Nhận thức được thực trạng này, cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “ Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty TNHH Thái Gia Sơn” nhằm mục đích nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng tại doanh nghiệp, đồng thời đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện quy trình này
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
1. BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THUẾ - HẢI QUAN
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG HẠT ĐIỀU
CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
GVHD : TRẦN NGUYỄN KHÁNH HẢI
SVTH : PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN
LỚP : C16A5B MSSV: 1610152054
CHUYÊN NGÀNH : THUẾ - HẢI QUAN
HỆ : CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
TPHCM, 3.2019
2. BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING
KHOA THUẾ - HẢI QUAN
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP
ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT HÀNG HẠT ĐIỀU
CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
GVHD : TRẦN NGUYỄN KHÁNH HẢI
SVTH : PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN
LỚP : C16A5B MSSV: 1610152054
CHUYÊN NGÀNH : THUẾ - HẢI QUAN
HỆ : CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
TPHCM, 3.2019
3. LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại trường đại học Tài Chính Marketing, được
sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp em đã hoàn thành
bài báo cáo thực tập nghề nghiệp.
Hoàn thành bài báo cáo này, cho phép em được bày tỏ lời cảm Th.S cô Trần
Nguyễn Khánh Hải đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời em gửi lời
cảm ơn đặc biệt về sự hướng dẩn tận tình của các anh chị đang làm tại công ty TNHH
Thái Gia Sơn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ, chỉ bảo, sang sẽ cách kĩ năng nghề nghiệp
cho em trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Tuy vậy, cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên thực tập nên
trong bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế
nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy Cô
cùng toàn thể các bạn để em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình phục
vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
.
4. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Khoa Thuế - Hải Quan Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc
BẢN NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
HỌ VÀ TÊN: PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN MSSV:1610152054
CHUYÊN NGÀNH: THUẾ - HẢI QUAN LỚP: C16A5B
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG HẠT ĐIỀU CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
ĐƠN VỊ KIẾN TẬP: công ty TNHH Thái Gia Sơn
1. THỜI GIAN KIẾN TẬP
Từ ngày: 8/2/2019 đến ngày 8/3/2019
2. BỘ PHẬN KIẾN TẬP : phòng Xuất Nhập Khẩu
3. NHẬN XÉT CHUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày….. tháng…. Năm 2019
ĐƠN VỊ KIẾN TẬP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH MARKETING CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAM
Khoa Thuế - Hải Quan Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc
NHẬT KÝ THỰC TẬP
HỌ VÀ TÊN: PHẠM THỊ HUYỀN TRÂN MSSV:1610152054
CHUYÊN NGÀNH: THUẾ - HẢI QUAN LỚP: C16A5B
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU MẶT
HÀNG HẠT ĐIỀU CỦA CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
Stt Ngày
tháng
Mô tả nội dung kiền tập Đánh giá/xác nhận của
doanh nghiệp
6.
7.
8. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
…………….., ngày………tháng……..năm
Giảng viên hướng dẫn
Kí tên
9. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................1
2. Mục tiêu đề tài................................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2
5. Kết cấu đề tài..................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN ............................3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty...........................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành...............................................................................................3
1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh...............................................................................5
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức...........................................................................................................6
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ .........................................................................................6
1.3. Tình hình nhân sự tại công ty ......................................................................................7
1.3.1. Theo giới tính..........................................................................................................7
1.3.2. Theo độ tuổi ............................................................................................................8
1.3.3. Theo trình độ chuyên môn.....................................................................................9
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty năm 2016-2018............11
1.5. Phương hướng phát triển chung của công ty ........Error! Bookmark not defined.
1.6. Thuận lợi và khó khăn .............................................Error! Bookmark not defined.
1.6.1. Thuận lợi.............................................................Error! Bookmark not defined.
1.6.2. Khó khăn.............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN....Error! Bookmark not defined.
2.1 Giới thiệu về hợp đồng.............................................Error! Bookmark not defined.
2.2 Sơ đồ quy trình ..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.3 Quy trình tổ chức thực hiện .....................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Nhận tiền cọc T/T hoặc hối thúc nhà nhập khẩu mở L/C.....Error! Bookmark
not defined.
2.3.2 Chuẩn bị hàng xuất khẩu ...................................Error! Bookmark not defined.
10. 2.3.3 Thuê phương tiện vận tải...................................Error! Bookmark not defined.
2.3.4 Mua bảo hiểm......................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.5 Làm thủ tục hải quan..........................................Error! Bookmark not defined.
2.3.6 Giao hàng lên tàu................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.7 Lập BCT thanh toán và nhận tiền từ người mua ...........Error! Bookmark not
defined.
