SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
- 1 -
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ T ẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN
CHI NH ÁNH BẮC GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC HÀ
MÃ SINH VIÊN : A11361
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2011
TÀICHÍNHNGÂNHÀNG–THÁNG4/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ T ẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN
CHI NH ÁNH BẮC GIANG
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thuý
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Hà
Mã sinh viên : A11361
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo – Th.s
Nguyễn Thị Thúy người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra
được những điểm thiếu sót của mình trong quá trình thực hiện, giúp em có thể kịp thời
sửa chữa để hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy
cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em
được thực hiện khóa luận và giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin cảm ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển huyện Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang đã quan tâm, tận tình giúp đỡ và cung
cấp tài liệu thực tế cho em để em có thể hoàn thành khóa luận của mình.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.....................................................................................................1
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại...................................................................................1
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................1
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................3
1.1.3. Khái niệm ngân hàng thương mại..........................................................4
1.1.4. Khái niệm cho vay ..................................................................................5
1.1.5. Cho vay ngắn hạn ..................................................................................5
1.1.5.1. Khái niệm........................................................................................5
1.1.5.2. Nguyên tắc......................................................................................5
1.1.5.3. Điều kiện........................................................................................6
1.1.5.4. Quy trình ........................................................................................7
1.1.5.5. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
nền kinh tế thị trường..............................................................................................10
1.2. Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ...........11
1.2.1. Khái niệm................................................................................................11
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn.....................13
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính....................................................................13
1.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu định lượng .................................................................14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn ....................17
1.2.3.1. Các nhân tố có thể kiểm soát được ..................................................17
1.3.3.2. Các nhân tố không thể kiểm soát được ............................................18
1.3.3.3. Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NHÁNH BẮC GIANG ............21
2.1. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................21
2.2. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang....21
2.2.1. Lịch sử hình thành .................................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................22
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban ........................................23
Thang Long University Library
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang.................................................25
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................25
2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) ...................................29
2.1.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác.......................................................30
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................31
2.2. Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao
dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang..............32
2.2.1. Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
các ngân hàng thương mại hiện nay.....................................................................32
2.2.2. Khái quát về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................................33
2.2.3. Khái quát về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc
Giang. ....................................................................................................................34
2.2.3.1. Các văn bản pháp lý chủ yếu áp dụng trong hoạt động cho vay tại
Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Lục Ngạn...................................34
2.2.3.2. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp và và nhỏ tại Phòng
giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang............35
2.3. Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc
Giang. ....................................................................................................................35
2.3.1. Các chỉ tiêu định tính .............................................................................35
2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..........................................................................36
2.3.2.1.Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........36
2.3.2.1. Dư nợ cho vay ................................................................................37
2.3.2.2. Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp vừa và nhỏ....41
2.3.2.3. Tình hình nợ quá hạn.......................................................................42
2.3.2.4. Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ .46
2.4. Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang.
...............................................................................................................................46
2.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................46
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................47
2.4.3. Nguyên nhân ..........................................................................................49
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................49
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG
GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI
NHÁNH BẮC GIANG..........................................................................................52
3.1. Định hướng trong hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. ...............................................52
3.1.1. Định hướng chung .................................................................................52
3.1.2. Định hướng cụ thể..................................................................................53
3.2. Dự báo về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
thời gian tới...........................................................................................................54
3.2.1. Tình hình cạnh tranh .............................................................................54
3.2.2. Triển vọng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ ............................................................................................................54
3.3. Định hướng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn.............................................55
3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục
Ngạn. .....................................................................................................................55
3.4.1. Do tổng hạn mức cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
còn thấp, ngân hàng nên thực hiện một số giải pháp sau:....................................55
3.4.1.1. Mở rộng dư nợ cho vay, điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý, thực hiện mục
tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước...........................................55
3.4.1.2. Đa dạng hóa các hình thức cho vay ngắn hạn nhằm thu hút ngày càng
nhiều các doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................56
3.4.2. Do tỷ lệ nợ quá hạn có giảm nhưng doanh số nợ quá hạn chưa ổn định, tỷ
lệ nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng cao trên tổng dư nợ ngân hàng nên thực
hiện các giải pháp:.................................................................................................57
3.4.2.1. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn....................57
3.4.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin nhằm phục vụ công tác
thẩm định tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra, giảm thiểu đến mức tối đa nợ xấu,
nợ quá hạn. ............................................................................................................58
3.4.3. Do chiến lược khách hàng còn hạn chế, ngân hàng cần xây dựng chính
sách khách hàng hợp lý, đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng. .................60
3.4.4. Do cơ sỏ hạ tầng công nghệ ngân hang còn lạc hâu, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới nên ngân hàng cần đẩy mạnh đầu tư vốn, từng bước xây dựng hệ
thống công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế................................................61
3.4.5. Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ nhân viên ngân hàng để đáp ứng yêu
cầu kinh doanh trong cơ chế thị trường................................................................61
Thang Long University Library
3.5. Một số kiến nghị ............................................................................................62
3.5.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................62
3.5.2. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước................................63
3.5.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương. .................................................64
3.5.4. Kiến nghị với hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................64
KẾT LUẬN...........................................................................................................66
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
DN Doanh nghiệp
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
GDP Tổng thu nhập nội địa
KT Kinh tế
NH Ngắn hạn
NHĐT&PT (BIDV) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
PGD Phòng giao dịch
QĐ Quyết định
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TCXH Tổ chức xã hội
TSĐB Tài sản đảm bảo
VNĐ Việt Nam Đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT Lục Ngạn....................................... 22
Biểu 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn................................................................... 27
Biểu 2.2: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay............................................................. 29
Biểu 2.3: Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ. .......................................................................................... 30
Biểu 2.4: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ. ................................................................................................................ 31
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của các quốc gia trên thế giới.1
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn. .......................................................................... 26
Bảng 2.2: Tình hình cho vay. ................................................................................... 29
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh dịch vụ...................................................................... 30
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................................ 31
Bảng 2.5: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ............ 37
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ........................................................................................................................... 41
Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. .................................................................................................................... 42
Bảng 2.8: Phân loại nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa
và nhỏ. ..................................................................................................................... 44
Bảng 2.9: Tình hình quản lý nợ trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ........................................................................................................................... 45
Bảng 2.10: Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
................................................................................................................................. 46
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế như hiện nay, bên cạnh những cơ hội kinh
doanh là hàng loạt những khó khăn thách thức mà các ngân hàng phải đối mặt. Hiện
nay, hàng loạt những ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh và các ngân hàng
thương mại cổ phần trong nước được thành lập, kết hợp với việc mở rộng màng lưới
của các ngân hàng thương mại với quy mô lớn đã tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt. Nhằm để có thể duy trì sự tồn tại và phát triển, các ngân hàng không ngừng đẩy
mạnh mở rộng tín dụng đối với các đối tượng khách hàng mà chủ yếu là các doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang ngày càng chiếm ưu thế và một tỷ trọng rất
lớn trong cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam. Hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chiếm hơn 95% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, cùng với những đặc điểm như
cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, đa ngành nghề, vốn đầu tư ít… Doanh nghiệp vừa và nhỏ
hứa hẹn sẽ là một khách hàng tiềm năng của các ngân hàng thương mại. Trong khi đó,
hoạt động tín dụng ngân hàng, nhất là hoạt động cho vay còn gặp nhiều tồn tại và khó
khăn khiến các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận với nguồn vốn huy động từ ngân
hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này đang là vấn đề
nóng, buộc các ngân hàng thương mại phải quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn trên, em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
phòng giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn”.
2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, tìm hiểu về vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với
nền kinh tế cũng như những khó khăn, thách thức mà nhóm doanh nghiệp này đang
gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của nền
kinh tế.
Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong công tác
cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Lục Ngạn từ đó tìm hiểu nguyên nhân.
Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những nguyên nhân dẫn
đến những hạn chế trong công tác cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Lục Ngạn, từ đó đề xuất một số biện pháp mở rộng nhằm nâng cao chất lượng hoạt
động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng.
Thang Long University Library
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Để tài tập trung các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại. Phân tích, đi sâu nghiên cứu chất lượng trong cho vay ngắn hạn đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn trên các khía
cạnh: mức tăng trưởng doanh số cho vay ngắn hạn, hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn,
tình hình thu nợ… và sự phù hợp với hoạt động cho vay trên cơ sở các số liệu của
ngân hàng từ năm 2008 đến năm 2009.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng các phương pháp khoa học: phương pháp duy vật
biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích, so sánh và
tổng hợp, khát quát hóa và trừu tượng hóa. Sử dụng số liệu thống kê để luận chứng.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp được trình bày theo 3 chương với những nội dung cơ bản
như sau:
Chương 1: Lý luận chung về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi
nhánh Bắc Giang.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang.
Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi chưa nhiều, bài khóa luận tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn nhằm hoàn thiện hơn về bài viết này.
- 1 -
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Hiện nay, cùng với sự phát triển sôi động của nền kinh tế thị trường, loại hình
doanh nghiệp vừa và nhỏ đang ngày càng mở rộng quy mô và trở lên phổ biến ở hầu
hết các quốc gia. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn chung nào cho việc phân định
ranh giới quy mô doanh nghiệp giữa các nước. Ở nhiều nước trên thế giới, người ta
dựa vào 2 tiêu thức chủ yếu là quy mô về vốn và lao động để phân loại thành doanh
nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhưng việc lượng hóa quy mô doanh nghiệp
theo tiêu thức vốn và lao động chỉ mang tính chất tương đối bởi hai tiêu thức này phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như: trình độ phát triển kinh tế mỗi quốc gia, tính chất lịch sử,
tính chất ngành nghề, vùng và lãnh thổ.
Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực
trên thế giới như sau:
BẢNG 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI
Quốc gia/
Khu vực
Phân loại DN
vừa và nhỏ
Số lao động
bình quân
Vốn đầu tư Doanh thu
A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN
1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy
định
Không quy định
2. Nhật
- Đối với ngành
sản xuất
- Đối với ngành
thương mại
- Đối với ngành
dịch vụ
1-300
1-100
1-100
¥ 0-300 triệu
¥ 0-100 triệu
¥ 0-50 triệu
Không quy định
3. EU Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
< 10
< 50
< 250
Không quy
định
Không quy định
< €7 triệu
< €27 triệu
4. Australia Nhỏ và vừa < 200 Không quy
định
Không quy định
Thang Long University Library
- 2 -
5. Canada Nhỏ
Vừa
< 100
< 500
Không quy
định
< CDN$ 5 triệu
CDN$ 5 -20 triệu
6. New
Zealand
Nhỏ và vừa < 50 Không quy
định
Không quy định
7. Korea Nhỏ và vừa < 300 Không quy
định
Không quy định
8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80
triệu
< NT$ 100 triệu
B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Thailand Nhỏ và vừa Không quy
định
< Baht 200
triệu
Không quy định
2. Malaysia - Đối với ngành
sản xuất
0-150 Không quy
định
RM 0-25 triệu
3.
Philippine
Nhỏ và vừa < 200 Peso 1,5-60
triệu
Không quy định
4.
Indonesia
Nhỏ và vừa Không quy
định
< US$ 1 triệu < US$ 5 triệu
5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy
định
Không quy định
C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI
1. Russia Nhỏ
Vừa
1-249
250-999
Không quy
định
Không quy định
2. China Nhỏ
Vừa
50-100
101-500
Không quy
định
Không quy định
3. Poland Nhỏ
Vừa
< 50
51-200
Không quy
định
Không quy định
4. Hungary Siêu nhỏ
Nhỏ
Vừa
1-10
11-50
51-250
Không quy
định
Không quy định
Nguồn: 1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC năm 1998.
2. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE năm 1999.
3. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD năm 2000.
Ở Việt Nam, sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ mang
đậm dấu ấn trong nền kinh tế, thể hiện công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước đã có
những hiệu quả nhất định. Ngày 20/6/1998 Chính phủ có công văn số 681/CP-KTN về
việc định hướng chiến lược và chính sách phát triển các DNVVN. Theo đó tiêu chí xác
- 3 -
định doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có
số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người.
Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, quy mô của doanh nghiệp
nói chung và DNVVN nói riêng cũng có những bước phát triển vượt bậc. Nắm bắt
được thực tế đó, để hoàn thiện các văn bản pháp luật về DNVVN, nghị định số
90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 quy định về việc trợ giúp
phát triển DNVVN đã định nghĩa như sau:
“Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số
lao động bình quân hàng năm không quá 300 người.”
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ năng động nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của
thị trường.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp có quy mô vốn thấp không
quá 10 tỷ đồng và số lượng lao động nhỏ không quá 300 người nên bộ máy quản lý
gọn nhẹ, linh hoạt, dễ quản lý, phản ứng nhanh nhạy với sự biến đổi của thị trường,
thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau như thủ công, nửa cơ
khí, cơ khí để sản xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp
dân cư có thu nhập khác nhau.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng trong việc thành lập, hoạt động hiệu quả, phát
triển rộng khắp trên cả nước.
Do vốn đầu tư ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nhà
xưởng vừa phải nên số lượng các DNVVN thành lập ngày càng nhiều, phân bố rộng
khắp từ thành thị đến nông thôn. Đặc điểm này làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năng
động, phát triển ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề; nó lấp vào khoảng trống, thiếu vắng
của các doanh nghiệp lớn, tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc dân khai thác mọi tiềm
năng, tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các
thành phần kinh tế.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế như
thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông lâm ngư nghiệp... và hoạt động
dưới mọi hình thức như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ
phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ
sở kinh tế cá thể...
- Trình độ, năng lực quản lý của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp
Loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình kinh tế còn non trẻ nên trình độ,
kỹ năng của nhà lãnh đạo doanh nghiệp cũng như của người lao động còn hạn chế. Số
Thang Long University Library
- 4 -
lượng DNVVN có chủ doanh nghiệp, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng
lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh
nghiệp tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến
thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNVVN ít có khả
năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có
thể trả lương cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những
nhà quản lý cũng như những người lao động giỏi.
- Năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn hạn chế.
Do quy mô vốn nhỏ nên các DNVVN không có điều kiện đầu nâng cấp máy
móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công nghệ lạc
hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính cạnh tranh trên thị trường kém.
DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân
phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác marketing còn kém hiệu quả,
chưa được chú trọng. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNVVN đôi khi khó cạnh
tranh trên thị trường so với sản phẩm của các doanh nghiệp lớn.
1.1.3. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát
triển của nền kinh tế nói riêng và sự phát triển của một quốc gia nói chung. Ngày nay,
khi toàn cầu hóa đang trở thành một xu hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác
hai bên cùng có lợi luôn kèm theo sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các quốc gia.
Đứng trước những cơ hội và thách thức, yêu cầu khách quan và cấp bách đối với đất
nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế của mình để hội nhập ngày càng
sâu, rộng và hiệu quả hơn. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh
tranh kinh tế là phải làm lành mạnh hóa hệ thống tài chính ngân hàng.
Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng
thương mại. Tùy theo điều kiện mỗi nước và sự phát triển hệ thống tài chính của nước
đó mà có những cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng.
Ở Mỹ, họ định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh
chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.”
Theo luật ngân hàng ở Pháp: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ
dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.”
