SlideShare a Scribd company logo
1 of 50
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO
NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus
hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ
Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào
chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
N G H I Ê N C Ứ U K H O A H Ọ C
C Ấ P T R Ư Ờ N G
Ths Nguyễn Thanh Tú
eBook Collection
Hỗ trợ trực tuyến
Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
Tài liệu chuẩn tham khảo
Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM
TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC
TRẦN THỊ MỘNG TUYỀN
THẠC SĨ LÊ THỊ MINH NGỌC
Cần Thơ - Năm 2022
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM
TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC
20.T.KD.02
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Thạc sĩ Lê Thị Minh Ngọc
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Trần Thị Mộng Tuyền
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGs. Ts. Phạm Thành Suôl
Chủ nhiệm đề tài: Trần Thị Mộng Tuyền
Tham gia đề tài: Chiêm Quốc Bảo, Nguyễn Minh Tuấn
Cán bộ hướng dẫn: Thạc sĩ Lê Thị Minh Ngọc
Cần Thơ - Năm 2022
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
i
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cô Thạc sĩ Lê Thị
Minh Ngọc đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất và trực tiếp giúp đỡ
chúng em trong suốt thời gian làm nghiên cứu. Cô đã luôn quan tâm, chỉ dạy
và chia sẻ cho chúng em những kiến thức vô cùng bổ ích và luôn đồng hành
cùng nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Chúng em cũng xin gửi đến Quý Thầy, Cô và các anh chị Kỹ thuật viên
trong Bộ môn Bào chế - Công nghiệp Dược, Liên bộ môn Dược liệu - Dược cổ
truyền - Thực vật, Liên bộ môn Hóa phân tích - Kiểm nghiệm - Độc chất sự
biết ơn vì đã cho chúng em cơ hội được học, được thực tập và được hoàn thành
đề tài tại bộ môn. Cảm ơn Quý Thầy, Cô và các anh chị đã tận tình hướng dẫn,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện đề
tài này.
Chúng em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân yêu
nhất trong gia đình, cảm ơn các bạn trong nhóm đề tài Chúc đã luôn sát cánh,
động viên, giúp đỡ tận tình cho chúng em trong quá trình hoàn thành đề tài này.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu chúng tôi.
Các kết quả được nêu trong đề tài này đều là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2022
Đại diện nhóm nghiên cứu
Trần Thị Mộng Tuyền
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Lời cam đoan.....................................................................................................ii
Mục lục.............................................................................................................iii
PHẦN 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................ vi
PHẦN 2: TOÀN VĂN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.............................. ix
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... x
Danh mục bảng................................................................................................. xi
Danh mục hình ảnh ........................................................................................xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
1.1. Nghiên cứu về cây Chúc và dịch ép quả Chúc..................................................3
1.1.1. Tổng quan về cây Chúc..............................................................................3
1.1.2. Tổng quan về dịch ép quả Chúc.................................................................6
1.2. Viên nén...............................................................................................................8
1.2.1. Định nghĩa....................................................................................................8
1.2.2. Đặc điểm......................................................................................................9
1.2.3. Phân loại.......................................................................................................9
1.2.4. Kỹ thuật bào chế viên nén ngậm..............................................................10
1.3. Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm..........................................................19
1.3.1. Độ đồng đều khối lượng...........................................................................20
1.3.2. Định lượng.................................................................................................20
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
iv
1.3.3. Hình thức cảm quan..................................................................................20
1.3.4. Giới hạn nhiễm khuẩn...............................................................................20
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................22
2.1.1. Nguyên liệu................................................................................................22
2.1.2. Thiết bị........................................................................................................23
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................23
2.1.4. Người tình nguyện ....................................................................................23
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................24
2.2.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch
ép quả Chúc ........................................................................................................24
2.2.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép
quả Chúc…………………………………..…………………………...28
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34
3.1. Xâydựng côngthức vàquytrình điều chếbột nguyên liệutừ dịchép quả Chúc
....................................................................................................................................34
3.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc...................................................34
3.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng ............................................................34
3.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép ..................................................................36
3.1.4. Thăm dò công thức điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc .....38
3.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc
....................................................................................................................................40
3.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng............................................40
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
v
3.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam .....................................................41
3.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm...........................................................42
3.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm
...............................................................................................................................42
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 43
4.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép
quả Chúc..................................................................................................................43
4.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc...................................................43
4.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng ............................................................44
4.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép ..................................................................45
4.1.4. Thăm dò công thức điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc .....46
4.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc 48
4.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng............................................48
4.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam .....................................................49
4.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm...........................................................51
4.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm
...............................................................................................................................52
KẾT LUẬN..................................................................................................... 54
KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 55
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
vi
PHẦN 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có rất nhiều loài cây có công dụng điều trị bệnh đã được phát
hiện và ứng dụng với mục đích chữa bệnh. Trong những năm gần đây việc sản
xuất các loại thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên nhiên đang ngày càng
trở nên phổ biến. Chúc hay Chanh thái, loài cây được trồng phổ biến ở vùng
Bảy Núi (An Giang), đang được quan tâm nhiều trong thời gian gần đây với
nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe. Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong
và ngoài nước về tác dụng sinh học của tinh dầu Chúc, tuy nhiên, việc tận dụng
phụ phẩm là dịch ép quả Chúc còn hạn chế trong khi nó đã được chứng minh
chứa nhiều vitamin và các hoạt chất sinh học có lợi. Nhằm tạo ra một chế phẩm
dễ sử dụng cho nhiều đối tượng, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và đặc biệt là
nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm còn lại
sau khi chiết tinh dầu từ vỏ quả Chúc, chúng tôi đã lựa chọn và thực hiện đề
tài: “Nghiên cứu quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc”.
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép
quả Chúc.
- Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng
Dịch ép quả Chúc (Citrus hystrix) từ nguyên liệu quả Chúc được thu hái
tại Tịnh Biên - An Giang vào tháng 06/2020.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép
quả Chúc:
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
vii
Công thức bào chế bột: cao Chúc:mannitol:lactose:calcium silicat=
(1:x:y:z), tá dược màu vừa đủ.
Quy trình điều chế bột:
+ Ép dịch từ quả Chúc, lọc qua vải gạc rồi để lắng.
+ Gạn lọc thu lấy dịch, đem ly tâm với tốc độ n vòng/phút trong t phút
rồi gạn lọc bỏ phần cặn thu được dung dịch trong suốt.
+ Cô dịch này ở 60-80o
C cho đến khi thu được cao Chúc.
+ Phối trộn với đường, sấy (nếu cần). Nghiền, rây.
Tiến hành thăm dò cách lấy dịch ép, quy trình xử lý độ đắng, quy trình cô
dịch ép, tỉ lệ các loại đường và calcium silicat trong công thức bột Chúc.
- Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc
Công thức kẹo ngậm cơ bản:
Bột quả Chúc..…………………… a mg
Aspartam………………………… b mg
Magnesium stearat……………….. c mg
Aerosil……………………………. d mg
Vitamin C………………………… 20 mg
Tinh dầu Chúc……………………. 3 mg
Sorbitol dập thẳng………………... vđ 600 mg
Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên):
+ Trộn bột dịch ép quả Chúc với vitamin C, tá dược độn dập thẳng, tinh
dầu Chúc và tá dược trơn bóng.
+ Dập viên đường kính 11 mm, độ cứng khoảng 110-130 N.
+ Đóng gói, bảo quản.
Với a là lượng bột quả Chúc tương đương 100 mg cao. Tìm b, c, d dựa
vào các tiêu chí: bột trước khi dập viên đạt được độ ẩm, tốc độ chảy, tỉ trọng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
viii
biểu kiến; kẹo ngậm đạt cảm quan tốt, mùi vị phù hợp và đạt một số tiêu chuẩn
kiểm nghiệm đã đề ra.
3. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN
Đề tài đã đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra như sau:
1. Đã xây dựng được công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ
dịch ép quả Chúc với tỉ lệ cao Chúc:mannitol:calcium silicat là 1:2:0,4, dung
dịch yellow sunset 0,5% vừa đủ. Quy trình: quả Chúc sau khi rửa sạch, loại bỏ
phần vỏ ngoài màu xanh của quả Chúc, cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc;
để dịch lọc lắng trong ngăn mát tủ lạnh trong 12 giờ; gạn lấy dịch trong, cô
quay chân không ở nhiệt độ 60o
C thu được cao Chúc; phối trộn với mannitol,
calcium silicat với tỉ lệ 1:2:0,4; thêm tá dược màu, sấy bằng tủ sấy ở nhiệt độ
60o
C trong vòng 2 giờ. Nghiền mịn bột, rây.
2. Đã xây dựng được công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép
quả Chúc, bao gồm: bột quả Chúc 340 mg, vitamin C 20 mg, aspartam 3 mg,
aerosil 12 mg, magnesium stearat 15 mg, tinh dầu Chúc 3 mg, sorbitol vđ 600
mg. Quy trình bào chế: trộn bột quả Chúc lần lượt với vitamin C, tá dược độn
dập thẳng, tinh dầu Chúc, các tá dược khác; dập viên đường kính 11 mm, độ
cứng khoảng 110-130 N; đóng gói, bảo quản.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
ix
PHẦN 2: TOÀN VĂN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt
EP European Pharmacopeia Dược điển Châu Âu
C. aurantifolia Citrus aurantifolia
C. hystrix Citrus hystrix
DĐVN V Dược điển Việt Nam V
TCCS Tiêu chuẩn cơ sở
USP USA Pharmacopeia Dược điển Mỹ
vđ Vừa đủ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lượng một số chất dễ bay hơi trong dịch ép quả Chúc (C. hystrix)
và quả Chanh ta (C. aurantifolia)..............................................................................6
Bảng 1.2. Các chất có hoạt tính sinh học trong mỗi gam khối lượng khô quả Chúc
(C. hystrix) được chiết xuất trong nước và methanol...............................................6
Bảng 1.3. Hàmlượng vitamin C, anthocyanins, chlorophylls và carotenoids trong
nước ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia).........................7
Bảng 1.4. Độ lệch cho phép về khối lượng của viên nén ......................................20
Bảng 2.1. Các hóa chất dung môi sử dụng trong nghiên cứu................................22
Bảng 2.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu .........................................................23
Bảng 2.3. Điều kiện thăm dò quy trình xử lý độ đắng có ly tâm...........................25
Bảng 2.4. Các công thức thăm dò tỉ lệ các loại đường trong bột ..........................26
Bảng 2.5. Các công thức thăm dò tỉ lệ calcium silicat trong bột Chúc.................27
Bảng 2.6. Dãy nồng độ các dung dịch ....................................................................27
Bảng 2.7. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc.........................28
Bảng 2.8. Công thức bào chế viên ngậm cơ bản....................................................29
Bảng 2.9. Các công thức thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng...................30
Bảng 2.10. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của kẹo ngậm.....................31
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc.....................................34
Bảng 3.2. Kết quả thăm dò quy trình xử lý độ đắng..............................................34
Bảng 3.3. Kết quả thăm dò quy trình cô dịch ép....................................................36
Bảng 3.4. Kết quả thăm dò tỉ lệ các loại đường......................................................38
Bảng 3.5. Kết quả thử độ tan khi ngậm bột............................................................38
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
xii
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá cảm quan sau khi sấy cho các công thức thăm dò tỉ lệ
calcium silicat ...........................................................................................................39
Bảng 3.7. Kết quả thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng..............................40
Bảng 3.8. Kết quả cho điểm các vị của các công thức khảo sát............................41
Bảng 3.9. Kết quả tính điểm chất lượng cảm quan của kẹo ngậm........................42
Bảng 3.10. Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm của 3 lô.........................................42
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Quả (A) và hoa (B) của cây Chúc Citrus hystrix DC………………3
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của saccharose................................................... 12
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của mannitol...................................................... 13
Hình 3.1. Kết quả dịch ép sau khi ly tâm........................................................ 35
Hình 3.2. Phản ứng tăng màu trong môi trường kiềm.................................... 37
Hình 3.3. Phản ứng cyanidin........................................................................... 37
Hình 3.4. Phản ứng anthocyanidin.................................................................. 37
Hình 3.5. Phản ứng leucoanthocyanidin ......................................................... 37
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có một thảm thực vật phong phú với rất nhiều loài cây quý có
công dụng chữa trị cũng như hỗ trợ điều trị bệnh cho con người. Với mong
muốn tận dụng nguồn dược liệu của nước nhà, những năm gần đây, việc nghiên
cứu và sản xuất các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc từ dược liệu, an
toàn cho người sử dụng đang được chú trọng ngày một nhiều hơn. Trong
khoảng thời gian gần đây, cây Chúc (C. hystrix) là một loại dược liệu đang
được quan tâm đến trong số rất nhiều cây thuốc ở Việt Nam. Đây là một loài
cây có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Ấn Độ - Malaysia. Ở Việt Nam, Chúc được
tìm thấy mọc hoang ở khá nhiều nơi cũng như được trồng ở các tỉnh Hà Nam,
Ninh Bình,… Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Chúc được trồng nhiều ở
vùng Bảy Núi, An Giang và được xem là loài cây đặc hữu của vùng đất này
[10], [12].
Mặc dù cây Chúc được trồng ở nhiều nơi và mang lại hiệu quả kinh tế khá
cao cho người dân, tuy nhiên việc nghiên cứu về cây Chúc và các sản phẩm từ
quả Chúc ở nước ta còn nhiều hạn chế. Đa phần các đề tài tập trung vào việc
nghiên cứu tinh dầu từ lá và vỏ quả Chúc, vẫn chưa có công bố chính thức nào
về thành phần cũng như công dụng của dịch ép quả Chúc, do đó dịch ép quả
Chúc được xem như là một phụ phẩm. Trong khi đó, đã có một số nghiên cứu
nước ngoài chứng minh trong thành phần dịch ép của quả Chúc chứa vitamin
C và nhiều chất chống oxy hoá có lợi cho sức khỏe như flavonoid, phenolic,…
[17], [18]. Nghiên cứu của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự năm
2010 đã so sánh hoạt động chống oxy hóa từ bốn loại cây có múi khác nhau,
trong đó C. hystrix sở hữu hàm lượng phenolic và flavonoid cao. Nghiên cứu
còn cho rằng có thể sử dụng C. hystrix như một nguồn chống oxy hóa tự nhiên
để thay thế cho chất chống oxy hóa tổng hợp [21]. Vitamin C, còn được gọi là
acid L-ascorbic là một trong những vitamin quan trọng và cần thiết cho sự sống
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
2
của con người và động vật. Vitamin C giúp ngăn ngừa bệnh còi xương và ung thư,
kích thích tổng hợp collagen, tăng cường sự hấp thu sắt và chống oxy hóa. Con
người không có khả năng tổng hợp vitamin C nội sinh, vì vậy vitamin C chỉ
được cung cấp thông qua chế độ ăn uống. Theo NIH (National Institutes of
Health), nhu cầu vitamin C ở người lớn là từ 75-90 mg/ngày, ở trẻ em từ 15-50
mg/ngày [24].
Kẹo ngậm là một loại thực phẩm có vị ngọt thường được sản xuất với thành
phần chính là đường hoặc chất tạo vị ngọt. Ngày nay, trong ngành công nghiệp
dược phẩm, kẹo ngậm cũng là một dạng bào chế thường gặp trong các chế phẩm
hỗ trợ điều trị bệnh, đặc biệt là các chế phẩm sử dụng cho trẻ em. Nhằm tạo ra một
chế phẩm dễ sử dụng cho nhiều đối tượng, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và đặc
biệt là nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm còn
lại sau khi chiết tinh dầu từ vỏ quả Chúc, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc” với hai mục tiêu:
1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép
quả Chúc.
2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nghiên cứu về cây Chúc và dịch ép quả Chúc
1.1.1. Tổng quan về cây Chúc
1.1.1.1. Tên gọi
Cây Chúc (Kaffir Lime) là một loại thực vật thuộc họ Cam. Ở Việt Nam,
cây Chúc còn có tên gọi khác là cây Chanh thái, cây Trấp, cây Chanh não người,
Chanh số 8,… Cây Chúc có tên khoa học là Citrus hystrix DC., Rutaceae [15].
1.1.1.2. Đặc điểm thực vật
Cây gỗ cao 2-10 m, lúc nhỏ thân cây có màu xanh nhạt, bóng, khi trưởng
thành thân cây chuyển màu nâu sẫm. Thân cây có gai ngang; cây có túi tiết tinh
dầu, nhị ngoài đĩa mật, vòng ngoài thường đối diện với cánh hoa. Lá xoan, xoan
thuôn hay ngọn giáo, mép khía răng cưa hay nguyên, chóp tròn hay lõm, có khi
nhọn; cuốn lá có cánh rất rộng, có khi to bằng phiến lá (tạo nên hình lá gần tương
tự số 8 nên còn được gọi với tên “lá Chanh số 8”), lá có mùi rất thơm và chứa
nhiều tinh dầu. Hoa nhỏ, dài 1,5 cm, trắng hay hơi vàng, xếp thành bó hoặc chùm
ngắn ở nách lá; cánh hoa 7-10 mm; nhị 24-30 cái, rời nhau. Quả tròn, quả mọng,
vỏ sần sùi, màu lục, khi chín màu vàng, có từ 10-12 múi, rất chua và đắng, có
nhiều hạt [15].
Hình 1.1. Quả (A) và hoa (B) của cây Chúc Citrus hystrix DC.
(A) (B)
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
4
1.1.1.3. Phân bố
Cây Chúc có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Ấn Độ - Malaysia, sau lan rộng
ra nhiều nước Đông Nam Á khác, trong đó có Việt Nam và cả ở miền nam
Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây được trồng và còn thấy mọc hoang dại, cây Chúc
được trồng rải rác từ vùng đồng bằng và trung du các tỉnh phía bắc như Hà
Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vào đến An Giang [8], [9].
1.1.1.4. Bộ phận dùng và công dụng chữa bệnh
Trong dược liệu, người ta thu hái những loại quả thuộc họ Cam đem phơi
khô tạo thành hai vị thuốc là Chỉ thực và Chỉ xác. Ở Việt Nam hay thu hái quả
của cây Chúc để phơi thành hai loại dược liệu nói trên. Chỉ thực và Chỉ xác có
vị đắng, chua, tính hơi hàn, dùng chữa thần kinh dễ bị kích thích, ăn uống không
tiêu, đầy hơi, tích trệ, ho đờm, tiểu tiện khó [12].
Chỉ xác: là quả già phơi sấy khô, có đường kính 3-4 cm, bổ đôi đã phơi
hay sấy khô ở nhiệt độ thấp 40-50°C. Có vị the đắng, mùi thơm, có tác dụng
