SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----O0O----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung
Mã sinh viên : A14145
Chuyên ngành : Tài chính-ngân hàng
Hà Nội – 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----O0O----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT
NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn : T.S Châu Đình Phương
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung
Mã sinh viên : A14145
Chuyên ngành : Tài chính-ngân hàng
Hà Nội – 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện Trường Đại học Thăng Long, với sự
dạy bảo nhiệt tình và tâm huyết của các thầy các cô trong Bộ môn Kinh tế đã giúp em có
được nhiều kiến thức bổ ích và quan trọng về lĩnh vực Ngân hàng. Và sau thời gian thực
tập tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội, với sự chỉ bảo,
hướng dẫn nhiệt tình của các anh, các chị trong phòng Tín dụng đã tạo điều kiện tốt cho
em nắm bắt được các hoạt động thực tế về Ngân hàng.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các
thầy cô giáo và các anh chị tại chi nhánh Tín Nghĩa Hà Nội, đặc biệt là thầy giáo-T.S
Châu Đinh Phương đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội”.
Tuy nhiên, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế,
khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng
góp của các thầy, các cô giúp em khắc phục những hạn chế, thiếu sót đó.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Nhung
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 9
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU
ĐỘNG............................................................................................................................ 1
1.1 Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động ......................................................... 1
1.2 Một số khái niệm về cho vay bổ sung vốn lưu động .............................................. 2
1.2.1 Khái niệm về vốn lưu động.................................................................................. 2
1.2.2 Cho vay bổ sung vốn lưu động ............................................................................ 2
1.3 Hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động ................................................................ 4
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay............................................................................ 4
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động .......................... 5
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính............................................................................................... 5
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng............................................................................................ 6
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động................... 10
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động ................ 11
1.5.1 Về phía ngân hàng ............................................................................................. 11
1.5.1.1 Chiến lược cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng.............................. 11
1.5.1.2 Chính sách lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động ............. 12
1.5.1.3 Khả năng thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động........................................ 12
1.5.1.4 Trình độ cán bộ ngân hàng.............................................................................. 12
1.5.1.5 Thông tin về khách hàng vay bổ sung vốn lưu động ....................................... 12
1.5.1.6 Chính sách cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động .................................. 13
1.5.2 Về phía khách hàng............................................................................................ 13
1.5.2.1 Tình hình tài chính của khách hàng ............................................................... 13
1.5.2.2 Phương án sử dụng vốn vay............................................................................. 13
1.5.2.3 Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp . 13
1.5.3 Về phía nền kinh tế ............................................................................................ 14
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU
ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA_CHI NHÁNH HÀ
NỘI.............................................................................................................................. 15
2.1 Vài nét cơ bản về Ngân Hàng Việt Nam Tín Nghĩa_Chi Nhánh Hà Nội............ 15
2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa................................. 15
2.1.2 Sự ra đời của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội............................... 15
2.1.3 Đặc điểm địa bàn hoạt động ............................................................................. 15
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Tín Nghĩa Hà Nội.................................. 16
Thang Long University Library
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn.................................................................................. 17
2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn.................................................................................... 19
2.2 Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt
Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội ............................................................................ 24
2.2.1 Quy trình và trình tự cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội.... 24
2.2.1.1 Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn.............................................................. 24
2.2.1.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay.............................................. 24
2.2.1.3 Xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng............................................ 25
2.2.1.4 Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay............................................................. 26
2.2.1.5 Theo dõi, kiểm tra khoản vay và xử lý nợ ........................................................ 26
2.2.1.6 Thu nợ gốc, lãi vay và thanh lý hợp đồng........................................................ 29
2.2.2 Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa-
Chi nhánh Hà Nội....................................................................................................... 30
2.2.2.1 Nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động của Tín Nghĩa Hà Nội .............. 30
2.2.2.2 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động của Tín Nghĩa Hà Nội.......................... 32
2.2.2.3 Về chất lượng khoản vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội........... 41
2.2.2.3 Về xử lý nợ đọng .............................................................................................. 45
2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động................... 47
2.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động ... 47
2.2.3.2 Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay........................................................................ 48
2.2.3.3 Chỉ tiêu phản ánh độ an toàn..............................................................................50
2.2.3.4 Nhóm chỉ tiêu sinh lời của đồng vay..................................................................54
2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưư động tại ngân hàng Việt Nam Tín
Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội............................................................................................ 56
2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 56
2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 57
2.3.2.1 Hạn chế............................................................................................................ 57
2.3.2.2 Những nguyên nhân chủ yếu........................................................................... 59
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI
..................................................................................................................................... 64
3.1 Định hướng cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội...................... 64
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng TMCP Việt Nam
Tín Nghĩa–Chi nhánh Hà Nội .................................................................................... 64
3.2.1 Giải pháp về tăng cường vốn để cho vay bổ sung vốn lưu động ...................... 65
3.2.2 Hoàn thiện và tuân thủ, thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay bổ sung vốn
lưu động trong đó chú trọng việc nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ............. 66
3.2.3 Nâng cao trình độ nhân viên của ngân hàng..................................................... 67
3.2.4 Nâng cao khả năng dự báo những biến động của thị trường trong ngắn hạn và
dài hạn......................................................................................................................... 69
3.2.5 Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin của ngân hàng....................... 69
3.2.6 Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay..... 70
3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................... 70
3.3.1 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa................................................ 70
3.3.1.1 Về quy trình cho vay......................................................................................... 70
3.3.1.2 Về đảm bảo tiền vay ......................................................................................... 70
3.3.1.3 Về nhân sự ....................................................................................................... 71
3.3.1.4 Về chương trình hiện đại hoá ngân hàng........................................................ 71
3.3.1.5 Về phát triển hợp tác quốc tế............................................................................ 71
3.3.1.6 Về hình ảnh ngân hàng ................................................................................... 71
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................... 71
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 73
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
CP Chính phủ
DN Doanh nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐTV Hội đồng thành viên
L/C Thư tín dụng chứng từ
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng trung ương
PAKD Phương án kinh doanh
TMCP Thương mại cổ phần
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSĐB Tài sản đảm bảo
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2010................................................................. 17
Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng.......................................................................................... 20
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu cho vay .......................................................................................... 21
Biểu đồ 2.4 Kết quả đầu tư........................................................................................... 23
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động................................... 31
Biểu đồ 2.6 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động........................................................ 33
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp năm 2010................................. 36
Bi ểu đ ồ 2.8 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế................................................................38
Biểu đồ 2.9 Mức tăng trưởng tuyệt đối của cho vay bổ sung vốn lưu động .................. 48
Biểu đồ 2.10 Tổng hợp doanh số thu nợ và dư nợ cho vay............................................ 49
Biểu đổ 2.11 Tổng hợp dư nợ cho vay bổ sung VLĐ có TSĐB và tổng dư nợ .............. 51
Biểu đồ 2.12 Lãi thu được từ cho vay bổ sung vốn lưu động......................................... 55
Biểu đồ 2.13 Tổng hợp thu nhập và chi phí từ cho vay bổ sung VLĐ ........................... 55
Biểu đồ 2.14 Chi phí huy động để cho vay bổ sung VLĐ.............................................. 56
Bảng 2.1 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư..................................................... 18
Bảng 2.2 Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ........................................................................... 21
Bảng 2.3 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động............................................................. 33
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ..................................................... 34
Bảng 2.5 Cơ cấu các nhóm nợ cho vay bổ sung vốn lưu động....................................... 41
Bảng 2.6 Mức tăng trưởng tuyệt đối và tương đối........................................................ 47
Bảng 2.7 Vòng quay vốn cho vay ................................................................................. 49
Bảng 2.8 Tỷ lệ cho vay bổ sung vốn lưu động có tài sản đảm bảo................................. 50
Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................ 52
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................. 53
Bảng 2.12 Mức sinh lời của đồng vốn cho vay.............................................................. 54
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu, trong đó cho vay
ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn và đem lại thu nhập chính cho ngân hàng. Trong
những năm gần đây, các NHTM đã mở rộng cho vay ngắn hạn với nhiều sản phẩm
phong phú như: cho vay tiêu dùng, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay bổ sung vốn
lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Song cho vay bổ sung vốn lưu động vẫn
luôn là hoạt động chủ đạo, giữ vị trí quan trọng đối với cho vay ngắn hạn của NHTM.
Với những điều kiện của một nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu về vốn nói chung
và vốn lưu động nói riêng ngày càng tăng. Do đó việc mở rộng và đẩy mạnh hiệu quả
cho vay bổ sung vốn lưu động là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của NHTM.
Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa, Chi nhánh Hà Nội là một
trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng tiền gửi khá lớn và thực hiện nhiều
hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan
trọng cho nhiều khách hàng là các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội.
Trong hoạt động cho vay ngắn hạn của mình, cho vay bổ sung vốn lưu động luôn chiếm
tỷ trọng lớn nhất. Cho vay bổ sung vốn lưu động tuy mang lại lợi nhuận cao, và đem lại
thu nhập chính cho chi nhánh, nhưng đồng thời cũng làm phát sinh các khoản nợ xấu,
gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
Từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng VIỆT NAM TÍN NGHĨA-Chi nhánh
Hà Nội”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu
động của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân
hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội.
3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội, thời gian nghiên cứu là từ năm 2008 đến năm
2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để tìm hiểu một cách toàn diện và đánh giá một cách chính xác hiệu quả cho vay
bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩ-Chi nhánh Hà Nội, các
phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để tiếp cận và giải quyết vấn đề là: phương
pháp thống kê, điều tra chọn mẫu, tổng hợp, so sánh và đối chiếu được sử dụng để
nghiên cứu.
5. Kết cấu của khóa luận
Tên đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại
ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa -Chi nhánh Hà Nội
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.1 Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM. Ban đầu các quan hệ tín dụng
hầu hết là bằng hiện vật và một số nhỏ là bằng hiện kim (tức là tiền). Trong lịch sử
phát triển kinh tế xã hội, hình thức tín dụng đầu tiên là tín dụng nặng lãi. Cơ sở của
quan hệ vay mượn lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng
hóa-tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Đặc điểm của tín
dụng nặng lãi là lãi suất cao, hình thức vận động của vốn rất đa dạng, dưới nhiều hình
thức và mục đích vay vào tiêu dùng là chủ yếu. Chỉ đến khi phương thức sản xuất tư
bản chủ nghĩa ra đời, hình thành và phát triển, nền sản xuất hàng hoá lớn được mở
rộng, tín dụng tư bản chủ nghĩa về cơ bản đã thay thế tín dụng nặng lãi.
Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho hình thức tín dụng bằng hiện kim, tín
dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các hình thức ưu việt hơn là: tín dụng
ngân hàng, tín dụng chính phủ…Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, các loại
hình tín dụng không ngừng được mở rộng và phát triển. Chủ thể tham gia quan hệ tín
dụng rất phong phú, bao gồm tất cả các thành phần kinh tế: nhà nước, doanh nghiệp,
cá nhân, tư nhân, tập thể, tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương, các tổ chức
chính phủ, phi chính phủ trong nước và quốc tế. Các quan hệ tín dụng được mở rộng
cả về đối tượng và quy mô. Thể hiện ở các ngân hàng có mặt hầu hết ở khắp mọi nơi,
các tổ chức tín dụng phát triển mạnh và rộng rãi khắp nơi. Hầu như toàn bộ các doanh
nghiệp, các nhà kinh doanh đều sử dụng vốn dưới hình thức vay ngân hàng, phát hành
trái phiếu, mua chịu hàng hóa. Khối lượng vốn vay từ đó ngày càng lớn. Ngoài việc
mở rộng các quan hệ tín dụng, hình thức tín dụng ngày càng phát triển đa dạng.
Sự xuất hiện của tín dụng ngân hàng chính là điểm son trong lịch sử phát triển
của các hình thức tín dụng nói chung. Tín dụng ngân hàng ra đời để phục vụ nhu cầu
ngày càng phát triển của xã hội, thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn trong các
chủ thể của nền kinh tế được thể hiện qua 2 nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho
vay.
Ngân hàng sử dụng nhiều phương thức cho vay phù hợp về thời gian, lãi suất để
đáp ứng kịp thời về vốn cố định, vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp, của các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Cho
vay vốn lưu động là loại vốn vay được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá, nguyên vật liệu hoặc đầu tư cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ. Vốn lưu động tồn tại trong thời gian ngắn, có thể dễ dàng
2
luân chuyển được. Phần lớn các doanh nghiệp thường vay vốn lưu động không chỉ là
phục vụ cho nhu cầu sản xuất ban đầu mà vốn đó còn được bổ sung dần dần qua các
kỳ hoạt động của nó do đó cho vay bổ sung vốn lưu động đã ra đời.
Cho vay bổ sung vốn lưu động thực chất là một hình thức của cho vay ngắn hạn,
có thời hạn dưới 12 tháng. Đây là loại cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động để khách
hàng kinh doanh.
1.2 Một số khái niệm về cho vay bổ sung vốn lưu động
1.2.1 Khái niệm về vốn lưu động
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục thì
một đòi hỏi được đặt ra cho các doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định. Vì
vậy, để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số tiền nhất
định để đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt qua
nhiều hình thái khác nhau:
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: Vốn lưu động từ hình thái ban đầu là tiền được
chuyển hóa sang dạng vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa. Khi kết
thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền.
- Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của vốn lưu động nhanh hơn từ
hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển về
hình thái tiền.
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng,
nên sự tuần hoàn của vốn lưu động cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu
kỳ tạo ra sự chu chuyển của vốn lưu động.
Do đó, vốn lưu động của doanh nghiệp được hiểu là số vốn ứng ra để hình thành
nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay
trong một lần, được thu hồi toàn bộ, và hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc
một chu kỳ kinh doanh.
1.2.2 Cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay bổ sung vốn lưu động là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng
thương mại, đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thường xuyên của khách hàng
trong cả một chu kỳ kinh doanh và hỗ trợ nguồn vốn cho cá nhân có nhu cầu bổ sung
vốn để đầu tư mở rộng phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Từ đó giúp ổn định
Thang Long University Library
3
nguồn tài chính và tăng tính năng chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh của khách hàng.
Cho vay bổ sung vốn lưu động thực chất là khoản cho vay ngắn hạn đối với các
doanh nghiệp, với kỳ hạn kéo dài từ vài ngày đến 1 năm. Thông thường các khoản cho
vay vốn lưu động được sử dụng để đáp ứng mức sản xuất và nhu cầu tín dụng cao
điểm của chu kỳ kinh doanh. Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất quần áo sẽ dự đoán
rằng nhu cầu đối với quần áo học sinh vào mùa thu và quần áo ấm vào mùa đông là rất
lớn. Do đó, doanh nghiệp này sẽ cần các khoản tín dụng ngắn hạn vào cuối mùa xuân
và mùa hạ để mua vải và thuê công nhân nhằm tăng sản lượng để đáp ứng hàng hóa
cho người bán lẻ trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12. Ngân hàng sẽ lập ra một hạn
mức tín dụng từ tháng 6 đến tháng 9 cho phép doanh nghiệp sản xuất quần áo có thể
rút tiền khi cần trong suốt giai đoạn này. Quy mô của hạn mức tín dụng sẽ được xác
định trên cơ sở dự tính về lượng vốn lớn nhất mà doanh nghiệp có thể sẽ cần tại bất cứ
thời điểm nào trong suốt kỳ hạn của hợp đồng tín dụng. Những khoản vay như vậy
được tái lập với điều kiện người vay đã trả toàn bộ hoặc một phần đáng kể khoản vay.
Thông thường, các khoản vay vốn lưu động thường được đảm bảo bằng các
khoản phải thu hoặc được thế chấp bằng hàng tồn kho và khách hàng sẽ phải chịu lãi
suất thường là thả nổi trên lượng vay thực tế họ đã sử dụng.
Cho vay bổ sung vốn lưu động có hai hình thức:
- Cho vay vốn lưu động theo món (cho vay từng lần) là giải pháp cho vay thực
hiện riêng biệt đáp ứng nhu cầu vay vốn ngắn hạn phát sinh như các cơ hội kinh doanh
ngoài kế hoạch hoặc các nhu cầu bổ sung vốn lưu động không thường xuyên để mua
nguyên vật liệu hoặc hàng hóa. Hình thức này giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được cơ
hội kinh doanh với mức lãi suất hợp lý và phương án vay nhanh chóng với điều kiện
khoản vay linh hoạt, thủ tục đơn giản thuận tiện. Căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo,
khả năng trả nợ của khách hàng, giới hạn vốn của ngân hàng, các quy định của ngân
hàng nhà nước và ngân hàng cho vay mà hợp đồng cho vay được ký độc lập cho từng
lần vay. Giải ngân, thu nợ cũng thực hiên riêng biệt cho từng lần vay. Vốn cho vay chỉ
tham gia vào một giai đoạn hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Nhu cầu vay VLĐ PAKD = Tổng chi phí PAKD-Chi phí dài hạn (Khấu hao cơ bản)
Mức cho vay= Nhu cầu VLĐ PAKD- Vốn tự có của khách hàng
- Cho vay theo hạn mức là phương thức cho vay mà ngân hàng xác định và thỏa
thuận với khách hàng một hạn mức, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên duy trì
trong một khoảng thời gian nhất định, giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ
động trong việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Thủ tục giải ngân khá đơn
4
giản, giảm thiểu các giấy tờ, thủ tục qua từng lần giải ngân, tiết kiệm thời gian từ lúc
nhu cầu phát sinh đến khi nhận được vốn từ ngân hàng. Sử dụng hai loại hợp đồng
chính là hợp đồng cho vay theo hạn mức và hợp đồng cho vay cụ thể. Dựa trên nhu
cầu vốn của khách hàng, thực trạng vốn lưu động tại thời điểm vay và vốn lưu động
khác để xác định hạn mức cho vay :
Hạn mức cho vay= Nhu cầu VLĐ của khách hàng-VLĐ của khách hàng-VLĐ khác
1.3 Hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay
Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu của NHTM nhưng đây cũng là
hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Vì vậy để đảm bảo cho NHTM duy trì và phát
triển vững chắc đòi hỏi hoạt động cho vay của ngân hàng phải an toàn và hiệu quả.
Muốn đánh giá được hiệu quả cho vay của ngân hàng, cần phải tìm hiểu thế nào là
hiệu quả cho vay.
“Hiệu quả cho vay là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về vốn vay (bổ sung
vốn lưu động) phù hợp với định hướng của phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn
tại và phát triển của ngân hàng, và đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho nhu cầu vay vốn hợp
lý của khách hàng cũng như tạo tâm lý thỏa mái cho họ trong và sau khi giao dịch với
ngân hàng”.
Vì vậy, hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh
khả năng thích nghi của hoạt động cho vay vốn lưu động của ngân hàng với sự thay
đổi của các nhân tố (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ ngân hàng, lợi nhuận của
khách hàng, sự phát triển của kinh tế-xã hội). Do đó hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu
động là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn,
nền kinh tế xã hội cho nên khi đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động cần
phải xem xét cả 3 phía:
- Đối với nền kinh tế: cho vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi nó phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát
triển, góp phần tạo công ăn việc làm, lợi ích xã hội mà khoản vay đó mang lại.
- Đối với khách hàng: khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi đáp ứng
đẩy đủ nhu cầu và thời gian cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Đồng
thời khoản vay đó phải được trả nợ ngân hàng đầu đủ, đúng hạn.
