SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
Download to read offline
www.kinhtehoc.net




                        TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
                          KHOA KINH TẾ & QTKD




                        LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


           PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
          ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
     KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN
                        CỬU LONG – TRÀ VINH




 Giáo viên hướng dẫn:                        Sinh viên thực hiện:
 HỒ HỒNG LIÊN                            NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
                                         MSSV: 4053654
                                        Lớp: Kế toán tổng hợp-K31




                              Cần Thơ 2009




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh


                                 LỜI CẢM TẠ

      Trong suốt thời gian thực hiện, để bài luận văn có thể hoàn thành, bản thân
tôi đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều từ các thầy cô và các
anh chị trong Công ty. Nay, tôi xin chân thành cảm ơn

      - Các quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các thầy cô thư viện
trường Đại học Cần Thơ, và đặc biệt là giáo viên đã hướng dẫn tôi thực hiện bài
luận văn này!

      - Các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long đặc biệt là phòng kế toán đã góp ý kiến và hướng dẫn tôi hoàn thành
bài luận văn này!

      Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện bài luận văn, do một số nguyên nhân
khách quan và chủ quan, cũng như những hạn chế về mặt thời gian nên bài luận
văn không thể tránh khỏi vẫn còn một vài sai sót. Mong quí thầy cô và các bạn
thông cảm!

      Tôi rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô v à các bạn để
giúp cho bài luận văn càng được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!

      Cuối cùng, chúc thầy cô và các bạn luôn dồi dào sức khỏe, học tập tốt và
đạt nhiều thành công trong công việc.

                          Ngày     tháng    năm 2009
                             Sinh viên thực hiện



                        NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                          SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh


                                LỜI CAM ĐOAN


            Tôi xin cam đoan bài luận văn do chính tôi thực hiện, số liệu được thu
 thập tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long hoàn toàn trung thưc và có sự đồng
 ý của Ban lãnh đạo Công ty. Đề tài không trùng với đề tài nào.


                           Ngày     tháng     năm 2009
                              Sinh viên thực hiện




                         NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                           SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh


                       NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP


 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------




                                  Ngày tháng          năm 2009




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                                   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh


                    NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


 Họ và tên người hướng dẫn: Hồ Hồng Liên
 Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán
 Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ
 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Huyền Trân
 Mã số sinh viên: 4053654
 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp
 Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất
 kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long – Trà Vinh


                                   NỘI DUNG NHẬN XÉT
     1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
     2. Về hình thức
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
     3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------


GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                                   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
 --
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
     4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
     ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
     5. Nội dung và kết quả đạt được
     ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
     6. Các nhận xét khác
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
     7. Kết luận
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
                                           Cần Thơ, ngày -------- tháng --------- năm 2009
                                                            Giáo viên hướng dẫn




                                                              HỒ HỒNG LIÊN




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                                   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh


                   NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
 ----------------------------------------------------------------------------------------------




                               Ngày tháng năm 2009




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                                   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

                                MỤC LỤC
                                                                     Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………….... …                             1
 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI …………………………………………………. 1
 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………. ….                        2
  1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………… 2
  1.2.2 Mục tiêu cụ thể ……………………………………………………… 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………………. 3
  1.3.1 Không gian nghiên cứu ………………………………………...........                3
  1.3.2 Thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 3
  1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………                         3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………….                                    4
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ………………………………………………                                 4
  2.1.1 Mô hình nghiên cứu ……………………………………………….                          4
  2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận ……………………………………………                        5
  2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận ………………………………….                  5
  2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận ………………………………………                    6
   2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận …………………………………………….                        6
   2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận ……………………………………………. …                       7
   2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận ……………………………….                7
    2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối ……………………………………………...                     7
    2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối …………………………………………......                  11
   2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận …………………………….             12
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………..                            13
  2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ……………………………………..                  13
  2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ……………………………………                   13
     2.2.2.1 Phương pháp so sánh ……………………………………….                      13
     2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn …………………………….               14
     2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch ……………………...           15



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
 THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH………………………………..                            16
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY………                    16
  3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty ……………………………………                  16
  3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ……………………..        16
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY ………………………………….                          18
  3.2.1 Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………… 18
  3.2.2 Chức năng của các phòng ban ……………………………………… 20
   3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng …… 20
   3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh ……………………            21
   3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh …………………... 22
   3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòngkỹ thuật và kiểm nghiệm ……... 23
   3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh …………………... 24
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ …………………………………………………. 25
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ……………. 25
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG …… 25
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ……………………….. 22
  3.6.1 Thuận lợi …………………………………………………………… 26
  3.6.2 khó khăn …………………………………………………………..                             26
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY …………………                       26
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
LỢI NHUẬN ………………………………………………………………. 28
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
 CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………. 28
  4.1.1 Tình hình biến động doanh thu …………………………………... ..              28
  4.1.2 Tình hình biến động chi phí ……………………………………... . . 30
  4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận ……………………………………                   33
  4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận ………………………..          35
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ……. 39
  4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ ………………………………………... 39
   4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng ……………………… 39

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

   4.2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán nội địa ……………….. 44
   4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu ………………….. 44
   4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng …………………… 46
   4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng nội địa ………… 47
   4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo phương thức xuất khẩu ………………. 47
   4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả ………………………… 50
  4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán ………………………………………. …. 56
  4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp …………………. 59
  4.2.4 Nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ …………………………………. 61
4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN
 LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY …………………………………………...                             64
CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM LÀM GIẢM CHI PHÍ
VÀ TĂNG LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ……………………………. ..                          69
5.1 TĂNG DOANH SỐ BÁN ………………………………………………. 69
5.2 GIẢM CHI PHÍ ………………………………………………………..                               70
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………… 71
6.1 KẾT LUẬN ……………………………………………………………..                                 72
6.2 KIẾN NGHỊ ……………………………………………………………                                  73
 6.2.1 Đối với Nhà nước ……………………………………………………. 73
 6.2.2 Đối với công ty ………………………………………………………. 74




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

                              DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu từ năm 2006 - 2008……………….           29
Bảng 2: Biến động chi phí từ năm 2006 - 2008…………………………                    32
Bảng 3: Tình hình lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…...   34
Bảng 4: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận từ năm 2006 - 2008……………           36
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng từ năm 2006 - 2008……...     42
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ theo hình thức bán nội địa và xuất khẩu
từ năm 2006 - 2008………………………………………………………..                                 43
Bảng 7: Tình hình doanh thu theo từng mặt hàng từ năm 2006 – 2008………...48
Bảng 8: Tình hình doanh thu theo hình thức bán nội địa và
xuất khẩu từ năm 2006 – 2008…………………………………………….                            49
Bảng 9: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng tôm từ năm 2006 – 2008…. 51
Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng tôm từ
năm 2006 – 2008…………………………………………………………..                                   52
Bảng 11: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008….. 53
Bảng 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng cá
từ năm 2006 – 2008……… ……………………………………………….                                 54
Bảng 13: chi phí giá vốn hàng bán từ năm 2006 – 2008………………….              57
Bảng 14: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
từ năm 2006 – 2008……………………………………………………….                                  60
Bảng 15: Tỷ suất lãi gộp/doanh thu từ năm 2006 -2008.………………….             62
Bảng 16: Tỷ suất giá vốn hàng bán các mặt hàng từ năm 2006 – 2008…. .     62
Bảng 17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 – 2008….. .    65
Bảng 18: Tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh từ năm 2006 – 2008……………………………………………….67




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                          SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

                            DANH MỤC HÌNH
                                                                     Trang
Sơ đồ1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty …………………………… …                19
Biểu đồ 1: Tình hình Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận………………………. 38
Biểu đồ 2: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2006…………………… 40
Biểu đồ 3: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2007……………………. 40
Biểu đồ 4: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2008 …………………… 40
Biểu đồ 5: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006………………….45
Biểu đồ 6: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2007………………….45
Biểu đồ 7: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008………………. 46




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

                               CHÚ THÍCH
      LN: lợi nhuận
      DT: doanh thu
      CP: chi phí
      GVHB: giá vốn hàng bán
      CPBH: chi phí bán hàng
      CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh

                           TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Văn Trịnh (2006). Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học
Cần Thơ.
2. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh,
Nhà xuất bản thống kê.
3. TS. Phạm Văn Được, Đặng Thị kim Cương (2005). Phân tích hoạt động kinh
doanh, Nhà xuất bản tổng hợp TP HCM
4. Website
     www.fistenet.gov.vn
     www.vnn.vn




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN

http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
                                 CHƯƠNG 1
                                 GIỚI THIỆU

1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
  Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã
mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt Nam
đã tạo ra được một môi trường kinh tế có tính cạnh tranh và năng động hơn bao
giờ hết. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được khuyến khích phát triển,
tạo nên tính hiệu quả trong việc hoạt động các nguồn lực xã hội phục vụ cho tăng
trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông thoáng hơn, thu
hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng
thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động
tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch dầu thô, xuất khẩu thuỷ sản,
xuất khẩu lao động, tiếp nhân kiều hối…
  Hiện nay, Việt Nam được biết đến như là một đất nước của nông nghiệp.
Trong đó ngành ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng) là ngành mũi nhọn hàng
đầu mang lại hiệu quả kinh tế cho Việt Nam hàng triệu USD mỗi năm. Khi đó,
ngành thủy sản là một trong những ngành đầu tiên tham gia vào câu lạc bộ “tỷ
USD” trong nhiều năm và là một trong những ngành tham gia xóa đói giảm
nghèo, tạo nên nhiều tỷ phú chân đất trong cả nước. Chính nguồn lợi được thiên
nhiên ưu đãi cùng với điều kiện tự nhiên phù hợp với các đối tượng nuôi như cá
da trơn, tôm sú đang là nhu cầu của giới sành điệu trên thế giới. Và dĩ nhiên rằng
chính phủ tạo mọi điều kiện tốt nhất để ngành thủy sản vươn cao, bay xa hơn
nữa.
  Chính những thành quả đã đạt được mà việc gia tăng sản lượng xuất khẩu
cũng chính là một thách thức không nhỏ cho các nhà chăn nuôi , nhà xuất khẩu về
đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng khi tiêu thụ trên thế giới. Cũng như nhiều ngành
khác, thủy sản không chỉ có thuận lợi, từ khi Việt Nam gia nhập WTO, không
dưới mười lần ngành thủy sản phải đối phó với các rào cản kỹ thuật của các nước
trên thế giới nhằm cảnh báo hoặc hạn chế kim ngạch xuất khẩu của việt nam.
   Và trong nền kinh tế thị trường điều tiết của Nhà nước như Việt Nam hiện
nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải năng động nắm bắt thị



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -1-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị
trường về tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp.
   Mỗi công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh
tế với chức năng sản xuất và phân phối sản xuất của chính công ty làm ra. Để bán
được nhiều sản phẩm, công ty phải thõa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của
khách hàng mình. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh một khi đã làm
khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty, thì công ty tiêu thụ được số lượng
sản phẩm đáng kể với giá hợp lý, từ đó thu lợi nhuân cao tạo cơ sở phát triển
vững mạnh cho chính công ty. Đồng thời giải quyết được việc làm tại địa
phương.
   Tuy nhiên, lợi nhuận Công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh
cũng chịu nhiều sự ảnh hưởng của các nhân tố như: khối lượng hàng hoá tiêu thụ,
giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp….
   Lợi nhuận là kết quả quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển tại công
ty, đây cũng là vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Nhận thức được tầm
quan trọng của việc tạo lợi nhuận cho công ty, kết hợp với kiến thức học trên lớp
em quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long –
Trà Vinh” làm đề tài cho mình.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
 1.2.1 Mục tiêu chung
   Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại Công ty cổ phần Thuỷ sản
Cửu Long – Trà Vinh.
 1.2.2 Mục tiêu cụ thể
    Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006-
2008)
    Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận
   - Nhân tố khối lượng hàng hoá tiêu thụ
   - Nhân tố giá vốn hàng bán
   - Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
   - Kết cấu hàng hoá tiêu thụ



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -2-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
       Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới
nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
 1.3.1 Không gian nghiên cứu
       Tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh.
 1.3.2 Thời gian nghiên cứu
       Số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008
 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
       Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại công ty nhằm giúp
 công ty có thể giảm tối đa các nhân tố ảnh hưởng xấu, và phát huy mạnh các
 nhân tố tạo lợi nhuận cao.




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -3-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
                                  CHƯƠNG 2
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN
     Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề
đặt lên hàng đầu đối với Doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh
doanh mới đứng vững trên thương trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh
nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm
bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phân
tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn
tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra những biện pháp khắc
phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Việc phân tích các nhân tố
ảnh hưởng giúp ích cho việc đánh giá chất l ượng, phương hướng kinh doanh, xác
định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh, xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các
nhân tố tích cực và các nhân tố tiêu cực.
 2.1.1 Mô hình nghiên cứu

                                     Lợi nhuận




                 Doanh thu                            Chi phí




  Khối lượng         Đơn giá             Giá vốn           Chi phí     Chi phí quản lý
                                         hàng bán         bán hàng      doanh nghiệp

     Dựa vào mô hình về lợi nhuận ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố
cơ bản là doanh thu và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng
giảm cùng chiều với doanh thu, còn đối với chi phí thì ngược lại.Tuy nhiên
doanh thu và chi phí lại phụ thuộc các yếu tố khác như:



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -4-      SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                    Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
     - Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá
bán. Nếu Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ
cấu sản phẩm bán ra.
     - Về mặt chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp.
     Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố nào
thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích
ba biểu thức theo mô hình nghiên cứu
      Lợi nhuận

                         Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

     Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động
của chi phí.
      Doanh thu

                        Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá


     Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và đơn giá, ta
sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động.
         Chi phí

 Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý Doanh nghiệp


 2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận
 = Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó

có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo
một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt
động của doanh nghiệp hoặc có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã
trừ mọi chi phí cho hoạt động đó.
 2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận
   - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã
tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật.



