Với vị thế và năng lực của công ty trong hoạt động kinh doanh giao nhận quốc tế, vì vậy em đã chon công ty TNHH Marine Sky Logistics làm nơi thực tập và làm báo cáo thực tập với đề tài “Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky Logistics” với mong muốn có thể tìm hiểu và tiếp cận thực tế các quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ những kinh nghiệm học được em có để xuất một số kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ này trong thời gian tới.
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky Logistics
1. 1
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
MÃ TÀI LIỆU: 80192
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Giảng viên hướng dẫn:THS. NGŨ THỊ DIỄM HẰNG
Sinhviên thực hiện: TRẦN THỊ THÙY TRANG
MSSV:71206155
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 16
TP HCM, THÁNG 4 NĂM 2016
2. 2
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường để em có thể vận dụng khi
đi thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Ngũ Thị Diễm Hằng
- người trực tiếp theo dõi và hướng dẫn tận tình để em có thể hoàn thành báo cáo
thực tập.
Đồng thời, em gửi lời cảm ơn đến các Anh Chị là nhân viên của Công ty
TNHH Marine Sky Logistics đã hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại công ty. Tuy em còn nhiều thiếu sót nhưng các Anh Chị đã nhiệt tình chỉ dạy và
quan tâm, em vô cùng cảm kích về điều đó.
Kính chúc quí Thầy Cô, các Anh Chị sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016
3. 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh
B/L Vận đơn Bill of Lading
C/O Chứng nhận xuất xứ Certificate of Origin
Cont container container
D/P Nhờ thu kèm chứng từ Documents against Payment
DOC Chứng từ Document
ETA Ngày dự kiến tàu đến Estimated Time Arrial
ETD Ngày dự kiến tàu đi Estimated Time Departure
FCL Hàng nguyên container Full Container Load
FOB Giao hàng lên tàu Free On Board
KCS Kiểm tra Chất lượng Sản phẩm
Mã HS Mã phân loại hàng hóa Harmonized System Code
MSL
Công ty TNHH Marine Sky
Logistics
Marine Sky Logistics
TTR Điện chuyển tiền Telegraphic Transfer
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
VCCI
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
Vietnam Chamber of Commerce and
Industry
VICT
Cảng container Quốc tế Việt
Nam
Vietnam International Container
Terminals
4. 4
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
1. Bảng
- Bảng 1.4.1: Bảng cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty Marine Sky
Logistics chia theo trình độ
- Bảng 1.5.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MSL trong 3 năm qua
(2012-2013-2014)
- Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của công
ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
2. Biểu đồ
- Biểu đồ 1.5.2.1: Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh của công
ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
- Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của công
ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
3. Hình ảnh
- Hình 2.2.2.1 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.2 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.3 phần nhập “thông tin chung 2” trong khai báo hải quan điện
tử
- Hình 2.2.2.4 phần nhập “thuế và bão lãnh”, “thông tin đính kèm”, “thông
tin hợp đồng” trong khai báo hải quan điện tử
- Hình 2.2.2.5 phần nhập “danh sách hàng” trong khai báo hải quan điện tử
4. Sơ đồ
- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Marine Sky Logistics
- Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình giao nhập hàng
hóa nhập khẩu theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01
- Sơ đồ 2.2.1 : Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa tại
công ty MSL
5. 5
MỤC LỤC
1. Trang bìa
2. Trang phụ bìa
3. Lời cảm ơn
4. Nhận xét của cơ quan thực tập
5. Phiếu khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp
6. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
7. Nhận xét của giảng viên phản biện
8. Nhật ký thực tập của doanh nghiệp
9. Nhật ký thực tập của giảng viên
10.Mục lục
11. Danh mục các từ viết tắt
12. Danh mục các bảng biểu
13. Danh mục các hình vẽ
14.Lời mở đầu
15.Nội dung báo cáo thực tập
16.Kết luận
17.Tài liệu tham khảo
18.phụ lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS…… 1
1.1. Giới thiệu sơ nét về công ty.................................................................................8
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................... 11
1.3. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh ................................................................ 12
1.3.1. Chức năng.................................................................................................... 12
1.3.2. Nhiệm vụ ..................................................................................................... 13
1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................... 13
1.5. Báo cáo tình hình kinh doanh công ty Marine Sky Logistics từ năm 2012
đến năm 2014................................................................................................................ 16
1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh theo doanh thu-chi phí-lợi nhuận
(2013-2014)............................................................................................................... 16
1.5.2. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh năm
2014………………………………………………………………….. ............. 18
1.5.3. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa (2012-2014).......................... 20
1.5.4. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường năm (2012-2014)................ 22
6. 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS………23
2.1 . Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển. (Dựa vào hợp đồng nhập khẩu số 15/S/12485/A/01) ............... 23
2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Marine Sky Logistics ....................................................................... 24
2.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH
Marine Sky Logistics............................................................................................... 24
2.2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH Marine Sky Logistics. (quy trình áp dụng chính cho quy trình
nhập hàng tiêu đen với hợp đồng số 15/S/12485/A/01) ...................................... 26
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty Marine Sky
Logistics......................................................................................................................... 39
2.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 39
2.3.2. Điểm yếu......................................................................................................... 40
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
MARINE SKY LOGISTICS.............................................................................................42
3.1 Định hướng dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH MARINE SKY
LOGISTICS trong gian đoạn (2015 – 2020 ):.......................................................... 42
3.2 giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển................................................................................................................................. 42
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................... 42
3.2.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng: ............................................................................ 43
3.2.4 Giảm thiểu chi phí vận chuyển …............................................................ 43
3.2.5 Tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh: .......................... 44
7. 7
LỜI MỞ ĐẦU
Toàn cầu hóa cùng với hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang diễn ra mạnh mẽ như
một làn sóng trên khắp thế giới và trở thành một xu thế tất yếu của thời đại. Để phù
hợp với xu thế đó, Việt Nam đã tích cực tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế và đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Với phương châm “đa dạng
hoá, đa phương hoá quan hệ đối ngoại”, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao,
thương mại tích cực với các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền
tệ thế giới (IMF), Liên hợp quốc (UN), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB), đóng
vai trò quan trọng trong các tổ chức kinh tế, thương mại khu vực và thế giới như
ASEAN, ASEM, APEC. Đặc biệt, việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 11 tháng 01 năm 2007
đã tạo nên một bước nhảy vọt vô cùng quan trọng, đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ
của hoạt động ngoại thương. Ngoại thương ngày càng phát triển kéo theo sự ra đời
của các hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, kim chỉ nam của quốc gia
trong cơ chế kinh tế thị trường.
Tính chuyên môn hóa ngày càng cao của một nền kinh tế hội nhập đã dẫn đến sự
thành lập của các công ty vận tải và giao nhận ở Việt Nam với cơ hội và tiềm năng
phát triển rất lớn, nhất là hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển. Công ty TNHH Marine Sky Logistics chính là một điển hình cho tính chuyên
nghiệp, năng động và sáng tạo trong quá trình thích ứng với sự chuyển hóa của nền
kinh tế với kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Với vị
thế và năng lực của công ty trong hoạt động kinh doanh giao nhận quốc tế, vì vậy
em đã chon công ty TNHH Marine Sky Logistics làm nơi thực tập và làm báo cáo
thực tập với đề tài “Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công
ty TNHH Marine Sky Logistics” với mong muốn có thể tìm hiểu và tiếp cận thực
tế các quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ những
kinh nghiệm học được em có để xuất một số kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình
nghiệp vụ này trong thời gian tới.
8. 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS
1.1. Giới thiệu sơ nét về công ty
- Thông tin chung:
Công ty TNHH Marine Sky Logistics chính thức thành lập ngày 27/12/2007
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0310964526 của sở Kế Hoạch Và
Đầu Tư.
Tên giao dịch Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MARINE SKY LOGISTICS
Tên giao dịch quốc tế: MARINE SKY LOGISTICS CO., LTD
Mã số thuế (MST): 0310964526
Vốn điều lệ: 9.000.000.000 VND
Đia chỉ: Số 9 Lê Trung Nghĩa, P.12, Q. Tân Bình
Điện thoại: (08) 62925497
Fax: (08) 62925497
Email: info@marinesky.com.vn
Website: http://www.marinesky.com.vn
Giám đốc: (Ông) Lê Tuấn Phương
Slogan: Hãy để chúng tôi nói lên sự uy tín của bạn
Logo công ty:
9. 9
- Giá trị cốt lõi
“Uy tín-kinh tế-hiệu quả”
Sự uy tín: MS Logistics luôn đặt uy tín lên hàng đầu, nhận hàng giao hàng
đúng hẹn, cam kết vì lợi ích hợp tác chung.
Tính kinh tế: tư vấn và phân tích từ những vấn đề chi tiết nhất, đảm bảo chi
phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất cho mỗi khách hàng
Sự hiệu quả: đánh giá tầm quan trọng mọi sự chọn lựa của khách hàng là như
nhau. Làm được mới nhận, nhận rồi phải thực hiện đến nơi đến chốn, cho đến khi
đạt được hiệu quả công việc như khách hàng mong muốn.
- Tầm nhìn-sứ mệnh
Tầm nhìn
"Bằng khát vọng tiên phong cùng chiến lược đầu tư - phát triển bền vững, Marine
Sky Logistics khẳng định rằng chúng tôi muốn trở thành Tập đoàn dịch vụ tiếp vận
và khai thác hàng hóa hàng đầu Châu Á; hướng đến một Tập đoàn mang thương
hiệu Việt Nam có đẳng cấp ngang tầm Quốc Tế".
Sứ mệnh
(1) Đối với thị trường: Không ngừng sáng tạo các sản phẩm – dịch vụ đẳng cấp
với chất lượng quốc tế mang bản sắc địa phương; tính trách nhiệm và chi phí tối
giản nhằm thỏa mãn tối đa yêu cầu chính đáng của khách hàng.
(2) Đối với đối tác: Đề cao tinh thần hợp tác cùng phát triển; không cạnh tranh
vụ lợi, cam kết trở thành “Người bạn liên minh” của các đối tác; luôn gia tăng các
giá trị đầu tư hấp dẫn và bền vững.
(3) Đối với nhân viên: Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng
động, sáng tạo và nhân văn; tạo điều kiện tự do về thu nhập cao, văn hóa sống tiện
nghi và cơ hội phát triển công bằng, bình đẳng.
(4) Đối với xã hội: Hài hòa lợi ích công ty với lợi ích xã hội; đóng góp tích cực
vào các hoạt động hướng về cộng đồng, thể hiện tinh thần trách nhiệm công dân và
niềm tự hào dân tộc.
(5) Đối với bản thân: Thành công của khách hàng là vị trí của chúng tôi. Chúng
tôi vô cùng tự hào về đóng góp mà chúng tôi có thể thực hiện trong công việc hàng
ngày của mình. Còn mua bán – còn vận tải - nhưng đằng sau sự thực đơn giản này,
người ta có thể thấy hàng triệu câu chuyện khác. Với vai trò là công ty giao nhận
vận tải, chúng tôi đảm nhận phần quan trọng nhất trong hoạt động thương mại. Có
thể là Thượng Vàng – có thể là Hạ Cám, nhưng chúng tôi vẫn sẽ phục vụ với niềm
10. 10
vui và niềm tin duy nhất – hàng hóa được giao đến tận tay và thấy được nụ cười của
Quý Khách hàng.
Giới thiệu các dịch vụ kinh doanh của Công ty
- Thương mại toàn cầu:
Tư vấn sản xuất sản phẩm
Thu mua sản phẩm
Xuất khẩu hàng hóa
Nhập khẩu hàng hóa
Tư vấn tiêu dùng sản phẩm
Marketing toàn cầu
Liên kết trợ vốn xuất nhập khẩu
Ủy thác xuất nhập khẩu
Thanh toán quốc tế
- Vận tải biển thuỷ nội địa:
Vận tải hàng hoá nguyên cont (FCL).
Thu gom & vận tải hàng lẻ (LCL).
Môi giới tàu biển chuyên tuyến cố định, tàu hàng rời, tàu chở container
đông lạnh.
Vận tải bằng xà lan chuyên dụng.
Mua bảo hiểm hàng hoá hàng hải.
Chuyên khai thác các tuyến: Châu Mỹ,Châu Âu-Địa Trung Hải, Trung
Đông, Châu Phi, Châu Á, Châu Úc. Đặc biệt: Vận tải thủy nội địa Nam –Trung – Bắc,
miền Tây, Đông Nam Á…
- Vận tải đường bộ:
Trucking container (20’DC,40’DC,40’HC,45’DC,20’RF,40’RF, kéo cặp
cổ, Iso Tank)
Vận tải hàng quá tải, siêu trường, siêu trọng.
Vận tải chuyên dụng bằng xe tải 500kg-40Tons
Hộ tống, giám sát vận tải đối với hàng giá trị cao
Kết hợp giao door to door.
Chuyên khai thác các tuyến: Nam-Trung-Bắc, Cảng-ICD-khu công
nghiệp, miền Tây, miền Đông, nội thành TP.HCM…
- Vận tải đường sắt:
Thu gom hàng lẻ đóng vào toa (hàng thùng, hàng kiện pallet…)
Vận chuyển hàng nguyên toa.
11. 11
Cho thuê bao trọn toa.
Vận tải bằng toa container ( max 70 Tons )
Vận tải bằng trục đường ray cho hàng hóa đặc biệt về kích thước,trọng
lượng.
Khai thác 5 tuyến tàu chạy hàng tuần
Chuyên khai thác các tuyến: Nam-Bắc, Nam-Trung và ngược lại…
- Thủ tục hải quan và giao nhận hàng hoá
Thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu tại các Cảng biển, Cảng Hàng
không, ICD…
Tư vấn Luật Thuế Xuất Nhập Khẩu cho doanh nghiệp
Thoả thuận chi phí hải quan hàng hoá khó thông quan
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tháng 7/2008 – cuối tháng 12/2008: Nhóm thành viên thành lập đội nghiên
cứu công việc Giao nhận tại Cảng Cát Lái.
- Năm 2009 – nửa đầu năm 2010: Kinh tế Việt Nam suy thoái, ngành
Logistics có dấu hiệu giảm mạnh.
- Đầu năm 2011: Biên độ dao động ngành Logistics ổn định hơn, thị trường
khách hàng và hãng tàu dễ dàng chia sẻ và hợp tác tốt.
- 04/07/2011: nhóm thành viên hơn 20 người quyết định thống nhất thành lập
Công ty. Hồ sơ được Sở kế hoạch – đầu tư Tp.HCM chấp thuận.
- 11/07/2011: Công ty chính thức thành lập và đi vào hoạt động. Giám đốc là
Ông Lê Tuấn Phương, vốn điều lệ ban đầu: 1.800.000.000 vnđ. Công ty chọn Số 6,
đường C2, P13, Tân Bình làm trụ sở đầu tiên để hoạt động giao dịch.
- 15/02/2012: Nhận thêm vốn lưu động hỗ trợ dự án, Công ty di dời sang chi
nhánh mới tại 812/1, Trường Chinh, P15, Tân Bình.
- Từ tháng 03/2012 - 11/2012: Tình hình kinh doanh công ty thu lỗ nghiêm
trọng, vốn lưu động cạn kiệt, nhân sự nghỉ việc hàng loạt, công ty phải thu gọn
chuyển về Số 9, Lê Trung Nghĩa, P12,quận Tân Bình. Suốt những năm 2012, 2013,
Công ty chỉ hoạt động nhỏ lẻ, cầm chừng, chủ yếu chuyên sâu hai lĩnh vực: Vận tải
nội địa và đào tạo sinh viên thực tập.
- Năm 2014, Công ty chỉ còn lại 5 thành viên chủ lực, khách hàng thân thiết
mất dần, nhân sự mới tuyển dụng không đạt yêu cầu công việc. Nguồn vốn ít ỏi từ
lợi nhuận hoạt động vận tải được tập hợp lại chuẩn bị cho công cuộc tái cấu trúc lại
công ty Marine Sky Logistics.
12. 12
- Từ cuối năm 2014 – nửa đầu năm 2015, Công ty tiến hành 2 lần đổi mới về
nhân sự, định hướng lại chiến lược và tổ chức kinh doanh thế mạnh. Thành quả là
đến tháng 06/2015, công ty khôi phục hơn 50% nguồn vốn lưu động ban đầu, công
việc kinh doanh vẫn chậm nhưng chắc chắn, nhiều phân khúc về lĩnh vực hoạt động
(vận tải nội địa, liên vận, quốc tế, giao nhận, thương mại, đào tạo…) được tái đầu tư
với nguồn nhân sự mới – trẻ - nhiệt huyết.
- Giai đoạn 06/2015 – 09/2015, công ty dần tạo dựng lại uy tín và sức mạnh
thương hiệu, thay đổi hệ thống nhận diện mới. Với kinh nghiệm và sức chịu đựng
bền bỉ cùng mạng lưới khách hang đa dạng, chắc chắn, năm 2016, hứa hẹn sẽ là bệ
phóng hoàn hảo cho những năm sau tiếp đà phát triển.
1.3. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh
1.3.1. Chức năng
- Tổ chức phối hợp với các tổ chức khác ở trong và ngoài nước để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng tiêu dùng, hàng quá cảnh,
hàng triển lãm – trưng bày, hàng tư nhân, tài liệu, chứng từ…
- Nhận uỷ thác dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi, lưu
cước, các phương tiện vận tải ( Tàu biển, ôtô, sà lan, đầu kéo container…) bằng các
hợp đồng trọn gói (door to door) và thực hiện các dịch vụ khác có liên quan đến
hàng hoá nói trên, như việc thu gom, chia lẻ hàng hoá, làm thủ tục xuất nhập khẩu,
làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hoá và giao nhận hàng hoá đó cho người
chuyên chở để tiếp tục chuyển đến nơi quy định.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn về các vấn đề giao nhận, vận tải, kho hàng và
các vấn đề khác có liên quan theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
- Nhận uỷ thác xuất nhập khẩu hoặc kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp
hàng hoá trên cơ sở giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương Mại cấp cho công ty.
- Tiến hành làm các dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu
hàng hoá quá cảnh, tạm nhập tái xuất qua lãnh thổ Việt Nam và ngược lại bằng các
phương tiện chuyên chở của các phương tiện khác.
- Thực hiện kinh doanh vận tải công cộng phù hợp với qui định hiện hành
của nhà nước.
- Làm đại lý cho các hãng tàu, hãng vận tải nước ngoài và làm công tác phục
vụ cho tàu biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước trong các
lĩnh vực giao nhận, vận chuyển, kho bãi, thuê tàu.
13. 13
1.3.2. Nhiệm vụ
Với các chức năng trên, Công ty phải thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các dịch vụ kinh doanh của Công
ty theo quy chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu của Công
ty.
- Bảo đảm việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo nguồn vốn, bảo
đảm trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ, sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn, làm trọn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng
cấp các phương tiện vật chất kỹ thuật của công ty.
- Thông qua các liên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc
giao nhận, chuyên trở hàng hoá bằng các phương tiện tiên tiến, hợp lý, an toàn trên
các luồng, các tuyến vận tải, cải tiến việc chuyên trở, chuyển tải, lưu kho, lưu bãi,
giao nhận hàng hoá và bảo đảm bảo quản hàng hoá an toàn trong phạm vi trách
nhiệm của công ty.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải
tiến biểu cước, giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo qui chế hiện hành,
để các biện pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng
nhằm thu hút khách hàng đem công việc đến để nâng cao uy tín của công ty trên thị
trường trong nước và quốc tế.
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lý tài chính, tài sản, các chế độ chính
sách cán bộ và quyền lợi của người lao động theo quy chế tự chủ, gắn việc trả công
với hiệu quả lao động bằng hình thức lương khoán, chăm lo đời sống, đào tạo và bồi
dưỡng nhằm nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ chuyên môn, ngoại ngữ cho cán
bộ công nhân viên công ty để đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ kinh doanh ngày
càng cao.
- Tổ chức quản lý, chỉ đạo hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc
công ty theo cơ chế hiện hành.
1.4. Cơ cấu tổ chức
14. 14
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty Marine Sky Logistics
(Nguồn:Phòng nhân sự của công ty Marine Sky Logistics)
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH VẬN TẢI
PHÒNG KINH DOANH
THƯƠNG MẠI
TÁC
NGHIỆP
TRỢ LÝ GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG KINH DOANH
NHÂN SỰ MARKETING
DỰ ÁN
KẾ TOÁN
SALES
TIÊU
THỤ
SẢN
PHẨM
CUNG
ỨNG
SẢN
PHẨM
CƯỚC
XUẤT
NHẬP
KHẨU
ĐIỀU ĐỘ
CHỨNG
TỪ
GIAO
NHẬN
TTHQ
VẬN
TẢI
NỘI
ĐỊA
15. 15
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
- Đứng đầu công ty là giám đốc công ty. Giám đốc tổ chức điều hành mọi hoạt
động của công ty, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật và cơ quan quản lý nhà
nước về mọi hoạt động của công ty. Giúp việc cho giám đốc có trưởng phòng kinh
doanh và trợ lý giám đốc được phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực hoạt
động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc được
giao. Trong trường hợp giám đốc vắng mặt thì trợ lý giám đốc là người thay mặt
giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị và
bộ phận trực thuộc công ty cũng như mối quan hệ công tác giữa các đơn vị và bộ
phận nói trên do giám đốc qui định cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế của
từng năm, từng giai đoạn nhất định, bảo đảm cho sự tồn tại và hoạt động hiệu quả
của công ty.
- Hiện nay công ty có các khối phòng ban như sau:
Khối quản lý: Các phòng ban trong khối có nhiệm vụ giúp giám đốc
trong công tác quản lý mọi hoạt động của công ty, đặc biệt là phòng hành chính
quản trị.
Khối kinh doanh: Bao gồm các phòng ban có chức năng kinh doanh.
(phòng kinh doanh vận tải, phòng kinh doanh thương mại )
Phòng kế toán tài vụ - tổng hợp: Có nhiệm vụ tổ chức hạch toán kế
toán, tham mưu giúp giám đốc quản lý vốn, giám sát việc thu chi tài chính, trả
lương thưởng và thanh toán các khoản thu chi của công ty. Tổng hợp các số liệu
kinh doanh hàng tháng của công ty theo dõi thực hiện kế hoạch quản lý tài chính.
Đề ra các kế hoạch hoạt động tài chính trong tương lai.
Phòng tổ chức hành chính – nhân sự: Hoạt động trong tuyến tuyển
dụng nhân viên, thi hành, thực hiện các chính sách chế độ của nhà nước. Giám sát
công việc của cán bộ công nhân viên.
Phòng marketing: Ngoại giao, truyền thông, quảng cáo và mở rộng
mạng lưới đối tác, khách hàng cho các phòng ban tương tác, đồng thời cũng thực
hiện các nhiệm vụ maketing theo dự án kinh doanh được phê duyệt.
16. 16
- Cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty chia theo trình độ:
Bảng 1.4.1: Bảng cơ cấu cán bộ nhân viên trong công ty Marine Sky
Logistics chia theo trình độ
(nguồn: phòng nhân sự công ty TNHH Marine Sky Logistics)
Tính đến hết Quý 3/2015, tổng số cán bộ công nhân viên chức của công ty là 28
người làm việc trong các bộ phận. Trong đó số người đạt trình độ từ Thạc sỹ, Đại
học đạt trên 55% trong tổng số cán bộ nhân viên của công ty, tập trung nhiều ở ban
giám đốc, ban quản lý, bộ phận tài chính kế toán, kinh doanh xuất nhập khẩu tổng
hợp, hành chính nhân sự, các trưởng bộ phận, marketing. Số còn lại là Cao đẳng -
lao động phổ thông.
1.5. Báo cáo tình hình kinh doanh công ty Marine Sky Logistics từ năm
2012 đến năm 2014
1.5.1. Tình hình hoạt động kinh doanh theo doanh thu-chi phí-lợi nhuận
công ty Marine Sky Logistic từ năm 2012 đến năm 2014
Stt Trình Độ
Tỉ lệ
(%)
Số người
01 Thạc Sỹ - Đại học 57.14% 16
02 Cao Đẳng - Lao động phổ thông 42.86% 12
Tổng cộng 100% 28
17. 17
Bảng 1.5.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh của MSL trong 3 năm qua
(2012-2013-2014)
(đơn vị: triệu đồng)
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính công ty MSL)
- Doanh thu:
Nhìn chung, doanh thu của công ty không ổn định qua các năm (2012-
2014) nhưng tăng không đáng kể vì đây là thời kì suy thoái kinh tế chung của thế giới
nên công ty Marine Sky Logistics cũng bị ảnh hưởng, nên trong thời kì này công ty
chọn cách kinh doanh ổn định và bền vững.
So với năm 2012, doanh thu năm 2013 giảm 1,060 (triệu đồng). Nguyên
nhân do sự sụt giảm này là do nhu cầu giao thương giữa các nước ở các thị trường
Châu Âu, Nhật Bản và Mỹ với các công ty sản xuất, nhập khẩu của Việt Nam giảm
mạnh, do đó công ty mất nhiều hợp đồng vận tải và giao nhận có giá trị lớn, thường
xuyên từ các khách hàng lâu năm
Nhưng trong năm 2014 doanh thu lại tăng 544 (triệu đồng) so với năm
2013. Năm 2014 là thời điểm Việt Nam tham gia vào nền kinh tế toàn cầu thông qua
khu vực tự do thương mại ASEAN, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP…,
mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các công ty Việt Nam. Nhờ việc tận dụng lợi thế đó
công ty MSL đã tích cực đẩy mạnh hoạt động kinh doanh để hồi phục lại kết quả hoạt
động kình doanh của mình
Năm
Chỉ Tiêu
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu 3,109 2,049 2,593
Chi phí 2,143 1,402 1,746
Lợi nhuận 966 647 847
Tỷ lệ lợi
nhuận/doanh thu (%)
31.07108 31.57638 32.66487
18. 18
- Chi phí:
Song song với việc giảm doanh thu từ năm 2012 đến năm 2013 vì cắt
giảm trong kinh doanh để duy trì hoạt động nên chi phí dành cho việc kinh doanh trong
thời kì này cũng giả, mục đích để hạn chế tối đa rủi ro trong thời kì khủng hoảng kinh
tế (lạm phát tăng, tăng giá các ngyên vật liệu, bất ổn tài chính…)
Chi phí hoạt động của năm 2014 tăng so với năm 2013 (344 triệu đồng)
do sự mở rộng hoạt động kinh doanh và mua thêm vật tư đầu tư cho công tác giao
nhận.
- Lợi Nhuận
Lợi nhuận của công ty có xu hướng tăng đều qua các năm, nhưng tăng không
đáng kể. Từ năm 2013 tăng 0,5% so với năm 2012 và năm 2014 tăng 1% so với năm
2013. Tuy kinh tế gặp khó khăn tạo nên sự không ổn định trong doanh thu như nhờ sự
thận trọng cùng với những cân đối trong việc thu chi giúp cho lợi nhuận của công ty ở
mức ổn định. Điều này tạo nên tảng vững chắc để công ty có thể vượt qua những thử
thách trong những năm tiếp theo.
1.5.2. Cơ cấu doanh thu và lợi nhuận theo phương thức kinh doanh của
công ty Marine Sky Logistics năm 2014
1.5.2.1. Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh
19. 19
Biểu đồ 1.5.2.1: Cơ cấu doanh thu theo phương thức kinh doanh của công ty MSL năm
2014 (đơn vị: %)
(Nguồn: phòng kế toán tài chính công ty MSL)
Năm 2014 là một năm đầy biến động đối với hoạt động giao nhận của công ty.
Những khách hàng sử dụng dịch vụ vận tải đường biển mất dần, nên trong thời gian
này công ty chú trọng nguồn lực vào phát triển vận tải đường bộ trong nước để có thể
duy trì được hoạt động của công ty. Theo biểu đồ 1.5.2.1 cho ta thấy phương thức kinh
doanh vận tải đường bộ là mang lại nguồn thu nhiều nhất (44%). Tiếp sau đó phương
thức kinh doanh mang lại nguồn thu ít hơn là vận tải đường biển(41%). Phương thức
kinh doanh giao nhận thủ tục hải quan chiếm tỷ trọng ít nhất vì đây là lĩnh vực hoạt
động phụ nhằm tăng thêm giá trị gia tăng cho khách hàng, tuy mang lại doanh thu
không nhiều nhưng dịch vụ này làm tăng thêm sự hài lòng của khách hàng đối với hoạt
động giao nhận của công ty.
41%
44%
15%
Vận tải đường biển
Vận tải đường bộ
Giao nhận Thủ tục hải
quan
20. 20
1.5.2.2. Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh
Biểu đồ 1.5.2.2: Cơ cấu lợi nhuận theo phương thức kinh doanh
của công ty MSL năm 2014 (đơn vị: %)
(Nguồn: phòng kế toán tài chính công ty MSL)
Cũng như cơ cấu doanh thu thì phương thức kinh doanh vận tải đường bộ là
phương thức kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận nhất (54%). Điều này cho thấy
phương thức kinh doanh đường bộ là nguồn mang lại thu nhập chính cho công ty.
Chính nguồn này giúp công ty có thể đứng vũng trong những năm có biến động nhiều
về kinh tế như năm 2014. Bên canh đó phương giao nhận thủ tục hải quan quan tuy có
doanh thu thấp nhất nhưng mang lại nguồn lợi nhuận đáng kể cho công ty (27%). Bên
cạnh làm dịch vụ thủ tục thông quan hàng hóa thôg thường cho khách, công ty MSL
còn tăng lợi nhuận bằng các hợp đồng dịch vụ đơn lẻ cho một số sản phẩm khó thông
quan, làm giấy tờ cần thiết cho việc thông quan nếu doanh nghiệp đó có nhu cầu,…
1.5.3. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa của công ty Marine Sky
Logistics từ năm 2012 đến năm 2014
19%
54%
27%
Vận tải đường biển
Vận tải đường bộ
Giao nhận Thủ tục
hải quan
21. 21
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Nông Sản Thời trang - Bách
Hóa - Tiêu Dùng
Thiết bị - Máy
Móc – Phụ tùng
vật tư
Vật liệu xây dựng
Nhìn chung doanh thu công công ty MSL theo hàng háo của công ty cũng tăng
trường không đồng đều qua các năm (2012-2014) ở tất cả các mặt hàng. Tuy nhiên qua
biểu đồ 1.5.2 cho thấy công ty đa số cung cấp dịch vụ giao nhận co các mặt hàng là vật
liệu xây dựng, với mức doanh thu đạt 1076 triệu VND (năm 2014). Mức doanh thu
phục vụ dịch vụ cho mặt hàng vật liệu xây dựng gấp 5 lần so với doanh thu đạt được
cho việc cung chấp dịch vụ thuộc mặt hàng thời trang-bách hóa-tiêu dùng. Thêm vào
đó dịch vụ cung cấp cho mặt hàng nông sản cũng chiếm phần lớn doanh thu-đạt 898
triệu VND (2014). Điều này cho thấy lượng khách hàng chủ yếu của công ty là các
công ty chuyên xuất nhập khẩu các mặt hàng vật liệu xây dựng (gỗ, gạch đá, xi măng,
các thiết bị trang trí nội thất…) và mặt hàng nông sản (gạo,hạt, ngũ cốc, rau, củ…).
Nếu tận dụng được điểm mạnh này thì công ty MSL có thể chuyên cung cấp dịch vụ
giao nhận tốt nhất cho hai mặt hàng là vật liệu xây dựng và nông sản, nhằm tạo được
hình ảnh tốt và lấy được lòng tin từ khách hàng
Biểu đồ 1.5.2 Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo hàng hóa của công ty MSL
năm 2012-2014 (đơn vị: Triệu VND)
(Nguồn: phòng tài chính công ty MSL)
22. 22
0
200
400
600
800
1000
1200
Việt Nam Châu Á Châu Âu Châu Phi Châu Mỹ Trung Đông
1.5.4. Cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường của công ty Marine Sky
Logistics từ năm 2012 đến năm 2014
Thị trường mang lại nguồn doanh thu lớn và ổn định cho công ty vẫn là thị
trường trong nước (936 triệu VND - 2014). Vì trong giai đoạn này tình hình trao đổi
mua bán trên thế giới giảm vì sự khủng hoảng kinh tế, và để vượt qua thời kì khó khăn
chung này công ty MSL quyết định chú trọng kinh doanh giao nhận trong nước để
mang lại nguồn doanh thu ổn định và duy trì được hoạt động kinh doanh chung của
công ty. Bên cạnh đó thị trường mà công ty hoạt động tốt là thì trường các nước tại khu
vực Châu Á, dịch vụ giao nhận thuộc thị trường này đạt mức doanh thu 665 triệu VND
năm 2014. Thị trường các nước Châu Âu cũng đạt mức doanh thu trung bình và ổn
định qua các năm, và đây là thị trường tiềm năng. Vì vậy, trong tương lai, công ty MSL
nên đẩy mạnh các dịch vụ của mình sàng thị trường Châu Âu đồng thời duy trì hoạt
động ở thị trường Châu Á để khai thác hết lượng khách hàng tiềm năng thuộc hai khu
vực này.
Biểu đồ 1.5.4 cơ cấu doanh thu dịch vụ theo thị trường của công ty
MSL năm 2012-2014 (đơn vị: triệu VND)
(Nguồn: phòng tài chính công ty MSL)
23. 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH MARINE SKY
LOGISTICS
2.1 . Mối quan hệ giữa các bên trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu
bằng đường biển. (Dựa vào hợp đồng nhập khẩu số 15/S/12485/A/01)
Hãng tàu
O.S.K Lines
Hãng tàu
O.S.K Lines
Forwarder
M.C Comercio E
Exportacao LTDA
Forwarder
Marine Sky Logistic
Người nhập khẩu
Olam Việt Nam
Người xuất khẩu
Olam International
Limited
Chi cục Hải
Quan
(5)
(6) (7)
(9)
(1)
(2)
(3)
(4)
(8)
Sơ đồ 2.1 Mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình giao
nhập hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01
24. 24
Qua sơ đồ 2.1 ta thấy sự giao dịch và tác động lẫn nhau giữa các bên liên
quan đến hợp đồng kinh doanh nhập khẩu tiêu đen:
(1) Công ty Olam Việt Nam kí kết hợp đồng nhập khẩu tiêu đen với công ty
Olam International Limited.
(2) Công ty M.C Comercio E Exportacao LTD chịu trách nhiệm làm toàn bộ
thủ tục xuất khẩu giúp công ty Olam International Limited.
(3) Sau khi hãng tàu O.S.K Lines thực hiện giao hàng thì lập B/L và gởi B/L
cho M.C Comercio E Exportacao.
(4) Công ty M.C Comercio E Exportacao giao B/L cho công ty Olam Việt Nam
đễ tiến hành làm thủ tục nhận hàng.
(5) Công ty Olam Việt Nam thuê công ty Marine Sky Logistic hỗ trợ nhận hàng
giúp mình bằng một hợp đồng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu
(6)+(7) Công ty Marine Sky Logistics sau khi nhận đầy đủ Bộ chứng từ thì
mang đến hãng tàu làm thủ tục nhận D/O
(8) Công ty Marine Sky Logistics khai báo hải quan và hoàn tất chứng từ hải
quan tại chi cục hải quan để nhận hàng
(9) Sau khi nhận được hàng công ty Marine Sky Logistics tiến hàng giao hàng
cho khách hàng là công ty Olam Việt Nam.
Từ sơ đồ 2.1 còn cho thấy mối liên quan giữa công ty Marine Sky Logistics
với các bên liên quan trong nghiệp vụ giao nhận. Từ đó có thể suy ra quy trình giao
nhận hàng hóa xuất khẩu của công ty Marine Sky Logistics.
2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
Công ty TNHH Marine Sky Logistics
2.2.1. Sơ đồ quy trình nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển tại Công ty TNHH
Marine Sky Logistics.
25. 25
No
Yes
Yes
No
Tìm kiếm khách
hàng kết thúc quy
trình
Chào giá Ra debit note và thu
tiền phí dịch vụ
Duyệt Giao hàng cho khách
Kí kết hợp đồng dịch
vụ giao nhận
Thanh lý hàng tại
cảng
Tiếp nhận thông tin lô
hàng và kiểm tra
thông tin lô hàng
Làm thủ tục nhận
hàng,điều xe giao
hàng
kết quả
phân luồng
từ hải quan
và nhận
thông báo
thuê ế
lấy D/O từ đại lý của
hãng tàu
khai báo HQ điện tử
và hoàn tất chứng từ
hải quan
Sơ đồ 2.2.1 : Sơ đồ quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu hàng hóa tại công ty MSL
(Nguồn: Phòng giao nhận công ty MSL)
26. 26
2.2.2. Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại
công ty TNHH Marine Sky Logistics. (quy trình áp dụng chính cho quy trình
nhập hàng tiêu đen với hợp đồng số 15/S/12485/A/01)
Bước 1: Tìm kiếm khách hàng
Marin Sky Logictic là công ty dịch vụ nên việc tìm kiếm khách hàng có ý nghĩa
rất quan trọng đối với sự tồn tại của công ty. Công ty luôn duy trì mối quan hệ và chăm
sóc đối với khách hàng cũ. Song song với việc đó là tìm kiếm khách hàng mới thông
qua việc đăng tải, quảng cáo hình ảnh của công ty lên báo chí, internet, nhân viên kinh
doanh chủ động liên hệ với khách hàng đang có nhu cầu gấp để tư vấn cũng như hỗ trợ
cho họ trong việc giao nhận hàng hóa. Điều này sẽ làm tăng lượng khách hàng hiện tại
của công ty, nếu tạo được uy tín lòng tin trong lần đầu thì cơ hội để họ trở thành khách
hàng thường xuyên là rất cao và giúp mang lại nguồn doanh thu ổn định cho công ty.
Bước 2: Báo giá và kí kết hợp đồng dịch vụ
Nhân viên kinh doanh sẽ tiến hành thỏa thuận và báo giá cho khách hàng:
- Trong trường hợp giá mà khách hàng đưa ra không được công ty phê duyệt: thì
nhân viên kinh doanh phải tiến hành đàm phán lại với khách hàng. Nếu trường hợp hai
bên không thỏa thuận được giá thì lưu thông tin khách hàng để chăm sóc và phục vụ
lần sau.
- Trong trường hợp giá cả thỏa thuận được cả khách hàng và công ty cùng đồng ý
thì tiến hành kí hợp đồng dịch vụ. Hợp đồng dịch vụ giao nhận sẽ gồm những điều
khoảng đã được hai bên đồng ý thỏa thuận với hình thức bằng văn bản, có chữ kí đóng
dấu của cả hai bên. Hợp đồng được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản. Về sau khi
có phát sinh những thay đổi về những điều khoảng của hợp đồng thì sẽ thực hiện thỏa
thuận qua fax, email hoặc điện thoại. Tuy nhiên sau đó vẫn xác nhận bằng văn bản
dưới hình thức phụ lục để tránh những tranh chấp phát sinh không đáng có.
Khâu kí hợp đồng dịch vụ là khâu đầu tiên đồng thời cũng là khâu quan
trọng trong cả quá trình nghiệp vụ giao nhận, bởi có kì kết hợp đồng mới đảm bảo
được việc thực hiện cho các khâu còn lại của quy trình.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin lô hàng và kiểm tra chứng từ
Sau khi kí hợp đồng giao nhận với khách hàng, nhiệm vụ tiếp theo là nhận thông tin
lô hàng và kiểm tra chứng từ. Chủ hàng sẽ gởi bộ chứng từ cho công ty thông qua
email file, fax, giao trực tiếp. Bộ chứng từ này gồm:
27. 27
- Giấy giới thiệu của công ty khách hàng: 2 bản
- Hợp đồng ngoại thương (sale contract): 1 bản chính
- Hóa đơn thương mại (commercial invoice): 1 bản chính
- Phiếu đóng gói (packing list): 1 bản chính
- Vận tải đơn (bill of loading): 1 bản sao
- Giấy thông báo hàng đến (arrival note): 1 bản chính
- Một số giấy tờ khác (nếu có) : giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin),
giấy chứng nhận bảo hiểm (insurrance document)…
Kiểm tra chứng từ là khâu quan trọng trong toàn bộ quy trình, mỗi chứng từ đều
có chức năng riêng biệt nhưng chúng có mối quan hệ ràng buộc lẩn nhau. Nhân viên
chứng từ sẽ kiểm tra tính hợp lệ và tính đồng nhất của những chứng từ trên để khâu
làm thủ tục hải quan nhanh chóng và thuận lợi.
Trong bộ chứng từ với hợp đồng số 15/S/12485/A/01 thì nhân viên chứng từ cần
kiểm tra kĩ lưỡng và chú ý những nội dung sau:
- Kiểm tra hợp đồng ngoại thương:
Số hợp đồng: 15/S/12485/A/01
Ngày kí hợp đồng: 15-may-15
Tên và địa chỉ người bán: Olam International Limited/9 Ternasek
Boulevard,#11-02 Suntec Tower Two, Singapore 038989
Tên và địa chỉ người mua: Olam Viet nam LTD/Sung Dat, Nghia Tan
Village Gia Nghia Town, dakNong Province, Viet Nam (Branch: 76 Le lai ST, Dist.1,
Ho Chi Minh City,Viet Nam.
Tên hàng: Brazil pepper black Pepper Asta HTST
số lượng hàng: 25.000 MT
Đơn giá: 8,000.00 USD
Tổng giá trị: 200,000.00 USD
Điều kiện cơ sở giao hàng:CFR
Phụ lục, catalogue đính kèm (nếu có)
- Kiểm tra hóa đơn thương mại:
Số của hóa đơn: 45431/12/2015
Ngày phát hành hóa đơn: 29 October 2015
28. 28
Thông tin bên mua: Olam Viet nam LTD, Sung Duc, Nghia Tan Village,
Gia Nghia Town, Dak Non District, Dak Nong Province, Viet Nam
Thông tin bên bán: : Olam International Limited/9 Ternasek
Boulevard,#11-02 Suntec Tower Two, Singapore 038989
Tên hàng: Brazil pepper black Pepper Asta HTST
Số lượng hàng: 25.000 MT
Đơn giá: 8,000.00 USD
Tổng giá trị: 200,000.00 USD (Us dollars two hunderd thousand only)
Điều kiện cơ sở giao hàng: CFR
Phương thức thanh toán: 100% payment by TT transfer within 6 months
of receipt of documents ay buyer’s designated place
- Kiểm tra Packing List:
Số và ngày phát hành Invoice trên Packing List: 005/2015, dated October
29 2015
Tên hàng: Brazilian Black pepper
Số lượng: 25.000 MT
Đơn vị tính: MT
Trọng lượng tịnh: 25.000
Trọng lượng cả bì: 25.100
Quy cách đóng gói: 500 bags Polypropylene double containing 25 Metric
Tons
Loại bao bì: Polypropylene bag
- Kiểm tra Bill of loading
Số Bill of loading: MOLU27803145531
Ngày phát hành bill of loading
Số cont: MOTU1412096
Số seal/marks &Nos: MOL631911A/C4
Thông tin về người gởi hàng: M.C. Comercio E Exportacao LTDA. Rua
Primeiro DE Maio,1924/Casa B, CEP.: 68.743-970/Castanhal-PA-Brasil
Thông tin về người nhận hàng: to order:…
Tên cảng dỡ hàng: cai mep TCIT Ho Chi MInh
Tên tàu/Voy.no: ELENI I V.00010
29. 29
Tên cảng bốc hàng: Vila Do Conde, PA, Brazil
Tên hàng: Brazilian black pepper
số lượng: 500 bags / 01x40’ container
Trọng lượng tịnh: 25,000
Trọng lượng cả bì: 25,100
Ngày phát hành, số bản chính, bản sao phát hành: 29-10-2015/ 3 bản
chính
Bên cạnh những giấy tờ quan bắc buộc phải kiểm tra như trên thì nếu bộ chứng
từ còn có cá giấy tờ khác theo quy định của Bộ Công Thương 2014 như: giấy chứng
nhận xuất xứ, giấy chứng nhận bảo hiểm, giấy chứng nhận hun trùng, giấy kiểm định
số lượng, chất lượng… thì công ty giao nhận vẫn phải kiểm tra các loại giấy tờ này.
Trong trường hợp bộ chứng từ với hợp đồng số 15/S/12485/A/01 không có kèm theo
những loại chứng từ này nhưng nếu có thì cần chú ý kiểm tra những nội dung sau:
Cần lưu ý các khoảng nêu trên các chứng từ liên quan tới lô hàng có phù
hợp, thống nhất với hợp đồng và các chứng từ liên quan khác hay không.
Đối với Giấy chứng nhận xuất xứ là chứng từ nộp cho hải quan để chứng
nhận xuất xứ hàng hóa và hưởng chế độ ưu đãi thuế, vì vậy trong mọi trường hợp nên
tận dụng chứng từ này để giảm thuế cho khách hàng. Và cách hiệu quả nhất để xác
định chữ kí của Giấy chứng nhận xuất xứ là nhân viên giao nhận có thể mượn bản chữ
kí Giấy chứng nhận xuất xứ tùy mỗi From tại cơ quan hải quan ở cảng nơi làm thủ tục
hải quan để đối chiếu.
Trong trường hợp khi kiểm tra bộ chứng từ và phát hiện sự sai sót trong
nội dung của chứng từ thì nhân viên kiểm tra chứng từ phải trực tiếp liên hệ với khách
hàng để làm rõ lại sai sót trong nội dung chứng từ. Nếu khách hàng không phản hồi
hoặc chứng từ không hợp lệ thì quy trình kết thúc tại đây vì không có bộ chứng từ hợp
lệ thì không thể thông quan lấy hàng hóa.
Bước 4 Lấy Lệnh giao hàng (D/O) (D/O và B/L có dấu đại lý)
- Khi đã cận kề ngày dự kiến tàu đến, nhân viên chứng từ chủ động liên lạc với
hãng tàu về thời gian tàu đến và thời gian cập cảng dỡ.
- Sau khi biết tàu đã cập cảng dỡ, nhân viên giao nhận liên hệ với kế toán để ứng
tiền, cầm vận đơn (hoặc giấy thông báo hàng đến) và giấy giới thiệu đến văn phòng đại
diện của hãng tàu để lấy D/O.
30. 30
- Sau khi xuất trình các giấy tờ xác nhận và đóng phí tại hãng tàu (mỗi hãng tàu
sẽ phải đóng các loại phí và số tiền phí khác nhau tùy theo hãng tàu) thì nhân viên giao
nhận kí xác nhận đồng thời ghi số điện thoại lên tờ D/O copy (D/O copy sẽ có nội dung
y chang bản chính) để chưng minh cho việc đã nhận D/O.
- Sau khi nhận được D/O gốc nhân viên giao nhận phải kiểm tra đối chiế nội dung
D/O với vận đơn, nhằm phát hiện sai sót của D/O để chỉnh sửa ngay nếu có. những nội
dung cần đối chiếu D/O với vận đơn khi còn ở hãng tàu là:
Tên tàu
Số vận đơn
Tên và địa chỉ người nhận hàng
Người gửi hàng
Tên hàng
Loại hàng
Cảng bốc
Cảng dở
- Trường hợp có sai xót gì khác thì đề nghị hãng tàu chỉnh sửa lại cho phù hợp,
đóng dấu “corect” vào mỗi chỗ chỉnh sửa, hoặc hủy bản cũ phát hành bản mới.
Sau khi lấy lệnh nhân viên giao nhận sẽ tiến hành làm thủ tục hải quan.
Tuy nhiên khi đã lấy đầy đủ bộ chứng từ thì việc lấy D/O không nhất thiết phải thực
hiện trước việc làm thủ tục hải quan. Nhân viên giao nhận có thể linh hoạt giữa bước 4
và bước 5 (được trình bày sau) để tiết kiệm thời gian và chi phí miễn sao đảm bảo được
tiến trình của công việc.
Bước 5: Khai báo hải quan điện tử và hoàn tất chứng từ hải quan cho lô hàng
nhập khẩu tiêu đen theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01)
- Lên tờ khai hải quan điện tử:
Đây là thủ tục bắt buộc gồn các công việc chủ yếu sau: khai báo hàng
hóa với hải quan, xuất trình hàng hóa, thực hiện các quy định của hải quan.
Chứng từ bắc buộc để lên tờ khai hải quan điện tử: Vận tải đơn, hợp
đồng, hóa đơn thương mại, cùng với một số chứng từ khác theo quy định của pháp luật
áp dụng cho từng lô hàng cụ thể.
Nhân viên chứng từ dùng phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5
đăng nhập bằng tài khoảng do công ty đã đăng ký trên hệ thống của hải quan Việt Nam
31. 31
Nhập thông tin tờ khai: Chọn đăng kí tờ khai nhập khẩu mới từ giao diện
chính của phần mềm sau đó nhập thông tin:
(1) Nhập phần “Thông tin chung 1”:
Mã loại hình: A11-nhập kinh doanh tiêu dùng
Cơ quan hải quan: 01CI-chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KVI
Mã hiệu phương thức vận chuyển: 2-Đường biển
(container)
Phân loại cá nhân/tổ chức: 4-từ tổ chức đến tổ chức
Mã bộ phận xử lý tờ khai: 01
Người nhập khẩu: Olam Viet nam LTD/Sung Dat, Nghia
Tan Village Gia Nghia Town, dakNong Province, Viet Nam (Branch:
76 Le lai ST, Dist.1, Ho Chi Minh City,Viet Nam.
Người xuất khẩu: Olam International Limited/9 Ternasek
Boulevard,#11-02 Suntec Tower Two, Singapore 038989
Số vận đơn: MOLU27803145531
Tổng trọng lượng hàng (gross): 25.100 KGM
Phương tiện vận chuyển: 9999-ELENI I V.00010
Ngày hàng đến: 18/12/2015
Điểm dỡ hàng: VNCOP-CANG CAI MEP (VUNG TAU)
Địa điểm xếp hàng: VILLA DO CONDE PA BRAZIL
Số lượng container: 1
32. 32
Hình 2.2.2.1 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo
hải quan điện tử
(Nguồn: phần mềm khai báo hải quan điện tử của công ty
TNHH marine Sky Logistics)
Hình 2.2.2.2 phần nhập “thông tin chung 1” trong khai báo hải
quan điện tử
(Nguồn: phần mềm khai báo hải quan điện tử của công ty TNHH
marine Sky Logistics)
33. 33
(2) Nhập phần “thông tin chung 2”:
Phân loại hình thức hóa đơn: A
Số hóa đơn: 45431/12/2015
Ngày phát hành: 19/10/2015
Phương thức thanh toán: TTR
Điều kiện thanh toán hóa đơn: CFR
Tổng trị giá hóa đơn: 200.000 USD
Phí vận chuyển: Không nhập
Các khoảng mục điều chỉnh: Không nhập
Hình 2.2.2.3 phần nhập “thông tin chung 2” trong khai báo hải
quan điện tử
(Nguồn: phần mềm khai báo hải quan điện tử của công ty TNHH
marine Sky Logistics)
34. 34
(3) Nhập phần “Thuế và bão lãnh”, “thông tin đính kèm” và “thông tin
hợp đồng”:
Mã xác định thời gian nộp thuế: D-nộp thuế ngay
Người nộp thuế: 1- người nộp thuế là người nhập khẩu
Ở mục thông tin đính kèm chọn ETC (loại khác) điền thông
tin vận đơn, số container, số seal được đề cập trong vận đơn của hãng
tàu
Số hợp đồng: 15/S/12485/A/01
Ngày hợp đồng:15/05/2015
Phần ghi chú: ở đây điền đầy đủ thông tin hợp đồng kèm
các chứng từ có liên quan.
Hình 2.2.2.4 phần nhập “thuế và bão lãnh”, “thông tin đính kèm”, “thông
tin hợp đồng” trong khai báo hải quan điện tử
(Nguồn: phần mềm khai báo hải quan điện tử của công ty TNHH marine
Sky Logistics)
35. 35
(4) Nhập phần “danh sách hàng”:
Nhập thông tin hàng hóa trực tiếp trên ô danh sách hàng,
nhập đây đủ các điều kiện hàng mà công ty nhập về.
Mô tả hàng hóa: Tiêu đen dạng hạt. Tên khoa học: Brazil
pepper black astahitst
Mã số hàng hóa: 09041120
Xuất sứ: Brazil
Số lượng (1): 25.000 MTQ
Đơn giá hóa đơn 8.000 USD/MTQ
Hình 2.2.2.5 phần nhập “danh sách hàng” trong khai báo hải quan điện tử
(Nguồn: phần mềm khai báo hải quan điện tử của công ty TNHH marine
Sky Logistics)
36. 36
- Khai báo tờ khai tới cơ quan hải quan:
Sau khi nhập đầy đủ thông tin tờ khai, chọn ghi lại. Khai trước thông tin
tờ khai (IDA) để gửi thông tin.
Chương trình sẽ yêu cầu xác nhận chữ kí số khi khai báo, sau khi chọn
chữ kí số từ danh sách thì nhập vào mã PIN của chữ kí số, chữ kí số do công ty cấp và
đã đăng kí trên hệ thống của hải quan Việt Nam.
Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản coppy tờ khai bao gồm
các thông tin về thuế được hệ thống tự động tính.
tiếp theo chọn khai chính thức tờ khai IDC để đăng kí chính thức tờ khai
này với cơ quan hải quan.
- Hoàn tất bộ chứng từ hải quan:
Chứng từ bắc buộc:
(1) Tờ khai hải quan hàng nhập: 2 bản chính
(2) Tờ khai trị giá hàng hóa tính thuế: 2 bản chính
(3) Hóa đơn thương mại: 1 bản chính
(4) Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương hợp đồng: 1 bản sao
(5) vận tải đơn: 1 bản chính của các vận tải có ghi chữ coppy hoặc 1
bản sao chụp từ bản gốc.
Chứng từ tùy thuộc:
(1) Bản kê chi tiết hàng hóa: 1 bản chính
(2) Giấy đăng kí kiểm tra nhà nước về chất lượng hoặc giấy miễn
kiểm tra nhà nước về chất lượng.
(3) Thư giám định: 1 bản chính
(4) Giấy pháp nhập khẩu: 1 bản chính
(5) C/O: chỉ cần nộp bản gốc Original
(6) Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật đối với từng mặt
hàng cụ thể.
Nếu bộ chứng từ và thông tin khai hải quan không chính xác thì hồ sơ sẽ
bị trả về, trong trường hợp này bộ phận chứng từ sẽ phải kiểm tra lại và khai báo hải
quan lại cho chính xác. Còn bộ chứng từ đầy đủ và các thông tin khai báo hải quan
chính xác thì công ty sẽ nhận được kết quả phân luồng và thông báo thuế từ hải quan.
37. 37
Bước 6: Nhận kết quả phân luồng hải quan và thông báo thuế
- Nhận kết quả phân luồng từ hải quan: có 3 trường hợp kết quả phân luồng
Luồng xanh: đối với hàng hóa nhập khẩu của các doanh nghiệp có quá
trình chấp hành tốt luật hải quan nếu có đầy đủ hai điều kiện sau:
(1) Hàng hóa không thuộc hạn mục cấm nhập khẩu hoặc thuộc danh
mục nhập khẩu phải có giấy phép hoặc phải giám định, phân tích, phân loại.
(2) Hàng hóa không thuộc diện phải nộp thuế ngay
Hàng hóa thuộc luồng xanh được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ, miễn kiểm
tra thực tế hàng.
Luồng vàng:
(1) Hàng hóa thuộc danh mục cấm hoặc tạm dừng nhập khẩu, hàng
hóa phải giám định, phân loại nhưng chưa nộp văn bản cho phép của cơ quan có thẩm
quyền cho cơ quan hải quan.
(2) Hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế ngay
(3) Hàng hóa có phát hiện nghi vấn về hồ sơ hải quan
Hàng hóa thuộc luồng vàng phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, được miễn kiểm
tra thực tế hàng hóa
Luồng đỏ:
(1) Hàng hóa của chỉ hàng nhập khẩu nhiều lần vi phạm pháp luật hải
quan
(2) Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu có khả năng vi phạp pháp luật
hải quan
(3) Hàng hóa của chủ hàng nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật
Hàng hóa ở luồng đỏ phải kiểm tra chi tiết hồ sơ, kiểm tra chi tiết hàng hóa.
Có ba mức độ kiểm tra ở luồng đỏ:
Mức (a): kiểm tra toàn bộ lô hàng (100%)
Mức (b): Kiểm tra 10% lô hàng
Mức (c): Kiểm tra 5% lô hàng
- Lô hàng tiêu đen cũa công ty theo hợp đồng số 15/S/12485/A/01 được phân
luồng vàng, với số tờ khai 100775360230. Vì vậy hàng được miễn kiểm tra thực tế chỉ
kiểm tra chi tiết hồ sơ
- Nộp tờ khai hải quan
38. 38
- Kiểm tra giá, thuế (nếu có): bộ hồ sơ sẽ chuyển qua đội thuế để tính lại thuế và
ra thông báo thuế. Tùy theo loại hàng nhập về chịu thuế hay không chịu thuế mà việc
tính thuế và ra thông báo thuế có hoặc không có. Số tiền thuế của lô hàng này (theo
hợp đồng số 15/S/12485/A/01) được hải quan thông báo là: 858.320.000 VND, nhân
viên sẽ phải thực hiện thao tác tính lại để tránh trường hợp sai sót tiền thuế xảy ra.
- Lấy tờ khai đã thông quan
Nhân viên giao nhận nộp phiếu tiếp nhận tại bộ phận trả tờ khai hải quan để lấy tờ
khai hải quan và đóng lệ phí hải quan và thuế (nếu có).
Bước 7: tiến hành nhận hàng tại cảng và điều xe giao hàng
Nhân viên giao hàng chuẩn bị xe kho và liên lạc với chủ hàng thông báo về
ngày giờ dự tính sẽ giao hàng:
Trong lô hàng nhập khẩu tiêu đen là hàng nập nguyên cont nên nhân viên giao
nhận phải thực hiện các nghiệp vụ sau:
Diều xe ra bãi container
Lấy phiếu EIR tại phòng thương vụ: xuất trình D/O, đọc mã số thuế, tên
công ty
Có phiếu EIR để: điều động công nhân, điều xe nâng, tiến hành bốc công
Tiến hành co bốc hàng lên xe
Sau khi cho bốc hàng nhân viên giao nhận viết phiếu gửi hàng gởi cho
chủ xe 2 bản, và 1 bản giữ lại
Nhưng trong những trường hợp áp dụng cho lô hàng khác mà là hàng lẻ thì nhân
viên giao nhận cần làm những thao tác nghiệp vụ khác:
Dẫn xe vào kho Container Freight Station
Yêu cầu cho ra “phiếu xuất kho” tại thương vụ bằng cách trình D/O, yêu
cầu giao hàng.
Sau đó nhân viên giao nhận cầm phiế xuất kho trình cho chủ kho để kiểm
tra và tiến hành nhận hàng.
Tiến hàng bốc hàng lên xe
Cuối cùng nhân viên giao nhận viết phiếu gửi hàng gửi cho chủ xe 2 bản,
1 bản giữ lại
39. 39
Sau khi nhận hàng thì nhân viên giao nhận phải lấy bộ lệnh đến đóng
tiền tại thương vụ, in EIR hoặc phiếu xuất kho để hoàn tất nghĩa vụ nhận hàng từ cảng
nhận hàng. Sau đó thực hiện thanh lý hải quan tại cảng
Bước 8: Thanh lý hải quan tại cảng
- Hàng giao nguyên cont: thực hiện thanh lý cổng tại hải quan giám sát cổng
bằng cách xuất trình: tờ khai hải quan (bản lưu người khai),phiếu EIR và lệnh giao
hàng.
- Hàng giao lẻ: nếu như rút ruột tại bãi thì nhân viên giao nhận vào phòng thương
vụ hoặc phòng điều độ trình D/O yêu cầu cho phiếu ra cổng. Đem phiếu này ra hải
quan cổng thanh lí hàng.
Bước 9: giao hàng cho khách
- Vì công ty Marin Sky Logictic không có xe chuyên chở cũng như xe kéo cont
nên khi làm xong thủ tục hải quan thì nhân viên gioa nhận sẽ giao phiếu EIR và giấy
trả công rỗng cho tài xế xe và làm phiếu “ xác nhận giao chứng từ kéo cont” để làm
bằng chứng giải quyết khiếu nại sau này.
- Cho xe hàng chở hàng đến địa điểm giao hàng mà chủ hàng đã yêu cầu.
- Lập biên bàn giao hàng với người nhận
Bước 10: Ra edit note và thu tiền phí dịch vụ
- Sau khi hoàn tất nghĩa vụ giao hàng co khách hàng thì nhân viên thực hiện lập
giấy đề nghị thanh toán chi tiết, kèm với các giấy tờ chứng minh và gởi cho khách
hàng đề nghị thành toán phí dịch vụ.
- Sau khi thu tiền từ khách hàng thì thực hiện lưu hồ sơ thông tin khách hàng và
chuyển giao cho bộ phận chăm sóc khách hàng.
Đến đây quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng được biển của
công ty con như đã hoàn tất
2.3. Đánh giá quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty
Marine Sky Logistics.
2.3.1. Điểm mạnh
40. 40
Nhìn chung, công tác thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển của công ty MSL mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả cao. Điều này thể
hiện ở những điểm mạnh:
- Thứ nhất: đội ngũ nhân viên thực hiện nghiệp cụ giao nhận của công ty là những
nhân viên giàu kinh nghiệm và có trình độ chuyên môn nghiệp vụ tương đối cao. phần
lơn nhân viên được đào tạo chuyên sâu và thực hành đầy đủ để am hiểu tất cả các khâu
trong quá trình giao nhận từ việc tiềm kiếm khách hàng tới việc liên hệ đàm phán với
hãng tàu, giao nhận hàng… đều được thực hiện một cách chuyên nghiệp. Do đó, công
ty tiết kiệm được chi phí và nâng cao được uy tín của công ty.
- Thứ hai, các phòng ban trong công ty có sự phối hợp nhịp nhàng ăn ý nhau
trong quá trình hành động. Vì vậy công ty luôn đảm bảo được yêu cầu của khách hàng
về mặt thời gian, địa điểm, đảm bảo được cho hàng hóa trong quá trình vận chuyển
hàng.
- Thứ ba, thủ tục hải quan và tình thuế được đơn giản hóa nhờ việc áp dụng thủ
tục hải quan điện tử.
2.3.2. Điểm yếu
Bên cạnh những ưu điểm, nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường
biển của công ty MSL vẫn còn tồn tại một số khuyết điểm làm ảnh hưởng tới quá trình
kinh doanh như sau:
- Thứ nhất, công ty bị thiếu hụt nguồn nhân lực nên dẫn đến một nhân viên phải
làm quá nhiều việc dẫn đền sai sót trong các khâu cần sự tỉ mỉ như khai hải quan, kiểm
tra bộ chứng từ… Bên cạnh công ty còn thiếu những nhân viên có trình độ ngoại ngữ
tốt để giao dịch, đàm phán với những khách hàng quốc tế
- Thứ hai, việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu của công ty mang lại hiệu quả
chưa cao dẫn đến nguồn khách hàng chủ động tìm đến công ty còn ít. Hoạt đông
marketing của công còn hạn chế so với các công ty giao nhận khác. Vì vậy khách hàng
chủ yếu của công ty là những khách hàng lâu năm, có quan hệ thân thiết với công ty.
- Thứ 3, trang thiết bị và cơ sở vật chất của công ty còn thiếu hụt chưa đáp ứng
kịp thời cho những hợp đồng mang tính cấp bách. Và làm chậm trễ quá trình giao nhận
khi có nhiều hợp đồng cùng một lúc. Điều này làm tốn thêm chi phí thuê ngoài phát
sinh khi không đủ cơ sở vật chất.
41. 41
Bất kì quy trình hoạt động nào nó cũng có những điểm mạnh và những
điểm hạn chế nhất định. Vì vậy công ty MSL cần phát huy những điểm mạnh, khác
phục những hạn chế để có thể phát triển lâu dài và bền vững, nhằm tạo niềm tin cho
khách hàng và phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn.
42. 42
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO
NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH MARINE SKY LOGISTICS
3.1 Định hướng dịch vụ vận tải biển của công ty TNHH MARINE SKY
LOGISTICS trong gian đoạn (2015 – 2020 ):
- Công ty Marine Sky Logistics sẽ trở thành một công ty Logistics đúng
nghĩa, hoạt động theo tiêu chí “Hãy để chúng tôi nói lên sự uy tín của bạn”, “uy tín
chất lượng”. Luôn đặt khách hàng lên hàng đấu, không ngừng nâng cao và cũng cố
chất lượng dịch vụ và niềm tin trong khách hàng về Marine Sky Logistics.
- Mục tiêu của công ty đến năm 2015 là “Dành thị phần lớn cho doanh
nghiệp trong nước trong vận chuyển hàng hoá Việt Nam theo đường biển quốc tế và
nội địa đồng thời phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hàng hoá nội địa các
tuyến Bắc-Trung-Nam ngày càng hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hoá nội địa
chuyên nghiệp để phục vụ chiến lược làm chủ thị phần nội địa của công ty trong năm
2015- 2020.
3.2 giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng
đường biển
Để hoàn thành được mục tiêu trên, công ty tiến hành thực hiện các chiến
lược sau:
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn và tổ chức phân công công tác
đùng người,đúng việc:
Việc đào tạo những kiến thức chuyên môn cần thiết phải được thực hiện
từ lãnh đạo đến nhân viên công ty,tạo điều kiện cho họ có cơ hội và điều kiện tiếp cận
với những kiến thức và kỹ thuật hiện đại trong quá trình làm dịch vụ tại công ty.
Thường xuyên tổ chức họp giữa các bộ phận và thành viên trong công
ty,để trao dồi kiến thức,kỹ năng làm viện trong tương lai,giải đáp những khó khăn
vướng mắc về các vấn đề: xuất nhập khẩu những hàng hóa thuộc sự quản lí của nhà
nước,thay đổi tuyến đường vận tải,vận chuyển hàng hóa dể vở ra cảng…
43. 43
- Xây dựng văn hóa công ty chuyên nghiệp, với nhiệm vụ của các phòng ban rõ
ràng. Xây dựng nhiệm vụ của mỗi phòng ban rõ ràng chi tiết để khi cần sự hỗ trợ hay
làm việc cần sự phối hợp sẽ nhanh chóng hơn và đỡ mất thời gian.
- Các thành viên trong công ty không chỉ có kiến thức chuyên sâu mà còn phải cải
thiện và tăng khả năng sử dụng ngoại ngữ,hiểu những văn bản luật,kiến thức xã
hội…như vậy thì việc tiếp cận và thích ngi với nền kinh tế trong gian đoạn 2015-2020
sẽ không gặp nhiều khó khăn.
3.2.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Công ty cần xây dựng hệ thống kho bãi riêng cho mình,thuê nhân viên bốc
xếp,phương tiện vận tải phù hợp với tính chất và đặc tính kỹ thuật của hàng hóa,để
đảm bảo rằng hàng hóa được vận chuyển nhanh chòng và an toàn trên tuyến đường vận
chuyển.
- Mở rộng kinh doanh dịch vụ vận tải biển bằng việc mở nhiều chi nhánh ở các
tỉnh thành như : hà nội,hải phòng…các chi nhánh có sự liên kết chặt chẻ với nhau thì
công ty dễ dàng kiểm soát và tổ chức vận chuyển hàng hóa,dễ tiếp cận với khác hàng
có nhu cầu về dịch vụ vận tải biển của công ty.
3.2.3 Tăng cường quảng bá hình ảnh của công ty
- Từ trang web có sẵn, công ty tiến hành thay đổi giao diện mới cho người dùng
thuận tiện khi sử dụng trang web.
- Thiết lập hệ thống tương tác online với khách hàng ngay trên webside, để phục
vụ kịp thời những khách hàng có nhu cầu cần gấp và chủ động tìm đến công ty
- Đẩy mạnh hoạt động Marketing trên hệ thông những trang mạng xã hội có nội
dung đúng với dịch vụ của công ty hoạt động.
- Nâng cao uy tín về hình ảnh của công ty bằng việc phục vụ tốt khách hàng đang
có và chăm sóc tốt khách hàng cũ.
- Thiết lập hệ thống chăm sóc khách hàng qua điện thoiạ, qua kênh mạng online
3.2.4 Giảm thiểu chi phí vận chuyển:chi phí vận chuyển trong vận tải
biển rất nhiều như :phí vận tải,phí bôc xếp,phí vệ sinh
container…
44. 44
- Sắp xếp hợp lí về hàng hóa, lịch trình vận chuyển để giảm thiểu chi phí vận
chuyển, xếp dỡ hàng hóa, đồng thời tìm kiếm các đối tác tiềm năng, có khả năng vận
chuyển với cước phí vận tải tốt nhất, các nhà vận tải làm dịch vụ cho công ty ta sẽ cạnh
tranh với nhau trong quá trình đưa ra giá cước vận tải, chính vì vậy mà công ty có thể
so sánh giá cước của các nhà vận tải, và có nhiều lược chọn trong quá trình lựa chọn
đối tác.
- Tiết kiệm thời gian trong quá trình vận tải để giảm thiểu các khoản phụ phí cước
biển như: phí lưu container, phí bốc xếp…các khoản phụ phí này sẽ làm cho dịch vụ
vận tải biển của công ty cao hơn so với đồi thủ cạnh tranh.
- Xây dựng bộ phận đàm phán, để công ty có khả năng đàm phán với các đối tác
lớn trong quá trình hỗ trợ chúng ta thực hiện dịch vụ vận tải như;các hãng tàu, hãng
container, hãng vận tải…bộ phận này có thể đàm phán và giúp công ty có được những
thuận lợi trong quá trình thỏa thuận hợp tác với các đối tác này vế: phí vận tải, thời
gian quản lí container, lịch tàu…
3.2.5 Tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh:
- Đối thủ cạnh tranh của công ty là nhũng công ty trong cùng ngành,các công ty
sản xuất…một bộ phận lớn đối thủ cạnh tranh của công ty là các nhà vận tải nước
ngoài,các tập đoàn lớn,các công ty có tiềm lực mạnh về khai thác dịch vụ vận tải
biển…để tăng khả năng cạnh tranh công ty cần thực hiện các giải pháp:
Cung cấp ra thị trường những sản phẩm vận tải hiện tại công ty đang làm dịch
vụ với chất lượng cao và chi phí hợp lí cho khác hàng,và kinh doanh những sản phẩm
tiềm năng của công ty như :Sắn lát, Đá granite…
Liên kết các công ty vận tải khác để công ty tăng khả năng cạnh tranh của mình
với các đối thủ cạnh tranh khác,tung ra thị trường những sản phẩm dịch vụ vận tải mới,
phát triển quan hệ hợp tác với hãng tàu, nhà vận tải…
45. 45
KẾT LUẬN
Giao nhận vận tải là một lĩnh vực then chốt, đóng vai trò và vị trí quan trọng
đối với nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là trong các hoạt động kinh doanh hàng hóa xuất
nhập khẩu. Đó là nhân tố quyết định thành công của một quan hệ thương mại quốc tế,
tạo dựng nên uy tín cho một doanh nghiệp, góp phần quảng bá hình ảnh nghiệp vụ giao
nhận của đất nước với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
Nhận thức được điều đó, các công ty giao nhận Việt Nam, điển hình là công ty
TNHH Marine Sky Logistics đã tích cực tham gia và đẩy mạnh các hoạt động giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, không ngừng cải thiện và nâng cao chất lượng dịch vụ
cũng như đề ra các định hướng hoạt động trong thời gian sắp tới để phù hợp với mục
tiêu phát triển của hoạt động ngoại thương nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung.
Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong việc thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường biển, công ty TNHH Marine Sky Logistics đã đạt được nhiều
thành tựu đáng kể nhờ đội ngũ tri thức giàu kinh nghiệm, sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các phòng ban cùng việc đơn giản hóa thủ tục thông quan và tính thuế. Bên cạnh đó,
công ty vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn như trình độ chuyên môn giữa các nhân
viên chưa đồng đều, trang thiết bị, cơ sở vật chất chưa đáp ứng đủ yêu cầu công việc
trong khi việc quảng bá hình ảnh công ty lại chưa thực sự hiệu quả. Hy vọng những
giải pháp tác được đề xuất về việc phát triển nguồn nhân lực, xây dựng thương hiệu,
đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng cũng như mở rộng thị trường hoạt động sẽ phần nào giúp
công ty hoàn thiện quy trình giao nhận, góp phần khẳng định và nâng cao vị thế của
mình trên thị trường nội địa và quốc tế.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt Nam đứng trước những
tiềm năng và cơ hội kinh doanh rất lớn, đặc biệt trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu. Vì vậy, tác giả rất tin tưởng vào sự phát triển và vững mạnh của công ty
TNHH Marine Sky Logistics trong tương lai.
46. 46
PHỤ LỤC
1. Giấy báo hàng đến (Arrival Notice) (1 trang)
2. Hóa đơn thương mại (Invoice) (1 trang)
3. Phiếu đóng gói (Packing List) (1 trang)
4. Hợp đồng (Sales Contract) (1 trang)
5. Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (3 trang)
6. Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) (1 trang)
47. 47
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Công Thương, 2014, Quyết định số 11039/QĐ-BCT - Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu phải kiểm tra chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm
trước khi thông quan, Hà Nội
2. Bộ Tài chính, 2010, Thông tư số 194/2010/TT-BTC - Hướng dẫn về thủ tục hải
quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Hà Nội
3. Phòng chứng từ công ty TNHH Marine Sky Logistics, Thông tin chung về Công
ty TNHH Marine Sky Logistics, TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
4. Phòng kế toán công ty TNHH Marine Sky Logistics, Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh Công ty TNHH Marine Sky Logistics, TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
5. Phòng kinh doanh vận tải biển công ty TNHH Marine Sky Logistics, Quy trình
nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển của Công ty TNHH Marine
Sky Logistics, TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
6. Phòng nhân sự công ty TNHH Marine Sky Logistics, 2015, Báo cáo tình hình tổ
chức nhân sự Công ty TNHH Marine Sky Logistics, TP. Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Như Tiến, 2011, Giáo trình Vận tải và Giao nhận trong Ngoại thương,
NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội