ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
Y hoc co truyen
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Hội chứng ruột kích thích (HCRKT) là một rối loạn chức năng đường
tiêu hóa, không kèm theo rối loạn về cấu trúc và sinh hóa, bao gồm các triệu
chứng như: đau bụng, chướng bụng, rối loạn tiêu hóa [2] [10]. Các rối loạn
tiêu hóa thường xuyên, tái phát, không nguy hiểm đến tính mạng của người
bệnh nhưng ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, bệnh kéo
dài làm người bệnh luôn lo lắng, căng thẳng, mất ngủ, luôn luôn lo sợ các
bệnh hiểm nghèo khác của đường tiêu hóa [2] [10] [14].
HCRKT đã được mô tả lần đầu năm 1673, Guyon.L. đã nói tới chứng
đau bụng sình hơi (Colique Venteuse). Năm 1830 Howslip J. đã viết về những
nhận xét thực tế để phân biệt và điều trị có kết quả chứng co thắt đại tràng.
Sau đó tùy triệu chứng nổi bật mà người ta gọi hội chứng này bằng nhiều tên
khác nhau, như: Viêm đại tràng co thắt, Viêm đại tràng tiết nhầy, Chứng đi
lỏng xúc động, Chứng đại tràng không ổn định, Đại tràng kích thích (hoặc rối
loạn thần kinh đại tràng)… Năm 1962, Chaudray và Truelove đầu tiên đi sâu
vào nghiên cứu lâm sàng của HCRKT, cùng nhiều nghiên cứu sau đó cho
thấy không phải chỉ có đại tràng bị kích thích mà cả ruột non cũng có vai trò
quan trọng trong việc làm phát sinh các rối loạn, vì vậy gọi là hội chứng ruột
kích thích. Như vậy bản chất của HCRKT chính là rối loạn thần kinh đại tràng
và ruột kích thích.
Tần suất của HCRKT thay đổi tùy theo từng quốc gia, trung bình bệnh
gặp ở 15 – 20% dân số. Tuy nhiên số bệnh nhân thật sự còn lớn hơn nhiều vì
chỉ có khoảng 30% trường hợp bệnh nhân đi khám. Ở Việt nam, theo Hà Văn
Ngạc thống kê tại bệnh viện 108, tỷ lệ bệnh nhân bị HCRKT là 24,1%, theo
1
2. Lại Ngọc Thi tỷ lệ này là 17,3% [11]. Tỷ lệ mắc HCRKT ở nữ nhiều hơn nam
giới, độ tuổi trung bình là 40.
Hiện nay, YHHĐ đã có nhiều phương pháp điều trị HCRKT nhưng chủ
yếu là điều trị triệu chứng. Tuy nhiên việc điều trị cũng còn gặp nhiều khó
khăn và đòi hỏi chi phí khá lớn [23].
Theo YHCT, HCRKT thuộc phạm vi của chứng “Tiết tả”,”Cửu tiết”,
“Tỏo kết” đã được nhắc đến trong y văn cổ của Trung Quốc, Việt Nam. Bệnh
được chia làm nhiều thể: tỳ vị khí hư, can tỳ bất hòa, tỳ thận dương hư, khí trệ
[3], [4], [6], [7].
Cũng đã có nhiều nghiên cứu ứng dụng các bài thuốc để điều trị
HCRKT như: “Bỡnh vị tỏn”, “Viờn nang hế mọ”, “Tứ thần hoàn”, và “Thống
tả yếu phương”, song mỗi bài thuốc thường có hiệu quả tốt với một thể nhất
định. [12], [13], [9]…
Bài thuốc: “Hương sa lục quõn” đó được sử dụng từ lâu ở Trung Quốc
và ở Việt Nam để chữa chứng “Tiết tả” thể tỳ vị khí hư, một chứng bệnh cú
cỏc chứng tương ứng với HCRKT[3]. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đi
sâu tìm hiểu tác dụng thực sự của bài Hương sa lục quân trong điều trị thể tỳ
vị khí hư, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng của bài thuốc trờn cỏc biểu hiện lâm sàng
của bệnh.
2. Theo dõi các tác dụng không mong muốn của bài thuốc
“Hương sa lục quõn”.
2
3. MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
5. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
I Hành chính
Họ và tờn:.........................................................................Tuổi.........Giới.........
Địa chỉ...............................................................................................................
Nghề nghiệp......................................................................................................
Ngày vào viện....................................................................................................
Ngày ra viện......................................................................................................
Số bệnh án vào viện……..................................................................................
II Lý do vào viện
III Bệnh sử
- Thời gian mắc bệnh
- Đau bụng
Không đau Đau thường xuyên Đau từng lúc
- Tính chất phân
Lỏng nát Táo bón Lúc táo lúc lỏng nát
- Số lần đại tiện trong ngày?
- Có cảm giác muốn đi
ngoài sau khi ăn?
Có Không
- Phân có máu không? Có Không
- Phân có nhầy không? Có Không
6. - Có phải thức giấc vì đau
bụng hoặc vì đi ngoài?
- Có gầy sút cân?
- Có mất ngủ?
- Có thấy các triệu chứng
tự thuyên giảm hoặc mất đi?
- Các triệu chứng tăng lên
khi nào ?
- Gần đây có dùng thuốc
gì không?
- Chế độ ăn uống như thế
nào?
Có những stress trong công
việc hoặc trong cuộc sống gia
đình không?
IV. Khám và theo dõi đánh giá:
1. Bạn có thường đau bụng không? Đánh dấu (x) vào vị trí tương ứng với
mức độ đau bụng?
100% Điểm
Không
đau
Đau
nhẹ
Đau vừa
phải
Đau
nhiều
Rất
đau
2. Số ngày đau bụng trong 10 ngày gần đây?
x 10 điểm/ngày Điểm
7. 3. Bạn có cảm giác đầy chướng bụng không? Đánh dấu (x) vào vị trí tương
ứng với mức độ bạn cảm thấy đầy chướng?
0% 100% Điểm
Không
đầy
Đầy ít Hơi đầy Đầy
nhiều
Rất đầy
4.Mức độ thoải mái khi đại tiện: đánh dấu (x) vào vị trí tương ứng
0% 100% Điểm
Rất thoải
mái
Hơi thoải
mái
Không
thoải mái
Rất không
thoải mái
5.HCRKT ảnh hưởng tới cuộc sống: đánh dấu (x) vào mức độ tương ứng bạn
cảm thấy.
0% 100% Điểm
Không ảnh
hưởng
Ảnh
hưởng ít
Ảnh
hưởng
nhiều
Ảnh
hưởng rất
nhiều
Tổng điểm
Tác dụng phụ
- Ngứa, nổi mẩn? Có Không
- Buồn nôn, nôn Có Không
- Chóng mặt? Có Không
8. - Mất ngủ? Có Không
- Tác dụng phụ khác….
Triệu chứng Số
điểm
Thời gian
D0 D15 D30
Đau bụng
Không đau 0
Đau nhẹ 25
Đau vừa 50
Đau nhiều 75
Rất đau 100
Số ngày đau trong
10 ngày gần đây
Số ngày đau x 10
điểm/ngày
100
Căng chướng bụng
Không 0
Căng chướng nhẹ 25
Cằng chướng vừa 50
Căng chướng nhiều 75
Căng chướng rất nhiều 100
Mức độ thoải mái
khi đi đại tiện
Rất thoải mái 0
Hơi thoải mái 35
Không thoải mái 70
Rất không thoải mái 100
Chất lượng cuộc
Không ảnh hưởng 0
Ảnh hưởng ít 35
Ảnh hưởng nhiều 70
9. sống bị ảnh hưởng Ảnh hưởng rất nhiều 100
Tổng số điểm 500
Ngày tháng năm 20
10. PHỤ LỤC
Phụ lục 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
STT Họ và tên bệnh nhân Tuổi Địa chỉ Số bệnh án
1 Đỗ Văn T 46 Thái Bình 5713
2 Nguyễn Khắc C 54 Hà Nội 393
3 Bùi Thị P 54 Hà Nội 235
4 Phan Thị C 50 Hà Nội 5930
5 Nguyễn Tiến S 54 Hà Nội 6055
6 Bùi Ngọc L 54 Hà Nội 27
7 Nguyễn Bá Y 53 Thái Bình 611
8 Vũ Thị Hoài T 52 Hà Nội 694
9 Đỗ Thị L 47 Hà Nội 828
10 Nguyễn Thị Bích T 33 Hà Nội 1835
11 Phạm THị K 59 Hà Nội 2276
12 Lại Thị C 65 Hà Nội 2411
13 Trần Ngọc T 54 Thái Nguyên 1544
14 Cao Hùng T 55 Quảng Bình 5666
15 Võ Văn S 44 Hà Nội 1586
16 Nguyễn Công V 56 Vĩnh Phúc 671
17 Ngô Anh V 48 Hà Nội 1991
18 Nguyễn Hồng N 59 Hà Nội 3137
19 Nguyễn THị K 68 Hà Nội 2882
20 Trần Thanh B 59 Nam Định 4213
11. 21 Mạc Văn Đ 42 Cao Bằng 4248
22 Nguyễn Quang H 55 Thái Bình 4252
23 Bùi Văn B 50 Thái Bình 4244
24 Trần Văn X 54 Hà Nội 2880
25 Hoàng Văn L 29 Hà Nội 2942
26 Vũ Bá T 49 Hà Nội 3001
27 Vũ Văn V 46 Hà Nội 1202
28 Trần Văn D 52 Nam Định 1392
29 Hoàng Thị T 25 Bắc Giang 1120
30 Nguyễn Đức X 72 Hà Nội 1270
Xác nhận của lãnh đạo Bệnh viện: