Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú. Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Quang Hưng
Luận văn thạc sĩ hoàn thiện chính sách marketing nhằm huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam - chi nhánh đà lạt. Phân tích và đánh giá chính sách marketing để huy động vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Đồng thời đề ra những hướng giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing để huy động vốn của ngân hàng.
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng. Phân tích và đánh giá chính sách marketing để huy động vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Đồng thời đề ra những hướng giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing để huy động vốn của ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện tử. Trải qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn và buôn bán thiết bị công nghệ điện tử, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện lại mình. Cho đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng về cung cách phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế về đội ngũ thợ in nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số các bài in khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng gia tăng.
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY 2018 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất, nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh. Nó là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
DOWNLOAD MIỄN PHÍ TÀI LIỆU https://s.pro.vn/Z3UW
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Khóa luận Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Quang Hưng
Luận văn thạc sĩ hoàn thiện chính sách marketing nhằm huy động vốn khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam - chi nhánh đà lạt. Phân tích và đánh giá chính sách marketing để huy động vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Đồng thời đề ra những hướng giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing để huy động vốn của ngân hàng.
Luận Văn Thạc Sĩ Marketing Nhằm Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng. Phân tích và đánh giá chính sách marketing để huy động vốn khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đà Lạt. Đồng thời đề ra những hướng giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách marketing để huy động vốn của ngân hàng.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty thiết bị linh kiện điện tử. Trải qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực in ấn và buôn bán thiết bị công nghệ điện tử, công ty đã không ngừng củng cố và hoàn thiện lại mình. Cho đến ngày nay, công ty luôn nhận được sự ủng hộ của khách hàng về cung cách phục vụ, chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng kịp tiến độ. Lợi thế về đội ngũ thợ in nhiều năm trong nghề, công ty đáp ứng được gần như đại đa số các bài in khó, chính bởi điều này nên khối lượng khách hàng tìm đến ngày càng gia tăng.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn tháng tư, cho các bạn tham khảo
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trường Bình Dương. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung cho sự phát triển theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trên hai phương diện là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả kinh tế phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả xã hội được biểu hiện thông qua hoạt động đóng góp nhằm nâng cao trình độ văn hóa xã hội và các lĩnh vực nhằm thõa mãn nhu cầu hàng hóa – dịch vụ.
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dịch vụ thương mại Đất Việt, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1GKZrb63iED3IUdAfp87OJ_tVO4cQuX-P/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại Trang Khanh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn. Đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho thấy các nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc của nhân viên đối với các công ty trong lĩnh vực du lịch-lữ hành nói chung và các ngành khác nói riêng. Đề tài mang giá trị thực tiễn vô cùng to lớn, giúp cho ban giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn trong việc khắc phục những bất cập còn tồn đọng trong cảnh tình hình nhân sự hiện nay, qua đó tạo ra nguồn động lực khích lệ nhân viên ngày càng gắn bó và cống hiến cho doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi. Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên. Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Viêt Nam chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải nguy hại, tái chế kim loại màu như đồng, chì, thiếc, kẽm, vàng bặc thỏi, nhôm, hạt nhựa PE… Với quy trình sản xuất vòng tròn, tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có từ rác thải công nghiệp như dây đồng, thiếc vụn và pin, bình ắc quy hỏng…Công ty Ngọc Thiên tận thu, tái chế sản xuất thành khối, thỏi để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang hơn 20 nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Nhật, Tây Ban Nha, các nước Đông Âu… và nhiều nước khác.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn tháng tư, cho các bạn tham khảo
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cấp Thoát Nước – Môi Trường Bình Dương. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện tập trung cho sự phát triển theo chiều sâu phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trên hai phương diện là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả kinh tế phản ánh sự đóng góp của doanh nghiệp vào việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả xã hội được biểu hiện thông qua hoạt động đóng góp nhằm nâng cao trình độ văn hóa xã hội và các lĩnh vực nhằm thõa mãn nhu cầu hàng hóa – dịch vụ.
Download luận văn thạc sĩ ngành kế toán với đề tài: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng Chuyên đề hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thiết bị, RẤT HAY, ĐIỂM 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dịch vụ thương mại Đất Việt, cho các bạn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Chuyên đề hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng, các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
download tại link:
https://drive.google.com/file/d/1GKZrb63iED3IUdAfp87OJ_tVO4cQuX-P/view?usp=sharing
Khóa luận Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại Trang Khanh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Luận văn thạc sĩ nâng cao động lực tại công ty du lịch Sài Gòn. Đề tài này có ý nghĩa khoa học và thực tiễn cho thấy các nghiên cứu liên quan đến động lực làm việc của nhân viên đối với các công ty trong lĩnh vực du lịch-lữ hành nói chung và các ngành khác nói riêng. Đề tài mang giá trị thực tiễn vô cùng to lớn, giúp cho ban giám đốc Tổng công ty du lịch Sài Gòn trong việc khắc phục những bất cập còn tồn đọng trong cảnh tình hình nhân sự hiện nay, qua đó tạo ra nguồn động lực khích lệ nhân viên ngày càng gắn bó và cống hiến cho doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính của Công ty tư vấn xây dựng Tâm Lợi. Như vậy, hoạt động tài chính tập trung vào việc mô tả mối quan hệ mật thiết giữa các khoản mục và nhóm các khoản mục nhằm đạt được mục tiêu cần thiết phục vụ cho chủ doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm khác nhằm đưa ra quyết định hợp lý, hiệu quả phù hợp với mục tiêu của các đối tượng này. Mục đích tối cao và quan trọng nhất của phân tích tình hình tài chính là giúp cho nhà quản trị lựa chọn được phương án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác tiềm năng của doanh nghiệp.
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên. Công ty TNHH Ngọc Thiên là một trong những doanh nghiệp hàng đầu Viêt Nam chuyên về lĩnh vực xử lý chất thải nguy hại, tái chế kim loại màu như đồng, chì, thiếc, kẽm, vàng bặc thỏi, nhôm, hạt nhựa PE… Với quy trình sản xuất vòng tròn, tận dụng triệt để các nguồn nguyên liệu sẵn có từ rác thải công nghiệp như dây đồng, thiếc vụn và pin, bình ắc quy hỏng…Công ty Ngọc Thiên tận thu, tái chế sản xuất thành khối, thỏi để phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu sang hơn 20 nước trên thế giới như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Ấn Độ, Singapore, Mỹ, Nhật, Tây Ban Nha, các nước Đông Âu… và nhiều nước khác.
Similar to Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx (20)
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
SVTH : Trần Thị Mỹ Huyền
GVHD : TS. Võ Đức Toàn
LỚP : DTN1158
KHÓA : 2015 - 2019
HÌNH THỨC: Đại Học (Chính quy)
TP. Hồ Chí Minh, tháng
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
UBND TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ
– CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
SVTH : Trần Thị Mỹ Huyền
GVHD : TS. Võ Đức Toàn
LỚP : DTN1158
KHÓA : 2015 - 2019
HÌNH THỨC: Đại Học (Chính quy)
TP. Hồ Chí Minh, tháng
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập .......................................................................................................
.......................................................................................................................................
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: .......................................................................................
Chức vụ/ Vị trí công tác: ..............................................................................................
Điện thoại liên hệ: .........................................................................................................
Họ và tên sinh viên thực tập: ........................................................................................
Hiện là sinh viên:
Trường: Đại học Sài Gòn
Khoa: Quản trị Kinh doanh
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Lớp:........................................
