4. MỤC TIÊU HỌC TẬP
4
01/09/2021
1. Với thuốc sát trùng, tẩy uế: vẽ đƣợc CTCT của hoạt chất; TB
thành phần, tính chất, pp kiểm nghiệm, tác dụng, cách dùng
của chế phẩm.
2. Với sulfamid kháng khuẩn: vẽ đƣợc công thức và nêu tính
chất chung dùng trong kiểm nghiệm. Vẽ đƣợc CTCT, nêu
thành phần, tác dụng và công dụng của Co – trimoxazol.
3. Với quinolon: TB đƣợc CTCT chung, liên quan cấu trúc – tác
dụng. Vẽ đƣợc CTCT, các tính chất lý hóa và phƣơng pháp
kiểm nghiệm của: ciprofloxacin hydroclorid, norfloxacin.
5. 1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
5
Tác dụng: Diệt vi sinh vật gây bệnh (VK, virus, nấm) bên ngoài:
CĐ: - Sát trùng trên bề mặt, dụng cụ y tế.
- Tiệt trùng nƣớc uống, nƣớc sinh hoạt; bảo quản thuốc.
- Tẩy uế môi trƣờng.
Phân loại: Không có ranh giới rõ rệt làm căn cứ phân loại, chỉ sơ
lƣợc phân loại dựa vào cấu trúc hoặc tính chất lý-hóa (5
nhóm):
6. 1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
6
- Nhóm 1. Các chất oxy-hóa:
Cloramin, iod và d/c, H2O2, kali permanganat v.v…
- Nhóm 2. Alcol, phenol và các chất hữu cơ khác:
Ethanol, các cresol, formol, glutaral... tinh dầu, clohexidin v.v…
- Nhóm 3. Muối kim loại và hợp chất cơ kim:
Bạc-sulfadiazin, protargol, mercurocrom, kẽm sulfat, v.v...
7. 1. Thuốc sát trùng, tẩy uế
7
- Nhóm 4. Phẩm màu:
Tím tinh thể, xanh methylen, tím gential…
- Nhóm 5. Muối amonium IV hoạt động bề mặt:
Benzalkonium clorid, benzoxonium clorid, benzethonium
clorid, cetrimid v.v...
Trong bài này sẽ trình bày 2 nhóm quan trọng: Các chất oxy
hóa và các chất diện hoạt cationic.
9. 1.1.1. Nước oxy già
9
Là dung dịch hydrogen peroxid (H2O2)/ nƣớc; các nồng độ:
- Đậm đặc: Nồng độ 30-50%; dùng pha d.d.
- Loãng: D. d. 3% (10 V); dùng trực tiếp sát khuẩn da, hốc tự
nhiên, loãng dùng trực tiếp.
DUNG DỊCH HYDROGEN PEROXID ĐẬM ĐẶC
Tính chất: Chất lỏng không màu, trong suốt; bỏng da.
H2O2: 30-50% (100-160V); có loại 85%; 0,05% chất ổn định.
Tiếp xúc với chất hữu cơ, kim loại, pH kiềm bị phân hủy
nhanh.
10. 1.1.1. Nước oxy già
10
* Biểu diễn nồng độ nước oxy già:
1- Nồng độ phần trăm (%): Số gam H2O2/100 g nƣớc oxy
già.
2- Nồng độ thể tích (V): 1 đơn vị thể tích nƣớc oxy già giải
phóng ra
100 đơn vị thể tích khí oxy ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ví dụ: 100 V, nghĩa là 1 lít nƣớc oxy già giải phóng ra 100 lít
khí oxy.
11. 1.1.1. Nước oxy già
11
Hóa tính:
(1). Tính oxy hóa, ví dụ:
2KI + H2O2 + H2SO4 I2 + K2SO4 + 2H2O
(2). Tính khử: Khi gặp chất oxy hóa mạnh hơn, ví dụ:
2a. 2 KMnO4 + 5 H2O2 + 3 H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 +
5O2 + 8H2O
Làm mất màu thuốc tím. Dùng định lƣợng H2O2.
12. 1.1.1. Nước oxy già
12
Hóa tính:
2b. Với acid cromic: H2Cr2O4 + H2O2 H2Cr2O5 + H2O
acid percromic (H2Cr2O5) màu xanh lơ bền/ether. (định
tính H2O2).