Ở Việt Nam theo điều 4 luật các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Trong đó, Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh
- 5 -
doanh trong lĩnh vực tiền tệ với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp
tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi. cấp tín
dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
1.1.4. Khái niệm cho vay
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/3/2001 của Thống đốc NHNN
về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng: “Cho vay là một
hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả gốc và lãi.”
Thực chất bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản dựa trên sự
tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau trong đó sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của
cho vay.
1.1.5. Cho vay ngắn hạn
1.1.5.1. Khái niệm
Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng
vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ đời sống.
1.1.5.2. Nguyên tắc
Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại
luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Theo nguyên tắc này, mọi khoản vay đều được xác định trước về mục đích kinh
tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình
bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng kế hoạch hay dự án sản xuất
kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân
hàng xem xét cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng
vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được
ghi trong hợp đồng vay vốn.
Sau khi đã nhận tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam
kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu khách
hàng sử dụng vốn vay sai mục đích như đã thỏa thuận, ngân hàng phải áp dụng các
biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
- Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi.
Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng
đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các
ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển.
Thang Long University Library
- 6 -
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng
là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho
người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn hoàn trả
cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn
các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng
phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên,
nộp thuế, trích lập các quỹ... Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài
số vốn gốc cho vay.
Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngân hàng phải xác
định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên
theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ.
1.1.5.3. Điều kiện
Ngân hàng thương mại chỉ xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng thỏa
mãn các điều kiện vay vốn. Các điều kiện vay vốn bao gồm:
- Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Theo bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005 quy định:
Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của
mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự
và nghĩa vụ dân sự.
Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự.
Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có quyền
và nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động của mình.
Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực
hành vi dân sự.
Đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Đại diện tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng
lực hành vi dân sự.
- Vốn vay được sử dụng hợp pháp.
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục
đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị phong tỏa
hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng.
- 7 -
Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể
bị mất đi do ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng.
- Có năng lực tài chính lành mạnh đủ để bảo đảm hoàn trả tiền vay đúng hạn đã
cam kết.
Lý do khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh được thể hiện như sau:
Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng
quản lý tốt, chứng minh sự phát triển ổn định của mình; đảm bảo cho khách hàng có
cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của ngân hàng
thương mại là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc
sinh lời cơ bản. Do đó, dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo
tính khả thi và hiệu quả.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay
vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục
của khách hàng và ngân hàng.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định.
Bảo đảm tiền vay chính là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện nghĩa vụ và
trách nhiệm của khách hàng trong quan hệ vay vốn.
Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong
trường hợp khách hàng không trả được khoản vay).
1.1.5.4. Quy trình
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương
mại. Đây là một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy, để có một
quyết định cho vay đúng đắn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho ngân hàng và khách
hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động cho vay đòi hỏi
ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vay vốn. Quy trình cho vay là trình tự
các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình cho vay ngắn
hạn bao gồm các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách
hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ vay vốn.
Hồ sơ vay vốn gồm :
- Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân.
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ.
Thang Long University Library
- 8 -
- Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (Bảng tổng kết tài sản và bảng quyết toán
lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi phải có kiểm toán.
- Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở hữu
đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh.
- Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá
dịch vụ, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cota nhập khẩu.
Bước 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tin về khách hàng và phương án vay vốn.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ tín
dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng
bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp (qua phỏng vấn, từ hồ sơ vay vốn và sổ
sách kế toán, báo cáo tài chính) và thông tin do cán bộ tín dụng tự điều tra.
Bước 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
Nội dung cơ bản của bước này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu:
- Phương án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho vay
thu được gốc và lãi đúng hạn.
- Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố
tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho ngân hàng.
Các vấn đề thẩm định bao gồm:
- Năng lực pháp lý của khách hàng.
- Uy tín của khách hàng.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của
khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh
doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng.
Ngoài ra, xác định nhu cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán
bộ tín dụng tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng.
- Phương án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng: Đánh giá mức độ khả thi của
phương án sản xuất kinh doanh và tính toán chính xác nguồn trả nợ cuả khách hàng.
- Đánh giá các bảo đảm tiền vay của khách hàng (tài sản thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh), kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản này.
- Phân tích và dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến phương án vay vốn
trả nợ vốn của khách hàng.
Bước 4: Quyết định cho vay.
Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và
nguyên tắc, ngân hàng quyết định cho vay đối với ngân hàng.
Bước 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố.
Bước 6: Giải ngân
- 9 -
Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng vay vốn, tuỳ theo mục đích sử dụng tiền
vay, phương thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để ra quyết định hình thức phát
tiền phù hợp.
Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê (như hợp đồng
mua bán hàng hoá, hoá đơn), uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền vay được chuyển trả
trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hoá và chỉ phát tiền mặt hoặc phát ngân
phiếu thanh toán cho đơn vay khi người cung cấp không có tài khoản tại ngân hàng.
Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro.
Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả
năng trả nợ và khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể phát sinh, phát
hiện sớm những khoản vay có vấn đề trước khi trở nên nghiêm trọng nhằm đề xuất
giải quyết xử lý kịp thời.
Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi doanh nghiệp đến từng khoản vay, diễn biến dư
có trên tài khoản tiền gửi để thu nợ đúng hạn.
Phân tích các báo cáo tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh mới nhất của
khách hàng. Đối với khách hàng có dư nợ lớn, định kỳ 6 tháng và 1 năm, cán bộ tín
dụng phải phân tích toàn diện hoạt đồng sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh để
áp dụng các biện pháp cho vay, thu nợ, quản lý tín dụng theo các loại doanh nghiệp
phù hợp.
Phân tích, đánh giá, xếp loại các danh mục nợ quá hạn, khó đòi, nợ có vấn đề để
có biện pháp xử lý.
Bước 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
Căn cứ vào khế ước nhận nợ, trước kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cán bộ tín dụng lập
phiếu báo thu nợ trình giám đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn.
Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng có đơn đề nghị được gia hạn nợ, giãn nợ,
cán bộ tín dụng thẩm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho giám đốc xem xét và quyết
định.
Các khoản nợ đến hạn mà không trả được, không được gia hạn, giãn nợ, khoanh
nợ.. thì áp dụng các biện pháp kiên quyết để thu hồi nợ.
Bước 9 : Xử lý rủi ro.
Những khoản nợ đã dùng mọi biến pháp giải quyết nhưng không thu hồi được
thì phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
Bước 10: Thanh lý hợp đồng vốn.
Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dư nợ vay đã được xử lý bằng
quỹ rủi ro hoặc xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản
Thang Long University Library
- 10 -
cho vay của món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu
trữ tài liệu.
1.1.5.5. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong
nền kinh tế thị trường
- Đối với nền kinh tế
+ Thứ nhất, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp
phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Thông qua việc cấp tín dụng cho các DNVVN trong việc đầu tư sản xuất kinh
doanh nhằm thu lại lợi nhuận cho các bản thân các DNVVN nói riêng và cho nền kinh
tế nói chung, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đóng góp thu nhập vào tổng sản phẩm
quốc nội. Hiện nay, doanh thu của các DNVVN đóng góp khoảng 26% tổng sản phẩm
xã hội, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng
vận chuyển hàng hoá. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng sản xuất của khu vực DNVVN
cũng thường cao hơn so với các khu vực doanh nghiệp khác. Nếu tính theo doanh thu
của các doanh nghiệp cả nước, tỷ trọng doanh thu của khu vực doanh nghiệp vừa và
nhỏ theo quy mô lao động (dưới 300 người) năm 2002 - 2004 là 81,5% - 86,5%.
+ Thứ hai, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần
tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định an ninh, trật tự an toàn xã hội.
Hiện nay, việc các ngân hàng cho vay các DNVVN tạo ra cơ hội kinh doanh,
đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn cho các DN từ đó mang lại lợi nhuận giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, trên cơ sở đó giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội. Mặc dù, số lượng lao động trong một
doanh nghiệp không nhiều nhưng số lượng các DNVVN lại rất lớn nên tạo ra một khối
lượng việc làm đáng kể cho xã hội. Ở Việt Nam, sau khi luật Doanh nghiệp ban hành
thì có trên 40.000 DNVVN ra đời, trung bình mỗi doanh nghiệp tạo ra việc làm cho 20
lao động, tạo ra số việc làm cho 26% lực lượng lao động trên cả nước.
+ Thứ ba, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp khai
thác và tận dụng tối ưu những nguồn lực và tiềm năng tại chỗ từ đó thúc đẩy nền kinh
tế địa phương phát triển.
Thông qua việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ trong các tầng lớp dân cư để
đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn cho các DNVVN để đầu tư sinh lời. Ngân hàng đã
thực hiện thức năng trung gian tín dụng luân chuyển vốn từ nguồn thặng dư đến nguồn
thiếu hụt, từ đó thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế, đóng góp không nhỏ vào ngân sách
nhà nước.
- Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN nói riêng và hoạt động cho vay nói
chung là hoạt động truyền thống chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản Có và mang
- 11 -
lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70%-90%), tạo cơ sở tiền đề cho sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng. Với xu thế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng
thương mại như hiện nay, việc mở rộng cho vay đối với nhóm DNVVN là một hướng
đi mới phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, thông qa
hoạt động này ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động khác với các DNVVN như
thanh toán, bảo lãnh…
- Đối với bản thân doanh nghiệp vừa và nhỏ.
+ Thứ nhất, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu thiếu hụt về vốn để tận dụng cơ
hội kinh doanh mang lại thu nhập cho doanh nghiệp.
Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng đầy đủ và kịp
thời cả về số lượng và chất lượng, nguồn vốn tín dụng ngân hàng luôn là lựa chọn số
một cho các doanh nghiệp nói chung và các DNVVN nói riêng khi có nhu cầu vay
vốn. Cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN đã đáp ứng được một khối lượng vốn
đáng kể cho nền kinh tế, giúp các DNVVN nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, có
vốn để mở rộng sản xuất, nâng cao thu nhập cho bản thân doanh nghiệp.
+ Thứ hai, thông qua hoạt động cho vay tạo động lực cho các DNVVN trong
việc kinh doanh hiệu quả nhằm hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN nói
riêng tạo ra ràng buộc pháp lý buộc các DNVVN phải có nghĩa vụ và trách nhiệm
trong việc hoàn trả cả vốn gốc và lãi vay trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng. Do đó, các DNVVN phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng và
lợi thế của mình để sử dụng vốn vay một cách hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản
xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng.
1.2. Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm
Hoạt động cho vay của ngân hàng không chỉ ảnh hưởng đến bản thân ngân hàng
mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến trạng thái của nền kinh tế. Bởi vì ngân hàng giống như
một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đó là một lĩnh vực rất nhạy cảm và
rủi ro rất cao. Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thì có lẽ cho vay là một nghiệp
mang lại phần lớn doanh lợi cho ngân hàng nhưng cũng là nơi ẩn chứa nhiều rủi ro
nhất ngay cả khi khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố thì rủi ro vẫn xảy ra với tỷ lệ
cao khoảng 50%. Sẽ là sai lầm nếu quan niệm cho vay có tài cầm cố thế chấp, nhưng
không quá tỷ lệ quy định là an toàn nhất, trong khi đó kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và khả năng tài chính của khách hàng mới là quan trọng nhất đảm bảo khả năng
trả nợ của khách hàng.
Chất lượng trong hoạt động cho vay ngắn hạn được nhìn nhận từ các giác độ:
Thang Long University Library
- 12 -
Chất lượng cho vay ngắn hạn được xét dưới giác độ doanh nghiệp: Do nhu cầu
vốn vay được đáp ứng để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh
bù đắp được chi phí sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng cho vay ngắn
hạn của ngân hàng đứng trên góc độ doanh nghiệp chỉ đơn giản là thoả mãn nhu cầu
vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả.
Xét dưới giác độ ngân hàng: Chất lượng cho vay ngắn hạn thể hiện ở phạm vi,
mức độ, hạn mức tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực
của bản thân ngân hàng và đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường đảm bảo
nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Khi cho vay ngân hàng phải thực hiện theo
pháp lệnh ngân hàng và các văn bản chế độ hiện hành của ngành.
Xác định đối tượng cho vay ngắn hạn và thẩm định kỹ khách hàng trước khi
cho vay, nắm bắt thông tin và hiểu được tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài
chính và mục đích sử dụng vốn vay, cơ sở hoàn trả vốn vay để đảm bảo món vay được
hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn, hạn chế mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xảy
ra, đây là nguyên tắc cơ bản nhất đối với ngân hàng.
Chất lượng cho vay ngắn hạn xét từ giác độ nền kinh tế - xã hội: Hoạt động cho
vay ngắn hạn đối với ngân hàng trong những năm gần đây phản ánh rõ rệt sự năng
động của nền kinh tế khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Ngân hàng phải huy động
mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho các
doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo thêm công ăn việc làm cho
người cho người lao động.
Chất lượng trong cho vay ngắn hạn thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống
ngân hàng. Cho vay đảm bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao,
tránh được rủi ro hệ thống. Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn làm cho hệ thống
ngân hàng lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia
phát triển hoà nhập với nền kinh tế quốc tế.
Qua đó ta có thể rút ra khái niệm:
Chất lượng trong cho vay ngắn hạn là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện
qua các chỉ tiêu tính toán được), vừa trìu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút
khách hàng, tác động đến nền kinh tế…). Chất lượng trong cho vay ngắn hạn chịu
ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân
thủ quy trình nghiệp vụ…) và các nhân tố khách quan (sự thay đổi của môi trường
kinh tế, từ phía khách hàng…)
Chất lượng cho vay ngắn hạn là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ
thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể
hiện sức cạnh tranh của một ngân hàng trong môi trường hoạt động.
- 13 -
Chất lượng cho vay ngắn hạn được xác định qua nhiều yếu tố như thu hút được
nhiều khách hàng tốt, cho vay được nhiều, thủ tục đơn giản, mức độ an toàn của vốn
tín dụng…
Chất lượng cho vay ngắn hạn không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của một
quy trình kết hợp giữa các con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì
một mục đích chung: “An toàn, hiệu quả và khả năng cạnh tranh với các khoản tín
dụng”.
Như vậy, chất lượng trong hoạt động cho vay ngắn hạn được hình thành và bảo
đảm từ hai phía là ngân hàng và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu được lợi
nhuận trong hoạt động cho vay ngắn hạn, không có cách nào khác là ngân hàng phải
nâng cao chất lượng các khoản tín dụng của mình.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn
Xu hướng cho vay cho thấy rằng cơ hội cho vay của các ngân hàng đối với các
khách hàng có rủi ro thấp đã giảm. Các giấy tờ thương mại, chứng khoán và cạnh tranh
phi ngân hàng đã đẩy ngân hàng sang các loại khách hàng có độ rủi ro cao hơn thay
thế những khách hàng truyền thống. Ví dụ: những người vay là doanh nghiệp lớn và
ổn định đã từng có quan hệ trong danh mục cho vay của ngân hàng đã chuyển sang các
nguồn thị trường mở như thị trường như thị giấy tờ thương mại và trái phiếu nhằm
giảm chi phí giao dịch của họ.
