SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Download to read offline
0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----- -----
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY
VIỆT NAM
SVTH: Võ Thị Thu Phương
MSSV: CAQ094040
Lớp: CQT9/4
GVHD: Nghiêm Thị Vân Anh
Năm 2016
1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thểthầy cô, những người đã
giảng dạy và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian trên giảng đường đại
học, những tri thức ấy sẽ là hành trang cho em để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nghiêm Thị Vân Thanh người luôn đồng
hành cùng em, chỉ dẫn tận tình và giúp em có những bước đi đúng đắn trong suốt kỳ
thực tập, đồng thời cô cũng là giáo viên chủ nhiệm người đã gắn bó với lớp em trong
suốt 4 năm tại giảng đường đại học, em chúc cô trong tương lai sẽ là một nhà giáo tận
tâm, luôn chắp cánh con đò mơ ước cho bao thế hệ sinh viên Việt Nam tiếp bước.
Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Quang Huy, giám
đốc Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, một người
lãnh đạo trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết đã tận tình giúp đỡ em trong kỳ thực tập tại
công ty, cám ơn những anh chị trong công ty tại phòng ban thực tập đã cho em cơ hội
thực tế để tiếp xúc công việc nhằm nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng.
Thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam không dài nhưng đã giúp em trưởng thành hơn, biết vận dụng những tri thức
đã học vào thực tế một cách tốt nhất.
Một lần nữa, em xin cảm ơn đến tất cả những người đã giúp em hoàn thành bài
tiểu luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn nhất, cảm ơn đến ba mẹ em – những bậc sinh
thành đã nuôi nấng và giúp em định hướng con đường tương lai.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2016
Sinh viên thực hiện
Võ Thị Thu Phương
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
T.p Hồ Chí Minh, ngày…. Tháng….năm ………
Xác nhận của cơ quan thực tập
(Kí tên, đóng dấu)
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
T.p Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm ………
Giáo viên
(Kí tên)
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
4
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................6
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.............................................................................................................6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................7
CHƯƠNG 1:...............................................................................................................................9
GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK
DA GIÀY VIỆT NAM...............................................................................................................9
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam......................................................................................................................9
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty. ................................................................................................9
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................................................9
1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam....................................................................................................................11
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. .............................................................................................................. 11
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................................................. 12
1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông.................................................................................................... 12
1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị .......................................................................................................... 12
1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc ........................................................................................................ 13
1.3.2.4. Tổng Giám Đốc................................................................................................................ 13
1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh........................................................................................................... 13
1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán ............................................................................................. 13
1.3.2.7. Phòng Marketing.............................................................................................................. 13
1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho......................................................................................................... 13
1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam....................................................................................................................13
1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư
XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015................................................................................14
1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu –
Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam. .........................................................................18
1.6.1. Đánh giá. ................................................................................................................................. 18
1.6.1.1. Doanh thu......................................................................................................................... 18
1.6.1.2. Lợi nhuận. ........................................................................................................................ 18
1.6.1.3. Chi phí.............................................................................................................................. 18
1.6.2. Thuận lợi. ................................................................................................................................ 18
1.6.3. Khó khăn................................................................................................................................. 19
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
5
CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................20
THỰC TRẠNG ........................................................................................................................20
2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing. .......................................................................20
2.1.1. Phòng ban Marketing. ............................................................................................................. 20
2.1.1.1. Mảng Marketing online.................................................................................................... 21
2.1.1.2. Mảng quảng cáo. .............................................................................................................. 21
2.1.1.3. Mảng chăm sóc khách hàng. ............................................................................................ 21
2.1.1.4. Sinh viên thực tập............................................................................................................. 21
2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.............................................21
2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh Marketing – mix........... 22
2.2.1.1. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để vạch ra kế hoạch
kinh doanh trong năm 2015........................................................................................................... 22
2.2.1.2. Phân tích môi trường công ty. .......................................................................................... 22
2.2.1.2.1. Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):..............................................................22
2.2.1.2.2. Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):..............................................................23
2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam. ...................................................................................................................................... 25
2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh).................................................................................25
2.2.1.3.2. Weaknesses (Điểm yếu). ..............................................................................25
2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội)..................................................................................25
2.2.1.3.4. Theats (Thách thức)......................................................................................26
2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu....................................................... 29
2.2.2.1. Định nghĩa........................................................................................................................ 29
2.2.2.2. Đặc điểm. ......................................................................................................................... 31
2.2.2.3. Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức. ............................................................. 32
2.2.2.3.1. Mục đích của Marketing – mix.....................................................................32
2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá. .........................................................................................32
2.2.2.3.3. Công tác tổ chức...........................................................................................32
2.2.3. Thực trạng về Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP đầu tư XNK da giày
Việt Nam. .......................................................................................................................................... 33
2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product)......................................................................................... 33
2.2.3.2. Chiến lược giá (Price). ..................................................................................................... 34
2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)........................................................................................... 34
2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)...................................................................................... 35
2.2.3.5. Chiến lược con người (People)......................................................................................... 36
2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process). ............................................................................................ 36
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
6
2.2.3.7.Chiến lược cơ sở vật chất (Physical evidence).................................................................. 38
2.2.4. Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Và Nguyên Nhân Về Chiến Lược Hoạt Động Marketing – Mix.
........................................................................................................................................................... 38
2.2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................................ 38
2.2.4.2. Nhược điểm...................................................................................................................... 38
2.2.4.3. Nguyên nhân. ................................................................................................................... 38
CHƯƠNG 3:.............................................................................................................................39
CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................39
3.1. Các Giải Pháp Thúc Đẩy Sự Phát Triển Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.............................................................................................39
3.2. Một Số Kiến Nghị. ............................................................................................................39
3.1.1. Về mặt thiết kế web................................................................................................................. 39
3.1.2. Về dịch vụ khách hàng............................................................................................................ 40
3.1.3. Bảo mật. .................................................................................................................................. 40
3.1.4. Độ tin cậy. ............................................................................................................................... 40
3.1.5. Về mảng nhân sự..................................................................................................................... 40
3.1.6. Về cách thức quản lý............................................................................................................... 40
3.1.7. Về quy trình thực hiện............................................................................................................. 41
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................42
PHỤ LỤC A ...............................................................................................................................1
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 –
2015. ...........................................................................................................................................1
PHỤ LỤC B ...............................................................................................................................2
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015. ..............................................2
PHỤ LỤC C ...............................................................................................................................3
BẢNG DOANH THU XUẤT NHẬP KHẨU RA NƯỚC NGOÀI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ
CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 –
2015. ...........................................................................................................................................3
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
7
Thế giới đang chuyển mình sang một xu hướng phát triển mới – xu hướng phát triển
của thời đại công nghệ thông tin, cùng với sự phát triển đó nhiều hình thức kinh doanh
mới đã ra đời, kinh doanh trực tuyến là một trong những hình thức kinh doanh mang
lại nhiều lợi nhuận, thúc đẩy con người bước sang một thời kỳ của sự hiện đại.
Hiện nay, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử phổ biến tại nhiều quốc gia và
làm dịch chuyển các mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh hiện
đại, tạo phương thức tiến hành giao dịch nhanh chóng, hiệu quả. Mở ra cơ hội tiếp cận
thị trường quốc tế, gia tăng lợi nhuận, giảm chi phí, giảm công sức đồng thời duy trì và
nâng cao năng lực cạnh tranh dựa vào ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện
đại.Sự phát triển mạnh mẽ của internet đã tạo dựng môi trường kinh doanh mới,hình
thành nhiều kênh thông tin“cung cấp và phân phối”hàng hóa trên “thị trường điện tử”.
Các hoạt động thương mại điện tử như:Trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ và thông
tin,... đang tăng trưởng với tốc độ cao hàng năm thực sự đã làm thay đổi bộ mặt thế
giới một cách toàn diện nhất.
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, một số trang web thương mại điện tử bán hàng đã
ra đời và chiếm được nhiều sự quan tâm của khách hàng như: Caganu.com, lazada.vn,
cungmua.com, nhommua.vn, muachung.vn, vatgia.com, sendo.vn,…đây chính là một
bước ngoặt lớn cho sự phát triển của các doanh nghiệp theo hướng thương mại điện tử
hóa tạiViệt Nam. Tuy nhiên sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt cộng với nhu cầu
của khách hàng ngày càng đa dạng, đòi hỏi khắt khe về chất lượng cũng như dịch
vụ.Để tồn tại và phát triển, tất cả các doanh nghiệp cần phải nỗ lực từng bước tạo dựng
được danh tiếng và tìm một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vấn đề đặt ra là làm
thế nào để doanh nghiệp đạt được thành công và tăng cường vị thế của mình so với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước khác, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược
Marketing của doanh nghiệp như thế nào để mọi người biết đến doanh nghiệp, biết đến
các sản phẩm cùng lợi ích mà nó mang lại. Vì vậy,chiến lược Marketing đóng vai trò
vô cùng quan trọng, Marketing chính là phương tiện hỗ trợ, trao đổi và xúc tiến bán
hàng hay dịch vụ một cách tốt nhất. Việc hoạch định và xây dựng một chiến lược
Marketing – mix sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu, đứng vững và mở rộng phát triển
thị trường.
Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam là một trong
những công ty hoạt động trong lĩnh vực bán hàng trực tuyến, nên việc hoạch định và
thực hiện chiến lượchoạt động Marketing – mix là vô cùng đúng đắn và cần thiết.
Thông qua chiến lược Marketing – mix,Tập đoàn bán lẻ Caganu đã dần khẳng định
được vị thế của mình trên thị trường Việt Nam, trang web thương mại trực tuyến
Caganu.com của công ty cũng được biết đến nhiều hơn và ngày càng lớn mạnh.
Trong thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu, nhận thấy được tầm quan
trọng của chiến lược Marketing – mix cho sự phát triển doanh nghiệp cùng với những
minh chứng thực tế tại công ty, đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của anh Nguyễn
Quang Huy và các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “Chiến Lược Marketing
trong bán hàng online tại Tập đoàn bán lẻ Caganu - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư XNK
Da Giày Việt Nam đến năm 2017” để hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
8
Thuật ngữ tiếng Anh:
SEO Search EngineOptimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm)
SEM Search Engine Marketing( Maketing trên công cụ tìm kiếm)
T Theats (thách thức)
O Opportunities (cơ hội)
W Weaknesses (điểm yếu)
S Strengths (điểm mạnh)
VNL Vietnam Leather Corp
WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới)
Affiliate MarketingTiếp thị liên kết
Thuật ngữ tiếng Việt:
CP Cổ phần
XNK Xuất nhập khẩu
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TP Thành Phố
TMĐT Thương mại điện tử
CSKHChăm sóc khách hàng
KNXK Kim ngạch xuất khẩu
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
9
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM.
1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty.
Tên công ty: Công tyCổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam
Tên giao dịch: Vietnam Leather Corp.
Địa chỉ: Số 364 đường Cộng Hòa,P.13, Q.Tân Bình, TP.HCM
Điện thoại: 0866861516.
Fax: 0866861516.
Trung tâm CSKH: Số 11 đường Lê Văn Huân, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM.
Tổng đài CSKH: 19008022.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.
Công ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ
Công Thương hình thành trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty
Da Giày Việt Nam, nhà máy giày Phúc Yên, nhà máy thuộc da Vinh và văn phòng
tổng công ty da giày Việt Nam theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003
của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp.
- Theo Quyết định số 39/QĐ-TCCB ngày 06/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
Công ty Da Giày Việt Nam thực hiện cổ phần hóa trong năm 2005 và trở thành công
ty cổ phần.
- Ngày 10/05/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 2051/BCN-TCKT về
việc phê duyệt phương án bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần
Da Giày Việt Nam.
- Tập đoàn bán lẻ Caganu là một trong những hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP
đầu tư XNK da giày Việt Nam.
1.1.3. Tập đoàn bán lẻ Caganu.
- Tên công ty: Tập đoàn bán lẻ Caganu.
- Mã số thuế: 0312009914
- Địa chỉ: Số 11, đường Lê Văn Huân, phường 13, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh.
- Website: caganu.com.,,
- Số điện thoại: (08) 62 924 617
- Email: hotro@caganu.com.
Là hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam.Được
thành lập từ năm 2007, ban đầu có 4 siêu thị truyền thống tại quận 1 và quận 3 ở TP.
Hồ Chí Minh.Cuối năm 2012, ra đời trang web thương mại điện tử
www.Caganu.com.Qua quá trình hình thành và phát triển,hiện nay công ty đã mở
rộnghệ thống ra các tỉnh thành sau:
- Trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 6 năm 2012.
Địa chỉ: Lầu 16, Petro Việt Nam Tower, 5 Lê Duẩn, Quận 1, TP HCM.
- Kho hàng giao dịch:
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
10
Địa chỉ: Số 11 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM.
- Trụ sở Đà Nẵng thành lập tháng 10/2013.
Địa chỉ: Số 10 Ngọc Hân, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng.
- Trụ sở Hà Nội được thành lập tháng 6/2013.
Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà PV OIL, số 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận
Cầu Giấy, Hà Nội.
- Trụ sở Gia Lai thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 205, Lê Thánh Tôn, TP. Pleiku, Gia Lai.
- Trụ sở TP Nha Trang – Khánh Hòa thành lập năm 2014
Địa chỉ: Số 200 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, TP Nha Trang, Khánh Hòa.
- Trụ sở Cà Mau thành lập 2014.
Địa chỉ: Số 45 Lê Lợi, Phường 2, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau
- Trụ sở Hải Phòng thành lập tháng 10/2013.
Địa chỉ: Số nhà 53/52 đường Nguyễn Công Trứ, quận Lê Chân, Hải Phòng.
- Trụ sở Bình Phước thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 309, Quốc Lộ 14, Phường Tân Thiện, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước.
- Trụ sở Tây Ninh thành lập năm 2014.
Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Trung Trực, Khu phố 1, Thị trấn Hòa Thành, Tây Ninh.
Năm 2014, Tập đoàn bán lẻ Caganu lọt vào Top 30 thương hiệu hàng đầu Việt Nam
do Bộ Công Thương kết hợp Đài truyền hình VTV và Cục sở hữu trí tuệ đánh giá và
trao tặng.
Đến nay, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, sản phẩm hàng hóa của Caganu
được biết đến và tin tưởng bởi người tiêu dùng.Trong tương lai Tập đoàn bán lẻ
Caganu sẽ không ngừng mở rộng thị trường ra 64 tỉnh thành tại Việt Nam.
1.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công
Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
Tập đoàn bán lẻ Caganu là hệ thống bán lẻ hàng hàng đầu của công ty CP đầu tư
XNK da giày Việt Nam, chuyên cung cấp ra thị trường các sản phẩm độc quyền của
công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam như:
- Giày da nam, nữ.
- Túi xách da nữ, cặp nữ, ba lô nữ.
- Thắt lưng da nam, nữ.
- Ví da nam, nữ.
- Dép nam.
- Ví đựng card visit.
Ngoài ra, tập đoàn bán lẻ Caganu còn phân phối những mặt hàng chính hãng, nhập
khẩu từ nước ngoài như:
- Bật lửa Zippo
- Laptop
- Tivi
- Điện thoại
- Đồ gia dụng
- Đồ mẹ và bé
- Cần câu
- Máy tính bảng
…
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
11
Tập đoàn bán lẻ CaGaNu – công tyCP đầu tư XNK da giày Việt Namluôn hướng
tới mục tiêu dẫn đầu chất lượng nhằm tạo thương hiệu tin cậy cho người tiêu dùng.
Công ty cam kết bảo đảm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ với giá cả tốt nhất luôn
đặtquyền lợi của khách hàng lên hàng đầu.
Theo mục tiêu đề ra thì dự kiến cuối năm 2016 Tập đoàn sẽ phấn đấu trở thành đơn
vị bán lẻ mạnh nhất tại Việt Nam với mong muốn phục vụ tối đa nhu cầu mua sắm của
người dân trên cả nước. Trong vòng 6 tháng tới công ty có 1000 website (top google là
20%) và có 1000 người làm website ngách đồng thời sẽ cho ra đời một số sản phẩm
mới.
Với phương pháp triển khai hình thức bán hàng Affiliate Marketing thông qua
website bán hàng, Affiliate hứa hẹn sẽ tạo bước đột phá mới cho công ty.
Mục tiêu mở rộng64 chi nhánh phủ rộng cả nước tạo điều kiện cho khách hàng dễ
dàng mua sản phẩm của công ty một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất.
Công ty đã tài trợ nhiều chương trình vì cộng đồng, gây quỹ cho các trường đại
học,…nhằm xây dựng thương hiệu.
Ngoài ra, công ty cũng chú trọng phát triển thị trường đa phân khúc nhằm cung cấp
tối đa sản phẩm với nhiều mẫu mã, kiểu dáng. Qua đó tập trung chủ yếu vào mặt hàng
trung và cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng thế giới từ mặt hàng thời trang, đồ gia
dụng cho đến các thiết bị công nghệ với giá cả hợp lý mà chất lượng tốt nhất.
1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
Sơ đồ 1.3.1.C
1.3.2. Chức năng, nhiệm v
1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đ
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có
quyền bỏ phiếu hoặc người đ
Đại hội đồng cổ đông có nhi
- Thông qua kế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo t
báo cáo của ban kiểm soát , Hội đồ
- Thông qua sửa đổi bổ sung đi
- Quyết định số lượng thành viên c
- Bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm th
- Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định h
định đầu tư hoặc bán số tài s
của công ty theo báo cáo tài chính đ
1.3.2.2. Hội Đồng Quản Tr
Do Đại hội đồng cổ đông b
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Marketing
ỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
ồ 1.3.1.Cơ cấu tổ chức Tập đoàn bán lẻ Caganu.
(Nguồn: Tập đoàn bán l
m vụ của từng phòng ban.
Đông
ẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có
ời được cổ đông ủy quyền.
ông có nhiệm vụ:
ế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo tài chính h
ủa ban kiểm soát , Hội đồng quản trị.
ung điều lệ
ành viên của hội đồng quản trị
ệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm s
ết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của công ty quyết
ài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị t
ng ty theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất.
rị
ông bầu ra có nghĩa vụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại h
Đại Hội Đồng Cổ
Đông
Hội Đồng Quản
Trị
Giám Đốc
Các Phòng Ban
Phòng Marketing
Phòng Tài Chính
- Kế Toán
Phòng Quản Lý
12
àn bán lẻ Caganu)
ẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có
ài chính hằng năm các
ểm soát
ớng phát triển của công ty quyết
ổng giá trị tài sản
ụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội.
Phòng Quản Lý
Kho
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
13
Hội đồng quản trị có tối đa 8 thành viên, số lượng thành viên Hội đồng quản trị mỗi
nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định với nhiệm kỳ 3 năm.
1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc
Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức điều hành
và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty theokế hoạch kinh doanh hằng năm
đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. Tổng giám đốc là
người đại diện trước pháp luật của công ty sẽ hổ trợ và phụ trách các nhiệm vụ trọng
yếu trong công ty.
1.3.2.4. Tổng Giám Đốc
- Ông Nguyễn Quang Huy
- Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty cho Hội đồng quản trị cuối mỗi quý.
1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh
- Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư, kế hoạch chi phí
sản xuất,mua tên miền cho website ngách.
- Lập hợp đồng kinh tế với khách hàng, theo dõi mọi hợp đồng kinh tế, các biên bản
nghiệm thu khối lượng, nghiệm thu thanh toán, kết hợp với phòng tài chính thu hồi nợ.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh cho Tổng giám đốc trong cuộc họp giao ban hàng
tuần.
1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán
- Quản lý hoạt động tài chính công ty.
- Lập bảng lương,thanh toán lương, thưởngcho nhân viên.
- Chi xuất hóa đơn theo hợp đồng với khách hàng.
- Báo cáo hoạt động tài chính cho Tổng giám đốc vào cuộc họp giao ban hàng tuần.
1.3.2.7. Phòng Marketing
Chia làm 3 mảng:
- Mảng marketing online
- Mảng chăm sóc khách hàng
- Mảng quảng cáo
1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho
- Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ.
- Nhập hàng hóa vào kho , sắp xếp đúng nơi quy định.
- Lập báo cáo, xuất, nhập, tồn hàng.
- Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho.
- Đề xuất trang thiết bị hàng hóa vào kho.
- Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp gọn gàng.
- Lập hồ sơ, lưu trữ và bảo quản hồ sơ.
1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP
Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
14
Hệ thống Caganu có 9 chi nhánh tại 3 miền Bắc – Trung – Nam:
+ Hà Nội
+ TP Hồ Chí Minh
+ Hải Phòng
+ Nha Trang
+ Bình Phước
+ Đà Nẵng
+ Cà Mau
+ Đồng Nai
+ Gia Lai
Tại Tp Hồ Chí Minh có 2 văn phòng chính:
- Văn phòng 1: Lầu 16 Tòa nhà Petro Tower, Số 5 đường Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q1,
TP HCM.
- Văn phòng 2: Số 11 đường Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM.
Công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng tại tất cả các hệ thốngđể phục vụ cho
công việc bán hàng một cách tốt nhất, giúptiếp cận nhanh chóng và rút ngắn thời gian
chờ đợi của khách hàng.
Kho hàng luôn chứa sẵn các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Nguồn tài chính: Cũng như các công ty cổ phần khác, nguồn vốn của công ty được
huy động dựa trên vốn góp của cổ đông và vay vốn ngân hàng, cổ phiếu,… Ngân sách
của công ty được phân bổ một cách hiệu quả, rõ ràng nhằm đạt được mục tiêu kinh
doanh.
Với việc kinh doanh trực tuyến thông qua internet, Tập đoàn Caganu đã giảm thiểu
tối đa chi phí cho việc thuê quá nhiều cửa hàng với chi phí đắt đỏ giúp giảm sức ép về
chi phí
Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc trong điều kiện tốt nhất như trang thiết
bị văn phòng đầy đủ, không khí mát mẻ, nơi làm việc sạch sẽ, môi trường làm việc tốt,
hòa đồng, thân thiện,…
1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty
CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015.
Trong những năm vừa qua,kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO ban lãnh đạo Tập
đoàn bán lẻ Caganu đã không ngừng nổ lực để đưa công ty phát triển và đứng vững
trên thị trường. Thương hiệu sản phẩm tập đoàn bán lẻ Caganu được người tiêu dùng
tin tưởng, điều này giúp doanh thu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, không
dừng lại ở đó Tập đoàn bán lẻ Caganutừng bước vạch ra kế hoạch chiếm lĩnh thị
trường trong nước và nước ngoài trong thời gian tới.
Bảng 1.5.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty
CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2013–2015.
(Đơn vị: Ngàn đồng)
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
15
CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Chênh
lệch
14/13
Chênh
lệch
15/14
Tỷ trọng
(%)
Tỷ trọng
(%)
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
27.027.889 33.079.365 34.567.349 122,39 104,5
Giá vốn hàng
bán
21.488.736 27.454.741 28.453.976 127,76 103,64
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
5.539.153 5.624.624 6.113.373 101,54 108,69
Doanh thu
hoạt động tài
chính
385.721 508.214 450.563 131,76 88,66
Chi phí tài
chính
270.556 307.301 230.542 113,58 75,02
Chi phí bán
hàng
1.356.607 1.147.071 1.547.650 84,55 134,92
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
1.846.474 1.605.426 1.936.593 86,95 120,63
Tổng chi phí
hoạt động
3.473.637 3.059.798 3.714.785 88,09 121,4
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
2.451.237 3.073.040 2.849.151 125,37 92,71
Chi phí thuế
thu nhập
doanh nghiệp
562.777 687.233 638.891 81.9 92,97
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.995.300 2.436.552 2.265.160 122,11 92,97
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
16
( Nguồn: Phòng Kinh Doanh Tập đoàn bán lẻ Caganu)
Biểu đồ 1.5.1. Doanh thu, lợi nhuận và chi phí của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công
ty CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015.
Bảng 1.5.2. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công tyCP đầu tư
XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015.
(Đơn vị: Ngàn đồng)
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013
Tài sản
Tài sản ngắn hạn 18.165.986 15.984.333 13.139.752
Tài sản dài hạn 3.889.164 4.120.165 4.430.805
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 22.055.150 20.104.498 17.570.557
Nguồn vốn
Nợ phải trả 11.547.332 10.987.860 9.316.700
Vốn chủ sở hữu 10.507.818 9.116.638 8.253.857
TỔNG NGUỒN VỐN 22.055.150 20.104.498 17.570.557
(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Tập đoàn bán lẻ Caganu)
2013 2014 2015
doanh thu 27,027,889 33,079,365 34,567,349
lợi nhuận sau thuế 1,995,300 2,436,552 2,265,160
chi phí hoạt động 3,473,637 3,059,798 3,714,785
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
35,000,000
40,000,000
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
17
Bảng 1.5.3.So sánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty từ năm 2013 – 2015:
Chỉ tiêu
Năm 2014 so với năm
2013 (tỷ trọng %)
Năm 2015 so với năm
2014 (tỷ trọng %)
Tài sản ngắn hạn 121,65 113,65
Tài sản dài hạn 92,99 94,39
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 114,42 109,70
Nợ phải trả 117,94
105,09
Vốn chủ sở hữu 110,45
115,25
TỔNG NGUỒN VỐN 114,42 109,70
Bảng 1.5.4. Doanh thu tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của tập đoàn
Caganu – Công ty CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2012 – 2015.
(Đơn vị: USD)
2012 2013 2014 2015
Tổng
KNXK
34.827 39.219 33.660 41.529
Ấn Độ 829,273 1.042,670 104,025 1.016,896
Anh 1.593,687 1.985,463 1.274,767 1.672,496
Áo 769,860 1.333,155 92,767 943,155
Ba Lan 539,012 558,353 100,495 705,415
Bỉ - 1.794,306 1.245,699 1.894,538
Canada 1.159,169 1.217,366 1.055,618 1.284,668
Đan Mạch 1.342,580 1.118,070 178,732 1.823,848
Đức 1.417,604 1.567,879 1.456,792 2.065,432
Hà Lan 883,699 987,655 97,436 597,246
Hoa Kỳ 25.689,037 26.987,654 27.893,546 28.796,543
Indonesia 603,296 626,148 159,678 729,238
(Nguồn: Phòng kinh doanh tập đoàn bán lẻ Caganu)
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
18
1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ
CaGanu – Công Ty CP đầu tưXNK Da Giày Việt Nam.
1.6.1. Đánh giá.
1.6.1.1. Doanh thu.
Qua bảng số liệu và đồ thị trên chúng ta thấy doanh thu Tập đoàn bán lẻ Caganu –
Công tyCP đầu tư XNK da giày Việt Nam có chiều hướng tăng dần qua các năm. Từ
năm 2013 – 2015 doanh thu tăng lên 7.539.460(ngàn đồng).Doanh thu năm 2014 cao
hơn năm 2013 là 6.051.476 (ngàn đồng), mức tăng chiếm 22,39% năm 2013, năm
2015 doanh thu tiếp tục tăng 1.487.984 (ngàn đồng) so với năm 2014 chiếm 4,5%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của Tập đoàn có xu hướng tăng lên. Từ
2012 – 2013 tăng 4.392 USD. Tuy nhiên lại có xu hướng giảm vào năm 2014 do biến
động chung của nền kinh tế, đến năm 2015 doanh thu lại tăng lên 7.869 USD.
Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà phát triển, sản phẩm được sự đón
nhận và tin tưởng của người tiêu dùng.
Trong 8 tháng đầu năm 2014, công ty tập trung đầu tư vào lĩnh vực thương mại điện
tử, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ chuyên môngiúp cho tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng đơn hàng ngày càng tăng, doanh thu tăng,
chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng được nâng cao góp phần tạo được niềm tin và uy tín
với khách hàng.
1.6.1.2. Lợi nhuận.
Mặc dù doanh thu tăng đều qua các năm nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại
có xu hướng biến động, từ năm 2013 – 2014 lợi nhuận sau thuế tăng: 441.252 (ngàn
đồng)mức tăng chiếm 22,11% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế từ năm 2014 –
2015 giảm là 171.392 (ngàn đồng) giảm xuống 7,03% so với năm 2014. Sự giảm sút
lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn Caganubuộc công ty cần phải xem xét lại những
chính sách, chiến lược, chi phí,…để đạt được mức lợi nhuận mong muốn.
=>Từ kết quảđạt được trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp,chúng ta
nhận thấy rằng mức doanh thu tăng đều qua các năm trong khi đó lợi nhuận doanh
nghiệp lại giảm từ năm 2014 – 2015. Như vậy, chứng tỏ chi phí của doanh nghiệp tăng
lên dẫn đến lợi nhuận giảm.
1.6.1.3. Chi phí.
Chi phí là một phần quyết định quan trọng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, năm
2013 - 2014 chi phí của Tập đoàn Caganu giảm 413.839 (ngàn đồng), chiếm 11,91%
so với năm 2013, nhưng từ năm 2014 – 2015 chi phí doanh nghiệp tăng lên một cách
đột ngột 654.987 (ngàn đồng)chiếm 21,4% so với năm 2014. Việc tăng lên của chi phí
kéo theo lợi nhuận giảm. Trước thực trạng đó doanh nghiệp cần có phương hướng giải
quyết nhanh chóng và kịp thờinhằm giảm chi phí một cách tốt nhất để không dẫn tới
tình trạng phá sản.
1.6.2. Thuận lợi.
Tập đoàn bán lẻ Caganu ra đời và tồn tại được gần 9 năm. Doanh nghiệp ngày một
phát triểnvà nhận được sự tin tưởng từ người tiêu dùng. Việt Nam gia nhập WTO đã
mở ra một cơ hội mới cho Tập đoàn bán lẻ này. Hàng hóa xuất ra thị trường nước
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
19
ngoài được bán với giá cao góp phần gia tăng doanh thu, đồng thời tạo được bước
ngoặc phát triển đầu tiên cho tương lai ngày một vươn xa hơn.
Hiện tại, Tập đoàn bán lẻ Cagnu là một trong những doanh nghiệp đạt top 30
thương hiệu Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn với chất lượng, dịch vụ tốt.
Đây chính là dấu hiệu đáng mừng, hứa hẹn tập đoàn sẽ có bước đột phá mới trong
tương lai.
Với phương châm kinh doanh: “đa sản phẩm”, “đi trước đón đầu”, “ứng dụng công
nghệ thông tin vào hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử hiệu quả”, “giữ chữ
tín”,“lấy chất lượng làm mục tiêu”, “xây dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh”,…
công ty đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử, tạo thế
chủ động trên thương trường.
1.6.3. Khó khăn.
Bên cạnh những thuận lợi, Tập đoàn bán lẻ Caganu cũng gặp không ít khó khăn, trở
ngại. Mặc dù doanh thu khá cao, song lợi nhuận sau thuế lại khá thấp so với doanh thu.
Giá vốn hàng bán cao là một bất lợi, giá vốn càng cao nghĩa là lợi nhuận càng giảm.
Sự cạnh tranh về giá trên thị trường với các đối thủ càng gay gắt hơn.
Những khoản chi phí của công ty như: chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế,..còn khá cao, để tăng lợi nhuận sau thuế tập đoàn
bán lẻ Caganu cần phải đưa ra được những chính sách phù hợp hơn nhằm giảm tối đa
chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Từ năm 2015 trở đi doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách thức lớn tại thị
trường bán lẻ Việt Nam. Kể từ ngày 11/01/2015, Việt Nam cho phép thành lập các
công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt hơn với
doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước
ngoài.
Trên cơ sở mục tiêu hoạch định và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, Tập
đoàn bán lẻ Caganu đãtận dụng những yếu tố thuận lợi, khắc phục khó khăn cùng với
việc phát huy cao độ hoạt động kinh doanh để dần ổn định và phát triển sản xuất. Dự
đoán đến năm 2016, tập đoàn sẽ chiếm lĩnh 50% thị phần trên tất cả các mặt hàng đang
kinh doanh, đặc biệt là các sản phẩm xuất xứ từ chất liệu da giày.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing
Sơ đồ 2.1.1. C
2.1.1.Phòng ban Marketing
Là bộ phận quan trọng quy
trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghi
thuộc tính sản phẩm và nhu c
mảng nhỏ như: bộ phận chăm sóc khách h
quảng cáo, dưới mỗi bộ phận l
Trưởng phòng Marketing: Ng
Công việc:
- Lập kế hoạch chiến lược Marketing.
- Nghiên cứu nhu cầu thị trư
- Dự báo doanh thu.
- Lập kế hoạch dự báo hành vi
- Phân khúc thị trường, xác định
- Lập kế hoạch phát triển từng d
cầu tiêu dùng.
- Xây dựng, lập kế hoạch v
price (giá cả); place (phân ph
Nhân viên bộ phận
chăm sóc khách hàng
Sinh viên thực tập
ỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG
ấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing.
ồ 2.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng ban Marketing.
Marketing.
quyết định hoạt động bán hàng của công ty, c
à bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách hàng, gi
à nhu cầu khách hàng. Phòng ban Marketing bao g
ộ phận chăm sóc khách hàng, bộ phận Marketing online, b
ới mỗi bộ phận là sinh viên thực tập.
Người đứng đầu phòng ban Marketing.
ợc Marketing.
ường, thông tin thị trường.
hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng.
ờng, xác định thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu.
ập kế hoạch phát triển từng dòng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm phù h
ập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chiến lược 4P: product (s
phân phối); promotion (chiêu thị), 4C: customer solution (gi
Trưởng phòng
Marketing
Nhân viên bộ phận
Marketing online
Sinh viên thực tập
Nhân viên bộ phận
quảng cáo
Sinh viên thực tập
20
, cầu nối giữa bên
à khách hàng, giữa
Phòng ban Marketing bao gồm những
ộ phận Marketing online, bộ phận
ệu.
phù hợp với nhu
: product (sản phẩm);
customer solution (giải
Nhân viên bộ phận
quảng cáo
Sinh viên thực tập
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
21
pháp cho khách hàng); customer price (chi phí của khách hàng); convinience (thuận
tiện); comunication (giao tiếp).
2.1.1.1.Mảng Marketing online.
- Xây dựng chiến lược bán hàng trực tiếp.
- Xây dựng chiến lược bán hàng trực tuyến.
- Xây dựng kế hoạch quảng cáo sản phẩm thông qua : SEO, Adword, SEM, Google
ad,…SEO: web đẹp, nền tảng tốt, từ khóa chính, nội dung tốt, phản hồi cao, phổ
biến…Adword: từ khóa chính, mẫu quảng cáo, chạy thử, kiểm soát, điều chỉnh, báo
cáo.
- Email marketing: Thiết kế mẫu mail, viết quảng cáo thông qua mail, lập danh sách
gửi mail, phản hồi.
2.1.1.2.Mảng quảng cáo.
- Tạo banner, thực hiện các chương trình quảng cáo trên truyền hình cho doanh
nghiệp.
- Lên cấu trúc bài viết.
- Viết bài giới thiệu sản phẩm.
- Chọn chủ đề bài viết hấp dẫn và tối ưu nhất nhằm thu hút người đọc, nội dung cần
chuẩn SEO.
- Đăng bài nhằm đạttop google.
- Nghiên cứu từ khóa.
- Thăm dò đối thủ cạnh tranh.
- Đăng bài lên trang Web đính kèm hình ảnh, video theo quy trình chuẩn SEO.
2.1.1.3.Mảng chăm sóc khách hàng.
- Tư vấn khách hàng mua sản phẩm, giải đáp thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng trước khi mua sản phẩm.
- Chốt đơn hàng.
- Bán hàng.
- Tiếp nhận thông tin khách hàng từ phòng kinh doanh, thực hiện các dịch vụ đã ký kết
với khách hàng như tư vấn bán hàng, chăm sóc khách hàng, tư vấn những dịch vụ mới,
tiện ích mới cho khách hàng sau ký kết hợp đồng hoặc khách hàng cũ giúp họ gắn bó
lâu dài với công ty.
- Liên hệ với phòng ban khác nhằm đáp ứng kịp thời những thắc mắc và nhu cầu sản
phẩm để khách hàng yên tâm mua hàng.
2.1.1.4. Sinh viên thực tập.
Là đội ngũ quan trọng đối với công ty, sinh viên không chỉ là những thế hệ đi sau
học hỏi kinh nghiệm, nâng cao tay nghề mà còn như những nhân viên thực thụ của
doanh nghiệp góp phần hoàn thành các chỉ tiêu công việc một cách hoàn thiện
hơn.Mỗi sinh viên thực tập sẽ được học hỏi kinh nghiệm tại doanh nghiệp một cách
toàn diện, hỗ trợ công việc thực tế tại các phòng ban.
2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
22
Trong năm 2015 vừa qua, Tập đoàn bán lẻ Caganuđã có những bước phát triển mới
nhờ vào những kế hoạch kinh doanh được vạch ra một cách chi tiết, hợp lý, đúng thời
điểm và đúng phương cách.
Chiến lược Marketing đã góp phần làm nên những thành công của công ty trong
năm 2015.
2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh
Marketing – mix.
2.2.1.1.Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để
vạch ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2015.
Phương pháp ma trận Swot là một trong những phương pháp hiệu quả trong việc
đánh giá,lựa chọnchiến lược thích hợp để hoàn thành mục tiêu hoạt động chungcho
toàn công ty. Trên cơ sở phân tích điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức từ môi
trường bên trong cũng như bên ngoài của công ty, công ty sẽ vạch ra những bước đi
chiến lược cụ thể trong từng thời kỳ để giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro,
tránh được thách thức và tận dụng cơ hội để làm bàn đạp cho những bước đi tiếp theo.
2.2.1.2.Phân tích môi trường công ty.
2.2.1.2.1.Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):
1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành.
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các nhà sản xuất, nhà phân phối.
- Các nhà bán lẻ, đại lý bán lẻ
- Đối thủ cạnh tranh cùng ngành thương mại điện tử như: vatgia.com, lazada.com,
cungmua.com, sieumua.com, sendo.vn,…
Hình 2.2.1. Danh mục sản phẩm của website Lazada
(Nguồn: www.lazada.com)
Hình 2.2.2. Danh mục sản phẩm của website Cùng Mua
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
23
(Nguồn: www.cungmua.com)
2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng
Lĩnh vực thương mại điện tử ngày càng phát triển kéo theo đó sẽ có rất nhiều công
ty có chiều hướng phát triển theo lĩnh vực này.
Những công ty cùng ngành có xu hướng mở rộng sản phẩm phân phối trùng với sản
phẩm công ty đang phân phối.
Ít có rào cản gia nhập ngành, nên nhiều doanh nghiệp dễ dàng phát triển doanh
nghiệp theo xu hướng thương mại điện tử nhằm tối thiểu hóa chi phí, gia tăng lợi
nhuận.
3. Sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế ngày càng nhiều, đặc biệt sự xuất hiện của hàng giả hàng nhái
với công dụng tương tự trong khi đó giả cả rẻ hơn dẫn đến việc nhiều người tiêu dùng
có xu hướng chọn mua sản phẩm đó.
Đối với người tiêu dùng, khi truy cập các trang web thương mại điện tử họ sẽ có xu
hướng quan tâm nhiều hơn đến những thông tin, tin tức, kênh khác như: Quảng cáo
truyền hình, ti vi, hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, kênh âm nhạc, kênh phim,
tin tức hot,…
4. Nhà cung ứng.
Sản phẩm của Tập đoàn bán lẻ Caganu được cung cấp bởi các nhà cung cấp nổi
tiếng nên ít có sản phẩm thay thế do đó phụ thuộc vào các nhà cung ứng nhiều hơn.
Sản phẩm cung ứng là mặt hàng chính hãng nên giá có phần cao hơn so với những
sản phẩm của các công ty bán hàng khác.Vì vậy, bỏ lỡ nhiều đối tượng khách hàng ở
phân khúc thấp hơn.
5. Khách hàng.
Đối tượng khách hàng mục tiêu của Caganu: “Tất cả mọi người”.
Phân khúc đối tượng khách hàng quá rộng đôi khi không đáp ứng được tất cả nhu
cầu, cũng như yêu cầu và đòi hỏi của khách hàng.
Khách hàng có nhiều sự lựa chọn, nhiều nhu cầu khác nhau.
2.2.1.2.2.Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):
1. Dân số.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
24
Dân số Việt Nam ngày càng đông, nhu cầu nhiều sẽ là cơ hội tốt cho Tập đoàn bán
lẻ Caganu thu hút khách hàng để nâng cao doanh số.
Trụ sở chính của công ty nằm ở TP.Hồ Chí Minh – thành phố lớn, đây là khu vực
đông dân cưcó nhiều nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế.
Mở rộng hệ thống bán lẻ về trung tâm địa phương tạo thuận lợi cho nhiều người tiêu
dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm.
Dân số đông, độ tuổi lao động trẻ chiếm ưu thế là nguồn nhân lực chủ đạo của công
ty.
2. Môi trường công nghệ.
Công nghệ phát triển tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội năm bắt xu thế
tiêu dùng một cách nhanh nhất thông qua trang web chính công ty, các trang web bán
hàng trực tuyến và những kênh phương tiện truyền thông.
Giúp công ty cắt giảm được chi phí cho nhiều giao dịch bán hàng.
Tiết kiệm chi phí nhân công do tự động hóa công nghệ.
Tập đoàn bán lẻ Caganu đã xây dựng chương trình bán hàng qua Affilate (chương
trình bán hàng trên internet giúp mở rộng kênh phân phối và mạng lưới hệ thống bán
lẻ).
Công nghệ phát triển, thương hiệu công ty được người tiêu dùng biết đến một cách
nhanh chóng, hình ảnh công ty sẽ được quảng bá một cách rộng rãi, nhanh chóng.
Chiến lược Marketing online được sử dụng một cách hiệu quả nhất.
3. Môi trường kinh tế.
Lãi suất vay vốn ngân hàng ngày càng giảm, chính sách cho vay được nới lỏng sẽ
tạo điều kiện cho Tập đoàn bán lẻ Caganu huy động nguồn vốn kinh doanh một cách
tối ưu nhất.
Mức thuế doanh nghiệp ở Việt Nam đối với các doanh nghiệp là khá thấp, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp phát triển, đồng thời có thể tối ưu lợi nhuận.
Chỉ số lạm phát Việt Nam giảm, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống người
tiêu dùng ngày càng được cải thiện là lợi thế đáng kể cho Tập đoàn bán lẻ Caganu.
Hiện nay, nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ về kinh tế có lợi cho các doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trên thị trường.
Sau Hiệp định TPP, doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển, cạnh tranh một
cách lành mạnh.
4. Chính trị - Pháp luật.
Việt Nam là quốc gia có chính sách quân đội nghiêm ngặt, môi trường yên ổn tạo
điều kiện cho doanh nghiệp có môi trường kinh doanh phát triển.
Hệ thống pháp luật được ban hành, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh một cách lành
mạnh.
Luật bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp, luật lao động,…là cơ
sở giúp doanh nghiệp và cả người tiêu dùng an tâm hơn về quyền lợi của mình.
Chế độ thuế giúp rõ ràng hơn, ít có sự chênh lệch.
5. Xã hội.
Cuộc sống con người ngày càng nâng cao, nhu cầu thay đổi, không chỉ có những
nhu cầu căn bản: ăn, mặc, ở mà nhu cầu khác: làm đẹp, cuộc sống thoải mái, tự thể
hiện mình, làm chủ bản thân,..ngày càng được chú trọng.
Tỷ lệ thất nghiệp năm 2014 là 2.18% đến năm 2015 tăng lên 2.31%.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
25
2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu
tư XNK da giày Việt Nam.
2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh).
S.1.Tập đoàn bán lẻ Caganu là Tập đoàn bán lẻ mạnh tại Việt Nam hiện nay.
S.2.Công ty có 1000 website (top google là 20%) và 1000 người làm website ngách
khi tìm kiếm trên google.Lượt truy cập mỗi ngày rất cao trên 550.000 người.
S.3. Đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, cókinh nghiệm và được đào tạo kỹ
năng chuyên môn về thương mại điện tử kỹ.
S.4.Cóchiến lược chăm sóc và giữ chân khách hàng hiệu quả, khả năng khách hàng tái
sử dụng dịch vụ đến hơn 80%.
S.5.Giá sản phẩm, dịch vụ được chia làm nhiều mức độ phù hợp với nhiều đối tượng
mua hàng khác nhau.
S.6.Gian hàng trực tuyến bắt mắt và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khácthu
hút lượng truy cập lớn.
S.7. Hệ thống tập trung ở thị trường đông dân: TP.HCM, Hà Nội và một số chi nhánh
tại trung tâm các tỉnh thành khác tạo nên hệ thống phân phối rộng lớn.
S.8. Đầu tư nhiều về mảng marketing online – xu hướng mới của thị trường.
S.9. Đa kênh phân phối bán hàng.
S.10. Nhận nhiều giải thưởng uy tín, được sự tin tưởng của người tiêu dùng.
S.11. Giá cả hợp lý, sản phẩm chất lượng cao.
2.2.1.3.2. Weaknesses(Điểm yếu).
W.1.Chưa mạnh về phát triển thương hiệu, phát triển sản phẩm, tìm kiếm khách hàng.
W.2.Những mặt hàng về điện tử, sản phẩm hóa mỹ phẩm,…chưa đa dạng, mạnh so
với các đối thủ.
W.3.Đội ngũ nhân viên còn ít, đa số là thực tập viên nên chưa có kinh nghiệm dẫn đến
hiệu quả làm việc chưa cao.
W.4. Hạn chế về nguồn lực tài chính, vốn chủ yếu huy động vốn góp cổ phần và vốn
vay.
W.5. Kho hàng hạn chế về diện tích, không nằm trên trục đường chính, giảm sự thuận
tiện.
W.6. Việc vận chuyển hàng hóa và giao hàng chủ yếu nhờ vào dịch vụ công cộng, gây
khó khăn và làm chậm tiến trình.
W.7. Hệ thống máy tính chưa đáp ứng đủ nhu cầu làm việc.
2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội).
O.1.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, điện thoại kết nốiđược 3G giúp mọi
người đều có cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử.
O.2.Nhà nước đã chú trọng phát triển về thương mại điện tử, ban hành nhiều luật mới
về thương mại điện tử.
O.3.Thị trường thương mại được mở rộng. Ngoài TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và các
tỉnh thành trong nước, Tập đoàn đang có xu hướng mở rộng ra nước ngoài.
O.4.Hệ thống giáo dục về thương mại điện tử đang được phát triển ở các trường đại
học, cao đẳng trên toàn quốc.
O.5.Các doanh nghiệp tận dụng thương mại điện tử phục vụ Marketing, bán hàng, hỗ
trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
26
O.6. Dân số đông sức mua tăng.
O.7. Hiệp định TPP giúp cho hàng hóa có cơ hội xuất khẩu ra nước ngoài dễ dàng hơn.
O.8. Sự thay đổi trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng.
O.9. Nhà nước áp dụng các chính sách kích cầu, chính sách bình ổn giá, chính sách ưu
tiên dùng hàng Việt,…
O.10. Có đối tác mua cung cấp sản phẩm uy tín.
2.2.1.3.4. Theats(Thách thức).
T.1.Thị trường thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh rào cản gia nhập ngành
ít nênxuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn đến thị phần của Caganu.com ngày càng
thu hẹp, cạnh tranh với cả những đối thủ bán hàng trực tiếp.
T.2.Người mua hàng ngày càng khó tính hơn, yêu cầu về chất lượng, dịch vụ cao hơn.
