở rộng. Trong đó: + Quốc lộ 53, Quốc lộ 54 và Quốc lộ 60 là ba tuyến giao thông huyết mạch nối thành phố Trà Vinh với các tỉnh bên ngoài và với các huyện, thị xã trong tỉnh. Quốc lộ 53 có tổng chiều dài trên địa phận tỉnh Trà Vinh 126,50 km, đoạn qua thành phố dài 1,5 km, là đầu mối lƣu thông giữa thành phố với các huyện Càng Long, Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải và thị xã Duyên hải. Chiều rộng mặt đƣờng 7 m - 9 m, chất lƣợng tốt. Quốc lộ 54 qua địa phận tỉnh với chiều dài 67,0 km, đoạn qua thành phố dài 2,5 km và Quốc lộ 60 qua địa phận tỉnh với chiều dài 55,0 km, đoạn qua thành phố khoảng 1,0 km là đầu mối lƣu thông giữa thành phố với các huyện Trà Cú, Tiểu Cần, Châu Thành, Cầu Kè. Chiều rộng mặt đƣờng từ 5 m - 6 m đã đƣợc nâng cấp, tu sửa đảm bảo giao thông thuận lợi. + Thành phố có một bến xe khách liên tỉnh, hiện nay đang hoạt động tốt, phát huy hiệu quả và đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại, vận chuyển giữa thành phố với các huyện, thị xã trong tỉnh và ngoài tỉnh. + Toàn bộ hệ thống giao thông thành phố có 60 con đƣờng và 18 cây cầu với tổng chiều dài 98.102,7 m, bao gồm 97.605,2 m đƣờng và 497,5 m cầu. Cấp đƣờng của thành phố bao gồm từ cấp II đến cấp IV, kết cấu mặt đƣờng bao gồm đƣờng bê tông nhựa 70.906 m, chiếm 72,6% tổng số đƣờng; đƣờng đất (cấp IV) 23.199 m, chiếm 23,8%; các đƣờng khác chiếm 3,6%. - Giao thông đường thuỷ: Có hai tuyến giao thông đƣờng thủy chính qua thành phố: - Sông Cổ Chiên chảy từ Vĩnh Long ra biển Đông, qua địa bàn thành phố dài 11 km, đây là tuyến giao thông thủy đối ngoại quan trọng của thành phố. - Sông Trà Vinh dài 7 km bắt đầu từ sông Cổ Chiên chảy sâu vào nội thị với chiều dài 7 km, tàu có trọng tải 100 tấn lƣu thông thuận tiện. Các công trình phục vụ giao thông đƣờng thủy thành phố có bến hành khách với 15 tàu hoạt động. Một cảng hàng hóa có thể tiếp nhận xà lan 3.000 tấn và tàu 2.000 tấn ra vào cảng.
  • 21. 16 2.5.2. Năng lượng Nguồn năng lƣợng chủ yếu hiện nay là điện đƣợc cung cấp từ hệ thống lƣới điện quốc gia qua đƣờng dây cao thế Vĩnh Long - Trà Vinh với trạm biến áp 110/20KV Đa Lộc, công suất 30 MVA. Ngoài ra thành phố còn có nguồn điện diezel dự phòng tại trạm phát điện của sở điện lực gồm 4 máy diezel, công suất 200 Kw/máy. Từ trạm biến thế 110 KV phát tuyến 15 KV đi vào trung tâm qua các tuyến trung thế đều là đƣờng dây trên không, sử dụng dây nhôm và nhôm lõi thép đi trên trụ bê tông ly tâm. Dọc theo tuyến trung thế đặt các trạm hạ thế 15/0,4 KV để cấp điện cho các hộ tiêu thụ với tổng công suất trạm trong khu vực là 6.466 KVA. Tỷ lệ hộ sử dụng điện trên địa bàn thành phố khu vực thành thị là 99,69% và nông thôn là 99,44%. 2.5.3. Bưu chính viễn thông Hệ thống thông tin liên lạc trên địa bàn thành phố Trà Vinh đƣợc đầu tƣ hiện đại, đáp ứng yêu cầu sử dụng hòa mạng quốc gia, quốc tế đến các phƣờng, xã. Hạ tầng thông tin phát triển nhanh chóng, công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng mạnh mẽ trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc và doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhân dân. 2.5.4. Văn hóa – thông tin Nhiều hoạt động mừng Đảng mừng Xuân, chào mừng các ngày lễ lớn và sự kiện quan trọng của tỉnh, thành phố đƣợc tổ chức tốt (lễ 30/4, 01/5, bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp,...). Phong trào thể dục thể thao quần chúng tiếp tục đƣợc duy trì và phát triển. Thành phố có 55 cơ sở lƣu trú du lịch, tổng lƣợt khách du lịch đến thành phố trên 146.000 lƣợt khách, doanh thu đạt 33,53 tỷ đồng. - Công tác thông tin tuyên truyền, cổ động trực quan chào mừng các ngày lễ, kỷ niệm đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, có hiệu quả, phản ánh kịp thời các chủ trƣơng, chính sách của đảng, pháp luật của nhà nƣớc, nhiệm vụ chính trị và các hoạt động trên địa bàn thành phố nhất là cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND các cấp và tuyên truyền triển lãm bản đồ và trƣng bày tƣ liệu “Hoàng Sa, Trƣờng Sa của Việt Nam - Những bằng chứng lịch sử và pháp lý”. 2.5.5. Y tế Năm 2016 đã khám chữa bệnh cho 53.800 lƣợt ngƣời. Thành phố đã tiếp tục thực hiện nhiều biện pháp tích cực để phòng chống dịch bệnh; đ y mạnh truyền thông giáo dục sức khỏe về cách phòng ngừa bệnh sốt xuất huyết, tay-chân-miệng, bệnh do vi rút Zika. Trẻ dƣới 1 tuổi đƣợc tiêm chủng đủ liều 1.560/1.600 trẻ, đạt 97,5%. Kiểm tra, phát hiện 275 cơ sở vi phạm về
  • 22. 17 an toàn thực ph m. Có 10/10 phƣờng xã thực hiện đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2015. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017). 2.5.6. Giáo dục - đào tạo Công tác giáo dục đào tạo đƣợc quan tâm chỉ đạo. Đã đầu tƣ xây dựng mới 146 phòng, với tổng kinh phí trên 126,67 tỷ đồng. Chất lƣợng giáo dục của các ngành học, bậc học đƣợc nâng lên; công tác bồi dƣỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu đƣợc quan tâm, chú trọng. Công tác xây dựng hệ thống trƣờng đạt chu n quốc gia tiếp tục đƣợc quan tâm. Chỉ đạo tổ chức tốt lễ khai giảng năm học 2016-2017 ở các cấp học và ngày hội toàn dân đƣa trẻ đến trƣờng. Công nhận 10/10 đơn vị phƣờng, xã đạt chu n phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi năm 2016; công nhận và tái công nhận 10/10 phƣờng, xã đạt chu n phổ cập giáo dục THCS và Tiểu học mức độ 2; 06/10 phƣờng, xã đạt chu n phổ cập trung học phổ thông năm 2015. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017). 2.5.7. Dân tộc – tôn giáo Thành phố đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi cho các hội, các tổ chức trong tôn giáo hoạt động theo quy định pháp luật. UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh tặng bằng khen, giấy khen cho 15 cá nhân uy tín tiêu biểu có nhiều đóng góp trong phát triển kinh tế - xã hội. Nhân dịp tết cổ truyền của ngƣời dân tộc, các ngày lễ, rằm thành phố thành lập các đoàn tổ chức thăm, tặng quà các cơ sở thờ tự, gia đình chính sách ngƣời dân tộc tiêu biểu, tổng số tiền 833,552 triệu đồng. (Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết của HĐND thành phố về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch năm 2017). 2.5.8. Quốc phòng - an ninh - An ninh chính trị nhìn chung ổn định, đã chỉ đạo triển khai thực hiện tốt kế hoạch tuần tra, kiểm soát, giữ vững an toàn tuyệt đối, nhất là tình hình trƣớc, trong và sau các ngày lễ, tết và Đại hội Đảng bộ cấp thành phố, tỉnh, các đoàn cán bộ của Đảng và Nhà nƣớc đến thăm và làm việc tại Trà Vinh,… - Trong năm, phạm pháp hình sự xảy ra 57 vụ (giảm 11 vụ so cùng kỳ), đã điều tra làm rõ 52/57 vụ đạt tỷ lệ 91,2%. Tệ nạn xã hội phát hiện 156 vụ, 477 đối tƣợng (tăng 56 vụ), đã điều tra làm rõ 156 vụ, đạt 100%. Tai nạn giao thông xảy ra 24 vụ (giảm 05 vụ so cùng kỳ), làm chết 09 (giảm 06 ngƣời) ngƣời, bị thƣơng 35 ngƣời (giảm 03 ngƣời). Tai nạn khác xảy ra 04 vụ (giảm 01 vụ). Công tác giữ
  • 23. 18 gìn trật tự an toàn giao thông đƣợc quan tâm chỉ đạo, đã tuần tra, phát hiện xử phạt 4.957 trƣờng hợp vi phạm (tăng 862 trƣờng hợp), với số tiền 5,4 tỷ đồng. - Duy trì thƣờng xuyên công tác trực sẳn sàng chiến đấu, kế hoạch tuần tra kiểm soát địa bàn từ thành phố đến cơ sở. Hoàn thành chỉ tiêu đƣa 80 thanh niên trúng tuyển thi hành nghĩa vụ quân sự năm 2016, đạt 100% chỉ tiêu trên giao. Thành phố có 2.589 lực lƣợng dân quân tự vệ, đạt 2,36%. - Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân, ngành chức năng thành phố tiếp 702 lƣợt ngƣời; nhận mới 505 đơn, tồn đầu 01 đơn, đã giải quyết 264/268 đơn thuộc th m quyền, đạt 98,51% kế hoạch. Chi cục Thi hành án dân sự thành phố trong kỳ thụ lý mới 2.133 việc, đã giải quyết đạt 72,66% so với tổng số việc có điều kiện thi hành (1.302/1.792 việc). 3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn 3.1. Thuận lợi - Nằm ở vị trí thuận lợi để phát triển giao thông đƣờng bộ kết nối với các tuyến đƣờng quốc lộ đã đƣợc nhà nƣớc đầu tƣ, đƣờng thủy nhờ hệ thống sông rạch nằm giữa sông Cổ Chiên và Sông Hậu. - Trong bối cảnh kinh tế có nhiều khó khăn thách thức tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, nhƣng với sự quyết tâm phấn đấu của Đảng bộ, nhân dân và chính quyền đã đạt đƣợc những kết quả nhất định: Tình hình kinh tế - xã hội phát triển đúng định hƣớng, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, dịch vụ; cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển nhanh; giáo dục đào tạo có bƣớc phát triển; các chính sách xã hội đƣợc thực hiện tốt; bảo vệ môi trƣờng ngày càng đƣợc chú trọng; đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của nhân dân đƣợc nâng lên; Chính trị xã hội ổn định; trật tự an toàn xã hội cơ bản đƣợc đảm bảo. - Tiềm năng đất đai đô thị trên địa bàn còn rất lớn là tiền đề để thành phố thực hiện các công trình dự án, tạo quỹ đất để thực hiện kế hoạch các nguồn thu từ đất thông qua việc đấu giá các khu đất có giá trị kinh tế cao. Đất đai màu mở, điều kiện khí hậu, thủy văn phù hợp với một số cây trồng, vật nuôi có giá trị cao. 3.2. Khó khăn - Kinh tế của thành phố vẫn còn nhiều khó khăn thiếu vốn để đầu tƣ để thực hiện kế hoạch đặt ra, kinh tế vẫn trong trình trạng quy mô nhỏ, năng lực quản trị và năng lực tài chính còn hạn chế. Các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, cơ sở để đ y mạnh sản xuất chƣa nhiều. Môi trƣờng sản xuất chăn nuôi, ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng gây bức xúc cho ngƣời dân. Việc
  • 24. 19 triển khai thực hiện đề án tái cơ cấu nông nghiệp còn lúng túng. Tiến độ thực hiện kêu gọi đầu tƣ xây dựng mới các chợ còn chậm. - Trong những năm gần đây, khí hậu thời tiết có những dấu hiệu bất thƣờng và không ổn định ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân và sản xuất nông nghiệp nhƣ ngập úng vào mùa mƣa, triều cƣờng, hạn hán thiếu nƣớc cho cây trồng vào mùa khô. Đặc biệt trong giai đoạn 2015-2016, hiện tƣợng xâm nhập mặn đã ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhất là đối với các vƣờn cây ăn trái và nuôi trồng thủy sản. - Công tác giải phóng mặt bằng xây dựng cơ bản tuy có sự quan tâm nhƣng có số ít công trình vẫn còn chậm tiến độ so kế hoạch. Tiến độ lập các đồ án quy hoạch chi tiết chậm nên quản lý quy hoạch và tổ chức thực hiện theo quy hoạch chƣa đạt theo yêu cầu. - Công tác tuyên truyền xây dựng nông thôn mới chƣa đi vào chiều sâu, chƣa thu hút đƣợc sự quan tâm của cộng đồng, vẫn còn một số hộ dân trông chờ vào sự đầu tƣ của nhà nƣớc, chƣa chủ động thực hiện các phần việc hoặc tiêu chí không cần vốn đầu tƣ của nhà nƣớc nhƣ hàng rào, vệ sinh môi trƣờng. - Lực lƣợng lao động dồi dào nhƣng phần lớn chƣa qua đào tạo, trình độ văn hóa và khoa học kỹ thuật còn hạn chế nên ảnh hƣởng tới việc áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất, chuyển đổi nghề nghiệp. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016 2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 đƣợc tính toán, phân tích trên cơ sở so sánh số liệu thống kê đất đai năm 2015 và kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất 9 tháng đầu năm 2016 và số liệu dự kiến thực hiện kế hoạch sử dụng đất 3 tháng cuối năm 2016 với kế hoạch sử dụng năm 2016 đã đƣợc Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh phê duyệt tại Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 17 tháng 05 năm 2016 và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh Trà Vinh Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Trà Vinh trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 dự kiến 6.791,97 ha, kết quả thực hiện đạt 6.792,48 ha, cao hơn 0,51 ha là do chênh lệch giữa kết quả thống kê đất đai năm 2015 (6.792,48 ha) với kết quả kiểm kê đất đất đai năm 2014 (6.791,97 ha, số liệu đầu vào của kế hoạch sử dụng đất năm 2016). Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 nhƣ sau:
  • 25. 20 ảng 1. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thành phố Trà Vinh TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Diện tích kế hoạch 2016 đƣợc duyệt (ha) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) So sánh Tăng (+), giảm (-) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4) *100% Tổng diện tích tự nhiên 6.791,97 6.792,48 0,51 100,01 1 Đất nông nghiệp NNP 3.524,94 3.781,97 257,03 107,29 1.1 Đất trồng lúa LUA 1.267,76 1.434,05 166 113,12 - Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.097,74 1.265,25 168 115,26 - Đất trồng lúa nước còn lại LUK 170,02 168,80 -1,22 99,28 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 286,91 298,48 11,57 104,03 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 1.847,12 1.924,38 77,26 104,18 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 120,75 122,66 1,91 101,58 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2,40 2,40 100,00 2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.267,03 3.010,51 -256,52 92,15 2.1 Đất quốc phòng CQP 19,60 35,08 15,48 178,98 2.2 Đất an ninh CAN 16,05 15,94 -0,11 99,31 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 107,96 108,36 0,40 100,37 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 50,00 0,00 -50,00 - 2.6 Đất thƣơng mại, dịch vụ TMD 79,81 60,61 -19,20 75,94 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 47,04 69,80 22,76 148,38 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 788,04 635,11 -150,86 80,59 Đất cơ sở văn hóa DVH 22,68 16,93 -3,68 74,65 Đất cơ sở y tế DYT 4,99 5,02 0,03 100,60 Đất cơ sở giáo dục- đào tạo DGD 83,31 75,96 -7,35 91,18 Đất cơ sở thể dục- thể thao DTT 36,60 11,82 -24,78 32,30 Đất cơ sở khoa học và công nghệ DKH Đất cơ sở dịch vụ xã hội DXH Đất giao thông DGT 434,17 339,57 -94,60 78,21 Đất thủy lợi DTL 199,50 181,27 -18,23 90,86
  • 26. 21 TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Diện tích kế hoạch 2016 đƣợc duyệt (ha) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) So sánh Tăng (+), giảm (-) Tỷ lệ (%) Đất công trình năng lượng DNL 0,71 0,01 -0,70 1,41 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,97 0,98 0,01 101,03 Đất chợ DCH 5,11 3,55 -1,56 69,47 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 24,38 23,58 -0,80 96,72 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 0,68 0,54 -0,14 79,41 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 115,32 112,37 -2,95 97,44 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 387,47 371,09 -16,38 95,77 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 36,30 36,32 0,02 100,06 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 0,57 0,57 100,00 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 42,09 42,66 0,57 101,35 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 79,72 34,42 -45,30 43,18 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 1,48 2,07 0,59 139,86 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 23,78 1,62 -22,16 6,81 2.23 Đất cơ sở tín ngƣỡng TIN 1,00 1,00 0,00 100,00 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 1.440,14 1.453,71 13,57 100,94 2.25 Đất có mặt nƣớc chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 5,60 5,66 0,06 101,07 3 Đất chƣa sử dụng CSD 2.1.1. Đất nông nghiệp Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 3.524,94 ha, kết quả thực hiện đạt 3.781,97 ha, cao hơn 257,03 ha (trong đó có 0,51 ha đất nông nghiệp tăng thêm nhƣ đã nêu ở trên), đạt tỷ lệ thực hiện 107,29%. Cụ thể kết quả thực hiện các loại đất nông nghiệp trong năm kế hoạch nhƣ sau: * Đất trồng lúa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1.267,76 ha, kết quả thực hiện đạt 1.434,05 ha, cao hơn 166,29 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 113,12%. Diện tích đất trồng lúa không giảm nhƣ kế hoạch do nhiều dự án có lấy vào đất trồng lúa nhƣng chƣa thực hiện, nhƣ: Chợ Sóc Ruộng, Chợ a Trƣờng, Chợ Phƣơng 2, 7, Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Trƣờng THPT Long Đức, Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Đất ở thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài,…
