SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
SÀI GÕN- HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀN THUYÊN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Phƣơng Linh
Mã sinh viên : A17478
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô
giáo Th.s Lê Thị Hà Thu đã tận tình hướng dẫn và góp ý trong suốt quá trình em làm
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thăng Long nói
chung và bộ môn Kinh tế nói riêng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em qua 4 năm
học. Với vốn kiến thức đã học tập và tích lũy được tại trường không chỉ là nền tăng
giúp em trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em xin gửi lời cảm ơn các anh, chị cán bộ, nhân viên ở Trung tâm thanh toán
trong nước của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi để em thực tập trong thời gian vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh
Lã Thế Vinh- Phó Giám đốc Trung tâm thanh toán trong nước của SHB đã giúp đỡ em
trong quá trình em thu thập số liệu.
Đặc biệt nhất, em muốn cảm ơn đến gia đình của em. Cảm ơn bố mẹ đã sinh
thành ra con và nuôi nấng con khôn lớn được như ngày hôm nay, cảm thông và chia sẻ
mọi niềm vui, nỗi buồn của con kể từ khi con quyết định lựa chọn Đại học Thăng
Long là ngôi trường gắn bó tuổi trẻ của mình. Chắc chắn con sẽ không thể đi đúng
hướng và tự đứng dậy sau những vấp ngã nếu không có bố mẹ, con xin gửi lời cảm ơn
ngàn lần đến bố mẹ, con luôn kính trọng và yêu mến nhất.
Cuối cùng, em kính chúc toàn thể các thầy, cô giáo mạnh khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý đồng kính chúc các anh, chị, cô, chú tại Trung tâm thanh toán
trong nước của SHB luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Phương Linh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Phương Linh
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU--------------------------------------------------------------------------------------------------9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ---------------------------------------------------------------1
1.1 Khái quát về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt -------------------------------------------1
1.1.1 Khái niệm----------------------------------------------------------------------------------------------1
1.1.2 Đặc điểm -----------------------------------------------------------------------------------------------2
1.1.3 Các đối tƣợng tham gia hoạt động TTKDTM -------------------------------------------------3
1.2 Vai trò của TTKDTM đối với nền kinh tế -----------------------------------------------------------4
1.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc----------------------------------------------------------------------4
1.2.2 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại ------------------------------------------------------------------4
1.2.3 Đối với khách hàng ----------------------------------------------------------------------------------5
1.2.4 Đối với nền kinh tế-----------------------------------------------------------------------------------5
1.3 Các dịch vụ TTKDTM nội địa--------------------------------------------------------------------------6
1.3.1 Thanh toán bằng séc --------------------------------------------------------------------------------6
1.3.2 Thanh toán ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi ---------------------------------------------------------7
1.3.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu -------------------------------------------------7
1.3.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ------------------------------------------------------------------8
1.3.5 Dịch vụ chuyển tiền nội địa ------------------------------------------------------------------------9
1.3.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ----------------------------------------------------------------------------- 10
1.4 Các dịch vụ thanh toán khác (trung gian thanh toán) ------------------------------------------ 10
1.4.1 Dịch vụ thanh toán qua điện thoại ------------------------------------------------------------- 11
1.4.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử ----------------------------------------------------------------------- 11
1.4.3 Dịch vụ ngân hàng tại nhà ----------------------------------------------------------------------- 12
1.4.4 Dịch vụ ngân hàng qua mạng viễn thông không dây--------------------------------------- 12
1.4.5 Các dịch vụ khác ----------------------------------------------------------------------------------- 13
1.5 Những rủi ro phát sinh trong dịch vụ TTKDTM ------------------------------------------------ 14
1.6 Những chỉ tiêu đánh giá dịch vụ TTKDTM nội địa---------------------------------------------- 16
1.6.1 Chỉ tiêu định tính ---------------------------------------------------------------------------------- 16
1.6.1.1 Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán -------------------------------- 16
1.6.1.2 Sự hài lòng của khách hàng ----------------------------------------------------------------- 17
1.6.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm ----------------------------------------------------------------- 17
1.6.2 Chỉ tiêu định lƣợng ----------------------------------------------------------------------------------- 18
1.6.2.1 Doanh số của các dịch vụ TTKDTM ------------------------------------------------------ 18
1.6.2.2 Chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM---------------------------------------------- 18
1.6.2.3 Số lƣợng các máy ATM (Automated Teller Machine), máy POS (Point Of Sales)
và sự phát triển hệ thống ATM, POS-------------------------------------------------------------------- 18
1.6.2.4 Số lƣợng thẻ phát hành và mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thẻ -------------------- 19
1.6.2.5 Doanh số thanh toán qua lƣơng ------------------------------------------------------------ 20
1.6.2.6 Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh-------------------------------------------------- 20
1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM----------------------------------------------- 20
Thang Long University Library
1.7.1 Môi trƣờng kinh tế--------------------------------------------------------------------------------- 20
1.7.2 Môi trƣờng pháp lý-------------------------------------------------------------------------------- 21
1.7.3 Môi trƣờng khoa học, công nghệ --------------------------------------------------------------- 21
1.7.4 Trình độ dân trí ------------------------------------------------------------------------------------ 21
1.7.5 Yếu tố tâm lý khách hàng ------------------------------------------------------------------------ 22
1.7.6 Quy mô, phạm vi hoạt động của khách hàng ------------------------------------------------ 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1----------------------------------------------------------------------------------- 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN----------------------------- 24
HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀN THUYÊN---------------------------------------------------------------- 24
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội và Chi nhánh Hàn Thuyên-------------------- 24
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội---------------------------------- 24
2.1.2 Quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên-- 25
2.1.3 Cơ cấu hoạt động, tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn
Thuyên --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh
Hàn Thuyên--------------------------------------------------------------------------------------------------- 27
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn --------------------------------------------------------------------- 27
2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn----------------------------------------------------------------------- 33
2.1.4.3 Kết quả tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên
giai đoạn 2011-2013 ----------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.2. Thực trạng hoạt động TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2013----------------------- 40
2.3 Quy định về dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội-------------------- 41
2.3.1 Những quy định chung --------------------------------------------------------------------------- 41
2.3.2 Quy định đối với khách hàng-------------------------------------------------------------------- 42
2.3.3 Quy định đối với ngân hàng --------------------------------------------------------------------- 43
2.4 Các dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên
hiện nay -------------------------------------------------------------------------------------------------------- 44
2.5 Thực trạng của dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi
nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 --------------------------------------------------------------- 45
2.5.1 Các chỉ tiêu định tính ----------------------------------------------------------------------------- 45
2.5.1.1 Mức độ linh hoạt và an toàn của hệ thống thanh toán tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên -------------------------------------------------------------------- 45
2.5.1.2 Sự hài lòng của khách hàng ----------------------------------------------------------------- 46
2.5.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm ----------------------------------------------------------------- 47
2.5.2 Các chỉ tiêu định lƣợng --------------------------------------------------------------------------- 47
2.5.2.1 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ----------------------------------------------------------- 49
2.5.2.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi ------------------------------------------------------------- 56
2.5.2.3 Thanh toán bằng dịch vụ chuyển tiền nội địa ------------------------------------------- 57
2.5.2.4 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu------------------------------------------------------------- 59
2.5.2.5 Thanh toán bằng séc-------------------------------------------------------------------------- 59
2.5.2.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ ------------------------------------------------------------------------ 61
2.5.2.7 Thanh toán bằng các dịch vụ trung gian thanh toán (thanh toán trực tuyến) --- 61
2.5.2.8 Chi phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh-------------------------------------------------------- 65
2.6 Đánh giá về thực trạng dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi
nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013--------------------------------------------------------------- 66
2.6.1 Kết quả đạt đƣợc----------------------------------------------------------------------------------- 66
2.6.2 Hạn chế----------------------------------------------------------------------------------------------- 68
2.6.3 Nguyên nhân của hạn chế ------------------------------------------------------------------------ 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2----------------------------------------------------------------------------------- 70
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH
TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN- HÀ
NỘI CHI NHÁNH HÀN THUYÊN HƢỚNG TỚI --------------------------------------------------- 71
NĂM 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 71
3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
chi nhánh Hàn Thuyên trong thời gian tới đến năm 2020 ------------------------------------------ 71
3.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi
nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020 ----------------------------------------------------------------------- 71
3.1.2 Định hƣớng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi
nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020 ----------------------------------------------------------------------- 72
3.2 Các giải pháp nhằm phát triển dich vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
chi nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020------------------------------------------------------------------- 73
3.2.1 Phát triển, đa dạng hóa các hình thức TTKDTM------------------------------------------- 74
3.2.2 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng------------------------------------------------------------- 75
3.2.3 Phát triển mạng lƣới chấp nhận các phƣơng tiện TTKDTM ---------------------------- 76
3.2.4 Xây dựng chính sách giá cả và chi phí cho các hình thức TTKDTM phù hợp ------- 77
3.2.5 Phát triển Marketing Ngân hàng cho dịch vụ TTKDTM --------------------------------- 78
3.2.6 Tăng cƣờng, đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cao để
phát triển TTKDTM ---------------------------------------------------------------------------------------- 79
3.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra--------------------------------------- 80
3.3.1 Đối với Nhà nƣớc----------------------------------------------------------------------------------- 80
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc-------------------------------------------------------------------- 80
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội ------------------------------------------------- 82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3----------------------------------------------------------------------------------- 83
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATM Máy rút tiền tự động
CNTT Công nghệ thông tin
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
NSNN Ngân sách nhà nước
POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TKTG Tài khoản tiền gửi
TKTT Tài khoản thanh toán
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt
UNC Ủy nhiệm chi
UNT Ủy nhiệm thu
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội ........................26
chi nhánh Hàn Thuyên...........................................................................................................26
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh
Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013..........................................................................................32
Bảng 2.2 Tổng dƣ nợ cho vay tại SHB Chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 .....34
Bảng 2.3 Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn
Thuyên giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................38
Bảng 2.4 Tình hình chi phí Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh .....................39
Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013..........................................................................................39
Bảng 2.5 Tốc độ tăng trƣởng của các dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP .............48
Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013...........................................48
Bảng 2.6 Doanh số thanh toán của các dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013..........................................50
Bảng 2.7 Số lƣợng máy ATM, POS trên địa bàn hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013................................................51
Bảng 2.8 Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh theo từng loại thẻ tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên Nội giai đoạn 2011- 2013...................................53
Bảng 2.9 Doanh số chuyển tiền trong nƣớc bằng nội tệ và ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013..........................................57
Bảng 2.10 Doanh số thanh toán séc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội....................60
chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013.......................................................................60
Bảng 2.11 Doanh số các dịch vụ thanh toán trực tuyến tại Ngân hàng TMCP ................62
Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013...........................................62
Bảng 2.12 Tỷ trọng của các dịch vụ Internet-Banking, Phone-Banking, Home- Banking,
SMS-Banking tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh .....................................64
Hàn Thuyên.............................................................................................................................64
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, để
thực hiện được mục tiêu đó là trách nhiệm của nhiều ngành kinh tế trong đó có ngành
ngân hàng. Trải qua một thời gian đổi mới, hoà chung vào nhịp độ tăng trưởng và phát
triển của đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã và đang từng bước đổi mới và
phát triển nhanh chóng, lớn mạnh cả về năng lực hoạch định chính sách, năng lực quản
lý, năng lực điều hành kinh doanh, mạnh cả về trình độ công nghệ, kỹ thuật hiện đại để
tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng bắt kịp với tốc độ phát triển của cơ chế thị
trường. Trong sự hình thành của các hoạt động ngân hàng nói chung, vai trò của hoạt
động thanh toán qua ngân hàng đặc biệt là dịch vụ TTKDTM nội địa có vai trò to lớn,
không thể phủ nhận. Kết quả của hoạt động này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng cho
hầu hết mọi lĩnh vực kinh tế mà còn góp phần đẩy nhanh qua trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước thì dịch vụ
TTKDTM với nhiều hình thức thanh toán thích hợp thuận tiện, đa dạng, an toàn chính
xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tôc độ chu chuyển vốn
trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hoá mà còn trực
tiếp làm thay đổi khối lượng tiền mặt lưu thông. Đây là yếu tố cần thiết, căn bản để ổn
định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát.
Nghiên cứu vấn đề này không chỉ nâng cao chất lượng của hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt mà còn hạn chế những rủi ro cho ngân hàng trong thanh
toán. Vì vậy em chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàn Thuyên” làm
đề tài nghiên cứu của mình.
Đối tượng nghiên cứu: các dịch vụ TTKDTM nội địa
Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ các dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàn Thuyên.
Phương pháp nghiên cứu của khóa luận là phương pháp thu thập thông tin và
phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình
thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của ngân hàng, các báo
cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin
này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra
những nhận định về tình hình phát triển dịch vụ TTKDTM tại SHB chi nhánh Hàn
Thuyên qua các năm 2011- 2013.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của khóa luận gồm 3
chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Thƣơng mại.
- Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hàn Thuyên.
- Chƣơng 3: Một số kiến nghị và giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán
không dùng tiền mặt nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh
Hàn Thuyên.
Dịch vụ TTKDTM là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải
có kiến thức năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Nhưng do những hạn chế
nhất định về mặt trình độ và thời gian thực tập ngắn nên chắc chắn đề tài không tránh
được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, những người
có kinh nghiệm để đề tài được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Phương Linh
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái quát về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
1.1.1 Khái niệm
Theo các nhà kinh tế học định nghĩa: “Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận
chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ” vì
vậy, ở bất cứ xã hội nào còn sản xuất, lưu thông hàng hóa thì còn tồn tại lưu thông tiền
tệ như một quy luật khách quan. Từ khi xuất hiện, tiền tệ đã trải qua nhiều giai đoạn
phát triển, từ những hình thức giản đơn như vỏ sò, vỏ hến cho đến những kim loại quý
như vàng, bạc và cuối cùng là sự ra đời của tiền giấy. Tiền tệ vừa có chức năng là
thước đo giá trị vừa là phương tiện thực hiện quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ, khi
đó tiền tệ vận động độc lập tương đối hoặc tách rời với hàng hóa, đồng thời là vật kết
thúc quá trình trao đổi.
Quá trình trao đổi tiền tệ hay còn gọi là quá trình thanh toán là khâu đầu tiên
cũng là khâu cuối cùng kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Không có thanh toán
thì quá trình sản xuất kinh doanh sẽ không thể tiến hành đều đặn và liên tục. Thanh
toán được coi là tất yếu, khách quan và cần thiết phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ. Như vậy, có thể hiểu rằng thanh toán là một phương pháp sử dụng
tiền tệ làm thước đo để trả các khoản về mua hàng hóa, nộp thuế, trả lương, đóng góp
các khoản dịch vụ khác trong hoạt động kinh tế và xã hội.
Ngân hàng ra đời ban đầu hoạt động đơn giản là giữ hộ tiền, vàng cho khách
hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, dần dần ngân hàng phát sinh
thêm một số nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng gửi tiền tại ngân hàng có nhu cầu
thanh toán, chi trả lẫn nhau. Khi nền sản xuất hàng hóa còn ở trình độ thấp, việc thanh
toán chỉ đơn thuần là thanh toán bằng tiền mặt với khối lượng nhỏ, phạm vi hẹp. Lúc
này thanh toán bằng tiền mặt tỏ rõ sự linh hoạt của nó, diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi,
không gặp trở ngại nào. Khi nền sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, nhu cầu
trao đổi hàng hóa rộng rãi, khi bên mua và bên bán thực hiện quá trình trao đổi hàng
hóa với một lượng hàng hóa có giá trị lớn thì việc mang một khối lượng tiền mặt lớn
như vậy để tham gia thanh toán là rất khó khăn. Cộng thêm việc người mua và người
bán cách xa nhau về mặt địa lý thì tiền mặt gần như không thể thực hiện chức năng
thanh toán. Với những hạn chế phát sinh đó, các phương tiện thanh toán thay thế tiền
mặt đã ra đời tạo ra bước phát triển mới cho hệ thống thanh toán. Cùng với sự phát
triển vượt bậc của hệ thống NHTM, thanh toán qua ngân hàng ngày càng được sử
dụng nhiều hơn trong mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội.
Vì vậy, có thể khái quát dịch vụ TTKDTM là dịch vụ chi trả tiền hàng hóa, dịch
vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế được thực hiện bằng cách trích
2
chuyển tài khoản trong hệ thống, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (gọi chung là
Ngân hàng) mà không sử dụng tiền mặt để thanh toán.
Dịch vụ TTKDTM ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch thương mại của nền
sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông,
giảm bớt chi phí lưu thông xã hội, tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa, chu chuyển vốn
từ đó nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế sản xuất. Điều này rất có ý nghĩa đối với
việc thực thi chính sách tiền tệ.
1.1.2 Đặc điểm
Hoạt động TTKDTM được dựa trên cơ sở TGNH, phát triển song hành với sự
phát triển của hệ thống NHTM. Dịch vụ TTKDTM là một hình thức vận động tiền tệ
mà ở đây tiền vừa là công cụ kế toán, vừa là công cụ chuyển hóa hình thức, giá trị của
hàng hóa, dịch vụ. Xuất phát từ việc không dùng đến tiền mặt, dịch vụ TTKDTM có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, dịch vụ TTKDTM sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi sổ,
bút tệ). Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản người trả tiền
chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
hoặc bù trừ lẫn nhau. Vật môi giới (tiền mặt) không hề xuất hiện như trong thanh toán
bằng tiền mặt mà chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các
chứng từ, sổ sách kế toán. Đặc điểm nổi bật của TTKDTM là mỗi bên tham gia thanh
toán đều mở tài khoản tại ngân hàng. Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích
tiền từ TKTG của người phải trả sang TKTG của người thụ hưởng qua ngân hàng. Do
vậy sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn
không gian.
Thứ hai, đối với dịch vụ TTKDTM, mỗi khoản thanh toán phải có ít nhất 3 bên
tham gia. Đó là người trả tiền, người nhận tiền và các trung gian thanh toán. Người trả
tiền đóng vai trò quyết định trong quá trình thanh toán, là người mở đầu hay tiếp nối
quá trình thanh toán đã được người nhận tiền khởi xướng. Người trả tiền có nghĩa vụ
trả tiền đúng thời hạn và tôn trọng những thủ tục cần thiết. Tuy nhiên, họ cũng có
quyền từ chối thanh toán nếu các chủ thể khác vi phạm những quy định, cam kết đã
thỏa thuận trước đó giữa các bên. Chủ thể thứ hai là người nhận tiền. Cơ sở nhận tiền
là các chứng từ hàng hóa, hóa đơn bán hàng, các hợp đồng, các khế ước vay nợ…
Ngân hàng là chủ thể thứ ba vừa là người tổ chức, vừa là người thực hiện các khoản
thanh toán, chỉ có Ngân hàng- người quản lý tiền gửi của khách hàng mới có quyền
trích chuyển những tài khoản này theo yêu cầu của khách hàng như một nghiệp vụ đặc
thù. Với dịch vụ này, Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán trong nền kinh tế.
Thang Long University Library
3
1.1.3 Các đối tƣợng tham gia hoạt động TTKDTM
Căn cứ vào Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
và quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế thanh toán qua các tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán, cụ thể:
a, Đối tượng thanh toán
- Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm: NHNN Việt Nam, các NHTM, Chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ TTKDTM.
- Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là các tổ chức không phải là
ngân hàng được NHNN cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán.
b, Chủ thể thanh toán
- Người trả tiền: có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, nộp thuế, trả nợ hoặc
chuyển nhượng một khoản tiền nào đó.
- Người nhận tiền (người thụ hưởng): là người được hưởng một khoản tiền do bán
hàng và cung ứng dịch vụ.
- Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: bao gồm NHTW, hệ thống NHTM, các tổ
chức khác được làm dịch vụ thanh toán.
c, Tài khoản thanh toán
TKTT là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện các giao dịch thanh toán theo quy định của NHNN
Việt Nam.
- Về mở tài khoản: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán
(khách hàng) có quyền lựa chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để mở TKTT và
giao dịch. Nếu khách hàng là pháp nhân khi mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán cần phải có: quyết định bổ nhiệm của các cấp có thẩm quyền đối
với chủ tài khoản và kế toán trưởng (nếu có), bản sao quyết định thành lập doanh
nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh. Nếu khách hàng là thể nhân chỉ cần ghi đầy đủ
thông tin vào giấy đăng kí mở tài khoản, kí tên, chứng minh thư nhân dân.
- Về sử dụng tài khoản: Chủ tài khoản chỉ được sử dụng để chi trả, thanh toán số tiền
hiện có trên tài khoản tại thời điểm thanh toán, trừ trường hợp được cho phép thấu chi.
Chủ tài khoản được toàn quyền sử dụng số dư trên TKTG tại tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán theo quy định của NHTW; có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản
sử dụng tài khoản theo quy định của pháp luật, người được ủy quyền có quyền hạn và
trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền nhưng không được ủy quyền tiếp cho người
thứ ba. Trong trường hợp đồng chủ tài khoản thì mọi giao dịch phải có sự chấp thuận
của đồng chủ tài khoản.
4
d, Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán
Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ bằng giấy, chứng từ điện tử hoặc
các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện giao dịch thanh toán.
Chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định, là cơ sở để các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện các giao dịch thanh toán. Chứng từ thanh toán
có thể được lập dưới hình thức chứng từ bằng giấy, bằng điện tử hoặc khác. Tất cả các
chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ phải được lập, kí, kiểm soát, luân chuyển, quản lý
và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng.
1.2 Vai trò của TTKDTM đối với nền kinh tế
Hiện nay, dịch vụ TTKDTM đã trở thành một mắt xích quan trọng, không thể
thiếu trong dây chuyền hoạt động, sản xuất và lưu thông hàng hóa. TTKDTM đáp ứng
được nhu cầu thanh toán ngày một lớn của nền kinh tế, rút ngắn thời gian thanh toán,
tránh tồn đọng vốn. Vì vậy, TTKDTM có những ưu thế đăc trưng cũng như có vai trò
quan trọng đối với nền kinh tế, trở thành một hoạt động không thể tách rời trong sự
phát triển của quốc gia.
1.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc
Việc tăng tỉ trọng TTKDTM sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông,
tiết kiệm được chi phí lưu thông tiền, chi phí in ấn, phát hành, kiểm đếm, bảo quản…
đồng thời giúp NHTW có thể điều tiết lượng tiền mặt cung ứng sao cho phù hợp với
chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng được áp dụng cho mỗi thời kì. NHTW không
chỉ thực hiện chức năng làm trung tâm thanh toán của nền kinh tế mà còn thực hiện vai
trò kiểm soát quan hệ mua bán, quy trình sử dụng vốn, hoạt động kinh tế của các
NHTM. Thông qua hoạt động TTKDTM, Nhà nước thực hiện tốt hơn chức năng quản
lý kinh tế vĩ mô, điều tiết được lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, góp phần kiềm
chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo định hướng quản lý của
Nhà nước.
1.2.2 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại
TTKDTM là một trong những dịch vụ chính của các NHTM dựa trên cơ sở các
quan hệ kinh tế- thương mại của khách hàng gắn liền với quá trình khai thác và sử
dụng vốn của các tổ chức tín dụng. Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng bắt
buộc phải mở tài khoản tại ngân hàng và ký thác vốn vào đó. Điều này giúp cho ngân
hàng kiểm soát được một phần lượng tiền trong nền kinh tế, rút bớt được một khối
lượng tiền mặt trong lưu thông, kiềm chế được khả năng lạm phát, tiết kiệm được
nhiều chi phí cho xã hội (chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản…) tạo điều kiện làm tốt
công tác tiền tệ. Thông qua tài khoản TGTT, các NHTM sẽ kiểm soát được tình hình
Thang Long University Library
5
biến động số dư tài khoản của khách hàng, đánh giá được khả năng tài chính và uy tín
của khách hàng. Thêm vào đó, hoạt động TTKDTM giúp gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng, góp phần tạo nguồn thu ổn định thông qua việc thu phí và lãi từ các dịch vụ
thanh toán. Ngân hàng sẽ giảm thiểu chi phí huy động vốn, tập trung được nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi của nền kinh tế, dùng làm nguồn vốn lưu động cho vay phục vụ phát
triển sản xuất. Đây là một nguồn vốn lớn, nếu có kế hoạch sử dụng tốt sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế lớn cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung.
Dịch vụ TTKDTM góp phần đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng, mang đến
cho khách hàng những dịch vụ thanh toán tiện ích, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng. Thêm vào đó, hoạt động này góp phần hiện đại hóa ngân
hàng, khi đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng, buộc ngân hàng
phải không ngừng hoàn thiện: nâng cao trình độ, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật công
nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện thanh toán tốt nhất, đảm bảo an
toàn, nhanh chóng, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
1.2.3 Đối với khách hàng
Các khách hàng tham gia vào dịch vụ TTKDTM bao gồm các doanh nghiệp, tổ
chức và cá nhân trong xã hội. Dịch vụ TTKDTM đảm bảo tốt nhất về an toàn vốn, tạo
khả năng kết thúc các giao dịch mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhanh chóng
nhất, giúp khách hàng quản lý được khối lượng tiền gửi trong ngân hàng, giảm thiểu
những rủi ro đáng tiếc trong thanh toán, tránh được sơ hở có thể bị lợi dụng, bị cướp
giật, mất cắp…
Dịch vụ TTKDTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn,rút ngắn thời
gian quay vòng vốn, thúc đẩy quá trình sản xuất trong kinh doanh nhanh chóng và hiệu
quả. Khách hàng sử dụng dịch vụ có thể hưởng những ưu đãi và những tiện ích đi kèm
khi tham gia loại hình thanh toán này như được giảm thuế thu nhập, được hưởng chiết
khấu khi thanh toán bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng nội địa…tại các cơ sở chấp nhận
thẻ, được hưởng lãi từ tài khoản TGTT của mình…
1.2.4 Đối với nền kinh tế
Dịch vụ TTKDTM thúc đẩy quá trình vận động của vật tư hàng hóa trong nền
kinh tế, thông qua đó mà các mối quan hệ kinh tế lớn được giải quyết, nhờ vậy mà quá
trình sản xuất và lưu thông hàng hóa được tiến hành bình thường, nhanh chóng và an
toàn. Ngân hàng với tư cách là một đơn vị kinh tế tài chính tổng hợp, là một bộ máy
thần kinh của nền kinh tế, thông qua việc tổ chức thanh toán để hạn chế những thiệt
hại, khắc phục và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực có thể xảy ra trong sản xuất
kinh doanh của các đơn vị.
6
1.3 Các dịch vụ TTKDTM nội địa
Dịch vụ thanh toán trong nước là dịch vụ và giao dịch thanh toán được xác lập,
thực hiện và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp có liên quan đến tài
khoản mở tại nước ngoài hoặc có doanh nghiệp chế xuất tham gia. Tùy theo trình độ
phát triển của mỗi quốc gia, ở mỗi thời kỳ cũng như tùy theo thói quen của dân cư mà
mỗi quốc gia sử dụng các hình thức TTKDTM khác nhau sao cho phù hợp. Ở Việt
Nam, theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP về TTKDTM và Nghị định số 226/2002/NĐ-
CP, các dịch vụ TTKDTM nội địa do các NHTM cung ứng bao gồm:
- Séc
- Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi
- Ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu
- Thẻ ngân hàng
- Chuyển tiền nội địa
- Thu hộ, chi hộ
Bên cạnh các dịch vụ TTKDTM trực tiếp, một số dịch vụ trung gian thanh toán
khác hiện nay cũng được chú trọng và phát triển trong hệ thống các NHTM như:
Thanh toán trực tuyến, các dịch vụ thanh toán điện tử, ngân hàng điện tử…
1.3.1 Thanh toán bằng séc
Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên mẫu do NHNN quy định yêu
cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ TKTG của mình cho người thụ hưởng có tên
ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc. Như vậy, séc là một chi phiếu, lập trên mẫu in
sẵn, do chủ tài khoản phát hành giao trực tiếp cho người bán để thanh toán tiền vật tư,
hàng hóa, chi phí, dịch vụ…
Theo Quyết định số 30/QĐ-NHNN năm 2006, các bên tham gia thanh toán séc
bao gồm:
- Các tổ chức cung ứng séc và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc gồm:
NHNN Việt Nam, Kho bạc nhà nước, NHTM, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu
tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác, Quỹ tín
dụng nhân dân, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được NHNN Việt Nam
cho phép cung ứng, thanh toán hoặc thu hộ séc.
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng séc và liên quan đến việc sử dụng séc, bao gồm: người
ký phát, người chuyển nhượng, người được chuyển nhượng, người bảo lãnh, người
được bảo lãnh, người thụ hưởng, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của
những người trên và những người khác có liên quan đến việc sử dụng séc.
Đặc điểm của séc là séc có tính thời hạn hay séc chỉ được phép thanh toán trong
thời gian có hiệu lực. Thời hạn này được quy định tùy vào từng loại séc riêng biệt. Séc
có nhiều loại, được phân chia theo các tiêu thức khác nhau, tuy nhiên tiêu thức phân
Thang Long University Library
7
chia phổ biến nhất hiện nay là căn cứ vào hình thức thanh toán. Theo tiêu thức này, séc
được phân thành 3 loại:
- Séc lĩnh tiền mặt: chỉ được dùng để nhận tiền mặt tại ngân hàng.
- Séc chuyển khoản: dùng để chuyển khoản bằng cách trích tiền trên TKTG của người
phải trả sang TKTG của người nhận tiền.
- Séc bảo chi: séc được ngân hàng đảm bảo khả năng thanh toán bằng việc trích trước
số tiền trên séc từ TKTG của người trả tiền sang tài khoản đảm bảo thanh toán séc.
Séc là một hình thức thanh toán phổ biến và lâu đời nhất. Tờ séc được đảm bảo
khả năng thanh toán là tờ séc khi xuất trình tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
đảm bảo số dư trên tài khoản của chủ tài khoản đủ để chi trả cho số tiền trên séc đó
hoặc số dư trên tài khoản cộng với hạn mức thấu chi đảm bảo đủ để chi trả.
1.3.2 Thanh toán ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi
Ủy nhiệm chi (UNC) hoặc lệnh chi là lệnh thanh toán của người trả tiền (lập
theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định) gửi cho tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc
chuyển vào một tài khoản khác của chính mình.
UNC được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền
của người sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ hay
giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cùng hoặc khác hệ thống trong phạm vi
cả nước.
Điều kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện UNC hoặc lệnh chi là trong
thời gian không quá một ngày làm việc. Khi nhận được UNC, ngân hàng phục vụ
người trả tiền phải hoàn tất lệnh chi hoặc từ chối thực hiện nếu TKTG của khách hàng
không đủ tiền hoặc lập lệnh chi không hợp lệ. Ngân hàng bên thụ hưởng sau khi nhận
được chứng từ hợp lệ phải ghi có ngay vào tài khoản và báo Có cho người thụ hưởng.
Đây là hình thức thanh toán đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện, chi phí thấp nên
nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tỷ trọng các dịch vụ TTKDTM, được áp dụng giữa
các đơn vị thanh toán có sự tín nhiệm lẫn nhau. Tuy nhiên, UNC không được quy định
thời hạn hiệu lực trong thanh toán nên sẽ dễ gây thiệt hại cho bên bán nếu bên mua
chậm trả hay cố tình không thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
1.3.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu
Ủy nhiệm thu (UNT) hay nhờ thu là giấy ủy nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hàng hóa
đã giao cho người mua hoặc dịch vụ cung ứng đã hoàn thành.
Thanh toán bằng UNT hay nhờ thu được áp dụng trong giao dịch thanh toán
giữa những người sử dụng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản trong nội bộ tổ chức
8
cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên
cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ
hưởng.
Điều kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện UNT do tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán thỏa thuận với người sử dụng dịch vụ thanh toán phù hợp với quy định
của NHNN. Trong thời gian không quá 1 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được
UNT do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng gửi đến, tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền phải hoàn tất việc trích tài
khoản của người trả tiền để thanh toán.
Hình thức thanh toán bằng UNT hay nhờ thu đơn giản, thuận lợi đối với các
doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ như điện, nước, điện thoại… các đối tác có
niềm tin lẫn nhau. Tuy nhiên cũng xảy ra việc thanh toán chậm hoặc không có tiền
thanh toán khi trên tài khoản của người trả tiền không còn số dư.
1.3.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế phát hành,
thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, khái niệm thẻ
ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch
thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Thẻ ngân hàng có thể sử
dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi trả khác hoặc rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động.
Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin
học ứng dụng trong ngân hàng. Thẻ ngân hàng không bao gồm các loại thẻ do nhà
cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành để sử dụng cho việc thanh toán hàng hóa, dịch
vụ cho chính các tổ chức phát hành đó. Thẻ ngân hàng có nhiều loại tuy nhiên căn cứ
vào các tiêu thức khác nhau có các loại thẻ khác nhau, cụ thể:
- Căn cứ phân loại theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ:
+ Thẻ nội địa: là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao
dịch trong lãnh thổ Việt Nam. Thẻ nội địa chỉ giao dịch bằng đồng nội địa.
+ Thẻ quốc tế: là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao
dịch trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; hoặc là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ
nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam. Đối với thẻ quốc tế do các
ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, nếu giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam
thì giao dịch bằng đồng nội tệ (Việt Nam đồng), nếu giao dịch ngoài lãnh thổ thì chỉ
được thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệ khi được các ngân hàng phát hành thẻ cho
phép. Đối với thẻ quốc tế phát hành ở nước ngoài, được giao dịch trong lãnh thổ Việt
Nam, được giao dịch bằng nội tệ, và được giao dịch bằng ngoại tệ với các tổ chức, cá
Thang Long University Library
9
nhân được phép thu ngoại tệ theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý ngoại
hối.
- Căn cứ theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ:
+ Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng để thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc các giao dịch liên quan đến tài khoản tại
máy ATM trong phạm vi số dư trên TKTG không kì hạn của mình tại ngân hàng phát
hành thẻ. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng của ngân hàng, vì vậy, chủ thẻ chỉ
được chi tiêu trong phạm vi số dư trên tài khoản của mình. Thẻ ATM cũng là một hình
thức của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp với tài khoản ngân hàng từ
máy ATM, thực hiện nhiều giao dịch như kiểm tra số dư, chuyển khoản, rút tiền mặt,
in sao kê… Hệ thống ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của
mình ngay tại máy ATM và ghi Có cho khách hàng ngay.
+ Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành
thẻ chấp thuận theo hợp đồng. Thời hạn và phí sử dụng do ngân hàng quy định phù
hợp với từng loại thẻ. Riêng về thời hạn thẻ tín dụng không quá 3 năm, sau 3 năm,
khách hàng phải làm giấy đề nghị ngân hàng phát hành gia hạn thẻ. Ngân hàng chỉ cấp
(bán) thẻ cho các chủ thẻ là cá nhân, không cấp thẻ tín dụng cho các tổ chức. Khi cấp
tín dụng, ngân hàng xem xét và cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định, phù
hợp với thu nhập định kỳ. Chủ thẻ không được chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng
theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng cho một khách
hàng nằm trong tổng mức cho vay chung đối với khách hàng đó và tổng mức cho vay
chung này không được vượt quá giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một
khách hàng theo quy định.
+ Thẻ trả trước (Prepaid card): là thẻ được phát hành trên cơ sở số dư TKTG của
chủ thẻ. Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp
vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Mỗi
lần sử dụng thẻ trả tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc các khoản khác thì ngân hàng phát
hành tự động trích số tiền tương ứng trên tài khoản của chủ thẻ chuyển vào tài khoản
của người bán. Loại thẻ này có ưu điểm thanh toán tức thời nhưng đòi hỏi chủ thẻ phải
có tiền gửi tại ngân hàng.
Thẻ ngân hàng có ưu điểm nhanh chóng, thuận tiện, dễ sử dụng trong thanh
toán. Tuy nhiên, các NHTM cần phải đầu tư lớn về trang thiết bị kĩ thuật cũng như
phải hoàn thiện hệ thống bảo mật thông tin cho khách hàng.
1.3.5 Dịch vụ chuyển tiền nội địa
Dịch vụ chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người
chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một
10
người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm và trong một thời gian nhất định. Hình
thức chuyển tiền nội địa chủ yếu là hoạt động giao dịch, chuyển tiền trực tiếp qua tài
khoản ngân hàng.
Đối với chuyển tiền tại ngân hàng, khi có nhu cầu chuyển tiền để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hay chuyển sang một tài khoản khác, khách hàng có thể lập lệnh
chuyển tiền, chuyển số tiền nhất định từ tài khoản của mình sang tài khoản của người
nhận tiền. Đối với những khách hàng không mở tài khoản tại ngân hàng, khi muốn
thực hiện giao dịch chuyển tiền phải tới ngân hàng nộp tiền và điền đầy đủ thông tin
vào mẫu lệnh chuyển tiền. Ngân hàng sẽ hoàn tất thủ tục, sau đó thực hiện lệnh thanh
toán bù trừ với ngân hàng phục vụ người thụ hưởng qua TKTG của ngân hàng tại
NHNN. Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sau khi tham gia thanh toán bù trừ sẽ
chuyển trả đúng số tiền đã được lập lệnh chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng.
Tuy nhiên, dịch vụ chuyển tiền hiện nay hay được áp dụng là chuyển tiền liên
ngân hàng qua thẻ. Người nhận gần như sẽ nhận được tiền ngay sau khi người chuyển
vừa thực hiện lệnh chuyển tiền.
1.3.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ
Dịch vụ thu hộ là dịch vụ thanh toán mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
thực hiện theo yêu cầu của người thụ hưởng nhằm đạt được sự trả tiền ngay hoặc chấp
nhận trả tiền vào một thời điểm nhất định trong tương lai của người trả tiền. Dịch vụ
thu hộ bao gồm việc nhận, xử lý, gửi chứng từ đi nhờ thu và thanh toán kết quả nhờ
thu, hủy nhờ thu theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. Các thể thức thu
hộ bao gồm: thu hộ séc, thu hộ thương phiếu, thực hiện nhờ thu hoặc UNT và các thể
thức thu hộ khác theo quy định không trái với pháp luật.
Dịch vụ chi hộ là dịch vụ thanh toán mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
thực hiện theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền để chi trả cho người thụ hưởng.
Các thể thức chi hộ bao gồm: đại lý thanh toán thẻ, séc và các hình thức đại lý, ủy thác
hoặc chi hộ khác theo thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật.
1.4 Các dịch vụ thanh toán khác (trung gian thanh toán)
Thanh toán trực tuyến hiện nay đã là một khái niệm không còn xa lạ đối với
người dùng Internet. Dịch vụ thanh toán này bao gồm nhiều dịch vụ thanh toán khác
nhau phục vụ vào từng mục đích và sự thuận tiện của khách hàng, bao gồm: thanh toán
qua điện thoại di động (Mobile-Banking), thanh toán qua tin nhắn điện thoại (SMS-
Banking), dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking), dịch vụ trả lương tự động,
dịch vụ thanh toán hóa đơn, dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home-Banking)… Đây thực
chất là việc thiết lập một kênh thanh toán tài chính trung gian giữa ngân hàng và khách
hàng nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng một cách thực
sự nhanh chóng, an toàn và thuận tiện.
Thang Long University Library
11
1.4.1 Dịch vụ thanh toán qua điện thoại
Dịch vụ thanh toán qua điện thoại (Phone-Banking) là sự kết nối trực tiếp giữa
hệ thống máy chủ và phần mềm thanh toán của NHTM với hệ thống dịch vụ viễn
thông để thực hiện dịch vụ thanh toán. Thông qua các phím chức năng được định
nghĩa trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc thông qua các nhân
viên tổng đài. Với dịch vụ này, khách hàng có thể tìm hiểu thông tin dịch vụ ngân
hàng, kiểm tra số phát sinh giao dich và số tài khoản, tư vấn… Đây là dịch vụ thanh
toán có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai, giao dịch có thể diễn ra thuận tiện,
nhanh chóng, dễ dàng, chính xác số tiền giao dịch và đảm bảo an toàn vì thanh toán
luôn luôn yêu cầu xác nhận bằng số PIN.