thông khí tuệ, thông trường vị, trừ đờm, tiêu thực [8].
Chỉ thực: là quả non đã phơi hay sấy khô, thu hái từ những quả có đường
kính trên 1 cm, việc thu hoạch quả non sẽ diễn ra từ tháng 4 đến tháng 6. Có
vị the, chua, đắng, mùi thơm, có tác dụng tiêu tích trệ, hạ khí, thông trường vị,
trừ đờm, tiêu thực (sao giòn), cầm máu (sao tồn tính) [8].
Ngoài ra, quả Chúc tươi còn được ngâm rượu làm thuốc chữa đau bụng
hay cảm mạo. Dịch quả có tác dụng long đờm nhẹ và có tác dụng ngăn ngừa
bệnh chảy máu chân răng. Trong thành phần dịch ép còn chứa các acid có khả
năng làm giảm nguy cơ xuất hiện các vết thâm, sẹo và mụn nhọt. Hoa của cây
Chúc dùng chữa bệnh co thắt và làm thuốc an thần gây ngủ nhẹ bằng cách hãm
nước sôi khoảng 1 thìa súp hoa tươi trong 10 pհút rồi uống. Hoa tươi đem cất sẽ
được tinh dầu và nước cất hoa được dùng làm hương liệu và làm thơm thuốc. Vỏ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
5
quả Chúc chứa nhiều tinh dầu có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, giúp ngủ sâu,
an giấc, ngoài ra còn giúp kích thích vị giác và khứu giác giúp ăn ngon miệng [10].
1.1.1.5. Một số công dụng khác
Toàn cây có tinh dầu rất thơm nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực từ ẩm thực, dược phẩm đến mỹ phẩm, trong đó bộ phận được sử dụng
nhiều nhất trên cây là lá và quả (với nước cốt, vỏ quả).
Lá Chúc có vị the như lá Chanh ta nhưng thơm nồng và gắt hơn, kích thích
mạnh khứu giác và dịch vị người ăn, giúp khử tanh những món chứa độ đạm
cao và hỗ trợ tiêu hóa. Lá được sử dụng trong nhiều món ăn Ấn Độ, Nepal,
Lào, Việt Nam, Indonesia, Philippines, Bangladesh, Malaysia và được xem là
gia vị đặc trưng trong ẩm thực Thái Lan.
Kinh nghiệm dân gian còn dùng lá Chúc khử khuẩn ao nuôi cá, trị bệnh
cho người và gia cầm, gia súc; kết hợp với sả, gừng để nấu nước tắm; ngoài ra
nó còn có công dụng bảo vệ sức khỏe răng miệng, có thể chà trực tiếp lá lên
nướu để hỗ trợ sức khỏe răng miệng tốt cũng như loại bỏ vi khuẩn có hại; tinh
dầu có thể được trộn với kem đánh răng hữu cơ cũng như nước súc miệng để
giúp việc chăm sóc răng miệng và nướu khỏe mạnh hơn.
Tinh dầu quả Chúc cũng có thể được sử dụng trong liệu pháp mùi hương.
Những người mắc chứng lo âu và các loại rối loạn thần kinh sử dụng tinh dầu
Chúc có thể làm dịu cơ thể cũng như tâm trí.
Ở các nước châu Á nhiệt đới, cây Chúc là một loại cây quen thuộc và được
sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: ở Malaysia, quả tươi dùng gội đầu hoặc
nấu cả quả với một số vỏ cây khác để thay thế xà phòng. Quả Chúc dùng để gội
đầu trị gàu và được cho là có tác dụng diệt chấy; ở Philippin tinh dầu Chúc
dùng làm nước hoa, quả dùng gội đầu và tắm; ở Campuchia, người ta lấy quả
để ăn tươi hay làm mứt, cũng dùng để gội đầu, ngâm để chế nước phép, dân
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
6
gian dùng vỏ quả và lá sắc uống chữa cảm cúm; ở Ấn Độ, quả không dùng ăn
nhưng được dùng như chất diệt trùng để diệt đỉa [19].
1.1.2. Tổng quan về dịch ép quả Chúc
1.1.2.1 Thành phần hóa học của dịch ép quả Chúc
Nghiên cứu của Martyna Lubinska - Szczygiel và cộng sự (2018) đã dùng
kỹ thuật sắc ký khí hai chiều kết hợp với khối phổ thời gian bay để so sánh
thành phần dễ bay hơi nước ép quả Chúc (Citrus hystrix) và quả Chanh ta
(Citrus aurantifolia) được thể hiện trong Bảng 1.1. Đồng thời nghiên cứu còn
xác định và so sánh hàm lượng của một số chất có hoạt tính sinh học trong dịch
ép của hai loại quả này được chiết xuất trong nước và methanol, hàm lượng các
chất thu được thể hiện trong Bảng 1.2 và Bảng 1.3 [20].
Bảng 1.1. Hàm lượng một số chất dễ bay hơi trong dịch ép quả Chúc (C.
hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia)
Thành phần hoá học
Quả Chúc Quả Chanh ta
Đơn vị tính: mg/kg
α- Pinen 3,07 ± 0,03 1,04 ± 0,01
Limonen 10,78 ± 0,17 50,5 ± 2,10
Citronellal < giới hạn định lượng 0,55 ± 0,01
Camphen 4,86 ± 0,67 3,38 ± 0,34
Terpinen-4-ol 44,79 ± 1,09 1,96 ± 0,06
Nerol < giới hạn định lượng 2,77 ± 0,10
Citral < giới hạn định lượng 20,91 ± 0,60
Bảng 1.2. Các chất có hoạt tính sinh học trong mỗi gam khối lượng khô
quả Chúc (C. hystrix) được chiết xuất trong nước và methanol
Chất và đơn vị tính
Quả Chúc chiết xuất
trong dung môi nước
Quả Chúc chiết xuất
trong methanol
Polyphenol, mgGAE 23,16 ± 2,18 15,79 ± 1,34
Flavon, mgCE 0,62 ± 0,05 1,41 ± 0,14
Tannins, mgCE 1,92 ± 0,19 12,91 ± 2,11
FRAP, μMTE 28,50 ± 2,43 20,01 ± 2,23
DPPH, μMTE 33,29 ± 3,21 14,83 ± 1,3
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
7
Bảng 1.3. Hàm lượng vitamin C, anthocyanins, chlorophylls và carotenoids
trong nước ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia)
Chất và đơn vị tính Quả Chúc Quả Chanh ta
Vitamin C, mgAsc 1,74 ± 0,17 2,44 ± 0,11
Anthocyanin,
mgCGE/kg
63,45 ± 5,15 47,32 ± 4,11
Chlorophyll a, mg 468,50 ± 12,12 432,16 ± 10,98
Chlorophyll b, mg 260,08 ± 7,65 245,76 ± 5,32
Xan-Carotenoid, mg 217,11 ± 5,32 195,43 ± 4,43
Một nghiên cứu khác của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự
năm 2010 cũng xác định được rằng trong dịch ép quả Chúc có tổng hàm lượng
phenolic là 490,74 ± 1,75 mgGAE/100 mL, hàm lượng hisperidin là 7,01 ± 0,83
mg/100 mL [21].
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu về dịch ép quả Chúc ở Việt Nam và trên thế giới
A. Ở Việt Nam
Hiện nay ở nước ta chưa có những công bố chính thức về nghiên cứu thành
phần cũng như tác dụng của dịch ép quả Chúc. Đa phần các nghiên cứu tập
trung vào tinh dầu từ vỏ và lá của cây Chúc, nhưng những nghiên cứu đã được
công bố cũng không nhiều. Ở nước ta tài liệu về quả Chúc cũng như dịch ép
quả Chúc cũng khá hạn chế, phần lớn là từ kinh nghiệm dân gian dùng quả
Chúc để chữa bệnh, hoặc từ một số tài liệu dược liệu chỉ ra tác dụng của hai vị
thuốc từ quả Chúc là Chỉ thực và Chỉ xác [8].
B. Trên thế giới
Theo nghiên cứu của Fatin Najwa và cộng sự được công bố năm 2017,
hàm lượng vitamin C đo được bằng phương pháp chuẩn độ trong nước ép quả
Chúc là 37,24 mg/100 g, trong khi đó hàm lượng vitamin C đo được ở quả Cam
cao nhất là 58,30 mg/100 g, quả Bưởi là 49,15 mg/100 g, quả Chanh ta 27,78
mg/100 g và Quất 18,62 mg/100 g. Khi định lượng bằng phương pháp sắc ký
lỏng hiệu năng cao, hàm lượng vitamin C của Cam cũng cao nhất với 43,61
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
8
mg/100 g, tiếp theo là Chanh tây (31,33 mg/100 g), Bưởi (26,40 mg/100 g), Chanh
ta (22,36 mg/100g), Chúc (21,58 mg/100 g) và Quất (16,78 mg/100 g) [18].
Nghiên cứu của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự năm 2010
đã so sánh hoạt động chống oxy hóa từ bốn loại cây có múi khác nhau, trong
đó C. hystrix sở hữu hàm lượng phenolic và flavonoid cao. Nghiên cứu còn cho
rằng có thể sử dụng C. hystrix như một nguồn chống oxy hóa tự nhiên để thay
thế cho chất chống oxy hóa tổng hợp [21].
Nghiên cứu của Arumugam Abirami và cộng sự năm 2014, đã chứng minh
rằng C. hystrix không chỉ sở hữu các hoạt động chống oxy hóa và loại bỏ tận
gốc mà còn thể hiện tiềm năng ức chế α-amylase, α-glucosidase,
acetylcholinesterase, tyrosinase và β- glucuronidase trong ống nghiệm. Dịch ép
họ Cam giàu phenol và flavonoid phù hợp và có triển vọng phát triển các sản
phẩm thực phẩm an toàn cũng như phụ gia tự nhiên và mỹ phẩm [17].
Dựa trên dữ liệu thu được thực hiện tại Phòng thí nghiệm cơ bản Toán học
và Khoa học tự nhiên, Đại học Lambung Mangkurat Banjarbaru, đã chỉ ra
rằng nước ép quả Chúc có khả năng làm giảm số lượng Staphylococcus
aureus bằng cách ức chế sự phát triển của chủng vi khuẩn này. Nồng độ nước
ép quả Chúc càng cao thì đường kính của vùng ức chế hình thành càng lớn. Điều
này cho thấy rằng hàm lượng các thành phần hoạt tính chứa trong quả Chúc
như flavonoid càng cao thì có chức năng kháng khuẩn và khả năng ức chế càng
cao các loại vi khuẩn [22].
1.2. Viên nén
1.2.1. Định nghĩa
Viên nén là dạng thuốc rắn, được điều chế bằng cách nén một hay nhiều
loại dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược
trơn, tá dược bao, tá dược màu,… được nén thành khối trụ dẹt, thuôn (caplet)
hoặc các hình dạng khác, mỗi viên là một đơn vị liều [1], [5].
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
9
1.2.2. Đặc điểm
1.2.2.1. Cấu trúc
Viên nén là khối rắn định hình, ở thể xốp, hình thành do sự kết dính các
tiểu phân bột hoặc hạt thuốc khi bị nén. Độ xốp phụ thuộc vào đặc tính cấu trúc
của bột, hạt và lực nén khi dập viên, có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất của
viên đặc biệt độ rã và độ hòa tan [1], [5].
1.2.2.2. Hình dạng và màu sắc
Viên nén có nhiều kiểu dáng rất phong phú do thay đổi hình dạng chày và
cối của máy dập viên, các hình dạng thông dụng là hình trụ dẹt, hình trụ vát
góc, hình trụ mặt lồi, hình trụ dài, hình oval,… Bề mặt viên đôi khi có rãnh để
dễ bẻ, có chữ số chỉ hàm lượng hoạt chất, có logo đặc trưng của nhà sản xuất.
Viên nén có thể nhuộm màu để phân biệt hoặc nhằm tạo cảm quan hấp dẫn [5].
1.2.3. Phân loại
Viên nén được phân loại theo cách dùng và đường sử dụng hoặc theo đặc
tính phóng thích dược chất. Các loại viên khác nhau thường có yêu cầu riêng
về công thức bào chế và tiêu chuẩn chất lượng. Dưới đây là một số dạng viên
nén được phân loại theo cách dùng và đường sử dụng:
- Viên thông thường: dùng để uống hoặc nuốt nguyên viên, đây là cách
dùng phổ biến nhất.
- Viên đặc biệt: khác viên thông thường ở cách dùng hoặc đường sử dụng
và tiêu chuẩn chất lượng kèm theo, thường gặp:
Viên nhai: viên được nhai vỡ trong miệng trước khi nuốt, chứa các dược
chất tác dụng tại chỗ ở dạ dày, hoặc các dược chất hấp thu để gây tác dụng toàn
thân [1].
+Viên ngậm: viên ngậm là dạng viên dùng tại khoang miệng, thường
được giữ lâu giữa má và lợi cho đến lúc viên tan hoàn toàn, nhằm gây tác dụng
tại chỗ hay toàn thân.Viên ngậm có thể được điều chế bằng phương pháp dập
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
10
viên thông thường hoặc bằng phương pháp đổ khuôn giống như chế kẹo [2].
Ngoài những yêu cầu chung của viên nén, viên ngậm cần đáp ứng hai yêu cầu
đặc trưng sau:
 Giải phóng dược chất từ từ, kéo dài: viên ngậm khi dùng thường được
giữ trong miệng từ 30-60 phút, giải phóng dược chất từ từ bằng cách “mài mòn
dần” (hòa tan dần từ ngoài vào trong).
 Có mùi vị dễ chịu: do thời gian lưu lại ở khoang miệng khá lâu, lại
cản trở sinh hoạt tự nhiên của người dùng, nên viên ngậm phải có mùi vị dễ
chịu để được người dùng chấp nhận. Mặt khác, với viên ngậm, người ta cũng
hạn chế dùng các tá dược không tan để tránh tạo ra cảm giác “sạn” khi ngậm,
gây khó chịu cho người dùng. Các tá dược không tan cũng gây tăng tiết nước
bọt, tạo ra phản xạ nuốt làm giảm tác dụng của thuốc [1].
Viên sủi bọt: hoà tan viên trong nước trước khi dùng, nhờ phản ứng tạo
khí carbon dioxid, thuốc hòa tan nhanh cho sinh khả dụng cao.
Viên phân tán, viên hoà tan: hoà tan hoặc phân tán với nước trước khi
dùng như tạo thành dung dịch để uống, bôi trên da, rửa vết thương,…
Ngoài ra, còn một số dạng viên nén đặc biệt khác như: viên đặt âm đạo,
viên đặt dưới lưỡi hoặc một số viên có hình thức tương tự nhưng kỹ thuật bào
chế, cách thức sử dụng không theo tiêu chuẩn của viên nén.
1.2.4. Kỹ thuật bào chế viên nén ngậm
1.2.4.1. Lựa chọn tá dược bào chế viên nén ngậm
Có một số dược chất có cấu trúc tinh thể đều đặn có thể dập thành viên mà
không cần cho thêm tá dược. Tuy nhiên, số dược chất này không nhiều, với đa
số dược chất còn lại, muốn dập thành viên nén, người ta phải cho thêm tá dược.
Việc lựa chọn tá dược để xây dựng công thức dập viên là một khâu quan trọng
trong quá trình sản xuất viên nén vì tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh
khả dụng của viên.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
11
Khi lựa chọn tá dược, cần xem xét cụ thể các yếu tố sau [2]:
- Mục đích sử dụng của viên: để uống, để ngậm, để đặt, để pha thành
dung dịch,...
- Các loại viên khác nhau, cách lựa chọn tá dược rất khác nhau.
- Tính chất của dược chất: độ tan, độ ổn định hoá học, độ trơn chảy, khả
năng chịu nén, kích thước tiểu phân,...
- Tính chất của tá dược: độ trơn chảy, khả năng chịu nén, những tương tác
với dược chất có thể xảy ra,...
- Phương pháp dập viên: mỗi phương pháp dập viên có cách dùng tá dược
khác nhau.
Yêu cầu chung của tá dược viên nén là: đảm bảo độ bền cơ học của viên,
độ ổn định hoá học của dược chất, giải phóng tối đa dược chất tại vùng hấp thu,
không có tác dụng dược lý riêng, không độc, dễ dập viên và giá cả hợp lý.
Cũng như các loại viên nén thông thường, viên nén ngậm cũng cần lựa
chọn tá dược phù hợp vì tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất
và chất lượng viên nén ngậm. Có nhiều loại tá dược dùng để sản xuất viên nén
ngậm, vì thế trong việc chọn lựa nguyên liệu phải nắm vững những tính chất lý
hoá và tác dụng của từng loại tá dược và phối hợp chúng sao cho thu được một
công thức sản phẩm tối ưu nhất. Dưới đây là một số nhóm tá dược thường được
sử dụng trong bào chế viên nén ngậm.
A. Chất tạo vị ngọt
Chất tạo vị ngọt là những chất phụ gia thực phẩm, được thêm vào viên nén
ngậm để làm cho viên có vị dễ chịu. Người ta thường sử dụng đường để lấn át
mùi, vị khó chịu của viên nén. Chất tạo vị ngọt có nhiều loại ứng với tính chất
và cấu tạo hoá học khác nhau. Đến nay, các nhà khoa học đã tìm thấy hàng trăm
loại có khả năng tạo vị ngọt được chiết xuất từ thực vật hoặc sản xuất bằng
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
12
phương pháp tổng hợp. Tuy nhiên chỉ một số chất được phép sử dụng trong
ngành công nghệ thực phẩm tuỳ vào quy định của từng quốc gia.
● Saccharose
Saccharose còn có tên khác là đường kính, thường được sản xuất từ Mía
hay củ Cải đường. Đây là một chất tạo ngọt truyền thống, tồn tại ở dạng tinh
thể không màu hay khối tinh thể màu trắng, bột tinh thể, không mùi, vị ngọt.
Saccharose tan tốt trong nước, một lít nước ở 15o
C hoà tan được 1.970 g đường,
saccharose ít tan trong ethanol [11].
Tên hoá học: β- D- fructofuranosyl -
α - D- glucopyranosid
Công thức phân tử: C12H22O11
Hình 1.2. Công thức cấu tạo của saccharose
Saccharose được dùng rộng rãi trong lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm như:
làm chất cơ bản cho thuốc ngọt; dùng làm tá dược dính trong giai đoạn tạo hạt
ướt trong thuốc viên nén; làm chất dẫn trong thuốc nước để che mùi vị khó chịu
và tăng độ nhớt; làm chất tạo vị ngọt trong viên ngậm, viên nhai,… Tuy được
dùng rộng rãi trong thực phẩm và thuốc nhưng việc tiêu thụ đường cần được
quản lý chặt chẽ ở người bị tiểu đường hay không chuyển hoá được đường [11].
● Mannitol
Mannitol hay còn gọi là mannit, là một đồng phân của sorbitol, có nhiều
trong nhiều loại rau quả như Sung, Ô liu,… Hàm lượng mannitol trong một số
nấm và tảo rất cao, có thể lên đến 15-20% [13].
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
13
Tên hoá học: D- mannitol
Công thức phân tử: C6H14O6
Trạng thái: Bột tinh thể hay hạt trơn
màu trắng, không mùi.
Hình 1.3. Công thức cấu tạo của mannitol
Hiện nay, mannitol là một chất tạo ngọt an toàn, được sử dụng rộng rãi
trong các ngành công nghiệp thực phẩm. Vị ngọt của mannitol gần như glucose
và bằng nửa đường kính. Khi cho vào miệng, mannitol gây cảm giác mát, vị
ngọt thanh dễ chịu nên thường được dùng để làm giảm bớt vị đắng trong thực
phẩm [11].
Trong dược phẩm, mannitol được dùng làm tá dược độn trong thuốc viên
do giá trị đặc biệt là không thân nước nên có thể dùng cho các hoạt chất nhạy
cảm với độ ẩm. Mannitol có thể dùng trong phương pháp dập thẳng hay xát hạt
ướt. Ngoài ra mannitol cũng được dùng làm tá dược trong bào chế viên nhai do
có vị ngọt trong miệng mà không nóng lên khi tạo dung dịch.
● Sorbitol
Sorbitol hay còn gọi là glucitol, là đồng phân quang học của mannitol, dễ
tan và vị dễ chịu như mannitol, cho nên hay dùng trong viên ngậm, viên nhai
phối hợp với mannitol. Sorbitol có dạng bột kết tinh không mùi, màu trắng hay
gần như không màu, dễ hút ẩm. Sorbitol tồn tại nhiều dạng định hình, trong đó
dạng hạt và vẩy có xu hướng ít đóng bánh hơn dạng bột và có tính chịu nén tốt
hơn. Sorbitol tương đối trơ về mặt hoá học và tương hợp phần lớn với các tá dược.
Tên hoá học: D - glucitol
Công thức phân tử: C6H14O6
Khối lượng riêng: 1,49 g/cm3
Hình 1.4. Công thức cấu tạo của sorbitol
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
14
Sorbitol được dùng rộng rãi trong công thức dược phẩm cũng như mỹ
phẩm và thực phẩm. Trong sản xuất thuốc viên nén, sorbitol được dùng làm tá
dược độn cho thuốc trong cả phương pháp dập thẳng và tạo hạt ướt. Do tính
háo ẩm hơn mannitol nên trong phương pháp dập thẳng, cần sử dụng tá dược
trơn với tỉ lệ nhiều hơn và độ ẩm trong phòng dập viên phải <50%. Chất này
đặc biệt có lợi trong viên nhai do vị ngọt và cảm giác mát trong miệng [1].
Trong chế phẩm lỏng, sorbitol được dùng làm chất dẫn trong các công thức
không có đường và là chất ổn định cho hỗn dịch hoạt chất, vitamin và các chất
kháng acid [11].
Sorbitol hấp thu chậm trong đường tiêu hoá hơn đường và được chuyển
hoá tại gan thành fructose và glucose. Giá trị nhiệt lượng của sorbitol là 4 cal/g.
Chất này được dung nạp ở người bị tiểu đường tốt hơn đường kính và được
dùng trong các chế phẩm lỏng không có sucrose. Về tác dụng không mong
muốn, sorbitol có thể gây nhuận tràng do áp lực thẩm thấu lớn khi uống quá
nhiều [11].
● Aspartam
Aspartam được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1960 bởi Schlatter J.M, là
một chất bột tinh thể trắng, không màu, có vị ngọt rất đậm. Aspartam được
dùng làm chất tạo ngọt trong đồ uống, thực phẩm và dược phẩm từ viên nén,
hỗn hợp bột cho đến chế phẩm vitamin. Aspartam dùng để che dấu vị khó chịu,
tạo vị ngọt gấp 180-200 lần đường kính. Không giống như các chất làm ngọt
mạnh khác, aspartam được chuyển hoá trong cơ thể và cung cấp nguồn năng
lượng khoảng 4 kcal/g. Aspartam dùng trong thực phẩm và dược phẩm thường
được coi là không độc, tuy vậy nó có khả năng tạo chất chuyển hóa độc với
methanol, acid aspartic, phenylalanin [11], [13].
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
15
B. Chất tạo mùi
Mùi thơm của viên nén ngậm được tạo thành do mùi thơm đặc trưng của
nguyên liệu, tuy nhiên mùi thơm này rất nhẹ nên người sử dụng khó nhận ra.
Thông thường để tăng thêm mùi thơm cho sản phẩm, người ta thường cho thêm
hương liệu vào công thức. Hương liệu là chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng
hợp hóa học, là chất được thêm vào nguyên liệu để tạo cho nguyên liệu có mùi
vị của hương liệu đó, để bổ sung hay cải biến mùi vị của bản thân nguyên liệu
hoặc dùng để che lấp mùi vị gốc của nguyên liệu theo nhu cầu sử dụng. Hương
liệu thường dùng cho viên nén ngậm là những hợp chất như tinh dầu, ester,
aldehyd, acid, rượu,… Tinh dầu thường được dùng hơn cả và thường trộn hoặc
phun dưới dạng dung dịch trước khi dập viên, tránh tác động của nhiệt vì chúng
dễ bay hơi. Lượng tinh dầu trong công thức thuốc viên nén thường khoảng
0,5% so với khối lượng viên.
C. Tá dược trơn
Tá dược trơn là nhóm tá dược gần như luôn phải dùng đến trong công thức
viên nén, bởi vì tá dược trơn có nhiều tác dụng trong quá trình dập viên [1], [5]:
- Chống ma sát (antifriction): chủ yếu là ma sát giữa viên và thành cối sinh
ra khi dập viên. Trong quá trình dập viên, dưới tác dụng của lực nén, các tiểu
phân dược chất và tá dược trong viên bị ép sát vào thành cối, lớp tiểu phần bề
mặt bị biến dạng, tạo thành lực liên kết giữa viên và lớp bề mặt kim loại của
thành cối, làm cho viên dính vào thành cối. Nếu lực liên kết viên - thành cối
quá lớn, khi đẩy viên ra khỏi cối viên dễ bị vỡ, sứt cạnh. Tá dược trơn làm cho
lực nén phân bố đều trong viên, giảm ma sát lên bề mặt, giúp cho việc đẩy viên
ra khỏi cối được dễ dàng hơn.
- Chống dính (anti - adherence): khi dập viên, dưới tác động của lực nén,
viên có thể dính vào bể mặt chày trên. Hiện tượng dính chày thường xảy ra khi
viên chứa dược chất háo ẩm (cao thực vật, urotropin,...), khi hạt sấy chưa khô,
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
16
khi độ ẩm trong phòng dập viên quá cao hoặc khi chày có khắc chữ, logo,... Tá
dược trơn bao bên ngoài hạt, làm giảm tiếp xúc của dược chất với đầu chày, do
đó làm giảm hiện tượng dính chày trên.
- Điều hoà sự chảy (glidants): khi dập viên, bột hay hạt dập viên phải chảy
qua phễu, phân phối vào buồng nén. Nếu nguyên liệu dập viên khó trơn chảy,
viên sẽ khó đồng nhất về khối lượng và hàm lượng dược chất. Trên thực tế, rất
nhiều dược chất dùng dập viên khả năng trơn chảy không tốt, nhất là trong điều
kiện độ ẩm cao.
- Làm cho mặt viên bóng đẹp.
Do mịn và nhẹ, tá dược trơn bám dính vào bề mặt hạt, tạo thành màng
mỏng ngoài hạt làm cho hạt trơn, giảm tích điện bề mặt, dễ chảy và ít bị dính.
Tuy nhiên, do phần lớn tá dược trơn là những chất sơ nước, làm cho viên khó
thân nước, do đó có xu hướng kéo dài thời gian rã của viên. Mặt khác, do làm
giảm liên kết liên hạt, một lượng quá thừa tá dược trơn sẽ làm cho viên khó
đảm bảo độ bền cơ học. Do vậy, khi lựa chọn tá dược trơn cho viên nén, cần
chọn đúng loại tá dược với tỉ lệ thích hợp.
● Aerosil
Aerosil còn có tên khác là keo silic, có dạng bột mịn, nhẹ, màu trắng,
không mùi, không vị. Aerosil thực tế không tan trong dung môi hữu cơ, nước
và acid, trừ acid fluorhydric; tan trong dung dịch kiềm nóng. Tạo ra dịch keo
khi phân tán trong nước. Vì aerosil có dạng bột rất mịn và nhẹ nên khả năng
bám dính bề mặt hạt rất tốt, do đó thường dùng làm tá dược trơn cho viên nén,
tỷ lệ khoảng 0,1-0,5%. Tác dụng chính là điều hoà sự chảy của bột hoặc hạt, ít
ảnh hưởng đến khả năng giải phóng dược chất của viên [1].
● Magnesium stearat
Magnesium stearat là bột trắng, mịn, được kết tủa hay xay với tỉ trọng khối
thấp, mùi nhẹ của acid stearic và vị đặc biệt. Khi sờ vào, bột này trơn và dính
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
17
vào da. Magnesium stearat thực tế không tan trong ethanol, ether và nước, ít
tan trong benzen và ethanol 95%. Magnesium stearat được dùng rộng rãi trong
công thức mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Chất này khởi đầu được dùng
làm tá dược trơn trong sản xuất thuốc viên nén và viên nang ở nồng độ 0,25-
5,0%. Magnesium stearat tương kỵ với acid và kiềm mạnh, ion sắt, tránh trộn lẫn