2.3.8 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại ....................Error! Bookmark not defined.
2.4 Đánh giá quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của
Công ty TNHH Thái Gia Sơn.........................................Error! Bookmark not defined.
2.4.1 Tích cực ...............................................................Error! Bookmark not defined.
2.4.2 Tiêu cực ...............................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG HẠT ĐIỀU TẠI CÔNG TY TNHH THÁI GIA
SƠN.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt
hàng hạt điều tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn...........Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Hoàn thiện công tác thu mua và chuẩn bị hàng .............Error! Bookmark not
defined.
3.1.2 Hoàn thiện khâu kiểm tra hàng hóa xuất khẩu...............Error! Bookmark not
defined.
3.1.3 Hoàn thiện khâu thuê phương tiện vận tải.......Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Hoàn thiện công tác làm thủ tục hải quan .......Error! Bookmark not defined.
3.1.6 Hoàn thiện nguồn nhân lực ...............................Error! Bookmark not defined.
3.1.7 Hoàn thiện cơ sở vật chất ..................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hạt
điều tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn...........................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Kiến nghị đến Tổng cục Hải quan Việt Nam..Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Kiến nghị đến cơ quan quản lý cấp C/O..........Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Kiến nghị đến Bộ Giao thông vận tải...............Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ..........................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................Error! Bookmark not defined.
11.
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Sau hơn 30 năm thực hiện chính sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã và đang
có những bước tiến vượt bậc, khối lượng hàng hóa giao dịch với các nước khác tăng
lên đáng kể. Nhất là kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO, nước ta ngày càng hội nhập
sâu rộng hơn với các nền kinh tế trên thế giới bằng con đường ngoại thương.
Trong xu thế đó, Việt Nam không những mở cửa trao đổi với bên ngoài mà còn
tích cực tham gia, ký kết các hiệp định vào các tổ chức kinh tế thế giới, điển hình là gia
nhập WTO(Tổ chức thương mại thế giới), AFTA(Khu vực thương mại tự do ASEAN),
TPP(Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương),AEC(Cộng đồng kinh tế Asean)…Đặc
biệt, khi nói đến ngoại thương, ta phải nhắc ngay đến hoạt động xuất nhập khẩu, kim
chỉ nam của nền kinh tế nói chung và của hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng
Tuy nhiên, do nền kinh tế còn non trẻ nên nhiều doanh nghiệp còn gặp phải các
khó khăn, thách thức khi hợp tác kinh tế, thương mại với các quốc gia. Sự thiếu hiểu
biết về pháp luật, các công ước quốc tế, kinh nghiệm trong giao dịch đàm phán hợp
đồng, cơ sở vật chất,..đã khiến các doanh nghiệp đôi khi bị thất bại trong giao dịch
buôn bán với quốc tế. Công ty TNHH Thái Gia Sơn cũng không phải là ngoại lệ.
Nhận thức được thực trạng này, cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH
Thái Gia Sơn, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “ Quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty TNHH Thái Gia Sơn” nhằm mục
đích nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động tổ chức thực hiện hợp đồng tại doanh
nghiệp, đồng thời đề ra giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện quy trình này.
2. Mục tiêu đề tài
Có cơ hội tìm hiểu và phân tích thực tế về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
nói chung và công việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều nói
riêng của Công ty TNHH Thái Gia Sơn, từ đó đánh giá được những mặt tích cực và
tiêu cực của quy trình đồng thời đưa ra giải pháp hoàn thiện cho công ty và kiến nghị
cho các cấp, các ngành
Củng cố lại kiến thức đã học, có sự so sánh phân tích với thực tiễn.
