SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
Download to read offline
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
1
CÂU HỎI THI THỰC TẬP CUỐI ĐỢT TÂM THẦN
Full Version
Mục lục
Câu 1: Tâm thần phân liệt: đặc điểm lâm sàng, tiên lượng. Tác dụng phụ của thuốc chống loạn
thần. .......................................................................................................................................................1
Câu 2: Đặc điểm lâm sàng của lệ thuộc chất, lạm dụng chất, và các bệnh lý tâm thần do sử dụng
rượu:......................................................................................................................................................4
Câu 3: Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm và nguyên tắc điều trị. .................................................9
Câu 4: Đặc điểm lâm sàng của rối loạn lưỡng cực và nguyên tắc điều trị. ........................................11
Câu 5: Đặc điểm lâm sàng và nguyên tắc điều trị Rối loạn cơ thể hóa..............................................12
Câu 6: Các dạng của rối loạn lo âu và nguyên tắc điều trị.................................................................14
Câu 7: Mô tả cơn hoảng loạn. Nêu các bệnh lí có cơn hoảng loạn. ....................................................17
Câu 8: Ám ảnh: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp........................................................17
Câu 9 : Đặc điểm lâm sàng của Sảng rung ( mê sản do cai rượu ) và nguyên tắc điều trị : ..............19
Câu 10: Ảo giác: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp.......................................................19
Câu 11: Hoang tưởng: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp..............................................21
Câu 12: Nêu những khó khăn của bệnh nhân và thân nhân khi điều trị tại khoa tâm thần:............21
Câu 1: Tâm thần phân liệt: đặc điểm lâm sàng, tiên lượng. Tác dụng phụ của thuốc
chống loạn thần.
1) Đặc điểm lâm sàng:
a) Nhóm triệu chứng loạn thần:
Loạn thần bao gồm ảo giác và hoang tưởng.
- Ảo giác
• Tất cả các loại ảo giác đều có thể xuất hiện, nhưng thường gặp nhất là ảo
thanh, tiếp đến là ảo thị.
• Ảo thanh: thường nhất là nghe tiếng nói, nhưng có thể nghe thấy tất cả các
loại âm thanh.
• Nội dung của ảo thanh thường mang ý nghĩa “tiêu cực”: phê bình, nói xấu,
chửi bới, đe dọa, mệnh lệnh.
• Có thể là nguyên nhân của các hành vi “kì lạ”: nói một mình, nghe nhạc lớn,
bứt tóc, đập đầu, …
• Khi đã được “thuần phục” thì ảo thanh có thể trở thành “người bạn” của bệnh
nhân.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
2
- Hoang tưởng
• Không có hệ thống, chủ đề và nội dung thường rất đa dạng.
• Thường gặp nhất : HT bị hại, đi đôi với ảo thanh.
• Các HT khác hay gặp: HT liên hệ, tư duy vang thành tiếng, tư duy bị áp
đặt, HT tự cao, HT tôn giáo.
• HT kì quái: từng được xem là “tiêu chuẩn vàng” của TTPL, nhưng điều
này không còn đúng nữa.
Có thể là nguyên nhân gây sút giảm trong hoạt động xã hội và nghề nghiệp.
b) Nhóm triệu chứng âm tính:
- Cảm xúc: thu hẹp, cùn mòn, thờ ơ.
 Nét mặt cứng đờ, ít thay đổi
 Giảm cử động tự nhiên
 Ánh mắt né tránh
 Giọng nói đều đều, ít thay đổi
 Mất khả năng hiểu/nhận ra cảm xúc của người khác
- Tư duy nghèo nàn.
 Ngôn ngữ nghèo nàn về số từ và nội dung.
 Trả lời chậm
 Tư duy ngắt quãng
- Mất ý chí, vô cảm.
 Kém quan tâm đến bề ngoài (quần áo lôi thôi, kém chải chuốt, vệ sinh cơ
thể kém)
 Bỏ học, bỏ công việc
 Ít hoạt động
- Mất hứng thú, thu rút
 Giảm hoạt động giải trí, vui chơi.
 Giảm hứng thú tình dục
 Không có quan hệ thân mật: bạn thân, người yêu.
 Giảm giao tiếp xã hội
- Giảm chú ý:
 Trong giao tiếp
 Trong hoạt động ( đọc báo, xem phim)
c) Nhóm triệu chứng vô tổ chức:
- RL hình thức tư duy:
 Ngôn ngữ mập mờ, khó hiểu.
 Ngôn ngữ không liên quan, lạc đề.
 Ngôn ngữ hổ lốn, sáng tạo từ.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
3
- RL vận động: hành vi kì dị, khó hiểu.
- Cảm xúc thiếu hòa hợp, hai chiều.
- Hội chứng căng trương lực
2) Tiên lượng:
Tiên lượng tốt Tiên lượng xấu
Khởi bệnh muộn
Có yếu tố thuận lợi
Khởi bệnh cấp
Quan hệ xã hội, nghề nghiệp trước bệnh
tốt
Có triệu chứng rối loạn khí sắc
Có vợ, chồng
Có tiền sử gia đình về RLKS
Có hệ thống nâng đỡ tốt
Các triệu chứng dương tính
Không bất thường về cấu trúc não
Đáp ứng tốt với điều trị
Xấu
Không
Âm thầm
Xấu
Có biểu hiện tự kỉ, thu rút
Độc thân, li dị, góa
Có tiền sử gia đình về TTPL
Xấu
Âm tính
Có
Kém
Tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần.
1) TÁC DỤNG PHỤ VỀ HỆ THẦN KINH.
 Triệu chứng ngoai tháp:
 HC Parkinson do thuốc: cứng cơ ( bánh xe răng cưa), chậm vận động, rung cơ =>
khó phân biệt với các HC Parkinson nguyên phát.
 Loạn trương lực cơ cấp: vẹo cổ, cứng hàm, xoắn lưỡi, ưỡn cong người, mắt hướng
lên trên, khó nuốt, khó nói.
 Đứng ngồi không yên.
 Loạn vận động muộn:
 Xuất hiện ở trẻ, sau 6 tháng sử dụng thuốc CLT.
 Triệu chứng: cử động nhanh bất thường, không tự ý, thè lưỡi, chu môi, nuốt, nhăn
mặt, múa giật vờn tay chân.
 Có thể không hồi phục nếu sử dụng thuốc CLT quá lâu.
 Hội chứng ác tính do thuốc:
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
4
 Triệu chứng: sốt, cứng cơ, không nói, lú lẫn, kích động, mạch nhanh, THA.
 CLS: tăng BC, CPK, men gan, suy thận.
 Điều trị:
 Ngưng thuốc CLT.
 Điều trị nâng đỡ.
 Điều trị triệu chứng.
 Buồn ngủ: Thường gặp ở thuốc CLT hiệu lực thấp.
 Động kinh: làm hạ ngưỡng động kinh, thường gặp ở thuốc hiệu lực thấp.
 Tác dụng anticholinergic trung ương: kích thích dữ dội, rối loạn định hướng
lực, ảo giác, co giật, sốt cao, giãn đồng tử, hôn mê.
 Ảnh hưởng lên thai và tiết sữa.
2) TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG THUỘC HỆ THẦN KINH:
 Gây độc cho tim: Chlopromazine, Thioridazine.
 Hạ huyết áp tư thế.
 Giảm bạch cầu: Clozapine.
 Ảnh hưởng nội tiết: tăng prolactine.
 Tác dụng anticholinergic ngoại biên: khô miệng, mờ mắt, bí tiểu, táo bón, nhìn
mờ, tiêu chảy…
 Ảnh hưởng trên hoạt động tình dục: giảm tình dục, giảm khoái cảm, rối loạn
cương dương…
 Tăng cân.
 Ảnh hưởng trên da: viêm da dị ứng, da nhạy cảm với ánh sáng.
 Ảnh hưởng trên mắt: sử dụng Thioridazine liều > 800mg/ngày => gây nhiễm sắc
tố không phục hồi => mù mắt vĩnh viễn.
 Và da, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn.
Câu 2: Đặc điểm lâm sàng của lệ thuộc chất, lạm dụng chất, và các bệnh lý tâm thần
do sử dụng rượu:
Có ít nhất 3 trong các triệu chứng sau
1/ Thường sử dụng với số lượng nhiều hoặc hơn với thời gian lâu hơn mong đợi của một
người.
2/ Thường mong mỏi hoặc có một hay nhiều lần cố gắng ngưng rượu nhưng không thành
công.
3/ Thường mất nhiều thời gian trong hoạt động cần thiết để có được chất đó, sử dụng chất
đó để hồi phục khỏi các tác dụng của nó.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
5
4/ Thường có triệu chứng nhiễm độc hay triệu chứng cai khi phải hoàn thành các công
việc chính, bắt buộc trong công tác, trường học hay ở nhà.
5/ Các hoạt dộng xã hội nghiêm trọng, nghề nghiệp, tái sản xuất ngưng trệ hay giảm sút
do sử dụng chất.
6/ Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc cùng lúc có các vấn đề xã hội, tâm lý, sức
khỏe là nguyên nhân hay làm nặng thêm do sử dụng chất.
7/ Ghi nhận tình trạng dung nạp: nhu cầu tăng rõ rệt số lượng chất dùng (tăng ít nhất
50%) để có tác dụng nhiễm độc hoặc các tác dụng mong muốn, hoặc làm giảm hẳn hiệu
quả nếu chỉ sử dụng một lượng tương tự sau một thời gian dùng.
8/ Có triệu chứng cai.
9/ Sử dụng để làm giảm các triệu chứng cai.
Các triệu chứng trên phải kéo dài ít nhất trên 1 tháng hay tái phát liên tục trong một thời
gian lâu hơn.
Các bệnh lý tâm thần do rượu
1. Lệ thuộc và lạm dụng rượu
2. Nhiễm độc rượu
3. Sảng rượu
4. Loạn thần do rượu
5. Bệnh não Wernicke
6. Hội chứng Korsakoff
7. Sa sút mạn do độc chất
Cụ thể:
1. Lệ thuộc và lạm dụng rượu
1.a Lệ thuộc rượu:
Định nghĩa:
Dùng nhiều rượu đến nỗi gây tác hại đến sức khỏe, thể chất và tinh thần
• Có 3 dạng thường gặp:
– Liên tục dùng lượng rượu nhiều.
– Chỉ dùng nhiều rượu vào cuối tuần hoặc có trục trặc trong công việc.
– Dùng kéo dài vài ngày đến cả tuần xen kẽ với các giai đoạn không uống.
Tiêu chuẩn chẩn đoán (DSM-IV)
• Có ít nhất 3 triệu chứng sau:
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
6
1.Sử dụng số lượng nhiều hơn, thời gian lâu hơn mong đợi
2. Thường mong mỏi hoặc có lần cố gắng ngưng rượu nhưng không thành
công
3. Thường mất nhiều thời gian trong hoạt động cần thiết để có được chất đó
4. Thường có triệu chứng nhiễm độc hay triệu chứng cai khi phải hoàn thành
các công việc chính, bắt buộc.
5. Các hoạt động xã hội quan trọng, nghề nghiệp, tái sản xuất bị ngưng trễ hay
giảm sút do sử dụng chất
6. Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc từng lúc có các vấn đề xã hội,
tâm lý và sức khỏe là nguyên nhân hoặc làm nặng thêm do sử dụng chất đó
7. Ghi nhận tình trạng dung nạp ( xảy ra khi với thời gian cần một luợng rượu
nhiều hơn mới gây một tác dụng tương tự).
8. Có triệu chứng cai
9. Sử dụng để làm giảm hoặc tránh triệu chứng cai.
• Các triệu chứng kéo dài ít nhất 1 tháng hoặc tái phát liên tục trong thời gian ngắn
1.b Lạm Dụng Rượu:
• Định nghĩa: liên tục sử dụng rượu đến nỗi ảnh hưởng đến toàn bộ sinh hoạt của cá
nhân và thường sau đó đi đến lệ thuộc rượu.
• Tiêu chuẩn chẩn đoán
• Có ít nhất 1 trong triệu chứng sau
• Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc từng lúc có các vấn đề XH, Tâm
lý, sức khỏe là nguyên do hoặc làm nặng thêm do sử dụng chất.
• Dùng đi dùng lại trong tình huống nguy hiểm
• Triệu chứng kéo dài ít nhất 1 tháng hoặc tái phát liên tục trong thời gian lâu hơn
• Không đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán lệ thuộc chất
2. Nhiễm độc rượu
Định nghĩa: vừa mới uống 1 lượng rượu đủ để gây nên các hành vi thích ứng
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
7
• Nhiễm độc nhẹ:
– Tình trạng thư giãn
– Nói nhiều, hưng phấn nhẹ hoặc thiếu kiềm chế
– Kích động, bực bội, cảm xúc không ổn định, suy giảm phán đoán
Ít nhất trong các triệu chứng sau
 Nói lè nhè
 Mất điều phối
 Dáng đi lảo đảo
 Lay giật giãn cầu
 Trí nhớ giảm
 Sững sờ
 Mặt đỏ
 Nhiễm độc nặng
o Hành vi thu hút
o Chậm chạp trong tâm thần vận động
o Thoáng mất trí nhớ
o Lơ mơ, hôn mê
o Chết
 Đánh giá toàn diện:
o Máu tụ dưới màng cứng
o Nhiễm độc cùng một loại độc chất khác: Barbiturates, BZD
 Đánh giá bệnh tâm thần khác kèm
 Xác định nồng độ rượu trong máu ít giá trị vì tình trạng dung nạp khác nhau
 Nhiễm độc đặc ứng
Hành vi thiếu thích ứng ( thường là xung động hoặc gây hấn) sau khi chỉ uống một
lượng nhỏ rượu và lượng rượu này không đủ gây nhiễm độc cho bất kỳ ai, ai còn
gọi là nhiễm độc rượu bệnh lý.
Yếu tố thúc đẩy là tổn thương não bộ
 Rối loạn trí nhớ tạm thời
• Xuất hiện trong giai đoạn nhiễm độc
• Quên hoàn toàn việc mới xảy ra dù còn tỉnh táo
• Có thể kéo dài cả ngày trong lúc bệnh nhân còn thực hiện các công việc phức
tạp.
• Thường xuất hiện trên bệnh nhân bị chấn thương sọ não.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
