2. Các giai đoạn trong dáng đi
Dáng đi (gait): chuỗi liên tục thành nhịp của
thì đu đưa (swing) và
thì tựa/chống (support).
Đi :
đặc trưng bởi có một giai đoạn tựa kép
không có giai đoạn hai chân đều hở đất (nghĩa
là giai đoạn bay).
PHCN- Online.com
3. Giai đoạn tựa (60%)
Tiếp xúc đầu tiên
(chạm gót), IC
Đáp ứng tải (hoặc bàn
chân bằng), LR
Giữa thì tựa, MSt
Cuối thì tựa (nhấc
gót), TSt
Tiền đu đưa (nhấc
ngón chân). PSw
PHCN- Online.com
4. Giai đoạn đu đưa
(40%)
Đầu thì đu đưa, ISw
Giữa thì đu đưa MSw
Cuối thì đu đưa. TSw
PHCN- Online.com
7. Thuật ngữ cũ và mới
Phase Thuật ngữ
Trung tâm Y khoa
Rancho Los Amigos
Thì Tựa/
Chống
Đánh gót Tiếp xúc đầu tiên
Bàn chân bằng Đáp ứng (chịu )tải
Giữa thì tựa Giữa thì tựa
Nhấc gót Cuối thì tựa
Nhấc ngón Tiền đu đưa
Thì Đu
Tăng tốc Đầu thì tựa
Giữa thì tựa Giữa thì tựa
Giảm tốc Cuối thì tựa
PHCN- Online.com
8. Tiếp xúc đầu tiên: 0% chu trình
= thời điểm một phần của bàn chân
chạm sàn
Quyết định chiều dài bước chân
Dáng đi bình thường: chạm gót
Dáng đi bất thường:
Phần trước bàn chân chạm đất (như
trong bàn chân rũ)
Tiếp xúc toàn bộ bàn chân
PHCN- Online.com
9. Đáp ứng tải: 0-10% chu trình
Khởi đầu cùng với giai đoạn tiếp xúc
đầu tiên
Kết thúc lúc chân đối diện không còn
chạm sàn
Giai đoạn tựa hai chân, trọng lượng
chuyển từ chân kia sang chân này;
Thân mình chuyển sang bên (ngoài)
Bàn chân: từ chạm gót tiến đến tiếp xúc
hoàn toàn
PHCN- Online.com
10. Giữa thì tựa: 10-30% chu trình
Khởi đầu từ lúc kết thúc giai đoạn đáp
ứng tải
Kết thúc lúc chân kia vượt qua chân
tựa
Trọng lượng cơ thể hoàn toàn ở trên
chân tựa trong khi chân đối diện đu về
phía trước, thân mình dịch chuyển ra
trước
Gót chân tựa vẫn sát sàn
PHCN- Online.com
11. Cuối thì tựa: 30-50%
Khởi đầu từ lúc kết thúc giai đoạn giữa
thì tựa
Kết thúc khi chân đối diện chạm đất
(tiếp xúc ban đầu của chân đối bên)
Cơ thể dịch chuyển về phía trước qua
khỏi chân tựa
Gót chân nhấc lên khỏi sàn
Dáng đi bất thường: ngắn hoặc không
có giảm chiều dài bước chân đối bên
PHCN- Online.com
12. Tiền đu đưa: 50-60% chu trình
= đáp ứng tải chân đối bên
Khởi đầu cùng lúc tiếp xúc đầu tiên
chân đối bên
Kết thúc ngay khi bàn chân hở sàn, hết
chịu trọng lượng
Thân mình chuyển về bên trong (sang
chân đối diện)
PHCN- Online.com
13. Đầu đu đưa: 60-73% chu trình
Khởi đầu khi (phần trước) bàn chân
hở đất hoàn toàn
Kết thúc khi gối vượt qua chân đối
diện, nhưng bàn chân vẫn còn ở sau
chân đối diện
Chân không còn tiếp xúc đất:
clearance
PHCN- Online.com
14. Giữa đu đưa: 73-87%
Khởi đầu khi kết thúc đầu đu đưa
Kết thúc khi cẳng chân đứng dọc
PHCN- Online.com
15. Cuối đu đưa: 87-100%
Khởi đầu từ giữa thì đu
Kết thúc bằng tiếp xúc đầu tiên
Duỗi gối làm cẳng chân đưa ra trước: Thì
đu xa ra trước tăng chiều dài bước chân