13. 2
3. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính bằng các
công cụ:
Thống kê, phân tích, thu thập số liệu: Thu thập thông tin thứ cấp trên mạng
internet, website và các báo cáo của công ty, kết hợp với các tài liệu về vận tải,
xuất khẩu hàng hóa được học tại trường, phân tích quy trình tổ chức thực hiện
hợp đồng và các nhân tố ảnh hưởng
Suy luận từ thực tế: quan sát thực tế quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu và
kiểm tra hàng tại cảng của nhân viên
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu hạt điều tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: số liệu và thông tin thu thập từ năm 2015 đến tháng 06/2018
Không gian: tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu bài báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1:Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thái Gia Sơn
Chương 2: Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều tại Công
ty TNHH Thái Gia Sơn
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu mặt
hàng hạt điều tại Công ty TNHH Thái Gia Sơn
14. 3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
1.1.Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty
1.1.1. Quá trình hình thành
CÔNG TY TNHH THÁI GIA SƠN
Địa chỉ: Số 220/37/1, Đường số 10, Phường 9, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh
Tên giao dịch: THAGISON CO., LTD
Giấy phép kinh doanh: 0304915489 - Ngày cấp: 16/04/2007
Ngày hoạt động: 09/04/2007
Điện thoại: 06503798205 - Fax: 3798208
Giám đốc: THÁI DOÃN NGHĨA
Lĩnh vực: Bán buôn sản phẩm từ hạt điều
Website: thagison.com
Email: thainghia@thagison.com
MST: 0304915489
Vốn điều kệ 2000.000.000 ( 2 tỷ đồng)
Logo Công ty:
Hình 1.1. Logo công ty
THAGIASON được thành lập vào đầu năm 2007 bởi hai anh em người Thái, có
kinh nghiệm trong thương mại quốc tế dưới tên của doanh nghiệp tư nhân, chuyên sản
xuất - chế biến - cung cấp cho thị trường nội.
15. 4
THAGIASON đã trải qua thời gian đáng nhớ đó cho thấy nỗ lực và phát triển trong
giai đoạn đầu đầy khó khăn. Đầu năm 2007, để tăng số lượng và kiểm soát chất lượng,
Thagison được thành lập nhà máy chế biến tiêu với cơ sở hạ tầng đầy đủ, bao gồm các
công nghệ và dây chuyền sản xuất mới nhất cho chế biến các loại hạt tiêu đáp ứng nhu
cầu khắt khe của thị trường.
Công ty đã hoàn thành giai đoạn đầu tiên vào tháng 10, năm 2011 với cơ sở hạ tầng
cơ bản của nhà máy để sản xuất từ hạt điều thô cho tới điều nhân. Và công ty đang tăng
cường các bước cơ sở hạ tầng từng bước đáp ứng tiêu chuẩn ISO / HACCP và tiêu
chuẩn cao hơn. Sản phẩm điều nhân với bao bì cũng được phát triển. Bên cạnh các sản
phẩm chế biến của Công ty, Công ty đang kinh doanh cho sản phẩm nông nghiệp khác
như dừa sấy khô, cà phê, gạo, quế, nghệ, gừng, trà ... Công ty TNHH Thái Gia Sơn
cam kết khi khách hàng đến với công ty sẽ được đảm bảo về chất lượng đúng, giá cả
cạnh tranh và thời gian giao hàng. Vì vậy, công ty đã giành được sự tin tưởng từ khách
hàng địa phương của công ty cũng như người mua quốc tế. Với đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp, được đào tạo tốt, có kinh nghiệm và tay nghề cao, công ty cung cấp sản
phẩm chất lượng tốt nhất, giá cả cạnh tranh và dịch vụ thương mại hạng nhất cho khách
hàng.
Với cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cùng với đội ngũ cán bộ, kỹ sư, KTV
và công nhân lành nghề làm chủ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến. Mỗi năm nhà máy đưa
ra thị trường gần 4.000 tấn sản phẩm (tính tới năm 2013) và tính tới cuối năm 2018 đã
là 6.000 tấn sản phẩm các loại bao gồm: bánh qui xốp, bánh lương khô, kẹo cứng có
nhân, bánh Trung Thu, mứt Tết, bánh tươi, các loại bánh kem sinh nhật, bánh cưới…
đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm có chất lượng cao, mẫu mã bao bì đẹp, cơ cấu
chủng loại hàng hoá đa dạng phong phú, giá cả hợp lý… vì vậy tất cả các sản phẩm
mang thương hiệu cao cấp Thái Gia Sơn đã được tặng nhiều huy chương vàng trong
các hội chợ triển lãm trong nước và Quốc tế.
lợi nhất cho các nhà phân phối đưa sản phẩm Thái Gia Sơn đến tận tay người tiêu
dùng.
16. 5
1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính: Kinh doanh thương mại
Doanh nghiệp hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường. Các lĩnh
vực mà công ty đang thực hiện kinh doanh là việc phân phối, bán buôn.
Các sản phẩm hàng hóa của công ty chủ yếu là các loại sản phẩm được chế biến từ
hạt điều
Chế biến và phân phối các sản phẩm từ hạt điều
Sản phẩm nông nghiệp khác như dừa sấy khô, cà phê, gạo, quế, nghệ, gừng,
trà...
Từ khi công ty thành lập tới nay cùng với sự nỗ lực của ban lãnh đạo công ty, những
đóng góp của cán bộ công nhân viên toàn Công ty mà Công ty đã luôn hoàn thành và
vượt kế hoạch đặt ra.
