SlideShare a Scribd company logo
1 of 107
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
HỒ NGỌC KÍNH
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 834010101
Họ và tên học viên : Hồ Ngọc Kính
Người hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà
Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan luận văn về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm 2025”
là công trình nghiên cứu cá nhân của học viên trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng
để phân tích, đánh giá trong luận văn và kết quả của nghiên cứu là học viên tự tìm hiểu,
phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hoàn toàn không sao
chép và sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Học viên xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm về sự trung thực của các thông tin được sử dụng trong công trình
nghiên cứu này.
Học viên thực hiện
Hồ Ngọc Kính
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, học viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy, cô giáo
của trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng
và tạo nhiều thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình tìm hiểu, học tập theo chương
trình nghiên cứu và cả quá trình xây dựng Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà đã
tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp học viên nhận ra các sai sót và hỗ trợ sửa chữa những
lỗi mắc phải trong quá trình học tập nghiên cứu, đồng thời giúp cho học viên có thêm ý
tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và hợp lý hơn.
Trong quá trình làm luận văn khó tránh được những thiếu sót, học viên mong có
được những đánh giá, góp ý từ phía Quý thầy, cô để luận văn của học viên được hoàn
thiện hơn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện
Hồ Ngọc Kính
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ...........................................................................................................vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................4
6. Những đóng góp khoa học của luận văn...............................................................4
7. Bố cục của luận văn...................................................................................................5
CHƯƠNG 1.........................................................................................................................6
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.................................6
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................6
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM.....................................................................6
1.1.1. Định nghĩa NHTM...........................................................................................6
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM........................................................................6
1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM .......................................................................8
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh................................................................8
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng........................8
1.2.3. Nội dung mô hình CAMELS ....................................................................... 11
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ................ 27
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 30
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP .............. 30
SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10............................................................................ 30
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh.................... 30
2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh ........ 30
iv
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ
Chí Minh .....................................................................................................................31
2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10-
Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................31
2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn............................................32
2.3. Khái quát về mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Chi nhánh Quận 10 .....................................................................................................33
2.4. Phân tíchhiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10 theo mô hình Camels.....................................................................33
2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR) .........................................................................33
2.4.2. Chất lượng tài sản ..........................................................................................35
2.4.3. Phân tích chất lượng quản lý.......................................................................41
2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời..........................................................................43
2.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản ................................................................48
2.4.6. Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro thị trường ...........................................51
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10 53
2.5.1. Các nhân tố khách quan................................................................................53
2.5.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................53
2.5.3. Đánh giá xếp hạng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
theo mô hình CAMELS.............................................................................................54
CHƯƠNG 3........................................................................................................................61
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025 ...................61
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10 61
3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược phát triển
ngân hàng đến năm 2025............................................................................................61
3.1.2. Mục tiêu phát triển ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn tới .........62
3.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10, Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................................64
3.3.1. Nâng cao Mức độ an toàn vốn......................................................................65
3.3.2. Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10..........................................................................................................68
3.3.3. Tiết kiệm chi phí quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10.......................................................................................................................70
v
3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10.......................................................................................................................71
3.3.5. Nâng cao chất lượng quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10..........................................................................................................74
3.3.6. Nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10..........................................................................................................75
3.3.7. Nâng cao khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10..........................................................................................................75
3.3.8. Độ nhạy cảm với môi trường của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi
nhánh Quận 10..........................................................................................................76
3.4. Một số kiến nghị....................................................................................................76
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................76
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................78
3.4.3. Đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn- Đổi mới quy chế tiền lương kinh
doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn...................................................................80
KẾT LUẬN........................................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................84
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
CN Chi nhánh
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
ROA Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ lệ sinh lời trên vôn chủ sở hữu
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TS
NH
SCB
Tài sản
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
vii
DANH MỤC BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - chi nhánh Quận 10
giai đoạn 2018 - 2020 .......................................................................................................34
Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh
Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 .......................................................................................36
Bảng 2.3: Thu nhập và chi phí của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 - 2020.................................................................................................43
Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020..........................................................................45
Bảng 2.5: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi
nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020..........................................................................47
Bảng 2.6: Thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận
10, giai đoạn 2018 – 2020................................................................................................47
Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh
Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020......................................................................................50
Bảng 2.8: Rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai
đoạn 2018 – 2020 ..............................................................................................................52
Bảng 2.9: Tổng kết xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN................................54
viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế của Việt Nam đang diễn ra theo mô hình nền kinh tế thị trường. Do
đó, sự cạnh tranh giữa các giữa các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng nói
riêng đang diễn ra ngày càng gay gắt. Theo thống kê, tại Việt Nam đang có 49 ngân
hàng hoạt động, trong đó có 31 ngân hàng TMCP, 4 ngân hàng 100% vốn nhà nước, 2
ngân hàng chính sách, 2 ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 1
ngân hàng hợp tác xã. Các ngân hàng đang đứng trước rất nhiều cơ hội đồng thời cũng
phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro lớn. Các ngân hàng thương mại cổ phần
cần phải liên tục đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính cũng như ứng dụng công nghệ
hiện đại, bắt kịp các tiện ích mà khách hàng mong muốn, để đạt được mục tiêu giữ
vững uy tín lâu dài của ngân hàng đối với khách hàng, đồng thời nâng cao vị thế, phát
triển bền vững hiện tại và trong tương lai là một trong những vấn đề mà các ngân
hàng đang hướng tới.
Căn cứ vào yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi
nhánh Quận 10” cho luận văn thạc sĩ của mình nhằm nghiên cứu, phát hiện ra những
tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm
làm tăng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã nghiên cứu một cách nghiêm túc và
đạt được một số kết quả đó là:
Thứ nhất, nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi về hiệu quả kinh
doanh của NHTM: Hoạt động kinh doanh của NHTM; Hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng thương mại; Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
mại; Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại. Với các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
Thứ hai, nghiên cứu đã giới thiệu khái quát về Quận 10 Thành phố Hồ Chí
Minh, giới thiệu chung về NH TMCP Sài Gòn; Khái quát mô hình tổ chức hoạt động
của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10; Đánh giá hiệu quả
hoạt động của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 theo mô hình Camels; Các
ix
nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Các nội dung
trên là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh của
NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 đến năm 2025.
Thứ ba, nghiên cứu tập trung chỉ ra một số định hướng hoạt động của ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh cụ
thể:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu cơ bản hàng năm.
- Nâng nguồn vốn mỗi năm lên: 20-25%, tương ứng hơn 300 tỷ đồng so với
năm 2020.
- Tổng dư nợ mỗi năm năm được nâng lên: 18-25%, tương ứng hơn 200 tỷ đồng
so với năm 2020.
- Nợ quá hạn dưới 0,5%, tương ứng giảm hơn 60 tỷ đồng so với năm 2020
- Chênh lệch thu chi tăng 3% phê duyệt của ngân hàng TMCP Sài Gòn hàng năm.
- Các hộ kinh doanh, vùng nghề, làng nghề, các khu công nghiệp mới và khách
hàng thuộc các vùng nông nghiệp nông thôn cần được chú trọng mở rộng hoạt động.
- Các hoạt động tín dụng được tập trung nâng cao chất lượng, các hình thức tính
dụng phải được đa dạng hóa. Thị trường và khách hàng truyền thống được xác định là
các thị trường hộ sản xuất kinh doanh, công nghiệp, dịch vụ và thương mại.
Thứ tư, nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả
kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 gồm:
- Nâng cao Mức độ an toàn vốn
- Nâng cao chất lượng tín dụng
- Ứng dụng Marketing vào hoạt động ngân hàng
- Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng
- Tăng vốn đầu tư để phát triển công nghệ và phương tiện thanh toán
- Nâng cao khả năng sinh lời của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
- Nâng cao khả năng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngân hàng TMCP Sài Gòn tự hào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn thứ tư trong
danh sách các NH TMCP. Tuy nhiên những năm gần đây, SCB đang gặp phải rất
nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh - hoạt động quan trọng nhất gắn liền với
sự sinh tồn của mọi doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng trong những năm qua của chi
nhánh NH TMCP Sài Gòn Quận 10 đạt ở mức tương đối cao nhưng xét về hiệu quả
kinh doanh dựa trên các tiềm năng sẵn có tại địa bàn Quận 10 thì vẫn là một con số
rất thấp. Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, không thể phủ nhận các nguyên
nhân khách quan như dịch bệnh, thiên tai. Nhưng nguyên nhân tác động trực tiếp và
mạnh mẽ nhất đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là việc quản trị điều hành ngân
hàng. Hệ thống quản lý các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NH còn nhiều
vấn đề, tồn tại rất nhiều yếu tố hạn chế tiềm năng phát triển của NH. Chính điều đó
đặt ra nhu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu để tìm ra phương hướng giải quyết nhằm
điều chỉnh chiến lược kinh doanh và marketing giúp đưa NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 phát triển hiệu quả, ổn định và phát triển mạnh trong những năm tới.
Căn cứ vào cơ sở thực tiễn và nhu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
- Chi nhánh Quận 10” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh với
mục đích nghiên cứu, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh,
đồng thời đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại NH
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh là hoạt động trọng tâm của mỗi doanh nghiệp nói chung
và ngân hàng nói riêng. Nó đem lại nguồn thu trực tiếp và chủ yếu, cũng đồng thời
tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro trong đó. Trong quản trị kinh doanh ngân hàng luôn đặt
trọng tâm vào khâu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian gần đây tại Việt Nam
đã có nhiều chính sách, công trình khoa học, các bài viết, các diễn đàn, hội thảo, các
đề tài nghiên cứu về tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung
và NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng. Có thể kể đến một số công
trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài như sau:
2
Nghiên cứu của Kharboush và Abadi, (2004) trong đó xác định các yếu tố ảnh
hưởng đến cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, và đã kết luận một mối quan
hệ tích cực giữa hiệu suất kinh doanh của của các NHTM và đầu tư của các ngân hàng
và giữa quy mô của các ngân hàng, tỷ lệ an toàn vốn, các khoản tiền đặt cọc trong
cho vay, lợi nhuận trung bình vào danh mục cho vay, tỷ lệ chi tiêu cho quảng cáo.
Nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng, Ủy ban Basel
về giám sát ngân hàng đã giới thiệu một khung rủi ro tín dụng (Basel I) xác định các
tiêu chuẩn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của các ngân hàng và tăng cường hệ
thống tài chính, được sửa đổi năm 2004, một hiệp ước về vốn mới (Basel II) được ban
hành. Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đưa ra các phương pháp và nguyên tắc
về quản lý rủi ro kinh doanh bao gồm:
- Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp: Ngân hàng phải thường xuyên yêu
cầu đánh giá, xem xét rủi ro kinh doanh. Đây là hoạt động chiến lược tạo nền tảng phát
triển các chính sách nhằm mục tiêu phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi
hoạt động, đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể và nâng lên tầm soát rủi ro của cả
danh mục đầu tư.
- Thực hiện các chiến lược kinh doanh lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định
rõ ràng các tiêu chí kinh doanh hiệu quả mà lành mạnh (xác định thị trường mục tiêu,
đối tượng khách hàng tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng…) nhằm xây dựng các các
chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng loại khách hàng trên cơ sở các thông tin định
lượng, định tính, kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng. Ngân hàng phải
có quy trình rõ ràng trong đề xuất phương án kinh doanh cụ thể, có sự phân tách nhiệm
vụ rạch ròi giữa các bộ phận có liên quan đến công tác tín dụng. Việc xây dựng các
chiến lược kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng trên cơ sở giao dịch công bằng
giữa các bên.
- Duy trì quá trình quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh phù hợp: Tùy
theo quy mô của từng ngân hàng để xây dựng hệ thống quản lý phù hợp, kịp thời nắm
bắt các thông tin từ phía khách hàng như tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh, mức độ thực hiện các cam kết để sớm phát hiện các dấu hiệu bất thường, kiểm
soát tốt các khoản vay có vấn đề. Từ những phương pháp và nguyên tắc quản lý rủi ro
tín dụng của Basel II đã có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề áp dụng Basel II trong
quản trị rủi ro tín dụng, có thể kể đến bài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản trị rủi
3
ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh
Tú, giảng viên Học viện Ngân hàng đăng trên tạp chí tài chính (2015); Bùi Ngọc
Quỳnh (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Những kết quả nghiên cứu trên là căn cứ quan trọng để nghiên cứu
đề xuất những giải pháp phù hợp trong công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của
NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10.
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) với đề tài ‟Quản trị hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giảtiếp cậncác
chuẩn mực quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng Ủy ban BASEL, kết hợp
với các tiêu chuẩn của Việt Nam, nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu
chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động kinh
doanh của NHTM ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự
phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng như
đề xuất nhấn mạnh Ngân hàng NHNN&PTNT Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi
mô hình quản trị rủi ro ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu trong luận văn trên
là toàn bộ hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam, do đó bộ máy tổ chức cùng với mô
hình quản trị rủi ro sẽ khác so với phạm vi trong một chi nhánh.
Tác giả Nguyễn Thành Vinh (2016) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Vinh”. Luận văn đã nghiên cứu và chỉ
rõ các hoạt động tín dụng trong ngân hàng, xác định rủi ro đồng thời xem xét, đánh
giá thực trạng quản trị rủi ro để đưa ra các biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả quản
trị hoạt động tại NH TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vinh. Tuy nhiên, tác giả nghiên
cứu vào giai đoạn những năm 2013- 2016, thời kỳ này các đặc điểm về kinh tế, văn hóa,
xã hội có khác biệt rất lớn với thời điểm hiện tại, mặt khác luận văn cũng chưa đề cập
đến vấn đề quản trị danh mục tín dụng tại Chi nhánh, do đó thời cuộc đòi hỏi có thêm
những nghiên cứu mới, chính xác, chi tiết nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro
hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn này.
Qua các nghiên cứu của các tổ chức, các tác giả về một vài vấn đề có liên quan
đến hoạt động kinh doanh NH, cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng
cao hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10 có tính cập
nhật đến thời điểm hiện tại. Vì vậy, dựa trên việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại
4
NH, tác giả nhận thấy cần đánh giá thực tế đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của SCB - Chi nhánh Quận 10 trong thời gian tới là cần thiết.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đề tài này đặt ra mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp đánh
hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) đồng thời phân tích, so sánh,
đánh giá hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 qua mô hình
Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm, chỉ ra một số biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả
hoạt động kinh doanh của SCB – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và NH TMCP Sài Gòn
nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt
Nam hiện nay.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là “Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng”.
- Phạm vi nghiên cứu là “các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – Chi nhánh Quận 10” trong giai đoạn 2018-2020.
5. Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt toàn bộ luận văn này là phương pháp tại
bàn, thống kê, so sánh, phân tích về các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong
giai đoạn 2018 – 2020 về hoạt động kinh doanhi của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 và đánh giá theo mô hình CAMELS.
6. Những đóng góp khoa học của luận văn.
- Tổng hợp và hệ thống lại một cách chi tiết, mạch lạc đồng thời khái quát
những lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh doanh của khối NHTM trong
nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường, các nhân tố chứa sức ảnh hưởng lớn và
trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, so sánh, đồng thời rút ra một số đánh giá, nhận xét, kết luận mang
tính tổng kết bám sát thực tiễn về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Đưa ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt
động cùng những vấn đề tồn đọng cần giải quyết.
- Kiến nghị một hệ thống các giải pháp đồng bộ dựa trên cơ sở khoa học và
thực tiễn với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
5
7. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm có phần mở đầu, phần kết thúc, và 3 chương ở giữa bao gồm:
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của NHTM.
