2. I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
VẬT CHẤT
Ý THỨC
Mối quan hệ VC - YT
3. TK VI. TCN nay
2.500 năm*
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất:
a) Quan niệm của CNDT và CNDV trước Mác về phạm trù vật
chất:
Phạm trù VC có quá trình phát triển gắn liền với thực tiễn và
nhận thức của con người.
4. CHỦ NGHĨA DUY VẬT CHẤT PHÁT
2000
2001
Quan niệm về chật chất
Thales
Heraclit
Democrit
9. Thời cận đại - Tây Âu thế kỷ XVII, XVIII
Becon
Didero
Hopxo
Decacter
Kế tục quan niệm về
vật chất của thời cổ đại
và đi sâu tìm hiểu cấu
trúc vật chất của giới
tự nhiên trong sự biểu
hiện cảm tính cụ thể
của nó,
10. Hạn chế:
- Đồng nhất vật chất với vật thể
- Không hiểu các hiện tượng vật chất trong xã
hội Duy vật nửa vời
11. 1895
Rơn ghen
Tia X, hiện
tượng phóng xạ
Tia X.mp4
b. Cuộc CM trong KHTN cuối TK IX, đầu TK XX và sự
phá sản của các quan điểm DVSH về vật chất
13. NGUYÊN TỬ KHÔNG PHẢI
BÉ NHỎ NHẤT, KHÔNG THỂ
CHIA CẮT ĐƯỢC
PHẢI CHĂNG VẬT CHẤT BIẾN MẤT ?
14. Chưa, các nhà triết học duy vật quay sang quan
niệm cho rằng vật chất là khối lượng
Albert Einstein
15. Nguyên tử không phải
là giới hạn tận cùng
của thế giới. Có những
thành phần còn nhỏ bé
hơn nguyên tử.
Vật chất
đã biến
mất!
DUY VẬT – DUY TÂM: 0 - 1
16. c. Quan niệm của triết học Mác Lê nin về vật chất
Tổng kết các
thành tựu khoa
học Khái niệm vật chất
Vật chất là một phạm
trù triết học dùng để
chỉ một thực tại khách
quan được đem lại cho
con người trong cảm
giác, được cảm giác
của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh và
tồn tại không phụ
thuộc vào cảm giác
Không, vật
chất không
biến mất.
Chỉ có sự
giới hạn
trong quan
niệm về vật
chất là biến
mất.
17. b) Các hình thức tồn tại của VC
Không
gian, thời
gian là
hình
thức tồn
tại của
VC
Vận động
là
phương
thức tồn
tại của
VC
18. - Nếu vật chất không có giới hạn, là vĩnh viễn thì thời gian,
không gian, vận động là vĩnh viễn.
- Bất kỳ dạng vật chất nào muốn thể hiện sự tồn tại của mình
thì phải có một không, thời gian nhất định của nó.
- Thời gian, không gian, vận động => tồn tại khách quan
Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật
chất
19. Là một phương thức tồn
tại của VC
Là một thuộc tính cố hữu
của VC
Vận
động
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
20. Vận động là mọi sự
thay đổi, mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ
Vận động vật
chất là tự thân
vận động
Sự tồn tại, liên
kết của vật
chất gắn liền
với vận động
21. 1.Vận động cơ
học
2.Vận động vật lý 3.Vận động hóa học
4. Vận động sinh học 5. Vận động xã hội
CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
22. Vận động là tuyệt đối,
là vĩnh viễn
Hình thức vận
động cao hơn
bao hàm
những hình
thức vận động
thấp hơn
Một số đặc điểm của vận động
23. Hành khách trên máy
bay đứng im so với máy
bay, nhưng họ đang
chuyển động đối với mặt
đất.
Đứng im, cân bằng chỉ xảy
ra trong 1 số quan hệ nhất
định; hoặc trong 1 hình thức
vận động nhất định.
Đứng im là tạm thời. Đứng im
là vận động trong thế cân
bằng, ổn định.