Qua Phone-Banking, khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng như:
hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giới thiệu thông tin về dịch vụ ngân hàng, cung cấp thông
tin tài khoản và bảng kê các giao dịch, báo Nợ, báo Có, cung cấp thông tin ngân hàng
như lãi suất, tỷ giá hối đoái, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, dịch vụ hỗ trợ khách
hàng và nhiều dịch vụ khác. Tuy nhiên, tại Việt Nam, với Phone-Banking, các ngân
hàng mới chỉ cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin tài khoản và ngân hàng.
1.4.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử
Theo khoản 1, điều 2, Thông tư số 29/2011/TT-NHNN về an toàn bảo mật cho
việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet, dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet-
Banking) là các dịch vụ ngân hàng được cung cấp thông qua mạng Internet, bao gồm:
dịch vụ tra cứu thông tin khách hàng, tài khoản, truy vấn số dư và các thông tin khác,
thực hiện các giao dịch trực tuyến như dịch vụ về tài khoản, chuyển khoản, cấp tín
dụng, thanh toán qua tài khoản…
Internet-banking là một kênh phân phối rộng rãi các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng tới khách hàng ở bất cứ nơi đâu và vào bất cứ thời gian nào. Để sử dụng dịch vụ,
khách hàng đăng ký với ngân hàng để được cấp mật khẩu và tên truy cập. Sau đó
khách hàng chỉ cần sử dụng máy tính cá nhân có kết nối mạng Internet là có thể thực
hiện giao dịch với ngân hàng. Mỗi trang chủ của ngân hàng trên mạng Internet được
xem như là một cửa sổ giao dịch.
Với dịch vụ Internet-banking, ngân hàng hỗ trợ cho thương mại điện tử giữa các
doanh nghiệp phát triển. Mọi giao dịch như chuyển tiền, chuyển khoản, nạp tiền điện
thoại…đều được thực hiện trực tuyến. Khách hàng sẽ không phải đến trụ sở của ngân
hàng mà vẫn có thể thực hiện các giao dịch ngay tại nhà hoặc ngay tại văn phòng
thông qua máy tính cá nhân có kết nối Internet. Nó cho phép truy cập đến máy chủ của
ngân hàng 24/24 giờ mà không phụ thuộc vào thời gian làm việc của ngân hàng.
12
1.4.3 Dịch vụ ngân hàng tại nhà
Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home-Banking) là một sản phẩm có tính bảo mật
cao nhờ hoạt động trên mạng thông tin liên lạc cục bộ (mạng Intranet) giữa ngân hàng
và khách hàng. Home-Banking được xây dựng dựa trên một trong hai nền tảng hệ
thống các phần mềm ứng dụng (Software base) và nền tảng công nghệ web (Web
base). Thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và hệ thống máy tính con của
khách hàng, thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hóa, trao đổi và xác nhận giữa
ngân hàng và khách hàng.
Để sử dụng dịch vụ này, trước tiên khách hàng cần kết nối máy tính của mình
với hệ thống máy tính của ngân hàng qua mạng Internet (dial-up, LAN, WAN,…), sau
đó truy cập vào trang web của ngân hàng phục vụ mình. Khách hàng sẽ được thiết lập
một đường truyền bảo mật (https) và yêu cầu đăng nhập vào mạng máy tính của ngân
hàng. Khách hàng sau khi đăng nhập có thể sử dụng rất nhiều tiện ích, tính năng phong
phú của dịch vụ Home-Banking như truy vấn thông tin, tra cứu số dư tài khoản, xem
thông tin giao dịch, thông tin về tỷ giá, lãi suất tiền gửi, tiền vay, phí dịch vụ, chuyển
tiền, thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại, Internet),… Sau khi giao dịch được
hoàn tất, khách hàng kiểm tra thông tin giao dịch, thoát khỏi trang web, những thông
tin chứng từ cần thiết sẽ được quản lý, lưu trữ và gửi tới khách hàng khi có yêu cầu.
Hiện nay ở Việt Nam, dịch vụ Home-banking được cung cấp chủ yếu dành cho
khách hàng doanh nghiệp, bởi lẽ các doanh nghiệp Việt Nam phần lớn là doanh nghiệp
vừa và nhỏ, số tiền cho mỗi lần giao dịch không lớn nên sử dụng dịch vụ Home-
Banking là rất phù hợp.
1.4.4 Dịch vụ ngân hàng qua mạng viễn thông không dây
Mobile-Banking là kênh phân phối hiện đại giúp khách hàng truy cập các dịch
vụ ngân hàng từ xa bằng cách sử dụng các thiết bị di động kết nối với mạng viễn thông
không dây. Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản của mình và lịch sử giao dịch,
chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kinh doanh chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư
tài chính của khách hàng. Theo nghĩa tổng quát nhất, Moblie-Banking được hiểu là
việc sử dụng một thiết bị di động thông qua mạng viễn thông không dây để kết nối với
một tổ chức tài chính- ngân hàng giúp khách hàng thực hiện yêu cầu về dịch vụ.
Dịch vụ Moblie-Banking trước đây ở Việt Nam chỉ triển khai dưới hình thái là
SMS (tin nhắn ngắn). Trong những năm gần đây, dịch vụ này mới được triển khai
thêm dưới dạng WAP (Wireless Application Protocol- một dạng website thu nhỏ dành
cho điện thoại di động) và trở thành một xu hướng tất yếu trong việc nâng cao năng
lực cạnh tranh của ngân hàng nhờ sự phát triển nhanh chóng của các loại điện thoại di
động thông minh và máy tính bảng với nhiều tính năng và khả năng kết nối Internet rất
tốt. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều phát triển dịch vụ này dưới dạng SMS và WAP.
Thang Long University Library
13
SMS-Banking là một hình thái riêng biệt được bao hàm trong dịch vụ Mobile-
Banking. Đây là hình thái mà hầu hết các ngân hàng Việt Nam hiện nay đều cung ứng
cho khách hàng sử dụng. Ứng dụng này giúp khách hàng thực hiện các tiện ích như
truy vấn thông tin, số dư, nạp tiền cho thuê bao…bằng cách dùng điện thoại di động
nhắn tin theo cú pháp quy định và gửi đến tổng đài của ngân hàng. Mặt khác, hệ thống
cũng tự động gửi tin nhắn thông báo số dư trên tài khoản ngân hàng của khách hàng
mỗi khi có giao dịch được thực hiện.
1.4.5 Các dịch vụ khác
Dịch vụ trả lương tự động hiện nay đang được áp dụng phổ biến tại các doanh
nghiệp trong việc chi trả lương hàng tháng cho người lao động. Để thực hiện dịch vụ
này cần phải sử dụng kết hợp giữa mở tài khoản cá nhân cho người lao động hưởng
lương (có thu nhập) với thẻ thanh toán và máy rút tiền tự động. Dịch vụ này có ý nghĩa
thúc đẩy thanh toán nhanh trong nền kinh tế xã hội nhất là tăng cường TTKDTM, tiết
kiệm chi phí cho doanh nghiệp, xã hội, người lao động thuận tiện, an toàn trong thanh
toán, nâng cao trình độ dân trí, tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại.
Dịch vụ thanh toán hóa đơn là hình thức khách hàng thanh toán các hóa đơn
dịch vụ như tiền điện, nước, điện thoại, Internet với nhà cung cấp qua tài khoản ngân
hàng. Hàng tháng, khi nhà cung cấp yêu cầu thanh toán tiền dịch vụ, khách hàng có thể
sử dụng các dịch vụ trung gian thanh toán để thanh toán cước phí hóa đơn trả sau mà
không phải tới giao dịch trực tiếp tại các nhà cung cấp dịch vụ. Khách hàng chỉ cần
chọn mục “Thanh toán hóa đơn” trong menu “Thanh toán trực tuyến” rồi làm theo các
bước hướng dẫn, khi giao dịch thành công, ngân hàng sẽ gửi cho khách hàng thông
báo xác nhận.
Ví điện tử là một tài khoản điện tử, giống như một ví tiền trên Internet và đóng
vai trò như một chiếc ví tiền mặt trong thanh toán trực tuyến. Thông qua ví điện tử,
khách hàng có thể thanh toán các khoản phí trên Internet, gửi tiền một cách nhanh
chóng, đơn giản và tiết kiệm cả về thời gian, công sức lẫn tiền bạc. Ví điện tử ra đời
góp phần phát triển hệ thống kinh doanh thương mại điện tử, đem lại những lợi ích cho
người mua, người bán, ngân hàng và xã hội, người mua thực hiện nhanh chóng quá
trình thanh toán, người bán tăng hiệu quả hoạt động bán hàng trực tuyến, ngân hàng
giảm sự quản lý các giao dịch thanh toán từ thẻ khách hàng, dễ dàng nhanh chóng
chuyển và nhận tiền vượt qua các rào cản địa lý. Các loại ví điện tử phổ biến trong
nước hiện nay thường gặp như: Ngân lượng, Bảo kim, VnMart, Payoo, MoMo,
VinaPay…
Như vậy, trên đây là những dịch vụ TTKDTM nội địa chủ yếu đang được sử
dụng tại hệ thống các NHTM. Các hình thức này đang ngày càng phát triển, được
14
khách hàng ưa chuộng vì đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán ngày một lớn của
khách hàng, đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng và chính xác.
1.5 Những rủi ro phát sinh trong dịch vụ TTKDTM
Rủi ro là những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của
ngân hàng, làm giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc ngân hàng phải bỏ ra
thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt bởi tính chất và mức độ rủi
ro cao. Trên thực tế, ngân hàng đã phải đối mặt với với rất nhiều loại rủi ro, có thể là
rủi ro tài chính, rủi ro tín dụng, rủi ro ngoại hối, rủi ro tới từ môi trường kinh doanh…
Bên cạnh những rủi ro vốn có, sự khác biệt về đặc điểm của hoạt động TTKDTM đã
mang lại cho hoạt động này những rủi ro đặc thù.
Rủi ro về mặt pháp lý: Là những rủi ro xuất phát từ sự không đầy đủ, chặt chẽ
của hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến dịch vụ thanh toán. Những người
tham gia về các hoạt động TTKDTM luôn cần thiết phải được đảm bảo lợi ích bằng
các phương tiện pháp lý rằng quyền lợi của họ được tôn trọng và họ phải biết trước về
các điều kiện mà họ phải đương đầu khi có các tình huống bất thường xảy ra. Dựa vào
hệ thống các văn bản pháp luật, khi có sự cố xảy ra, ngân hàng sẽ xem xét mức độ
thiệt hại và yêu cầu xử lý theo quy định. Vì vậy, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ
ràng, đầy đủ phần nào hạn chế được rủi ro cho dịch vụ TTKDTM. Tuy nhiên, tại Việt
Nam, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật cho lĩnh vực TTKDTM còn chồng
chéo, không rõ ràng đối với các thành phần kinh tế.
Rủi ro hoạt động: Là những rủi ro xảy ra do chính các bên tham gia trong quá
trình TTKDTM gây nên trong quá trình thanh toán. Do đặc thù của nghiệp vụ này là
ngân hàng chỉ làm việc dựa trên số tiền ghi sổ, không phải tiền mặt do đó đòi hỏi phải
có sự khắt khe nhất trong cả quá trình. Rủi ro hoạt động xuất phát từ những trục trặc
của hệ thống thanh toán do lỗi kỹ thuật, thông tin hoặc do máy móc bị hỏng hóc hoặc
do nhầm lẫn, sai sót từ phía con người khi thanh toán quyết toán. Nếu phát hiện ra dù
một lỗi nhỏ, rất có thể thanh toán sẽ không được thực hiện hoặc gây thất thoát cho
khách hàng cũng như ngân hàng. Quá trình TTKDTM đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt
chẽ giữa khách hàng và ngân hàng, khách hàng theo chỉ dẫn của các cán bộ nhân viên
ngân hàng để hoàn tất các chứng từ thanh toán đúng với quy định đã đề ra, các cán bộ
công nhân viên liên quan tới dịch vụ thanh toán có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng
tỉ mỉ các thủ tục liên quan cũng như thực hiện các thao tác nghiệp vụ cẩn thận, chính
xác tránh để sai sót xảy ra. Nếu sự phối hợp này kém rất dễ gây ra sai sót trong quá
trình thanh toán, ảnh hưởng tới số dư TKTG của khách hàng và uy tín của ngân hàng.
Rủi ro về tính an toàn: Rủi ro này xảy ra bắt buộc từ sự cố tình lừa đảo hoặc vô
tình sử dụng sai quy trình vận hành của hệ thống thanh toán. Hệ thống giao dịch của
Thang Long University Library
15
ngân hàng nếu không đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin cũng như giao dịch của
khách hàng thì có thể gây mất mát cho khách hàng và ảnh hưởng tới uy tín của ngân
hàng. Vì vậy, các dịch vụ TTKDTM và hệ thống trang thiết bị phục vụ thanh toán cần
phải được thiết kế theo hướng đảm bảo sự toàn vẹn của các cơ sở dữ liệu được truyền
tải khi phát sinh hoạt động thanh toán.
Rủi ro tín dụng: Một cách khái quát, rủi ro tín dụng là tình trạng một người tham
gia thanh toán không hoàn tất được nghĩa vụ trả nợ của mình chẳng hạn bị phá sản
trước khi kết thúc quá trình thanh toán. Rủi ro tín dụng xảy ra và thường gây thiệt hại
lớn cho các bên tham gia trong quá trình thanh toán. Đối với khách hàng, rủi ro tín
dụng có thể khiến cho khách hàng không thu hồi được tiền hàng hóa, dịch vụ, nợ mất
trắng… Rủi ro tín dụng thuộc về ngân hàng khi khách hàng chi tiêu quá hạn mức tín
dụng nhưng không chi trả hay chậm trả số tiền gốc và lãi như đã thỏa thuận trong hợp
đồng.
Rủi ro thanh khoản: Rủi ro này phát sinh từ việc mất khả năng thanh toán tạm
thời của chủ thể tham gia thanh toán. Điều này có thể xảy ra nếu có sự cố kỹ thuật của
hệ thống khiến cho người nhận tiền không nhận được khoản tiền mà mình đã dự tính,
hoặc nhân viên tác nghiệp chuyển tiền sai đối tượng, hoặc do trục trặc tạm thời về mặt
thanh khoản của người có nghĩa vụ thanh toán.
Rủi ro về trình độ của cán bộ công nhân viên: Trình độ của cán bộ công nhân
viên ngân hàng thể hiện bộ mặt của ngân hàng đó. Một ngân hàng có đội ngũ cán bộ
công nhân viên có trình độ chuyên môn kém có thể sẽ gây ra sai sót trong quá trình
thanh toán, thất thoát tài sản cho ngân hàng. Đó chính là rủi ro về phía cán bộ công
nhân viên. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho các cấp quản trị, các cấp quản lý, tăng
cường công tác quản lý, giám sát rủi ro là việc làm quan trọng đối với ngân hàng.
Rủi ro đạo đức: Là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình không thực hiện
đúng nghĩa vụ của mình, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan. Trong
quá trình thanh toán, nếu các bên đối tác thường ở cách xa nhau, thậm chí không hề
gặp nhau trong quá trình mua bán thì rất khó nắm rõ những thông tin về uy tín, đạo
đức kinh doanh, năng lực tài chính của đối tác. Trong điều kiện như vậy, các rủi ro đạo
đức xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng đối với cả khách hàng lẫn ngân hàng, dẫn đến
những quyết định sai lầm, gây nên rủi ro trong thanh toán. Nếu một trong các bên
tham gia thanh toán có phẩm chất đạo đức kém, có dấu hiệu lừa đảo, gian lận, làm giả
các chứng từ hay các yếu tố khác có liên quan trong quá trình thanh toán sẽ gây thiệt
hại cho các bên liên quan.
Rủi ro kỹ thuật: Dịch vụ TTKDTM là dịch vụ thanh toán sử dụng chủ yếu các
công nghệ kỹ thuật hiện đại. Việc đưa các công nghệ kỹ thuật như máy ATM, máy
POS tham gia vào hoạt động thanh toán cần có sự thống nhất trong quản lý giữa các
16
NHTM. Nếu mỗi ngân hàng đưa ra một quy trình thanh toán khác nhau cũng như một
hệ thống quản lý kĩ thuật khác nhau thì sẽ rất khó khăn cho khách hàng tham gia
TTKDTM và có thể sẽ dẫn đến sai sót trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ giữa các ngân
hàng. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống quản lý kĩ thuật thống nhất sẽ giúp các NHTM
dễ dàng thu hút được khách hàng tham gia thanh toán qua ngân hàng, phát triển hoạt
động TTKDTM.
Các loại rủi ro có nhiều dạng khác nhau, với một hệ thống các dịch vụ
TTKDTM ngày càng phát triển, các mối quan hệ ràng buộc các chủ thể tham gia thanh
toán trở nên đặc biệt chặt chẽ, và một sự cố xảy ra có thể gây ảnh hưởng tới cả một hệ
thống. Bởi vậy, để đảm bảo tính ổn định trong hoạt động thanh toán nói chung và
TTKDTM nói riêng, việc giảm thiểu rủi ro là mục tiêu đặc biệt, có ý nghĩa quan trọng
và là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM.
1.6 Những chỉ tiêu đánh giá dịch vụ TTKDTM nội địa
Phát triển dịch vụ TTKDTM không chỉ được hiểu là sự tăng lên về doanh số
thanh toán, về khối lượng khách hàng, về các phương thức, phương tiện thanh toán
được sử dụng mà còn là sự thay đổi trong quy trình, công nghệ thanh toán sao cho phù
hợp với sự phát triển của xã hội. Vì vậy, sự phát triển dịch vụ TTKDTM của NHTM là
một tập hợp các chỉ tiêu phản ánh sự thích nghi của các NHTM đối với sự thay đổi của
các môi trường trong và ngoài ngân hàng, thể hiện được sự cạnh tranh của các NHTM
trong quá trình hội nhập.
Sự phát triển của dịch vụ TTKDTM được đánh giá qua một số chỉ tiêu đo lường
sau đây:
- Các chỉ tiêu định lượng:
+ Các chỉ tiêu về doanh thu, doanh số của các nghiệp vụ TTKDTM.
+ Chỉ tiêu về chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM.
+ Số lượng máy ATM, máy POS, mức độ phát triển hệ thống ATM, POS.
+ Số lượng thẻ phát hành, mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ nội địa.
+ Doanh số thanh toán qua lương, doanh số thanh toán của các dịch vụ trung gian
thanh toán.
+ Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh.
- Các chỉ tiêu định tính:
+ Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán.
+ Sự hài lòng của khách hàng.
+ Tiện ích các dịch vụ đi kèm.
1.6.1 Chỉ tiêu định tính
1.6.1.1 Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán
Thang Long University Library
17
Tính an toàn và chính xác: đó là hai yêu cầu của dịch vụ TTKDTM. Do đặc thù
của dịch vụ này là hoạt động trong môi trường có độ rủi ro cao, đối tượng chính là tiền
tệ, một loại hàng hóa có độ nhạy cảm lớn so với biến động của thị trường. Vì vậy rủi
ro là không thể tránh khỏi. TTKDTM có độ an toàn cao hơn so với thanh toán bằng
tiền mặt vì khách hàng thực hiện mọi giao dịch của mình bằng các lệnh thanh toán.
Đây là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động TTKDTM. Ngân hàng nào
cung cấp dịch vụ TTKDTM có tính an toàn cao và đảm bảo chính xác thì hoạt động
TTKDTM phát triển hơn và ngược lại.
Giảm thiểu rủi ro trong thanh toán: Các rủi ro trong thanh toán có thể xảy ra như
rủi ro về pháp lý, rủi ro hoạt động, rủi ro an toàn, rủi ro thanh khoản… Để đảm bảo
cho quá trình thanh toán phát triển và ổn định, đảm bảo cho các ngân hàng mà quan
trọng nhất là đảm bảo cho người tham gia thanh toán, việc giảm thiểu rủi ro là điều đặc
biệt quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng.
Tính nhanh chóng và kịp thời: Thời gian thực hiện một món thanh toán hay
chuyển, trả tiền là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng đưa ra lệnh thanh toán, giao
dịch cho tới khi người nhận tiền được báo Có trong tài khoản đồng thời phía người trả
tiền nhận báo Nợ. Thời gian thanh toán được các chủ thể thanh toán đặc biệt quan tâm.
