Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân ở bệnh nhân có tổn thương thùy giữa tại khoa hô hấp-bệnh viện Bạch Mai
Phí Tải : 20,000đ
Liên hệ
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân ở bệnh nhân có tổn thương thùy giữa tại khoa hô hấp-bệnh viện Bạch Mai
1. BỘ Y TẾ BỘ MÔN NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
LỄ BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THẠC SỸ Y HỌC
HÀ NỘI - 2011
2. LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
CẬN LÂM SÀNG, NGUYÊN NHÂN Ở BỆNHCẬN LÂM SÀNG, NGUYÊN NHÂN Ở BỆNH
NHÂN CÓ TỔN THƯƠNG THÙY GIỮA TẠINHÂN CÓ TỔN THƯƠNG THÙY GIỮA TẠI
KHOA HÔ HẤP – BỆNH VIỆN BẠCH MAIKHOA HÔ HẤP – BỆNH VIỆN BẠCH MAI
HOÀNG VĂN NGỌCHOÀNG VĂN NGỌC
Người hướng dẫn:
PGS.TS. HOÀNG HỒNG THÁI
3. ĐẶT VẤN ĐỀĐẶT VẤN ĐỀ
• Graham đề cập lần đầu tiên năm 1948.
• Thuật ngữ GP-XQ chỉ tình trạng xẹp thùy giữa tái
phát hoặc mạn tính do nhiều bệnh: viêm nhiễm,
lao, khối u, GPQ, xẹp phổi, nấm...
• TCLS không đặc hiệu, dễ nhầm với một số bệnh.
• Chẩn đoán chủ yếu dựa vào tổn thương TG trên
XQ phổi chuẩn và/hoặc phim CT ngực.
• Điều trị: nội khoa hoặc ngoại khoa tùy theo nguyên
nhân.
4. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨUMỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở
bệnh nhân có tổn thương thùy giữa.
2. Nghiên cứu một số nguyên nhân thường gặp
có biểu hiện tổn thương thùy giữa.
5. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐẶC ĐIỂMĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU THÙY GIỮAGIẢI PHẪU THÙY GIỮA
RML
RML
RML
6. PT 4 VÀ 5 CỦA TG TRÊN CT NGỰCPT 4 VÀ 5 CỦA TG TRÊN CT NGỰC
7.
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
CẤU TRÚC PHẾ QUẢN THÙY GIỮACẤU TRÚC PHẾ QUẢN THÙY GIỮA
Tách ra từ mặt trước phế quản trung gian
Dài khoảng 1.2 - 2.2cm trước khi tách thành PQ
phân thùy bên và giữa
9. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
SINH LÝ BỆNHSINH LÝ BỆNH
Viêm nhiễm
- Phù nề NM
- Tăng tiết dịch
- Khối u
- Hạch to
Hẹp lòng PQ
Ứ đọng đờm,
dịch tiết
Giảm
thông khí
Xẹp thùy giữa
Sinh lý
bệnh
TG của
Priftis
K. N
(2005)
10. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨULỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Thế giới
1948, Graham mô tả 12 TH xẹp TG do sưng
hạch bạch huyết không do lao.
1949, Paulson: nguyên nhân gây HCTG ở 32 TH
do chèn ép phế quản TG.
1966, Linskog: 7 TH xẹp thùy giữa với 7 nguyên
nhân khác nhau
1983, Wagner,Johnson báo cáo nguyên nhân
HCTG ở 983TH: viêm nhiễm 47%, u ác tính 22%, GPQ 15%,
lao 9%, u lành tính 2%.
11. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨULỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
2005, Priftis K.N
2009, Nemr S.E: thùy lưỡi đóng vai trò như TG.
Việt NamViệt Nam
2002, Nguyễn T.Đoan Trang: hồi cứu 30 TH
HCTG nhận xét LS, chẩn đoán và điều trị.
2005, Lê Kim Viết: nêu đặc điểm tổn thương TG
ở 185 TH qua NSPQÔM.
12. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỊNH NGHĨAĐỊNH NGHĨA
• Thuật ngữ GP-XQ chỉ tình trạng xẹp thùy giữa
tái phát hay mạn tính.
• Đặc trưng bởi đám mờ hình chữ V có xu hướng
mở rộng từ rốn phổi ra trước và xuống dưới, rõ
nhất trên phim Xquang phổi nghiêng phải.
13. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
DỊCH TỄDỊCH TỄ
Tỉ lệ mắc.
Chadha (1982): 55 ca HCTG/3600 ca điều trị
bệnh phổi trong 6 năm (1.6%).
Iwata (1996): 30588 TH chụp XQ phổi gặp
0.17% TH có HCTG.
Tuổi: >50 tuổi, trẻ em (tiền sử hen hoặc dị ứng)
Giới: nữ > nam.
Yếu tố nguy cơ: viêm TG mạn tính hoặc tái
phát, VPQ mạn.
14. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
LÂM SÀNGLÂM SÀNG
TCLS phong phú, tùy theo nguyên nhân bệnh lý.