Các ngân hàng đã tìm cách thay thế đối tượng khách hàng này bằng những
khách hàng vay nhỏ và kém ổn định hơn. Như vậy, do các khoản mục cho vay ngày
càng có độ rủi ro cao hơn và không ổn định do tính chất cạnh cao và không ổn định
của nền kinh tế. Do vậy việc đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với một ngân
hàng là hết sức quan trọng. Bởi chất lượng cho vay nói chung, cho vay ngắn hạn nói
riêng là một yếu tố quan trọng thể hiện khả năng hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu,
làm cơ sở để để đánh giá ngân hàng.
Mặt khác, việc đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn cũng giúp cho ngân
hàng có những thay đổi hợp lý, điều chỉnh hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh
của mình. Việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn không những làm cho ngân
hàng tăng thu nhập mà còn giúp ngân hàng được an toàn. Phương pháp đánh giá chất
lượng cho vay ngắn hạn vừa mang tính khoa học, nó vừa cụ thể vừa trừu tượng nên để
đánh giá chất lượng trong cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng người ta
dựa vào 2 hệ thống chỉ tiêu: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính
Để đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn, đứng trên giác độ Ngân hàng chúng
ta phải xem xét cả những chỉ tiêu về mặt định tính và mặt định lượng. Về mặt định
tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau:
Thang Long University Library
- 14 -
Chất lượng trong cho vay ngắn hạn được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng
tốt nhu cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng,
kịp thời, an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh
của khách hàng.
Những ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị tốt,
đồng thời không ngừng đa dạng hoá và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại.
Ngân hàng có tổng nguồn vốn lớn, ổn định, có số lượng khách hàng trung thành lớn
chứng tỏ là một ngân hàng có uy tín.
Chỉ tiêu định tính được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc
dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không những thế
chất lượng trong cho vay ngắn hạn còn được thể hiện ở sự lành mạnh của nền kinh tế,
sự an toàn của hệ thống Ngân hàng.
Ngoài ra chất lượng trong cho vay ngắn hạn còn được xem xét thông qua tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của
Ngân hàng trên địa bàn hoạt động.
1.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu định lượng
- Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay ra trong kỳ (tính cho
ngày, tháng, quý, năm). Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
là tổng số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay trong kỳ nhằm mục đích đáp ứng
nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ qua các thời kỳ.
Mặt khác, doanh số cho vay ngắn hạn phản ánh quy mô tuyệt đối của hoạt động
tín dụng của ngân hàng, còn tốc độ tăng doanh số thể hiện khả năng mở rộng quy mô
cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay ngắn hạn lớn và tốc độ tăng nhanh cho thấy
khả năng mở rộng tín dụng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng là rất tốt.
Tỷ trọng doanh số Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
cho vay ngắn hạn =
đối với DNVVN Doanh số cho vay
- Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi được
sau khi đã giải ngân cho khách hàng, cụ thể là các DNVVN trong một thời kỳ qua đó
biết được ngân hàng làm ăn có hiệu quả hay không, các khoản vay có an toàn hay
không, có sử dụng hiệu quả và đúng mục đích hay không.
- 15 -
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay
Hệ số thu nợ biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách
hàng vay. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Trong 100
đồng vốn cho vay thì có bao nhiêu đồng thu hồi được.
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn thanh toán theo cam kết tại Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng.
Thời điểm chuyển sang nợ quá hạn: Tính từ ngày tiếp theo ngay sau ngày đến
kỳ hạn trả nợ ghi trên Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng.
Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn và/hoặc lãi nợ quá hạn:
Được thực hiện theo thỏa thuận tại Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng trên cơ sở phù
hợp với quy định hiện hành của pháp luật.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ quá hạn
x 100%
Tổng dư nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết tỷ trọng các khoản vay đã quá hạn trả cả gốc và lãi
trên tổng số dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn chủ yếu phản ánh chất lượng các
khoản vay của ngân hàng. Đối với ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng
các khoản vay càng thấp, nguy cơ tiềm ẩn đối với ngân hàng càng lớn. Dù vậy, chỉ tiêu
nợ quá hạn là chỉ tiêu mang tính thời điểm, không mang tính thời kỳ nên chưa phản
ánh chính xác và đày đủ độ an toàn của khoản vay.
Khi đánh giá chất lượng tín dụng, công việc đầu tiên là phải phân loại nợ để có
biện pháp quản lý một cách có hiệu quả. Ở Việt Nam các khoản nợ được chia thành 5
nhóm:
- Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm
+ Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc
và lãi đúng hạn
+ Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm
+ Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
Thang Long University Library
- 16 -
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): bao gồm
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
- Chỉ tiêu nợ xấu:
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ
xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở
mức độ thông thường nữa mà có nguy có mất vốn.
- Thu nhập từ hoạt động cho vay
Thu nhập từ cho vay
Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay =
Tổng thu nhập
Đây là một chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời thu nhập từ hoạt động cho vay
chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng thu nhập của ngân hàng. Với 100 đồng thu nhập
của ngân hàng thì có bao nhiêu đồng là từ cho vay. Qua đó, ta có thể thấy được hiệu
quả trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với nhóm doanh nghiệp này.
- 17 -
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn
Ngân hàng thương mại là một chủ thể trong nền kinh tế và có quan hệ mật thiết
với sự phát triển của nền kinh tế. NHTM có quan hệ rất rộng với nền kinh tế, do đó để
đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thì chúng ta phải hiểu biết về những nhân
tố tác động đến nó. Những nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng ngân hàng bao
gồm 2 nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố có thể kiểm soát được và nhóm nhân tố không thể
kiểm soát được.
1.2.3.1. Các nhân tố có thể kiểm soát được
- Các nhân tố thuộc về ngân hàng
+ Khả năng thẩm định cho vay:
Thẩm định cho vay là khâu quan trong hoạt động cho vay và ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng cho vay. Thẩm định đó là khâu đánh giá, dự đoán, thẩm tra về độ chính
xác, an toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Mặt dù không chính xác tuyệt đối
nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn và lãi đầy đủ khi khoản
vay đến hạn thanh toán. Trong quá trình thẩm định yêu cầu phải có trình độ chuyên
môn và sự phán đoán linh hoạt, tuy nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an
toàn thông tin.
Đặc biệt đối với những khoản vay ngắn hạn, do tính đặc thù của hoạt động này
là cho vay thường xuyên nhằm đáp ứng kịp thời vốn lưu động cho các doanh nghiệp
do đó thẩm định phải nhanh chóng, kịp thời nhưng phải chính xác, bảo đảm an toàn
cho đồng vốn bỏ ra.
+ Chất lượng cán bộ tín dụng:
Để đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao thì đòi hỏi nhiều yếu
tố, trong đó con người là nhân tố trung tâm, là yếu tố quyết định sự thành bại trong
quản lý vốn, tài sản của ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt
động của ngân hàng cũng càng ngày càng tinh vi và phức tạp đòi hỏi cán bộ ngân hàng
có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn để lĩnh hội và ứng dụng khoa học tiên
tiến. Trình độ cán bộ quản lý điều hành và cán bộ tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng trong cho vay. Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng do đó trình độ cán bộ
tín dụng phải cao và hiểu biết phong phú để đánh giá được một khoản cho vay.
+ Vấn đề thông tin tín dụng:
Trong nền kinh tế mở thì thông tin là một yếu tố rất quan trọng, là một kho tàng
quý báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả thông tin. NHTM hoạt động
trong một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và đầy tính rủi ro do đó thông tin
càng cực kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ cho vay, ngân hàng thường không đủ về
Thang Long University Library
- 18 -
thông tin về lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với dự án mà người vay định tiến hành.
Việc thiếu thông tin tạo ra sự lựa chọn đối nghịch, đó là hiện tượng người vay tạo ra
một kết cục không mong muốn rủi ro không trả được nợ. Do vậy, nắm bắt không đầy
đủ chính xác về thông tin sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt đông cho vay.
+ Kiểm soát nội bộ:
Các quy chế, thể lệ cho vay và các nguyên tắc cho vay nếu cán bộ ngân hàng
không nắm vững sẽ gây nên tổn thất, ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. Do đó, công
tác kiểm soát nội bộ giúp cho cán bộ điều hành công việc theo đúng cơ chế, đúng pháp
luật, mặt khác nắm được sai sót lệch lạc trong hoạt động cho vay có biện pháp khắc
phục kịp thời.
1.3.3.2. Các nhân tố không thể kiểm soát được
- Các nhân tố thuộc về môi trường kinh tế
Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế.
Từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng.
Lạm phát, suy thoái hay tăng trưởng kinh tế, thuế, ... đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngân hàng.
Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn đổi mới và đạt được nhiều kết quả
khích lệ. Tuy nhiên, còn một số những khó khăn doanh nghiệp chuyển hướng và điều
chỉnh phương án sản xuất kinh doanh không theo kịp hoặc không phù hợp với sự thay
đổi của chính sách, cơ chế vĩ mô. Do vậy, doanh nghiệp gặp những khó khăn trong sản
xuất kinh doanh, hàng hoá tồn đọng, thua lỗ kéo dài, mất khả năng thanh toán làm phát
sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi điều này ảnh hưởng xấu đến chất lượng cho vay.
Cùng với sự thay đổi của môi trường kinh tế thì môi trường pháp lý thay đổi
cũng ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Các nhân tố thuộc về môi trường chính trị, xã hội
Chính trị xã hội ổn định là điều kiện tiền đề để dân chúng tin vào đường lối lãnh
đạo của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nguồn vốn đầu tư trong
và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế. Từ đó, tạo điều kiện ngân hàng có thể mở
rộng quy mô cho vay và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Các nhân tố thuộc về môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý bao gồm các văn bản luật và dưới luật phải có tính đầy đủ,
đồng bộ và nhất quán, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước. Môi
trường pháp lý cũng là căn cứ tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Nhưng do đặc thù của ngành ngân hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực quan trọng và nhạy cảm nên hành lang pháp lý tương đối hẹp và chịu sự kiểm soát
chặt chẽ bởi Nhà Nước.
- 19 -
Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, hệ thống pháp luật vẫn còn nhiều vấn đề bất
cập, chồng chéo, thiếu chặt chẽ, cũng là một nhân tố kìm hãm sự phát triển của các
doanh nghiệp vừa và nhỏ và các ngân hàng.
- Các nhân tố thuộc về môi trường tự nhiên
Ngân hàng là một ngành hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, mối quan hệ trong
vay vốn giữa ngân hàng và DNVVN được thiết lập trên cơ sở lòng tin, sự tín nhiệm và
tuân thủ nghiêm túc các quy trình, thủ tục và điều kiện trong cho vay giữa các bên.
Tuy nhiên, chất lượng cho vay của ngân hàng đối với DNVVN cũng có thể giảm sút
do những nguyên nhân bất khả kháng. Đó là những rủi ro xảy ra do môi trường tự
nhiên như lũ lụt, hạn hán, động đất, … Môi trường tự nhiên không thuận lợi là một
trong những nguyên nhân làm giảm chất lượng kinh doanh và hiệu quả đầu tư của
DNVVN, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của DNVVN vay vốn, từ đó làm giảm chất
lượng cho vay của ngân hàng đối với DNVVN.
1.3.3.3. Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp vừa và nhỏ là người trực tiếp sử dụng khoản vay từ ngân hàng
nên đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân
hàng. Việc các DNVVN có đủ điều kiện vay, sử dụng vốn vay hợp lý, hiệu quả, thanh
toán nợ và lãi đúng hạn sẽ làm cho chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao.
Những yếu tố xuất phát từ các DNVVN ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn:
Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong sản xuất kinh doanh phải có mọi phương án và tính đến mọi yếu tố có
liên quan như vật liệu được cung cấp từ đâu, điều kiện giao thông vận tải có thuận lợi
không, cơ sở hạ tầng như thế nào, hàng hóa làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh trên thị
trường được không, ... Những điều đó cán bộ quản lý kinh doanh không hiểu biết và có
những phương án, bước đi, lộ trình cụ thể sẽ dẫn tới làm ăn thua lỗ. Như vậy, khi năng
lực quản lý kinh doanh bị hạn chế thì các phương án sản xuất kinh doanh là không phù
hợp với thực tế dẫn đến khả năng trả nợ của DNVVN kém, ảnh hưởng xấu tới chất
lượng cho vay ngắn hạn.
Năng lực, khả năng tài chính của bản thân doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đây là một trong những vấn đề được các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi quyết
định có nên hay không cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Bởi lẽ, năng lực tài chính của
một doanh nghiệp là minh chứng phản ánh một cách chân thực và rõ nét nhất về tiềm
lực vốn, khả năng tự chủ về tài chính cũng như quy mô hoạt động và đặc biệt là khả
năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng.
Tài sản đảm bảo trong hợp đồng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo pháp lệnh thì khi doanh nghiệp vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố,
bảo lãnh và thực hiện đúng chế độ hạch toán kinh tế theo quy định. Nhưng trên thực tế
Thang Long University Library
- 20 -
80% các pháp nhân và thể nhân khu vực kinh tế tư nhân và 100% tài sản của doanh
nghiệp nhà nước không có chứng nhận sở hữu. Điều đó làm cho không có một ràng
buộc pháp lý nào giữa ngân hàng và doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến chất lượng cho
vay ngắn hạn.
Đạo đức của bản thân các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Trong hợp đồng vay vốn ngắn hạn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngân
hàng sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên quan đến tính
chân thật của DNVVN trong việc trả nợ. Tuy nhiên, tính chân thật và khả năng chi trả
của DNVVN có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện. Rủi ro đạo đức
xảy ra khi DNVVN sử dụng món vay vào mục đích khác có nhiều rủi ro hơn. Điều này
ảnh hưởng xấu tới chất lượng cho vay ngắn hạn.
Tóm lại, trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, nhất là từ khi Việt
Nam hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cho vay nói chung hay chất lượng
cho vay ngắn hạn với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng là mục tiêu hàng đầu của
các ngân hàng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua chương 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quát về Ngân hàng thương mại,
doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thương mại, các hình thức cho vay ngắn hạn, quy trình, các chỉ
tiêu đánh giá chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của việc cho vay
ngắn hạn trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở lí luận này, khóa luận đã trình bày
những lý thuyết nhằm giúp người đọc hiểu các vấn đề về cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ và chất lượng cho vay ngắn hạn. Từ đó, làm nền tảng để
chúng ta nghiên cứu, phân tích về thực trạng cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn ở chương 2.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN LỤC NGẠN CHI NHÁNH BẮC GIANG
2.1. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi
Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Từ năm 1981 đến năm 1989 mang tên Ngân hàng
- 21 -
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Từ 1990 đến nay mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV).
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng
thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước của dân tộc Việt
Nam...
Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế
hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965), thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây
dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền
Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975), xây dựng và phát triển kinh tế đất
nước (1975-1989) và thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn
cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình
là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát
triển của đất nước...
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua
các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và
phần thưởng cao qúy.
2.2. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang
2.2.1. Lịch sử hình thành
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (NHĐT&PT) huyện Lục Ngạn là phòng giao
dịch ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Bắc
Giang, thuộc hệ thống NHĐT&PT Việt Nam, được thành lập tháng 1 năm 2003 theo
quyết định số 31/QĐ – NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân
hàng ra đời mang tên chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển khu vực Lục Ngạn.
Sau đó, đến tháng 12 năm 2008 đổi tên thành Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Lục Ngạn. Ngân hàng thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và
dịch vụ ngân hàng.
Qua 8 năm thành lập và đổi mới (2003 – 2011), ngân hàng phải đương đầu với
những khó khăn, thách thức của nền kinh tế và cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng
và tổ chức tín dụng hoạt động trên cùng địa bàn. Không chịu khuất phục trước bất kỳ
một khó khăn nào, bằng sự đoàn kết và vươn lên của gần 20 cán bộ công nhân viên
trong ngân hàng, với sự chỉ đạo chặt chẽ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang, từng bước Phòng giao dịch Lục
Ngạn đã đứng vững trên thị trường, ngày càng phát triển ổn định và nâng cao năng lực
Thang Long University Library
- 22 -
cạnh tranh kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tiền tệ - ngân hàng, góp phần vào
sự nghiệ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Phòng giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn có trụ sở tại 51 khu
Hồng Phong, thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Đây là một huyện có diện
tích và sản lượng vải thiều lớn nhất cả nước. Ngoài ra, Lục Ngạn còn có nhiều tài
nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, có làng nghề mì gạo Nam Dương (còn gọi mì
Chũ). Với một môi trường kinh doanh vô cùng thuận lợi sẽ là động lục thúc đẩy ngân
hàng đổi mới và ngày một hoàn thiện nhằm thu hút số lượng lớn khách hàng tiềm năng
của vùng trong tương lai.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHĐT&PT LỤC NGẠN
(Nguồn: Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn)
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc
Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất tại ngân hàng, chỉ đạo điều hành theo
sự phân cấp ủy quyền của NHĐT&PT Việt Nam.
Giám đốc phân công ủy quyền cho các Phó Giám đốc giải quyết và ký kết một
số văn bản về những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình.
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng Kế Toán Phòng Tín Dụng Phòng Hành
Chính Nhân Sự
Phòng Tiền Tệ
Kho Quỹ
- 23 -
Thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc vắng mặt và báo cáo lại kết quả
công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị, giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số
nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
các quyết định của mình.
Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ
của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng.
- Phòng Tín Dụng
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và
đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng đầu tư tín
dụng.
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho vay ủy thác, bảo lãnh
trong nước theo quy định của pháp luật và của NHĐT&PT Việt Nam.
Phát triển khách hàng tín dụng và tài trợ thương mại, trực tiếp quản lý và giao
dịch với khách hàng.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch huy động nguồn vốn, kế hoạch kinh doanh của
phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc.
Hoàn thiện hồ sơ pháp lý trước khi giải ngân, phát hành bảo lãnh, đảm bảo tính
tuân thủ về các hồ so pháp lý cho đến khi tất toán các khoản tín dụng.
Tham gia hội đồng tín dụng của phòng giao dịch, tổ chức thực hiện đầy đủ công
tác thông tin tín dụng.
Tổ chức theo dõi công tác thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện
pháp xử lý nợ quá hạn, tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, chiết khấu…
Thực hiện công tác báo cáo thống kê theo quy định của NHNN và của
NHĐT&PT Việt Nam.
Nghiên cứu, đề xuất các phương pháp quản lý, bổ sung, đào tạo nghiệp vụ tín
dụng, đề bạt, khen thưởng nhân viên.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng Kế Toán
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hạch toán kế toán của Phòng giao dịch chính xác,
đầy đủ và kịp thời theo chế độ quy định.
Tổng hợp kế toán, kiểm soát đối chiếu với báo cáo tổng hợp nghiệp vụ của các
phòng, đảm bảo cấn đối, chính xác, đầy đủ, tập hợp và lưu trữ nghiệp vụ kế toán.
Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chi trả kiều hối và các dịch vụ
thanh toán khác.
Theo dõi, phản ánh tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và quản lý tài sản,
các loại vốn, ấn chỉ chứng từ có giá của Phòng giao dịch.
Thang Long University Library
- 24 -
Lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện thu chi tài chính, chấp hành chế độ báo
cáo thống kê, quyết toán tài chính với NHĐT&PT Bắc Giang.
Thực hiện đầy đủ, chu đáo, tuyệt đối chấp hành quy chế bảo mật cho khách
hàng theo quy định của NHNN và NHĐT&PT Việt Nam.
Thực hiện việc kiểm tra nghiệp vụ thường xuyên, lưu trữ, bảo quản hồ sơ,
chứng từ kế toán và các tài liệu của Phòng giao dịch theo chế độ quy định.
Đề xuất những biện pháp cải tiến nghiệp vụ kế toán, chương trình điện toán về
quản lý nhân sự, bố trí đào tạo nhân viên của phòng cho Giám đốc.
Tiến hành các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, ngân phiếu đáp ứng lượng tiền giao
dịch hàng ngày của Ngân hàng và khách hàng.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng Hành Chính Nhân Sự
Quản lý hồ sơ nhân sự và thực hiện công việc tuyển dụng, đào tạo, điều động,
sắp xếp cán bộ cho phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
Thực hiện quy định của NHNN và NHĐT&PT Việt Nam về các vấn đề liên
quan đến chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Mua sắm tài sản, văn phòng phẩm, trang thiết bị thực hiện xây dựng cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, nâng cấp sửa chữa nơi làm việc.
Tổ chức thực hiện giám sát việc thực hiện nội quy lao động và văn hóa doanh
nghiệp.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao.
- Phòng Tiền Tệ Kho Quỹ
Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về VNĐ và ngoại tệ, giấy tờ có giá, hồ sơ về
tài sản thế chấp) theo quy định.
Thực hiện thu chi và ghi chép sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ kịp thời.
Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cố ảnh
hưởng tới an toàn kho quỹ, báo cáo Ban Giám đốc kịp thời nếu có sự cố xảy ra.
Lập kế hoạch sửa chữa, tu bổ, nâng cấp kho tiền theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao.
2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn
Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của bất cứ một tổ chức kinh tế nào nếu
muốn tồn tại và phát triển. Nguồn vốn chính là nhân tố vững chắc góp phần quyết định
quy mô hoạt động kinh doanh từ đó xác định kết quả sản xuất kinh doanh của các tổ
chức kinh tế. Riêng đối với ngân hàng thương mại, nguồn vốn là một nhân tố vô cùng
- 25 -
quan trọng, nó chính là nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt động kinh
doanh của từng Ngân hàng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn vốn, PGD
NHĐT&PT Lục Ngạn luôn luôn chú trọng, đẩy mạnh công tác huy động vốn, giữ
vững tỷ trọng huy động vốn tăng dần qua các năm. Tình hình huy động vốn của Phòng
giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn được thể hiện chi tiết nhất qua
bảng số liệu sau đây:
Thang Long University Library
- 26 -
BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2009/ 2008 So sánh 2010/2009
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tăng
(Giảm)
Tỷ lệ
(%)
Tăng
(Giảm)
Tỷ lệ
(%)
Tổng nguồn huy động 121.784 100 124.659 100 130.112 100 2.875 2,4 5.453
4,4
1. Huy động nôi tệ 113.287 93 115.312 90,5 121.485 93,4 2.025 1,8 6.173
5,4
1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 44.100 36,2 44.000 34,5 48.700 37,4 100 0,2 4.700
10,7
- Tiền gửi của TCKT,
TCXH
24.000 19,7 22.000 17,25 26.000 20 (2.000) (8,3) 4.000
18,2
- Tiền gửi của dân cư 20.100 16,5 22.000 17,25 22.700 17,4 1.900 9,5 700
3,2
1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 69.187 56,8 71.312 56 72.785 56 2.125 3,1 1.473
2,1
- Tiền gửi KH <= 12 tháng 66.387 54,5 68.312 53,6 69.574 53,5 1.925 2,9 1.262
1,8
- Tiền gửi KH > 12 tháng 2.800 2,3 3.000 2,4 3.211 2,5 200 7,1 211
7
2. Huy động ngoại tệ 8.497 7 9.347 9,5 8.627 6,6 877 10,3 (747)
(8)
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn).
- 27 -
BIỂU 2.1: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN
121,784
124,659
130,112
116,000
118,000
120,000
122,000
124,000
126,000
128,000
130,000
132,000
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
triệu đồng
Ta thấy nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm
2009 tổng số vốn huy động đạt 124.659 triệu đồng tăng 2.875 triệu đồng (tăng 2,4%)
so với năm 2008. Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động là 130.112 triệu đồng tăng
5.453 triệu đồng (tăng 4,4%) so với năm 2009. Tuy mức tăng trưởng chưa cao nhưng
với tình hình kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn, kinh tế địa phương chưa phát
triển thì đó cũng là một dấu hiệu khả quan.
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy phương thức huy động vốn của ngân hàng chủ yếu là
qua phương thức huy động truyền thống, huy động vốn qua tiền gửi của các cá nhân,
tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội. Cụ thể, trong tổng nguồn vốn huy động nội tệ của ngân
hàng thì huy động vốn qua phương thức tiền gửi năm 2008 chiếm 93%, năm 2009
chiếm 90,5% và năm 2010 chiếm 93,4%. Tuy đây là một kênh huy động truyền thống
của ngân hàng và ngân hàng có kinh nghiệm trong việc quản lý cũng như tích tụ tập
trung nguồn vốn từ trong các tầng lớp dân cư nhưng ngân hàng nên mở rộng và đẩy
mạnh phương thức huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. Đây cũng là một kênh
huy động vốn ổn định và tiềm năng trong tương lai.
Căn cứ vào loại tiền huy động trong 3 năm vừa qua, ngân hàng huy động vốn cả
bằng VNĐ và ngoại tệ, trong đó nội tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động.
Cụ thể, tổng nguồn huy động nội tệ năm 2008 là 113.287 triệu đồng (chiếm 93%), năm
2009 là 115.312 triệu đồng (chiếm 90,5%), năm 2010 là 121.485 triệu đồng (chiếm
93,4%) tổng nguồn huy động. Nguyên nhân có sự chênh lệch rõ rệt này là do thói quen
sử dụng tiền mặt, đặc biệt là đồng bản tệ của người dân và cũng nhằm mục đích hạn
chế rủi ro về tỷ giá hối đoái nên thay vì gửi tiền bằng ngoại tệ, người dân gửi tiền bằng
nội tệ. Mức tăng giảm của tiền gửi ngoại tệ thất thường. Cụ thể, năm 2008 vốn huy
động từ tiền gửi bằng ngoại tệ (đã quy đổi) là 8.497 triệu đồng (chiếm 7%) tổng nguồn
huy động. Năm 2009 con số này là 9.347 triệu đồng, tăng 877 triệu đồng (tương đương
tăng 10,3%) so với năm 2008. Nhưng đến năm 2010 lại còn 8.627 triệu đồng, giảm
Thang Long University Library
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY

More Related Content

What's hot

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...Man_Ebook
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAYĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân có tài sản đảm bảo, HAY
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Chuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫuChuyên đề mẫu
Chuyên đề mẫu
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDVĐề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
Đề tài: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOTĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thươ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCHĐề tài  hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
Đề tài hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng, RẤT HAY, BỔ ÍCH
 
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...
Luận văn: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDVĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
Quản trị tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố...
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài  hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả cho vay ngắn hạn, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, HAY

  • 1. - 1 - BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ T ẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NH ÁNH BẮC GIANG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGỌC HÀ MÃ SINH VIÊN : A11361 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2011 TÀICHÍNHNGÂNHÀNG–THÁNG4/2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ T ẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NH ÁNH BẮC GIANG Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thuý Sinh viên thực hiện : Nguyễn Ngọc Hà Mã sinh viên : A11361 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI – 2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Thúy người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của cô, em đã tìm ra được những điểm thiếu sót của mình trong quá trình thực hiện, giúp em có thể kịp thời sửa chữa để hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Thăng Long, các thầy cô giáo trong tổ bộ môn Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện cho em được thực hiện khóa luận và giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Em cũng xin cảm ơn các cán bộ nhân viên công tác tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển huyện Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang đã quan tâm, tận tình giúp đỡ và cung cấp tài liệu thực tế cho em để em có thể hoàn thành khóa luận của mình.
