2. TỪ NGỮ - VIẾT TẮT
CSGN: Chăm sóc giảm nhẹ
CS: chăm sóc
DD: dinh dưỡng
PT: phẫu thuật
TB: tế bào
UT:ung thư
NVYT: nhân viên y tế
2
3. NỘI DUNG
Khái niệm về phẫu thuật trong ung thư
Lợi ích của phẫu thuật
Tác động của phẫu thuật
Theo dõi-chăm sóc người bệnh ung thư phẫu thuật vú
Theo dõi-chăm sóc người bệnh ung thư phẫu thuật phổi
Theo dõi-chăm sóc người bệnh ung thư phẫu thuật gan
Theo dõi-chăm sóc người bệnh ung thư phẫu thuật dạ
dày
Theo dõi-chăm sóc người bệnh ung thư phẫu thuật đại
tràng
3
4. Khái niệm
phẫu thuật trong ung thư
4
PT là phương pháp điều trị
cổ xưa nhất và là phương
pháp được lựa chọ:
Điều trị: đối với nhiều
loại UT (60-75%);
Chẩn đoán, xếp hạng
giai đoạn (> 90%)
5. 5
Các loại phẫu thuật
1. Phòng ngừa: cắt bỏ polyp đại tràng
2. Chẩn đoán: Chọc hút bằng kim nhỏ (FNA: Fine Needle
Aspiration); chọc hút bằng kim lớn; mổ sinh thiết; mổ thám sát
3. Xếp hạng: theo TNM, theo FIGO …
4. Điều trị:
Tận gốc: cắt trọn tại chỗ, tại vùng
Tạm bợ: tắc ruột, cắt bướu: kiểm soát chảy máu
Giảm tổng khối bướu (VD:UT buồng trứng)
Kiểm soát khối u di căn
Cấp cứu: thủng tạng, chảy máu
Tái tạo, phục hồi: tuyến vú, tiếng nói (K.thanh quản)
6. 6 Lợi ích của phẫu thuật
Lợi ích
Các loại bướu không có sự đề kháng sinh học đối với
kỹ thuật ngoại khoa
Không có những tác dụng có tiềm năng sinh ung.
Có khả năng điều tri một số lớn UT tại chỗ, tại vùng
Cho phép đánh giá rõ ràng mức độ lan rộng của UT
Tạo điều kiện xác định những đặc tính mô học của
bướu cơ sở xếp hạng bệnh lý chính xác
7. 7
Tác động của phẫu thuật
PT.UT mang tính tàn phá: do cần lấy đủ rộng để đảm bảo
hiệu quả điều trị
Tâm lý tinh thần của NB và gia đinh hoảng sợ, lo lắng khi
được chẩn đoán mắc bệnh UT và có chỉ định mổ.
Đa số UT phải điều trị phối hợp đa mô thức tác động lên
gánh nặng kinh tế, con người/ gia đình
NBUT/VN thường phát hiện muộn, NB lớn tuổi tai biến
sau mổ và hiệu quả điều trị sẽ kém hơn
8. 8
PT cắt bỏ không mang tính đặc thù (tính chọn lọc) đối với
bướu ác tính # mô lành và mô bướu đều bị hủy diệt như
nhau.
PT có thể đe dọa cấp thời đến sự sống và/hoặc tác động
nặng nề về sức khỏe do khiếm khuyết một phần cơ thể
(thương tật, suy giảm hoặc mất một vài chức năng sinh lý
hoặc tử vong)
Với những tổn thương đã vượt quá giai đoạn tại chỗ, tại vùng
thì không đem lại hiệu quả từ PT
Tác động của phẫu thuật
10. Tâm lý-
Tinh thần
Xã hội
10
Loại PT và mức độ điều trị:
- Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp PT.
- Những nguy cơ và tai biến có thể xảy ra.
- Sự mất mát cơ thể nếu có
-
HỒ SƠ:
Tiền sử cá nhân: các bệnh ý đi kèm như tim
mạch, tiểu đường, cao huyết áp..;
các XN tiền phẫu: CTM, CN gan, thận …
Thoải mái
-Lạc quan
Chi phí điều trị
BHYT
Giải
thích
CHUẨN BỊ TRƯỚC PHẪU THUẬT
11. 11
Đảm bảo an toàn phẫu thuật,
tránh nhầm lẫn
Giúp NB yên tâm, tin tưởng
vào điều trị
1. Các thủ tục hành chánh: giấy cam kết PT,; hồ sơ PT
2. Chuẩn bị NB:
Tình trạng sức khỏe: sinh hiệu, tổng trạng, tri giác,
cân nặng …
Chuẩn bị vùng PT, vệ sinh cá nhân
Hướng dẫn dinh dưỡng trước mổ
Chuẩn bị trước phẫu thuật
12. Thở chúm môi
1. Hít vào bằng mũi, phình bụng
2. Thở ra chúm môi, hóp bụng,
thở ra từ từ
Hướng dẫn một số bài tập thở
13. Thở theo nhịp
Khi đi hoặc sinh hoạt để bảo tồn
năng lượng
1. Đứng tại chỗ, hít vào
2. Đi chậm vài bước , đồng thời
thở ra
3. Nghỉ tại chỗ
4. Bắt đầu lại
15. 15 Chăm sóc chung sau phẫu thuật
1. Toàn thân: tri giác, sinh hiệu
2. Đau vết mổ
3. Tình trạng nhiễm trùng
4. Các tai biến sớm/ từng loại phẫu thuật
5. Chăm sóc các ống dẫn lưu
6. Theo dõi dịch tiết/ ống dẫn lưu, nước tiểu …
6. Vận động
6. Vệ sinh cá nhân
7. Dinh dưỡng chung/ dinh dưỡng đặc thù trên loại PT
17. Đại cương về ung thư vú
17
Là một trong hai UT thường gặp nhất ở phụ nữ nước ta.
Là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu của phụ nữ ở
nhiều nước trên thế giới.
Đa số xảy ra ở phụ nữ > 50 tuổi
Chẩn đoán/giai đoạn sớm: khả năng khỏi bệnh rất cao.
Chỉ định điều trị: tùy vào từng giai đoạn bệnh (phẫu
thuật, hóa trị, xạ trị).
Cần thăm
khám ngay
khi
Sờ thấy có một khối bất thường ở vú
Kích thước vú thay đổi so với bình thường
Tiết dịch bất thường ở núm vú
18. Chăm sóc sau mổ
Chảy máu
Theo dõi chảy máu: bầm máu, tụ máu, chảy máu
qua ống dẫn lưu, vết mổ
Theo dõi việc cấp máu tới các vạt da phẫu tích
Chăm sóc vết mổ rộng
Chăm sóc vết mổ:
Chăm sóc vết thương sau PT
CS ống ống dẫn lưu: penrose, emovac: TD
dịch tiết (màu sắc, số lượng , tính chất)
18
19. Chăm sóc sau mổ
Vận động
Vận động cánh tay cùng bên ngay sau PT bạch huyết lưu thông
sớm và đủ, tránh hội chứng cánh tay to sau này.
Trong thời kỳ hậu phẫu, cần giảm vận động cánh tay, để giữ
cho các vết mổ dính, liền chắc.
Sau mổ 2 tuần, vết mổ liền tốt: bắt đầu các động tác quay cánh
tay. Hiệu quả ban đầu có thể chỉ đạt 20%; Cần kiên trì luyện tập
có thể quay tới 90 %.
NB có mổ nạo vét hạch nách thì động tác quay cánh tay cũng
bị ảnh hưởng vẫn cần thiết phải tập quay cánhtay.
19 Tránh những bài tập thể dục như tennis, chạy, hay một số bài
tập yoga sử dụng tới cánh tay.
20. Chăm sóc sau mổ
Sinh hoạt hàng ngày
Mặc quần áo rộng rãi, sạch sẽ.
Nên mặc một chiếc áo ngực hỗ trợ, áo lót hoặc áo ngực thể thao.
Đi bộ hàng ngày càng nhiều càng tốt; chú tâm vào việc giữ lưng
càng thẳng càng tốt.
Thực hiện các bài tập hít thở (thở hoành, hít thở sâu); tập ho chủ
động giúp phổi được giãn nở hết (ngăn ngừa viêm phổi và sự
hình thành các cục máu đông).
Sinh hoạt tình dục bình thường.
Cảm giác khó chịu đôi chút sau khi PT là bình thường.
Nếu còn đau: có thể dùng thuốc theo hướng dẫn của NVYT
20 giảm sự khó chịu.
