SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
Download to read offline
Dự án Hoa Lư Farm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
HOA LƢ FARM
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Thôn 3 Xã Cư Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk
___ Tháng 01 năm 2019 ___
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN
HOA LƢ FARM
CHỦ ĐẦU TƢ
Giám đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU
TƢ DỰ ÁN VIỆT
Giám đốc
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5
IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6
V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6
V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6
V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 7
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 8
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 8
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 8
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 10
II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 12
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 12
II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 18
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 19
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 19
III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 19
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 19
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 19
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 20
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 20
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 20
II.1. Kỹ thuật nuôi dê ........................................................................................ 20
II.2. Kỹ thuật chăn nuôi cá................................................................................ 22
II.3. Kỹ thuật nuôi gà thả vƣờn......................................................................... 25
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 32
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.................................................................................................................... 32
I.1. Hiện trạng sử dụng đất................................................................................ 32
I.2. Phƣơng án tái định cƣ................................................................................. 32
I.3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 32
II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 32
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 33
III.1. Phƣơng án quản lý, khai thác................................................................... 33
III.2. Giải pháp về chính sách của dự án........................................................... 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 33
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................... 34
I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 34
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 34
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 34
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ................................................. 35
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................. 35
II.1 Trong quá trình thi công xây dựng............................................................. 35
II.2. Trong giai đoạn sản xuất ........................................................................... 40
II.4. Kết luận: .................................................................................................... 41
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 42
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)............................... 42
II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng).......................................... 43
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 44
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ XDCB của dự án........................................... 44
III.2. Chi phí sử dụng vốn ................................................................................. 45
III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 45
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
KẾT LUẬN....................................................................................................... 48
I. Kết luận.......................................................................................................... 48
II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 48
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 49
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 49
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 51
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 54
Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 62
Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 63
Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 64
Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 65
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Hoa Lư Farm.
Địa điểm xây dựng: Thôn 3 Xã Cƣ Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đak Lak
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự
án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án : 3.000.000.000 đồng. (Ba tỷ đồng).
Trong đó:
 Vốn huy động và tự có : 3.000.000.000 đồng.
 Vốn vay ngân hàng : 0 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Nƣớc ta hiện là một nƣớc nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nƣớc
Đảng và nhà nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nƣớc ta đã phát triển một cách
mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm
gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông
nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lƣơng
thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trƣờng nội địa
dẫn đến ảnh hƣởng đến vấn đề an ninh lƣơng thực của đất nƣớc. Chính vì vậy,
sản xuất nông nghiệp luôn đƣợc các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nƣớc quan
tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tƣ và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong
trồng trọt và chăn nuôi từng bƣớc nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
chính sách ƣu đãi đầu tƣ của nhà nƣớc trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã
tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bƣớc đi vào hiện đại.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng đầu tƣ xây dựng trang trại tổng hợp tập trung với mô hình
khép kín. Với mục đích chuẩn bị quản lý và thực hiện dự án một cách khoa học,
đảm bảo các quy định chung và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty chúng tôi
đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên
cứu và lập dự án đầu tƣ “ Hoa Lư Farm”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh
nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ
giảm tổn thất trong nông nghiệp.
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Phát triển mô hình trang trại trồng rau sạch, nuôi cá và nuôi dê để tăng hiệu
quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm
tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu xã hội.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ trang trại hiện đại của thế giới, từng bƣớc
thay đổi tập quán chăn nuôi và trồng trọt nhỏ lẻ, phát triển trang trại có tính
cạnh tranh và hiệu quả hơn.
- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế
của địa phƣơng, của tỉnh Đăk Lăk.
- Dự án thành công sẽ là cơ sở vững chắc để chủ đầu tƣ dự án triển khai kế
hoạch mở rộng quy mô trang trại. Xây dựng thêm nhiều trang trại vệ tinh
thực hiện quản lý theo đúng chuẩn, đúng quy trình nhằm cung cấp nhiều
hơn cho thị trƣờng những sản phẩm chất lƣợng.
- Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
ngƣời dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trƣờng xã hội tại địa phƣơng.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
Là dự án trang trại theo mô hình áp dụng khoa học kĩ thuật, với quy mô lớn
đầu tiên trên địa bàn Xã Cƣ Ebur. Đầu tƣ khu trồng rau, nuôi cá và nuôi dê với
công suất khi đi vào hoạt động ổn định nhƣ sau:
+ 500 con gà/năm
+ 20.000 quả trứng gà/năm
+ 425 con bồ câu/năm
+ 96 con dê/năm
+ 2,5 tấn cá/năm
- Tạo mô hình sản xuất giống công nghệ cao, là điểm tham quan, học hỏi và
chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi cho ngƣời dân trong vùng.
- Góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
1. Vị trí địa lý:
Buôn Ma Thuột không chỉ là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh
Đắk Lắk mà còn là thành phố trung tâm cấp vùng tây nguyên, có vị trí chiến
lƣợc quan trọng về quốc phòng của vùng và cả nƣớc.
Về mặt địa lý, diện tích tự nhiên của thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay có
377,18Km2 chiếm khoảng 2,87% diện tích tự nhiên tỉnh Đắk Lắk.
Phía Bắc giáp huyện CƣM’gar.
Phía Nam giáp huyện Krông Ana, CƣKuin.
Phía Đông giáp huyện Krông Pắc.
Phía Tây giáp huyện Buôn Đôn và Cƣ Jút ( tỉnh Đắk Nông).
Thành phố Buôn Ma Thuột có vị trí giao thông đƣờng bộ rất thuận lựoi với
các quốc lộ 14, 26, 27 nối liền với các tỉnh trong cả nƣớc nhất là Thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, các tỉnh lân cận nhƣ Lâm Đồng, Đắk Nông,
Gia Lai, Campuchia. Về hàng không có sân bay đến thủ đô Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng.
2. Điều kiện tự nhiên:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
Nằm trên Cao Nguyên Đắk Lắk rộng lớn ở phía Tây dãy trƣờng sơn, có địa
hình dốc thỏai từ 0,5 – 10, cao độ trung bình 500mét so với mặt biển.
Địa hình
- Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trong vùng cao nguyên phía Tây của
dãy Trƣờng Sơn, có độ cao trung bình 500 m so với mặt nƣớc biển, địa hình dốc
thoải 50 - 100 từ Đông sang Tây, chênh lệch về độ cao nhiều nhƣ vậy khiến cho
hệ sinh thái động thực vật biến đổi phong phú.
- Quỹ đất tại thành phố Buôn Ma Thuột phần lớn đã đƣợc khai thác và
đƣa vào sản xuất trong nhiều năm nay với những thế mạnh chính về cây công
nghiệp, đặc biệt cà phê Buôn Ma Thuột đƣợc đánh giá là ngon nhất Việt Nam.
Khí hậu
- Thành phố Buôn Ma Thuột chịu chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa,
nhƣng đồng thời cũng chịu ảnh hƣởng mạnh của tiểu vùng khí hậu cao nguyên
phía Tây dãy Trƣờng Sơn, nên khí hậu thành phố cũng có những nét đặc thù
riêng, chủ yếu một năm chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa mƣa: Do ảnh hƣởng mạnh của khí hậu Tây Trƣờng Sơn nên tại
Thành phố Buôn Ma Thuột có lƣợng mƣa rất lớn, kéo dài 6 tháng, xuất hiện từ
tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa có gió Tây, Tây Nam hoạt động. Lƣợng
mƣa chiếm khoảng 87% lƣợng mƣa cả năm. Tháng 8 và tháng 9 là các tháng có
lƣợng mƣa lớn nhất và đạt khoảng 300mm/tháng.
- Mùa khô: Kéo dài 6 tháng, từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau,
trùng với mùa có hƣớng gió Đông, Đông Bắc. Mƣa ít, lƣợng mƣa chỉ chiếm
khoảng 13% lƣợng mƣa cả năm. Mƣa mùa khô chỉ xuất hiện vào thời gian đầu
và cuối mùa khô, có nhiều năm không có mƣa, cƣờng độ mƣa mùa khô thƣờng
<10mm/tháng và chỉ xảy ra mƣa một vài ngày trong tháng.
Với những đặc điểm của khí hậu nhƣ trên, thuận lợi để du lịch thành phố
Buôn Ma Thuột khai thác thị trƣờng du khách quốc tế (inbound). Đây đƣợc xem
là giai đoạn cao điểm vì rơi vào giai đoạn thu đông, đặc biệt là khoảng tháng 10
trở đi đến khoảng tháng 11 vùng đất cao nguyên bƣớc vào mùa thu hoạch cà
phê, tổ chức các dịch vụ du lịch liên quan đến cà phê.
Tài nguyên thiên nhiên
- Thiên nhiên ƣu đãi cho thành phố Buôn Ma Thuột cùng với bàn tay
con ngƣời qua thời gian đã hình thành mạng lƣới hồ thiên nhiên, nhân tạo gắn
với những khu rừng, đồn điền cà phê, cao su, các buôn dân tộc tạo nên các
không gian thoáng đãng, trong lành, là nơi khai thác du lịch rất hấp dẫn và sinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
động nhƣ hồ Ea Kao (di tích danh thắng cấp tỉnh), hồ Ea Chƣ Cáp, hồ Ea Nao,
hồ Đạt Lý,…
- Sản vật nông nghiệp rất phong phú, đa dạng nhƣ cà phê, tiêu, ca cao, bơ,
ngô, các loại đậu tƣơng,… nổi bật nhất là cà phê, từ lâu đã nổi tiếng toàn thế
giới, thành phố Buôn Ma Thuột đƣợc coi là Thủ phủ cà phê của Việt Nam. Cà
phê Buôn Ma Thuột với hƣơng vị và chất lƣợng độc đáo đã vƣợt ra ngoài biên
giới quốc gia, nổi tiếng thế giới. Từ cà phê có khả năng phát triển các sản phẩm
du lịch hấp dẫn khách du lịch nhƣ tham quan các trang trại cà phê; Tham quan
quá trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê;... Từ cà phê cũng có thể
chế tác các sản phẩm lƣu niệm phục vụ khách du lịch nhƣ tranh bằng hạt cà phê,
các sản phẩm mỹ nghệ từ cây cà phê,...
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
-Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển, giữ vai trò quan trọng trong ổn
định kinh tế và đời sống nông thôn, góp phần chủ yếu trong việc duy trì tốc độ
tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất ngày càng
đƣợc mở rộng, nhất là ở các khâu làm đất, gieo trồng và thu hoạch làm tăng
năng suất lao động. Nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ đƣợc áp dụng vào sản
xuất, từng bƣớc nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi; bƣớc đầu
hình thành các vùng chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh,
chăn nuôi có kiểm soát; chuyển dần từ chăn nuôi nông hộ, gia trại sang chăn
nuôi công nghiệp trang trại quy mô lớn - công nghệ cao; khuyến khích các đơn
vị, doanh nghiệp nhập khẩu giống tốt, chất lƣợng cao phục vụ sản xuất.
Ngành nông, lâm, thủy sản ƣớc đạt 18.892 tỷ đồng, bằng 107,6% KH, tăng
trƣởng 4,25% (KH: 17.559 tỷ đồng, tăng 3,5-4%). Giá trị sản xuất của các loại
cây trồng lâu năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh tăng khoảng 250,4 tỷ đồng,
tƣơng ứng giá trị tăng thêm 118 tỷ đồng.
-Công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) năm 2017 thực hiện 13.750
tỷ đồng, tăng 18,5% so với năm 2016, đạt 108,2% kế hoạch. Công nghiệp cơ
khí, luyện kim chủ yếu sản xuất các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp,
nông thôn nhƣ: bơm ly tâm, máy chế biến nông sản, máy bơm nƣớc, có mức
tăng trƣởng khá do nhu cầu của ngƣời dân tăng cao. Lĩnh vực công nghiệp trong
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
năm 2017 gặp nhiều khó khăn nhƣng do một số sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn
nhƣ chế biến tinh bột sắn tăng cao nên giá trị sản xuất của ngành cả năm vẫn đạt
và vƣợt kế hoạch. Các nhà máy sản xuất tinh bột sắn trên địa bàn sản xuất ổn
định, nguồn nguyên liệu dồi dào, thực hiện khoảng 150.000 tấn, đạt 115,4% kế
hoạch năm. Trong năm có 3 nhà máy tinh bột sắn đi vào hoạt động, sản lƣợng
ƣớc đạt 7.000 tấn tinh bột xuất khẩu.
-Tình hình đầu tƣ
Tình hình thu hút đầu tƣ của tỉnh có nhiều khởi sắc so với năm 2016, số
lƣợng các nhà đầu tƣ đến tìm hiểu và đăng ký đầu tƣ nhiều hơn. Các dự án đầu
tƣ đã góp phần quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết
việc làm cho lao động tại địa phƣơng, tăng thu ngân sách của tỉnh. Trong 10
tháng đầu năm, tỉnh thu hút đƣợc 98 dự án đầu tƣ với tổng vốn đăng ký 23.896
tỷ đồng. Ngoài ra, tỉnh đã tiếp đón và hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ cho hơn 150 lƣợt
nhà đầu tƣ. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Tiếp nhận 1 dự án, tổng vốn đăng
ký 0,23 triệu USD, nâng tổng số các dự án FDI trên địa bàn tỉnh đến thời điểm
hiện tại lên 12 dự án với tổng vốn đăng ký 118,89 triệu USD.
Ngoài ra, đánh giá về việc thực hiện 18 chỉ tiêu nhiệm vụ chủ yếu năm
2017 cho thấy, có 12 chỉ tiêu đạt và vƣợt kế hoạch đề ra, nổi bật nhất là chỉ tiêu
về tăng trƣởng kinh tế. Cụ thể, tổng sản phẩm xã hội (GRDP - theo giá so sánh
2010) khoảng 44.571 tỷ đồng, đạt 101,3% kế hoạch; tăng trƣởng kinh tế 7,02%.
Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành): nông - lâm - thủy sản đạt 44,81%; công
nghiệp - xây dựng đạt 14,48%; dịch vụ đạt 38,68% (kế hoạch năm 2017 tƣơng
ứng là: 43 - 44%, 16 - 17%, 36 - 37%). Năm 2017 có 686 doanh nghiệp giải thể,
bỏ địa chỉ kinh doanh và ngừng hoạt động nhƣng so với cùng kỳ năm 2016, số
thành lập mới lại tăng 9,6% (720 doanh nghiệp dân doanh) với tổng số vốn đăng
ký 2.880 tỷ đồng, tăng 36,04%. Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
cho 130 chi nhánh và 29 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh. Toàn tỉnh có 6.238 doanh nghiệp hoạt động (51 doanh nghiệp nhà nƣớc,
6.180 doanh nghiệp dân doanh, 7 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài);
1.088 chi nhánh và 261 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài
tỉnh. Kết quả này cho thấy dấu hiệu doanh nghiệp đang từng bƣớc phục hồi sản
xuất và khẳng định những tác động tích cực của công tác cải cách hành chính,
qua đó góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, tiếp tục tạo dựng niềm tin
trong cộng đồng doanh nghiệp.
2. Xã hội
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2012 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt
hơn 137 ngƣời/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời, dân
số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời. Dân số nam đạt 906.619 ngƣời, dân
số nữ đạt 890.047 ngƣời. Cộng đồng dân cƣ Đắk Lắk gồm 47 dân tộc. Trong đó,
ngƣời Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số nhƣ Ê Đê, M'nông, Thái, Tày,
Nùng... chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa
bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện
lỵ, ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua nhƣ Krông Búk, Krông Pắk, Ea
Kar, Krông Ana. Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt
khó khăn nhƣ Ea Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v…
Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác
dân di cƣ từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập
nghiệp.Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ
học, chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải
quyết đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi
trƣờng sinh thái.
Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những
nét đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê,
M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân;
kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng nhƣ các bộ cồng
chiêng, đàn đá, đàn T'rƣng; các bản trƣờng ca Tây Nguyên... là những sản phẩm
văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó Không gian văn hóa cồng
chiêng Tây Nguyên đã đƣợc tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền
khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn
hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk
Lắk.
Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cƣ trú chủ yếu là
các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo
dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cƣ
trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng
1. Thị trường chăn nuôi dê
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Dê là một loài gia súc rất quan trọng ở các nƣớc đang phát triển, đặc biệt
châu á và châu phi. Gần 94% quần thể dê của thế giới 557 triệu con. Hiện có
thuộc các nƣớc đang phát triển với 322 triệu con ở Châu Á, Châu Phi 174 triệu
con, Trung và Bắc Mỹ 14 triệu con, Nam Mỹ 23 triệu con, Châu Âu 15 triệu
con, Châu Ðại Dƣơng 1,9 triệu con và Liên Xô cũ 6,4 triệu con
Theo Trung tâm Chính sách chiến lƣợc nông nghiệp nông thôn miền Nam
(SCAP), xu hƣớng của ngƣời tiêu dùng hiện nay đối với sản phẩm thịt là thiên
về các loại động vật ăn cỏ. Và dê là một trong những loại vật nuôi đƣợc cho là
có lƣợng thịt sạch, ít nhiễm bệnh nhất. Do đó, nhu cầu về thịt dê đang và sẽ còn
tăng cao trong thời gian tới.