8
3. Sảng rượu
 Triệu chứng:
• Mê sảng
• Tăng hoạt hệ TKTV: tim nhanh, vã mồ hôi, sốt, lo âu, mất ngủ.
• Dấu hiện đi kèm: ảo giác sống động thường là ảo thị, áo giác xúc giác hoặc, ảo
khứu; hoang tưởng, kích động, run, sốt, co giật.
• Biểu hiện đặt trưng: hoang tưởng không hệ thống, ảo thị với hình ảnh các sinh vật
nhỏ hoặc côn trùng, ảo giác, xúc giác
4. Loạn thần do rượu
4.1. Ảo giác do rượu.
Hình ảnh lâm sàng nổi bật của ảo giác do rượu là ảo thanh chiếm ưu thế. Nội dung của ảo
thanh thường gặp là nhữnh lời đe doạ hoặc chửi rủa, sỉ nhục bệnh nhân trong khi ý thức
không bị rối loạn, định hướng thời gian không gian, bản thân còn rõ ràng. Ảo giác chi
phối hành vi của bệnh nhân, người bệnh mất khả năng phê phán với ảo giác. Ảo thanh do
rượu có thể tiến triển cấp tính từ vài ngày đến một tháng hoặc bán cấp tính từ 1 – 3 tháng
và mạn tính từ trên 3 tháng trở lên. Ảo thanh này rất nguy hiểm cho bệnh nhân và những
người xung quanh như: tự sát, đập phá, đốt nhà, giết người. Đôi khi, có những hoang
tưởng bị truy hại, hoang tưởng liên hệ nhưng không bền vững và nhất thời.
4.2 Hoang tưởng do rượu.
Hoang tưởng ghen tuông và hoang tưởng bị truy hại là những triệu chứng chủ yếu. Nội
dung của hoang tưởng liên quan đến các sự vật có thật xung quanh bệnh nhân như: vợ,
con, hàng xóm, đồng nghiệp và bạn bè. Người bệnh rất đa cảm, họ luôn hoảng sợ, hoang
tưởng luôn cho phối hành vi và thường tấn công người khác. Đa số các hoang tưởng đi
kèm theo ảo thanh, một số khác có ảo thị. Tiến triển của hoang tưởng chia làm 3 loại:
hoang tưởng cấp tính thường kéo dài 3 – 4 tuần hoặc bán cấp tính kéo dài 2 – 3 tháng và
mạn tính kéo dài trên 3 tháng đến hàng năm.
5. Bệnh não Wernicke
• Lay giật nhãn cầu
• Liệt vận nhãn
• Thất điều
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
9
• Lú lẫn toàn bộ
• Triệu chứng khác: bịa chuyện, ngủ gà, mất khả năng phân biệt, sảng nhẹ, mất ngủ
do lo âu, sợ bóng đêm.
6. Hội chứng Korsakoff
• Thiếu B1 mạn gây tổn thương 1 số vùng của não
• Liên quan đến nghiện rượu mạn dù có ăn uống đầy đủ
 Triệu chứng:
• Quên thuận chiều và quên ngược chiều
• Bịa chuyện
• Rối loạn định hướng lực
• Viêm đa dây thần kinh
7. Sa sút mạn do độc chất
Chẩn đoán khi đã loại trừ các nguyên nhân gây sa sút và trên BN có tiền sử uống nhiều
rượu.
Thường xuất hiện sau nhiễm độc hoặc sau hội chứng cai.
Thường sa sút nhẹ.
Điều trị nhu sa sút do các nguyên nhân khác.
Câu 3: Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm và nguyên tắc điều trị.
Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm:
a) 3 giảm:
- Khí sắc giảm:
 Cảm thấy buồn vô cớ.
 Chán nản, mất hứng thú.
 Quá khứ và tương lai đều mang màu sắc ảm đạm.
- Tư duy ức chế:
 Ngôn ngữ: nói nhỏ và chậm.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
10
 Nội dung tư duy: đánh giá thấp bản thân dẫn tới hoang tưởng tử
buộc tội, ý tưởng tự sát.
- Giảm hoạt động tâm thần vận động:
 Ngồi yên, ít thay đổi tư thế, đi đứng chậm chạp.
 Hay nằm dài trên giường.
 Chán ăn, mất ngủ, giảm tình dục.
b) Tiêu chuẩn chẩn đoán:
A- 5/9 triệu chứng, 2 tuần
- Khí sắc trầm cảm.
- Giảm sự quan tâm, sự hài lòng và sự vui thích.
- Tăng hoặc sụt cân.
- Mất ngủ hoặc ngủ nhiều.
- Mệt mỏi hoặc mất sinh lực.
- Chậm chạp tâm thần vận động, kích động.
- Cảm giác bản thân vô dụng, tự thấy tội lỗi quá đáng.
- Do dự, giảm năng lực tập trung và suy nghĩ.
- Ý nghĩ về cái chết tái diễn nhiều lần.
B- Không đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn hỗn hợp.
C- Gây khó chịu nặng nề, suy giảm chức năng xã hội, nghề nghiệp đáng kể.
D- Triệu chứng gây ra không phải do chất hoặc bệnh tổng quát.
E- Triệu chứng không phải là sự đau buồn do mất mát, tang tóc.
Nguyên tắc điều trị:
a) Hóa dược trị liệu:
- Thuốc chống trầm cảm.
- Kết hợp với thuốc khác:
 Thuốc giải lo âu.
 Thuốc chống loạn thần.
b) Chỉ định choáng điện:
- Trầm cảm nặng có triệu chứng loạn thần.
- Trầm cảm có ý định tự sát.
- Trầm cảm kháng trị.
c) Phương pháp khác:
- Kích thích dây thần kinh X.
- Kích thích từ trường xuyên sọ.
- Kích thích não bộ sâu.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
11
- Liệu pháp ánh sáng.
d) Tâm lí trị liệu (TLTL):
- TLTL cá nhân.
- TLTL nhóm.
- Liệu pháp nhận thức hành vi.
Câu 4: Đặc điểm lâm sàng của rối loạn lưỡng cực và nguyên tắc điều trị.
Biểu hiện lâm sàng:
1. Giai đoạn hưng cảm:
Tam chứng: khí sắc tăng, nhịp độ tư duy nhanh, gia tăng hoạt động tâm thần, vận
động
2. Giai đoạn trầm cảm:
Với tam chứng trái ngược với gđ trầm cảm: khí sắc giảm, tư duy ức chế, giảm hoạt
động tâm thần vận động
Chẩn đoán:
1. Giai đoạn hưng cảm:
a. Một thời kì rõ rệt với khí sắc tăng, kéo dài ít nhất 1 tuần
b. Có ít nhất 3(4 nếu khí sắc chỉ là dễ bực tức) trong số các triệu chứng sau đây:
- Tự đánh giá cao hay ý tưởng tự cao
- Giảm nhu cầu ngủ
- Nói nhiều hơn thường ngày hoặc bị thôi thúc liên tục
- Tư duy phi tán
- Đãng trí
- Gia tăng hoạt động có mục đích, hay kích động tâm thần vận động
- Tham dự quá mức vào những hoạt động mang lại thích thú nhưng có tiềm
năng mang lại hậu quả tai hại
c. Các triệu chứng ko đáp ứng tiêu chuẩn của một gd hỗn hợp
d. Rối loạn khí sắc gây ra sự thay đổi rõ rệt trong hd nghe nghiệp, hd thường ngày
hoặc các mối quan hệ với mọi người, hoặc cần phải nhập viện để ngăn ngừa
các hậu quả tai hại cho chính người bệnh hay cho những người khác có biểu
hiện loạn thần
e. Không phải do tác động sinh lí của 1 chất, hay điều trị hay 1 bệnh nội kha tổng
quát
2. Giai đoạn hưng cảm nhẹ
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
12
a. Một thời kì rõ rệt với khí sắc tăng, kéo dài ít nhất 4 tuần, hoặc khác biệt rõ rệt
với khí sắc không trầm cảm thường ngày
b. Có ít nhất 3(4 nếu khí sắc chỉ là dễ bực tức) trong số các triệu chứng sau đây:
- Tự đánh giá cao hay ý tưởng tự cao
- Giảm nhu cầu ngủ
- Nói nhiều hơn thường ngày hoặc bị thôi thúc liên tục
- Tư duy phi tán
- Đãng trí
- Gia tăng hoạt động có mục đích, hay kích động tâm thần vận động
- Tham dự quá mức vào những hoạt động mang lại thích thú nhưng có tiềm
năng mang lại hậu quả tai hại
c. Kèm theo sự thay đổi rõ rệt tron hđ, khác hẳn thời kì không có triệu chứng
d. Nhận thấy rõ bởi những người khác
e. Không có sự thay đổi rõ trong hđ xh, đời sống, cũng như nhập viện
f. Không do tác động sinh lý trực tiếp
3. Giai đoạn hỗn hợp:
a. Chung cho 2 gd(ngoại trừ tiêu chuẩn thời gian) hầu như mỗi ngày trong ít nhất
là một tuần lễ
b. Rối loạn khí sắc đủ nặng gây ra sự thay đổi rõ rệt trong hd nghe nghiệp, hd
thường ngày hoặc các mối quan hệ với mọi người, hoặc cần phải nhập viện để
ngăn ngừa các hậu quả tai hại cho chính người bệnh hay cho những người khác
có biểu hiện loạn thần
c. Không do tác động sunh lý của 1 chất
4. Giai đoạn trầm cảmxem bài trầm cảm nhé các bợn)
Điều trị:
Mục đích:
1. Điều trị cơn hưng cảm
2. Điều trị cơn trầm cảm
3. Nhập viện khi bệnh nhân có ý định và hành vi tự sát hay kích động gây nguy hiểm
cho người bệnh và những người xung quanh
4. Điều trị phòng chống tái phát và tái diễn
Câu 5: Đặc điểm lâm sàng và nguyên tắc điều trị Rối loạn cơ thể hóa
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
13
 Đặc điểm lâm sàng:
- bệnh sử dài dòng về các triệu chứng cơ thể
- buồn nôn, nôn, khó nuốt, đau ở chi, rối loạn kinh nguyệt
- than là mình có bệnh
- dọa tự tử nhưng ít khi thành công
- tiền sử bệnh mơ hồ
- phô trương, thiếu độc lập, thích lôi kéo sự chú ý
- Lo âu, trầm cảm, rối loạn nhân cách và lạm dụng chất hay gặp
 Tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM IV:
A. Tiền sử: than phiền về nhiều triệu chứng cơ thể.
B. Một trong các tiêu chuẩn sau:
(1) Bốn triệu chứng đau
(2) Hai triệu chứng dạ dày - ruột.
(3) Một triệu chứng về tình dục.
(4) Một triệu chứng giả thần kinh.
C. Hoặc (1) hoặc (2):
(1) không có bệnh lý nội khoa.
(2) nếu có, các triệu chứng phải không tương xứng.
D. Các triệu chứng không được cố ý gây ra hay giả vờ
 NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU
• Thăm khám kỹ lưỡng
• Tránh chỉ trích, phải nhận ra rằng: đối với BN, bệnh tật như một phương tiện để giải
quyết vấn đề.
• Tập trung chú ý về các khó khăn trong mối liên hệ thầy thuốc - bệnh nhân.
• Tránh gán ghép quá sớm các triệu chứng với các sang chấn tâm lý xã hội.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
14
CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn 1: thông hiểu
• Đồng cảm, tạo tin tưởng trong mối quan hệ thầy thuốc bệnh nhân
• Ghi nhận đầy đủ quá trình phát triển triệu chứng.
• Tìm hiểu các biểu hiện cảm xúc.
• Tìm hiểu các yếu tố gia đình và xã hội.
• Tìm hiểu các quan niệm về sức khỏe.
• Tập trung khám sơ qua về các triệu chứng cơ thể.
Giai đoạn 2: mở rộng vấn đề.
• Phản hồi các kết quả thăm khám.
• Giúp bệnh nhân nhận biết bản chất của triệu chứng
• Thiết lập lại vấn đề than phiền: liên kết các triệu chứng cơ thể, yếu tố tâm lý và
các sự kiện trong cuộc sống.
• Ngôn ngữ hóa các vấn đề cảm xúc
Giai đoạn 3: tạo mối liên kết.
• Mối tương quan giữa khởi phát triệu chứng & cách sống
• Giảm các hành vi bảo vệ & tránh né
• Phát triển các hành vi thay thế như công việc ở những bệnh nhân có lối sống khép
kín
Câu 6: Các dạng của rối loạn lo âu và nguyên tắc điều trị.
1. Các chứng sợ.
a. Chứng sợ khoảng rộng:
i. Lo âu trong tình thế khó thoát ra nơi an toàn (sợ chỗ đông người,
siêu thị, rạp hát, sợ đi xe bus).
ii. Lo âu trong tình thế không được giúp đỡ khi cần.
b. Chứng sợ khoảng trống:
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
15
i. Sợ hãi mạnh mẽ một cách vô lý các khoảng không, đám đông,
phương tiện vận chuyển công cộng, sợ sập đổ, sợ xếp hàng.
c. Chứng sợ xã hội:
i. Lo âu xuất huyện trước đám đông (sợ bị quan sát, bị phê bình bởi
người khác, sợ người khác thấy được sự sợ hãi, mắc cỡ, rối bời và
cảm thấy không xứng đáng).
ii. Đỏ mặt, run, tim nhanh, vã mồ hồi và có thể có hoảng loạn.
iii. Tránh các tình huống xã hội.
iv. Thể hiện hành vi an toàn.
v. Ảnh hưởng tới cuộc sống.
d. Chứng sợ chuyên biệt:
i. Sợ súc vật, sâu bọ, côn trùng, chỗ cao, vật nhọn, nơi đóng kín, máu –
tiêm chích – vết thương.
2. Rối loạn hoảng loạn.
a. Các cơn xuất hiện đột ngột, không đoán trước và nhanh chóng đạt mức cực
đại.
b. Trong cơn: Tim nhanh, khó thở, đau ngực, vã mồ hôi, choáng váng, cảm
giác sắp chết, sợ mất tự chủ, sợ hóa điên,…
c. Hậu quả của việc lập đi lập lại các cơn: Sợ các hậu quả về sức khỏe (đi chợ
bác sĩ), sợ sự sợ hãi, các thay đổi rõ rệt trong hành vi (tránh né, thu rút).
3. Rối loạn lo âu lan tỏa (toàn thể hóa).
a. Lo âu quá mức trong nhiều tình huống, sự kiện, từ 6 tháng trở lên.
b. Khó kiểm soát được sự lo âu.
c. Kết hợp 3/6 triệu chứng: Bồn chồn, khó tập trung, căng thẳng cơ, dễ mệt
mỏi, dễ bực tức, rối loạn giấc ngủ.
4. Rối loạn ám ảnh – cưỡng chế.
a. Ám ảnh:
i. Ý nghĩ, xung động hoặc hình ảnh dai dẳng với tính chất xâm lấn,
không phù hợp, gây lo âu hoặc đau khổ cho người bệnh.
b. Cưỡng chế:
i. Các hành vi lập đi lập lại, hoặc các hành động trí óc nhằm mục đích
ngăn ngừa, giảm lo âu hoặc đau khổ, chứ không tạo ra thích thú và
hài lòng.