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC
TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
2/ Ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị, giờ giấc, thời gian thựctập:
TB –
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Khá TB – Khá Trung bình
4/ Kết quả thực hiện công việc được đơn vị thực tập phân công :
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
…….., ngày ….. tháng …… năm 2019
(Đóng dấu tròn của đơn vị thực tập)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...........................................................Error! Bookmark not defined.
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT
CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ ......................................................................................7
1.1 Thông tin công ty ..................................................................................................7
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................8
1.2.1. Chức năng .........................................................................................................8
1.2.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................8
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty..................................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH DOANHTẠICÔNG TY CP
XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG .........................11
2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty .................................................11
2.1.1. Nguồn vốn.......................................................................................................11
2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất........................................................12
2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán...........................................................14
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017 .......14
2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và 2017....17
2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .....................................19
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính...............................................................................21
2.4.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................................21
2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động .....................................................22
2.4.3. Phân tích khả năng sinh lợi .............................................................................28
2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép Trường
Phú.............................................................................................................................30
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được.................................................................30
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................31
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................33
3.1. Hoàn thiện quy trình phân tích hiệu quả hoạt động tại doanh nghiệp ....... Error!
Bookmark not defined.
3.1.1.Cần tiến hành hoàn thiện quy trình phân tích ..Error! Bookmark not defined.
3.1.2.Biện pháp hoàn thiện........................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp nâng cao doanh thu và kiểm soát chi phíError! Bookmark not
defined.
3.2.1. Tăng doanh thu................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Kiểm soát chiphí ..............................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động.....Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Đối với hàng tồn kho........................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.Đối với các khoản phải thu ..............................Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Đầu tư vào tài sản cố định...............................Error! Bookmark not defined.
3.4. Các biện pháp nâng cao trình độ và chất lượng quản lýError! Bookmark not
defined.
3.5. Có biện pháp phòng ngừa những rủi ro có thể xảy raError! Bookmark not
defined.
3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động
...................................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN...............................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................Error! Bookmark not defined.
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty ................................................9
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm...............................11
Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty ......................................................................13
Bảng 3.2: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017. ...................................17
Bảng 3.3: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015, 2016 và 2017.
.............................................................................................................................................19
Bảng 3.4: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu.............................................................21
Bảng 3.5: Bảng phân tích các khoản phải trả......................................................................22
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho..............................................22
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân.......................................................24
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động .............................................26
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA).......................................29
Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu .............30
8. 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ
1.1 Thông tin công ty
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU THÉP TRƯỜNG PHÚ –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
(TRUONG PHU STEEL JSC)
Địa chỉ: Thửa đất số 171, Khu 7, Phường Uyên Hưng, Thị xã Tân Uyên,
Bình Dương
Mã số thuế: 0302735586-001
Người ĐDPL: Trần Văn Đoàn Tụ
Ngày hoạt động: 06/12/2006
Giấy phép kinh doanh: 0302735586-001
Ngành nghề chính: Kinh doanh thép
Tầm nhìn: Trở thành nhà sản xuất và phân phối sản phẩm thép với chất
lượng và mẫu mã hài lòng khách hàng.
Sứ mệnh:Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống, đạt được sự tin yêu của khách hàng.
Với tiêu chí chất lượng sản phẩm và dịch vụ hàng đầu, trong những năm qua
Trường Phú Steel đã không ngừng đầu tư mới, thay thế các trang thiết bị lạc hậu
bằng công nghệ, thiết bị tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm. Trường Phú
Steel đang sở hữu nhiều công nghệ, thiết bị hiện đại nhất trong nước và ngang
tầm với các quốc gia khác trên thế giới.Trường Phú Steel luôn đảm bảo các sản
phẩm sản xuất ra đáp ứng đủ nhu cầu trong nước cũng như xuất khẩu và đạt tiêu
chuẩn quốc gia, quốc tế.
9. 8
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng
ký kinh doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên
nghiệp đi lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát
triển nên khi thành lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là
đem lại những sản phẩm tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác
phong làm việc chuyên nghiệp, đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm,
đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà nước, ổn định và nâng cao đời sống cán
bộ công, nhân viên.
1.2.2. Nhiệm vụ
Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng ngành nghề kinh doanh đã đăng ký
trong giấy phép đăng ký kinh doanh và mục đích thành lập công ty.
Công ty hoàn toàn độc lập, tự chủ về tài chính, tự chủ về kế hoạch kinh doanh.
Công ty hoạt động theo nguyên tắc “một người chỉ huy”, Giám đốc công ty là
người quyết định tất cả mọi vấn đề liên quan đến mọi mặt hoạt động của công ty.
Tuỳ theo từng thời điểm Giám đốc công ty ban hành việc phân cấp quản lý đối với
các đơn vị trực thuộc của công ty.
Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với
nhiệm vụ và nhu cầu của thị trường. Ưu tiên sử dụng lao động trong khu vực và
trong nước, chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, nhân viên. Có kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực
công tác, bảo đảm quyền lợi hợp pháp chính đáng cho cán bộ, nhân viên. Tôn trọng
quyền tổ chức của các tổ chức quần chúng, tổ chức chính trị xã hội trong doanh
nghiệp cho người lao động.
Thực hiện đúng các chế độ và quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, tạo
ra hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, tăng cường điều kiện vật chất cho công ty,
10. 9
tạo tiền đề vững chắc cho quá trình phát triển của công ty, chịu trách nhiệm về tính
xác thực của các hoạt động tài chính của công ty.
Công ty chịu sự quản lý của nhà nước thông qua các văn bản pháp qui. Thực
hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp vào Ngân sách Nhà nước theo quy định
của pháp luật hiện hành.
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty
Nguồn: phòng nhân sự
Hình 1.1:Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của Công ty
* Chức năng nhiệm vụ của mỗi bộ phận:
Giám đốc:Là người đại diện cho công ty và là người chịu trách nhiệm trước
nhà nước và pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành.
Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp đến việc kinh doanh của doanh nghiệp để
đề ra các quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của toàn công ty.Trực tiếpđiều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó Giám Đốc:Là người trợ giúp cho giám đốc,có quyền hạn cũng gần như
giám đốc, điều hành, quản lý và phân công việc cho mọi người. Phó giám đốc được
ủy quyền của giám đốc giải quyết những vấn đề của công ty.Mọi hoạt động của phó
giám đốc phải thực hiện đúng theo chức năng , nhiệm vụ, quyền hạn đã được giám
đốc giao hoặc ủy quyền, những hoạt động phát sinh vượt ra khỏi phạm vi trên đều
phải báo cáo cho giám đốc để có hướng giải quyết.
Phòng Kế Toán:Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty
thấy được hoạt động kinh doanh và kết quả ra sao. Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ số
vốn của công ty, kiểm tra các số liệu chứng từ làm căn cứ cho việc ghi chép vào sổ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN –
TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ
HOẠCH VẬT TƯ
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG KINH
DOANH
11. 10
sách báo cáo quyết toán, báo cáo thuế, báo cáo tài chính của công ty theo chế độ
quy định của bộ tài chính.
-Chức năng:
o Quản lýTài chính – Kế toán cho công ty
o Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính
- Nhiệm vụ:
o Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán TGNH, kế toán chi phí, kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương,..
o Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của Công ty
o Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm, những vấn đề liên quan đến công việc kế
toán – tài chính của công ty.
o Đảm bảo an toàn Tài sản của công ty về mặt giá trị
o Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn công ty
Phòng kinh doanh:Thông báo kịp thời về sự biến động của thị trường hàng
ngày nhằm đưa ra những thông tin chính xác cho các phòng ban liên quan để lập kế
hoạch kinh doanh trong thời gian tới.
o Phân tích thị trường
o Tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng
o Tư vấn, hỗ trợ khách hàng về các dịch vụ, sản phẩm của công ty
o Lập kế hoạch và chiến lược kinh doanh
Phòng Kỹ Thuật: chịu trách nhiệm kiểm tra của khách hàng, sửa chữa hoặc
thông báo lại cho khách hàng về những sai sót, nhằm hạn chế tối đa những thiệt hại
có thể xảy ra.
Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về tình hình thu mua nguyên vật
liệu, xuất kho vật liệu để sử dụng cho quá trình sản xuất, các khoản phế liệu thu hồi.
12. 11
CHƯƠNG 2: PHÂNTÍCHTÌNH HÌNH KINH
DOANHTẠICÔNG TY CP XD&KC THÉP TRƯỜNG PHÚ –
CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
2.1. Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của công ty
2.1.1. Nguồn vốn
Có thể nói, tiềm lực tài chính của công ty mặc dù không quá dồi dào, nhưng
những khoản vốn lưu động của công ty được quay vòng rất hiệu quả. Nguồn vốn
hầu như đều tăng qua từng năm, cơ cấu tài sản - nguồn vốn của công ty được thể
hiện qua bảng sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu tài sản- nguồn vốn của Công ty qua các năm
ĐVT: triệu VNĐ
2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016
Số tiền Số tiền Số tiền +/- % +/- %
TÀI SẢN
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 1461 1963 10491 502 1,3 8528 5,3
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1192 645 4837 (547) 0,5 4192 7,5
III.Các khoản phải thu ngắn
hạn
21 - - (21) 0 - -
IV.Hàng tồn kho 95 1080 5050 985 11,4 3970 4,7
V.Tài sản ngắn hạn khác 153 238 603 85 1,5 365 2,5
B-TÀI SẢN DÀI HẠN 548 548 1200 0 1 652 2,2
I.Tài sản cố định 548 548 1200 0 1 652 2,2
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
A-NỢ PHẢI TRẢ 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
I.Nợ ngắn hạn 157 721 9488 564 4,6 8767 13,2
1.Vay ngắn hạn - 500 3478 500 - 2978 6,9
2.Phải trả cho người bán 157 221 6010 64 1,4 5789 27,2
VỐN CHỦ SỎ HỮU 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
I.Vốn chủ sở hữu 1853 1790 1842 (63) 0,9 52 1
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2000 2000 2000 0 1 0 1
7.Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
(147) (210) (158) (63) 1,4 (52) 0,7
13. 12
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
2009 2511 11691 502 1,3 9180 4,7
a.Khái quát về tài sản và nguồn vốn:
Tài sản
-Tổng tài sản cuối năm 2016 của công ty tăng lên 502 triệu đồng so với năm
2015 với tỷ lệ 2,3 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng, nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng 502 triệu đồng với tỷ lệ 2,3 %
-Tổng tài sản cuối năm 2017 của công ty tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 4,7 %. Điều này cho thấy qui mô hoạt động của công ty tăng nguyên
nhân dẫn đến tình hình này là tài sản ngắn hạn tăng tăng 8528 triệu đồng so với
năm 2016 với tỷ lệ tăng 5,3%.
Nguồn vốn:
-Qua bảng phân tích biến động kết cấu nguồn vốn ta thấy tổng nguồn vốn năm
2016 tăng lên 502 triệu đồng so với năm 2015 với tỷ lệ 1,3%, tổng nguồn vốn tăng
chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2016 tăng so năm 2015 là 564 triệu đồng với tỷ lệ
4,6%
-Tổng nguồn vốn năm 2017 tăng 9180 triệu đồng so với năm 2016 với tỷ lệ
tăng 4,7%, tổng nguồn vốn tăng chủ yếu do: Nợ phải trả năm 2017 tăng so năm
2016 là 8767 triệu đồng với tỷ lệ tăng 13,2%
Để năm bắt một cách chính xác thực trạng tài chính cũng như tình hình sử
dụng tài sản của công ty cần phải đi sâu vào xem xét mối quan hệ cân đối giữa tài
sản và nguồn vốn từ đó rút ra nhận xét ban đầu về tình hình tài chính doanh nghiệp.
Trước hết ta xem xét kết cấu về sự biến động tài sản và nguồn vốn.
2.1.2. Máy móc thiết bị và Công nghệ sản xuất
a. Máy móc thiết bị
Cơ sở vật chất của công ty khá vững chắc. Hiện nay, tiềm lực của công ty đủ để đáp
ứng yêu cầu ngày càng đa dạng, phong phú và cao cấp hơn của thị trường thành
phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Và đang dự kiến thành lập các chi nhánh ở
các tỉnh để cho hoạt động phân phối trong chiến lược marketing được diễn ra thuận
14. 13
lợi hơn. Như vậy, công ty có thể tiết kiệm được nhiều chi phí như chi phí vận
chuyển, bảo hành sản phẩm...
Bảng 1.2: Tài sản cố định của công ty
ĐVT : Triệu đồng.
CHỈ TIÊU
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm 2016/2015 Năm 2017/2016
+/- % +/- %
I. Nhà cửa vật
kiến trúc
1304 1,281 1,111 (23) -1.8 (170) -13.3
1. Nhà kho 977 967 839 (10) -1.0 (129) -13.3
2. Vật kiến trúc 327 312 268 (15) -4.6 (44) -14.1
II. MMTB -
phương tiện vận
tải
416 589 789 173 41.7 200 33.9
1. Máy móc thiết
bị
230 330 589 100 43.6 259 78.4
2. Công cụ quản
lý
156 199 148 43 27.4 (50) -25.4
3. Phương tiện
vận tải
30 60 52 30 100.9 (9) -14.1
TỔNG TSCĐ 1720 1870 1900 150 8.7 30 1.6
( Nguồn : Kế toán tài chính)
Qua bảng trên ta thấy, nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2016 giảm so với
năm 2015 là 23 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 1.8%, trong đó giảm chủ yếu
do vật kiến trúc 4.6% tương ứng 15 triệu đồng. Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay
đổi. Nhà cửa vật kiến trúc của công ty năm 2017 giảm so với năm 2016 là 170 triệu
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 13.3 %, trong đó giảm chủ yếu do phần nhà cửa kho
tương ứng với tỷ lệ 13.3 %. Cón vật kiến trúc giảm 14.1% tương ứng 44 triệu
đồng.Tài sản chờ thanh lý vẫn không thay đổi. Do phần nhà cửa vật kiến trúc của
công ty tương đối ổn định, trụ sở kinh doanh, nhà khách, nhà ở cho nhân viên công
ty đã đầu tư xây dựng từ trước.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2015
với tỷ lệ tăng 41.7% với giá trị 173 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
15. 14
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 100
triệu đồng, tăng 43.6% so với năm 2015. Công ty tăng công cụ quản lý (43 triệu
đồng ) so với năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 27.4 %.
Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải thì tăng lên đáng kể so với năm 2016
với tỷ lệ tăng 33.9% với giá trị 200 triệu đồng. Trong đó, công ty đầu tư rất lớn vào
việc thay đổi, bổ sung máy móc thiết bị hiện đại, công ty đã thay đổi gần như hoàn
toàn máy móc thiết bị cũ bằng máy móc thiết bị mới trong năm 2017 có giá trị 259
triệu đồng, tăng 78.4 % so với năm 2016. Trong khi đó, công ty giảm công cụ quản
lý(- 50 triệu đồng ) so với năm 2016 tương ứng với tỷ lệ 25.4 %. Phương tiện vận
tải thì không thay đổi, bởi với phương tiện vận tải có giá trị 52 triệu đồng thì đã đáp
ứng nhu cầu vận tải của công ty.