2012 1,250,506
706,88
6
16,467
2013 1,334,328
653,32
7
17,065
2014 1,600,275
672,46
7
18,057
2015 1,777,644
810,61
7
19,95
2016 2,021,003
791,25
2
21,142
Bảng: Số liệu chăn nuôi dê tại Việt Nam từ 2012 - 2016
2. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – củ.
Với những kết quả đạt đƣợc trong những năm vừa qua, trong đó nổi bật là
khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số
thị trƣờng khó tính trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều
chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng
trong năm 2016.
Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong
năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị
trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu
Âu (EU).
Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc
xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc,
Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các
mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với
khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015.
Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia,
trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất
khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho
ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu
chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật.
Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất
khẩu đi các nƣớc.
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với
việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP),
thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành
rau quả vƣơn lên.
Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm
khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình
Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng
nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách
thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng
trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm
lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch
xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng
áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm.
Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực
phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm
đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ
hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn
thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn
thực phẩm.
a. Những thuận lợi.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên
thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ
chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên
thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu
tƣ khai thác vào thị trƣờng này.
Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc
và Indonesia tăng khá mạnh.
Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của
nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị
trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất
khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga,
Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia.
b. Những khó khăn.
Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu
lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn.
Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo
quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành
không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có
thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán
không linh hoạt…
Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực
hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho
ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này
đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc,
Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng
Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu.
3. Thị trường thủy sản
Việt Nam nằm bên bờ Tây của Biển Đông, là một biển lớn của Thái Bình
Dƣơng, có diện tích khoảng 3.448.000 km2, có bờ biển dài 3260 km. Vùng nội
thuỷ và lãnh hải rộng 226.000km2, vùng biển đặc quyền kinh tế rộng hơn 1 triệu
km2 với hơn 4.000 hòn đảo, tạo nên 12 vịnh, đầm phá với tổng diện tích
1.160km2 đƣợc che chắn tốt dễ trú đậu tàu thuyền. Biển Việt Nam có tính đa
dạng sinh học (ĐDSH) khá cao, cũng là nơi phát sinh và phát tán của nhiều
nhóm sinh vật biển vùng nhiệt đới ấn Độ - Thái Bình Dƣơng với chừng 11.000
loài sinh vật đã đƣợc phát hiện.
Nƣớc ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đƣờng biển dài rất thuận lợi
phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Sản lƣợng thủy sản Việt
Nam đã duy trì tăng trƣởng liên tục trong 17 năm qua với mức tăng bình quân là
9,07%/năm. Với chủ trƣơng thúc đẩy phát triển của chính phủ, hoạt động nuôi
trồng thủy sản đã có những bƣớc phát triển mạnh, sản lƣợng liên tục tăng cao
trong các năm qua, bình quân đạt 12,77%/năm, đóng góp đáng kể vào tăng
trƣởng tổng sản lƣợng thủy sản của cả nƣớc.
Trong khi đó, trƣớc sự cạn kiệt dần của nguồn thủy sản tự nhiên và trình độ
của hoạt động khai thác đánh bắt chƣa đƣợc cải thiện, sản lƣợng thủy sản từ hoạt
động khai thác tăng khá thấp trong các năm qua, với mức tăng bình quân
6,42%/năm.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
Theo báo cáo của Tổng cục Thủy sản, tổng sản lƣợng thủy sản sản xuất
năm 2016 đạt hơn 6,7 triệu tấn, tăng 2,5% so với năm 2015.
Trong 5 năm qua, ngành Thủy sản Việt Nam đã nắm bắt đƣợc điều kiện
thuận lợi, đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu để đạt đƣợc kết quả ấn tƣợng, đóng
góp đáng kể vào GDP quốc gia, giải quyết việc làm cho hàng trăm ngàn lao
động địa phƣơng, tạo ra nhiều doanh nghiệp (DN) mũi nhọn đối với nền kinh tế
và làm thay đổi bộ mặt phát triển nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Từ 2012 đến
2016, ngành Thủy sản có bƣớc phát triển vàng với tổng giá trị xuất khẩu đạt
khoảng 46 tỷ USD, lớn hơn nhiều tổng giá trị xuất khẩu trong 11 năm trƣớc đó.
Giai đoạn này, Việt Nam đã mở rộng xuất khẩu hàng thủy sản đến 50 thị
trƣờng trên thế giới. Những thị trƣờng chính đem lại nguồn lợi lớn là Mỹ, Nhật
Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada, Đức, Australia… Trong đó, Mỹ là thị
trƣờng tiêu thụ lớn nhất mặt hàng thủy sản Việt Nam và Trung Quốc là thị
trƣờng tiềm năng của nƣớc ta.
Để đảm bảo nguồn cung cho thị trƣờng, thời gian qua Chính phủ và các cơ
quan chức năng có nhiều chính sách về khai thác, đánh bắt bền vững nguồn thủy
sản biển, mở rộng quy mô nền sản xuất. Việt Nam cũng tập trung đối phó các
vấn đề pháp lý, chính sách bảo hộ thƣơng mại và tác động từ thị trƣờng đến nền
sản xuất – xuất khẩu thủy sản của nƣớc ta.
Bên cạnh các yếu tố thuận lợi, ngành Thủy sản nƣớc ta cũng gặp phải
không ít khó khăn, trong đó, phải kể đến là tình trạng chênh lệch giữa quy mô,
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
khối lƣợng sản xuất và giá trị xuất khẩu, đời sống của ngƣời lao động chƣa đƣợc
cải thiện và ô nhiễm môi trƣờng gia tăng.
Từ nay đến năm 2020, Chính phủ đề ra mục tiêu phấn đấu giữ ổn định sản
lƣợng khai thác thủy sản ở mức 2,4-2,6 triệu tấn/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất
bình quân 11%/năm. Để đạt đƣợc mục tiêu này, Chính phủ sẽ nỗ lực, tạo điều
kiện về chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển ngành Thủy sản. Tuy nhiên, ở thời
điểm hiện nay, có nhiều yếu tố khách quan, chủ quan tác động tới sự phát triển
bền vững của ngành Thủy sản xuất khẩu:
- Về tác động tích cực: Việt Nam có nhiều yếu tố thiên nhiên ban tặng nhƣ
đƣờng bờ biển dài, hệ thống sông, hồ đa dạng rất thuận lợi cho nuôi trồng các
loại thủy sản. Biển của Việt Nam có nhiều dòng hải lƣu nóng, lạnh khác nhau
nên nguồn cá, hải sản khá phong phú. Ngƣ dân Việt Nam có truyền thống đi
biển khai thác hải sản lâu đời, hình thành các làng nghề đánh cá xa bờ cũng nhƣ
có đặc điểm tính cách phù hợp với phát triển ngƣ nghiệp.
Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đã quan tâm và tập trung phát triển ngành
kinh tế mũi nhọn này, tạo lập hệ thống sản xuất – kinh doanh có chiến lƣợc, bài
bản. Nhờ đó, hải sản Việt Nam đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu uy tín, đƣợc
ngƣời tiêu dùng trong khu vực và thế giới ƣa chuộng.
- Về tác động tiêu cực: Ngành Thủy sản nƣớc ta hiện nay đang phải đối mặt
với yếu tố thời tiết, biến đổi khí hậu, tác động nghiêm trọng tới quy hoạch, cơ
cấu sản xuất và tập quán nuôi trồng thủy sản của ngƣời dân. Đặc biệt, tình trạng
ô nhiễm môi trƣờng ở sông, hồ, một số vùng biển khiến thủy sản chết hàng loạt.
Tình trạng tăng trƣởng nóng của một số thị trƣờng thủy sản cũng để lại
nhiều hệ lụy, nhất là tình trạng đƣợc mùa mất giá . Ngoài ra, sự thay đổi tỷ giá,
biến động thị trƣờng cũng tác động mạnh đến DN và toàn ngành Thủy sản.
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 4309,40
1 Khu nuôi gà thả m2 1.200
2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100
3 Ao cá m2 300
4 Chuồng dê m2 50
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50
6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40
7
Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy
canh, hệ thống làm mát không khí
HT 1
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Địa điểm xây dựng: Thôn 3 Xã Cƣ Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đak Lak.
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
Bảng cơ cấu sử dụng đất
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Khu nuôi gà thả 1200,00 27,85
2 Kho chứa nguyên vật liệu 100,00 2,32
3 Ao cá 300,00 6,96
4 Chuồng dê 50,00 1,16
5 Khu nuôi Bồ câu pháp 50,00 1,16
6 Giao thông, sân, cây xanh 2609,40 60,55
Tổng cộng 4309,40 100,00
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
- Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có
bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục
vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
- Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này,
dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi
cho quá trình thực hiện dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 4309,40
1 Khu nuôi gà thả m2 1.200
2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100
3 Ao cá m2 300
4 Chuồng dê m2 50
5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50
6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40
7
Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy
canh, hệ thống làm mát không khí
HT 1
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Kỹ thuật nuôi dê
1, Chuồng nuôi dê
Chuồng nuôi cần đảm bảo sạch sẽ, khô ráo và tránh đƣợc nắng nóng, ẩm
thấp. Nền chuồng chăn nuôi dê có thể láng bằng xi măng, bằng phẳng để dễ
dàng vệ sinh, các cống rãnh thoát nƣớc tiểu và phân dê đƣợc thiết kế hợp lý.
Chuồng chăn nuôi dê đặt theo hƣớng Đông Nam là thích hợp nhất, vừa ấm áp
mùa đông vừa mát mẻ mùa hè.
2, Lồng dê
Lồng hay còn gọi là cũi dê có thể đƣợc làm bằng tre hoặc gỗ tùy ý. Bà con
có thể tận dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên để làm lồng nhốt dê. Lồng
nhốt dê có chân cao, cách đất ít nhất 50cm, kích thƣớc rộng từ 1.5 – 2m.
3, Sân chơi
Khu vực sân chơi tƣơng đối quan trọng trong thiết kế chuồng trại nhất là đối
với chăn nuôi dê thịt. Sân chơi để cho dê đi lại, nô đùa kích thích ăn mau, thịt
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
dai chắc. Sân chơi nên làm nền bằng đất, có hàng rào chắn xung quanh, không
gian thoáng mát, không đọng nƣớc ẩm thấp. Diện tích sân chơi thƣờng rộng ít
nhất gấp 3 lần chuồng nuôi.
Kỹ thuật chăn nuôi dê
Trƣớc bất kỳ một mô hình chăn nuôi nào, yếu tố con giống đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Đặc biệt là trong kỹ thuật chăn nuôi dê sinh sản, giống đực tốt
giống cái tốt ắt con sinh ra cũng có sức khỏe tốt, mau lớn.
Cách chọn giống
Lựa chọn những con dê cái lông bóng mềm, thân hình nở nang cân đối, ngực
sâu, bầu vú nở rộng. Quanh khu vực bầu vú có nhiều mạch máu nổi nhìn thấy
đƣợc. Ƣu tiên chọn những con dê cái có quá trình sinh trƣởng vƣợt trội nhất
trong đàn từ lúc sơ sinh đến khi trƣởng thành.
Đối với dê đực, lựa chọn những con ngoại hình vạm vỡ, khỏe mạnh, 4 chi
vững chắc, nhanh nhẹn, hăng hái và đặc biệt 2 quả tinh hoàn to, đều.
Thức ăn chăn nuôi dê
Theo kỹ thuật chăn nuôi dê từ dân du mục, thức ăn chăn nuôi dê rất đa dạng
bởi đây là loài ăn tạp: cỏ tự nhiên, cỏ bụi, lá cây, rơm rạ, củ quả, thức ăn tinh...
Có thể thấy thức ăn cho chăn nuôi dê khá tƣơng đồng với chăn nuôi trâu, bò.
Trong khẩu phần ăn của dê, thức ăn thô chiếm khoảng từ 55 đến 70%, còn lại là
thức ăn tinh.
Quy trình chăm sóc chăn nuôi dê theo độ tuổi
1. Dê con dƣới 10 ngày tuổi
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Ngay sau khi sinh, dê cần đƣợc lau khô, cắt rốn và cho bú sữa mẹ lần đầu.
Khi cắt rốn cần ngƣời có kinh nghiệm, phải vuốt sạch máu và để lại 3-4cm
cuống rốn. Dê con cần đƣợc giữ ấm, tránh tiếp xúc với môi trƣờng bên ngoài
nhiều vi khuẩn và mầm bệnh.
2. Dê con từ 11 đến 45 ngày tuổi
Cho dê bú sữa mẹ khoảng dƣới 1lít/ngày, cho bú ban ngày và tách mẹ vào
ban đêm. Giai đoạn này cho dê con theo mẹ là đủ sữa chứ không cần bổ sung
sữa ngoài. Ngoài ra, lúc này dê con đã có thể ăn một số loại thức ăn dễ tiêu nhƣ:
chuối chín, bột đậu nành và một số loại cỏ non sạch nên bà con cho ăn kết hợp.
3. Dê đang phát triển 46 ngày tuổi đến trƣởng thành
Trong quá trình đang tuổi lớn, dê rất cần bổ sung khẩu phần ăn nên bà con
có thể cho dê ăn kèm thức ăn tinh từ 50 đến 100g và tăng dần lên theo sự phát
triển của dê. Trong giai đoạn này, dê con cũng sẽ đến lúc cai sữa mẹ và thức ăn
chủ yếu cho dê là thức ăn tinh và các loại rau củ quả, ngũ cốc...
Sau 3 tháng, dê phát triển mạnh cần cho chăn thả cùng bố mẹ, cho ăn đa
dạng các loại thức ăn thô, kết hợp lẫn thức ăn tinh. Nếu chăn nuôi dê thịt thì
thông thƣờng sau khoảng 6 tháng nuôi là bà con có thể xuất bán tùy theo cân
nặng và nhu cầu thị trƣờng nông sản.
II.2. Kỹ thuật chăn nuôi cá
Áp dụng với các loại các nƣớc ngọt nhƣ : cá trắm cỏ, cá mè trắng, cá mè
hoa, cá trôi mrigan, cá rô…
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
1. Cá mè trắng 2. Cá rô
- Điều kiện ao nuôi
– Các ao hồ ờ trong làng xóm, do đào ao vật thổ tạo ra; nếu ao bị tù, cớm,
bùn đóng lại quá nhiều, phải tát cạn, dọn sạch cây que, nếu ao nhỏ phải đƣợc cải
tạo, phá bờ ao nhỏ làm thành ao có diện tích 360 m2 – 1.500m2; vét (hút) bớt
bùn lên vƣờn, chi đế lại 1 lớp 20 – 30cm;
– Ao có độ pH – 6,7 không tù cớm, có nguồn nuớc cấp vào và thoát đi dễ
dàng, không bị ô nhiễm;
– Ao có bờ cao hơn mức mƣa cao nhất tử 0,4 – 0,5m, cống phải có đăng rào
chắn, giữ cho cá không đi đƣợc.
-Chuẩn bị ao nuôi
Ao là môi trƣờng sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuẩt cao, tránh
bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi:
– Hàng năm hoặc hai năm một lần, ao nuôi cá phải đƣợc tát cạn vào cuối
năm hoặc đầu xuân, bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ; bốc bùn ở đáy ao vứt lên
quanh bờ, lấp hết hang hốc, cây cỏ, dùng trang trang phảng đáy và quanh bờ,
dùng 10 – 15 kg vôi bột/1000m² rác đều quanh bờ và đáy, diệt hết cá tạp, phơi
nắng 7-10 ngày cho mùn bã hữu cơ đáy ao phân hủy.
– Lọc nƣớc vào ao qua cống có vật chắn là vải màn hoặc bao trấu, ngăn cá
tạp theo vào ăn hại thức ăn; nƣớc tháo vào sâu 0,8 – 1m, dùng 100-150 kg phân
chuồng/100m², ủ mục rắc đều khắp ao hoặc dùng phân ủ một hố ở góc ao định
kỳ múc nƣớc té khắp ao, cho sinh vật làm thức ăn cho cá phát triển.
-Kỹ thuật nuôi
Thả cá:
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
– Cá thả phải chọn giổng cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không có vểt
bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc: Trắm cỏ từ 100 – 150 gr/con; cá mè,
trôi từ 12 – 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi từ 8 – 10 cm/con.
– Mật độ thả:
+ Thả bình thƣờng thì mật độ 1,5 – 2 con/m².
+ Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 – 3 con/m².
– Thời vụ thả:
+ Cuối tháng 3 dầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu hoạch
tỉa vào tháng 10-11.
+ Nếu chuyển cá nhỏ năm trƣớc sang thì thả vào tháng 11-12, giữ cá qua
đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 – tháng 9 năm sau.