c. Biết suy nghĩ và hành động là vô lý nhưng không chống lại được.
d. Các loại:
i. Ám ảnh sợ lây bệnh (hay gặp nhất): Rửa tay nhiều lần.
ii. Ám ảnh nghi ngờ: Hành vi kiểm tra.
iii. Ám ảnh hồi ức.
iv. Ám ảnh đối xứng.
v. Các loại ám ảnh khác.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
16
5. Rối loạn stress sau chấn thương.
a. Xuất hiện các triệu chứng sau một stress nặng.
b. Các stress nặng gồm: Chiến tranh, thiên tai, bị tra tấn, bắt cóc,…
c. Biểu hiện:
i. Sợ hãi, cảm giác không được giúp đỡ, tăng cảnh giác.
ii. Hồi tưởng về sự kiện gây CT dai dẳng (tái hiện ban ngày, ác mộng
ban đêm).
iii. Né tránh tình huống gợi nhớ sự kiện gây CT.
iv. Cơn hoảng loạn, ảo tưởng, ảo giác.
v. Triệu chứng đi kèm: Dễ gây hấn, kích động, trầm cảm, nghiện chất.
vi. Tách rời xã hội  ảnh hưởng đến hoạt động nghề nghiệp và xã hội.
vii. < 1 tháng = rối loạn stress cấp
viii. > 1 tháng = PTSD.
6. Rối loạn stress cấp (xem mục 5.)
7. Các rối loạn lo âu khác.
Nguyên tắc điều trị: Điều trị hỗ trợ và điều trị thuốc.
Thở chậm, thư giãn  lo âu dữ dội.
Tiếp xúc với các tình huống gây sợ  cơn hoảng loạn.
Suy nghĩ tích cực/thực tế.
Giải quyết vấn đề.
Điều trị cơ bản:
Mối quan hệ giữa bệnh nhân và bác sĩ.
Củng cố sự tự chủ.
Phá vỡ các hành vi né tránh (khả năng duy trì tình huống, thực hiện các trải
nghiệm mới và được chỉnh sửa, trải nghiệm rằng sự sợ hãi giảm dần, kiểm tra xem
thực sự điều gì đã xảy ra, học cách chủ động lên nỗi sợ).
Các phương pháp thư giãn.
Đối phó trong nhận thức – vòng lẩn quẩn.
Kiểm soát stress.
Dùng thuốc (Nhóm Benzodiazepine, SSRI và CTC 3 vòng).
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
17
Câu 7: Mô tả cơn hoảng loạn. Nêu các bệnh lí có cơn hoảng loạn.
Cơn hoảng loạn (Lo âu kịch phát từng cơn) có các đặc điểm:
Rất dữ dội
Xuất hiện đột ngột, tái đi tái lại, vài cơn/tuần
Không giới hạn vào bất kỳ tình huống nào
Không đoán trước được
*Trong cơn: tim nhanh, khó thở, đau ngực, vã mồ hôi, choáng váng, tri giác sai
thực tại hoặc giải thể nhân cách, cảm giác sắp chết, sợ mất tự chủ, sợ hóa điên…
Tăng nhanh trong khoảng 10’, kéo dài 20’-30’
Giữa các cơn bệnh nhân lo âu chờ đợi cơn khác sẽ tới.
BN thường cấp cứu tim mạch, hay chẩn đoán nhầm nhồi máu cơ tim
Các bệnh lí có cơn hoảng loạn:
Tâm thần: RL lo âu (RLHL), ám ảnh sợ xã hội, ám ảnh sợ chuyên biệt, RLAACC, trầm
cảm, TTPL
Tim mạch: nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đau thắt ngực, thiếu máu
Phổi: hen, thuyên tắc phổi, tăng thông khí
Thần kinh: động kinh thùy thái dương, xơ cứng rải rác từng đám, tổn thương não choáng
chỗ
Nội tiết: cường giáp, suy tuyến cận giáp, suy thượng thận, hạ đường huyết, hc cận u.
Khác: sốc phản vệ, rối loạn điện giải, nhiễn độc kim loại nặng, sử dụng chất…
Câu 8: Ám ảnh: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp.
Định nghĩa: là những ý nghĩ, hồi ức, nghi ngờ, hành vi và động tác không phù hợp với
thực tế, xuất hiện trên người bệnh với tính chất cưỡng bách, người bệnh ý thức được đó là
bệnh tật, có thái độ phê phán biết là sai, tìm cách xua đuổi nhưng không thắng được.
Phân loại:
 Ám ảnh trừu tượng, ám ảnh cảm thụ:
o Trừu tượng: là loại ám ảnh không kèm theo nội dung làm cho người bệnh
lo sợ
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
18
o Cảm thụ: là loại ám ảnh cảm xúc mà nội dung làm cho người bệnh lo sợ
buồn rầu, đau khổ
 Khuynh hướng và hành vi ám ảnh
o Khuynh hướng: là sự xuất hiện trong ý nghĩa các xu hướng thực hiện một
hành vi vô lý và thường nguy hiểm, trái với lẽ phải, ý chí, tình cảm.
o Hành vi ám ảnh: có 2 loại:
 Hành vi ám ảnh: động tác thực hiện ngoài ý muốn, ngoài cố gắng tự
kiềm chế không làm của người bệnh, là những động tác có ý chí đã
thành thói quen khó bỏ được, không kèm theo ám ảnh sợ.
 Nghi thức ám ảnh: là những hành vi động tác ám ảnh mà phát sinh
cùng với sẵn sàng sợ, những nghi ngờ, sợ sệt ám ảnh, có ý nghĩa như
để tự vệ, giải trừ, thoát khỏi nguy hiểm tưởng tượng.
Bệnh lý thường gặp:
 Ám ảnh trừu tượng:
o Ám ảnh tính toán
o Ám ảnh suy luận
o Ám ảnh nhớ lại
 Ám ảnh cảm thụ
o Ám ảnh sợ khoảng rộng
o Ám ảnh sợ chiều cao
o Ám ảnh sợ chỗ đóng kín
o Ám ảnh sợ người
o Ám ảnh sợ cô đơn
o Ám ảnh sợ bệnh
o Ám ảnh sợ giang mai
o Ám ảnh sợ ung thư
o Ám ảnh sợ chết
o Ám ảnh sợ vật nhọn
o Ám ảnh sợ tất cả
o Ám ảnh lo sợ thực hiện
o Ám ảnh hồi ức
o Ám ảnh nghi ngờ
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
19
Câu 9 : Đặc điểm lâm sàng của Sảng rung ( mê sản do cai rượu ) và nguyên tắc điều
trị :
A . Đặc điểm lâm sàng :
- Xuất hiện sau khi ngưng hoặc giảm trên BN lệ thuộc rượu .
- 1/3 BN co giật sẽ bị sản rung với triệu chứng :
o Lú lẫn , rối loạn định hướng lực , ý thức u ám , dao động , rối loạn tri giác .
o Hội chứng cai : hoang tưởng , ảo giác sống động với các côn trùng nhỏ bé ,
kích động , sốt nhẹ ; rối loạn thần kinh thực vật :
- Sản rung có thể kéo dài 4 – 5 tuần , thường ổn định sau 3 ngày , nếu điều trị tốt tỷ
lệ tử vong 1%
B . Chẩn đoán :
- Mê sản .
- Tang hoạt động hệ thần kinh thực vật .
- Ảo giác sống động : ảo thị , ảo khứu ,ảo xúc , hoang tưởng , kích động .
- Biểu hiện đặc trưng : hoang tưởng không hệ thống , ảo thị sống động côn trùng bé
nhỏ .
C . Nguyên tắc điều trị :
- Quan sát BN điều , ghi sinh hiệu mỗi 6 giờ .
- Giảm các yếu tố kích thích .
- Điều chỉnh nước điện giải .
- Thuốc :
o ( libri ) 25 – 100 mg mỗi 6 giờ .
o Thiamine 100 mg 1 – 3l/ ngày
o Folic acide 1mg uống .
o Multivitame ngày 1 lần /
o Magnesium sulfat 1mg tiêm bắp mỗi 6 giờ .
- Thuốc ngủ nếu cần cho BN ngủ yên .
- Benzodiazepine có thể thay đổi liều
- Tránh thuốc loạn thần vì có thể gây động kinh , nếu BN loạn thần nặng có thể
dung haloperidol hoặc fluphenazine vì ít gây động kinh hơn .
Câu 10: Ảo giác: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp.
1. Ảo giác:
Là cảm giác, tri giác như là có thật về một sự vật, một hiện tượng không có thật trong thực
tại khách quan
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
20
Ảo giác được phân loại như sau:
- Theo hình tượng, kết cấu:
+ Ảo giác thô sơ: ảo giác chưa thành hình, chưa có kết cấu rõ ràng.
Ví dụ: Thấy một ánh hào quang, nghe một tiếng rầm rì...
+ Ảo giác phức tạp: là ảo giác có hình tượng, kết cấu rõ ràng, sinh động.
Ví dụ: Thấy người đang đến bắt mình, nghe tiếng người nói trong đầu ra
lệnh cho mình...
- Theo giác quan: ảo giác thính giác (ảo thính hay còn gọi là ảo thanh), ảo thị, ảo
khứu, ảo giác xúc giác, ảo vị và ảo giác nội tạng.
- Theo thái độ của bệnh nhân đối vối ảo giác:
+ Ảo giác thật: thường được tiếp nhận qua giác quan nên còn gọi là ảo giác
tâm thần - giác quan. Bệnh nhân cảm thấy ảo giác là có thật, tồn tại trong một không gian
nhất định, tin tưởng vào tính có thật của ảo giác, không phân biệt được với thực tế khách
quan.
+ Ảo giác giả: khác với ảo giác thật, ảo giác giả không được bệnh nhân tiếp
nhận như là một kích thích có thật từ thực tế bên ngoài, không tiếp nhận qua giác quan,
không có tính khách quan mà chúng như là do một người nào đó gây ra hoặc nghe tư duy
của mình vang thành tiếng nói trong đầu, loại ảo giác nầy có tính chi phối hoạt động tâm
thần bệnh nhân, ảo giác giả là một thành phần quan trọng của hội chứng tâm thần tự động,
thường gặp trong tâm thần phân liệt .
2.1. Các bệnh lý thường gặp có ảo giác :
2.1.1. Ảo thính:
Thường gặp trong tâm thần phân liệt, loạn thần triệu chứng, loạn thần phản ứng .
2.1.2. Ảo thị:
Thường gặp trong các trạng thái loạn thần cấp, loạn thần do nhiễm khuẩn, trong các trạng
thái rối loạn ý thức do nhiễm độc rượu .
2.1.3. Ảo vị và ảo khứu:
Ít gặp hơn hai loại ảo giác trên, ảo vị và ảo khứu thường kết hợp với nhau. Hai loại ảo giác
này thường gặp trong động kinh thùy thái dương.
2.1.4. Ảo giác xúc giác:
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
21
Thường gặp trong các trường hợp loạn thần do nhiễm độc, trong hoang tưởng nghi bệnh,
tâm thần phân liệt, loạn thần triệu chứng .
2.1.5 Ảo giác giả
Thường gặp trong tâm thần phân liệt .
Câu 11: Hoang tưởng: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp.
Hoang tưởng là những ý tưởng phán đoán sai lầm, không phù hợp với thực tế khách
quan, nhưng người bệnh cho là hoàn toàn chính xác, không thể giải thích được.
Phân loại:
- Nguyên phát và thứ phát
- Suy đoán, cảm thụ và di chứng
- Nội dung: Hoang tưởng bị hại, hoang tưởng liên hệ, hoang tưởng bị chi phối,
hoang tưởng ghen tuông, hoang tưởng tự buộc tội, hoang tưởng nghi bệnh, hoang
tưởng tự cao, hoang tưởng phát minh, hoang tưởng được yêu, hoang tưởng nhân
nhầm, hoang tưởng gán ý, hoang tưởng đóng kịch (hoang tưởng đổi dạng)
Các bệnh lý có hoang tưởng thường gặp:
- Bệnh lý thực thể: u não, sa sút ở người già, SLE…
- Các bệnh lý loạn thần: TTPL, RLDPL, RLPLCX, RL Hoang tưởng…
- Sử dụng chất: amphetamine, LSD, rượu…
Câu 12: Nêu những khó khăn của bệnh nhân và thân nhân khi điều trị tại khoa tâm
thần:
1. Khó khăn chung:
 Họ thiếu những thông tin cần thiết về bệnh và sức khỏe tâm thần-> tâm lí lo lắng,
lo sợ:
 Có trị khỏi được bệnh không? Bệnh có mau khỏi không? Phải uống thuốc trong bao
lâu? Thuốc có khó uống không? Có nhiều không?-> tâm lí nôn nóng, lo lắng-> áp lực
nặng nề lên tinh thần bệnh nhân và thân nhân, thế là bệnh ngày càng tăng, càng tái
phát, khó điều trị, 1 vòng lẩn quẩn-> cần sự nỗ lực tin tưởng, kiên nhẫn của cả bn và
tn.
@ 34 Corporation Y09F34 12/2013
22
 Làm sao để có thể thoát khỏi, kiểm soát được những hành vi tiêu cực, bất thường?
làm sao để có thể hóa giải được những kí ức buồn khổ, những chấn thương tâm lí, ám
ảnh sâu kín, cảm giác tội lỗi, ngay cả những suy nghĩ, những niềm tin sai lệch.
 Sau khi trị bệnh, họ có thể trở về, hòa nhập được với xã hội, với cuộc sống bình
thường được hay không, có thể lạc quan, vui vẻ như trước đây được không.
 Ảnh hưởng của bệnh đối với xã hội như thế nào, xã hội có chấp nhận hay sợ hãi,
tránh né, cô lập
 Kinh tế gia đình, chi phí chữa bệnh trở thành gánh nặng cho gia đình.
2. Khó khăn riêng:
 Với bệnh nhân;
 Khó trong việc chấp nhận được mình bị bệnh, có khi không hợp tác trong điều trị
bệnh.
 Khi đã chấp nhận được, khó trong việc làm sao để ngăn cản, đối mặt, vượt qua và
kiểm soát được những suy nghĩ, hành vi, mặc cảm tội lỗi, ngay cả những hậu quả từ
những ý nghĩ, hành vi sai lệch đó.
 Dư luận xã hội: sợ hãi lo lắng và tránh né là cảm giác chung của cả người bình
thường và người bị bệnh tâm thần, người bệnh tâm thần thường có ý nghĩ tự loại bỏ
và tự phân biệt trước và do đó dẫn đến ý nghĩ tự hạ thấp danh phận bản thân, có ý
định tự sát.
 Với thân nhân:
 Khó trong việc chấp nhận người thân của mình bị bệnh
 Dành thời gian quan tâm nhiều hơn để chăm sóc người bệnh, từ việc vệ sinh cá nhân
đến việc ăn uống, thuốc men…
 Cần sự kiên nhẫn và tận tâm lâu dài, nên tôn trọng, thương yêu, lắng nghe, chia sẻ,
giúp đỡ người bệnh khi họ cần.
 Khó khăn trong việc chăm sóc người bệnh: làm sao có thể giao tiếp, gần gũi hơn với
bn, để người bệnh không cảm thấy cô lập, mặc cảm tự ti; làm sao có thể tránh được
cho người bệnh những tổn thương mà người bệnh gây ra cho mình hay cho chính bản
thân họ
 Gánh nặng về chi phí điều trị

