Bài giảng Nông nghiệp trong phát triển nền Kinh tế quốc dân của TS. Trần Mạnh Tuyến (Viện Kinh tế - Học viện CTQG Hồ Chí Minh) gồm các nội dung chính:
1- Lý thuyết tăng trưởng và phát triển Nông nghiệp
2- Đặc điểm và vai trò của Nông nghiệp
3- Thành tựu, hạn chế của Nông nghiệp Việt Nam giai đoạn 2001-2010
4- Giải pháp phát triển Nông nghiệp Việt Nam
Nông nghiệp trong phát triển nền Kinh tế Quốc dân (TS. Trần Mạnh Tuyến)
1. NÔNG NGHIỆP TRONGNÔNG NGHIỆP TRONG
PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾPHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ
QUỐC DÂNQUỐC DÂN
TS. Trần Mạnh Tuyến
Viện Kinh tế - Học viện CTQG Hồ Chí Minh
2. Nội dung
I. Lý THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP
III. THÀNH TỰU, HẠN CHẾ CỦA NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2001 -2010
IV. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
3. 3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trong nước:
1.Giáo trình Kinh tế học phát triển (hệ cao cấp lý luận chính trị,
NXB Chính trị hành chính)
2.Giáo trình kinh tế phát triển, Đại học kinh tế quốc dân, NXB
Đại học KTQD
3.Nhà Xuất Bản Sự Thật (2001). Văn Kiện Đại Hội Đảng IX.
Nxb Sự Thật, Hà Nội.
4. 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nước ngoài:
1. Ghatak and Insergent (1984). Agriculture and economic
development. USA: Harvester Press.
2.Hwa Erh-Cheng (1983). The contribution of Agriculture to
Economic Growth. World Bank Staff Working Papers, No. 619.
3. Kuznets (1964). Economic Growth and the Contribution of
Agriculture. New York: McGraw-Hill.
4. A.P. Thirlwall, 1994. Growth and development with special
reference to developing economies. London: the Macmillan
Press LTD.
5. Tình huống 2: Chương trình xây dựng nông
thôn mới
Đến cuối năm 2013, tỷ lệ các xã hoàn thành quy hoạch nông thôn mới đạt
93%;
Có 7.995/9084 xã (chiếm 79,2%) phê duyệt xong đề án xây dựng nông
thôn mới.
Nguồn vốn xã hội cho Chương trình được 41.365 tỷ đồng,
Trong đó ngân sách trung ương hỗ 1.680 tỷ đồng, ngân sách địa phương là
12.594 tỷ đồng, vốn tín dụng là 15.152 tỷ đồng, vốn của doanh nghiệp và
cộng đồng là 11.939 tỷ đồng.
13.000 công trình hạ tầng và trên 7.000 mô hình sản xuất, góp phần nâng
cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho dân cư nông thôn.
Bình quân mỗi xã đạt 7,87 tiêu chí, tăng 1,46 tiêu chí so với tháng 12 năm
2012.
6. I. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀI. LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆPPHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
7. 1. Mô hình Todaro (1990)
7
Theo Todaro, phát triển nông nghiệp trải qua 3 giai đoạn,
tuần tự từ thấp đến cao.
Gđ 1: Nền nông nghiệp tự cung tự cấp (độc canh)
Sản lượng nông nghiệp tăng chủ yếu là do mở rộng diện tích
và phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên
Ví dụ: xã hội phong kiến
M. Todaro là nhà KTH người Mỹ, người tiên phong nghiên cứu về
KTPT
Tác phẩm nổi tiếng “Kinh tế học cho thế giới thứ ba, giới thiệu những
nguyên tắc, vấn đề và chính sách về phát triển”
8. 1. Mô hình Todaro (1990)
• Gđ 2. Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng đa dạng
hóa.
– Sản lượng nông nghiệp gia tăng chủ yếu từ nâng cao sản lượng trên
một đơn vị diện tích đất nông nghiệp do áp dụng công nghệ sinh học.
• Gđ 3. Nông nghiệp hiện đại (Chuyên môn hóa, quy mô trang
trại)
– Vốn và công nghệ trở thành các yếu tố quyết định đối với việc tăng
sản lượng nông nghiệp.
– Ví dụ: Hquốc, HLan
9. Thảo luận
• Nhóm 1: Theo quan điểm của anh chị, nền
nông nghiệp nước ta đang ở vào giai đoạn nào
của sự phát triển ? Nêu một vài lý do cho lập
luận trên.
• Nhóm 2: Theo quan điểm của anh chị, nền
nông nghiệp của tỉnh đang ở vào giai đoạn nào
của sự phát triển ? Nêu một vài lý do cho lập
luận trên
10. 2.Mô hình Park S.S (1992)
10
Quá trình phát triển NN trải qua 3 giai đoạn: sơ khai, đang phát
triển và phát triển.
Mỗi giai đoạn phát triển, sản lượng NN phụ thuộc vào các yếu tố
khác nhau và được mô tả dưới dạng hàm sản xuất.
Giai
đoạn 1
Sơ khai
Y = F(N,L) (1)
Y: Sản lượng nông nghiệp phụ thuộc
N: Yếu tố tự nhiên (Nature)
L: Lao động (Labour)
Quy luật năng suất biên giảm dần thể hiện trong
sản xuất.
11. 11
Ảnh hưởng của yếu tố lao động và tự nhiên
L
F1
Y
O Lo L1 L2
Y
o
Y1
Y2
Khi L tăng, ∆Y giảm dần (Decreasing)
12. 12
Sản lượng trên 1 ha đất nông nghiệp (năng suất đất)
tăng lên tương ứng với lượng phân bón và thuốc
hóa học sử dụng tăng lên.
Sản lượng nông nghiệp còn phụ thuộc vào các yếu tố
đầu vào được sản xuất từ khu vực công nghiệp (phân
bón, thuốc hóa học – Chemical inputs).
Y = F(N,L) + F(Ci) (2)
Ci: Đầu vào do công nghiệp cung cấp
Giai
đoạn 2
Đang phát triển
13. 13
Ảnh hưởng của đầu vào công nghiệp
L
F1
Y
O Lo L1 L2
Yo
Y1
Y2
F2
14. 14
Nền kinh tế đạt mức toàn dụng không còn tình trạng bán
thất nghiệp trong nông nghiệp.
Giai
đoạn 3
Phát
triển
Sản lượng nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên, lao
động, hóa chất và công nghệ thâm dụng vốn (máy
móc) sử dụng trong nông nghiệp.
Y = F(N,L) + F(Ci) + F(K) (3)
K: Vốn sản xuất
15. • Sản lượng trên 1 lao động (năng suất lao động, y) tăng
lên tương ứng với lượng vốn sản xuất (K) sử dụng tăng
thêm
• Và thu nhập của 1 lao động (Income) cũng tăng lên
tương ứng.
16. 16
3. Quan điểm về vai trò NN trong mô hình
Kuznets
Đóng góp của nông nghiệp trong tốc độ tăng trưởng
GDP giữ vai trò quyết định trong giai đọan đầu của quá
trình công nghiệp hóa, nhưng giảm dần trong dài hạn.
17. 17
Bằng chứng các nước đang phát triển
Bối cảnh:
(i) Đóng góp quan trọng vào GDP
(ii) Nguồn ngọai tệ khan hiếm
Phát triển nhanh
công nghiệp
Sự dịch chuyển /
không dựa trên
tăng năng suất
LĐNN
Tổng sản
lượng NN
giảm
Cầu LTTP tăng nhanh do
thu nhập lao động các
ngành kinh tế tăng
Khan hiếm
LTTP
Giá
tăng
Lạm
Phát
Lương tăng
(dưới áp lực
CĐoàn)
Tích lũy
giảm
Đầu tư
giảm
Sản lượng khu vực
công nghiệp
giảm
Hệ quả
18. 18
Quan điểm của Đảng về Nông nghiệp và tăng trưởng kinh tế qua các thời kỳ
Thôøi
kyø
ChieánLöôïc Heäquaû
76-80 “öu tieân phaùt trieån
coâng nghieäp naëng...”.
TNQD: 0.4%; Laïm
phaùt: 22%; TSPNN:
1.9%; TSPCN:
0,6%; XK: 338.6
trieäu USD; NK:
1314 trieäu USD;
Nhaäp khaåu LThực:
887.000taán; Daân Soá
(3.3%)
81-85 “Öu tieân phaùt trieån
noâng nghieäp, coi noâng
nghieäp laø maët traän
haøng ñaàu..”
