SlideShare a Scribd company logo
1 of 60
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________________
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC
Đồng Xoài, năm 2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC
Ngày tháng năm 20
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH BÌNH PHƯỚC
Ngày tháng năm 20
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất............................................................. 1
2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất............................................ 2
3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất................................................................. 3
4. Các sản phẩm thực hiện ................................................................................................ 4
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .........................4
1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................4
1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................... 4
1.1.2. Khí hậu................................................................................................................ 4
1.1.3. Địa hình............................................................................................................... 5
1.1.4. Địa chất............................................................................................................... 5
1.1.5. Thủy văn ............................................................................................................. 5
1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................6
1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................................... 6
1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng ..................................................... 6
1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 ......................................................6
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020...................... 6
1.3.2. Về kinh tế............................................................................................................ 7
1.3.3. Về xã hội........................................................................................................... 10
1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020............. 12
1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất .13
1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất ........................................ 13
1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất.......................................... 13
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020.................14
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ................................14
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020........................................ 14
2.1.2. Kết quả thực hiện các công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 ....................... 17
2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020...............25
2.2.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 25
2.2.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................... 25
2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 202025
III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................26
3.1. Khái quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và một số chỉ tiêu năm 2021...........26
3.1.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu...................................................................................... 26
3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 27
3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành lĩnh vực.......................................................28
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021
3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chuyển tiếp.......... 28
3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân................................ 30
3.3. Tổng hợp và cân đối chỉ tiêu sử dụng đất ................................................................ 37
3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích............................................................. 43
3.5. Diện tích đất cần thu hồi .......................................................................................... 43
3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ........................................................... 44
3.7. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2021 .................................... 44
3.8. Dự kiến các nguồn thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2021.......................... 44
IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............. 45
4.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................................... 45
4.2. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường................................................. 45
4.3. Giải pháp tuyên truyền chính sách pháp luật ........................................................... 46
4.4. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư ..................................................................... 46
4.5. Giải pháp về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................................... 47
4.6. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất............................................ 47
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 48
1. Kết luận ....................................................................................................................... 48
2. Kiến nghị..................................................................................................................... 48
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài....................................................6
Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 .......................14
Bảng 3: Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 ...............................18
Bảng 4: Các công trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021.........20
Bảng 5: Các công trình, dự án quá 03 năm chưa thực hiện ............................................24
Bảng 8: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đồng Xoài ................37
Bảng 7: Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng năm 2021 ..............................43
Bảng 8: Diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2021 .....................................................44
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCN: Cụm công nghiệp
DTTN: Diện tích tự nhiên
GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GĐ: Giai đoạn
GIS: Hệ thống thông tin địa lý
GDP: Tổng sản phẩm nội địa
GTSX: Giá trị sản xuất
HĐND: Hội đồng nhân dân
KCN: Khu công nghiệp
KCX: Khu chế xuất
KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất
KTXH: Kinh tế xã hội
LĐNN: Lao động nông nghiệp
NN: Nông nghiệp
NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao
CN-TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
NTM: Nông thôn mới
NTTS: Nuôi trồng thủy sản
PNN: Phi nông nghiệp
QH: Quy hoạch
QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất
SDĐ: Sử dụng đất
SXNN: Sản xuất nông nghiệp
TW: Trung ương
UBND: Ủy ban nhân dân
NVH: Nhà văn hóa
XLCT: Xử lý chất thải
XLNT: Xử lý nước thải
GPMB: Giải phóng mặt bằng
NSNN: Ngân sách nhà nước
OCOP (One commune, one product): Mỗi xã một sản phẩm
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là cơ sở không gian
của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được, là
thành phần quan trọng nhất của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã quy định “Đ
Đ Vì vậy, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH,
KHSDĐ) là rất cần thiết; nó là cơ sở pháp lý quan trọng hàng đầu trong công tác quản
lý nhà nước về đất đai. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp
luật, đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả.
Luật Đất đai 2013 quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt
QH, KHSDĐ được thể hiện ở Chương IV với 16 điều ( ừ Đ 3 ế Đ 0). Luật số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018, sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch, trong đó tại Điều 6 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai có
Điều 36 sửa đổi đã quy định: Quy hoạch sử dụng đất bao gồm: Q ạ sử dụ
; 2 Q ạ sử dụ ; 3 Q ạ sử dụ
ò ; Q ạ sử dụ ; Kế hoạch sử dụng đất bao gồm: ế
ạ sử dụ ; 2 ế ạ sử dụ ỉ ; 3 ế ạ sử dụ
; ế ạ sử dụ ò ; v ế ạ sử dụ
ninh. Điều 37, khoản 1 quy định: Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn
của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20
năm đến 30 năm. Khoản 2, Điều 37 quy định: Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng
đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. Trách
nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Khoản 2 Điều 42 quy định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cơ quan
quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai năm 2013; tại Chương III, từ Điều 7 đến Điều 12 quy định về nội dung, trách
nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi
tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định QH, KHSDĐ. Trong đó tại Mục 3 quy định quy
trình lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện tại 5 điều (Đ 6 ế Đ 69
Thực hiện Luật Đất đai 2013; Luật số 35/2018/QH14, sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Nghị định 43/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi Trường; UBND tỉnh Bình Phước đã có Công văn số
3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030
và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện.
Do đó, việc UBND thành phố Đồng Xoài lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là
phù hợp với luật định và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 2
2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất
2.1 Các căn cứ pháp lý
- Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013;
- Luật Đất đai năm 2013;
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017;
- Luật số 28/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan
đến quy hoạch;
- Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi
hành Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật quy hoạch;
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành
định mức xây dựng;
- Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất;
- Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13/12/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh
Bình Phước.
2.2. Các tài liệu khác có liên quan
- Công văn số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/4/2020 của Tổng cục quản lý
đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện khi quy hoạch tỉnh
chưa được phê duyệt;
- Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Tổng cục quản lý
đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-
2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện;
- Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 3
Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 cấp huyện;
- Báo cáo số 433/BC-UBND ngày 26/10/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài
về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phòng – an ninh 09
tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2020;
- Báo cáo số 479/BC-UBND ngày 26/11/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài
về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2020 và
phương hướng, nhiệm vụ năm 2021;
- Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ
thành phố Đồng Xoài lần thứ V, nhiệm kỳ 2020 – 2025;
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Đồng Xoài đã
được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 về việc
điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh
Bình Phước;
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Xoài đến năm
2020;
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài Q ế ị s
87/QĐ-UBND /7/2020 v Đ ỉ ổ s ạ Q ế ị s
26 0/QĐ-UBND 22/ 0/2020 UBND ỉ Bì P ;
- Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành
phố Đồng Xoài về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm, giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách thành phố;
- Số liệu Kiểm kê đất đai năm 2019 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của thành
phố và các phường, xã;
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
- Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; các Phòng,
Ban, Trung tâm của UBND thành phố và UBND các phường, xã;
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn
thành phố (công trình ạ ầ ; ạ k dâ k ô ị k ở xã ộ
v.v...)
3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Bình
Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất
năm 2021 cấp huyện, UBND thành phố Đồng Xoài đã có Công văn số 2104/UBND-KT
ngày 05/10/2020 gửi các Sở, ngành, các đơn vị, phòng ban và UBND các phường, xã
về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố
Đồng Xoài. UBND thành phố đã chỉ đạo các ban, ngành, UBND các xã, phường tổ
chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng
đất năm 2020 để đăng ký cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất, lập danh mục công
trình cần phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, giao đất, cho thuê đất, đấu giá
quyền sử dụng đất trong năm 2021. Theo đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã có
Công văn số 548/TN&MT ngày 23/10/2020 gửi các Phòng, ban, ngành của thành phố
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 4
và các phường, xã về việc phối hợp lập QHSDĐ thời kỳ 2021-2030 và KHSDĐ năm
2021 của thành phố Đồng Xoài.
- Cơ quan chủ quản đầu tư: UBND thành phố Đồng Xoài.
- Cơ quan chủ đầu tư: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đồng Xoài.
Trong quá trình thực hiện, đã có sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ban ngành
của tỉnh; các Phòng Ban chuyên môn của UBND thành phố và UBND các phường, xã,
cũng như sự hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật của Sở Tài nguyên và Môi trường. Do
đó, tài liệu KHSDĐ năm 2021 của thành phố được xây dựng chặt chẽ, đúng quy định.
Các chỉ tiêu sử dụng đất và danh mục các công trình, dự án cần phải thu hồi đất, chuyển
mục đích, cho thuê đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2021 cơ bản phù
hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của thành phố.
4. Các sản phẩm thực hiện
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng
Xoài.
- Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Xoài tỷ lệ 1/10.000.
- Các biểu số liệu kế hoạch sử dụng đất năm 2021.
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Đồng Xoài nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phước, với tổng diện tích tự
nhiên theo số liệu thống kê đất đai năm 2019 là 16.771,21 ha. Theo Nghị quyết số
587/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thành phố
được chia thành 08 đơn vị hành chính (02 xã và 06 ờ ).
1. Phường Tân Phú 958,99 ha 5. Phường Tân Bình 522,12 ha
2. Phường Tân Thiện 358,24 ha 6. Phường Tiến Thành 2.571,33 ha
3. Phường Tân Đồng 788,06 ha 7. Xã Tân Thành 5.561,04 ha
4. Phường Tân Xuân 1.006,17 ha 8. Xã Tiến Hưng 5.005,25 ha
* Về ranh giới hành chính:
- Phía Đông, Nam, Bắc giáp huyện Đồng Phú.
- Phía Tây Nam giáp huyện Chơn Thành và tỉnh Bình Dương.
- Phía Tây giáp huyện Chơn Thành.
1.1.2. Khí hậu
Đồng Xoài nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nền nhiệt
cao đều quanh năm, ít gió bão và không có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình khoảng
26,7o
C; lượng mưa trung bình khá cao (2.045 - 2.315 mm) và phân hóa tạo ra hai mùa
rõ rệt: Mù m v Mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 và kéo dài đến
tháng 10. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 4 năm sau. Lượng mưa phân hóa
theo mùa đã chi phối mạnh đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt; vì vậy trong canh
tác nông nghiệp cần ưu tiên những cây trồng sử dụng ít hoặc không cần nước tưới.
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 5
Nhìn chung, khí hậu Đồng Xoài tương đối hiền hòa, ít thiên tai bão, lụt, nắng ấm
quanh năm. Với nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất
thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày.
1.1.3. Địa hình
Nằm ở độ cao trung bình là 88,63 m so với mặt nước biển, Đồng Xoài có dạng
địa hình đồi, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam với hai dạng địa hình chủ yếu: (1)
Địa hình đồi thấp lượn sóng, phân bố hầu hết trên địa bàn thành phố; (2) Địa hình bưng
bàu thấp trũng nằm xen kẽ với dạng địa hình đồi thấp lượn sóng.
Tuy thuộc khu vực miền núi nhưng thành phố Đồng Xoài có địa hình tương đối
bằng so với các vùng khác, khá thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất. Thống kê diện
tích theo địa hình cho thấy: Địa hình < 3o
có 10.403 ha (62,03% DTTN), độ dốc 3-8o
có
4.758 ha (28,37%), độ dốc 8-15o
có 1.274 ha (7,59%).
1.1.4. Địa chất
Trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có 3 loại mẫu chất, đá mẹ hình thành đất là
đá bazan, đá phiến sét, mẫu chất phù sa cổ phân bố thành 03 khối tập trung.
- Đá bazan bao phủ khoảng 3.688,37 ha, chiếm 22,04% diện tích lãnh thổ, phân
bố tập trung thành khối ở phía Bắc thành phố; hình thành các đất nâu đỏ có chất lượng
cao, thích hợp cho phát triển nông nghiệp. Đồng thời, đá bazan còn là nguồn nguyên
liệu quan trọng cho ngành xây dựng;
- Đá phiến sét: diện tích 2.236,61 ha, chiếm 13,37% diện tích lãnh thổ; phân bố
thành khối chạy dọc phía Đông thành phố từ phía Bắc xuống phía Nam. Khối đá này
thường có địa hình tương đối dốc và chia cắt mạnh. Loại đá này hình thành các đất đỏ
vàng, tuy có độ phì tương đối cao nhưng tầng đất thường mỏng, có nhiều kết von nên ít
thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là một trong những nguồn
nguyên liệu quan trọng cho ngành xây dựng;
- Mẫu chất phù sa cổ (tuổi Pleistocene) chiếm khoảng 63,13% diện tích lãnh thổ
(10.582,96 ha). Loại mẫu chất này khi phong hóa tạo ra các đất xám hoặc nâu vàng, tuy
độ phì không cao nhưng có tầng đất dày, thích hợp với nhiều loại cây trồng và là nền
móng vững chắc trong xây dựng công trình.
1.1.5. Thủy văn
- Nước mặt:
Trên địa bàn thành phố có Sông Bé, suối Rạt và nhiều suối nhỏ chảy qua. Sông
Bé là ranh giới giữa thành phố Đồng Xoài với huyện Hớn Quản và huyện Chơn Thành,
có các nhánh là suối Cam và suối Sông Rinh.
Hiện trên địa bàn thành phố có 07 hồ chứa nước gồm: hệ thống hồ Suối Cam ở
phường Tân Phú và phường Tiến Thành với diện tích sử dụng khoảng 133,42 ha; Vùng
ngập Hồ Phước Hòa ở xã Tân Thành (243 ha); 05 bàu ở xã Tân Thành (9,5 ha). Hồ
Suối Cam phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất cho thành phố, các bàu đập còn lại chủ yếu
phục vụ cho SX nông nghiệp. Nhìn chung, hệ thống sông suối thành phố Đồng Xoài
tuy nhiều nhưng lòng sông hẹp, dốc, thường bị lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong
mùa khô. Vì vậy, khả năng cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt rất hạn chế.
- Nước ngầm:
Theo tài liệu địa chất thủy văn của Liên đoàn Địa chất 6 cho thấy trên địa bàn thành
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 6
phố có các tầng chứa nước sau: Tầng chứa nước Bazan (QI-II), tầng chứa nước
Pleistocene (QI-III), tầng chứa nước Plioxen (N2). Ngoài ra, còn có tầng chứa nước
Mezozoi (M2) phân bố ở vùng đồi thấp (100 - 250 m). Nước ngầm đã và đang được
khai thác phục vụ dân sinh và tưới cho một số cây trồng như tiêu và cây ăn trái.
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất
Theo kết quả xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình Phước của Phân viện Quy hoạch và
Thiết kế nông nghiệp cho thấy trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có 3 nhóm đất, với 07
đơn vị bản đồ đất, cụ thể như sau:
Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài
TÊN ĐẤT Ký
hiệu
Diện tích
Phân loại theo tên Việt Nam Tương đương theo WRB(*)
(ha) (%)
I. NHÓM ĐẤT XÁM ACRISOLS 8.369 49,90
1. Đất xám trên phù sa cổ Ferric/Haplic Acrisols X 8.128 48,47
2. Đất xám Gley trên phù sa cổ Gleyic Acrisols Xg 241 1,44
II. NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG FERRASOLS 7.973 47,54
3. Đất nâu đỏ trên đá Bazan Rhodi-Acric Ferrasols Fk 3.093 18,44
4. Đất nâu vàng trên đá Bazan Xanthi-Acric Ferrasols Fu 473 2,82
5. Đất nâu vàng trên phù sa cổ Haplic-Chromic Acrisols Fp 2.226 13,27
6. Đất đỏ vàng trên đá phiến Skeleti-Chromic Acrisols Fs 2.182 13,01
III. NHÓM ĐẤT DỐC TỤ 93 0,55
7. Đất dốc tụ Cumuli-Umbric Gleysols D 93 0,55
IV. SÔNG SUỐI, AO, HỒ 336 2,01
N : P â v Q ạ v T ế kế ô ế ăm 2020
(*)WRB = World Reference Base for Soil Resources, ISSS/FAO/ISRIC, 1998
= Cơ sở m ế ế , ISSS/FAO/ISRIC, 1998
Số liệu tài nguyên đất trên cho thấy quỹ đất của thành phố rất thuận lợi cho sản
xuất nông nghiệp, đặc biệt là các vùng đất đỏ bazan rất thích hợp cho phát triển các loại
cây công nghiệp lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu. Đây là những cây công nghiệp mang
lại hiệu quả kinh tế cao và có ưu thế cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, hầu hết các
loại đất trên địa bàn thành phố có các chỉ tiêu cơ lý đất thích hợp cho xây dựng các
công trình hạ tầng và dân dụng.
1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng
Trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có một số loại khoáng sản phi kim có trữ
lượng lớn. Ở xã Tân Thành, Tiến Hưng và phường Tiến Thành có đất phún sỏi đỏ với
trữ lượng khoảng 3,6 triệu m3
; đá xây dựng có trữ lượng khoảng 40 triệu m3
; Ở phường
Tân Xuân và Tiến Thành có mỏ đất sét với trữ lượng 8 triệu m3
. Các loại khoáng sản
trên là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp và xây dựng.
1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020
1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020
- Tổng giá trị gia tăng (theo giá cố định 2010): Ước thực hiện đến cuối năm 2020
là 10.262 tỷ đồng, đạt 98,36% so với kế hoạch;
- Thu nhập bình quân đầu người: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 90 triệu
đồng, đạt 97,83% so với kế hoạch;
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 7
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 8.118 tỷ đồng,
đạt 100% so với kế hoạch;
- Tỷ trọng cơ cấu kinh tế, trong đó:
+ Thương mại - Dịch vụ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 53,22%, đạt
98,74% so với kế hoạch;
+ Công nghiệp - Xây dựng: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 41,42%, đạt
101,69% so với kế hoạch;
+ Nông nghiệp: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 5,36%, đạt 99,81% so với
kế hoạch.
- Tổng thu ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 1.312
triệu đồng, đạt 115,81% so với kế hoạch;
- Chi ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 859 triệu
đồng, đạt 90,42% so với kế hoạch;
- Cấp mới GCNQSDĐ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 590 giấy, đạt 118%
so với kế hoạch;
- Tỷ lệ dân sử dụng điện duy trì: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,85%,
đạt 100% so với kế hoạch;
- Tỷ lệ nước sạch hợp vệ sinh: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,3%, đạt
100% so với kế hoạch;
- Duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ 5
tuổi, phổ cập Giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập Trung học cơ sở mức độ 2 và phổ
cập bậc trung học;
- Số trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia: Ước thực hiện đến cuối năm
2020 là 2 trường, đạt 100% so với kế hoạch;
- Duy trì tỷ suất sinh ớ mức: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 13,51 %o, đạt
100% so với kế hoạch;
- Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên và duy trì ở mức 3,85%;
- Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng ở mức 9%;
- Số giường bệnh/vạn dân: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 150 giường, đạt
100% so với kế hoạch.
1.3.2. Về kinh tế
- Thu - chi ngân sách:
+ Tổng thu NSNN 10 tháng là 1.046 tỷ 575 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020
là 1.312 tỷ 312 triệu đồng, đạt 174% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 116% chỉ tiêu HĐND thành
phố và bằng 115% so với năm 2019; trong đó thu ngân sách phát sinh trên địa bàn 10
tháng là 717 tỷ 415 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 809 tỷ 179 triệu đồng, đạt
140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 123% chỉ tiêu HĐND thành phố, tăng 23% so với năm
2019
+ Tổng chi NSNN thực hiện 10 tháng là 568 tỷ 544 triệu đồng, ước thực hiện
năm 2020 là 859 tỷ đồng, đạt 140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 90% chỉ tiêu HĐND thành
phố và tăng 5% so với năm 2019; trong đó chi Xây dựng cơ bản 10 tháng là 105 tỷ 241
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 8
triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 160 tỷ 690 triệu đồng, đạt 119% chỉ tiêu tỉnh
giao, đạt 80% chỉ tiêu HĐND thành phố, bằng 81% so với năm 2019.
- Nông nghiệp: Xây dựng cơ sở vùng chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh đạt
điều kiện xuất khẩu giai đoạn 2020-2022; kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên động
vật, nhất là bệnh lở mồm long móng ở gia súc, bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Thực hiện
tiêu hủy 10 con heo mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi, trọng lượng 687 kg; công bố hết
bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn thành phố; Công bố dịch và hết dịch bệnh động
vật đối với bệnh dại (chó) trên địa bàn phường Tân Bình và xã Tiến Hưng. Thành lập
Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá, xếp hạng các sản phẩm OCOP thuộc chương trình
mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn; đề
nghị UBND tỉnh, hội đồng OCOP tỉnh đánh giá, công nhận 03 sản phẩm. Cấp 01 giấy
chứng nhận kinh tế trang trại tại địa bàn phường Tân Xuân. Tổ chức kiểm soát giết mổ
16.942 con heo, 2.104 con trâu, bò và 81.050 gia cầm các loại. Triển khai thực hiện các
biện pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh
mùa khô.
- Sản xuất công nghiệp - TTCN, xây dựng cơ bản:
+ Giá trị sản xuất CN-TTCN thực hiện 4.950 tỷ đồng, đạt 99,6% kế hoạch thông
qua HĐND thành phố, tăng 15% so với cùng kỳ. Đề nghị UBND tỉnh thành lập cụm
Công nghiệp Tiến Hưng 1. Đăng ký, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu, kết quả có 02 sản phẩm được bình chọn sản phẩm tiêu biểu khu vực phía
Nam và 08 sản phấm tiêu biểu cấp tỉnh.
+ Xây dựng cơ bản: Bổ sung danh mục cấp thiết cho kế hoạch vốn đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; điều chỉnh tổng mức đầu tư 04 dự án phê duyệt chủ
trương đầu tư năm 2017; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn
2021-2025 của thành phố. Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án của tỉnh giao
UBND thành phố làm chủ đầu tư năm 2021 thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-
2025.
+ Giao thông: Tham mưu Thành ủy tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình hành
động số 05-CTr/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về “Đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ,
trọng tâm là các tuyến đường giao thông đô thị, giao thông khu phố, ấp”. Phê duyệt
danh mục và triển khai thực hiện các công trình đầu tư và công trình đặc thù thiết kế
mẫu từ nguồn vốn sự nghiệp năm 2020.
- Thương mại - dịch vụ: Thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình phát triển
thương mại - dịch vụ và biến động giá cả hàng hoá, thị trường. Triển khai thực hiện
công tác bình ổn thị trường; tổ chức đợt cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, gian lận
thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020; kiểm tra 77
cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hiện 13 cơ sở vi phạm, xử phạt với số tiền 27,59 triệu
đồng, tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với 01 cơ sở; chỉ đạo các đơn vị,
UBND các phường-xã kiểm tra việc thực hiện theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng
Chính phủ về áp dụng các biện pháp hạn chế tập trung đông người và tạm đình chỉ các
hoạt động kinh doanh, dịch vụ để phòng chống dịch Covid-19, có 415 cơ sở ký cam kết
thực hiện nghiêm. Tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư (Huyndai, Toyota, Ford....)
và xây dựng siêu thị tiện dụng (Bách hóa xanh, Vinmax) tại các phường-xã. Cấp mới
07 giấy phép các loại. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện người Việt Nam ưu
tiên dùng hàng Việt Nam.
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 9
- Tài nguyên - môi trường:
+ Công khai và thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế
hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Đồng Xoài. Hoàn thành và giao nộp sản phẩm
kiểm kê đất đai năm 2019. Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư đo đạc, cắm mốc các
tuyến đường quy hoạch trên địa bàn. Hoàn thiện thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất 146 thửa đất công tại trung tâm hành chính thành phố, trung tâm hành chính phường
Tân Thiện. Kết quả đã tổ chức bán đấu giá được 14/146 lô với số tiền thu được 16 tỷ
500 triệu đồng.
+ Cấp mới 446 GCNQSD đất, đạt 89,2% kế hoạch thông qua HĐND thành phố.
Ban hành 749 Quyết định giao đất lâm phần, cấp được 401 giấy CNQSDĐ; thực hiện
chuyển mục đích cho 623 hồ sơ.
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức phát động tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi
trường, kỷ niệm ngày môi trường thế giới (05/6) và phong trào trồng cây nhân dân, các
hoạt động hưởng ứng ngày nước thế giới, ngày khí tượng thế giới năm 2020. Cấp 10
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Công tác bồi thường, GPMB và tái định cư: Tập trung chỉ đạo thực hiện công
tác bồi thường, GPMB 13 dự án của tỉnh nằm trên địa bàn và 10 dự án thành phố.
Trong đó có một số dự án trọng điểm của tỉnh như: Khu Đô thị mới-Công viên trung
tâm Đồng Xoài (ban hành được 827 thông báo thu hồi đất); Xây dựng k và nạo vét hồ
suối Cam (ban hành được 70 thông báo thu hồi đất); Khu du lịch Hồ Suối Cam giai
đoạn 2 (ban hành được 751 thông báo thu hồi đất); hiện nay đang lập phương án, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án, trình phê duyệt. Đồng thời đang tập trung đẩy
nhanh tiến độ GPMB 08 dự án chuyển tiếp và 02 dự án đầu tư mới của thành phố. Tiếp
tục vận động nhân dân hiến đất, vật kiến trúc, cây trồng để làm đường, đặc biệt là các
tuyến đường quy hoạch.
- Công tác quy hoạch, quản lý đô thị - trật tự đô thị, giao thông:
ô ạ : Phê duyệt và công bố đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000: khu đô thị phía Nam, thành phố Đồng Xoài; khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ
dưỡng hồ Suối Cam. Phê duyệt nhiệm vụ và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu dân
cư (Hạnh Phúc, xã Tiến Hưng; Hạnh Phúc 2, phường Tân Đồng; Kiên Cường Phát, Đại
n Ne City, khu Việt Á 1, khu dân cư liền kề khu công nghiệp Đồng Xoài I, khu phía
Đông phường Tân Thiện). Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết: khu TTHC
phường Tân Thiện, phường Tân Đồng, khu tái định cư Tiến Thành, khu Lâm viên, khu
TTHC thành phố, TTHC tỉnh, khu phía Đông bắc đường Hùng Vương, khu Trung tâm
kiểm định-Quy hoạch Sở Xây dựng. Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng khu đất: Tập
thể Kho bạc Nhà nước (cũ), Khu đất trụ sở Fa im (cũ), Khu đất Lâm trường Suối
Nhung (cũ). Điều chỉnh quy hoạch chi tiết nghĩa trang Đồng Xoài I, xã Tiến Hưng.
Tiếp tục thực hiện quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thành phố.
ô ô ị - ô ị: Cấp 846 giấy phép xây dựng; 2.288
biển số nhà. Thành lập tổ kiểm tra hiện trạng nhà, công trình xây dựng theo Nghị định
167 của Chính phủ. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng trái
phép, không phép và lấn chiếm hành lang bảo vệ các tuyến đường; qua kiểm tra phát
hiện 89 trường hợp vi phạm trật tự xây dựng, xử phạt hành chính với số tiền gần 01 tỷ
794 triệu đồng. Kiểm tra, xử lý các trường hợp kinh doanh, buôn bán lấn chiếm hành
lang bảo vệ đường bộ, gây mất an toàn giao thông.
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 10
ô ỉ ô ị: Thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, vệ sinh
đường phố, trang trí phục vụ Tết Nguyên Đán và các ngày lễ, đặc biệt chào mừng Đại
hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Triển khai chương trình mỗi khu phố, ấp có
ít nhất 01 km đường “sạch, xanh, sáng, đẹp, an toàn”; khánh thành khu vui chơi tại ấp
Bưng Sê, xã Tân Thành; khánh thành công viên Họa Mi tại phường Tân Phú, công viên
khu phố Phú Tân và phát động phong trào trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại”
trên toàn địa bàn thành phố; khánh thành công viên khu phố 2 tại phường Tân Đồng và
phát động phong trào trồng cây vì thành phố xanh; góp phần chỉnh trang đô thị, đã nhận
được nhiều hiệu ứng tích cực từ nhân dân.
+ Giao thông ơ ế ù: Trong năm 2020, thành phố Đồng Xoài tiếp
tục thực hiện chỉ tiêu làm đường năm 2019 còn lại là 46,7 km. Đến nay có 7/8 phường-
xã (còn lại phường Tân Phú) đã dược UBND thành phố phê duyệt danh mục đường đặc
thù với 67 tuyến, tổng chiều dài quy đổi mặt đường 3 m tương ứng 39,4 km. Đã hoàn
thành thủ tục phê duyệt được 45 tuyến, chiều dài 19,4 km; thi công 32 tuyến, chiều dài
14,6 km; nghiệm thu hoàn thành 16 tuyến với chiều dài 7,4 km; giải ngân được 04 tỷ
301 triệu đồng.
- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Thành lập Đoàn thẩm tra
kết quả thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020; bổ sung hồ sơ để
công nhận thành phố Đồng Xoài hoàn thành nông thôn mới theo kiến nghị của Văn
phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương; hoàn thành hồ sơ trình UBND tỉnh thẩm
định, công nhận xã Tiến Hưng đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Khoa học – công nghệ: Khảo sát lựa chọn các hộ dân có đủ điều kiện tham gia
trồng sâm Bố Chính, có 01 hộ dân tại phường Tân Xuân đủ điều kiện. Triển khai cho
các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học - công nghệ
năm 2021. Tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn chương trình hỗ trợ tham
gia dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1.3.3. Về xã hội
- Lĩnh vực văn hóa - thông tin - thể thao:
+ Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phản ánh kịp thời các nhiệm vụ chính trị
của địa phương và tổ chức các hoạt động Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao mừng
Đảng - mừng Xuân, chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, Đại hội Đảng các cấp tiến
tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. Tăng cường tuyên truyền phòng, chống
dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới virút Covid-19 gây ra. Báo cáo tổng
kết chương trình hành động số 06-CT/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về xây dựng
đô thị kỷ cương, văn minh - công dân gương mẫu, tự giác. Kiểm tra việc treo cờ Tổ
quốc trong các dịp lễ, Tết và các ngày kỷ niệm, kết quả có trên 85% số hộ dân thực
hiện.
+ Tổ chức kiểm tra liên ngành các hoạt động văn hóa được 34 đợt với 341 lượt
cơ sở, phát hiện 01 trường hợp vi phạm, xử phạt 7,5 triệu đồng. Triển khai thực hiện
chương trình mỗi phường, xã cải tiến ít nhất 05 Nhà văn hóa khu phố, ấp thành Trung
tâm truyền thông cộng đồng và đào tạo công dân điện tử tại 45 nhà văn hóa khu phố, ấp
hướng dẫn người dân ứng dụng công nghệ thông tin vào trong cuộc sống, phê duyệt
danh sách 45 nhà văn hóa chuyển đổi thành Trung tâm truyền thông cộng đồng và đào
tạo công dân điện tử.
- Về giáo dục - đào tạo:
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 11
+ Triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 tại các
trường học trực thuộc và tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến cho học sinh trong
thời gian nghỉ học tại trường; chuẩn bị các kế hoạch để triển khai thực hiện chương
trình giáo dục phổ thông mới, dạy học song ngữ và thực hiện thí điểm mô hình trường,
lớp học thông minh. Tiếp tục hoàn thiện Đề án thành lập trường THCS&THPT Tân
Thiện. Thực hiện chỉnh trang khuôn viên trường, lớp và đảm bảo an toàn, an ninh trật
tự tại các trường học.
+ Kết quả năm học 2019-2020, tỷ lệ hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt
99,4%; tỷ lệ công nhận tốt nghiệp bậc THCS đạt 99,9%; duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ
mức độ 1; phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 05 tuổi, phổ cập TH mức độ 3, phổ
cập THCS mức độ 2 và phổ cập bậc trung học. Phê duyệt tuyển dụng đặc cách 37 biên
chế giáo viên hợp đồng trước ngày 31/12/2015.
- Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân:
Y ế: Ban hành kế hoạch; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức phòng và
chống dịch Covid-19 cho 160 người; thực hiện giám sát, cách ly các trường hợp nhập
cảnh từ nước ngoài về Việt Nam; phun hóa chất khử trùng được 86 lượt trường học,
khu vực giao nhận quân, trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị, các phường, xã, chợ Đồng
Xoài; ban hành quyết định thực hiện cách ly tại nhà đối với 331 đối tượng, cách ly tập
trung 15 đối tượng; thực hiện lấy mẫu xét nghiệm 39/39 trường hợp đều âm tính, đến
thời điểm hiện nay trên địa bàn không có trường hợp nào bị dương tính với bệnh Covid-
19. Thực hiện khám 52.287 lượt người, đạt 43,6% so với kế hoạch năm. 09 tháng đầu
năm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 8,9% (kế hoạch 9%), giảm 0,1%
so với kế hoạch; tỷ lệ số trạm y tế có bác sỹ luôn được duy trì; Tiếp tục triển khai chiến
dịch tăng cường vận động, tuyên truyền lồng ghép dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
đến vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn; tổng số trẻ em sinh ra trong 09
tháng đầu năm là 888 trẻ, trong đó sinh con thứ 3 là 38 trẻ. Tỷ lệ tham gia BHYT toàn
thành phố đạt 95% dân số; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện TTP 15 cơ sở; kiểm tra,
giám sát TTP được 35 cơ sở dịch vụ ăn uống, phát hiện 09 cơ sở vi phạm xử phạt
23,34 triệu đồng.
+ ô : Vận động quà tết cho các đối tượng chính sách xã hội,
hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o,... được 8.456 phần quà, trị giá 03 tỷ 814 triệu đồng,
đạt 538% kế hoạch. Hiến máu tình nguyện 3/4 đợt, thu được 1.448/1.243 đơn vị máu
đạt 117% kế hoạch. Xây dựng 03 căn nhà chữ thập đỏ trị giá 350 triệu đồng. Vận động
trợ cấp thường xuyên cho 187/187 đối tượng, trị giá 511,4 triệu đồng.
- Chính sách xã hội: Thực hiện tốt công tác chăm lo cho các đối tượng gia đình
chính sách, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng
khó khăn đột xuất trong dịp Tết Canh Tý 2020 với 12.025 phần quà, trị giá 05 tỷ 337
triệu đồng. Hỗ trợ 637 đối tượng người có công và thân nhân người có công, 1.498 đối
tượng bảo trợ xã hội, 408 người thuộc đối tượng bán vé số, 63 khẩu trong hộ cận
ngh o; 2.258 người lao động và 03 hộ kinh doanh cá thể bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-
19 với số tiền 05 tỷ 947,55 triệu đồng. Chi trả trợ cấp cho 118.259 lượt người, với số
tiền 16 tỷ 536,4 triệu đồng. Tiếp nhận và giải quyết 350 hồ sơ cho các đối tượng chính
sách, người có công và các đối tượng bảo trợ xã hội. Giới thiệu và tạo việc làm cho
3.506/3.500 lao động, đạt 100,1% kế hoạch; đào tạo nghề 1.107/1.700 lao động, đạt
65% kế hoạch; duy trì không có hộ ngh o trên địa bàn. Bàn giao 03 căn nhà tình nghĩa,
02 căn nhà tình thương; cấp 187 thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội và 628 thẻ
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 12
BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi…
- Quốc phòng – an ninh:
Q ò : Thực hiện tốt công tác quốc phòng, duy trì nghiêm chế độ trực
s n sàng chiến đấu, không để bị động bất ngờ với các tình huống xảy ra. Tổ chức lễ
giao nhận quân năm 2020, kết quả đạt 100% chỉ tiêu UBND tỉnh giao. Xây dựng
phương án chốt chặn, phương án tiếp nhận và cách ly phòng, chống dịch Covid -19; đã
triển khai chốt chặn 14 ngày/378 lượt người tham gia, tuần tra 18 đợt/88 lượt người
tham gia; xây dựng phương án bảo đảm, bảo vệ khu cách ly trong phương án phòng
chống dịch I, II, III theo phân công của tỉnh. Triển khai huấn luyện cho lực lượng dự bị
động viên, dân quân tự vệ theo kế hoạch.
+ An ninh: Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đảm bảo ổn định.
So với cùng kỳ ghi nhận những chuyển biến tích cực trong công tác phòng và chống tội
phạm vi phạm pháp luật. Tích cực ra quân kiểm tra tình hình tham gia giao thông, đảm
bảo trật tự, xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ 3.916 trường hợp, với
tổng số tiền hơn 05 tỷ 573 triệu đồng.
1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020
Trong năm 2020, được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối
hợp, hỗ trợ của các Sở-ngành, sự lãnh đạo của Thành uỷ, chỉ đạo điều hành quyết liệt,
năng động và có hiệu quả của UBND thành phố, cố gắng, nỗ lực của các đơn vị, phòng,
ban thành phố và các phường-xã, cùng sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân, tình
hình kinh tế - xã hội thành phố phát triển cơ bản ổn định.
- Các chính sách về an sinh xã hội, chăm lo kịp thời cho các đối tượng chính
sách, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o, đặc biệt là thời điểm
cả nước thực hiện cách ly toàn xã hội do ảnh hưởng của dịch Covid-19 được quan tâm
chu đáo.
- Công tác phòng chống dịch Covid-19 được triển khai thực hiện kịp thời; các
cấp, các ngành đã thực hiện nghiêm các quy định, chỉ đạo của các cấp trong việc triển
khai thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh.
- Công tác giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân chất lượng ngày
càng tốt hơn. Các hoạt động tuyên truyền bề nổi phục vụ các ngày lễ, tết và các nhiệm
vụ chính trị của địa phương được tổ chức phong phú, hiệu quả.
- Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin quan tâm
chỉ đạo và từng bước được đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm công nghệ
thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của thành phố.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong 9
tháng đầu năm vẫn còn một số khó khăn và tồn tại, hạn chế như:
- Hoạt động thương mại-dịch vụ có dấu hiệu suy giảm mạnh do ảnh hưởng của
dịch bệnh Covid-19.
- Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị còn tồn tại một số bất cập như: hệ
thống giao thông, thoát nước còn thiếu, chưa được đầu tư đồng bộ, tình trạng ngập cục
bộ trong mùa mưa, hạ tầng xã hội còn thiếu, chậm triển khai thực hiện.
- Tiến độ giải ngân vốn đầu tư chậm do không có nguồn vốn thanh toán cho các
công trình làm ảnh hưởng đến chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng; công tác đảm
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 13
bảo trật tự đô thị đã có nhiều cố gắng nhưng tình trạng lấn chiếm vỉa h , lòng lề đường
ở một số vị trí, tuyến đường còn diễn ra, chưa được xử lý kịp thời.
- Tiến độ thực hiện làm đường giao thông theo cơ chế đặc thù còn chậm do các
tuyến đường còn lại trên địa bàn chưa thể hiện trên bản đồ giải thửa và nằm trong sổ đất
của dân; một số tuyến đường dân cư ít, chi phí nhân công, ca máy cao, các hộ dân
không có khả năng đóng góp.
- Tiến độ kiểm tra, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm.
- Vi phạm pháp luật về ma túy có chiều hướng phức tạp, đây cũng là nguyên
nhân gây ra nhiều tệ nạn xã hội khác. Tai nạn giao thông gia tăng trên các tuyến đường
của thành phố quản lý.
1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử
dụng đất
1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất
- Với vị trí địa lý khá thuận lợi thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng
điểm Phía Nam (trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật hàng đầu của cả nước), thành phố
có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế nói chung và sử dụng đất nói riêng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa khá ôn hòa, địa hình tương đối bằng phẳng, quỹ đất
có chất lượng tốt, khá đồng nhất, thuận lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất nông
nghiệp tập trung các sản phẩm phục vụ công nghiệp, hàng hoá xuất khẩu chiến lược của
quốc gia.
- Các ngành kinh tế của thành phố Đồng Xoài có mức tăng trưởng khá, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo tiền đề thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
cũng như sử dụng đất của thành phố trong tương lai.
- Sự chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền kịp thời, nhân dân giàu truyền thống cách
mạng, ham học hỏi, cần cù lao động, góp phần không nhỏ trong quản lý, sử dụng hợp lý
đất đai.
1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất
- Về vị trí địa lý, Đồng Xoài là thành phố nằm tương đối xa các trung tâm kinh tế
và các thành phố lớn của vùng Đông Nam Bộ; vì vậy, tính hấp dẫn thu hút các nhà đầu
tư, nhất là đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại – dịch vụ còn kém so với các tỉnh
trong khu vực.
- Nền kinh tế phát triển còn thiếu đồng bộ, chưa cân đối trên nhiều mặt. Sự phát
triển của ngành dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp còn chưa tương xứng với yêu
cầu phát triển.
- Hệ thống hạ tầng tuy được quan tâm đầu tư xây dựng nhưng tiến độ triển khai
thực hiện còn chậm, chưa đáp ứng quá trình đô thị hóa. Trên địa bàn thành phố đang
thực hiện rất nhiều dự án của tỉnh và thành phố; tuy nhiên một số dự án đến nay vẫn
chưa bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện công tác giải tỏa, đền bù nên gặp khó khăn để
thực hiện các bước tiếp theo trong quy trình giải phóng mặt bằng, xây dựng phương án
bồi thường v.v...
- Nằm trong vùng kinh tế động lực, có tốc độ phát triển cao và có nhiều lợi thế
về hạ tầng cơ sở, môi trường đầu tư hấp dẫn như TP. HCM, Đồng Nai, Bình Dương,
Vũng Tàu,…. là những thách thức gay gắt, đòi hỏi tỉnh Bình Phước nói chung và thành
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 14
phố Đồng Xoài nói riêng phải có những chính sách đặc biệt nhằm thu hút đầu tư, nhân
tài và khai thác các nguồn lực khác để phát triển.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020
2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020
2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020
Trên cơ sở so sánh giữa các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm 2020 với các chỉ tiêu
kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài đã được UBND tỉnh Bình
Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 về việc điều chỉnh,
bổ sung Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bình Phước,
cho thấy kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cụ thể như sau:
Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
kế hoạch sử
dụng đất
năm 2020
được duyệt
(ha) (*)
Kết quả thực hiện
Diện tích
(ha) (**)
So sánh
Tăng (+);
giảm (-)
Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100%
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3) 16.732,15 16.771,21 39,05 100,23
1 Đất nông nghiệp NNP 12.620,31 13.730,18 1.109,87 108,79
1.1 Đất trồng lúa LUA 36,97 8,51 -28,45 23,03
T ó: Đ ú LUC - - - -
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 49,10 56,65 7,55 115,38
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 12.343,34 13.480,12 1.136,78 109,21
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH - - - -
1.5 Đất rừng đặc dụng RDD - - - -
1.6 Đất rừng sản xuất RSX - - - -
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 89,57 129,67 40,10 144,76
1.8 Đất làm muối LMU - - - -
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 101,33 55,23 -46,11 54,50
2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.111,85 3.040,84 -1.071,01 73,95
2.1 Đất quốc phòng CQP 123,89 100,19 -23,70 80,87
2.2 Đất an ninh CAN 105,83 20,85 -84,97 19,71
2.3 Đất khu công nghiệp SKK 579,36 266,38 -312,99 45,98
2.4 Đất khu chế xuất SKT - - - -
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 59,30 2,19 -57,11 3,69
2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 65,44 61,46 -3,98 93,91
2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 94,11 43,57 -50,55 46,29
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS - - - -
2.9 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.472,33 1.239,80 -232,53 84,21
- Đ xâ d ơ sở vă ó DVH 15,45 6,89 -8,56 44,61
- Đ xâ d ơ sở ế DYT 37,09 22,46 -14,63 60,56
- Đ xâ d ơ sở dụ - ạ DGD 137,02 106,02 -31,01 77,37
- Đ xâ d ơ sở dụ DTT 80,57 28,00 -52,57 34,75
- Đ k ô DKH - - - -
- Đ dị vụ xã ộ DXH 0,44 1,06 0,62 239,97
- Đ ô DGT 852,19 883,17 30,98 103,64
- Đ DTL 281,52 186,71 -94,81 66,32
- Đ ô ì ă DNL 59,04 0,72 -58,33 1,21
- Đ ô ì í v ễ ô DBV 1,57 1,18 -0,40 74,83
- Đ DCH 7,43 3,59 -3,84 48,36
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 15
STT Chỉ tiêu Mã
Diện tích
kế hoạch sử
dụng đất
năm 2020
được duyệt
(ha) (*)
Kết quả thực hiện
Diện tích
(ha) (**)
So sánh
Tăng (+);
giảm (-)
Tỷ lệ (%)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100%
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 1,63 0,00 -1,63 0,00
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL - - - -
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 32,16 10,49 -21,68 32,61
2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 325,00 199,08 -125,92 61,26
2.14 Đất ở tại đô thị ODT 631,00 568,55 -62,45 90,10
2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 55,28 58,70 3,42 106,19
2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 5,93 6,28 0,35 105,92
2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - - -
2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,51 10,46 0,95 110,04
2.19
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà HT
NTD 46,44 25,60 -20,83 55,14
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 32,83 21,07 -11,77 64,16
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,49 5,42 -3,07 63,86
2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 54,95 55,42 0,47 100,85
2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,01 0,42 0,40 2.980,14
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 244,16 237,55 -6,61 97,29
2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 102,54 98,49 -4,05 96,05
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 61,65 8,88 -52,77 14,40
3 Đất chưa sử dụng CSD - 0,19 0,19 -
(*)
Q ế ị s 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 UBND ỉ Bì P
(**)
T ơ sở m k ăm 20 9 và các d ã ăm 2020
Diện tích hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài được xây
dựng trên cơ sở kố liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và diện tích các công trình, dự án đã
thực hiện trong năm 2020. Theo đó, tổng diện tích tự nhiên của thành phố đến năm 2020
là 16.771,21 ha, tăng 39,05 ha so với chỉ tiêu đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nguyên
nhân là do kiểm kê năm 2019 xác định và tính toán trực tiếp trên bản đồ địa chính chính
quy nên diện tích đất tự nhiên được xác định lại chính xác, đảm bảo đúng ranh giới theo
Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó:
a) Nhóm đất nông nghiệp:
Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là
12.620,31 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 13.730,18 ha, đạt 108,79%. Trong
đó:
- Đất trồng lúa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 36,97 ha, thực hiện đến năm
2020 là 8,51 ha, đạt 23,03%.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 49,10 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 56,65 ha, đạt 115,38%.
- Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 12.343,34 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 13.480,12 ha, đạt 109,21%.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 89,57 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 129,67 ha, đạt 144,76%.
- Đất nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 101,33 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 55,23 ha, đạt 54,50%.
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 16
b) Nhóm đất phi nông nghiệp:
Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là
4.111,85 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 3.040,84 ha, đạt 73,59%. Trong đó:
- Đất quốc phòng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 123,89 ha, thực hiện đến năm
2020 là 100,19 ha, đạt 80,87%.
- Đất an ninh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 105,83 ha, thực hiện đến năm
2020 là 20,85 ha, đạt 19,71%.
- Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 579,36 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 266,38 ha, đạt 45,98%.
- Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,30 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 2,19 ha, đạt 3,69%.
- Đất thương mại, dịch vụ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 65,44 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 61,46 ha, đạt 93,91%.
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 94,11 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 43,57 ha, đạt 46,29%.
- Đất phát triển hạ tầng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1.472,33 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 1.239,80 ha, đạt 84,21%. Chi tiết từng loại đất như sau:
+ Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 15,45 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 6,89 ha, đạt 44,61%.
+ Đất xây dựng cơ sở y tế: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 37,09 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 22,46 ha, đạt 60,56%.
+ Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là
137,02 ha, thực hiện đến năm 2020 là 106,02 ha, đạt 77,37%.
+ Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 80,57
ha, thực hiện đến năm 2020 là 28,00 ha, đạt 34,75%.
+ Đất dịch vụ xã hội: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,44 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 1,06 ha, đạt 239,97%.
+ Đất giao thông: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 852,19 ha, thực hiện đến năm
2020 là 883,17 ha, đạt 103,64%.
+ Đất thủy lợi: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 281,52 ha, thực hiện đến năm
2020 là 186,71 ha, đạt 66,32%.
+ Đất công trình năng lượng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,04 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 0,72 ha, đạt 1,21%.
+ Đất công trình bưu chính viễn thông: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,57 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 1,18 ha, đạt 74,83%.
+ Đất chợ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 7,43 ha, thực hiện đến năm 2020 là
3,59 ha, đạt 48,36%.
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,63 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 0 ha, đạt 0%.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 32,16 ha, thực
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 17
hiện đến năm 2020 là 10,49 ha, đạt 32,61%.
- Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 325,00 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 199,08 ha, đạt 61,26%.
- Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 631,00 ha, thực hiện đến năm
2020 là 568,55 ha, đạt 90,10%.
- Đất XD trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 55,28 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 58,70 ha, đạt 106,19%.
- Đất XD trụ sở tổ chức sự nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 5,93 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 6,28 ha, đạt 105,92%.
- Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 9,51 ha, thực hiện đến năm
2020 là 10,46 ha, đạt 110,04%.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê
duyệt là 46,44 ha, thực hiện đến năm 2020 là 25,60 ha, đạt 55,14%.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là
32,83 ha, thực hiện đến năm 2020 là 21,07 ha, đạt 64,16%.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 8,49 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 5,42 ha, đạt 63,86%.
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 54,95 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 55,42 ha, đạt 100,85%.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,01 ha, thực hiện đến
năm 2020 là 0,42 ha, đạt 2.980,14%.
- Đất sông ngòi, kênh rạch, suối: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 244,16 ha,
thực hiện đến năm 2020 là 237,55 ha, đạt 97,29%.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 102,54 ha, thực
hiện đến năm 2020 là 98,49 ha, đạt 96,05%.
- Đất phi nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 61,65 ha, thực hiện
đến năm 2020 là 8,88 ha, đạt 14,40%.
c) Nhóm đất chưa sử dụng:
Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,0 ha, đến năm 2020 là 0,19 ha.
2.1.2. Kết quả thực hiện các công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020
Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài được UBND tỉnh
Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020, bao gồm
191 công trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và đấu giá
quyền sử dụng đất Trong đó: có 94 công trình, dự án cần phải thu hồi với tổng diện tích
là 2.879,50 ha; 31 công trình, dự án và chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình cá
nhân với tổng diện tích 139,46 ha. Ngoài ra, còn có 56 khu vực đăng ký đấu giá QSDĐ
với tổng diện tích 159,69 ha và 10 công trình, dự án giao đất với diện tích 2.820,85 ha.
Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố được xác định
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 18
trên cơ sở rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện các công trình đã giao đất, thu hồi đất,
chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020, cụ thể như sau:
a) Các công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020
Bảng 3: Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020
STT Hạng mục Mục đích SDĐ
Diện
tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
A CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT 37,07
1
Căn cứ hậu cần kỹ thuật (ấp 4, xã Tiến
Hưng)
CQP 31,34 Tiến Hưng
2
Đường từ khu dân cư Phú Thanh đến
đường Lý Thường Kiệt.
DGT 0,05 Tân Phú
3 Đường vào khu nhà ở xã hội DGT 1,28 Tiến Hưng
4
Đường Quy hoạch số 3, phường Tân
Đồng (phần phát sinh)
DGT 0,20 Tân Đồng
5 Văn phòng công ty thủy điện Thác Mơ TMD 1,00 Tân Phú
6
Đường số 31 (đoạn tiếp giáp với đường
Phú Riềng Đỏ)
DGT 1,40 Tân Bình
7 Đường dọc theo hai bên suối Tà Băng DGT 1,70 Tiến Thành
8
Đường vào nhà văn hóa khu phố Phước
Hòa
DGT 0,10 Tân Thiện
9
Trụ sở ban trị sự Phật giáo tỉnh Bình
Phước (Chùa Tỉnh Hội)
TON 1,02 Tân Thiện
B
CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
40,53
1 Dự án Khu dân cư Tiến Hưng ONT và các loại đất khác 1,72 Tiến Hưng
2
Dự án Khu đô thị - thương mại - dân
cư Tiến Hưng
ONT và các loại đất khác 6,66 Tiến Hưng
3 Khu dân cư Danh Hoàng Long ONT và các loại đất khác 4,90 Tiến Hưng
4 Dự án Khu dân cư Hạnh Phúc 2 ODT và các loại đất khác 5,28 Tân Đồng
5 Khu dân cư Đức Hoàng Phát ONT và các loại đất khác 0,52 Tiến Hưng
6
Cải tạo, nâng cấp Cửa hàng kinh doanh
xăng dầu (Cty TNHH TM Đồng Xoài)
TMD 0,07 Tân Bình
7
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (DNTN
Xăng dầu Mười Vương)
TMD 0,07 Tân Thành
8
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh
Minh
TMD 0,18 Tân Thành
9
Xây dựng, cải tạo khuôn viên Đài
truyền thanh và Truyền hình Thành
phố Đồng Xoài (XD công viên cây
xanh)
DKV 0,27 Tân Đồng
10 Khu dân cư Suối Cam (B85) ODT và các loại đất khác 4,70 Tiến Thành
11 Chuyển mục đích hộ gia đình, cá nhân 16,16
- Đ ở ạ ô ị ODT 7,90 06 ờ
T ó
ODT 0,52 Tân Phú
ODT 0,48 Tâ T
ODT 1,37 Tâ Đ
ODT 1,57 Tân Xuân
ODT 1,37 Tân Bình
ODT 2,60 T ế T
- Đ ở ạ ô ô ONT 7,29 02 xã
T ó
ONT 4,89 T ế H
ONT 2,40 Tân Thành
- Đ ơ mạ dị vụ TMD 0,67 Tân Phú, Tân Bình
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 19
STT Hạng mục Mục đích SDĐ
Diện
tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
T ó
TMD 0,37 Tân Phú
TMD 0,30 Tân Bình
- Đ ơ sở s x ô SKC 0,30 T ế H
C CÔNG TRÌNH GIAO ĐẤT 1.405,02
1 Trường mầm non Hoa Đào DGD 0,59 Tân Thiện
2 Trường THCS Tân Thiện DGD 1,29 Tân Thiện
3
Nhà trẻ KCN Đồng Xoài II (trong đất
KCN Đồng Xoài 2
DGD 1,03 Tiến Thành
4
Nhà trẻ KCN Đồng Xoài I (trong đất
KCN Đồng Xoài 1)
DGD 1,99 Tân Thành
5
Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô Khu
đất xưởng cưa cũ thuộc Khu dân cư
Phú Xuân, P.Tân Phú
ODT và các loại đất khác 0,11 Tân Phú
6
Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp
tách ra khỏi 3 loại rừng
CLN 1.400,00 Tiến Hưng, Tân Thành
D KHU VỰC ĐẤU GIÁ ĐẤT 4,43
1
Đấu giá đất Trung tâm Thương mại
Đồng Xoài
TMD, ODT 3,52 Tân Phú
2
Đấu giá đất thu hồi của ông Phí Quang
Huyền (Đ 20)
ODT 0,01 Tân Bình
3
Đấu giá thửa đất số 203, tờ 66 (Hẻm
565)
ODT 0,04 Tân Bình
4 Phần dôi dư tại Cụm E1-40 ODT 0,01 Tân Phú
5
Phần dôi dư tại Cụm G1-31, đường Lý
Thường Kiệt
ODT 0,00 Tân Phú
6
Phần dôi dư tại Cụm H-34, đường Lý
Thường Kiệt
ODT 0,01 Tân Phú
7
Phần dôi dư tại Cụm C2-34, đường Lý
Thường Kiệt
ODT 0,00 Tân Phú
8 Phần dôi dư tại Cụm E1-40 ODT 0,00 Tân Phú
9
Thửa đất 02 mặt tiền đường 20 và
đường Điểu Ông (phần dôi dư)
ODT 0,00 Tân Bình
10 Khu đất nhà tập thể kho bạc cũ ODT 0,09 Tân Phú
11 Khu đất Fa ilm tỉnh cũ ODT 0,30 Tân Đồng
12 Thửa đất tiếp giáp đường ĐT 741 ONT 0,02 Tiến Hưng
13
Cụm M1-9 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
ODT 0,07 Tân Phú
14
Cụm N1-6 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
ODT 0,01 Tân Phú
15
Cụm N1-7 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
ODT 0,01 Tân Phú
16
Cụm N1-8 đường Phan Huy Ích, khu
TTHC thành phố
ODT 0,08 Tân Phú
17
Thửa số 17 Cụm L1-1, đường số 4, khu
trung tâm hành chính thành phố
ODT 0,01 Tân Phú
18
1 phần Cụm M1-4 đường Đoàn Thị
Điểm, khu TTHC thành phố
ODT 0,05 Tân Phú
19
1 phần Cụm N3-1 đường Lương Văn
Can, khu TTHC thành phố
ODT 0,01 Tân Phú
20 Khu đất 05 cơ quan tỉnh TMD 0,17 Tân Bình
Như vậy, trong năm 2020 có 45 công trình, dự án đã thực hiện với diện tích
1.487,05 ha (đạt tỷ lệ 24,79% so với kế hoạch được duyệt), trong đó:
- 09 công trình thu hồi đất với diện tích 37,07 ha/2.879,50 ha (đạt tỷ lệ 1,29%);
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 20
- 10 công trình chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích của hộ gia
đình cá nhân với diện tích 40,53 ha/139,46 ha (đạt tỷ lệ 29,06%);
- 06 công trình giao đất với diện tích 1.405,02 ha/2.820,85 ha (đạt tỷ lệ 49,81%);
- 20 khu vực đấu giá với diện tích 4,43 ha/159,69 ha (đạt tỷ lệ 2,77%).
b) Các công trình, dự án đang hoặc chưa thực hiện trong năm 2020 sẽ tiếp tục
chuyển sang KHSDĐ năm 2021
Các công trình, dự án có trong danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số
27/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước và Nghị quyết số
04/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước về danh mục các dự án
cần thu hồi đất trong năm 2020 nhưng chưa thực hiện sẽ tiếp tục được chuyển sang kế
hoạch sử dụng đất năm 2021, cụ thể như sau:
- 70 công trình, dự án thu hồi đất với diện tích 2.800,39 ha
- 20 công trình chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích 58,00 ha;
- 37 khu vực đấu giá quyền sử dụng đất với diện tích 155,00 ha ó ó mộ
s k v ỉ m mộ ầ ầ ò ạ ế
ăm 2021);
- 04 công trình giao đất với diện tích 1.415,13 ha ( ó 0 d s
mụ í v 0 d ế d m mộ ầ d í ).
Bảng 4: Các công trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021
TT Hạng mục
Mục đích
SDĐ
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
Tiến độ thực hiện
A CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT (70 CT, DA) 2.800,39
I Đất quốc phòng (03 CT, DA) 41,53
1
Thao trường, bãi tập cho Trường Quân sự địa
phương
CQP 1,50 Tân Thành Chưa thu hồi
2 Thao trường huấn luyện (ấp 6, Tiến Hưng) CQP 22,03 Tiến Hưng
Trong năm 2021,
giảm diện tích còn
18,00 ha
3
Căn cứ chiến đấu (KP Bưng Trang, Tiến
Thành)
CQP 18,00 Tiến Thành
Trong năm 2021,
tăng diện tích lên
19,50 ha
II Đất an ninh (01 CT, DA) 17,31
1
Trụ sở Công an TP. Đồng Xoài, Trường Tiểu
học Tân Bình và KDC dịch vụ hỗn hợp tại
phường Tân Bình
CAN, DGD,
ODT
17,31 Tân Bình
Mới phê duyệt đồ án
1/500
III Đất KCN, cụm công nghiệp (02 CT, DA) 246,30
1 Mở rộng KCN Bắc Đồng Phú SKK 187,00 Tiến Hưng
Trong năm 2021,
giảm diện tích còn
149,00 ha
2 Cụm công nghiệp Tiến Hưng 1 SKN 59,30 Tiến Hưng
Sắp hoàn thành, dự
kiến tháng 12/2020
đi vào hoạt động
IV Đất thương mại, dịch vụ (01 CT, DA) 166,00
1 Khu Du lịch Hồ Suối Cam (giai đoạn 2)
TMD, DYT,
DGD, DGT,
TSC, ODT,
DKV
166,00 Tân Phú
Đã ban hành TB thu
hồi đất (700/1.100
thửa đất)
V Đất cơ sở giáo dục, đào tạo (01 CT, DA) 3,81
1
Trường Mầm non, Tiểu học và TĐC phường
Tân Thiện
DGD, ODT 3,81 Tân Thiện
Trong năm 2021,
diện tích giảm còn
2,78 ha do đã giao
đất cho chùa Tỉnh
Hội
VI Đất giao thông (43 CT, DA) 332,90
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 21
TT Hạng mục
Mục đích
SDĐ
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
Tiến độ thực hiện
1 Đường Hai Bà Trưng nối dài (còn 07 hộ) DGT 0,04 Tân Phú
2
Đường quy hoạch số 18 (từ Lê Duẩn đến Võ
Văn Tần)
DGT 0,50 Tân Bình
Đã GPMB (vừa
GPMB vừa thi công)
3
Đường số 11 (đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến
TTHC phường Tân Đồng)
DGT 2,55 Tân Đồng
Còn 05 hộ chưa thu
hồi
4
Đường Nguyễn Huệ nối dài (TTVH Tân Đồng
đến Hồ Xuân Hương)
DGT 6,90
Tân Đồng,
Tân Phú
Đã đo đạc, cắm mốc,
đã thông báo thu hồi
khoảng 80%
5
Đường Lý Thường Kiệt nối dài (Phú Riềng Đỏ
đến Nguyễn Huệ)
DGT 1,85 Tân Đồng
Đã thực hiện đoạn từ
ĐT741 đến suối
Đồng Tiền
6
Đường nối dài Đặng Thai Mai đến Lý Thường
Kiệt
DGT 1,35 Tân Phú
Còn 13 hộ chưa thu
hồi
7
Đường tránh nội ô TP. Đồng Xoài - kết nối
ĐT741 với QL14 (Đường Nguyễn Huệ)
DGT 9,80
Tân Xuân,
Tân Thiện
Đã thực hiện 98%,
còn 2 điểm gần ngã
tư đang tiếp tục thực
hiện, phần làm vỉa h
người dân hiến đất
nhưng chưa làm thủ
tục thu hồi.
8
Đường quy hoạch số 2 (Quốc lộ 14 đến đường
Trần Quang Khải)
DGT, ODT,
DKV
4,96 Tân Thiện Chưa thu hồi
9
Đường vành đai phía Nam thành phố Đồng
Xoài (qua 05 phường, xã)
DGT 38,40
Tân Thành,
Tiến Thành,
Tân Bình,
Tân Xuân,
Tân Thiện
Đang thực hiện đoạn
qua phường Tân
Bình. Trong năm
2021, điều chỉnh
diện tích lên 41,01 ha
10 Đường dọc theo hai bên suối Tầm Vông DGT 0,78
Tân Bình,
Tân Xuân
Đã thi công xong
nhưng thu hồi đất
chưa xong
11 Đường dọc theo hai bên suối Đồng Tiền DGT 4,50
Tân Đồng,
Tân Thiện,
Tân Xuân
Đã thi công cơ bản
xong, nhưng thủ tục
thu hồi đất do người
dân hiến đất chưa
thực hiện hết.
12
Đường Trường Chinh (đoạn từ QL14 đến
đường vành đai KCN Đồng Xoài III; dài
khoảng 3km)
DGT 9,60
Tân Bình,
Tiến Hưng
Đã thực hiện khoảng
1 km chiều dài tuyến
13
Đường Trần Phú nối dài (đoạn từ đường Lý
Thường Kiệt đến đường Phan Huy Ích)
DGT 1,70 Tân Phú Mới đo vẽ
14
Đường nối từ khu nhà ở xã hội Tiến Hưng đến
KCN ĐX III
DGT 2,56 Tiến Hưng
15
Xây dựng đường giao thông kết hợp du lịch hồ
thủy lợi Phước Hòa tỉnh Bình Phước
DGT 81,22 Tân Thành
Điều chỉnh dự án còn
30,16 ha, đã công bố
bản đồ dự án
16
Tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa
(Đường số 30)
DGT 3,61 Tân Bình
17
Đường kết nối các KCN phía Tây Nam thành
phố Đồng Xoài
DGT 15,16
Tân Bình,
Tiến Hưng
18
Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741 (đoạn Bàu
Trư - Đồng Xoài)
DGT 5,10
Tiến Hưng,
Tân Bình,
Tân Xuân
Chỉ còn hạng mục
vỉa h
19 Đường từ Lý Thường Kiệt đến Hồ Xuân Hương DGT 3,08 Tân Phú
Chưa thực hiện do
độc dốc lớn, định
hướng làm đường đi
bộ
20
Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Trần
Hưng Đạo đến đường Âu Cơ)
DGT 0,73 Tân Phú
21 Đường dọc theo hai bên suối Cái B DGT 3,82
Tân Bình,
Tân Xuân
22 Đường dọc theo hai bên suối Mơ DGT 0,18 Tân Phú
Đã thi công xong
nhưng chưa thực
hiện thu hồi đất
23
Xây dựng các tuyến đường số 2, số 3, số 4, số 5
và số 7 khu công nghiệp Đồng Xoài I
DGT 23,64
Tiến Thành,
Tân Thành
24
Đường hai bên suối Cầu Khỉ và suối Rinh, xã
Tiến Hưng
DGT 2,25 Tiến Hưng Chưa triển khai
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 22
TT Hạng mục
Mục đích
SDĐ
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
Tiến độ thực hiện
25
Đường giao thông theo cơ chế đặc thù thiết kế
mẫu (nhà nước và nhân dân cùng làm)
DGT 32,50
08 phường,
xã
XIN Ý KIẾN CT +
PCT UBND TP
26
Xây dựng đường n Dương Vương (đường quy
hoạch 48) P. Tân Phú (đoạn từ QL14 đến đường
Hồ Xuân Hương)
DGT 1,70 Tân Phú
27
Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ đường Tôn
Đức Thắng đến đường Vành đai)
DGT 1,82 Tiến Thành
Trong năm 2021,
điều chỉnh diện tích
thành 1,84 ha
28 Đường quy hoạch số 31 DGT 8,35
Tiến Thành,
Tân Thành,
Tân Bình
Trong năm 2021,
điều chỉnh diện tích
thành 22,16 ha
29 Đường quy hoạch số 34 (Hải Thượng Lãn Ông) DGT 9,07 Tiến Thành
30
Đường Trường Chinh (Đoạn từ đường 31 đến
đường vành đai 32m)
DGT 1,14 Tân Bình
Trong năm 2021,
điều chỉnh diện tích
thành 3,58 ha
31 Đường Phan Bội Châu DGT 1,89 Tân Bình
32 Đường quy hoạch số 21 DGT 6,49 Tân Bình
33 Đường quy hoạch số 15 DGT 5,53 Tân Xuân
34 Đường quy hoạch số 51 DGT 3,62 Tân Thiện
35
Đường tránh QL14 (đoạn từ đường ĐT741 đến
đường ĐT753)
DGT 17,69 Tân Xuân
36 Đường quy hoạch số 50 DGT 3,14 Tân Thiện
37 Đường quy hoạch số 16 DGT 6,98 Tân Thiện
38 Đường quy hoạch số 11 DGT 6,75 Tân Đồng
39 Đường quy hoạch số 8 DGT 1,27 Tân Đồng
40
Đường Lý Thường Kiệt (đoạn từ đường
Nguyễn Huệ đến đường Vành đai)
DGT 1,94 Tân Đồng
41
Đường Trường Chinh (Đoạn qua khu đô thị Cát
Tường)
DGT 1,98 Tiến Hưng
42
Tuyến đường từ Khu nhà ở xã hội Tiến Hưng
đến đường đi Bình Dương
DGT 3,20 Tiến Hưng
43
Nâng cấp, thảm nhựa các tuyến đường còn lại
KDC phía Bắc tỉnh lỵ
DGT 1,00 Tân Phú
VII Đất thủy lợi (07 CT, DA) 13,15
1 Xây dựng k và nạo vét hồ Suối Cam DTL 5,55 Tân Phú
2
Hệ thống thoát nước (từ đường quy hoạch số 2
đến suối Rạt); khoảng 550m
DTL 4,05 Tân Thiện
Đã hoàn thành hạng
mục mương thoát
nước, đường giao
thông đang vận động
hiến đất nhưng chưa
thu hồi đồng loạt
3
Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng
Xoài I
DTL 0,68 Tân Thành
4
Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng
Xoài II
DTL 0,06 Tiến Thành
5
Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng
Xoài III
DTL 0,31 Tiến Hưng
6 Dự án K chống xói lở và đê chống lũ Suối Rạt DTL 2,34
Tân Đồng,
Tân Thiện
7
Hệ thống thoát nước bên hông Nhà văn hóa khu
phố Tân Tiến, phường Tân Xuân
DTL 0,16 Tân Xuân
VIII Đất công trình năng lượng (03 CT, DA) 1,24
1
Trạm 110kV Đồng Xoài 2 và nhánh rẽ đấu nối
trạm 110kV Đồng Xoài 2
DNL 0,46 Tiến Thành
2
Đường dây 110kV trạm 110kV Phước Long -
trạm 110kV Đồng Xoài
DNL 0,29
Tân Đồng,
Tân Thiện,
Tân Xuân
3 Lộ ra 110kV từ trạm 220 kV Chơn Thành DNL 0,49
Tiến Hưng,
Tân Thành
IX Đất chợ (01 CT, DA) 10,00
1 Chợ đầu mối nông sản tỉnh Bình Phước DCH 10,00 Tiến Hưng
Đang khảo sát vị trí,
dự kiến ở xã Tân
Thành
X Đất bãi thải, xử lý chất thải (01 CT, DA) 17,40
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 23
TT Hạng mục
Mục đích
SDĐ
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
Tiến độ thực hiện
1
Hạng mục: Nhà máy xử lý nước thải (thuộc Dự
án xây dựng các tuyến đường số 2, số 3, số 4, số
5 và số 7 Khu công nghiệp Đồng Xoài I và Nhà
máy xử lý nước thải tập trung của Khu công
nghiệp Đồng Xoài I.
DRA 17,40 Tân Thành
Chưa có thông báo
thu hồi đất
XI Đất nghĩa trang, nghĩa địa (01 CT, DA) 5,50
1
Nghĩa trang nhân dân Đồng Xoài II tại ấp Bưng
Sê, Tân Thành
NTD 5,50 Tân Thành
Chưa có thông báo
thu hồi đất
XII Đất ở khu dân cư (06 CT, DA) 1.937,81
1
Dự án Khu đô thị mới Công viên trung tâm
Đồng Xoài
DGD, DGT,
ODT, DKV
49,36 Tân Bình
Đã ban hành thông
báo thu hồi đất
(646/1.111 thửa đất)
2 Khu dân cư và hồ điều hòa phường Tân Thiện ODT+DKV 31,10 Tân Thiện
Đã có bản vẽ quy
hoạch chi tiết
3 Khu dân cư Tiến Hưng 1 ONT, TMD 64,00 Tiến Hưng
Đã có bản vẽ quy
hoạch chi tiết
4 Khu dân cư Tiến Hưng 2 ONT, TMD 38,00 Tiến Hưng
Đã có bản vẽ quy
hoạch chi tiết
5 TTHC phường Tân Đồng (phần còn lại 05 hộ) ODT 0,35 Tân Đồng Chưa thực hiện
6
Khu đô thị mới kết hợp KDL nghỉ dưỡng hồ
suối Cam
ODT+TMD 1.755,00
Tân Phú,
Tiến Thành,
Tân Thành
Chưa thực hiện
B
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (20 CT, DA)
58,00
I Đất cơ sở sản xuất kinh doanh (02 CT, DA) 0,84
1
Nhà xưởng sản xuất chế biến gỗ (Công ty
TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp quốc tế T )
SKC 0,44 Tân Thành Chưa CMĐ
2
Nhà xưởng sản xuất hạt điều (Công ty CP Sản
xuất TM XNK Sơn Thành)
SKC 0,40 Tân Xuân Chưa CMĐ
II Đất thương mại, dịch vụ (05 CT, DA) 1,24
1
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH
Xây dựng Tiến Phát)
TMD 0,02 Tân Phú Chưa CMĐ
2
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH
Hoàng Tuấn)
TMD 0,05 Tân Xuân Chưa CMĐ
3
Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH
MTV Phú Lộc)
TMD 0,05
KP Phú
Lộc, Tân
Phú
Chưa CMĐ
4 Cửa hàng KD xăng dầu Petro BP TMD 0,04 Tân Bình Chưa CMĐ
5 Khách sạn Sơn Phát Bình Phước TMD 1,09
KP 2, Tân
Đồng
Chưa CMĐ
III
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (03 CT,
DA)
9,02
1 Khu Công viên Tân Xuân DKV 3,00 Tân Xuân Chưa CMĐ
2 Xây dựng công viên cây xanh Tiến Hưng DKV 1,16 Tiến Hưng Chưa CMĐ
3
Xây dựng công viên cây xanh khu TTHC
phường Tân Xuân
DKV 4,86 Tân Xuân Chưa CMĐ
IV Đất cơ sở giáo dục (01 CT, DA) 1,26
1 Trường mầm non Công viên Quốc tế I DGD 1,26
Ấp 3, Tiến
Hưng
Trường tư do Liên
đoàn Lao động tỉnh
quản lý
V Đất khu dân cư hỗn hợp (09 CT, DA) 45,64
1 Dự án khu dân cư Đồng Xoài II
ODT và các
loại đất
khác
6,38 Tiến Thành Chưa CMĐ
2
Khu nhà ở gia đình cán bộ, chiến sỹ, nhân viên
Bộ Tư lệnh Binh đoàn 16
ONT và các
loại đất
khác
11,33 Tiến Hưng Chưa CMĐ
3
Khu đất ở cán bộ chiến sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp của BCH quân sự tỉnh
ONT và các
loại đất
khác
5,43 Tân Thành Điều chỉnh tên dự án
4
Khu đất ở gia đình quân nhân BCH Bội đội
Biên phòng tỉnh
ONT và các
loại đất
khác
2,52 Tân Thành Điều chỉnh tên dự án
5 Dự án KDC Thành Vinh
ODT và các
loại đất
2,60 Tân Thiện
Đang xin điều chỉnh
dự án nhưng chưa
Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 24
TT Hạng mục
Mục đích
SDĐ
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(cấp xã)
Tiến độ thực hiện
khác cho phép
6 Khu dân cư Hùng Vương
ONT và các
loại đất
khác
4,72 Tiến Hưng Chưa CMĐ
7 Dự án Khu dân cư Đại n
ONT và các
loại đất
khác
3,98 Tiến Hưng Chưa CMĐ
8 Khu dân cư Suối Cam (B85)
ONT và các
loại đất
khác
5,76 Tiến Thành Đã CMĐ 4,70 ha
9
Dự án Khu nhà ở và hạ tầng kỹ thuật phục vụ
công nhân khu vực Đồng Xoài
ONT và các
loại đất
khác
2,92 Tiến Thành Chưa CMĐ
C
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN GIAO ĐẤT (04 CT,
DA)
1.415,13
1
Hạ tầng khu tái định cư Lâm viên và KDC Phú
Thịnh (giai đoạn 2)
ODT, DGT 12,70 Tân Phú
2
Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi
3 loại rừng
CLN 1.400,00
Tiến Hưng,
Tân Thành
3
Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô Khu đất công
tại Lâm trường Suối Nhung (cũ) tại P.Tân Bình
1,43 Tân Bình
Chuyển sang danh
mục chuyển mục
đích, điều chỉnh diện
tích thành 4,90 ha
4
Giao đất ở (tái định cư) các dự án có thu hồi đất
trên địa bàn thành phố
1,00
các phường,
xã
c) Các công trình, dự án hủy bỏ hoặc quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi
đất, chưa chuyển mục đích sử dụng đất
Qua kết quả rà soát các công trình, dự án từ KHSDĐ năm 2017 (đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 28/4/2017), KHSDĐ năm 2018 (đã được
phê duyệt tại Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 09/3/2018), KHSDĐ năm 2019 (đã
được phê duyệt tại Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 26/02/2019) và KHSDĐ năm
2020 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020), có 05
công trình đã quá 03 năm chưa thực hiện (trong đó: có 04 công trình, dự án phải thu hồi
đất và 01 công trình, dự án chuyển mục đích không phải thu hồi đất) nhưng phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố, đồng thời đang thực hiện nên tiếp tục
chuyển tiếp thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021, cụ thể như sau:
Bảng 5: Các công trình, dự án quá 03 năm chưa thực hiện
STT Tên công trình, dự án
Diện tích
(ha)
Địa điểm
(đến cấp
xã)
Căn cứ pháp lý Ghi chú
1
Đường quy hoạch số 18
(từ Lê Duẫn đến Võ Văn
Tần)
0,50 Tân Bình
Quyết định 1592/QĐ-UBND ngày
18/8/2013 của UBND tỉnh; Quyết định
3083/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của
UBND thị xã; Công văn số 389/UBND-
KT ngày 18/2/2019 của UBND tỉnh.
Đang thực hiện
2
Tuyến đường phục vụ
Công viên văn hóa
(Đường số 30)
3,61 Tân Bình
Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày
18/10/2010 của UBND tỉnh; Văn bản
đăng ký số 248/BQLD -KHTH ngày
17/8/2018 của Ban QLD ĐTXD các
công trình dân dụng và CN tỉnh
Đang thực hiện
3
TTHC phường Tân Đồng
(phần còn lại 05 hộ)
0,35 Tân Đồng
Công văn số 1287/UBND-KTN ngày
27/4/2012 của UBND tỉnh BP; QĐ số
2641/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của
UBND thị xã Đồng Xoài
TP ban hành
quyết định thu
hồi mới
4
Dự án Khu đô thị mới
Công viên trung tâm
Đồng Xoài
49,36 Tân Bình
Quyết định 459/QĐ-UBND ngày
07/3/2017; Quyết định số 389/QĐ-
UBND ngày 21/02/2018 của UBND
tỉnh
Dự án quy mô
lớn, đang trình
thông qua
chuyển mục
đích đất lúa nên
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài   tỉnh bình phước

More Related Content

What's hot

TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...phamhieu56
 
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...nataliej4
 
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH nataliej4
 

What's hot (18)

Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
 
Luận văn: Quản lý về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Quản lý về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hộiLuận văn: Quản lý về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
Luận văn: Quản lý về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOTLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
 
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOTPháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
 
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệpPháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
 
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà NộiLuận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
Luận văn: Pháp luật về hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại Hà Nội
 
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt NamLuận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
Luận án: Quản lý về địa giới hành chính cấp huyện ở Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà NộiLuận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
Luận văn: Quản lý nhà nước về địa chính tại thành phố Hà Nội
 
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...
TÀI LIỆU TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC CẤP, GIAI ĐOẠN...
 
Luận văn: Pháp luật bảo vệ quyền sử dụng đất nông nghiệp, 9đ
Luận văn: Pháp luật bảo vệ quyền sử dụng đất nông nghiệp, 9đLuận văn: Pháp luật bảo vệ quyền sử dụng đất nông nghiệp, 9đ
Luận văn: Pháp luật bảo vệ quyền sử dụng đất nông nghiệp, 9đ
 
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
 
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đLuận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
 
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH
KẾ HOẠCH PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH BÌNH ĐỊNH
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XHLuận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
 

Similar to Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài tỉnh bình phước

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...hanhha12
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...nataliej4
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...nataliej4
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...nataliej4
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...hanhha12
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí MinhLuận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí MinhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài tỉnh bình phước (20)

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
 
Quản lý về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại ĐB sông Hồng
Quản lý về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại ĐB sông HồngQuản lý về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại ĐB sông Hồng
Quản lý về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại ĐB sông Hồng
 
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊN...
 
Luận văn:Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở Quảng Bình
Luận văn:Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở Quảng BìnhLuận văn:Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở Quảng Bình
Luận văn:Thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững ở Quảng Bình
 
Đề tài: Chính sách giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình, HOT
Đề tài: Chính sách giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình, HOTĐề tài: Chính sách giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình, HOT
Đề tài: Chính sách giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Bình, HOT
 
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đLuận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
Luận văn: Tổ chức lãnh thổ các khu công nghiệp ở Đồng Nai, 9đ
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAYLuận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
Luận án: Phát triển giao thông nông thôn vùng ĐB sông Hồng, HAY
 
Luận án: Vốn đầu tư để phát triển giao thông nông thôn ĐB sông Hồng
Luận án: Vốn đầu tư để phát triển giao thông nông thôn ĐB sông HồngLuận án: Vốn đầu tư để phát triển giao thông nông thôn ĐB sông Hồng
Luận án: Vốn đầu tư để phát triển giao thông nông thôn ĐB sông Hồng
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG TÌNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2040, TẦM NHÌN ĐẾN...
 
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí MinhLuận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
 
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng NinhLuận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
Luận văn: Quản lý đất đai đô thị tại huyện Vân Đồn, Quảng Ninh
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí MinhLuận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
Luận Văn Phát Triển Hợp Tác Xã Thương Mại Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí Minh
 
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcQuản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAYĐề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý về đầu tư xây dựng ở quận Ba Đình, Hà Nội, HAY
 

More from jackjohn45

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfjackjohn45
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfjackjohn45
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...jackjohn45
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...jackjohn45
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...jackjohn45
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfjackjohn45
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfjackjohn45
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfjackjohn45
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...jackjohn45
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...jackjohn45
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...jackjohn45
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdfjackjohn45
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfjackjohn45
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfjackjohn45
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfjackjohn45
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...jackjohn45
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...jackjohn45
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...jackjohn45
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...jackjohn45
 

More from jackjohn45 (20)

ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdfĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
ĐẶC ĐIỂM THƠ MAI VĂN PHẤN Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Văn học Việt Nam.pdf
 
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdfSử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
Sử dụng Bản đồ khái niệm trong dạy học chương Động học chất điểm.pdf
 
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
Sử dụng tài liệu về di sản văn hóa vật thể ở địa phương trong dạy học lịch sử...
 
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN VI RÚTTỪ RỆP SÁP (Ferrisia virgata) ĐẾN CÂY TI...
 
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ NGOÀI Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Thuận (TP Ph...
 
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdfBÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 8067022.pdf
 
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdfPHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
PHƯƠNG PHÁP DẠY DẠNG BÀI KẾT HỢP KỸ NĂNG TRONG TIẾT DẠY SKILLS 2.pdf
 
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdfHiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
Hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần công nghệ Hợp Long.pdf
 
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC VÀ BẢO TỒN CÁC GIÁ TRỊ VĂN HÓA KHU VĂN HÓA LỊCH ...
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI CỦA MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC VỚI ĐIỀU...
 
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
Nỗ lực hướng đến việc tiếp nhận nguồn nhân lực nước ngoài mới và thực hiện ki...
 
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
[123doc] - thu-nghiem-nuoi-trong-mot-so-nam-an-tren-co-chat-loi-ngo.pdf
 
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdfTHỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
THỬ NGHIỆM NUÔI TRỒNG MỘT SỐ NẤM ĂN TRÊN CƠ CHẤT LÕI NGÔ.pdf
 
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdfBài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
Bài Giảng Thị Trường Chứng Khoán.pdf
 
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdfCHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
CHUỖI THỜI GIAN - LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.pdf
 
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
Experimental Research on the Effect of Self-monitoring Technique on Improving...
 
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
Vietnamese translated variants of verbs of Giving Receiving in Harry Potter a...
 
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
[123doc] - university-of-copenhagen-characteristics-of-the-vietnamese-rural-e...
 
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
university of copenhagen Characteristics of the Vietnamese Rural EconomyEvide...
 

Recently uploaded

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 

Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố đồng xoài tỉnh bình phước

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________________ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC Đồng Xoài, năm 2020
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2021 THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI - TỈNH BÌNH PHƯỚC Ngày tháng năm 20 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC Ngày tháng năm 20 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI
  • 3. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................................1 1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất............................................................. 1 2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất............................................ 2 3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất................................................................. 3 4. Các sản phẩm thực hiện ................................................................................................ 4 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .........................4 1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................4 1.1.1. Vị trí địa lý.......................................................................................................... 4 1.1.2. Khí hậu................................................................................................................ 4 1.1.3. Địa hình............................................................................................................... 5 1.1.4. Địa chất............................................................................................................... 5 1.1.5. Thủy văn ............................................................................................................. 5 1.2. Các nguồn tài nguyên ..........................................................................................6 1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................................... 6 1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng ..................................................... 6 1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 ......................................................6 1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020...................... 6 1.3.2. Về kinh tế............................................................................................................ 7 1.3.3. Về xã hội........................................................................................................... 10 1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020............. 12 1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất .13 1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất ........................................ 13 1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất.......................................... 13 II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020.................14 2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 ................................14 2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020........................................ 14 2.1.2. Kết quả thực hiện các công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 ....................... 17 2.2. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020...............25 2.2.1. Những mặt đạt được ......................................................................................... 25 2.2.2. Những tồn tại, hạn chế...................................................................................... 25 2.3. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 202025 III. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT..................................................................26 3.1. Khái quát mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và một số chỉ tiêu năm 2021...........26 3.1.1. Một số chỉ tiêu chủ yếu...................................................................................... 26 3.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.................................................................... 27 3.2. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành lĩnh vực.......................................................28
  • 4. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 3.2.1. Nhu cầu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước chuyển tiếp.......... 28 3.2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân................................ 30 3.3. Tổng hợp và cân đối chỉ tiêu sử dụng đất ................................................................ 37 3.4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích............................................................. 43 3.5. Diện tích đất cần thu hồi .......................................................................................... 43 3.6. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng ........................................................... 44 3.7. Danh mục các công trình, dự án thực hiện trong năm 2021 .................................... 44 3.8. Dự kiến các nguồn thu, chi liên quan đến đất đai trong năm 2021.......................... 44 IV. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.............. 45 4.1. Giải pháp về chính sách ........................................................................................... 45 4.2. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường................................................. 45 4.3. Giải pháp tuyên truyền chính sách pháp luật ........................................................... 46 4.4. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư ..................................................................... 46 4.5. Giải pháp về bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................................... 47 4.6. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất............................................ 47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 48 1. Kết luận ....................................................................................................................... 48 2. Kiến nghị..................................................................................................................... 48 DANH SÁCH BẢNG Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài....................................................6 Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 .......................14 Bảng 3: Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 ...............................18 Bảng 4: Các công trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021.........20 Bảng 5: Các công trình, dự án quá 03 năm chưa thực hiện ............................................24 Bảng 8: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Đồng Xoài ................37 Bảng 7: Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng năm 2021 ..............................43 Bảng 8: Diện tích các loại đất cần thu hồi năm 2021 .....................................................44
  • 5. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo: thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CCN: Cụm công nghiệp DTTN: Diện tích tự nhiên GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GĐ: Giai đoạn GIS: Hệ thống thông tin địa lý GDP: Tổng sản phẩm nội địa GTSX: Giá trị sản xuất HĐND: Hội đồng nhân dân KCN: Khu công nghiệp KCX: Khu chế xuất KHSDĐ: Kế hoạch sử dụng đất KTXH: Kinh tế xã hội LĐNN: Lao động nông nghiệp NN: Nông nghiệp NN CNC: Nông nghiệp công nghệ cao CN-TTCN: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp NTM: Nông thôn mới NTTS: Nuôi trồng thủy sản PNN: Phi nông nghiệp QH: Quy hoạch QHSDĐ: Quy hoạch sử dụng đất SDĐ: Sử dụng đất SXNN: Sản xuất nông nghiệp TW: Trung ương UBND: Ủy ban nhân dân NVH: Nhà văn hóa XLCT: Xử lý chất thải XLNT: Xử lý nước thải GPMB: Giải phóng mặt bằng NSNN: Ngân sách nhà nước OCOP (One commune, one product): Mỗi xã một sản phẩm
  • 6. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của việc lập kế hoạch sử dụng đất Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 đã quy định “Đ Đ Vì vậy, việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (QH, KHSDĐ) là rất cần thiết; nó là cơ sở pháp lý quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý nhà nước về đất đai. Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả. Luật Đất đai 2013 quy định nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt QH, KHSDĐ được thể hiện ở Chương IV với 16 điều ( ừ Đ 3 ế Đ 0). Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018, sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch, trong đó tại Điều 6 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai có Điều 36 sửa đổi đã quy định: Quy hoạch sử dụng đất bao gồm: Q ạ sử dụ ; 2 Q ạ sử dụ ; 3 Q ạ sử dụ ò ; Q ạ sử dụ ; Kế hoạch sử dụng đất bao gồm: ế ạ sử dụ ; 2 ế ạ sử dụ ỉ ; 3 ế ạ sử dụ ; ế ạ sử dụ ò ; v ế ạ sử dụ ninh. Điều 37, khoản 1 quy định: Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm. Khoản 2, Điều 37 quy định: Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm. Trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, Khoản 2 Điều 42 quy định: Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và cơ quan quản lý đất đai cấp huyện có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2013; tại Chương III, từ Điều 7 đến Điều 12 quy định về nội dung, trách nhiệm, thẩm quyền lập và xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định QH, KHSDĐ. Trong đó tại Mục 3 quy định quy trình lập KHSDĐ hàng năm cấp huyện tại 5 điều (Đ 6 ế Đ 69 Thực hiện Luật Đất đai 2013; Luật số 35/2018/QH14, sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; Nghị định 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi Trường; UBND tỉnh Bình Phước đã có Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện. Do đó, việc UBND thành phố Đồng Xoài lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 là phù hợp với luật định và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • 7. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 2 2. Những căn cứ pháp lý và cơ sở lập kế hoạch sử dụng đất 2.1 Các căn cứ pháp lý - Hiến pháp nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2013; - Luật Đất đai năm 2013; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; - Luật số 28/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch; - Luật số 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018; - Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật quy hoạch; - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức xây dựng; - Thông tư số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng; - Thông tư số 09/2015/TT-BTNMT ngày 23/3/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Nghị quyết số 149/NQ-CP ngày 13/12/2018 của Chính phủ về Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bình Phước. 2.2. Các tài liệu khác có liên quan - Công văn số 1792/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/4/2020 của Tổng cục quản lý đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện khi quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt; - Công văn số 4744/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 03/9/2020 của Tổng cục quản lý đất đai Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; - Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
  • 8. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 3 Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện; - Báo cáo số 433/BC-UBND ngày 26/10/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế, văn hóa – xã hội, quốc phòng – an ninh 09 tháng đầu năm 2020, phương hướng nhiệm vụ 03 tháng cuối năm 2020; - Báo cáo số 479/BC-UBND ngày 26/11/2020 của UBND thành phố Đồng Xoài về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh năm 2020 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2021; - Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành khóa IV trình Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Đồng Xoài lần thứ V, nhiệm kỳ 2020 – 2025; - Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thành phố Đồng Xoài đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 28/9/2020 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 06/7/2020 của UBND tỉnh Bình Phước; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đồng Xoài đến năm 2020; - Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài Q ế ị s 87/QĐ-UBND /7/2020 v Đ ỉ ổ s ạ Q ế ị s 26 0/QĐ-UBND 22/ 0/2020 UBND ỉ Bì P ; - Nghị quyết số 81/NQ-HĐND ngày 20/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Đồng Xoài về thông qua kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 05 năm, giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách thành phố; - Số liệu Kiểm kê đất đai năm 2019 và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của thành phố và các phường, xã; - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020; - Đăng ký nhu cầu sử dụng đất của các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; các Phòng, Ban, Trung tâm của UBND thành phố và UBND các phường, xã; - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn thành phố (công trình ạ ầ ; ạ k dâ k ô ị k ở xã ộ v.v...) 3. Tổ chức thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất Căn cứ Công văn số 3310/UBND-KT ngày 16/9/2020 của UBND tỉnh Bình Phước về việc lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 cấp huyện, UBND thành phố Đồng Xoài đã có Công văn số 2104/UBND-KT ngày 05/10/2020 gửi các Sở, ngành, các đơn vị, phòng ban và UBND các phường, xã về việc đăng ký nhu cầu sử dụng đất để lập kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Xoài. UBND thành phố đã chỉ đạo các ban, ngành, UBND các xã, phường tổ chức rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các công trình, dự án trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020 để đăng ký cập nhật, bổ sung nhu cầu sử dụng đất, lập danh mục công trình cần phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng, giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2021. Theo đó, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã có Công văn số 548/TN&MT ngày 23/10/2020 gửi các Phòng, ban, ngành của thành phố
  • 9. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 4 và các phường, xã về việc phối hợp lập QHSDĐ thời kỳ 2021-2030 và KHSDĐ năm 2021 của thành phố Đồng Xoài. - Cơ quan chủ quản đầu tư: UBND thành phố Đồng Xoài. - Cơ quan chủ đầu tư: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đồng Xoài. Trong quá trình thực hiện, đã có sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở, ban ngành của tỉnh; các Phòng Ban chuyên môn của UBND thành phố và UBND các phường, xã, cũng như sự hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật của Sở Tài nguyên và Môi trường. Do đó, tài liệu KHSDĐ năm 2021 của thành phố được xây dựng chặt chẽ, đúng quy định. Các chỉ tiêu sử dụng đất và danh mục các công trình, dự án cần phải thu hồi đất, chuyển mục đích, cho thuê đất, giao đất, đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2021 cơ bản phù hợp với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của thành phố. 4. Các sản phẩm thực hiện - Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Xoài. - Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021 thành phố Đồng Xoài tỷ lệ 1/10.000. - Các biểu số liệu kế hoạch sử dụng đất năm 2021. I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI 1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1. Vị trí địa lý Thành phố Đồng Xoài nằm ở phía Nam tỉnh Bình Phước, với tổng diện tích tự nhiên theo số liệu thống kê đất đai năm 2019 là 16.771,21 ha. Theo Nghị quyết số 587/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, thành phố được chia thành 08 đơn vị hành chính (02 xã và 06 ờ ). 1. Phường Tân Phú 958,99 ha 5. Phường Tân Bình 522,12 ha 2. Phường Tân Thiện 358,24 ha 6. Phường Tiến Thành 2.571,33 ha 3. Phường Tân Đồng 788,06 ha 7. Xã Tân Thành 5.561,04 ha 4. Phường Tân Xuân 1.006,17 ha 8. Xã Tiến Hưng 5.005,25 ha * Về ranh giới hành chính: - Phía Đông, Nam, Bắc giáp huyện Đồng Phú. - Phía Tây Nam giáp huyện Chơn Thành và tỉnh Bình Dương. - Phía Tây giáp huyện Chơn Thành. 1.1.2. Khí hậu Đồng Xoài nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nền nhiệt cao đều quanh năm, ít gió bão và không có mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình khoảng 26,7o C; lượng mưa trung bình khá cao (2.045 - 2.315 mm) và phân hóa tạo ra hai mùa rõ rệt: Mù m v Mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 và kéo dài đến tháng 10. Mùa khô kéo dài từ tháng 10 đến hết tháng 4 năm sau. Lượng mưa phân hóa theo mùa đã chi phối mạnh đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt; vì vậy trong canh tác nông nghiệp cần ưu tiên những cây trồng sử dụng ít hoặc không cần nước tưới.
  • 10. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 5 Nhìn chung, khí hậu Đồng Xoài tương đối hiền hòa, ít thiên tai bão, lụt, nắng ấm quanh năm. Với nền nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm cao và nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển các cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày. 1.1.3. Địa hình Nằm ở độ cao trung bình là 88,63 m so với mặt nước biển, Đồng Xoài có dạng địa hình đồi, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam với hai dạng địa hình chủ yếu: (1) Địa hình đồi thấp lượn sóng, phân bố hầu hết trên địa bàn thành phố; (2) Địa hình bưng bàu thấp trũng nằm xen kẽ với dạng địa hình đồi thấp lượn sóng. Tuy thuộc khu vực miền núi nhưng thành phố Đồng Xoài có địa hình tương đối bằng so với các vùng khác, khá thuận lợi cho việc bố trí sử dụng đất. Thống kê diện tích theo địa hình cho thấy: Địa hình < 3o có 10.403 ha (62,03% DTTN), độ dốc 3-8o có 4.758 ha (28,37%), độ dốc 8-15o có 1.274 ha (7,59%). 1.1.4. Địa chất Trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có 3 loại mẫu chất, đá mẹ hình thành đất là đá bazan, đá phiến sét, mẫu chất phù sa cổ phân bố thành 03 khối tập trung. - Đá bazan bao phủ khoảng 3.688,37 ha, chiếm 22,04% diện tích lãnh thổ, phân bố tập trung thành khối ở phía Bắc thành phố; hình thành các đất nâu đỏ có chất lượng cao, thích hợp cho phát triển nông nghiệp. Đồng thời, đá bazan còn là nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành xây dựng; - Đá phiến sét: diện tích 2.236,61 ha, chiếm 13,37% diện tích lãnh thổ; phân bố thành khối chạy dọc phía Đông thành phố từ phía Bắc xuống phía Nam. Khối đá này thường có địa hình tương đối dốc và chia cắt mạnh. Loại đá này hình thành các đất đỏ vàng, tuy có độ phì tương đối cao nhưng tầng đất thường mỏng, có nhiều kết von nên ít thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng cho ngành xây dựng; - Mẫu chất phù sa cổ (tuổi Pleistocene) chiếm khoảng 63,13% diện tích lãnh thổ (10.582,96 ha). Loại mẫu chất này khi phong hóa tạo ra các đất xám hoặc nâu vàng, tuy độ phì không cao nhưng có tầng đất dày, thích hợp với nhiều loại cây trồng và là nền móng vững chắc trong xây dựng công trình. 1.1.5. Thủy văn - Nước mặt: Trên địa bàn thành phố có Sông Bé, suối Rạt và nhiều suối nhỏ chảy qua. Sông Bé là ranh giới giữa thành phố Đồng Xoài với huyện Hớn Quản và huyện Chơn Thành, có các nhánh là suối Cam và suối Sông Rinh. Hiện trên địa bàn thành phố có 07 hồ chứa nước gồm: hệ thống hồ Suối Cam ở phường Tân Phú và phường Tiến Thành với diện tích sử dụng khoảng 133,42 ha; Vùng ngập Hồ Phước Hòa ở xã Tân Thành (243 ha); 05 bàu ở xã Tân Thành (9,5 ha). Hồ Suối Cam phục vụ nước sinh hoạt, sản xuất cho thành phố, các bàu đập còn lại chủ yếu phục vụ cho SX nông nghiệp. Nhìn chung, hệ thống sông suối thành phố Đồng Xoài tuy nhiều nhưng lòng sông hẹp, dốc, thường bị lũ lớn trong mùa mưa và khô kiệt trong mùa khô. Vì vậy, khả năng cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt rất hạn chế. - Nước ngầm: Theo tài liệu địa chất thủy văn của Liên đoàn Địa chất 6 cho thấy trên địa bàn thành
  • 11. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 6 phố có các tầng chứa nước sau: Tầng chứa nước Bazan (QI-II), tầng chứa nước Pleistocene (QI-III), tầng chứa nước Plioxen (N2). Ngoài ra, còn có tầng chứa nước Mezozoi (M2) phân bố ở vùng đồi thấp (100 - 250 m). Nước ngầm đã và đang được khai thác phục vụ dân sinh và tưới cho một số cây trồng như tiêu và cây ăn trái. 1.2. Các nguồn tài nguyên 1.2.1. Tài nguyên đất Theo kết quả xây dựng bản đồ đất tỉnh Bình Phước của Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp cho thấy trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có 3 nhóm đất, với 07 đơn vị bản đồ đất, cụ thể như sau: Bảng 1: Thống kê các loại đất ở thành phố Đồng Xoài TÊN ĐẤT Ký hiệu Diện tích Phân loại theo tên Việt Nam Tương đương theo WRB(*) (ha) (%) I. NHÓM ĐẤT XÁM ACRISOLS 8.369 49,90 1. Đất xám trên phù sa cổ Ferric/Haplic Acrisols X 8.128 48,47 2. Đất xám Gley trên phù sa cổ Gleyic Acrisols Xg 241 1,44 II. NHÓM ĐẤT ĐỎ VÀNG FERRASOLS 7.973 47,54 3. Đất nâu đỏ trên đá Bazan Rhodi-Acric Ferrasols Fk 3.093 18,44 4. Đất nâu vàng trên đá Bazan Xanthi-Acric Ferrasols Fu 473 2,82 5. Đất nâu vàng trên phù sa cổ Haplic-Chromic Acrisols Fp 2.226 13,27 6. Đất đỏ vàng trên đá phiến Skeleti-Chromic Acrisols Fs 2.182 13,01 III. NHÓM ĐẤT DỐC TỤ 93 0,55 7. Đất dốc tụ Cumuli-Umbric Gleysols D 93 0,55 IV. SÔNG SUỐI, AO, HỒ 336 2,01 N : P â v Q ạ v T ế kế ô ế ăm 2020 (*)WRB = World Reference Base for Soil Resources, ISSS/FAO/ISRIC, 1998 = Cơ sở m ế ế , ISSS/FAO/ISRIC, 1998 Số liệu tài nguyên đất trên cho thấy quỹ đất của thành phố rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các vùng đất đỏ bazan rất thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm như: cao su, cà phê, tiêu. Đây là những cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao và có ưu thế cạnh tranh trên thị trường. Ngoài ra, hầu hết các loại đất trên địa bàn thành phố có các chỉ tiêu cơ lý đất thích hợp cho xây dựng các công trình hạ tầng và dân dụng. 1.2.2. Tài nguyên khoáng sản và vật liệu xây dựng Trên địa bàn thành phố Đồng Xoài có một số loại khoáng sản phi kim có trữ lượng lớn. Ở xã Tân Thành, Tiến Hưng và phường Tiến Thành có đất phún sỏi đỏ với trữ lượng khoảng 3,6 triệu m3 ; đá xây dựng có trữ lượng khoảng 40 triệu m3 ; Ở phường Tân Xuân và Tiến Thành có mỏ đất sét với trữ lượng 8 triệu m3 . Các loại khoáng sản trên là nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp và xây dựng. 1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 1.3.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm 2020 - Tổng giá trị gia tăng (theo giá cố định 2010): Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 10.262 tỷ đồng, đạt 98,36% so với kế hoạch; - Thu nhập bình quân đầu người: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 90 triệu đồng, đạt 97,83% so với kế hoạch;
  • 12. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 7 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 8.118 tỷ đồng, đạt 100% so với kế hoạch; - Tỷ trọng cơ cấu kinh tế, trong đó: + Thương mại - Dịch vụ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 53,22%, đạt 98,74% so với kế hoạch; + Công nghiệp - Xây dựng: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 41,42%, đạt 101,69% so với kế hoạch; + Nông nghiệp: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 5,36%, đạt 99,81% so với kế hoạch. - Tổng thu ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 1.312 triệu đồng, đạt 115,81% so với kế hoạch; - Chi ngân sách toàn thành phố: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 859 triệu đồng, đạt 90,42% so với kế hoạch; - Cấp mới GCNQSDĐ: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 590 giấy, đạt 118% so với kế hoạch; - Tỷ lệ dân sử dụng điện duy trì: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,85%, đạt 100% so với kế hoạch; - Tỷ lệ nước sạch hợp vệ sinh: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 99,3%, đạt 100% so với kế hoạch; - Duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập Giáo dục tiểu học mức độ 3, phổ cập Trung học cơ sở mức độ 2 và phổ cập bậc trung học; - Số trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 2 trường, đạt 100% so với kế hoạch; - Duy trì tỷ suất sinh ớ mức: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 13,51 %o, đạt 100% so với kế hoạch; - Giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên và duy trì ở mức 3,85%; - Duy trì tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng ở mức 9%; - Số giường bệnh/vạn dân: Ước thực hiện đến cuối năm 2020 là 150 giường, đạt 100% so với kế hoạch. 1.3.2. Về kinh tế - Thu - chi ngân sách: + Tổng thu NSNN 10 tháng là 1.046 tỷ 575 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 1.312 tỷ 312 triệu đồng, đạt 174% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 116% chỉ tiêu HĐND thành phố và bằng 115% so với năm 2019; trong đó thu ngân sách phát sinh trên địa bàn 10 tháng là 717 tỷ 415 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 809 tỷ 179 triệu đồng, đạt 140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 123% chỉ tiêu HĐND thành phố, tăng 23% so với năm 2019 + Tổng chi NSNN thực hiện 10 tháng là 568 tỷ 544 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 859 tỷ đồng, đạt 140% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 90% chỉ tiêu HĐND thành phố và tăng 5% so với năm 2019; trong đó chi Xây dựng cơ bản 10 tháng là 105 tỷ 241
  • 13. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 8 triệu đồng, ước thực hiện năm 2020 là 160 tỷ 690 triệu đồng, đạt 119% chỉ tiêu tỉnh giao, đạt 80% chỉ tiêu HĐND thành phố, bằng 81% so với năm 2019. - Nông nghiệp: Xây dựng cơ sở vùng chăn nuôi gia cầm an toàn dịch bệnh đạt điều kiện xuất khẩu giai đoạn 2020-2022; kế hoạch phòng chống dịch bệnh trên động vật, nhất là bệnh lở mồm long móng ở gia súc, bệnh dịch tả lợn Châu Phi. Thực hiện tiêu hủy 10 con heo mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi, trọng lượng 687 kg; công bố hết bệnh dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn thành phố; Công bố dịch và hết dịch bệnh động vật đối với bệnh dại (chó) trên địa bàn phường Tân Bình và xã Tiến Hưng. Thành lập Hội đồng và Tổ giúp việc đánh giá, xếp hạng các sản phẩm OCOP thuộc chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn; đề nghị UBND tỉnh, hội đồng OCOP tỉnh đánh giá, công nhận 03 sản phẩm. Cấp 01 giấy chứng nhận kinh tế trang trại tại địa bàn phường Tân Xuân. Tổ chức kiểm soát giết mổ 16.942 con heo, 2.104 con trâu, bò và 81.050 gia cầm các loại. Triển khai thực hiện các biện pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô. - Sản xuất công nghiệp - TTCN, xây dựng cơ bản: + Giá trị sản xuất CN-TTCN thực hiện 4.950 tỷ đồng, đạt 99,6% kế hoạch thông qua HĐND thành phố, tăng 15% so với cùng kỳ. Đề nghị UBND tỉnh thành lập cụm Công nghiệp Tiến Hưng 1. Đăng ký, tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, kết quả có 02 sản phẩm được bình chọn sản phẩm tiêu biểu khu vực phía Nam và 08 sản phấm tiêu biểu cấp tỉnh. + Xây dựng cơ bản: Bổ sung danh mục cấp thiết cho kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; điều chỉnh tổng mức đầu tư 04 dự án phê duyệt chủ trương đầu tư năm 2017; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố. Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư các dự án của tỉnh giao UBND thành phố làm chủ đầu tư năm 2021 thuộc kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021- 2025. + Giao thông: Tham mưu Thành ủy tổng kết 5 năm thực hiện Chương trình hành động số 05-CTr/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về “Đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ, trọng tâm là các tuyến đường giao thông đô thị, giao thông khu phố, ấp”. Phê duyệt danh mục và triển khai thực hiện các công trình đầu tư và công trình đặc thù thiết kế mẫu từ nguồn vốn sự nghiệp năm 2020. - Thương mại - dịch vụ: Thường xuyên theo dõi nắm bắt tình hình phát triển thương mại - dịch vụ và biến động giá cả hàng hoá, thị trường. Triển khai thực hiện công tác bình ổn thị trường; tổ chức đợt cao điểm đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trước, trong và sau Tết Nguyên đán Canh Tý 2020; kiểm tra 77 cơ sở sản xuất, kinh doanh, phát hiện 13 cơ sở vi phạm, xử phạt với số tiền 27,59 triệu đồng, tạm đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ đối với 01 cơ sở; chỉ đạo các đơn vị, UBND các phường-xã kiểm tra việc thực hiện theo Chỉ thị 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng các biện pháp hạn chế tập trung đông người và tạm đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ để phòng chống dịch Covid-19, có 415 cơ sở ký cam kết thực hiện nghiêm. Tiếp tục kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư (Huyndai, Toyota, Ford....) và xây dựng siêu thị tiện dụng (Bách hóa xanh, Vinmax) tại các phường-xã. Cấp mới 07 giấy phép các loại. Tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
  • 14. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 9 - Tài nguyên - môi trường: + Công khai và thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Đồng Xoài. Hoàn thành và giao nộp sản phẩm kiểm kê đất đai năm 2019. Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư đo đạc, cắm mốc các tuyến đường quy hoạch trên địa bàn. Hoàn thiện thủ tục tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất 146 thửa đất công tại trung tâm hành chính thành phố, trung tâm hành chính phường Tân Thiện. Kết quả đã tổ chức bán đấu giá được 14/146 lô với số tiền thu được 16 tỷ 500 triệu đồng. + Cấp mới 446 GCNQSD đất, đạt 89,2% kế hoạch thông qua HĐND thành phố. Ban hành 749 Quyết định giao đất lâm phần, cấp được 401 giấy CNQSDĐ; thực hiện chuyển mục đích cho 623 hồ sơ. + Xây dựng kế hoạch tổ chức phát động tuần lễ nước sạch và vệ sinh môi trường, kỷ niệm ngày môi trường thế giới (05/6) và phong trào trồng cây nhân dân, các hoạt động hưởng ứng ngày nước thế giới, ngày khí tượng thế giới năm 2020. Cấp 10 giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. + Công tác bồi thường, GPMB và tái định cư: Tập trung chỉ đạo thực hiện công tác bồi thường, GPMB 13 dự án của tỉnh nằm trên địa bàn và 10 dự án thành phố. Trong đó có một số dự án trọng điểm của tỉnh như: Khu Đô thị mới-Công viên trung tâm Đồng Xoài (ban hành được 827 thông báo thu hồi đất); Xây dựng k và nạo vét hồ suối Cam (ban hành được 70 thông báo thu hồi đất); Khu du lịch Hồ Suối Cam giai đoạn 2 (ban hành được 751 thông báo thu hồi đất); hiện nay đang lập phương án, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án, trình phê duyệt. Đồng thời đang tập trung đẩy nhanh tiến độ GPMB 08 dự án chuyển tiếp và 02 dự án đầu tư mới của thành phố. Tiếp tục vận động nhân dân hiến đất, vật kiến trúc, cây trồng để làm đường, đặc biệt là các tuyến đường quy hoạch. - Công tác quy hoạch, quản lý đô thị - trật tự đô thị, giao thông: ô ạ : Phê duyệt và công bố đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000: khu đô thị phía Nam, thành phố Đồng Xoài; khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng hồ Suối Cam. Phê duyệt nhiệm vụ và quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các khu dân cư (Hạnh Phúc, xã Tiến Hưng; Hạnh Phúc 2, phường Tân Đồng; Kiên Cường Phát, Đại n Ne City, khu Việt Á 1, khu dân cư liền kề khu công nghiệp Đồng Xoài I, khu phía Đông phường Tân Thiện). Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết: khu TTHC phường Tân Thiện, phường Tân Đồng, khu tái định cư Tiến Thành, khu Lâm viên, khu TTHC thành phố, TTHC tỉnh, khu phía Đông bắc đường Hùng Vương, khu Trung tâm kiểm định-Quy hoạch Sở Xây dựng. Phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng khu đất: Tập thể Kho bạc Nhà nước (cũ), Khu đất trụ sở Fa im (cũ), Khu đất Lâm trường Suối Nhung (cũ). Điều chỉnh quy hoạch chi tiết nghĩa trang Đồng Xoài I, xã Tiến Hưng. Tiếp tục thực hiện quy hoạch tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm thành phố. ô ô ị - ô ị: Cấp 846 giấy phép xây dựng; 2.288 biển số nhà. Thành lập tổ kiểm tra hiện trạng nhà, công trình xây dựng theo Nghị định 167 của Chính phủ. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các trường hợp xây dựng trái phép, không phép và lấn chiếm hành lang bảo vệ các tuyến đường; qua kiểm tra phát hiện 89 trường hợp vi phạm trật tự xây dựng, xử phạt hành chính với số tiền gần 01 tỷ 794 triệu đồng. Kiểm tra, xử lý các trường hợp kinh doanh, buôn bán lấn chiếm hành lang bảo vệ đường bộ, gây mất an toàn giao thông.
  • 15. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 10 ô ỉ ô ị: Thực hiện công tác chỉnh trang đô thị, vệ sinh đường phố, trang trí phục vụ Tết Nguyên Đán và các ngày lễ, đặc biệt chào mừng Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025. Triển khai chương trình mỗi khu phố, ấp có ít nhất 01 km đường “sạch, xanh, sáng, đẹp, an toàn”; khánh thành khu vui chơi tại ấp Bưng Sê, xã Tân Thành; khánh thành công viên Họa Mi tại phường Tân Phú, công viên khu phố Phú Tân và phát động phong trào trồng cây “Đời đời nhớ ơn Bác Hồ vĩ đại” trên toàn địa bàn thành phố; khánh thành công viên khu phố 2 tại phường Tân Đồng và phát động phong trào trồng cây vì thành phố xanh; góp phần chỉnh trang đô thị, đã nhận được nhiều hiệu ứng tích cực từ nhân dân. + Giao thông ơ ế ù: Trong năm 2020, thành phố Đồng Xoài tiếp tục thực hiện chỉ tiêu làm đường năm 2019 còn lại là 46,7 km. Đến nay có 7/8 phường- xã (còn lại phường Tân Phú) đã dược UBND thành phố phê duyệt danh mục đường đặc thù với 67 tuyến, tổng chiều dài quy đổi mặt đường 3 m tương ứng 39,4 km. Đã hoàn thành thủ tục phê duyệt được 45 tuyến, chiều dài 19,4 km; thi công 32 tuyến, chiều dài 14,6 km; nghiệm thu hoàn thành 16 tuyến với chiều dài 7,4 km; giải ngân được 04 tỷ 301 triệu đồng. - Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Thành lập Đoàn thẩm tra kết quả thực hiện xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2020; bổ sung hồ sơ để công nhận thành phố Đồng Xoài hoàn thành nông thôn mới theo kiến nghị của Văn phòng Điều phối Nông thôn mới Trung ương; hoàn thành hồ sơ trình UBND tỉnh thẩm định, công nhận xã Tiến Hưng đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. - Khoa học – công nghệ: Khảo sát lựa chọn các hộ dân có đủ điều kiện tham gia trồng sâm Bố Chính, có 01 hộ dân tại phường Tân Xuân đủ điều kiện. Triển khai cho các cơ quan, ban, ngành, các tổ chức cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học - công nghệ năm 2021. Tuyên truyền đến các doanh nghiệp trên địa bàn chương trình hỗ trợ tham gia dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa. 1.3.3. Về xã hội - Lĩnh vực văn hóa - thông tin - thể thao: + Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phản ánh kịp thời các nhiệm vụ chính trị của địa phương và tổ chức các hoạt động Văn hóa văn nghệ - Thể dục thể thao mừng Đảng - mừng Xuân, chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII. Tăng cường tuyên truyền phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới virút Covid-19 gây ra. Báo cáo tổng kết chương trình hành động số 06-CT/TU ngày 01/7/2016 của Thành ủy về xây dựng đô thị kỷ cương, văn minh - công dân gương mẫu, tự giác. Kiểm tra việc treo cờ Tổ quốc trong các dịp lễ, Tết và các ngày kỷ niệm, kết quả có trên 85% số hộ dân thực hiện. + Tổ chức kiểm tra liên ngành các hoạt động văn hóa được 34 đợt với 341 lượt cơ sở, phát hiện 01 trường hợp vi phạm, xử phạt 7,5 triệu đồng. Triển khai thực hiện chương trình mỗi phường, xã cải tiến ít nhất 05 Nhà văn hóa khu phố, ấp thành Trung tâm truyền thông cộng đồng và đào tạo công dân điện tử tại 45 nhà văn hóa khu phố, ấp hướng dẫn người dân ứng dụng công nghệ thông tin vào trong cuộc sống, phê duyệt danh sách 45 nhà văn hóa chuyển đổi thành Trung tâm truyền thông cộng đồng và đào tạo công dân điện tử. - Về giáo dục - đào tạo:
  • 16. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 11 + Triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19 tại các trường học trực thuộc và tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến cho học sinh trong thời gian nghỉ học tại trường; chuẩn bị các kế hoạch để triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới, dạy học song ngữ và thực hiện thí điểm mô hình trường, lớp học thông minh. Tiếp tục hoàn thiện Đề án thành lập trường THCS&THPT Tân Thiện. Thực hiện chỉnh trang khuôn viên trường, lớp và đảm bảo an toàn, an ninh trật tự tại các trường học. + Kết quả năm học 2019-2020, tỷ lệ hoàn thành chương trình bậc Tiểu học đạt 99,4%; tỷ lệ công nhận tốt nghiệp bậc THCS đạt 99,9%; duy trì đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1; phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ em 05 tuổi, phổ cập TH mức độ 3, phổ cập THCS mức độ 2 và phổ cập bậc trung học. Phê duyệt tuyển dụng đặc cách 37 biên chế giáo viên hợp đồng trước ngày 31/12/2015. - Công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân: Y ế: Ban hành kế hoạch; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức phòng và chống dịch Covid-19 cho 160 người; thực hiện giám sát, cách ly các trường hợp nhập cảnh từ nước ngoài về Việt Nam; phun hóa chất khử trùng được 86 lượt trường học, khu vực giao nhận quân, trụ sở làm việc các cơ quan, đơn vị, các phường, xã, chợ Đồng Xoài; ban hành quyết định thực hiện cách ly tại nhà đối với 331 đối tượng, cách ly tập trung 15 đối tượng; thực hiện lấy mẫu xét nghiệm 39/39 trường hợp đều âm tính, đến thời điểm hiện nay trên địa bàn không có trường hợp nào bị dương tính với bệnh Covid- 19. Thực hiện khám 52.287 lượt người, đạt 43,6% so với kế hoạch năm. 09 tháng đầu năm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 8,9% (kế hoạch 9%), giảm 0,1% so với kế hoạch; tỷ lệ số trạm y tế có bác sỹ luôn được duy trì; Tiếp tục triển khai chiến dịch tăng cường vận động, tuyên truyền lồng ghép dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ đến vùng đông dân, có mức sinh cao, vùng khó khăn; tổng số trẻ em sinh ra trong 09 tháng đầu năm là 888 trẻ, trong đó sinh con thứ 3 là 38 trẻ. Tỷ lệ tham gia BHYT toàn thành phố đạt 95% dân số; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện TTP 15 cơ sở; kiểm tra, giám sát TTP được 35 cơ sở dịch vụ ăn uống, phát hiện 09 cơ sở vi phạm xử phạt 23,34 triệu đồng. + ô : Vận động quà tết cho các đối tượng chính sách xã hội, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o,... được 8.456 phần quà, trị giá 03 tỷ 814 triệu đồng, đạt 538% kế hoạch. Hiến máu tình nguyện 3/4 đợt, thu được 1.448/1.243 đơn vị máu đạt 117% kế hoạch. Xây dựng 03 căn nhà chữ thập đỏ trị giá 350 triệu đồng. Vận động trợ cấp thường xuyên cho 187/187 đối tượng, trị giá 511,4 triệu đồng. - Chính sách xã hội: Thực hiện tốt công tác chăm lo cho các đối tượng gia đình chính sách, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o, đối tượng bảo trợ xã hội và đối tượng khó khăn đột xuất trong dịp Tết Canh Tý 2020 với 12.025 phần quà, trị giá 05 tỷ 337 triệu đồng. Hỗ trợ 637 đối tượng người có công và thân nhân người có công, 1.498 đối tượng bảo trợ xã hội, 408 người thuộc đối tượng bán vé số, 63 khẩu trong hộ cận ngh o; 2.258 người lao động và 03 hộ kinh doanh cá thể bị ảnh hưởng bởi dịch Covid- 19 với số tiền 05 tỷ 947,55 triệu đồng. Chi trả trợ cấp cho 118.259 lượt người, với số tiền 16 tỷ 536,4 triệu đồng. Tiếp nhận và giải quyết 350 hồ sơ cho các đối tượng chính sách, người có công và các đối tượng bảo trợ xã hội. Giới thiệu và tạo việc làm cho 3.506/3.500 lao động, đạt 100,1% kế hoạch; đào tạo nghề 1.107/1.700 lao động, đạt 65% kế hoạch; duy trì không có hộ ngh o trên địa bàn. Bàn giao 03 căn nhà tình nghĩa, 02 căn nhà tình thương; cấp 187 thẻ BHYT cho đối tượng bảo trợ xã hội và 628 thẻ
  • 17. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 12 BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi… - Quốc phòng – an ninh: Q ò : Thực hiện tốt công tác quốc phòng, duy trì nghiêm chế độ trực s n sàng chiến đấu, không để bị động bất ngờ với các tình huống xảy ra. Tổ chức lễ giao nhận quân năm 2020, kết quả đạt 100% chỉ tiêu UBND tỉnh giao. Xây dựng phương án chốt chặn, phương án tiếp nhận và cách ly phòng, chống dịch Covid -19; đã triển khai chốt chặn 14 ngày/378 lượt người tham gia, tuần tra 18 đợt/88 lượt người tham gia; xây dựng phương án bảo đảm, bảo vệ khu cách ly trong phương án phòng chống dịch I, II, III theo phân công của tỉnh. Triển khai huấn luyện cho lực lượng dự bị động viên, dân quân tự vệ theo kế hoạch. + An ninh: Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội đảm bảo ổn định. So với cùng kỳ ghi nhận những chuyển biến tích cực trong công tác phòng và chống tội phạm vi phạm pháp luật. Tích cực ra quân kiểm tra tình hình tham gia giao thông, đảm bảo trật tự, xử phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông đường bộ 3.916 trường hợp, với tổng số tiền hơn 05 tỷ 573 triệu đồng. 1.3.4. Đánh giá tình hình phát triển KT-XH của thành phố trong năm 2020 Trong năm 2020, được sự quan tâm chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp, hỗ trợ của các Sở-ngành, sự lãnh đạo của Thành uỷ, chỉ đạo điều hành quyết liệt, năng động và có hiệu quả của UBND thành phố, cố gắng, nỗ lực của các đơn vị, phòng, ban thành phố và các phường-xã, cùng sự đồng thuận của các tầng lớp nhân dân, tình hình kinh tế - xã hội thành phố phát triển cơ bản ổn định. - Các chính sách về an sinh xã hội, chăm lo kịp thời cho các đối tượng chính sách, đối tượng bảo trợ xã hội, hộ mới thoát ngh o, hộ cận ngh o, đặc biệt là thời điểm cả nước thực hiện cách ly toàn xã hội do ảnh hưởng của dịch Covid-19 được quan tâm chu đáo. - Công tác phòng chống dịch Covid-19 được triển khai thực hiện kịp thời; các cấp, các ngành đã thực hiện nghiêm các quy định, chỉ đạo của các cấp trong việc triển khai thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh. - Công tác giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân chất lượng ngày càng tốt hơn. Các hoạt động tuyên truyền bề nổi phục vụ các ngày lễ, tết và các nhiệm vụ chính trị của địa phương được tổ chức phong phú, hiệu quả. - Lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin quan tâm chỉ đạo và từng bước được đầu tư nhằm đẩy mạnh ứng dụng các phần mềm công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý, điều hành của thành phố. Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong 9 tháng đầu năm vẫn còn một số khó khăn và tồn tại, hạn chế như: - Hoạt động thương mại-dịch vụ có dấu hiệu suy giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19. - Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật đô thị còn tồn tại một số bất cập như: hệ thống giao thông, thoát nước còn thiếu, chưa được đầu tư đồng bộ, tình trạng ngập cục bộ trong mùa mưa, hạ tầng xã hội còn thiếu, chậm triển khai thực hiện. - Tiến độ giải ngân vốn đầu tư chậm do không có nguồn vốn thanh toán cho các công trình làm ảnh hưởng đến chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng; công tác đảm
  • 18. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 13 bảo trật tự đô thị đã có nhiều cố gắng nhưng tình trạng lấn chiếm vỉa h , lòng lề đường ở một số vị trí, tuyến đường còn diễn ra, chưa được xử lý kịp thời. - Tiến độ thực hiện làm đường giao thông theo cơ chế đặc thù còn chậm do các tuyến đường còn lại trên địa bàn chưa thể hiện trên bản đồ giải thửa và nằm trong sổ đất của dân; một số tuyến đường dân cư ít, chi phí nhân công, ca máy cao, các hộ dân không có khả năng đóng góp. - Tiến độ kiểm tra, công nhận trường đạt chuẩn quốc gia còn chậm. - Vi phạm pháp luật về ma túy có chiều hướng phức tạp, đây cũng là nguyên nhân gây ra nhiều tệ nạn xã hội khác. Tai nạn giao thông gia tăng trên các tuyến đường của thành phố quản lý. 1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất 1.4.1. Những lợi thế chính cho việc khai thác sử dụng đất - Với vị trí địa lý khá thuận lợi thuộc vùng Đông Nam Bộ và vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam (trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật hàng đầu của cả nước), thành phố có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế nói chung và sử dụng đất nói riêng. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa khá ôn hòa, địa hình tương đối bằng phẳng, quỹ đất có chất lượng tốt, khá đồng nhất, thuận lợi cho việc hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung các sản phẩm phục vụ công nghiệp, hàng hoá xuất khẩu chiến lược của quốc gia. - Các ngành kinh tế của thành phố Đồng Xoài có mức tăng trưởng khá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý, tạo tiền đề thuận lợi thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, cũng như sử dụng đất của thành phố trong tương lai. - Sự chỉ đạo của cấp uỷ, chính quyền kịp thời, nhân dân giàu truyền thống cách mạng, ham học hỏi, cần cù lao động, góp phần không nhỏ trong quản lý, sử dụng hợp lý đất đai. 1.4.2. Những hạn chế ảnh hưởng đến vấn đề sử dụng đất - Về vị trí địa lý, Đồng Xoài là thành phố nằm tương đối xa các trung tâm kinh tế và các thành phố lớn của vùng Đông Nam Bộ; vì vậy, tính hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư, nhất là đầu tư phát triển công nghiệp, thương mại – dịch vụ còn kém so với các tỉnh trong khu vực. - Nền kinh tế phát triển còn thiếu đồng bộ, chưa cân đối trên nhiều mặt. Sự phát triển của ngành dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp còn chưa tương xứng với yêu cầu phát triển. - Hệ thống hạ tầng tuy được quan tâm đầu tư xây dựng nhưng tiến độ triển khai thực hiện còn chậm, chưa đáp ứng quá trình đô thị hóa. Trên địa bàn thành phố đang thực hiện rất nhiều dự án của tỉnh và thành phố; tuy nhiên một số dự án đến nay vẫn chưa bố trí đủ nguồn vốn để thực hiện công tác giải tỏa, đền bù nên gặp khó khăn để thực hiện các bước tiếp theo trong quy trình giải phóng mặt bằng, xây dựng phương án bồi thường v.v... - Nằm trong vùng kinh tế động lực, có tốc độ phát triển cao và có nhiều lợi thế về hạ tầng cơ sở, môi trường đầu tư hấp dẫn như TP. HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Vũng Tàu,…. là những thách thức gay gắt, đòi hỏi tỉnh Bình Phước nói chung và thành
  • 19. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 14 phố Đồng Xoài nói riêng phải có những chính sách đặc biệt nhằm thu hút đầu tư, nhân tài và khai thác các nguồn lực khác để phát triển. II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2020 2.1. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 2.1.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2020 Trên cơ sở so sánh giữa các chỉ tiêu sử dụng đất trong năm 2020 với các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài đã được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1587/QĐ-UBND ngày 15/7/2020 của UBND tỉnh Bình Phước, cho thấy kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 cụ thể như sau: Bảng 2: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2020 STT Chỉ tiêu Mã Diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2020 được duyệt (ha) (*) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) (**) So sánh Tăng (+); giảm (-) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100% TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN (1+2+3) 16.732,15 16.771,21 39,05 100,23 1 Đất nông nghiệp NNP 12.620,31 13.730,18 1.109,87 108,79 1.1 Đất trồng lúa LUA 36,97 8,51 -28,45 23,03 T ó: Đ ú LUC - - - - 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 49,10 56,65 7,55 115,38 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 12.343,34 13.480,12 1.136,78 109,21 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH - - - - 1.5 Đất rừng đặc dụng RDD - - - - 1.6 Đất rừng sản xuất RSX - - - - 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 89,57 129,67 40,10 144,76 1.8 Đất làm muối LMU - - - - 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 101,33 55,23 -46,11 54,50 2 Đất phi nông nghiệp PNN 4.111,85 3.040,84 -1.071,01 73,95 2.1 Đất quốc phòng CQP 123,89 100,19 -23,70 80,87 2.2 Đất an ninh CAN 105,83 20,85 -84,97 19,71 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 579,36 266,38 -312,99 45,98 2.4 Đất khu chế xuất SKT - - - - 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 59,30 2,19 -57,11 3,69 2.6 Đất thương mại, dịch vụ TMD 65,44 61,46 -3,98 93,91 2.7 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC 94,11 43,57 -50,55 46,29 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS - - - - 2.9 Đất phát triển hạ tầng DHT 1.472,33 1.239,80 -232,53 84,21 - Đ xâ d ơ sở vă ó DVH 15,45 6,89 -8,56 44,61 - Đ xâ d ơ sở ế DYT 37,09 22,46 -14,63 60,56 - Đ xâ d ơ sở dụ - ạ DGD 137,02 106,02 -31,01 77,37 - Đ xâ d ơ sở dụ DTT 80,57 28,00 -52,57 34,75 - Đ k ô DKH - - - - - Đ dị vụ xã ộ DXH 0,44 1,06 0,62 239,97 - Đ ô DGT 852,19 883,17 30,98 103,64 - Đ DTL 281,52 186,71 -94,81 66,32 - Đ ô ì ă DNL 59,04 0,72 -58,33 1,21 - Đ ô ì í v ễ ô DBV 1,57 1,18 -0,40 74,83 - Đ DCH 7,43 3,59 -3,84 48,36
  • 20. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 15 STT Chỉ tiêu Mã Diện tích kế hoạch sử dụng đất năm 2020 được duyệt (ha) (*) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) (**) So sánh Tăng (+); giảm (-) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7)=(5)/(4)*100% 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 1,63 0,00 -1,63 0,00 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL - - - - 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 32,16 10,49 -21,68 32,61 2.13 Đất ở tại nông thôn ONT 325,00 199,08 -125,92 61,26 2.14 Đất ở tại đô thị ODT 631,00 568,55 -62,45 90,10 2.15 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 55,28 58,70 3,42 106,19 2.16 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 5,93 6,28 0,35 105,92 2.17 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG - - - - 2.18 Đất cơ sở tôn giáo TON 9,51 10,46 0,95 110,04 2.19 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà HT NTD 46,44 25,60 -20,83 55,14 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 32,83 21,07 -11,77 64,16 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 8,49 5,42 -3,07 63,86 2.22 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV 54,95 55,42 0,47 100,85 2.23 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN 0,01 0,42 0,40 2.980,14 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 244,16 237,55 -6,61 97,29 2.25 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC 102,54 98,49 -4,05 96,05 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 61,65 8,88 -52,77 14,40 3 Đất chưa sử dụng CSD - 0,19 0,19 - (*) Q ế ị s 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 UBND ỉ Bì P (**) T ơ sở m k ăm 20 9 và các d ã ăm 2020 Diện tích hiện trạng sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài được xây dựng trên cơ sở kố liệu kiểm kê đất đai năm 2019 và diện tích các công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020. Theo đó, tổng diện tích tự nhiên của thành phố đến năm 2020 là 16.771,21 ha, tăng 39,05 ha so với chỉ tiêu đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nguyên nhân là do kiểm kê năm 2019 xác định và tính toán trực tiếp trên bản đồ địa chính chính quy nên diện tích đất tự nhiên được xác định lại chính xác, đảm bảo đúng ranh giới theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó: a) Nhóm đất nông nghiệp: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là 12.620,31 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 13.730,18 ha, đạt 108,79%. Trong đó: - Đất trồng lúa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 36,97 ha, thực hiện đến năm 2020 là 8,51 ha, đạt 23,03%. - Đất trồng cây hàng năm khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 49,10 ha, thực hiện đến năm 2020 là 56,65 ha, đạt 115,38%. - Đất trồng cây lâu năm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 12.343,34 ha, thực hiện đến năm 2020 là 13.480,12 ha, đạt 109,21%. - Đất nuôi trồng thuỷ sản: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 89,57 ha, thực hiện đến năm 2020 là 129,67 ha, đạt 144,76%. - Đất nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 101,33 ha, thực hiện đến năm 2020 là 55,23 ha, đạt 54,50%.
  • 21. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 16 b) Nhóm đất phi nông nghiệp: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt là 4.111,85 ha, kết quả đã thực hiện đến năm 2020 là 3.040,84 ha, đạt 73,59%. Trong đó: - Đất quốc phòng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 123,89 ha, thực hiện đến năm 2020 là 100,19 ha, đạt 80,87%. - Đất an ninh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 105,83 ha, thực hiện đến năm 2020 là 20,85 ha, đạt 19,71%. - Đất khu công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 579,36 ha, thực hiện đến năm 2020 là 266,38 ha, đạt 45,98%. - Đất cụm công nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,30 ha, thực hiện đến năm 2020 là 2,19 ha, đạt 3,69%. - Đất thương mại, dịch vụ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 65,44 ha, thực hiện đến năm 2020 là 61,46 ha, đạt 93,91%. - Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 94,11 ha, thực hiện đến năm 2020 là 43,57 ha, đạt 46,29%. - Đất phát triển hạ tầng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1.472,33 ha, thực hiện đến năm 2020 là 1.239,80 ha, đạt 84,21%. Chi tiết từng loại đất như sau: + Đất xây dựng cơ sở văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 15,45 ha, thực hiện đến năm 2020 là 6,89 ha, đạt 44,61%. + Đất xây dựng cơ sở y tế: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 37,09 ha, thực hiện đến năm 2020 là 22,46 ha, đạt 60,56%. + Đất xây dựng cơ sở giáo dục – đào tạo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 137,02 ha, thực hiện đến năm 2020 là 106,02 ha, đạt 77,37%. + Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 80,57 ha, thực hiện đến năm 2020 là 28,00 ha, đạt 34,75%. + Đất dịch vụ xã hội: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,44 ha, thực hiện đến năm 2020 là 1,06 ha, đạt 239,97%. + Đất giao thông: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 852,19 ha, thực hiện đến năm 2020 là 883,17 ha, đạt 103,64%. + Đất thủy lợi: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 281,52 ha, thực hiện đến năm 2020 là 186,71 ha, đạt 66,32%. + Đất công trình năng lượng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 59,04 ha, thực hiện đến năm 2020 là 0,72 ha, đạt 1,21%. + Đất công trình bưu chính viễn thông: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,57 ha, thực hiện đến năm 2020 là 1,18 ha, đạt 74,83%. + Đất chợ: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 7,43 ha, thực hiện đến năm 2020 là 3,59 ha, đạt 48,36%. - Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 1,63 ha, thực hiện đến năm 2020 là 0 ha, đạt 0%. - Đất bãi thải, xử lý chất thải: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 32,16 ha, thực
  • 22. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 17 hiện đến năm 2020 là 10,49 ha, đạt 32,61%. - Đất ở tại nông thôn: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 325,00 ha, thực hiện đến năm 2020 là 199,08 ha, đạt 61,26%. - Đất ở tại đô thị: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 631,00 ha, thực hiện đến năm 2020 là 568,55 ha, đạt 90,10%. - Đất XD trụ sở cơ quan: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 55,28 ha, thực hiện đến năm 2020 là 58,70 ha, đạt 106,19%. - Đất XD trụ sở tổ chức sự nghiệp: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 5,93 ha, thực hiện đến năm 2020 là 6,28 ha, đạt 105,92%. - Đất cơ sở tôn giáo: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 9,51 ha, thực hiện đến năm 2020 là 10,46 ha, đạt 110,04%. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 46,44 ha, thực hiện đến năm 2020 là 25,60 ha, đạt 55,14%. - Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 32,83 ha, thực hiện đến năm 2020 là 21,07 ha, đạt 64,16%. - Đất sinh hoạt cộng đồng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 8,49 ha, thực hiện đến năm 2020 là 5,42 ha, đạt 63,86%. - Đất khu vui chơi, giải trí công cộng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 54,95 ha, thực hiện đến năm 2020 là 55,42 ha, đạt 100,85%. - Đất cơ sở tín ngưỡng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,01 ha, thực hiện đến năm 2020 là 0,42 ha, đạt 2.980,14%. - Đất sông ngòi, kênh rạch, suối: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 244,16 ha, thực hiện đến năm 2020 là 237,55 ha, đạt 97,29%. - Đất có mặt nước chuyên dùng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 102,54 ha, thực hiện đến năm 2020 là 98,49 ha, đạt 96,05%. - Đất phi nông nghiệp khác: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 61,65 ha, thực hiện đến năm 2020 là 8,88 ha, đạt 14,40%. c) Nhóm đất chưa sử dụng: Chỉ tiêu UBND tỉnh phê duyệt là 0,0 ha, đến năm 2020 là 0,19 ha. 2.1.2. Kết quả thực hiện các công trình, dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố Đồng Xoài được UBND tỉnh Bình Phước phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020, bao gồm 191 công trình, dự án cần thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, giao đất và đấu giá quyền sử dụng đất Trong đó: có 94 công trình, dự án cần phải thu hồi với tổng diện tích là 2.879,50 ha; 31 công trình, dự án và chuyển mục đích sang đất ở của hộ gia đình cá nhân với tổng diện tích 139,46 ha. Ngoài ra, còn có 56 khu vực đăng ký đấu giá QSDĐ với tổng diện tích 159,69 ha và 10 công trình, dự án giao đất với diện tích 2.820,85 ha. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của thành phố được xác định
  • 23. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 18 trên cơ sở rà soát, đánh giá tiến độ thực hiện các công trình đã giao đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020, cụ thể như sau: a) Các công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 Bảng 3: Danh mục công trình, dự án đã thực hiện trong năm 2020 STT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) A CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT 37,07 1 Căn cứ hậu cần kỹ thuật (ấp 4, xã Tiến Hưng) CQP 31,34 Tiến Hưng 2 Đường từ khu dân cư Phú Thanh đến đường Lý Thường Kiệt. DGT 0,05 Tân Phú 3 Đường vào khu nhà ở xã hội DGT 1,28 Tiến Hưng 4 Đường Quy hoạch số 3, phường Tân Đồng (phần phát sinh) DGT 0,20 Tân Đồng 5 Văn phòng công ty thủy điện Thác Mơ TMD 1,00 Tân Phú 6 Đường số 31 (đoạn tiếp giáp với đường Phú Riềng Đỏ) DGT 1,40 Tân Bình 7 Đường dọc theo hai bên suối Tà Băng DGT 1,70 Tiến Thành 8 Đường vào nhà văn hóa khu phố Phước Hòa DGT 0,10 Tân Thiện 9 Trụ sở ban trị sự Phật giáo tỉnh Bình Phước (Chùa Tỉnh Hội) TON 1,02 Tân Thiện B CÔNG TRÌNH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT 40,53 1 Dự án Khu dân cư Tiến Hưng ONT và các loại đất khác 1,72 Tiến Hưng 2 Dự án Khu đô thị - thương mại - dân cư Tiến Hưng ONT và các loại đất khác 6,66 Tiến Hưng 3 Khu dân cư Danh Hoàng Long ONT và các loại đất khác 4,90 Tiến Hưng 4 Dự án Khu dân cư Hạnh Phúc 2 ODT và các loại đất khác 5,28 Tân Đồng 5 Khu dân cư Đức Hoàng Phát ONT và các loại đất khác 0,52 Tiến Hưng 6 Cải tạo, nâng cấp Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Cty TNHH TM Đồng Xoài) TMD 0,07 Tân Bình 7 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (DNTN Xăng dầu Mười Vương) TMD 0,07 Tân Thành 8 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Thanh Minh TMD 0,18 Tân Thành 9 Xây dựng, cải tạo khuôn viên Đài truyền thanh và Truyền hình Thành phố Đồng Xoài (XD công viên cây xanh) DKV 0,27 Tân Đồng 10 Khu dân cư Suối Cam (B85) ODT và các loại đất khác 4,70 Tiến Thành 11 Chuyển mục đích hộ gia đình, cá nhân 16,16 - Đ ở ạ ô ị ODT 7,90 06 ờ T ó ODT 0,52 Tân Phú ODT 0,48 Tâ T ODT 1,37 Tâ Đ ODT 1,57 Tân Xuân ODT 1,37 Tân Bình ODT 2,60 T ế T - Đ ở ạ ô ô ONT 7,29 02 xã T ó ONT 4,89 T ế H ONT 2,40 Tân Thành - Đ ơ mạ dị vụ TMD 0,67 Tân Phú, Tân Bình
  • 24. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 19 STT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) T ó TMD 0,37 Tân Phú TMD 0,30 Tân Bình - Đ ơ sở s x ô SKC 0,30 T ế H C CÔNG TRÌNH GIAO ĐẤT 1.405,02 1 Trường mầm non Hoa Đào DGD 0,59 Tân Thiện 2 Trường THCS Tân Thiện DGD 1,29 Tân Thiện 3 Nhà trẻ KCN Đồng Xoài II (trong đất KCN Đồng Xoài 2 DGD 1,03 Tiến Thành 4 Nhà trẻ KCN Đồng Xoài I (trong đất KCN Đồng Xoài 1) DGD 1,99 Tân Thành 5 Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô Khu đất xưởng cưa cũ thuộc Khu dân cư Phú Xuân, P.Tân Phú ODT và các loại đất khác 0,11 Tân Phú 6 Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi 3 loại rừng CLN 1.400,00 Tiến Hưng, Tân Thành D KHU VỰC ĐẤU GIÁ ĐẤT 4,43 1 Đấu giá đất Trung tâm Thương mại Đồng Xoài TMD, ODT 3,52 Tân Phú 2 Đấu giá đất thu hồi của ông Phí Quang Huyền (Đ 20) ODT 0,01 Tân Bình 3 Đấu giá thửa đất số 203, tờ 66 (Hẻm 565) ODT 0,04 Tân Bình 4 Phần dôi dư tại Cụm E1-40 ODT 0,01 Tân Phú 5 Phần dôi dư tại Cụm G1-31, đường Lý Thường Kiệt ODT 0,00 Tân Phú 6 Phần dôi dư tại Cụm H-34, đường Lý Thường Kiệt ODT 0,01 Tân Phú 7 Phần dôi dư tại Cụm C2-34, đường Lý Thường Kiệt ODT 0,00 Tân Phú 8 Phần dôi dư tại Cụm E1-40 ODT 0,00 Tân Phú 9 Thửa đất 02 mặt tiền đường 20 và đường Điểu Ông (phần dôi dư) ODT 0,00 Tân Bình 10 Khu đất nhà tập thể kho bạc cũ ODT 0,09 Tân Phú 11 Khu đất Fa ilm tỉnh cũ ODT 0,30 Tân Đồng 12 Thửa đất tiếp giáp đường ĐT 741 ONT 0,02 Tiến Hưng 13 Cụm M1-9 đường Phan Huy Ích, khu TTHC thành phố ODT 0,07 Tân Phú 14 Cụm N1-6 đường Phan Huy Ích, khu TTHC thành phố ODT 0,01 Tân Phú 15 Cụm N1-7 đường Phan Huy Ích, khu TTHC thành phố ODT 0,01 Tân Phú 16 Cụm N1-8 đường Phan Huy Ích, khu TTHC thành phố ODT 0,08 Tân Phú 17 Thửa số 17 Cụm L1-1, đường số 4, khu trung tâm hành chính thành phố ODT 0,01 Tân Phú 18 1 phần Cụm M1-4 đường Đoàn Thị Điểm, khu TTHC thành phố ODT 0,05 Tân Phú 19 1 phần Cụm N3-1 đường Lương Văn Can, khu TTHC thành phố ODT 0,01 Tân Phú 20 Khu đất 05 cơ quan tỉnh TMD 0,17 Tân Bình Như vậy, trong năm 2020 có 45 công trình, dự án đã thực hiện với diện tích 1.487,05 ha (đạt tỷ lệ 24,79% so với kế hoạch được duyệt), trong đó: - 09 công trình thu hồi đất với diện tích 37,07 ha/2.879,50 ha (đạt tỷ lệ 1,29%);
  • 25. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 20 - 10 công trình chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích của hộ gia đình cá nhân với diện tích 40,53 ha/139,46 ha (đạt tỷ lệ 29,06%); - 06 công trình giao đất với diện tích 1.405,02 ha/2.820,85 ha (đạt tỷ lệ 49,81%); - 20 khu vực đấu giá với diện tích 4,43 ha/159,69 ha (đạt tỷ lệ 2,77%). b) Các công trình, dự án đang hoặc chưa thực hiện trong năm 2020 sẽ tiếp tục chuyển sang KHSDĐ năm 2021 Các công trình, dự án có trong danh mục thu hồi đất theo Nghị quyết số 27/2019/NQ-HĐND ngày 16/12/2019 của HĐND tỉnh Bình Phước và Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 13/7/2020 của HĐND tỉnh Bình Phước về danh mục các dự án cần thu hồi đất trong năm 2020 nhưng chưa thực hiện sẽ tiếp tục được chuyển sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021, cụ thể như sau: - 70 công trình, dự án thu hồi đất với diện tích 2.800,39 ha - 20 công trình chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích 58,00 ha; - 37 khu vực đấu giá quyền sử dụng đất với diện tích 155,00 ha ó ó mộ s k v ỉ m mộ ầ ầ ò ạ ế ăm 2021); - 04 công trình giao đất với diện tích 1.415,13 ha ( ó 0 d s mụ í v 0 d ế d m mộ ầ d í ). Bảng 4: Các công trình, dự án chuyển tiếp sang kế hoạch sử dụng đất năm 2021 TT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) Tiến độ thực hiện A CÔNG TRÌNH THU HỒI ĐẤT (70 CT, DA) 2.800,39 I Đất quốc phòng (03 CT, DA) 41,53 1 Thao trường, bãi tập cho Trường Quân sự địa phương CQP 1,50 Tân Thành Chưa thu hồi 2 Thao trường huấn luyện (ấp 6, Tiến Hưng) CQP 22,03 Tiến Hưng Trong năm 2021, giảm diện tích còn 18,00 ha 3 Căn cứ chiến đấu (KP Bưng Trang, Tiến Thành) CQP 18,00 Tiến Thành Trong năm 2021, tăng diện tích lên 19,50 ha II Đất an ninh (01 CT, DA) 17,31 1 Trụ sở Công an TP. Đồng Xoài, Trường Tiểu học Tân Bình và KDC dịch vụ hỗn hợp tại phường Tân Bình CAN, DGD, ODT 17,31 Tân Bình Mới phê duyệt đồ án 1/500 III Đất KCN, cụm công nghiệp (02 CT, DA) 246,30 1 Mở rộng KCN Bắc Đồng Phú SKK 187,00 Tiến Hưng Trong năm 2021, giảm diện tích còn 149,00 ha 2 Cụm công nghiệp Tiến Hưng 1 SKN 59,30 Tiến Hưng Sắp hoàn thành, dự kiến tháng 12/2020 đi vào hoạt động IV Đất thương mại, dịch vụ (01 CT, DA) 166,00 1 Khu Du lịch Hồ Suối Cam (giai đoạn 2) TMD, DYT, DGD, DGT, TSC, ODT, DKV 166,00 Tân Phú Đã ban hành TB thu hồi đất (700/1.100 thửa đất) V Đất cơ sở giáo dục, đào tạo (01 CT, DA) 3,81 1 Trường Mầm non, Tiểu học và TĐC phường Tân Thiện DGD, ODT 3,81 Tân Thiện Trong năm 2021, diện tích giảm còn 2,78 ha do đã giao đất cho chùa Tỉnh Hội VI Đất giao thông (43 CT, DA) 332,90
  • 26. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 21 TT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) Tiến độ thực hiện 1 Đường Hai Bà Trưng nối dài (còn 07 hộ) DGT 0,04 Tân Phú 2 Đường quy hoạch số 18 (từ Lê Duẩn đến Võ Văn Tần) DGT 0,50 Tân Bình Đã GPMB (vừa GPMB vừa thi công) 3 Đường số 11 (đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến TTHC phường Tân Đồng) DGT 2,55 Tân Đồng Còn 05 hộ chưa thu hồi 4 Đường Nguyễn Huệ nối dài (TTVH Tân Đồng đến Hồ Xuân Hương) DGT 6,90 Tân Đồng, Tân Phú Đã đo đạc, cắm mốc, đã thông báo thu hồi khoảng 80% 5 Đường Lý Thường Kiệt nối dài (Phú Riềng Đỏ đến Nguyễn Huệ) DGT 1,85 Tân Đồng Đã thực hiện đoạn từ ĐT741 đến suối Đồng Tiền 6 Đường nối dài Đặng Thai Mai đến Lý Thường Kiệt DGT 1,35 Tân Phú Còn 13 hộ chưa thu hồi 7 Đường tránh nội ô TP. Đồng Xoài - kết nối ĐT741 với QL14 (Đường Nguyễn Huệ) DGT 9,80 Tân Xuân, Tân Thiện Đã thực hiện 98%, còn 2 điểm gần ngã tư đang tiếp tục thực hiện, phần làm vỉa h người dân hiến đất nhưng chưa làm thủ tục thu hồi. 8 Đường quy hoạch số 2 (Quốc lộ 14 đến đường Trần Quang Khải) DGT, ODT, DKV 4,96 Tân Thiện Chưa thu hồi 9 Đường vành đai phía Nam thành phố Đồng Xoài (qua 05 phường, xã) DGT 38,40 Tân Thành, Tiến Thành, Tân Bình, Tân Xuân, Tân Thiện Đang thực hiện đoạn qua phường Tân Bình. Trong năm 2021, điều chỉnh diện tích lên 41,01 ha 10 Đường dọc theo hai bên suối Tầm Vông DGT 0,78 Tân Bình, Tân Xuân Đã thi công xong nhưng thu hồi đất chưa xong 11 Đường dọc theo hai bên suối Đồng Tiền DGT 4,50 Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Xuân Đã thi công cơ bản xong, nhưng thủ tục thu hồi đất do người dân hiến đất chưa thực hiện hết. 12 Đường Trường Chinh (đoạn từ QL14 đến đường vành đai KCN Đồng Xoài III; dài khoảng 3km) DGT 9,60 Tân Bình, Tiến Hưng Đã thực hiện khoảng 1 km chiều dài tuyến 13 Đường Trần Phú nối dài (đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phan Huy Ích) DGT 1,70 Tân Phú Mới đo vẽ 14 Đường nối từ khu nhà ở xã hội Tiến Hưng đến KCN ĐX III DGT 2,56 Tiến Hưng 15 Xây dựng đường giao thông kết hợp du lịch hồ thủy lợi Phước Hòa tỉnh Bình Phước DGT 81,22 Tân Thành Điều chỉnh dự án còn 30,16 ha, đã công bố bản đồ dự án 16 Tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa (Đường số 30) DGT 3,61 Tân Bình 17 Đường kết nối các KCN phía Tây Nam thành phố Đồng Xoài DGT 15,16 Tân Bình, Tiến Hưng 18 Nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741 (đoạn Bàu Trư - Đồng Xoài) DGT 5,10 Tiến Hưng, Tân Bình, Tân Xuân Chỉ còn hạng mục vỉa h 19 Đường từ Lý Thường Kiệt đến Hồ Xuân Hương DGT 3,08 Tân Phú Chưa thực hiện do độc dốc lớn, định hướng làm đường đi bộ 20 Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Âu Cơ) DGT 0,73 Tân Phú 21 Đường dọc theo hai bên suối Cái B DGT 3,82 Tân Bình, Tân Xuân 22 Đường dọc theo hai bên suối Mơ DGT 0,18 Tân Phú Đã thi công xong nhưng chưa thực hiện thu hồi đất 23 Xây dựng các tuyến đường số 2, số 3, số 4, số 5 và số 7 khu công nghiệp Đồng Xoài I DGT 23,64 Tiến Thành, Tân Thành 24 Đường hai bên suối Cầu Khỉ và suối Rinh, xã Tiến Hưng DGT 2,25 Tiến Hưng Chưa triển khai
  • 27. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 22 TT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) Tiến độ thực hiện 25 Đường giao thông theo cơ chế đặc thù thiết kế mẫu (nhà nước và nhân dân cùng làm) DGT 32,50 08 phường, xã XIN Ý KIẾN CT + PCT UBND TP 26 Xây dựng đường n Dương Vương (đường quy hoạch 48) P. Tân Phú (đoạn từ QL14 đến đường Hồ Xuân Hương) DGT 1,70 Tân Phú 27 Đường Phạm Ngọc Thạch (đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Vành đai) DGT 1,82 Tiến Thành Trong năm 2021, điều chỉnh diện tích thành 1,84 ha 28 Đường quy hoạch số 31 DGT 8,35 Tiến Thành, Tân Thành, Tân Bình Trong năm 2021, điều chỉnh diện tích thành 22,16 ha 29 Đường quy hoạch số 34 (Hải Thượng Lãn Ông) DGT 9,07 Tiến Thành 30 Đường Trường Chinh (Đoạn từ đường 31 đến đường vành đai 32m) DGT 1,14 Tân Bình Trong năm 2021, điều chỉnh diện tích thành 3,58 ha 31 Đường Phan Bội Châu DGT 1,89 Tân Bình 32 Đường quy hoạch số 21 DGT 6,49 Tân Bình 33 Đường quy hoạch số 15 DGT 5,53 Tân Xuân 34 Đường quy hoạch số 51 DGT 3,62 Tân Thiện 35 Đường tránh QL14 (đoạn từ đường ĐT741 đến đường ĐT753) DGT 17,69 Tân Xuân 36 Đường quy hoạch số 50 DGT 3,14 Tân Thiện 37 Đường quy hoạch số 16 DGT 6,98 Tân Thiện 38 Đường quy hoạch số 11 DGT 6,75 Tân Đồng 39 Đường quy hoạch số 8 DGT 1,27 Tân Đồng 40 Đường Lý Thường Kiệt (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Vành đai) DGT 1,94 Tân Đồng 41 Đường Trường Chinh (Đoạn qua khu đô thị Cát Tường) DGT 1,98 Tiến Hưng 42 Tuyến đường từ Khu nhà ở xã hội Tiến Hưng đến đường đi Bình Dương DGT 3,20 Tiến Hưng 43 Nâng cấp, thảm nhựa các tuyến đường còn lại KDC phía Bắc tỉnh lỵ DGT 1,00 Tân Phú VII Đất thủy lợi (07 CT, DA) 13,15 1 Xây dựng k và nạo vét hồ Suối Cam DTL 5,55 Tân Phú 2 Hệ thống thoát nước (từ đường quy hoạch số 2 đến suối Rạt); khoảng 550m DTL 4,05 Tân Thiện Đã hoàn thành hạng mục mương thoát nước, đường giao thông đang vận động hiến đất nhưng chưa thu hồi đồng loạt 3 Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng Xoài I DTL 0,68 Tân Thành 4 Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng Xoài II DTL 0,06 Tiến Thành 5 Mương thoát nước ngoài hàng rào KCN Đồng Xoài III DTL 0,31 Tiến Hưng 6 Dự án K chống xói lở và đê chống lũ Suối Rạt DTL 2,34 Tân Đồng, Tân Thiện 7 Hệ thống thoát nước bên hông Nhà văn hóa khu phố Tân Tiến, phường Tân Xuân DTL 0,16 Tân Xuân VIII Đất công trình năng lượng (03 CT, DA) 1,24 1 Trạm 110kV Đồng Xoài 2 và nhánh rẽ đấu nối trạm 110kV Đồng Xoài 2 DNL 0,46 Tiến Thành 2 Đường dây 110kV trạm 110kV Phước Long - trạm 110kV Đồng Xoài DNL 0,29 Tân Đồng, Tân Thiện, Tân Xuân 3 Lộ ra 110kV từ trạm 220 kV Chơn Thành DNL 0,49 Tiến Hưng, Tân Thành IX Đất chợ (01 CT, DA) 10,00 1 Chợ đầu mối nông sản tỉnh Bình Phước DCH 10,00 Tiến Hưng Đang khảo sát vị trí, dự kiến ở xã Tân Thành X Đất bãi thải, xử lý chất thải (01 CT, DA) 17,40
  • 28. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 23 TT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) Tiến độ thực hiện 1 Hạng mục: Nhà máy xử lý nước thải (thuộc Dự án xây dựng các tuyến đường số 2, số 3, số 4, số 5 và số 7 Khu công nghiệp Đồng Xoài I và Nhà máy xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp Đồng Xoài I. DRA 17,40 Tân Thành Chưa có thông báo thu hồi đất XI Đất nghĩa trang, nghĩa địa (01 CT, DA) 5,50 1 Nghĩa trang nhân dân Đồng Xoài II tại ấp Bưng Sê, Tân Thành NTD 5,50 Tân Thành Chưa có thông báo thu hồi đất XII Đất ở khu dân cư (06 CT, DA) 1.937,81 1 Dự án Khu đô thị mới Công viên trung tâm Đồng Xoài DGD, DGT, ODT, DKV 49,36 Tân Bình Đã ban hành thông báo thu hồi đất (646/1.111 thửa đất) 2 Khu dân cư và hồ điều hòa phường Tân Thiện ODT+DKV 31,10 Tân Thiện Đã có bản vẽ quy hoạch chi tiết 3 Khu dân cư Tiến Hưng 1 ONT, TMD 64,00 Tiến Hưng Đã có bản vẽ quy hoạch chi tiết 4 Khu dân cư Tiến Hưng 2 ONT, TMD 38,00 Tiến Hưng Đã có bản vẽ quy hoạch chi tiết 5 TTHC phường Tân Đồng (phần còn lại 05 hộ) ODT 0,35 Tân Đồng Chưa thực hiện 6 Khu đô thị mới kết hợp KDL nghỉ dưỡng hồ suối Cam ODT+TMD 1.755,00 Tân Phú, Tiến Thành, Tân Thành Chưa thực hiện B CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT (20 CT, DA) 58,00 I Đất cơ sở sản xuất kinh doanh (02 CT, DA) 0,84 1 Nhà xưởng sản xuất chế biến gỗ (Công ty TNHH Dinh dưỡng Nông nghiệp quốc tế T ) SKC 0,44 Tân Thành Chưa CMĐ 2 Nhà xưởng sản xuất hạt điều (Công ty CP Sản xuất TM XNK Sơn Thành) SKC 0,40 Tân Xuân Chưa CMĐ II Đất thương mại, dịch vụ (05 CT, DA) 1,24 1 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH Xây dựng Tiến Phát) TMD 0,02 Tân Phú Chưa CMĐ 2 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH Hoàng Tuấn) TMD 0,05 Tân Xuân Chưa CMĐ 3 Cửa hàng kinh doanh xăng dầu (Công ty TNHH MTV Phú Lộc) TMD 0,05 KP Phú Lộc, Tân Phú Chưa CMĐ 4 Cửa hàng KD xăng dầu Petro BP TMD 0,04 Tân Bình Chưa CMĐ 5 Khách sạn Sơn Phát Bình Phước TMD 1,09 KP 2, Tân Đồng Chưa CMĐ III Đất khu vui chơi, giải trí công cộng (03 CT, DA) 9,02 1 Khu Công viên Tân Xuân DKV 3,00 Tân Xuân Chưa CMĐ 2 Xây dựng công viên cây xanh Tiến Hưng DKV 1,16 Tiến Hưng Chưa CMĐ 3 Xây dựng công viên cây xanh khu TTHC phường Tân Xuân DKV 4,86 Tân Xuân Chưa CMĐ IV Đất cơ sở giáo dục (01 CT, DA) 1,26 1 Trường mầm non Công viên Quốc tế I DGD 1,26 Ấp 3, Tiến Hưng Trường tư do Liên đoàn Lao động tỉnh quản lý V Đất khu dân cư hỗn hợp (09 CT, DA) 45,64 1 Dự án khu dân cư Đồng Xoài II ODT và các loại đất khác 6,38 Tiến Thành Chưa CMĐ 2 Khu nhà ở gia đình cán bộ, chiến sỹ, nhân viên Bộ Tư lệnh Binh đoàn 16 ONT và các loại đất khác 11,33 Tiến Hưng Chưa CMĐ 3 Khu đất ở cán bộ chiến sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp của BCH quân sự tỉnh ONT và các loại đất khác 5,43 Tân Thành Điều chỉnh tên dự án 4 Khu đất ở gia đình quân nhân BCH Bội đội Biên phòng tỉnh ONT và các loại đất khác 2,52 Tân Thành Điều chỉnh tên dự án 5 Dự án KDC Thành Vinh ODT và các loại đất 2,60 Tân Thiện Đang xin điều chỉnh dự án nhưng chưa
  • 29. Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Xoài Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2021 24 TT Hạng mục Mục đích SDĐ Diện tích (ha) Địa điểm (cấp xã) Tiến độ thực hiện khác cho phép 6 Khu dân cư Hùng Vương ONT và các loại đất khác 4,72 Tiến Hưng Chưa CMĐ 7 Dự án Khu dân cư Đại n ONT và các loại đất khác 3,98 Tiến Hưng Chưa CMĐ 8 Khu dân cư Suối Cam (B85) ONT và các loại đất khác 5,76 Tiến Thành Đã CMĐ 4,70 ha 9 Dự án Khu nhà ở và hạ tầng kỹ thuật phục vụ công nhân khu vực Đồng Xoài ONT và các loại đất khác 2,92 Tiến Thành Chưa CMĐ C CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN GIAO ĐẤT (04 CT, DA) 1.415,13 1 Hạ tầng khu tái định cư Lâm viên và KDC Phú Thịnh (giai đoạn 2) ODT, DGT 12,70 Tân Phú 2 Giao đất thuộc quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi 3 loại rừng CLN 1.400,00 Tiến Hưng, Tân Thành 3 Quy hoạch tổng mặt bằng phân lô Khu đất công tại Lâm trường Suối Nhung (cũ) tại P.Tân Bình 1,43 Tân Bình Chuyển sang danh mục chuyển mục đích, điều chỉnh diện tích thành 4,90 ha 4 Giao đất ở (tái định cư) các dự án có thu hồi đất trên địa bàn thành phố 1,00 các phường, xã c) Các công trình, dự án hủy bỏ hoặc quá 3 năm chưa có quyết định thu hồi đất, chưa chuyển mục đích sử dụng đất Qua kết quả rà soát các công trình, dự án từ KHSDĐ năm 2017 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 1027/QĐ-UBND ngày 28/4/2017), KHSDĐ năm 2018 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 09/3/2018), KHSDĐ năm 2019 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 357/QĐ-UBND ngày 26/02/2019) và KHSDĐ năm 2020 (đã được phê duyệt tại Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 22/10/2020), có 05 công trình đã quá 03 năm chưa thực hiện (trong đó: có 04 công trình, dự án phải thu hồi đất và 01 công trình, dự án chuyển mục đích không phải thu hồi đất) nhưng phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố, đồng thời đang thực hiện nên tiếp tục chuyển tiếp thực hiện trong kế hoạch sử dụng đất năm 2021, cụ thể như sau: Bảng 5: Các công trình, dự án quá 03 năm chưa thực hiện STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm (đến cấp xã) Căn cứ pháp lý Ghi chú 1 Đường quy hoạch số 18 (từ Lê Duẫn đến Võ Văn Tần) 0,50 Tân Bình Quyết định 1592/QĐ-UBND ngày 18/8/2013 của UBND tỉnh; Quyết định 3083/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND thị xã; Công văn số 389/UBND- KT ngày 18/2/2019 của UBND tỉnh. Đang thực hiện 2 Tuyến đường phục vụ Công viên văn hóa (Đường số 30) 3,61 Tân Bình Quyết định số 2383/QĐ-UBND ngày 18/10/2010 của UBND tỉnh; Văn bản đăng ký số 248/BQLD -KHTH ngày 17/8/2018 của Ban QLD ĐTXD các công trình dân dụng và CN tỉnh Đang thực hiện 3 TTHC phường Tân Đồng (phần còn lại 05 hộ) 0,35 Tân Đồng Công văn số 1287/UBND-KTN ngày 27/4/2012 của UBND tỉnh BP; QĐ số 2641/QĐ-UBND ngày 01/8/2012 của UBND thị xã Đồng Xoài TP ban hành quyết định thu hồi mới 4 Dự án Khu đô thị mới Công viên trung tâm Đồng Xoài 49,36 Tân Bình Quyết định 459/QĐ-UBND ngày 07/3/2017; Quyết định số 389/QĐ- UBND ngày 21/02/2018 của UBND tỉnh Dự án quy mô lớn, đang trình thông qua chuyển mục đích đất lúa nên