Chương 2. Thực trạng “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– Chi nhánh” Quận 10.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
Lưu ý: Trong thực tế chi nhánh ngân hàng không lập được báo cáo tài chính
mà phải hạch toán phụ thuộc vì đây không phải là đơn vị kế toán độc lập
6
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Định nghĩa NHTM
Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính nhận tiền gửi và
cho vay tiền trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết
nối giữa khách hàng thặng dư vốn và khách hàng thâm hụt vốn.
Tại Hoa Kỳ thuật ngữ “các ngân hàng” (Banks) bao gồm những hãng như:
NHTM, các Công ty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng.
Điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 của Chính phủ nêu rõ
thuật ngữ: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các
hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân
hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. Luật này cũng chỉ rõ “Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân
hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Do vậy,
có thể nói ngân hàng thương mại chỉ là một khối nhỏ trong số các tổ chức tín
dụng trung gian được gọi chung là “ Các định chế tài chính” có chức năng là dẫn
vốn từ nơi có nguồn vốn thừa, đến nơi có nguồn vốn thiếu.
1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM
1.1.2.1. Tạo lập nguồn vốn
Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ cũng
như các doanh nghiệp kinh doanh khác. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm:
a. Vốn của ngân hàng
Vốn điều lệ: “Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp;
Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đông
đóng góp khi là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và
do luật định” [17].
Vốn bổ sung: “Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt động, bằng
cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ phiếu
hay tăng mức đóng góp của các cổ đông” [17].
b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội
7
Hiện nay hoạt động huy động vốn, chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng tăng cao
trong tổng số nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của NH. Các NHTM tiến hành
huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền
gửi), mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng lai), phát hành trái phiếu, kỳ
phiếu của ngânhàng, tiết kiệm của dân cư. Vốn huy động có thể chia làm 2 loại dựa trên
độ dài của kỳ hạn huy động: Tiền gửikhôngkỳhạnvà tiền gửicó kỳhạn.
Phát hành giấy tờ có giá
Các ngân hàng thương mại phát hành kỳphiếu và trái phiếu, đặc điểm là cókỳhạn
và lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên bề mặt
của kỳ phiếu hay trái phiếu. Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách
hàng có tiền gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi
không kỳ hạn.
Vốn đi vay
Vốn đi vay của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương, khi
dòng tiền thanh toán vượt mức dự trữ thanh toán. Vay vốn các Ngân hàng nước ngoài
và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi, trong
khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức này
ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài sản
khác. Đặc điểm của vốn vay là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi
thực sự cần thiết.
1.1.2.2. Dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính
an toàn, lợi nhuận cao.
Trung gian thanh toán
Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán. Thông qua
các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh toán với
nhau mà không phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức gồm:
- Thanh toán không dùng tiền mặt (Thanh toán chuyển khoản) đối với các
khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng
- Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền
ở bất kỳ chi nhánh ngân hàng thương mại nào mà người nhận tiền có hay
không có tài khoản tại Ngân hàng.
8
1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh
Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng
Anh - Việt” Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định
nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và
dịch vụ” và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét vấn đề thị trường phân phối
các tài nguyên có tốt không.
Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì:
“Bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động
với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép”.
Hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên lý thuyết hệ thống
được hiểu như sau::
- Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc
giảm thiểu chiphíđểtăng khảnăngcạnhtranhvớicácđịnhchếtàichínhkhác.
- Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng
Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động, tuỳ theo mục
đích nghiên cứu khác nhau có thể đánh giá hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau.
Nhưng trong luận văn này, tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối
quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó
và xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng.
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng
Từ góc độ của các nhà quản trị, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của (NHTM),
nhiều chỉ tiêu đã được đưa ra. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM
một cách rõ nét nhất thì chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các ngân hàng sẽ được
quan tâm hàng đầu. Qua đây, các nhóm chỉ tiêu đánh giá về lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận
và các chỉ tiêu trung gian sẽ được phân tích cụ thể.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại
Khả năng sinh lời của NHTM được phản ánh qua các khía cạnh như: lợi nhuận,
thu nhập, chi phí của NHTM. Để phản ánh khả năng sinh lời của một NHTM, các chỉ
tiêu sẽ được so sánh với số liệu trung bình ngành, với số liệu của các NHTM khác,
hoặc với chính bản thân NHTM đó giữa các năm với nhau.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập của NHTM
9
Thu nhập (hay còn gọi là doanh thu) là số tiền mà NHTM sẽ được nhận sau khi
thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ, sản phẩm của mình cho nền kinh tế sau một thời
gian nhất định. Đây là chỉ tiêu đầu tiên phản ánh được hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng, nếu thu nhập tốt sẽ tạo tiền đề tốt cho NHTM gia tăng được hiệu quả kinh doanh
của mình trong tương lai.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM
Trái ngược với thu nhập, chi phí là số tiền mà NHTM sẽ phải bỏ ra để thực hiện
cho các hoạt động kinh doanh của mình trong khỏang thời gian nhất định. Nếu ở trên
các NHTM cần tìm giải pháp để gia tăng được thu nhập mình có thể thu được, thì ở đây
các NHTM cần phải giảm tối thiểu số tiền mình phải bỏ ra để có thể thu được tiền về.
Chi phí của các NHTM giảm qua các năm có thể phản ánh rằng NHTM đó đang hoạt
động có hiệu quả và ngược lại.
Nhóm chỉ tiêu thu nhập thuần của NHTM
Thu nhập thuần của NHTM được chia theo hai khoản chính là: thu nhập thuần
từ lãi và các khoản tương tự (gọi tắt là thu nhập thuần từ lãi); thu nhập thuần ngoài lãi.
Thu nhập thuần từ lãi: Đây là khoản thu được từ chênh lệch giữa thu nhập từ lãi với chi
phí từ lãi trong một khoảng thời gian. Nói theo cách khác, thu nhập thuần từ lãi và các
khoản tương tự là khoản thu từ chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tín dụng và đầu
tư với chi phí tín dụng và chi phí đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá an toàn tài chính và khả năng thanh khoản
a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán của NHTM được đánh giá cao hay thấp chủ yếu dựa trên
việc NHTM có đáp ứng được nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng ở mọi thời điểm hay
không? Có đáp ứng được các khoản đã duyệt hoặc cam kết cho vay hay không? Có bảo
lãnh được các khoản nợ đến hạn? chi phí mà NHTM bỏ ra tác nghiệp khi bán các sản
phẩm dịch vụ. Để đáp ứng được các nhu cầu đó, NHTM thường sử dụng các khoản tiền
gửi đang đến, các khoản thu từ việc bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, hoặc hoàn trả
tín dụng đã đến hạn.
b. Nhóm chỉ tiêu an toàn về tài chính
* Tỷ lệ an toàn vốn tự có (CAR)
Vốn tự có của ngân hàng thương mại là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2 sau khi loại
trừ đi các khoản bắt buộc phải trừ theo quy định. Theo đó, vốn cấp 1 của ngân hàng bao
10
gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi
nhuận không chia, và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật
nhưng không tính phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có).
* Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản nợ phát sinh khi khoản vay đến hạn nhưng khách
hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi. Nợ quá hạn của ngân
hàng phát sinh là chuyện không thể tránh, tuy nhiên các ngân hàng cần phải có những
biện pháp để hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá ngưỡng cho phép, từ đó dẫn đến nguy
cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng.
1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính
Song song với nhóm định lượng ở trên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của
NHTM không thể thiếu nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh uy tín,
thương hiệu quả ngân hàng với khách hàng, với nền kinh tế. Hai chỉ tiêu đại diện cho
nhóm này bao gồm:
- Giải thưởng thương hiệu: Cho một cái nhìn tổng quát trên nền kinh tế về mức
độ uy tín của ngân hàng.
- Giải thưởng về công nghệ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Các NHTM hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách
hàng, từ đó đòi hỏi sự gia tăng chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ này của họ trong
quá trình cạnh tranh.
- Tạo công ăn việc làm cho người lao động: Các NHTM hoạt động hiệu quảsẽ
mở rộng thị phần hoạt động, gia tăng số lượng chi nhánh của ngân hàng.
1.2.2.4. Mô hình CAMELS
Mô hình CAMELS là mô hình đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ
chức tài chính với tiêu chí là: C = Capital (Vốn); A = Asset Quality (Chất lượng
tài sản có); M = Management (Quản lý); E = Earnings (Lợi nhuận); L = Liquidity
(Thanh khoản); S = Sensitivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường).
11
Hình 1.1. Cấu trúc tổng quan mô hình CAMELS
Mô hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để
đánh giá xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) tới 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để đưa
raxếp hạng cuối cùng.
Hạng 1 (Rating 1): Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn mức trung
bình chung.
Hạng 2 (Rating 2): Tổ chức tài chính hoạt động ở mức độ trung bình hoặc trên
trung bình không nhiều, vừa đủ đạt mức an toàn.
Hạng 3 (Rating 3): Tổ chức tài chính hoạt động dưới mức trung bình.
Hạng 4 (Rating 4): Tổ chức tài chính hoạt động không đảm bảo, thấp hơn mức
trung bình rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạt động.
Hạng 5 (Rating 5): Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng
lực hoạt động, cần phải được chú ý giám sát ngay.
1.2.3. Nội dung mô hình CAMELS
1.2.3.1. Mức độ an toàn vốn (CapitalAdequacy)
Trên thị trường tài chính luôn tồn tại nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến hoạt
động của các tổ chức tín dụng nói chung cũng như các ngân hàng nói riêng, có thể kể
đến rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động hay rủi ro đạo
đức. Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn
tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức
tài sản có Mô Hình
CAMEL
Độ nhạy cảm
với rủi ro
thị trường
Quản lý
Thanh khoản
Lợi nhuận
Vốn
12
độ rủi ro cao hơn. Ta có thể đánh giá mức độ an toàn vốn qua một số yếu tố sau:
Tỷ lệ an toàn vốn (CAR – Capital AdequacyRatio):
Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản án năng lực tài chính của các
ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc
thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi rotín dụng,
rủi ro vận hành. Hay nói cách khác khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là ngân
hàng đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa bảo vệ mình,
vừa bảo vệ những người gửi tiền. TheoThôngtư13/2010/TT-NHNN, tỷlệantoànvốnichi
tiếttheo2nhóm:
Vốn tự có
CAR riêng lẻ = ——————————————— x 100%
Tổng tài sản Có rủi ro
Vốn tự có hợp nhất
CAR hợp nhất = ——————————————— x 100%
Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất
Trong đó:
Vốn tự có bao gồm : vốn cấp 1 và vốn cấp 2
Tài sản "Có" rủi ro là tổng giá trị tài sản "Có" xác định theo mức độ rủi ro và giá trị
tài sản "Có" tương ứng của cam kết ngoài bảng theo hệ số chuyển đổi. Theo hiệp ước
về vốn của Basel (Basel I) thì tỉ lệ tối thiểu để bù đắp cho rủi ro của hệ số CAR là 8%,
ở Việt Nam NHNN quy định là 9%. Do SCB chưa được cấp theo chuẩn BaselII nên ta áp
dụng theo công thức này.
Hệ số đòn bẩy tài chính
Tổng nợ phải trả
Hệ số đòn bẩy tài chính = ————————————— x 100%
Vốn chủ sở hữu
Còn gọi là tỷ số D/E, tỷ lệ này phản ánh năng lực quản lý nợ và quy mô tài chính
của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ an toàn đối với người gửi tiền hoặc chủ
nợ của Ngân hàng giảm.
13
Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn
vốn của ngân hàng, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Trị số của chỉ tiêu
càng lớn chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về
mặt tài chính của ngân hàng càng tăng và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả
năng tự đảm bảo về mặt tài chính của ngân hàng càng thấp, mức độ độc lập về tài chính
của ngân hàng càng giảm.
Hệ số tự tài trợ được tính theo công thức:
Vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ = ———————————— x 100%
Tổng nguồn vốn
Trái phiếu/chứng khoán chính phủ trên tổng tài sản
Trái phiếu /chứng khoán chính phủ là một trong những khoản đầu tư có tính
thanh khoản nhanh và an toàn nhất. Tỷ lệ này đánh giá trái phiếu/ chứng khoán chính
phủ trên tổng tài sản.
14
Trái phiếu (chứng khoán) chính phủ
Tổng tài sản
1.2.3.2. Chất lượng tài sản có (AssetQuality)
Chất lượng tài sản của NHTM là 1 chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng
bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một tổ chức tín dụng. Hầu hết rủi ro trong
kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có.
1.2.3.3. Quản lý (Management)
Đây chính là thành phần quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành công của các
ngân hàng. Quản lý phản ánh khả năng của ban lãnh đạo trong nhận dạng, đo lường,
giám sát và kiểm soát các rủi ro của ngân hàng và đảm bảo các ngân hàng an toàn, khỏe
mạnh và hiệu quả phù hợp với luật pháp. Các lãnh đạo cung cấp các hướng dẫn cụ thể
để thiết lập các mức rủi ro có thể chấp nhận được thông qua các thủ tục, chính sách phù
hợp. Các quản lý cấp cao chịu trách nhiệm cho phát triển và thực thi các chính sách, thủ
tục đó.
- Quản trị doanh nghiệp: Ban lãnh đạo có trách nhiệm ủy thác các thànhi
viên duy trì các tiêu chuẩn về hành vi chuyên nghiệp bao gồm, nhưng không
giới hạn:
+ Sự phù hợp của các chính sách đền bù
+ Ngăn chặn xung đột lợi ích
+ Đạo đức và hành vi nghề nghiệp
- Lập kế hoạch chiến lược: lập kế hoạch chiến lược bao gồm một quá trìnhcó hệ
thống để phát triển tầm nhiền dài hạn cho các nghiệp đoàn tín dụng. Một kế hoạch
chiến lược sẽ nhận dạng các rủi ro và các nguy cơ đối với tổ chức và phác thảo các
phương thức để giải quyết chúng.
- Kiểm soát nội bộ: kiểm soát“nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm
soát các nguy cơ của nghiệp đoàn tín dụng. Kiểm soát nội bộ hiệu quả cung cấp các
biện pháp bảo vệ chống lại các trục trặc hệ thống. Nếu không có các kiểm soát nội bộ
thích hợp, việc quản lý sẽ không có khả năng nhận dạng và xác định các lỗ hổng dẫn tới
rủi ro. Các kiểm soát cũng cần thiết để đảm bảo các đơn vị hoạt động đang vận hành
trong các thông số được thiết lập bởi ban lãnh đạo và quản lý cấp cao.
- Xếp hạng
15
+ Xếp hạng 1: biểu thị hoạt động quản lý bền vững của ban lãnh đạo và thực tiễn
quản lý rủi ro phù hớp với cỡ, tính phức tạp của ngân hàng. Tất cả các rủi ro quan trọng
được nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát một cách hiệu quả và nhất quán. Giải
quyết thành công các nguy cơ tồn tại và các vấn đề tiềm tàng.
+ Xếp hạng 2: biểu thị quản lý đạt yêu cầu với cỡ và độ phức tạp của ngân hàng.
Một cách chung nhất, các rủi ro quan trọng được nhận dạng, đo lường, giám sát và điều
khiển một cách hiệu quả. Hầu hết các nguy cơ được giải quyết. Có thể tồn tại một số
điểm yếu nhưng không đáng kể.
+ Xếp hạng 3: biểu thị thực hiện quản lý và quản trị cần được cải thiện hoặc các
giải pháp quản lý rủi ro chưa thỏa mãn tính chất các hoạt động của ngân hàng. Các vấn
đề và rủi ro nghiêm trọng có thể được nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát
không đầy đủ.