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                   -5-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
   - Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động
tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh
doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh, ….
   - Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà Doanh nghiệp
không dự tính được trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc
những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận
này có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới.
 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận
      Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh
nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế
suất qua các năm không ổn định nên việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu lợi
nhuận trước thuế
       Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu
               Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối
quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu
tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
       Tỷ suất lợi nhuận/nguồn vốn kinh doanh
       Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ
mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận.
          TSLN TSLN    DT
                   X
          NVKD   DT   NVKD
 Như vậy, tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố là Tỷ suất lợi nhuận/Doanh
thu và Doanh thu/nguồn vốn.
  2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận
   Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên quy mô kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp .
   Tổng mức lợi nhuận của Doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh,
 hoạt động tài chính và hoạt động khác.
                          LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt
              Trong đó:
              LNthuần: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -6-      SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                           Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
                 LNtc: lợi nhuận từ hoạt động tài chính
                 LNbt: lợi nhuận bất thường
                         LNthuần = DTthuần – GVHB - CPBH – CPQLDN
                 Trong đó:
                 DTthuần: doanh thu thuần
                 GVHB: giá vốn hàng bán
                 CPBH: chi phí bán hàng
                 CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp
  2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận
   Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận
 và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp.

                                   Pln 
                                            LN  100%
                                            DT
                 Pln: tỉ suất lợi nhuận
  2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác
    Tỉ suất lãi gộp
                LG 
         PLG        100%
                DT 
       PLG: tỉ suất lãi gộp
    Tỉ suất giá vốn hàng bán
                   GVHB 
          PGVHB          100%
                   DT 
       PGVHB:Tỉ suất giá vốn hàng bán
 2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận
   Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tuyệt đối
và các chỉ tiêu tương đối.
  2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối
   Ta có công thức:
      LN   q j p j  q j p j t j    q j z j  z BH  z QLDN 

   Hay          LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN
               LN = LG – (CPBH + CPQLDN)



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                          -7-       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                          Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
   Trong đó qj; pj; tj; zj lần lượt là khối lượng, giá bán, thuế suất, giá thành sản
xuất hàng hoá, dịch vụ.
   Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu
ảnh hưởng bởi các nhân tố:
      Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hoá, dịch vụ)
      Giá vốn hàng bán
      Chi phí bán hàng
      Chi phí quản lý doanh nghiệp
        Thuế
     Nếu lợi nhuận xây dựng từ lãi gộp thì chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố lãi
gộp nữa và các nhân tố ảnh hưởng đến lãi gộp cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận sản
xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với
những giá bán khác nhau thì yếu tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến
doanh thu nên tất yếu cũng sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận.
     Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh
hưởng của kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hoá tiêu thụ, giá thành sản
xuất, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
     Lợi nhuận kỳ này
                     
          LN   q1 j p1 j  q1 j p1 j t1 j   q    z  z BH 1  z QLDN 1
                                                     1j 1j                        
     Lợi nhuận kỳ trước
                                               q
          LN   q 0 j p 0 j  q 0 j p 0 j t 0 j      0j   z 0 j  z BH 0  z QLDN 0   
             Nhân tố khối lượng
     Nhân tố khối lượng là toàn bộ khối lượng hàng hoá đã được bán ra tiêu thụ
theo các phương thức khác. Đây là nhân tố nói lên quy mô của sản xuất kinh
doanh. Khi giá cả hàng hoá ổn định khối lượng hàng hoá trở thành nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỉ lệ với hàng hoá tiêu thụ.
     Thay đổi khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt
hàng và các nhân tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng, giảm
tỉ lệ thuận với khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của
việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng
hoá tiêu thụ đến lợi nhuận.


GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                          -8-       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                                   Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
              q1, j             q     1j   p1 j
                       100                        100  k
              q0 j              q    0j    p0 j

     K (hằng số): là tỉ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
               q1, j  kq0 j

     Lợi nhuận trong trường hợp này ký hiệu LN01
                                  
                  LN 01   q1, j p 0 j  q1, p 0 t 0 j    q    ,
                                                                    1j   z 0 j  z BH 0  z QLDN 0   
     Thay q1, j  kq0 j vào ta có

                 LN 01   k q 0 j p 0 j  q 0 p 0 t 0 j    kq0 j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0 

     Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hoá tiêu thụ đến lợi nhuận LN01 là:
                 LNq = LN01 – LN0
             Nhân tố kết cấu các mặt hàng
     Đây là nhân tố chủ quan của Doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất
của lãi gộp của Doanh nghiệp. Mỗi món hàng hoá có mức lãi gộp khác nhau nên
khi thay đổi kết cấu hàng hoá tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi
theo. Nhóm hàng có tỷ suất lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh
nghiệp và ngược lại. Nếu trong quá trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hoá tiêu
thụ có tỷ suất lợi nhuận cao, giảm khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận thấp
thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy, trong kết cấu hàng hoá tiêu thụ
tăng khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận cao thì tổng lợi nhuận sẽ tăng.
     Gọi q1, j là khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố

khác không đổi (nghĩa là q1, j = q1j). Lợi nhuận trong trường hợp này là LN02

                      LN 02   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0 

     Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu đến lợi nhuận
                      LNkc = LN02 – LN01
             Nhân tố giá vốn hàng bán
     Trong Doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao
gồm ba loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung. Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán thực
chất là giá mua hàng bao gồm: giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng.
Nói chung giá vốn là giá nhập kho của doanh nghiệp.


GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                                  -9-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                          Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      Thay đổi giá vốn hàng bán kỳ trước bằng giá vốn hàng bán kỳ này. Mục
 đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn
 hàng bán đến lợi nhuận. Lợi nhuận Trong trường hợp này là LN03
                    LN 03   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 0  z QLDN 0 

      Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận là:
                     LNgv = LN03 – LN02 = -              q     z   q1 j z 0 j
                                                              1j 1j                 
      Như vậy nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.
               Nhân tố chi phí bán hàng
       Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản
 phẩm, hàng hoá bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì, lương nhân viên
 bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên
 quan đến dự trữ và bảo quản hàng hoá. Lợi nhuận kỳ này LN04
                      LN 04   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN 0 

       Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận
                         LNBH = LN04 – Ln03 = -(zBH1 – zBH0)
       Như vậy nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm
và ngược lại.
               Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
       Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ
 chức và toàn bộ doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, kiểm toán, quản lý
 chung.
       Thay chi phí quản lý kỳ trước bằng chi phí quản lý kỳ này. Mục đích việc
 thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh
 nghiệp đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN05
                         LN 05   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN 1 

       Mức độ ảnh hưởng của nhân tố
                          LNQLDN = LN05 – LN04 = -(zQLDN1 – zQLDN0)
       Như vậy, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm
  và ngược lại.




 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                         -10-         SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
 http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                           Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
              Nhân tố giá bán hàng hoá
      Thay giá bán hàng hoá kỳ trước bằng giá bán hàng hoá kỳ này. Mục đích
của việc làm này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi
nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN06
                             LN 06   q1 j p1 j  q1 j p1 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN1 

      Mức độ ảnh hưởng nhân tố giá bán đến lợi nhuận
                            LNG = LN06 – LN05
                                   =    q 1j                    
                                                 p1 j  q1 j p 0 j   q1 j  p1 j  p 0 j t 0 j

              Nhân tố thuế
      Thay thuế suất kỳ này bằng thuế suất kỳ suất. Mục đích nhằm xác định
mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp
này là LN07
                                                     
      LN 07   q1 j p1 j  q1 j p1 j t1 j  t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN1 

      Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận
                            LNt = LN07 – LN06 =   q1 j p1 j t1 j  t 0 j 

      Nhân tố này phụ thuộc vào chính sách thuế trong từng thời kỳ của Nhà
 nước.
  2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối
      Phân tích các nhân tố dựa trên các chỉ tiêu tuyệt đối giúp xác định mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận nhưng để đánh giá chính xác phải dựa
vào các chỉ tiêu tương đối tức là các tỷ suất lợi nhuận, chi phí, lãi gộp….Việc
phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tương đối
giúp ta tìm ra những nhân tố thực sự ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
              Nhân tố khối lượng tiêu thụ
                           LN  q j * G0bj * p 0 LNj

         Trong đó:
         q = khối lượng hàng hoá tiêu thụ năm nay - khối lượng hàng hoá tiêu

thụ năm trước.
         G0bj:Giá bán hàng hoá của năm trước
         P0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước.



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                             -11-          SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                     Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
             Nhân tố giá cả hàng hoá tiêu thụ
                       LN  G0bj  q1bj  p 0 LNj

       Gbj = giá bán hàng hoá j năm nay – giá bán hàng hoá j năm trước

       q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay
       p0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước
             Nhân tố chi phí giá vốn
                       LN  pCPVj  G1bj  q1bj

       Trong đó
       pCPVj = tỷ suất chi phí vốn j năm nay – tỷ suất chi phí vốn j năm trước

       q1bj: khối lượng hàng hoá j của năm trước
          G1bj: Giá bán hàng hoá j của năm nay
             Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
                       LN  pCP  BH &QLDN   G1bj  q1bj

      pCP  BH &QLDN  = tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm

nay - tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm trước.
      q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay
 2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
      Lợi nhuận của xí nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm thặng
dư do kết quả lao động của người lao động mang lại.
      Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ mặt số lượng và chất lượng hoạt động của xí
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao
động, vật tư, tài sản cố định,….
      Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và xí nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn vốn hình thành nên thu
nhập của Nhà nước, thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên cơ sở
đó giúp cho Nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác
được để lại xí nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất,
nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                     -12-       SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người
lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp trên cơ sở phân phối đúng đắn lợi nhuận.
      Với những ý nghĩa đó thì nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận bao gồm:
      - Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn xí nghiệp.
      - Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình biến động lợi nhuận.
      - Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của xí nghiệp nhăm
không ngừng nâng cao lợi nhuận.
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
      Thu thập số liệu thứ cấp: dựa trên các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, những tài liệu trên website và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các phòng
ban của công ty.
 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu
      Khi tiến hành phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình lợi
nhuận của công ty thì ta chủ yếu dựa vào các phương pháp phân tích sau:
    2.2.2.1 Phương pháp so sánh
      Phương pháp so sánh được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sử dụng phương pháp này cần chú ý các
nội dụng sau:
      - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh
      Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so
sánh, được gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn
góc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là:
        + Tài liệu năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của
các chỉ tiêu.
        + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá
tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán định mức.
        + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt
hàng…. Nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu
cầu….

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -13-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực
hiện, và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được.
      - Điều kiện so sánh được
      Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử
dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa
các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian.
      - Kỹ thuật so sánh
      Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu thường người ta sử dụng những kỹ
thuật so sánh
       + So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ, giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối
lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế.
       + So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết
cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
   2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
      Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân
tích). Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau:
      - Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so
với kỳ gốc.
      - Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp
các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất.
      - Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc, lấy kết quả thay
thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân
tố vừa biến đổi. Các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại
số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích.
      Giả sử 1 chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c, d.
      Ta có:
        Q=axbxcxd
        Nếu gọi Q1 là kỳ phân tích
        Nếu gọi Q0 là kỳ gốc

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -14-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
        Ta có Q1 = a1b1c1d1
                Q0 = a0b0c0d0
      Từ đó suy ra đối tượng phân tích là  Q = Q1 – Q0
      Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
      + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố a:  a = a1b0c0d0 – a0b0c0d0
      + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố b:  b = a1b1c0d0 – a1b0c0d0
      + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố c:  c = a1b1c1d0 – a1b1c0d0
      + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố d:  d = a1b1c1d1 – a1b1c1d0
      Tổng cộng các nhân tố:
       a1b1c1d1 - a0b0c0d0 =  a +  b +  c +  d
       Q = Q 1 – Q0
   2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch
      Phương pháp phân tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương
pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự
biến động của các chỉ tiêu kinh tế.
      Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp
tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương
pháp liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chổ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn
giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạn và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy, phương pháp số
chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ
tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ
chỉ tiêu bằng thương số.
      Phương pháp tính
       + (a1 – a0)b0c0d0
       + a1(b1 – b0)c0d0
       + a1b1(c1 – c0)d0
       + a1b1c1(d1 – d0)




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                     -15-   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
                                 CHƯƠNG 3
          GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
                  THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
 3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty
      Trụ sở của Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long được đặt ở số 36 đường
Bạch Đằng – Phường 4 Thị Xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh.
      Điện thoại: +84(74)852321, 852465, 852390
      Mã số thuế: 2100307704
      Fax: +84(74)852078
      Ngành nghề hoạt động
      - Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản
đông lạnh.
      - Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản.
      - Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục
vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu.
 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
      Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long tiền thân là xí nghiệp đông lạnh 2-9
được thành lập và bắt đầu hoạt động vào năm 1986. Năm 1989, khi liên hiệp các
xí nghiệp thuỷ sản Cửu Long được thành lập và có chức năng kinh doanh xuất –
nhập khẩu trực tiếp, các xí nghiệp đông lạnh 2-9 là một trong ba đơn vị trực
thuộc có nhiệm vụ sản xuất giao thành phẩm xuất khẩu qua liên hiệp.
      Cùng với việc tái lập tỉnh Trà Vinh năm 1992, ngành thuỷ sản tỉnh Trà
Vinh tiến hành sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc, trong đó có xí nghiệp 2-9 (công
suất 1.500 tấn sản phẩm/năm) được xác nhập vào liên hiệp và chuyển thành
Công ty Cổ phần Thuỷ sản Cửu Long theo quyết định số 423/QĐ-UBT ngày 22-
10-1992 của Chủ tịch Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
      Năm 1998 trước yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm của thị
trường nước ngoài, tỉnh uỷ Uỷ Ban nhân dân tỉnh là sở thuỷ sản đã chỉ đạo củng
cố toàn diện Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long. Cuối năm 1998 Uỷ Ban nhân
dân ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới phân xưởng 2. Từ đó

