SlideShare a Scribd company logo
1 of 75
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG
TY TNHH SX VÀ KD VLXD AN PHÚC
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quốc Hùng
Mã sinh viên : A17063
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn với toàn thể Quý Thầy Cô
trong Khoa Quản lý trường Đại học Thăng Long, những người đã hết lòng truyền đạt
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại
trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Th.S Ngô Thị Quyên đã giúp em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Kinh
doanh vật liệu An Phúc đã tạo điều kiện cho em được thực tập, nghiên cứu tại Quý
Công ty. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc phòng Kế toán cũng như tại các bộ
phận khác tại Công ty, dù công việc bận rộn nhưng đã nhiệt tình cung cấp cho em số
liệu và giải thích vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế về các quy trình hoạt động của
Công ty trong suốt thời gian thực tế lấy số liệu tại Công ty.
Do năng lực và kinh nghiệm có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều hạn chế,
em mong các thầy cô góp ý để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Quốc Hùng
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Quốc Hùng
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN NGẮN
HẠN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH
NGHIỆP 1
1.1 Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...........................................................1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .........1
1.1.2 Vai trò của tài sản ngắn hạn .....................................................................2
1.1.3 Phân loại tài sản ngắn hạn........................................................................3
1.1.4 Kết cấu tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản
ngắn hạn .................................................................................................................5
1.2 Nội dung quản lý TSNH trong doanh nghiệp................................................5
1.2.1 Chính sách quản lý TSNH.........................................................................5
1.2.2 Quản lý tiền mặt.........................................................................................7
1.2.3 Quản lý hàng tồn kho...............................................................................11
1.2.4 Quản lý khoản phải thu ...........................................................................14
1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...........................16
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.....16
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp ...................................................................................................................17
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp ........................................................................................................23
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp............................................................................................................25
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY
DỰNG AN PHÚC................................................................................................………
27
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng
An Phúc ....................................................................................................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX và Kinh
doanh vật liệu xây dựng An Phúc........................................................................27
2.1.2 Bộ máy quản lý.........................................................................................28
Thang Long University Library
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..........................................................30
2.1.4 Tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2011 -
2013 ...................................................................................................................30
2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản
xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...................................................38
2.2.1 Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn ........................................................38
2.2.2 Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn.........................................................40
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về tài chính ..........................................................46
2.3 Nhận xét về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tài Công ty TNHH Sản
xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...................................................52
2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................52
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân................................................................53
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT
LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC ...................................................................................55
3.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc ............................................................................................55
3.1.1 Thuận lợi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong giai đoạn hiện nay ......................................................................................55
3.1.2 Khó khăn ..................................................................................................55
3.2 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc ............................................................................................56
3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty
TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...............................58
3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................59
3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ...................60
3.3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.........................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HTK Hàng tồn kho
NVL Nguyên vật liệu
PTKH Phải thu khách hàng
ĐVT Đơn vị tính
VNĐ Việt Nam Đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011–2013 …………….32
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán so sánh giữa các năm 2011-2013 ................................34
Bảng 2.3 Chỉ tiêu các khả năng sinh lợi của Công ty....................................................37
Bảng 2.4 Quy mô tài sản ngắn hạn của Công ty ...........................................................39
Bảng 2.5 Quản lý ngân quỹ của Công ty.......................................................................41
Bảng 2.6 Quy mô các khoản phải thu...........................................................................43
Bảng 2.7 Những khách hàng có tuổi nợ cao..................................................................44
Bảng 2.8 So sánh mức tín dụng cung cấp và được cung cấp của Công ty An Phúc.....44
Bảng 2.9 Hàng tồn kho của Công ty..............................................................................46
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu thanh toán.................................................................................46
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................48
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lí vốn lưu động của Công ty TNHH
Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc.....................................................49
Bảng 3.1 Thủ tục thu nợ đối với các hợp đồng quá hạn................................................60
Bảng 3.2 Mức lãi suất ngân hàng. .................................................................................61
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây
dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013…….…………………………………………….35
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây
dựng An Phúc giai đoạn 2011 - 2013............................................................................36
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tái sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013 ................................................................39
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu quản lý ngân quỹ của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013 ................................................................41
Biểu đồ 2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lí vốn lưu động của Công ty TNHH
Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc.....................................................50
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Tỷ trọng TSNH và TSDH theo trường phái cấp tiến .......................................6
Hình 1.2. Tỷ trọng TSNH và TSDH trong trường phái thận trọng.................................7
Hình 1.3 Mô hình Miller-Orr...........................................................................................9
Hình 1.4 Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C ..............................................12
Hình 1.5 Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân .............13
Hình 1.6 Đường biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng tổng
chi phí theo các mức sản lượng tồn kho........................................................................13
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây
dựng An Phúc ................................................................................................................28
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thì trường có nhiều biến động như hiện nay, để có thể đứng
vững trên thị trường, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng, cũng như sự
cạnh tranh của các công ty khác, Công ty phải luôn chú trọng tới việc nâng cao chất
lượng sản phẩm đi đôi với giá cả phù hợp. Qua quá trình đổi mới cơ chế quản lý của
các doanh nghiệp Việt Nam đã cho thấy, doanh nghiệp nào xây dựng được chính sách
quản lý tốt, sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi nhuận
cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh trên thị trường. Do vậy, việc sử dụng tài sản
ngắn hạn một cách hiệu quả luôn là vấn đề được đặt ra mà các nhà quản lý quan tâm.
Thực tế nhiều năm qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn phát đạt
luôn có không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ, phá sản. Mặc
dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là kết quả của nhiều yếu tố chứ không phải
chỉ do việc quản trị tài sản ngắn hạn không tốt. Nhưng thực tế thì sự bất lực của một số
công ty trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các
khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại cuối cùng của
công ty họ.
Trong thời gian qua, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng
An Phúc đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách
có hiệu quả hơn, hàng năm Công ty đều có doanh thu tăng. Nhưng qua công tác thống
kê vẫn cho thấy việc sử dụng tài sản ngắn hạn vẫn còn tồn tại nhiều điểm chưa hợp lý,
dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn vẫn chưa đạt mức tối ưu. Mặc dù mục tiêu
hiệu quả đạt được của các doanh nghiệp là khác nhau nhưng tất cả đều hướng tới đạt
được lợi nhuận cao nhất. Đứng trước tình hình như hiện nay, Công ty TNHH Sản xuất
và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc phải tìm cách để khắc phục được tình trạng
đó, đẩy nhanh công tác hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của Công ty trong thời gian tới.
Do tầm quan trọng của vấn đề và qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty
TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc, được sự giúp đỡ nhiệt tình
của giáo viên hướng dẫn, ban lãnh đạo công ty cùng các anh, chị cán bộ trong Công ty,
em đã chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty
TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc” cho bài khóa luận của
mình.
Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty
TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc
Do điều kiện về khả năng và thời gian có hạn nên trong bài viết không tránh khỏi
những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo/Th.S Ngô Thị
Quyên.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế ngày nay, có nhiều ngành nghề mới liên tục ra đời dẫn đến
quan niệm tài sản ngày càng được mở rộng. Tài sản là tất cả những nguồn lực có giá
trị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ
tham gia vào một chu kì sản xuất, đến chu kì sản xuất sau lại phải sử dụng các đối
tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để
hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, các thành thủy tinh, một số khác
bị mất đi như nhiên liệu. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng
lao động gọi là vốn ngắn hạn của doanh nghiệp.
Như vậy: “Tài sản ngắn hạn là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao
gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm hoặc
trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản
tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
hàng tồn kho và những tài sản khác có tính thanh khoản cao”.
Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản được sử
dụng trong cho hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh. Trong bảng
cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các bộ phận tiền
mặt, các khoản có tính thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại
TSNH của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá
trị tài sản của chúng. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSNH có ảnh hưởng đến việc
hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong
kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản ngắn hạn
kém hiệu quả. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc
hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ
ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
Xét về đặc điểm thì TSNH có những đặc điểm chính sau:
TSNH liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh,
đối với các doanh nghiệp sản xuất, hình thái TSNH: T – H – SX – H – T’,
TSNH hình thành hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật
2
tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá tình tiêu
thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với các doanh nghiệp thương mại,
hình thái TSNH: T – H – T’, sự vận động này nhanh hơn từ hình thái ban đầu
là TSNH bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng lại
chuyển về hình thái bằng tiền. TSNH không ngừng vận động qua các giai đoạn
của chu kì kinh doanh: dự trữ - sản xuất – lưu thông một cách liên tục và lặp đi
lặp lại có tính chất chu kì tạo thành sự chu chuyển của TSNH.
Kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của TSNH được chuyển dịch
toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu
được tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
TSNH theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về
hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Toàn bộ giá trị TSNH
được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.
1.1.2 Vai trò của tài sản ngắn hạn
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSDH như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu.
phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, TSNH là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp
đi vào hoạt động hay nói cách khác TSNH là điều kiện tiên quyết của quá trình sản
xuất kinh doanh.
TSNH đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên, liên tục. TSNH còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua
sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
TSNH có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng TSNH nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động
một lượng TSNH nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa.
TSNH còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
TSNH là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong
doanh nghiệp sự vận động của TSNH phản ánh sự vận động của vật tư. TSNH
nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu
dự trữ, sản xuất, lưu thông nhiều hay ít. TSNH luân chuyển nhanh hay chậm
còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở
khâu sản xuất và lưu thông có hợp lí hay không hợp lí. Bởi vậy thông qua tình
Thang Long University Library
3
hình vận chuyển TSNH có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời với các
mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
TSNH là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được
tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi
nhuận. Do đó, TSNH đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa
bán ra.
1.1.3 Phân loại tài sản ngắn hạn
Việc quản lý và sử dụng TSNH muốn tiến hành một cách khoa học và hiệu quả
đòi hỏi nhà quản lý phải nắm được thành phần và kết cấu của TSNH, từ đó có các biện
pháp điều chỉnh và nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH. Người ta sử dụng các tiêu thức
khác nhau để phân loại TSNH tùy thuộc vào mục tiêu của nhà quản lý. Có hai tiêu
thức phân loại chủ yếu thường được sử dụng: phân loại theo hình thái biểu hiện và
phân loại theo vai trò của TSNH đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
1.1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo hình thái biểu hiện, TSNH được phân chia như sau:
Tiền và các khoản phải thu ngắn hạn: Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền dưới dạng séc các loại, tiền trong thẻ tín
dụng và trong tài khoản ATM. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao
nhất, đứng đầu tiên bên tài sản trên bảng cân đối kế toán. Loại tài sản này có
thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh toán các nghĩa vụ tài
chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp duy trì khả năng
chi trả và phòng tránh rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó các tài sản dạng đặc biệt
như: vàng, bạc, đá quý, kim khí quý được dùng chủ yếu cho mục đích dự trữ.
Tuy nhiên, tiền mặt cũng là loại tài sản không hoặc gần như không sinh lợi,
bởi vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm
vốn lại là một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị tài chính quan tâm giải
quyết.
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi
vốn không quá 1 năm tài chính hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Các khoản phải thu: là một thành phần của tài sản ngắn hạn có tầm quan trọng
đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty thương mại, mua bán hàng hóa.
Hoạt động mua bán chịu giữa các bên phát sinh các khoản tín dụng thương
mại. Các khoản phải thu chủ yếu bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng,
ngoài ra còn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,…
4
Hàng tồn kho: bao gồm
Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng
gói và công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: bao gồm các sản phẩm dở dang (sản
phẩm đang chế tạo).
Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: bao gồm thành phẩm. Đây là giá trị
những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được
nhập kho.
Các chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên
quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của
nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải
tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn,
giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản …
Tác dụng của phân loại theo hình thái biểu hiện: Cho phép doanh nghiệp xem xét
đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, biết được kết
cấu tài sản ngắn hạn theo hình thái biểu hiện để có hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu
quả.
1.1.3.2 Phân loại theo vai trò của TSNH với quá trình sản xuất kinh doanh
Theo tiêu thức này, TSNH chia thành 3 loại chủ yếu sau:
TSNH trong khâu dự trữ sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ dụng cụ nhỏ.
TSNH trong khâu trực tiếp sản xuất: Sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm), chi phí trả trước, chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang…
TSNH trong khâu lưu thông: Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán
(các khoản phải thu, tạm ứng …)
Tác dụng của cách phân loại này cho phép doanh nghiệp thấy được kết cấu
TSNH theo từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, cho phép đánh giá
tình hình phân bổ TSNH trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh
doanh. Tạo cơ sở đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý nhằm hợp lý hóa kết cấu TSNH
và tăng tốc độ luân chuyển TSNH.
Thang Long University Library
5
1.1.4 Kết cấu tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản ngắn
hạn
Kết cấu TSNH là tỷ trọng giữa từng bộ phận TSNH trên tổng số TSNH của
doanh nghiệp. Bên cạnh việc nghiên cứu các cách phân loại TSNH theo những tiêu
thức khác nhau, doanh nghiệp còn phải đánh giá và nắm bắt được kết cấu của TSNH ở
từng cách phân loại đó. Kết cấu TSNH thể hiện thành phần và các mối quan hệ tỷ lệ
thành phần trong tổng số TSNH của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có kiểu kết cấu
TSNH khác nhau. Việc phân tích kết cấu TSNH của doanh nghiệp theo các tiêu thức
phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm của TSNH mà
mình đang quản lý, sử dụng từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện pháp quản
lý TSNH có hiệu quả phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc
phân tích, theo dõi kết cấu TSNH trong các thời kì khác nhau có thể thấy được những
biến đổi tích cực cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý TSNH của
doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của TSNH doanh nghiệp có nhiều
loại, tuy nhiên có thể chia thành những nhóm chính:
Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp, khả năng cung ứng của thị trường, kì hạn giao hàng và khối
lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, chủng loại vật tư được cung
cấp…đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSNH vào khâu dự trữ.
Các nhân tố về mặt sản xuất cũng như đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất
của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: độ dài của chu kì
sản xuất, trình độ tổ chức của quá trình sản xuất.
Những nhân tố về thanh toán: những doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh
toán hợp lí, giải quyết thanh toán kịp thời thì tỷ trọng TSNH sẽ không thay
đổi. Đồng thời việc chấp hành kỉ luật thanh toán của khách hàng cũng ảnh
hưởng tới kết cấu của TSNH.
Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định tới kết cấu TSNH.
Quy mô sản phẩm tiêu thụ lớn hay nhỏ, khoảng cách giữa các công trình và
doanh nghiệp dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSNH trong lưu
thông.
1.2 Nội dung quản lý TSNH trong doanh nghiệp
1.2.1 Chính sách quản lý TSNH
1.2.1.1 Quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến
Quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến là trướng phái duy trì một tỷ trọng
TSNH thấp.
6
Hình 1.1 Tỷ trọng TSNH và TSDH theo trƣờng phái cấp tiến
TSNH
TSDH
Đặc điểm của chính sách quản lí TSNH theo trường phái cấp tiến:
Mức TSNH thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Doanh nghiệp chỉ giữ
một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả
năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu bất thường. Tương tự vậy, khoản phải thu
khách hàng và hàng lưu kho của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn.