với chất oxy hóa mạnh. Magnesium stearat không được dùng với aspirin, một số
vitamin và phần lớn muối alkaloid [11].
D. Tá dược màu
Các chất tạo màu đôi khi được dùng trong viên nén nhằm mục đích [5]:
- Tạo hình thức đẹp, hấp dẫn cho sản phẩm, đặc biệt đối với công thức
chứa các hoạt chất có màu không ưa nhìn như cao thuốc, dịch chiết cây thuốc,
con thuốc, hoạt chất dễ biến màu.
- Đối với viên ngậm, màu được thêm vào phải phù hợp với hương vị, màu
truyền thống như màu hồng cho mùi dâu, màu vàng cho mùi cam, chanh, hoặc
nhuộm xanh cho vị the, mùi bạc hà, menthol,...
Các chất màu có thể dùng được ghi trong Dược điển hoặc danh mục các
chất phụ cho thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm. Viên nén nhuộm màu thường phải
đồng nhất về màu sắc, đồng nhất giữa các viên trong cùng lô mẻ, và đồng nhất
giữa lô mẻ này với lô mẻ khác. Việc chọn lựa màu cần phải đảm bảo các yếu tố:
màu ổn định đối với các yếu tố ẩm, nhiệt, pH và không tương kỵ với hoạt chất.
Các phẩm màu hay gặp trong viên nén là:
- Màu trắng: titan dioxid, calci carbonat.
- Màu đỏ: erythrosin, red 2G, carmin.
- Màu xanh: patent V, indigotin,...
- Màu vàng: flavoxanthin, tartrazin, curcumin, beta - caroten và dẫn chất.
- Màu nâu: các loại caramel, sắt oxid,...
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
18
- Các màu tự nhiên: nhôm, bạc, vàng (bột) hay các chất gốc thực vật cũng
rất được ưa chuộng vì tính an toàn, màu nâu tím (vỏ Nho), màu đen (than thực
vật) màu vàng (Nghệ, hoa Hòe,...). Tuy nhiên, tính ổn định của các hợp chất tự
nhiên kém hơn màu tổng hợp.
Ngoài các nhóm tá dược kể trên, trong công thức của viên nén ngậm còn
có các tá dược khác như: tá dược hút, chất điều vị, chất bảo quản,…
1.2.4.2. Phương pháp bào chế viên nén ngậm
Có ba phương pháp cơ bản sản xuất viên nén là xát hạt ướt, xát hạt khô và
dập thẳng. Mỗi phương pháp có những ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng
dụng khác nhau [1].
Phương pháp dập thẳng
Dập thẳng là phương pháp dập viên không qua công đoạn tạo hạt. Do đó
tiết kiệm được mặt bằng sản xuất và thời gian, đồng thời tránh được tác động
của ẩm và nhiệt tới dược chất. Viên dập thẳng thường dễ rã, rã nhanh nhưng độ
bền cơ học không cao và chênh lệch hàm lượng dược chất giữa các viên trong
một lô mẻ sản xuất nhiều khi là khá lớn.
Phạm vi áp dụng: hoạt chất bị hư bởi ẩm và nhiệt; chỉ thích hợp với viên
liều nhỏ, tỉ lệ hoạt chất ít hơn 30%.
Ưu điểm:
- Tiết kiệm chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất.
- Quy trình sản xuất nhanh.
- Tốc độ phóng thích hoạt chất ít thay đổi theo thời gian bảo quản.
- Áp dụng cho dược chất dễ hư bởi nhiệt và hàm lượng hoạt chất trong
công thức <30%.
Nhược điểm:
- Tá dược mắc tiền.
- Dược chất và tá dược phải có tính chịu nén và trơn chảy tốt.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
19
Trên thực tế, có một số dược chất có cấu trúc tinh thể đều đặn, trơn chảy
và liên kết tốt, có thể dập thẳng thành viên mà không cần thêm tá dược. Tuy
nhiên số dược chất đó không nhiều. Trong đa số trường hợp, muốn dập thẳng,
người ta phải thêm tá dược dập thẳng để cải thiện độ trơn chảy và chịu nén của
dược chất. Những năm gần đây, các nhà sản xuất đang cố gắng tìm các tá dược
dập thẳng lý tưởng để tăng cường áp dụng phương pháp dập thẳng. Các tá dược
dập thẳng hay dùng hiện nay là: cellulose vi tinh thể (avicel), lactose phun sấy
(LSD), dicalci phosphat (emcompress), tinh bột biến tính... Trong đó, avicel
được coi là tá dược có nhiều ưu điểm hơn cả [1], [5].
Hình 1.5. Sơ đồ bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng [2]
1.3. Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm
Hiện nay, ở Việt Nam chưa có quy định riêng cho viên nén ngậm dành
cho người kiêng ăn đường. Dưới đây là một số chỉ tiêu trích trong Dược điển
Việt Nam V cho viên nén và một số chỉ tiêu liên quan [6].
(1) Chuẩn bị nguyên liệu
Nghiền, rây, kiểm soát độ mịn của dược chất
Cân dược chất và các tá dược
(2) Trộn bột
Kiểm soát độ đồng đều
(3) Dập viên
Kiểm soát độ cứng, khối lượng viên
(4) Đóng gói
Chọn viên. Đóng gói bao bì, nhãn
Kiểm nghiệm thành phẩm
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
20
1.3.1. Độ đồng đều khối lượng
Thử với 20 viên. Độ lệch cho phép theo bảng sau:
Bảng 1.4. Độ lệch cho phép về khối lượng của viên nén
Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB)
% Chênh lệch so
với KLTB
Viên nén
Viên bao phim
Nhỏ hơn hoặc bẳng 80 mg
Lớn hơn 80 mg và nhỏ hơn 250 mg
Bằng hoặc lớn hơn 250 mg
10,0
7,5
5,0
Viên nén bao đường Tất cả các loại trên 10
Không được quá hai viên có độ lệch vượt quá giới hạn cho phép và không
được có viên nào gấp đôi giới hạn đó.
1.3.2. Định lượng
Thử với 10-20 viên theo chuyên luận riêng, tính hàm lượng hoạt chất trong
mỗi viên theo khối lượng trung bình của viên.
1.3.3. Hình thức cảm quan
- Hình dạng bên ngoài: hình nguyên vẹn đặc trưng cho viên, không bị
biến dạng.
- Màu sắc, mùi vị: đặc trưng cho sản phẩm.
1.3.4. Giới hạn nhiễm khuẩn (tính trong 1 g hoặc mL chế phẩm)
- Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được: ≤ 104
.
- Nấm và mốc: ≤ 100.
- Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus: không có.
Phương pháp thử: được quy định và thử nghiệm dựa vào “Phụ lục 13.6:
Thử giới hạn nhiễm khuẩn - DĐVN V”.
Ngoài các tiêu chí trên, các nhà sản xuất còn đưa ra một số chỉ tiêu chất
lượng khác cho viên nén như: độ mài mòn, độ cứng, và một số tiêu chí khác để
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
21
nâng cao chất lượng viên nén ngậm và đảm bảo sự đồng nhất giữa các lô mẻ
sản xuất.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
22
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Nguyên liệu
Dịch ép quả Chúc (Citrus hystrix) từ nguyên liệu quả Chúc được thu hái
tại Tịnh Biên - An Giang vào tháng 06/2020. Các hóa chất và dung môi nghiên
cứu được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1. Các hóa chất dung môi sử dụng trong nghiên cứu
STT Tên nguyên liệu, hóa chất Nguồn gốc Tiêu chuẩn
1 Quả Chúc Việt Nam TCCS
2 Đường mannitol Việt Nam EP, USP
3 Đường aspartam Việt Nam TCCS
4 Đường sorbitol Việt Nam TCCS
5 Đường lactose Việt Nam TCCS
6 Tinh dầu Chúc Việt Nam TCCS
7 Dung dịch natri thiosulfat 1N Việt Nam TCCS
8 Dung dịch KI 10% Việt Nam TCCS
9 KIO3 rắn Trung Quốc TCCS
10 Na2S2O3 rắn Trung Quốc TCCS
11 NaOH rắn Trung Quốc TCCS
12 Dung dịch HCl đậm đặc Trung Quốc TCCS
13 Dung dịch iod 1N Việt Nam TCCS
14 Dung dịch hồ tinh bột Việt Nam TCCS
15 Magnesium stearat Việt Nam TCCS
16 Aerosil Việt Nam TCCS
17 Vitamin C Việt Nam TCCS
18 Calcium silicat Nhật Bản TCCS
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
23
2.1.2. Thiết bị
Bảng 2.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu
STT Tên thiết bị Số hiệu Nguồn gốc
1 Máy ly tâm HermLe Đức
2 Máy cô quay Heidolph Đức
3 Máy đo độ ẩm MX50 Nhật Bản
4 Cân phân tích Ep214C - Ohaus Mỹ
5 Cân kĩ thuật KERN Trung Quốc
6 Máy dập viên Rimek Trung Quốc
7 Tủ sấy Memmert Đức
8 Tủ lạnh Toshiba Nhật Bản
9 Bếp điện JK 071 Nhật Bản
10 Bếp cách thủy Memmert Đức
11 Máy thử độ cứng Erweka Đức
12 Máy đo độ chảy Erweka Đức
13 Máy đo tỉ trọng biểu kiến Erweka Đức
2.1.3. Địa điểm nghiên cứu
Bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc được thực hiện tại phòng nghiên
cứu bộ môn Dược liệu và bộ môn Bào chế tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
2.1.4. Người tình nguyện
Người tình nguyện từ 18-30 tuổi, khỏe mạnh, đồng ý tham gia thực hiện
khảo sát.
Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: các đối tượng tham gia nghiên cứu được
phổ biến mục đích, nội dung của nghiên cứu, quyền lợi và nghĩa vụ khi tham
gia nghiên cứu. Chỉ những đối tượng tự nguyện mới được tuyển chọn vào
nghiên cứu.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
24
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép
quả Chúc
Công thức bào chế bột Chúc: cao Chúc:mannitol:lactose:calcium silicat =
1:x:y:z, tá dược màu (dung dịch yellow sunset 0,5%) vừa đủ.
Quy trình bào chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc:
- Rửa sạch quả Chúc, để ráo.
- Ép dịch từ quả Chúc, lọc qua vải gạc rồi để lắng trong ngăn mát tủ lạnh.
- Gạn lấy dịch, đem ly tâm với tốc độ n vòng/phút trong t phút rồi gạn lọc
bỏ phần cặn thu được dung dịch trong suốt.
- Cô dịch này ở 60-80o
C cho đến khi thu được cao Chúc.
- Phối trộn với đường, tá dược màu, sấy (nếu cần). Nghiền, rây.
Quy trình bào chế sẽ thăm dò cách lấy dịch ép từ quả, tốc độ ly tâm n, thời
gian t và nhiệt độ cô dịch ép phù hợp để thu được dịch ép đạt yêu cầu bằng quy
trình bào chế đơn giản, tiết kiệm và tối ưu nhất.
2.2.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc
Lấy 5 kg quả Chúc sau khi rửa sạch, thực hiện ép lấy dịch theo các cách sau:
- Cách làm 1: quả Chúc còn nguyên vỏ quả, cắt đôi, ép lấy nước và lọc qua
vải gạc.
- Cách làm 2: quả Chúc đã loại bỏ đi phần vỏ ngoài màu xanh, chừa lại vỏ
quả trong màu trắng, sau đó cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc.
- Cách làm 3: quả Chúc đã gọt bỏ đi cả phần vỏ ngoài màu xanh và lột bỏ
vỏ trong màu trắng, sau đó cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc.
Sau khi có dịch ép của ba cách làm trên, tiến hành đánh giá, so sánh cảm
quan về mùi thơm, độ đắng của dịch ép rồi chọn ra cách làm phù hợp nhất.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
25
2.2.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng
Lấy dịch ép thu được ở phần 2.2.1.1 để lắng tự nhiên.
- Cách 1 (không ly tâm): để lắng trong ngăn mát tủ lạnh 12 giờ. Gạn lấy
phần dịch trong phía trên và loại bỏ phần cặn lắng dưới đáy.
- Đối với cách 2 - cách 7 (có ly tâm): lấy dịch ép thu để lắng tự nhiên 2 giờ.
Gạn lấy phần dịch trong phía trên và loại bỏ phần cặn lắng dưới đáy, tiến hành
thăm dò quy trình xử lý độ đắng. Quá trình thăm dò được ghi trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3. Điều kiện thăm dò quy trình xử lý độ đắng có ly tâm
Cách Tốc độ ly tâm n
(vòng/phút)
Thời gian (phút) Ghi chú
2 1.000 20
3 1.000 30
4 3.000 20
5 3.000 30
6 5.000 20
7 5.000 30
Sau đó, tiến hành đánh giá cảm quan, chấm điểm độ đắng và mùi thơm
của dịch ép trong từng trường hợp, so sánh với dịch ép thu được ở phần 2.2.1.1,
rồi chọn ra cách làm tối ưu nhất.
2.2.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép
Lấy dịch ép thu được ở phần 2.2.1.2 chia ra làm ba phần có khối lượng
khoảng 100 g, tiến hành thăm dò quy trình cô dịch ép theo các cách sau:
- Cách 1: cô dịch ép trên bếp đun cách thuỷ, nhiệt độ 60o
C.
- Cách 2: cô dịch ép bằng máy cô quay chân không ở nhiệt độ 60o
C.
- Cách 3: cô dịch ép bằng máy cô quay chân không ở nhiệt độ 70o
C.
Sau khi cô dịch ép, tiến hành so sánh chất lượng cao Chúc thu được. Cao
Chúc đạt yêu cầu khi có trạng thái là một khối dẻo quánh, màu vàng nhạt, giữ
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
26
được mùi thơm tự nhiên của quả Chúc, không có mùi khét và không lẫn tạp
chất lạ, định lượng vitamin C có trong 1 gam cao theo Phụ lục 2. Sau khi chọn
được cách làm phù hợp nhất, tiến hành định tính flavonoid sơ bộ có trong cao
Chúc thu được theo Phụ lục 7.
2.2.1.4. Thăm dò công thức bào chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc
Thăm dò tỉ lệ các loại đường và calcium silicat trong công thức bột Chúc
Công thức bột Chúc dự kiến với tỉ lệ cao Chúc:mannitol:lactose:calcium
silicat = 1:x:y:z. Khối lượng cho mỗi công thức thăm dò là 20 gam. Quá trình
thăm dò thực hiện lần lượt qua các bước:
- Thăm dò tỉ lệ các loại đường, các công thức được nêu trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4. Các công thức thăm dò tỉ lệ các loại đường trong bột
Thành phần
Tỉ lệ
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9
Cao Chúc 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Mannitol - - - 2 5 10 3 5 7
Lactose 3 6 10 - - - 7 5 5
Calcium silicat 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Dung dịch
yellow sunset
0,5%
vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ
- Sau khi nghiền và phối trộn các nguyên liệu thì tiến hành đánh giá cảm
quan, mùi thơm, cho điểm vị chua, vị ngọt, độ đắng và cảm giác tan trong miệng
khi ngậm rồi chọn ra công thức phù hợp nhất. Mẫu bột sau khi phối trộn phải
còn giữ vị chua đặc trưng, ít đắng, có mùi thơm tự nhiên của quả Chúc. Mức chuẩn
của các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc được thể hiện trong Bảng 2.7.
- Sau khi có tỉ lệ các loại đường (x và y), tiến hành thăm dò tỉ lệ calcium
silicat, các công thức được nêu trong Bảng 2.5.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
27
Bảng 2.5. Các công thức thăm dò tỉ lệ calcium silicat trong bột Chúc
Thành phần
Tỉ lệ
CT10 CT11 CT12 CT13 CT14 CT15
Cao Chúc 1 1 1 1 1 1
Mannitol x x x x x x
Lactose y y y y y y
Calcium silicat 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1
Dung dịch yellow
sunset 0,5%
vđ vđ vđ vđ vđ vđ
Với x, y lần lượt là tỉ lệ của mannitol và lactose trong các công thức được
khảo sát. Sau khi phối trộn các nguyên liệu thì tiến hành sấy trong tủ sấy thường
ở nhiệt độ khoảng 60o
C trong 2 giờ, sau đó lấy các mẫu thử ra, để nguội và
đánh giá các tiêu chí: bột khô tơi, mùi thơm, thời gian tan trung bình trong
miệng, không hoặc ít gây cảm giác nhám sạm khi ngậm và độ ẩm (<2%).
2.2.1.5. Phương pháp đánh giá mùi vị
- Việc thử mùi và vị của tất cả các công thức được thực hiện theo phương
pháp cho điểm, kết quả được mô tả bởi một nhóm người thử nghiệm cố định (gồm
6 người) đã qua huấn luyện về vị ngọt, vị đắng, vị chua và mùi thơm. Chuẩn bị
các dãy dung dịch thử, mỗi dãy có một dung dịch chuẩn và cường độ như sau [14]:
Bảng 2.6. Dãy nồng độ các dung dịch
Dãy Các dung dịch thử Ghi chú
Saccharose:nước (g/L) 0 5 10 20 40 Vị ngọt
Dung dịch đắng gốc:nước
(mL/mL)
1:100 1:80 1:60 1:40 1:20 Vị đắng
Acid citric:nước (g/L) 0 2 4 6 10 Vị chua
Tinh dầu Chúc:ethanol
70% (g/L)
(tẩm trên bông gòn)
0 0,5 1 1,5 2
Mùi
thơm
Điểm đánh giá 0 1 2 3 4
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
28
Ghi chú:
Nếu mức độ mùi, vị nằm giữa 2 dung dịch chuẩn liền nhau, có thể cho điểm lẻ
với khoảng chênh lệch là ± 0,5 điểm.
Dung dịch đắng gốc: là dung dịch thu được từ việc ép quả Chúc đã rửa
sạch, cắt đôi.
Xử lý kết quả: ghi lại điểm số được đánh giá cho từng mẫu, lấy kết quả trung
bình của 6 người thử, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
- Với tiêu chí độ tan trong miệng khi ngậm, đánh giá theo tiêu chí sau:
ngườithửngậm1 gam bộttrong miệng,ghi nhậnthờigian tínhtừlúc chovào miệng
đến lúc bột tan hoàn toàn. Ghi nhận lại cảm giác khi ngậm bột như: có nhám sạm,
cộm khi rã hay không. Lấy kết quả thời gian trung bình của 6 người và ghi nhận lại
cảm giác chung khi ngậm cho mỗi mẫu thử. Yêu cầu: thời gian tan khi ngậm trung
bình không quá 5 giây, mẫu thử không hoặc ít gây nhám sạm khi rã.
Bảng 2.7. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc
Dãy Mức chuẩn
Saccharose:nước (g/L) 1
Dung dịch đắng gốc:nước (mL/mL) ≤ 3
Acid citric:nước (g/L) ≥ 2
Tinh dầu Chúc:ethanol 70% (g/L)
(tẩm trên bông gòn)
≥ 1
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
29
2.2.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc
Bảng 2.8. Công thức bào chế viên ngậm cơ bản
Phương pháp bào chế: kẹo ngậm được bào chế bằng phương pháp dập thẳng
với quy mô 1.000 viên. Sử dụng máy dập viên xoay tròn 10 chày, chày có
đường kính 11 mm. Viên có khối lượng 600 mg.
Quy trình bào chế viên ngậm
- Trộn bột dịch ép quả Chúc lần lượt với vitamin C, tá dược độn dập thẳng (1),
- Trộn tinh dầu Chúc với ½ lượng aerosil rồi trộn vào (1), thêm tá dược trơn
bóng còn lại.
- Dập viên bằng máy dập viên xoay tròn, khối lượng ~600 mg, đường kính 11
mm, độ cứng khoảng 110-130 N.
- Đóng gói, bảo quản.
Với a là khối lượng bột Chúc tương đương 100 mg cao Chúc. Tìm b, c, d trong
công thức viên ngậm dựa vào các tiêu chí sau:
- Bột trước khi dập viên đạt các thông số như độ ẩm, tỉ trọng biểu kiến,
tốc độ chảy.
- Cảm quan: viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, ít đắng và
có mùi thơm đặc trưng của tinh dầu Chúc trong suốt quá trình ngậm viên. Ngoài
Thành phần Khối lượng cho 1 viên (mg)
Bột quả Chúc a
Aspartam b
Magnesium stearat c
Aerosil d
Vitamin C 20
Tinh dầu Chúc 3
Sorbitol dập thẳng vđ 600 mg
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
30
ra viên phải đạt các chỉ tiêu thông thường của viên ngậm như đồng đều khối
lượng, độ cứng,... theo DĐVN V.
2.2.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng
Các công thức thăm dò hàm lượng tá dược trơn bóng được thể hiện
trong Bảng 2.9.
Bảng 2.9. Các công thức thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng
Thành phần
Khối lượng (mg)
CT1 CT2 CT3 CT4 CT5
Bột quả Chúc a a a a a
Aspartam 3 3 3 3 3
Aerosil 3 3 6 6 12
Magnesium stearat 3 6 12 15 15
Vitamin C 20 20 20 20 20
Tinh dầu Chúc 3 3 3 3 3
Sorbitol dập thẳng vđ 600 vđ 600 vđ 600 vđ 600 vđ 600
Công thức thu được phải đạt được các chỉ tiêu kiểm nghiệm bán thành
phẩm bao gồm: tỉ trọng biểu kiến (0,5-0,7 g/mL), tốc độ chảy (8-12 giây/100
g) và độ ẩm (2-4%).
Đồng thời, viên tạo thành phải nguyên vẹn, không sứt mẻ, bề mặt viên
bóng đẹp, độ đồng đều khối lượng (600 mg ± 5%), độ cứng (110-130 N), đánh
giá cường độ mùi thơm của tinh dầu Chúc sau khi dập viên và sau 2 tuần bảo
quản trong hộp kín, ở điều kiện 40o
C, RH 75%. Cách thử mùi được thực hiện
như mục 2.2.1.5.
2.2.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam
Tá dược aspartam được thăm dò với hàm lượng 1-2-3-4-5 mg (tương ứng
với CT6-CT7-CT8-CT9-CT10), lượng tá dược trơn bóng là lượng vừa được xác
định ở trên, các thành phần còn lại được sử dụng với lượng như trong Bảng 2.9.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
31
Chỉ tiêu đánh giá: viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, vị
đắng phù hợp.
Việc thử mùi và vị của tất cả các công thức được thực hiện theo phương
pháp cho điểm, kết quả được mô tả bởi một nhóm người thử nghiệm cố định
(gồm 6 người) đã qua huấn luyện về vị ngọt, vị đắng, vị chua và mùi thơm.
Chuẩn bị bốn dãy dung dịch thử, cách cho điểm được trình bày trong mục
2.2.1.5 với mức chuẩn như sau:
Bảng 2.10. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của kẹo ngậm
Dãy Mức chuẩn
Saccharose:nước (g/L) 2
Dung dịch đắng gốc:nước (mL/mL) ≤ 2
Acid citric:nước (g/L) 2
Tinh dầu Chúc:ethanol 70% (g/L)
(tẩm trên bông gòn)
≥ 2
Xử lý kết quả: ghi lại điểm số được đánh giá cho từng mẫu, lấy kết quả
trung bình của 6 người thử, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel.
2.2.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm
Sau khi xác định được công thức bào chế viên nén ngậm từ 6 người thử,
sẽ tiến hành đánh giá cảm quan trên 50 người khác bằng phép thử thị hiếu người
tiêu dùng. Đây là phép thử trên số đông người tiêu dùng để tìm hiểu mức độ
hài lòng, ưa thích của họ đối với sản phẩm nghiên cứu.
Cách tiến hành: cho người tình nguyện ngậm viên nén ngậm trong khoang
miệng đến khi viên nén ngậm tan hết hoàn toàn. Sau khi thử sẽ hoàn thành bảng
câu hỏi ở Phụ lục 3 và cho điểm vào các mức độ về vị ngọt, vị chua, vị đắng,
mùi thơm, hình thức và cảm nhận chung mà người thử cho là phù hợp nhất.
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
32
Các mức độ điểm cho như sau:
0: Không thích 1: Tương đối không thích 2: Bình thường
3: Tương đối thích 4: Thích 5: Rất thích
Cách xử lý kết quả: số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm Excel.
2.2.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm
Tiến hành bào chế lại 3 lô theo công thức và quy trình đã xây dựng.
Chỉ tiêu đánh giá bán thành phẩm
Bột trước khi dập viên đạt được các tiêu chí như: độ ẩm, tỉ trọng biểu kiến,
tốc độ chảy phù hợp.
- Độ ẩm: cân khoảng 3-5 g cốm cho vào cân hồng ngoại xác định độ ẩm,
trải đều cốm đảm bảo phủ hết đĩa cân. Vận hành cân ở chế độ UA, nhiệt độ
105o
C, tốc độ bay hơi nước giới hạn 0,05%, cân sẽ tự động dừng lại khi tốc độ
bay hơi nước ≤ 0,05%, đọc kết quả. Yêu cầu: 2-4%.
- Tỉ trọng biểu kiến: cân chính xác khoảng 50 g cốm sao cho thể tích ban
đầu Vo<100 mL vào ống đong 100 mL. Gạt bằng mặt trên của khối bột trong
ống đong một cách cẩn thận (nếu cần) mà không làm khối bột bị nén. Đọc thể
tích Vo. Cho máy gõ 500 gõ, sau đó đọc thể tích tới vạch gần nhất. Lặp lại với
750 gõ và đọc thể tích. Nếu chênh lệch về thể tích giữa 2 lần gõ nhỏ hơn 2%
thì dừng lại và thể tích đó chính là thể tích cuối cùng (Vf). Nếu không, lặp lại
với 1250 gõ cho tới khi chênh lệch thể tích cốm giữa 2 lần gõ liền nhau <2%,
lặp lại nhiều lần nếu vẫn chưa đạt. Đọc thể tích tới vạch chia gần nhất và lấy đó
làm thể tích cuối cùng Vf.
Tỉ trọng sau khi gõ tính theo công thức:
D=m/Vf (2.1)
m: khối lượng cốm cân chính xác ban đầu (g)
Vf: thể tích cốm trong ống đong sau khi gõ đợt cuối (mL)
Yêu cầu: 0,5-0,7 g/mL
D
Ạ
Y
K
È
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
F
F
I
C
I
A
L
C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an
Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn
33
- Tốc độ chảy của cốm: cân một lượng cốm xác định (khoảng 50 g) đổ vào
phễu của máy, đường kính lỗ phễu là 10 mm. Đọc kết quả tốc độ chảy của cốm.
Yêu cầu: 8-12 giây/100 g.
Chỉ tiêu đánh giá thành phẩm
- Hình thức cảm quan: viên hình tròn, hai mặt lồi, màu vàng nhạt, nguyên
vẹn, không sứt mẻ, bề mặt viên bóng đẹp, có mùi thơm của tinh dầu Chúc.
- Viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, ít hoặc không đắng.
- Độ đồng đều khối lượng [6]:
+ Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên (Mtb) (g).
+ Cân riêng từng viên (m), so sánh với khối lượng trung bình.
+ Không được quá hai viên có độ lệch vượt quá giới hạn 5% khối lượng
trung bình và không được có viên nào gấp đôi giới hạn đó. Yêu cầu: 600 mg ±5%.
- Độ cứng: thử với 20 viên, độ cứng từ 110-130 N.
- Định lượng vitamin C: hàm lượng vitamin C trung bình từ 18-22 mg [6].
+ Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên (Mtb) g.
+ Nghiền mịn 20 viên, cân chính xác một lượng bột tương đương Mtb.
+ Định lượng vitamin C trong mẫu bằng phương pháp chuẩn độ iod ở
Phụ lục 2.
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnNghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.ssuser499fca
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfMan_Ebook
 