More Related Content

What's hot

KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOSoM
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạDr NgocSâm
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2SoM
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh Hô Hấp Mãn Tính
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾSoM
 
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCRỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCSoM
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWSoM
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOASoM
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHSoM
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timHùng Lê
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆUSoM
 
HEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docxHEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docxSoM
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoNguyen Kieu My
 

What's hot (20)

KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TOKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN GAN TO
 
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09BLách to_Trần Khuê Tú_Y09B
Lách to_Trần Khuê Tú_Y09B
 
Khám phản xạ
Khám phản xạKhám phản xạ
Khám phản xạ
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tínhBệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
Bệnh án bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
Hội chứng khó thở
Hội chứng khó thởHội chứng khó thở
Hội chứng khó thở
 
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾNGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
NGÔI, THẾ, KIỂU THẾ
 
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰCRỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
RỐI LOẠN LƯỠNG CỰC
 
BỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOWBỆNH BASEDOW
BỆNH BASEDOW
 
BỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOABỆNH ÁN NỘI KHOA
BỆNH ÁN NỘI KHOA
 
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINHKHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
KHÁM ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN LOẠI TRẺ SƠ SINH
 
Tràn dịch màng tim
Tràn dịch màng timTràn dịch màng tim
Tràn dịch màng tim
 
TIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤPTIÊU CHẢY CẤP
TIÊU CHẢY CẤP
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
Tiếng tim
Tiếng timTiếng tim
Tiếng tim
 
SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
HEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docxHEMOPHILIA.docx
HEMOPHILIA.docx
 
Phân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo aoPhân loại gãy xương theo ao
Phân loại gãy xương theo ao
 

Similar to CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN

dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.ppt
dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.pptdai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.ppt
dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.pptDuyHinNguyn4
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬTPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬTSoM
 
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.Justin Đoàn
 
RỐI LOẠN KHÍ SẮC
RỐI LOẠN KHÍ SẮCRỐI LOẠN KHÍ SẮC
RỐI LOẠN KHÍ SẮCSoM
 
Roiloannhancach
RoiloannhancachRoiloannhancach
RoiloannhancachNgoc Quang
 
Phân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmPhân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmHA VO THI
 
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượu
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượuBài giảng rối loạn tâm thần do rượu
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượujackjohn45
 
Covid 19 dr Luke.pptx
Covid 19 dr Luke.pptxCovid 19 dr Luke.pptx
Covid 19 dr Luke.pptxLongVirt
 
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfWebinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfAnhHungCao
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMSoM
 
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ   bs thucPhục hồi chức năng tự kỷ   bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thucCam Ba Thuc
 
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý học
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý họcTìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý học
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý họcDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Ngộ độc cấp gs phạm thắng
Ngộ độc cấp gs phạm thắngNgộ độc cấp gs phạm thắng
Ngộ độc cấp gs phạm thắngngoc nguyen
 
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMER
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMERSUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMER
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMERSoM
 
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁTƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁSoM
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...tcoco3199
 
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dược
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên DượcCác thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dược
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dượcgiaphongvu2
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinNghia Nguyen Trong
 

Similar to CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN (20)

dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.ppt
dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.pptdai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.ppt
dai cuong tam than hoc moi BV tam than DN.ppt
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬTPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬT
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TỰ KỶ VÀ CẬP NHẬT
 
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.
Say Rượu Và Tệ Nạn Nghiện Rượu.
 