T.3. Có nhiều các website giả mạo làm ảnh hưởng đến uy tín của tập đoàn.
T.4.Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng người dùng.
T.5. Tình trạng lạm phát tuy giảm nhưng vẫn ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng.
T.6. Tỷ lệ thất nghiệp trong năm 2015 tăng lên 0.13%.
T.7. Cạnh tranh khốc liệt hơn không chỉ với đối thủ trong nước mà cả đối thủ ngoài
nước sau sự kiện AEC 2015, hiệp định TPP.
T.8. Phụ thuộc vào đối tác cung cấp hàng.
=>Từ những phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của môi trường bên
trong cũng như môi trường bên ngoài, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã đưa ra những chiến
lược và kế hoạch kinh doanh cho năm 2015 như sau:
Bảng 2.2.1.Phân tích Ma trận SWOT đưa ra chiến lược và kế hoạch kinh doanh
năm 2015:
Điểm mạnh (S):
S.1.Tập đoàn bán lẻ
Caganu là Tập đoàn bán lẻ
mạnh tại Việt Nam hiện
nay.
S.2.Công ty có 1000
website (top google là
20%) và 1000 người làm
website ngách khi tìm kiếm
trên google.Lượt truy cập
mỗi ngày rất cao trên
550.000 người.
S.3. Đội ngũ nhân viên
kinh doanh chuyên nghiệp,
cókinh nghiệm và được đào
tạo kỹ năng chuyên môn về
thương mại điện tử kỹ.
S.4.Cóchiến lược chăm sóc
và giữ chân khách hàng
Điểm yếu(W):
W.1.Chưa mạnh về phát
triển thương hiệu, phát
triển sản phẩm, tìm kiếm
khách hàng.
W.2.Những mặt hàng về
điện tử, sản phẩm hóa mỹ
phẩm,…chưa đa dạng,
mạnh so với các đối thủ.
W.3.Đội ngũ nhân viên còn
ít, đa số là thực tập viên
nên chưa có kinh nghiệm
dẫn đến hiệu quả làm việc
chưa cao.
W.4. Hạn chế về nguồn lực
tài chính, vốn chủ yếu huy
động vốn góp cổ phần và
vốn vay.
W.5. Kho hàng hạn chế về
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
27
hiệu quả, khả năng khách
hàng tái sử dụng dịch vụ
đến hơn 80%.
S.5.Giá sản phẩm, dịch vụ
được chia làm nhiều mức
độ phù hợp với nhiều đối
tượng mua hàng khác nhau.
S.6.Gian hàng trực tuyến
bắt mắt và khác biệt so với
các đối thủ cạnh tranh khác
thu hút lượng truy cập lớn.
S.7. Hệ thống tập trung ở
thị trường đông dân:
TP.HCM, Hà Nội và một
số chi nhánh tại trung tâm
các tỉnh thành khác tạo nên
hệ thống phân phối rộng
lớn.
S.8. Đầu tư nhiều về mảng
marketing online – xu
hướng mới của thị trường.
S.9. Đa kênh phân phối bán
hàng.
S.10.Nhận nhiều giải
thưởng uy tín, được sự tin
tưởng của người tiêu dùng.
S.11. Giá cả hợp lý, sản
phẩm chất lượng cao.
diện tích, không nằm trên
trục đường chính, giảm sự
thuận tiện.
W.6. Việc vận chuyển
hàng hóa và giao hàng chủ
yếu nhờ vào dịch vụ công
cộng, gây khó khăn và làm
chậm tiến trình.
W.7.Hệ thống máy tính
chưa đáp ứng đủ nhu cầu
làm việc.
Cơ hội(O):
O.1.Công nghệ thông tin
phát triển nhanh chóng,
điện thoại kết nốiđược
3G giúp mọi người đều
có cơ hội tiếp cận với
thương mại điện tử.
O.2.Nhà nước đã chú
trọng phát triển về
thương mại điện tử, ban
hành nhiều luật mới về
thương mại điện tử.
O.3.Thị trường thương
mại được mở rộng. Ngoài
TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
và các tỉnh thành trong
nước, Tập đoàn đang có
SO1.Mở rộng thị trường,
tập trung đầu tư phát triển
hệ thống công nghệ thông
tin, đào tạo kỹ năng công
nghệ thông tin cho nhân
viên.
SO2.Phát triển thêm
website thanh toán điện tử.
Tập trung quảng bá thương
hiệu hình ảnh, đặc biệt
quảng bá trên internet đồng
thời phát triển mảng
marketing online.
SO3.Điều tra, phân loại
khách hàng nhằm đáp ứng
nhu cầu một cách tối đa
WO1.Mở rộng thị trường
và đặt hệ thống kinh doanh
ra thế giới. Sử dụng mạng
lưới công nghệ thông tin để
xây dựng, quảng bá thương
hiệu và sản phẩm.
WO2. Xây dựng chiến lược
trong dài hạn.
WO3. Mở rộng kho hàng,
tìm địa điểm mặt bằng
thuận tiện cả về vận
chuyển và khả năng nhận
biết thương hiệu của người
tiêu dùng.
WO4.Xây dựng chiến lược
phát triển thương hiệu.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
28
xu hướng mở rộng ra
nước ngoài.
O.4.Hệ thống giáo dục về
thương mại điện tử đang
được phát triển ở các
trường đại học, cao đẳng
trên toàn quốc.
O.5.Các doanh nghiệp
tận dụng Thương Mại
Điện Tử phục vụ
marketing, bán hàng, hỗ
trợ khách hàng, mở rộng
thị trường, xuất khẩu.
O.6. Dân số đông sức
mua tăng.
O.7. Hiệp định TPP giúp
cho hàng hóa có cơ hội
xuất khẩu ra nước ngoài
dễ dàng hơn.
O.8. Sự thay đổi trong
hành vi mua sắm của
người tiêu dùng.
O.9. Nhà nước áp dụng
các chính sách kích cầu,
chính sách bình ổn giá,
chính sách ưu tiên dùng
hàng Việt,…
O.10. Có đối tác cung
cấp sản phẩm uy tín.
nhất. Đầu tư vào cơ sở dữ
liệu để theo dõi người tiêu
dùng.
SO4.Kích cầu bán hàng.
Tổ chức những chương
trình về thương mại điện tử
tại các trường đại học, cao
đẳng nhằm tìm kiếm nhân
tài.
SO5.Tập trung phân phối,
tồn trữ hàng hóa vào khu
vực đông dân để đáp ứng
nhu cầu nhanh nhất.
SO6.Lên kế hoạch cụ thể
cho bước tiến ra thị trường
nước ngoài như: nguồn lực
tài chính, nguồn lực nhân
sự, chiến lược
marketing,…
SO7.Chuyển hóa khách
hàng tiềm năng thành
khách hàng hiện tại, mở
rộng mạng lưới khách
hàng.
WO5.Phát triển về sản
phẩm điện tử, hóa mỹ
phẩm,một số sản phẩm
khác.
WO6.Đầu tư trang thiết bị
văn phòng, phương tiện
vận chuyển ở tất cả các hệ
thống bán hàng.
Thách thức(T):
T.1.Thị trường thương
mại điện tử ngày càng
phát triển mạnh rào cản
gia nhập ngành ít nênxuất
hiện nhiều đối thủ cạnh
tranh dẫn đến thị phần
của Caganu.com ngày
càng thu hẹp, cạnh tranh
với cả những đối thủ bán
hàng trực tiếp.
T.2.Người mua hàng
ngày càng khó tính hơn,
yêu cầu về chất lượng,
dịch vụ cao hơn.
T.3. Có nhiều website giả
ST1.Chiến lược cạnh tranh
dài hạn bằng cách tận dụng
thương hiệu hiện có của
doanh nghiệp.
ST2.Đưa những tin tức
cảnh báo đến người tiêu
dùng trên internet về các
website giả mạo.
ST3.Đẩy mạnh hoạt động
chăm sóc KH, giữ chân
khách hàng thân thiết,
khuyến mãi, tiếp thị,…
ST4.Tìm kiếm thêm nhà
cung cấp để tránh bị phụ
thuộc, hoặc đưa ra những
WT.1.Xây dựng, phát triển
một mô hình kinh doanh
khác biệt, áp dụng chiến
lược khác biệt hóa.
WT.2.Chú trọng phát triển
đội ngũ nhân viên vững
chuyên môn, hiểu tâm lý
khách hàng.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
29
mạo làm ảnh hưởng đến
uy tín của tập đoàn.
T.4.Tốc độ đường truyền
Internet vẫn chưa đáp
ứng người dùng.
T.5. Tình trạng lạm phát
tuy giảm nhưng vẫn ảnh
hưởng đến khả năng tiêu
dùng.
T.6.Tỷ lệ thất nghiệp
trong năm 2015 tăng lên
0.13%.
T.7. Cạnh tranh khốc liệt
hơn không chỉ với đối thủ
trong nước mà cả đối thủ
ngoài nước sau sự kiện
AEC 2015, hiệp định
TPP.
T.8. Phụ thuộc vào đối
tác cung cấp hàng.
ràng buộc nhất định với các
đối tác mua hàng để có thể
tối thiểu hóa giá vốn hàng
bán.
=>Từ phân tích môi trường trong, bên ngoài công ty và nhận thấy khả năng thực thi
của chiến lược,Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam
đã thiết lập chiến lược Marketing – mix cho hoạt động của doanh nghiệp.
2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu.
2.2.2.1. Định nghĩa.
Marketing – mix (marketing hỗn hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh
nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Thuật ngữ lần
lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội
Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật
ngữ Marketing hỗn hợp.
Marketing – mix (marketing hỗn hợp) còn được định nghĩa là sự phối hợp hay sắp
xếp các thành phần của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế
của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương
trường.
Một chiến lược Marketing – mix tập trung vào 4 yếu tố (4Ps) sau: Price (giá cả),
product (sản phẩm), place (phân phối), promotion (xúc tiến thương mại). Ngày nay,
trong marketing bán hàng và dịch vụ, 4Ps đã được mở rộng thành 7Ps:
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
30
Sơ đồ 2.2.1.Mô hình phức hợp 7Ps của Marketing Mix.
1. Product (Sản phẩm): Một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình đó là khối
lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lượng cụ thể của đơn vị.
Sản phẩm vô hình là dịch vụ như ngành du lịch và các ngành công nghiệp khách sạn
hoặc mã số các sản phẩm như nạp điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ điển hình của
một khối lượng sản xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có động cơ và dao cạo
dùng một lần. Một khối lượng chưa rõ ràng nhưng phổ biến dịch vụ sản xuất là một hệ
thống điều hành máy tính.
2. Price (Giá cả): Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay
dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần,
cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách
hàng với sản phẩm.Việc định giá trong một môi trường cạnh tranh không những vô
cùng quan trọng mà còn mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ
phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá
quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao
gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,...
3. Place (Phân phối): Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể được mua.
Nó thường được gọi là các kênh phân phối.Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng vật lý
cũng như các cửa hàng ảo trên Internet.Việc cung cấp sản phẩm đến nơi và vào thời
điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ
kế hoạch marketing nào.
4. Promotions (Xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng):Hỗ trợ bán hàng là tất
cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ
của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt
động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng
cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào
phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông
đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết,
bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi
catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng
Sản phẩm
Giá
Phân phối
Xúc tiến
Con người
Cung ứng dịch vụ
Cơ sở vật chất
Hiệu quả chiến lược
Marketing – mix
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
31
5. Process (Cung ứng dịch vụ ): Do tính đồng thời trong quá trình cung ứng dịch vụ,
chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đảm bảo chủ yếu thông qua một quy trình cung
ứng rõ ràng, chuẩn xác. Loại trừ được những sai sót từ cả hai phía.Một quy trình hiệu
quả cũng hạn chế được đặc điểm không đồng nhất trong quá trình cung ứng dịch vụ.
6. Physical evidence (Điều kiện vật chất): Môi trường vật chất của công ty cung ứng
dịch vụ là nơi dịch vụ được tạo ra, nơi khách hàng và người cung ứng dịch vụ giao
tiếp, thêm vào đó là những phần tử hữu hình được sử dụng để hỗ trợ vai trò của dịch
vụ. Do đặc trưng của dịch vụ là vô hình nên trong kinh doanh dịch vụ các nhà
Marketing phải cố gắng cung cấp các đầu mối vật chất để hỗ trợ vị trí và tăng cường
cho dịch vụ bao quanh nhằm làm giảm bớt tính vô hình của dịch vụ. Do đó, có thể
khẳng định bằng chứng vật chất của công ty cung ứng dịch vụ là hết sức quan trọng.
Nó giúp cho việc tạo ra vị thế của công ty và trợ giúp hữu hình cho dịch vụ. Chính vì
vậy, các ngân hàng đã phải chi ra những khoản tiền lớn để tạo ra kiểu dáng kiến trúc
các trang trí nội thất, trang bị đồng phục cho nhân viên,…nhằm gây ấn tượng về tiếng
tăm, uy tín và vị thế của mình.
7. People (Con người): Con người là nhân tố giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong
Marketing dịch vụ, là nhân tố chính tạo ra dịch vụ, tham gia vào quy trình cung ứng
dịch vụ và quyết định tới chất lượng dịch vụ cung ứngcũng như sự thành công của một
công ty, Marketing dịch vụ phụ thuộc nhiều vào việc tuyển chọn đào tạo con người.
Chính vì thế khả năng lựa chọn, tuyển dụng và giữ chân những con người thích hợp
với những năng lực và kỹ năng tốt để hoàn thành công việc được giao phó là rất quan
trọng.
2.2.2.2. Đặc điểm.
Marketing – mix trong bán hàng trực tuyến chính là dựa trên ứng dụng công nghệ
thông tin vào bán hàng. Khách hàng có thể tương tác trực tiếp trên trang quảng cáo,
click chuột vào quảng cáo hay mục mua hàng để đặt mua hàng, lấy thông tin sản phẩm
dịch vụ hoặc so sánh sự khác nhau về chất lượng, giá cả, mẫu mã, màu sắc giữacác sản
phẩm dịch vụ.Hình thức Marketing này giúp cho nhà cung cấp có thể lựa chọn được
khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh
nghiệp giảm thiểu chi phí, nâng cao hiệu quả của việc kinh doanh.
Nếu trong môi trường Marketing truyền thống các giao dịch trở nên khó khăn, mất
thời gian, tốn kém do sự khác biệt về không gian, thời gian,… thì trong môi trường
Marketing online những trở ngại về mặt thời gian và địa lý đã được đơn giản hóa, các
cuộc giao dịch sẽ diễn ra nhanh chóng không bị gián đoạn.
Marketing – mix về bán hàng trực tuyến có nhiều bước tiến mới hiệu quả hơn so với
marketing truyền thống. Marketing truyền thống sử dụng các phương tiện truyền thông
chủ yếunhư báo chí, tạp chí, tờ rơi,… còn đối với Marketing – mix về bán hàng trực
tuyến chủ yếu sử dụng internet làm phương tiện truyền thông. Thông qua internet mọi
hoạt động sẽ trở nên dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả.
Dù chiến lược hoạt động Marketing truyền thống hay hiện đại, thì mục tiêu của
công ty hướng đến vẫn là tìm kiếm khách hàng, gia tăng doanh thu và lợi nhuận vì vậy
sự kết hợp của cả hai chiến lược hoạt động Marketingmột cách nhịp nhàng, đúng hoàn
cảnh, đúng thời điểm mới chính là bước đi sáng suốt.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
32
2.2.2.3.Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức.
2.2.2.3.1.Mục đích của Marketing – mix.
Các hoạt động Marketing – mix đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động
kinh doanh, đặc biệt đối với các hình thức bán hàng trực tuyến. Khác với Marketing
từng phần, Marketing – mix giúp doanh nghiệp tạo ra một hệ thống Marketing hoàn
chỉnh, thống nhất, đồng bộ giữa các khâu từ khâu phát triển sản phẩm mới, ấn định giá
cả, xúc tiến bán hàng đến khâu phân phối đưa sản phẩm đến người tiêu dùng, làm hài
lòng khách hàng thêm vào đó kết hợpvới việc đào tạo nhân viên, nâng cao sơ sở vật
chất và hoàn thiện qui trình làm việc.
2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá.
Mỗi chiến lược hoạt động Marketing – mix trong bán hàng online cần phải đạt
đượcnhững tiêu chí cụ thể, rõ ràng :
- 7P trong marketing – mix phải có sự phối hợp nhịp nhàng. Các yếu tố có sự phụ
thuộc lẫn nhau, tác động qua lại lẫn nhau để yểm trợ cho nhau cùng đạt được mục tiêu
chung công ty.
- Định mức giá theothị trường nhưng vẫn đảm bảo đúng chất lượng.
- Hệ thống phân phối phải duy trì ổn định, đảm bảo đầy đủ các dịch vụ chăm sóc
khách hàng, bán hàng, giao hàng.
- Các hoạt động xúc tiến phải thật sự hiệu quả có khả năng tác động và tạo ấn tượng
với khách hàng.
- Cơ sở vật chất và con người phải đáp ứng tốt nhất cho việc thực thi mục tiêu chiến
lược hoạt động. Thêm vào đó qui trình làm việc cần phải ăn khớp với các hoạt động
chiến lược như vậy mới tạo được sự thành công toàn diện trong thực thi chiến lược đã
hoạch định.
2.2.2.3.3.Công tác tổ chức.
- Phân đoạn thị trường: Phải chú ý 4 yêu cầu: Tính xác đáng, tính tiếp cận được, tính
khả thi và tính hữu hiệu của khả thi nhằm khai thác tối đa dung lượng của thị trường
và nâng cao vị thế.
- Lựa chọn thị trường mục tiêu: Sau khi phân đoạn thị trường chúng ta sẽ phân tích
bao quát điểm mạnh điểm yếu của từng thị trườngvà nguồn lực cần thiết để lựa chọn
thị trường phù hợp.
- Định vị sản phẩm, định vị thương hiệu trên thị trường mục tiêu: Định vị tức là tạo ra
một vị trí khác biệt trong tâm trí của khách hàng tại thị trường mục tiêu.Định vị thành
công sẽ giúp cho khách hàng nhận biết được sự khác biệt đồng thời thấy được cái họ
đang tìm kiếm. Có thể định vị dựa trên đặc tính/lợi ích của sản phẩm, định vị trên
giá/chất lượng, định vị dựa trên sử dụng/ứng dụng, định vị dựa trên người sử dụng,
định vị dựa trên loại sản phẩm, định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh hoặc nhu cầu hoặc
định vị dựa trên cảm xúc.
- Đưa ra chiến lược sản phẩm: Căn cứ vào dòng sản phẩm, giai đoạn phát triển, chu kỳ
sản phẩm để đưa ra chiến lược sản phẩm một cách phù hợp.
- Xác định chiến lược giá cả: Quyết định về giá cả vô cùng quan trọng đối với một
công ty nó không chỉ quyết định đến sự lựa chọn mua hàng của khách hàng mà còn
quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, trước khi định mức giá phù hợp
công ty cần phải xem xét: chi phí sản xuất sản phẩm, giá đối thủ cạnh tranh, các nhân
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
33
tố bên ngoài và bên trong khác và cảm nhận của khách hàng về giá trị. Đồng thời,
trong từng thời kỳ, hoàn cảnh, khu vực địa lý,… công ty sẽ có những chiến lược giá cả
khác nhau nhằm mang lại lợi nhuận.
- Đưa ra các chính sách về kênh phân phối và xúc tiến sao cho phù hợp nhất với hình
thức kinh doanh online.Tập trung cải thiện cơ sở vật chất, đào tạo nâng cao kiến thức
nhân viên và các qui trình làm việc để tạo thành một hệ thống Marketing Mix hoàn
chỉnh, thống nhất phù hợp vs kinh doanh online đem lại hiệu quả thiết thực nhất.
2.2.3.Thực trạng vềMarketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP
đầu tư XNK da giày Việt Nam.
2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product).
Mục tiêu: “Bán cái khách hàng cần, chứ không bán cái chúng ta có”.
- Đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu.
- Hướng đến phân phối đa dạng hóa sản phẩm: Cần câu cá, bật lửa zippo, thời trang
nam và nữ, đồng hồ, mỹ phẩm, sách, đồ mẹ và bé, đồ gia dụng, thiết bị công nghệ,…
tạo sự đa dạng trong lựa chọn của khách hàng.
- Sản phẩm được phân phối tại nhiều mức giá, hướng tới nhiều phân khúc khách hàng
và phân khúc thị trường.
- Kiểm tra nghiêm ngặt về sản phẩm cũng như quy trình đóng gói.
- Phát triển dòng sản phẩm mới theo xu hướng thị trường để đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng.
- Đổi mới mẫu mã, bao bì, đóng gói sản phẩm nhằm thu hút sự lựa chọn khách hàng.
- Áp dụng chiến lược giảm giá, khuyến mãi, dùng thử sản phẩm,…
Bảng 2.2.2.Một số danh mục sản phẩm của Tập đoàn bán lẻ Caganu.
(Nguồn: www.caganu.com)
STT DANH MỤC SẢN PHẨM SẢN PHẨM
1 Cần câu cá
Các loại cần câu tay, máy câu cá, dụng cụ câu
cá.
2 Bật lửa Zippo Bật lửa mạ vàng, khắc hình, cheguevgara,…
3 Thời trang nam Thắt lưng, ví, giày, dép,…
4 Thời trang nữ Thắt lưng, ví, túi xách, ba lô,…
5 Công nghệ điện máy Máy lạnh, tủ lạnh, ti vi, máy giặt, …
6 Đồng hồ nam nữ
Đồng hồ Cadino, Citizen, Casio, Armani,
Titan,…
7 Đồ da dụng
Nội thất gia đình, văn phòng phẩm, bếp phòng
ăn, đồ dùng phòng ngủ
8 Mẹ và bé Balo trẻ em, sữa tắm trẻ em,…
9 Sản phẩm nam/nữ Mỹ phẩm nước hoa, dụng cụ làm đẹp.
10 Sách Sách văn học, thiếu nhi, truyện tranh,…
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
34
2.2.3.2. Chiến lược giá (Price).
Với chiến lược giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.Tập đoàn bán lẻ Caganu cam kết bán
những mặt hàng chính hãng đảm bảo chất lượng để sản phẩm có thể tới được tay
người tiêu dùng. Với mức giá rẻ, công ty không ngừng nỗ lực thực hiện các chiến lược
Marketing trực tuyến với chi phí thấp nhưng hiệu quả.
Bảng 2.2.3.So sánh giá cả một số mặt hàng tiêu biểu của Caganu.com với
Lazada.com.
(Đơn vị:VNĐ)
Mặt hàng Caganu Lazada
Nikon D800 Body 48.200.207 49.900.000
Bật lửa Zippo (Trắng) 365.000 399.000
Giày tây nam da bò 540.00 599.000
Đồng hồ Casio Baby G 2.174.000 2.349.000
Bếp hồng ngoại 329.000 359.000
Ipad đồ chơi cho trẻ 84.000 185.000
Sách Nhất đao khuynh thành 79.000 126.000
(Nguồn: www.caganu.com&www.lazada.com )
Khi so sánh giá cả với Tập đoàn bán lẻ Lazada, mức giá của Tập đoàn bán lẻ
Caganu luôn ở mức thấp hơn với cùng loại sản phẩm, ngoài ra Tập đoàn bán lẻ
Caganu còn đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn về giá, về phí vận chuyển và cả chính
sách hoàn tiền khi khách hàng trả lại sản phẩm.
2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place).
Công ty luôn đặt sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu.Nhận thấy dân số ngày
càng đông cộng thêm nhu cầu của người dân ngày càng tăng, công ty đã phát triển
thêm 9 hệ thống khắp cả nước tạo điều kiện thuận tiện cho khách hàng trong mua sắm,
giảm thời gian vận chuyểnvà giảm chi phí đi lại đồng thời tạo cho khách hàng có nhiều
sự lựa chọn hơn khi đến xem hàng trực tiếp tại chi nhánh các tỉnh.
Việc mở rộng phát triển chi nhánh cũng tạo cho khách hàng thuận tiện hơn trong
các chính sách bảo hành khi đổi trả sản phẩm.
Sắp tới Tập đoàn bán lẻ Caganu lên kế hoạch mở rộng thêm một số chi nhánh và
100 quán cà phê nhượng quyền là Amazone.
Tập đoàn bán lẻ Caganu thực hiện việc bán hàng thông qua các hình thức kênh phân
phối sau:
- Khách hàng mua sản phẩm trực tiếp tại công ty.
- Sản phẩm được phân phối thông qua khách hàng thân thiết là bạn bè hay người thân
giới thiệu.
- Liên kết với các Tập đoàn bán lẻ khác như: Lazada.vn, saigoncom.vn, sendo.vn,…
để phân phối cho số lượng khách hàng lớn.
- Một hình thức, mô hình kinh doanh mới đó là Affilate Marketing (tiếp thị liên kết)
đang là một kênh phân phối hấp dẫn không chỉ mang lợi lại cho công có thể đưa sản
phẩm dễ dàng lan rộng mà còn giúp cho những khách hàng có cơ hội kiếm tiền nhờ
được hưởng hoa hồng từ các sản phẩm được bán.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
35
2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion).
Trong xu hướng thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, Tập đoàn bán lẻ Caganu
luôn tìm ra những phương cách mới nhằm thu hút lượng khách hàng và sức mua của
người tiêu dùng.
Hoạt động Marketing – mix được đẩy mạnh, doanh nghiệp không ngừng quảng bá
hình ảnh công ty, thương hiệu chất lượng sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua các
kênh như: internet, truyền hình, báo chí, hoạt động cộng đồng, chương trình tài trợ,…
Doanh nghiệp tập trung phát triển giao diện trang web giúp thu hút người xem, tạo
nhiều trang web rao vặt địa chỉ miền khác nhau và đăng tải hình ảnh sản phẩm, quảng
cáo thương hiệu doanh nghiệp.
Bảng 2.2.4.Một số trang vao vặt của công ty.
STT Tỉnh Địa chỉ trang web
1 Bình Phước www.binhphuocraovat.com
2 Cà Mau www.raovatcamau.com.vn
3 Quảng Nam www.raovatquangnam.com.vn
4 Long An www.raovatlongan.vn
5 Nha Trang quangcaonhatrang.org
(Nguồn: Phòng Kỹ thuật của Tập đoàn bán lẻ Caganu.)
Doanh nghiệp áp dụng biện pháp hưởng chế độ hoa hồng cho việc phân phối qua
trung gian.
Bảng 2.2.5.Một số mặt hàng có tỉ lệ hoa hồng.
Ngành hàng Tỉ lệ hoa hồng (%)
Đồng hồ 10 %
Cần câu cá 8 %
Mỹ phẩm 11 %
Hàng gia dụng 9 %
Thời trang và sự kiện 11 %
Mẹ và bé 7 %
Công nghệ điện máy 5 %
Thực phẩm 8 %
Giày da nam 11 %
(Nguồn: www.caganu.com)
Công ty luôn có chương trình khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng mua sản phẩm
của mình. Một số sản phẩm được giảm giá như: Cần câu, bật lửa Zippo, ví,…
Bảng 2.2.6.Danh mục một số sản phẩm được khuyến mãi.
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
36
Danh mục sản phẩm Khuyến mãi (%)
Cần câu cá 20%
Bật lửa Zippo 30%
Ví nam 25%
Giày dép da nam 30%
Đồng hồ nam nữ 20%
Sản phẩm mẹ và bé 15%
Sách 10%
Công nghệ điện máy 5%
(Nguồn: Www.caganu.com)
Dịch vụ chăm sóc khách hàng trước bán hàng của tập đoàn là điểm nhấn để tạo
được lòng tin tưởng, sự an tâm của khách hàng khi lựa chọn mua hàng tại công ty.
Ngoài ra, chính sách và dịch vụ sau bán hàng của Tập đoàn bán lẻ Caganu góp phần
thuận lợi cho khách hàng trong việc mua hàng, chính điều này sẽ giữ chân được khách
hàng lâu dài. Một số chính sách tập đoàn đã áp dụng như:
- Giao hàng tận nơi cho khách hàng trong khoảng thời gian nhanh nhất.
- Khách hàng đặt hàng online được nhân viên tư vấn, hỗ trợ cách sử dụng, bảo quản
sản phẩm một cách tốt nhất mà không cần đến trực tiếp công ty.
- Mọi sản phẩm đều được bảo hành trong khoảng từ 6 tháng – 3 năm.
- Trong vòng 31 ngày mua hàng, khách hàng có thể đổi hàng đã mua mà không tốn
thêm bất kỳ chi phí nào và được hoàn lại toàn bộ số tiền mua sản phẩm nếu trả lại.
- Khách hàng có cơ hội được sỡ hữu những món hàng kèm theo sản phẩm chính.
- Tặng thẻ Vip cho khách hàng thân thiết.
- Khách hàng có cơ hội mua hàng tiếp theo với ưu đãi giảm giá 8% sau lần mua hàng
đầu tiên.
2.2.3.5.Chiến lược con người (People).
Nhân sự là bộ phận cực kỳ quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp nào.Tập đoàn bán lẻ
Caganu đặc biệt chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực và chính sách văn hóa công
ty.
Công ty luôn tạo môi trường làm việc thoải mái, thân thiện.
Ngoài ra, Tập đoàn bán lẻ Caganu còn áp dụng chính sách giữ chân nhân tài sau quá
trình thực tập để hoàn thiện hệ thống nhân sự tại doanh nghiệp.
2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process).
Hàng hóa tại công ty được phân phối theo hai cách:
- Trực tiếp: Người mua hàng đến trực tiếp hệ thống phân phối để mua hàng.
- Gián tiếp: Khách hàng mua hàng trực tiếp trên trang mua sắm trực tuyến của công ty
sau đó thanh toán thông qua các hình thức thanh toán điện tử phổ biến hiện nay và
hàng được chuyển giao đến tận nơi.
Dưới đây là các bước cơ bản để mua hàng và thanh toán trực tuyến:
Bước 1:
Truy cập vào website www.caganu.com và chọn sản phẩm mong muốn tại trang chủ
hay menu thư mục.
Quý khách click vào sản phẩm để đọc thêm về chi tiết sản phẩm
TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh
37
Bước 2: Ấn vào nút mua ngay tại đầu trang hoặc ở phía cuối trang
Bước 3: Tại trang giỏ hàng:
Để thêm sản phẩm: quý khách chọn “Tiếp tục mua hàng”.
Để xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng, chọn nút xóa (ảnh).
Nếu muốn cập nhật số lượng, vui lòng đánh lại số lượng và ấn cập nhật đơn hàng.
Khi đã hoàn tất việc mua sắm, vui lòng chọn “Thanh toán”.
Bước 4: Hoàn tất thông tin đơn hàng. Ấn gửi đơn hàng
1. Quý khách cung cấp thông tin nhận hàng bao gồm: tên, số điện thoại, địa chỉ giao
hàng.
2. Kiểm tra lại thông tin đơn hàng.
3. Ấn gửi đơn hàng để hoàn thành mua hàng.
Lưu ý: Thông tin càng chi tiết giúp Tập đoàn bán lẻ Caganu giao hàng cho quý khách
nhanh hơn.
Bước 5: Đặt hàng thành công
Quý khách đã hoàn thành đơn hàng nếu nhận được giao diện sau:
Hình 2.2.3. Giao diện mua hàng thành công khi khách hàng đặt hàng.
(Nguồn: www.caganu.com)
Quy trình giao hàng cho khách hàng:
Sơ đồ 2.2.2. Qui trình giao hàng cho khách hàng.
(Nguồn: Tập đoàn bán lẻ Caganu)
Kiểm tra đơn
hàng trên
website
Gọi điện thoai
khách hàng để
xác nhận đơn
hàng
Gói hàng
Giao hàng cho
công ty chuyển
phát nhanh hoặc
bưu điện
Khách hàng
Chính sách sau
bán hàng hàng
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmVu Huy
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...vanhuyqt
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếQuoc Tai Huynh Nguyen
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTChiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTluanvantrust
 
