2. LOGO
Mục lục
Tổng quan về bỏng
1
Phân độ bỏng theo độ sâu
2
Tính diện tích bỏng
3
Sơ cấp cứu bỏng
4
3. LOGO
Tổng quan về bỏng
Bỏng là một tai nạn thường gặp trong
sinh hoạt, trong đó chiếm 75% là bỏng
nông.
Tác nhân: Nhiệt, hóa chất, điện, tia xạ…
Việc xử lý đúng ngay sau bỏng giúp
hạn chế được tổn thương bỏng, làm
diễn biến nhẹ hơn và giảm tỷ lệ tử vong
5. LOGO
Phân độ bỏng theo độ sâu
Bỏng nông:
- Độ 1: Lớp sừng
- Độ 2: Lớp biểu bì
Bỏng
Bỏng sâu:
- Độ 3: Lớp trung
bì
- Độ 4: Hạ bì, cơ,
xương
6. LOGO
Phân độ bỏng theo độ sâu
Độ 1: Bỏng ở lớp sừng, có phù nề nhẹ, từ
2-3 ngày sau lớp sừng bong ra, tự khỏi.
Da ửng đỏ, hơi rát, ấn ngón tay lên màu
da nhạt đi, buông ngón tay da đỏ trở lại
7. LOGO
Phân độ bỏng theo độ sâu
Độ 2: Tổn thương biểu bì, nốt phỏng xuất
hiện sau 1-2 giờ, rất rát. Chỗ bỏng khô, tự
liền sau 7-14 ngày khi lớp đáy hình thành
biểu bì mới
8. LOGO
Phân độ bỏng theo độ sâu
Độ 3: Tổn thương mất hết tế bào đáy, bị
nhiễm khuẩn, nốt phỏng dày, khi vỡ để lại
nền da trắng bệch hoặc vàng nhạt, sờ
không đau hoặc đau ít, tiến triển sẹo dúm
dó, cần vá da
9. LOGO
Phân độ bỏng theo độ sâu
Độ 4: Đã phá hủy hết lớp da, ăn sâu
vào lớp hạ bì, cơ, xương, cần cắt bỏ tổ
chức hoại tử nhiều lần, khi tổ chức hạt
lên tốt, cần vá da
11. LOGO
Tính diện tích bỏng
NGƯỜI LỚN Diện tích (%) Tổng
Đầu mặt cổ 9 9%
Thân mình phía trước 9 x 2 18%
Thân mình phía sau 9 x 2 18%
1 Chi trên 9 18% (2 chi)
1 Chi dưới 9 x 2 36% (2 chi)
Vùng hậu môn sinh dục 1 1
100%
12. LOGO
Tính diện tích bỏng
TRẺ EM Sơ sinh 1 tuổi 5 tuổi 10 tuổi 13 tuổi
Đầu mặt 20% 17% 13% 10% 8%
Hai đùi 11% 13% 16% 18% 19%
Hai cẳng chân 9% 10% 11% 12% 13%
13. LOGO
Tính diện tích bỏng
Hoặc tính theo Faust: Mỗi
lòng bàn tay (các ngón
tay khép, duỗi thẳng, diện
tích tính từ lằn cổ tay đến
đầu các ngón tay) của
bệnh nhân được tính
bằng 1% diện tích cơ thể
14. LOGO
Diễn biến lâm sàng
80% là bỏng nhẹ: Bỏng nông, diện hẹp, chủ
yếu cần điều trị tại chỗ
Diễn biến bỏng nặng
- Giai đoạn sốc bỏng (48 giờ đầu)
+ Sốc thần kinh (6 giờ đầu): chủ yếu do đau
+ Sốc bỏng (giờ 6-48): sốc giảm thể tích
- Giai đoạn nhiễm độc cấp tính (ngày thứ 3-15)
- Giai đoạn nhiễm trùng (từ ngày 11 đến khi vá
da xong)
- Giai đoạn hồi phục hay suy mãn kéo dài
15. LOGO
Sơ – cấp cứu bỏng
Đánh giá toàn trạng, các chỉ số sống
theo nguyên tắc cấp cứu cơ bản
Đánh giá tình trạng bỏng, đánh giá tổn
thương kết hợp
Loại bỏ tác nhân gây bỏng nếu vẫn còn
Giảm đau
Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế
16. LOGO
Phân loại bệnh nhân
Bỏng nhẹ: Dự kiến bỏng nông, S < 18-
20%, chú ý điều trị tại chỗ, giảm đau, cho
ăn uống, ủ ấm
Bỏng nặng: Bỏng sâu và rộng, chú ý
giảm đau, hồi sức đường tĩnh mạch
Chú ý các trường hợp có yếu tố tuổi, bệnh
lý mãn tính đi kèm, vị trí bỏng cần xử lý
chuyên khoa
17. LOGO
Điều trị tại chỗ
Làm sạch vết bỏng: Rửa bằng nước muối sinh lý
vô trùng, nếu vết bỏng bẩn có thể dùng thêm PVP
3%, dd Berberin, nước chè xanh…, tháo bỏ nhẫn,
vòng…
Lấy bỏ dị vật, cắt bỏ lớp mô hoại tửNốt phỏng
nhỏ bỏ mặc, nốt phỏng to chọc bờ cho thoát
dịch
Rạch hoại tử nếu có chèn ép
Băng bỏng bằng gạc vô khuẩn: Dùng các thuốc
như gạc mỡ Maduxin, Biafin, Chitosan, muối bạc
Bỏng ở mặt, hậu môn sinh dục: Rắc bột sous
gallate de bismuth, để hở, không băng
20. LOGO
Điều trị sốc bỏng
Thở oxy + Đặt sonde theo dõi nước tiểu + Kháng
sinh + Ngừa uốn ván
Truyền dịch theo công thức của Evans (1953): 24 giờ
đầu: Tổng lượng dịch = Kg + S%x2 + 2000, cách phân
phối:
- 8 giờ đầu: ½ tổng lượng dịch
- 8 giờ sau: ¼ tổng lượng dịch
- 8 giờ cuối: ¼ còn lại
Theo dõi qua nước tiểu:
- Người lớn: 50-60ml/h
- Trẻ em 10 tuổi: 30ml/h
- Trẻ em 1 tuổi: 20ml/h
21. LOGO
Theo dõi
- Ý thức
- Mạch, nhiệt độ, huyết áp: 1h/lần, thay đổi
theo tình trạng và diễn biến bệnh
- Nước tiểu
- Nhịp thở, tình trạng hô hấp, thăng bằng kiềm
toan
- Điện giải
- Cân nặng hàng ngày
- Cấy khuẩn vết thương bỏng
22. LOGO
Thoát sốc
BN tỉnh, cảm giác tốt
Nhịp tim < 120lần/p ở người lớn, < 160 lần/p
ở trẻ em < 2 tuổi
HATB ≥ 65mmHg và HATT > 100mmHg ở
người lớn
Mạch ngoại vi rõ
Lượng nước tiểu đạt mục tiêu