SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
Download to read offline
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài:
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN NINH BÌNH
Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hoàng Dương
Mã sinh viên : A11808
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2011
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo - TS.
Châu Đình Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa
luận. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy, đã giúp em hiểu thêm được nhiều
điều và khắc phục được những sai sót còn thiếu để hoàn thành khóa luận một cách tốt
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Trường Đại học Thăng Long, các thầy
cô giáo trong Bộ môn Kinh tế đã tạo điều kiện để em có thể thực hiện khóa luận và
giúp đỡ em hoàn thành đề tài của mình.
Em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên tại Phòng Thẩm định
tín dụng ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình đã giúp đỡ và cung cấp cho em các
tài liệu thực tế để em hoàn thành khóa luận của mình.
Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên và
khích lệ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN.................................................... 1
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................................ 1
1.1 Lý luận về thẩm định dự án đầu tư ........................................................................... 1
1.1.1 Theo ngân hàng thế giới....................................................................................... 1
1.1.1.1 Khái niệm về thẩm định của ngân hàng thế giới (World Bank - WB) .............. 1
1.1.1.2 Mục đích thẩm định ........................................................................................ 1
1.1.1.3 Về đối tượng thẩm định .................................................................................. 2
1.1.1.4 Nội dung thẩm định ........................................................................................ 2
1.1.2 Ở Việt Nam ta ....................................................................................................... 3
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư là gì.......................................................... 3
Công tác thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa như sau: ................................................. 3
1.1.2.2 Vị trí và vai trò công tác thẩm định dự án đầu tư............................................. 3
1.1.3 Rủi ro chủ yếu khi thẩm định dự án đầu tư ......................................................... 4
1.2 Công tác thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại..................................... 6
1.2.1 Quan niệm của ngân hàng thương mại về thẩm định dự án đầu tư..................... 6
1.2.2 Nội dung, phương pháp thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại ........ 8
1.2.2.1 Nội dung......................................................................................................... 8
1.2.2.2 Phương pháp................................................................................................. 10
1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư........................................................................ 14
1.3.1 Quan niệm .......................................................................................................... 14
1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư................. 15
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH............................................................... 18
2.1 Một số nét về Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ...................................... 18
2.1.1 Khái quát lịch sử chi nhánh BIDIV tỉnh Ninh Bình.......................................... 19
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình............ 19
2.2 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ... 21
2.2.1 Công tác huy động vốn ....................................................................................... 21
2.2.2 Công tác tín dụng ............................................................................................... 23
2.2.3 Các dịch vụ kinh doanh khác của ngân hàng .................................................... 24
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đầu tư phát triển Ninh Bình .... 25
2.3 Một số vấn đề về công tác thẩm định DAĐT của Ngân hàng đầu tư và phát triển
Ninh Bình ....................................................................................................................... 26
2.3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
........................................................................................................................................ 26
2.3.2 Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng đầu tư và phát triển
Ninh Bình....................................................................................................................... 28
2.3.2.1 Xem xét đánh giá sơ bộ nội dung chính của dự án và khách hàng vay vốn .... 28
2.3.2.2 Thẩm định vốn tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn..... 29
2.3.2.3 Thẩm định phương diện thị trường................................................................ 29
2.3.2.4 Thẩm định phương diện kỹ thuật................................................................... 30
2.3.2.5 Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào của dự án ............... 30
2.3.2.6 Thẩm định về phương diện tổ chức quản lý khi thực hiện dự án.................... 31
2.3.2.7 Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án................................................ 31
2.3.2.8 Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay................................................... 32
2.3.3. Hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
Ninh Bình....................................................................................................................... 32
2.4 Khảo sát công tác thẩm định dự án “ Đầu tư đóng mới 5 tàu sông tự hành hai đáy
trọng tải 840 tấn/tàu” của công ty TNHH Long Sơn” .................................................. 33
2.4.1 Giới thiệu về tên dự án ....................................................................................... 33
2.4.2 Một vài nét về công ty TNHH Long Sơn............................................................. 34
2.4.3 Thẩm định sự cần thiết để đầu tư dự án............................................................. 35
2.4.4 Thẩm định tổng vốn đầu tư và các phương án nguồn vốn................................. 36
2.4.5 Thẩm định về phương diện thị trường................................................................ 37
2.4.6 Thẩm định phương diện kỹ thuật....................................................................... 38
2.4.7 Thẩm định phương diện tổ chức quản lý ........................................................... 39
2.4.8 Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào của dự án ....................... 39
2.4.9 Đánh giá chung về hiệu quả tài chính của dự án............................................... 40
2.4.10 Thẩm định về tài sản đảm bảo nợ vay của công ty TNHH Long Sơn............... 49
2.4.11 Kết luận và đề xuất đối với dự án ..................................................................... 49
2.5 Đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Ninh Bình ....................................................................................................................... 51
2.5.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 51
2.5.2 Một số hạn chế còn tồn tại.................................................................................. 52
2.5.3 Nguyên nhân ...................................................................................................... 53
2.5.3.1 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................. 53
2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan.............................................................................. 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO................................. 56
CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................ 56
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH ........................................... 56
3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ................ 56
3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................. 56
3.1.2 Định hướng cụ thể.............................................................................................. 56
3.1.2.1 Công tác huy động vốn ................................................................................. 56
3.1.2.2 Công tác tín dụng.......................................................................................... 57
3.1.2.3 Công tác dịch vụ ........................................................................................... 57
3.1.2.4 Công tác phát triển mạng lưới, nguồn nhân lực ............................................. 58
3.1.2.5 Công tác kiểm tra quản trị điều hành............................................................. 58
3.1.3 Định hướng chung về công tác thẩm định dự án đầu tư................................... 58
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình............................................................................ 59
3.2.1 Giải pháp về thông tin và công nghệ ...................................................................... 59
3.2.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin và phương pháp thu thập thông tin .... 59
Đối với nguồn thông tin nội bộ.................................................................................... 59
Đối với nguồn thông tin bên ngoài.............................................................................. 60
3.2.1.2 Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định................. 61
3.2.2 Giải pháp đổi mới nội dung và phương pháp thẩm định........................................ 61
3.2.2.1 Về nội dung thẩm định.................................................................................. 61
3.2.2.2 Về phương pháp thẩm định........................................................................... 63
3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực và công tác điều hành ......................................... 64
3.2.3.1 Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ thẩm định ..................................................... 64
3.2.3.2 Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức điều hành .............................................. 65
3.2.4 Một số giải pháp khác......................................................................................... 66
3.2.4.1 Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro........................................................... 66
3.2.4.2 Nên lập ra quỹ dùng cho công tác thẩm định................................................ 66
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Ninh Bình..................................................................................... 66
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan....................................... 66
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM ........................... 68
3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam................................... 69
3.3.3 Kiến nghị với chủ đầu tư .................................................................................... 71
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 73
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATM Automatic Teller Machine
BIDIV Bank for investment and development of Viet Nam
DAĐT Dự án đầu tư
IRR Internal Rate Of Return
L/C Letter of credit
NHĐT&PTNB Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình
NHĐT&PTVN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NPV Net Present Value
POS Point of sales
PP Payback Period
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
USD United State Dolar
VNĐ Việt Nam Đồng
WB World Bank
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn những năm 2007 - 2009.......................................21
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng................................................................................23
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................25
Bảng 2.4: Doanh số cho vay, thu nợ tín dụng và số lượng DAĐT đã thẩm định........32
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006 - 2008 công ty TNHH Long Sơn ...34
Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư của dự án.........................................................................36
Bảng 2.7: Phương án nguồn vốn của dự án ................................................................37
Bảng 2.8: Thông số hoạt động ...................................................................................37
Bảng 2.9: Khấu hao cơ bản hàng năm........................................................................41
Bảng 2.10: Dự kiến lịch trả nợ, gốc và lãi vay của dự án...........................................42
Bảng 2.11: Doanh thu vận chuyển hàng hóa ..............................................................43
Bảng 2.12: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoài khấu hao cơ bản và lãi vay ..............44
Bảng 2.13: Nhu cầu vốn lưu động..............................................................................45
Bảng 2.14: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế................................................................46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình .................20
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn ........................................................................22
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ tín dụng ..........................................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư ....................................................26
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của khóa luận
- Nền kinh tế muốn phát triển không thể thiếu đầu tư, đầu tư như là chiếc chìa
khóa dẫn đến sự thành công của mỗi quốc gia. Hiện nay, nước ta đang trong quá trình
hội nhập và phát triển, có rất nhiều dự án đầu tư có quy mô của các doanh nghiệp
trong nước lẫn nước ngoài. Để các dự án được đầu tư mang lại hiệu quả cao, công tác
thẩm định dự án đầu tư là vô cùng quan trọng và cần thiết. Việc ra quyết định và cấp
giấy phép đầu tư phụ thuộc rất nhiều vào việc thẩm định dự án.
- Thị trường ngân hàng nước ta đang ngày càng phát triển, khu vực ngân hàng
là nguồn dẫn vốn đầu tư quan trọng trong nền kinh tế, nguồn vốn được chuyển từ tiết
kiệm sang đầu tư. Để vai trò trung gian này hoạt động hiệu quả thì công tác thẩm định
dự án đầu tư là thực sự cần thiết. Muốn nguồn vốn đầu tư sử dụng đem lại hiệu quả
cao, ngân hàng phải tiến hành thẩm định dự án của doanh nghiệp, hiệu quả tài chính,
kinh tế của dự án…từ đó mới ra quyết định đầu tư hay không.
- Công tác thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại hiện nay đã
được coi trọng và bài bản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, hiệu quả cho vay của các ngân
hàng chưa cao, nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn nhiều. Do sức ép cạnh tranh trên thị trường,
nên các ngân hàng luôn phải cho vay nhiều hơn nên thẩm định dự án chưa hiệu quả do
vậy hoạt động tín dụng của các ngân hàng chưa cao. Ngoài ra còn sức ép tăng vốn điều
lệ, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng.
- Bài học từ khủng hoảng kinh tế của Mỹ trong năm 2007-2008 như hồi chuông
cảnh tỉnh đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, buộc các ngân hàng thương
mại Việt Nam phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư khi quyết định cho
vay. Thực hiện tốt công tác này không chỉ giúp ngân hàng thương mại nâng cao hiệu
quả vốn đầu tư, giảm bớt rủi ro trong hoạt động ngân hàng mà còn giúp bình ổn thị
trường tiền tệ và nền kinh tế vĩ mô.
Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên nên em đã lựa chọn đề tài:
“Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Ninh Bình”
2. Mục đích nghiên cứu khóa luận
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư, các phương
pháp nội dung thẩm định dự án, chất lượng thẩm định . Qua đó, nêu bật được vai trò
quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại.
- Đi sâu vào tìm hiểu về những kết quả đạt được cũng như hạn chế trong công
tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình. Tìm hiểu
nguyên nhân và kết quả của những hạn chế đó.
- Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân
hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình. Đồng thời cũng đưa ra một số các giải pháp kiến
nghị để chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tốt hơn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu lý luận về thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng BIDIV
Ninh Bình. Trong đó đi sâu vào dự án đầu tư mới bằng nguồn vốn trong nước.
- Phạm vi nghiên cứu: trong khóa luận, tác giả xin đề cập đến dự án đầu tư xin
thẩm định tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp… nhằm làm rõ
vấn đề nghiên cứu. Sử dụng số liệu thống kê làm luận chứng. Khóa luận còn sử dụng
các biểu đồ, bảng số liệu để qua đó rút ra các tổng quát các vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ thì khóa luận
gồm 3 chương cơ bản sau:
Chương 1: Một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Ninh Bình.
Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm
định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1 Lý luận về thẩm định dự án đầu tư
1.1.1 Theo ngân hàng thế giới
Để hiểu rõ hơn vấn đề thẩm định dự án đầu tư trên thế giới, tôi xin được lấy ví dụ
điểm hình về thẩm định DAĐT của Ngân hàng thế giới (World Bank-WB).
Ngân hàng thế giới là tổ chức tài chính quốc tế có mặt trên toàn cầu, thường
xuyên có chương trình hỗ trợ các quốc gia đang phát triển trên nhiều lĩnh vực, trong đó
có quản lý dự án. Vì vậy, họ có rất nhiều kinh nghiệm về thẩm định DAĐT.
1.1.1.1 Khái niệm về thẩm định của ngân hàng thế giới (World Bank - WB)
- Thẩm định được định nghĩa là sự kiểm tra toàn diện (Comprehensive Review)
đối với tất cả các vấn đề của dự án để đảm bảo tính đúng đắn quyết định tài trợ, đặt cơ
sở đánh giá dự án cho các giai đoạn sau.
- Thẩm định được xác định là một trong năm giai đoạn chủ yếu cấu thành nên chu
trình dự án (bốn giai đoạn còn lại bao gồm: giai đoạn xác định dự án, giai đoạn chuẩn
bị dự án, giai đoạn đàm phán, phê duyệt dự án và giai đoạn thực hiện dự án). Đây là
giai đoạn cuối cùng trước khi đi đến quyết định tài trợ cho dự án. Trên danh nghĩa, giai
đoạn thẩm định được bắt đầu sau khi kết thúc giai đoạn chuẩn bị nhưng trên thực tế
những hoạt động thẩm định đã được thực hiện sớm hơn nhiều. Cuối giai đoạn chuẩn bị
dự án, WB đã cử một đoàn tiền thẩm định để xem xét các vấn đề thiết kế kỹ thuật, dự
toán, đầu thấu, cơ cấu vốn, giải ngân, quản lý dự án, đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư, các vấn đề thể chế chính sách và soạn thảo văn bản thẩm định.
Một số hoạt động liên quan đến thẩm định còn được bắt đầu sớm hơn nữa, ngay
từ giai đoạn xác định dự án, với việc chuẩn bị văn bản, ý tưởng của dự án, văn bản
thông tin dự án, văn bản kế hoạch dự án và với hoạt động của đoàn dự án (các đoàn
này thường quan tâm, xem xét mục tiêu, tính ưu tiên của dự án, các vấn đề xã hội môi
trường, các rủi ro kinh tế và chính trị của dự án…).
1.1.1.2 Mục đích thẩm định
- Trong quy trình của WB, mục đích của việc thẩm định được xác định là để:
+ Làm rõ các chuẩn xác của các mục tiêu mà dự án hướng tới
+ Làm rõ khả năng đạt được mục tiêu trên cơ sở các giải pháp và nguồn lực mà
dự án đã tiên liệu.
+ Bổ túc các điều kiện để đảm bảo thành công của dự án.
2
- Bên cạnh việc xác định rõ mục đích của thẩm định, trong quy trình của WB
cũng xác định rõ các yêu cầu phải đạt được bao gồm:
+ Tạo cơ sở cho việc quyết định có hay không cho triển khai thực hiện dự án.
+ Đảm bảo rằng các bộ phận cấu thành của dự án, các mục tiêu trung gian, các
đầu ra, các hoạt động, các đầu vào phù hợp với mục tiêu cuối cùng của dự án.
+ Góp phần làm rõ các tác động của dự án
+ Tạo tiền đề thuận lợi cho việc lập kế hoạch thực hiện và giám sát dự án.
+ Sự mềm dẻo cần thiết để có thể chấp nhận những thay đổi không lường trước
được.
1.1.1.3 Về đối tượng thẩm định
Trong quy trình của WB, đối tượng thẩm định bao gồm:
- Các yếu tố cấu thành dự án (bao gồm mục tiêu hoặc các mục tiêu, sản phẩm
đầu vào và đầu ra, kết quả phải đạt được, tác động kinh tế, xã hội, môi trường dự án,
tính bền vững của dự án, các cam kết liên quan đến dự án, các biện pháp thực hiện, kế
hoạch thực hiện, các rủi ro có thể và biện pháp phòng ngừa, hạn chế,…) được thể hiện
trong toàn bộ văn kiện dự án ( bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo chuẩn bị
dự án, các số liệu về môi trường, các văn bản cam kết, thỏa thuận giữa các bên, kế
hoạch đấu thầu,…)
- Năng lực của các tổ chức hoặc tổ chức điều phối, thực hiện và vận hành dự án.
1.1.1.4 Nội dung thẩm định
Trong quy trình của WB, thẩm định là đánh giá toàn diện các nội dung của dự án,
bao gồm toàn bộ yếu tố cấu thành nên dự án, các điều kiện ảnh hưởng đến sự thành
công và tính bền vững của dự án.
Quy trình của WB không xác định giới hạn các vấn đề mà người thẩm định tiếp
cận trong quá trình thẩm định. Với phương châm thẩm định toàn diện, WB chia các
vấn đề thành 6 nhóm, bao gồm:
+ Các vấn đề về kinh tế
+ Các vấn đề kỹ thuật, môi trường
+ Các vấn đề về thể chế
+ Các vấn đề về tài chính
+ Các vấn đề về thương mại
+ Các vấn đề văn hóa xã hội
Thang Long University Library
3
Trong đó mỗi nhóm vấn đề đều được mô tả chi tiết bằng cách nêu ra những loại
vấn đề tình huống có thể xuất hiện, các hướng xử lý loại vấn đề hay tình huống, các
kết quả phải đạt được sau khi xử lý, các nguyên tắc, chuẩn mực tuân thủ khi xử lý,…
1.1.2 Ở Việt Nam ta
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư là gì
Sau khi đã hoàn thành bước đầu là soạn thảo và thiết kế dự án, để đánh giá dự án
có tính hợp lý, tính hiệu quả và khả thi không, có nên tiến hành thực hiện dự án hay
không thì phải có quá trình đánh giá, xem xét độc lập với quá trình soạn thảo dự án.
Quá trình đó được gọi là thẩm định DAĐT. Tùy theo tính chất của công cuộc đầu tư
hay chủ thể có thẩm quyền thẩm định ta có những khái niệm về thẩm định khác nhau,
song đứng ở mức độ tổng quát ta có thể định nghĩa như sau:
“Thẩm định dự án đầu tư là hoạt động một cơ quan chức năng (Nhà nước hoặc tư
nhân) thẩm tra xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về các nội dung
cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án, để ra quyết định đầu tư, hoặc
cấp giấy phép đầu tư hay quy định về đầu tư…”
Công tác thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa như sau:
- Giúp chủ đầu tư có thể lựa chọn được dự án đầu tư tốt nhất để tiến hành việc
đầu tư hiệu quả và an toàn hơn.
- Giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và thích hợp của
dự án về các vấn đề phát triển kinh tế xã hội, về công nghệ, ô nhiễm môi trường.
- Giúp các tổ chức tài chính có thể đưa ra quyết định chính xác về việc cho vay
hoặc trả nợ đối với mỗi dự án đầu tư.
1.1.2.2 Vị trí và vai trò công tác thẩm định dự án đầu tư
Về phía nhà đầu tư
Khi chủ đầu tư tiến hành đầu tư một dự án, chủ đầu tư phải cân nhắc kỹ giữa
nhiều sự lựa chọn khác nhau, nghĩa là có rất nhiều dự án khác nhau trong một giai
đoạn đầu tư. Bên cạnh đó việc nắm không rõ các thông tin mới của chủ dự án đặc biệt
là các xu hướng kinh tế, chính trị, xã hội mới, điều đó sẽ làm giảm đi tính phán đoán
thông tin của chủ đầu tư. Công tác thẩm định dự án sẽ làm rõ các vấn đề trên và sẽ
giúp chủ đầu tư lựa chọn được DAĐT tối ưu và thích hợp với khả năng của mình.
Về phía ngân hàng
Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ – tín dụng, hoạt động chủ yếu
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Khi doanh nghiệp muốn vay
vốn ngân hàng thì doanh nghiệp cần phải nộp cho ngân hàng DAĐT của mình, cùng
4
với các thông tin khác về doanh nghiệp thì ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dự án
khách quan. Khi tiến hành thẩm định DAĐT, ngân hàng cần phải xem xét kỹ dự án
đầu tư của khách hàng muốn vay vốn thông qua đó ngân hàng mới biết được tính hiệu
quả, tính khả thi của của dự án có cao không, có nên cho khách hàng vay không. Việc
thẩm định còn là cơ sở để ngân hàng xác định được chính xác số tiền cho khách hàng
vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý, thời điểm bỏ vốn cho dự án và tạo điều kiện
để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong tương lai.
Về phía nền kinh tế
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hiện nay có rất nhiều dự án đang được
đầu tư tại mỗi địa phương và công tác thẩm định cũng rất quan trọng. Việc tiến hành
thẩm định để xem dự án có mang lại hiệu quả cho nền kinh tế không hay nếu gây ảnh
hưởng xấu tới môi trường xã hội thì không tiến hành đầu tư. Ngoài ra, các dự án được
lựa chọn đầu tư còn giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho người lao động, tăng ngân
sách, tăng khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước, quan trọng hiện nay chính là vấn
đề bảo vệ môi trường. Không những thế, dự án đầu tư còn phải tuân thủ đúng các quy
chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng và các quy chế khác của Nhà nước.
1.1.3 Rủi ro chủ yếu khi thẩm định dự án đầu tư
Trong thẩm định DAĐT chúng ta không thể tránh khỏi những rủi ro phát sinh
ngoài ý muốn có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Để giảm thiểu rủi ro,
chủ đầu tư và ngân hàng phải phân tích, đánh giá rủi ro cụ thể để có các biện pháp
phòng ngừa hiệu quả.
- Rủi ro do cơ chế chính sách
Rủi ro này được xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách ở nơi xây
dựng dự án gồm: sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hóa, tư hữu hóa hay
các luật về nghị quyết, nghị định, các chế tài khác có liên quan đến dòng tiền của dự án.
Rủi ro này có thể giảm thiểu bằng việc: khi thẩm định, cán bộ thẩm định phải xem xét
mức độ tuân thủ của dự án ( trong hồ sơ dự án), kiểm tra việc chấp hành nghiêm các
luật và quy định hiện có liên quan đến dự án. Chủ đầu tư nên có những hợp đồng ưu
đãi riêng qui định về vấn đề này.
- Rủi ro về tiến độ thi công, xây dựng, hoàn tất
Rủi ro này xảy ra khi việc hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp
với thông số và tiêu chuẩn thực hiện. Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng kiểm soát
của ngân hàng nhưng nó có thể giảm thiểu thông qua đề xuất của ngân hàng đối với
chủ đầu tư:
Thang Long University Library
5
+ Cần phải lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính tốt, có uy tín và kinh nghiệm
trong lĩnh vực xây dựng.
+ Phải thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh hợp đồng và bảo lãnh chất lượng hợp
đồng
+ Có sự giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình thực hiện dự án.
+ Quy định rõ trách nhiệm, vấn đề đền bù trong trường hợp chủ đầu tư chậm tiến
độ.
+ Hợp đồng giá cố định hoặc chìa khóa trao tay với việc phân công rõ ràng nghĩa
vụ của từng bên.
- Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán
Xảy ra khi sản phẩm của dự án không nhận được sự đón nhận của khách hàng
hoặc không đủ cầu đối với sản phẩm, do sức ép giá cả, sự cạnh tranh trên thị trường
dẫn đến giá bán của sản phẩm không bù đắp các khoản chi phí của dự án. Cách để
giảm rủi ro về vấn đề này là:
+ Có sự đánh giá, nghiên cứu, phân tích thị trường, thị phần cẩn thận.
+ Dự kiến cung cầu thận trọng, không nên dự báo quá lạc quan.
+ Nâng cao chất lượng cạnh tranh dịch vụ của sản phẩm đầu ra bằng các biện
pháp như: cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất.
+ Xem xét các hợp đồng bao tiêu dài hạn đối với các bên có khả năng tài chính,
nhận hỗ trợ bao tiêu từ chính phủ.
- Rủi ro do cung cấp
Rủi ro này do dự án không có được nguồn nguyên liệu với số lượng, chất lượng,
giá cả như dự kiến để vận hành dự án, đảm bảo sự ổn định của dòng tiền và khả năng
trả nợ ngân hàng. Loại này có thể giảm thiểu rủi ro bằng cánh:
+ Trong quá trình thẩm định, cán bộ thẩm định phải đánh giá, nghiên cứu kỹ các
báo cáo về chất lượng và trữ lượng nguyên vật liệu có trong hồ sơ DAĐT. Từ đó đưa
ra kết luận chính xác về hiệu quả tài chính dự án
+ Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho dự án.
+ Ký hợp đồng dài hạn với các đối tác có uy tín trong lĩnh vực cung cấp nguyên
vật liệu.
+ Linh hoạt về thời gian và số liệu nguyên vật liệu được đưa vào dự án
6
- Rủi ro về kỹ thuật vận hành, bảo trì
Đây là việc rủi ro mà các DAĐT không thể vận hành, bảo trì ở mức độ phù hợp
với các thông số kỹ thuật thiết kế ban đầu. Chủ đầu tư có thể làm giảm rủi ro này như :
+ Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng và bộ phận vận hành phải đào tạo tốt
có kinh nghiệm.
+ Ký hợp động vận hành, bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi
phạm rõ ràng.
+ Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng do thiên nhiên gây ra như: lũ lụt, động đất,
sạt lở đất…
+ Thường xuyên kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành, nếu cán bộ vận hành
không tốt thì phải thay thế kịp thời.
- Rủi ro về môi trường, xã hội
Rủi ro này biểu hiện qua các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường và
người dân xung quanh. Để giảm thiểu rủi ro chủ đầu tư nên báo cáo tác động môi
trường khách quan toàn diện, được các cấp thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Ngoài ra, chủ đầu tư phải tuân thủ quy định về môi trường, nên có sự tham gia cơ quan
quản lý môi trường và địa phương khi bắt đầu thực hiện dự án.
- Rủi ro về kinh tế vĩ mô
Rủi ro này xảy ra khi có sự biến động về lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất… phát
sinh từ môi trường kinh tế vĩ mô. Vì vậy, muốn giảm bớt rủi ro này cần phải: phân tích
kỹ tình hình kinh tế vĩ mô cơ bản, chủ đầu tư phải sử dụng công cụ thị trường hoán đổi
và tự bảo hiểm để tránh bớt rủi ro xảy ra từ nền kinh tế.
1.2 Công tác thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại
1.2.1 Quan niệm của ngân hàng thương mại về thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định DAĐT của NHTM là việc ngân hàng tổ chức, xem xét một cách
khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính
khả thi của một dự án đầu tư nhất định, để ra quyết định đầu tư.
Có ba điểm cơ bản cần lưu ý:
- Công việc thẩm định dự án đòi hỏi phải được tiến hành ở tất cả các bên liên
quan đến việc lập, triển khai, kiểm tra và vận hành dự án. Tuy nhiên mỗi bên tham gia,
hiệu quả của thẩm định DAĐT cũng khác nhau nên họ sẽ phân tích, nghiên cứu dự án
dưới góc độ, phương pháp… không hoàn toàn như nhau.
Thang Long University Library
7
Về phía chủ đầu tư, thẩm định hiệu quả DAĐT là việc cung cấp các thông tin cần
thiết để chủ đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất.
Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô, thẩm định DAĐT là việc xem xét, đánh giá,
phân tích để lựa chọn dự án sao cho đảm bảo lợi ích của người tham gia đầu tư và
đóng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân.
Đối với NHTM, thẩm định DAĐT nêu trong khái niệm trên thực chất là phân tích,
đánh giá để lựa chọn dự án có hiệu quả về mặt tài chính, có khả năng hoàn trả vốn, lãi
đúng thời hạn, đánh giá được thực chất kết quả về mặt kinh tế của dự án. Nói cách
khác, thẩm định DAĐT của NHTM chính là việc cán bộ ngân hàng đưa ra kết luận
một cách chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ, những rủi ro có
thể xảy ra của dự án để quyết định cho vay hay không đối với dự án đó. Nếu chấp
thuận cho vay, ngân hàng sẽ cho vay với số tiền bao nhiêu, thời hạn bao lâu, phương
thức thế nào để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư hoạt động có hiệu quả nhất.
- Thẩm định DAĐT là một hoạt động do NHTM tiến hành thường xuyên và vì
vậy ngân hàng phải có bộ máy tổ chức, có nguồn nhân lực và nguồn tài chính nhất
định cho hoạt động này.
- Có nhiều nội dung, nhiều phương diện phải tiến hành trong quá trình thẩm định
DAĐT như: mục tiêu đầu tư, thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, đánh giá các
nội dung về phương diện kỹ thuật, phương diện tổ chức quản lý dự án… trong đó
thông thường NHTM đặc biệt quan tâm tới thẩm định phương diện tài chính của dự án.
Ngoài ra, các NHTM phải thẩm định DAĐT vì các lý do sau:
- Thẩm định DAĐT giúp ngân hàng lượng định chính xác các tham số cơ bản
liên quan đến quá trình vận hành những DAĐT như: quy mô, cơ cấu vốn đầu tư, thời
hạn thu hồi vốn, hiệu quả đầu tư…
- Thẩm định DAĐT giúp NHTM nâng cao chất lượng tín dụng nói chung. Các
NHTM, nói chung thu nhập chủ yếu vẫn từ hoạt động tín dụng (xấp xỉ 70%). Vì vậy,
chất lượng tín dụng ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của ngân hàng. Do đa phần các
khoản tín dụng trung và dài hạn ngân hàng cấp cho khách hàng được thực hiện dưới
hình thức cho vay DAĐT nên chất lượng tín dụng cho vay theo DAĐT sẽ ảnh hưởng
quyết định đến thu nhập và rủi ro của NHTM. Để có danh mục tín dụng có chất lượng
tốt, phải dựa trên cơ sở DAĐT tốt, có hiệu quả tài chính tốt, khả năng thu hồi vốn
nhanh…và để tìm ra dự án này thì nhất thiết phải thẩm định dự án.
- Thẩm định DAĐT giúp NHTM phân loại được các dự án do khách hàng mang
tới, tìm được dự án phù hợp với định hướng đầu tư của NHTM trong tương lai. Vì
DAĐT là dự kiến về hành động bỏ vốn trong tương lai, nên nó luôn bao gồm những
8
yếu tố bất trắc, nguy cơ rủi ro bên cạnh các kết quả có thể thu được. Do đó, mối quan
tâm cơ bản trong thẩm định DAĐT là phải: xác định phương án phù hợp nhất trong tất
cả các phương án có thể trong điều kiện bất trắc chiếm ưu thế, phải xác định được các
biến số quan trọng và các chiến lược có thể nhằm quản lý và kiểm tra rủi ro, và đặc
biệt phải xác định được các nguồn tài chính cần thiết trong khi đầu tư, vận hành thử và
hoạt động, xác định được nguồn vốn rẻ nhất cho thời gian cần thiết và sử dụng theo
cách hiệu quả nhất.
- Thẩm đinh DAĐT của NHTM góp phần quan trọng vào việc hỗ trợ các cơ quan
quản lý hoạt động đầu tư, hỗ trợ khách hàng trong việc xây dựng và thực hiện DAĐT.
Công tác thẩm định DAĐT trong nghiệp vụ tín dụng của NHTM lại càng quan
trọng. Đặc trưng của hoạt động đầu tư dự án là bỏ vốn nhiều, thời gian dài và không
thu được kết quả ngay lập tức. Cũng như nhu cầu về từng loại sản phẩm nhất định
thường biến động mạnh, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: thị hiếu, tâm lý của
người tiêu dùng, sự xuất hiện hoặc biến mất các sản phẩm tương tự…Do đó, hoạt động
đầu tư trong dài hạn hoặc trong công nghiệp thường có mức độ mạo hiểm lớn hơn so
với đầu tư vào lĩnh vực khác. Vì vậy, thẩm định hiệu quả DAĐT công nghiệp (dài hạn)
ngoài vai trò nêu trên, còn có vai trò hạn chế mức tối đa cho phép độ mạo hiểm của
quá trình đầu tư. Từ đó NHTM quyết định có đầu tư hay không?. Đầu tư từng giai
đoạn như thế nào (bao nhiêu)?. Hiệu quả tài chính của từng thời điểm khi dự án đi vào
khai thác?. Thời gian cần thiết cho dự án?.
Thẩm định DAĐT do có tầm quan trọng như vậy nên việc thẩm định DAĐT tại
NHTM là rất cần thiết, để có thể thực hiện hoạt động tín dụng, tư vấn với chất lượng
cao, giữ vững và nâng cao uy tín của khách hàng đối với khách hàng trong và ngoài
nước, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh
của cơ chế thị trường với sự có mặt của nhiều ngân hàng, công ty tài chính có nội dung
hoạt động tương tự.
1.2.2 Nội dung, phương pháp thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Nội dung
Sau khi xem xét hồ sơ DAĐT của khách hàng, NHTM sẽ đánh giá toàn diện các
nội dung của dự án bao gồm các yếu tố cấu thành nên dự án, các điều kiện ảnh hưởng
tới sự thành công, tính bền vững cũng như hiệu quả của DAĐT. Có thể minh họa các
nội dung của thẩm định DAĐT qua hình minh họa sau:
Thang Long University Library
9
Mỗi nhóm vấn đề được lượng hóa bằng hệ thống các chỉ tiêu cụ thể để từ đó đưa
ra kết luận về từng vấn đề của DAĐT.
- Nhóm vấn đề kinh tế, văn hóa - xã hội được thẩm định thông qua các chỉ tiêu
như: sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động, tạo môi trường lao động công nghiệp, đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Nhóm các vấn đề kỹ thuật, môi trường cần thẩm định thông qua chỉ tiêu: sử
dụng dây chuyền công nghệ ở mức độ nào, mức độ cạnh tranh về dây chuyền công
nghệ so với khu vực và thế giới, tác động ảnh hưởng tốt/xấu tới môi trường, cách khắc
phục khi có ảnh hưởng xấu tới môi trường…
- Nhóm các vấn đề thể chế được thẩm định thông qua các chỉ tiêu: hệ thống pháp
luật của địa phương, khu vực có ảnh hưởng như thế nào tới triển khai dự án, thói quen,
tập quán của địa phương có ảnh hưởng tốt/xấu đến DAĐT, xu thế tương lai của thể chế
ảnh hưởng đến DAĐT, cách khắc phục xử lý khi cần thiết,…
- Nhóm các vấn đề tài chính được thẩm định thông qua hệ thống các chỉ tiêu hiệu
quả tài chính của DAĐT như: dòng tiền vào ra của DAĐT, tuổi thọ của DAĐT, thời
gian hoàn vốn đầu tư, thời gian trả nợ, tỷ suất lợi nhuận,…
- Nhóm các vấn đề thương mại được thẩm định thông qua các chỉ tiêu: xác định
thị trường sản phẩm đầu vào/đầu ra của nguyên, nhiên liệu và sản phẩm DAĐT, định
hướng phát triển thị trường trong từng năm, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, thị
phần có thể đạt được của sản phẩm,…
Đó là những nội dung cơ bản và toàn diện khi thẩm định DAĐT cần phải tiến
hành thực hiện
Kinh tế
Văn hóa,
xã hội
Kỹ thuật,
môi trường
Thương
mại
Thể chế
Tài chính
Dự án đầu
tư
10
1.2.2.2 Phương pháp
- Phương pháp thẩm định theo trình tự
Phương pháp thẩm định theo trình tự (hay còn gọi là thẩm định từ tổng quát đến
chi tiết) được tiến hành theo một trình tự biện chứng, từ tổng quát đến chi tiết, kết luận
trước làm tiền đề cho kết luận sau.
+ Thẩm định tổng quát: là dựa vào các nội dung cần thẩm định để xem xét tổng
quát, phát hiện các vấn đề hợp lý hay không để nghiên cứu sâu thêm, tìm biện pháp
khắc phục. Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự án thông qua quy
mô, tầm cỡ của dự án cũng như những ngành, những bộ phận mà dự án liên quan. Trên
cơ sở đó sẽ xác định và dự kiến công việc cần làm và các cơ quan, thành phần liên
quan đến dự án sẽ hoàn thành công việc thẩm định một cách hiệu quả nhất.
+ Thẩm định chi tiết: được tiến hành sau khi đã thẩm định tổng quát, thực chất là
đi sâu vào từng nội dung của dự án để có ý kiến nhận xét, kết luận đồng ý hay không.
Khi soạn thảo dự án có thể gặp nhiều sai sót, các ý kiến có thể mâu thuẫn nhau, không
đúng logic, thậm chí có thể nhầm lẫn trong tính toán. Vì thế, nhiệm vụ của thẩm định
chi tiết là không được bỏ qua những sai sót đó.Đối với các dự án nước ngoài còn cần
thiết phải sửa chữa cả câu văn, chữ nghĩa để tránh sơ hở có thể xảy ra, dẫn đến bất
đồng ý kiến trong các đối tác tham gia đầu tư.
- Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu là so sánh, đối chiếu các chỉ
tiêu của dự án với các chỉ tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu được dùng làm cơ sở đối chiếu
thường là:
+ Các định mức, hạn mức đang được áp dụng tại Việt Nam.
+ Các chỉ tiêu so sánh giữa trường hợp đã có dự án với trường hợp chưa có dự án.
+ Các chỉ tiêu của các dự án tương tự.
+ Các chỉ tiêu tiên tiến của ngành.
+ Trường hợp không có các chỉ tiêu để đối chiếu trong nước thì phải tham khảo
nước ngoài.
Phương pháp này áp dụng với các chỉ tiêu có thể định lượng được trong DAĐT.
Trong một tập hợp rất nhiều chỉ tiêu của dự án, cần phải căn cứ vào từng loại dự án để
xem xét kỹ. Điều này giúp cho người thẩm định đi đúng trọng tâm, rút ngắn được thời
gian mà vẫn đáp ứng được yêu cầu chất lượng của công tác thẩm định. Nhiều chỉ tiêu
đặc trưng có thể là chỉ tiêu thuộc bản chất của DAĐT nhưng cũng có thể là những chỉ
Thang Long University Library
11
tiêu liên quan đến những vấn đề khó khăn thường gây ra tranh luận, những vấn đề
được Nhà nước rất quan tâm.
- Phương pháp giá trị hiện tại thuần ( Net Present Value – NPV)
NPV là chênh lệch giữa dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương
lai được quy về hiện tại giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu. Chỉ tiêu NPV cho phép
ta đánh giá lợi nhuận quy mô cả đời dự án. Với ý nghĩa như vậy NPV được xem như là
chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá và lựa chọn dự án.
NPV = -Co + 
t = n
t = 1
Ct
(1+r)t
Trong đó: Co là chi phí đầu tư ban đầu tại thời điểm 0
Ct là thu nhập ròng (là thu nhập đã trừ chi phí nhưng chưa trừ khấu
hao) nhận được vào cuối năm t từ 1,2,…n của giai đoạn dự án đi vào
hoạt động.
r là lãi suất chiết khấu được lựa chọn
1
(1+r)t là hệ số chiết khấu tại năm t ứng với lãi suất r được chọn.
Nguyên tắc quyết định đầu tư trong sử dụng phương pháp giá trị hiện tại thuần
(NPV) là:
+ Chỉ chấp nhận các dự án có giá trị hiện tại thuần (NPV) ≥ 0.
+ Trong trường hợp có nhiều dự án trong một tập hợp có nhiều dự án loại trừ
nhau, dự án được chọn là dự án có giá trị hiện tại thuần lớn nhất
Ưu điểm:
+ Tính đến giá trị thời gian của tiền.
+ Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tư.
+ Đo lường trực tiếp phần lợi nhuận mà dự án đóng góp vào tài sản của chủ dự án.
+ Sử dụng chi phí cơ hội trong sử dụng vốn làm lãi suất chiết khấu.
+ Giá trị hiện tại thuần giả định rằng những khoản thu nhập tạm thời được tái đầu
tư với tỷ lệ sinh lời bằng tỷ lệ chi phí sử dụng vốn.
+ Quyết định chấp thuận hay từ chối và xếp hạng dự án phù hợp với mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận của chủ dự án.
12
Nhược điểm:
+ Độ chính xác của phương pháp này phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu r. Mà việc
xác định r rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động, thiếu thông tin như hiện
nay.
+ NPV không áp dụng cho các dự án khác nhau về thời gian và vốn đầu tư (muốn
so sánh phải quy về một thời điểm chọn làm gốc). Chỉ sử dụng các dự án loại trừ nhau
trong trường hợp thời gian của chúng là như nhau. Nếu thời gian của chúng khác nhau
chỉ tiêu này sẽ không có ý nghĩa.
- Không thấy được lợi ích thu được từ một đồng vốn đầu tư.
- Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR ( Internal Rate of Return)
Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ lệ chiết khấu (r)
để tính chuyển các khoản thu chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu
sẽ cân bằng với tổng chi, hay nói cách khác là giá trị hiện tại của thu nhập thuần của
dự án sẽ bằng 0. Đây là chỉ tiêu cơ bản trong phân tích tài chính dự án. Nó cho biết
mức lãi suất dự án có thể đạt được.
Chỉ tiêu IRR không có một công thức toán học nào tính trực tiếp mà được tính
qua phương thức nội suy, tức là bằng cách thử giá trị khác nhau của tỷ lệ chiết khấu
đến khi tìm được hai giá trị NPV dương và âm. Hay nói cách khác, chọn hai
mức lãi suất chiết khấu r1, r2 sao cho NPV (r1) > 0 và NPV (r2) < 0. Khi đó ta có:
IRR = r1+
NPV1
NPV1-NPV2
* (r2 - r1)
Với điều kiện: r2 > r1 và r2 - r1 < 5%, r2, r1 là lãi suất lựa chọn cho NPV1 (ứng
với r1) dương và tiến tới 0, NPV2 (ứng với r2 ) âm và tiến tới 0.
Nguyên tắc quyết định đầu tư của phương pháp IRR là dự án được lựa chọn đầu
tư phải có IRR lớn hơn hoặc bằng lãi suất vay vốn thông thường. Nếu IRR nhỏ hơn lãi
suất vay vốn chứng tỏ đầu tư sẽ bị lỗ.
Ưu điểm:
+ Có thể tính toán được mà không cần số liệu về tỷ suất chiết khấu.
+ Đo lường bằng tỷ lệ phần trăm nên dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn,
nó chỉ rõ tỷ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng được. Không có phương pháp
nào khác cung cấp thông tin quan trọng như vậy và đây chính là ưu điểm rất quan
trọng của chỉ tiêu IRR
Thang Long University Library
13
+ Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là một tiêu chuẩn hay được sử dụng để mô tả tính
hấp dẫn của dự án vì đó là tiêu chuẩn hữu ích đo lường, tính toán doanh lợi của dự án.
+ Trong một số trường hợp, IRR cho phép tránh được một số khó khăn nhất
định trong việc xác định trước lãi suất thích hợp.
Nhược điểm:
+ Việc tính IRR dài hơn và phức tạp hơn cách tính NPV
+ Khi sử dụng chỉ tiêu IRR cần phải kết hợp với nhiều chỉ tiêu khác, có như vậy
mới có quyết định đúng đắn khi đầu tư.
+ Không xác định IRR trong trường hợp dòng tiền bị biến dạng, thay đổi nhiều
lần từ (-) sang (+) hoặc ngược lại, vì có rất nhiều đáp số khác nhau.
+ Trong trường hợp dự án có sự tái đầu tư và mỗi lần dòng tiền đổi dấu do nhà
đầu tư bỏ thêm vốn thì sẽ thu được nhiều tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. Như thế, các kết quả
nhận được từ IRR sẽ không còn giá trị để ra quyết định. Hơn nữa trong trường hợp tái
đầu tư, phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ ngầm đặt ra một giả định là các dòng tiền
tái đầu tư đã dựa trên cùng một lãi suất.
- Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư
Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu
tư cho dự án. Đó chính là khoảng thời gian để hoàn vốn đầu tư bằng lợi nhuận và khấu
hao thu được hàng năm. Công thức tính như sau:
PP =
∑V
(LN+KH)
PP : Thời gian hoàn vốn đầu tư
∑V : Tổng vốn đầu tư
LN : Lợi nhuận ròng trong kỳ
KH : Khấu hao tài sản trong kỳ
PP phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư vào dự án, nó cho biết sau bao lâu dự án
thu hồi đủ vốn đầu tư. Do vậy, PP có khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện
cho đến khi thu hồi đủ vốn.
Chỉ chấp nhận dự án khi PP của dự án nhỏ hơn hoặc bằng PP tiêu chuẩn.
Ưu điểm
+ Tính toán nhanh và đơn giản, thường áp dụng đối với dự án nhỏ.
14
+ Có cái nhìn tương đối chính xác về mức độ rủi ro của dự án, do đó chọn được
dự án có rủi ro thấp nhất, có tốc độ hoàn vốn nhanh nhất.
+ Không cần tính đến dòng tiền những năm sau thu hồi vốn, tránh việc lãng phí
thời gian và chi phí.
+ Sau thời gian hoàn vốn có thể tận dụng các cơ hội đầu tư khác có lợi hơn.
Nhược điểm
+ Không cho biết thu nhập lớn nhỏ sau kỳ hoàn vốn đây cũng là mối quan tâm
lớn của nhà đầu tư.
+ Không chú ý đến các dự án có tính chiến lược, đầu tư dài hạn.
+ Tính toán thời gian chỉ thuần túy dựa vào luồng tiền được dự án tạo ra trong
thời gian thu hồi vốn và không quan tâm đến luồng tiền ngoài thời gian thu hồi vốn.
Nếu nhà đầu tư quan tâm đến thu nhập ròng của cả đời dự án thì phương pháp này khó
có thể cung cấp cơ sở đáng tin cậy cho việc ra quyết định đầu tư.
- Phương pháp phân tích độ nhạy
Phân tích độ nhạy là phương pháp xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính của DAĐT (lợi nhuận, thu nhập thuần, tỷ suất hoàn vốn nội bộ…) khi các yếu tố
có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy còn nhằm xác định hiệu quả
của dự án trong điều kiện có sự biến động của các yếu tố liên quan đến hiệu quả tài
chính đó.
Kết quả của việc phân tích độ nhạy sẽ cho ta biết nhân tố nào trong dự án cần
được nghiên cứu kỹ, cần thu thập đủ thông tin để phòng ngừa và quản trị rủi ro trong
suốt quá trình khai thác dự án. Tuy nhiên nhược điểm chính của kỹ thuật này là chưa
tính đến xác xuất có thể xảy ra của các biến rủi ro và không thể đánh giá cùng một lúc
các tác động của biến rủi ro đến dự án.
1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư
1.3.1 Quan niệm
Chất lượng của DAĐT được thể hiện qua công tác thẩm định giúp cho chủ đầu tư
và ngân hàng đánh giá và lựa chọn được chính xác dự án cần đầu tư, với chi phí và
thời gian thấp nhất.
Chất lượng thẩm định DAĐT dưới góc độ NHTM là xem xét dự án có đáp ứng
các nhu cầu tốt nhất của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu quy trình thẩm định có khoa
học không, thời gian thẩm định nhanh hay chậm, chi phí thẩm định cao hay thấp, việc
lựa chọn phương án thẩm định có phù hợp không.
Thang Long University Library
15
Đánh giá chất lượng DAĐT tại NHTM tức là đánh giá quá trình công tác thẩm
định DAĐT (quản trị), đánh giá việc sử dụng phương pháp thẩm định DAĐT và đánh
giá các nội dung thẩm định DAĐT của NHTM. Bởi vì nếu có quản trị tốt, có phương
pháp thẩm định tốt và có nội dung thẩm định tốt thì sẽ có báo cáo thẩm định DAĐT có
chất lượng cao. Đó chính là chất lượng thẩm định DAĐT tốt.
Chất lượng thẩm định DAĐT tốt thì ngân hàng có dư nợ tín dụng cho vay theo
DAĐT tăng, không (hoặc ít) phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi hay rủi ro tín dụng khác.
Vì vậy việc nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT là nhiệm vụ quan trong của NHTM,
phải được tiến hành thường xuyên nghiêm túc và có khoa học.
1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư
Chất lượng thẩm định DAĐT phụ thuộc vào nhiều yếu tố và được quyết định
bằng việc cán bộ thẩm định đưa ra một kết luận chính xác về hiệu quả dự án, làm căn
cứ để ngân hàng quyết định cho vay hay tài trợ cho dự án. Những nhân tố làm ảnh
hưởng đến chất lượng thẩm định:
Con người: Con người luôn là nhân tố trực tiếp quyết định sự thành công của
mọi việc. Trong công tác thẩm định nói riêng, con người cũng là nhân tố quyết định
đến chất lượng công tác thẩm định. Con người là chủ thể trực tiếp xây dựng quy trình
thẩm định, đồng thời tổ chức thu thập thông tin sử dụng kiến thức khoa học và kiến
thức thực tế để đánh giá dự án. Kết quả thẩm định là kết quả đánh giá chủ quan của
con người trên cơ sở khoa học và tiêu thức chuẩn mực do con người đề xuất, song có
ảnh hưởng lớn đến kết quả thẩm định dự án
Để đánh giá chính xác tính khả thi, hiệu quả kinh tế của DAĐT thì yêu cầu đặt ra
đối với cán bộ ngân hàng cần phải có trình độ, năng lực, tính kỷ luật cao và đạo đức
nghề nghiệp.Nếu trình độ, năng lực và kinh nghiệm của người thẩm định hạn chế thì
không thể có kết quả thẩm định đáng tin cậy, hơn nữa nhiều dự án thất bại không phải
do trình độ mà còn do tư cách, đạo đức của người thẩm định. Với trình độ thu nhận các
thông tin về DAĐT, sử dụng kiến thức khoa học và thực tế, cán bộ thẩm định phân
tích thông tin để đánh giá dự án. Việc áp dụng phương pháp thẩm định nào, sử dụng
chỉ tiêu đánh giá nào, lấy thông tin từ nguồn nào phụ thuộc hoàn toàn vào nhà thẩm
định. Nếu trình độ, năng lực của người thẩm định kém có thể dẫn đến hai tình huống:
+ Thứ nhất, sẽ đưa ra kết luận loại trừ dự án tốt gây tác động xấu đến chủ đầu tư,
đồng thời mất cơ hội tài trợ cho dự án có lãi của ngân hàng.
+ Thứ hai, đưa ra chấp nhận dự án xấu (không hiệu quả), trường hợp này không
chỉ gây ra tổn thất lớn cho chủ đầu tư, ngân hàng mà còn lãng phí nguồn lực của toàn
xã hội.
16
Ngoài yêu cầu về kỹ thuật nghiệp vụ, cán bộ thẩm định còn phải am hiểu để tư
vấn cho khách hàng từ khâu thu thập thông tin, lập dự án, ký kết hợp đồng tín dụng,
chọn phương thức thanh toán có lợi, các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng
sao cho có lợi nhất và đảm bảo an toàn. Từ đó tạo được lòng tin và thu hút khách hàng
đến với ngân hàng.
Quy trình phương pháp và chỉ tiêu thẩm định: quy trình, phương pháp thẩm
định dự án khoa học và đầy đủ là cơ sở đảm bảo chất lượng công tác thẩm định DAĐT.
Ngược lại nếu quy trình, phương pháp thẩm định bất hợp lý, sơ sài thì chắc chắn sẽ
dẫn đến kết quả thẩm định dự án không cao và ngân hàng khó có thể đưa ra kết quả
đầu tư chính xác.
Phương pháp thẩm định hợp lý giúp cán bộ thẩm định phân tích, tính toán hiệu
quả của dự án một cách nhanh chóng, chính xác, tin cậy. Tuy nhiên, mỗi dự án có đặc
trưng nhất định mà mỗi chỉ tiêu chỉ phản ánh được một khía cạnh nào đó của dự án và
đều có ưu nhược điểm nhất định. Vì thế, nếu chỉ sử dụng một hoặc một vài chỉ tiêu
thẩm định dự án thì kết quả thẩm định có thể không toàn diện, do đó độ tin cậy không
cao.
Vì vậy NHTM cần phải có quy trình, phương pháp thẩm định DAĐT hợp lý,
logic để chất lượng thẩm định sẽ càng tốt hơn.
Thông tin: thông tin thẩm định là những kiến thức thuộc lĩnh vực liên quan mà