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingCâu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingNu Bi
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhLe Nguyen Truong Giang
 
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkquản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkChau Minh
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch...
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
 
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
Tiểu luận phân tích chiến lược kinh doanh của công ty vinamilk_Nhận làm luận ...
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm bánh mứt kẹo của kinh đô tại thị trường Cầ...
 
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đBáo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
Báo cáo thực tập Content marketing tại công ty TNHH Diglog, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Chiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tếChiến lược kinh doanh quốc tế
Chiến lược kinh doanh quốc tế
 
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAYĐề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
Đề tài: Tìm hiểu mô hình chuỗi cung ứng của TH True Milk, HAY
 
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội ViettelĐề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
 
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểmBáo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
Báo cáo thực tập ngành thương mại điện tử 9 điểm
 
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTChiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
 
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketingCâu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
Câu hỏi ôn tập môn quản trị marketing
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAYĐề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
Đề tài tốt nghiệp: hoạt động chăm sóc khách hàng công ty vận tải, HAY
 
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định TínhChương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
Chương 3: Các Phương Pháp Dự Báo Định Tính
 
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilkquản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
quản trị tuyến sản phẩm của vinammilk
 
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đPhân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
Phân tích chiến lược sản phẩm sữa Milo của công ty Nestle Việt Nam - 9 đ
 

Similar to Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!

Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...NOT
 
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...anh hieu
 
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...luanvantrust
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:... PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.dglylong
 
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...luanvantrust
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM! (20)

Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại SacombankLuận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
Luận văn: Chất lượng thanh toán tín dụng chứng từ tại Sacombank
 
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
Quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt hàng hạt điều của Công ty ...
 
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...
Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục T...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Tại Công Ty
 
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp động viên nhân viên, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh thẻ tại ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
Đề tài: Giải pháp duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty...
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tr...
 
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:... PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN - TẢI FREE ZALO:...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...Quy trình xuất khẩu trái thanh long  tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
Quy trình xuất khẩu trái thanh long tại công ty TNHH một thành viên Việt Hỉ:...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng tổ chức hoạt động bán hàng kênh modern trade...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Xây Dựng Thương Hiệu Ngân Hàng Vietcombank.
 
Bc hc
Bc hcBc hc
Bc hc
 
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận chiến lược marketing, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm PhátĐề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

More from Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149 (20)

Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới NhấtTrọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
Trọn Gói 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Đạo Đức Kinh Doanh, Mới Nhất
 
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại HọcTrọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
Trọn Bộ Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sinh Học Tổng Hợp Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
Trọn Bộ Hơn 199 Đề Tài Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Chuyên Viên Chính Từ Khóa T...
 
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm CaoTrọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
Trọn Bộ Gồm 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dự Án Đầu Tư, Làm Điểm Cao
 
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất SắcTrọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
Trọn Bộ Gần 250 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Hóa Dân Gian Từ Sinh Viên Xuất Sắc
 
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ Gần 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Quan Hệ Quốc Tế Từ Nhiều Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại HọcTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Môn Pháp Luật Đại Cương Từ Các Trường Đại Học
 
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới NhấtTrọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
Trọn Bộ Các Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Quản Lý Nhà Nước, Điểm 9, 10 Mới Nhất
 
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa TrướcTrọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
Trọn Bộ 311 Đề Tài Tiểu Luận Môn Xã Hội Học Pháp Luật, Từ Sinh Viên Khóa Trước
 
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 211 Đề Tài Tiểu Luận Môn Cơ Sở Tự Nhiên và Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý CôngTrọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
Trọn Bộ 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học Trong Quản Lý Công
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Quản Trị Kinh Doanh, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh ViênTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Văn Học Anh Mỹ Từ Sinh Viên
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tâm Lý Học Đại Cương Làm Đạt 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Sử Dụng Trang Thiết Bị Văn Phòng, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh DoanhTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Trong Kinh Doanh
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 ĐiểmTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Điều Tra Xã Hội Học, 9 Điểm
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Truyền Thông Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Logistics Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 

Đề tài: Chiến lược marketing mix tập đoàn bán lẻ Caganu, 9 ĐIỂM!