RỐI LOẠN KHÍ SẮC
RỐI LOẠN KHÍ SẮCRỐI LOẠN KHÍ SẮC
RỐI LOẠN KHÍ SẮC
 
Roiloannhancach
RoiloannhancachRoiloannhancach
Roiloannhancach
 
Phân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảmPhân tích CLS trầm cảm
Phân tích CLS trầm cảm
 
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượu
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượuBài giảng rối loạn tâm thần do rượu
Bài giảng rối loạn tâm thần do rượu
 
Covid 19 dr Luke.pptx
Covid 19 dr Luke.pptxCovid 19 dr Luke.pptx
Covid 19 dr Luke.pptx
 
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdfWebinar - Master Slide - 17062023.pdf
Webinar - Master Slide - 17062023.pdf
 
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢMPHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH TRẦM CẢM
 
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ   bs thucPhục hồi chức năng tự kỷ   bs thuc
Phục hồi chức năng tự kỷ bs thuc
 
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý học
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý họcTìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý học
Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về tự sát dưới góc độ tâm lý học
 
Ngộ độc cấp gs phạm thắng
Ngộ độc cấp gs phạm thắngNgộ độc cấp gs phạm thắng
Ngộ độc cấp gs phạm thắng
 
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMER
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMERSUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMER
SUY GIẢM NHẬN THỨC VÀ BỆNH ALZHEIMER
 
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁTƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
TƯ VẤN ĐIỀU TRỊ CAI NGHIỆN THUỐC LÁ
 
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...
Luận Văn Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Điều Trị Rối Loạn Trầm Cảm Ở Bệnh Nh...
 
Depression
DepressionDepression
Depression
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dược
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên DượcCác thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dược
Các thuốc trị rối loạn loạn thần dành cho sinh viên Dược
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 

More from SoM

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonSoM
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy SoM
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpSoM
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíSoM
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxSoM
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápSoM
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timSoM
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timSoM
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusSoM
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuSoM
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào SoM
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfSoM
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfSoM
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfSoM
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdfSoM
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfSoM
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdfSoM
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfSoM
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfSoM
 

More from SoM (20)

Hấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột nonHấp thu của ruột non
Hấp thu của ruột non
 
Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy Điều hòa dịch tụy
Điều hòa dịch tụy
 
Điều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấpĐiều hòa hô hấp
Điều hòa hô hấp
 
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khíQuá trình trao đổi và vận chuyển khí
Quá trình trao đổi và vận chuyển khí
 
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docxCÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
CÂU HỎI ÔN TẬP THI TAY NGHỀ BÁC SĨ TRẺ NĂM 2022.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết ápCác yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp
 
Điều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của timĐiều hòa hoạt động của tim
Điều hòa hoạt động của tim
 
Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của timChu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
 
Nhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesusNhóm máu hệ rhesus
Nhóm máu hệ rhesus
 
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầuCấu trúc và chức năng của hồng cầu
Cấu trúc và chức năng của hồng cầu
 
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
Vận chuyển vật chất qua màng tế bào
 
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
hen phế quản.pdf
hen phế quản.pdfhen phế quản.pdf
hen phế quản.pdf
 
cơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdfcơn hen cấp.pdf
cơn hen cấp.pdf
 
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdfđợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.pdf
 
khó thở.pdf
khó thở.pdfkhó thở.pdf
khó thở.pdf
 
các test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdfcác test chức năng phổi.pdf
các test chức năng phổi.pdf
 
ngất.pdf
ngất.pdfngất.pdf
ngất.pdf
 
rung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdfrung nhĩ.pdf
rung nhĩ.pdf
 
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdfđánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
đánh gia nguy cơ tim mạch cho phẫu thuật.pdf
 

Recently uploaded

SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptxHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptxÔn thi SĐH   - vết thương thấu bụng.pptx
Ôn thi SĐH - vết thương thấu bụng.pptx
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻSGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
SGK Hội chứng tắc ruột Y4.pdf rất hay nha các bạn trẻ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdfSGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
SGK cũ Đặc điểm hệ tuần hoàn ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bsSINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
SINH LÝ TẾ BÀO.doc rất hay nha các bạn bs
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 

CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN

  • 1. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 1 CÂU HỎI THI THỰC TẬP CUỐI ĐỢT TÂM THẦN Full Version Mục lục Câu 1: Tâm thần phân liệt: đặc điểm lâm sàng, tiên lượng. Tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần. .......................................................................................................................................................1 Câu 2: Đặc điểm lâm sàng của lệ thuộc chất, lạm dụng chất, và các bệnh lý tâm thần do sử dụng rượu:......................................................................................................................................................4 Câu 3: Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm và nguyên tắc điều trị. .................................................9 Câu 4: Đặc điểm lâm sàng của rối loạn lưỡng cực và nguyên tắc điều trị. ........................................11 Câu 5: Đặc điểm lâm sàng và nguyên tắc điều trị Rối loạn cơ thể hóa..............................................12 Câu 6: Các dạng của rối loạn lo âu và nguyên tắc điều trị.................................................................14 Câu 7: Mô tả cơn hoảng loạn. Nêu các bệnh lí có cơn hoảng loạn. ....................................................17 Câu 8: Ám ảnh: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp........................................................17 Câu 9 : Đặc điểm lâm sàng của Sảng rung ( mê sản do cai rượu ) và nguyên tắc điều trị : ..............19 Câu 10: Ảo giác: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp.......................................................19 Câu 11: Hoang tưởng: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp..............................................21 Câu 12: Nêu những khó khăn của bệnh nhân và thân nhân khi điều trị tại khoa tâm thần:............21 Câu 1: Tâm thần phân liệt: đặc điểm lâm sàng, tiên lượng. Tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần. 1) Đặc điểm lâm sàng: a) Nhóm triệu chứng loạn thần: Loạn thần bao gồm ảo giác và hoang tưởng. - Ảo giác • Tất cả các loại ảo giác đều có thể xuất hiện, nhưng thường gặp nhất là ảo thanh, tiếp đến là ảo thị. • Ảo thanh: thường nhất là nghe tiếng nói, nhưng có thể nghe thấy tất cả các loại âm thanh. • Nội dung của ảo thanh thường mang ý nghĩa “tiêu cực”: phê bình, nói xấu, chửi bới, đe dọa, mệnh lệnh. • Có thể là nguyên nhân của các hành vi “kì lạ”: nói một mình, nghe nhạc lớn, bứt tóc, đập đầu, … • Khi đã được “thuần phục” thì ảo thanh có thể trở thành “người bạn” của bệnh nhân.
  • 2. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 2 - Hoang tưởng • Không có hệ thống, chủ đề và nội dung thường rất đa dạng. • Thường gặp nhất : HT bị hại, đi đôi với ảo thanh. • Các HT khác hay gặp: HT liên hệ, tư duy vang thành tiếng, tư duy bị áp đặt, HT tự cao, HT tôn giáo. • HT kì quái: từng được xem là “tiêu chuẩn vàng” của TTPL, nhưng điều này không còn đúng nữa. Có thể là nguyên nhân gây sút giảm trong hoạt động xã hội và nghề nghiệp. b) Nhóm triệu chứng âm tính: - Cảm xúc: thu hẹp, cùn mòn, thờ ơ.  Nét mặt cứng đờ, ít thay đổi  Giảm cử động tự nhiên  Ánh mắt né tránh  Giọng nói đều đều, ít thay đổi  Mất khả năng hiểu/nhận ra cảm xúc của người khác - Tư duy nghèo nàn.  Ngôn ngữ nghèo nàn về số từ và nội dung.  Trả lời chậm  Tư duy ngắt quãng - Mất ý chí, vô cảm.  Kém quan tâm đến bề ngoài (quần áo lôi thôi, kém chải chuốt, vệ sinh cơ thể kém)  Bỏ học, bỏ công việc  Ít hoạt động - Mất hứng thú, thu rút  Giảm hoạt động giải trí, vui chơi.  Giảm hứng thú tình dục  Không có quan hệ thân mật: bạn thân, người yêu.  Giảm giao tiếp xã hội - Giảm chú ý:  Trong giao tiếp  Trong hoạt động ( đọc báo, xem phim) c) Nhóm triệu chứng vô tổ chức: - RL hình thức tư duy:  Ngôn ngữ mập mờ, khó hiểu.  Ngôn ngữ không liên quan, lạc đề.  Ngôn ngữ hổ lốn, sáng tạo từ.
  • 3. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 3 - RL vận động: hành vi kì dị, khó hiểu. - Cảm xúc thiếu hòa hợp, hai chiều. - Hội chứng căng trương lực 2) Tiên lượng: Tiên lượng tốt Tiên lượng xấu Khởi bệnh muộn Có yếu tố thuận lợi Khởi bệnh cấp Quan hệ xã hội, nghề nghiệp trước bệnh tốt Có triệu chứng rối loạn khí sắc Có vợ, chồng Có tiền sử gia đình về RLKS Có hệ thống nâng đỡ tốt Các triệu chứng dương tính Không bất thường về cấu trúc não Đáp ứng tốt với điều trị Xấu Không Âm thầm Xấu Có biểu hiện tự kỉ, thu rút Độc thân, li dị, góa Có tiền sử gia đình về TTPL Xấu Âm tính Có Kém Tác dụng phụ của thuốc chống loạn thần. 1) TÁC DỤNG PHỤ VỀ HỆ THẦN KINH.  Triệu chứng ngoai tháp:  HC Parkinson do thuốc: cứng cơ ( bánh xe răng cưa), chậm vận động, rung cơ => khó phân biệt với các HC Parkinson nguyên phát.  Loạn trương lực cơ cấp: vẹo cổ, cứng hàm, xoắn lưỡi, ưỡn cong người, mắt hướng lên trên, khó nuốt, khó nói.  Đứng ngồi không yên.  Loạn vận động muộn:  Xuất hiện ở trẻ, sau 6 tháng sử dụng thuốc CLT.  Triệu chứng: cử động nhanh bất thường, không tự ý, thè lưỡi, chu môi, nuốt, nhăn mặt, múa giật vờn tay chân.  Có thể không hồi phục nếu sử dụng thuốc CLT quá lâu.  Hội chứng ác tính do thuốc:
  • 4. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 4  Triệu chứng: sốt, cứng cơ, không nói, lú lẫn, kích động, mạch nhanh, THA.  CLS: tăng BC, CPK, men gan, suy thận.  Điều trị:  Ngưng thuốc CLT.  Điều trị nâng đỡ.  Điều trị triệu chứng.  Buồn ngủ: Thường gặp ở thuốc CLT hiệu lực thấp.  Động kinh: làm hạ ngưỡng động kinh, thường gặp ở thuốc hiệu lực thấp.  Tác dụng anticholinergic trung ương: kích thích dữ dội, rối loạn định hướng lực, ảo giác, co giật, sốt cao, giãn đồng tử, hôn mê.  Ảnh hưởng lên thai và tiết sữa. 2) TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG THUỘC HỆ THẦN KINH:  Gây độc cho tim: Chlopromazine, Thioridazine.  Hạ huyết áp tư thế.  Giảm bạch cầu: Clozapine.  Ảnh hưởng nội tiết: tăng prolactine.  Tác dụng anticholinergic ngoại biên: khô miệng, mờ mắt, bí tiểu, táo bón, nhìn mờ, tiêu chảy…  Ảnh hưởng trên hoạt động tình dục: giảm tình dục, giảm khoái cảm, rối loạn cương dương…  Tăng cân.  Ảnh hưởng trên da: viêm da dị ứng, da nhạy cảm với ánh sáng.  Ảnh hưởng trên mắt: sử dụng Thioridazine liều > 800mg/ngày => gây nhiễm sắc tố không phục hồi => mù mắt vĩnh viễn.  Và da, đau vùng thượng vị, buồn nôn, nôn. Câu 2: Đặc điểm lâm sàng của lệ thuộc chất, lạm dụng chất, và các bệnh lý tâm thần do sử dụng rượu: Có ít nhất 3 trong các triệu chứng sau 1/ Thường sử dụng với số lượng nhiều hoặc hơn với thời gian lâu hơn mong đợi của một người. 2/ Thường mong mỏi hoặc có một hay nhiều lần cố gắng ngưng rượu nhưng không thành công. 3/ Thường mất nhiều thời gian trong hoạt động cần thiết để có được chất đó, sử dụng chất đó để hồi phục khỏi các tác dụng của nó.
  • 5. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 5 4/ Thường có triệu chứng nhiễm độc hay triệu chứng cai khi phải hoàn thành các công việc chính, bắt buộc trong công tác, trường học hay ở nhà. 5/ Các hoạt dộng xã hội nghiêm trọng, nghề nghiệp, tái sản xuất ngưng trệ hay giảm sút do sử dụng chất. 6/ Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc cùng lúc có các vấn đề xã hội, tâm lý, sức khỏe là nguyên nhân hay làm nặng thêm do sử dụng chất. 7/ Ghi nhận tình trạng dung nạp: nhu cầu tăng rõ rệt số lượng chất dùng (tăng ít nhất 50%) để có tác dụng nhiễm độc hoặc các tác dụng mong muốn, hoặc làm giảm hẳn hiệu quả nếu chỉ sử dụng một lượng tương tự sau một thời gian dùng. 8/ Có triệu chứng cai. 9/ Sử dụng để làm giảm các triệu chứng cai. Các triệu chứng trên phải kéo dài ít nhất trên 1 tháng hay tái phát liên tục trong một thời gian lâu hơn. Các bệnh lý tâm thần do rượu 1. Lệ thuộc và lạm dụng rượu 2. Nhiễm độc rượu 3. Sảng rượu 4. Loạn thần do rượu 5. Bệnh não Wernicke 6. Hội chứng Korsakoff 7. Sa sút mạn do độc chất Cụ thể: 1. Lệ thuộc và lạm dụng rượu 1.a Lệ thuộc rượu: Định nghĩa: Dùng nhiều rượu đến nỗi gây tác hại đến sức khỏe, thể chất và tinh thần • Có 3 dạng thường gặp: – Liên tục dùng lượng rượu nhiều. – Chỉ dùng nhiều rượu vào cuối tuần hoặc có trục trặc trong công việc. – Dùng kéo dài vài ngày đến cả tuần xen kẽ với các giai đoạn không uống. Tiêu chuẩn chẩn đoán (DSM-IV) • Có ít nhất 3 triệu chứng sau:
  • 6. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 6 1.Sử dụng số lượng nhiều hơn, thời gian lâu hơn mong đợi 2. Thường mong mỏi hoặc có lần cố gắng ngưng rượu nhưng không thành công 3. Thường mất nhiều thời gian trong hoạt động cần thiết để có được chất đó 4. Thường có triệu chứng nhiễm độc hay triệu chứng cai khi phải hoàn thành các công việc chính, bắt buộc. 5. Các hoạt động xã hội quan trọng, nghề nghiệp, tái sản xuất bị ngưng trễ hay giảm sút do sử dụng chất 6. Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc từng lúc có các vấn đề xã hội, tâm lý và sức khỏe là nguyên nhân hoặc làm nặng thêm do sử dụng chất đó 7. Ghi nhận tình trạng dung nạp ( xảy ra khi với thời gian cần một luợng rượu nhiều hơn mới gây một tác dụng tương tự). 8. Có triệu chứng cai 9. Sử dụng để làm giảm hoặc tránh triệu chứng cai. • Các triệu chứng kéo dài ít nhất 1 tháng hoặc tái phát liên tục trong thời gian ngắn 1.b Lạm Dụng Rượu: • Định nghĩa: liên tục sử dụng rượu đến nỗi ảnh hưởng đến toàn bộ sinh hoạt của cá nhân và thường sau đó đi đến lệ thuộc rượu. • Tiêu chuẩn chẩn đoán • Có ít nhất 1 trong triệu chứng sau • Tiếp tục sử dụng dù biết rằng liên tục hoặc từng lúc có các vấn đề XH, Tâm lý, sức khỏe là nguyên do hoặc làm nặng thêm do sử dụng chất. • Dùng đi dùng lại trong tình huống nguy hiểm • Triệu chứng kéo dài ít nhất 1 tháng hoặc tái phát liên tục trong thời gian lâu hơn • Không đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán lệ thuộc chất 2. Nhiễm độc rượu Định nghĩa: vừa mới uống 1 lượng rượu đủ để gây nên các hành vi thích ứng
  • 7. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 7 • Nhiễm độc nhẹ: – Tình trạng thư giãn – Nói nhiều, hưng phấn nhẹ hoặc thiếu kiềm chế – Kích động, bực bội, cảm xúc không ổn định, suy giảm phán đoán Ít nhất trong các triệu chứng sau  Nói lè nhè  Mất điều phối  Dáng đi lảo đảo  Lay giật giãn cầu  Trí nhớ giảm  Sững sờ  Mặt đỏ  Nhiễm độc nặng o Hành vi thu hút o Chậm chạp trong tâm thần vận động o Thoáng mất trí nhớ o Lơ mơ, hôn mê o Chết  Đánh giá toàn diện: o Máu tụ dưới màng cứng o Nhiễm độc cùng một loại độc chất khác: Barbiturates, BZD  Đánh giá bệnh tâm thần khác kèm  Xác định nồng độ rượu trong máu ít giá trị vì tình trạng dung nạp khác nhau  Nhiễm độc đặc ứng Hành vi thiếu thích ứng ( thường là xung động hoặc gây hấn) sau khi chỉ uống một lượng nhỏ rượu và lượng rượu này không đủ gây nhiễm độc cho bất kỳ ai, ai còn gọi là nhiễm độc rượu bệnh lý. Yếu tố thúc đẩy là tổn thương não bộ  Rối loạn trí nhớ tạm thời • Xuất hiện trong giai đoạn nhiễm độc • Quên hoàn toàn việc mới xảy ra dù còn tỉnh táo • Có thể kéo dài cả ngày trong lúc bệnh nhân còn thực hiện các công việc phức tạp. • Thường xuất hiện trên bệnh nhân bị chấn thương sọ não.