Ngân hàng nào có quy trình xử lý dịch vụ TTKDTM nhanh chóng, kịp thời sẽ thu hút
được các khách hàng tham gia thanh toán nhiều hơn, góp phần phát triển hoạt động
TTKDTM và ngược lại.
1.6.1.2 Sự hài lòng của khách hàng
Khách hàng là đối tượng chủ yếu tạo nên doanh thu cho hệ thống ngân hàng.
Khó có thể đánh giá chính xác mức độ hài lòng của mỗi khách hàng vì mức độ hài
lòng của mỗi khách hàng khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, trong khả năng có thể,
các ngân hàng cần phải cố gắng hết sức thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Nếu mức độ hài lòng của khách hàng cao thì khách hàng sẽ tiếp tục tín nhiệm và
sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng và ngược lại. Điều này giúp cho dịch vụ
TTKDTM của ngân hàng phát triển, uy tín của ngân hàng tăng lên, giúp ngân hàng thu
hút được thêm các khách hàng mới và xây dựng lòng trung thành của khách hàng với
ngân hàng.
1.6.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm
Các hình thức TTKDTM của ngân hàng đều có những tiện ích dịch vụ kèm theo.
Đây là một hình thức quảng bá, thu hút khách hàng sử dụng TTKDTM khi ngân hàng
đã trực tiếp đánh vào tâm lý muốn được phục vụ nhiều hơn của khách hàng. Hiện nay,
các ngân hàng cạnh tranh nhau đưa ra những hình thức khuyến mại, dịch vụ đi kèm mà
khách hàng được hưởng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng. Ngân hàng
nào có các tiện ích, dịch vụ đi kèm đa dạng, thực tế hơn sẽ thu hút số lượng khách
18
hàng tham gia thanh toán qua ngân hàng nhiều hơn. Từ đó, mở rộng và phát triển hoạt
động TTKDTM tại ngân hàng.
1.6.2 Chỉ tiêu định lƣợng
1.6.2.1 Doanh số của các dịch vụ TTKDTM
Doanh số hoạt động TTKDTM đánh giá sự phát triển của hoạt động TTKDTM
là số tuyệt đối, phản ánh tổng giá trị thanh toán trong một kỳ kế toán của ngân hàng
(thường là 1 năm). Chỉ tiêu này cần được xem xét trong một quá trình và so sánh với
các ngân hàng khác để có thể có cái nhìn chính xác hơn về sự phát triển của dịch vụ
TTKDTM.
Doanh số dịch vụ TTKDTM sẽ được chia ra cụ thể cho từng dịch vụ như: doanh
số thanh toán bằng séc phản ánh tổng số thanh toán bằng séc, doanh số thanh toán
bằng UNT, UNC phản ánh tổng số thanh toán bằng UNT, UNC, doanh số thanh toán
bằng thẻ ngân hàng phản ánh tổng số thanh toán bằng thẻ ngân hàng bao gồm thẻ ghi
nợ, thẻ tín dụng, doanh số chuyển tiền phản ánh tổng số tiền được chuyển qua ngân
hàng, doanh số thanh toán trực tuyến phản ánh tổng số thanh toán qua các dịch vụ trực
tuyến như ngân hàng điện tử, điện thoại di động, website…Tất cả đều tổng kết trong
một kỳ kế toán và được xem xét trong một thời kỳ. Ngoài ra còn có thể có các chỉ tiêu
doanh số thu nộp thuế qua dịch vụ ngân hàng điện tử, doanh số chuyển khoản qua
lương, doanh số các thỏa thuận thanh toán các giao dịch định kỳ qua tài khoản như tiền
điện, nước, điện thoại, Internet, bảo hiểm… để phản ánh rõ hơn cho chỉ tiêu doanh số
thanh toán trực tuyến.
Nếu các chỉ tiêu doanh số này thấp thể hiện dịch vụ TTKDTM của ngân hàng
không phát triển, ngân hàng có ít khả năng phát triển TTKDTM và ngược lại.
1.6.2.2 Chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM
Ngân hàng hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận như một doanh nghiệp
và đối với riêng dịch vụ TTKDTM thì mục tiêu là tối đa hóa số phí thu được. Tổng số
phí thu được cũng đánh giá sự phát triển của dịch vụ TTKDTM với nguyên tắc số món
có giá trị càng lớn thì số phí thu được càng cao.
Còn đối với khách hàng sẽ sử dụng chỉ tiêu phí suất thanh toán: đó chính là số
tiền khách hàng phải trả trên mỗi giao dịch thanh toán. Để thu hút được khách hàng thì
phí suất thanh toán phải có sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Khi mà điều kiện
thanh toán của các ngân hàng là như nhau theo quy định của NHNN thì phí suất của
ngân hàng nào thấp thì sẽ thu hút được số lượng khách hàng tham gia các dịch vụ càng
cao và ngược lại. Vì vậy cạnh tranh về phí suất thanh toán là một sự cạnh tranh cơ bản
giữa các NHTM.
1.6.2.3 Số lƣợng các máy ATM (Automated Teller Machine), máy POS (Point Of
Sales) và sự phát triển hệ thống ATM, POS
Thang Long University Library
19
Máy rút tiền tự động (ATM) là một thiết bị giao dịch tự động với khách hàng,
thực hiện việc nhận dạng khách hàng qua các loại thẻ ngân hàng (thẻ ghi nợ, thẻ tín
dụng…) giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ.
Hệ thống máy POS là hệ thống các máy chấp nhận thanh toán thẻ, giúp khách
hàng thanh toán tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng… Khách
hàng có thẻ thanh toán nội địa, quốc tế, thẻ tín dụng do các ngân hàng Việt Nam phát
hành, hoặc thẻ ngân hàng có liên kết với các tổ chức thanh toán quốc tế như: Visa,
MasterCard, Amex, JCB…đều có thể thực hiện thanh toán trên các máy POS.
Số lượng máy ATM, máy POS của các NHTM ngày càng tăng lên về mặt số
lượng cũng như chất lượng. Có thể nói đây là hai dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất
Việt Nam, đóng vai trò không thể thiếu đối với sự lớn mạnh và nâng cao thương hiệu
ngân hàng. Như vậy, để có thể tiếp cận được với khách hàng một cách tốt nhất, các
ngân hàng không ngừng gia tăng và mở rộng mạng lưới ATM, POS khắp các tỉnh
thành phố. Nếu khách hàng càng dễ dàng tìm kiếm và sử dụng dịch vụ thanh toán của
ngân hàng qua các ATM, POS thì ngân hàng sẽ thu hút thêm được một lượng khách
hàng trung thành để phát triển hoạt động TTKDTM.
1.6.2.4 Số lƣợng thẻ phát hành và mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thẻ
Số lượng thẻ phát hành và số lượng người sử dụng thẻ không phải là một. Trên
thực tế, một người có thể sử dụng nhiều loại thẻ khác nhau phục vụ cho những mục
đích khác nhau, trong đó có những loại thẻ được sử dụng với tần suất lớn (thẻ ATM,
thẻ tín dụng). Với những loại thẻ này, ngân hàng có thể gia tăng lợi nhuận của mình
qua việc thu phí sử dụng thẻ. Như vậy mục tiêu của ngân hàng không những gia tăng
số lượng khách hàng sử dụng và thanh toán bằng thẻ mà còn làm sao để gia tăng khối
lượng thẻ trong lưu thông. Số lượng thẻ phát hành gia tăng dẫn đến thị phần phát hành
thẻ của các NHTM cũng ngày một lớn. Đây cũng là một chỉ tiêu để đánh giá sự phát
triển của hoạt động TTKDTM tại hệ thống các NHTM.
Khi thị trường tài chính nói chung và dịch vụ TTKDTM nói riêng ngày càng
phát triển thì mức độ cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt, đặc biệt là đối
với thị trường thẻ. Để thu hút khách hàng, các ngân hàng thường có các chính sách
khuếch trương quảng cáo để cho phát hành được càng nhiều thẻ càng tốt như mở thẻ
không mất phí, tặng các phiếu giảm giá khi mở thẻ… Số lượng thẻ ngân hàng sở hữu
càng lớn đi kèm với số lượng khách hàng sử dụng thẻ càng lớn thì thị phần thẻ của
ngân hàng đó trên thị trường càng nhiều và ngược lại. Đây là một tiêu chí quan trọng
mà các NHTM đã và đang hướng tới, là một bước đi quan trọng để khuyến khích
khách hàng tham gia TTKDTM, đặc biệt là sử dụng thẻ ngân hàng, tránh tình trạng
đăng ký thẻ mà để trống không giao dịch.
20
Dịch vụ thẻ không thể hoàn thiện nếu thiếu sự tham gia của các đơn vị chấp
nhận thẻ vì đây là trung gian quan trọng tạo nên tiện ích của dịch vụ này. Nếu mạng
lưới cơ sở chấp nhận thẻ ngày một rộng rãi, việc thanh toán thẻ có nhiều thuận lợi sẽ
thu hút được càng nhiều khách hàng sử dụng thẻ. Khi thương mại điện tử ngày càng
phát triển, điều này sẽ giúp cho các NHTM phát triển tốt dịch vụ TTKDTM
1.6.2.5 Doanh số thanh toán qua lƣơng
Hiện nay, theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg, các đối tượng hưởng lương từ NSNN
đều được thanh toán lương qua tài khoản. Điều này đặt nền móng cho việc phát triển
dịch vụ TTKDTM, góp phần hạn chế các giao dịch bất hợp pháp, tăng cường sự quản
lý của nhà nước về các vấn đề chi tiêu tài chính từ ngân sách và vốn nhà nước. Hình
thức thanh toán lương qua tài khoản góp phần gia tăng số lượng khách hàng mở tài
khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, từ đó tạo thói quen sử dụng TGNH,
làm cơ sở phát triển dịch vụ thanh toán đa tiện ích không dùng tiền mặt, từng bước gia
tăng thu nhập cho ngân hàng.
1.6.2.6 Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh
Các loại chi phí này phát sinh khi ngân hàng xảy ra lỗi trong quá trình thanh
toán như tiền chuyển chậm, chuyển thiếu, chuyển thừa… Các loại chi phí này có ảnh
hưởng tới doanh thu từ dịch vụ TTKDTM của ngân hàng. Chi phí tra soát, tu chỉnh,
hủy lệnh càng lớn thì doanh thu càng nhỏ và ngược lại. Vì vậy, các ngân hàng cần có
biện pháp giảm thiểu tối đa loại chi phí này để tối đa hóa nguồn doanh thu và nâng cao
uy tín ngân hàng.
1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM
1.7.1 Môi trƣờng kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu nhập, thanh
toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cư. Khi nền kinh tế phát triển mạnh,
thu nhập tăng thì các giao dịch hàng hóa càng tăng dẫn tới việc thanh toán bằng tiền
mặt sẽ không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán, đòi hỏi phải có nhiều hình thức thanh
toán khác nhau, đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và chi phí thấp dẫn
tới sự phát triển của dịch vụ TTKDTM. Ngược lại nếu nền kinh tế kém phát triển trì
trệ, lạc hậu, GDP tăng chậm thì dù các hình thức TTKDTM có đa dạng, phong phú tới
đâu thì cũng khó có thể phát triển.
Đối với ngân hàng, hoạt động TTKDTM làm tăng thu nhập thông qua việc ngân
hàng thu phí từ các dịch vụ. Vì vậy, nếu như không thực sự đem lại lợi ích cho ngân
hàng thì hình thức thanh toán đó cũng không được phát triển. Hơn thế nữa, hiện nay có
những hình thức thanh toán hiện đại song đòi hỏi nguồn chi phí vận hành lớn, chi phí
trang thiết bị kỹ thuật lớn (chi phí xây dựng, lắp đặt, vận hành hệ thống ATM, POS, hệ
Thang Long University Library
21
thống công nghệ thông tin lưu trữ nội bộ…) do vậy ngân hàng cũng nên cân nhắc kỹ
trước khi đưa vào sử dụng và phát triển.
Đối với các doanh nghiệp trong thời kỳ kinh tế đầy biến động, giảm thiểu tối đa
chi phí luôn là ưu tiên hàng đầu. Nền kinh tế mở cửa, giao thương với nước ngoài ngày
càng mạnh mẽ thì các doanh nghiệp cũng cuốn theo vòng xoáy đó. Vì vậy, các hình
thức TTKDTM đa dạng có thể giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thanh
toán dù có trở ngại về khoảng cách địa lý hay chưa có lòng tin với đối tác, đồng thời
có thể lựa chọn hình thức nào tiết kiệm chi phí nhất.
1.7.2 Môi trƣờng pháp lý
Ngân hàng là một tổ chức kinh tế hoạt động trong môi trường pháp luật khắt
khe, bị quản lý chặt chẽ bởi những quy định của NHNN do vai trò của ngân hàng trong
nền kinh tế và đặc điểm kinh doanh riêng. Do đó dịch vụ TTKDTM cũng phải tuân
theo các chế độ, quy định, thông tư nghiêm ngặt của pháp luật. Nếu hệ thống pháp luật
quy định về các hoạt động thanh toán còn chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ thì các chủ thể
thanh toán sẽ không yên tâm, gặp khó khăn khi tham gia thanh toán.
Mỗi hình thức TTKDTM đều được ban hành các quy định hướng dẫn riêng. Nếu
các quy định này không sát thực sẽ gây rất nhiều khó khăn trở ngại trong quá trình
thanh toán cho cả khách hàng và ngân hàng. Dịch vụ TTKDTM nhanh chóng, thuận
lợi, chính xác, lệ phí phải chăng nhưng nếu các thủ tục, giấy tờ đi kèm quá rườm rà,
phức tạp, thời gian xử lý thủ tục lâu cũng sẽ không phải lựa chọn của khách hàng.
1.7.3 Môi trƣờng khoa học, công nghệ
Khoa học, công nghệ phát triển là điều kiện cần để phát triển dịch vụ TTKDTM
qua ngân hàng. Nước ta trình độ khoa học công nghệ còn lạc hậu nên chưa thực sự
thúc đẩy TTKDTM phát triển. Gần đây với việc đưa vào sử dụng hệ thống mạng máy
tính, hệ thống các máy ATM, máy POS thanh toán thẻ đã tạo nên bộ mặt mới cho hoạt
động TTKDTM.
Khoa học, công nghệ là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của hoạt
động TTKDTM. Công nghệ không chỉ cho phép các ngân hàng đổi mới về quy trình
nghiệp vụ mà còn đổi mới về phương thức giao dịch, rút ngắn thời gian thanh toán.
Với một nền kinh tế mở, các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước tăng, số lượng
hàng hóa lớn đòi hỏi hệ thống các ngân hàng phải nỗ lực hoàn thiện công nghệ ngân
hàng nói chung và hệ thống thanh toán qua ngân hàng nói riêng, từ đó hoàn thiện hệ
thống thanh toán điện tử.
1.7.4 Trình độ dân trí
Khi trình độ dân trí của một quốc gia còn lạc hậu, thấp kém, người dân sẽ khó
nắm bắt, tiếp cận được với những lợi ích, công nghệ của TTKDTM và chỉ thanh toán
bằng tiền mặt là chủ yếu. Với các hình thức thanh toán hiện đại, phức tạp, nếu trình độ
22
thấp thì khách hàng rất có thể sẽ nhầm lẫn, sai sót, dẫn tới mất tiền. Ở Việt Nam, kinh
tế còn nghèo nàn, lạc hậu, đời sống còn khó khăn nên TTKDTM chỉ được áp dụng phổ
biến ở các doanh nghiêp, tổ chức.
Về phía ngân hàng, đội ngũ cán bộ công nhân viên trực tiếp thực hiện nghiệp vụ
TTKDTM có trình độ năng lực chuyên sâu, tác phong phục vụ nhiệt tình, thân thiện,
phẩm chất đạo đức tốt sẽ gây được thiện cảm với khách hàng, từ đó thu hút số lượng
khách hàng giao dịch nhiều hơn. Đặc biệt là các nhân viên giao dịch cần phải tuân thủ
đúng các quy trình nghiệp vụ, nắm rõ tâm lý khách hàng, có cách xử lý khéo léo với
khách hàng, không được có thái độ phân biệt đối xử với khách hàng. Ngược lại nếu
đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ không tốt sẽ gây
khó khăn cho khách hàng khi tham gia giao dịch, từ đó khách hàng sẽ không muốn
giao dịch tại ngân hàng.
1.7.5 Yếu tố tâm lý khách hàng
Tâm lý của người dân từ trước đến nay vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt trong
thanh toán làm hạn chế sự phát triển của TTKDTM. Mặt khác, khi người dân muốn
thanh toán một khoản nào đó, nếu thủ tục quá phức tạp, rườm rà, chờ đợi lâu hoặc phải
đi xa sẽ nảy sinh tâm lý lo ngại. Vì vậy, ngân hàng luôn phải nâng cao chất lượng cán
bộ về mọi mặt, tuyên truyền, quảng cáo các tiện ích của TTKDTM cho người dân
cũng như các dịch vụ đi kèm. Như vậy mới xóa bỏ dần tâm lý ưa chuộng tiền mặt,
thúc đẩy hoạt động TTKDTM phát triển.
1.7.6 Quy mô, phạm vi hoạt động của khách hàng
Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển các dịch vụ thanh toán của
ngân hàng. Nếu một ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng khắp thì sẽ thu hút nhiều
khách hàng vì sự thuận tiện, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí cho khách hàng.
Riêng đối với hình thức thanh toán qua thẻ ngân hàng thì yếu tố này vô cùng quan
trọng vì số lượng máy ATM ở nhiều nơi sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng sử
dụng. Do đó, các NHTM không ngừng liên kết với các công ty du lịch, vận tải, bảo
hiểm, siêu thị để chấp nhận thanh toán thẻ, hơn nữa khách hàng sẽ được hưởng nhiều
ưu đãi khi sử dụng dịch vụ thanh toán này.
Thang Long University Library
23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Chương 1 của khóa luận đã nêu lên những khái niệm cơ bản về dịch vụ
TTKDTM và làm rõ từng dịch vụ thanh toán trong nước hiện nay được quy định theo
hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật. Thêm vào đó, chương 1 cũng đưa ra những
rủi ro thường gặp trong quá trình TTKDTM nội địa qua ngân hàng và một số chỉ tiêu
đánh giá sự phát triển của dịch vụ TTKDTM, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển của
chương 2: “Thực trạng về mở rộng dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn-
Hà Nội, chi nhánh Hàn Thuyên”, đánh giá một cách rõ ràng và chính xác sự phát triển
của dịch vụ TTKDTM do SHB Chi nhánh Hàn Thuyên cung ứng.
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội chi nhánh hà thuyên

More Related Content

What's hot

Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...luanvantrust
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...
Luận Văn Phát Triển Dịch Vụ Mobile Banking Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần N...
 
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...
Phát triển Marketing dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phầ...
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAYLuận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
Luận văn: Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV, HAY
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.docx
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docxKhoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp.docx
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông nghiệp...