+ Xếp hạng 4: biểu thị khiếm khuyết quản lý và giải pháp quản lý rủi ro chưa
được xem xét đầy đủ. Các vấn đề và rủi ro nghiêm trọng có thể được nhận dạng, đo
lường, giám sát và kiểm soát chưa đầy đủ, yêu cầu các nhà quản lý có hoạt động lập tức
để giảm thiểu nguy cơ. Thay thế ban lãnh đạo là cần thiết.
+ Xếp hạng 5: biểu thị quản lý kém hiệu quả nghiêm trọng. Các rủi ro đang đe
dọa khảnăngtồntạitiếptụccủatổ chức.Thaythế ban quản lýlàcầnthiết.
1.2.3.4. Lợi nhuận (Earnings)
Khả năng sinh lời chính là chỉ tiêu quan trọng nhất khi đánh giá hoạt động của
một ngân hàng, bởi tối đa hóa lợi nhuận là mục đích sống còn và luôn là mục đích
cao nhất của một doanh nghiệp. Lợi nhuận giúp các ngân hàng có thể duy trì hoạt
động, cải thiện khả năng cạnh tranh, mở rộng mạng lưới cũng như tăng cường vốn.
Bốn nguồn thu nhập chính của ngân hàng là:
- Thu nhập từ chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay
- Thu nhập từ lệ phí, hoa hồng
- Thu nhập từ kinh doanh mua bán
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời bao gồm 2 chỉ tiêu chính là
ROA và ROE.
- Tỷ lệ ROA (Return on Assets): thể hiện tỷ lệ sinh lời trên tài sản. Chỉ số
này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với tài sản được đem vào hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
16
- Tỷ lệ ROE ( Return on Equity): là chỉ số thể hiện tỷ lệ sinh lời trên vốn
chủ sở hữu. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu
màdoanh nghiệp sử dụng vào hoạt động của doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả
trong việc sử dụng vốn.
Các loại xếp hạng đối với khả năng sinh lời
- Xếp hạng 1: Ngân hàng có khả năng sinh lời bền vững trong dài hạn dưới
nhiều hoàn cảnh kinh tế khác nhau.
- Xếp hạng 2: Khả năng sinh lời đạt yêu cầu.
- Xếp hạng 3: Khả năng sinh lời cần được cải thiện. Lợi nhuận có thể không
hỗ trợ đầy đủ vốn, kinh phí và các trợ cấp tương ứng với các tác nhân điều kiện, sự
phát triển và rủi ro của ngân hàng.
- Xếp hạng 4: Khả năng sinh lời thấp.
- Xếp hạng 5: Các biện pháp đảm bảo lợi nhuận tỏ ra kém hiệu quả nghiêm
trọng và có biểu hiện đe dọa rõ rệt đến khả năng tồn tại của ngân hàng.
1.2.3.5. Thanh khoản (Liquidity)
Bên cạnh khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý thanh khoản cũng là một yếu tố
quan trọng trong việc đánh giá hoạt động của một tổ chức tín dụng. Tính thanh khoản
được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các
khoản tín dụng đã cam kết. Ngân hàng cần dự trữ thanh khoản để chi trả những chi
phí thường xuyên như lãi tiền gửi, và những cú sốc thanh khoản không như mong đợi
như một cuộc rút tiền hàng loạt hay yêu cầu vay vốn lớn. Mặc dù khả năng dự trữ
thanh khoản kém chưa hẳn sẽ dẫn đến sự sụp đổ của môt ngân hàng, nhưng chắn chắc
ngân hàng phải bỏ ra một khoản chi phí lớn để ứng phó với những cú sốc về thanh
khoản. Điều đó làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm đáng kể và có thể dẫn đến khả
năng sụp đổ hoàn toàn.
17
1.2.3.6. Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to Market Risk):
Các rủi ro tài chính rất dễ gây ra những tổn thương bởi sự hoạt động đa dạng
của hệ thống ngân hàng. Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là mức độ ảnh hưởng
của thay đổi về lãi suất và/hoặc tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần của
các ngân hàng. Đối với yếu tố này, người phân tích cần đặc biệt chú ý quan tâm đến
năng lực của ban lãnh đạo ngân hàng trong việc quản lý, xác định, giám sát và kiểm
soát rủi ro thị trường, đồng thời đưa ra dấu hiệu chỉ dẫn định hướng rõ ràng và tập
trung.
1.2.3.7. Cách tính điểm và xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN
Trích trong 52/2018/TT – NHNN
Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng
Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức
điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức
điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể
như sau:
1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ
tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính
điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu
định lượng được xác định cụ thể như sau:
a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm:
(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1;
(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2;
(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3;
(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4.
b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng:
(i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;
18
(iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2;
(iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3;
(v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.
c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng
giảm:
(i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1;
(ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn
ngưỡng 1;
(iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn
ngưỡng 2;
(iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn
ngưỡng 3;
(v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4.
d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp
dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm
của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng.
Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được
quy định tại Điều 15 Thông tư này.
3. Đối với các chỉ tiêu định lượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư
này, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an
toàn vốn theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN , điểm của chỉ tiêu định lượng quy định
tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư này sẽ được cộng thêm một điểm sau khi đã
được xác định theo quy định tại Điểm a, d Khoản 1 Điều này.
Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng
Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo
từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:
19
STT Tiêu chí/chỉ tiêu
Đơn
vị
tính
Ngưỡng
Ngưỡng 1
Ngưỡng
2
Ngưỡng 3 Ngưỡng 4
1 VỐN (C)
1.1 Tỷ lệ an toàn vốn %
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng giảm
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15 12 8 5
1.2 Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 %
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng giảm
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 12 10 7 4
2 CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A)
2.1
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho
VAMC chưa xử lý được và nợ cơ
cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với
tổng nợ cộng thêm các khoản nợ
xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý
được
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng tăng
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 1.5 3 5
2.2 Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ %
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng tăng
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 2 3 5
2.3
Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các
khách hàng có dư nợ cấp tín dụng
lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với
tổ chức kinh tế, cá nhân
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng tăng
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10 15 20 25
2.4
Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ
nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng tăng
20
và các cam kết ngoại bảng từ nhóm
1 đến nhóm 5
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 2 3 5
2.6
Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán
kinh doanh, chứng khoán đầu tư
(không bao gồm dự phòng rủi ro đã
trích lập liên quan đến trái phiếu
đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so
với tổng số dư chứng khoán kinh
doanh, chứng khoán đầu tư (không
bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt
khi bán nợ cho VAMC)
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 5 10 15
2.7
Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài
hạn so với tổng số dư góp vốn đầu
tư dài hạn
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 7 11 15
3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)
3.1
Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng
thu nhập hoạt động
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 35 45 50 60
4
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH (E)
4.1
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với
vốn chủ sở hữu bình quân
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng thấp
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15 13 10 8
4.2
Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với
tổng tài sản bình quân
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng thấp
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1.5 1.1 0.8 0.6
21
4.3 Thu nhập lãi cận biên (NIM) %
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng thấp
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 2.5 2 1.5
4.4 Số ngày lãi phải thu ngày
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 55 70 85 95
5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)
5.1
Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản
cao bình quân so với tổng tài sản
bình quân
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng thấp
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 15 9 5
5.2
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử
dụng để cho vay trung và dài hạn
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25 30 35 40
5.3
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền
gửi
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức
độ rủi ro càng cao
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 70 80 90 95
6
MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI
RO THỊ TRƯỜNG (S)
6.1
Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với
vốn tự có riêng lẻ bình quân
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0
càng tốt
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10 15 20 25
6.2
Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy
cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy
cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu
%
Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0
càng tốt
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50 65 80 95
Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng
Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được
xác định cụ thể như sau:
22
STT Tiêu chí/chỉ tiêu
Trọng
số (%)
1 VỐN (C)
1.1 Tỷ lệ an toàn vốn
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50
1.2 Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50
2.1
Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở
thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa
xử lý được
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 45
2.2 Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15
2.3
Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn
so với dư nợ cấp tíndụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20
2.4
Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và
các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10
2.5
Tỷ lệ dư nợ cho vay thành viên quỹ tín dụng nhân dân so với tổng dư nợ
cho vay
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 0
2.6
Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư
(không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc
biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh,
chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ
cho VAMC)
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 5
2.7
Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư
dài hạn
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 5
23
3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M)
3.1 Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 100
4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E)
4.1 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30
4.2 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30
4.3 Thu nhập lãi cận biên (Nim)
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20
4.4 Số ngày lãi phải thu
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20
5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L)
5.1
Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình
quân
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25
5.2 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25
5.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30
5.4 Tỷ lệ tiềngửi của khách hàng có số dư tiềngửi lớn so với tổng tiền gửi
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20
6 MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S)
6.1 Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50
6.2
Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm
lãi suất so với Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50
24
Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính
1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ
sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài với mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 0,1 là kém nhất, cụ thể như
sau:
2. Điểm 5 nếu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ toàn
bộ các quy định pháp luật tại từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính.
3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận các mức điểm thấp
dần khi vi phạm các quy định pháp luật nêu tại các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định
tính quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này. Các vi phạm của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm theo nguyên tắc
sau:
a) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng:
(i) Đối với hành vi vi phạm có quy định mức phạt tiền tại Nghị định quy định xử phạt
hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ
được xác định căn cứ vào mức tiền phạt trung bình đối với vi phạm, cụ thể như sau:
- Điểm 4 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu
đồng;
- Điểm 3 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 200 triệu
đồng và lớn hơn 100 triệu đồng;
- Điểm 2 nếu mức phạt tiền trung bình vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 300 triệu đồng và
lớn hơn 200 triệu đồng;
- Điểm 1 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm lớn hơn 300 triệu đồng.
(ii) Đối với các hành vi vi phạm khác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài sẽ nhận mức điểm 4;
(iii) Trường hợp vi phạm nhiều quy định khác nhau (tại cùng một nhóm chỉ tiêu định
tính) tương ứng với các mức điểm khác nhau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài sẽ nhận mức điểm thấp nhất trong số các mức điểm tương ứng với các vi
phạm;
25
(iv) Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính căn cứ vào quy định
nêu tại Điểm a (i), a (ii), a (iii) Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn
0,9 điểm theo nguyên tắc như sau:
- Trường hợp vi phạm cùng một quy định nhiều lần, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm
thứ hai trở lên);
- Trường hợp vi phạm nhiều lần đối với các quy định khác nhau (tại cùng một nhóm
chỉ tiêu định tính), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1
điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên).
b) Các vi phạm được phát hiện trước năm xếp hạng chưa được khắc phục xong được
sử dụng để chấm điểm trong năm xếp hạng theo quy định tại Điểm a (i), a (ii), a (iii),
a (iv) Khoản này cho đến khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn
thành khắc phục;
c) Vi phạm được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm:
(i) Vi phạm được xác định thông qua kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng
Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc
quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền;
(ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự báo cáo.
Điều 17. Điểm của từng tiêu chí
Điểm của từng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này bằng
tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc
tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu
định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được
quy định tại Điều 18 Thông tư này.
Điều 18. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định
tính trong từng tiêu chí
26
STT Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu Trọng số (%)
1 VỐN (C) 20
1.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 15
1.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5
2 CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A) 30
2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 25
2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5
3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) 10
3.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 3
3.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 7
4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) 20
4.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 15
4.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5
5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) 15
5.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 10
5.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5
6 MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) 5
6.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 2
6.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 3
1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được
xác định cụ thể như sau:
2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và ngân hàng hợp tác xã, trọng
số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ
tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số
của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%.
Điều 19. Cách tính tổng điểm xếp hạng
1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng
tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 18 Thông tư này.
27
2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ
điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng
1 điểm theo các trường hợp sau:
a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm;
b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm.
Điều 20. Xếp hạng
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau:
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng
điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng
điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu
Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng
điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu
Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5.
6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định
tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung).
7. Ngoài quy định nêu tại Khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài xếp hạng E nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định
tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 145 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ
sung) và chưa được Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM
28
Qua quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn nhận thấy các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được chia làm hai nhóm: nhóm nhân tố
khách quan và nhóm nhân tố chủ quan, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng ngân hàng
mà hai nhóm nhân tố này có những ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả hoạt động của
chính các NHTM.
a. Nhóm nhân tố khách quan
Bao gồm các yếu tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của ngân hàng mà ngân hàng không thể kiểm soát được. Đó chính là môi trường vĩ
mô và môi trường vi mô.
- Môi trường vĩ mô
Môi trường này được thể hiện thông qua môi trường kinh tế, chính trị và xã
hội trong và ngoài nước. Kinh tế chính trị ổn định là cơ sở tạo nên sự ổn định cho quá
trình hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng được ổn định và phát triển. Nếu
kinh tế kém, chính trị không ổn định sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh
doanh, trong đó có ngành ngân hàng thể hiện rõ nhất, bởi nó thể hiện thông qua nguồn
tài chính nên rất dễ nhận biết.
- Môi trường vi mô
Một trong những yếu tố tác động từ môi trường vi mô đến các hoạt động của
ngân hàng chính là việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh doanh để nâng cao
vị thế của ngân hàng, đồng thời xác định được đối thủ cạnh tranh hiện tại, để từ đó
có những gaiir pháp hữu hiệu để vượt qua các đối thủ cạnh tranh hiện tại và Đối thủ
cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn -
Chi nhánh Quận 10 chính là các ngân hàng TMCP cùng hoạt động trên lãnh thổ Việt
Nam.
b. Nhân tố chủ quan
Nhóm nhân tố chủ quan chính là các nhân tốt bên trong nội bộ của chính các
NHTM. Quy mô và năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại chính là cơ sở
tạo sức hút và vị thế của ngân hàng trên thị trường tài chính tiền tệ. Vì vậy có thể thấy
ngân hàng nào có quy mô và năng lực tài chính lớn thì sẽ có uy tín và vị trế lớn trong
lĩnh vực kinh doanh ngân hàng.
Năng lực tố chức và điều hành cũng được coi là yếu tố quyết định sự thành
công hay thất bại của các ngân hàng thương mại. Khi mọi hoạt động kinh doanh của
29
ngân hàng được thuận lợi cũng chính là cơ sở quan trọng dẫn đến sự thành công của
ngânh hàng thương mại.
Bên cạnh các yếu tố mang tính kinh doanh và vị thế của ngân hàng thương
mại, thì yếu tố phát triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ và các hoạt động
marketting được coi là yếu tố then chốt, tạo động lực quan trọng để làm nên sự thành
công trong quá trình xây dựng và phát triển của ngân hàng hiện nay
Kết luận chương 1
Trong chương 1 của luận văn, tác giả đề cập đến những vấn đề cơ bản về hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng thương mại: Hoạt động kinh doanh của NHT; Hiệu
quả kinh doanh của NHTM; Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của
NHTM, Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Với
các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 trong chương 2
30
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh
2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh
Trước kia, quận 10 là một vùng hoang vu, lạnh lẽo giữa lòng Sài Gòn – Chợ
Lớn. Sau này nhiều người nhận thấy đây là địa điểm có vị trí giao thông thuận lợi,
nên tập trung về sinh sống. Tháng 07/1969, quận 10 (quận Mười) được thành lập trên
cơ sở tách quận 3 và quận 5 trước đó và thuộc Đô thành Sài Gòn. Từ tháng 04/1975
đến 07/1976, quận 10 thuộc TP. Sài Gòn – Gia Định sau khi Chính phủ Cách mạng
lâm thời CHMNVN tiếp quản Đô thành Sài Gòn.Ngày 02/07/1976, tại kỳ họp thứ
nhất của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa VI, đã quyết định đổi tên thành phố Sài
Gòn - Gia Định thành TP.HCM, lúc này quận 10 thuộc TP.HCM.