TNQD: 6.4%;
TSPNN: 5.1%;
TSPCN:9.5%; XK:
698.5 trieäu USD;
NK: 1857 trieäu
USD; Nhaäp khaåu
21. II. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦAII. ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA
NÔNG NGHIỆPNÔNG NGHIỆP
22. 1. Đặc điểm
1) Đất đai là TLSX chủ yếu và đặc biệt
2) Đối tượng sản xuất là cơ thể sống
3) Sản xuất NN mang tính thời vụ
4) Chu kỳ sản xuất NN dài và khác biệt giữa cac
loại cây trồng, vật nuôi
23. (1) Đất đai là TLSX chủ yếu và đặc biệt
• Đất đai tham gia trực tiếp vào quá trình tạo ra
sản phẩm NN
• Hiệu quả SX NN phụ thuộc vào hiệu quả sử
dụng đất đai
• Phụ thuộc và mức độ đầu tư các TLSX (vật tư,
giống, thủy lợi)
• Phụ thuộc vào việc giải quyết mối quan hệ
giữa quyền sở hữu và sử dụng ruộng đất
24. (2) Đối tượng sản xuất là cơ thể sống
• Chịu ảnh hưởng của các qui luật sinh học và
qui luật tự nhiên
• Con người không thể can thiệp thô bạo vào
quá trình phát triển của các sản phẩm nông
nghiệp (cây trồng, vật nuôi)
• NN mang bản chất là một hệ thống sinh vật –
kỹ thuật (là một ngành kinh tế phức tạp nhất)
25. (3) Sản xuất NN mang tính thời vụ
• Tính thời vụ thể hiện ở thời gian gieo trồng,
chăm sóc, thu hoạch của mỗi loại cây khác
nhau
• Việc cung cấp vật tư (giống, cây trồng, vật
nuôi), lao động, vốn, dịch vụ NN khác nhau
26. (4) Chu kỳ sản xuất NN dài và khác biệt giữa
cac loại cây trồng, vật nuôi
• SX NN phụ thuộc vào qui luật sinh trưởng,
phát triển của từng loại cây trồng, vật nuôi
(ngắn ngày: 2-3 tháng; dài ngày: 3-5 năm)
• Thời gian lao động không trùng khớp với thời
gian tạo ra sản phẩm
• Đòi hỏi phải có kế hoạch SXKD phù hợp với
đặc điểm của từng loại sản phẩm
27. 2. Vai trò của nông nghiệp
1. Cung cấp lương thực, thực phẩm, cung cấp năng
lượng chủ yếu cho con người
2. Cung cấp đầu vào cho các ngành CN
3. Cung cấp lao động cho CN và DV
4. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của CN và DV
5. Bảo vệ môi trường sinh thái
28. (1) Cung cấp LTTP, năng lượng chủ yếu cho
con người
• Gồm những vật phẩm không thể thay thế cho sự tồn
tại của con người
• K. Mark “Trước hết con người cần phải có ăn, uống,
ở và mặc trước khi lo chuyện làm chính trị, khoa học,
nghệ thuật và tôn giáo”
• Đảm bảo những điều kiện cho sự phát triển và tăng
trưởng kinh tế của quốc gia
29. (2) Cung cấp đầu vào cho các ngành công
nghiệp
• Cung cấp nguyên liệu cho các ngành: CN chế biến,
CN nhẹ, tiểu thủ công nghiệp, CN nặng
• Sự phát triển của nhiều ngành CN phụ thuộc vào NN
• Sản phẩm NN khi qua chế biến sẽ được nâng cao chất
lượng, tăng thêm giá trị và giá trị sử dụng
30. (3) Cung cấp lao động cho CN và DV
• Sự tác động của KHCN đã khiến cho LĐ từ kv
NN chuyển dịch sang kv CN và DV (giảm cả
về tuyệt đối và tương đối)
31. (4) Thị trường tiêu thụ các sản phẩm của công
nghiệp và dịch vụ
• Ngành CN cung cấp các sản phẩm như: Điện, máy
múc, phân bón, hoá chất ,xi măng, thép, Hàng tiêu
dùng
• Ngành dịch vụ: Chuyển giao công nghệ, tài chính vi
mô, ngân hàng, thương mại
32. (5) Bảo vệ môi trường sinh thái
• Với đối tượng là cây trồng, vật nuôi, NN góp
phần hoàn thiện hệ sinh thái, đảm bảo sự phát
triển cân bằng giữa các vùng
• Cần có một chiến lược phát triển NN đúng đắn
trên cơ sở tận dụng lợi thế của từng vùng,
tránh sử dụng các loại hóa chất
33. III. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾIII. THÀNH TỰU VÀ HẠN CHẾ
CỦA NÔNG NGHIỆP VIỆT NAMCỦA NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN 2001 -2010GIAI ĐOẠN 2001 -2010
34. 1. Kết quả chung
• 2001-2010, SX NN, LN, TS tăng trưởng ổn
định, cung cấp nhiều sản phẩm với chất lượng
được nâng cao, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu
cầu của sản xuất, tiêu dùng trong nước và XK.
• Giá trị SX NN, LN, TS (theo giá so sánh 1994)
năm 2010 ước tính đạt 232,7 nghìn tỷ đồng,
tăng 66,4% so với năm 2000.
35. Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản BQ
mỗi năm trong gđ 2001-2010
Tổng
số
Chia ra
Nông
nghiệp
Lâm
nghiệp
Thủy
sản
Tính chung mười
năm 2001-2010
5,2 4,2 2,2 10,0
-Thời kỳ 2001-2005 5,4 4,1 1,4 12,2
-Thời kỳ 2006-2010 5,0 4,2 3,0 7,9
36. Cơ cấu NN, LN, TS chuyển dịch theo hướng giảm
dần tỷ trọng NN,LN tăng tỷ trọng TS
• Năm 2000, giá trị SXNN (theo giá thực tế)
chiếm 79% tổng giá trị SX NN, LN, TS; LN
chiếm 4,7% và TS chiếm 16,3%, đến năm
2010 các tỷ lệ này lần lượt là: 76,3%↓;
2,6%↓ và 21,1%↑.
37. Khối lượng và giá trị XK của hầu hết các loại nông
sản xuất khẩu chủ lực đều tăng
• Nông sản hàng hoá đã được XK đến 160 nước và
vùng lãnh thổ;
• gạo và café xuất khẩu duy trì vị trí thứ 2 trong số các
nước xuất khẩu lớn của thế giới; số 1 thế giới về xuất
khẩu điều và hồ tiêu; thứ 5 thế giới về xuất khẩu chè.
• Tổng kim ngạch XK hàng N,L,TS năm 2010 đạt mức
trên 19,1 tỷ USD (XK TS đạt gần 5,0 tỷ USD), vượt
xa mục tiêu đã đề ra trong Chiến lược phát triển kinh
tế-xã hội thời kỳ 2001-2010.
38. 2. Kết quả sản xuất NN
• GTSX_ NN tăng bình quân mỗi năm 4,2%, trong đó trồng trọt
tăng 3,6%/năm; chăn nuôi tăng 6,8%/năm; dịch vụ nông
nghiệp tăng 2,8%.
• Tỷ trọng chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp đã
tăng từ 19,3% năm 2000 lên 24,7% năm 2005 và gần 25%
năm 2010
• Sản lượng LT năm 2010 ước tính đạt gần 44,6 triệu tấn, vượt
4,6 triệu tấn so với mục tiêu đề ra trong CL PTKTXH 2001-
2010 và tăng trên 10 triệu tấn so với năm 2000 (lúa đạt gần 40
triệu tấn, tăng trên 7,4 triệu tấn; ngô 4,6 triệu tấn, tăng 2,6
triệu tấn…)
40. Sản lượng lúa tăng do thâm canh và
giống mới
• 2000-2010 diện tích đất lúa giảm 30 vạn ha, chủ yếu do quá
trình ĐTH, xây dựng KCHT giao thông, thành lập các KCN và
sự chuyển đổi cây trồng vật nuôi trong NN.
• diện tích trồng lúa(2010) đạt 7513,7 nghìn ha, giảm 152,6
nghìn ha (so 2000)
• sản lượng lúa tăng là do tăng năng suất
• Năng suất lúa những năm gần đây đã đạt trên 50 tạ/ha (Năm
2008 đạt 52,3 tạ/ha; 2009 đạt 52,4 tạ/ha; năm 2010 đạt 53,2
tạ/ha), tăng trên 10 tạ/ha so với những năm 2000- 2001.
• Nguyên nhân: Do đẩy mạnh thâm canh, gieo trồng các giống
lúa mới
41. Sản lượng Ngô tăng lên do tăng diện tích
gieo trồng và năng suất
• hình thành một số vùng chuyên canh ngô có quy mô tương đối
lớn, được đầu tư thâm canh ở các tỉnh thuộc vùng núi phía
Bắc, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
• Diện tích trồng ngô đạt 730,2 nghìn ha (2000) tăng lên 1052,6
nghìn ha (2005) và 1126,9 nghìn ha (2010)
• Năng suất tăng từ 27,5 tạ/ha năm 2000 lên 36,0 tạ/ha năm
2005 và 40,9 tạ/ha năm 2010
43. Do tăng cường đầu tư thâm canh nên NS, sản lượng
và chất lượng sản phẩm của các loại cây lâu năm đã
tăng lên rõ rệt.
• 2010, sản lượng cao su mủ khô đạt 754,5 nghìn tấn, gấp gần
2,6 lần năm 2000, bình quân mỗi năm trong thời kỳ 2001-2010
tăng 10%;
• chè búp khô đạt 823,7nghìn tấn, gấp trên 2,6 lần và tăng
10,1%/năm;
• hồ tiêu 111,2 nghìn tấn, gấp 2,8 lần, tăng 11%/năm;
• cà phê 1105,7 nghìn tấn, tăng 38%, tăng 3,3%/năm;
• dừa 1179,5 nghìn tấn, tăng 33,3%, tăng 2,9%/năm.
