SlideShare a Scribd company logo
1 of 122
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
NGÂN HÀNG
MÃ TÀI LIỆU: 80582
ZALO: 0917.193.864
Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com
Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
Sinh viên thực hiện : Võ Duy Thùy Quyên
MSSV: 107403184 Lớp: 07DQK5
TP. Hồ Chí Minh, 2011
Khoa: …………………………..
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
(Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo KLTN)
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……):
(1).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(2).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
(3).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................
Ngành : ..............................................................................................................
Chuyên ngành : ..............................................................................................................
2. Tên đề tài : ......................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban đầu : .....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
4. Các yêu cầu chủ yếu : ....................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải có:
1) ......................................................................................................................................
2) ......................................................................................................................................
3) ......................................................................................................................................
4) ......................................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../………
Chủ nhiệm ngành
(Ký và ghi rõ họ tên)
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
  
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân
Hàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Tác giả
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên
LỜI CẢM ƠN
  
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy cô Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong
suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn
Quỳnh Tứ Ly đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng
cùng các cô chú và anh chị Phòng kế toán. Đặc biệt, em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị
Kim Khánh - Kế toán trưởng công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận này.
Xin kính chúc Ban giám hiệu và quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe,
vui vẻ và thành đạt.
Kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể cô chú, anh chị trong phòng kế toán dồi
dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và
kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô, cô chú, anh chị phòng kế toán trong công
ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !
i
MỤC LỤC
Trang
Phiếu giao đề tài khóa luận tốt nghiệp
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục ------------------------------------------------------------------------------------------i
Danh mục các từ viết tắt ------------------------------------------------------------------- iv
Danh mục các bảng ------------------------------------------------------------------------- vi
Danh mục các sơ đồ ------------------------------------------------------------------------ vii
Lời mở đầu------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .------------------------------------ 3
1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh--------------- 3
1.1.1. Phân loại hoạt động doanh nghiệp----------------------------------------------- 3
1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng---------------------------------------------------- 3
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh -------------------------------------------------------------------------------------- 4
1.1.4. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ---------------- 5
1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp------------------------------------------------------------------------------------------- 6
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ---------------------- 6
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ---------------------------------------------------------9
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu -----------------------------------------14
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán --------------------------------------------------------18
ii
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -----------------23
1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính------------------------------------------------------27
1.2.7. Kế toán hoạt động khác ----------------------------------------------------------33
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ----------------------------------35
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh--------------------------------------------- 38
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN
HÀNG------------------------------------------------------------------------------------------43
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng---------------------43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân hàng------ 43
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty -------------------------------------------45
2.1.3. Một số mặt hàng kinh doanh của công ty--------------------------------------46
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty-----------------------46
2.1.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty ------------------------------48
2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .---------------------------------48
2.1.7. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty -----------------------------------------53
2.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng ---------------------------------------------------61
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng---------------------------------------------------------61
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu-----------------------------------------70
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán--------------------------------------------------------------73
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ------------------------------------------------------------77
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp-----------------------------------------------80
iii
2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính-----------------------------------------------------------83
2.2.7. Kế toán hoạt động khác ----------------------------------------------------------85
2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ----------------------------------88
2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ------------------------------------------- 91
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG ------------------------------------------------97
3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ
phần Cơ Khí Ngân hàng ------------------------------------------------------------------97
3.1.1. Ưu điểm---------------------------------------------------------------------------------97
3.1.2. Nhược điểm ------------------------------------------------------------------------99
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng. ------------------------ 100
KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------------- 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 106
PHỤ LỤC
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐS---------------------------------------------Bất động sản
BH& CCDV-----------------------------------Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BHXH ------------------------------------------Bảo hiểm xã hội
BHYT ------------------------------------------Bảo hiểm y tế
BTC---------------------------------------------Bộ tài chính
CĐ SPS-----------------------------------------Cân đối số phát sinh
CCDC ------------------------------------------Công cụ dụng cụ
CP-----------------------------------------------Cổ phần
ĐA ----------------------------------------------Đồ án
FIFO --------------------------------------------First In, First Out(Nhập trước xuất trước)
GTGT-------------------------------------------Giá trị gia tăng
GVHD------------------------------------------Giảng viên hướng dẫn
HTK --------------------------------------------Hàng tồn kho
KLTN-------------------------------------------Khóa luận tốt nghiệp
KQKD------------------------------------------Kết quả kinh doanh
LIFO--------------------------------------------Last In, First Out (Nhập sau xuất trước)
NHNN------------------------------------------Ngân hàng nhà nước
No&PTNT -------------------------------------Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NVL --------------------------------------------Nguyên vật liệu
PS -----------------------------------------------Phát sinh
QĐ ----------------------------------------------Quyết định
QLDN ------------------------------------------Quản lý doanh nghiệp
SVTH-------------------------------------------Sinh viên thực hiện
SXKD ------------------------------------------Sản xuất kinh doanh
TBAT-------------------------------------------Thiết bị an toàn
TK-----------------------------------------------Tài khoản
TNDN ------------------------------------------Thu nhập doanh nghiệp
TT-----------------------------------------------Trung tâm
v
TTĐB-------------------------------------------Tiêu thụ đặc biệt
TTCK-------------------------------------------Thị trường chứng khoán
TSCĐ-------------------------------------------Tài sản cố định
VAT --------------------------------------------Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng)
VNĐ --------------------------------------------Việt Nam đồng
XDCB ------------------------------------------Xây dựng cơ bản
XK ----------------------------------------------Xuất khẩu
XNK --------------------------------------------Xuất nhập khẩu
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010
Bảng 2.2: Chứng từ ghi sổ số 01
Bảng 2.3: Chứng từ ghi sổ số 02
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho
Bảng 2.5: Phiếu thu
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 511
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 512
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 532
Bảng 2.9: Phiếu thu kế toán
Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 632
Bảng 2.11: Phiếu chi
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 641
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 642
Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 515
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 635
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 711
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 811
Bảng 2.18: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 2/2011
Bàng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 821
Bảng 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 421
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2/2011
Bảng 2.22: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.7: Hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong tình hình kinh tế hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới mạnh
mẽ, toàn diện và vận hành theo cơ chế thị trường, mở cửa và hội nhập (gia nhập
WTO-tháng 11/2006). Chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
phát triển các doanh nghiệp cần đứng vững trong thị trường kinh doanh không riêng
ở trong nước mà còn ở ngoài nước. Để đứng vững các doanh nghiệp đã không
ngừng cải tiến sản phẩm, kỹ thuật,…..tìm cách đưa doanh nghiệp mình ngày càng
phát triển. Trong đó, mục tiêu cuối cùng trong hoạt động của một doanh nghiệp,
không riêng gì ở doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại đó chính là
lợi nhuận. Đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác từ
khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp
mình. Từ đó công tác kế toán ngày càng trở nên hết sức cần thiết, thông qua các
thông tin kế toán nhà quản lý sẽ đề ra được các đề án, kế hoạch thích hợp, dễ dàng
kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp mình.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành công hay thất
bại của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước thông
qua các khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều đó cho thấy công tác kế toán
nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô
cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi đơn vị doanh nghiệp.Vì thế, em chọn đề
tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” để nghiên cứu làm chuyên đề
tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục đích sau:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 2
 Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng.
 Đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty.
 Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng
 Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 11/7/2011 đến 20/9/2011.
 Số liệu phân tích lấy từ Quý 2/2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện chuyên đề đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu như
thu thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát và thu nhận ý kiến, kinh
nghiệm của anh chị, các cô trong phòng kế toán.
Đồng thời, tham khảo các thông tư, quyết định của Bộ tài Chính, Luật kế toán,
các sách chuyên ngành kế toán và các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng
dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
6. Kết cấu của ĐA/KLTN
Nội dung chuyên đề được thực hiện trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Phân loại hoạt động doanh nghiệp
Hoạt động của một doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều cách khác
nhau tùy theo yêu cầu thông tin cho quản lý :
Theo lĩnh vực hoạt động: toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bao gồm hoạt
động kinh doanh (hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu), hoạt động đầu tư (hoạt động
mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn) và hoạt động tài chính
(hoạt động liên quan đến việc thay đổi qui mô và kết cấu vốn chủ sở hữu và vốn
vay).
Theo nguồn thu chịu thuế: hoạt động của doanh nghiệp được chia thành hoạt
động SXKD (hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư), hoạt
động đầu tư tài chính (hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính với mục đích
kiếm lời) và hoạt động khác (hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp).
Theo quan hệ với báo cáo tài chính: mà doanh nghiệp tiến hành chia ra hoạt
động kinh doanh (gồm hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư tài chính) và hoạt
động khác.
1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của đơn vị
nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm, hàng hóa trong xã hội và thu hồi lại vốn để tiếp
tục quá trình sản xuất kinh doanh, là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng
hóa từ tay người bán hay còn là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất
ra, hàng hóa mua vào cho khách hàng và thu tiền hàng hoặc được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
Hàng hóa phải thỏa mãn các điều kiện sau khi được xem là hàng bán:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 4
 Hàng hóa phải thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo phương
thức thanh toán nhất định;
 Hàng hóa phải được chuyển giao quyền sở hữu sang bên mua, doanh
nghiệp đã thu được tiền hay hàng hóa khác hoặc được người mua chấp nhận nợ;
 Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh
nghiệp sản xuất, mua vào hay gia công chế biến rồi bán ra.
Ngoài ra, một số trường hợp sau cũng được xem là hàng bán:
 Hàng hóa xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế toán
riêng;
 Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự về bản chất
và giá trị;
 Doang nghiệp xuất hàng tiêu dùng nội bộ;
 Hàng hóa doanh nghiệp sản xuất, mua vào và xuất ra làm hàng mẫu;
 Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân
viên, chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh.
1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ trong quá trình tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.3.1. Yêu cầu quản lý trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Trong quá trình tiêu thụ, tài sản của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái
hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý tốt trong quá trình tiêu thụ và
cũng như xác định chính xác KQKD của doanh nghiệp cần phải đảm bảo các chỉ
tiêu như sau:
Quản lý về doanh thu bán hàng: đây là cơ sở quan trọng để xác định nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời cũng là cơ sở xác định KQKD của
doanh nghiệp. Quản lý doanh thu bao gồm:
- Quản lý doanh thu thực tế: là doanh thu được tính theo giá bán ghi trên hóa
đơn hay trong hợp đồng kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 5
- Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: là các khoản phát sinh trong quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cuối kỳ được trừ khỏi doanh thu thực tế.
- Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về bán hàng trong kỳ, là cơ sở xác
định kết quả bán hàng.
Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải
thu của người mua. Đồng thời, quản lý giá vốn hàng bán đã tiêu thụ, đây là cơ sở để
xác định kết quả bán hàng.
1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Xác định chính xác tổng doanh thu tiêu thụ hàng bán cũng như doanh thu từng
loại hàng bán theo yêu cầu của công tác quản lý. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu và đề xuất các biện pháp hoàn thiện phương hướng sản xuất, tăng
doanh số bán.
Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí có liên quan
trong quá trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các
khoản giảm trừ doanh thu.
Xác định kết quả tiêu thụ về tổng hợp cũng như kết quả tiêu thụ từng loại hàng
bán theo yêu cầu công tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi
nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm gia tăng lợi nhuận cho đơn vị.
1.1.4. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản
xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và kết quả
kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá
được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi
nhuận.
Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công
hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 6
nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kết quả tiêu thụ hàng bán còn là chỉ tiêu chất
lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh doanh có
trong doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính cho doanh
nghiệp mình.
Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi
hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh KQKD. Giúp doanh
nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động. Từ
đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu
quả.
1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
Trong doanh nghiệp, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có thể thực hiện
theo các phương thức như sau:
 Phương thức bán buôn hàng hóa
 Phương thức bán lẻ hàng hóa
 Phương thức bán hàng đại lý
 Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
 Ngoài ra còn có các hình thức tiêu thụ khác như: trả lương thưởng cho
công nhân viên, tiêu dùng nội bộ, trao đổi hàng hóa.
1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán
ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng
hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hóa chưa được sử dụng; hàng hóa được bán theo lô hàng hoặc bán
với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức thanh toán.
Phương thức bán buôn thường được thực hiện theo hai phương thức sau:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 7
Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm bán trực
tiếp tại kho và bán theo hình thức gửi hàng. Trong đó: Bán trực tiếp tại kho là khách
hàng trực tiếp nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận hàng, khách
hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và tiến hành thanh toán tiền hàng cho bên bán.
Bán theo hình thức gửi hàng là bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, đến khi nào
bên mua nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng
hóa mới được chuyển giao cho bên mua.
Bán vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa được bán
ra khi mua từ nhà cung cấp không qua nhập kho của doanh nghiệp mà giao thẳng
hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện dưới hai
hình thức: Giao hàng trực tiếp (Giao tay ba) là doanh nghiệp thương mại sau khi
nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm mà hai
bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức gửi hàng là doanh
nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện vận tải của doanh nghiệp
hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa được xác định tiêu
thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức,
đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá
bán thường ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị
sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Có hai hình thức bán lẻ như sau:
Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao hàng
cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa đơn
giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu dịch viên
giao. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác định số
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 8
lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ
công ty.
Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho
khách hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác
định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ.
1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý
Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở
nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho
doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ bán
hàng hoàn thành khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho
doanh nghiệp.
1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm
Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền
hàng trong nhiều kỳ, doanh nghiệp được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá bán
trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác định là
tiêu thụ, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ.
1.2.1.5. Phương thức tiêu thụ nội bộ
Phương thức tiêu thụ mà các doanh nghiệp, cơ sở SXKD xuất hàng cho các cơ
sở phụ thuộc như chi nhánh, các cửa hàng,….ở địa phương khác để bán hoặc xuất
trả hàng từ các cơ sở phụ thuộc về cơ sở kinh doanh hay doanh nghiệp, cơ sở SXKD
dùng sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho SXKD, trả lương thưởng cho công nhân viên
của đơn vị.
1.2.1.6. Phương thức đổi hàng
Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa
thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 9
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm người
mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán.
Nguyên tắc hạch toán:
Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù
hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương
ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện
sau :
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều
kiện sau :
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 10
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán;
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ :
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán
Doanh thu thuần =
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng
Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng
bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực
tiếp.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán
hàng sử dụng các chứng từ sau:
 Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ).
 Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)
 Hóa đơn cước phí vận chuyển
 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
 Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
 Phiếu thu, phiếu chi
 Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng
 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 11
 Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
 Tài khoản sử dụng
o Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của
doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
 Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT
trực tiếp) tính trên doanh số bán và được xác định là tiêu thụ trong kỳ
 Số giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả
lại kết chuyển vào cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh BH&CCDV
Bên Có:
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản
Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Nguyên tắc hạch toán TK 511
 Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có
thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 12
pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế
TTĐB và thuế xuất khẩu).
 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không
bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại
lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi
tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu
được xác nhận.
 Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất
lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được
chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng trên các
tài khoản 521, 531, 532.
 Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì
doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm
cho thuê tài sản.
o Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do
bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty.
Kết cấu tài khoản
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 13
Bên Nợ:
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, VAT trực tiếp phải nộp của số sản phẩm, hàng
hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ
 Trị giá giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị
trả lại trên khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ
 Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để xác định kết
quả kinh doanh BH&CCDV.
Bên có:
 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội
bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :
TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc hạch toán TK 512
 Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu
của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn
cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các
đơn vị thành viên.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 14
Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3.1. Khái niệm
 Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa
thuận do các nguyên nhân: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng
không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng bị lạc hậu. v.v..
 Chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã
thỏa thuận được ghi trên các chứng từ bán hàng.
TK 511,512
TK 521,531,532 TK 111,112,131
TK 333(1)
Doanh thu bán hàng
Thuế GTGT
đầu ra
TK 711
Số tiền cửa hàng
nộp thừa
Doanh thu bán lẻ
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
TK 333(2),333(3)
Kết chuyển thuế
TTĐB, thuế XK
TK 911
Kết chuyển doanh
thu thuần
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 15
 Hàng bán bị trả lại là số doanh thu của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại, từ chối không mua nữa do các nguyên nhân như không phù hợp yêu
cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại,….
 Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán
hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải
chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
+ Thuế TTĐB:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp sản
xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế
TTĐB.
Thuế TTĐB
phải nộp
= Giá tính thuế TTĐB x
Thuế suất thuế TTĐB
(%)
* Cách xác định Giá tính thuế TTĐB:
- Đối với hàng hóa dịch vụ trong nước:
Giá chưa có thuế TTĐB 
Giá chưa có thuế GTGT
1+ thuế suất thuế TTĐB
- Đối với hàng hóa nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
+ Thuế XK:
Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa
đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế XNK
phải nộp
= Giá tính thuế XNK x
Thuế suất thuế XNK
(%)
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 16
 Hóa đơn bán hàng
 Phiếu chi
 Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua
 Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.
 Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của cả
người mua và người bán.
 Tài khoản sử dụng
o Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại”
Tài khoản được dùng để theo dõi toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu
thụ.
Bên Nợ: khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ.
Bên Có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào tài khoản 511, 512.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521
Chỉ được hạch toán những khoản chiết khấu thương mại mà người mua được
hưởng trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã
quy định.
- Nếu người mua hàng nhiều lần mới đủ lượng hàng được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu này được ghi vào giảm trừ giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng lần
cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hay số tiền chiết khấu
lớn hơn số tiền trên hóa đơn thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu cho người
mua.
- Nếu người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thì giá bán trên
hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu đó không hạch toán vào
tài khoản 521, doanh thu bán hàng ghi theo giá đã trừ khoản chiết khấu thương mại.
o Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 17
Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại.
Bên Nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang tài khoản 511
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư.
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531
- Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại
trong kỳ.
Theo phương pháp thuế khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa thuế, nếu là
phương pháp trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế thì doanh thu là tổng giá
thanh toán hàng bị trả lại.
o Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho
khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán.
Bên Nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ.
Bên Có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư.
Nguyên tắc hạch toán TK 532
Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên
các hóa đơn, chứng từ bán hàng. Trường hợp, giá bán ghi trên hóa đơn theo giá đã
giảm trừ thì khoản giảm giá không được phản ánh vào tài khoản 532.
o Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
Tài khoản phản ánh tình hình thanh toán với nhà nước về thuế và các khoản có
nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các TK cấp 2 sau:
- TK3332 : Thuế TTĐB
- TK3331: Thuế XNK.
- TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp
nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 18
Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như tài
khoản 111, 112, 131, 331,…..
Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.4.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của
thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối
với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị
giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng
đã bán.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định giá vốn của
hàng bán:
* Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp mới tính được giá trị gốc hàng
hóa xuất kho trong kỳ
TK 521,531,532
TK 111,112,131 TK 511, 512
Kết chuyển khoản chiết
khấu thương mại, hàng bán
bị trả lại, giảm giá hàng bán
cuối kỳ
Phát sinh các
khoản giảm trừ
TK 333(1)
Thuế GTGT
đầu ra
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 19
Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ
Trị giá gốc
hàng hóa xuất
kho trong kỳ
=
Trị giá gốc hàng
hóa tồn kho
trong kỳ
+
Trị giá gốc
hàng nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá gốc
hàng tồn kho
cuối kỳ
* Trường hợp doanh nghiêp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên
+ Đối với doanh nghiệp sản xuất: có 4 phương pháp tính.
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản
phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô
hàng đó để tính giá trị xuất kho.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự
cho đến khi chúng được xuất ra hết.
Như vậy giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính
theo giá thành thực tế của hàng hóa, thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, thành
phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo
giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như vậy giá
vốn thực tế của thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của thành
phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên.
- Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng
loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu
kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp
bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ
thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 20
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị
bình quân:
Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng
tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng
hàng nhập trong kỳ)
b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm)
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị
thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo
công thức sau:
Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật
tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số
lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)
Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn
cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản
xuất thực tế đơn vị bình quân).
Giá thành của thành
phẩm xuất kho
=
Số lượng thành phẩm
xuất kho
x
Giá thành thực tế xuất
kho đơn vị bình quân
+ Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho
đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
- Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo một trong
4 phương pháp tính giá tương tự như trên.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên
quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lượng hàng hoá trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 21
và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong
kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp ( theo doanh thu , trị giá mua, theo số
lượng, trọng lượng…). Công thức phân bổ như sau:
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = [(Chi phí mua
hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của hàng hóa phát sinh trong kỳ)/
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hóa tồn cuối kỳ và hàng hóa tiêu thụ trong kỳ] x
Tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
Trong đó:
Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường
và hàng hóa gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi.
1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng
Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
o Tài khoản 155 “Thành phẩm”
Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để theo dõi trị giá vốn của thành phẩm tồn kho.
Kết cấu tài khoản 155:
Bên Nợ:
 Trị giá thành phẩm nhập kho
 Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
 Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
 Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
 Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;
 Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 22
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
o Tài khoản 156 “ Hàng hóa”
Tài khoản dùng để phản ánh giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy hàng.
Kết cấu tài khoản 156:
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hóa tại kho, tại quầy
hàng.
Bên Có: Các nghiệp vụ giảm giá trị thực tế của hàng hóa tại kho, quầy.
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy.
Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa”
Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa”
Tài khoản 1567 “Hàng hoá bất động sản”
o Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
Đây là tài khoản dùng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo
phương thức chuyển hàng, nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn thành
giao cho khách nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản 157:
Bên Nợ:
 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán kỳ
 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán trong kỳ
Bên Có:
 Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kết chuyển
vào Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Dư Nợ: Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ
o Tài Khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này được dùng để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã
xác định tiêu thụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 23
Bên Nợ:
 Giá vốn hàng bán
 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có:
 Hoàn nhập khoản dự phòng
 Kết chuyển vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 1.3. Hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển, Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, Chi phí hoa hồng đại lý, Chi phí
bảo hành sản phẩm,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ
hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như : Tiền lương của nhân viên
quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí
dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,…
Nguyên tắc kế toán:
TK 632
TK 155,156 TK 156,157
Hàng bán bị trả lại
Xuất hàng gửi
bán
TK 157
Ghi nhận giá
vốn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 24
+ Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định.
+ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào
bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí
này tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì toàn
bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí trả trước".
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong
kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh
hàng hoá có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán nhiều) thì cuối
kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là chuyển một
phần chi phí bán hàng thành "chi phí trả trước" và phần chi phí bán hàng còn lại
phân bổ cho hàng đã được bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Chi phí bán
hàng phân
bổ cho hàng
còn lại cuối
kỳ
=
Chi phí bán hàng
phân bổ cho hàng
tồn đầu kỳ
+
Chi phí bán hàng cần
phân bổ phát
sinh trong kỳ
x
Trị giá
hàng mua
còn lại
cuối kỳ
Trị giá mua
còn lại cuối kỳ +
Trị giá mua hàng
xuất trong kỳ
Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo
công thức sau:
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng bán
ra trong kỳ
=
Chi phí bán hàng
phân bổ cho
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí bán
hàng phát
sinh trong kỳ
_
Chi phí bán hàng
phân bổ cho hàng
còn lại cuối kỳ
1.2.5.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường
 Phiếu thu, phiếu chi
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 25
 Giấy báo nợ, Giấy báo có
 Bảng kê thanh toán tạm ứng
 Các chứng từ khác có liên quan,….
 Tài khoản sử dụng
o Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu tài khoản 641:
Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
 Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
 Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 07 tài khoản cấp 2 :
TK 6411 : Chi phí nhân viên
TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 : Chi phí bảo hành
TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền
o Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản
lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642:
Bên Nợ: tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có:
 Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
 Kết chuyển chi phí QLDN sang tài khoản 911
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 26
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 08 tài khoản cấp 2 :
TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
TK 6426 : Chi phí dự phòng
TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 27
Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính
1.2.6.1. Khái niệm
TK 641,642 TK 111,112118,…
Phế liệu thu hồi, vật tư
dùng không hết
TK 911
TK 334,338
Tiền lương và các
khoản trích theo lương
TK 214
Trích khấu hao
TSCĐ
TK 152,153
NVL, CCDC xuất
dùng
Kết chuyển cuối kỳ xác
định KQKD
TK 139,351,352
Trích lập các khoản
dự phòng
TK 111,112,…
Các chi phí khác
liên quan
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 28
Hoạt động tài chính là các hoạt động liên quan đến việc huy động, khai thác,
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm làm tăng thu nhập và nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
1.2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.
 Nguyên tắc hạch toán:
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không
phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ
phiếu.
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh
lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.
Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi
của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là doanh
thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước
khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị khoản đầu tư đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu
là tổng số tiền bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng
được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả
ngay của diện tích đất đã chuyển giao.
 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài
khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 29
được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các hoạt động tài
chính khác.
Kết cấu tài khoản 515:
Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
 Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
 Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
 Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
 Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
 Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 30
Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến
hoạt động sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này phát
sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
 Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán (TTCK) : việc ghi sổ căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu (gồm cả
các chi phí liên quan).
TK 515 TK 111,112,131,331
Doanh thu tài chính
TK 333(1)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 121,221,222
Lợi nhuận góp vốn, lãi
cho vay,…
Thuế GTGT trực tiếp
TK 911
Kết chuyển doanh thu
tài chính cuối kỳ
TK 413
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 31
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK : việc ghi
sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu hoặc
chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào loại hình doanh nghiệp khác : việc ghi sổ căn cứ vào
biên bản góp vốn, chia lãi (lỗ), hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết
khi nhận được thông báo của Hội đồng quản trị bên công ty liên kết về khoản lợi
nhuận được hưởng đó.
 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng
để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
 Lỗ bán ngoại tệ;
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
 Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
 Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài
chính;
 Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có:
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư (Chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 32
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vào TK 911 Xác
định kết quả hoạt đông kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Chênh lệch tỷ giá
TK 635 TK 129,229
TK 129,229
Hoàn nhập dự phòng
TK 121,128,221,222
Kết chuyển chi phí
tài chính cuối kỳ
Lập dự phòng
giảm giá đầu tư
TK 911
TK 111,112,131,…
TK 228,413
TK 111,112,311,315
Chi phí phát sinh cho
vay vốn, chi phí tài
chính
Lỗ từ việc đầu tư
Lãi tiền vay phải trả,
đã trả
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 33
1.2.7. Kế toán hoạt động khác
1.2.7.1. Khái niệm
Hoạt động khác là hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp,
doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện.
1.2.7.2. Kế toán thu nhập khác
Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính
nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên. Gồm
những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã
xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà
tặng,….
 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Loại tài khoản này phản
ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
 Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
 Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 34
Sơ đồ 1.7. Hạch toán thu nhập khác
1.2.7.3. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, bị phạt thuế,
phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí do bị bỏ sót, nhầm, các khoản chi phí khác….
 Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Loại tài khoản này phản
ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
 Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
TK 711
TK 333(1) TK 111,112,131
Thanh lý TSCĐ, thu do vi
phạm hợp đồng,…
Tiền phạt, khấu trừ
lương,…
TK 331,338,333(1)
Các khoản nợ phải trả mà
chủ nợ không thu
Thuế GTGT trực
tiếp
TK 911 TK 334,338,…
Kết chuyển thu nhập
khác cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 35
Bên Có:
 Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác
1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.8.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
TK 333,338
TK 811 TK 911
Kết chuyển chi phí tài
chính cuối kỳ
TK 111,112,141
Các chi phí phát sinh
khắc phục tổn thất
TK 211,213,…
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tiền phạt vi phạm hợp
đồng,bị truy thu thuế
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 36
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất
thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25%
Phương pháp tính thuế TNDN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x
Thuế suất thuế
TNDN ( 25%)
Trong đó:
Thu nhập
chịu thuế
=
Lợi nhuận
kế toán
trước thuế
+
Các khoản
điều chỉnh
tăng lợi
nhuận tính
thuế
-
Các khoản
điều chỉnh
giảm lợi
nhuận tính
thuế
-
Lỗ các kỳ
trước
chuyển sang
Nguyên tắc kế toán
Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho nhà
nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán.
Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số thuế
còn phải nộp.
Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy định để ghi sổ kế toán.
1.2.8.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 37
Kết cấu tài khoản 821:
Bên Nợ:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước;
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;
Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số phát
sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Bên Có:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại;
Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”;
Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số phát
sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 38
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.9.1. Khái niệm
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh
khác trong kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Hàng quý, DN
tạm tính số thuế
TNDN phải nộp
TK 8211
TK 111,112 TK 333(4) TK 911
Cuối kỳ, TK 8211 có PS
bên Nợ > số PS bên Có
TK 711
Nộp Thuế
TNDN
Số miễn, giảm thuế
TNDN
Cuối kỳ, TK 8211 có số PS
bên Nợ < số PS bên Có.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 39
3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác.
Cuối kỳ kinh doanh, kế toán xác định KQKD, công việc này được tiến hành
trên TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Để xác định KQKD, ta cần tính theo
các công thức sau :
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN).
1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ
hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
- Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất,
chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại;… Trong từng loại hoạt động kinh
doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng
loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
1.2.9.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
 Bảng kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập
khác
 Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán
 Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
 Bảng kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác
 Bảng xác định kết quả kinh doanh
 Tài khoản sử dụng
o Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 40
Tài khoản dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 911:
Bên Nợ:
 Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán;
 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
 Kết chuyển lãi.
Bên Có:
 Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán trong kỳ;
 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
o Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này
của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 421:
Bên Nợ:
 Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
 Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
 Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham
gia liên doanh;
 Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
 Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
 Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 41
 Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;
 Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
Số dư bên Nợ:
 Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
Số dư bên Có:
 Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Ngoài các tài khoản chủ yếu trên, xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng các
tài khoản liên quan như tài khoản 511, 515, 635, 711, 811,....
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 42
Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK515
TK711
TK 632 TK 911
TK521,531
532
TK511,512
Kết chuyển giá vốn
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
Kết chuyển lỗ
TK421
Kết chuyển lãi
TK 635
TK 641
TK 642
TK 811
Kết chuyển chi phí
hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán
hàng
Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí
khác
Kết chuyển thu nhập khác
TK 821
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 43
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng
2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty
Sau năm 1975, do yêu cầu về phương tiện bảo quản an toàn kho quỹ, tài liệu
ở các Ngân hàng phía Nam mà khả năng của Xí nghiệp cơ khí ngân hàng ở Hà Nội
không đáp ứng được với khối lượng tiêu thụ sản phẩm lớn. Đồng thời, do hàng cồng
kềnh nặng nề, vận chuyển đi xa, đưa đến giá thành cao, từ đó không có lợi về kinh
tế. Vì vậy cần phải thành lập một Xí nghiệp cơ khí sản xuất két sắt, cửa kho, tủ hồ
sơ,…tại TP.Hồ Chí Minh để phục vụ trong và ngoài ngành ngân hàng.
Xuất phát từ nhu cầu trên Xí Nghiệp Cơ khí Ngân Hàng II đã được thành
lập theo Quyết định số 95/NH-QĐ ngày 02/10/1976 của Thống Đốc Ngân Hàng
Nhà Nước Việt Nam và là xí nghiệp trực thuộc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam.
Trước những năm của công cuộc đổi mới, xí nghiệp hoạt động chậm chạp, cơ
sở vật chất thiết bị lạc hậu, trình độ tay nghề công nhân kém. Cuối năm 1987 đến
đầu năm 1988 mọi hoạt động của Xí nghiệp đang trên bờ vực bị giải thể do cơ sở
vật chất thiếu thốn, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả.
Đứng trước tình hình khó khăn như vậy, Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nhà Nước
quyết định củng cố lại tổ chức Xí nghiệp và tìm ra các hướng giải quyết tích cực
nhằm ổn định tinh thần, đời sống cho người lao động: phải thay đổi phương thức
hoạt động và cơ chế làm việc, đổi mới máy móc thiết bị, đa dạng hóa sản phẩm,
nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời nâng cao trình độ tay nghề của công nhân
sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 44
Qua thời gian dài hoạt động, ngày 11/10/1977 theo quyết định số 337/QĐ-
NHNN của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước, Xí nghiệp Cơ Khí Ngân Hàng II
được chuyển thành Công ty Cơ Khí Ngân Hàng II.
Năm 1996, tập thể công nhân viên trong công ty được Chủ Tịch nước trao
tặng huân chương lao động hạng III vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ
năm 1991-1995 góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Xã Hội Chủ
Nghĩa. Đến tháng 3/1996, công ty được tặng thưởng huân chương lao động hạng II.
Theo Quyết định số 668/QĐ-NHNN ngày 01/06/2004 của Thống Đốc Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công Ty Cổ
Phần số 4103003119 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày
17/02/2005 quyết định chuyển Công ty Cơ khí Ngân Hàng II thành Công ty Cổ
Phần Cơ Khí Ngân Hàng.
Hiện nay, Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng đóng trên địa bàn Thành Phố
Hồ Chí Minh; Trụ sở chính của công ty và Cửa hàng trưng bày sản phẩm tại số 7
Phạm Văn Hai; Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh tại số 431 Lê Hồng Phong,
Quận 10, TP.Hồ Chí Minh; Chi nhánh Hà Nội tại 135 Nguyễn Tuân, Quận Thanh
Xuân, Thành Phố Hà Nội; Xưởng sản xuất và các phòng ban liên quan đặt tại trụ sở
chính.
Một số thông tin về công ty:
 Tên giao dịch Việt Nam: Công ty Cổ Phần Cơ khí Ngân Hàng.
 Tên giao dịch quốc tế: Banking Mechanical Joint - Stock Company, viết
tắt BMC.
 Trụ sở chính: Số 7 Phạm Văn Hai - P.1 - Q.Tân Bình - Tp.HCM.
 Quốc gia: Việt Nam
 Loại hình thương mại: Sản xuất- Dịch vụ thương mại- Xuất nhập khẩu
 Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
 Điện thoại: (08) 38444663 – 38448099
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 45
 Fax: 08-8-8441596
 Email: nganhaco@hcmfpt.vn
 Website: www.nganha.com.vn
 Vốn điều lệ: 9.698.440.000 VNĐ
 Tổng số cán bộ công nhân viên: 113 người
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng chuyên sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm và dịch vụ chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động bảo quản và lưu thông tiền
tệ, vàng bạc, chứng từ có giá trị… đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngân hàng, kho
bạc, các cá nhân và đơn vị khác theo yêu cầu.
Nhiệm vụ
 Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp cho các cổ đông.
 Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu,
tình hình thị trường, khả năng phát triển của công ty và tổ chức thực hiện chiến
lược, kế hoạch đã đề ra.
 Sử dụng hợp lý tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp hành các
quy định của Luật kế toán. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước,
đối với người lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của
Bộ Luật lao động đồng thời thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật và điều lệ của Công ty.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
 Tư vấn, lắp đặt cửa kho bạc, cửa chống cháy, cửa thoát hiểm,…..
 Sản xuất két sắt, khóa két sắt, tủ, kệ, giá, thùng, bàn, ghế, thùng xe dùng vận
chuyển tiền và vàng bạc.
 Tư vấn lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chống đột nhập,
camera quan sát, hệ thống chống sét, thang máy, thang nâng, tời năng, hệ thống
điện, điện lạnh, hệ thống hút ẩm, bảng tỷ giá, xếp hàng tự động….
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 46
 Mua bán máy đếm tiền, máy kiểm tra tiền, máy đổi tiền, trả tiền tự động,
giấy, vật tư phục vụ hoạt động bảo quản và lưu thông tiền tệ, xe chở tiền, xe nâng,
xe đẩy.
 Vật liệu xây dựng; vật tư, phụ tùng, linh kiện ngành ngân hàng.
 Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô. Kinh doanh vận chuyển khách bằng ô tô
theo hợp đồng.
 Cho thuê kho bãi, nhà xưởng, văn phòng thiết bị phương tiện chuyên dùng
ngành ngân hàng.
 Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị do công ty sản xuất lắp đặt,
mua bán.
 Tư vấn xây dựng. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
2.1.3. Một số mặt hàng kinh doanh của công ty.
 Cửa kho, két sắt, tủ sắt, các loại khóa.
 Máy kiểm, đếm, bó, phân loại…..tiền.
 Máy hủy giấy, máy hút ẩm, làm sạch không khí.
 Bảng tỷ giá điện tử
 Thiết bị chống đột nhập, Camera quan sát.
 Thiết bị báo cháy, chữa cháy
 Xe chuyên dùng chở tiền.
 Hệ thống chống sét.v.v.
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Trong suốt quá trình hoạt động và trưởng thành Công ty đã có được sự phát
triển vượt bậc. Hiện nay Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân hàng có đầy đủ năng lực và
uy tín trong việc cung cấp các sảm phẩm và dịch vụ của mình. Ngoài khách hàng
truyền thống là các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng, công ty còn có những khách
hàng lớn như Bộ Công An, Công An các tỉnh, hệ thống Kho Bạc, Cục Thuế, Bưu
Điện, Điện Lực…Đặc biệt, Công ty đã và đang xuất khẩu các sản phẩm chuyên
dùng sang Úc, Nhật, Hà Lan,… Phong trào thi đua lao động của công nhân trong
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 47
công ty đã được Liên đoàn lao động Thành Phố trao tặng 5 bằng khen về phong trào
thi đua lao động sản xuất, cải tiến kỹ thuật. Báo cáo kết quả HĐKD năm qua của
công ty:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2010
Đơn vị tính:VNĐ
Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
38.536.701.411 57.906.368.533
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 8.446.055
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
38.536.701.441 57.897.922.478
4. Giá vốn hàng bán 29,005.454.533 48.287.825.681
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
9.531.246.908 9.610.096.797
6. Doanh thu hoạt động tài chính 394.153.100 417.767.159
7. Chi phí tài chính 74.312.379
- Trong đó: Chi phí lãi vay 6.598.408
8. Chi phí bán hàng 1.165.858.211 886.737.599
9. Chi phí quản lý kinh doanh 5.747.360.150 4.164.721.992
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
3.012.181.647 4.902.091
11. Thu nhập khác 418.301.227 8.737.377
12. Chi phí khác 4.939.392 152
13. Lợi nhuận khác 413.361.835 8.737.225
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.425.543.482 4.910.829.211
15. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
856.385.870 811.368.037
16. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại
35.540.035
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
2.569.157.612 4.063.912.139
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.649 4.190
Bảng 2.1
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly
SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 48
Từ bảng 2.1 trên, cho thấy rằng Công ty hoạt động có hiệu quả, giữ được mức
ổn định về lợi nhuận và càng tạo được lợi thế trên thị trường. Tiêu biểu là hai giải
thưởng: “Thương hiệu nổi tiếng quốc gia 2010” và chứng nhận thương hiệu Cơ khí
ngân hàng (BCM).
2.1.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty
Mục tiêu chung của công ty là trở thành một trong những công ty hàng đầu của
Việt Nam trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, kinh doanh và lắp đặt các sản phẩm có
liên quan đến hoạt động bảo quản và lưu thông tiền, vàng bạc, đá quý.
Các mục tiêu đề ra :
 Sản xuất, bảo hành bảo trì, đảm bảo 100% các sảm phẩm sản xuất trong
năm 2011 không có sự cố về an toàn kho quỹ.
 Năm 2011, giữ vững doanh số bán hàng các loại sản phẩm bảo vệ an toàn
kho quỹ cho khách hàng trong Hệ Thống Ngân Hàng vượt 5% và doanh số với các
khách hàng khác tăng 3% so với năm 2010.
 Tiến hành thăm dò thị hiếu khách hàng để thiết kế, sản xuất và đưa ra thị
trường 01 mẫu sản phẩm phục vụ kho quỹ mới.
 Nghiên cứu, phát trển ít nhất 01 sản phẩm dịch vụ mới có áp dụng kỹ thuật
công nghệ hiện đại để đa dạng hóa dịch vụ và tăng doanh thu.
 Vận hành tốt hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo duy trì hệ thống quản
lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với giấy chứng nhận của Quacert.
2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
( Ban hành theo quyết định số 01/QĐ-CKNH ngày 02/012007)
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng

More Related Content

What's hot

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...luanvantrust
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 

What's hot (20)

[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 

Similar to Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng

Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2danggiang0307
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng (20)

Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Mộ...
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOTLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên PhátĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển Nguyên Phát
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Thời Trang Gior.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dầu khí, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất lương thực, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất lương thực, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất lương thực, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty sản xuất lương thực, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOTLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu tại công ty công nghệ tự động hóa, HOT
 
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đKế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty công nghệ tự động hóa, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Duyên Hải
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Duyên HảiĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Duyên Hải
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại Duyên Hải
 

More from luanvantrust

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...luanvantrust
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...luanvantrust
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...luanvantrust
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chileluanvantrust
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Namluanvantrust
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...luanvantrust
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...luanvantrust
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMluanvantrust
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...luanvantrust
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửluanvantrust
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdomluanvantrust
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...luanvantrust
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...luanvantrust
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viênluanvantrust
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...luanvantrust
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conandoluanvantrust
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Langluanvantrust
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...luanvantrust
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffeeluanvantrust
 

More from luanvantrust (20)

Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
Phát triển tín dụng phân khúc khách hàng Bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thươn...
 
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
Phân Tích Chiến Lược Cạnh Tranh Của Một Công Ty Trong Ngành Công Nghiệp Phôi ...
 
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang ChilePhân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
Phân Tích Lợi Thế Cạnh Tranh Mặt Hàng Giày Dép Việt Nam Xuất Khẩu Sang Chile
 
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải NamPhân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
Phân tích năng lực cạnh tranh của Công Ty TNHH Sản Xuất Tủ Bảng Điện Hải Nam
 
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt NamPhân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
Phân tích cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
Phân tích cạnh tranh ngành và đòn bẩy tài chính tác động lên hiệu quả hoạt độ...
 
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
Thúc đẩy hoạt động bán hàng cá nhân trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ở công ...
 
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXMĐẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
Đẩy mạnh bán hàng cá nhân trong hoạt động tiêu thụ ở Công ty VTKTXM
 
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
Quản Trị Hoạt Động Bán Hàng Cá Nhân Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt ...
 
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tửTối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
Tối ưu hoá công cụ tìm kiếm (SEO) cho báo điện tử
 
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ WatchkingdomỨng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
Ứng Dụng Seo Vào Website Bán Đồng Hồ Watchkingdom
 
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
Ứng dụng mô hình truyền thông hội tụ (PESO) cho hoạt động quan hệ công chúng ...
 
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
Ảnh hưởng của yếu tố “duy tình” trong mối quan hệ giữa nhân viên QHCC và nhà ...
 
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh ViênNgôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
Ngôn Ngữ “Thời @” Trên Mạng Và Trên Điện Thoại Di Động Của Học Sinh, Sinh Viên
 
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
Quản Lý Quan Hệ Công Chúng Trong Giáo Dục Của Ban Tuyên Giáo Các Tỉnh, Thành ...
 
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ ConandoHoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
Hoàn thiện hoạt động PR cho Công ty Cổ phần Truyền thông và Công nghệ Conando
 
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn LangVăn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
Văn hoá đọc trong đời sống sinh viên Khoa PR,Trường đại học Văn Lang
 
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
Định vị sản phẩm thẻ American Express tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại ...
 
