SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH
TP.HCM
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO BỘ CÔNG THƯƠNG
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
******
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH
TP.HCM
Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa)
Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa)
Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14)
Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong trường, các anh chị
và các bạn tại ngân hàng thực tập. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được
bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới:
Quý Thầy, Cô trong khoa Tài Chính Ngân hàng, Trường Đại Học Công Nghiệp
Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 3 năm học tập. Với vốn
kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình làm
bài chuyên đề tốt nghiệp mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một vững
chắc và tự tin.
Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hưỡng dẫn: cô Lê Thị Khánh
Phương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài chuyên đề tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị tại Ngân hàng SHB, chi
nhánh Tp.HCM đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng SHB, chi
nhánh Tp.HCM luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công
việc.
Trân trọng !
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
...........................................................................................................................
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội .......................3
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM.....6
Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng SHB, chi nhánh
Tp.HCM..........................................................................................................................7
Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng cá nhân tại SHB, chi nhánh Tp.HCM..........................12
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-
2015 ..............................................................................................................................16
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2015-2023 .....................................................................................................16
Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn .....................................................................18
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-
2015 ..............................................................................................................................18
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng
đầu năm 2015-2023 .....................................................................................................18
Biểu đồ 2.3. Tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 .....19
Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-
2023 . ............................................................................................................................20
Bảng 2.7: Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 2014-2015........................................22
Bảng 2.8. Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-6 tháng đầu
năm 2023 .....................................................................................................................22
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ...............................23
Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ...............................23
Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 .............................24
Biểu đồ 2.5 : Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
......................................................................................................................................24
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
SHB : Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội
TMCP : Thương mại cổ phần
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân Hàng Thương Mại
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHQG : Ngân Hàng Quốc Gia
NHTW : Ngân Hàng Trung Ương
CHXHCN : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
DPRRTD : Dự phòng rủi ro tín dụng
XLRRTD : Xử lý rủi ro tín dụng
LNST: Lợi nhuận sau thuế
CSTT : Chính sách tiền tệ
TSCĐ : Tài sản cố định
XNK : Xuất Nhập khẩu
KT –XH : Kinh tế - Xã hội
CNTT :Công nghệ thông tin
HĐQT : Hội Đồng Quản Trị
UB :Ủy ban
GTCG : Giấy tờ có giá
TSĐB : Tài sản đảm bảo
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined.
1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân .....Error! Bookmark not defined.
1.1.1/ Khái niệm tín dụng cá nhân................................Error! Bookmark not defined.
1.1.2/ Đặc điểm tín dụng cá nhân.................................Error! Bookmark not defined.
1.1.3/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.... Error! Bookmark
not defined.
1.1.4/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTM
......................................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1/ Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân......................Error! Bookmark not defined.
1.2.2/ Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân........................Error! Bookmark not defined.
1.2.3 / Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân...Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TPHCM .......................................1
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM ...............1
2.1.1/ Qúa trình hình thành và phát triển........................................................................1
2.1.2/ Nguyên tắc hoạt động...........................................................................................3
2.1.3/ Cơ cấu tổ chức......................................................................................................3
2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM.............................................5
2.1.5/ Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ................6
2.1.6. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh .....................................................................8
2.1.7. Một số quy định về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB ..................9
2.1.8.Quy trình thực hiện..............................................................................................11
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội,
Chi nhánh Tp.HCM ......................................................................................................15
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
2.2.1. Dư nợ theo kỳ hạn ..............................................................................................15
2.2.2. Dư nợ theo ngành kinh tế ...................................................................................18
2.2.3/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh .........................................................20
2.2.4/ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.............................21
2.3 Đánh giá chung.......................................................................................................25
2.3.1/ Thành tựu đạt được.............................................................................................25
2.3.2/ Tồn tại và nguyên nhân ......................................................................................26
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ .....................................................................29
3.1. Nhận xét về nơi thực tập:.......................................................................................29
3.1.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại ngân hàng ...........................29
3.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận:.............................................................................30
3.1.3. Nhận xét quy trình:.............................................................................................31
3.1.5. Nhận xét biểu mẫu:.............................................................................................32
3.2. Giải pháp................................................................................................................33
3.2.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội, chi
nhánh Tp.HCM.............................................................................................................33
3.2.2/ Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cá nhân...........................................................34
3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng.......................................................................35
3.2.4/ Phát triển nguồn nhân lực...................................................................................36
3.2.5/ Xử lý nợ xấu.......................................................................................................38
3.2.6/ Phát triển công nghệ thông tin............................................................................39
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................40
KẾT LUẬN ..................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................44
Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói
Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI
NHÁNH TPHCM
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM
2.1.1/ Qúa trình hình thành và phát triển
- Ngày 13/11/1993: Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái (tiền thân của NH
TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB) được thành lập theo giấy phép số 0041/NH/GP
ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và chính thức
đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng,
trụ sở chính ban đầu đặt tại số 341 - Ấp Nhơn Lộc 2 – Thị tứ Phong Điền – Huyện
Châu Thành tỉnh Cần Thơ (cũ), nay là Huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ.
Tổng số cán bộ nhân viên lúc bấy giờ của Ngân hàng có 08 người, trong đó chỉ có
01 người có trình độ đại học.
- Ngày 20/01/2006: Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký quyết định số 93/QĐ-
NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ NH TMCP
Nông Thôn sang NH TMCP Đô thị, từ đó tại được thuận lợi cho SHB có điều kiện
nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới kinh doanh, đủ sức cạnh tranh
và phát triển, đánh dấu một giai đoạn mới của ngân hàng SHB. Ngân hàng TMCP
đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành phố Cần Thơ, trung tâm tài chính – tiền tệ
của khu vực Đồng bằng song Cửu Long. Trong năm 2006, SHB đã tăng vốn điều lệ
lên 500 tỷ đồng.
- Năm 2007, SHB tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên 2000 tỷ đồng, khẳng định
bước ngoặt lớn trong quy mô, vị thế, tiềm lực của SHB.
2
- Năm 2008, SHB đã hoàn tất việc chuyển Hội sở ra Hà Nội (số 77 Trần Hưng
Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) – Trung tâm kinh tế lớn thứ hai cả nước. Đây là cơ
hội tốt để SHB có thể phát triển hơn nữa nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của nhân
dân và các tổ chức kinh tế.
- Năm 2009, SHB là ngân hàng thứ 03 trong khối Ngân hàng TMCP Việt Nam
chính thức niêm yết 200 triệu cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội với
mã chứng khoán SHB, khẳng định tính minh bạch về tài chính, sự phát triển an toàn
và bền vững của SHB.
- Năm 2010, là năm đánh dấu SHB phát hành thành công 150 triệu cổ phiếu,
tăng vốn điều lệ lên 3.497,5 tỷ đồng và chính thức triển khai hệ thống CoreBanking
và hệ thống Công nghệ thẻ mới SmartVista.
- Năm 2011, SHB đã chuyển đổi thành công 1.500 tỷ đồng trái phiếu chuyển
đổi phát hành năm 2010 để nâng vốn điều lệ của SHB lên 4.815,8 tỷ đồng và vinh
dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước, bằng khen của
Thống đốc NHNN Việt Nam.
- Năm 2012, đánh dấu cột mốc mới trong quá trình hình thành và phát triển
của SHB. Để mở rộng quy mô, mạng lưới và năng lực cạnh tranh với chi phí thấp
nhất, SHB đã thực hiện sáp nhập Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) vào
SHB để đưa SHB vươn lên thành một trong các Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt
Nam.
- Năm 2013, vốn điều lệ của SHB tăng lên 8.865,8 tỷ đồng, tăng số lượng tổng
tài sản lên 150 tỷ đồng với doanh thu trong năm của SHB đạt gần 45 tỷ, nhân sự gần
5000 cán bộ , nhân viên. Tính đến năm 2013, SHB có 329 điểm giao dịch tại 27 tỉnh
thành trong cả nước và chi nhánh tại Lào, Campuchia và là một trong 08 ngân hàng
TMCP lớn nhất cả nước.
 Ngân hàng SHB sẽ mở rộng mạng lưới kinh doanh một cách vững chắc, an
toàn, bền vững về tài chính, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các
dịch vụ và tiện ích thuận lợi, bồi dưỡng nguồn nhân lực nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, giới
3
thiệu các sản phẩm ngân hàng hiện đại, tiến hành tập trung hóa quản trị rủi ro nhằm
tăng hiệu quả hoạt động.
2.1.2/ Nguyên tắc hoạt động
Để đạt được mục tiêu tổng quát, SHB phải quán triệt 05 nguyên tắc trong
công tác điều hành NH như sau:
- Áp dụng nhất quán các thông lệ quốc tế trong công tác điều hành NH.
- Phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng,
đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo lập danh tiếng về chất lượng phục vụ
khách hàng, độ tin cậy và mức giá cả cạnh tranh.
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin, lấy CNTT làm cơ sở để phát trein63
mô hình NH hiện đại.
- Hoạt động trên cơ sở thận trọng về tài chính và luôn nhận thức được tầm
quan trọng của quản lý rủi ro, đảm bảo tài sản và duy trì khả năng thanh toán
là cần thiết cho sự thành công của NH, phát huy tối đa nguồn lực tài chính
trên nguyên tắc đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao khả năng sinh lời.
- Đầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ nhân viên, khuyến
khích sự cống hiến xuất sắc, thưởng công xứng đáng với thành tích và tạo
điều kiện cho họ có cơ hội phát triển toàn diện.
2.1.3/ Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
4
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HĐ TÍN DỤNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HĐ ĐẦU TƯ
HĐ XỬ LÝ RỦI RO
VĂN PHÒNG
HĐQT
BAN KIỂM TOÁN NỘI
BỘ
UB QUẢN LÝ RỦI RO
UB NHÂN SỰ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
VĂN PHÒNG TGĐ
BAN CHÍNH SÁCH VÀ
QUẢN LÝ TÍN DỤNG
BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
P.KIỂM SOÁT HỖ TRỢ
NGUỒN VỐN & ĐẦU TƯ
PHÒNG
QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI
BAN KẾ HOẠCH &
THÔNG TIN QUẢN TRỊ
PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO
PHÒNG QUẢN LÝ
TÀI SẢN NỢ - CÓ
BAN QUẢN LÝ & XỬ LÝ
NỢ CÓ VẤN ĐỀ
BAN THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG
KHỐI
NGUỒN
VỐN
KHỐI
ĐẦU
TƯ
KHỐI
CÔNG
NGHỆ
THÔNG
TIN
KHỐI
VẬN
HÀNH
KHỐI
HÀNH
CHÍNH
QUẢN
TRỊ
KHỐI
QUẢN TRỊ
NGUỒN
NHÂN
LỰC
TRUNG
TÂM
KINH
DOANH
KHỐI
PHÁT
TRIỂN
KINH
DOANH
KHỐI
KHÁCH
HÀNG
CÁ
NHÂN
KHỐI
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP
5
(Nguồn: Báo cáo Thường niên SHB 6 tháng đầu năm 2023 )
2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM
Để phát triển công ty tại thị trường Tp.HCM, Ngân hàng đã mở một chi nhánh
tại 41 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Hoạt động
của Chi nhánh khá giống với mô hình của hệ thống Ngân hàng Ngoại Thương thu
nhỏ. Tất cả các dịch vụ tài chính của Ngân hàng Ngoại Thương, bao gồm các hoạt
động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án,…
cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại như kinh doanh ngoại tệ và các công vụ
phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,…đều được cung cấp tại Chi nhánh SHB
Tp HCM. Với các sản phẩm dịch vụ đa dạng và phong phú, cùng với phương châm
phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, SHB Tp HCM đã và đang làm tốt nhiệm vụ
của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường.
Ngân hàng SHB chi nhánh TpHCM được tổ chức theo hình thức gồm một Ban giám
đốc và 7 phòng ban dưới quyền. Trong đó Ban giám đốc gồm 3 thành viên sẽ chịu
trách nhiệm điều hành, quản lí mọi hoạt động của Chi nhánh và báo cáo tình hình
hoạt động của Chi nhánh trước Tổng Giám đốc Ngân hàng SHB.
Sơ đồ 1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM
CÁC CHI NHÁNH, CÔNG TY CON
Ban Giám đốc
(Giám đốc và 2
Phó Giám đốc)
Tổ Kiểm tra
giám sat
tuân thủ
Tổ Tổng hợp
Phòng
Giao dịch
Phòng Kế
toán Thanh
toán Quản lí
nợ
Phòng
Khách
hàng
Phòng
Kinh
doanh dịch
vụ
Phòng
Hành chính
Nhân sự
Phòng
Ngân
quỹ
6
Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM
Theo cơ sở tổ chức này, mỗi phòng ban sẽ thực hiện chức năng nhiệm vụ riêng
của mình đồng thời phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển trực tiếp từ Ban Giám
đốc.
2.1.5/ Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2023
Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng SHB, chi nhánh
Tp.HCM
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm SS 2015/2014
SS 6 tháng đầu
năm 2023 /2015
2014 2015
6
tháng
đầu
năm
2023
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
%
Số tuyệt
đối
Tỷ lệ
%
Doanh thu
21.638 25.109 14.821 3.471,0 16 2.266,0 18
Chi phí hoạt
động 17.893 20.531 11.552 2.638,0 15 1.286,5 13
Lợi nhuận
trước thuế 3.745 4.578 3.269 833,0 22 979,5 43
Thuế
936 1.145 817 208,3 22 244,9 43
Lợi nhuận
sau thuế 2.808,75 3.433,50 2.451 624,8 22 734,6 43
7
(Nguồn : Báo cáo tài chính 2014,2015 và 6 tháng đầu năm 2023 của SHB, chi
nhánh Tp.HCM)
Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng SHB, chi nhánh
Tp.HCM
(Nguồn: Báo cáo tài chính 2014, 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 của SHB, chi
nhánh Tp.HCM)
Bảng 2.1 và biểu đồ 2.2 trên cho thấy cả doanh thu và lợi nhuận của chi
nhánh đều có chiều hướng tăng qua các năm. Năm 2014, chi nhánh SHB Tp.HCM
đạt doanh thu 21.638 triệu đồng, năm 2015, con số này tăng lên 16% tức 25.109
triệu đồng. 6 tháng đầu năm 2023 , doanh thu của chi nhánh tiếp tục tăng lên
18,05% so với 6 tháng đầu năm 2015, tức đạt 14.821 triệu đồng.
Một dấu hiệu đáng mừng là tốc độ gia tăng chi phí hoạt động của chi nhánh
qua các năm lại thấp hơn tốc độ tăng doanh thu chính, cụ thế là chi phí hoạt động
năm 2015 tăng 15% so với năm 2014, 6 tháng đầu năm 2023 con số này tăng 13%
so với 6 tháng đầu năm 2015, điều này đã làm cho lợi nhuận trước thuế của SHB
chi nhánh Tp.HCM được cải thiện đáng kể trong giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm
2023 .
Về lợi nhuận, năm 2014 lợi nhuận sau thuế đạt 2.808,75 triệu đồng, đây vẫn
còn là một con số khá khiêm tốn. Năm 2015, lợi nhuận sau thuế đạt 3.433,5 triệu
8
đồng tăng 22% so với năm 2014. Trong 6 tháng đầu năm 2023 , con số này có sự
gia tăng đáng kể, đạt mức 2.401 triệu đồng, tăng 43% so với 6 tháng đầu năm 2015.
 Tóm lại, chất lượng và quy mô hoạt động kinh doanh của SHB chi nhánh
Tp.HCM có chiều hướng gia tăng trong những năm qua và được dự đoán là sẽ tiếp
tục phát triển mạnh. Chính vì thế mà để thích ứng với tình hình kinh tế trong nước
và tại địa bàn kinh doanh, ngân hàng SHB chi nhánh Tp.HCM đã điều chỉnh kế
hoạch hoạt động kinh doanh của mình sao cho phù hợp với định hướng chung của
ngành ngân hàng nói chung và của hội sở SHB đặt ra nói riêng để góp phần thực
hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô mà chính phủ Việt Nam
đang hướng tới.
2.1.6. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM hoạt động với các
chức năng chủ yếu:
 Huy động vốn
- Khai thác, nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác ở
trong và ngoài nước dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và
các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ.
- Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa
phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định
của SHB.
- Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác khi được Tổng giám đốc cho
phép bằng văn bản.
 Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Các loại cho vay khác theo
quy định của SHB.
 Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh
toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ
về ngoại hối.
 Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ:
- Cung ứng các phương tiện thanh toán.
9
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
- Thực hiện các dịch vụ chi hộ và thu hộ.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
 Các dịch vụ khác
- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo
quy định của SHB.
- Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực
hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác.
- Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu, đảm bảo chất lượng
sản phẩm, bảo toàn thanh toán,…
- Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng.
- Thực hiện hạch toán kinh doanh, phân phối thu nhập theo quy định của SHB.
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế
độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý.
- Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua,
khen thưởng theo phân cấp, ủy quyền của SHB.
- Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT, Tổng giám đốc giao.
2.1.7. Một số quy định về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB
2.1.7.1. Đối tượng cho vay
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM sẵn sàng đáp ứng
mọi nhu cầu vay vốn của các cá nhân phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự
án đầu tư, tiêu dung, phục vụ đời sống,… trừ các đối tượng mà pháp luật cấm.
2.1.7.2. Thời hạn cho vay
Ngân hàng SHB chi nhánh Tp.HCM và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho
vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án , phương
án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình.
Thời hạn cho vay chia thành 03 loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
10
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên.
2.1.7.3. Điều kiện cho vay
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khả thi, đời sống theo quy định.
+ Kinh doanh có hiệu quả, có lãi.
+ Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại SHB.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ,
NHNN Việt Nam và hướng dẫn của SHB.
 Tài sản đảm bảo có thể là động sản hoặc bất động sản:
- Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
- Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các loại GTCG khác.
- Vàng, bạc, đá quý.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2.1.7.4. Phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát cùa NH,
SHB thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau
đây:
- Cho vay từng lần: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có
nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
11
- Cho vay theo dự án đầu tư: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
- Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi
thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay.
- Các hình thức cho vay khác: tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát
sinh, SHB sẽ xem xét cho vay theo các phương thức phù hợp với đặc điểm
hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
2.1.7.5. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay mà Ngân hàng SHB áp dụng sẽ được điều chỉnh theo lãi suất của
NHNN ấn định theo từng thời kỳ sao cho phù hợp với tình hình kinh tế địa phương.
2.1.7.6. Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân hàng SHB.
- Tùy theo từng loại vay, khách hàng sẽ được cán bộ Ngân hàng SHB hướng
dẫn chi tiết hồ sơ cho phù hợp với từng loại vay.
- Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định.
2.1.8.Quy trình thực hiện
Quy trình vay vốn với cá nhân như sau:
12
Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng cá nhân tại SHB, chi nhánh Tp.HCM
Người thực hiện Quy trình Thời gian
Khách hàng
Không phù hợp
Hợp lý
1 ngày
Khách hàng 1 ngày
Ngân hàng Vay ngắn hạn: 2 ngày
Vay trung hạn: 3 ngày
Khách hàng Vay ngắn hạn: 3 ngày
Vay trung hạn: 5 ngày
Khách hàng 1 ngày
Ngân hàng Sau 10 – 20 ngày kể từ
ngày giải ngân
(Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM)
Diễn giải quy trình tín dụng tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM giai
đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 :
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau:
 Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
 Giấy chứng minh nhân dân ( của người vay, người bảo lãnh và người có liên
quan đến giao dịch tín dụng).
 Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng liên quan đến tài sản đem thế
chấp, bảo lãnh.
 Các giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn, nguồn trả nợ: giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, hợp đồng kinh tế,…(nếu có).
Tiến hành kiểm tra sử
dụng vốn
Cung cấp chứng từ
chứng minh mục đích
vay vồn
Nộp đầy đủ hồ sơ đã
ký xác nhận
Kiểm tra
Viết giấy đề nghị
Xuất trình giấy tờ
13
Bước 2: Khách hàng viết giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của NH, nêu rõ mục đích
và nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, viết biên nhận và hẹn ngày đến
thẩm định.
Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc đối với món vay ngắn hạn và
03 ngày làm việc đối với món vay trung hạn, các cán bộ tín dụng sẽ tiến hành kiểm
định các điều kiện vay vốn theo quy định và trả lời cho vay hay không cho vay.
Bước 3: Nếu đồng ý cho vay, NH và khách hàng tiến hành lập, ký xác nhận các hồ
sơ sau:
 Hồ sơ do khách hàng lập:
 Giấy đề nghị vay vốn (02 bản).
 Phương án sản xuất kinh doanh.
 Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập:
Hợp đồng bảo đảm tiền vay (02bản ): ký chứng nhận của công chứng nhà
nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất.
Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (02 bản) : đăng ký tại văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (trong trường hợp phải đăng
ký).
Hợp đồng tín dụng (02 bản).
 Hồ sơ do NH lập:
 Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm.
 Báo cáo thẩm định.
Bước 4: Khách hàng nộp đầy đủ hồ sơ đã ký xác nhận cho cán bộ tín dụng, cán bộ
tín dụng viết biên nhận và hẹn ngày giải ngân.
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và
không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay trung hạn, kể từ khi cán bộ tín dụng
nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ, ghi ý kiến đề xuất vào báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo phòng tín dụng và giám
đốc phê duyệt, giải ngân cho khách hàng.
14
Bước 5: Khách hàng phải cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh mục đích
vay vốn trước khi giải ngân (nếu có). Nếu cung cấp hóa đơn chứng từ chứng minh
mục đích vay vốn sau khi giải ngân thì khách hàng phải lập một bản cam kết hẹn
ngày bổ sung chứng từ, hóa đơn.
Bước 6: Sau 10 đến 20 ngày kể từ ngày giải ngân, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành
kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng. Các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục
đích đều phải thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ gốc.
 Nhận xét quy trình tín dụng
Trong thực tế, quy trình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB, chi nhánh
Tp.HCM đôi khi chưa được thực hiện nghiêm ngặt và sát với quy định của NH đặt
ra. Những thiếu sót đó bao gồm:
 Tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt khoản vay
Vẫn còn hồ sơ cho vay chưa được chặt chẽ với các chi tiết sơ sài, thông tin
tài chính không đầy đủ, các giấy tờ photo ghi chép rời rạc; tài sản thế chấp có giá trị
cao hơn bình thường; NH không có quy trình đối chiếu dư nợ chặt chẽ,…
Các tiêu chí thẩm định đôi khi bị bỏ qua bởi một số nhân viên tín dụng còn
thiếu kinh nghiệm; thay đổi trong xu hướng kinh doanh sang một lĩnh vực có nhiều
rủi ro; chất lượng khoản vay không cao mà hồ sơ vay vốn thông tin không đầy
đủ,…
 Khách hàng cung cấp thông tin sai lệch trên hồ sơ vay vốn
Đội ngũ nhân viên tín dụng đôi khi còn thiếu tìm hiểu thực tế tại cơ sở của
khách hàng vay vốn. Thông tin bị sai lệch thường là về tình hình tài chính, kết quả
kinh doanh, tính khả thi của việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của khách
hàng. Hồ sơ vay vốn không có các thông tin thực địa của khách hàng; nhân viên tín
dụng khó khăn trong việc thu thập thông tin về uy tín của khách hàng,…
 Định giá giá trị tài sản thế chấp
Vẫn còn trường hợp các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp có dấu hiệu bị
sửa chữa, tẩy xóa,…
15
Giai đoạn đầu tiên trong chu trình tín dụng là một trong những giai đoạn có
nhiều rủi ro nhất, những gian lận phát sinh trong giai đoạn này thường dẫn đến
những khoản thiệt hại rất lớn cho NH.
 Giải ngân và theo dõi việc sử dụng vốn vay
Có nhiều trường hợp việc chuyển tiền giải ngân hko6ng phù hợp với mục
đích vay vốn mà cán bộ tín dụng lại không biết do không thường xuyên theo dõi,
giám sát tình hình hoạt động việc sử dụng vốn vay của khách hàng,….
Tài sản đảm bảo là một cơ sở quan trong để NH có thể thu hồi vốn vay trong
trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ từ các nguồn thu từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Những TSĐB của cá nhân thường gặp bao gồm BĐS, các tài sản hình
thành từ vốn vay. Có một số ít trường hợp TSĐB khôngđược quả lý chặt chẽ, dẫn
tới việc khách hàng bán TSĐB, gây thiệt hại cho NH.
 Thu gốc, lãi và hoàn trả tài sản đảm bảo
Trong giai đoạn này, việc thu nợ gốc và lãi theo các điều khoản của hợp
đồng, việc phân loại nợ và trích lập dự phòng phù hợp là hết sức cần thiết. Tuy
nhiên, khi các khoản nợ xấu phát sinh, khách hàng không trả nợ được thì việc bán
các tài sản phát mại có thể không được quản lý chặt chẽ dẫn tới giá trị TSĐB
thường phát mãi thấp hơn giá trị thị trường, gây tổn thất cho SHB.
2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội, Chi nhánh Tp.HCM
2.2.1. Dư nợ theo kỳ hạn
Tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM,
trong những năm qua việc chuyển đổi trong cơ cấu tín dụng của SHB đã và đang
ngày càng phù hợp với mục tiêu mà Hội sở đề ra. Cơ cấu tín dụng tại chi nhánh rất
đa dạng và được phân theo nhiều tiêu chí khác nhau để dễ dàng theo dõi hoạt động
tín dụng tại chi nhánh. Dưới đây là bảng cơ cấu tín dụng cá nhân tại chi nhánh
trong giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 .
16
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn
2014-2015
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2014
Tỷ
trọng
Năm
2015
Tỷ
trọng
Tổng dư nợ 114.719 100% 92.432 100%
Dư nợ cá nhân 96.916 84% 83.130 90%
Dư nợ cá nhân phân theo
thời gian
96.916 100% 83.130 100%
Dư nợ ngắn hạn 63.965 66% 57.360 69%
Dư nợ trung hạn 32.951 34% 25.770 31%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai
đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2023
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
6 tháng
đầu năm
2015
Tỷ
trọng
6 tháng
đầu năm
2023
Tỷ
trọng
Tổng dư nợ 46.216 100% 55.395 100%
Dư nợ cá nhân 41.565 90% 50.099 90%
Dư nợ cá nhân phân
theo thời gian
41.565 100% 50.099 100%
Dư nợ ngắn hạn 28.680 69% 30.059 60%
Dư nợ trung hạn 12.885 31% 20.039 40%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
Nhìn chung cơ cấu tín dụng của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM không có
nhiều biến động đột biến qua các năm. Dư nợ tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng cao
trong tổng dư nợ, chiếm từ 84-90% qua các năm, cụ thể tỷ lệ này vào năm 2014 là
17
84% tức 96916 triệu đồng, năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 là 90% tức 83130,
6 tháng đầu năm 2023 mức tăng tuyệt đối là 100197 triệu đồng.
Xét về cơ cấu tín dụng cá nhân theo thời gian thì các khoản vay ngắn
hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu tín dụng, từ 60-69%. Cụ thể năm 2014, dư nợ
tín dụng cá nhân ngắn hạn là 63964,56 triệu đồng, năm 2015 là 57359,7 triệu đồng,
6 tháng đầu năm 2023 là 30059.1 triệu đồng. Điều này đảm bảo an toàn hơn cho
ngân hàng. Thông thường, các khoản vay cá nhân có giá trị không lớn, khách hàng
thường vay trong ngắn hạn để bù đắp nguồn vốn tạm thời, hoặc cho các nhu cầu cấp
bách.
Các khoản vay trung dài hạn thường áp dụng đối với các khoản vay có giá
trị lớn hơn dành cho mục đích kinh doanh hoặc dành cho mục đích mua nhà, đất,
mua ô tô. Ngân hàng thường áp dụng hình thức cho vay trả góp đối với các khoản
vay này. Thu nhập chính để trả nợ là từ thu nhập hàng tháng, hàng quý của người
vay. Với kỳ hạn trung dài hạn sẽ phù hợp hơn với luồng tài chính của khách hàng,
tạo điều kiện hơn cho khách hàng trong việc trả nợ. Nhìn vào bảng 2.2 và biểu đồ
2.2 ta có thể thấy dư nợ tín dụng trung hạn chiếm khoảng 31-40% trên tổng dư nợ
tín dụng cá nhân và có xu hướng tăng qua các năm.
18
Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn
2.2.2. Dư nợ theo ngành kinh tế
Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai
đoạn 2014-2015
Đơn vị tính : triệu đồng
Năm 2014
Tỷ
trọng
Năm
2015
Tỷ
trọng
Dư nợ cá nhân phân theo ngành
kinh tế
96.916,00 100% 83.130 100%
Trồng trọt 34.889,80 36% 23.276 28%
Chăn nuôi 26.167,30 27% 15.795 19%
Khai thác, đánh bắt 3.876,60 4% 1.663 2%
Nuôi trồng 969,2 1% 831 1%
Thương nghiệp, dịch vụ 29.074,80 30% 35.746 43%
Cho vay đời sống, cho vay khác 1.938,30 2% 5.819 7%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6
tháng đầu năm 2015-2023
Đơn vị tính : triệu đồng
Chỉ tiêu
6 tháng
đầu năm
2015
Tỷ
trọng
6 tháng
đầu năm
2023
Tỷ
trọng
Dư nợ cá nhân phân theo
ngành kinh tế 41.565
100% 50.099 100%
Trồng trọt
11.638
28% 9.018 18%
Chăn nuôi
7.897
19% 17.535 35%
Khai thác, đánh bắt
831
2% 1.002 2%
Nuôi trồng
416
1% 501 1%
Thương nghiệp, dịch vụ 17.873 43% 11.523 23%
Cho vay đời sống, cho vay khác 2.910 7% 10.521 21%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
19
Nhìn vào cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế ta có thể nhận thấy được
thương nghiệp, dịch vụ đang chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu. dư nợ theo ngành
thương nghiệp, dịch vụ của chi nhánh chiếm tỷ trọng 30% (29.074 triệu đồng) năm
2014, 43% (35.746 triệu đồng) năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 là 23% (11.523
triệu đồng). Dư nợ theo kinh tế và chă nuôi cũng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu dư
nợ tín dụng, còn lại các ngành khác như: khai thác, đánh bắt, cho vay khác... chiếm
tỷ trọng không cao. SHB chi nhánh Tp.HCM là một chi nhánh vừa và nhỏ, đối
tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng là cá nhân, bên cạnh đó mục tiêu chính
của ngân hàng là hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân cải thiện đời sống và loại hình
kinh doanh ở địa bàn chủ yếu là hoạt động nhỏ lẻ. Tuy giá trị của món vay nhỏ
nhưng với số lượng khách hàng lớn nên đã kéo theo doanh số cho vay cũng đạt giá
trị cao qua các năm.
Biểu đồ 2.3. Tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
20
2.2.3/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh
Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn
2014-2023 .
Chỉ tiêu
SS 2015/2014
SS 6 tháng đầu năm
2023 /6 tháng đầu
năm 2015
+/- % +/- %
Tổng dư nợ (22.287,0) 19% 9.179,0 20%
Dư nợ cá nhân (13.786,0) 14% 8.533,5 21%
Dư nợ phân theo thời gian (13.786,0) 14% 8.533,5 21%
Dư nợ ngắn hạn (6.604,9) 10% 1.379,3 5%
Dư nợ trung hạn (7.181,1) 22% 7.154,3 56%
Dư nợ phân theo ngành kinh
tế
(13.786,0) 14% 8.533,5 21%
Trồng trọt (11.613,4) 33% (2.620,5) -23%
Chăn nuôi (10.372,6) 40% 9.637,1 122%
Khai thác, đánh bắt (2.214,0) 57% 170,7 21%
Nuôi trồng (137,9) 14% 85,3 21%
Thương nghiệp, dịch vụ 6.671,1 23% (6.350,3) -36%
Cho vay đời sống, cho vay
khác
3.880,8 200% 7.611,1 262%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 )
Nhìn từ bảng 2.3 ta thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh trong năm
2015 giảm so với năm 2014, song khi bước sang 6 tháng đầu năm 2023 lại tăng ở
mức cao. Cụ thể, năm 2015 tốc độ tăng trưởng của tổng tín dụng tại SHB giảm 19%
so với năm 2014 thấp hơn mức 19% của tổng dư nợ, mức giảm tuyệt đối là 22287
21
triệu đồng. 6 tháng đầu năm 2023 , con số này có phần khả quan hơn khi tăng đến
20% so với năm 2015, mức tăng tuyệt đối là 9179 triệu đồng.
Xét riêng về tín dụng cá nhân thì tốc độ tăng trưởng năm 2015 chỉ giảm 14%
so với năm 2014, số giảm tuyệt đối là 13786 triệu đồng chiếm 61.8% so với dư nợ
giảm năm 2015. Con số này khá hợp lý khi mà đối tượng khách hàng của SHB chủ
yếu là cá nhân trên địa bàn hoạt động của ngân hàng. Cộng thêm việc tình hình sản
xuất nông nghiệp trong thời gian qua tuy ngày một phát triển, nhu cầu mua sắm tiêu
dùng ngày càng cao, thủ tục tín dụng ngày càng đơn giản, thời gian xét duyệt cho
vay ngày một rút ngắn, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế đi xuống
nói chung. Có thể thấy rằng, bên cạnh những thuận lợi là muôn vàn khó khăn khi
trên địa bàn hoạt động của SHB đang chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng
khác, nguồn vốn hoạt động còn hạn hẹp làm hạn chế hoạt động kinh doanh, nhất là
hoạt động tín dụng.
Xét về tốc độ tăng trưởng tín dụng cá nhân theo ngành kinh tế ta thấy, tốc
độ tăng trưởng tín dụng cá nhân của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, khai thác đánh
bắt đã sụt giảm mạnh trong năm 2015 khi dư nợ của ngành trồng trọt và chăn nuôi
giảm 40%, ngành khai thác đánh bắt giảm tới 59% so với năm 2014. Trong khi đó,
cũng trong năm 2015, dư nợ ngành thương nghiệp dịch vụ tăng 17%, cho vay đời
sống, cho vay khác tăng ấn tượng tới 221%. Bước sang 6 tháng đầu năm 2023 ,
nhưng con số nay đã có sự thay đổi ngược chiều so với năm 2015 khi dư nợ ngành
chăn nuôi tăng đến 122% và ngành thương nghiệp dịch vụ giảm 35%.
2.2.4/ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh
2.2.4.1. Tỷ lệ nợ xấu
Đối với chi nhánh, việc quan trọng cấp thiết cần quan tâm là giảm thiếu tối
đa nợ xấu xuống mức có thể, vì vậy mà ngân hàng luôn có những biện pháp giúp
đở, hỗ trợ người dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, xây dựng kinh tế. SHB
luôn tạo điều kiện cho những món nợ quá hạn của người dân được giải quyết ổn
thỏa, tạo điều kiện cho việc vay vốn về sau. Do đó, mối quan tâm của chi nhánh
không phải là nợ quá hạn mà là nợ xấu.
22
Với tinh thần luôn luôn hỗ trợ, sát cánh với người dân trong quá trình sản
xuất kinh doanh cũng như có những biện pháp quản lý chặt chẽ quá trình sử dụng
vốn của khách hàng đã góp phần rất lớn trong việc giảm thiểu nợ xấu tại chi nhánh,
nâng cao chất lượng hoạt đồng tín dụng đồng thời tạo dựng uy tín cho ngân hàng.
Bảng 2.7: Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 2014-2015
Chỉ tiêu 2014 2015
SS 2015/2014
+/- %
Tổng dư nợ 114.791 92.432 -15.349 14,20%
Tổng nợ xấu 6.771 12.338 5.567 82,20%
Tổng nợ xấu/Tổng
dư nợ
6% 13,35% 7,10% 112,60%
( Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ).
Bảng 2.8. Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-6 tháng
đầu năm 2023
Chỉ tiêu
6 tháng đầu
năm 2015
6 tháng đầu
năm 2023
SS 6 tháng đầu năm
2023 /2015
+/- %
Tổng dư nợ 46.216 55.395 9.179 19,90%
Tổng nợ xấu 6.169 3.667 -2.503 40,60%
Tổng nợ xấu/Tổng
dư nợ 13,3% 6,6% -6,7% 50,40%
( Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ).
Đến cuối 6 tháng đầu năm 2023 , tỷ lệ nợ xấu chỉ còn khoảng 7333 triệu đồng,
chiếm tỷ lệ 6,62% trên tổng dư nợ, giảm 5005 triệu đồng so với năm 2015, tương
đương giảm 40,6%, một có số vô cùng đáng khích lệ (Bảng 2.5). Trong đó, tỷ lệ dư
nợ nhóm 3 là 1185 triệu đồng chiếm 16,1%, dư nợ nhóm 4 là 1015 triệu đồng chiếm
23
13,8% và dư nợ nhóm 5 là 5133 triệu đồng chiếm 69.9% trên tổng nợ xấu tại thời
điểm nói trên. So với kế hoạch do SHB giao là 4,00% năm 2015 thì SHB, chi nhánh
Tp.HCM mặc dù chưa hoàn thành nhiệm vụ nhưng cũng đã có những chuyển biến
tích cực trong vấn đề nợ xấu tại chi nhánh.
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
2.2.4.2. Hệ số sử dụng vốn cá nhân
Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023
Đvt: triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
Chỉ tiêu 2014 2015
Tổng dư nợ 114.719 92.432
Tổng dư nợ cá nhân 96916 83130
Tổng vốn huy động 159.345 99.799
Tổng vốn huy động cá nhân
188.327 109.308
Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động
138,90% 107,97%
Tổng dư nợ cá nhân / Tổng vốn huy
động CN 194,32% 131,49%
24
Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023
Đvt: triệu đồng
6 tháng đầu năm
2015
6 tháng đầu năm
2023
Tổng dư nợ 46.216 55.395
Tổng dư nợ cá nhân 41.565 50.099
Tổng vốn huy động 49.900 52.055
Tổng vốn huy động cá nhân 54.654 56.306
Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động 92,62% 93,97%
Tổng dư nợ cá nhân / Tổng vốn
huy động CN
76,05% 112,39%
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
Hệ số “Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động” phản ánh ngân hàng cho vay được
bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy
động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi
nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa.
Biểu đồ 2.5 : Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm
2023
(Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
25
Đặc điểm chung trong giai đoạn 2014-2023 là hệ số sử dụng vốn tại chi
nhánh có phần giảm qua các năm tuy nhiên hệ số này vẫn ở mức khá cao. Để đảm
bảo tính thanh khoản tại chi nhánh, ngân hàng đã thực hiện các chính sách phù hợp
giúp thu hẹp hệ số sử dụng vốn xuống trong khả năng của mình nhằm cũng cố độ an
toàn cho hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Hệ số sử dụng vốn nói chung và hệ số sử
dụng vốn cá nhân nói riêng nhìn chung qua các năm đã có sự sụt giảm thấy rõ. Từ
194.32 % vào năm 2014 xuống còn 131.49 % vào năm 2015 và tiếp tục giảm đến
năm 2023 chỉ còn 112.39 %. Theo đà như vậy dự định trong 2, 3 năm tới sẽ đưa hệ
số sử dụng vốn dao động trọng khoảng 90-95%, đảm bảo an toàn trong hoạt động
tại chi nhánh.
Ngân hàng cần mở rộng thêm nhiều hình thức huy động vốn mới nhằm thu
hút mạnh hơn nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư qua đó làm tăng hiệu quả của hoạt
động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng.
2.3 Đánh giá chung
Qua quá trình phân tích chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM có thể nhận thấy được đối
tượng khách hàng chủ yếu của chi nhánh là khách hàng cá nhân và ngắn hạn là hình
thức cho vay chủ yếu tại ngân hàng. Nhìn chung hoạt động tín dụng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-2023 có sự tăng trưởng nhưng vẫn còn hạn chế về nhiều mặt, tăng
trưởng trong hoạt động cho vay cũng như việc đẩy mạnh việc thu nợ đối với khách
hàng còn chưa đạt chỉ tiêu mặc dù ngân hàng đã tích cực hổ trợ người dân trong
hoạt động sản xuất kinh doanh để qua đó phần nào đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh
tế trên địa bàn thành phố cũng như nâng cao nguồn thu nhập không nhỏ từ hoạt
động tín dụng.
2.3.1/ Thành tựu đạt được
 Nhập xuất tài sản thế chấp đúng quy định, khớp đúng sổ sách.
 Thực hiện đúng chế độ chuyển nhóm nợ, trích lập quỹ dự phòng.
 Tổ chức kịp thời việc xử lý nợ bằng quỹ dự phòng cụ thể.
26
 Tổ chức thu nợ và cam kết thu nợ dần ở một số hộ sản xuất kinh doanh lớn
hiện đang khó khăn về tài chính.
 Dư nợ tín dụng hàng năm có tăng trưởng, mặc dù chưa nhanh và ổn định.
 Về cơ cấu cho vay:
- Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn được duy trì theo hướng tích cực, phù hợp với
cơ cấu thời hạn nguồn vốn huy động, cho vay trung, dài hạn mặc dù tỷ trọng
có xu hướng giảm, nhưng về lượng tuyệt đối vẫn tăng đều qua các năm.
- Về cơ cấu cho vay theo loại tiền: Do tập trung chủ yếu vào cho vay bằng
đồng nội tệ, rất ít phát sinh các khoản cho vay bằng ngoại tệ, nên giúp Chi
nhánh kiểm soát tốt hơn các khoản tín dụng, kiểm soát được nguy cơ tiềm ẩn
rủi ro liên quan đến cho vay bằng ngọai tệ.
- Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng linh hoạt, cạnh tranh và có định
hướng rõ ràng: ưu tiên các hộ sản xuất kinh doanh có tình hình tài chính tốt,
có phương án kinh doanh khả thi, thường xuyên sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng, có khối lượng tiền gửi lớn và có tài sản bảo đảm chắc chắn.
 Công tác phân loại nợ được thực hiện định kỳ, là cơ sở cho hoạt động kiểm
tra giám sát thường xuyên với mục đích phát hiện sớm các dấu hiệu của khoản vay
có vấn đề từ đó tập trung giải quyết các khoản nợ xấu cũ và ngăn ngừa nợ xấu mới
phát sinh.
 Chi nhánh đã kiến nghị với Hội sở SHB cử cán bộ tín dụng tham dự các khóa
đào tạo, cử cán bộ đi học tập, nghiên cứu nhằm nâng cao trình độ trong công tác
thẩm định cho vay.
2.3.2/ Tồn tại và nguyên nhân
 Thứ nhất, Số lượng khách hàng tiềm năng, khách hàng đang có quan hệ tín
dụng tốt qua quan hệ với các Ngân hàng thương mại khác, đã có kế hoạch mời về
quan hệ lại nhưng việc xử lý công việc còn chậm do nhiều nguyên nhân( quan điểm
của cán bộ thẩm định, thủ tục trình vượt mức phán quyết, tâm lý không làm không
sai còn tồn tại…)
27
 Thứ hai, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn so với cho vay trung, dài hạn
và tăng lên qua các năm.
 Thứ ba, chất lượng thẩm định và đánh giá phương án kinh doanh, thực hiện
chính sách cho vay, công tác kiểm tra giám sát và thông tin tín dụng, việc định giá
TSBĐ vẫn còn nhiều hạn chế. Việc xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ còn chưa
triệt để, nửa vời, thiếu quyết liệt.
 Thứ tư, quy trình tín dụng chưa thực sự hoàn thiện, sự phối hợp giữa bộ phận
cho vay với các bộ phận chức năng khác chưa được chặt chẽ, công tác đánh giá hiệu
quả trong hoạt động tín dụng chưa được chú ý đúng mức, điều này ít nhiều đã ảnh
hưởng đến chất lượng trong tín dụng tại Chi nhánh những năm qua.
 Thứ năm, mối quan hệ của ngân hàng với chính quyền địa phương chưa thực
sự gắn bó. Không tranh thủ được sự giúp đỡ của các cấp, các ngành trong việc cho
vay và thu hồi nợ.
 Thứ sáu, tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh những năm gần đây, phản ánh chất lượng
tín dụng đang có xu hướng bị giảm sút. Cũng do nợ xấu tăng nhanh trong vài năm
gần đây, nhất là nợ xấu thuộc nhóm 4 và nhóm 5, đã khiến Chi nhánh phải tăng
cường công tác trích lập dự phòng rủi ro. Chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng
nhanh đã ít nhiều tác động bất lợi đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh.
 Thứ bảy, mặc dù về trình độ tỷ lệ cán bộ trong Chi nhánh có trình độ đại học
trở lên tăng qua các năm nhưng năng lực chuyên môn, khả năng thẩm định của một
số cán bộ thẩm định còn hạn chế, đặc biệt là về mặt kinh nghiệm thực tế.
 Thứ tám, về quy trình tín dụng:
 Hạn chế về thông tin tín dụng, việc nắm bắt thông tin tín dụng của
khách hàng phần lớn chỉ lấy từ hai nguồn thông tin là do khách hàng cung cấp và từ
trung tâm CIC nhưng những đòi hỏi thông tin của ngân hàng vẫn chưa được đáp
ứng kịp thời và đầy đủ.
 Sản phẩm cho vay dành cho đối tượng cá nhân còn chưa đa dạng, chủ
yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống.
28
 Hạn chế đối với việc thẩm định khách hàng: thông tin nhân viên quan
hệ khách hàng cá nhân thu thập từ khách hàng bao gồm thông tin tài chính và phi tài
chính. Nhưng thông thường các nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp chỉ tập
trung vào phân tích các yếu tố tài chính dựa trên báo cáo về thu nhập, còn thông tin
phi tài chính chưa được chú trọng và chỉ thực hiện mang tính hình thức, đánh giá
theo cảm tính.
 Về yếu tố con người, chất lượng làm việc chưa cao dẫn đến chất lượng
tín dụng chưa đạt hiểu quả cao nhất. Điều này một phần là do công tác đào tạo cán
bộ tín dụng chưa chuyên sâu theo từng lĩnh vực, việc tiến hành giao chỉ tiêu cụ thể
và tỷ lệ thu lãi, thu nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro còn chưa sâu sát với thực tế.
Nguyên nhân của những tồn tại trên xuất phát một phần từ những khó khăn
trong đầu tư tín dụng tại SHB như:
- Tập quán canh tác lạc hậu, diện tích đất nông nghiệp nhỏ, manh mún vì vậy
khó tiếp cận khoa học kỹ thuật vào sản xuất đất nông nghiệp.
- Quy mô của hộ gia đình sản xuất kinh doanh còn nhỏ khó tiếp cận được vốn
và công nghệ.
- Do chịu ảnh hưởng từ dịch bệnh từ năm 2014 trong ngành chăn nuôi, giá
nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, thiếu sự ổn định, dẫn đến quyết định đầu tư của
người dân bị ảnh hưởng nên năng suất không cao, vốn vay sử dụng không hiệu quả.
Vấn đề cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra rất chậm đã góp phần
gia tăng tỷ lệ nợ xấu, số món vay nhiều với giá trị nhỏ.
- Việc tổ chức triển khai thực hiện văn bản , chế đô có liên quan đến tín dụng
đầy đủ kịp thời nhưng có biểu hiện nóng vội trong thực hiện khi chưa được nghiên
cứu sâu.
- Năng lực cán bộ thẩm định còn hạn chế, quá trình làm việc thiếu động cơ tốt,
ngại va chạm thực tiễn, sợ trách nhiệm.
- Số lượng nhân viên tín dụng còn ít, không đủ đáp ứng nhu cầu công việc và
nhu cầu của khách hàng, nhiều khách hàng đến giao dịch còn phãi chờ đợi mất thời
gian, dễ khiến cho khách hàng cảm thấy không hài lòng.
29