ngân hàng thu thập, xử lý để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá dự án nhằm đảm
bảo quá trình tài trợ vốn của ngân hàng được an toàn và hiệu quả.
DAĐT là tập hợp các vấn đề rộng lớn và phức tạp, thông tin thẩm định luôn
phong phú và đa dạng. Do vậy, thông tin chính xác, cập nhập toàn diện là nhân tố quan
trọng quyết định đến chất lượng thẩm định DAĐT. Một số nguyên nhân ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin như: môi trường pháp lý, công nghệ, trình độ phát triển thị
trường, khả năng cán bộ thẩm định…
Quá trình thu thập thông tin phải căn cứ vào số liệu thu thập đáng tin cậy, thận
trọng tỷ mỉ để đưa ra quyết định đúng về hiệu quả dự án. Nếu nguồn thông tin không
đáng tin cậy dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm gây thiệt hại cho chủ đầu tư, ngân hàng
và toàn xã hội.Do đó, việc xây dựng hệ thống thông tin chính xác là yêu cầu cấp thiết
đối với công tác thẩm định tại NHTM.
Tổ chức điều hành: để công tác thẩm định tiến hành theo một chu trình khép kín,
có khoa học thì việc phân cấp quản lý, điều hành là hết sức cần thiết. Bởi sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các cán bộ thẩm định sẽ góp phần khai thác tối đa mọi nguồn lực cho
công việc thẩm định, phát huy điểm mạnh và hạn chế của mỗi cá nhân, rút ngắn thời
Thang Long University Library
17
gian thẩm định, giảm bớt rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Điều này sẽ làm cho chất lượng
thẩm định nâng cao hơn.
Cơ sở vật chất của ngân hàng: nhân tố cơ sở vật chất của ngân hàng là một
trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT. Hoạt động thẩm định
khó có thể đạt chất lượng nếu cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng không đạt đến một
trình độ tối thiểu cần thiết của thế giới. Cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật của ngân
hàng bao gồm: các phương tiện, trang thiết bị máy tính, mạng thông tin tín dụng liên
ngân hàng…
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tin học, các NHTM không
ngừng hiện đại hóa công nghệ phục vụ các hoạt động công nghệ nói chung và công tác
thẩm định nói riêng. Hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại giúp cán bộ
thẩm định có thể truy cập vào các cơ sở dữ liệu khổng lồ để lựa chọn thông tin thích
hợp, xử lý một khối lượng thông tin lớn nhưng vẫn tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng
thời giảm được rủi ro phát sinh qua công đoạn xử lý bằng tay như trước đây. Qua đó
chất lượng thẩm định DAĐT được cải thiện đáng kể.
Ngoài ra còn có nhóm nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng vì vậy
ngân hàng sẽ phải khắc phục và thích nghi như: thông tin từ phía chủ đầu tư, cơ chế,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các rủi ro bất khả kháng có thể xảy ra trong quá
trình thực hiện dự án.
Cơ sở để ngân hàng thẩm định DAĐT chính là hồ sơ mà chủ đầu tư trình lên đề
nghị tài trợ, vì thế chất lượng thẩm định dự án phụ thuộc rất lớn vào trình độ lập dự án
của mỗi doanh nghiệp. Do trình độ lập dự án của chủ đầu tư không cao nên gây ảnh
hưởng nhiều đến chất lượng thẩm định dự án, gây mất thời gian, chi phí trong việc
điều chỉnh nội dung chưa đạt yêu cầu.
Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định của DAĐT. Nếu một nền kinh tế bất ổn như lạm phát tăng nhanh, thất
nghiệp, trình độ dân trí thấp, biến động về kinh tế vĩ mô…cũng sẽ làm hạn chế đưa ra
một kết luận đầu tư đúng đắn và ngược lại.
Cơ chế chính sách rõ ràng đồng bộ nhất quán sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho
NHTM chủ động thực hiện thẩm định DAĐT một cách độc lập, khách quan nhưng
trong khuôn khổ của pháp luật.
Dự án đầu tư diễn ra trong một thời gian dài nên NHTM khó lường trước được
những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, biến động thị trường, khủng
hoảng kinh tế các nước… Đây cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm
định DAĐT.
18
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua chương 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về DAĐT, phân tích lý luận về
thẩm định DAĐT,chất lượng thẩm định DAĐT. Khóa luận đã làm rõ vị trí vai trò, nội
dung, phương pháp công tác thẩm định DAĐT của hệ thống ngân hàng thương mại.
Mặc dù mới chỉ dừng lại ở cơ sở lý thuyết nhưng nội dung chương cũng đóng góp một
lượng kiến thức không nhỏ làm nền tảng để chúng ta có thể tiếp tục tìm hiểu về thực
trạng công tác thẩm định DAĐT tại BIDIV chi nhánh Ninh Bình ở chương 2 của khóa
luận.
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH
2.1 Một số nét về Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
Thang Long University Library
19
2.1.1 Khái quát lịch sử chi nhánh BIDIV tỉnh Ninh Bình
Chi nhánh BIDV tỉnh Ninh Bình được thành lập theo quyết định số 27/QĐ-NH9
ngày 29/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Trước năm 1992, Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Ninh Bình là một chi
nhánh khu vực trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Hà Nam (cũ). Sau ngày
tái lập tỉnh (tháng 04/1992), Ngân hàng Đầu tư và phát triển Ninh Bình trở thành chi
nhánh tỉnh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Được sự lãnh đạo trực tiếp về nghiệp vụ chuyên môn của NHĐT&PTVN, sự chỉ
đạo về chủ chương, đường lối, chính sách đổi mới nền kinh tế của Tỉnh uỷ, UBND,
trong những năm đầu tái lập tỉnh, chi nhánh đã làm tốt công tác cấp phát và cho vay
xây dựng cơ bản các dự án kinh tế, hạng mục công trình theo kế hoạch Nhà nước.
Chi nhánh BIDV thành phố Ninh Bình có trụ sở đặt tại Số 219 – Đường Lê
Hồng Phong - Phường Đông Thành – Tỉnh Ninh Bình. Nằm trên trục đường tiến vào
trung tâm thành phố, chi nhánh có một vị trí vô cùng thuận lợi so với các phòng giao
dịch của các ngân hàng cạnh tranh trong cùng địa phương hoạt động. Với cơ sở hạ
tầng khang trang, tiện nghi, đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình, chi
nhánh đang thu hút được số lượng lớn khách hàng và không ngừng gia tăng.
Mặc dù trước những biến động khó khăn của nền kinh tế nhưng chi nhánh đang
ngày một khẳng định được vị thế của mình, luôn chủ động sáng tạo, đổi mới nhận thức
cách làm, triển khai có hiệu quả các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, các
văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ của ngành,tiếp tục đẩy mạnh huy động vốn để cho
vay đầu tư phát triển nền kinh tế theo chủ trương đường lối phát triển kinh tế của tỉnh.
Chi nhánh đã mở rộng cho vay tới mọi thành phần kinh tế, doanh số cho vay vốn lưu
động hàng năm từ 100 đến 200 tỷ đồng. Tổng dư nợ hàng năm cũng được tăng lên.
Qua các năm, chi nhánh đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, kết quả khen
thưởng qua các năm như sau:
- Năm 1994: Được Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen.
- Năm 1995: Được cấp băng ghi công của Đảng bộ và Nhân dân tỉnh
- Năm 1996: Được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích từ
năm 1992-1995 góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Năm 1997: Được Tổng giám đốc NHĐT&PTVN tặng giấy khen.
- Năm 1999: Được Thống đốc NHNN Việt Nam tặng bằng khen về thành tích
trong 10 năm đổi mới hoạt động ngân hàng.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
20
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
- Giám đốc Phòng giao dịch là đại diện theo ủy quyền và là người điều hành cao
nhất mọi hoạt động của Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; thực hiện công tác quản lý
hoạt động Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm trong phạm vi phân cấp quản lý phù hợp với
Quy định này và các quy định liên quan khác của BIDV.
- Các Phó giám đốc giúp Giám đốc Phòng giao dịch điều hành hoạt động của một
hoặc một số lĩnh vực nghiệp vụ tại đơn vị theo quy định của Giám đốc Chi nhánh hoặc
theo sự phân công của Giám đốc Phòng giao dịch và chịu trách nhiệm về công việc
được phân công, phụ trách, đại diện cho phòng giao dịch ký các văn bản/hợp
đồng/chứng từ…
- Phòng quan hệ khách hàng có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất chính sách phát
triển, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng, tiếp thị và bán sản phẩm, chịu trách
nhiệm duy trì và thiết lập quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm ngân hàng,
tham gia đề xuất xây dựng sản phẩm mới, cải tiến nâng cao chất lượng các sản phẩm,
dịch vụ đã có.
- Phòng quản trị tín dụng trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo
lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDIV và chi nhánh, thực hiện
tính toán trích lập dự phòng rủi ro, tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi
giao dịch được thực hiện, giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín
dụng…
Giám đốc
Phó giám đốc
Ph.
Dịch
vụ
khách
hàng
Ph.
Kho
Quỹ
Ph.
Hành
chính
Ph.
Quản
trị
tín
dụng
Ph.
Quan
hệ
khách
hàng
Ph.
Kế
toán
Phó giám đốc
Thang Long University Library
21
- Phòng dịch vụ khách hàng trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách
hàng, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy
định của Nhà nước và của BIDIV, phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có
dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp...
- Phòng kho quỹ trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ,
đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an
toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện đúng quy
chế, qui trình quản lý kho quỹ…
- Phòng Tài chính, Kế toán: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi
tiết, kế toán tổng hợp, thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính, đề xuất tham
mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán,
chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu
kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, quản lý thông tin và lập báo cáo…
- Phòng Hành chính: thực hiện công tác văn thư theo quy định: quản lý, lưu trữ
hồ sơ, tài liệu, sách báo, công văn đi-đến theo đúng quy trình, quy chế bảo mật, quản
lý, sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của
NHĐT&PTVN, đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho chi nhánh trong quan hệ giao tiếp,
đón tiếp các tổ chức/cá nhân trong, ngoài hệ thống NHĐT&PTVN…
2.2 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
2.2.1 Công tác huy động vốn
Công tác huy động vốn là hoạt động luôn được ngân hàng NHĐT&PTNB đặc
biệt quan tâm. Nguồn vốn tự huy động của ngân hàng trong năm 2009 đã đạt được
1.708 tỷ đồng, tăng 47% so với năm 2008 và đáp ứng được nhu cầu cho vay trên địa
bàn.
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn những năm 2007 - 2009
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
22
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Nguồn vốn tự huy động 710 100 1.159 100 1.708 100
Phân theo tính chất nguồn vốn
Tiền gửi của các TCKT 362 51 406 35 712 41,7
Tiền gửi từ dân cư 348 49 753 65 996 58,3
Phân theo nguồn tiền
Nguồn vốn VND 613 86,3 986 85 1.600 94
Nguồn vốn Ngoại tệ 97 13,7 173 15 108 6
(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2007, 2008, 2009 của NHĐT&PTNB)
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn
710
1,159
1,708
0
500
1000
1500
2000
2007 2008 2009
Biểu đồ tăng trưởng vốn
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn trên, ta thấy nguồn vốn huy động của
NHĐT&PTNB tăng trưởng mạnh mẽ không ngừng qua mỗi năm. Năm 2008 nguồn
vốn huy động tăng 449 tỷ so với năm 2007 ( tương ứng tăng 63,3%). Nhưng sang năm
2009 đã đạt 1.708 tỷ đồng, tăng 549 tỷ đồng so với năm 2008 ( tương ứng với tỉ lệ tăng
đạt 47,3%).
- Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Nhìn chung tiền gửi của các tổ chức kinh tế
qua từng năm có xu hướng tăng nhưng không đều. Năm 2008 tổng số tiền huy động
được đạt 406 tỷ đồng, tăng 44 tỷ so với năm 2007, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng đạt
12%. Năm 2009 đạt 712 tỷ đồng, tăng 306 tỷ, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng đạt
75,4%. Do năm 2009, các doanh nghiệp trên địa bàn làm ăn có hiệu quả, tạo ra nhiều
lợi nhuận nên gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn.
Thang Long University Library
23
- Tiền gửi dân cư: Nguồn tiền gửi huy động từ dân cư tăng trưởng đều qua từng
năm. Năm 2008 đạt 753 tỷ đồng, tăng 405 tỷ so với năm 2007, tưng ứng với tỷ lệ tăng
trưởng 116,4%. Sang năm 2009 đạt 996 tỷ đồng, tăng 243 tỷ so với năm 2008, ứng với
tỷ lệ tăng trưởng đạt 32,3%. Nguồn tiền gửi từ dân cư tăng như vậy do ngân hàng đã
thường xuyên đẩy mạnh công tác quảng bá, khuyến mại tiếp thị bằng các chương trình
khuyến mại, rút thăm trúng thưởng khi khách hàng đến ngân hàng gửi tiền. Đặc biệt
ngân hàng luôn có chính sách lãi suất hợp lý giành cho khách hàng khi đến gửi tiền. Vì
thế, ngân hàng đã tạo được niềm tin trong tâm trí khách hàng.
- Nguồn vốn huy động từ ngoại tệ của NHĐT&PTNB vẫn chiếm tỷ trọng tương
đối nhỏ, chủ yếu vẫn là nguồn vốn huy động từ nội tệ. Năm 2009, nguồn huy động từ
ngoại tệ chỉ đạt 108 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 6% so với tổng nguồn vốn. Ngân hàng cần có
biện pháp triển khai thu hút nguồn vốn huy động tốt hơn để đáp ứng nhu cầu tín dụng
phong phú hơn.
Chi nhánh đã chấp hành nghiêm túc các chỉ đạo thường xuyên về huy động vốn
của NHĐT&PTVN, xác định huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong
quá trình điều hành hoạt động kinh doanh.
Ngân hàng luôn chú trọng nghiên cứu, nắm bắt các nhu cầu của từng đối tượng
khách hàng để có chính sách huy động vốn phù hợp. Áp dụng chính sách ưu đãi đối
với các khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, ổn định…Đến cuối năm 2009 thị phần vốn
huy động của Chi nhánh trên địa bàn đạt 23,9% tăng 0.8% so với năm 2008.
2.2.2 Công tác tín dụng
Công tác tín dụng chủ yếu của NHĐT&PTNB chủ yếu là cho vay. Trong những
năm qua NHĐT&PTNB chú trọng đến việc mở rộng dịch vụ tín dụng với mục tiêu
phát triển an toàn và hiệu quả.
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Dư nợ tín dụng 1.600 1.969 2.995
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ 0,185 0,14 0,18
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ tín dụng
24
1.600
1.969
2.995
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
2007 2008 2009
Biểuđồdưnợtíndụng
Dưnợtíndụng
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHĐT&PT Ninh Bình)
Bảng dư nợ tín dụng trên cho ta thấy:
- Dư nợ tín dụng của ngân hàng năm 2008 đạt 1.969 tỷ đồng, tăng 369 tỷ so với
2007, tỷ lệ tăng 23%.
- Năm 2009 dư nợ tín dụng đạt 2.995 tỷ, tăng 1.026 tỷ và tăng với tỷ lệ 52% so
với năm 2008.
- Tỷ lệ nợ xấu luôn được ngân hàng kiềm chế ở mức thấp.
Kết quả trên cho ta thấy ngân hàng đã có bước tiến quan trọng trong việc mở
rộng mối quan hệ với khách hàng, đầu tư vào những dự án mang tính chiến lược, có
hiệu quả kinh tế cao. Trong năm 2009, hoạt động tín dụng của chi nhánh đạt mức tăng
trưởng cao hơn mức tăng trưởng toàn hệ thống, do chi nhánh đã tiếp tục giải ngân cho
các dự án đã ký kết hợp đồng từ năm 2007, 2008 và giải ngân thanh toán L/C theo cam
kết. Tuân thủ theo qui định của trung ương trong từng thời kỳ, ưu tiên giải ngân các dự
án lớn, trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu thanh toán L/C nhập khẩu thiết
bị của dự án dây chuyền II - nhà máy xi măng Duyên Hà, để dự án kịp tiến độ và đi
vào hoạt động năm 2009.
Ngân hàng tập trung phục vụ các khách hàng truyền thống, có năng lực tài chính
và trình độ quản lý tốt, có thị trường tiêu thụ ổn định, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động
phục vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Thực hiện tăng trưởng tín dụng bán lẻ để
từng bước chuyển dịch tỷ trọng dư nợ bán lẻ trong tổng dư nợ.
Để đạt được chất lượng tín dụng tốt, ngân hàng luôn chú ý đến việc tập trung thu
hồi nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ điều kiện tín dụng đối với các khoản vay. Tăng cường
kiểm tra mục đích sử dụng vốn nhằm đảm bảo chất lượng khoản vay, nắm rõ chu trình
luân chuyển của dòng tiền, thu nợ sát với chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Không ngừng nâng cao chất lượng công tác tín dụng.
2.2.3 Các dịch vụ kinh doanh khác của ngân hàng
Thang Long University Library
25
- Hoạt động thanh toán trong nước: Năm 2009 nguồn thu từ dịch vụ thanh toán
trong nước đạt 2,6 tỷ đồng chiếm 28% tổng nguồn thu từ dịch vụ của ngân hàng. Đạt
được kết quả trên do ngân hàng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán
của mình, tạo được lợi thế cạnh tranh so với ngân hàng khác.
- Hoạt động thanh toán quốc tế : trong năm 2009, ngân hàng đã thanh toán
1120 món, tổng số phí thu được là 1,7 tỷ đồng, chiếm 19% nguồn thu từ dịch vụ ngân
hàng. Nguồn thu chủ yếu từ hoạt động này là do việc thanh toán L/C nhập khẩu thiết
bị từ nước ngoài của các công ty trong tỉnh.
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: Doanh số mua bán ngoại tệ qui đổi (USD) là
100 triệu USD tăng triệu 36 triệu USD so với năm 2008.
- Hoạt động chuyển tiền kiều hối: đạt 300 món trong năm 2009, tổng doanh số
giao dịch đạt 1 triệu USD, tổng số phí vận chuyển kiều hối đạt 52 triệu đồng. Dịch vụ
này tăng mạnh vào dịp tết nguyên đán do người thân ở nước ngoài gửi tiền về cho
khách hàng.
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm: doanh thu từ phí bảo hiểm năm 2009 đạt 1,7
tỷ đồng, tăng 4% so với năm 2008.
- Hoạt động kinh doanh thẻ: ngân hàng phát hành được 2000 thẻ trong năm
2009, phí thu từ dịch vụ thẻ đạt 52 triệu đồng
- Ngoài ra ngân hàng còn triển khai, nâng cấp chất lượng các sản phẩm khác
liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ như công ty điện lực, cấp nước, điện thoại, vận
tải, xây dựng… để cung cấp các sản phẩm dịch vụ trọn gói cho khách hàng như: dịch
vụ nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động-BSMS, thanh toán hóa đơn điện
EVN, thanh toán hóa đơn dịch vụ Vietel…
- Trong năm 2009 ngân hàng cũng hoàn thành việc lắp thêm 2 máy POS tại
thành phố Ninh Bình, tính đến thời điểm hiện nay chi nhánh đã có 5 máy POS và 5
máy ATM phục vụ khách hàng trên địa bàn tỉnh, góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch
vụ.
2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đầu tư phát triển Ninh
Bình
Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của quá trình hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Để tìm hiểu rõ hơn về lợi nhuận NHĐT&PTNB chúng ta sẽ
phân tích chỉ tiêu lợi nhuận hàng năm của chi nhánh
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh
26
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
So sánh %
2008/2007 2009/2008
Chênh lệch thu chi 34,9 54,1 56,52 155 104,4
Trích DPRR 6,25 13 5,02 208 38,61
Thu nhập trước thuế 28,65 41,4 51,5 144,5 124,4
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHĐT&PT Ninh Bình)
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tăng đều hàng năm. Năm 2008 thu
nhập trước thuế đạt 41,4 tỷ đồng, tăng 12,75 tỷ và bằng 144,5% so với năm 2007.
Sang năm 2009 lợi nhuận trước thuế đạt 51,5 tỷ đồng, tăng 10,1 tỷ và bằng 124,4% so
với năm 2008. Để đạt được những kết quả trên, NHĐT&PTNB đã không ngừng sửa
sang cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng tín dụng, thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc
khách hàng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng, ứng dụng công nghệ mới
trong công tác dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng thực hiện nhiều giải
pháp ổn định và phát huy nguồn vốn như tăng cường tiếp thị, thiết kế các sản phẩm
huy động vốn hấp dẫn, đổi mới tác phong giao dịch…
Qua mỗi năm, NHĐT&PTNB đều đặt ra chỉ tiêu phấn đấu để làm động lực kinh
doanh và ngân hàng luôn đạt được thậm chí vượt được chỉ tiêu mình đã đề ra. Những
kết quả kinh doanh đã đạt được trên là sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên của ngân hàng, mong rằng trong những năm tới NĐT&PTNB sẽ ngày
càng phát triển hơn nữa và đạt được lợi nhuận cao hơn các năm trước xứng đáng là
ngân hàng tiêu biểu của tỉnh Ninh Bình.
2.3 Một số vấn đề về công tác thẩm định DAĐT của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Ninh Bình
2.3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển
Ninh Bình
NHĐT&PTNB đã hệ thống hóa các quy chế, quy trình có chỉnh sửa, bổ sung đầy
đủ cho phù hợp với qui định của pháp luật và gần với thông lệ quốc tế. Qui chế thẩm
định DAĐT quy định rõ chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng, bộ phận rất cụ thể,
khoa học và dễ thực hiện.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư
Thang Long University Library
27
Phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Trưởng phòng thẩm định
(Nguồn: phòng Thẩm định tín dụng NHĐT&PTNB)
Các bước thực hiện như sau:
+ Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn, nếu hồ sơ vay vốn chưa
đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn
Tiếp nhận hồ sơĐưa yêu cầu, giao hồ
sơ vay vốn
Kiểm tra
sơ bộ
Bổ sung giải
trình
Nhận lại hồ sơ và kết
quả thẩm định
Thẩm
định
Nhận hồ sơ để
thẩm định
Lập báo cáo thẩm
định
Lưu hồ sơ/tài liệu
Kiểm tra,
kiểm soát
Chưa đủ điều
kiện thẩm định
Chưa
rõ
Đạt yêu
cầu
Chưa đạt yêu
cầu
28
chỉnh, bổ sung hồ sơ, nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào Sổ theo
dõi và giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định.
+ Bước 2: Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội
dung yêu cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại hướng dẫn thuộc Quy trình này, cán
bộ thẩm định tổ chức xem xét, thẩm định DAĐT và khách hàng xin vay vốn. Nếu cần
thiết, đề nghị cán bộ tín dụng hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ giải trình rõ thêm.
+ Bước 3: Cán bộ thẩm định lập Báo cáo thẩm định DAĐT và trình Trưởng
phòng thẩm định xem xét.
+ Bước 4: Trưởng phòng thẩm định kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ, thông qua yêu
cầu của cán bộ thẩm định chỉnh sửa và làm rõ các nội dung.
+ Bước 5: Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung Báo cáo thẩm định, trình
Trưởng phòng thẩm định ký thông qua, lưu hồ sơ, tài liệu cần thiết và gửi trả hồ sơ
kèm Báo cáo thẩm định cho Phòng tín dụng.
2.3.2 Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Ninh Bình
Quy trình thẩm định DAĐT của BIDIV nói chung cũng như tại BIDIV Ninh Bình
quy định các nội dung thẩm định DAĐT mang tính chất định hướng, tổng quát và cơ
bản. Trong quá trình thẩm định DAĐT tùy theo quy mô, tính chất, đặc điểm của từng
DAĐT và điều kiện thực tế có thể xem xét bỏ qua một số nội dung nếu không phù hợp.
Việc thẩm định DAĐT sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài
chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội,
hiệu quả về mặt kinh tế nói chung cũng được đề cập đến tùy theo đặc điểm và yêu cầu
của từng dự án. Các nội dung chính khi thẩm định dự án cần tiến hành phân tích, đánh
giá gồm:
2.3.2.1 Xem xét đánh giá sơ bộ nội dung chính của dự án và khách hàng vay
vốn
- Mục tiêu đầu tư của dự án
- Sự cần thiết đầu tư dự án
- Quy mô đầu tư: công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm và
dịch vụ đầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm.
- Quy mô vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư theo các tiêu chí khác nhau (xây lắp,
thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời gian thi công và dự phòng phí, vốn cố định và
vốn lưu động); phương án nguồn vốn để thực hiện dự án theo nguồn gốc sở hữu: gồm
vốn tự có, vốn được cấp, vốn vay, vốn liên doanh liên kết…
Thang Long University Library
29
- Dự kiến tiến độ triển khai và thực hiện dự án.
- Kiểm tra thông tin khách hàng vay vốn: cán bộ thẩm định cần phải xem
khách hàng vay vốn có đầy đủ năng lực pháp lý theo quy định, xem xét uy tín của
khách hàng đối với ngân hàng, các mối quan hệ của khách hàng với công nợ và vị thế
của khách hàng trên thị trường.
2.3.2.2 Thẩm định vốn tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn
- Tổng vốn đầu tư của dự án
+ Việc thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án là việc làm rất quan trọng để tránh
việc khi thực hiện, vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu,
dẫn đến việc không cân đối được nguồn vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả
nợ của dự án. Xác định tổng vốn đầu tư sát thực tế sẽ là cơ sở tính toán hiệu quả tài
chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án.
+ Trong phần này cán bộ thẩm định phải đánh giá, xem xét tổng nguồn vốn đầu
tư đã được tính toán đã hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ các khoản cần
thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá, phát sinh thêm khối
lượng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ. Thông
thường việc phê duyệt tổng vốn đầu tư của các cấp có thẩm quyền là hợp lý.
+ Ngoài ra, cán bộ thẩm định cũng cần tính toán, xác định xem nhu cầu vốn lưu
động ban đầu cần thiết để đảm bảo hoạt động của dự án sau này nhằm có cơ sở thẩm
định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài chính sau này.
- Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án
+ Cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu
vốn cho từng giai đoạn như thế nào có hợp lý hay không, có khả thi hay không. Khả
năng đáp ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi
công. Ngoài ra, cần xem xét tỷ lệ của từng nguồn vốn tham gia có hợp lý không, thông
thường vốn tự có phải tham gia đầu tiên.
+ Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc thực hiện tiến
độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời hạn trả nợ vay.
2.3.2.3 Thẩm định phương diện thị trường
Thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án là nhân tố giữ vai trò
hết sức quan trọng đối với việc thành bại của DAĐT. Vì vậy cán bộ thẩm định của
ngân hàng cần phải xem xét kỹ các vấn đề như:
+ Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án, xác định rõ xem thị trường
tiêu thụ sản phẩm của dự án là thị trường trong nước, nước ngoài, hay cả hai thị trường.
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình

More Related Content

What's hot

Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...PinkHandmade
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chún...
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng, ĐIỂM 8
 
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAYĐề tài  quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
Đề tài quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nh...
 
Đề tài: Xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng Vietinbank tỉnh Nam Định
Đề tài: Xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng Vietinbank tỉnh Nam ĐịnhĐề tài: Xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng Vietinbank tỉnh Nam Định
Đề tài: Xử lý nợ quá hạn tại ngân hàng Vietinbank tỉnh Nam Định
 
Đề tài: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAYĐề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận văn: Tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 

Viewers also liked

Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưBài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Thanh Hoa
 
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011NgỌc HỒng
 
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Thanh Hoa
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anDoan Tran Ngocvu
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngHoatigôn Khócvôlệ
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNDigiword Ha Noi
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngminhphuongcorp
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksSlideShare
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareSlideShare
 

Viewers also liked (12)

Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưBài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
Quy trình và phương pháp định giá bất động sản trong hoạt động cho vay tại ch...
 
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011
Báo cáo tài chính của Công ty CP vinamilk 2011
 
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản làm tài sản bảo đảm tại công t...
 
Bài tổng hợp
Bài tổng hợpBài tổng hợp
Bài tổng hợp
 
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du anBai 4 cac tieu chuan danh gia du an
Bai 4 cac tieu chuan danh gia du an
 
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầngđề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
đề Tài lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng nhà cao tầng
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
 
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựngTài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Tài liệu về lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng
 
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & TricksHow to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
How to Make Awesome SlideShares: Tips & Tricks
 
Getting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShareGetting Started With SlideShare
Getting Started With SlideShare
 

Similar to Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAYLuận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đLuận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAYĐề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toànPhân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính an toàn
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAYQuản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
Quản lý chất lượng công trình tại trung tâm phát triển quỹ đất, HAY
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển ninh bình

