Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thương mại hiệp hương
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRƯƠNG THỊ LOAN
MÃ SINH VIÊN : A18895
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2014
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Trương Thị Loan
Mã sinh viên : A18895
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
3. LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trương Thị Loan
4. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI........1
1.1. Sựcầnthiếtcủaviệc hoànthiệnkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảbánhàng............1
1.2. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại.............................................................................................2
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .....................................................2
1.2.2. Những khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kế
toán bán hàng .................................................................................................................3
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...............................4
1.3.1. Các phương thức bán hàng .................................................................................5
1.3.1.1. Phương thức bán buôn .....................................................................................5
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ...........................................................................................5
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa...................................................6
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................6
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................................6
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng.............................................................................................6
1.3.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên ........................................................................................10
1.3.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ....................................................................................................15
1.3.5. Kế toán giá v n hàng bán ................................................................................16
1.3.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh.............................................................16
1.3.5.2. Phương pháp bình quân gia quyền...............................................................16
1.3.5.3. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)................................................17
1.3.5.4. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)............................................17
1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................17
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................18
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .........................................................................18
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng............................................................................................18
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................................18
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................19
1.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................20
Thang Long University Library
5. 1.5. Hệ th ng sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương.........................................20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG.................22
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương .....................22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty............................................22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................................22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty.....24
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty ..............................................24
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty ............................................26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương.......27
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty ............................................................27
2.2.2. Kế toán chi tiết bán hàng...................................................................................28
2.2.2.1. Kế toán bán buôn hàng hóa ...........................................................................28
2.2.2.2. Kế toán ký gửi đại lý........................................................................................35
2.2.2.3. Bán lẻ ...............................................................................................................39
2.2.3 Kế toán giá v n hàng bán .................................................................................47
2.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................54
2.2.5. Kế toán tổng hợp bán hàng..............................................................................55
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty
CPTM Hiệp Hương ....................................................................................................60
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................60
2.3.1.1. Chi phí nhân viên.............................................................................................60
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định ....................................................................64
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác ....................................65
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ..........................................................................................70
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................................................75
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ...................76
THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG.................................................................................76
3.1. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương .........................................................................76
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................76
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ..........................................................76
3.1.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................76
3.1.1.3. Chứng từ sử dụng............................................................................................77
3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng............................................................................77
6. 3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho.................................................................................................................................77
3.1.1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................................77
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................................78
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý .......................................................................78
3.1.2.2. Phương pháp hạch toán..................................................................................78
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng. .............................................................................................................................78
3.3. Một s ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty CPTM Hiệp Hương ................................................................79
3.3.2.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng.........................................................................79
3.3.2.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán ............................................................82
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
7. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPTM Cổ phần thương mại
DT Doanh thu
DVTM Dịch vụ thương mại
GTGT Giá trị gia tăng
TNHH Trách nhiệm hữu hạng
TSCĐ Tài sản c định
QLDN Quản lý doanh nghiệp
QLKD Quản lý kinh doanh
8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế ..........................................................................................29
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT..............................................................................................30
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho ...............................................................................................31
Bảng 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng ..........................................................................32
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty Cổ phần thép Hòa Phát..................33
Bảng 2.6. Hóa đơn bán hàng cho Công ty TNHH thương mại Tường Minh...............34
Bảng 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng ..........................................................................35
Bảng 2.8. Phiếu Xuất Kho.............................................................................................36
Bảng 2.9. Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Ngọc Vân.....................37
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. ...................................38
Bảng 2.11. Báo cáo hàng bán lẻ.....................................................................................39
Bảng 2.12. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................40
Bảng 2.13. Phiếu xuất kho ............................................................................................41
Bảng 2.14. Phiếu thu......................................................................................................42
Bảng 2.15. Sổ chi tiết doanh thu ....................................................................................43
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa .............................................................44
Bảng 2.17 Sổ chi tiết thanh toán với người mua ............................................................45
Bảng 2.18 Tổng hợp chi tiết công nợ.............................................................................46
Bảng 2.19. Thẻ Kho.......................................................................................................47
Bảng 2.20. Sổ chi tiết hàng hóa......................................................................................48
Bảng 2.21. Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa................................................................49
Bảng 2.22. Sổ chi tiết hàng gửi bán…………………………………………………...50
Bảng 2.23. Sổ tổng hợp hàng gửi bán ...........................................................................51
Bảng 2.24. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................................52
Bảng 2.25. Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.........................................................53
Bảng 2.26. Sổ cái tài khoản 632 ....................................................................................55
Bảng 2.27. Sổ cái tài khoản 511 ....................................................................................56
Bảng 2.28. Sổ cái tài khoản 156 ....................................................................................57
Bảng 2.29. Sổ cái tài khoản 157 ....................................................................................58
Bảng 2.30. Sổ cái tài khoản 131 ....................................................................................59
Bảng 2.31. Bảng thanh toán tiền lương..........................................................................62
Bảng 2.32. Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2012 ..............................................63
Bảng 2.33 Bảng tính và phân bổ khấu hao ...................................................................64
Bảng 2.34 Hóa đơn tiền điện.........................................................................................65
Bảng 2.35. Phiếu chi ......................................................................................................66
Thang Long University Library
9. Bảng 2.36. Hóa đơn GTGT tiền điện thoại ...................................................................67
Bảng 2.37. Hóa đơn GTGT tiền nước ...........................................................................68
Bảng 2.38. Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách..............................................................69
Bảng 2.39. Phiếu chi ......................................................................................................70
Bảng 2.40. Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh..........................................................71
Bảng 2.41. Sổ cái tài khoản 642....................................................................................72
Bảng 2.42. Sổ nhật ký chung.........................................................................................73
Bảng 2.43. Sổ cái tài khoản 911....................................................................................75
Bảng 3.1. Phiếu kế toán.................................................................................................80
Bảng 3.2. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................................81
Bảng 3.3. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................................83
Bảng 3.4. Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa..................................................................84
Bảng 3.5. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................................85
Bảng 3.6. Sổ cái tài khoản 642......................................................................................86
Bảng 3.7. Sổ cái tài khoản 642......................................................................................87
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp....................................10
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng ..............................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.......................11
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán ................12
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa...............................................................................12
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp .............................................................................13
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng đại lý:...............................................................................14
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ.................................15
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................17
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................19
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................20
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung............................................21
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản l của Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương .....23
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ...........................................................25
10. LỜI MỞ ĐẦU
Với xuất phát điểm là một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp,
Việt Nam đã có nhiều cải cách nhằm hướng tới một nền kinh tế được công nhận là nền
kinh tế thị trường. So với thời điểm mười năm trở về trước thì môi trường kinh doanh
hiện nay đang từng bước được cải thiện, nền kinh tế về nhiều mặt đã hội nhập tốt hơn
với nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Thoát khỏi cơ chế cũ, trong thời kỳ phát triển
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Nhà nước hiện tham gia vào việc điều phối nền
kinh tế theo hướng gián tiếp, quản lý ở tầm vĩ mô, không can thiệp sâu vào quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ nắm giữ một số nghành chủ chốt cần có sự
điều tiết của Nhà nước như điện, nước, xăng, dầu... Chính vì thế mà các doanh nghiệp
hiện nay có được nhiều sự linh hoạt hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, có được quyền chủ động, tự hạch toán, tự tìm phương thức sản xuất và kinh
doanh sao cho có hiệu quả nhất. Khi đất nước đang trên đà phát triển, sự đóng góp của
các doanh nghiệp đối với nền kinh tế là rất lớn, các doanh nghiệp khi thực hiện các
hoạt động như mua bán, trao đổi, cung cấp hàng hóa dịch vụ trên thị trường đã tạo ra
thu nhập cho nền kinh tế, giúp luồng tiền và hàng hóa được lưu thông, tạo tiền đề phát
triển cho đất nước.