2.2. Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
2.2.1. Phân tích cấu trúc tài sản của công ty qua các năm 2015, 2016 và 2017
Qua 3 năm 2015 – 2017,tổng quy mô tài sản của công ty tăng qua các năm,
cụ thể năm2015 làkhoảnghơn7tỷđồng, năm 2016 là hơn7,2tỷ đồng, tăng
khoảng200triệuđồng, tức tăng 4,01% so với năm 2015. Qua năm 2017, tổng quy
mô tài sản là hơn 8 tỷ đồng, tăng khoảng800triệuđồng, tức tăng 11,17% so với năm
2016. NguyênnhânlàmtăngthêmgiátrịtổngtàisảncủaCôngtychủyếu
xuấtpháttừbốnnguồn chính:thứnhấtlàvayngắnhạn(trongnăm
2015Côngtyvaythêm1,54tỷđồngvàtiếptụcvaythêmkhoảng783triệuđồngtrongnăm20
16),thứhailànợngườibán(khoảng813triệuđồngở năm2015vàkhoảng505triệuđồngở
năm2016),thứ balàtăngvốnchủsởhữuvàthứtưlà
đónggópcủalợinhuậnsauthuếtừhoạtđộngkinhdoanh(khoảng27triệuđồngởnăm2015v
àkhoảng 85triệuđồngởnăm2016).
Để hiểu rõ hơn tình hình biến động của tài sản ta đi sâu vào phân tích các
khoản mục:
16. 15
Bảng 2.1: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu
Mã
số Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B
C E F G H I K L M N
A.TÀI SẢN
NGẮN
HẠN(100=110+
120+130+140+1
50)
100 6.815.987.543 98,19 7.106.867.789 98,43 7.957.130.367 99,13 + 290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
I.Tiền và các
khoản tương
đương tiền
110 1.727.467.454 24,89 170.319.243 2,36 1.179.386.574 14,69 -1.557.148.211 -90,14 +1.009.067.331 + 592,46
II.Đầu tư tài
chính ngắn hạn
120
III. Các khoản
phải thu ngắn
hạn
130 1.735.622.426 25,00 2.442.724.556 33,83 1.578.504.211 19,67 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
1. Phải thu của
khách hàng
131 1.735.601.863 25,00 2.442.703.993 33,83 1.578.483.648 19,66 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
3. Các khoản
phải thu khác
138 20.563 20.563 20.563
IV. Hàng tồn
kho
140 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
1. Hàng tồn kho 141 3.331.424.087 47,99 4.474.112.668 61,97 5.192.396.105 64,69 +1.142.688.581 +34,30 +718.283.437 +16,05
V. Tài sản ngắn
hạn khác
150 21.473.576 0,31 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 -1.762.254 -8,21 -12.867.845 -65,28
2. Thuế và các
khoản khác phải
thu Nhà nước
152 4.966.289 0,07 0,00 -4.966.289 -100,00
3. Tài sản ngắn
hạn khác
158 16.507.287 0,24 19.711.322 0,27 6.843.477 0,09 +3.204.035 +19,41 -12.867.845 -65,28
Tài sản ngắn hạn: Giá trị của tài sản ngắn hạn năm 2016 là khoảng 6,8
tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,19% trên tổng tài sản. Năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn là khoảng 7,1 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 98,43% trên tổng tài sản, nếu
phân tích theo chiều ngang thì ta thấy tài sản ngắn hạn năm 2017 tăng gần 0,3
tỷ đồng, tức tăng 4,27% so với năm 2016. Sang năm 2017, giá trị của tài sản
ngắn hạn làkhoảng 9 tỷ đồng,chiếm tỷ trọng 99,13% trên tổng tài sản, nếu so
với năm 2017 thì giá trị tài sản ngắn hạn tăng 0,85 tỷ đồng, tức tăng 11,96%,
điều này cho thấy tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua các năm đều tăng so với
trước, đây là một dấu hiệu tốt cho thấy công ty đang tăng cường đầu tư cơ sở
vật chất cho việc kinh doanh của mình.
17. 16
Bảng 2.2: Phân tích tài sản ngắn hạn của công ty qua năm 2015 - 2017
Chỉ tiêu
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọn
g
Số tiền
Tỉ
trọng
(+/-) (%) (+/-) (%)
A B C E F G H I K L M N
B - TÀI SẢN DÀI
HẠN
(200 =
210+220+230+240)
200 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
I.Tài sản cố định 210 125.632.093 1,81 113.322.607 1,57 69.840.496 0,87 -12.309.486 -9,80 -43.482.111 -38,37
1. Nguyên giá 211 333.562.612 4,81 366.502.612 5,08 366.502.612 4,57 +32.940.000 +9,88
2. Giá trị hao mòn
luỹ kế (*)
212 (207.930.519) -3,00 (253.180.005) -3,51 (296.662.116) -3,70 -45.249.486 +21,76 -43.482.111 +17,17
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
(250 = 100 + 200)
250 6.941.619.636 100 7.220.190.396 100 8.026.970.863 100 +278.570.760 +4,01 806.780.467 +11,17
(Nguồn : Bảng cân đối kế toán từ năm 2015-2017)
Tài sản dài hạn: Chủ yếu là tài sản cố định. Tài sản cố định giảm qua các
năm. Để hiểu rõ sự biến động này ta xét chỉ tiêu tỷ suất đầu tư để thấy rõ được tình
hình đầu tư theo chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và thể hiện năng lực sản
xuất của doanh nghiệp.
Ta có tình hình thực tế tại công ty như sau:
Tỷ suất đầu tư năm 2015:
Tỷ suất đầu tư =
125.632.093
*100 = 1,81%
6.941.619.636
Tỷ suất đầu tư năm 2016:
Tỷ suất đầu tư =
113.322.607
*100 = 1,57 %
7.220.190.396
Tỷ suất đầu tư năm 2017:
Tỷ suất đầu tư =
69.840.496
*100 = 0,87 %
8.026.970.863
Ta thấy tỷ suất đầu tư năm 2017 giảm 0,24% so với năm 2016. Năm 2017
giảm 0,7% so với năm 2017. Công ty đi vào hoạt động ổn định với công nghệ, trang
thiết bị được đầu tư cách đây 8 năm. Tài sản cố định giảm là do hao mòn tài sản cố
định và đang trong thời kỳ tích lũy để đổi mới. Như vậy công ty đang trong giai
18. 17
đoạn hợp lý hóa và phân bổ lại cơ cấu tài sản cho phù hợp hơn với tình hình kinh
doanh hiện nay của công ty.
2.2.2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016 và
2017
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu về cấu trúc nguồn vốn 2015, 2016 và 2017.
