Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
1. VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC
Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh
Mã học viên : 2013-02-1-15-130327
Lớp : 134101BK14
Ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
HẢI PHÒNG – 2016
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
2. TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI
TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC
Họ và tên : Bùi Thị Huyền Linh
Mã học viên : 2013-02-1-15-130327
Lớp : 134101BK14
Ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : Ths Trần Thế Nữ
HẢI PHÒNG – 2016
3. iii
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------o0o-------------
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc
Có trụ sở tại: ..................................................................................................................................
Điện thoại: .....................................................................................................................................
Website:..........................................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................................
Xác nhận:
Anh/chị:...........................................................................................................................................
Sinh ngày:........................................................................................................................................
Số CMT:..........................................................................................................................................
Sinh viên lớp: .................................................................................................................................
Mã Sinh viên: .................................................................................................................................
Có thực tập tại đơn vị (Công ty) trong khoảng thời gian: …………..đến ngày.....................
Nhận xét:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
………. Ngày…. tháng …. năm …..
Xác nhận của đơn vị thực tập
Chữ ký và dấu xác nhận của cơ quan
4. iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E – LEARNING
NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
………....Ngày…... Tháng…... Năm.........
Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)
5. v
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP
I. Yêu cầu
Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi anh/chị đang công tác hoặc thực tập.
II. Thông tin Sinh viên:
Họ và tên Sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Mã Sinh viên:..................................................................................................................................
Lớp: ................................................................................................................................................
Ngành: ...............................................................................................................
Đơn vị thực tập (hoặc công tác):
.....................................................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác): ................................................
Điện thoại:......................................................................................................................................
Email: ..............................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
III. Nội dung bài tập
STT
VẤN ĐỀ
ĐÃ GẶP
GiẢI PHÁP
ĐÃ NÊU
MÔN HỌC
LIÊN QUAN
GiẢNG VIÊN
HD MÔN
HỌC LIÊN
QUAN
KIẾN THỨC
THỰC TẾ
ĐÃ HỌC
LIÊN QUAN
VD
Báo cáo kế
toán trên sổ
giấy và
excel, chậm
Ứng dụng
phần mềm kế
toán
1) Kế toán máy
CC201
2) Tổ chức
công tác kế
1) Đoàn Thị
Trang, Kế toán
trưởng Cty cổ
phần Ánh Minh
Tổ chức input-
output, nhân
sự, quy trình
luân chuyển
6. vi
tập hợp dữ
liệu
toán ACC405 2) Nguyễn.
Thủy, Kế toán
trưởng cty
Thiết Kế HN
Mới
chứng từ cho
phòng Kế toán
với các bộ
phận khác.
PM Fast
accounting cho
DN vừa và nhỏ
1
………..ngày …. tháng …. năm ….
Xác nhận của đơn vị công tác (hoặc đơn
vị thực tập)
(Ký tên và đóng dấu)
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
7. vii
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... ix
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC ........................................................................................................................... 11
1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền
Bắc........................................................................................................................................... 11
1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển, chức
năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. .................................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.............. 13
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và đặc
điểm công tác kế toán tại TT quốc gia giống hải sản miền Bắc. ..................................... 14
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán............................................................................................. 14
1.2.2. Hình thức kế toán ...................................................................................................... 15
1.2.3. Đặc điểm công tác kế toán .....................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. .............................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC ............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và quản lý lao động tiền lương tại Trung tâm quốc
gia giống hải sản miền Bắc. ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm lao động .................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Chế độ tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. ............Error!
Bookmark not defined.
2.1.3. Các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
..............................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Quản lý lao động, tiền lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
..............................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm quốc
gia giống hải sản miền Bắc. ..............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng .....................................Error! Bookmark not defined.
8. viii
2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng ....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Sổ sách kế toán sử dụng và trình tự hạch toán...Error! Bookmark not defined.
2.3. Nhận xét về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. .............................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Ưu điểm.....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Tồn tại ......................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI TRUNG TÂM QUỐC
GIA GIỐNG HẢI SẢN MIỀN BẮC ................................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. .................Error! Bookmark not defined.
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc. .Error! Bookmark not defined.
3.3. Các giải pháp kiến nghị hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc..Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN............................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. Error! Bookmark not defined.
9. ix
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có tầm quan trọng đặc biệt. Nó
là vấn đề liên quan trực tiếp đến yếu tố con người mà bất kỳ đơn vị, doanh nghiệp nào
cũng bắt buộc phải có. Từ doanh nghiệp nhỏ đến lớn, từ đơn vị vừa hay nhỏ, cấp I, cấp
II hay cấp III; thậm chí chẳng có tổ chức nào thì cũng có sự “mua bán sức lao động”
diễn ra. Và nó trở thành mặt hàng phổ biến nhất, là công cụ sẵn có nhất trong cán cân
cung – cầu.
Lao động là sự kết hợp giữa hoạt động chân tay và trí óc của con người; là một
trong ba yếu tố quan trọng quyết định nên sự tồn tại của quá trình sản xuất; nhưng lại
đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Muốn
có được “mặt hàng lao động” có chất lượng, phù hợp với yêu cầu của mình thì “người
mua sức lao động” phải trả một khoản tương đương, xứng đáng. Đó là thù lao, lao
động mà người chủ lao động trả cho người lao động một cách hợp lý để dựa vào đó họ
có thể tái tạo sản xuất sức lao động sau những giờ làm việc mệt nhọc, thù lao đó gọi là
tiền lương (hay tiền công). Hay nói cách khác, tiền lương là biểu hiện bằng tiền, là giá
cả sức lao động được hình thành theo thoả thuận giữa người lao động và người sử
dụng lao động phù hợp với các quan hệ và các quy luật trong nền kinh tế thị trường.
Trong cuộc sống tiền lương không chỉ là vấn đề mà người trực tiếp tham gia lao
động quan tâm mà nó đã trở thành vấn đề chung của toàn xã hội. Vì vậy cần phải nhận
thức đúng đắn hơn về bản chất của tiền lương theo quan điểm của Đảng và Nhà nước
ta hiện nay bởi tiền lương là đòn bẩy kinh tế đem lại thu nhập cho người lao động, để
bù đắp những hao phí về sức lao động tiền lương góp phần thúc đẩy động viên người
tham gia lao động nhiệt tình trong cuộc sống đạt kết quả cao nhất. Điều đó cho ta thấy
được tiền lương giúp người lao động ổn định được cuộc sống, tiền lương có đảm bảo
thì người lao động mới có thể trang trải chi phí trong gia đình và tích luỹ cho tương lai.
Có như vậy người lao động mới yên tâm làm việc, dần dần cải thiện đời sống góp phần
xây dựng một xã hội văn minh giàu đẹp. Ngoài tiền lương để khuyến khích động viên
người lao động đơn vị còn trích các khoản phụ cấp cho nhân viên. Điều này không
những làm tăng thu nhập cho người lao động mà còn đáp ứng được cả vật chất lẫn tinh
thần cho người lao động hăng say và nhiệt tình hơn trong công việc được giao. Mặt
khác, khi nền kinh tế phát triển đã mở ra những mối quan hệ giữa người lao động với
10. x
tổ chức xã hội. Sự quan tâm đó là rất cần thiết vì nó đem lại lợi ích cho người lao động
khi gặp rủi ro như tai nạn ốm đau, thai sản... gắn chặt với tiền lương, trích theo lương
gồm: BHXH, BHYT và KPCĐ các quỹ xã hội này được hình thành từ các nguồn đóng
góp của người lao động nhằm trợ cấp cho các đối tượng lao động vẫn được hưởng
lương khi ốm đau, thai sản... chính sách bảo hiểm thể hiện sự quan tâm của xã hội đến
từng thành viên xã hội và giữa mọi người.