Hoạt động thương mại là hoạt động quan trọng trong nền kinh tế, khi hoạt động
này diễn ra cần có hoạt động khác tồn tại song song đó là hoạt động kế toán. Với chức
năng của mình, hoạt động kế toán giúp cho các thông tin trong quá trình thực hiện các
công việc trong lĩnh vực thương mại được lưu giữ, nhằm có bằng chứng xác thực khi
cần sự đối chiếu, và để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ
việc thu thập, đánh giá, phân tích thông tin của kế toán, giúp cho các nhà quản lý có
cái nhìn tổng quan về công việc mình làm, có các bằng chứng giúp đưa ra các đánh giá
về hoạt động kinh doanh của mình. Đối với các doanh nghiệp thương mại, kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là thành phần không thể thiếu, bởi lẽ nó kiểm soát
quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Vấn đề đặt
ra là làm sao để tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
doanh nghiệp thương mại. Vì có tổ chức tốt quy trình này thì doanh nghiệp mới đạt
được hiệu quả và kết quả cao trong quá trình kinh doanh của mình. Để quản l được
nghiệp vụ bán hàng thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải
được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới nói chung. Ý thức
được điều đó, trong thời gian thực tập tại Công ty CPTM Hiệp Hương cùng với những
kiến thức trang bị được ở trường nên em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương”
để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, khóa luận gồm ba chương
Thang Long University Library
11. Chương 1. Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
Chương 3. Một s kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
Đ i tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty CPTM Hiệp Hương.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty theo số liệu tháng 10 năm 2013 với mặt hàng chính là nguyên vật liệu xây
dựng.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu hoạt động kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam, từ đó rút
ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán để đưa ra những ý kiến nhằm hoàn
thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
Phương pháp nghiên cứu: Để làm rõ các vấn đề nghiên cứu trên, đề tài sử dụng các
phương pháp quan sát; thu thập số liệu; phương pháp đối chiếu; phương pháp phỏng
vấn các cán bộ, nhân viên phòng tài chính kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty.
12. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sựcầnthiếtcủaviệchoànthiệnkếtoánbánhàngvàxácđịnhkếtquảbánhàng
Trong nền kinh tế thị trường, bán hàng có nghĩa, vai trò vô cùng quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn xã hội. Hàng hóa sản xuất ra
muốn thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng phải thông qua bán hàng. Việc xác định đúng thời
điểm bán hàng là rất quan trọng cho việc thực hiện quản lý kế toán bán hàng từ đó xác
định được các chỉ tiêu quan trọng như doanh thu, lợi nhuận,...
Bán hàng hóa có tác dụng nhiều mặt tới lĩnh vực tiêu dùng xã hội. Thông qua thị
trường tiêu thụ góp phần điều hòa cân bằng giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa hàng hóa
và tiền tệ trong lưu thông, giữa nhu cầu và khả năng thanh toán, đồng thời là điều kiện
để đảm bảo sự phát triển cân đối trong từng ngành, trong từng vùng cũng như toàn bộ
nền kinh tế.
Ngày nay để các doanh nghiệp thương mại tồn tại và phát triển là một điều không
dễ, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để doanh nghiệp
làm ăn có hiệu quả, doanh thu bán hàng ngày càng tăng lên. Để làm được điều đó
doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến
về kết quả hoạt động kinh doanh, những điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trong
mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm ra những biện pháp để không ngừng
tăng doanh thu.
Bất cứ hoạt động nào cũng phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định và hoạt
động thương mại cũng vậy, các khoản chi phí phát sinh cho đến khi hàng hóa đến tay
người mua và kết thúc khi doanh thu, thu nhập được ghi nhận. Phần giá trị thặng dư
ngoài phần chi phí đã bỏ ra thu hồi được sẽ phản ánh năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp. Thông qua kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ hạch toán đầy đủ
các khoản chi phí và các khoản doanh thu, thu nhập mà hoạt động kinh doanh mang
lại. Từ đó xác định phần nghĩa vụ và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước:
các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho nhà nước cũng như xác định được phần trách
nhiệm của doanh nghiệp đối với người lao động, các cá nhân, tổ chức liên quan. Như
vậy đối với mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng, tổ
chức hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng
quan trọng.
Những nghĩa đặc biệt quan trọng trên càng làm tăng thêm sự cần thiết của kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức quản
lý kế toán này thật hợp lý, chặt chẽ và hiệu quả.
Thang Long University Library
13. 2
1.2. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là khâu trung gian, là cầu nối để đưa hàng hóa từ khâu sản xuất tới
khâu tiêu dùng. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi quan
hệ mua bán giữa các chủ thể trong nền kinh tế làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa
các bên với nhau hoặc các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ thương mại.
Thương mại thực chất là quá trình trao đổi hàng hóa thông qua quá trình mua bán
trên thị trường. Theo nghĩa rộng, có thể hiểu thương mại là quá trình kinh doanh, là
khâu tất yếu của quá trình sản xuất và được coi là mạch máu lưu thông của quá trình từ
sản xuất tới tiêu thụ hàng hóa. Hoạt động kinh doanh thương mại thực hiện nhiệm vụ,
chức năng chủ yếu là mua, bán, dự trữ và trao đổi hàng hóa.
Mỗi doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập, từ tổ chức điều
hành và quản lý hoạt động kinh doanh của mình. Hơn nữa, ở doanh nghiệp kinh doanh
thương mại phải tổ chức rất nhiều hoạt động khác nhau như tạo nguồn cung cấp hàng
hóa đầu vào, phát triển mạng lưới bán hàng, nghiên cứu thị trường, quản lý dự trữ kho
hàng hợp l ... Đặc biệt đối với doanh nghiệp này, hoạt động bán hàng chính là điều
kiện tiên quyết giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán
hàng doanh nghiệp có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời
thu được lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lại lợi
ích vật chất giữa các doanh nghiệp với nhà nước, với người lao động, hoặc giữa doanh
nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác là để phối hợp hòa ba lợi ích:
- Lợi ích của nhà nước thông qua các khoản thuế, phí, lệ phí.
- Lợi ích doanh nghiệp thông qua lợi nhuận.
- Lợi ích của người lao động thông qua lương, các khoản trích theo lương và
phúc lợi được hưởng.
Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hóa.
Quá trình lưu chuyển hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán
lẻ. Trong đó, bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất...để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến rồi bán ra, điểm đặc
trưng nhất của phương thức này là hàng hóa vẫn nằm trong kênh lưu thông hàng hóa
mà chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Bên cạnh đó,bán lẻ hàng hóa là phương thức bán
hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập
thể mua về mang tính chất dùng nội bộ, điểm khác biệt lớn nhất của phương thức này
là hàng hóa đã ra khỏi kênh lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Như vậy nhiệm vụ
14. 3
của các doanh nghiệp thương mại không phải là tạo ra giá trị sử dụng và giá trị mới mà
chỉ thực hiện đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng.
1.2.2. Những khái niệm cơ bản có liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kế
toán bán hàng
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại, hoạt động kinh doanh thông thường chính
là bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ đã được liệt kê trên giấy phép đăng k kinh
doanh. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định doanh thu được xác nhận là
thời điểm ghi nhận doanh thu bao gồm trước, trong và sau thời điểm thực tế doanh
nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động thu tiền và để doanh
thu được ghi nhận thì phải thỏa mãn đồng thời cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu, hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản l hàng hóa cũng như quyền
sở hữu hàng hóa hoặc mất quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ hoạt động
bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu bán hàng: Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền cung cấp dịch vụ cho
khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT(giá bán không có thuế GTGT).
+ Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán (giá bán có thuế GTGT).
Nếu doanh nghiệp phát sinh doanh thu bán hàng bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam hoặc theo đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán
theo tỷ giá giao dịch thực tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng. Phải theo dõi chi tiết doanh thu từng mặt hàng, từng sản
phẩm, từng khoản giảm trừ doanh thu, xác định doanh thu thuần để cung cấp thông tin
kế toán quản trị doanh nghiệp và lập Báo cáo tài chính.
- Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần): Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu (DT) bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Chiết khấu thương mại: Là một loại chiết khấu mà doanh nghiệp đã đùng
để thu hút khách hàng. Đó là các khoản tiền doanh nghiệp giảm cho khách hàng so với
Thang Long University Library
15. 4
giá bán đã niêm yết khi khách hàng mua với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
+ Hàng bán bị trả lại: là số lượng hàng hóa dịch vụ đã được coi là tiêu thụ
nhưng bị khách hàng từ chối, trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết,
kém phẩm chất hay không đúng chủng loại quy cách như đã k kết.
+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được chấp nhận một cách đặc biệt
trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp
đồng, không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng nhưng chưa đến mức độ bị trả lại và
bên mua đồng ý chấp nhận trả lại.
- Giá v n hàng bán (hay giá thực tế hàng xuất kho): là toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để sở hữu hàng hóa đó, bao gồm giá mua thực tế và chi phí thu mua.
- Chi phí quản lý kinh doanh: là những khoản chi phí phục vụ gián tiếp cho
hoạt động kinh doanh, có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà
không tách riêng được cho bất kỳ một loại hoạt động nào. Chi phí quản lý kinh doanh
bao gồm các loại chi phí như chi phí lương nhân viên, chi phí khấu hao tài sản cố định,
thuế môn bài, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác...
- Kết quả bán hàng: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động bán hàng của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định hay kết quả bán hàng là biểu hiện bằng tiền
phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí của các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện. Kết quả bán hàng được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí)
hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí):
Kết quả Doanh thu thuần Trị giá vốn Chi phí quản lý
bán hàng từ việc bán hàng của hàng bán kinh doanh
1.2.3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Để đáp ứng được các yêu cầu quản lý về thành phẩm, hàng hóa, bán hàng, xác
định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả các hoạt động, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng có các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra và
tiêu thụ nội bộ, tính toán đúng các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, cũng như các khoản chi phí
khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về tình hình bán hàng, xác
định kết quả và phân phối kết quả, phục vụ cho việc Lập báo cáo tài chính và định kỳ
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó đưa ra định hướng
phát triển bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
16. 5
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
Như vậy kế toán bán hàng phải thực hiện tốt các nhiệm vụ trên thì hoạt động kinh
doanh mới thực sự mang lại hiệu quả cao, đem lại sự phát triển bền vững cho doanh
nghiệp trong nền kinh tế đầy sự cạnh tranh và biến động như hiện nay.
1.3. Nội dung kế toán toán bán hàng
1.3.1. Các phương thức bán hàng
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại có thể theo ba phương thức
là bán buôn, bán lẻ và bán hàng đại lý.
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: là bên mua cử đại diện đến
kho của doanh nghiệp để nhận hàng hóa. Khi bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận
nợ thì hàng hóa được xác định là đã bán.
- Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: là doanh nghiệp xuất kho hàng
hóa chuyển tới cho khách hàng theo địa điểm đã cam kết. Số hàng chuyển đi này vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được xác định là đã bán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: là doanh nghiệp khi
mua hàng không đưa hàng về nhập kho mà vận chuyển thẳng đến cho bên mua. Khi
bên mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hóa được xác định là đã bán. Bán
buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán được chia thành:
- Bán giao tay ba: bên mua cử đại diện đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung
cấp. Sau khi hai bên ký nhận, hàng hóa được coi như đã tiêu thụ.
- Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng từ nhà cung cấp đến nơi quy định
cho bên mua và hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: là doanh nghiệp
không trực tiếp tham gia vào quá trình mua bán mà chỉ là bên trung gian môi giới bán
hàng. Khi bên bán và bên mua hoàn thành việc mua bán thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu là hoa hồng môi giới được hưởng theo hợp đồng đã k kết
- Bán buôn qua các đại lý: là doanh nghiệp sẽ chuyển giao hàng hóa cho bên
thứ ba làm đại lý của doanh nghiệp để bán hộ. Khi hàng hóa được xác định là đã bán,
doanh nghiệp phải trả cho bên đại lý một khoản hoa hồng dịch vụ. Hàng hóa khi được
bán sẽ ghi nhận ở cả hai đơn vị là bên giao và bên nhận đại lý.
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ thu tiền tại chỗ: doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa
hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng thực hiện chức năng bán hàng và thu tiền.
Thang Long University Library
17. 6
Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm quầy, kiểm tiềm và lập báo cáo
tiền bán hàng và nộp cho kế toán bán lẻ để ghi sổ.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: doanh nghiệp xuất kho hàng hóa giao cho cửa
hàng, quầy hàng bán lẻ. Nhân viên bán hàng và thu ngân thực hiện chức năng độc lập
nhau. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm hàng hóa tại quầy và thông báo
doanh thu nộp trong ca; nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm tiền và nộp tiền
cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy để ghi sổ.
- Bán hàng trả góp: là doanh nghiệp cho người mua trả tiền hàng thành
nhiều lần. Ngoài số tiền thu theo hóa đơn GTGT, doanh nghiệp còn thêm khoản tiền
lãi trả góp của khách hàng.
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa
Gửi đại lý hay ký gửi hàng hóa là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp
thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa
hồng đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý,
ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán
được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về hàng hóa này.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là cơ sở kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng
thời là căn cứ để kế toán tổ chức việc hạch toán ban đầu, cũng như kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa các sổ sách, tài liệu trong doanh nghiêp. Mẫu chứng từ áp dụng hiện nay
được ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp thương mại là:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán lẻ.
- Hóa đơn GTGT (mẫu áp dụng cho các doanh nghiệp hạch toán thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp).
- Bảng kê hàng hóa gửi bán đã tiêu thụ.
- Đơn đặt hàng, Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo ngân hàng, Ủy
nhiệm chi,...
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng
một số tài khoản sau:
18. 7
- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
- Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán
kinh doanh từ các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung tài
khoản 511như sau:
Nợ TK 511 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT - Doanh thu bán sản phẩm của doanh
theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất nghiệp trong kỳ kế toán.
khẩu phải nộp của hàng bán trong kỳ..
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động
bán hàng sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh
thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp.Tài khoản này chủ yếu dùng cho các nghành kinh doanh hàng hóa,
vật tư, lương thực,….
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác
định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dung
cho các doanh nghiệp sản suất vật chất như: Công nghệp, nông nghiệp, lâm nghiệp,
xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và
được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản
doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ
cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Thang Long University Library
19. 8
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán, thanh l
bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về
doanh thu về cho thuê hoạt động nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC quy định đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ, các khoản giảm trừ doanh thu được hạch toán vào tài khoản 521.
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại: Tài khoản phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn (đã thỏa
thuận và ghi trên hợp đồng kinh tế).
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu
trong kỳ thương mại đã phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để xác định doanh
thu thuần trong kỳ báo cáo.