Chăm sóc quản lý:
– Cá nuôi từ tháng 4 chăm sóc cho ăn; nếu ao nuôi thông thƣờng thì 7 – 10
ngày phải bón phân 1 lần, mỗi lần từ 50 – 70 kg/100m²; phân ủ mục rắc khắp ao,
cũng cỏ thể dùng phân cỏ, rác ủ ở góc ao, định kỳ hoà nƣớc phân té khắp mặt
ao, lƣợng té nhiều hay ít là căn cứ quan sát mầu nƣớc, lá chuối non là tốt, nếu
nhạt thỉ tăng phân và ngƣợc lại;
– Nếu nuôi thâm canh thả mật độ dày 2-3 con/m² thì phải cho ăn thức ăn
tổng hợp chế biến nhƣ ngô, khoai và 25% đạm cho cá chóng lớn,
Tất cà các trƣờng hợp ao nuôi thông thƣờng đến thời kỳ vỗ béo chuẩn bị thu
hoạch trƣớc 1 – 2 tháng dều phải dùng thức ăn tinh cho ăn thêm hàng ngày vào
sáng sớm hoặc chiều tối với lƣợng 7 – 8% trọng lƣợng cá trong ao.
Hàng ngày phải kiểm tra bờ cống tránh để rò rỉ cá đi mất; thƣờng xuyên vệ
sinh dọn sạch cỏ rác thừa nơi cá ăn, định kỳ 10 – 15 ngày đùa ao 1 lần để đề
phòng cá bị bệnh và khí độc bốc đi, cá hoạt động khoẻ phòng độc bệnh cho cá.
Trƣớc tháng 3 và tháng 9 hằng năm, cần cho cá ăn thuốc Triên Đắc 1 cùa
Trung Quốc ứong mỗi ngày l lần. Mồi lần dùng 10 gr thuốc trộn với thức ăn đã
nấu chín cho 50 kg cá, ăn trong 3 ngày liền dể đề phòng cá mác bệnh.
Nếu cá đã mắc bệnh đốm đỏ thì sừ dụng thuốc Triên Đắc 50g trộn với thức
ăn là cám nấu cho 50 kg cá ăn, cho ăn 3 ngày liền.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
- Thu hoạch:
Cá nuôi đƣợc 6-8 tháng đạt cỡ thu hoạch nên tiến hành thu hoạch theo 2
cách:
– Đánh tỉa – Thả bù: Cuối hàng năm khi thu hoạch cá, chọn để lại các loại cá
giống lớn, đối với trắm 150 – 200 g/con; trôi 15-20 cm/con.
Thả cá vào ao đã tẩy dọn, tháng 3 nuôi tích cực, đến tháng 8, tháng 9 kéo
lƣới thu tỉa các loại cá to, thả tiếp loại cá nhỏ để nuôi. Cuối năm thu 1 lần nữa, 2
năm tát cạn thu hoạch và tẩy đọn vệ sinh ao.
– Thu hoạch hằng năm: Cá nuôi tích cực 1 năm đạt cỡ nhƣ cá trắm 1,5-2
kg/con; chép 0,35 kg/con, thì kéo lƣới thu hoạch bớt và tát cạn bắt hết, tẩy dọn
nuôi tiếp năm sau.
II.3. Kỹ thuật nuôi gà thả vườn
1. Thiết kế chuồng nuôi, vƣờn thả, khu phụ trợ và các dụng cụ cần thiết
+ Chuồng nuôi làm theo kiểu thông thoáng tự nhiên với kích thƣớc: chiều rộng 6
– 9 m, chiều cao tính từ đầu kèo tới mặt nền chuồng 3 – 3,5m, chiều dài tùy ý
nhƣng ngăn thành ô, đảm bảo mỗi ô có thể nuôi từ 500 – 1000 gà có độ tuổi 4-5
tháng. Mái chuồng lợp các vật liệu(ngói, tôn, lá tùy ý). Nền chuồng đầm kỹ,
láng xi măng cát có độ dốc thoải dễ thoát nƣớc khi rửa nền sau khi bán gà. Xung
quanh chuồng xây tƣờng bao cao 40cm, phần còn lại căng lƣới B40 hoặc đan
phên tre để có độ thoáng, bên ngoài căng bạt che gió và chắn mƣa hắt. Có hiên
rộng 1-1,2m, trƣớc hiên làm rãnh nƣớc. Phía trƣớc mỗi cửa ra vào xây hố sát
trùng. Diện tích chuồng đảm bảo nuôi nhốt đƣợc khi không thể thả gà ra ngoài
với mật độ nuôi từ 6-7 con/m2(nuôi 1000 gà thì phải có diện tích chuồng rộng từ
150 – 170m2)
+ Nếu nuôi gối 1,5 tháng 1 lứa thì phải có 02 chuồng, nuôi gối 2,5 tháng 1 lứa
thì phải có 02 chuồng
+ Vƣờn thả có thể là vƣờn phẳng hoặc sử dụng vƣờn đồi. Xung quanh vƣờn phải
rào chắn đảm bảo gà khi thả không bay hoặc chui ra ngoài. Diện tích thả tối
thiểu 1m2/con, nhƣng không thả quá 2m2/con. Vƣờn thả phải san lấp phẳng
không tạo thành vũng nƣớc sau mƣa, trong vƣờn không có nhiều cây bụi. Cần
trồng cây ăn quả tạo bóng mát ở vƣờn, dành diện tích tạo các hố tắm cát trong
vƣờn cho gà, mỗi hố dài 15m, rộng 4m, sâu 0,3m có thể đủ cho 1000 gà tắm cát
(có thể làm 1 hố hoặc chia thành 2 hố tủy theo không gian vƣờn). Nếu có diện
tích vƣờn thả đƣợc 5m2/con, cần chia thành 03 ô, mỗi ô rào lƣới ngăn cách để
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
thả đƣợc 1,5m2/con và áp dụng theo phƣơng pháp chăn thả luân phiên theo từng
ô (mỗi tháng thả vào 1 ô vƣờn, ô còn lại vệ sinh sát trùng)
+ Dụng cụ chăn nuôi (máng ăn, máng uống, quây úm, chụp sƣởi...) và các dụng
cụ khác (xẻng, xô, thúng, bình phun sát trùng...) đáp ứng đủ nhu cầu chăn nuôi
và phù hợp với lứa tuổi gà, không dùng chung lẫn lộn với các mục đích khác,
các dụng cụ đảm bảo dễ vệ sinh và tẩy rửa sát trùng sau mỗi lần sử dụng
+ Khu phụ trợ bao gồm nhà ở, kho chứa nguyên vật liệu, nơi vệ sinh trƣớc khi
vào chăn nuôi phải đặt riêng bên ngoài khu chuồng nuôi và cần có hàng rào
ngăn cách 2 khu với nhau. Kho chứa thức ăn phải có nền cao ráo, thông thoáng,
không dột hoặc mƣa hắt vào và có các kệ kê để bảo quản. Phải bố trí phòng hoặc
một chỗ riêng đảm bảo khô, sạch, thoáng để thuốc thú y (thuốc thú y để trên giá
sạch sắp sếp dễ đọc, dễ lấy) và đặt tủ lạnh bảo quản vacxin và một số kháng sinh
cần bảo quản lạnh. Phải có phòng vệ sinh tắm rửa thay bảo hộ lao động (quần
áo, ủng, khẩu trang, găng tay...) trƣớc khi vào khu vực chuồng nuôi
2. Con giống
+ Gà giống lựa chọn nuôi các giống nhƣ gà Mía, hoặc các gà lai nhƣ gà Mía ×
Lƣơng phƣợng, gà Lạc thủy × Lƣơng phƣợng, gà Ri × Lƣơng phƣợng.....
+ Gà giống 01 ngày tuổi khi nhập nuôi phải có hồ sơ nguồn gốc đầy đủ từ nơi
bán (hóa đơn, giấy kiểm dịch thú y). Con giống phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn
giống (đặc điểm màu lông, màu da chân, trạng thái sức khỏe và không có dị tật)
+ Con giống nhập về nếu trong khu chăn nuôi có gà đang nuôi thì phải nuôi cách
ly tại chuồng tân đáo ít nhất 2 tuần theo dõi, đảm bảo an toàn mới đƣa vào
chuồng nuôi chính
3. Thức ăn chăn nuôi
+ Thức ăn và nguyên liệu thức ăn (ngô, cám gạo, thóc, khô dầu, bột cá, bột
vitamin, bột xƣơng, khoáng) khi sử dụng phải đảm bảo không mốc, không vón
cục, không lẫn tạp chất
+ Thức ăn hỗn hợp viên phải có nhãn mác rõ ràng và còn hạn sử dụng. Nên sử
dụng thức ăn của các hãng sản xuất có tín nhiệm trên thị trƣờng
+ Khi bảo quản trong kho, thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu thức ăn phải xếp
riêng từng loại và có kệ kê cao cách mặt nền 20cm và cách tƣờng 20cm. Không
để thuốc sát trùng, thuốc bảo vệ thực vật và xăng, dầu trong kho chứa thức ăn
chăn nuôi
4. Nƣớc uống
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
+ Nguồn nƣớc uống có thể lấy từ giếng khoan, giếng đào, nƣớc máy công cộng.
Không sử dụng nguồn nƣớc từ sông , suối, ao hồ
+ Nƣớc giếng phải đƣợc kiểm tra phân tích để đảm bảo nƣớc sạch không có vi
khuẩn gây hại nhƣ E coli, Coliform và không có kim loại nặng gây độc nhƣ thủy
ngân, chì, thạch tín và sắt. Nếu sử dụng thì phải có các thiết bị lọc kim loại nặng
và sát khuẩn
+ Nƣớc dùng phải chứa trong bồn hoặc trong bể có nắp đậy và dẫn vào chuồng
nuôi bằng hệ thống ống nhựa đảm bảo chắc chắn, an toàn
+ Nƣớc rửa chuồng, làm mát chuồng, rửa dụng cụ phải sử dụng nƣớc giếng hoặc
nƣớc máy, không sử dụng nƣớc từ ao hồ bên ngoài
5. Vệ sinh thú y
+ Phải thực hiện triệt để mặc bảo hộ lao động khi vào khu chăn nuôi xc(có quần
áo mặc riêng, đi ủng, đội mũ)
+ Hố sát trùng trƣớc cửa chuồng thƣờng xuyên có vôi bột hoặc các chất sát
trùng phù hợp
+ Đình kỳ phun sát trùng xung quanh khu chăn nuôi (1 tuần/lần hoặc muộn hơn)
tùy theo tình hình dịch tễ
+ Thực hiện sát trùng chuồng nuôi, dụng cụ, thiết bị trƣớc khi chăn nuôi, trong
khi chăn nuôi và sau khi bán sản phẩm hoặc di chuyển đàn gà sang các nơi khác
+ Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin cho gà (marek, newcatson, gumboro, viêm
phế quản truyền nhiễm, cúm gia cầm, đậu gà) theo lịch hƣớng dẫn
+ Mở sổ ghi chép lịch tiêm phòng, và sử dụng thuốc kháng sinh
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
6. Quản lý chất thải và xác chết
+ Bố trí một nơi riêng ở cuối khu chăn nuôi để làm nhà chứa phân đƣợc lợp mái,
xây tƣờng bao, nền láng xi măng đảm bảo chất thải không tràn ra ngoài gây ô
nhiễm. nếu sử dụng thì phải ủ nhiệt sinh học
+ Sát nơi chứa phân bố trí nơi mổ khám xác gà chết và tiêu hủy (nên xây 1 bể
chứa dung tích 0,5 – 1m3, hình chữ nhật và có 2/3 chiều cao bể nằm chìm dƣới
đất, bể có nắp đậy kín và khoét 1 lỗ để đƣa xác chết vào, hàng tuần mở nắp bể
phun sát trùng diệt khuẩn. Tuyệt đối không chôn lấp xác gà chết ngoài vƣờn
hoặc vứt ra môi trƣờng xung quanh
+ Các chất thải khác nhƣ ni lông, bơm tiêm, chai lọ dựng thuốc, đựng vacxin tập
kết vào nơi quy định để tiêu hủy
+ Nƣớc rửa chuồng phải chảy theo cống gom vào bể chứa, không xả tràn lan ra
vƣờn
7. Ghi chép số liệu
Thiết lập các sổ ghi chép nhƣ sau
+ Sổ ghi chép đầu con hàng ngày
+ Sổ theo dõi tiêm phòng và điều trị bệnh
+ Sổ nhập xuất thức ăn và các vật tƣ khác (con giống, thuốc thú y, dụng cụ,
điện)
+ Sổ xuất bán sản phẩm chăn nuôi(phân bón, gà thịt)
II.4. Kỹ thuật nuôi bồ câu pháp
1. Lựa chọn con giống chim bồ câu Pháp
Trong các mô hình nuôi Chim bồ
câu lấy thịt, giống bồ câu Pháp đƣợc
lựa chọn nhiều nhất bởi đây là giống
chuyên thịt nổi tiếng, mỗi năm một cặp
có thể đẻ 8-9 lứa, trọng lƣợng chim ra
ràng (28 ngày tuổi) đạt 530-580g/con.
Giống chim này có khả năng thích ứng
cao với điều kiện khí hậu ở nƣớc ta, tỷ
lệ nuôi sống đạt 94-99%.
Để kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp hiệu quả thì nhất định phải lựa chọn con
giống tốt.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
Tuy nhiên để nuôi Chim bồ câu Pháp thực sự hiệu quả thì ngay đầu tiên phải
biết lựa chọn con giống. Bởi con giống luôn giữ vai trò quan trọng và là yếu tố
đầu tiên quyết định sự thành bại trong quá trình chăn nuôi. Do đó, khi lựa chọn
nhất định phải là những con hoàn toàn khỏe mạnh, lông mƣợt và hoạt động
nhanh nhẹn, không có bệnh tật, dị tật. Con trống to hơn, đầu thô, có phản xạ gù
mái, khoảng cách giữa 2 xƣơng chậu hẹp; con mái thƣờng có khối lƣợng nhỏ
hơn, đầu nhỏ và thanh, khoảng cách giữa 2 xƣơng chậu rộng. Thời điểm chọn
mua tốt nhất là khi chim đƣợc 4 tháng đến 6 tháng tuổi.
2. Chuồng nuôi
Không giống nhƣ nhiều con vật khác, chuồng trại chỉ cần đơn giản, thoáng
mát là đủ nhƣng với Chim bồ câu Pháp nhất định phải lƣu ý tới ánh sáng phải
đủ, khô ráo và sạch sẽ. Xây chuồng cao vừa phải, quây kín, tránh gió lùa, mƣa
tạt…
Nên lựa chọn loại chuồng nuôi có các ô nhỏ cho mỗi cặp chim: chiều cao 40
cm, chiều sâu 40 cm, chiều rộng 50 cm. Mỗi ô chuồng cần 2 ổ đẻ trứng và ấp
trứng đặt ở trên, một ổ nuôi con đặt ở dƣới. Phía trƣớc ô khoét lỗ to bằng miệng
bát cơm để chim có thể ra vào. Máng ăn và máng uống cho chim nên dùng bằng
gỗ hoặc chất dẻo, không nên làm bằng kim loại, đảm bảo vệ sinh.
3. Kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp
Trong các bƣớc kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp làm sao cho năng suất cao,
trƣớc hết cần phải chú ý tới việc thiết kế làm nơi ổ đẻ để Chim bồ câu sinh sản,
ấp trứng và nuôi con. Đặc biệt, do đặc thù của loài động vật này là đẻ trứng
trong quá trình nuôi con nên bạn cần phải thiết kế hai ổ khác nhau. Thông
thƣờng, ổ đặt trứng sẽ nằm ở tầng trên và ổ nôi con nằm ở tầng dƣới. Cả hai ổ
đều cần phải sạch sẽ, đƣợc lót rơm cho êm và có kích thƣớc với đƣờng kính
khoảng 20 cm – 25cm, chiều cao từ 7cm – 8cm.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
Để Chim bồ câu Pháp sinh sản nhiều cần nắm vững các bƣớc kỹ thuật nuôi
khoa học. Ảnh minh họa
Việc thiết kế máng cám cũng vô cùng quan trọng vì Chim Bồ câu là một
trong những loài khá kén chọn thức ăn. Do đó kích thƣớc máng ăn cho một đôi
chim bố mẹ: Chiều dài: 15cm; Chiều rộng: 5cm; Chiều sâu: 5cm x 10 cm.
Máng uống có thể vỏ dùng đồ hộp, cốc nhựa…với kích thƣớc dùng cho một
đôi chim bố mẹ: Đƣờng kính: 5-6 cm; chiều cao: 8 -10 cm.
Nếu nuôi nhốt theo kiểu ô chuồng thì mỗi ô chuồng là một đôi chim sinh
sản. Nếu nuôi thả trong chuồng thì mật độ là 6-8 con/m2 chuồng. Khi đƣợc 28
ngày tuổi, chim non tách mẹ, lúc này nuôi với mật độ gấp đôi nuôi chim sinh sản
(10-14 con/m2).
4. Dinh dƣỡng và cách cho Chim bồ câu Pháp ăn
Về cơ bản, Chim bồ câu Pháp nên ăn các loại thức ăn nhƣ gạo, ngô, các loại
đậu. Trong đó, gạo chiếm khoảng 70-75%, còn lại là đậu hoặc ngô. Bạn nên cho
chim ăn 2 lần 1 ngày vào lúc 6-7h, 14-15 h. Thƣờng chim đƣợc ăn đúng giờ sẽ
tốt nhất.