  • 1. 0 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----- ----- BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX TẠI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM SVTH: Võ Thị Thu Phương MSSV: CAQ094040 Lớp: CQT9/4 GVHD: Nghiêm Thị Vân Anh Năm 2016
  • 2. 1 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thểthầy cô, những người đã giảng dạy và truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian trên giảng đường đại học, những tri thức ấy sẽ là hành trang cho em để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin cảm ơn cô Nghiêm Thị Vân Thanh người luôn đồng hành cùng em, chỉ dẫn tận tình và giúp em có những bước đi đúng đắn trong suốt kỳ thực tập, đồng thời cô cũng là giáo viên chủ nhiệm người đã gắn bó với lớp em trong suốt 4 năm tại giảng đường đại học, em chúc cô trong tương lai sẽ là một nhà giáo tận tâm, luôn chắp cánh con đò mơ ước cho bao thế hệ sinh viên Việt Nam tiếp bước. Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến anh Nguyễn Quang Huy, giám đốc Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, một người lãnh đạo trẻ đầy tài năng và nhiệt huyết đã tận tình giúp đỡ em trong kỳ thực tập tại công ty, cám ơn những anh chị trong công ty tại phòng ban thực tập đã cho em cơ hội thực tế để tiếp xúc công việc nhằm nâng cao kinh nghiệm và kỹ năng. Thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam không dài nhưng đã giúp em trưởng thành hơn, biết vận dụng những tri thức đã học vào thực tế một cách tốt nhất. Một lần nữa, em xin cảm ơn đến tất cả những người đã giúp em hoàn thành bài tiểu luận tốt nghiệp một cách trọn vẹn nhất, cảm ơn đến ba mẹ em – những bậc sinh thành đã nuôi nấng và giúp em định hướng con đường tương lai. Tp.Hồ Chí Minh, ngày…tháng… năm 2016 Sinh viên thực hiện Võ Thị Thu Phương
  • 3. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 2 NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… T.p Hồ Chí Minh, ngày…. Tháng….năm ……… Xác nhận của cơ quan thực tập (Kí tên, đóng dấu)
  • 4. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… T.p Hồ Chí Minh, ngày…. tháng….năm ……… Giáo viên (Kí tên)
  • 5. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 4 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................6 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:.............................................................................................................6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................................7 CHƯƠNG 1:...............................................................................................................................9 GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM...............................................................................................................9 1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam......................................................................................................................9 1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty. ................................................................................................9 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty.................................................................................9 1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam....................................................................................................................11 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. .............................................................................................................. 11 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................................................. 12 1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông.................................................................................................... 12 1.3.2.2. Hội Đồng Quản Trị .......................................................................................................... 12 1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc ........................................................................................................ 13 1.3.2.4. Tổng Giám Đốc................................................................................................................ 13 1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh........................................................................................................... 13 1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán ............................................................................................. 13 1.3.2.7. Phòng Marketing.............................................................................................................. 13 1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho......................................................................................................... 13 1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam....................................................................................................................13 1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015................................................................................14 1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam. .........................................................................18 1.6.1. Đánh giá. ................................................................................................................................. 18 1.6.1.1. Doanh thu......................................................................................................................... 18 1.6.1.2. Lợi nhuận. ........................................................................................................................ 18 1.6.1.3. Chi phí.............................................................................................................................. 18 1.6.2. Thuận lợi. ................................................................................................................................ 18 1.6.3. Khó khăn................................................................................................................................. 19
  • 6. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 5 CHƯƠNG 2:.............................................................................................................................20 THỰC TRẠNG ........................................................................................................................20 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing. .......................................................................20 2.1.1. Phòng ban Marketing. ............................................................................................................. 20 2.1.1.1. Mảng Marketing online.................................................................................................... 21 2.1.1.2. Mảng quảng cáo. .............................................................................................................. 21 2.1.1.3. Mảng chăm sóc khách hàng. ............................................................................................ 21 2.1.1.4. Sinh viên thực tập............................................................................................................. 21 2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.............................................21 2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh Marketing – mix........... 22 2.2.1.1. Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để vạch ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2015........................................................................................................... 22 2.2.1.2. Phân tích môi trường công ty. .......................................................................................... 22 2.2.1.2.1. Môi trường vi mô (5 yếu tố chính):..............................................................22 2.2.1.2.2. Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính):..............................................................23 2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. ...................................................................................................................................... 25 2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh).................................................................................25 2.2.1.3.2. Weaknesses (Điểm yếu). ..............................................................................25 2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội)..................................................................................25 2.2.1.3.4. Theats (Thách thức)......................................................................................26 2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu....................................................... 29 2.2.2.1. Định nghĩa........................................................................................................................ 29 2.2.2.2. Đặc điểm. ......................................................................................................................... 31 2.2.2.3. Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức. ............................................................. 32 2.2.2.3.1. Mục đích của Marketing – mix.....................................................................32 2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá. .........................................................................................32 2.2.2.3.3. Công tác tổ chức...........................................................................................32 2.2.3. Thực trạng về Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. .......................................................................................................................................... 33 2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product)......................................................................................... 33 2.2.3.2. Chiến lược giá (Price). ..................................................................................................... 34 2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place)........................................................................................... 34 2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion)...................................................................................... 35 2.2.3.5. Chiến lược con người (People)......................................................................................... 36 2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process). ............................................................................................ 36
  • 7. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 6 2.2.3.7.Chiến lược cơ sở vật chất (Physical evidence).................................................................. 38 2.2.4. Đánh Giá Ưu, Nhược Điểm Và Nguyên Nhân Về Chiến Lược Hoạt Động Marketing – Mix. ........................................................................................................................................................... 38 2.2.4.1. Ưu điểm............................................................................................................................ 38 2.2.4.2. Nhược điểm...................................................................................................................... 38 2.2.4.3. Nguyên nhân. ................................................................................................................... 38 CHƯƠNG 3:.............................................................................................................................39 CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................39 3.1. Các Giải Pháp Thúc Đẩy Sự Phát Triển Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.............................................................................................39 3.2. Một Số Kiến Nghị. ............................................................................................................39 3.1.1. Về mặt thiết kế web................................................................................................................. 39 3.1.2. Về dịch vụ khách hàng............................................................................................................ 40 3.1.3. Bảo mật. .................................................................................................................................. 40 3.1.4. Độ tin cậy. ............................................................................................................................... 40 3.1.5. Về mảng nhân sự..................................................................................................................... 40 3.1.6. Về cách thức quản lý............................................................................................................... 40 3.1.7. Về quy trình thực hiện............................................................................................................. 41 KẾT LUẬN ..............................................................................................................................42 PHỤ LỤC A ...............................................................................................................................1 BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015. ...........................................................................................................................................1 PHỤ LỤC B ...............................................................................................................................2 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015. ..............................................2 PHỤ LỤC C ...............................................................................................................................3 BẢNG DOANH THU XUẤT NHẬP KHẨU RA NƯỚC NGOÀI TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM TỪ NĂM 2012 – 2015. ...........................................................................................................................................3 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................4 LỜI MỞ ĐẦU LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
  • 8. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 7 Thế giới đang chuyển mình sang một xu hướng phát triển mới – xu hướng phát triển của thời đại công nghệ thông tin, cùng với sự phát triển đó nhiều hình thức kinh doanh mới đã ra đời, kinh doanh trực tuyến là một trong những hình thức kinh doanh mang lại nhiều lợi nhuận, thúc đẩy con người bước sang một thời kỳ của sự hiện đại. Hiện nay, hoạt động kinh doanh thương mại điện tử phổ biến tại nhiều quốc gia và làm dịch chuyển các mô hình kinh doanh truyền thống sang mô hình kinh doanh hiện đại, tạo phương thức tiến hành giao dịch nhanh chóng, hiệu quả. Mở ra cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế, gia tăng lợi nhuận, giảm chi phí, giảm công sức đồng thời duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh dựa vào ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin hiện đại.Sự phát triển mạnh mẽ của internet đã tạo dựng môi trường kinh doanh mới,hình thành nhiều kênh thông tin“cung cấp và phân phối”hàng hóa trên “thị trường điện tử”. Các hoạt động thương mại điện tử như:Trao đổi, mua bán hàng hoá, dịch vụ và thông tin,... đang tăng trưởng với tốc độ cao hàng năm thực sự đã làm thay đổi bộ mặt thế giới một cách toàn diện nhất. Tại thị trường Việt Nam hiện nay, một số trang web thương mại điện tử bán hàng đã ra đời và chiếm được nhiều sự quan tâm của khách hàng như: Caganu.com, lazada.vn, cungmua.com, nhommua.vn, muachung.vn, vatgia.com, sendo.vn,…đây chính là một bước ngoặt lớn cho sự phát triển của các doanh nghiệp theo hướng thương mại điện tử hóa tạiViệt Nam. Tuy nhiên sự cạnh tranh đang ngày càng gay gắt cộng với nhu cầu của khách hàng ngày càng đa dạng, đòi hỏi khắt khe về chất lượng cũng như dịch vụ.Để tồn tại và phát triển, tất cả các doanh nghiệp cần phải nỗ lực từng bước tạo dựng được danh tiếng và tìm một chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để doanh nghiệp đạt được thành công và tăng cường vị thế của mình so với các doanh nghiệp trong và ngoài nước khác, điều này hoàn toàn phụ thuộc vào chiến lược Marketing của doanh nghiệp như thế nào để mọi người biết đến doanh nghiệp, biết đến các sản phẩm cùng lợi ích mà nó mang lại. Vì vậy,chiến lược Marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng, Marketing chính là phương tiện hỗ trợ, trao đổi và xúc tiến bán hàng hay dịch vụ một cách tốt nhất. Việc hoạch định và xây dựng một chiến lược Marketing – mix sẽ giúp doanh nghiệp đạt mục tiêu, đứng vững và mở rộng phát triển thị trường. Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực bán hàng trực tuyến, nên việc hoạch định và thực hiện chiến lượchoạt động Marketing – mix là vô cùng đúng đắn và cần thiết. Thông qua chiến lược Marketing – mix,Tập đoàn bán lẻ Caganu đã dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường Việt Nam, trang web thương mại trực tuyến Caganu.com của công ty cũng được biết đến nhiều hơn và ngày càng lớn mạnh. Trong thời gian thực tập tại Tập đoàn bán lẻ Caganu, nhận thấy được tầm quan trọng của chiến lược Marketing – mix cho sự phát triển doanh nghiệp cùng với những minh chứng thực tế tại công ty, đồng thời được sự hướng dẫn tận tình của anh Nguyễn Quang Huy và các anh chị trong công ty, em đã chọn đề tài: “Chiến Lược Marketing trong bán hàng online tại Tập đoàn bán lẻ Caganu - Công Ty Cổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam đến năm 2017” để hoàn thành tiểu luận tốt nghiệp. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
  • 9. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 8 Thuật ngữ tiếng Anh: SEO Search EngineOptimization (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) SEM Search Engine Marketing( Maketing trên công cụ tìm kiếm) T Theats (thách thức) O Opportunities (cơ hội) W Weaknesses (điểm yếu) S Strengths (điểm mạnh) VNL Vietnam Leather Corp WTO World Trade Organization (Tổ chức thương mại thế giới) Affiliate MarketingTiếp thị liên kết Thuật ngữ tiếng Việt: CP Cổ phần XNK Xuất nhập khẩu TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TP Thành Phố TMĐT Thương mại điện tử CSKHChăm sóc khách hàng KNXK Kim ngạch xuất khẩu