21. 21
Chăm sóc sau mổ
Sinh hoạt hàng ngày
Không nên nâng bất cứ thứ gì nặng quá (bao gồm cả trẻ
em, đồ tạp hóa và thú cưng) cho đến khi vết thương lành
hoàn toàn. Một khi vết thương lành lại, tăng dần mức
trọng lượng nâng. Tránh nâng nhiều lần (có nghĩa là,
không nâng một đứa trẻ hay một vật nhiều lần liên tiếp).
Có thể tắm vòi sen vào ngày đầu tiên sau PT nếu có đặt
ống dẫn lưu dịch.
Ngủ đủ giấc (6-8 tiếng/ngày)
22. 22
Chế độ dinh dưỡng
Chế độ ăn cân bằng giữa các chất, ăn nhiều rau và trái
cây, đủ chất đạm, ít chất béo động vật; ngũ cốc nguyên
hạt, gạo, khoai tây và khoai lang…
Uống nhiều nước
Không nên quá kiêng cữ trong ăn uống sẽ làm thiếu
chất và cũng không tốt cho sức khỏe.
Hạn chế: các loại đồ uống có cồn; thực phẩm chế biến
sẵn chứa các chất bảo quản; chất tạo màu, thực phẩm
muối lên men, ướp muối mặn; thực phẩm chế biến ở
nhiệt độ cao, dầu ăn đã qua sử dụng nhiều lần.
Chăm sóc sau mổ
23. 23
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau khi xuất viện
Chăm sóc vết mổ: theo hưỡng dẫn của NVYT
Thực hiện theo các hướng dẫn về việc CS bản thân và ống
dẫn lưu.
Kiểm tra vết mổ hàng ngày để xem có các dấu hiệu và
triệu chứng nhiễm trùng hay không.
Uống thuốc theo đơn của bác sỹ và tái khám theo lịch hẹn.
24. 24
Các triệu chứng cần báo ngay cho bác sĩ
Sưng nề nặng hơn tại bên PT
Sau khi ống dẫn lưu dịch đã được rút: NB có thể bị
sưng dưới nách hoặc tại nơi mà ống được gắn vào.
Rất đau khi tập thể dục.
Sưng bàn tay hoặc cánh tay phía bên được PT:
– Đỏ hoặc nóng hơn.
– Nhiều dịch tiết ra hơn.
– Có mùi hôi.
– Đau hơn hoặc đau khi chạm vào hơn.
– Nhiệt độ 38.5°C hoặc cao hơn (đo nhiệt độ ít nhất
1lần/ ngày).
Chăm sóc sau mổ
26. Đại cương về ung thư phổi
26
UT phổi là một trong những bệnh UT thường gặp và có tỷ
lệ tử vong cao thứ hai chỉ sau UT gan
Sự tiến bộ của y học trong PT, hóa - XT sẽ giúp NB cải
thiện thời gian sống và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá (>90%), ô nhiễm không khí,
tiếp xúc với hóa chất độc hại, amiang, yếu tố di truyền…
Tiến triển qua nhiều năm:
Giai đoạn tiền UT: không thể nhìn thấy khối u trên
phim chụp và chưa có triệu chứng nào.
Sau khoảng 7-15 năm khối u đủ lớn Có thể
phát hiện được trên lâm sàng
27. 27
Sau mổ ngày thứ hai: NVYT hướng dẫn cách tập ngồi
dậy, tập thở, tập ho, tập với bình tập thở, tập vận
động, đi lại.
Những ngày sau: NB có thể tự mình tập luyện, tuy
nhưng vẫn cần có người chăm sóc hỗ trợ (nâng đỡ,
xách bình dẫn lưu và đề phòng té ngã.
Khi nằm, ngồi dậy, đi lại cần chú ý không đè lên dây
dẫn lưu màng phổi hoặc tránh để dây bị căng.
NB thường phải nằm viện khoảng 5-7 ngày
Chăm sóc sau mổ
Đối với UT phổi đơn độc 1 ổ, 1 thùy mới có thể mổ
28. 28
Vệ sinh sau mổ
Đa số NB được đặt nội khí quản (một ống thông được
đặt vào đường thở trong khi mổ) nên sau mổ thường
hay bị đau họng: cần xúc miệng bằng nước muối hoặc
nước súc miệng sạch sẽ sau mỗi lần ăn và đánh răng
ngày hai lần.