(3). Tính acid: Tác dụng với chất kiềm, ví dụ:
Ba(OH)2 + H2O2 BaO2 + 2H2O
peroxyd bari
Phản ứng dùng điều chế peroxyd kim loại.
Định tính: Dùng các phản ứng (1) và (2).
13. 1.1.1. Nước oxy già
13
Định lượng: Đo permanganat (phản ứng 2a).
Tác dụng: Giải phóng O nguyên tử, diệt khuẩn:
H2O2 H2O + O
Chỉ định và nồng độ sử dụng:
- Sát khuẩn da, vết thƣơng: dung dịch 3-6%.
- Xúc miệng, khử mùi, làm sạch răng miệng: d.d. 1,5%.
- Nhỏ tai tẩy sạch khi viêm tai ngoài: d.d. 1,5%.
- Tẩy màu không để lại cặn bẩn: d.d. 3-10%.
14. 1.1.1. Nước oxy già
14
Tác dụng KMM:
Loại đậm đặc rớt trên da gây cảm giác nóng, để lại vết
trắng.
Xúc miệng liên tục bằng nƣớc oxy già gây to phồng nhú
lƣỡi.
Bảo quản:
- Đựng trong bình không kim loại, trơ.
- Để ở 8-15o C; tránh ánh sáng, phòng cháy nổ.
- Không để tiếp xúc với các chất oxy hóa (iod, thuốc tím…).
15. 1.1.2. Povidon - iod
15
Là phức povidon (cao phân tử) + iod ptl 40.000
Iod hoạt tính khoảng 9-12%.
Công thức:
Tên KH: Poly[1-(2-oxo-1-pyrrolidinyl)] ethylen
Tên khác: Polyvidone-iodine ; PVP- Iodine
N O
CH CH2
n
1
2
4
. x I2
16. 1.1.2. Povidon - iod
16
Tính chất: Bột vô định hình màu vàng nâu, mùi đặc
trƣng iod.
Tan trong nƣớc và ethanol. Dung dịch acid với giấy
quì.
Định tính:
Iod: - Dung dịch nƣớc cho màu xanh với hồ tinh bột.
- Dung dịch nƣớc, thêm natri sulfit đến mất màu.
Thêm kali dicromat + HCl: Tủa màu nâu sáng.
Povidone: Phổ IR, so với chuẩn.
17. 1.1.2. Povidon - iod
17
Định lượng: Đo iod (Natri thiosulfat 0,1 M; hồ tinh bột).
Tác dụng: Trong nƣớc giải phóng Iod diệt VK, nấm, virus….
Povidon đóng vai trò nhƣ KI để phân tán iod vào nƣớc.
Hiệu lực diệt khuẩn ≈ dung dịch iod truyền thống (cồn
iod…).
Ưu điểm: Kích ứng chỗ bôi nhẹ hơn cồn iod.
18. 1.1.2. Povidon - iod
18
Chỉ định:
- Sát khuẩn, diệt nấm da: Dung dịch, mỡ 4-10%.
- Súc miệng sát khuẩn: D.d. 0,5-1,0%.
- Diệt khuẩn, nấm âm đạo: Thuốc đạn, gel 0,5-1,0%.
- Tắm sát khuẩn trƣớc phẫu thuật: D.d. 30-50 phần triệu
(ppm).
Tác dụng KMM: Nồng độ cao gây hoại tử tế bào da (cháy
da).
Bảo quản: Tránh ẩm và ánh sáng.
19. 1.1.3. Các cloramin
19
a. Dẫn chất benzensulfonamid gắn clo : Ar-SO2-NCl(X) X =
Na, Cl
1. Cloramin T natri và dicloramin T: Ar = Toluen (chữ T từ
toluen)
2. Cloramin B natri và dicloramin B: Ar = Benzen (chữ B từ
benzen)
3. Halazone:
Ar = Acid benzoic
H3C SO2 N
Cl
Na
H3C SO2 N
Cl
Cl
20. 1.1.3. Các cloramin
20
Cơ chế tác dụng diệt khuẩn:
Thủy phân giải phóng acid hypoclorơ HClO → Cl và O, Ví
dụ:
Ar-SO2-NCl(Na) + 2H2O Ar-SO2NH2 + NaOCl
Trong môi trƣờng acid, HOCl phân hủy nhanh Cl và O:
2HOCl H2O + 2Cl + O
b. Natri hypoclorid: NaOCl, khan hoặc ngậm 5 H2O.
