QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Hai phương pháp sản xuất ra GTTD
1. Đề tài
Phân tích lí thuyết hai phương pháp
sản xuất giá trị thặng dư trong việc
sản xuất kinh doanh ở Việt Nam
2. Nhóm 3
1. Phan Thị Hương (Nhóm trưởng)
2. Vũ Thị Hoa
3. Tống Thị Thanh Hoa
4. Vũ Mai Linh
5. Phạm Thị Hồng
6. La Huy Hoàng
7. Huy
8. Huân
3. Khái Quát Nội Dung
I. Lý thuyết hai phương pháp sản xuất giá
trị thặng dư.
II. Thực trạng áp dụng phương pháp sản
xuất giá trị thặng dư và nền kinh tế Việt
Nam.
III. Phương pháp áp dụng sản xuất giá trị
thăng dư có hiệu quả ở Việt Nam.
4. I. Lý thuyết 2 phương pháp sản suất
giá trị thặng dư
• 1. Giá trị thặng dư là gì?
• Là 1 bộ của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức
lao động do công nhân làm thuê sáng tạo ra
và bị nhà tư bản chiếm không.
6. I. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư
Tương đốiTuyệt đối
7. Nội dung Sản xuất giá trị thặng dư
tuyệt đối
Sản xuất giá trị thặng dư
tương đối
Định nghĩa Được tạo ra nhờ kéo dài thời gian
lao động vượt quá thời gian lao
động tất yếu, trong khi năng suất
lao động xã hội, giá trị sức lao
động và thời gian lao động tất yếu
không thay đổi.
Được tạo ra nhờ rút ngắn thời
gian lao động tất yếu bằng cách
tăng năng suất lao động xã hội,
trong khi độ dài ngày lao động
không thay đổi, do đó thời gian
lao động thăng dư tăng lên tương
ứng.
Biện Pháp Kéo dài ngày lao động và tăng
cường độ lao động
Hạ thấp giá trị sức lao động của
công nhân làm thuê bằng cách
giảm giá trị các tư liệu sản xuất
cần thiết trong phạm vi tiêu dùng.
Hạn chế Vấp phải cuộc đấu tranh kinh tế
của công nhân đòi tăng lương giảm
giờ làm
Gia tăng tình trạng thất nghiệp
của công nhân
Thời gian áp dụng Giai đoạn đầu của CNTB Giai đoạn sau của CNTB
8. II. Thực trạng áp dụng phương pháp sản xuất
giá trị thặng dư và nền kinh tế Việt Nam.
1. Kinh tế Việt Nam trước đổi mới
Các doanh nghiệp Nhà Nước áp dụng
phương pháp sản xuất tuyệt đối
Bao cấp hoàn toàn, nền kinh tế trì trệ
Năm 1976-1980 Tốc độ tăng trưởng kinh
tế chậm đạt 0,4%/năm
Năm 1980 Thị trường tài chính không
ổn định,Nhà Nước bị bội
chi 18,1%
Năm 1985 Bội chi tiền mặt 36,6%
9. • Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt
đối ở Việt Nam thường áp dụng cho các công
việc có tính chất mùa vụ.
10. 2. Kinh tế Việt Nam sau đổi mới
Áp dụng phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư tương đối.
Sự tràn vào của hàng hóa nước ngoài tạo
áp lực với các doanh nghiệp trong nước
Đổi mới công nghệ, tăng sức cạnh
tranh=> các doanh nghiệp tư nhân ra đời
Năm 1988 Ban hành luật đầu tư nước
ngoài, phát triển doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp hợp
tác 100% vốn nước ngoài
Năm 2000 Có 1063 doanh nghiệp vốn đầu tư
nước ngoài, 2787 doanh nghiệp
hỗn hợp
11. Giá trị thặng dư siêu ngạch
• Là 1 biến tướng của giá trị thặng dư tương đối
được một số nhà tư bản thực hiện bằng
cách hạ thấp giá trị của hàng hóa do xí
nghiệp mình sản xuất so với giá trị xã hội
của hàng hóa đó.
được tạo ra nhờ biết áp dụng kỹ thuật mới,
biết áp dụng công nghệ tiến bộ và các
phương pháp quản lý hoàn thiện hơn
trong tổ chức sản xuất.
Là khoản thu nhập của cá nhân nhà tư bản.
12.
13. Hạn chế
Công nghệ được cải tiến nhưng vẫn thua
kém nước ngoài.
Nguồn vốn hạn hẹp trong khi KH-KT đang
biến đổi từng ngày.
Nguồn lao động chất lượng cao vẫn con
hạn chế, đầu tư vào giáo dục chưa có
hiệu quả.