 
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại Agribank, HOT
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng TechcombankNâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
Nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng của Ngân hàng Techcombank
 
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAYĐề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đYếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 

Similar to Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội chi nhánh hà thuyên

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...luanvantrust
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Báo cáo thực tập tại ATHENA
Báo cáo thực tập tại ATHENABáo cáo thực tập tại ATHENA
Báo cáo thực tập tại ATHENAkala92
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfNguyễn Công Huy
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNGBÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNGOnTimeVitThu
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội chi nhánh hà thuyên (20)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập tại ATHENA
Báo cáo thực tập tại ATHENABáo cáo thực tập tại ATHENA
Báo cáo thực tập tại ATHENA
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018Đề tài  phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
Đề tài phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, HOT 2018
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đĐề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdfluan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường SavannakhetLuận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNGBÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỔNG HỢP NEU: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KHÁCH HÀNG CỦA NGÂN HÀNG
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử dành...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội chi nhánh hà thuyên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN- HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀN THUYÊN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Phƣơng Linh Mã sinh viên : A17478 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Th.s Lê Thị Hà Thu đã tận tình hướng dẫn và góp ý trong suốt quá trình em làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thăng Long nói chung và bộ môn Kinh tế nói riêng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em qua 4 năm học. Với vốn kiến thức đã học tập và tích lũy được tại trường không chỉ là nền tăng giúp em trong quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu giúp em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin gửi lời cảm ơn các anh, chị cán bộ, nhân viên ở Trung tâm thanh toán trong nước của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập trong thời gian vừa qua. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh Lã Thế Vinh- Phó Giám đốc Trung tâm thanh toán trong nước của SHB đã giúp đỡ em trong quá trình em thu thập số liệu. Đặc biệt nhất, em muốn cảm ơn đến gia đình của em. Cảm ơn bố mẹ đã sinh thành ra con và nuôi nấng con khôn lớn được như ngày hôm nay, cảm thông và chia sẻ mọi niềm vui, nỗi buồn của con kể từ khi con quyết định lựa chọn Đại học Thăng Long là ngôi trường gắn bó tuổi trẻ của mình. Chắc chắn con sẽ không thể đi đúng hướng và tự đứng dậy sau những vấp ngã nếu không có bố mẹ, con xin gửi lời cảm ơn ngàn lần đến bố mẹ, con luôn kính trọng và yêu mến nhất. Cuối cùng, em kính chúc toàn thể các thầy, cô giáo mạnh khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý đồng kính chúc các anh, chị, cô, chú tại Trung tâm thanh toán trong nước của SHB luôn dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc. Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Phương Linh Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Phương Linh
  • 4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU--------------------------------------------------------------------------------------------------9 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ---------------------------------------------------------------1 1.1 Khái quát về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt -------------------------------------------1 1.1.1 Khái niệm----------------------------------------------------------------------------------------------1 1.1.2 Đặc điểm -----------------------------------------------------------------------------------------------2 1.1.3 Các đối tƣợng tham gia hoạt động TTKDTM -------------------------------------------------3 1.2 Vai trò của TTKDTM đối với nền kinh tế -----------------------------------------------------------4 1.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc----------------------------------------------------------------------4 1.2.2 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại ------------------------------------------------------------------4 1.2.3 Đối với khách hàng ----------------------------------------------------------------------------------5 1.2.4 Đối với nền kinh tế-----------------------------------------------------------------------------------5 1.3 Các dịch vụ TTKDTM nội địa--------------------------------------------------------------------------6 1.3.1 Thanh toán bằng séc --------------------------------------------------------------------------------6 1.3.2 Thanh toán ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi ---------------------------------------------------------7 1.3.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu -------------------------------------------------7 1.3.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ------------------------------------------------------------------8 1.3.5 Dịch vụ chuyển tiền nội địa ------------------------------------------------------------------------9 1.3.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ----------------------------------------------------------------------------- 10 1.4 Các dịch vụ thanh toán khác (trung gian thanh toán) ------------------------------------------ 10 1.4.1 Dịch vụ thanh toán qua điện thoại ------------------------------------------------------------- 11 1.4.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử ----------------------------------------------------------------------- 11 1.4.3 Dịch vụ ngân hàng tại nhà ----------------------------------------------------------------------- 12 1.4.4 Dịch vụ ngân hàng qua mạng viễn thông không dây--------------------------------------- 12 1.4.5 Các dịch vụ khác ----------------------------------------------------------------------------------- 13 1.5 Những rủi ro phát sinh trong dịch vụ TTKDTM ------------------------------------------------ 14 1.6 Những chỉ tiêu đánh giá dịch vụ TTKDTM nội địa---------------------------------------------- 16 1.6.1 Chỉ tiêu định tính ---------------------------------------------------------------------------------- 16 1.6.1.1 Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán -------------------------------- 16 1.6.1.2 Sự hài lòng của khách hàng ----------------------------------------------------------------- 17 1.6.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm ----------------------------------------------------------------- 17 1.6.2 Chỉ tiêu định lƣợng ----------------------------------------------------------------------------------- 18 1.6.2.1 Doanh số của các dịch vụ TTKDTM ------------------------------------------------------ 18 1.6.2.2 Chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM---------------------------------------------- 18 1.6.2.3 Số lƣợng các máy ATM (Automated Teller Machine), máy POS (Point Of Sales) và sự phát triển hệ thống ATM, POS-------------------------------------------------------------------- 18 1.6.2.4 Số lƣợng thẻ phát hành và mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thẻ -------------------- 19 1.6.2.5 Doanh số thanh toán qua lƣơng ------------------------------------------------------------ 20 1.6.2.6 Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh-------------------------------------------------- 20 1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM----------------------------------------------- 20 Thang Long University Library
  • 5. 1.7.1 Môi trƣờng kinh tế--------------------------------------------------------------------------------- 20 1.7.2 Môi trƣờng pháp lý-------------------------------------------------------------------------------- 21 1.7.3 Môi trƣờng khoa học, công nghệ --------------------------------------------------------------- 21 1.7.4 Trình độ dân trí ------------------------------------------------------------------------------------ 21 1.7.5 Yếu tố tâm lý khách hàng ------------------------------------------------------------------------ 22 1.7.6 Quy mô, phạm vi hoạt động của khách hàng ------------------------------------------------ 22 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1----------------------------------------------------------------------------------- 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN----------------------------- 24 HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀN THUYÊN---------------------------------------------------------------- 24 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội và Chi nhánh Hàn Thuyên-------------------- 24 2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội---------------------------------- 24 2.1.2 Quá trình phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên-- 25 2.1.3 Cơ cấu hoạt động, tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên --------------------------------------------------------------------------------------------------------- 25 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên--------------------------------------------------------------------------------------------------- 27 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn --------------------------------------------------------------------- 27 2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn----------------------------------------------------------------------- 33 2.1.4.3 Kết quả tài chính của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 ----------------------------------------------------------------------------------------- 37 2.2. Thực trạng hoạt động TTKDTM tại Việt Nam giai đoạn 2011- 2013----------------------- 40 2.3 Quy định về dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội-------------------- 41 2.3.1 Những quy định chung --------------------------------------------------------------------------- 41 2.3.2 Quy định đối với khách hàng-------------------------------------------------------------------- 42 2.3.3 Quy định đối với ngân hàng --------------------------------------------------------------------- 43 2.4 Các dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên hiện nay -------------------------------------------------------------------------------------------------------- 44 2.5 Thực trạng của dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 --------------------------------------------------------------- 45 2.5.1 Các chỉ tiêu định tính ----------------------------------------------------------------------------- 45 2.5.1.1 Mức độ linh hoạt và an toàn của hệ thống thanh toán tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên -------------------------------------------------------------------- 45 2.5.1.2 Sự hài lòng của khách hàng ----------------------------------------------------------------- 46 2.5.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm ----------------------------------------------------------------- 47 2.5.2 Các chỉ tiêu định lƣợng --------------------------------------------------------------------------- 47 2.5.2.1 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng ----------------------------------------------------------- 49 2.5.2.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi ------------------------------------------------------------- 56 2.5.2.3 Thanh toán bằng dịch vụ chuyển tiền nội địa ------------------------------------------- 57 2.5.2.4 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu------------------------------------------------------------- 59 2.5.2.5 Thanh toán bằng séc-------------------------------------------------------------------------- 59 2.5.2.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ ------------------------------------------------------------------------ 61
  • 6. 2.5.2.7 Thanh toán bằng các dịch vụ trung gian thanh toán (thanh toán trực tuyến) --- 61 2.5.2.8 Chi phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh-------------------------------------------------------- 65 2.6 Đánh giá về thực trạng dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013--------------------------------------------------------------- 66 2.6.1 Kết quả đạt đƣợc----------------------------------------------------------------------------------- 66 2.6.2 Hạn chế----------------------------------------------------------------------------------------------- 68 2.6.3 Nguyên nhân của hạn chế ------------------------------------------------------------------------ 69 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2----------------------------------------------------------------------------------- 70 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT NỘI ĐỊA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN- HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀN THUYÊN HƢỚNG TỚI --------------------------------------------------- 71 NĂM 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 71 3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên trong thời gian tới đến năm 2020 ------------------------------------------ 71 3.1.1 Định hƣớng phát triển kinh doanh chung tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020 ----------------------------------------------------------------------- 71 3.1.2 Định hƣớng phát triển dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020 ----------------------------------------------------------------------- 72 3.2 Các giải pháp nhằm phát triển dich vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên đến năm 2020------------------------------------------------------------------- 73 3.2.1 Phát triển, đa dạng hóa các hình thức TTKDTM------------------------------------------- 74 3.2.2 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng------------------------------------------------------------- 75 3.2.3 Phát triển mạng lƣới chấp nhận các phƣơng tiện TTKDTM ---------------------------- 76 3.2.4 Xây dựng chính sách giá cả và chi phí cho các hình thức TTKDTM phù hợp ------- 77 3.2.5 Phát triển Marketing Ngân hàng cho dịch vụ TTKDTM --------------------------------- 78 3.2.6 Tăng cƣờng, đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp cao để phát triển TTKDTM ---------------------------------------------------------------------------------------- 79 3.3 Một số kiến nghị nhằm thực hiện các giải pháp đã đề ra--------------------------------------- 80 3.3.1 Đối với Nhà nƣớc----------------------------------------------------------------------------------- 80 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc-------------------------------------------------------------------- 80 3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội ------------------------------------------------- 82 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3----------------------------------------------------------------------------------- 83 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT ATM Máy rút tiền tự động CNTT Công nghệ thông tin KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NSNN Ngân sách nhà nước POS Điểm chấp nhận thanh toán thẻ SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TKTG Tài khoản tiền gửi TKTT Tài khoản thanh toán TGNH Tiền gửi ngân hàng TTKDTM Thanh toán không dùng tiền mặt UNC Ủy nhiệm chi UNT Ủy nhiệm thu
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội ........................26 chi nhánh Hàn Thuyên...........................................................................................................26 Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013..........................................................................................32 Bảng 2.2 Tổng dƣ nợ cho vay tại SHB Chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 .....34 Bảng 2.3 Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013 ..................................................................................................38 Bảng 2.4 Tình hình chi phí Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh .....................39 Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013..........................................................................................39 Bảng 2.5 Tốc độ tăng trƣởng của các dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP .............48 Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013...........................................48 Bảng 2.6 Doanh số thanh toán của các dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013..........................................50 Bảng 2.7 Số lƣợng máy ATM, POS trên địa bàn hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013................................................51 Bảng 2.8 Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh doanh theo từng loại thẻ tại ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên Nội giai đoạn 2011- 2013...................................53 Bảng 2.9 Doanh số chuyển tiền trong nƣớc bằng nội tệ và ngoại tệ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013..........................................57 Bảng 2.10 Doanh số thanh toán séc tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội....................60 chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011- 2013.......................................................................60 Bảng 2.11 Doanh số các dịch vụ thanh toán trực tuyến tại Ngân hàng TMCP ................62 Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh Hàn Thuyên giai đoạn 2011-2013...........................................62 Bảng 2.12 Tỷ trọng của các dịch vụ Internet-Banking, Phone-Banking, Home- Banking, SMS-Banking tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội chi nhánh .....................................64 Hàn Thuyên.............................................................................................................................64 Thang Long University Library
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU Đất nước Việt Nam đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa, để thực hiện được mục tiêu đó là trách nhiệm của nhiều ngành kinh tế trong đó có ngành ngân hàng. Trải qua một thời gian đổi mới, hoà chung vào nhịp độ tăng trưởng và phát triển của đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã và đang từng bước đổi mới và phát triển nhanh chóng, lớn mạnh cả về năng lực hoạch định chính sách, năng lực quản lý, năng lực điều hành kinh doanh, mạnh cả về trình độ công nghệ, kỹ thuật hiện đại để tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng bắt kịp với tốc độ phát triển của cơ chế thị trường. Trong sự hình thành của các hoạt động ngân hàng nói chung, vai trò của hoạt động thanh toán qua ngân hàng đặc biệt là dịch vụ TTKDTM nội địa có vai trò to lớn, không thể phủ nhận. Kết quả của hoạt động này không chỉ thúc đẩy tăng trưởng cho hầu hết mọi lĩnh vực kinh tế mà còn góp phần đẩy nhanh qua trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước thì dịch vụ TTKDTM với nhiều hình thức thanh toán thích hợp thuận tiện, đa dạng, an toàn chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tôc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hoá mà còn trực tiếp làm thay đổi khối lượng tiền mặt lưu thông. Đây là yếu tố cần thiết, căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát. Nghiên cứu vấn đề này không chỉ nâng cao chất lượng của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt mà còn hạn chế những rủi ro cho ngân hàng trong thanh toán. Vì vậy em chọn đề tài “Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàn Thuyên” làm đề tài nghiên cứu của mình. Đối tượng nghiên cứu: các dịch vụ TTKDTM nội địa Phạm vi nghiên cứu: toàn bộ các dịch vụ TTKDTM nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, Chi nhánh Hàn Thuyên. Phương pháp nghiên cứu của khóa luận là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực tiếp tại ngân hàng, phỏng vấn cán bộ nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó đưa ra những nhận định về tình hình phát triển dịch vụ TTKDTM tại SHB chi nhánh Hàn Thuyên qua các năm 2011- 2013. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của khóa luận gồm 3 chương:
  • 10. - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Thƣơng mại. - Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hàn Thuyên. - Chƣơng 3: Một số kiến nghị và giải pháp phát triển hoạt động Thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hàn Thuyên. Dịch vụ TTKDTM là một vấn đề phức tạp mà giải quyết nó không những phải có kiến thức năng lực mà còn phải có kinh nghiệm thực tế. Nhưng do những hạn chế nhất định về mặt trình độ và thời gian thực tập ngắn nên chắc chắn đề tài không tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô, những người có kinh nghiệm để đề tài được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Hoàng Phương Linh Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái quát về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1 Khái niệm Theo các nhà kinh tế học định nghĩa: “Tiền là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh toán để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ” vì vậy, ở bất cứ xã hội nào còn sản xuất, lưu thông hàng hóa thì còn tồn tại lưu thông tiền tệ như một quy luật khách quan. Từ khi xuất hiện, tiền tệ đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ những hình thức giản đơn như vỏ sò, vỏ hến cho đến những kim loại quý như vàng, bạc và cuối cùng là sự ra đời của tiền giấy. Tiền tệ vừa có chức năng là thước đo giá trị vừa là phương tiện thực hiện quan hệ trao đổi hàng hóa, dịch vụ, khi đó tiền tệ vận động độc lập tương đối hoặc tách rời với hàng hóa, đồng thời là vật kết thúc quá trình trao đổi. Quá trình trao đổi tiền tệ hay còn gọi là quá trình thanh toán là khâu đầu tiên cũng là khâu cuối cùng kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Không có thanh toán thì quá trình sản xuất kinh doanh sẽ không thể tiến hành đều đặn và liên tục. Thanh toán được coi là tất yếu, khách quan và cần thiết phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Như vậy, có thể hiểu rằng thanh toán là một phương pháp sử dụng tiền tệ làm thước đo để trả các khoản về mua hàng hóa, nộp thuế, trả lương, đóng góp các khoản dịch vụ khác trong hoạt động kinh tế và xã hội. Ngân hàng ra đời ban đầu hoạt động đơn giản là giữ hộ tiền, vàng cho khách hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa, dần dần ngân hàng phát sinh thêm một số nghiệp vụ thanh toán cho khách hàng gửi tiền tại ngân hàng có nhu cầu thanh toán, chi trả lẫn nhau. Khi nền sản xuất hàng hóa còn ở trình độ thấp, việc thanh toán chỉ đơn thuần là thanh toán bằng tiền mặt với khối lượng nhỏ, phạm vi hẹp. Lúc này thanh toán bằng tiền mặt tỏ rõ sự linh hoạt của nó, diễn ra ở mọi lúc, mọi nơi, không gặp trở ngại nào. Khi nền sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, nhu cầu trao đổi hàng hóa rộng rãi, khi bên mua và bên bán thực hiện quá trình trao đổi hàng hóa với một lượng hàng hóa có giá trị lớn thì việc mang một khối lượng tiền mặt lớn như vậy để tham gia thanh toán là rất khó khăn. Cộng thêm việc người mua và người bán cách xa nhau về mặt địa lý thì tiền mặt gần như không thể thực hiện chức năng thanh toán. Với những hạn chế phát sinh đó, các phương tiện thanh toán thay thế tiền mặt đã ra đời tạo ra bước phát triển mới cho hệ thống thanh toán. Cùng với sự phát triển vượt bậc của hệ thống NHTM, thanh toán qua ngân hàng ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong mối quan hệ giữa các chủ thể kinh tế trong xã hội. Vì vậy, có thể khái quát dịch vụ TTKDTM là dịch vụ chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế được thực hiện bằng cách trích
  • 12. 2 chuyển tài khoản trong hệ thống, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (gọi chung là Ngân hàng) mà không sử dụng tiền mặt để thanh toán. Dịch vụ TTKDTM ra đời nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch thương mại của nền sản xuất hàng hóa phát triển ở trình độ cao, giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông, giảm bớt chi phí lưu thông xã hội, tăng tốc độ chu chuyển hàng hóa, chu chuyển vốn từ đó nâng cao tính hiệu quả của nền kinh tế sản xuất. Điều này rất có ý nghĩa đối với việc thực thi chính sách tiền tệ. 1.1.2 Đặc điểm Hoạt động TTKDTM được dựa trên cơ sở TGNH, phát triển song hành với sự phát triển của hệ thống NHTM. Dịch vụ TTKDTM là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ kế toán, vừa là công cụ chuyển hóa hình thức, giá trị của hàng hóa, dịch vụ. Xuất phát từ việc không dùng đến tiền mặt, dịch vụ TTKDTM có những đặc điểm sau: Thứ nhất, dịch vụ TTKDTM sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi sổ, bút tệ). Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản người trả tiền chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc bù trừ lẫn nhau. Vật môi giới (tiền mặt) không hề xuất hiện như trong thanh toán bằng tiền mặt mà chỉ xuất hiện dưới hình thức tiền tệ kế toán và được ghi chép trên các chứng từ, sổ sách kế toán. Đặc điểm nổi bật của TTKDTM là mỗi bên tham gia thanh toán đều mở tài khoản tại ngân hàng. Việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích tiền từ TKTG của người phải trả sang TKTG của người thụ hưởng qua ngân hàng. Do vậy sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian. Thứ hai, đối với dịch vụ TTKDTM, mỗi khoản thanh toán phải có ít nhất 3 bên tham gia. Đó là người trả tiền, người nhận tiền và các trung gian thanh toán. Người trả tiền đóng vai trò quyết định trong quá trình thanh toán, là người mở đầu hay tiếp nối quá trình thanh toán đã được người nhận tiền khởi xướng. Người trả tiền có nghĩa vụ trả tiền đúng thời hạn và tôn trọng những thủ tục cần thiết. Tuy nhiên, họ cũng có quyền từ chối thanh toán nếu các chủ thể khác vi phạm những quy định, cam kết đã thỏa thuận trước đó giữa các bên. Chủ thể thứ hai là người nhận tiền. Cơ sở nhận tiền là các chứng từ hàng hóa, hóa đơn bán hàng, các hợp đồng, các khế ước vay nợ… Ngân hàng là chủ thể thứ ba vừa là người tổ chức, vừa là người thực hiện các khoản thanh toán, chỉ có Ngân hàng- người quản lý tiền gửi của khách hàng mới có quyền trích chuyển những tài khoản này theo yêu cầu của khách hàng như một nghiệp vụ đặc thù. Với dịch vụ này, Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán trong nền kinh tế. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.3 Các đối tƣợng tham gia hoạt động TTKDTM Căn cứ vào Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt và quyết định số 226/2002/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, cụ thể: a, Đối tượng thanh toán - Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm: NHNN Việt Nam, các NHTM, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Quỹ tín dụng nhân dân, Tổ chức tài chính vi mô. - Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ TTKDTM. - Các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là các tổ chức không phải là ngân hàng được NHNN cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán. b, Chủ thể thanh toán - Người trả tiền: có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, nộp thuế, trả nợ hoặc chuyển nhượng một khoản tiền nào đó. - Người nhận tiền (người thụ hưởng): là người được hưởng một khoản tiền do bán hàng và cung ứng dịch vụ. - Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán: bao gồm NHTW, hệ thống NHTM, các tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán. c, Tài khoản thanh toán TKTT là tài khoản do người sử dụng dịch vụ thanh toán mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để thực hiện các giao dịch thanh toán theo quy định của NHNN Việt Nam. - Về mở tài khoản: Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán (khách hàng) có quyền lựa chọn tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán để mở TKTT và giao dịch. Nếu khách hàng là pháp nhân khi mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cần phải có: quyết định bổ nhiệm của các cấp có thẩm quyền đối với chủ tài khoản và kế toán trưởng (nếu có), bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy phép kinh doanh. Nếu khách hàng là thể nhân chỉ cần ghi đầy đủ thông tin vào giấy đăng kí mở tài khoản, kí tên, chứng minh thư nhân dân. - Về sử dụng tài khoản: Chủ tài khoản chỉ được sử dụng để chi trả, thanh toán số tiền hiện có trên tài khoản tại thời điểm thanh toán, trừ trường hợp được cho phép thấu chi. Chủ tài khoản được toàn quyền sử dụng số dư trên TKTG tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo quy định của NHTW; có thể ủy quyền cho người khác bằng văn bản sử dụng tài khoản theo quy định của pháp luật, người được ủy quyền có quyền hạn và trách nhiệm trong phạm vi được ủy quyền nhưng không được ủy quyền tiếp cho người thứ ba. Trong trường hợp đồng chủ tài khoản thì mọi giao dịch phải có sự chấp thuận của đồng chủ tài khoản.