  • 1. Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề Tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH Giáo viên hướng dẫn : TS. Châu Đình Phương Sinh viên thực hiện : Đỗ Hoàng Dương Mã sinh viên : A11808 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2011
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo - TS. Châu Đình Phương, người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận. Nhờ sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của thầy, đã giúp em hiểu thêm được nhiều điều và khắc phục được những sai sót còn thiếu để hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Trường Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế đã tạo điều kiện để em có thể thực hiện khóa luận và giúp đỡ em hoàn thành đề tài của mình. Em cũng xin cảm ơn các cô chú, anh chị cán bộ nhân viên tại Phòng Thẩm định tín dụng ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình đã giúp đỡ và cung cấp cho em các tài liệu thực tế để em hoàn thành khóa luận của mình. Cuối cùng, em xin được gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên và khích lệ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN.................................................... 1 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ............................................................................................ 1 1.1 Lý luận về thẩm định dự án đầu tư ........................................................................... 1 1.1.1 Theo ngân hàng thế giới....................................................................................... 1 1.1.1.1 Khái niệm về thẩm định của ngân hàng thế giới (World Bank - WB) .............. 1 1.1.1.2 Mục đích thẩm định ........................................................................................ 1 1.1.1.3 Về đối tượng thẩm định .................................................................................. 2 1.1.1.4 Nội dung thẩm định ........................................................................................ 2 1.1.2 Ở Việt Nam ta ....................................................................................................... 3 1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư là gì.......................................................... 3 Công tác thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa như sau: ................................................. 3 1.1.2.2 Vị trí và vai trò công tác thẩm định dự án đầu tư............................................. 3 1.1.3 Rủi ro chủ yếu khi thẩm định dự án đầu tư ......................................................... 4 1.2 Công tác thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại..................................... 6 1.2.1 Quan niệm của ngân hàng thương mại về thẩm định dự án đầu tư..................... 6 1.2.2 Nội dung, phương pháp thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại ........ 8 1.2.2.1 Nội dung......................................................................................................... 8 1.2.2.2 Phương pháp................................................................................................. 10 1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư........................................................................ 14 1.3.1 Quan niệm .......................................................................................................... 14 1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư................. 15 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH............................................................... 18 2.1 Một số nét về Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ...................................... 18 2.1.1 Khái quát lịch sử chi nhánh BIDIV tỉnh Ninh Bình.......................................... 19 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình............ 19 2.2 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ... 21 2.2.1 Công tác huy động vốn ....................................................................................... 21 2.2.2 Công tác tín dụng ............................................................................................... 23 2.2.3 Các dịch vụ kinh doanh khác của ngân hàng .................................................... 24 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đầu tư phát triển Ninh Bình .... 25 2.3 Một số vấn đề về công tác thẩm định DAĐT của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ....................................................................................................................... 26 2.3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ........................................................................................................................................ 26 2.3.2 Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình....................................................................................................................... 28 2.3.2.1 Xem xét đánh giá sơ bộ nội dung chính của dự án và khách hàng vay vốn .... 28 2.3.2.2 Thẩm định vốn tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn..... 29 2.3.2.3 Thẩm định phương diện thị trường................................................................ 29 2.3.2.4 Thẩm định phương diện kỹ thuật................................................................... 30 2.3.2.5 Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên vật liệu đầu vào của dự án ............... 30 2.3.2.6 Thẩm định về phương diện tổ chức quản lý khi thực hiện dự án.................... 31 2.3.2.7 Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính của dự án................................................ 31 2.3.2.8 Thẩm định các biện pháp bảo đảm tiền vay................................................... 32 2.3.3. Hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình....................................................................................................................... 32 2.4 Khảo sát công tác thẩm định dự án “ Đầu tư đóng mới 5 tàu sông tự hành hai đáy trọng tải 840 tấn/tàu” của công ty TNHH Long Sơn” .................................................. 33 2.4.1 Giới thiệu về tên dự án ....................................................................................... 33
  • 4. 2.4.2 Một vài nét về công ty TNHH Long Sơn............................................................. 34 2.4.3 Thẩm định sự cần thiết để đầu tư dự án............................................................. 35 2.4.4 Thẩm định tổng vốn đầu tư và các phương án nguồn vốn................................. 36 2.4.5 Thẩm định về phương diện thị trường................................................................ 37 2.4.6 Thẩm định phương diện kỹ thuật....................................................................... 38 2.4.7 Thẩm định phương diện tổ chức quản lý ........................................................... 39 2.4.8 Đánh giá về khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào của dự án ....................... 39 2.4.9 Đánh giá chung về hiệu quả tài chính của dự án............................................... 40 2.4.10 Thẩm định về tài sản đảm bảo nợ vay của công ty TNHH Long Sơn............... 49 2.4.11 Kết luận và đề xuất đối với dự án ..................................................................... 49 2.5 Đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình ....................................................................................................................... 51 2.5.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 51 2.5.2 Một số hạn chế còn tồn tại.................................................................................. 52 2.5.3 Nguyên nhân ...................................................................................................... 53 2.5.3.1 Nguyên nhân chủ quan.................................................................................. 53 2.5.3.2 Nguyên nhân khách quan.............................................................................. 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO................................. 56 CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ................................................................ 56 TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH ........................................... 56 3.1 Định hướng hoạt động của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình ................ 56 3.1.1 Định hướng chung ............................................................................................. 56 3.1.2 Định hướng cụ thể.............................................................................................. 56 3.1.2.1 Công tác huy động vốn ................................................................................. 56 3.1.2.2 Công tác tín dụng.......................................................................................... 57 3.1.2.3 Công tác dịch vụ ........................................................................................... 57 3.1.2.4 Công tác phát triển mạng lưới, nguồn nhân lực ............................................. 58 3.1.2.5 Công tác kiểm tra quản trị điều hành............................................................. 58 3.1.3 Định hướng chung về công tác thẩm định dự án đầu tư................................... 58 3.2 Một số giải pháp chủ yếu nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình............................................................................ 59 3.2.1 Giải pháp về thông tin và công nghệ ...................................................................... 59 3.2.1.1 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin và phương pháp thu thập thông tin .... 59 Đối với nguồn thông tin nội bộ.................................................................................... 59 Đối với nguồn thông tin bên ngoài.............................................................................. 60 3.2.1.2 Tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định................. 61 3.2.2 Giải pháp đổi mới nội dung và phương pháp thẩm định........................................ 61 3.2.2.1 Về nội dung thẩm định.................................................................................. 61 3.2.2.2 Về phương pháp thẩm định........................................................................... 63 3.2.3 Giải pháp về nguồn nhân lực và công tác điều hành ......................................... 64 3.2.3.1 Tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ thẩm định ..................................................... 64 3.2.3.2 Nâng cao hiệu quả công tác tổ chức điều hành .............................................. 65 3.2.4 Một số giải pháp khác......................................................................................... 66 3.2.4.1 Nâng cao khả năng phòng ngừa rủi ro........................................................... 66 3.2.4.2 Nên lập ra quỹ dùng cho công tác thẩm định................................................ 66 3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình..................................................................................... 66 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ngành liên quan....................................... 66 3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các NHTM ........................... 68 3.3.2 Kiến nghị với ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam................................... 69 3.3.3 Kiến nghị với chủ đầu tư .................................................................................... 71 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 73 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT ATM Automatic Teller Machine BIDIV Bank for investment and development of Viet Nam DAĐT Dự án đầu tư IRR Internal Rate Of Return L/C Letter of credit NHĐT&PTNB Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình NHĐT&PTVN Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NPV Net Present Value POS Point of sales PP Payback Period TNHH Trách nhiệm hữu hạn USD United State Dolar VNĐ Việt Nam Đồng WB World Bank
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn những năm 2007 - 2009.......................................21 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng................................................................................23 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh....................................................................25 Bảng 2.4: Doanh số cho vay, thu nợ tín dụng và số lượng DAĐT đã thẩm định........32 Bảng 2.5: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006 - 2008 công ty TNHH Long Sơn ...34 Bảng 2.6: Tổng vốn đầu tư của dự án.........................................................................36 Bảng 2.7: Phương án nguồn vốn của dự án ................................................................37 Bảng 2.8: Thông số hoạt động ...................................................................................37 Bảng 2.9: Khấu hao cơ bản hàng năm........................................................................41 Bảng 2.10: Dự kiến lịch trả nợ, gốc và lãi vay của dự án...........................................42 Bảng 2.11: Doanh thu vận chuyển hàng hóa ..............................................................43 Bảng 2.12: Chi phí hoạt động kinh doanh ngoài khấu hao cơ bản và lãi vay ..............44 Bảng 2.13: Nhu cầu vốn lưu động..............................................................................45 Bảng 2.14: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh tế................................................................46 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình .................20 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn ........................................................................22 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ tín dụng ..........................................................................23 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư ....................................................26 Thang Long University Library
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của khóa luận - Nền kinh tế muốn phát triển không thể thiếu đầu tư, đầu tư như là chiếc chìa khóa dẫn đến sự thành công của mỗi quốc gia. Hiện nay, nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển, có rất nhiều dự án đầu tư có quy mô của các doanh nghiệp trong nước lẫn nước ngoài. Để các dự án được đầu tư mang lại hiệu quả cao, công tác thẩm định dự án đầu tư là vô cùng quan trọng và cần thiết. Việc ra quyết định và cấp giấy phép đầu tư phụ thuộc rất nhiều vào việc thẩm định dự án. - Thị trường ngân hàng nước ta đang ngày càng phát triển, khu vực ngân hàng là nguồn dẫn vốn đầu tư quan trọng trong nền kinh tế, nguồn vốn được chuyển từ tiết kiệm sang đầu tư. Để vai trò trung gian này hoạt động hiệu quả thì công tác thẩm định dự án đầu tư là thực sự cần thiết. Muốn nguồn vốn đầu tư sử dụng đem lại hiệu quả cao, ngân hàng phải tiến hành thẩm định dự án của doanh nghiệp, hiệu quả tài chính, kinh tế của dự án…từ đó mới ra quyết định đầu tư hay không. - Công tác thẩm định dự án đầu tư tại các ngân hàng thương mại hiện nay đã được coi trọng và bài bản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, hiệu quả cho vay của các ngân hàng chưa cao, nợ xấu, nợ quá hạn vẫn còn nhiều. Do sức ép cạnh tranh trên thị trường, nên các ngân hàng luôn phải cho vay nhiều hơn nên thẩm định dự án chưa hiệu quả do vậy hoạt động tín dụng của các ngân hàng chưa cao. Ngoài ra còn sức ép tăng vốn điều lệ, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng. - Bài học từ khủng hoảng kinh tế của Mỹ trong năm 2007-2008 như hồi chuông cảnh tỉnh đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, buộc các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư khi quyết định cho vay. Thực hiện tốt công tác này không chỉ giúp ngân hàng thương mại nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, giảm bớt rủi ro trong hoạt động ngân hàng mà còn giúp bình ổn thị trường tiền tệ và nền kinh tế vĩ mô. Nhận thức được tầm quan trọng của các vấn đề trên nên em đã lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình” 2. Mục đích nghiên cứu khóa luận - Nghiên cứu những lý luận cơ bản về thẩm định dự án đầu tư, các phương pháp nội dung thẩm định dự án, chất lượng thẩm định . Qua đó, nêu bật được vai trò quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại.
  • 8. - Đi sâu vào tìm hiểu về những kết quả đạt được cũng như hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình. Tìm hiểu nguyên nhân và kết quả của những hạn chế đó. - Đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình. Đồng thời cũng đưa ra một số các giải pháp kiến nghị để chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tốt hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu lý luận về thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng BIDIV Ninh Bình. Trong đó đi sâu vào dự án đầu tư mới bằng nguồn vốn trong nước. - Phạm vi nghiên cứu: trong khóa luận, tác giả xin đề cập đến dự án đầu tư xin thẩm định tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp… nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. Sử dụng số liệu thống kê làm luận chứng. Khóa luận còn sử dụng các biểu đồ, bảng số liệu để qua đó rút ra các tổng quát các vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ đồ thì khóa luận gồm 3 chương cơ bản sau: Chương 1: Một số vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. Chương 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Ninh Bình. Thang Long University Library
  • 9. 1 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 1.1 Lý luận về thẩm định dự án đầu tư 1.1.1 Theo ngân hàng thế giới Để hiểu rõ hơn vấn đề thẩm định dự án đầu tư trên thế giới, tôi xin được lấy ví dụ điểm hình về thẩm định DAĐT của Ngân hàng thế giới (World Bank-WB). Ngân hàng thế giới là tổ chức tài chính quốc tế có mặt trên toàn cầu, thường xuyên có chương trình hỗ trợ các quốc gia đang phát triển trên nhiều lĩnh vực, trong đó có quản lý dự án. Vì vậy, họ có rất nhiều kinh nghiệm về thẩm định DAĐT. 1.1.1.1 Khái niệm về thẩm định của ngân hàng thế giới (World Bank - WB) - Thẩm định được định nghĩa là sự kiểm tra toàn diện (Comprehensive Review) đối với tất cả các vấn đề của dự án để đảm bảo tính đúng đắn quyết định tài trợ, đặt cơ sở đánh giá dự án cho các giai đoạn sau. - Thẩm định được xác định là một trong năm giai đoạn chủ yếu cấu thành nên chu trình dự án (bốn giai đoạn còn lại bao gồm: giai đoạn xác định dự án, giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn đàm phán, phê duyệt dự án và giai đoạn thực hiện dự án). Đây là giai đoạn cuối cùng trước khi đi đến quyết định tài trợ cho dự án. Trên danh nghĩa, giai đoạn thẩm định được bắt đầu sau khi kết thúc giai đoạn chuẩn bị nhưng trên thực tế những hoạt động thẩm định đã được thực hiện sớm hơn nhiều. Cuối giai đoạn chuẩn bị dự án, WB đã cử một đoàn tiền thẩm định để xem xét các vấn đề thiết kế kỹ thuật, dự toán, đầu thấu, cơ cấu vốn, giải ngân, quản lý dự án, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, các vấn đề thể chế chính sách và soạn thảo văn bản thẩm định. Một số hoạt động liên quan đến thẩm định còn được bắt đầu sớm hơn nữa, ngay từ giai đoạn xác định dự án, với việc chuẩn bị văn bản, ý tưởng của dự án, văn bản thông tin dự án, văn bản kế hoạch dự án và với hoạt động của đoàn dự án (các đoàn này thường quan tâm, xem xét mục tiêu, tính ưu tiên của dự án, các vấn đề xã hội môi trường, các rủi ro kinh tế và chính trị của dự án…). 1.1.1.2 Mục đích thẩm định - Trong quy trình của WB, mục đích của việc thẩm định được xác định là để: + Làm rõ các chuẩn xác của các mục tiêu mà dự án hướng tới + Làm rõ khả năng đạt được mục tiêu trên cơ sở các giải pháp và nguồn lực mà dự án đã tiên liệu. + Bổ túc các điều kiện để đảm bảo thành công của dự án.