Sau nhiều lần tổ chức sắp xếp lại đơn vị hành chính, ngày 14/02/1987 quận 10
chính thức giải thể 20 phường hiện hữu, để thay thế bằng 15 phường mới và giữ ổn
định cho đến ngày hôm nay theo quyết định số 33-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ).
Về điều kiện tự nhiên: Quận 10 có tổng diện tích tự nhiên gần 572ha (số liệu
bản đồ địa chính), chiếm 1,24% diện tích toàn thành phố, nằm chếch về phía Tây
Nam của TP.HCM.
Về dân số của Quận 10: Tính đến tháng 12/2020 là 245.658 người, MĐDS
trung bình là 42.077 người/km2.
Về Địa hình quận 10 tương đối bằng phẳng, nằm trên độ cao +2.00 (lấy theo
hệ Mũi Nai), đất ở đây chủ yếu thuộc khối phù sa cổ, cường độ chịu tải của đất là
R3 1,7 kg/cm2.
Khí hậu quận 10 mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ, chịu ảnh hưởng tính
chất gió mùa, xuất hiện 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô
từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Hành chính: Quận 10 bao gồm 5 khu, với 15 phường có diện tích và mật độ
dân số khác nhau. Phường lớn nhất quận 10 là phường 3 với 119,14 ha.
31
Y tế và giáo dục: Quận 10 tập trung nhiều Bệnh viện lớn như: Bệnh viện Nhi
Đồng 1, Bệnh viện Nhân dân 115. Nhiều cơ sở giáo dục mầm non, trung học, trường
đại học có trụ sở tại quận 10 như: Đại học Bách Khoa, Học viện Hành chính Quốc
gia, Đại học Kinh tế…Ngoài ra, quận 10 gồm có 32 trường mầm non, 11 trường
THCS, 9 trường THPT.
2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Quận 10 là quận có nhiều tiềm năng về phát triển, là nơi tập trung nhiều
Trường Đại học và có Bệnh viện lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã
hội trong thời gian tới.
Quận 10 có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế toàn diện chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nhanh song cũng không ít khó khăn hạn chế đó là: Khu vực nông thôn còn
cao, giải phóng mặt bằng còn khó khăn, tiến độ triển khai các dự án còn chậm, phải
điều chỉnh, thiếu nguồn lao động kỹ thuật cao. Có thể nói, với tiềm năng và thế mạnh
của mình, trong những năm tới Quận 10 sẽ là một trong những quận có tốc độ tăng
trưởng kinh tế cao bởi đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, các vùng sản
xuất hàng hoá nông nghiệp, vùng nghề, làng nghề và có nguồn lao động được chú
trọng nâng cao.
2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10- Thành
phố Hồ Chí Minh
Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhưng theo định
hướng phát triển kinh tế xã hội của Quận và mục tiêu tăng trưởng tín dụng của ngành,
các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn đã hoạt động phù hợp với tình hình thực
tế, tạo sức hấp thụ vốn địa phương. Đến 31/12/2020 tổng nguồn vốn huy động đạt
3.029 tỷ đồng, tăng 8,5% so với cuối năm 2019. Trong đó, tiền gửi các TCKT đạt
1.363 tỷ đồng, tăng 12% và chiếm tỷ trọng 45% trên tổng nguồn vốn huy động. Tiền
gửi tiết kiệm đạt 1.665 tỷ đồng, tăng 12,4% chiếm tỷ trọng 55,% trên tổng nguồn vốn
huy động; Phát hành giấy tờ có giá đạt 150 tỷ đồng, tăng 45,21% so với cuối năm
2019.
Tổng dư nợ cho vay đạt 4.043 tỷ đồng, tăng 19% so với cuối năm 2019.Trong đó
32
dư nợ ngắn hạn đạt 3.006 tỷ đồng, tăng 19,54% so với cuối năm 2019, chiếm 74,35%
tổng dư nợ. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 2.500 tỷ đồng, tăng 15,2% so với
cuối năm 2019, chiếm 25,65% tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 1,05% trên
tổng dư nợ. Hoạt động SXKD trên địa bàn Quận 10 tương đối ổn định và phát triển,
nhất là ở khu vực FDI, quy mô nhiều ngành kinh tế tiếp tục mở rộng và tăng trưởng
cao tạo nguồn thu cho NSNN. Thu NSNN đạt 3.024 tỷ đồng, tăng 2,7% so với năm
2019 và vượt 18,8% so với dự toán. Chi ngân sách được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo
theo dự toán, đạt 1,77 nghìn tỷ đồng, đạt 105% dự toán. Lực lượng lao động trên địa
bàn lớn có tiềm năng khai thác dịch vụ cao.
2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn
Ngày 26/12/2011, thống đốc Ngân hàng Nhà nước chính thức cấp giấy phép số
283/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB)
trên cơ sở hợp nhất tự nguyện của 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB),
Ngân hàng TMCP Đệ nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp
nhất) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012. Trên cơ sở thừa kế những thế
mạnh vốn có của 3 ngân hàng, cùng sự quyết tâm của Hội đồng quản trị, Ban điều
hành, toàn thể cán bộ nhân viên, đặc biệt là sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng,
cổ đông. Đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã không ngừng lớn mạnh, vươn lên
vị trí top 5 Ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam với tổng tài sản đạt 67.169
tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 2.002 tỷ đồng. Tính đến 30/6/2021. Với 329 điểm giao dịch,
hiện nay mạng lưới hoạt động của SCB đang phủ rộng khắp 28 tỉnh/thành thuộc các
vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, cùng đội ngũ nhân sự hơn 6700 người.
Với tiềm lực tài chính vững mạnh, tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ hiện
đại, danh mục các sản phẩm đa dạng cùng chất lượng dịch vụ không ngừng được
nâng cao, đây chính là nền tảng để SCB phát triển mạnh mẽ theo định hướng trở thành
ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh cung cấp cung cấp
các giải pháp tài chính chọn gói, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, SCB tự hào
mang lại giá trị đảm bảo quyền lợi thiết thực nhất cho đối tác, cổ đông cũng như xây
dựng chế độ phúc lợi và môi trường làm việc tốt nhất cho đội ngũ CBNV việc tốt
nhất cho đội ngũ CBNV.
33
2.3. Khái quát về mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Chi nhánh Quận 10
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 là một đơn vị thành viên trực
thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn, có tư cách pháp nhân phụ thuộc thực hiện theo sự
uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong tất cả các hoạt động
kinh doanh, dịch vụ, có con dấu riêng và thực hiện chế độ hạch toán - kế toán đầy đủ
chi phí và thu nhập. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 phụ thuộc vào
Ngân hàng TMCP Sài Gòn về phân phối thu nhập và tất cả các cơ chế quản lý, cơ
chế nghiệp vụ.
Mô hình tổ chức
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 thực hiện theo mô hình tổ
chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn bao gồm: Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc về hoạt động kinh doanh và tổ chức cán bộ tại chi nhánh. Hoạt động
nghiệp vụ chính của ngân hàng được tổ chức theo các phòng ban chuyên môn đó là:
Phòng kinh doanh; Phòng kế toán tài chính; các Phòng giao dịch với tổng số lao động
đến 31/12/2020 là 120 cán bộ. Cơ cấu cán bộ phân theo trình độ: Thạc sỹ 20%; Đại
học và tương đương 70%; Cao đẳng 5 và Trung cấp là 5%.
Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
- Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức
và cá nhân.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân.
- Tổ chức dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước.
- Dịch vụ ngân quỹ.
- Chi trả kiều hối.
- Các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cho phép
2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10 theo mô hình Camels
2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR)
Do ở cấp độ chi nhánh, nên việc tính toán hệ số CAR là không thể, vì vậy tác
giả xin phép phân tích chung về công tác huy động vốn tại chi nhánh. Nguồn vốn
34
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 có các loại nguồn chính sau:
- Sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 (vốn điều hoà).
- Nguồn vốn cho vay uỷ thác theo các dự án đầu tư.
- Nguồn vốn huy động trên địa bàn. Diễn biến nguồn vốn kinh doanh của ngân
hàng qua các năm cho thấy:
+ Tổng nguồn vốn tăng nhanh: Năm 2020 so năm 2019 tăng 20%, so với năm
2018 tăng 23%.
+ Cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo từng thời kỳ: Nguồn vốn tự huy động năm
2018 đáp ứng 71% nhu cầu cho vay, sử dụng vốn điều hoà của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn – chi nhánh Quận 10, chiếm 22% dư nợ cho vay vốn thông thường
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh %
Số dư % Số dư % Số dư %
2020/
2019
2019/
2018
2020/
2018
1. Tổng
nguồn vốn
huy động trên
địa bàn Quận
10
2.929.700 100 3.332.021 100 4.005.240 100 120 114 137
Tiền gửi của
các tổ chức
kinh tế và cá
nhân
415.500 14 358.962 10.7 512.685 12.8 143 86 123
Tiền gửi tiết
kiệm dân cư 1.889.100 64.4 2.147.959 64.4 2.597.555 65 121 114 138
Tiền mua trái
phiếu 625.100 21,6 825.100 24.9 895.000 22.2 108 132 143
2. Nhận vốn
điều hòa của
NHTW
989.062 1.093.105 1.209.938
Nguồn: Báo cáo tổng hợp nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
– chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018– 2020
35
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– chi nhánh Quận
10 giai đoạn 2018 – 2020 cho thấy cơ cấu nguồn vốn có xu hướng tăng. Cụ thể:
- Về tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh
có xu hướng tăng. Có thể dễ dàng nhận thấy nguồn vốn huy động có hướng tăng và
tăng đều qua các năm. Nhìn vào bảng cũng cho thấy các chỉ số cấu thành nên nó cũng
ổn định và tăng đều. Năm 2018, tổng nguồn vốn huy động được là 2.929.700 triệu
đồng, đến năm 2019 đạt 3.332.021 triệu đồng, tăng 402.321 triệu đồng, tương ứng
tăng 13,73% so với năm 2018. Năm 2020 tổng nguồn vốn huy động đạt 4.005.240
triệu đồng, tăng 673.219 triệu đồng, tương ứng tăng 20,2% so với năm 2019
- Về nhận vốn điều hoà từ Ngân hàng Trung ương cũng có xu hướng tăng qua
các năm. Cụ thể: Năm 2018, Chi nhánh Quận 10 nhận 989.062 triệu đồng, thì đến
năm 2019 tăng lên 1.093.105 triệu đồng, tăng 104.043 triệu đồng, tương ứng tăng
10,51% so với năm 2018. Đến năm 2020, Chi nhánh Quận 10 nhận vốn điều hoà đạt
1.209.938 triệu đồng, tăng 116.833 triệu đồng, tương ứng tăng 10,69%. Có thể nói
nguồn vốn điều hoà tăng và ổn định là yếu tố quan trọng góp phần ổn định và phát
triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh
Quận 10.
2.4.2. Chất lượng tài sản
Chất lượng tài sản là chỉ tiêu quan trọng trong việc sử dụng mô hình Camels,
là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Thông thường điều này xuất
phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay. Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn quy định tiền mặt tại quỹ chỉ chiếm dưới 8% so với tổng ngân quỹ
tránh tình trang dự trữ dư thừa gây lãng phí. Có thể nói. hiệu quả sử dụng ngân quỹ
là hợp lý.
36
Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh
Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: triệu đồng
TÀI SẢN 2018 2019 2020
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 18.458 19.329 21.234
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 0 0 0
Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng
khác
473.264 545.582 688.637
Tiền gửi tại các TCTD khác 469.752 542.458 685.742
Cho vay các TCTD khác 3.512 3.124 2.895
Dự phòng rủi ro 0 0 0
Chứng khoán kinh doanh 0 0 0
Các công cụ tài chính phái sinh và các tài
sản tài chính khác
2.015 1.813 1.765
Cho vay khách hàng 3.842.439 4.341.201 5.122.763
Cho vay khách hàng 3.918.762 4.425.126 5.215.178
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng -76.323 -83.925 -92.415
Chứng khoán đầu tư 0 0 0
Góp vốn, đầu tư dài hạn 0 0 0
Vốn góp liên doanh 0 0 0
Đầu tư dài hạn khác 0 0 0
Tài sản cố định 22.227 28.908 36.342
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận chăm sóc khách hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đLuận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
Luận án: Chính sách tiêu dùng xanh ở Việt Nam, HAY, 9đ
 

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ

ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ (20)

Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MARKETING DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Đ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE QUA...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH  - TẢI FREE ZAL...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại VietcombankLuận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
Luận Văn Thạc Sĩ Hiệu Quả Công Tác Huy Động Vốn Tại Vietcombank
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG  - TẢI FREE QUA Z...