Đứng im tương đối – trạng thái đặc biệt của vận động: vận
động trong cân bằng
24. e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Điều này được rút ra từ những
thành tựu của khoa học
Và được kiểm nghiệm bằng
khoa học và hiện thực cuộc
sống
Bản chất của thế
giới là vật chất,
thế giới thống
nhất ở tính vật
chất
25. vật chất và vật thể là
không đồng nhất
Cung cấp
nhận thức
khoa học về
vật chất
Khắc phục hạn chế
trong quan niệm về vật
chất của CNDV cũ.
Cơ sở lý luận xây
dựng nên CNDV
lịch sử
Ý nghĩa trong định nghĩa vật chất của Lênin đối với sự
phát triển của CNDV và nhận thức
1
2
28. a. Nguồn
gốc của ý
thức
Nguồn gốc
tự nhiên
Nguồn gốc
xã hội
Bộ não người đang hoạt
động
Thế giới khách quan tác
động vào các giác quan
Lao động sản xuất ra
của cải vật chất
Ngôn ngữ
29. Bản chất của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan; là quá trình
phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ óc
con người.
30. Phản ánh là gì?
Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của một hệ
thống vật chất này ở hệ thống vật chất khác trong
quá trình tác động qua lại của chúng
31. Quá trình phản ánh phải có vật
tác động và vật nhận tác động
Phản ánh là thuộc tính phổ biến
trong mọi dạng vật chất
Vật nhận tác động mang thông tin
của vật tác động
PHẢN ÁNH
32. Phản
ánh
ý thức
Phản ánh
tâm lý
Phản ánh sinh học
Phản ánh vật lý, hóa học
4 hình thức
phản ánh
- Chỉ có ở bộ óc con người.
- Mang tính năng động, sáng tạo.
- Đặc trưng cho động vật có thần kinh
trung ương.
- Mang tính cảm ứng, phản xạ có điều
kiện.
- Đặc trưng cho vật chất hữu sinh.
- Mang tính cảm ứng, phản xạ
không điều kiện.
- Đặc trưng cho vật chất
- Vô sinh.
- Mang tính thụ động.
34. Bước 1: Trao đổi thông tin hai chiều giữa chủ
thể và đối tượng phản ánh
Bước 2: Mô
hình hóa đối
tượng trong
tư duy dưới
dạng hình ảnh
tinh thần
Bước 3: Hiện thực hóa tư tưởng, thông qua
hoạt động thực tiễn
35. c. Kết cấu của ý thức
- Xem xét ý thức với các yếu tố hợp thành các quá trình tâm lý đem lại
sự hiểu biết của con người về thế giới khách quan nguoi nhat.mp4
36. Xét theo chiều sâu của thế giới nội tâm con người
• Tự ý thức: là việc ý thức về bản thân
• Tiềm thức: là tri thức có từ trước nhưng thành bản
năng, kỹ năng tầm sâu của ý thức, dạng tiềm tàng.
• Vô thức: là những hiện tượng tâm lý điều khiển
những hành vi của con người xảy ra bên ngoài phạm
vi của lý trí.
37.
38. Vai trò của vật chất đối với ý thức
• Vật chất quyết định ý thức:
+ Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn
gốc của ý thức
+ VC quyết định nội dung, bản chất và sự vận động,
phát triển của ý thức
• Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở
lại vật chất:
+ Ý thức có quy luật vận động và phát triển riêng.
+ Ý thức tác động đến VC thông qua thực tiễn của con
người
39. Vai trò của ý thức đối với vật chất
• Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động
thực tiễn của con người
+ Ý thức trang bị tri thức về thực tại khách quan để con người
xác định mục tiêu, phương phướng, xây dựng kế hoạch, lựa
chọn phương pháp, biện pháp, công cụ, phương tiện=> để
thực hiện mục tiêu của mình.
+ Ý thức tác động: tích cực, hoặc tiêu cực.