  • 10. 2 - Bên cạnh việc xác định rõ mục đích của thẩm định, trong quy trình của WB cũng xác định rõ các yêu cầu phải đạt được bao gồm: + Tạo cơ sở cho việc quyết định có hay không cho triển khai thực hiện dự án. + Đảm bảo rằng các bộ phận cấu thành của dự án, các mục tiêu trung gian, các đầu ra, các hoạt động, các đầu vào phù hợp với mục tiêu cuối cùng của dự án. + Góp phần làm rõ các tác động của dự án + Tạo tiền đề thuận lợi cho việc lập kế hoạch thực hiện và giám sát dự án. + Sự mềm dẻo cần thiết để có thể chấp nhận những thay đổi không lường trước được. 1.1.1.3 Về đối tượng thẩm định Trong quy trình của WB, đối tượng thẩm định bao gồm: - Các yếu tố cấu thành dự án (bao gồm mục tiêu hoặc các mục tiêu, sản phẩm đầu vào và đầu ra, kết quả phải đạt được, tác động kinh tế, xã hội, môi trường dự án, tính bền vững của dự án, các cam kết liên quan đến dự án, các biện pháp thực hiện, kế hoạch thực hiện, các rủi ro có thể và biện pháp phòng ngừa, hạn chế,…) được thể hiện trong toàn bộ văn kiện dự án ( bao gồm báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo chuẩn bị dự án, các số liệu về môi trường, các văn bản cam kết, thỏa thuận giữa các bên, kế hoạch đấu thầu,…) - Năng lực của các tổ chức hoặc tổ chức điều phối, thực hiện và vận hành dự án. 1.1.1.4 Nội dung thẩm định Trong quy trình của WB, thẩm định là đánh giá toàn diện các nội dung của dự án, bao gồm toàn bộ yếu tố cấu thành nên dự án, các điều kiện ảnh hưởng đến sự thành công và tính bền vững của dự án. Quy trình của WB không xác định giới hạn các vấn đề mà người thẩm định tiếp cận trong quá trình thẩm định. Với phương châm thẩm định toàn diện, WB chia các vấn đề thành 6 nhóm, bao gồm: + Các vấn đề về kinh tế + Các vấn đề kỹ thuật, môi trường + Các vấn đề về thể chế + Các vấn đề về tài chính + Các vấn đề về thương mại + Các vấn đề văn hóa xã hội Thang Long University Library
  • 11. 3 Trong đó mỗi nhóm vấn đề đều được mô tả chi tiết bằng cách nêu ra những loại vấn đề tình huống có thể xuất hiện, các hướng xử lý loại vấn đề hay tình huống, các kết quả phải đạt được sau khi xử lý, các nguyên tắc, chuẩn mực tuân thủ khi xử lý,… 1.1.2 Ở Việt Nam ta 1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư là gì Sau khi đã hoàn thành bước đầu là soạn thảo và thiết kế dự án, để đánh giá dự án có tính hợp lý, tính hiệu quả và khả thi không, có nên tiến hành thực hiện dự án hay không thì phải có quá trình đánh giá, xem xét độc lập với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó được gọi là thẩm định DAĐT. Tùy theo tính chất của công cuộc đầu tư hay chủ thể có thẩm quyền thẩm định ta có những khái niệm về thẩm định khác nhau, song đứng ở mức độ tổng quát ta có thể định nghĩa như sau: “Thẩm định dự án đầu tư là hoạt động một cơ quan chức năng (Nhà nước hoặc tư nhân) thẩm tra xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án, để ra quyết định đầu tư, hoặc cấp giấy phép đầu tư hay quy định về đầu tư…” Công tác thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa như sau: - Giúp chủ đầu tư có thể lựa chọn được dự án đầu tư tốt nhất để tiến hành việc đầu tư hiệu quả và an toàn hơn. - Giúp các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và thích hợp của dự án về các vấn đề phát triển kinh tế xã hội, về công nghệ, ô nhiễm môi trường. - Giúp các tổ chức tài chính có thể đưa ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc trả nợ đối với mỗi dự án đầu tư. 1.1.2.2 Vị trí và vai trò công tác thẩm định dự án đầu tư Về phía nhà đầu tư Khi chủ đầu tư tiến hành đầu tư một dự án, chủ đầu tư phải cân nhắc kỹ giữa nhiều sự lựa chọn khác nhau, nghĩa là có rất nhiều dự án khác nhau trong một giai đoạn đầu tư. Bên cạnh đó việc nắm không rõ các thông tin mới của chủ dự án đặc biệt là các xu hướng kinh tế, chính trị, xã hội mới, điều đó sẽ làm giảm đi tính phán đoán thông tin của chủ đầu tư. Công tác thẩm định dự án sẽ làm rõ các vấn đề trên và sẽ giúp chủ đầu tư lựa chọn được DAĐT tối ưu và thích hợp với khả năng của mình. Về phía ngân hàng Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ – tín dụng, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng dịch vụ ngân hàng. Khi doanh nghiệp muốn vay vốn ngân hàng thì doanh nghiệp cần phải nộp cho ngân hàng DAĐT của mình, cùng
  • 12. 4 với các thông tin khác về doanh nghiệp thì ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dự án khách quan. Khi tiến hành thẩm định DAĐT, ngân hàng cần phải xem xét kỹ dự án đầu tư của khách hàng muốn vay vốn thông qua đó ngân hàng mới biết được tính hiệu quả, tính khả thi của của dự án có cao không, có nên cho khách hàng vay không. Việc thẩm định còn là cơ sở để ngân hàng xác định được chính xác số tiền cho khách hàng vay, thời hạn cho vay, mức thu nợ hợp lý, thời điểm bỏ vốn cho dự án và tạo điều kiện để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong tương lai. Về phía nền kinh tế Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, hiện nay có rất nhiều dự án đang được đầu tư tại mỗi địa phương và công tác thẩm định cũng rất quan trọng. Việc tiến hành thẩm định để xem dự án có mang lại hiệu quả cho nền kinh tế không hay nếu gây ảnh hưởng xấu tới môi trường xã hội thì không tiến hành đầu tư. Ngoài ra, các dự án được lựa chọn đầu tư còn giải quyết vấn đề công ăn việc làm cho người lao động, tăng ngân sách, tăng khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước, quan trọng hiện nay chính là vấn đề bảo vệ môi trường. Không những thế, dự án đầu tư còn phải tuân thủ đúng các quy chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng và các quy chế khác của Nhà nước. 1.1.3 Rủi ro chủ yếu khi thẩm định dự án đầu tư Trong thẩm định DAĐT chúng ta không thể tránh khỏi những rủi ro phát sinh ngoài ý muốn có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan. Để giảm thiểu rủi ro, chủ đầu tư và ngân hàng phải phân tích, đánh giá rủi ro cụ thể để có các biện pháp phòng ngừa hiệu quả. - Rủi ro do cơ chế chính sách Rủi ro này được xem là gồm tất cả những bất ổn tài chính và chính sách ở nơi xây dựng dự án gồm: sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, quốc hữu hóa, tư hữu hóa hay các luật về nghị quyết, nghị định, các chế tài khác có liên quan đến dòng tiền của dự án. Rủi ro này có thể giảm thiểu bằng việc: khi thẩm định, cán bộ thẩm định phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án ( trong hồ sơ dự án), kiểm tra việc chấp hành nghiêm các luật và quy định hiện có liên quan đến dự án. Chủ đầu tư nên có những hợp đồng ưu đãi riêng qui định về vấn đề này. - Rủi ro về tiến độ thi công, xây dựng, hoàn tất Rủi ro này xảy ra khi việc hoàn tất dự án không đúng thời hạn, không phù hợp với thông số và tiêu chuẩn thực hiện. Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng kiểm soát của ngân hàng nhưng nó có thể giảm thiểu thông qua đề xuất của ngân hàng đối với chủ đầu tư: Thang Long University Library
  • 13. 5 + Cần phải lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính tốt, có uy tín và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng. + Phải thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh hợp đồng và bảo lãnh chất lượng hợp đồng + Có sự giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình thực hiện dự án. + Quy định rõ trách nhiệm, vấn đề đền bù trong trường hợp chủ đầu tư chậm tiến độ. + Hợp đồng giá cố định hoặc chìa khóa trao tay với việc phân công rõ ràng nghĩa vụ của từng bên. - Rủi ro thị trường, thu nhập, thanh toán Xảy ra khi sản phẩm của dự án không nhận được sự đón nhận của khách hàng hoặc không đủ cầu đối với sản phẩm, do sức ép giá cả, sự cạnh tranh trên thị trường dẫn đến giá bán của sản phẩm không bù đắp các khoản chi phí của dự án. Cách để giảm rủi ro về vấn đề này là: + Có sự đánh giá, nghiên cứu, phân tích thị trường, thị phần cẩn thận. + Dự kiến cung cầu thận trọng, không nên dự báo quá lạc quan. + Nâng cao chất lượng cạnh tranh dịch vụ của sản phẩm đầu ra bằng các biện pháp như: cải tiến mẫu mã, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất. + Xem xét các hợp đồng bao tiêu dài hạn đối với các bên có khả năng tài chính, nhận hỗ trợ bao tiêu từ chính phủ. - Rủi ro do cung cấp Rủi ro này do dự án không có được nguồn nguyên liệu với số lượng, chất lượng, giá cả như dự kiến để vận hành dự án, đảm bảo sự ổn định của dòng tiền và khả năng trả nợ ngân hàng. Loại này có thể giảm thiểu rủi ro bằng cánh: + Trong quá trình thẩm định, cán bộ thẩm định phải đánh giá, nghiên cứu kỹ các báo cáo về chất lượng và trữ lượng nguyên vật liệu có trong hồ sơ DAĐT. Từ đó đưa ra kết luận chính xác về hiệu quả tài chính dự án + Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên vật liệu cho dự án. + Ký hợp đồng dài hạn với các đối tác có uy tín trong lĩnh vực cung cấp nguyên vật liệu. + Linh hoạt về thời gian và số liệu nguyên vật liệu được đưa vào dự án
  • 14. 6 - Rủi ro về kỹ thuật vận hành, bảo trì Đây là việc rủi ro mà các DAĐT không thể vận hành, bảo trì ở mức độ phù hợp với các thông số kỹ thuật thiết kế ban đầu. Chủ đầu tư có thể làm giảm rủi ro này như : + Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng và bộ phận vận hành phải đào tạo tốt có kinh nghiệm. + Ký hợp động vận hành, bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng. + Bảo hiểm các sự kiện bất khả kháng do thiên nhiên gây ra như: lũ lụt, động đất, sạt lở đất… + Thường xuyên kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành, nếu cán bộ vận hành không tốt thì phải thay thế kịp thời. - Rủi ro về môi trường, xã hội Rủi ro này biểu hiện qua các tác động tiêu cực của dự án đến môi trường và người dân xung quanh. Để giảm thiểu rủi ro chủ đầu tư nên báo cáo tác động môi trường khách quan toàn diện, được các cấp thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. Ngoài ra, chủ đầu tư phải tuân thủ quy định về môi trường, nên có sự tham gia cơ quan quản lý môi trường và địa phương khi bắt đầu thực hiện dự án. - Rủi ro về kinh tế vĩ mô Rủi ro này xảy ra khi có sự biến động về lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất… phát sinh từ môi trường kinh tế vĩ mô. Vì vậy, muốn giảm bớt rủi ro này cần phải: phân tích kỹ tình hình kinh tế vĩ mô cơ bản, chủ đầu tư phải sử dụng công cụ thị trường hoán đổi và tự bảo hiểm để tránh bớt rủi ro xảy ra từ nền kinh tế. 1.2 Công tác thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại 1.2.1 Quan niệm của ngân hàng thương mại về thẩm định dự án đầu tư Thẩm định DAĐT của NHTM là việc ngân hàng tổ chức, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án đầu tư nhất định, để ra quyết định đầu tư. Có ba điểm cơ bản cần lưu ý: - Công việc thẩm định dự án đòi hỏi phải được tiến hành ở tất cả các bên liên quan đến việc lập, triển khai, kiểm tra và vận hành dự án. Tuy nhiên mỗi bên tham gia, hiệu quả của thẩm định DAĐT cũng khác nhau nên họ sẽ phân tích, nghiên cứu dự án dưới góc độ, phương pháp… không hoàn toàn như nhau. Thang Long University Library
  • 15. 7 Về phía chủ đầu tư, thẩm định hiệu quả DAĐT là việc cung cấp các thông tin cần thiết để chủ đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất. Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô, thẩm định DAĐT là việc xem xét, đánh giá, phân tích để lựa chọn dự án sao cho đảm bảo lợi ích của người tham gia đầu tư và đóng góp của dự án đối với nền kinh tế quốc dân. Đối với NHTM, thẩm định DAĐT nêu trong khái niệm trên thực chất là phân tích, đánh giá để lựa chọn dự án có hiệu quả về mặt tài chính, có khả năng hoàn trả vốn, lãi đúng thời hạn, đánh giá được thực chất kết quả về mặt kinh tế của dự án. Nói cách khác, thẩm định DAĐT của NHTM chính là việc cán bộ ngân hàng đưa ra kết luận một cách chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra của dự án để quyết định cho vay hay không đối với dự án đó. Nếu chấp thuận cho vay, ngân hàng sẽ cho vay với số tiền bao nhiêu, thời hạn bao lâu, phương thức thế nào để tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư hoạt động có hiệu quả nhất. - Thẩm định DAĐT là một hoạt động do NHTM tiến hành thường xuyên và vì vậy ngân hàng phải có bộ máy tổ chức, có nguồn nhân lực và nguồn tài chính nhất định cho hoạt động này. - Có nhiều nội dung, nhiều phương diện phải tiến hành trong quá trình thẩm định DAĐT như: mục tiêu đầu tư, thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, đánh giá các nội dung về phương diện kỹ thuật, phương diện tổ chức quản lý dự án… trong đó thông thường NHTM đặc biệt quan tâm tới thẩm định phương diện tài chính của dự án. Ngoài ra, các NHTM phải thẩm định DAĐT vì các lý do sau: - Thẩm định DAĐT giúp ngân hàng lượng định chính xác các tham số cơ bản liên quan đến quá trình vận hành những DAĐT như: quy mô, cơ cấu vốn đầu tư, thời hạn thu hồi vốn, hiệu quả đầu tư… - Thẩm định DAĐT giúp NHTM nâng cao chất lượng tín dụng nói chung. Các NHTM, nói chung thu nhập chủ yếu vẫn từ hoạt động tín dụng (xấp xỉ 70%). Vì vậy, chất lượng tín dụng ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của ngân hàng. Do đa phần các khoản tín dụng trung và dài hạn ngân hàng cấp cho khách hàng được thực hiện dưới hình thức cho vay DAĐT nên chất lượng tín dụng cho vay theo DAĐT sẽ ảnh hưởng quyết định đến thu nhập và rủi ro của NHTM. Để có danh mục tín dụng có chất lượng tốt, phải dựa trên cơ sở DAĐT tốt, có hiệu quả tài chính tốt, khả năng thu hồi vốn nhanh…và để tìm ra dự án này thì nhất thiết phải thẩm định dự án. - Thẩm định DAĐT giúp NHTM phân loại được các dự án do khách hàng mang tới, tìm được dự án phù hợp với định hướng đầu tư của NHTM trong tương lai. Vì DAĐT là dự kiến về hành động bỏ vốn trong tương lai, nên nó luôn bao gồm những
  • 16. 8 yếu tố bất trắc, nguy cơ rủi ro bên cạnh các kết quả có thể thu được. Do đó, mối quan tâm cơ bản trong thẩm định DAĐT là phải: xác định phương án phù hợp nhất trong tất cả các phương án có thể trong điều kiện bất trắc chiếm ưu thế, phải xác định được các biến số quan trọng và các chiến lược có thể nhằm quản lý và kiểm tra rủi ro, và đặc biệt phải xác định được các nguồn tài chính cần thiết trong khi đầu tư, vận hành thử và hoạt động, xác định được nguồn vốn rẻ nhất cho thời gian cần thiết và sử dụng theo cách hiệu quả nhất. - Thẩm đinh DAĐT của NHTM góp phần quan trọng vào việc hỗ trợ các cơ quan quản lý hoạt động đầu tư, hỗ trợ khách hàng trong việc xây dựng và thực hiện DAĐT. Công tác thẩm định DAĐT trong nghiệp vụ tín dụng của NHTM lại càng quan trọng. Đặc trưng của hoạt động đầu tư dự án là bỏ vốn nhiều, thời gian dài và không thu được kết quả ngay lập tức. Cũng như nhu cầu về từng loại sản phẩm nhất định thường biến động mạnh, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: thị hiếu, tâm lý của người tiêu dùng, sự xuất hiện hoặc biến mất các sản phẩm tương tự…Do đó, hoạt động đầu tư trong dài hạn hoặc trong công nghiệp thường có mức độ mạo hiểm lớn hơn so với đầu tư vào lĩnh vực khác. Vì vậy, thẩm định hiệu quả DAĐT công nghiệp (dài hạn) ngoài vai trò nêu trên, còn có vai trò hạn chế mức tối đa cho phép độ mạo hiểm của quá trình đầu tư. Từ đó NHTM quyết định có đầu tư hay không?. Đầu tư từng giai đoạn như thế nào (bao nhiêu)?. Hiệu quả tài chính của từng thời điểm khi dự án đi vào khai thác?. Thời gian cần thiết cho dự án?. Thẩm định DAĐT do có tầm quan trọng như vậy nên việc thẩm định DAĐT tại NHTM là rất cần thiết, để có thể thực hiện hoạt động tín dụng, tư vấn với chất lượng cao, giữ vững và nâng cao uy tín của khách hàng đối với khách hàng trong và ngoài nước, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường với sự có mặt của nhiều ngân hàng, công ty tài chính có nội dung hoạt động tương tự. 1.2.2 Nội dung, phương pháp thẩm định dự án đầu tư ở ngân hàng thương mại 1.2.2.1 Nội dung Sau khi xem xét hồ sơ DAĐT của khách hàng, NHTM sẽ đánh giá toàn diện các nội dung của dự án bao gồm các yếu tố cấu thành nên dự án, các điều kiện ảnh hưởng tới sự thành công, tính bền vững cũng như hiệu quả của DAĐT. Có thể minh họa các nội dung của thẩm định DAĐT qua hình minh họa sau: Thang Long University Library
  • 17. 9 Mỗi nhóm vấn đề được lượng hóa bằng hệ thống các chỉ tiêu cụ thể để từ đó đưa ra kết luận về từng vấn đề của DAĐT. - Nhóm vấn đề kinh tế, văn hóa - xã hội được thẩm định thông qua các chỉ tiêu như: sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo môi trường lao động công nghiệp, đóng góp cho ngân sách nhà nước. - Nhóm các vấn đề kỹ thuật, môi trường cần thẩm định thông qua chỉ tiêu: sử dụng dây chuyền công nghệ ở mức độ nào, mức độ cạnh tranh về dây chuyền công nghệ so với khu vực và thế giới, tác động ảnh hưởng tốt/xấu tới môi trường, cách khắc phục khi có ảnh hưởng xấu tới môi trường… - Nhóm các vấn đề thể chế được thẩm định thông qua các chỉ tiêu: hệ thống pháp luật của địa phương, khu vực có ảnh hưởng như thế nào tới triển khai dự án, thói quen, tập quán của địa phương có ảnh hưởng tốt/xấu đến DAĐT, xu thế tương lai của thể chế ảnh hưởng đến DAĐT, cách khắc phục xử lý khi cần thiết,… - Nhóm các vấn đề tài chính được thẩm định thông qua hệ thống các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của DAĐT như: dòng tiền vào ra của DAĐT, tuổi thọ của DAĐT, thời gian hoàn vốn đầu tư, thời gian trả nợ, tỷ suất lợi nhuận,… - Nhóm các vấn đề thương mại được thẩm định thông qua các chỉ tiêu: xác định thị trường sản phẩm đầu vào/đầu ra của nguyên, nhiên liệu và sản phẩm DAĐT, định hướng phát triển thị trường trong từng năm, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, thị phần có thể đạt được của sản phẩm,… Đó là những nội dung cơ bản và toàn diện khi thẩm định DAĐT cần phải tiến hành thực hiện Kinh tế Văn hóa, xã hội Kỹ thuật, môi trường Thương mại Thể chế Tài chính Dự án đầu tư