Khi phối trộn thức ăn, càng
nhiều thành phần càng tốt, đảm
bảo đủ chất lƣợng và bổ sung
hỗ trợ cho nhau đạt hiệu quả
cao nhất. Tuy nhiên, nguyên
liệu khác nhau cách phối hợp
cũng khác nhau, thông thƣờng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
lƣợng hạt đậu đỗ từ 25-30%; ngô và thóc gạo 75-75%.
Bạn có thể cho Chim bồ câu Pháp ăn 2 lần trong ngày buổi sáng lúc 8-9h,
buổi chiều lúc 14-15 h, nên cho ăn vào một thời gian cố định trong ngày. Tùy
theo từng loại chim mà chúng ta cho ăn với số lƣợng thức ăn khác nhau, thông
thƣờng lƣợng thức ăn= 1/10 trọng lƣợng cơ thể.
Muốn chim đẻ đều, tỷ lệ nở cao, con khỏe, nuôi chóng lớn thì cần cho chim
ăn đầy đủ.
5. Phòng bệnh
Nuôi Chim bồ câu không khó, bởi chúng rất ít bị bệnh lại dễ tính, chỉ cần
làm cho Chim bồ câu chỗ ở thoáng mát, sạch sẽ và đầy đủ ánh sáng là đƣợc.
Nhƣng nếu nuôi theo đàn trong một không gian hẹp thì nguy cơ mắc bệnh rất
lớn. Do đó phải thƣờng xuyên vệ sinh chuồng trại cho Chim bồ câu sạch sẽ. Nên
định kỳ 1 tháng dọn dẹp làm vệ sinh chuồng, sửa chữa và làm mới chỗ hƣ hỏng,
cạo sạch phân, thay ổ đẻ, phun thuốc sát trùng chuồng. Hàng ngày nên rửa máng
uống để tránh cho chim uống nƣớc bẩn, đã lên men do cặn thức ăn đọng lại
trong máng.
6. Cách giữ Chim Bồ câu Pháp không bay đi
Để giữ chim ở lại chuồng tránh tình trạng chim bay bỏ chủ mà đi chủ khác
cần tập cho chim quen hơi chủ bằng cách nuôi chim càng non càng tốt. Thƣờng
xuyên thăm nom các ổ chim mới nở tạo cho chim không bị sốc về sau, chim trở
nên dạn gần gũi với chủ hơn.
7. Kỹ thuật để cho Chim bồ câu Pháp sinh sản nhiều
Về khả năng sinh sản, muốn chim đẻ đều, tỷ lệ nở cao, con khỏe, nuôi chóng
lớn thì cần cho chim ăn đầy đủ, nhất là cám tổng hợp. Nếu nuôi tốt 1 con bồ câu
mái sau 4 -5 tháng tuổi bắt đầu đẻ lứa đầu, mỗi lứa đẻ 2 trứng. Sau khi ấp 16 –
18 ngày sẽ nở. Chim con sẽ đƣợc giao cho chim trống nuôi dƣỡng. Chim mái
nghỉ dƣỡng sau 7- 10 ngày thì đẻ lứa tiếp theo. Cứ nhƣ thế 1 cặp bồ câu bố mẹ
sau 1 năm cho ra đời 17 cặp con cháu.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
I.1. Hiện trạng sử dụng đất.
Vị trí thửa đất:
+ Thửa đất số 203, bản đồ số 49, Xã Cƣ Ebur, Tp. Buôn Mê Thuộc có diện
tích là 2.409,4 m2
+ Thửa số 2, bản đồ số 52 Xã Cƣ Ebur, Tp. Buôn Mê Thuộc có diện tích
1.900 m2
.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Dự án không tính đến phƣơng án trên.
I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
Dự án chỉ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án nhƣ đƣờng
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
I Xây dựng 4309,40
1 Khu nuôi gà thả m2 1.200
2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100
3 Ao cá m2 300
4 Chuồng dê m2 50
5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50
6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40
7
Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy
canh, hệ thống làm mát không khí
HT 1
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
STT Nội dung ĐVT Số lƣợng
II Thiết bị
1 Thiết bị chăn nuôi bộ 1
2 Công nghệ phụ trợ bộ 1
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
III.1. Phương án quản lý, khai thác.
Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
III.2. Giải pháp về chính sách của dự án.
- Trƣớc khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ sẽ lập kế hoạch tuyển dụng
lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án.
- Tiến hành phối hợp với các cơ quan chuyên môn trên địa bàn để đƣợc hỗ
trợ kỹ thuật (quy trình sản xuất, kiểm soát chất lƣợng giống, phân bón, phòng
trừ sâu bệnh…).
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
+ Lập và phê duyệt dự án trong quý I, năm 2019.
+ Tiến hành đầu tƣ, xây dựng trong quý II năm 2018.
+ Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản
lý chất thải và phế liệu
Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng
Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động
môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng quy định đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết, đề án bảo vệ
môi trƣờng đơn giản
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình đồi núi cao, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng
chuồng trại, khu vực nhà ở, các hạng mục phụ trợ. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình từ
22 – 28oC dồi dào về độ ẩm (từ 65% – 70%); có lƣợng mƣa lớn, không có bão
và sƣơng muối.
- Địa hình: Địa hình đồi núi cao, có vị trí thuận lợi về giao thông thuận
tiện cho việc đi lại, vận chuyển vật liệu, giao dịch mua bán.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1 Trong quá trình thi công xây dựng
 Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng
chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
-Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
 Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của
công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho
nguồn nƣớc mặt.
Ảnh hƣởng đến giao thông
Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây
dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu
vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu
đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng
- Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân
công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về
cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ...
- Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ
khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực
lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án.
Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn
cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn
cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.
 Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng.
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm
thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong
quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi
hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây
ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch
đẹp.
Chất thải khí:
Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới,
phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất
thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu
gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến
sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm
giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những
biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
II.2. Trong giai đoạn sản xuất
 Tác động và hiệu quả môi trƣờng
Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn
phân hữu cơ lớn. Tuy nhiên nguồn phân này nếu không đƣợc xử lý hợp lý có thể
sẽ gây ảnh hƣởng bất lợi cho các hộ gia đình xung quanh, các cơ sở chăn nuôi,
đặc biệt là cơ sở lớn cần xây dựng hệ thống thu gom phân và xử lý nƣớc thải,
xây dựng hầm Biogas để tận dụng nguồn năng lƣợng.
Phát triển chăn nuôi góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo ra
nhiều vùng chuyên canh có năng suất cao, khai thác hợp lý và hiệu quả mọi tiềm
năng, thế mạnh của địa phƣơng, bảo đảm môi trƣờng sinh thái bền vững.
Tạo ra nguồn phân hữu cơ có chất lƣợng cao, tăng cao năng suất cây trồng
và độ phì nhiêu của đất.
 Phƣơng án xử lý môi trƣờng
- Nƣớc thải: Lắng lọc qua hệ thống xử lý trƣớc khi đƣa ra hệ thống sông
ngòi.
- Phần phân khô: Phân đƣợc dọn khô, một phần đƣợc đƣa vào hầm Biogas
để lấy khí ga để phục vụ sản xuất, xử lý thú y và phục vụ sinh hoạt khác của trại.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
Phần còn lại sẽ đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học hoặc phần còn lại có thể
sấy khô ép thành bánh để làm phân bón cho cây trồng.
- Phần phân nƣớc: Toàn bộ nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồng đƣợc đƣa về
hầm chứa Biogas, qua các hầm xử lý nƣớc thải khác nhau và xử dụng chế phẩm
vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi và phân hủy nhanh chất hữu cơ dƣ
thừa trƣớc khi đƣa ra sử dụng cho cây trồng.
- Hàng ngày xử dụng các hệ thống bơm rửa chuồng trại hiện đại có công
suất cao để làm vệ sinh chuồng trại. Hàng tuần tiến hành phun các chế phẩm vi
sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi. Định kỳ tiến hành phun thuốc khử trùng
cho chuồng trại, cắt cỏ sạch sẽ tiêu diệt nơi sản sinh ra ruồi, muỗi.
- Trồng cây xanh ở khu vực chuồng trại, vừa có tác dụng tạo bóng râm
vừa làm đẹp cảnh quan môi trƣờng, sản sinh khí O2, hút khí CO2, ƣu tiên các
loại cây có khả năng xử lý đƣợc mùi cao.
II.4. Kết luận:
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực
dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng,
có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác
động về lâu dài.
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
I Xây dựng 4309,40 1.571.880
1 Khu nuôi gà thả m2 1.200 200 240.000
2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100 1.000 100.000
3 Ao cá m2 300 500 150.000
4 Chuồng dê m2 50 1.000 50.000
5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50 200 10.000
6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40 200 521.880
7
Hệ thống tƣới tiêu, giá thể
trồng rau thủy canh, hệ
thống làm mát không khí
HT 1 500.000 500.000
II Thiết bị 998.591
1 Thiết bị chăn nuôi bộ 1 500.000 500.000
2 Công nghệ phụ trợ bộ 1 498.591 498.591
III Chi phí quản lý dự án 3,453
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
88.758
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
197.913
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,757
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
19.458
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
1,261
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%*1,1
32.414
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
1,068
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
16.788
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
nhà thầu
0,549
Giá gói thầu XDtt *
ĐMTL%*1,1
8.630
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
0,549
Giá gói thầu TBtt *
ĐMTL%*1,1
5.482
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
3,51
GXDtt *
ĐMTL%*1,1
55.142
7 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo TT 60.000
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
STT Nội dung ĐVT
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
đánh giá tác động môi
trƣờng
VI Dự phòng phí 5% 142.857
Tổng cộng 3.000.000
II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng)
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN
VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
2019
I Xây dựng 1.571.880 1.571.880 1.571.880
1 Khu nuôi gà thả 240.000 240.000 240.000
2 Kho chứa nguyên vật liệu 100.000 100.000 100.000
3 Ao cá 150.000 150.000 150.000
4 Chuồng dê 50.000 50.000 50.000
5 Khu nuôi Bồ câu pháp 10.000 10.000 10.000
6 Giao thông, sân, cây xanh 521.880 521.880 521.880
7
Hệ thống tƣới tiêu, giá thể
trồng rau thủy canh, hệ
thống làm mát không khí
500.000 500.000 500.000
II Thiết bị 998.591 998.591 998.591
1 Thiết bị chăn nuôi 500.000 500.000 500.000
2 Công nghệ phụ trợ 498.591 498.591 498.591
III Chi phí quản lý dự án 88.758 88.758 88.758
IV
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
197.913 197.913 197.913
1
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
19.458 19.458 19.458
2
Chi phí lập báo cáo nghiên
cứu khả thi
32.414 32.414 32.414
3
Chi phí thiết kế bản vẽ thi
công
16.788 16.788 16.788
4
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu, đánh giá
8.630 8.630 8.630
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
STT Nội dung Thành tiền
NGUỒN
VỐN
Tiến độ
thực hiện
Tự có - tự
huy động
2019
nhà thầu
5
Chi phí lập hồ sơ mời thầu,
lựa chọn nhà thầu
5.482 5.482 5.482
6
Chi phí giám sát thi công
xây dựng
55.142 55.142 55.142
7
Chi phí tƣ vấn lập báo cáo
đánh giá tác động môi
trƣờng
60.000 60.000 60.000
VI Dự phòng phí 142.857 142.857 142.857
Tổng cộng 3.000.000 3.000.000 3.000.000
Tỷ lệ (%) 100% 100,00%
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án.
1. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 3.000.000.000 đồng. (Ba tỷ đồng).
Trong đó:
 Vốn huy động và tự có : 3.000.000.000 đồng.
 Vốn vay ngân hàng : 0 đồng.
2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:
 Thu từ gà thả vƣờn
 Thu từ trứng gà
 Thu từ bồ câu
 Thu từ cá
 Thu từ dê
Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án.
(Phụ lục 3)
3. Dự kiến đầu vào của dự án.
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính
4 Chi phí nuôi bồ câu pháp 30% Tổng mức đầu tƣ thiết bị
4 Chi phí nuôi gà thả 20% Doanh thu
5 Chi phí nuôi dê 15% Doanh thu
6 Chi phí nuôi cá 15% Doanh thu
7 Chi phí nhân công -quản lý điều hành ''' Doanh thu
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
III.2. Chi phí sử dụng vốn
Lãi vay, hình thức trả nợ gốc
1 Lãi suất vay – huy động cố định 9% /năm
2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 6% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm
Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
100% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 0%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền
gửi trung bình tạm tính 6%/năm.
WACC =
( ) ( )
III.3. Các thông số tài chính của dự án.
3.1. Mức lương trung bình của nhân viên (1.000 đồng)
TT Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu nhập
bình
quân/tháng
Tổng lƣơng
năm
1 Quản lí 1 6.000 72.000
2 Công nhân, bảo vệ 3 3.000 108.000
Cộng 4 9.000 180.000
Nhƣ vậy, thông qua bảng lƣơng chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải
quyết việc làm ngay tại địa phƣơng, với mức lƣơng trung bình cơ bản của nhân
viên là 3,5 triệu đồng/tháng.
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com.vn | 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
Thuyết minh dự án Phương án sản xuất mô hình chăn nuôi gia cầm ứng dụng Công ...
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy điện năng lượng mặt trời kết hợp NNCNC tỉnh ...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng-  www.duanviet.com.vn 0918755356
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng- www.duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái Đập Hồ Thành - Thanh Hóa | dua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà may sản xuất cà phê tỉnh Lâm Đồng | duanviet.com...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU  |...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU |...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chè và chế biến chè Công nghệ Ô long tỉnh Lạng...
 
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
Dự án báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trang trại nông nghiệp công nghệ cao kế...
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất dây và cáp diện GL tại Vũng Tàu | duanviet...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt| duanviet....
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Nhà máy sản xuất phân bón Vĩnh Phúc - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanvietDự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
Dự án đầu tư dây chuyền kiểm định xe cơ giới | Lập dự án Việt | duanviet
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com.vn | 0918755356

Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜILẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜIDỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CNC KẾT HỢP ĐIỆN MẶT TRỜI
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng  | l...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác liên doanh với công ty cao su Dầu Tiếng | l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w... Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
Thuyết minh dự án đầu tư Trồng chuối Công nghệ cao 2000 ha tỉnh Bình Phước w...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
Tư vấn lập dự án Trang trại nuôi bò Mỹ Chánh tỉnh Trà Vinh PICC www.lapduanda...
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
Dự án đầu tư cây ăn quả có múi Phú Thọ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. Dự án Hoa Lư Farm CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN HOA LƢ FARM Chủ đầu tư: Địa điểm: Thôn 3 Xã Cư Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đăk Lăk ___ Tháng 01 năm 2019 ___
  • 2. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI DỰ ÁN HOA LƢ FARM CHỦ ĐẦU TƢ Giám đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT Giám đốc
  • 3. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 2 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU....................................................................................... 5 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ................................................................................... 5 III. Sự cần thiết xây dựng dự án.......................................................................... 5 IV. Các căn cứ pháp lý........................................................................................ 6 V. Mục tiêu dự án................................................................................................ 6 V.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 6 V.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 7 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN....................... 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án............................................ 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án...................................................... 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án....................................................................... 10 II. Quy mô sản xuất của dự án. ......................................................................... 12 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng...................................................................... 12 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án........................................................................... 18 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án............................................ 19 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................... 19 III.2. Hình thức đầu tƣ....................................................................................... 19 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. .............. 19 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án................................................................ 19 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án......... 19 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 20 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình........................................... 20 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .................................... 20 II.1. Kỹ thuật nuôi dê ........................................................................................ 20 II.2. Kỹ thuật chăn nuôi cá................................................................................ 22 II.3. Kỹ thuật nuôi gà thả vƣờn......................................................................... 25
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................. 32 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.................................................................................................................... 32 I.1. Hiện trạng sử dụng đất................................................................................ 32 I.2. Phƣơng án tái định cƣ................................................................................. 32 I.3. Phƣơng án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. ................................... 32 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ........................................................... 32 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện....................................................................... 33 III.1. Phƣơng án quản lý, khai thác................................................................... 33 III.2. Giải pháp về chính sách của dự án........................................................... 33 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án........... 33 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................... 34 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ...................................................................... 34 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.......................................... 34 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ...................................... 34 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng ................................................. 35 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ............................................................. 35 II.1 Trong quá trình thi công xây dựng............................................................. 35 II.2. Trong giai đoạn sản xuất ........................................................................... 40 II.4. Kết luận: .................................................................................................... 41 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 42 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng)............................... 42 II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng).......................................... 43 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án.............................................. 44 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ XDCB của dự án........................................... 44 III.2. Chi phí sử dụng vốn ................................................................................. 45 III.3. Các thông số tài chính của dự án. ............................................................ 45
  • 5. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 KẾT LUẬN....................................................................................................... 48 I. Kết luận.......................................................................................................... 48 II. Đề xuất và kiến nghị..................................................................................... 48 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ....... 49 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án................. 49 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.......................................... 51 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................... 54 Phụ lục 4 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................... 62 Phụ lục 5 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án............ 63 Phụ lục 6 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.............. 64 Phụ lục 7 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án......... 65
  • 6. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Hoa Lư Farm. Địa điểm xây dựng: Thôn 3 Xã Cƣ Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đak Lak Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 3.000.000.000 đồng. (Ba tỷ đồng). Trong đó:  Vốn huy động và tự có : 3.000.000.000 đồng.  Vốn vay ngân hàng : 0 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Nƣớc ta hiện là một nƣớc nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nƣớc Đảng và nhà nƣớc ta đang phát triển theo hƣớng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nƣớc ta đã phát triển một cách mạnh mẻ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lƣơng thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trƣờng nội địa dẫn đến ảnh hƣởng đến vấn đề an ninh lƣơng thực của đất nƣớc. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn đƣợc các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nƣớc quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tƣ và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bƣớc nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều
  • 7. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 chính sách ƣu đãi đầu tƣ của nhà nƣớc trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bƣớc đi vào hiện đại. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng đầu tƣ xây dựng trang trại tổng hợp tập trung với mô hình khép kín. Với mục đích chuẩn bị quản lý và thực hiện dự án một cách khoa học, đảm bảo các quy định chung và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Công ty chúng tôi đã phối hợp với Công ty Cổ phần Tƣ vấn Đầu tƣ Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “ Hoa Lư Farm”. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn. Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Phát triển mô hình trang trại trồng rau sạch, nuôi cá và nuôi dê để tăng hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, phụ phế phẩm từ nông nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu xã hội.
  • 8. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ trang trại hiện đại của thế giới, từng bƣớc thay đổi tập quán chăn nuôi và trồng trọt nhỏ lẻ, phát triển trang trại có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. - Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phƣơng, của tỉnh Đăk Lăk. - Dự án thành công sẽ là cơ sở vững chắc để chủ đầu tƣ dự án triển khai kế hoạch mở rộng quy mô trang trại. Xây dựng thêm nhiều trang trại vệ tinh thực hiện quản lý theo đúng chuẩn, đúng quy trình nhằm cung cấp nhiều hơn cho thị trƣờng những sản phẩm chất lƣợng. - Hơn nữa, Dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho ngƣời dân, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trƣờng xã hội tại địa phƣơng. V.2. Mục tiêu cụ thể. Là dự án trang trại theo mô hình áp dụng khoa học kĩ thuật, với quy mô lớn đầu tiên trên địa bàn Xã Cƣ Ebur. Đầu tƣ khu trồng rau, nuôi cá và nuôi dê với công suất khi đi vào hoạt động ổn định nhƣ sau: + 500 con gà/năm + 20.000 quả trứng gà/năm + 425 con bồ câu/năm + 96 con dê/năm + 2,5 tấn cá/năm - Tạo mô hình sản xuất giống công nghệ cao, là điểm tham quan, học hỏi và chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi cho ngƣời dân trong vùng. - Góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng.
  • 9. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. 1. Vị trí địa lý: Buôn Ma Thuột không chỉ là trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Lắk mà còn là thành phố trung tâm cấp vùng tây nguyên, có vị trí chiến lƣợc quan trọng về quốc phòng của vùng và cả nƣớc. Về mặt địa lý, diện tích tự nhiên của thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay có 377,18Km2 chiếm khoảng 2,87% diện tích tự nhiên tỉnh Đắk Lắk. Phía Bắc giáp huyện CƣM’gar. Phía Nam giáp huyện Krông Ana, CƣKuin. Phía Đông giáp huyện Krông Pắc. Phía Tây giáp huyện Buôn Đôn và Cƣ Jút ( tỉnh Đắk Nông). Thành phố Buôn Ma Thuột có vị trí giao thông đƣờng bộ rất thuận lựoi với các quốc lộ 14, 26, 27 nối liền với các tỉnh trong cả nƣớc nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Nha Trang, các tỉnh lân cận nhƣ Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, Campuchia. Về hàng không có sân bay đến thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng. 2. Điều kiện tự nhiên:
  • 10. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 Nằm trên Cao Nguyên Đắk Lắk rộng lớn ở phía Tây dãy trƣờng sơn, có địa hình dốc thỏai từ 0,5 – 10, cao độ trung bình 500mét so với mặt biển. Địa hình - Thành phố Buôn Ma Thuột nằm trong vùng cao nguyên phía Tây của dãy Trƣờng Sơn, có độ cao trung bình 500 m so với mặt nƣớc biển, địa hình dốc thoải 50 - 100 từ Đông sang Tây, chênh lệch về độ cao nhiều nhƣ vậy khiến cho hệ sinh thái động thực vật biến đổi phong phú. - Quỹ đất tại thành phố Buôn Ma Thuột phần lớn đã đƣợc khai thác và đƣa vào sản xuất trong nhiều năm nay với những thế mạnh chính về cây công nghiệp, đặc biệt cà phê Buôn Ma Thuột đƣợc đánh giá là ngon nhất Việt Nam. Khí hậu - Thành phố Buôn Ma Thuột chịu chi phối của khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhƣng đồng thời cũng chịu ảnh hƣởng mạnh của tiểu vùng khí hậu cao nguyên phía Tây dãy Trƣờng Sơn, nên khí hậu thành phố cũng có những nét đặc thù riêng, chủ yếu một năm chia làm 2 mùa rõ rệt: - Mùa mƣa: Do ảnh hƣởng mạnh của khí hậu Tây Trƣờng Sơn nên tại Thành phố Buôn Ma Thuột có lƣợng mƣa rất lớn, kéo dài 6 tháng, xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10, trùng với mùa có gió Tây, Tây Nam hoạt động. Lƣợng mƣa chiếm khoảng 87% lƣợng mƣa cả năm. Tháng 8 và tháng 9 là các tháng có lƣợng mƣa lớn nhất và đạt khoảng 300mm/tháng. - Mùa khô: Kéo dài 6 tháng, từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau, trùng với mùa có hƣớng gió Đông, Đông Bắc. Mƣa ít, lƣợng mƣa chỉ chiếm khoảng 13% lƣợng mƣa cả năm. Mƣa mùa khô chỉ xuất hiện vào thời gian đầu và cuối mùa khô, có nhiều năm không có mƣa, cƣờng độ mƣa mùa khô thƣờng <10mm/tháng và chỉ xảy ra mƣa một vài ngày trong tháng. Với những đặc điểm của khí hậu nhƣ trên, thuận lợi để du lịch thành phố Buôn Ma Thuột khai thác thị trƣờng du khách quốc tế (inbound). Đây đƣợc xem là giai đoạn cao điểm vì rơi vào giai đoạn thu đông, đặc biệt là khoảng tháng 10 trở đi đến khoảng tháng 11 vùng đất cao nguyên bƣớc vào mùa thu hoạch cà phê, tổ chức các dịch vụ du lịch liên quan đến cà phê. Tài nguyên thiên nhiên - Thiên nhiên ƣu đãi cho thành phố Buôn Ma Thuột cùng với bàn tay con ngƣời qua thời gian đã hình thành mạng lƣới hồ thiên nhiên, nhân tạo gắn với những khu rừng, đồn điền cà phê, cao su, các buôn dân tộc tạo nên các không gian thoáng đãng, trong lành, là nơi khai thác du lịch rất hấp dẫn và sinh
  • 11. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 động nhƣ hồ Ea Kao (di tích danh thắng cấp tỉnh), hồ Ea Chƣ Cáp, hồ Ea Nao, hồ Đạt Lý,… - Sản vật nông nghiệp rất phong phú, đa dạng nhƣ cà phê, tiêu, ca cao, bơ, ngô, các loại đậu tƣơng,… nổi bật nhất là cà phê, từ lâu đã nổi tiếng toàn thế giới, thành phố Buôn Ma Thuột đƣợc coi là Thủ phủ cà phê của Việt Nam. Cà phê Buôn Ma Thuột với hƣơng vị và chất lƣợng độc đáo đã vƣợt ra ngoài biên giới quốc gia, nổi tiếng thế giới. Từ cà phê có khả năng phát triển các sản phẩm du lịch hấp dẫn khách du lịch nhƣ tham quan các trang trại cà phê; Tham quan quá trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến cà phê;... Từ cà phê cũng có thể chế tác các sản phẩm lƣu niệm phục vụ khách du lịch nhƣ tranh bằng hạt cà phê, các sản phẩm mỹ nghệ từ cây cà phê,... I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế -Nông, lâm nghiệp và thủy sản Sản xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển, giữ vai trò quan trọng trong ổn định kinh tế và đời sống nông thôn, góp phần chủ yếu trong việc duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất ngày càng đƣợc mở rộng, nhất là ở các khâu làm đất, gieo trồng và thu hoạch làm tăng năng suất lao động. Nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ đƣợc áp dụng vào sản xuất, từng bƣớc nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi; bƣớc đầu hình thành các vùng chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, chăn nuôi có kiểm soát; chuyển dần từ chăn nuôi nông hộ, gia trại sang chăn nuôi công nghiệp trang trại quy mô lớn - công nghệ cao; khuyến khích các đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu giống tốt, chất lƣợng cao phục vụ sản xuất. Ngành nông, lâm, thủy sản ƣớc đạt 18.892 tỷ đồng, bằng 107,6% KH, tăng trƣởng 4,25% (KH: 17.559 tỷ đồng, tăng 3,5-4%). Giá trị sản xuất của các loại cây trồng lâu năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh tăng khoảng 250,4 tỷ đồng, tƣơng ứng giá trị tăng thêm 118 tỷ đồng. -Công nghiệp Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) năm 2017 thực hiện 13.750 tỷ đồng, tăng 18,5% so với năm 2016, đạt 108,2% kế hoạch. Công nghiệp cơ khí, luyện kim chủ yếu sản xuất các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn nhƣ: bơm ly tâm, máy chế biến nông sản, máy bơm nƣớc, có mức tăng trƣởng khá do nhu cầu của ngƣời dân tăng cao. Lĩnh vực công nghiệp trong
  • 12. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 năm 2017 gặp nhiều khó khăn nhƣng do một số sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhƣ chế biến tinh bột sắn tăng cao nên giá trị sản xuất của ngành cả năm vẫn đạt và vƣợt kế hoạch. Các nhà máy sản xuất tinh bột sắn trên địa bàn sản xuất ổn định, nguồn nguyên liệu dồi dào, thực hiện khoảng 150.000 tấn, đạt 115,4% kế hoạch năm. Trong năm có 3 nhà máy tinh bột sắn đi vào hoạt động, sản lƣợng ƣớc đạt 7.000 tấn tinh bột xuất khẩu. -Tình hình đầu tƣ Tình hình thu hút đầu tƣ của tỉnh có nhiều khởi sắc so với năm 2016, số lƣợng các nhà đầu tƣ đến tìm hiểu và đăng ký đầu tƣ nhiều hơn. Các dự án đầu tƣ đã góp phần quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động tại địa phƣơng, tăng thu ngân sách của tỉnh. Trong 10 tháng đầu năm, tỉnh thu hút đƣợc 98 dự án đầu tƣ với tổng vốn đăng ký 23.896 tỷ đồng. Ngoài ra, tỉnh đã tiếp đón và hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ cho hơn 150 lƣợt nhà đầu tƣ. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Tiếp nhận 1 dự án, tổng vốn đăng ký 0,23 triệu USD, nâng tổng số các dự án FDI trên địa bàn tỉnh đến thời điểm hiện tại lên 12 dự án với tổng vốn đăng ký 118,89 triệu USD. Ngoài ra, đánh giá về việc thực hiện 18 chỉ tiêu nhiệm vụ chủ yếu năm 2017 cho thấy, có 12 chỉ tiêu đạt và vƣợt kế hoạch đề ra, nổi bật nhất là chỉ tiêu về tăng trƣởng kinh tế. Cụ thể, tổng sản phẩm xã hội (GRDP - theo giá so sánh 2010) khoảng 44.571 tỷ đồng, đạt 101,3% kế hoạch; tăng trƣởng kinh tế 7,02%. Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành): nông - lâm - thủy sản đạt 44,81%; công nghiệp - xây dựng đạt 14,48%; dịch vụ đạt 38,68% (kế hoạch năm 2017 tƣơng ứng là: 43 - 44%, 16 - 17%, 36 - 37%). Năm 2017 có 686 doanh nghiệp giải thể, bỏ địa chỉ kinh doanh và ngừng hoạt động nhƣng so với cùng kỳ năm 2016, số thành lập mới lại tăng 9,6% (720 doanh nghiệp dân doanh) với tổng số vốn đăng ký 2.880 tỷ đồng, tăng 36,04%. Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho 130 chi nhánh và 29 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Toàn tỉnh có 6.238 doanh nghiệp hoạt động (51 doanh nghiệp nhà nƣớc, 6.180 doanh nghiệp dân doanh, 7 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài); 1.088 chi nhánh và 261 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Kết quả này cho thấy dấu hiệu doanh nghiệp đang từng bƣớc phục hồi sản xuất và khẳng định những tác động tích cực của công tác cải cách hành chính, qua đó góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, tiếp tục tạo dựng niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp. 2. Xã hội
  • 13. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2012 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt hơn 137 ngƣời/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời, dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời. Dân số nam đạt 906.619 ngƣời, dân số nữ đạt 890.047 ngƣời. Cộng đồng dân cƣ Đắk Lắk gồm 47 dân tộc. Trong đó, ngƣời Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số nhƣ Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua nhƣ Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana. Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn nhƣ Ea Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v… Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác dân di cƣ từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học, chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trƣờng sinh thái. Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê, M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân; kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng nhƣ các bộ cồng chiêng, đàn đá, đàn T'rƣng; các bản trƣờng ca Tây Nguyên... là những sản phẩm văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã đƣợc tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk Lắk. Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cƣ trú chủ yếu là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cƣ trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng 1. Thị trường chăn nuôi dê
  • 14. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Dê là một loài gia súc rất quan trọng ở các nƣớc đang phát triển, đặc biệt châu á và châu phi. Gần 94% quần thể dê của thế giới 557 triệu con. Hiện có thuộc các nƣớc đang phát triển với 322 triệu con ở Châu Á, Châu Phi 174 triệu con, Trung và Bắc Mỹ 14 triệu con, Nam Mỹ 23 triệu con, Châu Âu 15 triệu con, Châu Ðại Dƣơng 1,9 triệu con và Liên Xô cũ 6,4 triệu con Theo Trung tâm Chính sách chiến lƣợc nông nghiệp nông thôn miền Nam (SCAP), xu hƣớng của ngƣời tiêu dùng hiện nay đối với sản phẩm thịt là thiên về các loại động vật ăn cỏ. Và dê là một trong những loại vật nuôi đƣợc cho là có lƣợng thịt sạch, ít nhiễm bệnh nhất. Do đó, nhu cầu về thịt dê đang và sẽ còn tăng cao trong thời gian tới. 2012 1,250,506 706,88 6 16,467 2013 1,334,328 653,32 7 17,065 2014 1,600,275 672,46 7 18,057 2015 1,777,644 810,61 7 19,95 2016 2,021,003 791,25 2 21,142 Bảng: Số liệu chăn nuôi dê tại Việt Nam từ 2012 - 2016 2. Đánh giá nhu cầu thị trường rau – củ. Với những kết quả đạt đƣợc trong những năm vừa qua, trong đó nổi bật là khoảng 2 tỷ USD kim ngạch xuất khẩu, cùng với việc thâm nhập đƣợc một số thị trƣờng khó tính trên thế giới, ngành rau quả Việt Nam đang đƣợc nhiều chuyên gia dự báo là sẽ có cơ hội và tiềm năng để vƣơn lên xuất khẩu ấn tƣợng trong năm 2016. Dự báo đƣợc đƣa ra không chỉ dựa trên cơ sở những kết quả đạt đƣợc trong năm qua của ngành rau quả Việt Nam, mà cả từ nhu cầu tiêu thụ của không ít thị trƣờng vốn đƣợc coi là khó tính, nhƣ Mỹ, Nhật Bản, Australia, Liên minh Châu Âu (EU). Tính chung đến năm 2015, các mặt hàng rau, quả của Việt Nam đã đƣợc xuất khẩu đến trên 40 quốc gia và vùng lãnh thổ. Trong đó có 10 thị trƣờng chủ
  • 15. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 lực, gồm: Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Nga, Đài Loan (Trung Quốc), Hàn Quốc, Indonesia, Hà Lan, Thái Lan và Singapore. Đây là một trong số không nhiều các mặt hàng nông sản của Việt Nam đạt đƣợc con số ấn tƣợng trong xuất khẩu, với khoảng 2 tỷ USD trong năm 2015. Dù số lƣợng và kim ngạch xuất khẩu chƣa lớn nhƣng theo các chuyên gia, trong bối cảnh các mặt hàng nông sản khác sụt giảm mạnh về kim ngạch xuất khẩu trong năm qua, thì đây là tín hiệu vui, mang lại tiềm năng và cơ hội cho ngành rau quả Việt Nam vƣơn lên, đạt kết quả ấn tƣợng trong năm 2016. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cho biết, hiện các nƣớc nhập khẩu chỉ còn sử dụng 2 hàng rào kỹ thuật là an toàn thực phẩm và kiểm dịch thực vật. Nếu đáp ứng đƣợc 2 hàng rào này thì Việt Nam có khả năng cạnh tranh để xuất khẩu đi các nƣớc. Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, đặc biệt trong năm 2016, với việc Việt Nam trở thành thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP), thành viên cộng đồng kinh tế ASEAN, càng tạo cơ hội và tiềm năng cho ngành rau quả vƣơn lên. Theo ƣớc tính, tổng dung lƣợng của thị trƣờng rau quả thế giới hàng năm khoảng 240 tỷ USD. Riêng 11 quốc gia thành viên Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng hàng năm nhập khẩu tới hơn 50 tỷ USD hàng rau, củ quả. Tuy nhiên, theo các chuyên gia, mặc dù có nhiều cơ hội và tiềm năng nhƣng ngành rau quả Việt Nam đang phải đối mặt với không ít khó khăn, thách thức. Trong đó, rào cản lớn nhất hiện nay là tình trạng không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kích thích tăng trƣởng trên rau, quả vẫn còn phổ biến nhƣ: ruồi đục quả, dƣ lƣợng thuốc sâu, hàm lƣợng kim loại nặng, chất lƣợng bao bì… còn hạn chế. Để nâng cao kim ngạch xuất khẩu rau quả, giải pháp quan trọng là cần tổ chức lại sản xuất theo hƣớng áp dụng công nghệ cao, quy mô lớn, đảm bảo an toàn thực phẩm. Đối với lĩnh vực rau, quả quan trọng nhất là chất lƣợng vệ sinh an toàn thực phẩm. Muốn hội nhập sâu, rõ ràng chất lƣợng phải đƣợc nâng lên. Muốn chiếm đƣợc thị trƣờng trong nƣớc cũng phải nâng cao chất lƣợng. Cho nên, nhiệm vụ hàng đầu đối với ngành rau quả đó là chất lƣợng, trong đó là chất lƣợng an toàn thực phẩm để tạo ra chuỗi giá trị gia tăng trên nền tảng của chất lƣợng an toàn thực phẩm. a. Những thuận lợi.