  • 8. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 8 3. Sảng rượu  Triệu chứng: • Mê sảng • Tăng hoạt hệ TKTV: tim nhanh, vã mồ hôi, sốt, lo âu, mất ngủ. • Dấu hiện đi kèm: ảo giác sống động thường là ảo thị, áo giác xúc giác hoặc, ảo khứu; hoang tưởng, kích động, run, sốt, co giật. • Biểu hiện đặt trưng: hoang tưởng không hệ thống, ảo thị với hình ảnh các sinh vật nhỏ hoặc côn trùng, ảo giác, xúc giác 4. Loạn thần do rượu 4.1. Ảo giác do rượu. Hình ảnh lâm sàng nổi bật của ảo giác do rượu là ảo thanh chiếm ưu thế. Nội dung của ảo thanh thường gặp là nhữnh lời đe doạ hoặc chửi rủa, sỉ nhục bệnh nhân trong khi ý thức không bị rối loạn, định hướng thời gian không gian, bản thân còn rõ ràng. Ảo giác chi phối hành vi của bệnh nhân, người bệnh mất khả năng phê phán với ảo giác. Ảo thanh do rượu có thể tiến triển cấp tính từ vài ngày đến một tháng hoặc bán cấp tính từ 1 – 3 tháng và mạn tính từ trên 3 tháng trở lên. Ảo thanh này rất nguy hiểm cho bệnh nhân và những người xung quanh như: tự sát, đập phá, đốt nhà, giết người. Đôi khi, có những hoang tưởng bị truy hại, hoang tưởng liên hệ nhưng không bền vững và nhất thời. 4.2 Hoang tưởng do rượu. Hoang tưởng ghen tuông và hoang tưởng bị truy hại là những triệu chứng chủ yếu. Nội dung của hoang tưởng liên quan đến các sự vật có thật xung quanh bệnh nhân như: vợ, con, hàng xóm, đồng nghiệp và bạn bè. Người bệnh rất đa cảm, họ luôn hoảng sợ, hoang tưởng luôn cho phối hành vi và thường tấn công người khác. Đa số các hoang tưởng đi kèm theo ảo thanh, một số khác có ảo thị. Tiến triển của hoang tưởng chia làm 3 loại: hoang tưởng cấp tính thường kéo dài 3 – 4 tuần hoặc bán cấp tính kéo dài 2 – 3 tháng và mạn tính kéo dài trên 3 tháng đến hàng năm. 5. Bệnh não Wernicke • Lay giật nhãn cầu • Liệt vận nhãn • Thất điều
  • 9. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 9 • Lú lẫn toàn bộ • Triệu chứng khác: bịa chuyện, ngủ gà, mất khả năng phân biệt, sảng nhẹ, mất ngủ do lo âu, sợ bóng đêm. 6. Hội chứng Korsakoff • Thiếu B1 mạn gây tổn thương 1 số vùng của não • Liên quan đến nghiện rượu mạn dù có ăn uống đầy đủ  Triệu chứng: • Quên thuận chiều và quên ngược chiều • Bịa chuyện • Rối loạn định hướng lực • Viêm đa dây thần kinh 7. Sa sút mạn do độc chất Chẩn đoán khi đã loại trừ các nguyên nhân gây sa sút và trên BN có tiền sử uống nhiều rượu. Thường xuất hiện sau nhiễm độc hoặc sau hội chứng cai. Thường sa sút nhẹ. Điều trị nhu sa sút do các nguyên nhân khác. Câu 3: Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm và nguyên tắc điều trị. Đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm: a) 3 giảm: - Khí sắc giảm:  Cảm thấy buồn vô cớ.  Chán nản, mất hứng thú.  Quá khứ và tương lai đều mang màu sắc ảm đạm. - Tư duy ức chế:  Ngôn ngữ: nói nhỏ và chậm.
  • 10. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 10  Nội dung tư duy: đánh giá thấp bản thân dẫn tới hoang tưởng tử buộc tội, ý tưởng tự sát. - Giảm hoạt động tâm thần vận động:  Ngồi yên, ít thay đổi tư thế, đi đứng chậm chạp.  Hay nằm dài trên giường.  Chán ăn, mất ngủ, giảm tình dục. b) Tiêu chuẩn chẩn đoán: A- 5/9 triệu chứng, 2 tuần - Khí sắc trầm cảm. - Giảm sự quan tâm, sự hài lòng và sự vui thích. - Tăng hoặc sụt cân. - Mất ngủ hoặc ngủ nhiều. - Mệt mỏi hoặc mất sinh lực. - Chậm chạp tâm thần vận động, kích động. - Cảm giác bản thân vô dụng, tự thấy tội lỗi quá đáng. - Do dự, giảm năng lực tập trung và suy nghĩ. - Ý nghĩ về cái chết tái diễn nhiều lần. B- Không đáp ứng tiêu chuẩn chẩn đoán giai đoạn hỗn hợp. C- Gây khó chịu nặng nề, suy giảm chức năng xã hội, nghề nghiệp đáng kể. D- Triệu chứng gây ra không phải do chất hoặc bệnh tổng quát. E- Triệu chứng không phải là sự đau buồn do mất mát, tang tóc. Nguyên tắc điều trị: a) Hóa dược trị liệu: - Thuốc chống trầm cảm. - Kết hợp với thuốc khác:  Thuốc giải lo âu.  Thuốc chống loạn thần. b) Chỉ định choáng điện: - Trầm cảm nặng có triệu chứng loạn thần. - Trầm cảm có ý định tự sát. - Trầm cảm kháng trị. c) Phương pháp khác: - Kích thích dây thần kinh X. - Kích thích từ trường xuyên sọ. - Kích thích não bộ sâu.
  • 11. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 11 - Liệu pháp ánh sáng. d) Tâm lí trị liệu (TLTL): - TLTL cá nhân. - TLTL nhóm. - Liệu pháp nhận thức hành vi. Câu 4: Đặc điểm lâm sàng của rối loạn lưỡng cực và nguyên tắc điều trị. Biểu hiện lâm sàng: 1. Giai đoạn hưng cảm: Tam chứng: khí sắc tăng, nhịp độ tư duy nhanh, gia tăng hoạt động tâm thần, vận động 2. Giai đoạn trầm cảm: Với tam chứng trái ngược với gđ trầm cảm: khí sắc giảm, tư duy ức chế, giảm hoạt động tâm thần vận động Chẩn đoán: 1. Giai đoạn hưng cảm: a. Một thời kì rõ rệt với khí sắc tăng, kéo dài ít nhất 1 tuần b. Có ít nhất 3(4 nếu khí sắc chỉ là dễ bực tức) trong số các triệu chứng sau đây: - Tự đánh giá cao hay ý tưởng tự cao - Giảm nhu cầu ngủ - Nói nhiều hơn thường ngày hoặc bị thôi thúc liên tục - Tư duy phi tán - Đãng trí - Gia tăng hoạt động có mục đích, hay kích động tâm thần vận động - Tham dự quá mức vào những hoạt động mang lại thích thú nhưng có tiềm năng mang lại hậu quả tai hại c. Các triệu chứng ko đáp ứng tiêu chuẩn của một gd hỗn hợp d. Rối loạn khí sắc gây ra sự thay đổi rõ rệt trong hd nghe nghiệp, hd thường ngày hoặc các mối quan hệ với mọi người, hoặc cần phải nhập viện để ngăn ngừa các hậu quả tai hại cho chính người bệnh hay cho những người khác có biểu hiện loạn thần e. Không phải do tác động sinh lí của 1 chất, hay điều trị hay 1 bệnh nội kha tổng quát 2. Giai đoạn hưng cảm nhẹ
  • 12. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 12 a. Một thời kì rõ rệt với khí sắc tăng, kéo dài ít nhất 4 tuần, hoặc khác biệt rõ rệt với khí sắc không trầm cảm thường ngày b. Có ít nhất 3(4 nếu khí sắc chỉ là dễ bực tức) trong số các triệu chứng sau đây: - Tự đánh giá cao hay ý tưởng tự cao - Giảm nhu cầu ngủ - Nói nhiều hơn thường ngày hoặc bị thôi thúc liên tục - Tư duy phi tán - Đãng trí - Gia tăng hoạt động có mục đích, hay kích động tâm thần vận động - Tham dự quá mức vào những hoạt động mang lại thích thú nhưng có tiềm năng mang lại hậu quả tai hại c. Kèm theo sự thay đổi rõ rệt tron hđ, khác hẳn thời kì không có triệu chứng d. Nhận thấy rõ bởi những người khác e. Không có sự thay đổi rõ trong hđ xh, đời sống, cũng như nhập viện f. Không do tác động sinh lý trực tiếp 3. Giai đoạn hỗn hợp: a. Chung cho 2 gd(ngoại trừ tiêu chuẩn thời gian) hầu như mỗi ngày trong ít nhất là một tuần lễ b. Rối loạn khí sắc đủ nặng gây ra sự thay đổi rõ rệt trong hd nghe nghiệp, hd thường ngày hoặc các mối quan hệ với mọi người, hoặc cần phải nhập viện để ngăn ngừa các hậu quả tai hại cho chính người bệnh hay cho những người khác có biểu hiện loạn thần c. Không do tác động sunh lý của 1 chất 4. Giai đoạn trầm cảmxem bài trầm cảm nhé các bợn) Điều trị: Mục đích: 1. Điều trị cơn hưng cảm 2. Điều trị cơn trầm cảm 3. Nhập viện khi bệnh nhân có ý định và hành vi tự sát hay kích động gây nguy hiểm cho người bệnh và những người xung quanh 4. Điều trị phòng chống tái phát và tái diễn Câu 5: Đặc điểm lâm sàng và nguyên tắc điều trị Rối loạn cơ thể hóa
  • 13. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 13  Đặc điểm lâm sàng: - bệnh sử dài dòng về các triệu chứng cơ thể - buồn nôn, nôn, khó nuốt, đau ở chi, rối loạn kinh nguyệt - than là mình có bệnh - dọa tự tử nhưng ít khi thành công - tiền sử bệnh mơ hồ - phô trương, thiếu độc lập, thích lôi kéo sự chú ý - Lo âu, trầm cảm, rối loạn nhân cách và lạm dụng chất hay gặp  Tiêu chuẩn chẩn đoán của DSM IV: A. Tiền sử: than phiền về nhiều triệu chứng cơ thể. B. Một trong các tiêu chuẩn sau: (1) Bốn triệu chứng đau (2) Hai triệu chứng dạ dày - ruột. (3) Một triệu chứng về tình dục. (4) Một triệu chứng giả thần kinh. C. Hoặc (1) hoặc (2): (1) không có bệnh lý nội khoa. (2) nếu có, các triệu chứng phải không tương xứng. D. Các triệu chứng không được cố ý gây ra hay giả vờ  NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU • Thăm khám kỹ lưỡng • Tránh chỉ trích, phải nhận ra rằng: đối với BN, bệnh tật như một phương tiện để giải quyết vấn đề. • Tập trung chú ý về các khó khăn trong mối liên hệ thầy thuốc - bệnh nhân. • Tránh gán ghép quá sớm các triệu chứng với các sang chấn tâm lý xã hội.
  • 14. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 14 CHIẾN LƯỢC ĐIỀU TRỊ Giai đoạn 1: thông hiểu • Đồng cảm, tạo tin tưởng trong mối quan hệ thầy thuốc bệnh nhân • Ghi nhận đầy đủ quá trình phát triển triệu chứng. • Tìm hiểu các biểu hiện cảm xúc. • Tìm hiểu các yếu tố gia đình và xã hội. • Tìm hiểu các quan niệm về sức khỏe. • Tập trung khám sơ qua về các triệu chứng cơ thể. Giai đoạn 2: mở rộng vấn đề. • Phản hồi các kết quả thăm khám. • Giúp bệnh nhân nhận biết bản chất của triệu chứng • Thiết lập lại vấn đề than phiền: liên kết các triệu chứng cơ thể, yếu tố tâm lý và các sự kiện trong cuộc sống. • Ngôn ngữ hóa các vấn đề cảm xúc Giai đoạn 3: tạo mối liên kết. • Mối tương quan giữa khởi phát triệu chứng & cách sống • Giảm các hành vi bảo vệ & tránh né • Phát triển các hành vi thay thế như công việc ở những bệnh nhân có lối sống khép kín Câu 6: Các dạng của rối loạn lo âu và nguyên tắc điều trị. 1. Các chứng sợ. a. Chứng sợ khoảng rộng: i. Lo âu trong tình thế khó thoát ra nơi an toàn (sợ chỗ đông người, siêu thị, rạp hát, sợ đi xe bus). ii. Lo âu trong tình thế không được giúp đỡ khi cần. b. Chứng sợ khoảng trống:
  • 15. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 15 i. Sợ hãi mạnh mẽ một cách vô lý các khoảng không, đám đông, phương tiện vận chuyển công cộng, sợ sập đổ, sợ xếp hàng. c. Chứng sợ xã hội: i. Lo âu xuất huyện trước đám đông (sợ bị quan sát, bị phê bình bởi người khác, sợ người khác thấy được sự sợ hãi, mắc cỡ, rối bời và cảm thấy không xứng đáng). ii. Đỏ mặt, run, tim nhanh, vã mồ hồi và có thể có hoảng loạn. iii. Tránh các tình huống xã hội. iv. Thể hiện hành vi an toàn. v. Ảnh hưởng tới cuộc sống. d. Chứng sợ chuyên biệt: i. Sợ súc vật, sâu bọ, côn trùng, chỗ cao, vật nhọn, nơi đóng kín, máu – tiêm chích – vết thương. 2. Rối loạn hoảng loạn. a. Các cơn xuất hiện đột ngột, không đoán trước và nhanh chóng đạt mức cực đại. b. Trong cơn: Tim nhanh, khó thở, đau ngực, vã mồ hôi, choáng váng, cảm giác sắp chết, sợ mất tự chủ, sợ hóa điên,… c. Hậu quả của việc lập đi lập lại các cơn: Sợ các hậu quả về sức khỏe (đi chợ bác sĩ), sợ sự sợ hãi, các thay đổi rõ rệt trong hành vi (tránh né, thu rút). 3. Rối loạn lo âu lan tỏa (toàn thể hóa). a. Lo âu quá mức trong nhiều tình huống, sự kiện, từ 6 tháng trở lên. b. Khó kiểm soát được sự lo âu. c. Kết hợp 3/6 triệu chứng: Bồn chồn, khó tập trung, căng thẳng cơ, dễ mệt mỏi, dễ bực tức, rối loạn giấc ngủ. 4. Rối loạn ám ảnh – cưỡng chế. a. Ám ảnh: i. Ý nghĩ, xung động hoặc hình ảnh dai dẳng với tính chất xâm lấn, không phù hợp, gây lo âu hoặc đau khổ cho người bệnh. b. Cưỡng chế: i. Các hành vi lập đi lập lại, hoặc các hành động trí óc nhằm mục đích ngăn ngừa, giảm lo âu hoặc đau khổ, chứ không tạo ra thích thú và hài lòng. c. Biết suy nghĩ và hành động là vô lý nhưng không chống lại được. d. Các loại: i. Ám ảnh sợ lây bệnh (hay gặp nhất): Rửa tay nhiều lần. ii. Ám ảnh nghi ngờ: Hành vi kiểm tra. iii. Ám ảnh hồi ức. iv. Ám ảnh đối xứng. v. Các loại ám ảnh khác.