44. Thực hiện năm 2010 Năm 2010 so với năm
2000 (Lần)
Diện tích
(Nghìn
ha)
Sản lượng
(Nghìn tấn)
Diện tích Sản lượng
Cao su 740,0 754,5 1,80 2,59
Chè 129,4 823,7 1,48 2,62
Hồ tiêu 51,3 111,2 1,84 2,84
Cà phê 548,2 1105,7 0,98 1,38
Dừa 140,2 1179,5 0,87 1,33
45. Chăn nuôi bước đầu phát triển theo
hướng SXHH
• 2010 cả nước có 23.558 trang trại chăn nuôi, tăng 42% so với
năm 2006, trong đó vùng đồng bằng sông Hồng 10.227 trang
trại; Đông Nam Bộ 4.089 trang trại; đồng bằng sông Cửu Long
3.281 trang trại
• đã triển khai mạnh mẽ chương trình, dự án nghiên cứu và phát
triển bò sữa, cải tạo đàn bò thịt, nuôi lợn hướng nạc, gà công
nghiệp, vịt siêu trọng, siêu trứng.
• 2010, đàn trâu có 2,9 triệu con, tăng 15,2 nghìn con so với
năm 2000; đàn bò 5,9 triệu con, tăng 1788,5 nghìn con; đàn
lợn 27,3 triệu con, tăng 7,1 triệu con; đàn gia cầm 300 triệu
con, tăng 104 triệu con
46. Một số sản phẩm chăn nuôi bình quân đầu
người
Bình quân đầu người (Kg) Năm 2010 so với
2000 2010 năm 2000 (%)
Thịt hơi xuất chuồng 23,87 46,25 193,8
- Trâu 0,62 0,97 156,5
- Bò 1,21 3,21 265,3
- Lợn 18,27 34,92 191,1
Thịt gia cầm 3,77 7,15 189,7
Sữa bò tươi 0,66 3,39 513,6
47. 3. Kết quả sản xuất lâm nghiệp
• Chuyển đổi dần từ khai thác sang tập trung gây dựng vốn rừng
• Đẩy mạnh việc giao đất, giao rừng ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình
• 2001-2010, cả nước đã trồng được trên 2 triệu ha rừng tập
trung
• 31/12/2009, tổng diện tích rừng của cả nước đạt 13258,7 nghìn
ha tăng 2343,1nghìn ha so với năm 2000; nâng độ che phủ
rừng từ 33,2% (2000) lên 37,5% (2005) và 39,1% (2009).
• 2001-2010 cả nước đã khai thác được gần 31 triệu m3
gỗ các
loại
48. Hiện trạng rừng tại thời điểm 31/12/2009 phân theo
vùng
Tổng diện Chia ra
tích rừng (Nghìn
ha)
Rừng tự
nhiên (Nghìn
ha)
Rừng trồng
(Nghìn ha)
Tông diện tích
rừng so với năm
2000 (%)
Tổng số 13258,7 10338,9 2919,8 121,5
Đồng bằng sông Hồng 428,9 207,6 221,3 129,1
Trung du miền núi phía Bắc 4633,5 3565,8 1067,7 150,3
Bắc Trung Bộ và duyên hải
miền Trung
4592,0 3520,0 1072,0 120,9
Tây Nguyên 2925,2 2715,7 209,5 97,8
Đông Nam Bộ 402,8 269,3 133,5 92,0
Đồng bằng sông Cửu Long 276,4 60,5 215,9 102,2
49. 4. Kết quả sản xuất thủy sản
• Phát triển tương đối toàn diện trên tất cả các lĩnh vực nuôi trồng, khai thác,
chế biến và xuất khẩu
• Năm 2010, sản lượng thủy sản đạt 5124,6 nghìn tấn, gấp gần 2,3 lần
(2000), trong đó sản lượng nuôi trồng 2703,2 nghìn tấn, chiếm 52,8% tổng
sản lượng thủy sản, gấp 4,6 lần; khai thác 2420,8 nghìn tấn, chiếm 47,2%
và tăng 45,8% so với năm 2000.
• Cơ cấu sản lượng thủy sản có sự chuyển đổi rõ rệt theo hướng tăng dần tỷ
trọng sản lượng nuôi trồng và giảm dần tỷ trọng sản lượng khai thác
tự nhiên
• Khai thác thủy sản đã chuyển hướng mạnh sang đánh bắt hải sản xa bờ,
hạn chế đánh bắt nội địa nhằm bảo đảm nguồn thủy sản tự nhiên nội địa.
52. 5. Hạn chế và yếu kém
1. Chất lượng sản phẩm còn thấp, giá trị gia tăng thấp;
2. Một số cây công nghiệp lâu năm có thế mạnh của
nước ta còn thiếu sức cạnh tranh, thiếu thương hiệu
trên thị trường quốc tế;
3. Lâm nghiệp phát triển chậm;
4. Sản xuất thủy sản phát triển nhanh, nhất là thủy sản
nuôi trồng, nhưng thiếu vững chắc do nuôi trồng tự
phát và thị trường tiêu thụ không ổn định
53. 5. Đầu tư nước ngoài vào NN
• Thứ nhất,Cả nước hiện có 16.910 dự án đầu tư nước ngoài
(FDI) được cấp phép đầu tư với tổng vốn 243tỷ USD
• trong đó lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp chỉ có 509 dự án với
tổng số vốn đăng ký đạt 3,39 tỷ USD,
• chỉ chiếm 3,03% tổng số dự án và 1,4% tổng vốn đăng ký.
Bình quân hàng năm, toàn nghành thu hút được khoảng 20 dự
án và 130 triệu USD mỗi năm.
54. • Cụ thể nếu như cách đây 15 năm, FDI vào nông lâm ngư
nghiệp chiếm 15% trong tổng vốn đầu tư FDI của cả nước thì
trong 3 năm gần đây chiếm chưa đến 0,5%.
• Thứ hai, chất lượng của các dự án FDI lĩnh vực nông nghiệp
chưa cao, phần lớn là các dự án quy mô nhỏ.
• Thứ ba, phân bổ vốn FDI trong nông nghiệp cũng không đồng
đều. Các dự án FDI tập trung chủ yếu ở các dự án thu hồi vốn
nhanh như chăn nuôi, chế biến thức ăn chăn nuôi, trồng rừng,
chế biến gỗ và lâm sản, thủy sản.
55. • Thứ tư, các dự án FDI trong lĩnh vực nông nghiệp cũng chủ
yếu đến từ các nhà đầu tư của khu vực Châu Á có nền công
nghệ chưa thực sự phát triển cao như Thái Lan, Đài Loan,
Indonesia…
• Đỗ Nhất Hoàng, Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư nhận định trên thực tế đầu tư vào lĩnh vực
nông, lâm, ngư nghiệp vốn tiềm ẩn nhiều rủi ro.
• “Xét về lâu dài, muốn phát triển nông nghiệp toàn diện thì
nên dựa vào sức của chính mình, Việt Nam đã từng được
đánh giá là một quốc gia có tiềm lực trở thành một cường
quốc về nông nghiệp nhưng đến nay kết quả chưa được như
mong đợi.
56.
57.
58. 6.Chất lượng sản phẩm còn thấp, giá trị
gia tăng thấp;
• Nếu tính theo giá so sánh năm 1994 thì 1 đồng giá trị tổng sản
lượng N,L,TS năm 2000 tạo ra 0,45 đồng giá trị tăng thêm,
đến năm 2005 giảm xuống còn 0,42 đồng và 2010 còn 0,39
đồng
• 2001-2010, bình quân mỗi năm tốc độ tăng giá trị gia tăng chỉ
đạt 3,58% (không đạt mục tiêu đề ra trong Chiến lược phát
triển KTXH 2001-2010)
• Nguyên nhân: do pt theo chiều rộng tập trung khai thác tiềm
năng đất đai, tài nguyên và lao động; đầu tư về KHCN nuôi
trồng và chế biến chưa tương xứng nên chất lượng sp làm ra
chưa cao, chủ yếu là sản phẩm thô, giá trị tăng thêm không
lớn.
59. 7. Một số cây CN lâu năm có thế mạnh còn thiếu sức
cạnh tranh, thương hiệu trên TTQTế
• sản xuất vẫn rất phân tán theo quy mô hộ gia đình nhỏ lẻ, năng
suất,
• chất lượng và tỷ suất hàng hóa thấp, sản phẩm bán ra thị
trường chủ yếu ở dạng sơ chế nên giá bán không cao và thiếu
sức cạnh tranh,
• ít sản phẩm xây dựng được thương hiệu trên thị trường quốc tế
• Công nghiệp dệt may phát triển mạnh, trên 20%/năm, nhưng
diện tích và sản lượng bông không nhiều (Dt 2010 chỉ đạt 9,1
nghìn ha, bằng 32,9% năm 2000)
60. 8.Lâm nghiệp phát triển chậm;
• Giá trị TSLg lâm nghiệp (giá so sánh 1994) năm 2010 đạt
7365 tỷ đồng, tăng 24,8% so với năm 2000, BQ mỗi năm chỉ
tăng 2,2%.