Việc giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ được cho là “mạo
hiểm” vì công ty có thể không đủ lượng hàng tồn kho để cung ứng khi nhu cầu thị
trường tăng cao, do đó sẽ bị lỡ mất cơ hội gia tăng doanh số, ngoài ra còn có thể bị mất
thị phần vào tay các đối thủ vì nếu tình trạng “đứt hàng” xảy ra thường xuyên thì
khách hàng sẽ tìm nhà cung cấp khác có nguồn hàng ổn định hơn. Bên cạnh đó, việc
nắm giữ lượng tiền mặt thấp cũng khiến công ty có thể lỡ mất cơ hội đầu cơ nguồn
nguyên liệu hay hàng hóa đầu vào khi giá nguyên liệu trên thị trường xuống thấp, hoặc
giảm vị thế đàm phán của công ty khi lựa chọn nhà cung cấp, điều này có thể khiến chi
phí đầu vào tăng lên.
Chi phí thấp hơn dẫn đến EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức
thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng thấp hơn, tổng giá trị của các khoản
nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng
tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT
của doanh nghiệp sẽ tăng.
Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến lược
quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro: cạn
kiệt tiền hay không có đủ tiền mặt để theo đuổi chính sách quản lý hiệu quả, mất
doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín
dụng chặt chẽ để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi
bởi chi phí thấp hơn nên yêu cầu lợi nhuận kì vọng cao hơn. Tuy nhiên, việc tài trợ cho
tài sản ngắn hạn hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn cũng có lợi bởi tính linh hoạt và
lãi suất thấp của nợ ngắn hạn.
Thang Long University Library
7
1.2.1.2 Quản lý TSNH theo trường phái thận trọng
Quản lý TSNH theo trường phái thận trọng là trướng phái duy trì một tỷ trọng
TSNH cao.
Hình 1.2. Tỷ trọng TSNH và TSDH trong trƣờng phái thận trọng
TSNH
TSDH
Trường phái thận trọng phản ánh việc doanh nghiệp gia tăng đáng kể lượng tiền
mặt và hàng tồn kho nắm giữ. Việc này giúp doanh nghiệp có thể tận dụng mọi cơ hội
tăng doanh số khi nhu cầu tăng, tăng thị phần hoặc thậm chí thống lĩnh thị trường vì
nguồn hàng ổn định và dồi dào đáp ứng nhu cầu kịp thời. Đặc biệt với nguồn tiền dồi
dào thì công ty cũng dễ dàng nắm bắt các cơ hội trong kinh doanh nhiều hơn so với
trường phái khác.
Ngoài ra với lượng tiền mặt lớn công ty có thể đàm phán được giá tốt hoặc đầu
cơ nguyên liệu và hàng hóa đầu vào với giá rẻ. Việc TSNH được tài trợ bằng nguồn
vốn chủ sở hữu giúp công ty giảm áp lực về vòng quay tiền hàng tháng, thậm chí có
thể gia tăng công nợ cho khách hàng và thông qua chính sách bán chịu này lại có thể
thúc đẩy tăng doanh số và thị phần.
Khả năng thanh toán của công ty được đảm bảo và ít rủi ro mất khả năng thanh
toán, luôn chủ động đáp ứng được nhu cầu thị trường. Tuy nhiên một nhược điểm lớn
của chính sách này chính là chi phí sử dụng vốn sẽ tăng cao vì một lượng vốn lớn nằm
trong hàng tồn kho, tiền nhàn rỗi và khoản phải thu, cộng với việc lãi suất của nợ dài
hạn và vốn chủ sở hữu thường cao hơn nợ ngắn hạn. Mặt khác, nếu đang trong một
nền kinh tế yếu, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa giảm thấp thì việc duy trì hàng tồn kho lớn
lại vô cùng mạo hiểm, mang lại rủi ro kinh doanh rất lớn.
1.2.2 Quản lý tiền mặt
Tiền mặt là một bộ phận cấu thành của TSNH, có tính thanh khoản cao nhất và
trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiền mặt bản
thân nó không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào mục đích nhất định. Hơn
nữa do có tính thanh khoản cao nên tiền mặt rất dễ bị thất thoát, gian lận và lợi dụng.
Vì vậy quản lý tiền mặt đòi hỏi vừa phải đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh
lời cao song cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp, nhu cầu tiền mặt thường do 3 lý do chính: nhằm đáp ứng yêu
cầu giao dịch, thanh toán hằng ngày như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền
8
công, cổ tức hoặc nộp thuế…; nắm bắt các cơ hội kinh doanh, cơ hội đầu tư sinh lời;
nhu cầu dự phòng hoặc đề phòng các rủi ro bất ngờ ảnh hưởng đến việc thu chi tiền
mặt của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt là nội dung quan trọng trong việc quản lý
TSNH. Nội dung chủ yếu của công tác quản trị tiền mặt của doanh nghiệp là xác định
đủ mức dự trữ biên và quản lý hoạt động thu chi tiền mặt.
Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ
tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán
bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ
được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội
kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác dịnh được mức tồn trữ
tiền mặt hợp lý có nhiều cách như có thể dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng
mô hình quản lý Baumol.
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định số dư tiền mặt kết
hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình này được thiết lập nhằm xác
định số dư tiền mặt mục tiêu với các giải định là: Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là
ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp chỉ có hai hình
thức dự trữ: tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng
khoán.
Chi phí giao dịch (Transaction Cost – TrC)
TrC =
T
*F
C
Trong đó:
T là tổng cầu về tiền mặt trong năm
C là quy mô một lần bán chứng khoán,
T/C: số lần DN bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu
F là định phí cho mỗi lần bán chứng khoán,
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost – OC)
OC =
C
*K
2
Trong đó:
OC là chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm,
C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình
K là lãi suất đầu tư chứng khoán/năm,
Thang Long University Library
9
Tổng chi phí = TrC + OC =
T
*F +
C
*K
C 2
Mức dự trữ tiền mặt tối ưu (C
*
) khi tổng chi phí ở mức tối thiểu: TCmin
C
*
=
2 * F *T
K
C
*
chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí giao dịch
và tổng chi phí đạt cực tiểu
Mô hình quản lí tiền mặt Miller-orr: Mô hình này áp dụng cho DN có nhu cầu về
tiền là không ổn định hay DN không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và
thực chi ngân quỹ.
Hình 1.3 Mô hình Miller-Orr
Mức cân đối tiền mặt
Giới hạn trên
Mức tiền mặt
Giới hạn dưới
Thời gian
Qua hình 1.3, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán được cho
đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng số tiền
vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay đầu tư
ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế .
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, cân đối tiền lại tiếp tục
dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp phải có sự bổ
sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán một lượng
chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình. Như vậy, mô hình này cho phép quản
lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do.
Khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong
công thức sau:
Khoảng cách
3 * CP giao dịch * phương sai của thu chi NQ
1/3
của giới hạn
10
trên và giới hạn = 3*
dưới của mức 4 * Lãi suất
cân đối tiền
Nhìn vào hình 1.3, ta thấy mức ngân quỹ theo thiết kế không nằm chính giữa giới
hạn trên và giới hạn giới hạn dưới . Các doanh nghiệp thường xác định mức tồn quỹ
theo thiết kế ở điểm một phần ba khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên:
Mức tiền theo thiết kế =
Mức tiền mặt
+
Khoảng dao động tiền mặt
giới hạn dưới 3
Mục tiêu của quản lý tiền mặt là phải đảm bảo cho việc tăng đầu tư lượng tiền
mặt nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận trong khi vẫn duy trì mức thanh khoản hợp lý để đáp
ứng các nhu cầu trong tương lai. Các công ty cần phải lập kế hoạch khi nào thì có tiền
nhàn rỗi có thể dành cho đầu tư và khi nào thì cần vay thêm tiền.
Như vậy để quản lý tiền mặt hiệu quả thì ta cần đưa ra các biện pháp sau:
Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng
các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu
chi bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu
lợi cho cá nhân.
Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được
chi tiêu ngoài quỹ.
Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán
tiền mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến
hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp.
Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được
thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tền mặt trôi nổi trên một
số dư tiền mặt nhỏ hơn.
Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm
ứng, mức độ tạm ứng và thời gian được tạm ứng.
Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh
nghiệp. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập
kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm
bảo sự cân bằng thu chi tiền mặt của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh
lời của số tiền mặt nhàn rỗi.
Thang Long University Library
11
1.2.3 Quản lý hàng tồn kho
Việc quản lý HTK rất quan trọng không phải chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng TSNH của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng
hóa bị ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển TSNH. Các doanh nghiệp
sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một
quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành
phẩm.
Đối với các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chủ yếu là dự trữ hàng hóa
để bán. Để xác định được mức độ đầu tư vào HTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được
từ dự trữ HTK với chi phí phát sinh do dự trữ HTK để có phương thức quyết định hợp
lí. Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK gồm:
Chi phí đặt hàng: gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận
hàng theo hợp đồng. Trên thực tế chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường bao
gồm các chi phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy nhiên trong các mô hình quản
lý, TSNH về HTK đơn giản thường giả định chi phí cho mỗi làn đặt hàng là cố
định và độc lập với số đơn vị hàng đặt mua.
Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ): là những chi phí liên quan đến việc thực hiện
dự trữ HTK trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ bao
gồm chi phí lưu kho và chi phí bảo quản; chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại
do HTK bị lỗi thời, giảm giá, biến chất; chi phí bảo hiểm; chi phí cơ hội về
TSNH lưu giữ đầu tư vào HTK; chi phí trả tiền lãi vay để mua vật tư, hàng
hóa dữ trữ; chi phí thuế. Thông thường, chi phí lưu trữ hàng năm giao động từ
20-45% tính trên giá trị HTK cho hầu hết các doanh nghiệp
Chi phí thiệt hại khi không có hàng (HTK hết): bao gồm chi phí đặt hàng khẩn
cấp, chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành
phẩm dự trữ để bán cho khách hàng…
Trong rất nhiều hàng tồn kho không phải loại nào hàng hóa cũng có vai trò như
nhau trong việc bảo quản hàng tồn kho. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả người ta
phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng
trong dự trữ, bảo quản. Kĩ thuật phân tích A-B-C sẽ giúp doanh nghiệp phân loại và
đầu tư có hiệu quả hơn cho việc quản lý hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho trong năm
được xác định bằng cách lấy nhu cầu của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn
kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
12
Nhóm A: Bao gồm các loại hàng hóa có giá trị hằng năm từ 60–80% tổng giá trị
tồn kho nhưng về số lượng chỉ chiếm 15–20% tổng số hàng tồn kho.
Nhóm B: Bao gồm các loại hành hóa có giá trị hằng năm từ 25–30% tổng giá trị
tồn kho nhưng về số lượng chúng chiếm 30–50% tổng số hàng tồn kho.
Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hằng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm 5–10% tổng giá trị hàng tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm 30–
55% tổng số hàng tồn kho.
Hình 1.4. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C
Mô hình phân tích theo A-B-C giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua
hàng, chẳng hạn ta phải dành nhiều tiềm lực để mua hàng hóa nhóm A nhiều hơn so
với nhóm C. Ngoài ra doanh nghiệp có thể xác định các chu kì kiểm toán khác nhau.
Đối với hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện thường xuyên,
thường là mỗi tháng 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm B, sẽ tính toán trong chu kì
dài hơn thường là 1 quý 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm C thường tính toán 6
tháng 1 lần.
Doanh nghiệp cũng có thể áp dụng mô hình EOQ cho việc quản lý HTK với các
giả định: Mô hình EOQ là một mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng
được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở giữa
chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ tương quan tỷ lệ
nghịch với nhau. Cụ thể, nếu số lượng sản phẩm cho mỗi lần đặt hàng tăng lên thì số
lần đặt hàng trong kỳ sẽ giảm xuống và dẫn đến chi phí đặt hàng trong kì giảm trong
khi chi phí tồn trữ hàng hóa lại tăng lên. Do đó mục đích của quản lý hàng tồn kho là
cân bằng hai loại chi phí này: chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng sao cho tổng chi phí
tồn kho là thấp nhất.
Thang Long University Library
13
Hình 1.5. Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân
Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hàng doanh nghiệp lại
tiếp tục đặt mua Q đơn vị hàng mới. Tại thời điểm đầu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q và
ở thời điểm cuối kỳ là 0 nên số lượng tồn kho bình quân trong kỳ là:
22
0 QQ
Gọi C là chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi phí tồn trữ hàng
tồn kho trong kỳ là: xC
Q
2
Gọi S là hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng trong kỳ là
Q
S
Gọi T là tổng chi phí thì : T= xO
Q
S
xC
Q
2
Hình 1.6 Đƣờng biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt
hàng tổng chi phí theo các mức sản lƣợng tồn kho
Q/2
Q Lượng hàng cung ứng
Thời gian
Dự trữ trung bình
Chi
phí
0
Q* Lượng hàng cung
Chi phí lưu
kho
C1 . Q/2
Chi phí đặt
hàng
C2 . D/Q
14
Gọi Q* là lượng hàng tồn trữ tối ưu tức tại Q* là lượng hàng cho chi phí thấp
nhất dẫn đến: Q* =
C
SO2
Nếu gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu được tính bằng cách lấy số lượng hàng tối
ưu Q* chia cho nhu cầu sử dụng hàng tồn kho bình quân một ngày, tức S/360 ( giả
định một năm có 360 ngày), đơn vị tính ngày.
Ta có công thức sau: T* =
360/
*
S
Q
Công thức trên cũng có thể được viết lại như sau: T* =
S
xQ *360
1.2.4 Quản lý khoản phải thu
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa
hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu
nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát
nổi, gây ảnh hưởng xấu cho hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp. Vì thế quản lý
KPT là một nội dung quan trọng trong quản lý TSNH của doanh nghiệp. Quản lý KPT
liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ
doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, làm giảm lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay
bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản lý KPT tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải
thu khó đòi và rủi ro không thu được nợ.
Mặt khác, quản lý khoản phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo tồn
TSNH của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu từ khách hàng kéo theo việc gia
tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả tiền vay để đáp ứng
nhu cầu TSNH thiếu do khoản bị khách hàng chiếm dụng. Tăng khoản phải thu làm
tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu
hồi được do khách hàng vỡ nợ gây mất khoản phải thu của doanh nghiệp. Từ đó ảnh
hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần
quản lý các KPT một cách hợp lý và linh hoạt.
Để đạt được hiệu quả cao trong việc thu hồi các quản tín dụng thì các doanh
nghiệp cần phải xây dựng riêng cho mình các chính sách cũng như tường bước trong
quá trình quản lý các khoản phải thu.
Các doanh nghiệp có thể chia thành các bước như sau:
Bước 1: Ra các điều khoản bán, đây là một trong những ưu tiên cho các doanh
nghiệp khi thực hiện ký kết hợp đồng với các khách hàng của mình, dựa trên các tiêu
chí như lãi suất ngân hàng, nhu cầu sử dụng vốn ... thì mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra
điều khoản khi ký kết hợp đồng với các khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của
Thang Long University Library
15
mình như: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, thời hạn thanh toán... Đây sẽ giúp
cho các doanh nghiệp quản lý tốt hơn các khoản phải thu của mình, tránh phát sinh các
chi phí không cần thiết để bù đắp cho khoản vốn của mình bị khách hàng chiếm dụng.
Bước 2: Phân tích tín dụng là bước thứ hai cần thực hiện khi một doanh nghiệp
đánh giá việc cấp tín dụng, Phân tích tín dụng là xem xét các khách hàng mà doanh
nghiệp cho vay có đủ khả năng chi trả cả vốn lẫn lãi cho mình sau này không. Đây là
công việc rất quan trọng, nó sẽ đánh giá khả năng thanh toán của các khách hàng với
công ty cũng như giúp các doanh nghiệp phân tích, đánh giá và ra quyết định cấp tín
dụng khi đứng trước một yêu cầu cấp tín dụng cho khách hàng. Kiểm soát và quản lý
rủi ro tín dụng khi quyết định cấp tín dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng
trong mỗi doanh nghiệp.