  • 18. 10 1.2.2.2 Phương pháp - Phương pháp thẩm định theo trình tự Phương pháp thẩm định theo trình tự (hay còn gọi là thẩm định từ tổng quát đến chi tiết) được tiến hành theo một trình tự biện chứng, từ tổng quát đến chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau. + Thẩm định tổng quát: là dựa vào các nội dung cần thẩm định để xem xét tổng quát, phát hiện các vấn đề hợp lý hay không để nghiên cứu sâu thêm, tìm biện pháp khắc phục. Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự án thông qua quy mô, tầm cỡ của dự án cũng như những ngành, những bộ phận mà dự án liên quan. Trên cơ sở đó sẽ xác định và dự kiến công việc cần làm và các cơ quan, thành phần liên quan đến dự án sẽ hoàn thành công việc thẩm định một cách hiệu quả nhất. + Thẩm định chi tiết: được tiến hành sau khi đã thẩm định tổng quát, thực chất là đi sâu vào từng nội dung của dự án để có ý kiến nhận xét, kết luận đồng ý hay không. Khi soạn thảo dự án có thể gặp nhiều sai sót, các ý kiến có thể mâu thuẫn nhau, không đúng logic, thậm chí có thể nhầm lẫn trong tính toán. Vì thế, nhiệm vụ của thẩm định chi tiết là không được bỏ qua những sai sót đó.Đối với các dự án nước ngoài còn cần thiết phải sửa chữa cả câu văn, chữ nghĩa để tránh sơ hở có thể xảy ra, dẫn đến bất đồng ý kiến trong các đối tác tham gia đầu tư. - Phương pháp so sánh các chỉ tiêu Thẩm định theo phương pháp so sánh các chỉ tiêu là so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu của dự án với các chỉ tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu được dùng làm cơ sở đối chiếu thường là: + Các định mức, hạn mức đang được áp dụng tại Việt Nam. + Các chỉ tiêu so sánh giữa trường hợp đã có dự án với trường hợp chưa có dự án. + Các chỉ tiêu của các dự án tương tự. + Các chỉ tiêu tiên tiến của ngành. + Trường hợp không có các chỉ tiêu để đối chiếu trong nước thì phải tham khảo nước ngoài. Phương pháp này áp dụng với các chỉ tiêu có thể định lượng được trong DAĐT. Trong một tập hợp rất nhiều chỉ tiêu của dự án, cần phải căn cứ vào từng loại dự án để xem xét kỹ. Điều này giúp cho người thẩm định đi đúng trọng tâm, rút ngắn được thời gian mà vẫn đáp ứng được yêu cầu chất lượng của công tác thẩm định. Nhiều chỉ tiêu đặc trưng có thể là chỉ tiêu thuộc bản chất của DAĐT nhưng cũng có thể là những chỉ Thang Long University Library
  • 19. 11 tiêu liên quan đến những vấn đề khó khăn thường gây ra tranh luận, những vấn đề được Nhà nước rất quan tâm. - Phương pháp giá trị hiện tại thuần ( Net Present Value – NPV) NPV là chênh lệch giữa dòng tiền ròng của dự án tại các thời điểm trong tương lai được quy về hiện tại giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu. Chỉ tiêu NPV cho phép ta đánh giá lợi nhuận quy mô cả đời dự án. Với ý nghĩa như vậy NPV được xem như là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá và lựa chọn dự án. NPV = -Co +  t = n t = 1 Ct (1+r)t Trong đó: Co là chi phí đầu tư ban đầu tại thời điểm 0 Ct là thu nhập ròng (là thu nhập đã trừ chi phí nhưng chưa trừ khấu hao) nhận được vào cuối năm t từ 1,2,…n của giai đoạn dự án đi vào hoạt động. r là lãi suất chiết khấu được lựa chọn 1 (1+r)t là hệ số chiết khấu tại năm t ứng với lãi suất r được chọn. Nguyên tắc quyết định đầu tư trong sử dụng phương pháp giá trị hiện tại thuần (NPV) là: + Chỉ chấp nhận các dự án có giá trị hiện tại thuần (NPV) ≥ 0. + Trong trường hợp có nhiều dự án trong một tập hợp có nhiều dự án loại trừ nhau, dự án được chọn là dự án có giá trị hiện tại thuần lớn nhất Ưu điểm: + Tính đến giá trị thời gian của tiền. + Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ đầu tư. + Đo lường trực tiếp phần lợi nhuận mà dự án đóng góp vào tài sản của chủ dự án. + Sử dụng chi phí cơ hội trong sử dụng vốn làm lãi suất chiết khấu. + Giá trị hiện tại thuần giả định rằng những khoản thu nhập tạm thời được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời bằng tỷ lệ chi phí sử dụng vốn. + Quyết định chấp thuận hay từ chối và xếp hạng dự án phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của chủ dự án.
  • 20. 12 Nhược điểm: + Độ chính xác của phương pháp này phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu r. Mà việc xác định r rất khó khăn trong thị trường vốn đầy biến động, thiếu thông tin như hiện nay. + NPV không áp dụng cho các dự án khác nhau về thời gian và vốn đầu tư (muốn so sánh phải quy về một thời điểm chọn làm gốc). Chỉ sử dụng các dự án loại trừ nhau trong trường hợp thời gian của chúng là như nhau. Nếu thời gian của chúng khác nhau chỉ tiêu này sẽ không có ý nghĩa. - Không thấy được lợi ích thu được từ một đồng vốn đầu tư. - Phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR ( Internal Rate of Return) Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) là mức lãi suất nếu dùng nó làm tỷ lệ chiết khấu (r) để tính chuyển các khoản thu chi của dự án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng với tổng chi, hay nói cách khác là giá trị hiện tại của thu nhập thuần của dự án sẽ bằng 0. Đây là chỉ tiêu cơ bản trong phân tích tài chính dự án. Nó cho biết mức lãi suất dự án có thể đạt được. Chỉ tiêu IRR không có một công thức toán học nào tính trực tiếp mà được tính qua phương thức nội suy, tức là bằng cách thử giá trị khác nhau của tỷ lệ chiết khấu đến khi tìm được hai giá trị NPV dương và âm. Hay nói cách khác, chọn hai mức lãi suất chiết khấu r1, r2 sao cho NPV (r1) > 0 và NPV (r2) < 0. Khi đó ta có: IRR = r1+ NPV1 NPV1-NPV2 * (r2 - r1) Với điều kiện: r2 > r1 và r2 - r1 < 5%, r2, r1 là lãi suất lựa chọn cho NPV1 (ứng với r1) dương và tiến tới 0, NPV2 (ứng với r2 ) âm và tiến tới 0. Nguyên tắc quyết định đầu tư của phương pháp IRR là dự án được lựa chọn đầu tư phải có IRR lớn hơn hoặc bằng lãi suất vay vốn thông thường. Nếu IRR nhỏ hơn lãi suất vay vốn chứng tỏ đầu tư sẽ bị lỗ. Ưu điểm: + Có thể tính toán được mà không cần số liệu về tỷ suất chiết khấu. + Đo lường bằng tỷ lệ phần trăm nên dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn, nó chỉ rõ tỷ lệ lãi vay tối đa mà dự án có thể chịu đựng được. Không có phương pháp nào khác cung cấp thông tin quan trọng như vậy và đây chính là ưu điểm rất quan trọng của chỉ tiêu IRR Thang Long University Library
  • 21. 13 + Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là một tiêu chuẩn hay được sử dụng để mô tả tính hấp dẫn của dự án vì đó là tiêu chuẩn hữu ích đo lường, tính toán doanh lợi của dự án. + Trong một số trường hợp, IRR cho phép tránh được một số khó khăn nhất định trong việc xác định trước lãi suất thích hợp. Nhược điểm: + Việc tính IRR dài hơn và phức tạp hơn cách tính NPV + Khi sử dụng chỉ tiêu IRR cần phải kết hợp với nhiều chỉ tiêu khác, có như vậy mới có quyết định đúng đắn khi đầu tư. + Không xác định IRR trong trường hợp dòng tiền bị biến dạng, thay đổi nhiều lần từ (-) sang (+) hoặc ngược lại, vì có rất nhiều đáp số khác nhau. + Trong trường hợp dự án có sự tái đầu tư và mỗi lần dòng tiền đổi dấu do nhà đầu tư bỏ thêm vốn thì sẽ thu được nhiều tỷ lệ hoàn vốn nội bộ. Như thế, các kết quả nhận được từ IRR sẽ không còn giá trị để ra quyết định. Hơn nữa trong trường hợp tái đầu tư, phương pháp tỷ lệ hoàn vốn nội bộ ngầm đặt ra một giả định là các dòng tiền tái đầu tư đã dựa trên cùng một lãi suất. - Phương pháp thời gian hoàn vốn đầu tư Thời gian hoàn vốn đầu tư là khoảng thời gian cần thiết để thu hồi đủ số vốn đầu tư cho dự án. Đó chính là khoảng thời gian để hoàn vốn đầu tư bằng lợi nhuận và khấu hao thu được hàng năm. Công thức tính như sau: PP = ∑V (LN+KH) PP : Thời gian hoàn vốn đầu tư ∑V : Tổng vốn đầu tư LN : Lợi nhuận ròng trong kỳ KH : Khấu hao tài sản trong kỳ PP phản ánh thời gian thu hồi vốn đầu tư vào dự án, nó cho biết sau bao lâu dự án thu hồi đủ vốn đầu tư. Do vậy, PP có khả năng tạo thu nhập của dự án từ khi thực hiện cho đến khi thu hồi đủ vốn. Chỉ chấp nhận dự án khi PP của dự án nhỏ hơn hoặc bằng PP tiêu chuẩn. Ưu điểm + Tính toán nhanh và đơn giản, thường áp dụng đối với dự án nhỏ.
  • 22. 14 + Có cái nhìn tương đối chính xác về mức độ rủi ro của dự án, do đó chọn được dự án có rủi ro thấp nhất, có tốc độ hoàn vốn nhanh nhất. + Không cần tính đến dòng tiền những năm sau thu hồi vốn, tránh việc lãng phí thời gian và chi phí. + Sau thời gian hoàn vốn có thể tận dụng các cơ hội đầu tư khác có lợi hơn. Nhược điểm + Không cho biết thu nhập lớn nhỏ sau kỳ hoàn vốn đây cũng là mối quan tâm lớn của nhà đầu tư. + Không chú ý đến các dự án có tính chiến lược, đầu tư dài hạn. + Tính toán thời gian chỉ thuần túy dựa vào luồng tiền được dự án tạo ra trong thời gian thu hồi vốn và không quan tâm đến luồng tiền ngoài thời gian thu hồi vốn. Nếu nhà đầu tư quan tâm đến thu nhập ròng của cả đời dự án thì phương pháp này khó có thể cung cấp cơ sở đáng tin cậy cho việc ra quyết định đầu tư. - Phương pháp phân tích độ nhạy Phân tích độ nhạy là phương pháp xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của DAĐT (lợi nhuận, thu nhập thuần, tỷ suất hoàn vốn nội bộ…) khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi. Phân tích độ nhạy còn nhằm xác định hiệu quả của dự án trong điều kiện có sự biến động của các yếu tố liên quan đến hiệu quả tài chính đó. Kết quả của việc phân tích độ nhạy sẽ cho ta biết nhân tố nào trong dự án cần được nghiên cứu kỹ, cần thu thập đủ thông tin để phòng ngừa và quản trị rủi ro trong suốt quá trình khai thác dự án. Tuy nhiên nhược điểm chính của kỹ thuật này là chưa tính đến xác xuất có thể xảy ra của các biến rủi ro và không thể đánh giá cùng một lúc các tác động của biến rủi ro đến dự án. 1.3 Chất lượng thẩm định dự án đầu tư 1.3.1 Quan niệm Chất lượng của DAĐT được thể hiện qua công tác thẩm định giúp cho chủ đầu tư và ngân hàng đánh giá và lựa chọn được chính xác dự án cần đầu tư, với chi phí và thời gian thấp nhất. Chất lượng thẩm định DAĐT dưới góc độ NHTM là xem xét dự án có đáp ứng các nhu cầu tốt nhất của ngân hàng thông qua các chỉ tiêu quy trình thẩm định có khoa học không, thời gian thẩm định nhanh hay chậm, chi phí thẩm định cao hay thấp, việc lựa chọn phương án thẩm định có phù hợp không. Thang Long University Library
  • 23. 15 Đánh giá chất lượng DAĐT tại NHTM tức là đánh giá quá trình công tác thẩm định DAĐT (quản trị), đánh giá việc sử dụng phương pháp thẩm định DAĐT và đánh giá các nội dung thẩm định DAĐT của NHTM. Bởi vì nếu có quản trị tốt, có phương pháp thẩm định tốt và có nội dung thẩm định tốt thì sẽ có báo cáo thẩm định DAĐT có chất lượng cao. Đó chính là chất lượng thẩm định DAĐT tốt. Chất lượng thẩm định DAĐT tốt thì ngân hàng có dư nợ tín dụng cho vay theo DAĐT tăng, không (hoặc ít) phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi hay rủi ro tín dụng khác. Vì vậy việc nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT là nhiệm vụ quan trong của NHTM, phải được tiến hành thường xuyên nghiêm túc và có khoa học. 1.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư Chất lượng thẩm định DAĐT phụ thuộc vào nhiều yếu tố và được quyết định bằng việc cán bộ thẩm định đưa ra một kết luận chính xác về hiệu quả dự án, làm căn cứ để ngân hàng quyết định cho vay hay tài trợ cho dự án. Những nhân tố làm ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định: Con người: Con người luôn là nhân tố trực tiếp quyết định sự thành công của mọi việc. Trong công tác thẩm định nói riêng, con người cũng là nhân tố quyết định đến chất lượng công tác thẩm định. Con người là chủ thể trực tiếp xây dựng quy trình thẩm định, đồng thời tổ chức thu thập thông tin sử dụng kiến thức khoa học và kiến thức thực tế để đánh giá dự án. Kết quả thẩm định là kết quả đánh giá chủ quan của con người trên cơ sở khoa học và tiêu thức chuẩn mực do con người đề xuất, song có ảnh hưởng lớn đến kết quả thẩm định dự án Để đánh giá chính xác tính khả thi, hiệu quả kinh tế của DAĐT thì yêu cầu đặt ra đối với cán bộ ngân hàng cần phải có trình độ, năng lực, tính kỷ luật cao và đạo đức nghề nghiệp.Nếu trình độ, năng lực và kinh nghiệm của người thẩm định hạn chế thì không thể có kết quả thẩm định đáng tin cậy, hơn nữa nhiều dự án thất bại không phải do trình độ mà còn do tư cách, đạo đức của người thẩm định. Với trình độ thu nhận các thông tin về DAĐT, sử dụng kiến thức khoa học và thực tế, cán bộ thẩm định phân tích thông tin để đánh giá dự án. Việc áp dụng phương pháp thẩm định nào, sử dụng chỉ tiêu đánh giá nào, lấy thông tin từ nguồn nào phụ thuộc hoàn toàn vào nhà thẩm định. Nếu trình độ, năng lực của người thẩm định kém có thể dẫn đến hai tình huống: + Thứ nhất, sẽ đưa ra kết luận loại trừ dự án tốt gây tác động xấu đến chủ đầu tư, đồng thời mất cơ hội tài trợ cho dự án có lãi của ngân hàng. + Thứ hai, đưa ra chấp nhận dự án xấu (không hiệu quả), trường hợp này không chỉ gây ra tổn thất lớn cho chủ đầu tư, ngân hàng mà còn lãng phí nguồn lực của toàn xã hội.
  • 24. 16 Ngoài yêu cầu về kỹ thuật nghiệp vụ, cán bộ thẩm định còn phải am hiểu để tư vấn cho khách hàng từ khâu thu thập thông tin, lập dự án, ký kết hợp đồng tín dụng, chọn phương thức thanh toán có lợi, các điều kiện ràng buộc trong hợp đồng tín dụng sao cho có lợi nhất và đảm bảo an toàn. Từ đó tạo được lòng tin và thu hút khách hàng đến với ngân hàng. Quy trình phương pháp và chỉ tiêu thẩm định: quy trình, phương pháp thẩm định dự án khoa học và đầy đủ là cơ sở đảm bảo chất lượng công tác thẩm định DAĐT. Ngược lại nếu quy trình, phương pháp thẩm định bất hợp lý, sơ sài thì chắc chắn sẽ dẫn đến kết quả thẩm định dự án không cao và ngân hàng khó có thể đưa ra kết quả đầu tư chính xác. Phương pháp thẩm định hợp lý giúp cán bộ thẩm định phân tích, tính toán hiệu quả của dự án một cách nhanh chóng, chính xác, tin cậy. Tuy nhiên, mỗi dự án có đặc trưng nhất định mà mỗi chỉ tiêu chỉ phản ánh được một khía cạnh nào đó của dự án và đều có ưu nhược điểm nhất định. Vì thế, nếu chỉ sử dụng một hoặc một vài chỉ tiêu thẩm định dự án thì kết quả thẩm định có thể không toàn diện, do đó độ tin cậy không cao. Vì vậy NHTM cần phải có quy trình, phương pháp thẩm định DAĐT hợp lý, logic để chất lượng thẩm định sẽ càng tốt hơn. Thông tin: thông tin thẩm định là những kiến thức thuộc lĩnh vực liên quan mà ngân hàng thu thập, xử lý để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá dự án nhằm đảm bảo quá trình tài trợ vốn của ngân hàng được an toàn và hiệu quả. DAĐT là tập hợp các vấn đề rộng lớn và phức tạp, thông tin thẩm định luôn phong phú và đa dạng. Do vậy, thông tin chính xác, cập nhập toàn diện là nhân tố quan trọng quyết định đến chất lượng thẩm định DAĐT. Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng thông tin như: môi trường pháp lý, công nghệ, trình độ phát triển thị trường, khả năng cán bộ thẩm định… Quá trình thu thập thông tin phải căn cứ vào số liệu thu thập đáng tin cậy, thận trọng tỷ mỉ để đưa ra quyết định đúng về hiệu quả dự án. Nếu nguồn thông tin không đáng tin cậy dẫn đến quyết định đầu tư sai lầm gây thiệt hại cho chủ đầu tư, ngân hàng và toàn xã hội.Do đó, việc xây dựng hệ thống thông tin chính xác là yêu cầu cấp thiết đối với công tác thẩm định tại NHTM. Tổ chức điều hành: để công tác thẩm định tiến hành theo một chu trình khép kín, có khoa học thì việc phân cấp quản lý, điều hành là hết sức cần thiết. Bởi sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cán bộ thẩm định sẽ góp phần khai thác tối đa mọi nguồn lực cho công việc thẩm định, phát huy điểm mạnh và hạn chế của mỗi cá nhân, rút ngắn thời Thang Long University Library
  • 25. 17 gian thẩm định, giảm bớt rủi ro đạo đức nghề nghiệp. Điều này sẽ làm cho chất lượng thẩm định nâng cao hơn. Cơ sở vật chất của ngân hàng: nhân tố cơ sở vật chất của ngân hàng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT. Hoạt động thẩm định khó có thể đạt chất lượng nếu cơ sở vật chất, công nghệ ngân hàng không đạt đến một trình độ tối thiểu cần thiết của thế giới. Cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật của ngân hàng bao gồm: các phương tiện, trang thiết bị máy tính, mạng thông tin tín dụng liên ngân hàng… Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tin học, các NHTM không ngừng hiện đại hóa công nghệ phục vụ các hoạt động công nghệ nói chung và công tác thẩm định nói riêng. Hệ thống trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại giúp cán bộ thẩm định có thể truy cập vào các cơ sở dữ liệu khổng lồ để lựa chọn thông tin thích hợp, xử lý một khối lượng thông tin lớn nhưng vẫn tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời giảm được rủi ro phát sinh qua công đoạn xử lý bằng tay như trước đây. Qua đó chất lượng thẩm định DAĐT được cải thiện đáng kể. Ngoài ra còn có nhóm nhân tố nằm ngoài tầm kiểm soát của ngân hàng vì vậy ngân hàng sẽ phải khắc phục và thích nghi như: thông tin từ phía chủ đầu tư, cơ chế, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các rủi ro bất khả kháng có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Cơ sở để ngân hàng thẩm định DAĐT chính là hồ sơ mà chủ đầu tư trình lên đề nghị tài trợ, vì thế chất lượng thẩm định dự án phụ thuộc rất lớn vào trình độ lập dự án của mỗi doanh nghiệp. Do trình độ lập dự án của chủ đầu tư không cao nên gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thẩm định dự án, gây mất thời gian, chi phí trong việc điều chỉnh nội dung chưa đạt yêu cầu. Mức độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định của DAĐT. Nếu một nền kinh tế bất ổn như lạm phát tăng nhanh, thất nghiệp, trình độ dân trí thấp, biến động về kinh tế vĩ mô…cũng sẽ làm hạn chế đưa ra một kết luận đầu tư đúng đắn và ngược lại. Cơ chế chính sách rõ ràng đồng bộ nhất quán sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM chủ động thực hiện thẩm định DAĐT một cách độc lập, khách quan nhưng trong khuôn khổ của pháp luật. Dự án đầu tư diễn ra trong một thời gian dài nên NHTM khó lường trước được những rủi ro bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, biến động thị trường, khủng hoảng kinh tế các nước… Đây cũng là những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định DAĐT.
  • 26. 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua chương 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về DAĐT, phân tích lý luận về thẩm định DAĐT,chất lượng thẩm định DAĐT. Khóa luận đã làm rõ vị trí vai trò, nội dung, phương pháp công tác thẩm định DAĐT của hệ thống ngân hàng thương mại. Mặc dù mới chỉ dừng lại ở cơ sở lý thuyết nhưng nội dung chương cũng đóng góp một lượng kiến thức không nhỏ làm nền tảng để chúng ta có thể tiếp tục tìm hiểu về thực trạng công tác thẩm định DAĐT tại BIDIV chi nhánh Ninh Bình ở chương 2 của khóa luận. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NINH BÌNH 2.1 Một số nét về Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình Thang Long University Library
  • 27. 19 2.1.1 Khái quát lịch sử chi nhánh BIDIV tỉnh Ninh Bình Chi nhánh BIDV tỉnh Ninh Bình được thành lập theo quyết định số 27/QĐ-NH9 ngày 29/01/1992 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Trước năm 1992, Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Ninh Bình là một chi nhánh khu vực trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh Hà Nam (cũ). Sau ngày tái lập tỉnh (tháng 04/1992), Ngân hàng Đầu tư và phát triển Ninh Bình trở thành chi nhánh tỉnh trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Được sự lãnh đạo trực tiếp về nghiệp vụ chuyên môn của NHĐT&PTVN, sự chỉ đạo về chủ chương, đường lối, chính sách đổi mới nền kinh tế của Tỉnh uỷ, UBND, trong những năm đầu tái lập tỉnh, chi nhánh đã làm tốt công tác cấp phát và cho vay xây dựng cơ bản các dự án kinh tế, hạng mục công trình theo kế hoạch Nhà nước. Chi nhánh BIDV thành phố Ninh Bình có trụ sở đặt tại Số 219 – Đường Lê Hồng Phong - Phường Đông Thành – Tỉnh Ninh Bình. Nằm trên trục đường tiến vào trung tâm thành phố, chi nhánh có một vị trí vô cùng thuận lợi so với các phòng giao dịch của các ngân hàng cạnh tranh trong cùng địa phương hoạt động. Với cơ sở hạ tầng khang trang, tiện nghi, đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động và nhiệt tình, chi nhánh đang thu hút được số lượng lớn khách hàng và không ngừng gia tăng. Mặc dù trước những biến động khó khăn của nền kinh tế nhưng chi nhánh đang ngày một khẳng định được vị thế của mình, luôn chủ động sáng tạo, đổi mới nhận thức cách làm, triển khai có hiệu quả các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, các văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ của ngành,tiếp tục đẩy mạnh huy động vốn để cho vay đầu tư phát triển nền kinh tế theo chủ trương đường lối phát triển kinh tế của tỉnh. Chi nhánh đã mở rộng cho vay tới mọi thành phần kinh tế, doanh số cho vay vốn lưu động hàng năm từ 100 đến 200 tỷ đồng. Tổng dư nợ hàng năm cũng được tăng lên. Qua các năm, chi nhánh đều hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, kết quả khen thưởng qua các năm như sau: - Năm 1994: Được Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen. - Năm 1995: Được cấp băng ghi công của Đảng bộ và Nhân dân tỉnh - Năm 1996: Được Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen vì đã có thành tích từ năm 1992-1995 góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Năm 1997: Được Tổng giám đốc NHĐT&PTVN tặng giấy khen. - Năm 1999: Được Thống đốc NHNN Việt Nam tặng bằng khen về thành tích trong 10 năm đổi mới hoạt động ngân hàng. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình
  • 28. 20 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình - Giám đốc Phòng giao dịch là đại diện theo ủy quyền và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm; thực hiện công tác quản lý hoạt động Phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm trong phạm vi phân cấp quản lý phù hợp với Quy định này và các quy định liên quan khác của BIDV. - Các Phó giám đốc giúp Giám đốc Phòng giao dịch điều hành hoạt động của một hoặc một số lĩnh vực nghiệp vụ tại đơn vị theo quy định của Giám đốc Chi nhánh hoặc theo sự phân công của Giám đốc Phòng giao dịch và chịu trách nhiệm về công việc được phân công, phụ trách, đại diện cho phòng giao dịch ký các văn bản/hợp đồng/chứng từ… - Phòng quan hệ khách hàng có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất chính sách phát triển, kế hoạch phát triển quan hệ khách hàng, tiếp thị và bán sản phẩm, chịu trách nhiệm duy trì và thiết lập quan hệ hợp tác với khách hàng và bán sản phẩm ngân hàng, tham gia đề xuất xây dựng sản phẩm mới, cải tiến nâng cao chất lượng các sản phẩm, dịch vụ đã có. - Phòng quản trị tín dụng trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định, quy trình của BIDIV và chi nhánh, thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro, tuân thủ đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện, giám sát khách hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng… Giám đốc Phó giám đốc Ph. Dịch vụ khách hàng Ph. Kho Quỹ Ph. Hành chính Ph. Quản trị tín dụng Ph. Quan hệ khách hàng Ph. Kế toán Phó giám đốc Thang Long University Library
  • 29. 21 - Phòng dịch vụ khách hàng trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng, thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo quy định của Nhà nước và của BIDIV, phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp... - Phòng kho quỹ trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ, đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ… - Phòng Tài chính, Kế toán: Quản lý và thực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp, thực hiện nhiệm vụ quản lý, giám sát tài chính, đề xuất tham mưu với giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ tài chính, kế toán, chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính, quản lý thông tin và lập báo cáo… - Phòng Hành chính: thực hiện công tác văn thư theo quy định: quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, sách báo, công văn đi-đến theo đúng quy trình, quy chế bảo mật, quản lý, sử dụng con dấu của chi nhánh theo đúng quy định của pháp luật và của NHĐT&PTVN, đầu mối tổ chức hoặc đại diện cho chi nhánh trong quan hệ giao tiếp, đón tiếp các tổ chức/cá nhân trong, ngoài hệ thống NHĐT&PTVN… 2.2 Kết quả hoạt đông kinh doanh của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình 2.2.1 Công tác huy động vốn Công tác huy động vốn là hoạt động luôn được ngân hàng NHĐT&PTNB đặc biệt quan tâm. Nguồn vốn tự huy động của ngân hàng trong năm 2009 đã đạt được 1.708 tỷ đồng, tăng 47% so với năm 2008 và đáp ứng được nhu cầu cho vay trên địa bàn. Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn những năm 2007 - 2009 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
  • 30. 22 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Nguồn vốn tự huy động 710 100 1.159 100 1.708 100 Phân theo tính chất nguồn vốn Tiền gửi của các TCKT 362 51 406 35 712 41,7 Tiền gửi từ dân cư 348 49 753 65 996 58,3 Phân theo nguồn tiền Nguồn vốn VND 613 86,3 986 85 1.600 94 Nguồn vốn Ngoại tệ 97 13,7 173 15 108 6 (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2007, 2008, 2009 của NHĐT&PTNB) Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn 710 1,159 1,708 0 500 1000 1500 2000 2007 2008 2009 Biểu đồ tăng trưởng vốn Qua bảng cơ cấu nguồn vốn trên, ta thấy nguồn vốn huy động của NHĐT&PTNB tăng trưởng mạnh mẽ không ngừng qua mỗi năm. Năm 2008 nguồn vốn huy động tăng 449 tỷ so với năm 2007 ( tương ứng tăng 63,3%). Nhưng sang năm 2009 đã đạt 1.708 tỷ đồng, tăng 549 tỷ đồng so với năm 2008 ( tương ứng với tỉ lệ tăng đạt 47,3%). - Tiền gửi của các tổ chức kinh tế: Nhìn chung tiền gửi của các tổ chức kinh tế qua từng năm có xu hướng tăng nhưng không đều. Năm 2008 tổng số tiền huy động được đạt 406 tỷ đồng, tăng 44 tỷ so với năm 2007, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng đạt 12%. Năm 2009 đạt 712 tỷ đồng, tăng 306 tỷ, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng đạt 75,4%. Do năm 2009, các doanh nghiệp trên địa bàn làm ăn có hiệu quả, tạo ra nhiều lợi nhuận nên gửi tiền vào ngân hàng nhiều hơn. Thang Long University Library
  • 31. 23 - Tiền gửi dân cư: Nguồn tiền gửi huy động từ dân cư tăng trưởng đều qua từng năm. Năm 2008 đạt 753 tỷ đồng, tăng 405 tỷ so với năm 2007, tưng ứng với tỷ lệ tăng trưởng 116,4%. Sang năm 2009 đạt 996 tỷ đồng, tăng 243 tỷ so với năm 2008, ứng với tỷ lệ tăng trưởng đạt 32,3%. Nguồn tiền gửi từ dân cư tăng như vậy do ngân hàng đã thường xuyên đẩy mạnh công tác quảng bá, khuyến mại tiếp thị bằng các chương trình khuyến mại, rút thăm trúng thưởng khi khách hàng đến ngân hàng gửi tiền. Đặc biệt ngân hàng luôn có chính sách lãi suất hợp lý giành cho khách hàng khi đến gửi tiền. Vì thế, ngân hàng đã tạo được niềm tin trong tâm trí khách hàng. - Nguồn vốn huy động từ ngoại tệ của NHĐT&PTNB vẫn chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ, chủ yếu vẫn là nguồn vốn huy động từ nội tệ. Năm 2009, nguồn huy động từ ngoại tệ chỉ đạt 108 tỷ đồng chiếm tỷ lệ 6% so với tổng nguồn vốn. Ngân hàng cần có biện pháp triển khai thu hút nguồn vốn huy động tốt hơn để đáp ứng nhu cầu tín dụng phong phú hơn. Chi nhánh đã chấp hành nghiêm túc các chỉ đạo thường xuyên về huy động vốn của NHĐT&PTVN, xác định huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong quá trình điều hành hoạt động kinh doanh. Ngân hàng luôn chú trọng nghiên cứu, nắm bắt các nhu cầu của từng đối tượng khách hàng để có chính sách huy động vốn phù hợp. Áp dụng chính sách ưu đãi đối với các khách hàng có nguồn tiền gửi lớn, ổn định…Đến cuối năm 2009 thị phần vốn huy động của Chi nhánh trên địa bàn đạt 23,9% tăng 0.8% so với năm 2008. 2.2.2 Công tác tín dụng Công tác tín dụng chủ yếu của NHĐT&PTNB chủ yếu là cho vay. Trong những năm qua NHĐT&PTNB chú trọng đến việc mở rộng dịch vụ tín dụng với mục tiêu phát triển an toàn và hiệu quả. Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Dư nợ tín dụng 1.600 1.969 2.995 Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ 0,185 0,14 0,18 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ dư nợ tín dụng
  • 32. 24 1.600 1.969 2.995 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 2007 2008 2009 Biểuđồdưnợtíndụng Dưnợtíndụng (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của NHĐT&PT Ninh Bình) Bảng dư nợ tín dụng trên cho ta thấy: - Dư nợ tín dụng của ngân hàng năm 2008 đạt 1.969 tỷ đồng, tăng 369 tỷ so với 2007, tỷ lệ tăng 23%. - Năm 2009 dư nợ tín dụng đạt 2.995 tỷ, tăng 1.026 tỷ và tăng với tỷ lệ 52% so với năm 2008. - Tỷ lệ nợ xấu luôn được ngân hàng kiềm chế ở mức thấp. Kết quả trên cho ta thấy ngân hàng đã có bước tiến quan trọng trong việc mở rộng mối quan hệ với khách hàng, đầu tư vào những dự án mang tính chiến lược, có hiệu quả kinh tế cao. Trong năm 2009, hoạt động tín dụng của chi nhánh đạt mức tăng trưởng cao hơn mức tăng trưởng toàn hệ thống, do chi nhánh đã tiếp tục giải ngân cho các dự án đã ký kết hợp đồng từ năm 2007, 2008 và giải ngân thanh toán L/C theo cam kết. Tuân thủ theo qui định của trung ương trong từng thời kỳ, ưu tiên giải ngân các dự án lớn, trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đáp ứng nhu cầu thanh toán L/C nhập khẩu thiết bị của dự án dây chuyền II - nhà máy xi măng Duyên Hà, để dự án kịp tiến độ và đi vào hoạt động năm 2009. Ngân hàng tập trung phục vụ các khách hàng truyền thống, có năng lực tài chính và trình độ quản lý tốt, có thị trường tiêu thụ ổn định, đáp ứng nhu cầu vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng. Thực hiện tăng trưởng tín dụng bán lẻ để từng bước chuyển dịch tỷ trọng dư nợ bán lẻ trong tổng dư nợ. Để đạt được chất lượng tín dụng tốt, ngân hàng luôn chú ý đến việc tập trung thu hồi nợ đến hạn, quản lý chặt chẽ điều kiện tín dụng đối với các khoản vay. Tăng cường kiểm tra mục đích sử dụng vốn nhằm đảm bảo chất lượng khoản vay, nắm rõ chu trình luân chuyển của dòng tiền, thu nợ sát với chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không ngừng nâng cao chất lượng công tác tín dụng. 2.2.3 Các dịch vụ kinh doanh khác của ngân hàng Thang Long University Library
  • 33. 25 - Hoạt động thanh toán trong nước: Năm 2009 nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước đạt 2,6 tỷ đồng chiếm 28% tổng nguồn thu từ dịch vụ của ngân hàng. Đạt được kết quả trên do ngân hàng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán của mình, tạo được lợi thế cạnh tranh so với ngân hàng khác. - Hoạt động thanh toán quốc tế : trong năm 2009, ngân hàng đã thanh toán 1120 món, tổng số phí thu được là 1,7 tỷ đồng, chiếm 19% nguồn thu từ dịch vụ ngân hàng. Nguồn thu chủ yếu từ hoạt động này là do việc thanh toán L/C nhập khẩu thiết bị từ nước ngoài của các công ty trong tỉnh. - Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: Doanh số mua bán ngoại tệ qui đổi (USD) là 100 triệu USD tăng triệu 36 triệu USD so với năm 2008. - Hoạt động chuyển tiền kiều hối: đạt 300 món trong năm 2009, tổng doanh số giao dịch đạt 1 triệu USD, tổng số phí vận chuyển kiều hối đạt 52 triệu đồng. Dịch vụ này tăng mạnh vào dịp tết nguyên đán do người thân ở nước ngoài gửi tiền về cho khách hàng. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm: doanh thu từ phí bảo hiểm năm 2009 đạt 1,7 tỷ đồng, tăng 4% so với năm 2008. - Hoạt động kinh doanh thẻ: ngân hàng phát hành được 2000 thẻ trong năm 2009, phí thu từ dịch vụ thẻ đạt 52 triệu đồng - Ngoài ra ngân hàng còn triển khai, nâng cấp chất lượng các sản phẩm khác liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ như công ty điện lực, cấp nước, điện thoại, vận tải, xây dựng… để cung cấp các sản phẩm dịch vụ trọn gói cho khách hàng như: dịch vụ nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động-BSMS, thanh toán hóa đơn điện EVN, thanh toán hóa đơn dịch vụ Vietel… - Trong năm 2009 ngân hàng cũng hoàn thành việc lắp thêm 2 máy POS tại thành phố Ninh Bình, tính đến thời điểm hiện nay chi nhánh đã có 5 máy POS và 5 máy ATM phục vụ khách hàng trên địa bàn tỉnh, góp phần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ. 2.2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng đầu tư phát triển Ninh Bình Chỉ tiêu lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để tìm hiểu rõ hơn về lợi nhuận NHĐT&PTNB chúng ta sẽ phân tích chỉ tiêu lợi nhuận hàng năm của chi nhánh Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh
  • 34. 26 Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 So sánh % 2008/2007 2009/2008 Chênh lệch thu chi 34,9 54,1 56,52 155 104,4 Trích DPRR 6,25 13 5,02 208 38,61 Thu nhập trước thuế 28,65 41,4 51,5 144,5 124,4 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh NHĐT&PT Ninh Bình) Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng tăng đều hàng năm. Năm 2008 thu nhập trước thuế đạt 41,4 tỷ đồng, tăng 12,75 tỷ và bằng 144,5% so với năm 2007. Sang năm 2009 lợi nhuận trước thuế đạt 51,5 tỷ đồng, tăng 10,1 tỷ và bằng 124,4% so với năm 2008. Để đạt được những kết quả trên, NHĐT&PTNB đã không ngừng sửa sang cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng tín dụng, thực hiện tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng, ứng dụng công nghệ mới trong công tác dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng thực hiện nhiều giải pháp ổn định và phát huy nguồn vốn như tăng cường tiếp thị, thiết kế các sản phẩm huy động vốn hấp dẫn, đổi mới tác phong giao dịch… Qua mỗi năm, NHĐT&PTNB đều đặt ra chỉ tiêu phấn đấu để làm động lực kinh doanh và ngân hàng luôn đạt được thậm chí vượt được chỉ tiêu mình đã đề ra. Những kết quả kinh doanh đã đạt được trên là sự nỗ lực cố gắng của Ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên của ngân hàng, mong rằng trong những năm tới NĐT&PTNB sẽ ngày càng phát triển hơn nữa và đạt được lợi nhuận cao hơn các năm trước xứng đáng là ngân hàng tiêu biểu của tỉnh Ninh Bình. 2.3 Một số vấn đề về công tác thẩm định DAĐT của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình 2.3.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình NHĐT&PTNB đã hệ thống hóa các quy chế, quy trình có chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ cho phù hợp với qui định của pháp luật và gần với thông lệ quốc tế. Qui chế thẩm định DAĐT quy định rõ chức trách, nhiệm vụ của từng đối tượng, bộ phận rất cụ thể, khoa học và dễ thực hiện. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư Thang Long University Library
  • 35. 27 Phòng tín dụng Cán bộ thẩm định Trưởng phòng thẩm định (Nguồn: phòng Thẩm định tín dụng NHĐT&PTNB) Các bước thực hiện như sau: + Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ dự án xin vay vốn, nếu hồ sơ vay vốn chưa đủ cơ sở để thẩm định thì chuyển lại để cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng hoàn Tiếp nhận hồ sơĐưa yêu cầu, giao hồ sơ vay vốn Kiểm tra sơ bộ Bổ sung giải trình Nhận lại hồ sơ và kết quả thẩm định Thẩm định Nhận hồ sơ để thẩm định Lập báo cáo thẩm định Lưu hồ sơ/tài liệu Kiểm tra, kiểm soát Chưa đủ điều kiện thẩm định Chưa rõ Đạt yêu cầu Chưa đạt yêu cầu
  • 36. 28 chỉnh, bổ sung hồ sơ, nếu đã đủ cơ sở thẩm định thì ký giao nhận hồ sơ vào Sổ theo dõi và giao hồ sơ cho cán bộ trực tiếp thẩm định. + Bước 2: Trên cơ sở đối chiếu các quy định, thông tin có liên quan và các nội dung yêu cầu (hoặc tham khảo) được quy định tại hướng dẫn thuộc Quy trình này, cán bộ thẩm định tổ chức xem xét, thẩm định DAĐT và khách hàng xin vay vốn. Nếu cần thiết, đề nghị cán bộ tín dụng hoặc khách hàng bổ sung hồ sơ giải trình rõ thêm. + Bước 3: Cán bộ thẩm định lập Báo cáo thẩm định DAĐT và trình Trưởng phòng thẩm định xem xét. + Bước 4: Trưởng phòng thẩm định kiểm tra, kiểm soát nghiệp vụ, thông qua yêu cầu của cán bộ thẩm định chỉnh sửa và làm rõ các nội dung. + Bước 5: Cán bộ thẩm định hoàn chỉnh nội dung Báo cáo thẩm định, trình Trưởng phòng thẩm định ký thông qua, lưu hồ sơ, tài liệu cần thiết và gửi trả hồ sơ kèm Báo cáo thẩm định cho Phòng tín dụng. 2.3.2 Nội dung công tác thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng đầu tư và phát triển Ninh Bình Quy trình thẩm định DAĐT của BIDIV nói chung cũng như tại BIDIV Ninh Bình quy định các nội dung thẩm định DAĐT mang tính chất định hướng, tổng quát và cơ bản. Trong quá trình thẩm định DAĐT tùy theo quy mô, tính chất, đặc điểm của từng DAĐT và điều kiện thực tế có thể xem xét bỏ qua một số nội dung nếu không phù hợp. Việc thẩm định DAĐT sẽ tập trung phân tích, đánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả về mặt kinh tế nói chung cũng được đề cập đến tùy theo đặc điểm và yêu cầu của từng dự án. Các nội dung chính khi thẩm định dự án cần tiến hành phân tích, đánh giá gồm: 2.3.2.1 Xem xét đánh giá sơ bộ nội dung chính của dự án và khách hàng vay vốn - Mục tiêu đầu tư của dự án - Sự cần thiết đầu tư dự án - Quy mô đầu tư: công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm. - Quy mô vốn đầu tư, cơ cấu vốn đầu tư theo các tiêu chí khác nhau (xây lắp, thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời gian thi công và dự phòng phí, vốn cố định và vốn lưu động); phương án nguồn vốn để thực hiện dự án theo nguồn gốc sở hữu: gồm vốn tự có, vốn được cấp, vốn vay, vốn liên doanh liên kết… Thang Long University Library
  • 37. 29 - Dự kiến tiến độ triển khai và thực hiện dự án. - Kiểm tra thông tin khách hàng vay vốn: cán bộ thẩm định cần phải xem khách hàng vay vốn có đầy đủ năng lực pháp lý theo quy định, xem xét uy tín của khách hàng đối với ngân hàng, các mối quan hệ của khách hàng với công nợ và vị thế của khách hàng trên thị trường. 2.3.2.2 Thẩm định vốn tổng vốn đầu tư và tính khả thi của phương án nguồn vốn - Tổng vốn đầu tư của dự án + Việc thẩm định tổng vốn đầu tư của dự án là việc làm rất quan trọng để tránh việc khi thực hiện, vốn đầu tư tăng lên hoặc giảm đi quá lớn so với dự kiến ban đầu, dẫn đến việc không cân đối được nguồn vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án. Xác định tổng vốn đầu tư sát thực tế sẽ là cơ sở tính toán hiệu quả tài chính và dự kiến khả năng trả nợ của dự án. + Trong phần này cán bộ thẩm định phải đánh giá, xem xét tổng nguồn vốn đầu tư đã được tính toán đã hợp lý hay chưa, tổng vốn đầu tư đã tính đủ các khoản cần thiết chưa, cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá, phát sinh thêm khối lượng, dự phòng việc thay đổi tỷ giá ngoại tệ nếu dự án có sử dụng ngoại tệ. Thông thường việc phê duyệt tổng vốn đầu tư của các cấp có thẩm quyền là hợp lý. + Ngoài ra, cán bộ thẩm định cũng cần tính toán, xác định xem nhu cầu vốn lưu động ban đầu cần thiết để đảm bảo hoạt động của dự án sau này nhằm có cơ sở thẩm định giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài chính sau này. - Xác định nhu cầu vốn đầu tư theo tiến độ thực hiện dự án + Cán bộ thẩm định cần xem xét, đánh giá về tiến độ thực hiện dự án và nhu cầu vốn cho từng giai đoạn như thế nào có hợp lý hay không, có khả thi hay không. Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn trong từng giai đoạn thực hiện dự án để đảm bảo tiến độ thi công. Ngoài ra, cần xem xét tỷ lệ của từng nguồn vốn tham gia có hợp lý không, thông thường vốn tự có phải tham gia đầu tiên. + Việc xác định tiến độ thực hiện, nhu cầu vốn làm cơ sở cho việc thực hiện tiến độ giải ngân, tính toán lãi vay trong thời gian thi công và xác định thời hạn trả nợ vay. 2.3.2.3 Thẩm định phương diện thị trường Thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ đầu ra của dự án là nhân tố giữ vai trò hết sức quan trọng đối với việc thành bại của DAĐT. Vì vậy cán bộ thẩm định của ngân hàng cần phải xem xét kỹ các vấn đề như: + Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án, xác định rõ xem thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án là thị trường trong nước, nước ngoài, hay cả hai thị trường.