Đặt trước tư thế(preposition) của bàn
chân để chuẩn bị cho thì tựa (chịu trọng
lượng): gập mu bàn chân
Dáng đi bất thường: giai đoạn này ngắn
hoặc mất, làm chiều dài bước chân ngắn
hơn; không chuẩn bị trước bàn chân ảnh
hưởng đến thì tựa tiếp theo
PHCN- Online.com
17. Phân tích định lượng dáng đi
Đo lường:
Chuyển động học: thẳng, góc
Lực động học, công, năng lượng
Hoạt động cơ (điện cơ)
PHCN- Online.com
18. Công cụ đo lường:
Quay video
Đồng hồ thể thao
Đánh dấu bước chân
Gait Pressure Mat
Hệ thống camera (6-8 camerra)
Mặt nền của đường đi có trang bị những bản ghi
lực (force plate)
Cơ thể người được lượng giá được gắn những bộ
cảm biến để nhận biết các điểm mốc giải phẫu và cả
những điện cực ghi điện cơ đồ.
Hệ thống máy vi tính xử lý
PHCN- Online.com
21. Tấm đo Áp lực Dáng đi
Gait Pressure Mat
PHCN- Online.com
22. Gait Analysis: Techniques and
Recognition of Abnormal Gait
April 30, 2007
• Vicon Motion Analysis System
• Twelve MX-40 Cameras
• 4 – Megapixel Resolution
• 5 Hz – 2,000 Hz
• Passive Marker System
• Near Infra-Red Ring LEDs
• Camera/Computer
Baylor Motion & Sports Performance Center
Bản đo lực
PHCN- Online.com
23. Gait Analysis: Techniques and
Recognition of Abnormal Gait
April 30, 2007
Các bộ đánh dấu gắn lên cơ
thể (Markers Sets) khác nhau
tuỳ thuộc vào thiết bị và ứng
dụng
PHCN- Online.com
24. Số hoá qua máy tính
Computerized Digitizing – CCD (SIMI)
3D motion
data
EMG data
F-Scan
data
Force platform
data
Video
data
PHCN- Online.com
25. Số hoá thời gian thực
Real-time Digitizing – CCD (Vicon or Motion Analysis)
Infrared
video
cameras
Kistlerforce platforms
MAC
system
PHCN- Online.com
27. Số hoá qua máy tính - video
Computerized Digitizing – Video (APAS)
PHCN- Online.com
28. Đặc điểm chuyển động học thẳng
Nhịp bước đi (Stride): là khoảng từ một sự kiện của
một chi đến cùng sự kiện của cùng chi đó ở lần tiếp
xúc tiếp theo.
Bước (step): phần của nhịp bước đi từ một sự kiện
xảy ra ở chân này đến cùng một sự kiện ở chân kia
PHCN- Online.com
29. Các tham số thường đo là:
Chiều dài bước chân (step length)
Chiều dài nhịp bước chân (stride length)
Thời gian nhịp bước chân (/s)
Số nhịp bước chân/giây (hoặc số bước/giây)
Độ rộng bước chân (Step width)
Tốc độ bước chân (cadence): số bước chân/giây (bình
thường 1,9 bước/giây)
Tốc độ chạy/đi (speed) = chiều dài bước đi * tốc độ nhịp
bước đi
Mỗi người thường có một tốc độ đi ưa thích quen
thuộc. Tốc độ này thường khoảng 1,46m/s.
PHCN- Online.com
30. Đặc điểm chuyển động học góc
Phân tích chuyển động góc khi đi và chạy thường là
biểu diễn hình học các hoạt động của các khớp theo
thời gian.
Sự thay đổi tầm vận động nhiều nhất là ở mặt phẳng
đứng dọc, và có thể xác định bằng phân tích 2D.
Một phân tích đầy đủ hơn (ba mặt phẳng) đòi hỏi
đánh giá bằng phân tích 3D.