Bước 3: Quyết định tín dụng là công việc được thực hiện sau 2 bước trên khi các
cấp lãnh đạo của công ty xem xét việc cấp tín dụng của mỗi doanh nghiệp.
Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể áp dụng các chính sách tín dụng và thu tiền
như sau:
- Áp dụng mô hình cơ bản
NPV =
CFt
*CFo
k
Với:
CFt = VC * S * (ACP/365)
CF0 = [ S*(1-VC) - S*BD – CD ] * (1-T)
Trong đó:
CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kì, k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu
CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng
VC là CFout biến đổi theo tỷ lệ % tính trên CFin, S là doanh thu dự kiến trên mỗi
thời kì
ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày), BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu
(%)
CD là CFout tăng của bộ phận tín dụng
T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Quyết định:
NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV < 0 : không cấp tín dụng
16
NPV = 0 : bàng quan
Bước 4: Quản lý nợ phải thu. Sau khi cấp tín dụng cho mỗi đối tượng thì các
nhân viên phụ trách thu hồi nợ sẽ phải tiếp tục theo dõi tình hình tài chính của các
khách hàng. Với tình hình của mỗi đối tượng khác nhau thì nhân viên sẽ phân chia
thành các nhóm nhằm có được những phương án tốt nhất khi các khách hàng phát sinh
các sự cố không mong muốn từ đó đảm bảo ổn định khả năng thanh toán của công ty
trong tương lai.
Các nhân viên phụ trách thu hồi nợ có thể phân nhóm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm 1: Khách hàng tiêu chuẩn: là những khách hàng có lịch sử thanh toán các
khoản nợ được thanh toán trong hạn hoặc quá hạn dưới 10 ngày
Nhóm 2: Khách hàng cần chú ý: là những khách hàng có lịch sử thanh toán các
khoản nợ quá hạn từ 10 đến 30 ngày hoặc có các dấu hiệu ảnh hưởng tiêu cực đến khả
năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ cả gốc lẫn lãi .
Nhóm 3: Khách hàng dưới tiêu chuẩn: là những khách hàng có lịch sử thanh toán
các khoản nợ quá hạn trên 30 ngày, liên tục xin gia hạn thời gian thanh toán các khoản
nợ hoặc có những dấu hiệu rõ ràng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ.
Tùy theo các khách hàng được phân loại theo nhóm 1, 2, 3 thì công ty sẽ có
những sự điều chỉnh phù hợp cho công tác hoạt động thu hồi nợ như bán nợ cho các tổ
chức tài chính.
1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Theo cách hiểu đơn giản thì sử dụng tài sản hiệu quả có nghĩa là với một số
lượng tài sản nhất định đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi
nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều này được hiểu trên hai khía cạnh:
Với số tài sản hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất ra số lượng sản phẩm lớn
hơn với chất lượng tốt hơn, giá thành hạ để tăng lợi nhuận.
Đầu tư thêm tài sản một cách thích hợp nhằm mở rộng quy mô sản xuất để
tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn
tốc độ tăng của tài sản.
Như vậy, có thể hiểu: “Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và mục tiêu tăng
trưởng với chi phí tối thiểu trong một khoảng thời gian nhất định”.
Thang Long University Library
17
Hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp được lượng hóa thông qua hệ thống
các chỉ tiêu về lợi nhuận, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển, khả năng hoạt
động,…Thông qua các chỉ tiêu đó có thể phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí bỏ ra càng ít so với
kết quả đạt được thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta sử dụng các nhóm chỉ tiêu sau:
1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung về khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng
hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh
khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì người ta thường
sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp,
được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán ngắn hạn. Công thức tính khả
năng thanh toán ngắn hạn là:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo
lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán ngắn hạn giảm cho
thấy khả năng thanh toán giảm, đó là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính
sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh
toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số này cao quá sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì
doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản lưu ngắn hạn
có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là tài sản có
tính thanh khoản, tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả tài sản ngắn hạn trừ hàng
tồn kho. Do đó, khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ
ngắn hạn không phụ thuộc vào hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán nhanh =
TSNH – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán tức thời được xác định trên cơ sở lượng tiền dự trữ tại
doanh nghiệp bao gồm tiền măt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền
18
khác có thể nhanh chóng thanh toán các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn của doanh
nghiệp đó. Do vậy, khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản
nợ ngắn hạn mang tính ngay lập tức của một đơn vị.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
1.3.2.2 Nhóm tý số đánh giá khả năng quản lý tài chính
Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ
số hoạt động, các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết những tài sản nào chưa được sử
dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh
nghiệp cần phải biết cách sử dụng những tài sản đó sao cho mang lại hiệu quả hoặc
phải loại bỏ những tài sản đó đi. Hệ số đo lường khả năng hoạt động đôi khi còn được
gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt
động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của
tài sản sau đây:
Vòng quay các khoản phải thu:
Các khoản phải thu là các khoản bán chịu mà doanh nghiệp chưa thu được tiền
về quỹ do thực hiện chính sách tín dụng thương mại, các khoản tạm ứng chưa thanh
toán và các khoản trả trước cho người bán…
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận quá trình khách
hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản
nợ đã đến hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng.
Chu kỳ thu tiền:
Chu kỳ thu tiền =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho ta biết tốc độ chuyển đổi nợ phải thu từ khách hàng thanh tiền
trong quỹ của doanh nghiệp là bao lâu. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh
của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn thì doanh nghiệp đang
trong tình trạng các khoản nợ của khách hàng đã quá hạn.
Vòng quay hàng tồn kho:
Vòng quay của hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Thang Long University Library
19
Vòng quay của hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ tồn kho
bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu. Để trành
trường hợp bị ứ đọng hàng tồn kho thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư
hàng hóa vừa phải, bởi nếu dự trữ hàng tồn kho quá nhiều thì doanh nghiệp sẽ mất
khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng dự trữ quá ít không đủ cho sản xuất sẽ
dẫn đến tình trạng tạm ngừng hoạt động ở các khâu sản xuất tiếp theo.
Như vậy có thể thấy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết
định thời điểm đặt hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho doanh nghiệp. Vòng quay
dự trữ, tồn kho cao thể hiện được khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tốt, có như vậy mới đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Chỉ tiêu này cao phản
ánh được số lượng nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng cũng như hàng hóa được bán
ra nhiều, như vậy là doanh thu sẽ tăng và đồng thời lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt
được cũng tăng theo. Vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm
của từng ngành nghề kinh doanh và phụ thuộc vào mặt hàng kinh doanh.
Chu kỳ lƣu kho:
Chu kỳ lưu kho =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành
doanh thu. Từ chỉ tiêu này có thể biết được số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho
vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu
dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tôn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại.
Hệ số trả nợ:
Hệ số trả nợ là chỉ tiêu đo lường tốc độ thu nợ của doanh nghiệp và được xác
định bằng công thức:
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng, quản lí
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ trả nợ của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
Thời gian trả nợ trung bình:
20
Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của
nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nơ, được tính
toán bằng công thức:
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các
doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi
đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa
doanh nghiệp với đối tác.
Chu kỳ kinh doanh:
Chu kỳ kinh doanh = Chu kỳ thu tiền + Chu kỳ lưu kho
Chỉ tiêu này cho ta biết được thời gian cần thiết kể từ khi doanh nghiệp mua
nguyên vật liệu đến khi doanh nghiệp thu được tiền bán hàng. Chỉ tiêu này được chia
ra làm hai giai đoạn đó là giai đoạn tồn kho và giai đoạn thu tiền bán hàng. Có thể thấy
rằng nếu chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thấp, chứng tỏ hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp từ lúc nhập nguyên vật liệu, sản xuất đến khi bán hàng thu được tiền về
quỹ là tốt. Còn ngược lại nếu chu kỳ kinh doanh lớn, ta cần xem xét do chu kỳ thu tiền
hay do chu kỳ lưu kho tác động để từ đó có hướng giải quyết nhằm đem lại hiệu quả
kinh doanh tốt nhất cho doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển tiền:
Thời gian luân chuyển tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian trả nợ
Mục đích của doanh nghiệp khi quan tâm đến chỉ tiêu này là dựa vào chỉ tiêu này
để có thể thay đổi các chính sách liên quan đến tín dụng mua hàng và tín dụng bán
hàng. Tiêu chuẩn thanh toán tín dụng mua hàng và nhận tiền từ người mua có thể thay
đổi trên cơ sở báo cáo của thời gian luân chuyển tiền. Nếu chỉ tiêu này cho khả năng
thanh toán tiền mặt tốt, chính sách tín dụng đã áp dụng có thể tiếp tục được duy trì.
Ngoài ra còn để nghiên cứu dòng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt
và nghiên cứu thời gian luân chuyển tiền mặt sẽ rất hữu ích cho các quản trị để phân
tích dòng tiền.
1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS):
Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này thế hiện được lợi nhuận chiếm bao nhiêu
Thang Long University Library
21
phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh
có lãi và ngược lại
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận ròng, đồng thời tỷ số này cũng thể hiện hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản
để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh
nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Công thức Dupont thứ nhất: ROA = ROS x Vòng quay tài sản
Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá
bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì
chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh
thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm, vì vậy ta có thể vẫn
tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được người
tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó doanh nghiệp
tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: áp dụng các dịch vụ chăm sóc khách
hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại…
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE):
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời chỉ số này để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng
vốn cổ phần. Nếu tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty làm ăn có lãi và
ngược lại
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Đẳng thức Dupont 2: ROE = ROS x Vòng quay tài sản x (Tổng Tài Sản/VCSH)
Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là tăng ROA, ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy tài
chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá khả
năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi
trên tài sản (ROA). Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩ
22
là đòn bẩy tài chính của Công ty đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE càng cao
thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn
Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn =
Lợi nhuận ròng
Tài sản ngắn hạn trong kỳ
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, cho
biết cứ một đồng tài sản ngắn hạn đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù
rộng, bao hàm nhiều mặt tác động nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn ta phải xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau.
Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn:
Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn
lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi lưu động của doanh nghiệp cang cao
và ngược lại. Công thức tính như sau
K =
365
Vòng quay vốn lưu động trong kỳ
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn:
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu
thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng cao.
Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
Mức tiết kiệm tài sản ngắn hạn:
Mức tiết kiệm vốn lưu động là số vốn lưu động mà doanh nghiệp tiết kiệm được
trong kỳ kinh doanh. Mức tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện bằng chỉ tiêu:
Thang Long University Library
23
Trong đó:
Vtk : Mức tiết kiệm tài sản ngắn hạn
K0: Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn năm báo cáo
M1: Tổng mức luân chuyển kỳ kế hoạch
Mức tiết kiệm là số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn
nên doanh nghiệp tăng tổng mức luân chuyển mà không cần tăng thêm vốn lưu động
hoặc tăng với quy mô không đáng kể.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp
Hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố,
bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Để có thể phát huy được những
mặt tích cực cũng như giảm bớt mặt tiêu cực tác động đến quá trình sử dụng TSNH
đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt các nhân tố đó để từ đó đề ra những
biện pháp quản lý và sử dụng TSNH hiệu quả nhất.
1.3.3.1 Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp nên có phạm
vi rất rộng, bao trùm lên toàn bộ nền kinh tế và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp.
Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác
động đến doanh nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Nhân tố này ảnh hưởng
lớn và trực tiếp đến quyết định quản lí TSNH của doanh nghiệp, cụ thể là mức
dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của thị ttrường cung ứng lẫn thị
trường tiêu thụ. Hơn nữa khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì doanh
nghiệp phải tốn chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận chuyển, bảo
quản) từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp.
Môi trường kinh doanh
Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị
trường đối với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh
nghiệp trên thị trường, từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh
nghiệp, và ảnh hưởng tới khả năng quay vòng của TSNH, đến mức sinh lợi.
Vtk =
M1
*( K1 - K0 )
360
24
Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức
mua bị giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, sản lượng tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút
và tất yếu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSNH
nói riêng.
Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền
kinh tế thị rường thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách
hấp dẫn so với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu
vào ổn định, chi phí thấp,…Như vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện
pháp và các chiến lược thích hợp để tăng vòng quay TSNH, giảm chi phí,
tăng lợi nhuận.
Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các
chính sách kinh tế, Nhà Nước thực hiện việc điều tiết và quản lí nguồn lực
trong nền kinh tế tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát
triển sản xuất kinh doanh theo hướng nhất định. Chỉ một sự thay đổi nhỏ
trong chế độ, chính sách hiện hành cũng ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược
kinh doanh và ảnh hưởng đến hiệu quả họat động của doanh nghiệp nói
chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng.
Môi trường khoa học công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ không
những làm thay đổi chất lượng, số lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh
những nhu cầu mới, khách hàng trở nên khó tính hơn. Ngoài ra nó còn ảnh
hưởng đến tốc độ chu chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn kho nhờ tăng năng
suất, rút ngắn thời gian sản xuất. Do vậy các doanh nghiệp phải nắm bắt được
điều này để có biện pháp đầu tư, đổi mới công nghệ phù hợp.
1.3.3.2 Nhân tố chủ quan
Ngược lại với các nhân tố khách quan là những nhân tố chủ quan xuất phát từ
bản thân doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi các nhân tố này để đạt được kết
quả kinh doanh tốt nhất. Nhân tố chủ quan cơ bản gồm:
Cơ cấu TSNH của doanh nghiệp: Việc xác định cơ cấu TSNH của doanh
nghiệp hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng
được tối ưu hóa bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu TSNH không hợp lý, làm mất sự
cân đối giữa TSNH và TSDH dẫn đến làm thiếu hoặc thừa một loại tài sản nào
đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH.
Vấn đề xác định nhu cầu TSNH: Việc xác định nhu cầu TSNH thiếu chính xác
dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa thì
Thang Long University Library
25
sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu sẽ gây ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh
doanh. Điều này ảnh hưởng không tốt đến quá trình họat động kinh doanh
cũng như hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp.
Việc lựa chọn phương án đầu tư: Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất
ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá hành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được
quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của TSNH, nâng cao hiệu quả sử
dụng TSNH và ngược lại.
Trình độ quản của doanh nghiệp: Trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu
kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ,
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp
Nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát
triển vững mạnh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH cần phải đảm bảo sử dụng tài
sản đúng mục đích, hợp lý, tiết kiệm, có sự quản lý chặt chẽ, không để tài sản bị thất
thoát lãng phí, đảm bảo thỏa mãn đủ TSNH cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài
ra, bản thân doanh nghiệp cũng cần thường xuyên kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả
sử dụng TSNH nhằm phát hiện kịp thời và nhanh chóng khắc phục những hạn chế
trong quản lý và sử dụng TSNH.
Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một
lượng tài sản nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có tài sản sẽ không có bất kì
hoạt động sản suất kinh doanh nào. Song việc sử dụng tài sản như thế nào cho hiệu quả
cao là một nhân tố quan trọng quyết định tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung
và TSNH nói riêng trong doanh nghiệp là rất quan trọng của công tác quản lí tài chính
doanh nghiệp.
Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả
từng đồng TSNH làm cho TSNH được thu hồi sau mỗi kì sản xuất. Việc tăng tốc độ
luân chuyển TSNH cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, do đó vốn thu hồi
được nhanh hơn, có thể giảm bớt được khối lượng TSNH cần thiết mà vẫn giữ được
khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng
TSNH sẽ cải thiện được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.