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chênh lệch 2016/2015 Chênh lệch 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Nợ phải trả 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
2. Vốn chủ sở
hữu
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
3.Nguồn vốn
tạm thời
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
4. Nguồn vốn
thường xuyên
4.270.787.733 4.356.243.537 4.429.263.474 +85.455.804 +2,0 +73.019.937 +1,68
5. Tồng nguồn
vốn
6.941.619.636 7.220.190.396 8.026.970.863 +278.570.760 +4,01 +806.780.467 +11,17
6. Tỷ suất nợ
(%) = (1)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
7.Tỷ suất tự
tài trợ(%)
=(2)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
8.Tỷ suất
NVTX
(%) = (4)/(5)
61,52 60,33 55,18 -1,19 -5,15
9. Tỷ suất
NVTT(%) =
(3)/(5)
38,48 39,67 44,82 +1,19 +5,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng phân tích trên cho thấy: quy mô tổng nguồn vốn của doanh nghiệp ở
năm 2016 là hơn 7,2 tỷ đồng tức tăng 4,01% so với năm 2015. Sang năm 2017
tổng nguồn vốn là hơn 8 tỷ đồng, tăng 11,7% so với năm 2016.Nguyên nhân làm
cho tổng vốn năm 2016 tăng lên là do trong năm 2016 doanh nghiệp đã có sự điều
chỉnh kết cấu nguồn vốn theo hướng tăng cường huy động vốn từ các khoản vay,
đồng thời cũng tăng cường huy động vốn từ chủ sở hữu, tuy nhiên mức tăng của
vốn chủ sở hữu thấp hơn mức tăng của nợ phải trả. Qua năm 2017 cũng tương tự,
công ty tiếp tục huy động vốn từ các khoản vay ngắn hạn làm cho tổng nguồn vốn
tăng làm cho quy mô của tổng nguồn vốn tăng.
Năm 2016 công ty đã có sự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng
dần tỷ trọng nợ phải trả và giảm dần tỷ trọng vốn chủ sở hữu, cụ thể tỷ trọng vốn
chủ sở hữu của công ty năm 2015 là 61,52%, năm 2016 là 60,33%, năm 2017 là
19. 18
55,18%. Điều này cho thấy tính tự chủ về tài trợ giảm qua các năm, tuy nhiên tỷ
suất tự tài trợ của công ty vẫn ở mức cao chứng tỏ công ty có tính độc lập cao về
tài chính và ít bị sức ép của chủ nợ. Công ty có nhiều cơ hội tiếp nhận các khoản
tín dụng từ bên ngoài.Mặc dù vậy, công ty cũng đang có sự điều chỉnh tăng tỷ suất
nợ nhằm thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả hoạt động
của công ty.
Phân tích tính tự chủ cho ta thấy được kế cấu của nguồn vốn, tình hình tăng
giảm của vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Thế nhưng, bên cạnh đó mỗi
nguồn vốn lại có chi phí sử dụng vốn và thời gian sử dụng vốn khác nhau. Vì vậy,
trong phân tích tài chính thì phân tích tính ổn định về nguồn tài trợ là một trong
những khâu quan trọng không thể bỏ qua. Có thể nhận định khái quát rằng: Trong
năm 2016 và năm 2017 tính ổn định về tài trợ vẫn ở mức cao, nhận định này được
rút ra từ việc đánh giá tỷ suất nguồn vốn thường xuyên. Cụ thể giá trị chỉ tiêu này
của doanh nghiệp là 60,33% năm 2016 và 55,18% năm 2017(tương ứng tỷ suất
nguồn vốn tạm thời là 39,67% năm 2016, còn năm 2017 là 44,82%). Điều này có
nghĩa là, phần lớn các hoạt động của doanh nghiệp được tài trợ bằng nguồn vốn
thường xuyên và một phần được tài trợ từ nguồn vốn tạm thời. Như vậy, mức độ
rủi ro cũng như áp lực thanh toán đối với doanh nghiệp không cao. Mặc dù vậy,
việc lựa chọn một tỷ lệ hợp lý giữa nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm
thời sẽ giúp cho công ty giảm bớt được chi phí sử dụng vốn.
20. 19
2.3. Phân tích bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 3.2: Bảng phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2015,
2016 và 2017.
Đvt: triệu đồng
Mã
số
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
Chênh lệch
2016/2015
Chênh lệch
2017/2016
CHỈ TIÊU
Số
tiền
Tỉ
trọng
Số
tiền
Tỉ
trọng
Số
tiền
Tỉ
trọng
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
1 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
10 4.956 100 7.494 100 7.302 100 2.538 51,21 -192 -2,56
4. Giá vốn hàng bán 11 4.209 84,93 6.726 89,75 6.462 88,5 2.517 59,8 -264 -3,93
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 –
11)
20 747 15,07 767 10,23 840 11,5 20 2,68 73 9,52
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
21 0.66 0,01 0,98 0,01 3 0,04 0 48,48 2 206,12
7. Chi phí tài chính 22 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23
− Trong đó: Chi phí
lãi vay
23 97 1,96 124 1,65 314 4,3 27 27,84 190 153,23
8. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
24 578 11,66 657 8,77 592 8,11 79 13,67 -65 -9,89
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21
– 22 – 24)
30 72 1,45 -12 -0,16 -63 -0,86 -84
-
116,67
-51 425
10. Thu nhập khác 31 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
40 7 0,14 128 1,71 161 2,2 121 1728,6 33 25,78
13. Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế (50 =
30+ 40)
50 79 1,59 115 1,53 97 1,33 36 45,57 -18 -15,65
14. Thuế thu nhập
doanh nghiệp
51 22 0,44 28 0,37 24 0,33 6 27,27 -4 -14,29
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60 57 1,15 86 1,15 73 1 29 50,88 -13 -15,12
21. 20
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy tổng doanh thu qua
3 năm của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2015 chỉ đạt 4.956 triệu đồng, năm
2016 đạt mức 7.494 triệu đồng và năm 2017 đạt 7.302 triệu đồng, điều này cho
thấy quy mô hoạt động kinh doanh có chiều hướng phát triển, mặc dù năm 2017
doanh thu có giảm so với năm 2016 nhưng không đáng kể. Nguyên nhân do công
ty đẩy mạnh sản xuất và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Doanh thu thuần của công ty năm 2016 tăng lên 2.538 triệu đồng tương ứng
tăng 51,21% nhưng giá vốn hàng bán cũng tăng lên 2.517 triệu đồng tương ứng tăng
59,8% so với năm 2015. Qua năm 2015 doanh thu thuần giảm so với năm 2016192
triệu đồng tương ứng giảm 2,56%, giá vốn hàng bán cũng giảm 3,93%.Ta thấy năm
2016 so với năm 2015, tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn so với tốc
độ tăng của doanh thu (59,8% > 51,2%). Điều này là chưa tốt, cần phải xem xét lại
giá vốn hàng bán tăng là do nhân tố nào ảnh hưởng. Nguyên nhân tăng là do giá cả
một số nguyên vật liệu xây dựng tăng dẫn đến giá vốn hàng bán tăng.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2016 đạt 767 triệu đồng,
tăng so với năm 2015 là 20 triệu đồng, tương ứng tăng 2,68%. Qua năm 2017 chỉ
tiêu này đạt 840 triệu đồng, tăng 73 triệu đồng, tương ứng tăng 9,52% so với năm
2016. Nguyên nhân do trong năm 2016 và năm 2017 sản lượng tiêu thụ và cung cấp
dịch vụ gia tăng.Tuy nhiên quy mô lợi nhuận gộp còn chiếm tỷ lệ thấp trong tổng
doanh thu, kết quả công đạt chưa cao. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận gộp chiếm
15,07%, năm 2016 là 10,23% và năm 2017 chiếm 11,5% trên tổng doanh thu.
Khi doanh thu tăng lên kéo theo các chi phí khác tăng lên là điều tất yếu, tuy
nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2015 chiếm 11,66%, năm 2016
chiếm 8,77% và năm 2017 chiếm 8,11% trong tổng doanh thu. Ta thấy tỷ trọng này
giảm qua các năm, nguyên nhân là do công ty đã tinh gọn lại bộ máy quản lý, giảm
nhân sự ở những nơi không cần thiết. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
chiếm tỷ trọng nhỏ trong doanh thu góp phần nâng cao lợi nhuận.
