SlideShare a Scribd company logo
1 of 133
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BOUAKHAM KEOMIXAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Thừa Thiên Huế, năm 2016
BOUAKHAMKEOMIXAYLUẬNVĂNTHẠCSĨQUẢNLÝGIÁODỤCHUẾ,NĂM2016
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
BOUAKHAM KEOMIXAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2016
ii
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực đƣợc đồng tác giả
cho phép sử dụng và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn
Bouakham KEOMIXAY
iii
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận đƣợc sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và
tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè
đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hƣớng dẫn
khoa học PGS.TS. Trần Văn Hiếu - ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo
sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trƣờng Đại học
Sƣ phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trƣởng Bộ Giáo dục nƣớc CHDCND Lào đã
quyết định cho phép tôi đƣợc học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục
tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế, nƣớc CHXHCN Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trƣờng CĐSP
Savannakhet đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, học tập
và thu thập số liệu tại Trƣờng để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do khả năng còn hạn
chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong quý thầy cô
giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn đƣợc hoàn thiện tốt
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Thừa Thiên Huế, tháng 09 năm 2016
Tác giả luận văn
Bouakham KEOMIXAY
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa -----------------------------------------------------------------------------------i
Lời cam đoan ----------------------------------------------------------------------------------ii
Lời cảm ơn ------------------------------------------------------------------------------------iii
MỤC LỤC--------------------------------------------------------------------------------------1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------------6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ---------------------------------------7
MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------8
1. Lý do chọn đề tài ---------------------------------------------------------------------------8
2. Mục đích nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 10
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ---------------------------------------------------- 10
3.1. Khách thể nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 10
3.2. Đối tượng nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 10
4. Giả thuyết khoa học ---------------------------------------------------------------------- 10
5. Nhiệm vụ nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 11
7. Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 11
8. Cấu trúc của luận văn -------------------------------------------------------------------- 11
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG----------------------- 12
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ-------------------------------- 12
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ---------------------------------------------------- 17
1.2.1. Quản lý -------------------------------------------------------------------------------- 17
1.2.2. Quản lý giáo dục --------------------------------------------------------------------- 18
1.2.3. Quản lý nhà trường ------------------------------------------------------------------ 20
1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ------------------------------- 21
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG --------------------------- 21
1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo -------------------------------------------------------- 21
1.3.2. Các thành tố cấu thành hoạt động đào tạo --------------------------------------- 22
2
1.3.2.1. Mục tiêu của đào tạo--------------------------------------------------------------- 22
1.3.2.2. Nội dung và chƣơng trình đào tạo ----------------------------------------------- 23
1.3.2.3. Hoạt động dạy của giảng viên---------------------------------------------------- 24
1.3.2.4. Hoạt động học tập của sinh viên ------------------------------------------------- 25
1.3.2.5. Điều kiện phục vụ dạy - học------------------------------------------------------ 26
1.3.2.6. Kết quả đào tạo--------------------------------------------------------------------- 26
1.4. ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC--------------------------------------------------------------------------- 27
1.4.1. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ --------------------------------------- 28
1.4.2. Nội dung và chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ------------------ 28
1.4.3. Điều kiện đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------- 28
1.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG, ĐẠI HỌC--------------------------------------------------------------------------- 29
1.5.1. Các chức năng quản lý hoạt động đào tạo --------------------------------------- 29
1.5.1.1. Lập kế hoạch đào tạo -------------------------------------------------------------- 29
1.5.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo------------------------------------------------- 30
1.5.1.3. Chỉ đạo, triển khai kế hoạch đào tạo -------------------------------------------- 30
1.5.1.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo ------------------------------------------- 31
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo----------------------------------------------- 32
1.5.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình, kế hoạch đào tạo chuyên ngành
Ngoại ngữ------------------------------------------------------------------------------------- 32
1.5.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ----------------------- 32
1.5.2.3. Quản lý việc triển khai kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 32
1.5.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ---- 33
1.5.2.5. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 34
1.5.2.6. Quản lý hệ thống giáo trình, học liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy học
chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------------------------------------- 34
1.5.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chuyên ngành NN --- 35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,
NƢỚC CHDCND LÀO -------------------------------------------------------------------- 38
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET-------------------------- 38
3
2.1.1. Sơ lược quá trình thành lập Trường CĐSP Savannakhet ---------------------- 38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ------------------------------------------------- 39
2.1.3. Cơ chế quản lý------------------------------------------------------------------------ 40
2.1.4. Cơ cấu tổ chức------------------------------------------------------------------------ 40
2.1.5. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức -------------------------------------------- 41
2.1.6. Quy mô đào tạo----------------------------------------------------------------------- 43
2.1.6.1. Khái quát thực trạng--------------------------------------------------------------- 43
2.1.6.2. Một số đặc điểm lớn chi phối đến hoạt động đào tạo của Trƣờng ---------- 44
2.1.7. Cơ sở vật chất------------------------------------------------------------------------- 47
2.1.8. Nghiên cứu khoa học và đối ngoại------------------------------------------------- 47
2.1.8.1. Công tác xây dựng chƣơng trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học ------ 47
2.1.8.2. Quan hệ quốc tế và hợp tác đào tạo --------------------------------------------- 48
2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG------------------ 49
2.2.1. Mục tiêu khảo sát--------------------------------------------------------------------- 49
2.2.2. Nội dung khảo sát -------------------------------------------------------------------- 49
2.2.3. Phương pháp khảo sát--------------------------------------------------------------- 49
2.2.4. Đối tượng khảo sát------------------------------------------------------------------- 49
2.2.5. Tổ chức khảo sát --------------------------------------------------------------------- 50
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ
Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------------------------- 50
2.3.1. Tình hình tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ---------------------------------- 50
2.3.2. Tình hình cán bộ giảng dạy chuyên ngành Ngoại ngữ-------------------------- 51
2.3.3. Tình hình học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------- 52
2.3.4. Hệ thống giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất chuyên ngành Ngoại ngữ---- 52
2.3.5. Kết quả đào tạo----------------------------------------------------------------------- 52
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 53
2.4.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đào tạo --------------------------------------- 53
2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh -------------------------------------------------------- 53
2.4.3. Quản lý việc xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo------------------------- 54
2.4.4. Quản lý việc tổ chức, triển khai kế hoạch đào tạo------------------------------- 57
4
2.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ------------------------------------ 57
2.4.6. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ----------------------------------------- 59
2.4.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên----------- 60
2.4.8. Quản lý hệ thống giáo trình, tài liệu và CSVC phục vụ hoạt động đào tạo-- 60
2.5. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG----------------------- 61
2.5.1. Điểm mạnh (strengths) -------------------------------------------------------------- 61
2.5.2. Điểm yếu (weaknesses) -------------------------------------------------------------- 61
2.5.3. Cơ hội (opportunities) --------------------------------------------------------------- 62
2.5.4. Thách thức (threats) ----------------------------------------------------------------- 62
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM
SAVANNAKHET,NƢỚC CHDCND LÀO --------------------------------------------- 64
3.1. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CHO VIỆC XÁC LẬP BIỆN PHÁP----------------- 64
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước
trong giai đoạn đổi mới--------------------------------------------------------------------- 64
3.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ của Trường CĐSP Savannakhet đến năm 2020 -- 64
3.2. CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ------------------------------------ 67
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ------------------------------------------------- 67
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, toàn diện------------------------------------ 68
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn68
3.2.4. Nguyên tắc về tính hiệu quả -------------------------------------------------------- 69
3.2.5. Nguyên tắc về tính định hướng kết quả ------------------------------------------- 69
3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH
NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 70
3.3.1. BP 1: Tuyên truyển, nâng cao nhận thức đối với các đối tượng liên quan đến
đào tạo chuyên ngành NN ------------------------------------------------------------------ 70
3.3.2. BP 2: Hoàn thiện mục tiêu, chương trình đào tạo chuyên ngành NN -------- 73
3.3.3. BP 3: Đổi mới, hoàn thiện công tác tuyển sinh chuyên ngành NN------------ 74
3.3.4. BP 4: Phát triển đội ngũ giảng viên và đổi mới quản lý hoạt động giảng dạy
của giảng viên chuyên ngành NN---------------------------------------------------------- 75
3.3.5. BP 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành
Ngoại ngữ------------------------------------------------------------------------------------- 78
5
3.3.6. BP 6: Tiếp tục đổi mới công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục
chuyên ngành ngoại ngữ-------------------------------------------------------------------- 80
3.3.7. BP 7: Tăng cường chuẩn hóa và phát triển hệ thống học liệu chuyên ngành
Ngoại ngữ với chương trình đào tạo mới------------------------------------------------- 81
3.3.8. BP 8: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hoạt động
đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------------------------------------------- 82
3.3.9. BP 9: Hoàn thiện mạng lưới và cơ chế liên kết, phối hợp quản lý đào tạo
chuyên ngành NN giữa trường CĐSP Savannakhet với các cơ sở liên quan-------- 83
3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP----------------------------------------- 84
3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ---------------------------------------------------------------------------------- 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ-------------------------------------------------------- 90
1. KẾT LUẬN-------------------------------------------------------------------------------- 90
2. KHUYẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------- 92
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thao ---------------------------------------------------- 92
2.2. Đối với Trường CĐSP Savannakhet ------------------------------------------------- 92
2.2. Đối với Khoa Ngoại Ngữ-------------------------------------------------------------- 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------------ 94
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. BP : Biện pháp
2. CB : Cán bộ
3. CBGV : Cán bộ giảng viên
4. CBQL : Cán bộ quản lý
5. CĐ : Cao đẳng
6. CĐSP : Cao đẳng Sƣ phạm
7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân
dân
8. CHXHCN : Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa
9. CNg : Chuyên ngành
10. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
11. CNTT : Công nghệ thông tin
12. ĐH : Đại học
13. ĐHSP : Đại học Sƣ phạm
14. ĐNGV : Đội ngũ giảng viên
15. ĐT : Đào tạo
16. GD : Giáo dục
17. GD & TT: Giáo dục và Thể thao
18. GV : Giảng viên
19. HĐ : Hoạt động
20. HSSV : Học sinh sinh viên
21. KH-CN : Khoa học-Công nghệ
22. KT - XH : Kinh tế - xã hội
23. NCKH : Nghiên cứu khoa học
24. NXB : Nhà xuất bản
25. PPQL : Phƣơng pháp quản lý
26. QL : Quản lý
27. QLGD : Quản lý giáo dục
28. QLHĐĐT: Quản lý hoạt động đào tạo
29. SL : Số lƣợng
30. SLĐK : Số lƣợng đăng ký
31. SP : Sƣ phạm
32. SV : Sinh viên
33. TN : Tốt nghiệp
34. THPT :Trung học phổ thông
7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1. Kế hoạch nâng cao trình độ cán bộ quản lý,giảng viên từ năm 2012-2015
..............................................................................................................................42
Bảng 2.2. Các chuyên ngành trƣờng CĐSP Savannakhet đang đào tạo hiện nay....45
Bảng 2.3 . Công khai chất lƣợng đào tạo trong năm 2014, 2015. ..........................45
Bảng 2.4. Công khai chất lƣợng đào tạo hệ liên thông chính quy năm 2014, 2015. 46
Bảng 2.5. Kết quả nghiên cứu khoa học trong những năm gần đây........................48
Bảng 2.6. Số lƣợng thi nhập học và xét nhập học năm 2015 ..................................51
Bảng 2.7. Số lƣợng Sinh viên nhập học chuyên ngành Ngoại ngữ năm 2015.........51
Bảng 2.8. Kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ và số phân trăm
tìm đƣợc việc làm sau ra trƣờng2013-2015............................................................53
Bảng 2.9. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo các chuyên ngành năm
học 2014 - 2015.....................................................................................................54
Bảng 2.10. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo của chuyên ngành
Ngoại ngữ năm học 2014, 2015.............................................................................54
Bảng 2.11. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay............................55
Bảng 2.12. Chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay.....................57
Bảng 2.13. Thực trạng đứng lớp hiện nay của giảng viên.......................................58
Bảng 2.14. Tinh thần thái độ học tập của sinh viên................................................59
Bảng 2.15. Việc điểm danh sinh viên tại lớp..........................................................60
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp.......86
Sơ đồ 1.1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý .....................................................18
Sơ đồ 2.1.Tổ chức trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet...................................41
Sơ đồ 3.1. Biện pháp quản lí hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở trƣờng
CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào..............................................................85
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các biẹn pháp..........................88
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biẹn pháp.............................88
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bƣớc sang thế kỳ XXI, hòa cùng xu thế phát triển chung của thế giới, nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chúng ta cũng đã và đang chuyển sang một giai
đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Chiến lƣợc phát triển giáo
dục đến năm 2020 đã xác định: “Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực,
đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học - công nghệ trình độ cao, cán bộ quản lý kinh
doanh giỏi và công nhân kĩ thuật lành nghề trực tiếp nâng cao sức cạnh tranh của
nền kinh tế, đẩy mạnh tiến độ phổ cập mọi lĩnh lực. Đổi mới mục tiêu, nội dung,
phương pháp, chương trình giáo dục các cấp học và trình độ đào tạo, phát triển đội
ngũ nhà giáo đáp ứng về yêu cầu vừa tăng về quy mô, vừa nâng cao về chất lượng
hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy học; Đổi mới phương pháp quản lý giáo dục
tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực phát triển giáo dục” [4].
Công tác đào tạo và chất lƣợng đào tạo là vấn đề trọng tâm quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. Đào tạo con ngƣời có đủ về phẩm chất, kiến
thức chuyên môn, kỹ thuật tay nghề vững vàng, để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và
có khả năng tiếp cận với thực tiễn. Quản lý tốt với hoạt động đào tạo luôn là vấn đề
đƣợc đặt ra đối với những ngƣời lãnh đạo trong nhà trƣờng.
Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định phát triển Giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là
động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển chung nền giáo dục
của đất nƣớc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở
thành xu thế tất yếu. Sự phát triển của đất nƣớc sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to
lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo
dục. Vậy, làm thế nào để tiếp nhận và phát triển giáo dục trong làn song toàn cầu
hóa? Đây chính là câu hỏi mà nhiều ngƣời đang đặt ra đối với các nhà lãnh đạo và
các cán bộ quản lý giáo dục hiện nay. Để thực hiện chiến lƣợc này thì công tác giáo
dục mà cụ thể là quản lý việc dạy học là một trong những vấn đề quan trọng đƣợc
quan tâm. Vì quản lý giáo dục chính là quản lý việc thực hiện các chủ trƣơng chính
9
sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, chú ý thực hiện các
mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đặc biệt quản lý giáo dục đƣợc
coi là khâu then chốt nhằm đảm bảo thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục. Ngày
nay quá trình toàn cầu hóa đang đặt ra cho giáo dục nƣớc ta những thách thức lớn,
trong đó việc dạy và học chuyên ngành Ngoại ngữ giữ vị trí và vai trò khá quan
trọng. Ngoại ngữ là một công cụ giao tiếp, là phƣơng tiện để thực hiện đẩy mạnh
hợp tác quốc tế. Việc dạy và học ngoại ngữ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và
đầu tƣ khá nhiều. Ở các trƣờng phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và
đại học, ngoại ngữ trở thành một trong những môn không thể thiếu trong chƣơng
trình đào tạo. Tại các trƣờng cao đẳng, đại học, bên cạnh các ngành chuyên ngoại
ngữ, có một số ngoại ngữ không chuyên đƣợc đƣa vào giảng dạy cho các ngành
khoa học khác. Ngoại ngữ đƣợc các giảng viên và sinh viên sử dụng nhƣ phƣơng
tiện học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn của mình, là phƣơng tiện
giáo tiếp để mở rộng sự hiểu biết và hội nhập quốc tế.
Trong những năm qua, công tác QL đào tạo của trƣờng CĐSP Savannakhet
nói chung đã có nhiều thay đổi tích cực nhƣng để đáp ứng những đòi hỏi của thực
tiễn và những yêu cầu đổi mới giáo dục và thể thao trong giai đoạn mới, công tác
đào tạo chuyên ngành NN cũng cần đƣợc đổi mới để góp phần thúc đẩy tiến trình
đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng trong tƣơng lai rất gần sẽ trở
thành trƣờng ĐHSP Savannakhet. Những năm qua nhà trƣờng đã ĐT hàng ngàn
sinh viên có trình độ cử nhân đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh nhà. Chuyên
ngành Ngoại ngữ mà Nhà trƣờng đang đào tạo bao gồm 2 ngoại ngữ chính, nhƣ cử
nhân tiếng Anh và cử nhân tiếng Việt. Đây là 2 ngoại ngữ có tầm quan trọng, nhất
là tiếng Anh, vì nó là ngôn ngữ mà phần lớn mọi ngƣời trên thế giới sử dụng và nó
đã trở thành ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nhiều sinh viên chuyên ngữ sau khi ra
trƣờng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội. Cộng vào đó, huyện Kayson
Phomvihan là trung tâm của tỉnh Savannakhet là một tỉnh lớn thứ hai của nƣớc
CHDCND Lào và đang trên đà phát triển, để trở thành Thành phố Kayson
Phomvihan trong năm sắp tới và Tỉnh cũng đang rất chú trọng phát triển ngành du
10
lịch. Hiện tại đang chuẩn bị hội nhập vào khối ASEAN, có nhiều du khách trong và
ngoài nƣớc đến tham quan Savannakhet và càng ngày càng nhiều hơn.
Tuy nhiên, hiện nay chúng tôi nhận thấy có quá ít công trình chuyên sâu
nghiên cứu về công tác đào tạo chuyên ngành ngọai ngữ nói chung và đặc biệt chƣa
có công trình nào nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành
ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Savannakhet.
Với những lí do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Cao đẳng Sư phạm
Savannakhet, nước CHDCND Lào” làm luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trê n cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp quản
lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet nhằm
góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và phát triển bền vững nhà trƣờng trong điều
kiện cạnh tranh và hội nhập.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác QL hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao đẳng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao
đẳng Sƣ phạm Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng Cao đẳng Sƣ
phạm Savannakhet còn nhiều bất cấp, chất lƣợng chƣa cao. Nếu đề xuất và thực
hiện đƣợc các biện pháp quản lý có tính khoa học và khả thi, tác động vào các khâu
cơ bản của hoạt động đào tạo thì chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet có thể đƣợc nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP.
5.2. Nghiên cứu thực trạng QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP
Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
11
5.3. Đề xuất, các biện pháp QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP
Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận:
Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại hệ thống hóa và cụ thể
hóa các tài liệu lý luận có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Phƣơng pháp điều tra; phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp
nghiên cứu các sản phẩm hoạt động; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm xây
dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
6.3. Phương pháp thống kê toán học:
Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích
định lƣợng kết quả điều tra và khảo nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản hoạt động đào tạo chuyên ngành
ngoại ngữ ở Trƣờng CĐSP Savannakhet.
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại
ngữ ở trƣờng Cao đẳng.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở
trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC
12
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN
NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Ở tất cả các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc,
giáo dục cao đẳng, đại học đều trở thành trụ cột cho sự phát triển KT - XH nói
chung và khoa học giáo dục nói riêng của các nƣớc đó. Nƣớc CHDCND Lào cũng
không nằm ngoài quy luật này: Giáo dục cao đẳng, đại học là đào tạo nguồn nhân
lực trình độ cao, có chất lƣợng về đào tạo để đáp ứng những đòi hỏi của sự nghiệp
CNH - HĐH, phát triển KT-XH cho từng địa phƣơng và cả nƣớc; Giáo dục cao
đẳng, đại học là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức.
Giáo dục đƣợc coi là quốc sách hàng đầu liên quan trực tiếp đến lợi ích, nghĩa
vụ và quyền lợi của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức KT-XH, đồng thời có tác động
mạnh mẽ đến tiến trình phát triển của Nhà nƣớc. Do đó, việc QLGD luôn đƣợc các
nƣớc trên thế giới quan tâm đến cho dù đất nƣớc đó lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, đã
phát triển hay đang phát triển cũng hết sức quan tâm. Từ việc thực hiện chính sách
giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục đến việc thực hiện các
mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục … luôn gắn liền với công tác
QLGD từ bình diện quốc gia đến các cấp QLGD ở địa phƣơng và ở các cơ sở
GD&TT. Vì vậy, nghiên cứu công tác QLGD ở nƣớc nhà hiện nay là một yêu cầu
cấp bách và có ý nghĩa rất to lớn. UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo
dục của thế kỳ XXI là nền GD của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi ngƣời.
Nghị quyết Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa VIII đã nhấn mạnh
về việc xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nƣớc:
“Trong mọi thời đại, tri thức luôn là nền tảng tiến bộ xã hội, đội ngũ tri thức là lực
lƣợng nòng cốt sáng tạo và truyền bá tri thức. Ngày nay, cùng với sự phát triển
nhanh chóng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, đội ngũ tri thức trở
thành nguồn lực đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia trong
chiến lƣợc phát triển” [9]. Việc gia nhập WTO và xu thế hội nhập quốc tế mạnh mẽ
cũng nhƣ xu hƣớng toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đã đem lại
13
cho giáo dục Lào nhiều cơ hội và nhiều thách thức, đòi hỏi phải có chiến lƣợc phát
triển phù hợp nhằm tạo nên những thay đổi có tính đột phá của giáo dục Lào trong
thời kỳ mới, phù hợp với thời đại.
Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng
9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con ngƣời là nhân tố quyết định của sự phát triển và
chính con ngƣời là đối tƣợng ƣu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nƣớc có
hiệu quả hay không, đƣợc ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con ngƣời, vậy phải
trân trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo ngƣời Lào hoàn
thiện công dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và
ham mê về phát triển đất nƣớc, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách
mạng trong sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lƣợc phát triển đất nƣớc” [10 tr 31]. Phải
phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lƣợc quốc gia và kết cấu kinh tế đất
nƣớc cũng nhƣ sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng
lực công nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi
dƣỡng nguồn nhân lực trong nƣớc phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan
giao lƣu để trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nƣớc.
Chiến lƣợc phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải
pháp và các bƣớc đi theo phƣơng châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội
hóa, giáo dục suốt đời đƣa nền giáo dục của nƣớc nhà tiến kịp các nƣớc phát triển
trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài nhằm thực
hiện thành công các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển KT-XH. Xuất phát từ những
yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo
nhân lực trình độ cao, Đảng và Nhà nƣớc đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ
có trình độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi ngƣời (EFA) năm 2003-
2015 và tầm nhìn chiến lƣợc kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục
cho rằng: “Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn
hiện nay của địa phƣơng, chiến lƣợc phát triển giáo dục đã đƣợc công nhận là rất
cần thiết, tổ chức chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên để bảo đảm cho mọi ngƣời
đƣợc tiếp tục nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học
14
đƣợc hƣớng tới chuẩn hóa quốc tế và tạo cơ hội cho phía tƣ nhân đƣợc tham gia vào
việc ĐT sự nghiệp GD, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nƣớc” [7].
Ở phƣơng Tây cổ đại cũng có nhiều nhà triết học quan tâm đến vấn đề quản lý
(QL). Tiêu biểu trong số đó có Socrate (thế kỳ IV-III tr.CN), Platon (427-347
tr.CN). Ông cho rằng muốn cai trị nƣớc phải biết đoàn kết dân lại và phải vì dân.
Tiêu chuẩn của ngƣời đứng đầu phải là ngƣời ham hiểu biết, trung thực, tự chủ, điều
độ, ít tham vọng về vấn đề vật chất và phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng.
Thời kỳ cận đại chứng kiến sự bùng nổ của các nhà nghiên cứu khoa học QL
và làm cho nó ngày càng hoàn thiện mà tiêu biểu có Chales H.Fayol (1841-1925),
Elton Mayor (1850-1947). Đƣợc mệnh danh “Ông tổ nền sƣ phạm cận đại”,
J.A.Cômenski, ngƣời đã đặt nền móng có lý luận dạy học tiên tiến, đã trở thành nhà
thiên tài lỗi lạc về giáo dục của mọi thời đại. Những quan điểm, tƣ tƣởng về xã hội,
về giáo dục, về tự do, bình đẳng, nhân văn và hòa bình … của ông vẫn còn nguyên
giá trị và tính thuyết phục rất cao cho chúng ta hôm nay.
Những công trình ở ngoài nƣớc về lĩnh vực này có thể kể đến:
V.A.Xukhomlinxki trong “Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng
phổ thông”, Jaxapob trong “Tổ chức lao động của ngƣời hiệu trƣởng”, P.V.Zimin,
M.I.Kôndakốp, N.I.Saxerđôlốp trong “Những vấn đề quản lý trƣờng học” … Các
nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định: Kết quả toàn bộ hoạt động QL của nhà
trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng
dạy của đội ngũ giảng viên.
Tác giả P.V.Zimin, M.I.Kôndalốp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác đào tạo,
giáo dục nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động QL.
Tác giả V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề quản lý của hiệu trƣởng trƣờng phổ thông nhƣ phân công giữa hiệu
trƣởng và phó hiệu trƣởng. Các tác giả thống nhất khẳng định ngƣời hiệu trƣởng là
ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà trƣờng.
Điều đó sẽ tránh đƣợc sự giẫm đạp lên công việc của nhau đồng thời tránh đƣợc
tình trạng buông lợi một số công việc trong hoạt động của nhà trƣờng.
V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa hiệu trƣởng và phó hiệu
15
trƣởng để tìm ra biện pháp quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: “Trong những cuộc
trao đổi này nhƣ đòn bẩy đã nảy sinh ra những dự định mà sau này trong công tác
quản lý đƣợc phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sƣ phạm”.
Có rất nhiều nhà khoa học đã công bố những công trình nghiên cứu, sách, giáo
trình về quản lý giáo dục (QLGD), QL nhà trƣờng, có thể kể đến những tác giả nhƣ
Fred C. Lunenburg và Allan C. Ornstein với cuốn “Educational Administration -
Concepts and Practices” đã đi sâu phân tích các khái niệm QLGD, các khái niệm và
thực hành QLGD [18].
Nick Foskett và Jacky Lumby với “Leading and Managing Education -
International Dimensions” đã khái quát hầu hết các nội dung, các lĩnh vực trong
QLGD. Bên cạnh đó các tác giả cũng đã có đề cập khá sâu đến công tác QL nhà
trƣờng, QL học sinh, QL và lãnh đạo giáo dục các phƣơng diện quốc tế [19].
Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969), một trong những danh nhân
văn hóa kiệt xuất của nhân loại đã kế thừa và phát huy tinh hoa tƣ tƣởng giáo dục
tiên tiến với truyền thống văn hóa quý báu của nhân loại, đồng thời vận dụng sáng
tạo phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mac-Lenin vào hoàn cảnh Việt Nam. Ngƣời đã
để lại những kho báu về những lý luận về vai trò của giáo dục, định hƣớng phát
triển giáo dục, vai trò của QL và QLGD. Trong giáo dục hiện đại Việt Nam đã xuất
hiện của nhiều nhà giáo dục với những công trình nghiên cứu, giáo trình, xã luận về
tổ chức QL quá trình giáo dục nhƣ: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt,
Đẳng Bá Lãm, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền … đã thể hiện đƣợc
bản chất của hoạt động QL, QLGD, những định hƣớng phát triển giáo dục.
Ngoài ra, ở Việt Nam cho đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu dƣới dạng
các luận văn Thạc sĩ các đề tài về hoạt động đào tạo của các trƣờng đại học. Trong
số này có thể kể đến các đề tài:
- “Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đội ngũ thạc sĩ của Đại học Huế”
của giác giả Trần Thị Xuân Hƣơng (2010), Đại học Huế.
- “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo các môn Mỹ thuật ở trƣờng Đại học
Huế” của tác giả Hồ Đắc Diễm Thƣờng (2011), Đại học Huế.
16
- “Biện pháp QL hoạt động đào tạo chuyên ngành giáo dục tiểu học tại trung
tâm đào tạo từ xa - Đại học Huế” của tác giả Hồ Đắc Mai Hân (2012), Đại học Huế.
- “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ngành Hóa ở Trƣờng cao đẳng công
nghiệp Tuy Hòa” của tác giả Đào Thị Sƣơng (2014), Đại học Huế.
Tại nƣớc CHDCND Lào, hàng năm Bộ GD&TT Lào, các trƣờng đại học, cao
đẳng đã tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo nhằm tổng kết về công tác đào tạo các
chuyên ngành trong hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng ở nƣớc nhà, đồng thời chỉ
ra những khó khăn, yếu kém và phƣơng hƣớng nhằm tháo gỡ những vƣớng mắc và
đề ra các giải pháp để điều chỉnh và phát triển công tác QL đào tạo các cấp ở nƣớc
nhà nhƣ Hội nghị triển khai kết quả về giáo dục ĐH, CĐ của Bộ GD&TT; Hội nghị
tổng kết công tác QL đào tạo chuyên ngành của trƣờng ĐH, CĐ và các trƣờng trung
cấp chuyên nghiệp; Hội nghị các Nhà QLGD, Hiệu trƣởng các trƣờng ĐH, CĐ toàn
quốc với lãnh đạo Bộ GD&TT Lào ngày 24/6/2009 tại tỉnh Xayyabuly.
Ngày 21-25/06/2010 Hội nghị các Nhà QLGD toàn quốc, tổ chức tại tỉnh
Luongnamtha, mục đích và nội dung của Hội nghị là: “Tổng kết việc thực hiện kế
hoạch phát triển GD 5 năm lần thứ VI ( 2006-2010 ); Thông qua kế hoạch phát triển
GD 5 năm lần thứ VII ( 2011-2015 ); Tổng kết việc thực hiện kế hoạch phát triển
GD năm học 2009-2010; Thông qua kế hoạch phát triển GD năm 2010-2011,
Nghiên cứu thông tin GD phổ thông, Việc xây dựng trƣờng THPT chuẩn quốc gia;
Cải cách hệ thống GD nghề và bậc THCS lớp 9 và THPT lớp 12; Công tác GD cao
cấp; Giải quyết vấn đề giáo viên; Việc đảm bảo chất lƣợng GD; Việc xóa bỏ mũ
chữ; Việc nâng cao trình độ nghề nghiệp cho nhân dân”. Trong Hội nghị các đại
biểu cũng đƣợc lắng nghe lời phát biểu của Ông Sốm Sả Vạt Lệnh Sả Vắt với nội
dung là: “Làm thế nào để cho GD có chất lƣợng”.
Nhìn tổng thể, các vấn đề hoặc các đề tài đã nêu trên đã nghiên cứu về hoạt
động đào tạo, QL hoạt động đào tạo theo các hƣớng tiếp cận khác nhau, song đều
nhấn mạnh đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo, cần quan tâm hơn đến
nội dung chƣơng trình đào tạo, chất lƣợng đội ngũ (bao gồm CBQL, GV và CB
phục vụ đào tạo), chất lƣợng tuyển sinh, và các cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. Tuy
nhiên, đó là các nhà nghiên cứu ở nƣớc ngoài; Còn ở nƣớc CHDCND Lào, theo
17
chúng tôi đƣợc biết, đến nay vẫn chƣa có một công trình nào nghiên cứu một cách
hệ thống về công tác QLHĐĐT chuyên ngành nói chung và QLHĐĐT chuyên
ngành Ngoại ngữ nói riêng để từ đó đƣa ra những biện pháp QL phù hợp hơn nhằm
nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ở bậc học này hoàn thiện hơn.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ
sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và
điều khiển lao động để đạt đƣợc các mục đích mà con ngƣời mong muốn. Dạng lao
động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí,
yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thƣờng xuyên biến đổi, phát triển
theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời, có vai trò quan trọng trong đời sống con
ngƣời, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại.
Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản
lý, dẫn đến việc đƣa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này.
Trong tác phẩm: Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Harold Koontz đã đƣa ra
định nghĩa: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực các nhân
nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà QL là nhằm hình thành
một môi trƣờng, trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc cả mục đích của nhóm với thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất nhƣng thỏa mãn nhiều nhất”.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hƣớng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [14].
“Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển,
hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới
mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [14].
Theo PGS.TS.Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ
thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lƣợng mới” [2 tr.5].
18
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [5, tr.9].
Nhƣ vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhƣng tất
cả các ý nghĩa đều hƣớng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để
trả lời các câu hỏi: “Ai là ngƣời quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái
gì? (khách quan quản lý); Quản lý nhƣ thế nào? (phƣơng thức quản lý); Quản lý
bằng cái gì? (công cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”.
Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp
với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu
quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
Sơ đồ 1.1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng nhƣ khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chƣa
hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Chủ thể
QL
Đối tƣợng
QL
Công cụ,
PP QL
Nội dung
QL
Mục tiêu
QL
19
Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [13].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái
này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [11].
Theo các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn cho quan niệm rằng: “Quản lý giáo
dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày
nay giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ giới hạn
ở thế hệ trẻ mà là giáo dục thƣờng xuyên, giáo dục cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành
hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân”
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy
học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục nhà nƣớc đề ra” [5 tr 16].
Quản lý giáo dục là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có
mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ
Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trƣờng) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ trẻ có
kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự phát
triển đối với nghiệm vụ của họ.
Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo
dục (cơ quan hay một nhà nƣớc quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối
cùng là Hiệu trƣởng nhà trƣờng.
Đối tƣợng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành
nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phƣơng.
20
Chủ thể quản lý trong phạm vi nhà trƣờng là hiệu trƣởng. Từ nội hàm khái
niệm đã nêu trên.
Nhƣ vậy, với những khái niệm đƣợc phân tích trên, có thể hiểu rằng:
“Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy
luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của
Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của
CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
- Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân,
trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hƣớng dẫn, truyền thụ những tri
thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất đƣợc cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong
bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trƣờng là hoạt động giáo dục
và quản lý giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra
quá trình đào tạo, giáo dục với sự tƣơng tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học
là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63].
Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc
dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường
lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng
Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học.
- Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trƣờng là QL
hoạt động dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng
thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [8].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành
giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [11].
21
Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của
nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo
động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại.
1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo
Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái
độ nhằm giúp ngƣời học chiếm lĩnh đƣợc một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng
lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống.
Hoạt động đào tạo, giáo dục hay dạy học nói chung đều bao quát những vấn
đề: Mục tiêu đào tạo, tuyển sinh, xây dựng kế hoạch, nội dung chƣơng trình đào
tạo, quản lý hoạt động giảng dạy - học tập, thực tập nghề nghiệp, hoạt động kiểm tra
đánh giá, cấp phát văn bằng chứng chỉ, … theo quy chế đào tạo của Bộ và quy định
của trƣờng đã ban hành.
* Quản lý hoạt động đào tạo
Quản lý là tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý
nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực và cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc
mục tiêu đề ra.
Quản lý hoạt động đào tạo là quá trình tác động có hƣớng đích của chủ thể
quản lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình
đào tạo cũng nhƣ quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục tiêu đào tạo đã đề ra.
1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo
Đào tạo, theo từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến một con
ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
… một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả
năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát
triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời.
Đào tạo cùng nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng, là hoạt
động đặc trƣng của trƣờng ĐH. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có
22
phƣơng pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và
chuẩn bị tâm thế cho ngƣời học đi vào cuộc sống lao động tự lập, góp phần xây
dựng, bảo vệ đất nƣớc.
Đào tạo là quá trình mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (ngƣời dạy
và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong một
cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy định của hoạt
động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu, chƣơng trình, nội dung,
phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học, kiểm tra - đánh
giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ về thời gian và đối tƣợng đào tạo cụ thể.
Nhƣ vậy, có thể nói hoạt động đào tạo là hoạt động cơ bản nhất và quan trọng
nhất của quá trình đào tạo. Nó là quá trình xã hội, một quá trình sƣ phạm đặc thù và
tồn tại nhƣ một hệ thống. Quá trình đó bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản nhƣ
mục đích và nhiệm vụ dạy học, hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học, nội dung
dạy học và phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học và kết quả dạy học. Để đạt
đƣợc kết quả tối ƣu thì ngƣời dạy phải là ngƣời tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn, dạy
cho ngƣời học phƣơng pháp và kỹ năng tự học, nghiên cứu và chiếm lĩnh nội dung
học vấn. Ngƣời học phải biết cách học, phải tự rèn luyện phƣơng pháp và kỹ năng
tự học, phải học tập tích cực, độc lập, sáng tạo, phải học một cách say mê, hứng thú,
phát huy cao độ nội lực và tham gia mọi hoạt động trí tuệ với tinh thần và trách
nhiệm ngày càng cao.
1.3.2. Các thành tố cấu thành hoạt động đào tạo
1.3.2.1. Mục tiêu của đào tạo
Mục tiêu của đào tạo đƣợc hiểu là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá trình
đào tạo. Mục tiêu đào tạo hay sản phẩm đào tạo chính là ngƣời học với nhân cách
đƣợc thay đổi đó có thể đƣợc khái quát hóa trong mô hình nhân cách ngƣời học.
Mục tiêu đào tạo là một phạm trù cơ bản của giáo dục học, phản ánh trƣớc sản
phẩm dự kiến của hoạt động đào tạo. Mục tiêu đào tạo vừa là cơ sở xuất phát của
quá trình đào tạo, vừa là chuẩn để đánh giá kết quả của hoạt động đào tạo. Mục tiêu
23
này quy định tính chất và phƣơng hƣớng của quá trình, quy định nội dung, phƣơng
pháp và tổ chức quá trình đào tạo.
Mục tiêu của giáo dục đại học - cao đẳng là đào tạo ngƣời học có phẩm chất
chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có ý thức và năng lực thực hành
nghề nghiệp tƣơng ứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng
và bảo vệ tổ quốc.
Đào tạo trình độ đại học - cao đẳng giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên
môn và kỹ năng thực hành thành thảo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và
giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo.
Ngoài mục tiêu trên, giáo dục ĐH - CĐ còn phải thực sự giúp cho mọi ngƣời
học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao
kiến thức và trình độ học vấn để có khả năng tự tạo việc làm cho mình, cho xã hội
và thích nghi với đời sống xã hội vốn không ngừng vận động và phát triển.
1.3.2.2. Nội dung và chương trình đào tạo
+ Nội dung đào tạo
Nội dung đào tạo bị chi phối bởi mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo, đồng thời lại
phục vụ cho việc thực hiện tốt muc tiêu, nhiệm vụ đào tạo, quy định việc lựa chọn
phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học.
Nội dung ĐT phải có tính hiện đại và phát triển đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa
kiến thức khoa học cơ bản, ngoại ngữ và công nghệ thông tin, với kiến thức chuyên
môn và các bộ môn khoa học Mác - Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và lời khuyên
của chủ tịch Kayson PHOMVIHAN. Phải đảm bảo cho sinh viên có những kiến
thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn tƣơng đối hoàn chỉnh, có phƣơng
pháp làm việc khoa học, có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn.
Nội dung đào tạo phải đảm bảo tính thiết thực, giúp ngƣời học nâng cao năng
lực làm việc và hiệu quả trong công tác, phải tƣơng xứng và phù hợp với độ đại học
theo quy định chung.
+ Chương trình đào tạo
Chƣơng trình đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo. Nó phản ánh mục tiêu đào tạo
cụ thể của nhà trƣờng, đồng thời hƣớng đến đáp ứng các nhu cầu về chất lƣợng
24
nguồn nhân lực của xã hội. Chƣơng trình đào tạo quy định chuẩn kiến thức, kỹ
năng, phạm vi và cấu trúc nội dung đào tạo, đồng thời chỉ rõ phƣơng pháp và hình
thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với từng môn học, ngành học.
1.3.2.3. Hoạt động dạy của giảng viên
Giảng viên là chủ thể của hoạt động giảng dạy, ngƣời nắm vững mục tiêu, nội
dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học, nắm vững quy luật tâm lý nhận thức,
thực hành và năng lực học tập của sinh viên để hƣớng dẫn họ học tập có kết quả.
Giảng viên là ngƣời giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, công việc của
họ không đơn thuần là truyền đạt kiến thức, mà là thực hiện một hệ thống các hoạt
động nối tiếp nhau: từ thiết kế mục tiêu, kế hoạch bài giảng, chuẩn bị phƣơng tiện
dạy học, đến việc tổ chức các hoạt động học tập, thực hành của sinh viên và tập thể
sinh viên trong lớp, ngoài lớp, theo chƣơng trình nội khoá, ngoại khoá, bằng các
phƣơng pháp linh hoạt, nhằm hỗ trợ sinh viên tìm tòi, nắm vững kiến thức và luyện
tập vận dụng vào thực tế. Trong quá trình dạy học giảng viên còn thƣờng xuyên
kiểm tra, uốn nắn kịp thời các sai sót để đƣa sinh viên vào quỹ đạo, giảng viên còn
chú ý đến GD ý thức, thái độ, động cơ, hứng thú học tập của họ. Nghĩa là phƣơng
pháp giảng dạy của GV là một hệ phƣơng pháp tổng hợp, linh hoạt và sáng tạo.
Với nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của sinh viên, giảng viên tổ
chức các hoạt động học tập đa dạng, để khai thác tiềm năng trí tuệ, kiến thức, kinh
nghiệm của họ, dẫn dắt họ tìm tòi, khám phá kiến thức mới và phát triển các kỹ
năng, kỹ xảo nghề nghiệp.
Phương pháp giảng dạy của giảng viên về bản chất là phƣơng pháp điều khiển
quá trình nhận thức và thực hành của sinh viên theo quy luật nhận thức và quy luật
hình thành kỹ năng, kỹ xảo. Giảng viên tổ chức cho sinh viên nghiên cứu, phân tích
các tài liệu lý thuyết, quan sát các hiện tƣợng tự nhiên hay xã hội, thực hiện các thí
nghiệm, thực hành, mục đích là để hình thành và phát triển năng lực trí tuệ và năng
lực hoạt động nghề nghiệp của sinh viên.
Toàn bộ hoạt động giảng dạy của ngƣời giảng viên đều tập trung vào việc tổ
chức các hoạt động đa dạng cho sinh viên, khai thác tối đa tiềm năng của họ, với
mục tiêu phát triển tối đa các tiềm năng ấy.
25
Nhƣ vậy, sinh viên vừa là đối tƣợng, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá
trình dạy học, đó chính là quan điểm “dạy học lấy người học làm trung tâm”, mà
mọi giảng viên đều phải thực hiện.[12].
