SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ
DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ LY
MÃ SINH VIÊN : A19855
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ
DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Vũ Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Ly
Mã sinh viên : A19855
Chuyên ngành : Quản trị Marketing
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Ly
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế
quản lý trường đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giảng dạy chuyên ngành
quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để có thể viết bài
khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Vũ Thị
Tuyết và các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Vì kinh nghiệm
chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến về
bài khóa luận của Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết và quý công ty. Một lần nữa, em xin trân trọng
cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Ly
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sỹ Phạm Long Châu, người đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. Bằng kiến
thức chuyên môn và sự tận tình, cô đã giúp em hiểu rõ nhiều vấn đề và tạo điều kiện
tốt nhất để em hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo đang giảng
dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em những
kiến thức cơ bản vững chắc làm nền tảng để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty
Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư và các cô chú, anh chị thuộc phòng Kinh
doanh – Marketing đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và tận tình hướng dẫn
em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG ...................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về bán hàng.............................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về bán hàng.............................................................................................1
1.1.2. Các hình thức bán hàng chủ yếu.............................................................................1
1.1.3. Vai trò của bán hàng trong doanh nghiệp ..............................................................2
1.2. Quy trình bán hàng ...................................................................................................3
1.2.1. Tìm kiếm cơ hội ........................................................................................................4
1.2.2. Tiền tiếp cận khách hàng.........................................................................................4
1.2.3. Tiếp cận khách hàng ................................................................................................5
1.2.4. Thuyết trình bán hàng..............................................................................................5
1.2.5. Kiểm soát những phản đối .......................................................................................5
1.2.6. Kết thúc bán hàng.....................................................................................................6
1.2.7. Chăm sóc khách hàng ..............................................................................................6
1.3. Quản trị hoạt động bán hàng....................................................................................6
1.3.1. Lập kế hoạch bán hàng............................................................................................6
1.3.2. Triển khai kế hoạch bán hàng...............................................................................10
1.3.3. Quản trị lực lượng bán hàng .................................................................................10
1.3.4. Đánh giá hiệu quả bán hàng .................................................................................15
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng.................................................16
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................16
1.4.2. Các nhân tố bên trong............................................................................................18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BÁN HÀNG CỦA NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ
DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH
MINH .................................................................................................................21
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh .................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................22
2.1.3. Tình hình kinh doanh của công ty các năm gần đây ...........................................25
2.2. Sơ lƣợc về thị trƣờng ô tô của công ty ...................................................................27
2.2.1. Thị trường khu vực phía Bắc.................................................................................27
2.2.2. Thị trường kinh doanh của Huyndai Hòa Bình Minh.........................................29
2.3. Quy trình bán hàng của công ty.............................................................................29
2.3.1. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty.........................................................29
2.3.2. Quy trình bán hàng bằng cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng..........................32
2.4. Công tác quản trị bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô Huyndai của Công ty
Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh.........................................................................35
2.4.1. Lập kế hoạch bán hàng..........................................................................................35
2.4.2. Triển khai kế hoạch bán hàng...............................................................................35
2.4.3. Quản trị lực lượng bán hàng .................................................................................36
2.4.4. Đánh giá lực lượng bán hàng................................................................................40
2.5. Đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng của công ty trong giai đoạn năm
2012-2014..................................................................................................................41
2.5.1. Đánh giá kết quả bán hàng của công ty trong thời gian qua...............................41
2.5.2. Đánh giá chỉ tiêu bán hàng theo kế hoạch của công ty........................................43
2.6. Nhận xét về hoạt động bán hàng của nhóm sản phẩm ô-tô du lịch cá nhân
trong giai đoạn năm 2012-2014 ..............................................................................44
2.6.1. Ưu điểm...................................................................................................................44
2.6.2. Những hạn chế cần khắc phục..............................................................................45
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .........................................................................47
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ
DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH
MINH .................................................................................................................49
3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng của công ty .........49
3.1.1. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................49
3.1.2. Các nhân tố bên trong............................................................................................50
3.2. Các giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của Công
ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh.....................................................................52
3.2.1. Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty..........................................................52
3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty ..............................................54
3.3. Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................................58
3.3.1. Vận dụng linh hoạt chính sách về giá...................................................................58
3.3.2. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường .....................................................58
3.3.3. Tăng cường hoạt động hoạt động marketing........................................................60
3.3.4. Bổ sung hình thức đặt hàng và mở rộng dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đối với
dòng xe chở khách của Huyndai ...........................................................................61
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2014...............25
Bảng 2.2. Chính sách đãi ngộ tài chính của công ty .....................................................39
Bảng 2.3. So sánh lượng xe bán ra trong năm so với chỉ tiêu số xe được đề ra............43
Bảng 2.4. Đánh giá mức hiệu quả của việc hoàn thành kế hoạch.................................44
Biểu đồ 2.1. Tổng kết thị trường tiêu thụ của Huyndai Hòa Bình Minh năm 2014.....29
Biểu đồ 2.2. Doanh thu của Công ty Hòa Bình Minh năm 2012 -2014........................41
Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận của Công ty Hòa Bình Minh năm 2012 – 2014.......................42
Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng.........................................................................................4
Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch bán hàng...................................................................................7
Sơ đồ 1.3. Mô hình mạng lưới theo khu vực địa lý.......................................................12
Sơ đồ 1.4. Mô hình mạng lưới theo sản phẩm, ngành hàng..........................................13
Sơ đồ 1.5. Mô hình mạng lưới theo khách hàng ...........................................................13
Sơ đồ 1.6. Mô hình mạng lưới hỗn hợp.........................................................................14
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................24
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty ...............................................30
Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng bằng cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng..................33
Sơ đồ 2.4. Quy trình tuyển dụng nhân viên bán hàng ...................................................36
LỜI MỞ ĐẦU
Lí do chọn đề tài
Kể từ khi Việt Nam tham gia vào hội nhập toàn cầu, áp dụng chính sách mở cửa,
nền kinh tế thị trường đã được hình thành và phát triển. Trong đó, hình thức kinh
doanh thương mại ngày càng trở nên có vai trò quan trọng trong sự phát triển chung
của toàn bộ nền kinh tế. Các doanh nghiệp, trong sự phát triển chung của đất nước,
phải làm thế nào để tìm kiếm được mặt hàng kinh doanh phù hợp với nhu cầu của tiêu
dùng, đáp ứng được những đổi thay đổi của thị trường. Hơn nữa, đặc điểm của nền
kinh tế thị trường là quy luật đào thải nên các doanh nghiệp phải luôn không ngừng
đổi mới sản phẩm, sáng tạo trong kinh doanh buôn bán tạo ưu thế riêng trên thị trường
và cùng nhau cạnh tranh lành mạnh. Và điều này cũng thể hiện rất rõ tại thị trường
kinh doanh ô tô tại Việt Nam. Kinh tế phát triển, mức sống ngày càng được nâng cao
vì vậy người dân không những chỉ quan tâm đến việc “ăn no mặc ấm” mà còn phải “ăn
ngon mặc đẹp”. Cuộc sống đủ đầy khiến cho người tiêu dùng có xu hướng hưởng thụ
cuộc sống nhiều hơn, họ không những chú trọng vấn đề thời trang, làm đẹp mà nhu
cầu sắm xe hơi cá nhân cũng đang rất được quan tâm. Nhận thấy thị trường kinh doanh
ô tô tại Việt Nam là rất tiềm năng, hiện nay ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư phát triển vào ngành công nghiệp ô tô, trong đó phải kể đến Toyota,
Huyndai, Kia, Mazda,… là những thương hiệu xe nhập khẩu đã và đang rất được ưa
chuộng tại thị trường Việt Nam, ngoài ra một số thương hiệu xe hơi hạng sang như
BMW, Rollroy, Audi… mới thâm nhập vào thị trường Việt Nam trong vài năm gần
đây và đã có rấ nhiều sự quan tâm của những người thuộc nhóm thu nhập cao. Tuy
nhiên, dù nền kinh tế Việt Nam đang có sự tăng trưởng mạnh nhưng vẫn là nước mới
thoát nghèo (vào năm 2010) bước vào ngưỡng quốc gia có thu nhập trung bình vì thế
người tiêu dùng còn rất quan tâm đến giá cả khi có ý định sắm một chiếc ô tô cho
riêng mình và Huyndai là một trong những thương hiệu có chỗ đứng trong lòng người
tiêu dùng với tiêu chí đảm bảo chất lượng, thiết kế đẹp, mẫu mã phong phú, giá thành
rẻ. Công ty Cổ phần ô tô Huyndai Thành Công Việt Nam là nhà nhập khẩu và phân
phối xe Huyndai Hàn Quốc độc quyền tại Việt Nam, công ty đã có nhiều đại lý ủy
quyền phân phối xe Huyndai phủ sóng trên toàn quốc từ Bắc vào Nam và có sức tiêu
thụ khá mạnh mẽ. Tuy nhiên, đại lý ủy quyền của công ty tại các tỉnh vùng núi phía
Bắc là Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh dù được đánh giá là rất có tiềm năng
những vẫn đang gặp nhiều khó khăn trong công tác hoàn thiện cách thức kinh doanh,
nâng cao hiệu quả bán hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan
trọng của vấn đề này, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp bán
hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn
Thang Long University Library
Hòa Bình Minh” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mong rằng với
việc chỉ ra được những hạn chế còn tồn tại và những đề xuất, giải pháp được đưa ra sẽ
phần nào giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ trong ngành công
nghiệp ô tô, góp phần nâng cao vị thế doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh.
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lí thuyết về marketing nói chung và hoạt động bán hàng, quản trị bán
hàng nói riêng, từ đó sẽ phân tích về tình hình hoạt động của công ty, ưu điểm, hạn chế
còn tồn tại trong quá trình kinh doanh, bán hàng nhằm đề xuất một số giải pháp thiết
thực, phù hợp trong từng công việc, giúp công ty hoàn thiện hoạt động bán hàng góp
phần nâng cao doanh số, lợi nhuận, đưa sản phẩm công ty phủ sóng rộng khắp khu vực
các tỉnh vùng núi phía Bắc.
Đối tƣợng nghiên cứu
Trong quá trình cần nghiên cứu những hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng
mà công ty đã từng sử dụng và tìm hiểu quy cách bán hàng của công ty đã được xây
dựng ra sao, đạt được kết quả như thế nào, cần khắc phục những khuyết điểm gì để từ
đó có thể đưa ra được những nhận xét đúng đắn, khách quan nhằm hoàn thiện hoạt
động bán hàng cho công ty một cách hiệu quả nhất.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh (địa chỉ: đại lộ
Hùng Vương, khu 4, Vân Phú, Việt Trì, Phú Thọ)
Phạm vi thời gian: Các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
thu, lợi nhuận, chi phí,… trong khoảng thời gian từ 2012 đến năm 2014.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng của
công ty.
Kết cấu của khóa luận
Nội dung bài khóa luận gồm ba phần chính:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về bán hàng và quản trị hoạt động bán hàng
Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động bán hàng của nhóm sản phẩm ô tô Huyndai của
Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh
Chƣơng 3. Các giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của
Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG
1.1. Tổng quan về bán hàng
1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Có nhiều khái niệm về bán hàng:
Theo Philip Kotler: “Bán hàng là một hình thức giới thiệu trực tiếp về hàng hóa,
dịch vụ thông qua sự trao đổi, người mua tiềm năng để bán được hàng”.
Còn theo James M.Comer: “Bán hàng là một quá trình trong đó người bán khám
phá, gợi tạo và thỏa mãn những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng
quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên”.
Nghề bán hàng được coi là một trong những nghề ra đời sớm nhất trên thế giới.
Lịch sử của bán hàng đã có từ hàng ngàn năm trước đây.
Thời kì ban đầu, nghề bán hàng được coi là nghề không có tương lai sáng sủa,
không có nhiều cơ hội thăng tiến. Nhưng đến năm 1980, quan niệm của mọi người về
nghề này đã thay đổi. Họ có thái độ tích cực hơn, có hiểu biết sâu sắc hơn về giá trị
của nghề bán hàng và hoạt động quản trị bán hàng trong doanh nghiệp. Lịch sử phát
triển của nghề bán hàng được chia làm 4 thời kì đó là: thời kì trước khi bắt nguồn
(trước năm 1750); thời kì bắt nguồn (1750 - 1870); thời kì bắt nguồn (1750 - 1870);
thời kì phát triển nền móng (1870 – 1929) và thời kì tinh lọc và hình thành (từ 1930
đến nay).
1.1.2. Các hình thức bán hàng chủ yếu
Các loại hình thức bán hàng chủ yếu là: Theo địa điểm bán hàng; theo quy mô
bán hàng; theo hình thức hàng hóa; theo đối tượng mua hàng hóa; theo chức danh và
theo đẳng cấp bán hàng.
 Theo địa điểm bán hàng: Hình thức bán hàng theo địa điểm bán hàng gồm có
bán hàng lưu động và bán tại địa điểm bán hàng. Trong đó, bán hàng lưu động
là người bán hàng không có cửa hàng và thường đi chào hàng tận nơi người có
nhu cầu; bán tại địa điểm bán hàng là người mua sẽ đến giao dịch tại điểm bán
hàng như trung tâm thương mại, siêu thị, chợ…
 Theo quy mô bán hàng: Hình thức này bao gồm bán sỉ (bán buôn) và bán lẻ.
Trong đó, bán buôn là hình thức mua khối lượng hàng lớn từ các nhà sản xuất
với mức giá ưu đãi, sau đó bán lại cho các nhà bán lẻ, các tổ chức hoặc đơn vị
bán buôn khác; bán lẻ là hoạt động kinh doanh bằng cách mua với số lượng
hàng hóa từ các công ty, nhà bán sỉ rồi chia nhỏ và bán lẻ cho người tiêu dùng.
2
 Theo hình thức hàng hóa: Gồm có bán hàng hóa (vật phẩm hữu hình) ví dụ
như ô tô, quần áo, giày dép, máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng, và bán dịch
vụ (vật phẩm vô hình) ví dụ như dịch vụ khách sạn, du lịch, dịch vụ giải trí,
khám chữa bệnh, mua bán chứng khoán và các giấy tờ có giá trị…
 Theo đối tượng mua hàng hóa: Bán hàng cho khách hàng là người tiêu dùng,
trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xuất khẩu…
 Theo chức danh: Đội ngũ bán hàng được gọi bằng nhiều chức danh khác nhau:
nhân viên bán hàng, kỹ sư bán hàng, đại diện bán hàng, giám đốc bán hàng,
nhân viên phát triển kinh doanh, nhân viên phát triển thị trường…
 Theo đẳng cấp bán hàng:
 Người tiếp nhận đơn đặt hàng: Những người này bán hàng mang tính thụ
động, chờ đợi khách hàng yêu cầu. Nhiệm vụ của người bán hàng chỉ mang
tính trao đổi – nhận tiền – giao hàng. Một dạng khác của người tiếp nhận
đơn đặt hàng là bán hàng từ xa bằng cách tiếp nhận yêu cầu của khách hàng
qua điện thoại, email, fax…
 Người tạo ra đơn đặt hàng: Là người biết cách tạo ra giá trị cho khách hàng,
tư vấn, giải quyết cho khách hàng trong từng tình huống cụ thể. Người tạo
ra đơn hàng cần phải có kỹ năng bán hàng và trình độ cao hơn so với người
thu thập đơn hàng. Những người này được đào tạo bài bản để hoàn thành
tốt công việc của mình. Nhiệm vụ của họ là phải xây dựng, duy trì mối
quan hệ mật thiết, lâu dài với những khách hàng chiến lược của công ty.
