SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINHTẾ
TRẦN VĨNH NAM
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội- 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINHTẾ
TRẦN VĨNH NAM
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Trần Vĩnh Nam, học viên cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế,
Khóa 2014-2016, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Chi cục đê điều và
PCLB; Ban quản lý dự án đê điều được cung cấp trong Luận văn là trung thực;
Luận văn được tác giả tự nghiên cứu, tổng hợp, không sao chép.
Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tôi cam kết chưa có đề tài
nào nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án đầu tư các công trình Đê điều tỉnh Phú Thọ,
trong đó đi sâu nghiên cứu giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý dự án
của Ban Quản lý dự án Đê điều.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Vĩnh Nam
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành được luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
GS.TS. Đỗ Kim Chung, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề
tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy là động
lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế
Chính trị Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi rất mong
nhận được những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn.
Trân trọng cảm ơn. .
Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016
Tác giả
Trần Vĩnh Nam
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................i
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH........................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...........5
1.1 Tổng quan quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..........................................5
1.1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương..........................5
1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung..............................................................................7
1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tư...................................................................9
1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án.............................................................9
1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình....................13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...25
1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tư và các bài học kinh nghiệm ............26
1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác........................................26
1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.27
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................28
2.1 Tiến trình nghiên cứu...............................................................................................28
2.2 Nội dungnghiên cứu.................................................................................................28
2.2.1 Các tài liệu cần thu thập...................................................................................28
2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu...................................................................29
2.3 Cách thức tiến hành..................................................................................................30
2.3.1 M c ti u khảo sát.................................................................................................30
2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát..................................................................30
2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát....................................................................30
2.3.4 Phạm vi và phương pháp khảo sát...................................................................30
2.3.5Phân tích số liệu..................................................................................................31
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN......................32
3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng các công trình Đê
điều Phú Thọ............................................................................................................32
3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đê điều .......................................................32
3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án
Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015................................................................35
3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đ điều hú
Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đo n 2011-2015..............................35
3.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trìnht i Ban quản lý dự án Đê điều hú Thọ giai đoạn 2011-2015............39
3.3. Đánh giá chung về “công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều tại
Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015”.............................................54
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được..........................................................................54
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................56
CHƯƠNG 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ
ÁN........................................................................................................................................59
ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN.................59
ĐÊ ĐIỀU PHÚ THỌ .........................................................................................................59
4.1. Phương hướng tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều trong
thời gian tới .............................................................................................................59
4.1.1. Định hướng chung ............................................................................................59
4.1.2. Định hướng họat động của đơn vị trong thời gian tới .................................59
4.1.3.Mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong năm 2016 và giai đoạn 2016 đến 2020 61
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.....................................................................62
4.2.1. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ...................................62
4.2.2. Tăng cường quản lý tiến độ thực hiện các dự án..........................................65
4.2.3 Tăng cường công tácquản lý chi phí đầu tư và thanh quyết toán công trình....67
4.3. Một số kiến nghị......................................................................................................69
4.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương................................................69
4.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh hú Thọ..................................................................70
KẾT LUẬN ........................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................73
PHỤ LỤC
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa
1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á
2 CCVC Công chức, viên chức
3 CTXD Công trình xây dựng
4 DNNN Doanh nghiệp nhà nước
5 HĐND Hội đồng nhân dân
6 NSTW Ngân sách Trung ương
7 ODA Viện trợ phát triển chính thức
8 PTNT Phát triển nông thôn
9 QLDA Quản lý dự án
10 UBND Ủy ban nhân dân
11 XDCB Xây dựng cơ bản
ii
DANH MỤC BẢNG
Stt Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án 34
2 Bảng 3.2 Tổng hợp hình thứclựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng 38
3 Bảng 3.3 Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng 39
4 Bảng 3.4 Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ 45
5 Bảng 3.5 Bảng theo dõi tiến độ thi công theo tuần, tháng 48
6 Bảng 3.6 Báo cáo thực hiện tiến độ thi công hàng ngày 48
7 Bảng 3.7
Tổng hợp dự án có vấn đề quản lý chi phí và thanh,
quyết toán
49
iii
DANH MỤC HÌNH
Stt Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án 10
2 Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ 15
3 Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án 17
4 Hình 1.4 Quy trình quản lý chất lượng 18
5 Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tư đối với dự án 22
6 Hình 3.1 Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều 34
7 Hình 3.2 Số lượng dự án thực hiện qua các năm 36
8 Hình 3.3 Tổng mức đầu tư thực hiện qua các năm 36
9 Hình 3.4 Số lượng gói thầu thực hiện qua các năm 37
10 Hình 3.5 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lượng qua các năm 42
11 Hình 3.6 Tỉ lệ các dự án tồn tại về tiến độ qua các năm 47
12 Hình 3.7 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chi phí và thanh quyết toán 50
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, lũ lớn thường xuyên xuất hiện ở nhiều nước trên thế
giới và khu vực, trận lụt thế kỷ xảy ra trong năm 1998 ở Trung Quốc là sự cảnh báo
về tính chất khác thường của thời tiết gây lũ lớn trên nhiều lưu vực sông với nhiều
đợt liên tiếp khác nhau. Việt Nam cũng là một trong những nước chịu sự tác động
của sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các yếu tố bất lợi về thời tiết cũng gia tăng và có
những đột biến như trận lũ tháng 8 năm 1996 do cơn bão số 2 và số 4 kết hợp với
triều cường, hồ Hoà Bình trên sông Đà xả 7 cửa là trận lũ lớn nhất trên sông Đà
trong khoảng thời gian 100 năm gần đây.
Luật đê điều được ban hành và thực thi từ ngày 01 7 2007, trong đó xác định
nhiệm vụ: Quản lý Nhà nước về đê điều là nền tảng cơ sở cho các hoạt động quản
lý, bảo vệ đê điều và quản lý khai thác lòng sông bãi sông, phòng chống lũ lụt, các
hoạt động kinh tế trên sông, đào tạo các nguồn nhân lực để đảm bảo công tác quản
lý Nhà nước về đê điều.
Phú Thọ là tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, có nhiều sông, ngòi chảy qua
địa bàn tỉnh. Hệ thống đê điều của tỉnh Phú Thọ được hình thành qua nhiều thời kỳ
và đã bảo vệ được cho các vùng kinh tế quan trọng của tỉnh, các khu dân cư vùng
ven sông qua các trận lũ lớn trong lịch sử như lũ năm 1945, lũ năm 1971, lũ năm
1996, lũ năm 2000 và lũ năm 2008.
Trong năm 2015, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã xảy ra 18 đợt thiên tai (nhiều
hơn 05 đợt so với năm 2014) trong đó gồm: 14 đợt mưa, dông, lốc, lũ (01 đợt mưa
mức rủi ro thiên tai cấp độ 1 từ ngày 30 7 - 04 8 2015, 01 đợt lũ trên sông Thao
mức rủi ro thiên tai cấp độ 1); 03 đợt sét đánh mức rủi ro thiên tai cấp độ 1; 01 đợt
ảnh hưởng hoàn lưu bão số 1; 10 đợt nắng nóng nhiệt độ cao nhất có ngày lên tới
trên 40oC; 04 đợt rét đậm, rét hại (nhiệt độ thấp nhất tại Minh Đài 10,2OC).
Thiên tai đã gây thiệt hại trên địa bàn các huyện, thành, thị của tỉnh làm 03
người chết (do sét đánh), 09 người bị thương; sập đổ 30 ngôi nhà, 04 phòng học; bị
2
ngập nước, trôi 33 nhà; tốc mái 1.507 nhà ở, 09 điểm trường, 43 phòng học, 03 nhà
văn hóa, 03 trụ sở UBND xã, 03 di sản văn hóa lịch sử; hư hại 2.741,8 ha lúa và rau
màu; 5,7 ha cây công nghiệp; 6,0 ha cây ăn quả; đổ gẫy 1.648 cây ven đường; làm
chết 60 con gia súc, 1054 con gia cầm; bị đổ, vỡ 821m kênh mương, 20m đường
xuống bến phà, 1.797m tường rào; tràn, vỡ 131,8 ha ao nuôi trồng thủy sản và nhiều
thiệt hại khác. Tổng giá trị thiệt hại ước tính: 30,3 tỷ đồng.
Với xu hướng hội nhập hoá toàn cầu trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội và cả
lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình ngày càng
trở lên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối
tác và nhiều lĩnh vực liên quan (đặc biệt là các dự án thực hiện theo khẩn cấp có
thời gian thi công ngắn nhưng khối lượng thi công lớn). Do đó, công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, mang
tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình ở nước
ta trong thời gian tới.
Xuất phát từ tình hình thực tế như trên, với tư cách là cán bộ hiện công tác tại
Ban quản lý dự án Đê điều, tác giả chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tư các công trình
đê điều ở tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế.
Câu hỏi nghiên cứu:Ban quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú
Thọ cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý dự án giai đoạn 2016 – 2020?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài hướng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư
công trình đê điều Phú Thọ, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định hiện hành
của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của nhà
nước, khắc phục kịp thời các sự cố đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của
nhà nước và nhân dân.
3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ
góc độ của chủ đầu tư.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình
tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015; xác định những tồn
tại, vướng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng và rút ra bài
học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án Đê điều.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý đối với các dự án đầu
tư xây dựng công trình do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ thực hiện nhìn từ góc
độ của cơ quan quản lý.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều của Ban quản lý dự án
Đê điều Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều do
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ được giao quản lý, thực hiện.
- Phạm vi về thời gian: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giai đoạn 2011-2015; giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2016-
2020.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
quản lý dự án đầu tư giai đoạn hiện nay.
- Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. Xác định những tồn tại,
hạn chế trong công tác quản lý dự án ở đơn vị và nguyên nhân của những tồn tại đó.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm
và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong điều kiện hiện nay. Các quan điểm được
4
xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hướng để hoàn thiện công tác
quản lý dự án đầu tư. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban
Quản lý dự án từ hoàn thiện về nhận thức đến tổ chức, nội dung và phương pháp
quản lý dự án.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương
được kết cấu trong trang 8 bảng và 20 hình vẽ.
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015.
Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Hệ thống đê ở nước ta đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản,
mùa màng và tính mạng của người dân. Việt Nam có lượng mưa và dòng chảy
khá phong phú. Lượng mưa bình quân hằng năm của cả nước đạt gần 2000
mm. Việt Nam có mật độ sông ngòi cao, có 2360 sông với chiều dài từ 10 km
trở lên và hầu hết sông ngòi đều chảy ra biển Đông. Tổng lượng dòng chảy
bình quân vào khoảng 830 tỷ m3 năm, trong đó có 62% là từ lãnh thổbên
ngoài. Phân bố mưa và dòng chảy trong năm không đều, 75% lượng mưavà
dòng chảy tập trung vào 3 - 4 tháng mùa mưa. Mùa mưa lại trùng với mùabão
nên Việt Nam luôn phải đối mặt với nhiều thiên tai về nước, đặc biệt là lũ
lụt.Việt Nam với đặc thù là nước có đường bờ biển dài hơn 2000 km vì thế
tầm quan trọng của các hệ thống đê sông và đê biển là cực kì quan trọng.
Hàng năm Việt Nam đón nhận hơn 10 cơn bão từ Biển Đông, cùng với các
hiện tượng thời thiết khác về mùa mưa bão khiến mực nước các sông thường
dâng lên rất nhanh. Bão vào Việt Nam ngày càng mạnh sóng vào từ các cơn
bão thường là rất cao vì thế đối với nước ta hệ thống đê điều là cực kì quan
trọng để bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân và của nhà nước.
1.1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương
Cho đến nay đã có nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên cứu về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cũng như những giải pháp nhằm tăng
cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong đó có một số công
trình khoa học tiêu biểu như sau:
6
- Lê Anh Tuấn (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại một số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên - Luận
văn thạc sĩ - Đại học Thái Nguyên.
- Lê Thành Đô (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại VNPT
Hà Nội - Luận Văn thạc sĩ - Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông.
- Phan Tuấn Thịnh (2014), Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại công an tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại học
Mỏ - Địa chất.
- Phạm Hữu Vinh (2011), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng
công ty xây dựng công trình giao thông 5, Luận văn thạc sĩ.
Các đề tài đã nêu ra một số điểm như sau:
- Nhiều dự án đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư
tăng cao. Các hiện tượng tiêu cực trong xây dựng cơ bản là khá phổ biến làm ảnh
hưởng đến chất lượng công trình, gây thất thoát lãng phí lớn.
- Thất thoát trong XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó mà xảy ra ở tất
cả các khâu từ chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết
kế, thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công
trình, tiến độ thực hiện.
- Có dự án thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành;
nên đầu tư chồng chéo, gây thất thoát lãng phí trong XDCB và gây bức xúc trong
dư luận quần chúng nhân dân.
Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến thực trạng tình
hình quản lý dự án của nước ta hiện nay, cũng như tại các đơn vị nghiên cứu. Các
đề tài đã phân tích được một số tồn tại, hạn chế trong đơn vị nghiên cứu, việc huy
động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trong phát triển kinh tế - xã hội và
đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án. Tuy nhiên các
công trình khoa học này chưa đưa ra được các giải pháp tổng thể của quản lý vi vô
và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia quản lý thực hiện dự án. Vì
vậy, đề tài “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” sẽ góp
7
phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý
nghĩa áp dụng trong thực tế ở các Ban quản lý dự án trong địa bàn tỉnh Phú Thọ
cũng như trong cả nước.
1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung
- Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an
toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan.
- Ngoài việc tuân thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự
án, cần tuân thủ các quy định sau đây:
+ Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về
ngân sách nhà nước. Cần bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không
quá 3 năm đối với dự án nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B.
+ Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và dự án nhóm A
gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành,
khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt Báo
cáo đầu tư thì mỗi dự án thành phần được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập.
- Về quản lý thời gian dự án: Việc xác định rõ thời gian thực hiện dự án là rất
quan trọng vì nó có ý nghĩa rất lớn đối với một dự án; ảnh hưởng lớn tới chi phí và
lợi ích mà dự án đó mang lại.
- Về quản lý chi phí dự án: Để quản lý tốt chi phí dự án ta phải phân tích, dự
tính, báo cáo về tình hình chi phí cùng các hoạt động quản lý để điều chỉnh lại
những sai sót và tính toán các chi phí. Người quản lý dự án phải quản lý về tài
chính, lập kế hoạch và giám sát dự án của mình với mục tiêu giảm thiểu chi phí
tổng thể tùy theo thời gian thích hợp và những hạn chế của quá trình hoạt động.
Một trong những điều thiết yếu trong quản lý dự án là hợp nhất tất cả các hệ
thống nhỏ với nhau để quản lý (về lập kế hoạch, dự thảo ngân sách, thông tin và
quản lý đối với tiến triển dự án cũng như chi phí cho dự án). Việc hợp nhất này là
8
nền tảng cơ bản cho một hệ thống hoạt động có hiệu quả.
+ Phân tích dòng chi phí dự án giúp các nhà quản lý chủ động tìm kiếm đủ
nguồn vốn và cung cấp vốn theo tiến độ một cách hiệu quả.
+ Dự báo tổng thể chi phí rất quan trọng cho sự thu chi tiền mặt của dự án và
đôi khi để cân nhắc xem sẽ tiếp tục công việc tới như thế nào.
Sự phân tích tình hình thực hiện có sử dụng khái niệm giá trị đạt được về các
trung tâm chi phí, các gói công việc có kỳ hạn, mỗi gói được coi là một hợp đồng
dù riêng rẽ, và được cấu trúc thành các hạch toán chi phí sử dụng cơ cấu phân tích
công việc, đều có thể làm cho việc kiểm soát dự án được hữu hiệu.
Quy mô của gói công việc có thể thay đổi tùy theo quy mô của dự án và sự
tinhvi của hệ thống thông tin mà ta sử dụng. Sự khác biệt về thời gian và chi phí đi
cùng với các chỉ số về thời gian và chi phí sẽ cho ra những chỉ báo nhạy bén và
đáng tin cậy của tiến độ đạt được so với kế hoạch và kinh phí.
Hệ thống này cũng tự động dự báo chi phí toàn bộ cho các phần dự án và chi
phí toàn bộ dự án. Nó cũng tự động giám sát quá trình thực hiện các tổ chức tham
gia vào dự án và đưa ra các thông tin phản hồi hữu hiệu.
Việc sử dụng cách phân tích tình hình thực hiện sẽ giúp cho việc kiểm
soátcác dự án được hiệu quả hơn.
Kiểm soát chi phí tốt giúp ta kiểm tra theo dõi tiến độ chi phí, xác định
những thay đổi so với kế hoạch, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp để quản lý
hiệu quả chi phí dự án.
-Về quản lý chất lượng dự án là các quy trình cần thiết đảm bảo dự án sẽ đáp
ứng được các yêu cầu đề ra. Thực hiện quản lý chất lượng phải thông qua những
phương tiện như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng
và nâng cao chất lượng trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức.
+ Lập kế hoạch chất lượng chính là xác định các tiêu chuẩn chất lượng thích
hợp cho dự án và quyết định biện pháp đáp ứng các tiêu chuẩn đó.
+ Đảm bảo chất lượng là thường xuyên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự
án để tạo cơ sở tintưởng rằng dự án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng tương ứng.
9
+ Kiểm tra chất lượng là theo dõi các kết quả cụ thể của dự án để xác định
xem chúng có đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng hay không và xác định biện
pháp loại trừ các nguyên nhân gây ra chất lượng kém.
- Về quản lý rủi ro dự án đầu tư: Do thời gian đầu tư dự án thường kéo dài,
lượng tiền vốn, vật tư lao động đòi hỏi rất lớn. Những yếu tố này làm đầu tưcó độ
rủi ro cao nên rất cần thiết phải quản lý rủi ro. Xác định những yếu tố rủi ro, đánh
giá mức độ rủi ro và tìm ra những phương thức quản lý và phòng tránh rủi ro là
những công việc rất quan trọng của tổ chức quản lý dự án.
Các rủi ro cần phải được phân loại, xem xét về mặt thực tiễn, thương mại và hợp
đồng, và được quản lý bởi bên có khả năng tốt nhất để kiểm soát nó. Để quản lý tốt rủi ro
của dự án người ta phải đề cập đến các yếu tố rủi do như: Do môi trường thiên nhiên,
môi trường văn hóa; môi trường xã hội; môi trường chính trị; môi trường luật pháp; môi
trường kinh tế; môi trường hoạt động tổ chức; do nhận thức của con người.
Quản lý rủi ro phải liên tục, được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của chu
kỳ dự án kể từ khi mới hình thành cho đến khi kết thúc dự án. Dự án thường có rủi
ro cao trong giai đoạn đầu hình thành. Trong suốt vòng đời dự án, nhiều khâu công
việc có mức độ rủi ro rất cao nên phải phân chia thành nhiều giai đoạn để xem xét,
phân tích rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp phù hợp để loại trừ rủi ro.
1.2 Cơ sở lý luận của Quản lýdự án đầu tư
1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án
1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là việc giám sát,- chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành,
giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó
là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt
mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tượng
của nó là các dự án đầu tư xây dựng công trình, được định nghĩa như sau:
Quản lý dự án là tập hợp các hoạt động quản lý mang tính hệ thống và tính
khoa học như kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành và kiểm tra,.. một cách hiệu
10
LẬP KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT PHỐI HỢP THỰC HIỆN
Khuyến khích động
Giải quyết các vấn
Phối hợp các hoạt động
Báo cáo
Phân phối nguồn lực
So sánh với báo cáo
Bố trí tiến độ, thời gian
Đo lƣờng kết quả
Xây dựng kế hoạch
Dự tính nguồn lực
Thiết lập mục tiêu
quả. Trên cơ sở yêu cầu về chất lượng, thời gian sử dụng, tổng mức đầu tư, phạm vi
nguồn lực và điều kiện môi trường mà dự án đã đề ra để thực hiện một cách tốt nhất
mục tiêu của dự án.
Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác động có
hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của
dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động.
Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời
gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều
kiện tốt nhất cho phép.
Theo định nghĩa này, quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là:
- Lập kế hoạch,
- Phối hợp thực hiện: Nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí,
- Giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định.
Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án
11
1.2.1.2. Các chức năng của Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có những chức năng chính như sau:
- Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dự án là một quá trình ra
quyết định có tính hệ thống, việc khởi công mỗi một giai đoạn xây dựng đều phải
dựa vào quyết định đó. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng
đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã
được hoàn thành.
- Chức năng kế hoạch: Chức năng kế hoạch có thể đưa toàn bộ quá trình,
toàn bộ mục tiêu và toàn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ
thống kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự điều
hành hoạt động công trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính nhờ
chức năng kế hoạch mà mọi công việc của dự án đều có thể dự kiến và khống chế.
- Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng
một tổ chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án được thực hiện
theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ
hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu
quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch.
- Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều
các bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý không tốt các
mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các
bộ phận, ảnh hưởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thông qua chức năng điều
hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ
thống có thể vận hành một cách bình thường.
- Chức năng khống chế: Chức năng khống chế là biện pháp đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chính của dự án công trình. Đó là vì dự án công trình thường rất
dễ rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phương pháp quản lý khoa học để
đảm bảo mục tiêu được thực hiện.
1.2.1.3. Vai trò của công tác quản lý dự án
Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong
khuôn khổ nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động
12
của rất nhiều các đối tượng có liên quan đến dự án như Chủ đầu tư, nhà thầu, tư
vấn, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan,…
Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các công việc của dự án lần
lượt được hoàn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan
đến nhau và có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thực hiện
một cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các
đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể được thực hiện khi một số công việc
khác bắt buộc phải hoàn thành trước nó và phải hoàn thành trong khuôn khổ chất
lượng cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này không thể kiểm soát nổi
tiến độ dự án, cũng như khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lượng.
Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối
tượng liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là quá trình
quản lý dự án, dự án càng phức tạp và có quy mô càng lớn thì càng cần được tổ
chức quản lý một cách khoa học.
Nói cách khác, công tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công
cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước
có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự
án, nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng cao nhất, trong thời
gian nhanh nhất và với chi phí thấp nhất có thể.
Công tác QLDA hợp lý và khoa học sẽ giúp chủ đầu tư đạt được các mục
tiêu đã định của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong thời gian
ngắn hơn với chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tư vốn của xã hội; hoặc
là, cùng các điều kiện về thời gian, chi phí nhân lực đã giới hạn, công tác quản lý tốt
cho phép nâng cao chất lượng dự án. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối
với các dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn khi mà chất lượng các công trình xây
dựng không đảm bảo có thể gây ra những tổn thất lớn cho chủ đầu tư, nhà nước và
xã hội.
Ngược lại, nếu công tác QLDA được thực hiện thiếu khoa học, dự án có thể
phải tốn nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất lượng không
13
đảm bảo, gây nhiều thất thoát lãng phí cho xã hội và có thể để lại những hậu quả
nghiêm trọng, nhất là với các dự án xây dựng công trình công cộng quy mô lớn
được thực hiện bởi nguồn vốn của Nhà nước.
Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác QLDA luôn luôn là nhiệm vụ quan
trọng của mọi đối tượng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ
chức QLDA, hoàn thiện các công cụ hỗ trợ quá trình QLDA,… từ lâu đã nhận được
sự quan tâm của nhiều nhà quản lý tâm huyết.
Công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình là quá trình phức tạp, phải có sự
phối hợp chặt chẽ của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan; đòi hỏi phải
có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp mới đáp ứng nhu cầu xây
dựng các công trình xây dựng ở nước ta trong thời gian tới.
1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy
theo chủ thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án.
Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý Nhà nước và các cấp chính
quyền, các cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng được thực hiện ở tất
cả các giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc thực hiện khai thác dự
án và quản lý về giá xây dựng.
Đối với quản lý vi mô dự án, chủ thể quản lý là chủ đầu tư hoặc đại diện hợp
pháp của chủ đầu tư. Nội dung quản lý của chủ đầu tư có thể được phân chia theo
các giai đoạn của dự án đầu tư hoặc theo các khía cạnh của dự án.
Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ
của 3 điều kiện ràng buộc chặt chẽ: Ràng buộc về thời gian; ràng buộc về nguồn
lực; ràng buộc về chất lượng, (tức là dự án xây dựng phải có mục tiêu xác định về
khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng). Dựa trên 3 điều kiện ràng
buộc trên, QLDA được chia làm 3 lĩnh vực chính như sau:
1.2.2.1 Quản lý thời gian và tiến độ dự án
14
Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những
mục tiêu quan trọng nhất của QLDA xây dựng. Công việc quản lý thời gian và tiến
độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải trả lời được các câu hỏi chủ yếu sau:
- Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án?
- Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án?
- Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực
hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định?
- Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn
không làm chậm tiến độ thực hiện dự án?
- Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án được không? Nếu có thì có thể rút
ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu?
Đối với các dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý thời gian và tiến độ có
vai trò hết sức quan trọng; là cơ sở cho việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời
là căn cứ để phối kết hợp các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án.
Quy trình quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án bao gồm các bước
công việc được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
15
1. Xác định
các hoạt động
1.1. Đầu vào
- Cấu trúc phân
chia dự án
- Báo cáo
phạm vi dự án
- Các thông tin
của dự án
tương tự
- Những yếu tố
ràng buộc và
giả định
1.2. Công cụ
và kỹ thuật
- WBS (cơ cấu
phân chia công
việc)
- WBS của một
số dự ántương tự
1.3. Đầu ra
- Danh sách
hoạt động
- tính toán chi
tiết hỗ trợ
- Cập nhật
cấu trúc phân
chia DA
2. Sắp xếp các
hoạt động
2.1. Đầu vào
- Danh sách
hoạt động
- Mô tả sản
phẩm
- Trình tự thực
hiện công việc
bắt buộc
- Các nhân
tố tác động
bên ngoài
2.2. Công cụ
và kỹ thuật
- Phương pháp
sơ đồ mạng
AON
- Phương pháp
sơ đồ mạng
AOA
2.3. Đầu ra
- Biểu đồ mạng
của dự án
- Cập nhật
danh mục hoạt
động
3. Ước tính
thời gian thực
hiện dự án
3.1. Đầu vào
- Danh sách
hoạt động
- Những giả
định và yêu
cầu về nguồn
lực
- Khả năng sẵn
sàng các nguồn
lực
- Thông tin của
các dự án trước
3.2. Công cụ
và kỹ thuật
- Đánh giá của
chuyên gia
- Đánh giá tổng
thể, tính toán
thời gian thực
hiện
3.3. Đầu ra
- Ước tính thời
gian thực hiện
hoạt động
- Cập nhật
danh mục hoạt
động
4. Xây dựng
lịch làm việc
4.1. Đầu vào
- Sơ đồ mạng
của dự án
- Ước tính thời
gian thực hiện
từng công việc
- Yêu cầu về
nguồn, mô tả
- Những yếu
tố hạn chế, giả
định
4.2. Công cụ
và kỹ thuật
- Phân tích
toán học, giảm
thời gian thực
hiện dự án
- Phần mềm
quản lý dự án
4.3. Đầu ra
- Lịch thực
hiện, kế hoạch
quản lý thời
gian, cập nhật
các nguồn lực
yêu cầu
5. Kiểm soát
lịch trình dự
án
5.1. Đầu vào
- Lịch thực
hiện dự án,
các báo cáo
tiến độ, yêu
cầu thay đổi
kế hoạch quản
lý thời gian
5.2. Công cụ
và kỹ thuật
- Hệ thống
kiểm soát
những thay
đổi lịch thực
hiện công việc
- Cách tính độ
sai lệch thời
gian, phần
mềm quản lý
dự án
5.3. Đầu ra
- Cập nhật lịch
thực hiện công
việc, điều
chỉnh các hoạt
động
- Các bài học
kinh nghiệm
Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ
1.2.2.2. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án xây dựng công trình là tập hợp các biện pháp nhằm
đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi ngân sách đã được
hoạch định từ trước.
QUẢN LÝ THỜI GIAN
16
Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và chi phí
dự phòng. Trong đó:
- Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên vật
liệu và những khoản chi phí trực tiếp khác liên quan đến công việc thực hiện dự án.
- Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn phòng,
những khoản chi phí cố định và biến đổi khác mà có thể giảm được nếu thời gian
thực hiện dự án được rút ngắn.
- Chi phí dự phòng bao gồm: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc
phát sinh; chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn luôn có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian
và chi phí. Nếu tăng cường giờ lao động, tăng thêm số lượng máy móc thiết bị thì
tiến độ thực hiện các công việc của dự án có thể được đẩy nhanh. Tuy nhiên tăng
thêm nguồn lực làm tăng chi phí trực tiếp.
Ngược lại đẩy nhanh tiến độ dự án làm giảm những khoản chi phí gián tiếp
và đôi khi cả những khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, không phải
tất cả các công việc được đẩy nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, có
sự tính toán cân đối, hợp lý giữa thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với nhà
quản lý.
Quản lý chi phí dự án xây dựng được thực hiện trong tất cả các giai đoạn
khác nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chi phí lại có vai
trò khác nhau và được thực hiện khác nhau.
17
Quy trình quản lý chi phí dự án được thực hiện ở sơ đồ sau:
QUẢN LÝ CHI PHÍ
1. Lập kế
hoạch nguồn
lực
1.1. Đầu vào
- WBS (Cơ cấu
phân chia công
việc)
- Các thông tin
tương tự của dự
án trước
- Giới hạn phạm
vi
- Mô tả các
nguồn lực đòi
hỏi
- Chiến lược tổ
chức thực hiện
1.2. Công cụ và
kỹ thuật
- Đánh giá của
chuyên gia
- Đề xuấtnhiều
phương án lựa
chọn
1.3. Đầu ra
- Các nguồn lực
2. Ước tính chi
phí
2.1. Đầu vào
- WBS (Cơ cấu
phân chia công
việc)
- Các nguồn lực
đòi hỏi
- Đơn giá ước
tính cho từng
công việc
- Thông tin của
các dự án tương
tự
2.2. Công cụ và
kỹ thuật
-Công thức toán
học
- Phầm mềm
Exel
2.3. Đầu ra
- Ước tính chi
phí
- Các tính toán
chi tiết hỗ trợ
- Kế hoạch quản
3. Dự thảo
ngân sách
3.1. Đầu vào
- Ước tính chi
phí
- WBS
- Lịch thực hiện
dự án
3.2. Công cụ và
kỹ thuật
- Công cụ và kỹ
thuật ước tính
chi phí
3.3. Đầu ra
- Chi phí cơ sở
(chi phí kế
hoạch ban đầu)
4 Kiểm soát chi
phí
4.1. Đầu vào
- Chi phí kế
hoạch, các báo
cáo tài chính
- Các yêu cầu
thay đổi
- Kế hoạch quản
lý chi phí
4.2. Công cụ và
kỹ thuật
- Hệ thống kiểm
tra thay đổi chi
phí
- Phương pháp
xác định độ lệch
chi phí
- Các kế hoạch
bổ xung, tính
toán nền móng
4.3. Đầu ra
- Ước tính chi
phí điều chỉnh
- Tính toán lại
ngân sách
Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án
1.2.2.3. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục, xuyên suốt
toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai
đoạn vận hành. Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các
biện pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức, …thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu
chuẩn định mức, hệ thống kiểm soát, các chính sách khuyến khích,…
18
QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất
cả cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên
quan đến dự án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vấn, các đối tượng
hưởng lợi từ dự án,…
Công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng bao gồm những nội dung chủ
yếu sau:
- Thẩm tra thiết kế và quy hoạch;
- Kiểm định chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của CTXD;
- Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trường trong quá trình thi công xây lắp;
- Tổ chức đánh giá chất lượng công trình sau khi hoàn thành.
Quy trình quản lý chất lượng dự án được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây:
1. Lập KH chất lượng
1.2. Đầu vào
- Mô tả sản phẩm
- Các tiêu chuẩn và quy
định
1.2. Công cụ và kỹ thuật
- Phân tích chi phí, lợi ích
- Các tiêu chuẩn
- Kinh nghiệm
1.3. Đầu ra
- Kế hoạch quản lý chất
lượng
- Xác định các chỉ tiêu vận
hành
- Danh mục nghiệm thu
- Đầu ra của các quy trình
2.Đảm bảo chất lượng
2.1. Đầu vào
- Kết qủa các biện pháp
quản lý chất lượng
- Các chỉ tiêu vận hành
2.2. Công cụ và kỹ
thuật
- Công cụ kỹ thuật quản
lý kế hoạch chất lượng
- Biểu mẫu kiểm tra chất
lượng
2.3. Đầu ra
- Cải tiến chất lượng
3. Kiểm soát chất
lượng
3.1. Đầu vào
- KH quản lý chất lượng
- Xác định các tiêu
chuẩn nghiệm thu
- Danh mục các tiêu
chuẩn nghiệm thu
3.2. Công cụ và kỹ
thuật
- Thanh tra, giám sát,
kiểm tra
- Biểu đồ
- Phân tích xu thế, phân
tích nhân - quả
3.3. Đầu ra
- Cải thiện chất lượng
- Quy định nghiệm thu
- Hoàn tất bảng nghiệm
thu như trong danh mục
Hình 1.4 Quy trình quản lýchất lượng
19
1.2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian trong xây dựng công trình
Chi phí xây dựng công trình, chất lượng công trình xây dựng và thời gian xây
dựng là 3 mục tiêu quan trọng nhất của QLDA đầu tư XDCT. Đây là 3 yếu tố không
thể tách rời vì chúng có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau.
Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian là mối quan hệ rất phức tạp,
có thể xem xét trên nhiều góc độ lợi ích khác nhau. Ta chỉ xem xét mối quan hệ này
theo góc độ QLDA đầu tư xây dựng, tức là góc độ lợi ích của chủ đầu tư xây dựng
công trình.
Chất lượng công trình xây dựng là các thuộc tính của công trình làm thỏa
mãn các mục tiêu của việc đầu tư xây dựng công trình đã được đặt ra. Các thuộc
tính này được thể hiện bằng các chỉ tiêu phản ảnh giá trị sử dụng và công năng của
công trình xây dựng như tuổi thọ của công t nh, quy mô công t nh, độ chắc chắn,
tính hợp lý, mức tiện nghi, mức đáp ứng yêu cầu sử dụng…Tùy thuộc vào từng loại
công trình xây dựng và yêu cầu sử dụng mà lựa chọn các chỉ tiêu phản ánh chất
lượng của công trình cho phù hợp.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình phụ thuộc vào chất lượng công trình xây
dựng và phát sinh theo từng giai đoạn của quá trình hình thành công trình xây dựng.
Cần phải nhận thấy một đặc điểm rất quan trọng là cường độ chi phí tăng dần theo
thời gian. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tư và thiết kế xây dựng công trình thì mức độ
chi phí không lớn. Chi phí chủ yếu lại tập trung ở giai đoạn thi công xây lắp. Ở giai
đoạn nghiên cứu đầu tư và thiết kế thì các quyết định quản lý không ảnh hưởng
nhiều đến chi phí nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng. Còn ở giai đoạn
thi công thì ngược lại.
Thời gian xây dựng công trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả của
công trình xây dựng. Kéo dài thời gian xây dựng công trình chắc chắn sẽ làm tăng
chi phí đầu tư xây dựng công trình, làm lỡ cơ hội khai thác công trình với hiệu quả
cao, làm tăng rủi ro cho đầu tư xây dựng công trình như rủi ro về trượt giá. Nếu thời
gian xây dựng công trình được rút ngắn sẽ giảm được thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư
xây dựng công trình, giảm được chi phí trả lãi vay trong giai đoạn xây dựng, sớm
20
đưa công trình vào khai thác sử dụng để phát huy hiệu quả, tránh được những rủi ro
của quá trình đầu tư.
Ngoài ra, Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không chỉ gói gọn trong
3 lĩnh vực chính trên mà còn phải đạt được các mục tiêu khác như an ninh, an toàn
lao động và bảo vệ môi trường.
1.2.2.5. Chu trình Quản lý dự án
Chu trình quản lý dự án xây dựng có thể chia thành 5 giai đoạn như sau:
* Giai đoạn đấu thầu và ký kết hợp đồng: Mục tiêu quản lý cuối cùng của
giai đoạn này là ký kết hợp đồng bao thầu công trình. Quá trình đấu thầu cần phải
được thực hiện theo đúng quy trình và các quy định của pháp luật và phải đảm bảo
lựa chọn được nhà thầu phù hợp đáp ứng được các yêu cầu dự án đặt ra.
Trong chu trình các bước thực hiện quản lý dự án, việc lựa chọn nhà thầu
xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Vì quá trình thực hiện các dự án xây dựng
luôn luôn tiềm ẩn và nảy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính có
thể làm sai lệch tiến độ dự án. Kinh nghiệm của nhiều nhà quản lý lâu năm đã chỉ ra
rằng, biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án chính là khả năng
phối hợp tốt giữa những con người cụ thể với toàn bộ các công việc của dự án ngay
từ thời điểm đầu tiên đến khi kết thúc công trình. Do đó, các nhà thầu được lựa chọn
nếu đạt được các tiêu chuẩn yêu cầu cả về trình độ, năng lực lẫn khả năng tổ chức,
sẽ là một trong các yếu tố căn bản giúp đẩy nhanh tiến độ dự án mà vẫn đảm bảo
chất lượng công trình xây dựng.
Do đó, giai đoạn đấu thầu là một giai đoạn vô cùng quan trọng và cần nhận
được sự quan tâm thích đáng của mọi tổ chức quản lý dự án.
* Giai đoạn chuẩn bị thi công: Sau khi đơn vị mời thầu và đơn vị thi công ký
kết được hợp đồng bao thầu công trình và chính thức xác lập quan hệ giao dịch cần
lập ra một Ban giám đốc dự án. Sau đó tiến hành phối hợp với các cấp kinh doanh
và quản lý doanh nghiệp, với chủ doanh nghiệp, tiến hành chuẩn bị thi công giúp
công trình có đầy đủ những điều kiện cơ bản để khởi công và thi công liên tục mà
không bị gián đoạn.
21
* Giai đoạn thi công: Đây là quá trình thực thi từ lúc khởi công đến lúc công
trình hoàn thành. Trong quá trình này, Ban giám đốc dự án vừa là cơ quan ra quyết
định, vừa là cơ quan chịu trách nhiệm. Mục tiêu của giai đoạn này là hoàn thành
toàn bộ những nhiệm vụ thi công được quy định trong hợp đồng, đạt được những
điều kiện về nghiệm thu và bàn giao công trình.
* Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và quyết toán: Giai đoạn này được tiến
hành nhịp nhàng, đồng bộ với giai đoạn nghiệm thu của dự án công trình. Mục tiêu
của nó là tiến hành tổng kết, đánh giá thành quả dự án, kết thúc quan hệ giao dịch.
* Giai đoạn dịch vụ sau thi công: Đây là giai đoạn cuối cùng của quản lý dự
án thi công, tức là sau khi nghiệm thu công trình, phải tiến hành các dịch vụ kiểm
tra, bảo dưỡng sau thi công theo thời gian được quy định trong hợp đồng, mục đích
là để đảm bảo dự án được đưa vào vận hành thường xuyên và phát huy được tối đa
hiệu quả của công trình.
1.2.2.6. Quản lý dự án nhìn từ góc độ của các chủ thể tham gia
Trong quản lý dự án, đặc biệt đối với các dự án có xây dựng công trình, có
rất nhiều các chủ thể tham gia. Các chủ thể chủ yếu là: chủ đầu tư, nhà tư vấn và
nhà thầu. Các chủ thể này có những mục tiêu, lợi ích khác nhau nhưng lại có mối
quan hệ tác động qua lại, ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau khi thực thi trách nhiệm,
nghĩa vụ hợp đồng của mình đối với dự án. Mọi nỗ lực của các chủ thể này đều
hướng tới việc biến quyết định đầu tư thành hiện thực theo mục tiêu của dự án.
* Quản lý thực hiện dự án của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư là người nhận biết
được nhu cầu hoặc cơ hội của dự án và muốn biến ý tưởng đó thành hiện thực. Chủ
đầu tư có thể là người trực tiếp cung cấp vốn, cũng có thể là người được ủy quyền
cấp vốn cho dự án. Trong trường hợp chủ đầu tư là người được ủy quyền cấp vốn
thì người thực sự cấp vốn được gọi là người tài trợ.
Quản lý dự án là nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư, là trung tâm các mối quan
hệ tác động. Thực chất quản lý dự án của chủ đầu tư bao gồm những hoạt động
quản lý của chủ đầu tư (hoặc của một tổ chức được chủ đầu tư ủy quyền). Đó là quá
trình lập kế hoạch, tổ chức quản lý các nhiệm vụ, các nguồn lực để đạt được mục
22
tiêu đề ra trong phạm vi ràng buộc về thời gian, nguồn lực và chi phí. Những chức
năng, nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư là:
Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tư đối với dự án
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
GIAI ĐOẠN ĐƢA DỰ ÁN VÀO
KHAI THÁC SỬ DỤNG
Quản lý bảo hành công trình
Kiểm toán, quyết toán công trình
Tổ chức nghiệm thu, bàn giao
Ký HĐXD, thực hiện GPMB, giao MB
Tổ chức LCNT, trình duyệt kết quả ĐT
Kiểm tra, phê duyệt TKKT và HSMT
Lựa chọn tƣ vấn thiết kế
Hoàn thiện thủ tục quyết định đầu tƣ
Thẩm định dự án
Hợp đồng với tƣ vấn thiết kế để lập dự án
Xin chủ trƣơng đầu tƣ
23
* Quản lý thực hiện dự án của tư vấn:
- Các loại tư vấn:
Tư vấn là loại lao động đặc biệt, đó là kinh nghiệm, kiến thức và sự phán xét.
Lao động của tư vấn khó đánh giá, đo đếm và thử được những sản phẩm, dịch vụ do
họ tạo ra có ý nghĩa quan trọng. Đó là các bản thiết kế, hoạt động giám sát, lời
khuyên, sự chỉ dẫn, và phán xét… Bằng kiến thức của mình, tư vấn có thể trực tiếp
giúp chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện các nhiệm vụ trong các khâu của dự án. Khả
năng tiết kiệm vốn đầu tư từ hoạt động của tư vấn là rất lớn, vì vậy quản lý dự án
cần biết vai trò của tư vấn, phải chọn được tư vấn có năng lực, trình độ cao, cần có
biện pháp để tư vấn đóng góp hiệu quả nhất vào dự án.
Trong xây dựng có các loại hình dịch vụ tư vấn là:
+ Lập dự án đầu tư xây dựng
+ Quản lý dự án đầu tư xây dựng
+ Khảo sát xây dựng
+ Thiết kế công trình
+ Giám sát thi công xây lắp
+ Kiểm định chất lượng xây dựng
+ Các tư vấn xây dựng khác.
Các dịch vụ trên có thể độc lập hoặc có thể trong cùng một hợp đồng ký kết
với chủ đầu tư. Để chọn được tư vấn phải liệt kê các tổ chức tư vấn có năng lực thực
hiện dịch vụ, thông tin sơ bộ cho họ về nhu cầu dịch vụ của dự án và lập danh sách
các nhà thầu tư vấn có nguyện vọng và xem xét các đề xuất của họ.
- Quản lý dự án của tư vấn quản lý dự án:
Đối với dự án lớn, đặc biệt có sử dụng vốn vay nước ngoài phải có tư vấn
quản lý. Đây là một chủ thể thay mặt chủ đầu tư tác động tới tất cả các bên trong
việc thực hiện dự án, buộc họ phải làm tròn trách nhiệm của mình theo đúng hợp
đồng đã ký kết. Tư vấn quản lý có vai trò xuyên suốt trong toàn bộ quá trình thực
hiện dự án, tư vấn quản lý được xem là hoàn thành nhiệm vụ khi các mục tiêu cụ thể
của dự án đã đạt được.
24
* Quản lý thực hiện dự án của nhà thầu:
Sau khi trúng thầu và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng
phải tiến hành tổ chức thi công công trình trên cơ sở nhiệm vụ được giao và hợp
đồng đã ký, phải chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình thi công công trình theo
đúng thiết kế, dự toán và tiến độ được duyệt, chịu sự giám sát của nhà thầu tư vấn
đại diện cho chủ đầu tư.
- Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình quản lý xây lắp:
+ Phải thi công đúng thiết kế:
Quy định này nhằm đảm bảo cho từng hạng mục dự án được kiến tạo theo
đúng yêu cầu của chủ đầu tư về kiến thức, công năng, kích thước, chất lượng…
Muốn vậy nhà thầu phải tiếp nhận hồ sơ thiết kế đầy đủ, cặn kẽ, nghiên cứu nắm
vững thiết kế để hiểu đúng và làm đúng thiết kế.
Tuy nhiên, trong hồ sơ thiết kế có thể sai xót, khiếm khuyết. Nếu nhà thầu
phát hiện ra sai sót, cần thông báo đến tư vấn giám sát và bên thiết kế để bổ sung,
điều chỉnh. Nếu nhà thầu muốn thay đổi một số chi tiết của thiết kế như thay đổi
chủng loại, nhãn mác của vật liệu sử dụng vào công trình dự án mà không ảnh
hưởng đến chất lượng cũng phải trình tư vấn giám sát để có ý kiến chấp thuận bằng
văn bản.
+ Phải thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật.
+ Phải tôn trọng các quy định hiện hành về hoạt động sản xuất kinh doanh
xây lắp, thực hiện đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký.
+ Phải tôn trọng sự giám sát thi công từ bên ngoài của chủ đầu tư và của các
cơ quan chuyên môn làm chức năng quản lý Nhà nước.
- Nhiệm vụ của nhà thầu:
+ Lập tiến độ thi công chi tiết.
+ Lập kế hoạch tác nghiệp và giao nhiệm vụ cho các đơn vị được điều động
tham gia (làm rõ các nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật và cung ứng, sản xuất phụ trợ,
công tác xây lắp).
25
+ Điều hành và điều độ mọi hoạt động sản xuất và diễn biến sản xuất hàng ngày
theo kế hoạch tác nghiệp đã lập, đặc biệt là phối hợp các hoạt động trên công trường.
+ Thực hiện các thủ tục nghiệm thu và chuyển giao công đoạn, nghiệm thu