Đứng trước những đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng, sản phẩm
hàng hóa phải luôn đa dạng về chủng loại, chất lượng không ngừng được cải tiến nâng
26
cao, có vậy thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Để làm được điều này thì
doanh nghiệp phải huy động hết nguồn lực của mình và khai thác chúng một cách có
hiệu quả. Từ đó doanh nghiệp mới có khả năng để tái đầu tư, cải thiện máy móc, tăng
năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH còn giúp doanh nghiệp luôn có
được trình độ sản xuất phát triển, trang thiết bị kĩ thuật luôn được cải tiến. Việc áp
dụng công nghệ kĩ thuật hiên đại, tiên tiến sẽ tăng khả năng nâng cao năng suất lao
động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường.
Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH còn làm tăng khả năng tài chính
cho doanh nghiệp khi các khoản tiền mặt, phải thu, dự trữ, phải trả của doanh nghiệp
được quản lý và sử dụng tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ tiềm lực
để vượt qua khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Khi khai thác tốt tài sản , sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả TSNH trong sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ
đó giảm các chi phí về lãi vay.
Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH hay việc tối đa hóa lợi nhuận trên
một số vốn nhất định là vấn đề hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản
xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong số các loại TSNH thì tiền
mặt, các KPT và HTK là 3 bộ phận quan trọng nhất và là đối tượng chủ yếu của quản
trị tài chính.
Thang Long University Library
27
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT
LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC
2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng An
Phúc
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh
doanh vật liệu xây dựng An Phúc
Tên gọi đầy đủ : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC
Tên giao dịch : AN PHUC MANUFACTURING AND TRADING
BUILDING MATERIALS COMPANY LIMITED..
Tên viết tắt : AN PHUC BUILDING MATERIALS CO., LTD.
Địa chỉ trụ sở chính : Số 9A ngõ 1/26 phố Nhân Hoà – Phường Nhân Chính –
Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ trạm sản xuất : Km2 +500 đại lộ Thăng Long - Mễ Trì - Từ Liêm – Hà
Nội.
Điện thoại : (04) 66 75 52 01
Fax : (04) 62 65 86 15
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0104032366 cấp ngày 03/01/2008 – tại Sở
Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
Lĩnh vực hoạt động:
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện vật
liệu xây dựng các loại, bê tông thương phẩm (Bê tông tươi).
Chuyển giao công nghệ xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất vật liệu
xây dựng.
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
Giám đốc : Nguyễn Văn Lực
Vốn điều lệ : 4.900.000.000 đồng (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng)
Tháng 1/2008: Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng An
Phúc được thành lập với ngành nghề đăng ký kinh doanh là Sản xuất và kinh doanh
vật liệu xây dựng bê tông thương phẩm, vận tải hàng hoá bằng đường bộ...
28
Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc là một Công
ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng, bê tông thương phẩm. Với lợi thế nằm giữa
trung tâm các khu công nghiệp và các dự án đã, đang và sẽ xây dựng, là một Công ty
với tuổi đời còn rất trẻ nhưng nắm bắt được nhu cầu của thị trường xây dựng dân
dụng, toàn thể các cán bộ công nhân viên Công ty đã phấn đấu nỗ lực hết mình để
khẳng định thương hiệu, uy tín và độ tin cậy tuyệt đối đối với sản phẩm Công ty cung
cấp cho thị trường xây dựng. Để đảm bảo tốt nhất sản phẩm của mình Công ty An
Phúc đã đầu tư trang thiết bị, máy móc chuyên dụng hiện đại đồng bộ nhằm phát huy
tối đa các công nghệ và cốt liệu được sử dụng.
Với phương châm hoạt động: “Sự hài lòng của khách hàng chính là niềm tự hào
của Công ty”, Công ty An Phúc cùng với đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và
phong cách làm việc chuyên nghiệp luôn phấn đấu cung cấp cho khách hàng những
sản phẩm dịch vụ tốt nhất vừa đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và vừa phù
hợp với đặc điểm khí hậu, địa hình tại Việt Nam.
2.1.2 Bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)
Thang Long University Library
29
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công
ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của mình. Bên cạnh đó, giám đốc còn có các quyền, nghĩa vụ cơ bản như
quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của
Công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
Công ty; ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong Công ty; ký kết hợp đồng nhân danh
Công ty; ngoài ra còn có các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại
Điều lệ Công ty.
Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực được
phân công trong quá trình sản xuất và quản lý doanh nghiệp. Thay mặt cho
giám đốc khi giám đốc đi công tác để thực hiện điều hành Công ty tiếp tục
sản xuất kinh doanh bình thường.
Phòng kế toán: Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động tài chính kế toán. Lập
dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty. Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin,
số liệu tài chính kế toán.
Phòng vật tƣ: Phòng có nhiệm vụ thực hiện các công việc liên quan đến
tiếp nhận vật tư, vật liệu xây dựng thô, kết hợp với phòng kỹ thuật xác định
chất lượng của cốt liệu thô. Thống kê, theo dõi xuất nhập vật tư, sản phẩm
trang thiết bị của Công ty.
Phòng kinh doanh: là bộ phận xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp của Công
ty tới khách hàng và lập kế hoạch bán hàng. Chị trách nhiệm chính về công
việc tổ chức, thực hiện chào giá phục vụ cho việc bán hàng, Tổ chức phối
hợp với các bộ phận trong Công ty thực hiện công việc tiếp thị quảng bá
sản phẩm của Công ty.
Phòng điều hành: Phòng được phân công công việc trên cơ sở phần công
việc của phòng kinh doanh, quản lý giám sát bộ phận điều hành sản xuất
của trạm trộn, điều độ sản xuất. Kết hợp với đội xe bố trí phương tiện vận
chuyển sản phẩm của Công ty. Kết hợp với phòng kỹ thuật quản lý công tác
an toàn và bảo hộ lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường, phòng
chống cháy nổ trong Công ty.
Phòng kỹ thuật: Phòng có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu xây
dựng. Quản lý các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, cấp phối liên quan đến sản
30
phẩm của Công ty. Làm hồ sơ cấp phối cho các công trình, tư vấn trong lĩnh
vực đơn vị đảm nhiệm (Thí nghiệm, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu
kiện). Quản lý sử dụng thiết bị và hệ thống điện sản xuất, điện sinh hoạt.
Đội xe: có chức năng thực hiện nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm cung cấp
cho các đơn vị khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng,
kịp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy móc thiết bị đã được
giao.
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Theo quy định của pháp luật, Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh vật liệu xây
dựng An Phúc được phép kinh doanh các loại hình sau:
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện vật
liệu xây dựng các loại, bê tông thương phẩm (Bê tông tươi).
Chuyển giao công nghệ xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất vật liệu
xây dựng.
Vận tải hàng hoá bằng đường bộ.
Xây lắp dân dụng, công nghiệp.
Cung cấp dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng.
Khai thác, chế biến sản phẩm từ nông nghiệp.
Tuy nhiên hiện nay, Công ty đang tập trung vào sản xuất, cung cấp bê tông tươi
cho các công trình tại Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Sản phẩm của Công ty đã tạo
nên được uy tín cũng như sự tin dùng của các đối tác là các tập đoàn xây dựng lớn
trong nước cũng như với các khách hàng nhỏ lẻ có nhu cầu xây dựng dân dụng.
Với những lợi thế sắn có, hiện nay Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh vật
liệu xây dựng An Phúc đang có kế hoạch mở rộng thêm kinh doanh đặc biệt là trong
lĩnh vực xây lắp.
2.1.4 Tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013
2.1.4.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong những năm trở lại đây tình hình kinh doanh của công ty phát triển tương
đối tốt do Công ty không ngừng tìm kiếm đối tác kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch
vụ cũng như chất lượng sản phẩm. Qua những số liệu có được từ bảng Báo cáo kết quả
kinh doanh trong 3 năm vừa qua, có thể cho ta thấy rõ được điều này.
Công ty có những biến đổi lớn về doanh thu, nhưng lợi nhuận sau thuế lại không
có những bước nhảy vọt qua các năm. Để hiểu thêm về vấn đề này ta đi vào phân tích
các chỉ tiêu cụ thể:
Thang Long University Library
31
32
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
Đvt: VNĐ
Chỉ Tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013 và 2012 Chênh lệch 2012 và 2011
Tƣơng đối Tuyệt đối (%) Tƣơng đối Tuyệt đối (%)
1.Tổng doanh thu 80.004.348.634 65.380.229.839 24.974.596.908 14.624.118.795 22.37 40.405.632.931 161.79
2.Doanh thu thuần 80.004.348.634 65.380.229.839 24.974.596.908 14.624.118.795 22.37 40.405.632.931 161.79
3.Giá vốn hàng bán 74.609.408.803 56.377.322.777 20.478.596.908 18.232.086.026 32.34 35.898.725.869 175.3
4.Lợi nhuận gộp 5.394.939.831 9.002.907.062 4.496.000.000 (3.607.967.231) (40.08) 4.506.907.062 100.24
5.Doanh thu HĐTC 16.349.281 29.344.074 35.742.590 (12.994.793) (44.28) (6.398.516) (17.9)
6.Chi phí tài chính 1.927.891.916 3.804.249.540 1.264.386.581 (1.876.357.624) (49.32) 2.539.862.959 200.88
- trong đó: CF Lãi vay 1.927.891.916 3.804.249.540 1.264.386.581 (1.876.357.624) (49.32) 2.539.862.959 200.88
7.Chi phí QLKD 1.635.472.805 3.300.999.147 1.558.137.401 (1.665.526.342) (50.46) 1.742.861.746 111.86
8.LN từ HĐKD 1.847.924.391 1.927.002.449 1.709.218.608 (79.078.058) (4.1) 217.783.841 12.74
9.Thu nhập khác 5.636.363.636 4.545.455 0 5.631.818.181 123900 4.545.455 0
10.Chi phí khác 5.091.440.334 (23.552.487) 0 5.114.992.821 21817.42 (23.552.487) 0
11.Lợi nhuận khác 544.923.302 28.097.942 0 516.825.360 1839.37 28.097.942 0
12.∑ LNTT 2.392.847.693 1.955.100.391 1.709.218.608 437.747.302 22.39 245.881.783 14.39
13.Thuế TNDN 598.211.923 488.775.098 427.304.652 109.436.825 22.39 61.470.446 14.39
14.LNST 1.794.635.770 1.466.325.293 1.281.913.956 328.310.477 22.39 184.411.337 14.39
(Nguồn phòng kế toán)
Thang Long University Library
33
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của công ty cho thấy tổng
doanh thu của công ty trên đà tăng trưởng qua các năm. Cụ thể, Năm 2012 tăng
40.405.632.931 đồng và tương ứng mức tăng 161,79% so với năm 2011, từ đây có thể
thấy được sự nỗ lực đặc biệt của nhân viên phòng kinh doanh để đem về các hợp đồng
mới, nhân viên đã tận dụng được những điều kiện thuận lợi của ngành xây dựng góp
phần nâng cao doanh thu. Năm 2013 tăng 14.624.118.795 đồng tăng 22,37% so với
năm 2012 và tăng khoảng 220% so với năm 2011. Sau một năm 2012 thành công với
nhiều hợp đồng lớn, đến năm 2013 là năm chứng kiến rất nhiều sự biến động của
ngành xây dựng, nhưng doanh thu năm 2013 vẫn tăng do Công ty đã chuyển sang làm
những dự án nhỏ, với chính sách “lấy ngắn nuôi dài” để đảm bảo công việc ổn định
cho nhân viên gắn bó và cống hiến nhiều năm cho Công ty. Do đặc thù hàng hóa của
Công ty là xi măng tươi do đó không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, làm mức
Tổng doanh thu bằng với Doanh thu thuần.
Ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng cầu đường đã trở thành một trong những
ngành kinh tế có tăng trưởng mạnh trong thời gian gần đây. Chính phủ quan tâm nhiều
hơn đến phát triển cơ sở hạ tầng. Cùng với sự phục hồi của nền kinh tế, nhận thấy cơ
hội phát triển nhanh chóng của ngành xây dựng trong tương lai, Công ty đã không
ngừng khai thác thị trường đẩy mạnh phát triển, thực hiện nhiều biện pháp tìm kiếm
khách hàng cũng như trực tiếp thực hiện nhiều dự án lớn. Sự chỉ đạo đúng đắn của ban
lãnh đạo công ty đã tạo động lực phát triển mạnh mẽ. Về lợi nhuận sau thuế, năm 2011
là 1.281.913.956 đồng đạt 5,13% trên doanh thu. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế là
1.466.325.293 đồng đạt 2,24% trên doanh thu giảm 2,89% so với năm 2011. Đến năm
2013, lợi nhuận sau thuế là 1.794.635.770 đồng đạt 2,24% trên doanh thu, cũng tương
đương với năm 2012 và giảm 2,89% so với năm 2011. Sở dĩ tỷ trọng lợi nhuận sau
thuế trên doanh thu của năm 2012 thấp hơn năm 2011 là do tỷ trọng của giá vốn hàng
bán trên doanh thu năm 2012 là 86% cao hơn so với năm 2011 là 4%, cùng với đó là
sự tăng lên của các khoản lãi vay. Năm 2013, tuy tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh
thu là 93,25% tăng 7,25% so với năm 2012 nhưng Công ty lại kiểm soát được chi phí
lãi vay, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nên tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu của Công ty vẫn ở mức tương đương so với năm 2012.
Qua những phân tích trên có thể thấy tốc độ gia tăng lợi nhuận của Công ty vẫn
được duy trì qua từng năm, minh chứng cho khả năng phát triền của Công ty trong
tương lai. Tuy nhiên Công ty cần kiểm soát được giá vốn hàng bán và các khoản chi
phí lãi vay để có thể đem lại mức lợi nhuận sau thuế cao hơn trong tương lai.
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT

More Related Content

What's hot

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh HưngQuản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
Đề tài Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao h...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắp công nghiệp, HAY, Đ...
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tn...