 Người hỗ trợ kỹ thuật: Áp dụng trong lĩnh vực bán hàng kỹ thuật. Nếu sản
phẩm có tính kỹ thuật cao, người bán hàng có thể được hỗ trợ bởi các
chuyên gia kỹ thuật khi trao đổi, đàm phán với khách hàng.
1.1.3. Vai trò của bán hàng trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập,
tự tổ chức quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động của doanh nghiệp bao
gồm rất nhiều khâu khác nhau có mối liên hệ mật thiết, trong đó khâu quan trọng nhất
là bán hàng. Chỉ khi bán được hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn kinh
doanh, tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng quy mô sản xuất. Tất cả các hoạt động của
doanh nghiệp đều nhằm đạt được mục đích cuối cùng đó là tìm kiếm lợi nhuận trong
đó khâu bán hàng là khâu quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh. Như vậy, có thể thấy, bán hàng trong kinh doanh được coi là hoạt
động cơ bản quan trọng của hoạt động kinh doanh có vai trò to lớn đối với xã hội và
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Đối với nền kinh tế quốc dân, hoạt động bán hàng là cầu nối giữa sản xuất với
người tiêu dùng, cân đối giữa cung và cầu, bình ổn giá cả và đời sống của nhân dân.
Tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Đối với các cơ quan nhà
nước và hoạch định chiến lược và chính sách thông qua nhịp điệu mua bán trên thị
trường có thể dự đoán chính xác hơn nhu cầu của xã hội, từ đó để ra quyết sách thích
hợp để điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp thương mại bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực
tiếp thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống của
nhân dân, là khâu quan trọng nối liền sản xuất với người tiêu dùng, đảm bảo cân đối
giữa cung và cầu đối với từng mặt hàng cụ thể, góp phần ổn định giá cả thị trường.
Bán hàng là nghiệp vụ cơ bản thực hiện mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
là lợi nhuận, vì vậy nó quyết định chi phối các hoạt động nghiệp vụ khác của doanh
nghiệp như: nghiên cứu thị trường, tạo nguồn hàng, dịch vụ, dự trữ.
Hoạt động bán hàng được thực hiện theo chiến lược và kế hoạch kinh doanh đã
vạch ra, hàng hóa của doanh nghiệp được khách hàng chấp nhận, uy tín của đơn vị
được giữ vững và củng cố trên thương trường. Bán hàng là khâu hoạt động có quan hệ
mật thiết với khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của
người tiêu dùng, do vậy đó cũng là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp đối
với các đối thủ cạnh tranh.
Kết quả bán hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, phán ảnh sự đúng đắn
mục tiêu của chiến lược kinh doanh, phán ánh sự nỗ lực của doanh nghiệp, tổ chức
trên thị trường đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực điều hành, tỏ rõ thế và lực
của doanh nghiệp trên thương trường.
1.2. Quy trình bán hàng
Để bán hàng hiệu quả trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay, khách hàng có vô
số sự lựa chọn nhà cung cấp vừa ý. Dù cách này hay cách khác trong hoạt động bán
hàng đều dẫn đến hợp đồng được kí kết giữa người mua và người bán, người mua và
người bán giúp đỡ lẫn nhau, người bán giúp người mua tìm được sản phẩm, dịch vụ
phù hợp, người mua giúp người bán đạt được mục tiêu, giải quyết được lượng hàng
sản xuất ra. Dưới đây là quy trình bán hàng 7 bước cơ bản trong hoạt động bán hàng:
4
Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng
(Nguồn: Quản trị bán hàng - NXB Hồng Đức)
1.2.1. Tìm kiếm cơ hội
Đây là bước đầu trong quá trình bán hàng nhằm thu thập tất cả những thông tin
liên quan hoặc có thể liên quan tới sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích sàng lọc và tiếp
cận những thông tin này. Thông qua những khách hàng hoặc mối quan hệ hiện tại để
tìm kiếm thêm khách hàng mới. Sau đó, tiến hành gọi điện tới khách hàng để tìm hiểu
nhu cầu mà không cần phải hẹn trước. Có rất nhiều cách thức để tìm kiếm thông tin,
tuy nhiên thông tin thường được phân thành hai loại: qua nguồn thông tin nội bộ doanh
nghiệp và qua nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp: Được lấy từ tạp chí; bản tin nội bộ; đồng
nghiệp; khách hàng hiện tại; nhà cung cấp; đối tác cung cấp; đối thủ cạnh tranh; mạng
lưới toàn cầu…
Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Được lấy từ các phương tiện truyền
thông; mối quan hệ cá nhân; họp; hội thảo; các sự kiện…
1.2.2. Tiền tiếp cận khách hàng
Ở bước này trước hết nhân viên bán hàng cần tìm hiểu, phân tích, đánh giá tất cả
các thông tin liên quan đến khách hàng và cơ hội bán hàng. Đây là bước quan trọng
trong quá trình bán hàng nhằm mục đích phát hiện ra các khách hàng triển vọng, xây
dựng một danh sách khách hàng tiềm năng của mình, sàng lọc những khách hàng
không có nhiều triển vọng. Có rất nhiều cách thức để tìm kiếm thông tin, tuy nhiên
thông tin thường được phân thành 2 loại: qua nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp và
qua nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp:
được lấy từ tạp chí, bản tin nội bộ, đồng nghiệp, khách hàng hiện tại, nhà cung cấp, đối
tác cung cấp, đối thủ cạnh tranh, mạng lưới toàn cầu… Và nguồn thông tin bên ngoài
doanh nghiệp được lấy từ sự các phương tiện truyền thông, mối quan hệ cá nhân, họp,
hội thảo, các sự kiện…
Tiếp sau đó, nhân viên bán hàng sẽ lập bản danh sách khách hàng tiềm năng và
thiết lập những cuộc hẹn với khách hàng.
1. Tìm kiếm
cơ hội
2. Tiền tiếp
cận khách
hàng
3. Tiếp cận
khách hàng
4. Thuyết
trình bán
hàng
5. Kiểm soát
những phản
đối
6. Kết thúc
bán hàng
7. Chăm sóc
khách hàng
Thang Long University Library
5
1.2.3. Tiếp cận khách hàng
Mục tiêu trong giai đoạn này là tìm mọi cách để gặp mặt, xây dựng và phát triển
mối quan hệ với khách hàng đặc biệt là đối với những khách hàng tiềm năng. Khách
hàng tiềm năng là một cá nhân, một tổ chức có đủ tiềm lực tài chính và khả năng đưa
ra quyết định về việc mua sản phẩm, dịch vụ của người bán hàng. Hay nói cách khác,
khách hàng tiềm năng là người tích cực tìm kiếm những điều mà nhân viên bán hàng
tiếp thị. Họ cũng có một số hiểu biết nhất định vì họ đã trải qua hầu hết quá trình suy
nghĩ trước khi quyết định và biết mình muốn gì – hoặc ít nhất họ cũng có khái niệm về
cái mình đang mua. Nhóm khách hàng này mang lại ít giá trị trước mắt nhưng có thể
mang lại nhiều giá trị lớn cho doanh nghiệp trong tương lai. Khi tiến hành xử lí thông
tin khách hàng, thì công ty sẽ có được cơ hội để biết và hiểu nhiều hơn về khách hàng
của mình. Nhờ sự hiểu biết đó, công ty có thể đưa ra những phương pháp biến khách
hàng tiềm năng trở thành khách hàng mục tiêu – những khách hàng có nhu cầu và sẵn
sàng mua sản phẩm.
Bên cạnh đó, người bán hàng cần chuẩn bị bài thuyết trình để giới thiệu về công
ty, sản phẩm dịch vụ đồng thời phân tích chi tiết trước về từng đối tượng khách hàng
để có cách tiếp cận phù hợp.
1.2.4. Thuyết trình bán hàng
Nhân viên bán hàng chuẩn bị tất cả các tài liệu về sản phẩm và những tài liệu
khác liên quan để giới thiệu khách hàng. Ở khâu này, nhân viên bán hàng cần cố gắng
làm sao để khách hàng có thể thấy được rõ những giá trị và lợi ích một cách tối ưu
nhất, và quan trọng hơn những lợi ích mà doanh nghiệp mang lại có lợi thế hơn hẳn và
phù hợp nhu cầu khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh đồng thời để lại cho họ
những ấn tượng tốt cũng như niềm tin đối với doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng,
bởi khi khách hàng có thiện cảm đối với doanh nghiệp và thỏa mãn tối đa với những
lợi ích nhận được họ sẽ ra quyết định mua hàng hay sử dụng dịch vụ một cách nhanh
chóng hơn.
1.2.5. Kiểm soát những phản đối
Khách hàng hầu như bao giờ cũng đưa ra những ý kiến phản đối trong quá trình
giới thiệu hay khi đề nghị đặt mua hàng, sự chống đối của họ có thể về mặt tâm lí hay
logic. Để xử lí những chống đối này, nhân viên bán hàng luôn phải giữ thái độ vui vẻ,
đề nghị người mua làm rõ những ý kiến không tán thành, phủ nhận hợp lí giá trị những
ý kiến phản đối. Tuy nhiên còn có một số kỹ thuật được sử dụng trong tình huống này
như: hiểu và xử lý ngay những phản đối của khách hàng; trì hoãn; không thừa nhận và
không phản bác; chấp nhận phản đối của khách hàng; từ chối hoặc lờ các phản đối của
khách hàng.
6
1.2.6. Kết thúc bán hàng
Đây là giai đoạn nhân viên bán hàng phải cố gắng thống nhất thương vụ, họ cần
biết nhận ra cách thống nhất thương vụ ở người mua, bao gồm những cử chỉ, lời nói
hay nhận xét và những câu hỏi, nhân viên bán hàng có thể đưa ra những tác nhân đặc
biệt để kích thích người mua kết thúc thương vụ. Đặc biệt sử dụng những câu hỏi mở
làm khách hàng khó từ chối hơn. Bên cạnh đó, nhân viên bán hàng cũng cần khẳng
định lại với khách hàng về chất lượng sản phẩm, đề nghị khách hàng dùng thử sản
phẩm. Tiếp đó là thỏa thuận về giá, trao đổi tỷ lệ chiết khấu (nếu có), thỏa thuận về
phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, bảo hành, bảo trì sản phẩm và gửi
đơn đặt hàng theo mẫu của công ty cho khách hàng.
1.2.7. Chăm sóc khách hàng
Bước cuối cùng này là cần thiết khi nhân viên bán hàng đảm bảo chắc chắn
khách hàng sẽ hài lòng và tiếp tục quan hệ làm ăn, ngay sau khi kết thúc thương vụ
nhân viên bán hàng cần hoàn tất mọi chi tiết cần thiết về thời gian giao hàng, điều kiện
mua hàng, họ cần có kế hoạch giữ khách để đảm bảo chắc chắn không bỏ quên hay
mất khách hàng. Kiểm tra về tiến độ giao hàng, lắp đặt sản phẩm ngay khi đơn hàng
được thiết lập. Ngoài ra cần chăm sóc khách hàng sau khi đã nhận hàng và sử dụng
dịch vụ. Cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng trong việc sử dụng và duy
trì sản phẩm. Đào tạo, hướng dẫn cho khách hàng sử dụng sản phẩm (nếu cần). Một
thời gian sau khi khách hàng sử dụng sản phẩm, nhân viên bán hàng cần gọi điện cho
họ để theo dõi, hỗ trợ nếu cần thiết đồng thời giới thiệu thêm về những dòng sản phẩm mới.
1.3. Quản trị hoạt động bán hàng
Theo James M.Comer: “Quản trị bán hàng là hoạt động quản trị của những
người thuộc lực lượng bán hàng của doanh nghiệp hoặc những người hỗ trợ cho lực
lượng bán hàng bao gồm những hoạt động chính như: lập kế hoạch (bao gồm xây
dựng mục tiêu bán hàng, phân tích nhu cầu khách hàng, xây dựng chiến lược và chiến
thuật bán hàng); triển khai kế hoạch bán hàng và quản trị lực lượng bán hàng (bao
gồm tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, tạo động lực cho nhân viên bán hàng và đánh giá
hiệu quả bán hàng)”.
1.3.1. Lập kế hoạch bán hàng
Một vài vấn đề không được dự kiến trước và giám đốc bán hàng phải đối mặt với
những sự cố cần sử dụng thủ tục giải quyết vấn đề đã được đề nghị. Một số vấn đề có
thể được dự kiến như là nhu cầu phân chia khách hàng khi một khu vực lớn lên vượt
quá khả năng của đại diện bán hàng. Tiến trình kế hoạch hóa trong dự trù chiến lược,
chương trình và thủ tục để đạt đến mục tiêu, cố gắng biết trước những vấn đề và giảm
thiểu ảnh hương của chúng. Tiến trình kế hoạch hóa không chỉ để chắc chắn thực hiện
Thang Long University Library
7
đúng chiến lược mà còn dạy cho nhân viên cách lập kế hoạch như thế nào đồng thời
thắt chặt cam kết giữa nhân viên và giam đốc.
Tiến trình kế hoạch hóa quản trị bán hàng bao gồm các bước sau:
Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch bán hàng
(Nguồn: Quản trị bán hàng – NXB Hồng Đức – 2008)
1.3.1.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng
Bước đầu tiên trong lập kế hoạch bán hàng là cần phân tích những yếu tố bên
trong và bên ngoài doanh nghiệp để nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu cũng
như những cơ hội thách thức đối với một dự án bán hàng hay một sản phẩm dịch vụ
của công ty. Từ đó mới đưa ra được những mục tiêu và kế hoạch phù hợp với tình hình
của doanh nghiệp và thị trường để đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mới ra
mắt hay các loại sản phẩm dịch vụ khác đã có mặt trên thị trường nhưng tốc độ tiêu
thụ chậm hoặc đang trong giai đoạn bão hòa. Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến công
tác lập kế hoạch bán hàng đó là yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
 Những yếu tố bên trong doanh nghiệp
Trước hết nhà quản trị cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để dự
toán xem với năng lực tài chính hiện tại cũng như nguồn huy động vốn khả thi có thể
đầu tư mạnh cho công tác bán hàng hay cần giảm thiểu chi phí nhưng vẫn tối đa hóa
lợi nhuận. Tiếp sau đó, yếu tố cơ sở vật chất hạ tầng cũng cần được chú ý. Cơ sở hạ
tầng khang trang, hiện đại, chuyên nghiệp cũng góp phần không nhỏ trong việc nâng
cao doanh số trong công tác bán hàng. Thứ ba, nhà quản trị cần chú ý đến hệ thống
kênh phân phối hiện tại xem đã hợp lí chưa, thành viên kênh nào làm việc hiệu quả
hay chưa đạt để có thể bố trí thiết lập lại kênh phân phối chặt chẽ, hoạt động tập trung
và hiệu quả hơn và từ đó có thể rút kinh nghiệm cho những sản phẩm dịch vụ mới mà
doanh nghiệp sẽ tung ra thị trường trong tương lai. Và cuối cùng, nhà quản trị bán
hàng cần phân tích yếu tố con người đó là đội ngủ quản lí, cán bộ công nhân viên
trong doanh nghiệp để xem xét, đánh giá năng lực, trình độ, tay nghề của họ, làm việc
có hiệu quả hay không, tinh thần nhiệt huyết cũng như mức độ tập trung đối với công
việc và trên hết là lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghiệp.