- Đối với ngân hàng: một khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi góp
phần thực hiện mục tiêu trong từng thời kỳ của NHTM đó, ngân hàng thu được lợi
Thang Long University Library
5
nhuận, tăng giá trị nguồn vốn. Nhưng điều kiện tiên quyết là khoản vay phải được
hoàn trả đủ gốc và lãi đúng hạn.
1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính
Là những chỉ tiêu mà khó có thể tính toán được, bao gồm:
a. Bảo đảm nguyên tắc cho vay
Các nguyên tắc này được quy định nhằm bảo đảm tính an toàn và khả năng sinh
lời đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa
trong các quy định của NHNN và NHTM.
- Thứ nhất: phải cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng, không được trái với pháp luật và các quy định của ngân hàng cấp trên. Mục đích
tài trợ được ghi trong hợp đồng phải đảm bảo cho ngân hàng không tài trợ cho hoạt
động trái pháp luật và việc tài trợ đó phải phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng. Khi
đi vay bổ sung vốn lưu động, người đi vay có thể dùng vốn đó để đầu tư với mục đích
khác mang lại nhiều rủi ro. Do đó, ngân hàng phải có những quy định rằng buộc doanh
nghiệp phải dùng vốn vay đúng mục đích. Sau khi nhận tiền vay khách hàng phải sử
dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử
dụng vốn của khách hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng
phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho
ngân hàng.
- Thứ hai: phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác định. Nguồn
vốn cho vay của ngân hàng chủ yếi là nguồn huy động, ngân hàng là người “đi vay để
cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu
cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng
đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho
vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản.
- Thứ 3: ngân hàng tài trợ dựa trên phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Đây
là điều bắt buộc để thực hiện điều kiện thứ nhất. Phương án hoạt động có hiệu quả của
khách hàng minh chứng cho khả năng thu hồi vốn đầu tư và có lãi để trả nợ ngân hàng.
Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của khách
hàng.
b. Đảm bảo quy trình phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. Quy trình phân tích tín dụng được ngân
6
hàng quy định cụ thể nhằm chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu hồi
nợ với khách hàng, qua đó giảm thiểu rủi ro cho vay bổ sung vốn lưu động. Các nội
dung của quy trình phân tích tín dụng có thể được chia theo 2 mục là phân tích tài
chính và phân tich phi tài chính bao gồm:
- Phân tích tình tình chung
- Phân tích tình hình tài chính
- Phân tích dự án, phương án đầu tư
- Phân tích nguồn trả nợ
- Phân tích tài sản đảm bảo
Quy trình phân tích tín dụng giúp cán bộ tín dụng có thể tìm kiếm những tình
huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những
rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân
hàng, phân tích được tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía
khách hàng, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra
quyết định cho vay bổ sung vốn lưu động.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được
coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thẩn và toàn diện thì chúng ta
cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng.
1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng
Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay bổ sung vốn lưu
động, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu
định luợng bao gồm:
a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động
Dư nơ cho vay bổ sung vốn lưu động là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay để
đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động và hỗ trợ vốn cho người vay tại một thời
điểm nhất định.
Mức tăng trưởng tuyệt đối năm n = Dư nợ cho vay năm n - Dư nợ cho vay năm n-1
Tăng trưởng tuyệt dối năm n
Mức tăng trưởng tương dối năm n=  * 100%
Dư nợ cho vay năm n-1
Thang Long University Library
7
Chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ cho vay tuyệt đối và tương đối phản ánh mức tăng
trưởng trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng, thể hiện hiệu
quả hoạt động cho vay xét về quy mô. Mức tăng trưởng này chịu áp lực của lãi suất và
phụ thuộc nhiều vào chính sách của nhà nước. Do đó, trong bối cảnh thắt chặt tiền tệ
như hiện nay thì việc tăng trưởng dư nợ quá nóng sẽ dẫn đến nhiều rủi ro cho ngân
hàng.
b. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay bổ sung vốn lưu động
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn cho vay = 
Dư nợ cho vay bình quân
Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay này phản ánh thực trạng sử dụng vốn của ngân
hàng. Nó đề cập đến việc người vay có trả nợ thường xuyên, đúng hạn và nhanh chóng
hay không. Do đó nó phản ánh khả năng sử dụng vốn có hiệu quả của ngân hàng. Nếu
các chỉ tiêu khác không thay đổi, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các
khoản cho vay) của ngân hàng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lời tốt. Vòng
quay vốn cho vay lớn với mức dư nợ bình quân không đổi, doanh số trả nợ lớn chứng
tỏ hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động cao hơn so với vòng quay nhỏ, doanh số trả
nợ thấp.
Tuy nhiên vòng quay vốn không phản ánh được nhiều thông tin vì vòng quay vốn
này có mối tương quan chặt chẽ với vòng quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng
là một doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thì vòng quay vốn nhanh, do đó vòng quay
vốn của NHTM cũng lớn. Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất thì vòng quay vốn
của các doanh nghiệp này sẽ nhỏ, dẫn đến vòng quay vốn của NHTM cũng nhỏ hơn.
c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong cho vay bổ sung vốn lưu động
1. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn. Khi
hết hạn trả nợ, nếu khách hàng không có khả năng trả nợ thì số nợ đến hạn phải
chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả
chậm. Có thể xem xét chỉ tiêu này trên góc độ tuyệt đối là số dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ
quá hạn.
- Số nợ quá hạn:
Theo quyết định số 493/2005/QĐNHNN, ngân hàng có quyền lựa chọn và phân
loại nợ một trong hai cách sau:
8
Phân loại theo điều 6 của QĐ 493: Trong đó nợ được phân thành 5 nhóm. Nhóm
1 là nhóm nợ đủ tiêu chuẩn. Từ nhóm 2 đến nhóm 5 là nợ quá hạn, bao gồm các khoản
nợ quá hạn trên 10 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ.
Phân loại theo điều 7 QĐ 493: Áp dụng với các tổ chức tín dụng có khả năng và
điều kiện thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định tính. Trong nhóm 1 nợ đủ tiêu
chuẩn bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn. Từ
nhóm 2 đến nhóm 5 là nợ quá hạn bao gồm các khoản nợ được đánh giá là có dấu hiệu
suy giảm khả năng trả nợ.
Khi hết hạn trả nợ hoặc hết hạn cho vay bổ sung vốn lưu động, nếu khách hàng
không có khả năng trả nợ thì số nợ đến hạn phải chuyển sang nợ quá hạn và khách
hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm.
Nợ quá hạn sẽ mang lại rủi ro cho ngân hàng, chất lượng khoản vay của ngân
hàng được đánh giá là thấp, uy tín của ngân hàng cũng bị giảm sút.
- Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức sau:
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn = 
Tổng dư nợ
Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỷ trọng của khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và
lãi vay trong tổng dư nợ cho vay. Qua đó, phản ánh chất lượng các khoản cho vay của
ngân hàng. Trong hoạt động cho vay này của ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh
hiệu quả các khoản vay càng thấp, hoạt động cho vay kém hiệu quả và độ an toàn của
ngân hàng càng thấp. Một tỷ lệ nợ quá hạn cao còn dẫn đến khả năng thanh toán của
ngân hàng sẽ bị giảm xuống, nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá khả năng tự bù đắp của
NHTM sẽ đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản.
2. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là nợ quá hạn khi nợ đó rơi vào từ nhóm 3 đến nhóm 5 và không được
cán bộ tín dụng cho phép cơ cấu lại thời hạn trả nợ (điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ hoặc
gia hạn nợ).
Nợ xấu
Tỉ lệ nợ xấu= 
Tổng dư nợ
Nợ xấu thường gặp phải ở nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ và việc
phát mại tài sản không đủ hoặc dự án của khách hàng không thực hiện được và không
Thang Long University Library
9
có nguồn trả nợ. Nợ xấu xuất hiện bất kỳ thời gian nào trong thời hạn cho vay bổ sung
vốn lưu động, khi đã được xác định là khách hàng không có khả năng trả nợ và các tài
sản thế chấp không đủ để trả nợ cho ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu phản ánh chất lượng cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng.
Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng mất vốn của ngân hàng là rất lớn.
3. Tỉ lệ cho vay có tài sản đảm bảo
Dư nợ cho vay có TSĐB
Tỉ lệ cho vay có TSĐB = 
Tổng dư nợ
Tài sản đảm bảo là một trong những đệm đỡ an toàn cho hoạt động cho vay bổ
sung vốn lưu động của ngân hàng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng khi
không thể trả được nợ. Căn cứ vào giá trị của TSĐB mà khách hàng đưa ra, NHTM sẽ
xác định lượng vốn có thể cho vay bổ sung tối đa. Một NHTM có tỷ lệ cho vay vốn
lưu động có TSĐB cao chứng tỏ các khoản cho vay đó luôn được đảm bảo tốt.
Tỉ lệ này cao hay thấp một phần phụ thuộc vào chính sách của NHNN và của NHTM
trong từng thời kỳ.
4. Cấu trúc danh mục cho vay
- Sự đa dạng của danh mục cho vay bổ sung vốn lưu động
Theo nguyên tắc: “Không bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Phải đảm bảo sự phân tán
rủi ro trong cho vay bổ sung vốn lưu động, không quá tập trung vốn vào một lĩnh vực,
một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng liên quan bao gồm: những khách hàng có
liên quan về vốn và sở hữu tài sản; những khách hàng có thu nhập tương tự nhau;
những khách hàng có quan hệ liên đới về sản phẩm (sản phẩm đầu ra của khách hàng
này là nguyên liệu của khách hàng kia và ngược lại). Việc duy trì một danh mục cho
vay bổ sung vốn lưu động đa dạng, với nhiều thành phần kinh tế, ngành nghề kinh
doanh khác nhau thì NHTM sẽ tránh được rủi ro phi hệ thống. Tùy thuộc vào quy mô,
tiềm năng, sự phát triển của thị trường mà NHTM xây dựng một danh mục cho vay bổ
sung vốn lưu động hợp lý.
- Sự phù hợp về kỳ hạn của nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động và mức
dư nợ
Việc duy trì một cơ cấu về kỳ hạn của nguồn tài trợ và các khoản cho vay bổ
sung vốn lưu động phù hợp với quy định của NHNN, quy định của NHTM sẽ đảm bảo
an toàn và khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân
hàng.
10
d. Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay
Thu lãi
1. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay = 
Dư nợ cho vay bình quân
Trong doanh thu của các ngân hàng trong hệ thống các NHTM ở Việt Nam hiện
nay, nguồn thu lãi luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn. Điều này xuất phát từ trình độ phát
triển của thị trường tài chính chưa cao, sản phẩm, dịch vụ mà các NHTM cung cấp
chưa phong phú và đa dạng. Do các khoản cho vay bổ sung vốn lưu động luôn chiếm
một tỷ trọng lớn trong hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM nên có thể nói rằng thu
nhập từ việc cho vay này có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được trên một đồng
vốn cho vay. Mức sinh lợi cao chứng tỏ hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của
ngân hàng là có hiệu quả.
Ta có thể xem xét chỉ tiêu: tỷ lệ thu nhập
Thu lãi
2. Tỷ lệ thu nhập =  * 100%
Tổng thu nhập
Từ tỷ lệ này, có thể biết được thu nhập từ cho vay bổ sung vốn lưu động đóng
góp bao nhiêu phần trăm vào thu nhập của hoạt động cho vay ngắn hạn và thu nhập
của ngân hàng. Từ đó có thể xem xét vai trò của hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu
động và hiệu quả của nó đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay bổ sung vốn lưu động là một trong các hoạt động quan trọng nhất của
NHTM, là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho ngân hàng, nó cũng đồng thời
có các tác động không nhỏ đến các mặt hoạt động khác của ngân hàng.
Bên cạnh đó, hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM không
chỉ có ảnh hưởng đến bản thân ngân hàng, mà còn có ảnh hưởng đến nhiều chủ thể
khác của nền kinh tế. Giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được
diễn ra liền mạch, không bị đứt quãng, bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này đã góp phần ổn định, duy trì và mở rộng sản
xuất, kinh doanh đối với các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp tục quá trình
sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn tạm thời về tài chính. Trong nhiều trường hợp,
Thang Long University Library
11
cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng còn là giải pháp tiết kiệm chi phí cho
doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp những cơ hội kinh doanh, tận
dụng được thời cơ phát triển sản xuất. Cho vay bổ sung vốn lưu động cũng đồng thời
là động lực, yếu tố kích thích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các điều kiện
trong cho vay đã tạo áp lực buộc doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Khi doanh
nghiệp vay vốn từ ngân hàng thì áp lực mà họ phải chịu là khoản gốc và lãi sẽ phải trả
khi đến hạn, chính vì điều này nên các doanh nghiệp sẽ phải cố gắng quay vòng vốn
nhanh và tìm kiếm cơ hội kinh doanh tốt nhất.
Như vậy hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM có ảnh hưởng lớn
đến toàn bộ nền kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động không
chỉ giúp ngân hàng kinh doanh có lãi, đảm bảo an toàn mà còn đáp ứng tốt nhu cầu
vốn cho nền kinh tế, giúp cho nền kinh tế phát triển thuận lợi.
Ngoài ra thông qua việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, sẽ giúp
ngân hàng tồn tại một cách bền vững, củng cố mối quan hệ với các đối tác và tăng
năng lực cạnh tranh. Đối với nền kinh tế, việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn
lưu động của ngân hàng sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế,
khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, thức đầy phát triển kinh tế.
Như vậy việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là cần thiết khách
quan, trước hết vì sự tồn tại và phát triển của NHTM, đồng thời vì sự phát triển của
nền kinh tế.
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động
Hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động diễn ra giữa hai chủ thể là NHTM
và khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay nằm trong một môi trường được điều
tiết bởi pháp luật, các chính sách kinh tế vĩ mô..là những điều kiện của nền kinh tế. Do
vậy để có được một khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả cao thì cần phải
có các điều kiện thuận lợi từ các bên có liên quan.
1.5.1 Về phía ngân hàng
1.5.1.1 Chiến lược cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng
Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chiến lược cho vay phù hợp. Trong
chiến lược này, ngân hàng phải quyết định sẽ mở rộng hoặc thu hẹp quy mô cho vay
bổ sung vốn lưu động, thay đổi tỷ trọng nguồn vốn vay trong tổng nguồn vốn vay ngắn
hạn, lãi suất cho vay. Nếu chiến lược này đúng đắn, ngân hàng sẽ khai thác được
nguồn cho vay bổ sung vốn lưu động một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và kế hoạch
kinh doanh của mình.
12
1.5.1.2 Chính sách lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động
Chính sách lãi suất cạnh tranh ở đây được hiểu là lãi suất cạnh tranh cho vay.
Việc duy trì lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động là đặc biệt quan
trọng khi lãi suất thị trường đang ở mức tương đối cao. Các NHTM không chỉ cạnh
tranh giành lợi nhuận với nhau mà còn cạnh tranh với các tổ chức tài chính và người
phát hành các công cụ khác nhau trên thị trường vốn. Đặc biệt trong thời kỳ khan hiếm
tiền tệ, dù cho sự khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy những người
vay vốn chuyển vốn từ một tổ chức tín dụng này sang tổ chức tín dụng khác.
1.5.1.3 Khả năng thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động
Trong quy trình cho vay của các ngân hàng, thẩm định cho vay là khâu cực kỳ
quan trọng. Mặc dù không thể tránh được tất cả các sai sót, nhưng làm tốt khâu này
sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn và lãi một cách đầy đủ, đúng hạn và tạo cơ sở
cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Quá trình thẩm định không chỉ
đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình
độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt của cán bộ. Đối với cho vay bổ sung vốn lưu
động, do tính đặc thù là “thường xuyên, kịp thời” nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi
phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời phải đảm bảo
chính xác và an toàn.
1.5.1.4 Trình độ cán bộ ngân hàng
Trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM nói riêng cũng
như tất cả các ngành và lĩnh vực khác của nền kinh tế, con người luôn đóng vai trò
quan trọng nhất. Chính vì thế, để nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động,
cần phải lấy yếu tố con người là trung tâm. Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động, trước hết là trong công
tác thẩm định, phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Mặt khác, khách hàng của ngân
hàng ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ
tín dụng cũng phải có trình độ, hiểu biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá được khách
hàng và phương án kinh doanh.
1.5.1.5 Thông tin về khách hàng vay bổ sung vốn lưu động
Vấn đề thông tin là một vấn đề nhạy cảm và quyết định đến thành công hay thất
bại trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng. Ngân hàng không
thể có được tất cả những thông tin cần thiết: về khách hàng, quan hệ tín dụng của
khách hàng với những tổ chức tín dụng khác, tài sản đảm bảo, những mối quan
hệ khác của khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng…Do đó, càng
Thang Long University Library
13
nắm được nhiều thông tin chính xác sẽ càng có lợi thế trong cạnh tranh. Việc thiếu
thông tin tạo ra những rủi ro lớn cho ngân hàng, tạo ra rủi ro lựa chọn đối nghịch.
1.5.1.6 Chính sách cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động
Trong công tác khách hàng, ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều
nhóm để có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường
xuyên, có số dư tiền gửi lớn, gây được tín nhiệm với ngân hàng thì ngân hàng sẽ có
chính sách phù hợp về thời hạn và lãi suất, tạo điều kiện vay bổ sung vốn lưu động ở
mức tối đa.
1.5.2 Về phía khách hàng
Khi việc cho vay bổ sung vốn lưu động chưa diễn ra thì vai trò của các điều kiện
về phía ngân hàng là quan trọng. Tuy nhiên khi hợp đồng cho vay được ký kết, khách
hàng đã vay được vốn của ngân hàng thì chính khách hàng mới là người quyết định
hiệu quả của món vay. Khả năng trả nợ của khách hàng được quyết định bởi các yếu
tố sau:
1.5.2.1 Tình hình tài chính của khách hàng
Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt
mới được xem xét để cho vay bổ sung vốn lưu động. Ngân hàng sử dụng các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp như một kênh thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình
hình tài chính của khách hàng. Thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh
doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…ngân hàng xây dựng các nhóm chỉ số về: khả năng
thanh toán các khoản nợ của khách hàng, khả năng hoạt động, chỉ số cân đối vốn,
nhóm chỉ số phản ánh mức sinh lời.. và qua đó đánh giá khả năng trả nợ, phân tích rủi
ro, chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách hàng.
1.5.2.2 Phương án sử dụng vốn vay
Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả cho món vay. Một phương
án tốt sẽ sử dụng tốt vốn vay, sẽ đem lại mức lợi nhuận cao cho khách hàng, dòng tiền
và kết quả kinh doanh tốt sẽ đảm bảo trả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng.
1.5.2.3 Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp
Một trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay bổ sung vốn lưu động
là việc nhân viên tín dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ doanh nghiệp. Thông
qua quá trình gặp gỡ và trao đổi này thì nhân viên tín dụng có thể hiểu thêm nhiều về
đối tượng cho vay, về kinh nghiệm, kiến thức, về ý thức và quyết tâm kinh doanh. Đây
mặc dù là một yếu tố phi tài chính nhưng lại vô cùng quan trọng thuộc về doanh
nghiệp và có ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay. Bên cạnh việc xem xét về trình độ
14
chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng phải đánh giá khách hàng trên khía
cạnh đạo đức. Tính trung thực, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín
dụng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo khoản vay có hiệu quả.
1.5.3 Về phía nền kinh tế
Mọi hoạt động của cả doanh nghiệp và ngân hàng không thể tách rời những biến
động chung của thị trường. Bất cứ biến động nào của nền kinh tế vĩ môi đều có sự tác
động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và doanh nghiệp. Sự thay đổi về tốc độ
lạm phát cũng như tăng trưởng kinh tế, sẽ tác động trực tiếp đến mức tổng dư nợ của
các NHTM thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia và tác động xấu
hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như
vậy khi nền kinh tế tăng trưởng tốt cùng với một tỷ lệ lạm phát hợp lý, dư nợ cho vay
hệ thống ngân hàng thường cao hơn rất nhiều so với những thời điểm mà nền kinh tế
có những biến động không thuận lợi.
Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng
cho vay bổ sung vốn lưu động và các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, thu
được lợi nhuận cao và đảm bảo được hiệu quả của khoản vay.
Thang Long University Library
15
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA_CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1 Vài nét cơ bản về Ngân Hàng Việt Nam Tín Nghĩa_Chi Nhánh Hà Nội
2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tiền thân là Ngân hàng TMCP Tân Việt
được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0164/NH–GP ngày 22 tháng 08 năm 1992
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp với số vốn điều lệ 10.000 triệu đồng.
Tháng 01/2006, Ngân hàng TMCP Tân Việt đổi tên thành Ngân hàng TMCP
Thái Bình Dương theo Quyết định số 75/OĐ-NHNN ngày 18/01/2006. Chỉ sang đến
05/2007, Ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 553.000 triệu đồng. Tính đến 31/12/2008,
tổng nguồn vốn huy động tăng 24% so với đầu năm, đạt 95% kế hoạch năm 2008.
Trong đó huy động từ các TCKT và dân cư tăng 172% so với đầu năm. Tổng thu nhập
đạt 107% kế hoạch năm, tổng chi phí đạt 106% kế hoạch năm 2008, lợi nhuận trước
thuế vượt 48% kế hoạch 2008 của HĐQT đề ra.
Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008, một lần nữa vào tháng
01/2009 Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt
Nam Tín Nghĩa và chuyển hoạt động về Trụ sở mới tại 50-52 Phạm Hồng Thái,
Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM.
2.1.2 Sự ra đời của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội
Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội được thành lập vào
tháng 05/2007. Điều này đã đánh dấu một bước quan trọng trong chiến lược phát triển
của Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa. Hiện chi nhánh có địa chỉ tại 168 Ngọc
Khánh-P.Giảng Võ-Quận Ba Đình-Hà Nội. Chi nhánh có phạm vi hoạt động rộng lớn
với nhiều PGD trên địa bàn thành phố Hà Nội. Khách hàng của Tín Nghĩa Hà Nội chủ
yếu là các khách hàng doanh nghiệp, cá nhân của nền kinh tế.
Sau khi thành lập, Tín Nghĩa Hà Nội đã rất cố gắng trong việc mở rộng phạm vi
hoạt động, chủ động tìm kiếm khách hàng và đã thu được nhiều thành công, đóng vai
trò đầu tàu trong sự phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa. Đến thời
điểm hiện tại Tín Nghĩa Hà Nội đã có mạng lưới rộng khắp với 9 phòng giao dịch và 8
Quỹ tiết kiệm, tổng số cán bộ công nhân viên khoảng 500 người.
2.1.3 Đặc điểm địa bàn hoạt động
Trong những năm gần đây, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới và khu
vực, Việt Nam nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng đang từng bước chuyển mình, đạt
16
được những thành tựu vượt bậc. Góp phần vào sự phát triển ấy, phải kể đến công lao
không nhỏ của hệ thống các ngân hàng thương mại. Trước sự phát triển như vũ bão
của kinh doanh tiền tệ tín dụng, hàng loạt các Ngân hàng thương mại ra đời, rất nhiều
các chi nhánh, các phòng giao dịch mọc lên. Chính điều đó đã tạo ra áp lực cạnh tranh
giữa các ngân hàng.
Đối với chi nhánh Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội, có lẽ ngay từ buổi
đầu thành lập, Ngân hàng đã xây dựng cho mình những tiêu chí kinh doanh hiệu quả,
giúp tạo lòng tin cho khách hàng. Trong những năm gần đây, trước áp lực của lạm
phát, các ngân hàng thương mại trên địa bàn như Tecombank, Sacombank, BIDV...
đang thu hút lượng tiền gửi bằng cách tăng lãi suất huy động. Mặc dù Ngân hàng khó
có thể cạnh tranh với các Ngân hàng bạn nhưng với chiến lược của mình, Việt Nam
Tín Nghĩa cũng đưa ra một mức lãi suất phù hợp. Ngân hàng chủ trương chú trọng ở
hoạt động tín dụng, dùng lãi suất cho vay thu lợi nhuận là chính.
Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội còn gánh chịu áp lực cạnh tranh từ các
Ngân hàng nước ngoài có năng lực tài chính, công nghệ, trình độ quản lý, kinh nghiệm
thị trường mà đáng chú ý là họ đem đến những sản phẩm dịch vụ đa dạng và nhiều tiện
ích hơn. Ngân hàng có thể từng tự hào với các sản phẩm dịch vụ truyền thống của
mình về tín dụng thì sắp tới đây, chi nhánh sẽ có thêm áp lực cạnh tranh từ các tổ chức
tín dụng khác như là các công ty tài chính, các quỹ đầu tư, các công ty bảo hiểm và
công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện.
Quyền lực của khách hàng ngày càng tăng gây áp lực phục vụ cho chính Ngân
hàng. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngân hàng của họ ngày càng cao hơn. Khách hàng trở lên
rất nhạy cảm với giá phí và lãi suất. Chuyện thuyết phục và thương lượng với họ ngày
càng khó hơn vì phân đông là họ có kiến thức về tài chính hơn trước. Do có nhiều sự
lựa chọn, sự trung thành của khách hàng rất dễ bị xói mòn. Nguy cơ mất khách hàng là
rất cao.
Ngoài ra, việc tăng số lượng các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, các
ngân hàng nước ngoài cũng dẫn đến nguy cơ chảy máu chất xám. Các ngân hàng nước
ngoài và các quỹ đầu tư cũng sẵn sàng mang đến cho những nhân viên có năng lực
những lợi ích hấp dẫn, tạo điều kiện cho họ làm việc tốt hơn để thu hút nhân tài về làm
việc. Đây cũng tạo áp lực cho ngân hàng về vấn đề nhân sự.
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Tín Nghĩa Hà Nội
Tín Nghĩa Hà Nội đã vững vàng bước qua những năm đầy khó khăn với thành
tích rất ấn tượng. Tốc độ phát triển khách hàng, huy động vốn, mở rộng mạng lưới các
phòng giao dich, quỹ tiết kiệm, các chỉ tiêu kinh doanh đều đạt kế hoạch đề ra.
Thang Long University Library
17
Với những mục tiêu đó, có thể khái quát những nội dung mà chi nhánh đã thực
hiện trong thời gian gần đây như sau:
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn
Trong năm 2009, tình hình lãi suất và tỷ giá có nhiều biến động đã ảnh hưởng
mạnh đến hoạt động huy động vốn của hệ thống Ngân hàng Tín Nghĩa Bank nói chung
và của chi nhánh Hà Nội nói riêng. Tuy nhiên với sự nhạy bén của Ban Giám đốc đã
giúp cho chi nhánh luôn giữ vững sự chủ động và đưa ra nhiều giải pháp đồng bộ và
đón đầu được sự biến động của thị trường. Nhờ đó tổng nguồn vốn huy động được của
chi nhánh đến ngày 31/12/2009 đạt 1.202.500 triệu đồng, tăng 180% so với cuối năm
2008, tương đương giá trị tăng là 773.000 triệu đồng và so với kế hoạch vượt 15%.
Năm 2010, đã có 11 sản phẩm và chính sách được triển khai liên tục cho đến tận
thời điểm hết quý 1 của năm 2011 nhân các sự kiện quan trọng của đất nước
như:“Ngàn năm Thăng Long-Hà Nội”; “Ưu đãi khách hàng bán vàng, gửi VNĐ”;
“Chính sách khách hàng Vip”…Kết quả là tổng nguồn vốn huy động của Tín Nghĩa
Hà Nội đạt 4.140.800 triệu đồng, tăng 224% so với năm 2009 bằng 106% kế hoạch.
Trong đó:
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2010
25%
13%
62%
tiền gửi của TCKT & Dân
cư
Giấy tờ có giá
tiền gửi của TCTD
(Nguồn : Phòng Tài chính-Kế toán)
- Nguồn vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế và dân cư đạt 3.101.900 triệu
đồng, tăng 266% so với năm 2009, chiếm 62% trong tổng nguồn huy động.
- Nguồn huy động từ các tổ chức tín dụng đạt 1.038.900 triệu đồng, tăng gần
200% so với năm 2009 và chiếm 25% trong tổng nguồn huy động.
Do ảnh hưởng từ cuộc đua cạnh tranh lãi suất huy động giữa các ngân hàng mà
Tín Nghĩa Hà Nội đã đặc biệt chú trọng vào hoạt động này. Nguồn vốn huy động được
tăng mạnh qua các năm. Chính sự phát triển của hoạt động huy động vốn đã tạo điều
18
kiện thuận lợi cho chi nhánh thực hiện hoạt động cho vay. Đối với cho vay bổ sung
vốn lưu động, chi nhánh đã dùng một phần lớn tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân
cư để tài trợ cho hoạt động này.
Cơ cấu huy động từ nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư cũng tăng
nhưng với tốc độ ko đều, đặc biệt là năm 2010.
Bảng 2.1 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư
Đơn vị: triệu đồng
Phân loại theo kỳ hạn gửi 2010 2009 +/- (%)
Ngắn hạn 2.014.000 496.400 306%
Trung và dài hạn 1.087.900 351.700 209%
Tổng 3.101.900 848.100 266%
Phân loại theo khách hàng 2010 2009 +/- (%)
Cá nhân 1.997.500 561.500 256%
Tổ chức kinh tế 1.104.400 286.600 285%
Tổng 3.101.900 848.100 266%
Phân loại theo tiền tệ 2010 2009 +/- (%)
VNĐ 2.683.400 775.300 246%
Ngoại tệ quy đổi VNĐ 136.600 56.300 143%
Vàng quy đổi VNĐ 281.900 16.500 1608%
Tổng 3.101.900 848.100 266%
(Nguồn:Phòng Giao dịch)
Xét về cơ cấu huy động theo khách hàng, 64% huy động từ các tổ chức kinh tế và
dân cư (tương đương 1.997.500 triệu đồng) thuộc về nhóm khách hàng cá nhân, 36%
còn lại là tiền gửi của các tổ chức kinh tế. Do đặc điểm của khách hàng cá nhân chủ
yếu có nhu cầu gửi tiết kiệm thu lãi lên nguồn tiền gửi này có xu hướng tăng. Tuy
nhiên, tỷ lệ tăng của các yếu tố trong cơ cấu này không có nhiều khác biệt: 256% đối
với khách hàng các nhân và 285% đối với tổ chức kinh tế.
Thang Long University Library
19
Cơ cấu huy động theo kỳ hạn cũng tương tự như cơ cấu theo khách hàng, tỷ lệ
tăng số dư huy động ngắn hạn cao hơn trung và dài hạn và chiếm 65% (2.014.000 triệu
đồng), còn lại 35% là số dư huy động trung và dài hạn. Số dư huy động tiền gửi ngắn
hạn cho thấy hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế có nhiều thuận lợi, các giao
dịch buôn bán diễn ra sôi động hơn nên nguồn ngắn hạn có xu hướng tăng lên.
Cơ cấu theo loại tiền có phần khác biệt so với 2 cơ cấu trên. Chênh lệch giữa tỷ lệ
tăng của huy động vàng so với VNĐ và ngoại tệ khá nhiều. Nếu huy động VNĐ có
mức tăng gắn với mức tăng chung (246% so với 266%) thì huy động vàng có tăng vọt
(1608%) trong khi huy động ngoại tệ chỉ dừng lại ở con số 143%. Chiếm phần lớn
trong tổng huy động là tiền VNĐ (87%-tương đương 2.683.400 triệu đồng), kể đến là
vàng (9%) và cuối cùng là ngoại tệ (4%). Điều này có thể được lý giải một phần bởi sự
chênh lệch lãi suất huy động giữa các loại tiền, trong đó, lãi suất huy động VNĐ khá
cao kèm theo nhiều khuyến mại hấp dẫn.
Nguồn vốn huy động được của chi nhánh tăng mạnh qua các năm có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh, dễ dàng đẩy mạnh hoạt
động cho vay và các hoạt động sinh lời khác. Phần lớn hoạt động kinh doanh đều dựa
vào nguồn vốn này, trong đó nguồn lớn nhất là vốn huy động tiền gửi từ các tổ chức
kinh tế kinh tế và dân cư. Loại tiền gửi này rất có ý nghĩa đối với chi nhánh vì nó sẽ bổ
sung vào nguồn vốn của ngân hàng, tạo thành nguồn vốn rẻ trong kinh doanh do lãi
suất của loại tiền gửi này thấp hơn so với các hình thức huy động khác. Từ đó, làm
giảm chi phí đầu vào cho chi nhánh. Do vậy, chi nhánh cần đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, chủ động tìm kiếm khách hàng và thực hiện các chính sách với khách hàng là
các tổ chức kinh tế để thu hút khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân
hàng nhằm mục đích tạo vốn tiền gửi. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác để đảm
bảo khả năng thanh toán của chi nhánh. Đây là khoản qua đêm dùng để bù đắp thanh
khoản cuối ngày. Phát hành giấy tờ có giá là nguồn dùng để bổ sung nguồn vốn hoạt
động, chi nhánh sẽ có nhu cầu vay thêm trên thị trường tiền tệ khi cần mở rộng hoạt
động kinh doanh, bổ sung nguồn vốn, năng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của
mình. Các khoản vay này thường là vay của trụ sở chính để bổ sung nguồn vốn kinh
doanh bằng công cụ tái chiết khấu, chiết khấu giấy tờ có giá, và nguồn vay này chỉ có
ý nghĩa nâng cao khả năng thanh khoản. Ngoài ra, khi chi nhánh gặp khó khăn thanh
khoản, có nguy cơ sụp đổ thì trụ sở chính cũng buộc phải đứng ra cấp vốn để bù đắp
cho chi nhánh, tránh gây ra khủng hoảng.
2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động huy động vốn với tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định chưa đủ để
đánh giá là hoạt động có hiệu quả. Hoạt động huy động vốn là hoạt động khởi đầu
20
song phải gắn với hoạt động sử dụng vốn, hoạt động huy động vốn phải lấy nhu cầu sử
dụng vốn là mục tiêu. Nếu nguồn vốn huy động thấp không đáp ứng nhu cầu sử dụng
vốn làm cho Tín Nghĩa Hà Nội bỏ qua cơ hội đầu tư có hiệu quả, hơn nữa nó còn làm
giảm uy tín của khách hàng đối với chi nhánh. Ngược lại nếu huy động vốn quá nhiều,
vượt quá nhu cầu sử dụng vốn sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, khoản ứ đọng này phải
chịu chi phí huy động song lại không tạo ra thu nhập nên sẽ làm giảm lợi nhuận của
chi nhánh ngân hàng. Vì vậy chi nhánh luôn phải cố gắng duy trì sự cân đối giữa
nguồn vốn huy động và nhu cầu sử dụng vốn.
Tín Nghĩa Hà Nội đặc biệt coi trọng công tác sử dụng vốn vì đây là hoạt động
chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn của Tín Nghĩa Hà
Nội gồm có 3 hoạt động chính sau:
a. Hoạt động cho vay: Ngay từ khi mới thành lập, chi nhánh đã tập trung đầu tư
cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với tất cả các thành phần kinh tế hoạt động
trong các lĩnh vực kinh doanh. Do đó, tổng dư nợ đến cuối năm 2010 là 2.623.300
triệu đồng tăng 1.658.800 triệu đồng (tương ứng tăng 172% so với cuối năm 2009).
Trong đó, dư nợ ngắn hạn tăng 1.068.000 triệu (tương ứng tăng 158%) và dư nợ trung
dài hạn tăng 590.800 triệu đồng (tương ứng tăng 138% so với năm 2009).
Đây là mức tăng rất cao so với mức tăng trưởng chung của cả hệ thống Ngân
hàng Việt Nam Tín Nghĩa trong năm 2010. Tốc độ tăng trưởng trong hoạt động cho
vay của chi nhánh năm 2010 là hợp lý và thấp hơn so với tốc độ tăng huy động vốn
(năm 2010 huy động vốn tăng 244% so với năm 2009).
Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng
393.800
964.400
2.623.300
0
500000
1000000
1500000
2000000
2500000
2008 2009 2010 Năm
ĐVT: Triệu VND
(Nguồn: Phòng Tín dụng)
Thang Long University Library
21
Nguyên nhân là do mới ra nhập thị trường ngân hàng nên chi nhánh chưa tạo
dựng được mối quan hệ với bền vững với nhiều khách hàng, đặc biệt là các doanh
nghiệp lớn trên địa bàn do đó làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của hoạt động cho
vay. Hơn nữa, do chủ trương của hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa là
giảm thiểu rủi ro từ hoạt động cho vay lên chi nhánh cũng đã cân nhắc trong việc lựa
chọn khách hàng.
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn có sự chuyển biến rất tích cực.
Bảng 2.2 Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn
Cơ cấu tín dụng Năm 2008 Tỷ lệ Năm 2009 Tỷ lệ Năm 2010 Tỷ lệ
Dư nợ ngắn hạn 126.016 32% 659.900 70% 1.744.495 66,5%
Dư nợ trung và dài hạn 267.784 86% 288.500 30% 878.805 33,5%
Tổng dư nợ 393.800 100% 948.400 100% 2.623.300 100%
(Nguồn: Phòng Tín dụng)
Trong quý cuối năm 2008, tỷ lệ cho vay ngắn hạn chỉ đạt 32%. Chính sự bất cân
đối trong cơ cấu này đã tạo lên nhiều rủi ro cho nguồn vốn huy động phần lớn ở kỳ
hạn ngắn.
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu cho vay
32% 68%
70% 30%
66.5% 33.5%
0.00% 50.00% 100.00%
2008
2009
2010
Năm
cho vay ngắn hạn
cho vay trung và DH
(Nguồn: Phòng Tín dụng)
22
Với những lỗ lực nhằm cải thiện cơ cấu cho vay để đảm bảo tuân thủ theo các
quy định của Ngân hàng Nhà Nước, đến cuối năm 2009 dư nợ ngắn hạn của chi nhánh
tăng 431% so với năm trước, đạt 675.900 triệu đồng, chiếm 70% tổng dư nợ.