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu đ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ KD VLXD AN PHÚC Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quốc Hùng Mã sinh viên : A17063 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn với toàn thể Quý Thầy Cô trong Khoa Quản lý trường Đại học Thăng Long, những người đã hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của Th.S Ngô Thị Quyên đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu An Phúc đã tạo điều kiện cho em được thực tập, nghiên cứu tại Quý Công ty. Em xin cảm ơn các cô chú, anh chị thuộc phòng Kế toán cũng như tại các bộ phận khác tại Công ty, dù công việc bận rộn nhưng đã nhiệt tình cung cấp cho em số liệu và giải thích vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế về các quy trình hoạt động của Công ty trong suốt thời gian thực tế lấy số liệu tại Công ty. Do năng lực và kinh nghiệm có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều hạn chế, em mong các thầy cô góp ý để bài viết có thể hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quốc Hùng Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Quốc Hùng
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1 1.1 Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...........................................................1 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .........1 1.1.2 Vai trò của tài sản ngắn hạn .....................................................................2 1.1.3 Phân loại tài sản ngắn hạn........................................................................3 1.1.4 Kết cấu tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản ngắn hạn .................................................................................................................5 1.2 Nội dung quản lý TSNH trong doanh nghiệp................................................5 1.2.1 Chính sách quản lý TSNH.........................................................................5 1.2.2 Quản lý tiền mặt.........................................................................................7 1.2.3 Quản lý hàng tồn kho...............................................................................11 1.2.4 Quản lý khoản phải thu ...........................................................................14 1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...........................16 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.....16 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ...................................................................................................................17 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ........................................................................................................23 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp............................................................................................................25 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC................................................................................................……… 27 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng An Phúc ....................................................................................................................27 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH SX và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc........................................................................27 2.1.2 Bộ máy quản lý.........................................................................................28 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ..........................................................30 2.1.4 Tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 ...................................................................................................................30 2.2 Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...................................................38 2.2.1 Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn ........................................................38 2.2.2 Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn.........................................................40 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về tài chính ..........................................................46 2.3 Nhận xét về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tài Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...................................................52 2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................52 2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân................................................................53 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC ...................................................................................55 3.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc ............................................................................................55 3.1.1 Thuận lợi trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn hiện nay ......................................................................................55 3.1.2 Khó khăn ..................................................................................................55 3.2 Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc ............................................................................................56 3.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc...............................58 3.3.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................59 3.3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ...................60 3.3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chi phí.........................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................................64
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn HTK Hàng tồn kho NVL Nguyên vật liệu PTKH Phải thu khách hàng ĐVT Đơn vị tính VNĐ Việt Nam Đồng Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011–2013 …………….32 Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán so sánh giữa các năm 2011-2013 ................................34 Bảng 2.3 Chỉ tiêu các khả năng sinh lợi của Công ty....................................................37 Bảng 2.4 Quy mô tài sản ngắn hạn của Công ty ...........................................................39 Bảng 2.5 Quản lý ngân quỹ của Công ty.......................................................................41 Bảng 2.6 Quy mô các khoản phải thu...........................................................................43 Bảng 2.7 Những khách hàng có tuổi nợ cao..................................................................44 Bảng 2.8 So sánh mức tín dụng cung cấp và được cung cấp của Công ty An Phúc.....44 Bảng 2.9 Hàng tồn kho của Công ty..............................................................................46 Bảng 2.10 Các chỉ tiêu thanh toán.................................................................................46 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................48 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lí vốn lưu động của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc.....................................................49 Bảng 3.1 Thủ tục thu nợ đối với các hợp đồng quá hạn................................................60 Bảng 3.2 Mức lãi suất ngân hàng. .................................................................................61
  • 8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013…….…………………………………………….35 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011 - 2013............................................................................36 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu tái sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013 ................................................................39 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu quản lý ngân quỹ của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc giai đoạn 2011-2013 ................................................................41 Biểu đồ 2.5 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lí vốn lưu động của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc.....................................................50 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Tỷ trọng TSNH và TSDH theo trường phái cấp tiến .......................................6 Hình 1.2. Tỷ trọng TSNH và TSDH trong trường phái thận trọng.................................7 Hình 1.3 Mô hình Miller-Orr...........................................................................................9 Hình 1.4 Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C ..............................................12 Hình 1.5 Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân .............13 Hình 1.6 Đường biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng tổng chi phí theo các mức sản lượng tồn kho........................................................................13 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc ................................................................................................................28 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thì trường có nhiều biến động như hiện nay, để có thể đứng vững trên thị trường, đáp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng, cũng như sự cạnh tranh của các công ty khác, Công ty phải luôn chú trọng tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm đi đôi với giá cả phù hợp. Qua quá trình đổi mới cơ chế quản lý của các doanh nghiệp Việt Nam đã cho thấy, doanh nghiệp nào xây dựng được chính sách quản lý tốt, sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả thì doanh nghiệp đó sẽ có lợi nhuận cao, sản phẩm mới có tính cạnh tranh trên thị trường. Do vậy, việc sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả luôn là vấn đề được đặt ra mà các nhà quản lý quan tâm. Thực tế nhiều năm qua cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp làm ăn phát đạt luôn có không ít những doanh nghiệp rơi vào tình trạng làm ăn thua lỗ, phá sản. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là kết quả của nhiều yếu tố chứ không phải chỉ do việc quản trị tài sản ngắn hạn không tốt. Nhưng thực tế thì sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại cuối cùng của công ty họ. Trong thời gian qua, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách có hiệu quả hơn, hàng năm Công ty đều có doanh thu tăng. Nhưng qua công tác thống kê vẫn cho thấy việc sử dụng tài sản ngắn hạn vẫn còn tồn tại nhiều điểm chưa hợp lý, dẫn đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn vẫn chưa đạt mức tối ưu. Mặc dù mục tiêu hiệu quả đạt được của các doanh nghiệp là khác nhau nhưng tất cả đều hướng tới đạt được lợi nhuận cao nhất. Đứng trước tình hình như hiện nay, Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc phải tìm cách để khắc phục được tình trạng đó, đẩy nhanh công tác hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty trong thời gian tới. Do tầm quan trọng của vấn đề và qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc, được sự giúp đỡ nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn, ban lãnh đạo công ty cùng các anh, chị cán bộ trong Công ty, em đã chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc” cho bài khóa luận của mình. Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
  • 10. Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc Do điều kiện về khả năng và thời gian có hạn nên trong bài viết không tránh khỏi những khiếm khuyết. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo của cô giáo/Th.S Ngô Thị Quyên. Em xin chân thành cảm ơn! Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÀI SẢN NGẮN HẠN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế ngày nay, có nhiều ngành nghề mới liên tục ra đời dẫn đến quan niệm tài sản ngày càng được mở rộng. Tài sản là tất cả những nguồn lực có giá trị thuộc sở hữu của doanh nghiệp và là yếu tố không thể thiếu của mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khác với tư liệu lao động, đối tượng lao động chỉ tham gia vào một chu kì sản xuất, đến chu kì sản xuất sau lại phải sử dụng các đối tượng lao động khác. Phần lớn các đối tượng lao động thông qua quá trình chế biến để hợp thành thực thể của sản phẩm như bông thành sợi, các thành thủy tinh, một số khác bị mất đi như nhiên liệu. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có các đối tượng lao động. Lượng tiền ứng trước để thỏa mãn nhu cầu về các đối tượng lao động gọi là vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Như vậy: “Tài sản ngắn hạn là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản khác có tính thanh khoản cao”. Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản được sử dụng trong cho hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh. Trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn được thể hiện ở các bộ phận tiền mặt, các khoản có tính thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. Giá trị các loại TSNH của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của chúng. Quản lý và sử dụng hợp lý các loại TSNH có ảnh hưởng đến việc hoàn thành nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ do quản trị tài sản ngắn hạn kém hiệu quả. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số công ty trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Xét về đặc điểm thì TSNH có những đặc điểm chính sau: TSNH liên tục thay đổi hình thái biểu hiện trong suốt quá trình kinh doanh, đối với các doanh nghiệp sản xuất, hình thái TSNH: T – H – SX – H – T’, TSNH hình thành hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật
  • 12. 2 tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa, khi kết thúc quá tình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hình thái TSNH: T – H – T’, sự vận động này nhanh hơn từ hình thái ban đầu là TSNH bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng lại chuyển về hình thái bằng tiền. TSNH không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kì kinh doanh: dự trữ - sản xuất – lưu thông một cách liên tục và lặp đi lặp lại có tính chất chu kì tạo thành sự chu chuyển của TSNH. Kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh, giá trị của TSNH được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán hàng hóa, dịch vụ. TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. TSNH theo một vòng tuần hoàn, từ hình thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với một giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Toàn bộ giá trị TSNH được thu hồi sau khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. 1.1.2 Vai trò của tài sản ngắn hạn Để tiến hành sản xuất, ngoài TSDH như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu. phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy, TSNH là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác TSNH là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. TSNH đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. TSNH còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. TSNH có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng TSNH nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng TSNH nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. TSNH còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. TSNH là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của TSNH phản ánh sự vận động của vật tư. TSNH nhiều hay ít là phản ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ, sử dụng ở các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông nhiều hay ít. TSNH luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lí hay không hợp lí. Bởi vậy thông qua tình Thang Long University Library
  • 13. 3 hình vận chuyển TSNH có thể kiểm tra, đánh giá một cách kịp thời với các mặt mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. TSNH là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, TSNH đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.3 Phân loại tài sản ngắn hạn Việc quản lý và sử dụng TSNH muốn tiến hành một cách khoa học và hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải nắm được thành phần và kết cấu của TSNH, từ đó có các biện pháp điều chỉnh và nâng cao hiệu suất sử dụng TSNH. Người ta sử dụng các tiêu thức khác nhau để phân loại TSNH tùy thuộc vào mục tiêu của nhà quản lý. Có hai tiêu thức phân loại chủ yếu thường được sử dụng: phân loại theo hình thái biểu hiện và phân loại theo vai trò của TSNH đối với quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.3.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện Theo hình thái biểu hiện, TSNH được phân chia như sau: Tiền và các khoản phải thu ngắn hạn: Tiền bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, tiền dưới dạng séc các loại, tiền trong thẻ tín dụng và trong tài khoản ATM. Tiền là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất, đứng đầu tiên bên tài sản trên bảng cân đối kế toán. Loại tài sản này có thể dễ dàng chuyển đổi thành các tài sản khác hoặc thanh toán các nghĩa vụ tài chính cho doanh nghiệp, bởi vậy nó cho phép doanh nghiệp duy trì khả năng chi trả và phòng tránh rủi ro thanh toán. Bên cạnh đó các tài sản dạng đặc biệt như: vàng, bạc, đá quý, kim khí quý được dùng chủ yếu cho mục đích dự trữ. Tuy nhiên, tiền mặt cũng là loại tài sản không hoặc gần như không sinh lợi, bởi vậy việc giữ tiền mặt ở mức độ nào để vừa đảm bảo an toàn vừa tiết kiệm vốn lại là một câu hỏi quan trọng cần nhà quản trị tài chính quan tâm giải quyết. Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm tài chính hoặc trong một chu kỳ kinh doanh. Các khoản phải thu: là một thành phần của tài sản ngắn hạn có tầm quan trọng đối với doanh nghiệp, đặc biệt là các công ty thương mại, mua bán hàng hóa. Hoạt động mua bán chịu giữa các bên phát sinh các khoản tín dụng thương mại. Các khoản phải thu chủ yếu bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng, ngoài ra còn có các khoản ứng trước cho nhà cung cấp,…
  • 14. 4 Hàng tồn kho: bao gồm Hàng tồn kho trong khâu dự trữ: bao gồm vật tư dự trữ. Đây là các loại nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói và công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hàng tồn kho trong khâu sản xuất: bao gồm các sản phẩm dở dang (sản phẩm đang chế tạo). Hàng tồn kho trong khâu tiêu thụ: bao gồm thành phẩm. Đây là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Các chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí thuê tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo, phải lắp dùng trong xây dựng cơ bản … Tác dụng của phân loại theo hình thái biểu hiện: Cho phép doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, biết được kết cấu tài sản ngắn hạn theo hình thái biểu hiện để có hướng điều chỉnh hợp lý và hiệu quả. 1.1.3.2 Phân loại theo vai trò của TSNH với quá trình sản xuất kinh doanh Theo tiêu thức này, TSNH chia thành 3 loại chủ yếu sau: TSNH trong khâu dự trữ sản xuất: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ dụng cụ nhỏ. TSNH trong khâu trực tiếp sản xuất: Sản phẩm đang chế tạo (sản phẩm dở dang, bán thành phẩm), chi phí trả trước, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang… TSNH trong khâu lưu thông: Thành phẩm, tiền, các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, cho vay ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng …) Tác dụng của cách phân loại này cho phép doanh nghiệp thấy được kết cấu TSNH theo từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó, cho phép đánh giá tình hình phân bổ TSNH trong các khâu và vai trò từng thành phần với quá trình kinh doanh. Tạo cơ sở đưa ra các giải pháp tổ chức quản lý nhằm hợp lý hóa kết cấu TSNH và tăng tốc độ luân chuyển TSNH. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.1.4 Kết cấu tài sản ngắn hạn và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu tài sản ngắn hạn Kết cấu TSNH là tỷ trọng giữa từng bộ phận TSNH trên tổng số TSNH của doanh nghiệp. Bên cạnh việc nghiên cứu các cách phân loại TSNH theo những tiêu thức khác nhau, doanh nghiệp còn phải đánh giá và nắm bắt được kết cấu của TSNH ở từng cách phân loại đó. Kết cấu TSNH thể hiện thành phần và các mối quan hệ tỷ lệ thành phần trong tổng số TSNH của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có kiểu kết cấu TSNH khác nhau. Việc phân tích kết cấu TSNH của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm của TSNH mà mình đang quản lý, sử dụng từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện pháp quản lý TSNH có hiệu quả phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp. Bên cạnh đó việc phân tích, theo dõi kết cấu TSNH trong các thời kì khác nhau có thể thấy được những biến đổi tích cực cũng như những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý TSNH của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của TSNH doanh nghiệp có nhiều loại, tuy nhiên có thể chia thành những nhóm chính: Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung ứng của thị trường, kì hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng, chủng loại vật tư được cung cấp…đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSNH vào khâu dự trữ. Các nhân tố về mặt sản xuất cũng như đặc điểm kĩ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo: độ dài của chu kì sản xuất, trình độ tổ chức của quá trình sản xuất. Những nhân tố về thanh toán: những doanh nghiệp sử dụng phương thức thanh toán hợp lí, giải quyết thanh toán kịp thời thì tỷ trọng TSNH sẽ không thay đổi. Đồng thời việc chấp hành kỉ luật thanh toán của khách hàng cũng ảnh hưởng tới kết cấu của TSNH. Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định tới kết cấu TSNH. Quy mô sản phẩm tiêu thụ lớn hay nhỏ, khoảng cách giữa các công trình và doanh nghiệp dài hay ngắn đều ảnh hưởng đến tỷ trọng TSNH trong lưu thông. 1.2 Nội dung quản lý TSNH trong doanh nghiệp 1.2.1 Chính sách quản lý TSNH 1.2.1.1 Quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến Quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến là trướng phái duy trì một tỷ trọng TSNH thấp.