  • 14. 4 d, Lệnh thanh toán và chứng từ thanh toán Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ bằng giấy, chứng từ điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện giao dịch thanh toán. Chứng từ thanh toán phải được lập theo mẫu quy định, là cơ sở để các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện các giao dịch thanh toán. Chứng từ thanh toán có thể được lập dưới hình thức chứng từ bằng giấy, bằng điện tử hoặc khác. Tất cả các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ phải được lập, kí, kiểm soát, luân chuyển, quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về chế độ chứng từ kế toán ngân hàng. 1.2 Vai trò của TTKDTM đối với nền kinh tế Hiện nay, dịch vụ TTKDTM đã trở thành một mắt xích quan trọng, không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động, sản xuất và lưu thông hàng hóa. TTKDTM đáp ứng được nhu cầu thanh toán ngày một lớn của nền kinh tế, rút ngắn thời gian thanh toán, tránh tồn đọng vốn. Vì vậy, TTKDTM có những ưu thế đăc trưng cũng như có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, trở thành một hoạt động không thể tách rời trong sự phát triển của quốc gia. 1.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việc tăng tỉ trọng TTKDTM sẽ làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm được chi phí lưu thông tiền, chi phí in ấn, phát hành, kiểm đếm, bảo quản… đồng thời giúp NHTW có thể điều tiết lượng tiền mặt cung ứng sao cho phù hợp với chính sách tiền tệ thắt chặt hay mở rộng được áp dụng cho mỗi thời kì. NHTW không chỉ thực hiện chức năng làm trung tâm thanh toán của nền kinh tế mà còn thực hiện vai trò kiểm soát quan hệ mua bán, quy trình sử dụng vốn, hoạt động kinh tế của các NHTM. Thông qua hoạt động TTKDTM, Nhà nước thực hiện tốt hơn chức năng quản lý kinh tế vĩ mô, điều tiết được lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển theo định hướng quản lý của Nhà nước. 1.2.2 Đối với Ngân hàng Thƣơng mại TTKDTM là một trong những dịch vụ chính của các NHTM dựa trên cơ sở các quan hệ kinh tế- thương mại của khách hàng gắn liền với quá trình khai thác và sử dụng vốn của các tổ chức tín dụng. Khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ, khách hàng bắt buộc phải mở tài khoản tại ngân hàng và ký thác vốn vào đó. Điều này giúp cho ngân hàng kiểm soát được một phần lượng tiền trong nền kinh tế, rút bớt được một khối lượng tiền mặt trong lưu thông, kiềm chế được khả năng lạm phát, tiết kiệm được nhiều chi phí cho xã hội (chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản…) tạo điều kiện làm tốt công tác tiền tệ. Thông qua tài khoản TGTT, các NHTM sẽ kiểm soát được tình hình Thang Long University Library
  • 15. 5 biến động số dư tài khoản của khách hàng, đánh giá được khả năng tài chính và uy tín của khách hàng. Thêm vào đó, hoạt động TTKDTM giúp gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng, góp phần tạo nguồn thu ổn định thông qua việc thu phí và lãi từ các dịch vụ thanh toán. Ngân hàng sẽ giảm thiểu chi phí huy động vốn, tập trung được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của nền kinh tế, dùng làm nguồn vốn lưu động cho vay phục vụ phát triển sản xuất. Đây là một nguồn vốn lớn, nếu có kế hoạch sử dụng tốt sẽ đem lại hiệu quả kinh tế lớn cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Dịch vụ TTKDTM góp phần đa dạng hóa sản phẩm của ngân hàng, mang đến cho khách hàng những dịch vụ thanh toán tiện ích, hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Thêm vào đó, hoạt động này góp phần hiện đại hóa ngân hàng, khi đưa thêm một loại hình thanh toán mới phục vụ khách hàng, buộc ngân hàng phải không ngừng hoàn thiện: nâng cao trình độ, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện thanh toán tốt nhất, đảm bảo an toàn, nhanh chóng, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. 1.2.3 Đối với khách hàng Các khách hàng tham gia vào dịch vụ TTKDTM bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong xã hội. Dịch vụ TTKDTM đảm bảo tốt nhất về an toàn vốn, tạo khả năng kết thúc các giao dịch mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ nhanh chóng nhất, giúp khách hàng quản lý được khối lượng tiền gửi trong ngân hàng, giảm thiểu những rủi ro đáng tiếc trong thanh toán, tránh được sơ hở có thể bị lợi dụng, bị cướp giật, mất cắp… Dịch vụ TTKDTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn,rút ngắn thời gian quay vòng vốn, thúc đẩy quá trình sản xuất trong kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả. Khách hàng sử dụng dịch vụ có thể hưởng những ưu đãi và những tiện ích đi kèm khi tham gia loại hình thanh toán này như được giảm thuế thu nhập, được hưởng chiết khấu khi thanh toán bằng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng nội địa…tại các cơ sở chấp nhận thẻ, được hưởng lãi từ tài khoản TGTT của mình… 1.2.4 Đối với nền kinh tế Dịch vụ TTKDTM thúc đẩy quá trình vận động của vật tư hàng hóa trong nền kinh tế, thông qua đó mà các mối quan hệ kinh tế lớn được giải quyết, nhờ vậy mà quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa được tiến hành bình thường, nhanh chóng và an toàn. Ngân hàng với tư cách là một đơn vị kinh tế tài chính tổng hợp, là một bộ máy thần kinh của nền kinh tế, thông qua việc tổ chức thanh toán để hạn chế những thiệt hại, khắc phục và ngăn chặn những hiện tượng tiêu cực có thể xảy ra trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị.
  • 16. 6 1.3 Các dịch vụ TTKDTM nội địa Dịch vụ thanh toán trong nước là dịch vụ và giao dịch thanh toán được xác lập, thực hiện và kết thúc trên lãnh thổ Việt Nam, trừ trường hợp có liên quan đến tài khoản mở tại nước ngoài hoặc có doanh nghiệp chế xuất tham gia. Tùy theo trình độ phát triển của mỗi quốc gia, ở mỗi thời kỳ cũng như tùy theo thói quen của dân cư mà mỗi quốc gia sử dụng các hình thức TTKDTM khác nhau sao cho phù hợp. Ở Việt Nam, theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP về TTKDTM và Nghị định số 226/2002/NĐ- CP, các dịch vụ TTKDTM nội địa do các NHTM cung ứng bao gồm: - Séc - Ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi - Ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu - Thẻ ngân hàng - Chuyển tiền nội địa - Thu hộ, chi hộ Bên cạnh các dịch vụ TTKDTM trực tiếp, một số dịch vụ trung gian thanh toán khác hiện nay cũng được chú trọng và phát triển trong hệ thống các NHTM như: Thanh toán trực tuyến, các dịch vụ thanh toán điện tử, ngân hàng điện tử… 1.3.1 Thanh toán bằng séc Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập trên mẫu do NHNN quy định yêu cầu đơn vị thanh toán trích một số tiền từ TKTG của mình cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc. Như vậy, séc là một chi phiếu, lập trên mẫu in sẵn, do chủ tài khoản phát hành giao trực tiếp cho người bán để thanh toán tiền vật tư, hàng hóa, chi phí, dịch vụ… Theo Quyết định số 30/QĐ-NHNN năm 2006, các bên tham gia thanh toán séc bao gồm: - Các tổ chức cung ứng séc và tham gia vào quá trình thanh toán, thu hộ séc gồm: NHNN Việt Nam, Kho bạc nhà nước, NHTM, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác, Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được NHNN Việt Nam cho phép cung ứng, thanh toán hoặc thu hộ séc. - Các tổ chức, cá nhân sử dụng séc và liên quan đến việc sử dụng séc, bao gồm: người ký phát, người chuyển nhượng, người được chuyển nhượng, người bảo lãnh, người được bảo lãnh, người thụ hưởng, người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của những người trên và những người khác có liên quan đến việc sử dụng séc. Đặc điểm của séc là séc có tính thời hạn hay séc chỉ được phép thanh toán trong thời gian có hiệu lực. Thời hạn này được quy định tùy vào từng loại séc riêng biệt. Séc có nhiều loại, được phân chia theo các tiêu thức khác nhau, tuy nhiên tiêu thức phân Thang Long University Library
  • 17. 7 chia phổ biến nhất hiện nay là căn cứ vào hình thức thanh toán. Theo tiêu thức này, séc được phân thành 3 loại: - Séc lĩnh tiền mặt: chỉ được dùng để nhận tiền mặt tại ngân hàng. - Séc chuyển khoản: dùng để chuyển khoản bằng cách trích tiền trên TKTG của người phải trả sang TKTG của người nhận tiền. - Séc bảo chi: séc được ngân hàng đảm bảo khả năng thanh toán bằng việc trích trước số tiền trên séc từ TKTG của người trả tiền sang tài khoản đảm bảo thanh toán séc. Séc là một hình thức thanh toán phổ biến và lâu đời nhất. Tờ séc được đảm bảo khả năng thanh toán là tờ séc khi xuất trình tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đảm bảo số dư trên tài khoản của chủ tài khoản đủ để chi trả cho số tiền trên séc đó hoặc số dư trên tài khoản cộng với hạn mức thấu chi đảm bảo đủ để chi trả. 1.3.2 Thanh toán ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi Ủy nhiệm chi (UNC) hoặc lệnh chi là lệnh thanh toán của người trả tiền (lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định) gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để thanh toán cho người thụ hưởng về tiền hàng hóa, dịch vụ, hoặc chuyển vào một tài khoản khác của chính mình. UNC được áp dụng trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc chuyển tiền của người sử dụng dịch vụ thanh toán trong cùng một tổ chức cung ứng dịch vụ hay giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cùng hoặc khác hệ thống trong phạm vi cả nước. Điều kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện UNC hoặc lệnh chi là trong thời gian không quá một ngày làm việc. Khi nhận được UNC, ngân hàng phục vụ người trả tiền phải hoàn tất lệnh chi hoặc từ chối thực hiện nếu TKTG của khách hàng không đủ tiền hoặc lập lệnh chi không hợp lệ. Ngân hàng bên thụ hưởng sau khi nhận được chứng từ hợp lệ phải ghi có ngay vào tài khoản và báo Có cho người thụ hưởng. Đây là hình thức thanh toán đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện, chi phí thấp nên nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tỷ trọng các dịch vụ TTKDTM, được áp dụng giữa các đơn vị thanh toán có sự tín nhiệm lẫn nhau. Tuy nhiên, UNC không được quy định thời hạn hiệu lực trong thanh toán nên sẽ dễ gây thiệt hại cho bên bán nếu bên mua chậm trả hay cố tình không thực hiện nghĩa vụ thanh toán. 1.3.3 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu Ủy nhiệm thu (UNT) hay nhờ thu là giấy ủy nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thu hộ tiền hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở hàng hóa đã giao cho người mua hoặc dịch vụ cung ứng đã hoàn thành. Thanh toán bằng UNT hay nhờ thu được áp dụng trong giao dịch thanh toán giữa những người sử dụng dịch vụ thanh toán có mở tài khoản trong nội bộ tổ chức
  • 18. 8 cung ứng dịch vụ thanh toán hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trên cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp đồng về các điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. Điều kiện, thủ tục thanh toán, thời hạn thực hiện UNT do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thỏa thuận với người sử dụng dịch vụ thanh toán phù hợp với quy định của NHNN. Trong thời gian không quá 1 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được UNT do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng gửi đến, tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền phải hoàn tất việc trích tài khoản của người trả tiền để thanh toán. Hình thức thanh toán bằng UNT hay nhờ thu đơn giản, thuận lợi đối với các doanh nghiệp, tổ chức cung ứng dịch vụ như điện, nước, điện thoại… các đối tác có niềm tin lẫn nhau. Tuy nhiên cũng xảy ra việc thanh toán chậm hoặc không có tiền thanh toán khi trên tài khoản của người trả tiền không còn số dư. 1.3.4 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng Theo Quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN về việc ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng, khái niệm thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận. Thẻ ngân hàng có thể sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi trả khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán hiện đại vì nó gắn với kỹ thuật tin học ứng dụng trong ngân hàng. Thẻ ngân hàng không bao gồm các loại thẻ do nhà cung ứng hàng hóa, dịch vụ phát hành để sử dụng cho việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ cho chính các tổ chức phát hành đó. Thẻ ngân hàng có nhiều loại tuy nhiên căn cứ vào các tiêu thức khác nhau có các loại thẻ khác nhau, cụ thể: - Căn cứ phân loại theo phạm vi lãnh thổ sử dụng thẻ: + Thẻ nội địa: là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam. Thẻ nội địa chỉ giao dịch bằng đồng nội địa. + Thẻ quốc tế: là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành để giao dịch trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam; hoặc là thẻ được các tổ chức phát hành thẻ nước ngoài phát hành và giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam. Đối với thẻ quốc tế do các ngân hàng phát hành thẻ tại Việt Nam phát hành, nếu giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam thì giao dịch bằng đồng nội tệ (Việt Nam đồng), nếu giao dịch ngoài lãnh thổ thì chỉ được thực hiện các giao dịch bằng ngoại tệ khi được các ngân hàng phát hành thẻ cho phép. Đối với thẻ quốc tế phát hành ở nước ngoài, được giao dịch trong lãnh thổ Việt Nam, được giao dịch bằng nội tệ, và được giao dịch bằng ngoại tệ với các tổ chức, cá Thang Long University Library
  • 19. 9 nhân được phép thu ngoại tệ theo quy định hiện hành của pháp luật về quản lý ngoại hối. - Căn cứ theo nguồn tài chính đảm bảo cho việc sử dụng thẻ: + Thẻ ghi nợ (Debit card): là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hoặc các giao dịch liên quan đến tài khoản tại máy ATM trong phạm vi số dư trên TKTG không kì hạn của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng của ngân hàng, vì vậy, chủ thẻ chỉ được chi tiêu trong phạm vi số dư trên tài khoản của mình. Thẻ ATM cũng là một hình thức của thẻ ghi nợ, cho phép chủ thẻ tiếp cận trực tiếp với tài khoản ngân hàng từ máy ATM, thực hiện nhiều giao dịch như kiểm tra số dư, chuyển khoản, rút tiền mặt, in sao kê… Hệ thống ATM hiện đại còn cho phép chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình ngay tại máy ATM và ghi Có cho khách hàng ngay. + Thẻ tín dụng (Credit card): là loại thẻ được chủ thẻ sử dụng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong hạn mức tín dụng được ngân hàng phát hành thẻ chấp thuận theo hợp đồng. Thời hạn và phí sử dụng do ngân hàng quy định phù hợp với từng loại thẻ. Riêng về thời hạn thẻ tín dụng không quá 3 năm, sau 3 năm, khách hàng phải làm giấy đề nghị ngân hàng phát hành gia hạn thẻ. Ngân hàng chỉ cấp (bán) thẻ cho các chủ thẻ là cá nhân, không cấp thẻ tín dụng cho các tổ chức. Khi cấp tín dụng, ngân hàng xem xét và cấp cho chủ thẻ một hạn mức tín dụng nhất định, phù hợp với thu nhập định kỳ. Chủ thẻ không được chi tiêu vượt quá hạn mức tín dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hạn mức tín dụng của thẻ tín dụng cho một khách hàng nằm trong tổng mức cho vay chung đối với khách hàng đó và tổng mức cho vay chung này không được vượt quá giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng theo quy định. + Thẻ trả trước (Prepaid card): là thẻ được phát hành trên cơ sở số dư TKTG của chủ thẻ. Thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch trong phạm vi giá trị tiền được nạp vào thẻ tương ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trước cho tổ chức phát hành thẻ. Mỗi lần sử dụng thẻ trả tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc các khoản khác thì ngân hàng phát hành tự động trích số tiền tương ứng trên tài khoản của chủ thẻ chuyển vào tài khoản của người bán. Loại thẻ này có ưu điểm thanh toán tức thời nhưng đòi hỏi chủ thẻ phải có tiền gửi tại ngân hàng. Thẻ ngân hàng có ưu điểm nhanh chóng, thuận tiện, dễ sử dụng trong thanh toán. Tuy nhiên, các NHTM cần phải đầu tư lớn về trang thiết bị kĩ thuật cũng như phải hoàn thiện hệ thống bảo mật thông tin cho khách hàng. 1.3.5 Dịch vụ chuyển tiền nội địa Dịch vụ chuyển tiền là một phương thức thanh toán trong đó khách hàng (người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một
  • 20. 10 người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm và trong một thời gian nhất định. Hình thức chuyển tiền nội địa chủ yếu là hoạt động giao dịch, chuyển tiền trực tiếp qua tài khoản ngân hàng. Đối với chuyển tiền tại ngân hàng, khi có nhu cầu chuyển tiền để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hay chuyển sang một tài khoản khác, khách hàng có thể lập lệnh chuyển tiền, chuyển số tiền nhất định từ tài khoản của mình sang tài khoản của người nhận tiền. Đối với những khách hàng không mở tài khoản tại ngân hàng, khi muốn thực hiện giao dịch chuyển tiền phải tới ngân hàng nộp tiền và điền đầy đủ thông tin vào mẫu lệnh chuyển tiền. Ngân hàng sẽ hoàn tất thủ tục, sau đó thực hiện lệnh thanh toán bù trừ với ngân hàng phục vụ người thụ hưởng qua TKTG của ngân hàng tại NHNN. Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sau khi tham gia thanh toán bù trừ sẽ chuyển trả đúng số tiền đã được lập lệnh chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng. Tuy nhiên, dịch vụ chuyển tiền hiện nay hay được áp dụng là chuyển tiền liên ngân hàng qua thẻ. Người nhận gần như sẽ nhận được tiền ngay sau khi người chuyển vừa thực hiện lệnh chuyển tiền. 1.3.6 Dịch vụ thu hộ, chi hộ Dịch vụ thu hộ là dịch vụ thanh toán mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện theo yêu cầu của người thụ hưởng nhằm đạt được sự trả tiền ngay hoặc chấp nhận trả tiền vào một thời điểm nhất định trong tương lai của người trả tiền. Dịch vụ thu hộ bao gồm việc nhận, xử lý, gửi chứng từ đi nhờ thu và thanh toán kết quả nhờ thu, hủy nhờ thu theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. Các thể thức thu hộ bao gồm: thu hộ séc, thu hộ thương phiếu, thực hiện nhờ thu hoặc UNT và các thể thức thu hộ khác theo quy định không trái với pháp luật. Dịch vụ chi hộ là dịch vụ thanh toán mà tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán thực hiện theo yêu cầu của người có nghĩa vụ trả tiền để chi trả cho người thụ hưởng. Các thể thức chi hộ bao gồm: đại lý thanh toán thẻ, séc và các hình thức đại lý, ủy thác hoặc chi hộ khác theo thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật. 1.4 Các dịch vụ thanh toán khác (trung gian thanh toán) Thanh toán trực tuyến hiện nay đã là một khái niệm không còn xa lạ đối với người dùng Internet. Dịch vụ thanh toán này bao gồm nhiều dịch vụ thanh toán khác nhau phục vụ vào từng mục đích và sự thuận tiện của khách hàng, bao gồm: thanh toán qua điện thoại di động (Mobile-Banking), thanh toán qua tin nhắn điện thoại (SMS- Banking), dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking), dịch vụ trả lương tự động, dịch vụ thanh toán hóa đơn, dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home-Banking)… Đây thực chất là việc thiết lập một kênh thanh toán tài chính trung gian giữa ngân hàng và khách hàng nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng của khách hàng một cách thực sự nhanh chóng, an toàn và thuận tiện. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.4.1 Dịch vụ thanh toán qua điện thoại Dịch vụ thanh toán qua điện thoại (Phone-Banking) là sự kết nối trực tiếp giữa hệ thống máy chủ và phần mềm thanh toán của NHTM với hệ thống dịch vụ viễn thông để thực hiện dịch vụ thanh toán. Thông qua các phím chức năng được định nghĩa trước, khách hàng sẽ được phục vụ một cách tự động hoặc thông qua các nhân viên tổng đài. Với dịch vụ này, khách hàng có thể tìm hiểu thông tin dịch vụ ngân hàng, kiểm tra số phát sinh giao dich và số tài khoản, tư vấn… Đây là dịch vụ thanh toán có tiềm năng phát triển mạnh trong tương lai, giao dịch có thể diễn ra thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng, chính xác số tiền giao dịch và đảm bảo an toàn vì thanh toán luôn luôn yêu cầu xác nhận bằng số PIN. Qua Phone-Banking, khách hàng có thể sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng như: hướng dẫn sử dụng dịch vụ, giới thiệu thông tin về dịch vụ ngân hàng, cung cấp thông tin tài khoản và bảng kê các giao dịch, báo Nợ, báo Có, cung cấp thông tin ngân hàng như lãi suất, tỷ giá hối đoái, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, dịch vụ hỗ trợ khách hàng và nhiều dịch vụ khác. Tuy nhiên, tại Việt Nam, với Phone-Banking, các ngân hàng mới chỉ cung cấp dịch vụ tra cứu thông tin tài khoản và ngân hàng. 1.4.2 Dịch vụ ngân hàng điện tử Theo khoản 1, điều 2, Thông tư số 29/2011/TT-NHNN về an toàn bảo mật cho việc cung cấp dịch vụ ngân hàng trên Internet, dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet- Banking) là các dịch vụ ngân hàng được cung cấp thông qua mạng Internet, bao gồm: dịch vụ tra cứu thông tin khách hàng, tài khoản, truy vấn số dư và các thông tin khác, thực hiện các giao dịch trực tuyến như dịch vụ về tài khoản, chuyển khoản, cấp tín dụng, thanh toán qua tài khoản… Internet-banking là một kênh phân phối rộng rãi các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tới khách hàng ở bất cứ nơi đâu và vào bất cứ thời gian nào. Để sử dụng dịch vụ, khách hàng đăng ký với ngân hàng để được cấp mật khẩu và tên truy cập. Sau đó khách hàng chỉ cần sử dụng máy tính cá nhân có kết nối mạng Internet là có thể thực hiện giao dịch với ngân hàng. Mỗi trang chủ của ngân hàng trên mạng Internet được xem như là một cửa sổ giao dịch. Với dịch vụ Internet-banking, ngân hàng hỗ trợ cho thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp phát triển. Mọi giao dịch như chuyển tiền, chuyển khoản, nạp tiền điện thoại…đều được thực hiện trực tuyến. Khách hàng sẽ không phải đến trụ sở của ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện các giao dịch ngay tại nhà hoặc ngay tại văn phòng thông qua máy tính cá nhân có kết nối Internet. Nó cho phép truy cập đến máy chủ của ngân hàng 24/24 giờ mà không phụ thuộc vào thời gian làm việc của ngân hàng.
  • 22. 12 1.4.3 Dịch vụ ngân hàng tại nhà Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home-Banking) là một sản phẩm có tính bảo mật cao nhờ hoạt động trên mạng thông tin liên lạc cục bộ (mạng Intranet) giữa ngân hàng và khách hàng. Home-Banking được xây dựng dựa trên một trong hai nền tảng hệ thống các phần mềm ứng dụng (Software base) và nền tảng công nghệ web (Web base). Thông qua hệ thống máy chủ, mạng Internet và hệ thống máy tính con của khách hàng, thông tin tài chính sẽ được thiết lập, mã hóa, trao đổi và xác nhận giữa ngân hàng và khách hàng. Để sử dụng dịch vụ này, trước tiên khách hàng cần kết nối máy tính của mình với hệ thống máy tính của ngân hàng qua mạng Internet (dial-up, LAN, WAN,…), sau đó truy cập vào trang web của ngân hàng phục vụ mình. Khách hàng sẽ được thiết lập một đường truyền bảo mật (https) và yêu cầu đăng nhập vào mạng máy tính của ngân hàng. Khách hàng sau khi đăng nhập có thể sử dụng rất nhiều tiện ích, tính năng phong phú của dịch vụ Home-Banking như truy vấn thông tin, tra cứu số dư tài khoản, xem thông tin giao dịch, thông tin về tỷ giá, lãi suất tiền gửi, tiền vay, phí dịch vụ, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại, Internet),… Sau khi giao dịch được hoàn tất, khách hàng kiểm tra thông tin giao dịch, thoát khỏi trang web, những thông tin chứng từ cần thiết sẽ được quản lý, lưu trữ và gửi tới khách hàng khi có yêu cầu. Hiện nay ở Việt Nam, dịch vụ Home-banking được cung cấp chủ yếu dành cho khách hàng doanh nghiệp, bởi lẽ các doanh nghiệp Việt Nam phần lớn là doanh nghiệp vừa và nhỏ, số tiền cho mỗi lần giao dịch không lớn nên sử dụng dịch vụ Home- Banking là rất phù hợp. 1.4.4 Dịch vụ ngân hàng qua mạng viễn thông không dây Mobile-Banking là kênh phân phối hiện đại giúp khách hàng truy cập các dịch vụ ngân hàng từ xa bằng cách sử dụng các thiết bị di động kết nối với mạng viễn thông không dây. Khách hàng có thể kiểm tra số dư tài khoản của mình và lịch sử giao dịch, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, kinh doanh chứng khoán và quản lý danh mục đầu tư tài chính của khách hàng. Theo nghĩa tổng quát nhất, Moblie-Banking được hiểu là việc sử dụng một thiết bị di động thông qua mạng viễn thông không dây để kết nối với một tổ chức tài chính- ngân hàng giúp khách hàng thực hiện yêu cầu về dịch vụ. Dịch vụ Moblie-Banking trước đây ở Việt Nam chỉ triển khai dưới hình thái là SMS (tin nhắn ngắn). Trong những năm gần đây, dịch vụ này mới được triển khai thêm dưới dạng WAP (Wireless Application Protocol- một dạng website thu nhỏ dành cho điện thoại di động) và trở thành một xu hướng tất yếu trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng nhờ sự phát triển nhanh chóng của các loại điện thoại di động thông minh và máy tính bảng với nhiều tính năng và khả năng kết nối Internet rất tốt. Hiện nay, hầu hết các NHTM đều phát triển dịch vụ này dưới dạng SMS và WAP. Thang Long University Library
  • 23. 13 SMS-Banking là một hình thái riêng biệt được bao hàm trong dịch vụ Mobile- Banking. Đây là hình thái mà hầu hết các ngân hàng Việt Nam hiện nay đều cung ứng cho khách hàng sử dụng. Ứng dụng này giúp khách hàng thực hiện các tiện ích như truy vấn thông tin, số dư, nạp tiền cho thuê bao…bằng cách dùng điện thoại di động nhắn tin theo cú pháp quy định và gửi đến tổng đài của ngân hàng. Mặt khác, hệ thống cũng tự động gửi tin nhắn thông báo số dư trên tài khoản ngân hàng của khách hàng mỗi khi có giao dịch được thực hiện. 1.4.5 Các dịch vụ khác Dịch vụ trả lương tự động hiện nay đang được áp dụng phổ biến tại các doanh nghiệp trong việc chi trả lương hàng tháng cho người lao động. Để thực hiện dịch vụ này cần phải sử dụng kết hợp giữa mở tài khoản cá nhân cho người lao động hưởng lương (có thu nhập) với thẻ thanh toán và máy rút tiền tự động. Dịch vụ này có ý nghĩa thúc đẩy thanh toán nhanh trong nền kinh tế xã hội nhất là tăng cường TTKDTM, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, xã hội, người lao động thuận tiện, an toàn trong thanh toán, nâng cao trình độ dân trí, tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại. Dịch vụ thanh toán hóa đơn là hình thức khách hàng thanh toán các hóa đơn dịch vụ như tiền điện, nước, điện thoại, Internet với nhà cung cấp qua tài khoản ngân hàng. Hàng tháng, khi nhà cung cấp yêu cầu thanh toán tiền dịch vụ, khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ trung gian thanh toán để thanh toán cước phí hóa đơn trả sau mà không phải tới giao dịch trực tiếp tại các nhà cung cấp dịch vụ. Khách hàng chỉ cần chọn mục “Thanh toán hóa đơn” trong menu “Thanh toán trực tuyến” rồi làm theo các bước hướng dẫn, khi giao dịch thành công, ngân hàng sẽ gửi cho khách hàng thông báo xác nhận. Ví điện tử là một tài khoản điện tử, giống như một ví tiền trên Internet và đóng vai trò như một chiếc ví tiền mặt trong thanh toán trực tuyến. Thông qua ví điện tử, khách hàng có thể thanh toán các khoản phí trên Internet, gửi tiền một cách nhanh chóng, đơn giản và tiết kiệm cả về thời gian, công sức lẫn tiền bạc. Ví điện tử ra đời góp phần phát triển hệ thống kinh doanh thương mại điện tử, đem lại những lợi ích cho người mua, người bán, ngân hàng và xã hội, người mua thực hiện nhanh chóng quá trình thanh toán, người bán tăng hiệu quả hoạt động bán hàng trực tuyến, ngân hàng giảm sự quản lý các giao dịch thanh toán từ thẻ khách hàng, dễ dàng nhanh chóng chuyển và nhận tiền vượt qua các rào cản địa lý. Các loại ví điện tử phổ biến trong nước hiện nay thường gặp như: Ngân lượng, Bảo kim, VnMart, Payoo, MoMo, VinaPay… Như vậy, trên đây là những dịch vụ TTKDTM nội địa chủ yếu đang được sử dụng tại hệ thống các NHTM. Các hình thức này đang ngày càng phát triển, được
  • 24. 14 khách hàng ưa chuộng vì đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán ngày một lớn của khách hàng, đảm bảo tính an toàn, nhanh chóng và chính xác. 1.5 Những rủi ro phát sinh trong dịch vụ TTKDTM Rủi ro là những biến cố không mong đợi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, làm giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc ngân hàng phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định. Kinh doanh ngân hàng là một loại hình kinh doanh đặc biệt bởi tính chất và mức độ rủi ro cao. Trên thực tế, ngân hàng đã phải đối mặt với với rất nhiều loại rủi ro, có thể là rủi ro tài chính, rủi ro tín dụng, rủi ro ngoại hối, rủi ro tới từ môi trường kinh doanh… Bên cạnh những rủi ro vốn có, sự khác biệt về đặc điểm của hoạt động TTKDTM đã mang lại cho hoạt động này những rủi ro đặc thù. Rủi ro về mặt pháp lý: Là những rủi ro xuất phát từ sự không đầy đủ, chặt chẽ của hệ thống các văn bản pháp luật có liên quan đến dịch vụ thanh toán. Những người tham gia về các hoạt động TTKDTM luôn cần thiết phải được đảm bảo lợi ích bằng các phương tiện pháp lý rằng quyền lợi của họ được tôn trọng và họ phải biết trước về các điều kiện mà họ phải đương đầu khi có các tình huống bất thường xảy ra. Dựa vào hệ thống các văn bản pháp luật, khi có sự cố xảy ra, ngân hàng sẽ xem xét mức độ thiệt hại và yêu cầu xử lý theo quy định. Vì vậy, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, đầy đủ phần nào hạn chế được rủi ro cho dịch vụ TTKDTM. Tuy nhiên, tại Việt Nam, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật cho lĩnh vực TTKDTM còn chồng chéo, không rõ ràng đối với các thành phần kinh tế. Rủi ro hoạt động: Là những rủi ro xảy ra do chính các bên tham gia trong quá trình TTKDTM gây nên trong quá trình thanh toán. Do đặc thù của nghiệp vụ này là ngân hàng chỉ làm việc dựa trên số tiền ghi sổ, không phải tiền mặt do đó đòi hỏi phải có sự khắt khe nhất trong cả quá trình. Rủi ro hoạt động xuất phát từ những trục trặc của hệ thống thanh toán do lỗi kỹ thuật, thông tin hoặc do máy móc bị hỏng hóc hoặc do nhầm lẫn, sai sót từ phía con người khi thanh toán quyết toán. Nếu phát hiện ra dù một lỗi nhỏ, rất có thể thanh toán sẽ không được thực hiện hoặc gây thất thoát cho khách hàng cũng như ngân hàng. Quá trình TTKDTM đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa khách hàng và ngân hàng, khách hàng theo chỉ dẫn của các cán bộ nhân viên ngân hàng để hoàn tất các chứng từ thanh toán đúng với quy định đã đề ra, các cán bộ công nhân viên liên quan tới dịch vụ thanh toán có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng tỉ mỉ các thủ tục liên quan cũng như thực hiện các thao tác nghiệp vụ cẩn thận, chính xác tránh để sai sót xảy ra. Nếu sự phối hợp này kém rất dễ gây ra sai sót trong quá trình thanh toán, ảnh hưởng tới số dư TKTG của khách hàng và uy tín của ngân hàng. Rủi ro về tính an toàn: Rủi ro này xảy ra bắt buộc từ sự cố tình lừa đảo hoặc vô tình sử dụng sai quy trình vận hành của hệ thống thanh toán. Hệ thống giao dịch của Thang Long University Library
  • 25. 15 ngân hàng nếu không đảm bảo tính an toàn, bảo mật thông tin cũng như giao dịch của khách hàng thì có thể gây mất mát cho khách hàng và ảnh hưởng tới uy tín của ngân hàng. Vì vậy, các dịch vụ TTKDTM và hệ thống trang thiết bị phục vụ thanh toán cần phải được thiết kế theo hướng đảm bảo sự toàn vẹn của các cơ sở dữ liệu được truyền tải khi phát sinh hoạt động thanh toán. Rủi ro tín dụng: Một cách khái quát, rủi ro tín dụng là tình trạng một người tham gia thanh toán không hoàn tất được nghĩa vụ trả nợ của mình chẳng hạn bị phá sản trước khi kết thúc quá trình thanh toán. Rủi ro tín dụng xảy ra và thường gây thiệt hại lớn cho các bên tham gia trong quá trình thanh toán. Đối với khách hàng, rủi ro tín dụng có thể khiến cho khách hàng không thu hồi được tiền hàng hóa, dịch vụ, nợ mất trắng… Rủi ro tín dụng thuộc về ngân hàng khi khách hàng chi tiêu quá hạn mức tín dụng nhưng không chi trả hay chậm trả số tiền gốc và lãi như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Rủi ro thanh khoản: Rủi ro này phát sinh từ việc mất khả năng thanh toán tạm thời của chủ thể tham gia thanh toán. Điều này có thể xảy ra nếu có sự cố kỹ thuật của hệ thống khiến cho người nhận tiền không nhận được khoản tiền mà mình đã dự tính, hoặc nhân viên tác nghiệp chuyển tiền sai đối tượng, hoặc do trục trặc tạm thời về mặt thanh khoản của người có nghĩa vụ thanh toán. Rủi ro về trình độ của cán bộ công nhân viên: Trình độ của cán bộ công nhân viên ngân hàng thể hiện bộ mặt của ngân hàng đó. Một ngân hàng có đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn kém có thể sẽ gây ra sai sót trong quá trình thanh toán, thất thoát tài sản cho ngân hàng. Đó chính là rủi ro về phía cán bộ công nhân viên. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho các cấp quản trị, các cấp quản lý, tăng cường công tác quản lý, giám sát rủi ro là việc làm quan trọng đối với ngân hàng. Rủi ro đạo đức: Là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên liên quan. Trong quá trình thanh toán, nếu các bên đối tác thường ở cách xa nhau, thậm chí không hề gặp nhau trong quá trình mua bán thì rất khó nắm rõ những thông tin về uy tín, đạo đức kinh doanh, năng lực tài chính của đối tác. Trong điều kiện như vậy, các rủi ro đạo đức xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng đối với cả khách hàng lẫn ngân hàng, dẫn đến những quyết định sai lầm, gây nên rủi ro trong thanh toán. Nếu một trong các bên tham gia thanh toán có phẩm chất đạo đức kém, có dấu hiệu lừa đảo, gian lận, làm giả các chứng từ hay các yếu tố khác có liên quan trong quá trình thanh toán sẽ gây thiệt hại cho các bên liên quan. Rủi ro kỹ thuật: Dịch vụ TTKDTM là dịch vụ thanh toán sử dụng chủ yếu các công nghệ kỹ thuật hiện đại. Việc đưa các công nghệ kỹ thuật như máy ATM, máy POS tham gia vào hoạt động thanh toán cần có sự thống nhất trong quản lý giữa các
  • 26. 16 NHTM. Nếu mỗi ngân hàng đưa ra một quy trình thanh toán khác nhau cũng như một hệ thống quản lý kĩ thuật khác nhau thì sẽ rất khó khăn cho khách hàng tham gia TTKDTM và có thể sẽ dẫn đến sai sót trong nghiệp vụ thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống quản lý kĩ thuật thống nhất sẽ giúp các NHTM dễ dàng thu hút được khách hàng tham gia thanh toán qua ngân hàng, phát triển hoạt động TTKDTM. Các loại rủi ro có nhiều dạng khác nhau, với một hệ thống các dịch vụ TTKDTM ngày càng phát triển, các mối quan hệ ràng buộc các chủ thể tham gia thanh toán trở nên đặc biệt chặt chẽ, và một sự cố xảy ra có thể gây ảnh hưởng tới cả một hệ thống. Bởi vậy, để đảm bảo tính ổn định trong hoạt động thanh toán nói chung và TTKDTM nói riêng, việc giảm thiểu rủi ro là mục tiêu đặc biệt, có ý nghĩa quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của các NHTM. 1.6 Những chỉ tiêu đánh giá dịch vụ TTKDTM nội địa Phát triển dịch vụ TTKDTM không chỉ được hiểu là sự tăng lên về doanh số thanh toán, về khối lượng khách hàng, về các phương thức, phương tiện thanh toán được sử dụng mà còn là sự thay đổi trong quy trình, công nghệ thanh toán sao cho phù hợp với sự phát triển của xã hội. Vì vậy, sự phát triển dịch vụ TTKDTM của NHTM là một tập hợp các chỉ tiêu phản ánh sự thích nghi của các NHTM đối với sự thay đổi của các môi trường trong và ngoài ngân hàng, thể hiện được sự cạnh tranh của các NHTM trong quá trình hội nhập. Sự phát triển của dịch vụ TTKDTM được đánh giá qua một số chỉ tiêu đo lường sau đây: - Các chỉ tiêu định lượng: + Các chỉ tiêu về doanh thu, doanh số của các nghiệp vụ TTKDTM. + Chỉ tiêu về chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM. + Số lượng máy ATM, máy POS, mức độ phát triển hệ thống ATM, POS. + Số lượng thẻ phát hành, mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ nội địa. + Doanh số thanh toán qua lương, doanh số thanh toán của các dịch vụ trung gian thanh toán. + Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh. - Các chỉ tiêu định tính: + Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán. + Sự hài lòng của khách hàng. + Tiện ích các dịch vụ đi kèm. 1.6.1 Chỉ tiêu định tính 1.6.1.1 Mức độ an toàn và linh hoạt của hệ thống thanh toán Thang Long University Library
  • 27. 17 Tính an toàn và chính xác: đó là hai yêu cầu của dịch vụ TTKDTM. Do đặc thù của dịch vụ này là hoạt động trong môi trường có độ rủi ro cao, đối tượng chính là tiền tệ, một loại hàng hóa có độ nhạy cảm lớn so với biến động của thị trường. Vì vậy rủi ro là không thể tránh khỏi. TTKDTM có độ an toàn cao hơn so với thanh toán bằng tiền mặt vì khách hàng thực hiện mọi giao dịch của mình bằng các lệnh thanh toán. Đây là một chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động TTKDTM. Ngân hàng nào cung cấp dịch vụ TTKDTM có tính an toàn cao và đảm bảo chính xác thì hoạt động TTKDTM phát triển hơn và ngược lại. Giảm thiểu rủi ro trong thanh toán: Các rủi ro trong thanh toán có thể xảy ra như rủi ro về pháp lý, rủi ro hoạt động, rủi ro an toàn, rủi ro thanh khoản… Để đảm bảo cho quá trình thanh toán phát triển và ổn định, đảm bảo cho các ngân hàng mà quan trọng nhất là đảm bảo cho người tham gia thanh toán, việc giảm thiểu rủi ro là điều đặc biệt quan trọng và là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Tính nhanh chóng và kịp thời: Thời gian thực hiện một món thanh toán hay chuyển, trả tiền là khoảng thời gian kể từ khi khách hàng đưa ra lệnh thanh toán, giao dịch cho tới khi người nhận tiền được báo Có trong tài khoản đồng thời phía người trả tiền nhận báo Nợ. Thời gian thanh toán được các chủ thể thanh toán đặc biệt quan tâm. Ngân hàng nào có quy trình xử lý dịch vụ TTKDTM nhanh chóng, kịp thời sẽ thu hút được các khách hàng tham gia thanh toán nhiều hơn, góp phần phát triển hoạt động TTKDTM và ngược lại. 1.6.1.2 Sự hài lòng của khách hàng Khách hàng là đối tượng chủ yếu tạo nên doanh thu cho hệ thống ngân hàng. Khó có thể đánh giá chính xác mức độ hài lòng của mỗi khách hàng vì mức độ hài lòng của mỗi khách hàng khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, trong khả năng có thể, các ngân hàng cần phải cố gắng hết sức thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nếu mức độ hài lòng của khách hàng cao thì khách hàng sẽ tiếp tục tín nhiệm và sử dụng các dịch vụ thanh toán của ngân hàng và ngược lại. Điều này giúp cho dịch vụ TTKDTM của ngân hàng phát triển, uy tín của ngân hàng tăng lên, giúp ngân hàng thu hút được thêm các khách hàng mới và xây dựng lòng trung thành của khách hàng với ngân hàng. 1.6.1.3 Tiện ích các dịch vụ đi kèm Các hình thức TTKDTM của ngân hàng đều có những tiện ích dịch vụ kèm theo. Đây là một hình thức quảng bá, thu hút khách hàng sử dụng TTKDTM khi ngân hàng đã trực tiếp đánh vào tâm lý muốn được phục vụ nhiều hơn của khách hàng. Hiện nay, các ngân hàng cạnh tranh nhau đưa ra những hình thức khuyến mại, dịch vụ đi kèm mà khách hàng được hưởng khi sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng. Ngân hàng nào có các tiện ích, dịch vụ đi kèm đa dạng, thực tế hơn sẽ thu hút số lượng khách
