2. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Giải phẫu da
Da là cơ quan lớn nhất cơ thể
Da gồm 3 lớp:
Thượng bì (Epidermis)
Hàng rào bvệ không có mạch máu.
Chống mất nước, tia cực tím
Bì (Dermis)
Gồm 2 lớp
Các đầu tận cùng thần kinh, các
mạch máu, các tuyến mồ hôi, bã
nhờn, nang lông và các sợi cảm giác
Mô dưới da
mô mỡ, các mạch máu lớn và dây
thần kinh
3. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Các chức năng của da
Duy trì nhiệt độ da
Sản xuất Vitamin D
Hàng rào nhằm
Phòng ngừa mất nước bốc hơi
Bảo vệ vi khuẩn
Bảo vệ với môi trường ngoài
Cảm giác sờ, đau, nhiệt
Cơ quan bài tiết
Thẩm mỹ
4. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Một số đặc điểm về tuổi cần lưu ý
Trẻ em
Da mỏng, dễ bị tổn thương nặng hơn
Tỉ lệ Diện tích cơ thể/cân nặng lớn hơn
Mất nước do bốc hơi nhiều hơn → giảm thể tích
máu
Mất nhiệt nhanh hơn → giảm nhiệt độ cơ thể
Đáp ứng miễn dịch chưa trưởng thành → shock
nhiễm khuẩn
5. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Người cao tuổi
Da mỏng hơn, dễ bị tổn thương nặng
Giảm vận động, thời gian phản ứng, thị giác,
thính giác, cảm giác ở bàn tay và bàn chân.
Có thể có các bệnh lý kèm theo (bệnh tim, đái
tháo đường…), dễ bị các biến chứng hơn.
Đáp ứng miễn dịch kém → nhiễm khuẩn
6. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng: Nguyên nhân
Nhiệt nóng: thường gặp nhất: nước sôi, hơi nước, tiếp
xúc với vật nóng (bàn là…), ga, lửa
Điện: dây điện hở, chạm điện hoặc sét đánh
Hóa chất: kiềm, acid mạnh
Bức xạ: tia cực tím mặt trời, do nghề nghiệp liên quan
đến phóng xạ (y tế hoặc không)
Do hít: thường gặp là ngộ độc carbon monoxide
7. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Đánh giá mức độ trầm trọng của
tổn thương bỏng
Phụ thuộc vào:
Độ sâu của tổn thương
Tổng diện tích bỏng
Vị trí
Tất cả bỏng ở vung mặt, bàn tay, bàn chân, vùng sinh dục
được xem là nặng
Tuổi bệnh nhân
Kèm theo bệnh lý nội khoa hoặc chấn thương
8. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Phân loại bỏng
Theo độ sâu
Bỏng nông (độ I)
Bỏng một phần (độ II)
nông
sâu
Bỏng toàn bộ (bỏng độ III)
Bỏng toàn bộ, sâu (bỏng độ IV)
Theo diện tích
Tổng diện tích bị bỏng
10. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng độ I
ảnh hưởng đến lớp thượng bì
Dấu hiệu tại chỗ
Da đỏ, hồng
Phù nhẹ
Khô, không nổi nốt phỏng
Đau, tăng nhạy cảm khi sờ (vd bỏng nắng)
Bong vảy da chết xảy ra sau bỏng 2-3 ngày
Lành vết thương:
Sau 3-5 ngày
Không tạo sẹo/các biến chứng khác
11. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng độ II, nông
ảnh hưởng đến 1/3 lớp bì
Biểu hiện:
Da đỏ đến hồng
Vết thương ẩm
Các nốt phỏng thành mỏng, chứa đầy dịch
Phù nhẹ đến vừa
Rất đau
Lành vết thương:
2 tuần
Ít sẹo, có thể thay đổi màu da nhẹ
12. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng độ II, sâu
ảnh hưởng một phần lớn lớp bì (không hoàn toàn)
Biểu hiện:
Lốm đốm: đỏ, hồng, hoặc vùng trắng
ẩm, Không có nốt phỏng
Phù mức vừa
Đau, thường ít trầm trọng,
Lành vết thương:
Có thể tự lành 2-6 tuần
Sẹo lồi/ hình thành co rút
Xử lý vết thương:
Điều trị chọn lựa: cắt lọc và ghép da
13. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng độ III
ảnh hưởng toàn bộ lớp thượng bì và bì
Biểu hiện:
Da khô, cứng như da thuộc
+ Eschar (cứng và không đàn hồi)
Đỏ, trăng, vàng, nâu hoăc đen
Phù nhiều
Không Đau và mất cảm giác khi sờ
Lành vết thương:
Không tự lành;
mất vài tuần đến vài tháng với ghép da
Xử trí vết thương:
Cắt lọc và ghép da
14. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng độ IV
Lan quá da đến cơ, gân, xương.