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA Z...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du LịchLuận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch
 
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng KhoánLuận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh NghiệpLuận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài ChínhLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh NghiệpLuận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung CưCác Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi PhíCác Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh NghiệpCác Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
 
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrsCác Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
 
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài ChínhẢnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác SĩLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội BộLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
 
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện TửLuận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
 
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊNLuận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng KhoánLuận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
 
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công NghiệpGiải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại DomenalGiải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng, 9 Đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025 Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149 NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH HỒ NGỌC KÍNH Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025 Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Mã số: 834010101 Họ và tên học viên : Hồ Ngọc Kính Người hướng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2022
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Học viên xin cam đoan luận văn về đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh quận 10 đến năm 2025” là công trình nghiên cứu cá nhân của học viên trong thời gian qua. Mọi số liệu sử dụng để phân tích, đánh giá trong luận văn và kết quả của nghiên cứu là học viên tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hoàn toàn không sao chép và sử dụng kết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Học viên xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự trung thực của các thông tin được sử dụng trong công trình nghiên cứu này. Học viên thực hiện Hồ Ngọc Kính
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, học viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới quý thầy, cô giáo của trường Đại học Ngoại Thương đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kỹ năng và tạo nhiều thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình tìm hiểu, học tập theo chương trình nghiên cứu và cả quá trình xây dựng Luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt học viên xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Thị Thu Hà đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, giúp học viên nhận ra các sai sót và hỗ trợ sửa chữa những lỗi mắc phải trong quá trình học tập nghiên cứu, đồng thời giúp cho học viên có thêm ý tưởng và phương án mới để giải quyết vấn đề hiệu quả và hợp lý hơn. Trong quá trình làm luận văn khó tránh được những thiếu sót, học viên mong có được những đánh giá, góp ý từ phía Quý thầy, cô để luận văn của học viên được hoàn thiện hơn. Học viên xin chân thành cảm ơn! Học viên thực hiện Hồ Ngọc Kính
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vi DANH MỤC BIỂU ...........................................................................................................vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu............................................................................1 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài...............................................................................4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4 5. Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................4 6. Những đóng góp khoa học của luận văn...............................................................4 7. Bố cục của luận văn...................................................................................................5 CHƯƠNG 1.........................................................................................................................6 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.................................6 CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................6 1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM.....................................................................6 1.1.1. Định nghĩa NHTM...........................................................................................6 1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM........................................................................6 1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM .......................................................................8 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh................................................................8 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng........................8 1.2.3. Nội dung mô hình CAMELS ....................................................................... 11 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ................ 27 CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 30 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP .............. 30 SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10............................................................................ 30 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh.................... 30 2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh ........ 30
  • 6. iv 2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................................................31 2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh ..........................................................................................31 2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn............................................32 2.3. Khái quát về mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 .....................................................................................................33 2.4. Phân tíchhiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 theo mô hình Camels.....................................................................33 2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR) .........................................................................33 2.4.2. Chất lượng tài sản ..........................................................................................35 2.4.3. Phân tích chất lượng quản lý.......................................................................41 2.4.4. Phân tích khả năng sinh lời..........................................................................43 2.4.5. Phân tích khả năng thanh khoản ................................................................48 2.4.6. Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro thị trường ...........................................51 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 53 2.5.1. Các nhân tố khách quan................................................................................53 2.5.2. Các nhân tố chủ quan....................................................................................53 2.5.3. Đánh giá xếp hạng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 theo mô hình CAMELS.............................................................................................54 CHƯƠNG 3........................................................................................................................61 CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 ĐẾN NĂM 2025 ...................61 3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 61 3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược phát triển ngân hàng đến năm 2025............................................................................................61 3.1.2. Mục tiêu phát triển ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn tới .........62 3.2. Định hướng hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh......................................................................................64 3.3.1. Nâng cao Mức độ an toàn vốn......................................................................65 3.3.2. Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10..........................................................................................................68 3.3.3. Tiết kiệm chi phí quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.......................................................................................................................70
  • 7. v 3.3.4. Nâng cao chất lượng quản lý Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.......................................................................................................................71 3.3.5. Nâng cao chất lượng quản lý của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10..........................................................................................................74 3.3.6. Nâng cao khả năng sinh lời của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10..........................................................................................................75 3.3.7. Nâng cao khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10..........................................................................................................75 3.3.8. Độ nhạy cảm với môi trường của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10..........................................................................................................76 3.4. Một số kiến nghị....................................................................................................76 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................76 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................78 3.4.3. Đối với ngân hàng TMCP Sài Gòn- Đổi mới quy chế tiền lương kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn...................................................................80 KẾT LUẬN........................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................84
  • 8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CN Chi nhánh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại ROA Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ lệ sinh lời trên vôn chủ sở hữu TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TS NH SCB Tài sản Ngân hàng Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
  • 9. vii DANH MỤC BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 .......................................................................................................34 Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 .......................................................................................36 Bảng 2.3: Thu nhập và chi phí của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 - 2020.................................................................................................43 Bảng 2.4: Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020..........................................................................45 Bảng 2.5: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020..........................................................................47 Bảng 2.6: Thu nhập lãi cận biên của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020................................................................................................47 Bảng 2.7: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020......................................................................................50 Bảng 2.8: Rủi ro lãi suất của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– Chi nhánh Quận 10, giai đoạn 2018 – 2020 ..............................................................................................................52 Bảng 2.9: Tổng kết xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN................................54
  • 10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nền kinh tế của Việt Nam đang diễn ra theo mô hình nền kinh tế thị trường. Do đó, sự cạnh tranh giữa các giữa các doanh nghiệp nói chung và các ngân hàng nói riêng đang diễn ra ngày càng gay gắt. Theo thống kê, tại Việt Nam đang có 49 ngân hàng hoạt động, trong đó có 31 ngân hàng TMCP, 4 ngân hàng 100% vốn nhà nước, 2 ngân hàng chính sách, 2 ngân hàng liên doanh, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 1 ngân hàng hợp tác xã. Các ngân hàng đang đứng trước rất nhiều cơ hội đồng thời cũng phải đối mặt với nhiều thách thức và rủi ro lớn. Các ngân hàng thương mại cổ phần cần phải liên tục đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính cũng như ứng dụng công nghệ hiện đại, bắt kịp các tiện ích mà khách hàng mong muốn, để đạt được mục tiêu giữ vững uy tín lâu dài của ngân hàng đối với khách hàng, đồng thời nâng cao vị thế, phát triển bền vững hiện tại và trong tương lai là một trong những vấn đề mà các ngân hàng đang hướng tới. Căn cứ vào yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10” cho luận văn thạc sĩ của mình nhằm nghiên cứu, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn đã nghiên cứu một cách nghiêm túc và đạt được một số kết quả đó là: Thứ nhất, nghiên cứu đã làm sáng tỏ những vấn đề cốt lõi về hiệu quả kinh doanh của NHTM: Hoạt động kinh doanh của NHTM; Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại; Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại; Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Với các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Thứ hai, nghiên cứu đã giới thiệu khái quát về Quận 10 Thành phố Hồ Chí Minh, giới thiệu chung về NH TMCP Sài Gòn; Khái quát mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10; Đánh giá hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 theo mô hình Camels; Các
  • 11. ix nhân tố ảnh hưởng ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Các nội dung trên là cơ sở để tác giả đề xuất các giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 đến năm 2025. Thứ ba, nghiên cứu tập trung chỉ ra một số định hướng hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh cụ thể: - Duy trì tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu cơ bản hàng năm. - Nâng nguồn vốn mỗi năm lên: 20-25%, tương ứng hơn 300 tỷ đồng so với năm 2020. - Tổng dư nợ mỗi năm năm được nâng lên: 18-25%, tương ứng hơn 200 tỷ đồng so với năm 2020. - Nợ quá hạn dưới 0,5%, tương ứng giảm hơn 60 tỷ đồng so với năm 2020 - Chênh lệch thu chi tăng 3% phê duyệt của ngân hàng TMCP Sài Gòn hàng năm. - Các hộ kinh doanh, vùng nghề, làng nghề, các khu công nghiệp mới và khách hàng thuộc các vùng nông nghiệp nông thôn cần được chú trọng mở rộng hoạt động. - Các hoạt động tín dụng được tập trung nâng cao chất lượng, các hình thức tính dụng phải được đa dạng hóa. Thị trường và khách hàng truyền thống được xác định là các thị trường hộ sản xuất kinh doanh, công nghiệp, dịch vụ và thương mại. Thứ tư, nghiên cứu đã đưa ra được một số giải pháp nhằm làm tăng hiệu quả kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 gồm: - Nâng cao Mức độ an toàn vốn - Nâng cao chất lượng tín dụng - Ứng dụng Marketing vào hoạt động ngân hàng - Nâng cao chất lượng tài sản của ngân hàng - Tăng vốn đầu tư để phát triển công nghệ và phương tiện thanh toán - Nâng cao khả năng sinh lời của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 - Nâng cao khả năng thanh khoản của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10
  • 12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng TMCP Sài Gòn tự hào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn thứ tư trong danh sách các NH TMCP. Tuy nhiên những năm gần đây, SCB đang gặp phải rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh - hoạt động quan trọng nhất gắn liền với sự sinh tồn của mọi doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng trong những năm qua của chi nhánh NH TMCP Sài Gòn Quận 10 đạt ở mức tương đối cao nhưng xét về hiệu quả kinh doanh dựa trên các tiềm năng sẵn có tại địa bàn Quận 10 thì vẫn là một con số rất thấp. Trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay, không thể phủ nhận các nguyên nhân khách quan như dịch bệnh, thiên tai. Nhưng nguyên nhân tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng là việc quản trị điều hành ngân hàng. Hệ thống quản lý các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NH còn nhiều vấn đề, tồn tại rất nhiều yếu tố hạn chế tiềm năng phát triển của NH. Chính điều đó đặt ra nhu cầu cấp thiết cần phải nghiên cứu để tìm ra phương hướng giải quyết nhằm điều chỉnh chiến lược kinh doanh và marketing giúp đưa NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 phát triển hiệu quả, ổn định và phát triển mạnh trong những năm tới. Căn cứ vào cơ sở thực tiễn và nhu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10” làm luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh với mục đích nghiên cứu, phát hiện ra những tồn tại, hạn chế trong hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động kinh doanh là hoạt động trọng tâm của mỗi doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. Nó đem lại nguồn thu trực tiếp và chủ yếu, cũng đồng thời tiềm ẩn nhiều nguy cơ, rủi ro trong đó. Trong quản trị kinh doanh ngân hàng luôn đặt trọng tâm vào khâu nâng cao hiệu quả kinh doanh. Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có nhiều chính sách, công trình khoa học, các bài viết, các diễn đàn, hội thảo, các đề tài nghiên cứu về tăng hiệu suất hoạt động kinh doanh của các NHTM nói chung và NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 nói riêng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu liên quan trực tiếp đến đề tài như sau:
  • 13. 2 Nghiên cứu của Kharboush và Abadi, (2004) trong đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến cơ sở kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, và đã kết luận một mối quan hệ tích cực giữa hiệu suất kinh doanh của của các NHTM và đầu tư của các ngân hàng và giữa quy mô của các ngân hàng, tỷ lệ an toàn vốn, các khoản tiền đặt cọc trong cho vay, lợi nhuận trung bình vào danh mục cho vay, tỷ lệ chi tiêu cho quảng cáo. Nghiên cứu về quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã giới thiệu một khung rủi ro tín dụng (Basel I) xác định các tiêu chuẩn về vốn để hạn chế rủi ro kinh doanh của các ngân hàng và tăng cường hệ thống tài chính, được sửa đổi năm 2004, một hiệp ước về vốn mới (Basel II) được ban hành. Trong đó, nội dung cơ bản của Basel II là đưa ra các phương pháp và nguyên tắc về quản lý rủi ro kinh doanh bao gồm: - Xây dựng môi trường tín dụng thích hợp: Ngân hàng phải thường xuyên yêu cầu đánh giá, xem xét rủi ro kinh doanh. Đây là hoạt động chiến lược tạo nền tảng phát triển các chính sách nhằm mục tiêu phát hiện, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi hoạt động, đối với từng hoạt động kinh doanh cụ thể và nâng lên tầm soát rủi ro của cả danh mục đầu tư. - Thực hiện các chiến lược kinh doanh lành mạnh: Các ngân hàng cần xác định rõ ràng các tiêu chí kinh doanh hiệu quả mà lành mạnh (xác định thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng tiềm năng, điều kiện cấp tín dụng…) nhằm xây dựng các các chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng loại khách hàng trên cơ sở các thông tin định lượng, định tính, kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng. Ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong đề xuất phương án kinh doanh cụ thể, có sự phân tách nhiệm vụ rạch ròi giữa các bộ phận có liên quan đến công tác tín dụng. Việc xây dựng các chiến lược kinh doanh cần tuân thủ nguyên tắc cẩn trọng trên cơ sở giao dịch công bằng giữa các bên. - Duy trì quá trình quản lý và theo dõi các hoạt động kinh doanh phù hợp: Tùy theo quy mô của từng ngân hàng để xây dựng hệ thống quản lý phù hợp, kịp thời nắm bắt các thông tin từ phía khách hàng như tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh, mức độ thực hiện các cam kết để sớm phát hiện các dấu hiệu bất thường, kiểm soát tốt các khoản vay có vấn đề. Từ những phương pháp và nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của Basel II đã có nhiều bài nghiên cứu về vấn đề áp dụng Basel II trong quản trị rủi ro tín dụng, có thể kể đến bài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản trị rủi
  • 14. 3 ro hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” của tác giả Đào Thị Thanh Tú, giảng viên Học viện Ngân hàng đăng trên tạp chí tài chính (2015); Bùi Ngọc Quỳnh (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Những kết quả nghiên cứu trên là căn cứ quan trọng để nghiên cứu đề xuất những giải pháp phù hợp trong công tác nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10. Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) với đề tài ‟Quản trị hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam”. Tác giảtiếp cậncác chuẩn mực quản lý rủi ro hoạt động kinh doanh ngân hàng Ủy ban BASEL, kết hợp với các tiêu chuẩn của Việt Nam, nghiên cứu đã đưa ra một hệ thống đầy đủ các tiêu chí định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả công tác quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh của NHTM ở Việt Nam. Nghiên cứu đã đưa ra khuyến nghị về tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cũng như đề xuất nhấn mạnh Ngân hàng NHNN&PTNT Việt Nam cần nhanh chóng thay đổi mô hình quản trị rủi ro ngân hàng. Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu trong luận văn trên là toàn bộ hệ thống NHNN&PTNT Việt Nam, do đó bộ máy tổ chức cùng với mô hình quản trị rủi ro sẽ khác so với phạm vi trong một chi nhánh. Tác giả Nguyễn Thành Vinh (2016) với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Vinh”. Luận văn đã nghiên cứu và chỉ rõ các hoạt động tín dụng trong ngân hàng, xác định rủi ro đồng thời xem xét, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro để đưa ra các biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả quản trị hoạt động tại NH TMCP Ngoại Thương chi nhánh Vinh. Tuy nhiên, tác giả nghiên cứu vào giai đoạn những năm 2013- 2016, thời kỳ này các đặc điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội có khác biệt rất lớn với thời điểm hiện tại, mặt khác luận văn cũng chưa đề cập đến vấn đề quản trị danh mục tín dụng tại Chi nhánh, do đó thời cuộc đòi hỏi có thêm những nghiên cứu mới, chính xác, chi tiết nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh trong giai đoạn này. Qua các nghiên cứu của các tổ chức, các tác giả về một vài vấn đề có liên quan đến hoạt động kinh doanh NH, cho đến nay, chưa có đề tài nào nghiên cứu về nâng cao hiệu quả kinh doanh của NH TMCP Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10 có tính cập nhật đến thời điểm hiện tại. Vì vậy, dựa trên việc tìm hiểu hoạt động kinh doanh tại
  • 15. 4 NH, tác giả nhận thấy cần đánh giá thực tế đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của SCB - Chi nhánh Quận 10 trong thời gian tới là cần thiết. 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Đề tài này đặt ra mục tiêu nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng và phương pháp đánh hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) đồng thời phân tích, so sánh, đánh giá hiệu quả hoạt động của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 qua mô hình Camels. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm, chỉ ra một số biện pháp nhằm làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của SCB – Chi nhánh Quận 10 nói riêng và NH TMCP Sài Gòn nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là “Hiệu quả hoạt động của Ngân hàng”. - Phạm vi nghiên cứu là “các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10” trong giai đoạn 2018-2020. 5. Phương pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu xuyên suốt toàn bộ luận văn này là phương pháp tại bàn, thống kê, so sánh, phân tích về các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2018 – 2020 về hoạt động kinh doanhi của NH TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 và đánh giá theo mô hình CAMELS. 6. Những đóng góp khoa học của luận văn. - Tổng hợp và hệ thống lại một cách chi tiết, mạch lạc đồng thời khái quát những lý luận cơ bản liên quan đến vấn đề hiệu quả kinh doanh của khối NHTM trong nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường, các nhân tố chứa sức ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của NHTM. - Phân tích, so sánh, đồng thời rút ra một số đánh giá, nhận xét, kết luận mang tính tổng kết bám sát thực tiễn về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. Đưa ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả hoạt động cùng những vấn đề tồn đọng cần giải quyết. - Kiến nghị một hệ thống các giải pháp đồng bộ dựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn với mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10.