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands CoffeeChiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
Chiến lược định vị sản phẩm cà phê hữu cơ của Highlands Coffee
 

Recently uploaded

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ngân hàng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG MÃ TÀI LIỆU: 80582 ZALO: 0917.193.864 Dịch vụ viết bài điểm cao :luanvantrust.com Ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly Sinh viên thực hiện : Võ Duy Thùy Quyên MSSV: 107403184 Lớp: 07DQK5 TP. Hồ Chí Minh, 2011 Khoa: …………………………..
  • 2. PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo KLTN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm……): (1).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (2).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ (3).......................................................... MSSV: ………………… Lớp: ................ Ngành : .............................................................................................................. Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài : ...................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 3. Các dữ liệu ban đầu : ..................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : .................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) ...................................................................................................................................... 2) ...................................................................................................................................... 3) ...................................................................................................................................... 4) ...................................................................................................................................... Ngày giao đề tài: ……./……../……… Ngày nộp báo cáo: ……./……../……… Chủ nhiệm ngành (Ký và ghi rõ họ tên) TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CAM ĐOAN
  • 3.    Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011 Tác giả SVTH: Võ Duy Thùy Quyên LỜI CẢM ƠN
  • 4.    Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu và Quý Thầy cô Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ đã tận tình giảng dạy và truyền đạt kiến thức trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Quỳnh Tứ Ly đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng cùng các cô chú và anh chị Phòng kế toán. Đặc biệt, em xin cảm ơn Cô Nguyễn Thị Kim Khánh - Kế toán trưởng công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè luôn ủng hộ và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Xin kính chúc Ban giám hiệu và quý Thầy Cô trong trường dồi dào sức khỏe, vui vẻ và thành đạt. Kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể cô chú, anh chị trong phòng kế toán dồi dào sức khỏe, vui vẻ, may mắn và gặt hái được nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý Công ty ngày càng phát triển hơn nữa. Trong quá trình thực hiện đề tài, do hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm nên đề tài nghiên cứu sẽ còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô, cô chú, anh chị phòng kế toán trong công ty để em có thể hoàn thành tốt đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 5. i MỤC LỤC Trang Phiếu giao đề tài khóa luận tốt nghiệp Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục ------------------------------------------------------------------------------------------i Danh mục các từ viết tắt ------------------------------------------------------------------- iv Danh mục các bảng ------------------------------------------------------------------------- vi Danh mục các sơ đồ ------------------------------------------------------------------------ vii Lời mở đầu------------------------------------------------------------------------------------- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .------------------------------------ 3 1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh--------------- 3 1.1.1. Phân loại hoạt động doanh nghiệp----------------------------------------------- 3 1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng---------------------------------------------------- 3 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh -------------------------------------------------------------------------------------- 4 1.1.4. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. ---------------- 5 1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp------------------------------------------------------------------------------------------- 6 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ---------------------- 6 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng ---------------------------------------------------------9 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu -----------------------------------------14 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán --------------------------------------------------------18
  • 6. ii 1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp -----------------23 1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính------------------------------------------------------27 1.2.7. Kế toán hoạt động khác ----------------------------------------------------------33 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ----------------------------------35 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh--------------------------------------------- 38 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG------------------------------------------------------------------------------------------43 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng---------------------43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân hàng------ 43 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty -------------------------------------------45 2.1.3. Một số mặt hàng kinh doanh của công ty--------------------------------------46 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty-----------------------46 2.1.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty ------------------------------48 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty .---------------------------------48 2.1.7. Đặc điểm công tác kế toán tại công ty -----------------------------------------53 2.2. Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng ---------------------------------------------------61 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng---------------------------------------------------------61 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu-----------------------------------------70 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán--------------------------------------------------------------73 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng ------------------------------------------------------------77 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp-----------------------------------------------80
  • 7. iii 2.2.6. Kế toán hoạt động tài chính-----------------------------------------------------------83 2.2.7. Kế toán hoạt động khác ----------------------------------------------------------85 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ----------------------------------88 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ------------------------------------------- 91 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG ------------------------------------------------97 3.1. Đánh giá tình hình quản lý và tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân hàng ------------------------------------------------------------------97 3.1.1. Ưu điểm---------------------------------------------------------------------------------97 3.1.2. Nhược điểm ------------------------------------------------------------------------99 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng. ------------------------ 100 KẾT LUẬN--------------------------------------------------------------------------------- 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 106 PHỤ LỤC
  • 8. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BĐS---------------------------------------------Bất động sản BH& CCDV-----------------------------------Bán hàng và cung cấp dịch vụ BHXH ------------------------------------------Bảo hiểm xã hội BHYT ------------------------------------------Bảo hiểm y tế BTC---------------------------------------------Bộ tài chính CĐ SPS-----------------------------------------Cân đối số phát sinh CCDC ------------------------------------------Công cụ dụng cụ CP-----------------------------------------------Cổ phần ĐA ----------------------------------------------Đồ án FIFO --------------------------------------------First In, First Out(Nhập trước xuất trước) GTGT-------------------------------------------Giá trị gia tăng GVHD------------------------------------------Giảng viên hướng dẫn HTK --------------------------------------------Hàng tồn kho KLTN-------------------------------------------Khóa luận tốt nghiệp KQKD------------------------------------------Kết quả kinh doanh LIFO--------------------------------------------Last In, First Out (Nhập sau xuất trước) NHNN------------------------------------------Ngân hàng nhà nước No&PTNT -------------------------------------Nông nghiệp và phát triển nông thôn NVL --------------------------------------------Nguyên vật liệu PS -----------------------------------------------Phát sinh QĐ ----------------------------------------------Quyết định QLDN ------------------------------------------Quản lý doanh nghiệp SVTH-------------------------------------------Sinh viên thực hiện SXKD ------------------------------------------Sản xuất kinh doanh TBAT-------------------------------------------Thiết bị an toàn TK-----------------------------------------------Tài khoản TNDN ------------------------------------------Thu nhập doanh nghiệp TT-----------------------------------------------Trung tâm
  • 9. v TTĐB-------------------------------------------Tiêu thụ đặc biệt TTCK-------------------------------------------Thị trường chứng khoán TSCĐ-------------------------------------------Tài sản cố định VAT --------------------------------------------Value Added Tax (Thuế giá trị gia tăng) VNĐ --------------------------------------------Việt Nam đồng XDCB ------------------------------------------Xây dựng cơ bản XK ----------------------------------------------Xuất khẩu XNK --------------------------------------------Xuất nhập khẩu
  • 10. vi DANH MỤC CÁC BẢNG SỬ DỤNG Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010 Bảng 2.2: Chứng từ ghi sổ số 01 Bảng 2.3: Chứng từ ghi sổ số 02 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho Bảng 2.5: Phiếu thu Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 511 Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 512 Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 532 Bảng 2.9: Phiếu thu kế toán Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 632 Bảng 2.11: Phiếu chi Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 641 Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 642 Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 515 Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 635 Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 711 Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 811 Bảng 2.18: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 2/2011 Bàng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 821 Bảng 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 421 Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 2/2011 Bảng 2.22: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 11. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Sơ đồ 1.6: Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Sơ đồ 1.7: Hạch toán thu nhập khác Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí khác Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong tình hình kinh tế hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ đổi mới mạnh mẽ, toàn diện và vận hành theo cơ chế thị trường, mở cửa và hội nhập (gia nhập WTO-tháng 11/2006). Chịu sự tác động của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần đứng vững trong thị trường kinh doanh không riêng ở trong nước mà còn ở ngoài nước. Để đứng vững các doanh nghiệp đã không ngừng cải tiến sản phẩm, kỹ thuật,…..tìm cách đưa doanh nghiệp mình ngày càng phát triển. Trong đó, mục tiêu cuối cùng trong hoạt động của một doanh nghiệp, không riêng gì ở doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại đó chính là lợi nhuận. Đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp cần thực hiện tốt công tác từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, giám sát chỉ đạo mọi hoạt động của doanh nghiệp mình. Từ đó công tác kế toán ngày càng trở nên hết sức cần thiết, thông qua các thông tin kế toán nhà quản lý sẽ đề ra được các đề án, kế hoạch thích hợp, dễ dàng kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp mình. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp có thể nói khâu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là quan trọng nhất, nó quyết định đến thành công hay thất bại của một doanh nghiệp, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua các khoản thuế góp phần phát triển đất nước. Điều đó cho thấy công tác kế toán nói chung, công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vô cùng quan trọng không thể thiếu trong mỗi đơn vị doanh nghiệp.Vì thế, em chọn đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh” để nghiên cứu làm chuyên đề tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm những mục đích sau:  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 2  Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng.  Đánh giá ưu nhược điểm về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.  Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng. 4. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng  Về thời gian: đề tài được thực hiện từ 11/7/2011 đến 20/9/2011.  Số liệu phân tích lấy từ Quý 2/2011. 5. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện chuyên đề đã sử dụng các biện pháp nghiên cứu như thu thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát và thu nhận ý kiến, kinh nghiệm của anh chị, các cô trong phòng kế toán. Đồng thời, tham khảo các thông tư, quyết định của Bộ tài Chính, Luật kế toán, các sách chuyên ngành kế toán và các giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. 6. Kết cấu của ĐA/KLTN Nội dung chuyên đề được thực hiện trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng. Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Cơ Khí Ngân Hàng.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Phân loại hoạt động doanh nghiệp Hoạt động của một doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau tùy theo yêu cầu thông tin cho quản lý : Theo lĩnh vực hoạt động: toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp bao gồm hoạt động kinh doanh (hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu), hoạt động đầu tư (hoạt động mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn) và hoạt động tài chính (hoạt động liên quan đến việc thay đổi qui mô và kết cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay). Theo nguồn thu chịu thuế: hoạt động của doanh nghiệp được chia thành hoạt động SXKD (hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, BĐS đầu tư), hoạt động đầu tư tài chính (hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính với mục đích kiếm lời) và hoạt động khác (hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp). Theo quan hệ với báo cáo tài chính: mà doanh nghiệp tiến hành chia ra hoạt động kinh doanh (gồm hoạt động SXKD và hoạt động đầu tư tài chính) và hoạt động khác. 1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng của toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của đơn vị nhằm đáp ứng nhu cầu sản phẩm, hàng hóa trong xã hội và thu hồi lại vốn để tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán hay còn là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, hàng hóa mua vào cho khách hàng và thu tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Hàng hóa phải thỏa mãn các điều kiện sau khi được xem là hàng bán:
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 4  Hàng hóa phải thông qua quá trình mua bán và thanh toán theo phương thức thanh toán nhất định;  Hàng hóa phải được chuyển giao quyền sở hữu sang bên mua, doanh nghiệp đã thu được tiền hay hàng hóa khác hoặc được người mua chấp nhận nợ;  Hàng hóa bán ra phải thuộc diện kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp sản xuất, mua vào hay gia công chế biến rồi bán ra. Ngoài ra, một số trường hợp sau cũng được xem là hàng bán:  Hàng hóa xuất bán cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp có tổ chức kế toán riêng;  Hàng hóa dùng để trao đổi lấy hàng hóa khác không tương tự về bản chất và giá trị;  Doang nghiệp xuất hàng tiêu dùng nội bộ;  Hàng hóa doanh nghiệp sản xuất, mua vào và xuất ra làm hàng mẫu;  Hàng hóa xuất để biếu tặng, trả lương, trả thưởng cho cán bộ công nhân viên, chia lãi cho các bên góp vốn liên doanh. 1.1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Yêu cầu quản lý trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Trong quá trình tiêu thụ, tài sản của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý tốt trong quá trình tiêu thụ và cũng như xác định chính xác KQKD của doanh nghiệp cần phải đảm bảo các chỉ tiêu như sau: Quản lý về doanh thu bán hàng: đây là cơ sở quan trọng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đồng thời cũng là cơ sở xác định KQKD của doanh nghiệp. Quản lý doanh thu bao gồm: - Quản lý doanh thu thực tế: là doanh thu được tính theo giá bán ghi trên hóa đơn hay trong hợp đồng kinh tế.
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 5 - Quản lý các khoản giảm trừ doanh thu: là các khoản phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cuối kỳ được trừ khỏi doanh thu thực tế. - Doanh thu thuần là doanh thu thực tế về bán hàng trong kỳ, là cơ sở xác định kết quả bán hàng. Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu của người mua. Đồng thời, quản lý giá vốn hàng bán đã tiêu thụ, đây là cơ sở để xác định kết quả bán hàng. 1.1.3.2. Nhiệm vụ kế toán trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Xác định chính xác tổng doanh thu tiêu thụ hàng bán cũng như doanh thu từng loại hàng bán theo yêu cầu của công tác quản lý. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và đề xuất các biện pháp hoàn thiện phương hướng sản xuất, tăng doanh số bán. Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời các khoản chi phí có liên quan trong quá trình tiêu thụ, các khoản thuế có liên quan phải nộp theo quy định, các khoản giảm trừ doanh thu. Xác định kết quả tiêu thụ về tổng hợp cũng như kết quả tiêu thụ từng loại hàng bán theo yêu cầu công tác quản lý, qua đó đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận và đề xuất các biện pháp nhằm gia tăng lợi nhuận cho đơn vị. 1.1.4. Vai trò của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Trong doanh nghiệp, kế toán là công cụ quan trọng để quản lý quá trình sản xuất và tiêu thụ, thông qua số liệu của kế toán nói chung, kế toán tiêu thụ và kết quả kinh doanh nói riêng giúp cho doanh nghiệp và các cấp có thẩm quyền đánh giá được mức độ hoàn thành của doanh nghiệp về sản xuất, giá thành, tiêu thụ và lợi nhuận. Tiêu thụ thành phẩm hay bán hàng là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Tiêu thụ thể hiện sức cạnh tranh và uy tín của doanh
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 6 nghiệp trên thị trường. Bên cạnh đó kết quả tiêu thụ hàng bán còn là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động kinh doanh có trong doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính tốt, chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và có điều kiện nâng cao năng lực tài chính cho doanh nghiệp mình. Đồng thời, kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được mọi hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu phản ánh KQKD. Giúp doanh nghiệp xác định rõ các nhân tố ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp hoạt động. Từ đó tạo điều kiện thúc đẩy doanh nghiệp phát triển và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 1.2. Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ Trong doanh nghiệp, việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ có thể thực hiện theo các phương thức như sau:  Phương thức bán buôn hàng hóa  Phương thức bán lẻ hàng hóa  Phương thức bán hàng đại lý  Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm  Ngoài ra còn có các hình thức tiêu thụ khác như: trả lương thưởng cho công nhân viên, tiêu dùng nội bộ, trao đổi hàng hóa. 1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị khác để thực hiện việc bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của phương thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được sử dụng; hàng hóa được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán tùy vào khối lượng hàng và phương thức thanh toán. Phương thức bán buôn thường được thực hiện theo hai phương thức sau:
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 7 Bán buôn qua kho: hàng hóa mua về dự trữ sau đó xuất ra bán. Gồm bán trực tiếp tại kho và bán theo hình thức gửi hàng. Trong đó: Bán trực tiếp tại kho là khách hàng trực tiếp nhận hàng tại kho hàng của doanh nghiệp. Sau khi nhận hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng và tiến hành thanh toán tiền hàng cho bên bán. Bán theo hình thức gửi hàng là bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của bên mua xuất kho gửi hàng cho bên mua bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, đến khi nào bên mua nhận được hàng, chứng từ và chấp nhận thanh toán thì quyền sở hữu hàng hóa mới được chuyển giao cho bên mua. Bán vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn trong đó hàng hóa được bán ra khi mua từ nhà cung cấp không qua nhập kho của doanh nghiệp mà giao thẳng hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng. Phương thức này có thể thực hiện dưới hai hình thức: Giao hàng trực tiếp (Giao tay ba) là doanh nghiệp thương mại sau khi nhận hàng từ nhà cung cấp thì giao bán trực tiếp cho khách hàng tại địa điểm mà hai bên đã thỏa thuận, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Hình thức gửi hàng là doanh nghiệp sau khi mua hàng, nhận hàng thì dùng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc thuê ngoài để chuyển hàng đến giao cho bên mua, hàng hóa được xác định tiêu thụ khi bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. 1.2.1.2. Phương thức bán lẻ hàng hóa Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các tổ chức, đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thường bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Lúc này hàng hóa đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Có hai hình thức bán lẻ như sau: Thu tiền tập trung: hình thức bán hàng mà việc thu tiền hàng và việc giao hàng cho người mua tách rời nhau. Nhân viên bán hàng thu tiền hàng rồi viết hóa đơn giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy hàng do mậu dịch viên giao. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác định số
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 8 lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng, nhân viên bán hàng nộp tiền cho thủ quỹ công ty. Thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Cuối ngày, mậu dịch viên căn cứ vào hóa đơn, kiểm kê tồn quầy xác định số lượng hàng bán để lập báo cáo bán hàng và nộp tiền cho thủ quỹ. 1.2.1.3. Phương thức bán hàng đại lý Đây là phương thức bán hàng trong đó doanh nghiệp giao hàng cho các cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi. Sau khi bán được hàng, đại lý thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp và được hưởng một khoản tiền gọi là hoa hồng đại lý. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành khi đại lý thanh toán tiền bán hàng hoặc chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp. 1.2.1.4. Phương thức bán trả góp, trả chậm Đây là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp cho người mua được trả tiền hàng trong nhiều kỳ, doanh nghiệp được hưởng thêm phần chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả một lần gọi là lãi trả góp, lúc này hàng hóa được xác định là tiêu thụ, lãi trả góp được phân bổ vào doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ. 1.2.1.5. Phương thức tiêu thụ nội bộ Phương thức tiêu thụ mà các doanh nghiệp, cơ sở SXKD xuất hàng cho các cơ sở phụ thuộc như chi nhánh, các cửa hàng,….ở địa phương khác để bán hoặc xuất trả hàng từ các cơ sở phụ thuộc về cơ sở kinh doanh hay doanh nghiệp, cơ sở SXKD dùng sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho SXKD, trả lương thưởng cho công nhân viên của đơn vị. 1.2.1.6. Phương thức đổi hàng Đây là phương thức tiêu thụ trong đó doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hay giá bán của sản phẩm, hàng hóa đó.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 9 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán. Nguyên tắc hạch toán: Việc ghi nhận Doanh thu và Chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.  Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau :  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau :  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 10  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp. 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau:  Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).  Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)  Hóa đơn cước phí vận chuyển  Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ  Bảng kê bán lẻ hàng hóa  Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý  Phiếu thu, phiếu chi  Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng  Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 11  Các chứng từ khác liên quan (nếu có)  Tài khoản sử dụng o Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu. Kết cấu tài khoản Bên Nợ:  Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp) tính trên doanh số bán và được xác định là tiêu thụ trong kỳ  Số giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ  Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV Bên Có:  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 : Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản Tài khoản 5118 - Doanh thu khác. Nguyên tắc hạch toán TK 511  Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 12 pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).  Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.  Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.  Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.  Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. o Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty. Kết cấu tài khoản
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 13 Bên Nợ:  Số thuế tiêu thụ đặc biệt, VAT trực tiếp phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ  Trị giá giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại trên khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ  Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV. Bên có:  Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 : TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ Nguyên tắc hạch toán TK 512  Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên.
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 14 Sơ đồ 1.1. Hạch toán doanh thu bán hàng 1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3.1. Khái niệm  Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng bị lạc hậu. v.v..  Chiết khấu thương mại là số tiền thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa thuận được ghi trên các chứng từ bán hàng. TK 511,512 TK 521,531,532 TK 111,112,131 TK 333(1) Doanh thu bán hàng Thuế GTGT đầu ra TK 711 Số tiền cửa hàng nộp thừa Doanh thu bán lẻ Kết chuyển các khoản giảm trừ TK 333(2),333(3) Kết chuyển thuế TTĐB, thuế XK TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 15  Hàng bán bị trả lại là số doanh thu của số hàng đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại, từ chối không mua nữa do các nguyên nhân như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại,….  Thuế TTĐB, thuế XK: là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. + Thuế TTĐB: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất tiêu thụ những hàng hóa đặc biệt thuộc danh mục vật tư, hàng hóa chịu thuế TTĐB. Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB (%) * Cách xác định Giá tính thuế TTĐB: - Đối với hàng hóa dịch vụ trong nước: Giá chưa có thuế TTĐB  Giá chưa có thuế GTGT 1+ thuế suất thuế TTĐB - Đối với hàng hóa nhập khẩu: Giá tính thuế TTĐB = Giá nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế XK: Là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế XNK phải nộp = Giá tính thuế XNK x Thuế suất thuế XNK (%) 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 16  Hóa đơn bán hàng  Phiếu chi  Hóa đơn, biên bản hoặc văn bản trả lại của người mua  Phiếu nhập kho hàng bị trả lại.  Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ giảm giá có sự đồng ý của cả người mua và người bán.  Tài khoản sử dụng o Tài khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” Tài khoản được dùng để theo dõi toàn bộ khoản chiết khấu thương mại cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ. Bên Nợ: khoản chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. Bên Có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào tài khoản 511, 512. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 521 Chỉ được hạch toán những khoản chiết khấu thương mại mà người mua được hưởng trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đã quy định. - Nếu người mua hàng nhiều lần mới đủ lượng hàng được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu này được ghi vào giảm trừ giá bán ghi trên hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hay số tiền chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn thì doanh nghiệp phải chi tiền chiết khấu cho người mua. - Nếu người mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thì giá bán trên hóa đơn là giá đã trừ khoản chiết khấu thì khoản chiết khấu đó không hạch toán vào tài khoản 521, doanh thu bán hàng ghi theo giá đã trừ khoản chiết khấu thương mại. o Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 17 Tài khoản dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại. Bên Nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng tiêu thụ bị trả lại. Bên Có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại sang tài khoản 511 Tài khoản 531 cuối kỳ không có số dư. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 531 - Chỉ phản ánh vào doanh thu của số hàng đã xác định tiêu thụ nhưng bị trả lại trong kỳ. Theo phương pháp thuế khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa thuế, nếu là phương pháp trực tiếp hoặc đối tượng không chịu thuế thì doanh thu là tổng giá thanh toán hàng bị trả lại. o Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán. Bên Nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán trong kỳ. Bên Có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 Tài khoản 532 cuối kỳ không có số dư. Nguyên tắc hạch toán TK 532 Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 số tiền giảm giá cho khách hàng được ghi trên các hóa đơn, chứng từ bán hàng. Trường hợp, giá bán ghi trên hóa đơn theo giá đã giảm trừ thì khoản giảm giá không được phản ánh vào tài khoản 532. o Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” Tài khoản phản ánh tình hình thanh toán với nhà nước về thuế và các khoản có nghĩa vụ khác. Tài khoản này có các TK cấp 2 sau: - TK3332 : Thuế TTĐB - TK3331: Thuế XNK. - TK3387 - Doanh thu chưa thực hiện : Phản ánh khoản tiền mà doanh nghiệp nhận trước cho nhiều kỳ, nhiều năm như lãi vay vốn, khoản lãi bán hàng trả góp.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 18 Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan như tài khoản 111, 112, 131, 331,….. Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.4.1. Khái niệm Giá vốn hàng bán ở doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm hoàn thành. Đối với doanh nghiệp thương mại thì trị giá vốn của hàng xuất kho đã bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định giá vốn của hàng bán: * Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Theo phương pháp này, cuối kỳ doanh nghiệp mới tính được giá trị gốc hàng hóa xuất kho trong kỳ TK 521,531,532 TK 111,112,131 TK 511, 512 Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán cuối kỳ Phát sinh các khoản giảm trừ TK 333(1) Thuế GTGT đầu ra