Biểu hiện:
đen (khô, cứng như than)
Eschar cứng, không đàn hồi
Không có phù nề
Không đau và không cảm giác khi sờ
Lành vết thương:
Không tự lành;
mất vài tuần đến vài tháng với ghép da
Xử trí vết thương:
Cắt lọc và ghép da
Thường đòi hỏi cắt cụt với chi
15. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Phân loại bỏng
Phân loại theo diện tích bỏng
Phương pháp bàn tay
Đánh giá nhanh bỏng khu trú hoặc nhiều vị trí
Lòng bàn tay của bệnh nhân = 1 % tổng DTCT
Quy luật số 9
Đánh giá nhanh diện tích bỏng
Phương pháp Lund-Browder
Chính xác nhất; dựa theo tuổi
Có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em
18. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Xử trí các tổn thương bỏng
Ba giai đoạn của chăm sóc bỏng
Hồi sức
Cấp tính
Phục hồi chức năng
19. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
24-48 giờ đầu sau bỏng.
Đặc trưng bởi:
Nguy cơ các rối loạn đường thở
Rối loạn tim phổi
Hạ thể tích máu
Trường hợp nặng có thể dẫn đến shock
20. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Mục đích:
Duy trì chức năng và tưới máu các cơ quan quan
trọng ABC (đường dẫn khí, thở, tuần hoàn)
Thái độ:
Bồi phụ dịch và theo dõi bồi phụ dịch
Theo dõi tình trạng bệnh nhân và các biến chứng
21. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Bồi phụ dịch:
Dung dịch chọn lựa
Lactated Ringer (LR)
Công thức Parkland:
Bồi phụ dịch trong 24 giờ đầu
4 ml (LR) x % diện tích bỏng x cân nặng (Kg)
Nửa đầu cho trong 8 giờ đầu
Nửa còn lại cho tiếp 16 giờ sau
22. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Lượng giá bồi phụ dịch
Theo dõi
Lưu lượng nước tiểu
Người lớn: > 30 ml /giờ
Cân nặng hàng ngày
Các dấu hiệu sinh tồn
Nhịp tim, HA
CVP
Mức độ tỉnh táo
Các xét nghiệm
23. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Theo dõi các biến chứng
Vết thương bỏng
Nguy cơ nhiễm khuẩn
là một đe dọa cho đến khi bỏng lành
Cần theo dõi sát các dấu hiệu của nhiễm khuẩn
Thay đổi điều hòa nhiệt
Mất dịch và nhiệt qua vết thương bỏng
Cần duy trì nhiệt độ cơ thể
Hạn chế mất nhiệt qua vết thương bằng bao bọc, che chắn
24. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Mất thăng bằng điện giải
Tăng Kali máu (do phá hủy tế bào)
Hạ natri máu (do chuyển dịch vào mô kẽ)
Mất thăng bằng kiềm-toan
Toan chuyển hóa (thiếu bicarbonate do mất dịch ra
khoảng kẽ)
25. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Thận
Giảm lưu lượng máu thận giảm độ lọc cầu thận
Tổn thương mô và phá hủy hồng cầu
Myoglobin và hemoglobin niệu
= cả hai có thể dẫn đến suy thận cấp
Tiêu hóa
Liệt ruột ( Đặt sond dạ dày)
Loét ( Cho thuốc kháng histamin H2, ức chế bơm
proton)
26. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
1. Giai đoạn hồi sức
Giảm tuần hoàn ngoại biên
Ba yếu tố chính:
Eschar, phù do bỏng & bỏng khoanh
= hậu quả là hạn chế dòng máu đến đầu chi, có thể dẫn đến thiếu
máu và hoại tử (chèn ép khoang..).