  • 10. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 9 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN BÁN LẺ CAGANU – CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XNK DA GIÀY VIỆT NAM. 1.1. Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Tập Đoàn CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. 1.1.1. Giới thiệu tổng quan về công ty. Tên công ty: Công tyCổ Phần Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Tên giao dịch: Vietnam Leather Corp. Địa chỉ: Số 364 đường Cộng Hòa,P.13, Q.Tân Bình, TP.HCM Điện thoại: 0866861516. Fax: 0866861516. Trung tâm CSKH: Số 11 đường Lê Văn Huân, P.13, Q. Tân Bình, TP.HCM. Tổng đài CSKH: 19008022. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty. Công ty CP đầu tư XNK Da Giày Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công Thương hình thành trên cơ sở tổ chức lại các đơn vị phụ thuộc của Tổng công ty Da Giày Việt Nam, nhà máy giày Phúc Yên, nhà máy thuộc da Vinh và văn phòng tổng công ty da giày Việt Nam theo Quyết định số 76/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. - Theo Quyết định số 39/QĐ-TCCB ngày 06/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Công ty Da Giày Việt Nam thực hiện cổ phần hóa trong năm 2005 và trở thành công ty cổ phần. - Ngày 10/05/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ra Quyết định số 2051/BCN-TCKT về việc phê duyệt phương án bán cổ phần thuộc phần vốn Nhà nước tại Công ty Cổ phần Da Giày Việt Nam. - Tập đoàn bán lẻ Caganu là một trong những hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. 1.1.3. Tập đoàn bán lẻ Caganu. - Tên công ty: Tập đoàn bán lẻ Caganu. - Mã số thuế: 0312009914 - Địa chỉ: Số 11, đường Lê Văn Huân, phường 13, quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh. - Website: caganu.com.,, - Số điện thoại: (08) 62 924 617 - Email: hotro@caganu.com. Là hệ thống bán lẻ hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam.Được thành lập từ năm 2007, ban đầu có 4 siêu thị truyền thống tại quận 1 và quận 3 ở TP. Hồ Chí Minh.Cuối năm 2012, ra đời trang web thương mại điện tử www.Caganu.com.Qua quá trình hình thành và phát triển,hiện nay công ty đã mở rộnghệ thống ra các tỉnh thành sau: - Trụ sở chính tại TP Hồ Chí Minh được thành lập vào tháng 6 năm 2012. Địa chỉ: Lầu 16, Petro Việt Nam Tower, 5 Lê Duẩn, Quận 1, TP HCM. - Kho hàng giao dịch:
  • 11. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 10 Địa chỉ: Số 11 Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, TP. HCM. - Trụ sở Đà Nẵng thành lập tháng 10/2013. Địa chỉ: Số 10 Ngọc Hân, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng. - Trụ sở Hà Nội được thành lập tháng 6/2013. Địa chỉ: Tầng 16 tòa nhà PV OIL, số 148 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Trụ sở Gia Lai thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 205, Lê Thánh Tôn, TP. Pleiku, Gia Lai. - Trụ sở TP Nha Trang – Khánh Hòa thành lập năm 2014 Địa chỉ: Số 200 đường 2/4, phường Vĩnh Phước, TP Nha Trang, Khánh Hòa. - Trụ sở Cà Mau thành lập 2014. Địa chỉ: Số 45 Lê Lợi, Phường 2, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau - Trụ sở Hải Phòng thành lập tháng 10/2013. Địa chỉ: Số nhà 53/52 đường Nguyễn Công Trứ, quận Lê Chân, Hải Phòng. - Trụ sở Bình Phước thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 309, Quốc Lộ 14, Phường Tân Thiện, Thị xã Đồng Xoài, Bình Phước. - Trụ sở Tây Ninh thành lập năm 2014. Địa chỉ: Số 61 Nguyễn Trung Trực, Khu phố 1, Thị trấn Hòa Thành, Tây Ninh. Năm 2014, Tập đoàn bán lẻ Caganu lọt vào Top 30 thương hiệu hàng đầu Việt Nam do Bộ Công Thương kết hợp Đài truyền hình VTV và Cục sở hữu trí tuệ đánh giá và trao tặng. Đến nay, công ty ngày càng phát triển lớn mạnh, sản phẩm hàng hóa của Caganu được biết đến và tin tưởng bởi người tiêu dùng.Trong tương lai Tập đoàn bán lẻ Caganu sẽ không ngừng mở rộng thị trường ra 64 tỉnh thành tại Việt Nam. 1.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Quyền Hạn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. Tập đoàn bán lẻ Caganu là hệ thống bán lẻ hàng hàng đầu của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam, chuyên cung cấp ra thị trường các sản phẩm độc quyền của công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam như: - Giày da nam, nữ. - Túi xách da nữ, cặp nữ, ba lô nữ. - Thắt lưng da nam, nữ. - Ví da nam, nữ. - Dép nam. - Ví đựng card visit. Ngoài ra, tập đoàn bán lẻ Caganu còn phân phối những mặt hàng chính hãng, nhập khẩu từ nước ngoài như: - Bật lửa Zippo - Laptop - Tivi - Điện thoại - Đồ gia dụng - Đồ mẹ và bé - Cần câu - Máy tính bảng …
  • 12. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 11 Tập đoàn bán lẻ CaGaNu – công tyCP đầu tư XNK da giày Việt Namluôn hướng tới mục tiêu dẫn đầu chất lượng nhằm tạo thương hiệu tin cậy cho người tiêu dùng. Công ty cam kết bảo đảm về sản phẩm, chất lượng dịch vụ với giá cả tốt nhất luôn đặtquyền lợi của khách hàng lên hàng đầu. Theo mục tiêu đề ra thì dự kiến cuối năm 2016 Tập đoàn sẽ phấn đấu trở thành đơn vị bán lẻ mạnh nhất tại Việt Nam với mong muốn phục vụ tối đa nhu cầu mua sắm của người dân trên cả nước. Trong vòng 6 tháng tới công ty có 1000 website (top google là 20%) và có 1000 người làm website ngách đồng thời sẽ cho ra đời một số sản phẩm mới. Với phương pháp triển khai hình thức bán hàng Affiliate Marketing thông qua website bán hàng, Affiliate hứa hẹn sẽ tạo bước đột phá mới cho công ty. Mục tiêu mở rộng64 chi nhánh phủ rộng cả nước tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng mua sản phẩm của công ty một cách nhanh chóng và tiện lợi nhất. Công ty đã tài trợ nhiều chương trình vì cộng đồng, gây quỹ cho các trường đại học,…nhằm xây dựng thương hiệu. Ngoài ra, công ty cũng chú trọng phát triển thị trường đa phân khúc nhằm cung cấp tối đa sản phẩm với nhiều mẫu mã, kiểu dáng. Qua đó tập trung chủ yếu vào mặt hàng trung và cao cấp của các thương hiệu nổi tiếng thế giới từ mặt hàng thời trang, đồ gia dụng cho đến các thiết bị công nghệ với giá cả hợp lý mà chất lượng tốt nhất. 1.3. Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam. 1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.
  • 13. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP Sơ đồ 1.3.1.C 1.3.2. Chức năng, nhiệm v 1.3.2.1. Đại Hội Đồng Cổ Đ Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có quyền bỏ phiếu hoặc người đ Đại hội đồng cổ đông có nhi - Thông qua kế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo t báo cáo của ban kiểm soát , Hội đồ - Thông qua sửa đổi bổ sung đi - Quyết định số lượng thành viên c - Bầu bãi nhiệm, miễn nhiệm th - Quyết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định h định đầu tư hoặc bán số tài s của công ty theo báo cáo tài chính đ 1.3.2.2. Hội Đồng Quản Tr Do Đại hội đồng cổ đông b Phòng Kinh Doanh Phòng Marketing ỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh ồ 1.3.1.Cơ cấu tổ chức Tập đoàn bán lẻ Caganu. (Nguồn: Tập đoàn bán l m vụ của từng phòng ban. Đông ẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có ời được cổ đông ủy quyền. ông có nhiệm vụ: ế hoạch phát triển của công ty thông qua báo cáo tài chính h ủa ban kiểm soát , Hội đồng quản trị. ung điều lệ ành viên của hội đồng quản trị ệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm s ết định tăng giảm vốn điều lệ, thông qua định hướng phát triển của công ty quyết ài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị t ng ty theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất. rị ông bầu ra có nghĩa vụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại h Đại Hội Đồng Cổ Đông Hội Đồng Quản Trị Giám Đốc Các Phòng Ban Phòng Marketing Phòng Tài Chính - Kế Toán Phòng Quản Lý 12 àn bán lẻ Caganu) ẩm quyền cao nhất của công ty bao gồm tất cả các cổ đông có ài chính hằng năm các ểm soát ớng phát triển của công ty quyết ổng giá trị tài sản ụ quản trị công ty giữa hai kỳ đại hội. Phòng Quản Lý Kho
  • 14. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 13 Hội đồng quản trị có tối đa 8 thành viên, số lượng thành viên Hội đồng quản trị mỗi nhiệm kỳ do Đại hội đồng cổ đông quyết định với nhiệm kỳ 3 năm. 1.3.2.3. Ban Tổng Giám Đốc Ban Tổng giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của công ty theokế hoạch kinh doanh hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị thông qua. Tổng giám đốc là người đại diện trước pháp luật của công ty sẽ hổ trợ và phụ trách các nhiệm vụ trọng yếu trong công ty. 1.3.2.4. Tổng Giám Đốc - Ông Nguyễn Quang Huy - Điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị công ty. - Báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty cho Hội đồng quản trị cuối mỗi quý. 1.3.2.5. Phòng Kinh Doanh - Lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch mua sắm trang thiết bị vật tư, kế hoạch chi phí sản xuất,mua tên miền cho website ngách. - Lập hợp đồng kinh tế với khách hàng, theo dõi mọi hợp đồng kinh tế, các biên bản nghiệm thu khối lượng, nghiệm thu thanh toán, kết hợp với phòng tài chính thu hồi nợ. - Báo cáo hoạt động kinh doanh cho Tổng giám đốc trong cuộc họp giao ban hàng tuần. 1.3.2.6. Phòng Tài Chính - Kế Toán - Quản lý hoạt động tài chính công ty. - Lập bảng lương,thanh toán lương, thưởngcho nhân viên. - Chi xuất hóa đơn theo hợp đồng với khách hàng. - Báo cáo hoạt động tài chính cho Tổng giám đốc vào cuộc họp giao ban hàng tuần. 1.3.2.7. Phòng Marketing Chia làm 3 mảng: - Mảng marketing online - Mảng chăm sóc khách hàng - Mảng quảng cáo 1.3.2.8. Phòng Quản Lý Kho - Kiểm tra số lượng chủng loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ. - Nhập hàng hóa vào kho , sắp xếp đúng nơi quy định. - Lập báo cáo, xuất, nhập, tồn hàng. - Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho. - Đề xuất trang thiết bị hàng hóa vào kho. - Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp gọn gàng. - Lập hồ sơ, lưu trữ và bảo quản hồ sơ. 1.4. Cơ Sở Vật Chất Kỹ Thuật Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam.
  • 15. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 14 Hệ thống Caganu có 9 chi nhánh tại 3 miền Bắc – Trung – Nam: + Hà Nội + TP Hồ Chí Minh + Hải Phòng + Nha Trang + Bình Phước + Đà Nẵng + Cà Mau + Đồng Nai + Gia Lai Tại Tp Hồ Chí Minh có 2 văn phòng chính: - Văn phòng 1: Lầu 16 Tòa nhà Petro Tower, Số 5 đường Lê Duẩn, P.Bến Nghé, Q1, TP HCM. - Văn phòng 2: Số 11 đường Lê Văn Huân, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp.HCM. Công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng tại tất cả các hệ thốngđể phục vụ cho công việc bán hàng một cách tốt nhất, giúptiếp cận nhanh chóng và rút ngắn thời gian chờ đợi của khách hàng. Kho hàng luôn chứa sẵn các mặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Nguồn tài chính: Cũng như các công ty cổ phần khác, nguồn vốn của công ty được huy động dựa trên vốn góp của cổ đông và vay vốn ngân hàng, cổ phiếu,… Ngân sách của công ty được phân bổ một cách hiệu quả, rõ ràng nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Với việc kinh doanh trực tuyến thông qua internet, Tập đoàn Caganu đã giảm thiểu tối đa chi phí cho việc thuê quá nhiều cửa hàng với chi phí đắt đỏ giúp giảm sức ép về chi phí Công ty luôn đảm bảo môi trường làm việc trong điều kiện tốt nhất như trang thiết bị văn phòng đầy đủ, không khí mát mẻ, nơi làm việc sạch sẽ, môi trường làm việc tốt, hòa đồng, thân thiện,… 1.5. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGaNu – Công Ty CP Đầu Tư XNK Da Giày Việt Nam Từ 2013 – 2015. Trong những năm vừa qua,kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO ban lãnh đạo Tập đoàn bán lẻ Caganu đã không ngừng nổ lực để đưa công ty phát triển và đứng vững trên thị trường. Thương hiệu sản phẩm tập đoàn bán lẻ Caganu được người tiêu dùng tin tưởng, điều này giúp doanh thu của doanh nghiệp không ngừng tăng lên, không dừng lại ở đó Tập đoàn bán lẻ Caganutừng bước vạch ra kế hoạch chiếm lĩnh thị trường trong nước và nước ngoài trong thời gian tới. Bảng 1.5.1.Kết quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2013–2015. (Đơn vị: Ngàn đồng)
  • 16. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 15 CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Chênh lệch 14/13 Chênh lệch 15/14 Tỷ trọng (%) Tỷ trọng (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 27.027.889 33.079.365 34.567.349 122,39 104,5 Giá vốn hàng bán 21.488.736 27.454.741 28.453.976 127,76 103,64 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.539.153 5.624.624 6.113.373 101,54 108,69 Doanh thu hoạt động tài chính 385.721 508.214 450.563 131,76 88,66 Chi phí tài chính 270.556 307.301 230.542 113,58 75,02 Chi phí bán hàng 1.356.607 1.147.071 1.547.650 84,55 134,92 Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.846.474 1.605.426 1.936.593 86,95 120,63 Tổng chi phí hoạt động 3.473.637 3.059.798 3.714.785 88,09 121,4 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.451.237 3.073.040 2.849.151 125,37 92,71 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 562.777 687.233 638.891 81.9 92,97 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.995.300 2.436.552 2.265.160 122,11 92,97
  • 17. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 16 ( Nguồn: Phòng Kinh Doanh Tập đoàn bán lẻ Caganu) Biểu đồ 1.5.1. Doanh thu, lợi nhuận và chi phí của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015. Bảng 1.5.2. Tài sản và nguồn vốn của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công tyCP đầu tư XNK da giày Việt Nam từ năm 2013 – 2015. (Đơn vị: Ngàn đồng) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2014 Năm 2013 Tài sản Tài sản ngắn hạn 18.165.986 15.984.333 13.139.752 Tài sản dài hạn 3.889.164 4.120.165 4.430.805 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 22.055.150 20.104.498 17.570.557 Nguồn vốn Nợ phải trả 11.547.332 10.987.860 9.316.700 Vốn chủ sở hữu 10.507.818 9.116.638 8.253.857 TỔNG NGUỒN VỐN 22.055.150 20.104.498 17.570.557 (Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán Tập đoàn bán lẻ Caganu) 2013 2014 2015 doanh thu 27,027,889 33,079,365 34,567,349 lợi nhuận sau thuế 1,995,300 2,436,552 2,265,160 chi phí hoạt động 3,473,637 3,059,798 3,714,785 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 30,000,000 35,000,000 40,000,000
  • 18. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 17 Bảng 1.5.3.So sánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn công ty từ năm 2013 – 2015: Chỉ tiêu Năm 2014 so với năm 2013 (tỷ trọng %) Năm 2015 so với năm 2014 (tỷ trọng %) Tài sản ngắn hạn 121,65 113,65 Tài sản dài hạn 92,99 94,39 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 114,42 109,70 Nợ phải trả 117,94 105,09 Vốn chủ sở hữu 110,45 115,25 TỔNG NGUỒN VỐN 114,42 109,70 Bảng 1.5.4. Doanh thu tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của tập đoàn Caganu – Công ty CP đầu tưXNK da giày Việt Nam từ năm 2012 – 2015. (Đơn vị: USD) 2012 2013 2014 2015 Tổng KNXK 34.827 39.219 33.660 41.529 Ấn Độ 829,273 1.042,670 104,025 1.016,896 Anh 1.593,687 1.985,463 1.274,767 1.672,496 Áo 769,860 1.333,155 92,767 943,155 Ba Lan 539,012 558,353 100,495 705,415 Bỉ - 1.794,306 1.245,699 1.894,538 Canada 1.159,169 1.217,366 1.055,618 1.284,668 Đan Mạch 1.342,580 1.118,070 178,732 1.823,848 Đức 1.417,604 1.567,879 1.456,792 2.065,432 Hà Lan 883,699 987,655 97,436 597,246 Hoa Kỳ 25.689,037 26.987,654 27.893,546 28.796,543 Indonesia 603,296 626,148 159,678 729,238 (Nguồn: Phòng kinh doanh tập đoàn bán lẻ Caganu)
  • 19. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 18 1.6. Đánh Giá Và Rút Ra Những Thuận Lợi, Khó Khăn Của Tập Đoàn Bán Lẻ CaGanu – Công Ty CP đầu tưXNK Da Giày Việt Nam. 1.6.1. Đánh giá. 1.6.1.1. Doanh thu. Qua bảng số liệu và đồ thị trên chúng ta thấy doanh thu Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công tyCP đầu tư XNK da giày Việt Nam có chiều hướng tăng dần qua các năm. Từ năm 2013 – 2015 doanh thu tăng lên 7.539.460(ngàn đồng).Doanh thu năm 2014 cao hơn năm 2013 là 6.051.476 (ngàn đồng), mức tăng chiếm 22,39% năm 2013, năm 2015 doanh thu tiếp tục tăng 1.487.984 (ngàn đồng) so với năm 2014 chiếm 4,5%. Tổng kim ngạch xuất khẩu ra nước ngoài của Tập đoàn có xu hướng tăng lên. Từ 2012 – 2013 tăng 4.392 USD. Tuy nhiên lại có xu hướng giảm vào năm 2014 do biến động chung của nền kinh tế, đến năm 2015 doanh thu lại tăng lên 7.869 USD. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trên đà phát triển, sản phẩm được sự đón nhận và tin tưởng của người tiêu dùng. Trong 8 tháng đầu năm 2014, công ty tập trung đầu tư vào lĩnh vực thương mại điện tử, đào tạo nhân viên nâng cao trình độ chuyên môngiúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả, số lượng đơn hàng ngày càng tăng, doanh thu tăng, chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng được nâng cao góp phần tạo được niềm tin và uy tín với khách hàng. 1.6.1.2. Lợi nhuận. Mặc dù doanh thu tăng đều qua các năm nhưng lợi nhuận sau thuế của công ty lại có xu hướng biến động, từ năm 2013 – 2014 lợi nhuận sau thuế tăng: 441.252 (ngàn đồng)mức tăng chiếm 22,11% so với năm 2013, lợi nhuận sau thuế từ năm 2014 – 2015 giảm là 171.392 (ngàn đồng) giảm xuống 7,03% so với năm 2014. Sự giảm sút lợi nhuận sau thuế của Tập đoàn Caganubuộc công ty cần phải xem xét lại những chính sách, chiến lược, chi phí,…để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. =>Từ kết quảđạt được trong doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp,chúng ta nhận thấy rằng mức doanh thu tăng đều qua các năm trong khi đó lợi nhuận doanh nghiệp lại giảm từ năm 2014 – 2015. Như vậy, chứng tỏ chi phí của doanh nghiệp tăng lên dẫn đến lợi nhuận giảm. 1.6.1.3. Chi phí. Chi phí là một phần quyết định quan trọng đến lợi nhuận của doanh nghiệp, năm 2013 - 2014 chi phí của Tập đoàn Caganu giảm 413.839 (ngàn đồng), chiếm 11,91% so với năm 2013, nhưng từ năm 2014 – 2015 chi phí doanh nghiệp tăng lên một cách đột ngột 654.987 (ngàn đồng)chiếm 21,4% so với năm 2014. Việc tăng lên của chi phí kéo theo lợi nhuận giảm. Trước thực trạng đó doanh nghiệp cần có phương hướng giải quyết nhanh chóng và kịp thờinhằm giảm chi phí một cách tốt nhất để không dẫn tới tình trạng phá sản. 1.6.2. Thuận lợi. Tập đoàn bán lẻ Caganu ra đời và tồn tại được gần 9 năm. Doanh nghiệp ngày một phát triểnvà nhận được sự tin tưởng từ người tiêu dùng. Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một cơ hội mới cho Tập đoàn bán lẻ này. Hàng hóa xuất ra thị trường nước
  • 20. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 19 ngoài được bán với giá cao góp phần gia tăng doanh thu, đồng thời tạo được bước ngoặc phát triển đầu tiên cho tương lai ngày một vươn xa hơn. Hiện tại, Tập đoàn bán lẻ Cagnu là một trong những doanh nghiệp đạt top 30 thương hiệu Việt Nam được người tiêu dùng bình chọn với chất lượng, dịch vụ tốt. Đây chính là dấu hiệu đáng mừng, hứa hẹn tập đoàn sẽ có bước đột phá mới trong tương lai. Với phương châm kinh doanh: “đa sản phẩm”, “đi trước đón đầu”, “ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử hiệu quả”, “giữ chữ tín”,“lấy chất lượng làm mục tiêu”, “xây dựng văn hóa doanh nghiệp lành mạnh”,… công ty đã gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực thương mại điện tử, tạo thế chủ động trên thương trường. 1.6.3. Khó khăn. Bên cạnh những thuận lợi, Tập đoàn bán lẻ Caganu cũng gặp không ít khó khăn, trở ngại. Mặc dù doanh thu khá cao, song lợi nhuận sau thuế lại khá thấp so với doanh thu. Giá vốn hàng bán cao là một bất lợi, giá vốn càng cao nghĩa là lợi nhuận càng giảm. Sự cạnh tranh về giá trên thị trường với các đối thủ càng gay gắt hơn. Những khoản chi phí của công ty như: chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế,..còn khá cao, để tăng lợi nhuận sau thuế tập đoàn bán lẻ Caganu cần phải đưa ra được những chính sách phù hợp hơn nhằm giảm tối đa chi phí, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận. Từ năm 2015 trở đi doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách thức lớn tại thị trường bán lẻ Việt Nam. Kể từ ngày 11/01/2015, Việt Nam cho phép thành lập các công ty bán lẻ 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp sẽ phải cạnh tranh gay gắt hơn với doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp nước ngoài. Trên cơ sở mục tiêu hoạch định và định hướng phát triển sản xuất kinh doanh, Tập đoàn bán lẻ Caganu đãtận dụng những yếu tố thuận lợi, khắc phục khó khăn cùng với việc phát huy cao độ hoạt động kinh doanh để dần ổn định và phát triển sản xuất. Dự đoán đến năm 2016, tập đoàn sẽ chiếm lĩnh 50% thị phần trên tất cả các mặt hàng đang kinh doanh, đặc biệt là các sản phẩm xuất xứ từ chất liệu da giày.