  • 27. 22 * Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 286,91 ha, kết quả thực hiện đạt 298,48 ha, cao hơn 11,57 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 104,03%. Diện tích đất trồng cây hàng năm khác không giảm nhƣ kế hoạch do nhiều dự án lấy vào đất trồng cây hàng năm khác nhƣng chƣa thực hiện, nhƣ: Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ Thành phố Trà Vinh (ấp Sa ình, xã Long Đức), Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Quy hoạch chi tiết xây dựng Hồ điều hòa chống ngập úng Thành phố Trà Vinh. Tuyến đƣờng Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh (điểm đầu giáp đƣờng Vành đai, điểm cuối giáp đƣờng Đồng Khởi nối dài), Tuyến số 3, Đƣờng tránh Quốc lộ 53,… * Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1.847,12 ha, kết quả thực hiện đạt 1.924,38 ha, cao hơn 77,26 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 104,18%. Diện tích đất trồng cây lâu năm không giảm do nhiều dự án lấy vào đất trồng cây lâu năm chƣa thực hiện, nhƣ: Chợ Phƣơng 2, 7, Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa ình, xã Long Đức), Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Trƣờng Lê Văn Tám (cở sở 2), Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,… * Đất nuôi trồng thuỷ sản: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 120,75 ha, kết quả thực hiện đạt 122,66 ha, cao hơn 1,91 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 101,58%. Đất nuôi trồng thủy sản không giảm nhƣ kế hoạch do nhiều dự án chƣa thực hiện, nhƣ: Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa ình, xã Long Đức), Trƣờng THPT Long Đức, Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài,… * Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 2,40 ha, kết quả thực hiện đạt 2,40 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100%. 2.1.2. Đất phi nông nghiệp Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 3.267,03 ha, kết quả thực hiện đạt 3.010,51 ha, thấp hơn 256,52 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 92,15%. Cụ thể nhƣ sau: * Đất quốc phòng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 19,60 ha, kết quả thực hiện đạt 35,08 ha, cao hơn 15,48 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 178,98%. Nguyên nhân, chƣa thực hiện 2 dự án có lấy vào đất quốc phòng là: Khu thƣơng mại - Dịch vụ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh và Khu dân cƣ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh. * Đất an ninh: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 16,05 ha, kết quả thực hiện đạt 15,94 ha, thấp hơn 0,11 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 99,31%. Nguyên nhân, do chƣa thực hiện dự án Mở rộng Bệnh xá Công an tỉnh. * Đất khu công nghiệp: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 107,96 ha, kết quả thực hiện đạt 108,36 ha, cao hơn 0,40 ha. Nguyên nhân do chênh giữa số
  • 28. 23 liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015. * Đất cụm công nghiệp: Kế hoạch năm 2016 dự kiến 50,00 ha, kết quả thực hiện đạt 0,00 ha, thấp hơn 50,00 ha. Nguyên nhân do chƣa thực hiện dự án Cụm Tiểu thủ công nghiệp - Dịch vụ - Dân cƣ thành phố Trà Vinh (ấp Sa Bình, xã Long Đức). * Đất thương mại, dịch vụ: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 79,81 ha, kết quả thực hiện đạt 60,61 ha, thấp hơn 19,20 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 75,94%. Diện tích không tăng nhƣ kế hoạch do chƣa thực hiện các dự án: Khu thƣơng mại - Dịch vụ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh, Công ty Cổ phần xuất kh u sản xuất thƣơng mại Dầu khí Petrel life, Nhà điều hành sản xuất Công ty Điện lực Trà Vinh. * Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 47,04 ha, kết quả thực hiện đạt 69,80 ha, cao hơn 22,76 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 148,38%. Diện tích tăng do thực hiện các dự án: Nhà máy nƣớc Láng Thé - thành phố Trà Vinh, Doanh nghiệp tƣ nhân Vạn Hòa và do các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích từ đất nông nghiệp. * Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 788,04 ha, kết quả thực hiện đạt 635,11 ha, thấp hơn 150,86 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 80,59%. Cụ thể các loại đất nhƣ sau: - Đất cơ sở văn hóa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 22,68 ha, kết quả thực hiện đạt 16,93 ha, thấp hơn 3,68 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 74,65%. Do chƣa thực hiện các dự án: Xây dựng Hồ điều hòa chống ngập úng thành phố Trà Vinh (trong KHSDĐ năm 2017 đƣợc tính là đất có mặt nƣớc chuyên dùng), Trung tâm Hoạt động Thanh thiếu nhi tỉnh Trà Vinh. - Đất cơ sở y tế: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 4,99 ha, kết quả thực hiện đạt 5,02 ha, cao hơn 0,03 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100,60%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015. - Đất cơ sở giáo dục - đào tạo: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 83,31 ha, kết quả thực hiện đạt 75,96 ha, thấp hơn 7,35 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 91,18%. Do chƣa thực hiện các dự án: Trƣờng THPT Long Đức, Trƣờng Lê Văn Tám (cở sở 2), Dự án Trƣờng học đa cấp tƣ thục Phƣờng 5. - Đất cơ sở thể dục - thể thao: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 36,60 ha, kết quả thực hiện đạt 11,82 ha, thấp hơn 24,78 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 32,30%. Do chƣa thực hiện dự án Sân vận động (mới) tỉnh Trà Vinh và chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