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét về nơi thực tập:
3.1.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại ngân hàng
3.1.1.1. Kết quả thu hoạch
Trong thời gian làm việc và lao động thực tế tại ngân hàng SHB, chi nhánh
TpHCM em luôn thực hành tốt mọi nội quy, quy định và thực hiện nghiêm chỉnh
các nguyên tắc của ngân hàng đề ra. Học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm làm
việc cho bản thân về những kiến thức, những tình huống xử lý trong thực tế,
được sự giúp đỡ rất nhiều từ ban lãnh đạo ngân hàng và mọi người trong phòng
đã tạo điều kiện làm việc, học tập tại trường và trong quá trình lao động thực tế.
Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng có những khó khăn trong qua trình
lao động thực tế. Vì công việc quá nhiều bận rộn, vừa là sinh viên vừa học vừa
làm nên việc dành thời gian để nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn hẹp. Nếu
có thời gian thì bài báo cáo có thể phong phú hơn. Nhưng không vì vậy mà em
ngừng học tập mà sẽ tận dụng thời gian một cách tối đa để bổ sung kiến thức
cho mình.
3.1.1.2. Những việc chưa làm được
Thời gian thực tập vừa qua có giới hạn nên còn nhiều kiến thức đi sâu hơn về tài
chính ngân hàng mà em được học tại trường chưa được áp dụng nhiều vào công
việc thưc tế.
3.1.1.3. Sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo em vẫn còn nhiều thiếu sót, nhưng được
sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn:
- Kiểm tra, chỉnh sửa bố cục bài báo cáo.
- Hướng dẫn và giải thích rõ cho em hiểu rõ về “ tín dụng cá nhân”.
Sự giúp đỡ tận tình của cô đã giúp em hoàn thiện hơn về bài báo cáo của mình từ
nội dung cho đến trình bày hợp lý, nhờ vậy mà em mới có thể hoàn thành bài báo
cáo này.
30
3.1.1.4. Sự hỗ trợ của cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại ngân hàng SHB, chi
nhánh TpHCM.
Khi thực tập tại ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM em đã được các chị ở phòng
kinh doanh dịch vụ giúp đỡ và chỉ dẫn rất tận tình và luôn tạo cơ hội cho em được
cọ xát với công việc thực tế, giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu có liên
quan đến công tác tín dụng. Mặt khác, giúp em tìm hiểu về: thông tin quy định
chung của ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM.
Trong ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM em sử dụng phần mềm khách hàng và
tín dụng riêng nên rất khó kiểm tra được hết toàn bộ hệ thống, mỗi phần mềm có
những chức năng riêng phục vụ cho bộ phận của mình. Riêng khi được tiếp xúc và
làm việc với phần mềm của ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM giúp em linh hoạt
hơn, cẩn thận hơn để có được những báo cáo cho Ban giám đốc kịp thời và chính
xác. Đồng thời gíúp em xử lý các bước nhanh hơn, linh động trong xử lý các tình
huống.
3.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận:
Lần đầu tiên khi đến ngân hàng, do chưa quen việc nên các Anh, Chị trong phòng
kế toán tập cho em photo, đóng tập để làm quen với tất cả các thiết bị máy móc
trong ngân hàng.
Sau một thời gian quen việc, em được các Anh, Chị hướng dẫn những công
việc liên quan đến nghiệp vụ cho vay như: Tập làm quen với những chứng từ, học
cách phân biệt, kiểm tra các hồ sơ vay
Sau khi đã quen gần hết các công việc trong ngân hàng, em lại được các anh
chị dẫn đi gặp khách hàng trực tiếp để làm quen với những công việc sau này em
phải làm.
Cuối cùng là em phải nhập các số liệu của từng tháng lên sổ sách dưới sự
hướng dẫn của các Anh, Chị trong ngân hàng. Mới đầu em cũng thấy rất khó làm
nhưng được sự giúp đỡ, cổ vũ tận tình của các Anh, Chị nên em cũng vượt qua
được mằc dù còn chậm.
31
Giờ đây em đã lảm quen được với tất cả cả các máy móc, thiết bị, phần mềm,
vi tính nhiều hơn.
Hiểu được công việc của một chuyên viên ngân hàng đòi hỏi phải có tác phong
nhanh nhạy hoà đồng và có tính cẩn thận với các con số và giờ em đã tự xử lý công
việc trôi chảy.
Qua hơn 5 năm thành lập chi nhánh ngân hàng SHB tại TP HCM, mặc dù
phải đương đầu với những khó khăn thách thức như những biến động giá cả ở thị
trường trong nước và thế giới, giá dầu lửa biến động liên tục, tỷ lệ lạm phát tăng cao
và khủng hoảng kinh tế trong nước và thế giới…đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt
động của ngành ngân hàng nhưng qua một vài kết quả hoạt động kinh doanh của
ngân hàng trong năm 2023 vừa qua ở trên thì có thể thấy là các phòng ban đã có rất
nhiều nỗ lực và làm tốt chức năng của mình, tố chức các bộ phận nghiệp vụ hợp lý
khoa học, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.
3.1.3. Nhận xét quy trình:
Quy trình cho vay tại ngân hàng được chuẩn hóa và ngày càng được hoàn thiện hơn
- Những hoạt động về hoàn thiện chính sách tín dụng, hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ, xây dựng cơ cấu cho vay, quản lý danh mục tín dụng ngày càng được
quan tâm và thực hiện đầy đủ
Cùng với quy trình cho vay, SHB đã hoàn thiện hệ thống chính sách tín dụng
với mục tiêu hướng tới KH theo nguyên tắc công khai – công bằng trên cơ sở hài
hòa lợi ích nhưng phải đảm bảo yêu cầu quản lý rủi ro trên toàn hệ thống. Ngân
hàng nhất quán xây dựng chính sách tín dụng dựa trên định hạng và xếp loại KH để
thực hiện chính sách tín dụng và ứng xử phù hợp. Cải tiến hệ thống chỉ tiêu, phương
pháp đánh giá KH thông qua hệ thống xếp hạng nội bộ theo chuẩn mực, thông lệ
phù hợp với nền KH đồng thời xây dựng phát triển hệ thống thông tin tín dụng để
cảnh báo và hỗ trợ công tác xét duyệt tín dụng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
tín dụng. Bên cạnh đó, Ngân hàng xây dựng cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế và
xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, kiểm soát rủi ro, chất lượng tín dụng đối với từng
ngành nghề, lĩnh vực, hình thức sở hữu, vùng miền. Thực hiện quản lý danh mục tín
32
dụng: Xác định giới hạn quy mô an toàn cũng như mức rủi ro theo ngành kinh tế
phù hợp quy mô hoạt động tín dụng của toàn hệ thống. Hệ thống đo lường của Ngân
hàng tiến tới phù hợp hơn với thông lệ quốc tế. Ngân hàng đã xây dựng được hệ
thống thống nhất phương pháp luận cho việc xác định giới hạn cho vay trên cơ sở
lượng hóa rủi ro cho vay, phân loại KH theo tiêu chuẩn rủi ro mà Ngân hàng đang
kiểm soát.
- Tạo ra sự thống nhất hoạt động cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng
Bản thân mỗi quy trình cho vay tạo ra sự thống nhất hoạt động cho các Chi
nhánh, tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng quản lý tốt hơn hoạt động cho vay của
các Chi nhánh, cơ sở cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng hoạt động trôi chảy.
3.1.4. Mối quan hệ làm việc:
Khi đi đến ngân hàng SHB, chi nhánh Tp HCM để thực tập em nghe các bạn nói
đi làm mọi thứ đểu phải e dè phải hết sức cẩn thận về lời ăn tiếng nói nhưng khi đến
ngân hàng thì em thấy hoàn toàn trái ngược hằn mọi người rất hòa đồng, ăn nói rất
thoải mái, nhất là chị trưởng phòng kinh doanh dịch vụ người luôn chia sẽ những
kinh nghiệm thực tiễn và luôn sữa chữa những sai lầm cho các đồng nghiệp.
Trong thời gian làm việc tại ngân hàng là khoảng thời gian gắn bó lâu dài nhất vì
khi làm việc tại ngân hàng em cảm thấy rất thoải mái, tự tin làm tốt những công
việc mà cấp trên giao phó. Trong ngân hàng mỗi nhân viên đều có tinh thần tập thể,
đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Công việc mỗi ngày rất nhiều và nhất là
vào cuối tháng nhưng mỗi nhân viên trong phòng luôn có tinh thần tương trợ, giúp
đỡ lẫn nhau, ngày này ốm hay vì một lý do nào đó phải nghĩ phép nhiều ngày thì
người khác có thể kiêm thêm một phần việc của người nghỉ để đảm bảo không bị
tồn đọng công việc làm ảnh hưởng thời gian nộp báo cáo trình lên ban lãnh đạo.
Các thành viên trong ngân hàng cũng rất nhiệt tình giúp đỡ em trong quá
trình làm việc cũng như khó khăn trong cuộc sống.
3.1.5. Nhận xét biểu mẫu:
33
Các biểu mẫu tại ngân hàng cơ bản đáp ứng và làm hài lòng khách hàng,
không quá rắc rối mang lại sự bất tiện cho khách hàng. Thực tế cho thấy, sinh viên
mới ra trường rất khó tìm việc làm vì thiếu kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên
môn, trong thời gian ngồi ở ghế nhà trường sinh viên chủ yếu được đào tạo qua lý
thuyết, sách vở là nhiều nên khi đi vào làm công việc thực tế ở một ngân hàng thì
ban đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nên đối với các doanh nghiệp khi tuyển dụng
nhân sự đa số họ đều yêu cầu phải có kinh nghiệm làm việc để tiết kiệm thời gian
đào tạo mà hiệu quả công việc lại cao hơn là tuyển sinh viên mới ra trường.
Khi mới bắt đầu làm em cũng gặp nhiều khó khăn về các biểu mẫu, nhưng chính từ
những lúc đó em mới tự rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân. Sau thời gian
tìm hiểu và làm việc tại nhân viên trong vai trò của một nhân viên ngân hàng, em
nghĩ rằng đối với nhân viên ngân hàng thì giữa lý thuyết và thực tiễn không có gì là
khác biệt bởi lẽ chúng đều phải xuất phát từ một nền tảng chung về tài chính ngân
hàng.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà
Nội, chi nhánh Tp.HCM
Cho vay đối với các khách hàng cá nhân là các khoản vay có độ rủi ro cao,
do các yếu tố mang tính chủ quan trong quá trình thẩm định, xét duyệt vay. Hiện
nay, tại Ngân hàng SHB các chuyên viên quan hệ khách hàng phải đảm nhận nhiều
khâu từ tìm kiếm khách hàng, thẩm định, giám sát thu nợ,….nên không tránh khỏi
những sai sót. Để đảm bảo tính an toàn cho các khoản vay, SHB cần xây dựng quy
trình tín dụng cá nhân thích hợp, theo hướng chuyên môn hóa từng khâu, và đặc
biệt phải chú trọng tới công tác thẩm định và giám sát sau khi vay.
 Về công tác thẩm định
Thẩm định là khâu quan trọng trong quy trình tín dụng, nó quyết định tới
việc có cho khách hàng vay hay không, đồng thời quyết định chất lượng khoản vay.
Trong khâu này, việc thu thập thông tin về khách hàng là vô cùng quan trọng. Đối
với khách hàng cá nhân, việc thẩm định chủ yếu dựa vào các thông tin do khách
34
hàng cung cấp. Thông thường, các thông tin này có thể có độ chính xác không cao.
Vì vậy, các cán bộ làm công tác thẩm định cần chủ động tìm hiểu thông tin về
khách hàng qua các nguồn sau:
- Xem xét thông tin của khách hàng tại các hồ sơ lưu nội bộ của NH.
- Trực tiếp gặp gỡ, tìm hiểu về khách hàng, về nơi ở, nơi làm việc của khách
hàng.
SHB cũng nên xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng cá
nhân, xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng, đồng thời kết hợp đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xét duyệt tín dụng. Mỗi khách hàng
sẽ được xếp hạng tín dụng tùy vào các yếu tố hữu quan bao gồm: tình hình tài chính
của khách hàng và giao dịch qua tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ giúp theo dõi, nhận dạng, kiểm soát rủi ro trong phê duyệt
tín dụng. Đồng thời, tạo ra cơ sở dữ liệu cho việc xây dựng chính sách khách hàng,
chính sách tín dụng cho phù hợp với từng địa bàn, từng chi nhánh.
 Về công tác giám sát sau vay
Ngân hàng phải thường xuyên đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Việc kiểm tra, giám sát thường xuyên các khoản vay của khách hàng là hết sức cần
thiết, nhằm đảm bảo việc vốn vay có được sử dụng đúng mục đích, khách hàng có
thiện chí trả nợ hay không.
Công tác kiểm tra sử dụng vốn vay cần được tiến hành kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất. Cán bộ theo dõi khách hàng cần thu thập bổ sung hoàn chỉnh các hồ
sơ kiểm tra sau cho vay nhằm đảm bảo các khoản nợ vay được giám sát chặt chẽ,
thu hồi nợ kịp thời.
3.2.2/ Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cá nhân
Về ngắn hạn, trong thời gian tới, tín dụng phi sản xuất, đặc biệt là cho vay
bất động sản sẽ bị kiểm soát chặt chẽ. Chính vì vậy mà tín dụng cho sản xuất kinh
doanh đối với các hộ kinh doanh cá thể không bị hạn chế mà còn được khuyến
khích. Vì vậy mà SHB nên đẩy mạnh cho vay đối với nhu cầu này. Tuy nhiên đối
tượng khách hàng này lại không muốn đi vay ngân hàng vì ngại thủ tục phiền hà. Vì
35
vậy các chuyên viên quan hệ khách hàng cần chủ động trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng bằng cách phối hợp với ban quản lý chợ, tổ chức các buổi gặp gỡ với tiểu
thương, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của họ. Qua đó, giới thiệu các sản phẩm, tiện ích
của các sản phẩm và các dịch vụ của NH tới khách hàng, giải thích các thủ tục vay
vốn nhanh gọn, không hề rườm rà.
Với cho vay mua ô tô, ,xe máy, mua sắm tiện ích thì SHB có thể triển khai
hình thức cho vay gián tiếp. NH kết hợp với các hãng sản xuất, các đại lý phân phối,
cửa hàng lớn để khai thác thông tin khách hàng có nhu cầu mua sắm. Qua đó, sau
khi xác định được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, đồng thời có các thông tin về
khả năng chi trả của họ, các công ty bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục,
hồ sơ để vay vốn ngân hàng. Khi ngân hàng được cung cấp những thông tin cần
thiết sẽ tiến hành thẩm định và xét duyệt cho vay. Việc cho vay như vậy sẽ tiết kiệm
thời gian cho cả khách hàng lẫn ngân hàng, mang lại lợi ích cho cả ba bên: khách
hàng mua được hàng hóa trong khi chưa đủ phương tiện thanh toán, công ty bán
được hàng, ngân hàng mở rộng được tín dụng. Tuy nhiên, để hạn chế rủi ro, ngân
hàng phải lụa chọn những công ty có uy tín, nghiệp vụ bán hàng chuyên nghiệp, khả
năng tài chính tốt và xây dựng hợp đồng liên kết chặt chẽ, phân định rõ trách nhiệm
và quyền lợi của mỗi bên trong việc thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng cũng như khi
khách hàng không trả được nợ.
Đối với sản phẩm cho vay du học thì đối tượng đi du học phần lớn là các
học sinh chuẩn bị tốt nghiệp đại học. Để mở rộng được hình thức cho vay này, SHB
đã phối hợp với các công ty tư vấn du học hoặc các trường điểm của thành phố để
mở hội thảo cũng như giải đáp thắc mắc của các học sinh cũng như phụ huynh về
thủ tục vay vốn, hồ sơ giấy tờ, số tiền vay và tài sản đảm bảo…Đây là cách tiếp cận
tốt có thể thu hút được số lượng lớn khách hàng đồng thời quảng bá được hình ảnh
của ngân hàng.
3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng
Quản lý chặt chẽ, chi tiết các thông tin về khách hàng. Thành lập một bộ
phần tổng hợp thông tin về khách hàng để cung cấp thông tin kịp thời khi cần thiết,
36
đồng thời bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. Chi nhánh phải có biện pháp
xử lý thích đáng đối với nhân viên làm lộ thông tin khách hàng nhằm mục đích trục
lợi.
Chi nhánh cần chủ động tiến hành nghiên cứu đo lường sự hài lòng của
khách hàng về những sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp để biết được
những điểm nào mình làm tốt mà phát huy và khắc phục những hạn chế. Để từ đó
xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp với từng nhóm đối tượng
khách hàng. Nhận diện khách hàng quan trọng để xây dựng chương trình chăm sóc
khách hàng thân thiết, khách hàng VIP.
Gửi thiệp chúc mừng, quà tặng nhân dịp lễ tết, thiệp cảm ơn tới khách
hàng…để khách hàng luôn cảm nhận được sự quan tâm, tôn trọng một cách thân
tình từ ngân hàng.Việc làm trên sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp cho các doanh nghiệp
có mối quan hệ với ngân hàng. Lời quảng cáo từ những khách hàng đã giao dịch với
ngân hàng có giá trị gấp nhiều lần bài quảng cáo trên ti vi, truyền hình…
Thành lập tổ chăm sóc khách hàng để giải quyết một cách thoả đáng, kịp thời
yêu cầu của khách hàng. Nên chủ động hỏi khách hàng còn thắc mắc gì nữa không.
Vì đôi lúc khách hàng rất ngại hỏi lại nhân viên NH nhiều lần.
3.2.4/ Phát triển nguồn nhân lực
Công tác nhân sự là yếu tố then chốt để đảm bảo mục tiêu phát triển bền
vững của ngân hàng. Ngân hàng cần có chính sách nhân sự phù hợp, thu hút và phát
triển được cán bộ có năng lực, có tâm huyết, yêu nghề.
Trước hết, về đào tạo nghiệp vụ: NH nên mở các khóa học về nghiệp vụ tín
dụng nói chung cũng như các nghiệp vụ khác nhau như thanh toán quốc tế, bảo
lãnh… do NHNN, ngân hàng nước ngoài hoặc các trường đại học có uy tín tổ chức.
Ngoài ra, nhận viên cần liên tục được cập nhật các chính sách của SHB và của Nhà
nước về tín dụng, đảm bảo thực hiện đúng quy trình cũng như tuân thủ đúng pháp
luật khi thực hiện cho vay. Với mảng tín dụng, ngân hàng có thể sắp xếp, phân công
cán bộ phụ trách cho vay cá nhân theo từng mảng đối tượng khách hàng nhằm tạo ra
sự hài hòa và chuyên trách hơn trong hoạt động.
37
Thứ hai, để giữ chân được những người tài, SHB cần có chế độ lương
thưởng thích hợp. Việc triển khai xâu dựng cơ chế lương gắn với thị trường và kết
quả kinh doanh tỏ ra khá hiệu quả trong thời gian qua. Tuy nhiên, ngân hàng cần
tìm hiểu, quan tâm hơn nữa đến đời sống của từng nhân viên. Có thể tiến hành thăm
dò ý kiến của nhân viên trong NH về mong muốn, nguyện vọng, đề xuất của họ với
NH và định hướng của họ trong tương lai bằng cách đưa ra các bảng hỏi kín từ đó
xem xét các chính sách với từng nhân viên cụ thể.
Ngoài ra, nhân viên của SHB cần được nâng cao kỹ năng, khả năng giao
tiếp với khách hàng. Cần có đội ngũ nhân viên với tác phong văn minh, lịch sự, hòa
nhã và thân thiện với khách hàng, tạo nên hình ảnh tốt trong lòng khách hàng. Với
thái độ tận tình, chu đáo, hết mình vì khách hàng, chắc chắn sẽ duy trì được mối
quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng.
Để đạt được yêu cầu như trên nhân viên cần nghiêm chỉnh thực hiện tiêu
chuẩn về thái độ phục vụ và tiêu chuẩn chất lượng phục vụ của SHB do Hội Sở đề
ra. Nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần ngay cả khi khách hàng đến ngân hàng chỉ để
tìm hiều thông tin chứ không giao dịch ngay. Cho dù bận rộn tới đâu cũng nên cố
gắng giao tiếp với khách hàng bằng mắt.
Thay đổi nhận thức “hoàn thành kết quả kinh doanh làm mục tiêu” sang
“thoả mãn khách hàng làm mục tiêu”. Xây dựng văn hoá “khách hàng là thượng
đế”, chuyển tư duy ban phát cho khách hàng sang phục vụ, định hướng vào khách
hàng. Đề ra yêu cầu bắt buộc với cán bộ nhân viên cần có tính trung thực, và luôn
coi trọng khách hàng. Kỷ luật nghiêm trường hợp cán bộ nhân viên vòi vĩnh, gây
khó khăn, phiền toái cho khách hàng.
Về chính sách tuyển dụng nhân viên mới: nhu cầu làm việc trong ngành tài
chính – ngân hàng hiện nay là rất lớn. Các sinh viên kinh tế ngày càng thông minh,
năng động và tích cực hơn. Đây là một nguồn nhân lực vô cùng tiềm năng với ngân
hàng. SHB có thể kết hợp với các trường đại học tổ chức ngày hội việc làm, tư vấn,
hướng nghiệp cho sinh viên nhằm tìm kiếm những ứng viên tiềm năng.
38
Cuối cùng là Thường xuyên đánh giá nhân viên thông qua các đợt kiểm tra,
sát hạch định kỳ và đột xuất về chuyên môn, trình độ tin học, ngoại ngữ để sàng lọc
lại nhân viên. Đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn đánh giá nhân viên riêng cho Chi
nhánh dựa trên tiêu chuẩn chung của toàn hệ thống để đảm bảo ghi nhận đúng đắn
công lao của nhân viên.
3.2.5/ Xử lý nợ xấu
Nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật, các văn bản chỉ đạo
của SHB, đồng thời tranh thủ kịp thời sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo cũng như sự ủng
hộ, tư vấn về mặt pháp lý của các phòng chuyên môn nghiệp vụ hội sở chính để áp
dụng đối với từng trường hợp cụ thể, đảm bảo tính khách quan và công khai trong
quá trình làm việc.
Hàng tháng gửi thông báo nợ đến các cơ quan chính quyền địa phương.
Tranh thủ sự ủng hộ và hỗ trợ của chính quyền địa phương và các cơ quan chức
năng trong việc xử lý giải quyết các khoản nợ khó đòi, tồn đọng kéo dài.
Đảng uỷ, Ban giám đốc SHB, chi nhánh Tp.HCM nên thường xuyên quan
tâm, chỉ đạo sát sao, quyết liệt và kịp thời trong việc xử lý, giải quyết nợ tồn đọng
khó đòi. Có kế hoạch cụ thể, giao chỉ tiêu theo tháng, quý, năm cho từng CBTD có
nợ tồn đọng khó đòi và các bộ phận liên quan, có kiểm tra giám sát và sơ kết, tổng
kết để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời có chế tài khen
thưởng và phê bình kịp thời để tạo động lực thúc đẩy công tác thu hồi nợ tồn đọng
tiến triển nhanh chóng.
Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm giao cho từng cán bộ và có biện pháp xử
lý cụ thể thu hồi nợ đối với từng đối tượng khách hàng, đối với từng loại tài sản bảo
đảm về tính pháp lý của hồ sơ và của tài sản bảo đảm.
Phân loại từng đối tượng khách hàng nợ tồn đọng, trên cơ sở đó có lộ trình
xử lý thu hồi nợ hợp lý với mức độ và giải pháp mạnh dần từ thấp đến cao. Động
viên các khách hàng có khó khăn về tài chính mà trước đây chưa có nguồn trả nợ
cho NH tìm mọi nguồn để trả nợ; có chế tài áp dụng cho trả nợ gốc và một phần lãi,
39
miễn giảm lãi quá hạn theo đúng quy định trong văn bản hướng dẫn của SBH hội
sở.
Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, kiên quyết chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật
như Toà án, Viện Kiểm sát khởi tố khách hàng cố tình trây ì, trốn tránh, không thiện
chí trả nợ mặc dù có nguồn thu. Những hồ sơ về tài sản không đủ tính pháp lý để
phát mại, tiếp tục hoàn thiện và tranh thủ sự ủng hộ của các cơ quan chức năng để
hồ sơ được hoàn thiện đầy đủ tính pháp lý trong thời gian nhanh nhất để nhanh
chóng thu hồi nợ cho nhà nước.
3.2.6/ Phát triển công nghệ thông tin
Công nghệ ngân hàng là “đòn bẩy” cho sự đột phá trong hoạt động kinh
doanh. Do vậy, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng được xác định là một trong
những yếu tố quan trọng trong việc phát triển và tồn tại của các nh tại Việt Nam
hiện nay. Với nền tảng công nghệ tốt, ngân hàng có thể tăng năng suất lao động, rút
ngắn thời gian thực hiện các qui trình nghiệp vụ, tăng cường bảo mật dữ liệu thông
tin khách hàng; đồng thời từ đó hình thành và phát triển thêm sản phẩm, dịch vụ đáp
ứng nhu cầu hiện đại hóa.
Hiện nay, SHB đang sử dụng hệ thống công nghệ Corebaking. Hệ thống
Corebanking hoạt động tương đối ổn định đảm bảo kết nối thông suốt trong toàn hệ
thống, hỗ trợ hoạt động thường xuyên của ngân hàng; các sản phẩm dịch vụ dựa
trên nền tảng công nghệ thông tin từng bước được phát triển và cung cấp cho khách
hàng. Nhiều dịch vụ tín dụng hiện đại được đưa và ứng dụng, mạng lưới thanh toán
thông qua thẻ ATM được mở rộng, hạ tầng và kênh phân phối sản phẩm cũng đã
được chú ý. Như vậy, trong thời gian tới, SHB cần nhanh chóng vận dụng và triển
khai các ứng dụng công nghệ hiện đại. Cụ thể:
Hiện đại hóa công tác thanh toán: Đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt đối với các khách hàng tại SHB. Tăng số lượng phát hành
thẻ ATM, thẻ tín dụng cho khách hàng. NH có thể phát triển các sản phẩm cho vay
tiêu dùng đối với những khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng: như cho
vay thấu chi, phát hành thẻ tín dụng.
40
Phát triển hệ thống Corebanking: tiếp tục hoàn thiện chức năng hệ thống
T24 hỗ trợ hiểu quả cho hoạt động ngân hàng. Hoàn thiện và phát triển hệ thống
nhằm hỗ trợ tối đa cán bộ tín dụng trng việc sao kê bảo lãnh, liệt kê các khoản vay
theo từng khách hàng, sao kê tín dụng, sao kê tài sản đảm bảo…. Hỗ trợ và đào tạo
nhân viên mới sử dụng hệ thống T24, cũng như hỗ trợ công việc nhập dữ liệu hàng
ngày trên hệ thống, đảm bảo tính chính xấc của dữ liệu, không để xảy ra sai sót khi
nhập liệu.
Hệ thống máy vi tính: nên đầu tư sang hệ điều hành Window thay vì Open
Office vì hầu như mọi người đều có thể sử dụng hệ điều hành này kể cả nhân viên
mới. Chi nhánh nên thường xuyên cập nhật các phần mềm hiện đại, để hỗ trợ nhân
viên trong quá trình làm việc, rút ngắn thời gian hoàn thành công việc.
Chi nhánh nên đầu tư vào máy có thể trả lời tự động sau một khoảng thời
gian nào đó mà chưa có ai bắt máy hoặc có thể ghi nhận lại lời nhắn bằng giọng nói
của đối tác để nhân viên tiện theo dõi.
3.3. Kiến nghị
3.3.1/ Đối với Ngân hàng Nhà nước
 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng
Hiện đại, với việc thẩm định khách hàng cá nhân, một cổng thông tin dữ liệu
quan trọng giúp cán bộ tín dụng có thể đánh giá năng lực tài chính của khách hàng
là qua trung tâm thông tin tín dụng (CIC). Để tạo thành một kênh thông tin tin cậy
giúp các NHTM trong quản lý rủi ro và cho vay.
Hiện nay, NHNN đã cho phép triển khai thành lập trung tâm thông tin tín
dụng tư nhân, nhưng vẫn chưa có hành lang pháp lý cụ thể cho hoạt động này. Vì
vậy, NHNN cần tích cực hoàn thiện, nâng cao chất lượng các thông tin của CIC.
Đồng thời, tạo hành lang pháp lý đồng bộ không chỉ cho CIC nói riêng mà còn cho
hệ thống thông tin tín dụng phát triển.
 Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng
NHNN cần nâng cao chất lượng cán bộ bằng các thường xuyên mở các lớp
bồi dưỡng và kiểm tra nghiệp vụ. Ngoài ra, NHNN còn phải thường xuyên mở các
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.