  • 16. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Theo Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên thế giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhƣng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ chênh lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên thị trƣờng thế giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu tƣ khai thác vào thị trƣờng này. Trong những năm gần đây, xuất khẩu rau sang thị trƣờng Nga, Trung Quốc và Indonesia tăng khá mạnh. Về thị trƣờng xuất khẩu: Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu hàng rau của nƣớc ta đều tăng ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang hầu hết các thị trƣờng chủ lực đều tăng khá mạnh. Năm thị trƣờng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả nói chung của nƣớc ta trong những năm gần đây là Nga, Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan và Indonesia. b. Những khó khăn. Ở nƣớc ta rau - quả là một trong những ngành hàng có tiềm năng xuất khẩu lớn nhƣng hiện trạng xuất khẩu rau của Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do chi phí vận chuyển tăng cao, phƣơng tiện vận chuyển và bảo quản còn nhiều yếu kém gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiêu chuẩn, giá thành không có tính cạnh tranh, không đủ khối lƣợng cung ứng theo yêu cầu, không có thƣơng hiệu, chất lƣợng không cao và không đồng đều, phƣơng thức thanh toán không linh hoạt… Việc Trung Quốc và Thái Lan vừa ký hợp đồng hợp tác thƣơng mại, thực hiện thuế xuất nhập khẩu bằng 0 cho rau quả Thái Lan, đã gây khó khăn lớn cho ngành rau quả Việt Nam vì không thể cạnh tranh bằng giá cả và chất lƣợng.
  • 17. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Để khắc phục khó khăn trên các doanh nghiệp xuất khẩu mặt hàng này đang tăng cƣờng và mở rộng các thị trƣờng tiềm năng nhƣ Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Pháp, Mỹ, Đức, nhằm giúp hạn chế phụ thuộc vào thị trƣờng Trung Quốc và gia tăng kim ngạch xuất khẩu. 3. Thị trường thủy sản Việt Nam nằm bên bờ Tây của Biển Đông, là một biển lớn của Thái Bình Dƣơng, có diện tích khoảng 3.448.000 km2, có bờ biển dài 3260 km. Vùng nội thuỷ và lãnh hải rộng 226.000km2, vùng biển đặc quyền kinh tế rộng hơn 1 triệu km2 với hơn 4.000 hòn đảo, tạo nên 12 vịnh, đầm phá với tổng diện tích 1.160km2 đƣợc che chắn tốt dễ trú đậu tàu thuyền. Biển Việt Nam có tính đa dạng sinh học (ĐDSH) khá cao, cũng là nơi phát sinh và phát tán của nhiều nhóm sinh vật biển vùng nhiệt đới ấn Độ - Thái Bình Dƣơng với chừng 11.000 loài sinh vật đã đƣợc phát hiện. Nƣớc ta với hệ thống sông ngòi dày đặc và có đƣờng biển dài rất thuận lợi phát triển hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Sản lƣợng thủy sản Việt Nam đã duy trì tăng trƣởng liên tục trong 17 năm qua với mức tăng bình quân là 9,07%/năm. Với chủ trƣơng thúc đẩy phát triển của chính phủ, hoạt động nuôi trồng thủy sản đã có những bƣớc phát triển mạnh, sản lƣợng liên tục tăng cao trong các năm qua, bình quân đạt 12,77%/năm, đóng góp đáng kể vào tăng trƣởng tổng sản lƣợng thủy sản của cả nƣớc. Trong khi đó, trƣớc sự cạn kiệt dần của nguồn thủy sản tự nhiên và trình độ của hoạt động khai thác đánh bắt chƣa đƣợc cải thiện, sản lƣợng thủy sản từ hoạt động khai thác tăng khá thấp trong các năm qua, với mức tăng bình quân 6,42%/năm.
  • 18. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 Theo báo cáo của Tổng cục Thủy sản, tổng sản lƣợng thủy sản sản xuất năm 2016 đạt hơn 6,7 triệu tấn, tăng 2,5% so với năm 2015. Trong 5 năm qua, ngành Thủy sản Việt Nam đã nắm bắt đƣợc điều kiện thuận lợi, đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu để đạt đƣợc kết quả ấn tƣợng, đóng góp đáng kể vào GDP quốc gia, giải quyết việc làm cho hàng trăm ngàn lao động địa phƣơng, tạo ra nhiều doanh nghiệp (DN) mũi nhọn đối với nền kinh tế và làm thay đổi bộ mặt phát triển nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc. Từ 2012 đến 2016, ngành Thủy sản có bƣớc phát triển vàng với tổng giá trị xuất khẩu đạt khoảng 46 tỷ USD, lớn hơn nhiều tổng giá trị xuất khẩu trong 11 năm trƣớc đó. Giai đoạn này, Việt Nam đã mở rộng xuất khẩu hàng thủy sản đến 50 thị trƣờng trên thế giới. Những thị trƣờng chính đem lại nguồn lợi lớn là Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Canada, Đức, Australia… Trong đó, Mỹ là thị trƣờng tiêu thụ lớn nhất mặt hàng thủy sản Việt Nam và Trung Quốc là thị trƣờng tiềm năng của nƣớc ta. Để đảm bảo nguồn cung cho thị trƣờng, thời gian qua Chính phủ và các cơ quan chức năng có nhiều chính sách về khai thác, đánh bắt bền vững nguồn thủy sản biển, mở rộng quy mô nền sản xuất. Việt Nam cũng tập trung đối phó các vấn đề pháp lý, chính sách bảo hộ thƣơng mại và tác động từ thị trƣờng đến nền sản xuất – xuất khẩu thủy sản của nƣớc ta. Bên cạnh các yếu tố thuận lợi, ngành Thủy sản nƣớc ta cũng gặp phải không ít khó khăn, trong đó, phải kể đến là tình trạng chênh lệch giữa quy mô,
  • 19. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 khối lƣợng sản xuất và giá trị xuất khẩu, đời sống của ngƣời lao động chƣa đƣợc cải thiện và ô nhiễm môi trƣờng gia tăng. Từ nay đến năm 2020, Chính phủ đề ra mục tiêu phấn đấu giữ ổn định sản lƣợng khai thác thủy sản ở mức 2,4-2,6 triệu tấn/năm, tốc độ tăng giá trị sản xuất bình quân 11%/năm. Để đạt đƣợc mục tiêu này, Chính phủ sẽ nỗ lực, tạo điều kiện về chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển ngành Thủy sản. Tuy nhiên, ở thời điểm hiện nay, có nhiều yếu tố khách quan, chủ quan tác động tới sự phát triển bền vững của ngành Thủy sản xuất khẩu: - Về tác động tích cực: Việt Nam có nhiều yếu tố thiên nhiên ban tặng nhƣ đƣờng bờ biển dài, hệ thống sông, hồ đa dạng rất thuận lợi cho nuôi trồng các loại thủy sản. Biển của Việt Nam có nhiều dòng hải lƣu nóng, lạnh khác nhau nên nguồn cá, hải sản khá phong phú. Ngƣ dân Việt Nam có truyền thống đi biển khai thác hải sản lâu đời, hình thành các làng nghề đánh cá xa bờ cũng nhƣ có đặc điểm tính cách phù hợp với phát triển ngƣ nghiệp. Bên cạnh đó, Chính phủ cũng đã quan tâm và tập trung phát triển ngành kinh tế mũi nhọn này, tạo lập hệ thống sản xuất – kinh doanh có chiến lƣợc, bài bản. Nhờ đó, hải sản Việt Nam đã xây dựng đƣợc thƣơng hiệu uy tín, đƣợc ngƣời tiêu dùng trong khu vực và thế giới ƣa chuộng. - Về tác động tiêu cực: Ngành Thủy sản nƣớc ta hiện nay đang phải đối mặt với yếu tố thời tiết, biến đổi khí hậu, tác động nghiêm trọng tới quy hoạch, cơ cấu sản xuất và tập quán nuôi trồng thủy sản của ngƣời dân. Đặc biệt, tình trạng ô nhiễm môi trƣờng ở sông, hồ, một số vùng biển khiến thủy sản chết hàng loạt. Tình trạng tăng trƣởng nóng của một số thị trƣờng thủy sản cũng để lại nhiều hệ lụy, nhất là tình trạng đƣợc mùa mất giá . Ngoài ra, sự thay đổi tỷ giá, biến động thị trƣờng cũng tác động mạnh đến DN và toàn ngành Thủy sản. II.2. Quy mô đầu tư của dự án. STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4309,40 1 Khu nuôi gà thả m2 1.200 2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100 3 Ao cá m2 300 4 Chuồng dê m2 50
  • 20. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50 6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40 7 Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy canh, hệ thống làm mát không khí HT 1 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Địa điểm xây dựng: Thôn 3 Xã Cƣ Ebur,TP Buôn Ma Thuột, Đak Lak. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Khu nuôi gà thả 1200,00 27,85 2 Kho chứa nguyên vật liệu 100,00 2,32 3 Ao cá 300,00 6,96 4 Chuồng dê 50,00 1,16 5 Khu nuôi Bồ câu pháp 50,00 1,16 6 Giao thông, sân, cây xanh 2609,40 60,55 Tổng cộng 4309,40 100,00 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. - Các vật tƣ đầu vào nhƣ: cây giống, vật tƣ nông nghiệp và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. - Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động dồi dào tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 21. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4309,40 1 Khu nuôi gà thả m2 1.200 2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100 3 Ao cá m2 300 4 Chuồng dê m2 50 5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50 6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40 7 Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy canh, hệ thống làm mát không khí HT 1 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Kỹ thuật nuôi dê 1, Chuồng nuôi dê Chuồng nuôi cần đảm bảo sạch sẽ, khô ráo và tránh đƣợc nắng nóng, ẩm thấp. Nền chuồng chăn nuôi dê có thể láng bằng xi măng, bằng phẳng để dễ dàng vệ sinh, các cống rãnh thoát nƣớc tiểu và phân dê đƣợc thiết kế hợp lý. Chuồng chăn nuôi dê đặt theo hƣớng Đông Nam là thích hợp nhất, vừa ấm áp mùa đông vừa mát mẻ mùa hè. 2, Lồng dê Lồng hay còn gọi là cũi dê có thể đƣợc làm bằng tre hoặc gỗ tùy ý. Bà con có thể tận dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên để làm lồng nhốt dê. Lồng nhốt dê có chân cao, cách đất ít nhất 50cm, kích thƣớc rộng từ 1.5 – 2m. 3, Sân chơi Khu vực sân chơi tƣơng đối quan trọng trong thiết kế chuồng trại nhất là đối với chăn nuôi dê thịt. Sân chơi để cho dê đi lại, nô đùa kích thích ăn mau, thịt
  • 22. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 dai chắc. Sân chơi nên làm nền bằng đất, có hàng rào chắn xung quanh, không gian thoáng mát, không đọng nƣớc ẩm thấp. Diện tích sân chơi thƣờng rộng ít nhất gấp 3 lần chuồng nuôi. Kỹ thuật chăn nuôi dê Trƣớc bất kỳ một mô hình chăn nuôi nào, yếu tố con giống đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đặc biệt là trong kỹ thuật chăn nuôi dê sinh sản, giống đực tốt giống cái tốt ắt con sinh ra cũng có sức khỏe tốt, mau lớn. Cách chọn giống Lựa chọn những con dê cái lông bóng mềm, thân hình nở nang cân đối, ngực sâu, bầu vú nở rộng. Quanh khu vực bầu vú có nhiều mạch máu nổi nhìn thấy đƣợc. Ƣu tiên chọn những con dê cái có quá trình sinh trƣởng vƣợt trội nhất trong đàn từ lúc sơ sinh đến khi trƣởng thành. Đối với dê đực, lựa chọn những con ngoại hình vạm vỡ, khỏe mạnh, 4 chi vững chắc, nhanh nhẹn, hăng hái và đặc biệt 2 quả tinh hoàn to, đều. Thức ăn chăn nuôi dê Theo kỹ thuật chăn nuôi dê từ dân du mục, thức ăn chăn nuôi dê rất đa dạng bởi đây là loài ăn tạp: cỏ tự nhiên, cỏ bụi, lá cây, rơm rạ, củ quả, thức ăn tinh... Có thể thấy thức ăn cho chăn nuôi dê khá tƣơng đồng với chăn nuôi trâu, bò. Trong khẩu phần ăn của dê, thức ăn thô chiếm khoảng từ 55 đến 70%, còn lại là thức ăn tinh. Quy trình chăm sóc chăn nuôi dê theo độ tuổi 1. Dê con dƣới 10 ngày tuổi
  • 23. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Ngay sau khi sinh, dê cần đƣợc lau khô, cắt rốn và cho bú sữa mẹ lần đầu. Khi cắt rốn cần ngƣời có kinh nghiệm, phải vuốt sạch máu và để lại 3-4cm cuống rốn. Dê con cần đƣợc giữ ấm, tránh tiếp xúc với môi trƣờng bên ngoài nhiều vi khuẩn và mầm bệnh. 2. Dê con từ 11 đến 45 ngày tuổi Cho dê bú sữa mẹ khoảng dƣới 1lít/ngày, cho bú ban ngày và tách mẹ vào ban đêm. Giai đoạn này cho dê con theo mẹ là đủ sữa chứ không cần bổ sung sữa ngoài. Ngoài ra, lúc này dê con đã có thể ăn một số loại thức ăn dễ tiêu nhƣ: chuối chín, bột đậu nành và một số loại cỏ non sạch nên bà con cho ăn kết hợp. 3. Dê đang phát triển 46 ngày tuổi đến trƣởng thành Trong quá trình đang tuổi lớn, dê rất cần bổ sung khẩu phần ăn nên bà con có thể cho dê ăn kèm thức ăn tinh từ 50 đến 100g và tăng dần lên theo sự phát triển của dê. Trong giai đoạn này, dê con cũng sẽ đến lúc cai sữa mẹ và thức ăn chủ yếu cho dê là thức ăn tinh và các loại rau củ quả, ngũ cốc... Sau 3 tháng, dê phát triển mạnh cần cho chăn thả cùng bố mẹ, cho ăn đa dạng các loại thức ăn thô, kết hợp lẫn thức ăn tinh. Nếu chăn nuôi dê thịt thì thông thƣờng sau khoảng 6 tháng nuôi là bà con có thể xuất bán tùy theo cân nặng và nhu cầu thị trƣờng nông sản. II.2. Kỹ thuật chăn nuôi cá Áp dụng với các loại các nƣớc ngọt nhƣ : cá trắm cỏ, cá mè trắng, cá mè hoa, cá trôi mrigan, cá rô…
  • 24. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23 1. Cá mè trắng 2. Cá rô - Điều kiện ao nuôi – Các ao hồ ờ trong làng xóm, do đào ao vật thổ tạo ra; nếu ao bị tù, cớm, bùn đóng lại quá nhiều, phải tát cạn, dọn sạch cây que, nếu ao nhỏ phải đƣợc cải tạo, phá bờ ao nhỏ làm thành ao có diện tích 360 m2 – 1.500m2; vét (hút) bớt bùn lên vƣờn, chi đế lại 1 lớp 20 – 30cm; – Ao có độ pH – 6,7 không tù cớm, có nguồn nuớc cấp vào và thoát đi dễ dàng, không bị ô nhiễm; – Ao có bờ cao hơn mức mƣa cao nhất tử 0,4 – 0,5m, cống phải có đăng rào chắn, giữ cho cá không đi đƣợc. -Chuẩn bị ao nuôi Ao là môi trƣờng sống của cá, để cho cá lớn nhanh đạt năng xuẩt cao, tránh bệnh tật, cần phải làm tốt việc chuẩn bị ao nuôi: – Hàng năm hoặc hai năm một lần, ao nuôi cá phải đƣợc tát cạn vào cuối năm hoặc đầu xuân, bắt cá lớn, chọn để lại cá nhỏ; bốc bùn ở đáy ao vứt lên quanh bờ, lấp hết hang hốc, cây cỏ, dùng trang trang phảng đáy và quanh bờ, dùng 10 – 15 kg vôi bột/1000m² rác đều quanh bờ và đáy, diệt hết cá tạp, phơi nắng 7-10 ngày cho mùn bã hữu cơ đáy ao phân hủy. – Lọc nƣớc vào ao qua cống có vật chắn là vải màn hoặc bao trấu, ngăn cá tạp theo vào ăn hại thức ăn; nƣớc tháo vào sâu 0,8 – 1m, dùng 100-150 kg phân chuồng/100m², ủ mục rắc đều khắp ao hoặc dùng phân ủ một hố ở góc ao định kỳ múc nƣớc té khắp ao, cho sinh vật làm thức ăn cho cá phát triển. -Kỹ thuật nuôi Thả cá:
  • 25. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 – Cá thả phải chọn giổng cá khoẻ mạnh, vây vẩy hoàn chỉnh không có vểt bệnh, cá sáng con, đều con, không còi cọc: Trắm cỏ từ 100 – 150 gr/con; cá mè, trôi từ 12 – 15 cm/con; cá chim trắng, rô phi từ 8 – 10 cm/con. – Mật độ thả: + Thả bình thƣờng thì mật độ 1,5 – 2 con/m². + Nếu nuôi bán thâm canh thì thả 2 – 3 con/m². – Thời vụ thả: + Cuối tháng 3 dầu tháng 4 thả cá giống vào ao đã tẩy dọn sẵn, để thu hoạch tỉa vào tháng 10-11. + Nếu chuyển cá nhỏ năm trƣớc sang thì thả vào tháng 11-12, giữ cá qua đông, chăm sóc nuôi, thu hoạch tỉa vào tháng 8 – tháng 9 năm sau. Chăm sóc quản lý: – Cá nuôi từ tháng 4 chăm sóc cho ăn; nếu ao nuôi thông thƣờng thì 7 – 10 ngày phải bón phân 1 lần, mỗi lần từ 50 – 70 kg/100m²; phân ủ mục rắc khắp ao, cũng cỏ thể dùng phân cỏ, rác ủ ở góc ao, định kỳ hoà nƣớc phân té khắp mặt ao, lƣợng té nhiều hay ít là căn cứ quan sát mầu nƣớc, lá chuối non là tốt, nếu nhạt thỉ tăng phân và ngƣợc lại; – Nếu nuôi thâm canh thả mật độ dày 2-3 con/m² thì phải cho ăn thức ăn tổng hợp chế biến nhƣ ngô, khoai và 25% đạm cho cá chóng lớn, Tất cà các trƣờng hợp ao nuôi thông thƣờng đến thời kỳ vỗ béo chuẩn bị thu hoạch trƣớc 1 – 2 tháng dều phải dùng thức ăn tinh cho ăn thêm hàng ngày vào sáng sớm hoặc chiều tối với lƣợng 7 – 8% trọng lƣợng cá trong ao. Hàng ngày phải kiểm tra bờ cống tránh để rò rỉ cá đi mất; thƣờng xuyên vệ sinh dọn sạch cỏ rác thừa nơi cá ăn, định kỳ 10 – 15 ngày đùa ao 1 lần để đề phòng cá bị bệnh và khí độc bốc đi, cá hoạt động khoẻ phòng độc bệnh cho cá. Trƣớc tháng 3 và tháng 9 hằng năm, cần cho cá ăn thuốc Triên Đắc 1 cùa Trung Quốc ứong mỗi ngày l lần. Mồi lần dùng 10 gr thuốc trộn với thức ăn đã nấu chín cho 50 kg cá, ăn trong 3 ngày liền dể đề phòng cá mác bệnh. Nếu cá đã mắc bệnh đốm đỏ thì sừ dụng thuốc Triên Đắc 50g trộn với thức ăn là cám nấu cho 50 kg cá ăn, cho ăn 3 ngày liền.