  • 29. 24 - Đất giao thông: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 434,17 ha, kết quả thực hiện đạt 339,57 ha, thấp hơn 94,6 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 78,21%. Do chƣa thực hiện các dự án giao thông trên toàn thành phố nhƣ: Đƣờng vào Hoa viên Nghĩa trang nhân dân phƣờng 9, Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đƣờng thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Đƣờng nhựa (đoạn Dƣơng Quang Đông - Trƣờng tiểu học phƣờng 5), Tuyến đƣờng Trung tâm phƣờng 6, phƣờng 7 (Tuyến đƣờng C),… - Đất thủy lợi: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 199,50 ha, kết quả thực hiện đạt 181,27 ha, thấp hơn 18,23 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 90,86%. Do chƣa thực hiện một số công trình, dự án theo kế hoạch đƣợc duyệt: Mở rộng nhà máy cấp nƣớc thành phố Trà Vinh và Nhà máy nƣớc Láng Thé - thành phố Trà Vinh (trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2017, cả 2 công trình đều đƣợc tính là đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp). - Đất công trình năng lƣợng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 0,71 ha, kết quả thực hiện đạt 0,01 ha, thấp hơn 0,70 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 1,41%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015. - Đất chợ: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 5,11 ha, kết quả thực hiện đạt 3,55 ha, thấp hơn 1,56 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 69,47%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015 và đồng thời chƣa thực hiên dự án tăng diện tích đất chợ nhƣ: Chợ Sóc Ruộng, Chợ a Trƣờng và Chợ Phƣơng 2, phƣờng 7. * Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 24,38 ha, kết quả thực hiện đạt 23,58 ha, thấp hơn 0,80 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 96,72%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015. * Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 0,68 ha, kết quả thực hiện đạt 0,54 ha, thấp hơn 0,14 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 79,41%. Nguyên nhân do chƣa thực hiện dự án Khu xử lý nƣớc thải và đƣờng dẫn. * Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 115,32 ha, kết quả thực hiện đạt 112,37 ha, thấp hơn 2,94 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 97,44%. Do chuyển mục đích đất ở hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn xã Long Đức chƣa thực hiện nhƣ kế hoạch. * Đất ở tại đô thị: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 387,47 ha, kết quả thực hiện đạt 371,09 ha, thấp hơn 16,38 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 95,77%. Diện tích không tăng nhƣ kế hoạch do chƣa thực hiện các dự án: Đất ở thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Khu dân cƣ thuộc Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính và
  • 30. 25 Dịch vụ thƣơng mại - Dân cƣ tỉnh Trà Vinh và chuyển đất ở hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các phƣờng. * Đất xây dựng trụ sở cơ quan: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 36,30 ha, kết quả thực hiện đạt 36,32 ha, cao hơn 0,02 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100,06%. Do dự án Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có diện tích lấy vào đất xây dựng trụ sở cơ quan (0,02 ha) chƣa thực hiện. * Đất cơ sở tôn giáo: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 42,09 ha, kết quả thực hiện đạt 42,66 ha, cao hơn 0,57 ha. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015. * Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 79,72 ha, kết quả thực hiện đạt 34,42 ha, thấp hơn 45,30 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 43,18%. Do chƣa thực hiện dự án: Quy hoạch phân khu Hoa viên Nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh. * Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt là 1,48 ha, kết quả thực hiện đạt 2,07 ha, cao hơn 0,59 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 139,87%. Do xây dựng các nhà sinh hoạt cộng đồng ở các Ấp, Khóm thuộc dự án Lias. * Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 23,78 ha, kết quả thực hiện đạt 1,62 ha, thấp 22,16 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 6,81%. Nguyên nhân, chỉ thực hiện các dự án Công viên phƣờng 7; trong khi các dự án có diện tích lớn chƣa thực hiện nhƣ: Công viên Trung tâm thành phố và Công viên thanh niên thành phố. * Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 1.440,14 ha, kết quả thực hiện đạt 1.453,71 ha, cao hơn 13,57 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 100,94%. Nguyên nhân do chƣa thực hiện các dự án lấy vào đất sông suối: Đƣờng Kênh rạch Bến Xuồng, Đƣờng E: Bên hông Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Đất ở thuộc dự án đƣờng Ngô Quyền nối dài, Đƣờng nhựa (đoạn Dƣơng Quang Đông - Trƣờng tiểu học phƣờng 5), Quy hoạch phân khu Hoa viên Nghĩa trang nhân dân thành phố Trà Vinh, Tuyến đƣờng nối từ Quốc lộ 60 đến thành phố Trà Vinh. * Đất phi nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2016 đƣợc duyệt: 5,60 ha, kết quả thực hiện đạt 5,66 ha, cao hơn 0,06 ha, đạt tỷ lệ thực hiện 101,07%. Nguyên nhân do chênh giữa số liệu hiện trạng sử dụng đất năm 2015 trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu thống kê đất đai năm 2015.
  • 31. 26 ảng2:Kếtquảthựchiệncôngtrình,dựántrongkếhoạchnăm2016(Nguyênnhân,hƣớngxửlý). TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) I Cáccôngtrình,dựánthuộcNghị quyếtsố27/NQ-HĐNDngày09 tháng12năm2015củaHĐND tỉnh 1Côngviênthanhniênthànhphố6,04Phƣờng7Tờ35thửa93 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 2ChợSócRuộng0,94 XãLong Đức Tờsố33,thửa140,117,118,104 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 3ChợaTrƣờng0,34 XãLong Đức Tờsố59thửađấtsố45và47 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 4ChợPhƣờng2,70,49Phƣờng7 Tờsố41thửađấtsố1,6,10,11,12, 13,14,15,16,17,20,23,24... Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 5 CụmTiểuthủcôngnghiệp-Dịch vụ-DâncƣthànhphốTràVinh(ấp Saình,xãLongĐức) 50,00 XãLong Đức Tờ95thửa4,5,6,39,40,41 Tờ96thửa20,21,22,23,24,70,... Tờ87thửa159,160,161,162,... Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 6 Cáctuyếnhẻmtrênđịabànphƣờng 5(khuLiaphƣờng5) 0,25Phƣờng5Đãthựchiện
  • 32. 27 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 7 Nângcấpmởrộngđƣờnggiao thôngnôngthônấpSaBình-Phú Hòa 0,25/1 ,02 XãLong Đức ĐiểmđầuChợSócRuộng-đƣờng TrƣơngVănKỉnh(PhúHòa) Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 8Đƣờngvàochợphƣờng10,24Phƣờng4 ĐiểmđầuĐƣờngBạchĐằng-Chợ Phƣờng1 Đãthựchiện 9 ĐƣờngvàoHoaviênNghĩatrang nhândânphƣờng9(D17) 7,06Phƣờng9 ĐiểmđầugiápđƣờngDƣơngQuang Đôngphƣơng5-Nghĩatrangnhân dânphƣờng9 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 10TrƣờngTHPTLongĐức1,00 XãLong Đức Tờ8thửa88,89,90,91,100,101, Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 11 TrƣờngMẫugiáo,Khóm1,phƣờng 7 0,35Phƣờng7Tờ59thửa25,43,44,45,46 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 12 Đấtgiáodục(khuquyhoạch phƣờng8) 3,33Phƣờng8Tờ19thửa24,25,56,96,97,... Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 13ĐấtthểthaokhudulịchAoBàOm3,15Phƣờng8 Tờ9thửa19,20,21,52,53,62,63, 64,... Đãthựchiện 14Đƣờngnhựa40,25Phƣờng7 ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(đƣờng VànhĐai)-đƣờngđanlrạchÔng Thiệp Khôngthựchiệndothayđổiquy hoạchtheoQHđôthịloại2.
  • 33. 28 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 15Đƣờngnhựa50,10Phƣờng7 Điểmđầuđƣờngđanlgiápchùa- đƣờngđanlrạchÔngThiệp Khôngthựchiệndothayđổiquy hoạchtheoQHđôthịloại2. 16Đƣờngnhựa60,12Phƣờng7 Điểmđầuđƣờngđanlgiápchùa- đƣờngđanlrạchÔngThiệp Khôngthựchiệndothayđổiquy hoạchtheoQHđôthịloại2. 17 NhàVănhóa-Khuthểthaoấp RạchBèo 0,05 XãLong Đức Tờ47thửa222Đãthựchiện 18KhuthểthaoấpVĩnhYên0,20 XãLong Đức Tờ17thửa6,7,27,28,29Đãthựchiện 19TrƣờngLêVănTám(cởsở2)0,95Phƣờng7Tờ37thửa36,37,42,50 Chƣathựchiện,thayđổivịtrí chuyểnKHSDĐ2017 II Cáccôngtrình,dựánnăm2015 chuyểnsang 1 Nhàsinhhoạtcộngđồng23khu Lias-Dựánnângcấpđôthịvùng đồngbằngsôngCửuLong 0,28 Các phƣờng Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 2 Đấtnôngnghiệpchuyểnsangđấtở tạiđôthị 23,63 Các phƣờng Đãthựchiện1phần.Phầncònlại chuyểnsangnăm2017 3ĐƣờngKênhrạchBếnXuồng1,4Phƣờng1 ĐiểmđầuPhạmNgũLão-đƣờng Vànhđai(đƣờngVõVănKiệt) Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017