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 19 Căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế cuối kỳ Trị giá gốc hàng hóa xuất kho trong kỳ = Trị giá gốc hàng hóa tồn kho trong kỳ + Trị giá gốc hàng nhập kho trong kỳ - Trị giá gốc hàng tồn kho cuối kỳ * Trường hợp doanh nghiêp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên + Đối với doanh nghiệp sản xuất: có 4 phương pháp tính. - Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này sản phẩm, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính giá trị xuất kho. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Như vậy giá vốn thực tế của hàng hóa, thành phẩm tồn kho cuối kỳ được tính theo giá thành thực tế của hàng hóa, thành phẩm thuộc các lần nhập sau cùng. - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này, thành phẩm nào nhập kho sau thì xuất trước, thành phẩm nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính ra giá trị xuất kho. Như vậy giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho được tính theo giá thành thực tế của thành phẩm thuộc các lần nhập đầu tiên. - Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. a) Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng)
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 20 Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tuỳ theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ của một loại sản phẩm = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ) b) Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm) Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = (Trị giá vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i)/(Số lượng vật tư hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng vật tư hàng hóa nhập trước lần xuất thứ i) Theo phương pháp này trị giá vốn của thành phẩm xuất kho để bán được căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền (giá thành sản xuất thực tế đơn vị bình quân). Giá thành của thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm xuất kho x Giá thành thực tế xuất kho đơn vị bình quân + Đối với doanh nghiệp thương mại: - Trị giá vốn của hàng bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. - Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho đã bán được xác định theo một trong 4 phương pháp tính giá tương tự như trên. - Chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán: Do chi phí mua hàng liên quan đến nhiều chủng loại hàng hoá, liên quan cả đến khối lượng hàng hoá trong kỳ
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 21 và hàng hóa đầu kỳ, cho nên cần phân bổ chi phí mua hàng cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn cuối kỳ theo tiêu thức phù hợp ( theo doanh thu , trị giá mua, theo số lượng, trọng lượng…). Công thức phân bổ như sau: Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = [(Chi phí mua hàng hóa tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của hàng hóa phát sinh trong kỳ)/ Tổng tiêu thức phân bổ của hàng hóa tồn cuối kỳ và hàng hóa tiêu thụ trong kỳ] x Tiêu chuẩn phân bổ của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Trong đó: Hàng hóa tồn cuối kỳ bao gồm: hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi đường và hàng hóa gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi. 1.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng Hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng o Tài khoản 155 “Thành phẩm” Tài khoản 155 “Thành phẩm” dùng để theo dõi trị giá vốn của thành phẩm tồn kho. Kết cấu tài khoản 155: Bên Nợ:  Trị giá thành phẩm nhập kho  Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê  Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Bên Có:  Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;  Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê;  Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 22 Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ. o Tài khoản 156 “ Hàng hóa” Tài khoản dùng để phản ánh giá thực tế hàng hóa tại kho, tại quầy hàng. Kết cấu tài khoản 156: Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế của hàng hóa tại kho, tại quầy hàng. Bên Có: Các nghiệp vụ giảm giá trị thực tế của hàng hóa tại kho, quầy. Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế hàng hóa tồn kho, tồn quầy. Tài khoản 156 có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1561 “Giá mua hàng hóa” Tài khoản 1562 “Chi phí thu mua hàng hóa” Tài khoản 1567 “Hàng hoá bất động sản” o Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” Đây là tài khoản dùng để theo dõi giá trị sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng, nhờ bán đại lý, ký gửi hay giá trị dịch vụ đã hoàn thành giao cho khách nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản 157: Bên Nợ:  Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán kỳ  Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán trong kỳ Bên Có:  Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định tiêu thụ, kết chuyển vào Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Dư Nợ: Giá trị thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán cuối kỳ o Tài Khoản 632 “ Giá vốn hàng bán” Tài khoản này được dùng để theo dõi trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu tài khoản:
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 23 Bên Nợ:  Giá vốn hàng bán  Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Bên Có:  Hoàn nhập khoản dự phòng  Kết chuyển vào Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ Sơ đồ 1.3. Hạch toán giá vốn hàng bán 1.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.5.1. Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo, Chi phí hoa hồng đại lý, Chi phí bảo hành sản phẩm,… Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí chung liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý và điều hành của doanh nghiệp như : Tiền lương của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,… Nguyên tắc kế toán: TK 632 TK 155,156 TK 156,157 Hàng bán bị trả lại Xuất hàng gửi bán TK 157 Ghi nhận giá vốn
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 24 + Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định. + Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Việc phân bổ và kết chuyển chi phí này tùy vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp trong kỳ không có sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ thì toàn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí trả trước". - Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài, trong kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương mại kinh doanh hàng hoá có dự trữ và luân chuyển hàng hoá lớn (tốn nhiều, xuất bán nhiều) thì cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn kho cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành "chi phí trả trước" và phần chi phí bán hàng còn lại phân bổ cho hàng đã được bán trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ = Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí bán hàng cần phân bổ phát sinh trong kỳ x Trị giá hàng mua còn lại cuối kỳ Trị giá mua còn lại cuối kỳ + Trị giá mua hàng xuất trong kỳ Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho hàng đã bán trong kỳ theo công thức sau: Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ = Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ _ Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ 1.2.5.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường  Phiếu thu, phiếu chi
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 25  Giấy báo nợ, Giấy báo có  Bảng kê thanh toán tạm ứng  Các chứng từ khác có liên quan,….  Tài khoản sử dụng o Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu tài khoản 641: Bên Nợ: tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có:  Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng  Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911 Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 07 tài khoản cấp 2 : TK 6411 : Chi phí nhân viên TK 6412 : Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415 : Chi phí bảo hành TK 6417 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418 : Chi phí khác bằng tiền o Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 642: Bên Nợ: tập hợp chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ Bên Có:  Các khoản ghi giảm chi phí QLDN  Kết chuyển chi phí QLDN sang tài khoản 911
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 26 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 08 tài khoản cấp 2 : TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí TK 6426 : Chi phí dự phòng TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 27 Sơ đồ 1.4. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.6. Kế toán hoạt động tài chính 1.2.6.1. Khái niệm TK 641,642 TK 111,112118,… Phế liệu thu hồi, vật tư dùng không hết TK 911 TK 334,338 Tiền lương và các khoản trích theo lương TK 214 Trích khấu hao TSCĐ TK 152,153 NVL, CCDC xuất dùng Kết chuyển cuối kỳ xác định KQKD TK 139,351,352 Trích lập các khoản dự phòng TK 111,112,… Các chi phí khác liên quan
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 28 Hoạt động tài chính là các hoạt động liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm làm tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.2.6.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghệp.  Nguyên tắc hạch toán: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán chứng khoán: doanh thu là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về tín phiếu, trái phiếu hoặc cổ phiếu. Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua bán ngoại tệ: doanh thu là số chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ. Đối với khoản lãi đầu tư từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, các khoản lãi đầu tư từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì được ghi giảm giá trị khoản đầu tư đó. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản: doanh thu là tổng số tiền bán bất động sản. Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng: doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trả ngay của diện tích đất đã chuyển giao.  Tài khoản sử dụng : Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 29 được chia, khoản lãi do chênh lệch tỷ giá hối đoái và doanh thu các hoạt động tài chính khác. Kết cấu tài khoản 515: Bên Nợ:  Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:  Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;  Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết;  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;  Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;  Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;  Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 30 Sơ đồ 1.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.6.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm : chi phí lãi tiền vay và những chi phí liên quan đến hoạt động sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,….Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.  Nguyên tắc hạch toán: Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) : việc ghi sổ căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu (gồm cả các chi phí liên quan). TK 515 TK 111,112,131,331 Doanh thu tài chính TK 333(1) Chênh lệch tỷ giá hối đoái TK 121,221,222 Lợi nhuận góp vốn, lãi cho vay,… Thuế GTGT trực tiếp TK 911 Kết chuyển doanh thu tài chính cuối kỳ TK 413
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 31 Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên TTCK : việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó. Đối với khoản đầu tư vào loại hình doanh nghiệp khác : việc ghi sổ căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi (lỗ), hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó. Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo của Hội đồng quản trị bên công ty liên kết về khoản lợi nhuận được hưởng đó.  Tài khoản sử dụng : Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ:  Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;  Lỗ bán ngoại tệ;  Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;  Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện);  Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);  Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);  Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;  Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. Bên Có:  Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết);
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 32  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính vào TK 911 Xác định kết quả hoạt đông kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí hoạt động tài chính Chênh lệch tỷ giá TK 635 TK 129,229 TK 129,229 Hoàn nhập dự phòng TK 121,128,221,222 Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ Lập dự phòng giảm giá đầu tư TK 911 TK 111,112,131,… TK 228,413 TK 111,112,311,315 Chi phí phát sinh cho vay vốn, chi phí tài chính Lỗ từ việc đầu tư Lãi tiền vay phải trả, đã trả
