Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh bmg việt nam
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH BMG VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ NHƢ QUỲNH
MÃ SINH VIÊN : A20106
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH BMG VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Lê Nhƣ Quỳnh
Mã sinh viên : A20106
Chuyên nghành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp
đỡ từ nhiều phía. Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất
đến cô giáo hƣớng dẫn – Thạc sĩ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Bộ môn Kế toán thuộc khoa Kinh tế
- Quản lý cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Thăng Long đã trang bị
cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt quá trình học tập và rèn
luyện tại trƣờng.
Em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng Kế toán cùng toàn thể
các cán bộ nhân viên thuộc Công ty TNHH BMG Việt Nam đã cung cấp tài liệu và tạo
mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này.
Dù đã rất cố gắng nhƣng do kinh nghiệm, trình độ, kỹ năng của bản thân cũng
nhƣ thời gian còn hạn chế nên chắc chắn đề tài Khóa luận tốt nghiệp này của em
không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp, chỉ bảo, bổ
sung của thầy cô để em hoàn thiện bài Khóa luận đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Lê Nhƣ Quỳnh
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp đƣợc sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Nhƣ Quỳnh
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ...................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại.............................................................................................1
Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại......................................................11.1.1.
Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1.1.2.
trong doanh nghiệp thương mại....................................................................................1
Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1.1.3.
trong doanh nghiệp thương mại....................................................................................3
1.1.3.1. Vai trò.................................................................................................................3
1.1.3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng....................................................................................4
Phương thức bán buôn.........................................................................................41.2.1.
Phương thức bán lẻ ..............................................................................................51.2.2.
Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa ..........................................61.2.3.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán.....................................................................................6
Phương pháp tính giá của hàng xuất kho...........................................................71.3.1.
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh..................................................................7
1.3.1.2. Phương pháp bình quân gia quyền ..................................................................7
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) ...............................................8
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)...................................................8
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ...........................................91.3.2.
1.4. Kế toán bán hàng....................................................................................................9
Chứng từ sử dụng.................................................................................................91.4.1.
Tài khoản sử dụng................................................................................................91.4.2.
Phương pháp kế toán bán hàng.........................................................................121.4.3.
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX).....................................................................................12
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ (KKĐK) ..............................................................................................16
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại.............18
Kế toán chi phí bán hàng ...................................................................................181.5.1.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................................................201.5.2.
6. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................221.5.3.
1.6. Tổ chức sổ kế toán trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh
nghiệp thƣơng mại theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ...........................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM ...............................25
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH BMG Việt Nam..................................................25
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH BMG Việt Nam............252.1.1.
2.1.1.1. Thông tin cơ bản của công ty..........................................................................25
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH BMG Việt Nam................25
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH BMG Việt Nam.................262.1.2.
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty....................................................................26
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...............................................28
Chế độ chính sách kế toán của công ty .............................................................292.1.3.
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH BMG Việt Nam ...............................................................................................31
Kế toán chi tiết bán hàng....................................................................................312.2.1.
2.2.1.1. Phương thức bán hàng tại Công ty.................................................................31
2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tại Công ty ............31
2.2.1.3. Chứng từ nghiệp vụ bán hàng ........................................................................33
2.2.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..........................................................48
2.2.1.5. Sổ kế toán chi tiết.............................................................................................48
Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp .........................................512.2.2.
2.2.2.1. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................51
2.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................62
Kế toán tổng hợp bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..............................672.2.3.
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
BMG VIỆT NAM ........................................................................................................76
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH BMG Việt Nam............................................................................76
Ưu điểm ...............................................................................................................763.1.1.
Nhược điểm.........................................................................................................783.1.2.
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam...........................................................79
Thang Long University Library
7. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CKTM Chiết khấu thƣơng mại
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
HĐTC Hoạt động tài chính
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thƣờng xuyên
K/c Kết chuyển
FIFO Nhập trƣớc – xuất trƣớc
LIFO Nhập sau – xuất trƣớc
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
VAT Thuế giá trị gia tăng
8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho............................................................................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.......................13
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán trả góp .........................................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi – Bên giao đại lý......................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi – Bên nhận đại lý......................................15
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí mua hàng (KKTX).............................................16
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hạch toán tồn kho theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ.......................................................................................17
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng.............................................................19
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................21
Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng ...........................................22
Sơ đồ 1.12. Hình thức kế toán Nhật ký chung ..............................................................24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH BMG Việt Nam..............................26
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH BMG Việt Nam ............28
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung ................................30
Biểu 2.1. Mẫu đơn đặt hàng ..........................................................................................34
Biểu 2.2. Trích Hợp đồng kinh tế..................................................................................35
Biểu 2.3. Mẫu Hóa đơn GTGT hàng bán ra (Liên 3)....................................................36
Biểu 2.4. Mẫu phiếu xuất kho .......................................................................................37
Biểu 2.5. Mẫu Phiếu thanh toán bằng chuyển khoản ....................................................38
Biểu 2.6. Mẫu hóa đơn bán hàng (trích)........................................................................40
Biểu 2.7. Mẫu Hóa đơn GTGT hàng bán ra (Liên 3)....................................................41
Biểu 2.8. Mẫu Phiếu xuất kho .......................................................................................42
Biểu 2.9. Mẫu Phiếu thu................................................................................................43
Biểu 2.10. Mẫu Hóa đơn bán lẻ (Theo Mẫu Công ty)...................................................45
Biểu 2.11. Mẫu Hóa Đơn GTGT (Liên 3).....................................................................46
Biểu 2.12. Mẫu Phiếu xuất kho .....................................................................................47
Biểu 2.13. Mẫu Phiếu thu..............................................................................................47
Biểu 2.14. Mẫu Hóa đơn GTGT chi phí mua hàng.......................................................52
Thang Long University Library
9. Biểu 2.15. Mẫu Phiếu chi thanh toán chi phí mua hàng................................................53
Biểu 2.16. Mẫu hóa đơn GTGT chi phí xăng dầu.........................................................54
Biểu 2.17. Mẫu Hóa đơn GTGT chi phí dịch vụ mua ngoài tại bộ phận bán hàng......60
Biểu 2.18. Mẫu Giấy đề nghị thanh toán.......................................................................61
Biểu 2.19. Mẫu Phiếu chi thanh toán chi phí dịch vụ mua ngoài..................................61
Bảng 2.1. Trích Sổ chi tiết hàng hóa – Mì Omachi.......................................................32
Bảng 2.2. Trích Sổ chi tiết doanh thu hàng bán – Mì Omachi......................................49
Bảng 2.3. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán – Mì Omachi..........................................50
Bảng 2.4. Mẫu tính lƣơng kinh doanh nhân viên bán hàng – NV Trần Mạnh Hùng....56
Bảng 2.5. Trích Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên bán hàng tháng 05 tháng 2014
.......................................................................................................................................58
Bảng 2.6. Trích Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng
05/2014 ..........................................................................................................................63
Bảng 2.7. Trích Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội......................................64
Bảng 2.8. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 05/2014 .66
Bảng 2.9. Trích Sổ nhật ký chung tháng 05/2014.........................................................68
Bảng 2.10. Trích Sổ Cái TK 511...................................................................................71
Bảng 2.11. Trích Sổ Cái TK 632...................................................................................72
Bảng 2.12. Trích Sổ Cái TK 641...................................................................................73
Bảng 2.13. Trích Sổ Cái TK 642...................................................................................73
Bảng 2.14. Trích Sổ Cái TK 911...................................................................................74
Bảng 2.15. Bảng tóm kết quả bán hàng tháng 05/2014.................................................75
Bảng 3.1. Mẫu Sổ chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp..............................................81
Bảng 3.2. Mẫu Bảng tổng hợp doanh thu......................................................................82
Bảng 3.3. Trích Sổ chi tiết giá vốn hàng bán – Mì Omachi..........................................84
Bảng 3.4. Bảng trích khấu hao tài sản cố định tháng 05 năm 2014 ..............................85
Bảng 3.5. Bảng tính và phân bổ tài sản cố định tháng 05 năm 2014 ............................85
Bảng 3.6. Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn tháng 05/2014.................................86
10. LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng có mức độ cạnh tranh ngày càng cao nhƣ hiện nay,
việc ra đời các doanh nghiệp thƣơng mại là yêu cầu khách quan. Khi thị trƣờng ngày
càng sôi động và cạnh tranh ngày càng gay gắt, các nhà sản xuất khó có thể vừa sản
xuất vừa tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Do đó các công ty thƣơng mại dịch vụ
ra đời, nhằm giúp các công ty sản xuất đƣa sản phẩm tới tay ngƣời tiêu dùng.