Các cloramin và Na hypoclorid giải phóng Cl và O diệt vi
sinh.
21. 01/09/2021 21
CLORAMIN T Tên khác: Toclorin; Tosylchloramide sodium
Công thức: C7H7ClNNaO2S .3H2O ptl: 281,7
Tên KH: p-Toluensulfoncloramid natri trihydrat
Tính chất: Bột màu trắng hoặc hơi vàng, mùi clo.
Bị phân hủy do nhiệt độ, hơi ẩm, ánh sáng, tạp kim loại.
Dễ tan / nƣớc; khó tan / ethanol.
H3C SO2 N
Cl
Na
H3C
22. 01/09/2021 22
CLORAMIN T Tên khác: Toclorin; Tosylchloramide sodium
Định tính:
1. Với KI / H+: Giải phóng Iod làm xanh hồ tinh bột:
2HOCl + 2KI I2 + 2KCl + H2O
2. Nung cháy: Tro nung cho phản ứng của Cl- và SO4
2-.
3. ion Na+: Đốt sợi Pt tẩm dịch cloramin T trên ngọn lửa
không màu
ngọn lửa nhuộm màu vàng.
Định lượng: Cloramin giải phóng iod từ KI;
Chuẩn độ bằng natri thiosulfat 0,1 N; hồ tinh bột.
2HOCl + 2KI I2 + 2KCl + H2O
23. 01/09/2021 23
Tác dụng: Diệt VK và virus; Không diệt nấm và nấm men.
Môi trƣờng acid g/p Cl và O nhanh, sát khuẩn mạnh hơn.
- Tiệt trùng nước uống: Viên 0,1 g.
Hòa tan 1 viên / 1 lít nƣớc trong; 2 viên / 1 lít nƣớc đục.
- Tiệt trùng nước sinh hoạt (nhà máy nƣớc).
- Rửa vết thương, tiệt trùng dụng cụ: Dung dịch 1,5-3%.
- Tẩy uế buồng bệnh, môi trường: Dung dịch 10%.
Không dùng đồng thời với chất oxy hóa mạnh (thuốc
tím,…).
24. 1.2. Các chất diện hoạt cationit
24
Công thức chung:
X = Cl-, Br -
1). R = Ph-CH2- (benzyl):
Dẫn chất dimethylbenzyl ammonium clorid.
Benzalkonium clorid: R’ = alkyl từ C8H17 đến C18H37
Benzethonium clorid:
R’ =
Methylbenzethonium clorid:
R’ =
O
CH2
CH2CH2
O
CH2CH2
(H3C)2C
(H3C)3C
O
CH2
CH3
CH2CH2
O
CH2CH2
(H3C)2C
(H3C)3C
CH3
CH3
N
+
R R'
X
25. 1.2. Các chất diện hoạt cationit
25
2). R = mạch thẳng: Cetrimide,....
Tác dụng: Cationit hoạt diện sát khuẩn, tẩy, tạo nhũ, săn
da.
26. 01/09/2021 26
BENZALKONIUM CLORID
Tên khác: Zephiran clorid
Hỗn hợp các alkylbenzyldimethylammonium clorid;
Tính chất: Dạng hạt màu trắng/vàng nhạt, thơm, rất đắng.
Rất tan/nƣớc, ethanol; lắc mạnh dung dịch tạo bọt.
Định tính: H/t UV: MAX 257; 263 và 269 nm;
- Thêm 2 giọt chỉ thị xanh bromophenol + 5ml cloroform vào 5ml
NaOH loãng, lắc: Lớp cloroform không màu; thêm 2 giọt d.d.
chất thử (1%), lắc: Lớp cloroform xanh lơ.
- Kết tủa / HNO3 loãng + alcol, lọc: Dịch lọc có ph/ƣ Cl-.
27. 01/09/2021 27
BENZALKONIUM CLORID
Tên khác: Zephiran clorid
Định lượng: Phép đo kali iodat
Tác dụng:
- Kìm khuẩn ở C thấp, diệt khuẩn ở C cao;
Hiệu lực: VK gram (+) > VK gram (-). D.d. nƣớc chậm hơn d.d.
cồn.
- Chất diện hoạt cationit: Tẩy, tạo nhũ và làm săn da.
28. 01/09/2021 28
Chỉ định và nồng độ sử dụng:
- Làm sạch da, niêm mạc, vết thƣơng, dụng cụ phẫu thuật:
Dung dịch 0,01-0,1%; vết thƣơng sâu dùng d.d. 0,005%;
- Sát khuẩn âm đạo: Thuốc đạn, gel 0,02- 0,05%;
- Sát khuẩn đƣờng niệu và bàng quang: D.d. 0,005-
0,02%.
- Bảo quản thuốc tra mắt: Nồng độ 0,005-0,02%;
- Benzalkonium clorid / thành phần thuốc tránh thai (diệt
tinh trùng)
29. 01/09/2021 29
Độc tính: Dùng ngoài kéo dài gây viêm da.
- Gây nghẹt mũi, co thắt phế quản không pha
benzalkonium vào thuốc nhỏ mũi, thuốc chống hen.
- Rửa mắt giữ nƣớc giác mạc dễ gây đục thủy tinh thể.
Bảo quản: Hạn chế tiếp xúc với không khí, ánh sáng.
Chỉ dùng nút cao su silicon để đậy lọ đựng benzalkonium.
Xà phòng đối kháng ion, làm mất hoạt tính benzalkonium .
30. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
30
Gọi tắt của d/c p-aminobenzensulfonamid
Công thức chung:
sulfamid ≠ gốc thế R.
Ví dụ: Tên sulfamid R
Sulfanilamid -H
Sulfathiazol
SO2N H
H2N R
N
S
31. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
31
Sulfadimerazin
Sulfaguanidin
N
N
Me
Me
C NH2
NH
32. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
32
Dược dụng:
Acid Muối mononatri
Lý tính chung:
Bột k/t trắng, đắng nhẹ dƣ vị ngọt; biến màu/AS, KK.
SO2N H
H2N R SO2 N
Na
H2N R
33. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
33
.Độ tan dạng acid:
- Nước: Dạng acid khó tan; dạng muối natri dễ tan.
- Acid vô cơ loãng: Dễ tan (do nhóm amin thơm I).
- NaOH loãng: Dễ tan do tạo muối natri.
Các phép thử định tính:
1- Muối natri tạo muối khó tan với ion kim loại Men+
Với CuSO4 cho màu khác nhau, dùng phân biệt các
sulfamid.
34. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
34
Định tính (tiếp)
Muối sulfamid-Cu (màu ≠ nhau)
2. Lƣỡng tính (acid do H linh động; base do -NH2)
3. Phản ứng đặc trƣng của amin thơm I: procain.
4. Tính khử (d/c của anilin dễ bị oxy hóa):
Trộn bột sulfamid với kali dicromat/H2SO4: Màu xanh tím.
H2N SO2 N R
Cu1 2
/
35. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
35
5. SKLM hoặc phổ IR so với chuẩn.
Định lượng:
1. Đo nitrit (nhóm amin thơm I): Là p.p. chính.
2. HPLC, quang phổ UV….: Chỉ dùng khi cần.
36. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
36
Hoạt tính kháng khuẩn:
- Kìm hãm vi khuẩn: Cần tiếp xúc lâu, liều cao + Hệ miễn
dịch.
- Nhạy cảm với VK tự sth acid folic (Hầu hết VK).
(trừ VK lấy acid folic từ thức ăn, ví dụ vài chủng liên cầu).
- Sulfadoxin nhạy cảm với cả KST sốt rét.
Độc tính:
- Liều điều trị không độc với tế bào ngƣời và động vật bậc
cao.
37. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
37
Vi khuẩn kháng sulfamid: Nhanh.
Dược động học:
- Hấp thu: Uống dễ hấp thu.
Ngoại lệ: Sulfaguanidin, nhóm thế R là guanin tính
kiềm, không hấp thu ở ruột thuận lợi điều trị NK ruột.
- Muối mononatri dễ tan / nƣớc: Pha dịch tra mắt, thuốc
tiêm.
Tuy nhiên chỉ sulfacetamid natri cho dung dịch bền.
38. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
38
Cơ chế tác dụng:
- Thuyết Woods (1940): Các sulfamid cạnh tranh vị trí của
PAB (acid p-aminobenzoic)/ sinh tổng hợp acid folic của vi
khuẩn:
Sulfamid NH R
SO2
PAB
COOH
COOH
CH2CH2
CH
NH
CO
NH
H2N
OH
CH2
N
N
N
N
H2N
Pterin
Acid glutamic
39. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
39
Khi sulfamid trong thành phần, acid tạo thành là folic giả.