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 33 1.2.7. Kế toán hoạt động khác 1.2.7.1. Khái niệm Hoạt động khác là hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện. 1.2.7.2. Kế toán thu nhập khác Là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước hay có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc những khoản thu không thường xuyên. Gồm những khoản thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, …..Các khoản tiền thưởng của khách hàng, thu nhập quà biếu, quà tặng,….  Tài khoản sử dụng : Tài khoản 711 “Thu nhập khác”. Loại tài khoản này phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ:  Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có:  Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 34 Sơ đồ 1.7. Hạch toán thu nhập khác 1.2.7.3. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ, bị phạt thuế, phạt do vi phạm hợp đồng, chi phí do bị bỏ sót, nhầm, các khoản chi phí khác….  Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “Chi phí khác”. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản: Bên Nợ:  Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. TK 711 TK 333(1) TK 111,112,131 Thanh lý TSCĐ, thu do vi phạm hợp đồng,… Tiền phạt, khấu trừ lương,… TK 331,338,333(1) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không thu Thuế GTGT trực tiếp TK 911 TK 334,338,… Kết chuyển thu nhập khác cuối kỳ
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 35 Bên Có:  Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí khác 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.8.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. TK 333,338 TK 811 TK 911 Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ TK 111,112,141 Các chi phí phát sinh khắc phục tổn thất TK 211,213,… Giá trị còn lại của TSCĐ Tiền phạt vi phạm hợp đồng,bị truy thu thuế
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 36 Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25% Phương pháp tính thuế TNDN: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN ( 25%) Trong đó: Thu nhập chịu thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận tính thuế - Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận tính thuế - Lỗ các kỳ trước chuyển sang Nguyên tắc kế toán Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho nhà nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán. Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số thuế còn phải nộp. Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán. 1.2.8.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN Tờ khai quyết toán thuế TNDN  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2: Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 37 Kết cấu tài khoản 821: Bên Nợ: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm; Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả; Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm; Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại; Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại; Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại; Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”; Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 38 Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.9.1. Khái niệm Kết quả tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chính là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh khác trong kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Hàng quý, DN tạm tính số thuế TNDN phải nộp TK 8211 TK 111,112 TK 333(4) TK 911 Cuối kỳ, TK 8211 có PS bên Nợ > số PS bên Có TK 711 Nộp Thuế TNDN Số miễn, giảm thuế TNDN Cuối kỳ, TK 8211 có số PS bên Nợ < số PS bên Có.
  • 50. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 39 3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Cuối kỳ kinh doanh, kế toán xác định KQKD, công việc này được tiến hành trên TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.Để xác định KQKD, ta cần tính theo các công thức sau : Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN). 1.2.9.2. Nguyên tắc kế toán - Phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. - Phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại;… Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 1.2.9.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng  Bảng kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác  Bảng kết chuyển giá vốn hàng bán  Bảng kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp  Bảng kết chuyển chi phí tài chính, chi phí khác  Bảng xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản sử dụng o Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 51. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 40 Tài khoản dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 911: Bên Nợ:  Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, BĐS đầu tư và dịch vụ đã bán;  Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác;  Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;  Kết chuyển lãi. Bên Có:  Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;  Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;  Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. o Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”. Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả này của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 421: Bên Nợ:  Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;  Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;  Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh;  Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;  Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có:  Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
  • 52. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 41  Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù;  Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. Số dư bên Nợ:  Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. Số dư bên Có:  Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Ngoài các tài khoản chủ yếu trên, xác định kết quả kinh doanh còn sử dụng các tài khoản liên quan như tài khoản 511, 515, 635, 711, 811,....
  • 53. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 42 Sơ đồ 1.10. Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK515 TK711 TK 632 TK 911 TK521,531 532 TK511,512 Kết chuyển giá vốn Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển lỗ TK421 Kết chuyển lãi TK 635 TK 641 TK 642 TK 811 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN
  • 54. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 43 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ NGÂN HÀNG 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty Cổ phần Cơ Khí Ngân Hàng 2.1.1.1. Lịch sử hình thành của công ty Sau năm 1975, do yêu cầu về phương tiện bảo quản an toàn kho quỹ, tài liệu ở các Ngân hàng phía Nam mà khả năng của Xí nghiệp cơ khí ngân hàng ở Hà Nội không đáp ứng được với khối lượng tiêu thụ sản phẩm lớn. Đồng thời, do hàng cồng kềnh nặng nề, vận chuyển đi xa, đưa đến giá thành cao, từ đó không có lợi về kinh tế. Vì vậy cần phải thành lập một Xí nghiệp cơ khí sản xuất két sắt, cửa kho, tủ hồ sơ,…tại TP.Hồ Chí Minh để phục vụ trong và ngoài ngành ngân hàng. Xuất phát từ nhu cầu trên Xí Nghiệp Cơ khí Ngân Hàng II đã được thành lập theo Quyết định số 95/NH-QĐ ngày 02/10/1976 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và là xí nghiệp trực thuộc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. Trước những năm của công cuộc đổi mới, xí nghiệp hoạt động chậm chạp, cơ sở vật chất thiết bị lạc hậu, trình độ tay nghề công nhân kém. Cuối năm 1987 đến đầu năm 1988 mọi hoạt động của Xí nghiệp đang trên bờ vực bị giải thể do cơ sở vật chất thiếu thốn, hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Đứng trước tình hình khó khăn như vậy, Ban lãnh đạo Ngân Hàng Nhà Nước quyết định củng cố lại tổ chức Xí nghiệp và tìm ra các hướng giải quyết tích cực nhằm ổn định tinh thần, đời sống cho người lao động: phải thay đổi phương thức hoạt động và cơ chế làm việc, đổi mới máy móc thiết bị, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm đồng thời nâng cao trình độ tay nghề của công nhân sản xuất.
  • 55. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 44 Qua thời gian dài hoạt động, ngày 11/10/1977 theo quyết định số 337/QĐ- NHNN của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước, Xí nghiệp Cơ Khí Ngân Hàng II được chuyển thành Công ty Cơ Khí Ngân Hàng II. Năm 1996, tập thể công nhân viên trong công ty được Chủ Tịch nước trao tặng huân chương lao động hạng III vì đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 1991-1995 góp phần vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc Xã Hội Chủ Nghĩa. Đến tháng 3/1996, công ty được tặng thưởng huân chương lao động hạng II. Theo Quyết định số 668/QĐ-NHNN ngày 01/06/2004 của Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công Ty Cổ Phần số 4103003119 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 17/02/2005 quyết định chuyển Công ty Cơ khí Ngân Hàng II thành Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng. Hiện nay, Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng đóng trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh; Trụ sở chính của công ty và Cửa hàng trưng bày sản phẩm tại số 7 Phạm Văn Hai; Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh tại số 431 Lê Hồng Phong, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh; Chi nhánh Hà Nội tại 135 Nguyễn Tuân, Quận Thanh Xuân, Thành Phố Hà Nội; Xưởng sản xuất và các phòng ban liên quan đặt tại trụ sở chính. Một số thông tin về công ty:  Tên giao dịch Việt Nam: Công ty Cổ Phần Cơ khí Ngân Hàng.  Tên giao dịch quốc tế: Banking Mechanical Joint - Stock Company, viết tắt BMC.  Trụ sở chính: Số 7 Phạm Văn Hai - P.1 - Q.Tân Bình - Tp.HCM.  Quốc gia: Việt Nam  Loại hình thương mại: Sản xuất- Dịch vụ thương mại- Xuất nhập khẩu  Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần  Điện thoại: (08) 38444663 – 38448099
  • 56. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 45  Fax: 08-8-8441596  Email: nganhaco@hcmfpt.vn  Website: www.nganha.com.vn  Vốn điều lệ: 9.698.440.000 VNĐ  Tổng số cán bộ công nhân viên: 113 người 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chức năng Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân Hàng chuyên sản xuất, kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ chuyên ngành, phục vụ cho hoạt động bảo quản và lưu thông tiền tệ, vàng bạc, chứng từ có giá trị… đảm bảo an toàn tuyệt đối cho ngân hàng, kho bạc, các cá nhân và đơn vị khác theo yêu cầu. Nhiệm vụ  Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn góp cho các cổ đông.  Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu, tình hình thị trường, khả năng phát triển của công ty và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch đã đề ra.  Sử dụng hợp lý tài sản, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả kinh tế, chấp hành các quy định của Luật kế toán. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, đối với người lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động đồng thời thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của Công ty. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty  Tư vấn, lắp đặt cửa kho bạc, cửa chống cháy, cửa thoát hiểm,…..  Sản xuất két sắt, khóa két sắt, tủ, kệ, giá, thùng, bàn, ghế, thùng xe dùng vận chuyển tiền và vàng bạc.  Tư vấn lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống chống đột nhập, camera quan sát, hệ thống chống sét, thang máy, thang nâng, tời năng, hệ thống điện, điện lạnh, hệ thống hút ẩm, bảng tỷ giá, xếp hàng tự động….
  • 57. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 46  Mua bán máy đếm tiền, máy kiểm tra tiền, máy đổi tiền, trả tiền tự động, giấy, vật tư phục vụ hoạt động bảo quản và lưu thông tiền tệ, xe chở tiền, xe nâng, xe đẩy.  Vật liệu xây dựng; vật tư, phụ tùng, linh kiện ngành ngân hàng.  Kinh doanh vận tải hàng bằng ô tô. Kinh doanh vận chuyển khách bằng ô tô theo hợp đồng.  Cho thuê kho bãi, nhà xưởng, văn phòng thiết bị phương tiện chuyên dùng ngành ngân hàng.  Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị do công ty sản xuất lắp đặt, mua bán.  Tư vấn xây dựng. Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp. 2.1.3. Một số mặt hàng kinh doanh của công ty.  Cửa kho, két sắt, tủ sắt, các loại khóa.  Máy kiểm, đếm, bó, phân loại…..tiền.  Máy hủy giấy, máy hút ẩm, làm sạch không khí.  Bảng tỷ giá điện tử  Thiết bị chống đột nhập, Camera quan sát.  Thiết bị báo cháy, chữa cháy  Xe chuyên dùng chở tiền.  Hệ thống chống sét.v.v. 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Trong suốt quá trình hoạt động và trưởng thành Công ty đã có được sự phát triển vượt bậc. Hiện nay Công ty Cổ Phần Cơ Khí Ngân hàng có đầy đủ năng lực và uy tín trong việc cung cấp các sảm phẩm và dịch vụ của mình. Ngoài khách hàng truyền thống là các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng, công ty còn có những khách hàng lớn như Bộ Công An, Công An các tỉnh, hệ thống Kho Bạc, Cục Thuế, Bưu Điện, Điện Lực…Đặc biệt, Công ty đã và đang xuất khẩu các sản phẩm chuyên dùng sang Úc, Nhật, Hà Lan,… Phong trào thi đua lao động của công nhân trong
  • 58. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 47 công ty đã được Liên đoàn lao động Thành Phố trao tặng 5 bằng khen về phong trào thi đua lao động sản xuất, cải tiến kỹ thuật. Báo cáo kết quả HĐKD năm qua của công ty: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2010 Đơn vị tính:VNĐ Chỉ tiêu Năm nay Năm trước 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.536.701.411 57.906.368.533 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 8.446.055 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.536.701.441 57.897.922.478 4. Giá vốn hàng bán 29,005.454.533 48.287.825.681 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.531.246.908 9.610.096.797 6. Doanh thu hoạt động tài chính 394.153.100 417.767.159 7. Chi phí tài chính 74.312.379 - Trong đó: Chi phí lãi vay 6.598.408 8. Chi phí bán hàng 1.165.858.211 886.737.599 9. Chi phí quản lý kinh doanh 5.747.360.150 4.164.721.992 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 3.012.181.647 4.902.091 11. Thu nhập khác 418.301.227 8.737.377 12. Chi phí khác 4.939.392 152 13. Lợi nhuận khác 413.361.835 8.737.225 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3.425.543.482 4.910.829.211 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 856.385.870 811.368.037 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 35.540.035 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2.569.157.612 4.063.912.139 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.649 4.190 Bảng 2.1
  • 59. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Quỳnh Tứ Ly SVTH: Võ Duy Thùy Quyên 48 Từ bảng 2.1 trên, cho thấy rằng Công ty hoạt động có hiệu quả, giữ được mức ổn định về lợi nhuận và càng tạo được lợi thế trên thị trường. Tiêu biểu là hai giải thưởng: “Thương hiệu nổi tiếng quốc gia 2010” và chứng nhận thương hiệu Cơ khí ngân hàng (BCM). 2.1.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển của công ty Mục tiêu chung của công ty là trở thành một trong những công ty hàng đầu của Việt Nam trong lĩnh vực thiết kế, chế tạo, kinh doanh và lắp đặt các sản phẩm có liên quan đến hoạt động bảo quản và lưu thông tiền, vàng bạc, đá quý. Các mục tiêu đề ra :  Sản xuất, bảo hành bảo trì, đảm bảo 100% các sảm phẩm sản xuất trong năm 2011 không có sự cố về an toàn kho quỹ.  Năm 2011, giữ vững doanh số bán hàng các loại sản phẩm bảo vệ an toàn kho quỹ cho khách hàng trong Hệ Thống Ngân Hàng vượt 5% và doanh số với các khách hàng khác tăng 3% so với năm 2010.  Tiến hành thăm dò thị hiếu khách hàng để thiết kế, sản xuất và đưa ra thị trường 01 mẫu sản phẩm phục vụ kho quỹ mới.  Nghiên cứu, phát trển ít nhất 01 sản phẩm dịch vụ mới có áp dụng kỹ thuật công nghệ hiện đại để đa dạng hóa dịch vụ và tăng doanh thu.  Vận hành tốt hệ thống quản lý chất lượng để đảm bảo duy trì hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2008 với giấy chứng nhận của Quacert. 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ( Ban hành theo quyết định số 01/QĐ-CKNH ngày 02/012007)