Trong mỗi doanh nghiệp, mục tiêu cao nhất là tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp
thƣơng mại cũng hƣớng tới mục tiêu đó. Cho nên để có thể tận dụng cơ hội và tạo ra
lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần đặc biệt coi trọng công tác kế toán tại đơn vị.
Kế toán là một công cụ hữu hiệu giúp cho không chỉ các nhà quản lý nắm đƣợc thực
trạng hoạt động tài chính nhằm hoạch định kế hoạch phát triển cho tƣơng lai của
doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của các ngân hàng, nhà đầu tƣ… trong việc đƣa
ra quyết định cho vay hoặc góp vốn. Vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào muốn tồn tại và
phát triển bền vững thì đòi hỏi phải tổ chức công tác kế toán phù hợp, hoạt động có
hiệu quả. Tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tình hình
cụ thể của mỗi doanh nghiệp, công tác kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức riêng, hợp
lý và mang tính đặc thù của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoạt động đặc trƣng cơ bản là lƣu chuyển
hàng hoá gồm mua hàng, dự trữ và tiêu thụ hàng hoá. Trong đó, hoạt động bán hàng là
khâu quan trọng bậc nhất quyết định đến sự sống còn và phát triển của doanh nghiệp.
Trên thực tế, không phải doanh nghiệp nào cũng tổ chức tốt khâu bán hàng và quản lý
theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa của mình, họ không nhận thức đƣợc đầy đủ rằng
tổ chức tốt công tác tiêu thụ hàng hoá cũng đồng nghĩa với việc đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn BMG Việt Nam là một doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thƣơng mại, do vậy kế toán bán hàng là một phần hành quan trọng và
cần đƣợc hoàn thiện. Tổ chức kế toán bán hàng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp phân tích, đánh giá, lựa chọn phƣơng án kinh doanh,
đầu tƣ có hiệu quả nhất. Do vậy, em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam” làm Khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực tập tại công ty, với sự giúp đỡ của phòng kế toán Công ty
TNHH BMG Việt Nam và sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Huyền,
em đã tìm hiểu rõ và theo dõi chi tiết công tác tổ chức kế toán bán hàng tại doanh
nghiệp về chứng từ, quy trình luân chuyển, hạch toán cùng hệ thống sổ sách, báo cáo
Thang Long University Library
11. đƣợc áp dụng tại đơn vị. Dựa trên thực tế tại doanh nghiệp cùng kiến thức kế toán của
mình, em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình với ba nội dung chính nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH BMG Việt Nam
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH BMG Việt Nam
Do kiến thức còn hạn chế cùng kinh nghiệm thực tế chƣa nhiều, Khóa luận tốt
nghiệp của em không tránh khỏi nhiều sai sót. Em rất mong đƣợc sự góp ý và hƣớng
dẫn của cô giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền cùng các anh chị trong phòng kế toán tại
Công ty TNHH BMG Việt Nam để bài khóa luận này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Nhƣ Quỳnh
12. 1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại
Đặc điểm hoạt động kinh doanh thƣơng mại1.1.1.
Hoạt động thƣơng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thƣơng mại của
thƣơng nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thƣơng nhân với nhau hoặc
giữa thƣơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thƣơng mại và các hoạt động xúc tiến thƣơng mại nhằm mục đích lợi nhuận
hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế – xã hội.
Hoạt động kinh doanh thƣơng mại có chức năng tổ chức và thực hiện hoạt động
lƣu thông phân phối hàng hóa trên thị trƣờng của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa
các quốc gia với nhau. Hoạt động thƣơng mại có đặc điểm chủ yếu sau:
Là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng;
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa
(quá trình trao đổi, mua bán và dự trữ hàng hóa);
Hàng hóa trong kinh doanh thƣơng mại gồm các loại vật tƣ, hàng hóa có hình thái vật
chất hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán;
Quá trình lƣu chuyển hàng hóa có thể theo một trong hai phƣơng thức là bán
buôn và bán lẻ, trong đó: Bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức
kinh doanh sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lƣu
chuyển của hàng; bán lẻ là bán hàng cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng;
Tổ chức đơn vị kinh doanh thƣơng mại có thể theo một trong các mô hình: Tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, kinh doanh tổng hợp….
Một số khái niệm cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán1.1.2.
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế thu
đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm kết thúc việc giao nhận quyền sở hữu
về hàng hóa và hoàn tất các thủ tục bán hàng, thay vì mất quyền sở hữu về hàng hóa
bán, doanh nghiệp đƣợc quyền sở hữu về khoản tiền thu bán hàng hoặc khoản nợ phải
thu với khách hàng của mình.
Doanh thu bán hàng đƣợc xác định khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
Thang Long University Library
13. 2
Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho ngƣời mua;
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu xác định tƣơng đối chắc chắn;
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến quá trình bán hàng.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào doanh thu,
gồm các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả
lại và các loại thuế gián thu:
Chiết khấu thương mại (CKTM): Là số tiền ngƣời bán cho khách hàng hƣởng do
mua hàng hóa với số lƣợng lớn trong một đợt hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn do hàng
kém chất lƣợng hoặc giao hàng không đúng thời gian địa điểm.
Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ trong kỳ nhƣng bị
ngƣời mua trả lại và từ chối thanh toán do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng, không đúng quy cách chủng loại, hàng hóa bị hỏng, kém chất
lƣợng… Trị giá số hàng bị trả lại tính theo đơn giá ghi trên hóa đơn.
Các loại thuế gián thu cũng là một khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế
xuất khẩu nếu doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu trực tiếp hàng hóa; Thuế
tiêu thụ đặc biệt là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi sản xuất kinh doanh mặt
hàng chịu thuế TTĐB; Thuế GTGT của doanh nghiệp tính theo phƣơng pháp trực tiếp.
Các khoản giảm
trừ doanh thu
=
CKTM, giảm giá hàng bán,
doanh thu hàng bán bị trả lại
+
Các loại thuế
gián thu
Từ đó xác định đƣợc doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần
chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, trị giá vốn hàng bán là
tổng chi phí cần thiết mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó (giá mua từ nhà
cung cấp, vận chuyển, bốc dỡ,…).
Phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán chính là lợi nhuận
gộp của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (chi phí bao bì, phân loại, chọn lọc, vận chuyển,
bốc dỡ, giới thiệu, bảo hành, hoa hồng trả cho đại lý…).
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt
động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ hoạt động nào.
14. 3
Xác định kết quả bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu
bán hàng
-
Giảm trừ
doanh thu
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán1.1.3.
hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.1.3.1. Vai trò
Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng,
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò quan trọng trong từng bƣớc
hạn chế đƣợc sự thất thoát hàng hóa, phát hiện đƣợc những rủi ro trong quá trình luân
chuyển hàng hóa để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn.
Từ các số liệu trên báo cáo tài chính mà kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng cung cấp giúp cho ngƣời sử dụng thông tin nắm bắt đƣợc một cách toàn diện
tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó giúp cho ngƣời quản lý tìm
ra những thiếu sót mất cân đối giữa các khâu mua – dự trữ – bán để có biện pháp khắc
phục kịp thời. Nhà nƣớc nắm đƣợc tình hình kinh doanh và tài chính của doanh
nghiệp, thực hiện chức năng quản lý kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, đồng thời có thể
kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
1.1.3.2. Nhiệm vụ
Để quản lý một cách tốt nhất đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp phải biết sử dụng kế toán nhƣ một công cụ quản lý quan trọng và cần thiết. Đặc
biệt trong doanh nghiệp thƣơng mại thì kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cần thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
Tổ chức vận dụng tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán sao
cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh và theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình xuất bán hàng hóa; tính
chính xác các khoản bị giảm trừ và thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
Đồng thời kế toán phải theo dõi thƣờng xuyên đƣợc các khoản phải thu của khách hàng.
Tính toán chính xác các chi phí phát sinh trong kỳ; xác định giá mua thực tế của lƣợng
hàng đã tiêu thụ và phân bổ chi phí thu mua hợp lý cho các đối tƣợng có liên quan.
Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng giúp doanh nghiệp quản lý và
điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tốt hơn.