và bàn giao trung gian, nghiệm thu - bàn giao kết thúc hợp đồng và bảo hành công
trình theo quy định.
+ Ghi chép, lưu trữ số liệu, nhật ký thi công.
Quản lý thực hiện dự án tốt giúp nhà thầu hạ giá thành công trình, tăng lợi
nhuận. Muốn vậy, nhà thầu có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục và nội dung văn
bản thiết kế tổ chức thi công theo quy định của Nhà nước và của chủ đầu tư, phải
thiết lập được hệ thống quản lý và biện pháp phối hợp tốt nhất các hoạt động sản
xuất xây dựng từ khi khởi đầu đến khi kết thúc sao cho hoạt động xây dựng luôn
luôn ở trạng thái được quản lý và kiểm soát toàn diện, chặt chẽ nhằm tối ưu hóa các
lợi ích đã thể hiện trong hợp đồng của cả hai phía và lợi ích của xã hội.
Tóm lại, tất cả các bên Chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu đều tham gia vào các nội
dung của quản lý dự án nhưng từ các góc độ khác nhau, mức độ khác nhau, thể hiện
quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng. Sau đây
là các nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng:
- Nhân tố về môi trường bên ngoài: Bao gồm điều kiện tự nhiên, môi trường
chính trị, môi trường xã hội, môi trường công nghệ, yếu tố pháp luật ảnh hưởng đến
thành quả dự án.
- Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên ngoài dự án: Các yếu tố liên quan
đến tổ chức bên ngoài ảnh hưởng đáng kể đến thành quả dự án như: Chính quyền
địa phương (trong công tác giải phóng mặt bằng, giải quyết các thủ tục pháp lý liên
quan…); các đơn vị trong và ngoài ngành trong công tác giải quyết các vấn đề thủ
tục liên quan khi triển khai dự án.
26
- Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên trong dự án: Hỗ trợ của cơ quan
cấp cao, sự hỗ trợ của cơ cấu tổ chức, của nhà quản lý chức năng và sự hỗ trợ của
người đứng đầu dự án.
- Nhân tố về năng lực các tổ chức tham gia dự án: Đơn vị tư vấn thiết kế, đơn
vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công có ảnh hưởng rất lớn đến quản lý dự án và sự
thành bại của dự án.
- Nhân tố về năng lực nhà quản lý dự án và năng lực thành viên tham gia dự
án: Việc chọn một nhà quản lý cho dự án, tiêu chí quan trọng nhất là năng lực về kỹ
thuật và kỹ năng quản lý; đặc biệt nhà quản lý quan trọng trong giai đoạn lập kế
hoạch. Năng lực thành viên quản lý dự án cũng đóng vai trò quan trọng trong giai
đoạn thực hiện dự án.
- Nhân tố về đặc trưng dự án: Về mục tiêu dự án, quy mô dự án, giá trị dự án,
tính độc nhất của dự án, độ khó của dự án, mức độ quan trọng của dự án, tính cấp
thiết của dự án cũng ảnh hưởng đến quản lý dự án.
1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tư và các bài học kinh nghiệm
1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác
Tại tỉnh Vĩnh Phúc giáp với tỉnh Phú Thọ cũng thành lập các Ban QLDA
quản lý các DA theo chuyên ngành giống như tỉnh Phú Thọ, tuy nhiên nguồn thu
ngân sách tại tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn nên đã đầu tư xây dựng rất nhiều các DA.
Các Ban QLDA của tỉnh Vĩnh Phúc thường quản lý với số vốn lớn, quản lý các DA
cũng rất hiệu quả và chuyên nghiệp.
Tại Bộ NN và PTNT có các ban như: Ban quản lý các DA NN, Ban QLDA lâm
nghiệp, Ban QLDA CPO. Các Ban này thường quản lý với số vốn rất lớn, với nhiều
loại vốn khác nhau như: vốn Bộ, vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay; tính chuyên
nghiệp trong công việc cao, khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt nên các DA do các
Ban QLDA trên sau khi hoàn thành thường được đánh giá có chất lượng cao.
Trên địa bàn các huyện của tỉnh Phú Thọ đều có các Ban QLDA quản lý các
DA lớn nhỏ khác nhau, đa số cán bộ của các Ban QLDA này đều làm việc ở chế độ
kiêm nhiệm, Trưởng các ban thường do Phó chủ tịch UBND huyện điều hành, giá
27
trị giải ngân các DA hàng năm trung bình từ 100 đến 300 tỷ đồng. Công tác QLDA
tại Ban QLDA các huyện trên địa bàn tỉnh về cơ bản thực hiện chưa được tốt ở các
nội dung: như quản lý chất lượng, quản lý chi phí và quản lý tiến độ thi công…
Trong toàn tỉnh hiện nay có các Ban QLDA quản lý các DA theo chuyên ngành,
các Ban này do UBND tỉnh thành lập như: Ban QLDA công trình xây dựng NN và
PTNT, Ban QLDA giao thông, Ban QLDA xây dựng… Công tác QLDA tại Ban
QLDA tỉnh về cơ bản đã quản lý tương đối tốt các nội dung: như quản lý chất lượng,
quản lý chi phí đầu tư tuy nhiên công tác quản lý về môi trường vẫn còn yếu.
1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các đề tài trên đã nghiên cứu sâu về công tác QLDA trên địa bàn các tỉnh,
luận văn đã chỉ ra những thành tựu đạt được, những tồn tại hạn chế và rút ra được
bài học kinh nghiệm từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA
tại các đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên trong các đề tài trên vẫn còn những nội dung
chưa được đề cập nghiên cứu một cách toàn diện, như đề tài: Hoàn thiện công tác
đấu thầu xây dựng cơ bản của Chi cục Đề điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Phú
Thọ do tác giả Tôn Đức Hạnh thực hiện năm 2015 đã chưa nghiên cứu và phân loại
ra các DA sử dụng các nguồn vốn khác nhau do Chi cục Đề điều và Phòng chống
lụt bão tỉnh Phú Thọ quản lý. Ví dụ: các DA sử dụng nguồn vốn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT trong quá trình tổ chức đấu thầu ngoài những quy định chung theo
Luật đấu thầu thì còn phải tuân theo các hướng dẫn. Do đó tác giả chưa chỉ ra được
những bất cập trong các quy định trên để có những giải pháp thực hiện.
28
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Tiến trình nghiên cứu
Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nội dung cần nghiên cứu của đề
tài “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ ”trước hết đi vào
xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan đến công tác quản lý dự án các công trình
trên địa bàn. Đồng thời nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý
dự án đầu tư về công trình đê điều. Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu được các vấn đề
mấu chốt có liên quan ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư các công trình
đê điều ở Ban quản lý dự án đê điều tỉnh Phú Thọ..
Để nội dung các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài được logíc và các tài liệu
tóm tắt có độ tin cậy, độ chính xác cao. Từ đây phải thiết kế các câu hỏi liên quan
đến nội dung cần nghiên cứu của đề tài, để điều tra khảo sát các cán bộ làm công tác
quản lý của dự án. Thu thập những ý kiến của các đối tượng cần nghiên cứu nói
trên, cho ta được các ý kiến phản hồi về nội dung các câu hỏi cần điều tra nghiên
cứu. Đây là nền tảng, là cơ sở dữ liệu có độ tin cậy cao cho việc điều chỉnh các nội
dung, các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý và các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2.2 Nội dungnghiên cứu
Luận văn vận dụng cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ nhân lực trong công tác
thực hiện làm dự án kết hợp với điều tra thực tế bằng cách phỏng vấn và phát phiều
điều tra dưới dạng bảng hỏi để phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư
công trình hiện tại, qua đó tìm ra những vấn đề chưa hợp lý, những hạn chế tồn tại.
Từ đó kết hợp với phân tích mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cân đối giữa
các hạng mục ưu tiên đầu tư phục vụ cho đê điều trong thời gian tới để đưa ra giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý chung.
2.2.1 Các tài liệu cần thu thập
 Tài liệu bên ngoài:
29
+ Nội dung lý luận về công tác quản lý dự án trong tài liệu, giáo trình về quản
lý dự án.
+ Các quy định, yêu cầu về quản lý dự án đầu tư các công trình.
+ Tài liệu về Ban quản lý dự án đê điều; Cơ quan quản lý Nhà nước về đê
điều:
+ Thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục đê điều và PCLB;
Ban quản lý dự án đê điều, mục tiêu hoạt động, cơ cấu tổ chức, tình hình đội ngũ
cán bộ làm dự án hiện tại, các công trình đã và đang được giao thực hiện.
+ Thông tin về quy mô, các quy hoạch phòng chống lũ gắn với quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011– 2015.
+ Thông tin về chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016 – 2020.
2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu
 Nguồn dữ liệu thứ cấp
+ Các điều Luật, nghị định của Quốc hội, Chính phủ về quản lý dự án.
+ Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu về công tác quản lý.
+ Các tài liệu sẵn có của Chi cục đê điều và PCLB tỉnh Phú thọ: tài liệu giới
thiệu về chi cục; các báo cáo tổng kết, kế hoạch trung hạn về đầu tư các công trình
đê điều; quy hoạch đê điều giai đoạn 2010 đến 2020; các sổ tay hướng dẫn và các
hồ sơ của các đơn vị thực hiện dự án.
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: đây là nguồn dữ liệu được thu thập thông qua phỏng
vấn và bảng câu hỏi điều tra lấy ý kiến từ cá nhân.
+ Đối tượng phỏng vấn: Ban quản lý dự án điều, lãnh đạo chi cục đê điều và
PCLB tỉnh Phú Thọ. Nội dung phỏng vấn về định hướng phát triển và hoàn thiện
quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều trong những năm tiếp theo.
+ Đối tượng khảo sát: Những người dân được hưởng lợi từ dự án.
Nội dung khảo sát: đánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án công trình đầu tư
có hiệu quả hay không và có gây lãng phí trong quá trình thực hiện.
Dự kiến số phiếu điều tra trong khoảng100 phiếu, và có khoảng 10 câu hỏi.
Phương pháp khảo sát là phát phiếu điều tra trực tiếp và phỏng vấn ghi âm.
30
2.3 Cách thức tiến hành
Sau khi tìm hiểu và lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dự án đầu tư các
công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ”, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi khảo
sát công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án, sau đó phát phiếu điều tra
cho đối tượng là các tổ chức, cá nhân trong vùng thực hiện dự án và những tổ chức,
cá nhân được hưởng lợi trực tiếp từ dự án bằng nhiều cách khác nhau như:
 Xin gặp trực tiếp đối tượng khảo sát, phát phiếu khảo sát và nhờ đối tượng
này điền đầy đủ thông tin cần thiết
 Gửi email bảng câu hỏi khảo sát cho đối tượng khảo sát.
2.3.1 Mục tiêu khảo sát
Đánh giá mức độ hài lòng và chưa hài lòng của các tổ chức, cá nhân trong quá
trình thực hiện dự án và đánh giá công tác quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều.. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
với tình hình quy hoạch, biện pháp công trình trước thực tế của từng sự cố xảy ra.
2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát
 Số lượng mẫu: chọn 100 bảng khảo sát.
 Số lượng câu hỏi: sắp xếp 4 câu hỏi theo trình tự:
 Thứ nhất câu hỏi mở nhằm diễn tả những ý dễ trả lời, gây được thiện cảm.
 Thứ hai câu hỏi hâm nóng nhằm gây cho người nhớ và bắt đầu suy nghĩ về
những vấn đề liên quan.
 Thứ ba là những dạng câu hỏi đặc thù với mục đích nhấn vào trọng tâm
cảm xúc, thái độ người được phỏng vấn.
 Thứ tư là đưa ra các giả thuyết để lấy thông tin phản hồi khi dự án hoàn
thành đưa vào xử dụng.
2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát
 Các tổ chức, cá nhân ảnh hưởng và chịu tác động trực tiếp từ dự án.
2.3.4 Phạm vi và phương pháp khảo sát
 Phạm vi khảo sát: Lãnh đạo, cán bộ ban quản lý dự án đê điều, các cá nhân
nằm trong vùng ảnh hưởng của dự án.
31
Phương pháp: sử dụng bảng câu hỏi điều tra, khảo sát. Trong đó, câu hỏi khảo sát
bao gồm 2 loại thang đo: thang đo định danh và thang đo khoảng cách.
Phiếu điều tra khảo sát
+ Số lượng bảng: 100 bảng khảo sát
+ Số lượng phát ra là: 100 bảng
+ Số lượng thu về là: 100 bảng
+ Thời gian phát: 10 04 2016 – 15/04/2016
+ Thu thập phiếu: 20/4/2016 – 25/4/2016
+ Thời gian xử lý thông tin: 26 4 2016 – 30/4/2016
2.3.5Phân tích số liệu
Các số liệu định tính được thu thập từ các cuộc phỏng vấn cá nhân. Các băng
ghi âm nội dung phỏng vấn được chuyển sang dạng văn bản dựa trên sự hỗ trợ của
phần mềm Excel.
Các số liệu định lượng được thu thập từ phiếu điều tra. Sau khi được kiểm tra
và làm sạch, các dữ liệu được chuyển sang phần mềm excel để thống kê, so sánh,
phân tích để rút ra các kết luận, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ.
32
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN
3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng các công trình
Đê điều Phú Thọ
3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đê điều
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT Phú Thọ, được thành lập tại Quyết định số 151 QĐ-SNN ngày 25 3 2011 của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT. Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ có trách
nhiệm giúp Chủ đầu tư là Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các dự án về đê điều
phòng chống lụt bão và một số dự án khác do Giám đốc Sở giao, theo đúng các quy
định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước.
Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, có
tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt
bão tỉnh Phú Thọ để giao dịch, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Được trưng dụng cán bộ của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão khi cần và
được ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ của dự án.
Trụ sở của Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ đặt tại Trụ sở Chi cục Đê
điều và Phòng chống lụt bão Phú Thọ - Đường Nguyễn Tất Thành - Xã Trưng
Vương - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ.
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự
a. Cơ cấu tổ chức
- Lãnh đạo Ban gồm: Trưởng ban; 01 Phó Trưởng ban.
- Các phòng chuyên môn gồm 3 phòng: Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng
Tài vụ; Phòng Quản lý công trình.
- Tình hình hoạt động hiện nay:
33
+ Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ tập trung dân chủ, điều hành công
việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và tự chịu trách nhiệm cá
nhân về những công việc được phân công.
+ Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo
đúng quy định của Pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc, trừ trường hợp
đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên.
+ Bảo đảm phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, đề cao sự phối hợp
công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. Bảo đảm dân chủ, rõ
ràng, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động;
+ Ban Quản lý dự án làm việc thường xuyên theo giờ hành chính do nhà
nước quy định; tùy theo yêu cầu công việc cụ thể Ban quản lý dự án có thể làm việc
ngoài giờ hành chính, làm việc vào các ngày nghỉ, ngày lễ để đảm bảo tiến độ, chất
lượng công trình.
b. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng
* Sơ đồ tổ chức:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhu cầu công việc, hiện nay Ban
quản lý dự án Đê điều có tổng số 32 cán bộ, trong đó cán bộ làm kiêm nhiệm 22
người, cán bộ hợp đồng 10 người. Việc sắp xếp, bố trí và sử dụng cán bộ công
chức, viên chức, người lao động tại đơn vị đảm bảo phù hợp với trình độ chuyên
môn, phù hợp giữa nhiệm vụ được giao đối với từng vị trí được tuyển dụng, qua đó
đã phát huy được năng lực, trách nhiệm của toàn thể cán bộ công chức, viên chức,
người lao động của đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
34
Phòng QLCT
Phó Trƣởng ban
Trƣởng ban
Công trƣờng 1
Phòng Tài vụ
Công trƣờng …
Công trƣờng 2
Phòng HC-TH
Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án
STT Trình độ, kinh nghệm
Số
lượng
Tỷ lệ
%
1 Số lượng cán bộ có Trình độ Đại học trở lên 25 78,13
2 Số lượng cán bộ có Trình độ Cao đẳng trở xuống 7 21,88
3 Số lượng cán bộ là nam giới 25 78,13
4 Số lượng cán bộ là nữ giới 7 21,88
5 Số cán bộ có kinh nghiệm >10 năm 8 25,00
6 Số cán bộ có kinh nghiệm từ 5-10 năm 15 46,88
7 Số cán bộ có kinh nghiệm < 5 năm 9 28,13
(Nguồn phòng Hành chính – Tổng hợp Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
Hình 3.1. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều
(Nguồn Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
* Nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng
- Trưởng ban Ban QLDA
Trưởng ban QLDA là người đại diện trước pháp luật của Ban QLDA, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và pháp luật trong việc tổ
chức triển khai thực hiện các dự án được giao.Là đại diện của Chủ đầu tư quản lý
điều hành toàn bộ hoạt động của các dự án bao gồm các công tác: Tổ chức, kế
hoạch, tài chính, kỹ thuật.
- Phó Trưởng ban Ban QLDA
35
Phó trưởng ban Ban QLDA là người giúp việc cho Trưởng ban, chịu trách
nhiệm trước Trưởng ban và pháp luật về các công việc của mình phụ trách trong
quá trình triển khai thực hiện các dự án. Giúp Trưởng ban Ban QLDA điều hành các
hoạt động của dự án; Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch, kỹ thuật thi công xây
dựng công trình. Thực hiện một số nhiệm vụ khi Trưởng ban uỷ quyền.
- Phòng Tài vụ
Phòng Tài vụ là phòng chuyên môn giúp lãnh đạo Ban QLDA thực hiện chức
năng quản lý công tác tài chính của ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về công
tác lập kế hoạch, quản lý, phân phối, giám sát sử dụng tài chính, thanh quyết toán
theo đúng chế độ tài chính của nhà nước.
- Nhiệm vụ phòng quản lý công trình
Quản lý kỹ thuật theo từng dự án được phân công; chịu trách nhiệm trước
Lãnh đạo ban QLDA và pháp luật về các công việc được giao trong quá trình triển
khai thực hiện các dự án. Quản lý công tác kỹ thuật theo đúng trình tự, quy định của
pháp luật về đầu tư XDCB.
- Nhiệm vụ phòng Hành chính - Tổng hợp
Phòng hành chính - Tổng hợp có chức năng quản lý hành chính văn phòng,
văn thư lưu trữ, tổng hợp theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo
Ban QLDA và pháp luật về công việc của mình được giao.
3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự
án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đê điều Phú
Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đoạn 2011-2015
- Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự án Đê điều được giao quản lý
thực hiện 54 dự án, (trong đó có 53 dự án hoàn thành; 01 dự án đang thi công).
Tổng mức đầu tư 1.137.874 triệu đồng; giá trị thực hiện 868.010 triệu đồng; thu hút
vốn đầu tư 765.325 triệu đồng.
36
250
200
150
100
Tỷ đồng
50
0
2011 2012 2013 2014 2015
Hình 3.2. Số lượng dự án thực hiện qua các năm
(Nguồn hòng Tài v - Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
Hình 3.3. Tổng mức đầu tư thực hiện qua các năm
(Nguồn phòng Tài v - Ban Quản lý dự án Đ điều hú Thọ)
- Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự ánđã tham gia lựa chọn tổng số
255 gói thầu. Công tác lựa chọn nhà thầu được Ban quản lý dự án thực hiện đảm
bảo đúng quy định của Luật Đấu thầu; Luật Xây dựng; các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và Lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. Đây là
khâu rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, tiến độ thực
hiện dự án và hiệu quả vốn đầu tư.
16
14
12
10
8
số dự án
6
4
2
0
2011 2012 2013 2014 2015
37
Hình 3.4. Số lượng gói thầu thực hiện qua các năm
(Nguồn Phòng Quản lý công trình - Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ)
70
60
50
40
30 Số gói thầu
20
10
0
2011 2012 2013 2014 2015
Bảng 3.2. Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng
Năm
Tổng số
gói thầu
Hình thức lựa chọn nhà thầu Hình thức hợp đồng
Tỷ lệ % trên
tổng số gói thầu
Đấu
thầu
rộng rãi
Đấu
thầu hạn
chế
Chào
hàng
cạnh
tranh
Chỉ định
thầu
Tự thực
hiện
Theo
đơn giá
cố định
Theo
đơn giá
điều
chỉnh
Trọn
gói
Tỷ lệ
%
Hỗn hợp
2011 33 5 0 0 27 1 2 3 6 10 13
Tỷ lệ % 15,15 0,00 0,00 81,82 3,03 6,06 9,09 18,18 30,30 39,39
2012 66 2 0 0 63 1 12 1 9 28 16
Tỷ lệ % 3,03 0,00 0,00 95,45 1,52 18,18 1,52 13,64 42,42 24,24
2013 60 5 0 1 53 1 11 2 5 27 15
Tỷ lệ % 8,33 0,00 1,67 88,33 1,67 18,33 3,33 8,33 45,00 25,00
2014 46 5 2 0 36 1 6 0 9 22 9
Tỷ lệ % 10,87 4,35 0,00 78,26 2,17 13,04 0,00 19,57 47,83 19,57
2015 33 8 0 0 24 1 8 0 17 0 8
Tỷ lệ % 24,24 0,00 0,00 72,73 3,03 24,24 0,00 51,52 0,00 24,24
Tổng số gói thầu 238 25 2 1 203 5 39 6 46 87 61
(Nguồn phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ)
38
39
3.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại
Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015
3.2.2.1. Công tác quản lý chất lượng dự án
a. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng
Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng
TT Tên dự án
Quyết định
phê duyệt
Tổng
mức
đầu tư
(triệu
đồng)
KC-HT
Giá trị
thực
hiện
(triệu
đồng)
Nội dung sai về
chất lượng
Chống sạt lở bờ, vở
sông đoạn Km 32,7-
Km33 đê tả Đà; đoạn
Km51,5-Km53,
Km59-Km60,5 đê
hữu Thao huyện Tam
T4-
T6/2013
13.251
Nông (Hạng mục:
Đoạn Km51,8-Km52; 2319/QĐ-
1
Km52,55-Km52,94) UBND
ngày
97.077
Chống sạt lở bờ, vở
sông đoạn Km 32,7- 18/7/2011
Km33 đê tả Đà; đoạn
Km51,5-Km53,
Km59-Km60,5 đê
hữu Thao huyện Tam
Nông (Hạng mục:
Năm 2014 14.765
Sai khối lượng
trong thiết kế bản
vẽ thi công so
với dự toán
Đoạn Km59,90-Km
60,33)
Xử lý sạt lở bờ, vở 695/QĐ- Sai khối lượng
2
sông đê tả Đà thuộc
địa bàn huyện Thanh
UBND
ngày
63.994
T12/2011-
T12/2013
62.520
trong thiết kế bản
vẽ thi công so
Thủy. 04/3/2011 với dự toán
40
TT Tên dự án
Quyết định
phê duyệt
Tổng
mức
đầu tư
(triệu
đồng)
KC-HT
Giá trị
thực
hiện
(triệu
đồng)
Nội dung sai về
chất lượng
3
Xử lý sạt lở bờ, vở
sông đoạn Km0-:-
Km10 đê tả Đà và đê
tả, hữu ngòi Lạt thuộc
các xã Lương Nha,
Tinh Nhuệ, huyện
Thanh Sơn
3013/QĐ-
UBND
ngày
27/9/2011
248.470
T12/2011-
T12/2013
108.042
Xác định quy mô
dự án quá lớn,
khi chưa xác
định được nguồn
vốn đầu tư phải
cắt giảm quy mô
dự án
4
Xử lý khẩn cấp sạt lở
bờ, vở sông đoạn
Km75,3-:-Km75,8 đê
tả sông Thao, thuộc
địa bàn thị trấn Lâm
Thao, huyện Lâm
Thao.
Số:
2683/QĐ-
UBND
ngày
22/8/2011;
45/QĐ-ĐĐ
ngày
8/5/2012
12.579
T8-
T9/2011
12.299
Tài liệu khảo sát
sai khác thực tế,
phải bổ sung
khối lượng và
phê duyệt điều
chỉnh tổng mức
5
Xử lý khẩn cấp sạt lở
bờ, vở sông đoạn
Km8,5-Km8,7 đê hữu
Lô, thuộc địa phận xã
Chí Đám, huyện
Đoan Hùng
506/QĐ-
SNN ngày
23/8/2011;
709/QĐ-
SNN ngày
28/10/2011
; 43/QĐ-
SNN ngày
24/02/2012
6.014
T8/2011-
T2/2012
5.709
Trong quá trình
thiết kế không
xác định chính
xác quy mô đầu
tư, phải bổ sung
phát sinh 2 lần
quy mô, tổng
mức dự án.
6
Sửa chữa, nâng cấp
hồ Phụ Lão xã Liên
Hoa, thuộc dự án:
Sửa chữa, nâng cấp
1452/QĐ-
UBND
ngày
26/4/2011
5.946
T10/2011-
T4/2012
3.569
Khảo sát, thiết kế
không phù hợp
thực tế phải cắt
giảm quy mô;
41
TT Tên dự án
Quyết định
phê duyệt
Tổng
mức
đầu tư
(triệu
đồng)
KC-HT
Giá trị
thực
hiện
(triệu
đồng)
Nội dung sai về
chất lượng
các hồ chứa nước bị
xuống cấp huyện Phù
Ninh.
giám sát không
chặt chẽ phải xử
lý lại móng và
sân cống
7
Sửa chữa, nâng cấp
hồ Hoàng Dư xã Phú
Nham, thuộc dự án:
Sửa chữa, nâng cấp
các hồ chứa nước bị
xuống cấp huyện Phù
Ninh
453/QĐ-
UBND
ngày
26/2/2014
5.878 Năm 2014 5.464
Sai khối lượng
trong thiết kế bản
vẽ thi công so
với dự toán
8
Xử lý khẩn cấp sự cố
sạt lở bờ, vở sông
đoạn Km93-Km93,7
đê tả sông Thao,
thuộc địa phận xã
Cao Xá, huyện Lâm
Thao
183/Q Đ-
SNN ngày
23/4/2014
22.716
T3-
T12/2014
22.613
Sai sót trong thiết
kế bản vẽ thi
công dẫn đến có
hạng mục không
thi công được
trong mùa mưa,
phải kéo dài thời
gian thực hiện.
9
Xử lý khẩn cấp sự cố
sạt lở bờ, vở sông hạ
lưu cống Tiên Du,
thuộc địa phận xã
Tiên Du, huyện Phù
Ninh
776/QĐ-
SNN ngày
12/11/2014
3.359
T10-
T11/2014
3.241
Áp sai giá vật
liệu làm tăng
tổng mức đầu tư
(Nguồn Phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ)
42
Hình 3.5. Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lượng qua các năm
(Nguồn Phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ)
b. Phân tích, xác định các tồn tại nguyên nhân của vấn đề
Căn cứ vào các Quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nước về xây dựng, các tiêu
chuẩn quản lý chất lượng của ngành và các yêu cầu chất lượng đặc thù của từng dự
án và hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, Ban quản lý dự án Đê điều phối hợp với đơn
vị tư vấn giám sát tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng từng hạng mục của từng
dự án, kịp thời phát hiện để uốn nắn, xử lý.
Chất lượng dự án xây dựng đạt được khi các yêu cầu kỹ thuật đối với tất cả
các hạng mục của dự án đều đạt được. Vì vậy, chất lượng dự án được đảm bảo
thông qua:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: Là giai đoạn hình thành nên những tiêu chuẩn
chất lượng cho công trình. Tiêu chuẩn chất lượng công trình xây dựng được xác
định phù hợp với mục tiêu đầu tư, với công năng sử dụng, phương án xây dựng; các
yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục như kích thước, nguyên vật liệu… Trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ thiết kế, tổ chức tư
vấn và quy trình thiết kế đóng vai trò quyết định. Ngoài ra trong giai đoạn này công
tác giám sát chất lượng các khâu khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công; công
tác thẩm định, phê duyệt dự án cũng đóng vai trò quan trọng. Ảnh hưởng của các
quyết định đến chất lượng dự án ở giai đoạn này là rất to lớn.
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Tổng số dự án
Số dự án tồn tại về
chất lượng
2011 2012 2013 2014 2015
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ
Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ

More Related Content

Similar to Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ

Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩCậu Ba
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
34846326 th8772
34846326 th877234846326 th8772
34846326 th8772letranganh
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nộiluanvantrust
 

Similar to Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ (20)

Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đLuận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
Luận văn: Quản lý dự án tại ban quản lý các dự án xây dựng, 9đ
 
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh ...
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựngLuận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty xây dựng
 
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩQuản lý  dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
Quản lý dự án đầu tư thuỷ lợi - Luận văn thạc sĩ
 
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAYQuản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
Quản lý dự án xây dựng huyện Thạnh Hóa tỉnh Long An, HAY
 
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
Luận văn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
Luận văn: Nâng cao chất lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị...
 
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải PhòngĐề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
Đề tài: Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đô thị Hải Phòng
 
34846326 th8772
34846326 th877234846326 th8772
34846326 th8772
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng đầu tư và phát triển...
 
Đề tài chất lượng thẩm định dự án ngân hàng đầu tư, 2018
Đề tài chất lượng thẩm định dự án ngân hàng đầu tư, 2018Đề tài chất lượng thẩm định dự án ngân hàng đầu tư, 2018
Đề tài chất lượng thẩm định dự án ngân hàng đầu tư, 2018
 
Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn Nhà nước tại Quảng Ngãi, HAY
Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn Nhà nước tại Quảng Ngãi, HAYQuản lý dự án đầu tư xây dựng vốn Nhà nước tại Quảng Ngãi, HAY
Quản lý dự án đầu tư xây dựng vốn Nhà nước tại Quảng Ngãi, HAY
 
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào CaiQuản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp tại Lào Cai
 
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL công trình XDPTĐT.doc
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL công trình XDPTĐT.docHoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL công trình XDPTĐT.doc
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại BQL công trình XDPTĐT.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh trang khu vực dải tru...
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh trang khu vực dải tru...Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh trang khu vực dải tru...
Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư, cải tạo chỉnh trang khu vực dải tru...
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cổ phần Đầu tư TXT - Gửi mi...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAYLuận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính tại công ty xây dựng Lũng Lô, HAY
 
Luận án: Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện biến đổi...
Luận án: Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện biến đổi...Luận án: Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện biến đổi...
Luận án: Quản lý cấp nước các đô thị tỉnh Bình Thuận trong điều kiện biến đổi...
 
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà NộiQuản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
Quản lý nhà nước về đầu tư công thành phố Hà Nội
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

More from Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877 (20)

Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win HomeBáo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
Báo cáo thực tập quản trị nhân sự tại công ty Bất Động Sản Win Home
 
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa VinamilkBáo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
Báo cáo thực tập Văn hóa doanh nghiệp tại công ty sữa Vinamilk
 
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
Luận văn thạc sĩ Giá trị đạo lý trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu với đời ...
 