- Trong đó TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 là:
Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”: Tài khoản phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn
(đã thỏa thuận và ghi trên hợp đồng kinh tế).
Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dung để theo dõi doanh
thu của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại.
Tài khoản 5213 “ Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dung để theo dõi doanh
thu của số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng do chúng kém chất lượng
nên doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng.
20. 9
Tài khoản 632: Giá v n hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong kỳ. Kết cấu và nội dung TK 632 như sau:
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập
dịch vụ đã bán trong kỳ (KKTX). kho.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
tồn kho. hàng tồn kho cuối năm tài chính.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
trách nhiệm cá nhân gây ra. sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả
- Trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ kinh doanh”
thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất - Giá trị hàng tồn kho, hàng gửi bán
trong kỳ (KKĐK). cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hà ng
đã bán trong kỳ (KKĐK).
Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi đi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn
vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách
hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.
Hàng hóa, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của
đơn vị, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại hàng hóa, thành phẩm, từng lần
gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi xác định là đã bán.
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi - Trị giá hàng hóa, thành phẩm,dịch cho
khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký vụ cung cấp đã được chấp nhận thanh
gửi; gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán.
toán phụ thuộc. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
hàng, nhưng chưa được xác định là đã - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa,
bán. thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp chưa
-Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa được chấp nhận thanh toán (KKĐK).
thành phẩm đã gửi bán chưa được xác
định là đã bán cuối kỳ. (KKĐK)
-Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chưa được xác định
là đã bán trong kỳ.
Thang Long University Library
21. 10
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán
TK111,112, 131TK156 TK632 TK911 TK521
TK3331
Các khoản
giảm trừ
DT
Giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Doanh thu bán
hàng chưa có
thuế GTGT
Thuế
GTGT
Ngoài ra kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng
các tài khoản liên quan khác như:
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 131: Phải thu khách hàng
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
1.3.3. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Với mỗi phương thức bán hàng chúng ta có cách hạch toán riêng, tuỳ theo doanh
nghiệp thương mại áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp nào. Theo quy
định thì kế toán hàng tồn kho của doanh nghiệp phải được tiến hành theo phương pháp
kê khai thường xuyên (KKTX) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK). Đồng
thời tuỳ theo doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế
hay phương pháp trực tiếp mà hạch toán cho phù hợp.
- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
TK511
TK 3331
Thuế
GTGT
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
22. 11
- Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 1.3. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Giá vốn hàng bán
TK 133
TK3331
TK157
TK157 TK632 TK911 TK511
TK3331
Xuất
kho gửi
bán
TK521
Ghi
nhận
giá vốn
Kết
chuyển
giá vốn
Kết
chuyển
doanh
thu
Ghi nhận
doanh thu
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
TK3331
Thuế
GTGT Thuế
GTGT
Kết chuyển các khoản
giảm trừ DT
TK156 TK331
TK111,112,131 TK632 TK511 TK111,112,131 TK521
DT bán
hàng chưa
thuế
Thuế
GTGT
đầu ra
TK3331
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
Các
khoản
giảm trừ
DT
Chuyển
hàng
Giá
vốn
hàng
bán
TK911
Thuế
GTGT
đầu ra
Kết
chuyển
gia vốn
Kết
chuyển
doanh
thu
Thuế GTGT
đầu vào
Thang Long University Library
23. 12
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán lẻ hàng hóa
TK156 TK632 TK911 TK511 TK111,112
TK3331
Trị giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
giá vốn
hàng bán
Kết chuyển
doanh thu
thuần
Số tiền
thực nộp
Thuế GTGT
đầu ra phải
nộp
TK111,112,131 TK642 TK911
TK521
TK111,112,131
Chi phí môi giới
bán hàng phát
sinh
Kết chuyển
chi phí môi giới
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
Hoa hồng môi
giới được
hưởng chưa có
thuế GTGT
TK133
TK3331
Thuế GTGT
đầu vào đựơc
khấu trừ
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
TK511
Kết chuyển
doanh thu thuần
24. 13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng trả góp
TK111,112,131
Doanh thu bán
hàng theo giá bán
thanh toán ngay
Kết chuyển doanh
thu thuần
Kết chuyển
GVHB
Giá vốn hàng
xuất bán
Thuế GTGT
theo giá bán
thanh toán ngay
TK156 TK911 TK511
TK3331
TK3387
Kết
chuyển
các khoản
giảm trừ
DT
Lãi trả góp
TK632
TK521
TK515
Phân bổ lãi
trả góp
Kết chuyển
DT hoạt
động tài
chính
Thang Long University Library
25. 14
Sơ đồ 1.7. Kế toán bán hàng đại lý:
Tại đơn vị giao đại lý:
TK156 TK157 TK632 TK911 TK511 TK131 TK111,112
Xuất kho Giá vốn Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu nhận tiền
hàng gửi hàng bán GVHB doanh thu bán hàng từ đại lý
đại lý thuần chưa có thuế
GTGT
TK6421 TK521 TK3331
chi phí hoa
TK133 hồng đại lý
Thuế GTGT
của hoa hồng
đại lý Hoa hồng trả cho cơ sở đại lý
Tại đơn vị nhận đại lý:
Kết chuyển Kết chuyển
các khoản
giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT
đầu ra phải
nộp
TK 003
TK111,112,131TK331TK511TK911
Giá trị hàng
nhận bán đại lý
Giá trị hàng đại
l đã bán
Kết chuyển
doanh thu thuần
Hoa hồng đại lý
được hưởng
Số tiền phải trả bên giao đại lý
TK3331
Thuế
GTGT
của hàng
hóa
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
26. 15
TK151, 156
TK 111,112,331
Thuế GTGT
đầu ra
phải nộp
TK 3331
Giá trị hàng
nhập trong
kỳ chưa có
thuế GTGT
Kết chuyển
trị giá hàng
tồn và đang
đi đường
cuối kỳ
Thuế GTGT
đầu vào
được khấu
trừ
TK 133
TK 111,112,131 TK 521
TK 3331
Số tiền giảm trừ
doanh thu chưa có
thuế GTGT
GGTGGTGT
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT đầu ra
tương ứng
Kết
chuyển
GVHB
trong kỳ
Kết chuyển
trị giá hàng
tồn và đang
đi đường đầu
kỳ
1.3.4. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp này, kế toán doanh thu và xác định
doanh thu thuần tương tự doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX. Chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX trong việc kết
chuyển trị giá thực tế của hàng đã tiêu thụ.
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Kết chuyển cuối kỳ
TK151,156 TK611 TK632 TK911 TK511 TK111, 112, 131
Kết chuyển Kết chuyển Doanh thu
GVHB doanh thu bán hàng
thuần chưa có thuế
GTGT
Thang Long University Library
27. 16
1.3.5. ế toán giá vốn hàng bán
1.3.5.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực
tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt
hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được
phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể
áp dụng được phương pháp này.
1.3.5.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng bán xuất kho được tính trên cơ sở số lượng
hàng bán xuất ra và đơn giá hàng bán bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá vốn hàng bán = Số lượng thành phẩm xuất x Giá đơn vị
trong kỳ bình quân
Đơn giá bình quân có thể xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ
hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng
chỉ tính được trị giá vốn thực tế của hàng bán vào thời điểm cuối kỳ nên không thể
cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế hàng nhập trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính trên cơ sở số
lượng xuất kho và đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá thực tế = Số lượng x Đơn giá bình quân vật liệu
xuất kho xuất kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân có thể xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bình
quân liên hoàn hay đơn giá bình quân di động. Theo cách tính này xác định được trị
giá vốn hàng ngày cung cấp thông tin được kịp thời tuy nhiên khối lượng công việc
tính toán sẽ nhiều hơn.
