2. 1. Pha loãng và xử lý dịch rỉ mật
Trong rỉ đường thường chứa:
100.000 - 500.000/g các tạp khuẩn không nha
bào 15.000 - 50.000/g tạp nhiễm có nha bào.
C% rỉ đường > 75% VSV không sinh trưởng và
phát triển nhưng vẫn bảo vệ được sự sống của
mình
3. Rỉ đường + nước (1/1)
H2SO4 = 0,4-0,6 %
fluosilicat natri = 0,02%
(NH4)2SO4 =1g/lit
(NH2)2CO =0,5 g/lit
To
= 85 – 90o
C
t = 1 - 4h
Lọc loại bỏ kết tủa
và CaSO4
4. 2. Phát triển nấm men để lên men dịch
rỉ đường
pH = 4
Giai
đoạn
Dung tích gây men
Nồng độ
(%)
Nhiệt độ
(o
C)
Thời gian
(giờ)
Sục khí
1 Ống nghiệm 10 ml 12-14 30 6-8 Không
2 Bình tam giac 200m 14-15 30 24 Không
3 Bình cầu 2 lít 14-15 30 24 Không
4 Tùng 15-20 lít 15-16 30 24 Không
5 Thùng 200-300 lít 15-16 28-30 15-18 Sục nhẹ
6 Thùng 2000-3000 lít 17-18 28-30 12-15 Sục mạnh
7
Thùng 10000 lít (khi
lên men liên tục)
17-18 28-30 8-10
Sục mạnh 3-4
m3
/m3
.giờ
5. 3. Các phương pháp lên men rỉ đường
3.1. Lên men gián đoạn theo sơ đồ một nồng độ
C% môi trường = 20 – 22%
pH = 4 – 5
To
= 28 – 32o
C
Kết thúc khi C% đường < 0,6%
6. 3.2. Lên men gián đoạn theo sơ đồ hai
nồng độ (pha dần)
Toàn bộ men giống được cho vào thùng
• Giai đoạn 1:
C% rỉ 12 - 14% trong 3h chiếm 50% V
• Giai đoạn 2:
C% rỉ 30 – 32% trong 3-4h
7. 3.3 Lên men liên tục
C% rỉ = 50% liên tục được pha loãng
đến 12-14% và 30 – 32%
8. 1
2
4
3
6
5
8
7
12
Không khí
e bcd a
9 10
1111
12
5
Đi chưng luyện
Tới tháp tiếp theo
Sơ đồ pha loãng, xử lý và lên men dịch đường ttừ rỉ mật
1.Bể chứa mật rỉ; 2, 5.Bơm; 3.Thùng cân mật rỉ; 4.Thùng pha loãng; 6.Bình lọc cặn; 7.Thùng chứa rỉ loãng;
8. Thiết bị pha loãng; 9, 10.Thiết bị gây men I và II; 11.Thùng lên men; 12. Thùng định lượn giấm
9. *Hệ số tinh chế: (K)
K=Ktc/Kr
Nếu K>1 –Trong hơi chứa nhiều tạp chất đầu
K=1 – Trong hơi nhiều tạp chất trung gian
K<1 – Trong hơi chứa nhiều tạp chất cuối.
10. *Hệ số tinh chế: (K)
K=Ktc/Kr
Nếu K>1 –Trong hơi chứa nhiều tạp chất đầu
K=1 – Trong hơi nhiều tạp chất trung gian
K<1 – Trong hơi chứa nhiều tạp chất cuối.