- Phong bế enzym chuyển hóa acid folic (kháng folat).
Thải trừ: Qua đƣờng nƣớc tiểu, dạng glucuronat dễ kết tinh.
Phân biệt 3 loại:
(1). Thải chậm: Tác dụng kéo dài; uống 1-2 g/12 h (liều thấp):
Sulfamethoxazol, SMP...
(2). Thải nhanh và t/b: Uống 4-8 g/6-8 h (liều cao):
Sulfamerazin, sulfadimerazin, sulfathiazol...
40. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
40
(3). Thải trừ rất nhanh qua nước tiểu: Trị NK tiết niệu.
Sulfamethizol, sulfafurazol...
Tác dụng KMM:
- Kết tinh ở thận: Loại (2) thƣờng xuyên hơn (nồng độ
cao ở thận).
Khắc phục: Uống kèm NaHCO3, + nhiều nƣớc.
- Dị ứng: Gắn với globulin / huyết tƣơng, tạo chất lạ.
- Cảnh báo: Uống sulfamid kéo dài ảnh hƣởng công thức
máu.
41. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
41
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn hô hấp: Sulfamethoxazol + Trimethoprim.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Sulfaguanidin...
- Tra mắt: Sulfacetamid natri (sulfacylum).
- Viêm tiết niệu: Sulfamethizol, sulfafurazol
- Dùng ngoài: tất cả các sulfamid, đặc biệt Ag-sulfadiazin.
- Sốt rét: Sulfadoxin.
Chống chỉ định: Dị ứng sulfamid.
42. 2. Các sulfamid kháng khuẩn
42
Thận trọng: Thiểu năng thận; phù; huyết thống dị ứng.
Tương tác:
Sulfamid và dẫn chất PAB làm mất hiệu lực lẫn nhau.
Bảo quản: Tránh ánh sáng.
43. Sulfamethoxazol
43
Công thức:
C10H11N3O3S ptl : 253,28
Tên KH: N1-(5-Methyl-3-isoxazolyl) sulfanilamid
Tính chất: Bột k/t màu trắng, vị đắng-ngọt; bền trong không khí;
Khó tan trong nƣớc; tan trong dung dịch NaOH.
H2N SO2 NH
N
O
CH3
44. Sulfamethoxazol
44
Định tính: Bằng các phép thử hóa học và vật lý (phần
chung). Tạo muối với CuSO4: Tủa màu xanh lục bền.
Định lượng: Đo nitrit (≈ procain .HCl)
Tác dụng: Nhạy cảm với hầu hết VK; đặc biệt NK hô hấp.
Uống hấp thu chậm và < 100%; Thâm nhập VK chậm
(sau 4 h).
Phối hợp với Trimethoprim hiệu qủa diệt khuẩn cao. t1/2
9-12 h.
45. Viên Co - Trimoxazol
45
Tên khác: Trimazon (T.M.), biseptol, bactrim, trimeseptol…
Thành phần: Sulfamethoxazol 400 mg
Trimethoprim 80 mg
Tác dụng:
- Phối hợp tác dụng hãm khuẩn của hai hoạt chất trên hai
công đoạn tổng hợp acid nhân tế bào VK.
- Khắc phục chậm phát huy tác dụng của
sulfamethoxazol.
46. Viên Co - Trimoxazol
46
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, răng lợi, màng não cầu, da…
- NK tiêu hóa: Thƣơng hàn, lỵ trực khuẩn.
- Nhiễm VK yếm khí, trực khuẩn mủ xanh.
Liều dùng: NL uống 1-2 viên/12 h. TE uống 1/2 liều NL.
47. 4. Thuốc tổng hợp hóa học khác
47
TRIMETHOPRIM
Tên khác: Trimethoxyprim
Công thức:
C14H18N4O3
Ptl : 290,32
Tên KH: 5-(3,4,5-Trimethoxybenzyl)pyridine-2,4-diamine (P.B.)
Tính chất: Bột k/t màu trắng, vị đắng. Khó tan / nƣớc; tan /
ethanol.
N
N
NH2
H2N
OMe
OMe
OMe
1
1
3 '
'
3
5
48. 48
TRIMETHOPRIM
Định tính:
- Với KMnO4/H2SO4; lắc với methylene clorid; soi UV: hq
xanh lục.
- Hấp thụ UV: MAX 287 nm (NaOH 0,1 M).