  • 16. 5 7. Bố cục của luận văn Luận văn gồm có phần mở đầu, phần kết thúc, và 3 chương ở giữa bao gồm: Chương 1. Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của NHTM. Chương 2. Thực trạng “Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh” Quận 10. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 Lưu ý: Trong thực tế chi nhánh ngân hàng không lập được báo cáo tài chính mà phải hạch toán phụ thuộc vì đây không phải là đơn vị kế toán độc lập
  • 17. 6 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1. Định nghĩa NHTM Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính nhận tiền gửi và cho vay tiền trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng thặng dư vốn và khách hàng thâm hụt vốn. Tại Hoa Kỳ thuật ngữ “các ngân hàng” (Banks) bao gồm những hãng như: NHTM, các Công ty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng. Điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 của Chính phủ nêu rõ thuật ngữ: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. Luật này cũng chỉ rõ “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Do vậy, có thể nói ngân hàng thương mại chỉ là một khối nhỏ trong số các tổ chức tín dụng trung gian được gọi chung là “ Các định chế tài chính” có chức năng là dẫn vốn từ nơi có nguồn vốn thừa, đến nơi có nguồn vốn thiếu. 1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM 1.1.2.1. Tạo lập nguồn vốn Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: a. Vốn của ngân hàng Vốn điều lệ: “Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp; Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đông đóng góp khi là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và do luật định” [17]. Vốn bổ sung: “Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt động, bằng cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ phiếu hay tăng mức đóng góp của các cổ đông” [17]. b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội
  • 18. 7 Hiện nay hoạt động huy động vốn, chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng tăng cao trong tổng số nguồn vốn phục vụ hoạt động kinh doanh của NH. Các NHTM tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức như: tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền gửi), mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng lai), phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của ngânhàng, tiết kiệm của dân cư. Vốn huy động có thể chia làm 2 loại dựa trên độ dài của kỳ hạn huy động: Tiền gửikhôngkỳhạnvà tiền gửicó kỳhạn. Phát hành giấy tờ có giá Các ngân hàng thương mại phát hành kỳphiếu và trái phiếu, đặc điểm là cókỳhạn và lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên bề mặt của kỳ phiếu hay trái phiếu. Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách hàng có tiền gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi không kỳ hạn. Vốn đi vay Vốn đi vay của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương, khi dòng tiền thanh toán vượt mức dự trữ thanh toán. Vay vốn các Ngân hàng nước ngoài và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi, trong khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức này ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài sản khác. Đặc điểm của vốn vay là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi thực sự cần thiết. 1.1.2.2. Dịch vụ trung gian Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính an toàn, lợi nhuận cao. Trung gian thanh toán Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán. Thông qua các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh toán với nhau mà không phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức gồm: - Thanh toán không dùng tiền mặt (Thanh toán chuyển khoản) đối với các khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng - Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền ở bất kỳ chi nhánh ngân hàng thương mại nào mà người nhận tiền có hay không có tài khoản tại Ngân hàng.
  • 19. 8 1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh - Việt” Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và dịch vụ” và khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét vấn đề thị trường phân phối các tài nguyên có tốt không. Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì: “Bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép”. Hiệu quả đối với hoạt động kinh doanh của NHTM dựa trên lý thuyết hệ thống được hiểu như sau:: - Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chiphíđểtăng khảnăngcạnhtranhvớicácđịnhchếtàichínhkhác. - Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả hoạt động, tuỳ theo mục đích nghiên cứu khác nhau có thể đánh giá hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Nhưng trong luận văn này, tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng Từ góc độ của các nhà quản trị, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của (NHTM), nhiều chỉ tiêu đã được đưa ra. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM một cách rõ nét nhất thì chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của các ngân hàng sẽ được quan tâm hàng đầu. Qua đây, các nhóm chỉ tiêu đánh giá về lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận và các chỉ tiêu trung gian sẽ được phân tích cụ thể. 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của ngân hàng thương mại Khả năng sinh lời của NHTM được phản ánh qua các khía cạnh như: lợi nhuận, thu nhập, chi phí của NHTM. Để phản ánh khả năng sinh lời của một NHTM, các chỉ tiêu sẽ được so sánh với số liệu trung bình ngành, với số liệu của các NHTM khác, hoặc với chính bản thân NHTM đó giữa các năm với nhau. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thu nhập của NHTM
  • 20. 9 Thu nhập (hay còn gọi là doanh thu) là số tiền mà NHTM sẽ được nhận sau khi thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ, sản phẩm của mình cho nền kinh tế sau một thời gian nhất định. Đây là chỉ tiêu đầu tiên phản ánh được hiệu quả kinh doanh của ngân hàng, nếu thu nhập tốt sẽ tạo tiền đề tốt cho NHTM gia tăng được hiệu quả kinh doanh của mình trong tương lai. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chi phí của NHTM Trái ngược với thu nhập, chi phí là số tiền mà NHTM sẽ phải bỏ ra để thực hiện cho các hoạt động kinh doanh của mình trong khỏang thời gian nhất định. Nếu ở trên các NHTM cần tìm giải pháp để gia tăng được thu nhập mình có thể thu được, thì ở đây các NHTM cần phải giảm tối thiểu số tiền mình phải bỏ ra để có thể thu được tiền về. Chi phí của các NHTM giảm qua các năm có thể phản ánh rằng NHTM đó đang hoạt động có hiệu quả và ngược lại. Nhóm chỉ tiêu thu nhập thuần của NHTM Thu nhập thuần của NHTM được chia theo hai khoản chính là: thu nhập thuần từ lãi và các khoản tương tự (gọi tắt là thu nhập thuần từ lãi); thu nhập thuần ngoài lãi. Thu nhập thuần từ lãi: Đây là khoản thu được từ chênh lệch giữa thu nhập từ lãi với chi phí từ lãi trong một khoảng thời gian. Nói theo cách khác, thu nhập thuần từ lãi và các khoản tương tự là khoản thu từ chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động tín dụng và đầu tư với chi phí tín dụng và chi phí đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định. 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá an toàn tài chính và khả năng thanh khoản a. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh khoản Khả năng thanh toán của NHTM được đánh giá cao hay thấp chủ yếu dựa trên việc NHTM có đáp ứng được nhu cầu rút tiền gửi của khách hàng ở mọi thời điểm hay không? Có đáp ứng được các khoản đã duyệt hoặc cam kết cho vay hay không? Có bảo lãnh được các khoản nợ đến hạn? chi phí mà NHTM bỏ ra tác nghiệp khi bán các sản phẩm dịch vụ. Để đáp ứng được các nhu cầu đó, NHTM thường sử dụng các khoản tiền gửi đang đến, các khoản thu từ việc bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng, hoặc hoàn trả tín dụng đã đến hạn. b. Nhóm chỉ tiêu an toàn về tài chính * Tỷ lệ an toàn vốn tự có (CAR) Vốn tự có của ngân hàng thương mại là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2 sau khi loại trừ đi các khoản bắt buộc phải trừ theo quy định. Theo đó, vốn cấp 1 của ngân hàng bao
  • 21. 10 gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia, và thặng dư cổ phần được tính vào vốn theo quy định của pháp luật nhưng không tính phần dùng để mua cổ phiếu quỹ (nếu có). * Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản nợ phát sinh khi khoản vay đến hạn nhưng khách hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc hoặc lãi. Nợ quá hạn của ngân hàng phát sinh là chuyện không thể tránh, tuy nhiên các ngân hàng cần phải có những biện pháp để hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá ngưỡng cho phép, từ đó dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán của ngân hàng. 1.1.2.3. Nhóm chỉ tiêu định tính Song song với nhóm định lượng ở trên, để đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM không thể thiếu nhóm chỉ tiêu định tính. Nhóm chỉ tiêu này phản ánh uy tín, thương hiệu quả ngân hàng với khách hàng, với nền kinh tế. Hai chỉ tiêu đại diện cho nhóm này bao gồm: - Giải thưởng thương hiệu: Cho một cái nhìn tổng quát trên nền kinh tế về mức độ uy tín của ngân hàng. - Giải thưởng về công nghệ, sản phẩm dịch vụ ngân hàng: Các NHTM hoạt động chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng, từ đó đòi hỏi sự gia tăng chất lượng của các sản phẩm và dịch vụ này của họ trong quá trình cạnh tranh. - Tạo công ăn việc làm cho người lao động: Các NHTM hoạt động hiệu quảsẽ mở rộng thị phần hoạt động, gia tăng số lượng chi nhánh của ngân hàng. 1.2.2.4. Mô hình CAMELS Mô hình CAMELS là mô hình đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính với tiêu chí là: C = Capital (Vốn); A = Asset Quality (Chất lượng tài sản có); M = Management (Quản lý); E = Earnings (Lợi nhuận); L = Liquidity (Thanh khoản); S = Sensitivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường).
  • 22. 11 Hình 1.1. Cấu trúc tổng quan mô hình CAMELS Mô hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để đánh giá xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) tới 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để đưa raxếp hạng cuối cùng. Hạng 1 (Rating 1): Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn mức trung bình chung. Hạng 2 (Rating 2): Tổ chức tài chính hoạt động ở mức độ trung bình hoặc trên trung bình không nhiều, vừa đủ đạt mức an toàn. Hạng 3 (Rating 3): Tổ chức tài chính hoạt động dưới mức trung bình. Hạng 4 (Rating 4): Tổ chức tài chính hoạt động không đảm bảo, thấp hơn mức trung bình rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạt động. Hạng 5 (Rating 5): Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng lực hoạt động, cần phải được chú ý giám sát ngay. 1.2.3. Nội dung mô hình CAMELS 1.2.3.1. Mức độ an toàn vốn (CapitalAdequacy) Trên thị trường tài chính luôn tồn tại nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức tín dụng nói chung cũng như các ngân hàng nói riêng, có thể kể đến rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động hay rủi ro đạo đức. Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức tài sản có Mô Hình CAMEL Độ nhạy cảm với rủi ro thị trường Quản lý Thanh khoản Lợi nhuận Vốn
  • 23. 12 độ rủi ro cao hơn. Ta có thể đánh giá mức độ an toàn vốn qua một số yếu tố sau: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR – Capital AdequacyRatio): Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản án năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi rotín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là ngân hàng đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. TheoThôngtư13/2010/TT-NHNN, tỷlệantoànvốnichi tiếttheo2nhóm: Vốn tự có CAR riêng lẻ = ——————————————— x 100% Tổng tài sản Có rủi ro Vốn tự có hợp nhất CAR hợp nhất = ——————————————— x 100% Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất Trong đó: Vốn tự có bao gồm : vốn cấp 1 và vốn cấp 2 Tài sản "Có" rủi ro là tổng giá trị tài sản "Có" xác định theo mức độ rủi ro và giá trị tài sản "Có" tương ứng của cam kết ngoài bảng theo hệ số chuyển đổi. Theo hiệp ước về vốn của Basel (Basel I) thì tỉ lệ tối thiểu để bù đắp cho rủi ro của hệ số CAR là 8%, ở Việt Nam NHNN quy định là 9%. Do SCB chưa được cấp theo chuẩn BaselII nên ta áp dụng theo công thức này. Hệ số đòn bẩy tài chính Tổng nợ phải trả Hệ số đòn bẩy tài chính = ————————————— x 100% Vốn chủ sở hữu Còn gọi là tỷ số D/E, tỷ lệ này phản ánh năng lực quản lý nợ và quy mô tài chính của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ an toàn đối với người gửi tiền hoặc chủ nợ của Ngân hàng giảm.
  • 24. 13 Hệ số tự tài trợ Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết, trong tổng số nguồn vốn của ngân hàng, nguồn vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Trị số của chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của ngân hàng càng tăng và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu càng nhỏ, khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính của ngân hàng càng thấp, mức độ độc lập về tài chính của ngân hàng càng giảm. Hệ số tự tài trợ được tính theo công thức: Vốn chủ sở hữu Hệ số tự tài trợ = ———————————— x 100% Tổng nguồn vốn Trái phiếu/chứng khoán chính phủ trên tổng tài sản Trái phiếu /chứng khoán chính phủ là một trong những khoản đầu tư có tính thanh khoản nhanh và an toàn nhất. Tỷ lệ này đánh giá trái phiếu/ chứng khoán chính phủ trên tổng tài sản.
  • 25. 14 Trái phiếu (chứng khoán) chính phủ Tổng tài sản 1.2.3.2. Chất lượng tài sản có (AssetQuality) Chất lượng tài sản của NHTM là 1 chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một tổ chức tín dụng. Hầu hết rủi ro trong kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có. 1.2.3.3. Quản lý (Management) Đây chính là thành phần quan trọng nhất ảnh hưởng đến thành công của các ngân hàng. Quản lý phản ánh khả năng của ban lãnh đạo trong nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát các rủi ro của ngân hàng và đảm bảo các ngân hàng an toàn, khỏe mạnh và hiệu quả phù hợp với luật pháp. Các lãnh đạo cung cấp các hướng dẫn cụ thể để thiết lập các mức rủi ro có thể chấp nhận được thông qua các thủ tục, chính sách phù hợp. Các quản lý cấp cao chịu trách nhiệm cho phát triển và thực thi các chính sách, thủ tục đó. - Quản trị doanh nghiệp: Ban lãnh đạo có trách nhiệm ủy thác các thànhi viên duy trì các tiêu chuẩn về hành vi chuyên nghiệp bao gồm, nhưng không giới hạn: + Sự phù hợp của các chính sách đền bù + Ngăn chặn xung đột lợi ích + Đạo đức và hành vi nghề nghiệp - Lập kế hoạch chiến lược: lập kế hoạch chiến lược bao gồm một quá trìnhcó hệ thống để phát triển tầm nhiền dài hạn cho các nghiệp đoàn tín dụng. Một kế hoạch chiến lược sẽ nhận dạng các rủi ro và các nguy cơ đối với tổ chức và phác thảo các phương thức để giải quyết chúng. - Kiểm soát nội bộ: kiểm soát“nội bộ đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát các nguy cơ của nghiệp đoàn tín dụng. Kiểm soát nội bộ hiệu quả cung cấp các biện pháp bảo vệ chống lại các trục trặc hệ thống. Nếu không có các kiểm soát nội bộ thích hợp, việc quản lý sẽ không có khả năng nhận dạng và xác định các lỗ hổng dẫn tới rủi ro. Các kiểm soát cũng cần thiết để đảm bảo các đơn vị hoạt động đang vận hành trong các thông số được thiết lập bởi ban lãnh đạo và quản lý cấp cao. - Xếp hạng
  • 26. 15 + Xếp hạng 1: biểu thị hoạt động quản lý bền vững của ban lãnh đạo và thực tiễn quản lý rủi ro phù hớp với cỡ, tính phức tạp của ngân hàng. Tất cả các rủi ro quan trọng được nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát một cách hiệu quả và nhất quán. Giải quyết thành công các nguy cơ tồn tại và các vấn đề tiềm tàng. + Xếp hạng 2: biểu thị quản lý đạt yêu cầu với cỡ và độ phức tạp của ngân hàng. Một cách chung nhất, các rủi ro quan trọng được nhận dạng, đo lường, giám sát và điều khiển một cách hiệu quả. Hầu hết các nguy cơ được giải quyết. Có thể tồn tại một số điểm yếu nhưng không đáng kể. + Xếp hạng 3: biểu thị thực hiện quản lý và quản trị cần được cải thiện hoặc các giải pháp quản lý rủi ro chưa thỏa mãn tính chất các hoạt động của ngân hàng. Các vấn đề và rủi ro nghiêm trọng có thể được nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát không đầy đủ. + Xếp hạng 4: biểu thị khiếm khuyết quản lý và giải pháp quản lý rủi ro chưa được xem xét đầy đủ. Các vấn đề và rủi ro nghiêm trọng có thể được nhận dạng, đo lường, giám sát và kiểm soát chưa đầy đủ, yêu cầu các nhà quản lý có hoạt động lập tức để giảm thiểu nguy cơ. Thay thế ban lãnh đạo là cần thiết. + Xếp hạng 5: biểu thị quản lý kém hiệu quả nghiêm trọng. Các rủi ro đang đe dọa khảnăngtồntạitiếptụccủatổ chức.Thaythế ban quản lýlàcầnthiết. 1.2.3.4. Lợi nhuận (Earnings) Khả năng sinh lời chính là chỉ tiêu quan trọng nhất khi đánh giá hoạt động của một ngân hàng, bởi tối đa hóa lợi nhuận là mục đích sống còn và luôn là mục đích cao nhất của một doanh nghiệp. Lợi nhuận giúp các ngân hàng có thể duy trì hoạt động, cải thiện khả năng cạnh tranh, mở rộng mạng lưới cũng như tăng cường vốn. Bốn nguồn thu nhập chính của ngân hàng là: - Thu nhập từ chênh lệch giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay - Thu nhập từ lệ phí, hoa hồng - Thu nhập từ kinh doanh mua bán Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời bao gồm 2 chỉ tiêu chính là ROA và ROE. - Tỷ lệ ROA (Return on Assets): thể hiện tỷ lệ sinh lời trên tài sản. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với tài sản được đem vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
  • 27. 16 - Tỷ lệ ROE ( Return on Equity): là chỉ số thể hiện tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ giữa lợi nhuận so với vốn chủ sở hữu màdoanh nghiệp sử dụng vào hoạt động của doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả trong việc sử dụng vốn. Các loại xếp hạng đối với khả năng sinh lời - Xếp hạng 1: Ngân hàng có khả năng sinh lời bền vững trong dài hạn dưới nhiều hoàn cảnh kinh tế khác nhau. - Xếp hạng 2: Khả năng sinh lời đạt yêu cầu. - Xếp hạng 3: Khả năng sinh lời cần được cải thiện. Lợi nhuận có thể không hỗ trợ đầy đủ vốn, kinh phí và các trợ cấp tương ứng với các tác nhân điều kiện, sự phát triển và rủi ro của ngân hàng. - Xếp hạng 4: Khả năng sinh lời thấp. - Xếp hạng 5: Các biện pháp đảm bảo lợi nhuận tỏ ra kém hiệu quả nghiêm trọng và có biểu hiện đe dọa rõ rệt đến khả năng tồn tại của ngân hàng. 1.2.3.5. Thanh khoản (Liquidity) Bên cạnh khả năng sinh lời, hiệu quả quản lý thanh khoản cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá hoạt động của một tổ chức tín dụng. Tính thanh khoản được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Ngân hàng cần dự trữ thanh khoản để chi trả những chi phí thường xuyên như lãi tiền gửi, và những cú sốc thanh khoản không như mong đợi như một cuộc rút tiền hàng loạt hay yêu cầu vay vốn lớn. Mặc dù khả năng dự trữ thanh khoản kém chưa hẳn sẽ dẫn đến sự sụp đổ của môt ngân hàng, nhưng chắn chắc ngân hàng phải bỏ ra một khoản chi phí lớn để ứng phó với những cú sốc về thanh khoản. Điều đó làm cho lợi nhuận của ngân hàng giảm đáng kể và có thể dẫn đến khả năng sụp đổ hoàn toàn.