  • 28. 18 hàng tham gia thanh toán qua ngân hàng nhiều hơn. Từ đó, mở rộng và phát triển hoạt động TTKDTM tại ngân hàng. 1.6.2 Chỉ tiêu định lƣợng 1.6.2.1 Doanh số của các dịch vụ TTKDTM Doanh số hoạt động TTKDTM đánh giá sự phát triển của hoạt động TTKDTM là số tuyệt đối, phản ánh tổng giá trị thanh toán trong một kỳ kế toán của ngân hàng (thường là 1 năm). Chỉ tiêu này cần được xem xét trong một quá trình và so sánh với các ngân hàng khác để có thể có cái nhìn chính xác hơn về sự phát triển của dịch vụ TTKDTM. Doanh số dịch vụ TTKDTM sẽ được chia ra cụ thể cho từng dịch vụ như: doanh số thanh toán bằng séc phản ánh tổng số thanh toán bằng séc, doanh số thanh toán bằng UNT, UNC phản ánh tổng số thanh toán bằng UNT, UNC, doanh số thanh toán bằng thẻ ngân hàng phản ánh tổng số thanh toán bằng thẻ ngân hàng bao gồm thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, doanh số chuyển tiền phản ánh tổng số tiền được chuyển qua ngân hàng, doanh số thanh toán trực tuyến phản ánh tổng số thanh toán qua các dịch vụ trực tuyến như ngân hàng điện tử, điện thoại di động, website…Tất cả đều tổng kết trong một kỳ kế toán và được xem xét trong một thời kỳ. Ngoài ra còn có thể có các chỉ tiêu doanh số thu nộp thuế qua dịch vụ ngân hàng điện tử, doanh số chuyển khoản qua lương, doanh số các thỏa thuận thanh toán các giao dịch định kỳ qua tài khoản như tiền điện, nước, điện thoại, Internet, bảo hiểm… để phản ánh rõ hơn cho chỉ tiêu doanh số thanh toán trực tuyến. Nếu các chỉ tiêu doanh số này thấp thể hiện dịch vụ TTKDTM của ngân hàng không phát triển, ngân hàng có ít khả năng phát triển TTKDTM và ngược lại. 1.6.2.2 Chi phí thực hiện các nghiệp vụ TTKDTM Ngân hàng hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận như một doanh nghiệp và đối với riêng dịch vụ TTKDTM thì mục tiêu là tối đa hóa số phí thu được. Tổng số phí thu được cũng đánh giá sự phát triển của dịch vụ TTKDTM với nguyên tắc số món có giá trị càng lớn thì số phí thu được càng cao. Còn đối với khách hàng sẽ sử dụng chỉ tiêu phí suất thanh toán: đó chính là số tiền khách hàng phải trả trên mỗi giao dịch thanh toán. Để thu hút được khách hàng thì phí suất thanh toán phải có sự cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Khi mà điều kiện thanh toán của các ngân hàng là như nhau theo quy định của NHNN thì phí suất của ngân hàng nào thấp thì sẽ thu hút được số lượng khách hàng tham gia các dịch vụ càng cao và ngược lại. Vì vậy cạnh tranh về phí suất thanh toán là một sự cạnh tranh cơ bản giữa các NHTM. 1.6.2.3 Số lƣợng các máy ATM (Automated Teller Machine), máy POS (Point Of Sales) và sự phát triển hệ thống ATM, POS Thang Long University Library
  • 29. 19 Máy rút tiền tự động (ATM) là một thiết bị giao dịch tự động với khách hàng, thực hiện việc nhận dạng khách hàng qua các loại thẻ ngân hàng (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng…) giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ. Hệ thống máy POS là hệ thống các máy chấp nhận thanh toán thẻ, giúp khách hàng thanh toán tại các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng… Khách hàng có thẻ thanh toán nội địa, quốc tế, thẻ tín dụng do các ngân hàng Việt Nam phát hành, hoặc thẻ ngân hàng có liên kết với các tổ chức thanh toán quốc tế như: Visa, MasterCard, Amex, JCB…đều có thể thực hiện thanh toán trên các máy POS. Số lượng máy ATM, máy POS của các NHTM ngày càng tăng lên về mặt số lượng cũng như chất lượng. Có thể nói đây là hai dịch vụ được sử dụng phổ biến nhất Việt Nam, đóng vai trò không thể thiếu đối với sự lớn mạnh và nâng cao thương hiệu ngân hàng. Như vậy, để có thể tiếp cận được với khách hàng một cách tốt nhất, các ngân hàng không ngừng gia tăng và mở rộng mạng lưới ATM, POS khắp các tỉnh thành phố. Nếu khách hàng càng dễ dàng tìm kiếm và sử dụng dịch vụ thanh toán của ngân hàng qua các ATM, POS thì ngân hàng sẽ thu hút thêm được một lượng khách hàng trung thành để phát triển hoạt động TTKDTM. 1.6.2.4 Số lƣợng thẻ phát hành và mạng lƣới các đơn vị chấp nhận thẻ Số lượng thẻ phát hành và số lượng người sử dụng thẻ không phải là một. Trên thực tế, một người có thể sử dụng nhiều loại thẻ khác nhau phục vụ cho những mục đích khác nhau, trong đó có những loại thẻ được sử dụng với tần suất lớn (thẻ ATM, thẻ tín dụng). Với những loại thẻ này, ngân hàng có thể gia tăng lợi nhuận của mình qua việc thu phí sử dụng thẻ. Như vậy mục tiêu của ngân hàng không những gia tăng số lượng khách hàng sử dụng và thanh toán bằng thẻ mà còn làm sao để gia tăng khối lượng thẻ trong lưu thông. Số lượng thẻ phát hành gia tăng dẫn đến thị phần phát hành thẻ của các NHTM cũng ngày một lớn. Đây cũng là một chỉ tiêu để đánh giá sự phát triển của hoạt động TTKDTM tại hệ thống các NHTM. Khi thị trường tài chính nói chung và dịch vụ TTKDTM nói riêng ngày càng phát triển thì mức độ cạnh tranh giữa các NHTM càng trở nên gay gắt, đặc biệt là đối với thị trường thẻ. Để thu hút khách hàng, các ngân hàng thường có các chính sách khuếch trương quảng cáo để cho phát hành được càng nhiều thẻ càng tốt như mở thẻ không mất phí, tặng các phiếu giảm giá khi mở thẻ… Số lượng thẻ ngân hàng sở hữu càng lớn đi kèm với số lượng khách hàng sử dụng thẻ càng lớn thì thị phần thẻ của ngân hàng đó trên thị trường càng nhiều và ngược lại. Đây là một tiêu chí quan trọng mà các NHTM đã và đang hướng tới, là một bước đi quan trọng để khuyến khích khách hàng tham gia TTKDTM, đặc biệt là sử dụng thẻ ngân hàng, tránh tình trạng đăng ký thẻ mà để trống không giao dịch.
  • 30. 20 Dịch vụ thẻ không thể hoàn thiện nếu thiếu sự tham gia của các đơn vị chấp nhận thẻ vì đây là trung gian quan trọng tạo nên tiện ích của dịch vụ này. Nếu mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ ngày một rộng rãi, việc thanh toán thẻ có nhiều thuận lợi sẽ thu hút được càng nhiều khách hàng sử dụng thẻ. Khi thương mại điện tử ngày càng phát triển, điều này sẽ giúp cho các NHTM phát triển tốt dịch vụ TTKDTM 1.6.2.5 Doanh số thanh toán qua lƣơng Hiện nay, theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg, các đối tượng hưởng lương từ NSNN đều được thanh toán lương qua tài khoản. Điều này đặt nền móng cho việc phát triển dịch vụ TTKDTM, góp phần hạn chế các giao dịch bất hợp pháp, tăng cường sự quản lý của nhà nước về các vấn đề chi tiêu tài chính từ ngân sách và vốn nhà nước. Hình thức thanh toán lương qua tài khoản góp phần gia tăng số lượng khách hàng mở tài khoản tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán, từ đó tạo thói quen sử dụng TGNH, làm cơ sở phát triển dịch vụ thanh toán đa tiện ích không dùng tiền mặt, từng bước gia tăng thu nhập cho ngân hàng. 1.6.2.6 Các loại phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh Các loại chi phí này phát sinh khi ngân hàng xảy ra lỗi trong quá trình thanh toán như tiền chuyển chậm, chuyển thiếu, chuyển thừa… Các loại chi phí này có ảnh hưởng tới doanh thu từ dịch vụ TTKDTM của ngân hàng. Chi phí tra soát, tu chỉnh, hủy lệnh càng lớn thì doanh thu càng nhỏ và ngược lại. Vì vậy, các ngân hàng cần có biện pháp giảm thiểu tối đa loại chi phí này để tối đa hóa nguồn doanh thu và nâng cao uy tín ngân hàng. 1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động TTKDTM 1.7.1 Môi trƣờng kinh tế Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thu nhập, thanh toán, chi tiêu, nhu cầu về vốn và tiền gửi của dân cư. Khi nền kinh tế phát triển mạnh, thu nhập tăng thì các giao dịch hàng hóa càng tăng dẫn tới việc thanh toán bằng tiền mặt sẽ không thể đáp ứng nhu cầu thanh toán, đòi hỏi phải có nhiều hình thức thanh toán khác nhau, đáp ứng yêu cầu nhanh chóng, chính xác, an toàn và chi phí thấp dẫn tới sự phát triển của dịch vụ TTKDTM. Ngược lại nếu nền kinh tế kém phát triển trì trệ, lạc hậu, GDP tăng chậm thì dù các hình thức TTKDTM có đa dạng, phong phú tới đâu thì cũng khó có thể phát triển. Đối với ngân hàng, hoạt động TTKDTM làm tăng thu nhập thông qua việc ngân hàng thu phí từ các dịch vụ. Vì vậy, nếu như không thực sự đem lại lợi ích cho ngân hàng thì hình thức thanh toán đó cũng không được phát triển. Hơn thế nữa, hiện nay có những hình thức thanh toán hiện đại song đòi hỏi nguồn chi phí vận hành lớn, chi phí trang thiết bị kỹ thuật lớn (chi phí xây dựng, lắp đặt, vận hành hệ thống ATM, POS, hệ Thang Long University Library
  • 31. 21 thống công nghệ thông tin lưu trữ nội bộ…) do vậy ngân hàng cũng nên cân nhắc kỹ trước khi đưa vào sử dụng và phát triển. Đối với các doanh nghiệp trong thời kỳ kinh tế đầy biến động, giảm thiểu tối đa chi phí luôn là ưu tiên hàng đầu. Nền kinh tế mở cửa, giao thương với nước ngoài ngày càng mạnh mẽ thì các doanh nghiệp cũng cuốn theo vòng xoáy đó. Vì vậy, các hình thức TTKDTM đa dạng có thể giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc thanh toán dù có trở ngại về khoảng cách địa lý hay chưa có lòng tin với đối tác, đồng thời có thể lựa chọn hình thức nào tiết kiệm chi phí nhất. 1.7.2 Môi trƣờng pháp lý Ngân hàng là một tổ chức kinh tế hoạt động trong môi trường pháp luật khắt khe, bị quản lý chặt chẽ bởi những quy định của NHNN do vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế và đặc điểm kinh doanh riêng. Do đó dịch vụ TTKDTM cũng phải tuân theo các chế độ, quy định, thông tư nghiêm ngặt của pháp luật. Nếu hệ thống pháp luật quy định về các hoạt động thanh toán còn chưa đầy đủ, thiếu đồng bộ thì các chủ thể thanh toán sẽ không yên tâm, gặp khó khăn khi tham gia thanh toán. Mỗi hình thức TTKDTM đều được ban hành các quy định hướng dẫn riêng. Nếu các quy định này không sát thực sẽ gây rất nhiều khó khăn trở ngại trong quá trình thanh toán cho cả khách hàng và ngân hàng. Dịch vụ TTKDTM nhanh chóng, thuận lợi, chính xác, lệ phí phải chăng nhưng nếu các thủ tục, giấy tờ đi kèm quá rườm rà, phức tạp, thời gian xử lý thủ tục lâu cũng sẽ không phải lựa chọn của khách hàng. 1.7.3 Môi trƣờng khoa học, công nghệ Khoa học, công nghệ phát triển là điều kiện cần để phát triển dịch vụ TTKDTM qua ngân hàng. Nước ta trình độ khoa học công nghệ còn lạc hậu nên chưa thực sự thúc đẩy TTKDTM phát triển. Gần đây với việc đưa vào sử dụng hệ thống mạng máy tính, hệ thống các máy ATM, máy POS thanh toán thẻ đã tạo nên bộ mặt mới cho hoạt động TTKDTM. Khoa học, công nghệ là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của hoạt động TTKDTM. Công nghệ không chỉ cho phép các ngân hàng đổi mới về quy trình nghiệp vụ mà còn đổi mới về phương thức giao dịch, rút ngắn thời gian thanh toán. Với một nền kinh tế mở, các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước tăng, số lượng hàng hóa lớn đòi hỏi hệ thống các ngân hàng phải nỗ lực hoàn thiện công nghệ ngân hàng nói chung và hệ thống thanh toán qua ngân hàng nói riêng, từ đó hoàn thiện hệ thống thanh toán điện tử. 1.7.4 Trình độ dân trí Khi trình độ dân trí của một quốc gia còn lạc hậu, thấp kém, người dân sẽ khó nắm bắt, tiếp cận được với những lợi ích, công nghệ của TTKDTM và chỉ thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. Với các hình thức thanh toán hiện đại, phức tạp, nếu trình độ
  • 32. 22 thấp thì khách hàng rất có thể sẽ nhầm lẫn, sai sót, dẫn tới mất tiền. Ở Việt Nam, kinh tế còn nghèo nàn, lạc hậu, đời sống còn khó khăn nên TTKDTM chỉ được áp dụng phổ biến ở các doanh nghiêp, tổ chức. Về phía ngân hàng, đội ngũ cán bộ công nhân viên trực tiếp thực hiện nghiệp vụ TTKDTM có trình độ năng lực chuyên sâu, tác phong phục vụ nhiệt tình, thân thiện, phẩm chất đạo đức tốt sẽ gây được thiện cảm với khách hàng, từ đó thu hút số lượng khách hàng giao dịch nhiều hơn. Đặc biệt là các nhân viên giao dịch cần phải tuân thủ đúng các quy trình nghiệp vụ, nắm rõ tâm lý khách hàng, có cách xử lý khéo léo với khách hàng, không được có thái độ phân biệt đối xử với khách hàng. Ngược lại nếu đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ không tốt sẽ gây khó khăn cho khách hàng khi tham gia giao dịch, từ đó khách hàng sẽ không muốn giao dịch tại ngân hàng. 1.7.5 Yếu tố tâm lý khách hàng Tâm lý của người dân từ trước đến nay vẫn có thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán làm hạn chế sự phát triển của TTKDTM. Mặt khác, khi người dân muốn thanh toán một khoản nào đó, nếu thủ tục quá phức tạp, rườm rà, chờ đợi lâu hoặc phải đi xa sẽ nảy sinh tâm lý lo ngại. Vì vậy, ngân hàng luôn phải nâng cao chất lượng cán bộ về mọi mặt, tuyên truyền, quảng cáo các tiện ích của TTKDTM cho người dân cũng như các dịch vụ đi kèm. Như vậy mới xóa bỏ dần tâm lý ưa chuộng tiền mặt, thúc đẩy hoạt động TTKDTM phát triển. 1.7.6 Quy mô, phạm vi hoạt động của khách hàng Đây cũng là một yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển các dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Nếu một ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng khắp thì sẽ thu hút nhiều khách hàng vì sự thuận tiện, hiệu quả, tiết kiệm thời gian, chi phí cho khách hàng. Riêng đối với hình thức thanh toán qua thẻ ngân hàng thì yếu tố này vô cùng quan trọng vì số lượng máy ATM ở nhiều nơi sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng sử dụng. Do đó, các NHTM không ngừng liên kết với các công ty du lịch, vận tải, bảo hiểm, siêu thị để chấp nhận thanh toán thẻ, hơn nữa khách hàng sẽ được hưởng nhiều ưu đãi khi sử dụng dịch vụ thanh toán này. Thang Long University Library
  • 33. 23 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Chương 1 của khóa luận đã nêu lên những khái niệm cơ bản về dịch vụ TTKDTM và làm rõ từng dịch vụ thanh toán trong nước hiện nay được quy định theo hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật. Thêm vào đó, chương 1 cũng đưa ra những rủi ro thường gặp trong quá trình TTKDTM nội địa qua ngân hàng và một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ TTKDTM, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển của chương 2: “Thực trạng về mở rộng dịch vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội, chi nhánh Hàn Thuyên”, đánh giá một cách rõ ràng và chính xác sự phát triển của dịch vụ TTKDTM do SHB Chi nhánh Hàn Thuyên cung ứng.