PHCN- Online.com
32. Vận động của chi dưới ở mặt phẳng đứng dọc
trong một chu trình dáng đi
PHCN- Online.com
33. Gait Analysis: Techniques and
Recognition of Abnormal Gait
April 30, 2007
Đánh giá hoạt động cơ khi đi
PHCN- Online.com
34. Đánh giá hoạt động cơ khi đi
Cơ chày trước
Cơ dép
Cơ bụng chân
Cơ bán màng
Cơ nhị đầu đùi
Cơ rộng ngoài
Cơ rộng trong
Cơ thẳng đùi
Mạc căng cân đùi
Cơ khép háng
Cơ dạng háng
Cơ mông lớn
PHCN- Online.com
35. Tạo lực khi đi: Ở khớp háng
Đầu thì tựa cho đến giữa thì tựa :
moment duỗi háng
Cuối thì tựa: các cơ gấp háng co
làm giảm tốc độ duỗi háng.
Chuẩn bị cho nhấc chân, cơ gấp
háng co lại để tạo công khởi đầu
giai đoạn đong đưa.
Thì đong đưa: háng tiếp tục gấp
moment cơ gấp háng chủ đạo
moment duỗi háng: cuối giai đoạn
đong đưa.
PHCN- Online.com
36. Tạo lực khi đi: Ở khớp gối
Giai đoạn đáp ứng tải: gấp gối được
kiểm soát bởi một moment duỗi gối (ly
tâm) từ lúc chạm chân đến giữa thì
tựa.
Vào cuối thì tựa, lại có một moment
gấp gối và di chuyển đến một moment
duỗi gối nhỏ.
Trong thì đu đưa, ít có tạo công cho
đến cuối giai đoạn đu đưa, khi các cơ
gấp gối hoạt động ly tâm để làm chậm
động tác duỗi gối để chạm gót chân.
PHCN- Online.com
37. Tạo lực khi đi: Ở cổ chân
giai đoạn đầu của thì tựa: moment gập mu
bàn chân ngắn
Đáp ứng tải- cuối thì tựa: moment gấp
lòng bàn chân (ly tâm) trong đáp ứng tải
chuyển sang hướng tâm ở cuối thì tựa để
đẩy người tới
Bắt đầu thì đong đưa: gấp lòng bàn chân
tiếp tục xảy ra dưới sự kiểm soát của hoạt
động cơ gấp mu bàn chân co ly tâm.
Khi ở thì đong đưa, ở cổ chân ít có công
được tạo ra.
PHCN- Online.com
38. Vai trò của chi trên trong dáng đi
Tham gia làm vững, bảo tồn năng lượng.
Hai tay đong đưa theo kiểu đối nghịch với hai chân
thân trên xoay theo hướng ngược với xương chậu.
Hoạt động của hai tay tạo nên một động lượng góc đối
nghịch với chân và do đó giảm sự thay đổi động lượng
góc của toàn cơ thể.
Nếu không có tay thì cơ thể (thân) sẽ lắc lư nhiều khi
chân xoay ra trước và ra sau.
PHCN- Online.com
40. Phân tích dáng đi trên lâm sàng
Hỏi về các than phiền và vấn đề của người bệnh
Quan sát dáng đi và phân tích video ở các mặt phẳng
đứng dọc/trán/cắt ngang
Nhìn:
Vận động của thân mình, hai tay
Khung chậu
Háng
Gối
Cổ bàn chân
PHCN- Online.com
41. Phân tích dáng đi trên lâm sàng
Đánh giá:
nhịp điệu,
thời gian,
không gian (khoảng cách)
các bất thường vận động góc
Tốt nhất nên quay video ở 2 mặt phẳng (Đứng
dọc và Trán) bằng điện thoại/máy quay để phân
tích dễ hơn.