TC cơ năng và toàn thân:
Ho kéo dài hoặc dai dẳng
Thở rít
Khó thở
Các triệu chứng ít gặp hơn: đau ngực, ho máu,
sốt nhẹ, mệt mỏi, sút cân…
Tiền sử: viêm phổi tái phát hoặc mạn tính.
15. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNGLÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Thực thể:
Nghe phổi: ran rít, ran ngáy, ẩm, nổ
RRFN giảm, gõ đục vùng tương ứng thùy giữa
Cận lâm sàng:
CTM: số lượng HC, số lượng BC
XQ phổi, CT ngực
Nội soi phế quản
Bilan lao: Mantoux, AFB, PCR(BK), MGIT đờm, DPQ
Mô bệnh học
16. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HCTGNGUYÊN NHÂN BỆNH LÝ HCTG
Viêm nhiễm
Lao phổi
Ung thư phổi
Giãn phế quản
Xẹp thùy giữa
Hen phế quản
Nấm phổi
17. TỔNG QUAN TÀI LIỆUTỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊĐIỀU TRỊ
Điều trị theo nguyên nhân
Điều trị nội khoa: KS, điều trị TC…
Điều trị lao theo phác đồ
Điều trị nấm bằng thuốc chống nấm
Hóa trị, xạ trị.
Điều trị ngoại khoa: cắt bỏ thùy giữa
18. ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng và thời gian NC:Đối tượng và thời gian NC:
102 TH tổn thương TG điều trị nội trú tại Khoa
Hô hấp - BVBM từ 01/01/2011 đến 31/07/2011.
Tiêu chuẩn chọn: có tổn thương TG trên XQ
phổi và/hoặc CT ngực.
Tiêu chuẩn loại trừ:
XQ phổi và/hoặc CT ngực không có tổn thương TG.
BN không đồng ý hợp tác nghiên cứu.
19. XQ phổi thẳng: đám mờ vùng
nền phổi phải, cạnh bờ phải tim,
nếu mờ đậm thuần nhất có hình
bóng Felson (+).
XQ nghiêng phải: đám mờ
hình tam giác, đỉnh hướng vào
rốn phổi, đáy quay ra ngoại vi
hướng xuống dưới và ra trước.
Trên phim XQ phổi chuẩn
20. XẸP THÙY GIỮA TRÊN XQ VÀ CT
Theo Felson có 3 dấu hiệu trực tiếp: giảm thể tích thùy giữa,
RLTB bị kéo xuống dưới, RLTL bị kéo lên trên và ra trước và
3 dấu hiệu gián tiếp: co kéo rốn phổi, cơ hoành, trung thất.
21. ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Phương pháp nghiên cứu:
• Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu, mô tả cắt ngang.
• Phương pháp thu thập thông tin: theo một mẫu
bệnh án thống nhất.
22. ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Nội dung nghiên cứu:
• Tuổi, giới, nghề nghiệp.
• Tiền sử bệnh tật, một số yếu tố nguy cơ.
• Thời gian bị bệnh trước khi vào viện.
• Lâm sàng:
LDVV: sốt, ho, khạc đờm, đau ngực, khó thở
TC toàn thân: thân nhiệt, gầy sút, hạch cổ...
TCCN: khó thở, đau ngực, ho (khan, đờm, máu, mủ)
TCTT: ran ở phổi, HC đông đặc, HC 3 giảm
23. ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Cận lâm sàng:
CTM: số lượng HC, số lượng BC
XQ phổi, CT ngực: tính chất, vị trí tổn thương
NSPQ: nhận định kết quả
Cấy VK, nấm: đờm, DPQ...
TB & MBH: viêm mạn tính, lao, ung thư, nấm...
Bilan lao: Mantoux, AFB, PCR(BK), MGIT đờm, DPQ
24. ĐỐI TƯỢNGĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4. Phương pháp sử lý số liệu:
• SPSS 16.0 với các thuật toán thống kê y học.
• Lập các bảng, biểu đồ theo mục tiêu nghiên cứu.
• So sánh với kết quả của các tác giả khác => kinh
nghiệm cho chẩn đoán và điều trị.