Đơn giá bình quân Trị giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
sau mỗi lần nhập Số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập
28. 17
1.3.5.3. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Phương pháp này giả định là hàng được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất
trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng được mua hoặc sản xuất trước
đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng
nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập
kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp này cũng đòi hỏi phải xác định đơn giá
nhập kho của từng lần nhập
Ưu điểm: ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là giúp cho chi phí kinh doanh
của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá thị trường.
Nhược điểm: khối lượng công việc nhiều vì phải tính giá theo từng danh điểm
hàng hóa và phải tính theo từng loại giá.
1.3.5.4. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là thành phẩm, hàng hóa được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng hóa còn lại cuối kỳ là hàng
được mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng
xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này đòi hỏi phải xác định đơn giá nhập
kho của từng lần nhập.
Ưu điểm: cho phép tính giá hàng hóa xuất kho kịp thời, chính xác.
Nhược điểm: công việc hạch toán vất vả vì phải tính giá theo từng danh điểm
hàng hóa và phải tính theo từng loại giá. Ngoài ra thì giá trị của hàng hóa không phản
ánh kịp thời với giá cả thị trường.
1.3.6. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.9. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK111, 112, 131 TK521 TK511
Phát sinh các khoản Cuối kỳ kết chuyển
giảm trừ doanh thu các khoản giảm trừ
doanh thu
TK3331
Thuế GTGT
đầu ra
Thang Long University Library
29. 18
1.4. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ thường sử dụng tại doanh nghiệp thương mại là:
- Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua
- Giấy ủy nhiệm, phiếu chi…
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 _ Chi phí quản lý kinh doanh
Theo quyết định số 48/2006/QĐ - BTC quy định chi phí quản lý kinh doanh trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ bao gồm: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Tài khoản sử dụng là TK 642 - chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2
+ TK 6421 – Chi phí bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ của
doanh nghiệp. Cuối kỳ kết chuyển CPBH sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
trong kỳ. đòi, dự phòng phải trả.
-Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh
phải trả. nghiệp vào tài khoản 911 “ Xác định
-Dự phòng trợ cấp mất việc làm. kết quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh
TK911 – Xác định kết quả kinh doanh: là tài khoản được dùng để xác định kết
quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 911 Có
- Trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã - Doanh thu thuần về bán hàng và
bán trong kỳ. cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác - Doanh thu hoạt động tài chính,
- Chi phí quản lý kinh doanh. các khoản thu nhập khác.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ.
- Kết chuyển lãi.
30. 19
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Sơ đồ 1.10. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK334,338 TK642
TK152,153
TK214
TK111,112,331
TK133
TK142,242,335
TK1592,351,352
TK911
TK111,112,138
TK1592
Tiền lương, phụ cấp, tiền ăn,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
của bộ phận bán hàng QLDN
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
Các khoản giảm chi phí QLKD
Cuối kỳ, kết chuyển
chi phí QLKD phát sinh trong kỳ
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất
dùng phục vụ cho bộ phận bán
hàng và QLDN
Trích khấu hao TSCĐ tại bộ
phận bán hàng và QLDN
Chi phí dich vụ mua ngoài và
chi phí khác bằng tiền
Thuế GTGT đầu vào
Trích lập quỹ dự phòng
phải thu khó đòi
Phân bổ dần hoặc trích trước
vào chi phí QLKD
Thang Long University Library
31. 20
1.4.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.11. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK632 TK911 TK511 TK521
Kết chuyển Kết chuyển
giá vốn hàng bán doanh thu thuần
Kết chuyển Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh
Chi phí QLKD
1.5. Hệ th ng sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
Tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh mà doanh nghệp lựa chọn hình thức ghi sổ
kế toán phù hợp đáp ứng yêu cầu công tác quản lý, công tác kế toán và trình độ của đội
ngũ nhân viên kế toán. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 4 hình thức ghi sổ sau:
- Hình thức kế toán nhật ký chung
- Hình thức nhật ký sổ cái
- Hình thức chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy
Hình thức tổ chức sổ kế toán là việc quy định phải mở những loại sổ sách kế toán
để phản ánh các đối tượng kế toán, kêt cấu của từng loại sổ, trình tự, phương pháp ghi
sổ và mối liên hệ giữa các loại sổ sách kế toán nhằm đảm bảo vai trò và chức năng của
bộ phận kế toán. Hiện tại Công ty đang áp dụng ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung.
Đặc điểm của hình thức sổ nhật ký chung là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều được ghi vào một quyển sổ gọi là nhật ký chung theo thứ tự thời gian và định
khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong khoảng thời gian đó.
Ưu điểm: Mẫu số đơn giản, dễ ghi chép thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán.
Nhược điểm: Việc ghi chép trùng lặp nhiều.
Điều kiện áp dụng:
+ Lao động thủ công:
+ lạo hình doanh nghiệp đơn giản
+ Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
TK642
32. 21
+ Trình độ quản l và trình độ kế toán thấp
+ Số lượng lao động kế toán ít
Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi loại hình kinh doanh và mọi quy mô
hoạt động.
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chú:
Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Hiệp Hương”. Nội dung
chương 1 là những lý luận chung về hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, thể hiện được đặc điểm cũng
như nội dung của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, các
hình thức sổ kế toán áp dụng. Qua đó cũng cho chúng ta thấy được vai trò to lớn của
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử
dụng làm căn cứ để nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty CPTM Hiệp Hương trong chương 2: “Thực trạng kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CPTM Hiệp Hương”
Chứng từ kế toán (PXK, HĐ GTGT, PT,PC,…)
Sổ nhật ký bảo hiểm,
nhật ký thu tiền
Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
632, 511, 131,156, 157,…)
Sổ cái (TK 511,
632, 156, 157,…) Bảng tổng hợp DT,
GVHB, bảng N-X-T
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Thang Long University Library
33. 22
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HIỆP HƯƠNG
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
- Tên Công ty : Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương.
- Tên giao dịch : HIEP HUONG TRADING JOINT STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt : HHC.JSC
- Địa chỉ : Số 11 Võ Quý Huân- Mai Dịch-Quận Cầu Giấy-Hà Nội
- Mã số thuế : 0100953567.
- Người đại diện : Trương Công Hiệp.
- Số điện thoại : 046.281.0995.
- Fax : 046.281.0998.
- Hình thức sở hữu : Công ty Cổ phần thương mại.
- Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ ( Bằng chữ: Năm tỷ đồng chẵn).
- Lĩnh vực kinh doanh : Mua bán vật liệu xây dựng, các phụ kiện máy móc thiết bị.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Từ năm 1988, tiền thân của Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương là Công ty
TNHH dịch vụ thương mại Hiệp Hương. Sau hơn 10 năm phát triển, ngày 05 tháng 11
năm 1999, Công ty TNHH dịch vụ thương mại Hiệp Hương được thành lập theo quyết
định số 4732 của UBND Thành phố Hà Nội và giấy chứng nhận đăng k kinh
doanh số 73239 của sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội ngày 12 tháng 11 năm 1999. Ngành
nghề kinh doanh buôn bán tư liệu sản xuất (vật liệu xây dựng), buôn bán tư liệu tiêu
dùng, dịch vụ vận tải, sản xuất cấu kiện bê tông. Sau sáu năm hoạt động thành công,
không dừng ở những thành quả đạt được, với những định hướng phát triển mới. Ngày
15/01/2006 Hội đồng thành viên Công ty TNHH DVTM Hiệp Hương đã họp và quyết
định chuyển đổi Công ty TNHH DVTM Hiệp Hương thành Công ty cổ phần Thương
mại Hiệp Hương với 100% vốn điều lệ do các cá nhân nắm cổ phần chi phối.