Từ những
mục tiêu/
nhiệm vụ
của công ty
Phân tích
các yếu tố
ảnh hưởng
Xây dựng
mục tiêu
bán hàng
Xây dựng
chiến lược
bán hàng
Xây dựng
chiến
thuật bán
hàng
8
 Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
Thứ nhất nhà quản trị cần phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm để thấy được
với môi trường kinh tế văn hóa xã hội và nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ở địa
bàn đó thì sản phẩm của doanh nghiệp có phù hợp và bán được hàng hay không. Ngoài
ra, nếu công ty có ý định mở rộng phát triển sản phẩm ở thị trường mới cũng cần phân
tích đánh giá những yếu tố như đã nói để đánh giá mức độ khả quan và sự thành công
về doanh thu, lợi nhuận của sản phẩm đó ở thị trường mới mang lại cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó cũng cần cân nhắc đến các sản phẩm cạnh tranh cùng loại hoặc các sản
phẩm có khả năng thay thế để rút ra được sản phẩm của doanh nghiệp có ưu nhược
điểm gì hay có điểm gì tạo nên tính đột phá, khác biệt mới lạ mà sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh mà họ không có được.
1.3.1.2 Xây dựng mục tiêu bán hàng
Xây dựng mục tiêu bán hàng là một trong những công việc đầu tiên và quan
trọng nhất với một quản trị viên bán hàng. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng chính là
tiền đề để xây dựng các mục tiêu về doanh số, mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu thị phần,
mục tiêu thâm nhập thị trường mới, mục tiêu bao phủ thị trường.
 Mục tiêu doanh số
Mục tiêu doanh số là tổng giá trị hàng hóa hay dịch vụ cuối cùng cần đạt được
trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu doanh số cần phải đo lường được, có
khả năng đạt được và thời gian hoàn thành cụ thể. Ngoài ra, việc xây dựng mục tiêu
doanh số còn phải dựa vào nhiều yếu tố khác như: kết quả bán hàng những năm trước,
dự báo xu hướng tiêu thụ, khả năng phát triển của ngành, tình hình cạnh tranh… Các
số liệu này thường được lấy từ báo cáo kết quả bán hàng của các kì trước và từ bộ
phận Marketing, nghiên cứu thị trường.
 Mục tiêu lợi nhuận
Mục tiêu lợi nhuận là khoản lợi nhuận doanh thu về sau quá trình tổ chức bán
hàng và kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận này có thể đc phân chia thành
tổng lợi nhuận hay lợi nhuận của từng dòng sản phẩm. Tuy nhiên để dễ tính toán, các
quản trị viên bán hàng thường dùng tỉ lệ phần trăm lợi nhuận cần đạt được làm mục
tiêu bán hàng thay vì xác định một khoản lợi nhuận nhất định. Thêm vào đó, khi xây
dựng mục tiêu lợi nhuận, các quản trị viên bán hàng phải căn cứ vào tính khả thi, có
thể đạt được và xác định khoảng thời gian cụ thể. Một số căn cứ để xây dựng mục tiêu
lợi nhuận gồm: mục tiêu của toàn doanh nghiệp, doanh số bán hàng, giá thành sản
phẩm…
Thang Long University Library
9
 Mục tiêu thị phần
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh. Mục
tiêu thị phần là tỉ lệ phần trăm giữa khách hàng có được trong tổng số khách hàng mục
tiêu cần đạt được trong một khoảng thời gian nhất định sau khi tiến hành các nỗ lực để
tổ chức hoạt động bán hàng. Mục tiêu thị phần cùng phải rõ rang, đo lường được, có
khả năng thực hiện được và có thời gian cụ thể. Để xác định mục tiêu thị phần thì cần
dựa vào thị phần hiện tại, thị phần của đối thủ cạnh tranh, các yếu tố về thị trường và
nguồn lực đầu tư vào thị trường.
 Mục tiêu thâm nhập thị trường mới
Trong lĩnh vực bán hàng thì thị trường mới bao gồm cả khách hàng mới trong hệ
thống kênh phân phối và bán hang hiện tại, hoặc khách hàng mới do phát triển kênh
bán hàng mới hoặc doanh nghiệp muốn phát triển hẳn một địa bàn hoạt động bán hàng
mới. Phát triển khách hàng mới đóng vai trò rất quan trong và là cơ sở tạo sự tăng
trưởng. Do tính chất như vậy nên các nhà quản trị viên bán hàng thường xác định mục
tiêu thâm nhập thị trường mới song song với mục tiêu phát triển khách hàng.
 Mục tiêu bao phủ thị trường
Mục tiêu bao phủ thị trường được thể hiện qua độ bao phủ thị trường mà doanh
nghiệp muốn đạt được, bao gồm số lượng các địa điểm, khu vực bán hàng có trưng
bày và bán các sản phẩm doanh nghiệp và số lượng đơn vị sản phẩm được trưng bày
hay bán tại mỗi địa điểm đó. Trong thực tế, doanh nghiệp thường đặt mục tiêu bao phủ
thị trường gồm cả số lượng các điểm bán và số lượng các sản phẩm tại mỗi điểm bán.
1.3.1.3 Xây dựng chiến lược bán hàng
Chiến lược là cách thực hiện mục tiêu như thế nào. Cấp công ty phải lựa chọn
các chiến lược tiếp thị để có thể thâu nhận được “những lợi tức chênh lệch” từ phía đối
thủ. Giám đốc bán hàng phải đối mặt với những tình huống khó xử: đưa ra chiến lược
của công ty và mục tiêu của khu vực, phải làm gì cho mỗi khu vực để đạt được lợi
nhuận chênh lệch từ đối thủ trong khu vực kia.
Chiến lược của giám đốc dựa trên khả năng của nhân viên trong mỗi khu vực của
họ và điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ. Ví dụ trong một khu vực nơi có nhân viên
nhiều kinh nghiệm, và đối thủ cạnh tranh mạnh, giám đốc và nhân viên phải nghiên
cứu điểm yếu về đặc trưng sản phẩm hoặc khách hàng. Dựa trên những điểm này,
chiến lược sẽ đạt được kết quả bằng việc tập trung vào những khách hàng và sản phẩm đó.
1.3.1.4 Xây dựng chiến thuật bán hàng
Chiến thuật là những hoạt động cụ thể để thực hiện chiến lược nhằm đạt được
mục tiêu đề ra. Sau khi đưa ra được chiến lược cho mục tiêu đặt ra trong kỳ kế hoạch
10
bán hàng thì doanh nghiệp phải vạch ra được những chiến thuật cụ thể, chi tiết như có
những chính sách gì, hoạt động gì, nhiệm vụ, thực hiện như thế nào, triển khai vào thời
gian nào… Khi xây dựng chiến thuật, doanh nghiệp phải dựa vào tình hình kết quả
kinh doanh của kì trước kết hợp với những kinh nghiệm đã có để dự đoán kết quả xem
chiến thuật đó có khả quan và mang lại kết quả tốt hay không. Nếu dự đoán cho thấy
công ty có khả năng đạt được mục tiêu đặt ra thì kế hoạch đó sẽ được thực hiện.
1.3.2. Triển khai kế hoạch bán hàng
Việc thực thi kế hoạch, giám đốc bán hàng giao cho mỗi nhân viên những công
việc cụ thể để họ thực hiện theo kế hoạch. Nếu kế hoạch đó hướng tới khách hàng
trung tâm thì sau giai đoạn tiếp cận khách hàng, doanh nghiệp sẽ thiết lập cuộc hẹn với
khách hàng. Nhân viên bán hàng cần biết cách chào hỏi người mua để có được bước
mở đầu cho mối quan hệ sau này, bao gồm những biểu hiện bên ngoài, những lời mở
đầu và cách nhận xét bên trong câu chuyện. Bên cạnh đó, giám đốc bán hàng có thể
dựa vào mức sử dụng chi phí tiêu chuẩn và báo cáo bán hàng để theo dõi việc thực
hiện kế hoạch của các nhân viên.
Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ báo cáo kết quả làm việc trong ngày lên giám
đốc để cấp trên có thể nắm được họ đang làm gì để thực hiện kế hoạch đã đề ra. Giám
đốc bán hàng sẽ thông qua những kết quả đó để chắc chắn rằng nhân viên duy trì hoạt
động theo kế hoạch. Nếu nhân viên không thực hiện đúng theo kế hoạch hoặc nhận
được những phản ứng không mong đợi từ khách hàng thì nhân viên và giám đốc cần
xem xét và sửa đổi kế hoạch ban đầu để có được hiệu quả cao nhất.
1.3.3. Quản trị lực lượng bán hàng
Công tác quản trị lực lượng bán hàng bao gồm: tuyển dụng nhân viên bán hàng,
đào tạo nhân viên bán hàng, tổ chức lực lượng bán hàng, tạo động lực cho nhân viên
bán hàng và đánh giá hiệu quả bán hàng.
1.3.3.1 Tuyển dụng nhân viên bán hàng
Tuyển dụng nhân viên bán hàng là một chuỗi hoạt động đề ra để sắp xếp những
người mà có thể phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp về ví trị nhân viên bán hàng.
Thông thường, một số các tiêu chí doanh nghiệp đưa ra đối với ứng viên để chọn nhân
viên bán hàng sẽ là: giao tiếp tốt; thành thạo kỹ năng mềm; có kinh nghiệm bán hàng
là một lợi thế; nhạy bén, linh hoạt; nhiệt tình; năng động… Mục tiêu của giai đoạn
tuyển dụng là phát triển nhóm người dự tuyển có xu hướng chuyên môn hóa ngày càng
cao càng tốt. Quá trình tuyển dụng được chia ra làm 2 loại: tuyển dụng chính thức và
tuyển dụng không chính thức.
 Quá trình tuyển dụng chính thức:
Thang Long University Library
11
Trong quá trình tuyển dụng chính thức, nhà quản trị bán hàng sẽ tìm kiếm các
ứng viên để bù đắp một lĩnh vực thiếu đặc biệt. Nhà quản trị tiến hành một hoặc nhiều
hoạt động như thực hiện các chuyến đi tuyển dụng tại các trường đại học, viết quảng
cáo, tiến hành tư vấn, phỏng vấn lực lượng bán hàng để tìm được những người dự
tuyển thích hợp, thu hút người cung cấp hoặc các nhân viên của đối thủ.
 Quá trình tuyển dụng không chính thức:
Một nguyên tắc mà các nhà quản trị bán hàng cần biết là tiến hành tuyển dụng
thường xuyên. Một số nhà chuyên môn cho rằng, nhà quản trị cần tuyển dụng không
ngừng với sự giúp đỡ của các nhân viên giỏi hàng đầu trong vùng. Như vậy, việc tuyển
dụng là một bộ phận linh hoạt và liên tục trong công việc của nhà quản trị bán hàng,
không kể đến quy mô doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nhà quản trị duy trì các mối
quan hệ qua lại với những người dự tuyển trên diện rộng. Thực chất, sự đảm bảo trong
mối quan hệ qua lại với những người dự tuyển chất lượng có thể làm đơn giản hóa rất
nhiều quá trình tuyển dụng chính thức, tránh được chi phí do một vị trí bỏ trống trong
một thời gian dài.
1.3.3.2 Đào tạo nhân viên bán hàng
Đào tạo là quá trình tác động có hệ thống nuôi dưỡng và tích lũy kĩ năng lao
động luôn đáp ứng các yêu cầu mới của công việc và của môi trường. Đối với nghề
bán hàng, các nhân viên bán hàng càng cần được đào tạo, bổ túc về trình độ chuyên
môn, kỹ năng mềm và kiến thức về sản phẩm thường xuyên bởi các sản phẩm ngày
càng đa dạng, nhiều tính năng và áp dụng công nghệ mới, thị hiếu khách hàng cũng
thay đổi theo xu hướng và trào lưu đồng thời người tiêu dùng cũng ngày càng tinh tế
và khắt khe hơn khi lựa chọn sản phẩm mà nhất là đối với các sản phẩm có giá trị cao.
Vì vậy, nếu nhân viên bán hàng không liên tục nuôi dưỡng và tích lũy kỹ năng thì rất
khó có thể thuyết phục khách hàng và hoàn thành tốt công việc cấp trên đưa ra.
Tổ chức các lớp học bồi dưỡng kỹ năng mềm nhằm nâng cao khả năng xử lí tình
huống hay giao tiếp với từng đối tượng khách hàng, thuyết trình giới thiệu sản phẩm
cho khách hàng,... và các buổi học về các sản phẩm mới giúp nhân viên bán hàng nắm
rõ về ưu nhược điểm, những điểm mạnh của từng sản phẩm cũng như các thông số kỹ
thuật, tính ứng dụng đối với thực tế để họ có thể tư vấn tốt hơn, phù hợp với nhu cầu
của từng đối tượng khách hàng. Ngoài ra, các khóa thực tập thực tế cũng là một
phương pháp tốt để đào tạo đội ngũ bán hàng nhất là với những nhân viên mới được
tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp.
1.3.3.3 Tổ chức lực lượng bán hàng
Tùy vào tính chất của từng sản phẩm hoặc định hướng bán hàng của công ty mà
người ta có thể tổ chức lực lượng bán hàng theo các hình thái sau:
12
Mô hình mạng lƣới theo khu vực địa lý
Tổ chức bán hàng theo địa bàn là tổ chức theo lãnh thổ cơ bản nhất. Đại diện bán
hàng có toàn quyền quyết định việc kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp cho tất cả
các khách hàng trong địa bàn ấy. Việc tổ chức bán hàng theo địa bàn này triệt tiêu
hoàn toàn khả năng bán hàng của hai hay nhiều đại diện bán hàng cùng doanh nghiệp
đến chào hàng cho cùng một khách hàng. Tính chất đơn giản của cơ cấu tổ chức này
đảm bảo giảm được chi phí quản lí, người quản lí dễ dàng đảm nhiệm công việc hơn,
nhân viên cũng dễ dàng thấy rõ hơn nấc thang thăng tiến của họ. Một khi những sản
phẩm bán ra tương đối đồng dạng và không có nhu cầu, đòi hỏi đặc biệt nào từ sản
phẩm hay khách hàng thì đây là cơ cấu tổ chức bán hàng rất hiệu quả.
Sơ đồ 1.3. Mô hình mạng lƣới theo khu vực địa lý
Mô hình mạng lƣới theo sản phẩm, ngành hàng:
Cơ cấu tổ chức này phân chia theo tính chất của sản phẩm. Đại diện bán hàng giờ
đây trở thành những chuyên gia về một sản phẩm nào đó hoặc một số những sản phẩm
tương đối giống nhau. Cơ cấu tổ chức này đặc biệt khi sản phẩm bán ra đòi hỏi mức độ
chuyên môn hóa, trình độ kĩ thuật, kiến thức cao về bản chất, tính năng của sản phẩm.
Điều này cho phép các nhà doanh nghiệp tận dụng và phát triển những nhân viên bán
hàng giỏi cả kiến thức lẫn năng khiếu về một loại sản phẩm nhất định. Trong nhiều
doanh nghiệp, lực lượng bán hàng vừa được kết hợp tổ chức theo cơ cấu sản phẩm,
theo khu vực địa lí để đảm bảo chiếm lĩnh thị trường. Chỉ có một điểm không mấy hữu
ích và cần phải cân nhắc thêm, đó là việc có thể có nhiều đại diện bán hàng khác nhau
đến giao dịch với cùng một khách hàng và đôi khi họ cạnh tranh lẫn nhau.