Bởi vì nguồn vốn cho vay của chi nhánh chủ yếu là huy động được từ ngắn hạn,
hơn nữa phần lớn khách hàng của chi nhánh lại phát triển các ngành nghề có chu kỳ
sản xuất ngắn nên hoạt động cho vay thường là ngắn hạn. Mục đích của cho vay ngắn
hạn là bổ sung vốn lưu động cho các đơn vị vay vốn sản xuất kinh doanh, tài trợ xuất
nhập khẩu và tiêu dùng cá nhân. Công tác cho vay bổ sung vốn lưu động tại chi nhánh
chủ yếu tập trung ở hoạt động tài chính, hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và
dịch vụ tư vấn, hoạt động thương nghiệp, sửa chữa xe động cơ, xe máy, đồ dùng cá
nhân và gia đình. Chính cơ cấu này đã góp phần vô cùng quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả và giảm rủi ro cho nguồn vốn. Mức tăng trưởng dư nợ cao nhưng chất
lượng khoản vay năm 2010 cũng được kiểm soát rất chặt chẽ và đã được cải thiện rất
nhiều so với năm 2009. Tổng nợ quá hạn và nợ xấu đến cuối năm 2010 là 24.800 triệu
đồng (0,95%/ tổng dư nợ), giảm 11.500 triệu đồng, tương ứng giảm 2,81% so với năm
2009. Trong đó, nợ xấu 21.800 triệu đồng (chiếm 0,83%/ tổng dư nợ). Tỷ lệ nợ xấu
này thấp hơn so với tỷ lệ nợ xấu bình quân chung của cả hệ thống ngân hàng Việt Nam
Tín Nghĩa trong năm 2010.
Hoạt động cho vay ở các NHTM nói chung và tại Tín Nghĩa Hà Nội nói riêng thì
cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong dư nợ cho vay, do đó thu nhập chủ
yếu của ngân hàng là từ cho vay ngắn hạn. Do các khoản vay trung dài hạn có đặc
điểm là thu hồi vốn trong nhiều năm, do đó nếu dư nợ cho vay trung và dài hạn cao sẽ
dẫn đến rủi ro cho chi nhánh. Vì vậy, trong thời gian này chi nhánh cần tiếp tục tập
trung cho vay ngắn hạn và hạn chế cho vay trung và dài hạn để đảm bảo ổn định cho
nguồn vốn vay.
Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng với bất kỳ NHTM nào. Sự
chuyển hóa từ vốn huy động sang vốn vay để bổ sung kịp thời cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh cho nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà đối với bản
thân ngân hàng. Bởi vì, nhờ có hoạt động cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu
cho ngân hàng để từ đó bù đắp nguồn vốn huy động, bù đắp các khoản chi phí kinh
doanh và tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay là hoạt động rủi
ro lớn do đó cần phải quản lý các khoản vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn
ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, Tín Nghĩa Hà Nội đã duy trì cân đối giữa nguồn
vốn huy động được và cho vay. Chi nhánh không dùng toàn bộ nguồn huy động được
để cho vay mà chủ trương đẩy mạnh các hoạt động khác như hoạt động đầu tư, thanh
toán quốc tế nhằm thu lợi nhuận và tạo nguồn chi trả cho vốn huy động.
Thang Long University Library
23
b. Hoạt động đầu tư
Tính đến 31/12/2009, số dư hoạt động đầu tư tài chính của Tín Nghĩa Hà Nội đạt
357.890 triệu đồng, tăng 387% so với năm 2008, trong đó chứng khoán kinh doanh đạt
5.340 triệu đồng (chiếm 1,5%), chứng khoán đầu tư đạt 350.490 triệu đồng (chiếm
97,9%) và khoản góp vốn đầu tư dài hạn đạt 2.060 triệu đồng (chiếm 0,6%).
Cơ cấu đầu tư trên cho thấy sự phân bổ vốn đầu tư của Tín Nghĩa Hà Nội rất an
toàn do khoản mục chứng khoán đầu tư chiếm đến 97,9%, chủ yếu là đầu tư vào chứng
khoán nợ có thu nhập cố định. Nếu như trong năm 2009 là tạo dựng nền tảng cho
mảng hoạt động đầu tư của Tín Nghĩa Hà Nội thông qua việc xây dựng và ban hành
các quy trình, quy chế nội bộ liên quan đến hoạt động này thì năm 2010, hoạt động đầu
tư tài chính của Tín Nghĩa Hà Nội thực sự tăng trưởng ấn tượng cả về số lượng và
chất:
Biểu đồ 2.4 Kết quả đầu tư
5.349 350.490 2.060
7.220 640.020 2.520
0% 50% 100%
2009
2010
Năm
ĐVT: Triệu đồng
Chứng khoán KD
Chứng khoán đầu tư
Góp vốn, đầu tư dài
hạn
(Nguồn:Phòng Tín dụng)
Cuối năm 2010, số dư hoạt động đầu tư tài chính của chi nhánh đạt 649.760 triệu
đồng, tăng 1,82 lần so với năm 2009, trong đó chứng khoán kinh doanh đạt 7.220 triệu
đồng (chiếm 1,11%), chứng khoán đầu tư đạt 640.020 triệu (chiếm 98,5%) và khoản
góp vốn, đầu tư dài hạn đạt 2.520 triệu đồng (chiếm 0,39%).
c. Thanh toán quốc tế
Năm 2009, vì Tín Nghĩa Bank mới chuyển từ Ngân hàng Thái Bình Dương nên
nghiệp vụ thanh toán quốc tế gần như phải xây dựng lại từ đầu. Doanh số thanh toán
quốc tế của chi nhánh chỉ đạt 0,12 triệu USD.
24
Năm 2010, hoạt động thanh toán quốc tế hoạt động trong bối cảnh kinh tế còn
nhiều khó khăn, chưa ổn định về những yếu tố vĩ mô như: giá cả, lãi suất, tỷ giá...Tuy
nhiên, Tín Nghĩa Hà Nội cũng đã áp dụng chính sách linh hoạt phù hợp với nhu cầu
khách hàng, nâng cao thái độ phục vụ, giải quyết nhanh chóng yêu cầu của khách
hàng...nên doanh số hoạt động có sự tăng trưởng nhanh kể từ sáu tháng cuối năm.
- Doanh số theo kế hoạch năm 2010 của chi nhánh là: 600.000 USD.
- Doanh số thực hiện tính đến ngày 31/12/2010 là: 849.721 USD.
- Tỷ lệ hoàn thành 142% kế hoạch.
2.2 Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP
Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội
2.2.1 Quy trình và trình tự cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội
Đây là loại cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động để khách hàng kinh doanh.
Người vay dùng chính nguồn thu được từ sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng.
Trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động, nếu hành động chủ quan duy ý
chí sẽ dẫn đến những tổn thất nặng nề cho chi nhánh. Vì vậy, để có một quyết đinh cho
vay bổ sung vốn lưu động đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho ngân hàng và
khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động cho vay
bổ sung vốn lưu động đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay.
Quy trình cho vay gồm các bước như sau:
2.2.1.1 Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng, tiếp xúc
khách hàng vay tìm hiểu yêu cầu vay. Sau khi nắm bắt được sơ bộ các yêu cầu của
khách hàng, tuỳ thuộc đối tượng khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức
vay vốn, loại hình kinh doanh của khách hàng, chuyên viên khách hàng phải cung cấp
“Danh mục bộ hồ sơ vay vốn”, danh mục hồ sơ cho từng loại sản phẩm dịch vụ khác
và hướng dẫn khách hàng một cách tỷ mỷ, đầy đủ về nội dung và phù hợp về hình
thức. Tuyệt đối không để khách hàng phải đi lại nhiều, mỗi lần lại thêm một loại hồ sơ,
gây tâm lý không tốt cho khách hàng.
2.2.1.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay
- Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin, số liệu
đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng.
- Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn có thể được phân tích, đánh giá
trên nhiều mặt, bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng chủ yếu là làm rõ các mặt sau đây:
Thang Long University Library
25
+ Năng lực sản xuất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả năng công nghệ, kỹ
thuật sản xuất kinh doanh) của khách hàng trên thương trường và các quan hệ bạn
hàng của khách hàng.
+ Thực trạng tài chính của khách hàng như công nợ, kết quả kinh doanh kỳ
trước, mức tích lũy vốn, số thực có của vốn lưu động tự có của khách hàng tham gia
phương án sản xuất kinh doanh. Số liệu kế hoạch thu chi tài chính, chỉ tiêu tổng doanh
thu ghi trong phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng.
+ Xem xét về đảm bảo tiền vay: Nếu khoản vay phải có tài sản đảm bảo thì phải
đánh giá về các điều kiện của tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lượng và xác
định giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố theo đúng pháp luật của nhà nước. Các giấy tờ
sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố phải được xác nhận của cơ quan công chứng nhà nước
và thẩm định kỹ để biết được mức độ tin cậy của các giấy tờ đó. Theo quy định, khi
nhận thế chấp cầm cố, ngân hàng sẽ không được quyền sơ hữu tài sản mà chỉ giữ các
giấy tờ sở hữu tài sản (bản gốc) hoặc là bảo quản những tài sản gọn nhẹ (kim loại quý,
đá quý, hàng hóa đặc chủng, giấy tờ có giá…)
Trong khoảng thời gian quy định, kể từ khi CBTD nhận được đầy đủ hồ sơ vay
vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, ngân hàng phải thẩm định xong hồ
sơ vay vốn, quyết định và thông báo việc cho vay hoặc không cho vay phải thông báo
cho khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
Trường hợp quyết định cho vay, giữa ngân hàng và khách hàng vay thỏa thuận
một số điều khoản về tài sản cầm cố, thế chấp như quyền sử dụng, lưu giữ giấy tờ sở
hữu, bảo quản, tổng giá trị, thời hạn thế chấp, cầm cố … Đối với những tài sản cầm cố,
thế chấp phức tạp, giá trị lớn, thì giữa khách hàng và ngân hàng phải ký hợp đồng cầm
cố, thế chấp.
2.2.1.3 Xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng
Khi quyết định cho vay và hợp đồng thế chấp, cầm cố đã được ký kết giữa ngân
hàng và khách hàng vay, ngân hàng tiến hành xác định các chỉ tiêu cho vay.
Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương pháp
cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương pháp cho vay theo hạn mức.
Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là: nhu cầu vay vốn của khách hàng;
tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng trung ương; khả năng nguồn vốn của ngân hàng; khả
năng trả nợ của khách hàng; giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách
hàng. Trong đó:
26
- Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo. Tùy theo pháp luật của nhà
nước và quy định của ngân hàng, nên tỷ lệ cho vay này có khác nhau. Quy chế cho vay
hiện hành ở Việt Nam quy định: Mức cho vay tối đa không vượt quá 70% giá trị của
tài sản thế chấp hay cầm cố.
- Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả
năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay bổ sung vốn lưu động tối đa là 12 tháng.
Lãi suất cho vay: Ngân hàng có quyền quyết định lãi suất và ấn định mức lãi suất
cho vay đối với từng khoản vay. Hiện nay, lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động tại
Tín Nghĩa Hà Nội là 23%.
Sau khi xác định các chỉ tiêu trên, giữa ngân hàng và khách hàng vay cần thỏa
thuận thống nhất và ký kết hợp đồng vay.
2.2.1.4 Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay
Sau khi đã duyệt cho vay, ngân hàng mở cho mỗi khách hàng vay một tài khoản
cho vay để hạch toán tiền cho vay và thu nợ (nếu khách hàng vay chưa có tài khoản
cho vay).
Căn cứ vào hợp đồng và tiến độ thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của
khách hàng (có phát sinh nhu cầu vốn thực tế) ngân hàng phát tiền vay. Đối với khách
hàng vay luân chuyển trong phạm vi hạn mức đã xác định, từng lần vay vốn khách
hàng đi vay phải gửi đến cho ngân hàng các chứng từ hàng hóa, các giấy tờ thanh toán
hay hợp đồng kinh tế và trên cơ sở đó ngân hàng cho vay đáp ứng các nhu cầu vay vốn
của khách hàng trong khả năng nguồn vốn cho phép.
Ngân hàng cho vay có thể phát tiền cho khách vay theo các cách:
- Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hóa hoặc
dịch vụ cho khác hàng.
- Trường hợp khách hàng vay đã dùng nguồn vốn khác để trả cho người cung cấp
hoặc nếu người cung cấp không có tài khoản tai ngân hàng thì chuyển vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng.
- Phát bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt cho khách hàng.
2.2.1.5 Theo dõi, kiểm tra khoản vay và xử lý nợ
a. Theo dõi và kiểm tra khoản vay
- CBTD theo dõi việc trả nợ gốc, lãi của khách hàng.
- CBTD theo dõi các khoản nợ đến hạn để lập thông báo nợ đến hạn gửi cho
khách hàng. Thông báo nợ đến hạn lập và gửi cho khách hàng trước 05 ngày so với
Thang Long University Library
27
ngày đến hạn nợ .
- Dựa trên việc xếp hạng khách hàng, báo cáo tài chính, quá trình trả nợ (bao gồm
gốc, phí và lãi), các dấu hiệu bất thường của khách hàng, CBTD thực hiện kiểm tra sau
khi cho vay với các nội dung sau: kiểm tra tiến độ thực hiện và hiệu quả phương án,
dự án vay vốn; kiểm tra việc sử dụng vốn vay; phân tích tình hình tài chính (khi nhận
các báo cáo tài chính); kiểm tra tình hình trả nợ gốc, phí và lãi; kiểm tra tình hình tài
sản bảo đảm.
- Việc kiểm tra sau khi cho vay bổ sung vốn lưu động theo định kỳ hoặc đột xuất
do giám đốc chi nhánh quyết định. Các trường hợp bắt buộc phải thực hiện kiểm tra và
giám sát thường xuyên: khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ; các khoản nợ đánh phân
loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro.
- Thời điểm kiểm tra sau khi cho vay được thực hiện theo qui định hiện hành của
Tín Nghĩa Bank. Việc kiểm tra sau khi cho vay phải được lập thành biên bản.
b. Xử lý nợ
1. Cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ): trường
hợp khách hàng chưa trả được nợ theo cam kết thì lập giấy đề nghị ngân hàng xem xét
cơ cấu lại thời gian trả nợ.
- CBTD kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình
tài chính của khách hàng xem xét nguyên nhân khách hàng chưa trả được nợ theo cam
kết và khả năng trả nợ sau khi cơ cấu lại thời gian trả nợ, ghi rõ nguyên nhân chưa trả
được nợ và khả năng trả nợ trong thời gian tới và có ý kiến đồng ý hay không đồng ý
(ghi rõ lý do) bằng văn bản trình Trưởng phòng xem xét :
- Trưởng phòng xem xét và ghi ý kiến và lý do đồng ý hay không đồng ý, để trình
lên giám đốc chi nhánh để quyết định.
- Giám đốc chi nhánh phê duyệt: nếu không đồng ý thì chuyển nợ quá hạn; nếu
đồng ý thì phê duyệt cho cơ cấu lại thời gian trả nợ (trường hợp thuộc thẩm quyền
được phân cấp) hoặc trình lên ngân hàng cấp trên phê duyệt (trường hợp vượt thẩm
quyền được phân cấp).
- Ngân hàng cấp trên xem xét và phê duyệt theo thẩm quyền; thông báo cho chi
nhánh để thực hiện.
- Căn cứ ý kiến phê duyệt, CBTD thông báo cho khách hàng biết, trường hợp
đồng ý cơ cấu lại thời gian trả nợ thì CBTD thực hiện nhập dữ liệu cơ cấu lại thời gian
trả nợ của khoản vay bổ sung vốn lưu động: nếu gia hạn nợ, thay đổi hạn trả cuối cùng
(tức là thay đổi kéo dài thời gian cho vay vốn lưu động đã thỏa thuận trước đó); nếu
28
điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thay đổi lịch trả nợ trong thời gian cho vay đã thỏa thuận
nhưng không thay đổi hạn trả nợ cuối cùng.
CBTD tiến hành thực hiện hạch toán việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc chuyển
nợ quá hạn và thực hiện chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của Tín Nghĩa
Bank.
2. Chuyển nợ quá hạn
- Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi: nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và
không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì CBTD chuyển toàn bộ số dư nợ trên hợp
đồng đó sang nợ quá hạn và thực hiện chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của
Tín Nghĩa Bank.
- Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, bị chấm dứt cho vay theo qui định
của Tín Nghĩa Bank, CBTD phải thực hiện việc thu nợ trước hạn đã cam kết hoặc đề
nghị giám đốc phê duyệt chuyển ngay sang nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ của hợp đồng
đó. Căn cứ phê duyệt đồng ý của giám đốc, CBTD chuyển nợ quá hạn và thực hiện
chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của Tín Nghĩa bank.
3. Xử lý nợ: việc xử lý theo đúng trình tự quy định của Tín Nghĩa Bank, tùy theo
mức độ vi phạm và quyết định xử lý của Giám đốc; CBTD thực hiện xử lý :
- Tạm dừng cho vay bổ sung vốn lưu động khi khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích, cung cấp thông tin sai, nhưng khách hàng chấp nhận sửa chữa.
- Chấm dứt cho vay bổ sung vốn lưu động khi khách hàng vi phạm hợp đồng đã
cam kết nhưng không khắc phục sữa chửa, khách hàng ngừng sản xuất có thể dẫn đến
phá sản, không xác định người chịu trách nhiệm chính trả nợ trong quá trình tổ chức
lại sản xuất.
- Khởi kiện trước pháp luật khi khách hàng vi phạm một trong các trường hợp
sau: vi phạm hợp đồng đã được chi nhánh thông báo bằng văn bản nhưng không khắc
phục được; có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi
để trả nợ; có năng lực tài chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa
thuận; có hành vi lừa đảo, gian lận; các vi phạm khác theo quy định pháp luật.