Similar to NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf (20)

Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hữu cơ đến khả năng sinh trưởng và tích lũy sin...
 
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
 
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitratLuận văn:  Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
Luận văn: Nghiên cứu tổng hợp nano bạc từ dịch chiết lá chè Truồi và bạc nitrat
 
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiênLuận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
Luận án: Xây dựng mô hình tăng trưởng đường kính rừng tự nhiên
 
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
Nghiên cứu quy trình tạo mầm của hạt đậu trắng và ứng dụng trong sản xuất bột...
 
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
Nghiên cứu hoạt tính kháng khuẩn của một số loại cao chiết và bước đầu định t...
 
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OCBiến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
Biến động các thông số ảnh hưởng đến chất lượng tôm sú bảo quản ở 0 OC
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
 
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
Tối ưu hóa các cặp mồi microsatellite trong phân tích đa dạng di truyền cá tr...
 
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khănVệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
Vệ sinh môi trường của người Dao tại một số xã đặc biệt khó khăn
 
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâuLuận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
Luận án: Chế tạo Kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng ở đàn trâu
 
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
Luận án tiến sĩ thú y nghiên cứu đặc điểm dịch tễ, bệnh học và biện pháp phòn...
 
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình ĐịnhLuận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
 
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạnNghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật trồng đậu tương xuân trên đất dốc ở tỉnh bắc kạn
 
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
Nghiên cứu bảo quản thanh long ruột trắng sau thu hoạch bằng màng gelatin kết...
 
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
Khả năng chống ung thư của các hoạt chất phân lập từ cây vông nem - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nemĐề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
Đề tài: Chống ung thư của hoạt chất phân lập từ cây vông nem
 
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
Luận văn thạc sĩ vật lí khảo sát phông nền và tối ưu hóa hiệu suất cho hệ phổ...
 
Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.Luận văn thạc sĩ vật lí.
Luận văn thạc sĩ vật lí.
 
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdfNghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
Nghiên cứu, xây dựng quy trình sản xuất cơm thập cẩm ăn liền.pdf
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection

BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

More from Nguyen Thanh Tu Collection (20)

BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 11 CẢ NĂM - GLOBAL SUCCESS - NĂM HỌC 2023-...
 
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
15 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH NĂM HỌC 2023 - 2024 SỞ GIÁO...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
BỘ LUYỆN NGHE TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM (GỒM 12 UNITS, MỖI UNIT GỒM 3...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH FORM 50 CÂU TRẮC NGHI...
 
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
24 ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TIẾNG ANH SỞ GIÁO DỤC HẢI DƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Recently uploaded

Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptxsongtoan982017
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 

NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên).pdf

  • 1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC (Citrus hystrix) TRƯỜNG ĐH Y DƯỢC CẦN THƠ Công thức kẹo ngậm cơ bản, Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên) WORD VERSION | 2023 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM N G H I Ê N C Ứ U K H O A H Ọ C C Ấ P T R Ư Ờ N G Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594 Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group
  • 2. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC TRẦN THỊ MỘNG TUYỀN THẠC SĨ LÊ THỊ MINH NGỌC Cần Thơ - Năm 2022 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH BÀO CHẾ KẸO NGẬM TỪ DỊCH ÉP QUẢ CHÚC 20.T.KD.02 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Thạc sĩ Lê Thị Minh Ngọc CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Trần Thị Mộng Tuyền CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG PGs. Ts. Phạm Thành Suôl Chủ nhiệm đề tài: Trần Thị Mộng Tuyền Tham gia đề tài: Chiêm Quốc Bảo, Nguyễn Minh Tuấn Cán bộ hướng dẫn: Thạc sĩ Lê Thị Minh Ngọc Cần Thơ - Năm 2022
  • 3. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L i LỜI CẢM ƠN Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cô Thạc sĩ Lê Thị Minh Ngọc đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất và trực tiếp giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian làm nghiên cứu. Cô đã luôn quan tâm, chỉ dạy và chia sẻ cho chúng em những kiến thức vô cùng bổ ích và luôn đồng hành cùng nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Chúng em cũng xin gửi đến Quý Thầy, Cô và các anh chị Kỹ thuật viên trong Bộ môn Bào chế - Công nghiệp Dược, Liên bộ môn Dược liệu - Dược cổ truyền - Thực vật, Liên bộ môn Hóa phân tích - Kiểm nghiệm - Độc chất sự biết ơn vì đã cho chúng em cơ hội được học, được thực tập và được hoàn thành đề tài tại bộ môn. Cảm ơn Quý Thầy, Cô và các anh chị đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Chúng em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân yêu nhất trong gia đình, cảm ơn các bạn trong nhóm đề tài Chúc đã luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tận tình cho chúng em trong quá trình hoàn thành đề tài này. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu chúng tôi. Các kết quả được nêu trong đề tài này đều là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Cần Thơ, ngày tháng năm 2022 Đại diện nhóm nghiên cứu Trần Thị Mộng Tuyền
  • 4. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iii MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Lời cam đoan.....................................................................................................ii Mục lục.............................................................................................................iii PHẦN 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................ vi PHẦN 2: TOÀN VĂN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU.............................. ix Danh mục các từ viết tắt.................................................................................... x Danh mục bảng................................................................................................. xi Danh mục hình ảnh ........................................................................................xiii ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 1.1. Nghiên cứu về cây Chúc và dịch ép quả Chúc..................................................3 1.1.1. Tổng quan về cây Chúc..............................................................................3 1.1.2. Tổng quan về dịch ép quả Chúc.................................................................6 1.2. Viên nén...............................................................................................................8 1.2.1. Định nghĩa....................................................................................................8 1.2.2. Đặc điểm......................................................................................................9 1.2.3. Phân loại.......................................................................................................9 1.2.4. Kỹ thuật bào chế viên nén ngậm..............................................................10 1.3. Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm..........................................................19 1.3.1. Độ đồng đều khối lượng...........................................................................20 1.3.2. Định lượng.................................................................................................20 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L iv 1.3.3. Hình thức cảm quan..................................................................................20 1.3.4. Giới hạn nhiễm khuẩn...............................................................................20 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 22 2.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................22 2.1.1. Nguyên liệu................................................................................................22 2.1.2. Thiết bị........................................................................................................23 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................23 2.1.4. Người tình nguyện ....................................................................................23 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................24 2.2.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc ........................................................................................................24 2.2.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc…………………………………..…………………………...28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 34 3.1. Xâydựng côngthức vàquytrình điều chếbột nguyên liệutừ dịchép quả Chúc ....................................................................................................................................34 3.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc...................................................34 3.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng ............................................................34 3.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép ..................................................................36 3.1.4. Thăm dò công thức điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc .....38 3.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc ....................................................................................................................................40 3.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng............................................40
  • 5. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn v 3.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam .....................................................41 3.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm...........................................................42 3.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm ...............................................................................................................................42 Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................. 43 4.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc..................................................................................................................43 4.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc...................................................43 4.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng ............................................................44 4.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép ..................................................................45 4.1.4. Thăm dò công thức điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc .....46 4.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc 48 4.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng............................................48 4.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam .....................................................49 4.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm...........................................................51 4.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm ...............................................................................................................................52 KẾT LUẬN..................................................................................................... 54 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 55 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn vi PHẦN 1: TÓM TẮT ĐỀ TÀI ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam có rất nhiều loài cây có công dụng điều trị bệnh đã được phát hiện và ứng dụng với mục đích chữa bệnh. Trong những năm gần đây việc sản xuất các loại thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ thiên nhiên đang ngày càng trở nên phổ biến. Chúc hay Chanh thái, loài cây được trồng phổ biến ở vùng Bảy Núi (An Giang), đang được quan tâm nhiều trong thời gian gần đây với nhiều tác dụng có lợi cho sức khỏe. Đã có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về tác dụng sinh học của tinh dầu Chúc, tuy nhiên, việc tận dụng phụ phẩm là dịch ép quả Chúc còn hạn chế trong khi nó đã được chứng minh chứa nhiều vitamin và các hoạt chất sinh học có lợi. Nhằm tạo ra một chế phẩm dễ sử dụng cho nhiều đối tượng, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và đặc biệt là nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm còn lại sau khi chiết tinh dầu từ vỏ quả Chúc, chúng tôi đã lựa chọn và thực hiện đề tài: “Nghiên cứu quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc”. 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc. - Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng Dịch ép quả Chúc (Citrus hystrix) từ nguyên liệu quả Chúc được thu hái tại Tịnh Biên - An Giang vào tháng 06/2020. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc:
  • 6. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn vii Công thức bào chế bột: cao Chúc:mannitol:lactose:calcium silicat= (1:x:y:z), tá dược màu vừa đủ. Quy trình điều chế bột: + Ép dịch từ quả Chúc, lọc qua vải gạc rồi để lắng. + Gạn lọc thu lấy dịch, đem ly tâm với tốc độ n vòng/phút trong t phút rồi gạn lọc bỏ phần cặn thu được dung dịch trong suốt. + Cô dịch này ở 60-80o C cho đến khi thu được cao Chúc. + Phối trộn với đường, sấy (nếu cần). Nghiền, rây. Tiến hành thăm dò cách lấy dịch ép, quy trình xử lý độ đắng, quy trình cô dịch ép, tỉ lệ các loại đường và calcium silicat trong công thức bột Chúc. - Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc Công thức kẹo ngậm cơ bản: Bột quả Chúc..…………………… a mg Aspartam………………………… b mg Magnesium stearat……………….. c mg Aerosil……………………………. d mg Vitamin C………………………… 20 mg Tinh dầu Chúc……………………. 3 mg Sorbitol dập thẳng………………... vđ 600 mg Quy trình bào chế viên ngậm (cỡ lô 1000 viên): + Trộn bột dịch ép quả Chúc với vitamin C, tá dược độn dập thẳng, tinh dầu Chúc và tá dược trơn bóng. + Dập viên đường kính 11 mm, độ cứng khoảng 110-130 N. + Đóng gói, bảo quản. Với a là lượng bột quả Chúc tương đương 100 mg cao. Tìm b, c, d dựa vào các tiêu chí: bột trước khi dập viên đạt được độ ẩm, tốc độ chảy, tỉ trọng D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn viii biểu kiến; kẹo ngậm đạt cảm quan tốt, mùi vị phù hợp và đạt một số tiêu chuẩn kiểm nghiệm đã đề ra. 3. KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN Đề tài đã đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra như sau: 1. Đã xây dựng được công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc với tỉ lệ cao Chúc:mannitol:calcium silicat là 1:2:0,4, dung dịch yellow sunset 0,5% vừa đủ. Quy trình: quả Chúc sau khi rửa sạch, loại bỏ phần vỏ ngoài màu xanh của quả Chúc, cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc; để dịch lọc lắng trong ngăn mát tủ lạnh trong 12 giờ; gạn lấy dịch trong, cô quay chân không ở nhiệt độ 60o C thu được cao Chúc; phối trộn với mannitol, calcium silicat với tỉ lệ 1:2:0,4; thêm tá dược màu, sấy bằng tủ sấy ở nhiệt độ 60o C trong vòng 2 giờ. Nghiền mịn bột, rây. 2. Đã xây dựng được công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc, bao gồm: bột quả Chúc 340 mg, vitamin C 20 mg, aspartam 3 mg, aerosil 12 mg, magnesium stearat 15 mg, tinh dầu Chúc 3 mg, sorbitol vđ 600 mg. Quy trình bào chế: trộn bột quả Chúc lần lượt với vitamin C, tá dược độn dập thẳng, tinh dầu Chúc, các tá dược khác; dập viên đường kính 11 mm, độ cứng khoảng 110-130 N; đóng gói, bảo quản.
  • 7. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn ix PHẦN 2: TOÀN VĂN CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn x DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ nguyên Nghĩa tiếng Việt EP European Pharmacopeia Dược điển Châu Âu C. aurantifolia Citrus aurantifolia C. hystrix Citrus hystrix DĐVN V Dược điển Việt Nam V TCCS Tiêu chuẩn cơ sở USP USA Pharmacopeia Dược điển Mỹ vđ Vừa đủ
  • 8. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn xi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Hàm lượng một số chất dễ bay hơi trong dịch ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia)..............................................................................6 Bảng 1.2. Các chất có hoạt tính sinh học trong mỗi gam khối lượng khô quả Chúc (C. hystrix) được chiết xuất trong nước và methanol...............................................6 Bảng 1.3. Hàmlượng vitamin C, anthocyanins, chlorophylls và carotenoids trong nước ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia).........................7 Bảng 1.4. Độ lệch cho phép về khối lượng của viên nén ......................................20 Bảng 2.1. Các hóa chất dung môi sử dụng trong nghiên cứu................................22 Bảng 2.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu .........................................................23 Bảng 2.3. Điều kiện thăm dò quy trình xử lý độ đắng có ly tâm...........................25 Bảng 2.4. Các công thức thăm dò tỉ lệ các loại đường trong bột ..........................26 Bảng 2.5. Các công thức thăm dò tỉ lệ calcium silicat trong bột Chúc.................27 Bảng 2.6. Dãy nồng độ các dung dịch ....................................................................27 Bảng 2.7. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc.........................28 Bảng 2.8. Công thức bào chế viên ngậm cơ bản....................................................29 Bảng 2.9. Các công thức thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng...................30 Bảng 2.10. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của kẹo ngậm.....................31 Bảng 3.1. Kết quả thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc.....................................34 Bảng 3.2. Kết quả thăm dò quy trình xử lý độ đắng..............................................34 Bảng 3.3. Kết quả thăm dò quy trình cô dịch ép....................................................36 Bảng 3.4. Kết quả thăm dò tỉ lệ các loại đường......................................................38 Bảng 3.5. Kết quả thử độ tan khi ngậm bột............................................................38 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn xii Bảng 3.6. Kết quả đánh giá cảm quan sau khi sấy cho các công thức thăm dò tỉ lệ calcium silicat ...........................................................................................................39 Bảng 3.7. Kết quả thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng..............................40 Bảng 3.8. Kết quả cho điểm các vị của các công thức khảo sát............................41 Bảng 3.9. Kết quả tính điểm chất lượng cảm quan của kẹo ngậm........................42 Bảng 3.10. Kết quả kiểm nghiệm thành phẩm của 3 lô.........................................42