22. 21
Bên cạnh đó hoạt động khác của công ty cũng góp một phần làm tăng lợi
nhuận của công ty qua các năm. Cụ thể, năm 2015 lợi nhuận khác của công ty đạt 7
triệu đồng, năm 2016 là 128 triệu đồng và năm 2016 là 161 triệu đồng.
Tóm lại,quabảngkếtquảhoạtđộngkinhdoanhcácnămtathấyrằnghoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngtytrongnăm2016khôngđemlạikếtquả,cụthểbịthualỗ12 triệu
đồngvànguyênnhândẫnđếnlợinhuậnsauthuếởnăm2016vẫntănghơn29 triệu
đồngsovớinămtrướclànhờsựđónggóprấtlớntừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópt
hêmsovới cuốinăm2015là 121 triệuđồng.Tương tự qua năm 2017 hoạtđộng
kinhdoanhcủaCôngty cũng không khả quan mấy, vẫn bị thua lỗ 63 triệu đồng,
nhưng lợi nhuận sau thuế vẫn tăng so với năm 2016 là nhờ có
sựđónggóptừnguồnlợinhuậnkhácvớigiátrịđónggópthêmsovới cuốinăm2016 là 32
triệu đồng.
2.4. Phân tích các tỷ số tài chính
2.4.1.Phântíchkhảnăngthanhtoán
+ .Phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.3: Bảng phân tích tỷ số các khoản phải thu
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
1) Tổng các
khoản phải thu
1.735.622.426 2.442.724.556 1.578.504.211 +707.102.130 +40,74 -864.220.345 -35,38
2) Tổng tài sản
ngắn hạn
6.815.987.543 7.106.867.789 7.957.130.367 +290.880.246 +4,27 +850.262.578 +11,96
3) Tổng các
khoản phải trả
2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
Tỷ lệ (1)/(2) 0,25 0,34 0,20 +0,09 +34,98 -0,15 -42,28
Tỷ lệ (1)/(3) 0,65 0,85 0,44 +0,20 +31,25 -0,41 -48,56
(Nguồn: Phòng kế toán)
Khoản phải thu năm 2016 so với năm 2015 tăng 707.102.130 đồng tương ứng
tăng 40,74%, khoản phải thu trong năm 2016 so với tài sản ngắn hạn tăng 34, 98%,
so với khoản phải trả tăng 31,25%. Điều này cho ta thấy trong năm 2016 công ty đã
23. 22
mở rộng thêm thị trường và tìm kiếm thêm khách hàng, nhưng công ty cũng phải cố
gắng trong việc thu hồi nợ để nhanh chóng đưa vốn vào sản xuất. Năm 2017 tỷ lệ
khoản phải thu trên tài sản ngắn hạn và trên khoản phải trả đều giảm so với năm
2016. Do trong năm 2017 khoản phải thu giảm 864.220.345 đồng tương ứng tới
35,.38% so với năm 2016, trong năm 2017 công tác bán hàng của công ty không đạt
hiệu quả và công tác thu hồi nợ tốt hơn.
+ Phân tích các khoản phải trả
Bảng 3.4: Bảng phân tích các khoản phải trả
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
I. Nợ ngắn hạn 2.670.831.903 2.863.946.859 3.597.707.389 +193.114.956 +7,23 +733.760.530 +25,62
1. Vay ngắn hạn 1.540.000.000 2.322.993.124 3.052.910.268 +782.993.124 +50,84 +729.917.144 +31,42
2. Phải trả cho
người bán
1.079.296.076 505.094.644 466.112.961 -574.201.432 -53,20 -38.981.683 -7,72
3. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
51.535.827 35.859.091 78.684.160 -15.676.736 -30,42 +42.825.069 +119,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua phân tích các khoản theo bảng trên ta thấy năm 2016 khoản phải trả tăng
193.114.956 đồng , tức tăng 7,23% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là do
tăng vay ngắn hạn 782.993.124 đồng, tăng tương ứng 50,84%. Năm 2017 khoản
phải trả tăng 733.760.530 đồng, tương ứng tăng 25,62% so với năm 2016, nguyên
nhân là do trong năm 2017 công ty đã tăng khoản vay ngắn hạn 729.917.144 đồng,
khoản thuế và khoản nộp nhà nước cũng tăng 42.825.069 đồng. Như vậy, qua phân
tích ta thấy các khoản phải trả có khuynh hướng tăng dần, chủ yếu là do hoạt động
công ty ngày càng mở rộng.
2.4.2. Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay hàng tồn kho
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn
hàng bán
4.209.185.041 6.726.911.893 6.462.317.911 +2.517.726.852 +59,82 -264.593.982 -3,93
Hàng tồn 3.350.730.375 3.902.768.378 4.833.254.387 +552.038.003 +16,48 +930.486.009 +23,84
24. 23
kho bình
quân
Số vòng
quay hàng
tồn kho
1,26 1,72 1,34 +0,47 +37,21 -0,39 -22,43
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn chung, số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp và chưa được
hai vòng trong kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm khoảng hơn 8 tháng
một vòng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng cường số vòng quay
hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho:
Phản ánh số ngày trung bình một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày mộtvòng quay HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay HTK trong kỳ
Số ngày trong một năm thường là 360 ngày.
Để tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho, ta có:
- Năm 2015:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 286 (ngày)
1,26
- Năm 2016:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 209 (ngày)
1,72
- Năm 2017:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
360
= 268 (ngày)
1,34
Năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho là 1,26 và bình quân là 286 ngày cho
một vòng quay. Đến năm 2016 thì số vòng quay đã tăng lên 1,72 vòng nguyên nhân
là giá vốn hàng bán năm 2016 tăng so với năm 2015 là 59,82%, trong khi đó hàng
tồn kho bình quân cũng tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn chỉ với 16,48%. Và dẫn đến
số ngày một vòng quay hàng tồn kho giảm so với 2015 là 77 ngày.
25. 24
Đến năm 2017 thì số vòng quay giảm xuống còn 1,34 vòng và số ngày một
vòng quay hàng tồn kho tới 268 ngày tăng so với năm 2016 là 59 ngày.
Với kết quả trên, ta thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho là quá cao;
điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v…Tuy là thế nhưng Công ty sẽ có hàng để đáp ứng thị trường nếu nhu
cầu thị trường tăng đột biến.
Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và đẩy nhanh
bán hàng để giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở mức hợp lý
nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh và đảm bảo vừa đủ khi có sự tăng
đột biến của nhu cầu thị trường.
+ .Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu.
KTTBQ =
Số dư BQ các khoản phải thu
Doanh thu bình quân một ngày
Các khoản phải thu: những hóa đơn bán hàng chưa thu tiền có thể là hàng
bán trả chậm, hàng bán chịu hay bán mà chưa thu tiền, các khoản tạm ứng mà chưa
thanh toán, các khoản trả tiền trước cho khách hàng,...
Doanh thu bình quân 1 ngày
=
Doanh thu thuần
360
Bảng 3.6: Các chỉ tiêu phân tích kỳ thu tiền bình quân
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940
2.538.445.983 +51,22
-
191.904.555 -2,56
Số dư BQ các khoản
phải thu 1.226.976.970,5 2.089.173.491 2.010.614.384 862.196.521 +70,27 -78.559.107 -3,76
Doanh thu BQ một
ngày 13.767.856,98 20.819.095,82 202.86.027,61 7.051.239 +51,22 -533.068 -2,56
26. 25
KTTBQ 89 100 99 +11 +12,60 -1 -1,23
Vòng quay các
khoản phải thu BQ 4,04 3,59 3,63 -0,45 -11,19 +0,044 +1,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày bình quân mà một đồng hàng hóa bán ra
được thu hồi. Phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Ta thấy kỳ
thu tiền bình quân của công ty tăng nhẹ ở năm 2016, 2017 so với năm 2015.