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................................................................1 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại...................................................................................1 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................1 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................3 1.1.3. Khái niệm ngân hàng thương mại..........................................................4 1.1.4. Khái niệm cho vay ..................................................................................5 1.1.5. Cho vay ngắn hạn ..................................................................................5 1.1.5.1. Khái niệm........................................................................................5 1.1.5.2. Nguyên tắc......................................................................................5 1.1.5.3. Điều kiện........................................................................................6 1.1.5.4. Quy trình ........................................................................................7 1.1.5.5. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trường..............................................................................................10 1.2. Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ...........11 1.2.1. Khái niệm................................................................................................11 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn.....................13 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính....................................................................13 1.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu định lượng .................................................................14 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn ....................17 1.2.3.1. Các nhân tố có thể kiểm soát được ..................................................17 1.3.3.2. Các nhân tố không thể kiểm soát được ............................................18 1.3.3.3. Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NHÁNH BẮC GIANG ............21 2.1. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .............................21 2.2. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang....21 2.2.1. Lịch sử hình thành .................................................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................22 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................22 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban ........................................23 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang.................................................25 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn..................................................................25 2.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) ...................................29 2.1.3.3. Các hoạt động kinh doanh khác.......................................................30 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................31 2.2. Thực trạng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang..............32 2.2.1. Khái quát tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các ngân hàng thương mại hiện nay.....................................................................32 2.2.2. Khái quát về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ......................................................33 2.2.3. Khái quát về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. ....................................................................................................................34 2.2.3.1. Các văn bản pháp lý chủ yếu áp dụng trong hoạt động cho vay tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Lục Ngạn...................................34 2.2.3.2. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp và và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triên Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang............35 2.3. Phân tích thực trạng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. ....................................................................................................................35 2.3.1. Các chỉ tiêu định tính .............................................................................35 2.3.2. Các chỉ tiêu định lượng ..........................................................................36 2.3.2.1.Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ..........36 2.3.2.1. Dư nợ cho vay ................................................................................37 2.3.2.2. Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp vừa và nhỏ....41 2.3.2.3. Tình hình nợ quá hạn.......................................................................42 2.3.2.4. Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ .46 2.4. Đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. ...............................................................................................................................46 2.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................46 2.4.2. Hạn chế...................................................................................................47 2.4.3. Nguyên nhân ..........................................................................................49 2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................49 2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................50
  • 6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NHÁNH BẮC GIANG..........................................................................................52 3.1. Định hướng trong hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. ...............................................52 3.1.1. Định hướng chung .................................................................................52 3.1.2. Định hướng cụ thể..................................................................................53 3.2. Dự báo về tình hình cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong thời gian tới...........................................................................................................54 3.2.1. Tình hình cạnh tranh .............................................................................54 3.2.2. Triển vọng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................................54 3.3. Định hướng trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn.............................................55 3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn. .....................................................................................................................55 3.4.1. Do tổng hạn mức cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp, ngân hàng nên thực hiện một số giải pháp sau:....................................55 3.4.1.1. Mở rộng dư nợ cho vay, điều chỉnh cơ cấu đầu tư hợp lý, thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước...........................................55 3.4.1.2. Đa dạng hóa các hình thức cho vay ngắn hạn nhằm thu hút ngày càng nhiều các doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................56 3.4.2. Do tỷ lệ nợ quá hạn có giảm nhưng doanh số nợ quá hạn chưa ổn định, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn chiếm tỷ trọng cao trên tổng dư nợ ngân hàng nên thực hiện các giải pháp:.................................................................................................57 3.4.2.1. Tăng cường công tác quản lý nợ và giải quyết nợ quá hạn....................57 3.4.2.2. Nâng cao chất lượng thu thập và xử lý thông tin nhằm phục vụ công tác thẩm định tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra, giảm thiểu đến mức tối đa nợ xấu, nợ quá hạn. ............................................................................................................58 3.4.3. Do chiến lược khách hàng còn hạn chế, ngân hàng cần xây dựng chính sách khách hàng hợp lý, đẩy mạnh hoạt động marketing ngân hàng. .................60 3.4.4. Do cơ sỏ hạ tầng công nghệ ngân hang còn lạc hâu, chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới nên ngân hàng cần đẩy mạnh đầu tư vốn, từng bước xây dựng hệ thống công nghệ hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế................................................61 3.4.5. Nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ nhân viên ngân hàng để đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong cơ chế thị trường................................................................61 Thang Long University Library
  • 7. 3.5. Một số kiến nghị ............................................................................................62 3.5.1. Kiến nghị với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................62 3.5.2. Kiến nghị với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước................................63 3.5.3. Kiến nghị với chính quyền địa phương. .................................................64 3.5.4. Kiến nghị với hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................64 KẾT LUẬN...........................................................................................................66
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ GDP Tổng thu nhập nội địa KT Kinh tế NH Ngắn hạn NHĐT&PT (BIDV) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương PGD Phòng giao dịch QĐ Quyết định TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TCXH Tổ chức xã hội TSĐB Tài sản đảm bảo VNĐ Việt Nam Đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHĐT&PT Lục Ngạn....................................... 22 Biểu 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn................................................................... 27 Biểu 2.2: Biểu đồ tăng trưởng dư nợ cho vay............................................................. 29 Biểu 2.3: Biểu đồ tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. .......................................................................................... 30 Biểu 2.4: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................................................................ 31 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của các quốc gia trên thế giới.1 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn. .......................................................................... 26 Bảng 2.2: Tình hình cho vay. ................................................................................... 29 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh dịch vụ...................................................................... 30 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................................ 31 Bảng 2.5: Doanh số cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ............ 37 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................................................................... 41 Bảng 2.7: Tình hình nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................................................................................................... 42 Bảng 2.8: Phân loại nợ quá hạn trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................................................................................................... 44 Bảng 2.9: Tình hình quản lý nợ trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................................................................... 45 Bảng 2.10: Thu nhập từ hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................................................................................. 46
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế như hiện nay, bên cạnh những cơ hội kinh doanh là hàng loạt những khó khăn thách thức mà các ngân hàng phải đối mặt. Hiện nay, hàng loạt những ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh và các ngân hàng thương mại cổ phần trong nước được thành lập, kết hợp với việc mở rộng màng lưới của các ngân hàng thương mại với quy mô lớn đã tạo ra sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Nhằm để có thể duy trì sự tồn tại và phát triển, các ngân hàng không ngừng đẩy mạnh mở rộng tín dụng đối với các đối tượng khách hàng mà chủ yếu là các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang ngày càng chiếm ưu thế và một tỷ trọng rất lớn trong cơ cấu doanh nghiệp Việt Nam. Hiện nay, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm hơn 95% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, cùng với những đặc điểm như cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt, đa ngành nghề, vốn đầu tư ít… Doanh nghiệp vừa và nhỏ hứa hẹn sẽ là một khách hàng tiềm năng của các ngân hàng thương mại. Trong khi đó, hoạt động tín dụng ngân hàng, nhất là hoạt động cho vay còn gặp nhiều tồn tại và khó khăn khiến các doanh nghiệp vừa và nhỏ khó tiếp cận với nguồn vốn huy động từ ngân hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này đang là vấn đề nóng, buộc các ngân hàng thương mại phải quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn trên, em mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại phòng giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn”. 2. Mục đích nghiên cứu của khóa luận Nghiên cứu những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tìm hiểu về vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với nền kinh tế cũng như những khó khăn, thách thức mà nhóm doanh nghiệp này đang gặp phải, từ đó nêu bật vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của nền kinh tế. Đi sâu tìm hiểu những kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong công tác cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn từ đó tìm hiểu nguyên nhân. Đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện, khắc phục những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn, từ đó đề xuất một số biện pháp mở rộng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Để tài tập trung các vấn đề cơ bản về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. Phân tích, đi sâu nghiên cứu chất lượng trong cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn trên các khía cạnh: mức tăng trưởng doanh số cho vay ngắn hạn, hiệu suất sử dụng vốn ngắn hạn, tình hình thu nợ… và sự phù hợp với hoạt động cho vay trên cơ sở các số liệu của ngân hàng từ năm 2008 đến năm 2009. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp sử dụng các phương pháp khoa học: phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích, so sánh và tổng hợp, khát quát hóa và trừu tượng hóa. Sử dụng số liệu thống kê để luận chứng. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Khóa luận tốt nghiệp được trình bày theo 3 chương với những nội dung cơ bản như sau: Chương 1: Lý luận chung về chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang. Do nhận thức còn hạn chế và thời gian học hỏi chưa nhiều, bài khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn nhằm hoàn thiện hơn về bài viết này.
  • 12. - 1 - CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ Hiện nay, cùng với sự phát triển sôi động của nền kinh tế thị trường, loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ đang ngày càng mở rộng quy mô và trở lên phổ biến ở hầu hết các quốc gia. Tuy nhiên, không có một tiêu chuẩn chung nào cho việc phân định ranh giới quy mô doanh nghiệp giữa các nước. Ở nhiều nước trên thế giới, người ta dựa vào 2 tiêu thức chủ yếu là quy mô về vốn và lao động để phân loại thành doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nhưng việc lượng hóa quy mô doanh nghiệp theo tiêu thức vốn và lao động chỉ mang tính chất tương đối bởi hai tiêu thức này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: trình độ phát triển kinh tế mỗi quốc gia, tính chất lịch sử, tính chất ngành nghề, vùng và lãnh thổ. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số quốc gia và khu vực trên thế giới như sau: BẢNG 1.1: TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI Quốc gia/ Khu vực Phân loại DN vừa và nhỏ Số lao động bình quân Vốn đầu tư Doanh thu A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy định Không quy định 2. Nhật - Đối với ngành sản xuất - Đối với ngành thương mại - Đối với ngành dịch vụ 1-300 1-100 1-100 ¥ 0-300 triệu ¥ 0-100 triệu ¥ 0-50 triệu Không quy định 3. EU Siêu nhỏ Nhỏ Vừa < 10 < 50 < 250 Không quy định Không quy định < €7 triệu < €27 triệu 4. Australia Nhỏ và vừa < 200 Không quy định Không quy định Thang Long University Library
  • 13. - 2 - 5. Canada Nhỏ Vừa < 100 < 500 Không quy định < CDN$ 5 triệu CDN$ 5 -20 triệu 6. New Zealand Nhỏ và vừa < 50 Không quy định Không quy định 7. Korea Nhỏ và vừa < 300 Không quy định Không quy định 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80 triệu < NT$ 100 triệu B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Nhỏ và vừa Không quy định < Baht 200 triệu Không quy định 2. Malaysia - Đối với ngành sản xuất 0-150 Không quy định RM 0-25 triệu 3. Philippine Nhỏ và vừa < 200 Peso 1,5-60 triệu Không quy định 4. Indonesia Nhỏ và vừa Không quy định < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu 5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy định Không quy định C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ Vừa 1-249 250-999 Không quy định Không quy định 2. China Nhỏ Vừa 50-100 101-500 Không quy định Không quy định 3. Poland Nhỏ Vừa < 50 51-200 Không quy định Không quy định 4. Hungary Siêu nhỏ Nhỏ Vừa 1-10 11-50 51-250 Không quy định Không quy định Nguồn: 1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ, APEC năm 1998. 2. Định nghĩa doanh nghiệp vừa và nhỏ, UN/ECE năm 1999. 3. Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, OECD năm 2000. Ở Việt Nam, sự ra đời và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ mang đậm dấu ấn trong nền kinh tế, thể hiện công cuộc đổi mới của Đảng và Nhà nước đã có những hiệu quả nhất định. Ngày 20/6/1998 Chính phủ có công văn số 681/CP-KTN về việc định hướng chiến lược và chính sách phát triển các DNVVN. Theo đó tiêu chí xác
  • 14. - 3 - định doanh nghiệp vừa và nhỏ là doanh nghiệp có số vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và có số lao động trung bình hàng năm dưới 200 người. Tuy nhiên, cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, quy mô của doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng cũng có những bước phát triển vượt bậc. Nắm bắt được thực tế đó, để hoàn thiện các văn bản pháp luật về DNVVN, nghị định số 90/2001/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 23/11/2001 quy định về việc trợ giúp phát triển DNVVN đã định nghĩa như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động bình quân hàng năm không quá 300 người.” 1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ - Doanh nghiệp vừa và nhỏ năng động nhạy bén, dễ thích ứng với sự thay đổi của thị trường. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình doanh nghiệp có quy mô vốn thấp không quá 10 tỷ đồng và số lượng lao động nhỏ không quá 300 người nên bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, dễ quản lý, phản ứng nhanh nhạy với sự biến đổi của thị trường, thích hợp với điều kiện sử dụng các trình độ kỹ thuật khác nhau như thủ công, nửa cơ khí, cơ khí để sản xuất ra những sản phẩm thích ứng với yêu cầu của nhiều tầng lớp dân cư có thu nhập khác nhau. - Doanh nghiệp vừa và nhỏ dễ dàng trong việc thành lập, hoạt động hiệu quả, phát triển rộng khắp trên cả nước. Do vốn đầu tư ban đầu không lớn, mặt bằng sản xuất nhỏ hẹp, quy mô nhà xưởng vừa phải nên số lượng các DNVVN thành lập ngày càng nhiều, phân bố rộng khắp từ thành thị đến nông thôn. Đặc điểm này làm cho doanh nghiệp nhỏ và vừa năng động, phát triển ở khắp mọi nơi, mọi ngành nghề; nó lấp vào khoảng trống, thiếu vắng của các doanh nghiệp lớn, tạo điều kiện cho nền kinh tế quốc dân khai thác mọi tiềm năng, tạo ra một thị trường cạnh tranh lành mạnh hơn. - Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động và phát triển ở hầu hết các lĩnh vực, các thành phần kinh tế. Doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động trên tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế như thương mại, dịch vụ, công nghiệp, xây dựng, nông lâm ngư nghiệp... và hoạt động dưới mọi hình thức như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các cơ sở kinh tế cá thể... - Trình độ, năng lực quản lý của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn thấp Loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại hình kinh tế còn non trẻ nên trình độ, kỹ năng của nhà lãnh đạo doanh nghiệp cũng như của người lao động còn hạn chế. Số Thang Long University Library
  • 15. - 4 - lượng DNVVN có chủ doanh nghiệp, giám đốc giỏi, trình độ chuyên môn cao và năng lực quản lý tốt chưa nhiều. Một bộ phận lớn chủ doanh nghiệp và giám đốc doanh nghiệp tư nhân chưa được đào tạo bài bản về kinh doanh và quản lý, còn thiếu kiến thức kinh tế - xã hội và kỹ năng quản trị kinh doanh. Mặt khác, DNVVN ít có khả năng thu hút được những nhà quản lý và lao động có trình độ, tay nghề cao do khó có thể trả lương cao và có các chính sách đãi ngộ hấp dẫn để thu hút và giữ chân những nhà quản lý cũng như những người lao động giỏi. - Năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn hạn chế. Do quy mô vốn nhỏ nên các DNVVN không có điều kiện đầu nâng cấp máy móc, mua sắm thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại. Việc sử dụng các công nghệ lạc hậu dẫn đến chất lượng sản phẩm không cao, tính cạnh tranh trên thị trường kém. DNVVN cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm, thâm nhập thị trường và phân phối sản phẩm do thiếu thông tin về thị trường, công tác marketing còn kém hiệu quả, chưa được chú trọng. Điều đó làm cho các mặt hàng của DNVVN đôi khi khó cạnh tranh trên thị trường so với sản phẩm của các doanh nghiệp lớn. 1.1.3. Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế nói riêng và sự phát triển của một quốc gia nói chung. Ngày nay, khi toàn cầu hóa đang trở thành một xu hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác hai bên cùng có lợi luôn kèm theo sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các quốc gia. Đứng trước những cơ hội và thách thức, yêu cầu khách quan và cấp bách đối với đất nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế của mình để hội nhập ngày càng sâu, rộng và hiệu quả hơn. Một trong những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh kinh tế là phải làm lành mạnh hóa hệ thống tài chính ngân hàng. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng thương mại. Tùy theo điều kiện mỗi nước và sự phát triển hệ thống tài chính của nước đó mà có những cách định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Ở Mỹ, họ định nghĩa: “Ngân hàng thương mại là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.” Theo luật ngân hàng ở Pháp: “Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” Ở Việt Nam theo điều 4 luật các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định: “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.” Trong đó, Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh
  • 16. - 5 - doanh trong lĩnh vực tiền tệ với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ như nhận tiền gửi. cấp tín dụng, và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 1.1.4. Khái niệm cho vay Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/3/2001 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi.” Thực chất bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau trong đó sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay. 1.1.5. Cho vay ngắn hạn 1.1.5.1. Khái niệm Cho vay ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh hoặc phục vụ đời sống. 1.1.5.2. Nguyên tắc Để đảm bảo an toàn vốn, trong quá trình cho vay các ngân hàng thương mại luôn phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, mọi khoản vay đều được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay vốn, trước khi vay phải trình bày với ngân hàng mục đích vay vốn, gửi cho ngân hàng kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các hợp đồng cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, các tài liệu kế toán để ngân hàng xem xét cho vay. Khi cho vay, ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng vay vốn và khách hàng phải cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng vay vốn. Sau khi đã nhận tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng, nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích như đã thỏa thuận, ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. - Tiền vay phải hoàn trả đúng hạn đầy đủ cả gốc và lãi. Hoàn trả là thuộc tính vốn có của tín dụng, sự hoàn trả là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng khi cho vay. Thu hồi nợ cả gốc và lãi đúng hạn là cơ sở để các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển. Thang Long University Library
  • 17. - 6 - Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn huy động, ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo hoàn trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng của mình, ngân hàng phải bù đắp các chi phí như: trả lãi tiền gửi, chi phí ấn chỉ, trả lương cán bộ nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ... Do đó, ngân hàng phải thu thêm khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay. Để có thể thực hiện được nguyên tắc này trong quản lý vốn vay, ngân hàng phải xác định thời hạn cho vay, các kỳ hạn nợ của từng khoản vay, đồng thời thường xuyên theo dõi, đôn đốc khách hàng trong việc trả nợ. 1.1.5.3. Điều kiện Ngân hàng thương mại chỉ xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng thỏa mãn các điều kiện vay vốn. Các điều kiện vay vốn bao gồm: - Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. Theo bộ luật dân sự Việt Nam năm 2005 quy định: Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự. Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự phù hợp với mục đích hoạt động của mình. Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Đại diện tổ hợp tác phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Vốn vay được sử dụng hợp pháp. Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp tức là không vi phạm pháp luật và mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng vốn bất hợp pháp thì tài sản đó sẽ bị phong tỏa hoặc bị tịch thu từ đó ảnh hưởng tới khả năng hoàn trả gốc và lãi cho ngân hàng.
  • 18. - 7 - Ngoài ra, khi vốn vay sử dụng bất hợp pháp thì tư cách pháp lý của khách hàng có thể bị mất đi do ảnh hưởng tới quan hệ tín dụng hợp pháp giữa ngân hàng với khách hàng. - Có năng lực tài chính lành mạnh đủ để bảo đảm hoàn trả tiền vay đúng hạn đã cam kết. Lý do khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh được thể hiện như sau: Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành mạnh tức là doanh nghiệp đó có khả năng quản lý tốt, chứng minh sự phát triển ổn định của mình; đảm bảo cho khách hàng có cơ sở vững chắc về tài chính để đảm bảo cho cam kết hoàn trả tiền vay đúng hạn. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. Khách hàng phải có phương án khả thi và hiệu quả vì bản chất của ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trong đó việc cho vay phải đảm bảo các nguyên tắc sinh lời cơ bản. Do đó, dự án và phương án mà ngân hàng tài trợ vốn phải đảm bảo tính khả thi và hiệu quả. Trong hoạt động tín dụng của NHTM, nguồn thu từ phương án và dự án vay vốn được coi là nguồn thu “thứ nhất” đảm bảo an toàn vốn cũng như phát triển liên tục của khách hàng và ngân hàng. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định. Bảo đảm tiền vay chính là công cụ bảo đảm trong việc thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm của khách hàng trong quan hệ vay vốn. Đảm bảo tiền vay cũng cung cấp nguồn thanh toán “thứ hai” cho NHTM (trong trường hợp khách hàng không trả được khoản vay). 1.1.5.4. Quy trình Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chính của ngân hàng thương mại. Đây là một hoạt động rất phức tạp và chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy, để có một quyết định cho vay đúng đắn, tiết kiệm thời gian và chi phí cho ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động cho vay đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vay vốn. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình cho vay ngắn hạn bao gồm các bước sau: Bước 1: Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn. Khi khách hàng đến đề xuất yêu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng cụ thể và đầy đủ về các điều kiện vay vốn. Nếu khách hàng đồng ý thì hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn gồm : - Giấy tờ chứng nhận về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân. - Giấy đề nghị vay vốn. - Phương án sản xuất kinh doanh và phương án trả nợ. Thang Long University Library
  • 19. - 8 - - Các báo cáo tài chính thời điểm gần nhất (Bảng tổng kết tài sản và bảng quyết toán lỗ lãi). Nếu là doanh nghiệp tư nhân đòi hỏi phải có kiểm toán. - Hợp đồng thế chấp, bảo đảm, cầm cố tài sản và các giấy tờ gốc chứng nhận sở hữu đối với tài sản thế chấp, bảo đảm, cầm cố, bảo lãnh. - Các giấy tờ khác liên quan đến việc vay vốn: Hợp đồng mua bán hàng hàng hoá dịch vụ, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc cota nhập khẩu. Bước 2: Điều tra, tổng hợp, thu thập các thông tin về khách hàng và phương án vay vốn. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, để quyết định cho vay hay từ chối khoản vay cán bộ tín dụng phải điều tra, thu thập, tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin về khách hàng bao gồm: Thông tin do khách hàng cung cấp (qua phỏng vấn, từ hồ sơ vay vốn và sổ sách kế toán, báo cáo tài chính) và thông tin do cán bộ tín dụng tự điều tra. Bước 3: Phân tích, thẩm định khách hàng và phương án vay vốn. Nội dung cơ bản của bước này tập trung vào hai vấn đề chủ yếu: - Phương án vay vốn phải đầy đủ các điều kiện cho vay, đảm bảo khả năng cho vay thu được gốc và lãi đúng hạn. - Hồ sơ, thủ tục vay vốn phải đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp, nếu xảy ra tranh chấp, tố tụng thì đảm bảo an toàn về pháp lý cho ngân hàng. Các vấn đề thẩm định bao gồm: - Năng lực pháp lý của khách hàng. - Uy tín của khách hàng. - Năng lực tài chính của khách hàng: Đánh giá chính xác năng lực tài chính của khách hàng nhằm xác định sức mạnh tài chính, khả năng độc lập tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và khả năng trả nợ của khách hàng. Ngoài ra, xác định nhu cầu thực sự vay của khách. Dựa vào báo cáo tài chính, cán bộ tín dụng tính các chỉ tiêu để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. - Phương án vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng: Đánh giá mức độ khả thi của phương án sản xuất kinh doanh và tính toán chính xác nguồn trả nợ cuả khách hàng. - Đánh giá các bảo đảm tiền vay của khách hàng (tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh), kiểm tra tính pháp lý, quyền sở hữu của khách hàng đối với những tài sản này. - Phân tích và dự báo ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến phương án vay vốn trả nợ vốn của khách hàng. Bước 4: Quyết định cho vay. Sau khi xem xét, thẩm định hồ sơ vay vốn thấy thoả mản các điều kiện và nguyên tắc, ngân hàng quyết định cho vay đối với ngân hàng. Bước 5: Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản thế chấp cầm cố. Bước 6: Giải ngân
  • 20. - 9 - Tuỳ theo thoả thuận trong hợp đồng vay vốn, tuỳ theo mục đích sử dụng tiền vay, phương thức thanh toán có liên quan đến tiền vay để ra quyết định hình thức phát tiền phù hợp. Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng lập chứng từ gồm bảng kê (như hợp đồng mua bán hàng hoá, hoá đơn), uỷ nhiệm chi, séc chuyển tiền. Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hoá và chỉ phát tiền mặt hoặc phát ngân phiếu thanh toán cho đơn vay khi người cung cấp không có tài khoản tại ngân hàng. Bước 7: Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay và theo dõi rủi ro. Giám sát và theo dõi nhằm kiểm tra tính hiện thực của kế hoạch trả nợ và khả năng trả nợ và khả năng thực hiện, phát hiện dự báo những rủi ro có thể phát sinh, phát hiện sớm những khoản vay có vấn đề trước khi trở nên nghiêm trọng nhằm đề xuất giải quyết xử lý kịp thời. Cán bộ tín dụng mở sổ theo dõi doanh nghiệp đến từng khoản vay, diễn biến dư có trên tài khoản tiền gửi để thu nợ đúng hạn. Phân tích các báo cáo tài chính và tình hình sản xuất kinh doanh mới nhất của khách hàng. Đối với khách hàng có dư nợ lớn, định kỳ 6 tháng và 1 năm, cán bộ tín dụng phải phân tích toàn diện hoạt đồng sản xuất kinh doanh, tài chính của doanh để áp dụng các biện pháp cho vay, thu nợ, quản lý tín dụng theo các loại doanh nghiệp phù hợp. Phân tích, đánh giá, xếp loại các danh mục nợ quá hạn, khó đòi, nợ có vấn đề để có biện pháp xử lý. Bước 8: Thu hồi nợ, gia hạn nợ. Căn cứ vào khế ước nhận nợ, trước kỳ hạn thu nợ 5 ngày, cán bộ tín dụng lập phiếu báo thu nợ trình giám đốc gửi cho doanh nghiệp vay vốn. Các khoản nợ có vấn đề, khách hàng có đơn đề nghị được gia hạn nợ, giãn nợ, cán bộ tín dụng thẩm định, kiểm tra rồi lập tờ trình cho giám đốc xem xét và quyết định. Các khoản nợ đến hạn mà không trả được, không được gia hạn, giãn nợ, khoanh nợ.. thì áp dụng các biện pháp kiên quyết để thu hồi nợ. Bước 9 : Xử lý rủi ro. Những khoản nợ đã dùng mọi biến pháp giải quyết nhưng không thu hồi được thì phải tiến hành xử lý rủi ro theo quyết định bằng quỹ dự phòng rủi ro tín dụng của ngân hàng. Bước 10: Thanh lý hợp đồng vốn. Sau khi khách hàng trả hết nợ gốc và lãi hoặc dư nợ vay đã được xử lý bằng quỹ rủi ro hoặc xoá nợ, cán bộ tín dụng và cán bộ kế toán đối chiếu, tất toán tài khoản Thang Long University Library
  • 21. - 10 - cho vay của món nợ đó. Chuyển toàn bộ hồ sơ liên quan đến khoản vay vào kho lưu trữ tài liệu. 1.1.5.5. Vai trò của cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế thị trường - Đối với nền kinh tế + Thứ nhất, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế. Thông qua việc cấp tín dụng cho các DNVVN trong việc đầu tư sản xuất kinh doanh nhằm thu lại lợi nhuận cho các bản thân các DNVVN nói riêng và cho nền kinh tế nói chung, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đóng góp thu nhập vào tổng sản phẩm quốc nội. Hiện nay, doanh thu của các DNVVN đóng góp khoảng 26% tổng sản phẩm xã hội, 31% giá trị tổng sản lượng công nghiệp, 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hoá. Ngoài ra, tốc độ tăng trưởng sản xuất của khu vực DNVVN cũng thường cao hơn so với các khu vực doanh nghiệp khác. Nếu tính theo doanh thu của các doanh nghiệp cả nước, tỷ trọng doanh thu của khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy mô lao động (dưới 300 người) năm 2002 - 2004 là 81,5% - 86,5%. + Thứ hai, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định an ninh, trật tự an toàn xã hội. Hiện nay, việc các ngân hàng cho vay các DNVVN tạo ra cơ hội kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn cho các DN từ đó mang lại lợi nhuận giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, trên cơ sở đó giải quyết công ăn việc làm cho người lao động góp phần ổn định an ninh trật tự xã hội. Mặc dù, số lượng lao động trong một doanh nghiệp không nhiều nhưng số lượng các DNVVN lại rất lớn nên tạo ra một khối lượng việc làm đáng kể cho xã hội. Ở Việt Nam, sau khi luật Doanh nghiệp ban hành thì có trên 40.000 DNVVN ra đời, trung bình mỗi doanh nghiệp tạo ra việc làm cho 20 lao động, tạo ra số việc làm cho 26% lực lượng lao động trên cả nước. + Thứ ba, cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ giúp khai thác và tận dụng tối ưu những nguồn lực và tiềm năng tại chỗ từ đó thúc đẩy nền kinh tế địa phương phát triển. Thông qua việc huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ trong các tầng lớp dân cư để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn cho các DNVVN để đầu tư sinh lời. Ngân hàng đã thực hiện thức năng trung gian tín dụng luân chuyển vốn từ nguồn thặng dư đến nguồn thiếu hụt, từ đó thúc đẩy hiệu quả của nền kinh tế, đóng góp không nhỏ vào ngân sách nhà nước. - Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN nói riêng và hoạt động cho vay nói chung là hoạt động truyền thống chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản Có và mang
  • 22. - 11 - lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ 70%-90%), tạo cơ sở tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Với xu thế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng thương mại như hiện nay, việc mở rộng cho vay đối với nhóm DNVVN là một hướng đi mới phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, thông qa hoạt động này ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động khác với các DNVVN như thanh toán, bảo lãnh… - Đối với bản thân doanh nghiệp vừa và nhỏ. + Thứ nhất, đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu thiếu hụt về vốn để tận dụng cơ hội kinh doanh mang lại thu nhập cho doanh nghiệp. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng, đáp ứng đầy đủ và kịp thời cả về số lượng và chất lượng, nguồn vốn tín dụng ngân hàng luôn là lựa chọn số một cho các doanh nghiệp nói chung và các DNVVN nói riêng khi có nhu cầu vay vốn. Cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN đã đáp ứng được một khối lượng vốn đáng kể cho nền kinh tế, giúp các DNVVN nắm bắt được những cơ hội kinh doanh, có vốn để mở rộng sản xuất, nâng cao thu nhập cho bản thân doanh nghiệp. + Thứ hai, thông qua hoạt động cho vay tạo động lực cho các DNVVN trong việc kinh doanh hiệu quả nhằm hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. Hoạt động cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn đối với các DNVVN nói riêng tạo ra ràng buộc pháp lý buộc các DNVVN phải có nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc hoàn trả cả vốn gốc và lãi vay trong thời hạn nhất định như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Do đó, các DNVVN phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng và lợi thế của mình để sử dụng vốn vay một cách hiệu quả, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.2. Chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Khái niệm Hoạt động cho vay của ngân hàng không chỉ ảnh hưởng đến bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến trạng thái của nền kinh tế. Bởi vì ngân hàng giống như một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, đó là một lĩnh vực rất nhạy cảm và rủi ro rất cao. Trong các nghiệp vụ của ngân hàng thì có lẽ cho vay là một nghiệp mang lại phần lớn doanh lợi cho ngân hàng nhưng cũng là nơi ẩn chứa nhiều rủi ro nhất ngay cả khi khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố thì rủi ro vẫn xảy ra với tỷ lệ cao khoảng 50%. Sẽ là sai lầm nếu quan niệm cho vay có tài cầm cố thế chấp, nhưng không quá tỷ lệ quy định là an toàn nhất, trong khi đó kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng mới là quan trọng nhất đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng. Chất lượng trong hoạt động cho vay ngắn hạn được nhìn nhận từ các giác độ: Thang Long University Library
  • 23. - 12 - Chất lượng cho vay ngắn hạn được xét dưới giác độ doanh nghiệp: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để doanh nghiệp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh bù đắp được chi phí sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng đứng trên góc độ doanh nghiệp chỉ đơn giản là thoả mãn nhu cầu vay vốn ngắn hạn của doanh nghiệp và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả. Xét dưới giác độ ngân hàng: Chất lượng cho vay ngắn hạn thể hiện ở phạm vi, mức độ, hạn mức tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân ngân hàng và đảm bảo khả năng cạnh tranh trên thị trường đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Khi cho vay ngân hàng phải thực hiện theo pháp lệnh ngân hàng và các văn bản chế độ hiện hành của ngành. Xác định đối tượng cho vay ngắn hạn và thẩm định kỹ khách hàng trước khi cho vay, nắm bắt thông tin và hiểu được tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính và mục đích sử dụng vốn vay, cơ sở hoàn trả vốn vay để đảm bảo món vay được hoàn trả cả gốc và lãi đúng kỳ hạn, hạn chế mức thấp nhất khả năng rủi ro có thể xảy ra, đây là nguyên tắc cơ bản nhất đối với ngân hàng. Chất lượng cho vay ngắn hạn xét từ giác độ nền kinh tế - xã hội: Hoạt động cho vay ngắn hạn đối với ngân hàng trong những năm gần đây phản ánh rõ rệt sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang nền kinh tế thị trường. Ngân hàng phải huy động mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo ra sản phẩm chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo thêm công ăn việc làm cho người cho người lao động. Chất lượng trong cho vay ngắn hạn thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống ngân hàng. Cho vay đảm bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao, tránh được rủi ro hệ thống. Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn làm cho hệ thống ngân hàng lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế quốc gia phát triển hoà nhập với nền kinh tế quốc tế. Qua đó ta có thể rút ra khái niệm: Chất lượng trong cho vay ngắn hạn là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu tính toán được), vừa trìu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế…). Chất lượng trong cho vay ngắn hạn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ cán bộ, sự tuân thủ quy trình nghiệp vụ…) và các nhân tố khách quan (sự thay đổi của môi trường kinh tế, từ phía khách hàng…) Chất lượng cho vay ngắn hạn là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức cạnh tranh của một ngân hàng trong môi trường hoạt động.
  • 24. - 13 - Chất lượng cho vay ngắn hạn được xác định qua nhiều yếu tố như thu hút được nhiều khách hàng tốt, cho vay được nhiều, thủ tục đơn giản, mức độ an toàn của vốn tín dụng… Chất lượng cho vay ngắn hạn không phải tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình kết hợp giữa các con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì một mục đích chung: “An toàn, hiệu quả và khả năng cạnh tranh với các khoản tín dụng”. Như vậy, chất lượng trong hoạt động cho vay ngắn hạn được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và yếu tố bên ngoài. Để tránh rủi ro và thu được lợi nhuận trong hoạt động cho vay ngắn hạn, không có cách nào khác là ngân hàng phải nâng cao chất lượng các khoản tín dụng của mình. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn Xu hướng cho vay cho thấy rằng cơ hội cho vay của các ngân hàng đối với các khách hàng có rủi ro thấp đã giảm. Các giấy tờ thương mại, chứng khoán và cạnh tranh phi ngân hàng đã đẩy ngân hàng sang các loại khách hàng có độ rủi ro cao hơn thay thế những khách hàng truyền thống. Ví dụ: những người vay là doanh nghiệp lớn và ổn định đã từng có quan hệ trong danh mục cho vay của ngân hàng đã chuyển sang các nguồn thị trường mở như thị trường như thị giấy tờ thương mại và trái phiếu nhằm giảm chi phí giao dịch của họ. Các ngân hàng đã tìm cách thay thế đối tượng khách hàng này bằng những khách hàng vay nhỏ và kém ổn định hơn. Như vậy, do các khoản mục cho vay ngày càng có độ rủi ro cao hơn và không ổn định do tính chất cạnh cao và không ổn định của nền kinh tế. Do vậy việc đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn đối với một ngân hàng là hết sức quan trọng. Bởi chất lượng cho vay nói chung, cho vay ngắn hạn nói riêng là một yếu tố quan trọng thể hiện khả năng hoạt động của ngân hàng tốt hay xấu, làm cơ sở để để đánh giá ngân hàng. Mặt khác, việc đánh giá chất lượng trong cho vay ngắn hạn cũng giúp cho ngân hàng có những thay đổi hợp lý, điều chỉnh hoạt động để nâng cao khả năng cạnh tranh của mình. Việc nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn không những làm cho ngân hàng tăng thu nhập mà còn giúp ngân hàng được an toàn. Phương pháp đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn vừa mang tính khoa học, nó vừa cụ thể vừa trừu tượng nên để đánh giá chất lượng trong cho vay nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng người ta dựa vào 2 hệ thống chỉ tiêu: Chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng. 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu định tính Để đánh giá chất lượng cho vay ngắn hạn, đứng trên giác độ Ngân hàng chúng ta phải xem xét cả những chỉ tiêu về mặt định tính và mặt định lượng. Về mặt định tính, các chỉ tiêu được thể hiện qua một số khía cạnh sau: Thang Long University Library
  • 25. - 14 - Chất lượng trong cho vay ngắn hạn được thể hiện thông qua khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an toàn, kỳ hạn và phương thức thanh toán phù hợp với chu kỳ kinh doanh của khách hàng. Những ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời, cơ sở vật chất trang thiết bị tốt, đồng thời không ngừng đa dạng hoá và cung ứng các dịch vụ Ngân hàng hiện đại. Ngân hàng có tổng nguồn vốn lớn, ổn định, có số lượng khách hàng trung thành lớn chứng tỏ là một ngân hàng có uy tín. Chỉ tiêu định tính được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không những thế chất lượng trong cho vay ngắn hạn còn được thể hiện ở sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng. Ngoài ra chất lượng trong cho vay ngắn hạn còn được xem xét thông qua tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng, tình hình khai thác tiềm năng của Ngân hàng trên địa bàn hoạt động. 1.2.2.2.Nhóm chỉ tiêu định lượng - Doanh số cho vay Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho vay ra trong kỳ (tính cho ngày, tháng, quý, năm). Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là tổng số tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay trong kỳ nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ qua các thời kỳ. Mặt khác, doanh số cho vay ngắn hạn phản ánh quy mô tuyệt đối của hoạt động tín dụng của ngân hàng, còn tốc độ tăng doanh số thể hiện khả năng mở rộng quy mô cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay ngắn hạn lớn và tốc độ tăng nhanh cho thấy khả năng mở rộng tín dụng cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng là rất tốt. Tỷ trọng doanh số Doanh số cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ cho vay ngắn hạn = đối với DNVVN Doanh số cho vay - Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu hồi được sau khi đã giải ngân cho khách hàng, cụ thể là các DNVVN trong một thời kỳ qua đó biết được ngân hàng làm ăn có hiệu quả hay không, các khoản vay có an toàn hay không, có sử dụng hiệu quả và đúng mục đích hay không.
  • 26. - 15 - Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh số cho vay Hệ số thu nợ biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng từ việc cho khách hàng vay. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng. Trong 100 đồng vốn cho vay thì có bao nhiêu đồng thu hồi được. - Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản nợ mà một phần hoặc nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn thanh toán theo cam kết tại Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng. Thời điểm chuyển sang nợ quá hạn: Tính từ ngày tiếp theo ngay sau ngày đến kỳ hạn trả nợ ghi trên Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn và/hoặc lãi nợ quá hạn: Được thực hiện theo thỏa thuận tại Khế ước cho vay/Hợp đồng tín dụng trên cơ sở phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật. Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ quá hạn x 100% Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn cho ta biết tỷ trọng các khoản vay đã quá hạn trả cả gốc và lãi trên tổng số dư nợ của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn chủ yếu phản ánh chất lượng các khoản vay của ngân hàng. Đối với ngân hàng, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng các khoản vay càng thấp, nguy cơ tiềm ẩn đối với ngân hàng càng lớn. Dù vậy, chỉ tiêu nợ quá hạn là chỉ tiêu mang tính thời điểm, không mang tính thời kỳ nên chưa phản ánh chính xác và đày đủ độ an toàn của khoản vay. Khi đánh giá chất lượng tín dụng, công việc đầu tiên là phải phân loại nợ để có biện pháp quản lý một cách có hiệu quả. Ở Việt Nam các khoản nợ được chia thành 5 nhóm: - Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm + Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn + Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): bao gồm + Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. + Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. Thang Long University Library
  • 27. - 16 - - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): bao gồm + Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu. + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): bao gồm + Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): bao gồm + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ co cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. + Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý. - Chỉ tiêu nợ xấu: Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ thông thường nữa mà có nguy có mất vốn. - Thu nhập từ hoạt động cho vay Thu nhập từ cho vay Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay = Tổng thu nhập Đây là một chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng thu nhập của ngân hàng. Với 100 đồng thu nhập của ngân hàng thì có bao nhiêu đồng là từ cho vay. Qua đó, ta có thể thấy được hiệu quả trong hoạt động cho vay ngắn hạn đối với nhóm doanh nghiệp này.
  • 28. - 17 - 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn Ngân hàng thương mại là một chủ thể trong nền kinh tế và có quan hệ mật thiết với sự phát triển của nền kinh tế. NHTM có quan hệ rất rộng với nền kinh tế, do đó để đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thì chúng ta phải hiểu biết về những nhân tố tác động đến nó. Những nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng ngân hàng bao gồm 2 nhóm nhân tố: Nhóm nhân tố có thể kiểm soát được và nhóm nhân tố không thể kiểm soát được. 1.2.3.1. Các nhân tố có thể kiểm soát được - Các nhân tố thuộc về ngân hàng + Khả năng thẩm định cho vay: Thẩm định cho vay là khâu quan trong hoạt động cho vay và ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay. Thẩm định đó là khâu đánh giá, dự đoán, thẩm tra về độ chính xác, an toàn và hiệu quả của một hợp đồng tín dụng. Mặt dù không chính xác tuyệt đối nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn và lãi đầy đủ khi khoản vay đến hạn thanh toán. Trong quá trình thẩm định yêu cầu phải có trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt, tuy nhiên phải tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin. Đặc biệt đối với những khoản vay ngắn hạn, do tính đặc thù của hoạt động này là cho vay thường xuyên nhằm đáp ứng kịp thời vốn lưu động cho các doanh nghiệp do đó thẩm định phải nhanh chóng, kịp thời nhưng phải chính xác, bảo đảm an toàn cho đồng vốn bỏ ra. + Chất lượng cán bộ tín dụng: Để đảm bảo chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao thì đòi hỏi nhiều yếu tố, trong đó con người là nhân tố trung tâm, là yếu tố quyết định sự thành bại trong quản lý vốn, tài sản của ngân hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động của ngân hàng cũng càng ngày càng tinh vi và phức tạp đòi hỏi cán bộ ngân hàng có đủ phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn để lĩnh hội và ứng dụng khoa học tiên tiến. Trình độ cán bộ quản lý điều hành và cán bộ tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng trong cho vay. Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng do đó trình độ cán bộ tín dụng phải cao và hiểu biết phong phú để đánh giá được một khoản cho vay. + Vấn đề thông tin tín dụng: Trong nền kinh tế mở thì thông tin là một yếu tố rất quan trọng, là một kho tàng quý báu cho những ai biết cập nhật và sử dụng hiệu quả thông tin. NHTM hoạt động trong một lĩnh vực rất nhạy cảm đối với nền kinh tế và đầy tính rủi ro do đó thông tin càng cực kỳ quan trọng. Đối với nghiệp vụ cho vay, ngân hàng thường không đủ về Thang Long University Library
  • 29. - 18 - thông tin về lợi tức tiềm ẩn và rủi ro kèm theo với dự án mà người vay định tiến hành. Việc thiếu thông tin tạo ra sự lựa chọn đối nghịch, đó là hiện tượng người vay tạo ra một kết cục không mong muốn rủi ro không trả được nợ. Do vậy, nắm bắt không đầy đủ chính xác về thông tin sẽ ảnh hưởng đến chất lượng hoạt đông cho vay. + Kiểm soát nội bộ: Các quy chế, thể lệ cho vay và các nguyên tắc cho vay nếu cán bộ ngân hàng không nắm vững sẽ gây nên tổn thất, ảnh hưởng tới chất lượng cho vay. Do đó, công tác kiểm soát nội bộ giúp cho cán bộ điều hành công việc theo đúng cơ chế, đúng pháp luật, mặt khác nắm được sai sót lệch lạc trong hoạt động cho vay có biện pháp khắc phục kịp thời. 1.3.3.2. Các nhân tố không thể kiểm soát được - Các nhân tố thuộc về môi trường kinh tế Hoạt động cho vay của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế. Từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động ngân hàng. Lạm phát, suy thoái hay tăng trưởng kinh tế, thuế, ... đều ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn đổi mới và đạt được nhiều kết quả khích lệ. Tuy nhiên, còn một số những khó khăn doanh nghiệp chuyển hướng và điều chỉnh phương án sản xuất kinh doanh không theo kịp hoặc không phù hợp với sự thay đổi của chính sách, cơ chế vĩ mô. Do vậy, doanh nghiệp gặp những khó khăn trong sản xuất kinh doanh, hàng hoá tồn đọng, thua lỗ kéo dài, mất khả năng thanh toán làm phát sinh nợ quá hạn, nợ khó đòi điều này ảnh hưởng xấu đến chất lượng cho vay. Cùng với sự thay đổi của môi trường kinh tế thì môi trường pháp lý thay đổi cũng ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của ngân hàng. - Các nhân tố thuộc về môi trường chính trị, xã hội Chính trị xã hội ổn định là điều kiện tiền đề để dân chúng tin vào đường lối lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước phục vụ phát triển kinh tế. Từ đó, tạo điều kiện ngân hàng có thể mở rộng quy mô cho vay và nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Các nhân tố thuộc về môi trường pháp lý Môi trường pháp lý bao gồm các văn bản luật và dưới luật phải có tính đầy đủ, đồng bộ và nhất quán, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của đất nước. Môi trường pháp lý cũng là căn cứ tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhưng do đặc thù của ngành ngân hàng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực quan trọng và nhạy cảm nên hành lang pháp lý tương đối hẹp và chịu sự kiểm soát chặt chẽ bởi Nhà Nước.