Quá trình thực hiện việc lập và gửi báo cáo bán hàng, doanh thu, kết quả kinh
doanh phải nghiêm túc, trung thực, đảm bảo số liệu chính xác và đầy đủ để phục vụ
cho lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp. Định kỳ phân tích kinh tế đối với
Thang Long University Library
15. 4
hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thu nhập và phân phối lợi nhuận, tƣ vấn cho ban lãnh đạo
lựa chọn phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Nhƣ vậy, thực hiện các nhiệm vụ trên có ý nghĩa lớn đối với việc xác định số
lƣợng và giá trị của lƣợng hàng bán ra cũng nhƣ doanh thu và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp. Song để phát huy đƣợc vai trò và thực hiện tốt các nhiệm vụ
đã nêu trên đòi hỏi phải tổ chức kế toán bán hàng thật khoa học, hợp lý với đặc điểm
kinh tế của từng doanh nghiệp và từng thời kỳ. Đặc biệt, kế toán phải nắm vững những
nội dung của công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng
Phƣơng thức bán buôn1.2.1.
Bán buôn hay bán sỉ là hình thức bán hàng hóa thông qua các đại lý, siêu thị hay
các công ty thƣơng mại khác. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh
vực lƣu thông, chƣa đi vào tiêu dùng, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
vẫn chƣa đƣợc thực hiện. Hàng bán buôn thƣờng đƣợc bán theo lô hàng hoặc bán với
số lƣợng lớn. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức
thanh toán.
Phƣơng thức bán buôn có thể chia thành các hình thức:
Phƣơng thức bán buôn hàng hóa qua kho: Là hình thức bán hàng hóa đƣợc
xuất ra từ kho, bãi, quầy bảo quản của doanh nghiệp. Đây là phƣơng thức bán hàng
truyền thống thƣờng áp dụng với ngành hàng có đặc điểm: tiêu thụ có định kỳ giao
nhận, thời điểm giao nhận không trùng với thời điểm nhập hàng; hàng khó khai thác;
hàng cần dự trữ để xử lý…
Trong phƣơng thức này có hai hình thức:
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại
diện đến kho của doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thƣơng mại
xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận
đủ hàng, bên mua ký nhận vào chứng từ, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hóa
đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp
đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho
hàng hóa, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy
định trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thƣơng mại. Hàng hóa chỉ xác định là đã đƣợc tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh
toán. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thƣơng mại chịu (ghi nhận vào chi phí bán
hàng) hay bên mua chịu (phải thu tiền của bên mua) do hai bên thỏa thuận từ trƣớc.
16. 5
Phƣơng thức bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này, hàng hóa sẽ
đƣợc chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua không qua kho của đơn vị trung
gian là doanh nghiệp thƣơng mại. Đây là phƣơng thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm
đƣợc chi phí lƣu kho và tăng nhanh sự vận động của hàng hóa.
Trong phƣơng thức này có hai hình thức:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua,
tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp. Nói cách khác,
doanh nghiệp thƣơng mại thực sự mua hàng của nhà cung cấp và bán luôn cho đơn vị
mua (khách hàng của doanh nghiệp). Hình thức này có hai trƣờng hợp:
Giao bán tay ba: nghĩa là bên mua sẽ cử đại diện đến nhận hàng trực tiếp từ
doanh nghiệp thƣơng mại ngay tại nơi cung cấp. Sau khi hai bên ký nhận chứng từ,
hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ.
Gửi hàng: nghĩa là doanh nghiệp thƣơng mại sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp
sẽ vận chuyển thẳng đến một địa điểm thỏa thuận theo yêu cầu của bên mua. Khi nào
bên mua chấp nhận thanh toán thì hàng mới đƣợc coi là đã tiêu thụ.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Thực chất là hình
thức môi giới trung gian. Doanh nghiệp thƣơng mại chỉ thực hiện vai trò trung gian
trong quan hệ mua – bán giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trƣờng hợp này, doanh
nghiệp thƣơng mại chỉ đƣợc phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán
mà không đƣợc ghi nhận nghiệp vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán của mỗi thƣơng vụ.
Tùy theo điều kiện ký kết hợp đồng mà doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng tiền hoa
hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Phƣơng thức bán lẻ1.2.2.
Bán lẻ là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua để tiêu dùng nội bộ không mang tính chất
kinh doanh. Bán hàng theo phƣơng thức này có đặc điểm hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực
lƣu thông và đi vào tiêu dùng; giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đƣợc thực
hiện. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ, giá bán thƣờng ổn định
và đƣợc thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Bán lẻ có thể đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
Bán lẻ thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng phải đồng thời thực hiện chức
năng bán hàng và chức năng thu ngân. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành
kiểm hàng, kiểm tiền và lập các báo cáo bán hàng, báo cáo thu ngân và nộp cho kế
toán bán lẻ để ghi sổ kế toán.
Thang Long University Library
17. 6
Bán lẻ thu tiền tập trung: Có đặc trƣng khác về mặt tổ chức quầy bán so với
phƣơng thức thu tiền tại chỗ. Tại quầy bán, nhân viên bán hàng và nhân viên thu ngân
thực hiện chức năng độc lập với nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm
hàng hóa tại quầy và lập báo cáo doanh thu nộp trong ca. Nhân viên thu ngân có nhiệm
vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại
quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày và kỳ báo cáo.
Hình thức bán hàng tự động: Là hình thức bán lẻ hàng hóa mà trong đó các
doanh nghiệp thƣơng mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một
hoặc một vài loại hàng hóa nào đó đặt ở nơi công cộng. Khi mua hàng, khách hàng
dùng thẻ hoặc bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra.
Hình thức bán lẻ tự phục vụ: Là hình thức mà khách hàng tự chọn lấy hàng hóa
theo ý thích và mang đến bàn tính tiền để thanh toán tiền hàng. Nhân viên bán hàng sẽ
kiểm hàng và tính tiền cho khách hàng.
Hình thức bán trả góp: Là hình thức mà ngƣời mua có thể thanh toán tiền hàng
nhiều lần với giá bán bao gồm giá bán thu tiền ngay và lãi trả chậm, trả góp phải trả
định kỳ cho doanh nghiệp. Thực chất ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu hàng hóa khi
ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa
bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Phƣơng thức bán hàng qua đại lý, ký gửi hàng hóa1.2.3.
Là phƣơng thức bán hàng mà doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở đại
lý. Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và chƣa đƣợc
coi là tiêu thụ.
Đối với bên giao đại lý (doanh nghiệp thương mại): Số hàng này đƣợc coi là đã
tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận thông báo đại lý bán đƣợc hàng và chỉ đƣợc hạch toán
vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền. Khi bán đƣợc hàng, doanh nghiệp
thƣơng mại phải trả cho bên nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng và đƣợc hạch
toán vào chi phí bán hàng.
Đối với bên nhận đại lý: Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng tới ngƣời tiêu
dùng theo đúng giá bán quy định. Hàng hóa nhận từ bên giao đại lý đƣợc coi là tiêu
thụ khi khách hàng chấp nhận mua và thanh toán hoặc chấp nhận nợ. Sau khi bán đƣợc
hàng, bên nhận đại lý sẽ gửi thông báo kèm theo số tiền thu đƣợc từ khách hàng cho
bên giao đại lý đồng thời phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng trên số
lƣợng hàng hóa tiêu thụ đƣợc và theo tỷ lệ do 2 bên thỏa thuận từ trƣớc.
1.3. Xác định giá vốn hàng bán
Khi xuất kho, để tính giá thực tế của hàng hóa, kế toán phải tách riêng hai bộ phận giá
thực tế hàng hóa. Công thức xác định trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ nhƣ sau:
18. 7
Trị giá vốn
hàng tiêu thụ
trong kỳ
=
Giá trị thực tế
xuất kho của hàng
tiêu thụ trong kỳ
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ
Phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho1.3.1.
1.3.1.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa đƣợc xác định giá trị theo đơn chiếc hay từng
lô và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất kho lô hàng hóa nào
sẽ đƣợc lấy theo giá nhập vào của chính lô hàng hóa đó làm giá xuất.
Ƣu điểm: Kết quả tính toán đạt độ chính xác cao; tuân thủ nguyên tắc phù hợp
của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho
bán ra phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng
theo giá trị thực tế của nó.
Nhƣợc điểm: Chỉ phù hợp với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng, quản lý hàng
hóa theo từng lô hàng nhập. Việc áp dụng đòi hỏi những điều kiện khắt khe, hàng tồn
kho có giá trị lớn, hàng hóa có tính chuyên biệt, mặt hàng ổn định loại hàng tồn kho
phải dán nhãn nhận diện đƣợc.