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
Luận văn văn hóa học ảnh hưởng của truyền thông đối với việc chọn nghề của họ...
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương ĐạiLuận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
Luận văn thạc sĩ văn hóa học Di sản khảo cổ học trong bối cảnh Đương Đại
 
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thốngLuận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
Luận văn thạc sĩ văn hóa học về chợ quê truyền thống
 
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt NamLuận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
Luận văn thạc sĩ ứng dụng thương mại điện tử trong bán lẻ Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyếnLuận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
Luận văn thạc sĩ thương mại điện tử ý định mua sách trực tuyến
 
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ SởLuận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
Luận văn thạc sĩ chính trị học giáo dục Lý Luận Chính Trị Cho Cán Bộ Cấp Cơ Sở
 
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn MớiLuận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
Luận văn Phát triển nông thôn Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới
 
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang TrạiLuận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
Luận văn thạc sĩ phát triển nông thôn Kinh Tế Trang Trại
 
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báoLuận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
Luận văn thạc sĩ ngành xã hội học về người có uy tín trên báo
 
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thịLuận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
Luận văn thạc sĩ xã hội học Giao tiếp trong gia đình đô thị
 
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọtTiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
Tiểu luận Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư_ Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư trung tâm kỹ năng Anoz5
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafeTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán cafe
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt FastfoodTiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư quán ăn vặt Fastfood
 
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanhTiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
Tiểu luận thẩm định dự án đầu tư cửa hàng thức ăn nhanh
 
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn THTiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn TH
 
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPTTiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
Tiểu luận biểu hiện văn hóa doanh nghiệp của Tập Đoàn FPT
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Luận Văn Thạc Sĩ Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều, 9đ