  • 21. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP 2.1. Cơ Cấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing Sơ đồ 2.1.1. C 2.1.1.Phòng ban Marketing Là bộ phận quan trọng quy trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghi thuộc tính sản phẩm và nhu c mảng nhỏ như: bộ phận chăm sóc khách h quảng cáo, dưới mỗi bộ phận l Trưởng phòng Marketing: Ng Công việc: - Lập kế hoạch chiến lược Marketing. - Nghiên cứu nhu cầu thị trư - Dự báo doanh thu. - Lập kế hoạch dự báo hành vi - Phân khúc thị trường, xác định - Lập kế hoạch phát triển từng d cầu tiêu dùng. - Xây dựng, lập kế hoạch v price (giá cả); place (phân ph Nhân viên bộ phận chăm sóc khách hàng Sinh viên thực tập ỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ấu Tổ Chức Của Bộ Phận Marketing. ồ 2.1.1. Cơ cấu tổ chức phòng ban Marketing. Marketing. quyết định hoạt động bán hàng của công ty, c à bên ngoài doanh nghiệp, giữa sản phẩm và khách hàng, gi à nhu cầu khách hàng. Phòng ban Marketing bao g ộ phận chăm sóc khách hàng, bộ phận Marketing online, b ới mỗi bộ phận là sinh viên thực tập. Người đứng đầu phòng ban Marketing. ợc Marketing. ường, thông tin thị trường. hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng. ờng, xác định thị trường mục tiêu, định vị thương hiệu. ập kế hoạch phát triển từng dòng sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm phù h ập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chiến lược 4P: product (s phân phối); promotion (chiêu thị), 4C: customer solution (gi Trưởng phòng Marketing Nhân viên bộ phận Marketing online Sinh viên thực tập Nhân viên bộ phận quảng cáo Sinh viên thực tập 20 , cầu nối giữa bên à khách hàng, giữa Phòng ban Marketing bao gồm những ộ phận Marketing online, bộ phận ệu. phù hợp với nhu : product (sản phẩm); customer solution (giải Nhân viên bộ phận quảng cáo Sinh viên thực tập
  • 22. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 21 pháp cho khách hàng); customer price (chi phí của khách hàng); convinience (thuận tiện); comunication (giao tiếp). 2.1.1.1.Mảng Marketing online. - Xây dựng chiến lược bán hàng trực tiếp. - Xây dựng chiến lược bán hàng trực tuyến. - Xây dựng kế hoạch quảng cáo sản phẩm thông qua : SEO, Adword, SEM, Google ad,…SEO: web đẹp, nền tảng tốt, từ khóa chính, nội dung tốt, phản hồi cao, phổ biến…Adword: từ khóa chính, mẫu quảng cáo, chạy thử, kiểm soát, điều chỉnh, báo cáo. - Email marketing: Thiết kế mẫu mail, viết quảng cáo thông qua mail, lập danh sách gửi mail, phản hồi. 2.1.1.2.Mảng quảng cáo. - Tạo banner, thực hiện các chương trình quảng cáo trên truyền hình cho doanh nghiệp. - Lên cấu trúc bài viết. - Viết bài giới thiệu sản phẩm. - Chọn chủ đề bài viết hấp dẫn và tối ưu nhất nhằm thu hút người đọc, nội dung cần chuẩn SEO. - Đăng bài nhằm đạttop google. - Nghiên cứu từ khóa. - Thăm dò đối thủ cạnh tranh. - Đăng bài lên trang Web đính kèm hình ảnh, video theo quy trình chuẩn SEO. 2.1.1.3.Mảng chăm sóc khách hàng. - Tư vấn khách hàng mua sản phẩm, giải đáp thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng trước khi mua sản phẩm. - Chốt đơn hàng. - Bán hàng. - Tiếp nhận thông tin khách hàng từ phòng kinh doanh, thực hiện các dịch vụ đã ký kết với khách hàng như tư vấn bán hàng, chăm sóc khách hàng, tư vấn những dịch vụ mới, tiện ích mới cho khách hàng sau ký kết hợp đồng hoặc khách hàng cũ giúp họ gắn bó lâu dài với công ty. - Liên hệ với phòng ban khác nhằm đáp ứng kịp thời những thắc mắc và nhu cầu sản phẩm để khách hàng yên tâm mua hàng. 2.1.1.4. Sinh viên thực tập. Là đội ngũ quan trọng đối với công ty, sinh viên không chỉ là những thế hệ đi sau học hỏi kinh nghiệm, nâng cao tay nghề mà còn như những nhân viên thực thụ của doanh nghiệp góp phần hoàn thành các chỉ tiêu công việc một cách hoàn thiện hơn.Mỗi sinh viên thực tập sẽ được học hỏi kinh nghiệm tại doanh nghiệp một cách toàn diện, hỗ trợ công việc thực tế tại các phòng ban. 2.2. Kế Hoạch Kinh Doanh Của Bộ Phận Marketing Năm 2015.
  • 23. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 22 Trong năm 2015 vừa qua, Tập đoàn bán lẻ Caganuđã có những bước phát triển mới nhờ vào những kế hoạch kinh doanh được vạch ra một cách chi tiết, hợp lý, đúng thời điểm và đúng phương cách. Chiến lược Marketing đã góp phần làm nên những thành công của công ty trong năm 2015. 2.2.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng để lựa chọn chiến lược kinh doanh Marketing – mix. 2.2.1.1.Sử dụng ma trận SWOT trong việc đánh giá và lựa chọn chiến lược để vạch ra kế hoạch kinh doanh trong năm 2015. Phương pháp ma trận Swot là một trong những phương pháp hiệu quả trong việc đánh giá,lựa chọnchiến lược thích hợp để hoàn thành mục tiêu hoạt động chungcho toàn công ty. Trên cơ sở phân tích điểm yếu, điểm mạnh, cơ hội và thách thức từ môi trường bên trong cũng như bên ngoài của công ty, công ty sẽ vạch ra những bước đi chiến lược cụ thể trong từng thời kỳ để giúp tối đa hóa lợi nhuận, giảm thiểu rủi ro, tránh được thách thức và tận dụng cơ hội để làm bàn đạp cho những bước đi tiếp theo. 2.2.1.2.Phân tích môi trường công ty. 2.2.1.2.1.Môi trường vi mô (5 yếu tố chính): 1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành. - Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các nhà sản xuất, nhà phân phối. - Các nhà bán lẻ, đại lý bán lẻ - Đối thủ cạnh tranh cùng ngành thương mại điện tử như: vatgia.com, lazada.com, cungmua.com, sieumua.com, sendo.vn,… Hình 2.2.1. Danh mục sản phẩm của website Lazada (Nguồn: www.lazada.com) Hình 2.2.2. Danh mục sản phẩm của website Cùng Mua
  • 24. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 23 (Nguồn: www.cungmua.com) 2. Các đối thủ cạnh tranh tiềm năng Lĩnh vực thương mại điện tử ngày càng phát triển kéo theo đó sẽ có rất nhiều công ty có chiều hướng phát triển theo lĩnh vực này. Những công ty cùng ngành có xu hướng mở rộng sản phẩm phân phối trùng với sản phẩm công ty đang phân phối. Ít có rào cản gia nhập ngành, nên nhiều doanh nghiệp dễ dàng phát triển doanh nghiệp theo xu hướng thương mại điện tử nhằm tối thiểu hóa chi phí, gia tăng lợi nhuận. 3. Sản phẩm thay thế. Sản phẩm thay thế ngày càng nhiều, đặc biệt sự xuất hiện của hàng giả hàng nhái với công dụng tương tự trong khi đó giả cả rẻ hơn dẫn đến việc nhiều người tiêu dùng có xu hướng chọn mua sản phẩm đó. Đối với người tiêu dùng, khi truy cập các trang web thương mại điện tử họ sẽ có xu hướng quan tâm nhiều hơn đến những thông tin, tin tức, kênh khác như: Quảng cáo truyền hình, ti vi, hội chợ triển lãm, trung tâm thương mại, kênh âm nhạc, kênh phim, tin tức hot,… 4. Nhà cung ứng. Sản phẩm của Tập đoàn bán lẻ Caganu được cung cấp bởi các nhà cung cấp nổi tiếng nên ít có sản phẩm thay thế do đó phụ thuộc vào các nhà cung ứng nhiều hơn. Sản phẩm cung ứng là mặt hàng chính hãng nên giá có phần cao hơn so với những sản phẩm của các công ty bán hàng khác.Vì vậy, bỏ lỡ nhiều đối tượng khách hàng ở phân khúc thấp hơn. 5. Khách hàng. Đối tượng khách hàng mục tiêu của Caganu: “Tất cả mọi người”. Phân khúc đối tượng khách hàng quá rộng đôi khi không đáp ứng được tất cả nhu cầu, cũng như yêu cầu và đòi hỏi của khách hàng. Khách hàng có nhiều sự lựa chọn, nhiều nhu cầu khác nhau. 2.2.1.2.2.Môi trường vĩ mô (5 yếu tố chính): 1. Dân số.
  • 25. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 24 Dân số Việt Nam ngày càng đông, nhu cầu nhiều sẽ là cơ hội tốt cho Tập đoàn bán lẻ Caganu thu hút khách hàng để nâng cao doanh số. Trụ sở chính của công ty nằm ở TP.Hồ Chí Minh – thành phố lớn, đây là khu vực đông dân cưcó nhiều nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế. Mở rộng hệ thống bán lẻ về trung tâm địa phương tạo thuận lợi cho nhiều người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn sản phẩm. Dân số đông, độ tuổi lao động trẻ chiếm ưu thế là nguồn nhân lực chủ đạo của công ty. 2. Môi trường công nghệ. Công nghệ phát triển tạo điều kiện cho người tiêu dùng có cơ hội năm bắt xu thế tiêu dùng một cách nhanh nhất thông qua trang web chính công ty, các trang web bán hàng trực tuyến và những kênh phương tiện truyền thông. Giúp công ty cắt giảm được chi phí cho nhiều giao dịch bán hàng. Tiết kiệm chi phí nhân công do tự động hóa công nghệ. Tập đoàn bán lẻ Caganu đã xây dựng chương trình bán hàng qua Affilate (chương trình bán hàng trên internet giúp mở rộng kênh phân phối và mạng lưới hệ thống bán lẻ). Công nghệ phát triển, thương hiệu công ty được người tiêu dùng biết đến một cách nhanh chóng, hình ảnh công ty sẽ được quảng bá một cách rộng rãi, nhanh chóng. Chiến lược Marketing online được sử dụng một cách hiệu quả nhất. 3. Môi trường kinh tế. Lãi suất vay vốn ngân hàng ngày càng giảm, chính sách cho vay được nới lỏng sẽ tạo điều kiện cho Tập đoàn bán lẻ Caganu huy động nguồn vốn kinh doanh một cách tối ưu nhất. Mức thuế doanh nghiệp ở Việt Nam đối với các doanh nghiệp là khá thấp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, đồng thời có thể tối ưu lợi nhuận. Chỉ số lạm phát Việt Nam giảm, tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, đời sống người tiêu dùng ngày càng được cải thiện là lợi thế đáng kể cho Tập đoàn bán lẻ Caganu. Hiện nay, nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ về kinh tế có lợi cho các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững hơn trên thị trường. Sau Hiệp định TPP, doanh nghiệp có nhiều cơ hội để phát triển, cạnh tranh một cách lành mạnh. 4. Chính trị - Pháp luật. Việt Nam là quốc gia có chính sách quân đội nghiêm ngặt, môi trường yên ổn tạo điều kiện cho doanh nghiệp có môi trường kinh doanh phát triển. Hệ thống pháp luật được ban hành, giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh một cách lành mạnh. Luật bảo vệ người tiêu dùng, bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp, luật lao động,…là cơ sở giúp doanh nghiệp và cả người tiêu dùng an tâm hơn về quyền lợi của mình. Chế độ thuế giúp rõ ràng hơn, ít có sự chênh lệch. 5. Xã hội. Cuộc sống con người ngày càng nâng cao, nhu cầu thay đổi, không chỉ có những nhu cầu căn bản: ăn, mặc, ở mà nhu cầu khác: làm đẹp, cuộc sống thoải mái, tự thể hiện mình, làm chủ bản thân,..ngày càng được chú trọng. Tỷ lệ thất nghiệp năm 2014 là 2.18% đến năm 2015 tăng lên 2.31%.
  • 26. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 25 2.2.1.3. Phân tích ma trận SWOT của Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. 2.2.1.3.1. Strengths (Điểm mạnh). S.1.Tập đoàn bán lẻ Caganu là Tập đoàn bán lẻ mạnh tại Việt Nam hiện nay. S.2.Công ty có 1000 website (top google là 20%) và 1000 người làm website ngách khi tìm kiếm trên google.Lượt truy cập mỗi ngày rất cao trên 550.000 người. S.3. Đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, cókinh nghiệm và được đào tạo kỹ năng chuyên môn về thương mại điện tử kỹ. S.4.Cóchiến lược chăm sóc và giữ chân khách hàng hiệu quả, khả năng khách hàng tái sử dụng dịch vụ đến hơn 80%. S.5.Giá sản phẩm, dịch vụ được chia làm nhiều mức độ phù hợp với nhiều đối tượng mua hàng khác nhau. S.6.Gian hàng trực tuyến bắt mắt và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khácthu hút lượng truy cập lớn. S.7. Hệ thống tập trung ở thị trường đông dân: TP.HCM, Hà Nội và một số chi nhánh tại trung tâm các tỉnh thành khác tạo nên hệ thống phân phối rộng lớn. S.8. Đầu tư nhiều về mảng marketing online – xu hướng mới của thị trường. S.9. Đa kênh phân phối bán hàng. S.10. Nhận nhiều giải thưởng uy tín, được sự tin tưởng của người tiêu dùng. S.11. Giá cả hợp lý, sản phẩm chất lượng cao. 2.2.1.3.2. Weaknesses(Điểm yếu). W.1.Chưa mạnh về phát triển thương hiệu, phát triển sản phẩm, tìm kiếm khách hàng. W.2.Những mặt hàng về điện tử, sản phẩm hóa mỹ phẩm,…chưa đa dạng, mạnh so với các đối thủ. W.3.Đội ngũ nhân viên còn ít, đa số là thực tập viên nên chưa có kinh nghiệm dẫn đến hiệu quả làm việc chưa cao. W.4. Hạn chế về nguồn lực tài chính, vốn chủ yếu huy động vốn góp cổ phần và vốn vay. W.5. Kho hàng hạn chế về diện tích, không nằm trên trục đường chính, giảm sự thuận tiện. W.6. Việc vận chuyển hàng hóa và giao hàng chủ yếu nhờ vào dịch vụ công cộng, gây khó khăn và làm chậm tiến trình. W.7. Hệ thống máy tính chưa đáp ứng đủ nhu cầu làm việc. 2.2.1.3.3. Opportunities (Cơ hội). O.1.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, điện thoại kết nốiđược 3G giúp mọi người đều có cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử. O.2.Nhà nước đã chú trọng phát triển về thương mại điện tử, ban hành nhiều luật mới về thương mại điện tử. O.3.Thị trường thương mại được mở rộng. Ngoài TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh thành trong nước, Tập đoàn đang có xu hướng mở rộng ra nước ngoài. O.4.Hệ thống giáo dục về thương mại điện tử đang được phát triển ở các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. O.5.Các doanh nghiệp tận dụng thương mại điện tử phục vụ Marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu.
  • 27. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 26 O.6. Dân số đông sức mua tăng. O.7. Hiệp định TPP giúp cho hàng hóa có cơ hội xuất khẩu ra nước ngoài dễ dàng hơn. O.8. Sự thay đổi trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng. O.9. Nhà nước áp dụng các chính sách kích cầu, chính sách bình ổn giá, chính sách ưu tiên dùng hàng Việt,… O.10. Có đối tác mua cung cấp sản phẩm uy tín. 2.2.1.3.4. Theats(Thách thức). T.1.Thị trường thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh rào cản gia nhập ngành ít nênxuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn đến thị phần của Caganu.com ngày càng thu hẹp, cạnh tranh với cả những đối thủ bán hàng trực tiếp. T.2.Người mua hàng ngày càng khó tính hơn, yêu cầu về chất lượng, dịch vụ cao hơn. T.3. Có nhiều các website giả mạo làm ảnh hưởng đến uy tín của tập đoàn. T.4.Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng người dùng. T.5. Tình trạng lạm phát tuy giảm nhưng vẫn ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng. T.6. Tỷ lệ thất nghiệp trong năm 2015 tăng lên 0.13%. T.7. Cạnh tranh khốc liệt hơn không chỉ với đối thủ trong nước mà cả đối thủ ngoài nước sau sự kiện AEC 2015, hiệp định TPP. T.8. Phụ thuộc vào đối tác cung cấp hàng. =>Từ những phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của môi trường bên trong cũng như môi trường bên ngoài, Tập đoàn bán lẻ Caganu đã đưa ra những chiến lược và kế hoạch kinh doanh cho năm 2015 như sau: Bảng 2.2.1.Phân tích Ma trận SWOT đưa ra chiến lược và kế hoạch kinh doanh năm 2015: Điểm mạnh (S): S.1.Tập đoàn bán lẻ Caganu là Tập đoàn bán lẻ mạnh tại Việt Nam hiện nay. S.2.Công ty có 1000 website (top google là 20%) và 1000 người làm website ngách khi tìm kiếm trên google.Lượt truy cập mỗi ngày rất cao trên 550.000 người. S.3. Đội ngũ nhân viên kinh doanh chuyên nghiệp, cókinh nghiệm và được đào tạo kỹ năng chuyên môn về thương mại điện tử kỹ. S.4.Cóchiến lược chăm sóc và giữ chân khách hàng Điểm yếu(W): W.1.Chưa mạnh về phát triển thương hiệu, phát triển sản phẩm, tìm kiếm khách hàng. W.2.Những mặt hàng về điện tử, sản phẩm hóa mỹ phẩm,…chưa đa dạng, mạnh so với các đối thủ. W.3.Đội ngũ nhân viên còn ít, đa số là thực tập viên nên chưa có kinh nghiệm dẫn đến hiệu quả làm việc chưa cao. W.4. Hạn chế về nguồn lực tài chính, vốn chủ yếu huy động vốn góp cổ phần và vốn vay. W.5. Kho hàng hạn chế về
  • 28. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 27 hiệu quả, khả năng khách hàng tái sử dụng dịch vụ đến hơn 80%. S.5.Giá sản phẩm, dịch vụ được chia làm nhiều mức độ phù hợp với nhiều đối tượng mua hàng khác nhau. S.6.Gian hàng trực tuyến bắt mắt và khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác thu hút lượng truy cập lớn. S.7. Hệ thống tập trung ở thị trường đông dân: TP.HCM, Hà Nội và một số chi nhánh tại trung tâm các tỉnh thành khác tạo nên hệ thống phân phối rộng lớn. S.8. Đầu tư nhiều về mảng marketing online – xu hướng mới của thị trường. S.9. Đa kênh phân phối bán hàng. S.10.Nhận nhiều giải thưởng uy tín, được sự tin tưởng của người tiêu dùng. S.11. Giá cả hợp lý, sản phẩm chất lượng cao. diện tích, không nằm trên trục đường chính, giảm sự thuận tiện. W.6. Việc vận chuyển hàng hóa và giao hàng chủ yếu nhờ vào dịch vụ công cộng, gây khó khăn và làm chậm tiến trình. W.7.Hệ thống máy tính chưa đáp ứng đủ nhu cầu làm việc. Cơ hội(O): O.1.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, điện thoại kết nốiđược 3G giúp mọi người đều có cơ hội tiếp cận với thương mại điện tử. O.2.Nhà nước đã chú trọng phát triển về thương mại điện tử, ban hành nhiều luật mới về thương mại điện tử. O.3.Thị trường thương mại được mở rộng. Ngoài TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh thành trong nước, Tập đoàn đang có SO1.Mở rộng thị trường, tập trung đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin, đào tạo kỹ năng công nghệ thông tin cho nhân viên. SO2.Phát triển thêm website thanh toán điện tử. Tập trung quảng bá thương hiệu hình ảnh, đặc biệt quảng bá trên internet đồng thời phát triển mảng marketing online. SO3.Điều tra, phân loại khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu một cách tối đa WO1.Mở rộng thị trường và đặt hệ thống kinh doanh ra thế giới. Sử dụng mạng lưới công nghệ thông tin để xây dựng, quảng bá thương hiệu và sản phẩm. WO2. Xây dựng chiến lược trong dài hạn. WO3. Mở rộng kho hàng, tìm địa điểm mặt bằng thuận tiện cả về vận chuyển và khả năng nhận biết thương hiệu của người tiêu dùng. WO4.Xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu.
  • 29. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 28 xu hướng mở rộng ra nước ngoài. O.4.Hệ thống giáo dục về thương mại điện tử đang được phát triển ở các trường đại học, cao đẳng trên toàn quốc. O.5.Các doanh nghiệp tận dụng Thương Mại Điện Tử phục vụ marketing, bán hàng, hỗ trợ khách hàng, mở rộng thị trường, xuất khẩu. O.6. Dân số đông sức mua tăng. O.7. Hiệp định TPP giúp cho hàng hóa có cơ hội xuất khẩu ra nước ngoài dễ dàng hơn. O.8. Sự thay đổi trong hành vi mua sắm của người tiêu dùng. O.9. Nhà nước áp dụng các chính sách kích cầu, chính sách bình ổn giá, chính sách ưu tiên dùng hàng Việt,… O.10. Có đối tác cung cấp sản phẩm uy tín. nhất. Đầu tư vào cơ sở dữ liệu để theo dõi người tiêu dùng. SO4.Kích cầu bán hàng. Tổ chức những chương trình về thương mại điện tử tại các trường đại học, cao đẳng nhằm tìm kiếm nhân tài. SO5.Tập trung phân phối, tồn trữ hàng hóa vào khu vực đông dân để đáp ứng nhu cầu nhanh nhất. SO6.Lên kế hoạch cụ thể cho bước tiến ra thị trường nước ngoài như: nguồn lực tài chính, nguồn lực nhân sự, chiến lược marketing,… SO7.Chuyển hóa khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện tại, mở rộng mạng lưới khách hàng. WO5.Phát triển về sản phẩm điện tử, hóa mỹ phẩm,một số sản phẩm khác. WO6.Đầu tư trang thiết bị văn phòng, phương tiện vận chuyển ở tất cả các hệ thống bán hàng. Thách thức(T): T.1.Thị trường thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh rào cản gia nhập ngành ít nênxuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh dẫn đến thị phần của Caganu.com ngày càng thu hẹp, cạnh tranh với cả những đối thủ bán hàng trực tiếp. T.2.Người mua hàng ngày càng khó tính hơn, yêu cầu về chất lượng, dịch vụ cao hơn. T.3. Có nhiều website giả ST1.Chiến lược cạnh tranh dài hạn bằng cách tận dụng thương hiệu hiện có của doanh nghiệp. ST2.Đưa những tin tức cảnh báo đến người tiêu dùng trên internet về các website giả mạo. ST3.Đẩy mạnh hoạt động chăm sóc KH, giữ chân khách hàng thân thiết, khuyến mãi, tiếp thị,… ST4.Tìm kiếm thêm nhà cung cấp để tránh bị phụ thuộc, hoặc đưa ra những WT.1.Xây dựng, phát triển một mô hình kinh doanh khác biệt, áp dụng chiến lược khác biệt hóa. WT.2.Chú trọng phát triển đội ngũ nhân viên vững chuyên môn, hiểu tâm lý khách hàng.
  • 30. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 29 mạo làm ảnh hưởng đến uy tín của tập đoàn. T.4.Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng người dùng. T.5. Tình trạng lạm phát tuy giảm nhưng vẫn ảnh hưởng đến khả năng tiêu dùng. T.6.Tỷ lệ thất nghiệp trong năm 2015 tăng lên 0.13%. T.7. Cạnh tranh khốc liệt hơn không chỉ với đối thủ trong nước mà cả đối thủ ngoài nước sau sự kiện AEC 2015, hiệp định TPP. T.8. Phụ thuộc vào đối tác cung cấp hàng. ràng buộc nhất định với các đối tác mua hàng để có thể tối thiểu hóa giá vốn hàng bán. =>Từ phân tích môi trường trong, bên ngoài công ty và nhận thấy khả năng thực thi của chiến lược,Tập đoàn bán lẻ Caganu – Công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam đã thiết lập chiến lược Marketing – mix cho hoạt động của doanh nghiệp. 2.2.2. Chiến lược Marketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu. 2.2.2.1. Định nghĩa. Marketing – mix (marketing hỗn hợp) là tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được trọng tâm tiếp thị trong thị trường mục tiêu. Thuật ngữ lần lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1953 khi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa Kỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing hỗn hợp. Marketing – mix (marketing hỗn hợp) còn được định nghĩa là sự phối hợp hay sắp xếp các thành phần của Marketing sao cho phù hợp với hoàn cảnh kinh doanh thực tế của mỗi doanh nghiệp nhằm củng cố vững chắc vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Một chiến lược Marketing – mix tập trung vào 4 yếu tố (4Ps) sau: Price (giá cả), product (sản phẩm), place (phân phối), promotion (xúc tiến thương mại). Ngày nay, trong marketing bán hàng và dịch vụ, 4Ps đã được mở rộng thành 7Ps:
  • 31. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 30 Sơ đồ 2.2.1.Mô hình phức hợp 7Ps của Marketing Mix. 1. Product (Sản phẩm): Một đối tượng hữu hình hoặc một dịch vụ vô hình đó là khối lượng sản xuất hoặc sản xuất trên quy mô lớn với một khối lượng cụ thể của đơn vị. Sản phẩm vô hình là dịch vụ như ngành du lịch và các ngành công nghiệp khách sạn hoặc mã số các sản phẩm như nạp điện thoại di động và tín dụng. Ví dụ điển hình của một khối lượng sản xuất vật thể hữu hình là những chiếc xe có động cơ và dao cạo dùng một lần. Một khối lượng chưa rõ ràng nhưng phổ biến dịch vụ sản xuất là một hệ thống điều hành máy tính. 2. Price (Giá cả): Giá bán là chi phí khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thị phần, cạnh tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách hàng với sản phẩm.Việc định giá trong một môi trường cạnh tranh không những vô cùng quan trọng mà còn mang tính thách thức. Nếu đặt giá quá thấp, nhà cung cấp sẽ phải tăng số lượng bán trên đơn vị sản phẩm theo chi phí để có lợi nhuận. Nếu đặt giá quá cao, khách hàng sẽ dần chuyển sang đối thủ cạnh tranh. Quyết định về giá bao gồm điểm giá, giá niêm yết, chiết khấu, thời kỳ thanh toán,... 3. Place (Phân phối): Đại diện cho các địa điểm mà một sản phẩm có thể được mua. Nó thường được gọi là các kênh phân phối.Nó có thể bao gồm bất kỳ cửa hàng vật lý cũng như các cửa hàng ảo trên Internet.Việc cung cấp sản phẩm đến nơi và vào thời điểm mà khách hàng yêu cầu là một trong những khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ kế hoạch marketing nào. 4. Promotions (Xúc tiến thương mại hoặc hỗ trợ bán hàng):Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm đảm bảo rằng khách hàng nhận biết về sản phẩm hay dịch vụ của bạn, có ấn tượng tốt về chúng và thực hiện giao dịch mua bán thật sự. Những hoạt động này bao gồm quảng cáo, catalog, quan hệ công chúng và bán lẻ, cụ thể là quảng cáo trên truyền hình, đài phát thanh, báo chí, các bảng thông báo, đưa sản phẩm vào phim ảnh, tài trợ cho các chương trình truyền hình và các kênh phát thanh được đông đảo công chúng theo dõi, tài trợ cho các chương trình dành cho khách hàng thân thiết, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua thư trực tiếp, giới thiệu sản phẩm tận nhà, gởi catalog cho khách hàng, quan hệ công chúng Sản phẩm Giá Phân phối Xúc tiến Con người Cung ứng dịch vụ Cơ sở vật chất Hiệu quả chiến lược Marketing – mix
  • 32. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 31 5. Process (Cung ứng dịch vụ ): Do tính đồng thời trong quá trình cung ứng dịch vụ, chất lượng của sản phẩm dịch vụ được đảm bảo chủ yếu thông qua một quy trình cung ứng rõ ràng, chuẩn xác. Loại trừ được những sai sót từ cả hai phía.Một quy trình hiệu quả cũng hạn chế được đặc điểm không đồng nhất trong quá trình cung ứng dịch vụ. 6. Physical evidence (Điều kiện vật chất): Môi trường vật chất của công ty cung ứng dịch vụ là nơi dịch vụ được tạo ra, nơi khách hàng và người cung ứng dịch vụ giao tiếp, thêm vào đó là những phần tử hữu hình được sử dụng để hỗ trợ vai trò của dịch vụ. Do đặc trưng của dịch vụ là vô hình nên trong kinh doanh dịch vụ các nhà Marketing phải cố gắng cung cấp các đầu mối vật chất để hỗ trợ vị trí và tăng cường cho dịch vụ bao quanh nhằm làm giảm bớt tính vô hình của dịch vụ. Do đó, có thể khẳng định bằng chứng vật chất của công ty cung ứng dịch vụ là hết sức quan trọng. Nó giúp cho việc tạo ra vị thế của công ty và trợ giúp hữu hình cho dịch vụ. Chính vì vậy, các ngân hàng đã phải chi ra những khoản tiền lớn để tạo ra kiểu dáng kiến trúc các trang trí nội thất, trang bị đồng phục cho nhân viên,…nhằm gây ấn tượng về tiếng tăm, uy tín và vị thế của mình. 7. People (Con người): Con người là nhân tố giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong Marketing dịch vụ, là nhân tố chính tạo ra dịch vụ, tham gia vào quy trình cung ứng dịch vụ và quyết định tới chất lượng dịch vụ cung ứngcũng như sự thành công của một công ty, Marketing dịch vụ phụ thuộc nhiều vào việc tuyển chọn đào tạo con người. Chính vì thế khả năng lựa chọn, tuyển dụng và giữ chân những con người thích hợp với những năng lực và kỹ năng tốt để hoàn thành công việc được giao phó là rất quan trọng. 2.2.2.2. Đặc điểm. Marketing – mix trong bán hàng trực tuyến chính là dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin vào bán hàng. Khách hàng có thể tương tác trực tiếp trên trang quảng cáo, click chuột vào quảng cáo hay mục mua hàng để đặt mua hàng, lấy thông tin sản phẩm dịch vụ hoặc so sánh sự khác nhau về chất lượng, giá cả, mẫu mã, màu sắc giữacác sản phẩm dịch vụ.Hình thức Marketing này giúp cho nhà cung cấp có thể lựa chọn được khách hàng mục tiêu và tiềm năng mà doanh nghiệp muốn hướng tới từ đó giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, nâng cao hiệu quả của việc kinh doanh. Nếu trong môi trường Marketing truyền thống các giao dịch trở nên khó khăn, mất thời gian, tốn kém do sự khác biệt về không gian, thời gian,… thì trong môi trường Marketing online những trở ngại về mặt thời gian và địa lý đã được đơn giản hóa, các cuộc giao dịch sẽ diễn ra nhanh chóng không bị gián đoạn. Marketing – mix về bán hàng trực tuyến có nhiều bước tiến mới hiệu quả hơn so với marketing truyền thống. Marketing truyền thống sử dụng các phương tiện truyền thông chủ yếunhư báo chí, tạp chí, tờ rơi,… còn đối với Marketing – mix về bán hàng trực tuyến chủ yếu sử dụng internet làm phương tiện truyền thông. Thông qua internet mọi hoạt động sẽ trở nên dễ dàng, nhanh chóng, hiệu quả. Dù chiến lược hoạt động Marketing truyền thống hay hiện đại, thì mục tiêu của công ty hướng đến vẫn là tìm kiếm khách hàng, gia tăng doanh thu và lợi nhuận vì vậy sự kết hợp của cả hai chiến lược hoạt động Marketingmột cách nhịp nhàng, đúng hoàn cảnh, đúng thời điểm mới chính là bước đi sáng suốt.
  • 33. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 32 2.2.2.3.Mục đích, tiêu chí đánh giá và công tác tổ chức. 2.2.2.3.1.Mục đích của Marketing – mix. Các hoạt động Marketing – mix đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt đối với các hình thức bán hàng trực tuyến. Khác với Marketing từng phần, Marketing – mix giúp doanh nghiệp tạo ra một hệ thống Marketing hoàn chỉnh, thống nhất, đồng bộ giữa các khâu từ khâu phát triển sản phẩm mới, ấn định giá cả, xúc tiến bán hàng đến khâu phân phối đưa sản phẩm đến người tiêu dùng, làm hài lòng khách hàng thêm vào đó kết hợpvới việc đào tạo nhân viên, nâng cao sơ sở vật chất và hoàn thiện qui trình làm việc. 2.2.2.3.2. Tiêu chí đánh giá. Mỗi chiến lược hoạt động Marketing – mix trong bán hàng online cần phải đạt đượcnhững tiêu chí cụ thể, rõ ràng : - 7P trong marketing – mix phải có sự phối hợp nhịp nhàng. Các yếu tố có sự phụ thuộc lẫn nhau, tác động qua lại lẫn nhau để yểm trợ cho nhau cùng đạt được mục tiêu chung công ty. - Định mức giá theothị trường nhưng vẫn đảm bảo đúng chất lượng. - Hệ thống phân phối phải duy trì ổn định, đảm bảo đầy đủ các dịch vụ chăm sóc khách hàng, bán hàng, giao hàng. - Các hoạt động xúc tiến phải thật sự hiệu quả có khả năng tác động và tạo ấn tượng với khách hàng. - Cơ sở vật chất và con người phải đáp ứng tốt nhất cho việc thực thi mục tiêu chiến lược hoạt động. Thêm vào đó qui trình làm việc cần phải ăn khớp với các hoạt động chiến lược như vậy mới tạo được sự thành công toàn diện trong thực thi chiến lược đã hoạch định. 2.2.2.3.3.Công tác tổ chức. - Phân đoạn thị trường: Phải chú ý 4 yêu cầu: Tính xác đáng, tính tiếp cận được, tính khả thi và tính hữu hiệu của khả thi nhằm khai thác tối đa dung lượng của thị trường và nâng cao vị thế. - Lựa chọn thị trường mục tiêu: Sau khi phân đoạn thị trường chúng ta sẽ phân tích bao quát điểm mạnh điểm yếu của từng thị trườngvà nguồn lực cần thiết để lựa chọn thị trường phù hợp. - Định vị sản phẩm, định vị thương hiệu trên thị trường mục tiêu: Định vị tức là tạo ra một vị trí khác biệt trong tâm trí của khách hàng tại thị trường mục tiêu.Định vị thành công sẽ giúp cho khách hàng nhận biết được sự khác biệt đồng thời thấy được cái họ đang tìm kiếm. Có thể định vị dựa trên đặc tính/lợi ích của sản phẩm, định vị trên giá/chất lượng, định vị dựa trên sử dụng/ứng dụng, định vị dựa trên người sử dụng, định vị dựa trên loại sản phẩm, định vị dựa trên đối thủ cạnh tranh hoặc nhu cầu hoặc định vị dựa trên cảm xúc. - Đưa ra chiến lược sản phẩm: Căn cứ vào dòng sản phẩm, giai đoạn phát triển, chu kỳ sản phẩm để đưa ra chiến lược sản phẩm một cách phù hợp. - Xác định chiến lược giá cả: Quyết định về giá cả vô cùng quan trọng đối với một công ty nó không chỉ quyết định đến sự lựa chọn mua hàng của khách hàng mà còn quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, trước khi định mức giá phù hợp công ty cần phải xem xét: chi phí sản xuất sản phẩm, giá đối thủ cạnh tranh, các nhân
  • 34. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 33 tố bên ngoài và bên trong khác và cảm nhận của khách hàng về giá trị. Đồng thời, trong từng thời kỳ, hoàn cảnh, khu vực địa lý,… công ty sẽ có những chiến lược giá cả khác nhau nhằm mang lại lợi nhuận. - Đưa ra các chính sách về kênh phân phối và xúc tiến sao cho phù hợp nhất với hình thức kinh doanh online.Tập trung cải thiện cơ sở vật chất, đào tạo nâng cao kiến thức nhân viên và các qui trình làm việc để tạo thành một hệ thống Marketing Mix hoàn chỉnh, thống nhất phù hợp vs kinh doanh online đem lại hiệu quả thiết thực nhất. 2.2.3.Thực trạng vềMarketing – mix tại Tập đoàn bán lẻ Caganu – công ty CP đầu tư XNK da giày Việt Nam. 2.2.3.1 Chiến lược sản phẩm (product). Mục tiêu: “Bán cái khách hàng cần, chứ không bán cái chúng ta có”. - Đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. - Hướng đến phân phối đa dạng hóa sản phẩm: Cần câu cá, bật lửa zippo, thời trang nam và nữ, đồng hồ, mỹ phẩm, sách, đồ mẹ và bé, đồ gia dụng, thiết bị công nghệ,… tạo sự đa dạng trong lựa chọn của khách hàng. - Sản phẩm được phân phối tại nhiều mức giá, hướng tới nhiều phân khúc khách hàng và phân khúc thị trường. - Kiểm tra nghiêm ngặt về sản phẩm cũng như quy trình đóng gói. - Phát triển dòng sản phẩm mới theo xu hướng thị trường để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Đổi mới mẫu mã, bao bì, đóng gói sản phẩm nhằm thu hút sự lựa chọn khách hàng. - Áp dụng chiến lược giảm giá, khuyến mãi, dùng thử sản phẩm,… Bảng 2.2.2.Một số danh mục sản phẩm của Tập đoàn bán lẻ Caganu. (Nguồn: www.caganu.com) STT DANH MỤC SẢN PHẨM SẢN PHẨM 1 Cần câu cá Các loại cần câu tay, máy câu cá, dụng cụ câu cá. 2 Bật lửa Zippo Bật lửa mạ vàng, khắc hình, cheguevgara,… 3 Thời trang nam Thắt lưng, ví, giày, dép,… 4 Thời trang nữ Thắt lưng, ví, túi xách, ba lô,… 5 Công nghệ điện máy Máy lạnh, tủ lạnh, ti vi, máy giặt, … 6 Đồng hồ nam nữ Đồng hồ Cadino, Citizen, Casio, Armani, Titan,… 7 Đồ da dụng Nội thất gia đình, văn phòng phẩm, bếp phòng ăn, đồ dùng phòng ngủ 8 Mẹ và bé Balo trẻ em, sữa tắm trẻ em,… 9 Sản phẩm nam/nữ Mỹ phẩm nước hoa, dụng cụ làm đẹp. 10 Sách Sách văn học, thiếu nhi, truyện tranh,…
  • 35. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 34 2.2.3.2. Chiến lược giá (Price). Với chiến lược giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.Tập đoàn bán lẻ Caganu cam kết bán những mặt hàng chính hãng đảm bảo chất lượng để sản phẩm có thể tới được tay người tiêu dùng. Với mức giá rẻ, công ty không ngừng nỗ lực thực hiện các chiến lược Marketing trực tuyến với chi phí thấp nhưng hiệu quả. Bảng 2.2.3.So sánh giá cả một số mặt hàng tiêu biểu của Caganu.com với Lazada.com. (Đơn vị:VNĐ) Mặt hàng Caganu Lazada Nikon D800 Body 48.200.207 49.900.000 Bật lửa Zippo (Trắng) 365.000 399.000 Giày tây nam da bò 540.00 599.000 Đồng hồ Casio Baby G 2.174.000 2.349.000 Bếp hồng ngoại 329.000 359.000 Ipad đồ chơi cho trẻ 84.000 185.000 Sách Nhất đao khuynh thành 79.000 126.000 (Nguồn: www.caganu.com&www.lazada.com ) Khi so sánh giá cả với Tập đoàn bán lẻ Lazada, mức giá của Tập đoàn bán lẻ Caganu luôn ở mức thấp hơn với cùng loại sản phẩm, ngoài ra Tập đoàn bán lẻ Caganu còn đưa ra nhiều chính sách hấp dẫn về giá, về phí vận chuyển và cả chính sách hoàn tiền khi khách hàng trả lại sản phẩm. 2.2.3.3. Chiến lược phân phối (Place). Công ty luôn đặt sự thuận tiện của khách hàng lên hàng đầu.Nhận thấy dân số ngày càng đông cộng thêm nhu cầu của người dân ngày càng tăng, công ty đã phát triển thêm 9 hệ thống khắp cả nước tạo điều kiện thuận tiện cho khách hàng trong mua sắm, giảm thời gian vận chuyểnvà giảm chi phí đi lại đồng thời tạo cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn khi đến xem hàng trực tiếp tại chi nhánh các tỉnh. Việc mở rộng phát triển chi nhánh cũng tạo cho khách hàng thuận tiện hơn trong các chính sách bảo hành khi đổi trả sản phẩm. Sắp tới Tập đoàn bán lẻ Caganu lên kế hoạch mở rộng thêm một số chi nhánh và 100 quán cà phê nhượng quyền là Amazone. Tập đoàn bán lẻ Caganu thực hiện việc bán hàng thông qua các hình thức kênh phân phối sau: - Khách hàng mua sản phẩm trực tiếp tại công ty. - Sản phẩm được phân phối thông qua khách hàng thân thiết là bạn bè hay người thân giới thiệu. - Liên kết với các Tập đoàn bán lẻ khác như: Lazada.vn, saigoncom.vn, sendo.vn,… để phân phối cho số lượng khách hàng lớn. - Một hình thức, mô hình kinh doanh mới đó là Affilate Marketing (tiếp thị liên kết) đang là một kênh phân phối hấp dẫn không chỉ mang lợi lại cho công có thể đưa sản phẩm dễ dàng lan rộng mà còn giúp cho những khách hàng có cơ hội kiếm tiền nhờ được hưởng hoa hồng từ các sản phẩm được bán.
  • 36. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 35 2.2.3.4. Chiến lược xúc tiến (Promotion). Trong xu hướng thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, Tập đoàn bán lẻ Caganu luôn tìm ra những phương cách mới nhằm thu hút lượng khách hàng và sức mua của người tiêu dùng. Hoạt động Marketing – mix được đẩy mạnh, doanh nghiệp không ngừng quảng bá hình ảnh công ty, thương hiệu chất lượng sản phẩm đến người tiêu dùng thông qua các kênh như: internet, truyền hình, báo chí, hoạt động cộng đồng, chương trình tài trợ,… Doanh nghiệp tập trung phát triển giao diện trang web giúp thu hút người xem, tạo nhiều trang web rao vặt địa chỉ miền khác nhau và đăng tải hình ảnh sản phẩm, quảng cáo thương hiệu doanh nghiệp. Bảng 2.2.4.Một số trang vao vặt của công ty. STT Tỉnh Địa chỉ trang web 1 Bình Phước www.binhphuocraovat.com 2 Cà Mau www.raovatcamau.com.vn 3 Quảng Nam www.raovatquangnam.com.vn 4 Long An www.raovatlongan.vn 5 Nha Trang quangcaonhatrang.org (Nguồn: Phòng Kỹ thuật của Tập đoàn bán lẻ Caganu.) Doanh nghiệp áp dụng biện pháp hưởng chế độ hoa hồng cho việc phân phối qua trung gian. Bảng 2.2.5.Một số mặt hàng có tỉ lệ hoa hồng. Ngành hàng Tỉ lệ hoa hồng (%) Đồng hồ 10 % Cần câu cá 8 % Mỹ phẩm 11 % Hàng gia dụng 9 % Thời trang và sự kiện 11 % Mẹ và bé 7 % Công nghệ điện máy 5 % Thực phẩm 8 % Giày da nam 11 % (Nguồn: www.caganu.com) Công ty luôn có chương trình khuyến mãi, giảm giá cho khách hàng mua sản phẩm của mình. Một số sản phẩm được giảm giá như: Cần câu, bật lửa Zippo, ví,… Bảng 2.2.6.Danh mục một số sản phẩm được khuyến mãi.
  • 37. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 36 Danh mục sản phẩm Khuyến mãi (%) Cần câu cá 20% Bật lửa Zippo 30% Ví nam 25% Giày dép da nam 30% Đồng hồ nam nữ 20% Sản phẩm mẹ và bé 15% Sách 10% Công nghệ điện máy 5% (Nguồn: Www.caganu.com) Dịch vụ chăm sóc khách hàng trước bán hàng của tập đoàn là điểm nhấn để tạo được lòng tin tưởng, sự an tâm của khách hàng khi lựa chọn mua hàng tại công ty. Ngoài ra, chính sách và dịch vụ sau bán hàng của Tập đoàn bán lẻ Caganu góp phần thuận lợi cho khách hàng trong việc mua hàng, chính điều này sẽ giữ chân được khách hàng lâu dài. Một số chính sách tập đoàn đã áp dụng như: - Giao hàng tận nơi cho khách hàng trong khoảng thời gian nhanh nhất. - Khách hàng đặt hàng online được nhân viên tư vấn, hỗ trợ cách sử dụng, bảo quản sản phẩm một cách tốt nhất mà không cần đến trực tiếp công ty. - Mọi sản phẩm đều được bảo hành trong khoảng từ 6 tháng – 3 năm. - Trong vòng 31 ngày mua hàng, khách hàng có thể đổi hàng đã mua mà không tốn thêm bất kỳ chi phí nào và được hoàn lại toàn bộ số tiền mua sản phẩm nếu trả lại. - Khách hàng có cơ hội được sỡ hữu những món hàng kèm theo sản phẩm chính. - Tặng thẻ Vip cho khách hàng thân thiết. - Khách hàng có cơ hội mua hàng tiếp theo với ưu đãi giảm giá 8% sau lần mua hàng đầu tiên. 2.2.3.5.Chiến lược con người (People). Nhân sự là bộ phận cực kỳ quan trọng của bất kỳ doanh nghiệp nào.Tập đoàn bán lẻ Caganu đặc biệt chú trọng đến phát triển nguồn nhân lực và chính sách văn hóa công ty. Công ty luôn tạo môi trường làm việc thoải mái, thân thiện. Ngoài ra, Tập đoàn bán lẻ Caganu còn áp dụng chính sách giữ chân nhân tài sau quá trình thực tập để hoàn thiện hệ thống nhân sự tại doanh nghiệp. 2.2.3.6. Cung ứng dịch vụ (Process). Hàng hóa tại công ty được phân phối theo hai cách: - Trực tiếp: Người mua hàng đến trực tiếp hệ thống phân phối để mua hàng. - Gián tiếp: Khách hàng mua hàng trực tiếp trên trang mua sắm trực tuyến của công ty sau đó thanh toán thông qua các hình thức thanh toán điện tử phổ biến hiện nay và hàng được chuyển giao đến tận nơi. Dưới đây là các bước cơ bản để mua hàng và thanh toán trực tuyến: Bước 1: Truy cập vào website www.caganu.com và chọn sản phẩm mong muốn tại trang chủ hay menu thư mục. Quý khách click vào sản phẩm để đọc thêm về chi tiết sản phẩm
  • 38. TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆPGVHD: Nghiêm Thị Vân Thanh 37 Bước 2: Ấn vào nút mua ngay tại đầu trang hoặc ở phía cuối trang Bước 3: Tại trang giỏ hàng: Để thêm sản phẩm: quý khách chọn “Tiếp tục mua hàng”. Để xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng, chọn nút xóa (ảnh). Nếu muốn cập nhật số lượng, vui lòng đánh lại số lượng và ấn cập nhật đơn hàng. Khi đã hoàn tất việc mua sắm, vui lòng chọn “Thanh toán”. Bước 4: Hoàn tất thông tin đơn hàng. Ấn gửi đơn hàng 1. Quý khách cung cấp thông tin nhận hàng bao gồm: tên, số điện thoại, địa chỉ giao hàng. 2. Kiểm tra lại thông tin đơn hàng. 3. Ấn gửi đơn hàng để hoàn thành mua hàng. Lưu ý: Thông tin càng chi tiết giúp Tập đoàn bán lẻ Caganu giao hàng cho quý khách nhanh hơn. Bước 5: Đặt hàng thành công Quý khách đã hoàn thành đơn hàng nếu nhận được giao diện sau: Hình 2.2.3. Giao diện mua hàng thành công khi khách hàng đặt hàng. (Nguồn: www.caganu.com) Quy trình giao hàng cho khách hàng: Sơ đồ 2.2.2. Qui trình giao hàng cho khách hàng. (Nguồn: Tập đoàn bán lẻ Caganu) Kiểm tra đơn hàng trên website Gọi điện thoai khách hàng để xác nhận đơn hàng Gói hàng Giao hàng cho công ty chuyển phát nhanh hoặc bưu điện Khách hàng Chính sách sau bán hàng hàng