1.3.2.4. Hoạt động học tập của sinh viên
Sinh viên là đối tƣợng giảng dạy của giảng viên, nhƣng lại là chủ thể của quá
trình học tập. Để có kết quả học tập tốt họ phải có ý thức, phải chủ động, tích cực và
sáng tạo trong quá trình học tập. Ba điều kiện để học tập tốt đó là ngƣời học phải có
nhu cầu học tập, quyết tâm học tập và có phƣơng pháp học tập.
Sinh viên chủ động học tập là ngƣời sinh viên tự giác tham gia vào các hoạt
động học tập, có mục đích học tập rõ ràng, có động cơ học tập trong sáng, biết xây
dựng kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Tích cực học tập là sự tập trung trí tuệ, thể lực và thời gian cho việc học tập.
Tính tích cực của sinh viên thể hiện ở hai mặt: chuyên cần và tƣ duy sâu sắc.
Chuyên cần là chăm chỉ, thể hiện nỗ lực cá nhân, biết vƣợt khó để học tập tốt, bởi vì
“sự học nhƣ con thuyền ngƣợc dòng, không thể buông tay chèo”. Tƣ duy sâu sắc là
tƣ duy đi sâu vào bản chất của các vấn đề học tập, không hời hợt, thụ động.
Tính tích cực của sinh viên đƣợc hình thành từ nhu cầu nhận thức, từ mong
muốn có kết quả học tập tốt, từ sự ý thức về cuộc sống tƣơng lai của bản thân và
đƣợc khích lệ bằng nghệ thuật sƣ phạm của giảng viên. Tính tích cực của sinh viên
biểu hiện bằng hứng thú, say mê, tập trung chú ý, kiên trì, quyết tâm học tập.
Phƣơng pháp học tập tốt là phƣơng pháp học tập chủ động tìm tòi thông tin,
gia công, chế biến thông tin, đi sâu tìm hiểu bản chất các vấn đề học tập, biết phân
tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức và biết tìm cách vận dụng kiến thức vào thực
tế cuộc sống, đồng thời tích cực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, thực hành.
Chính vì những phân tích trên đòi hỏi ngƣời giảng viên phải có trình độ
chuyên môn vững vàng, có phƣơng pháp sƣ phạm tốt để hƣớng dẫn sinh viên học
tập có kết quả. Yêu cầu ngƣời sinh viên phải có ý thức về mục đích học tập, phải
chủ động và sáng tạo trong quá trình học tập, mọi sự lơ là, thiếu tập trung, thụ động,
hời hợt đều không đem lại kết quả học tập tốt. [12].
26
Hoạt động dạy và hoạt động học gắn liền với hoạt động của con ngƣời; Có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối tƣơng tác giữa các thành tố: Mục
tiêu, nội dung, phƣơng pháp của hoạt động dạy và hoạt động học.
1.3.2.5. Điều kiện phục vụ dạy - học
Để việc tổ chức dạy học đƣợc thành công, các điều kiện không thể thiếu đƣợc
đó là yếu tố con ngƣời; đó là những ngƣời điều hành, ĐNGV, chuyên viên QLĐT.
Cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học là những điều kiện quan trọng góp phần
quyết định đào tạo, cần phải có cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học hiện đại, thƣ
viện điện tử, bài giảng và trên hết là hệ thống giáo dục phải chuẩn xác, thƣờng
xuyên đƣợc cập nhập,… để tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong quá trình
theo loại hình đào tạo này.
Mối liên hệ trong các thành tố hoạt động ĐT: Các thành tố hình thành cấu trúc
hoạt động ĐT có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và không thiếu bất kỳ thành tố nào,
trong đó mục tiêu ĐT của nhà trƣờng, một chƣơng trình đào tạo, một môn học là
kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Mục tiêu sẽ là định hƣớng cơ bản cho việc thiết kế
nội dung chƣơng trình ĐT, tổ chức các hoạt động dạy và hoạt động học bất kỳ dƣới
hình thức nào cũng cần phải đáp ứng đúng với mục tiêu và chƣơng trình ĐT.
1.3.2.6. Kết quả đào tạo
Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, qua đó phản ánh mối quan hệ hình
thành của các sự vật, hiện tƣợng trong hiện thực khách quan.
Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ thể hay
hiểu theo cách khác: ĐT là những cố gắng của tổ chức đƣợc đƣa ra nhằm thay đổi
hành vi và thái độ của nhân viên để đáp ứng các yêu cầu về hiệu quả của công việc.
Kết quả đào tạo có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và
đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội. Sản phẩm do các trƣờng đại học đào tạo là lực
lƣợng khoa học, công nghệ nòng cốt của mỗi quốc gia, quyết định sự tăng trƣởng,
phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Nâng cao năng lực triển khai, quản lý đào tạo và
nghiên cứu khoa học cho các trƣờng đại học là biện pháp hữu ích, để nâng cao chất
lƣợng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho một xã hội phát triển và hội nhập.
27
Nhƣ vậy, có thể nói kết quả đào tạo là hoạt động cuối cùng và khá quan trọng
của quá trình đào tạo. Nó là quá trình xã hội, một quá trình sƣ phạm đặc thù và tồn
tại nhƣ một hệ thống. Quá trình đó bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản nhƣ
mục đích và nhiệm vụ dạy học, hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học, nội dung
dạy học và phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học và kết quả dạy học. Để đạt
đƣợc kết quả tối ƣu thì ngƣời dạy phải là ngƣời tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn, dạy
cho ngƣời học phƣơng pháp và kỹ năng tự học, nghiên cứu và chiếm lĩnh nội dung
học vấn. Ngƣời học phải biết cách học, phải tự rèn luyện phƣơng pháp và kỹ năng
tự học, phải học tập tích cực, độc lập, sáng tạo, phải học một cách say mê, hứng thú,
phát huy cao độ nội lực và tham gia mọi hoạt động trí tuệ với tinh thần và trách
nhiệm ngày càng cao.
Để biết đƣợc kết quả của đào tạo nhà trƣờng nên tổ chức thực hiện đánh giá
cùng cả 3 yếu tố sau:
* Đánh giá từ phía giảng viên (giáo viên bộ môn):
Giảng viên đánh giá kết quả đào tạo thông qua các tiêu chí đánh giá sau:
- Mức độ nắm vững kiến thức đƣợc truyền thụ của các sinh viên
- Mức độ chuyên cần của sinh viên, mức độ tập trung chú ý, mức độ hƣng
phấn và mức độ hiểu bài của sinh viên trong quá trình học tập.
- Đánh giá giảng viên về chƣơng trình đào tạo:
Giảng viên có thể tham gia đánh giá về công tác tổ chức phục vụ lớp học để
giúp tổ chức thực hiện các khóa đào tạo sau đƣợc hiệu quả hơn
* Đánh giá từ phía người quản lý lớp (giáo viên chủ nhiệm):
- Mức độ nghiêm túc của giảng viên trong quá trình giảng dạy.
- Mức độ nghiêm túc và nhiệt tình của sinh viên trong quá trình học tập
* Đánh giá từ phía sinh viên:
Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có thể đánh giá thông qua các phiếu đánh
giá về khâu tổ chức lớp, tài liệu học tập, nội dung phƣơng pháp giảng dạy, đề xuất
và nhận xét khác…để phục vụ cho việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo.
1.4. ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
28
1.4.1. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ
Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là đào tạo Cử nhân Ngoại ngữ có
trình độ Đại học - Cao đẳng nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong thời kỳ
công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
Xây dựng mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ cần bảo đảm theo nhu
cầu và các điều kiện của thực tiễn.
1.4.2. Nội dung và chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ
Nội dung, chƣơng trình ĐT chuyên ngành NN đƣợc chia thành các khối:
- Khối kiến thức giáo dục đại cƣơng
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp đƣợc chia thành 2 khối:
+ Khối kiến thức cơ sở
+ Khối kiến thức chuyên ngành: Bao gồm kiến thức chung của chuyên ngành
và kiến thức chuyên sâu.
Nội dung kiến thức của khối giáo dục của chuyên nghiệp phaie đƣợc cập nhập
thƣờng xuyên. Kiến thức bổ trợ trong khối giáo dục chuyên nghiệp cần xây dựng
hai nhóm học phần: Bắt buộc và tự chọn, số học phần tự chọn không vƣợt quá 10%
khối lƣợng của chƣơng trình.
1.4.3. Điều kiện đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ
Đó chính là những lớp học, xƣởng thực hành đủ tiêu chuẩn và những phƣơng
tiện học tập khác. Đặc biệt rất cần một thƣ viện phục vụ cho việc dạy và học, ở đó
tập trung những tài liệu học tập cần thiết có thể tham khảo nhƣ: Giáo trình và tài
liệu tham khảo các môn học, sách chuyên môn … Giáo trình chuẩn hiện nay ĐT
chuyên ngành NN chƣa có, mỗi trƣờng tự chọn dùng giáo trình riêng của mình.
Thiết bị đào tạo đang đƣợc sử dụng rất đa dạng theo loại hình đào tạo và đƣợc
đầu tƣ tại nhiều thời điểm khác nhau với nhiều loại hình, nguồn gốc, khủng loại.
Khi tăng cƣờng trang thiết bị dạy và học trong nhà trƣờng cần lƣu ý:
- Đầu tự trang thiết bị mang tính chất chiến lƣợc, lâu dài, có trọng điểm, chọn
lọc, ƣu tiên.
- Đón đầu công nghệ mới, đầu tƣ các thiết bị hiện đại, đồng bộ.
29
Công tác cán bộ luôn là khâu then chốt, quyết định đến sự phát triển bền vững
của Nhà trƣờng. Việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên đủ về
số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu phải đƣợc coi là nhiệm vụ trọng
tâm số một và trƣờng xuyên của Nhà trƣờng.
1.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG
CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
Quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là nội dung trọng tâm
trong công tác quản lý của các Trƣờng Đại học, Cao đẳng. Do đó, công tác quản lý
hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ phải tiến hành đồng bộ từ quản lý mục
tiêu và nội dung chƣơng trình đào tạo, quản lý công tác tuyển sinh và tổ chức lớp
học, quản lý việc xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, quản lý hoạt động dạy
của đội ngũ giảng viên, quản lý hoạt động học của sinh viên, quản lý công tác kiểm
tra - đánh giá, quản lý hệ thống giáo trình học liệu, quản lý các điệu kiện hỗ trợ hoạt
động đào tạo của chuyên ngành Ngoại ngữ.
1.5.1. Các chức năng quản lý hoạt động đào tạo
1.5.1.1. Lập kế hoạch đào tạo
Kế hoạch là một quá trình xác định các mục tiêu đối với thành tựu tƣơng lai
của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra.
Sản phẩm quan trọng của chức năng kế hoạch hóa là kế hoạch. Kế hoạch lại
luôn có quan hệ chặt chẽ với 3 loại mục tiêu chính: Mục tiêu chiến lƣợc, mục tiêu
chiến thuật và mục tiêu tác nghiệp. Từ 3 mục tiêu này, có 3 loại kế hoạch tƣơng
ứng: Kế hoạch chiến lƣợc, kế hoạch chiến thuật và kế hoạch tác nghiệp. Các kế
hoạch đƣợc phân biệt trên cơ sở các tiêu chí:
(1) Thời gian thực hiện;
(2) Phạm vi tác động;
(3) Độ phức tạp và ảnh hƣởng;
(4)Tính độc lập tƣơng đối của từng kế hoạch.
Kế hoạch là chức năng quan trọng nhất của quá trình quản lý, bởi nó gắn liền
với việc lựa chọn chƣơng trình hành động trong tƣơng lai của hệ thống. Kondacop,
nguyên chủ tịch Viện hàn lâm khoa học giáo dục Liên Xô (cũ) coi: Lập kế hoạch là
30
chức năng quan trọng nhất của việc lãnh đạo, lập kế hoạch tức là soạn thảo và thông
qua những quyết định quản lý quan trọng nhất.
Vì vậy, nhà quản lý phải vạch ra cho đƣợc kế hoạch hành động của tổ chức và
tiến hành các hoạt động cần thiết để thực hiện mục tiêu mà kế hoạch đề ra [15tr 12].
1.5.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo
Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản lý, liên quan đến quá
trình hình thành cấu trúc các bộ phận trong hệ thống cùng các mối quan hệ giữa
chúng để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó. Muốn hệ thống đi đến mục tiêu,
cần có một cơ cấu phù hợp, tƣơng ứng với trình độ phát triển của hệ thống đó.
Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nguời quản lý sử
dụng các nguồn vật lực và nhân lực sao cho có hiệu quả.
Tổ chức là chức năng quan trọng thứ hai (sau chức năng kế hoạch hóa) và đặc
trƣng nhất, không có chức năng quản lý nào có thể thực hiện đƣợc mà không cần có
tổ chức. Nói đến quản lý là phải nói đến công tác tổ chức, xây dựng tổ chức, điều
phối tổ chức, phát triển tổ chức, nếu không thì quản lý không có mục tiêu, không
vận động đến mục tiêu. Lênin đã chỉ rõ: Sau khi đã vạch ra đƣợc chính sách đúng,
đƣờng lối đúng rồi, thì sự thành công tùy thuộc trƣớc hết vào việc tổ chức. Kalinin
cho rằng: “Quản lý tức là tổ chức”.
Nhƣ vậy, quản lý và tổ chức có mối quan hệ khắng khít, không tách rời nhau,
trong đó, tổ chức là điều kiện, nền tảng cho quản lý để hoạt động đạt mục tiêu của
tổ chức. Cũng có thể nói, tổ chức vừa là sản phẩm của quản lý, lại vừa là cơ sở cho
quản lý tác động nhằm thúc đẩy toàn bộ hệ thống vận hành đến mục tiêu đã xác
định của tổ chức [15 tr 12].
1.5.1.3. Chỉ đạo, triển khai kế hoạch đào tạo
Chỉ đạo, triển khai kế hoạch là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên
trong tổ chức, tập hợp, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt
đƣợc mục tiêu của tổ chức. Chỉ đạo có thể đƣợc hiểu nhƣ là một sự điều khiển, tác
động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý nhằm đạt tới mục tiêu của tổ
chức trên cơ sở kế hoạch đã đƣợc thiết lập. Chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết
31
định, mệnh lệnh cho các cấp lãnh đạo dƣới quyền và hƣớng dẫn, quan sát, phối hợp,
động viên,… để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt đƣợc các mục tiêu bằng
những biện pháp khác nhau. Các quyết định chỉ đạo phải đúng đắn, có tính thực tiễn
và có tính khả thi.
Vấn đề then chốt của chỉ đạo là đảm bảo hài hòa các mục tiêu, phải tạo đƣợc
sự liên thông giữa mục tiêu chung và mục tiêu riêng, có nhƣ vậy, mới tạo đƣợc nỗ
lực của cá nhân. Ngƣời lãng đạo phải biết tạo đƣợc động lực thúc đẩy các thành
viên thực hiện mục tiêu, vì động lực là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động.
Vậy, chức năng chỉ đạo, triển khai kế hoạch thể hiện tính chất “động” của quá
trình quản lý, là quá trình chủ thể điều khiển sử dụng quyền lực quản lý của mình để
tác động lên hành vi của các phần tử trong hệ thống một cách có chủ đích để hệ
thống đi đến mục tiêu. Việc chỉ đạo, lãnh đạo không những chỉ bắt đầu sau khi lập
kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hoàn tất mà nó còn thấm vào và có ảnh hƣởng quyết
định tới hai chức năng kia [15 tr 12].
1.5.1.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo
Kiểm tra, đánh giá là khái niệm chỉ việc theo dõi, giám sát của nhà quản lý
trong quá trình hệ thống vận hành thực hiện kế hoạch đã đề ra và tiến hành những
hoạt động uốn nắn, điều chỉnh khi cần thiết. Kế hoạch hóa và kiểm tra có mối quan
hệ hữu cơ, bổ sung và hỗ trợ cho nhau. “Kế hoạch hóa xác định những hành vi, hoạt
động và kết quả mong muốn, còn kiểm tra giúp duy trì” và tái định hƣớng những
hành vi hoạt động và kết quả thực hiện”
Kiểm tra, đánh giá là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp
nhằm phát hiện các sai sót, vƣớng mắc của hệ thống trong quá trình hoạt động, để
tiến hành kiểm tra, cần phải có các tiêu chuẩn, nội dung và phƣơng pháp thích hợp
dựa trên những nguyên tắc khoa học.
Quá trình kiểm tra, đánh giá gồm có 3 bƣớc: Thực hiện các biện pháp nghiệp
vụ đã thực hiện đo lường các nhiệm vụ theo chuẩn; đánh giá mức độ phù hợp giữa
việc thực hiện đó với chuẩn; điều chỉnh những sai lệch so với chuẩn. Kiểm tra, đánh
giá có các yêu cầu nhƣ sau: Phải có kế hoạch kiểm tra, nội dung các yêu cầu kiểm
32
tra phải thích hợp với từng cấp, từng lĩnh vực trong tổ chức, hệ thống kiểm tra phải
phù hợp với bầu không khí trong tổ chức, không cản trợ HĐ của hệ thống [15 tr 12].
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo
1.5.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo chuyên ngành
Ngoại ngữ
- Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ theo hình thức đào tạo của Bộ
GD&TT của nƣớc CHDCND Lào là đào tạo Cử nhân ngoại ngữ có trình độ Cao
đẳng và Đại học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của chuyên ngành ngoại ngữ
trong thời kì CNH, HĐH đất nƣớc.
- Xây dựng mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ cần đảm bảo theo nhu
cầu và các điều kiện của thực tiễn đã đƣợc khảo sát.
- Nội dung chƣơng trình đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ đƣợc chia thành các
khối: khối kiến thức giáo dục đại cƣơng và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp.
Nội dung kiến thức khối giáo dục chuyên nghiệp phải đƣợc cập nhật thƣờng xuyên.
Kiến thức bổ trợ trong khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp cần xây dựng hai
nhóm học phần: bắt buộc và tự chọn, số học phần tự chọn không vƣợt quá 10% khối
lƣợng của chƣơng trình đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ.
- Kế hoạch đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ phải dựa vào chƣơng trình đào
tạo, số lƣợng sinh viên, đội ngũ giảng viên chuyên ngành ngoại ngữ để đề ra kế
hoạch đào tạo của chuyên ngành cho phù hợp.
1.5.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ
Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu của ngƣời học, bộ phận tuyển sinh triển khai
thông báo, quảng cáo đến ngƣời học các thông tin về tuyển sinh gồm: Hình thức
tuyển sinh, đối tƣợng tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh, địa điểm học, thời gian học, hình
thức học và học phí …
Phòng đào tạo tổ chức công tác chiêu sinh, kiểm tra hồ sơ đầu vào sắp xếp, tổ
chức khai giảng và bố trí lớp học phù hợp với nhu cầu của ngƣời học.
1.5.2.3. Quản lý việc triển khai kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ
+ Xây dựng kế hoạch ĐT chuyên ngành NN phải dựa vào chƣơng trình ĐT, số
lƣợng SV, ĐNGV chuyên ngành NN để đề ra kế hoạch ĐT của ngành cho phù hợp.
33
+ Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ cả năm và
từng học kỳ cụ thể.
+ Xây dựng thời khóa biểu hợp lý nhằm đảm bảo các hoạt động sƣ phạm và nề
nếp dạy học chuyên ngành Ngoại ngữ.
+ Theo dõi, kiểm tra cán bộ giáo vụ về việc thực hiện kế hoạch đào tạo chuyên
ngành Ngoại ngữ để điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
1.5.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ
Là nội dung trọng tâm của công tác quản lý đào tạo thể hiện qua những hoạt
động giảng dạy của giảng viên và học tập của sinh viên nhằm thực hiện mục tiêu
của quá trình đào tạo. Tất cả các hoạt động khác trong nhà trƣờng nhằm giúp cho
hoạt động dạy - học đƣợc thực hiện với kết quả tốt nhất.
HĐ giảng dạy chuyên ngành NN đƣợc thực hiện qua hai đặc trƣng cơ bản:
*. Kết hợp giữa giảng dạy lý thuyết với hướng dẫn thực hành
Đặc thù đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là quá trình kết hợp giữa giảng dạy
lý thuyết của giảng viên với quá trình thực hành tay nghề (tập dạy, giao lƣu, giao
tiếp với chủ tiếng mẹ đẻ) của sinh viên, là quá trình sinh viên hình thành những kỹ
năng, kỹ xảo cần thiết.
*. Kết hợp giữa dạy - học tĩnh tại với học tập thực tế
Ở những môn học chuyên ngành nhà trƣờng đều bố trí cho sinh viên đi thâm
nhập thực tế, đây là hình thức học tập không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học
ở các trƣờng đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ.
+ Quy định cụ thể việc sử dụng giáo trình, tài liệu, đề cƣơng hƣớng dẫn học
tập, các yêu cầu về chuyên môn, nội dung phục vụ cho việc lên lớp của chuyên
ngành Ngoại ngữ.
+ Nắm bắt tình hình dạy và học của giảng viên và sinh viên của chuyên ngành
thông qua việc xây dựng nhiều kênh thông tin nhƣ phỏng vấn GV và SV, lấy ý kiến
của các cơ sở, tham khảo ý kiến đánh giá của Ban Thanh tra Nhân dân.
+ Để quản lý có hiệu quả hoạt động giảng dạy, góp phần nâng cao chất lƣợng
đào tạo chuyên ngành, cần phải đẩy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo nhằm
không ngừng bổ sung và phát triển đội ngũ giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ cả
34
về số lƣợng và chất lƣợng, chuẩn hóa đúng chuyên ngành, chuyên môn và năng lực
giảng dạy; có chế độ đãi ngộ thích đáng theo đúng trình độ, năng lực và sự cống
hiến của giảng viên, tạo điều kiện và môi trƣờng làm việc thuận lợi để thu hút thêm
đôi ngũ cán bộ, giảng viên tham gia các hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ
của Nhà trƣờng. Mặt khác, luôn khuyến khích sự giao lƣu trao đổi kinh nghiệm
trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học giữa các giảng viên ở các cơ sở khác nhau,
chú trọng xây dựng, phát triển dữ liệu ĐNGV chuyên ngành NN làm cơ sở cho việc
thực hiện kế hoạch đào tạo, bố trí giảng viên một cách chủ động, linh hoạt.
1.5.2.5. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ
- Quản lý việc học tập, thực hiện nội quy, quy chế học tập của sinh viên
chuyên ngành Ngoại ngữ.
- Phối hợp với các cơ sở tiếp nhận, quản lý hoạt động học tập và tự giáo dục
ngoài giờ của sinh viên, tạo các điều kiện để kích thích tinh thần tự học, tính sáng
tạo của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ.
- Phòng đào tạo cần có biện pháp quản lý trực tuyến đến sinh viên chuyên
ngành Ngoại ngữ đảm bảo tính nghiêm minh trong việc thực hiện các chế định
GD&TT đó là:
+ Công bố, hƣớng dẫn đẩy đủ về mục tiêu, chƣơng trình đào tạo và các yêu
cầu về kiểm tra - đánh giá, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp chuyên ngành Ngoại
ngữ từ đầu khóa học;
+ Phổ biến các quy chế, các văn bản hƣớng dẫn của Bộ GD&TT và của trƣờng
ban hành từ đầu khóa học;
+ Công khai các danh sách sinh viên đƣợc khen thƣởng về kết quả học tập
chuyên ngành Ngoại ngữ.
1.5.2.6. Quản lý hệ thống giáo trình, học liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy học
chuyên ngành Ngoại ngữ
- Xây dựng kế hoạch biên soạn giáo trình chuyên ngành NN dựa trên chƣơng
trình ĐT và đề cƣơng chi tiết các từng môn học đã đƣợc cơ quan quản lý phê duyệt.
- Tổ chức, chỉ đạo việc biên soạn giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ đúng
theo quy định của Bộ GD&TT.
35
- Theo dõi, kiểm tra tiến độ biên soạn giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ để
đốc thúc kịp thời.
- Thƣờng xuyên rà soát một số nội dung trong các giáo trình môn học thực
hành của chuyên ngành NN không còn phù hợp để kịp thời cập nhật, biên soạn lại.
- Chuẩn bị đẩy đủ giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ để cung cấp cho sinh
viên đang theo học tại trƣờng.
Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học đóng vai trò là một thành tố cơ bản trong cấu
trúc của quá trình đào tạo nói chung và quá trình dạy học nói riêng. Nó có vai trò
quan trọng và có tác động tƣơng hỗ đến các thành tố cấu trúc khác của quá trình đào
tạo để đạt tới mục đích giáo dục tổng thể.
Nhƣ vậy, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên
học tập và rèn luyện, là điều kiện rất quan trọng để giảng viên, sinh viên tiếp cận tri
thức mới một cách đẩy đủ, chính xác đáp ứng yêu cầu đổi mới, hợp lý, hiện đại hóa
trong đáp ứng phƣơng pháp giảng dạy, học tập.
Để quản lý tốt cơ sở vật chất và các thiết bị phục vụ đào tạo chuyên ngành
Ngoại ngữ, Bộ phận quản trị của trƣờng cần phải:
- Xây dựng mục tiêu quản lý cơ sở vật chất và các thiết bị phải đáp ứng các
yêu cầu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ và thƣờng xuyên đƣợc bổ sung cơ sở vật
chất và thiết bị hoàn chỉnh. Cần đảm bảo tính thiết thực, tiết kiểm trong việc xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, tránh chủ nghĩa hình thức và phô trƣơng.
- Xây dựng kế hoạch mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị.
- Xây dựng nội quy sử dụng, bảo quản có hiệu quả cơ sở vật chất và các thiết
bị nhằm đảm bảo phục vụ tốt chất lƣợng đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, khấu hao cơ sở vật chất và các thiết bị để có kế
hoạch trang bị, mua sắm, bổ sung, thay thế những thiết bị hƣ hỏng.
1.5.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chuyên ngành NN
Mục đích của công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ là nhằm
đƣa ra định hƣớng đúng đắn trong việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, hình thức
dạy - học cho thích hợp, cũng nhƣ đƣa ra những nhận định về chất lƣợng dạy - học
so với mục tiêu đào tạo ngành giáo dục có vai trò quan trọng trong quá trình đào
36
tạo. Cần căn cứ vào các tiêu chuẩn của mục tiêu để có cách thức kiểm tra, đánh giá
phù hợp khách quan, từ đó góp phần định hƣớng, điều chỉnh quá trình đào tạo và
căn cứ để kết luận một cách chính xác về chất lƣợng của công tác đào tạo chuyên
ngành Ngoại ngữ. Nếu công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ thực
hiện thƣờng xuyên, chặt chẽ, đúng quy trình, sẽ giúp lãnh đạo nhà trƣờng nắm chặt
đƣợc tình hình giảng dạy của giảng viên, tình hình quản lý của cán bộ trong trƣờng,
qua đó, kịp thời động viên những mặt tốt, điều chỉnh, uốn nắn những mặt thiếu sót
hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.
Bộ phận Kiểm tra - đánh giá chất lƣợng đảm bảo chất lƣợng giáo dục xây
dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ phải dựa trên:
- Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc; chấp hành quy
chế và các văn bản hƣớng dẫn công tác kiểm tra, đánh giá của Bộ GD&TT và các
cấp quản lý.
- Nội quy, quy định của trƣờng.
Để quản lý tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo chuyên ngành Ngoại
ngữ, Bộ phận khảo thí - Đảm bảo chất lƣợng giáo dục cần phải:
- Nắm vững các quy chế, quy định và các văn bản hƣớng dẫn kiểm tra, đánh
giá của Bộ GD&TT và các cấp quản lý.
- Xây dựng và quản lý kế hoạch kiểm tra, đánh giá giảng viên và cán bộ.
- Tổng hợp kết quả kiểm tra để phân tích, đánh giá kết quả dạy học của giảng
viên chuyên ngành Ngoại ngữ, đảm bảo chặt chẽ, khách quan, chính xác.
Công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ nếu đƣợc giáo dục chặt
chẽ, kịp thời, chính xác sẽ giúp cho bộ phận Khảo thí - Đảm bảo chất lƣợng giáo
dục nắm đƣợc thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý kịp thời hiệu quả, góp
phần nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành.
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet
Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet

More Related Content

What's hot

Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...nataliej4
 
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...PinkHandmade
 
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...PinkHandmade
 
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...jackjohn45
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo hệ trung cấp chuyên ng...
 
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...
Luận văn: Một số giải pháp nâng cao chất lượng Đào tạo hệ Trung cấp chuyên ng...
 
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...
Đề tài Xây dựng và bán chương trình du lịch đi campuchia dành cho thị trường ...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH TẠI TH...
 
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...
Đề tài: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm của côn...
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo NghềLuận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
Luận văn: Công tác quản lý tài chính nhằm phát triển đào tạo Nghề
 
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CHO HỌC VIÊN TRƯỜNG CHÍNH TRỊ CẤP TỈNH KHU VỰC MIỀN ...
 
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnhGiáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
Giáo dục đạo đức công vụ cho học viên trường chính trị cấp tỉnh
 
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAYĐề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
Đề tài: Hiệu quả kinh doanh tiệc cưới nhà khách Bến Bính, HAY
 
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh YênLuận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
Luận văn: Chất lượng cán bộ quản lý trong doanh nghiệp tại TP Vĩnh Yên
 
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG KV HÀ NỘI QUA THAM VẤN...
 
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi...
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi...Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi...
Đề tài: Phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng Á Châu - Chi...
 
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...
Luận văn: Đánh giá năng lực đội ngũ cố vấn học tập tại Trường Đại học Kinh tế...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đYếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng, 9đ
 
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn các trường tiểu học. luận văn thạc sĩ quản lý...
 
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
Phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại nh no&ptnt việt nam chi...
 
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉLuận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
Luận văn: Đánh giá kết quả học tập của SV trong đào tạo theo học chế tín chỉ
 
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAYĐề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
Đề tài: Công tác đánh giá nhân sự tại UBND huyện Hoành Bồ, HAY
 

Similar to Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet

Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...NOT
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpViết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...luanvantrust
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2danggiang0307
 
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet (20)

Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề ngh...
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệpLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học theo chuẩn nghề nghiệp
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
 
Đề tài dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa, HAY
Đề tài dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa, HAYĐề tài dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa, HAY
Đề tài dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa, HAY
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nội địa tại ngân ...
 
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệpLuận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
Luận văn: Cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp
 
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
 
Lv (13)
Lv (13)Lv (13)
Lv (13)
 
Luận án: Phát triển giảng viên ngành công tác xã hội trong trường ĐH
Luận án: Phát triển giảng viên ngành công tác xã hội trong trường ĐHLuận án: Phát triển giảng viên ngành công tác xã hội trong trường ĐH
Luận án: Phát triển giảng viên ngành công tác xã hội trong trường ĐH
 
Luận án: Giới hạn ổn định lật ngang của đoàn xe sơ mi rơ moóc
Luận án: Giới hạn ổn định lật ngang của đoàn xe sơ mi rơ moócLuận án: Giới hạn ổn định lật ngang của đoàn xe sơ mi rơ moóc
Luận án: Giới hạn ổn định lật ngang của đoàn xe sơ mi rơ moóc
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện chương trình đào tạo bậc trung học kế toán tại...
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
Đề tài: Hoàn thiện marketing trong hoạt động huy động vốn khách hàng cá nhân,...
 