  • 26. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 - Thu hoạch: Cá nuôi đƣợc 6-8 tháng đạt cỡ thu hoạch nên tiến hành thu hoạch theo 2 cách: – Đánh tỉa – Thả bù: Cuối hàng năm khi thu hoạch cá, chọn để lại các loại cá giống lớn, đối với trắm 150 – 200 g/con; trôi 15-20 cm/con. Thả cá vào ao đã tẩy dọn, tháng 3 nuôi tích cực, đến tháng 8, tháng 9 kéo lƣới thu tỉa các loại cá to, thả tiếp loại cá nhỏ để nuôi. Cuối năm thu 1 lần nữa, 2 năm tát cạn thu hoạch và tẩy đọn vệ sinh ao. – Thu hoạch hằng năm: Cá nuôi tích cực 1 năm đạt cỡ nhƣ cá trắm 1,5-2 kg/con; chép 0,35 kg/con, thì kéo lƣới thu hoạch bớt và tát cạn bắt hết, tẩy dọn nuôi tiếp năm sau. II.3. Kỹ thuật nuôi gà thả vườn 1. Thiết kế chuồng nuôi, vƣờn thả, khu phụ trợ và các dụng cụ cần thiết + Chuồng nuôi làm theo kiểu thông thoáng tự nhiên với kích thƣớc: chiều rộng 6 – 9 m, chiều cao tính từ đầu kèo tới mặt nền chuồng 3 – 3,5m, chiều dài tùy ý nhƣng ngăn thành ô, đảm bảo mỗi ô có thể nuôi từ 500 – 1000 gà có độ tuổi 4-5 tháng. Mái chuồng lợp các vật liệu(ngói, tôn, lá tùy ý). Nền chuồng đầm kỹ, láng xi măng cát có độ dốc thoải dễ thoát nƣớc khi rửa nền sau khi bán gà. Xung quanh chuồng xây tƣờng bao cao 40cm, phần còn lại căng lƣới B40 hoặc đan phên tre để có độ thoáng, bên ngoài căng bạt che gió và chắn mƣa hắt. Có hiên rộng 1-1,2m, trƣớc hiên làm rãnh nƣớc. Phía trƣớc mỗi cửa ra vào xây hố sát trùng. Diện tích chuồng đảm bảo nuôi nhốt đƣợc khi không thể thả gà ra ngoài với mật độ nuôi từ 6-7 con/m2(nuôi 1000 gà thì phải có diện tích chuồng rộng từ 150 – 170m2) + Nếu nuôi gối 1,5 tháng 1 lứa thì phải có 02 chuồng, nuôi gối 2,5 tháng 1 lứa thì phải có 02 chuồng + Vƣờn thả có thể là vƣờn phẳng hoặc sử dụng vƣờn đồi. Xung quanh vƣờn phải rào chắn đảm bảo gà khi thả không bay hoặc chui ra ngoài. Diện tích thả tối thiểu 1m2/con, nhƣng không thả quá 2m2/con. Vƣờn thả phải san lấp phẳng không tạo thành vũng nƣớc sau mƣa, trong vƣờn không có nhiều cây bụi. Cần trồng cây ăn quả tạo bóng mát ở vƣờn, dành diện tích tạo các hố tắm cát trong vƣờn cho gà, mỗi hố dài 15m, rộng 4m, sâu 0,3m có thể đủ cho 1000 gà tắm cát (có thể làm 1 hố hoặc chia thành 2 hố tủy theo không gian vƣờn). Nếu có diện tích vƣờn thả đƣợc 5m2/con, cần chia thành 03 ô, mỗi ô rào lƣới ngăn cách để
  • 27. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 thả đƣợc 1,5m2/con và áp dụng theo phƣơng pháp chăn thả luân phiên theo từng ô (mỗi tháng thả vào 1 ô vƣờn, ô còn lại vệ sinh sát trùng) + Dụng cụ chăn nuôi (máng ăn, máng uống, quây úm, chụp sƣởi...) và các dụng cụ khác (xẻng, xô, thúng, bình phun sát trùng...) đáp ứng đủ nhu cầu chăn nuôi và phù hợp với lứa tuổi gà, không dùng chung lẫn lộn với các mục đích khác, các dụng cụ đảm bảo dễ vệ sinh và tẩy rửa sát trùng sau mỗi lần sử dụng + Khu phụ trợ bao gồm nhà ở, kho chứa nguyên vật liệu, nơi vệ sinh trƣớc khi vào chăn nuôi phải đặt riêng bên ngoài khu chuồng nuôi và cần có hàng rào ngăn cách 2 khu với nhau. Kho chứa thức ăn phải có nền cao ráo, thông thoáng, không dột hoặc mƣa hắt vào và có các kệ kê để bảo quản. Phải bố trí phòng hoặc một chỗ riêng đảm bảo khô, sạch, thoáng để thuốc thú y (thuốc thú y để trên giá sạch sắp sếp dễ đọc, dễ lấy) và đặt tủ lạnh bảo quản vacxin và một số kháng sinh cần bảo quản lạnh. Phải có phòng vệ sinh tắm rửa thay bảo hộ lao động (quần áo, ủng, khẩu trang, găng tay...) trƣớc khi vào khu vực chuồng nuôi 2. Con giống + Gà giống lựa chọn nuôi các giống nhƣ gà Mía, hoặc các gà lai nhƣ gà Mía × Lƣơng phƣợng, gà Lạc thủy × Lƣơng phƣợng, gà Ri × Lƣơng phƣợng..... + Gà giống 01 ngày tuổi khi nhập nuôi phải có hồ sơ nguồn gốc đầy đủ từ nơi bán (hóa đơn, giấy kiểm dịch thú y). Con giống phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn giống (đặc điểm màu lông, màu da chân, trạng thái sức khỏe và không có dị tật) + Con giống nhập về nếu trong khu chăn nuôi có gà đang nuôi thì phải nuôi cách ly tại chuồng tân đáo ít nhất 2 tuần theo dõi, đảm bảo an toàn mới đƣa vào chuồng nuôi chính 3. Thức ăn chăn nuôi + Thức ăn và nguyên liệu thức ăn (ngô, cám gạo, thóc, khô dầu, bột cá, bột vitamin, bột xƣơng, khoáng) khi sử dụng phải đảm bảo không mốc, không vón cục, không lẫn tạp chất + Thức ăn hỗn hợp viên phải có nhãn mác rõ ràng và còn hạn sử dụng. Nên sử dụng thức ăn của các hãng sản xuất có tín nhiệm trên thị trƣờng + Khi bảo quản trong kho, thức ăn hỗn hợp và nguyên liệu thức ăn phải xếp riêng từng loại và có kệ kê cao cách mặt nền 20cm và cách tƣờng 20cm. Không để thuốc sát trùng, thuốc bảo vệ thực vật và xăng, dầu trong kho chứa thức ăn chăn nuôi 4. Nƣớc uống
  • 28. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 + Nguồn nƣớc uống có thể lấy từ giếng khoan, giếng đào, nƣớc máy công cộng. Không sử dụng nguồn nƣớc từ sông , suối, ao hồ + Nƣớc giếng phải đƣợc kiểm tra phân tích để đảm bảo nƣớc sạch không có vi khuẩn gây hại nhƣ E coli, Coliform và không có kim loại nặng gây độc nhƣ thủy ngân, chì, thạch tín và sắt. Nếu sử dụng thì phải có các thiết bị lọc kim loại nặng và sát khuẩn + Nƣớc dùng phải chứa trong bồn hoặc trong bể có nắp đậy và dẫn vào chuồng nuôi bằng hệ thống ống nhựa đảm bảo chắc chắn, an toàn + Nƣớc rửa chuồng, làm mát chuồng, rửa dụng cụ phải sử dụng nƣớc giếng hoặc nƣớc máy, không sử dụng nƣớc từ ao hồ bên ngoài 5. Vệ sinh thú y + Phải thực hiện triệt để mặc bảo hộ lao động khi vào khu chăn nuôi xc(có quần áo mặc riêng, đi ủng, đội mũ) + Hố sát trùng trƣớc cửa chuồng thƣờng xuyên có vôi bột hoặc các chất sát trùng phù hợp + Đình kỳ phun sát trùng xung quanh khu chăn nuôi (1 tuần/lần hoặc muộn hơn) tùy theo tình hình dịch tễ + Thực hiện sát trùng chuồng nuôi, dụng cụ, thiết bị trƣớc khi chăn nuôi, trong khi chăn nuôi và sau khi bán sản phẩm hoặc di chuyển đàn gà sang các nơi khác + Tiêm phòng đầy đủ các loại vacxin cho gà (marek, newcatson, gumboro, viêm phế quản truyền nhiễm, cúm gia cầm, đậu gà) theo lịch hƣớng dẫn + Mở sổ ghi chép lịch tiêm phòng, và sử dụng thuốc kháng sinh
  • 29. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 6. Quản lý chất thải và xác chết + Bố trí một nơi riêng ở cuối khu chăn nuôi để làm nhà chứa phân đƣợc lợp mái, xây tƣờng bao, nền láng xi măng đảm bảo chất thải không tràn ra ngoài gây ô nhiễm. nếu sử dụng thì phải ủ nhiệt sinh học + Sát nơi chứa phân bố trí nơi mổ khám xác gà chết và tiêu hủy (nên xây 1 bể chứa dung tích 0,5 – 1m3, hình chữ nhật và có 2/3 chiều cao bể nằm chìm dƣới đất, bể có nắp đậy kín và khoét 1 lỗ để đƣa xác chết vào, hàng tuần mở nắp bể phun sát trùng diệt khuẩn. Tuyệt đối không chôn lấp xác gà chết ngoài vƣờn hoặc vứt ra môi trƣờng xung quanh + Các chất thải khác nhƣ ni lông, bơm tiêm, chai lọ dựng thuốc, đựng vacxin tập kết vào nơi quy định để tiêu hủy + Nƣớc rửa chuồng phải chảy theo cống gom vào bể chứa, không xả tràn lan ra vƣờn 7. Ghi chép số liệu Thiết lập các sổ ghi chép nhƣ sau + Sổ ghi chép đầu con hàng ngày + Sổ theo dõi tiêm phòng và điều trị bệnh + Sổ nhập xuất thức ăn và các vật tƣ khác (con giống, thuốc thú y, dụng cụ, điện) + Sổ xuất bán sản phẩm chăn nuôi(phân bón, gà thịt) II.4. Kỹ thuật nuôi bồ câu pháp 1. Lựa chọn con giống chim bồ câu Pháp Trong các mô hình nuôi Chim bồ câu lấy thịt, giống bồ câu Pháp đƣợc lựa chọn nhiều nhất bởi đây là giống chuyên thịt nổi tiếng, mỗi năm một cặp có thể đẻ 8-9 lứa, trọng lƣợng chim ra ràng (28 ngày tuổi) đạt 530-580g/con. Giống chim này có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu ở nƣớc ta, tỷ lệ nuôi sống đạt 94-99%. Để kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp hiệu quả thì nhất định phải lựa chọn con giống tốt.
  • 30. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 Tuy nhiên để nuôi Chim bồ câu Pháp thực sự hiệu quả thì ngay đầu tiên phải biết lựa chọn con giống. Bởi con giống luôn giữ vai trò quan trọng và là yếu tố đầu tiên quyết định sự thành bại trong quá trình chăn nuôi. Do đó, khi lựa chọn nhất định phải là những con hoàn toàn khỏe mạnh, lông mƣợt và hoạt động nhanh nhẹn, không có bệnh tật, dị tật. Con trống to hơn, đầu thô, có phản xạ gù mái, khoảng cách giữa 2 xƣơng chậu hẹp; con mái thƣờng có khối lƣợng nhỏ hơn, đầu nhỏ và thanh, khoảng cách giữa 2 xƣơng chậu rộng. Thời điểm chọn mua tốt nhất là khi chim đƣợc 4 tháng đến 6 tháng tuổi. 2. Chuồng nuôi Không giống nhƣ nhiều con vật khác, chuồng trại chỉ cần đơn giản, thoáng mát là đủ nhƣng với Chim bồ câu Pháp nhất định phải lƣu ý tới ánh sáng phải đủ, khô ráo và sạch sẽ. Xây chuồng cao vừa phải, quây kín, tránh gió lùa, mƣa tạt… Nên lựa chọn loại chuồng nuôi có các ô nhỏ cho mỗi cặp chim: chiều cao 40 cm, chiều sâu 40 cm, chiều rộng 50 cm. Mỗi ô chuồng cần 2 ổ đẻ trứng và ấp trứng đặt ở trên, một ổ nuôi con đặt ở dƣới. Phía trƣớc ô khoét lỗ to bằng miệng bát cơm để chim có thể ra vào. Máng ăn và máng uống cho chim nên dùng bằng gỗ hoặc chất dẻo, không nên làm bằng kim loại, đảm bảo vệ sinh. 3. Kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp Trong các bƣớc kỹ thuật nuôi Chim bồ câu Pháp làm sao cho năng suất cao, trƣớc hết cần phải chú ý tới việc thiết kế làm nơi ổ đẻ để Chim bồ câu sinh sản, ấp trứng và nuôi con. Đặc biệt, do đặc thù của loài động vật này là đẻ trứng trong quá trình nuôi con nên bạn cần phải thiết kế hai ổ khác nhau. Thông thƣờng, ổ đặt trứng sẽ nằm ở tầng trên và ổ nôi con nằm ở tầng dƣới. Cả hai ổ đều cần phải sạch sẽ, đƣợc lót rơm cho êm và có kích thƣớc với đƣờng kính khoảng 20 cm – 25cm, chiều cao từ 7cm – 8cm.