More Related Content

Similar to Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.

Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...luanvantrust.com DV viết bài trọn gói: 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM. (20)

Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
Báo Cáo Thực Tập Cuối Khoá Khoa Kinh Tế.
 
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
 
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Báo Cáo Thực Tập Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí MinhBáo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng  Sacombank.
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sacombank.
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
Phân tích hoạt động cho vay bất động sản cho đối tượng khách hàng cá nhân tại...
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp  Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh.
 
Một Số Kiến Nghị Nâng Cao Hiệu Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Ng...
Một Số Kiến Nghị Nâng Cao Hiệu Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Ng...Một Số Kiến Nghị Nâng Cao Hiệu Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Ng...
Một Số Kiến Nghị Nâng Cao Hiệu Quy Trình Tuyển Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Ng...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi ...
Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi ...Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi ...
Phát Triển Dịch Vụ Thẻ Tại Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam- Chi ...
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Môi Giới Chứng Khoán Tạ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBankThực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng VietinBank
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Viet...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Viet...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Viet...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Viet...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net / 0909.232.620 (20)

Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng, Nguyên Nhân Và Giải Pháp Của Tình Trạng Thiế...
 
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
Báo Cáo Thực Tập Các Quy Định Của Bộ Luật Tths Năm 2015 Về Thủ Tục Tố Tụn...
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Đầu Tư Phát Triển Và Tình Hình Quán Triệt Các...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thủ Dầu Một.
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa  Đi Pháp Tại Công...
Báo Cáo Thực Tập Nghiên Cứu Trường Hợp Thủ Tục Xin Visa Đi Pháp Tại Công...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Quản Trị Đông Á.
 
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
Báo Cáo Thực Tập Thiết Kế Nâng Cấp, Cải Tạo Hệ Thống Xử Lý Nước Thải Tập ...
 
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
Báo Cáo Thực Hành Nghề Nghiệp Môn Quản Trị Học.
 
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
Báo Cáo Thực Tập Vai Trò Của Quản Trị Kinh Doanh Trong Nền Kinh Tế Hiện Nay.
 
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Chất Lượng Công Trình Tại C...
 
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Thỏa Thuận Thỏa Thuận Hạn Chế Cạnh Tranh Tr...
 
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
Báo Cáo Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Thiết Bị Bếp Tại Côn...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Thủ Tục Hành Chính Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo...
 
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
Báo Cáo Thực Tập Khoa Lý Luận Chính Trị - Luật Và Quản Lý Nhà Nước.
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng KhôngBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Khoa Vận Tải Hàng Không
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Và Phân Phối Lợi N...
 
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
Báo Cáo Thực Tập Tình Hình Hoạt Động Của Công Ty Cổ Phần Thẩm Định Giá Th...
 
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
Báo Cáo Thực Tập Một Số Kiến Nghị Nhằm Mở Rộng Thị Trường Tiêu Thụ Tại Cô...
 
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Thái Bình Dương.
 

Recently uploaded

Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdflevanthu03031984
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptphanai
 

Recently uploaded (20)

Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 

Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM.

  • 1. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO BỘ CÔNG THƯƠNG TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TP.HCM Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa) Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa) Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14) Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14) THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
  • 2. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 BỘ GIÁO DỤC-ĐÀO BỘ CÔNG THƯƠNG TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ****** BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH TP.HCM Người hướng dẫn: TS. NGUYỄN VĂN A (Bold, size 14, in hoa) Người thực hiện: NGUYỄN THỊ B (Bold, size 14, in hoa) Lớp : ………(Bold, in hoa, size 14) Khoá : .…........(Bold, in hoa, size 14)
  • 3. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023
  • 4. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 LỜI CẢM ƠN  Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô trong trường, các anh chị và các bạn tại ngân hàng thực tập. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lới cảm ơn chân thành tới: Quý Thầy, Cô trong khoa Tài Chính Ngân hàng, Trường Đại Học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 3 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình làm bài chuyên đề tốt nghiệp mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một vững chắc và tự tin. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giảng viên hưỡng dẫn: cô Lê Thị Khánh Phương đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài chuyên đề tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại ngân hàng. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Trân trọng !
  • 5. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 NHÂN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................
  • 6. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 ...........................................................................................................................
  • 7. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 DANH SÁCH BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội .......................3 Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM.....6 Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM..........................................................................................................................7 Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng cá nhân tại SHB, chi nhánh Tp.HCM..........................12 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014- 2015 ..............................................................................................................................16 Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2023 .....................................................................................................16 Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn .....................................................................18 Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014- 2015 ..............................................................................................................................18 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2023 .....................................................................................................18 Biểu đồ 2.3. Tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 .....19 Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014- 2023 . ............................................................................................................................20 Bảng 2.7: Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 2014-2015........................................22 Bảng 2.8. Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-6 tháng đầu năm 2023 .....................................................................................................................22 Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ...............................23 Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ...............................23 Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 .............................24 Biểu đồ 2.5 : Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ......................................................................................................................................24
  • 8. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT SHB : Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội TMCP : Thương mại cổ phần NH : Ngân hàng NHTM : Ngân Hàng Thương Mại NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHQG : Ngân Hàng Quốc Gia NHTW : Ngân Hàng Trung Ương CHXHCN : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa CIC : Trung tâm thông tin tín dụng thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam DPRRTD : Dự phòng rủi ro tín dụng XLRRTD : Xử lý rủi ro tín dụng LNST: Lợi nhuận sau thuế CSTT : Chính sách tiền tệ TSCĐ : Tài sản cố định XNK : Xuất Nhập khẩu KT –XH : Kinh tế - Xã hội CNTT :Công nghệ thông tin HĐQT : Hội Đồng Quản Trị UB :Ủy ban GTCG : Giấy tờ có giá TSĐB : Tài sản đảm bảo
  • 9. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................Error! Bookmark not defined. 1.1 Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân .....Error! Bookmark not defined. 1.1.1/ Khái niệm tín dụng cá nhân................................Error! Bookmark not defined. 1.1.2/ Đặc điểm tín dụng cá nhân.................................Error! Bookmark not defined. 1.1.3/ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân.... Error! Bookmark not defined. 1.1.4/ Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại NHTM ......................................................................................Error! Bookmark not defined. 1.2.1/ Khái niệm rủi ro tín dụng cá nhân......................Error! Bookmark not defined. 1.2.2/ Phân loại rủi ro tín dụng cá nhân........................Error! Bookmark not defined. 1.2.3 / Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cá nhân...Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TPHCM .......................................1 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM ...............1 2.1.1/ Qúa trình hình thành và phát triển........................................................................1 2.1.2/ Nguyên tắc hoạt động...........................................................................................3 2.1.3/ Cơ cấu tổ chức......................................................................................................3 2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM.............................................5 2.1.5/ Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ................6 2.1.6. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh .....................................................................8 2.1.7. Một số quy định về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB ..................9 2.1.8.Quy trình thực hiện..............................................................................................11 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM ......................................................................................................15
  • 10. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620 2.2.1. Dư nợ theo kỳ hạn ..............................................................................................15 2.2.2. Dư nợ theo ngành kinh tế ...................................................................................18 2.2.3/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh .........................................................20 2.2.4/ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.............................21 2.3 Đánh giá chung.......................................................................................................25 2.3.1/ Thành tựu đạt được.............................................................................................25 2.3.2/ Tồn tại và nguyên nhân ......................................................................................26 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ .....................................................................29 3.1. Nhận xét về nơi thực tập:.......................................................................................29 3.1.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại ngân hàng ...........................29 3.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận:.............................................................................30 3.1.3. Nhận xét quy trình:.............................................................................................31 3.1.5. Nhận xét biểu mẫu:.............................................................................................32 3.2. Giải pháp................................................................................................................33 3.2.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM.............................................................................................................33 3.2.2/ Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cá nhân...........................................................34 3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng.......................................................................35 3.2.4/ Phát triển nguồn nhân lực...................................................................................36 3.2.5/ Xử lý nợ xấu.......................................................................................................38 3.2.6/ Phát triển công nghệ thông tin............................................................................39 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................40 KẾT LUẬN ..................................................................................................................43 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................44
  • 11. Nhận Làm Báo Cáo Thực Tập Điểm Cao – Trọn Gói Zalo/Tele Nhắn Tin Báo Giá Cụ Thể : 0909.232.620
  • 12. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH TPHCM 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM 2.1.1/ Qúa trình hình thành và phát triển - Ngày 13/11/1993: Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái (tiền thân của NH TMCP Sài Gòn – Hà Nội – SHB) được thành lập theo giấy phép số 0041/NH/GP ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp và chính thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993. Vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng, trụ sở chính ban đầu đặt tại số 341 - Ấp Nhơn Lộc 2 – Thị tứ Phong Điền – Huyện Châu Thành tỉnh Cần Thơ (cũ), nay là Huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ. Tổng số cán bộ nhân viên lúc bấy giờ của Ngân hàng có 08 người, trong đó chỉ có 01 người có trình độ đại học. - Ngày 20/01/2006: Thống đốc NHNN Việt Nam đã ký quyết định số 93/QĐ- NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mô hình hoạt động từ NH TMCP Nông Thôn sang NH TMCP Đô thị, từ đó tại được thuận lợi cho SHB có điều kiện nâng cao năng lực về tài chính, mở rộng mạng lưới kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát triển, đánh dấu một giai đoạn mới của ngân hàng SHB. Ngân hàng TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành phố Cần Thơ, trung tâm tài chính – tiền tệ của khu vực Đồng bằng song Cửu Long. Trong năm 2006, SHB đã tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng. - Năm 2007, SHB tăng vốn điều lệ từ 500 tỷ lên 2000 tỷ đồng, khẳng định bước ngoặt lớn trong quy mô, vị thế, tiềm lực của SHB.
  • 13. 2 - Năm 2008, SHB đã hoàn tất việc chuyển Hội sở ra Hà Nội (số 77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội) – Trung tâm kinh tế lớn thứ hai cả nước. Đây là cơ hội tốt để SHB có thể phát triển hơn nữa nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của nhân dân và các tổ chức kinh tế. - Năm 2009, SHB là ngân hàng thứ 03 trong khối Ngân hàng TMCP Việt Nam chính thức niêm yết 200 triệu cổ phiếu trên Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán SHB, khẳng định tính minh bạch về tài chính, sự phát triển an toàn và bền vững của SHB. - Năm 2010, là năm đánh dấu SHB phát hành thành công 150 triệu cổ phiếu, tăng vốn điều lệ lên 3.497,5 tỷ đồng và chính thức triển khai hệ thống CoreBanking và hệ thống Công nghệ thẻ mới SmartVista. - Năm 2011, SHB đã chuyển đổi thành công 1.500 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi phát hành năm 2010 để nâng vốn điều lệ của SHB lên 4.815,8 tỷ đồng và vinh dự đón nhận Huân chương Lao động hạng Ba của Chủ tịch nước, bằng khen của Thống đốc NHNN Việt Nam. - Năm 2012, đánh dấu cột mốc mới trong quá trình hình thành và phát triển của SHB. Để mở rộng quy mô, mạng lưới và năng lực cạnh tranh với chi phí thấp nhất, SHB đã thực hiện sáp nhập Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank) vào SHB để đưa SHB vươn lên thành một trong các Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. - Năm 2013, vốn điều lệ của SHB tăng lên 8.865,8 tỷ đồng, tăng số lượng tổng tài sản lên 150 tỷ đồng với doanh thu trong năm của SHB đạt gần 45 tỷ, nhân sự gần 5000 cán bộ , nhân viên. Tính đến năm 2013, SHB có 329 điểm giao dịch tại 27 tỉnh thành trong cả nước và chi nhánh tại Lào, Campuchia và là một trong 08 ngân hàng TMCP lớn nhất cả nước.  Ngân hàng SHB sẽ mở rộng mạng lưới kinh doanh một cách vững chắc, an toàn, bền vững về tài chính, áp dụng công nghệ thông tin hiện đại, cung cấp các dịch vụ và tiện ích thuận lợi, bồi dưỡng nguồn nhân lực nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, giới
  • 14. 3 thiệu các sản phẩm ngân hàng hiện đại, tiến hành tập trung hóa quản trị rủi ro nhằm tăng hiệu quả hoạt động. 2.1.2/ Nguyên tắc hoạt động Để đạt được mục tiêu tổng quát, SHB phải quán triệt 05 nguyên tắc trong công tác điều hành NH như sau: - Áp dụng nhất quán các thông lệ quốc tế trong công tác điều hành NH. - Phát triển và đưa ra thị trường những sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tạo lập danh tiếng về chất lượng phục vụ khách hàng, độ tin cậy và mức giá cả cạnh tranh. - Đẩy mạnh áp dụng công nghệ thông tin, lấy CNTT làm cơ sở để phát trein63 mô hình NH hiện đại. - Hoạt động trên cơ sở thận trọng về tài chính và luôn nhận thức được tầm quan trọng của quản lý rủi ro, đảm bảo tài sản và duy trì khả năng thanh toán là cần thiết cho sự thành công của NH, phát huy tối đa nguồn lực tài chính trên nguyên tắc đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao khả năng sinh lời. - Đầu tư vào con người, phát triển năng lực của cán bộ nhân viên, khuyến khích sự cống hiến xuất sắc, thưởng công xứng đáng với thành tích và tạo điều kiện cho họ có cơ hội phát triển toàn diện. 2.1.3/ Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
  • 15. 4 ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HĐ TÍN DỤNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HĐ ĐẦU TƯ HĐ XỬ LÝ RỦI RO VĂN PHÒNG HĐQT BAN KIỂM TOÁN NỘI BỘ UB QUẢN LÝ RỦI RO UB NHÂN SỰ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG TGĐ BAN CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG BAN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN P.KIỂM SOÁT HỖ TRỢ NGUỒN VỐN & ĐẦU TƯ PHÒNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI BAN KẾ HOẠCH & THÔNG TIN QUẢN TRỊ PHÒNG QUẢN LÝ RỦI RO PHÒNG QUẢN LÝ TÀI SẢN NỢ - CÓ BAN QUẢN LÝ & XỬ LÝ NỢ CÓ VẤN ĐỀ BAN THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHỐI NGUỒN VỐN KHỐI ĐẦU TƯ KHỐI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KHỐI VẬN HÀNH KHỐI HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TRUNG TÂM KINH DOANH KHỐI PHÁT TRIỂN KINH DOANH KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
  • 16. 5 (Nguồn: Báo cáo Thường niên SHB 6 tháng đầu năm 2023 ) 2.1.4. Giới thiệu về Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM Để phát triển công ty tại thị trường Tp.HCM, Ngân hàng đã mở một chi nhánh tại 41 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh. Hoạt động của Chi nhánh khá giống với mô hình của hệ thống Ngân hàng Ngoại Thương thu nhỏ. Tất cả các dịch vụ tài chính của Ngân hàng Ngoại Thương, bao gồm các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án,… cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại như kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử,…đều được cung cấp tại Chi nhánh SHB Tp HCM. Với các sản phẩm dịch vụ đa dạng và phong phú, cùng với phương châm phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, SHB Tp HCM đã và đang làm tốt nhiệm vụ của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường. Ngân hàng SHB chi nhánh TpHCM được tổ chức theo hình thức gồm một Ban giám đốc và 7 phòng ban dưới quyền. Trong đó Ban giám đốc gồm 3 thành viên sẽ chịu trách nhiệm điều hành, quản lí mọi hoạt động của Chi nhánh và báo cáo tình hình hoạt động của Chi nhánh trước Tổng Giám đốc Ngân hàng SHB. Sơ đồ 1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM CÁC CHI NHÁNH, CÔNG TY CON Ban Giám đốc (Giám đốc và 2 Phó Giám đốc) Tổ Kiểm tra giám sat tuân thủ Tổ Tổng hợp Phòng Giao dịch Phòng Kế toán Thanh toán Quản lí nợ Phòng Khách hàng Phòng Kinh doanh dịch vụ Phòng Hành chính Nhân sự Phòng Ngân quỹ