Song cái gì cũng có tính hai mặt của nó. Tiền lương và các khoản trích theo
lương cũng vậy. Vừa là thu nhập, quyền lợi của người lao động – ai cũng muốn đạt
mức tối đa; vừa là chi phí của đơn vị sử dụng lao động – luôn muốn chịu mức tối
thiểu. Để giải quyết vấn đề trên, các đơn vị sử dụng lao động nói chung, Trung tâm
Quốc gia giống hải sản miền Bắc nói riêng cần có biện pháp quản lý tiền lương tốt. Do
vậy hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương là một trong những công cụ hết
sức hữu hiệu và đắc lực. Chi phí về tiền lương được tập hợp một cách chính xác sẽ làm
lành mạnh các quan hệ kinh tế tài chính trong đơn vị, góp phần tích cực vào việc sử
dụng các nguồn đầu tư. Người lao động được hưởng lương đúng đủ, các quỹ xã hội
lớn mạnh sẽ đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
Đề tài “Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung
tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc” được chọn làm đề tài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em cũng chính vì tầm quan trọng đó. Nội dung chính trong báo cáo gồm 03
chương:
Chương I: Tổng quan về Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tại Trung tâm Quốc gia
giống hải sản miền Bắc
11. 11
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM QUỐC GIA GIỐNG HẢI SẢN
MIỀN BẮC
1.1. Đặc điểm hoạt động, tổ chức quản lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản
miền Bắc.
1.1.1 Đặc điểm, tình hình chung của đơn vị về quá trình hình thành và phát triển,
chức năng, nhiệm vụ; những thành tích đã đạt được, cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của Trung tâm quốc gia giống hải sản miền Bắc.
Thông tin chung về đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị: Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
- Địa chỉ trụ sở chính: Xã Xuân Đám, Cát Hải, Hải Phòng
- Địa chỉ văn phòng đại diện: Số 224 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng
- Điện thoại: 0313 827124 / 0313 688775. Fax: 0313 758 481
- Số tài khoản: 102010000290119 Tại Ngân hàng TMCP công thương Hải
Phòng.
- Mã số thuế: 2300195025-004
- Người đại diện: Ông Trần Thế Mưu Chức vụ: Giám đốc
Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thành lập theo Quyết định số
22/2005/QĐ-BTS ngày 13/06/2005 của Bộ thủy sản (Nay là Bộ nông nghiệp và phát
triển nông thôn). Trụ sở chính tại Xuân Đám – Cát Hải – Hải Phòng; là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I, có chức năng Nghiên cứu
công nghệ giống và nuôi đối tượng hải sản, lưu giữ, lai tạo, cung cấp giống gốc hải
sản, nghiên cứu quan trắc cảnh báo môi trường bệnh, chuyển giao và tiếp nhận các tiến
bộ khoa học trong và ngoài nước, hợp tác với các Viện nghiên cứu và các Trung tâm
Quốc gia giống khác về thuỷ sản, khảo nghiệm các loại giống mới, giống nhập ngoại
và các sản phẩm phục vụ nuôi trồng thủy sản.
Trong nhiều năm qua Trung tâm đã nghiên cứu thành công nhiều đề tài cấp Bộ,
cấp Nhà nước về nghiên cứu công nghệ sản xuất và nuôi cá biển, cá nước lợ, nhuyễn
thể. Cụ thể như sau:
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Song chấm nâu, cá song chuột, cá Giò, cá
Hồng mỹ, cá bớp, cá chim vây vàng…
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống và nuôi Tu hài, Hầu biển, Ngao
- Làm chủ công nghệ sản xuất tôm bố mẹ và tôm chân trắng sạch bệnh(SPF)
12. 12
- Làm chủ công nghệ sản xuất giống cá Nhụ 4 râu.
- Chọn giống và lưu giữ được 15 loài cá biển, cá nước lợ có giá trị kinh tế cao,
lưu giữ được 9 loài tảo giống, lưu giữ 2 dòng luân trùng và 3 loài copepod làm thức ăn
cho ấu trùng giai đoạn đầu của các loài hải sản.
Trung tâm là cơ quan nghiên cứu có nhiều thành công trong lĩnh vực sản xuất
giống và nuôi thương phẩm các đối tượng nuôi biển, nuôi nước lợ ở Việt Nam.
Trải qua 10 năm hoạt động với khởi điểm chỉ là một trạm nghiên cứu với 01 nhà
xưởng và duy nhất 1 bè nuôi trên biển với 05 cán bộ nhà nước, nay Trung tâm Quốc
gia giống hải sản miền Bắc đã lớn mạnh cả về nhân lực, vật lực và tầm ảnh hưởng.
Về nhân lực: Trung tâm gồm 06 phòng ban và 03 bộ phận sản xuất với 83 cán bộ
chính thức. Trong đó có 02 Tiến sỹ, 15 Thạc sỹ; 55 cán bộ đại học, số còn lại là cao
đẳng, trung cấp. Một số lao động thời vụ ngắn hạn sẽ được thuê thêm khi có nhu cầu.
Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
- Khu nghiên cứu chính tại xã Xuân Đám - Cát Hải- Hải Phòng, cơ sở có 5 nhà
xưởng tổng diện tích 4.200m2. Hệ thống bể 0,5-1-2,5-3,5-5.10-100m3 với tổng dung
tích 4.000m3. Hệ thống ao 500-1.500m2 ( 4 ha) và hệ thống cấp nước, khí đầy đủ.
- Hệ thống lồng bè: trên 200 ô lồng nuôi và lưu giữ các đàn cá giống gốc bố mẹ
hải sản. Tổng khối lượng đàn cá bố mẹ cá biển hậu bị là 14 tấn.
- Ngoài ra Trung tâm có đầy đủ trang thiết bị, máy móc phục vụ cho việc nghiên
cứu, sản xuất thủy sản như: máy giặt lưới, máy phát điện máy tạo ozon, máy bơm
chìm, máy đảo nước, máy nén khí, máy sục khí, thổi khí, máy quạt nước, máy cho cá
ăn tự động…
Về đặc điểm nguồn kinh phí sử dụng: Trung tâm quốc gia giống hải sản miền
Bắc là đơn vị dự toán cấp III của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản I (hay còn gọi
là Viện I), trực tiếp sử dụng vốn, ngân sách. Và có trách nhiệm tổ chức thực hiện và
quyết toán ngân sách của đơn vị mình với Viện I. Trung tâm cũng tự dự toán cơ sở
trực tiếp chi tiêu kinh phí để thoả mãn nhu cầu hoạt động của mình đồng thời thực
hiện các nhiệm vụ quản lý kinh phí tại đơn vị dưới sự hướng dẫn của đơn vị dự toán
cấp trên. Trung tâm được nhận kinh phí để thực hiện công việc nghiên cứu các đề tài,
dự án, các nhiệm vụ thường xuyên… khi chi tiêu chỉ phải thực hiện công tác kế toán
và quyết toán với Viện I và các đơn vị cấp trên quản lý đề tài, dự án hay nhiệm vụ đó.
13. 13
Tài chính của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được thể hiện qua
bảng tổng kết sau:
Năm
Số tiền (Đồng)
Nguồn kinh phí
đã nhận
Nguồn kinh phí
đã sử dụng
Số kinh phí
không sử dụng
hết trả lại
Doanh thu Lợi nhuận
2012 15.007.500.000 14.980.500.000 27.000.000 2.420.572.828 152.403.646
2013 8.124.320.000 8.124.320.000 0 2.620.829.544 17.221.193
2014 13.800.000.000 13.780.600.000 19.400.000 3.990.839.306 122.910.503
Bảng biểu 1.1: Bảng số liệu tài chính 3 năm 2012, 2013, 2014
Qua số liệu trên ta thấy: Tình hình sử dụng kinh phí được cấp của Trung tâm là
không hoàn toàn liên tiếp trong ba năm. Nhưng Trung tâm vẫn có lợi nhuận trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc
Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc được
mô tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy hoạt động của Trung tâm
- Ban giám đốc: Là bộ phận điều hành chung, hoạch định đường lối, quyết định
các vấn đề của Trung tâm.
Ban Giám đốc
Các ĐT/DA/NV
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
Môi
trường
Phòng
Cá
biển
Phòng
Hải
đặc
sản
Phòn
g Lưu
giữ
Bộ phận
sản xuất
nước lợ
Bộ
phận
sản
xuất
tôm
Bộ
phận
sản
xuất
cá
Chú thích :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
14. 14
- Phòng tài chính kế toán: Kế toán hạch toán về tài chính của toàn bộ Trung tâm,
quản lý tất cả chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kế toán phát sinh, tham mưu cho ban
giám đốc các quản lý tài chính đem lại lợi ích kinh tế cao nhất.
- Phòng tổ chức, hành chính: Giúp việc cho ban giám đốc, hỗ trợ các phòng ban,
bộ phận khác về chính sách, quản lý về con người, các công tác đối nội, đối ngoại và
các công việc hành chính khác.
- Phòng môi trường: Chuyên nghiên cứu, phân tích về môi trường, bệnh, kiểm
dịch thủy sản cho các bộ phận có nhu cầu, thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ khác.