- Xử lý khoản nợ có vấn đề: trong quá trình theo dõi khoản vay, CBTD nhận thấy
các dấu hiệu báo động khoản nợ sẽ phát sinh có vấn đề. Khi phát sinh nợ có vấn đề
CBTD thực hiện một loạt các biện pháp nhằm ngưng giảm quá trình xấu đi của khoản
vay bị coi là có vấn đề như: điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi; miễn giảm
lãi tiền vay; chuyển nợ quá hạn; xử lý tài sản đảm bảo để trả nợ theo thỏa thuận giữa
Tín Nghĩa Hà Nội và khách hàng hoặc nếu không có thỏa thuận thì chi nhánh được
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thư...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACBĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng Á Châu ACB
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOTGiải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Quốc Dân, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----O0O---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung Mã sinh viên : A14145 Chuyên ngành : Tài chính-ngân hàng Hà Nội – 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----O0O---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : T.S Châu Đình Phương Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Nhung Mã sinh viên : A14145 Chuyên ngành : Tài chính-ngân hàng Hà Nội – 2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu và rèn luyện Trường Đại học Thăng Long, với sự dạy bảo nhiệt tình và tâm huyết của các thầy các cô trong Bộ môn Kinh tế đã giúp em có được nhiều kiến thức bổ ích và quan trọng về lĩnh vực Ngân hàng. Và sau thời gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội, với sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các anh, các chị trong phòng Tín dụng đã tạo điều kiện tốt cho em nắm bắt được các hoạt động thực tế về Ngân hàng. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo và các anh chị tại chi nhánh Tín Nghĩa Hà Nội, đặc biệt là thầy giáo-T.S Châu Đinh Phương đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội”. Tuy nhiên, với kiến thức, kinh nghiệm và khả năng phân tích tìm hiểu còn hạn chế, khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, các cô giúp em khắc phục những hạn chế, thiếu sót đó. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Nhung
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 9 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG............................................................................................................................ 1 1.1 Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động ......................................................... 1 1.2 Một số khái niệm về cho vay bổ sung vốn lưu động .............................................. 2 1.2.1 Khái niệm về vốn lưu động.................................................................................. 2 1.2.2 Cho vay bổ sung vốn lưu động ............................................................................ 2 1.3 Hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động ................................................................ 4 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay............................................................................ 4 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động .......................... 5 1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính............................................................................................... 5 1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng............................................................................................ 6 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động................... 10 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động ................ 11 1.5.1 Về phía ngân hàng ............................................................................................. 11 1.5.1.1 Chiến lược cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng.............................. 11 1.5.1.2 Chính sách lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động ............. 12 1.5.1.3 Khả năng thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động........................................ 12 1.5.1.4 Trình độ cán bộ ngân hàng.............................................................................. 12 1.5.1.5 Thông tin về khách hàng vay bổ sung vốn lưu động ....................................... 12 1.5.1.6 Chính sách cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động .................................. 13 1.5.2 Về phía khách hàng............................................................................................ 13 1.5.2.1 Tình hình tài chính của khách hàng ............................................................... 13 1.5.2.2 Phương án sử dụng vốn vay............................................................................. 13 1.5.2.3 Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp . 13 1.5.3 Về phía nền kinh tế ............................................................................................ 14 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA_CHI NHÁNH HÀ NỘI.............................................................................................................................. 15 2.1 Vài nét cơ bản về Ngân Hàng Việt Nam Tín Nghĩa_Chi Nhánh Hà Nội............ 15 2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa................................. 15 2.1.2 Sự ra đời của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội............................... 15 2.1.3 Đặc điểm địa bàn hoạt động ............................................................................. 15 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Tín Nghĩa Hà Nội.................................. 16 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn.................................................................................. 17 2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn.................................................................................... 19 2.2 Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội ............................................................................ 24 2.2.1 Quy trình và trình tự cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội.... 24 2.2.1.1 Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn.............................................................. 24 2.2.1.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay.............................................. 24 2.2.1.3 Xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng............................................ 25 2.2.1.4 Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay............................................................. 26 2.2.1.5 Theo dõi, kiểm tra khoản vay và xử lý nợ ........................................................ 26 2.2.1.6 Thu nợ gốc, lãi vay và thanh lý hợp đồng........................................................ 29 2.2.2 Tình hình cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa- Chi nhánh Hà Nội....................................................................................................... 30 2.2.2.1 Nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động của Tín Nghĩa Hà Nội .............. 30 2.2.2.2 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động của Tín Nghĩa Hà Nội.......................... 32 2.2.2.3 Về chất lượng khoản vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội........... 41 2.2.2.3 Về xử lý nợ đọng .............................................................................................. 45 2.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động................... 47 2.2.3.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động ... 47 2.2.3.2 Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay........................................................................ 48 2.2.3.3 Chỉ tiêu phản ánh độ an toàn..............................................................................50 2.2.3.4 Nhóm chỉ tiêu sinh lời của đồng vay..................................................................54 2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưư động tại ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội............................................................................................ 56 2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................... 56 2.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân........................................................................ 57 2.3.2.1 Hạn chế............................................................................................................ 57 2.3.2.2 Những nguyên nhân chủ yếu........................................................................... 59 CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM TÍN NGHĨA-CHI NHÁNH HÀ NỘI ..................................................................................................................................... 64 3.1 Định hướng cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội...................... 64 3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa–Chi nhánh Hà Nội .................................................................................... 64 3.2.1 Giải pháp về tăng cường vốn để cho vay bổ sung vốn lưu động ...................... 65
  • 6. 3.2.2 Hoàn thiện và tuân thủ, thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay bổ sung vốn lưu động trong đó chú trọng việc nâng cao chất lượng thẩm định cho vay ............. 66 3.2.3 Nâng cao trình độ nhân viên của ngân hàng..................................................... 67 3.2.4 Nâng cao khả năng dự báo những biến động của thị trường trong ngắn hạn và dài hạn......................................................................................................................... 69 3.2.5 Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin của ngân hàng....................... 69 3.2.6 Thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay..... 70 3.3 Một số kiến nghị.................................................................................................... 70 3.3.1 Đối với ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa................................................ 70 3.3.1.1 Về quy trình cho vay......................................................................................... 70 3.3.1.2 Về đảm bảo tiền vay ......................................................................................... 70 3.3.1.3 Về nhân sự ....................................................................................................... 71 3.3.1.4 Về chương trình hiện đại hoá ngân hàng........................................................ 71 3.3.1.5 Về phát triển hợp tác quốc tế............................................................................ 71 3.3.1.6 Về hình ảnh ngân hàng ................................................................................... 71 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam........................................................... 71 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 73 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BIDV Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng CP Chính phủ DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HĐTV Hội đồng thành viên L/C Thư tín dụng chứng từ NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương PAKD Phương án kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSĐB Tài sản đảm bảo VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2010................................................................. 17 Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng.......................................................................................... 20 Biểu đồ 2.3 Cơ cấu cho vay .......................................................................................... 21 Biểu đồ 2.4 Kết quả đầu tư........................................................................................... 23 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động................................... 31 Biểu đồ 2.6 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động........................................................ 33 Biểu đồ 2.7 Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp năm 2010................................. 36 Bi ểu đ ồ 2.8 Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế................................................................38 Biểu đồ 2.9 Mức tăng trưởng tuyệt đối của cho vay bổ sung vốn lưu động .................. 48 Biểu đồ 2.10 Tổng hợp doanh số thu nợ và dư nợ cho vay............................................ 49 Biểu đổ 2.11 Tổng hợp dư nợ cho vay bổ sung VLĐ có TSĐB và tổng dư nợ .............. 51 Biểu đồ 2.12 Lãi thu được từ cho vay bổ sung vốn lưu động......................................... 55 Biểu đồ 2.13 Tổng hợp thu nhập và chi phí từ cho vay bổ sung VLĐ ........................... 55 Biểu đồ 2.14 Chi phí huy động để cho vay bổ sung VLĐ.............................................. 56 Bảng 2.1 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư..................................................... 18 Bảng 2.2 Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn ........................................................................... 21 Bảng 2.3 Dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động............................................................. 33 Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại hình doanh nghiệp ..................................................... 34 Bảng 2.5 Cơ cấu các nhóm nợ cho vay bổ sung vốn lưu động....................................... 41 Bảng 2.6 Mức tăng trưởng tuyệt đối và tương đối........................................................ 47 Bảng 2.7 Vòng quay vốn cho vay ................................................................................. 49 Bảng 2.8 Tỷ lệ cho vay bổ sung vốn lưu động có tài sản đảm bảo................................. 50 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ quá hạn ............................................................................................ 52 Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu................................................................................................. 53 Bảng 2.12 Mức sinh lời của đồng vốn cho vay.............................................................. 54 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu, trong đó cho vay ngắn hạn thường chiếm tỷ trọng lớn và đem lại thu nhập chính cho ngân hàng. Trong những năm gần đây, các NHTM đã mở rộng cho vay ngắn hạn với nhiều sản phẩm phong phú như: cho vay tiêu dùng, cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất, kinh doanh dịch vụ. Song cho vay bổ sung vốn lưu động vẫn luôn là hoạt động chủ đạo, giữ vị trí quan trọng đối với cho vay ngắn hạn của NHTM. Với những điều kiện của một nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu về vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng ngày càng tăng. Do đó việc mở rộng và đẩy mạnh hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là một yêu cầu cấp thiết đối với sự phát triển của NHTM. Trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa, Chi nhánh Hà Nội là một trong những chi nhánh tiêu biểu thu hút một lượng tiền gửi khá lớn và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng là các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội. Trong hoạt động cho vay ngắn hạn của mình, cho vay bổ sung vốn lưu động luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Cho vay bổ sung vốn lưu động tuy mang lại lợi nhuận cao, và đem lại thu nhập chính cho chi nhánh, nhưng đồng thời cũng làm phát sinh các khoản nợ xấu, gây ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng. Từ những vấn đề trên, em đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng VIỆT NAM TÍN NGHĨA-Chi nhánh Hà Nội” 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội trong thời gian qua. - Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội, thời gian nghiên cứu là từ năm 2008 đến năm 2010.
  • 10. 4. Phương pháp nghiên cứu Để tìm hiểu một cách toàn diện và đánh giá một cách chính xác hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩ-Chi nhánh Hà Nội, các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để tiếp cận và giải quyết vấn đề là: phương pháp thống kê, điều tra chọn mẫu, tổng hợp, so sánh và đối chiếu được sử dụng để nghiên cứu. 5. Kết cấu của khóa luận Tên đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội. Ngoài phần mở đầu, kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động Chương 2: Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa -Chi nhánh Hà Nội Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1 Sự ra đời của cho vay bổ sung vốn lưu động Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của NHTM. Ban đầu các quan hệ tín dụng hầu hết là bằng hiện vật và một số nhỏ là bằng hiện kim (tức là tiền). Trong lịch sử phát triển kinh tế xã hội, hình thức tín dụng đầu tiên là tín dụng nặng lãi. Cơ sở của quan hệ vay mượn lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hóa-tiền tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa kém phát triển. Đặc điểm của tín dụng nặng lãi là lãi suất cao, hình thức vận động của vốn rất đa dạng, dưới nhiều hình thức và mục đích vay vào tiêu dùng là chủ yếu. Chỉ đến khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, hình thành và phát triển, nền sản xuất hàng hoá lớn được mở rộng, tín dụng tư bản chủ nghĩa về cơ bản đã thay thế tín dụng nặng lãi. Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chỗ cho hình thức tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các hình thức ưu việt hơn là: tín dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ…Ngày nay cùng với sự phát triển của xã hội, các loại hình tín dụng không ngừng được mở rộng và phát triển. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng rất phong phú, bao gồm tất cả các thành phần kinh tế: nhà nước, doanh nghiệp, cá nhân, tư nhân, tập thể, tất cả các cấp từ trung ương đến địa phương, các tổ chức chính phủ, phi chính phủ trong nước và quốc tế. Các quan hệ tín dụng được mở rộng cả về đối tượng và quy mô. Thể hiện ở các ngân hàng có mặt hầu hết ở khắp mọi nơi, các tổ chức tín dụng phát triển mạnh và rộng rãi khắp nơi. Hầu như toàn bộ các doanh nghiệp, các nhà kinh doanh đều sử dụng vốn dưới hình thức vay ngân hàng, phát hành trái phiếu, mua chịu hàng hóa. Khối lượng vốn vay từ đó ngày càng lớn. Ngoài việc mở rộng các quan hệ tín dụng, hình thức tín dụng ngày càng phát triển đa dạng. Sự xuất hiện của tín dụng ngân hàng chính là điểm son trong lịch sử phát triển của các hình thức tín dụng nói chung. Tín dụng ngân hàng ra đời để phục vụ nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội, thúc đẩy quá trình tập trung và điều hòa vốn trong các chủ thể của nền kinh tế được thể hiện qua 2 nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Ngân hàng sử dụng nhiều phương thức cho vay phù hợp về thời gian, lãi suất để đáp ứng kịp thời về vốn cố định, vốn lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, của các chủ thể có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế. Cho vay vốn lưu động là loại vốn vay được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hoá, nguyên vật liệu hoặc đầu tư cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ. Vốn lưu động tồn tại trong thời gian ngắn, có thể dễ dàng
  • 12. 2 luân chuyển được. Phần lớn các doanh nghiệp thường vay vốn lưu động không chỉ là phục vụ cho nhu cầu sản xuất ban đầu mà vốn đó còn được bổ sung dần dần qua các kỳ hoạt động của nó do đó cho vay bổ sung vốn lưu động đã ra đời. Cho vay bổ sung vốn lưu động thực chất là một hình thức của cho vay ngắn hạn, có thời hạn dưới 12 tháng. Đây là loại cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động để khách hàng kinh doanh. 1.2 Một số khái niệm về cho vay bổ sung vốn lưu động 1.2.1 Khái niệm về vốn lưu động Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục thì một đòi hỏi được đặt ra cho các doanh nghiệp là phải có một lượng vốn nhất định. Vì vậy, để hình thành nên các tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số tiền nhất định để đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên vận động, chuyển hóa lần lượt qua nhiều hình thái khác nhau: - Đối với doanh nghiệp sản xuất: Vốn lưu động từ hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang dạng vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa. Khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. - Đối với doanh nghiệp thương mại, sự vận động của vốn lưu động nhanh hơn từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển về hình thái tiền. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng, nên sự tuần hoàn của vốn lưu động cũng diễn ra liên tục, lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ tạo ra sự chu chuyển của vốn lưu động. Do đó, vốn lưu động của doanh nghiệp được hiểu là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, được thu hồi toàn bộ, và hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. 1.2.2 Cho vay bổ sung vốn lưu động Cho vay bổ sung vốn lưu động là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại, đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh doanh và hỗ trợ nguồn vốn cho cá nhân có nhu cầu bổ sung vốn để đầu tư mở rộng phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Từ đó giúp ổn định Thang Long University Library