  • 30. - 19 - Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, hệ thống pháp luật vẫn còn nhiều vấn đề bất cập, chồng chéo, thiếu chặt chẽ, cũng là một nhân tố kìm hãm sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các ngân hàng. - Các nhân tố thuộc về môi trường tự nhiên Ngân hàng là một ngành hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, mối quan hệ trong vay vốn giữa ngân hàng và DNVVN được thiết lập trên cơ sở lòng tin, sự tín nhiệm và tuân thủ nghiêm túc các quy trình, thủ tục và điều kiện trong cho vay giữa các bên. Tuy nhiên, chất lượng cho vay của ngân hàng đối với DNVVN cũng có thể giảm sút do những nguyên nhân bất khả kháng. Đó là những rủi ro xảy ra do môi trường tự nhiên như lũ lụt, hạn hán, động đất, … Môi trường tự nhiên không thuận lợi là một trong những nguyên nhân làm giảm chất lượng kinh doanh và hiệu quả đầu tư của DNVVN, ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của DNVVN vay vốn, từ đó làm giảm chất lượng cho vay của ngân hàng đối với DNVVN. 1.3.3.3. Các nhân tố thuộc về các doanh nghiệp vừa và nhỏ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là người trực tiếp sử dụng khoản vay từ ngân hàng nên đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cho vay ngắn hạn của ngân hàng. Việc các DNVVN có đủ điều kiện vay, sử dụng vốn vay hợp lý, hiệu quả, thanh toán nợ và lãi đúng hạn sẽ làm cho chất lượng cho vay ngắn hạn được nâng cao. Những yếu tố xuất phát từ các DNVVN ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn: Năng lực, kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong sản xuất kinh doanh phải có mọi phương án và tính đến mọi yếu tố có liên quan như vật liệu được cung cấp từ đâu, điều kiện giao thông vận tải có thuận lợi không, cơ sở hạ tầng như thế nào, hàng hóa làm ra có tiêu thụ và cạnh tranh trên thị trường được không, ... Những điều đó cán bộ quản lý kinh doanh không hiểu biết và có những phương án, bước đi, lộ trình cụ thể sẽ dẫn tới làm ăn thua lỗ. Như vậy, khi năng lực quản lý kinh doanh bị hạn chế thì các phương án sản xuất kinh doanh là không phù hợp với thực tế dẫn đến khả năng trả nợ của DNVVN kém, ảnh hưởng xấu tới chất lượng cho vay ngắn hạn. Năng lực, khả năng tài chính của bản thân doanh nghiệp vừa và nhỏ Đây là một trong những vấn đề được các ngân hàng đặc biệt quan tâm khi quyết định có nên hay không cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Bởi lẽ, năng lực tài chính của một doanh nghiệp là minh chứng phản ánh một cách chân thực và rõ nét nhất về tiềm lực vốn, khả năng tự chủ về tài chính cũng như quy mô hoạt động và đặc biệt là khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Tài sản đảm bảo trong hợp đồng vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ Theo pháp lệnh thì khi doanh nghiệp vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh và thực hiện đúng chế độ hạch toán kinh tế theo quy định. Nhưng trên thực tế Thang Long University Library
  • 31. - 20 - 80% các pháp nhân và thể nhân khu vực kinh tế tư nhân và 100% tài sản của doanh nghiệp nhà nước không có chứng nhận sở hữu. Điều đó làm cho không có một ràng buộc pháp lý nào giữa ngân hàng và doanh nghiệp, làm ảnh hưởng đến chất lượng cho vay ngắn hạn. Đạo đức của bản thân các doanh nghiệp vừa và nhỏ Trong hợp đồng vay vốn ngắn hạn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngân hàng sẽ quyết định cho vay sau khi đã phân tích cẩn thận yếu tố liên quan đến tính chân thật của DNVVN trong việc trả nợ. Tuy nhiên, tính chân thật và khả năng chi trả của DNVVN có thể thay đổi sau khi món cho vay đã được thực hiện. Rủi ro đạo đức xảy ra khi DNVVN sử dụng món vay vào mục đích khác có nhiều rủi ro hơn. Điều này ảnh hưởng xấu tới chất lượng cho vay ngắn hạn. Tóm lại, trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, nhất là từ khi Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cho vay nói chung hay chất lượng cho vay ngắn hạn với các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng là mục tiêu hàng đầu của các ngân hàng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Qua chương 1, chúng ta đã có cái nhìn tổng quát về Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại, các hình thức cho vay ngắn hạn, quy trình, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng của việc cho vay ngắn hạn trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở lí luận này, khóa luận đã trình bày những lý thuyết nhằm giúp người đọc hiểu các vấn đề về cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ và chất lượng cho vay ngắn hạn. Từ đó, làm nền tảng để chúng ta nghiên cứu, phân tích về thực trạng cho vay ngắn hạn với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang chi nhánh Lục Ngạn ở chương 2. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LỤC NGẠN CHI NHÁNH BẮC GIANG 2.1. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành lập ngày 26/4/1957 với tên gọi Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam. Từ năm 1981 đến năm 1989 mang tên Ngân hàng
  • 32. - 21 - Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Từ 1990 đến nay mang tên Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam... Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh, thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965), thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc, chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975), xây dựng và phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động ngân hàng phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát triển của đất nước... Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều danh hiệu và phần thưởng cao qúy. 2.2. Khái quát về ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang 2.2.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển (NHĐT&PT) huyện Lục Ngạn là phòng giao dịch ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc chi nhánh NHĐT&PT tỉnh Bắc Giang, thuộc hệ thống NHĐT&PT Việt Nam, được thành lập tháng 1 năm 2003 theo quyết định số 31/QĐ – NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng ra đời mang tên chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển khu vực Lục Ngạn. Sau đó, đến tháng 12 năm 2008 đổi tên thành Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn. Ngân hàng thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng. Qua 8 năm thành lập và đổi mới (2003 – 2011), ngân hàng phải đương đầu với những khó khăn, thách thức của nền kinh tế và cạnh tranh gay gắt với các ngân hàng và tổ chức tín dụng hoạt động trên cùng địa bàn. Không chịu khuất phục trước bất kỳ một khó khăn nào, bằng sự đoàn kết và vươn lên của gần 20 cán bộ công nhân viên trong ngân hàng, với sự chỉ đạo chặt chẽ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc Giang, từng bước Phòng giao dịch Lục Ngạn đã đứng vững trên thị trường, ngày càng phát triển ổn định và nâng cao năng lực Thang Long University Library
  • 33. - 22 - cạnh tranh kinh tế trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ tiền tệ - ngân hàng, góp phần vào sự nghiệ công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Phòng giao dịch ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn có trụ sở tại 51 khu Hồng Phong, thị trấn Chũ, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Đây là một huyện có diện tích và sản lượng vải thiều lớn nhất cả nước. Ngoài ra, Lục Ngạn còn có nhiều tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, có làng nghề mì gạo Nam Dương (còn gọi mì Chũ). Với một môi trường kinh doanh vô cùng thuận lợi sẽ là động lục thúc đẩy ngân hàng đổi mới và ngày một hoàn thiện nhằm thu hút số lượng lớn khách hàng tiềm năng của vùng trong tương lai. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các phòng ban 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHĐT&PT LỤC NGẠN (Nguồn: Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn) 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của mỗi phòng ban - Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Giám đốc là người có quyền hạn cao nhất tại ngân hàng, chỉ đạo điều hành theo sự phân cấp ủy quyền của NHĐT&PT Việt Nam. Giám đốc phân công ủy quyền cho các Phó Giám đốc giải quyết và ký kết một số văn bản về những vấn đề thuộc thẩm quyền của mình. - Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Giám đốc Giám đốc Phó Giám đốc Phòng Kế Toán Phòng Tín Dụng Phòng Hành Chính Nhân Sự Phòng Tiền Tệ Kho Quỹ
  • 34. - 23 - Thay mặt Giám đốc điều hành khi Giám đốc vắng mặt và báo cáo lại kết quả công việc khi Giám đốc có mặt tại đơn vị, giúp Giám đốc chỉ đạo, điều hành một số nghiệp vụ do Giám đốc phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các quyết định của mình. Bàn bạc và tham gia ý kiến với Giám đốc trong việc thực hiện các nghiệp vụ của ngân hàng theo nguyên tắc tập trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. - Phòng Tín Dụng Nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng đầu tư tín dụng. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng, chiết khấu, cho vay ủy thác, bảo lãnh trong nước theo quy định của pháp luật và của NHĐT&PT Việt Nam. Phát triển khách hàng tín dụng và tài trợ thương mại, trực tiếp quản lý và giao dịch với khách hàng. Xây dựng và thực hiện kế hoạch huy động nguồn vốn, kế hoạch kinh doanh của phòng giao dịch và các đơn vị trực thuộc. Hoàn thiện hồ sơ pháp lý trước khi giải ngân, phát hành bảo lãnh, đảm bảo tính tuân thủ về các hồ so pháp lý cho đến khi tất toán các khoản tín dụng. Tham gia hội đồng tín dụng của phòng giao dịch, tổ chức thực hiện đầy đủ công tác thông tin tín dụng. Tổ chức theo dõi công tác thu hồi nợ đến hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp xử lý nợ quá hạn, tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, chiết khấu… Thực hiện công tác báo cáo thống kê theo quy định của NHNN và của NHĐT&PT Việt Nam. Nghiên cứu, đề xuất các phương pháp quản lý, bổ sung, đào tạo nghiệp vụ tín dụng, đề bạt, khen thưởng nhân viên. Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao. - Phòng Kế Toán Tổ chức và chỉ đạo thực hiện hạch toán kế toán của Phòng giao dịch chính xác, đầy đủ và kịp thời theo chế độ quy định. Tổng hợp kế toán, kiểm soát đối chiếu với báo cáo tổng hợp nghiệp vụ của các phòng, đảm bảo cấn đối, chính xác, đầy đủ, tập hợp và lưu trữ nghiệp vụ kế toán. Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền, chi trả kiều hối và các dịch vụ thanh toán khác. Theo dõi, phản ánh tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và quản lý tài sản, các loại vốn, ấn chỉ chứng từ có giá của Phòng giao dịch. Thang Long University Library
  • 35. - 24 - Lập kế hoạch và theo dõi việc thực hiện thu chi tài chính, chấp hành chế độ báo cáo thống kê, quyết toán tài chính với NHĐT&PT Bắc Giang. Thực hiện đầy đủ, chu đáo, tuyệt đối chấp hành quy chế bảo mật cho khách hàng theo quy định của NHNN và NHĐT&PT Việt Nam. Thực hiện việc kiểm tra nghiệp vụ thường xuyên, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán và các tài liệu của Phòng giao dịch theo chế độ quy định. Đề xuất những biện pháp cải tiến nghiệp vụ kế toán, chương trình điện toán về quản lý nhân sự, bố trí đào tạo nhân viên của phòng cho Giám đốc. Tiến hành các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, ngân phiếu đáp ứng lượng tiền giao dịch hàng ngày của Ngân hàng và khách hàng. Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao. - Phòng Hành Chính Nhân Sự Quản lý hồ sơ nhân sự và thực hiện công việc tuyển dụng, đào tạo, điều động, sắp xếp cán bộ cho phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh. Thực hiện quy định của NHNN và NHĐT&PT Việt Nam về các vấn đề liên quan đến chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Mua sắm tài sản, văn phòng phẩm, trang thiết bị thực hiện xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, nâng cấp sửa chữa nơi làm việc. Tổ chức thực hiện giám sát việc thực hiện nội quy lao động và văn hóa doanh nghiệp. Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao. - Phòng Tiền Tệ Kho Quỹ Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về VNĐ và ngoại tệ, giấy tờ có giá, hồ sơ về tài sản thế chấp) theo quy định. Thực hiện thu chi và ghi chép sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ kịp thời. Thường xuyên kiểm tra và phát hiện kịp thời các hiện tượng hoặc sự cố ảnh hưởng tới an toàn kho quỹ, báo cáo Ban Giám đốc kịp thời nếu có sự cố xảy ra. Lập kế hoạch sửa chữa, tu bổ, nâng cấp kho tiền theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Thực hiện các nghiệp vụ khác do Giám đốc giao. 2.1.3. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn chi nhánh Bắc Giang 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của bất cứ một tổ chức kinh tế nào nếu muốn tồn tại và phát triển. Nguồn vốn chính là nhân tố vững chắc góp phần quyết định quy mô hoạt động kinh doanh từ đó xác định kết quả sản xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế. Riêng đối với ngân hàng thương mại, nguồn vốn là một nhân tố vô cùng
  • 36. - 25 - quan trọng, nó chính là nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của từng Ngân hàng. Nhận thức rõ tầm quan trọng của nguồn vốn, PGD NHĐT&PT Lục Ngạn luôn luôn chú trọng, đẩy mạnh công tác huy động vốn, giữ vững tỷ trọng huy động vốn tăng dần qua các năm. Tình hình huy động vốn của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn được thể hiện chi tiết nhất qua bảng số liệu sau đây: Thang Long University Library
  • 37. - 26 - BẢNG 2.1: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2009/ 2008 So sánh 2010/2009 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tăng (Giảm) Tỷ lệ (%) Tăng (Giảm) Tỷ lệ (%) Tổng nguồn huy động 121.784 100 124.659 100 130.112 100 2.875 2,4 5.453 4,4 1. Huy động nôi tệ 113.287 93 115.312 90,5 121.485 93,4 2.025 1,8 6.173 5,4 1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 44.100 36,2 44.000 34,5 48.700 37,4 100 0,2 4.700 10,7 - Tiền gửi của TCKT, TCXH 24.000 19,7 22.000 17,25 26.000 20 (2.000) (8,3) 4.000 18,2 - Tiền gửi của dân cư 20.100 16,5 22.000 17,25 22.700 17,4 1.900 9,5 700 3,2 1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 69.187 56,8 71.312 56 72.785 56 2.125 3,1 1.473 2,1 - Tiền gửi KH <= 12 tháng 66.387 54,5 68.312 53,6 69.574 53,5 1.925 2,9 1.262 1,8 - Tiền gửi KH > 12 tháng 2.800 2,3 3.000 2,4 3.211 2,5 200 7,1 211 7 2. Huy động ngoại tệ 8.497 7 9.347 9,5 8.627 6,6 877 10,3 (747) (8) (Nguồn: Báo cáo tổng kết của Phòng giao dịch Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Lục Ngạn).
  • 38. - 27 - BIỂU 2.1: BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG NGUỒN VỐN 121,784 124,659 130,112 116,000 118,000 120,000 122,000 124,000 126,000 128,000 130,000 132,000 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 triệu đồng Ta thấy nguồn vốn huy động của ngân hàng tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2009 tổng số vốn huy động đạt 124.659 triệu đồng tăng 2.875 triệu đồng (tăng 2,4%) so với năm 2008. Năm 2010 tổng nguồn vốn huy động là 130.112 triệu đồng tăng 5.453 triệu đồng (tăng 4,4%) so với năm 2009. Tuy mức tăng trưởng chưa cao nhưng với tình hình kinh tế trong nước còn gặp nhiều khó khăn, kinh tế địa phương chưa phát triển thì đó cũng là một dấu hiệu khả quan. Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy phương thức huy động vốn của ngân hàng chủ yếu là qua phương thức huy động truyền thống, huy động vốn qua tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội. Cụ thể, trong tổng nguồn vốn huy động nội tệ của ngân hàng thì huy động vốn qua phương thức tiền gửi năm 2008 chiếm 93%, năm 2009 chiếm 90,5% và năm 2010 chiếm 93,4%. Tuy đây là một kênh huy động truyền thống của ngân hàng và ngân hàng có kinh nghiệm trong việc quản lý cũng như tích tụ tập trung nguồn vốn từ trong các tầng lớp dân cư nhưng ngân hàng nên mở rộng và đẩy mạnh phương thức huy động vốn qua phát hành giấy tờ có giá. Đây cũng là một kênh huy động vốn ổn định và tiềm năng trong tương lai. Căn cứ vào loại tiền huy động trong 3 năm vừa qua, ngân hàng huy động vốn cả bằng VNĐ và ngoại tệ, trong đó nội tệ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động. Cụ thể, tổng nguồn huy động nội tệ năm 2008 là 113.287 triệu đồng (chiếm 93%), năm 2009 là 115.312 triệu đồng (chiếm 90,5%), năm 2010 là 121.485 triệu đồng (chiếm 93,4%) tổng nguồn huy động. Nguyên nhân có sự chênh lệch rõ rệt này là do thói quen sử dụng tiền mặt, đặc biệt là đồng bản tệ của người dân và cũng nhằm mục đích hạn chế rủi ro về tỷ giá hối đoái nên thay vì gửi tiền bằng ngoại tệ, người dân gửi tiền bằng nội tệ. Mức tăng giảm của tiền gửi ngoại tệ thất thường. Cụ thể, năm 2008 vốn huy động từ tiền gửi bằng ngoại tệ (đã quy đổi) là 8.497 triệu đồng (chiếm 7%) tổng nguồn huy động. Năm 2009 con số này là 9.347 triệu đồng, tăng 877 triệu đồng (tương đương tăng 10,3%) so với năm 2008. Nhưng đến năm 2010 lại còn 8.627 triệu đồng, giảm Thang Long University Library