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đĐề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
Đề tài: Trường THPT Bắc Hưng Hà – tỉnh Thái Bình, HAY, 9đ
 
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
Luan van tot_nghiep_ke_toan_35pdf1176_120503005706_phpapp02_2637_2
 
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...
Luận văn: Sử dụng bài tập Hóa học theo tiếp cận PISA trong dạy học phần hợp c...
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
đáNh giá chất lượng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thươ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhBookoTime
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnhC.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
C.pptx. Phát hiện biên ảnh trong xử lý ảnh
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ: Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của n...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 

Luận văn: Quản lý đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Savannakhet

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM BOUAKHAM KEOMIXAY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET, NƢỚC CHDCND LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Thừa Thiên Huế, năm 2016 BOUAKHAMKEOMIXAYLUẬNVĂNTHẠCSĨQUẢNLÝGIÁODỤCHUẾ,NĂM2016
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM BOUAKHAM KEOMIXAY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET, NƢỚC CHDCND LÀO Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU Thừa Thiên Huế, năm 2016
  • 3. ii Lời cam đoan Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực đƣợc đồng tác giả cho phép sử dụng và chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn Bouakham KEOMIXAY
  • 4. iii Lời cảm ơn Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận đƣợc sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. Trần Văn Hiếu - ngƣời thầy, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trƣởng Bộ Giáo dục nƣớc CHDCND Lào đã quyết định cho phép tôi đƣợc học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục tại Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Huế, nƣớc CHXHCN Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trƣờng CĐSP Savannakhet đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và thu thập số liệu tại Trƣờng để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do khả năng còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong quý thầy cô giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn đƣợc hoàn thiện tốt hơn và có giá trị trong thực tiễn. Thừa Thiên Huế, tháng 09 năm 2016 Tác giả luận văn Bouakham KEOMIXAY
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa -----------------------------------------------------------------------------------i Lời cam đoan ----------------------------------------------------------------------------------ii Lời cảm ơn ------------------------------------------------------------------------------------iii MỤC LỤC--------------------------------------------------------------------------------------1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------------6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ---------------------------------------7 MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------8 1. Lý do chọn đề tài ---------------------------------------------------------------------------8 2. Mục đích nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 10 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ---------------------------------------------------- 10 3.1. Khách thể nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 10 3.2. Đối tượng nghiên cứu------------------------------------------------------------------ 10 4. Giả thuyết khoa học ---------------------------------------------------------------------- 10 5. Nhiệm vụ nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 10 6. Phƣơng pháp nghiên cứu ---------------------------------------------------------------- 11 7. Phạm vi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 11 8. Cấu trúc của luận văn -------------------------------------------------------------------- 11 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG----------------------- 12 1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ-------------------------------- 12 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN ---------------------------------------------------- 17 1.2.1. Quản lý -------------------------------------------------------------------------------- 17 1.2.2. Quản lý giáo dục --------------------------------------------------------------------- 18 1.2.3. Quản lý nhà trường ------------------------------------------------------------------ 20 1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo ------------------------------- 21 1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG --------------------------- 21 1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo -------------------------------------------------------- 21 1.3.2. Các thành tố cấu thành hoạt động đào tạo --------------------------------------- 22
  • 6. 2 1.3.2.1. Mục tiêu của đào tạo--------------------------------------------------------------- 22 1.3.2.2. Nội dung và chƣơng trình đào tạo ----------------------------------------------- 23 1.3.2.3. Hoạt động dạy của giảng viên---------------------------------------------------- 24 1.3.2.4. Hoạt động học tập của sinh viên ------------------------------------------------- 25 1.3.2.5. Điều kiện phục vụ dạy - học------------------------------------------------------ 26 1.3.2.6. Kết quả đào tạo--------------------------------------------------------------------- 26 1.4. ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC--------------------------------------------------------------------------- 27 1.4.1. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ --------------------------------------- 28 1.4.2. Nội dung và chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ------------------ 28 1.4.3. Điều kiện đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------- 28 1.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC--------------------------------------------------------------------------- 29 1.5.1. Các chức năng quản lý hoạt động đào tạo --------------------------------------- 29 1.5.1.1. Lập kế hoạch đào tạo -------------------------------------------------------------- 29 1.5.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo------------------------------------------------- 30 1.5.1.3. Chỉ đạo, triển khai kế hoạch đào tạo -------------------------------------------- 30 1.5.1.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo ------------------------------------------- 31 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo----------------------------------------------- 32 1.5.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình, kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ------------------------------------------------------------------------------------- 32 1.5.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ----------------------- 32 1.5.2.3. Quản lý việc triển khai kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 32 1.5.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ---- 33 1.5.2.5. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ -------- 34 1.5.2.6. Quản lý hệ thống giáo trình, học liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy học chuyên ngành Ngoại ngữ ------------------------------------------------------------------- 34 1.5.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chuyên ngành NN --- 35 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET, NƢỚC CHDCND LÀO -------------------------------------------------------------------- 38 2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET-------------------------- 38
  • 7. 3 2.1.1. Sơ lược quá trình thành lập Trường CĐSP Savannakhet ---------------------- 38 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường ------------------------------------------------- 39 2.1.3. Cơ chế quản lý------------------------------------------------------------------------ 40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức------------------------------------------------------------------------ 40 2.1.5. Đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức -------------------------------------------- 41 2.1.6. Quy mô đào tạo----------------------------------------------------------------------- 43 2.1.6.1. Khái quát thực trạng--------------------------------------------------------------- 43 2.1.6.2. Một số đặc điểm lớn chi phối đến hoạt động đào tạo của Trƣờng ---------- 44 2.1.7. Cơ sở vật chất------------------------------------------------------------------------- 47 2.1.8. Nghiên cứu khoa học và đối ngoại------------------------------------------------- 47 2.1.8.1. Công tác xây dựng chƣơng trình, giáo trình và nghiên cứu khoa học ------ 47 2.1.8.2. Quan hệ quốc tế và hợp tác đào tạo --------------------------------------------- 48 2.2. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG------------------ 49 2.2.1. Mục tiêu khảo sát--------------------------------------------------------------------- 49 2.2.2. Nội dung khảo sát -------------------------------------------------------------------- 49 2.2.3. Phương pháp khảo sát--------------------------------------------------------------- 49 2.2.4. Đối tượng khảo sát------------------------------------------------------------------- 49 2.2.5. Tổ chức khảo sát --------------------------------------------------------------------- 50 2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------------------------- 50 2.3.1. Tình hình tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ ---------------------------------- 50 2.3.2. Tình hình cán bộ giảng dạy chuyên ngành Ngoại ngữ-------------------------- 51 2.3.3. Tình hình học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------- 52 2.3.4. Hệ thống giáo trình, tài liệu và cơ sở vật chất chuyên ngành Ngoại ngữ---- 52 2.3.5. Kết quả đào tạo----------------------------------------------------------------------- 52 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 53 2.4.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý đào tạo --------------------------------------- 53 2.4.2. Quản lý công tác tuyển sinh -------------------------------------------------------- 53 2.4.3. Quản lý việc xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo------------------------- 54 2.4.4. Quản lý việc tổ chức, triển khai kế hoạch đào tạo------------------------------- 57
  • 8. 4 2.4.5. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên ------------------------------------ 57 2.4.6. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên ----------------------------------------- 59 2.4.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên----------- 60 2.4.8. Quản lý hệ thống giáo trình, tài liệu và CSVC phục vụ hoạt động đào tạo-- 60 2.5. NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG----------------------- 61 2.5.1. Điểm mạnh (strengths) -------------------------------------------------------------- 61 2.5.2. Điểm yếu (weaknesses) -------------------------------------------------------------- 61 2.5.3. Cơ hội (opportunities) --------------------------------------------------------------- 62 2.5.4. Thách thức (threats) ----------------------------------------------------------------- 62 CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM SAVANNAKHET,NƢỚC CHDCND LÀO --------------------------------------------- 64 3.1. NHỮNG ĐỊNH HƢỚNG CHO VIỆC XÁC LẬP BIỆN PHÁP----------------- 64 3.1.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn đổi mới--------------------------------------------------------------------- 64 3.1.2. Phương hướng, nhiệm vụ của Trường CĐSP Savannakhet đến năm 2020 -- 64 3.2. CÁC NGUYÊN TẮC XÁC LẬP BIỆN PHÁP ------------------------------------ 67 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ------------------------------------------------- 67 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, toàn diện------------------------------------ 68 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thiết thực, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn68 3.2.4. Nguyên tắc về tính hiệu quả -------------------------------------------------------- 69 3.2.5. Nguyên tắc về tính định hướng kết quả ------------------------------------------- 69 3.3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CĐSP SAVANNAKHET -------------------------------- 70 3.3.1. BP 1: Tuyên truyển, nâng cao nhận thức đối với các đối tượng liên quan đến đào tạo chuyên ngành NN ------------------------------------------------------------------ 70 3.3.2. BP 2: Hoàn thiện mục tiêu, chương trình đào tạo chuyên ngành NN -------- 73 3.3.3. BP 3: Đổi mới, hoàn thiện công tác tuyển sinh chuyên ngành NN------------ 74 3.3.4. BP 4: Phát triển đội ngũ giảng viên và đổi mới quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành NN---------------------------------------------------------- 75 3.3.5. BP 5: Tăng cường quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ------------------------------------------------------------------------------------- 78
  • 9. 5 3.3.6. BP 6: Tiếp tục đổi mới công tác khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục chuyên ngành ngoại ngữ-------------------------------------------------------------------- 80 3.3.7. BP 7: Tăng cường chuẩn hóa và phát triển hệ thống học liệu chuyên ngành Ngoại ngữ với chương trình đào tạo mới------------------------------------------------- 81 3.3.8. BP 8: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ --------------------------------------------------------- 82 3.3.9. BP 9: Hoàn thiện mạng lưới và cơ chế liên kết, phối hợp quản lý đào tạo chuyên ngành NN giữa trường CĐSP Savannakhet với các cơ sở liên quan-------- 83 3.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP----------------------------------------- 84 3.5. KHẢO NGHIỆM VỀ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ---------------------------------------------------------------------------------- 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ-------------------------------------------------------- 90 1. KẾT LUẬN-------------------------------------------------------------------------------- 90 2. KHUYẾN NGHỊ-------------------------------------------------------------------------- 92 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Thể thao ---------------------------------------------------- 92 2.2. Đối với Trường CĐSP Savannakhet ------------------------------------------------- 92 2.2. Đối với Khoa Ngoại Ngữ-------------------------------------------------------------- 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO------------------------------------------------------------------ 94 PHỤ LỤC
  • 10. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. BP : Biện pháp 2. CB : Cán bộ 3. CBGV : Cán bộ giảng viên 4. CBQL : Cán bộ quản lý 5. CĐ : Cao đẳng 6. CĐSP : Cao đẳng Sƣ phạm 7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân 8. CHXHCN : Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa 9. CNg : Chuyên ngành 10. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 11. CNTT : Công nghệ thông tin 12. ĐH : Đại học 13. ĐHSP : Đại học Sƣ phạm 14. ĐNGV : Đội ngũ giảng viên 15. ĐT : Đào tạo 16. GD : Giáo dục 17. GD & TT: Giáo dục và Thể thao 18. GV : Giảng viên 19. HĐ : Hoạt động 20. HSSV : Học sinh sinh viên 21. KH-CN : Khoa học-Công nghệ 22. KT - XH : Kinh tế - xã hội 23. NCKH : Nghiên cứu khoa học 24. NXB : Nhà xuất bản 25. PPQL : Phƣơng pháp quản lý 26. QL : Quản lý 27. QLGD : Quản lý giáo dục 28. QLHĐĐT: Quản lý hoạt động đào tạo 29. SL : Số lƣợng 30. SLĐK : Số lƣợng đăng ký 31. SP : Sƣ phạm 32. SV : Sinh viên 33. TN : Tốt nghiệp 34. THPT :Trung học phổ thông
  • 11. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Trang Bảng 2.1. Kế hoạch nâng cao trình độ cán bộ quản lý,giảng viên từ năm 2012-2015 ..............................................................................................................................42 Bảng 2.2. Các chuyên ngành trƣờng CĐSP Savannakhet đang đào tạo hiện nay....45 Bảng 2.3 . Công khai chất lƣợng đào tạo trong năm 2014, 2015. ..........................45 Bảng 2.4. Công khai chất lƣợng đào tạo hệ liên thông chính quy năm 2014, 2015. 46 Bảng 2.5. Kết quả nghiên cứu khoa học trong những năm gần đây........................48 Bảng 2.6. Số lƣợng thi nhập học và xét nhập học năm 2015 ..................................51 Bảng 2.7. Số lƣợng Sinh viên nhập học chuyên ngành Ngoại ngữ năm 2015.........51 Bảng 2.8. Kết quả học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ và số phân trăm tìm đƣợc việc làm sau ra trƣờng2013-2015............................................................53 Bảng 2.9. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo các chuyên ngành năm học 2014 - 2015.....................................................................................................54 Bảng 2.10. Số lƣợng thí sinh đăng ký dự thi và thực thi theo của chuyên ngành Ngoại ngữ năm học 2014, 2015.............................................................................54 Bảng 2.11. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay............................55 Bảng 2.12. Chƣơng trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ hiện nay.....................57 Bảng 2.13. Thực trạng đứng lớp hiện nay của giảng viên.......................................58 Bảng 2.14. Tinh thần thái độ học tập của sinh viên................................................59 Bảng 2.15. Việc điểm danh sinh viên tại lớp..........................................................60 Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp.......86 Sơ đồ 1.1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý .....................................................18 Sơ đồ 2.1.Tổ chức trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet...................................41 Sơ đồ 3.1. Biện pháp quản lí hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào..............................................................85 Biểu đồ 3.1. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các biẹn pháp..........................88 Biểu đồ 3.2. Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biẹn pháp.............................88