PHCN- Online.com
42. 5 điều kiện cho dáng đi
Tính vững ở thì tựa/chống (stability)
Hở bàn chân ở thì đu (foot clearance)
Đặt trước tư thế bàn chân ở cuối thì đu
Chiều dài bước chân (đủ dài)
Hiệu quả của dáng đi (năng lượng)
PHCN- Online.com
43. Phân tích vấn đề
Ví dụ không gập mu chân đủ giữa- cuối thì đu (bàn
chân ngựa) ảnh hưởng đến hở bàn chân thì đu,
chuẩn bị tư thế bàn chân để chạm gót, không chạm
gót, dáng đi không hiệu quả
Đưa ra giả thuyết về khiếm khuyết: do bất thường về
Tầm vận động
Cơ lực
Trương lực
Cảm giác
Lực, moment,
Kiểu hoạt hoá cơ, kiểm soát vận động
PHCN- Online.com
44. Phân tích vấn đề
Các sai lệch, bất thường
nguyên phát
thứ phát,
bù trừ
Ví dụ:
Nguyên phát: không gập mu chân đầy đủ -->
Thứ phát: Gối quá duỗi thì tựa
Bù trừ (để đi được): Quét vòng khớp háng ở thì đu
PHCN- Online.com
45. Các thay đổi dáng đi trên lâm sàng
Nhiều bệnh lý ảnh hưởng đến dáng đi và chức năng đi lại.
Một số dáng đi bệnh lý thường gặp là:
PHCN- Online.com
46. Dáng đi chống đau: Để giảm đau bệnh nhân rút
ngắn thời gian tựa ở bên đau và nhanh chóng
chuyển trọng lượng sang chân kia.
Dáng đi cứng khớp háng: Khi khớp háng bị
cứng, bệnh nhân không thể gấp khớp háng khi đi
để nhấc chân lên hở đất trong thì đu đưa.
PHCN- Online.com
47. Dáng đi Trendelenberg: như trường
hợp phá vỡ giải phẫu bên phải trong
gãy cổ xương đùi chưa liền hoặc yếu cơ
mông nhỡ. Hoạt động của cơ mông
nhỡ kéo xương chậu xuống dưới trong
thì tựa không hiệu quả hoặc yếu do mất
một điểm tựa vững. Xương chậu hạ
xuống ở phía bên kia (tức là bên trái)
gây nên mất vững.
PHCN- Online.com
48. Dáng đi chân ngắn: chân ngắn chân dài trở nên
rõ khi một chân ngắn hơn chân kia 1 inch (2,5 cm).
Dáng đi nghiêng chậu xuống dưới rõ và biến dạng
bàn chân ngựa.
Dáng đi lật bật (dồn): bệnh nhân đi lên các ngón
chân như bị đẩy, bắt đầu đi chậm sau nhanh dần
cho đến khi bệnh nhân vịn để ngừng lại
PHCN- Online.com
49. Dáng đi bước cao: khi bàn chân rũ ,
bàn chân vỗ lên đất khi đánh gót và
sau đó rũ xuống trong thì đu đưa. Để
đưa bàn chân hở đất, khớp háng gấp
nhiều hơn tạo nên dáng đi bước cao.
PHCN- Online.com
50. Dáng đi cây kéo: đây là dáng đi đặc trưng của một trẻ bại
não, co cứng rõ rệt hai háng và cổ chân gập lòng.
PHCN- Online.com
51. Dáng đi bệnh nhân
Parkinson: thân người
gập về phía trước, đi
bước nhỏ, nhanh, chân
đi với tầm vận động
nhỏ hơn…
PHCN- Online.com
52. Dáng đi liệt nửa người: quét vòng (dạng chân)
để hở chân liệt trong thì đu đưa.
PHCN- Online.com
53. Dáng đi thất điều: đi lảo đảo, mất thăng bằng như người
say rượu
PHCN- Online.com
54. Dáng đi chân ngựa: đi gập cổ chân do hoạt động quá mức
cơ gấp lòng bàn chân.
Dáng đi co cứng: thấy trong liệt cứng hai chân, vận động
cứng, hai chân sát nhau, háng và gối gấp nhẹ, co rút bàn
chân.
PHCN- Online.com
55. Sử dụng phiếu lượng giá dáng đi
Ví dụ:
Phiếu phân tích dáng đi chỉnh hình (orthopedic
gait analysis form)
Phân tích dáng đi bại não UCLA
PHCN- Online.com