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
Giám đốc
khu vực 1
Giám đốc
khu vực 4
Giám đốc
khu vực 3
Giám đốc
khu vực 2
Mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.4. Mô hình mạng lƣới theo sản phẩm, ngành hàng
Mô hình mạng lƣới theo khách hàng:
Người ta dựa vào thói quen mua sắm, giới tính, thu nhập… để phân chia lực
lượng bán hàng. Lực lượng bán hàng được chia thành nhiều chi nhánh và mỗi chi
nhánh sẽ phụ trách 1 nhóm khách hàng có cùng đặc điểm và tính chất như nhau. Ví dụ
nhóm phục vụ khách hàng quan trọng, nhóm phục vụ khách hàng công ty, nhóm phục
vụ khách hàng mua lẻ…
Sơ đồ 1.5. Mô hình mạng lƣới theo khách hàng
Mô hình mạng lƣới hỗn hợp hay còn gọi là mô hình kết hợp
Những doanh nghiệp nào chuyên môn hóa lực lượng bán hàng của mình theo
hướng sản phẩm hay theo hướng đặc thù khách hàng thường có cơ cấu tổ chức lực
lượng bán hàng theo lãnh thổ địa lí có chuyên môn hóa theo hướng này. Về cơ bản,
một cơ cấu tổ chức hỗn hợp, là nỗ lực nhằm tận dụng cả hướng chuyên môn hóa theo
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
Giám đốc mặt
hàng A
Giám đốc mặt
hàng B
Giám đốc mặt
hàng C
TỔNG GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG
Kênh siêu thị Kênh đại lý
bán lẻ
Kênh đại lý
bán buôn
Mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng
14
khách hàng và theo sản phẩm một cách rất hiệu quả, tận dụng tốt những lợi điểm về
quản lí của loại cơ cấu tổ chức theo lãnh thổ địa lý.
Sơ đồ 1.6. Mô hình mạng lƣới hỗn hợp
1.3.3.4 Tạo động lực cho nhân viên bán hàng
Đội ngũ nhân viên bán hàng và doanh thu họ mang lại cũng giống như huyết
mạch của một doanh nghiệp. Khi doanh thu tăng trưởng, dường như mọi thứ sẽ tiến
triển tích cực. Ngược lại, khi doanh thu sụt giảm, doanh nghiệp sẽ bị bao trùm bởi
những điều hướng tích cực. Vì vậy điều quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp là
làm thế nào để hiểu và động viên đội ngũ bán hàng để họ làm việc tốt, mang lại doanh
thu cao cho doanh nghiệp?
Thông thường, để động viên lực lượng bán hàng, doanh nghiệp thường có các
chế độ đãi ngộ riêng cả về vật chất lẫn tinh thần cho nhân viên bán hàng. Hay còn gọi
là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính.
Đãi ngộ tài chính: bằng các kế hoạch lương, thưởng như như tăng lương,
thưởng, phụ cấp, một số chi phí liên quan… Kế hoạch lương bao gồm lương ròng,
lương gộp, lương cộng hưởng, lương hoa hồng.
 Lương ròng: Là số tiền lương cố định mà nhân viên bán hàng nhận được hàng
tháng sau khi đã trừ các khoản như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế
(BHYT), bảo hiểm nhân thọ (BHNT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
 Lương gộp: Là số tiền lương cố định mà nhân viên bán hàng được trả hàng
tháng nhưng chưa trừ các khoản như: BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN.
GIÁM ĐỐC KINH DOANH
Giám đốc ngành hàng 1
Giám đốc ngành hàng 2
TỔNG GIÁM ĐỐC
Giám đốc ngành hàng 3
Giám đốc KV 1
Ngành hàng 1
Ngành hàng 2
Ngành hàng 3
Giám đốc KV 2
Ngành hàng 1
Ngành hàng 2
Ngành hàng 3
Giám đốc KV 3
Ngành hàng 1
Ngành hàng 2
Ngành hàng 3
Thang Long University Library
15
 Lương cộng thưởng: Ngoài khoản lương cố định, nhân viên bán hàng được
thưởng khi cá nhân hoặc nhóm bán hàng hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
 Lương cộng hoa hồng: Là hình thức kết hợp giữa tiền lương cố định hàng
tháng cộng với một tỉ lệ phần trăm thưởng trên mỗi chỉ tiêu bán hàng để
khuyến khích người bán hàng hoàn thành tốt công việc của họ.
Đãi ngộ phi tài chính: Doanh nghiệp động viên, khuyến khích nhân viên bán
hàng hoàn thành tốt công việc của họ thông qua một số hình thức như: ghi nhận công
lao của họ với bằng khen hoặc kỷ niệm chương; khen ngợi trước toàn bộ phận hoặc
toàn công ty; đề bạt, thăng chức; cho phép tham dự các cuộc họp quan trọng, các
chương trình hội thảo, hội nghị khách hàng quy mô lớn; cử đi học những khóa quan
trọng ở trong hoặc ngoài nước.
1.3.4. Đánh giá hiệu quả bán hàng
Để đánh giá hiệu quả bán hàng các doanh nghiệp thường đánh giá việc hoàn
thành với các chỉ tiêu so với các mục tiêu kế hoạch cần đạt được trong bảng mô tả
công việc, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, đánh giá mức tiêu thụ kì này so
với kì trước. Một số phương pháp đánh giá như sau: phân tích, đánh giá hoạt động bán
hàng theo mục tiêu; phân tích, đánh giá hoạt động bán về số lượng; phân tích, đánh giá
hoạt động bán hàng theo doanh thu; phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng theo lợi
nhuận thực tế hay theo chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch hàng tháng.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng
 Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa bán ra. Lượng hàng hóa bán ra trong kì được
xác định bằng công thức:
Qx=Qn + Qđk – Qck
Trong đó:
 Qx: Khối lượng hàng hóa bán đầu kì
 Qn: Khối lượng hàng hóa nhập trong kì
 Qđk: Khối lượng hàng hóa tồn kho đầu kì
 Qck: Khối lượng hàng hóa tồn kho cuối kì
 Chi tiêu doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
thông qua hoạt động bán hàng. Doanh thu bán hàng là nguồn thu nhập quan trọng giúp
doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, mở rộng thị phần và trang trải chi phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh cũng như bán hàng. Công thức tính doanh thu như sau:
16
TR= Qi * Pi
Trong đó
 TR: Doanh thu bán hàng
 Qi: Khối lượng hàng hóa i bán ra
 Pi: Giá bán một đơn vị hàng hóa i
Doanh số bán hàng lớn hơn chi phí bỏ ra chứng tỏ công ty làm ăn có lãi, sản
phẩm của công ty được thị trường chấp nhận nó giúp thỏa mãn nhu cầu và khả năng
thanh toán của khách hàng.
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận thực tế là phần chênh lệch giữa doanh số bán hàng thu được và toàn
bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra.
Π = TR – TC
Trong đó:
 Π: Lợi nhuận đạt được
 TR: Doanh thu bán hàng
 TC: Tổng chi phí
Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động bán hàng và hoạt động kinh
doanh nói chung của doanh nghiệp cùng với các kế hoạch đề ra là hợp lí. Từ đó, cần
củng cố và phát huy kết quả đạt được cũng như những tồn tại của khâu bán hàng nhằm
giảm chi phí một cách tối đa nâng cao khả năng cạnh tranh.
 Chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch bán hàng
Chỉ tiêu kế hoạch bán hàng đo bằng tỉ lệ phần trăm giữa lượng hàng hóa được
bán ra trong kì trên tổng lượng hàng bán theo kế hoạch đề ra.