  • 16. 6 Hình 1.1 Tỷ trọng TSNH và TSDH theo trƣờng phái cấp tiến TSNH TSDH Đặc điểm của chính sách quản lí TSNH theo trường phái cấp tiến: Mức TSNH thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả: Doanh nghiệp chỉ giữ một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu bất thường. Tương tự vậy, khoản phải thu khách hàng và hàng lưu kho của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn. Việc giảm tối thiểu lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ được cho là “mạo hiểm” vì công ty có thể không đủ lượng hàng tồn kho để cung ứng khi nhu cầu thị trường tăng cao, do đó sẽ bị lỡ mất cơ hội gia tăng doanh số, ngoài ra còn có thể bị mất thị phần vào tay các đối thủ vì nếu tình trạng “đứt hàng” xảy ra thường xuyên thì khách hàng sẽ tìm nhà cung cấp khác có nguồn hàng ổn định hơn. Bên cạnh đó, việc nắm giữ lượng tiền mặt thấp cũng khiến công ty có thể lỡ mất cơ hội đầu cơ nguồn nguyên liệu hay hàng hóa đầu vào khi giá nguyên liệu trên thị trường xuống thấp, hoặc giảm vị thế đàm phán của công ty khi lựa chọn nhà cung cấp, điều này có thể khiến chi phí đầu vào tăng lên. Chi phí thấp hơn dẫn đến EBIT cao hơn: Do khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý dành cho công nợ cũng thấp hơn, tổng giá trị của các khoản nợ không thể thu hồi được sẽ giảm đi. Thêm vào đó, việc doanh nghiệp dự trữ ít hàng tồn kho hơn cũng giúp tiết kiệm chi phí lưu kho. Nhờ tiết kiệm được chi phí nên EBIT của doanh nghiệp sẽ tăng. Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Theo đuổi chiến lược quản lý TSNH theo trường phái cấp tiến doanh nghiệp có thể gặp những rủi ro: cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền mặt để theo đuổi chính sách quản lý hiệu quả, mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho, mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt chẽ để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên yêu cầu lợi nhuận kì vọng cao hơn. Tuy nhiên, việc tài trợ cho tài sản ngắn hạn hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn cũng có lợi bởi tính linh hoạt và lãi suất thấp của nợ ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.2.1.2 Quản lý TSNH theo trường phái thận trọng Quản lý TSNH theo trường phái thận trọng là trướng phái duy trì một tỷ trọng TSNH cao. Hình 1.2. Tỷ trọng TSNH và TSDH trong trƣờng phái thận trọng TSNH TSDH Trường phái thận trọng phản ánh việc doanh nghiệp gia tăng đáng kể lượng tiền mặt và hàng tồn kho nắm giữ. Việc này giúp doanh nghiệp có thể tận dụng mọi cơ hội tăng doanh số khi nhu cầu tăng, tăng thị phần hoặc thậm chí thống lĩnh thị trường vì nguồn hàng ổn định và dồi dào đáp ứng nhu cầu kịp thời. Đặc biệt với nguồn tiền dồi dào thì công ty cũng dễ dàng nắm bắt các cơ hội trong kinh doanh nhiều hơn so với trường phái khác. Ngoài ra với lượng tiền mặt lớn công ty có thể đàm phán được giá tốt hoặc đầu cơ nguyên liệu và hàng hóa đầu vào với giá rẻ. Việc TSNH được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu giúp công ty giảm áp lực về vòng quay tiền hàng tháng, thậm chí có thể gia tăng công nợ cho khách hàng và thông qua chính sách bán chịu này lại có thể thúc đẩy tăng doanh số và thị phần. Khả năng thanh toán của công ty được đảm bảo và ít rủi ro mất khả năng thanh toán, luôn chủ động đáp ứng được nhu cầu thị trường. Tuy nhiên một nhược điểm lớn của chính sách này chính là chi phí sử dụng vốn sẽ tăng cao vì một lượng vốn lớn nằm trong hàng tồn kho, tiền nhàn rỗi và khoản phải thu, cộng với việc lãi suất của nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu thường cao hơn nợ ngắn hạn. Mặt khác, nếu đang trong một nền kinh tế yếu, nhu cầu tiêu thụ hàng hóa giảm thấp thì việc duy trì hàng tồn kho lớn lại vô cùng mạo hiểm, mang lại rủi ro kinh doanh rất lớn. 1.2.2 Quản lý tiền mặt Tiền mặt là một bộ phận cấu thành của TSNH, có tính thanh khoản cao nhất và trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tiền mặt bản thân nó không sinh lời, nó chỉ sinh lời khi được sử dụng vào mục đích nhất định. Hơn nữa do có tính thanh khoản cao nên tiền mặt rất dễ bị thất thoát, gian lận và lợi dụng. Vì vậy quản lý tiền mặt đòi hỏi vừa phải đảm bảo độ an toàn tuyệt đối, khả năng sinh lời cao song cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, nhu cầu tiền mặt thường do 3 lý do chính: nhằm đáp ứng yêu cầu giao dịch, thanh toán hằng ngày như chi trả tiền mua hàng, trả tiền lương, tiền
  • 18. 8 công, cổ tức hoặc nộp thuế…; nắm bắt các cơ hội kinh doanh, cơ hội đầu tư sinh lời; nhu cầu dự phòng hoặc đề phòng các rủi ro bất ngờ ảnh hưởng đến việc thu chi tiền mặt của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt là nội dung quan trọng trong việc quản lý TSNH. Nội dung chủ yếu của công tác quản trị tiền mặt của doanh nghiệp là xác định đủ mức dự trữ biên và quản lý hoạt động thu chi tiền mặt. Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác dịnh được mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có nhiều cách như có thể dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng mô hình quản lý Baumol. William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định số dư tiền mặt kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình này được thiết lập nhằm xác định số dư tiền mặt mục tiêu với các giải định là: Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định, không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn, doanh nghiệp chỉ có hai hình thức dự trữ: tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán. Chi phí giao dịch (Transaction Cost – TrC) TrC = T *F C Trong đó: T là tổng cầu về tiền mặt trong năm C là quy mô một lần bán chứng khoán, T/C: số lần DN bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu F là định phí cho mỗi lần bán chứng khoán, Chi phí cơ hội (Opportunity Cost – OC) OC = C *K 2 Trong đó: OC là chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm, C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình K là lãi suất đầu tư chứng khoán/năm, Thang Long University Library
  • 19. 9 Tổng chi phí = TrC + OC = T *F + C *K C 2 Mức dự trữ tiền mặt tối ưu (C * ) khi tổng chi phí ở mức tối thiểu: TCmin C * = 2 * F *T K C * chính là mức dự trữ tiền mặt mà tại đó chi phí cơ hội bằng chi phí giao dịch và tổng chi phí đạt cực tiểu Mô hình quản lí tiền mặt Miller-orr: Mô hình này áp dụng cho DN có nhu cầu về tiền là không ổn định hay DN không dự đoán được chính xác các khoản thực thu và thực chi ngân quỹ. Hình 1.3 Mô hình Miller-Orr Mức cân đối tiền mặt Giới hạn trên Mức tiền mặt Giới hạn dưới Thời gian Qua hình 1.3, mức tồn quỹ dao động lên xuống và không thể dự toán được cho đến khi đạt được giới hạn trên. Doanh nghiệp sẽ can thiệp bằng cách sử dụng số tiền vượt quá mức so với mức tồn quỹ thiết kế để đầu tư vào các chứng khoán hay đầu tư ngắn hạn khác và lúc đó, cân đối tiền trở về mức thiết kế . Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, cân đối tiền lại tiếp tục dao động cho đến khi tụt xuống dưới giới hạn dưới là lúc doanh nghiệp phải có sự bổ sung tiền để đáp ứng cho những hoạt động cần thiết, chẳng hạn việc bán một lượng chứng khoán để đáp ứng nhu cầu tiền của mình. Như vậy, mô hình này cho phép quản lý ngân quỹ ở mức độ hoàn toàn tự do. Khoảng dao động của mức cân đối tiền phụ thuộc vào ba yếu tố được chỉ ra trong công thức sau: Khoảng cách 3 * CP giao dịch * phương sai của thu chi NQ 1/3 của giới hạn
  • 20. 10 trên và giới hạn = 3* dưới của mức 4 * Lãi suất cân đối tiền Nhìn vào hình 1.3, ta thấy mức ngân quỹ theo thiết kế không nằm chính giữa giới hạn trên và giới hạn giới hạn dưới . Các doanh nghiệp thường xác định mức tồn quỹ theo thiết kế ở điểm một phần ba khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên: Mức tiền theo thiết kế = Mức tiền mặt + Khoảng dao động tiền mặt giới hạn dưới 3 Mục tiêu của quản lý tiền mặt là phải đảm bảo cho việc tăng đầu tư lượng tiền mặt nhàn rỗi nhằm thu lợi nhuận trong khi vẫn duy trì mức thanh khoản hợp lý để đáp ứng các nhu cầu trong tương lai. Các công ty cần phải lập kế hoạch khi nào thì có tiền nhàn rỗi có thể dành cho đầu tư và khi nào thì cần vay thêm tiền. Như vậy để quản lý tiền mặt hiệu quả thì ta cần đưa ra các biện pháp sau: Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ. Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức và hợp pháp. Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tền mặt trôi nổi trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn. Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời gian được tạm ứng. Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân bằng thu chi tiền mặt của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số tiền mặt nhàn rỗi. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.2.3 Quản lý hàng tồn kho Việc quản lý HTK rất quan trọng không phải chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng hóa bị ứ đọng, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển TSNH. Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm. Đối với các doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chủ yếu là dự trữ hàng hóa để bán. Để xác định được mức độ đầu tư vào HTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ dự trữ HTK với chi phí phát sinh do dự trữ HTK để có phương thức quyết định hợp lí. Các chi phí liên quan đến dự trữ HTK gồm: Chi phí đặt hàng: gồm chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận hàng theo hợp đồng. Trên thực tế chi phí cho mỗi lần đặt hàng thường bao gồm các chi phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy nhiên trong các mô hình quản lý, TSNH về HTK đơn giản thường giả định chi phí cho mỗi làn đặt hàng là cố định và độc lập với số đơn vị hàng đặt mua. Chi phí lưu trữ (chi phí tồn trữ): là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ HTK trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ bao gồm chi phí lưu kho và chi phí bảo quản; chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do HTK bị lỗi thời, giảm giá, biến chất; chi phí bảo hiểm; chi phí cơ hội về TSNH lưu giữ đầu tư vào HTK; chi phí trả tiền lãi vay để mua vật tư, hàng hóa dữ trữ; chi phí thuế. Thông thường, chi phí lưu trữ hàng năm giao động từ 20-45% tính trên giá trị HTK cho hầu hết các doanh nghiệp Chi phí thiệt hại khi không có hàng (HTK hết): bao gồm chi phí đặt hàng khẩn cấp, chi phí thiệt hại do ngừng trệ sản xuất, lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ để bán cho khách hàng… Trong rất nhiều hàng tồn kho không phải loại nào hàng hóa cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản hàng tồn kho. Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mức độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản. Kĩ thuật phân tích A-B-C sẽ giúp doanh nghiệp phân loại và đầu tư có hiệu quả hơn cho việc quản lý hàng tồn kho. Giá trị hàng tồn kho trong năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
  • 22. 12 Nhóm A: Bao gồm các loại hàng hóa có giá trị hằng năm từ 60–80% tổng giá trị tồn kho nhưng về số lượng chỉ chiếm 15–20% tổng số hàng tồn kho. Nhóm B: Bao gồm các loại hành hóa có giá trị hằng năm từ 25–30% tổng giá trị tồn kho nhưng về số lượng chúng chiếm 30–50% tổng số hàng tồn kho. Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hằng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5–10% tổng giá trị hàng tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm 30– 55% tổng số hàng tồn kho. Hình 1.4. Các nhóm hàng tồn kho theo phân loại A-B-C Mô hình phân tích theo A-B-C giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua hàng, chẳng hạn ta phải dành nhiều tiềm lực để mua hàng hóa nhóm A nhiều hơn so với nhóm C. Ngoài ra doanh nghiệp có thể xác định các chu kì kiểm toán khác nhau. Đối với hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiện thường xuyên, thường là mỗi tháng 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm B, sẽ tính toán trong chu kì dài hơn thường là 1 quý 1 lần. Đối với hàng hóa thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần. Doanh nghiệp cũng có thể áp dụng mô hình EOQ cho việc quản lý HTK với các giả định: Mô hình EOQ là một mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp. Dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối quan hệ tương quan tỷ lệ nghịch với nhau. Cụ thể, nếu số lượng sản phẩm cho mỗi lần đặt hàng tăng lên thì số lần đặt hàng trong kỳ sẽ giảm xuống và dẫn đến chi phí đặt hàng trong kì giảm trong khi chi phí tồn trữ hàng hóa lại tăng lên. Do đó mục đích của quản lý hàng tồn kho là cân bằng hai loại chi phí này: chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng sao cho tổng chi phí tồn kho là thấp nhất. Thang Long University Library
  • 23. 13 Hình 1.5. Biến động hàng tồn kho trong một chu kỳ, hàng tồn kho bình quân Gọi Q là lượng hàng tồn kho cho mỗi lần đặt hàng, khi hết hàng doanh nghiệp lại tiếp tục đặt mua Q đơn vị hàng mới. Tại thời điểm đầu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q và ở thời điểm cuối kỳ là 0 nên số lượng tồn kho bình quân trong kỳ là: 22 0 QQ Gọi C là chi phí tồn trữ cho mỗi đơn vị hàng tồn kho thì tổng chi phí tồn trữ hàng tồn kho trong kỳ là: xC Q 2 Gọi S là hàng tiêu thụ trong kỳ nên số lần đặt hàng trong kỳ là Q S Gọi T là tổng chi phí thì : T= xO Q S xC Q 2 Hình 1.6 Đƣờng biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng tổng chi phí theo các mức sản lƣợng tồn kho Q/2 Q Lượng hàng cung ứng Thời gian Dự trữ trung bình Chi phí 0 Q* Lượng hàng cung Chi phí lưu kho C1 . Q/2 Chi phí đặt hàng C2 . D/Q
  • 24. 14 Gọi Q* là lượng hàng tồn trữ tối ưu tức tại Q* là lượng hàng cho chi phí thấp nhất dẫn đến: Q* = C SO2 Nếu gọi T* là thời gian dự trữ tối ưu được tính bằng cách lấy số lượng hàng tối ưu Q* chia cho nhu cầu sử dụng hàng tồn kho bình quân một ngày, tức S/360 ( giả định một năm có 360 ngày), đơn vị tính ngày. Ta có công thức sau: T* = 360/ * S Q Công thức trên cũng có thể được viết lại như sau: T* = S xQ *360 1.2.4 Quản lý khoản phải thu Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể đến mức không thể kiểm soát nổi, gây ảnh hưởng xấu cho hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp. Vì thế quản lý KPT là một nội dung quan trọng trong quản lý TSNH của doanh nghiệp. Quản lý KPT liên quan đến đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng, làm giảm lợi nhuận. Song nếu bán chịu hay bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản lý KPT tăng lên, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi và rủi ro không thu được nợ. Mặt khác, quản lý khoản phải thu liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo tồn TSNH của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu từ khách hàng kéo theo việc gia tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả tiền vay để đáp ứng nhu cầu TSNH thiếu do khoản bị khách hàng chiếm dụng. Tăng khoản phải thu làm tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu hồi được do khách hàng vỡ nợ gây mất khoản phải thu của doanh nghiệp. Từ đó ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy doanh nghiệp cần quản lý các KPT một cách hợp lý và linh hoạt. Để đạt được hiệu quả cao trong việc thu hồi các quản tín dụng thì các doanh nghiệp cần phải xây dựng riêng cho mình các chính sách cũng như tường bước trong quá trình quản lý các khoản phải thu. Các doanh nghiệp có thể chia thành các bước như sau: Bước 1: Ra các điều khoản bán, đây là một trong những ưu tiên cho các doanh nghiệp khi thực hiện ký kết hợp đồng với các khách hàng của mình, dựa trên các tiêu chí như lãi suất ngân hàng, nhu cầu sử dụng vốn ... thì mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra điều khoản khi ký kết hợp đồng với các khách hàng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của Thang Long University Library
  • 25. 15 mình như: chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, thời hạn thanh toán... Đây sẽ giúp cho các doanh nghiệp quản lý tốt hơn các khoản phải thu của mình, tránh phát sinh các chi phí không cần thiết để bù đắp cho khoản vốn của mình bị khách hàng chiếm dụng. Bước 2: Phân tích tín dụng là bước thứ hai cần thực hiện khi một doanh nghiệp đánh giá việc cấp tín dụng, Phân tích tín dụng là xem xét các khách hàng mà doanh nghiệp cho vay có đủ khả năng chi trả cả vốn lẫn lãi cho mình sau này không. Đây là công việc rất quan trọng, nó sẽ đánh giá khả năng thanh toán của các khách hàng với công ty cũng như giúp các doanh nghiệp phân tích, đánh giá và ra quyết định cấp tín dụng khi đứng trước một yêu cầu cấp tín dụng cho khách hàng. Kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng khi quyết định cấp tín dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng trong mỗi doanh nghiệp. Bước 3: Quyết định tín dụng là công việc được thực hiện sau 2 bước trên khi các cấp lãnh đạo của công ty xem xét việc cấp tín dụng của mỗi doanh nghiệp. Ngoài ra, các doanh nghiệp có thể áp dụng các chính sách tín dụng và thu tiền như sau: - Áp dụng mô hình cơ bản NPV = CFt *CFo k Với: CFt = VC * S * (ACP/365) CF0 = [ S*(1-VC) - S*BD – CD ] * (1-T) Trong đó: CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kì, k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng VC là CFout biến đổi theo tỷ lệ % tính trên CFin, S là doanh thu dự kiến trên mỗi thời kì ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày), BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD là CFout tăng của bộ phận tín dụng T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Quyết định: NPV > 0 : cấp tín dụng NPV < 0 : không cấp tín dụng
  • 26. 16 NPV = 0 : bàng quan Bước 4: Quản lý nợ phải thu. Sau khi cấp tín dụng cho mỗi đối tượng thì các nhân viên phụ trách thu hồi nợ sẽ phải tiếp tục theo dõi tình hình tài chính của các khách hàng. Với tình hình của mỗi đối tượng khác nhau thì nhân viên sẽ phân chia thành các nhóm nhằm có được những phương án tốt nhất khi các khách hàng phát sinh các sự cố không mong muốn từ đó đảm bảo ổn định khả năng thanh toán của công ty trong tương lai. Các nhân viên phụ trách thu hồi nợ có thể phân nhóm theo các tiêu chí như sau: Nhóm 1: Khách hàng tiêu chuẩn: là những khách hàng có lịch sử thanh toán các khoản nợ được thanh toán trong hạn hoặc quá hạn dưới 10 ngày Nhóm 2: Khách hàng cần chú ý: là những khách hàng có lịch sử thanh toán các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 30 ngày hoặc có các dấu hiệu ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng thanh toán đầy đủ các khoản nợ cả gốc lẫn lãi . Nhóm 3: Khách hàng dưới tiêu chuẩn: là những khách hàng có lịch sử thanh toán các khoản nợ quá hạn trên 30 ngày, liên tục xin gia hạn thời gian thanh toán các khoản nợ hoặc có những dấu hiệu rõ ràng ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ. Tùy theo các khách hàng được phân loại theo nhóm 1, 2, 3 thì công ty sẽ có những sự điều chỉnh phù hợp cho công tác hoạt động thu hồi nợ như bán nợ cho các tổ chức tài chính. 1.3 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Theo cách hiểu đơn giản thì sử dụng tài sản hiệu quả có nghĩa là với một số lượng tài sản nhất định đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất với chi phí thấp nhất. Điều này được hiểu trên hai khía cạnh: Với số tài sản hiện có, doanh nghiệp có thể sản xuất ra số lượng sản phẩm lớn hơn với chất lượng tốt hơn, giá thành hạ để tăng lợi nhuận. Đầu tư thêm tài sản một cách thích hợp nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng của tài sản. Như vậy, có thể hiểu: “Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và mục tiêu tăng trưởng với chi phí tối thiểu trong một khoảng thời gian nhất định”. Thang Long University Library