  • 17. 6 Nguồn: Báo cáo thường niên Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM Theo cơ sở tổ chức này, mỗi phòng ban sẽ thực hiện chức năng nhiệm vụ riêng của mình đồng thời phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển trực tiếp từ Ban Giám đốc. 2.1.5/ Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2014-2023 Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM Đơn vị tính : triệu đồng Chỉ tiêu Năm SS 2015/2014 SS 6 tháng đầu năm 2023 /2015 2014 2015 6 tháng đầu năm 2023 Số tuyệt đối Tỷ lệ % Số tuyệt đối Tỷ lệ % Doanh thu 21.638 25.109 14.821 3.471,0 16 2.266,0 18 Chi phí hoạt động 17.893 20.531 11.552 2.638,0 15 1.286,5 13 Lợi nhuận trước thuế 3.745 4.578 3.269 833,0 22 979,5 43 Thuế 936 1.145 817 208,3 22 244,9 43 Lợi nhuận sau thuế 2.808,75 3.433,50 2.451 624,8 22 734,6 43
  • 18. 7 (Nguồn : Báo cáo tài chính 2014,2015 và 6 tháng đầu năm 2023 của SHB, chi nhánh Tp.HCM) Biểu đồ 2.1: Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM (Nguồn: Báo cáo tài chính 2014, 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 của SHB, chi nhánh Tp.HCM) Bảng 2.1 và biểu đồ 2.2 trên cho thấy cả doanh thu và lợi nhuận của chi nhánh đều có chiều hướng tăng qua các năm. Năm 2014, chi nhánh SHB Tp.HCM đạt doanh thu 21.638 triệu đồng, năm 2015, con số này tăng lên 16% tức 25.109 triệu đồng. 6 tháng đầu năm 2023 , doanh thu của chi nhánh tiếp tục tăng lên 18,05% so với 6 tháng đầu năm 2015, tức đạt 14.821 triệu đồng. Một dấu hiệu đáng mừng là tốc độ gia tăng chi phí hoạt động của chi nhánh qua các năm lại thấp hơn tốc độ tăng doanh thu chính, cụ thế là chi phí hoạt động năm 2015 tăng 15% so với năm 2014, 6 tháng đầu năm 2023 con số này tăng 13% so với 6 tháng đầu năm 2015, điều này đã làm cho lợi nhuận trước thuế của SHB chi nhánh Tp.HCM được cải thiện đáng kể trong giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 . Về lợi nhuận, năm 2014 lợi nhuận sau thuế đạt 2.808,75 triệu đồng, đây vẫn còn là một con số khá khiêm tốn. Năm 2015, lợi nhuận sau thuế đạt 3.433,5 triệu
  • 19. 8 đồng tăng 22% so với năm 2014. Trong 6 tháng đầu năm 2023 , con số này có sự gia tăng đáng kể, đạt mức 2.401 triệu đồng, tăng 43% so với 6 tháng đầu năm 2015.  Tóm lại, chất lượng và quy mô hoạt động kinh doanh của SHB chi nhánh Tp.HCM có chiều hướng gia tăng trong những năm qua và được dự đoán là sẽ tiếp tục phát triển mạnh. Chính vì thế mà để thích ứng với tình hình kinh tế trong nước và tại địa bàn kinh doanh, ngân hàng SHB chi nhánh Tp.HCM đã điều chỉnh kế hoạch hoạt động kinh doanh của mình sao cho phù hợp với định hướng chung của ngành ngân hàng nói chung và của hội sở SHB đặt ra nói riêng để góp phần thực hiện mục tiêu kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô mà chính phủ Việt Nam đang hướng tới. 2.1.6. Các sản phẩm dịch vụ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM hoạt động với các chức năng chủ yếu:  Huy động vốn - Khai thác, nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác ở trong và ngoài nước dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ. - Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn ủy thác của Chính phủ, chính quyền địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của SHB. - Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng khác khi được Tổng giám đốc cho phép bằng văn bản.  Cho vay: Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn. Các loại cho vay khác theo quy định của SHB.  Kinh doanh ngoại hối: Huy động vốn và cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế, bảo lãnh, chiết khấu, tái chiết khấu bộ chứng từ và các dịch vụ về ngoại hối.  Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: - Cung ứng các phương tiện thanh toán.
  • 20. 9 - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. - Thực hiện các dịch vụ chi hộ và thu hộ. - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.  Các dịch vụ khác - Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác theo quy định của SHB. - Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối tài trợ cấp tín dụng theo quy định và thực hiện các nghiệp vụ tài trợ thương mại khác. - Bảo lãnh vay, thanh toán, thực hiện hợp đồng, dự thầu, đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo toàn thanh toán,… - Tư vấn tài chính tín dụng cho khách hàng. - Thực hiện hạch toán kinh doanh, phân phối thu nhập theo quy định của SHB. - Thực hiện kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi quản lý. - Thực hiện công tác tổ chức, đào tạo cán bộ, lao động, tiền lương, thi đua, khen thưởng theo phân cấp, ủy quyền của SHB. - Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do HĐQT, Tổng giám đốc giao. 2.1.7. Một số quy định về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB 2.1.7.1. Đối tượng cho vay Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu vay vốn của các cá nhân phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, các dự án đầu tư, tiêu dung, phục vụ đời sống,… trừ các đối tượng mà pháp luật cấm. 2.1.7.2. Thời hạn cho vay Ngân hàng SHB chi nhánh Tp.HCM và khách hàng thỏa thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án , phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng vay và nguồn vốn cho vay của mình. Thời hạn cho vay chia thành 03 loại sau: - Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.
  • 21. 10 - Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. - Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên. 2.1.7.3. Điều kiện cho vay - Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, đời sống theo quy định. + Kinh doanh có hiệu quả, có lãi. + Không có nợ khó đòi hoặc nợ quá hạn trên 6 tháng tại SHB. - Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi. - Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của SHB.  Tài sản đảm bảo có thể là động sản hoặc bất động sản: - Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. - Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, các loại GTCG khác. - Vàng, bạc, đá quý. - Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. 2.1.7.4. Phương thức cho vay Trên cơ sở nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát cùa NH, SHB thỏa thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn các phương thức cho vay sau đây: - Cho vay từng lần: áp dụng cho khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: áp dụng với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh ổn định.
  • 22. 11 - Cho vay theo dự án đầu tư: khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay trả góp: khách hàng vay vốn với thỏa thuận sẽ hoàn trả gốc và lãi thành nhiều kỳ trong thời hạn cho vay. - Các hình thức cho vay khác: tùy theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, SHB sẽ xem xét cho vay theo các phương thức phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật. 2.1.7.5. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay mà Ngân hàng SHB áp dụng sẽ được điều chỉnh theo lãi suất của NHNN ấn định theo từng thời kỳ sao cho phù hợp với tình hình kinh tế địa phương. 2.1.7.6. Hồ sơ vay vốn - Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của Ngân hàng SHB. - Tùy theo từng loại vay, khách hàng sẽ được cán bộ Ngân hàng SHB hướng dẫn chi tiết hồ sơ cho phù hợp với từng loại vay. - Các tài liệu liên quan đến tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định. 2.1.8.Quy trình thực hiện Quy trình vay vốn với cá nhân như sau:
  • 23. 12 Sơ đồ 2.2 : Quy trình tín dụng cá nhân tại SHB, chi nhánh Tp.HCM Người thực hiện Quy trình Thời gian Khách hàng Không phù hợp Hợp lý 1 ngày Khách hàng 1 ngày Ngân hàng Vay ngắn hạn: 2 ngày Vay trung hạn: 3 ngày Khách hàng Vay ngắn hạn: 3 ngày Vay trung hạn: 5 ngày Khách hàng 1 ngày Ngân hàng Sau 10 – 20 ngày kể từ ngày giải ngân (Nguồn: Phòng tín dụng Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM) Diễn giải quy trình tín dụng tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 : Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn phải xuất trình bản chính các giấy tờ sau:  Sổ đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.  Giấy chứng minh nhân dân ( của người vay, người bảo lãnh và người có liên quan đến giao dịch tín dụng).  Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng liên quan đến tài sản đem thế chấp, bảo lãnh.  Các giấy tờ chứng minh mục đích vay vốn, nguồn trả nợ: giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hợp đồng kinh tế,…(nếu có). Tiến hành kiểm tra sử dụng vốn Cung cấp chứng từ chứng minh mục đích vay vồn Nộp đầy đủ hồ sơ đã ký xác nhận Kiểm tra Viết giấy đề nghị Xuất trình giấy tờ
  • 24. 13 Bước 2: Khách hàng viết giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của NH, nêu rõ mục đích và nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, viết biên nhận và hẹn ngày đến thẩm định. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc đối với món vay ngắn hạn và 03 ngày làm việc đối với món vay trung hạn, các cán bộ tín dụng sẽ tiến hành kiểm định các điều kiện vay vốn theo quy định và trả lời cho vay hay không cho vay. Bước 3: Nếu đồng ý cho vay, NH và khách hàng tiến hành lập, ký xác nhận các hồ sơ sau:  Hồ sơ do khách hàng lập:  Giấy đề nghị vay vốn (02 bản).  Phương án sản xuất kinh doanh.  Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập: Hợp đồng bảo đảm tiền vay (02bản ): ký chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất. Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp (02 bản) : đăng ký tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện, thị xã, thành phố nơi có đất (trong trường hợp phải đăng ký). Hợp đồng tín dụng (02 bản).  Hồ sơ do NH lập:  Biên bản xác định giá trị tài sản bảo đảm.  Báo cáo thẩm định. Bước 4: Khách hàng nộp đầy đủ hồ sơ đã ký xác nhận cho cán bộ tín dụng, cán bộ tín dụng viết biên nhận và hẹn ngày giải ngân. Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 05 ngày làm việc đối với cho vay trung hạn, kể từ khi cán bộ tín dụng nhận đủ hồ sơ theo quy định, cán bộ tín dụng kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, ghi ý kiến đề xuất vào báo cáo thẩm định, trình lãnh đạo phòng tín dụng và giám đốc phê duyệt, giải ngân cho khách hàng.
  • 25. 14 Bước 5: Khách hàng phải cung cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh mục đích vay vốn trước khi giải ngân (nếu có). Nếu cung cấp hóa đơn chứng từ chứng minh mục đích vay vốn sau khi giải ngân thì khách hàng phải lập một bản cam kết hẹn ngày bổ sung chứng từ, hóa đơn. Bước 6: Sau 10 đến 20 ngày kể từ ngày giải ngân, cán bộ tín dụng sẽ tiến hành kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng. Các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích đều phải thu hồi nợ trước hạn hoặc chuyển nợ quá hạn toàn bộ số dư nợ gốc.  Nhận xét quy trình tín dụng Trong thực tế, quy trình tín dụng cá nhân tại Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM đôi khi chưa được thực hiện nghiêm ngặt và sát với quy định của NH đặt ra. Những thiếu sót đó bao gồm:  Tiếp nhận hồ sơ và phê duyệt khoản vay Vẫn còn hồ sơ cho vay chưa được chặt chẽ với các chi tiết sơ sài, thông tin tài chính không đầy đủ, các giấy tờ photo ghi chép rời rạc; tài sản thế chấp có giá trị cao hơn bình thường; NH không có quy trình đối chiếu dư nợ chặt chẽ,… Các tiêu chí thẩm định đôi khi bị bỏ qua bởi một số nhân viên tín dụng còn thiếu kinh nghiệm; thay đổi trong xu hướng kinh doanh sang một lĩnh vực có nhiều rủi ro; chất lượng khoản vay không cao mà hồ sơ vay vốn thông tin không đầy đủ,…  Khách hàng cung cấp thông tin sai lệch trên hồ sơ vay vốn Đội ngũ nhân viên tín dụng đôi khi còn thiếu tìm hiểu thực tế tại cơ sở của khách hàng vay vốn. Thông tin bị sai lệch thường là về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tính khả thi của việc sử dụng vốn vay và khả năng trả nợ của khách hàng. Hồ sơ vay vốn không có các thông tin thực địa của khách hàng; nhân viên tín dụng khó khăn trong việc thu thập thông tin về uy tín của khách hàng,…  Định giá giá trị tài sản thế chấp Vẫn còn trường hợp các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp có dấu hiệu bị sửa chữa, tẩy xóa,…
  • 26. 15 Giai đoạn đầu tiên trong chu trình tín dụng là một trong những giai đoạn có nhiều rủi ro nhất, những gian lận phát sinh trong giai đoạn này thường dẫn đến những khoản thiệt hại rất lớn cho NH.  Giải ngân và theo dõi việc sử dụng vốn vay Có nhiều trường hợp việc chuyển tiền giải ngân hko6ng phù hợp với mục đích vay vốn mà cán bộ tín dụng lại không biết do không thường xuyên theo dõi, giám sát tình hình hoạt động việc sử dụng vốn vay của khách hàng,…. Tài sản đảm bảo là một cơ sở quan trong để NH có thể thu hồi vốn vay trong trường hợp khách hàng mất khả năng trả nợ từ các nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Những TSĐB của cá nhân thường gặp bao gồm BĐS, các tài sản hình thành từ vốn vay. Có một số ít trường hợp TSĐB khôngđược quả lý chặt chẽ, dẫn tới việc khách hàng bán TSĐB, gây thiệt hại cho NH.  Thu gốc, lãi và hoàn trả tài sản đảm bảo Trong giai đoạn này, việc thu nợ gốc và lãi theo các điều khoản của hợp đồng, việc phân loại nợ và trích lập dự phòng phù hợp là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, khi các khoản nợ xấu phát sinh, khách hàng không trả nợ được thì việc bán các tài sản phát mại có thể không được quản lý chặt chẽ dẫn tới giá trị TSĐB thường phát mãi thấp hơn giá trị thị trường, gây tổn thất cho SHB. 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, Chi nhánh Tp.HCM 2.2.1. Dư nợ theo kỳ hạn Tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM, trong những năm qua việc chuyển đổi trong cơ cấu tín dụng của SHB đã và đang ngày càng phù hợp với mục tiêu mà Hội sở đề ra. Cơ cấu tín dụng tại chi nhánh rất đa dạng và được phân theo nhiều tiêu chí khác nhau để dễ dàng theo dõi hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Dưới đây là bảng cơ cấu tín dụng cá nhân tại chi nhánh trong giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 .
  • 27. 16 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-2015 Đơn vị tính : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Tỷ trọng Năm 2015 Tỷ trọng Tổng dư nợ 114.719 100% 92.432 100% Dư nợ cá nhân 96.916 84% 83.130 90% Dư nợ cá nhân phân theo thời gian 96.916 100% 83.130 100% Dư nợ ngắn hạn 63.965 66% 57.360 69% Dư nợ trung hạn 32.951 34% 25.770 31% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ) Bảng 2.3: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2023 Đơn vị tính : triệu đồng Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2015 Tỷ trọng 6 tháng đầu năm 2023 Tỷ trọng Tổng dư nợ 46.216 100% 55.395 100% Dư nợ cá nhân 41.565 90% 50.099 90% Dư nợ cá nhân phân theo thời gian 41.565 100% 50.099 100% Dư nợ ngắn hạn 28.680 69% 30.059 60% Dư nợ trung hạn 12.885 31% 20.039 40% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ) Nhìn chung cơ cấu tín dụng của Ngân hàng SHB, chi nhánh Tp.HCM không có nhiều biến động đột biến qua các năm. Dư nợ tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ, chiếm từ 84-90% qua các năm, cụ thể tỷ lệ này vào năm 2014 là
  • 28. 17 84% tức 96916 triệu đồng, năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 là 90% tức 83130, 6 tháng đầu năm 2023 mức tăng tuyệt đối là 100197 triệu đồng. Xét về cơ cấu tín dụng cá nhân theo thời gian thì các khoản vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu tín dụng, từ 60-69%. Cụ thể năm 2014, dư nợ tín dụng cá nhân ngắn hạn là 63964,56 triệu đồng, năm 2015 là 57359,7 triệu đồng, 6 tháng đầu năm 2023 là 30059.1 triệu đồng. Điều này đảm bảo an toàn hơn cho ngân hàng. Thông thường, các khoản vay cá nhân có giá trị không lớn, khách hàng thường vay trong ngắn hạn để bù đắp nguồn vốn tạm thời, hoặc cho các nhu cầu cấp bách. Các khoản vay trung dài hạn thường áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn hơn dành cho mục đích kinh doanh hoặc dành cho mục đích mua nhà, đất, mua ô tô. Ngân hàng thường áp dụng hình thức cho vay trả góp đối với các khoản vay này. Thu nhập chính để trả nợ là từ thu nhập hàng tháng, hàng quý của người vay. Với kỳ hạn trung dài hạn sẽ phù hợp hơn với luồng tài chính của khách hàng, tạo điều kiện hơn cho khách hàng trong việc trả nợ. Nhìn vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.2 ta có thể thấy dư nợ tín dụng trung hạn chiếm khoảng 31-40% trên tổng dư nợ tín dụng cá nhân và có xu hướng tăng qua các năm.
  • 29. 18 Biểu đồ 2.2. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn 2.2.2. Dư nợ theo ngành kinh tế Bảng 2.4: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-2015 Đơn vị tính : triệu đồng Năm 2014 Tỷ trọng Năm 2015 Tỷ trọng Dư nợ cá nhân phân theo ngành kinh tế 96.916,00 100% 83.130 100% Trồng trọt 34.889,80 36% 23.276 28% Chăn nuôi 26.167,30 27% 15.795 19% Khai thác, đánh bắt 3.876,60 4% 1.663 2% Nuôi trồng 969,2 1% 831 1% Thương nghiệp, dịch vụ 29.074,80 30% 35.746 43% Cho vay đời sống, cho vay khác 1.938,30 2% 5.819 7% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 ) Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-2023 Đơn vị tính : triệu đồng Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2015 Tỷ trọng 6 tháng đầu năm 2023 Tỷ trọng Dư nợ cá nhân phân theo ngành kinh tế 41.565 100% 50.099 100% Trồng trọt 11.638 28% 9.018 18% Chăn nuôi 7.897 19% 17.535 35% Khai thác, đánh bắt 831 2% 1.002 2% Nuôi trồng 416 1% 501 1% Thương nghiệp, dịch vụ 17.873 43% 11.523 23% Cho vay đời sống, cho vay khác 2.910 7% 10.521 21% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
  • 30. 19 Nhìn vào cơ cấu dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế ta có thể nhận thấy được thương nghiệp, dịch vụ đang chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu. dư nợ theo ngành thương nghiệp, dịch vụ của chi nhánh chiếm tỷ trọng 30% (29.074 triệu đồng) năm 2014, 43% (35.746 triệu đồng) năm 2015 và 6 tháng đầu năm 2023 là 23% (11.523 triệu đồng). Dư nợ theo kinh tế và chă nuôi cũng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu dư nợ tín dụng, còn lại các ngành khác như: khai thác, đánh bắt, cho vay khác... chiếm tỷ trọng không cao. SHB chi nhánh Tp.HCM là một chi nhánh vừa và nhỏ, đối tượng khách hàng chủ yếu của ngân hàng là cá nhân, bên cạnh đó mục tiêu chính của ngân hàng là hỗ trợ, tạo điều kiện cho người dân cải thiện đời sống và loại hình kinh doanh ở địa bàn chủ yếu là hoạt động nhỏ lẻ. Tuy giá trị của món vay nhỏ nhưng với số lượng khách hàng lớn nên đã kéo theo doanh số cho vay cũng đạt giá trị cao qua các năm. Biểu đồ 2.3. Tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023
  • 31. 20 2.2.3/ Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh Bảng 2.6 : Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB, chi nhánh Tp.HCM giai đoạn 2014-2023 . Chỉ tiêu SS 2015/2014 SS 6 tháng đầu năm 2023 /6 tháng đầu năm 2015 +/- % +/- % Tổng dư nợ (22.287,0) 19% 9.179,0 20% Dư nợ cá nhân (13.786,0) 14% 8.533,5 21% Dư nợ phân theo thời gian (13.786,0) 14% 8.533,5 21% Dư nợ ngắn hạn (6.604,9) 10% 1.379,3 5% Dư nợ trung hạn (7.181,1) 22% 7.154,3 56% Dư nợ phân theo ngành kinh tế (13.786,0) 14% 8.533,5 21% Trồng trọt (11.613,4) 33% (2.620,5) -23% Chăn nuôi (10.372,6) 40% 9.637,1 122% Khai thác, đánh bắt (2.214,0) 57% 170,7 21% Nuôi trồng (137,9) 14% 85,3 21% Thương nghiệp, dịch vụ 6.671,1 23% (6.350,3) -36% Cho vay đời sống, cho vay khác 3.880,8 200% 7.611,1 262% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ) Nhìn từ bảng 2.3 ta thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng tại chi nhánh trong năm 2015 giảm so với năm 2014, song khi bước sang 6 tháng đầu năm 2023 lại tăng ở mức cao. Cụ thể, năm 2015 tốc độ tăng trưởng của tổng tín dụng tại SHB giảm 19% so với năm 2014 thấp hơn mức 19% của tổng dư nợ, mức giảm tuyệt đối là 22287
  • 32. 21 triệu đồng. 6 tháng đầu năm 2023 , con số này có phần khả quan hơn khi tăng đến 20% so với năm 2015, mức tăng tuyệt đối là 9179 triệu đồng. Xét riêng về tín dụng cá nhân thì tốc độ tăng trưởng năm 2015 chỉ giảm 14% so với năm 2014, số giảm tuyệt đối là 13786 triệu đồng chiếm 61.8% so với dư nợ giảm năm 2015. Con số này khá hợp lý khi mà đối tượng khách hàng của SHB chủ yếu là cá nhân trên địa bàn hoạt động của ngân hàng. Cộng thêm việc tình hình sản xuất nông nghiệp trong thời gian qua tuy ngày một phát triển, nhu cầu mua sắm tiêu dùng ngày càng cao, thủ tục tín dụng ngày càng đơn giản, thời gian xét duyệt cho vay ngày một rút ngắn, nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn do tình hình kinh tế đi xuống nói chung. Có thể thấy rằng, bên cạnh những thuận lợi là muôn vàn khó khăn khi trên địa bàn hoạt động của SHB đang chịu sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng khác, nguồn vốn hoạt động còn hạn hẹp làm hạn chế hoạt động kinh doanh, nhất là hoạt động tín dụng. Xét về tốc độ tăng trưởng tín dụng cá nhân theo ngành kinh tế ta thấy, tốc độ tăng trưởng tín dụng cá nhân của các ngành trồng trọt, chăn nuôi, khai thác đánh bắt đã sụt giảm mạnh trong năm 2015 khi dư nợ của ngành trồng trọt và chăn nuôi giảm 40%, ngành khai thác đánh bắt giảm tới 59% so với năm 2014. Trong khi đó, cũng trong năm 2015, dư nợ ngành thương nghiệp dịch vụ tăng 17%, cho vay đời sống, cho vay khác tăng ấn tượng tới 221%. Bước sang 6 tháng đầu năm 2023 , nhưng con số nay đã có sự thay đổi ngược chiều so với năm 2015 khi dư nợ ngành chăn nuôi tăng đến 122% và ngành thương nghiệp dịch vụ giảm 35%. 2.2.4/ Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại chi nhánh 2.2.4.1. Tỷ lệ nợ xấu Đối với chi nhánh, việc quan trọng cấp thiết cần quan tâm là giảm thiếu tối đa nợ xấu xuống mức có thể, vì vậy mà ngân hàng luôn có những biện pháp giúp đở, hỗ trợ người dân trong quá trình sản xuất kinh doanh, xây dựng kinh tế. SHB luôn tạo điều kiện cho những món nợ quá hạn của người dân được giải quyết ổn thỏa, tạo điều kiện cho việc vay vốn về sau. Do đó, mối quan tâm của chi nhánh không phải là nợ quá hạn mà là nợ xấu.
  • 33. 22 Với tinh thần luôn luôn hỗ trợ, sát cánh với người dân trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như có những biện pháp quản lý chặt chẽ quá trình sử dụng vốn của khách hàng đã góp phần rất lớn trong việc giảm thiểu nợ xấu tại chi nhánh, nâng cao chất lượng hoạt đồng tín dụng đồng thời tạo dựng uy tín cho ngân hàng. Bảng 2.7: Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 2014-2015 Chỉ tiêu 2014 2015 SS 2015/2014 +/- % Tổng dư nợ 114.791 92.432 -15.349 14,20% Tổng nợ xấu 6.771 12.338 5.567 82,20% Tổng nợ xấu/Tổng dư nợ 6% 13,35% 7,10% 112,60% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ). Bảng 2.8. Nợ xấu của chi nhánh SHB giai đoạn 6 tháng đầu năm 2015-6 tháng đầu năm 2023 Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2015 6 tháng đầu năm 2023 SS 6 tháng đầu năm 2023 /2015 +/- % Tổng dư nợ 46.216 55.395 9.179 19,90% Tổng nợ xấu 6.169 3.667 -2.503 40,60% Tổng nợ xấu/Tổng dư nợ 13,3% 6,6% -6,7% 50,40% ( Nguồn: Báo cáo tổng kết HĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 ). Đến cuối 6 tháng đầu năm 2023 , tỷ lệ nợ xấu chỉ còn khoảng 7333 triệu đồng, chiếm tỷ lệ 6,62% trên tổng dư nợ, giảm 5005 triệu đồng so với năm 2015, tương đương giảm 40,6%, một có số vô cùng đáng khích lệ (Bảng 2.5). Trong đó, tỷ lệ dư nợ nhóm 3 là 1185 triệu đồng chiếm 16,1%, dư nợ nhóm 4 là 1015 triệu đồng chiếm
  • 34. 23 13,8% và dư nợ nhóm 5 là 5133 triệu đồng chiếm 69.9% trên tổng nợ xấu tại thời điểm nói trên. So với kế hoạch do SHB giao là 4,00% năm 2015 thì SHB, chi nhánh Tp.HCM mặc dù chưa hoàn thành nhiệm vụ nhưng cũng đã có những chuyển biến tích cực trong vấn đề nợ xấu tại chi nhánh. Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 2.2.4.2. Hệ số sử dụng vốn cá nhân Bảng 2.9: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 Đvt: triệu đồng (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 Chỉ tiêu 2014 2015 Tổng dư nợ 114.719 92.432 Tổng dư nợ cá nhân 96916 83130 Tổng vốn huy động 159.345 99.799 Tổng vốn huy động cá nhân 188.327 109.308 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động 138,90% 107,97% Tổng dư nợ cá nhân / Tổng vốn huy động CN 194,32% 131,49%
  • 35. 24 Bảng 2.10: Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 Đvt: triệu đồng 6 tháng đầu năm 2015 6 tháng đầu năm 2023 Tổng dư nợ 46.216 55.395 Tổng dư nợ cá nhân 41.565 50.099 Tổng vốn huy động 49.900 52.055 Tổng vốn huy động cá nhân 54.654 56.306 Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động 92,62% 93,97% Tổng dư nợ cá nhân / Tổng vốn huy động CN 76,05% 112,39% (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 Hệ số “Tổng dư nợ/Tổng vốn huy động” phản ánh ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy đông hay chưa. Biểu đồ 2.5 : Hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 (Nguồn: Báo cáo KQHĐKD tại chi nhánh giai đoạn 2014-6 tháng đầu năm 2023 )
  • 36. 25 Đặc điểm chung trong giai đoạn 2014-2023 là hệ số sử dụng vốn tại chi nhánh có phần giảm qua các năm tuy nhiên hệ số này vẫn ở mức khá cao. Để đảm bảo tính thanh khoản tại chi nhánh, ngân hàng đã thực hiện các chính sách phù hợp giúp thu hẹp hệ số sử dụng vốn xuống trong khả năng của mình nhằm cũng cố độ an toàn cho hoạt động tín dụng tại chi nhánh. Hệ số sử dụng vốn nói chung và hệ số sử dụng vốn cá nhân nói riêng nhìn chung qua các năm đã có sự sụt giảm thấy rõ. Từ 194.32 % vào năm 2014 xuống còn 131.49 % vào năm 2015 và tiếp tục giảm đến năm 2023 chỉ còn 112.39 %. Theo đà như vậy dự định trong 2, 3 năm tới sẽ đưa hệ số sử dụng vốn dao động trọng khoảng 90-95%, đảm bảo an toàn trong hoạt động tại chi nhánh. Ngân hàng cần mở rộng thêm nhiều hình thức huy động vốn mới nhằm thu hút mạnh hơn nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư qua đó làm tăng hiệu quả của hoạt động tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. 2.3 Đánh giá chung Qua quá trình phân tích chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM có thể nhận thấy được đối tượng khách hàng chủ yếu của chi nhánh là khách hàng cá nhân và ngắn hạn là hình thức cho vay chủ yếu tại ngân hàng. Nhìn chung hoạt động tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2014-2023 có sự tăng trưởng nhưng vẫn còn hạn chế về nhiều mặt, tăng trưởng trong hoạt động cho vay cũng như việc đẩy mạnh việc thu nợ đối với khách hàng còn chưa đạt chỉ tiêu mặc dù ngân hàng đã tích cực hổ trợ người dân trong hoạt động sản xuất kinh doanh để qua đó phần nào đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố cũng như nâng cao nguồn thu nhập không nhỏ từ hoạt động tín dụng. 2.3.1/ Thành tựu đạt được  Nhập xuất tài sản thế chấp đúng quy định, khớp đúng sổ sách.  Thực hiện đúng chế độ chuyển nhóm nợ, trích lập quỹ dự phòng.  Tổ chức kịp thời việc xử lý nợ bằng quỹ dự phòng cụ thể.
  • 37. 26  Tổ chức thu nợ và cam kết thu nợ dần ở một số hộ sản xuất kinh doanh lớn hiện đang khó khăn về tài chính.  Dư nợ tín dụng hàng năm có tăng trưởng, mặc dù chưa nhanh và ổn định.  Về cơ cấu cho vay: - Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn được duy trì theo hướng tích cực, phù hợp với cơ cấu thời hạn nguồn vốn huy động, cho vay trung, dài hạn mặc dù tỷ trọng có xu hướng giảm, nhưng về lượng tuyệt đối vẫn tăng đều qua các năm. - Về cơ cấu cho vay theo loại tiền: Do tập trung chủ yếu vào cho vay bằng đồng nội tệ, rất ít phát sinh các khoản cho vay bằng ngoại tệ, nên giúp Chi nhánh kiểm soát tốt hơn các khoản tín dụng, kiểm soát được nguy cơ tiềm ẩn rủi ro liên quan đến cho vay bằng ngọai tệ. - Xây dựng và hoàn thiện chính sách tín dụng linh hoạt, cạnh tranh và có định hướng rõ ràng: ưu tiên các hộ sản xuất kinh doanh có tình hình tài chính tốt, có phương án kinh doanh khả thi, thường xuyên sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, có khối lượng tiền gửi lớn và có tài sản bảo đảm chắc chắn.  Công tác phân loại nợ được thực hiện định kỳ, là cơ sở cho hoạt động kiểm tra giám sát thường xuyên với mục đích phát hiện sớm các dấu hiệu của khoản vay có vấn đề từ đó tập trung giải quyết các khoản nợ xấu cũ và ngăn ngừa nợ xấu mới phát sinh.  Chi nhánh đã kiến nghị với Hội sở SHB cử cán bộ tín dụng tham dự các khóa đào tạo, cử cán bộ đi học tập, nghiên cứu nhằm nâng cao trình độ trong công tác thẩm định cho vay. 2.3.2/ Tồn tại và nguyên nhân  Thứ nhất, Số lượng khách hàng tiềm năng, khách hàng đang có quan hệ tín dụng tốt qua quan hệ với các Ngân hàng thương mại khác, đã có kế hoạch mời về quan hệ lại nhưng việc xử lý công việc còn chậm do nhiều nguyên nhân( quan điểm của cán bộ thẩm định, thủ tục trình vượt mức phán quyết, tâm lý không làm không sai còn tồn tại…)
  • 38. 27  Thứ hai, cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn so với cho vay trung, dài hạn và tăng lên qua các năm.  Thứ ba, chất lượng thẩm định và đánh giá phương án kinh doanh, thực hiện chính sách cho vay, công tác kiểm tra giám sát và thông tin tín dụng, việc định giá TSBĐ vẫn còn nhiều hạn chế. Việc xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ còn chưa triệt để, nửa vời, thiếu quyết liệt.  Thứ tư, quy trình tín dụng chưa thực sự hoàn thiện, sự phối hợp giữa bộ phận cho vay với các bộ phận chức năng khác chưa được chặt chẽ, công tác đánh giá hiệu quả trong hoạt động tín dụng chưa được chú ý đúng mức, điều này ít nhiều đã ảnh hưởng đến chất lượng trong tín dụng tại Chi nhánh những năm qua.  Thứ năm, mối quan hệ của ngân hàng với chính quyền địa phương chưa thực sự gắn bó. Không tranh thủ được sự giúp đỡ của các cấp, các ngành trong việc cho vay và thu hồi nợ.  Thứ sáu, tỷ lệ nợ xấu tăng nhanh những năm gần đây, phản ánh chất lượng tín dụng đang có xu hướng bị giảm sút. Cũng do nợ xấu tăng nhanh trong vài năm gần đây, nhất là nợ xấu thuộc nhóm 4 và nhóm 5, đã khiến Chi nhánh phải tăng cường công tác trích lập dự phòng rủi ro. Chi phí trích lập dự phòng rủi ro tăng nhanh đã ít nhiều tác động bất lợi đến kết quả kinh doanh của Chi nhánh.  Thứ bảy, mặc dù về trình độ tỷ lệ cán bộ trong Chi nhánh có trình độ đại học trở lên tăng qua các năm nhưng năng lực chuyên môn, khả năng thẩm định của một số cán bộ thẩm định còn hạn chế, đặc biệt là về mặt kinh nghiệm thực tế.  Thứ tám, về quy trình tín dụng:  Hạn chế về thông tin tín dụng, việc nắm bắt thông tin tín dụng của khách hàng phần lớn chỉ lấy từ hai nguồn thông tin là do khách hàng cung cấp và từ trung tâm CIC nhưng những đòi hỏi thông tin của ngân hàng vẫn chưa được đáp ứng kịp thời và đầy đủ.  Sản phẩm cho vay dành cho đối tượng cá nhân còn chưa đa dạng, chủ yếu vẫn là các sản phẩm truyền thống.
  • 39. 28  Hạn chế đối với việc thẩm định khách hàng: thông tin nhân viên quan hệ khách hàng cá nhân thu thập từ khách hàng bao gồm thông tin tài chính và phi tài chính. Nhưng thông thường các nhân viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp chỉ tập trung vào phân tích các yếu tố tài chính dựa trên báo cáo về thu nhập, còn thông tin phi tài chính chưa được chú trọng và chỉ thực hiện mang tính hình thức, đánh giá theo cảm tính.  Về yếu tố con người, chất lượng làm việc chưa cao dẫn đến chất lượng tín dụng chưa đạt hiểu quả cao nhất. Điều này một phần là do công tác đào tạo cán bộ tín dụng chưa chuyên sâu theo từng lĩnh vực, việc tiến hành giao chỉ tiêu cụ thể và tỷ lệ thu lãi, thu nợ quá hạn, nợ xử lý rủi ro còn chưa sâu sát với thực tế. Nguyên nhân của những tồn tại trên xuất phát một phần từ những khó khăn trong đầu tư tín dụng tại SHB như: - Tập quán canh tác lạc hậu, diện tích đất nông nghiệp nhỏ, manh mún vì vậy khó tiếp cận khoa học kỹ thuật vào sản xuất đất nông nghiệp. - Quy mô của hộ gia đình sản xuất kinh doanh còn nhỏ khó tiếp cận được vốn và công nghệ. - Do chịu ảnh hưởng từ dịch bệnh từ năm 2014 trong ngành chăn nuôi, giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao, thiếu sự ổn định, dẫn đến quyết định đầu tư của người dân bị ảnh hưởng nên năng suất không cao, vốn vay sử dụng không hiệu quả. Vấn đề cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất diễn ra rất chậm đã góp phần gia tăng tỷ lệ nợ xấu, số món vay nhiều với giá trị nhỏ. - Việc tổ chức triển khai thực hiện văn bản , chế đô có liên quan đến tín dụng đầy đủ kịp thời nhưng có biểu hiện nóng vội trong thực hiện khi chưa được nghiên cứu sâu. - Năng lực cán bộ thẩm định còn hạn chế, quá trình làm việc thiếu động cơ tốt, ngại va chạm thực tiễn, sợ trách nhiệm. - Số lượng nhân viên tín dụng còn ít, không đủ đáp ứng nhu cầu công việc và nhu cầu của khách hàng, nhiều khách hàng đến giao dịch còn phãi chờ đợi mất thời gian, dễ khiến cho khách hàng cảm thấy không hài lòng.
  • 40. 29 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét về nơi thực tập: 3.1.1. Nhận thức của sinh viên sau thời gian thực tập tại ngân hàng 3.1.1.1. Kết quả thu hoạch Trong thời gian làm việc và lao động thực tế tại ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM em luôn thực hành tốt mọi nội quy, quy định và thực hiện nghiêm chỉnh các nguyên tắc của ngân hàng đề ra. Học hỏi được rất nhiều kinh nghiệm làm việc cho bản thân về những kiến thức, những tình huống xử lý trong thực tế, được sự giúp đỡ rất nhiều từ ban lãnh đạo ngân hàng và mọi người trong phòng đã tạo điều kiện làm việc, học tập tại trường và trong quá trình lao động thực tế. Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng có những khó khăn trong qua trình lao động thực tế. Vì công việc quá nhiều bận rộn, vừa là sinh viên vừa học vừa làm nên việc dành thời gian để nghiên cứu hoàn thành báo cáo rất hạn hẹp. Nếu có thời gian thì bài báo cáo có thể phong phú hơn. Nhưng không vì vậy mà em ngừng học tập mà sẽ tận dụng thời gian một cách tối đa để bổ sung kiến thức cho mình. 3.1.1.2. Những việc chưa làm được Thời gian thực tập vừa qua có giới hạn nên còn nhiều kiến thức đi sâu hơn về tài chính ngân hàng mà em được học tại trường chưa được áp dụng nhiều vào công việc thưc tế. 3.1.1.3. Sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo em vẫn còn nhiều thiếu sót, nhưng được sự quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn: - Kiểm tra, chỉnh sửa bố cục bài báo cáo. - Hướng dẫn và giải thích rõ cho em hiểu rõ về “ tín dụng cá nhân”. Sự giúp đỡ tận tình của cô đã giúp em hoàn thiện hơn về bài báo cáo của mình từ nội dung cho đến trình bày hợp lý, nhờ vậy mà em mới có thể hoàn thành bài báo cáo này.
  • 41. 30 3.1.1.4. Sự hỗ trợ của cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM. Khi thực tập tại ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM em đã được các chị ở phòng kinh doanh dịch vụ giúp đỡ và chỉ dẫn rất tận tình và luôn tạo cơ hội cho em được cọ xát với công việc thực tế, giải thích và cung cấp các thông tin, số liệu có liên quan đến công tác tín dụng. Mặt khác, giúp em tìm hiểu về: thông tin quy định chung của ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM. Trong ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM em sử dụng phần mềm khách hàng và tín dụng riêng nên rất khó kiểm tra được hết toàn bộ hệ thống, mỗi phần mềm có những chức năng riêng phục vụ cho bộ phận của mình. Riêng khi được tiếp xúc và làm việc với phần mềm của ngân hàng SHB, chi nhánh TpHCM giúp em linh hoạt hơn, cẩn thận hơn để có được những báo cáo cho Ban giám đốc kịp thời và chính xác. Đồng thời gíúp em xử lý các bước nhanh hơn, linh động trong xử lý các tình huống. 3.1.2. Nhận xét về tổ chức bộ phận: Lần đầu tiên khi đến ngân hàng, do chưa quen việc nên các Anh, Chị trong phòng kế toán tập cho em photo, đóng tập để làm quen với tất cả các thiết bị máy móc trong ngân hàng. Sau một thời gian quen việc, em được các Anh, Chị hướng dẫn những công việc liên quan đến nghiệp vụ cho vay như: Tập làm quen với những chứng từ, học cách phân biệt, kiểm tra các hồ sơ vay Sau khi đã quen gần hết các công việc trong ngân hàng, em lại được các anh chị dẫn đi gặp khách hàng trực tiếp để làm quen với những công việc sau này em phải làm. Cuối cùng là em phải nhập các số liệu của từng tháng lên sổ sách dưới sự hướng dẫn của các Anh, Chị trong ngân hàng. Mới đầu em cũng thấy rất khó làm nhưng được sự giúp đỡ, cổ vũ tận tình của các Anh, Chị nên em cũng vượt qua được mằc dù còn chậm.
  • 42. 31 Giờ đây em đã lảm quen được với tất cả cả các máy móc, thiết bị, phần mềm, vi tính nhiều hơn. Hiểu được công việc của một chuyên viên ngân hàng đòi hỏi phải có tác phong nhanh nhạy hoà đồng và có tính cẩn thận với các con số và giờ em đã tự xử lý công việc trôi chảy. Qua hơn 5 năm thành lập chi nhánh ngân hàng SHB tại TP HCM, mặc dù phải đương đầu với những khó khăn thách thức như những biến động giá cả ở thị trường trong nước và thế giới, giá dầu lửa biến động liên tục, tỷ lệ lạm phát tăng cao và khủng hoảng kinh tế trong nước và thế giới…đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của ngành ngân hàng nhưng qua một vài kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong năm 2023 vừa qua ở trên thì có thể thấy là các phòng ban đã có rất nhiều nỗ lực và làm tốt chức năng của mình, tố chức các bộ phận nghiệp vụ hợp lý khoa học, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc. 3.1.3. Nhận xét quy trình: Quy trình cho vay tại ngân hàng được chuẩn hóa và ngày càng được hoàn thiện hơn - Những hoạt động về hoàn thiện chính sách tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, xây dựng cơ cấu cho vay, quản lý danh mục tín dụng ngày càng được quan tâm và thực hiện đầy đủ Cùng với quy trình cho vay, SHB đã hoàn thiện hệ thống chính sách tín dụng với mục tiêu hướng tới KH theo nguyên tắc công khai – công bằng trên cơ sở hài hòa lợi ích nhưng phải đảm bảo yêu cầu quản lý rủi ro trên toàn hệ thống. Ngân hàng nhất quán xây dựng chính sách tín dụng dựa trên định hạng và xếp loại KH để thực hiện chính sách tín dụng và ứng xử phù hợp. Cải tiến hệ thống chỉ tiêu, phương pháp đánh giá KH thông qua hệ thống xếp hạng nội bộ theo chuẩn mực, thông lệ phù hợp với nền KH đồng thời xây dựng phát triển hệ thống thông tin tín dụng để cảnh báo và hỗ trợ công tác xét duyệt tín dụng nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Bên cạnh đó, Ngân hàng xây dựng cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế và xây dựng tiêu chuẩn đánh giá, kiểm soát rủi ro, chất lượng tín dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực, hình thức sở hữu, vùng miền. Thực hiện quản lý danh mục tín
  • 43. 32 dụng: Xác định giới hạn quy mô an toàn cũng như mức rủi ro theo ngành kinh tế phù hợp quy mô hoạt động tín dụng của toàn hệ thống. Hệ thống đo lường của Ngân hàng tiến tới phù hợp hơn với thông lệ quốc tế. Ngân hàng đã xây dựng được hệ thống thống nhất phương pháp luận cho việc xác định giới hạn cho vay trên cơ sở lượng hóa rủi ro cho vay, phân loại KH theo tiêu chuẩn rủi ro mà Ngân hàng đang kiểm soát. - Tạo ra sự thống nhất hoạt động cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng Bản thân mỗi quy trình cho vay tạo ra sự thống nhất hoạt động cho các Chi nhánh, tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng quản lý tốt hơn hoạt động cho vay của các Chi nhánh, cơ sở cho toàn bộ hệ thống Ngân hàng hoạt động trôi chảy. 3.1.4. Mối quan hệ làm việc: Khi đi đến ngân hàng SHB, chi nhánh Tp HCM để thực tập em nghe các bạn nói đi làm mọi thứ đểu phải e dè phải hết sức cẩn thận về lời ăn tiếng nói nhưng khi đến ngân hàng thì em thấy hoàn toàn trái ngược hằn mọi người rất hòa đồng, ăn nói rất thoải mái, nhất là chị trưởng phòng kinh doanh dịch vụ người luôn chia sẽ những kinh nghiệm thực tiễn và luôn sữa chữa những sai lầm cho các đồng nghiệp. Trong thời gian làm việc tại ngân hàng là khoảng thời gian gắn bó lâu dài nhất vì khi làm việc tại ngân hàng em cảm thấy rất thoải mái, tự tin làm tốt những công việc mà cấp trên giao phó. Trong ngân hàng mỗi nhân viên đều có tinh thần tập thể, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Công việc mỗi ngày rất nhiều và nhất là vào cuối tháng nhưng mỗi nhân viên trong phòng luôn có tinh thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau, ngày này ốm hay vì một lý do nào đó phải nghĩ phép nhiều ngày thì người khác có thể kiêm thêm một phần việc của người nghỉ để đảm bảo không bị tồn đọng công việc làm ảnh hưởng thời gian nộp báo cáo trình lên ban lãnh đạo. Các thành viên trong ngân hàng cũng rất nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình làm việc cũng như khó khăn trong cuộc sống. 3.1.5. Nhận xét biểu mẫu:
  • 44. 33 Các biểu mẫu tại ngân hàng cơ bản đáp ứng và làm hài lòng khách hàng, không quá rắc rối mang lại sự bất tiện cho khách hàng. Thực tế cho thấy, sinh viên mới ra trường rất khó tìm việc làm vì thiếu kinh nghiệm làm việc cũng như chuyên môn, trong thời gian ngồi ở ghế nhà trường sinh viên chủ yếu được đào tạo qua lý thuyết, sách vở là nhiều nên khi đi vào làm công việc thực tế ở một ngân hàng thì ban đầu sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Nên đối với các doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự đa số họ đều yêu cầu phải có kinh nghiệm làm việc để tiết kiệm thời gian đào tạo mà hiệu quả công việc lại cao hơn là tuyển sinh viên mới ra trường. Khi mới bắt đầu làm em cũng gặp nhiều khó khăn về các biểu mẫu, nhưng chính từ những lúc đó em mới tự rút ra được bài học kinh nghiệm cho bản thân. Sau thời gian tìm hiểu và làm việc tại nhân viên trong vai trò của một nhân viên ngân hàng, em nghĩ rằng đối với nhân viên ngân hàng thì giữa lý thuyết và thực tiễn không có gì là khác biệt bởi lẽ chúng đều phải xuất phát từ một nền tảng chung về tài chính ngân hàng. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tp.HCM Cho vay đối với các khách hàng cá nhân là các khoản vay có độ rủi ro cao, do các yếu tố mang tính chủ quan trong quá trình thẩm định, xét duyệt vay. Hiện nay, tại Ngân hàng SHB các chuyên viên quan hệ khách hàng phải đảm nhận nhiều khâu từ tìm kiếm khách hàng, thẩm định, giám sát thu nợ,….nên không tránh khỏi những sai sót. Để đảm bảo tính an toàn cho các khoản vay, SHB cần xây dựng quy trình tín dụng cá nhân thích hợp, theo hướng chuyên môn hóa từng khâu, và đặc biệt phải chú trọng tới công tác thẩm định và giám sát sau khi vay.  Về công tác thẩm định Thẩm định là khâu quan trọng trong quy trình tín dụng, nó quyết định tới việc có cho khách hàng vay hay không, đồng thời quyết định chất lượng khoản vay. Trong khâu này, việc thu thập thông tin về khách hàng là vô cùng quan trọng. Đối với khách hàng cá nhân, việc thẩm định chủ yếu dựa vào các thông tin do khách
  • 45. 34 hàng cung cấp. Thông thường, các thông tin này có thể có độ chính xác không cao. Vì vậy, các cán bộ làm công tác thẩm định cần chủ động tìm hiểu thông tin về khách hàng qua các nguồn sau: - Xem xét thông tin của khách hàng tại các hồ sơ lưu nội bộ của NH. - Trực tiếp gặp gỡ, tìm hiểu về khách hàng, về nơi ở, nơi làm việc của khách hàng. SHB cũng nên xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho khách hàng cá nhân, xây dựng hệ thống thu thập cơ sở dữ liệu khách hàng, đồng thời kết hợp đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xét duyệt tín dụng. Mỗi khách hàng sẽ được xếp hạng tín dụng tùy vào các yếu tố hữu quan bao gồm: tình hình tài chính của khách hàng và giao dịch qua tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ giúp theo dõi, nhận dạng, kiểm soát rủi ro trong phê duyệt tín dụng. Đồng thời, tạo ra cơ sở dữ liệu cho việc xây dựng chính sách khách hàng, chính sách tín dụng cho phù hợp với từng địa bàn, từng chi nhánh.  Về công tác giám sát sau vay Ngân hàng phải thường xuyên đánh giá mức độ tín nhiệm của khách hàng. Việc kiểm tra, giám sát thường xuyên các khoản vay của khách hàng là hết sức cần thiết, nhằm đảm bảo việc vốn vay có được sử dụng đúng mục đích, khách hàng có thiện chí trả nợ hay không. Công tác kiểm tra sử dụng vốn vay cần được tiến hành kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Cán bộ theo dõi khách hàng cần thu thập bổ sung hoàn chỉnh các hồ sơ kiểm tra sau cho vay nhằm đảm bảo các khoản nợ vay được giám sát chặt chẽ, thu hồi nợ kịp thời. 3.2.2/ Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng cá nhân Về ngắn hạn, trong thời gian tới, tín dụng phi sản xuất, đặc biệt là cho vay bất động sản sẽ bị kiểm soát chặt chẽ. Chính vì vậy mà tín dụng cho sản xuất kinh doanh đối với các hộ kinh doanh cá thể không bị hạn chế mà còn được khuyến khích. Vì vậy mà SHB nên đẩy mạnh cho vay đối với nhu cầu này. Tuy nhiên đối tượng khách hàng này lại không muốn đi vay ngân hàng vì ngại thủ tục phiền hà. Vì
  • 46. 35 vậy các chuyên viên quan hệ khách hàng cần chủ động trực tiếp tiếp xúc với khách hàng bằng cách phối hợp với ban quản lý chợ, tổ chức các buổi gặp gỡ với tiểu thương, tìm hiểu nhu cầu vay vốn của họ. Qua đó, giới thiệu các sản phẩm, tiện ích của các sản phẩm và các dịch vụ của NH tới khách hàng, giải thích các thủ tục vay vốn nhanh gọn, không hề rườm rà. Với cho vay mua ô tô, ,xe máy, mua sắm tiện ích thì SHB có thể triển khai hình thức cho vay gián tiếp. NH kết hợp với các hãng sản xuất, các đại lý phân phối, cửa hàng lớn để khai thác thông tin khách hàng có nhu cầu mua sắm. Qua đó, sau khi xác định được nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, đồng thời có các thông tin về khả năng chi trả của họ, các công ty bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục, hồ sơ để vay vốn ngân hàng. Khi ngân hàng được cung cấp những thông tin cần thiết sẽ tiến hành thẩm định và xét duyệt cho vay. Việc cho vay như vậy sẽ tiết kiệm thời gian cho cả khách hàng lẫn ngân hàng, mang lại lợi ích cho cả ba bên: khách hàng mua được hàng hóa trong khi chưa đủ phương tiện thanh toán, công ty bán được hàng, ngân hàng mở rộng được tín dụng. Tuy nhiên, để hạn chế rủi ro, ngân hàng phải lụa chọn những công ty có uy tín, nghiệp vụ bán hàng chuyên nghiệp, khả năng tài chính tốt và xây dựng hợp đồng liên kết chặt chẽ, phân định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên trong việc thu hồi nợ và thanh lý hợp đồng cũng như khi khách hàng không trả được nợ. Đối với sản phẩm cho vay du học thì đối tượng đi du học phần lớn là các học sinh chuẩn bị tốt nghiệp đại học. Để mở rộng được hình thức cho vay này, SHB đã phối hợp với các công ty tư vấn du học hoặc các trường điểm của thành phố để mở hội thảo cũng như giải đáp thắc mắc của các học sinh cũng như phụ huynh về thủ tục vay vốn, hồ sơ giấy tờ, số tiền vay và tài sản đảm bảo…Đây là cách tiếp cận tốt có thể thu hút được số lượng lớn khách hàng đồng thời quảng bá được hình ảnh của ngân hàng. 3.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng Quản lý chặt chẽ, chi tiết các thông tin về khách hàng. Thành lập một bộ phần tổng hợp thông tin về khách hàng để cung cấp thông tin kịp thời khi cần thiết,
  • 47. 36 đồng thời bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. Chi nhánh phải có biện pháp xử lý thích đáng đối với nhân viên làm lộ thông tin khách hàng nhằm mục đích trục lợi. Chi nhánh cần chủ động tiến hành nghiên cứu đo lường sự hài lòng của khách hàng về những sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp để biết được những điểm nào mình làm tốt mà phát huy và khắc phục những hạn chế. Để từ đó xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp với từng nhóm đối tượng khách hàng. Nhận diện khách hàng quan trọng để xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết, khách hàng VIP. Gửi thiệp chúc mừng, quà tặng nhân dịp lễ tết, thiệp cảm ơn tới khách hàng…để khách hàng luôn cảm nhận được sự quan tâm, tôn trọng một cách thân tình từ ngân hàng.Việc làm trên sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp cho các doanh nghiệp có mối quan hệ với ngân hàng. Lời quảng cáo từ những khách hàng đã giao dịch với ngân hàng có giá trị gấp nhiều lần bài quảng cáo trên ti vi, truyền hình… Thành lập tổ chăm sóc khách hàng để giải quyết một cách thoả đáng, kịp thời yêu cầu của khách hàng. Nên chủ động hỏi khách hàng còn thắc mắc gì nữa không. Vì đôi lúc khách hàng rất ngại hỏi lại nhân viên NH nhiều lần. 3.2.4/ Phát triển nguồn nhân lực Công tác nhân sự là yếu tố then chốt để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững của ngân hàng. Ngân hàng cần có chính sách nhân sự phù hợp, thu hút và phát triển được cán bộ có năng lực, có tâm huyết, yêu nghề. Trước hết, về đào tạo nghiệp vụ: NH nên mở các khóa học về nghiệp vụ tín dụng nói chung cũng như các nghiệp vụ khác nhau như thanh toán quốc tế, bảo lãnh… do NHNN, ngân hàng nước ngoài hoặc các trường đại học có uy tín tổ chức. Ngoài ra, nhận viên cần liên tục được cập nhật các chính sách của SHB và của Nhà nước về tín dụng, đảm bảo thực hiện đúng quy trình cũng như tuân thủ đúng pháp luật khi thực hiện cho vay. Với mảng tín dụng, ngân hàng có thể sắp xếp, phân công cán bộ phụ trách cho vay cá nhân theo từng mảng đối tượng khách hàng nhằm tạo ra sự hài hòa và chuyên trách hơn trong hoạt động.
  • 48. 37 Thứ hai, để giữ chân được những người tài, SHB cần có chế độ lương thưởng thích hợp. Việc triển khai xâu dựng cơ chế lương gắn với thị trường và kết quả kinh doanh tỏ ra khá hiệu quả trong thời gian qua. Tuy nhiên, ngân hàng cần tìm hiểu, quan tâm hơn nữa đến đời sống của từng nhân viên. Có thể tiến hành thăm dò ý kiến của nhân viên trong NH về mong muốn, nguyện vọng, đề xuất của họ với NH và định hướng của họ trong tương lai bằng cách đưa ra các bảng hỏi kín từ đó xem xét các chính sách với từng nhân viên cụ thể. Ngoài ra, nhân viên của SHB cần được nâng cao kỹ năng, khả năng giao tiếp với khách hàng. Cần có đội ngũ nhân viên với tác phong văn minh, lịch sự, hòa nhã và thân thiện với khách hàng, tạo nên hình ảnh tốt trong lòng khách hàng. Với thái độ tận tình, chu đáo, hết mình vì khách hàng, chắc chắn sẽ duy trì được mối quan hệ tốt giữa ngân hàng và khách hàng. Để đạt được yêu cầu như trên nhân viên cần nghiêm chỉnh thực hiện tiêu chuẩn về thái độ phục vụ và tiêu chuẩn chất lượng phục vụ của SHB do Hội Sở đề ra. Nhân viên phải luôn vui vẻ, ân cần ngay cả khi khách hàng đến ngân hàng chỉ để tìm hiều thông tin chứ không giao dịch ngay. Cho dù bận rộn tới đâu cũng nên cố gắng giao tiếp với khách hàng bằng mắt. Thay đổi nhận thức “hoàn thành kết quả kinh doanh làm mục tiêu” sang “thoả mãn khách hàng làm mục tiêu”. Xây dựng văn hoá “khách hàng là thượng đế”, chuyển tư duy ban phát cho khách hàng sang phục vụ, định hướng vào khách hàng. Đề ra yêu cầu bắt buộc với cán bộ nhân viên cần có tính trung thực, và luôn coi trọng khách hàng. Kỷ luật nghiêm trường hợp cán bộ nhân viên vòi vĩnh, gây khó khăn, phiền toái cho khách hàng. Về chính sách tuyển dụng nhân viên mới: nhu cầu làm việc trong ngành tài chính – ngân hàng hiện nay là rất lớn. Các sinh viên kinh tế ngày càng thông minh, năng động và tích cực hơn. Đây là một nguồn nhân lực vô cùng tiềm năng với ngân hàng. SHB có thể kết hợp với các trường đại học tổ chức ngày hội việc làm, tư vấn, hướng nghiệp cho sinh viên nhằm tìm kiếm những ứng viên tiềm năng.
  • 49. 38 Cuối cùng là Thường xuyên đánh giá nhân viên thông qua các đợt kiểm tra, sát hạch định kỳ và đột xuất về chuyên môn, trình độ tin học, ngoại ngữ để sàng lọc lại nhân viên. Đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn đánh giá nhân viên riêng cho Chi nhánh dựa trên tiêu chuẩn chung của toàn hệ thống để đảm bảo ghi nhận đúng đắn công lao của nhân viên. 3.2.5/ Xử lý nợ xấu Nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ quy định của pháp luật, các văn bản chỉ đạo của SHB, đồng thời tranh thủ kịp thời sự chỉ đạo của Ban lãnh đạo cũng như sự ủng hộ, tư vấn về mặt pháp lý của các phòng chuyên môn nghiệp vụ hội sở chính để áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể, đảm bảo tính khách quan và công khai trong quá trình làm việc. Hàng tháng gửi thông báo nợ đến các cơ quan chính quyền địa phương. Tranh thủ sự ủng hộ và hỗ trợ của chính quyền địa phương và các cơ quan chức năng trong việc xử lý giải quyết các khoản nợ khó đòi, tồn đọng kéo dài. Đảng uỷ, Ban giám đốc SHB, chi nhánh Tp.HCM nên thường xuyên quan tâm, chỉ đạo sát sao, quyết liệt và kịp thời trong việc xử lý, giải quyết nợ tồn đọng khó đòi. Có kế hoạch cụ thể, giao chỉ tiêu theo tháng, quý, năm cho từng CBTD có nợ tồn đọng khó đòi và các bộ phận liên quan, có kiểm tra giám sát và sơ kết, tổng kết để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, đồng thời có chế tài khen thưởng và phê bình kịp thời để tạo động lực thúc đẩy công tác thu hồi nợ tồn đọng tiến triển nhanh chóng. Lập kế hoạch hàng tháng, quý, năm giao cho từng cán bộ và có biện pháp xử lý cụ thể thu hồi nợ đối với từng đối tượng khách hàng, đối với từng loại tài sản bảo đảm về tính pháp lý của hồ sơ và của tài sản bảo đảm. Phân loại từng đối tượng khách hàng nợ tồn đọng, trên cơ sở đó có lộ trình xử lý thu hồi nợ hợp lý với mức độ và giải pháp mạnh dần từ thấp đến cao. Động viên các khách hàng có khó khăn về tài chính mà trước đây chưa có nguồn trả nợ cho NH tìm mọi nguồn để trả nợ; có chế tài áp dụng cho trả nợ gốc và một phần lãi,
  • 50. 39 miễn giảm lãi quá hạn theo đúng quy định trong văn bản hướng dẫn của SBH hội sở. Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, kiên quyết chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật như Toà án, Viện Kiểm sát khởi tố khách hàng cố tình trây ì, trốn tránh, không thiện chí trả nợ mặc dù có nguồn thu. Những hồ sơ về tài sản không đủ tính pháp lý để phát mại, tiếp tục hoàn thiện và tranh thủ sự ủng hộ của các cơ quan chức năng để hồ sơ được hoàn thiện đầy đủ tính pháp lý trong thời gian nhanh nhất để nhanh chóng thu hồi nợ cho nhà nước. 3.2.6/ Phát triển công nghệ thông tin Công nghệ ngân hàng là “đòn bẩy” cho sự đột phá trong hoạt động kinh doanh. Do vậy, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng được xác định là một trong những yếu tố quan trọng trong việc phát triển và tồn tại của các nh tại Việt Nam hiện nay. Với nền tảng công nghệ tốt, ngân hàng có thể tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian thực hiện các qui trình nghiệp vụ, tăng cường bảo mật dữ liệu thông tin khách hàng; đồng thời từ đó hình thành và phát triển thêm sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa. Hiện nay, SHB đang sử dụng hệ thống công nghệ Corebaking. Hệ thống Corebanking hoạt động tương đối ổn định đảm bảo kết nối thông suốt trong toàn hệ thống, hỗ trợ hoạt động thường xuyên của ngân hàng; các sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ thông tin từng bước được phát triển và cung cấp cho khách hàng. Nhiều dịch vụ tín dụng hiện đại được đưa và ứng dụng, mạng lưới thanh toán thông qua thẻ ATM được mở rộng, hạ tầng và kênh phân phối sản phẩm cũng đã được chú ý. Như vậy, trong thời gian tới, SHB cần nhanh chóng vận dụng và triển khai các ứng dụng công nghệ hiện đại. Cụ thể: Hiện đại hóa công tác thanh toán: Đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khách hàng tại SHB. Tăng số lượng phát hành thẻ ATM, thẻ tín dụng cho khách hàng. NH có thể phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng đối với những khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng: như cho vay thấu chi, phát hành thẻ tín dụng.
  • 51. 40 Phát triển hệ thống Corebanking: tiếp tục hoàn thiện chức năng hệ thống T24 hỗ trợ hiểu quả cho hoạt động ngân hàng. Hoàn thiện và phát triển hệ thống nhằm hỗ trợ tối đa cán bộ tín dụng trng việc sao kê bảo lãnh, liệt kê các khoản vay theo từng khách hàng, sao kê tín dụng, sao kê tài sản đảm bảo…. Hỗ trợ và đào tạo nhân viên mới sử dụng hệ thống T24, cũng như hỗ trợ công việc nhập dữ liệu hàng ngày trên hệ thống, đảm bảo tính chính xấc của dữ liệu, không để xảy ra sai sót khi nhập liệu. Hệ thống máy vi tính: nên đầu tư sang hệ điều hành Window thay vì Open Office vì hầu như mọi người đều có thể sử dụng hệ điều hành này kể cả nhân viên mới. Chi nhánh nên thường xuyên cập nhật các phần mềm hiện đại, để hỗ trợ nhân viên trong quá trình làm việc, rút ngắn thời gian hoàn thành công việc. Chi nhánh nên đầu tư vào máy có thể trả lời tự động sau một khoảng thời gian nào đó mà chưa có ai bắt máy hoặc có thể ghi nhận lại lời nhắn bằng giọng nói của đối tác để nhân viên tiện theo dõi. 3.3. Kiến nghị 3.3.1/ Đối với Ngân hàng Nhà nước  Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng Hiện đại, với việc thẩm định khách hàng cá nhân, một cổng thông tin dữ liệu quan trọng giúp cán bộ tín dụng có thể đánh giá năng lực tài chính của khách hàng là qua trung tâm thông tin tín dụng (CIC). Để tạo thành một kênh thông tin tin cậy giúp các NHTM trong quản lý rủi ro và cho vay. Hiện nay, NHNN đã cho phép triển khai thành lập trung tâm thông tin tín dụng tư nhân, nhưng vẫn chưa có hành lang pháp lý cụ thể cho hoạt động này. Vì vậy, NHNN cần tích cực hoàn thiện, nâng cao chất lượng các thông tin của CIC. Đồng thời, tạo hành lang pháp lý đồng bộ không chỉ cho CIC nói riêng mà còn cho hệ thống thông tin tín dụng phát triển.  Tăng cường bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ tín dụng NHNN cần nâng cao chất lượng cán bộ bằng các thường xuyên mở các lớp bồi dưỡng và kiểm tra nghiệp vụ. Ngoài ra, NHNN còn phải thường xuyên mở các