Cần đánh giá:
Mạch, màu sắc da, đổ đầy m/mạch, c/giác và v/động
Đánh giá siêu âm doppler mạch
Xử trí
Rạch Eschar: để phục hồi tuần hoàn chi.
Nhiều khi cần phải rạch các cân mạc
27. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
2. Giai đoạn cấp
Bắt đầu khi bệnh nhân tiểu được và kết thúc khi
vùng bỏng được che phủ hoàn toàn hoặc vết
thương lành.
Ưu tiên hàng đầu là chăm sóc xử trí vết thương
bỏng.
28. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Chăm sóc vết thương bỏng
Rửa vết thương
Giảm đau trước khi chăm sóc vết thương
Thủy trị liệu: Natri clorua 9%
Phun vòi hoa sen hoặc ngâm thủy trị liệu
Giữ nhiệt độ nước và phòng hợp lý
Thời gian 20-30 phút
Không làm vỡ các nốt phỏng (cần hút dịch bằng kim)
Lau khô bằng khăn
29. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Chăm sóc vết thương bỏng
Kháng sinh tại chỗ
Silvadene
Sulfamylon
Betadine
Tác dụng làm khô có thể làm dễ lấy eschar
30. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Chăm sóc vết thương bỏng
Che vết thương với băng vô trùng
Che vết thương bằng vài lớp băng.
Một số chú ý:
Băng nhẹ lên vùng khớp để cho phép vận động
Các vết thương ở mặt, bộ phận SD có thể để hở
Phải giữ ẩm, tránh chuyển thành vết thương sâu
Bỏng khoanh: băng từ xa đến gần
Tất cả các ngón phải được băng riêng biệt
Giữ tư thế chức năng (bằng nẹp nếu cần), dù
người bệnh khó chịu
31. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Chăm sóc vết thương bỏng
Lấy tổ chức chết (eschar)
Tại giường hay khi phẫu thuật.
Các phương pháp:
Tự nhiên
Các men của cơ thể và vi khuẩn làm tan eschar; mất nhiều thời
gian
Cơ học
Cắt lọc, băng ẩm đến khô, dùng các men
Phẫu thuật
32. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Xử trí ngoại khoa
Ghép da
Lành vết thương tự phát có thể mất hàng tháng ngay cả
một bỏng độ II nhỏ
Eschar là nơi vi khuẩn dễ phát triển
Các vết thương cần che phủ để phòng nhiễm trùng, mất
nhiệt, dịch và các chất điện giải
Do đó, tốt nhất là ghép da với hầu hết các bỏng độ III, IV (nếu
tiên liệu lành quá 3 tuần).
Sau 72 giờ ghép da mới được thay băng lần đầu
Cần bất động vùng da ghép
5-7 ngày (những vùng không chịu trọng lượng),
10-15 ngày (những vùng chịu trọng lượng, khớp).
33. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Dinh dưỡng
Các vết thương bỏng tiêu tốn một lượng lớn
năng lượng:
Đòi hỏi nhiều chất dinh dưỡng, năng lượng để giảm
dị hóa và thúc đẩy lành vết thương.
Vai trò của một số loại thức ăn
Vitamin C, A, kẽm, đồng
34. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
3. Giai đoạn PHCN
Bắt đầu từ ngày đầu tiên và có thể kéo dài đến
vài năm
Mục đích:
Trợ giúp tâm lý xã hội
Giúp đỡ lành vết thương
Duy trì tầm vận động và phòng ngừa hình thành co
rút, sẹo phì đại
Tăng tiến cơ lực, sức bền và chức năng
Thúc đẩy tối đa độc lập chức năng
35. chương trình PHCN bỏng
Lượng giá toàn diện về thể chất
Lượng giá và can thiệp tâm lý
Chăm sóc vết thương và thay băng
Đặt tư thế đúng
Các bài tập tầm vận động khớp
Sử dụng băng ép/áo ép sớm để kiểm soát sẹo lồi, phì
đại.
tập luyện làm mạnh cơ, sức bền tim phổi
đảm bảo độc lập chức năng
BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
36. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Phòng ngừa co rút
Sẹo sẽ phát triển và co rút cho đến khi trưởng
thành (1,5 năm) hoặc đến khi gặp lực đối kháng.