Vệ sinh thân thể: lau người bằng nước ấm/ngày hoặc có
thể sử dụng dung dịch tắm khô, gội đầu khô trong những
ngày đầu sau mổ.
Khi ăn uống hoặc lau rửa, chú ý tránh để vấy lên vết mổ
gây nhiễm trùng.
Chăm sóc sau mổ
29. 29
Dinh dưỡng
Đa số các PT lồng ngực không liên quan đến đường tiêu hóa: có thể
ĂN SAU 6 TIẾNG, UỐNG SAU 3 TIẾNG. Nếu vừa mổ về quá khát thì
có thể uống nhấp môi một vài thìa nước nhỏ.
Nên bắt đầu bằng thức ăn dễ tiêu như cháo, súp, sữa. Nếu trước mổ
không quen uống sữa thì không nên uống sữa ngay sau mổ vì dễ gây
đau bụng đi ngoài.
Nên ăn đa dạng các loại thức ăn, ăn từ lỏng tới đặc, chia nhỏ làm
nhiều bữa, chú ý bổ sung nhiều rau xanh và hoa quả, đặc biệt là các
loại hoa quả giúp nhuận tràng như bưởi, chuối, thanh long, đu đủ…
NB mắc các bệnh khác kèm theo (suy thận, đái tháo đường, cao
huyết áp…) NVYT sẽ tư vấn chế độ ăn phù hợp ăn.
Có thể đăng ký xuất ăn của bệnh viện để đảm bảo vừa an toàn vệ sinh
và cân bằng đầy đủ dinh dưỡng.
Chăm sóc sau mổ
30. 30
Chăm sóc sau mổ
Vận động
6h đầu sau mổ: NB nên nằm đầu cao 300, sau đó tập
ngồi dậy dần dần bằng cách quay đầu giường từ thấp
đến cao. NB có thể bị chóng mặt trong lúc thay đổi tư
thế nên cần làm một cách từ từ và có người hỗ trợ
hoặc kéo thanh giường lên đề phòng nguy cơ ngã.
Trong thời gian nằm tại giường: NB có thể tự vận
động chân tay giúp tránh mệt mỏi, phòng ngừa biến
chứng tắc mạch, teo cơ cứng khớp.
Sau 24h: NB có thể tập đứng dậy và đi lại khi không
còn hoa mắt chóng mặt hoặc buồn nôn.
31. 31
1.Ho ra máu: sau mổ có thể ho ra một ít máu đen cũ là bình
thường. Nó sẽ ít dần và hết hẳn sau một vài ngày.
2.Chảy máu: thường xảy ra ngày đầu sau mổ: băng vết mổ
thấm nhiều máu, dịch dẫn lưu ra máu đỏ tươi 100- 200ml/h
trong 3-4h liên tiếp. Xử trí: băng ép hoặc khâu lại chân dân
lưu hoặc phải mổ lại.
3.Nhiễm trùng khoang màng phổi: (5%): tập lý liệu pháp hô
hấp, vận động sớm sẽ giúp tránh được nguy cơ này. Trường
hợp này cần để dẫn lưu lâu hơn; có thể tiến triển thành mủ
màng phổi có thể phải PT lại để làm sạch.
4.Tràn khí dưới da: do chân dẫn lưu bị lỏng làm khí từ bên
ngoài đi vào gây ra tình trạng căng tức hoặc ấn lép bép vùng
da xung quanh chân dẫn lưu: khâu lại chân dẫn lưu.
Biến chứng
Chăm sóc sau mổ
32. 32
Biến chứng
5.Rò khí kéo dài: Do rò khí từ diện cắt phổi, điều này là bình
thường sau mổ; có thể kéo dài 3-5 ngày. Dẫn lưu màng phổi
cho đến khi hết hẳn khí. Nếu rò khí kéo dài có thể phải mổ lại
để xử lý hoặc bơm bột tal gây dính.
6.Tràn khí màng phổi: Sau mổ phổi không nở hoàn toàn
vẫn còn khí trong khoang màng phổi phải đặt dẫn lưu dài
ngày. Đôi khi tình trạng này xảy ra khi đã rút ống dẫn lưu
ngực do đó có thể phải đặt lại dẫn lưu hoặc nếu tràn khí ít thì
phải tập tốt thở tôt để phổi nở hoàn toàn.
7.Các biến chứng khác: đau họng, đau vai, tổn thương
răng, nhiễm khuẩn vết mổ, khàn tiếng.
