SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Download to read offline
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE
NĂM 2018
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE
Ngày ... tháng ... năm 2018
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Ngày ... tháng ... năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN THẠNH PHÚ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018
HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE
Ngày tháng năm 2018
Công ty cổ phần tư vấn tổng hợp
Mê Kông Xanh
Giám đốc
Bùi Thanh Quang
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................................2
1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất........................................................2
2. Các c s lập kế hoạch sử dụng đất ................................................................2
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI........4
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN......................................................4
1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................4
1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................4
1.2. Địa hình ........................................................................................................4
1.3. Khí hậu .........................................................................................................5
1.4. Thủy văn.......................................................................................................5
2. Các nguồn tài nguyên......................................................................................6
2.1. Tài nguyên đất..............................................................................................6
2.2. Tài nguyên nước.........................................................................................10
2.3. Tài nguyên biển..........................................................................................10
2.4. Tài nguyên khoáng sản...............................................................................11
2.5. Tài nguyên nhân văn và cảnh quan môi trường .........................................11
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017......................11
1. Tốc độ tăng trư ng kinh tế và quá trình chuyển dịch c cấu kinh tế............11
2. Thực trạng phát triển các ngành....................................................................12
2.1. Khu vực sản xuất nông - lâm – thủy sản....................................................12
2.2. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ...........................................................14
2.3. Thư ng mại - Dịch vụ ................................................................................14
3. Dân số, lao động............................................................................................15
4. Thực trạng phát triển c s hạ tầng...............................................................16
4.1. Giao thông ..................................................................................................16
4.2. Thủy lợi ......................................................................................................16
4.3. C s văn hóa.............................................................................................16
4.4. C s y tế....................................................................................................17
4.5. C s giáo dục và đào tạo ..........................................................................17
4.6. C s thể dục – thể thao.............................................................................18
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI 18
1. Tiềm năng và lợi thế......................................................................................18
2. Khó khăn và thách thức.................................................................................18
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 (tính đến ngày 31 tháng 8
năm 2017)..............................................................................................................20
1. Đất nông nghiệp ............................................................................................20
2. Đất phi nông nghiệp ......................................................................................20
3. Đất chưa sử dụng...........................................................................................21
4. Đất đô thị .......................................................................................................21
PHẦN II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
...............................................................................................................................24
I. KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017.24
1. Tổng diện tích tự nhiên..................................................................................24
2. Nhóm đất nông nghiệp ..................................................................................24
3. Nhóm đất phi nông nghiệp............................................................................26
4. Nhóm đất chưa sử dụng.................................................................................29
5. Đất đô thị .......................................................................................................29
6. Danh mục các công trình dự án đã thực hiện, chưa thực hiện trong kế hoạch
sử dụng đât năm 2017............................................................................................31
II. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2017 .......................................................................................34
III. ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017..................................................................34
1. Nguyên nhân khách quan ..............................................................................34
2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................35
PHẦN III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018......................................36
I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018.......................................................36
1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2018............................................36
1.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................36
1.2. Dự kiến các chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2018............................................36
1.3. Nhiệm vụ định hướng phát triển ngành, lĩnh vực ......................................37
2. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2018 ......................................................................42
II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ................43
1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 .........................43
2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân...........................44
2.1. Đất nông nghiệp .........................................................................................44
2.2. Đất phi nông nghiệp ...................................................................................49
2.3. Đất chưa sử dụng........................................................................................72
2.4. Đất đô thị....................................................................................................73
3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất...............................................73
4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích..................................................73
5. Diện tích đất cần thu hồi................................................................................75
6. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.........................................79
7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch (bao gồm các công trình,
dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ và các công trình, dự án của cấp
lập kế hoạch)..........................................................................................................80
8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử
dụng đất .................................................................................................................80
III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......82
1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.................82
1.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất ......................................................................82
1.2. Giải pháp bảo vệ môi trường......................................................................83
2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất ..................84
3. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư...........................................................84
4. Giải pháp về khoa học công nghệ .................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................86
I. KẾT LUẬN....................................................................................................86
II. KIẾN NGHỊ..................................................................................................86
1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiến Pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013,
chư ng III, điều 53, 54 quy định: Đất đai thuộc s hữu toàn dân do Nhà nước
đại diện chủ s hữu và thống nhất quản lý; Đất đai là tài nguyên đ c biệt của
quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật.
Cụ thể hóa Luật Đất Đai năm 2013 ngày 29/11/2013 (chư ng IV từ điều
35 đến điều 51), đến ngày 15/5/2014 Chính phủ ban hành Nghị định số
43/2014/NĐ-CP “quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”;
Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định chi tiết việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh Bến Tre được phê duyệt tại
quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 18/11/2013, điều chỉnh quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 huyện Thạnh Phú được hội đồng thẩm định của tỉnh và Hội
đồng nhân dân huyện thông qua, đây là căn cứ và c s quan trọng để UBND
huyện Thạnh Phú tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (Kế hoạch sử
dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt
tại Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017); thực hiện công văn số
1780/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/7/2017 của S Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Bến Tre về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện.
Thạnh Phú là một trong ba huyện ven biển có tốc độ phát triển kinh tế khá
cao, ngày càng gây áp lực đối với việc sử dụng đất trên địa bàn huyện. Việc lập
kế hoạch sử dụng đất năm 2018 để có c s cho việc giao đất, cho thuê đất và
chuyển mục đích sử dụng đất một cách khoa học, hiệu quả, hợp lý và đáp ứng
nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế - xã hội của Huyện. Đây là việc làm
cần thiết và cấp bách, đồng thời để có c s thực hiện các nội dung pháp luật đất
đai quy định.
Với những ý nghĩa nêu trên, đồng thời thực hiện quy định của pháp luật
và chỉ đạo của UBND tỉnh Bến Tre, UBND huyện Thạnh Phú tiến hành lập "Kế
hoạch sử dụng đất năm 2018" đây là việc làm cấp bách và khách quan.
2
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất
- Hiến Pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013;
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/5/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn phư ng pháp tính đ n giá dự toán, xây dựng tự toán kinh
phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất;
- Công văn số 5630/BTNMT-TCQLĐĐ ngày19/10/2017 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện;
- Công văn số 1780/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/7/2017 của S Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Bến Tre về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện.
2. Các c sở lập kế hoạch sử dụng đất
- Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về
việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011-2015) tỉnh Bến Tre.
- Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của UBND
tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Thạnh Phú.
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh
Bến Tre phê duyệt tại Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017
- Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Thạnh Phú nhiệm kỳ 2015-2020.
3
- Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh
tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm
2018.
- Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bến Tre về danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018.
- Báo cáo tình hình thực hiện nghị quyết hội đồng nhân dân huyện về phát
triển kinh tế - xã hội năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm 2018.
4
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý
Huyện Thạnh Phú là một trong 3 huyện miền ven biển của tỉnh Bến Tre,
nằm cuối cù lao Minh, giữa 2 sông Hàm Luông, Cổ Chiên và tiếp giáp biển
Đông. Thạnh Phú cách trung tâm hành chính tỉnh khoảng 50km về hướng Nam,
ranh giới huyện được xác định: kinh độ Đông: 106024’41’’ đến 106041’47’’; vĩ
độ Bắc: 9047’15’’ đến 0003’52’’ và các đ n vị hành chính:
- Phía Bắc giáp huyện Ba Tri, Giồng Trôm và Mỏ Cày Nam.
- Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh và Biển Đông.
- Phía Đông giáp Biển Đông.
- Phía Tây giáp huyện Mỏ Cày Nam và tỉnh Trà Vinh.
Huyện Thạnh Phú có tuyến Quốc lộ 57 (37,1km), 56km đường thủy (sông
Hàm Luông và sông Cổ Chiên) và 25 km đường bờ biển, đây là một trong
những lợi thế lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới.
1.2. Địa hình
Trừ các giồng cát có cao trình khá lớn, địa hình huyện Thạnh Phú tư ng
đối bằng phẳng, chênh lệch cao trình giữa vùng thấp nhất với vùng cao nhất chỉ
vào khoảng 50-60 cm.
Do quá trình bồi lắng phù sa biển và phù sa sông - biển yếu dần từ ngoài
biển vào, địa hình có khuynh hướng cao dần từ Tân Phong đến Thạnh Hải và
thấp dần hướng ra bờ biển, xen kẽ với các giồng cát cao và một số vùng thấp
trũng cục bộ.
Từ ranh giới huyện Mỏ Cày Nam đến xã Mỹ Hưng – Bình Thạnh, cao
trình m t đất phổ biến vào khoảng 1,2-1,5 m, và có khuynh hướng cao dần về
phía Đông và phía Nam. Trên địa bàn có một số khu vực trũng thấp cục bộ tại
Thới Thạnh, Quới Điền, Đại Điền, Hòa Lợi, TT Thạnh Phú. Ngoài ra còn có 3
giồng cát tại Đại Điền - Phú Khánh, Hòa Lợi, TT. Thạnh Phú; cao trình của
giồng cát trong khoảng 2,0 - 2,2 m và có khuynh hướng cao dần từ hướng Đông
sang hướng Tây.
5
Từ Mỹ Hưng - Bình Thạnh đến Thạnh Phong - Thạnh Hải, cao trình cao
dần đến độ cao 1,7 - 1,8 m với độ chia cắt lớn do hệ thống sông và lạch triều
chằng chịt, do quá trình bồ lắng khá mạnh vùng ven bờ và trong rừng ngập m n.
Chênh lệch cao trình khá rõ với vùng ven sông lệch triều với vùng xa
sông (1,7-1,8m so với 1,2-1,3m). Trên địa bàn có 16 giồng cát lớn nhỏ theo hình
cánh cung, tập trung thành 6 dãy chính và có cao trình lớn (2-5m).
Từ Thạnh Phong - Thạnh Hải đến biển Đông: cao trình giảm dần từ 1,4-
1,5 m và thoải dần hướng ra biển Đông. Ngoài bờ biển là một bãi triều cao rộng
trên 1.500ha thoải dần ra biển với 5 cồn cát lớn đang được hình thành: Các cồn
cát có độ dốc khá cao do được bồi lắng mạnh.
1.3. Khí hậu
Thạnh Phú chịu ảnh hư ng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và phân hóa
làm 2 mùa rõ rệt với một số đ c trưng của vùng cận duyên Biển Đông.
- Nhiệt độ: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm; nhiệt độ trung bình
hàng năm 26,60
C, cao nhất vào tháng 4 với 28,40
C, thấp nhất là 24,30
C vào
tháng 12. Tổng tích nhiệt hàng năm vào khoảng 9.900-10.0000
C và không có sự
khác nhiều giữa các tháng, thuận tiện cho việc nuôi trồng quanh năm.
- Độ ẩm: Do gần biển độ ẩm tư ng đối của huyện Thạnh Phú nhìn chung
khá cao (81-83,7%), vào mùa mưa các n i vùng ven biển có khi đạt 84-94%,
thấp nhất là tháng 2 đến tháng 3 (65-80%).
- Gió: Thạnh Phú chịu ảnh hư ng của gió mùa, gió mùa Tây Nam mang
theo mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm và gió mùa Đông Bắc thịnh hành
trong mùa khô với vận tốc 3-5m/s, có khi đạt tới 10m/s trong tháng 3 và tháng
11-12 đôi khi gây thiệt hại cho vùng bờ biển. Vùng biển Thạnh Phú ít có bão;
tuy nhiên trong những năm qua các c n bão đột xuất cũng gây thiệt hại cho dân
cư, c s hạ tầng và vùng tàu bè ven biển.
- Mưa: Với vị trí vùng cận duyên Biển Đông, Thạnh Phú là khu vực có lượng
mưa thấp nhất đồng bằng sông Cửu Long, lượng mưa bình quân hàng năm là
1.279mm và tư ng phản rõ rệt giữa hai mùa; lượng mưa mùa khô là 61mm
chiếm 5% lượng mưa cả năm, trong khi đó lượng mưa vào mùa mưa là
1.218mm chiếm 95% lượng mưa cả năm.
1.4. Thủy văn
Nước m t: Các sông rạch trên địa bàn huyện chịu ảnh hư ng của chế độ
bán nhật triều không đều của biển Đông. Biên độ triều lớn nhất 4,1m (từ tháng
6
11 đến tháng 01 năm sau), yếu nhất 2,6m (tháng 6 đến tháng 7). Cao trình triều
bình quân 2,6m.
Vào mùa nước kiệt khi lượng nước sông đổ ra giảm xuống, quá trình xâm
nhập m n tăng lên (sông Hàm Luông xâm nhập m n mạnh h n các sông khác
trong huyện). Địa bàn có vị trí xa biển nhất như Phú Khánh, Thới Thạnh cũng
có thời gian m n kéo dài 2-3 tháng/năm.
Theo số liệu quan trắc hàng năm: Chất lượng nước trong mùa khô sạch
h n trong mùa mưa và sông Cổ Chiên sạch h n sông Hàm Luông.
Chế độ thủy văn nước m t: Do hạ lưuhai con sông lớn: sông Hàm
Luông và sông Cổ Chiên thông ra biển Đông nên chịu tác động của bán nhật
triều không đều của biển Đông; thuận lợi cho việc cấp thoát nước nuôi trồng
thủy sản tự chảy nhờ thủy triều.
2. Các nguồn tài nguyên
2.1. Tài nguyên đất
Theo kết qua phân loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre thuộc chư ng trình:
”Điều tra bổ sung, chỉnh lý bản đồ đất tỉnh Bến Tre do Phân Viện Quy hoạch và
Thiết Kế Nông Nghiệp, năm 2004”. Trên địa bàn huyện Thạnh Phú có 23 đ n vị
đất được phân chia trong 5 nhóm đất chính như sau:
a. Nhóm đất cát
Có 2 loại đất (đ n vị bản đồ), trong đó: Đất cát giồng điển hình
2.192,34ha (chiếm 5,19% DTTN); đất cát giồng đã phân hóa phẫu diện
1.837,09ha (chiếm 4,35% DTTN). Đánh giá chung: Đất cát giồng là dạng đất
thoát nước tốt nhất, nhưng độ phì tự nhiên và khả năng giữ nước kém do đất có
sa cấu thô và hàm lượng hữu c thấp. Đất cát giồng là loại đất được khai thác
sớm nhất trong Tỉnh, là n i hình thành những quần cư tập trung lâu đời.
b. Nhóm đất mặn
Bao gồm 10 loại đất, phân bố đều khắp trên địa bàn huyện, tập trung
nhiều các xã ven biển, gồm:
b.1. Đất mặn sú vẹt đước: Bao gồm các loại đất phụ (đ n vị bản đồ đất):
Đất m n sú vẹt đước chưa ổn định (ký hiệu Mm.c), Đất m n sú vẹt đước ổn định
(ký hiệu Mm.o), Đất m n sú vẹt đước đã chuyển hóa (ký hiệu Mm.k). Đánh giá
chung và hướng sử dụng đất: Yếu tố m n và khả năng c lý yếu là hạn chế chính
của đất m n sú vẹt, những đ c tính trên không cho phép sản xuất nông nghiệp
trên các loại đất này, trồng rừng ngập m n phòng hộ những khu vực cửa sông
7
và ven biển kết hợp với nuôi trồng thủy sản nước lợ những n i thích hợp là
phư ng án sử dụng tối ưu các loại đất M n sú vẹt đước.
b.2. Đất mặn nhiều
Loại đất này được phân chia ra các loại đất phụ như sau: đất m n nhiều
điển hình (ký hiệu Mn), đất m n nhiều, glây (ký hiệu Mn.g), đất m n nhiều trên
nền cát (ký hiệu Mn/c). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: toàn bộ
các loại đất này chỉ canh tác được 1 vụ lúa trong mùa mưa, tuy nhiên năng suất
không ổn định, tùy thuộc hoàn toàn vào chế độ thời tiết trong năm và mang tính
cục bộ khu vực nhỏ. Tuy nhiên, dạng sử dụng tổng hợp cho nuôi tôm- trồng 1
vụ lúa mùa ho c nuôi cua - trồng một vụ lúa mùa cũng có thể thực hiện được
một số khu vực có điều kiện thuận lợi để dẫn nước m n vào mùa khô và có điều
kiện rửa m n vào mùa mưa, các kỹ thuật làm mư ng tiêu nông cần được thực
hiện. Những n i sát ven biển, do nhiễm m n kéo dài khó rửa được vào mùa
mưa, làm muối ho c nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) là một phư ng thức
sử dụng đất cần được khuyến cáo.
b.3. Đất mặn trung bình và ít
Phân chia 3 loại đất phụ như sau: đất m n trung bình và ít điển hình (ký
hiệu M), đất m n trung bình và ít, glây (ký hiệu M.g), đất m n trung bình và ít
có đốm rỉ (ký hiệu M.f), đất m n trung bình và ít trên nền cát (ký hiệu M/c).
Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: Trong điều kiện chưa có công
trình thủy lợi dẫn ngọt, ngăn m n triệt để, khả năng sử dụng đất hiện nay là canh
tác lúa 1 vụ đ c sản chất lượng cao, ho c có thể thực hiện mô hình lúa - tôm, lúa
- cua. Nếu có thể rửa m n hoàn toàn, cần bón tăng cường các dạng phân Đạm và
Kali để nâng cao độ phì đất khi thâm canh, tăng vụ.
c. Nhóm đất phèn
Bao gồm 5 loại đất, hầu hết là đất phèn hoạt động trong đó chủ yếu là đất
phèn hoạt động có tầng phèn xuất hiện sâu trên 50cm. Đất phèn tiềm tàng chỉ
còn khoảng trên. Đây là đ c trung của quy luật bồi tích phù sa trong vùng này
suốt thời kỳ hình thành đất, lớp trầm tích chứa Pyrite (FeS2) của các vùng biển
cổ hay các trũng giữa giồng bị bồi đắp nhanh chóng và khá dày b i lớp phù sa
sông biển hỗn tạp vùng cửa sông giàu hữu c và khoáng Fe, S.
c.1. Đất phèn tiềm tàng
Đất phèn tiềm tàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm 2 loại đất phụ sau:
đất phèn tiềm tàng nông, m n (ký hiệu Sp1M); đất phèn tiềm tàng sâu, m n (ký
hiệu Sp2M). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: Việc sử dụng đất
8
phèn tiềm tàng nhiễm m n rất cần được nghiên cứu kỹ, bao gồm các biện pháp
tổng hợp nhằm không những ngăn m n mà còn đảm bảo tránh quá trình oxy -
hóa các tầng sinh phèn bên dưới. Bón phân Lân liều lượng cao, giữ nước thường
xuyên trong ruộng và hạn chế việc đào sâu để lập liếp là những biện pháp cần
thực hiện khi canh tác cây trồng trên các loại đất này.
c.2. Đất phèn hoạt động
Đất phèn hoạt động được phân ra 3 loại đất phụ sau đây: đất phèn hoạt
động sâu trên nền phèn tiềm tàng, m n (ký hiệu Sj2pM), đất phèn hoạt động
nông, m n (Sj1M), đất phèn hoạt động sâu, m n (Sj2M). Đánh giá chung và
hướng sử dụng, cải tạo đất: Các hạn chế của phèn và m n trong đất đã gây tr
ngại cho việc canh tác một số loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. Biện pháp
rửa phèn triệt để bằng nước ngọt hay qua mỗi mùa mưa, tăng cường phân Lân
để trung hòa độ chua và bổ sung Lân để tiêu trong đất,... là những biện pháp khả
thi để cải tạo loại đất phèn này. Biện pháp lập liếp trên đất phèn hoạt động cũng
cần được thực hiện để trồng cây trồng cạn ho c cây lâu năm, tuy nhiên cần chú
ý không đưa lớp đất chứa vật liệu sinh phèn lên m t liếp, giữ nước đầy trong
mư ng liếp để hạn chế quá trình ô-xy hóa lớp đất chứa Pyrite bên dưới, ngoài ra
nên cải tạo m t liếp bằng việc bón lót phân Lân.
d. Nhóm đất phù sa
Bao gồm 3 đ n vị bản đồ (loại đất) phân bố phía Tây Bắc huyện, thuộc
các xã Phú Khánh, Đại Điền, Quới Điền,... Đất phù sa phân hóa yếu, ít chua (P);
đất phù sa có tầng loang lỗ, chua, gley nông (Pfg); đất phù sa có tầng loang lỗ
trên nền cát (Pf/c).
d.1. Đất phù sa phân hóa yếu trung tính ít chua (P)
- Nhìn chung, các loại đất Phù sa được bồi chua (Pb) và đất phù sa phân
hóa yếu trung tính ít chua (P) là các loại đất không có hạn chế, thuận lợi nhất
hiện nay cho sản xuất nông nghiệp, đ c biệt đối với canh tác các loại cây công
nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả. Hiện nay hầu hết các loại đất này đã
được lên liếp để trồng cây ăn quả, một số ít còn lại được sử dụng để trồng 2-3 vụ
lúa – màu.
- Trong quá trình sử dụng đất cho canh tác cây trồng nông nghiệp, cần
chú ý bón phân cân đối, đ c biệt giữa lượng N và P trong công thức phân. Ngoài
ra, các dạng phân xanh và phân hữu c khác bón lót trong kỹ thuật trồng cây lâu
năm (cây ăn quả, dừa,…) cần được tiếp tục duy trì để bảo đảm độ phì bền vững
trong đất.
9
d.2. Đất phù sa glây (Pg) và đất phù sa có đốm loang lỗ chua - glây
sâu (P(f)g)
- Nhìn chung, các loại đất Phù sa glây và đất Phù sa có đốm loang lỗ chua
- glây sâu là các loại đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, bón phân cân đối - đ c
biệt phân P2O5 - sẽ giúp phát huy đáng kể độ phì tự nhiên cho cây trồng.
- Hầu hết các loại đất này đang được canh tác 2 và 3 vụ lúa trong năm,
điều kiện canh tác như trên đòi hỏi tăng cường chất dinh dưỡng cho đất, đồng
thời cần có thời gian để đất trong điều kiện thoáng khí nhằm tăng cường mức độ
khoáng hóa chất hữu c nhằm huy động N tự nhiên cho cây trồng, đ c biệt các
tầng đất m t. Tuy nhiên, hiện nay, lập liếp để trồng cây ăn quả là xu thế diễn ra
nhiều n i trên vùng đất này, với sa cấu chủ yếu là thịt n ng nên các loại đất có
thể dễ dàng cải tạo thích hợp cho canh tác các loại cây trồng cạn và cây lâu năm.
d.3. Đất phù sa có tầng loang lỗ chua, glây nông (Pfg) và đất phù sa có
tầng loang lỗ trên nền cát (Pf/c)
Nhìn chung, m c dù không có những hạn chế quan trọng về độc chất, các
loại đất phù sa có tầng loang lỗ đều có độ phì tự nhiên thấp và phản ứng đất
chua. Tăng cường phân hữu c cho tầng đất m t và bón bổ sung các chất dinh
dưỡng dễ tiêu (N, P, K) là biện pháp cần thiết để nâng cao năng suất cây trồng
trên các loại đất này. Hướng sử dụng đất đề nghị là các c cấu cây trồng đa dạng
hóa, bao gồm các công thức luân canh 2-3 vụ lúa – màu ho c chuyên canh màu,
đồng thời cần giảm mạnh quy mô độc canh 2-3 vụ lúa để hạn chế tình trạng suy
thoái lý tính và độ phì tự nhiên của các loại đất này.
e. Đất nhân tác (Đất liếp)
Phân bố tập trung các xã phía Tây Bắc của Huyện, dọc theo các kênh
rạch. Đất liếp được phân thành các loại đất phụ căn cứ vào nguồn gốc nhóm đất
được lên liếp, bao gồm 3 loại như sau: đất phèn lên liếp (Vp(S); đất phù sa lên
liếp (Vp(P); đất m n (Vp(M)). Đất nhân tác bao gồm các đất thổ cư, đất lập liếp,
đất xây dựng c bản, tất cả các đất thổ canh thổ cư, đất xây dựng... và các đất
chuyên dùng khác có thể xếp trong đất này... Các loại đất nhân tác đã chịu ảnh
hư ng và tác động của con người trong một thời gian dài chi phối, thay đổi gần
như toàn bộ các tính chất lý - hóa của lớp phủ thổ nhưỡng dày h n 150 cm đã
được liếp lên. Đối với mục tiêu sản xuất nông nghiệp, hướng sử dụng đất liếp
chủ yếu là trồng cây lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm như dừa,…).
10
2.2. Tài nguyên nước
a. Nước mặt
Nguồn nước m t trong khu vực huyện Thạnh Phú trực tiếp phụ thuộc vào
2 nguồn chính: Nước mưa và nước sông kênh rạch.
Do có vị trí là một huyện cù lao, nguồn nước giữahai sông lớn là sông
Hàm Luông và sông Cổ Chiên, chịu ảnh hư ng trực tiếp của chế độ bán nhật
triều. Sông Hàm Luông nhận lượng nước theo chiều khá lớn, quá trình bồi lắng
chủ yếu tại Mỹ An, An Điền. Sông Cổ Chiên sự bồi lắng tư ng đối ổn định.
Bên cạnhhai sông lớn là sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên, còn có
nhiều sông rạch chằng chịt. Địa hình này tạo thuận lợi cho việc cung cấp nước
cho sinh hoạt, tưới tiêu cũng như nuôi trồng thủy sản, nhưng sẽ gây khó khăn
trong việc giao thông đi lại của nhân dân.
b. Nước ngầm: Theo kết quả khảo sát thăm dò địa chất thủy văn về nước
giồng cát, nước ngầm tầng nông, nước ngầm tầng sâu cho thấy: Nước ngầm tầng
nông của huyện hạn chế về cung lượng khai thác, chất lượng có nhiều hạn chế
và chỉ phân bố trong phạm vi từ thị trấn Thạnh Phú ra về phía Biển Đông. Đ c
điểm nổi bật của thủy văn nước ngầm trong khu vực huyện phần lớn đều bị
nhiễm m n, do vậy nguồn nước ngầm của huyện chỉ dùng cho tưới, hạn chế sử
dụng cho sinh hoạt vì độ khoáng quá mức quy định dùng cho con người. Hiện
nay nước sinh hoạt của dân hầu hết là nước mưa và nước sông rạch.
Chất lượng nước và quá trình xâm nhập mặn: Thạnh Phú được thừa
hư ng nguồn nước dồi dào, nhưng phần lớn thường bị nhiễm m n trong mùa
khô, gây nên tình trạng thiếu nước ngọt trầm trọng, ảnh hư ng tiêu cực không
chỉ trong sinh hoạt đời sống nhân dân mà còn làm thiệt hại đến sản xuất nông
nghiệp, nhất là lúa và cây ăn trái có múi, cần sớm có biện pháp khắc phục một
cách đồng bộ và có hiệu quả tối ưu. Nhưng bên cạnh đó lại có tác động tích cực
đối với nuôi trồng thủy sản nước m n lợ.
2.3. Tài nguyên biển
Với bờ biển có chiều dài 25km tính từ Vàm Rồng đến Khâu Băng, hệ
thống lệch triều chằng chịt và h n 1.500ha đất bãi triều cao cùng với nguồn lợi
thủy sản tự nhiên tư ng đối dồi dào (661 loài cá, 20 loài tôm, cua, sò,… đ c biệt
là các loài tôm giống phổ biến nhất là bạc thẻ, bạc nghệ, tôm đất với mật độ
thuộc loại cao nhất so với các vùng ven biển khác) giúp cho huyện Thạnh Phú
có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển ( các vùng nước sâu lẫn
11
ven bờ), và còn có vị trí trung gian giữa các huyện ven biển của tỉnh với các
huyện thuộc tỉnh Trà Vinh.
Trong tư ng lai, để ngành đánh bắt thủy sản của huyện phát huy hiệu quả
và bền vững, cần chú trọng phát triển khai thác vùng kh i hợp lý, kết hợp bảo vệ
tốt nguồn lợi tự nhiên ban t ng.
2.4. Tài nguyên khoáng sản
Loại khoáng sản quan trọng có trữ lượng lớn trên địa bàn huyện là cát sông.
Trên sông Hàm Luông: Các khảo sát ước tính trữ lượng vào khoảng 42
triệu m3
và kéo dài từ xã Bình Khánh (Mỏ Cày) đến xã An Thạnh.
Trên sông Cổ Chiên: Trữ lượng chỉ vào khoảng 12 triệu m3
và kéo dài từ
xã Cẩm S n (Mỏ Cày) đến xã Hòa Lợi.
2.5. Tài nguyên nhân văn và cảnh quan môi trường
Do vị trí nằm dưới hạ lưu tam giác châu (gồm 3 cù lao: Minh, Bảo và An
Hoá) và hệ thống sông Hàm Luông – Cổ Chiên, là địa bàn nhiễm m n, lợ từ biển
Đông, ảnh hư ng triều trực tiếp đã tạo cho huyện Thạnh Phú tr thành một vùng
đất có tài nguyên thủy sinh vật phong phú. Người dân Thạnh Phú có nhiều kinh
nghiệm trong việc sản xuất nông nghiệp, m c dù trình độ lao động vẫn còn
nhiều hạn chế nhưng với đ c tính cần cù và nhạy bén nên trong quá trình lao
động có thể tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông
nghiệp. Ngoài ra, Thạnh Phú còn có tiềm năng thu hút du lịch với khu vực ngập
m n ven biển rộng hàng ngànha, với khu di tích vàm Khâu Băng, bia tư ng
niệm điểm xuất quân của tiểu đoàn 307, bia tư ng niệm thảm sát Thạnh
Phong, nhà cổ Hư ng Liêm, lăng Mai Xuân Thư ng,…. Đây là lợi thế của
huyện trong việc phát triển tiềm năng du lịch và dịch vụ trong tư ng lai.
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và quá trình chuyển dịch c cấu kinh tế
Được sự quan tâm, chỉ đạo của tỉnh Bến Tre và sự nỗ lực vượt bậc của
cán bộ và nhân dân huyện Thạnh Phú đến nay đã tạo nên những chuyển biến
tích cực về phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng và c s vật
chất kỹ thuật; C cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng
khu vực công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp.
12
2. Thực trạng phát triển các ngành
2.1. Khu vực sản xuất nông - lâm – thủy sản
2.1.1. Sản xuất nông nghiệp
a. Trồng trọt
- Cây lúa: Tổng diện tích gieo trồng các vụ lúa trong năm là 8.883
ha/9.000 ha, đạt 98,7% kế hoạch, tăng 33,36% so cùng kỳ; sản lượng thu hoạch
31.318 tấn, đạt 86,99% kế hoạch, tăng 77,95% so cùng kỳ; năng suất bình quân
các vụ đạt 3,53 tấn/ha. Vụ lúa mùa năm 2016-2017 có diện tích 8.034 ha, tăng
42,32% so cùng kỳ, hiện đã thu hoạch xong với sản lượng 29.026 tấn, tăng
193% so cùng kỳ do điều kiện sản xuất thuận lợi, không bị ảnh hư ng b i hạn
m n. Bên cạnh đó, m c dù huyện không khuyến cáo sản xuất vụ Đông Xuân
nhưng người dân một số xã đã xuống giống với diện tích khoảng 76 ha, sản
lượng thu hoạch đạt 305 tấn. Lúa Hè Thu toàn huyện xuống giống khoảng
773/1.200 ha, giảm 242 ha (23,84%) so cùng kỳ do một số diện tích lúa kém
hiệu quả chuyển sang trồng dừa, cây ăn trái và trồng cỏ nuôi bò, sản lượng thu
hoạch 1.987 tấn, giảm 22,38% so cùng kỳ. Các mô hình lúa sạch tiếp tục được
triển khai nhân rộng các xã tiểu vùng 3, nhiều diện tích đã được bao tiêu sản
phẩm đầu ra khá ổn định.
- Cây mía: Tổng diện tích mía toàn huyện là 511 ha, đạt 81,11% kế hoạch
và giảm 19,40% so cùng kỳ, tập trung chủ yếu một số vùng chuyên canh, sản
lượng ước 45.900 tấn, đạt 84,69% kế hoạch và giảm 15,76% so cùng kỳ. Diện
tích mía giảm nhiều do giá cả thấp, hạ tầng phục vụ kém nên nông dân chuyển
đổi sang trồng các loại cây khác có giá trị cao h n (chủ yếu là dừa).
- Cây dừa: Diện tích khoảng 6.725 ha, đạt 107,6% kế hoạch, tăng 8,07%
so cùng kỳ, sản lượng thu hoạch ước khoảng 48,78 triệu trái, đạt 97,56% so kế
hoạch, tăng 2,29% so cùng kỳ; Do ảnh hư ng của hạn m n xâm nhập năm 2016
nên năng suất dừa thấp h n những năm qua. Cây dừa hiện đang phát triển ổn
định, giá dừa hiện có xu hướng giảm dần vào những tháng cuối năm.
- Cây màu: Tổng diện tích gieo trồng cây màu các loại khoảng 1.630 ha,
đạt 101,88% kế hoạch và giảm 5,45% so cùng kỳ do ảnh hư ng của thời tiết
mưa kéo dài và một số diện tích chuyển sang trồng xoài tứ quý; sản lượng thu
hoạch ước 49.100 tấn, đạt 100,02% kế hoạch và tăng 1,71 so cùng kỳ.
- Cây ăn trái: chiếm diện tích khoảng 285 ha, trong đó cây xoài chiếm
trên 240 ha, tập trung nhiều các xã Thạnh Phong, Thạnh Hải và Giao Thạnh.
13
Sản lượng thu hoạch khoảng 2.360 tấn, đạt 85,82% kế hoạch và tăng 20,29% so
với cùng kỳ.
b. Chăn nuôi
Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện không xảy ra các
dịch bệnh nguy hiểm. Tuy nhiên giá các loại vật nuôi chủ lực của huyện như bò,
heo xuống thấp làm cho đời sống của người dân g p nhiều khó khăn, nguy c
không tái đàn có thể xảy ra. Tổng đàn heo hiện có là 21.350 con; đàn bò là
40.682 con; đàn gia cầm là 487.000 con; đàn dê, cừu là 24.196 con. Do ảnh
hư ng của giá heo xuống thấp, một số hộ chăn nuôi trên địa bàn huyện Mỏ Cày
Nam và Thạnh Phú đã trực tiếp giết mổ và kinh doanh bán thịt lẻ, trong đó có
những hộ chưa đăng ký kinh doanh và vệ sinh an toàn thực phẩm. Trước tình
hình đó, huyện đã thành lập đoàn liên ngành để tiến hành kiểm tra, chấn chỉnh
hoạt động giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn đồng thời hướng
dẫn, hỗ trợ các hộ kinh doanh thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
đăng ký kinh doanh, an toàn vệ sinh thực phẩm.
2.1.2. Lâm nghiệp
Tiếp tục duy trì diện tích đất rừng trên địa bàn huyện là 3.008 ha, trong đó
có 1.931 ha rừng phòng hộ và đ c dụng, còn lại là diện tích rừng kết hợp nuôi
trồng thủy sản. Công tác tuần tra bảo vệ, chống cháy rừng luôn được tiến hành
thường xuyên.
2.1.3. Thủy sản
Nuôi trồng thủy sản có sự phát triển mạnh, nhất là tôm biển. Tổng diện
tích nuôi thủy sản ước khoảng 17.800 ha, tăng 2,56% so cùng kỳ. Diện tích nuôi
tôm sú, thẻ (quảng canh cải tiến, tôm lúa, tôm rừng, tôm thâm canh) là 16.654
ha, sản lượng thu hoạch khoảng 19.342 tấn, tăng 39% so cùng kỳ; trong đó diện
tích tôm thâm canh thả nuôi ước khoảng 3.079 ha, đạt 118,42% kế hoạch và
tăng 16,36% so cùng kỳ, tổng diện tích nuôi tôm bị thiệt hại lũy kế đến nay là
82,87 ha, nguyên nhân do thời tiết không thuận lợi, môi trường nước có mầm
bệnh khá cao. Sản lượng tôm càng xanh ước khoảng 606 tấn. Hoạt động của
Hợp tác xã Thủy sản Bình Minh và Thạnh Lợi tiếp tục được củng cố và duy trì
hoạt động, sản lượng nghêu 1.348 tấn. Mô hình nuôi cua, cá, sò phát triển khá,
sản lượng thu hoạch cua 1.552 tấn, cá 5.867 tấn, sò 427 tấn. Tổng sản lượng
nuôi ước khoảng 29.142 tấn, đạt 102,25% kế hoạch, tăng 58,29% so cùng kỳ.
Khai thác thủy sản tiếp tục phát triển theo hướng hiệu quả. Toàn huyện có
514 tàu cá đăng ký, đăng kiểm, trong đó có 61 chiếc đánh bắt xa bờ. Các tổ đội
14
tàu cá xã Mỹ An và xã An Thuận hoạt động ổn định. Sản lượng đánh bắt trong
năm ước 12.800 tấn, đạt 98,46% kế hoạch, tăng 22,01% so cùng kỳ.
2.2. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong năm 2017 ước
tăng 6,76% so cùng kỳ nhờ các m t hàng thế mạnh có sự tăng trư ng khá như s
chế thủy sản, gia công ghế nhựa, may m c .
Công tác khuyến công tiếp tục được quan tâm, huyện đã phối hợp Trung
tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre khảo sát các c s
có nhu cầu hỗ trợ vốn khuyến công năm 2017; hỗ trợ đầu tư máy may điện tử
lập trình tự động gia công túi Polypropylene cho c s may gia công Thiên Vy
từ nguồn vốn khuyến công huyện. Các m t hàng sản xuất tiểu thủ công nghiệp
có xu hướng tăng so với cùng kỳ. Xây dựng báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xin chủ trư ng thành lập cụm công nghiệp Thị trấn Thạnh Phú.
Về hoạt động của Cảng cá Thạnh Phú: Lượng hàng thủy sản qua cảng đạt
1.092,23 tấn (tăng h n 109 tấn so với cùng kỳ năm 2016), tàu cập cảng lên hàng
307 lượt (giảm 334 lượt so với cùng kỳ); nguyên nhân do các tàu tập trung
lượng thủy sản đánh bắt vào một vài tàu cập cảng để tiết kiệm nhiên liệu. Hoạt
động của các c s trong cảng như cung cấp nước đá, xăng dầu, cưa xẻ gỗ, đóng
tàu, s chế thủy sản hoạt động ổn định.
2.3. Thư ng mại - Dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ước 1.968 tỉ đồng, tăng 6,55% kế
hoạch và 13,60% so cùng kỳ.
Hoạt động kinh doanh thư ng mại trên địa bàn huyện tiếp tục phát triển ổn
định, m c dù có nhiều biến động do tác động của giá cả thị trường có chiều hướng
gia tăng. Các hoạt động kiểm tra thị trường, chất lượng hàng hóa được tăng cường
để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Hiện đang xây dựng chợ An Điền và
chợ Giồng Ớt, xã An Thuận.
Hoạt động vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của
nhân dân trong huyện với nhiều loại phư ng tiện vận tải khác nhau. Khối lượng
vận chuyển hàng hoá và hành khách đều tăng so với cùng kỳ . Tuyến xe buýt trên
địa bàn huyện đã được m rộng đến Khâu Băng, xã Thạnh Phong.
Hoạt động Ngân hàng tiếp tục tăng trư ng khá, dư nợ tăng và nợ xấu có xu
hướng giảm so với cùng kỳ . Hệ thống ngân hàng trên địa bàn được tăng cường,
trong năm, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thành lập Phòng
Giao dịch tại xã Giao Thạnh để phục vụ cho các xã tiểu vùng 3, Ngân hàng Đầu
15
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thành lập bộ phận giao dịch tại Thị trấn Thạnh
Phú.
Hoạt động du lịch tiếp tục phát triển, lượng khách du lịch ước khoảng
301.500 lượt , tăng 48% so cùng kỳ, tổng doanh thu ước khoảng 60,3 tỷ đồng,
tăng 34,6% so cùng kỳ. Công tác hướng dẫn, đảm bảo an toàn cho du khách được
quan tâm, giá cả hàng hóa phục vụ khách du lịch khá ổn định, phần lớn du khách
hài lòng với điểm du lịch và thái độ phục vụ của người dân địa phư ng. Huyện đã
liên kết với một số công ty du lịch lữ hành khảo sát m các tuyến du lịch tại một
số địa điểm trên địa bàn huyện; Thực hiện 09 đoàn khách du dịch Homestay xã
Thạnh Phong.
Hoạt động khoa học công nghệ trên các lĩnh vực có nhiều tiến bộ. Đã triển
khai và nhân rộng các mô hình sản xuất mới, hiệu quả như: Mô hình thử nghiệm
trồng cây sen lấy củ tại xã Mỹ Hưng, Quới Điền và Hòa Lợi; Xây dựng quy trình
ủ phân hữu c dùng cho cây xoài tứ quý tại xã Thạnh Phong; Mô hình trồng bư i
da xanh xen trong vườn dừa tại xã Thới Thạnh...; Tổ chức công nhận nhãn hiệu
tập thể chổi Mỹ An và lúa sạch Thạnh Phú; Lập hồ s đăng ký nhãn hiệu tép rang
dừa Mỹ Hưng, nhãn hiệu xoài tứ quý Thạnh Phong. Tham dự Hội thi sáng tạo trẻ
cấp tỉnh năm 2017, qua đó huyện đạt 01 giải nhất và 01 giải ba.
3. Dân số, lao động
Công tác chính sách và an sinh xã hội được quan tâm thực hiện. Tổ chức
thăm t ng quà tết cho gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, trẻ em có hoàn
cảnh khó khăn. Thực hiện chi tiền hàng tháng cho đối tượng chính sách, người
có công, đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Tổ chức tốt lễ kỷ
niệm 70 năm ngày Thư ng binh liệt sĩ 27/7 và t ng danh hiệu bà mẹ VNAH cho
12 mẹ, nâng tổng số mẹ VNAH được công nhận là 616 mẹ (hiện còn sống 43
mẹ). Vận động xây dựng 191 căn nhà tình nghĩa, tình thư ng, nghĩa tình đồng
đội với số tiền 8,1 tỷ đồng.
Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm tiếp tục được triển khai thực
hiện, trong năm đã tổ chức dạy nghề theo Quyết định 1956 cho 548 học viên, lao
động có việc làm sau học nghề chiếm trên 80%; Tỷ lệ lao động qua đào tạo ước
đạt 52,17%, tăng 4,97% so cùng kỳ, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là
25,77%; Giải quyết việc làm cho 4.730/4.600 lao động, đạt 102,83%, trong đó
có 1.064 lao động có việc làm mới; Xuất khẩu lao động 71/70 người (thị trường
Nhật Bản 62 người), đạt 101,43% kế hoạch, tăng 11 người so cùng kỳ.
Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều là 11,86%, hộ cận nghèo 5,06%; đến
nay các xã, thị trấn đã hoàn thành tổ chức đối thoại với hộ nghèo, hộ cận nghèo
16
tham gia Đề án sinh kế thoát nghèo. Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức giới
cho Ban chỉ đạo thực hiện công tác bình đẳng giới cấp huyện, các xã, thị trấn.
Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng xã, thị trấn phù hợp với trẻ em theo
Quyết định 34 của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch phòng chống tai nạn thư ng
tích trẻ em năm 2017 và Chư ng trình quốc gia bình đẳng giới năm 2017.
4. Thực trạng phát triển c sở hạ tầng
Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội năm 2017 ước khoảng 1.612 tỉ đồng,
đạt 102,02% kế hoạch, trong đó vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là 269,823 tỷ
đồng, đạt 90,85% kế hoạch.
4.1. Giao thông
Công tác xây dựng giao thông nông thôn tiếp tục được các địa phư ng
triển khai thực hiện; các xã, thị trấn đã xây dựng mới 37,3 km đường bê tông
ximăng, 30 cầu bê tông cốt thép với tổng chiều dài 705m với tổng số vốn đầu tư
42,5 tỷ đồng.
4.2. Thủy lợi
Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn năm 2017 cấp huyện và cấp xã, thị trấn; Phối hợp vận hành hợp lý các cống
và kiểm tra độ m n hàng ngày trong vùng ngọt hóa. Phối hợp với các đ n vị của
tỉnh triển khai 04 gói thầu nạo vét kênh; triển khai xây dựng cống và nạo vét
kênh phục vụ trữ nước ngọt tại ấp Quí Thuận A, xã Hòa Lợi; sửa chữa 03 cống
đảm bảo việc trữ nước ngọt tại xã Đại Điền và Quới Điền; xây dựng mới 01
cống trên địa bàn xã Tân Phong để lấy nước từ kênh Chín Thước; xây dựng mới
01 kênh và 250 mét cống dẫn nước xã An Thuận từ nguồn vốn bổ sung có mục
tiêu để hỗ trợ phát triển đất trồng lúa. Phối hợp với tỉnh khảo sát và hoàn thiện
các thủ tục có liên quan để triển khai các cống trên tuyến đê bao c p sông Hàm
Luông, Cổ Chiên nhằm đảm bảo việc tiêu và thoát nước cho vùng dự án ngọt
hóa của huyện. Công tác phòng chống thiên tai được tập trung, nhất là ứng phó
với các c n bão, áp thấp nhiệt đới. Qua thống kê, sau c n bão số 02 (ngày 16-
17/7) và mưa giông, gió xoáy mạnh (ngày 7/8), toàn huyện có 31 căn nhà sập,
79 căn nhà tốc mái, hiện nay các hộ đã xây dựng mới và sửa chữa xong nhà để
ổn định cuộc sống.
4.3. C sở văn hóa
Hoạt động văn hóa tập trung vào phục vụ các sự kiện chính trị tại địa
phư ng, các ngày lễ lớn trong năm. Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực
hoạt động văn hoá được tiến hành thường xuyên, góp phần ngăn ch n các tệ nạn
17
xã hội và xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh. Công tác tổ chức Hội Xuân
được thực hiện tốt, đáp ứng nhu cầu vui Xuân đón Tết của người dân. Công tác
nâng chất xã văn hóa được quan tâm thực hiện, qua đó có 105/107 ấp, khu phố
được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 84,8% hộ gia đình văn hóa hàng năm;
40,84% hộ gia đình thể thao. Hoạt động gia đình, thể dục, thể thao tích cực
được triển khai. Công tác truyền thanh đáp ứng kịp thời các sự kiện chính trị,
kinh tế, văn hóa trong và ngoài huyện. Tiếp tục vận hành tốt cổng thông tin
thành phần của huyện; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành I-Office được cán
bộ, công chức sử dụng khá tích cực; Hệ thống một cửa điện tử bước đầu được
đưa vào triển khai đối với thủ tục đăng ký kinh doanh.
4.4. C sở y tế
Công tác khám và điều trị bệnh tại các c s y tế được tăng cường. Tình
hình bệnh dịch nhìn chung được ổn định, riêng bệnh quai bị có diễn biến tư ng
đối phức tạp nhưng đã được kiểm soát kịp thời, không lây lan trên diện rộng, các
dịch bệnh khác có xu hướng giảm so cùng kỳ . Chất lượng khám, điều trị bệnh
Trung tâm Y tế huyện và các Trạm y tế tuyến xã ngày càng được nâng lên, đáp
ứng được yêu cầu khám, điều trị bệnh cho nhân dân. Công tác kiểm tra các c s
hành nghề y dược được tập trung . Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình,
chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em thực hiện khá tốt. Công tác kiểm tra giám
sát an toàn vệ sinh thực phẩm được triển khai thực hiện. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm
y tế ước đạt 95,2%.
4.5. C sở giáo dục và đào tạo
Thực hiện tốt việc đổi mới công tác quản lý, phư ng pháp dạy và học,
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; duy trì và nâng cao hiệu quả các
cụm, tổ chuyên môn; tăng cường ứng dụng thí nghiệm, thực hành. Công tác vận
động học sinh bỏ học tích cực thực hiện; học sinh bỏ học: cấp THCS 37 em,
chiếm tỷ lệ 0,45% (giảm 0,09% so cùng kỳ), cấp THPT 31 em, chiếm tỷ lệ
1,02% (giảm 0,81% so cùng kỳ), GDNN-GDTX 20 em, chiếm tỷ lệ 6,37%
(giảm 0,75% so cùng kỳ). Trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp đạt tỷ lệ 73,59%
(tăng 4,46% so với cùng kỳ); riêng trẻ 5 tuổi đến trường đạt tỷ lệ 100%; trẻ 6
tuổi vào lớp 1 đạt 100%; huy động 100% trẻ hoàn thành chư ng trình TH vào
lớp 6 (giữ vững), tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học THCS đạt 91,2% (không
tăng, không giảm so cùng kỳ).
Toàn huyện có 14/55 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 25,45%, tăng
02 trường (tăng 3,64% so với cùng kỳ); riêng Trường Tiểu học thị trấn Thạnh
Phú và tiểu học Đại Điền đạt chuẩn mức 2. Công tác phổ cập giáo dục tiếp tục
18
được duy trì . Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%, tăng 0,22% so cùng kỳ; tốt
nghiệp THPT đạt 99,88%, tăng 1,9% so cùng kỳ; tốt nghiệp hệ giáo dục thường
xuyên đạt 87,84% (kể cả thí sinh tự do); tuyển sinh vào lớp 10 đạt 78,91%, tăng
0,91% so cùng kỳ. Công tác xã hội hóa giáo dục thu hút được nhiều nguồn lực
tham gia, qua đó đã huy động được số tiền trên 14 tỷ đồng để đầu tư c s vật
chất, trao t ng học bổng và trang thiết bị phục vụ học tập.
4.6. C sở thể dục – thể thao
Phong trào thể dục thể thao liên tục phát triển đ c biệt phong trào rèn luyện
thân thể, thu hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia hư ng ứng, góp phần nâng cao
sức khoẻ cho cán bộ và nhân dân trong huyện, tuy nhiên về c s vật chất cho
đến nay được đầu tư phát triển chưa cao. Đ c biệt trong những ngày Tết cổ
truyền của dân tộc đã tổ chức nhiều môn thi đấu thể thao sôi nổi như: cờ tướng,
đẩy gậy và bóng chuyền h i nữ,... qua đó đã thu hút được đông đảo nhân dân
tham gia. Bên cạnh đó, đã tổ chức thành công giải bóng đá cấp huyện năm 2017.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ -
XÃ HỘI
1. Tiềm năng và lợi thế
Tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 trên địa bàn huyện tiếp tục được duy
trì và phát triển ổn định. Điều kiện sản xuất khá thuận lợi, các hiện tượng biến
đổi khí hậu tiêu cực ít xảy ra so với cùng kỳ. Giá trị sản xuất nông, lâm ngư
nghiệp tăng khá mạnh so với năm 2016; Một số chuỗi liên kết nông sản dần
được hình thành. Thư ng mại, dịch vụ, đ c biệt là du lịch tiếp tục là điểm sáng
trong phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của huyện. Đầu tư kết cấu hạ
tầng tiếp tục được triển khai, vốn ngân sách được tập trung ưu tiên cho các công
trình, dự án trọng điểm. Các tiêu chí nông thôn mới của từng xã được nâng lên
cả về số lượng và chất lượng. Công tác an sinh xã hội, đền n đáp nghĩa đạt
được nhiều kết quả tích cực; Chất lượng giáo dục năm học 2016-2017 khá tốt;
Hệ thống y tế c s được kiện toàn và củng cố hoạt động. Công tác xây dựng hệ
thống chính quyền được quan tâm; giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tiếp tục được tăng cường.
2. Khó khăn và thách thức
- Về kinh tế: Tình hình tái c cấu nông nghiệp gắn với liên kết sản phẩm
đầu ra m c dù được quan tâm nhưng chưa có nhiều sự chuyển biến rõ nét, một
số mối liên kết giữa nông dân, hợp tác xã với doanh nghiệp chưa bền vững. Một
số hợp tác xã, tổ hợp tác chưa chủ động, tích cực trong việc tổ chức sản xuất,
19
còn trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước. Giá trị sản xuất công nghiệp có tăng
nhưng không đạt chỉ tiêu đề ra. Thư ng mại dịch vụ tăng khá nhưng tình hình
hoạt động của một số chợ chưa ổn định; Dịch vụ du lịch còn nhiều bất cập, chưa
có sản phẩm, hàng hóa mang tính đ c thù. Công tác chuẩn bị thủ tục đầu tư, nhất
là các công trình xây dựng nông thôn mới triển khai còn chậm; Các khoản huy
động nhân dân đóng góp để đầu tư xây dựng và đối ứng các công trình xã nông
thôn mới tại các xã còn hạn chế từ đó dẫn đến tình hình nợ đọng trong xây dựng
c bản (phần đối ứng từ phía ngân sách xã và nhân dân đóng góp để đầu tư).
Một số địa phư ng chưa chú trọng đến công tác quản lý nhà nước về tài nguyên
và môi trường, đất đai, đ c biệt là các xã vùng ven biển; Tình hình khai thác cát
trái phép còn diễn biến phức tạp.
- Về văn hóa xã hội: C s vật chất trường học m c dù được đầu tư nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu triển khai dạy học 02 buổi/ngày, ảnh hư ng đến công tác
huy động trẻ bậc mầm non ra lớp và nhu cầu gửi con em của nhân dân. Công tác
phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS đạt hiệu quả chưa cao. Công tác xây
dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục đạt hiệu quả
thấp so với m t bằng chung của tỉnh. Chất lượng khám, điều trị bệnh tại các c
s y tế có nâng lên nhưng chưa đáp ứng nhu cầu của người dân, nhất là tuyến
các Trạm y tế xã. Công tác rà soát, đề nghị cấp thẻ BHYT còn nhiều sai sót,
trùng thẻ ho c thẻ chưa đến tay đối tượng sử dụng còn nhiều (BHYT bãi ngang).
Tình trạng nhạc sóng, karaoke di động chưa có giải pháp xử lý triệt để; Công tác
xây dựng, nâng chất xã, ấp văn hóa một số địa phư ng chưa quan tâm đúng
mức; công tác tuyên truyền các chủ trư ng, đường lối cho nhân dân chưa rộng
khắp, nguyên nhân do hệ thống loa, đài tuyến cấp xã, ấp xuống cấp, chậm được
đầu tư, sửa chữa.
- Về an ninh, chính trị: Tình hình trật tự, an toàn xã hội còn diễn biến khá
phức tạp; tai nạn giao thông đường bộ tăng cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết
và số người bị thư ng; thanh niên 3 chống tăng; số người nghiện và sử dụng trái
phép chất ma túy tiếp tục tăng; tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp; tệ nạn đánh
bạc xảy ra tất cả các xã, thị trấn, đ c biệt là các địa bàn giáp ranh, vùng sâu,
vùng xa. Công tác nắm tình hình, quản lý địa bàn, quản lý đối tượng có n i chưa
được ch t chẽ.
- Về tổ chức bộ máy chính quyền: Công tác thanh tra, giải quyết kiến
nghị, khiếu nại tố cáo của công dân một số vụ, việc còn chậm và kéo dài. Công
tác phối hợp giữa các ngành, giữa ngành và địa phư ng đôi lúc chưa kịp thời,
đồng bộ, hiệu quả. Một số ít địa phư ng còn để xảy ra sai phạm trong chi tiêu
20
ngân sách nhà nước. Việc sử dụng Hệ thống I-Office một số đ n vị, địa
phư ng chưa thường xuyên, dẫn đến tình trạng xử lý công việc chậm trễ. Tin bài
trên Cổng thông tin thành phần huyện m c dù được cập nhật thường xuyên
nhưng chất lượng chưa cao, từ đó số lượng truy cập còn thấp.
IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 (tính đến ngày 31 tháng
8 năm 2017)
Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện năm 2017 là 42.656,28 ha. Trong đó:
1. Đất nông nghiệp
Tổng diện tích đất nông nghiệp là 31.251,62 ha, chiếm 73,26% tổng diện
tích tự nhiên.
a. Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa là 10.367,80 ha, chiếm 24,31%
tổng diện tích tự nhiên. Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa nước là
1.990,45 ha.
b. Đất trồng cây hàng năm: Diện tích đất trồng cây hàng năm là 1.713,76 ha.
c. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm là 6.783,46 ha.
d. Đất rừng phòng hộ: Diện tích đất rừng phòng hộ là 131,01 ha.
e. Đất rừng đ c dụng: Diện tích đất rừng đ c dụng 2.364,31 ha.
f. Đất rừng sản xuất: Diện tích đất rừng sản xuất là 47,91 ha.
g. Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 9.843,37 ha.
2. Đất phi nông nghiệp
Diện tích đất phi nông nghiệp là 10.994,47 ha, chiếm tỷ lệ 25,77% tổng
diện tích tự nhiên, trong đó:
a. Đất quốc phòng: Diện tích đất quốc phòng 813,35 ha.
b. Đất an ninh: Diện tích đất an ninh là 2,40 ha.
c. Đất thư ng mại dịch vụ: Diện tích đất thư ng mại dịch vụ là 1,27 ha.
d. Đất c s sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích đất c s sản xuất phi
nông nghiệp là 6,27 ha.
e. Đất phát triển hạ tầng: Diện tích đất phát triển hạ tầng là 937,76 ha,
trong đó:
- Đất xây dựng c s văn hóa: Diện tích là 2,61 ha.
- Đất xây dựng c s y tế: Diện tích là 4,52 ha.
21
- Đất xây dựng c s giáo dục và đào tạo: Diện tích là 40,96 ha.
- Đất xây dựng c s thể dục thể thao: Diện tích là 9,74 ha.
- Đất giao thông: Diện tích là 427,08 ha.
- Đất thủy lợi: Diện tích là 446,37 ha.
- Đất công trình năng lượng: Diện tích là 1,19 ha.
- Đất công trình bưu chính viễn thông: Diện tích là 0,82 ha.
- Đất chợ: Diện tích là 4,47 ha.
f. Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích đất di tích lịch sử - văn hóa là
11,15 ha.
g. Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là
1,07 ha.
h. Đất tại nông thôn: Diện tích đất tại nông thôn là 730,30 ha.
i. Đất tại đô thị: Diện tích đất tại đô thị là 58,66 ha.
j. Đất xây dựng trụ s c quan: Diện tích đất xây dựng trụ s c quan là
20,25 ha.
k. Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp: Diện tích đất xây dựng trụ
s của tổ chức sự nghiệp là 0,64 ha.
l. Đất c s tôn giáo: Diện tích đất c s tôn giáo là 12,28 ha.
m. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Diện tích là
73,17 ha.
n. Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng là 0,10 ha.
o. Đất c s tín ngưỡng: Diện tích đất c s tín ngưỡng là 11,08 ha.
p. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối là 8.314,72 ha.
3. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng năm 2017 của huyện Thạnh Phú là 410,19 ha,
chiếm 0,96% tổng diện tích tự nhiên.
4. Đất đô thị
Diện tích đất đô thị năm 2017 của huyện Thạnh Phú là 1.108,35 ha, chiếm
2,60% tổng diện tích tự nhiên.
22
Bảng 01: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017
Số
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Tổng
diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 31.251,62 73,26
1.1 Đất trồng lúa LUA 10.367,80 24,31
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.990,45 4,67
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.713,76 4,02
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6.783,46 15,90
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 131,01 0,31
1.5 Đất rừng đ c dụng RDD 2.364,31 5,54
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 47,91 0,11
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 9.843,37 23,08
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 10.994,47 25,77
2.1 Đất quốc phòng CQP 813,35 1,91
2.2 Đất an ninh CAN 2,40 0,01
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
2.4 Đất khu chế xuất SKT
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN
2.6 Đất thư ng mại, dịch vụ TMD 1,27 0,00
2.7 Đất c s sản xuất phi nông nghiệp SKC 6,27 0,01
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã
DHT 937,76 2,20
2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 2,61 0,01
2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,52 0,01
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 40,96 0,10
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 9,74 0,02
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
2.9.7 Đất giao thông DGT 427,08 1,00
2.9.8 Đất thủy lợi DTL 446,37 1,05
2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 1,19 0,00
2.9.10 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,82 0,00
23
Số
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất Mã
Tổng
diện tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (4) (5)
Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 100,00
2.9.11 Đất chợ DCH 4,47 0,01
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 11,15 0,03
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,07 0,00
2.13 Đất tại nông thôn ONT 730,30 1,71
2.14 Đất tại đô thị ODT 58,66 0,14
2.15 Đất xây dựng trụ s c quan TSC 20,25 0,05
2.16 Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp DTS 0,64 0,00
2.17 Đất xây dựng c s ngoại giao DNG
2.18 Đất c s tôn giáo TON 12,28 0,03
2.19
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD 73,17 0,17
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,10 0,00
2.22 Đất khu vui ch i, giải trí công cộng DKV
2.23 Đất c s tín ngưỡng TIN 11,08 0,03
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 8.314,72 19,49
2.25 Đất có m t nước chuyên dùng MNC
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng CSD 410,19 0,96
4 Đất khu công nghệ cao* KCN
5 Đất khu kinh tế* KKT
6 Đất đô thị* KDT 1.108,35 2,60
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
24
PHẦN II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
I. KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2017
Vai trò của kế hoạch sử dụng đất rất quan trọng trong quá trình giao đất
thu hồi đất, cũng như chuyển đổi mục đích sử dụng đất của địa phư ng và là
công cụ thực hiện chính sách của Nhà nước về đất đai, bảo đảm việc sử dụng đất
đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2017
được duyệt (Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017 của Ủy nhân dân
tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh
Phú), kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã đạt được những kết
quả khá cao, giúp cho việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện đi vào nề nếp
và phục vụ tốt cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm qua. Kết
quả thực hiện cụ thể như sau:
1. Tổng diện tích tự nhiên
Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, tổng diện tích tự nhiên là
42.656,28 ha. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017, tổng diện tích
tự nhiên là 42.656,28 ha; bằng so với kế hoạch được duyệt.
2. Nhóm đất nông nghiệp
Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 31.098,50 ha, nhưng kết
quả thực hiện cao h n 131,90ha, đạt 100,42% so với kế hoạch. Thực chất trong
kế hoạch sử dụng đất năm 2017 nhóm đất nông nghiệp giảm -153,50ha (chuyển
cho các loại đất phi nông nghiệp), nhưng thực hiện giảm -21,60ha, đạt 14,07%
so với kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu do thiếu vốn đầu tư so với kế hoạch đề
ra. Trong đó:
- Đất trồng lúa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 10.341,50
ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 20,37ha, đạt 100,20% so với kế hoạch.
Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đất trồng lúa giảm -315,35ha,
nhưng thực hiện giảm -294,98ha, đạt 93,54% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên
nhân: diện tích đất lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp chưa thực theo kế
hoạch. Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017 là 1.989,41 ha, thực hiện kết quả cao hơn 1,04ha, đạt 100,05% so với
kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đất chuyên trồng lúa
25
nước giảm -285,14ha, nhưng thực hiện thấp -284,10ha, đạt 99,63% so với chỉ
tiêu đề ra. Nguyên nhân theo kế hoạch diện tích đất lúa chuyển sang đất phi
nông nghiệp, nhưng đến nay chưa thực hiện được, do các công trình sử dụng
phi nông nghiệp thiếu vốn thực hiện.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 1.682,70 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 31,06ha, đạt 101,85% so
với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm -27,36ha,
nhưng thực hiện tăng 3,69ha, đạt -13,49% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân
diện tích đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp chưa
thực theo kế hoạch đề ra, do thiếu vốn đầu tư.
- Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
6.733,22 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 36,16ha, đạt 100,54% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tăng 228,24ha, nhưng
thực hiện tăng 264,41ha, đạt 115,84% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ
yếu là do các công trình đất phi nông nghiệp chưa thực hiện dẫn đến chưa thu
hồi diện tích đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng phòng hộ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
137,79 ha, nhưng thực hiện kết quả thấp h n -6,78ha, đạt 95,08% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử năm 2017 giảm 0ha, nhưng thực hiện giảm -
6,78ha, đạt tỷ lệ 0% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do chưa thực hiện kế
hoạch chuyển rừng đ c dụng sang rừng phòng hộ của ba xã An Điền, xã Thạnh
Phong, xã Thạnh Hải.
- Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
2.357,53 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 6,78ha, đạt 100,29% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm 0ha, nhưng thực
hiện tăng 6,78ha, đạt tỷ lệ 0% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ yếu là do
các công trình đất rừng phòng hộ chưa thực hiện theo kế hoạch đề ra, dẫn đến
chưa thu hồi diện tích đất rừng đ c dụng.
- Đất rừng sản xuất: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
47,91 ha, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 bằng so với kế
hoạch được duyệt.
- Đất nuôi trồng thủy sản: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017
là 9.797,84 ha, nhưng kết quả thực hiện cao h n 44,32ha, đạt 100,45% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm -39,03ha, nhưng
thực hiện tăng 5,29ha, đạt -13,56% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ yếu
26
là do các công trình đất phi nông nghiệp chưa thực hiện theo kế hoạch đề ra, dẫn
đến chưa thu hồi diện tích đất nuôi trồng thủy sản.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp
Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 11.190,69 ha, nhưng kết
quả thực hiện thấp h n -175,00ha, đạt 98,44% so với kế hoạch. Thực chất trong
kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tăng 196,59ha, nhưng thực hiện tăng 21,60ha,
đạt 10,98% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do thiếu vốn đầu tư nên các công
trình sử dụng đất phi nông nghiệp chưa thực hiện theo kế hoạch được duyệt. Trong
đó:
- Đất quốc phòng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 813,35
ha, kết quả thực hiện bằng kế hoạch.
- Đất an ninh: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 2,40 ha,
kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 bằng so với kế hoạch được duyệt.
- Đất cụm công nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
27,00 ha, kết quả thực hiện thấp h n -27,00ha, đạt 0,00% so với kế hoạch. Thực
chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 27,00ha (để xây dựng Cụm công
nghiệp Cảng An Nh n, Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú), nhưng đến nay
chưa thực hiện, đạt tỷ lệ 0,00% so với chỉ tiêu đề ra.
- Đất thư ng mại, dịch vụ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017
là 22,82 ha, kết quả thực hiện thấp h n -21,55ha, đạt 5,56% so với kế hoạch.
Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 21,70ha, nhưng thực hiện 0,15ha,
đạt tỷ lệ 0,69% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do doanh nghiệp tư nhân
xăng dầu Kim Cư ng - Xã Thạnh Phong đã thực hiện theo kế hoạch; ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thư ng Tín - Chi nhánh Bến Tre - Thị trấn Thạnh Phú và
chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện chưa thực hiện.
- Đất c sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất
được duyệt năm 2017 là 6,27 ha, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
2017 bằng so với kế hoạch được duyệt.
- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Kế
hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.062,68 ha, kết quả thực hiện thấp
h n -104,80ha, đạt 90,14% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm
2017 đề ra tăng 123,80ha, nhưng thực hiện tăng 19,00ha, đạt tỷ lệ 15,35%, cụ
thể như sau:
+ Đất c sở văn hóa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 3,23
ha, kết quả thực hiện thấp h n -0,26ha, đạt 91,81% so với kế hoạch. Thực chất
27
trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,36ha, nhưng thực hiện tăng 0,10ha, đạt
tỷ lệ 26,41%. Nguyên nhân, do công trình thiếu vốn nên chưa thực hiện công
tình, cụ thể: nhà văn hóa xã Quới Điền, nhà văn hóa xã An Nh n (Giao đất).
+ Đất c sở y tế: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 4,92 ha,
kết quả thực hiện thấp h n -0,40ha, đạt 91,820% so với kế hoạch. Thực chất
trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,17ha, nhưng thực hiện giảm -0,24ha,
đạt tỷ lệ -142,680%. Nguyên nhân do sai số giữa số liệu đầu vào kế hoạch sử
dụng đất năm 2017 và số liệu đầu vào kế hoạch năm 2018 (thống kê năm
2016).
+ Đất c sở giáo dục và đào tạo: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 38,64 ha, kết quả thực hiện cao h n 2,32ha, đạt 105,99% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra 0,32ha, nhưng thực hiện
2,64ha, đạt tỷ lệ 817,02%. Nguyên nhân, do công trình thực hiện đúng theo kế
hoạch đề ra trường mẫu giáo An Nh n; m rộng Trường tiểu học An Thuận.
+ Đất c sở thể dục thể thao: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 8,76 ha, kết quả thực hiện cao h n 0,98ha, đạt 111,18% so với kế hoạch.
Thực chất trong năm 2017 đề ra giảm -0,98ha, nhưng thực hiện giảm -0,01ha,
đạt tỷ lệ 0,56%. Nguyên nhân, theo kế hoạch đất c s thể dục thể thao giảm để
chuyển sang các loại đất (đất giao thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa), nhưng
do thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra.
+ Đất giao thông: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 487,27
ha, kết quả thực hiện thấp h n -40,43ha, đạt 91,70% so với kế hoạch. Thực chất
trong năm 2017 đề ra 57,62ha, nhưng thực hiện cao 17,19ha, đạt tỷ lệ 29,84%.
Nguyên nhân là thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra.
+ Đất thủy lợi: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 500,74 ha,
kết quả thực hiện thấp h n -54,37ha, đạt 89,14% so với kế hoạch. Thực chất
trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 53,42ha, nhưng thực hiện -0,95ha, đạt tỷ
lệ -1,78%. Nguyên nhân là thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra.
+ Đất công trình năng lượng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 12,81 ha, kết quả thực hiện thấp h n -11,62ha, đạt 9,29% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 11,72ha, nhưng thực
hiện 0,10ha, đạt tỷ lệ 0,88%. Nguyên nhân, do công trình cho thuê quyền sử
dụng đất Thị trấn Thạnh Phú (Công ty Điện lực Bến Tre thuê) đã thực hiện.
+ Đất công trình bưu chính, viễn thông: Kế hoạch sử dụng đất được
duyệt năm 2017 là 0,82 ha, kết quả thực hiện bằng so với kế hoạch được duyệt.
28
+ Đất chợ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 5,48 ha, kết
quả thực hiện thấp h n -1,01ha, đạt 81,57% so với kế hoạch được duyệt.
Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 1,18ha, nhưng thực hiện tăng
0,17ha, đạt tỷ lệ 14,23%. Nguyên nhân: do công trình chợ xã An Điền; đã
thực hiện.
+ Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 21,56 ha, kết quả thực hiện thấp h n -10,21ha, đạt 52,65% so với kế
hoạch được duyệt. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 10,83ha,
nhưng thực hiện tăng 0,62ha, đạt tỷ lệ 5,74%. Nguyên nhân do công trình Xây
dựng, tôn tạo quần thể Lăng Ông, Miếu Bà (chuyển mục đích sử dụng đất) đã
thực hiện theo kế hoạch.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 1,77 ha, kết quả thực hiện thấp h n -0,70ha, đạt 60,44% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,70ha, nhưng thực hiện
tăng 0,00ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân do công trình m rộng bãi rác Thạnh
Phú chưa thực hiện theo kế hoạch được duyệt.
- Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
737,45 ha, kết quả thực hiện thấp h n -7,15ha, đạt 99,03% so với kế hoạch.
Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 7,17ha, nhưng thực hiện tăng
0,02ha, đạt tỷ lệ 0,28%. Nguyên nhân: số hộ dự báo trong năm kế hoạch cao
h n so với thực tế xin chuyển mục đích.
- Đất ở tại đô thị: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 66,13
ha, kết quả thực hiện thấp h n -7,47ha, đạt 88,70% so với kế hoạch. Thực chất
trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 7,69ha, nhưng thực hiện tăng 0,21ha, đạt
tỷ lệ 2,78%. Nguyên nhân do công trình Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú chưa
thực hiện theo kế hoạch.
- Đất xây dựng trụ sở c quan: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm
2017 là 17,22 ha, kết quả thực hiện cao h n 3,93ha, đạt 122,84% so với kế
hoạch được duyệt. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -2,01ha,
nhưng thực hiện tăng 1,92ha, đạt tỷ lệ -95,77%. Nguyên nhân: do công trình
lấy đất trụ s c quan chưa thực hiện; công trình xây dựng trụ s UBND xã An
Nh n (giao đất), Trụ s c quan Quân sự xã An Nh n đã thực hiện.
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất
được duyệt năm 2017 là 0,64 ha, bằng so với kế hoạch được duyệt.
- Đất c sở tôn giáo: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
12,24 ha, kết quả thực hiện cao h n 0,04ha, đạt 100,35% so với kế hoạch.
29
Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0ha, nhưng thực hiện tăng
0,04ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân do sai số giữa số liệu đầu vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2017 và số liệu đầu vào kế hoạch năm 2018 (thống kê
năm 2016).
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch sử
dụng đất được duyệt năm 2017 là 73,72 ha, kết quả thực hiện thấp h n -
0,55ha, đạt 99,25% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề
ra tăng 0,28ha, nhưng thực hiện giảm -0,27ha, đạt tỷ lệ -99,63%. Nguyên
nhân: do công trình m rộng Nghĩa trang liệt sĩ huyện Thạnh Phú chưa thực
hiện, nhưng các công trình lấy đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng đã thực hiện.
- Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017
là 0,21 ha, kết quả thực hiện giảm -0,11ha, đạt 48,00% so với kế hoạch. Thực
chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0ha, nhưng thực hiện giảm -0,11ha,
đạt tỷ lệ 0%.
- Đất c sở tín ngưỡng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là
11,06 ha, kết quả thực hiện tăng 0,02ha, đạt 100,14% so với kế hoạch. Thực
chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -0,01ha, nhưng thực hiện tăng
0,01ha, đạt tỷ lệ -50,10%.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt
năm 2017 là 8.314,17 ha, kết quả thực hiện tăng 0,55ha, đạt 100,01% so với kế
hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -0,55ha, nhưng thực
hiện tăng 0,00ha, đạt tỷ lệ -0,61%. Nguyên nhân: do công trình lấy đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối chưa thực hiện.
4. Nhóm đất chưa sử dụng
Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 367,09 ha, kết quả thực
hiện tăng 43,10ha, đạt tỷ lệ 111,74%. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra
giảm -43,10ha, nhưng thực hiện 0ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân: do công trình
lấy đất chưa sử dụng chưa thực hiện.
5. Đất đô thị
Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.108,35 ha, bằng so với
kế hoạch được duyệt.
30
Bảng 02: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017
Số
TT
Chỉ tiêu Mã
Kế hoạch
năm 2017
(ha)
Kết quả thực hiện
Diện tích
(ha)
So sánh
Tăng (+),
giảm (-)
(ha)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (5) (6) (7)=(6)-(5)
(8)=(6)/
(5)*100
Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 42.656,28 0,00 100,00
1 Đất nông nghiệp NNP 31.098,50 31.230,40 131,90 100,42
1.1 Đất trồng lúa LUA 10.341,50 10.361,87 20,37 100,20
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.989,41 1.990,45 1,04 100,05
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.682,70 1.713,76 31,06 101,85
1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6.733,22 6.769,38 36,16 100,54
1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 137,79 131,01 -6,78 95,08
1.5 Đất rừng đ c dụng RDD 2.357,53 2.364,31 6,78 100,29
1.6 Đất rừng sản xuất RSX 47,91 47,91 0,00 100,00
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 9.797,84 9.842,16 44,32 100,45
1.8 Đất làm muối LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 11.190,69 11.015,69 -175,00 98,44
2.1 Đất quốc phòng CQP 813,35 813,35 0,00 100,00
2.2 Đất an ninh CAN 2,40 2,40 100,00
2.3 Đất khu công nghiệp SKK
2.4 Đất khu chế xuất SKT
2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 27,00 -27,00
2.6 Đất thư ng mại, dịch vụ TMD 22,82 1,27 -21,55 5,56
2.7 Đất c s sản xuất phi nông nghiệp SKC 6,27 6,27 100,00
2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
DHT 1.062,68 957,88 -104,80 90,14
2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 3,23 2,97 -0,26 91,81
2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,92 4,52 -0,40 91,82
2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 38,64 40,96 2,32 105,99
2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 8,76 9,74 0,98 111,18
2.9.5 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH
2.9.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH
2.9.7 Đất giao thông DGT 487,27 446,84 -40,43 91,70
2.9.8 Đất thủy lợi DTL 500,74 446,37 -54,37 89,14
2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 12,81 1,19 -11,62 9,29
2.9.10 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,82 0,82 0,00 100,33
2.9.11 Đất chợ DCH 5,48 4,47 -1,01 81,57
2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 21,56 11,35 -10,21 52,65
2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL
2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,77 1,07 -0,70 60,44
2.13 Đất tại nông thôn ONT 737,45 730,30 -7,15 99,03
2.14 Đất tại đô thị ODT 66,13 58,66 -7,47 88,70
31
Số
TT
Chỉ tiêu Mã
Kế hoạch
năm 2017
(ha)
Kết quả thực hiện
Diện tích
(ha)
So sánh
Tăng (+),
giảm (-)
(ha)
Tỷ lệ
(%)
2.15 Đất xây dựng trụ s c quan TSC 17,22 21,15 3,93 122,84
2.16 Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp DTS 0,64 0,64 100,00
2.17 Đất xây dựng c s ngoại giao DNG
2.18 Đất c s tôn giáo TON 12,24 12,28 0,04 100,35
2.19
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ,
nhà hỏa táng
NTD 73,72 73,17 -0,55 99,25
2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,21 0,10 -0,11 48,00
2.22 Đất khu vui ch i, giải trí công cộng DKV
2.23 Đất c s tín ngưỡng TIN 11,06 11,08 0,02 100,14
2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 8.314,17 8.314,72 0,55 100,01
2.25 Đất có m t nước chuyên dùng MNC
2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng CSD 367,09 410,19 43,10 111,74
4 Đất khu công nghệ cao* KCN
5 Đất khu kinh tế* KKT
6 Đất đô thị* KDT 1.108,35 1.108,35 0,00 100,00
Nguồn: (1)
Quyết định 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017 của UBND tỉnh (KHSDĐ năm 2017 huyện Thạnh Phú)
(2)
Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện Thạnh Phú (Thống kê đất đai năm 2015 huyện Thạnh Phú, đồng thời
cập nhật số liệu đến tháng 8/2016)
6. Danh mục các công trình dự án đã thực hiện, chưa thực hiện trong
kế hoạch sử dụng đât năm 2017
a) Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện
Số
TT
Tên công trình, dự án Địa điểm
Diện tích
(ha)
1
Xây dựng, tôn tạo quần thể Lăng Ông, Miếu Bà
(CLN 1.843 m2, DDT 2.533 m2, NTD: 2.440 m2)
(chuyển mục đích sử dụng đất)
Xã Thạnh Hải 0,68
2 Trường mẫu giáo An Nh n Xã An Nh n 0,10
3 M rộng Trường tiểu học An Thuận Xã An Thuận 0,06
4
Đường Lộ Đình (đoạn từ Quốc lộ 57 đến Đường
huyện 93)(xã An Nh n)
Xã An Nh n 0,58
5
Đường ĐA 01 (Đường huyện 92 đến cánh đồng cây
Trôm)
Xã Thạnh Hải 0,70
6
Hạ tầng giao thông Xã An Nh n. Hạng mục:
Đường lộ Bến Xuồng và nâng cấp đường Lộ Đình
(Xã An Nh n)
Xã An Nh n 0,12
32
Số
TT
Tên công trình, dự án Địa điểm
Diện tích
(ha)
7
M mới Đường ĐC 01 (Lộ Đình đi Rạch Đầu
Giồng)(xã An Nh n)
Xã An Nh n 0,55
8
Đường từ cầu An Điền đến ngã ba Thủ đi lộ Giồng
Lức Giồng Dong (xã An Nh n)
Xã An Nh n 6,30
9 Đường Lộ Mới (xã Tân Phong) Xã Tân Phong 0,29
10
M mới Tuyến kênh An Khư ng - An Ninh B, Xã
An Thuận
Xã An Thuận 0,07
11
Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Kim Cư ng - Xã
Thạnh Phong
Xã Thạnh Phong 0,14
12
Xây dựng mới cầu trên Đường huyện 11 (xã Mỹ
Hưng)
Xã Mỹ Hưng 0,07
13
Cho thuê quyền sử dụng đất Thị trấn Thạnh Phú
(Công ty Điện lực Bến Tre thuê)
TT. Thạnh Phú 0,10
14 Chợ xã An Điền Xã An Điền 0,17
15 Nhà văn hóa xã Quới Điền Xã Quới Điền 0,26
16
Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã
Mỹ An và xã An Điền)
-
Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã
Mỹ An và xã An Điền) - xã Mỹ An
Xã Mỹ An 23,24
-
Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã
Mỹ An và xã An Điền) - xã An Điền
Xã An Điền 19,80
17 Tượng Đài Chiến thắng giá thẻ (An Nh n) Xã An Nh n 0,20
18 Xây dựng trụ s UBND xã An Nh n (giao đất)
Xã An Nh n 0,90
19 Nhà văn hóa xã An Nh n (Giao đất) Xã An Nh n 0,10
Tổng cộng 54,43
b) Danh mục các công trình, dự án chưa thực hiện
Số
TT
Tên công trình, dự án Địa điểm
Diện tich
(ha)
(1) (2) (3) (4)
1 Cụm công nghiệp Cảng An Nh n Xã An Nh n 17,00
2 Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 10,00
3 Nhà máy điện gió Thanh Phong (Thạnh Hải) Xã Thạnh Hải 6,00
4 Đường dây 110kv Ba Tri - Thạnh Phú
Xã Bình Thạnh; TT. Thạnh
Phú; xã Mỹ An; xã An
Thạnh
0,62
5
Nhà máy điện gió số 1 (trạm nâng áp, trạm biến
áp)
Xã An Nh n 5,00
33
Số
TT
Tên công trình, dự án Địa điểm
Diện tich
(ha)
(1) (2) (3) (4)
6
Nhà máy điện gió Hàn Quốc - Bến Tre (diện tích
5,0ha đất m t nước quan sát ngoài biển - không
tính vào tổng diện tích tự nhiên)
Xã Thạnh Hải
7
Nhà máy điện gió Bến Tre (diện tích 5,0ha đất
m t nước quan sát ngoài biển - không tính vào
tổng diện tích tự nhiên)
Xã Thạnh Hải
8
Dự án phát triển du lịch và tâm linh khu vực Cồn
Bửng (Thạnh Hải)
Xã Thạnh Hải 10,00
9
Đất du lịch sinh thái tại Xã Thạnh Phong (lấy từ
đất rừng phòng hộ)
Xã Thạnh Phong 9,80
10 Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú
- Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú (Thạnh Hải) Xã Thạnh Hải 26,70
- Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú (Thạnh Phong) Xã Thạnh Phong 25,50
11 Phòng khám đa khoa Tân Phong Xã Tân Phong 0,18
12
Đường huyện 19 (đường vào trung tâm xã An
Thạnh)
- Xã An Thạnh Xã An Thạnh 1,66
- TT. Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 0,94
13
Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã
Mỹ An và xã An Điền)
- Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực
xã Mỹ An và xã An Điền) - xã Mỹ An
Xã Mỹ An 23,24
- Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực
xã Mỹ An và xã An Điền) - xã An Điền
Xã An Điền 19,80
14 Xây dựng cống ngăn m n cục bộ ấp Xư ng Thới I Xã Thới Thạnh 0,05
15 Chợ xã Mỹ An Xã Mỹ An 0,40
16 Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 6,10
17 Kho bạc huyện TT. Thạnh Phú 0,10
18 M rộng bãi rác Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 1,77
19
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thư ng Tín - Chi
nhánh Bến Tre - Thị trấn Thạnh Phú
TT. Thạnh Phú 0,02
20 Giao đất y tế Xã Quới Điền Xã Quới Điền 0,08
21
Giao đất Trường Tiểu học An Thuận (dân hiến
đất)
Xã An Thuận 0,03
22 Giao đất Trường THCS Quới Điền Xã Quới Điền 0,55
34
Số
TT
Tên công trình, dự án Địa điểm
Diện tich
(ha)
(1) (2) (3) (4)
23 M rộng đường Bờ lớn Xã Giao Thạnh 0,03
24 Giao đất giao thông cho UBND xã Giao Thạnh Xã Giao Thạnh 0,04
25 Tượng đài Tiểu đoàn 307 Xã Đại Điền 0,20
26 Đội quản lý thị trường số 2- Thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 0,04
27 M rộng Nghĩa trang liệt sĩ huyện Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 1,82
28 Đường ấp Thạnh Tân (Bình Thạnh) Xã Bình Thạnh 1,75
29 Trụ s c quan Quân sự xã An Nh n Xã An Nh n 0,07
30 Chợ xã An Thuận Xã An Thuận 0,72
31 Trường mẫu giáo Thạnh Phong Xã Thạnh Phong 0,32
32
Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 (tổng diện tích là
10,81 ha, trong đó: đất sông suối 0,20 ha; còn lại
là ngoài kh i)
Xã Thạnh Hải 0,20
33
Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre (tổng
diện tích là 96,00 ha, trong đó: đất m t nước ven
biển 39,00 ha; đất nuôi trồng thủy sản 29,15 ha;
còn lại là ngoài kh i)
Xã Thạnh Hải 29,15
34 Điện m t trời An Điền Xã An Điền 62,43
35 M mới kênh Rọc xã An Thuận Xã An Thuận 0,40
Tổng cộng 262,71
II. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đạt kết quả còn thấp
so với kế hoạch đề ra, cụ thể:
+ Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đưa ra để thu hồi và chuyển mục đích
tổng cộng là 54 dự án, với 317,14ha.
+ Thực hiện trong năm 2017 tổng cộng là 19 dự án với 54,43ha .
- Hàng năm trên địa bàn huyện thực hiện không nhiều dự án có liên quan
đến sử dụng đất.
III. ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017
1. Nguyên nhân khách quan
- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong năm qua của cả nước cũng
http://bit.ly/KhoTaiLieuAZ

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...nataliej4
 

What's hot (16)

Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XHLuận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất phục vụ phát triển KT - XH
 
Luận văn: Pháp luật về tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, HAYLuận văn: Pháp luật về tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, HAY
Luận văn: Pháp luật về tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất ở tại Quảng Trị, 9đ
 
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOTPháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
Pháp luật về bồi thường tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, HOT
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ ...
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOTLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị quận Hà Đông, HOT
 
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOTLuận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
Luận văn: Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đLuận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
Luận văn: Pháp luật về định giá đất khi nhà nước thu hồi đất, 9đ
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định, HOT
 
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thôngLuận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
Luận văn: Hợp tác công – tư trong phát triển hạ tầng giao thông
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị, HOTLuận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị, HOT
Luận văn: Quản lý nhà nước về cây xanh đô thị, HOT
 
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOTLuận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
Luận văn: Năng lực chủ tịch UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang, HOT
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú LươngLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, HOT
 
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Cái Dăm
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Cái DămLuận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Cái Dăm
Luận văn: Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu đô thị Cái Dăm
 

Similar to BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE_10190712052019

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...hanhha12
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...nataliej4
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiThaoNguyenXanh2
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...anh hieu
 

Similar to BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE_10190712052019 (20)

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TP...
 
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG TÂY NGUYÊN THÍ...
 
Đề tài: Đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới tại Hà Nội
Đề tài: Đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới tại Hà NộiĐề tài: Đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới tại Hà Nội
Đề tài: Đánh giá chương trình xây dựng nông thôn mới tại Hà Nội
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò sữa bò thịt
Dự án trang trại chăn nuôi bò sữa bò thịtDự án trang trại chăn nuôi bò sữa bò thịt
Dự án trang trại chăn nuôi bò sữa bò thịt
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
 
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOTĐề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
Đề tài: Quản lý tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước, HOT
 
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệpThể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
Thể chế quản lý đối với tài sản công trong các doanh nghiệp
 
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nướcLuận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
 
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nướcLuận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
Luận văn: Quản lý đối với tài sản công trong doanh nghiệp nhà nước
 
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đSử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
 
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoiDu an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
Du an trong duoc lieu ket hop chan nuoi
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất để phát triển kinh tế, xã hội
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất để phát triển kinh tế, xã hộiLuận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất để phát triển kinh tế, xã hội
Luận văn: Pháp luật về quản lý quỹ đất để phát triển kinh tế, xã hội
 
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
Thuyết minh dự án Kho bãi than và nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung Hậ...
 
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...
XÂY DỰNG BẢN ĐỒ NGUY CƠ XÓI MÒN ĐẤT VÀ ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP H...
 

More from hanhha12

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...hanhha12
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...hanhha12
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...hanhha12
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...hanhha12
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...hanhha12
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...hanhha12
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019hanhha12
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...hanhha12
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...hanhha12
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019hanhha12
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...hanhha12
 

More from hanhha12 (20)

Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
Báo cáo tình hình thực hiện Quyết định 322010QĐ-TTg về Pháttriển nghề Công Tá...
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
BÁO CÁO TÌNH HÌNH D TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH CHỒI CỎ HẠI MÍA VÀ KẾT QUẢ PHÒNG CH P...
 
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
Báo cáo rà soát thể chế chuỗi giá trị lúa gạo_10490912092019
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
BÁO CÁO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH HOÀ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌ...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ)_1...
 
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
BÁO CÁO QUY HOẠCH CHI TIẾT NHÓM CẢNG BIỂN SỐ 5 (NHÓM CẢNG BIỂN ĐÔNG NAM BỘ) B...
 
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
BÁO CÁO QUỐC GIA Về công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn bức xạ v...
 
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯỚNG CÔNG NGHỆ Chuyên đề CÔNG NGHỆ IN 3D – HƯỚNG ỨNG DỤ...
 
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
Báo cáo phát triển bền vững 2014 Vì Một Thế Giới Tốt Đẹp Hơn_10484412092019
 
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
BÁO CÁO Nghiên cứu về khả năng tham gia Sáng kiến Đối tác Chính phủ mở (OGP) ...
 
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
Báo cáo nghiên cứu trị trường Du lịch và Bất động sản du lịch biển Việt Nam_1...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU PHÂN VÙNG PHỤC VỤ QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2021-2030_1048221209...
 
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU Hiện trạng trải nghiệm y tế và nhu cầu chuyển đổi giới tín...
 
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
BÁO CÁO NGÀNH PHÂN BÓN VÔ CƠ_10481212092019
 
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
BÁO CÁO NGÀNH KHÍ -TĂNG TRƯỞNG BỀN VỮNG TIẾN ĐẾN CẠNH TRANH LÀNH MẠNH_1048101...
 
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
BÁO CÁO NGÀNH ĐƯỜNG _10480712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
BÁO CÁO NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN_10480312092019
 
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
BÁO CÁO NGÀNH CẢNG BIỂN_10475912092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
BÁO CÁO NGÀNH BIA_10475712092019
 
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
BÁO CÁO NGÀNH BIA - CÂU CHUYỆN THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC VÀ DIỆN MẠO MỚI CHO NGÀNH B...
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE_10190712052019

  • 1. ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE NĂM 2018
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE Ngày ... tháng ... năm 2018 SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Ngày ... tháng ... năm 2018 ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THẠNH PHÚ
  • 3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018 HUYỆN THẠNH PHÚ – TỈNH BẾN TRE Ngày tháng năm 2018 Công ty cổ phần tư vấn tổng hợp Mê Kông Xanh Giám đốc Bùi Thanh Quang
  • 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 II. CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................................2 1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất........................................................2 2. Các c s lập kế hoạch sử dụng đất ................................................................2 PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI........4 I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN......................................................4 1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................4 1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................4 1.2. Địa hình ........................................................................................................4 1.3. Khí hậu .........................................................................................................5 1.4. Thủy văn.......................................................................................................5 2. Các nguồn tài nguyên......................................................................................6 2.1. Tài nguyên đất..............................................................................................6 2.2. Tài nguyên nước.........................................................................................10 2.3. Tài nguyên biển..........................................................................................10 2.4. Tài nguyên khoáng sản...............................................................................11 2.5. Tài nguyên nhân văn và cảnh quan môi trường .........................................11 II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017......................11 1. Tốc độ tăng trư ng kinh tế và quá trình chuyển dịch c cấu kinh tế............11 2. Thực trạng phát triển các ngành....................................................................12 2.1. Khu vực sản xuất nông - lâm – thủy sản....................................................12 2.2. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ...........................................................14 2.3. Thư ng mại - Dịch vụ ................................................................................14 3. Dân số, lao động............................................................................................15 4. Thực trạng phát triển c s hạ tầng...............................................................16 4.1. Giao thông ..................................................................................................16 4.2. Thủy lợi ......................................................................................................16 4.3. C s văn hóa.............................................................................................16 4.4. C s y tế....................................................................................................17 4.5. C s giáo dục và đào tạo ..........................................................................17 4.6. C s thể dục – thể thao.............................................................................18 III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI 18 1. Tiềm năng và lợi thế......................................................................................18
  • 5. 2. Khó khăn và thách thức.................................................................................18 IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 (tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2017)..............................................................................................................20 1. Đất nông nghiệp ............................................................................................20 2. Đất phi nông nghiệp ......................................................................................20 3. Đất chưa sử dụng...........................................................................................21 4. Đất đô thị .......................................................................................................21 PHẦN II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 ...............................................................................................................................24 I. KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017.24 1. Tổng diện tích tự nhiên..................................................................................24 2. Nhóm đất nông nghiệp ..................................................................................24 3. Nhóm đất phi nông nghiệp............................................................................26 4. Nhóm đất chưa sử dụng.................................................................................29 5. Đất đô thị .......................................................................................................29 6. Danh mục các công trình dự án đã thực hiện, chưa thực hiện trong kế hoạch sử dụng đât năm 2017............................................................................................31 II. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 .......................................................................................34 III. ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017..................................................................34 1. Nguyên nhân khách quan ..............................................................................34 2. Nguyên nhân chủ quan..................................................................................35 PHẦN III. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018......................................36 I. CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2018.......................................................36 1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2018............................................36 1.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................36 1.2. Dự kiến các chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2018............................................36 1.3. Nhiệm vụ định hướng phát triển ngành, lĩnh vực ......................................37 2. Chỉ tiêu sử dụng đất năm 2018 ......................................................................42 II. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC ................43 1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2018 .........................43 2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình cá nhân...........................44 2.1. Đất nông nghiệp .........................................................................................44 2.2. Đất phi nông nghiệp ...................................................................................49 2.3. Đất chưa sử dụng........................................................................................72
  • 6. 2.4. Đất đô thị....................................................................................................73 3. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất...............................................73 4. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích..................................................73 5. Diện tích đất cần thu hồi................................................................................75 6. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.........................................79 7. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch (bao gồm các công trình, dự án của kế hoạch sử dụng đất cấp trên phân bổ và các công trình, dự án của cấp lập kế hoạch)..........................................................................................................80 8. Dự kiến các khoản thu, chi liên quan đến đất đai trong năm kế hoạch sử dụng đất .................................................................................................................80 III. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT......82 1. Xác định các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.................82 1.1. Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất ......................................................................82 1.2. Giải pháp bảo vệ môi trường......................................................................83 2. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất ..................84 3. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tư...........................................................84 4. Giải pháp về khoa học công nghệ .................................................................85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................86 I. KẾT LUẬN....................................................................................................86 II. KIẾN NGHỊ..................................................................................................86
  • 7. 1 PHẦN MỞ ĐẦU I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiến Pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, chư ng III, điều 53, 54 quy định: Đất đai thuộc s hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ s hữu và thống nhất quản lý; Đất đai là tài nguyên đ c biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật. Cụ thể hóa Luật Đất Đai năm 2013 ngày 29/11/2013 (chư ng IV từ điều 35 đến điều 51), đến ngày 15/5/2014 Chính phủ ban hành Nghị định số 43/2014/NĐ-CP “quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai”; Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh Bến Tre được phê duyệt tại quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 18/11/2013, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Thạnh Phú được hội đồng thẩm định của tỉnh và Hội đồng nhân dân huyện thông qua, đây là căn cứ và c s quan trọng để UBND huyện Thạnh Phú tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt tại Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017); thực hiện công văn số 1780/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/7/2017 của S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện. Thạnh Phú là một trong ba huyện ven biển có tốc độ phát triển kinh tế khá cao, ngày càng gây áp lực đối với việc sử dụng đất trên địa bàn huyện. Việc lập kế hoạch sử dụng đất năm 2018 để có c s cho việc giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất một cách khoa học, hiệu quả, hợp lý và đáp ứng nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế - xã hội của Huyện. Đây là việc làm cần thiết và cấp bách, đồng thời để có c s thực hiện các nội dung pháp luật đất đai quy định. Với những ý nghĩa nêu trên, đồng thời thực hiện quy định của pháp luật và chỉ đạo của UBND tỉnh Bến Tre, UBND huyện Thạnh Phú tiến hành lập "Kế hoạch sử dụng đất năm 2018" đây là việc làm cấp bách và khách quan.
  • 8. 2 II. CĂN CỨ PHÁP LÝ 1. Căn cứ pháp lý lập kế hoạch sử dụng đất - Hiến Pháp nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; - Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; - Thông tư số 04/2006/TT-BTNMT ngày 22/5/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phư ng pháp tính đ n giá dự toán, xây dựng tự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. - Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Công văn số 5630/BTNMT-TCQLĐĐ ngày19/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện; - Công văn số 1780/STNMT-CCQLĐĐ ngày 12/7/2017 của S Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre về việc lập Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 cấp huyện. 2. Các c sở lập kế hoạch sử dụng đất - Nghị quyết số 24/NQ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) tỉnh Bến Tre. - Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Thạnh Phú. - Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Phú được UBND tỉnh Bến Tre phê duyệt tại Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017 - Văn kiện Đại hội Đảng bộ huyện Thạnh Phú nhiệm kỳ 2015-2020.
  • 9. 3 - Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018. - Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre về danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2018. - Báo cáo tình hình thực hiện nghị quyết hội đồng nhân dân huyện về phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm 2018.
  • 10. 4 PHẦN I KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI I. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 1. Điều kiện tự nhiên 1.1. Vị trí địa lý Huyện Thạnh Phú là một trong 3 huyện miền ven biển của tỉnh Bến Tre, nằm cuối cù lao Minh, giữa 2 sông Hàm Luông, Cổ Chiên và tiếp giáp biển Đông. Thạnh Phú cách trung tâm hành chính tỉnh khoảng 50km về hướng Nam, ranh giới huyện được xác định: kinh độ Đông: 106024’41’’ đến 106041’47’’; vĩ độ Bắc: 9047’15’’ đến 0003’52’’ và các đ n vị hành chính: - Phía Bắc giáp huyện Ba Tri, Giồng Trôm và Mỏ Cày Nam. - Phía Nam giáp tỉnh Trà Vinh và Biển Đông. - Phía Đông giáp Biển Đông. - Phía Tây giáp huyện Mỏ Cày Nam và tỉnh Trà Vinh. Huyện Thạnh Phú có tuyến Quốc lộ 57 (37,1km), 56km đường thủy (sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên) và 25 km đường bờ biển, đây là một trong những lợi thế lớn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới. 1.2. Địa hình Trừ các giồng cát có cao trình khá lớn, địa hình huyện Thạnh Phú tư ng đối bằng phẳng, chênh lệch cao trình giữa vùng thấp nhất với vùng cao nhất chỉ vào khoảng 50-60 cm. Do quá trình bồi lắng phù sa biển và phù sa sông - biển yếu dần từ ngoài biển vào, địa hình có khuynh hướng cao dần từ Tân Phong đến Thạnh Hải và thấp dần hướng ra bờ biển, xen kẽ với các giồng cát cao và một số vùng thấp trũng cục bộ. Từ ranh giới huyện Mỏ Cày Nam đến xã Mỹ Hưng – Bình Thạnh, cao trình m t đất phổ biến vào khoảng 1,2-1,5 m, và có khuynh hướng cao dần về phía Đông và phía Nam. Trên địa bàn có một số khu vực trũng thấp cục bộ tại Thới Thạnh, Quới Điền, Đại Điền, Hòa Lợi, TT Thạnh Phú. Ngoài ra còn có 3 giồng cát tại Đại Điền - Phú Khánh, Hòa Lợi, TT. Thạnh Phú; cao trình của giồng cát trong khoảng 2,0 - 2,2 m và có khuynh hướng cao dần từ hướng Đông sang hướng Tây.
  • 11. 5 Từ Mỹ Hưng - Bình Thạnh đến Thạnh Phong - Thạnh Hải, cao trình cao dần đến độ cao 1,7 - 1,8 m với độ chia cắt lớn do hệ thống sông và lạch triều chằng chịt, do quá trình bồ lắng khá mạnh vùng ven bờ và trong rừng ngập m n. Chênh lệch cao trình khá rõ với vùng ven sông lệch triều với vùng xa sông (1,7-1,8m so với 1,2-1,3m). Trên địa bàn có 16 giồng cát lớn nhỏ theo hình cánh cung, tập trung thành 6 dãy chính và có cao trình lớn (2-5m). Từ Thạnh Phong - Thạnh Hải đến biển Đông: cao trình giảm dần từ 1,4- 1,5 m và thoải dần hướng ra biển Đông. Ngoài bờ biển là một bãi triều cao rộng trên 1.500ha thoải dần ra biển với 5 cồn cát lớn đang được hình thành: Các cồn cát có độ dốc khá cao do được bồi lắng mạnh. 1.3. Khí hậu Thạnh Phú chịu ảnh hư ng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và phân hóa làm 2 mùa rõ rệt với một số đ c trưng của vùng cận duyên Biển Đông. - Nhiệt độ: Nền nhiệt cao và ổn định quanh năm; nhiệt độ trung bình hàng năm 26,60 C, cao nhất vào tháng 4 với 28,40 C, thấp nhất là 24,30 C vào tháng 12. Tổng tích nhiệt hàng năm vào khoảng 9.900-10.0000 C và không có sự khác nhiều giữa các tháng, thuận tiện cho việc nuôi trồng quanh năm. - Độ ẩm: Do gần biển độ ẩm tư ng đối của huyện Thạnh Phú nhìn chung khá cao (81-83,7%), vào mùa mưa các n i vùng ven biển có khi đạt 84-94%, thấp nhất là tháng 2 đến tháng 3 (65-80%). - Gió: Thạnh Phú chịu ảnh hư ng của gió mùa, gió mùa Tây Nam mang theo mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm và gió mùa Đông Bắc thịnh hành trong mùa khô với vận tốc 3-5m/s, có khi đạt tới 10m/s trong tháng 3 và tháng 11-12 đôi khi gây thiệt hại cho vùng bờ biển. Vùng biển Thạnh Phú ít có bão; tuy nhiên trong những năm qua các c n bão đột xuất cũng gây thiệt hại cho dân cư, c s hạ tầng và vùng tàu bè ven biển. - Mưa: Với vị trí vùng cận duyên Biển Đông, Thạnh Phú là khu vực có lượng mưa thấp nhất đồng bằng sông Cửu Long, lượng mưa bình quân hàng năm là 1.279mm và tư ng phản rõ rệt giữa hai mùa; lượng mưa mùa khô là 61mm chiếm 5% lượng mưa cả năm, trong khi đó lượng mưa vào mùa mưa là 1.218mm chiếm 95% lượng mưa cả năm. 1.4. Thủy văn Nước m t: Các sông rạch trên địa bàn huyện chịu ảnh hư ng của chế độ bán nhật triều không đều của biển Đông. Biên độ triều lớn nhất 4,1m (từ tháng
  • 12. 6 11 đến tháng 01 năm sau), yếu nhất 2,6m (tháng 6 đến tháng 7). Cao trình triều bình quân 2,6m. Vào mùa nước kiệt khi lượng nước sông đổ ra giảm xuống, quá trình xâm nhập m n tăng lên (sông Hàm Luông xâm nhập m n mạnh h n các sông khác trong huyện). Địa bàn có vị trí xa biển nhất như Phú Khánh, Thới Thạnh cũng có thời gian m n kéo dài 2-3 tháng/năm. Theo số liệu quan trắc hàng năm: Chất lượng nước trong mùa khô sạch h n trong mùa mưa và sông Cổ Chiên sạch h n sông Hàm Luông. Chế độ thủy văn nước m t: Do hạ lưuhai con sông lớn: sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên thông ra biển Đông nên chịu tác động của bán nhật triều không đều của biển Đông; thuận lợi cho việc cấp thoát nước nuôi trồng thủy sản tự chảy nhờ thủy triều. 2. Các nguồn tài nguyên 2.1. Tài nguyên đất Theo kết qua phân loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre thuộc chư ng trình: ”Điều tra bổ sung, chỉnh lý bản đồ đất tỉnh Bến Tre do Phân Viện Quy hoạch và Thiết Kế Nông Nghiệp, năm 2004”. Trên địa bàn huyện Thạnh Phú có 23 đ n vị đất được phân chia trong 5 nhóm đất chính như sau: a. Nhóm đất cát Có 2 loại đất (đ n vị bản đồ), trong đó: Đất cát giồng điển hình 2.192,34ha (chiếm 5,19% DTTN); đất cát giồng đã phân hóa phẫu diện 1.837,09ha (chiếm 4,35% DTTN). Đánh giá chung: Đất cát giồng là dạng đất thoát nước tốt nhất, nhưng độ phì tự nhiên và khả năng giữ nước kém do đất có sa cấu thô và hàm lượng hữu c thấp. Đất cát giồng là loại đất được khai thác sớm nhất trong Tỉnh, là n i hình thành những quần cư tập trung lâu đời. b. Nhóm đất mặn Bao gồm 10 loại đất, phân bố đều khắp trên địa bàn huyện, tập trung nhiều các xã ven biển, gồm: b.1. Đất mặn sú vẹt đước: Bao gồm các loại đất phụ (đ n vị bản đồ đất): Đất m n sú vẹt đước chưa ổn định (ký hiệu Mm.c), Đất m n sú vẹt đước ổn định (ký hiệu Mm.o), Đất m n sú vẹt đước đã chuyển hóa (ký hiệu Mm.k). Đánh giá chung và hướng sử dụng đất: Yếu tố m n và khả năng c lý yếu là hạn chế chính của đất m n sú vẹt, những đ c tính trên không cho phép sản xuất nông nghiệp trên các loại đất này, trồng rừng ngập m n phòng hộ những khu vực cửa sông
  • 13. 7 và ven biển kết hợp với nuôi trồng thủy sản nước lợ những n i thích hợp là phư ng án sử dụng tối ưu các loại đất M n sú vẹt đước. b.2. Đất mặn nhiều Loại đất này được phân chia ra các loại đất phụ như sau: đất m n nhiều điển hình (ký hiệu Mn), đất m n nhiều, glây (ký hiệu Mn.g), đất m n nhiều trên nền cát (ký hiệu Mn/c). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: toàn bộ các loại đất này chỉ canh tác được 1 vụ lúa trong mùa mưa, tuy nhiên năng suất không ổn định, tùy thuộc hoàn toàn vào chế độ thời tiết trong năm và mang tính cục bộ khu vực nhỏ. Tuy nhiên, dạng sử dụng tổng hợp cho nuôi tôm- trồng 1 vụ lúa mùa ho c nuôi cua - trồng một vụ lúa mùa cũng có thể thực hiện được một số khu vực có điều kiện thuận lợi để dẫn nước m n vào mùa khô và có điều kiện rửa m n vào mùa mưa, các kỹ thuật làm mư ng tiêu nông cần được thực hiện. Những n i sát ven biển, do nhiễm m n kéo dài khó rửa được vào mùa mưa, làm muối ho c nuôi trồng thủy sản nước lợ (tôm, cua) là một phư ng thức sử dụng đất cần được khuyến cáo. b.3. Đất mặn trung bình và ít Phân chia 3 loại đất phụ như sau: đất m n trung bình và ít điển hình (ký hiệu M), đất m n trung bình và ít, glây (ký hiệu M.g), đất m n trung bình và ít có đốm rỉ (ký hiệu M.f), đất m n trung bình và ít trên nền cát (ký hiệu M/c). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: Trong điều kiện chưa có công trình thủy lợi dẫn ngọt, ngăn m n triệt để, khả năng sử dụng đất hiện nay là canh tác lúa 1 vụ đ c sản chất lượng cao, ho c có thể thực hiện mô hình lúa - tôm, lúa - cua. Nếu có thể rửa m n hoàn toàn, cần bón tăng cường các dạng phân Đạm và Kali để nâng cao độ phì đất khi thâm canh, tăng vụ. c. Nhóm đất phèn Bao gồm 5 loại đất, hầu hết là đất phèn hoạt động trong đó chủ yếu là đất phèn hoạt động có tầng phèn xuất hiện sâu trên 50cm. Đất phèn tiềm tàng chỉ còn khoảng trên. Đây là đ c trung của quy luật bồi tích phù sa trong vùng này suốt thời kỳ hình thành đất, lớp trầm tích chứa Pyrite (FeS2) của các vùng biển cổ hay các trũng giữa giồng bị bồi đắp nhanh chóng và khá dày b i lớp phù sa sông biển hỗn tạp vùng cửa sông giàu hữu c và khoáng Fe, S. c.1. Đất phèn tiềm tàng Đất phèn tiềm tàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre bao gồm 2 loại đất phụ sau: đất phèn tiềm tàng nông, m n (ký hiệu Sp1M); đất phèn tiềm tàng sâu, m n (ký hiệu Sp2M). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: Việc sử dụng đất
  • 14. 8 phèn tiềm tàng nhiễm m n rất cần được nghiên cứu kỹ, bao gồm các biện pháp tổng hợp nhằm không những ngăn m n mà còn đảm bảo tránh quá trình oxy - hóa các tầng sinh phèn bên dưới. Bón phân Lân liều lượng cao, giữ nước thường xuyên trong ruộng và hạn chế việc đào sâu để lập liếp là những biện pháp cần thực hiện khi canh tác cây trồng trên các loại đất này. c.2. Đất phèn hoạt động Đất phèn hoạt động được phân ra 3 loại đất phụ sau đây: đất phèn hoạt động sâu trên nền phèn tiềm tàng, m n (ký hiệu Sj2pM), đất phèn hoạt động nông, m n (Sj1M), đất phèn hoạt động sâu, m n (Sj2M). Đánh giá chung và hướng sử dụng, cải tạo đất: Các hạn chế của phèn và m n trong đất đã gây tr ngại cho việc canh tác một số loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. Biện pháp rửa phèn triệt để bằng nước ngọt hay qua mỗi mùa mưa, tăng cường phân Lân để trung hòa độ chua và bổ sung Lân để tiêu trong đất,... là những biện pháp khả thi để cải tạo loại đất phèn này. Biện pháp lập liếp trên đất phèn hoạt động cũng cần được thực hiện để trồng cây trồng cạn ho c cây lâu năm, tuy nhiên cần chú ý không đưa lớp đất chứa vật liệu sinh phèn lên m t liếp, giữ nước đầy trong mư ng liếp để hạn chế quá trình ô-xy hóa lớp đất chứa Pyrite bên dưới, ngoài ra nên cải tạo m t liếp bằng việc bón lót phân Lân. d. Nhóm đất phù sa Bao gồm 3 đ n vị bản đồ (loại đất) phân bố phía Tây Bắc huyện, thuộc các xã Phú Khánh, Đại Điền, Quới Điền,... Đất phù sa phân hóa yếu, ít chua (P); đất phù sa có tầng loang lỗ, chua, gley nông (Pfg); đất phù sa có tầng loang lỗ trên nền cát (Pf/c). d.1. Đất phù sa phân hóa yếu trung tính ít chua (P) - Nhìn chung, các loại đất Phù sa được bồi chua (Pb) và đất phù sa phân hóa yếu trung tính ít chua (P) là các loại đất không có hạn chế, thuận lợi nhất hiện nay cho sản xuất nông nghiệp, đ c biệt đối với canh tác các loại cây công nghiệp ngắn ngày, dài ngày và cây ăn quả. Hiện nay hầu hết các loại đất này đã được lên liếp để trồng cây ăn quả, một số ít còn lại được sử dụng để trồng 2-3 vụ lúa – màu. - Trong quá trình sử dụng đất cho canh tác cây trồng nông nghiệp, cần chú ý bón phân cân đối, đ c biệt giữa lượng N và P trong công thức phân. Ngoài ra, các dạng phân xanh và phân hữu c khác bón lót trong kỹ thuật trồng cây lâu năm (cây ăn quả, dừa,…) cần được tiếp tục duy trì để bảo đảm độ phì bền vững trong đất.
  • 15. 9 d.2. Đất phù sa glây (Pg) và đất phù sa có đốm loang lỗ chua - glây sâu (P(f)g) - Nhìn chung, các loại đất Phù sa glây và đất Phù sa có đốm loang lỗ chua - glây sâu là các loại đất có hàm lượng dinh dưỡng khá, bón phân cân đối - đ c biệt phân P2O5 - sẽ giúp phát huy đáng kể độ phì tự nhiên cho cây trồng. - Hầu hết các loại đất này đang được canh tác 2 và 3 vụ lúa trong năm, điều kiện canh tác như trên đòi hỏi tăng cường chất dinh dưỡng cho đất, đồng thời cần có thời gian để đất trong điều kiện thoáng khí nhằm tăng cường mức độ khoáng hóa chất hữu c nhằm huy động N tự nhiên cho cây trồng, đ c biệt các tầng đất m t. Tuy nhiên, hiện nay, lập liếp để trồng cây ăn quả là xu thế diễn ra nhiều n i trên vùng đất này, với sa cấu chủ yếu là thịt n ng nên các loại đất có thể dễ dàng cải tạo thích hợp cho canh tác các loại cây trồng cạn và cây lâu năm. d.3. Đất phù sa có tầng loang lỗ chua, glây nông (Pfg) và đất phù sa có tầng loang lỗ trên nền cát (Pf/c) Nhìn chung, m c dù không có những hạn chế quan trọng về độc chất, các loại đất phù sa có tầng loang lỗ đều có độ phì tự nhiên thấp và phản ứng đất chua. Tăng cường phân hữu c cho tầng đất m t và bón bổ sung các chất dinh dưỡng dễ tiêu (N, P, K) là biện pháp cần thiết để nâng cao năng suất cây trồng trên các loại đất này. Hướng sử dụng đất đề nghị là các c cấu cây trồng đa dạng hóa, bao gồm các công thức luân canh 2-3 vụ lúa – màu ho c chuyên canh màu, đồng thời cần giảm mạnh quy mô độc canh 2-3 vụ lúa để hạn chế tình trạng suy thoái lý tính và độ phì tự nhiên của các loại đất này. e. Đất nhân tác (Đất liếp) Phân bố tập trung các xã phía Tây Bắc của Huyện, dọc theo các kênh rạch. Đất liếp được phân thành các loại đất phụ căn cứ vào nguồn gốc nhóm đất được lên liếp, bao gồm 3 loại như sau: đất phèn lên liếp (Vp(S); đất phù sa lên liếp (Vp(P); đất m n (Vp(M)). Đất nhân tác bao gồm các đất thổ cư, đất lập liếp, đất xây dựng c bản, tất cả các đất thổ canh thổ cư, đất xây dựng... và các đất chuyên dùng khác có thể xếp trong đất này... Các loại đất nhân tác đã chịu ảnh hư ng và tác động của con người trong một thời gian dài chi phối, thay đổi gần như toàn bộ các tính chất lý - hóa của lớp phủ thổ nhưỡng dày h n 150 cm đã được liếp lên. Đối với mục tiêu sản xuất nông nghiệp, hướng sử dụng đất liếp chủ yếu là trồng cây lâu năm (cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm như dừa,…).
  • 16. 10 2.2. Tài nguyên nước a. Nước mặt Nguồn nước m t trong khu vực huyện Thạnh Phú trực tiếp phụ thuộc vào 2 nguồn chính: Nước mưa và nước sông kênh rạch. Do có vị trí là một huyện cù lao, nguồn nước giữahai sông lớn là sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên, chịu ảnh hư ng trực tiếp của chế độ bán nhật triều. Sông Hàm Luông nhận lượng nước theo chiều khá lớn, quá trình bồi lắng chủ yếu tại Mỹ An, An Điền. Sông Cổ Chiên sự bồi lắng tư ng đối ổn định. Bên cạnhhai sông lớn là sông Hàm Luông và sông Cổ Chiên, còn có nhiều sông rạch chằng chịt. Địa hình này tạo thuận lợi cho việc cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu cũng như nuôi trồng thủy sản, nhưng sẽ gây khó khăn trong việc giao thông đi lại của nhân dân. b. Nước ngầm: Theo kết quả khảo sát thăm dò địa chất thủy văn về nước giồng cát, nước ngầm tầng nông, nước ngầm tầng sâu cho thấy: Nước ngầm tầng nông của huyện hạn chế về cung lượng khai thác, chất lượng có nhiều hạn chế và chỉ phân bố trong phạm vi từ thị trấn Thạnh Phú ra về phía Biển Đông. Đ c điểm nổi bật của thủy văn nước ngầm trong khu vực huyện phần lớn đều bị nhiễm m n, do vậy nguồn nước ngầm của huyện chỉ dùng cho tưới, hạn chế sử dụng cho sinh hoạt vì độ khoáng quá mức quy định dùng cho con người. Hiện nay nước sinh hoạt của dân hầu hết là nước mưa và nước sông rạch. Chất lượng nước và quá trình xâm nhập mặn: Thạnh Phú được thừa hư ng nguồn nước dồi dào, nhưng phần lớn thường bị nhiễm m n trong mùa khô, gây nên tình trạng thiếu nước ngọt trầm trọng, ảnh hư ng tiêu cực không chỉ trong sinh hoạt đời sống nhân dân mà còn làm thiệt hại đến sản xuất nông nghiệp, nhất là lúa và cây ăn trái có múi, cần sớm có biện pháp khắc phục một cách đồng bộ và có hiệu quả tối ưu. Nhưng bên cạnh đó lại có tác động tích cực đối với nuôi trồng thủy sản nước m n lợ. 2.3. Tài nguyên biển Với bờ biển có chiều dài 25km tính từ Vàm Rồng đến Khâu Băng, hệ thống lệch triều chằng chịt và h n 1.500ha đất bãi triều cao cùng với nguồn lợi thủy sản tự nhiên tư ng đối dồi dào (661 loài cá, 20 loài tôm, cua, sò,… đ c biệt là các loài tôm giống phổ biến nhất là bạc thẻ, bạc nghệ, tôm đất với mật độ thuộc loại cao nhất so với các vùng ven biển khác) giúp cho huyện Thạnh Phú có vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển ( các vùng nước sâu lẫn
  • 17. 11 ven bờ), và còn có vị trí trung gian giữa các huyện ven biển của tỉnh với các huyện thuộc tỉnh Trà Vinh. Trong tư ng lai, để ngành đánh bắt thủy sản của huyện phát huy hiệu quả và bền vững, cần chú trọng phát triển khai thác vùng kh i hợp lý, kết hợp bảo vệ tốt nguồn lợi tự nhiên ban t ng. 2.4. Tài nguyên khoáng sản Loại khoáng sản quan trọng có trữ lượng lớn trên địa bàn huyện là cát sông. Trên sông Hàm Luông: Các khảo sát ước tính trữ lượng vào khoảng 42 triệu m3 và kéo dài từ xã Bình Khánh (Mỏ Cày) đến xã An Thạnh. Trên sông Cổ Chiên: Trữ lượng chỉ vào khoảng 12 triệu m3 và kéo dài từ xã Cẩm S n (Mỏ Cày) đến xã Hòa Lợi. 2.5. Tài nguyên nhân văn và cảnh quan môi trường Do vị trí nằm dưới hạ lưu tam giác châu (gồm 3 cù lao: Minh, Bảo và An Hoá) và hệ thống sông Hàm Luông – Cổ Chiên, là địa bàn nhiễm m n, lợ từ biển Đông, ảnh hư ng triều trực tiếp đã tạo cho huyện Thạnh Phú tr thành một vùng đất có tài nguyên thủy sinh vật phong phú. Người dân Thạnh Phú có nhiều kinh nghiệm trong việc sản xuất nông nghiệp, m c dù trình độ lao động vẫn còn nhiều hạn chế nhưng với đ c tính cần cù và nhạy bén nên trong quá trình lao động có thể tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, Thạnh Phú còn có tiềm năng thu hút du lịch với khu vực ngập m n ven biển rộng hàng ngànha, với khu di tích vàm Khâu Băng, bia tư ng niệm điểm xuất quân của tiểu đoàn 307, bia tư ng niệm thảm sát Thạnh Phong, nhà cổ Hư ng Liêm, lăng Mai Xuân Thư ng,…. Đây là lợi thế của huyện trong việc phát triển tiềm năng du lịch và dịch vụ trong tư ng lai. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2017 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và quá trình chuyển dịch c cấu kinh tế Được sự quan tâm, chỉ đạo của tỉnh Bến Tre và sự nỗ lực vượt bậc của cán bộ và nhân dân huyện Thạnh Phú đến nay đã tạo nên những chuyển biến tích cực về phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng kết cấu hạ tầng và c s vật chất kỹ thuật; C cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp.
  • 18. 12 2. Thực trạng phát triển các ngành 2.1. Khu vực sản xuất nông - lâm – thủy sản 2.1.1. Sản xuất nông nghiệp a. Trồng trọt - Cây lúa: Tổng diện tích gieo trồng các vụ lúa trong năm là 8.883 ha/9.000 ha, đạt 98,7% kế hoạch, tăng 33,36% so cùng kỳ; sản lượng thu hoạch 31.318 tấn, đạt 86,99% kế hoạch, tăng 77,95% so cùng kỳ; năng suất bình quân các vụ đạt 3,53 tấn/ha. Vụ lúa mùa năm 2016-2017 có diện tích 8.034 ha, tăng 42,32% so cùng kỳ, hiện đã thu hoạch xong với sản lượng 29.026 tấn, tăng 193% so cùng kỳ do điều kiện sản xuất thuận lợi, không bị ảnh hư ng b i hạn m n. Bên cạnh đó, m c dù huyện không khuyến cáo sản xuất vụ Đông Xuân nhưng người dân một số xã đã xuống giống với diện tích khoảng 76 ha, sản lượng thu hoạch đạt 305 tấn. Lúa Hè Thu toàn huyện xuống giống khoảng 773/1.200 ha, giảm 242 ha (23,84%) so cùng kỳ do một số diện tích lúa kém hiệu quả chuyển sang trồng dừa, cây ăn trái và trồng cỏ nuôi bò, sản lượng thu hoạch 1.987 tấn, giảm 22,38% so cùng kỳ. Các mô hình lúa sạch tiếp tục được triển khai nhân rộng các xã tiểu vùng 3, nhiều diện tích đã được bao tiêu sản phẩm đầu ra khá ổn định. - Cây mía: Tổng diện tích mía toàn huyện là 511 ha, đạt 81,11% kế hoạch và giảm 19,40% so cùng kỳ, tập trung chủ yếu một số vùng chuyên canh, sản lượng ước 45.900 tấn, đạt 84,69% kế hoạch và giảm 15,76% so cùng kỳ. Diện tích mía giảm nhiều do giá cả thấp, hạ tầng phục vụ kém nên nông dân chuyển đổi sang trồng các loại cây khác có giá trị cao h n (chủ yếu là dừa). - Cây dừa: Diện tích khoảng 6.725 ha, đạt 107,6% kế hoạch, tăng 8,07% so cùng kỳ, sản lượng thu hoạch ước khoảng 48,78 triệu trái, đạt 97,56% so kế hoạch, tăng 2,29% so cùng kỳ; Do ảnh hư ng của hạn m n xâm nhập năm 2016 nên năng suất dừa thấp h n những năm qua. Cây dừa hiện đang phát triển ổn định, giá dừa hiện có xu hướng giảm dần vào những tháng cuối năm. - Cây màu: Tổng diện tích gieo trồng cây màu các loại khoảng 1.630 ha, đạt 101,88% kế hoạch và giảm 5,45% so cùng kỳ do ảnh hư ng của thời tiết mưa kéo dài và một số diện tích chuyển sang trồng xoài tứ quý; sản lượng thu hoạch ước 49.100 tấn, đạt 100,02% kế hoạch và tăng 1,71 so cùng kỳ. - Cây ăn trái: chiếm diện tích khoảng 285 ha, trong đó cây xoài chiếm trên 240 ha, tập trung nhiều các xã Thạnh Phong, Thạnh Hải và Giao Thạnh.
  • 19. 13 Sản lượng thu hoạch khoảng 2.360 tấn, đạt 85,82% kế hoạch và tăng 20,29% so với cùng kỳ. b. Chăn nuôi Tình hình chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện không xảy ra các dịch bệnh nguy hiểm. Tuy nhiên giá các loại vật nuôi chủ lực của huyện như bò, heo xuống thấp làm cho đời sống của người dân g p nhiều khó khăn, nguy c không tái đàn có thể xảy ra. Tổng đàn heo hiện có là 21.350 con; đàn bò là 40.682 con; đàn gia cầm là 487.000 con; đàn dê, cừu là 24.196 con. Do ảnh hư ng của giá heo xuống thấp, một số hộ chăn nuôi trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam và Thạnh Phú đã trực tiếp giết mổ và kinh doanh bán thịt lẻ, trong đó có những hộ chưa đăng ký kinh doanh và vệ sinh an toàn thực phẩm. Trước tình hình đó, huyện đã thành lập đoàn liên ngành để tiến hành kiểm tra, chấn chỉnh hoạt động giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn đồng thời hướng dẫn, hỗ trợ các hộ kinh doanh thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh, an toàn vệ sinh thực phẩm. 2.1.2. Lâm nghiệp Tiếp tục duy trì diện tích đất rừng trên địa bàn huyện là 3.008 ha, trong đó có 1.931 ha rừng phòng hộ và đ c dụng, còn lại là diện tích rừng kết hợp nuôi trồng thủy sản. Công tác tuần tra bảo vệ, chống cháy rừng luôn được tiến hành thường xuyên. 2.1.3. Thủy sản Nuôi trồng thủy sản có sự phát triển mạnh, nhất là tôm biển. Tổng diện tích nuôi thủy sản ước khoảng 17.800 ha, tăng 2,56% so cùng kỳ. Diện tích nuôi tôm sú, thẻ (quảng canh cải tiến, tôm lúa, tôm rừng, tôm thâm canh) là 16.654 ha, sản lượng thu hoạch khoảng 19.342 tấn, tăng 39% so cùng kỳ; trong đó diện tích tôm thâm canh thả nuôi ước khoảng 3.079 ha, đạt 118,42% kế hoạch và tăng 16,36% so cùng kỳ, tổng diện tích nuôi tôm bị thiệt hại lũy kế đến nay là 82,87 ha, nguyên nhân do thời tiết không thuận lợi, môi trường nước có mầm bệnh khá cao. Sản lượng tôm càng xanh ước khoảng 606 tấn. Hoạt động của Hợp tác xã Thủy sản Bình Minh và Thạnh Lợi tiếp tục được củng cố và duy trì hoạt động, sản lượng nghêu 1.348 tấn. Mô hình nuôi cua, cá, sò phát triển khá, sản lượng thu hoạch cua 1.552 tấn, cá 5.867 tấn, sò 427 tấn. Tổng sản lượng nuôi ước khoảng 29.142 tấn, đạt 102,25% kế hoạch, tăng 58,29% so cùng kỳ. Khai thác thủy sản tiếp tục phát triển theo hướng hiệu quả. Toàn huyện có 514 tàu cá đăng ký, đăng kiểm, trong đó có 61 chiếc đánh bắt xa bờ. Các tổ đội
  • 20. 14 tàu cá xã Mỹ An và xã An Thuận hoạt động ổn định. Sản lượng đánh bắt trong năm ước 12.800 tấn, đạt 98,46% kế hoạch, tăng 22,01% so cùng kỳ. 2.2. Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Giá trị sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong năm 2017 ước tăng 6,76% so cùng kỳ nhờ các m t hàng thế mạnh có sự tăng trư ng khá như s chế thủy sản, gia công ghế nhựa, may m c . Công tác khuyến công tiếp tục được quan tâm, huyện đã phối hợp Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bến Tre khảo sát các c s có nhu cầu hỗ trợ vốn khuyến công năm 2017; hỗ trợ đầu tư máy may điện tử lập trình tự động gia công túi Polypropylene cho c s may gia công Thiên Vy từ nguồn vốn khuyến công huyện. Các m t hàng sản xuất tiểu thủ công nghiệp có xu hướng tăng so với cùng kỳ. Xây dựng báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xin chủ trư ng thành lập cụm công nghiệp Thị trấn Thạnh Phú. Về hoạt động của Cảng cá Thạnh Phú: Lượng hàng thủy sản qua cảng đạt 1.092,23 tấn (tăng h n 109 tấn so với cùng kỳ năm 2016), tàu cập cảng lên hàng 307 lượt (giảm 334 lượt so với cùng kỳ); nguyên nhân do các tàu tập trung lượng thủy sản đánh bắt vào một vài tàu cập cảng để tiết kiệm nhiên liệu. Hoạt động của các c s trong cảng như cung cấp nước đá, xăng dầu, cưa xẻ gỗ, đóng tàu, s chế thủy sản hoạt động ổn định. 2.3. Thư ng mại - Dịch vụ Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ ước 1.968 tỉ đồng, tăng 6,55% kế hoạch và 13,60% so cùng kỳ. Hoạt động kinh doanh thư ng mại trên địa bàn huyện tiếp tục phát triển ổn định, m c dù có nhiều biến động do tác động của giá cả thị trường có chiều hướng gia tăng. Các hoạt động kiểm tra thị trường, chất lượng hàng hóa được tăng cường để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng. Hiện đang xây dựng chợ An Điền và chợ Giồng Ớt, xã An Thuận. Hoạt động vận tải đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hàng hóa và đi lại của nhân dân trong huyện với nhiều loại phư ng tiện vận tải khác nhau. Khối lượng vận chuyển hàng hoá và hành khách đều tăng so với cùng kỳ . Tuyến xe buýt trên địa bàn huyện đã được m rộng đến Khâu Băng, xã Thạnh Phong. Hoạt động Ngân hàng tiếp tục tăng trư ng khá, dư nợ tăng và nợ xấu có xu hướng giảm so với cùng kỳ . Hệ thống ngân hàng trên địa bàn được tăng cường, trong năm, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thành lập Phòng Giao dịch tại xã Giao Thạnh để phục vụ cho các xã tiểu vùng 3, Ngân hàng Đầu
  • 21. 15 tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thành lập bộ phận giao dịch tại Thị trấn Thạnh Phú. Hoạt động du lịch tiếp tục phát triển, lượng khách du lịch ước khoảng 301.500 lượt , tăng 48% so cùng kỳ, tổng doanh thu ước khoảng 60,3 tỷ đồng, tăng 34,6% so cùng kỳ. Công tác hướng dẫn, đảm bảo an toàn cho du khách được quan tâm, giá cả hàng hóa phục vụ khách du lịch khá ổn định, phần lớn du khách hài lòng với điểm du lịch và thái độ phục vụ của người dân địa phư ng. Huyện đã liên kết với một số công ty du lịch lữ hành khảo sát m các tuyến du lịch tại một số địa điểm trên địa bàn huyện; Thực hiện 09 đoàn khách du dịch Homestay xã Thạnh Phong. Hoạt động khoa học công nghệ trên các lĩnh vực có nhiều tiến bộ. Đã triển khai và nhân rộng các mô hình sản xuất mới, hiệu quả như: Mô hình thử nghiệm trồng cây sen lấy củ tại xã Mỹ Hưng, Quới Điền và Hòa Lợi; Xây dựng quy trình ủ phân hữu c dùng cho cây xoài tứ quý tại xã Thạnh Phong; Mô hình trồng bư i da xanh xen trong vườn dừa tại xã Thới Thạnh...; Tổ chức công nhận nhãn hiệu tập thể chổi Mỹ An và lúa sạch Thạnh Phú; Lập hồ s đăng ký nhãn hiệu tép rang dừa Mỹ Hưng, nhãn hiệu xoài tứ quý Thạnh Phong. Tham dự Hội thi sáng tạo trẻ cấp tỉnh năm 2017, qua đó huyện đạt 01 giải nhất và 01 giải ba. 3. Dân số, lao động Công tác chính sách và an sinh xã hội được quan tâm thực hiện. Tổ chức thăm t ng quà tết cho gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn. Thực hiện chi tiền hàng tháng cho đối tượng chính sách, người có công, đối tượng bảo trợ xã hội đảm bảo đầy đủ, kịp thời. Tổ chức tốt lễ kỷ niệm 70 năm ngày Thư ng binh liệt sĩ 27/7 và t ng danh hiệu bà mẹ VNAH cho 12 mẹ, nâng tổng số mẹ VNAH được công nhận là 616 mẹ (hiện còn sống 43 mẹ). Vận động xây dựng 191 căn nhà tình nghĩa, tình thư ng, nghĩa tình đồng đội với số tiền 8,1 tỷ đồng. Công tác đào tạo nghề và giải quyết việc làm tiếp tục được triển khai thực hiện, trong năm đã tổ chức dạy nghề theo Quyết định 1956 cho 548 học viên, lao động có việc làm sau học nghề chiếm trên 80%; Tỷ lệ lao động qua đào tạo ước đạt 52,17%, tăng 4,97% so cùng kỳ, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 25,77%; Giải quyết việc làm cho 4.730/4.600 lao động, đạt 102,83%, trong đó có 1.064 lao động có việc làm mới; Xuất khẩu lao động 71/70 người (thị trường Nhật Bản 62 người), đạt 101,43% kế hoạch, tăng 11 người so cùng kỳ. Tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí đa chiều là 11,86%, hộ cận nghèo 5,06%; đến nay các xã, thị trấn đã hoàn thành tổ chức đối thoại với hộ nghèo, hộ cận nghèo
  • 22. 16 tham gia Đề án sinh kế thoát nghèo. Tổ chức tập huấn nâng cao nhận thức giới cho Ban chỉ đạo thực hiện công tác bình đẳng giới cấp huyện, các xã, thị trấn. Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng xã, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định 34 của Thủ tướng Chính phủ, kế hoạch phòng chống tai nạn thư ng tích trẻ em năm 2017 và Chư ng trình quốc gia bình đẳng giới năm 2017. 4. Thực trạng phát triển c sở hạ tầng Tổng nguồn vốn đầu tư toàn xã hội năm 2017 ước khoảng 1.612 tỉ đồng, đạt 102,02% kế hoạch, trong đó vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước là 269,823 tỷ đồng, đạt 90,85% kế hoạch. 4.1. Giao thông Công tác xây dựng giao thông nông thôn tiếp tục được các địa phư ng triển khai thực hiện; các xã, thị trấn đã xây dựng mới 37,3 km đường bê tông ximăng, 30 cầu bê tông cốt thép với tổng chiều dài 705m với tổng số vốn đầu tư 42,5 tỷ đồng. 4.2. Thủy lợi Xây dựng và triển khai Kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2017 cấp huyện và cấp xã, thị trấn; Phối hợp vận hành hợp lý các cống và kiểm tra độ m n hàng ngày trong vùng ngọt hóa. Phối hợp với các đ n vị của tỉnh triển khai 04 gói thầu nạo vét kênh; triển khai xây dựng cống và nạo vét kênh phục vụ trữ nước ngọt tại ấp Quí Thuận A, xã Hòa Lợi; sửa chữa 03 cống đảm bảo việc trữ nước ngọt tại xã Đại Điền và Quới Điền; xây dựng mới 01 cống trên địa bàn xã Tân Phong để lấy nước từ kênh Chín Thước; xây dựng mới 01 kênh và 250 mét cống dẫn nước xã An Thuận từ nguồn vốn bổ sung có mục tiêu để hỗ trợ phát triển đất trồng lúa. Phối hợp với tỉnh khảo sát và hoàn thiện các thủ tục có liên quan để triển khai các cống trên tuyến đê bao c p sông Hàm Luông, Cổ Chiên nhằm đảm bảo việc tiêu và thoát nước cho vùng dự án ngọt hóa của huyện. Công tác phòng chống thiên tai được tập trung, nhất là ứng phó với các c n bão, áp thấp nhiệt đới. Qua thống kê, sau c n bão số 02 (ngày 16- 17/7) và mưa giông, gió xoáy mạnh (ngày 7/8), toàn huyện có 31 căn nhà sập, 79 căn nhà tốc mái, hiện nay các hộ đã xây dựng mới và sửa chữa xong nhà để ổn định cuộc sống. 4.3. C sở văn hóa Hoạt động văn hóa tập trung vào phục vụ các sự kiện chính trị tại địa phư ng, các ngày lễ lớn trong năm. Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực hoạt động văn hoá được tiến hành thường xuyên, góp phần ngăn ch n các tệ nạn
  • 23. 17 xã hội và xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh. Công tác tổ chức Hội Xuân được thực hiện tốt, đáp ứng nhu cầu vui Xuân đón Tết của người dân. Công tác nâng chất xã văn hóa được quan tâm thực hiện, qua đó có 105/107 ấp, khu phố được công nhận đạt chuẩn văn hóa; 84,8% hộ gia đình văn hóa hàng năm; 40,84% hộ gia đình thể thao. Hoạt động gia đình, thể dục, thể thao tích cực được triển khai. Công tác truyền thanh đáp ứng kịp thời các sự kiện chính trị, kinh tế, văn hóa trong và ngoài huyện. Tiếp tục vận hành tốt cổng thông tin thành phần của huyện; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành I-Office được cán bộ, công chức sử dụng khá tích cực; Hệ thống một cửa điện tử bước đầu được đưa vào triển khai đối với thủ tục đăng ký kinh doanh. 4.4. C sở y tế Công tác khám và điều trị bệnh tại các c s y tế được tăng cường. Tình hình bệnh dịch nhìn chung được ổn định, riêng bệnh quai bị có diễn biến tư ng đối phức tạp nhưng đã được kiểm soát kịp thời, không lây lan trên diện rộng, các dịch bệnh khác có xu hướng giảm so cùng kỳ . Chất lượng khám, điều trị bệnh Trung tâm Y tế huyện và các Trạm y tế tuyến xã ngày càng được nâng lên, đáp ứng được yêu cầu khám, điều trị bệnh cho nhân dân. Công tác kiểm tra các c s hành nghề y dược được tập trung . Công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em thực hiện khá tốt. Công tác kiểm tra giám sát an toàn vệ sinh thực phẩm được triển khai thực hiện. Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế ước đạt 95,2%. 4.5. C sở giáo dục và đào tạo Thực hiện tốt việc đổi mới công tác quản lý, phư ng pháp dạy và học, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh; duy trì và nâng cao hiệu quả các cụm, tổ chuyên môn; tăng cường ứng dụng thí nghiệm, thực hành. Công tác vận động học sinh bỏ học tích cực thực hiện; học sinh bỏ học: cấp THCS 37 em, chiếm tỷ lệ 0,45% (giảm 0,09% so cùng kỳ), cấp THPT 31 em, chiếm tỷ lệ 1,02% (giảm 0,81% so cùng kỳ), GDNN-GDTX 20 em, chiếm tỷ lệ 6,37% (giảm 0,75% so cùng kỳ). Trẻ trong độ tuổi mẫu giáo ra lớp đạt tỷ lệ 73,59% (tăng 4,46% so với cùng kỳ); riêng trẻ 5 tuổi đến trường đạt tỷ lệ 100%; trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%; huy động 100% trẻ hoàn thành chư ng trình TH vào lớp 6 (giữ vững), tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đi học THCS đạt 91,2% (không tăng, không giảm so cùng kỳ). Toàn huyện có 14/55 trường đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 25,45%, tăng 02 trường (tăng 3,64% so với cùng kỳ); riêng Trường Tiểu học thị trấn Thạnh Phú và tiểu học Đại Điền đạt chuẩn mức 2. Công tác phổ cập giáo dục tiếp tục
  • 24. 18 được duy trì . Tỷ lệ tốt nghiệp THCS đạt 100%, tăng 0,22% so cùng kỳ; tốt nghiệp THPT đạt 99,88%, tăng 1,9% so cùng kỳ; tốt nghiệp hệ giáo dục thường xuyên đạt 87,84% (kể cả thí sinh tự do); tuyển sinh vào lớp 10 đạt 78,91%, tăng 0,91% so cùng kỳ. Công tác xã hội hóa giáo dục thu hút được nhiều nguồn lực tham gia, qua đó đã huy động được số tiền trên 14 tỷ đồng để đầu tư c s vật chất, trao t ng học bổng và trang thiết bị phục vụ học tập. 4.6. C sở thể dục – thể thao Phong trào thể dục thể thao liên tục phát triển đ c biệt phong trào rèn luyện thân thể, thu hút mọi tầng lớp nhân dân tham gia hư ng ứng, góp phần nâng cao sức khoẻ cho cán bộ và nhân dân trong huyện, tuy nhiên về c s vật chất cho đến nay được đầu tư phát triển chưa cao. Đ c biệt trong những ngày Tết cổ truyền của dân tộc đã tổ chức nhiều môn thi đấu thể thao sôi nổi như: cờ tướng, đẩy gậy và bóng chuyền h i nữ,... qua đó đã thu hút được đông đảo nhân dân tham gia. Bên cạnh đó, đã tổ chức thành công giải bóng đá cấp huyện năm 2017. III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Tiềm năng và lợi thế Tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 trên địa bàn huyện tiếp tục được duy trì và phát triển ổn định. Điều kiện sản xuất khá thuận lợi, các hiện tượng biến đổi khí hậu tiêu cực ít xảy ra so với cùng kỳ. Giá trị sản xuất nông, lâm ngư nghiệp tăng khá mạnh so với năm 2016; Một số chuỗi liên kết nông sản dần được hình thành. Thư ng mại, dịch vụ, đ c biệt là du lịch tiếp tục là điểm sáng trong phát triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư của huyện. Đầu tư kết cấu hạ tầng tiếp tục được triển khai, vốn ngân sách được tập trung ưu tiên cho các công trình, dự án trọng điểm. Các tiêu chí nông thôn mới của từng xã được nâng lên cả về số lượng và chất lượng. Công tác an sinh xã hội, đền n đáp nghĩa đạt được nhiều kết quả tích cực; Chất lượng giáo dục năm học 2016-2017 khá tốt; Hệ thống y tế c s được kiện toàn và củng cố hoạt động. Công tác xây dựng hệ thống chính quyền được quan tâm; giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tiếp tục được tăng cường. 2. Khó khăn và thách thức - Về kinh tế: Tình hình tái c cấu nông nghiệp gắn với liên kết sản phẩm đầu ra m c dù được quan tâm nhưng chưa có nhiều sự chuyển biến rõ nét, một số mối liên kết giữa nông dân, hợp tác xã với doanh nghiệp chưa bền vững. Một số hợp tác xã, tổ hợp tác chưa chủ động, tích cực trong việc tổ chức sản xuất,
  • 25. 19 còn trông chờ vào sự hỗ trợ của nhà nước. Giá trị sản xuất công nghiệp có tăng nhưng không đạt chỉ tiêu đề ra. Thư ng mại dịch vụ tăng khá nhưng tình hình hoạt động của một số chợ chưa ổn định; Dịch vụ du lịch còn nhiều bất cập, chưa có sản phẩm, hàng hóa mang tính đ c thù. Công tác chuẩn bị thủ tục đầu tư, nhất là các công trình xây dựng nông thôn mới triển khai còn chậm; Các khoản huy động nhân dân đóng góp để đầu tư xây dựng và đối ứng các công trình xã nông thôn mới tại các xã còn hạn chế từ đó dẫn đến tình hình nợ đọng trong xây dựng c bản (phần đối ứng từ phía ngân sách xã và nhân dân đóng góp để đầu tư). Một số địa phư ng chưa chú trọng đến công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, đất đai, đ c biệt là các xã vùng ven biển; Tình hình khai thác cát trái phép còn diễn biến phức tạp. - Về văn hóa xã hội: C s vật chất trường học m c dù được đầu tư nhưng chưa đáp ứng yêu cầu triển khai dạy học 02 buổi/ngày, ảnh hư ng đến công tác huy động trẻ bậc mầm non ra lớp và nhu cầu gửi con em của nhân dân. Công tác phân luồng học sinh sau tốt nghiệp THCS đạt hiệu quả chưa cao. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn Quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục đạt hiệu quả thấp so với m t bằng chung của tỉnh. Chất lượng khám, điều trị bệnh tại các c s y tế có nâng lên nhưng chưa đáp ứng nhu cầu của người dân, nhất là tuyến các Trạm y tế xã. Công tác rà soát, đề nghị cấp thẻ BHYT còn nhiều sai sót, trùng thẻ ho c thẻ chưa đến tay đối tượng sử dụng còn nhiều (BHYT bãi ngang). Tình trạng nhạc sóng, karaoke di động chưa có giải pháp xử lý triệt để; Công tác xây dựng, nâng chất xã, ấp văn hóa một số địa phư ng chưa quan tâm đúng mức; công tác tuyên truyền các chủ trư ng, đường lối cho nhân dân chưa rộng khắp, nguyên nhân do hệ thống loa, đài tuyến cấp xã, ấp xuống cấp, chậm được đầu tư, sửa chữa. - Về an ninh, chính trị: Tình hình trật tự, an toàn xã hội còn diễn biến khá phức tạp; tai nạn giao thông đường bộ tăng cả 03 tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thư ng; thanh niên 3 chống tăng; số người nghiện và sử dụng trái phép chất ma túy tiếp tục tăng; tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp; tệ nạn đánh bạc xảy ra tất cả các xã, thị trấn, đ c biệt là các địa bàn giáp ranh, vùng sâu, vùng xa. Công tác nắm tình hình, quản lý địa bàn, quản lý đối tượng có n i chưa được ch t chẽ. - Về tổ chức bộ máy chính quyền: Công tác thanh tra, giải quyết kiến nghị, khiếu nại tố cáo của công dân một số vụ, việc còn chậm và kéo dài. Công tác phối hợp giữa các ngành, giữa ngành và địa phư ng đôi lúc chưa kịp thời, đồng bộ, hiệu quả. Một số ít địa phư ng còn để xảy ra sai phạm trong chi tiêu
  • 26. 20 ngân sách nhà nước. Việc sử dụng Hệ thống I-Office một số đ n vị, địa phư ng chưa thường xuyên, dẫn đến tình trạng xử lý công việc chậm trễ. Tin bài trên Cổng thông tin thành phần huyện m c dù được cập nhật thường xuyên nhưng chất lượng chưa cao, từ đó số lượng truy cập còn thấp. IV. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 (tính đến ngày 31 tháng 8 năm 2017) Tổng diện tích tự nhiên toàn huyện năm 2017 là 42.656,28 ha. Trong đó: 1. Đất nông nghiệp Tổng diện tích đất nông nghiệp là 31.251,62 ha, chiếm 73,26% tổng diện tích tự nhiên. a. Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa là 10.367,80 ha, chiếm 24,31% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa nước là 1.990,45 ha. b. Đất trồng cây hàng năm: Diện tích đất trồng cây hàng năm là 1.713,76 ha. c. Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm là 6.783,46 ha. d. Đất rừng phòng hộ: Diện tích đất rừng phòng hộ là 131,01 ha. e. Đất rừng đ c dụng: Diện tích đất rừng đ c dụng 2.364,31 ha. f. Đất rừng sản xuất: Diện tích đất rừng sản xuất là 47,91 ha. g. Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất nuôi trồng thuỷ sản là 9.843,37 ha. 2. Đất phi nông nghiệp Diện tích đất phi nông nghiệp là 10.994,47 ha, chiếm tỷ lệ 25,77% tổng diện tích tự nhiên, trong đó: a. Đất quốc phòng: Diện tích đất quốc phòng 813,35 ha. b. Đất an ninh: Diện tích đất an ninh là 2,40 ha. c. Đất thư ng mại dịch vụ: Diện tích đất thư ng mại dịch vụ là 1,27 ha. d. Đất c s sản xuất phi nông nghiệp: Diện tích đất c s sản xuất phi nông nghiệp là 6,27 ha. e. Đất phát triển hạ tầng: Diện tích đất phát triển hạ tầng là 937,76 ha, trong đó: - Đất xây dựng c s văn hóa: Diện tích là 2,61 ha. - Đất xây dựng c s y tế: Diện tích là 4,52 ha.
  • 27. 21 - Đất xây dựng c s giáo dục và đào tạo: Diện tích là 40,96 ha. - Đất xây dựng c s thể dục thể thao: Diện tích là 9,74 ha. - Đất giao thông: Diện tích là 427,08 ha. - Đất thủy lợi: Diện tích là 446,37 ha. - Đất công trình năng lượng: Diện tích là 1,19 ha. - Đất công trình bưu chính viễn thông: Diện tích là 0,82 ha. - Đất chợ: Diện tích là 4,47 ha. f. Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Diện tích đất di tích lịch sử - văn hóa là 11,15 ha. g. Đất bãi thải, xử lý chất thải: Diện tích đất bãi thải, xử lý chất thải là 1,07 ha. h. Đất tại nông thôn: Diện tích đất tại nông thôn là 730,30 ha. i. Đất tại đô thị: Diện tích đất tại đô thị là 58,66 ha. j. Đất xây dựng trụ s c quan: Diện tích đất xây dựng trụ s c quan là 20,25 ha. k. Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp: Diện tích đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp là 0,64 ha. l. Đất c s tôn giáo: Diện tích đất c s tôn giáo là 12,28 ha. m. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Diện tích là 73,17 ha. n. Đất sinh hoạt cộng đồng: Diện tích đất sinh hoạt cộng đồng là 0,10 ha. o. Đất c s tín ngưỡng: Diện tích đất c s tín ngưỡng là 11,08 ha. p. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 8.314,72 ha. 3. Đất chưa sử dụng Diện tích đất chưa sử dụng năm 2017 của huyện Thạnh Phú là 410,19 ha, chiếm 0,96% tổng diện tích tự nhiên. 4. Đất đô thị Diện tích đất đô thị năm 2017 của huyện Thạnh Phú là 1.108,35 ha, chiếm 2,60% tổng diện tích tự nhiên.
  • 28. 22 Bảng 01: Hiện trạng sử dụng đất năm 2017 Số TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 31.251,62 73,26 1.1 Đất trồng lúa LUA 10.367,80 24,31 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.990,45 4,67 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.713,76 4,02 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6.783,46 15,90 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 131,01 0,31 1.5 Đất rừng đ c dụng RDD 2.364,31 5,54 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 47,91 0,11 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 9.843,37 23,08 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 10.994,47 25,77 2.1 Đất quốc phòng CQP 813,35 1,91 2.2 Đất an ninh CAN 2,40 0,01 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 2.6 Đất thư ng mại, dịch vụ TMD 1,27 0,00 2.7 Đất c s sản xuất phi nông nghiệp SKC 6,27 0,01 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 937,76 2,20 2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 2,61 0,01 2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,52 0,01 2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 40,96 0,10 2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 9,74 0,02 2.9.5 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2.9.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2.9.7 Đất giao thông DGT 427,08 1,00 2.9.8 Đất thủy lợi DTL 446,37 1,05 2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 1,19 0,00 2.9.10 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,82 0,00
  • 29. 23 Số TT Chỉ tiêu sử dụng đất Mã Tổng diện tích (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (4) (5) Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 100,00 2.9.11 Đất chợ DCH 4,47 0,01 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 11,15 0,03 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,07 0,00 2.13 Đất tại nông thôn ONT 730,30 1,71 2.14 Đất tại đô thị ODT 58,66 0,14 2.15 Đất xây dựng trụ s c quan TSC 20,25 0,05 2.16 Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp DTS 0,64 0,00 2.17 Đất xây dựng c s ngoại giao DNG 2.18 Đất c s tôn giáo TON 12,28 0,03 2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 73,17 0,17 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,10 0,00 2.22 Đất khu vui ch i, giải trí công cộng DKV 2.23 Đất c s tín ngưỡng TIN 11,08 0,03 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 8.314,72 19,49 2.25 Đất có m t nước chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 410,19 0,96 4 Đất khu công nghệ cao* KCN 5 Đất khu kinh tế* KKT 6 Đất đô thị* KDT 1.108,35 2,60 Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
  • 30. 24 PHẦN II KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 I. KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 Vai trò của kế hoạch sử dụng đất rất quan trọng trong quá trình giao đất thu hồi đất, cũng như chuyển đổi mục đích sử dụng đất của địa phư ng và là công cụ thực hiện chính sách của Nhà nước về đất đai, bảo đảm việc sử dụng đất đúng mục đích và đạt hiệu quả cao. Căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất năm 2017 được duyệt (Quyết định số 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017 của Ủy nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Thạnh Phú), kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã đạt được những kết quả khá cao, giúp cho việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn huyện đi vào nề nếp và phục vụ tốt cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong năm qua. Kết quả thực hiện cụ thể như sau: 1. Tổng diện tích tự nhiên Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017, tổng diện tích tự nhiên là 42.656,28 ha. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017, tổng diện tích tự nhiên là 42.656,28 ha; bằng so với kế hoạch được duyệt. 2. Nhóm đất nông nghiệp Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 31.098,50 ha, nhưng kết quả thực hiện cao h n 131,90ha, đạt 100,42% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 nhóm đất nông nghiệp giảm -153,50ha (chuyển cho các loại đất phi nông nghiệp), nhưng thực hiện giảm -21,60ha, đạt 14,07% so với kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu do thiếu vốn đầu tư so với kế hoạch đề ra. Trong đó: - Đất trồng lúa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 10.341,50 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 20,37ha, đạt 100,20% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đất trồng lúa giảm -315,35ha, nhưng thực hiện giảm -294,98ha, đạt 93,54% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân: diện tích đất lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp chưa thực theo kế hoạch. Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.989,41 ha, thực hiện kết quả cao hơn 1,04ha, đạt 100,05% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đất chuyên trồng lúa
  • 31. 25 nước giảm -285,14ha, nhưng thực hiện thấp -284,10ha, đạt 99,63% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân theo kế hoạch diện tích đất lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp, nhưng đến nay chưa thực hiện được, do các công trình sử dụng phi nông nghiệp thiếu vốn thực hiện. - Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.682,70 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 31,06ha, đạt 101,85% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm -27,36ha, nhưng thực hiện tăng 3,69ha, đạt -13,49% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân diện tích đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất phi nông nghiệp chưa thực theo kế hoạch đề ra, do thiếu vốn đầu tư. - Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 6.733,22 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 36,16ha, đạt 100,54% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tăng 228,24ha, nhưng thực hiện tăng 264,41ha, đạt 115,84% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ yếu là do các công trình đất phi nông nghiệp chưa thực hiện dẫn đến chưa thu hồi diện tích đất trồng cây lâu năm. - Đất rừng phòng hộ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 137,79 ha, nhưng thực hiện kết quả thấp h n -6,78ha, đạt 95,08% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử năm 2017 giảm 0ha, nhưng thực hiện giảm - 6,78ha, đạt tỷ lệ 0% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do chưa thực hiện kế hoạch chuyển rừng đ c dụng sang rừng phòng hộ của ba xã An Điền, xã Thạnh Phong, xã Thạnh Hải. - Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 2.357,53 ha, nhưng thực hiện kết quả cao h n 6,78ha, đạt 100,29% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm 0ha, nhưng thực hiện tăng 6,78ha, đạt tỷ lệ 0% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ yếu là do các công trình đất rừng phòng hộ chưa thực hiện theo kế hoạch đề ra, dẫn đến chưa thu hồi diện tích đất rừng đ c dụng. - Đất rừng sản xuất: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 47,91 ha, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 bằng so với kế hoạch được duyệt. - Đất nuôi trồng thủy sản: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 9.797,84 ha, nhưng kết quả thực hiện cao h n 44,32ha, đạt 100,45% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 giảm -39,03ha, nhưng thực hiện tăng 5,29ha, đạt -13,56% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân chủ yếu
  • 32. 26 là do các công trình đất phi nông nghiệp chưa thực hiện theo kế hoạch đề ra, dẫn đến chưa thu hồi diện tích đất nuôi trồng thủy sản. 3. Nhóm đất phi nông nghiệp Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 11.190,69 ha, nhưng kết quả thực hiện thấp h n -175,00ha, đạt 98,44% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2017 tăng 196,59ha, nhưng thực hiện tăng 21,60ha, đạt 10,98% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do thiếu vốn đầu tư nên các công trình sử dụng đất phi nông nghiệp chưa thực hiện theo kế hoạch được duyệt. Trong đó: - Đất quốc phòng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 813,35 ha, kết quả thực hiện bằng kế hoạch. - Đất an ninh: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 2,40 ha, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 bằng so với kế hoạch được duyệt. - Đất cụm công nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 27,00 ha, kết quả thực hiện thấp h n -27,00ha, đạt 0,00% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 27,00ha (để xây dựng Cụm công nghiệp Cảng An Nh n, Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú), nhưng đến nay chưa thực hiện, đạt tỷ lệ 0,00% so với chỉ tiêu đề ra. - Đất thư ng mại, dịch vụ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 22,82 ha, kết quả thực hiện thấp h n -21,55ha, đạt 5,56% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 21,70ha, nhưng thực hiện 0,15ha, đạt tỷ lệ 0,69% so với chỉ tiêu đề ra. Nguyên nhân do doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Kim Cư ng - Xã Thạnh Phong đã thực hiện theo kế hoạch; ngân hàng TMCP Sài Gòn Thư ng Tín - Chi nhánh Bến Tre - Thị trấn Thạnh Phú và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện chưa thực hiện. - Đất c sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 6,27 ha, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 bằng so với kế hoạch được duyệt. - Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.062,68 ha, kết quả thực hiện thấp h n -104,80ha, đạt 90,14% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 123,80ha, nhưng thực hiện tăng 19,00ha, đạt tỷ lệ 15,35%, cụ thể như sau: + Đất c sở văn hóa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 3,23 ha, kết quả thực hiện thấp h n -0,26ha, đạt 91,81% so với kế hoạch. Thực chất
  • 33. 27 trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,36ha, nhưng thực hiện tăng 0,10ha, đạt tỷ lệ 26,41%. Nguyên nhân, do công trình thiếu vốn nên chưa thực hiện công tình, cụ thể: nhà văn hóa xã Quới Điền, nhà văn hóa xã An Nh n (Giao đất). + Đất c sở y tế: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 4,92 ha, kết quả thực hiện thấp h n -0,40ha, đạt 91,820% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,17ha, nhưng thực hiện giảm -0,24ha, đạt tỷ lệ -142,680%. Nguyên nhân do sai số giữa số liệu đầu vào kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và số liệu đầu vào kế hoạch năm 2018 (thống kê năm 2016). + Đất c sở giáo dục và đào tạo: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 38,64 ha, kết quả thực hiện cao h n 2,32ha, đạt 105,99% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra 0,32ha, nhưng thực hiện 2,64ha, đạt tỷ lệ 817,02%. Nguyên nhân, do công trình thực hiện đúng theo kế hoạch đề ra trường mẫu giáo An Nh n; m rộng Trường tiểu học An Thuận. + Đất c sở thể dục thể thao: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 8,76 ha, kết quả thực hiện cao h n 0,98ha, đạt 111,18% so với kế hoạch. Thực chất trong năm 2017 đề ra giảm -0,98ha, nhưng thực hiện giảm -0,01ha, đạt tỷ lệ 0,56%. Nguyên nhân, theo kế hoạch đất c s thể dục thể thao giảm để chuyển sang các loại đất (đất giao thông, đất có di tích lịch sử - văn hóa), nhưng do thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra. + Đất giao thông: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 487,27 ha, kết quả thực hiện thấp h n -40,43ha, đạt 91,70% so với kế hoạch. Thực chất trong năm 2017 đề ra 57,62ha, nhưng thực hiện cao 17,19ha, đạt tỷ lệ 29,84%. Nguyên nhân là thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra. + Đất thủy lợi: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 500,74 ha, kết quả thực hiện thấp h n -54,37ha, đạt 89,14% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 53,42ha, nhưng thực hiện -0,95ha, đạt tỷ lệ -1,78%. Nguyên nhân là thiếu vốn đầu tư theo kế hoạch đề ra. + Đất công trình năng lượng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 12,81 ha, kết quả thực hiện thấp h n -11,62ha, đạt 9,29% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 11,72ha, nhưng thực hiện 0,10ha, đạt tỷ lệ 0,88%. Nguyên nhân, do công trình cho thuê quyền sử dụng đất Thị trấn Thạnh Phú (Công ty Điện lực Bến Tre thuê) đã thực hiện. + Đất công trình bưu chính, viễn thông: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 0,82 ha, kết quả thực hiện bằng so với kế hoạch được duyệt.
  • 34. 28 + Đất chợ: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 5,48 ha, kết quả thực hiện thấp h n -1,01ha, đạt 81,57% so với kế hoạch được duyệt. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 1,18ha, nhưng thực hiện tăng 0,17ha, đạt tỷ lệ 14,23%. Nguyên nhân: do công trình chợ xã An Điền; đã thực hiện. + Đất có di tích lịch sử - văn hóa: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 21,56 ha, kết quả thực hiện thấp h n -10,21ha, đạt 52,65% so với kế hoạch được duyệt. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 10,83ha, nhưng thực hiện tăng 0,62ha, đạt tỷ lệ 5,74%. Nguyên nhân do công trình Xây dựng, tôn tạo quần thể Lăng Ông, Miếu Bà (chuyển mục đích sử dụng đất) đã thực hiện theo kế hoạch. - Đất bãi thải, xử lý chất thải: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1,77 ha, kết quả thực hiện thấp h n -0,70ha, đạt 60,44% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,70ha, nhưng thực hiện tăng 0,00ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân do công trình m rộng bãi rác Thạnh Phú chưa thực hiện theo kế hoạch được duyệt. - Đất ở tại nông thôn: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 737,45 ha, kết quả thực hiện thấp h n -7,15ha, đạt 99,03% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 7,17ha, nhưng thực hiện tăng 0,02ha, đạt tỷ lệ 0,28%. Nguyên nhân: số hộ dự báo trong năm kế hoạch cao h n so với thực tế xin chuyển mục đích. - Đất ở tại đô thị: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 66,13 ha, kết quả thực hiện thấp h n -7,47ha, đạt 88,70% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 7,69ha, nhưng thực hiện tăng 0,21ha, đạt tỷ lệ 2,78%. Nguyên nhân do công trình Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú chưa thực hiện theo kế hoạch. - Đất xây dựng trụ sở c quan: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 17,22 ha, kết quả thực hiện cao h n 3,93ha, đạt 122,84% so với kế hoạch được duyệt. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -2,01ha, nhưng thực hiện tăng 1,92ha, đạt tỷ lệ -95,77%. Nguyên nhân: do công trình lấy đất trụ s c quan chưa thực hiện; công trình xây dựng trụ s UBND xã An Nh n (giao đất), Trụ s c quan Quân sự xã An Nh n đã thực hiện. - Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 0,64 ha, bằng so với kế hoạch được duyệt. - Đất c sở tôn giáo: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 12,24 ha, kết quả thực hiện cao h n 0,04ha, đạt 100,35% so với kế hoạch.
  • 35. 29 Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0ha, nhưng thực hiện tăng 0,04ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân do sai số giữa số liệu đầu vào kế hoạch sử dụng đất năm 2017 và số liệu đầu vào kế hoạch năm 2018 (thống kê năm 2016). - Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 73,72 ha, kết quả thực hiện thấp h n - 0,55ha, đạt 99,25% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0,28ha, nhưng thực hiện giảm -0,27ha, đạt tỷ lệ -99,63%. Nguyên nhân: do công trình m rộng Nghĩa trang liệt sĩ huyện Thạnh Phú chưa thực hiện, nhưng các công trình lấy đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng đã thực hiện. - Đất sinh hoạt cộng đồng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 0,21 ha, kết quả thực hiện giảm -0,11ha, đạt 48,00% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra tăng 0ha, nhưng thực hiện giảm -0,11ha, đạt tỷ lệ 0%. - Đất c sở tín ngưỡng: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 11,06 ha, kết quả thực hiện tăng 0,02ha, đạt 100,14% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -0,01ha, nhưng thực hiện tăng 0,01ha, đạt tỷ lệ -50,10%. - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 8.314,17 ha, kết quả thực hiện tăng 0,55ha, đạt 100,01% so với kế hoạch. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -0,55ha, nhưng thực hiện tăng 0,00ha, đạt tỷ lệ -0,61%. Nguyên nhân: do công trình lấy đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối chưa thực hiện. 4. Nhóm đất chưa sử dụng Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 367,09 ha, kết quả thực hiện tăng 43,10ha, đạt tỷ lệ 111,74%. Thực chất trong kế hoạch năm 2017 đề ra giảm -43,10ha, nhưng thực hiện 0ha, đạt tỷ lệ 0%. Nguyên nhân: do công trình lấy đất chưa sử dụng chưa thực hiện. 5. Đất đô thị Kế hoạch sử dụng đất được duyệt năm 2017 là 1.108,35 ha, bằng so với kế hoạch được duyệt.
  • 36. 30 Bảng 02: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 Số TT Chỉ tiêu Mã Kế hoạch năm 2017 (ha) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) So sánh Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (5) (6) (7)=(6)-(5) (8)=(6)/ (5)*100 Tổng diện tích tự nhiên 42.656,28 42.656,28 0,00 100,00 1 Đất nông nghiệp NNP 31.098,50 31.230,40 131,90 100,42 1.1 Đất trồng lúa LUA 10.341,50 10.361,87 20,37 100,20 Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1.989,41 1.990,45 1,04 100,05 1.2 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 1.682,70 1.713,76 31,06 101,85 1.3 Đất trồng cây lâu năm CLN 6.733,22 6.769,38 36,16 100,54 1.4 Đất rừng phòng hộ RPH 137,79 131,01 -6,78 95,08 1.5 Đất rừng đ c dụng RDD 2.357,53 2.364,31 6,78 100,29 1.6 Đất rừng sản xuất RSX 47,91 47,91 0,00 100,00 1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 9.797,84 9.842,16 44,32 100,45 1.8 Đất làm muối LMU 1.9 Đất nông nghiệp khác NKH 2 Đất phi nông nghiệp PNN 11.190,69 11.015,69 -175,00 98,44 2.1 Đất quốc phòng CQP 813,35 813,35 0,00 100,00 2.2 Đất an ninh CAN 2,40 2,40 100,00 2.3 Đất khu công nghiệp SKK 2.4 Đất khu chế xuất SKT 2.5 Đất cụm công nghiệp SKN 27,00 -27,00 2.6 Đất thư ng mại, dịch vụ TMD 22,82 1,27 -21,55 5,56 2.7 Đất c s sản xuất phi nông nghiệp SKC 6,27 6,27 100,00 2.8 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS 2.9 Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã DHT 1.062,68 957,88 -104,80 90,14 2.9.1 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 3,23 2,97 -0,26 91,81 2.9.2 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 4,92 4,52 -0,40 91,82 2.9.3 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 38,64 40,96 2,32 105,99 2.9.4 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 8,76 9,74 0,98 111,18 2.9.5 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 2.9.6 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 2.9.7 Đất giao thông DGT 487,27 446,84 -40,43 91,70 2.9.8 Đất thủy lợi DTL 500,74 446,37 -54,37 89,14 2.9.9 Đất công trình năng lượng DNL 12,81 1,19 -11,62 9,29 2.9.10 Đất công trình bưu chính viễn thông DBV 0,82 0,82 0,00 100,33 2.9.11 Đất chợ DCH 5,48 4,47 -1,01 81,57 2.10 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT 21,56 11,35 -10,21 52,65 2.11 Đất danh lam thắng cảnh DDL 2.12 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA 1,77 1,07 -0,70 60,44 2.13 Đất tại nông thôn ONT 737,45 730,30 -7,15 99,03 2.14 Đất tại đô thị ODT 66,13 58,66 -7,47 88,70
  • 37. 31 Số TT Chỉ tiêu Mã Kế hoạch năm 2017 (ha) Kết quả thực hiện Diện tích (ha) So sánh Tăng (+), giảm (-) (ha) Tỷ lệ (%) 2.15 Đất xây dựng trụ s c quan TSC 17,22 21,15 3,93 122,84 2.16 Đất xây dựng trụ s của tổ chức sự nghiệp DTS 0,64 0,64 100,00 2.17 Đất xây dựng c s ngoại giao DNG 2.18 Đất c s tôn giáo TON 12,24 12,28 0,04 100,35 2.19 Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD 73,72 73,17 -0,55 99,25 2.20 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX 2.21 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH 0,21 0,10 -0,11 48,00 2.22 Đất khu vui ch i, giải trí công cộng DKV 2.23 Đất c s tín ngưỡng TIN 11,06 11,08 0,02 100,14 2.24 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON 8.314,17 8.314,72 0,55 100,01 2.25 Đất có m t nước chuyên dùng MNC 2.26 Đất phi nông nghiệp khác PNK 3 Đất chưa sử dụng CSD 367,09 410,19 43,10 111,74 4 Đất khu công nghệ cao* KCN 5 Đất khu kinh tế* KKT 6 Đất đô thị* KDT 1.108,35 1.108,35 0,00 100,00 Nguồn: (1) Quyết định 340/QĐ-UBND ngày 21/2/2017 của UBND tỉnh (KHSDĐ năm 2017 huyện Thạnh Phú) (2) Phòng Tài nguyên và Môi Trường huyện Thạnh Phú (Thống kê đất đai năm 2015 huyện Thạnh Phú, đồng thời cập nhật số liệu đến tháng 8/2016) 6. Danh mục các công trình dự án đã thực hiện, chưa thực hiện trong kế hoạch sử dụng đât năm 2017 a) Danh mục các công trình, dự án đã thực hiện Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm Diện tích (ha) 1 Xây dựng, tôn tạo quần thể Lăng Ông, Miếu Bà (CLN 1.843 m2, DDT 2.533 m2, NTD: 2.440 m2) (chuyển mục đích sử dụng đất) Xã Thạnh Hải 0,68 2 Trường mẫu giáo An Nh n Xã An Nh n 0,10 3 M rộng Trường tiểu học An Thuận Xã An Thuận 0,06 4 Đường Lộ Đình (đoạn từ Quốc lộ 57 đến Đường huyện 93)(xã An Nh n) Xã An Nh n 0,58 5 Đường ĐA 01 (Đường huyện 92 đến cánh đồng cây Trôm) Xã Thạnh Hải 0,70 6 Hạ tầng giao thông Xã An Nh n. Hạng mục: Đường lộ Bến Xuồng và nâng cấp đường Lộ Đình (Xã An Nh n) Xã An Nh n 0,12
  • 38. 32 Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm Diện tích (ha) 7 M mới Đường ĐC 01 (Lộ Đình đi Rạch Đầu Giồng)(xã An Nh n) Xã An Nh n 0,55 8 Đường từ cầu An Điền đến ngã ba Thủ đi lộ Giồng Lức Giồng Dong (xã An Nh n) Xã An Nh n 6,30 9 Đường Lộ Mới (xã Tân Phong) Xã Tân Phong 0,29 10 M mới Tuyến kênh An Khư ng - An Ninh B, Xã An Thuận Xã An Thuận 0,07 11 Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Kim Cư ng - Xã Thạnh Phong Xã Thạnh Phong 0,14 12 Xây dựng mới cầu trên Đường huyện 11 (xã Mỹ Hưng) Xã Mỹ Hưng 0,07 13 Cho thuê quyền sử dụng đất Thị trấn Thạnh Phú (Công ty Điện lực Bến Tre thuê) TT. Thạnh Phú 0,10 14 Chợ xã An Điền Xã An Điền 0,17 15 Nhà văn hóa xã Quới Điền Xã Quới Điền 0,26 16 Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - xã Mỹ An Xã Mỹ An 23,24 - Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - xã An Điền Xã An Điền 19,80 17 Tượng Đài Chiến thắng giá thẻ (An Nh n) Xã An Nh n 0,20 18 Xây dựng trụ s UBND xã An Nh n (giao đất) Xã An Nh n 0,90 19 Nhà văn hóa xã An Nh n (Giao đất) Xã An Nh n 0,10 Tổng cộng 54,43 b) Danh mục các công trình, dự án chưa thực hiện Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm Diện tich (ha) (1) (2) (3) (4) 1 Cụm công nghiệp Cảng An Nh n Xã An Nh n 17,00 2 Cụm công nghiệp thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 10,00 3 Nhà máy điện gió Thanh Phong (Thạnh Hải) Xã Thạnh Hải 6,00 4 Đường dây 110kv Ba Tri - Thạnh Phú Xã Bình Thạnh; TT. Thạnh Phú; xã Mỹ An; xã An Thạnh 0,62 5 Nhà máy điện gió số 1 (trạm nâng áp, trạm biến áp) Xã An Nh n 5,00
  • 39. 33 Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm Diện tich (ha) (1) (2) (3) (4) 6 Nhà máy điện gió Hàn Quốc - Bến Tre (diện tích 5,0ha đất m t nước quan sát ngoài biển - không tính vào tổng diện tích tự nhiên) Xã Thạnh Hải 7 Nhà máy điện gió Bến Tre (diện tích 5,0ha đất m t nước quan sát ngoài biển - không tính vào tổng diện tích tự nhiên) Xã Thạnh Hải 8 Dự án phát triển du lịch và tâm linh khu vực Cồn Bửng (Thạnh Hải) Xã Thạnh Hải 10,00 9 Đất du lịch sinh thái tại Xã Thạnh Phong (lấy từ đất rừng phòng hộ) Xã Thạnh Phong 9,80 10 Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú - Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú (Thạnh Hải) Xã Thạnh Hải 26,70 - Tuyến đê biển huyện Thạnh Phú (Thạnh Phong) Xã Thạnh Phong 25,50 11 Phòng khám đa khoa Tân Phong Xã Tân Phong 0,18 12 Đường huyện 19 (đường vào trung tâm xã An Thạnh) - Xã An Thạnh Xã An Thạnh 1,66 - TT. Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 0,94 13 Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - xã Mỹ An Xã Mỹ An 23,24 - Hạ tầng tái c cấu vùng nuôi tôm lúa (khu vực xã Mỹ An và xã An Điền) - xã An Điền Xã An Điền 19,80 14 Xây dựng cống ngăn m n cục bộ ấp Xư ng Thới I Xã Thới Thạnh 0,05 15 Chợ xã Mỹ An Xã Mỹ An 0,40 16 Khu dân cư thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 6,10 17 Kho bạc huyện TT. Thạnh Phú 0,10 18 M rộng bãi rác Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 1,77 19 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thư ng Tín - Chi nhánh Bến Tre - Thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 0,02 20 Giao đất y tế Xã Quới Điền Xã Quới Điền 0,08 21 Giao đất Trường Tiểu học An Thuận (dân hiến đất) Xã An Thuận 0,03 22 Giao đất Trường THCS Quới Điền Xã Quới Điền 0,55
  • 40. 34 Số TT Tên công trình, dự án Địa điểm Diện tich (ha) (1) (2) (3) (4) 23 M rộng đường Bờ lớn Xã Giao Thạnh 0,03 24 Giao đất giao thông cho UBND xã Giao Thạnh Xã Giao Thạnh 0,04 25 Tượng đài Tiểu đoàn 307 Xã Đại Điền 0,20 26 Đội quản lý thị trường số 2- Thị trấn Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 0,04 27 M rộng Nghĩa trang liệt sĩ huyện Thạnh Phú TT. Thạnh Phú 1,82 28 Đường ấp Thạnh Tân (Bình Thạnh) Xã Bình Thạnh 1,75 29 Trụ s c quan Quân sự xã An Nh n Xã An Nh n 0,07 30 Chợ xã An Thuận Xã An Thuận 0,72 31 Trường mẫu giáo Thạnh Phong Xã Thạnh Phong 0,32 32 Nhà máy điện gió Thiên Phú 2 (tổng diện tích là 10,81 ha, trong đó: đất sông suối 0,20 ha; còn lại là ngoài kh i) Xã Thạnh Hải 0,20 33 Nhà máy điện gió Nexif Energy Bến Tre (tổng diện tích là 96,00 ha, trong đó: đất m t nước ven biển 39,00 ha; đất nuôi trồng thủy sản 29,15 ha; còn lại là ngoài kh i) Xã Thạnh Hải 29,15 34 Điện m t trời An Điền Xã An Điền 62,43 35 M mới kênh Rọc xã An Thuận Xã An Thuận 0,40 Tổng cộng 262,71 II. ĐÁNH GIÁ NHỮNG TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 - Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đạt kết quả còn thấp so với kế hoạch đề ra, cụ thể: + Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đưa ra để thu hồi và chuyển mục đích tổng cộng là 54 dự án, với 317,14ha. + Thực hiện trong năm 2017 tổng cộng là 19 dự án với 54,43ha . - Hàng năm trên địa bàn huyện thực hiện không nhiều dự án có liên quan đến sử dụng đất. III. ĐÁNH GIÁ NGUYÊN NHÂN CỦA TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 1. Nguyên nhân khách quan - Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong năm qua của cả nước cũng