Công ty CPTM Hiệp Hương là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân,
được mở tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng, hoạt động trên nguyên tắc kinh
doanh có hiệu quả. Khi mới gia nhập thị trường, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do
thiếu kinh nghiệm, thiếu nguồn vốn nên không thể tránh khỏi những trở ngại ban đầu.
Nhưng qua một thời gian nỗ lực cố gắng, nắm bắt cơ hội khi Việt Nam gia nhập WTO
và ngày càng hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, Công ty cổ phần thương mại
Hiệp Hương đã vượt qua được nhiều thách thức và gặt hái được những thành công
nhất định.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập nền kinh tế thế giới nhất là sau khi
gia nhập WTO. Sự hội nhập này mang đến nhiều thuận lợi cũng như rất nhiều thách
34. 23
thức cho các doanh nghiệp trong nước. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến
lược phát triển đúng đắn, kịp thời. Nhất là đối với các doanh nghiệp thương mại thì sự
cạnh tranh càng trở nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp phải đưa ra những mục tiêu
phát triển hợp lý, quản lý tốt bộ máy tổ chức từ đó tối thiểu hóa chi phí, tạo lợi nhuận
tối đa cho doanh nghiệp. Ý thức được điều đó ban lãnh đạo Công ty đã có những
biện pháp tổ chức bộ máy quản lý sao cho gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả nhất,
tránh sự cồng kềnh, lãng phí không cần thiết.
Chính vì vậy Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương đã quyết định áp dụng
bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến. Bộ máy quản lý của công ty được khái
quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương
(Phòng Hành chính – Nhân sự)
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban
- Hội đồng quản trị: Có vai trò quyết định cao nhất tới hoạt động sản suất kinh
doanh của Công ty, quyết định những vấn để quan trọng như: việc lập hay hủy bỏ chi
nhánh, văn phòng đại diện của Công ty, các định hướng phát triển trong dài hạn, các
chiến lược về sản phẩm,...
- Giám đốc: Bà Tạ Mai Hương, do hội đồng thành viên bổ nhiệm và miễn nhiệm.
Là người đại diện pháp nhân của Công ty, trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công
ty theo đúng quy định, chính sách và pháp luật của Nhà nước, là người chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
- Phó giám đốc: Bà Đào Vân Anh. Do hội đồng thành viên bổ nhiệm và miễn
nhiệm. Phó giám đốc tham gia vào điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp, tham
mưu với giám đốc các phương pháp quản l để ban giám đốc của Công ty có những
biện pháp quản lý hiệu quả nhất.
Giám Đốc
Phòng Hành
Chính – Nhân Sự
Phòng Tài Chính –
Kế toán
Phòng
Kinh Doanh
Hội Đồng Quản Trị
Phó Giám Đốc
Thang Long University Library
35. 24
- Phòng hành chính – nhân sự: Đây là phòng ban có nhiệm vụ sắp xếp, tổ chức, bố
trí lao động ở các phòng ban. Tham mưu giúp ban giám đốc quản lý chặt chẽ về mặt tổ
chức nhân sự, đáp ứng nhu cầu quản lý chặt chẽ về nhân sự cũng như công tác tiền
lương của nhân viên. Đồng thời theo dõi công tác thi đua, công tác quản trị hành chính
của văn phòng Công ty.
- Phòng tài chính – kế toán: Đây là phòng ban có chức năng:
+ Giám sát sự biến động về tài sản, nguồn vốn, luồng tiền của công ty, từ đó tham
mưu cho ban giám đốc những biện pháp quản lý tài chính một cách hiệu quả nhất.
+ Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời toàn bộ
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty.
+ Cung cấp thông tin số liệu kế toán qua các báo cáo tài chính theo quy định của
Công ty và pháp luật một cách kịp thời. Kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ các công tác kế
toán, tài chính, tài sản, tồn quỹ, hàng tồn kho và chứng từ kế toán.
+ Kết hợp với ban kinh doanh để theo dõi tình hình nhập mua hàng, đặc biệt có sự
kiểm soát đối với việc tiêu thụ hàng hóa, dựa vào đó xác định chính xác kết quả bán hàng.
+ Thực hiện các nghĩa vụ nộp đúng và đủ các khoản ngân sách cho Nhà nước theo
quy định. Giải quyết các vấn đề thanh toán giữa Công ty với khách hàng và Công ty
với ngân hàng.
- Phòng kinh doanh: Đây là phòng ban trực tiếp chỉ đạo công tác bán hàng của
Công ty bao gồm các khâu bán hàng, vận chuyển và quản lý các dịch vụ sau bán hàng.
Ngoài ra ban kinh doanh còn có chức năng theo dõi, giám sát sự biến động về số lượng
cũng như các chủng loại hàng hóa mới. Để từ đó có thể đưa ra những quyết định chính
xác nhất về việc nhập mua hàng hóa cũng như bán hàng của Công ty.
Các phòng ban này hoạt động dựa trên sự phối hợp lẫn nhau, cùng phát triển theo
mục tiêu và định hướng của Công ty nên bộ máy tổ chức quản lý của công ty hoạt
động khá hiệu quả. Đảm bảo việc cung cấp thông tin chính xác, kịp thời để ban giám
đốc có thể đưa ra những quyết định sang suốt trong việc quản lý Công ty về mọi mặt.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty đơn giản gọn nhẹ và được tổ chức theo hình thức tập
trung và phù hợp với hình thức công ty cổ phần nhỏ. Theo hình thức này, toàn bộ công
tác kế toán được thực hiện hoàn tất toàn bộ tại phòng kế toán Công ty. Tại phòng Tài
Chính Kế Toán của Công ty có 5 cán bộ với công việc khác nhau:
36. 25
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Ghi chú
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế toán): Là người đứng đầu bộ máy kế
toán của Công ty có chức năng giám sát chung mọi hoạt động của phòng kế toán,
là người chịu trách nhiệm trực tiếp báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tư
vấn lên ban giám đốc để vận hành sản xuất kinh doanh, vạch ra kế hoạch, dự án hoạt
động trong tương lai. Kế toán trưởng còn là người thay mặt giám đốc tổ chức công
tác hạch toán toàn Công ty thực hiện các khoản đóng góp ngân sách nhà nước.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế,tiền lương: Tổng hợp tất cả các số liệu nhập
trên hệ thống, kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ kế toán chi tiết gửi lên, lập các báo
biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo quy định của nhà nước. Tính và phân bổ tiền
lương, các khoản trích theo lương của cán bộ, nhân viên trong Công ty. Đồng thời
hằng ngày kiểm tra, cập nhập tính chính xác, kịp thời các hóa đơn, chứng từ thuế
GTGT đầu vào và đầu ra. Cuối tháng lập báo cáo bảng kê khai thuế đầu vào và đầu ra
theo đúng quy định của cục thuế. Cuối năm lập báo cáo quyết toán thuế theo quy
định. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và ban giám đốc về công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán trưởng và các bên liên qun đến việc kê khai thuế của
Công ty.