40. Ý nghĩa phương pháp luận
Xuất phát từ
thực tế khách
quan
Tôn trọng
khách quan
Trong mọi
hoạt động nhận thức
và thực tiễn đòi hỏi phải
Phát huy tính
năng động
42. Phương pháp nghành
Phương pháp chung
Phương pháp chung nhất
Có ba
phương
pháp
Phép = phương pháp (cách thức)
43. 1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng duy vật
1.1. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
44. Biện chứng chất phát
Biện chứng duy tâm và biện chứng
duy vật
45. Khái quát thành
tựu KHTN.
Khái quát thực
tiễn xã hội
Phép biện chứng
và chủ nghĩa duy
vật
1.2. Khái niệm phép biện chứng duy vật
46. Phép
biện
chứng DV
Nguyên lý về
mối liên hệ phổ
biến
Nguyên lý về
sự phát triển
Trạng
thái vận
động và
phát
triển
Mối liên
hệ giữa
các sự
vật hiện
tượng
QL không
cơ bản
QL
cơ bản
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
47. 2.1. Hai nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.1.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Khái niệm liên hệ, mối liên hệ phổ biến
Mối liên hệ phổ biến: dùng để chỉ tính phổ biến của các
mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới,
đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở
nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
Mối liên hệ: dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển
hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
48. TÍNH CHẤT CỦA CÁC MỐI LIÊN HỆ
- Tính khách quan: sự quy định, tác động và làm chuyển
hóa lẫn nhau của các SV, HT là cái vốn có của nó, tồn
tại độc lập, không phụ thuộc vào ý chý của con người.
49. - Tính phổ biến của các mối liên hệ: Bất cứ một tồn
tại nào cũng là một hệ thống, hơn nữa là hệ thống mở,
tồn tại trong mối liên hệ với hệ thống khác, tương tác và
làm biến đổi lẫn nhau.
50.
51. - MLH bên trong – MLH bên ngoài.
- MLH chủ yếu – MLH thứ yếu.
- MLH bản chất – MLH không bản chất.
- MLH tất nhiên – MLH ngẫu nhiên.
- MLH trực tiếp – MLH gián tiếp.
Tính đa dạng, phong phú
- Các sự vật, hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có những mối liên hệ cụ
thể khác nhau, giữa các vị trí, vai trò khác nhau đối với sự tồn tại và phát triển
của nó; mặt khác cùng một mối liên hệ nhất định của SV, HT trong những điều
kiện cụ thể khác nhau
=> Không đồng nhất tính chất và vị trí, vai trò cụ thể của các mối liên hệ
khác nhau đối với mỗi SV, HT nhất định, trong những điều kiện xác định.
52.
53. Ý nghĩa phương pháp luận
• Quan điểm toàn diện: xem xét sự vật, hiện tượng trong mối
quan hệ biện chứng qua lại giữa các bộ phận, giữa các yếu tố,
giữa các mặt của chính sự vật, hiện tượng và trong sự tác
động qua lại giữa SV, HT đó với các SV, HT khác.
• Quan điểm lịch sử cụ thể: xem xét đến những tính chất đặc thù
của đối tượng nhận thức và tình huống phải giải quyết khác
nhau trong thực tiễn.
54. Siêu hình Biện chứng
Phát triển chỉ là sự tăng, giảm thuần túy
về lượng.
Phát triển là quá trình vận động
theo khuynh hướng đi lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến
phức tạp,…
2.1.2. Nguyên lý về sự phát triển
55. Khái niệm phát triển
Phép biện chứng duy vật: Phát triển là một phạm trù
triết học dùng để khái quát quá trình vận động tiến lên
từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
56. Tính khách quan: biểu hiện trong nguồn gốc của sự vận
động và phát triển; là quá trình giải quyết mâu thuẫn của SV,
HT đó.
57. Tính phổ biến: quá trình phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên,
xã hội và tư duy; trong tất cả mọi SV, HT; trong mọi quá trình, mọi giai
đoạn của SV, HT đó. Trong mỗi quá trình biến đổi có thể bao hàm khả
năng dẫn đến sự ra đời của cái mới, phù hợp với quy luật khách quan.