  • 13. 3 nguồn tài chính và tăng tính năng chủ động trong việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của khách hàng. Cho vay bổ sung vốn lưu động thực chất là khoản cho vay ngắn hạn đối với các doanh nghiệp, với kỳ hạn kéo dài từ vài ngày đến 1 năm. Thông thường các khoản cho vay vốn lưu động được sử dụng để đáp ứng mức sản xuất và nhu cầu tín dụng cao điểm của chu kỳ kinh doanh. Ví dụ: Một doanh nghiệp sản xuất quần áo sẽ dự đoán rằng nhu cầu đối với quần áo học sinh vào mùa thu và quần áo ấm vào mùa đông là rất lớn. Do đó, doanh nghiệp này sẽ cần các khoản tín dụng ngắn hạn vào cuối mùa xuân và mùa hạ để mua vải và thuê công nhân nhằm tăng sản lượng để đáp ứng hàng hóa cho người bán lẻ trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 12. Ngân hàng sẽ lập ra một hạn mức tín dụng từ tháng 6 đến tháng 9 cho phép doanh nghiệp sản xuất quần áo có thể rút tiền khi cần trong suốt giai đoạn này. Quy mô của hạn mức tín dụng sẽ được xác định trên cơ sở dự tính về lượng vốn lớn nhất mà doanh nghiệp có thể sẽ cần tại bất cứ thời điểm nào trong suốt kỳ hạn của hợp đồng tín dụng. Những khoản vay như vậy được tái lập với điều kiện người vay đã trả toàn bộ hoặc một phần đáng kể khoản vay. Thông thường, các khoản vay vốn lưu động thường được đảm bảo bằng các khoản phải thu hoặc được thế chấp bằng hàng tồn kho và khách hàng sẽ phải chịu lãi suất thường là thả nổi trên lượng vay thực tế họ đã sử dụng. Cho vay bổ sung vốn lưu động có hai hình thức: - Cho vay vốn lưu động theo món (cho vay từng lần) là giải pháp cho vay thực hiện riêng biệt đáp ứng nhu cầu vay vốn ngắn hạn phát sinh như các cơ hội kinh doanh ngoài kế hoạch hoặc các nhu cầu bổ sung vốn lưu động không thường xuyên để mua nguyên vật liệu hoặc hàng hóa. Hình thức này giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được cơ hội kinh doanh với mức lãi suất hợp lý và phương án vay nhanh chóng với điều kiện khoản vay linh hoạt, thủ tục đơn giản thuận tiện. Căn cứ vào giá trị tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ của khách hàng, giới hạn vốn của ngân hàng, các quy định của ngân hàng nhà nước và ngân hàng cho vay mà hợp đồng cho vay được ký độc lập cho từng lần vay. Giải ngân, thu nợ cũng thực hiên riêng biệt cho từng lần vay. Vốn cho vay chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nhu cầu vay VLĐ PAKD = Tổng chi phí PAKD-Chi phí dài hạn (Khấu hao cơ bản) Mức cho vay= Nhu cầu VLĐ PAKD- Vốn tự có của khách hàng - Cho vay theo hạn mức là phương thức cho vay mà ngân hàng xác định và thỏa thuận với khách hàng một hạn mức, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Thủ tục giải ngân khá đơn
  • 14. 4 giản, giảm thiểu các giấy tờ, thủ tục qua từng lần giải ngân, tiết kiệm thời gian từ lúc nhu cầu phát sinh đến khi nhận được vốn từ ngân hàng. Sử dụng hai loại hợp đồng chính là hợp đồng cho vay theo hạn mức và hợp đồng cho vay cụ thể. Dựa trên nhu cầu vốn của khách hàng, thực trạng vốn lưu động tại thời điểm vay và vốn lưu động khác để xác định hạn mức cho vay : Hạn mức cho vay= Nhu cầu VLĐ của khách hàng-VLĐ của khách hàng-VLĐ khác 1.3 Hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động 1.3.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay Cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu của NHTM nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Vì vậy để đảm bảo cho NHTM duy trì và phát triển vững chắc đòi hỏi hoạt động cho vay của ngân hàng phải an toàn và hiệu quả. Muốn đánh giá được hiệu quả cho vay của ngân hàng, cần phải tìm hiểu thế nào là hiệu quả cho vay. “Hiệu quả cho vay là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng về vốn vay (bổ sung vốn lưu động) phù hợp với định hướng của phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, và đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho nhu cầu vay vốn hợp lý của khách hàng cũng như tạo tâm lý thỏa mái cho họ trong và sau khi giao dịch với ngân hàng”. Vì vậy, hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh khả năng thích nghi của hoạt động cho vay vốn lưu động của ngân hàng với sự thay đổi của các nhân tố (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ ngân hàng, lợi nhuận của khách hàng, sự phát triển của kinh tế-xã hội). Do đó hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là kết quả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng và khách hàng vay vốn, nền kinh tế xã hội cho nên khi đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động cần phải xem xét cả 3 phía: - Đối với nền kinh tế: cho vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi nó phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, góp phần tạo công ăn việc làm, lợi ích xã hội mà khoản vay đó mang lại. - Đối với khách hàng: khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi đáp ứng đẩy đủ nhu cầu và thời gian cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Đồng thời khoản vay đó phải được trả nợ ngân hàng đầu đủ, đúng hạn. - Đối với ngân hàng: một khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả khi góp phần thực hiện mục tiêu trong từng thời kỳ của NHTM đó, ngân hàng thu được lợi Thang Long University Library
  • 15. 5 nhuận, tăng giá trị nguồn vốn. Nhưng điều kiện tiên quyết là khoản vay phải được hoàn trả đủ gốc và lãi đúng hạn. 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động 1.3.2.1 Chỉ tiêu định tính Là những chỉ tiêu mà khó có thể tính toán được, bao gồm: a. Bảo đảm nguyên tắc cho vay Các nguyên tắc này được quy định nhằm bảo đảm tính an toàn và khả năng sinh lời đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Các nguyên tắc này được cụ thể hóa trong các quy định của NHNN và NHTM. - Thứ nhất: phải cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, không được trái với pháp luật và các quy định của ngân hàng cấp trên. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng phải đảm bảo cho ngân hàng không tài trợ cho hoạt động trái pháp luật và việc tài trợ đó phải phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng. Khi đi vay bổ sung vốn lưu động, người đi vay có thể dùng vốn đó để đầu tư với mục đích khác mang lại nhiều rủi ro. Do đó, ngân hàng phải có những quy định rằng buộc doanh nghiệp phải dùng vốn vay đúng mục đích. Sau khi nhận tiền vay khách hàng phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết. Ngân hàng có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của khách hàng. Nếu khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng. - Thứ hai: phải cam kết hoàn trả vốn (gốc) và lãi với thời gian xác định. Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếi là nguồn huy động, ngân hàng là người “đi vay để cho vay”. Ngân hàng phải đảm bảo trả đầy đủ, kịp thời cho người gửi khi họ có nhu cầu rút tiền. Vì vậy, ngân hàng đòi hỏi người vay vốn phải hoàn trả cho ngân hàng đúng hạn. Nếu ngân hàng không thu hồi hoặc không thu hồi đúng hạn các khoản cho vay thì có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản. - Thứ 3: ngân hàng tài trợ dựa trên phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Đây là điều bắt buộc để thực hiện điều kiện thứ nhất. Phương án hoạt động có hiệu quả của khách hàng minh chứng cho khả năng thu hồi vốn đầu tư và có lãi để trả nợ ngân hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của khách hàng. b. Đảm bảo quy trình phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vay. Quy trình phân tích tín dụng được ngân
  • 16. 6 hàng quy định cụ thể nhằm chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu hồi nợ với khách hàng, qua đó giảm thiểu rủi ro cho vay bổ sung vốn lưu động. Các nội dung của quy trình phân tích tín dụng có thể được chia theo 2 mục là phân tích tài chính và phân tich phi tài chính bao gồm: - Phân tích tình tình chung - Phân tích tình hình tài chính - Phân tích dự án, phương án đầu tư - Phân tích nguồn trả nợ - Phân tích tài sản đảm bảo Quy trình phân tích tín dụng giúp cán bộ tín dụng có thể tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng, phân tích được tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay bổ sung vốn lưu động. Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thẩn và toàn diện thì chúng ta cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng. 1.3.2.2 Chỉ tiêu định lượng Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay bổ sung vốn lưu động, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định luợng bao gồm: a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay bổ sung vốn lưu động Dư nơ cho vay bổ sung vốn lưu động là tổng số tiền mà ngân hàng cho vay để đáp ứng các nhu cầu bổ sung vốn lưu động và hỗ trợ vốn cho người vay tại một thời điểm nhất định. Mức tăng trưởng tuyệt đối năm n = Dư nợ cho vay năm n - Dư nợ cho vay năm n-1 Tăng trưởng tuyệt dối năm n Mức tăng trưởng tương dối năm n=  * 100% Dư nợ cho vay năm n-1 Thang Long University Library
  • 17. 7 Chỉ tiêu về tăng trưởng dư nợ cho vay tuyệt đối và tương đối phản ánh mức tăng trưởng trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng, thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay xét về quy mô. Mức tăng trưởng này chịu áp lực của lãi suất và phụ thuộc nhiều vào chính sách của nhà nước. Do đó, trong bối cảnh thắt chặt tiền tệ như hiện nay thì việc tăng trưởng dư nợ quá nóng sẽ dẫn đến nhiều rủi ro cho ngân hàng. b. Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay bổ sung vốn lưu động Doanh số thu nợ Vòng quay vốn cho vay =  Dư nợ cho vay bình quân Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay này phản ánh thực trạng sử dụng vốn của ngân hàng. Nó đề cập đến việc người vay có trả nợ thường xuyên, đúng hạn và nhanh chóng hay không. Do đó nó phản ánh khả năng sử dụng vốn có hiệu quả của ngân hàng. Nếu các chỉ tiêu khác không thay đổi, vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ những tài sản (các khoản cho vay) của ngân hàng có tính thanh khoản cao, khả năng sinh lời tốt. Vòng quay vốn cho vay lớn với mức dư nợ bình quân không đổi, doanh số trả nợ lớn chứng tỏ hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động cao hơn so với vòng quay nhỏ, doanh số trả nợ thấp. Tuy nhiên vòng quay vốn không phản ánh được nhiều thông tin vì vòng quay vốn này có mối tương quan chặt chẽ với vòng quay vốn của doanh nghiệp. Nếu khách hàng là một doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thì vòng quay vốn nhanh, do đó vòng quay vốn của NHTM cũng lớn. Nếu khách hàng là doanh nghiệp sản xuất thì vòng quay vốn của các doanh nghiệp này sẽ nhỏ, dẫn đến vòng quay vốn của NHTM cũng nhỏ hơn. c. Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong cho vay bổ sung vốn lưu động 1. Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn. Khi hết hạn trả nợ, nếu khách hàng không có khả năng trả nợ thì số nợ đến hạn phải chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm. Có thể xem xét chỉ tiêu này trên góc độ tuyệt đối là số dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn. - Số nợ quá hạn: Theo quyết định số 493/2005/QĐNHNN, ngân hàng có quyền lựa chọn và phân loại nợ một trong hai cách sau:
  • 18. 8 Phân loại theo điều 6 của QĐ 493: Trong đó nợ được phân thành 5 nhóm. Nhóm 1 là nhóm nợ đủ tiêu chuẩn. Từ nhóm 2 đến nhóm 5 là nợ quá hạn, bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 10 ngày và các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ. Phân loại theo điều 7 QĐ 493: Áp dụng với các tổ chức tín dụng có khả năng và điều kiện thực hiện phân loại nợ theo phương pháp định tính. Trong nhóm 1 nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn. Từ nhóm 2 đến nhóm 5 là nợ quá hạn bao gồm các khoản nợ được đánh giá là có dấu hiệu suy giảm khả năng trả nợ. Khi hết hạn trả nợ hoặc hết hạn cho vay bổ sung vốn lưu động, nếu khách hàng không có khả năng trả nợ thì số nợ đến hạn phải chuyển sang nợ quá hạn và khách hàng phải chịu lãi suất nợ quá hạn đối với số tiền trả chậm. Nợ quá hạn sẽ mang lại rủi ro cho ngân hàng, chất lượng khoản vay của ngân hàng được đánh giá là thấp, uy tín của ngân hàng cũng bị giảm sút. - Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức sau: Nợ quá hạn Tỉ lệ nợ quá hạn =  Tổng dư nợ Tỉ lệ nợ quá hạn cho biết tỷ trọng của khoản cho vay đã bị quá hạn trả nợ gốc và lãi vay trong tổng dư nợ cho vay. Qua đó, phản ánh chất lượng các khoản cho vay của ngân hàng. Trong hoạt động cho vay này của ngân hàng, tỉ lệ này càng cao phản ánh hiệu quả các khoản vay càng thấp, hoạt động cho vay kém hiệu quả và độ an toàn của ngân hàng càng thấp. Một tỷ lệ nợ quá hạn cao còn dẫn đến khả năng thanh toán của ngân hàng sẽ bị giảm xuống, nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá khả năng tự bù đắp của NHTM sẽ đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản. 2. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là nợ quá hạn khi nợ đó rơi vào từ nhóm 3 đến nhóm 5 và không được cán bộ tín dụng cho phép cơ cấu lại thời hạn trả nợ (điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ). Nợ xấu Tỉ lệ nợ xấu=  Tổng dư nợ Nợ xấu thường gặp phải ở nhóm khách hàng không có khả năng trả nợ và việc phát mại tài sản không đủ hoặc dự án của khách hàng không thực hiện được và không Thang Long University Library
  • 19. 9 có nguồn trả nợ. Nợ xấu xuất hiện bất kỳ thời gian nào trong thời hạn cho vay bổ sung vốn lưu động, khi đã được xác định là khách hàng không có khả năng trả nợ và các tài sản thế chấp không đủ để trả nợ cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu phản ánh chất lượng cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng. Nếu tỷ lệ này càng cao thì khả năng mất vốn của ngân hàng là rất lớn. 3. Tỉ lệ cho vay có tài sản đảm bảo Dư nợ cho vay có TSĐB Tỉ lệ cho vay có TSĐB =  Tổng dư nợ Tài sản đảm bảo là một trong những đệm đỡ an toàn cho hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng, nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng khi không thể trả được nợ. Căn cứ vào giá trị của TSĐB mà khách hàng đưa ra, NHTM sẽ xác định lượng vốn có thể cho vay bổ sung tối đa. Một NHTM có tỷ lệ cho vay vốn lưu động có TSĐB cao chứng tỏ các khoản cho vay đó luôn được đảm bảo tốt. Tỉ lệ này cao hay thấp một phần phụ thuộc vào chính sách của NHNN và của NHTM trong từng thời kỳ. 4. Cấu trúc danh mục cho vay - Sự đa dạng của danh mục cho vay bổ sung vốn lưu động Theo nguyên tắc: “Không bỏ tất cả trứng vào một giỏ”. Phải đảm bảo sự phân tán rủi ro trong cho vay bổ sung vốn lưu động, không quá tập trung vốn vào một lĩnh vực, một khách hàng hoặc một nhóm khách hàng liên quan bao gồm: những khách hàng có liên quan về vốn và sở hữu tài sản; những khách hàng có thu nhập tương tự nhau; những khách hàng có quan hệ liên đới về sản phẩm (sản phẩm đầu ra của khách hàng này là nguyên liệu của khách hàng kia và ngược lại). Việc duy trì một danh mục cho vay bổ sung vốn lưu động đa dạng, với nhiều thành phần kinh tế, ngành nghề kinh doanh khác nhau thì NHTM sẽ tránh được rủi ro phi hệ thống. Tùy thuộc vào quy mô, tiềm năng, sự phát triển của thị trường mà NHTM xây dựng một danh mục cho vay bổ sung vốn lưu động hợp lý. - Sự phù hợp về kỳ hạn của nguồn tài trợ cho vay bổ sung vốn lưu động và mức dư nợ Việc duy trì một cơ cấu về kỳ hạn của nguồn tài trợ và các khoản cho vay bổ sung vốn lưu động phù hợp với quy định của NHNN, quy định của NHTM sẽ đảm bảo an toàn và khả năng sinh lời trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng.
  • 20. 10 d. Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay Thu lãi 1. Mức sinh lời của đồng vốn cho vay =  Dư nợ cho vay bình quân Trong doanh thu của các ngân hàng trong hệ thống các NHTM ở Việt Nam hiện nay, nguồn thu lãi luôn chiếm một tỷ trọng rất lớn. Điều này xuất phát từ trình độ phát triển của thị trường tài chính chưa cao, sản phẩm, dịch vụ mà các NHTM cung cấp chưa phong phú và đa dạng. Do các khoản cho vay bổ sung vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM nên có thể nói rằng thu nhập từ việc cho vay này có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này đánh giá hoạt động cho vay ở khía cạnh là hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh mức lợi nhuận thu được trên một đồng vốn cho vay. Mức sinh lợi cao chứng tỏ hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng là có hiệu quả. Ta có thể xem xét chỉ tiêu: tỷ lệ thu nhập Thu lãi 2. Tỷ lệ thu nhập =  * 100% Tổng thu nhập Từ tỷ lệ này, có thể biết được thu nhập từ cho vay bổ sung vốn lưu động đóng góp bao nhiêu phần trăm vào thu nhập của hoạt động cho vay ngắn hạn và thu nhập của ngân hàng. Từ đó có thể xem xét vai trò của hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động và hiệu quả của nó đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động Cho vay bổ sung vốn lưu động là một trong các hoạt động quan trọng nhất của NHTM, là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho ngân hàng, nó cũng đồng thời có các tác động không nhỏ đến các mặt hoạt động khác của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM không chỉ có ảnh hưởng đến bản thân ngân hàng, mà còn có ảnh hưởng đến nhiều chủ thể khác của nền kinh tế. Giúp cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liền mạch, không bị đứt quãng, bổ sung kịp thời cho các nhu cầu về vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Nguồn vốn này đã góp phần ổn định, duy trì và mở rộng sản xuất, kinh doanh đối với các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tiếp tục quá trình sản xuất kinh doanh, tháo gỡ khó khăn tạm thời về tài chính. Trong nhiều trường hợp, Thang Long University Library
  • 21. 11 cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng còn là giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp bắt kịp những cơ hội kinh doanh, tận dụng được thời cơ phát triển sản xuất. Cho vay bổ sung vốn lưu động cũng đồng thời là động lực, yếu tố kích thích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Các điều kiện trong cho vay đã tạo áp lực buộc doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Khi doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng thì áp lực mà họ phải chịu là khoản gốc và lãi sẽ phải trả khi đến hạn, chính vì điều này nên các doanh nghiệp sẽ phải cố gắng quay vòng vốn nhanh và tìm kiếm cơ hội kinh doanh tốt nhất. Như vậy hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM có ảnh hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động không chỉ giúp ngân hàng kinh doanh có lãi, đảm bảo an toàn mà còn đáp ứng tốt nhu cầu vốn cho nền kinh tế, giúp cho nền kinh tế phát triển thuận lợi. Ngoài ra thông qua việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, sẽ giúp ngân hàng tồn tại một cách bền vững, củng cố mối quan hệ với các đối tác và tăng năng lực cạnh tranh. Đối với nền kinh tế, việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng sẽ giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của nền kinh tế, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư, thức đầy phát triển kinh tế. Như vậy việc nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động là cần thiết khách quan, trước hết vì sự tồn tại và phát triển của NHTM, đồng thời vì sự phát triển của nền kinh tế. 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động Hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động diễn ra giữa hai chủ thể là NHTM và khách hàng. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay nằm trong một môi trường được điều tiết bởi pháp luật, các chính sách kinh tế vĩ mô..là những điều kiện của nền kinh tế. Do vậy để có được một khoản vay bổ sung vốn lưu động có hiệu quả cao thì cần phải có các điều kiện thuận lợi từ các bên có liên quan. 1.5.1 Về phía ngân hàng 1.5.1.1 Chiến lược cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng Ngân hàng phải xây dựng cho mình một chiến lược cho vay phù hợp. Trong chiến lược này, ngân hàng phải quyết định sẽ mở rộng hoặc thu hẹp quy mô cho vay bổ sung vốn lưu động, thay đổi tỷ trọng nguồn vốn vay trong tổng nguồn vốn vay ngắn hạn, lãi suất cho vay. Nếu chiến lược này đúng đắn, ngân hàng sẽ khai thác được nguồn cho vay bổ sung vốn lưu động một cách hiệu quả, đáp ứng nhu cầu và kế hoạch kinh doanh của mình.
  • 22. 12 1.5.1.2 Chính sách lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động Chính sách lãi suất cạnh tranh ở đây được hiểu là lãi suất cạnh tranh cho vay. Việc duy trì lãi suất cạnh tranh trong cho vay bổ sung vốn lưu động là đặc biệt quan trọng khi lãi suất thị trường đang ở mức tương đối cao. Các NHTM không chỉ cạnh tranh giành lợi nhuận với nhau mà còn cạnh tranh với các tổ chức tài chính và người phát hành các công cụ khác nhau trên thị trường vốn. Đặc biệt trong thời kỳ khan hiếm tiền tệ, dù cho sự khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy những người vay vốn chuyển vốn từ một tổ chức tín dụng này sang tổ chức tín dụng khác. 1.5.1.3 Khả năng thẩm định cho vay bổ sung vốn lưu động Trong quy trình cho vay của các ngân hàng, thẩm định cho vay là khâu cực kỳ quan trọng. Mặc dù không thể tránh được tất cả các sai sót, nhưng làm tốt khâu này sẽ tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn và lãi một cách đầy đủ, đúng hạn và tạo cơ sở cho việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng. Quá trình thẩm định không chỉ đòi hỏi việc tuân thủ nghiêm ngặt về hồ sơ và an toàn thông tin mà còn yêu cầu trình độ chuyên môn và sự phán đoán linh hoạt của cán bộ. Đối với cho vay bổ sung vốn lưu động, do tính đặc thù là “thường xuyên, kịp thời” nên khâu thẩm định cũng đòi hỏi phải nhanh chóng để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, đồng thời phải đảm bảo chính xác và an toàn. 1.5.1.4 Trình độ cán bộ ngân hàng Trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của NHTM nói riêng cũng như tất cả các ngành và lĩnh vực khác của nền kinh tế, con người luôn đóng vai trò quan trọng nhất. Chính vì thế, để nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, cần phải lấy yếu tố con người là trung tâm. Trình độ cán bộ tín dụng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động, trước hết là trong công tác thẩm định, phân tích tín dụng, quản lý tín dụng. Mặt khác, khách hàng của ngân hàng ngày càng phong phú, hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, cán bộ tín dụng cũng phải có trình độ, hiểu biết nhiều lĩnh vực để có thể đánh giá được khách hàng và phương án kinh doanh. 1.5.1.5 Thông tin về khách hàng vay bổ sung vốn lưu động Vấn đề thông tin là một vấn đề nhạy cảm và quyết định đến thành công hay thất bại trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng. Ngân hàng không thể có được tất cả những thông tin cần thiết: về khách hàng, quan hệ tín dụng của khách hàng với những tổ chức tín dụng khác, tài sản đảm bảo, những mối quan hệ khác của khách hàng, tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng…Do đó, càng Thang Long University Library
  • 23. 13 nắm được nhiều thông tin chính xác sẽ càng có lợi thế trong cạnh tranh. Việc thiếu thông tin tạo ra những rủi ro lớn cho ngân hàng, tạo ra rủi ro lựa chọn đối nghịch. 1.5.1.6 Chính sách cho khách hàng vay bổ sung vốn lưu động Trong công tác khách hàng, ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều nhóm để có cách phục vụ phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường xuyên, có số dư tiền gửi lớn, gây được tín nhiệm với ngân hàng thì ngân hàng sẽ có chính sách phù hợp về thời hạn và lãi suất, tạo điều kiện vay bổ sung vốn lưu động ở mức tối đa. 1.5.2 Về phía khách hàng Khi việc cho vay bổ sung vốn lưu động chưa diễn ra thì vai trò của các điều kiện về phía ngân hàng là quan trọng. Tuy nhiên khi hợp đồng cho vay được ký kết, khách hàng đã vay được vốn của ngân hàng thì chính khách hàng mới là người quyết định hiệu quả của món vay. Khả năng trả nợ của khách hàng được quyết định bởi các yếu tố sau: 1.5.2.1 Tình hình tài chính của khách hàng Khi xem xét hồ sơ khách hàng, chỉ những khách hàng có tình hình tài chính tốt mới được xem xét để cho vay bổ sung vốn lưu động. Ngân hàng sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp như một kênh thông tin quan trọng nhất để đánh giá tình hình tài chính của khách hàng. Thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ…ngân hàng xây dựng các nhóm chỉ số về: khả năng thanh toán các khoản nợ của khách hàng, khả năng hoạt động, chỉ số cân đối vốn, nhóm chỉ số phản ánh mức sinh lời.. và qua đó đánh giá khả năng trả nợ, phân tích rủi ro, chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách hàng. 1.5.2.2 Phương án sử dụng vốn vay Phương án sản xuất kinh doanh tốt sẽ đem lại hiệu quả cho món vay. Một phương án tốt sẽ sử dụng tốt vốn vay, sẽ đem lại mức lợi nhuận cao cho khách hàng, dòng tiền và kết quả kinh doanh tốt sẽ đảm bảo trả gốc và lãi đúng hạn cho ngân hàng. 1.5.2.3 Năng lực điều hành, quản lý và đạo đức kinh doanh của chủ doanh nghiệp Một trong những yêu cầu quan trọng khi xem xét cho vay bổ sung vốn lưu động là việc nhân viên tín dụng gặp gỡ trực tiếp và đàm phán với chủ doanh nghiệp. Thông qua quá trình gặp gỡ và trao đổi này thì nhân viên tín dụng có thể hiểu thêm nhiều về đối tượng cho vay, về kinh nghiệm, kiến thức, về ý thức và quyết tâm kinh doanh. Đây mặc dù là một yếu tố phi tài chính nhưng lại vô cùng quan trọng thuộc về doanh nghiệp và có ảnh hưởng đến chất lượng khoản vay. Bên cạnh việc xem xét về trình độ
  • 24. 14 chuyên môn của khách hàng, cán bộ tín dụng cũng phải đánh giá khách hàng trên khía cạnh đạo đức. Tính trung thực, mức độ thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng tín dụng là điều kiện tiên quyết để đảm bảo khoản vay có hiệu quả. 1.5.3 Về phía nền kinh tế Mọi hoạt động của cả doanh nghiệp và ngân hàng không thể tách rời những biến động chung của thị trường. Bất cứ biến động nào của nền kinh tế vĩ môi đều có sự tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng và doanh nghiệp. Sự thay đổi về tốc độ lạm phát cũng như tăng trưởng kinh tế, sẽ tác động trực tiếp đến mức tổng dư nợ của các NHTM thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ quốc gia và tác động xấu hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Như vậy khi nền kinh tế tăng trưởng tốt cùng với một tỷ lệ lạm phát hợp lý, dư nợ cho vay hệ thống ngân hàng thường cao hơn rất nhiều so với những thời điểm mà nền kinh tế có những biến động không thuận lợi. Một nền kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện thuận lợi để ngân hàng mở rộng cho vay bổ sung vốn lưu động và các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, thu được lợi nhuận cao và đảm bảo được hiệu quả của khoản vay. Thang Long University Library
  • 25. 15 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA_CHI NHÁNH HÀ NỘI 2.1 Vài nét cơ bản về Ngân Hàng Việt Nam Tín Nghĩa_Chi Nhánh Hà Nội 2.1.1 Lịch sử hình thành của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tiền thân là Ngân hàng TMCP Tân Việt được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0164/NH–GP ngày 22 tháng 08 năm 1992 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp với số vốn điều lệ 10.000 triệu đồng. Tháng 01/2006, Ngân hàng TMCP Tân Việt đổi tên thành Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương theo Quyết định số 75/OĐ-NHNN ngày 18/01/2006. Chỉ sang đến 05/2007, Ngân hàng tăng vốn điều lệ lên 553.000 triệu đồng. Tính đến 31/12/2008, tổng nguồn vốn huy động tăng 24% so với đầu năm, đạt 95% kế hoạch năm 2008. Trong đó huy động từ các TCKT và dân cư tăng 172% so với đầu năm. Tổng thu nhập đạt 107% kế hoạch năm, tổng chi phí đạt 106% kế hoạch năm 2008, lợi nhuận trước thuế vượt 48% kế hoạch 2008 của HĐQT đề ra. Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008, một lần nữa vào tháng 01/2009 Ngân hàng TMCP Thái Bình Dương đổi tên thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa và chuyển hoạt động về Trụ sở mới tại 50-52 Phạm Hồng Thái, Phường Bến Thành, Quận 1, TP.HCM. 2.1.2 Sự ra đời của Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội được thành lập vào tháng 05/2007. Điều này đã đánh dấu một bước quan trọng trong chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa. Hiện chi nhánh có địa chỉ tại 168 Ngọc Khánh-P.Giảng Võ-Quận Ba Đình-Hà Nội. Chi nhánh có phạm vi hoạt động rộng lớn với nhiều PGD trên địa bàn thành phố Hà Nội. Khách hàng của Tín Nghĩa Hà Nội chủ yếu là các khách hàng doanh nghiệp, cá nhân của nền kinh tế. Sau khi thành lập, Tín Nghĩa Hà Nội đã rất cố gắng trong việc mở rộng phạm vi hoạt động, chủ động tìm kiếm khách hàng và đã thu được nhiều thành công, đóng vai trò đầu tàu trong sự phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa. Đến thời điểm hiện tại Tín Nghĩa Hà Nội đã có mạng lưới rộng khắp với 9 phòng giao dịch và 8 Quỹ tiết kiệm, tổng số cán bộ công nhân viên khoảng 500 người. 2.1.3 Đặc điểm địa bàn hoạt động Trong những năm gần đây, cùng với tiến trình hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, Việt Nam nói chung và thủ đô Hà Nội nói riêng đang từng bước chuyển mình, đạt
  • 26. 16 được những thành tựu vượt bậc. Góp phần vào sự phát triển ấy, phải kể đến công lao không nhỏ của hệ thống các ngân hàng thương mại. Trước sự phát triển như vũ bão của kinh doanh tiền tệ tín dụng, hàng loạt các Ngân hàng thương mại ra đời, rất nhiều các chi nhánh, các phòng giao dịch mọc lên. Chính điều đó đã tạo ra áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng. Đối với chi nhánh Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa tại Hà Nội, có lẽ ngay từ buổi đầu thành lập, Ngân hàng đã xây dựng cho mình những tiêu chí kinh doanh hiệu quả, giúp tạo lòng tin cho khách hàng. Trong những năm gần đây, trước áp lực của lạm phát, các ngân hàng thương mại trên địa bàn như Tecombank, Sacombank, BIDV... đang thu hút lượng tiền gửi bằng cách tăng lãi suất huy động. Mặc dù Ngân hàng khó có thể cạnh tranh với các Ngân hàng bạn nhưng với chiến lược của mình, Việt Nam Tín Nghĩa cũng đưa ra một mức lãi suất phù hợp. Ngân hàng chủ trương chú trọng ở hoạt động tín dụng, dùng lãi suất cho vay thu lợi nhuận là chính. Việt Nam Tín Nghĩa-chi nhánh Hà Nội còn gánh chịu áp lực cạnh tranh từ các Ngân hàng nước ngoài có năng lực tài chính, công nghệ, trình độ quản lý, kinh nghiệm thị trường mà đáng chú ý là họ đem đến những sản phẩm dịch vụ đa dạng và nhiều tiện ích hơn. Ngân hàng có thể từng tự hào với các sản phẩm dịch vụ truyền thống của mình về tín dụng thì sắp tới đây, chi nhánh sẽ có thêm áp lực cạnh tranh từ các tổ chức tín dụng khác như là các công ty tài chính, các quỹ đầu tư, các công ty bảo hiểm và công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện. Quyền lực của khách hàng ngày càng tăng gây áp lực phục vụ cho chính Ngân hàng. Tiêu chuẩn lựa chọn Ngân hàng của họ ngày càng cao hơn. Khách hàng trở lên rất nhạy cảm với giá phí và lãi suất. Chuyện thuyết phục và thương lượng với họ ngày càng khó hơn vì phân đông là họ có kiến thức về tài chính hơn trước. Do có nhiều sự lựa chọn, sự trung thành của khách hàng rất dễ bị xói mòn. Nguy cơ mất khách hàng là rất cao. Ngoài ra, việc tăng số lượng các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng, các ngân hàng nước ngoài cũng dẫn đến nguy cơ chảy máu chất xám. Các ngân hàng nước ngoài và các quỹ đầu tư cũng sẵn sàng mang đến cho những nhân viên có năng lực những lợi ích hấp dẫn, tạo điều kiện cho họ làm việc tốt hơn để thu hút nhân tài về làm việc. Đây cũng tạo áp lực cho ngân hàng về vấn đề nhân sự. 2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Tín Nghĩa Hà Nội Tín Nghĩa Hà Nội đã vững vàng bước qua những năm đầy khó khăn với thành tích rất ấn tượng. Tốc độ phát triển khách hàng, huy động vốn, mở rộng mạng lưới các phòng giao dich, quỹ tiết kiệm, các chỉ tiêu kinh doanh đều đạt kế hoạch đề ra. Thang Long University Library
  • 27. 17 Với những mục tiêu đó, có thể khái quát những nội dung mà chi nhánh đã thực hiện trong thời gian gần đây như sau: 2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn Trong năm 2009, tình hình lãi suất và tỷ giá có nhiều biến động đã ảnh hưởng mạnh đến hoạt động huy động vốn của hệ thống Ngân hàng Tín Nghĩa Bank nói chung và của chi nhánh Hà Nội nói riêng. Tuy nhiên với sự nhạy bén của Ban Giám đốc đã giúp cho chi nhánh luôn giữ vững sự chủ động và đưa ra nhiều giải pháp đồng bộ và đón đầu được sự biến động của thị trường. Nhờ đó tổng nguồn vốn huy động được của chi nhánh đến ngày 31/12/2009 đạt 1.202.500 triệu đồng, tăng 180% so với cuối năm 2008, tương đương giá trị tăng là 773.000 triệu đồng và so với kế hoạch vượt 15%. Năm 2010, đã có 11 sản phẩm và chính sách được triển khai liên tục cho đến tận thời điểm hết quý 1 của năm 2011 nhân các sự kiện quan trọng của đất nước như:“Ngàn năm Thăng Long-Hà Nội”; “Ưu đãi khách hàng bán vàng, gửi VNĐ”; “Chính sách khách hàng Vip”…Kết quả là tổng nguồn vốn huy động của Tín Nghĩa Hà Nội đạt 4.140.800 triệu đồng, tăng 224% so với năm 2009 bằng 106% kế hoạch. Trong đó: Biểu đồ 2.1 Cơ cấu vốn huy động năm 2010 25% 13% 62% tiền gửi của TCKT & Dân cư Giấy tờ có giá tiền gửi của TCTD (Nguồn : Phòng Tài chính-Kế toán) - Nguồn vốn huy động được từ các tổ chức kinh tế và dân cư đạt 3.101.900 triệu đồng, tăng 266% so với năm 2009, chiếm 62% trong tổng nguồn huy động. - Nguồn huy động từ các tổ chức tín dụng đạt 1.038.900 triệu đồng, tăng gần 200% so với năm 2009 và chiếm 25% trong tổng nguồn huy động. Do ảnh hưởng từ cuộc đua cạnh tranh lãi suất huy động giữa các ngân hàng mà Tín Nghĩa Hà Nội đã đặc biệt chú trọng vào hoạt động này. Nguồn vốn huy động được tăng mạnh qua các năm. Chính sự phát triển của hoạt động huy động vốn đã tạo điều
  • 28. 18 kiện thuận lợi cho chi nhánh thực hiện hoạt động cho vay. Đối với cho vay bổ sung vốn lưu động, chi nhánh đã dùng một phần lớn tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư để tài trợ cho hoạt động này. Cơ cấu huy động từ nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư cũng tăng nhưng với tốc độ ko đều, đặc biệt là năm 2010. Bảng 2.1 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư Đơn vị: triệu đồng Phân loại theo kỳ hạn gửi 2010 2009 +/- (%) Ngắn hạn 2.014.000 496.400 306% Trung và dài hạn 1.087.900 351.700 209% Tổng 3.101.900 848.100 266% Phân loại theo khách hàng 2010 2009 +/- (%) Cá nhân 1.997.500 561.500 256% Tổ chức kinh tế 1.104.400 286.600 285% Tổng 3.101.900 848.100 266% Phân loại theo tiền tệ 2010 2009 +/- (%) VNĐ 2.683.400 775.300 246% Ngoại tệ quy đổi VNĐ 136.600 56.300 143% Vàng quy đổi VNĐ 281.900 16.500 1608% Tổng 3.101.900 848.100 266% (Nguồn:Phòng Giao dịch) Xét về cơ cấu huy động theo khách hàng, 64% huy động từ các tổ chức kinh tế và dân cư (tương đương 1.997.500 triệu đồng) thuộc về nhóm khách hàng cá nhân, 36% còn lại là tiền gửi của các tổ chức kinh tế. Do đặc điểm của khách hàng cá nhân chủ yếu có nhu cầu gửi tiết kiệm thu lãi lên nguồn tiền gửi này có xu hướng tăng. Tuy nhiên, tỷ lệ tăng của các yếu tố trong cơ cấu này không có nhiều khác biệt: 256% đối với khách hàng các nhân và 285% đối với tổ chức kinh tế. Thang Long University Library
  • 29. 19 Cơ cấu huy động theo kỳ hạn cũng tương tự như cơ cấu theo khách hàng, tỷ lệ tăng số dư huy động ngắn hạn cao hơn trung và dài hạn và chiếm 65% (2.014.000 triệu đồng), còn lại 35% là số dư huy động trung và dài hạn. Số dư huy động tiền gửi ngắn hạn cho thấy hoạt động kinh doanh của các tổ chức kinh tế có nhiều thuận lợi, các giao dịch buôn bán diễn ra sôi động hơn nên nguồn ngắn hạn có xu hướng tăng lên. Cơ cấu theo loại tiền có phần khác biệt so với 2 cơ cấu trên. Chênh lệch giữa tỷ lệ tăng của huy động vàng so với VNĐ và ngoại tệ khá nhiều. Nếu huy động VNĐ có mức tăng gắn với mức tăng chung (246% so với 266%) thì huy động vàng có tăng vọt (1608%) trong khi huy động ngoại tệ chỉ dừng lại ở con số 143%. Chiếm phần lớn trong tổng huy động là tiền VNĐ (87%-tương đương 2.683.400 triệu đồng), kể đến là vàng (9%) và cuối cùng là ngoại tệ (4%). Điều này có thể được lý giải một phần bởi sự chênh lệch lãi suất huy động giữa các loại tiền, trong đó, lãi suất huy động VNĐ khá cao kèm theo nhiều khuyến mại hấp dẫn. Nguồn vốn huy động được của chi nhánh tăng mạnh qua các năm có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của chi nhánh, dễ dàng đẩy mạnh hoạt động cho vay và các hoạt động sinh lời khác. Phần lớn hoạt động kinh doanh đều dựa vào nguồn vốn này, trong đó nguồn lớn nhất là vốn huy động tiền gửi từ các tổ chức kinh tế kinh tế và dân cư. Loại tiền gửi này rất có ý nghĩa đối với chi nhánh vì nó sẽ bổ sung vào nguồn vốn của ngân hàng, tạo thành nguồn vốn rẻ trong kinh doanh do lãi suất của loại tiền gửi này thấp hơn so với các hình thức huy động khác. Từ đó, làm giảm chi phí đầu vào cho chi nhánh. Do vậy, chi nhánh cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, chủ động tìm kiếm khách hàng và thực hiện các chính sách với khách hàng là các tổ chức kinh tế để thu hút khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nhằm mục đích tạo vốn tiền gửi. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác để đảm bảo khả năng thanh toán của chi nhánh. Đây là khoản qua đêm dùng để bù đắp thanh khoản cuối ngày. Phát hành giấy tờ có giá là nguồn dùng để bổ sung nguồn vốn hoạt động, chi nhánh sẽ có nhu cầu vay thêm trên thị trường tiền tệ khi cần mở rộng hoạt động kinh doanh, bổ sung nguồn vốn, năng cao năng lực cạnh tranh và vị thế của mình. Các khoản vay này thường là vay của trụ sở chính để bổ sung nguồn vốn kinh doanh bằng công cụ tái chiết khấu, chiết khấu giấy tờ có giá, và nguồn vay này chỉ có ý nghĩa nâng cao khả năng thanh khoản. Ngoài ra, khi chi nhánh gặp khó khăn thanh khoản, có nguy cơ sụp đổ thì trụ sở chính cũng buộc phải đứng ra cấp vốn để bù đắp cho chi nhánh, tránh gây ra khủng hoảng. 2.1.4.2 Hoạt động sử dụng vốn Hoạt động huy động vốn với tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định chưa đủ để đánh giá là hoạt động có hiệu quả. Hoạt động huy động vốn là hoạt động khởi đầu
  • 30. 20 song phải gắn với hoạt động sử dụng vốn, hoạt động huy động vốn phải lấy nhu cầu sử dụng vốn là mục tiêu. Nếu nguồn vốn huy động thấp không đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn làm cho Tín Nghĩa Hà Nội bỏ qua cơ hội đầu tư có hiệu quả, hơn nữa nó còn làm giảm uy tín của khách hàng đối với chi nhánh. Ngược lại nếu huy động vốn quá nhiều, vượt quá nhu cầu sử dụng vốn sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, khoản ứ đọng này phải chịu chi phí huy động song lại không tạo ra thu nhập nên sẽ làm giảm lợi nhuận của chi nhánh ngân hàng. Vì vậy chi nhánh luôn phải cố gắng duy trì sự cân đối giữa nguồn vốn huy động và nhu cầu sử dụng vốn. Tín Nghĩa Hà Nội đặc biệt coi trọng công tác sử dụng vốn vì đây là hoạt động chủ yếu đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn của Tín Nghĩa Hà Nội gồm có 3 hoạt động chính sau: a. Hoạt động cho vay: Ngay từ khi mới thành lập, chi nhánh đã tập trung đầu tư cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn với tất cả các thành phần kinh tế hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh. Do đó, tổng dư nợ đến cuối năm 2010 là 2.623.300 triệu đồng tăng 1.658.800 triệu đồng (tương ứng tăng 172% so với cuối năm 2009). Trong đó, dư nợ ngắn hạn tăng 1.068.000 triệu (tương ứng tăng 158%) và dư nợ trung dài hạn tăng 590.800 triệu đồng (tương ứng tăng 138% so với năm 2009). Đây là mức tăng rất cao so với mức tăng trưởng chung của cả hệ thống Ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa trong năm 2010. Tốc độ tăng trưởng trong hoạt động cho vay của chi nhánh năm 2010 là hợp lý và thấp hơn so với tốc độ tăng huy động vốn (năm 2010 huy động vốn tăng 244% so với năm 2009). Biểu đồ 2.2 Dư nợ tín dụng 393.800 964.400 2.623.300 0 500000 1000000 1500000 2000000 2500000 2008 2009 2010 Năm ĐVT: Triệu VND (Nguồn: Phòng Tín dụng) Thang Long University Library
  • 31. 21 Nguyên nhân là do mới ra nhập thị trường ngân hàng nên chi nhánh chưa tạo dựng được mối quan hệ với bền vững với nhiều khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn trên địa bàn do đó làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của hoạt động cho vay. Hơn nữa, do chủ trương của hệ thống ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa là giảm thiểu rủi ro từ hoạt động cho vay lên chi nhánh cũng đã cân nhắc trong việc lựa chọn khách hàng. Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn có sự chuyển biến rất tích cực. Bảng 2.2 Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn Cơ cấu tín dụng Năm 2008 Tỷ lệ Năm 2009 Tỷ lệ Năm 2010 Tỷ lệ Dư nợ ngắn hạn 126.016 32% 659.900 70% 1.744.495 66,5% Dư nợ trung và dài hạn 267.784 86% 288.500 30% 878.805 33,5% Tổng dư nợ 393.800 100% 948.400 100% 2.623.300 100% (Nguồn: Phòng Tín dụng) Trong quý cuối năm 2008, tỷ lệ cho vay ngắn hạn chỉ đạt 32%. Chính sự bất cân đối trong cơ cấu này đã tạo lên nhiều rủi ro cho nguồn vốn huy động phần lớn ở kỳ hạn ngắn. Biểu đồ 2.3 Cơ cấu cho vay 32% 68% 70% 30% 66.5% 33.5% 0.00% 50.00% 100.00% 2008 2009 2010 Năm cho vay ngắn hạn cho vay trung và DH (Nguồn: Phòng Tín dụng)
  • 32. 22 Với những lỗ lực nhằm cải thiện cơ cấu cho vay để đảm bảo tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng Nhà Nước, đến cuối năm 2009 dư nợ ngắn hạn của chi nhánh tăng 431% so với năm trước, đạt 675.900 triệu đồng, chiếm 70% tổng dư nợ. Bởi vì nguồn vốn cho vay của chi nhánh chủ yếu là huy động được từ ngắn hạn, hơn nữa phần lớn khách hàng của chi nhánh lại phát triển các ngành nghề có chu kỳ sản xuất ngắn nên hoạt động cho vay thường là ngắn hạn. Mục đích của cho vay ngắn hạn là bổ sung vốn lưu động cho các đơn vị vay vốn sản xuất kinh doanh, tài trợ xuất nhập khẩu và tiêu dùng cá nhân. Công tác cho vay bổ sung vốn lưu động tại chi nhánh chủ yếu tập trung ở hoạt động tài chính, hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn, hoạt động thương nghiệp, sửa chữa xe động cơ, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình. Chính cơ cấu này đã góp phần vô cùng quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả và giảm rủi ro cho nguồn vốn. Mức tăng trưởng dư nợ cao nhưng chất lượng khoản vay năm 2010 cũng được kiểm soát rất chặt chẽ và đã được cải thiện rất nhiều so với năm 2009. Tổng nợ quá hạn và nợ xấu đến cuối năm 2010 là 24.800 triệu đồng (0,95%/ tổng dư nợ), giảm 11.500 triệu đồng, tương ứng giảm 2,81% so với năm 2009. Trong đó, nợ xấu 21.800 triệu đồng (chiếm 0,83%/ tổng dư nợ). Tỷ lệ nợ xấu này thấp hơn so với tỷ lệ nợ xấu bình quân chung của cả hệ thống ngân hàng Việt Nam Tín Nghĩa trong năm 2010. Hoạt động cho vay ở các NHTM nói chung và tại Tín Nghĩa Hà Nội nói riêng thì cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong dư nợ cho vay, do đó thu nhập chủ yếu của ngân hàng là từ cho vay ngắn hạn. Do các khoản vay trung dài hạn có đặc điểm là thu hồi vốn trong nhiều năm, do đó nếu dư nợ cho vay trung và dài hạn cao sẽ dẫn đến rủi ro cho chi nhánh. Vì vậy, trong thời gian này chi nhánh cần tiếp tục tập trung cho vay ngắn hạn và hạn chế cho vay trung và dài hạn để đảm bảo ổn định cho nguồn vốn vay. Hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu và quan trọng với bất kỳ NHTM nào. Sự chuyển hóa từ vốn huy động sang vốn vay để bổ sung kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh cho nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà đối với bản thân ngân hàng. Bởi vì, nhờ có hoạt động cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó bù đắp nguồn vốn huy động, bù đắp các khoản chi phí kinh doanh và tạo lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động cho vay là hoạt động rủi ro lớn do đó cần phải quản lý các khoản vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, Tín Nghĩa Hà Nội đã duy trì cân đối giữa nguồn vốn huy động được và cho vay. Chi nhánh không dùng toàn bộ nguồn huy động được để cho vay mà chủ trương đẩy mạnh các hoạt động khác như hoạt động đầu tư, thanh toán quốc tế nhằm thu lợi nhuận và tạo nguồn chi trả cho vốn huy động. Thang Long University Library
  • 33. 23 b. Hoạt động đầu tư Tính đến 31/12/2009, số dư hoạt động đầu tư tài chính của Tín Nghĩa Hà Nội đạt 357.890 triệu đồng, tăng 387% so với năm 2008, trong đó chứng khoán kinh doanh đạt 5.340 triệu đồng (chiếm 1,5%), chứng khoán đầu tư đạt 350.490 triệu đồng (chiếm 97,9%) và khoản góp vốn đầu tư dài hạn đạt 2.060 triệu đồng (chiếm 0,6%). Cơ cấu đầu tư trên cho thấy sự phân bổ vốn đầu tư của Tín Nghĩa Hà Nội rất an toàn do khoản mục chứng khoán đầu tư chiếm đến 97,9%, chủ yếu là đầu tư vào chứng khoán nợ có thu nhập cố định. Nếu như trong năm 2009 là tạo dựng nền tảng cho mảng hoạt động đầu tư của Tín Nghĩa Hà Nội thông qua việc xây dựng và ban hành các quy trình, quy chế nội bộ liên quan đến hoạt động này thì năm 2010, hoạt động đầu tư tài chính của Tín Nghĩa Hà Nội thực sự tăng trưởng ấn tượng cả về số lượng và chất: Biểu đồ 2.4 Kết quả đầu tư 5.349 350.490 2.060 7.220 640.020 2.520 0% 50% 100% 2009 2010 Năm ĐVT: Triệu đồng Chứng khoán KD Chứng khoán đầu tư Góp vốn, đầu tư dài hạn (Nguồn:Phòng Tín dụng) Cuối năm 2010, số dư hoạt động đầu tư tài chính của chi nhánh đạt 649.760 triệu đồng, tăng 1,82 lần so với năm 2009, trong đó chứng khoán kinh doanh đạt 7.220 triệu đồng (chiếm 1,11%), chứng khoán đầu tư đạt 640.020 triệu (chiếm 98,5%) và khoản góp vốn, đầu tư dài hạn đạt 2.520 triệu đồng (chiếm 0,39%). c. Thanh toán quốc tế Năm 2009, vì Tín Nghĩa Bank mới chuyển từ Ngân hàng Thái Bình Dương nên nghiệp vụ thanh toán quốc tế gần như phải xây dựng lại từ đầu. Doanh số thanh toán quốc tế của chi nhánh chỉ đạt 0,12 triệu USD.
  • 34. 24 Năm 2010, hoạt động thanh toán quốc tế hoạt động trong bối cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, chưa ổn định về những yếu tố vĩ mô như: giá cả, lãi suất, tỷ giá...Tuy nhiên, Tín Nghĩa Hà Nội cũng đã áp dụng chính sách linh hoạt phù hợp với nhu cầu khách hàng, nâng cao thái độ phục vụ, giải quyết nhanh chóng yêu cầu của khách hàng...nên doanh số hoạt động có sự tăng trưởng nhanh kể từ sáu tháng cuối năm. - Doanh số theo kế hoạch năm 2010 của chi nhánh là: 600.000 USD. - Doanh số thực hiện tính đến ngày 31/12/2010 là: 849.721 USD. - Tỷ lệ hoàn thành 142% kế hoạch. 2.2 Thực trạng về hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa-Chi nhánh Hà Nội 2.2.1 Quy trình và trình tự cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội Đây là loại cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động để khách hàng kinh doanh. Người vay dùng chính nguồn thu được từ sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng. Trong hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động, nếu hành động chủ quan duy ý chí sẽ dẫn đến những tổn thất nặng nề cho chi nhánh. Vì vậy, để có một quyết đinh cho vay bổ sung vốn lưu động đúng đắn, tiết kiệm thời gian, chi phí cho ngân hàng và khách hàng, đảm bảo an toàn vốn trong kinh doanh ngân hàng thì hoạt động cho vay bổ sung vốn lưu động đòi hỏi ngân hàng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay. Quy trình cho vay gồm các bước như sau: 2.2.1.1 Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng, tiếp xúc khách hàng vay tìm hiểu yêu cầu vay. Sau khi nắm bắt được sơ bộ các yêu cầu của khách hàng, tuỳ thuộc đối tượng khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay, phương thức vay vốn, loại hình kinh doanh của khách hàng, chuyên viên khách hàng phải cung cấp “Danh mục bộ hồ sơ vay vốn”, danh mục hồ sơ cho từng loại sản phẩm dịch vụ khác và hướng dẫn khách hàng một cách tỷ mỷ, đầy đủ về nội dung và phù hợp về hình thức. Tuyệt đối không để khách hàng phải đi lại nhiều, mỗi lần lại thêm một loại hồ sơ, gây tâm lý không tốt cho khách hàng. 2.2.1.2 Thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho vay - Thẩm định hồ sơ vay vốn là quá trình xem xét, phân tích các thông tin, số liệu đã thu thập trong hồ sơ của khách hàng. - Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn có thể được phân tích, đánh giá trên nhiều mặt, bằng nhiều chỉ tiêu, nhưng chủ yếu là làm rõ các mặt sau đây: Thang Long University Library
  • 35. 25 + Năng lực sản xuất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả năng công nghệ, kỹ thuật sản xuất kinh doanh) của khách hàng trên thương trường và các quan hệ bạn hàng của khách hàng. + Thực trạng tài chính của khách hàng như công nợ, kết quả kinh doanh kỳ trước, mức tích lũy vốn, số thực có của vốn lưu động tự có của khách hàng tham gia phương án sản xuất kinh doanh. Số liệu kế hoạch thu chi tài chính, chỉ tiêu tổng doanh thu ghi trong phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng. + Xem xét về đảm bảo tiền vay: Nếu khoản vay phải có tài sản đảm bảo thì phải đánh giá về các điều kiện của tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp pháp, số lượng và xác định giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố theo đúng pháp luật của nhà nước. Các giấy tờ sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố phải được xác nhận của cơ quan công chứng nhà nước và thẩm định kỹ để biết được mức độ tin cậy của các giấy tờ đó. Theo quy định, khi nhận thế chấp cầm cố, ngân hàng sẽ không được quyền sơ hữu tài sản mà chỉ giữ các giấy tờ sở hữu tài sản (bản gốc) hoặc là bảo quản những tài sản gọn nhẹ (kim loại quý, đá quý, hàng hóa đặc chủng, giấy tờ có giá…) Trong khoảng thời gian quy định, kể từ khi CBTD nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng, ngân hàng phải thẩm định xong hồ sơ vay vốn, quyết định và thông báo việc cho vay hoặc không cho vay phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. Trường hợp quyết định cho vay, giữa ngân hàng và khách hàng vay thỏa thuận một số điều khoản về tài sản cầm cố, thế chấp như quyền sử dụng, lưu giữ giấy tờ sở hữu, bảo quản, tổng giá trị, thời hạn thế chấp, cầm cố … Đối với những tài sản cầm cố, thế chấp phức tạp, giá trị lớn, thì giữa khách hàng và ngân hàng phải ký hợp đồng cầm cố, thế chấp. 2.2.1.3 Xác định các chỉ tiêu cho vay và ký kết hợp đồng Khi quyết định cho vay và hợp đồng thế chấp, cầm cố đã được ký kết giữa ngân hàng và khách hàng vay, ngân hàng tiến hành xác định các chỉ tiêu cho vay. Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với phương pháp cho vay từng lần hoặc là mức dư nợ tối đa đối với phương pháp cho vay theo hạn mức. Căn cứ để ngân hàng xác định mức cho vay là: nhu cầu vay vốn của khách hàng; tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng trung ương; khả năng nguồn vốn của ngân hàng; khả năng trả nợ của khách hàng; giới hạn cho vay tối đa của ngân hàng đối với một khách hàng. Trong đó:
  • 36. 26 - Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo. Tùy theo pháp luật của nhà nước và quy định của ngân hàng, nên tỷ lệ cho vay này có khác nhau. Quy chế cho vay hiện hành ở Việt Nam quy định: Mức cho vay tối đa không vượt quá 70% giá trị của tài sản thế chấp hay cầm cố. - Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay và khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay bổ sung vốn lưu động tối đa là 12 tháng. Lãi suất cho vay: Ngân hàng có quyền quyết định lãi suất và ấn định mức lãi suất cho vay đối với từng khoản vay. Hiện nay, lãi suất cho vay bổ sung vốn lưu động tại Tín Nghĩa Hà Nội là 23%. Sau khi xác định các chỉ tiêu trên, giữa ngân hàng và khách hàng vay cần thỏa thuận thống nhất và ký kết hợp đồng vay. 2.2.1.4 Mở tài khoản cho vay và phát tiền vay Sau khi đã duyệt cho vay, ngân hàng mở cho mỗi khách hàng vay một tài khoản cho vay để hạch toán tiền cho vay và thu nợ (nếu khách hàng vay chưa có tài khoản cho vay). Căn cứ vào hợp đồng và tiến độ thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng (có phát sinh nhu cầu vốn thực tế) ngân hàng phát tiền vay. Đối với khách hàng vay luân chuyển trong phạm vi hạn mức đã xác định, từng lần vay vốn khách hàng đi vay phải gửi đến cho ngân hàng các chứng từ hàng hóa, các giấy tờ thanh toán hay hợp đồng kinh tế và trên cơ sở đó ngân hàng cho vay đáp ứng các nhu cầu vay vốn của khách hàng trong khả năng nguồn vốn cho phép. Ngân hàng cho vay có thể phát tiền cho khách vay theo các cách: - Tiền vay được chuyển trả trực tiếp cho đơn vị cung cấp vật tư, hàng hóa hoặc dịch vụ cho khác hàng. - Trường hợp khách hàng vay đã dùng nguồn vốn khác để trả cho người cung cấp hoặc nếu người cung cấp không có tài khoản tai ngân hàng thì chuyển vào tài khoản tiền gửi của khách hàng. - Phát bằng ngân phiếu hoặc tiền mặt cho khách hàng. 2.2.1.5 Theo dõi, kiểm tra khoản vay và xử lý nợ a. Theo dõi và kiểm tra khoản vay - CBTD theo dõi việc trả nợ gốc, lãi của khách hàng. - CBTD theo dõi các khoản nợ đến hạn để lập thông báo nợ đến hạn gửi cho khách hàng. Thông báo nợ đến hạn lập và gửi cho khách hàng trước 05 ngày so với Thang Long University Library
  • 37. 27 ngày đến hạn nợ . - Dựa trên việc xếp hạng khách hàng, báo cáo tài chính, quá trình trả nợ (bao gồm gốc, phí và lãi), các dấu hiệu bất thường của khách hàng, CBTD thực hiện kiểm tra sau khi cho vay với các nội dung sau: kiểm tra tiến độ thực hiện và hiệu quả phương án, dự án vay vốn; kiểm tra việc sử dụng vốn vay; phân tích tình hình tài chính (khi nhận các báo cáo tài chính); kiểm tra tình hình trả nợ gốc, phí và lãi; kiểm tra tình hình tài sản bảo đảm. - Việc kiểm tra sau khi cho vay bổ sung vốn lưu động theo định kỳ hoặc đột xuất do giám đốc chi nhánh quyết định. Các trường hợp bắt buộc phải thực hiện kiểm tra và giám sát thường xuyên: khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ; các khoản nợ đánh phân loại nợ vào nhóm nợ có rủi ro. - Thời điểm kiểm tra sau khi cho vay được thực hiện theo qui định hiện hành của Tín Nghĩa Bank. Việc kiểm tra sau khi cho vay phải được lập thành biên bản. b. Xử lý nợ 1. Cơ cấu lại thời gian trả nợ (điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc gia hạn nợ): trường hợp khách hàng chưa trả được nợ theo cam kết thì lập giấy đề nghị ngân hàng xem xét cơ cấu lại thời gian trả nợ. - CBTD kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay, tình hình tài chính của khách hàng xem xét nguyên nhân khách hàng chưa trả được nợ theo cam kết và khả năng trả nợ sau khi cơ cấu lại thời gian trả nợ, ghi rõ nguyên nhân chưa trả được nợ và khả năng trả nợ trong thời gian tới và có ý kiến đồng ý hay không đồng ý (ghi rõ lý do) bằng văn bản trình Trưởng phòng xem xét : - Trưởng phòng xem xét và ghi ý kiến và lý do đồng ý hay không đồng ý, để trình lên giám đốc chi nhánh để quyết định. - Giám đốc chi nhánh phê duyệt: nếu không đồng ý thì chuyển nợ quá hạn; nếu đồng ý thì phê duyệt cho cơ cấu lại thời gian trả nợ (trường hợp thuộc thẩm quyền được phân cấp) hoặc trình lên ngân hàng cấp trên phê duyệt (trường hợp vượt thẩm quyền được phân cấp). - Ngân hàng cấp trên xem xét và phê duyệt theo thẩm quyền; thông báo cho chi nhánh để thực hiện. - Căn cứ ý kiến phê duyệt, CBTD thông báo cho khách hàng biết, trường hợp đồng ý cơ cấu lại thời gian trả nợ thì CBTD thực hiện nhập dữ liệu cơ cấu lại thời gian trả nợ của khoản vay bổ sung vốn lưu động: nếu gia hạn nợ, thay đổi hạn trả cuối cùng (tức là thay đổi kéo dài thời gian cho vay vốn lưu động đã thỏa thuận trước đó); nếu
  • 38. 28 điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, thay đổi lịch trả nợ trong thời gian cho vay đã thỏa thuận nhưng không thay đổi hạn trả nợ cuối cùng. CBTD tiến hành thực hiện hạch toán việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ hoặc chuyển nợ quá hạn và thực hiện chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của Tín Nghĩa Bank. 2. Chuyển nợ quá hạn - Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi: nếu khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, thì CBTD chuyển toàn bộ số dư nợ trên hợp đồng đó sang nợ quá hạn và thực hiện chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của Tín Nghĩa Bank. - Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, bị chấm dứt cho vay theo qui định của Tín Nghĩa Bank, CBTD phải thực hiện việc thu nợ trước hạn đã cam kết hoặc đề nghị giám đốc phê duyệt chuyển ngay sang nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ của hợp đồng đó. Căn cứ phê duyệt đồng ý của giám đốc, CBTD chuyển nợ quá hạn và thực hiện chuyển nhóm nợ theo quy định phân loại nợ của Tín Nghĩa bank. 3. Xử lý nợ: việc xử lý theo đúng trình tự quy định của Tín Nghĩa Bank, tùy theo mức độ vi phạm và quyết định xử lý của Giám đốc; CBTD thực hiện xử lý : - Tạm dừng cho vay bổ sung vốn lưu động khi khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, cung cấp thông tin sai, nhưng khách hàng chấp nhận sửa chữa. - Chấm dứt cho vay bổ sung vốn lưu động khi khách hàng vi phạm hợp đồng đã cam kết nhưng không khắc phục sữa chửa, khách hàng ngừng sản xuất có thể dẫn đến phá sản, không xác định người chịu trách nhiệm chính trả nợ trong quá trình tổ chức lại sản xuất. - Khởi kiện trước pháp luật khi khách hàng vi phạm một trong các trường hợp sau: vi phạm hợp đồng đã được chi nhánh thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục được; có nợ quá hạn do nguyên nhân chủ quan nhưng không có biện pháp khả thi để trả nợ; có năng lực tài chính để trả nợ nhưng cố tình trốn tránh trả nợ theo thỏa thuận; có hành vi lừa đảo, gian lận; các vi phạm khác theo quy định pháp luật. - Xử lý khoản nợ có vấn đề: trong quá trình theo dõi khoản vay, CBTD nhận thấy các dấu hiệu báo động khoản nợ sẽ phát sinh có vấn đề. Khi phát sinh nợ có vấn đề CBTD thực hiện một loạt các biện pháp nhằm ngưng giảm quá trình xấu đi của khoản vay bị coi là có vấn đề như: điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn trả nợ gốc và lãi; miễn giảm lãi tiền vay; chuyển nợ quá hạn; xử lý tài sản đảm bảo để trả nợ theo thỏa thuận giữa Tín Nghĩa Hà Nội và khách hàng hoặc nếu không có thỏa thuận thì chi nhánh được Thang Long University Library