  • 28. 17 1.2.3.6. Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to Market Risk): Các rủi ro tài chính rất dễ gây ra những tổn thương bởi sự hoạt động đa dạng của hệ thống ngân hàng. Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là mức độ ảnh hưởng của thay đổi về lãi suất và/hoặc tỷ giá đến giá trị của lợi nhuận hay vốn cổ phần của các ngân hàng. Đối với yếu tố này, người phân tích cần đặc biệt chú ý quan tâm đến năng lực của ban lãnh đạo ngân hàng trong việc quản lý, xác định, giám sát và kiểm soát rủi ro thị trường, đồng thời đưa ra dấu hiệu chỉ dẫn định hướng rõ ràng và tập trung. 1.2.3.7. Cách tính điểm và xếp hạng theo thông tư 52/2018/TT-NHNN Trích trong 52/2018/TT – NHNN Điều 13. Cách tính điểm từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu định lượng Điểm của từng chỉ tiêu định lượng tại 06 tiêu chí xếp hạng được tính theo các mức điểm 1, 2, 3, 4 hoặc 5; điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng được tính theo các mức điểm từ 1 đến 5; trong đó mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 1 là kém nhất, cụ thể như sau: 1. Điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định trên cơ sở so sánh giá trị của chỉ tiêu định lượng với các ngưỡng tính điểm của chỉ tiêu định lượng đó. Ngưỡng tính điểm định lượng được xác định căn cứ vào dữ liệu lịch sử về các chỉ tiêu định lượng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mức điểm của từng chỉ tiêu định lượng được xác định cụ thể như sau: a) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm: (i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 1; (ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và nhỏ hơn ngưỡng 1; (iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và nhỏ hơn ngưỡng 2; (iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và nhỏ hơn ngưỡng 3; (v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn ngưỡng 4. b) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng: (i) Điểm 5 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1; (ii) Điểm 4 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1;
  • 29. 18 (iii) Điểm 3 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2; (iv) Điểm 2 nếu giá trị chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3; (v) Điểm 1 nếu giá trị chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4. c) Trường hợp chỉ tiêu định lượng có giá trị càng sát giá trị 0 thì mức độ rủi ro càng giảm: (i) Điểm 5 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 1; (ii) Điểm 4 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 2 và lớn hơn ngưỡng 1; (iii) Điểm 3 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 3 và lớn hơn ngưỡng 2; (iv) Điểm 2 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu nhỏ hơn hoặc bằng ngưỡng 4 và lớn hơn ngưỡng 3; (v) Điểm 1 nếu giá trị tuyệt đối của chỉ tiêu lớn hơn ngưỡng 4. d) Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 14 Thông tư này. 2. Điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng tại từng tiêu chí được xác định bằng tổng điểm của từng chỉ tiêu định lượng sau khi nhân với trọng số của từng chỉ tiêu định lượng. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được quy định tại Điều 15 Thông tư này. 3. Đối với các chỉ tiêu định lượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư này, trường hợp tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện tỷ lệ an toàn vốn theo Thông tư 41/2016/TT-NHNN , điểm của chỉ tiêu định lượng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Thông tư này sẽ được cộng thêm một điểm sau khi đã được xác định theo quy định tại Điểm a, d Khoản 1 Điều này. Điều 14. Ngưỡng tính điểm từng chỉ tiêu định lượng Các ngưỡng 1, ngưỡng 2, ngưỡng 3 và ngưỡng 4 của từng chỉ tiêu định lượng theo từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:
  • 30. 19 STT Tiêu chí/chỉ tiêu Đơn vị tính Ngưỡng Ngưỡng 1 Ngưỡng 2 Ngưỡng 3 Ngưỡng 4 1 VỐN (C) 1.1 Tỷ lệ an toàn vốn % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15 12 8 5 1.2 Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng giảm Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 12 10 7 4 2 CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A) 2.1 Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 1.5 3 5 2.2 Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 2 3 5 2.3 Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tín dụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10 15 20 25 2.4 Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng tăng
  • 31. 20 và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5 Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1 2 3 5 2.6 Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 5 10 15 2.7 Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư dài hạn % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 7 11 15 3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) 3.1 Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 35 45 50 60 4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) 4.1 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15 13 10 8 4.2 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 1.5 1.1 0.8 0.6
  • 32. 21 4.3 Thu nhập lãi cận biên (NIM) % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 3 2.5 2 1.5 4.4 Số ngày lãi phải thu ngày Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 55 70 85 95 5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) 5.1 Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng thấp Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 15 9 5 5.2 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25 30 35 40 5.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng lớn thì mức độ rủi ro càng cao Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 70 80 90 95 6 MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) 6.1 Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10 15 20 25 6.2 Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu % Chỉ tiêu định lượng có giá trị càng tiệm cận 0 càng tốt Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50 65 80 95 Điều 15. Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng Trọng số của từng chỉ tiêu định lượng áp dụng đối với từng nhóm đồng hạng được xác định cụ thể như sau:
  • 33. 22 STT Tiêu chí/chỉ tiêu Trọng số (%) 1 VỐN (C) 1.1 Tỷ lệ an toàn vốn Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50 1.2 Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50 2.1 Tỷ lệ nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được và nợ cơ cấu tiềm ẩn trở thành nợ xấu so với tổng nợ cộng thêm các khoản nợ xấu đã bán cho VAMC chưa xử lý được Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 45 2.2 Tỷ lệ nợ Nhóm 2 so với tổng nợ Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 15 2.3 Tỷ lệ dư nợ cấp tín dụng của các khách hàng có dư nợ cấp tín dụng lớn so với dư nợ cấp tíndụng đối với tổ chức kinh tế, cá nhân Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 2.4 Tỷ lệ nợ và cam kết ngoại bảng từ nhóm 3 đến nhóm 5 so với tổng nợ và các cam kết ngoại bảng từ nhóm 1 đến nhóm 5 Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 10 2.5 Tỷ lệ dư nợ cho vay thành viên quỹ tín dụng nhân dân so với tổng dư nợ cho vay Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 0 2.6 Tỷ lệ dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm dự phòng rủi ro đã trích lập liên quan đến trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) so với tổng số dư chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tư (không bao gồm số dư trái phiếu đặc biệt khi bán nợ cho VAMC) Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 5 2.7 Tỷ lệ dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn so với tổng số dư góp vốn đầu tư dài hạn Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 5
  • 34. 23 3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) 3.1 Tỷ lệ chi phí hoạt động so với tổng thu nhập hoạt động Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 100 4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) 4.1 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu bình quân Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30 4.2 Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế so với tổng tài sản bình quân Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30 4.3 Thu nhập lãi cận biên (Nim) Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 4.4 Số ngày lãi phải thu Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) 5.1 Tỷ lệ tài sản có tính thanh khoản cao bình quân so với tổng tài sản bình quân Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25 5.2 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung và dài hạn Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 25 5.3 Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 30 5.4 Tỷ lệ tiềngửi của khách hàng có số dư tiềngửi lớn so với tổng tiền gửi Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 20 6 MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) 6.1 Tỷ lệ tổng trạng thái ngoại tệ so với vốn tự có riêng lẻ bình quân Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50 6.2 Tỷ lệ chênh lệch giữa tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ phải trả nhạy cảm lãi suất so với Vốn chủ sở hữu Ngân hàng thương mại có quy mô lớn 50
  • 35. 24 Điều 16. Cách tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính 1. Điểm của nhóm chỉ tiêu định tính tại từng tiêu chí xếp hạng được xác định trên cơ sở đánh giá mức độ tuân thủ quy định pháp luật của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với mức điểm 5 là tốt nhất và mức điểm 0,1 là kém nhất, cụ thể như sau: 2. Điểm 5 nếu các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tuân thủ toàn bộ các quy định pháp luật tại từng chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính. 3. Các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận các mức điểm thấp dần khi vi phạm các quy định pháp luật nêu tại các chỉ tiêu trong nhóm chỉ tiêu định tính quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này. Các vi phạm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được sử dụng để tính điểm theo nguyên tắc sau: a) Các vi phạm được phát hiện trong năm xếp hạng: (i) Đối với hành vi vi phạm có quy định mức phạt tiền tại Nghị định quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng, điểm của nhóm chỉ tiêu định tính sẽ được xác định căn cứ vào mức tiền phạt trung bình đối với vi phạm, cụ thể như sau: - Điểm 4 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 100 triệu đồng; - Điểm 3 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 200 triệu đồng và lớn hơn 100 triệu đồng; - Điểm 2 nếu mức phạt tiền trung bình vi phạm nhỏ hơn hoặc bằng 300 triệu đồng và lớn hơn 200 triệu đồng; - Điểm 1 nếu mức phạt tiền trung bình đối với vi phạm lớn hơn 300 triệu đồng. (ii) Đối với các hành vi vi phạm khác, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm 4; (iii) Trường hợp vi phạm nhiều quy định khác nhau (tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính) tương ứng với các mức điểm khác nhau, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ nhận mức điểm thấp nhất trong số các mức điểm tương ứng với các vi phạm;
  • 36. 25 (iv) Sau khi xác định mức điểm đối với nhóm chỉ tiêu định tính căn cứ vào quy định nêu tại Điểm a (i), a (ii), a (iii) Khoản này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ tiếp tục bị trừ điểm với điều kiện số điểm trừ tối đa không nhiều hơn 0,9 điểm theo nguyên tắc như sau: - Trường hợp vi phạm cùng một quy định nhiều lần, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên); - Trường hợp vi phạm nhiều lần đối với các quy định khác nhau (tại cùng một nhóm chỉ tiêu định tính), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sẽ bị trừ 0,1 điểm đối với mỗi lần vi phạm (áp dụng từ lần vi phạm thứ hai trở lên). b) Các vi phạm được phát hiện trước năm xếp hạng chưa được khắc phục xong được sử dụng để chấm điểm trong năm xếp hạng theo quy định tại Điểm a (i), a (ii), a (iii), a (iv) Khoản này cho đến khi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoàn thành khắc phục; c) Vi phạm được sử dụng để tính điểm nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm: (i) Vi phạm được xác định thông qua kết quả giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bao gồm Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan quản lý nhà nước khác và công ty kiểm toán độc lập) hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính của các cấp có thẩm quyền; (ii) Vi phạm do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự báo cáo. Điều 17. Điểm của từng tiêu chí Điểm của từng tiêu chí được quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thông tư này bằng tổng điểm của nhóm chỉ tiêu định lượng và điểm của nhóm chỉ tiêu định tính thuộc tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính. Trọng số của từng nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được quy định tại Điều 18 Thông tư này. Điều 18. Trọng số từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính trong từng tiêu chí
  • 37. 26 STT Tiêu chí, nhóm chỉ tiêu Trọng số (%) 1 VỐN (C) 20 1.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 15 1.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5 2 CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (A) 30 2.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 25 2.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5 3 QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH (M) 10 3.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 3 3.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 7 4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (E) 20 4.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 15 4.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5 5 KHẢ NĂNG THANH KHOẢN (L) 15 5.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 10 5.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 5 6 MỨC ĐỘ NHẠY CẢM VỚI RỦI RO THỊ TRƯỜNG (S) 5 6.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng 2 6.2 Nhóm chỉ tiêu định tính 3 1. Trọng số của từng tiêu chí, nhóm chỉ tiêu định lượng, nhóm chỉ tiêu định tính được xác định cụ thể như sau: 2. Đối với công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và ngân hàng hợp tác xã, trọng số của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5%, trọng số của nhóm chỉ tiêu định lượng của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 5% và trọng số của nhóm chỉ tiêu định tính của tiêu chí Mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường là 0%. Điều 19. Cách tính tổng điểm xếp hạng 1. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định trên cơ sở tổng điểm của từng tiêu chí sau khi nhân với trọng số của từng tiêu chí. Trọng số của từng tiêu chí được quy định tại Điều 18 Thông tư này.