  • 34. 29 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 4 Đƣờngvàokhutáiđịnhcƣ(khutái địnhcƣnốiraĐ.VànhĐai) 0,16Phƣờng1KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 5 Đƣờngvàokhutáiđịnhcƣmởrộng (khutáiđịnhcƣnốirađƣờngVành Đai) 2,64Phƣờng1KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1Đãthựchiện 6CácđƣờngvàoLias11,00Phƣờng1phƣờng1Đãthựchiện 7 ĐấtởTuyếnđƣờngN,thànhphố TràVinh(TuyếnđƣờngngãbaĐài nƣớc) 3,73Phƣờng1 ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyềnnốidài- đƣờngVõVănKiệt(đƣờngVànhĐai) Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóNhàđầutƣ. 8Nhàvănhóaphƣờng10,08Phƣờng1Tờ5thửa545,657Đãthựchiện 9 ĐƣờngE:BênhôngSởNông nghiệpvàPháttriểnnôngthôn 0,24 Phƣờng1, 4 ĐiểmđầuđƣờngNguyễnTrungTrực- đƣờngBạchĐằng Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 10 TuyếnđƣờngN,thànhphốTrà Vinh(TuyếnđƣờngngãbaĐài nƣớc) 1,85 Phƣờng1, 4 ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyềnnốidài- đƣờngVànhđai(đƣờngVõVănKiệt) Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 11 ĐƣờngthuộcdựánđƣờngNgô Quyềnnốidài(D8) 1,66 Phƣờng1, 4 ĐiểmđầuNgôQuyền-khutáiđịnh cƣphƣờng4 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
  • 35. 30 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 12 Đấtởthuộcdựánxâydựngđƣờng giaothôngtuyếnNgôQuyềnNối dài(D8) 9,15 Phƣờng1, 4 ĐiểmđầuNgôQuyền-khutáiđịnh cƣphƣờng4 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 13 Đấtcôngviêncâyxanhkhutái địnhcƣ20ha(phƣờng1,xãLong Đức) 0,40 Phƣờng1, XãLong Đức KhutáiđịnhcƣLongĐức,phƣờng1 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 14ĐƣờngNgôQuyềnnốidài4,08 Phƣờng 1,4 ĐiểmđầuđƣờngNgôQuyền-khutái địnhcƣphƣờng4 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 15Khuxửlýnƣớcthảivàđƣờngdẫn0,14 Phƣờng2, 7 Tờsố7,thửa48,51 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 16 Trungtâmthƣơngmại,côngtrình nhàphố 0,83Phƣờng2Tờsố3,thửasố130Đãthựchiện 17HệthốnghẻmkhuLias(khóm5,6)0,50Phƣờng4phƣờng4Đãthựchiện 18ĐƣờngđanấpLongBình0,75Phƣờng4phƣờng4Đãthựchiện 19TrƣờngMẫugiáophƣờng40,20Phƣờng4Tờsố7,thửa128,59,34,33Đãthựchiện
  • 36. 31 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 20 ĐƣờngD5nốirađƣờngtránhQuốc lộ53 3,71Phƣờng5 ĐiểmđầuđƣờngHùngVƣơng(Quốc lộ53củ)-đƣờngtránhquốclộ53 (NguyễnThiệnThành) Đãthựchiện 21Nhàvănhóaphƣờng50,12Phƣờng5Tờsố11,thửa43Đãthựchiện 22NhàVănhóacộngđồng0,10Phƣờng5Tờsố10,thửa125Đãthựchiện 23ĐƣờngLòHột2,94Phƣờng5 ĐƣờngLòHột(DƣơngQuangĐông)- Trƣờngtiểuhọcphƣờng5 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 24Nhàvănhóaphƣờng60,10Phƣờng6Tờsố17,thửa62Đãthựchiện 25 TrungtâmytếdựphongThành phốTràVinh 0,15Phƣờng6Tờsố17,thửa62 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn; chuyểnKHSDĐ2017 26 TuyếnđƣờngTrungtâmphƣờng6, phƣờng7,TPTV(TuyếnđƣờngC) 0,86 Phƣờng6, 7 ĐiểmđầuđƣờngNguyễnThịMinh Khai-đƣờngĐồngKhởi Chƣathựchiện,dochƣacóvốn; chuyểnKHSDĐ2017 27 TuyếnđôthịmớiphíaĐôngđƣờng MậuThân(giaiđoạn2) 12,00 Phƣờng6, 9 Phƣờng6,9 Đãthựchiện1phần(trênđịabàn phƣờng9), 28 Đấtgiaothông(phíaĐôngđƣờng MậuThân) 3,75 Phƣờng6, 9 Phƣờng6,9 Đãthựchiện1phần1,5ha(trênđịa bànphƣờng9) 29Côngviên70,62Phƣờng7Tờ48,thửa71,49Đãthựchiện
  • 37. 32 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 30 Khuthƣơngmại-Dịchvụthuộc KhuTrungtâmChínhtrị-Hành chínhvàDịchvụthƣơngmại-Dân cƣtỉnhTràVinh 11,47Phƣờng7Tờsố26,thửa27,37-405,98-100 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn; chuyểnKHSDĐ2017(cóthayđổi diệntích,loạiđấttheoquyhoạch khu150ha) 31 KhudâncƣthuộcKhuTrungtâm Chínhtrị-HànhchínhvàDịchvụ thƣơngmại-DâncƣtỉnhTràVinh 13,58Phƣờng7phƣờng7 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn; chuyểnKHSDĐ2017(cóthayđổi diệntíchtheoquyhoạchkhu150ha) 32Nhàvănhóaphƣờng70,36Phƣờng7 Tờ39,thửa64,67,68,69,80,63,62, 81,305,316,314,361,363,317,362 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 33KhuLia2,00Phƣờng7phƣờng7Đãthựchiện 34Dựánnângcấpđôthị(Lias13)0,25Phƣờng7phƣờng7Đãthựchiện 35TrụsởBannhândânkhóm90,01Phƣờng7Tờsố29,thửa11Đãthựchiện 36 QuyhoạchchitiếtxâydựngHồ điềuhòachốngngậpúngthànhphố TràVinh,tỉnhTràVinh 15,16Phƣờng7 Tờsố25,thửa26-47, 50,51,54,5566,75,77,86,106,110,116,13 6139-147,264-316;166-235,326-330; tờ29,thửa1-4;11-14;31-34;224,368, 369;tờ24,thửa41-43;54-57;63,65, 68,72,79,210-212;113-133 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017
