3. Note: This is a simplified diagram of FEV1 progression over time. In reality, there is tremendous heterogeneity in the rate of decline in FEV1
owing to the complex interactions of genes with environmental exposures and risk factors over an individual’s lifetime
[adapted from Lange et al. NEJM 2015;373:111-22].
Chức năng phổi và tiến triển thành COPD
5. Các yếu tố nguy cơ của COPD
Gene
Nhiễm trùng
Kinh tế - xã hội
Già hóa dân số
6. Lao là yếu tố nguy cơ của COPD
PLATINO study: OR=4.1 (nam) và
OR=1.7-2.3 (nữ)
25.8% bn có tiền căn lao có bằng
chứng COPD trên hô hấp ký
South Africa (n=71): 68% bn lao
có hội chứng tắc nghẽn
Korea (n=22): 82.6% bn lao có hội
chứng tắc nghẽn
Salvi et al. Lancet. 2009
Menezes et al. Eur Resoir J 2007
Caballero A et al. Chest 2008
Willcox PA et al. Respir Med. 1989
Byoung H. Lee. Chest 2007
Hnizdo E et al. Thorax 2000; Distribution of %FEV1 and percentage of
subjects below the 80% predicted value. .
Hnizdo E et al. Thorax 2000;55:32-38
7. Ô nhiễm không khí
WHO : 35% COPD ở các nước đang phát triển do ô
nhiễm trong nhà
RR bị COPD liên quan đến biomass
Bằng chứng Giới, Tuổi Relative
Risk
Mạnh Nữ, >30 3.2
Trung bình Nam, >30 1.8
Trong nhà
1.Lopez AD. Global burden of disease an drisk factors. The World Bank, 2006
2.Desai M, World Health Organization; 2004
3.Linda Rosenstock. Occupational Health. Disease Control Priorities in Developing Countries
Nghề nghiệp
• Ước tính 13% COPD là do bệnh nghề
nghiệp
• WHO: 318. 000 tử vong do COPD nghề
nghiệp mỗi năm
Nồng độ PM2.5 là 15,900 mcg/m3
So với tiêu chuẩn của WHO là 35 mcg/m3
8. Các nước phát triển Các nước đang phát triển
COPD là bệnh do thuốc lá?
Nguyen Nhu Vinh, IPCRG Toronto 2010
13. Đặc điểm triệu chứng COPD là: các triệu chứng khó thở,
ho, khạc đờm kéo dài và nặng dần. Các TC có thể
thay đổi theo từng ngày.
Khó thở: kéo dài, nặng dần và nặng lên khi gắng sức.
Ho kéo dài: có thể từng lúc, và có thể ho khan.
Khạc đờm mạn tính: các bn COPD thường có khạc đờm
1. Triệu chứng COPD
17. Đánh giá bệnh đi kèm
Các bệnh nhân COPD có nguy cơ cao mắc:
• Các bệnh tim mạch
• Loãng xương
• Nhiễm trùng hô hấp
• Lo lắng, trầm cảm
• Đái tháo đường
• Ung thư phổi
Các bệnh đi kèm này có thể ảnh hưởng tới tỷ lệ tử vong, nhập viện, và nên
được xem xét thường xuyên và điều trị phù hợp
18. Bệnh đồng mắc ở người COPD
Trung bình bệnh nhân COPD có 3,7 tình trạng y khoa
mạn tính vs. 1,8 ở nhóm chứng
Arch Intern Med 2000; 160:2653-2658
97% có ít nhất 1 bệnh đồng mắc
>50% bệnh nhân có từ 4 bệnh đồng mắc trở lên
20. COPD–MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ GOLD
Easy to assess
treatment response
Khó đánh giá đáp
ứng điều trị
Dễ đánh giá đáp
ứng điều trị
Giảm triệu chứng
•Giảm các triệu chứng
•Cải thiện khả năng gắng sức
•Cải thiện tình trạng sức khỏe
Giảm nguy cơ •Ngăn ngừa tiến triển của bệnh*
•Ngăn ngừa đợt kịch phát
•Giảm tỷ lệ tử vong*
Dựa vào dữ liệu
nghiên cứu
* Cho đến hiện tại chưa có dược phẩm nào được chứng minh làm được điều này
21. Lựa chọn điều trị: Những điểm chính
Cai thuốc lá: có khả năng rất lớn ảnh hưởng tới
tiến triển tự nhiên của bệnh. Nhân viên y tế nên
khuyến khích BN bỏ thuốc.
Điều trị thuốc và nicotine thay thế làm gia tăng tỷ lệ
bỏ thuốc thành công.
Tất cả các BN COPD đều có lợi từ việc tập luyện
và nên khuyến khích người bệnh duy trì hoạt động
22. Ngăn ngừa bệnh tiến triển:
Cai thuốc lá sẽ phục hồi chức năng phổi!
3. Adapted from Fletcher and Peto. BMJ 1977;1:1645-8.
Có triệu chứng
Bệnh nặng
Tử vong
Hút thuốc và
nhạy cảm
với thuốc
Không hút thuốc
hay không nhạy
cảm với thuốc
Ngưng ở
tuổi 45
Ngưng ở tuổi 65
Tuổi
23. Điều trị thuốc phù hợp giúp làm giảm TC COPD,
giảm tần xuất và độ nặng các đợt cấp, cải thiện tình
trạng sức khỏe chung và khả năng gắng sức
Không có thuốc điều trị hiện tại nào có thể làm thay
đổi tiến trình xấu đi của chức năng phổi
Tiêm vac xin phòng cúm và phế cầu nên được chỉ
định cho các BN
Lựa chọn điều trị: Những điểm chính
31. Bệnh viêm mạn tính + tắc nghẽn đường thở không
hồi phục hoàn toàn
Nguyên nhân hàng đầu là khói thuốc
Chẩn đoán xác định bằng hô hấp ký
Điều trị: cải thiện tr/c và ngăn ngừa nguy cơ
Các biện pháp điều trị:
– Ngừng tiếp xúc với các yếu tố nguy cơ
– Ưu tiên các thuốc GPQ tác dụng kéo dài
– ICS/LABA khi có nguy cơ cao/Eos/yếu tố hen
– Phục hồi chức năng hô hấp, tiêm ngừa
Kết luận