58. Tính đa dạng, phong phú: Mỗi SV, HT, mỗi lĩnh vực hiện thực lại có quá
trình phát triển lại không hoàn toàn giống nhau. Tồn tại ở những không
gian, thời gian khác nhau SV, HT cũng phát triển khách nhau. Trong mỗi
SV, HT chịu nhiều sự tác động của SV, HT hay quá trình khác nhau, của rất
nhiều yếu tố và điều kiện lịch sử, cụ thể . Sự tác động đó có thể làm thay đổi
theo chiều hướng phát triển, hoặc thụt lùi của SV, HT.
59. Ý nghĩa phương pháp luận
• Quan điểm toàn diện trong nhận thức và giải quyết các vấn đề của
thực tiễn:
+ Là cơ sở khoa học để định hướng việc nhận thức thế giới và cải tạo thế giới.
Xem xét sự vật trong sự phát triển, sự tự vận động, trong sự biến đổi của
nó.
• Quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức và giải quyết các vấn đề của
thực tiễn :
+ Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến, đối lập với sự phát triển. Phải
đặt SV, HT theo khuynh hướng đi lên của nó; nhận thức được tính quanh
co, phức tạp của SV, HT trong quá trình phát triển của nó.
60. Quan điểm
toàn diện
Quan điểm
lịch sử cụ
thể
- Chống quan điểm
phiến diện siêu hình.
- Khắc phục quan điểm
chiết trung, ngụy biện.
Ý NGHĨA PHƯƠNG
PHÁP LUẬN
61.
62. 2.3. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG
Quy luật là nói đến những mối liên hệ bản chất, tất nhiên,
tương đối ổn định và được lặp đi lặp lại.
63. Quy luật riêng: là những quy luật chỉ tác động trong phạm vi nhất
định của SV, HT cùng loại.
VD: quy luật vận động cơ giới, vận động hóa học, vận động sinh
học,v.v..
Quy luật chung: là những quy luật tác động trong phạm vi rộng hơn
quy luật riêng, tác động trong nhiều loại sự vật, hiện tượng khác
nhau,
VD: Quy luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn năng lượng,....
=> Quy luật phổ biến: Tác động trong tất cả các lĩnh vực: tự nhiên, xã
hội, tư duy.
64.
65. 2.3.1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
* Chất là:
- Là cái làm cho nó là nó, làm cho nó khác với những cái khác
- Nếu chất thay đổi thì sự vật cũng thay đổi
* Lượng là:
- Là cái chưa làm cho nó là nó, chưa làm cho nó khác với
những cái khác.
- Chất là cái tương đối ổn định. Lượng là cái thường
xuyên biến đổi (có thể tăng hoặc giảm số lượng)
VD: chất của mỗi người là nhân cách của người đó.Nó là
kết của các mối liên hệ.
66.
67. - Cái khoảng lượng thay đổi nhưng chất chưa thay đổi gọi là
Độ
- Nơi diễn ra sự thay đổi về chất gọi là điểm nút.
- Bản thân sự chuyển hóa từ chất nọ sang chất kia gọi là
bước nhảy
Chất khác nhau thì lượng thay đổi với tốc độ, chiều hướng
khác nhau
68. Sự chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay
đổi về chất từ học sinh – sinh viên
69.
70.
71. 2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CÁC MẶT ĐỐI LẬP
72. • Mẫu thuẫn siêu hình: là không có sự thống nhất,
không có sự chuyển hóa biện chứng giữa các mặt đối
lập.
Khái niệm mâu thuẫn
Mâu thuẫn biện chứng là: mâu thuẫn trong đó bao
hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối
lập. Các mặt đối lập liên hệ với nhau, đấu tranh với
nhau và chuyển hóa cho nhau.