Trong năm 2015 Công ty phải mất gần 03 tháng (89 ngày) và tiếp tục tăng
lên gần 3,5 tháng (100 ngày) ở năm 2015 mới thu được vốn kinh doanh, năm 2017
thì chỉ tiêu này không thay đổi nhiều. Nguyên nhân là do khoản phải thu bình quân
đã tăng lên vào năm 2016 so với năm 2015, doanh thu bình quân một ngày tăng nên
dẫn đến hệ số này tăng trong năm 2016, đến năm 2017 thì doanh thu bình quân một
ngày giảm nhưng không đáng kể nên kỳ thu tiền bình quân năm 2017 giảm nhẹ hơn
so với năm 2016.
Qua đó, ta thấy trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình thu nợ của
Công ty trong năm 2015 là tốt hơn và tình hình này đang diễn biến theo chiều
không có lợi cho Công ty (số ngày càng cao càng gây bất lợi cho Công ty). Ngoại
trừ việc có ý định mềm dẻo trong vấn đề kinh doanh để mở rộng thêm thị trường,
Công ty cần xem xét chính sách kinh doanh, bán hàng để tìm ra nguyên nhân tồn
đọng nợ và cần có chiến lược mới để thu hồi vốn nhằm tránh phải đối mặt với nhiều
khoản nợ khó đòi.
+ .Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết một đồng nguyên giá tài sản cố định
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Để tính hiệu suất sử dụng tài sản cố định, ta có:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
4.956.428.512
= 14,86
333.562.612
27. 26
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.494.874.495
= 21,41
350.032.612
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
7.302.969.940
= 20
366.502.612
Trong năm 2015, một đồng nguyên giá tài sản cố định của Công ty đã tạo ra
14,86 đồng doanh thu. Tương tự như thế, một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra
21,41 đồng doanh thu và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2016 và 2017. Như
vậy, nhìn chung hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty là rất cao. Nếu so
sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy rằng hiệu suất ở năm
2016 và năm 2017 tương đương với nhau. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai
thác, sử dụng tài sản cố định của mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
+ Vòng quay vốn lưu động
Bảng 3.7: Các chỉ tiêu phân tích số vòng quay vốn lưu động
Năm
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu thuần
(đ)
4.956.428.512 7.494.874.495 7.302.969.940 +2.538.445.983 +51,22 -191.904.555 -2,56
Tài sản lưu
động BQ (đ)
4.108.474.650 4.194.038.285 4.301.171.954 +85.563.635 +2,08 +107.133.669 +2,55
Số vòng quay
vốn lưu động
(vòng)
1,21 1,79 1,70 +0,58 +48,13 -0,09 -4,99
Số ngày một
vòng quay
(ngày)
298 201 212 -96,96 -32,49 +10,57 +5,25
(Nguồn: Phòng kế toán)
Năm 2016 số vòng quay vốn lưu động tăng so với năm 2015 là 0,58 vòng
tương ứng với tăng 48,13%. Nguyên nhân là do doanh thu thuần tăng 51,22%, còn
tài sản lưu động BQ tăng với tỷ lệ thấp là 2,08%. Và điều này dẫn đến số ngày một
vòng quay giảm xuống từ 298 ngày còn 201 ngày. Trong năm 2017 thì số vòng
28. 27
quay vốn lưu động giảm còn 0,09 vòng và số ngày một vòng quay vốn lưu động
tăng lên tới 212 ngày. Số vòng quay của vốn lưu động nhìn chung là rất thấp, trung
bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả đồng vốn đem lại là
chưa cao. Mặc dù vậy, số vòng quay đã tăng lên trong năm 2016 và năm 2017 so
với năm 2015, đây là dấu hiệu tốt trong việc khai thác vốn lưu động của Công ty.
Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để tăng số vòng quay này lên càng
cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn này.
+ Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản đo lường một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp, tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.Ta có:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
- Năm 2015:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
4.956.428.512
= 0,86
5.734.533.945,5
- Năm 2016:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.494.874.495
= 1,06
7.080.905.016
- Năm 2017:
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản =
7.302.969.940
= 0,96
7.623.580.630
Một đồng vốn đầu tư vào Công ty trong năm 2015, năm 2016 và năm 2017
lần lượt tạo ra được 0,86 đồng và 1,06 đồng và 0,96 đồng doanh thu. Vì thế, hiệu
suất sử dụng toàn bộ tài sản của Công ty là quá thấp, cho nên hiệu quả đem lại cũng
quá thấp, đặc biệt ở năm 2015 và điều này cũng rất dễ dàng lý giải rằng sở dĩ hiệu
suất như thế là vì Công ty chỉ tập trung đầu tư vào tài sản ngắn hạn mà như chúng ta
đã biết đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn càng thể hiện mức độ quan trọng của tài
29. 28
sản cố định trong tổng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào kinh doanh, phản
ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát
triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Để nâng cao hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, nhà quản trị Công ty cần tiến
hành hai việc chính sau: thứ nhất là tập trung khai thác nhiều hơn nữa tài sản ngắn
hạn (hiện đang chiếm một tỷ trong rất lớn trong cơ cấu tài sản của Công ty) và thứ
hai là tăng đầu tư vào tài sản dài hạn đến mức hợp lý nhằm khai thác hơn nữa hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn như hiện nay (tài sản cố định).
2.4.3. Phântích khả năng sinh lợi
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay còn gọi là doanh lợi doanh thu
phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận thuần
(lợi nhuận sau thuế). Sự biến động của tỷ số này phản ánh sự biến động về hiệu quả
hay ảnh hưởng của chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
DLDT =
Lợi nhuận sau thuế x 100%
Doanh thu thuần
Ta có doanh lợi doanh thu:
- Năm 2015:
Doanh lợi doanh thu =
57.373.723
x 100% = 1,16%
4.956.428.512
- Năm 2016:
Doanh lợi doanh thu =
86.775.804
x 100% = 1,16%
7.494.874.495
- Năm 2017:
Doanh lợi doanh thu =
73.212.988
x 100% = 1,0025%
7.302.969.940
Với kết quả đó, ta thấy rằng cứ một đồng doanh thu thuần ở năm 2015, năm
2016 và năm 2017 thì có lần lượt là 1,16% và 1,16% và 1,025% lợi nhuận sau
thuế.
30. 29
+ Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng
vốn đầu tư vào doanh nghiệp.
ROA
=
Lợi nhuận sau thuế
* 100 %
Giá trị tài sản BQ
Bảng 3.8: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận sau
thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Tổng tài sản
BQ (đ)
5.734.533.945,5 7.080.905.016 7.623.580.630 +1.346.371.070,5 +23,48 +542.675.614 +7,66
ROA (%) 1,00 1,23 0,96 +0,22 +22,49 -0,27 -21,64
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hệ số này đánh giá khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào doanh
nghiệp.
Trong năm 2015, trong một đồng tài sản mà công ty bỏ ra thì mang về 1,00% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì trong một đồng tài sản mang về 1,23% đồng lợi
nhuận sau thuế. Năm 2017 tổng tài sản của công ty có tăng nhưng lợi nhuận sau
thuế mà công ty có được giảm 15,63%. Năm 2017 ROA bằng 0,96%.