  • 1. Hà Nội – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINHTẾ TRẦN VĨNH NAM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
  • 2. Hà Nội- 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠIHỌC KINHTẾ TRẦN VĨNH NAM QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU Ở TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐỖ KIM CHUNG
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Trần Vĩnh Nam, học viên cao học chuyên ngành Quản lý Kinh tế, Khóa 2014-2016, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Chi cục đê điều và PCLB; Ban quản lý dự án đê điều được cung cấp trong Luận văn là trung thực; Luận văn được tác giả tự nghiên cứu, tổng hợp, không sao chép. Trong thời gian tìm hiểu, đến thời điểm hiện tại tôi cam kết chưa có đề tài nào nghiên cứu về vấn đề quản lý dự án đầu tư các công trình Đê điều tỉnh Phú Thọ, trong đó đi sâu nghiên cứu giải pháp hoàn thiện, nâng cao công tác quản lý dự án của Ban Quản lý dự án Đê điều. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2016 Tác giả Trần Vĩnh Nam
  • 4. LỜI CẢM ƠN Hoàn thành được luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo GS.TS. Đỗ Kim Chung, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Chính trị Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, tôi rất mong nhận được những góp ý, chỉ bảo của Quý Thầy, Cô và các Bạn. Trân trọng cảm ơn. . Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2016 Tác giả Trần Vĩnh Nam
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................i DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH........................................................................................................... iii MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...........5 1.1 Tổng quan quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình..........................................5 1.1.1. Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương..........................5 1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung..............................................................................7 1.2 Cơ sở lý luận của Quản lý dự án đầu tư...................................................................9 1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án.............................................................9 1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình....................13 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình ...25 1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tư và các bài học kinh nghiệm ............26 1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác........................................26 1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng.27 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................28 2.1 Tiến trình nghiên cứu...............................................................................................28 2.2 Nội dungnghiên cứu.................................................................................................28 2.2.1 Các tài liệu cần thu thập...................................................................................28 2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu...................................................................29 2.3 Cách thức tiến hành..................................................................................................30 2.3.1 M c ti u khảo sát.................................................................................................30 2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát..................................................................30 2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát....................................................................30 2.3.4 Phạm vi và phương pháp khảo sát...................................................................30
  • 6. 2.3.5Phân tích số liệu..................................................................................................31 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN......................32 3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng các công trình Đê điều Phú Thọ............................................................................................................32 3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đê điều .......................................................32 3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015................................................................35 3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đo n 2011-2015..............................35 3.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trìnht i Ban quản lý dự án Đê điều hú Thọ giai đoạn 2011-2015............39 3.3. Đánh giá chung về “công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều giai đoạn 2011-2015”.............................................54 3.3.1. Những thành tựu đã đạt được..........................................................................54 3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................................56 CHƯƠNG 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ DỰ ÁN........................................................................................................................................59 ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN.................59 ĐÊ ĐIỀU PHÚ THỌ .........................................................................................................59 4.1. Phương hướng tăng cường quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều trong thời gian tới .............................................................................................................59 4.1.1. Định hướng chung ............................................................................................59 4.1.2. Định hướng họat động của đơn vị trong thời gian tới .................................59 4.1.3.Mục tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong năm 2016 và giai đoạn 2016 đến 2020 61 4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.....................................................................62 4.2.1. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình ...................................62
  • 7. 4.2.2. Tăng cường quản lý tiến độ thực hiện các dự án..........................................65 4.2.3 Tăng cường công tácquản lý chi phí đầu tư và thanh quyết toán công trình....67 4.3. Một số kiến nghị......................................................................................................69 4.3.1. Với Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương................................................69 4.3.2. Với Ủy ban nhân dân tỉnh hú Thọ..................................................................70 KẾT LUẬN ........................................................................................................................71 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................73 PHỤ LỤC
  • 8. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á 2 CCVC Công chức, viên chức 3 CTXD Công trình xây dựng 4 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 5 HĐND Hội đồng nhân dân 6 NSTW Ngân sách Trung ương 7 ODA Viện trợ phát triển chính thức 8 PTNT Phát triển nông thôn 9 QLDA Quản lý dự án 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 XDCB Xây dựng cơ bản
  • 9. ii DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Tổng hợp số lượng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án 34 2 Bảng 3.2 Tổng hợp hình thứclựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng 38 3 Bảng 3.3 Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng 39 4 Bảng 3.4 Tổng hợp các dự án có vấn đề về tiến độ 45 5 Bảng 3.5 Bảng theo dõi tiến độ thi công theo tuần, tháng 48 6 Bảng 3.6 Báo cáo thực hiện tiến độ thi công hàng ngày 48 7 Bảng 3.7 Tổng hợp dự án có vấn đề quản lý chi phí và thanh, quyết toán 49
  • 10. iii DANH MỤC HÌNH Stt Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án 10 2 Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ 15 3 Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án 17 4 Hình 1.4 Quy trình quản lý chất lượng 18 5 Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tư đối với dự án 22 6 Hình 3.1 Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều 34 7 Hình 3.2 Số lượng dự án thực hiện qua các năm 36 8 Hình 3.3 Tổng mức đầu tư thực hiện qua các năm 36 9 Hình 3.4 Số lượng gói thầu thực hiện qua các năm 37 10 Hình 3.5 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lượng qua các năm 42 11 Hình 3.6 Tỉ lệ các dự án tồn tại về tiến độ qua các năm 47 12 Hình 3.7 Tỉ lệ các dự án tồn tại về chi phí và thanh quyết toán 50
  • 11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, lũ lớn thường xuyên xuất hiện ở nhiều nước trên thế giới và khu vực, trận lụt thế kỷ xảy ra trong năm 1998 ở Trung Quốc là sự cảnh báo về tính chất khác thường của thời tiết gây lũ lớn trên nhiều lưu vực sông với nhiều đợt liên tiếp khác nhau. Việt Nam cũng là một trong những nước chịu sự tác động của sự biến đổi khí hậu toàn cầu. Các yếu tố bất lợi về thời tiết cũng gia tăng và có những đột biến như trận lũ tháng 8 năm 1996 do cơn bão số 2 và số 4 kết hợp với triều cường, hồ Hoà Bình trên sông Đà xả 7 cửa là trận lũ lớn nhất trên sông Đà trong khoảng thời gian 100 năm gần đây. Luật đê điều được ban hành và thực thi từ ngày 01 7 2007, trong đó xác định nhiệm vụ: Quản lý Nhà nước về đê điều là nền tảng cơ sở cho các hoạt động quản lý, bảo vệ đê điều và quản lý khai thác lòng sông bãi sông, phòng chống lũ lụt, các hoạt động kinh tế trên sông, đào tạo các nguồn nhân lực để đảm bảo công tác quản lý Nhà nước về đê điều. Phú Thọ là tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, có nhiều sông, ngòi chảy qua địa bàn tỉnh. Hệ thống đê điều của tỉnh Phú Thọ được hình thành qua nhiều thời kỳ và đã bảo vệ được cho các vùng kinh tế quan trọng của tỉnh, các khu dân cư vùng ven sông qua các trận lũ lớn trong lịch sử như lũ năm 1945, lũ năm 1971, lũ năm 1996, lũ năm 2000 và lũ năm 2008. Trong năm 2015, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đã xảy ra 18 đợt thiên tai (nhiều hơn 05 đợt so với năm 2014) trong đó gồm: 14 đợt mưa, dông, lốc, lũ (01 đợt mưa mức rủi ro thiên tai cấp độ 1 từ ngày 30 7 - 04 8 2015, 01 đợt lũ trên sông Thao mức rủi ro thiên tai cấp độ 1); 03 đợt sét đánh mức rủi ro thiên tai cấp độ 1; 01 đợt ảnh hưởng hoàn lưu bão số 1; 10 đợt nắng nóng nhiệt độ cao nhất có ngày lên tới trên 40oC; 04 đợt rét đậm, rét hại (nhiệt độ thấp nhất tại Minh Đài 10,2OC). Thiên tai đã gây thiệt hại trên địa bàn các huyện, thành, thị của tỉnh làm 03 người chết (do sét đánh), 09 người bị thương; sập đổ 30 ngôi nhà, 04 phòng học; bị
  • 12. 2 ngập nước, trôi 33 nhà; tốc mái 1.507 nhà ở, 09 điểm trường, 43 phòng học, 03 nhà văn hóa, 03 trụ sở UBND xã, 03 di sản văn hóa lịch sử; hư hại 2.741,8 ha lúa và rau màu; 5,7 ha cây công nghiệp; 6,0 ha cây ăn quả; đổ gẫy 1.648 cây ven đường; làm chết 60 con gia súc, 1054 con gia cầm; bị đổ, vỡ 821m kênh mương, 20m đường xuống bến phà, 1.797m tường rào; tràn, vỡ 131,8 ha ao nuôi trồng thủy sản và nhiều thiệt hại khác. Tổng giá trị thiệt hại ước tính: 30,3 tỷ đồng. Với xu hướng hội nhập hoá toàn cầu trong mọi lĩnh vực kinh tế xã hội và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình ngày càng trở lên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác và nhiều lĩnh vực liên quan (đặc biệt là các dự án thực hiện theo khẩn cấp có thời gian thi công ngắn nhưng khối lượng thi công lớn). Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải có sự phát triển cả chiều sâu và chiều rộng, mang tính chuyên nghiệp hơn mới có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình ở nước ta trong thời gian tới. Xuất phát từ tình hình thực tế như trên, với tư cách là cán bộ hiện công tác tại Ban quản lý dự án Đê điều, tác giả chọn đề tài: “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” làm luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế. Câu hỏi nghiên cứu:Ban quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ cần làm gì để hoàn thiện công tác quản lý dự án giai đoạn 2016 – 2020? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài hướng tới đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư công trình đê điều Phú Thọ, đảm bảo thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của nhà nước, khắc phục kịp thời các sự cố đê điều, đảm bảo an toàn tính mạng, tài sản của nhà nước và nhân dân.
  • 13. 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ góc độ của chủ đầu tư. - Phân tích thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015; xác định những tồn tại, vướng mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng và rút ra bài học kinh nghiệm cho Ban quản lý dự án Đê điều. - Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ thực hiện nhìn từ góc độ của cơ quan quản lý. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều của Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ được giao quản lý, thực hiện. - Phạm vi về thời gian: Các vấn đề liên quan đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giai đoạn 2011-2015; giải pháp áp dụng cho giai đoạn 2016- 2020. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn - Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quản lý dự án đầu tư giai đoạn hiện nay. - Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ. Xác định những tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý dự án ở đơn vị và nguyên nhân của những tồn tại đó. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận văn xây dựng hệ thống các quan điểm và đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ trong điều kiện hiện nay. Các quan điểm được
  • 14. 4 xây dựng cùng với những tồn tại đã phân tích là định hướng để hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư. Các giải pháp đề xuất là những giải pháp trực tiếp đối với Ban Quản lý dự án từ hoàn thiện về nhận thức đến tổ chức, nội dung và phương pháp quản lý dự án. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương được kết cấu trong trang 8 bảng và 20 hình vẽ. Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011-2015. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ.
  • 15. 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1.1. Tổng quan quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống đê ở nước ta đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tài sản, mùa màng và tính mạng của người dân. Việt Nam có lượng mưa và dòng chảy khá phong phú. Lượng mưa bình quân hằng năm của cả nước đạt gần 2000 mm. Việt Nam có mật độ sông ngòi cao, có 2360 sông với chiều dài từ 10 km trở lên và hầu hết sông ngòi đều chảy ra biển Đông. Tổng lượng dòng chảy bình quân vào khoảng 830 tỷ m3 năm, trong đó có 62% là từ lãnh thổbên ngoài. Phân bố mưa và dòng chảy trong năm không đều, 75% lượng mưavà dòng chảy tập trung vào 3 - 4 tháng mùa mưa. Mùa mưa lại trùng với mùabão nên Việt Nam luôn phải đối mặt với nhiều thiên tai về nước, đặc biệt là lũ lụt.Việt Nam với đặc thù là nước có đường bờ biển dài hơn 2000 km vì thế tầm quan trọng của các hệ thống đê sông và đê biển là cực kì quan trọng. Hàng năm Việt Nam đón nhận hơn 10 cơn bão từ Biển Đông, cùng với các hiện tượng thời thiết khác về mùa mưa bão khiến mực nước các sông thường dâng lên rất nhanh. Bão vào Việt Nam ngày càng mạnh sóng vào từ các cơn bão thường là rất cao vì thế đối với nước ta hệ thống đê điều là cực kì quan trọng để bảo vệ tính mạng và tài sản của người dân và của nhà nước. 1.1.1 Tổng quan về công tác quản lý dự án ở một số địa phương Cho đến nay đã có nhiều tác giả và nhiều công trình khoa học nghiên cứu về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình cũng như những giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trong đó có một số công trình khoa học tiêu biểu như sau:
  • 16. 6 - Lê Anh Tuấn (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại một số trường cao đẳng trực thuộc Bộ Công thương ở tỉnh Thái Nguyên - Luận văn thạc sĩ - Đại học Thái Nguyên. - Lê Thành Đô (2014), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại VNPT Hà Nội - Luận Văn thạc sĩ - Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông. - Phan Tuấn Thịnh (2014), Tăng cường công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại công an tỉnh Phú Thọ, Luận văn thạc sĩ kinh tế - Trường Đại học Mỏ - Địa chất. - Phạm Hữu Vinh (2011), Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 5, Luận văn thạc sĩ. Các đề tài đã nêu ra một số điểm như sau: - Nhiều dự án đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng trong đầu tư tăng cao. Các hiện tượng tiêu cực trong xây dựng cơ bản là khá phổ biến làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình, gây thất thoát lãng phí lớn. - Thất thoát trong XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó mà xảy ra ở tất cả các khâu từ chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công và thanh quyết toán công trình, tiến độ thực hiện. - Có dự án thực hiện chưa phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành; nên đầu tư chồng chéo, gây thất thoát lãng phí trong XDCB và gây bức xúc trong dư luận quần chúng nhân dân. Nhìn chung các công trình khoa học nêu trên đã đề cập đến thực trạng tình hình quản lý dự án của nước ta hiện nay, cũng như tại các đơn vị nghiên cứu. Các đề tài đã phân tích được một số tồn tại, hạn chế trong đơn vị nghiên cứu, việc huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trong phát triển kinh tế - xã hội và đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý dự án. Tuy nhiên các công trình khoa học này chưa đưa ra được các giải pháp tổng thể của quản lý vi vô và vĩ mô, tác động qua lại giữa các chủ thể tham gia quản lý thực hiện dự án. Vì vậy, đề tài “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ” sẽ góp
  • 17. 7 phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực này và sẽ có ý nghĩa áp dụng trong thực tế ở các Ban quản lý dự án trong địa bàn tỉnh Phú Thọ cũng như trong cả nước. 1.1.2 Một số nội dung cần bổ sung - Việc đầu tư xây dựng công trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an ninh, an toàn xã hội và an toàn môi trường, phù hợp với các quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. - Ngoài việc tuân thủ quy định nêu trên, tùy theo nguồn vốn sử dụng cho dự án, cần tuân thủ các quy định sau đây: + Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định theo phân cấp, phù hợp với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước. Cần bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện dự án, nhưng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, 5 năm đối với dự án nhóm B. + Đối với dự án do Quốc hội thông qua chủ trương đầu tư và dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư được ghi trong văn bản phê duyệt Báo cáo đầu tư thì mỗi dự án thành phần được quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. - Về quản lý thời gian dự án: Việc xác định rõ thời gian thực hiện dự án là rất quan trọng vì nó có ý nghĩa rất lớn đối với một dự án; ảnh hưởng lớn tới chi phí và lợi ích mà dự án đó mang lại. - Về quản lý chi phí dự án: Để quản lý tốt chi phí dự án ta phải phân tích, dự tính, báo cáo về tình hình chi phí cùng các hoạt động quản lý để điều chỉnh lại những sai sót và tính toán các chi phí. Người quản lý dự án phải quản lý về tài chính, lập kế hoạch và giám sát dự án của mình với mục tiêu giảm thiểu chi phí tổng thể tùy theo thời gian thích hợp và những hạn chế của quá trình hoạt động. Một trong những điều thiết yếu trong quản lý dự án là hợp nhất tất cả các hệ thống nhỏ với nhau để quản lý (về lập kế hoạch, dự thảo ngân sách, thông tin và quản lý đối với tiến triển dự án cũng như chi phí cho dự án). Việc hợp nhất này là
  • 18. 8 nền tảng cơ bản cho một hệ thống hoạt động có hiệu quả. + Phân tích dòng chi phí dự án giúp các nhà quản lý chủ động tìm kiếm đủ nguồn vốn và cung cấp vốn theo tiến độ một cách hiệu quả. + Dự báo tổng thể chi phí rất quan trọng cho sự thu chi tiền mặt của dự án và đôi khi để cân nhắc xem sẽ tiếp tục công việc tới như thế nào. Sự phân tích tình hình thực hiện có sử dụng khái niệm giá trị đạt được về các trung tâm chi phí, các gói công việc có kỳ hạn, mỗi gói được coi là một hợp đồng dù riêng rẽ, và được cấu trúc thành các hạch toán chi phí sử dụng cơ cấu phân tích công việc, đều có thể làm cho việc kiểm soát dự án được hữu hiệu. Quy mô của gói công việc có thể thay đổi tùy theo quy mô của dự án và sự tinhvi của hệ thống thông tin mà ta sử dụng. Sự khác biệt về thời gian và chi phí đi cùng với các chỉ số về thời gian và chi phí sẽ cho ra những chỉ báo nhạy bén và đáng tin cậy của tiến độ đạt được so với kế hoạch và kinh phí. Hệ thống này cũng tự động dự báo chi phí toàn bộ cho các phần dự án và chi phí toàn bộ dự án. Nó cũng tự động giám sát quá trình thực hiện các tổ chức tham gia vào dự án và đưa ra các thông tin phản hồi hữu hiệu. Việc sử dụng cách phân tích tình hình thực hiện sẽ giúp cho việc kiểm soátcác dự án được hiệu quả hơn. Kiểm soát chi phí tốt giúp ta kiểm tra theo dõi tiến độ chi phí, xác định những thay đổi so với kế hoạch, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp để quản lý hiệu quả chi phí dự án. -Về quản lý chất lượng dự án là các quy trình cần thiết đảm bảo dự án sẽ đáp ứng được các yêu cầu đề ra. Thực hiện quản lý chất lượng phải thông qua những phương tiện như lập kế hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng, đảm bảo chất lượng và nâng cao chất lượng trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức. + Lập kế hoạch chất lượng chính là xác định các tiêu chuẩn chất lượng thích hợp cho dự án và quyết định biện pháp đáp ứng các tiêu chuẩn đó. + Đảm bảo chất lượng là thường xuyên đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án để tạo cơ sở tintưởng rằng dự án sẽ đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng tương ứng.
  • 19. 9 + Kiểm tra chất lượng là theo dõi các kết quả cụ thể của dự án để xác định xem chúng có đáp ứng được các tiêu chuẩn chất lượng hay không và xác định biện pháp loại trừ các nguyên nhân gây ra chất lượng kém. - Về quản lý rủi ro dự án đầu tư: Do thời gian đầu tư dự án thường kéo dài, lượng tiền vốn, vật tư lao động đòi hỏi rất lớn. Những yếu tố này làm đầu tưcó độ rủi ro cao nên rất cần thiết phải quản lý rủi ro. Xác định những yếu tố rủi ro, đánh giá mức độ rủi ro và tìm ra những phương thức quản lý và phòng tránh rủi ro là những công việc rất quan trọng của tổ chức quản lý dự án. Các rủi ro cần phải được phân loại, xem xét về mặt thực tiễn, thương mại và hợp đồng, và được quản lý bởi bên có khả năng tốt nhất để kiểm soát nó. Để quản lý tốt rủi ro của dự án người ta phải đề cập đến các yếu tố rủi do như: Do môi trường thiên nhiên, môi trường văn hóa; môi trường xã hội; môi trường chính trị; môi trường luật pháp; môi trường kinh tế; môi trường hoạt động tổ chức; do nhận thức của con người. Quản lý rủi ro phải liên tục, được thực hiện trong tất cả các giai đoạn của chu kỳ dự án kể từ khi mới hình thành cho đến khi kết thúc dự án. Dự án thường có rủi ro cao trong giai đoạn đầu hình thành. Trong suốt vòng đời dự án, nhiều khâu công việc có mức độ rủi ro rất cao nên phải phân chia thành nhiều giai đoạn để xem xét, phân tích rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn các giải pháp phù hợp để loại trừ rủi ro. 1.2 Cơ sở lý luận của Quản lýdự án đầu tư 1.2.1. Một số vấn đề chung về quản lý dự án 1.2.1.1. Khái niệm quản lý dự án Quản lý dự án là việc giám sát,- chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Quản lý dự án đầu tư xây dựng là một loại hình của quản lý dự án, đối tượng của nó là các dự án đầu tư xây dựng công trình, được định nghĩa như sau: Quản lý dự án là tập hợp các hoạt động quản lý mang tính hệ thống và tính khoa học như kế hoạch, quyết định, tổ chức, điều hành và kiểm tra,.. một cách hiệu
  • 20. 10 LẬP KẾ HOẠCH GIÁM SÁT PHỐI HỢP THỰC HIỆN Khuyến khích động Giải quyết các vấn Phối hợp các hoạt động Báo cáo Phân phối nguồn lực So sánh với báo cáo Bố trí tiến độ, thời gian Đo lƣờng kết quả Xây dựng kế hoạch Dự tính nguồn lực Thiết lập mục tiêu quả. Trên cơ sở yêu cầu về chất lượng, thời gian sử dụng, tổng mức đầu tư, phạm vi nguồn lực và điều kiện môi trường mà dự án đã đề ra để thực hiện một cách tốt nhất mục tiêu của dự án. Một cách chung nhất có thể hiểu quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện và hoạt động của dự án nhằm đạt tới mục tiêu dự án trong những điều kiện và môi trường biến động. Một cách cụ thể hơn, quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép. Theo định nghĩa này, quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu là: - Lập kế hoạch, - Phối hợp thực hiện: Nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí, - Giám sát các công việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Hình 1.1 Chu trình quản lý dự án
  • 21. 11 1.2.1.2. Các chức năng của Quản lý dự án đầu tư xây dựng Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có những chức năng chính như sau: - Chức năng ra quyết định: Quá trình xây dựng của dự án là một quá trình ra quyết định có tính hệ thống, việc khởi công mỗi một giai đoạn xây dựng đều phải dựa vào quyết định đó. Việc đưa ra quyết định ngay từ đầu có ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn thiết kế, giai đoạn thi công cũng như sự vận hành sau khi dự án đã được hoàn thành. - Chức năng kế hoạch: Chức năng kế hoạch có thể đưa toàn bộ quá trình, toàn bộ mục tiêu và toàn bộ hoạt động của dự án vào quỹ đạo kế hoạch, dùng hệ thống kế hoạch ở trạng thái động để điều hành và khống chế toàn bộ dự án. Sự điều hành hoạt động công trình là sự thực hiện theo trình tự mục tiêu dự định. Chính nhờ chức năng kế hoạch mà mọi công việc của dự án đều có thể dự kiến và khống chế. - Chức năng tổ chức: Chức năng tổ chức nghĩa là thông qua việc xây dựng một tổ chức dưới sự lãnh đạo của giám đốc dự án để bảo đảm dự án được thực hiện theo hệ thống, xác định chức trách và trao quyền cho hệ thống đó, thực hiện chế độ hợp đồng, hoàn thiện chế độ quy định để hệ thống đó có thể vận hành một cách hiệu quả, đảm bảo cho mục tiêu dự án được thực hiện theo kế hoạch. - Chức năng điều hành: Quá trình quản lý dự án là sự phối hợp của rất nhiều các bộ phận có mối quan hệ mâu thuẫn và phức tạp, do đó nếu xử lý không tốt các mối quan hệ này sẽ tạo nên những trở ngại trong việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận, ảnh hưởng đến mục tiêu dự án. Vì vậy, phải thông qua chức năng điều hành của quản lý dự án để tiến hành kết nối, khắc phục trở ngại, đảm bảo cho hệ thống có thể vận hành một cách bình thường. - Chức năng khống chế: Chức năng khống chế là biện pháp đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu chính của dự án công trình. Đó là vì dự án công trình thường rất dễ rời xa mục tiêu dự định, phải lựa chọn các phương pháp quản lý khoa học để đảm bảo mục tiêu được thực hiện. 1.2.1.3. Vai trò của công tác quản lý dự án Mỗi dự án được xây dựng nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong khuôn khổ nguồn lực cho trước. Để thực hiện dự án cần có sự phối hợp hoạt động
  • 22. 12 của rất nhiều các đối tượng có liên quan đến dự án như Chủ đầu tư, nhà thầu, tư vấn, các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan,… Các kết quả của dự án có thể có được nếu tất cả các công việc của dự án lần lượt được hoàn thành. Tuy nhiên, vì tất cả các hoạt động của dự án đều có liên quan đến nhau và có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, nên nếu từng công việc được thực hiện một cách độc lập sẽ cần rất nhiều thời gian và chi phí để trao đổi thông tin giữa các đơn vị thực hiện. Một số công việc chỉ có thể được thực hiện khi một số công việc khác bắt buộc phải hoàn thành trước nó và phải hoàn thành trong khuôn khổ chất lượng cho phép. Do đó, việc thực hiện dự án theo cách này không thể kiểm soát nổi tiến độ dự án, cũng như khó có thể đảm bảo các điều kiện về chi phí và chất lượng. Như vậy, mọi dự án đều cần có sự phối hợp hoạt động của tất cả các đối tượng liên quan đến dự án một cách hợp lý. Cơ chế phối hợp đó chính là quá trình quản lý dự án, dự án càng phức tạp và có quy mô càng lớn thì càng cần được tổ chức quản lý một cách khoa học. Nói cách khác, công tác QLDA chính là việc áp dụng các phương pháp, công cụ khác nhau, trong sự phù hợp với các quy định, các văn bản pháp lý của Nhà nước có liên quan đến dự án để phối hợp hoạt động giữa các đối tượng hữu quan của dự án, nhằm đạt được mục tiêu hoàn thành dự án với chất lượng cao nhất, trong thời gian nhanh nhất và với chi phí thấp nhất có thể. Công tác QLDA hợp lý và khoa học sẽ giúp chủ đầu tư đạt được các mục tiêu đã định của dự án với hao tổn nguồn lực ít hơn dự kiến, có thể là trong thời gian ngắn hơn với chi phí thấp hơn, từ đó làm tăng hiệu quả đầu tư vốn của xã hội; hoặc là, cùng các điều kiện về thời gian, chi phí nhân lực đã giới hạn, công tác quản lý tốt cho phép nâng cao chất lượng dự án. Điều này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn khi mà chất lượng các công trình xây dựng không đảm bảo có thể gây ra những tổn thất lớn cho chủ đầu tư, nhà nước và xã hội. Ngược lại, nếu công tác QLDA được thực hiện thiếu khoa học, dự án có thể phải tốn nhiều nguồn lực hơn để hoàn thành hoặc hoàn thành với chất lượng không
  • 23. 13 đảm bảo, gây nhiều thất thoát lãng phí cho xã hội và có thể để lại những hậu quả nghiêm trọng, nhất là với các dự án xây dựng công trình công cộng quy mô lớn được thực hiện bởi nguồn vốn của Nhà nước. Chính vì vậy, nâng cao hiệu quả công tác QLDA luôn luôn là nhiệm vụ quan trọng của mọi đối tượng liên quan đến dự án. Những biện pháp cải tiến công tác tổ chức QLDA, hoàn thiện các công cụ hỗ trợ quá trình QLDA,… từ lâu đã nhận được sự quan tâm của nhiều nhà quản lý tâm huyết. Công tác QLDA đầu tư xây dựng công trình là quá trình phức tạp, phải có sự phối hợp chặt chẽ của nhiều cấp, nhiều ngành, nhiều đối tác liên quan; đòi hỏi phải có sự phát triển sâu rộng và mang tính chuyên nghiệp mới đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta trong thời gian tới. 1.2.2 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án. Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý Nhà nước và các cấp chính quyền, các cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng được thực hiện ở tất cả các giai đoạn: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc thực hiện khai thác dự án và quản lý về giá xây dựng. Đối với quản lý vi mô dự án, chủ thể quản lý là chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư. Nội dung quản lý của chủ đầu tư có thể được phân chia theo các giai đoạn của dự án đầu tư hoặc theo các khía cạnh của dự án. Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3 điều kiện ràng buộc chặt chẽ: Ràng buộc về thời gian; ràng buộc về nguồn lực; ràng buộc về chất lượng, (tức là dự án xây dựng phải có mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng). Dựa trên 3 điều kiện ràng buộc trên, QLDA được chia làm 3 lĩnh vực chính như sau: 1.2.2.1 Quản lý thời gian và tiến độ dự án
  • 24. 14 Thực hiện dự án trong phạm vi thời gian đã hoạch định là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của QLDA xây dựng. Công việc quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng phải trả lời được các câu hỏi chủ yếu sau: - Cần bao nhiêu thời gian để thực hiện hoàn thành toàn bộ dự án? - Khi nào bắt đầu? Khi nào kết thúc mỗi công việc thuộc dự án? - Cần tập trung chỉ đạo những công việc nào (công việc được ưu tiên thực hiện) để đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng hạn dự án như đã hoạch định? - Những công việc nào có thể kéo dài và có thể kéo dài bao lâu mà vẫn không làm chậm tiến độ thực hiện dự án? - Có thể rút ngắn tiến độ thực hiện dự án được không? Nếu có thì có thể rút ngắn thời gian thực hiện những công việc nào và thời gian rút ngắn là bao lâu? Đối với các dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý thời gian và tiến độ có vai trò hết sức quan trọng; là cơ sở cho việc quản lý chi phí và nguồn lực, đồng thời là căn cứ để phối kết hợp các bên có liên quan trong việc tổ chức thực hiện dự án. Quy trình quản lý thời gian và tiến độ thực hiện dự án bao gồm các bước công việc được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
  • 25. 15 1. Xác định các hoạt động 1.1. Đầu vào - Cấu trúc phân chia dự án - Báo cáo phạm vi dự án - Các thông tin của dự án tương tự - Những yếu tố ràng buộc và giả định 1.2. Công cụ và kỹ thuật - WBS (cơ cấu phân chia công việc) - WBS của một số dự ántương tự 1.3. Đầu ra - Danh sách hoạt động - tính toán chi tiết hỗ trợ - Cập nhật cấu trúc phân chia DA 2. Sắp xếp các hoạt động 2.1. Đầu vào - Danh sách hoạt động - Mô tả sản phẩm - Trình tự thực hiện công việc bắt buộc - Các nhân tố tác động bên ngoài 2.2. Công cụ và kỹ thuật - Phương pháp sơ đồ mạng AON - Phương pháp sơ đồ mạng AOA 2.3. Đầu ra - Biểu đồ mạng của dự án - Cập nhật danh mục hoạt động 3. Ước tính thời gian thực hiện dự án 3.1. Đầu vào - Danh sách hoạt động - Những giả định và yêu cầu về nguồn lực - Khả năng sẵn sàng các nguồn lực - Thông tin của các dự án trước 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Đánh giá của chuyên gia - Đánh giá tổng thể, tính toán thời gian thực hiện 3.3. Đầu ra - Ước tính thời gian thực hiện hoạt động - Cập nhật danh mục hoạt động 4. Xây dựng lịch làm việc 4.1. Đầu vào - Sơ đồ mạng của dự án - Ước tính thời gian thực hiện từng công việc - Yêu cầu về nguồn, mô tả - Những yếu tố hạn chế, giả định 4.2. Công cụ và kỹ thuật - Phân tích toán học, giảm thời gian thực hiện dự án - Phần mềm quản lý dự án 4.3. Đầu ra - Lịch thực hiện, kế hoạch quản lý thời gian, cập nhật các nguồn lực yêu cầu 5. Kiểm soát lịch trình dự án 5.1. Đầu vào - Lịch thực hiện dự án, các báo cáo tiến độ, yêu cầu thay đổi kế hoạch quản lý thời gian 5.2. Công cụ và kỹ thuật - Hệ thống kiểm soát những thay đổi lịch thực hiện công việc - Cách tính độ sai lệch thời gian, phần mềm quản lý dự án 5.3. Đầu ra - Cập nhật lịch thực hiện công việc, điều chỉnh các hoạt động - Các bài học kinh nghiệm Hình 1.2 Quy trình quản lý thời gian và tiến độ 1.2.2.2. Quản lý chi phí dự án Quản lý chi phí dự án xây dựng công trình là tập hợp các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi ngân sách đã được hoạch định từ trước. QUẢN LÝ THỜI GIAN
  • 26. 16 Tổng chi phí của dự án bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và chi phí dự phòng. Trong đó: - Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên vật liệu và những khoản chi phí trực tiếp khác liên quan đến công việc thực hiện dự án. - Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị văn phòng, những khoản chi phí cố định và biến đổi khác mà có thể giảm được nếu thời gian thực hiện dự án được rút ngắn. - Chi phí dự phòng bao gồm: Chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh; chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án. Thực tiễn quản lý cho thấy, luôn luôn có hiện tượng đánh đổi giữa thời gian và chi phí. Nếu tăng cường giờ lao động, tăng thêm số lượng máy móc thiết bị thì tiến độ thực hiện các công việc của dự án có thể được đẩy nhanh. Tuy nhiên tăng thêm nguồn lực làm tăng chi phí trực tiếp. Ngược lại đẩy nhanh tiến độ dự án làm giảm những khoản chi phí gián tiếp và đôi khi cả những khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, không phải tất cả các công việc được đẩy nhanh đều đem lại kết quả mong muốn. Do đó, có sự tính toán cân đối, hợp lý giữa thời gian và chi phí là yêu cầu đặt ra đối với nhà quản lý. Quản lý chi phí dự án xây dựng được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chi phí lại có vai trò khác nhau và được thực hiện khác nhau.
  • 27. 17 Quy trình quản lý chi phí dự án được thực hiện ở sơ đồ sau: QUẢN LÝ CHI PHÍ 1. Lập kế hoạch nguồn lực 1.1. Đầu vào - WBS (Cơ cấu phân chia công việc) - Các thông tin tương tự của dự án trước - Giới hạn phạm vi - Mô tả các nguồn lực đòi hỏi - Chiến lược tổ chức thực hiện 1.2. Công cụ và kỹ thuật - Đánh giá của chuyên gia - Đề xuấtnhiều phương án lựa chọn 1.3. Đầu ra - Các nguồn lực 2. Ước tính chi phí 2.1. Đầu vào - WBS (Cơ cấu phân chia công việc) - Các nguồn lực đòi hỏi - Đơn giá ước tính cho từng công việc - Thông tin của các dự án tương tự 2.2. Công cụ và kỹ thuật -Công thức toán học - Phầm mềm Exel 2.3. Đầu ra - Ước tính chi phí - Các tính toán chi tiết hỗ trợ - Kế hoạch quản 3. Dự thảo ngân sách 3.1. Đầu vào - Ước tính chi phí - WBS - Lịch thực hiện dự án 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Công cụ và kỹ thuật ước tính chi phí 3.3. Đầu ra - Chi phí cơ sở (chi phí kế hoạch ban đầu) 4 Kiểm soát chi phí 4.1. Đầu vào - Chi phí kế hoạch, các báo cáo tài chính - Các yêu cầu thay đổi - Kế hoạch quản lý chi phí 4.2. Công cụ và kỹ thuật - Hệ thống kiểm tra thay đổi chi phí - Phương pháp xác định độ lệch chi phí - Các kế hoạch bổ xung, tính toán nền móng 4.3. Đầu ra - Ước tính chi phí điều chỉnh - Tính toán lại ngân sách Hình 1.3 Quy trình quản lý chi phí dự án 1.2.2.3. Quản lý chất lượng dự án Quản lý chất lượng dự án xây dựng công trình là quá trình liên tục, xuyên suốt toàn bộ chu trình dự án từ giai đoạn hình thành cho đến khi kết thúc chuyển sang giai đoạn vận hành. Quản lý chất lượng dự án được thực hiện thông qua một hệ thống các biện pháp kinh tế, công nghệ, tổ chức, …thông qua một cơ chế nhất định và các tiêu chuẩn định mức, hệ thống kiểm soát, các chính sách khuyến khích,…
  • 28. 18 QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG Quản lý chất lượng dự án là trách nhiệm chung của tất cả các thành viên, tất cả cấp trong đơn vị, đồng thời cũng là trách nhiệm chung của các cơ quan có liên quan đến dự án bao gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các nhà tư vấn, các đối tượng hưởng lợi từ dự án,… Công tác quản lý chất lượng dự án xây dựng bao gồm những nội dung chủ yếu sau: - Thẩm tra thiết kế và quy hoạch; - Kiểm định chất lượng vật liệu, bán thành phẩm và thiết bị của CTXD; - Tổ chức kiểm tra giám sát tại hiện trường trong quá trình thi công xây lắp; - Tổ chức đánh giá chất lượng công trình sau khi hoàn thành. Quy trình quản lý chất lượng dự án được thể hiện thông qua sơ đồ dưới đây: 1. Lập KH chất lượng 1.2. Đầu vào - Mô tả sản phẩm - Các tiêu chuẩn và quy định 1.2. Công cụ và kỹ thuật - Phân tích chi phí, lợi ích - Các tiêu chuẩn - Kinh nghiệm 1.3. Đầu ra - Kế hoạch quản lý chất lượng - Xác định các chỉ tiêu vận hành - Danh mục nghiệm thu - Đầu ra của các quy trình 2.Đảm bảo chất lượng 2.1. Đầu vào - Kết qủa các biện pháp quản lý chất lượng - Các chỉ tiêu vận hành 2.2. Công cụ và kỹ thuật - Công cụ kỹ thuật quản lý kế hoạch chất lượng - Biểu mẫu kiểm tra chất lượng 2.3. Đầu ra - Cải tiến chất lượng 3. Kiểm soát chất lượng 3.1. Đầu vào - KH quản lý chất lượng - Xác định các tiêu chuẩn nghiệm thu - Danh mục các tiêu chuẩn nghiệm thu 3.2. Công cụ và kỹ thuật - Thanh tra, giám sát, kiểm tra - Biểu đồ - Phân tích xu thế, phân tích nhân - quả 3.3. Đầu ra - Cải thiện chất lượng - Quy định nghiệm thu - Hoàn tất bảng nghiệm thu như trong danh mục Hình 1.4 Quy trình quản lýchất lượng
  • 29. 19 1.2.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian trong xây dựng công trình Chi phí xây dựng công trình, chất lượng công trình xây dựng và thời gian xây dựng là 3 mục tiêu quan trọng nhất của QLDA đầu tư XDCT. Đây là 3 yếu tố không thể tách rời vì chúng có quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn nhau. Mối quan hệ giữa chi phí - chất lượng - thời gian là mối quan hệ rất phức tạp, có thể xem xét trên nhiều góc độ lợi ích khác nhau. Ta chỉ xem xét mối quan hệ này theo góc độ QLDA đầu tư xây dựng, tức là góc độ lợi ích của chủ đầu tư xây dựng công trình. Chất lượng công trình xây dựng là các thuộc tính của công trình làm thỏa mãn các mục tiêu của việc đầu tư xây dựng công trình đã được đặt ra. Các thuộc tính này được thể hiện bằng các chỉ tiêu phản ảnh giá trị sử dụng và công năng của công trình xây dựng như tuổi thọ của công t nh, quy mô công t nh, độ chắc chắn, tính hợp lý, mức tiện nghi, mức đáp ứng yêu cầu sử dụng…Tùy thuộc vào từng loại công trình xây dựng và yêu cầu sử dụng mà lựa chọn các chỉ tiêu phản ánh chất lượng của công trình cho phù hợp. Chi phí đầu tư xây dựng công trình phụ thuộc vào chất lượng công trình xây dựng và phát sinh theo từng giai đoạn của quá trình hình thành công trình xây dựng. Cần phải nhận thấy một đặc điểm rất quan trọng là cường độ chi phí tăng dần theo thời gian. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tư và thiết kế xây dựng công trình thì mức độ chi phí không lớn. Chi phí chủ yếu lại tập trung ở giai đoạn thi công xây lắp. Ở giai đoạn nghiên cứu đầu tư và thiết kế thì các quyết định quản lý không ảnh hưởng nhiều đến chi phí nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng. Còn ở giai đoạn thi công thì ngược lại. Thời gian xây dựng công trình có vai trò rất quan trọng đối với hiệu quả của công trình xây dựng. Kéo dài thời gian xây dựng công trình chắc chắn sẽ làm tăng chi phí đầu tư xây dựng công trình, làm lỡ cơ hội khai thác công trình với hiệu quả cao, làm tăng rủi ro cho đầu tư xây dựng công trình như rủi ro về trượt giá. Nếu thời gian xây dựng công trình được rút ngắn sẽ giảm được thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư xây dựng công trình, giảm được chi phí trả lãi vay trong giai đoạn xây dựng, sớm
  • 30. 20 đưa công trình vào khai thác sử dụng để phát huy hiệu quả, tránh được những rủi ro của quá trình đầu tư. Ngoài ra, Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình không chỉ gói gọn trong 3 lĩnh vực chính trên mà còn phải đạt được các mục tiêu khác như an ninh, an toàn lao động và bảo vệ môi trường. 1.2.2.5. Chu trình Quản lý dự án Chu trình quản lý dự án xây dựng có thể chia thành 5 giai đoạn như sau: * Giai đoạn đấu thầu và ký kết hợp đồng: Mục tiêu quản lý cuối cùng của giai đoạn này là ký kết hợp đồng bao thầu công trình. Quá trình đấu thầu cần phải được thực hiện theo đúng quy trình và các quy định của pháp luật và phải đảm bảo lựa chọn được nhà thầu phù hợp đáp ứng được các yêu cầu dự án đặt ra. Trong chu trình các bước thực hiện quản lý dự án, việc lựa chọn nhà thầu xây dựng có một ý nghĩa rất quan trọng. Vì quá trình thực hiện các dự án xây dựng luôn luôn tiềm ẩn và nảy sinh nhiều yếu tố rủi ro cả trong kỹ thuật lẫn tài chính có thể làm sai lệch tiến độ dự án. Kinh nghiệm của nhiều nhà quản lý lâu năm đã chỉ ra rằng, biện pháp cơ bản để rút ngắn thời gian thực hiện các dự án chính là khả năng phối hợp tốt giữa những con người cụ thể với toàn bộ các công việc của dự án ngay từ thời điểm đầu tiên đến khi kết thúc công trình. Do đó, các nhà thầu được lựa chọn nếu đạt được các tiêu chuẩn yêu cầu cả về trình độ, năng lực lẫn khả năng tổ chức, sẽ là một trong các yếu tố căn bản giúp đẩy nhanh tiến độ dự án mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình xây dựng. Do đó, giai đoạn đấu thầu là một giai đoạn vô cùng quan trọng và cần nhận được sự quan tâm thích đáng của mọi tổ chức quản lý dự án. * Giai đoạn chuẩn bị thi công: Sau khi đơn vị mời thầu và đơn vị thi công ký kết được hợp đồng bao thầu công trình và chính thức xác lập quan hệ giao dịch cần lập ra một Ban giám đốc dự án. Sau đó tiến hành phối hợp với các cấp kinh doanh và quản lý doanh nghiệp, với chủ doanh nghiệp, tiến hành chuẩn bị thi công giúp công trình có đầy đủ những điều kiện cơ bản để khởi công và thi công liên tục mà không bị gián đoạn.
  • 31. 21 * Giai đoạn thi công: Đây là quá trình thực thi từ lúc khởi công đến lúc công trình hoàn thành. Trong quá trình này, Ban giám đốc dự án vừa là cơ quan ra quyết định, vừa là cơ quan chịu trách nhiệm. Mục tiêu của giai đoạn này là hoàn thành toàn bộ những nhiệm vụ thi công được quy định trong hợp đồng, đạt được những điều kiện về nghiệm thu và bàn giao công trình. * Giai đoạn nghiệm thu, bàn giao và quyết toán: Giai đoạn này được tiến hành nhịp nhàng, đồng bộ với giai đoạn nghiệm thu của dự án công trình. Mục tiêu của nó là tiến hành tổng kết, đánh giá thành quả dự án, kết thúc quan hệ giao dịch. * Giai đoạn dịch vụ sau thi công: Đây là giai đoạn cuối cùng của quản lý dự án thi công, tức là sau khi nghiệm thu công trình, phải tiến hành các dịch vụ kiểm tra, bảo dưỡng sau thi công theo thời gian được quy định trong hợp đồng, mục đích là để đảm bảo dự án được đưa vào vận hành thường xuyên và phát huy được tối đa hiệu quả của công trình. 1.2.2.6. Quản lý dự án nhìn từ góc độ của các chủ thể tham gia Trong quản lý dự án, đặc biệt đối với các dự án có xây dựng công trình, có rất nhiều các chủ thể tham gia. Các chủ thể chủ yếu là: chủ đầu tư, nhà tư vấn và nhà thầu. Các chủ thể này có những mục tiêu, lợi ích khác nhau nhưng lại có mối quan hệ tác động qua lại, ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau khi thực thi trách nhiệm, nghĩa vụ hợp đồng của mình đối với dự án. Mọi nỗ lực của các chủ thể này đều hướng tới việc biến quyết định đầu tư thành hiện thực theo mục tiêu của dự án. * Quản lý thực hiện dự án của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư là người nhận biết được nhu cầu hoặc cơ hội của dự án và muốn biến ý tưởng đó thành hiện thực. Chủ đầu tư có thể là người trực tiếp cung cấp vốn, cũng có thể là người được ủy quyền cấp vốn cho dự án. Trong trường hợp chủ đầu tư là người được ủy quyền cấp vốn thì người thực sự cấp vốn được gọi là người tài trợ. Quản lý dự án là nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư, là trung tâm các mối quan hệ tác động. Thực chất quản lý dự án của chủ đầu tư bao gồm những hoạt động quản lý của chủ đầu tư (hoặc của một tổ chức được chủ đầu tư ủy quyền). Đó là quá trình lập kế hoạch, tổ chức quản lý các nhiệm vụ, các nguồn lực để đạt được mục
  • 32. 22 tiêu đề ra trong phạm vi ràng buộc về thời gian, nguồn lực và chi phí. Những chức năng, nhiệm vụ cơ bản của chủ đầu tư là: Hình 1.5 Các nhiệm vụ cơ bản của Chủ đầu tư đối với dự án GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ GIAI ĐOẠN ĐƢA DỰ ÁN VÀO KHAI THÁC SỬ DỤNG Quản lý bảo hành công trình Kiểm toán, quyết toán công trình Tổ chức nghiệm thu, bàn giao Ký HĐXD, thực hiện GPMB, giao MB Tổ chức LCNT, trình duyệt kết quả ĐT Kiểm tra, phê duyệt TKKT và HSMT Lựa chọn tƣ vấn thiết kế Hoàn thiện thủ tục quyết định đầu tƣ Thẩm định dự án Hợp đồng với tƣ vấn thiết kế để lập dự án Xin chủ trƣơng đầu tƣ
  • 33. 23 * Quản lý thực hiện dự án của tư vấn: - Các loại tư vấn: Tư vấn là loại lao động đặc biệt, đó là kinh nghiệm, kiến thức và sự phán xét. Lao động của tư vấn khó đánh giá, đo đếm và thử được những sản phẩm, dịch vụ do họ tạo ra có ý nghĩa quan trọng. Đó là các bản thiết kế, hoạt động giám sát, lời khuyên, sự chỉ dẫn, và phán xét… Bằng kiến thức của mình, tư vấn có thể trực tiếp giúp chủ đầu tư và nhà thầu thực hiện các nhiệm vụ trong các khâu của dự án. Khả năng tiết kiệm vốn đầu tư từ hoạt động của tư vấn là rất lớn, vì vậy quản lý dự án cần biết vai trò của tư vấn, phải chọn được tư vấn có năng lực, trình độ cao, cần có biện pháp để tư vấn đóng góp hiệu quả nhất vào dự án. Trong xây dựng có các loại hình dịch vụ tư vấn là: + Lập dự án đầu tư xây dựng + Quản lý dự án đầu tư xây dựng + Khảo sát xây dựng + Thiết kế công trình + Giám sát thi công xây lắp + Kiểm định chất lượng xây dựng + Các tư vấn xây dựng khác. Các dịch vụ trên có thể độc lập hoặc có thể trong cùng một hợp đồng ký kết với chủ đầu tư. Để chọn được tư vấn phải liệt kê các tổ chức tư vấn có năng lực thực hiện dịch vụ, thông tin sơ bộ cho họ về nhu cầu dịch vụ của dự án và lập danh sách các nhà thầu tư vấn có nguyện vọng và xem xét các đề xuất của họ. - Quản lý dự án của tư vấn quản lý dự án: Đối với dự án lớn, đặc biệt có sử dụng vốn vay nước ngoài phải có tư vấn quản lý. Đây là một chủ thể thay mặt chủ đầu tư tác động tới tất cả các bên trong việc thực hiện dự án, buộc họ phải làm tròn trách nhiệm của mình theo đúng hợp đồng đã ký kết. Tư vấn quản lý có vai trò xuyên suốt trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án, tư vấn quản lý được xem là hoàn thành nhiệm vụ khi các mục tiêu cụ thể của dự án đã đạt được.
  • 34. 24 * Quản lý thực hiện dự án của nhà thầu: Sau khi trúng thầu và ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng phải tiến hành tổ chức thi công công trình trên cơ sở nhiệm vụ được giao và hợp đồng đã ký, phải chịu trách nhiệm toàn bộ về quá trình thi công công trình theo đúng thiết kế, dự toán và tiến độ được duyệt, chịu sự giám sát của nhà thầu tư vấn đại diện cho chủ đầu tư. - Trách nhiệm của nhà thầu trong quá trình quản lý xây lắp: + Phải thi công đúng thiết kế: Quy định này nhằm đảm bảo cho từng hạng mục dự án được kiến tạo theo đúng yêu cầu của chủ đầu tư về kiến thức, công năng, kích thước, chất lượng… Muốn vậy nhà thầu phải tiếp nhận hồ sơ thiết kế đầy đủ, cặn kẽ, nghiên cứu nắm vững thiết kế để hiểu đúng và làm đúng thiết kế. Tuy nhiên, trong hồ sơ thiết kế có thể sai xót, khiếm khuyết. Nếu nhà thầu phát hiện ra sai sót, cần thông báo đến tư vấn giám sát và bên thiết kế để bổ sung, điều chỉnh. Nếu nhà thầu muốn thay đổi một số chi tiết của thiết kế như thay đổi chủng loại, nhãn mác của vật liệu sử dụng vào công trình dự án mà không ảnh hưởng đến chất lượng cũng phải trình tư vấn giám sát để có ý kiến chấp thuận bằng văn bản. + Phải thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật. + Phải tôn trọng các quy định hiện hành về hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp, thực hiện đầy đủ mọi điều khoản trong hợp đồng thi công đã ký. + Phải tôn trọng sự giám sát thi công từ bên ngoài của chủ đầu tư và của các cơ quan chuyên môn làm chức năng quản lý Nhà nước. - Nhiệm vụ của nhà thầu: + Lập tiến độ thi công chi tiết. + Lập kế hoạch tác nghiệp và giao nhiệm vụ cho các đơn vị được điều động tham gia (làm rõ các nhiệm vụ chuẩn bị kỹ thuật và cung ứng, sản xuất phụ trợ, công tác xây lắp).
  • 35. 25 + Điều hành và điều độ mọi hoạt động sản xuất và diễn biến sản xuất hàng ngày theo kế hoạch tác nghiệp đã lập, đặc biệt là phối hợp các hoạt động trên công trường. + Thực hiện các thủ tục nghiệm thu và chuyển giao công đoạn, nghiệm thu và bàn giao trung gian, nghiệm thu - bàn giao kết thúc hợp đồng và bảo hành công trình theo quy định. + Ghi chép, lưu trữ số liệu, nhật ký thi công. Quản lý thực hiện dự án tốt giúp nhà thầu hạ giá thành công trình, tăng lợi nhuận. Muốn vậy, nhà thầu có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục và nội dung văn bản thiết kế tổ chức thi công theo quy định của Nhà nước và của chủ đầu tư, phải thiết lập được hệ thống quản lý và biện pháp phối hợp tốt nhất các hoạt động sản xuất xây dựng từ khi khởi đầu đến khi kết thúc sao cho hoạt động xây dựng luôn luôn ở trạng thái được quản lý và kiểm soát toàn diện, chặt chẽ nhằm tối ưu hóa các lợi ích đã thể hiện trong hợp đồng của cả hai phía và lợi ích của xã hội. Tóm lại, tất cả các bên Chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu đều tham gia vào các nội dung của quản lý dự án nhưng từ các góc độ khác nhau, mức độ khác nhau, thể hiện quyền lợi và trách nhiệm của từng thành viên. 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Có rất nhiều các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng. Sau đây là các nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng: - Nhân tố về môi trường bên ngoài: Bao gồm điều kiện tự nhiên, môi trường chính trị, môi trường xã hội, môi trường công nghệ, yếu tố pháp luật ảnh hưởng đến thành quả dự án. - Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên ngoài dự án: Các yếu tố liên quan đến tổ chức bên ngoài ảnh hưởng đáng kể đến thành quả dự án như: Chính quyền địa phương (trong công tác giải phóng mặt bằng, giải quyết các thủ tục pháp lý liên quan…); các đơn vị trong và ngoài ngành trong công tác giải quyết các vấn đề thủ tục liên quan khi triển khai dự án.
  • 36. 26 - Nhân tố về sự hỗ trợ của các tổ chức bên trong dự án: Hỗ trợ của cơ quan cấp cao, sự hỗ trợ của cơ cấu tổ chức, của nhà quản lý chức năng và sự hỗ trợ của người đứng đầu dự án. - Nhân tố về năng lực các tổ chức tham gia dự án: Đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị tư vấn giám sát, đơn vị thi công có ảnh hưởng rất lớn đến quản lý dự án và sự thành bại của dự án. - Nhân tố về năng lực nhà quản lý dự án và năng lực thành viên tham gia dự án: Việc chọn một nhà quản lý cho dự án, tiêu chí quan trọng nhất là năng lực về kỹ thuật và kỹ năng quản lý; đặc biệt nhà quản lý quan trọng trong giai đoạn lập kế hoạch. Năng lực thành viên quản lý dự án cũng đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn thực hiện dự án. - Nhân tố về đặc trưng dự án: Về mục tiêu dự án, quy mô dự án, giá trị dự án, tính độc nhất của dự án, độ khó của dự án, mức độ quan trọng của dự án, tính cấp thiết của dự án cũng ảnh hưởng đến quản lý dự án. 1.3. Cơ sở thực tiễn của Quản lý dự án đầu tư và các bài học kinh nghiệm 1.3.1. Thực tiễn công tác QLDA ở các địa phương khác Tại tỉnh Vĩnh Phúc giáp với tỉnh Phú Thọ cũng thành lập các Ban QLDA quản lý các DA theo chuyên ngành giống như tỉnh Phú Thọ, tuy nhiên nguồn thu ngân sách tại tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn nên đã đầu tư xây dựng rất nhiều các DA. Các Ban QLDA của tỉnh Vĩnh Phúc thường quản lý với số vốn lớn, quản lý các DA cũng rất hiệu quả và chuyên nghiệp. Tại Bộ NN và PTNT có các ban như: Ban quản lý các DA NN, Ban QLDA lâm nghiệp, Ban QLDA CPO. Các Ban này thường quản lý với số vốn rất lớn, với nhiều loại vốn khác nhau như: vốn Bộ, vốn ngân sách Nhà nước, vốn vay; tính chuyên nghiệp trong công việc cao, khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ tốt nên các DA do các Ban QLDA trên sau khi hoàn thành thường được đánh giá có chất lượng cao. Trên địa bàn các huyện của tỉnh Phú Thọ đều có các Ban QLDA quản lý các DA lớn nhỏ khác nhau, đa số cán bộ của các Ban QLDA này đều làm việc ở chế độ kiêm nhiệm, Trưởng các ban thường do Phó chủ tịch UBND huyện điều hành, giá
  • 37. 27 trị giải ngân các DA hàng năm trung bình từ 100 đến 300 tỷ đồng. Công tác QLDA tại Ban QLDA các huyện trên địa bàn tỉnh về cơ bản thực hiện chưa được tốt ở các nội dung: như quản lý chất lượng, quản lý chi phí và quản lý tiến độ thi công… Trong toàn tỉnh hiện nay có các Ban QLDA quản lý các DA theo chuyên ngành, các Ban này do UBND tỉnh thành lập như: Ban QLDA công trình xây dựng NN và PTNT, Ban QLDA giao thông, Ban QLDA xây dựng… Công tác QLDA tại Ban QLDA tỉnh về cơ bản đã quản lý tương đối tốt các nội dung: như quản lý chất lượng, quản lý chi phí đầu tư tuy nhiên công tác quản lý về môi trường vẫn còn yếu. 1.3.2. Các bài học kinh nghiệm trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng Các đề tài trên đã nghiên cứu sâu về công tác QLDA trên địa bàn các tỉnh, luận văn đã chỉ ra những thành tựu đạt được, những tồn tại hạn chế và rút ra được bài học kinh nghiệm từ đó có những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLDA tại các đơn vị nghiên cứu. Tuy nhiên trong các đề tài trên vẫn còn những nội dung chưa được đề cập nghiên cứu một cách toàn diện, như đề tài: Hoàn thiện công tác đấu thầu xây dựng cơ bản của Chi cục Đề điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Phú Thọ do tác giả Tôn Đức Hạnh thực hiện năm 2015 đã chưa nghiên cứu và phân loại ra các DA sử dụng các nguồn vốn khác nhau do Chi cục Đề điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Phú Thọ quản lý. Ví dụ: các DA sử dụng nguồn vốn của Bộ Nông nghiệp và PTNT trong quá trình tổ chức đấu thầu ngoài những quy định chung theo Luật đấu thầu thì còn phải tuân theo các hướng dẫn. Do đó tác giả chưa chỉ ra được những bất cập trong các quy định trên để có những giải pháp thực hiện.
  • 38. 28 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Tiến trình nghiên cứu Để có một tiến trình nghiên cứu phù hợp với nội dung cần nghiên cứu của đề tài “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ ”trước hết đi vào xem xét các vấn đề mấu chốt có liên quan đến công tác quản lý dự án các công trình trên địa bàn. Đồng thời nghiên cứu các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư về công trình đê điều. Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu được các vấn đề mấu chốt có liên quan ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở Ban quản lý dự án đê điều tỉnh Phú Thọ.. Để nội dung các vấn đề cần nghiên cứu của đề tài được logíc và các tài liệu tóm tắt có độ tin cậy, độ chính xác cao. Từ đây phải thiết kế các câu hỏi liên quan đến nội dung cần nghiên cứu của đề tài, để điều tra khảo sát các cán bộ làm công tác quản lý của dự án. Thu thập những ý kiến của các đối tượng cần nghiên cứu nói trên, cho ta được các ý kiến phản hồi về nội dung các câu hỏi cần điều tra nghiên cứu. Đây là nền tảng, là cơ sở dữ liệu có độ tin cậy cao cho việc điều chỉnh các nội dung, các yếu tố làm ảnh hưởng đến công tác quản lý và các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 2.2 Nội dungnghiên cứu Luận văn vận dụng cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ nhân lực trong công tác thực hiện làm dự án kết hợp với điều tra thực tế bằng cách phỏng vấn và phát phiều điều tra dưới dạng bảng hỏi để phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư công trình hiện tại, qua đó tìm ra những vấn đề chưa hợp lý, những hạn chế tồn tại. Từ đó kết hợp với phân tích mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, cân đối giữa các hạng mục ưu tiên đầu tư phục vụ cho đê điều trong thời gian tới để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chung. 2.2.1 Các tài liệu cần thu thập  Tài liệu bên ngoài:
  • 39. 29 + Nội dung lý luận về công tác quản lý dự án trong tài liệu, giáo trình về quản lý dự án. + Các quy định, yêu cầu về quản lý dự án đầu tư các công trình. + Tài liệu về Ban quản lý dự án đê điều; Cơ quan quản lý Nhà nước về đê điều: + Thông tin về lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục đê điều và PCLB; Ban quản lý dự án đê điều, mục tiêu hoạt động, cơ cấu tổ chức, tình hình đội ngũ cán bộ làm dự án hiện tại, các công trình đã và đang được giao thực hiện. + Thông tin về quy mô, các quy hoạch phòng chống lũ gắn với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011– 2015. + Thông tin về chiến lược phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2016 – 2020. 2.2.2 Các phương pháp thu thập số liệu  Nguồn dữ liệu thứ cấp + Các điều Luật, nghị định của Quốc hội, Chính phủ về quản lý dự án. + Các cuốn sách, giáo trình, tài liệu về công tác quản lý. + Các tài liệu sẵn có của Chi cục đê điều và PCLB tỉnh Phú thọ: tài liệu giới thiệu về chi cục; các báo cáo tổng kết, kế hoạch trung hạn về đầu tư các công trình đê điều; quy hoạch đê điều giai đoạn 2010 đến 2020; các sổ tay hướng dẫn và các hồ sơ của các đơn vị thực hiện dự án. + Nguồn dữ liệu sơ cấp: đây là nguồn dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng câu hỏi điều tra lấy ý kiến từ cá nhân. + Đối tượng phỏng vấn: Ban quản lý dự án điều, lãnh đạo chi cục đê điều và PCLB tỉnh Phú Thọ. Nội dung phỏng vấn về định hướng phát triển và hoàn thiện quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều trong những năm tiếp theo. + Đối tượng khảo sát: Những người dân được hưởng lợi từ dự án. Nội dung khảo sát: đánh giá hiệu quả công tác quản lý dự án công trình đầu tư có hiệu quả hay không và có gây lãng phí trong quá trình thực hiện. Dự kiến số phiếu điều tra trong khoảng100 phiếu, và có khoảng 10 câu hỏi. Phương pháp khảo sát là phát phiếu điều tra trực tiếp và phỏng vấn ghi âm.
  • 40. 30 2.3 Cách thức tiến hành Sau khi tìm hiểu và lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ”, tác giả tiến hành thiết kế bảng câu hỏi khảo sát công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án, sau đó phát phiếu điều tra cho đối tượng là các tổ chức, cá nhân trong vùng thực hiện dự án và những tổ chức, cá nhân được hưởng lợi trực tiếp từ dự án bằng nhiều cách khác nhau như:  Xin gặp trực tiếp đối tượng khảo sát, phát phiếu khảo sát và nhờ đối tượng này điền đầy đủ thông tin cần thiết  Gửi email bảng câu hỏi khảo sát cho đối tượng khảo sát. 2.3.1 Mục tiêu khảo sát Đánh giá mức độ hài lòng và chưa hài lòng của các tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện dự án và đánh giá công tác quản lý của đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều.. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình quy hoạch, biện pháp công trình trước thực tế của từng sự cố xảy ra. 2.3.2 Nội dung câu hỏi điều tra khảo sát  Số lượng mẫu: chọn 100 bảng khảo sát.  Số lượng câu hỏi: sắp xếp 4 câu hỏi theo trình tự:  Thứ nhất câu hỏi mở nhằm diễn tả những ý dễ trả lời, gây được thiện cảm.  Thứ hai câu hỏi hâm nóng nhằm gây cho người nhớ và bắt đầu suy nghĩ về những vấn đề liên quan.  Thứ ba là những dạng câu hỏi đặc thù với mục đích nhấn vào trọng tâm cảm xúc, thái độ người được phỏng vấn.  Thứ tư là đưa ra các giả thuyết để lấy thông tin phản hồi khi dự án hoàn thành đưa vào xử dụng. 2.3.3 Đối tượng được điều tra khảo sát  Các tổ chức, cá nhân ảnh hưởng và chịu tác động trực tiếp từ dự án. 2.3.4 Phạm vi và phương pháp khảo sát  Phạm vi khảo sát: Lãnh đạo, cán bộ ban quản lý dự án đê điều, các cá nhân nằm trong vùng ảnh hưởng của dự án.
  • 41. 31 Phương pháp: sử dụng bảng câu hỏi điều tra, khảo sát. Trong đó, câu hỏi khảo sát bao gồm 2 loại thang đo: thang đo định danh và thang đo khoảng cách. Phiếu điều tra khảo sát + Số lượng bảng: 100 bảng khảo sát + Số lượng phát ra là: 100 bảng + Số lượng thu về là: 100 bảng + Thời gian phát: 10 04 2016 – 15/04/2016 + Thu thập phiếu: 20/4/2016 – 25/4/2016 + Thời gian xử lý thông tin: 26 4 2016 – 30/4/2016 2.3.5Phân tích số liệu Các số liệu định tính được thu thập từ các cuộc phỏng vấn cá nhân. Các băng ghi âm nội dung phỏng vấn được chuyển sang dạng văn bản dựa trên sự hỗ trợ của phần mềm Excel. Các số liệu định lượng được thu thập từ phiếu điều tra. Sau khi được kiểm tra và làm sạch, các dữ liệu được chuyển sang phần mềm excel để thống kê, so sánh, phân tích để rút ra các kết luận, làm cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư các công trình đê điều ở tỉnh Phú Thọ.
  • 42. 32 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁCCÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2011-2015 TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÊ ĐIỀU ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN 3.1. Khái quát về Ban quản lý dự án và dự án đầu tư xây dựng các công trình Đê điều Phú Thọ 3.1.1. Giới thiệu về ban quản lý dự án đê điều 3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ là đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ, được thành lập tại Quyết định số 151 QĐ-SNN ngày 25 3 2011 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT. Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ có trách nhiệm giúp Chủ đầu tư là Sở Nông nghiệp và PTNT triển khai các dự án về đê điều phòng chống lụt bão và một số dự án khác do Giám đốc Sở giao, theo đúng các quy định hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng và các chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước. Ban Quản lý dự án Đê điều Phú Thọ hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Phú Thọ để giao dịch, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Được trưng dụng cán bộ của Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão khi cần và được ký hợp đồng lao động để thực hiện nhiệm vụ của dự án. Trụ sở của Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ đặt tại Trụ sở Chi cục Đê điều và Phòng chống lụt bão Phú Thọ - Đường Nguyễn Tất Thành - Xã Trưng Vương - Thành phố Việt Trì - Tỉnh Phú Thọ. 3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự a. Cơ cấu tổ chức - Lãnh đạo Ban gồm: Trưởng ban; 01 Phó Trưởng ban. - Các phòng chuyên môn gồm 3 phòng: Phòng Tổ chức - Hành chính; Phòng Tài vụ; Phòng Quản lý công trình. - Tình hình hoạt động hiện nay:
  • 43. 33 + Ban quản lý dự án làm việc theo chế độ tập trung dân chủ, điều hành công việc theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách và tự chịu trách nhiệm cá nhân về những công việc được phân công. + Bảo đảm tuân thủ trình tự, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo đúng quy định của Pháp luật, chương trình, kế hoạch, lịch làm việc, trừ trường hợp đột xuất hoặc có yêu cầu khác của cơ quan cấp trên. + Bảo đảm phát huy năng lực và sở trường của cán bộ, đề cao sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định. Bảo đảm dân chủ, rõ ràng, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động; + Ban Quản lý dự án làm việc thường xuyên theo giờ hành chính do nhà nước quy định; tùy theo yêu cầu công việc cụ thể Ban quản lý dự án có thể làm việc ngoài giờ hành chính, làm việc vào các ngày nghỉ, ngày lễ để đảm bảo tiến độ, chất lượng công trình. b. Sơ đồ tổ chức và nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng * Sơ đồ tổ chức: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhu cầu công việc, hiện nay Ban quản lý dự án Đê điều có tổng số 32 cán bộ, trong đó cán bộ làm kiêm nhiệm 22 người, cán bộ hợp đồng 10 người. Việc sắp xếp, bố trí và sử dụng cán bộ công chức, viên chức, người lao động tại đơn vị đảm bảo phù hợp với trình độ chuyên môn, phù hợp giữa nhiệm vụ được giao đối với từng vị trí được tuyển dụng, qua đó đã phát huy được năng lực, trách nhiệm của toàn thể cán bộ công chức, viên chức, người lao động của đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ.
  • 44. 34 Phòng QLCT Phó Trƣởng ban Trƣởng ban Công trƣờng 1 Phòng Tài vụ Công trƣờng … Công trƣờng 2 Phòng HC-TH Bảng 3.1. Tổng hợp số lượng, trình độ cán bộ Ban quản lý dự án STT Trình độ, kinh nghệm Số lượng Tỷ lệ % 1 Số lượng cán bộ có Trình độ Đại học trở lên 25 78,13 2 Số lượng cán bộ có Trình độ Cao đẳng trở xuống 7 21,88 3 Số lượng cán bộ là nam giới 25 78,13 4 Số lượng cán bộ là nữ giới 7 21,88 5 Số cán bộ có kinh nghiệm >10 năm 8 25,00 6 Số cán bộ có kinh nghiệm từ 5-10 năm 15 46,88 7 Số cán bộ có kinh nghiệm < 5 năm 9 28,13 (Nguồn phòng Hành chính – Tổng hợp Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ) Hình 3.1. Sơ đồ hoạt động của Ban quản lý dự án Đê điều (Nguồn Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ) * Nhiệm vụ của các cá nhân, đơn vị phòng ban chức năng - Trưởng ban Ban QLDA Trưởng ban QLDA là người đại diện trước pháp luật của Ban QLDA, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và pháp luật trong việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án được giao.Là đại diện của Chủ đầu tư quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của các dự án bao gồm các công tác: Tổ chức, kế hoạch, tài chính, kỹ thuật. - Phó Trưởng ban Ban QLDA
  • 45. 35 Phó trưởng ban Ban QLDA là người giúp việc cho Trưởng ban, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và pháp luật về các công việc của mình phụ trách trong quá trình triển khai thực hiện các dự án. Giúp Trưởng ban Ban QLDA điều hành các hoạt động của dự án; Trực tiếp phụ trách công tác kế hoạch, kỹ thuật thi công xây dựng công trình. Thực hiện một số nhiệm vụ khi Trưởng ban uỷ quyền. - Phòng Tài vụ Phòng Tài vụ là phòng chuyên môn giúp lãnh đạo Ban QLDA thực hiện chức năng quản lý công tác tài chính của ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về công tác lập kế hoạch, quản lý, phân phối, giám sát sử dụng tài chính, thanh quyết toán theo đúng chế độ tài chính của nhà nước. - Nhiệm vụ phòng quản lý công trình Quản lý kỹ thuật theo từng dự án được phân công; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo ban QLDA và pháp luật về các công việc được giao trong quá trình triển khai thực hiện các dự án. Quản lý công tác kỹ thuật theo đúng trình tự, quy định của pháp luật về đầu tư XDCB. - Nhiệm vụ phòng Hành chính - Tổng hợp Phòng hành chính - Tổng hợp có chức năng quản lý hành chính văn phòng, văn thư lưu trữ, tổng hợp theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Ban QLDA và pháp luật về công việc của mình được giao. 3.2. Thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 3.2.1 Kết quả thực hiện các công trình, dự án do Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ được giao quản lý, thực hiện giai đoạn 2011-2015 - Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự án Đê điều được giao quản lý thực hiện 54 dự án, (trong đó có 53 dự án hoàn thành; 01 dự án đang thi công). Tổng mức đầu tư 1.137.874 triệu đồng; giá trị thực hiện 868.010 triệu đồng; thu hút vốn đầu tư 765.325 triệu đồng.
  • 46. 36 250 200 150 100 Tỷ đồng 50 0 2011 2012 2013 2014 2015 Hình 3.2. Số lượng dự án thực hiện qua các năm (Nguồn hòng Tài v - Ban quản lý dự án Đ điều hú Thọ) Hình 3.3. Tổng mức đầu tư thực hiện qua các năm (Nguồn phòng Tài v - Ban Quản lý dự án Đ điều hú Thọ) - Trong giai đoạn 2011-2015, Ban quản lý dự ánđã tham gia lựa chọn tổng số 255 gói thầu. Công tác lựa chọn nhà thầu được Ban quản lý dự án thực hiện đảm bảo đúng quy định của Luật Đấu thầu; Luật Xây dựng; các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và Lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng. Đây là khâu rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, tiến độ thực hiện dự án và hiệu quả vốn đầu tư. 16 14 12 10 8 số dự án 6 4 2 0 2011 2012 2013 2014 2015
  • 47. 37 Hình 3.4. Số lượng gói thầu thực hiện qua các năm (Nguồn Phòng Quản lý công trình - Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ) 70 60 50 40 30 Số gói thầu 20 10 0 2011 2012 2013 2014 2015
  • 48. Bảng 3.2. Tổng hợp hình thức lựa chọn nhà thầu, hình thức hợp đồng Năm Tổng số gói thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu Hình thức hợp đồng Tỷ lệ % trên tổng số gói thầu Đấu thầu rộng rãi Đấu thầu hạn chế Chào hàng cạnh tranh Chỉ định thầu Tự thực hiện Theo đơn giá cố định Theo đơn giá điều chỉnh Trọn gói Tỷ lệ % Hỗn hợp 2011 33 5 0 0 27 1 2 3 6 10 13 Tỷ lệ % 15,15 0,00 0,00 81,82 3,03 6,06 9,09 18,18 30,30 39,39 2012 66 2 0 0 63 1 12 1 9 28 16 Tỷ lệ % 3,03 0,00 0,00 95,45 1,52 18,18 1,52 13,64 42,42 24,24 2013 60 5 0 1 53 1 11 2 5 27 15 Tỷ lệ % 8,33 0,00 1,67 88,33 1,67 18,33 3,33 8,33 45,00 25,00 2014 46 5 2 0 36 1 6 0 9 22 9 Tỷ lệ % 10,87 4,35 0,00 78,26 2,17 13,04 0,00 19,57 47,83 19,57 2015 33 8 0 0 24 1 8 0 17 0 8 Tỷ lệ % 24,24 0,00 0,00 72,73 3,03 24,24 0,00 51,52 0,00 24,24 Tổng số gói thầu 238 25 2 1 203 5 39 6 46 87 61 (Nguồn phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ) 38
  • 49. 39 3.2.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ giai đoạn 2011-2015 3.2.2.1. Công tác quản lý chất lượng dự án a. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng Bảng 3.3. Tổng hợp các dự án có vấn đề về chất lượng TT Tên dự án Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư (triệu đồng) KC-HT Giá trị thực hiện (triệu đồng) Nội dung sai về chất lượng Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7- Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5-Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam T4- T6/2013 13.251 Nông (Hạng mục: Đoạn Km51,8-Km52; 2319/QĐ- 1 Km52,55-Km52,94) UBND ngày 97.077 Chống sạt lở bờ, vở sông đoạn Km 32,7- 18/7/2011 Km33 đê tả Đà; đoạn Km51,5-Km53, Km59-Km60,5 đê hữu Thao huyện Tam Nông (Hạng mục: Năm 2014 14.765 Sai khối lượng trong thiết kế bản vẽ thi công so với dự toán Đoạn Km59,90-Km 60,33) Xử lý sạt lở bờ, vở 695/QĐ- Sai khối lượng 2 sông đê tả Đà thuộc địa bàn huyện Thanh UBND ngày 63.994 T12/2011- T12/2013 62.520 trong thiết kế bản vẽ thi công so Thủy. 04/3/2011 với dự toán
  • 50. 40 TT Tên dự án Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư (triệu đồng) KC-HT Giá trị thực hiện (triệu đồng) Nội dung sai về chất lượng 3 Xử lý sạt lở bờ, vở sông đoạn Km0-:- Km10 đê tả Đà và đê tả, hữu ngòi Lạt thuộc các xã Lương Nha, Tinh Nhuệ, huyện Thanh Sơn 3013/QĐ- UBND ngày 27/9/2011 248.470 T12/2011- T12/2013 108.042 Xác định quy mô dự án quá lớn, khi chưa xác định được nguồn vốn đầu tư phải cắt giảm quy mô dự án 4 Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km75,3-:-Km75,8 đê tả sông Thao, thuộc địa bàn thị trấn Lâm Thao, huyện Lâm Thao. Số: 2683/QĐ- UBND ngày 22/8/2011; 45/QĐ-ĐĐ ngày 8/5/2012 12.579 T8- T9/2011 12.299 Tài liệu khảo sát sai khác thực tế, phải bổ sung khối lượng và phê duyệt điều chỉnh tổng mức 5 Xử lý khẩn cấp sạt lở bờ, vở sông đoạn Km8,5-Km8,7 đê hữu Lô, thuộc địa phận xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng 506/QĐ- SNN ngày 23/8/2011; 709/QĐ- SNN ngày 28/10/2011 ; 43/QĐ- SNN ngày 24/02/2012 6.014 T8/2011- T2/2012 5.709 Trong quá trình thiết kế không xác định chính xác quy mô đầu tư, phải bổ sung phát sinh 2 lần quy mô, tổng mức dự án. 6 Sửa chữa, nâng cấp hồ Phụ Lão xã Liên Hoa, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp 1452/QĐ- UBND ngày 26/4/2011 5.946 T10/2011- T4/2012 3.569 Khảo sát, thiết kế không phù hợp thực tế phải cắt giảm quy mô;
  • 51. 41 TT Tên dự án Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư (triệu đồng) KC-HT Giá trị thực hiện (triệu đồng) Nội dung sai về chất lượng các hồ chứa nước bị xuống cấp huyện Phù Ninh. giám sát không chặt chẽ phải xử lý lại móng và sân cống 7 Sửa chữa, nâng cấp hồ Hoàng Dư xã Phú Nham, thuộc dự án: Sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa nước bị xuống cấp huyện Phù Ninh 453/QĐ- UBND ngày 26/2/2014 5.878 Năm 2014 5.464 Sai khối lượng trong thiết kế bản vẽ thi công so với dự toán 8 Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông đoạn Km93-Km93,7 đê tả sông Thao, thuộc địa phận xã Cao Xá, huyện Lâm Thao 183/Q Đ- SNN ngày 23/4/2014 22.716 T3- T12/2014 22.613 Sai sót trong thiết kế bản vẽ thi công dẫn đến có hạng mục không thi công được trong mùa mưa, phải kéo dài thời gian thực hiện. 9 Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở bờ, vở sông hạ lưu cống Tiên Du, thuộc địa phận xã Tiên Du, huyện Phù Ninh 776/QĐ- SNN ngày 12/11/2014 3.359 T10- T11/2014 3.241 Áp sai giá vật liệu làm tăng tổng mức đầu tư (Nguồn Phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ)
  • 52. 42 Hình 3.5. Tỉ lệ các dự án tồn tại về chất lượng qua các năm (Nguồn Phòng Quản lý công trình – Ban quản lý dự án Đê điều Phú Thọ) b. Phân tích, xác định các tồn tại nguyên nhân của vấn đề Căn cứ vào các Quy chuẩn, tiêu chuẩn của Nhà nước về xây dựng, các tiêu chuẩn quản lý chất lượng của ngành và các yêu cầu chất lượng đặc thù của từng dự án và hợp đồng đã ký kết với nhà thầu, Ban quản lý dự án Đê điều phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng từng hạng mục của từng dự án, kịp thời phát hiện để uốn nắn, xử lý. Chất lượng dự án xây dựng đạt được khi các yêu cầu kỹ thuật đối với tất cả các hạng mục của dự án đều đạt được. Vì vậy, chất lượng dự án được đảm bảo thông qua: - Giai đoạn chuẩn bị dự án: Là giai đoạn hình thành nên những tiêu chuẩn chất lượng cho công trình. Tiêu chuẩn chất lượng công trình xây dựng được xác định phù hợp với mục tiêu đầu tư, với công năng sử dụng, phương án xây dựng; các yêu cầu kỹ thuật đối với từng hạng mục như kích thước, nguyên vật liệu… Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ thiết kế, tổ chức tư vấn và quy trình thiết kế đóng vai trò quyết định. Ngoài ra trong giai đoạn này công tác giám sát chất lượng các khâu khảo sát, lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công; công tác thẩm định, phê duyệt dự án cũng đóng vai trò quan trọng. Ảnh hưởng của các quyết định đến chất lượng dự án ở giai đoạn này là rất to lớn. 16 14 12 10 8 6 4 2 0 Tổng số dự án Số dự án tồn tại về chất lượng 2011 2012 2013 2014 2015