  • 27. 17 Hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp được lượng hóa thông qua hệ thống các chỉ tiêu về lợi nhuận, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển, khả năng hoạt động,…Thông qua các chỉ tiêu đó có thể phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí bỏ ra càng ít so với kết quả đạt được thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta sử dụng các nhóm chỉ tiêu sau: 1.3.2.1 Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung về khả năng thanh toán Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây: Khả năng thanh toán ngắn hạn: Đây là một trong những thước đo khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, được sử dụng rộng rãi nhất là khả năng thanh toán ngắn hạn. Công thức tính khả năng thanh toán ngắn hạn là: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán ngắn hạn giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm, đó là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp luôn sẵn sàng thanh toán các khoản nợ. Tuy nhiên, nếu hệ số này cao quá sẽ giảm hiệu quả hoạt động vì doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản lưu ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là tài sản có tính thanh khoản, tài sản có tính thanh khoản bao gồm tất cả tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào hàng tồn kho. Khả năng thanh toán nhanh = TSNH – hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời được xác định trên cơ sở lượng tiền dự trữ tại doanh nghiệp bao gồm tiền măt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền
  • 28. 18 khác có thể nhanh chóng thanh toán các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn của doanh nghiệp đó. Do vậy, khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn mang tính ngay lập tức của một đơn vị. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 1.3.2.2 Nhóm tý số đánh giá khả năng quản lý tài chính Đây là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quản trị doanh nghiệp phải biết những tài sản nào chưa được sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách sử dụng những tài sản đó sao cho mang lại hiệu quả hoặc phải loại bỏ những tài sản đó đi. Hệ số đo lường khả năng hoạt động đôi khi còn được gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu thể hiện vòng quay, thể hiện chu kỳ của tài sản sau đây: Vòng quay các khoản phải thu: Các khoản phải thu là các khoản bán chịu mà doanh nghiệp chưa thu được tiền về quỹ do thực hiện chính sách tín dụng thương mại, các khoản tạm ứng chưa thanh toán và các khoản trả trước cho người bán… Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu được sử dụng để xem xét cẩn thận quá trình khách hàng thanh toán các khoản nợ cho doanh nghiệp. Khi khách hàng thanh toán các khoản nợ đã đến hạn thì lúc đó các khoản phải thu đã quay được một vòng. Chu kỳ thu tiền: Chu kỳ thu tiền = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho ta biết tốc độ chuyển đổi nợ phải thu từ khách hàng thanh tiền trong quỹ của doanh nghiệp là bao lâu. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì tình hình kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại, chỉ tiêu này càng lớn thì doanh nghiệp đang trong tình trạng các khoản nợ của khách hàng đã quá hạn. Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay của hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Thang Long University Library
  • 29. 19 Vòng quay của hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho Các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất luôn phải tính đến mức dự trữ tồn kho bởi doanh nghiệp không thể nào đến lúc sản xuất mới mua nguyên vật liệu. Để trành trường hợp bị ứ đọng hàng tồn kho thì doanh nghiệp phải có trước một lượng vật tư hàng hóa vừa phải, bởi nếu dự trữ hàng tồn kho quá nhiều thì doanh nghiệp sẽ mất khoản chi phí để bảo quản vật liệu. Nếu lượng dự trữ quá ít không đủ cho sản xuất sẽ dẫn đến tình trạng tạm ngừng hoạt động ở các khâu sản xuất tiếp theo. Như vậy có thể thấy chỉ tiêu này rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó quyết định thời điểm đặt hàng cũng như mức dự trữ an toàn cho doanh nghiệp. Vòng quay dự trữ, tồn kho cao thể hiện được khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tốt, có như vậy mới đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Chỉ tiêu này cao phản ánh được số lượng nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng cũng như hàng hóa được bán ra nhiều, như vậy là doanh thu sẽ tăng và đồng thời lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được cũng tăng theo. Vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành nghề kinh doanh và phụ thuộc vào mặt hàng kinh doanh. Chu kỳ lƣu kho: Chu kỳ lưu kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Từ chỉ tiêu này có thể biết được số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tôn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại. Hệ số trả nợ: Hệ số trả nợ là chỉ tiêu đo lường tốc độ thu nợ của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng, quản lí Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ trả nợ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Thời gian trả nợ trung bình:
  • 30. 20 Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nơ, được tính toán bằng công thức: Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình càng dài phản ánh khả năng chiếm dụng vốn từ các doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, không phải kỳ trả tiền bình quân càng dài càng tốt, vì khi đó nhà cung cấp bị thiệt, và có thể gây ảnh hưởng không tốt cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp với đối tác. Chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh = Chu kỳ thu tiền + Chu kỳ lưu kho Chỉ tiêu này cho ta biết được thời gian cần thiết kể từ khi doanh nghiệp mua nguyên vật liệu đến khi doanh nghiệp thu được tiền bán hàng. Chỉ tiêu này được chia ra làm hai giai đoạn đó là giai đoạn tồn kho và giai đoạn thu tiền bán hàng. Có thể thấy rằng nếu chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp thấp, chứng tỏ hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp từ lúc nhập nguyên vật liệu, sản xuất đến khi bán hàng thu được tiền về quỹ là tốt. Còn ngược lại nếu chu kỳ kinh doanh lớn, ta cần xem xét do chu kỳ thu tiền hay do chu kỳ lưu kho tác động để từ đó có hướng giải quyết nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất cho doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển tiền: Thời gian luân chuyển tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian trả nợ Mục đích của doanh nghiệp khi quan tâm đến chỉ tiêu này là dựa vào chỉ tiêu này để có thể thay đổi các chính sách liên quan đến tín dụng mua hàng và tín dụng bán hàng. Tiêu chuẩn thanh toán tín dụng mua hàng và nhận tiền từ người mua có thể thay đổi trên cơ sở báo cáo của thời gian luân chuyển tiền. Nếu chỉ tiêu này cho khả năng thanh toán tiền mặt tốt, chính sách tín dụng đã áp dụng có thể tiếp tục được duy trì. Ngoài ra còn để nghiên cứu dòng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền mặt và nghiên cứu thời gian luân chuyển tiền mặt sẽ rất hữu ích cho các quản trị để phân tích dòng tiền. 1.3.2.3 Nhóm chỉ tiêu đánh giá về khả năng sinh lời: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Tỷ số này thế hiện được lợi nhuận chiếm bao nhiêu Thang Long University Library
  • 31. 21 phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty kinh doanh có lãi và ngược lại Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời tỷ số này cũng thể hiện hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0 thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi và ngược lại Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Công thức Dupont thứ nhất: ROA = ROS x Vòng quay tài sản Có hai xu hướng cần phải tăng lãi ròng bằng cách tiết kiệm chi phí và tăng giá bán. Việc tăng giá bán phải được thị trường chấp nhận, có nghĩa là giá bán tăng thì chất lượng sản phẩm cũng phải tăng. Muốn tăng vòng quay tài sản cần phải tăng doanh thu bằng cách giảm giá bán nhưng giảm giá sẽ làm cho ROS giảm, vì vậy ta có thể vẫn tăng giá bán những chất lượng sản phẩm cũng phải tăng, sự tăng lên này được người tiêu dùng chấp nhận. Như vậy, đảm bảo doanh thu vẫn tăng bên cạnh đó doanh nghiệp tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng như: áp dụng các dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ bảo hành, chiết khấu thương mại… Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE): Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng, đồng thời chỉ số này để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần. Nếu tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là Công ty làm ăn có lãi và ngược lại Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Đẳng thức Dupont 2: ROE = ROS x Vòng quay tài sản x (Tổng Tài Sản/VCSH) Có 2 xu hướng để tăng ROE đó là tăng ROA, ROS hoặc là tăng hệ số đòn bẩy tài chính. Vì vậy, khi muốn tăng tỷ số này thì doanh nghiệp phải xem xét và đánh giá khả năng trả nợ của mình để đưa ra quyết định có vay thêm hay không Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu hay được đem so sánh với tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA). Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩ
  • 32. 22 là đòn bẩy tài chính của Công ty đã có tác dụng tích cực. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng hấp dẫn các nhà đầu tư hơn Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn: Là chỉ tiêu phản ánh một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Tỷ suất lợi nhuận tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận ròng Tài sản ngắn hạn trong kỳ Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, cho biết cứ một đồng tài sản ngắn hạn đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù rộng, bao hàm nhiều mặt tác động nhau. Vì vậy, khi phân tích các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ta phải xem xét trên nhiều khía cạnh, góc độ khác nhau. Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn: Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi lưu động của doanh nghiệp cang cao và ngược lại. Công thức tính như sau K = 365 Vòng quay vốn lưu động trong kỳ Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn: Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hệ số này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn càng cao. Hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Mức tiết kiệm tài sản ngắn hạn: Mức tiết kiệm vốn lưu động là số vốn lưu động mà doanh nghiệp tiết kiệm được trong kỳ kinh doanh. Mức tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện bằng chỉ tiêu: Thang Long University Library
  • 33. 23 Trong đó: Vtk : Mức tiết kiệm tài sản ngắn hạn K0: Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn năm báo cáo M1: Tổng mức luân chuyển kỳ kế hoạch Mức tiết kiệm là số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp tăng tổng mức luân chuyển mà không cần tăng thêm vốn lưu động hoặc tăng với quy mô không đáng kể. 1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố, bao gồm cả nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. Để có thể phát huy được những mặt tích cực cũng như giảm bớt mặt tiêu cực tác động đến quá trình sử dụng TSNH đòi hỏi các nhà quản trị doanh nghiệp cần nắm bắt các nhân tố đó để từ đó đề ra những biện pháp quản lý và sử dụng TSNH hiệu quả nhất. 1.3.3.1 Nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp nên có phạm vi rất rộng, bao trùm lên toàn bộ nền kinh tế và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến mọi mặt hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng. Nhân tố này ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến quyết định quản lí TSNH của doanh nghiệp, cụ thể là mức dự trữ. Sở dĩ như vậy là do tính mùa vụ của thị ttrường cung ứng lẫn thị trường tiêu thụ. Hơn nữa khi điều kiện tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp phải tốn chi phí nhiều hơn cho công tác dự trữ (chi phí vận chuyển, bảo quản) từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Môi trường kinh doanh Biến động cung cầu hàng hóa: tác động vào khả năng cung ứng của thị trường đối với nhu cầu nguyên vật liệu hay khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó làm tăng hay giảm mức dự trữ của doanh nghiệp, và ảnh hưởng tới khả năng quay vòng của TSNH, đến mức sinh lợi. Vtk = M1 *( K1 - K0 ) 360
  • 34. 24 Tốc độ phát triển của nền kinh tế: Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua bị giảm sút làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, sản lượng tiêu thụ bị suy giảm, doanh thu ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và TSNH nói riêng. Mức độ cạnh tranh trên thị trường: để đạt được hiệu quả cao nhất trong nền kinh tế thị rường thì mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp, chính sách hấp dẫn so với đối thủ cạnh tranh như chấp nhận bán chịu, cung ứng đầu vào ổn định, chi phí thấp,…Như vậy doanh nghiệp sẽ phải đề ra các biện pháp và các chiến lược thích hợp để tăng vòng quay TSNH, giảm chi phí, tăng lợi nhuận. Sự thay đổi của chính sách kinh tế vĩ mô: bằng luật pháp kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà Nước thực hiện việc điều tiết và quản lí nguồn lực trong nền kinh tế tạo môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh theo hướng nhất định. Chỉ một sự thay đổi nhỏ trong chế độ, chính sách hiện hành cũng ảnh hưởng rất lớn đến chiến lược kinh doanh và ảnh hưởng đến hiệu quả họat động của doanh nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng TSNH nói riêng. Môi trường khoa học công nghệ: Sự phát triển của khoa học công nghệ không những làm thay đổi chất lượng, số lượng sản phẩm mà còn làm phát sinh những nhu cầu mới, khách hàng trở nên khó tính hơn. Ngoài ra nó còn ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển tiền, các khoản dự trữ, tồn kho nhờ tăng năng suất, rút ngắn thời gian sản xuất. Do vậy các doanh nghiệp phải nắm bắt được điều này để có biện pháp đầu tư, đổi mới công nghệ phù hợp. 1.3.3.2 Nhân tố chủ quan Ngược lại với các nhân tố khách quan là những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể thay đổi các nhân tố này để đạt được kết quả kinh doanh tốt nhất. Nhân tố chủ quan cơ bản gồm: Cơ cấu TSNH của doanh nghiệp: Việc xác định cơ cấu TSNH của doanh nghiệp hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng được tối ưu hóa bấy nhiêu. Nếu bố trí cơ cấu TSNH không hợp lý, làm mất sự cân đối giữa TSNH và TSDH dẫn đến làm thiếu hoặc thừa một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH. Vấn đề xác định nhu cầu TSNH: Việc xác định nhu cầu TSNH thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa thì Thang Long University Library
  • 35. 25 sẽ gây lãng phí còn nếu thiếu sẽ gây ảnh hưởng đến họat động sản xuất kinh doanh. Điều này ảnh hưởng không tốt đến quá trình họat động kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Việc lựa chọn phương án đầu tư: Đây là nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất ra những sản phẩm lao vụ dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá hành hạ thì doanh nghiệp thực hiện được quá trình tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay của TSNH, nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH và ngược lại. Trình độ quản của doanh nghiệp: Trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư, hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH cần phải đảm bảo sử dụng tài sản đúng mục đích, hợp lý, tiết kiệm, có sự quản lý chặt chẽ, không để tài sản bị thất thoát lãng phí, đảm bảo thỏa mãn đủ TSNH cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, bản thân doanh nghiệp cũng cần thường xuyên kiểm tra giám sát, đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH nhằm phát hiện kịp thời và nhanh chóng khắc phục những hạn chế trong quản lý và sử dụng TSNH. Để có thể tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có một lượng tài sản nhất định và nguồn tài trợ tương ứng, không có tài sản sẽ không có bất kì hoạt động sản suất kinh doanh nào. Song việc sử dụng tài sản như thế nào cho hiệu quả cao là một nhân tố quan trọng quyết định tới sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản nói chung và TSNH nói riêng trong doanh nghiệp là rất quan trọng của công tác quản lí tài chính doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả từng đồng TSNH làm cho TSNH được thu hồi sau mỗi kì sản xuất. Việc tăng tốc độ luân chuyển TSNH cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển của vốn, do đó vốn thu hồi được nhanh hơn, có thể giảm bớt được khối lượng TSNH cần thiết mà vẫn giữ được khối lượng sản phẩm hàng hóa bằng hoặc hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH sẽ cải thiện được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Đứng trước những đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng, sản phẩm hàng hóa phải luôn đa dạng về chủng loại, chất lượng không ngừng được cải tiến nâng
  • 36. 26 cao, có vậy thì doanh nghiệp mới tồn tại và phát triển được. Để làm được điều này thì doanh nghiệp phải huy động hết nguồn lực của mình và khai thác chúng một cách có hiệu quả. Từ đó doanh nghiệp mới có khả năng để tái đầu tư, cải thiện máy móc, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH còn giúp doanh nghiệp luôn có được trình độ sản xuất phát triển, trang thiết bị kĩ thuật luôn được cải tiến. Việc áp dụng công nghệ kĩ thuật hiên đại, tiên tiến sẽ tăng khả năng nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm trên thị trường. Bên cạnh đó, nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH còn làm tăng khả năng tài chính cho doanh nghiệp khi các khoản tiền mặt, phải thu, dự trữ, phải trả của doanh nghiệp được quản lý và sử dụng tốt sẽ nâng cao khả năng thanh toán cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn và tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ tiềm lực để vượt qua khó khăn trong hoạt động kinh doanh. Khi khai thác tốt tài sản , sử dụng tiết kiệm, hiệu quả TSNH trong sản xuất kinh doanh để giảm bớt nhu cầu vay vốn, từ đó giảm các chi phí về lãi vay. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH hay việc tối đa hóa lợi nhuận trên một số vốn nhất định là vấn đề hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế. Trong số các loại TSNH thì tiền mặt, các KPT và HTK là 3 bộ phận quan trọng nhất và là đối tượng chủ yếu của quản trị tài chính. Thang Long University Library
  • 37. 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC 2.1 Khái quát về Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng An Phúc 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc Tên gọi đầy đủ : CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG AN PHÚC Tên giao dịch : AN PHUC MANUFACTURING AND TRADING BUILDING MATERIALS COMPANY LIMITED.. Tên viết tắt : AN PHUC BUILDING MATERIALS CO., LTD. Địa chỉ trụ sở chính : Số 9A ngõ 1/26 phố Nhân Hoà – Phường Nhân Chính – Quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội. Địa chỉ trạm sản xuất : Km2 +500 đại lộ Thăng Long - Mễ Trì - Từ Liêm – Hà Nội. Điện thoại : (04) 66 75 52 01 Fax : (04) 62 65 86 15 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0104032366 cấp ngày 03/01/2008 – tại Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện vật liệu xây dựng các loại, bê tông thương phẩm (Bê tông tươi). Chuyển giao công nghệ xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Giám đốc : Nguyễn Văn Lực Vốn điều lệ : 4.900.000.000 đồng (Bốn tỷ chín trăm triệu đồng) Tháng 1/2008: Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh Vật liệu xây dựng An Phúc được thành lập với ngành nghề đăng ký kinh doanh là Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng bê tông thương phẩm, vận tải hàng hoá bằng đường bộ...