Công ty xây dựng và tổ chức thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh dài, trung
và ngắn hạn do cấp trên giao xuống. Trong quá trình kinh doanh, Công ty phải đổi mới
phương pháp mua bán phù hợp với nhu cầu thị trường và tự cân đối mức luân chuyển
hàng hóa, cải tổ thay thế các sản phẩm làm từ hạt điều, chất lượng,… những sản phẩm
chưa đạt yêu cầu, bảo vệ an toàn trong sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật
tự.
17. 6
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Nguồn: Phòng Hành chính)
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thái Gia Sơn
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ
Giám đốc ( Thái Doãn Nghĩa) là người đại diện pháp lý của công ty, có quyền
hành cao nhất, toàn quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Giám đốc quyết định
việc xây dựng chiến lược phát triển, phương án kinh doanh và chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh cũng như đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước.
Phó Giám đốc ( Trần Viết Hưng) giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về các nội dung công việc, lĩnh vực được phân công. Phó Giám đốc
chủ động giải quyết những công việc đã được giám đốc ủy quyền theo quy định
của pháp luật và điều lệ công ty.
Phòng Hành chính ( Nguyễn Thị Mai Hương) chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy
nhân sự và xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của toàn Công ty, ngân
sách liên quan đến chi phí lao động (quỹ lương, chi phí đào tạo, chi phí đóng
BHXH, BHYT,…).
Phòng kinh doanh (Nguyễn Văn Long) có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh
doanh ngắn hạn và dài hạn, tham khảo ý kiến của các phòng có liên quan để phân
chỉ tiêu kinh doanh, đưa ra các kế hoạch, dự báo nhằm phục vụ cho mục tiêu kinh
Phòng Kế toánPhòng sản xuất - kỹ
thuật
Giám đốc
Phòng Kinh doanh
XK
Phó giám đốc
Phòng Hành chính
Nhân sự
18. 7
doanh của công ty. Phòng này còn chịu nhiệm vụ quản lý các cửa hàng của Công
ty, báo cáo thống kê trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo định
kỳ lên giám đốc.
Phòng sản xuất: Kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất tại các phân xưởng; Theo
dõi tình hình sản xuất của công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra, Nghiên cứu cải
tiến đổi mới thiết bị máy móc nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, đề xuất sản
phẩm không phù hợp, Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách
hàng và cuối cùng là xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn chất
lượng của công ty.
Phòng kế toán: có nhiệm vụ quản lý, tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực
tài chính, thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: Kế toán tiền mặt,
kế toán tài sản cố định, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán tiền lương…
Nhận xét: Các phòng có mối quan hệ tương hỗ, gắn bó chặt chẽ với nhau để đảm
bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu
quả cao nhất. Cơ cấu tổ chức của Công ty đã tương đối hợp lý.
1.3. Tình hình nhân sự tại công ty
1.3.1. Theo giới tính
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Đơn vị tính: Người)
Giới tính
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Nam 23 43,4 26 38,24 27 37,5
Nữ 30 56,6 42 61,76 45 62,5
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân sự)
19. 8
Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động ở công ty tăng dần qua các năm và lượng lao
động chủ yếu là lao động nữ.
Lao động nam:
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ lao động nam ít hơn tỷ lệ lao động nữ. Cụ thể: Năm
2016 số lao động nam là 23, chiếm tỷ lệ 43,4%, đến năm 2017 là 26 người tăng 3 người
so với năm 2016, chiếm tỷ lệ là 38,24%. Đến năm 2018, số lao động nam là 27 người
tăng 1 người so với năm 2017, chiếm tỷ lệ là 37,5%.
Lao động nữ:
Trong ba năm qua số lao động nữ chiếm tỷ lệ nhiều hơn lao động nam, cho thấy đội
ngũ Công ty cần những nhân viên cần cù, chăm chỉ. Cụ thể: Năm 2016 số lao động nữ
là 30 người chiếm tỷ lệ 56,6%, đến năm 2017 là 42 người tăng 12 người so với năm
2016, chiếm tỷ lệ 61,76%. Đến năm 2018 số lao động nữ là 45 người tăng 3 người và
chiếm tỷ lệ là 62,5%.
1.3.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
( Đơn vị tính: Người)
Độ tuổi
(tuổi)
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Dưới 30 26 49,06 38 55,88 42 58,34
Từ 30-45 21 39,62 24 35,3 24 33,33
Trên 45 6 11,32 6 8,82 6 8,33
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
20. 9
Nhận xét:
Số lao động dưới 30 tuổi: Chiếm tỷ lệ cao nhất trong Công ty và tăng qua các
năm. Cụ thể: năm 2016 là 26 người chiếm tỷ lệ 49,06%, sang năm 2017 tăng thêm 12
người với tỷ lệ là 55,88%. Đến năm 2018 tổng số lao động này là 42 người tăng thêm 4
người so với năm 2017 với tỷ lệ là 58,34%.