Sự co rút có thể gây ảnh hưởng nhiều đến chức
năng khớp
Đặt tư thế: duỗi, dạng
Nâng cao chi để giảm phù nề
Phòng ngừa tổn thương mô
Giữ mô mềm ở tư thế kéo dài
Nẹp
Tập tầm vận động sớm
37. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Các vùng đặc biệt lưu ý
phòng co rút
Cổ
Nách
Bàn tay
Cổ chân
38. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng vùng trước cổ
Đầu không kê gối gây gập
cổ
Tập tầm vận động cổ
Nẹp cổ mềm
Nếu chịu đựng được: duỗi
quá bằng kê gối dưới vai
39. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Nách
Đặt tư thế
Dạng 90 độ (có thể sử
dụng một cái ghế đặt bên
khi nằm)
Máng nẹp dạng vai
Tập tầm vận động
40. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Bỏng mu tay
Nẹp
Gân bị hở được bất động ở
tư thế chùng để phòng đứt
và biến dạng
Tập tầm vận động- gập từng
khớp (không nắm chặt) cho
đến khi lành hay ghép da
Nâng cao bàn tay để giảm
phù nề
Hoạt động trị liệu
43. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Chỉ định dùng máng nẹp
Phòng ngừa co rút
Bảo vệ khớp, gân
Bất động sau ghép da
Duy trì tầm vận động đạt được trong buổi tập
hoặc sau phẫu thuật
44. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Tập luyện
tầm vận động chủ động
Kéo dãn chậm da co rút
Có thể sử dụng nhiệt nông nhẹ trước khi kéo dãn
Kéo dãn bằng tay
Kéo dãn bằng trọng lượng, máy
Tập sức bền tim mạch
Tập chức năng, hoạt động trị liệu
45. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Sẹo phì đại (sẹo lồi)
Sự tạo sẹo quá mức, nhô
lên mặt da
Gặp ở cơ địa đặc biệt, bỏng
sâu
Yếu tố nguy cơ
Tuổi- tuổi trẻ dễ tạo sẹo do
yếu tố tăng trưởng
Độ sâu của bỏng- ảnh
hưởng đến lớp bì
Thời gian lành vết thương
(>21 ngày)
Cơ địa
Thức ăn???
46. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Sẹo phì đại và băng ép
Xử trí: băng ép, áo ép
Băng, tất, áo đàn hồi được đo
vừa theo bệnh nhân (lực ép tối
thiểu 25 mmHg)
Giữ ép liên tục lên vết thương
Khuyến cáo người bệnh:
Phải mang 23 giờ/ngày
Cần phải mang đến 1-2 năm
48. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Các biện pháp khác để kiểm soát
sẹo phì đại và phòng co rút
Thuốc? Contractubex…
Gel Silastic gicos thể giảm phì đại tuy nhiên
cơ chế chưa rõ
tiêm corticoid để giảm sẹo lồi
Laser
49. Chăm sóc về tâm lý:
Cần chú ý đến các nhu cầu tâm lý/cảm xúc
của bệnh nhân tổn thương bỏng. Các vấn đề
tâm lý được xác định trong khi nhập viện cấp
cần được chú ý phù hợp. Các vấn này có thể
có ý nghĩa lớn hơn khi bệnh xuất viện, khi
bệnh nhân bắt đầu quá trình tái hội nhập
cộng đồng.
Tập luyện thư giãn và hồi tác sinh học có thể
hỗ trợ cho các vấn đề liên quan đến giấc
ngủ, đau, hoặc stress.
BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
50. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Với da đã lành vết thương
Phòng ngừa chấn thương mới do các kích thích cơ
học (da lúc này rất nhạy cảm)
Bôi kem làm mềm da vài lần mỗi ngày, xoa bóp da
nhẹ nhàng
Uống thuốc kháng histamin và băng ép để giảm
ngứa, phù, sẹo phì đại, làm nhanh lành
Bảo vệ ánh nắng mặt trời, nhiệt nóng (tránh ngâm
lâu trong nước, đặc biệt là nước nóng)
51. BM VLTL-PHCN, Trường DH Y Dược Huế
Kết luận
Chăm sóc bỏng:
Phòng chống shock và các biến chứng hệ
thống
Chăm sóc tốt vết thương bỏng +/- ghép da
Phòng ngừa tốt co rút và sẹo phì đại
Tái tập luyện chức năng sau giai đoạn cấp
Trợ giúp tâm lý-xã hội.