  • 38. 33 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 37 Tuyếnđƣờng,phƣờng7,TPTV (N9) 0,86Phƣờng7 ĐiểmđầugiápđƣờngVõVănKiệt (đƣờngVànhđai)-giápđƣờngPhan ĐìnhPhùng Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 38TuyếnđƣờngF,phƣờng7,TPTV0,26Phƣờng7 ĐiểmđầugiápđƣờngKiênThịNhẫn- giápđƣờngPhanĐìnhPhùng Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 39 TuyếnđƣờngnốitừQuốclộ60đến thànhphốTràVinh 3,53Phƣờng7 ĐiểmđầuđƣờngVànhđai-xãNguyệt Hóa Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 40Xâydựngtuyếnsố2(N17)3,09 Phƣờng7, 8,9 ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(Vành đai)-đƣờngĐồngKhởi Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 41 TuyếnđƣờngTrungtâmChínhtrị- Hànhchínhtỉnh(điểmđầugiápĐ. Vànhđai,điểmcuốigiápĐ.Đồng Khởinốidài)(N15) 12,90 Phƣờng7, 8,9 điểmđầugiápđƣờngVànhđai,điểm cuốigiápđƣờngĐồngKhởinốidài Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 42Tuyếnsố3(N13)6,37 Phƣờng7, 9 ĐiểmđầuđƣờngVõVănKiệt(Vành đai)-đƣờngĐồngKhởi Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 43 SânvậnđôngthànhphốTràVinh (KhuVH-DLaoBàOmvàliên hợpthểdụcthểthaotỉnh) 3,90Phƣờng8 Tờsố9,thửa4,19-37,40-47,50-54, 56,60,61,65,66,69,159-164,168- 170 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do
  • 39. 34 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 44ChợPhƣờng80,52Phƣờng8 Tờsố27,thửa22,23,24,25,37,42, 43,50,72,77,78,79,80,81 Chƣathựchiệntrongnăm2017,do chƣacóvốnđầutƣ. 45CáckhuLia(mởrộng)2,00Phƣờng8phƣờng8Đãthựchiện 46 DựánLiagiaiđoạn2(Lias16,18, 20) 0,50Phƣờng8phƣờng8Đãthựchiện 47Nhàvănhóasinhhoạtcộngđồng0,15Phƣờng8Tờsố7,thửa182Đãthựchiện 48ĐƣờngtránhQuốclộ5321,76 Phƣờng8, 9 ĐoạncầuBếnCóđếngiápxãHòaLợi Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 49Nhàvănhóasinhhoạtcộngđồng0,04Phƣờng9Tờsố39,thửa101,269Đãthựchiện 50KhuLia(mởrộng)3,00Phƣờng9phƣờng9Đãthựchiện 51Nhàvănhóacộngđồngphƣờng90,10Phƣờng9Tờsố3,thửa101Đãthựchiện 52 TrungtâmHoạtđộngThanhthiếu nhitỉnhTràVinh 4,78Phƣờng9Tờsố1,thửa32-35,47-69 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 53 QuyhoạchphânkhuHoaviên Nghĩatrangnhândânthànhphố TràVinh 45,30Phƣờng9 Tờsố9,thửatừ122đến173(bỏ 120,121,145đến148,160đến163);tờ 11,thửatừ1đến28;43đến57;65 đến79 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017
  • 40. 35 TT Danhmụccácdựán, côngtrìnhtrongnămkếhoạch Diện tích QH (ha) Địađiểm (đếncấp xã) Vịtrítrênbảnđồđịachính KếtquảthựchiệnKH, Nguyênnhânchƣathựchiệnvà kếhoạchtiếptheo. (1)(2)(3)(4)(5)(6) 54 XâydựngTuyếnsố1thànhphố TràVinh 4,77Phƣờng9ĐiểmđầuNguyễnĐáng-LêVănTám Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 55Sânvậnđộng(mới)tỉnhTràVinh20,68 Phƣờng9, TPTV Tờsố1,thửa59,60,62,63,93,94,95, 96,98,99,89,90,91,92,100,101,102, 103,104,105;Tờsố3,từ1đến10;từ 14đến29;từ38đến57;66đến74;tờ số4,22đến29;42,43,44,69,70,71, 106,108,105 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 56 Đấtnôngnghiệpchuyểnsangđấtở tạinôngthôn 5,20 XãLong Đức Đãthựchiện1phần,phầncònlại chuyểnsangKhnăm2017 57 DựánTrƣờnghọcđacấptƣthục Phƣờng5 0,94Phƣờng5 Tờ10thửa44,45,101,102,80,100, 98 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017 III Nhucầusửdụngđấtcủacác ngành,lĩnhvựctrongnăm2016 trênđịabànThànhphốTràVinh nhƣngkhôngcótrongNghịquyết HĐNDtỉnh 1 NhàđiềuhànhsảnxuấtCôngty ĐiệnlựcTràVinh 0,6Phƣờng7 Chƣathựchiện,dochƣacóvốn, chuyểnKHSDĐ2017