  • 31. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 Để Chim bồ câu Pháp sinh sản nhiều cần nắm vững các bƣớc kỹ thuật nuôi khoa học. Ảnh minh họa Việc thiết kế máng cám cũng vô cùng quan trọng vì Chim Bồ câu là một trong những loài khá kén chọn thức ăn. Do đó kích thƣớc máng ăn cho một đôi chim bố mẹ: Chiều dài: 15cm; Chiều rộng: 5cm; Chiều sâu: 5cm x 10 cm. Máng uống có thể vỏ dùng đồ hộp, cốc nhựa…với kích thƣớc dùng cho một đôi chim bố mẹ: Đƣờng kính: 5-6 cm; chiều cao: 8 -10 cm. Nếu nuôi nhốt theo kiểu ô chuồng thì mỗi ô chuồng là một đôi chim sinh sản. Nếu nuôi thả trong chuồng thì mật độ là 6-8 con/m2 chuồng. Khi đƣợc 28 ngày tuổi, chim non tách mẹ, lúc này nuôi với mật độ gấp đôi nuôi chim sinh sản (10-14 con/m2). 4. Dinh dƣỡng và cách cho Chim bồ câu Pháp ăn Về cơ bản, Chim bồ câu Pháp nên ăn các loại thức ăn nhƣ gạo, ngô, các loại đậu. Trong đó, gạo chiếm khoảng 70-75%, còn lại là đậu hoặc ngô. Bạn nên cho chim ăn 2 lần 1 ngày vào lúc 6-7h, 14-15 h. Thƣờng chim đƣợc ăn đúng giờ sẽ tốt nhất. Khi phối trộn thức ăn, càng nhiều thành phần càng tốt, đảm bảo đủ chất lƣợng và bổ sung hỗ trợ cho nhau đạt hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, nguyên liệu khác nhau cách phối hợp cũng khác nhau, thông thƣờng
  • 32. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 lƣợng hạt đậu đỗ từ 25-30%; ngô và thóc gạo 75-75%. Bạn có thể cho Chim bồ câu Pháp ăn 2 lần trong ngày buổi sáng lúc 8-9h, buổi chiều lúc 14-15 h, nên cho ăn vào một thời gian cố định trong ngày. Tùy theo từng loại chim mà chúng ta cho ăn với số lƣợng thức ăn khác nhau, thông thƣờng lƣợng thức ăn= 1/10 trọng lƣợng cơ thể. Muốn chim đẻ đều, tỷ lệ nở cao, con khỏe, nuôi chóng lớn thì cần cho chim ăn đầy đủ. 5. Phòng bệnh Nuôi Chim bồ câu không khó, bởi chúng rất ít bị bệnh lại dễ tính, chỉ cần làm cho Chim bồ câu chỗ ở thoáng mát, sạch sẽ và đầy đủ ánh sáng là đƣợc. Nhƣng nếu nuôi theo đàn trong một không gian hẹp thì nguy cơ mắc bệnh rất lớn. Do đó phải thƣờng xuyên vệ sinh chuồng trại cho Chim bồ câu sạch sẽ. Nên định kỳ 1 tháng dọn dẹp làm vệ sinh chuồng, sửa chữa và làm mới chỗ hƣ hỏng, cạo sạch phân, thay ổ đẻ, phun thuốc sát trùng chuồng. Hàng ngày nên rửa máng uống để tránh cho chim uống nƣớc bẩn, đã lên men do cặn thức ăn đọng lại trong máng. 6. Cách giữ Chim Bồ câu Pháp không bay đi Để giữ chim ở lại chuồng tránh tình trạng chim bay bỏ chủ mà đi chủ khác cần tập cho chim quen hơi chủ bằng cách nuôi chim càng non càng tốt. Thƣờng xuyên thăm nom các ổ chim mới nở tạo cho chim không bị sốc về sau, chim trở nên dạn gần gũi với chủ hơn. 7. Kỹ thuật để cho Chim bồ câu Pháp sinh sản nhiều Về khả năng sinh sản, muốn chim đẻ đều, tỷ lệ nở cao, con khỏe, nuôi chóng lớn thì cần cho chim ăn đầy đủ, nhất là cám tổng hợp. Nếu nuôi tốt 1 con bồ câu mái sau 4 -5 tháng tuổi bắt đầu đẻ lứa đầu, mỗi lứa đẻ 2 trứng. Sau khi ấp 16 – 18 ngày sẽ nở. Chim con sẽ đƣợc giao cho chim trống nuôi dƣỡng. Chim mái nghỉ dƣỡng sau 7- 10 ngày thì đẻ lứa tiếp theo. Cứ nhƣ thế 1 cặp bồ câu bố mẹ sau 1 năm cho ra đời 17 cặp con cháu.
  • 33. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Hiện trạng sử dụng đất. Vị trí thửa đất: + Thửa đất số 203, bản đồ số 49, Xã Cƣ Ebur, Tp. Buôn Mê Thuộc có diện tích là 2.409,4 m2 + Thửa số 2, bản đồ số 52 Xã Cƣ Ebur, Tp. Buôn Mê Thuộc có diện tích 1.900 m2 . Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Dự án không tính đến phƣơng án trên. I.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Dự án chỉ đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án nhƣ đƣờng giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung ĐVT Số lƣợng I Xây dựng 4309,40 1 Khu nuôi gà thả m2 1.200 2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100 3 Ao cá m2 300 4 Chuồng dê m2 50 5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50 6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40 7 Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy canh, hệ thống làm mát không khí HT 1
  • 34. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng II Thiết bị 1 Thiết bị chăn nuôi bộ 1 2 Công nghệ phụ trợ bộ 1 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. III.1. Phương án quản lý, khai thác. Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án. III.2. Giải pháp về chính sách của dự án. - Trƣớc khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ sẽ lập kế hoạch tuyển dụng lao động kỹ thuật và lao động phổ thông trong khu vực dự án. - Tiến hành phối hợp với các cơ quan chuyên môn trên địa bàn để đƣợc hỗ trợ kỹ thuật (quy trình sản xuất, kiểm soát chất lƣợng giống, phân bón, phòng trừ sâu bệnh…). IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. + Lập và phê duyệt dự án trong quý I, năm 2019. + Tiến hành đầu tƣ, xây dựng trong quý II năm 2018. + Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 35. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2014. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 38/2015/NĐ-CP 24 tháng 04 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý chất thải và phế liệu Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính Phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng Thông tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định đề án bảo vệ môi trƣờng chi tiết, đề án bảo vệ môi trƣờng đơn giản I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
  • 36. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35 - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình đồi núi cao, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng chuồng trại, khu vực nhà ở, các hạng mục phụ trợ. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ: Có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình từ 22 – 28oC dồi dào về độ ẩm (từ 65% – 70%); có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. - Địa hình: Địa hình đồi núi cao, có vị trí thuận lợi về giao thông thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển vật liệu, giao dịch mua bán. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động. II.1 Trong quá trình thi công xây dựng  Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn
  • 37. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon, đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. -Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. -Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
  • 38. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37 đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha…  Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
  • 39. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 động cơ máy móc trong quá trình thi công vận hành, nƣớc thải sinh hoặt của công nhân trong các lán trại ... cũng gây ra hiện tƣợng ô nhiễm, bồi lắng cho nguồn nƣớc mặt. Ảnh hƣởng đến giao thông Hoạt động của các loại phƣơng tiện vận tải phục vụ công tác thi công xây dựng lắp đặt sẽ làm gia tăng mật độ lƣu thông trên các tuyến đƣờng vào khu vực, mang theo những bụi bẩn đất, cát từ công trƣờng vào gây ảnh hƣởng xấu đến chất lƣợng đƣờng xá, làm xuống cấp nhanh chóng các tuyến đƣờng này. Ảnh hƣởng đến sức khỏe cộng đồng - Không khí bị ô nhiễm sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ lực lƣợng nhân công làm việc tại công trƣờng và cho cả cộng đồng dân cƣ. Gây ra các bệnh về cơ quan hô hấp, dị ứng, viêm mắt ... - Tiếng ồn phát sinh chủ yếu trong qúa trình thi công xây dựng và tháo dỡ khi công trình ngừng hoạt động. Ô nhiễm tiếng ồn tác động trực tiếp lên lực lƣợng lao động tại công trình và cƣ dân sinh sống gần khu vực thực thi dự án. Tiếng ồn sẽ gây căng thẳng, ức chế, làm giảm năng suất lao động, gây xáo trộn cuộc sống thƣờng ngày của ngƣời dân. Mặt khác khi độ ồn vƣợt quá giới hạn cho phép và kéo dài sẽ ảnh hƣởng đến cơ quan thính giác.  Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến. - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải:Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
  • 40. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải, ... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí: Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng. - Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực nhà xƣởng. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
  • 41. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40 chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách lý và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận.Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt.... II.2. Trong giai đoạn sản xuất  Tác động và hiệu quả môi trƣờng Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô lớn và tập trung sẽ tạo ra nguồn phân hữu cơ lớn. Tuy nhiên nguồn phân này nếu không đƣợc xử lý hợp lý có thể sẽ gây ảnh hƣởng bất lợi cho các hộ gia đình xung quanh, các cơ sở chăn nuôi, đặc biệt là cơ sở lớn cần xây dựng hệ thống thu gom phân và xử lý nƣớc thải, xây dựng hầm Biogas để tận dụng nguồn năng lƣợng. Phát triển chăn nuôi góp phần chuyển đổi cơ cấu cây trồng hợp lý, tạo ra nhiều vùng chuyên canh có năng suất cao, khai thác hợp lý và hiệu quả mọi tiềm năng, thế mạnh của địa phƣơng, bảo đảm môi trƣờng sinh thái bền vững. Tạo ra nguồn phân hữu cơ có chất lƣợng cao, tăng cao năng suất cây trồng và độ phì nhiêu của đất.  Phƣơng án xử lý môi trƣờng - Nƣớc thải: Lắng lọc qua hệ thống xử lý trƣớc khi đƣa ra hệ thống sông ngòi. - Phần phân khô: Phân đƣợc dọn khô, một phần đƣợc đƣa vào hầm Biogas để lấy khí ga để phục vụ sản xuất, xử lý thú y và phục vụ sinh hoạt khác của trại.
  • 42. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 Phần còn lại sẽ đƣợc xử lý bằng phƣơng pháp sinh học hoặc phần còn lại có thể sấy khô ép thành bánh để làm phân bón cho cây trồng. - Phần phân nƣớc: Toàn bộ nƣớc tiểu và nƣớc rửa chuồng đƣợc đƣa về hầm chứa Biogas, qua các hầm xử lý nƣớc thải khác nhau và xử dụng chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi và phân hủy nhanh chất hữu cơ dƣ thừa trƣớc khi đƣa ra sử dụng cho cây trồng. - Hàng ngày xử dụng các hệ thống bơm rửa chuồng trại hiện đại có công suất cao để làm vệ sinh chuồng trại. Hàng tuần tiến hành phun các chế phẩm vi sinh ở khu vực chuồng trại để khử mùi. Định kỳ tiến hành phun thuốc khử trùng cho chuồng trại, cắt cỏ sạch sẽ tiêu diệt nơi sản sinh ra ruồi, muỗi. - Trồng cây xanh ở khu vực chuồng trại, vừa có tác dụng tạo bóng râm vừa làm đẹp cảnh quan môi trƣờng, sản sinh khí O2, hút khí CO2, ƣu tiên các loại cây có khả năng xử lý đƣợc mùi cao. II.4. Kết luận: Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 43. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. (1.000 đồng) Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Xây dựng 4309,40 1.571.880 1 Khu nuôi gà thả m2 1.200 200 240.000 2 Kho chứa nguyên vật liệu m2 100 1.000 100.000 3 Ao cá m2 300 500 150.000 4 Chuồng dê m2 50 1.000 50.000 5 Khu nuôi Bồ câu pháp m2 50 200 10.000 6 Giao thông, sân, cây xanh m2 2609,40 200 521.880 7 Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy canh, hệ thống làm mát không khí HT 1 500.000 500.000 II Thiết bị 998.591 1 Thiết bị chăn nuôi bộ 1 500.000 500.000 2 Công nghệ phụ trợ bộ 1 498.591 498.591 III Chi phí quản lý dự án 3,453 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 88.758 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 197.913 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,757 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 19.458 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 1,261 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL%*1,1 32.414 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 1,068 GXDtt * ĐMTL%*1,1 16.788 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá nhà thầu 0,549 Giá gói thầu XDtt * ĐMTL%*1,1 8.630 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 0,549 Giá gói thầu TBtt * ĐMTL%*1,1 5.482 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 3,51 GXDtt * ĐMTL%*1,1 55.142 7 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo TT 60.000
  • 44. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 STT Nội dung ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền đánh giá tác động môi trƣờng VI Dự phòng phí 5% 142.857 Tổng cộng 3.000.000 II. Bảng cơ cấu nguồn vốn của dự án (1.000 đồng) STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động 2019 I Xây dựng 1.571.880 1.571.880 1.571.880 1 Khu nuôi gà thả 240.000 240.000 240.000 2 Kho chứa nguyên vật liệu 100.000 100.000 100.000 3 Ao cá 150.000 150.000 150.000 4 Chuồng dê 50.000 50.000 50.000 5 Khu nuôi Bồ câu pháp 10.000 10.000 10.000 6 Giao thông, sân, cây xanh 521.880 521.880 521.880 7 Hệ thống tƣới tiêu, giá thể trồng rau thủy canh, hệ thống làm mát không khí 500.000 500.000 500.000 II Thiết bị 998.591 998.591 998.591 1 Thiết bị chăn nuôi 500.000 500.000 500.000 2 Công nghệ phụ trợ 498.591 498.591 498.591 III Chi phí quản lý dự án 88.758 88.758 88.758 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 197.913 197.913 197.913 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 19.458 19.458 19.458 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 32.414 32.414 32.414 3 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 16.788 16.788 16.788 4 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu, đánh giá 8.630 8.630 8.630
  • 45. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 STT Nội dung Thành tiền NGUỒN VỐN Tiến độ thực hiện Tự có - tự huy động 2019 nhà thầu 5 Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu 5.482 5.482 5.482 6 Chi phí giám sát thi công xây dựng 55.142 55.142 55.142 7 Chi phí tƣ vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 60.000 60.000 60.000 VI Dự phòng phí 142.857 142.857 142.857 Tổng cộng 3.000.000 3.000.000 3.000.000 Tỷ lệ (%) 100% 100,00% III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư XDCB của dự án. 1. Tổng mức đầu tƣ của dự án : 3.000.000.000 đồng. (Ba tỷ đồng). Trong đó:  Vốn huy động và tự có : 3.000.000.000 đồng.  Vốn vay ngân hàng : 0 đồng. 2. Dự kiến nguồn doanh thu của dự án, chủ yếu thu từ các nguồn sau:  Thu từ gà thả vƣờn  Thu từ trứng gà  Thu từ bồ câu  Thu từ cá  Thu từ dê Các nguồn thu khác thể hiện rõ trong bảng tổng hợp doanh thu của dự án. (Phụ lục 3) 3. Dự kiến đầu vào của dự án. Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí quảng cáo sản phẩm 1% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCD "" Bảng tính
  • 46. Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 3 Chi phí lãi vay "" Bảng tính 4 Chi phí nuôi bồ câu pháp 30% Tổng mức đầu tƣ thiết bị 4 Chi phí nuôi gà thả 20% Doanh thu 5 Chi phí nuôi dê 15% Doanh thu 6 Chi phí nuôi cá 15% Doanh thu 7 Chi phí nhân công -quản lý điều hành ''' Doanh thu Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 III.2. Chi phí sử dụng vốn Lãi vay, hình thức trả nợ gốc 1 Lãi suất vay – huy động cố định 9% /năm 2 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 6% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 6% /năm Chi phí sử dụng vốn bình quân đƣợc tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 100% ; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 0%; lãi suất vay dài hạn 9%/năm; lãi suất tiền gửi trung bình tạm tính 6%/năm. WACC = ( ) ( ) III.3. Các thông số tài chính của dự án. 3.1. Mức lương trung bình của nhân viên (1.000 đồng) TT Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lƣơng năm 1 Quản lí 1 6.000 72.000 2 Công nhân, bảo vệ 3 3.000 108.000 Cộng 4 9.000 180.000 Nhƣ vậy, thông qua bảng lƣơng chúng ta có thể thấy rõ dự án giúp giải quyết việc làm ngay tại địa phƣơng, với mức lƣơng trung bình cơ bản của nhân viên là 3,5 triệu đồng/tháng.