  • 12. 8 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bƣớc sang thế kỳ XXI, hòa cùng xu thế phát triển chung của thế giới, nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chúng ta cũng đã và đang chuyển sang một giai đoạn phát triển mới, với yêu cầu ngày càng cao về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng trong tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Chiến lƣợc phát triển giáo dục đến năm 2020 đã xác định: “Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, đặc biệt chú trọng nhân lực khoa học - công nghệ trình độ cao, cán bộ quản lý kinh doanh giỏi và công nhân kĩ thuật lành nghề trực tiếp nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, đẩy mạnh tiến độ phổ cập mọi lĩnh lực. Đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp, chương trình giáo dục các cấp học và trình độ đào tạo, phát triển đội ngũ nhà giáo đáp ứng về yêu cầu vừa tăng về quy mô, vừa nâng cao về chất lượng hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy học; Đổi mới phương pháp quản lý giáo dục tạo cơ sở pháp lý và phát huy nội lực phát triển giáo dục” [4]. Công tác đào tạo và chất lƣợng đào tạo là vấn đề trọng tâm quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nhà trƣờng. Đào tạo con ngƣời có đủ về phẩm chất, kiến thức chuyên môn, kỹ thuật tay nghề vững vàng, để đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và có khả năng tiếp cận với thực tiễn. Quản lý tốt với hoạt động đào tạo luôn là vấn đề đƣợc đặt ra đối với những ngƣời lãnh đạo trong nhà trƣờng. Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định phát triển Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho sự phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Cùng với sự phát triển chung nền giáo dục của đất nƣớc trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu. Sự phát triển của đất nƣớc sẽ tạo ra nhiều cơ hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp phát triển giáo dục. Vậy, làm thế nào để tiếp nhận và phát triển giáo dục trong làn song toàn cầu hóa? Đây chính là câu hỏi mà nhiều ngƣời đang đặt ra đối với các nhà lãnh đạo và các cán bộ quản lý giáo dục hiện nay. Để thực hiện chiến lƣợc này thì công tác giáo dục mà cụ thể là quản lý việc dạy học là một trong những vấn đề quan trọng đƣợc quan tâm. Vì quản lý giáo dục chính là quản lý việc thực hiện các chủ trƣơng chính
  • 13. 9 sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục, chú ý thực hiện các mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đặc biệt quản lý giáo dục đƣợc coi là khâu then chốt nhằm đảm bảo thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục. Ngày nay quá trình toàn cầu hóa đang đặt ra cho giáo dục nƣớc ta những thách thức lớn, trong đó việc dạy và học chuyên ngành Ngoại ngữ giữ vị trí và vai trò khá quan trọng. Ngoại ngữ là một công cụ giao tiếp, là phƣơng tiện để thực hiện đẩy mạnh hợp tác quốc tế. Việc dạy và học ngoại ngữ đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm và đầu tƣ khá nhiều. Ở các trƣờng phổ thông, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học, ngoại ngữ trở thành một trong những môn không thể thiếu trong chƣơng trình đào tạo. Tại các trƣờng cao đẳng, đại học, bên cạnh các ngành chuyên ngoại ngữ, có một số ngoại ngữ không chuyên đƣợc đƣa vào giảng dạy cho các ngành khoa học khác. Ngoại ngữ đƣợc các giảng viên và sinh viên sử dụng nhƣ phƣơng tiện học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn của mình, là phƣơng tiện giáo tiếp để mở rộng sự hiểu biết và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, công tác QL đào tạo của trƣờng CĐSP Savannakhet nói chung đã có nhiều thay đổi tích cực nhƣng để đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn và những yêu cầu đổi mới giáo dục và thể thao trong giai đoạn mới, công tác đào tạo chuyên ngành NN cũng cần đƣợc đổi mới để góp phần thúc đẩy tiến trình đổi mới và nâng cao chất lƣợng đào tạo của trƣờng trong tƣơng lai rất gần sẽ trở thành trƣờng ĐHSP Savannakhet. Những năm qua nhà trƣờng đã ĐT hàng ngàn sinh viên có trình độ cử nhân đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh nhà. Chuyên ngành Ngoại ngữ mà Nhà trƣờng đang đào tạo bao gồm 2 ngoại ngữ chính, nhƣ cử nhân tiếng Anh và cử nhân tiếng Việt. Đây là 2 ngoại ngữ có tầm quan trọng, nhất là tiếng Anh, vì nó là ngôn ngữ mà phần lớn mọi ngƣời trên thế giới sử dụng và nó đã trở thành ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nhiều sinh viên chuyên ngữ sau khi ra trƣờng vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của xã hội. Cộng vào đó, huyện Kayson Phomvihan là trung tâm của tỉnh Savannakhet là một tỉnh lớn thứ hai của nƣớc CHDCND Lào và đang trên đà phát triển, để trở thành Thành phố Kayson Phomvihan trong năm sắp tới và Tỉnh cũng đang rất chú trọng phát triển ngành du
  • 14. 10 lịch. Hiện tại đang chuẩn bị hội nhập vào khối ASEAN, có nhiều du khách trong và ngoài nƣớc đến tham quan Savannakhet và càng ngày càng nhiều hơn. Tuy nhiên, hiện nay chúng tôi nhận thấy có quá ít công trình chuyên sâu nghiên cứu về công tác đào tạo chuyên ngành ngọai ngữ nói chung và đặc biệt chƣa có công trình nào nghiên cứu về công tác quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Savannakhet. Với những lí do nêu trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ ở Trường Cao đẳng Sư phạm Savannakhet, nước CHDCND Lào” làm luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trê n cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đề xuất biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo và phát triển bền vững nhà trƣờng trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác QL hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao đẳng. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet còn nhiều bất cấp, chất lƣợng chƣa cao. Nếu đề xuất và thực hiện đƣợc các biện pháp quản lý có tính khoa học và khả thi, tác động vào các khâu cơ bản của hoạt động đào tạo thì chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Savannakhet có thể đƣợc nâng cao. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP. 5.2. Nghiên cứu thực trạng QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào.
  • 15. 11 5.3. Đề xuất, các biện pháp QLHĐĐT chuyên ngành NN ở Trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp tài liệu; phân loại hệ thống hóa và cụ thể hóa các tài liệu lý luận có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phƣơng pháp điều tra; phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm; phƣơng pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động; phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài. 6.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích định lƣợng kết quả điều tra và khảo nghiệm. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở Trƣờng CĐSP Savannakhet. 8. Cấu trúc của luận văn Luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 phần: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng Cao đẳng. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ ở trƣờng CĐSP Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào. PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ - TÀI LIỆU THAM KHẢO - PHỤ LỤC
  • 16. 12 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG 1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Ở tất cả các nƣớc trên thế giới khi bƣớc vào thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc, giáo dục cao đẳng, đại học đều trở thành trụ cột cho sự phát triển KT - XH nói chung và khoa học giáo dục nói riêng của các nƣớc đó. Nƣớc CHDCND Lào cũng không nằm ngoài quy luật này: Giáo dục cao đẳng, đại học là đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao, có chất lƣợng về đào tạo để đáp ứng những đòi hỏi của sự nghiệp CNH - HĐH, phát triển KT-XH cho từng địa phƣơng và cả nƣớc; Giáo dục cao đẳng, đại học là hạt nhân cơ bản để xây dựng nền kinh tế tri thức. Giáo dục đƣợc coi là quốc sách hàng đầu liên quan trực tiếp đến lợi ích, nghĩa vụ và quyền lợi của mọi ngƣời dân, mọi tổ chức KT-XH, đồng thời có tác động mạnh mẽ đến tiến trình phát triển của Nhà nƣớc. Do đó, việc QLGD luôn đƣợc các nƣớc trên thế giới quan tâm đến cho dù đất nƣớc đó lớn hay nhỏ, giàu hay nghèo, đã phát triển hay đang phát triển cũng hết sức quan tâm. Từ việc thực hiện chính sách giáo dục quốc gia, nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục đến việc thực hiện các mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục … luôn gắn liền với công tác QLGD từ bình diện quốc gia đến các cấp QLGD ở địa phƣơng và ở các cơ sở GD&TT. Vì vậy, nghiên cứu công tác QLGD ở nƣớc nhà hiện nay là một yêu cầu cấp bách và có ý nghĩa rất to lớn. UNESCO đã có khuyến cáo đúng đắn khi coi giáo dục của thế kỳ XXI là nền GD của xã hội học tập và học suốt đời cho mọi ngƣời. Nghị quyết Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào khóa VIII đã nhấn mạnh về việc xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nƣớc: “Trong mọi thời đại, tri thức luôn là nền tảng tiến bộ xã hội, đội ngũ tri thức là lực lƣợng nòng cốt sáng tạo và truyền bá tri thức. Ngày nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, đội ngũ tri thức trở thành nguồn lực đặc biệt quan trọng, tạo nên sức mạnh của mỗi quốc gia trong chiến lƣợc phát triển” [9]. Việc gia nhập WTO và xu thế hội nhập quốc tế mạnh mẽ cũng nhƣ xu hƣớng toàn cầu hóa trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội đã đem lại
  • 17. 13 cho giáo dục Lào nhiều cơ hội và nhiều thách thức, đòi hỏi phải có chiến lƣợc phát triển phù hợp nhằm tạo nên những thay đổi có tính đột phá của giáo dục Lào trong thời kỳ mới, phù hợp với thời đại. Nghị quyết Đại hội lần thứ IX, của Đảng nhân dân cách mạng Lào vào tháng 9 năm 2010 nhấn mạnh: “Con ngƣời là nhân tố quyết định của sự phát triển và chính con ngƣời là đối tƣợng ƣu tiên của sự phát triển. Sự phát triển đất nƣớc có hiệu quả hay không, đƣợc ít hay nhiều là phụ thuộc vào nhân tố con ngƣời, vậy phải trân trọng và phát huy mọi tiềm năng nguồn nhân lực nhằm đào tạo ngƣời Lào hoàn thiện công dân tốt, có giáo dục, kiến thức, có nghiệp vụ, có kỹ năng sáng tạo và ham mê về phát triển đất nƣớc, bản thân có sức khỏe, có phẩm chất đạo đức cách mạng trong sáng để đáp ứng yêu cầu chiến lƣợc phát triển đất nƣớc” [10 tr 31]. Phải phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu chiến lƣợc quốc gia và kết cấu kinh tế đất nƣớc cũng nhƣ sự cần thiết về hội nhập quốc tế. Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực công nhân, chuyên viên, ĐNGV và nhà lãnh đạo… Ngoài ra, việc đào tạo và bồi dƣỡng nguồn nhân lực trong nƣớc phải chú trọng đến việc tổ chức đi thăm quan giao lƣu để trao đổi kinh nghiệm ở ngoài nƣớc. Chiến lƣợc phát triển giáo dục từ năm 2001 - 2020 xác định mục tiêu, giải pháp và các bƣớc đi theo phƣơng châm đa dạng hóa, chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, giáo dục suốt đời đƣa nền giáo dục của nƣớc nhà tiến kịp các nƣớc phát triển trong khu vực, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài nhằm thực hiện thành công các mục tiêu của chiến lƣợc phát triển KT-XH. Xuất phát từ những yêu cầu đó, từ việc nhận thức tầm quan trọng và ý nghĩa to lớn của việc đào tạo nhân lực trình độ cao, Đảng và Nhà nƣớc đã rất quan tâm đến việc đào tạo cán bộ có trình độ cao và kế hoạch thực hiện giáo dục cho mọi ngƣời (EFA) năm 2003- 2015 và tầm nhìn chiến lƣợc kế hoạch 10 năm từ 2010 đến 2020 của Bộ Giáo dục cho rằng: “Giáo dục phải gắn liền với sự phát triển KT - XH và tình hình thực tiễn hiện nay của địa phƣơng, chiến lƣợc phát triển giáo dục đã đƣợc công nhận là rất cần thiết, tổ chức chƣơng trình giáo dục thƣờng xuyên để bảo đảm cho mọi ngƣời đƣợc tiếp tục nâng cao trình độ theo quá trình đổi mới là phải phát triển mọi cấp học
  • 18. 14 đƣợc hƣớng tới chuẩn hóa quốc tế và tạo cơ hội cho phía tƣ nhân đƣợc tham gia vào việc ĐT sự nghiệp GD, làm cơ sở cho sự phát triển nhân lực của đất nƣớc” [7]. Ở phƣơng Tây cổ đại cũng có nhiều nhà triết học quan tâm đến vấn đề quản lý (QL). Tiêu biểu trong số đó có Socrate (thế kỳ IV-III tr.CN), Platon (427-347 tr.CN). Ông cho rằng muốn cai trị nƣớc phải biết đoàn kết dân lại và phải vì dân. Tiêu chuẩn của ngƣời đứng đầu phải là ngƣời ham hiểu biết, trung thực, tự chủ, điều độ, ít tham vọng về vấn đề vật chất và phải đƣợc đào tạo kỹ lƣỡng. Thời kỳ cận đại chứng kiến sự bùng nổ của các nhà nghiên cứu khoa học QL và làm cho nó ngày càng hoàn thiện mà tiêu biểu có Chales H.Fayol (1841-1925), Elton Mayor (1850-1947). Đƣợc mệnh danh “Ông tổ nền sƣ phạm cận đại”, J.A.Cômenski, ngƣời đã đặt nền móng có lý luận dạy học tiên tiến, đã trở thành nhà thiên tài lỗi lạc về giáo dục của mọi thời đại. Những quan điểm, tƣ tƣởng về xã hội, về giáo dục, về tự do, bình đẳng, nhân văn và hòa bình … của ông vẫn còn nguyên giá trị và tính thuyết phục rất cao cho chúng ta hôm nay. Những công trình ở ngoài nƣớc về lĩnh vực này có thể kể đến: V.A.Xukhomlinxki trong “Một số kinh nghiệm lãnh đạo của hiệu trƣởng trƣờng phổ thông”, Jaxapob trong “Tổ chức lao động của ngƣời hiệu trƣởng”, P.V.Zimin, M.I.Kôndakốp, N.I.Saxerđôlốp trong “Những vấn đề quản lý trƣờng học” … Các nhà nghiên cứu giáo dục Nga khẳng định: Kết quả toàn bộ hoạt động QL của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Tác giả P.V.Zimin, M.I.Kôndalốp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác đào tạo, giáo dục nhà trƣờng và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động QL. Tác giả V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrezicondin, Jaxapob đã nghiên cứu và đề ra một số vấn đề quản lý của hiệu trƣởng trƣờng phổ thông nhƣ phân công giữa hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng. Các tác giả thống nhất khẳng định ngƣời hiệu trƣởng là ngƣời lãnh đạo toàn diện và chịu trách nhiệm trong công tác quản lý nhà trƣờng. Điều đó sẽ tránh đƣợc sự giẫm đạp lên công việc của nhau đồng thời tránh đƣợc tình trạng buông lợi một số công việc trong hoạt động của nhà trƣờng. V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa hiệu trƣởng và phó hiệu
  • 19. 15 trƣởng để tìm ra biện pháp quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: “Trong những cuộc trao đổi này nhƣ đòn bẩy đã nảy sinh ra những dự định mà sau này trong công tác quản lý đƣợc phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sƣ phạm”. Có rất nhiều nhà khoa học đã công bố những công trình nghiên cứu, sách, giáo trình về quản lý giáo dục (QLGD), QL nhà trƣờng, có thể kể đến những tác giả nhƣ Fred C. Lunenburg và Allan C. Ornstein với cuốn “Educational Administration - Concepts and Practices” đã đi sâu phân tích các khái niệm QLGD, các khái niệm và thực hành QLGD [18]. Nick Foskett và Jacky Lumby với “Leading and Managing Education - International Dimensions” đã khái quát hầu hết các nội dung, các lĩnh vực trong QLGD. Bên cạnh đó các tác giả cũng đã có đề cập khá sâu đến công tác QL nhà trƣờng, QL học sinh, QL và lãnh đạo giáo dục các phƣơng diện quốc tế [19]. Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890-1969), một trong những danh nhân văn hóa kiệt xuất của nhân loại đã kế thừa và phát huy tinh hoa tƣ tƣởng giáo dục tiên tiến với truyền thống văn hóa quý báu của nhân loại, đồng thời vận dụng sáng tạo phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mac-Lenin vào hoàn cảnh Việt Nam. Ngƣời đã để lại những kho báu về những lý luận về vai trò của giáo dục, định hƣớng phát triển giáo dục, vai trò của QL và QLGD. Trong giáo dục hiện đại Việt Nam đã xuất hiện của nhiều nhà giáo dục với những công trình nghiên cứu, giáo trình, xã luận về tổ chức QL quá trình giáo dục nhƣ: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Đặng Vũ Hoạt, Đẳng Bá Lãm, Nguyễn Gia Quý, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền … đã thể hiện đƣợc bản chất của hoạt động QL, QLGD, những định hƣớng phát triển giáo dục. Ngoài ra, ở Việt Nam cho đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu dƣới dạng các luận văn Thạc sĩ các đề tài về hoạt động đào tạo của các trƣờng đại học. Trong số này có thể kể đến các đề tài: - “Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo đội ngũ thạc sĩ của Đại học Huế” của giác giả Trần Thị Xuân Hƣơng (2010), Đại học Huế. - “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo các môn Mỹ thuật ở trƣờng Đại học Huế” của tác giả Hồ Đắc Diễm Thƣờng (2011), Đại học Huế.
  • 20. 16 - “Biện pháp QL hoạt động đào tạo chuyên ngành giáo dục tiểu học tại trung tâm đào tạo từ xa - Đại học Huế” của tác giả Hồ Đắc Mai Hân (2012), Đại học Huế. - “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ngành Hóa ở Trƣờng cao đẳng công nghiệp Tuy Hòa” của tác giả Đào Thị Sƣơng (2014), Đại học Huế. Tại nƣớc CHDCND Lào, hàng năm Bộ GD&TT Lào, các trƣờng đại học, cao đẳng đã tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo nhằm tổng kết về công tác đào tạo các chuyên ngành trong hệ thống giáo dục đại học, cao đẳng ở nƣớc nhà, đồng thời chỉ ra những khó khăn, yếu kém và phƣơng hƣớng nhằm tháo gỡ những vƣớng mắc và đề ra các giải pháp để điều chỉnh và phát triển công tác QL đào tạo các cấp ở nƣớc nhà nhƣ Hội nghị triển khai kết quả về giáo dục ĐH, CĐ của Bộ GD&TT; Hội nghị tổng kết công tác QL đào tạo chuyên ngành của trƣờng ĐH, CĐ và các trƣờng trung cấp chuyên nghiệp; Hội nghị các Nhà QLGD, Hiệu trƣởng các trƣờng ĐH, CĐ toàn quốc với lãnh đạo Bộ GD&TT Lào ngày 24/6/2009 tại tỉnh Xayyabuly. Ngày 21-25/06/2010 Hội nghị các Nhà QLGD toàn quốc, tổ chức tại tỉnh Luongnamtha, mục đích và nội dung của Hội nghị là: “Tổng kết việc thực hiện kế hoạch phát triển GD 5 năm lần thứ VI ( 2006-2010 ); Thông qua kế hoạch phát triển GD 5 năm lần thứ VII ( 2011-2015 ); Tổng kết việc thực hiện kế hoạch phát triển GD năm học 2009-2010; Thông qua kế hoạch phát triển GD năm 2010-2011, Nghiên cứu thông tin GD phổ thông, Việc xây dựng trƣờng THPT chuẩn quốc gia; Cải cách hệ thống GD nghề và bậc THCS lớp 9 và THPT lớp 12; Công tác GD cao cấp; Giải quyết vấn đề giáo viên; Việc đảm bảo chất lƣợng GD; Việc xóa bỏ mũ chữ; Việc nâng cao trình độ nghề nghiệp cho nhân dân”. Trong Hội nghị các đại biểu cũng đƣợc lắng nghe lời phát biểu của Ông Sốm Sả Vạt Lệnh Sả Vắt với nội dung là: “Làm thế nào để cho GD có chất lƣợng”. Nhìn tổng thể, các vấn đề hoặc các đề tài đã nêu trên đã nghiên cứu về hoạt động đào tạo, QL hoạt động đào tạo theo các hƣớng tiếp cận khác nhau, song đều nhấn mạnh đến vấn đề nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo, cần quan tâm hơn đến nội dung chƣơng trình đào tạo, chất lƣợng đội ngũ (bao gồm CBQL, GV và CB phục vụ đào tạo), chất lƣợng tuyển sinh, và các cơ sở vật chất phục vụ đào tạo. Tuy nhiên, đó là các nhà nghiên cứu ở nƣớc ngoài; Còn ở nƣớc CHDCND Lào, theo