  • 9. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn xiii DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Quả (A) và hoa (B) của cây Chúc Citrus hystrix DC………………3 Hình 1.2. Công thức cấu tạo của saccharose................................................... 12 Hình 1.3. Công thức cấu tạo của mannitol...................................................... 13 Hình 3.1. Kết quả dịch ép sau khi ly tâm........................................................ 35 Hình 3.2. Phản ứng tăng màu trong môi trường kiềm.................................... 37 Hình 3.3. Phản ứng cyanidin........................................................................... 37 Hình 3.4. Phản ứng anthocyanidin.................................................................. 37 Hình 3.5. Phản ứng leucoanthocyanidin ......................................................... 37 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam có một thảm thực vật phong phú với rất nhiều loài cây quý có công dụng chữa trị cũng như hỗ trợ điều trị bệnh cho con người. Với mong muốn tận dụng nguồn dược liệu của nước nhà, những năm gần đây, việc nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc từ dược liệu, an toàn cho người sử dụng đang được chú trọng ngày một nhiều hơn. Trong khoảng thời gian gần đây, cây Chúc (C. hystrix) là một loại dược liệu đang được quan tâm đến trong số rất nhiều cây thuốc ở Việt Nam. Đây là một loài cây có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới Ấn Độ - Malaysia. Ở Việt Nam, Chúc được tìm thấy mọc hoang ở khá nhiều nơi cũng như được trồng ở các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình,… Ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Chúc được trồng nhiều ở vùng Bảy Núi, An Giang và được xem là loài cây đặc hữu của vùng đất này [10], [12]. Mặc dù cây Chúc được trồng ở nhiều nơi và mang lại hiệu quả kinh tế khá cao cho người dân, tuy nhiên việc nghiên cứu về cây Chúc và các sản phẩm từ quả Chúc ở nước ta còn nhiều hạn chế. Đa phần các đề tài tập trung vào việc nghiên cứu tinh dầu từ lá và vỏ quả Chúc, vẫn chưa có công bố chính thức nào về thành phần cũng như công dụng của dịch ép quả Chúc, do đó dịch ép quả Chúc được xem như là một phụ phẩm. Trong khi đó, đã có một số nghiên cứu nước ngoài chứng minh trong thành phần dịch ép của quả Chúc chứa vitamin C và nhiều chất chống oxy hoá có lợi cho sức khỏe như flavonoid, phenolic,… [17], [18]. Nghiên cứu của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự năm 2010 đã so sánh hoạt động chống oxy hóa từ bốn loại cây có múi khác nhau, trong đó C. hystrix sở hữu hàm lượng phenolic và flavonoid cao. Nghiên cứu còn cho rằng có thể sử dụng C. hystrix như một nguồn chống oxy hóa tự nhiên để thay thế cho chất chống oxy hóa tổng hợp [21]. Vitamin C, còn được gọi là acid L-ascorbic là một trong những vitamin quan trọng và cần thiết cho sự sống
  • 10. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 2 của con người và động vật. Vitamin C giúp ngăn ngừa bệnh còi xương và ung thư, kích thích tổng hợp collagen, tăng cường sự hấp thu sắt và chống oxy hóa. Con người không có khả năng tổng hợp vitamin C nội sinh, vì vậy vitamin C chỉ được cung cấp thông qua chế độ ăn uống. Theo NIH (National Institutes of Health), nhu cầu vitamin C ở người lớn là từ 75-90 mg/ngày, ở trẻ em từ 15-50 mg/ngày [24]. Kẹo ngậm là một loại thực phẩm có vị ngọt thường được sản xuất với thành phần chính là đường hoặc chất tạo vị ngọt. Ngày nay, trong ngành công nghiệp dược phẩm, kẹo ngậm cũng là một dạng bào chế thường gặp trong các chế phẩm hỗ trợ điều trị bệnh, đặc biệt là các chế phẩm sử dụng cho trẻ em. Nhằm tạo ra một chế phẩm dễ sử dụng cho nhiều đối tượng, có tiềm năng ứng dụng rộng rãi và đặc biệt là nâng cao hiệu quả kinh tế cũng như tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm còn lại sau khi chiết tinh dầu từ vỏ quả Chúc, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc” với hai mục tiêu: 1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc. 2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 3 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Nghiên cứu về cây Chúc và dịch ép quả Chúc 1.1.1. Tổng quan về cây Chúc 1.1.1.1. Tên gọi Cây Chúc (Kaffir Lime) là một loại thực vật thuộc họ Cam. Ở Việt Nam, cây Chúc còn có tên gọi khác là cây Chanh thái, cây Trấp, cây Chanh não người, Chanh số 8,… Cây Chúc có tên khoa học là Citrus hystrix DC., Rutaceae [15]. 1.1.1.2. Đặc điểm thực vật Cây gỗ cao 2-10 m, lúc nhỏ thân cây có màu xanh nhạt, bóng, khi trưởng thành thân cây chuyển màu nâu sẫm. Thân cây có gai ngang; cây có túi tiết tinh dầu, nhị ngoài đĩa mật, vòng ngoài thường đối diện với cánh hoa. Lá xoan, xoan thuôn hay ngọn giáo, mép khía răng cưa hay nguyên, chóp tròn hay lõm, có khi nhọn; cuốn lá có cánh rất rộng, có khi to bằng phiến lá (tạo nên hình lá gần tương tự số 8 nên còn được gọi với tên “lá Chanh số 8”), lá có mùi rất thơm và chứa nhiều tinh dầu. Hoa nhỏ, dài 1,5 cm, trắng hay hơi vàng, xếp thành bó hoặc chùm ngắn ở nách lá; cánh hoa 7-10 mm; nhị 24-30 cái, rời nhau. Quả tròn, quả mọng, vỏ sần sùi, màu lục, khi chín màu vàng, có từ 10-12 múi, rất chua và đắng, có nhiều hạt [15]. Hình 1.1. Quả (A) và hoa (B) của cây Chúc Citrus hystrix DC. (A) (B)
  • 11. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 4 1.1.1.3. Phân bố Cây Chúc có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Ấn Độ - Malaysia, sau lan rộng ra nhiều nước Đông Nam Á khác, trong đó có Việt Nam và cả ở miền nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cây được trồng và còn thấy mọc hoang dại, cây Chúc được trồng rải rác từ vùng đồng bằng và trung du các tỉnh phía bắc như Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vào đến An Giang [8], [9]. 1.1.1.4. Bộ phận dùng và công dụng chữa bệnh Trong dược liệu, người ta thu hái những loại quả thuộc họ Cam đem phơi khô tạo thành hai vị thuốc là Chỉ thực và Chỉ xác. Ở Việt Nam hay thu hái quả của cây Chúc để phơi thành hai loại dược liệu nói trên. Chỉ thực và Chỉ xác có vị đắng, chua, tính hơi hàn, dùng chữa thần kinh dễ bị kích thích, ăn uống không tiêu, đầy hơi, tích trệ, ho đờm, tiểu tiện khó [12]. Chỉ xác: là quả già phơi sấy khô, có đường kính 3-4 cm, bổ đôi đã phơi hay sấy khô ở nhiệt độ thấp 40-50°C. Có vị the đắng, mùi thơm, có tác dụng thông khí tuệ, thông trường vị, trừ đờm, tiêu thực [8]. Chỉ thực: là quả non đã phơi hay sấy khô, thu hái từ những quả có đường kính trên 1 cm, việc thu hoạch quả non sẽ diễn ra từ tháng 4 đến tháng 6. Có vị the, chua, đắng, mùi thơm, có tác dụng tiêu tích trệ, hạ khí, thông trường vị, trừ đờm, tiêu thực (sao giòn), cầm máu (sao tồn tính) [8]. Ngoài ra, quả Chúc tươi còn được ngâm rượu làm thuốc chữa đau bụng hay cảm mạo. Dịch quả có tác dụng long đờm nhẹ và có tác dụng ngăn ngừa bệnh chảy máu chân răng. Trong thành phần dịch ép còn chứa các acid có khả năng làm giảm nguy cơ xuất hiện các vết thâm, sẹo và mụn nhọt. Hoa của cây Chúc dùng chữa bệnh co thắt và làm thuốc an thần gây ngủ nhẹ bằng cách hãm nước sôi khoảng 1 thìa súp hoa tươi trong 10 pհút rồi uống. Hoa tươi đem cất sẽ được tinh dầu và nước cất hoa được dùng làm hương liệu và làm thơm thuốc. Vỏ D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 5 quả Chúc chứa nhiều tinh dầu có tác dụng kháng khuẩn, khử mùi, giúp ngủ sâu, an giấc, ngoài ra còn giúp kích thích vị giác và khứu giác giúp ăn ngon miệng [10]. 1.1.1.5. Một số công dụng khác Toàn cây có tinh dầu rất thơm nên được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực từ ẩm thực, dược phẩm đến mỹ phẩm, trong đó bộ phận được sử dụng nhiều nhất trên cây là lá và quả (với nước cốt, vỏ quả). Lá Chúc có vị the như lá Chanh ta nhưng thơm nồng và gắt hơn, kích thích mạnh khứu giác và dịch vị người ăn, giúp khử tanh những món chứa độ đạm cao và hỗ trợ tiêu hóa. Lá được sử dụng trong nhiều món ăn Ấn Độ, Nepal, Lào, Việt Nam, Indonesia, Philippines, Bangladesh, Malaysia và được xem là gia vị đặc trưng trong ẩm thực Thái Lan. Kinh nghiệm dân gian còn dùng lá Chúc khử khuẩn ao nuôi cá, trị bệnh cho người và gia cầm, gia súc; kết hợp với sả, gừng để nấu nước tắm; ngoài ra nó còn có công dụng bảo vệ sức khỏe răng miệng, có thể chà trực tiếp lá lên nướu để hỗ trợ sức khỏe răng miệng tốt cũng như loại bỏ vi khuẩn có hại; tinh dầu có thể được trộn với kem đánh răng hữu cơ cũng như nước súc miệng để giúp việc chăm sóc răng miệng và nướu khỏe mạnh hơn. Tinh dầu quả Chúc cũng có thể được sử dụng trong liệu pháp mùi hương. Những người mắc chứng lo âu và các loại rối loạn thần kinh sử dụng tinh dầu Chúc có thể làm dịu cơ thể cũng như tâm trí. Ở các nước châu Á nhiệt đới, cây Chúc là một loại cây quen thuộc và được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau: ở Malaysia, quả tươi dùng gội đầu hoặc nấu cả quả với một số vỏ cây khác để thay thế xà phòng. Quả Chúc dùng để gội đầu trị gàu và được cho là có tác dụng diệt chấy; ở Philippin tinh dầu Chúc dùng làm nước hoa, quả dùng gội đầu và tắm; ở Campuchia, người ta lấy quả để ăn tươi hay làm mứt, cũng dùng để gội đầu, ngâm để chế nước phép, dân
  • 12. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 6 gian dùng vỏ quả và lá sắc uống chữa cảm cúm; ở Ấn Độ, quả không dùng ăn nhưng được dùng như chất diệt trùng để diệt đỉa [19]. 1.1.2. Tổng quan về dịch ép quả Chúc 1.1.2.1 Thành phần hóa học của dịch ép quả Chúc Nghiên cứu của Martyna Lubinska - Szczygiel và cộng sự (2018) đã dùng kỹ thuật sắc ký khí hai chiều kết hợp với khối phổ thời gian bay để so sánh thành phần dễ bay hơi nước ép quả Chúc (Citrus hystrix) và quả Chanh ta (Citrus aurantifolia) được thể hiện trong Bảng 1.1. Đồng thời nghiên cứu còn xác định và so sánh hàm lượng của một số chất có hoạt tính sinh học trong dịch ép của hai loại quả này được chiết xuất trong nước và methanol, hàm lượng các chất thu được thể hiện trong Bảng 1.2 và Bảng 1.3 [20]. Bảng 1.1. Hàm lượng một số chất dễ bay hơi trong dịch ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia) Thành phần hoá học Quả Chúc Quả Chanh ta Đơn vị tính: mg/kg α- Pinen 3,07 ± 0,03 1,04 ± 0,01 Limonen 10,78 ± 0,17 50,5 ± 2,10 Citronellal < giới hạn định lượng 0,55 ± 0,01 Camphen 4,86 ± 0,67 3,38 ± 0,34 Terpinen-4-ol 44,79 ± 1,09 1,96 ± 0,06 Nerol < giới hạn định lượng 2,77 ± 0,10 Citral < giới hạn định lượng 20,91 ± 0,60 Bảng 1.2. Các chất có hoạt tính sinh học trong mỗi gam khối lượng khô quả Chúc (C. hystrix) được chiết xuất trong nước và methanol Chất và đơn vị tính Quả Chúc chiết xuất trong dung môi nước Quả Chúc chiết xuất trong methanol Polyphenol, mgGAE 23,16 ± 2,18 15,79 ± 1,34 Flavon, mgCE 0,62 ± 0,05 1,41 ± 0,14 Tannins, mgCE 1,92 ± 0,19 12,91 ± 2,11 FRAP, μMTE 28,50 ± 2,43 20,01 ± 2,23 DPPH, μMTE 33,29 ± 3,21 14,83 ± 1,3 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 7 Bảng 1.3. Hàm lượng vitamin C, anthocyanins, chlorophylls và carotenoids trong nước ép quả Chúc (C. hystrix) và quả Chanh ta (C. aurantifolia) Chất và đơn vị tính Quả Chúc Quả Chanh ta Vitamin C, mgAsc 1,74 ± 0,17 2,44 ± 0,11 Anthocyanin, mgCGE/kg 63,45 ± 5,15 47,32 ± 4,11 Chlorophyll a, mg 468,50 ± 12,12 432,16 ± 10,98 Chlorophyll b, mg 260,08 ± 7,65 245,76 ± 5,32 Xan-Carotenoid, mg 217,11 ± 5,32 195,43 ± 4,43 Một nghiên cứu khác của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự năm 2010 cũng xác định được rằng trong dịch ép quả Chúc có tổng hàm lượng phenolic là 490,74 ± 1,75 mgGAE/100 mL, hàm lượng hisperidin là 7,01 ± 0,83 mg/100 mL [21]. 1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu về dịch ép quả Chúc ở Việt Nam và trên thế giới A. Ở Việt Nam Hiện nay ở nước ta chưa có những công bố chính thức về nghiên cứu thành phần cũng như tác dụng của dịch ép quả Chúc. Đa phần các nghiên cứu tập trung vào tinh dầu từ vỏ và lá của cây Chúc, nhưng những nghiên cứu đã được công bố cũng không nhiều. Ở nước ta tài liệu về quả Chúc cũng như dịch ép quả Chúc cũng khá hạn chế, phần lớn là từ kinh nghiệm dân gian dùng quả Chúc để chữa bệnh, hoặc từ một số tài liệu dược liệu chỉ ra tác dụng của hai vị thuốc từ quả Chúc là Chỉ thực và Chỉ xác [8]. B. Trên thế giới Theo nghiên cứu của Fatin Najwa và cộng sự được công bố năm 2017, hàm lượng vitamin C đo được bằng phương pháp chuẩn độ trong nước ép quả Chúc là 37,24 mg/100 g, trong khi đó hàm lượng vitamin C đo được ở quả Cam cao nhất là 58,30 mg/100 g, quả Bưởi là 49,15 mg/100 g, quả Chanh ta 27,78 mg/100 g và Quất 18,62 mg/100 g. Khi định lượng bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao, hàm lượng vitamin C của Cam cũng cao nhất với 43,61
  • 13. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 8 mg/100 g, tiếp theo là Chanh tây (31,33 mg/100 g), Bưởi (26,40 mg/100 g), Chanh ta (22,36 mg/100g), Chúc (21,58 mg/100 g) và Quất (16,78 mg/100 g) [18]. Nghiên cứu của Mohammed Fadlinizal Abd Ghafar và cộng sự năm 2010 đã so sánh hoạt động chống oxy hóa từ bốn loại cây có múi khác nhau, trong đó C. hystrix sở hữu hàm lượng phenolic và flavonoid cao. Nghiên cứu còn cho rằng có thể sử dụng C. hystrix như một nguồn chống oxy hóa tự nhiên để thay thế cho chất chống oxy hóa tổng hợp [21]. Nghiên cứu của Arumugam Abirami và cộng sự năm 2014, đã chứng minh rằng C. hystrix không chỉ sở hữu các hoạt động chống oxy hóa và loại bỏ tận gốc mà còn thể hiện tiềm năng ức chế α-amylase, α-glucosidase, acetylcholinesterase, tyrosinase và β- glucuronidase trong ống nghiệm. Dịch ép họ Cam giàu phenol và flavonoid phù hợp và có triển vọng phát triển các sản phẩm thực phẩm an toàn cũng như phụ gia tự nhiên và mỹ phẩm [17]. Dựa trên dữ liệu thu được thực hiện tại Phòng thí nghiệm cơ bản Toán học và Khoa học tự nhiên, Đại học Lambung Mangkurat Banjarbaru, đã chỉ ra rằng nước ép quả Chúc có khả năng làm giảm số lượng Staphylococcus aureus bằng cách ức chế sự phát triển của chủng vi khuẩn này. Nồng độ nước ép quả Chúc càng cao thì đường kính của vùng ức chế hình thành càng lớn. Điều này cho thấy rằng hàm lượng các thành phần hoạt tính chứa trong quả Chúc như flavonoid càng cao thì có chức năng kháng khuẩn và khả năng ức chế càng cao các loại vi khuẩn [22]. 1.2. Viên nén 1.2.1. Định nghĩa Viên nén là dạng thuốc rắn, được điều chế bằng cách nén một hay nhiều loại dược chất, có thể thêm các tá dược độn, tá dược rã, tá dược dính, tá dược trơn, tá dược bao, tá dược màu,… được nén thành khối trụ dẹt, thuôn (caplet) hoặc các hình dạng khác, mỗi viên là một đơn vị liều [1], [5]. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 9 1.2.2. Đặc điểm 1.2.2.1. Cấu trúc Viên nén là khối rắn định hình, ở thể xốp, hình thành do sự kết dính các tiểu phân bột hoặc hạt thuốc khi bị nén. Độ xốp phụ thuộc vào đặc tính cấu trúc của bột, hạt và lực nén khi dập viên, có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất của viên đặc biệt độ rã và độ hòa tan [1], [5]. 1.2.2.2. Hình dạng và màu sắc Viên nén có nhiều kiểu dáng rất phong phú do thay đổi hình dạng chày và cối của máy dập viên, các hình dạng thông dụng là hình trụ dẹt, hình trụ vát góc, hình trụ mặt lồi, hình trụ dài, hình oval,… Bề mặt viên đôi khi có rãnh để dễ bẻ, có chữ số chỉ hàm lượng hoạt chất, có logo đặc trưng của nhà sản xuất. Viên nén có thể nhuộm màu để phân biệt hoặc nhằm tạo cảm quan hấp dẫn [5]. 1.2.3. Phân loại Viên nén được phân loại theo cách dùng và đường sử dụng hoặc theo đặc tính phóng thích dược chất. Các loại viên khác nhau thường có yêu cầu riêng về công thức bào chế và tiêu chuẩn chất lượng. Dưới đây là một số dạng viên nén được phân loại theo cách dùng và đường sử dụng: - Viên thông thường: dùng để uống hoặc nuốt nguyên viên, đây là cách dùng phổ biến nhất. - Viên đặc biệt: khác viên thông thường ở cách dùng hoặc đường sử dụng và tiêu chuẩn chất lượng kèm theo, thường gặp: Viên nhai: viên được nhai vỡ trong miệng trước khi nuốt, chứa các dược chất tác dụng tại chỗ ở dạ dày, hoặc các dược chất hấp thu để gây tác dụng toàn thân [1]. +Viên ngậm: viên ngậm là dạng viên dùng tại khoang miệng, thường được giữ lâu giữa má và lợi cho đến lúc viên tan hoàn toàn, nhằm gây tác dụng tại chỗ hay toàn thân.Viên ngậm có thể được điều chế bằng phương pháp dập
  • 14. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 10 viên thông thường hoặc bằng phương pháp đổ khuôn giống như chế kẹo [2]. Ngoài những yêu cầu chung của viên nén, viên ngậm cần đáp ứng hai yêu cầu đặc trưng sau:  Giải phóng dược chất từ từ, kéo dài: viên ngậm khi dùng thường được giữ trong miệng từ 30-60 phút, giải phóng dược chất từ từ bằng cách “mài mòn dần” (hòa tan dần từ ngoài vào trong).  Có mùi vị dễ chịu: do thời gian lưu lại ở khoang miệng khá lâu, lại cản trở sinh hoạt tự nhiên của người dùng, nên viên ngậm phải có mùi vị dễ chịu để được người dùng chấp nhận. Mặt khác, với viên ngậm, người ta cũng hạn chế dùng các tá dược không tan để tránh tạo ra cảm giác “sạn” khi ngậm, gây khó chịu cho người dùng. Các tá dược không tan cũng gây tăng tiết nước bọt, tạo ra phản xạ nuốt làm giảm tác dụng của thuốc [1]. Viên sủi bọt: hoà tan viên trong nước trước khi dùng, nhờ phản ứng tạo khí carbon dioxid, thuốc hòa tan nhanh cho sinh khả dụng cao. Viên phân tán, viên hoà tan: hoà tan hoặc phân tán với nước trước khi dùng như tạo thành dung dịch để uống, bôi trên da, rửa vết thương,… Ngoài ra, còn một số dạng viên nén đặc biệt khác như: viên đặt âm đạo, viên đặt dưới lưỡi hoặc một số viên có hình thức tương tự nhưng kỹ thuật bào chế, cách thức sử dụng không theo tiêu chuẩn của viên nén. 1.2.4. Kỹ thuật bào chế viên nén ngậm 1.2.4.1. Lựa chọn tá dược bào chế viên nén ngậm Có một số dược chất có cấu trúc tinh thể đều đặn có thể dập thành viên mà không cần cho thêm tá dược. Tuy nhiên, số dược chất này không nhiều, với đa số dược chất còn lại, muốn dập thành viên nén, người ta phải cho thêm tá dược. Việc lựa chọn tá dược để xây dựng công thức dập viên là một khâu quan trọng trong quá trình sản xuất viên nén vì tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh khả dụng của viên. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 11 Khi lựa chọn tá dược, cần xem xét cụ thể các yếu tố sau [2]: - Mục đích sử dụng của viên: để uống, để ngậm, để đặt, để pha thành dung dịch,... - Các loại viên khác nhau, cách lựa chọn tá dược rất khác nhau. - Tính chất của dược chất: độ tan, độ ổn định hoá học, độ trơn chảy, khả năng chịu nén, kích thước tiểu phân,... - Tính chất của tá dược: độ trơn chảy, khả năng chịu nén, những tương tác với dược chất có thể xảy ra,... - Phương pháp dập viên: mỗi phương pháp dập viên có cách dùng tá dược khác nhau. Yêu cầu chung của tá dược viên nén là: đảm bảo độ bền cơ học của viên, độ ổn định hoá học của dược chất, giải phóng tối đa dược chất tại vùng hấp thu, không có tác dụng dược lý riêng, không độc, dễ dập viên và giá cả hợp lý. Cũng như các loại viên nén thông thường, viên nén ngậm cũng cần lựa chọn tá dược phù hợp vì tá dược có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất và chất lượng viên nén ngậm. Có nhiều loại tá dược dùng để sản xuất viên nén ngậm, vì thế trong việc chọn lựa nguyên liệu phải nắm vững những tính chất lý hoá và tác dụng của từng loại tá dược và phối hợp chúng sao cho thu được một công thức sản phẩm tối ưu nhất. Dưới đây là một số nhóm tá dược thường được sử dụng trong bào chế viên nén ngậm. A. Chất tạo vị ngọt Chất tạo vị ngọt là những chất phụ gia thực phẩm, được thêm vào viên nén ngậm để làm cho viên có vị dễ chịu. Người ta thường sử dụng đường để lấn át mùi, vị khó chịu của viên nén. Chất tạo vị ngọt có nhiều loại ứng với tính chất và cấu tạo hoá học khác nhau. Đến nay, các nhà khoa học đã tìm thấy hàng trăm loại có khả năng tạo vị ngọt được chiết xuất từ thực vật hoặc sản xuất bằng
  • 15. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 12 phương pháp tổng hợp. Tuy nhiên chỉ một số chất được phép sử dụng trong ngành công nghệ thực phẩm tuỳ vào quy định của từng quốc gia. ● Saccharose Saccharose còn có tên khác là đường kính, thường được sản xuất từ Mía hay củ Cải đường. Đây là một chất tạo ngọt truyền thống, tồn tại ở dạng tinh thể không màu hay khối tinh thể màu trắng, bột tinh thể, không mùi, vị ngọt. Saccharose tan tốt trong nước, một lít nước ở 15o C hoà tan được 1.970 g đường, saccharose ít tan trong ethanol [11]. Tên hoá học: β- D- fructofuranosyl - α - D- glucopyranosid Công thức phân tử: C12H22O11 Hình 1.2. Công thức cấu tạo của saccharose Saccharose được dùng rộng rãi trong lĩnh vực dược phẩm, thực phẩm như: làm chất cơ bản cho thuốc ngọt; dùng làm tá dược dính trong giai đoạn tạo hạt ướt trong thuốc viên nén; làm chất dẫn trong thuốc nước để che mùi vị khó chịu và tăng độ nhớt; làm chất tạo vị ngọt trong viên ngậm, viên nhai,… Tuy được dùng rộng rãi trong thực phẩm và thuốc nhưng việc tiêu thụ đường cần được quản lý chặt chẽ ở người bị tiểu đường hay không chuyển hoá được đường [11]. ● Mannitol Mannitol hay còn gọi là mannit, là một đồng phân của sorbitol, có nhiều trong nhiều loại rau quả như Sung, Ô liu,… Hàm lượng mannitol trong một số nấm và tảo rất cao, có thể lên đến 15-20% [13]. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 13 Tên hoá học: D- mannitol Công thức phân tử: C6H14O6 Trạng thái: Bột tinh thể hay hạt trơn màu trắng, không mùi. Hình 1.3. Công thức cấu tạo của mannitol Hiện nay, mannitol là một chất tạo ngọt an toàn, được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thực phẩm. Vị ngọt của mannitol gần như glucose và bằng nửa đường kính. Khi cho vào miệng, mannitol gây cảm giác mát, vị ngọt thanh dễ chịu nên thường được dùng để làm giảm bớt vị đắng trong thực phẩm [11]. Trong dược phẩm, mannitol được dùng làm tá dược độn trong thuốc viên do giá trị đặc biệt là không thân nước nên có thể dùng cho các hoạt chất nhạy cảm với độ ẩm. Mannitol có thể dùng trong phương pháp dập thẳng hay xát hạt ướt. Ngoài ra mannitol cũng được dùng làm tá dược trong bào chế viên nhai do có vị ngọt trong miệng mà không nóng lên khi tạo dung dịch. ● Sorbitol Sorbitol hay còn gọi là glucitol, là đồng phân quang học của mannitol, dễ tan và vị dễ chịu như mannitol, cho nên hay dùng trong viên ngậm, viên nhai phối hợp với mannitol. Sorbitol có dạng bột kết tinh không mùi, màu trắng hay gần như không màu, dễ hút ẩm. Sorbitol tồn tại nhiều dạng định hình, trong đó dạng hạt và vẩy có xu hướng ít đóng bánh hơn dạng bột và có tính chịu nén tốt hơn. Sorbitol tương đối trơ về mặt hoá học và tương hợp phần lớn với các tá dược. Tên hoá học: D - glucitol Công thức phân tử: C6H14O6 Khối lượng riêng: 1,49 g/cm3 Hình 1.4. Công thức cấu tạo của sorbitol
  • 16. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 14 Sorbitol được dùng rộng rãi trong công thức dược phẩm cũng như mỹ phẩm và thực phẩm. Trong sản xuất thuốc viên nén, sorbitol được dùng làm tá dược độn cho thuốc trong cả phương pháp dập thẳng và tạo hạt ướt. Do tính háo ẩm hơn mannitol nên trong phương pháp dập thẳng, cần sử dụng tá dược trơn với tỉ lệ nhiều hơn và độ ẩm trong phòng dập viên phải <50%. Chất này đặc biệt có lợi trong viên nhai do vị ngọt và cảm giác mát trong miệng [1]. Trong chế phẩm lỏng, sorbitol được dùng làm chất dẫn trong các công thức không có đường và là chất ổn định cho hỗn dịch hoạt chất, vitamin và các chất kháng acid [11]. Sorbitol hấp thu chậm trong đường tiêu hoá hơn đường và được chuyển hoá tại gan thành fructose và glucose. Giá trị nhiệt lượng của sorbitol là 4 cal/g. Chất này được dung nạp ở người bị tiểu đường tốt hơn đường kính và được dùng trong các chế phẩm lỏng không có sucrose. Về tác dụng không mong muốn, sorbitol có thể gây nhuận tràng do áp lực thẩm thấu lớn khi uống quá nhiều [11]. ● Aspartam Aspartam được tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1960 bởi Schlatter J.M, là một chất bột tinh thể trắng, không màu, có vị ngọt rất đậm. Aspartam được dùng làm chất tạo ngọt trong đồ uống, thực phẩm và dược phẩm từ viên nén, hỗn hợp bột cho đến chế phẩm vitamin. Aspartam dùng để che dấu vị khó chịu, tạo vị ngọt gấp 180-200 lần đường kính. Không giống như các chất làm ngọt mạnh khác, aspartam được chuyển hoá trong cơ thể và cung cấp nguồn năng lượng khoảng 4 kcal/g. Aspartam dùng trong thực phẩm và dược phẩm thường được coi là không độc, tuy vậy nó có khả năng tạo chất chuyển hóa độc với methanol, acid aspartic, phenylalanin [11], [13]. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 15 B. Chất tạo mùi Mùi thơm của viên nén ngậm được tạo thành do mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu, tuy nhiên mùi thơm này rất nhẹ nên người sử dụng khó nhận ra. Thông thường để tăng thêm mùi thơm cho sản phẩm, người ta thường cho thêm hương liệu vào công thức. Hương liệu là chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hóa học, là chất được thêm vào nguyên liệu để tạo cho nguyên liệu có mùi vị của hương liệu đó, để bổ sung hay cải biến mùi vị của bản thân nguyên liệu hoặc dùng để che lấp mùi vị gốc của nguyên liệu theo nhu cầu sử dụng. Hương liệu thường dùng cho viên nén ngậm là những hợp chất như tinh dầu, ester, aldehyd, acid, rượu,… Tinh dầu thường được dùng hơn cả và thường trộn hoặc phun dưới dạng dung dịch trước khi dập viên, tránh tác động của nhiệt vì chúng dễ bay hơi. Lượng tinh dầu trong công thức thuốc viên nén thường khoảng 0,5% so với khối lượng viên. C. Tá dược trơn Tá dược trơn là nhóm tá dược gần như luôn phải dùng đến trong công thức viên nén, bởi vì tá dược trơn có nhiều tác dụng trong quá trình dập viên [1], [5]: - Chống ma sát (antifriction): chủ yếu là ma sát giữa viên và thành cối sinh ra khi dập viên. Trong quá trình dập viên, dưới tác dụng của lực nén, các tiểu phân dược chất và tá dược trong viên bị ép sát vào thành cối, lớp tiểu phần bề mặt bị biến dạng, tạo thành lực liên kết giữa viên và lớp bề mặt kim loại của thành cối, làm cho viên dính vào thành cối. Nếu lực liên kết viên - thành cối quá lớn, khi đẩy viên ra khỏi cối viên dễ bị vỡ, sứt cạnh. Tá dược trơn làm cho lực nén phân bố đều trong viên, giảm ma sát lên bề mặt, giúp cho việc đẩy viên ra khỏi cối được dễ dàng hơn. - Chống dính (anti - adherence): khi dập viên, dưới tác động của lực nén, viên có thể dính vào bể mặt chày trên. Hiện tượng dính chày thường xảy ra khi viên chứa dược chất háo ẩm (cao thực vật, urotropin,...), khi hạt sấy chưa khô,
  • 17. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 16 khi độ ẩm trong phòng dập viên quá cao hoặc khi chày có khắc chữ, logo,... Tá dược trơn bao bên ngoài hạt, làm giảm tiếp xúc của dược chất với đầu chày, do đó làm giảm hiện tượng dính chày trên. - Điều hoà sự chảy (glidants): khi dập viên, bột hay hạt dập viên phải chảy qua phễu, phân phối vào buồng nén. Nếu nguyên liệu dập viên khó trơn chảy, viên sẽ khó đồng nhất về khối lượng và hàm lượng dược chất. Trên thực tế, rất nhiều dược chất dùng dập viên khả năng trơn chảy không tốt, nhất là trong điều kiện độ ẩm cao. - Làm cho mặt viên bóng đẹp. Do mịn và nhẹ, tá dược trơn bám dính vào bề mặt hạt, tạo thành màng mỏng ngoài hạt làm cho hạt trơn, giảm tích điện bề mặt, dễ chảy và ít bị dính. Tuy nhiên, do phần lớn tá dược trơn là những chất sơ nước, làm cho viên khó thân nước, do đó có xu hướng kéo dài thời gian rã của viên. Mặt khác, do làm giảm liên kết liên hạt, một lượng quá thừa tá dược trơn sẽ làm cho viên khó đảm bảo độ bền cơ học. Do vậy, khi lựa chọn tá dược trơn cho viên nén, cần chọn đúng loại tá dược với tỉ lệ thích hợp. ● Aerosil Aerosil còn có tên khác là keo silic, có dạng bột mịn, nhẹ, màu trắng, không mùi, không vị. Aerosil thực tế không tan trong dung môi hữu cơ, nước và acid, trừ acid fluorhydric; tan trong dung dịch kiềm nóng. Tạo ra dịch keo khi phân tán trong nước. Vì aerosil có dạng bột rất mịn và nhẹ nên khả năng bám dính bề mặt hạt rất tốt, do đó thường dùng làm tá dược trơn cho viên nén, tỷ lệ khoảng 0,1-0,5%. Tác dụng chính là điều hoà sự chảy của bột hoặc hạt, ít ảnh hưởng đến khả năng giải phóng dược chất của viên [1]. ● Magnesium stearat Magnesium stearat là bột trắng, mịn, được kết tủa hay xay với tỉ trọng khối thấp, mùi nhẹ của acid stearic và vị đặc biệt. Khi sờ vào, bột này trơn và dính D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 17 vào da. Magnesium stearat thực tế không tan trong ethanol, ether và nước, ít tan trong benzen và ethanol 95%. Magnesium stearat được dùng rộng rãi trong công thức mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm. Chất này khởi đầu được dùng làm tá dược trơn trong sản xuất thuốc viên nén và viên nang ở nồng độ 0,25- 5,0%. Magnesium stearat tương kỵ với acid và kiềm mạnh, ion sắt, tránh trộn lẫn với chất oxy hóa mạnh. Magnesium stearat không được dùng với aspirin, một số vitamin và phần lớn muối alkaloid [11]. D. Tá dược màu Các chất tạo màu đôi khi được dùng trong viên nén nhằm mục đích [5]: - Tạo hình thức đẹp, hấp dẫn cho sản phẩm, đặc biệt đối với công thức chứa các hoạt chất có màu không ưa nhìn như cao thuốc, dịch chiết cây thuốc, con thuốc, hoạt chất dễ biến màu. - Đối với viên ngậm, màu được thêm vào phải phù hợp với hương vị, màu truyền thống như màu hồng cho mùi dâu, màu vàng cho mùi cam, chanh, hoặc nhuộm xanh cho vị the, mùi bạc hà, menthol,... Các chất màu có thể dùng được ghi trong Dược điển hoặc danh mục các chất phụ cho thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm. Viên nén nhuộm màu thường phải đồng nhất về màu sắc, đồng nhất giữa các viên trong cùng lô mẻ, và đồng nhất giữa lô mẻ này với lô mẻ khác. Việc chọn lựa màu cần phải đảm bảo các yếu tố: màu ổn định đối với các yếu tố ẩm, nhiệt, pH và không tương kỵ với hoạt chất. Các phẩm màu hay gặp trong viên nén là: - Màu trắng: titan dioxid, calci carbonat. - Màu đỏ: erythrosin, red 2G, carmin. - Màu xanh: patent V, indigotin,... - Màu vàng: flavoxanthin, tartrazin, curcumin, beta - caroten và dẫn chất. - Màu nâu: các loại caramel, sắt oxid,...
  • 18. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 18 - Các màu tự nhiên: nhôm, bạc, vàng (bột) hay các chất gốc thực vật cũng rất được ưa chuộng vì tính an toàn, màu nâu tím (vỏ Nho), màu đen (than thực vật) màu vàng (Nghệ, hoa Hòe,...). Tuy nhiên, tính ổn định của các hợp chất tự nhiên kém hơn màu tổng hợp. Ngoài các nhóm tá dược kể trên, trong công thức của viên nén ngậm còn có các tá dược khác như: tá dược hút, chất điều vị, chất bảo quản,… 1.2.4.2. Phương pháp bào chế viên nén ngậm Có ba phương pháp cơ bản sản xuất viên nén là xát hạt ướt, xát hạt khô và dập thẳng. Mỗi phương pháp có những ưu điểm, nhược điểm và phạm vi ứng dụng khác nhau [1]. Phương pháp dập thẳng Dập thẳng là phương pháp dập viên không qua công đoạn tạo hạt. Do đó tiết kiệm được mặt bằng sản xuất và thời gian, đồng thời tránh được tác động của ẩm và nhiệt tới dược chất. Viên dập thẳng thường dễ rã, rã nhanh nhưng độ bền cơ học không cao và chênh lệch hàm lượng dược chất giữa các viên trong một lô mẻ sản xuất nhiều khi là khá lớn. Phạm vi áp dụng: hoạt chất bị hư bởi ẩm và nhiệt; chỉ thích hợp với viên liều nhỏ, tỉ lệ hoạt chất ít hơn 30%. Ưu điểm: - Tiết kiệm chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất. - Quy trình sản xuất nhanh. - Tốc độ phóng thích hoạt chất ít thay đổi theo thời gian bảo quản. - Áp dụng cho dược chất dễ hư bởi nhiệt và hàm lượng hoạt chất trong công thức <30%. Nhược điểm: - Tá dược mắc tiền. - Dược chất và tá dược phải có tính chịu nén và trơn chảy tốt. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 19 Trên thực tế, có một số dược chất có cấu trúc tinh thể đều đặn, trơn chảy và liên kết tốt, có thể dập thẳng thành viên mà không cần thêm tá dược. Tuy nhiên số dược chất đó không nhiều. Trong đa số trường hợp, muốn dập thẳng, người ta phải thêm tá dược dập thẳng để cải thiện độ trơn chảy và chịu nén của dược chất. Những năm gần đây, các nhà sản xuất đang cố gắng tìm các tá dược dập thẳng lý tưởng để tăng cường áp dụng phương pháp dập thẳng. Các tá dược dập thẳng hay dùng hiện nay là: cellulose vi tinh thể (avicel), lactose phun sấy (LSD), dicalci phosphat (emcompress), tinh bột biến tính... Trong đó, avicel được coi là tá dược có nhiều ưu điểm hơn cả [1], [5]. Hình 1.5. Sơ đồ bào chế viên nén bằng phương pháp dập thẳng [2] 1.3. Tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho chế phẩm Hiện nay, ở Việt Nam chưa có quy định riêng cho viên nén ngậm dành cho người kiêng ăn đường. Dưới đây là một số chỉ tiêu trích trong Dược điển Việt Nam V cho viên nén và một số chỉ tiêu liên quan [6]. (1) Chuẩn bị nguyên liệu Nghiền, rây, kiểm soát độ mịn của dược chất Cân dược chất và các tá dược (2) Trộn bột Kiểm soát độ đồng đều (3) Dập viên Kiểm soát độ cứng, khối lượng viên (4) Đóng gói Chọn viên. Đóng gói bao bì, nhãn Kiểm nghiệm thành phẩm
  • 19. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 20 1.3.1. Độ đồng đều khối lượng Thử với 20 viên. Độ lệch cho phép theo bảng sau: Bảng 1.4. Độ lệch cho phép về khối lượng của viên nén Dạng bào chế Khối lượng trung bình (KLTB) % Chênh lệch so với KLTB Viên nén Viên bao phim Nhỏ hơn hoặc bẳng 80 mg Lớn hơn 80 mg và nhỏ hơn 250 mg Bằng hoặc lớn hơn 250 mg 10,0 7,5 5,0 Viên nén bao đường Tất cả các loại trên 10 Không được quá hai viên có độ lệch vượt quá giới hạn cho phép và không được có viên nào gấp đôi giới hạn đó. 1.3.2. Định lượng Thử với 10-20 viên theo chuyên luận riêng, tính hàm lượng hoạt chất trong mỗi viên theo khối lượng trung bình của viên. 1.3.3. Hình thức cảm quan - Hình dạng bên ngoài: hình nguyên vẹn đặc trưng cho viên, không bị biến dạng. - Màu sắc, mùi vị: đặc trưng cho sản phẩm. 1.3.4. Giới hạn nhiễm khuẩn (tính trong 1 g hoặc mL chế phẩm) - Tổng số vi khuẩn hiếu khí sống lại được: ≤ 104 . - Nấm và mốc: ≤ 100. - Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus: không có. Phương pháp thử: được quy định và thử nghiệm dựa vào “Phụ lục 13.6: Thử giới hạn nhiễm khuẩn - DĐVN V”. Ngoài các tiêu chí trên, các nhà sản xuất còn đưa ra một số chỉ tiêu chất lượng khác cho viên nén như: độ mài mòn, độ cứng, và một số tiêu chí khác để D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 21 nâng cao chất lượng viên nén ngậm và đảm bảo sự đồng nhất giữa các lô mẻ sản xuất.
  • 20. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 22 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Nguyên liệu Dịch ép quả Chúc (Citrus hystrix) từ nguyên liệu quả Chúc được thu hái tại Tịnh Biên - An Giang vào tháng 06/2020. Các hóa chất và dung môi nghiên cứu được trình bày trong Bảng 2.1. Bảng 2.1. Các hóa chất dung môi sử dụng trong nghiên cứu STT Tên nguyên liệu, hóa chất Nguồn gốc Tiêu chuẩn 1 Quả Chúc Việt Nam TCCS 2 Đường mannitol Việt Nam EP, USP 3 Đường aspartam Việt Nam TCCS 4 Đường sorbitol Việt Nam TCCS 5 Đường lactose Việt Nam TCCS 6 Tinh dầu Chúc Việt Nam TCCS 7 Dung dịch natri thiosulfat 1N Việt Nam TCCS 8 Dung dịch KI 10% Việt Nam TCCS 9 KIO3 rắn Trung Quốc TCCS 10 Na2S2O3 rắn Trung Quốc TCCS 11 NaOH rắn Trung Quốc TCCS 12 Dung dịch HCl đậm đặc Trung Quốc TCCS 13 Dung dịch iod 1N Việt Nam TCCS 14 Dung dịch hồ tinh bột Việt Nam TCCS 15 Magnesium stearat Việt Nam TCCS 16 Aerosil Việt Nam TCCS 17 Vitamin C Việt Nam TCCS 18 Calcium silicat Nhật Bản TCCS D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 23 2.1.2. Thiết bị Bảng 2.2. Thiết bị sử dụng trong nghiên cứu STT Tên thiết bị Số hiệu Nguồn gốc 1 Máy ly tâm HermLe Đức 2 Máy cô quay Heidolph Đức 3 Máy đo độ ẩm MX50 Nhật Bản 4 Cân phân tích Ep214C - Ohaus Mỹ 5 Cân kĩ thuật KERN Trung Quốc 6 Máy dập viên Rimek Trung Quốc 7 Tủ sấy Memmert Đức 8 Tủ lạnh Toshiba Nhật Bản 9 Bếp điện JK 071 Nhật Bản 10 Bếp cách thủy Memmert Đức 11 Máy thử độ cứng Erweka Đức 12 Máy đo độ chảy Erweka Đức 13 Máy đo tỉ trọng biểu kiến Erweka Đức 2.1.3. Địa điểm nghiên cứu Bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc được thực hiện tại phòng nghiên cứu bộ môn Dược liệu và bộ môn Bào chế tại trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 2.1.4. Người tình nguyện Người tình nguyện từ 18-30 tuổi, khỏe mạnh, đồng ý tham gia thực hiện khảo sát. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu: các đối tượng tham gia nghiên cứu được phổ biến mục đích, nội dung của nghiên cứu, quyền lợi và nghĩa vụ khi tham gia nghiên cứu. Chỉ những đối tượng tự nguyện mới được tuyển chọn vào nghiên cứu.
  • 21. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 24 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Xây dựng công thức và quy trình điều chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc Công thức bào chế bột Chúc: cao Chúc:mannitol:lactose:calcium silicat = 1:x:y:z, tá dược màu (dung dịch yellow sunset 0,5%) vừa đủ. Quy trình bào chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc: - Rửa sạch quả Chúc, để ráo. - Ép dịch từ quả Chúc, lọc qua vải gạc rồi để lắng trong ngăn mát tủ lạnh. - Gạn lấy dịch, đem ly tâm với tốc độ n vòng/phút trong t phút rồi gạn lọc bỏ phần cặn thu được dung dịch trong suốt. - Cô dịch này ở 60-80o C cho đến khi thu được cao Chúc. - Phối trộn với đường, tá dược màu, sấy (nếu cần). Nghiền, rây. Quy trình bào chế sẽ thăm dò cách lấy dịch ép từ quả, tốc độ ly tâm n, thời gian t và nhiệt độ cô dịch ép phù hợp để thu được dịch ép đạt yêu cầu bằng quy trình bào chế đơn giản, tiết kiệm và tối ưu nhất. 2.2.1.1. Thăm dò cách lấy dịch ép từ quả Chúc Lấy 5 kg quả Chúc sau khi rửa sạch, thực hiện ép lấy dịch theo các cách sau: - Cách làm 1: quả Chúc còn nguyên vỏ quả, cắt đôi, ép lấy nước và lọc qua vải gạc. - Cách làm 2: quả Chúc đã loại bỏ đi phần vỏ ngoài màu xanh, chừa lại vỏ quả trong màu trắng, sau đó cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc. - Cách làm 3: quả Chúc đã gọt bỏ đi cả phần vỏ ngoài màu xanh và lột bỏ vỏ trong màu trắng, sau đó cắt đôi, ép lấy dịch và lọc qua vải gạc. Sau khi có dịch ép của ba cách làm trên, tiến hành đánh giá, so sánh cảm quan về mùi thơm, độ đắng của dịch ép rồi chọn ra cách làm phù hợp nhất. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 25 2.2.1.2. Thăm dò quy trình xử lý độ đắng Lấy dịch ép thu được ở phần 2.2.1.1 để lắng tự nhiên. - Cách 1 (không ly tâm): để lắng trong ngăn mát tủ lạnh 12 giờ. Gạn lấy phần dịch trong phía trên và loại bỏ phần cặn lắng dưới đáy. - Đối với cách 2 - cách 7 (có ly tâm): lấy dịch ép thu để lắng tự nhiên 2 giờ. Gạn lấy phần dịch trong phía trên và loại bỏ phần cặn lắng dưới đáy, tiến hành thăm dò quy trình xử lý độ đắng. Quá trình thăm dò được ghi trong Bảng 2.3. Bảng 2.3. Điều kiện thăm dò quy trình xử lý độ đắng có ly tâm Cách Tốc độ ly tâm n (vòng/phút) Thời gian (phút) Ghi chú 2 1.000 20 3 1.000 30 4 3.000 20 5 3.000 30 6 5.000 20 7 5.000 30 Sau đó, tiến hành đánh giá cảm quan, chấm điểm độ đắng và mùi thơm của dịch ép trong từng trường hợp, so sánh với dịch ép thu được ở phần 2.2.1.1, rồi chọn ra cách làm tối ưu nhất. 2.2.1.3. Thăm dò quy trình cô dịch ép Lấy dịch ép thu được ở phần 2.2.1.2 chia ra làm ba phần có khối lượng khoảng 100 g, tiến hành thăm dò quy trình cô dịch ép theo các cách sau: - Cách 1: cô dịch ép trên bếp đun cách thuỷ, nhiệt độ 60o C. - Cách 2: cô dịch ép bằng máy cô quay chân không ở nhiệt độ 60o C. - Cách 3: cô dịch ép bằng máy cô quay chân không ở nhiệt độ 70o C. Sau khi cô dịch ép, tiến hành so sánh chất lượng cao Chúc thu được. Cao Chúc đạt yêu cầu khi có trạng thái là một khối dẻo quánh, màu vàng nhạt, giữ
  • 22. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 26 được mùi thơm tự nhiên của quả Chúc, không có mùi khét và không lẫn tạp chất lạ, định lượng vitamin C có trong 1 gam cao theo Phụ lục 2. Sau khi chọn được cách làm phù hợp nhất, tiến hành định tính flavonoid sơ bộ có trong cao Chúc thu được theo Phụ lục 7. 2.2.1.4. Thăm dò công thức bào chế bột nguyên liệu từ dịch ép quả Chúc Thăm dò tỉ lệ các loại đường và calcium silicat trong công thức bột Chúc Công thức bột Chúc dự kiến với tỉ lệ cao Chúc:mannitol:lactose:calcium silicat = 1:x:y:z. Khối lượng cho mỗi công thức thăm dò là 20 gam. Quá trình thăm dò thực hiện lần lượt qua các bước: - Thăm dò tỉ lệ các loại đường, các công thức được nêu trong Bảng 2.4. Bảng 2.4. Các công thức thăm dò tỉ lệ các loại đường trong bột Thành phần Tỉ lệ CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8 CT9 Cao Chúc 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Mannitol - - - 2 5 10 3 5 7 Lactose 3 6 10 - - - 7 5 5 Calcium silicat 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Dung dịch yellow sunset 0,5% vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ vđ - Sau khi nghiền và phối trộn các nguyên liệu thì tiến hành đánh giá cảm quan, mùi thơm, cho điểm vị chua, vị ngọt, độ đắng và cảm giác tan trong miệng khi ngậm rồi chọn ra công thức phù hợp nhất. Mẫu bột sau khi phối trộn phải còn giữ vị chua đặc trưng, ít đắng, có mùi thơm tự nhiên của quả Chúc. Mức chuẩn của các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc được thể hiện trong Bảng 2.7. - Sau khi có tỉ lệ các loại đường (x và y), tiến hành thăm dò tỉ lệ calcium silicat, các công thức được nêu trong Bảng 2.5. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 27 Bảng 2.5. Các công thức thăm dò tỉ lệ calcium silicat trong bột Chúc Thành phần Tỉ lệ CT10 CT11 CT12 CT13 CT14 CT15 Cao Chúc 1 1 1 1 1 1 Mannitol x x x x x x Lactose y y y y y y Calcium silicat 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1 Dung dịch yellow sunset 0,5% vđ vđ vđ vđ vđ vđ Với x, y lần lượt là tỉ lệ của mannitol và lactose trong các công thức được khảo sát. Sau khi phối trộn các nguyên liệu thì tiến hành sấy trong tủ sấy thường ở nhiệt độ khoảng 60o C trong 2 giờ, sau đó lấy các mẫu thử ra, để nguội và đánh giá các tiêu chí: bột khô tơi, mùi thơm, thời gian tan trung bình trong miệng, không hoặc ít gây cảm giác nhám sạm khi ngậm và độ ẩm (<2%). 2.2.1.5. Phương pháp đánh giá mùi vị - Việc thử mùi và vị của tất cả các công thức được thực hiện theo phương pháp cho điểm, kết quả được mô tả bởi một nhóm người thử nghiệm cố định (gồm 6 người) đã qua huấn luyện về vị ngọt, vị đắng, vị chua và mùi thơm. Chuẩn bị các dãy dung dịch thử, mỗi dãy có một dung dịch chuẩn và cường độ như sau [14]: Bảng 2.6. Dãy nồng độ các dung dịch Dãy Các dung dịch thử Ghi chú Saccharose:nước (g/L) 0 5 10 20 40 Vị ngọt Dung dịch đắng gốc:nước (mL/mL) 1:100 1:80 1:60 1:40 1:20 Vị đắng Acid citric:nước (g/L) 0 2 4 6 10 Vị chua Tinh dầu Chúc:ethanol 70% (g/L) (tẩm trên bông gòn) 0 0,5 1 1,5 2 Mùi thơm Điểm đánh giá 0 1 2 3 4
  • 23. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 28 Ghi chú: Nếu mức độ mùi, vị nằm giữa 2 dung dịch chuẩn liền nhau, có thể cho điểm lẻ với khoảng chênh lệch là ± 0,5 điểm. Dung dịch đắng gốc: là dung dịch thu được từ việc ép quả Chúc đã rửa sạch, cắt đôi. Xử lý kết quả: ghi lại điểm số được đánh giá cho từng mẫu, lấy kết quả trung bình của 6 người thử, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel. - Với tiêu chí độ tan trong miệng khi ngậm, đánh giá theo tiêu chí sau: ngườithửngậm1 gam bộttrong miệng,ghi nhậnthờigian tínhtừlúc chovào miệng đến lúc bột tan hoàn toàn. Ghi nhận lại cảm giác khi ngậm bột như: có nhám sạm, cộm khi rã hay không. Lấy kết quả thời gian trung bình của 6 người và ghi nhận lại cảm giác chung khi ngậm cho mỗi mẫu thử. Yêu cầu: thời gian tan khi ngậm trung bình không quá 5 giây, mẫu thử không hoặc ít gây nhám sạm khi rã. Bảng 2.7. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của bột Chúc Dãy Mức chuẩn Saccharose:nước (g/L) 1 Dung dịch đắng gốc:nước (mL/mL) ≤ 3 Acid citric:nước (g/L) ≥ 2 Tinh dầu Chúc:ethanol 70% (g/L) (tẩm trên bông gòn) ≥ 1 D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 29 2.2.2. Xây dựng công thức và quy trình bào chế kẹo ngậm từ dịch ép quả Chúc Bảng 2.8. Công thức bào chế viên ngậm cơ bản Phương pháp bào chế: kẹo ngậm được bào chế bằng phương pháp dập thẳng với quy mô 1.000 viên. Sử dụng máy dập viên xoay tròn 10 chày, chày có đường kính 11 mm. Viên có khối lượng 600 mg. Quy trình bào chế viên ngậm - Trộn bột dịch ép quả Chúc lần lượt với vitamin C, tá dược độn dập thẳng (1), - Trộn tinh dầu Chúc với ½ lượng aerosil rồi trộn vào (1), thêm tá dược trơn bóng còn lại. - Dập viên bằng máy dập viên xoay tròn, khối lượng ~600 mg, đường kính 11 mm, độ cứng khoảng 110-130 N. - Đóng gói, bảo quản. Với a là khối lượng bột Chúc tương đương 100 mg cao Chúc. Tìm b, c, d trong công thức viên ngậm dựa vào các tiêu chí sau: - Bột trước khi dập viên đạt các thông số như độ ẩm, tỉ trọng biểu kiến, tốc độ chảy. - Cảm quan: viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, ít đắng và có mùi thơm đặc trưng của tinh dầu Chúc trong suốt quá trình ngậm viên. Ngoài Thành phần Khối lượng cho 1 viên (mg) Bột quả Chúc a Aspartam b Magnesium stearat c Aerosil d Vitamin C 20 Tinh dầu Chúc 3 Sorbitol dập thẳng vđ 600 mg
  • 24. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 30 ra viên phải đạt các chỉ tiêu thông thường của viên ngậm như đồng đều khối lượng, độ cứng,... theo DĐVN V. 2.2.2.1. Thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng Các công thức thăm dò hàm lượng tá dược trơn bóng được thể hiện trong Bảng 2.9. Bảng 2.9. Các công thức thăm dò hàm lượng các tá dược trơn bóng Thành phần Khối lượng (mg) CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 Bột quả Chúc a a a a a Aspartam 3 3 3 3 3 Aerosil 3 3 6 6 12 Magnesium stearat 3 6 12 15 15 Vitamin C 20 20 20 20 20 Tinh dầu Chúc 3 3 3 3 3 Sorbitol dập thẳng vđ 600 vđ 600 vđ 600 vđ 600 vđ 600 Công thức thu được phải đạt được các chỉ tiêu kiểm nghiệm bán thành phẩm bao gồm: tỉ trọng biểu kiến (0,5-0,7 g/mL), tốc độ chảy (8-12 giây/100 g) và độ ẩm (2-4%). Đồng thời, viên tạo thành phải nguyên vẹn, không sứt mẻ, bề mặt viên bóng đẹp, độ đồng đều khối lượng (600 mg ± 5%), độ cứng (110-130 N), đánh giá cường độ mùi thơm của tinh dầu Chúc sau khi dập viên và sau 2 tuần bảo quản trong hộp kín, ở điều kiện 40o C, RH 75%. Cách thử mùi được thực hiện như mục 2.2.1.5. 2.2.2.2. Thăm dò hàm lượng đường aspartam Tá dược aspartam được thăm dò với hàm lượng 1-2-3-4-5 mg (tương ứng với CT6-CT7-CT8-CT9-CT10), lượng tá dược trơn bóng là lượng vừa được xác định ở trên, các thành phần còn lại được sử dụng với lượng như trong Bảng 2.9. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 31 Chỉ tiêu đánh giá: viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, vị đắng phù hợp. Việc thử mùi và vị của tất cả các công thức được thực hiện theo phương pháp cho điểm, kết quả được mô tả bởi một nhóm người thử nghiệm cố định (gồm 6 người) đã qua huấn luyện về vị ngọt, vị đắng, vị chua và mùi thơm. Chuẩn bị bốn dãy dung dịch thử, cách cho điểm được trình bày trong mục 2.2.1.5 với mức chuẩn như sau: Bảng 2.10. Mức chuẩn các dung dịch thử mùi và vị của kẹo ngậm Dãy Mức chuẩn Saccharose:nước (g/L) 2 Dung dịch đắng gốc:nước (mL/mL) ≤ 2 Acid citric:nước (g/L) 2 Tinh dầu Chúc:ethanol 70% (g/L) (tẩm trên bông gòn) ≥ 2 Xử lý kết quả: ghi lại điểm số được đánh giá cho từng mẫu, lấy kết quả trung bình của 6 người thử, xử lý số liệu bằng phần mềm Excel. 2.2.2.3. Đánh giá cảm quan cho chế phẩm Sau khi xác định được công thức bào chế viên nén ngậm từ 6 người thử, sẽ tiến hành đánh giá cảm quan trên 50 người khác bằng phép thử thị hiếu người tiêu dùng. Đây là phép thử trên số đông người tiêu dùng để tìm hiểu mức độ hài lòng, ưa thích của họ đối với sản phẩm nghiên cứu. Cách tiến hành: cho người tình nguyện ngậm viên nén ngậm trong khoang miệng đến khi viên nén ngậm tan hết hoàn toàn. Sau khi thử sẽ hoàn thành bảng câu hỏi ở Phụ lục 3 và cho điểm vào các mức độ về vị ngọt, vị chua, vị đắng, mùi thơm, hình thức và cảm nhận chung mà người thử cho là phù hợp nhất.
  • 25. D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 32 Các mức độ điểm cho như sau: 0: Không thích 1: Tương đối không thích 2: Bình thường 3: Tương đối thích 4: Thích 5: Rất thích Cách xử lý kết quả: số liệu được xử lý thống kê bằng phần mềm Excel. 2.2.2.4. Đánh giá bán thành phẩm, thành phẩm viên ngậm trên 3 lô thực nghiệm Tiến hành bào chế lại 3 lô theo công thức và quy trình đã xây dựng. Chỉ tiêu đánh giá bán thành phẩm Bột trước khi dập viên đạt được các tiêu chí như: độ ẩm, tỉ trọng biểu kiến, tốc độ chảy phù hợp. - Độ ẩm: cân khoảng 3-5 g cốm cho vào cân hồng ngoại xác định độ ẩm, trải đều cốm đảm bảo phủ hết đĩa cân. Vận hành cân ở chế độ UA, nhiệt độ 105o C, tốc độ bay hơi nước giới hạn 0,05%, cân sẽ tự động dừng lại khi tốc độ bay hơi nước ≤ 0,05%, đọc kết quả. Yêu cầu: 2-4%. - Tỉ trọng biểu kiến: cân chính xác khoảng 50 g cốm sao cho thể tích ban đầu Vo<100 mL vào ống đong 100 mL. Gạt bằng mặt trên của khối bột trong ống đong một cách cẩn thận (nếu cần) mà không làm khối bột bị nén. Đọc thể tích Vo. Cho máy gõ 500 gõ, sau đó đọc thể tích tới vạch gần nhất. Lặp lại với 750 gõ và đọc thể tích. Nếu chênh lệch về thể tích giữa 2 lần gõ nhỏ hơn 2% thì dừng lại và thể tích đó chính là thể tích cuối cùng (Vf). Nếu không, lặp lại với 1250 gõ cho tới khi chênh lệch thể tích cốm giữa 2 lần gõ liền nhau <2%, lặp lại nhiều lần nếu vẫn chưa đạt. Đọc thể tích tới vạch chia gần nhất và lấy đó làm thể tích cuối cùng Vf. Tỉ trọng sau khi gõ tính theo công thức: D=m/Vf (2.1) m: khối lượng cốm cân chính xác ban đầu (g) Vf: thể tích cốm trong ống đong sau khi gõ đợt cuối (mL) Yêu cầu: 0,5-0,7 g/mL D Ạ Y K È M Q U Y N H Ơ N O F F I C I A L C.vT.Bg.Jy.Lj.Tai lieu. Luan vT.Bg.Jy.Lj. van. Luan an.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an.Tai lieu. Luan van. Luan an. Do an Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhd.vT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.LjvT.Bg.Jy.Lj.dtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn.Stt.010.Mssv.BKD002ac.email.ninhddtt@edu.gmail.com.vn.bkc19134.hmu.edu.vn 33 - Tốc độ chảy của cốm: cân một lượng cốm xác định (khoảng 50 g) đổ vào phễu của máy, đường kính lỗ phễu là 10 mm. Đọc kết quả tốc độ chảy của cốm. Yêu cầu: 8-12 giây/100 g. Chỉ tiêu đánh giá thành phẩm - Hình thức cảm quan: viên hình tròn, hai mặt lồi, màu vàng nhạt, nguyên vẹn, không sứt mẻ, bề mặt viên bóng đẹp, có mùi thơm của tinh dầu Chúc. - Viên nén ngậm phải có vị ngọt thanh, chua nhẹ, ít hoặc không đắng. - Độ đồng đều khối lượng [6]: + Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên (Mtb) (g). + Cân riêng từng viên (m), so sánh với khối lượng trung bình. + Không được quá hai viên có độ lệch vượt quá giới hạn 5% khối lượng trung bình và không được có viên nào gấp đôi giới hạn đó. Yêu cầu: 600 mg ±5%. - Độ cứng: thử với 20 viên, độ cứng từ 110-130 N. - Định lượng vitamin C: hàm lượng vitamin C trung bình từ 18-22 mg [6]. + Cân 20 viên, tính khối lượng trung bình của viên (Mtb) g. + Nghiền mịn 20 viên, cân chính xác một lượng bột tương đương Mtb. + Định lượng vitamin C trong mẫu bằng phương pháp chuẩn độ iod ở Phụ lục 2.