Mâu thuẫn biện chứng là: mâu thuẫn trong đó bao
hàm sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối
lập. Các mặt đối lập liên hệ với nhau, đấu tranh với
nhau và chuyển hóa cho nhau.
73. Khái niệm mặt đối lập
Mặt đối lập: là một phạm trù triết học, dùng để chỉ
những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính,
những khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau tồn tại
một cách khách quan trong tự nhiên, xã hội và tư
duy; Chính những mặt đối lập này nằm trong sự liên hệ
tác động qua lại với nhau tạo thành mâu thuẫn biện
chứng.
74.
75.
76. c) Ý nghĩa phương pháp luận
+ Trong nhận thức và thực tiễn phải tôn trọng mâu
thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích đầy đủ các mặt
đối lập, nắm được bản chất, nguồn gốc, khuynh hướng
của sự vận động và phát triển.
+ Trong nhận thức và giải quyết mâu thuẫn cần phải có
quan điểm lịch sử - cụ thể để phân tích và giải quyết.
77. Khái niệm: Phủ định của phủ định là
quá trình vận động và phát triển
trong các lĩnh vực tự nhiên, xã hội
hay tư duy đều diễn ra thông qua
những sự phủ định. Phủ định đó tạo
điều kiện, tiền đề cho quá trình phát
triển của sự vật.
78. Tính chất:
- Tính khách quan
- Tính Kết thừa
- Phát triển theo: hình xoáy ốc
- Là điều kiện cho sự phát triển, cái
mới ra đời
82. BCDV
NL về mối
liên hệ
NL về sự
phát triển
Quy
Luật
QL
cơ
bản
- QL Mâu thuẫn
- QL Lượng chất
- QL Phủ định của phủ định
QL
không
cơ bản
1. Cái chung & cái riêng
2. Nguyên nhân & kết quả
3. Tất nhiên & ngẫu
nhiên
4. Nội dung & hình thức
5. Bản chất & hiện tượng
6. Khả năng & hiện thực
83. III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
84. • Một là: Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên
ngoài và độc lập với ý thức con người.
• Hai là: Công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là
hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
• Ba là: Lấy thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh
đúng, hình ảnh sai của cảm giác, ý thức nói chung.
86. - Nhận thức không phải là một quá trình thuần tuý trừu tượng hay
thuần tuý cụ thể. Nó là sự phản ánh vào ý thức những hoạt động
thực tiễn của con người, dưới dạng ý niệm và biểu tượng nhận
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người
- Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển
- Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể và
khách thể thông qua hoạt động thực tiễn của con người
88. • Phạm Trù thực tiễn
- Theo tiếng Hi lạp: “practica”: hoạt động tích cực.
- Theo Mác – Lênin: là toàn bộ những hoạt
động vật chất – cảm tính, có tính chất lịch
sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự
nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
89. 3. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
Thực tiễn
- Cơ sở, động lực của nhận thức
- Là mục đích của nhận thức.
- Là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính
chân lý của quá trình nhận thức.
91. -Nhận thức cảm tính là giai đoạn mở đầu của quá trình nhận
thức.
92. - Nhận thức lý tính là giai đoạn cao hơn của quá trình nhận
thức
93. - Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý
tính với thực tiễn
• Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là những nấc thang hợp thành chu
trình nhận thức
+ Nhận thức cảm tính gắn liền với thực tiễn, với sự tác động của khách thể
cảm tính,là cơ sở cho nhận thức lý tính.
+ Nhận thức lý tính giúp cho nhận thức cảm tính có sự định hướng đúng và trở
nên sâu sắc hơn.
• Khi nhận thức phải xem xét những tri thức có tính chân thực không.
• Nhận thức phải trở về thực tiễn, dùng thực tiễn làm tiêu chuẩn, làm thước
đo tính chân thực của tri thức đã đạt được trong quá trình nhận thức.
Từ thực tiễn đến nhận thức – từ nhận thức trở về với thực tiễn – từ
thực tiễn tiếp tục quá trình phát triển nhận thức,v.v...
94. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
với thực tiễn