- Phòng cá biển và phòng hải đặc sản: Chuyên nghiên cứu về kỹ thuật sản xuất
giống và nuôi thương phẩm cá biển, hải đặc sản có giá trị kinh tế; thực hiện các đề tài,
dự án, nhiệm vụ khác mà ban giám đốc giao; Kết hợp thực hiện sản xuất kinh doanh
dịch vụ với các bộ phận khác.
- Phòng Lưu giữ: Chuyên lưu giữ tất cả các loại sản phẩm của các đề tài, dự án;
lưu giữ giống tốt nhất để phục vụ công tác khoa học.
- Ba bộ phận sản xuất còn lại với nhiệm vụ chính là sản xuất áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học đã tìm ra, vận dụng vào quá trình sản xuất thử nghiệm khoa học.
Mỗi phòng ban, bộ phận đều có nhiệm vụ riêng biệt, nhưng đều phục vụ mục
đích nghiên cứu khoa học; tác động qua lại để cùng nhau hoàn thiện vấn đề nghiên cứu
từ các đề tài dự án được cấp kinh phí về; đồng thời hỗ trợ cho các bộ phận sản xuất
phương án, giải pháp kỹ thuật để đạt được lợi nhuận tối đa. Và tất cả đều chịu sự điều
hành của ban giám đốc Trung tâm.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán đơn vị đang áp dụng và
đặc điểm công tác kế toán tại TT quốc giagiống hải sản miền Bắc.
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức như sơ đồ sau:
Sơ đồ: 1.3: Tổ chức kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3
15. 15
Với đặc thù là cơ quan hành chính sự nghiệp chuyên về nghiên cứu khoa học nên
được các đơn vị cấp trên giao cho rất nhiều nhiệm vụ khoa học được hạch toán một
cách độc lập nên việc giao nhiệm vụ theo trình tự các khâu sẽ gây trở ngại cho sự nhất
quán trong theo dõi. Vậy nên Trung tâm Quốc gia giống hải sản miền Bắc đặc biệt hóa
hình thức tổ chức bộ máy kế toán. Đó là:
- Kế toán trưởng: phụ trách chung công tác kế toán, phân công nhiệm vụ cho
từng kế toán viên và chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan đến hoạt động kế toán.
- Kế toán viên 1: Là người chịu trách nhiệm thanh, quyết toán toàn bộ các vấn đề
liên quan đến các đề tài dự án của đơn vị cấp II gồm các cấp: Nhà nước, cấp bộ, tổng
cục; các hợp đồng nghiên cứu khoa học phối hợp hay khảo nghiệm ký với các đơn vị
tương đương khác. Tất cả các vấn đề liên quan đến chứng từ của tất cả các đề tài dự án
này đều được kế toán viên 1 hạch toán, quản lý và báo cáo với kế toán trưởng để kiểm
tra điều chỉnh.
- Kế toán viên 2: Cũng làm nhiệm vụ như kế toán viên 1, nhưng các đề tài dự án,
nhiệm vụ mà kế toán viên 2 theo dõi, hạch toán và quản lý là các nhiệm vụ có nguồn
kinh phí từ nước ngoài. Kiêm thêm nhiệm vụ thanh quyết toán của nhiệm vụ sản xuất
thử nghiệm.
- Kế toán viên 3: Liên quan đến toàn bộ công việc của 02 kế toán viên và chịu sự
quản lý của kế toán trưởng. Chịu trách nhiệm về các vấn đề thanh toán tiền mặt và
ngân hàng, làm tờ khai thuế, theo dõi kho, tài sản cố định thông qua các chứng từ mà
02 kế toán viên đã lập và cập nhật vào phần mềm.
Tất cả các hoạt động của các kế toán trên đều liên kết vào một mối, vì mọi hoạt
động đều được thể hiện trên phần mềm.
1.2.2. Hình thức kế toán
Căn cứ vào tổ chức bộ máy kế toán, căn cứ vào quy mô hoạt động cũng như trình
độ của cán bộ công nhân viên, kế toán đơn vị lựa chọn hình thức Chứng từ ghi sổ để
phù hợp với tình hình thực tế với sơ đồ như sau:
16. 16
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52293
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562