Tương tự như hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản, ROA tăng lên ở năm 2016
so với năm 2016 và giảm xuống ở năm 2017. Nhìn chung, mức sinh lợi mà tài sản
mang lại là cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Từ trước đến nay, tiêu chuẩn phổ biến nhất mà người ta thường dùng để đánh
giá tình hình hoạt động tài chính của các doanh nghiệp là suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu. Nó được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
* 100%
Vốn chủ sở hữu BQ
31. 30
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phân tích tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
Năm
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017
So sánh 2016/2015 So sánh 2017/2016
(+/-) (%) (+/-) (%)
Lợi nhuận
sau thuế (đ)
57.373.723 86.775.804 73.212.988 +29.402.081 +51,25 -13.562.816 -15,63
Vốn chủ sở
hữu BQ (đ)
4.257.230.871,5 4.313.515.635 4.392.753.505,5 +56.284.763,5 +1,32 +79.237.870,5 +1,84
ROE (%) 1,35 2,01 1,67 +0,66 +49,27 -0,35 -17,15
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mức lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu tăng lên ở năm 2016 (so với năm
2015) và giảm xuống ở năm 2017.
Năm 2015 trong một đồng vốn chủ sở hữu đem về cho công ty 1,35% lợi
nhuận sau thuế. Năm 2016 thì ROE là 2,10% cao hơn rất nhiều so với năm 2015 và
năm 2017 ROE là 1,67%. Nguyên nhân là do năm 2016,2017 thì lợi nhuận sau thuế
mà công ty mang về tăng lên so với năm 2015.
2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh doanh tại Công ty CP XD&KC Thép
Trường Phú
2.5.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
Thứ nhất, sự tăng lên của giá trị tổng tài sản của Công ty: Tổng giá trị tài sản
của Công ty tăng lên từ 6.941.619.636 đồngvào cuối năm 2015, tăng thêm
278.570.760 đồng ở cuối năm 2016và tiếp tục tăng lên thêm 806.780.467 đồng ở
cuối năm 2017, nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng là do công ty tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, tăng khoản nợ ngắn hạn và sự đóng góp thêm từ lợi nhuận sau thuế mà
công ty mang lại.
Thứ hai, hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của Công ty là rất cao, cụ thể: Một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra 14,86
đồng, 21,41 đồng và 20 đồng doanh thu lần lượt ở các năm 2015, năm 2016 và năm
2017. Như vậy, nếu so sánh hiệu suất sử dụng tài sản cố định giữa các năm, ta thấy
rằng hiệu suất ở năm 2016 và năm 2017 là tương đương với nhau và cao hơn so với
năm 2015. Điều này chứng tỏ Công ty đang khai thác, sử dụng tài sản cố định của
mình một cách hiệu quả và theo chiều hướng tốt.
32. 31
Thứ ba, sự tăng lên của vốn chủ sở hữu: Từ tổng số vốn chủ sở hữu
4.270.787.733 đồng ở cuối năm 2008 lên 4.356.243.537 đồng ở cuối năm 2016 và lên
tới 4.429.263.474 đồng vào cuối năm 2017.
Thứ tư, khả năng tài chính mạnh: Công ty có tình hình tài chính khá mạnh,
điều này được chứng minh thông qua khả năng trả các khoản nợ, kể cả trả lãi vay và
điều này được thể hiện như sau:
Về khả năng thanh toán tổng quát: Công ty có khả năng thanh toán tổng
quát là cao với mức thấp nhất là 2,23 lần .
Về khả năng thanh toán nhanh: Công ty có khả năng thanh toán nhanh
cao ở năm 2015 với mức 1,3 lần và tương đối cao ở năm 2015 ở mức 0,92 lần và
0,77 lần ở năm 2017.
Về hệ số thanh toán lãi vay: Hệ số thanh toán lãi vay của Công ty qua các
năm nhìn chung là cao.Trong năm 2015 suy thoái kinh tế toàn cầu, sau khi nền kinh
tế phục hồi vào đầu năm 2016, hoạt động kinh doanh của Công ty cũng mang lại
nhiều lợi nhuận hơn. Đây là cơ sở tốt để ngân hàng, những người cho vay vốn an
tâm trong việc cho Công ty vay thêm vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những thành tựu quan trọng đạt được, kết quả phân tích tình hình tài
chính của Công ty cũng cho thấy một số tồn tại và hạn chế. Nhằm giúp hoàn thiện
tình hình tài chính của Công ty, em xin nêu lên các hạn chế đó, cụ thể như sau:
Thứ nhất, số vòng quay các khoản phải thu và số ngày thu tiền:
+ Số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các năm từ 4,04 vòng ở
năm 2015 giảm xuống 3,59 vòng ở năm 2015 và 3,63 vòng ở năm 2017. Nhìn
chung, số vòng quay của các năm ở mức trung bình và có lẽ công ty đang mềm dẻo
trong kinh doanh nhằm tăng tính cạnh tranh và mở rộng thêm thị trường; tuy nhiên,
nhà quản trị của Công ty cũng cần lưu ý và kiểm sóat số vòng quay ở mức hợp lý
nhằm tránh nợ khó đòi mà vẫn mở rộng được thi trường. Nếu như Công ty không có
ý định tăng tính cạnh tranh hoặc mở rộng thị trường, thì nhà quản trị phải xem xét
lại chiến lược bán hàng, cung cấp dịch vụ của Công ty nhằm tăng số vòng quay thu
tiền lên.
33. 32
+ Số ngày thu tiền: Do số vòng quay các khoản phải thu giảm dần qua các
năm, cho nên số ngày thu tiền của các năm cũng tăng lên. Số ngày thu tiền càng cao
là càng không tốt. Do đó, nhà quản trị của Công ty đặc biệt lưu ý đến vấn đề này
nhằm kiểm soát ở mức hợp lý tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh của mình.
Thứ hai, vòng quay vốn lưu động: Vốn lưu động quay được1,21 vòng trong
năm 2015, tăng lên 1,79 vòng ở năm 2016 (so với cuối năm 2015) và giảm xuống
còn 1,70 vòng ở năm 2017 (so với năm 2016). Số vòng quay của vốn lưu động nhìn
chung là rất thấp, trung bình chưa được hai vòng trong một năm và do đó hiệu quả
đồng vốn đem lại là chưa cao. Nhà quản trị Công ty cần áp dụng các giải pháp để
tăng số vòng quay này lên càng cao càng tốt nhằm phát huy hơn nữa hiệu quả sử
dụng vốn này.
Thứ ba, số vòng quay hàng tồn kho và số ngày của một vòng quay:
Số vòng quay hàng tồn kho của Công ty quá thấp, chưa được hai vòng
trong một kỳ (năm) kinh doanh, trung bình trong 3 năm, thời gian của một vòng
quay là khoảng hơn 8 tháng. Nhà quản trị Công ty cần nên nghiên cứu nhằm tăng
cường số vòng quay hàng tồn kho lên đến mức hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty.
Số ngày của một vòng quay hàng tồn: Số ngày của một vòng quay hàng
tồn kho là quá nhiều, cụ thể trong năm 2015 Công ty phải mất gần 09 tháng (286
ngày) mới thu được vốn kinh doanh,và tăng lên gần 7 tháng (209 ngày) ở năm
2016, qua năm 2017 khoảng thời gian này cũng cao tới gần 9 tháng (268 tháng).
Điều này chứng tỏ Công ty đang kinh doanh, bán hàng kém hiệu quả; hàng bán
không chạy, dẫn đến tăng lượng hàng tồn kho, dẫn đến tốn nhiều chi phí lưu kho,
bảo quản, v.v… Qua đó, nhà quản trị của Công ty cần nên đẩy mạnh kinh doanh và
đẩy nhanh bán hàng, giảm bớt số ngày của một vòng quay hàng tồn kho xuống ở
mức hợp lý nhằm tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh.