SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
Download to read offline
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm thực hiện: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Yuna Việt Nam.
Tháng 11/2017
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CÔNG NGHỆ CAO
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH YUNA VIỆT
NAM
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT
Tổng Giám đốc
NGUYỄN ĐỨC PHƯƠNG NGUYỄN VĂN MAI
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 3
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. .......................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6
IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8
V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 9
V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 9
V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9
Chương II ............................................................................................................ 11
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 11
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 11
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 11
I.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.................................................. 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả................................................ 15
II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17
III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17
III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19
Chương III........................................................................................................... 20
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 4
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21
II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án.......................................... 21
II.2. Công nghệ trồng rau thủy canh. .......................................................... 28
II.3. Công nghệ trồng rau trong nhà màng.................................................. 30
II.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dưa
lưới. ............................................................................................................. 30
II.5. Công nghệ sản xuất USDA ................................................................. 31
II.6. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án............................................... 34
II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ................... 36
Chương IV........................................................................................................... 38
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 38
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng...................................................................................................................... 38
1. Phương án giải phóng và cải tạo mặt bằng. ............................................ 38
2. Phương án tái định cư. ............................................................................ 38
3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................. 38
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 38
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 40
1. Các phương án kiến trúc. ........................................................................ 40
2. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 41
2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 41
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 41
Chương V............................................................................................................ 42
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ........................................................................................................... 42
I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 42
I.1. Các loại chất thải phát sinh................................................................... 42
I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực................................................ 43
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 5
I.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động................. 45
II. Giải pháp phòng chống cháy nổ............................................................. 45
Chương VI........................................................................................................... 46
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA
DỰ ÁN ................................................................................................................ 46
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 46
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 48
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 52
1.Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án....................................................... 52
2.Phương án vay.......................................................................................... 53
3.Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 54
3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 54
3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 54
3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 55
3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 55
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 55
KẾT LUẬN......................................................................................................... 56
I. Kết luận.................................................................................................... 56
II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 56
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 57
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 6
CHƯƠNG I.
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH YUNA VIỆT NAM
Mã số doanh nghiệp: 0108026927 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà
Nội cấp ngày 18/10/2017.
Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Phương - Chức vụ: Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở: Tầng 2, số 91, Phố Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
 Tên dự án: Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
 Địa điểm xây dựng: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
 Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
 Tổng mức đầu tư: 22.308.368.000 đồng. Trong đó:
 Vốn tự có: 3.300.000.000 đồng.
 Vốn vay tín dụng: 19.008.368.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Đối với nước ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ là một trong những chủ trương lớn
của Đảng và Nhà nước. Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai
thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt
là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
như Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp
công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở
nhiều mức độ khác nhau.
Nhìn chung, cả TP. Hà Nội hiện chỉ có 46 mô hình, với khoảng 1.200 ha
đất ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. Để tạo bước đột phá cho phát triển
nông nghiệp công nghệ cao, rất cần sự vào cuộc của các doanh nghiệp.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 7
Trong bối cảnh diện tích đất canh tác bị thu hẹp, điều kiện thời tiết ngày
càng khắc nghiệt, để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp thì việc phát triển
nông nghiệp công nghệ cao là xu thế tất yếu, thúc đẩy nền nông nghiệp phát
triển bền vững. Đây cũng là một nội dung quan trọng trong Chương trình Xây
dựng nông thôn mới của TP. Hà Nội.
Theo số liệu của Văn phòng điều phối Chương trình Xây dựng nông thôn
mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội), trên địa bàn Thành phố
hiện có 46 mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, triển khai tại các
huyện Sóc Sơn, Thanh Oai, Thanh Trì, Ba Vì...
Các mô hình chủ yếu tập trung ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào sản xuất
rau, trồng lúa, hoa, cây ăn quả, cây dược liệu an toàn với nguồn giống sạch bệnh
và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao trong quy trình sản xuất, như hệ thống nhà
lưới, nhà màng điều tiết ánh sáng, nhiệt độ, tưới nhỏ giọt, không sử dụng thuốc
sâu, thuốc kích thích tăng trưởng…
Việc ứng dụng công nghệ đã nâng cao giá trị cho sản xuất nông nghiệp của
Hà Nội, đồng thời đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tập trung
quy mô lớn, có giá trị kinh tế cao, hay một số chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu
thụ sản phẩm. Nhờ vậy, thu nhập của nhân dân được nâng cao.
Tuy nhiên, chỉ với 46 mô hình, có thể nói là còn khiêm tốn, chưa đáp ứng
được nhu cầu về sử dụng thực phẩm sạch, an toàn của nhân dân.
Các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thủ đô còn
ít và việc ứng dụng công nghệ cao còn nhiều hạn chế, mới chỉ được ứng dụng ở
một số công đoạn nhỏ trong chuỗi sản xuất, sơ chế, bảo quản sản phẩm, dẫn đến
năng suất, chất lượng và giá trị nông sản chưa cao, thiếu tính cạnh tranh.
Nguyên nhân, chủ yếu là do vốn đầu tư còn hạn chế. Để đầu tư làm nông
nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ khá tốn kém, nhiều hệ thống trang thiết bị phải
nhập của nước ngoài, trong khi người nông dân hạn chế về vốn, nắm bắt khoa
học kỹ thuật tiên tiến còn hạn chế,…
Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp của thành phố tuy có nhiều thay đổi
theo hướng nông nghiệp công nghệ cao,… nhưng lại chưa có một đơn vị nào
thực hiện mô hình canh tác nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ hữu cơ mang
tính hang hóa thực sự, trong khi Công ty chúng tôi cơ bản đã có quỹ đất và hình
thành bộ phận hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao,
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 8
nông nghiệp hữu cơ… để chúng tôi có thể trực tiếp khảo nghiệm, thực nghiệm
sản xuất các mô hình phù hợp với điều kiện sinh thái của thành phố, từ đó hình
thành chuỗi khép kín chế biến thực phẩm công nghệ cao để cung cấp sản phẩm
có chất lượng ra thị trường trong nước và xuất khẩu. Từ đó hình thành vùng sản
xuất nông nghiệp công nghệ cao của thành phố, đồng thời đây cũng là nơi tiếp
nhận những công nghệ sản xuất tiên tiến – công nghệ cao tiến hành thực nghiệm
các mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng đô thị phù hợp với điều kiện sản
xuất của thành phố, làm cơ sở cho việc sản xuất, mang tính hàng hóa lớn và có
khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước, đặc biệt chúng tôi chú trọng
đến thị trường xuất khẩu.
Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành
nghiên cứu và lập dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao”
trình các Cơ quan ban ngành, tổ chức tín dụng, xem xét, chấp thuận cũng như
tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 9
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ Tướng Chính phủ
V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 Về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông
nghiệp hữu cơ gắn với chế biến trong nông nghiệp nhằm đảm bảo tính bền vững,
vừa bảo vệ cải tạo khu đất, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất
khẩu;
- Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa
phương;
- Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua
các khoản thuế;
- Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô công
nghiệp. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tổ chức tiếp nhận công nghệ, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật, xây
dựng mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản
phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị,
nhà hàng,khách sạn…
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lưới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 10
nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ Organic) và tổ
chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của
địa phương), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.
- Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung
cấp cho thị trường xuất khẩu khoảng 1.700 tấn rau quả các loại theo tiêu chuẩn
của bộ Nông nghiệp Mỹ ( USDA Organic).
- Sản xuất theo tiêu chuẩn USDA Organic với công nghệ gần như tự động
hoàn toàn, sử dụng hệ thống tưới tự động.
- Toàn bộ sản phẩm của dự án được sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã
vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá
trình sản xuất.
- Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trường. Xung quanh khu
vực thực hiện dự án, được trồng cây ăn quả cách ly với khu vực, hình thành
hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 11
Chương II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Đông Anh là một huyện ngoại thành, ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô
Hà Nội, nằm trong vùng quy hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du
lịch đã được Chính phủ và Thành phố phê duyệt, là đấu mối giao thông quan
trọng nối Thủ Đô Hà Nội với các Tỉnh phía Bắc.
Tổng diện tích đất tự nhiên: 18.230 ha; trong đó: Đất nông nghiệp 9.785 ha.
Huyện có 23 xã, 1 thị trấn; 156 thôn, làng và 62 tổ dân phố; Đến nay Huyện có
85 làng văn hoá, trong đó có 35 làng văn hoá cấp Thành phố; Dân số trên
331.000 người, trong đó: dân cư đô thị chiếm 11%.
 Vị trí địa lý.
 Phía đông, đông bắc giáp huyện Yên Phong và thị xã Từ Sơn thuộc
tỉnh Bắc Ninh.
 Phía nam giáp sông Hồng giáp với quận Tây Hồ và quận Bắc Từ Liêm.
 Phía đông nam giáp Sông Đuống giáp giới quận Long Biên và huyện Gia
Lâm, Hà Nội.
 Phía tây giáp huyện Mê Linh, Hà Nội.
 Phía bắc giáp huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
 Khí hậu
Khí hậu của Đông Anh mang đầy đủ những nét đặc trưng của khí hậu vùng
đồng bằng sông Hồng là nóng ẩm hoà trộn và chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng
trung du bắc bộ.
Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 280
-290
C, chế độ mưa gắn liền với
sự thay đổi theo mùa và đạt mức bình quân hàng năm khoảng 1.676 mm, mùa
mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10. Do địa hình phức tạp và sự khác biệt về
chế độ mưa nên thuỷ lợi là yếu tố hết sức quan trọng và thực sự là biện pháp
hàng đầu tác động mạnh đến kết quả sản xuất nông nghiệp của Huyện.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 12
Nhìn chung, Huyện nằm trong vùng khí hậu tương đối thuận lợi, đặc biệt là
cho sản xuất nông nghiệp với khả năng bố trí nhiều vụ gieo trồng trong năm.
I.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
Theo Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2013 của
UBND thành phố Hà Nội V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội huyện Đông Anh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Thì định
hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện cụ thể như sau:
 Quan điểm phát triển:
 Phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phối hợp và liên kết chặt chẽ với các
địa bàn khác trong và ngoài thành phố, đặc biệt là với các địa bàn liền kề nhằm
tạo ra khu vực phát triển năng động ở phía Bắc của Thành phố.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 13
 Phát huy tốt mọi nguồn lực, khai thác các lợi thế sẵn có và tạo ra các lợi
thế mới cho phát triển. Chú trọng phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực; tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển;
thu hút tối đa nguồn lực bên ngoài.
 Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường
sinh thái. Giải quyết tốt các vấn đề dân sinh, giải quyết việc làm, giữ vững an
ninh trật tự xã hội, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
 Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo hướng đô thị, hiện đại và
tăng cường quản lý đô thị trên địa bàn; phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần
của xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không ngừng nâng
cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
 Mục tiêu phát triển.
 Phấn đấu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, xây dựng Đông
Anh thành trung tâm công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ, tài chính, thương mại
và giao dịch quốc tế khu vực Bắc Sông Hồng, đóng vai trò động lực phát triển ở
phía Bắc của Thủ đô.
 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp -
thương mại dịch vụ - nông nghiệp, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của các
doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trên địa bàn, giữ vững và mở rộng thị trường trong
và ngoài nước. Chú trọng khu vực nông nghiệp nông thôn, đẩy nhanh xây dựng
nông thôn mới. Phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm có tính liên kết, liên
ngành, có hàm lượng chất xám và công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn; từng bước
hình thành và phát triển các lĩnh vực và thành phần cơ bản của kinh tế tri thức;
công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, tự động hóa, viễn thông, giáo dục đào
tạo chất lượng và trình độ cao...
 Phát triển kinh tế đi đôi với quy hoạch phát triển đô thị và gắn liền với giữ
gìn, tôn tạo cảnh quan môi trường sinh thái, phát huy truyền thống lịch sử văn
hóa địa phương, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
 Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng đi trước một bước nhằm xây dựng cơ sở
vật chất kỹ thuật căn bản cho việc hình thành Hà Nội mới khu Bắc Sông Hồng
theo hướng xây dựng Thủ đô văn minh, hiện đại vào năm 2030.
 Về xã hội:
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 14
 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1,4% năm 2015, dưới 1,15% vào năm
2020 và dưới 1% năm 2030. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 457.800
người, đến năm 2030 khoảng 711 nghìn người.
 Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% năm 2020 và đạt trên 90% vào
năm 2030.
 Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên 55% năm 2015, trên 75% năm 2020
và đến năm 2030 đạt trên 90%.
 Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học đạt 95%
năm 2015, đạt 100% năm 2020 và duy trì tỷ lệ 100% từ sau năm 2020.
 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm còn 10% năm 2015, dưới
8% năm 2020 và giữ mức 5-7% năm 2030.
 Tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế: duy trì đạt 100%.
 Tỷ lệ người dân tham gia rèn luyện thể thao thường xuyên đạt 38% vào
năm 2020, đạt trên 50% vào năm 2030.
 Tạo và giải quyết việc làm bình quân hàng năm cho 10.000 - 11.000 lao
động giai đoạn 2011-2020, khoảng 15.000 - 16.000 lao động giai đoạn 2021-
2030.
 Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) còn dưới 1% năm 2015, dưới 0,5% vào
năm 2020 và dưới 0,1% năm 2030.
 Quy hoạch phát triển nông nghiệp.
 Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, nông
nghiệp sạch, hài hòa và bền vững với môi trường, hình thành các vùng sản xuất
hàng hóa tập trung chuyên canh, các vành đai xanh, các khu nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
 Tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp - thủy sản trên địa bàn đạt bình quân
2,5-3,0%/năm giai đoạn 2011-2020, đạt 1,0-1,5%/năm giai đoạn 2021-2030.
 Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng hiệu suất sử
dụng đất và tăng năng suất lao động nông nghiệp, nâng cao thu nhập và đời sống
của nông dân, từng bước chuyển đổi cơ cấu lao động trong nông nghiệp, thích
ứng với quá trình đô thị hóa mạnh sẽ diễn ra trên địa bàn huyện trong thời gian
tới.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 15
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu nội ngành nông nghiệp
theo hướng giảm diện tích cây lương thực phát triển diện tích hoa - cây cảnh, rau
và cây thực phẩm các loại; đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi theo hình thức
công nghiệp, tập trung xa khu dân cư, trong đó chú trọng nuôi bò thịt, lợn
nạc, gà, ngan, vịt, cá, tôm. Phát triển nông nghiệp hàng hóa nhằm cung cấp thực
phẩm tươi sống cho khu vực nội thành và tham gia xuất khẩu.
 Quy hoạch, phát triển ổn định các vùng sản xuất nông nghiệp, xây dựng
mô hình kết hợp trung tâm dân cư - làng nghề - du lịch sinh thái và văn hóa,
hình thành vành đai xanh của Thành phố. Phát triển nông nghiệp sạch với công
nghệ cao; mở rộng ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ sinh học vào sản
xuất nông phẩm sạch, tập trung sản xuất giống cây trồng; vật nuôi chất lượng
cao, giá trị kinh tế cao.
 Thực hiện các chương trình, dự án về phát triển kinh tế trang trại. Hình
thành các trang trại nông nghiệp sinh thái, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cao,
mang lại giá trị gia tăng lớn.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả.
Với những kết quả đạt được trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là
khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập được một số
thị trường “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang được nhiều
chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vươn lên xuất khẩu ấn tượng
trong năm 2016.
Dự báo được đưa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt được trong
năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị
trường vốn được coi là khó tính, như Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu
Âu (EU).
Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã được
xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trường chủ
lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,
Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các
mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt được con số ấn tượng trong xuất khẩu, với
khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015.
Dù số lượng và kim ngạch xuất khẩu chưa lớn nhưng theo các chuyên gia,
trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 16
khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho
ngành rau quả Việt Nam vươn lên, đạt kết quả ấn tượng trong năm 2016.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nước nhập khẩu
chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
Nếu đáp ứng được 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất
khẩu đi các nước.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với
việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP),
thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành
rau quả vươn lên.
Theo ước tính, tổng dung lượng của thị trường rau quả thế giới hàng năm
khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình
Dương hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng
nhưng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng
trên rau, quả vẫn còn phổ biến như: ruồi đục quả, dư lượng thuốc sâu, hàm
lượng kim loại nặng, chất lượng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch
xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hướng
áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm.
“Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lượng phải được nâng lên. Muốn
chiếm được thị trường trong nước cũng phải nâng cao chất lượng. Cho nên,
nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lượng, trong đó là chất
lượng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất
lượng an toàn thực phẩm.
a. Những thuận lợi.
Theo Tổ chức nông lương Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên
thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhưng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ
chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên
thị trường thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu
tư khai thác vào thị trường này.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 17
Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trường Nga, Trung Quốc
và Indonesia tăng khá mạnh.
Về thị trường xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của
nước ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
trường chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trường đứng đầu về kim ngạch xuất
khẩu hàng rau quả nói chung của nước ta trong những năm gần đây là Nga,
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia.
b. Những khó khăn.
Ở nước ta rau là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn
nhưng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Nguyên
nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phương tiện vận chuyển và bảo quản
còn nhiều yếu kém gây ảnh hưởng đến chất lượng và tiêu chuẩn, giá thành
không có tính cạnh tranh, không đủ khối lượng cung ứng theo yêu cầu, không có
thương hiệu, chất lượng không cao và không đồng đều, phương thức thanh toán
không linh hoạt…
Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thương mại, thực
hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho
ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lượng.
Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này
đang tăng cường và mở rộng các thị trường tiềm năng như Đài Loan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trường
Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
1. Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại: 20.000 m2
.
2. Khu nhà màng sản xuất rau các loại: 20.000 m2
.
3. Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học và đầu tư đồng bộ
hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm của
dự án.
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao” được thực
hiện tại Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 18
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao” được đầu tư
theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất
S
T
T
Danh mục ĐVT
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
1
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
3.716 7.43
- Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 1.00
- Nhà bảo vệ m² 16 0.03
- Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500 3.00
- Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800 1.60
- Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150 0.30
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 19
S
T
T
Danh mục ĐVT
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ
(%)
- Kho chứa nguyên vật liệu m² 750 1.50
2 Khu sản xuất chính 40.000 80.00
- Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000 40.00
- Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000 40.00
3 Hệ thống tổng thể 6.284 12.57
-
Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh
học
m² 2.884 5.77
- Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể m² 3.400 6.80
Tổng cộng 50.000 100.00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
 Giai đoạn xây dựng.
- Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương.
- Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa
phương hoặc tại trung tâm Tp. Hà Nội.
 Giai đoạn hoạt động.
- Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau
này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. Đồng thời, khu dự
án cũng tương đối gần trung tâm Tp. Hà Nội nên rất thuận lợi cho việc mua máy
móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án.
- Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ
đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên
liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi.
- Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia
kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 20
Chương III
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục công trình xây dựng của dự án
TT Danh mục ĐVT Quy mô
I
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500
2 Nhà bảo vệ m² 16
3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500
4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800
5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150
6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750
II Khu sản xuất chính
1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000
2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000
3
Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh
học
m² 2.884
III Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
2 Hệ thống cứu hỏa khu điều hành HT 1
3 Hệ thống chống sét khu điều hành HT 1
4 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT 1
5 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 5.574
6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 3.400
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 21
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án.
Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để
đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả
các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa
và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới
là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ
cao.
 Phân biệt nhà màng và nhà lưới: Nhà màng là nhà trên mái được bao phủ
bởi màng polyethylene, xung quanh che lưới ngăn côn trùng. Nhà lưới là mái và
xung quang bao phủ bằng lưới ngăn côn trùng.
 Dự án sử dụng Kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định.
Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng
cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.
 Thông gió:
 Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn
trùng, không có rèm mái.
 Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng
mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ
 Vật liệu che phủ:
Phủ mái nhà màng và rèm hông
 Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:
 UVA: Chống tia cực tím.
 AV - Anti virus: chống virus
 Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán
đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên
trong.
Lưới ngăn côn trùng
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 22
 Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương
đương 0,7mm).
 Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ
50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới
khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới
chống côn trùng.
 Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di
động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng
trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.
 Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa
là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những
thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng
lưới nhôm cắt nắng được đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động,
vận hành bằng cách đóng mở mô tơ.
Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng.
Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế
đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc
nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn
trùng và màng PE căng, thẳng, kín.
Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn
quả).
 Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho
các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong
nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây
còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây
và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời
giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo
phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ
lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.
 Chất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do
quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.
 Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh
sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ưu của ánh sáng cho
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 23
xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều
cao của cây trong quá trình sinh trưởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để
đạt được sản lượng thu hoạch cao
Quạt đối lưu
Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả
có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt
cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông
gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông
không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng
khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện
làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng
ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển được vùng khí ẩm và làm
khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp
 Giảm được khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Hệ thống tưới làm mát Coolnet:
 Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.
 Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4
bars.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 24
 Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục
phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và
thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.
 Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun
luôn thẳng.
 Van chống rò rỉ áp suất cao.
 Áp suất đóng: 2,0 bar
 Áp suất mở : 3,0 bar
 Không bị thủy canh hồi lưu khi
ngừng hệ thống hoặc khi áp suất
giảm.
 Sử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống
chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống
nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng
áp lực 4Bar.
 Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách
3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.
 Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và
nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập
cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà
màng.
Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit:
Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong
phòng điều khiển tưới và bao gồm:
 1 thùng 500L cho loại phân bón“A”
 1 thùng 500L cho loại phân bón“B”
 1 thùng 500L cho loại phân bón “C”
Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu
nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của
bộ định lượng phân bón Fertikit bypass.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 25
Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ
điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng van
khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định.
Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu
dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều
khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh
cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình
phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô
tơ.
Bộ điều khiển tưới NMC-Pro:
Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo
môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng
dụng.
Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD
(40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng
cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện
và dễ vận hành cho người sử dụng. Bộ điều khiển có
các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng
rẽ lắp trong.
Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với
phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy
tính tại phòng đìều khiển tưới.
Các thiết bị phần cứng:
 2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC
 1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu
 1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 26
 1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính
 1 bộ chống sét
 1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC
Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới
 15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian
 60 chương trình chạy nổi đồng thời
 Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát)
 Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón
 Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH
 Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc
 Chương trình làm mát
 Chương trình phun sương
 Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón
 Test đầu các đầu vào & đầu ra
Hệ thống lọc:
Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng
tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay.
Model: 2” Compact Filter
 Kích thước: 2x2”
 Lưu lượng: 4- 25 m3/hr
 Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.
 Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ.
Tính năng tiêu chuẩn:
 Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.
 Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng
rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.
 Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 27
 Vận hành dễ dàng và đơn giản.
Thông số kỹ thuật:
 Áp lực hoạt động tối đa 10 atm
 Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm
 Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h
Bảng điện cho nhà bơm
Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối
chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:
 Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu
 Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát
 Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu)
 Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân
 Đèn thắp sáng cho nhà bơm
 Quạt đối lưu trong nhà màng
 Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng
Cáp điện và máng cho cáp điện
Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở
phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công
tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng
cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo
bằng thép trong nhà màng.
Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.
 Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy
bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu.
 Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống
thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng bộ.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 28
II.2. Công nghệ trồng rau thủy canh.
Thủy canh có nghĩa là trồng cây trong dung dịch mà không cần đất. Trước
đây, phương pháp này còn khá phức tạp, chi phí tốn kém và thường chỉ những
người có kinh nghiệm và kiến thức mới có thể làm được. nhưng ngày nay theo
công nghệ: Hệ thống thủy canh đơn giản áp dụng cho đô thị (Simplified
hydroponic system for urban food production) Mcgill University, Canada, thì
quy trình thủy canh rau sạch bằng hệ thủy (hồi lưu và không hồi lưu), tiện lợi, dễ
dàng áp dụng, phù hợp với nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.
Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ
- Máng chứa dinh dưỡng thủy canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất thủy
canh hồi lưu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không ngập
trong dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dưỡng khí tốt
đủ cung cấp cho cây. Phương pháp này sẽ giúp giảm thiểu việc sục khí cho dung
dịch hàng ngày. Máng dinh dưỡng được làm kín bên trong để giúp dung dịch
không bị thất thoát ra bên ngoài đồng thời đảm bảo môi trường tối cho rễ cây
sinh trưởng tốt trong dung dịch và hạn chế sự phát triển của rêu.
- Chuẩn bị máng thủy canh: Máng được đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại
cây để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thưa hay dày. Ví dụ đối với rau muống, đường
kính lỗ to khoảng 4 cm để đảm. Với một số cây trồng như rau xà lách, có thể
đục lỗ nhỏ (đường kính 1,5 cm) và chuyển cây trực tiếp vào các lỗ này.
Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có
thể kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen được phủ lên bề mặt lổ
trồng càng giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt.
Bước 2. Chuẩn bị cây con
Cây con được gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ
tùy từng loại). Giá thể để gieo ươm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ
đất: trấu là 8:2. Chú ý nên dùng đất sạch nguồn bệnh hoặc xử lý đất bằng thuốc
trừ nấm đặc biệt đối với những cây con dễ bị nấm gây hại rễ giai đoạn nhỏ. Trấu
hun nên được rửa qua nước đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt nanh
rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Như
vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chưa nảy
mầm, cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào
cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đưa dần cây
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 29
con ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dưỡng pha loãng để tưới cây con hàng
ngày (nồng độ dung dịch pha loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi
cây con được khoảng 2 tuần tuổi (tùy từng loại cây, thông thường cây cao
khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đưa khay xốp đựng cây con để
chuyển vào dung dịch thủy canh.
Bước 3. Trồng cây trong dung dịch
Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang mang cho vào máng
dung dịch thủy canh.
Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trưởng cây sẽ hút
dung dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dưỡng, thông qua hệ
thống bơm dung dịch hồi lưu dinh dưỡng sẽ được bổ sung thường xuyên theo
nhu cầu dinh dưỡng của từng thời kỳ sinh trưởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh
dưỡng cho cây trồng.
Bước 4. Thu hoạch
Đối với các loại cây rau như rau muống, rau cải, mùng tơi, rau gia vị… , sau
2-3 tuần có thể được thu hoạch lứa đầu tiên. Tiến hành cắt hoặc tỉa rau, sau đó
bổ sung dinh dưỡng và lượng dung dịch hao tổn để rau lại tiếp tục sinh trưởng
cho các lứa thu hoạch sau. Thông thường mỗi lứa thu hoạch cách nhau khoảng 1
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 30
tuần. Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng mà dự án sẽ lựa chọn kỹ thuật
sản xuất phù hợp nhất.
II.3. Công nghệ trồng rau trong nhà màng.
 Chuẩn bị giá thể : Giá thể trộn đều hỗn hợp và đóng vào các khay bầu to
có kích thức lỗ to hơn (hoảng 250 lỗ) để chuyển bầu cho cây rau giống.
 Trồng cây: Dùng ngón tay ấn nẹ vào đáy bầu trên khay nhỏ để lấy ra bầu
cây nguyên vẹn không bị vỡ bầu, đứt rễ rồi đem trồng vào khay bầu lớn. Bằng
cách này, có thể rút ngắn được thời gian chăm sóc từ 5 đến 7 ngày do không mất
thời gian cây bén rễ như phương pháp gieo hạt, nhổ cây và trồng lại.
 Chăm sóc : Dùng phân vi sinh để bón cho cây, sử dụng các hệ thống lưới
xoay hoặc tưới bằng bình bơm để giữ ẩm cho cây. Dùng nilon phủ đất (nếu
trồng trong nhà lưới). Nếu có sâu bệnh nên dùng các chế phẩm sinh học và phi
hóa học để phòng trừ. Nếu có sử dụng nhà lưới thì hầu như không cần dùng đến
các loại thuốc hóa học. Trường hợp có nhiều rệp và bọ nhảy gây hại trên lá thì
có thể dùng các bẩy dính màu để thu hút và tiêu diệt chúng rất có hiệu quả.
II.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dưa lưới.
Dưa lưới chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và cảm quan cũng
như dinh dưỡng, tỉ lệ hư hỏng, thời gian bảo quản sau thu hoạch. Các yếu tố bên
trong là do dưa sau thu hoạch vẫn tiếp tục một số quá trình sinh lý, sinh hóa như
hô hấp, thoát hơi nước, sản sinh khí ethylene, quá trình chín, nấm bệnh,… làm
dưa bị héo, giảm khối lượng chất khô, vỏ, thịt quả mềm đi, không còn độ giòn
và có thể bị hư hỏng hoàn toàn; giảm thời gian bảo quan; dễ bị tổn thương cơ
học khi vận chuyển đi xa,... Những yếu tố bên ngoài cũng tác động không nhỏ
đến thời gian bảo quản và tỉ lệ hư hỏng như nhiệt độ, độ ẩm không khí, hàm
lượng oxy, khí ethylene, hàm lượng cacbonic, nấm bệnh, vi khuẩn xâm nhiễm
bề mặt.
Để khắc phục, một số biện pháp xử lý trên cây ở giai đoạn cận thu hoạch
nhằm nâng cao chất lượng dưa sau thu hoạch. Một số kết quả nghiên cứu trên
thế giới và trong nước cho thấy xử lý bằng peroxide hydrogen (H2O2) có tác
dụng làm tăng độ ngọt của dưa lưới nhờ kích thích cơ chế phản hồi tự bảo vệ
của cây và tăng nồng độ các chất thẩm thấu trong đó có glycinebetaine, tăng
hoạt tính các enzyme chịu hạn và tăng hàm lượng đường. Mặt khác, chất điều
hòa sinh trưởng aminoethoxyvinylglycine (AVG) cũng được nghiên cứu và ứng
dụng để làm chậm quá trình chín và tăng cường độ chắc của quả. Hiện Trung
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 31
tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao cũng xử lý bằng
H2O2 ở nồng độ 1-5 ppm khi dưa bắt đầu tạo lưới.
Dưa nên được thu hoạch đúng thời điểm dựa trên chỉ số chín (dựa vào các
yếu tố như thời gian từ lúc trồng, độ tạo lưới, độ nứt của cuống) để quả đạt chất
lượng tốt nhất khi đến tay người dùng, kéo dài thời gian tồn trữ.
Thời điểm nứt cuống – 58 ngày. Thời điểm đứt cuống – 65 ngày.
Trái dưa lưới sau khi thu hoạch thường chứa các loại nấm bệnh như
Fusarium, Geotrichum, Rhizopus hoặc các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella
spp, E. Coli nên phải được xử lý trước khi đóng gói, bảo quản hoặc đưa ra thị
trường. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới tập trung vào xử lý bằng dung
dịch H2O2 nồng độ từ 10 - 50 ppm, chlorine nồng độ 100 ppm, nhúng quả bằng
nước nóng …. Hoặc sử dụng màng bao sinh học, kiểm soát thành phần không
khí, khí ethylene, v.v... Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công
nghệ cao hiện xử lý bằng chlorine ở nồng độ 50 - 100 ppm.
Dự án áp dụng công nghệ xử lý, đóng gói và bảo quản theo công nghệ trên,
trước ngày thu hoạch, dưa được dán nhãn đã đánh số và thu hoạch trong khoảng
14 ngày; bảo quản ở 20
C trong 2 tuần và trước khi xuất bán, nâng nhiệt độ lên
200
C trong 1 tuần rồi để ở nhiệt độ phòng trong 3 giờ nhằm hạn chế sốc nhiệt.
II.5. Công nghệ sản xuất USDA
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà
cả cộng đồng nhân loại đang hướng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt
xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của
thực phẩm trên bàn ăn.
Chứng nhận hữu cơ USDA (United Stated Department of Agriculture - Bộ
nông nghiệp Hoa Kỳ) theo tiêu chuẩn NOP (National Organic Program –
chương trình hữu cơ quốc gia) phải được mô tả cụ thể và được xác nhận bởi một
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 32
tổ chức được USDA ủy quyền (công nhận) trước khi được dán nhãn hữu cơ
USDA. Các hoạt động hữu cơ phải chứng minh rằng họ đang bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng các chất đã được phê duyệt.
Quan trọng nhất, chứng nhận hữu cơ USDA không phải là sự kiện diễn ra
một lần mà nó được giám sát hàng năm thông qua một tổ chức được USDA ủy
quyền, bao gồm việc thanh tra tại nơi sản xuất của các cơ sở sản xuất mà không
được báo trước hoặc có thể được báo trước. Ngoài ra, ít nhất 5% các sản phẩm
chứng nhận hữu cơ được kiểm tra dư lượng chất cấm (như thuốc trừ sâu tổng
hợp) mỗi năm. Nếu vì lý do bất kỳ, một sản phẩm hữu cơ vi phạm các quy định
hữu cơ của USDA đều bị thực thi pháp luật, bao gồm các hình phạt tài chính,
đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận hữu cơ. Tất cả các sản phẩm được chứng nhận
hữu cơ USDA đều được đánh dấu rõ ràng và hiển thị trên sản phẩm với con dấu
chứng nhận. Để được gắn logo đạt chuẩn USDA - United States Department of
Agriculture, cơ quan Chính phủ thực thi các tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt của
Bộ Nông nghiệp Mỹ, sản phẩm phải đạt tỷ lệ trên 95% thành phần hữu cơ, đồng
thời không được phép sử dụng chất bảo quản và hầu hết thành phần hóa học khi
chế biến. Tiêu chuẩn EU của châu Âu cũng nghiêm ngặt tương tự và đã được sự
công nhận của 47 quốc gia.
1. Đối tượng nào được chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn
USDA
Trong quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ, nhà vườn, cơ sở kinh
doanh cần xác định mình thuộc đối tượng nào được xin giấy chứng nhận hữu cơ:
• Nếu tổng doanh thu bán hàng hữu cơ hàng năm trên 5,000 đô la Mỹ: bắt
buộc phải có giấy chứng nhận hữu cơ.
• Nếu tổng doanh thu bán hàng hữu cơ hàng năm dưới 5,000 đô la Mỹ:
được miễn trừ
- Giấy chứng nhận: Nhà vườn và cơ sở kinh doanh không cần giấy chứng
nhận để bán hàng, dán nhãn hoặc miêu tả các sản phẩm là hữu cơ. Tuy nhiên,
nhà vườn và cơ sở kinh doanh sẽ không được phép sử dụng nhãn hữu cơ USDA
trên các sản phẩm, hay giới thiệu sản phẩm là hữu cơ. Nếu được miễn trừ nhưng
nhà vườn hoặc cơ sở kinh doanh vẫn muốn sử dụng nhãn hữu cơ USDA trên sản
phẩm vẫn có thể đăng kí lấy giấy chứng nhận (không bắt buộc).
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 33
- Bản kế hoạch xây dựng hệ
thống hữu cơ: Nhà vườn và cơ sở kinh
doanh không bắt buộc phải dẫn chứng
bằng tài liệu các tập quán và các thành
phần cụ thể được sử dụng để sản xuất
và/hoặc xử lí các sản phẩm hữu cơ.
• Theo quy trình chứng nhận thực
phẩm hữu cơ, phải tuyệt đối tuân thủ
tất cả các yêu cầu theo quy tắc hữu cơ
USDA, bao gồm các yêu cầu về sản
xuất hoặc xử lí, và ghi chép hồ sơ. Nhà
vườn và cơ sở kinh doanh không được
bán các sản phẩm của mình để làm thành phần sử dụng cho các sản phẩm được
chứng nhận hữu cơ của cơ sở khác. Người mua được quyền yêu cầu nhà vườn
và cơ sở kinh doanh kí bản cam kết đã chấp hành đúng các quy tắc hữu cơ
USDA.
2. Sản phẩm nào đạt chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn
USDA
Nhà vườn và cơ sở kinh doanh cần nắm rõ sản phẩm nào được chứng nhận
trong quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA. Theo Bộ
nông nghiệp Hoa Kì, tiêu chuẩn USDA chứng nhận 4 hạng mục sản xuất hữu cơ
như sau:
- Cây trồng: Các cây trồng được trồng để thu hoạch làm thực phẩm, thức
ăn chăn nuôi, sợi bông hoặc được dùng để bón thêm dinh dưỡng cho cánh đồng.
- Vật nuôi: Động vật được nuôi lấy thực phẩm hoặc dùng trong quá trình
sản xuất lấy thực phẩm, sợi hoặc thức ăn chăn nuôi.
- Các sản phẩm đã được chế biến/nhiều thành phần. Các thành phần đã
được xử lí và đóng gói (ví dụ: cà rốt đã được cắt), hoặc được kết hợp, chế biến
và được đóng gói (ví dụ: bánh mì, súp…)
- Cây tự nhiên: Các loại cây mọc ở nơi không có canh tác.Quy trình chứng
nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA Đơn vị xin giấy chứng nhận cần
nộp đơn xin chứng nhận hữu cơ tới 1 đơn vị chứng nhận được công nhận của
USDA, đơn vị này có thể là 1 tổ chức nhà nước, tư nhân hoặc nước ngoài. Đơn
xin này bao gồm:
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 34
- Mô tả chi tiết quy trình sản xuất cần chứng nhận.
- Ghi chép thông tin các chất đã được sử dụng trên đất trong vòng 3 năm
trước đó.
- Danh sách sản phẩm hữu cơ được trồng, chăm sóc hoặc được chế biến.
- Bản kế hoạch hệ thống hữu cơ miêu tả hoạt động và các chất được sử
dụng.
Chứng nhận USDA được coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với người
tiêu dùng.
II.6. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án.
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động.
2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo
chất lượng và kích thước.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 35
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1.
Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không
làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’.
5. Rửa lại bằng nước sạch
6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa bám
trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa.
7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 36
II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta
phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
 Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 37
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã
vạch thích hợp nhất.
Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác
định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của
sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in
Offset).
Như vậy:
Khu Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao của chúng tôi chú
trọng sử dụng các công nghệ cũng như máy móc, trang thiết bị thân thiện, không
gây tác động xấu, ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Sử dụng công nghệ nhà màng, xử
lý, đóng gói, bảo quản, chế biến và dán nhãn…tiên tiến,đặc biệt sản phẩm của
khu nông nghiệp được sản xuất đạt chuẩn USDA đảm bảo cung cấp nguồn thực
phẩm sạch, chất lượng cao đến tay người tiêu dùng.
Bên cạnh đó, việc sử dụng máy móc hiện đại cơ giới hoá, một số máy móc
được nhập khẩu từ nước ngoài góp phần giảm đáng kể sức lao động con người.
Công nghệ cao quản lý góp phần tối ưu hóa trồng trọt sản xuất.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 38
Chương IV
CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
1. Phương án giải phóng và cải tạo mặt bằng.
Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí
cân bằng đào đắp.
2. Phương án tái định cư.
Khu đất đất thuộc sở hữu của thành viên Công ty, chính vì vậy để thực hiện,
dự án không phải đền bù giải tỏa và xác định phương án tái định cư.
3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lượng
A Xây dựng
I
Khu văn phòng điều hành và các công trình
phụ trợ
1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500
2 Nhà bảo vệ m² 16
3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500
4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800
5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150
6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 39
STT Nội dung ĐVT Số lượng
II Khu sản xuất chính
1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000
2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000
3
Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh
học
m² 2.884
III Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1
2 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT 1
3 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1
4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1
5 San lấp mặt bằng khu điều hành m³ 5.574
6 Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể m² 3.400
B Thiết bị
1 Hệ thống chế biến - đóng gói trái cây HT 1
2 Thiết bị văn phòng điều hành
- Bàn ghế Bộ 10
- Máy vi tính + máy in Bộ 5
- Thiết bị khác Bộ 1
3 Máy nông nghiệp và vận chuyển
- Dây chuyền phối trộn - vô bầu giá thể trồng cây HT 1
- Xe tải 5 tấn Chiếc 1
- Thiết bị test nhanh thông số kỹ thuật cây trồng Bộ 1
4 Nông cụ cầm tay các loại Cơ số 1
5 Thiết bị phòng Lab
Đồng
bộ
1
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 40
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế
cơ sở xin phép xây dựng.
III. Phương án tổ chức thực hiện.
1. Các phương án kiến trúc.
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế
kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 41
 Hệ thống cấp điện.
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
2. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều
hành hoạt động của dự án theo mô hình sau:
2. Giải pháp về chính sách của dự án.
Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng
lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến
hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, công nghệ canh tác
trong nhà kính áp dụng công nghệ tự động.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Triển khai xây dựng từ
quý I năm 2018 và đến Quý III sẽ đưa từng hạng mục công trình vào sản xuất.
 Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Giám đốc điều hành
P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC
Phòng vật tư
– kỹ thuật
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát
Phòng
TCHC
Phòng tài
vụ
Phòng bảo
vệ
Phân xưởng sản
xuất
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 42
Chương V
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Về việc thực hiện dự án trong khu vực có tác động đến môi trường và kinh tế
xã hội cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực. Trong phần báo cáo này chỉ nêu những
tác động chính có tính chất định tính, định lượng được.
Nguồn gây tác động đến môi trường ở các giai đoạn thực hiện dự án.
+ Giai đoạn xây dựng.
+ Giai đoạn dự án đi vào hoạt động.
I.1. Các loại chất thải phát sinh.
I.1.1. Khí thải.
* Bụi.
 Trong giai đoạn thi công, nguồn gốc gây ra bụi chủ yếu là do quá trình vận
chuyển vật liệu xây dựng, bốc dở vật liệu xây dựng, san ủi, quá trình phối
trộn nghiền, sàng,…Tuy nhiên, trong giai đoạn thi công, do việc san ủi có
quy mô nhỏ nên lượng xe thi công không nhiều, các loại xe tham gia thi công
sẽ được các cơ quan có chức năng kiểm định và còn đang trong thời gian
hoạt động nên ít ảnh hưởng đến môi trường.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án, việc phát sinh bụi là rất ít.
* Khí.
 Trong quá trình thi công, khí thải sinh ra do các loại xe cơ giới, các loại máy
móc (máy ủi, máy đào, máy xúc,…) trên công trường gây ra…
 Trong giai đoạn hoạt động: khí thải sinh ra chủ yếu là do xe cơ giới vận
chuyện nguyên vật liệu vào khu sản xuất, xe vận chuyển sản phẩm đến nơi
tiêu thụ, các loại xe phục vụ các chuyên gia và nhân viên làm việc tại khu dự
án. Nhưng mức độ gây ô nhiểm không khí không đáng kể. Các động cơ trong
khi vận hành thải vào không khí gồm các khí như: CO, CO2., NO2, SO2 và
bụi đất. Ngoài ra khi sản xuất máy móc sẽ thải vào môi trường lượng khói
gây ô nhiễm môi trường.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 43
 Đồng thời trong giai đoạn sản xuất mùi hôi phát sinh từ xác bã thực vật,
thuốc BVTV,… nhưng nhìn chung dự án áp dụng quy trình canh tác công
nghệ cao và khép kín. Chính vì vậy về cơ bản dự án ít ảnh hưởng đến môi
trường.
I.1. 2. Nước thải
 Trong giai đoạn thi công: Nước thải chủ yếu là do nước mưa rửa trôi bụi đất,
dầu nhờn thất thoát từ các loại xe, máy móc, thiết bị,…
 Trong giai đoạn hoạt động: Trong quá trình hoạt động lượng nước thải của
Khu thực nghiệm là không đáng kể vì chủ yếu dự án sản xuất trong nhà lưới
công nghệ cao.
I.1.3. Chất thải rắn.
 Trong giai đoạn thi công: Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công
như: gạch vỡ, tấm lợp, sà bần,…
 Trong giai đoạn hoạt động: các chất thải rắn sinh ra bao gồm các chất thải rắn
sinh hoạt, phế liệu, phế phẩm từ sản xuất (bao bì, ve chai, giá thể thừa,…) bị
rơi rớt khi sử dụng,…
I.1. 4. Chất thải khác
 Dầu nhớt do rò rỉ từ hoạt động của máy móc, thiết bị khi hoạt động.
 Tiếng ồn do hoạt động của máy móc và nhiệt độ trong quá trình thi công
công trình sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của những người vận
hành.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án: Không sử dụng máy móc lớn nên tiếng
ồn là không đáng ngại.
I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực.
I.2.1. Biện pháp xử lý chất thải.
 Khí thải.
 Để khống chế ô nhiễm tại các nguồn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình thi
công ta có thể thực hiện các giải pháp sau:
+ Sử dụng xe, máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn giới
hạn cho phép.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 44
+ Trong quá trình thi công coi trọng công tác vệ sinh công nghiệp như tưới
nước tạo ẩm để hạn chế bụi trong các bãi chứa nguyên liệu. Thu gom và
tưới nước thường xuyên các tuyến đường vận chuyển gây rơi vãi cát, đất,
gây bụi …
+ Thực hiện che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh bằng hàng rào che
chắn. Mặt khác trong quá trình hoạt động dự án sẽ áp dụng giải pháp
trồng cây xanh xung quanh để hạn chế sự lan tỏa của bụi và tiếng ồn.
 Để khống chế ô nhiễm khí bụi phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án:
+ Đối với giai đoạn hoạt động của dự án hầu như lượng bụi, tiếng ồn là
không đáng kể.
+ Sau khi thu hoạch cây trồng, tàn dư thực vật còn lại cần tiến hành vùi lấp
lại dưới đất hoặc ủ làm phân hữu cơ để khi phân hủy không gây mùi hôi.
+ Xác hữu cơ cần được ủ hoai mục, xử lý mùi hôi trước khi đưa vào sử
dụng để bón cho cây trồng.
 Nước thải.
+ Trong giai đoạn thi công: Cần kiểm tra kỹ xe, máy móc, thiết bị trước khi
sử dụng để tránh việc rò rỉ dầu nhớt khi vận hành
+ Trong giai đoạn hoạt động của dự án: Đối với việc sản xuất, dự án sẽ tuân
thủ nghiêm ngặt quá trình bón phân, sử dụng thuốc BVTV để hạn chế ô
nhiễm nguồn nước.
+ Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân, nhân viên bằng các hầm tự hoại
2 ngăn.
 Chất thải rắn.
 Trong quá trình thi công: Các chất thải rắn như gạch vỡ, tấm lợp, sà bần sẽ
được sử dụng để san lấp mặt bằng ngay trong quá trình xây dựng.
 Trong giai đoạn hoạt động:
+ Chất thải rắn sinh hoạt, phế liệu từ sản xuất (bào bì, ve chai,…) phải được
thu gom xử lý bằng cách chôn lấp hoặc kết hợp với các đơn vị môi trường
trong khu vực để xử lý.
+ Tàn dư thực vật sau khi thu hoạch cần được vùi lấp lại dưới đất, hoặc có
thể ủ làm phân hữu cơ.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 45
+ Sử dụng phân hữu cơ, giá thể không để rơi rớt, nếu bị rơi vải cần thu lại,
sau khi bón cho cây cần lấp đất ngay.
 Các chất thải khác.
+ Cần kiểm tra xe, máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng để tránh
thất thoát xăng dầu, nhớt gây ô nhiễm môi trường.
+ Trong quá trình thi công: cần tiến hành che chắn, trồng cây xanh để hạn
chế tiếng ồn.
I.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động.
Vấn đề vệ sinh an toàn lao động: ngoài các phương án khống chế như trên
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe của công
nhân tại khu vực thực hiện dự án còn có các phương pháp sau:
+ Kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ.
+ Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ
Y Tế ban hành để đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng.
+ Đào tạo và cung cấp thông tin về an toàn lao động.
Trong quá trình thực hiện, dự án sẽ tuân thủ theo đúng qui định của nhà
nước về vấn đề môi trường, theo dõi giám sát các thông số về môi trường để có
phương án xử lý kịp thời.
II. Giải pháp phòng chống cháy nổ.
Sử dụng hệ thống chữa cháy vách tường. Dự án trang bị thêm các thiết bị
chữa cháy bằng tay (bình bọt) + chậu cát được bố trí một cách hợp lý theo tiêu
chuẩn hiện hành.
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 46
Chương VI
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.
Bảng tổng mức đầu tư của dự án
S
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
A Xây dựng 17.939.100
I
Khu văn phòng điều hành và
các công trình phụ trợ
6.298.800
1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 2.200 1.100.000
2 Nhà bảo vệ m² 16 1.800 28.800
3
Xưởng chế biến - đóng gói và
bảo quản
m² 1.500 1.800 2.700.000
4
Nhà ăn và trực cho công nhân,
chuyên gia
m² 800 2.000 1.600.000
5
Xưởng phối trộn, sản xuất giá
thể
m² 150 1.800 270.000
6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750 800 600.000
II Khu sản xuất chính 9.344.200
1
Khu nhà màng sản xuất rau các
loại
m²
20.000
230 4.600.000
2
Khu nhà màng sản xuất dưa lưới
và quả các loại
m²
20.000
230 4.600.000
3
Trồng cây chắn gió xung quanh
làm hàng rào sinh học
m² 2.884 50 144.200
II
I
Hệ thống tổng thể 2.296.100
1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 450.000 450.000
2
Hệ thống thoát nước khu điều
hành
HT 1 110.000 110.000
3
Hệ thống điện chiếu sáng khu
điều hành
HT 1 30.000 30.000
4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 700.000 700.000
5 San lấp mặt bằng khu điều hành m³ 5.574 150 836.100
6 Hệ thống giao thông sân bãi m² 3.400 50 170.000
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 47
S
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
tổng thể
B Thiết bị 2.625.000
1
Hệ thống chế biến - đóng gói
trái cây
HT 1 760.000 760.000
B Thiết bị văn phòng điều hành 220.000
1 Bàn ghế Bộ 10 5.000 50.000
2 Máy vi tính + máy in Bộ 5 28.000 140.000
3 Thiết bị khác Bộ 1 30.000 30.000
- Máy nông nghiệp và vận chuyển 1.400.000
-
Dây chuyền phối trộn - vô bầu
giá thể trồng cây
HT 1 720.000 720.000
- Xe tải 5 tấn Chiếc 1 570.000 570.000
4
Thiết bị test nhanh thông số kỹ
thuật cây trồng
Bộ 1 110.000 110.000
- Nông cụ cầm tay các loại Cơ số 1 45.000 45.000
- Thiết bị phòng Lab
Đồng
bộ
1 200.000 200.000
C Chi phí quản lý dự án 2.698
(GXDtt+GTBtt)
* ĐMTL%*1,1
554.919
D
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
1.173.349
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0.497
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
102.109
3
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0.880
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
181.003
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.106
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
198.391
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0.171
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
35.147
6
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0.173
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
30.963
7 Chi phí thẩm tra dự toán 0.167
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
29.999
8
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
0.324
Giá gói thầu XDtt
* ĐMTL%*1,1
58.083
9
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật
0.281
Giá gói thầu TBtt
* ĐMTL%*1,1
7.376
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 48
S
T
T
Nội dung ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
(1.000
đồng)
tư, TB
10
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
2.405
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
431.429
11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0.718
GTBtt *
ĐMTL%*1,1
18.848
12
Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường TT 80.000
E Chi phí khác
16.000
3
Chi phí thuê đất (chuyển quyền
SDD, tính 2 năm trong giai đoạn
XDCB; những năm sau hạch
toán vào vốn lưu động)
ha 5 3.200 16.000
Tổng cộng 22.308.368
II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ.
Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
A Xây dựng 17.939.100 1.345.732 16.593.368
I
Khu văn phòng điều hành và các
công trình phụ trợ
6.298.800 503.904 5.794.896
1 Nhà điều hành và phòng Lab 1.100.000 88.000 1.012.000
2 Nhà bảo vệ 28.800 2.304 26.496
3
Xưởng chế biến - đóng gói và bảo
quản
2.700.000 216.000 2.484.000
4
Nhà ăn và trực cho công nhân,
chuyên gia
1.600.000 128.000 1.472.000
5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể 270.000 21.600 248.400
6 Kho chứa nguyên vật liệu 600.000 48.000 552.000
II Khu sản xuất chính 9.344.200 658.140 8.686.060
1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại 4.600.000 368.000 4.232.000
Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.
Thuyết minh dự án 49
STT Nội dung
Thành
tiền(1.000
đồng)
Nguồn vốn
Tự có
Vay tín
dụng
2
Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và
quả các loại
4.600.000 278.604 4.321.396
3
Trồng cây chắn gió xung quanh làm
hàng rào sinh học
144.200 11.536 132.664
III Hệ thống tổng thể 2.296.100 183.688 2.112.412
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 450.000 36.000 414.000
2 Hệ thống thoát nước khu điều hành 110.000 8.800 101.200
3
Hệ thống điện chiếu sáng khu điều
hành
30.000 2.400 27.600
4 Hệ thống cấp điện tổng thể 700.000 56.000 644.000
5 San lấp mặt bằng khu điều hành 836.100 66.888 769.212
6
Hệ thống giao thông sân bãi tổng
thể
170.000 13.600 156.400
B Thiết bị 2.625.000 210.000 2.415.000
1
Hệ thống chế biến - đóng gói trái
cây
760.000 60.800 699.200
2 Thiết bị văn phòng điều hành 220.000 17.600 202.400
- Bàn ghế 50.000 4.000 46.000
- Máy vi tính + máy in 140.000 11.200 128.800
- Thiết bị khác 30.000 2.400 27.600
3 Máy nông nghiệp và vận chuyển 1.400.000 112.000 1.288.000
-
Dây chuyền phối trộn - vô bầu giá
thể trồng cây
720.000 57.600 662.400
- Xe tải 5 tấn 570.000 45.600 524.400
-
Thiết bị test nhanh thông số kỹ
thuật cây trồng
110.000 8.800 101.200
4 Nông cụ cầm tay các loại 45.000 3.600 41.400
5 Thiết bị phòng Lab 200.000 16.000 184.000
C Chi phí quản lý dự án 554.919 554.919
D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.173.349 1.173.349 -
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
102.109 102.109
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
181.003 181.003
3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 198.391 198.391
4
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
35.147 35.147
5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây 30.963 30.963
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao

More Related Content

What's hot

Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goAnTrinhNguyen
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMduan viet
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may goBao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
Bao cao danh gia tac dong moi truong nha may go
 
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi  0918755356
Thuyết minh dự án Chế biến Nam Dược tỉnh Quảng Ngãi 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARMDỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO Q-FARM
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Nhà máy gạo chất lượng cao Hoa sen - Cờ đỏ | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch công nghệ cao Nghệ An - www.lapduandautu.v...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
Trung tâm Logistics Miền Trung Tỉnh Thừa Thiên Huế - PICC - www.lapduandautu....
 
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanhXay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
Xay dung nha so che rau cu qua tan quy tay binh chanh
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet.... Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
Dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng tỉnh Kiên Giang www.duanviet....
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 

Similar to Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao

XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao (20)

Dự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yunaDự án công nghệ cao yuna
Dự án công nghệ cao yuna
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
Dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Năng lượng mặt trời Phương A...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cao kết hợp điện mặt trời Phương Anh ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment 0918755356
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 

More from Cong ty CP Du An Viet

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINCong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃICong ty CP Du An Viet
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHCong ty CP Du An Viet
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARECong ty CP Du An Viet
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...Cong ty CP Du An Viet
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea supCong ty CP Du An Viet
 

More from Cong ty CP Du An Viet (8)

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULINDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT BẠT TARPAULIN
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI QUẢNG NGÃI
 
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINHTRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
TRỒNG CÂY NGẮN NGÀY, CÂY ĂN QUẢ KẾT HỢP CHĂN NUÔI GIO LINH
 
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CAREBỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
BỆNH VIỆN ĐIỀU DƯỠNG QUỐC TẾ PHÚ QUỐC HEALTH CARE
 
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
CÔNG VIÊN CHUYÊN ĐỀ VỀ BẢO TỒN CÂY THUỐC QUÝ VÀ DƯỢC LIỆU CỦA VIỆT NAM , KẾT ...
 
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆSƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
 
Dự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba finalDự án thác bản ba final
Dự án thác bản ba final
 
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời  xuân thiện ea supDự án điện mặt trời  xuân thiện ea sup
Dự án điện mặt trời xuân thiện ea sup
 

Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao

  • 1. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÔNG NGHỆ CAO Địa điểm thực hiện: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Yuna Việt Nam. Tháng 11/2017
  • 2. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM  THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÔNG NGHỆ CAO CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH YUNA VIỆT NAM Giám đốc ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ DỰ ÁN VIỆT Tổng Giám đốc NGUYỄN ĐỨC PHƯƠNG NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 3 MỤC LỤC CHƯƠNG I. .......................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU............................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.................................................................... 6 IV. Các căn cứ pháp lý.................................................................................. 8 V. Mục tiêu dự án.......................................................................................... 9 V.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 9 V.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 9 Chương II ............................................................................................................ 11 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN.............................................. 11 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.................................... 11 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 11 I.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội.................................................. 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 15 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả................................................ 15 II.2. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 17 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án...................................... 17 III.1. Địa điểm xây dựng............................................................................. 17 III.2. Hình thức đầu tư................................................................................. 18 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 18 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................... 18 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 19 Chương III........................................................................................................... 20 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 20
  • 4. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 4 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình..................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 21 II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án.......................................... 21 II.2. Công nghệ trồng rau thủy canh. .......................................................... 28 II.3. Công nghệ trồng rau trong nhà màng.................................................. 30 II.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dưa lưới. ............................................................................................................. 30 II.5. Công nghệ sản xuất USDA ................................................................. 31 II.6. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án............................................... 34 II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. ................... 36 Chương IV........................................................................................................... 38 CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 38 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng...................................................................................................................... 38 1. Phương án giải phóng và cải tạo mặt bằng. ............................................ 38 2. Phương án tái định cư. ............................................................................ 38 3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................. 38 II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 38 III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 40 1. Các phương án kiến trúc. ........................................................................ 40 2. Phương án quản lý, khai thác.................................................................. 41 2. Giải pháp về chính sách của dự án.......................................................... 41 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 41 Chương V............................................................................................................ 42 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................................................... 42 I. Đánh giá tác động môi trường................................................................. 42 I.1. Các loại chất thải phát sinh................................................................... 42 I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực................................................ 43
  • 5. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 5 I.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động................. 45 II. Giải pháp phòng chống cháy nổ............................................................. 45 Chương VI........................................................................................................... 46 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 46 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 46 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ....................... 48 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án........................................ 52 1.Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án....................................................... 52 2.Phương án vay.......................................................................................... 53 3.Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 54 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay................................................................... 54 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 54 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.................... 55 3.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). ............................ 55 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)...................................... 55 KẾT LUẬN......................................................................................................... 56 I. Kết luận.................................................................................................... 56 II. Đề xuất và kiến nghị............................................................................... 56 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ......... 57
  • 6. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: CÔNG TY TNHH YUNA VIỆT NAM Mã số doanh nghiệp: 0108026927 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 18/10/2017. Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Phương - Chức vụ: Giám đốc. Địa chỉ trụ sở: Tầng 2, số 91, Phố Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao.  Địa điểm xây dựng: Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.  Tổng mức đầu tư: 22.308.368.000 đồng. Trong đó:  Vốn tự có: 3.300.000.000 đồng.  Vốn vay tín dụng: 19.008.368.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Đối với nước ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ là một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước. Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác nhau. Nhìn chung, cả TP. Hà Nội hiện chỉ có 46 mô hình, với khoảng 1.200 ha đất ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao. Để tạo bước đột phá cho phát triển nông nghiệp công nghệ cao, rất cần sự vào cuộc của các doanh nghiệp.
  • 7. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 7 Trong bối cảnh diện tích đất canh tác bị thu hẹp, điều kiện thời tiết ngày càng khắc nghiệt, để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp thì việc phát triển nông nghiệp công nghệ cao là xu thế tất yếu, thúc đẩy nền nông nghiệp phát triển bền vững. Đây cũng là một nội dung quan trọng trong Chương trình Xây dựng nông thôn mới của TP. Hà Nội. Theo số liệu của Văn phòng điều phối Chương trình Xây dựng nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội), trên địa bàn Thành phố hiện có 46 mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao, triển khai tại các huyện Sóc Sơn, Thanh Oai, Thanh Trì, Ba Vì... Các mô hình chủ yếu tập trung ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào sản xuất rau, trồng lúa, hoa, cây ăn quả, cây dược liệu an toàn với nguồn giống sạch bệnh và ứng dụng công nghệ, kỹ thuật cao trong quy trình sản xuất, như hệ thống nhà lưới, nhà màng điều tiết ánh sáng, nhiệt độ, tưới nhỏ giọt, không sử dụng thuốc sâu, thuốc kích thích tăng trưởng… Việc ứng dụng công nghệ đã nâng cao giá trị cho sản xuất nông nghiệp của Hà Nội, đồng thời đã hình thành một số vùng sản xuất chuyên canh tập trung quy mô lớn, có giá trị kinh tế cao, hay một số chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Nhờ vậy, thu nhập của nhân dân được nâng cao. Tuy nhiên, chỉ với 46 mô hình, có thể nói là còn khiêm tốn, chưa đáp ứng được nhu cầu về sử dụng thực phẩm sạch, an toàn của nhân dân. Các mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao trên địa bàn Thủ đô còn ít và việc ứng dụng công nghệ cao còn nhiều hạn chế, mới chỉ được ứng dụng ở một số công đoạn nhỏ trong chuỗi sản xuất, sơ chế, bảo quản sản phẩm, dẫn đến năng suất, chất lượng và giá trị nông sản chưa cao, thiếu tính cạnh tranh. Nguyên nhân, chủ yếu là do vốn đầu tư còn hạn chế. Để đầu tư làm nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ khá tốn kém, nhiều hệ thống trang thiết bị phải nhập của nước ngoài, trong khi người nông dân hạn chế về vốn, nắm bắt khoa học kỹ thuật tiên tiến còn hạn chế,… Mặt khác, nền sản xuất nông nghiệp của thành phố tuy có nhiều thay đổi theo hướng nông nghiệp công nghệ cao,… nhưng lại chưa có một đơn vị nào thực hiện mô hình canh tác nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ hữu cơ mang tính hang hóa thực sự, trong khi Công ty chúng tôi cơ bản đã có quỹ đất và hình thành bộ phận hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp công nghệ cao,
  • 8. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 8 nông nghiệp hữu cơ… để chúng tôi có thể trực tiếp khảo nghiệm, thực nghiệm sản xuất các mô hình phù hợp với điều kiện sinh thái của thành phố, từ đó hình thành chuỗi khép kín chế biến thực phẩm công nghệ cao để cung cấp sản phẩm có chất lượng ra thị trường trong nước và xuất khẩu. Từ đó hình thành vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao của thành phố, đồng thời đây cũng là nơi tiếp nhận những công nghệ sản xuất tiên tiến – công nghệ cao tiến hành thực nghiệm các mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng đô thị phù hợp với điều kiện sản xuất của thành phố, làm cơ sở cho việc sản xuất, mang tính hàng hóa lớn và có khả năng cạnh tranh cao trên thị trường trong nước, đặc biệt chúng tôi chú trọng đến thị trường xuất khẩu. Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao” trình các Cơ quan ban ngành, tổ chức tín dụng, xem xét, chấp thuận cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 2457/QĐ-TTg, ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 176/QĐ-TTg, ngày 29/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • 9. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 9 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ Tướng Chính phủ V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ gắn với chế biến trong nông nghiệp nhằm đảm bảo tính bền vững, vừa bảo vệ cải tạo khu đất, vừa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và hướng đến xuất khẩu; - Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; - Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận sản xuất thông qua các khoản thuế; - Đồng thời dự án là mô hình điểm sản xuất nông nghiệp theo quy mô công nghiệp. Hình thành chuỗi sản phẩm khép kín, gia tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và xuất khẩu. - Tổ chức tiếp nhận công nghệ, thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật, xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao. - Hình thành mô hình điểm trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, sản phẩm xuất khẩu và cung ứng vào các hệ thống phân phối khó tính như siêu thị, nhà hàng,khách sạn… V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng nhà màng (nhà kính, nhà lưới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
  • 10. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 10 nhận công nghệ (sản xuất rau quả công nghệ cao, công nghệ Organic) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phương), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất. - Khi dự án đi vào sản xuất với công suất ổn định, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trường xuất khẩu khoảng 1.700 tấn rau quả các loại theo tiêu chuẩn của bộ Nông nghiệp Mỹ ( USDA Organic). - Sản xuất theo tiêu chuẩn USDA Organic với công nghệ gần như tự động hoàn toàn, sử dụng hệ thống tưới tự động. - Toàn bộ sản phẩm của dự án được sơ chế, chế biến đóng gói và gắn mã vạch, từ đó có thể truy xuất nguồn gốc hàng hóa đến từng công đoạn trong quá trình sản xuất. - Xây dựng dự án kiểu mẫu, thân thiện với môi trường. Xung quanh khu vực thực hiện dự án, được trồng cây ăn quả cách ly với khu vực, hình thành hàng rào sinh học, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất.
  • 11. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 11 Chương II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Đông Anh là một huyện ngoại thành, ở vị trí cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô Hà Nội, nằm trong vùng quy hoạch phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ và du lịch đã được Chính phủ và Thành phố phê duyệt, là đấu mối giao thông quan trọng nối Thủ Đô Hà Nội với các Tỉnh phía Bắc. Tổng diện tích đất tự nhiên: 18.230 ha; trong đó: Đất nông nghiệp 9.785 ha. Huyện có 23 xã, 1 thị trấn; 156 thôn, làng và 62 tổ dân phố; Đến nay Huyện có 85 làng văn hoá, trong đó có 35 làng văn hoá cấp Thành phố; Dân số trên 331.000 người, trong đó: dân cư đô thị chiếm 11%.  Vị trí địa lý.  Phía đông, đông bắc giáp huyện Yên Phong và thị xã Từ Sơn thuộc tỉnh Bắc Ninh.  Phía nam giáp sông Hồng giáp với quận Tây Hồ và quận Bắc Từ Liêm.  Phía đông nam giáp Sông Đuống giáp giới quận Long Biên và huyện Gia Lâm, Hà Nội.  Phía tây giáp huyện Mê Linh, Hà Nội.  Phía bắc giáp huyện Sóc Sơn, Hà Nội.  Khí hậu Khí hậu của Đông Anh mang đầy đủ những nét đặc trưng của khí hậu vùng đồng bằng sông Hồng là nóng ẩm hoà trộn và chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng trung du bắc bộ. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 280 -290 C, chế độ mưa gắn liền với sự thay đổi theo mùa và đạt mức bình quân hàng năm khoảng 1.676 mm, mùa mưa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10. Do địa hình phức tạp và sự khác biệt về chế độ mưa nên thuỷ lợi là yếu tố hết sức quan trọng và thực sự là biện pháp hàng đầu tác động mạnh đến kết quả sản xuất nông nghiệp của Huyện.
  • 12. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 12 Nhìn chung, Huyện nằm trong vùng khí hậu tương đối thuận lợi, đặc biệt là cho sản xuất nông nghiệp với khả năng bố trí nhiều vụ gieo trồng trong năm. I.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội. Theo Quyết định số 124/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 01 năm 2013 của UBND thành phố Hà Nội V/v Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Đông Anh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Thì định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện cụ thể như sau:  Quan điểm phát triển:  Phát triển kinh tế - xã hội trên cơ sở phối hợp và liên kết chặt chẽ với các địa bàn khác trong và ngoài thành phố, đặc biệt là với các địa bàn liền kề nhằm tạo ra khu vực phát triển năng động ở phía Bắc của Thành phố.
  • 13. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 13  Phát huy tốt mọi nguồn lực, khai thác các lợi thế sẵn có và tạo ra các lợi thế mới cho phát triển. Chú trọng phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế phát triển; thu hút tối đa nguồn lực bên ngoài.  Phát triển kinh tế gắn với đảm bảo các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. Giải quyết tốt các vấn đề dân sinh, giải quyết việc làm, giữ vững an ninh trật tự xã hội, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.  Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo hướng đô thị, hiện đại và tăng cường quản lý đô thị trên địa bàn; phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.  Mục tiêu phát triển.  Phấn đấu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, xây dựng Đông Anh thành trung tâm công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ, tài chính, thương mại và giao dịch quốc tế khu vực Bắc Sông Hồng, đóng vai trò động lực phát triển ở phía Bắc của Thủ đô.  Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp - thương mại dịch vụ - nông nghiệp, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp, cơ sở kinh tế trên địa bàn, giữ vững và mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Chú trọng khu vực nông nghiệp nông thôn, đẩy nhanh xây dựng nông thôn mới. Phát triển các ngành, lĩnh vực và sản phẩm có tính liên kết, liên ngành, có hàm lượng chất xám và công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn; từng bước hình thành và phát triển các lĩnh vực và thành phần cơ bản của kinh tế tri thức; công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, tự động hóa, viễn thông, giáo dục đào tạo chất lượng và trình độ cao...  Phát triển kinh tế đi đôi với quy hoạch phát triển đô thị và gắn liền với giữ gìn, tôn tạo cảnh quan môi trường sinh thái, phát huy truyền thống lịch sử văn hóa địa phương, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân  Ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng đi trước một bước nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật căn bản cho việc hình thành Hà Nội mới khu Bắc Sông Hồng theo hướng xây dựng Thủ đô văn minh, hiện đại vào năm 2030.  Về xã hội:
  • 14. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 14  Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên dưới 1,4% năm 2015, dưới 1,15% vào năm 2020 và dưới 1% năm 2030. Quy mô dân số đến năm 2020 khoảng 457.800 người, đến năm 2030 khoảng 711 nghìn người.  Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 70% năm 2020 và đạt trên 90% vào năm 2030.  Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia trên 55% năm 2015, trên 75% năm 2020 và đến năm 2030 đạt trên 90%.  Tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học đạt 95% năm 2015, đạt 100% năm 2020 và duy trì tỷ lệ 100% từ sau năm 2020.  Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm còn 10% năm 2015, dưới 8% năm 2020 và giữ mức 5-7% năm 2030.  Tỷ lệ xã/thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế: duy trì đạt 100%.  Tỷ lệ người dân tham gia rèn luyện thể thao thường xuyên đạt 38% vào năm 2020, đạt trên 50% vào năm 2030.  Tạo và giải quyết việc làm bình quân hàng năm cho 10.000 - 11.000 lao động giai đoạn 2011-2020, khoảng 15.000 - 16.000 lao động giai đoạn 2021- 2030.  Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn mới) còn dưới 1% năm 2015, dưới 0,5% vào năm 2020 và dưới 0,1% năm 2030.  Quy hoạch phát triển nông nghiệp.  Phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị sinh thái, nông nghiệp sạch, hài hòa và bền vững với môi trường, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung chuyên canh, các vành đai xanh, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.  Tăng trưởng ngành nông lâm nghiệp - thủy sản trên địa bàn đạt bình quân 2,5-3,0%/năm giai đoạn 2011-2020, đạt 1,0-1,5%/năm giai đoạn 2021-2030.  Phát triển nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới, tăng hiệu suất sử dụng đất và tăng năng suất lao động nông nghiệp, nâng cao thu nhập và đời sống của nông dân, từng bước chuyển đổi cơ cấu lao động trong nông nghiệp, thích ứng với quá trình đô thị hóa mạnh sẽ diễn ra trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
  • 15. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 15  Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, cơ cấu nội ngành nông nghiệp theo hướng giảm diện tích cây lương thực phát triển diện tích hoa - cây cảnh, rau và cây thực phẩm các loại; đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi theo hình thức công nghiệp, tập trung xa khu dân cư, trong đó chú trọng nuôi bò thịt, lợn nạc, gà, ngan, vịt, cá, tôm. Phát triển nông nghiệp hàng hóa nhằm cung cấp thực phẩm tươi sống cho khu vực nội thành và tham gia xuất khẩu.  Quy hoạch, phát triển ổn định các vùng sản xuất nông nghiệp, xây dựng mô hình kết hợp trung tâm dân cư - làng nghề - du lịch sinh thái và văn hóa, hình thành vành đai xanh của Thành phố. Phát triển nông nghiệp sạch với công nghệ cao; mở rộng ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ sinh học vào sản xuất nông phẩm sạch, tập trung sản xuất giống cây trồng; vật nuôi chất lượng cao, giá trị kinh tế cao.  Thực hiện các chương trình, dự án về phát triển kinh tế trang trại. Hình thành các trang trại nông nghiệp sinh thái, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ cao, mang lại giá trị gia tăng lớn. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – quả. Với những kết quả đạt được trong năm 2015 vừa qua, trong đó nổi bật là khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập được một số thị trường “khó tính” trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang được nhiều chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vươn lên xuất khẩu ấn tượng trong năm 2016. Dự báo được đưa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt được trong năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị trường vốn được coi là khó tính, như Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu Âu (EU). Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã được xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trường chủ lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt được con số ấn tượng trong xuất khẩu, với khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015. Dù số lượng và kim ngạch xuất khẩu chưa lớn nhưng theo các chuyên gia, trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
  • 16. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 16 khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho ngành rau quả Việt Nam vươn lên, đạt kết quả ấn tượng trong năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nước nhập khẩu chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật. Nếu đáp ứng được 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất khẩu đi các nước. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành rau quả vươn lên. Theo ước tính, tổng dung lượng của thị trường rau quả thế giới hàng năm khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dương hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng nhưng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trưởng trên rau, quả vẫn còn phổ biến như: ruồi đục quả, dư lượng thuốc sâu, hàm lượng kim loại nặng, chất lượng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hướng áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm. “Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lượng phải được nâng lên. Muốn chiếm được thị trường trong nước cũng phải nâng cao chất lượng. Cho nên, nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lượng, trong đó là chất lượng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lượng an toàn thực phẩm. a. Những thuận lợi. Theo Tổ chức nông lương Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhưng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên thị trường thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu tư khai thác vào thị trường này.
  • 17. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 17 Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trường Nga, Trung Quốc và Indonesia tăng khá mạnh. Về thị trường xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của nước ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trường chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trường đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả nói chung của nước ta trong những năm gần đây là Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia. b. Những khó khăn. Ở nước ta rau là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn nhưng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phương tiện vận chuyển và bảo quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hưởng đến chất lượng và tiêu chuẩn, giá thành không có tính cạnh tranh, không đủ khối lượng cung ứng theo yêu cầu, không có thương hiệu, chất lượng không cao và không đồng đều, phương thức thanh toán không linh hoạt… Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thương mại, thực hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lượng. Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này đang tăng cường và mở rộng các thị trường tiềm năng như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. 1. Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại: 20.000 m2 . 2. Khu nhà màng sản xuất rau các loại: 20.000 m2 . 3. Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học và đầu tư đồng bộ hệ thống các công trình phụ trợ phục vụ sản xuất, chế biến thực phẩm của dự án. III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao” được thực hiện tại Xã Bắc Hồng, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội.
  • 18. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 18 III.2. Hình thức đầu tư. Dự án “Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao” được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất S T T Danh mục ĐVT Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 3.716 7.43 - Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 1.00 - Nhà bảo vệ m² 16 0.03 - Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500 3.00 - Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800 1.60 - Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150 0.30
  • 19. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 19 S T T Danh mục ĐVT Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) - Kho chứa nguyên vật liệu m² 750 1.50 2 Khu sản xuất chính 40.000 80.00 - Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000 40.00 - Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000 40.00 3 Hệ thống tổng thể 6.284 12.57 - Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học m² 2.884 5.77 - Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể m² 3.400 6.80 Tổng cộng 50.000 100.00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.  Giai đoạn xây dựng. - Nguyên vật liệu phục vụ công tác xây dựng được bán tại địa phương. - Một số trang thiết bị và máy móc chuyên dụng được cung cấp từ địa phương hoặc tại trung tâm Tp. Hà Nội.  Giai đoạn hoạt động. - Các máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của dự án sau này tương đối thuận lợi, hầu hết đều được bán tại địa phương. Đồng thời, khu dự án cũng tương đối gần trung tâm Tp. Hà Nội nên rất thuận lợi cho việc mua máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất của dự án. - Khi dự án đi vào hoạt động, các công trình hạ tầng trong khu vực dự án sẽ đáp ứng tốt các yêu cầu để dự án đi vào sản xuất. Nên việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm sẽ rất thuận lợi. - Điều kiện cung cấp nhân lực trong giai đoạn sản xuất: Sử dụng chuyên gia kết hợp với công tác đào tạo tại chỗ cho lực lượng lao động của khu sản xuất.
  • 20. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 20 Chương III PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục công trình xây dựng của dự án TT Danh mục ĐVT Quy mô I Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 2 Nhà bảo vệ m² 16 3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500 4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800 5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150 6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750 II Khu sản xuất chính 1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000 2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000 3 Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học m² 2.884 III Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 2 Hệ thống cứu hỏa khu điều hành HT 1 3 Hệ thống chống sét khu điều hành HT 1 4 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT 1 5 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 5.574 6 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 3.400
  • 21. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 21 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Công nghệ nhà máng áp dụng trong dự án. Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Đồng thời nhà có thể trồng được tất cả các loại rau, quả quanh năm, đặc biệt các loại rau khó trồng ngoài trời mùa mưa và hạn chế sâu bệnh,… Chính vì vậy việc lựa còn công nghệ nhà màng, nhà lưới là rất phù hợp với điều kiện canh tác nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao.  Phân biệt nhà màng và nhà lưới: Nhà màng là nhà trên mái được bao phủ bởi màng polyethylene, xung quanh che lưới ngăn côn trùng. Nhà lưới là mái và xung quang bao phủ bằng lưới ngăn côn trùng.  Dự án sử dụng Kiểu nhà màng: Kiểu nhà Gotic, thông gió mái cố định. Nhà màng sử dụng trồng rau, quả trên giá thể và trên đất, có hệ thống tăng cường khung nhà để treo đỡ cho rau ăn quả.  Thông gió:  Thông gió mái: Khẩu độ thông gió mái cố định, chỉ lắp lưới ngăn côn trùng, không có rèm mái.  Rèm hông mặt trước theo khẩu độ nhà màng: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ. Rèm hông theo chiều máng nước: Vận hành lên xuống bằng mô-tơ  Vật liệu che phủ: Phủ mái nhà màng và rèm hông  Màng bằng polyethylene đùn 5 lớp, dày 200 micron với các chất bổ sung:  UVA: Chống tia cực tím.  AV - Anti virus: chống virus  Diffusion 50%: Khuyếch tán ánh sáng 50%, tạo ra ánh sáng khuyếch tán đồng đều trong nhà màng, cho phép ánh sáng đến với mọi cây trồng bên trong. Lưới ngăn côn trùng
  • 22. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 22  Khẩu độ thống gió mái che bằng lưới có kích thước lỗ 25 mesh (tương đương 0,7mm).  Bốn vách nhà màng che bằng lưới chống côn trùng với kích thước lỗ 50mesh (50 lỗ cho 1 inch dài), phần lưới bốn vách nhà màng tiếp đất bên dưới khổ 1.5m sẽ được lắp đặt màng bằng sợi plastic dệt được may liền với phần lưới chống côn trùng.  Lưới nhôm Aluminet phản xạ nhiệt và cắt nắng. Hệ thống lưới nhôm di động giảm sự gia nhiệt trong nhà màng và che bớt nắng giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng. Lưới nhôm được chế tạo từ sợi nhân tạo phủ nhôm, được dệt.  Xoắn kép, mức cắt nắng 60%. Lưới nhôm vừa là vật liệu cách nhiệt, vừa là vật liệu giảm cường độ ánh sáng trong nhà màng, được sử dụng trong những thời điểm nắng nóng để giảm nhiệt độ tăng cao trong nhà màng. Hệ thống màng lưới nhôm cắt nắng được đóng mở nhờ hệ thống mô tơ và cơ khí truyền động, vận hành bằng cách đóng mở mô tơ. Thanh nẹp màng PE và lưới ngăn côn trùng. Thanh âm khoá định hình bằng thép mạ kẽm pre-galvanized, được thiết kế đồng bộ với kết cấu khung nhà màng, cùng với nẹp giữ bằng các lò xo thép bọc nhựa định hình zic-zac được thiết kế đồng bộ, đảm bảo nẹp giữ lưới ngăn côn trùng và màng PE căng, thẳng, kín. Hệ thống tăng cường treo đỡ cây (chỉ cung cấp cho nhà màng trồng rau ăn quả).  Hệ thống treo đỡ cây cho nhà màng là hệ thống treo đỡ cây tiên tiến cho các cây trồng đảm bảo ứng dụng được các phương pháp canh tác tiên tiến trong nhà màng. Toàn bộ hệ thống treo đỡ cây được lắp dựng cho cây trồng từ khi cây còn rất nhỏ và hướng bố trí lắp đặt cho hệ thống này theo chiều từ đông sang tây và nằm ở hướng bắc cuả nhà màng nhằm tránh sự che khuất ánh sáng mặt trời giữa các cây trồng. Ngoài việc tiết kiệm không gian, rau quả được trồng theo phương pháp này sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc thu hoạch và làm giảm đi tỷ lệ hao hụt bởi vì làm cho quả không bị tiếp xúc với đất.  Chất lượng quả và tốc độ tăng trưởng khi áp dụng hệ thống này rất cao do quả không va chạm và không cọ xát với các quả của cây khác trồng bên cạnh.  Một lợi ích nữa của hệ thống này sẽ tạo điều kiện cung cấp nhiều ánh sáng mặt trời cho nhà màng với tác dụng phân phối tối ưu của ánh sáng cho
  • 23. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 23 xung quanh cây trồng. Sử dụng hệ thống treo đỡ cho cây trồng làm giảm chiều cao của cây trong quá trình sinh trưởng, kéo dài thời gian sinh trưởng của cây để đạt được sản lượng thu hoạch cao Quạt đối lưu Quạt đối lưu trong nhà màng trồng rau ăn lá và nhà màng trồng rau ăn quả có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Có 02 quạt đối lưu sẽ được lắp đặt cho 1 khẩu độ nhà. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lưu sẽ được vận hành tự động bằng công tắc đóng mở. Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển được vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp  Giảm được khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra được lượng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Hệ thống tưới làm mát Coolnet:  Vòi phun Coolnet bao gồm 4 đầu vòi phun tạo thành cụm hình chữ thập.  Lưu lượng vòi phun 22 l/h, (5.5l/h x 4 đầu phun = 22 l/h) dưới áp lực nước 4 bars.
  • 24. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 24  Áp lực nước khuyên dùng: 4 bars. Tuy nhiên vòi phun Coolnet vẫn tiếp tục phun sương đều với độ hạt nhỏ (30~90 micron) dưới áp lực nước 3 bar và thấp hơn. Đầu nối đầu vào của vòi phun là đầu nối cái, ấn tự động làm chặt.  Bộ phận gia trọng giữ cho vòi phun luôn thẳng.  Van chống rò rỉ áp suất cao.  Áp suất đóng: 2,0 bar  Áp suất mở : 3,0 bar  Không bị thủy canh hồi lưu khi ngừng hệ thống hoặc khi áp suất giảm.  Sử dụng áp lực nước cấp từ bơm của hệ thống Coolnet, nước đi qua ống chính PVC và bộ van điện phân phối tại mỗi đơn vị nhà màng, qua ống nhánh phân phối PVC đến các đường ống ra vòi phun LDPE màu xám trắng áp lực 4Bar.  Các vòi phun Coolnet sẽ được gắn trên thân ống LDPE với khoảng cách 3.2m giữa các đường ống LDPE và 2m giữa các vòi phun dọc trên ống.  Hệ thống Coolnet sẽ được lắp đặt chung với 01 hộp sensor đo ẩm độ và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống Coolnet vận hành bằng chương trình lập cho bộ điều khiển tưới tự động theo thông số độ ẩm và nhiệt độ trong nhà màng. Hệ thống tưới phân bón; bộ định lượng tự động Fertikit: Một hệ thống thùng chứa phân hoàn chỉnh sẽ được cung cấp, đặt trong phòng điều khiển tưới và bao gồm:  1 thùng 500L cho loại phân bón“A”  1 thùng 500L cho loại phân bón“B”  1 thùng 500L cho loại phân bón “C” Tất cả các thùng chứa phân đều được cung cấp với phụ kiện van, lọc, đầu nối ống PVC có gioăng đệm và ống chuyên dụng nối đến 03 kênh hút phân của bộ định lượng phân bón Fertikit bypass.
  • 25. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 25 Bộ định lượng phân bón Fertikit bypass có 03 kênh hút phân được nối với bộ điều khiển NMC Pro. Chúng ta có thể lập chương trình tưới phân cho từng van khu vực với tỷ lệ và khối lượng phân bón xác định. Việc tưới phân sẽ được kiểm soát bằng độ pH và độ dẫn điện EC. Các đầu dò cảm biến pH và EC sẽ đo thông số của dung dịch tưới và báo về bộ điều khiển trung tâm. Nếu thông số vượt ngưỡng cho phép, Bộ điều khiển sẽ ra lệnh cho hệ thống ngừng hoạt động và báo lỗi để chúng ta điều chỉnh chương trình phân bón. Bộ châm được trang bị một máy bơm tăng áp có thể chỉnh tốc độ mô tơ. Bộ điều khiển tưới NMC-Pro: Bộ điều khiển NMC- Pro là bộ điều khiển theo môđun và linh hoạt, có thể dùng cho rất nhiều ứng dụng. Màn hình hiển thị lớn kiểu mới và tiên tiến LCD (40x16 đường) được phối hợp với bàn phím dạng cảm ứng tạo cho NMC-Pro một giao diện thân thiện và dễ vận hành cho người sử dụng. Bộ điều khiển có các card điều khiển tưới và điều khiển khí hậu riêng rẽ lắp trong. Các chế độ điều khiển tưới và dinh dưỡng với phần mềm kèm theo có thể kết nối hiển thị trên máy tính tại phòng đìều khiển tưới. Các thiết bị phần cứng:  2 thẻ đầu ra: mỗi thẻ 8 rơ le 24VAC  1 thẻ đầu vào tín hiệu tương tự (analog): 11 đầu vào theo yêu cầu  1 thẻ tín hiệu đầu vào kỹ thuật số: 8 đầu vào kỹ thuật số
  • 26. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 26  1 thẻ giao tiếp RS485 bao gồm cả phần mềm điều khiển tưới trong máy tính  1 bộ chống sét  1 bộ cách ly bảo vệ biến áp nguồn 230VAC Các đặc tính chính của phần mềm điều khiển tưới  15 chương trình tưới theo lượng nước tưới hoặc thời gian  60 chương trình chạy nổi đồng thời  Kiểm soát lưu lượng (Lưu lượng cao/ thấp, nước không kiểm soát)  Có đến 8 đầu châm phân bón, tuỳ chọn với đồng hồ đo phân bón  Tưới có phân bón theo số lượng, thời gian, tỷ lệ (l/m3) và EC/pH  Điều khiển rửa lọc tới 8 bình lọc  Chương trình làm mát  Chương trình phun sương  Lưu hồ sơ lượng nước tưới và phân bón  Test đầu các đầu vào & đầu ra Hệ thống lọc: Để đảm bảo chất lượng nước sử dụng tưới qua toàn bộ các hệ thống, chúng tôi sẽ cung cấp 04 bộ lọc đĩa với cơ chế vệ sinh lõi lọc bằng tay. Model: 2” Compact Filter  Kích thước: 2x2”  Lưu lượng: 4- 25 m3/hr  Hoạt động: Cơ chế lọc bằng đĩa lọc, vệ sinh lõi lọc bằng tay.  Ứng dụng: sử dụng cho hệ thống tưới nhà màng qui mô nhỏ. Tính năng tiêu chuẩn:  Độ lọc chính xác tính theo Micron, lọc tạp chất dạng rắn trong nước.  Thiết kế lọc cải tiến với khả năng ngăn chặn và giữ lượng lớn tạp chất dạng rắn trong thân lọc, kéo dài thời gian cần vệ sinh lõi lọc.  Độ bền cao, sử dụng thời gian dài không cần bảo dưỡng.
  • 27. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 27  Vận hành dễ dàng và đơn giản. Thông số kỹ thuật:  Áp lực hoạt động tối đa 10 atm  Áp lực xả lọc tối thiểu 3.0 atm  Lưu lượng tại độ lọc 120 mesh 20 m³/h Bảng điện cho nhà bơm Một bảng điện sẽ được lắp tại trạm bơm, bảng điện này cung cấp điện và nối chuyển tín hiệu từ bộ điều khiển tưới và phân bón cho các thiết bị như sau:  Máy bơm cho hệ thống tưới thủy canh hồi lưu  Máy bơm cho hệ thống tưới Coolnet làm mát  Máy bơm tăng áp của hệ thống tưới phân (thủy canh hồi lưu)  Bộ phận điều khiển cho hệ thống tưới phân  Đèn thắp sáng cho nhà bơm  Quạt đối lưu trong nhà màng  Mô tơ cuốn rèm lưới nhôm cắt nắng Cáp điện và máng cho cáp điện Tất các các dây cáp điện và các dây điều khiển và bảng điện được đề cập ở phần trên sẽ được cung cấp, các thiết bị kết nối và các dụng cụ phục vụ cho công tác lắp đặt cũng sẽ được cung cấp. Một máng cho dây cáp điện sẽ được sử dụng cho 3 hay nhiều dây cáp điện sẽ được bố trí bằng cách treo bằng các dây cáp treo bằng thép trong nhà màng. Bơm và các phụ kiện lắp đặt trạm bơm.  Toàn bộ các hệ thống tưới sẽ được chúng tôi cung cấp cùng với các máy bơm có công suất phù hợp. Được bơm luân chuyển dành thủy canh hồi lưu.  Tất cả các phụ kiện cần thiết để lắp đặt hoàn chỉnh các máy bơm và hệ thống thiết bị kèm theo cho nhà điều khiển tưới sẽ được đầu tư một cách đồng bộ.
  • 28. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 28 II.2. Công nghệ trồng rau thủy canh. Thủy canh có nghĩa là trồng cây trong dung dịch mà không cần đất. Trước đây, phương pháp này còn khá phức tạp, chi phí tốn kém và thường chỉ những người có kinh nghiệm và kiến thức mới có thể làm được. nhưng ngày nay theo công nghệ: Hệ thống thủy canh đơn giản áp dụng cho đô thị (Simplified hydroponic system for urban food production) Mcgill University, Canada, thì quy trình thủy canh rau sạch bằng hệ thủy (hồi lưu và không hồi lưu), tiện lợi, dễ dàng áp dụng, phù hợp với nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao. Bước 1. Chuẩn bị dụng cụ - Máng chứa dinh dưỡng thủy canh: Sử dụng tháp chữ A để sản xuất thủy canh hồi lưu. Dung dịch vừa đủ để đảm bảo có một phần rễ cây không ngập trong dung dịch. Điều này giúp phần rễ cây nằm trên dung dịch có dưỡng khí tốt đủ cung cấp cho cây. Phương pháp này sẽ giúp giảm thiểu việc sục khí cho dung dịch hàng ngày. Máng dinh dưỡng được làm kín bên trong để giúp dung dịch không bị thất thoát ra bên ngoài đồng thời đảm bảo môi trường tối cho rễ cây sinh trưởng tốt trong dung dịch và hạn chế sự phát triển của rêu. - Chuẩn bị máng thủy canh: Máng được đục lỗ cách đều nhau, tùy từng loại cây để có thể đục lỗ to hay nhỏ, thưa hay dày. Ví dụ đối với rau muống, đường kính lỗ to khoảng 4 cm để đảm. Với một số cây trồng như rau xà lách, có thể đục lỗ nhỏ (đường kính 1,5 cm) và chuyển cây trực tiếp vào các lỗ này. Chuẩn bị giá thể: Giá thể có thể là sơ dừa, rơm rạ luộc kỹ, trấu hun, …. Có thể kết hợp rơm rạ và trấu hun. Trấu hun có mầu đen được phủ lên bề mặt lổ trồng càng giúp đảm bảo che ánh sáng cho rễ phát triển tốt. Bước 2. Chuẩn bị cây con Cây con được gieo vào khay bầu (mỗi khay bầu có khoảng 130 -200 bầu nhỏ tùy từng loại). Giá thể để gieo ươm cây con có thể là đất trộn trấu hun theo tỷ lệ đất: trấu là 8:2. Chú ý nên dùng đất sạch nguồn bệnh hoặc xử lý đất bằng thuốc trừ nấm đặc biệt đối với những cây con dễ bị nấm gây hại rễ giai đoạn nhỏ. Trấu hun nên được rửa qua nước đề không gây xót rễ cây con. Ngâm ủ hạt nứt nanh rồi đem gieo vào những khay bầu (mỗi bầu 1 đến 2 hạt tùy từng loại cây). Như vậy mỗi khay bầu có thể cung cấp khoảng 200 cây con. Khi cây con chưa nảy mầm, cần để các khay bầu trong ánh sánh nhẹ hoặc che ánh sáng trực tiếp vào cây con đang nảy mầm. Khi cây con nảy mầm đều khoảng 2 cm, đưa dần cây
  • 29. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 29 con ra ánh sáng. Dùng dung dịch dinh dưỡng pha loãng để tưới cây con hàng ngày (nồng độ dung dịch pha loãng bằng ½ nồng độ dung dịch trồng cây). Khi cây con được khoảng 2 tuần tuổi (tùy từng loại cây, thông thường cây cao khoảng 8-10cm và có vài lá thật), tiến hành đưa khay xốp đựng cây con để chuyển vào dung dịch thủy canh. Bước 3. Trồng cây trong dung dịch Chuyển cây vào dung dịch: Cây con từ khay xốp, mang mang cho vào máng dung dịch thủy canh. Bổ sung dung dịch dinh dưỡng: Trong quá trình cây sinh trưởng cây sẽ hút dung dịch trong hồ, vì vậy dung dịch sẽ giảm chất dinh dưỡng, thông qua hệ thống bơm dung dịch hồi lưu dinh dưỡng sẽ được bổ sung thường xuyên theo nhu cầu dinh dưỡng của từng thời kỳ sinh trưởng. Để đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho cây trồng. Bước 4. Thu hoạch Đối với các loại cây rau như rau muống, rau cải, mùng tơi, rau gia vị… , sau 2-3 tuần có thể được thu hoạch lứa đầu tiên. Tiến hành cắt hoặc tỉa rau, sau đó bổ sung dinh dưỡng và lượng dung dịch hao tổn để rau lại tiếp tục sinh trưởng cho các lứa thu hoạch sau. Thông thường mỗi lứa thu hoạch cách nhau khoảng 1
  • 30. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 30 tuần. Khi sản xuất thực tế tùy từng loại cây trồng mà dự án sẽ lựa chọn kỹ thuật sản xuất phù hợp nhất. II.3. Công nghệ trồng rau trong nhà màng.  Chuẩn bị giá thể : Giá thể trộn đều hỗn hợp và đóng vào các khay bầu to có kích thức lỗ to hơn (hoảng 250 lỗ) để chuyển bầu cho cây rau giống.  Trồng cây: Dùng ngón tay ấn nẹ vào đáy bầu trên khay nhỏ để lấy ra bầu cây nguyên vẹn không bị vỡ bầu, đứt rễ rồi đem trồng vào khay bầu lớn. Bằng cách này, có thể rút ngắn được thời gian chăm sóc từ 5 đến 7 ngày do không mất thời gian cây bén rễ như phương pháp gieo hạt, nhổ cây và trồng lại.  Chăm sóc : Dùng phân vi sinh để bón cho cây, sử dụng các hệ thống lưới xoay hoặc tưới bằng bình bơm để giữ ẩm cho cây. Dùng nilon phủ đất (nếu trồng trong nhà lưới). Nếu có sâu bệnh nên dùng các chế phẩm sinh học và phi hóa học để phòng trừ. Nếu có sử dụng nhà lưới thì hầu như không cần dùng đến các loại thuốc hóa học. Trường hợp có nhiều rệp và bọ nhảy gây hại trên lá thì có thể dùng các bẩy dính màu để thu hút và tiêu diệt chúng rất có hiệu quả. II.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sau thu hoạch dưa lưới. Dưa lưới chịu nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng và cảm quan cũng như dinh dưỡng, tỉ lệ hư hỏng, thời gian bảo quản sau thu hoạch. Các yếu tố bên trong là do dưa sau thu hoạch vẫn tiếp tục một số quá trình sinh lý, sinh hóa như hô hấp, thoát hơi nước, sản sinh khí ethylene, quá trình chín, nấm bệnh,… làm dưa bị héo, giảm khối lượng chất khô, vỏ, thịt quả mềm đi, không còn độ giòn và có thể bị hư hỏng hoàn toàn; giảm thời gian bảo quan; dễ bị tổn thương cơ học khi vận chuyển đi xa,... Những yếu tố bên ngoài cũng tác động không nhỏ đến thời gian bảo quản và tỉ lệ hư hỏng như nhiệt độ, độ ẩm không khí, hàm lượng oxy, khí ethylene, hàm lượng cacbonic, nấm bệnh, vi khuẩn xâm nhiễm bề mặt. Để khắc phục, một số biện pháp xử lý trên cây ở giai đoạn cận thu hoạch nhằm nâng cao chất lượng dưa sau thu hoạch. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới và trong nước cho thấy xử lý bằng peroxide hydrogen (H2O2) có tác dụng làm tăng độ ngọt của dưa lưới nhờ kích thích cơ chế phản hồi tự bảo vệ của cây và tăng nồng độ các chất thẩm thấu trong đó có glycinebetaine, tăng hoạt tính các enzyme chịu hạn và tăng hàm lượng đường. Mặt khác, chất điều hòa sinh trưởng aminoethoxyvinylglycine (AVG) cũng được nghiên cứu và ứng dụng để làm chậm quá trình chín và tăng cường độ chắc của quả. Hiện Trung
  • 31. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 31 tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao cũng xử lý bằng H2O2 ở nồng độ 1-5 ppm khi dưa bắt đầu tạo lưới. Dưa nên được thu hoạch đúng thời điểm dựa trên chỉ số chín (dựa vào các yếu tố như thời gian từ lúc trồng, độ tạo lưới, độ nứt của cuống) để quả đạt chất lượng tốt nhất khi đến tay người dùng, kéo dài thời gian tồn trữ. Thời điểm nứt cuống – 58 ngày. Thời điểm đứt cuống – 65 ngày. Trái dưa lưới sau khi thu hoạch thường chứa các loại nấm bệnh như Fusarium, Geotrichum, Rhizopus hoặc các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella spp, E. Coli nên phải được xử lý trước khi đóng gói, bảo quản hoặc đưa ra thị trường. Một số kết quả nghiên cứu trên thế giới tập trung vào xử lý bằng dung dịch H2O2 nồng độ từ 10 - 50 ppm, chlorine nồng độ 100 ppm, nhúng quả bằng nước nóng …. Hoặc sử dụng màng bao sinh học, kiểm soát thành phần không khí, khí ethylene, v.v... Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nông nghiệp Công nghệ cao hiện xử lý bằng chlorine ở nồng độ 50 - 100 ppm. Dự án áp dụng công nghệ xử lý, đóng gói và bảo quản theo công nghệ trên, trước ngày thu hoạch, dưa được dán nhãn đã đánh số và thu hoạch trong khoảng 14 ngày; bảo quản ở 20 C trong 2 tuần và trước khi xuất bán, nâng nhiệt độ lên 200 C trong 1 tuần rồi để ở nhiệt độ phòng trong 3 giờ nhằm hạn chế sốc nhiệt. II.5. Công nghệ sản xuất USDA Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng đồng nhân loại đang hướng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn. Chứng nhận hữu cơ USDA (United Stated Department of Agriculture - Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ) theo tiêu chuẩn NOP (National Organic Program – chương trình hữu cơ quốc gia) phải được mô tả cụ thể và được xác nhận bởi một
  • 32. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 32 tổ chức được USDA ủy quyền (công nhận) trước khi được dán nhãn hữu cơ USDA. Các hoạt động hữu cơ phải chứng minh rằng họ đang bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và sử dụng các chất đã được phê duyệt. Quan trọng nhất, chứng nhận hữu cơ USDA không phải là sự kiện diễn ra một lần mà nó được giám sát hàng năm thông qua một tổ chức được USDA ủy quyền, bao gồm việc thanh tra tại nơi sản xuất của các cơ sở sản xuất mà không được báo trước hoặc có thể được báo trước. Ngoài ra, ít nhất 5% các sản phẩm chứng nhận hữu cơ được kiểm tra dư lượng chất cấm (như thuốc trừ sâu tổng hợp) mỗi năm. Nếu vì lý do bất kỳ, một sản phẩm hữu cơ vi phạm các quy định hữu cơ của USDA đều bị thực thi pháp luật, bao gồm các hình phạt tài chính, đình chỉ hoặc hủy bỏ chứng nhận hữu cơ. Tất cả các sản phẩm được chứng nhận hữu cơ USDA đều được đánh dấu rõ ràng và hiển thị trên sản phẩm với con dấu chứng nhận. Để được gắn logo đạt chuẩn USDA - United States Department of Agriculture, cơ quan Chính phủ thực thi các tiêu chuẩn hữu cơ nghiêm ngặt của Bộ Nông nghiệp Mỹ, sản phẩm phải đạt tỷ lệ trên 95% thành phần hữu cơ, đồng thời không được phép sử dụng chất bảo quản và hầu hết thành phần hóa học khi chế biến. Tiêu chuẩn EU của châu Âu cũng nghiêm ngặt tương tự và đã được sự công nhận của 47 quốc gia. 1. Đối tượng nào được chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA Trong quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ, nhà vườn, cơ sở kinh doanh cần xác định mình thuộc đối tượng nào được xin giấy chứng nhận hữu cơ: • Nếu tổng doanh thu bán hàng hữu cơ hàng năm trên 5,000 đô la Mỹ: bắt buộc phải có giấy chứng nhận hữu cơ. • Nếu tổng doanh thu bán hàng hữu cơ hàng năm dưới 5,000 đô la Mỹ: được miễn trừ - Giấy chứng nhận: Nhà vườn và cơ sở kinh doanh không cần giấy chứng nhận để bán hàng, dán nhãn hoặc miêu tả các sản phẩm là hữu cơ. Tuy nhiên, nhà vườn và cơ sở kinh doanh sẽ không được phép sử dụng nhãn hữu cơ USDA trên các sản phẩm, hay giới thiệu sản phẩm là hữu cơ. Nếu được miễn trừ nhưng nhà vườn hoặc cơ sở kinh doanh vẫn muốn sử dụng nhãn hữu cơ USDA trên sản phẩm vẫn có thể đăng kí lấy giấy chứng nhận (không bắt buộc).
  • 33. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 33 - Bản kế hoạch xây dựng hệ thống hữu cơ: Nhà vườn và cơ sở kinh doanh không bắt buộc phải dẫn chứng bằng tài liệu các tập quán và các thành phần cụ thể được sử dụng để sản xuất và/hoặc xử lí các sản phẩm hữu cơ. • Theo quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ, phải tuyệt đối tuân thủ tất cả các yêu cầu theo quy tắc hữu cơ USDA, bao gồm các yêu cầu về sản xuất hoặc xử lí, và ghi chép hồ sơ. Nhà vườn và cơ sở kinh doanh không được bán các sản phẩm của mình để làm thành phần sử dụng cho các sản phẩm được chứng nhận hữu cơ của cơ sở khác. Người mua được quyền yêu cầu nhà vườn và cơ sở kinh doanh kí bản cam kết đã chấp hành đúng các quy tắc hữu cơ USDA. 2. Sản phẩm nào đạt chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA Nhà vườn và cơ sở kinh doanh cần nắm rõ sản phẩm nào được chứng nhận trong quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA. Theo Bộ nông nghiệp Hoa Kì, tiêu chuẩn USDA chứng nhận 4 hạng mục sản xuất hữu cơ như sau: - Cây trồng: Các cây trồng được trồng để thu hoạch làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, sợi bông hoặc được dùng để bón thêm dinh dưỡng cho cánh đồng. - Vật nuôi: Động vật được nuôi lấy thực phẩm hoặc dùng trong quá trình sản xuất lấy thực phẩm, sợi hoặc thức ăn chăn nuôi. - Các sản phẩm đã được chế biến/nhiều thành phần. Các thành phần đã được xử lí và đóng gói (ví dụ: cà rốt đã được cắt), hoặc được kết hợp, chế biến và được đóng gói (ví dụ: bánh mì, súp…) - Cây tự nhiên: Các loại cây mọc ở nơi không có canh tác.Quy trình chứng nhận thực phẩm hữu cơ theo tiêu chuẩn USDA Đơn vị xin giấy chứng nhận cần nộp đơn xin chứng nhận hữu cơ tới 1 đơn vị chứng nhận được công nhận của USDA, đơn vị này có thể là 1 tổ chức nhà nước, tư nhân hoặc nước ngoài. Đơn xin này bao gồm:
  • 34. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 34 - Mô tả chi tiết quy trình sản xuất cần chứng nhận. - Ghi chép thông tin các chất đã được sử dụng trên đất trong vòng 3 năm trước đó. - Danh sách sản phẩm hữu cơ được trồng, chăm sóc hoặc được chế biến. - Bản kế hoạch hệ thống hữu cơ miêu tả hoạt động và các chất được sử dụng. Chứng nhận USDA được coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng. II.6. Công nghệ chế biến rau, quả của dự án. Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động. 1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động. 2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo chất lượng và kích thước.
  • 35. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 35 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’. 5. Rửa lại bằng nước sạch 6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa. 7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước.
  • 36. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 36 II.7. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)  Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
  • 37. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 37  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset). Như vậy: Khu Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao của chúng tôi chú trọng sử dụng các công nghệ cũng như máy móc, trang thiết bị thân thiện, không gây tác động xấu, ảnh hưởng đến hệ sinh thái. Sử dụng công nghệ nhà màng, xử lý, đóng gói, bảo quản, chế biến và dán nhãn…tiên tiến,đặc biệt sản phẩm của khu nông nghiệp được sản xuất đạt chuẩn USDA đảm bảo cung cấp nguồn thực phẩm sạch, chất lượng cao đến tay người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc sử dụng máy móc hiện đại cơ giới hoá, một số máy móc được nhập khẩu từ nước ngoài góp phần giảm đáng kể sức lao động con người. Công nghệ cao quản lý góp phần tối ưu hóa trồng trọt sản xuất.
  • 38. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 38 Chương IV CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. 1. Phương án giải phóng và cải tạo mặt bằng. Chủ đầu tư sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. Để thực hiện dự án, chúng tôi dự kiến sẽ san ủi lại mặt bằng, với tiêu chí cân bằng đào đắp. 2. Phương án tái định cư. Khu đất đất thuộc sở hữu của thành viên Công ty, chính vì vậy để thực hiện, dự án không phải đền bù giải tỏa và xác định phương án tái định cư. 3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. Các phương án xây dựng công trình. Danh mục công trình xây dựng và thiết bị của dự án STT Nội dung ĐVT Số lượng A Xây dựng I Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 2 Nhà bảo vệ m² 16 3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500 4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800 5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150 6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750
  • 39. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 39 STT Nội dung ĐVT Số lượng II Khu sản xuất chính 1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000 2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000 3 Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học m² 2.884 III Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 2 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT 1 3 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1 4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 5 San lấp mặt bằng khu điều hành m³ 5.574 6 Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể m² 3.400 B Thiết bị 1 Hệ thống chế biến - đóng gói trái cây HT 1 2 Thiết bị văn phòng điều hành - Bàn ghế Bộ 10 - Máy vi tính + máy in Bộ 5 - Thiết bị khác Bộ 1 3 Máy nông nghiệp và vận chuyển - Dây chuyền phối trộn - vô bầu giá thể trồng cây HT 1 - Xe tải 5 tấn Chiếc 1 - Thiết bị test nhanh thông số kỹ thuật cây trồng Bộ 1 4 Nông cụ cầm tay các loại Cơ số 1 5 Thiết bị phòng Lab Đồng bộ 1
  • 40. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 40 Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. III. Phương án tổ chức thực hiện. 1. Các phương án kiến trúc. Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).
  • 41. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 41  Hệ thống cấp điện. Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 2. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai thực hiện và thành lập bộ phận điều hành hoạt động của dự án theo mô hình sau: 2. Giải pháp về chính sách của dự án. Trước khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tư sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. Đồng thời tiến hành thuê chuyên gia chuyển giao công nghệ và kỹ thuật, công nghệ canh tác trong nhà kính áp dụng công nghệ tự động. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2017. Triển khai xây dựng từ quý I năm 2018 và đến Quý III sẽ đưa từng hạng mục công trình vào sản xuất.  Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. Giám đốc điều hành P Giám đốc PTSX P Giám đốc PTTC Phòng vật tư – kỹ thuật Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng TCHC Phòng tài vụ Phòng bảo vệ Phân xưởng sản xuất
  • 42. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 42 Chương V ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Về việc thực hiện dự án trong khu vực có tác động đến môi trường và kinh tế xã hội cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực. Trong phần báo cáo này chỉ nêu những tác động chính có tính chất định tính, định lượng được. Nguồn gây tác động đến môi trường ở các giai đoạn thực hiện dự án. + Giai đoạn xây dựng. + Giai đoạn dự án đi vào hoạt động. I.1. Các loại chất thải phát sinh. I.1.1. Khí thải. * Bụi.  Trong giai đoạn thi công, nguồn gốc gây ra bụi chủ yếu là do quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, bốc dở vật liệu xây dựng, san ủi, quá trình phối trộn nghiền, sàng,…Tuy nhiên, trong giai đoạn thi công, do việc san ủi có quy mô nhỏ nên lượng xe thi công không nhiều, các loại xe tham gia thi công sẽ được các cơ quan có chức năng kiểm định và còn đang trong thời gian hoạt động nên ít ảnh hưởng đến môi trường.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án, việc phát sinh bụi là rất ít. * Khí.  Trong quá trình thi công, khí thải sinh ra do các loại xe cơ giới, các loại máy móc (máy ủi, máy đào, máy xúc,…) trên công trường gây ra…  Trong giai đoạn hoạt động: khí thải sinh ra chủ yếu là do xe cơ giới vận chuyện nguyên vật liệu vào khu sản xuất, xe vận chuyển sản phẩm đến nơi tiêu thụ, các loại xe phục vụ các chuyên gia và nhân viên làm việc tại khu dự án. Nhưng mức độ gây ô nhiểm không khí không đáng kể. Các động cơ trong khi vận hành thải vào không khí gồm các khí như: CO, CO2., NO2, SO2 và bụi đất. Ngoài ra khi sản xuất máy móc sẽ thải vào môi trường lượng khói gây ô nhiễm môi trường.
  • 43. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 43  Đồng thời trong giai đoạn sản xuất mùi hôi phát sinh từ xác bã thực vật, thuốc BVTV,… nhưng nhìn chung dự án áp dụng quy trình canh tác công nghệ cao và khép kín. Chính vì vậy về cơ bản dự án ít ảnh hưởng đến môi trường. I.1. 2. Nước thải  Trong giai đoạn thi công: Nước thải chủ yếu là do nước mưa rửa trôi bụi đất, dầu nhờn thất thoát từ các loại xe, máy móc, thiết bị,…  Trong giai đoạn hoạt động: Trong quá trình hoạt động lượng nước thải của Khu thực nghiệm là không đáng kể vì chủ yếu dự án sản xuất trong nhà lưới công nghệ cao. I.1.3. Chất thải rắn.  Trong giai đoạn thi công: Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công như: gạch vỡ, tấm lợp, sà bần,…  Trong giai đoạn hoạt động: các chất thải rắn sinh ra bao gồm các chất thải rắn sinh hoạt, phế liệu, phế phẩm từ sản xuất (bao bì, ve chai, giá thể thừa,…) bị rơi rớt khi sử dụng,… I.1. 4. Chất thải khác  Dầu nhớt do rò rỉ từ hoạt động của máy móc, thiết bị khi hoạt động.  Tiếng ồn do hoạt động của máy móc và nhiệt độ trong quá trình thi công công trình sẽ ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của những người vận hành.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án: Không sử dụng máy móc lớn nên tiếng ồn là không đáng ngại. I.2. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực. I.2.1. Biện pháp xử lý chất thải.  Khí thải.  Để khống chế ô nhiễm tại các nguồn phát sinh bụi, khí thải trong quá trình thi công ta có thể thực hiện các giải pháp sau: + Sử dụng xe, máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép.
  • 44. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 44 + Trong quá trình thi công coi trọng công tác vệ sinh công nghiệp như tưới nước tạo ẩm để hạn chế bụi trong các bãi chứa nguyên liệu. Thu gom và tưới nước thường xuyên các tuyến đường vận chuyển gây rơi vãi cát, đất, gây bụi … + Thực hiện che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh bằng hàng rào che chắn. Mặt khác trong quá trình hoạt động dự án sẽ áp dụng giải pháp trồng cây xanh xung quanh để hạn chế sự lan tỏa của bụi và tiếng ồn.  Để khống chế ô nhiễm khí bụi phát sinh trong giai đoạn hoạt động của dự án: + Đối với giai đoạn hoạt động của dự án hầu như lượng bụi, tiếng ồn là không đáng kể. + Sau khi thu hoạch cây trồng, tàn dư thực vật còn lại cần tiến hành vùi lấp lại dưới đất hoặc ủ làm phân hữu cơ để khi phân hủy không gây mùi hôi. + Xác hữu cơ cần được ủ hoai mục, xử lý mùi hôi trước khi đưa vào sử dụng để bón cho cây trồng.  Nước thải. + Trong giai đoạn thi công: Cần kiểm tra kỹ xe, máy móc, thiết bị trước khi sử dụng để tránh việc rò rỉ dầu nhớt khi vận hành + Trong giai đoạn hoạt động của dự án: Đối với việc sản xuất, dự án sẽ tuân thủ nghiêm ngặt quá trình bón phân, sử dụng thuốc BVTV để hạn chế ô nhiễm nguồn nước. + Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân, nhân viên bằng các hầm tự hoại 2 ngăn.  Chất thải rắn.  Trong quá trình thi công: Các chất thải rắn như gạch vỡ, tấm lợp, sà bần sẽ được sử dụng để san lấp mặt bằng ngay trong quá trình xây dựng.  Trong giai đoạn hoạt động: + Chất thải rắn sinh hoạt, phế liệu từ sản xuất (bào bì, ve chai,…) phải được thu gom xử lý bằng cách chôn lấp hoặc kết hợp với các đơn vị môi trường trong khu vực để xử lý. + Tàn dư thực vật sau khi thu hoạch cần được vùi lấp lại dưới đất, hoặc có thể ủ làm phân hữu cơ.
  • 45. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 45 + Sử dụng phân hữu cơ, giá thể không để rơi rớt, nếu bị rơi vải cần thu lại, sau khi bón cho cây cần lấp đất ngay.  Các chất thải khác. + Cần kiểm tra xe, máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng để tránh thất thoát xăng dầu, nhớt gây ô nhiễm môi trường. + Trong quá trình thi công: cần tiến hành che chắn, trồng cây xanh để hạn chế tiếng ồn. I.3. Phương án phòng chống sự cố vệ sinh và an toàn lao động. Vấn đề vệ sinh an toàn lao động: ngoài các phương án khống chế như trên nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của các tác nhân ô nhiễm đối với sức khỏe của công nhân tại khu vực thực hiện dự án còn có các phương pháp sau: + Kiểm tra và giám sát sức khỏe định kỳ. + Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt tiêu chuẩn do Bộ Y Tế ban hành để đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng. + Đào tạo và cung cấp thông tin về an toàn lao động. Trong quá trình thực hiện, dự án sẽ tuân thủ theo đúng qui định của nhà nước về vấn đề môi trường, theo dõi giám sát các thông số về môi trường để có phương án xử lý kịp thời. II. Giải pháp phòng chống cháy nổ. Sử dụng hệ thống chữa cháy vách tường. Dự án trang bị thêm các thiết bị chữa cháy bằng tay (bình bọt) + chậu cát được bố trí một cách hợp lý theo tiêu chuẩn hiện hành.
  • 46. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 46 Chương VI TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. Bảng tổng mức đầu tư của dự án S T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) A Xây dựng 17.939.100 I Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 6.298.800 1 Nhà điều hành và phòng Lab m² 500 2.200 1.100.000 2 Nhà bảo vệ m² 16 1.800 28.800 3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản m² 1.500 1.800 2.700.000 4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia m² 800 2.000 1.600.000 5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể m² 150 1.800 270.000 6 Kho chứa nguyên vật liệu m² 750 800 600.000 II Khu sản xuất chính 9.344.200 1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại m² 20.000 230 4.600.000 2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại m² 20.000 230 4.600.000 3 Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học m² 2.884 50 144.200 II I Hệ thống tổng thể 2.296.100 1 Hệ thống cấp nước tổng thể HT 1 450.000 450.000 2 Hệ thống thoát nước khu điều hành HT 1 110.000 110.000 3 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành HT 1 30.000 30.000 4 Hệ thống cấp điện tổng thể HT 1 700.000 700.000 5 San lấp mặt bằng khu điều hành m³ 5.574 150 836.100 6 Hệ thống giao thông sân bãi m² 3.400 50 170.000
  • 47. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 47 S T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) tổng thể B Thiết bị 2.625.000 1 Hệ thống chế biến - đóng gói trái cây HT 1 760.000 760.000 B Thiết bị văn phòng điều hành 220.000 1 Bàn ghế Bộ 10 5.000 50.000 2 Máy vi tính + máy in Bộ 5 28.000 140.000 3 Thiết bị khác Bộ 1 30.000 30.000 - Máy nông nghiệp và vận chuyển 1.400.000 - Dây chuyền phối trộn - vô bầu giá thể trồng cây HT 1 720.000 720.000 - Xe tải 5 tấn Chiếc 1 570.000 570.000 4 Thiết bị test nhanh thông số kỹ thuật cây trồng Bộ 1 110.000 110.000 - Nông cụ cầm tay các loại Cơ số 1 45.000 45.000 - Thiết bị phòng Lab Đồng bộ 1 200.000 200.000 C Chi phí quản lý dự án 2.698 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 554.919 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.173.349 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0.497 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 102.109 3 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0.880 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 181.003 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1.106 GXDtt * ĐMTL%*1,1 198.391 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0.171 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 35.147 6 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0.173 GXDtt * ĐMTL%*1,1 30.963 7 Chi phí thẩm tra dự toán 0.167 GXDtt * ĐMTL%*1,1 29.999 8 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng 0.324 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 58.083 9 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật 0.281 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 7.376
  • 48. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 48 S T T Nội dung ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền (1.000 đồng) tư, TB 10 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2.405 GXDtt * ĐMTL%*1,1 431.429 11 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0.718 GTBtt * ĐMTL%*1,1 18.848 12 Chi phí tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 80.000 E Chi phí khác 16.000 3 Chi phí thuê đất (chuyển quyền SDD, tính 2 năm trong giai đoạn XDCB; những năm sau hạch toán vào vốn lưu động) ha 5 3.200 16.000 Tổng cộng 22.308.368 II. Khả năng thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ. Bảng tổng hợp nguồn vốn thực hiện dự án STT Nội dung Thành tiền(1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng A Xây dựng 17.939.100 1.345.732 16.593.368 I Khu văn phòng điều hành và các công trình phụ trợ 6.298.800 503.904 5.794.896 1 Nhà điều hành và phòng Lab 1.100.000 88.000 1.012.000 2 Nhà bảo vệ 28.800 2.304 26.496 3 Xưởng chế biến - đóng gói và bảo quản 2.700.000 216.000 2.484.000 4 Nhà ăn và trực cho công nhân, chuyên gia 1.600.000 128.000 1.472.000 5 Xưởng phối trộn, sản xuất giá thể 270.000 21.600 248.400 6 Kho chứa nguyên vật liệu 600.000 48.000 552.000 II Khu sản xuất chính 9.344.200 658.140 8.686.060 1 Khu nhà màng sản xuất rau các loại 4.600.000 368.000 4.232.000
  • 49. Dự án Nông nghiệp và Chế biến thực phẩm Công nghệ cao. Thuyết minh dự án 49 STT Nội dung Thành tiền(1.000 đồng) Nguồn vốn Tự có Vay tín dụng 2 Khu nhà màng sản xuất dưa lưới và quả các loại 4.600.000 278.604 4.321.396 3 Trồng cây chắn gió xung quanh làm hàng rào sinh học 144.200 11.536 132.664 III Hệ thống tổng thể 2.296.100 183.688 2.112.412 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 450.000 36.000 414.000 2 Hệ thống thoát nước khu điều hành 110.000 8.800 101.200 3 Hệ thống điện chiếu sáng khu điều hành 30.000 2.400 27.600 4 Hệ thống cấp điện tổng thể 700.000 56.000 644.000 5 San lấp mặt bằng khu điều hành 836.100 66.888 769.212 6 Hệ thống giao thông sân bãi tổng thể 170.000 13.600 156.400 B Thiết bị 2.625.000 210.000 2.415.000 1 Hệ thống chế biến - đóng gói trái cây 760.000 60.800 699.200 2 Thiết bị văn phòng điều hành 220.000 17.600 202.400 - Bàn ghế 50.000 4.000 46.000 - Máy vi tính + máy in 140.000 11.200 128.800 - Thiết bị khác 30.000 2.400 27.600 3 Máy nông nghiệp và vận chuyển 1.400.000 112.000 1.288.000 - Dây chuyền phối trộn - vô bầu giá thể trồng cây 720.000 57.600 662.400 - Xe tải 5 tấn 570.000 45.600 524.400 - Thiết bị test nhanh thông số kỹ thuật cây trồng 110.000 8.800 101.200 4 Nông cụ cầm tay các loại 45.000 3.600 41.400 5 Thiết bị phòng Lab 200.000 16.000 184.000 C Chi phí quản lý dự án 554.919 554.919 D Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 1.173.349 1.173.349 - 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 102.109 102.109 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 181.003 181.003 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 198.391 198.391 4 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 35.147 35.147 5 Chi phí thẩm tra thiết kế xây 30.963 30.963