  • 21. 17 chúng tôi đƣợc biết, đến nay vẫn chƣa có một công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống về công tác QLHĐĐT chuyên ngành nói chung và QLHĐĐT chuyên ngành Ngoại ngữ nói riêng để từ đó đƣa ra những biện pháp QL phù hợp hơn nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành ở bậc học này hoàn thiện hơn. 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.2.1. Quản lý Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và điều khiển lao động để đạt đƣợc các mục đích mà con ngƣời mong muốn. Dạng lao động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí, yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thƣờng xuyên biến đổi, phát triển theo sự phát triển của xã hội loài ngƣời, có vai trò quan trọng trong đời sống con ngƣời, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại. Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản lý, dẫn đến việc đƣa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này. Trong tác phẩm: Những vấn đề cốt yếu của quản lý, Harold Koontz đã đƣa ra định nghĩa: “QL là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực các nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của nhà QL là nhằm hình thành một môi trƣờng, trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc cả mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất nhƣng thỏa mãn nhiều nhất”. Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [14]. “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [14]. Theo PGS.TS.Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lƣợng mới” [2 tr.5].
  • 22. 18 Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [5, tr.9]. Nhƣ vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhƣng tất cả các ý nghĩa đều hƣớng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để trả lời các câu hỏi: “Ai là ngƣời quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì? (khách quan quản lý); Quản lý nhƣ thế nào? (phƣơng thức quản lý); Quản lý bằng cái gì? (công cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”. Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức. Sơ đồ 1.1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý 1.2.2. Quản lý giáo dục Cũng nhƣ khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chƣa hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau. Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô. Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những hoạt động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”. Chủ thể QL Đối tƣợng QL Công cụ, PP QL Nội dung QL Mục tiêu QL
  • 23. 19 Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng” [13]. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra là quản lý giáo dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [11]. Theo các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn cho quan niệm rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà là giáo dục thƣờng xuyên, giáo dục cho mọi ngƣời, tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân” Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nƣớc đề ra” [5 tr 16]. Quản lý giáo dục là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trƣờng) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ trẻ có kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự phát triển đối với nghiệm vụ của họ. Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo dục (cơ quan hay một nhà nƣớc quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối cùng là Hiệu trƣởng nhà trƣờng. Đối tƣợng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phƣơng.
  • 24. 20 Chủ thể quản lý trong phạm vi nhà trƣờng là hiệu trƣởng. Từ nội hàm khái niệm đã nêu trên. Nhƣ vậy, với những khái niệm đƣợc phân tích trên, có thể hiểu rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”. 1.2.3. Quản lý nhà trường - Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hƣớng dẫn, truyền thụ những tri thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất đƣợc cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trƣờng là hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục. Theo Đặng Quốc Bảo: “Trƣờng học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục với sự tƣơng tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63]. Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học. - Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trƣờng là QL hoạt động dạy và học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [8]. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [11].
  • 25. 21 Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại. 1.2.4. Hoạt động đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái độ nhằm giúp ngƣời học chiếm lĩnh đƣợc một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống. Hoạt động đào tạo, giáo dục hay dạy học nói chung đều bao quát những vấn đề: Mục tiêu đào tạo, tuyển sinh, xây dựng kế hoạch, nội dung chƣơng trình đào tạo, quản lý hoạt động giảng dạy - học tập, thực tập nghề nghiệp, hoạt động kiểm tra đánh giá, cấp phát văn bằng chứng chỉ, … theo quy chế đào tạo của Bộ và quy định của trƣờng đã ban hành. * Quản lý hoạt động đào tạo Quản lý là tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm tối đa hóa hiệu quả sử dụng các nguồn lực và cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Quản lý hoạt động đào tạo là quá trình tác động có hƣớng đích của chủ thể quản lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các yếu tố của quá trình đào tạo cũng nhƣ quy trình đào tạo nhằm đạt đến mục tiêu đào tạo đã đề ra. 1.3. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG 1.3.1. Bản chất hoạt động đào tạo Đào tạo, theo từ điển Bách khoa Việt Nam, là quá trình tác động đến một con ngƣời nhằm làm cho ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo … một cách có hệ thống để chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài ngƣời. Đào tạo cùng nghiên cứu khoa học và dịch vụ phục vụ cộng đồng, là hoạt động đặc trƣng của trƣờng ĐH. Đó là hoạt động chuyển giao có hệ thống, có
  • 26. 22 phƣơng pháp những kinh nghiệm, những tri thức, những kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp chuyên môn, đồng thời bồi dƣỡng những phẩm chất đạo đức cần thiết và chuẩn bị tâm thế cho ngƣời học đi vào cuộc sống lao động tự lập, góp phần xây dựng, bảo vệ đất nƣớc. Đào tạo là quá trình mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy học (ngƣời dạy và ngƣời học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến hành trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy định của hoạt động đƣợc quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học, kiểm tra - đánh giá kết quả đào tạo, cũng nhƣ về thời gian và đối tƣợng đào tạo cụ thể. Nhƣ vậy, có thể nói hoạt động đào tạo là hoạt động cơ bản nhất và quan trọng nhất của quá trình đào tạo. Nó là quá trình xã hội, một quá trình sƣ phạm đặc thù và tồn tại nhƣ một hệ thống. Quá trình đó bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản nhƣ mục đích và nhiệm vụ dạy học, hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học, nội dung dạy học và phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học và kết quả dạy học. Để đạt đƣợc kết quả tối ƣu thì ngƣời dạy phải là ngƣời tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn, dạy cho ngƣời học phƣơng pháp và kỹ năng tự học, nghiên cứu và chiếm lĩnh nội dung học vấn. Ngƣời học phải biết cách học, phải tự rèn luyện phƣơng pháp và kỹ năng tự học, phải học tập tích cực, độc lập, sáng tạo, phải học một cách say mê, hứng thú, phát huy cao độ nội lực và tham gia mọi hoạt động trí tuệ với tinh thần và trách nhiệm ngày càng cao. 1.3.2. Các thành tố cấu thành hoạt động đào tạo 1.3.2.1. Mục tiêu của đào tạo Mục tiêu của đào tạo đƣợc hiểu là kết quả, là sản phẩm mong đợi của quá trình đào tạo. Mục tiêu đào tạo hay sản phẩm đào tạo chính là ngƣời học với nhân cách đƣợc thay đổi đó có thể đƣợc khái quát hóa trong mô hình nhân cách ngƣời học. Mục tiêu đào tạo là một phạm trù cơ bản của giáo dục học, phản ánh trƣớc sản phẩm dự kiến của hoạt động đào tạo. Mục tiêu đào tạo vừa là cơ sở xuất phát của quá trình đào tạo, vừa là chuẩn để đánh giá kết quả của hoạt động đào tạo. Mục tiêu
  • 27. 23 này quy định tính chất và phƣơng hƣớng của quá trình, quy định nội dung, phƣơng pháp và tổ chức quá trình đào tạo. Mục tiêu của giáo dục đại học - cao đẳng là đào tạo ngƣời học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có ý thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tƣơng ứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đào tạo trình độ đại học - cao đẳng giúp sinh viên nắm vững kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành thành thảo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành đƣợc đào tạo. Ngoài mục tiêu trên, giáo dục ĐH - CĐ còn phải thực sự giúp cho mọi ngƣời học liên tục, học suốt đời nhằm hoàn thiện nhân cách, mở rộng hiểu biết, nâng cao kiến thức và trình độ học vấn để có khả năng tự tạo việc làm cho mình, cho xã hội và thích nghi với đời sống xã hội vốn không ngừng vận động và phát triển. 1.3.2.2. Nội dung và chương trình đào tạo + Nội dung đào tạo Nội dung đào tạo bị chi phối bởi mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo, đồng thời lại phục vụ cho việc thực hiện tốt muc tiêu, nhiệm vụ đào tạo, quy định việc lựa chọn phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học. Nội dung ĐT phải có tính hiện đại và phát triển đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa kiến thức khoa học cơ bản, ngoại ngữ và công nghệ thông tin, với kiến thức chuyên môn và các bộ môn khoa học Mác - Lê nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và lời khuyên của chủ tịch Kayson PHOMVIHAN. Phải đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn tƣơng đối hoàn chỉnh, có phƣơng pháp làm việc khoa học, có năng lực vận dụng lý thuyết vào công tác chuyên môn. Nội dung đào tạo phải đảm bảo tính thiết thực, giúp ngƣời học nâng cao năng lực làm việc và hiệu quả trong công tác, phải tƣơng xứng và phù hợp với độ đại học theo quy định chung. + Chương trình đào tạo Chƣơng trình đào tạo thể hiện mục tiêu đào tạo. Nó phản ánh mục tiêu đào tạo cụ thể của nhà trƣờng, đồng thời hƣớng đến đáp ứng các nhu cầu về chất lƣợng
  • 28. 24 nguồn nhân lực của xã hội. Chƣơng trình đào tạo quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung đào tạo, đồng thời chỉ rõ phƣơng pháp và hình thức đào tạo, cách thức đánh giá kết quả đào tạo đối với từng môn học, ngành học. 1.3.2.3. Hoạt động dạy của giảng viên Giảng viên là chủ thể của hoạt động giảng dạy, ngƣời nắm vững mục tiêu, nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy học, nắm vững quy luật tâm lý nhận thức, thực hành và năng lực học tập của sinh viên để hƣớng dẫn họ học tập có kết quả. Giảng viên là ngƣời giữ vai trò chủ đạo trong tiến trình dạy học, công việc của họ không đơn thuần là truyền đạt kiến thức, mà là thực hiện một hệ thống các hoạt động nối tiếp nhau: từ thiết kế mục tiêu, kế hoạch bài giảng, chuẩn bị phƣơng tiện dạy học, đến việc tổ chức các hoạt động học tập, thực hành của sinh viên và tập thể sinh viên trong lớp, ngoài lớp, theo chƣơng trình nội khoá, ngoại khoá, bằng các phƣơng pháp linh hoạt, nhằm hỗ trợ sinh viên tìm tòi, nắm vững kiến thức và luyện tập vận dụng vào thực tế. Trong quá trình dạy học giảng viên còn thƣờng xuyên kiểm tra, uốn nắn kịp thời các sai sót để đƣa sinh viên vào quỹ đạo, giảng viên còn chú ý đến GD ý thức, thái độ, động cơ, hứng thú học tập của họ. Nghĩa là phƣơng pháp giảng dạy của GV là một hệ phƣơng pháp tổng hợp, linh hoạt và sáng tạo. Với nguyên tắc phát huy tính tích cực, tự giác của sinh viên, giảng viên tổ chức các hoạt động học tập đa dạng, để khai thác tiềm năng trí tuệ, kiến thức, kinh nghiệm của họ, dẫn dắt họ tìm tòi, khám phá kiến thức mới và phát triển các kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp. Phương pháp giảng dạy của giảng viên về bản chất là phƣơng pháp điều khiển quá trình nhận thức và thực hành của sinh viên theo quy luật nhận thức và quy luật hình thành kỹ năng, kỹ xảo. Giảng viên tổ chức cho sinh viên nghiên cứu, phân tích các tài liệu lý thuyết, quan sát các hiện tƣợng tự nhiên hay xã hội, thực hiện các thí nghiệm, thực hành, mục đích là để hình thành và phát triển năng lực trí tuệ và năng lực hoạt động nghề nghiệp của sinh viên. Toàn bộ hoạt động giảng dạy của ngƣời giảng viên đều tập trung vào việc tổ chức các hoạt động đa dạng cho sinh viên, khai thác tối đa tiềm năng của họ, với mục tiêu phát triển tối đa các tiềm năng ấy.
  • 29. 25 Nhƣ vậy, sinh viên vừa là đối tƣợng, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình dạy học, đó chính là quan điểm “dạy học lấy người học làm trung tâm”, mà mọi giảng viên đều phải thực hiện.[12]. 1.3.2.4. Hoạt động học tập của sinh viên Sinh viên là đối tƣợng giảng dạy của giảng viên, nhƣng lại là chủ thể của quá trình học tập. Để có kết quả học tập tốt họ phải có ý thức, phải chủ động, tích cực và sáng tạo trong quá trình học tập. Ba điều kiện để học tập tốt đó là ngƣời học phải có nhu cầu học tập, quyết tâm học tập và có phƣơng pháp học tập. Sinh viên chủ động học tập là ngƣời sinh viên tự giác tham gia vào các hoạt động học tập, có mục đích học tập rõ ràng, có động cơ học tập trong sáng, biết xây dựng kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch đã đề ra. Tích cực học tập là sự tập trung trí tuệ, thể lực và thời gian cho việc học tập. Tính tích cực của sinh viên thể hiện ở hai mặt: chuyên cần và tƣ duy sâu sắc. Chuyên cần là chăm chỉ, thể hiện nỗ lực cá nhân, biết vƣợt khó để học tập tốt, bởi vì “sự học nhƣ con thuyền ngƣợc dòng, không thể buông tay chèo”. Tƣ duy sâu sắc là tƣ duy đi sâu vào bản chất của các vấn đề học tập, không hời hợt, thụ động. Tính tích cực của sinh viên đƣợc hình thành từ nhu cầu nhận thức, từ mong muốn có kết quả học tập tốt, từ sự ý thức về cuộc sống tƣơng lai của bản thân và đƣợc khích lệ bằng nghệ thuật sƣ phạm của giảng viên. Tính tích cực của sinh viên biểu hiện bằng hứng thú, say mê, tập trung chú ý, kiên trì, quyết tâm học tập. Phƣơng pháp học tập tốt là phƣơng pháp học tập chủ động tìm tòi thông tin, gia công, chế biến thông tin, đi sâu tìm hiểu bản chất các vấn đề học tập, biết phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức và biết tìm cách vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống, đồng thời tích cực tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, thực hành. Chính vì những phân tích trên đòi hỏi ngƣời giảng viên phải có trình độ chuyên môn vững vàng, có phƣơng pháp sƣ phạm tốt để hƣớng dẫn sinh viên học tập có kết quả. Yêu cầu ngƣời sinh viên phải có ý thức về mục đích học tập, phải chủ động và sáng tạo trong quá trình học tập, mọi sự lơ là, thiếu tập trung, thụ động, hời hợt đều không đem lại kết quả học tập tốt. [12].
  • 30. 26 Hoạt động dạy và hoạt động học gắn liền với hoạt động của con ngƣời; Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện ở mối tƣơng tác giữa các thành tố: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp của hoạt động dạy và hoạt động học. 1.3.2.5. Điều kiện phục vụ dạy - học Để việc tổ chức dạy học đƣợc thành công, các điều kiện không thể thiếu đƣợc đó là yếu tố con ngƣời; đó là những ngƣời điều hành, ĐNGV, chuyên viên QLĐT. Cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học là những điều kiện quan trọng góp phần quyết định đào tạo, cần phải có cơ sở vật chất và phƣơng tiện dạy học hiện đại, thƣ viện điện tử, bài giảng và trên hết là hệ thống giáo dục phải chuẩn xác, thƣờng xuyên đƣợc cập nhập,… để tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên trong quá trình theo loại hình đào tạo này. Mối liên hệ trong các thành tố hoạt động ĐT: Các thành tố hình thành cấu trúc hoạt động ĐT có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và không thiếu bất kỳ thành tố nào, trong đó mục tiêu ĐT của nhà trƣờng, một chƣơng trình đào tạo, một môn học là kim chỉ nam cho mọi hoạt động. Mục tiêu sẽ là định hƣớng cơ bản cho việc thiết kế nội dung chƣơng trình ĐT, tổ chức các hoạt động dạy và hoạt động học bất kỳ dƣới hình thức nào cũng cần phải đáp ứng đúng với mục tiêu và chƣơng trình ĐT. 1.3.2.6. Kết quả đào tạo Kết quả là những biến đổi xuất hiện do tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra, qua đó phản ánh mối quan hệ hình thành của các sự vật, hiện tƣợng trong hiện thực khách quan. Đào tạo là quá trình cung cấp các kỹ năng cụ thể cho các mục tiêu cụ thể hay hiểu theo cách khác: ĐT là những cố gắng của tổ chức đƣợc đƣa ra nhằm thay đổi hành vi và thái độ của nhân viên để đáp ứng các yêu cầu về hiệu quả của công việc. Kết quả đào tạo có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội. Sản phẩm do các trƣờng đại học đào tạo là lực lƣợng khoa học, công nghệ nòng cốt của mỗi quốc gia, quyết định sự tăng trƣởng, phát triển kinh tế văn hóa xã hội. Nâng cao năng lực triển khai, quản lý đào tạo và nghiên cứu khoa học cho các trƣờng đại học là biện pháp hữu ích, để nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho một xã hội phát triển và hội nhập.
  • 31. 27 Nhƣ vậy, có thể nói kết quả đào tạo là hoạt động cuối cùng và khá quan trọng của quá trình đào tạo. Nó là quá trình xã hội, một quá trình sƣ phạm đặc thù và tồn tại nhƣ một hệ thống. Quá trình đó bao gồm những thành tố cấu trúc cơ bản nhƣ mục đích và nhiệm vụ dạy học, hoạt động của ngƣời dạy và ngƣời học, nội dung dạy học và phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học và kết quả dạy học. Để đạt đƣợc kết quả tối ƣu thì ngƣời dạy phải là ngƣời tổ chức, điều khiển, hƣớng dẫn, dạy cho ngƣời học phƣơng pháp và kỹ năng tự học, nghiên cứu và chiếm lĩnh nội dung học vấn. Ngƣời học phải biết cách học, phải tự rèn luyện phƣơng pháp và kỹ năng tự học, phải học tập tích cực, độc lập, sáng tạo, phải học một cách say mê, hứng thú, phát huy cao độ nội lực và tham gia mọi hoạt động trí tuệ với tinh thần và trách nhiệm ngày càng cao. Để biết đƣợc kết quả của đào tạo nhà trƣờng nên tổ chức thực hiện đánh giá cùng cả 3 yếu tố sau: * Đánh giá từ phía giảng viên (giáo viên bộ môn): Giảng viên đánh giá kết quả đào tạo thông qua các tiêu chí đánh giá sau: - Mức độ nắm vững kiến thức đƣợc truyền thụ của các sinh viên - Mức độ chuyên cần của sinh viên, mức độ tập trung chú ý, mức độ hƣng phấn và mức độ hiểu bài của sinh viên trong quá trình học tập. - Đánh giá giảng viên về chƣơng trình đào tạo: Giảng viên có thể tham gia đánh giá về công tác tổ chức phục vụ lớp học để giúp tổ chức thực hiện các khóa đào tạo sau đƣợc hiệu quả hơn * Đánh giá từ phía người quản lý lớp (giáo viên chủ nhiệm): - Mức độ nghiêm túc của giảng viên trong quá trình giảng dạy. - Mức độ nghiêm túc và nhiệt tình của sinh viên trong quá trình học tập * Đánh giá từ phía sinh viên: Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên có thể đánh giá thông qua các phiếu đánh giá về khâu tổ chức lớp, tài liệu học tập, nội dung phƣơng pháp giảng dạy, đề xuất và nhận xét khác…để phục vụ cho việc điều chỉnh chƣơng trình đào tạo. 1.4. ĐẶC THÙ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC
  • 32. 28 1.4.1. Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ Mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là đào tạo Cử nhân Ngoại ngữ có trình độ Đại học - Cao đẳng nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Xây dựng mục tiêu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ cần bảo đảm theo nhu cầu và các điều kiện của thực tiễn. 1.4.2. Nội dung và chương trình đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ Nội dung, chƣơng trình ĐT chuyên ngành NN đƣợc chia thành các khối: - Khối kiến thức giáo dục đại cƣơng - Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp đƣợc chia thành 2 khối: + Khối kiến thức cơ sở + Khối kiến thức chuyên ngành: Bao gồm kiến thức chung của chuyên ngành và kiến thức chuyên sâu. Nội dung kiến thức của khối giáo dục của chuyên nghiệp phaie đƣợc cập nhập thƣờng xuyên. Kiến thức bổ trợ trong khối giáo dục chuyên nghiệp cần xây dựng hai nhóm học phần: Bắt buộc và tự chọn, số học phần tự chọn không vƣợt quá 10% khối lƣợng của chƣơng trình. 1.4.3. Điều kiện đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ Đó chính là những lớp học, xƣởng thực hành đủ tiêu chuẩn và những phƣơng tiện học tập khác. Đặc biệt rất cần một thƣ viện phục vụ cho việc dạy và học, ở đó tập trung những tài liệu học tập cần thiết có thể tham khảo nhƣ: Giáo trình và tài liệu tham khảo các môn học, sách chuyên môn … Giáo trình chuẩn hiện nay ĐT chuyên ngành NN chƣa có, mỗi trƣờng tự chọn dùng giáo trình riêng của mình. Thiết bị đào tạo đang đƣợc sử dụng rất đa dạng theo loại hình đào tạo và đƣợc đầu tƣ tại nhiều thời điểm khác nhau với nhiều loại hình, nguồn gốc, khủng loại. Khi tăng cƣờng trang thiết bị dạy và học trong nhà trƣờng cần lƣu ý: - Đầu tự trang thiết bị mang tính chất chiến lƣợc, lâu dài, có trọng điểm, chọn lọc, ƣu tiên. - Đón đầu công nghệ mới, đầu tƣ các thiết bị hiện đại, đồng bộ.
  • 33. 29 Công tác cán bộ luôn là khâu then chốt, quyết định đến sự phát triển bền vững của Nhà trƣờng. Việc xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên đủ về số lƣợng, mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu phải đƣợc coi là nhiệm vụ trọng tâm số một và trƣờng xuyên của Nhà trƣờng. 1.5. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CHUYÊN NGÀNH NGOẠI NGỮ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC Quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là nội dung trọng tâm trong công tác quản lý của các Trƣờng Đại học, Cao đẳng. Do đó, công tác quản lý hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ phải tiến hành đồng bộ từ quản lý mục tiêu và nội dung chƣơng trình đào tạo, quản lý công tác tuyển sinh và tổ chức lớp học, quản lý việc xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, quản lý hoạt động dạy của đội ngũ giảng viên, quản lý hoạt động học của sinh viên, quản lý công tác kiểm tra - đánh giá, quản lý hệ thống giáo trình học liệu, quản lý các điệu kiện hỗ trợ hoạt động đào tạo của chuyên ngành Ngoại ngữ. 1.5.1. Các chức năng quản lý hoạt động đào tạo 1.5.1.1. Lập kế hoạch đào tạo Kế hoạch là một quá trình xác định các mục tiêu đối với thành tựu tƣơng lai của tổ chức và các con đƣờng, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Sản phẩm quan trọng của chức năng kế hoạch hóa là kế hoạch. Kế hoạch lại luôn có quan hệ chặt chẽ với 3 loại mục tiêu chính: Mục tiêu chiến lƣợc, mục tiêu chiến thuật và mục tiêu tác nghiệp. Từ 3 mục tiêu này, có 3 loại kế hoạch tƣơng ứng: Kế hoạch chiến lƣợc, kế hoạch chiến thuật và kế hoạch tác nghiệp. Các kế hoạch đƣợc phân biệt trên cơ sở các tiêu chí: (1) Thời gian thực hiện; (2) Phạm vi tác động; (3) Độ phức tạp và ảnh hƣởng; (4)Tính độc lập tƣơng đối của từng kế hoạch. Kế hoạch là chức năng quan trọng nhất của quá trình quản lý, bởi nó gắn liền với việc lựa chọn chƣơng trình hành động trong tƣơng lai của hệ thống. Kondacop, nguyên chủ tịch Viện hàn lâm khoa học giáo dục Liên Xô (cũ) coi: Lập kế hoạch là
  • 34. 30 chức năng quan trọng nhất của việc lãnh đạo, lập kế hoạch tức là soạn thảo và thông qua những quyết định quản lý quan trọng nhất. Vì vậy, nhà quản lý phải vạch ra cho đƣợc kế hoạch hành động của tổ chức và tiến hành các hoạt động cần thiết để thực hiện mục tiêu mà kế hoạch đề ra [15tr 12]. 1.5.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý đào tạo Tổ chức là một trong những chức năng chung của quản lý, liên quan đến quá trình hình thành cấu trúc các bộ phận trong hệ thống cùng các mối quan hệ giữa chúng để đảm nhận những hoạt động cần thiết, xác định các mối quan hệ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các bộ phận đó. Muốn hệ thống đi đến mục tiêu, cần có một cơ cấu phù hợp, tƣơng ứng với trình độ phát triển của hệ thống đó. Thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nguời quản lý sử dụng các nguồn vật lực và nhân lực sao cho có hiệu quả. Tổ chức là chức năng quan trọng thứ hai (sau chức năng kế hoạch hóa) và đặc trƣng nhất, không có chức năng quản lý nào có thể thực hiện đƣợc mà không cần có tổ chức. Nói đến quản lý là phải nói đến công tác tổ chức, xây dựng tổ chức, điều phối tổ chức, phát triển tổ chức, nếu không thì quản lý không có mục tiêu, không vận động đến mục tiêu. Lênin đã chỉ rõ: Sau khi đã vạch ra đƣợc chính sách đúng, đƣờng lối đúng rồi, thì sự thành công tùy thuộc trƣớc hết vào việc tổ chức. Kalinin cho rằng: “Quản lý tức là tổ chức”. Nhƣ vậy, quản lý và tổ chức có mối quan hệ khắng khít, không tách rời nhau, trong đó, tổ chức là điều kiện, nền tảng cho quản lý để hoạt động đạt mục tiêu của tổ chức. Cũng có thể nói, tổ chức vừa là sản phẩm của quản lý, lại vừa là cơ sở cho quản lý tác động nhằm thúc đẩy toàn bộ hệ thống vận hành đến mục tiêu đã xác định của tổ chức [15 tr 12]. 1.5.1.3. Chỉ đạo, triển khai kế hoạch đào tạo Chỉ đạo, triển khai kế hoạch là quá trình liên kết, liên hệ giữa các thành viên trong tổ chức, tập hợp, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức. Chỉ đạo có thể đƣợc hiểu nhƣ là một sự điều khiển, tác động của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý nhằm đạt tới mục tiêu của tổ chức trên cơ sở kế hoạch đã đƣợc thiết lập. Chủ thể quản lý phải trực tiếp ra quyết
  • 35. 31 định, mệnh lệnh cho các cấp lãnh đạo dƣới quyền và hƣớng dẫn, quan sát, phối hợp, động viên,… để thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt đƣợc các mục tiêu bằng những biện pháp khác nhau. Các quyết định chỉ đạo phải đúng đắn, có tính thực tiễn và có tính khả thi. Vấn đề then chốt của chỉ đạo là đảm bảo hài hòa các mục tiêu, phải tạo đƣợc sự liên thông giữa mục tiêu chung và mục tiêu riêng, có nhƣ vậy, mới tạo đƣợc nỗ lực của cá nhân. Ngƣời lãng đạo phải biết tạo đƣợc động lực thúc đẩy các thành viên thực hiện mục tiêu, vì động lực là đòn bẩy thúc đẩy hoạt động. Vậy, chức năng chỉ đạo, triển khai kế hoạch thể hiện tính chất “động” của quá trình quản lý, là quá trình chủ thể điều khiển sử dụng quyền lực quản lý của mình để tác động lên hành vi của các phần tử trong hệ thống một cách có chủ đích để hệ thống đi đến mục tiêu. Việc chỉ đạo, lãnh đạo không những chỉ bắt đầu sau khi lập kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hoàn tất mà nó còn thấm vào và có ảnh hƣởng quyết định tới hai chức năng kia [15 tr 12]. 1.5.1.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động đào tạo Kiểm tra, đánh giá là khái niệm chỉ việc theo dõi, giám sát của nhà quản lý trong quá trình hệ thống vận hành thực hiện kế hoạch đã đề ra và tiến hành những hoạt động uốn nắn, điều chỉnh khi cần thiết. Kế hoạch hóa và kiểm tra có mối quan hệ hữu cơ, bổ sung và hỗ trợ cho nhau. “Kế hoạch hóa xác định những hành vi, hoạt động và kết quả mong muốn, còn kiểm tra giúp duy trì” và tái định hƣớng những hành vi hoạt động và kết quả thực hiện” Kiểm tra, đánh giá là quá trình thiết lập và thực hiện các cơ chế thích hợp nhằm phát hiện các sai sót, vƣớng mắc của hệ thống trong quá trình hoạt động, để tiến hành kiểm tra, cần phải có các tiêu chuẩn, nội dung và phƣơng pháp thích hợp dựa trên những nguyên tắc khoa học. Quá trình kiểm tra, đánh giá gồm có 3 bƣớc: Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ đã thực hiện đo lường các nhiệm vụ theo chuẩn; đánh giá mức độ phù hợp giữa việc thực hiện đó với chuẩn; điều chỉnh những sai lệch so với chuẩn. Kiểm tra, đánh giá có các yêu cầu nhƣ sau: Phải có kế hoạch kiểm tra, nội dung các yêu cầu kiểm
  • 36. 32 tra phải thích hợp với từng cấp, từng lĩnh vực trong tổ chức, hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí trong tổ chức, không cản trợ HĐ của hệ thống [15 tr 12]. 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động đào tạo 1.5.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ - Mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ theo hình thức đào tạo của Bộ GD&TT của nƣớc CHDCND Lào là đào tạo Cử nhân ngoại ngữ có trình độ Cao đẳng và Đại học nhằm đáp ứng những yêu cầu đổi mới của chuyên ngành ngoại ngữ trong thời kì CNH, HĐH đất nƣớc. - Xây dựng mục tiêu đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ cần đảm bảo theo nhu cầu và các điều kiện của thực tiễn đã đƣợc khảo sát. - Nội dung chƣơng trình đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ đƣợc chia thành các khối: khối kiến thức giáo dục đại cƣơng và khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp. Nội dung kiến thức khối giáo dục chuyên nghiệp phải đƣợc cập nhật thƣờng xuyên. Kiến thức bổ trợ trong khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp cần xây dựng hai nhóm học phần: bắt buộc và tự chọn, số học phần tự chọn không vƣợt quá 10% khối lƣợng của chƣơng trình đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ. - Kế hoạch đào tạo chuyên ngành ngoại ngữ phải dựa vào chƣơng trình đào tạo, số lƣợng sinh viên, đội ngũ giảng viên chuyên ngành ngoại ngữ để đề ra kế hoạch đào tạo của chuyên ngành cho phù hợp. 1.5.2.2. Quản lý công tác tuyển sinh chuyên ngành Ngoại ngữ Hằng năm, căn cứ vào nhu cầu của ngƣời học, bộ phận tuyển sinh triển khai thông báo, quảng cáo đến ngƣời học các thông tin về tuyển sinh gồm: Hình thức tuyển sinh, đối tƣợng tuyển sinh, hồ sơ tuyển sinh, địa điểm học, thời gian học, hình thức học và học phí … Phòng đào tạo tổ chức công tác chiêu sinh, kiểm tra hồ sơ đầu vào sắp xếp, tổ chức khai giảng và bố trí lớp học phù hợp với nhu cầu của ngƣời học. 1.5.2.3. Quản lý việc triển khai kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ + Xây dựng kế hoạch ĐT chuyên ngành NN phải dựa vào chƣơng trình ĐT, số lƣợng SV, ĐNGV chuyên ngành NN để đề ra kế hoạch ĐT của ngành cho phù hợp.
  • 37. 33 + Triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ cả năm và từng học kỳ cụ thể. + Xây dựng thời khóa biểu hợp lý nhằm đảm bảo các hoạt động sƣ phạm và nề nếp dạy học chuyên ngành Ngoại ngữ. + Theo dõi, kiểm tra cán bộ giáo vụ về việc thực hiện kế hoạch đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ để điều chỉnh, bổ sung kịp thời. 1.5.2.4. Quản lý hoạt động giảng dạy của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ Là nội dung trọng tâm của công tác quản lý đào tạo thể hiện qua những hoạt động giảng dạy của giảng viên và học tập của sinh viên nhằm thực hiện mục tiêu của quá trình đào tạo. Tất cả các hoạt động khác trong nhà trƣờng nhằm giúp cho hoạt động dạy - học đƣợc thực hiện với kết quả tốt nhất. HĐ giảng dạy chuyên ngành NN đƣợc thực hiện qua hai đặc trƣng cơ bản: *. Kết hợp giữa giảng dạy lý thuyết với hướng dẫn thực hành Đặc thù đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ là quá trình kết hợp giữa giảng dạy lý thuyết của giảng viên với quá trình thực hành tay nghề (tập dạy, giao lƣu, giao tiếp với chủ tiếng mẹ đẻ) của sinh viên, là quá trình sinh viên hình thành những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết. *. Kết hợp giữa dạy - học tĩnh tại với học tập thực tế Ở những môn học chuyên ngành nhà trƣờng đều bố trí cho sinh viên đi thâm nhập thực tế, đây là hình thức học tập không thể thiếu đƣợc trong quá trình dạy học ở các trƣờng đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ. + Quy định cụ thể việc sử dụng giáo trình, tài liệu, đề cƣơng hƣớng dẫn học tập, các yêu cầu về chuyên môn, nội dung phục vụ cho việc lên lớp của chuyên ngành Ngoại ngữ. + Nắm bắt tình hình dạy và học của giảng viên và sinh viên của chuyên ngành thông qua việc xây dựng nhiều kênh thông tin nhƣ phỏng vấn GV và SV, lấy ý kiến của các cơ sở, tham khảo ý kiến đánh giá của Ban Thanh tra Nhân dân. + Để quản lý có hiệu quả hoạt động giảng dạy, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành, cần phải đẩy mạnh hợp tác với các cơ sở đào tạo nhằm không ngừng bổ sung và phát triển đội ngũ giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ cả
  • 38. 34 về số lƣợng và chất lƣợng, chuẩn hóa đúng chuyên ngành, chuyên môn và năng lực giảng dạy; có chế độ đãi ngộ thích đáng theo đúng trình độ, năng lực và sự cống hiến của giảng viên, tạo điều kiện và môi trƣờng làm việc thuận lợi để thu hút thêm đôi ngũ cán bộ, giảng viên tham gia các hoạt động đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ của Nhà trƣờng. Mặt khác, luôn khuyến khích sự giao lƣu trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học giữa các giảng viên ở các cơ sở khác nhau, chú trọng xây dựng, phát triển dữ liệu ĐNGV chuyên ngành NN làm cơ sở cho việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bố trí giảng viên một cách chủ động, linh hoạt. 1.5.2.5. Quản lý hoạt động học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ - Quản lý việc học tập, thực hiện nội quy, quy chế học tập của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ. - Phối hợp với các cơ sở tiếp nhận, quản lý hoạt động học tập và tự giáo dục ngoài giờ của sinh viên, tạo các điều kiện để kích thích tinh thần tự học, tính sáng tạo của sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ. - Phòng đào tạo cần có biện pháp quản lý trực tuyến đến sinh viên chuyên ngành Ngoại ngữ đảm bảo tính nghiêm minh trong việc thực hiện các chế định GD&TT đó là: + Công bố, hƣớng dẫn đẩy đủ về mục tiêu, chƣơng trình đào tạo và các yêu cầu về kiểm tra - đánh giá, thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp chuyên ngành Ngoại ngữ từ đầu khóa học; + Phổ biến các quy chế, các văn bản hƣớng dẫn của Bộ GD&TT và của trƣờng ban hành từ đầu khóa học; + Công khai các danh sách sinh viên đƣợc khen thƣởng về kết quả học tập chuyên ngành Ngoại ngữ. 1.5.2.6. Quản lý hệ thống giáo trình, học liệu và cơ sở vật chất phục vụ dạy học chuyên ngành Ngoại ngữ - Xây dựng kế hoạch biên soạn giáo trình chuyên ngành NN dựa trên chƣơng trình ĐT và đề cƣơng chi tiết các từng môn học đã đƣợc cơ quan quản lý phê duyệt. - Tổ chức, chỉ đạo việc biên soạn giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ đúng theo quy định của Bộ GD&TT.
  • 39. 35 - Theo dõi, kiểm tra tiến độ biên soạn giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ để đốc thúc kịp thời. - Thƣờng xuyên rà soát một số nội dung trong các giáo trình môn học thực hành của chuyên ngành NN không còn phù hợp để kịp thời cập nhật, biên soạn lại. - Chuẩn bị đẩy đủ giáo trình chuyên ngành Ngoại ngữ để cung cấp cho sinh viên đang theo học tại trƣờng. Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học đóng vai trò là một thành tố cơ bản trong cấu trúc của quá trình đào tạo nói chung và quá trình dạy học nói riêng. Nó có vai trò quan trọng và có tác động tƣơng hỗ đến các thành tố cấu trúc khác của quá trình đào tạo để đạt tới mục đích giáo dục tổng thể. Nhƣ vậy, cơ sở vật chất - thiết bị dạy học tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên học tập và rèn luyện, là điều kiện rất quan trọng để giảng viên, sinh viên tiếp cận tri thức mới một cách đẩy đủ, chính xác đáp ứng yêu cầu đổi mới, hợp lý, hiện đại hóa trong đáp ứng phƣơng pháp giảng dạy, học tập. Để quản lý tốt cơ sở vật chất và các thiết bị phục vụ đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ, Bộ phận quản trị của trƣờng cần phải: - Xây dựng mục tiêu quản lý cơ sở vật chất và các thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ và thƣờng xuyên đƣợc bổ sung cơ sở vật chất và thiết bị hoàn chỉnh. Cần đảm bảo tính thiết thực, tiết kiểm trong việc xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm thiết bị, tránh chủ nghĩa hình thức và phô trƣơng. - Xây dựng kế hoạch mua sắm, sử dụng, bảo quản thiết bị. - Xây dựng nội quy sử dụng, bảo quản có hiệu quả cơ sở vật chất và các thiết bị nhằm đảm bảo phục vụ tốt chất lƣợng đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ. - Tổ chức kiểm tra, đánh giá, khấu hao cơ sở vật chất và các thiết bị để có kế hoạch trang bị, mua sắm, bổ sung, thay thế những thiết bị hƣ hỏng. 1.5.2.7. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập chuyên ngành NN Mục đích của công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ là nhằm đƣa ra định hƣớng đúng đắn trong việc lựa chọn nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy - học cho thích hợp, cũng nhƣ đƣa ra những nhận định về chất lƣợng dạy - học so với mục tiêu đào tạo ngành giáo dục có vai trò quan trọng trong quá trình đào
  • 40. 36 tạo. Cần căn cứ vào các tiêu chuẩn của mục tiêu để có cách thức kiểm tra, đánh giá phù hợp khách quan, từ đó góp phần định hƣớng, điều chỉnh quá trình đào tạo và căn cứ để kết luận một cách chính xác về chất lƣợng của công tác đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ. Nếu công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ thực hiện thƣờng xuyên, chặt chẽ, đúng quy trình, sẽ giúp lãnh đạo nhà trƣờng nắm chặt đƣợc tình hình giảng dạy của giảng viên, tình hình quản lý của cán bộ trong trƣờng, qua đó, kịp thời động viên những mặt tốt, điều chỉnh, uốn nắn những mặt thiếu sót hoặc xử lý theo quy định của pháp luật. Bộ phận Kiểm tra - đánh giá chất lƣợng đảm bảo chất lƣợng giáo dục xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ phải dựa trên: - Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nƣớc; chấp hành quy chế và các văn bản hƣớng dẫn công tác kiểm tra, đánh giá của Bộ GD&TT và các cấp quản lý. - Nội quy, quy định của trƣờng. Để quản lý tốt việc kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo chuyên ngành Ngoại ngữ, Bộ phận khảo thí - Đảm bảo chất lƣợng giáo dục cần phải: - Nắm vững các quy chế, quy định và các văn bản hƣớng dẫn kiểm tra, đánh giá của Bộ GD&TT và các cấp quản lý. - Xây dựng và quản lý kế hoạch kiểm tra, đánh giá giảng viên và cán bộ. - Tổng hợp kết quả kiểm tra để phân tích, đánh giá kết quả dạy học của giảng viên chuyên ngành Ngoại ngữ, đảm bảo chặt chẽ, khách quan, chính xác. Công tác kiểm tra, đánh giá chuyên ngành Ngoại ngữ nếu đƣợc giáo dục chặt chẽ, kịp thời, chính xác sẽ giúp cho bộ phận Khảo thí - Đảm bảo chất lƣợng giáo dục nắm đƣợc thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý kịp thời hiệu quả, góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo chuyên ngành.