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -16-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
năng lực sản xuất của công ty đã được nâng lên. Công ty đã chế biến được những
mặt hàng thuỷ sản có giá trị gia tăng, tạo bước ngoặt mới trong việc thực hiện chỉ
tiêu kinh ngạch xuất khẩu.
      Để tiếp tục phát triển sản xuất kinh doanh, năm 2002 công ty đã xây dựng
kho đông lạnh 300 tấn và cải tạo, nâng cấp phân xưởng 1 để hoàn thiện nhà
xưởng sản xuất, hệ thống máy móc thiết bị đảm bảo các chỉ tiêu vi sinh, chất
lượng của các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và thoả mãn ngày càng
tốt hơn các yêu cầu của khách hàng tạo bước phát triển bền vững cho doanh
nghiệp.
      Ngày3-07-2003 Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có quyết định số
61/2003/QĐ-UBT về việc tiến hành cổ phần hoá Công ty thuỷ sản Cửu Long tỉnh
Trà Vinh. Đến đầu năm 2005 Công ty đã hoàn tất quá trình cổ phần hoá và được
đăng ký kinh doanh tỉnh Trà Vinh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
583000019 ngày 22-02-2005.
      Năm 2006 tiếp tục chủ trương giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu Nhà nước trong
vốn điều lệ của Công ty nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tăng
cường các cổ đông chiến lược đặc biệt các cổ đông đầu vào và đầu ra, Công ty tổ
chức bán đấu giá cổ phần sở hữu Nhà nước.Cổ phần sở hữu của Nhà nước đã
giảm từ 86,44% xuống còn 46,44% trong vốn điều lệ.
      Năm 2007 Công ty đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng kho dự trữ đông
công suất 1.000 tấn, nâng cao năng suất trữ đông lên 1.450 tấn, từ đó chất lượng
thành phẩm trong quá trình trữ đông luôn được đảm bảo.
      Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 đến
2010, trong năm 2007 Công ty đã phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Hiện
nay tỉ lệ vốn thuộc sở hữu Nhà nước chỉ còn chiếm 30,65% trong vốn điều lệ
Công ty.




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -17-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY
 3.2.1 Cơ cấu tổ chức
      Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các phòng
ban vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa thực hiện nghiệp vụ cấp trên
giao phó.
      Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt
chẽ với nhau làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ.




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                -18-    SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                                                              Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận




                                             Đại hội đồng cổ đông

                                                                            Ban kiểm soát


                                              Hội đồng quản trị



                                                Tổng giám đốc




       Phó tổng giám đốc SXKD                                                     Phó tổng giám đốc SXKD




   Phòng            Phòng            Phòng          Phòng              Phòng           BGĐ             BGĐ
 Kinh doanh         Kế toán          TCHC           KTCN            Kiểm nghiệm       NM ĐL          NT nuôi cá

                                     SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY


GVHD:HỒ HỒNG LIÊN             -19-   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
        http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
       Ghi chú:                  : quan hệ chỉ đạo
                                 : Quan hệ phối hợp
 3.2.2 Chức năng của các phòng ban
  3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng
       a/ Ban Giám Đốc (gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc)
       - Quản lý, điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động hàng ngày của công
ty, chuyên sâu công tác tổ chức, bảo vệ nội bộ, thi đua khen thưởng, tiền lương
và quan hệ đối ngoại.
       - Quyết định giá cả và ký kết các hợp đồng quan trọng, xét duyệt các
khoản thu, chi tài chính thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
       - Tổ chức thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng Quản Trị
theo điều lệ của công ty.
       - Giám Đốc điều hành công việc theo chế độ thủ trưởng, trường hợp có bất
đồng ý kiến trong Ban Giám Đốc thì quyết định sau cùng thuộc về Giám Đốc,
các phó Giám Đốc phải thi hành. Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng
Quản Trị về thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả sản xuất kinh doanh hàng
năm.
       b/ Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất kinh doanh
       - Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực thu mua nguyên liệu
và kinh doanh nhập khẩu.
       - Quyết định giá cả và ký kết hợp đồng khi được uỷ quyền của Giám Đốc.
Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép.
       - Theo dõi đôn đốc nhà máy đông lạnh sản xuất đúng tiến độ và yêu cầu
của các hợp đồng đã ký.
       - Thay mặt Giám Đốc xử lý các công việc khi Giám Đốc đi vắng. Chịu
trách nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ
quyền thực hiện.
       c/ Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất
       - Tham mưu và giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực vận hành và cải
tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng.
       - Giúp việc cho Giám Đốc trong việc vận hành bảo dưỡng, bảo trì, sữa
chữa hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất.

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -20-      SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      - Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vào quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất
lượng sản phẩm.
      - Nghiên cứu và cải tiến quy trình sản xuất trên cơ sở điều kiện sản xuất
hiện tại của công ty để đạt hiệu quả cao nhất.
      - Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép, chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ quyền
thực hiện.
      d/ Kế toán Trưởng
      - Tham mưu, giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán.
      - Lãnh đạo bộ phận kế toán, phân công phân nhiệm từng cán bộ nhân viên
thuộc quyền phù hợp chức năng chuyên môn, phát huy hiệu quả nguồn nhân lực
để đảm bảo hoàn thành công việc.
      - Chịu trách nhiệm chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng nguyên tắc tài
chính Doanh nghiệp, kiểm tra giám sát đề xuất thu chi, thanh quyết toán, hạch
toán kế toán đúng quy định hiện hành.
      - Theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Tham mưu và đề
xuất cho Giám Đốc các biện pháp thu đối với các khoản thu, và cân đối nguồn
vốn để trả đối với các khoản phải trả.
      - Cân đối nguồn vốn, đảm bảo khả năng huy động và chuyển đủ vốn cho
việc thu mua nguyên liệu phục vụ chế biến hàng xuất khẩu, tham mưu đề xuất
cho Giám Đốc trong vệc sử dụng vốn đúng mục đích.
      - Theo dõi nguồn tiền thanh toán từ các hợp đồng xuất khẩu, chỉ đạo bộ
phận xuất nhập khẩu về thủ tục tạm nhập tái xuất của các lô hàng nhập khẩu từ
lúc nộp hồ sơ cho tới lúc hoàn tất.
   3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh
      - Giúp việc cho Ban Giám Đốc về: công tác tổ chức và quản lý nhân sự;
bảo vệ nội bộ; lao động và tiền lương; công tác tuyển, đào tạo và qui hoạch cán
bộ; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật và
của công ty; công tác lao động chính trị tư tưởng đối với cán bộ, công nhân viên.
      - Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự nội bộ; đề xuất giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công nhân viên và quần chúng nhân dân có liên



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                     -21-   SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
quan; đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn những tiêu cực trong quản lý, bảo
vệ tài sản Công ty và giải quyết các vụ việc tiêu cực phát sinh.
      - Xây dựng nội quy cơ quan, nội quy lao động. Thực hiện các quy định về
bảo hộ lao động, giải quyết các chế độ chính sách có liên quan đến người lao
động. Quản lý khu tập thể và lực lượng bảo vệ cơ quan, dân quân tự vệ, tổ tự
quản; tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão.
      - Kết hợp với các phòng ban kiểm tra và cải thiện điều kiện làm việc; môi
trường lao động trong toàn công ty.
      - Tiếp nhận công văn đến và trình công văn, phát hành công văn đi, bảo
quản và lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Tổng hợp báo cáo tình hình trong tuần.
      - Chịu trách nhiệm về công tác quản trị, quản lý tái sản chung của văn
phòng.
      - Thực hiện các nghiệp vụ khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc Công ty.
   3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh
      - Giúp việc cho Ban Giám Đốc về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
(bao gồm kế hoạch ngắn – trung và dài hạn), kế hoạch sửa chữa lớn hoặc đầu tư
xây dựng cơ bản, đầu tư mở rộng và đầu tư mới.
      - Tham mưu đề xuất cho Ban Giám Đốc giá mua nguyên liệu, thị trường
tiêu thụ, theo dõi tiến bộ sản xuất kinh doanh (tháng, quý, năm), tiến độ thực hiện
các hợp đồng kinh tế, chỉ đạo thực hiện công tác xuất – nhập khẩu hàng hoá.
      - Lập và đề xuất mức nguyên, nhiên, vật liệu, cung ứng vật tư, bao bì và
hoá chất cho sản xuất. Quản lý kho, điều vận thông dịch, phiên dịch, fax, email.
Truy cập thông tin phục vụ yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh..
      - Kết hợp với phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm thiết kế in ấn, kiểm tra các
thông tin trên bao bì và đặt bao bì phục vụ sản xuất. Kết hợp với nhà máy đông
lạnh để nắm tiến độ sản xuất hàng theo hợp đồng nhằm tham mưu cho Ban Giám
Đốc ra quyết định thu mua nguyên liệu, đảm bảo chuyển đầy đủ và kịp thời cho
sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
      - Chỉ đạo tổ thu mua nguyên liệu hoạt động theo đúng quy chế hoạt động
đã ban hành.
      - Chịu trách nhiệm thống kê số liệu sản xuất kinh doanh hàng ngày để tổng
hợp báo cáo theo từng tháng, quý năm cho cấp trên và các ngành có liên quan.

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -22-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để phân tích và báo cáo
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Nghiên cứu đề xuất
và xây dựng các phương án chiến lược và hoạch định sách lược kinh doanh cho
Doanh nghiệp.
      - Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc thực hiện nghiệp vụ hạch
toán, các chế độ chính sách về quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê kế toán,… tổ
chức kiểm tra và điều hành bộ phận nghiệp vụ kế toán, báo cáo quyết toán đúng,
đầy đủ theo quy định, chịu trách nhiệm cân đối nguồn vốn, chủ động t ìm kiếm và
lập kế hoạch, huy động vốn kịp thời cho hoạt động kinh doanh, cân đối vòng
quay vốn và báo cáo kết quả kinh doanh cho từng kỳ và từng thương vụ.
   3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm
      - Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn công việc, tài liệu đào tạo,
các phương pháp kiểm tra, kiểm soát quy trình. Thu thập xây dựng các tiêu
chuẩn, quá trình, quy định liên quan đế hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, an
toàn vệ sinh thực phẩm theo luật định.
      - Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng sản phẩm, giám sát việc thực
hiện và tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình và yêu cầu của khách hàng. Giám sát hoạt
động kiểm soát chất lượng tại nhà máy đông lạnh và tổ chức quản lý chất lượng
để đạt được hiệu quả cao nhất trong quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
      - Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm những vấn liên quan đến chất lượng
sản phẩm, cải tiến quy trình công nghệ. Phát hiện và phân tích các vấn đề phát
sinh trong quá trính sản xuất, đề xuất cải tiến các biện pháp khắc phục phòng
ngừa nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất.
      - Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, xây dựng quy trình, làm hàng
mẫu đáp ứng theo yêu cầu của Công ty và khách hàng, sau đó chuyển giao công
nghệ cho nhà máy đông lạnh.
      - Kiểm tra giám sát điều kiện an toàn vệ sinh của nhà máy đông lạnh, các
đại lý chuyển nguyên liệu cho Công ty và những nơi Công ty gởi hàng gia công.
      - Biên soạn tài liệu, bổ sung hiệu chỉnh các tài liệu, tiêu chuẩn quy trình,
quy định hướng dẫn công việc và điều kiện thực tế sản xuất của Công ty.
      - Tham gia kiểm hàng ở nơi khác khi Công ty có yêu cầu mua hàng ở các
Công ty .khác.

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -23-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                   Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      - Lấy mẫu phân tích kiểm nghiệm vi sinh, kháng sinh đối với các công
đoạn trong quy trình sản xuất và mẫu vệ sinh công nghiệp, nước sử dụng của nhà
máy đông lạnh.
      - Kiểm soát vi sinh 100% các lô hàng do nhà máy sản xuất.
      - Phối hợp các phòng kinh doanh và nhà máy chuẩn bị cho việc kiểm định
lô hàng trước khi xuất theo quy định đối với cơ quan chức năng.
      - Báo cáo kết quả kiểm nghiệm đến Ban Giám Đốc và các phòng ban có
liên quan.
      - Giám sát việc thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của
nhà máy đông lạnh và những nơi Công ty gửi hàng gia công. Kết hợp với các bộ
phận liên quan, xác định, phân tích tìm nguyên nhân gây mất an toàn cho sản
phẩm và báo cáo Ban Giám Đốc. Trưởng phòng có trách nhiệm xin ý kiến chỉ
đạo và tổ chức thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa khi các tiêu chuẩn về
vi sinh/kháng sinh vượt quá giới hạn cho phép.
      - Xác định các nguyên nhân đề xuất hành động khắc phục, phòng ngừa đế
Ban Giám Đốc và các bộ phận có liên quan khi phát hiện sản phẩm có nguy cơ
mất an toàn yêu cầu vệ sinh thực phẩm.
      - Bảo mật thông tin theo quy định hiện hành của Công ty.
      - Cập nhật thẩm tra hồ sơ theo quy định cung cấp các hồ sơ kết quả kiểm
nghiệm đến các bộ phận liên quan và cho khách hàng theo yêu cầu. Truy xuất
nguồn gốc xuất lô hàng sản xuất.
      - Tham gia vào các chương trình đánh giá từ các đoàn đánh giá bên ngoài
và đánh giá nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng chung của Công ty.
   3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh
      - Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản theo hợp đồng sản xuất
được triển khai theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của
ngành và tiêu chuẩn của từng khách hàng.
      - Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng tại Công ty. Quản lý sản phẩm trong suốt quy trình sản xuất từ khâu tiếp
nhận nguyên liệu sản phẩm, bảo quản hàng hoá trong kho lưu trữ đông theo đúng
quy định.



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -24-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      - Điều hành sản xuất, quản lý lao động trong nhà máy, thực hiện tốt công
tác bảo hộ lao động, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao tay nghề
cho công nhân.
      - Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị hệ
thống điện chiếu sáng, nước đá, cấp thoát nước, dụng cụ vật tư bảo đảm tốt cho
sản xuất.
3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ
      Tổng số lao động đến 30/11/2008: 1.037 người.
      - Phân theo loại lao động: gián tiếp: 66 người; trực tiếp và phụ trợ: 971
người.
      - Phân theo giới tính: nam: 185 người; nữ 852 người.
      - Phân theo trình độ: Đại học/ Cao đẳng: 71 người; Trung cấp: 62 người;
Công nhân chế biến, công nhân kỹ thuật từ bậc 1 đến bậc 6: 904 người.
3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT
      - Hình thức sỡ hữu vốn: là loại hình Công ty cổ phần.
      - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và chế biến thuỷ hải sản.
      - Ngành nghề kinh doanh:
         + Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản
đông lạnh.
         + Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản.
         + Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục
vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu.
3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG
         Ngày nay các Doanh nghiệp thuỷ hải sản phải đạt được tiêu chuẩn
HACCP, khuyến khích xây dựng tiêu chuẩn ISO 900. Ngoài ra còn nhiều tiêu
chuẩn khắc khe khác buộc các Doanh nghiệp phải đáp ứng để đưa hàng hoá tiêu
thụ trong nước và xuất khẩu.
      Đặc biệt, trong thời gian gần đây các mặt hàng thuỷ hải sản của Việt nam
khi xuất khẩu ra nước ngoài liên tục bị phát hiện có dư lượng kháng sinh vì vậy
Công ty luôn đưa ra những mục tiêu để đảm bảo chất lượng sản phẩm:
      - Tiếp tục duy trì các vùng nguyên liệu tạo được dây chuyền khép kín
trong sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, không những

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -25-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Công ty giảm được một phần chi phí mà còn giúp cho Công ty có thể kiểm soát
được chất lượng sản phẩm.
      - Tăng cường công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, đào tạo nâng
cao năng lực và kiến thức chuyên môn cho bộ phận KCS để đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
      - Đổi mới trang thiết bị sản xuất cũ, nâng cao tay nghề cho công nhân
thông qua các lớp huấn luyện ngắn hạn.
      Hiện nay, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức
thương mại thế giới (WTO), có đầy đủ các quyền của một thành viên chính thức
thì các nước lại dựng lên hàng rào kỹ thuật. Vì vậy, Công ty luôn cải thiện và đổi
mới kỹ thuật để đưa hàng hoá thâm nhập vào thị trường thế giới.
3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
 3.6.1 Thuận lợi
      - Công ty đã nhận được sự quan tâm ủng hộ của tỉnh uỷ, Uỷ Ban nhân dân
tỉnh, sở công thương, hiệp hội thuỷ sản Việt Nam và các ban ngành có liên quan
trong hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản.
      - Nhờ nguồn nguyên liệu thuỷ sản của Trà Vinh rất dồi dào.
      - Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xuất khẩu nên có nhiều kinh
nghiệm trong mua bán quốc tế, tạo được uy tín và có thị trường xuất khẩu tương
đối ổn định.
      - Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám Đốc với thể cán bộ công
nhân viên.
 3.6.2 khó khăn
      - Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất, nhiên liệu làm
cho chi phí công ty tăng.
      - Đôi khi chất lượng thuỷ sản nguyên liệu chưa cao để làm hàng xuất khẩu
dẫn đến phẩm chất thuỷ sản thấp, bị hạn chế, tăng chi phí chế biến.
3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
      - Đẩy mạnh xuất khẩu các loại thuỷ sản phẩm chất tốt để nâng cao giá trị
gia tăng của thuỷ sản xuất khẩu. Từng bước đa dạng hoá các chủng loại hàng
thuỷ sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh.



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -26-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
      - Tiếp tục duy trì thị trường truyền thống như: Singapore, Hàn Quốc,
Nhật,… mở rộng sang thị trường trung Đông, châu Âu.
       - Sắp xếp điều chỉnh lại lao động, các bộ phận tinh gọn, hiệu quả, phối
hợp theo qui mô hình thức mới, cố gắng đưa năng suất lao động tăng lên từ bằng
đén cao hơn năm trước với mức lượng cao hơn.
       - Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tấp thể cán bộ công nhân viên,
phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí tuệ của người lao động, tạo nên ssức
mạnh thống nhất tư Ban Giám Đốc đến người lao động cùng nhau đưa Công ty
phát triển.




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                 -27-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                    Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
                                           CHƯƠNG 4
               PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
                               ĐẾN LỢI NHUẬN


4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY
 4.1.1 Tình hình biến động doanh thu
      Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi giá trị từ hình thái
hiện vật sang hình thái tiền tệ tạo ra doanh thu, đó là toàn bộ số tiền bán hàng hoá
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại,
nó thể hiện mặt giá trị là tích số giữa khối lượng hàng hoá tiêu thụ và giá bán/đơn
vị hàng hoá. Do Doanh nghiệp coi vấn đề lợi nhuận gắn liền với doanh thu. Vì
vậy, ta cần nghiên cứu tình hình biến động của doanh thu qua thời gian.
      Từ bảng 1 trang 29 ta thấy:
      + Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 113.721
triệu đồng so với năm 2006 (tức tăng 22,84%), điều này cho thấy tình hình tiêu
thụ sản phẩm tăng về mặt khối lượng hoặc giá bán. Nhưng năm 2008 tình hình
kinh doanh của Công ty có phần giảm về doanh thu so với năm 2007 (giảm 9.685
triệu đồng tức giảm 2,85%), nhưng mức giảm không đáng kể. Việc giảm doanh
thu có thể do ảnh hưởng của tình hình chung về khủng hoảng kinh tế thế giới, do
đó nhu cầu của khách hàng trên các nước giảm, điều này ảnh hưởng đến mức tiêu
thụ sản lượng sản phẩm của Công ty.
      + Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2007 tăng 939 triệu đồng (tức tăng
80,88%) so với năm 2006 và năm 2008 tăng đáng kể hơn so với năm 2007 (tăng
7.867 triệu đồng tức tăng 374,62%). Phần doanh thu tài chính của Công ty tăng
là chủ yếu do khoản chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gởi ngân hàng.
      + Doanh thu khác tăng, giảm chủ yếu là do khoản thanh lý tài sản cố định
và tiền thưởng xuất khẩu. Năm 2007 giảm 2.385 triệu đồng (giảm 91,77%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm nhưng không đáng kể so với năm 2007 (giảm
132 triệu đồng tức giảm 61,68%). Việc giảm doanh thu khác giữa các năm là do
số lượng tài sản cố định của Công ty không có phần tài sản thanh lý và tiền
thưởng thu từ việc xuất khẩu giảm.

GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                   -28-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                                                                           Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận




                           BẢNG 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ NĂM 2006 – 2008
                                                                                                                   Đơn vị tính: Triệu đồng
                         Năm 2006                   Năm 2007             Năm 2008               2007/2006               2008/2007
      Chỉ tiêu        Số tiền        %           Số tiền    %         Số tiền       %        Số tiền        %       Số tiền        %

Tổng doanh thu         501.669          100      613.944       100     604.259      100       112.275     122,38      (9.685)      98,41

Doanh thu thuần từ
hoạt động SXKD         497.909      99,25        611.630    99,61      594.210     98,34      113.721     122,84     (17.420)      97,15

Doanh thu từ hoạt
động tài chính           1.161          0,23       2.100       0,34      9.967      1,65            939   180,88       7.867      474,62

Doanh thu khác                                                                                                          (132)
                         2.599          0,52         214       0,05         82      0,01       (2.385)      8,23                   38,32


                                         (Nguồn: Phòng Kế toán công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long)




GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                -29-          SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
          http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net
                                  Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
        Việc tăng giảm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ
hoạt động tài chính, doanh thu khác qua các năm sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh
thu và đây cũng là phần quan trọng quyết định đến tình hình lợi nhuận của Công
ty.
      4.1.2 Tình hình biến động chi phí
        Chi phí kinh doanh là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Đó là tổng giá trị các khoản làm
giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các
khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ
hũu.
        Từ năm 2006 đến nay, giá nguyên liệu thuỷ hải sản biến động thất thường
do nhiều nguyên nhân như con giống, thời tiết, ô nhiễm môi trường,… làm ảnh
hưởng đến việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. Đây là mối quan tâm
lớn cho những Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng thuỷ hải sản ở nước ta. Hơn
nữa, đây là mặt hàng kinh doanh phần lớn phục vụ cho xuất khẩu. Vì vậy, việc hạ
thấp chi phí sản xuất sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh khi đưa hàng ra chào bán và
kinh doanh ở thị trường nước ngoài. Do đó, việc phân tích biến động về chi phí
có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí từ đó nâng
cao lợi nhuận cho Công ty.
        Từ bảng 2 trang 32 cho ta thấy tình hình chi phí của Công ty là biến động
tương đối.
        + Giá vốn hàng bán
       Năm 2006 là 473.021 triệu đồng chiếm tỷ lệ 95,54% trong tổng chi phí.
       Năm 2007 chiếm 94,12% tức 576.901 triệu đồng trong tổng chi phí.
       Năm 2008 chiếm 91,20 % tức 543.270 triệu đồng trong tổng chi phí.
        Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng 94.880 triệu đồng (tức tăng 20,06%) so
với năm 2006 và năm 2008 giảm 24.631 triệu đồng (tức giảm 4,34%) so với năm
2007. Giá vốn hàng bán tăng giảm là do việc thu mua nguyên liệu tăng giảm về
mặt số lượng và giá cả. Nhưng việc tăng hay giảm giá vốn hàng bán phần lớn
ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, vì đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng
trực tiếp đến tổng doanh thu của Công ty.



GVHD:HỒ HỒNG LIÊN                  -30-     SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
http://www.kinhtehoc.net
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf
luan van tot nghiep ke toan (54).pdf

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Nguyễn Công Huy
 
10 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 409365910 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 4093659sieutoc007
 
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Nguyễn Công Huy
 

What's hot (17)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cáp quang việ...
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
 
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)Luan van tot nghiep ke toan (Good)
Luan van tot nghiep ke toan (Good)
 
12816
1281612816
12816
 
10 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 409365910 trần huy cường 4093659
10 trần huy cường 4093659
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp thương mại, 9đ
 
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
Đề tài: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty môi trường, HOT, 9đ
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9...
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAYKế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trà, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOTĐề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
 
Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)Luan van tot nghiep ke toan (12)
Luan van tot nghiep ke toan (12)
 
Quy định của pháp luật về cấp giấy phép lao động nước ngoài
Quy định của pháp luật về cấp giấy phép lao động nước ngoàiQuy định của pháp luật về cấp giấy phép lao động nước ngoài
Quy định của pháp luật về cấp giấy phép lao động nước ngoài
 

Viewers also liked

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOCLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOCNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).docNguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfNguyễn Công Huy
 

Viewers also liked (9)

Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOCLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOC
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (24).DOC
 
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdfluan van tot nghiep ke toan (48).pdf
luan van tot nghiep ke toan (48).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdfluan van tot nghiep ke toan (62).pdf
luan van tot nghiep ke toan (62).pdf
 
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).docLuan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).doc
Luan van tot nghiep quan tri kinh doanh quoc te (21).doc
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
 
Ngô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.docNgô Thị Thúy An.doc
Ngô Thị Thúy An.doc
 
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
 
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdfluan van tot nghiep ke toan (39).pdf
luan van tot nghiep ke toan (39).pdf
 
TRUONG THI HUYEN TRANG.doc
TRUONG THI HUYEN TRANG.docTRUONG THI HUYEN TRANG.doc
TRUONG THI HUYEN TRANG.doc
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (54).pdf

Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2danggiang0307
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfNguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...luanvantrust
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Nguyễn Công Huy
 
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1anhvotinh
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfNguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Nguyễn Công Huy
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...sividocz
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Nguyễn Công Huy
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...sividocz
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Lan Nguyễn
 

Similar to luan van tot nghiep ke toan (54).pdf (20)

Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
 
Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)Luan van tot nghiep ke toan (10)
Luan van tot nghiep ke toan (10)
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdfluan van tot nghiep ke toan (59).pdf
luan van tot nghiep ke toan (59).pdf
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)Luan van tot nghiep ke toan (20)
Luan van tot nghiep ke toan (20)
 
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1
Bao cao phuong_duy(đã sửa)-1
 
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdfluan van tot nghiep ke toan (4).pdf
luan van tot nghiep ke toan (4).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)Luan van tot nghiep ke toan (4)
Luan van tot nghiep ke toan (4)
 
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...Đề tài  giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
Đề tài giải pháp cải thiện năng lực tài chính công ty điện tử, viễn thông, Đ...
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy LongĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
 
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tôKế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
 
Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)Luan van tot nghiep ke toan (31)
Luan van tot nghiep ke toan (31)
 
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...
Khóa Luận Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Đầ...
 
Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681Bao cao thuc tap nhan104681
Bao cao thuc tap nhan104681
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
 
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận dự án đầu tư, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú ThànhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAYĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
 

More from Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

More from Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

luan van tot nghiep ke toan (54).pdf

  • 1. www.kinhtehoc.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ & QTKD LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: HỒ HỒNG LIÊN NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN MSSV: 4053654 Lớp: Kế toán tổng hợp-K31 Cần Thơ 2009 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian thực hiện, để bài luận văn có thể hoàn thành, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ, sự đóng góp ý kiến rất nhiều từ các thầy cô và các anh chị trong Công ty. Nay, tôi xin chân thành cảm ơn - Các quí thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các thầy cô thư viện trường Đại học Cần Thơ, và đặc biệt là giáo viên đã hướng dẫn tôi thực hiện bài luận văn này! - Các anh chị, cô chú trong các phòng ban của Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long đặc biệt là phòng kế toán đã góp ý kiến và hướng dẫn tôi hoàn thành bài luận văn này! Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện bài luận văn, do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan, cũng như những hạn chế về mặt thời gian nên bài luận văn không thể tránh khỏi vẫn còn một vài sai sót. Mong quí thầy cô và các bạn thông cảm! Tôi rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô v à các bạn để giúp cho bài luận văn càng được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Cuối cùng, chúc thầy cô và các bạn luôn dồi dào sức khỏe, học tập tốt và đạt nhiều thành công trong công việc. Ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài luận văn do chính tôi thực hiện, số liệu được thu thập tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long hoàn toàn trung thưc và có sự đồng ý của Ban lãnh đạo Công ty. Đề tài không trùng với đề tài nào. Ngày tháng năm 2009 Sinh viên thực hiện NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng năm 2009 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên người hướng dẫn: Hồ Hồng Liên Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán Cơ quan công tác: Trường Đại Học Cần Thơ Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Huyền Trân Mã số sinh viên: 4053654 Chuyên ngành: Kế toán tổng hợp Tên đề tài: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long – Trà Vinh NỘI DUNG NHẬN XÉT 1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- 2. Về hình thức --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- 3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN -- http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn ---------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- 5. Nội dung và kết quả đạt được ---------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- 6. Các nhận xét khác --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- 7. Kết luận --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------------------------------------- Cần Thơ, ngày -------- tháng --------- năm 2009 Giáo viên hướng dẫn HỒ HỒNG LIÊN GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày tháng năm 2009 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………….... … 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI …………………………………………………. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………. …. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………… 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ……………………………………………………… 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ………………………………………. 3 1.3.1 Không gian nghiên cứu ………………………………………........... 3 1.3.2 Thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 3 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………… 3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………………………………. 4 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN ……………………………………………… 4 2.1.1 Mô hình nghiên cứu ………………………………………………. 4 2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận …………………………………………… 5 2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận …………………………………. 5 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận ……………………………………… 6 2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận ……………………………………………. 6 2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận ……………………………………………. … 7 2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận ………………………………. 7 2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối ……………………………………………... 7 2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối …………………………………………...... 11 2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận ……………………………. 12 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………….. 13 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu …………………………………….. 13 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu …………………………………… 13 2.2.2.1 Phương pháp so sánh ………………………………………. 13 2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn ……………………………. 14 2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch ……………………... 15 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH……………………………….. 16 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY……… 16 3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty …………………………………… 16 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty …………………….. 16 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY …………………………………. 18 3.2.1 Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………… 18 3.2.2 Chức năng của các phòng ban ……………………………………… 20 3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng …… 20 3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh …………………… 21 3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh …………………... 22 3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòngkỹ thuật và kiểm nghiệm ……... 23 3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh …………………... 24 3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ …………………………………………………. 25 3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT ……………. 25 3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG …… 25 3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY ……………………….. 22 3.6.1 Thuận lợi …………………………………………………………… 26 3.6.2 khó khăn ………………………………………………………….. 26 3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ………………… 26 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ………………………………………………………………. 28 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY ……………………………………………………………. 28 4.1.1 Tình hình biến động doanh thu …………………………………... .. 28 4.1.2 Tình hình biến động chi phí ……………………………………... . . 30 4.1.3 Tình hình biến động lợi nhuận …………………………………… 33 4.1.4 Phân tích doanh thu – chi phí – lợi nhuận ……………………….. 35 4.2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN ……. 39 4.2.1 Khối lượng hàng hoá tiêu thụ ………………………………………... 39 4.2.1.1 Tình hình tiêu thụ theo các nhóm mặt hàng ……………………… 39 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh 4.2.1.2 Tình hình tiêu thụ theo phương thức bán nội địa ……………….. 44 4.2.1.3 Tình hình tiêu thụ theo phương thức xuất khẩu ………………….. 44 4.2.1.4 Tình hình doanh thu theo nhóm các mặt hàng …………………… 46 4.2.1.5 Tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng nội địa ………… 47 4.2.1.6 Tình hình doanh thu theo phương thức xuất khẩu ………………. 47 4.2.1.7 Phân tích doanh thu, số lượng và giá cả ………………………… 50 4.2.2 Nhân tố giá vốn hàng bán ………………………………………. …. 56 4.2.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp …………………. 59 4.2.4 Nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ …………………………………. 61 4.3 MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY …………………………………………... 64 CHƯƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM LÀM GIẢM CHI PHÍ VÀ TĂNG LỢI NHUẬN CHO CÔNG TY ……………………………. .. 69 5.1 TĂNG DOANH SỐ BÁN ………………………………………………. 69 5.2 GIẢM CHI PHÍ ……………………………………………………….. 70 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………… 71 6.1 KẾT LUẬN …………………………………………………………….. 72 6.2 KIẾN NGHỊ …………………………………………………………… 73 6.2.1 Đối với Nhà nước ……………………………………………………. 73 6.2.2 Đối với công ty ………………………………………………………. 74 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh DANH MỤC BIỂU BẢNG Bảng 1: Tình hình biến động doanh thu từ năm 2006 - 2008………………. 29 Bảng 2: Biến động chi phí từ năm 2006 - 2008………………………… 32 Bảng 3: Tình hình lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…... 34 Bảng 4: Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận từ năm 2006 - 2008…………… 36 Bảng 5: Tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng từ năm 2006 - 2008……... 42 Bảng 6: Tình hình tiêu thụ theo hình thức bán nội địa và xuất khẩu từ năm 2006 - 2008……………………………………………………….. 43 Bảng 7: Tình hình doanh thu theo từng mặt hàng từ năm 2006 – 2008………...48 Bảng 8: Tình hình doanh thu theo hình thức bán nội địa và xuất khẩu từ năm 2006 – 2008……………………………………………. 49 Bảng 9: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng tôm từ năm 2006 – 2008…. 51 Bảng 10: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng tôm từ năm 2006 – 2008………………………………………………………….. 52 Bảng 11: Doanh thu – Số lượng – Giá cả mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008….. 53 Bảng 12: Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của mặt hàng cá từ năm 2006 – 2008……… ………………………………………………. 54 Bảng 13: chi phí giá vốn hàng bán từ năm 2006 – 2008…………………. 57 Bảng 14: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp từ năm 2006 – 2008………………………………………………………. 60 Bảng 15: Tỷ suất lãi gộp/doanh thu từ năm 2006 -2008.…………………. 62 Bảng 16: Tỷ suất giá vốn hàng bán các mặt hàng từ năm 2006 – 2008…. . 62 Bảng 17: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 – 2008….. . 65 Bảng 18: Tổng kết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2006 – 2008……………………………………………….67 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh DANH MỤC HÌNH Trang Sơ đồ1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty …………………………… … 19 Biểu đồ 1: Tình hình Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận………………………. 38 Biểu đồ 2: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2006…………………… 40 Biểu đồ 3: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2007……………………. 40 Biểu đồ 4: Tỷ trọng (%) từng mặt hàng tiêu thụ năm 2008 …………………… 40 Biểu đồ 5: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2006………………….45 Biểu đồ 6: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2007………………….45 Biểu đồ 7: Tỷ trọng tiêu thụ sản phẩm của công ty năm 2008………………. 46 GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh CHÚ THÍCH LN: lợi nhuận DT: doanh thu CP: chi phí GVHB: giá vốn hàng bán CPBH: chi phí bán hàng CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bùi Văn Trịnh (2006). Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh, Đại học Cần Thơ. 2. Nguyễn Thị Mỵ, Phan Đức Dũng (2006). Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê. 3. TS. Phạm Văn Được, Đặng Thị kim Cương (2005). Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản tổng hợp TP HCM 4. Website www.fistenet.gov.vn www.vnn.vn GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh GVHD:HỒ HỒNG LIÊN SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Những cải cách kinh tế mạnh mẽ trong gần hai thập kỷ đổi mới vừa qua đã mang lại cho Việt Nam những thành quả bước đầu rất đáng phấn khởi. Việt Nam đã tạo ra được một môi trường kinh tế có tính cạnh tranh và năng động hơn bao giờ hết. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần được khuyến khích phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc hoạt động các nguồn lực xã hội phục vụ cho tăng trưởng kinh tế. Các quan hệ kinh tế đối ngoại đã trở nên thông thoáng hơn, thu hút được ngày càng nhiều các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, mở rộng thị trường cho hàng hóa xuất khẩu và phát triển thêm một số lĩnh vực hoạt động tạo ra nguồn thu ngoại tệ ngày càng lớn như du lịch dầu thô, xuất khẩu thuỷ sản, xuất khẩu lao động, tiếp nhân kiều hối… Hiện nay, Việt Nam được biết đến như là một đất nước của nông nghiệp. Trong đó ngành ngư nghiệp (đánh bắt và nuôi trồng) là ngành mũi nhọn hàng đầu mang lại hiệu quả kinh tế cho Việt Nam hàng triệu USD mỗi năm. Khi đó, ngành thủy sản là một trong những ngành đầu tiên tham gia vào câu lạc bộ “tỷ USD” trong nhiều năm và là một trong những ngành tham gia xóa đói giảm nghèo, tạo nên nhiều tỷ phú chân đất trong cả nước. Chính nguồn lợi được thiên nhiên ưu đãi cùng với điều kiện tự nhiên phù hợp với các đối tượng nuôi như cá da trơn, tôm sú đang là nhu cầu của giới sành điệu trên thế giới. Và dĩ nhiên rằng chính phủ tạo mọi điều kiện tốt nhất để ngành thủy sản vươn cao, bay xa hơn nữa. Chính những thành quả đã đạt được mà việc gia tăng sản lượng xuất khẩu cũng chính là một thách thức không nhỏ cho các nhà chăn nuôi , nhà xuất khẩu về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng khi tiêu thụ trên thế giới. Cũng như nhiều ngành khác, thủy sản không chỉ có thuận lợi, từ khi Việt Nam gia nhập WTO, không dưới mười lần ngành thủy sản phải đối phó với các rào cản kỹ thuật của các nước trên thế giới nhằm cảnh báo hoặc hạn chế kim ngạch xuất khẩu của việt nam. Và trong nền kinh tế thị trường điều tiết của Nhà nước như Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải năng động nắm bắt thị GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -1- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trường để kịp thời đáp ứng nhu cầu của thị trường, tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường về tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, là một tế bào trong nền kinh tế với chức năng sản xuất và phân phối sản xuất của chính công ty làm ra. Để bán được nhiều sản phẩm, công ty phải thõa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng mình. Vì vậy, trong quá trình sản xuất kinh doanh một khi đã làm khách hàng ưa chuộng sản phẩm của công ty, thì công ty tiêu thụ được số lượng sản phẩm đáng kể với giá hợp lý, từ đó thu lợi nhuân cao tạo cơ sở phát triển vững mạnh cho chính công ty. Đồng thời giải quyết được việc làm tại địa phương. Tuy nhiên, lợi nhuận Công ty nhận được trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng chịu nhiều sự ảnh hưởng của các nhân tố như: khối lượng hàng hoá tiêu thụ, giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp…. Lợi nhuận là kết quả quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển tại công ty, đây cũng là vấn đề được nhiều nhà kinh doanh quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng của việc tạo lợi nhuận cho công ty, kết hợp với kiến thức học trên lớp em quyết định chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh” làm đề tài cho mình. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể  Phân tích về chi phí, doanh thu và lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2006- 2008)  Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận - Nhân tố khối lượng hàng hoá tiêu thụ - Nhân tố giá vốn hàng bán - Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết cấu hàng hoá tiêu thụ GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -2- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận  Đưa ra các giải pháp cụ thể, đặt ra những mục tiêu và hướng đi sắp tới nhằm nâng cao lợi nhuận và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.3.1 Không gian nghiên cứu Tại Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long – Trà Vinh. 1.3.2 Thời gian nghiên cứu Số liệu phân tích từ năm 2006 đến năm 2008 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại công ty nhằm giúp công ty có thể giảm tối đa các nhân tố ảnh hưởng xấu, và phát huy mạnh các nhân tố tạo lợi nhuận cao. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -3- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên hàng đầu đối với Doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh mới đứng vững trên thương trường, đủ sức cạnh tranh với các Doanh nghiệp khác, vừa có điều kiện tích luỹ và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phân tích hiệu quả kinh doanh nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế như thế nào, những mục tiêu đặt ra được thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm ra nguyên nhân khách quan, chủ quan và đề ra những biện pháp khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh nghiệp. Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng giúp ích cho việc đánh giá chất l ượng, phương hướng kinh doanh, xác định trình tự sắp xếp và thay thế các nhân tố khi tính toán mức độ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh, xác định xu hướng và mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các nhân tố tích cực và các nhân tố tiêu cực. 2.1.1 Mô hình nghiên cứu Lợi nhuận Doanh thu Chi phí Khối lượng Đơn giá Giá vốn Chi phí Chi phí quản lý hàng bán bán hàng doanh nghiệp Dựa vào mô hình về lợi nhuận ta thấy rõ lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là doanh thu và chi phí. Theo biểu thức về lợi nhuận thì lợi nhuận tăng giảm cùng chiều với doanh thu, còn đối với chi phí thì ngược lại.Tuy nhiên doanh thu và chi phí lại phụ thuộc các yếu tố khác như: GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -4- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Doanh thu phụ thuộc vào hai yếu tố là khối lượng sản phẩm bán ra và giá bán. Nếu Doanh nghiệp có nhiều sản phẩm thì doanh thu còn phụ thuộc vào cơ cấu sản phẩm bán ra. - Về mặt chi phí thì phụ thuộc vào giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Những yếu tố này có mối quan hệ phụ thuộc với nhau, nếu có yếu tố nào thay đổi sẽ làm cho lợi nhuận thay đổi theo. Để hiểu rõ hơn ta tiến hành phân tích ba biểu thức theo mô hình nghiên cứu  Lợi nhuận Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Biến động của lợi nhuận là hiệu số biến động của doanh thu và biến động của chi phí.  Doanh thu Doanh thu = Khối lượng x Đơn giá Biến động về doanh thu là tích số biến động của khối lượng và đơn giá, ta sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để thấy rõ sự biến động.  Chi phí Chi phí = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + chi phí quản lý Doanh nghiệp 2.1.2 Khái niệm về lợi nhuận = Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau, từ đó có những cách tính khác nhau về lợi nhuận. Ngày nay, lợi nhuận được hiểu theo một cách đơn giản là khoản tiền dôi ra giữa doanh thu và tổng chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp hoặc có thể là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí cho hoạt động đó. 2.1.3 Các bộ phận cấu thành lợi nhuận - Lợi nhuận hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trừ giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế theo quy định của pháp luật. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -5- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Lợi nhuận hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn số chi của các hoạt động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua bán trái phiếu, chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gởi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lợi nhuận tham gia góp vốn liên doanh, …. - Lợi nhuận hoạt động khác: là những khoản lợi nhuận mà Doanh nghiệp không dự tính được trước, hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính chất thường xuyên. Những khoản lợi nhuận này có thể do chủ quan hay khách quan đưa tới. 2.1.4 Một số chỉ tiêu về lợi nhuận Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp, là một dữ liệu tổng hợp đánh giá quá trình sản xuất kinh doanh. Do thuế suất qua các năm không ổn định nên việc phân tích dựa trên các chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế  Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.  Tỷ suất lợi nhuận/nguồn vốn kinh doanh Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn hoạt động bình quân trong kỳ sẽ mang về bao nhiêu đồng lợi nhuận. TSLN TSLN DT  X NVKD DT NVKD Như vậy, tỷ suất lợi nhuận phụ thuộc vào hai yếu tố là Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu và Doanh thu/nguồn vốn. 2.1.4.1 Tổng mức lợi nhuận Đây là mức chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên quy mô kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . Tổng mức lợi nhuận của Doanh nghiệp bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. LNtrước thuế = LNthuần + LNtc + LNbt Trong đó: LNthuần: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -6- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận LNtc: lợi nhuận từ hoạt động tài chính LNbt: lợi nhuận bất thường LNthuần = DTthuần – GVHB - CPBH – CPQLDN Trong đó: DTthuần: doanh thu thuần GVHB: giá vốn hàng bán CPBH: chi phí bán hàng CPQLDN: chi phí quản lý doanh nghiệp 2.1.4.2 Tỉ suất lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận là chỉ tiêu tương đối phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu, phản ánh một phần hiệu quả trong hoạt động của doanh nghiệp. Pln   LN  100%  DT Pln: tỉ suất lợi nhuận 2.1.4.3 Các chỉ tiêu khác  Tỉ suất lãi gộp  LG  PLG     100%  DT  PLG: tỉ suất lãi gộp  Tỉ suất giá vốn hàng bán  GVHB  PGVHB     100%  DT  PGVHB:Tỉ suất giá vốn hàng bán 2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đế lợi nhuận Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tuyệt đối và các chỉ tiêu tương đối. 2.1.5.1 Chỉ tiêu tuyệt đối Ta có công thức: LN   q j p j  q j p j t j    q j z j  z BH  z QLDN  Hay LN = DT – GVHB – CPBH – CPQLDN LN = LG – (CPBH + CPQLDN) GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -7- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Trong đó qj; pj; tj; zj lần lượt là khối lượng, giá bán, thuế suất, giá thành sản xuất hàng hoá, dịch vụ. Dựa vào công thức trên ta thấy lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố:  Doanh thu bán hàng (trong đó có khối lượng và giá bán hàng hoá, dịch vụ)  Giá vốn hàng bán  Chi phí bán hàng  Chi phí quản lý doanh nghiệp  Thuế Nếu lợi nhuận xây dựng từ lãi gộp thì chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố lãi gộp nữa và các nhân tố ảnh hưởng đến lãi gộp cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, nếu xí nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm với những giá bán khác nhau thì yếu tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ sẽ ảnh hưởng đến doanh thu nên tất yếu cũng sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận. Phân tích các mức độ ảnh hưởng đến lợi nhuận là xác định mức độ ảnh hưởng của kết cấu các mặt hàng, khối lượng hàng hoá tiêu thụ, giá thành sản xuất, giá bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận kỳ này  LN   q1 j p1 j  q1 j p1 j t1 j   q z  z BH 1  z QLDN 1 1j 1j  Lợi nhuận kỳ trước    q LN   q 0 j p 0 j  q 0 j p 0 j t 0 j  0j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0   Nhân tố khối lượng Nhân tố khối lượng là toàn bộ khối lượng hàng hoá đã được bán ra tiêu thụ theo các phương thức khác. Đây là nhân tố nói lên quy mô của sản xuất kinh doanh. Khi giá cả hàng hoá ổn định khối lượng hàng hoá trở thành nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận, lợi nhuận tăng giảm tỉ lệ với hàng hoá tiêu thụ. Thay đổi khối lượng hàng hoá tiêu thụ trong điều kiện giả định kết cấu mặt hàng và các nhân tố khác không đổi. Lợi nhuận trong trường hợp này tăng, giảm tỉ lệ thuận với khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này so với kỳ trước. Mục đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố khối lượng hàng hoá tiêu thụ đến lợi nhuận. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -8- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận q1, j q 1j p1 j  100   100  k q0 j q 0j p0 j K (hằng số): là tỉ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ q1, j  kq0 j Lợi nhuận trong trường hợp này ký hiệu LN01  LN 01   q1, j p 0 j  q1, p 0 t 0 j    q , 1j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0  Thay q1, j  kq0 j vào ta có LN 01   k q 0 j p 0 j  q 0 p 0 t 0 j    kq0 j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0  Mức độ ảnh hưởng của khối lượng hàng hoá tiêu thụ đến lợi nhuận LN01 là: LNq = LN01 – LN0  Nhân tố kết cấu các mặt hàng Đây là nhân tố chủ quan của Doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ suất của lãi gộp của Doanh nghiệp. Mỗi món hàng hoá có mức lãi gộp khác nhau nên khi thay đổi kết cấu hàng hoá tiêu thụ thì tỷ suất lãi gộp nói chung cũng thay đổi theo. Nhóm hàng có tỷ suất lợi nhuận cao thì đem lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Nếu trong quá trình tiêu thụ, tăng khối lượng hàng hoá tiêu thụ có tỷ suất lợi nhuận cao, giảm khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận thấp thì tỷ suất lợi nhuận bình quân sẽ tăng. Vì vậy, trong kết cấu hàng hoá tiêu thụ tăng khối lượng hàng hoá có tỷ suất lợi nhuận cao thì tổng lợi nhuận sẽ tăng. Gọi q1, j là khối lượng hàng hoá tiêu thụ kỳ này với điều kiện các nhân tố khác không đổi (nghĩa là q1, j = q1j). Lợi nhuận trong trường hợp này là LN02 LN 02   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z 0 j  z BH 0  z QLDN 0  Mức độ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu đến lợi nhuận LNkc = LN02 – LN01  Nhân tố giá vốn hàng bán Trong Doanh nghiệp sản xuất giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất bao gồm ba loại chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong doanh nghiệp thương mại giá vốn hàng bán thực chất là giá mua hàng bao gồm: giá mua hàng, chi phí trong quá trình mua hàng. Nói chung giá vốn là giá nhập kho của doanh nghiệp. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -9- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Thay đổi giá vốn hàng bán kỳ trước bằng giá vốn hàng bán kỳ này. Mục đích của việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận. Lợi nhuận Trong trường hợp này là LN03 LN 03   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 0  z QLDN 0  Mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán đến lợi nhuận là: LNgv = LN03 – LN02 = -  q z   q1 j z 0 j 1j 1j  Như vậy nếu giá vốn hàng bán kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.  Nhân tố chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh cần thiết để tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bao bì, lương nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng, khấu hao tài sản cố định và những chi phí liên quan đến dự trữ và bảo quản hàng hoá. Lợi nhuận kỳ này LN04 LN 04   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN 0  Mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí bán hàng đến lợi nhuận LNBH = LN04 – Ln03 = -(zBH1 – zBH0) Như vậy nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại.  Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ những chi phí chi ra cho việc tổ chức và toàn bộ doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành chính, kiểm toán, quản lý chung. Thay chi phí quản lý kỳ trước bằng chi phí quản lý kỳ này. Mục đích việc thay thế này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN05 LN 05   q1 j p 0 j  q1 j p 0 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN 1  Mức độ ảnh hưởng của nhân tố LNQLDN = LN05 – LN04 = -(zQLDN1 – zQLDN0) Như vậy, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này lớn thì lợi nhuận giảm và ngược lại. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -10- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận  Nhân tố giá bán hàng hoá Thay giá bán hàng hoá kỳ trước bằng giá bán hàng hoá kỳ này. Mục đích của việc làm này nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố giá bán đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN06 LN 06   q1 j p1 j  q1 j p1 j t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN1  Mức độ ảnh hưởng nhân tố giá bán đến lợi nhuận LNG = LN06 – LN05 =  q 1j  p1 j  q1 j p 0 j   q1 j  p1 j  p 0 j t 0 j  Nhân tố thuế Thay thuế suất kỳ này bằng thuế suất kỳ suất. Mục đích nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận. Lợi nhuận trong trường hợp này là LN07   LN 07   q1 j p1 j  q1 j p1 j t1 j  t 0 j    q1 j z1 j  z BH 1  z QLDN1  Mức độ ảnh hưởng của nhân tố thuế đến lợi nhuận LNt = LN07 – LN06 =   q1 j p1 j t1 j  t 0 j  Nhân tố này phụ thuộc vào chính sách thuế trong từng thời kỳ của Nhà nước. 2.1.5.2 Chỉ tiêu tương đối Phân tích các nhân tố dựa trên các chỉ tiêu tuyệt đối giúp xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận nhưng để đánh giá chính xác phải dựa vào các chỉ tiêu tương đối tức là các tỷ suất lợi nhuận, chi phí, lãi gộp….Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận dựa vào các chỉ tiêu tương đối giúp ta tìm ra những nhân tố thực sự ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.  Nhân tố khối lượng tiêu thụ LN  q j * G0bj * p 0 LNj Trong đó: q = khối lượng hàng hoá tiêu thụ năm nay - khối lượng hàng hoá tiêu thụ năm trước. G0bj:Giá bán hàng hoá của năm trước P0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -11- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận  Nhân tố giá cả hàng hoá tiêu thụ LN  G0bj  q1bj  p 0 LNj Gbj = giá bán hàng hoá j năm nay – giá bán hàng hoá j năm trước q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay p0LNj: tỷ suất lợi nhuận hàng hoá j năm trước  Nhân tố chi phí giá vốn LN  pCPVj  G1bj  q1bj Trong đó pCPVj = tỷ suất chi phí vốn j năm nay – tỷ suất chi phí vốn j năm trước q1bj: khối lượng hàng hoá j của năm trước G1bj: Giá bán hàng hoá j của năm nay  Nhân tố chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp LN  pCP  BH &QLDN   G1bj  q1bj pCP  BH &QLDN  = tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm nay - tỷ suất chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp j năm trước. q1bj: khối lượng hàng hoá j năm nay 2.1.6 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận Lợi nhuận của xí nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của người lao động mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ mặt số lượng và chất lượng hoạt động của xí nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất như lao động, vật tư, tài sản cố định,…. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và xí nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn vốn hình thành nên thu nhập của Nhà nước, thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho Nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội. Một bộ phận lợi nhuận khác được để lại xí nghiệp thành lập các quỹ, tạo điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -12- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trên cơ sở phân phối đúng đắn lợi nhuận. Với những ý nghĩa đó thì nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận bao gồm: - Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn xí nghiệp. - Phân tích những nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận. - Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng của xí nghiệp nhăm không ngừng nâng cao lợi nhuận. 2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: dựa trên các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, những tài liệu trên website và ý kiến của các anh chị cán bộ từ các phòng ban của công ty. 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu Khi tiến hành phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình lợi nhuận của công ty thì ta chủ yếu dựa vào các phương pháp phân tích sau: 2.2.2.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khi sử dụng phương pháp này cần chú ý các nội dụng sau: - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu của một kỳ được lựa chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích của nghiên cứu mà lựa chọn góc so sánh thích hợp. Các gốc so sánh có thể là: + Tài liệu năm trước (kỳ trước), nhằm đánh giá xu hướng phát triển của các chỉ tiêu. + Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình thực hiện so với kế hoạch, dự toán định mức. + Các chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực kinh doanh, nhu cầu đơn đặt hàng…. Nhằm khẳng định vị trí của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng nhu cầu…. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -13- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện, và là kết quả mà doanh nghiệp đã đạt được. - Điều kiện so sánh được Để phép so sánh có ý nghĩa thì điều kiện tiên quyết là các chỉ tiêu được sử dụng phải đồng nhất. Trong thực tế thường điều kiện có thể so sánh được giữa các chỉ tiêu kinh tế cần được quan tâm cả về thời gian và không gian. - Kỹ thuật so sánh Để đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu thường người ta sử dụng những kỹ thuật so sánh + So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. + So sánh bằng số tương đối: Là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế. 2.2.2.2 Phương pháp thay thế liên hoàn Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích (đối tượng phân tích). Quá trình thực hiện phương pháp thay thế liên hoàn gồm các bước sau: - Xác định đối tượng phân tích là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc. - Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp các nhân tố theo trình tự nhất định, từ nhân tố lượng đến nhân tố chất. - Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc, lấy kết quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước sẽ được mức độ ảnh hưởng của nhân tố vừa biến đổi. Các lần thay thế hình thành một mối quan hệ liên hoàn. Tổng đại số mức độ ảnh hưởng của các nhân tố phải đúng bằng đối tượng phân tích. Giả sử 1 chỉ tiêu kinh tế Q bao gồm có 4 nhân tố ảnh hưởng là a, b, c, d. Ta có: Q=axbxcxd Nếu gọi Q1 là kỳ phân tích Nếu gọi Q0 là kỳ gốc GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -14- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Ta có Q1 = a1b1c1d1 Q0 = a0b0c0d0 Từ đó suy ra đối tượng phân tích là  Q = Q1 – Q0 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố a:  a = a1b0c0d0 – a0b0c0d0 + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố b:  b = a1b1c0d0 – a1b0c0d0 + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố c:  c = a1b1c1d0 – a1b1c0d0 + Mức ảnh hưởng bởi nhân tố d:  d = a1b1c1d1 – a1b1c1d0 Tổng cộng các nhân tố: a1b1c1d1 - a0b0c0d0 =  a +  b +  c +  d  Q = Q 1 – Q0 2.2.2.3 Phương pháp phân tính số chênh lệch Phương pháp phân tính số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích các nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nên phương pháp tính số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của phương pháp liên hoàn. Chúng chỉ khác ở chổ là khi xác định các nhân tố ảnh hưởng đơn giản hơn, chỉ việc nhóm các số hạn và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. Như vậy, phương pháp số chênh lệch chỉ áp dụng được trong trường hợp các nhân tố có quan hệ với chỉ tiêu bằng tích số và cũng có thể áp dụng trong trường hợp các nhân tố có quan hệ chỉ tiêu bằng thương số. Phương pháp tính + (a1 – a0)b0c0d0 + a1(b1 – b0)c0d0 + a1b1(c1 – c0)d0 + a1b1c1(d1 – d0) GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -15- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN CỬU LONG – TRÀ VINH 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 3.1.1 Thông tin tổng quan về công ty Trụ sở của Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long được đặt ở số 36 đường Bạch Đằng – Phường 4 Thị Xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh. Điện thoại: +84(74)852321, 852465, 852390 Mã số thuế: 2100307704 Fax: +84(74)852078 Ngành nghề hoạt động - Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản đông lạnh. - Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản. - Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu. 3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long tiền thân là xí nghiệp đông lạnh 2-9 được thành lập và bắt đầu hoạt động vào năm 1986. Năm 1989, khi liên hiệp các xí nghiệp thuỷ sản Cửu Long được thành lập và có chức năng kinh doanh xuất – nhập khẩu trực tiếp, các xí nghiệp đông lạnh 2-9 là một trong ba đơn vị trực thuộc có nhiệm vụ sản xuất giao thành phẩm xuất khẩu qua liên hiệp. Cùng với việc tái lập tỉnh Trà Vinh năm 1992, ngành thuỷ sản tỉnh Trà Vinh tiến hành sắp xếp lại các đơn vị trực thuộc, trong đó có xí nghiệp 2-9 (công suất 1.500 tấn sản phẩm/năm) được xác nhập vào liên hiệp và chuyển thành Công ty Cổ phần Thuỷ sản Cửu Long theo quyết định số 423/QĐ-UBT ngày 22- 10-1992 của Chủ tịch Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Năm 1998 trước yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh thực phẩm của thị trường nước ngoài, tỉnh uỷ Uỷ Ban nhân dân tỉnh là sở thuỷ sản đã chỉ đạo củng cố toàn diện Công ty cổ phần Thuỷ sản Cửu Long. Cuối năm 1998 Uỷ Ban nhân dân ra quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới phân xưởng 2. Từ đó GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -16- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận năng lực sản xuất của công ty đã được nâng lên. Công ty đã chế biến được những mặt hàng thuỷ sản có giá trị gia tăng, tạo bước ngoặt mới trong việc thực hiện chỉ tiêu kinh ngạch xuất khẩu. Để tiếp tục phát triển sản xuất kinh doanh, năm 2002 công ty đã xây dựng kho đông lạnh 300 tấn và cải tạo, nâng cấp phân xưởng 1 để hoàn thiện nhà xưởng sản xuất, hệ thống máy móc thiết bị đảm bảo các chỉ tiêu vi sinh, chất lượng của các tiêu chuẩn về vệ sinh an toàn thực phẩm và thoả mãn ngày càng tốt hơn các yêu cầu của khách hàng tạo bước phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Ngày3-07-2003 Uỷ Ban nhân dân tỉnh Trà Vinh có quyết định số 61/2003/QĐ-UBT về việc tiến hành cổ phần hoá Công ty thuỷ sản Cửu Long tỉnh Trà Vinh. Đến đầu năm 2005 Công ty đã hoàn tất quá trình cổ phần hoá và được đăng ký kinh doanh tỉnh Trà Vinh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 583000019 ngày 22-02-2005. Năm 2006 tiếp tục chủ trương giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu Nhà nước trong vốn điều lệ của Công ty nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp và tăng cường các cổ đông chiến lược đặc biệt các cổ đông đầu vào và đầu ra, Công ty tổ chức bán đấu giá cổ phần sở hữu Nhà nước.Cổ phần sở hữu của Nhà nước đã giảm từ 86,44% xuống còn 46,44% trong vốn điều lệ. Năm 2007 Công ty đã xây dựng xong và đưa vào sử dụng kho dự trữ đông công suất 1.000 tấn, nâng cao năng suất trữ đông lên 1.450 tấn, từ đó chất lượng thành phẩm trong quá trình trữ đông luôn được đảm bảo. Thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 đến 2010, trong năm 2007 Công ty đã phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ. Hiện nay tỉ lệ vốn thuộc sở hữu Nhà nước chỉ còn chiếm 30,65% trong vốn điều lệ Công ty. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -17- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY 3.2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Đứng đầu là Ban Giám Đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, các phòng ban vừa làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa thực hiện nghiệp vụ cấp trên giao phó. Bộ máy gọn nhẹ, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp chặt chẽ với nhau làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -18- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc SXKD Phó tổng giám đốc SXKD Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng BGĐ BGĐ Kinh doanh Kế toán TCHC KTCN Kiểm nghiệm NM ĐL NT nuôi cá SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -19- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Ghi chú: : quan hệ chỉ đạo : Quan hệ phối hợp 3.2.2 Chức năng của các phòng ban 3.2.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Giám Đốc và kế toán Trưởng a/ Ban Giám Đốc (gồm một Giám Đốc và hai phó Giám Đốc) - Quản lý, điều hành và quyết định toàn bộ hoạt động hàng ngày của công ty, chuyên sâu công tác tổ chức, bảo vệ nội bộ, thi đua khen thưởng, tiền lương và quan hệ đối ngoại. - Quyết định giá cả và ký kết các hợp đồng quan trọng, xét duyệt các khoản thu, chi tài chính thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước. - Tổ chức thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng Quản Trị theo điều lệ của công ty. - Giám Đốc điều hành công việc theo chế độ thủ trưởng, trường hợp có bất đồng ý kiến trong Ban Giám Đốc thì quyết định sau cùng thuộc về Giám Đốc, các phó Giám Đốc phải thi hành. Giám Đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản Trị về thực hiện nhiệm vụ được giao và kết quả sản xuất kinh doanh hàng năm. b/ Phó Giám Đốc phụ trách sản xuất kinh doanh - Tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực thu mua nguyên liệu và kinh doanh nhập khẩu. - Quyết định giá cả và ký kết hợp đồng khi được uỷ quyền của Giám Đốc. Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép. - Theo dõi đôn đốc nhà máy đông lạnh sản xuất đúng tiến độ và yêu cầu của các hợp đồng đã ký. - Thay mặt Giám Đốc xử lý các công việc khi Giám Đốc đi vắng. Chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ quyền thực hiện. c/ Phó Giám Đốc phụ trách kỹ thuật sản xuất - Tham mưu và giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực vận hành và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng. - Giúp việc cho Giám Đốc trong việc vận hành bảo dưỡng, bảo trì, sữa chữa hệ thống máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -20- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật vào quy trình sản xuất nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. - Nghiên cứu và cải tiến quy trình sản xuất trên cơ sở điều kiện sản xuất hiện tại của công ty để đạt hiệu quả cao nhất. - Xét duyệt các khoản thu, chi tài chính trong phạm vi cho phép, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về kết quả công việc được phân công và được uỷ quyền thực hiện. d/ Kế toán Trưởng - Tham mưu, giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực tài chính và kế toán. - Lãnh đạo bộ phận kế toán, phân công phân nhiệm từng cán bộ nhân viên thuộc quyền phù hợp chức năng chuyên môn, phát huy hiệu quả nguồn nhân lực để đảm bảo hoàn thành công việc. - Chịu trách nhiệm chỉ đạo bộ phận kế toán thực hiện đúng nguyên tắc tài chính Doanh nghiệp, kiểm tra giám sát đề xuất thu chi, thanh quyết toán, hạch toán kế toán đúng quy định hiện hành. - Theo dõi các khoản vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Tham mưu và đề xuất cho Giám Đốc các biện pháp thu đối với các khoản thu, và cân đối nguồn vốn để trả đối với các khoản phải trả. - Cân đối nguồn vốn, đảm bảo khả năng huy động và chuyển đủ vốn cho việc thu mua nguyên liệu phục vụ chế biến hàng xuất khẩu, tham mưu đề xuất cho Giám Đốc trong vệc sử dụng vốn đúng mục đích. - Theo dõi nguồn tiền thanh toán từ các hợp đồng xuất khẩu, chỉ đạo bộ phận xuất nhập khẩu về thủ tục tạm nhập tái xuất của các lô hàng nhập khẩu từ lúc nộp hồ sơ cho tới lúc hoàn tất. 3.2.2.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng hành chánh - Giúp việc cho Ban Giám Đốc về: công tác tổ chức và quản lý nhân sự; bảo vệ nội bộ; lao động và tiền lương; công tác tuyển, đào tạo và qui hoạch cán bộ; công tác thi đua khen thưởng, kỷ luật theo đúng quy định của pháp luật và của công ty; công tác lao động chính trị tư tưởng đối với cán bộ, công nhân viên. - Thực hiện công tác bảo vệ an ninh trật tự nội bộ; đề xuất giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công nhân viên và quần chúng nhân dân có liên GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -21- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận quan; đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn những tiêu cực trong quản lý, bảo vệ tài sản Công ty và giải quyết các vụ việc tiêu cực phát sinh. - Xây dựng nội quy cơ quan, nội quy lao động. Thực hiện các quy định về bảo hộ lao động, giải quyết các chế độ chính sách có liên quan đến người lao động. Quản lý khu tập thể và lực lượng bảo vệ cơ quan, dân quân tự vệ, tổ tự quản; tổ chức thực hiện công tác phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão. - Kết hợp với các phòng ban kiểm tra và cải thiện điều kiện làm việc; môi trường lao động trong toàn công ty. - Tiếp nhận công văn đến và trình công văn, phát hành công văn đi, bảo quản và lưu trữ tài liệu, hồ sơ. Tổng hợp báo cáo tình hình trong tuần. - Chịu trách nhiệm về công tác quản trị, quản lý tái sản chung của văn phòng. - Thực hiện các nghiệp vụ khác theo yêu cầu của Ban Giám Đốc Công ty. 3.2.2.3 Chức năng nhiệm vụ của phòng kinh doanh - Giúp việc cho Ban Giám Đốc về xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh (bao gồm kế hoạch ngắn – trung và dài hạn), kế hoạch sửa chữa lớn hoặc đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư mở rộng và đầu tư mới. - Tham mưu đề xuất cho Ban Giám Đốc giá mua nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, theo dõi tiến bộ sản xuất kinh doanh (tháng, quý, năm), tiến độ thực hiện các hợp đồng kinh tế, chỉ đạo thực hiện công tác xuất – nhập khẩu hàng hoá. - Lập và đề xuất mức nguyên, nhiên, vật liệu, cung ứng vật tư, bao bì và hoá chất cho sản xuất. Quản lý kho, điều vận thông dịch, phiên dịch, fax, email. Truy cập thông tin phục vụ yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.. - Kết hợp với phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm thiết kế in ấn, kiểm tra các thông tin trên bao bì và đặt bao bì phục vụ sản xuất. Kết hợp với nhà máy đông lạnh để nắm tiến độ sản xuất hàng theo hợp đồng nhằm tham mưu cho Ban Giám Đốc ra quyết định thu mua nguyên liệu, đảm bảo chuyển đầy đủ và kịp thời cho sản xuất nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. - Chỉ đạo tổ thu mua nguyên liệu hoạt động theo đúng quy chế hoạt động đã ban hành. - Chịu trách nhiệm thống kê số liệu sản xuất kinh doanh hàng ngày để tổng hợp báo cáo theo từng tháng, quý năm cho cấp trên và các ngành có liên quan. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -22- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Theo dõi tiến độ sản xuất kinh doanh, xây dựng cơ bản để phân tích và báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Nghiên cứu đề xuất và xây dựng các phương án chiến lược và hoạch định sách lược kinh doanh cho Doanh nghiệp. - Chịu trách nhiệm trước Ban Giám Đốc về việc thực hiện nghiệp vụ hạch toán, các chế độ chính sách về quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê kế toán,… tổ chức kiểm tra và điều hành bộ phận nghiệp vụ kế toán, báo cáo quyết toán đúng, đầy đủ theo quy định, chịu trách nhiệm cân đối nguồn vốn, chủ động t ìm kiếm và lập kế hoạch, huy động vốn kịp thời cho hoạt động kinh doanh, cân đối vòng quay vốn và báo cáo kết quả kinh doanh cho từng kỳ và từng thương vụ. 3.2.2.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng kỹ thuật và kiểm nghiệm - Xây dựng, biên soạn các tài liệu hướng dẫn công việc, tài liệu đào tạo, các phương pháp kiểm tra, kiểm soát quy trình. Thu thập xây dựng các tiêu chuẩn, quá trình, quy định liên quan đế hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm theo luật định. - Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng sản phẩm, giám sát việc thực hiện và tuân thủ tiêu chuẩn, quy trình và yêu cầu của khách hàng. Giám sát hoạt động kiểm soát chất lượng tại nhà máy đông lạnh và tổ chức quản lý chất lượng để đạt được hiệu quả cao nhất trong quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tiến hành nghiên cứu thử nghiệm những vấn liên quan đến chất lượng sản phẩm, cải tiến quy trình công nghệ. Phát hiện và phân tích các vấn đề phát sinh trong quá trính sản xuất, đề xuất cải tiến các biện pháp khắc phục phòng ngừa nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất. - Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, xây dựng quy trình, làm hàng mẫu đáp ứng theo yêu cầu của Công ty và khách hàng, sau đó chuyển giao công nghệ cho nhà máy đông lạnh. - Kiểm tra giám sát điều kiện an toàn vệ sinh của nhà máy đông lạnh, các đại lý chuyển nguyên liệu cho Công ty và những nơi Công ty gởi hàng gia công. - Biên soạn tài liệu, bổ sung hiệu chỉnh các tài liệu, tiêu chuẩn quy trình, quy định hướng dẫn công việc và điều kiện thực tế sản xuất của Công ty. - Tham gia kiểm hàng ở nơi khác khi Công ty có yêu cầu mua hàng ở các Công ty .khác. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -23- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Lấy mẫu phân tích kiểm nghiệm vi sinh, kháng sinh đối với các công đoạn trong quy trình sản xuất và mẫu vệ sinh công nghiệp, nước sử dụng của nhà máy đông lạnh. - Kiểm soát vi sinh 100% các lô hàng do nhà máy sản xuất. - Phối hợp các phòng kinh doanh và nhà máy chuẩn bị cho việc kiểm định lô hàng trước khi xuất theo quy định đối với cơ quan chức năng. - Báo cáo kết quả kiểm nghiệm đến Ban Giám Đốc và các phòng ban có liên quan. - Giám sát việc thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm của nhà máy đông lạnh và những nơi Công ty gửi hàng gia công. Kết hợp với các bộ phận liên quan, xác định, phân tích tìm nguyên nhân gây mất an toàn cho sản phẩm và báo cáo Ban Giám Đốc. Trưởng phòng có trách nhiệm xin ý kiến chỉ đạo và tổ chức thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa khi các tiêu chuẩn về vi sinh/kháng sinh vượt quá giới hạn cho phép. - Xác định các nguyên nhân đề xuất hành động khắc phục, phòng ngừa đế Ban Giám Đốc và các bộ phận có liên quan khi phát hiện sản phẩm có nguy cơ mất an toàn yêu cầu vệ sinh thực phẩm. - Bảo mật thông tin theo quy định hiện hành của Công ty. - Cập nhật thẩm tra hồ sơ theo quy định cung cấp các hồ sơ kết quả kiểm nghiệm đến các bộ phận liên quan và cho khách hàng theo yêu cầu. Truy xuất nguồn gốc xuất lô hàng sản xuất. - Tham gia vào các chương trình đánh giá từ các đoàn đánh giá bên ngoài và đánh giá nội bộ theo hệ thống quản lý chất lượng chung của Công ty. 3.2.2.5 Chức năng nhiệm vụ của nhà máy Đông lạnh - Sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản theo hợp đồng sản xuất được triển khai theo chỉ đạo của Ban Giám Đốc, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành và tiêu chuẩn của từng khách hàng. - Kiểm tra chất lượng sản phẩm theo hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng tại Công ty. Quản lý sản phẩm trong suốt quy trình sản xuất từ khâu tiếp nhận nguyên liệu sản phẩm, bảo quản hàng hoá trong kho lưu trữ đông theo đúng quy định. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -24- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Điều hành sản xuất, quản lý lao động trong nhà máy, thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, từng bước cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao tay nghề cho công nhân. - Thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng các loại máy móc, thiết bị hệ thống điện chiếu sáng, nước đá, cấp thoát nước, dụng cụ vật tư bảo đảm tốt cho sản xuất. 3.3 TÌNH HÌNH NHÂN SỰ Tổng số lao động đến 30/11/2008: 1.037 người. - Phân theo loại lao động: gián tiếp: 66 người; trực tiếp và phụ trợ: 971 người. - Phân theo giới tính: nam: 185 người; nữ 852 người. - Phân theo trình độ: Đại học/ Cao đẳng: 71 người; Trung cấp: 62 người; Công nhân chế biến, công nhân kỹ thuật từ bậc 1 đến bậc 6: 904 người. 3.4 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT - Hình thức sỡ hữu vốn: là loại hình Công ty cổ phần. - Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và chế biến thuỷ hải sản. - Ngành nghề kinh doanh: + Thu mua, nuôi trồng và chế biến các mặt hàng thuỷ sản, nông súc sản đông lạnh. + Kinh doanh trong nước và ngoài nước các mặt hàng thuỷ hải sản. + Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và thức ăn tôm cá phục vụ nuôi trồng, chế biến hàng xuất khẩu. 3.5 CHÍNH SÁCH CHẤT LƯỢNG VÀ MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG Ngày nay các Doanh nghiệp thuỷ hải sản phải đạt được tiêu chuẩn HACCP, khuyến khích xây dựng tiêu chuẩn ISO 900. Ngoài ra còn nhiều tiêu chuẩn khắc khe khác buộc các Doanh nghiệp phải đáp ứng để đưa hàng hoá tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Đặc biệt, trong thời gian gần đây các mặt hàng thuỷ hải sản của Việt nam khi xuất khẩu ra nước ngoài liên tục bị phát hiện có dư lượng kháng sinh vì vậy Công ty luôn đưa ra những mục tiêu để đảm bảo chất lượng sản phẩm: - Tiếp tục duy trì các vùng nguyên liệu tạo được dây chuyền khép kín trong sản xuất từ nguyên liệu đầu vào đến đầu ra của sản phẩm, không những GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -25- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Công ty giảm được một phần chi phí mà còn giúp cho Công ty có thể kiểm soát được chất lượng sản phẩm. - Tăng cường công tác kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm, đào tạo nâng cao năng lực và kiến thức chuyên môn cho bộ phận KCS để đảm bảo chất lượng sản phẩm. - Đổi mới trang thiết bị sản xuất cũ, nâng cao tay nghề cho công nhân thông qua các lớp huấn luyện ngắn hạn. Hiện nay, khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO), có đầy đủ các quyền của một thành viên chính thức thì các nước lại dựng lên hàng rào kỹ thuật. Vì vậy, Công ty luôn cải thiện và đổi mới kỹ thuật để đưa hàng hoá thâm nhập vào thị trường thế giới. 3.6 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY 3.6.1 Thuận lợi - Công ty đã nhận được sự quan tâm ủng hộ của tỉnh uỷ, Uỷ Ban nhân dân tỉnh, sở công thương, hiệp hội thuỷ sản Việt Nam và các ban ngành có liên quan trong hoạt đông xuất khẩu thuỷ sản. - Nhờ nguồn nguyên liệu thuỷ sản của Trà Vinh rất dồi dào. - Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xuất khẩu nên có nhiều kinh nghiệm trong mua bán quốc tế, tạo được uy tín và có thị trường xuất khẩu tương đối ổn định. - Công ty có sự đoàn kết nhất trí giữa Ban Giám Đốc với thể cán bộ công nhân viên. 3.6.2 khó khăn - Công ty còn gặp nhiều khó khăn về vốn, cơ sở vật chất, nhiên liệu làm cho chi phí công ty tăng. - Đôi khi chất lượng thuỷ sản nguyên liệu chưa cao để làm hàng xuất khẩu dẫn đến phẩm chất thuỷ sản thấp, bị hạn chế, tăng chi phí chế biến. 3.7 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY - Đẩy mạnh xuất khẩu các loại thuỷ sản phẩm chất tốt để nâng cao giá trị gia tăng của thuỷ sản xuất khẩu. Từng bước đa dạng hoá các chủng loại hàng thuỷ sản xuất khẩu có thế mạnh của tỉnh. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -26- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận - Tiếp tục duy trì thị trường truyền thống như: Singapore, Hàn Quốc, Nhật,… mở rộng sang thị trường trung Đông, châu Âu. - Sắp xếp điều chỉnh lại lao động, các bộ phận tinh gọn, hiệu quả, phối hợp theo qui mô hình thức mới, cố gắng đưa năng suất lao động tăng lên từ bằng đén cao hơn năm trước với mức lượng cao hơn. - Tăng cường sự đoàn kết nhất trí cao của tấp thể cán bộ công nhân viên, phát huy tinh thần dân chủ, sức sáng tạo trí tuệ của người lao động, tạo nên ssức mạnh thống nhất tư Ban Giám Đốc đến người lao động cùng nhau đưa Công ty phát triển. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -27- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 43. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LỢI NHUẬN 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY 4.1.1 Tình hình biến động doanh thu Doanh thu tiêu thụ hàng hóa là quá trình chuyển đổi giá trị từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ tạo ra doanh thu, đó là toàn bộ số tiền bán hàng hoá sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại, nó thể hiện mặt giá trị là tích số giữa khối lượng hàng hoá tiêu thụ và giá bán/đơn vị hàng hoá. Do Doanh nghiệp coi vấn đề lợi nhuận gắn liền với doanh thu. Vì vậy, ta cần nghiên cứu tình hình biến động của doanh thu qua thời gian. Từ bảng 1 trang 29 ta thấy: + Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 tăng 113.721 triệu đồng so với năm 2006 (tức tăng 22,84%), điều này cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm tăng về mặt khối lượng hoặc giá bán. Nhưng năm 2008 tình hình kinh doanh của Công ty có phần giảm về doanh thu so với năm 2007 (giảm 9.685 triệu đồng tức giảm 2,85%), nhưng mức giảm không đáng kể. Việc giảm doanh thu có thể do ảnh hưởng của tình hình chung về khủng hoảng kinh tế thế giới, do đó nhu cầu của khách hàng trên các nước giảm, điều này ảnh hưởng đến mức tiêu thụ sản lượng sản phẩm của Công ty. + Doanh thu từ hoạt động tài chính năm 2007 tăng 939 triệu đồng (tức tăng 80,88%) so với năm 2006 và năm 2008 tăng đáng kể hơn so với năm 2007 (tăng 7.867 triệu đồng tức tăng 374,62%). Phần doanh thu tài chính của Công ty tăng là chủ yếu do khoản chênh lệch tỷ giá và lãi tiền gởi ngân hàng. + Doanh thu khác tăng, giảm chủ yếu là do khoản thanh lý tài sản cố định và tiền thưởng xuất khẩu. Năm 2007 giảm 2.385 triệu đồng (giảm 91,77%) so với năm 2006 và năm 2008 giảm nhưng không đáng kể so với năm 2007 (giảm 132 triệu đồng tức giảm 61,68%). Việc giảm doanh thu khác giữa các năm là do số lượng tài sản cố định của Công ty không có phần tài sản thanh lý và tiền thưởng thu từ việc xuất khẩu giảm. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -28- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 44. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận BẢNG 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU TỪ NĂM 2006 – 2008 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 2008/2007 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu 501.669 100 613.944 100 604.259 100 112.275 122,38 (9.685) 98,41 Doanh thu thuần từ hoạt động SXKD 497.909 99,25 611.630 99,61 594.210 98,34 113.721 122,84 (17.420) 97,15 Doanh thu từ hoạt động tài chính 1.161 0,23 2.100 0,34 9.967 1,65 939 180,88 7.867 474,62 Doanh thu khác (132) 2.599 0,52 214 0,05 82 0,01 (2.385) 8,23 38,32 (Nguồn: Phòng Kế toán công ty Cổ phần Thuỷ Sản Cửu Long) GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -29- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net
  • 45. www.kinhtehoc.net Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Việc tăng giảm doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu khác qua các năm sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh thu và đây cũng là phần quan trọng quyết định đến tình hình lợi nhuận của Công ty. 4.1.2 Tình hình biến động chi phí Chi phí kinh doanh là khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của Doanh nghiệp. Đó là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sỡ hũu. Từ năm 2006 đến nay, giá nguyên liệu thuỷ hải sản biến động thất thường do nhiều nguyên nhân như con giống, thời tiết, ô nhiễm môi trường,… làm ảnh hưởng đến việc khai thác và nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta. Đây là mối quan tâm lớn cho những Doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng thuỷ hải sản ở nước ta. Hơn nữa, đây là mặt hàng kinh doanh phần lớn phục vụ cho xuất khẩu. Vì vậy, việc hạ thấp chi phí sản xuất sẽ tạo được lợi thế cạnh tranh khi đưa hàng ra chào bán và kinh doanh ở thị trường nước ngoài. Do đó, việc phân tích biến động về chi phí có ý nghĩa quan trọng nhằm tìm ra những biện pháp tiết kiệm chi phí từ đó nâng cao lợi nhuận cho Công ty. Từ bảng 2 trang 32 cho ta thấy tình hình chi phí của Công ty là biến động tương đối. + Giá vốn hàng bán  Năm 2006 là 473.021 triệu đồng chiếm tỷ lệ 95,54% trong tổng chi phí.  Năm 2007 chiếm 94,12% tức 576.901 triệu đồng trong tổng chi phí.  Năm 2008 chiếm 91,20 % tức 543.270 triệu đồng trong tổng chi phí. Giá vốn hàng bán năm 2007 tăng 94.880 triệu đồng (tức tăng 20,06%) so với năm 2006 và năm 2008 giảm 24.631 triệu đồng (tức giảm 4,34%) so với năm 2007. Giá vốn hàng bán tăng giảm là do việc thu mua nguyên liệu tăng giảm về mặt số lượng và giá cả. Nhưng việc tăng hay giảm giá vốn hàng bán phần lớn ảnh hưởng đến lợi nhuận của Công ty, vì đây cũng là nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến tổng doanh thu của Công ty. GVHD:HỒ HỒNG LIÊN -30- SVTH: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN http://www.kinhtehoc.net