28. CƠ NĂNG VÀ TOÀN THÂN (n=102)
Triệu chứng n %
Ho 100 98
Đau ngực 57 55.8
Sốt 56 54.9
Khó thở 45 44.1
Gầy sút 28 27.5
Hạch cổ 10 9.8
Li Zi Ping (n=163): ho 95%, đau ngực 23.9%
Nguyễn T. Đoan Trang (n=30): ho 83.4%
29. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ (n=102)
Triệu chứng n %
Ran ẩm, nổ 52 51
Không tr.chứng 20 19.6
HC 3 giảm 13 12.7
HC đông đặc 9 8.8
Ran ngáy, rít 8 7.8
Nguyễn Thị Đoan Trang (n=30): ran ở phổi 90%
Hoàng Hồng Thái: HC 3 giảm 15.2%, HC đông đặc 14%
30. XÉT NGHIỆM MÁU (n=102)XÉT NGHIỆM MÁU (n=102)
Xét nghiệm n %
Hồng cầu
(T/l)
Bình thường 89 87.3
Thiếu máu nhẹ 9 8.8
Thiếu máu TB 4 3.9
Bạch cầu
(G/l)
Tăng 53 52
Bình thường 49 48
Lê Kim Việt (n=185): thiếu máu nhẹ 5.9% và thiếu máu TB 5.5%,
không có TH thiếu máu nặng
Phạm T. Phương Thảo: BC tăng 41.7%, không có TH giảm BC
31. Tổn thương n %
Mờ không đều 44 43.1
Mờ thuần nhất 29 28.5
Dạng u phổi 10 9.8
Giãn PQ 8 7.8
TDMP 5 4.9
Xẹp thùy giữa 4 3.9
Hình hang 2 2.0
KẾT QUẢ XQUANG (n=102)
Phạm T.Phương Thảo: hình mờ xóa bờ tim phải 74.4%, u phổi 10.3%
Lê Kim Việt: mờ không đều 31%, mờ thuần nhất 29%, u phổi 13%
71.6%
32. KẾT QUẢ CT NGỰC (n=100)
Tổn thương n %
Đông đặc nhu mô 31 31.0
Mờ không đều 24 24.0
Giãn PQ 14 14.0
Dạng u phổi 12 12.0
Đông đặc+TDMP 6 6.0
Xẹp thùy giữa 5 5.0
Hình hang 5 5.0
Mờ không đều+TDMP 3 3.0
Kwon K. Y: đông đặc 42.1%, mờ không đều 26.3%.
Lê Kim Việt: đông đặc 32%, mờ không đều 37.3%, GPQ 19%,u phổi 16%
33. NỘI SOI PHẾ QUẢN (n=79)
Hyun Ok Kim (n=88): XH, phù nề 43.2%, mủ đặc 14.8%, chít hẹp 11.4%.
Kim H.C (n=22): XH, phù nề 68%, mủ đục 27.2%, u sùi 4.5%
Phạm Thị Phương Thảo: XH, phù nề 36.7%, mủ đặc 16.3%, chảy máu10.2%
34. XN TÌM VI KHUẨN LAO
Xét nghiệm Kết quả n %
AFB đờm
Âm tính 93 95
Dương tính 5 5.0
AFB DPQ
Âm tính 78 98.6
Dương tính 1 1.4
PCR(BK)
DPQ
Âm tính 64 80.1
Dương tính 13 16.9
MGIT DPQ
Âm tính 72 93.5
Dương tính 5 6.5
Soi trực tiếp (+) 6.4%, PCR(BK) (+) 16.9%, MGIT (+) 6.5 %
Nguyễn T. Đoan Trang (n=30): soi trực tiếp (+) 10%
Phạm T. Phương Thảo (n=49): soi trực tiếp (+) 8.3%, PCR (+) 16.3%
37. MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN
(n=102)
Hyun Ok Kim (n=88): nhiễm trùng 40.8%, lao 26.1%, ung thư 11.4%, GPQ 2.3%.
Wagner R.B (n=933): nhiễm trùng 47%, ung thư 22%, GPQ 15%, lao 9%.
Lê Kim Việt (n=185): viêm nhiễm 39.4%, ung thư 36.2%, GPQ 18.3%, lao 5.9%
38. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ (n=102)
Ngày viện trung bình: 13.06 ± 7.44
Phạm T. Phương Thảo (n=49): ĐT nội khoa 61.2%, ĐT phác đồ lao
34.7%, không điều trị 4.1%. Ngày viện trung bình: 12.67 ± 7.47
Phương pháp ĐT n %
ĐT nội khoa 65 63.7
ĐT phác đồ lao 26 25.5
Không điều trị 9 8.8
Hóa, xạ trị 1 1.0
Thuốc chống nấm 1 1.0
39. 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.
73.6% > 50 tuổi, tuổi trung bình: 57.6 ± 16.5
Nữ/nam = 1.76/1
98% ho, 55.8% đau ngực, 44.1% khó thở
54.9% sốt, 27.5% gầy sút, 9.8% hạch cổ
58.8% ran ở phổi, 12.7% HC 3 giảm, 8.8% HC
đông đặc.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
40. XQ phổi: 71.6% mờ ở thùy giữa (43.1% mờ
không đều, 28.5% mờ thuần nhất), 9.8% u phổi,
7.8% GPQ, 4.9% TDMP, 3.9% xẹp phổi,
CT ngực: 31%31% đông đặcđông đặc, 27% mờ không đều,
14%14% GPQGPQ, 12% dạng u phổi, 5% xẹp phổi, 5%
hình hang.
NSPQ: 36.7%36.7% XH phù nề, 16.4%16.4% mủ đặcmủ đặc, 8.9%
hẹp lòng PQ, 6.6% chảy máu, 5% thâm nhiễm,
5%5% u rõ trong lòng PQ.u rõ trong lòng PQ.
KẾT LUẬNKẾT LUẬN