1.3.1.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Là phƣơng pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, giá trị hàng nhập trong
kỳ để tính giá bình quân của một đơn vị hàng hóa. Phƣơng pháp bình quân có thể đƣợc
tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
Trị giá thực tế hàng xuất bán trong kỳ đƣợc xác định theo công thức:
Giá thực tế hàng
xuất kho
=
Số lượng hàng
hóa xuất kho
x
Giá đơn vị
bình quân
Có hai phƣơng pháp tính giá đơn vị bình quân:
Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ của một loại hàng hóa đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá đơn vị
bình quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá trị thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng thực tế
nhập trong kỳ
Ƣu điểm: Tính toán đơn giản, dễ làm, ít tốn công sức; tiết kiệm thời gian và chi
phí, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhƣợc điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ nên
có thể ảnh hƣởng đến công tác quyết toán. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Thang Long University Library
19. 8
Phƣơng pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân tại thời điểm đó.
Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập đƣợc xác định theo công thức nhƣ sau:
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá trị thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Ƣu điểm: Khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên; có độ chính
xác cao; phản ánh kịp thời về tình hình biến động giá cả của hàng hóa trong kỳ.
Nhƣợc điểm: Khối lƣợng công việc lớn, tốn nhiều công sức và thời gian. Bởi vì,
cứ sau mỗi lần nhập kho, kế toán lại phải tiến hành tính toán lại giá bình quân.
1.3.1.3. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc nhập trƣớc thì
đƣợc xuất trƣớc. Giá thực tế của hàng mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm giá để tính cho
hàng xuất trƣớc. Nếu lƣợng hàng tồn kho của lần nhập đó không đủ để xuất thì tính
theo giá của lần nhập tiếp theo. Nhƣ vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực tế
của số hàng mua vào sau cùng trong kỳ.
Ƣu điểm: Giúp cho kế toán có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng
lần xuất hàng; đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp
theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn hàng tồn kho đƣợc đánh giá sát với giá thị
trƣờng của mặt hàng của mặt hàng đó. Cho nên, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế
toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhƣợc điểm: Các chi phí hiện hành không phù hợp với doanh thu phát sinh hiện
hành. Nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến
những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
1.3.1.4. Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này ngƣợc với phƣơng pháp LIFO là dựa trên giả định lƣợng hàng
tồn kho nào nhập sau thì đƣợc xuất trƣớc. Giá thực tế của hàng mua sau sẽ đƣợc dùng
làm giá để tính cho hàng xuất trƣớc. Nếu lƣợng hàng tồn kho của lần nhập đó không
đủ để xuất thì tính theo giá của lần nhập trƣớc đó. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn kho cuối
kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng mua vào đầu tiên trong kỳ.
Ƣu điểm: Chi phí của lần mua gần nhất sẽ tƣơng đối sát với trị giá vốn của mặt
hàng đó. Việc thực hiện phƣơng pháp này sẽ đảm bảo yêu cầu của nguyên tắc phù hợp.
Nhƣợc điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ không thể sát với giá thị
trƣờng của mặt hàng đó. Phƣơng pháp này chỉ phù hợp với các doanh nghiệp ít danh
20. 9
mục hàng hóa và nghiệp vụ nhập kho hàng hóa trong kỳ không nhiều, do đó thƣờng ít
đƣợc các doanh nghiệp lựa chọn.
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ1.3.2.
Chi phí mua hàng bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua
hàng hoá nhƣ: Chi phí bảo hiểm hàng hoá, chi phí vận chuyển, bốc xếp,… đƣợc tập
hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho số hàng mua thuộc kỳ báo cáo. Cuối kỳ, chi phí thu
mua đƣợc phân bổ cho giá vốn hàng bán theo tỷ lệ hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng
tồn cuối kỳ. Công thức xác định chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ:
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tiêu thụ trong kỳ
=
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ
x
Giá trị của
hàng tiêu thụ
trong kỳGiá trị hàng tồn
đầu kỳ
+
Giá trị hàng nhập
trong kỳ
1.4. Kế toán bán hàng
Chứng từ sử dụng1.4.1.
Tùy theo phƣơng thức, hình thức bán hàng, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán sau:
Hóa đơn GTGT (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ);
Hóa đơn bán hàng (với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
hoặc kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT);
Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; Phiếu xuất kho hàng
gửi bán đại lý;
Đơn đặt hàng của khách hàng; Hợp đồng mua bán;
Báo cáo bán hàng; Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; Bảng thanh toán hàng đại lý, ký
gửi; Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày; Thẻ quầy hàng; Giấy nộp tiền;
Phiếu thu, phiếu chi; Giấy báo có, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng;
Các chứng từ khác có liên quan đến hoạt động bán hàng….
Tài khoản sử dụng1.4.2.
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
Tài khoản 156 – Hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng…
Thang Long University Library
21. 10
Nợ TK 156 – Hàng hóa Có
Dư nợ: Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ.
- Trị giá mua của hàng hóa nhập kho, chi phí
thu mua hàng hóa;
- Trị giá hàng hóa thuê gia công; trị giá hàng
hóa đã bán bị ngƣời mua trả lại;
- K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (KKĐK).
- Trị giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
CKTM, giảm giá hàng mua đƣợc hƣởng;
- Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa tiêu
thụ trong kỳ;
- K/c trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK).
Dư nợ: Trị giá hàng thực tế tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 156 đƣợc chia thành 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561: Giá mua hàng hóa;
Tài khoản 1562: Chi phí thu mua hàng hóa;
Tài khoản 1567: Hàng hóa bất động sản.
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi giá trị hàng hóa tiêu thụ theo phƣơng
thức chuyển bán, gửi đại lý nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ.
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có
Dư nợ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán
nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã tiêu thụ.
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK).
- Trị giá hàng hóa gửi bán đã đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán;
- Trị giá hàng hóa gửi bán bị khách hàng
trả lại;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK).
Dư nợ: Trị giá hàng hóa gửi bán chƣa
đƣợc xác định là đã tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
thực hiện trong một kỳ kế toán, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu
thuần của doanh nghiệp. TK 511 không có số dƣ cuối kỳ và có 5 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa;
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
22. 11
Kết cấu và nội dung tài khoản 511 nhƣ sau:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT (phƣơng pháp trực tiếp) phải nộp;
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu: chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại;
- Kết chuyển số doanh thu thuần về bán
hàng sang tài khoản 911.
- Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng các tài khoản: TK
521, TK 531, TK 532.
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để theo dõi phần chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ.
Nội dung và kết cấu tài khoản 521 nhƣ sau:
Nợ TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại Có
- Số chiếu khấu thƣơng mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- Cuối kỳ, kết chuyển phần chiết khấu
thƣơng mại sang TK 511.
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ trong kỳ nhƣng bị khách hàng trả lại. Nội dung và kết cấu tài khoản 531 nhƣ sau:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Có
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ
phải thu của khách hàng về số sản phẩm,
hàng hóa đã bán ra trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển giá bán của hàng
bị trả lại sang TK 511.
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi khoản doanh thu hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ đƣợc doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng trong kỳ. Nội dung
và kết cấu tài khoản 532 nhƣ sau:
Thang Long University Library
23. 12
Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Có
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho ngƣời mua trong kỳ.
- Cuối kỳ, kết chuyển số tiền giảm giá
hàng bán sang TK 511.
Tài khoản 611 – Mua hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ
tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Nội
dụng và kết cấu TK 611 nhƣ sau:
Nợ TK 611 – Mua hàng Có
- Trị giá vốn hàng hóa mua vào trong kỳ,
hàng bán bị trả lại…;
- Kết chuyển giá gốc hàng hóa tồn kho
đầu kỳ.
- Trị giá vốn hàng hóa xuất dùng trong kỳ;
- Trị giá vốn hàng hóa mua vào trả lại cho
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, CKTM đƣợc
hƣởng;
- K/c giá vốn hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 nhƣ sau:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của hàng bán bị trả lại trong kỳ;
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa,
thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
sang TK 911.
Phƣơng pháp kế toán bán hàng1.4.3.
1.4.3.1. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX)
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp theo dõi thƣờng xuyên, liên
tục tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ kế toán căn cứ
vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản hàng tồn kho. Mọi trƣờng hợp tăng
giảm hàng tồn kho đều phải có đầy đủ chứng từ kế toán làm cơ sở pháp lý cho việc ghi chép
kế toán.
24. 13
Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Kế toán bán buôn qua kho (theo hình thức trực tiếp và gửi bán):
Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán (theo hình thức
giao bán tay ba và hình thức gửi bán):
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 156
TK 157 TK 111, 112, 131TK 632 TK 911 TK 511 TK 521, 531, 532
giá vốn
HGB
Xác định K/c K/c
GVHB
DT thuần
DT bán hàng
chưa VAT
Các khoản
giảm trừ DT
TK 3331 TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Thuế
GTGT
đầu ra
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ DT
Xác định
GVHB
Xuất kho gửi bán
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho
TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532TK 911TK 632 TK 511
TK 3331
TK 133
Giao tay ba
trực tiếp
GVHB
K/c K/c DT
thuần
DT bán hàng
chưa VAT
Các khoản
giảm trừ DT
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
Cuối kỳ, k/c các khoản giảm trừ DT
TK 157
Hàng
bán
vận
chuyển
thẳng
Xác
định
GV
HGB
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
25. 14
Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán:
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Kế toán bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trả góp:
TK 111, 112, 131 TK 641
TK 133 TK 3331
TK 111, 112, 131TK 511TK 911
Chi phí môi giới
phát sinh
Thuế GTGT
đầu vào
K/c chi phí
bán hàng
DT từ hoa
hồng môi giới
Kết chuyển
DT thuần
Thuế GTGT
đầu ra
TK 156, 157 TK 632 TK 911 TK 511
TK 3331
TK 3387
TK 111, 112
TK 131
TK 515
Xác định
GVHB
K/c
GVHB
K/c bán hàng
chưa VAT
DT thuần
Doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra
u ra
Lãi trả
chậm,
trả góp
Lãi
phân bổ
định kỳ
K/c
DT
HĐTC
Số
tiền
hàng
đã thu
Tổng
số tiền
còn
phải
thu
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán trả góp
26. 15
Kế bán toán hàng theo phƣơng thức qua đại lý, ký gửi:
Sau khi nhận đƣợc hàng từ bên giao đại lý, bên nhận đại lý sẽ theo dõi tình hình
biến động hàng hóa qua TK 003 “ Hàng nhận bán hộ, nhận ký cƣợc, ký gửi”.
TK 003
Nhận hàng từ
bên giao đại lý
Xuất hàng để bán
hoặc trả lại hàng
cho bên giao đại lý
TK 331TK 511
TK 3331
TK 111, 112
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Thuế GTGT đầu ra
Số tiền hàng thu được
phải trả bên giao đại lý
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi – Bên giao đại lý
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi – Bên nhận đại lý
TK 133
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 111, 112
TK 641
TK 3331
Xuất
hàng
gửi
đại lý
Xác
định
GVHB
Kết
chuyển
GVHB
Kết
chuyển
DT thuần
Ghi nhận
DT
bán hàng
chưa
VAT
Thuế
GTGT
đầu ra
Số tiền
phải thu
từ đại lý
Hoa hồng
đại lý
Thuế
GTGT
đầu vào
Kết chuyển chi phí bán hàng
Hàng đại lý không bán
được nhập lại kho
Thang Long University Library
27. 16
Đối với doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên, kế toán chi phí mua hàng sẽ thể hiện nguyên tắc ghi chép các nghiệp vụ
tập hợp, kết chuyển số chi phí mua hàng tên tài khoản 156 (chi tiết TK 1562).
Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Tại các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán hạch
toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tƣơng tự với trƣờng hợp doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Chỉ điểm khác là doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu đã bao gồm cả thuế GTGT đầu ra. Đến cuối kỳ,
kế toán mới xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp nhƣ một khoản giảm trừ doanh
thu và hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Có TK 3331 “Thuế GTGT đầu ra phải nộp”
1.4.3.2. Kế toán bán hàng tại các đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ là phƣơng pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức
theo dõi các nghiệp vụ nhập kho, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, rồi xác
định hàng đã xuất kho trong kỳ.
Theo phƣơng pháp KKĐK, kế toán sử dụng tài khoản 611 “Mua hàng” để theo
dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ theo nguyên tắc: Khi
nhận hàng, bắt buộc phải phản ánh chi tiết, kịp thời trị giá hàng nhập; nhƣng kho xuất
để bán, sử dụng thì không cần ghi theo thời điểm xuất mà đến cuối tháng, hàng hóa
xuất bán đƣợc xác định cuối ngày dựa trên cơ sở kết quả kiểm kê thực tế hàng tồn kho,
hàng tồn đại lý, tồn mua chƣa kiểm nhận. Công thức xác trị giá hàng xuất kho trong kỳ:
Trị giá
hàng xuất
trong kỳ
=
Trị giá
hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá
hàng nhập
trong kỳ
-
Trị giá
hàng tồn
cuối kỳ
TK 111, 112, 331 TK 1562 TK632
TK 133
Tập hợp chi phí mua hàng
Phân bổ chi phí mua hàng
cho hàng bán ra trong kỳ
Thuế GTGT
đầu vào
Sơ đồ 1.7. Trình tự hạch toán chi phí mua hàng (KKTX)
28. 17
Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) tƣơng tự với kế toán hạch toán hàng tồn
kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) chỉ khác nhau về thời điểm và
cách xác định trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hạch toán tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 151, 1561, 157 TK 6112 TK 632 TK 911
K/c trị giá
hàng tồn
đầu kỳ
K/c giá vốn
wvvvốn
hàng bán trong kỳ
K/c
GVHB
Kết chuyển trị giá hàng tồn cuối kỳ
TK 111, 112, 331
Hàng nhập mua
trong kỳ
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 1562
K/c chi phí thu
mua cho
hàng tồn
đầu kỳ
Phân bổ
chi phí thu mua
cho hàng bán ra
trong kỳ
TK 111, 112, 331
TK 133
Hàng mua bị trả lại,
giảm giá hàng mua,
CKTM được hưởng
Thuế
GTGT
đầu vào
K/c chi phí thu mua cho
hàng tồn cuối kỳ
Thang Long University Library
29. 18
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
Kế toán chi phí bán hàng1.5.1.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:
Chi phí nhân viên bán hàng: Là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân
viên bán hàng, và các khoản trích theo lƣơng;
Chi phí vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng;
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận bán hàng;
Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Để hạch toán tốt chi phí bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
Ghi chép, tính toán đầy đủ, chính xác và phản ánh kịp thời các khoản chi phí phát
sinh thuộc phạm vi chi phí bán hàng;
Tập hợp và phân bổ đúng đắn các chi phí phát sinh theo đúng đối tƣợng liên quan;
Tổ chức hợp lý kế toán chi tiết chi phí bán hàng, đáp ứng yêu cầu của chế độ
hạch toán chi phí kinh doanh và tiết kiệm chi phí.
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, phiếu đề nghị tạm ứng;
Bảng phân bổ tiền lƣơng, Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định…
Để phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, kế toán đã sử dụng tài khoản
641 “Chi phí bán hàng”. Kết cấu và nội dung TK 641 nhƣ sau:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản chi phí bán hàng ghi giảm
trong kỳ;
- K/c chi phí bán hàng sang TK 911.
Tài khoản 641 đƣợc chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên bán hàng;
Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì;
Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định;
Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm;
Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
Tài khoản 6418: Chi phí bằng tiền khác.
30. 19
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng nhƣ sau:
TK 334, 338 TK 641
TK 152, 153
TK 214
TK 142, 242, 335
TK 111, 112, 331
Tiền lương, phụ cấp và
các khoản trích theo lương cho
nhân viên tại bộ phận bán hàng
Chi phí vật liệu, công cụ xuất dùng
phục vụ cho bộ phận bán hàng
Phân bổ dần hoặc trích trước
vào chi phí bán hàng
Chi phí khấu hao tài sản cố định
tại bộ phận bán hàng
TK 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT (nếu có)
TK 111, 152, 138
Các khoản ghi giảm trừ
chi phí bán hàng
TK 352
Hoàn nhập khoản
dự phòng phải trả
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
TK 352
Trích lập quỹ dự phòng phải trả
Thang Long University Library
31. 20
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp1.5.2.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: Là toàn bộ các khoản tiền lƣơng phải trả cho nhân
viên bộ phận quản lý, và các khoản trích lƣơng theo quy định;
Chi phí vật liệu quản lý, chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng;
Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp;
Thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng;
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung cho doanh nghiệp nhƣ: tiền điện,
nƣớc… và các chi phí bằng tiền khác.
Chứng từ kế toán sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng;
Bảng phân bổ tiền lƣơng, bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định, tờ khai thuế…
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài
khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Kết cấu và nội dung của TK 642 nhƣ sau:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ.
- Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
ghi giảm trong kỳ;
- Kết chuyển CPQLDN sang TK 911.
Tài khoản 642 đƣợc chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý;
Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý;
Tài khoản 6423: Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng;
Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định;
Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí;
Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng;
Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
Tài khoản 6428: Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp nhƣ sau:
32. 21
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 142, 242, 335
TK 214
TK 111, 112, 331
TK 351, 352
TK 642
Tiền lương, phụ cấp
và các khoản trích theo lương
cho nhân viên tại BPQLDN
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng
phục vụ cho BPQLDN
Phân bổ dần hoặc trích trước vào
chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao tài sản cố định
tại bộ phận quản lý doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)
TK 139
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm, dự phòng phải trả
Trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
TK 111, 112
Các khoản phát sinh
ghi
ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
TK 352
Hoàn nhập khoản
dự phòng phải trả
TK 139
TK 911
Hoàn nhập dự phòng
nợ phải thu khó đòi
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
33. 22
Kế toán xác định kết quả bán hàng1.5.3.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Kết quả của việc so sánh này, nếu thu nhập
lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi và lỗ nếu ngƣợc lại. Việc xác định kết quả
bán hàng thƣờng đƣợc tiến hàng vào cuối kỳ kinh doanh, tùy thuộc vào từng đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Công thức xác định kết quả bán hàng:
Doanh thu thuần =
Doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Kết quả bán hàng =
Lợi nhuận
gộp
-
Chi phí
bán hàng
-
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng để xác định kết quả bán hàng cuối kỳ là TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”. Kết cấu và nội dung TK 911 nhƣ sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có
- Kết chuyển trị giá vốn sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh;
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,
chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
- Kết chuyển lãi sang TK 421.
- Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ;
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính, thu nhập khác và các khoản ghi
giảm chi phí thuế TNDN;
- Kết chuyển lỗ sang TK 421.
Sơ đồ 1.11. Trình tự hạch toán xác định kết quả bán hàng
TK 632
TK 641, 642
TK 911 TK 511
TK 521, 531, 532
Kết chuyển giá vốn hàng bán
phát sinh trong kỳ
Kết chuyển CPBH, CPQLDN
Kết chuyển doanh thu thuần
K/c các khoản
giảm trừ DT
34. 23
1.6. Tổ chức sổ kế toán trong bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh
nghiệp thƣơng mại theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
Đối với các doanh nghiệp thƣơng mại thực hiện chế độ kế toán theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC thì có 5 hình thức tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng có thể đƣợc áp dụng nhƣ sau:
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái;
Hình thức kế toán Nhật ký chung;
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;
Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Sau đây, em xin trình bày chi tiết hình thức Nhật ký chung:
Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung có ƣu điểm đơn giản, thích hợp với mọi đơn vị
kế toán và thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán; có thể thực hiện đối chiếu và
kiểm tra chi tiết cho từng đối tƣợng kế toán tại mọi thời điểm theo chứng từ gốc. Do
đó cung cấp kịp thời thông tin cho nhà quản lý. Tuy nhiên, nhƣợc điểm của hình thức
kế toán này là số lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều.
Điều kiện áp dụng:
Đối với những doanh nghiệp vẫn còn sử dụng hình thức kế toán ghi chép, lao
động thủ công, muốn áp dụng hình thức Nhật ký chung thì cần một số điều kiện sau:
Loại hình doanh nghiệp đơn giản;
Quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ;
Trình độ quản lý, trình độ kế toán thấp;
Số lƣợng kế toán và nghiệp vụ kinh tế ít.
Đối với những doanh nghiệp áp dụng kế toán máy trong ghi chép nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hàng ngày thì hình thức Nhật ký chung phù hợp với mọi loại hình kinh
doanh (sản xuất, xây dựng, dịch vụ, thƣơng mại) và quy mô hoạt động.
Thang Long University Library
35. 24
Sơ đồ 1.12. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Trong chƣơng 1 đã phần nào khái quát đƣợc những lý thuyết cơ bản về kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại các doanh nghiệp thƣơng mại đang hoạt
động hiện nay theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, thể hiện đƣợc đặc điểm cũng nhƣ
nội dung của kết toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đồng thời trình bày đƣợc
năm hình thức sổ kế toán áp dụng. Qua đó chúng ta thấy đƣợc vai trò quan trọng cũng
nhƣ sự cần thiết của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp thƣơng mại.
Những vấn đề đƣợc trình bày trong chƣơng 1 sẽ đƣợc sử dụng làm căn cứ để
nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH BMG Việt Nam trong chƣơng 2 “Thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH BMG Việt Nam”. Để hiểu rõ hơn về các phần
hành kế toán thực tế trong quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng, em sẽ lấy
số liệu dẫn chứng cụ thể tại Công ty TNHH BMG Việt Nam trong chƣơng 2.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
các TK 156, 157, 511,
521, 531, 532, 632, 641,
642, 911...
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
(HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi...)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Cái các TK
156, 157, 511, 521,
531, 532, 632, 641,
642, 911...
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
36. 25
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH BMG Việt Nam
Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH BMG Việt Nam2.1.1.
2.1.1.1. Thông tin cơ bản của công ty
Tên công ty: Công ty Trách nhiệm hữu hạn BMG Việt Nam;
Tên tiếng Anh: BMG Vietnam company limited;
Tên viết tắt: BMG Vietnam CO.,LTD;
Địa chỉ: Số 21/162 Nguyễn Tuân, P.Thanh Xuân Trung; Q.Thanh Xuân, Hà Nội;
Điện thoại: 04.3573.9923 Fax: 04.3573.9924;
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất mua bán các mặt hàng lƣơng thực thực phẩm,
đƣờng sữa, bánh kẹo;
MST: 0102646674 Ngày cấp: 21/02/2008;
Giám đốc: Đặng Ngọc Thái;
Loại hình công ty: Trách nhiệm hữu hạn.
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH BMG Việt Nam
Công ty TNHH BMG Việt Nam là công ty thƣơng mại dịch vụ đƣợc thành lập
năm 2008 chuyên phân phối các sản phẩm dùng cho chế biến thực phẩm và hàng tiêu
dùng trong nƣớc của Công ty cổ phần Masan. Theo đà phát triển của thị trƣờng nói
chung và công ty Masan nói riêng, hiện nay các sản phẩm kinh doanh của công ty rất
phong phú và đa dạng chủng loại.
Đóng vai trò là nhà phân phối chính của Công ty cổ phần Masan tại khu vực phía
Bắc, công ty TNHH BMG Việt Nam có nhiệm vụ quảng bá, phân phối và cung cấp
các sản phẩm của Công ty cổ phần Masan, mà chủ yếu là các mặt hàng của nhãn hàng
Chinsu tới các đơn vị chế biến thực phẩm, các nhà hàng, các đại lý, cửa hàng bán lẻ; từ
đó giúp các mặt hàng của Masan tới đƣợc tay ngƣời tiêu dùng.
Trải qua hơn sáu năm hoạt động kinh doanh, công ty đã từng bƣớc tạo dựng đƣợc
uy tín, gây dựng đƣợc niềm tin đối với các đối tác cũng nhƣ ngƣời tiêu dùng. Mạng
lƣới phân phối và đội ngũ nhân viên nhiệt tình, có chuyên môn, cùng hệ thống phƣơng
tiện hiện đại đã và đang đáp ứng đƣợc nhu cầu tiêu dùng sản phẩm của khách hàng.
Đồng thời, với uy tín của mình cũng nhƣ các mặt hàng cung cấp, công ty đã có đƣợc
các khách hàng quen, cung cấp kịp thời và đầy đủ hàng hóa, sản phẩm cho các đại lý,
Thang Long University Library
37. 26
cửa hàng trên địa bàn Hà Nội, các vùng lân cận nhƣ Hải Phòng, Hà Tây, Thái
Nguyên… đảm bảo đƣợc giá trị và doanh thu bền vững.
Đặc điểm ngành nghề kinh doanh:
Công ty chuyên cung cấp, bán buôn bán lẻ chè, cà phê, các mặt hàng thực phẩm
đa dạng. Nguồn nhập hàng của Công ty chủ yếu là các công ty sản xuất thực phẩm lớn
có uy tín trong nƣớc nhƣ: Công ty cổ phần Masan, Công ty cổ phần bột thực phẩm Tài
Ký… Đây là lĩnh vực có sự cạnh tranh cao, đặc biệt sau khi Việt Nam mở cửa thị
trƣờng hội nhập với thế giới, áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Đối với mặt hàng
thực phẩm tiêu dùng, các tiêu chuẩn đặt ra rất nghiêm ngặt. Cùng với sự cạnh tranh
của các nhãn hàng nƣớc ngoài đƣợc nhập khẩu vào Việt Nam, do đó để tồn tại và kinh
doanh có hiệu quả yêu cầu công ty cần cung cấp các mặt hàng chất lƣợng, đảm bảo
đúng tiêu chuẩn, có uy tín và phù hợp với thị hiếu ngƣời tiêu dùng.
Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH BMG Việt Nam2.1.2.
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty
Công ty TNHH BMG Việt Nam có một đội ngũ nhân viên gần 30 nhân viên
đƣợc đào tạo chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm, am hiểu thị trƣờng trong hoạt
động kinh doanh, phân phối hàng hóa, sản phẩm đƣợc chia ra theo các phòng ban phù
hợp với chuyên môn của mỗi nhân viên.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, Công ty TNHH BMG Việt
Nam tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến tham mƣu, đứng đầu là Giám
đốc – ngƣời có quyền lực cao nhất, giúp việc cho Giám đốc có Phó giám đốc, trợ lý
giám đốc, kế toán trƣởng và một số chuyên viên khác, dƣới là một hệ thống phòng ban
chức năng.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH BMG Việt Nam
( Nguồn: Phòng Hành chính)
Ban Giám đốc
Phòng
Kế toán
Phòng
Hành chính
Phòng
Kinh doanh
Bộ phận bán hàng Bộ phận kho
Phòng
Marketing
38. 27
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của Công ty:
Ban Giám đốc: bao gồm Giám đốc và bộ máy giúp việc cho Giám đốc.
Theo Điều lệ Công ty quy định, Giám đốc là ngƣời đại diện theo pháp luật của
công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên cũng nhƣ trƣớc pháp luật về mọi
hoạt động của công ty. Giám đốc điều hành và trực tiếp chỉ đạo kế hoạch kinh doanh,
hoạt động chiến lƣợc phát triển của Công ty.
Phó Giám đốc
Trợ giúp trực tiếp cho Giám đốc công ty trong tổ chức tác nghiệp của phòng kế
toán, phụ trách công việc quản trị hành chính công ty làm nhiệm vụ thƣờng trực công
ty khi Giám đốc vắng mặt và thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công hoặc ủy
quyền của Giám đốc.
Phòng Kế toán: Theo dõi, cập nhật và phản ánh chính xác, kịp thời và có hệ
thống sự biến động của các chỉ tiêu tài chính lên sổ sách các nghiệp vụ phát sinh hàng
ngày của công ty. Định kì hàng tháng, hàng quý tổng hợp kết quả kinh doanh, lập và
phân tích các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị nhằm cung cấp các thông tin trung
thực và chính xác làm cơ sở cho quá trình ra các quyết định kinh doanh.
Phòng Hành chính: Có nhiệm vụ thực hiện các công việc mang tính chất hành
chính văn phòng; quản lý nhân sự, tổ chức biên chế lao động và xây dựng cơ cấu tổ
chức trong công ty. Thực hiện và giải quyết một số chế độ có liên quan đến ngƣời lao
động. Tham mƣu cho Giám đốc công ty trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên môn
nghiệp vụ của mình.
Phòng Kinh doanh: Thu thập thông tin trên thị trƣờng về các mặt hàng kinh
doanh của công ty và tìm kiếm thị trƣờng mới, đồng thời tham mƣu, hỗ trợ giám đốc
ký kết hợp đồng. Phụ trách các kênh phân phối sản phẩm đầu ra, chủ động xây dựng
các chiến lƣợc Marketing, mở rộng các kênh phân phối đƣa sản phẩm tới khách hàng
và công chúng, nâng cao hiệu quả tiêu thụ, xây dựng hình ảnh của công ty, định vị và
phát triển thƣơng hiệu trên thị trƣờng.
Phòng kinh doanh gồm 2 bộ phận:
Bộ phận bán hàng:
Gồm đội ngũ nhân viên bán hàng và giao hàng đƣợc chia thành từng nhóm, phụ
trách từng tuyến theo khu vực đƣợc công ty phân công để tránh tình trạng trùng lặp
tuyến. Bộ phận bán hàng có chức năng quản lý hợp đồng kinh tế, hàng hóa, theo dõi
tình hình mua bán tại tuyến mình phụ trách. Nhân viên bán hàng tiếp nhận đơn đặt
hàng, thực hiện đơn đặt hàng theo đúng quy trình luân chuyển chứng từ tại công ty,
theo dõi và đánh giá tình hình kinh doanh hàng hóa để lập kế hoạch mua bán. Đồng
thời nhân viên bán hàng tiến hành theo dõi công nợ chi tiết theo từng khách hàng để
Thang Long University Library
39. 28
xác định khách hàng thƣờng xuyên của công ty, từ đó có chính sách khuyến mại, chính
sách hỗ trợ khách hàng hợp lý. Các nhân viên còn lại trong bộ phận bán hàng tại đơn
vị phụ trách công việc vận chuyển, giao hàng cho khách hàng.
Bộ phận kho tại Công ty:
Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn hàng hóa tại kho công ty. Căn
cứ chứng từ hợp lệ, bộ phận kho tiến hành nhập, xuất và theo dõi tình trạng hàng tồn
kho theo đúng số lƣợng, quy cách, chất lƣợng…
Phòng Marketing: Có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận và mở rộng thị trƣờng,
phân đoạn thị trƣờng phù hợp với mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản
phẩm mới, khai thác nguồn khách hàng, thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, quản lý
các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các đại lý công ty; là nơi đƣa ra các quyết định
mua hàng, đặt hàng và tổ chức phân phối hàng hoá.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Phòng Kế toán của công ty gồm 1 kế toán trƣởng, 1 thủ quỹ và 4 kế toán viên
đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH BMG Việt Nam
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên:
Kế toán trƣởng: Phụ trách công việc dƣới sự chỉ đạo và chịu trách nhiệm về
nghiệp vụ chuyên môn trƣớc ban giám đốc công ty và nhà nƣớc. Kế toán trƣởng là
ngƣời đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, giám sát, hƣớng dẫn
công việc do kế toán viên thực hiện. Đồng thời chỉ đạo và kiểm soát thực hiện ghi
chép luân chuyển chứng từ, hƣớng dẫn, chỉ đạo việc lƣu trữ chứng từ, tài liệu sổ sách
kế toán, lựa chọn và cải tiến hình thức kế toán cho phù hợp với hoạt động kinh doanh
của công ty.
Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu do các bộ phận cung cấp
và tập hợp chi phí phát sinh; lập báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính; phụ trách kê khai
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán
vật tƣ - hàng hóa
Kế toán
công nợ
Kế toán
TSCĐ và tiền lƣơng
Thủ quỹ
40. 29
thuế và báo cáo kế toán định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm và kết hợp với kế
toán trƣởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
Kế toán vật tƣ – hàng hóa: Kế toán vật tƣ – hàng hóa có nhiệm vụ theo dõi, ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh trong ngày liên quan đến quá trình nhập – xuất – tồn
hàng hóa trong kho, đối chiếu sổ sách với thủ kho.
Kế toán công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ theo dõi tình hình công nợ, tình
hình thanh toán với khách hàng cũng nhƣ nhà cung ứng; hạch toán đầy đủ công tác
bán hàng nhằm cung cấp số liệu cho công tác tập hợp chi phí hoạt động, xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị.
Kế toán TSCĐ và tiền lƣơng: Kế toán TSCĐ và tiền lƣơng có nhiệm vụ theo
dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong kỳ kế toán. Cuối kỳ hạch toán, kế toán
trích khấu hao TSCĐ và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Đồng thời căn
cứ vào ngày công lao động và bảng chấm công, kế toán tính toán chính xác, đầy đủ,
kịp thời tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng và các khoản thƣởng phạt của từng
nhân viên.
Thủ quỹ: Phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ (phiếu thu,
phiếu chi…), lên sổ quỹ, theo dõi quỹ, tài khoản tiền gửi ngân hàng, vốn bằng tiền của
công ty.
Chế độ chính sách kế toán của công ty2.1.3.
Công ty TNHH BMG Việt Nam hiện đang áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 đã đƣợc sửa đổi và bổ
sung theo quy định tại thông tƣ 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Một số thông tin cơ bản:
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/12/N;
Kỳ kế toán: tháng;
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam;
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên;
Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: phƣơng pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ;
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đƣờng thẳng;
Phương pháp tính thuế GTGT: Tính và nộp thế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Hình thức sổ sách kế toán của Công ty áp dụng là hình thức “Nhật ký chung”
công ty đã áp dụng để thích hợp với mô hình doanh nghiệp mình.
Thang Long University Library
41. 30
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
42. 31
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
TNHH BMG Việt Nam
Qua số liệu trong những năm gần đây cho thấy, nhìn chung, các mặt hàng về Mì
ăn liền, mắm, phở chiếm đa số và là mặt hàng chủ lực mang doanh thu chính cho
doanh nghiệp. Cùng với sự nâng cao chất lƣợng cuộc sống, nhu cầu của con ngƣời
cũng theo đà tăng lên. Do đó, kể từ khi xuất hiện trên thị trƣờng đến nay, mì Omachi
các loại luôn đƣợc khách hàng đón nhận, và đƣợc Công ty chào bán với mức giá phù
hợp nên có khả năng thu hút và lôi cuốn cao đối với khách hàng. Để tiện cho việc theo
dõi và đảm bảo thông tin mang tính cập nhật, em sẽ lấy số liệu thực tế của nghiệp vụ
bán hàng phát sinh trong tháng 05 năm 2014, cụ thể là tập trung vào mặt hàng Mì
Omachi tại Công ty TNHH BMG Việt Nam để minh họa cho bài viết của mình.
Kế toán chi tiết bán hàng2.2.1.
2.2.1.1. Phương thức bán hàng tại Công ty
Công ty TNHH BMG Việt Nam là một doanh nghiệp thƣơng mại, chuyên kinh
doanh các mặt hàng thực phẩm. Do đó, hoạt động bán hàng là một khâu công tác có
khối lƣợng chứng từ ban đầu tƣơng đối nhiều, vì vậy việc tổ chức luân chuyển chứng
từ một cách hợp lý, khoa học có ý nghĩa hết sức quan trọng. Theo đặc điểm của thị
trƣờng cũng nhƣ đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Công ty, hàng hóa đƣợc nhập
mua và tiêu thụ qua 2 phƣơng thức chính: Bán buôn qua kho (hình thức trực tiếp và
gửi bán) và bán lẻ thu tiền trực tiếp.
2.2.1.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ tại Công ty
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Đối với hàng nhập mua trong kỳ, kế toán tính
giá trị hàng nhập mua theo giá mua thực tế của hàng hóa chƣa bao gồm chi phí thu mua.
Công ty xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm giá mua thực tế
của hàng hóa chƣa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi
phí thu mua hàng hóa đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng trong kỳ.
Công ty áp dụng phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá trị hàng xuất
bán trong kỳ. Do vậy khi có nghiệp vụ bán hàng hóa phát sinh trong tháng, kế toán chỉ
ghi nhận doanh thu, đến cuối kỳ mới tính giá bình quân cả kỳ dự trữ, sau đó ghi nhận
giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
Giá đơn vị
bình quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá trị thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế
hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng thực tế
nhập trong kỳ
Ví dụ: Tình nhập – xuất – tồn mua Mì Omachi trong tháng 5 năm 2014 nhƣ sau:
Thang Long University Library
43. 32
Bảng 2.1. Trích Sổ chi tiết hàng hóa – Mì Omachi
Đơn vị: CÔNG TY TNHH BMG VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 21/162 Nguyễn Tuân, P.Thanh Xuân Trung, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ, DỤNG CỤ (SẢN PHẨM, HÀNG HÓA)
Tháng 05 năm 2014
Tài khoản 1561 Tên kho: Kho hàng hóa Quy cách, phẩm chất: 30g/Th
Đơn vị tính: Tiền Việt Nam
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
ĐVT
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chúSố hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Thành
tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
A B C D E 1 2 3 = 1x2 4 5 = 1x4 6 7 = 1x6 8
Mã hàng: OMC Tên hàng: Mì Omachi (bò, tôm, sƣờn)
Số dƣ đầu kỳ gói 4810,83 422.117 2.030.732.236
0001985 02/05 Xuất bán CTY TNHH Phú Phƣơng 6321 gói 4.810,85 3.690 17.752.021 418.427 2.012.980.215
….
0001991 05/05 Xuất bán ông Đinh Xuân Hào 6321 gói 4.810,85 10.040 48.300.892 402.158 1.934.712.564
0001996 06/05 Xuất bán hàng khách lẻ 6321 gói 4.810,85 240 1.154.603 401.918 1.933.557.961
….
0002137 19/05 Xuất kho bán hàng CTY An Việt 6321 gói 4.810,85 7.200 34.638.090 352.544 1.696.030.100
0015806 20/05 Nhập mua hàng Công ty Masan 33111 gói 4.810,91 15.000 72.163.635 367.544 1.768.193.735
0015825 20/05 Nhập mua hàng Công ty Masan 33111 gói 4.810,91 15.000 72.163.635 382.544 1.840.357.370
0002146 20/05 Xuất bán hàng Nguyễn Văn Hƣng 6321 gói 4.810,85 9.210 44.307.890 373.334 1.796.049.480
….
0002194 26/05 Xuất bán hàng Nguyễn Thu Hà 6321 gói 4.810,85 6.510 31.318.606 298.815 1.437.550.059
0002196 27/05 Xuất bán hàng Nguyễn Văn Chiến 6321 gói 4.810,85 960 4.618.416 297.855 1.432.931.647
….
Cộng số phát sinh 120.000 577.309.080 221.900 1.067.959.669
Số dƣ cuối kỳ ` 320.127 1.540.081.647
Ngày 31 tháng 05 năm 2014
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
44. 33
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán sẽ tính đƣợc đơn giá
bình quân cả kỳ dự trữ để xác định giá vốn hàng xuất bán trong kỳ nhƣ sau:
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
2.030.732.236 + 577.309.080
= 4.810,85 (đồng)
422.117 + 120.000
2.2.1.3. Chứng từ nghiệp vụ bán hàng
Phƣơng thức bán buôn:
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp:
Khi có nhu cầu mua hàng, căn cứ vào bảng báo giá hàng hóa của doanh nghiệp,
khách hàng cần lập đơn đặt hàng và đến bộ phận bán hàng thuộc phòng kinh doanh để
làm thủ tục ban đầu cho việc mua bán. Trong một số trƣờng hợp, khách hàng có thể
đặt hàng qua điện thoại hoặc gửi mail đặt hàng vào địa chỉ hòm thƣ của Ccông ty. Căn
cứ vào đơn đặt hàng mà Công ty sẽ lập và kí kết hợp đồng kinh tế dựa trên sự thỏa
thuận giữa hai bên về hàng hóa, số lƣợng, giá cả, phƣơng thức thanh toán, địa điểm
giao hàng… đƣợc nêu rõ trong hợp đồng và chuyển cho bộ phận kế toán. Kế toán sẽ
căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT gồm 3 liên, sau đó chuyển phiếu
xuất kho cho thủ kho để xuất hàng, khách hàng nhận lại hóa đơn GTGT (liên 2) để đối
chiếu khi nhận hàng. Khách hàng sẽ cử đại diện trực tiếp nhận hàng tại kho Công ty.
Liên 1: (màu xanh) Lƣu tại quyển hóa đơn;
Liên 2: (màu đỏ) Giao cho khách hàng;
Liên 3: (màu tím) Liên nội bộ.
Phiếu xuất kho và Hóa đơn GTGT đƣợc Công ty dùng làm căn cứ để xuất hàng
và khách hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết để thực hiện trách nhiệm của
mình. Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa, hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng.
Khách hàng thực hiện thanh toán hoặc ký nhận vào giấy nợ và cam kết chuyển khoản
thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
Phƣơng thức giao hàng: Công ty sẽ giao hàng trực tiếp tại kho doanh nghiệp, bên
mua sẽ cử đại diện hoặc thuê đơn vị vận chuyển đến nhận hàng. Chi phí vận chuyển sẽ
do bên mua chịu.
Ví dụ: (Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp)
Ngày 12/05/2014, Công ty Cổ phần Thƣơng mại An Việt gửi đến Công ty 01 đơn
hàng yêu cầu đặt mua một số mặt hàng của Công ty với quy cách và số lƣợng đã ghi rõ
trong đơn hàng. Ngày 19/05/2014, bên mua cử đại diện đến kho Công ty nhận hàng
theo hợp đồng kinh tế với tổng giá thanh toán (đã có thuế GTGT 10%) là 144.100.000
đồng. Công ty Cổ phần Thƣơng mại An Việt đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Quy trình hạch toán và chứng từ sử dụng:
Thang Long University Library