Chăm sóc sau mổ
33. 33
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau khi xuất viện
Uống thuốc theo đơn của bác sỹ và tái khám theo lịch
hẹn. Khám lại ngay khi:
+ Vết thương lâu liền, chảy dịch
+ Sốt liên tục kéo dài
+ Đau tức ngực, khó thở
Thay băng vết thương và cắt chỉ sau mổ 7- 10 ngày tại cơ
sở y tế gần nhất.
Tiếp tục tập hít thở sâu
Tránh hoạt động mạnh như chạy nhảy, đá bóng, mang
vác vật nặng ít nhất 01 tháng đầu sau mổ.
35. 35
UT gan là bệnh một trong 8 bệnh UT phổ biến trên
toàn thế giới.
Các tế bào ác tính phát sinh từ các mô trong gan.
Tại Việt Nam, UT gan đứng thứ 1 (14.5%) trong các
loại UT (Globocan 2020)
PTUT gan là một ca đại phẫu với nhiều rủi ro và ảnh
hưởng lên NB.
Đại cương về ung thư gan
36. 36
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc chung cho phẫu thuật vùng bụng
Giảm đau cho NB
Theo dõi, chăm sóc:
Các ống dẫn lưu sau PT như nước tiểu và dịch mật
Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
CS vết thương đúng qui trình CS PT vùng bụng
Tình trạng đau, nhiễm trùng tại chỗ
TD các biến chứng: viêm phúc mạc, bục thành bụng
TD tình trạng trung tiện/NB
37. 37
Chăm sóc sau mổ
TRÁNH
Tránh các thực phẩm quá nhiều chất xơ
Các thực phẩm nhiều Cholesterol
Dinh dưỡng
Ăn nhiều rau củ, trái cây tươi hoặc các loại nước ép trái
cây nhầm bổ sung vitamin cho cơ thể
Có thể bổ sung các loại bo bo, hạnh nhân, sứa biển,
hào biển…
Không hút thốc lá, uống rượu bia và cần tránh các thực
phẩm cay, nhiều dầu mỡ
Bổ sung chất đạm calo, chất xơ, như thịt nạc, trứng,
sữa, các sản phẩm làm từ đậu
38. 38
Vận động
NB sau PT thường rất yếu và không thể vận động.
Tuy nhiên, NB vẫn cần luyện tập vận động cơ thể
để hồi phục nhanh hơn.
Sau PT từ 1- 2 ngày: khuyến khích NB bắt đầu tập
ngồi, sau đó lượng vận động sẽ tăng dần và việc đi
lại sẽ dần hồi phục.
Chuyên gia vật lý trị liệu: hướng dẫn NB các bài tập
để cải thiện hơi thở, sức khoẻ và khả năng đi lại
(khả năng vận động). Bạn có thể sẽ cảm thấy khá
mệt mỏi và yếu sau khi phẫu thuật, nhưng điều này
sẽ cải thiện trong vòng một vài tuần.
Chăm sóc sau mổ
39. 39
Thời gian nằm viện
Từ 5 - 10 ngày nếu là phẫu thuật cắt bỏ một phần gan
3 tuần nếu là phẫu thuật cấy ghép gan.
PT nội soi thì thời gian phục hồi nhanh hơn, nb có thể
quay lại các hoạt động thông thường trong vòng một
tuần. Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch sẽ được tháo
bỏ trước khi NB xuất viện.
Chăm sóc sau mổ
40. 40 Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau khi xuất viện
Tái khám thường xuyên để theo dõi sức khỏe và
hiệu quả của ca phẫu thuật.
Tái khám đúng lịch hẹn
Duy trì tập thể dục
Tuân thủ chế độ dinh dưỡng cho NB có cắt gan
Sinh hoạt, nghỉ ngơi lành mạnh
42. 42
UT dạ dày đứng hang thứ 5 trên thế giới và và nguyên
nhân tử vong xếp thứ 3; phổ biến trên toàn thế giới.
Chiếm 40% ung thư hệ tiêu hoá.
Tại Việt Nam, UT dạ dày đứng thứ 4 (9.8%) trong các
loại UT (Globocan 2020)
PTUT dạ dày làm giảm kích thước của dạ dày và có
thể gây ra sẹo của thành dạ dày, giảm chức năng dây
thần kinh phế vị, giảm chức năng chứa và nhào trộn
thức ăn.
Đại cương về ung thư dạ dày
43. 43
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc chung cho phẫu thuật vùng bụng
Giảm đau cho NB
Theo dõi, chăm sóc:
Các ống dẫn lưu sau PT như nước tiểu và dịch dạ dày
Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
CS vết thương đúng qui trình CS PT vùng bụng
Tình trạng đau, nhiễm trùng tại chỗ
TD các biến chứng: rò miệng nối thực quản, xuất
huyết dạ dày, nhiễm trùng vết mổ, đầy hơi, trướng
bụng…
TD tình trạng trung tiện/NB
44. 44
Chăm sóc sau mổ
Dinh dưỡng
Cố gắng chia nhỏ các bữa ăn hoặc đồ ăn nhẹ khoảng 6 lần một
ngày; thức ăn phải được nấu nhừ; không ăn thức ăn sống.
Uống chất lỏng có hàm lượng calo cao hoặc protein cao giữa
các bữa ăn; không quá nhiều chất đạm, béo.
Hạn chế lượng thực phẩm giàu chất xơ, chẳng hạn như bánh mì
nguyên hạt và ngũ cốc, bởi vì chúng có xu hướng làm cho bạn
cảm thấy no sớm hơn các loại thực phẩm khác.
PT.UTdạ dày: NB dễ thiếu nhiều vitamin và khoáng chất cho cơ
thể như: vitamin B12, Canxi, folate… bổ sung những loại
thực phẩm giàu vitamin như hoa quả, rau xanh, thịt, cá...
Sau khi ăn NB cần được theo dõi các hiện tượng như khó tiêu,
ợ hơi, trướng bụng NVYT xử trí cho NB nghỉ ngơi sau ăn.
45. Chăm sóc sau mổ
Dinh dưỡng
TRÁNH :
Uống nước trong bữa ăn, đặc biệt là đồ uống có ga,
những chất lỏng này làm đầy dạ dày một cách
nhanh chóng.
Ăn nhiều một lúc
Ăn các loại thức ăn cay nóng và có chứa axit
Sử dụng bia rượu, thuốc lá
Chất kích thích khác có hại cho dạ dày.
45
46. 46
Vận động
NB sau PT thường rất yếu và không thể vận động. Tuy
nhiên, NB vẫn cần luyện tập vận động cơ thể để hồi
phục nhanh hơn.
Sau PT từ 1- 2 ngày: khuyến khích NB bắt đầu tập
ngồi, sau đó lượng vận động sẽ tăng dần và việc đi lại
sẽ dần hồi phục; tránh dính tắc ruột, tuy nhiên không
vận động quá mức.
Chuyên gia vật lý trị liệu: hướng dẫn NB các bài tập để
cải thiện hơi thở, sức khoẻ và khả năng đi lại (khả năng
vận động). Bạn có thể sẽ cảm thấy khá mệt mỏi và yếu
sau khi PT, nhưng điều này sẽ cải thiện trong vòng một
vài tuần.
Chăm sóc sau mổ
47. 47
Thời gian nằm viện
Từ 6-8 ngày để được theo dõi và điều trị tốt nhất.
Chăm sóc sau mổ
48. 48 Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau khi xuất viện
Tái khám thường xuyên để theo dõi sức khỏe và
hiệu quả của ca PT, tình trạng bệnh lý.
Tái khám đúng lịch hẹn
Duy trì tập thể dục
Tuân thủ chế độ dinh dưỡng cho NB có cắt dạ dày
Sinh hoạt, nghỉ ngơi lành mạnh
50. 50 Đại cương về ung thư đại tràng
Theo số liệu WHO 2018, UT đại trực tràng phổ biến
hàng thứ 5 tại Việt Nam (9%), sau UT gan, phổi, dạ dày,
vú. Mỗi năm ghi nhận gần 15.000 ca mắc mới, tỉ lệ
13,4/100.000 dân, và khoảng hơn 7000 ca tử vong.
UT đại trực tràng có thể phòng ngừa và phát hiện sớm,
ở giai đoạn đầu tỉ lệ sống sau 5 năm lên tới 90%; dưới
10% NB phát hiện ở giai đoạn muộn sống quá 5 năm.
Những khối u thường phát triển từ những khối polyp tiền
UT
51. 51
Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc chung cho phẫu thuật vùng bụng
Giảm đau cho NB (máy bơm tiêm tự động tự giảm đau theo
đúng liều lượng thuốc đã được tính toán).
Theo dõi, chăm sóc:
Các ống dẫn lưu sau PT như nước tiểu, HMNT
Dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch; duy trì dịch truyền trong
vài ngày đầu sau mổ nhằm cân bằng nước, điện giải
CS vết thương đúng qui trình CS PT vùng bụng
Tình trạng đau, nhiễm trùng tại chỗ
TD các biến chứng: chảy máu, xì rò miệng nối, bị dính ruột và
tắc đường ruột gây chướng bụng và không đại tiện được.
TD tình trạng trung tiện/NB
52. 52
Chăm sóc sau mổ
thời gian vài tháng đầu sau mổ.
Dinh dưỡng
NB ăn uống trở lại sớm vào ngày thứ nhất sau mổ, không cần
thiết chờ đợi khi có nhu động ruột trở lại như quan điểm trước
đây.
Bổ sung DD đường uống, DD qua đường ruột, DD qua đường
tĩnh mạch, các loại thuốc làm tăng sự thèm ăn.
Thức ăn giàu protein ((trứng, phô mai, sữa, kem, các loại hạt,
bơ đậu phộng, thịt, gia cầm, cá…)
NB bị táo bón, nên tăng thêm chất xơ trong khẩu phần ăn hàng
ngày (ngũ cốc nguyên hạt, đậu, rau củ quả, trái cây…).
. Chế độ ăn không thay đổi so với trước mổ
NB bị bệnh UT.ĐTT (ruột kết) cần giảm bớt lượng chất xơ trong
53. 53
Chăm sóc sau mổ
Dinh dưỡng
TRÁNH :
Đồ uống có ga,
Các loại thức ăn gây ra khí như đậu, đậu Hà Lan, bông
cải xanh, bắp cải, củ cải, dưa chuột.
Ăn các loại thức ăn cay nóng và có chứa axit
Sử dụng bia rượu, thuốc lá
54. 54
Vận động
Hướng dẫn người bệnh tập vận động sớm, tập hít thở
Sau PT từ 1- 2 ngày: khuyến khích NB bắt đầu tập
ngồi, sau đó lượng vận động sẽ tăng dần và việc đi lại
sẽ dần hồi phục; tránh dính tắc ruột, tuy nhiên không
vận động quá mức.
Chăm sóc sau mổ
55. 55
Thời gian nằm viện
Từ 6-8 ngày để được theo dõi và điều trị tốt nhất.
Chăm sóc sau mổ
56. 56 Chăm sóc sau mổ
Chăm sóc sau khi xuất viện
Tái khám thường xuyên để theo dõi sức khỏe và
hiệu quả của ca phẫu thuật; tình trạng bệnh
Tái khám đúng lịch hẹn
Duy trì tập thể dục
Tuân thủ chế độ dinh dưỡng cho NB có cắt đại tràng
Sinh hoạt, nghỉ ngơi lành mạnh
57. Chăm sóc sau mổ
57
Tái khám ngay khi
Sốt cao (trên 38ºC), chảy dịch hoặc máu xung quanh vết mổ
Cơn đau ngày càng tăng hoặc thuốc giảm đau không còn tác dụng giúp
kiểm soát cơn đau
Xuất hiện các triệu chứng: nôn mửa, nhầm lẫn, trí tuệ không tỉnh táo…
Không đi vệ sinh được sau 4 ngày PT hoặc đang đi bình thường thì
dừng lại
Phân có màu đen hoặc có lẫn máu trong phân
Sưng, đau vùng bụng kèm theo nôn hoặc buồn nôn
Khó thở, đau ngực
Chân sưng phù, cảm thấy đau ở một hoặc cả hai bắp chân sau
Tăng tiết dịch ở vùng trực tràng
Có cảm giác nặng nề ở vùng bụng hay trực tràng.
58. Các nguyên lý chung
Đáp ứng, làm giảm sự chịu đựng:
Thực thể
Tâm lý
Xã hội
Tâm linh
CHĂM SÓC GIẢM NHẸ TRÊN
NGƯỜI BỆNH CÓ XẠ TRỊ LÀ GÌ?
59. 59
1. Bài giảng Điều dưỡng ngoại khoa. Nhà xuất bản Y học,1996
2. Ung bướu học nội khoa. Nguyễn Chấn Hùng, 2004
TÀI LIỆU THAM KHẢO