  • 16. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 16 5. Rối loạn stress sau chấn thương. a. Xuất hiện các triệu chứng sau một stress nặng. b. Các stress nặng gồm: Chiến tranh, thiên tai, bị tra tấn, bắt cóc,… c. Biểu hiện: i. Sợ hãi, cảm giác không được giúp đỡ, tăng cảnh giác. ii. Hồi tưởng về sự kiện gây CT dai dẳng (tái hiện ban ngày, ác mộng ban đêm). iii. Né tránh tình huống gợi nhớ sự kiện gây CT. iv. Cơn hoảng loạn, ảo tưởng, ảo giác. v. Triệu chứng đi kèm: Dễ gây hấn, kích động, trầm cảm, nghiện chất. vi. Tách rời xã hội  ảnh hưởng đến hoạt động nghề nghiệp và xã hội. vii. < 1 tháng = rối loạn stress cấp viii. > 1 tháng = PTSD. 6. Rối loạn stress cấp (xem mục 5.) 7. Các rối loạn lo âu khác. Nguyên tắc điều trị: Điều trị hỗ trợ và điều trị thuốc. Thở chậm, thư giãn  lo âu dữ dội. Tiếp xúc với các tình huống gây sợ  cơn hoảng loạn. Suy nghĩ tích cực/thực tế. Giải quyết vấn đề. Điều trị cơ bản: Mối quan hệ giữa bệnh nhân và bác sĩ. Củng cố sự tự chủ. Phá vỡ các hành vi né tránh (khả năng duy trì tình huống, thực hiện các trải nghiệm mới và được chỉnh sửa, trải nghiệm rằng sự sợ hãi giảm dần, kiểm tra xem thực sự điều gì đã xảy ra, học cách chủ động lên nỗi sợ). Các phương pháp thư giãn. Đối phó trong nhận thức – vòng lẩn quẩn. Kiểm soát stress. Dùng thuốc (Nhóm Benzodiazepine, SSRI và CTC 3 vòng).
  • 17. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 17 Câu 7: Mô tả cơn hoảng loạn. Nêu các bệnh lí có cơn hoảng loạn. Cơn hoảng loạn (Lo âu kịch phát từng cơn) có các đặc điểm: Rất dữ dội Xuất hiện đột ngột, tái đi tái lại, vài cơn/tuần Không giới hạn vào bất kỳ tình huống nào Không đoán trước được *Trong cơn: tim nhanh, khó thở, đau ngực, vã mồ hôi, choáng váng, tri giác sai thực tại hoặc giải thể nhân cách, cảm giác sắp chết, sợ mất tự chủ, sợ hóa điên… Tăng nhanh trong khoảng 10’, kéo dài 20’-30’ Giữa các cơn bệnh nhân lo âu chờ đợi cơn khác sẽ tới. BN thường cấp cứu tim mạch, hay chẩn đoán nhầm nhồi máu cơ tim Các bệnh lí có cơn hoảng loạn: Tâm thần: RL lo âu (RLHL), ám ảnh sợ xã hội, ám ảnh sợ chuyên biệt, RLAACC, trầm cảm, TTPL Tim mạch: nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đau thắt ngực, thiếu máu Phổi: hen, thuyên tắc phổi, tăng thông khí Thần kinh: động kinh thùy thái dương, xơ cứng rải rác từng đám, tổn thương não choáng chỗ Nội tiết: cường giáp, suy tuyến cận giáp, suy thượng thận, hạ đường huyết, hc cận u. Khác: sốc phản vệ, rối loạn điện giải, nhiễn độc kim loại nặng, sử dụng chất… Câu 8: Ám ảnh: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp. Định nghĩa: là những ý nghĩ, hồi ức, nghi ngờ, hành vi và động tác không phù hợp với thực tế, xuất hiện trên người bệnh với tính chất cưỡng bách, người bệnh ý thức được đó là bệnh tật, có thái độ phê phán biết là sai, tìm cách xua đuổi nhưng không thắng được. Phân loại:  Ám ảnh trừu tượng, ám ảnh cảm thụ: o Trừu tượng: là loại ám ảnh không kèm theo nội dung làm cho người bệnh lo sợ
  • 18. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 18 o Cảm thụ: là loại ám ảnh cảm xúc mà nội dung làm cho người bệnh lo sợ buồn rầu, đau khổ  Khuynh hướng và hành vi ám ảnh o Khuynh hướng: là sự xuất hiện trong ý nghĩa các xu hướng thực hiện một hành vi vô lý và thường nguy hiểm, trái với lẽ phải, ý chí, tình cảm. o Hành vi ám ảnh: có 2 loại:  Hành vi ám ảnh: động tác thực hiện ngoài ý muốn, ngoài cố gắng tự kiềm chế không làm của người bệnh, là những động tác có ý chí đã thành thói quen khó bỏ được, không kèm theo ám ảnh sợ.  Nghi thức ám ảnh: là những hành vi động tác ám ảnh mà phát sinh cùng với sẵn sàng sợ, những nghi ngờ, sợ sệt ám ảnh, có ý nghĩa như để tự vệ, giải trừ, thoát khỏi nguy hiểm tưởng tượng. Bệnh lý thường gặp:  Ám ảnh trừu tượng: o Ám ảnh tính toán o Ám ảnh suy luận o Ám ảnh nhớ lại  Ám ảnh cảm thụ o Ám ảnh sợ khoảng rộng o Ám ảnh sợ chiều cao o Ám ảnh sợ chỗ đóng kín o Ám ảnh sợ người o Ám ảnh sợ cô đơn o Ám ảnh sợ bệnh o Ám ảnh sợ giang mai o Ám ảnh sợ ung thư o Ám ảnh sợ chết o Ám ảnh sợ vật nhọn o Ám ảnh sợ tất cả o Ám ảnh lo sợ thực hiện o Ám ảnh hồi ức o Ám ảnh nghi ngờ
  • 19. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 19 Câu 9 : Đặc điểm lâm sàng của Sảng rung ( mê sản do cai rượu ) và nguyên tắc điều trị : A . Đặc điểm lâm sàng : - Xuất hiện sau khi ngưng hoặc giảm trên BN lệ thuộc rượu . - 1/3 BN co giật sẽ bị sản rung với triệu chứng : o Lú lẫn , rối loạn định hướng lực , ý thức u ám , dao động , rối loạn tri giác . o Hội chứng cai : hoang tưởng , ảo giác sống động với các côn trùng nhỏ bé , kích động , sốt nhẹ ; rối loạn thần kinh thực vật : - Sản rung có thể kéo dài 4 – 5 tuần , thường ổn định sau 3 ngày , nếu điều trị tốt tỷ lệ tử vong 1% B . Chẩn đoán : - Mê sản . - Tang hoạt động hệ thần kinh thực vật . - Ảo giác sống động : ảo thị , ảo khứu ,ảo xúc , hoang tưởng , kích động . - Biểu hiện đặc trưng : hoang tưởng không hệ thống , ảo thị sống động côn trùng bé nhỏ . C . Nguyên tắc điều trị : - Quan sát BN điều , ghi sinh hiệu mỗi 6 giờ . - Giảm các yếu tố kích thích . - Điều chỉnh nước điện giải . - Thuốc : o ( libri ) 25 – 100 mg mỗi 6 giờ . o Thiamine 100 mg 1 – 3l/ ngày o Folic acide 1mg uống . o Multivitame ngày 1 lần / o Magnesium sulfat 1mg tiêm bắp mỗi 6 giờ . - Thuốc ngủ nếu cần cho BN ngủ yên . - Benzodiazepine có thể thay đổi liều - Tránh thuốc loạn thần vì có thể gây động kinh , nếu BN loạn thần nặng có thể dung haloperidol hoặc fluphenazine vì ít gây động kinh hơn . Câu 10: Ảo giác: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp. 1. Ảo giác: Là cảm giác, tri giác như là có thật về một sự vật, một hiện tượng không có thật trong thực tại khách quan
  • 20. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 20 Ảo giác được phân loại như sau: - Theo hình tượng, kết cấu: + Ảo giác thô sơ: ảo giác chưa thành hình, chưa có kết cấu rõ ràng. Ví dụ: Thấy một ánh hào quang, nghe một tiếng rầm rì... + Ảo giác phức tạp: là ảo giác có hình tượng, kết cấu rõ ràng, sinh động. Ví dụ: Thấy người đang đến bắt mình, nghe tiếng người nói trong đầu ra lệnh cho mình... - Theo giác quan: ảo giác thính giác (ảo thính hay còn gọi là ảo thanh), ảo thị, ảo khứu, ảo giác xúc giác, ảo vị và ảo giác nội tạng. - Theo thái độ của bệnh nhân đối vối ảo giác: + Ảo giác thật: thường được tiếp nhận qua giác quan nên còn gọi là ảo giác tâm thần - giác quan. Bệnh nhân cảm thấy ảo giác là có thật, tồn tại trong một không gian nhất định, tin tưởng vào tính có thật của ảo giác, không phân biệt được với thực tế khách quan. + Ảo giác giả: khác với ảo giác thật, ảo giác giả không được bệnh nhân tiếp nhận như là một kích thích có thật từ thực tế bên ngoài, không tiếp nhận qua giác quan, không có tính khách quan mà chúng như là do một người nào đó gây ra hoặc nghe tư duy của mình vang thành tiếng nói trong đầu, loại ảo giác nầy có tính chi phối hoạt động tâm thần bệnh nhân, ảo giác giả là một thành phần quan trọng của hội chứng tâm thần tự động, thường gặp trong tâm thần phân liệt . 2.1. Các bệnh lý thường gặp có ảo giác : 2.1.1. Ảo thính: Thường gặp trong tâm thần phân liệt, loạn thần triệu chứng, loạn thần phản ứng . 2.1.2. Ảo thị: Thường gặp trong các trạng thái loạn thần cấp, loạn thần do nhiễm khuẩn, trong các trạng thái rối loạn ý thức do nhiễm độc rượu . 2.1.3. Ảo vị và ảo khứu: Ít gặp hơn hai loại ảo giác trên, ảo vị và ảo khứu thường kết hợp với nhau. Hai loại ảo giác này thường gặp trong động kinh thùy thái dương. 2.1.4. Ảo giác xúc giác:
  • 21. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 21 Thường gặp trong các trường hợp loạn thần do nhiễm độc, trong hoang tưởng nghi bệnh, tâm thần phân liệt, loạn thần triệu chứng . 2.1.5 Ảo giác giả Thường gặp trong tâm thần phân liệt . Câu 11: Hoang tưởng: định nghĩa, phân loại, các bệnh lý thường gặp. Hoang tưởng là những ý tưởng phán đoán sai lầm, không phù hợp với thực tế khách quan, nhưng người bệnh cho là hoàn toàn chính xác, không thể giải thích được. Phân loại: - Nguyên phát và thứ phát - Suy đoán, cảm thụ và di chứng - Nội dung: Hoang tưởng bị hại, hoang tưởng liên hệ, hoang tưởng bị chi phối, hoang tưởng ghen tuông, hoang tưởng tự buộc tội, hoang tưởng nghi bệnh, hoang tưởng tự cao, hoang tưởng phát minh, hoang tưởng được yêu, hoang tưởng nhân nhầm, hoang tưởng gán ý, hoang tưởng đóng kịch (hoang tưởng đổi dạng) Các bệnh lý có hoang tưởng thường gặp: - Bệnh lý thực thể: u não, sa sút ở người già, SLE… - Các bệnh lý loạn thần: TTPL, RLDPL, RLPLCX, RL Hoang tưởng… - Sử dụng chất: amphetamine, LSD, rượu… Câu 12: Nêu những khó khăn của bệnh nhân và thân nhân khi điều trị tại khoa tâm thần: 1. Khó khăn chung:  Họ thiếu những thông tin cần thiết về bệnh và sức khỏe tâm thần-> tâm lí lo lắng, lo sợ:  Có trị khỏi được bệnh không? Bệnh có mau khỏi không? Phải uống thuốc trong bao lâu? Thuốc có khó uống không? Có nhiều không?-> tâm lí nôn nóng, lo lắng-> áp lực nặng nề lên tinh thần bệnh nhân và thân nhân, thế là bệnh ngày càng tăng, càng tái phát, khó điều trị, 1 vòng lẩn quẩn-> cần sự nỗ lực tin tưởng, kiên nhẫn của cả bn và tn.
  • 22. @ 34 Corporation Y09F34 12/2013 22  Làm sao để có thể thoát khỏi, kiểm soát được những hành vi tiêu cực, bất thường? làm sao để có thể hóa giải được những kí ức buồn khổ, những chấn thương tâm lí, ám ảnh sâu kín, cảm giác tội lỗi, ngay cả những suy nghĩ, những niềm tin sai lệch.  Sau khi trị bệnh, họ có thể trở về, hòa nhập được với xã hội, với cuộc sống bình thường được hay không, có thể lạc quan, vui vẻ như trước đây được không.  Ảnh hưởng của bệnh đối với xã hội như thế nào, xã hội có chấp nhận hay sợ hãi, tránh né, cô lập  Kinh tế gia đình, chi phí chữa bệnh trở thành gánh nặng cho gia đình. 2. Khó khăn riêng:  Với bệnh nhân;  Khó trong việc chấp nhận được mình bị bệnh, có khi không hợp tác trong điều trị bệnh.  Khi đã chấp nhận được, khó trong việc làm sao để ngăn cản, đối mặt, vượt qua và kiểm soát được những suy nghĩ, hành vi, mặc cảm tội lỗi, ngay cả những hậu quả từ những ý nghĩ, hành vi sai lệch đó.  Dư luận xã hội: sợ hãi lo lắng và tránh né là cảm giác chung của cả người bình thường và người bị bệnh tâm thần, người bệnh tâm thần thường có ý nghĩ tự loại bỏ và tự phân biệt trước và do đó dẫn đến ý nghĩ tự hạ thấp danh phận bản thân, có ý định tự sát.  Với thân nhân:  Khó trong việc chấp nhận người thân của mình bị bệnh  Dành thời gian quan tâm nhiều hơn để chăm sóc người bệnh, từ việc vệ sinh cá nhân đến việc ăn uống, thuốc men…  Cần sự kiên nhẫn và tận tâm lâu dài, nên tôn trọng, thương yêu, lắng nghe, chia sẻ, giúp đỡ người bệnh khi họ cần.  Khó khăn trong việc chăm sóc người bệnh: làm sao có thể giao tiếp, gần gũi hơn với bn, để người bệnh không cảm thấy cô lập, mặc cảm tự ti; làm sao có thể tránh được cho người bệnh những tổn thương mà người bệnh gây ra cho mình hay cho chính bản thân họ  Gánh nặng về chi phí điều trị