• Hoạt động trồng và nuôi rừng vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ, mới đạt
khoảng 14% GTSX lâm nghiệp theo giá trị thực tế
• 70% là rừng thứ cấp, rừng nguyên sinh chỉ chiếm 7%.
• Rừng trồng chủ yếu là thông, keo, bạch đàn; tỷ trọng lim,
đinh, sến, táu, de, dổi không nhiều nên giá trị kinh tế rừng
trồng thấp
61. 9. Sản xuất Thủy sản phát triển nhanh nhưng thiếu
vững chắc
• Nuôi trồng tự phát và thị trường tiêu thụ không
ổn định nên diện tích giảm
• Việc khai thác hải sản xa bờ gặp nhiều khó
khăn do giá nhân công và giá nhiên liệu liên
tục tăng
62. Thảo luận …
• Qua phân tích tình huống cà phê buôn mê thuột (TQ), nước
mắm phú quốc – Thai Lan; gạo phượng hoàng – Thái lan:
Trách nhiệm không chỉ của người dân và doanh nghiệp trong
việc đăng ký nhãn hiệu hàng hóa.
=> Theo anh chị, những hàng hóa nông nghiệp nào của tỉnh, có
thể trở thành đặc sản ở tầm quốc gia và quốc tế??
… Tư duy, cơ sở thực hiện? Khả thi?? Vai trò của doanh nghiệp
là gì? Lãnh đạo tỉnh? Nông dân? Nhà khoa học?
• Làm cách nào để giúp nông dân xây dựng thương hiệu??
• Phân tích bài học của hàn quốc; Gà yên thế, nhãn hưng yên,
cam vinh…
63. 3. NGUYÊN NHÂN CỦA NHỮNG YẾU KÉM
Điểm xuất phát thấp
Đất đai bình quân/đầu người thấp
Chất lượng nguồn nhân lực và trình độ KH-CN thấp
Những biến động thường xuyên của thị trường thế giới
Thiên tai, dịch bệnh xẩy ra thường xuyên với cường độ lớn
nhưng với khả năng phòng chống, giảm nhẹ thiên tai còn
thấp. (cúm gà, bò điên thường xuyên diễn ra => công tác
phòng dịch bệnh cần đầu tư thỏa đáng)
64. • Mối quan hệ giữa CN, NN & DV chưa có sự gắn kết và thúc
đẩy cho nông nghiệp theo hướng hiệu quả và nâng cao năng
lực cạnh tranh
• Một bộ phận nông dân vẫn còn bảo thủ, ý thức vươn lên còn
kém
3. nguyên nhân của những yếu kém
65. + Chính sách đất đai gây nhiều thua thiệt cho nông
dân, làm lợi cho các chủ dự án bất động sản
+ Chính sách tạo việc làm cho nông dân: không ràng
buộc với các DN, không tạo đ/k để các cơ sở đào tạo
với DN...
+ Quản lý nhà nước đối với giá cả vật tư nông nghiệp
chất lượng nông sản còn nhiều khe hở
66. Thảo luận
Cơ sở nông thôn mới
Thảo luận về bản chất và vai trò của xây dựng
nông thôn mới
67. 2. thách thức
Mức độ cạnh tranh của hàng NS sẽ ngày càng quyết liệt hơn
+ Cạnh tranh về giá: Năng suất thấp dẫn đến giá thành cao
+ Sản xuất manh mún, các hộ nông dân riêng lẻ nên vấn đề xây dựng tiêu chuẩn,
thương hiệu khó khăn.
+ Hệ thống phân phối: Việt Nam chưa có các kênh phân phối độc lập tại thị
trường nước ngoài, kể cả thâm nhập vào các siêu thị nội địa còn hạn chế.
Khả năng phòng ngừa, kiểm soát các rủi ro đặt ra nhiều thách thức mới trong khi:
+ Biến đổi khí hậu
+ Khả năng dự báo các thay đổi của thị trường ngày càng khó khăn hơn
+ Khó nắm bắt chính sách bảo hộ nông sản của PT
69. 3. GIẢI PHÁP
1. Đổi mới chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn và nông
dân
2. Tăng cường khả năng tiếp cận của khu vực nông thôn đối với
các hình thức tín dụng với giá hợp lý
3. Tạo cơ chế gắn kết giữa 4 nhà và nâng cao vai trò của Hiệp
hội nông dân, HTX kiểu mới trong khu vực nông thôn
4. Tăng năng lực nghiên cứu cho các trường đại học, các trung
tâm, các viện nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp
5. Thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn đáp
ứng yêu cầu phát triển bền vững nông nghiệp
70. 1) Đổi mới chính sách đối với nông nghiệp, nông thôn và
nông dân
Tăng cường đầu tư và đổi mới chính sách đầu tư công tương xứng với
vị trí, vai trò của NN
Tiếp tục đầu tư mạnh mẽ hơn cho công tác khuyến nông, khuyến
công ở khu vực NT
Kết hợp các chương trình đầu tư công cho khu vực NN, nông thôn,
nông dân, đặc biệt đối với cơ sở hạ tầng ở nông thôn và đào tạo NNL
Có chính sách đãi ngộ thích đáng đối với cán bộ KH-CN, giáo viên
công tác tại nụng thụn, nhất là các vùng sâu, vùng xa.
Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế NN, NT theo hướng
CNH,HĐH
Đầu tư hệ thống thông tin truyền thông cho khu vực NT và tổ chức
các cụm điểm truy cập miễn phí thông tin về thị trường nông sản,
thông tin về KH-CN trong NN và thị trường lao động
71. 2) Tăng cường khả năng tiếp cận của khu vực nông
thôn đối với các hình thức tín dụng với giá hợp lý
Đơn giản hoá các thủ tục vay vốn.
Kết hợp tín dụng với các chương trình, dự án nhất là
các chương trình chuyển giao KH-CN, đào tạo nghề
nghiệp, dự trữ, chế biến, bảo quản nông sản.
72. 3) Tạo cơ chế gắn kết giữa 4 nhà và nâng cao vai
trò của Hiệp hội nông dân, HTX kiểu mới trong khu
vực nông thôn
Nhà nông – nhà khoa học – doanh nghiệp – hiệp hội nông dân
Xúc tiến việc hình thành HTX kiểu mới ở nông thôn
Tăng năng lực nghiên cứu cho các trường đại học, các trung
tâm, các viện nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp
Nghiên cứu các giống mới đáp ứng yêu cầu tăng năng suất,
kháng bệnh, tránh được những biến đổi khí hậu (chịu mặn, chịu
nhiệt độ cao)
73. (4)Tăng năng lực nghiên cứu cho các trường đại học,
các trung tâm, các viện nghiên cứu trong lĩnh vực
nông nghiệp
Xúc tiến việc hình thành HTX kiểu mới ở nông
thôn
Nghiên cứu các giống mới đáp ứng yêu cầu tăng
năng suất, kháng bệnh, tránh được những biến đổi
khí hậu (chịu mặn, chịu nhiệt độ cao)
74. (5) Nông nghiệp, nông thôn đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững nông nghiệp
Quy hoạch về đất đai để bảo đảm an ninh lương thực và bảo
vệ môi trường trong mối quan hệ với phát triển công nghiệp
và dịch vụ
Quy hoạch về trồng rừng: phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng
đầu nguồn, rừng kinh tế
Quy hoạch về nuôi trồng thuỷ sản, sử dụng các nguồn nước
để bảo đảm phát triển bền vững
Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng bảo đảm phát triển kinh
tế, xã hội và bảo vệ môi trường ở nông thôn
75. Các giải pháp khác
• Nâng cao nhận thức, tập trung chỉ đạo xây dựng và
thực hiện quy hoạch phát triển ngành trong kinh tế thị
trường
• Phát triển thị trường và xúc tiến thương mại để thực
hiện các mục tiêu của quy hoạch
• Nghiên cứu, chuyển giao khoa học công nghệ và đào
tạo nguồn nhân lực
• Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản theo quy hoạch
(Giao thông, cơ giới hóa…)
• Tiếp tục đổi mới và xây dựng các hình thức tổ chức sản
xuất, dịch vụ ở nông thôn
76. 76
GỢI Ý ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1. Vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế Việt nam/ Đồng Bằng
Sông Cửu Long/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương:
Mô hình lượng hóa và gợi ý chính sách.
2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn Việt nam/ Đồng
Bằng Sông hồng/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương.
3. Ứng dụng mô hình Harry T. Oshima để phân tích tăng trưởng nông nghiệp
Việt nam / Đồng Bằng Sông hồng/Miền Đông Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc
một địa phương.
4. Tăng trưởng nông nghiệp Việt nam / Đồng Bằng Sông hồng/Miền Đông
Nam Bộ/Tây Nguyên hoặc một địa phương: Các yếu tố ảnh hưởng và gợi ý
chính sách.
5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nâng cao năng suất
lao động Việt nam/ Đồng Bằng Sông Hồng hoặc một địa phương: Mô hình
lượng hóa và gợi ý chính sách.
6. Năng suất lao động nông nghiệp Việt nam/ Đồng Bằng Sông hồng hoặc
một địa phương: Các yếu tố ảnh hưởng và gợi ý chính sách.
Kho Giáo trình: http://ebookfree247.blogspot.com