Kế toán công nợ kiêm Kế toán bán hàng: Kiểm tra, theo dõi việc cập nhật sổ
sách, báo cáo hàng ngày tình hình công nợ bán hàng tại Công ty, có xác nhận của bộ
phận kinh doanh, hàng ngày kiểm tra tính chính xác, hợp lý, hợp lệ chứng từ liên quan
đến kế toán công nợ trước khi trình ký, theo dõi chi tiết từng chủ nợ, chi tiết số nợ
phải thu, phải trả các khoản nợ đến hạn. Cuối tháng lập báo cáo công nợ kịp thời,
Kế toán
công nợ
kiêm kế
toán bán
hàng
Kế toán
kho kiêm
thủ kho
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
(kiêm trưởng phòng kế toán)
Kế toán tổng hợp
(kiêm kế toán thuế, tiền lương)
Thang Long University Library
37. 26
chính xác trình kế toán trưởng và các bộ phận liên quan. Đồng thời, dựa trên hoá đơn
bán hàng của nhân vên bán hàng giao để lập phiếu thu và chuyển cho thủ quỹ. Tổ
chức bảo quản và lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến công việc kế toán hàng ngày
theo đúng quy định về chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước; Chịu
trách nhiệm trước kế toán trưởng và Ban giám đốc Công ty về vấn đề quản l công nợ.
Kế toán kho kiêm thủ kho: Hàng ngày kiểm tra và theo dõi cập nhật sổ sách, báo cáo
tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại Công ty, có xác nhận với thủ kho. Kiểm tra các
chứng từ hợp nhập, xuất hàng hoá một cách hợp l , hợp lệ, kiểm tra việc xuất hàng hoá
đối chiếu với kế toán công nợ phần phải thu của khách hàng, kiểm tra, đối chiếu số
lượng nhập, xuất, tồn với thủ kho hàng hoá, cung cấp cho các bộ phận liên quan tình
hình hàng hoá tồn kho, cuối tháng lập báo cáo nhập, xuất, tồn và các báo cáo liên quan
đến kho hàng trình Kế toán trưởng và các bộ phận liên quan. Tổ chức bảo quản và lưu
trữ hồ sơ, chứng từ liên quan đến phần hành kế toán của mình theo đúng chế độ lưu trữ
chứng từ kế toán của nhà nước. Chịu trách nhiệm trước Kế toán trưởng và Ban giám
đốc và các vấn đề liên quan đến kho hàng hoá.
Thủ quỹ: Kiểm tra và theo dõi việc cập nhật sổ sách, báo cáo hàng ngày, hàng
tháng tình hình thu, chi, tồn quỹ tìên mặt tại Công ty, có xác nhận của kế toán
thanh toán và Kế toán trưởng. Kiểm tra việc lập chứng từ thu, chi có hợp lý, hợp
lệ theo đúng quy định và đầy đủ trước khi thu, chi tiền mặt, không được thu, chi tiền
mặt khi các thủ tục chưa đúng quy định của Công ty. Chịu trách nhiệm trước Kế
toán trưởng và Ban giám đốc các vấn đề liên quan đến hoạt động thu, chi của thủ
quỹ, tổ chức lưu trữ chứng từ, hồ sơ liên quan đến công việc kế toán hàng ngày theo
đúng quy định về chế độ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của nhà nước.
2.1.3.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
Chế độ kế toán: để đảm bảo thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin chính xác, kịp
thời phục vụ đắc lực cho công tác quản l , Công ty đã tổ chức và hoạt động theo đúng
chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. Cụ thể:
- Luật kế toán (12/2003/LL- CTN) do Quốc hội khoá IX công bố ngày 26/06/2003.
- Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ tài chính công bố ngày
14/09/2006 cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Thông tư 244/2009/TT-BTC hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán.
- Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Niên độ kế toán: Công ty quy định niên độ kế toán hoàn toàn trùng với năm dương
lịch, tức là kéo dài từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
Kỳ kế toán: Tháng
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng việt Nam
Các chính sách kế toán khác áp dụng tại Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương:
38. 27
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định được trình bày theo
nguyên giá và giá trị hao mòn luỹ kế. Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định là
phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
+ Thuế giá trị gia tăng: Công ty tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức
nhật ký chung bằng phương pháp thủ công với sự hỗ trợ của Excel để thu nhận và xử
l các thông tin liên quan đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ cho việc lập báo
cáo tài chính và ra quyết định.
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty
Hiện nay Công ty đang áp dụng ba hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa, bán lẻ
và k gửi đại l .
- Bán buôn qua kho bao gồm bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp và bán
buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
1- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp:
Theo hình thức này khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của Công ty thì sẽ
ký kết hợp đồng kinh tế với Công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã k kết, bên mua
cử người đến nhận hàng tại kho của Công ty.
2- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
Khi nhận được thông báo hàng của Công ty đặt mua chuẩn bị về, Công ty liên lạc
với nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm rồi thông báo cho khách hàng đang có
nhu cầu mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba.
- Phương thức ký gửi đại lý
Đại l bán đúng giá hưởng hoa hồng được nhận 8% hoa hồng trên giá bán chưa thuế
GTGT. Căn cứ vào hợp đồng đã k kết hoặc theo đơn đặt hàng, Công ty xuất kho hàng
hóa, dùng phương tiện vận tải của Công ty hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho của
đại lý hoặc địa điểm theo hợp đồng quy định.
- Phương thức bán lẻ thu tiền tập trung
Hàng hóa của Công ty được bày bán tại các cửa hàng, khách hàng lẻ đến đây để
lựa chọn các loại hàng hóa của Công ty.
Thang Long University Library
39. 28
2.2.2. ế toán chi tiết bán hàng
2.2.2.1. Kế toán bán buôn hàng hóa
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã k kết, bên mua cử người đến nhận hàng tại kho của
Công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển hóa đơn gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 và phiếu xuất kho
xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực
hiện xuất kho, thủ kho ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau
đó bên mua kiểm kê đủ hàng và k nhận đủ trên chứng từ. Nếu khách hàng thanh toán
bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu và giao cho khách hàng liên 2 hóa đơn
GTGT. Hàng hóa lúc này được xem là đã tiêu thụ.
Ví dụ: Ngày 08 tháng 10 năm 2013, căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 091007/ HĐKT/
2013, xuất kho bán trực tiếp cho Công ty TNHH An Phú 4.600 cây thép D10 Hòa Phát
với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 150.916 đ/cây. Công ty TNHH An Phú
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
40. 29
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
S : 091007/HĐKT/2013
BÊN A ( BÊN MUA HÀNG)
Tên Doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú
Địa chỉ : Số 165 Xuân Đỉnh– Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại : 04. 37684995 Fax: 04. 38373686
Tài khoản : 0551100410008 Mã số thuế: 0102892574
Đại diện : Ông Nguyễn Đình Hiếu Chức vụ: Giám đốc
BÊN B ( BÊN CUNG CẤP HÀNG)
Tên Doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại Hiệp Hương
Địa chỉ : 11 Võ Quý Huân –Mai Dịch – Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
VP giao dịch : 93 Lê Đức Thọ - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại : 046.281.0995 Fax: 046.281.0998
Tài khoản : 102010000068530 Mã số thuế: 00100953567
Tại : Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội
Đại diện : Bà Tạ Mai Hương Chức vụ: Giám đốc
STT Tên hàng
Mã
hàng
ĐVT
S
lượng
Đơn giá
( VNĐ )
Thành tiền
( VNĐ )
Ghi chú
01 Thép D10 Hòa Phát 25693 Cây 4.600 150.196 694.213.600
Tổng cộng (Trước thuế) 694.213.600
Thuế GTGT 10% 69.421.360
Tổng cộng (Sau thuế) 763.634.960
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
41. 30
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thép D10 Hòa Phát Cây 4.600 150.916 694.213.600
Cộng thành tiền: 694.213.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 69.421.360
Tổng cộng tiền thanh toán: 763.634.960
Số tiền viết bằng chữ: bảy trăm sáu mươi ba triệu sáu trăm ba mươi tư nghìn
chín trăm sáu mươi đồng chẵn.
(Nguồn: Phòng kế toán)
Hóa đơn GTGT được chuyển xuống kho, thủ kho kiểm tra và tiến hành xuất kho
đồng thời viết phiếu xuất kho theo số lượng hàng hóa thực xuất. Khi xuất kho bán
hàng thì phiếu xuất kho chỉ phản ánh được số lượng hàng xuất bởi vì đến cuối tháng kế
toán mới tính toán được giá xuất kho của từng mặt hàng.
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số HĐ: 001257
Ngày 08 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM Hiệp Hương
Địa chỉ: 11 Võ Qu Huân - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 046.281.0995
Tên người mua hàng: Nguyễn Đình Hiếu
Địa chỉ: Công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú
Điện thoại: 043.684.2995
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Số TK: 102010000068530
Mã số: 00100953567
Số TK: 0551100410008
Mã số: 0102892574
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
HÓA ĐƠN
42. 31
Bảng 2.3. Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty CPTM Hiệp Hương Mẫu s : 02B – VT
Địa chỉ: 11 Võ Quý Huân (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Mai Dịch- Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO S : PXK 0229
Ngày 08 tháng 10 năm 2013 Nợ: 632
Có: 156
Họ tên người nhận hàng : ………Nguyễn Đình Hiếu ……………………
Địa chỉ (bộ phận ): Công ty trách nhiệm hữu hạn An Phú
Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa………………………………
Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..………………
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản
phẩm hàng hoá )
Mã s Đvt
S
lượng
Đơn giá Thành tiền
3 2 1 D C B A 1
Thép D10 Hòa Phát 25693 Cây 4.600 135.498 623.290.800
Tổng cộng 623.290.800
- Tổng s tiền ( bằng chữ ) : sáu trăm hai mươi ba triệu hai trăm chín mươi nghìn
tám trăm đồng chẵn.
- S chứng từ g c kèm theo :...............................................................................
Ngày..08..tháng 10..năm2013.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đ c
( Ký họ tên)
Đã ký
(Ký họ tên)
Đã ký
(Ký họ tên)
Đã ký
(Ký họ tên)
Đã ký
(Ký họ tên)
Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
43. 32
Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 09 tháng 10 năm 2013
STT: PBC0234/2013
TK Nợ: 112
Doanh nghiệp:
Số TK:
Công ty CPTM Hiệp Hương
102010000068530
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội
Công ty TNHH An PhúNgười trả:
Số TK: 0102892574
Số tiền: 763.634.960 đồng
Bằng chữ:
bảy trăm sáu mươi ba triệu sáu trăm ba mươi tư nghìn chín
trăm sáu mươi đồng chẵn.
Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 08/10/2013
Ngày 09 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Tùy vào hình thức thanh toán của khách hàng mà kế toán phản ánh nghiệp vụ
thanh toán. Nhưng tất cả các nghiệp vụ bán hàng đều ghi thông qua tài khoản 131-
phải thu khách hàng rồi sau đó mới phản ánh nghiệp vụ thanh toán.
Trong ví dụ này khách hàng đã thanh toán cho Công ty toàn bộ tiền hàng bằng
chuyển khoản thì khi khách hàng chuyển tiền vào tài khoản của Công ty thì Công ty sẽ
nhận được Giấy báo có của ngân hàng.
Bảng 2.4. Giấy báo có của Ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT thanh toán với nhà cung cấp số tiền cả thuế
GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp, đồng thời Công ty tiến hành xuất hóa
đơn GTGT cho khách hàng, toàn bộ chi phí có liên quan do khách hàng chịu. Khi
khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo có.
44. 33
Mẫu số: : 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số HĐ: 001618
Do đặc điểm của hình thức này là hàng không nhập kho đem bán thẳng cho khách
hàng nên chứng từ gốc chỉ có hóa đơn GTGT. Công ty chịu chi phí vận chuyển và
thanh toán trực tiếp cho bên vận tải.
Ví dụ: Ngày 12 tháng 10 năm 2013, Công ty k hợp đồng bán hàng theo hình thức vận
chuyển thẳng cho Công ty TNHH thương mại Tường Minh 2500 cây thép D10 với đơn
giá chưa thuế GTGT 10% là 150.916 đ/cây. Lô hàng này được mua tại Công ty cổ phần
thép Hòa Phát với đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% là 132.600đ/cây. Công ty Tường
Minh đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT mua hàng của Công ty Cổ phần thép Hòa Phát
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thép Hòa Phát
Địa chỉ: số 222- Trung Hòa- Nhân Chính- Hà Nội. Số TK: 401060000079305
Điện thoại: 043.675.4777 Mã số: 0101127355
Tên người mua hàng: Công ty Cổ phần thương mại Hiệp Hương
Địa chỉ: số 11 Võ Qu Huân - Mai Dịch-Cầu Giấy- Hà Nội
Điện thoại: 04 6.281.0995 Số TK:102010000068530
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 00100953567
STT Tên hàng
Đơn vị
Tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thép D10 Cây 2.500 132.600 331.500.000
Cộng thành tiền: 331.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 33.150.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 364.650.000
Số tiền viết bằng chữ: ba trăm sáu mươi tư triệu sáu trăm năm mươi nghìn
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
45. 34
Mẫu số: : 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số HĐ: 001723
Bảng 2.6. Hóa đơn bán hàng cho Công ty TNHH thương mại Tường Minh
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu nội bộ
Ngày 12 tháng 10 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CPTM Hiệp Hương
Địa chỉ: Số 11 Võ Quý Huân - Mai Dịch-Cầu Giấy- Hà Nội Số TK: 102010000068530
Điện thoại: 046.281.0995 Mã số: 00100953567
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Tường Minh
Địa chỉ: 58/23 Quan Hoa- Cầu Giấy- Hà Nội Số TK: 1460201023300
Điện thoại: 043.923.3983 Mã số: 0101007890
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thép D10 Hòa Phát Cây 2500 150.916 377.290.000
Cộng thành tiền: 377.290.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 37.729.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 415.019.000
Số tiền viết bằng chữ: b n trăm mười năm triệu không trăm mười chín nghìn
đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởn đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
46. 35
STT: PBC0623/2013
TK Nợ: 112
Bảng 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.2.2. Kế toán ký gửi đại lý
Kế toán Công ty lập phiếu xuất kho, Thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi
tiến hành xuất kho giao đại lý. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu
của Công ty. Khi bên đại l thông báo bán được hết số hàng mà Công ty đã gửi và
chấp nhận thanh toán số hàng đó thì Công ty lập hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa
hồng bên đại l được hưởng, hóa đơn cho số hàng mà đại l đã bán . Bên đại lý thanh
toán cho Công ty bằng chuyển khoản sau.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Quân Đội - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Doanh nghiệp:
Số TK:
Công ty CPTM Hiệp Hương
102010000068530
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội- Hà Nội
Công ty TNHH thương mại Tường MinhNgười trả:
Số TK: 1460201023300
Số tiền: 415.019.000 đồng
Bằng chữ:
lăm đồng.
b n trăm mười năm triệu không trăm mười chín nghìn đồng chẵn.
Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 12/10/2013
Ngày 25 tháng 10 năm 2013
Giám đốc
(Đã ký)
Người nộp tiền
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Thang Long University Library