  • 38. 28 Công ty TNHH Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc là một Công ty chuyên cung cấp vật liệu xây dựng, bê tông thương phẩm. Với lợi thế nằm giữa trung tâm các khu công nghiệp và các dự án đã, đang và sẽ xây dựng, là một Công ty với tuổi đời còn rất trẻ nhưng nắm bắt được nhu cầu của thị trường xây dựng dân dụng, toàn thể các cán bộ công nhân viên Công ty đã phấn đấu nỗ lực hết mình để khẳng định thương hiệu, uy tín và độ tin cậy tuyệt đối đối với sản phẩm Công ty cung cấp cho thị trường xây dựng. Để đảm bảo tốt nhất sản phẩm của mình Công ty An Phúc đã đầu tư trang thiết bị, máy móc chuyên dụng hiện đại đồng bộ nhằm phát huy tối đa các công nghệ và cốt liệu được sử dụng. Với phương châm hoạt động: “Sự hài lòng của khách hàng chính là niềm tự hào của Công ty”, Công ty An Phúc cùng với đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và phong cách làm việc chuyên nghiệp luôn phấn đấu cung cấp cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ tốt nhất vừa đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế và vừa phù hợp với đặc điểm khí hậu, địa hình tại Việt Nam. 2.1.2 Bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Sản xuất và Kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự) Thang Long University Library
  • 39. 29 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc: là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Bên cạnh đó, giám đốc còn có các quyền, nghĩa vụ cơ bản như quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty; ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty; ký kết hợp đồng nhân danh Công ty; ngoài ra còn có các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Công ty. Phó giám đốc: là người trợ giúp cho giám đốc trong các lĩnh vực được phân công trong quá trình sản xuất và quản lý doanh nghiệp. Thay mặt cho giám đốc khi giám đốc đi công tác để thực hiện điều hành Công ty tiếp tục sản xuất kinh doanh bình thường. Phòng kế toán: Quản lý điều hành toàn bộ hoạt động tài chính kế toán. Lập dự toán nguồn vốn, phân bổ, kiểm soát vốn cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Dự báo các số liệu tài chính, phân tích thông tin, số liệu tài chính kế toán. Phòng vật tƣ: Phòng có nhiệm vụ thực hiện các công việc liên quan đến tiếp nhận vật tư, vật liệu xây dựng thô, kết hợp với phòng kỹ thuật xác định chất lượng của cốt liệu thô. Thống kê, theo dõi xuất nhập vật tư, sản phẩm trang thiết bị của Công ty. Phòng kinh doanh: là bộ phận xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp của Công ty tới khách hàng và lập kế hoạch bán hàng. Chị trách nhiệm chính về công việc tổ chức, thực hiện chào giá phục vụ cho việc bán hàng, Tổ chức phối hợp với các bộ phận trong Công ty thực hiện công việc tiếp thị quảng bá sản phẩm của Công ty. Phòng điều hành: Phòng được phân công công việc trên cơ sở phần công việc của phòng kinh doanh, quản lý giám sát bộ phận điều hành sản xuất của trạm trộn, điều độ sản xuất. Kết hợp với đội xe bố trí phương tiện vận chuyển sản phẩm của Công ty. Kết hợp với phòng kỹ thuật quản lý công tác an toàn và bảo hộ lao động, vệ sinh lao động và bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ trong Công ty. Phòng kỹ thuật: Phòng có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng. Quản lý các thiết bị, dụng cụ thí nghiệm, cấp phối liên quan đến sản
  • 40. 30 phẩm của Công ty. Làm hồ sơ cấp phối cho các công trình, tư vấn trong lĩnh vực đơn vị đảm nhiệm (Thí nghiệm, kiểm nghiệm vật liệu xây dựng, cấu kiện). Quản lý sử dụng thiết bị và hệ thống điện sản xuất, điện sinh hoạt. Đội xe: có chức năng thực hiện nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm cung cấp cho các đơn vị khách hàng và các đơn vị thi công một cách nhanh chóng, kịp thời, đảm bảo đúng thời gian, tiến độ. Quản lý máy móc thiết bị đã được giao. 2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Theo quy định của pháp luật, Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc được phép kinh doanh các loại hình sau: Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng nung và không nung, cấu kiện vật liệu xây dựng các loại, bê tông thương phẩm (Bê tông tươi). Chuyển giao công nghệ xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng. Vận tải hàng hoá bằng đường bộ. Xây lắp dân dụng, công nghiệp. Cung cấp dịch vụ cho thuê nhà, văn phòng. Khai thác, chế biến sản phẩm từ nông nghiệp. Tuy nhiên hiện nay, Công ty đang tập trung vào sản xuất, cung cấp bê tông tươi cho các công trình tại Hà Nội và các tỉnh thành lân cận. Sản phẩm của Công ty đã tạo nên được uy tín cũng như sự tin dùng của các đối tác là các tập đoàn xây dựng lớn trong nước cũng như với các khách hàng nhỏ lẻ có nhu cầu xây dựng dân dụng. Với những lợi thế sắn có, hiện nay Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng An Phúc đang có kế hoạch mở rộng thêm kinh doanh đặc biệt là trong lĩnh vực xây lắp. 2.1.4 Tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp giai đoạn 2011 - 2013 2.1.4.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Trong những năm trở lại đây tình hình kinh doanh của công ty phát triển tương đối tốt do Công ty không ngừng tìm kiếm đối tác kinh doanh, nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như chất lượng sản phẩm. Qua những số liệu có được từ bảng Báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm vừa qua, có thể cho ta thấy rõ được điều này. Công ty có những biến đổi lớn về doanh thu, nhưng lợi nhuận sau thuế lại không có những bước nhảy vọt qua các năm. Để hiểu thêm về vấn đề này ta đi vào phân tích các chỉ tiêu cụ thể: Thang Long University Library
  • 41. 31
  • 42. 32 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 Đvt: VNĐ Chỉ Tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013 và 2012 Chênh lệch 2012 và 2011 Tƣơng đối Tuyệt đối (%) Tƣơng đối Tuyệt đối (%) 1.Tổng doanh thu 80.004.348.634 65.380.229.839 24.974.596.908 14.624.118.795 22.37 40.405.632.931 161.79 2.Doanh thu thuần 80.004.348.634 65.380.229.839 24.974.596.908 14.624.118.795 22.37 40.405.632.931 161.79 3.Giá vốn hàng bán 74.609.408.803 56.377.322.777 20.478.596.908 18.232.086.026 32.34 35.898.725.869 175.3 4.Lợi nhuận gộp 5.394.939.831 9.002.907.062 4.496.000.000 (3.607.967.231) (40.08) 4.506.907.062 100.24 5.Doanh thu HĐTC 16.349.281 29.344.074 35.742.590 (12.994.793) (44.28) (6.398.516) (17.9) 6.Chi phí tài chính 1.927.891.916 3.804.249.540 1.264.386.581 (1.876.357.624) (49.32) 2.539.862.959 200.88 - trong đó: CF Lãi vay 1.927.891.916 3.804.249.540 1.264.386.581 (1.876.357.624) (49.32) 2.539.862.959 200.88 7.Chi phí QLKD 1.635.472.805 3.300.999.147 1.558.137.401 (1.665.526.342) (50.46) 1.742.861.746 111.86 8.LN từ HĐKD 1.847.924.391 1.927.002.449 1.709.218.608 (79.078.058) (4.1) 217.783.841 12.74 9.Thu nhập khác 5.636.363.636 4.545.455 0 5.631.818.181 123900 4.545.455 0 10.Chi phí khác 5.091.440.334 (23.552.487) 0 5.114.992.821 21817.42 (23.552.487) 0 11.Lợi nhuận khác 544.923.302 28.097.942 0 516.825.360 1839.37 28.097.942 0 12.∑ LNTT 2.392.847.693 1.955.100.391 1.709.218.608 437.747.302 22.39 245.881.783 14.39 13.Thuế TNDN 598.211.923 488.775.098 427.304.652 109.436.825 22.39 61.470.446 14.39 14.LNST 1.794.635.770 1.466.325.293 1.281.913.956 328.310.477 22.39 184.411.337 14.39 (Nguồn phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 33 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của công ty cho thấy tổng doanh thu của công ty trên đà tăng trưởng qua các năm. Cụ thể, Năm 2012 tăng 40.405.632.931 đồng và tương ứng mức tăng 161,79% so với năm 2011, từ đây có thể thấy được sự nỗ lực đặc biệt của nhân viên phòng kinh doanh để đem về các hợp đồng mới, nhân viên đã tận dụng được những điều kiện thuận lợi của ngành xây dựng góp phần nâng cao doanh thu. Năm 2013 tăng 14.624.118.795 đồng tăng 22,37% so với năm 2012 và tăng khoảng 220% so với năm 2011. Sau một năm 2012 thành công với nhiều hợp đồng lớn, đến năm 2013 là năm chứng kiến rất nhiều sự biến động của ngành xây dựng, nhưng doanh thu năm 2013 vẫn tăng do Công ty đã chuyển sang làm những dự án nhỏ, với chính sách “lấy ngắn nuôi dài” để đảm bảo công việc ổn định cho nhân viên gắn bó và cống hiến nhiều năm cho Công ty. Do đặc thù hàng hóa của Công ty là xi măng tươi do đó không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, làm mức Tổng doanh thu bằng với Doanh thu thuần. Ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng cầu đường đã trở thành một trong những ngành kinh tế có tăng trưởng mạnh trong thời gian gần đây. Chính phủ quan tâm nhiều hơn đến phát triển cơ sở hạ tầng. Cùng với sự phục hồi của nền kinh tế, nhận thấy cơ hội phát triển nhanh chóng của ngành xây dựng trong tương lai, Công ty đã không ngừng khai thác thị trường đẩy mạnh phát triển, thực hiện nhiều biện pháp tìm kiếm khách hàng cũng như trực tiếp thực hiện nhiều dự án lớn. Sự chỉ đạo đúng đắn của ban lãnh đạo công ty đã tạo động lực phát triển mạnh mẽ. Về lợi nhuận sau thuế, năm 2011 là 1.281.913.956 đồng đạt 5,13% trên doanh thu. Năm 2012, lợi nhuận sau thuế là 1.466.325.293 đồng đạt 2,24% trên doanh thu giảm 2,89% so với năm 2011. Đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế là 1.794.635.770 đồng đạt 2,24% trên doanh thu, cũng tương đương với năm 2012 và giảm 2,89% so với năm 2011. Sở dĩ tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của năm 2012 thấp hơn năm 2011 là do tỷ trọng của giá vốn hàng bán trên doanh thu năm 2012 là 86% cao hơn so với năm 2011 là 4%, cùng với đó là sự tăng lên của các khoản lãi vay. Năm 2013, tuy tỷ trọng giá vốn hàng bán trên doanh thu là 93,25% tăng 7,25% so với năm 2012 nhưng Công ty lại kiểm soát được chi phí lãi vay, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nên tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trên doanh thu của Công ty vẫn ở mức tương đương so với năm 2012. Qua những phân tích trên có thể thấy tốc độ gia tăng lợi nhuận của Công ty vẫn được duy trì qua từng năm, minh chứng cho khả năng phát triền của Công ty trong tương lai. Tuy nhiên Công ty cần kiểm soát được giá vốn hàng bán và các khoản chi phí lãi vay để có thể đem lại mức lợi nhuận sau thuế cao hơn trong tương lai.