Định lượng: - PP môi trƣờng khan (nguyên liệu).
- Quang phổ UV (dạng bào chế).
Được động học: Uống dễ hấp thu; t1/2 9-12 h.
Nồng độ thuốc/ dịch não tủy = 30-50% / huyết tƣơng.
49. 49
TRIMETHOPRIM
Tác dụng: Nhạy cảm VK gram (-) và (+) tự tổng hợp acid folic:
Tụ cầu, một số liên cầu, H. influenzae, Serratia, Klebsiella,
E. coli, Shigella, Salmonella, V. cholera, Mycobacterium...
Trimethoprim ít ảnh hƣởng tới hoạt động tế bào động vật có
vú.
Cơ chế tác dụng: Phong bế dihydrofolat reductase / tổng hợp
acid nhân từ acid folic của vi sinh vật.
50. 50
TRIMETHOPRIM
Chỉ định:
- NK hô hấp, tiết niệu, tiêu hóa, răng miệng và khác:
NL uống 100-200 mg/lần/12 h. TE uống 1/2-2/3 liều NL.
Phối hợp với sulfamid KK tác dụng kéo dài.
Tỷ lệ Sulfamethoxazol-Trimethoprim (5:1) hiệu quả tối ƣu.
(Xem viên Co-Trimoxazol)
51. 3. Các Quinolon
51
Tác dụng: Thuốc diệt VK nồng độ thấp.
Sơ lược lịch sử: Ra đời bắt đầu từ nhận xét:
7-cloroquinolein, dư phẩm của qui trình tổng hợp thuốc sốt rét
Chloroquin, có hoạt tính kháng khuẩn.
- Lecher tiến hành cải tiến tổng hợp 7-cloroquinolein.
- Chất đầu tiên đƣa vào điều trị: Acid nalidixic (1965).
Hoạt tính KK của acid nalidixic:
Nhạy cảm VK gram (-); hiệu lực thấp.
Phát triển tiếp sau cho ra đời một loạt quinolon hiệu qủa trong ĐT.
52. Cấu trúc Quinolon
52
CÁC KIỂU KHUNG:
- Vòng A: Acid 1-alkyl 1,4-dihydro 4-oxopyridin carboxylic
- Vòng B: Benzen hoặc dị vòng, ví dụ:
Acid nalidixic (B = pyridin) Norfloxacin (B = benzen)
8
7
6
5 4
3
2
1
B A
H3C
O
C2H5
COOH
N
N N
COOH
C2H5
O
F
N N
H
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
53. 01/09/2021 53
Vị trí 3 bắt buộc phải là –COOH
Vị trí 4 nhóm C=O không đƣợc thay đổi
Hệ thống pyridon
phải ngƣng tụ với
nhân thơm
Thế đẳng cấu
điện tử N cho C ở
vị trí 2, 5, 6, 8
vẫn duy trì tác
dụng kháng
khuẩn
Liên quan Cấu trúc - Tác dụng
Vị trí 1 thế alkyl ngắn hoặc vòng nhỏ
(cyclopropyl) làm tăng tác dụng kháng
khuẩn
Vòng ngưng tụ ở 1-8 cho
tác dụng tốt
54. 01/09/2021 54
Vị trí 3 và 4 giữ nguyên, không thế
Vị trí 5, 6 khi thế sẽ làm giảm tác dụng
(trừ khi thế F ở vị trí 6 làm tăng tác dụng
kháng khuẩn)
Vị trí 7 thế làm giảm tác
dụng (trừ khi thế nhân
pyperazinyl hay dị vòng)
Thế ở vị trí 2 làm giảm hay hủy tác dụng
Vị trí 8 có thể thế bằng F cho tác dụng tốt
Liên quan Cấu trúc - Tác dụng
55. Phân loại Quinolon
55
THẾ HỆ I: Vòng B không gắn F. Cinoxacin, acid nalidixic…
- Nhạy cảm VK gram (-); hoạt lực thấp.
- Nhạy cảm nhất định với Ps. Aeruginosa (TK mủ xanh).
Acid oxolinic Acid piromidic
O
C2H5
COOH
N
O
O N
O
C2H5
COOH
N
N
N
56. Phân loại Quinolon
56
THẾ HỆ II: Vòng B gắn F Gọi là “Fluoroquinolon”.
Phổ tác dụng: Nhạy cảm VK gram (-); mở rộng VK gram (+).
- VK gram (-).
E. coli, Salmonella, Shigella, Vibrio sp. , Yersinia sp.,
N. gonorrhoeae, H. pylori, Citrobacter, Klebsiella,
Proteus,
Nhạy cảm nhất định với Ps. aeruginosa và VK khác.
57. Phân loại Quinolon
57
- VK gram (+): Staphylococcus, kể cả đã kháng meticillin.
Bacillus anthracis (TK than); Corynbacterium sp.
Hoạt lực KK: > Th. Hệ I. Cải thiện về DĐH.
Kháng tự nhiên: Vi khuẩn yếm khí, liên cầu.
Cơ chế tác dụng: Phong bế enzym sinh tổng hợp ADN vi khuẩn.
Cấu trúc quinolon dễ tạo phức với ion Me++, làm biến tính
các protein cơ kim của VK:
O
Me
O
N
C
O
R
R6
R7
Phức Quinolon – Kim loại
58. Quinolon thế hệ II
58
Danh mục: Pefloxacin (1985); Norfloxacin (1986);
Ofloxacin (1987) Ciprofloxacin (1988); Enoxacin v.v...
Ciprofloxacin
N
COOH
O
F
N N
H 1
2
4
5
7
N
N
COOH
C2H5
O
F
N N
H
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
Enoxacin
Ofloxacin
8
10
Me
Me
N
O
COOH
O
F
N N
1
2
4
5
7
59. Quinolon thế hệ II
59
* Vai trò nhóm thế với tác dụng kháng khuẩn:
- N(1): Luôn có nhóm thế 3 C, duy trì hoạt tính.
- Vị trí (6): Gắn F làm tăng hoạt tính (thế hệ II).
- Vị trí (7): D/c piperazin làm tăng hoạt tính, mở rộng phổ.
- Vị trí (5): Một số chất mới nhất có nhóm thế: -NH2, -Me...
60. 01/09/2021 60
Tên thuốc / Thế hệ Chỉ định đặc thù Liều dùng (NL uống)
Acid nalidixic / (I) NK tiết niệu 1 g/lần; 4 g/24 h
Ciprofloxacin / (II) 250-750 mg/lần
Enoxacin / (II) NK tiết niệu 200-400 mg/lần/12 h
Fleroxacin / (II) 200-300 mg/lần/24 h
Garenoxacin / (II) 400 mg/lần/24 h
Gatifloxacin / (II) NK tiết niệu Liều đơn 400 mg
Gemifloxacin / (II) Viêm phế quản 320 mg/lần/24 h
Levofloxacin / (II) 250-500 mg/lần/24 h
Lomefloxacin / (II) Tiết niệu, H. influenzae 400 mg/lần/24 h
Moxifloxacin / (II) 400 mg/lần/24 h
Norfloxacin / (II) NK tiết niệu 400 mg/lần; 2 l/24 h
Ofloxacin / (II) Phong 400 mg/lần; 2 l/24 h
Pazufloxacin / (II) 500 mg/lần/12 h
Pefloxacin / (II) Phong 400 mg/lần; 2 l/24 h
Rufloxacin / (II) 400 mg/lần/24 h
Sparfloxacin / (II) 300 mg/lần/24 h
Tosufloxacin / (II) 300-450 mg/24 h
Trovafloxacin / (II) Đã bỏ do độc gan
61. 3. Các Quinolon
61
Chỉ định: Chủ yếu nhiễm VK gram (-): Tiết niệu, tiêu hóa, lậu…
Một số chỉ định đặc hiệu, ví dụ: Norfloxacin trị viêm tiết niệu…
Đợt điều trị: Tối đa 7 ngày (do tác dụng phụ).
Tác dụng KMM:
- Kéo dài thời gian đông máu.
- Suy mô sụn, viêm gân-khớp: Nam giới, ngƣời già > nữ.
- Xạm da (nhạy cảm ánh sáng).
- Độc gan: Trovafloxacin…
62. 3. Các Quinolon
62
* HÓA TÍNH-ĐỊNH TÍNH:
- Tính base: Tạo muối với acid.
- Tính khử: Bị biến màu do ánh sáng.
- Dễ tạo phức với ion Me++.
- Cấu trúc quinolon hấp thụ UV cƣờng độ mạnh.
- Phổ IR hoặc sắc ký.
63. 3. Các Quinolon
63
* CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG:
1. Acid-base/dm: NaOH 0,1 M (Chất còn -COOH tự do).
2. Acid-base / CH3COOH khan; HClO4 0,1 M; đo thế.
3. Vật lý: HPLC, quang phổ UV...
64. Ciprofloxacin hydroclorid
64
Công thức: C17H18FN3O3 .HCl. H2O ptl: 385,8
7
5 4
2
1
HN N
F
O
COOH
N
Tên KH: 1-Cyclopropyl – 6 – fluoro - 1,4 – dihydro – 4 – oxo
– 7 - (1 - piperazinyl) – 3 - quinolein carboxylic hydrochlorid
.HCl.H2O
65. Ciprofloxacin hydroclorid
65
Tính chất: Bột kết tinh màu hơi vàng; biến màu do KK, ánh
sáng.
Dễ tan / nƣớc, ethanol; khó tan / nhiều dung môi hữu cơ.
Định tính: Phổ IR hoặc sắc ký, so với ciprofloxacin chuẩn.
Định lượng: Acid-base/ acid acetic khan; HClO4 0,1 M; đo
thế.
Phổ tác dụng: Quinolon thế hệ II (phổ mở rộng - xem phần
chung)
66. Ciprofloxacin hydroclorid
66
DĐH: SKD uống 70-80%; t1/2 4 h.
Thải trừ nƣớc tiểu 30-50% nguyên dạng, đủ C điều trị.
Thuốc vào đƣợc bào thai và sữa mẹ.
Chỉ định: Uống thuốc với nhiều nƣớc để phòng kết tinh ở
đƣờng tiết niệu.
- NK tiết niệu, bệnh lậu, viêm tuỷ xương….
NL, uống sau ăn 2 giờ: 250-750 mg/lần; 2 lần/24 h.
NK nặng: Truyền ciprofloxacin lactat 100-200 mg/lần; 2
lần/24 h.
67. Ciprofloxacin hydroclorid
67
Chỉ định:
- Lậu mới nhiễm: Uống liều đơn 250-500 mg.
- Nhiễm khuẩn tai, mắt: Tra dung dịch 0,2-0,3%.
Dạng bào chế: Viên nén 100; 250; 500 và 750 mg;
Thuốc tiêm 200 mg/100 ml (pha ciprofloxacin cùng acid
lactic).
Tác dụng KMM, chống chỉ định: Chung của quinolon.
Bảo quản: Tránh ẩm và ánh sáng.
69. 01/09/2021 69
Thuốc sát
trùng, KK
tổng hợp
Thuốc sát
trùng, tẩy
uế
Sulfamid
Quinolon
Nƣớc oxy già
Dẫn chất iod
Cloramin
Sulfamethoxazol
Co - Trimoxazol
Ciprofloxacin.
HCl
Norfloxacin
70. KEY WORDS
70
01/09/2021
Key words Ý nghĩa
Antiseptics Các thuốc sát trùng
Disinfectans Các chất tẩy uế
Antibacterial Sulfonamides Các Sulfamid kháng khuẩn
Cotrimoxazole
Trimethoprime
Sulfamethoxazol
Quinolones
71. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
71
01/09/2021
Câu 1: Iod nguyên tố diệt đƣợc những vi sinh vật nào?
A. Nấm gây bệnh
B. Vi khuẩn
C. Virus
D. Cả A, B, C
72. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
72
01/09/2021
Câu 2: Bản chất hóa học của iod trong chế phẩm
povidon - iod?
A. Liên kết với povidon
B. Tạo phức với povidon
C. Povidon hấp phụ iod
D. Cả B, C
73. CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
73
01/09/2021
Câu 3: Các trƣờng hợp chỉ định uống Co – Trimoxazol
sẽ hiệu quả?
A. Lỵ trực khuẩn
B. Phối hợp trị viêm phế quản
C. Phối hợp trị sốt rét
D. Chỉ A và B
74. TÀI LIỆU THAM KHẢO
74
01/09/2021
[1]. PGS.TS. Trần Đức Hậu, Bộ Y Tế, Hóa dược 2, sách đào
tạo dƣợc sĩ đại học, nhà xuất bản y học, 2014.
[2]. Bộ Y Tế, Dược thư quốc gia Việt Nam, nhà xuất bản y
học, 2015.
[3]. Dược điển Việt Nam IV, nhà xuất bản y học, 2009.
[4]. The United States Pharmacopoeia, 2009