  • 38. 27 2. Tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm khi điểm của nhóm chỉ tiêu định tính của từ 4 tiêu chí trở lên nhỏ hơn hoặc bằng 1 điểm theo các trường hợp sau: a) Trường hợp tổng điểm xếp hạng lớn hơn 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ 1 điểm; b) Trường hợp tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn hoặc bằng 1, tổng điểm xếp hạng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị trừ điểm và bằng 0,1 điểm. Điều 20. Xếp hạng Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xếp vào các hạng như sau: 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng A (Tốt) nếu Tổng điểm xếp hạng lớn hơn hoặc bằng 4,5. 2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng B (Khá) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 4,5 và lớn hơn hoặc bằng 3,5. 3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng C (Trung bình) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 3,5 và lớn hơn hoặc bằng 2,5. 4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng D (Yếu) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 2,5 và lớn hơn hoặc bằng 1,5. 5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E (Yếu kém) nếu Tổng điểm xếp hạng nhỏ hơn 1,5. 6. Ngoài quy định nêu tại Khoản 4 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng (D) nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 130a Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung). 7. Ngoài quy định nêu tại Khoản 5 Điều 20 Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xếp hạng E nếu lâm vào một trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 145 Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và chưa được Ngân hàng Nhà nước đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM
  • 39. 28 Qua quá trình nghiên cứu, tác giả luận văn nhận thấy các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM có thể được chia làm hai nhóm: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan, tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng ngân hàng mà hai nhóm nhân tố này có những ảnh hưởng khác nhau đến hiệu quả hoạt động của chính các NHTM. a. Nhóm nhân tố khách quan Bao gồm các yếu tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà ngân hàng không thể kiểm soát được. Đó chính là môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. - Môi trường vĩ mô Môi trường này được thể hiện thông qua môi trường kinh tế, chính trị và xã hội trong và ngoài nước. Kinh tế chính trị ổn định là cơ sở tạo nên sự ổn định cho quá trình hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng được ổn định và phát triển. Nếu kinh tế kém, chính trị không ổn định sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động kinh doanh, trong đó có ngành ngân hàng thể hiện rõ nhất, bởi nó thể hiện thông qua nguồn tài chính nên rất dễ nhận biết. - Môi trường vi mô Một trong những yếu tố tác động từ môi trường vi mô đến các hoạt động của ngân hàng chính là việc đẩy mạnh phát triển các hoạt động kinh doanh để nâng cao vị thế của ngân hàng, đồng thời xác định được đối thủ cạnh tranh hiện tại, để từ đó có những gaiir pháp hữu hiệu để vượt qua các đối thủ cạnh tranh hiện tại và Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Đối thủ cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Chi nhánh Quận 10 chính là các ngân hàng TMCP cùng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. b. Nhân tố chủ quan Nhóm nhân tố chủ quan chính là các nhân tốt bên trong nội bộ của chính các NHTM. Quy mô và năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại chính là cơ sở tạo sức hút và vị thế của ngân hàng trên thị trường tài chính tiền tệ. Vì vậy có thể thấy ngân hàng nào có quy mô và năng lực tài chính lớn thì sẽ có uy tín và vị trế lớn trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng. Năng lực tố chức và điều hành cũng được coi là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của các ngân hàng thương mại. Khi mọi hoạt động kinh doanh của
  • 40. 29 ngân hàng được thuận lợi cũng chính là cơ sở quan trọng dẫn đến sự thành công của ngânh hàng thương mại. Bên cạnh các yếu tố mang tính kinh doanh và vị thế của ngân hàng thương mại, thì yếu tố phát triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ và các hoạt động marketting được coi là yếu tố then chốt, tạo động lực quan trọng để làm nên sự thành công trong quá trình xây dựng và phát triển của ngân hàng hiện nay Kết luận chương 1 Trong chương 1 của luận văn, tác giả đề cập đến những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại: Hoạt động kinh doanh của NHT; Hiệu quả kinh doanh của NHTM; Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM, Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Với các sở lý luận làm cơ sở để tác giả luận văn đi sâu phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 trong chương 2
  • 41. 30 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – CHI NHÁNH QUẬN 10 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh 2.1.1. Một số đặc điểm chung của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh Trước kia, quận 10 là một vùng hoang vu, lạnh lẽo giữa lòng Sài Gòn – Chợ Lớn. Sau này nhiều người nhận thấy đây là địa điểm có vị trí giao thông thuận lợi, nên tập trung về sinh sống. Tháng 07/1969, quận 10 (quận Mười) được thành lập trên cơ sở tách quận 3 và quận 5 trước đó và thuộc Đô thành Sài Gòn. Từ tháng 04/1975 đến 07/1976, quận 10 thuộc TP. Sài Gòn – Gia Định sau khi Chính phủ Cách mạng lâm thời CHMNVN tiếp quản Đô thành Sài Gòn.Ngày 02/07/1976, tại kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa VI, đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành TP.HCM, lúc này quận 10 thuộc TP.HCM. Sau nhiều lần tổ chức sắp xếp lại đơn vị hành chính, ngày 14/02/1987 quận 10 chính thức giải thể 20 phường hiện hữu, để thay thế bằng 15 phường mới và giữ ổn định cho đến ngày hôm nay theo quyết định số 33-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ). Về điều kiện tự nhiên: Quận 10 có tổng diện tích tự nhiên gần 572ha (số liệu bản đồ địa chính), chiếm 1,24% diện tích toàn thành phố, nằm chếch về phía Tây Nam của TP.HCM. Về dân số của Quận 10: Tính đến tháng 12/2020 là 245.658 người, MĐDS trung bình là 42.077 người/km2. Về Địa hình quận 10 tương đối bằng phẳng, nằm trên độ cao +2.00 (lấy theo hệ Mũi Nai), đất ở đây chủ yếu thuộc khối phù sa cổ, cường độ chịu tải của đất là R3 1,7 kg/cm2. Khí hậu quận 10 mang đặc trưng của khí hậu Nam Bộ, chịu ảnh hưởng tính chất gió mùa, xuất hiện 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Hành chính: Quận 10 bao gồm 5 khu, với 15 phường có diện tích và mật độ dân số khác nhau. Phường lớn nhất quận 10 là phường 3 với 119,14 ha.
  • 42. 31 Y tế và giáo dục: Quận 10 tập trung nhiều Bệnh viện lớn như: Bệnh viện Nhi Đồng 1, Bệnh viện Nhân dân 115. Nhiều cơ sở giáo dục mầm non, trung học, trường đại học có trụ sở tại quận 10 như: Đại học Bách Khoa, Học viện Hành chính Quốc gia, Đại học Kinh tế…Ngoài ra, quận 10 gồm có 32 trường mầm non, 11 trường THCS, 9 trường THPT. 2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội của Quận 10 - Thành phố Hồ Chí Minh Quận 10 là quận có nhiều tiềm năng về phát triển, là nơi tập trung nhiều Trường Đại học và có Bệnh viện lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới. Quận 10 có nhiều thuận lợi để phát triển kinh tế toàn diện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh song cũng không ít khó khăn hạn chế đó là: Khu vực nông thôn còn cao, giải phóng mặt bằng còn khó khăn, tiến độ triển khai các dự án còn chậm, phải điều chỉnh, thiếu nguồn lao động kỹ thuật cao. Có thể nói, với tiềm năng và thế mạnh của mình, trong những năm tới Quận 10 sẽ là một trong những quận có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao bởi đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, các vùng sản xuất hàng hoá nông nghiệp, vùng nghề, làng nghề và có nguồn lao động được chú trọng nâng cao. 2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng tại Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, nhưng theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của Quận và mục tiêu tăng trưởng tín dụng của ngành, các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn đã hoạt động phù hợp với tình hình thực tế, tạo sức hấp thụ vốn địa phương. Đến 31/12/2020 tổng nguồn vốn huy động đạt 3.029 tỷ đồng, tăng 8,5% so với cuối năm 2019. Trong đó, tiền gửi các TCKT đạt 1.363 tỷ đồng, tăng 12% và chiếm tỷ trọng 45% trên tổng nguồn vốn huy động. Tiền gửi tiết kiệm đạt 1.665 tỷ đồng, tăng 12,4% chiếm tỷ trọng 55,% trên tổng nguồn vốn huy động; Phát hành giấy tờ có giá đạt 150 tỷ đồng, tăng 45,21% so với cuối năm 2019. Tổng dư nợ cho vay đạt 4.043 tỷ đồng, tăng 19% so với cuối năm 2019.Trong đó
  • 43. 32 dư nợ ngắn hạn đạt 3.006 tỷ đồng, tăng 19,54% so với cuối năm 2019, chiếm 74,35% tổng dư nợ. Dư nợ cho vay trung và dài hạn đạt 2.500 tỷ đồng, tăng 15,2% so với cuối năm 2019, chiếm 25,65% tổng dư nợ. Tỷ lệ nợ xấu chiếm khoảng 1,05% trên tổng dư nợ. Hoạt động SXKD trên địa bàn Quận 10 tương đối ổn định và phát triển, nhất là ở khu vực FDI, quy mô nhiều ngành kinh tế tiếp tục mở rộng và tăng trưởng cao tạo nguồn thu cho NSNN. Thu NSNN đạt 3.024 tỷ đồng, tăng 2,7% so với năm 2019 và vượt 18,8% so với dự toán. Chi ngân sách được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo theo dự toán, đạt 1,77 nghìn tỷ đồng, đạt 105% dự toán. Lực lượng lao động trên địa bàn lớn có tiềm năng khai thác dịch vụ cao. 2.2. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Sài Gòn Ngày 26/12/2011, thống đốc Ngân hàng Nhà nước chính thức cấp giấy phép số 283/GP-NHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở hợp nhất tự nguyện của 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng TMCP Đệ nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2012. Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 3 ngân hàng, cùng sự quyết tâm của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, toàn thể cán bộ nhân viên, đặc biệt là sự tin tưởng và ủng hộ của khách hàng, cổ đông. Đến nay, Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã không ngừng lớn mạnh, vươn lên vị trí top 5 Ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam với tổng tài sản đạt 67.169 tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 2.002 tỷ đồng. Tính đến 30/6/2021. Với 329 điểm giao dịch, hiện nay mạng lưới hoạt động của SCB đang phủ rộng khắp 28 tỉnh/thành thuộc các vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, cùng đội ngũ nhân sự hơn 6700 người. Với tiềm lực tài chính vững mạnh, tốc độ tăng trưởng nhanh, công nghệ hiện đại, danh mục các sản phẩm đa dạng cùng chất lượng dịch vụ không ngừng được nâng cao, đây chính là nền tảng để SCB phát triển mạnh mẽ theo định hướng trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng, hiện đại hàng đầu Việt Nam. Bên cạnh cung cấp cung cấp các giải pháp tài chính chọn gói, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, SCB tự hào mang lại giá trị đảm bảo quyền lợi thiết thực nhất cho đối tác, cổ đông cũng như xây dựng chế độ phúc lợi và môi trường làm việc tốt nhất cho đội ngũ CBNV việc tốt nhất cho đội ngũ CBNV.
  • 44. 33 2.3. Khái quát về mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 là một đơn vị thành viên trực thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn, có tư cách pháp nhân phụ thuộc thực hiện theo sự uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong tất cả các hoạt động kinh doanh, dịch vụ, có con dấu riêng và thực hiện chế độ hạch toán - kế toán đầy đủ chi phí và thu nhập. Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 phụ thuộc vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn về phân phối thu nhập và tất cả các cơ chế quản lý, cơ chế nghiệp vụ. Mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 thực hiện theo mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn bao gồm: Ban giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về hoạt động kinh doanh và tổ chức cán bộ tại chi nhánh. Hoạt động nghiệp vụ chính của ngân hàng được tổ chức theo các phòng ban chuyên môn đó là: Phòng kinh doanh; Phòng kế toán tài chính; các Phòng giao dịch với tổng số lao động đến 31/12/2020 là 120 cán bộ. Cơ cấu cán bộ phân theo trình độ: Thạc sỹ 20%; Đại học và tương đương 70%; Cao đẳng 5 và Trung cấp là 5%. Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu - Huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân. - Tổ chức dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước. - Dịch vụ ngân quỹ. - Chi trả kiều hối. - Các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng TMCP Sài Gòn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép 2.4. Phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10 theo mô hình Camels 2.4.1. Chỉ tiêu về an toàn vốn (CAR) Do ở cấp độ chi nhánh, nên việc tính toán hệ số CAR là không thể, vì vậy tác giả xin phép phân tích chung về công tác huy động vốn tại chi nhánh. Nguồn vốn
  • 45. 34 của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 có các loại nguồn chính sau: - Sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 (vốn điều hoà). - Nguồn vốn cho vay uỷ thác theo các dự án đầu tư. - Nguồn vốn huy động trên địa bàn. Diễn biến nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng qua các năm cho thấy: + Tổng nguồn vốn tăng nhanh: Năm 2020 so năm 2019 tăng 20%, so với năm 2018 tăng 23%. + Cơ cấu nguồn vốn thay đổi theo từng thời kỳ: Nguồn vốn tự huy động năm 2018 đáp ứng 71% nhu cầu cho vay, sử dụng vốn điều hoà của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10, chiếm 22% dư nợ cho vay vốn thông thường Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 So sánh % Số dư % Số dư % Số dư % 2020/ 2019 2019/ 2018 2020/ 2018 1. Tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn Quận 10 2.929.700 100 3.332.021 100 4.005.240 100 120 114 137 Tiền gửi của các tổ chức kinh tế và cá nhân 415.500 14 358.962 10.7 512.685 12.8 143 86 123 Tiền gửi tiết kiệm dân cư 1.889.100 64.4 2.147.959 64.4 2.597.555 65 121 114 138 Tiền mua trái phiếu 625.100 21,6 825.100 24.9 895.000 22.2 108 132 143 2. Nhận vốn điều hòa của NHTW 989.062 1.093.105 1.209.938 Nguồn: Báo cáo tổng hợp nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018– 2020
  • 46. 35 Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn– chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 – 2020 cho thấy cơ cấu nguồn vốn có xu hướng tăng. Cụ thể: - Về tổng nguồn vốn huy động trên địa bàn Quận 10- Thành phố Hồ Chí Minh có xu hướng tăng. Có thể dễ dàng nhận thấy nguồn vốn huy động có hướng tăng và tăng đều qua các năm. Nhìn vào bảng cũng cho thấy các chỉ số cấu thành nên nó cũng ổn định và tăng đều. Năm 2018, tổng nguồn vốn huy động được là 2.929.700 triệu đồng, đến năm 2019 đạt 3.332.021 triệu đồng, tăng 402.321 triệu đồng, tương ứng tăng 13,73% so với năm 2018. Năm 2020 tổng nguồn vốn huy động đạt 4.005.240 triệu đồng, tăng 673.219 triệu đồng, tương ứng tăng 20,2% so với năm 2019 - Về nhận vốn điều hoà từ Ngân hàng Trung ương cũng có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể: Năm 2018, Chi nhánh Quận 10 nhận 989.062 triệu đồng, thì đến năm 2019 tăng lên 1.093.105 triệu đồng, tăng 104.043 triệu đồng, tương ứng tăng 10,51% so với năm 2018. Đến năm 2020, Chi nhánh Quận 10 nhận vốn điều hoà đạt 1.209.938 triệu đồng, tăng 116.833 triệu đồng, tương ứng tăng 10,69%. Có thể nói nguồn vốn điều hoà tăng và ổn định là yếu tố quan trọng góp phần ổn định và phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Chi nhánh Quận 10. 2.4.2. Chất lượng tài sản Chất lượng tài sản là chỉ tiêu quan trọng trong việc sử dụng mô hình Camels, là nguyên nhân cơ bản dẫn đến các vụ đổ vỡ ngân hàng. Thông thường điều này xuất phát từ việc quản lý không đầy đủ trong chính sách cho vay. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn quy định tiền mặt tại quỹ chỉ chiếm dưới 8% so với tổng ngân quỹ tránh tình trang dự trữ dư thừa gây lãng phí. Có thể nói. hiệu quả sử dụng ngân quỹ là hợp lý.
  • 47. 36 Bảng 2.2: Bảng tài sản của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn, chi nhánh Quận 10 giai đoạn 2018 - 2020 Đơn vị: triệu đồng TÀI SẢN 2018 2019 2020 Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 18.458 19.329 21.234 Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 0 0 0 Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác 473.264 545.582 688.637 Tiền gửi tại các TCTD khác 469.752 542.458 685.742 Cho vay các TCTD khác 3.512 3.124 2.895 Dự phòng rủi ro 0 0 0 Chứng khoán kinh doanh 0 0 0 Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 2.015 1.813 1.765 Cho vay khách hàng 3.842.439 4.341.201 5.122.763 Cho vay khách hàng 3.918.762 4.425.126 5.215.178 Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng -76.323 -83.925 -92.415 Chứng khoán đầu tư 0 0 0 Góp vốn, đầu tư dài hạn 0 0 0 Vốn góp liên doanh 0 0 0 Đầu tư dài hạn khác 0 0 0 Tài sản cố định 22.227 28.908 36.342