Số lao động trong độ tuổi từ 30 đến 45: Có sự biến động qua các năm nhưng có
xu hướng giảm dần. Năm 2016 tổng số lao động này là 21 người, chiếm tỷ lệ là
39,62%, năm 2017 là 24 người chiếm 35,3%, giảm 4,29% so với năm 2016, và giữ
nguyên mức lao động là 24 người ở năm 2018 nhưng tỷ lệ giảm 2% còn 33,33% lao
động.
Số lao động trên 45 tuổi: Chiếm tỷ lệ nhỏ nhất trong các nhóm tuổi và có số
lượng lao động không đổi qua ba năm, tuy nhiên tỷ lệ có xu hướng giảm dần. Năm
2016 tổng số có 6 người chiếm 11,32%, năm 2017 số lao động là 6 người, tỷ lệ giảm
2,5% còn 8,82%, đến năm 2018 tỷ lệ lao động vẫn ở mức 6 người và tỷ lệ tiếp tục giảm
0,5% còn 8,33%. Về độ tuổi, nhìn chung Công ty có lực lượng lao động tương đối trẻ.
Điều này thể hiện Công ty rất coi trọng vấn đề trẻ hóa đội ngũ cán bộ công nhân viên,
bởi vì các nhà quản lý hiểu rằng họ chính là lực lượng nòng cốt trong tương lai.
1.3.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng Hành Chính – Nhân Sự)
Trình độ
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
( người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học – Cao đẳng 16 30,19 23 33,82 25 34,72
Trung cấp 14 26,41 19 27,94 19 26,39
Lao động phổ thông 23 43,4 26 38,24 28 38,89
Tổng cộng 53 100 68 100 72 100
21. 10
Nhận xét:
Qua Bảng 1.3 ta thấy rằng chất lượng lao động của công ty tăng qua mỗi năm, điều
này phù hợp với sự phát triển của công ty trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Cụ
thể:
Số lao động có trình độ ĐH – CĐ: Năm 2016 là 16 người chiếm tỷ lệ 30,19%
trong tổng số lao động, năm 2017 tăng 7 người chiếm tỷ lệ 33,82%. Đến năm 2018 số
lao động này là 25 người chiếm tỷ lệ 34,72%. Như vậy số lao động có trình độ ĐH –
CĐ ngày càng được nâng cao và chiếm tỷ lệ ngày càng tăng. Điều này chứng tỏ công ty
ngày càng chú trọng vào việc nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công nhân viên và chú
trọng vào việc tuyển dụng tăng nhiều nhân viên mới có trình độ để hiện đại hóa lực
lượng lao động của mình.
Số lao động có trình độ trung cấp: Số lao động tăng dần lên qua các năm, chiếm
tỷ lệ từ 20 đến 30%. Năm 2016 số lao động này là 14 người chiếm tỷ lệ 26,41%, năm
2017 tăng 5 người chiếm tỷ lệ 27,94% và giữ nguyên mức lao động là 19 người trong 2
năm 2017-2018 nhưng năm 2018 tỷ lệ giảm đi 1,55%.
Số lao động phổ thông: Chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các nhóm lao động. Năm
2016 có 23 người chiếm 43,4%, sang đến năm 2017 tăng 3 người, tỷ lệ 38,24%, đến
năm 2018 số lao động này tăng thêm 2 người chiếm tỷ lệ là 38,89%. Số lượng lao động
này một phần là học việc, phần còn lại là lao động có trình độ cao đáp ứng nhu cầu
công việc hiện tại.
22. 11
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty năm 2016-2018
Bảng 1.4: Khái quát doanh thu, lợi nhuận, chi phí của Công ty giai đoạn 2016 –
2018
(Đơn vị tính: Triệu VNĐ)
Năm 2016 Năm 2017
Năm
2018
So sánh
2017/2016
So sánh
2018/2017
Số tiền Số tiền Số tiền
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tương
đối
(%)
Doanh
thu
114.571 131.432 141.913 16.861 14,72 10.481 7,97
Chi phí 110.981 127.564 135.504 16.583 14,94 7.940 6,22
Lợi
nhuận
trước
thuế
3.590 3.868 6.409 278 7,74 2.541 65,69
(Nguồn: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty)
Mã tài liệu : 600493
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562