Hht= Qx/Qkh * 100%
Trong đó:
 Hht: Hoàn thành kế hoạch
 Qx: Lượng hàng hóa bán trong kì
 Qkh: Lượng bán ra theo kế hoạch
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng
1.4.1. Các nhân tố bên ngoài
1.4.1.1 Môi trường văn hóa xã hội
Phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng có ảnh hưởng
sâu sắc đến cơ cấu nhu cầu thị trường. Chẳng hạn kết cấu dân cư và trình độ dân trí có
Thang Long University Library
17
ảnh hưởng trước hết đến thẩm mỹ, thị hiếu… của người tiêu dùng. Do vậy, để nâng
cao hiệu quả của hoạt động bán hàng, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ lưỡng nhóm
này để có xây dựng kế hoạch và những chiến lược, chiến thuật phù hợp.
1.4.1.2 Môi trường chính trị và pháp luật
Nhân tố này thể hiện tác động của nhà nước đến môi trường kinh doanh, hoạt
động bán hàng của công ty có thể bị ảnh hưởng và ràng buộc bởi pháp luật hoặc có thể
được tạo điều kiện thuận lợi. Ngoài ra, các vấn đề chính trị, ngoại giao có quan hệ đến
ngoại thương, chính sách mở cửa, hành vi kinh doanh của một số ngành,…
1.4.1.3 Môi trường kinh tế
Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế gồm thu nhập bình quân đầu người, tốc độ
tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ, lãi suất ngân hàng,… Nó ảnh hưởng trực tiếp
đến số lượng, chất lượng, chủng loại và cơ cấu nhu cầu thị trường. Doanh nghiệp cần
phải dựa trên đặc thù kinh doanh của mình để lựa chọn các nhân tố có ảnh hưởng trực
tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: nếu sản phẩm của doanh
nghiệp là loại cao cấp thì phải quan tâm đến thị trường mục tiêu mà ở đó khách hàng
là người có mức thu nhập cao hoặc khá cao, đồng thời theo dõi các dự báo về tăng
trưởng kinh tế, lạm phát để có sự định hình về tương lai phát triển của doanh nghiệp
khi thu nhập tăng, giảm.
1.4.1.4 Cung cầu hàng hóa trên thị trường
Khách hàng – sức mạnh của người mua: phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là mức
độ nhạy cảm của họ đối với giá và việc mặc cả nợ của họ. Đồng thời nhu cầu của
khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu thị trường. Do vậy, để nâng cao hiệu
quả của hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp phải duy trì và phát triển các mối quan
hệ với khách hàng cũ và lôi cuốn tạo niềm tin với khách hàng mới. Về khía cạnh đạo
đức trong quan hệ mua - bán là doanh nghiệp phải giữ được chữ “Tín” đối với khách
hàng của mình.
Sức mạnh của người cung ứng: Nhà quản lí luôn phải có đầy đủ các thông tin
chính xác về tình trạng số lượng, chất lượng, giá cả,… hiện tại và tương lai của các
yếu tố nguồn lực cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Thậm chí phải quan tâm tới thái độ
của các nhà cung cấp đối với doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Nguồn lực khan
hiếm, giá cả tăng có thể làm xấu đi cơ hội thị trường cho việc kinh doanh hàng hóa và
dịch vụ nhất định, tồi tệ hơn có thể buộc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất. Sức ép
của các nhà cung ứng sẽ gia tăng trong những trường hợp sau: một số công ty độc
quyền cung cấp; không có sản phẩm thay thế; nguồn cung ứng trở nên khó khăn; nhà
cung cấp đảm bảo yếu tố đầu vào quan trọng nhất cho doanh nghiệp.
18
1.4.1.5 Đối thủ cạnh tranh
Đó là đối thủ cạnh tranh có mặt hàng giống như mặt hàng của doanh nghiệp hoặc
các mặt hàng có thể thay thế nhau người ta phân chia các đối thủ cạnh tranh như sau:
 Các doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm, dịch vụ cho cùng một khách hàng ở
cùng một mức giá tương tự (đối thủ sản phẩm).
 Các doanh nghiệp cùng kinh doanh một hay một số sản phẩm (đối thủ chủng
loại sản phẩm).
 Các doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trên một lĩnh vực nào đó.
 Các doanh nghiệp cùng cạnh tranh để kiếm lời của một nhóm hàng nhất định.
1.4.2. Các nhân tố bên trong
1.4.2.1 Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp
Nguồn vốn là sức mạnh của doanh nghiệp. Do vậy, việc doanh nghiệp huy động
các nguồn vốn vào kinh doanh, khả năng phân phối, khả năng quản lí có hiệu quả các
nguồn vốn trong kinh doanh đều ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng. Một doanh
nghiệp muốn mở rộng kinh doanh, tăng khả năng bán hàng thì phải có vốn để đầu tư
vào các khâu, các công việc mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược phát triển của
mình.
1.4.2.2 Tiềm năng con người
Chính con người với năng lực thật của họ mới lựa chọn đúng cơ hội và sử dụng
các sức mạnh khác mà họ đã và sẽ có: vốn, tài sản, kỹ thuật công nghệ… một cách có
hiệu quả để khai thác và vượt qua cơ hội kinh doanh. Tiềm năng của con người gồm
lực lượng lao động, nếu nó có năng suất, có khả năng phân tích và sáng tạo thì nó sẽ
đáp ứng được yêu cầu của hoạt động bán hàng.
Chiến lược con người và phát triển nguồn nhân lực đó là sự chủ động phát triển
sức mạnh con người của doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng và đổi mới
thường xuyên, cạnh tranh và thích nghi với điều kiện của thị trường.
Con người còn có vai trò quyết định đến việc tổ chức và quản lí như thế nào. Sự
hoàn hảo của cấu trúc tổ chức, tính hiệu quả của hệ thống quản lí và công nghệ quản lí
đều quyết định đến sự thành công về hoạt động của doanh nghiệp.
1.4.2.3 Tiềm lực vô hình
Tiềm lực vô hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động thương
mại thông qua khả năng bán hàng gián tiếp của doanh nghiệp. Sức mạnh thể hiện ở khả
năng ảnh hưởng và tác động đến sự lựa chọn, quyết định và mua hàng của khách hàng.
Thang Long University Library
19
 Sức mạnh về tài sản vô hình thể hiện: hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên
thương trường. Một hình ảnh tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa, dịch
vụ, chất lượng sản phẩm, thái độ đối với khách hàng…, là cơ sở tạo ra sự quan
tâm của khách hàng, kích thích khách hàng đến mua sản phẩm của doanh
nghiệp.
 Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hóa: một nhãn hiệu được ưa chuộng thì
sẽ thu hút được khách hàng đến mua hàng và trung thành với nhãn hiệu sản
phẩm của doanh nghiệp.
 Uy tín và mối quan hệ lãnh đạo doanh nghiệp: nó có ảnh hưởng đến các giao
dịch thương mại, đặc biệt trong hình thức bán hàng ở cấp cao nhất, trong các
hợp đồng lớn (doanh nghiệp lớn, vừa) hoặc trong các giao dịch bán hàng ở các
doanh nghiệp nhỏ.
1.4.2.4 Khả năng kiểm soát, chi phối độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hóa của
doanh nghiệp
Yếu tố này ảnh hưởng đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến
kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như khâu cuối cùng là tiêu thụ sản
phẩm. Sự thay đổi quá mức ở đầu vào sẽ ảnh hưởng đến giá đầu vào, chi phí, khối
lượng cung cấp, thời điểm giao hàng… Do vậy sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ
của doanh nghiệp. Dự trữ hợp lí hàng hóa luôn có sẵn để cung cấp nhu cầu liên tục của
khách hàng sẽ làm cho họ yên tâm hơn.
1.4.2.5 Ảnh hưởng của sản phẩm
Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng về mẫu mã, công dụng, chất lượng… phù
hợp với người tiêu dùng, từng mức thu nhập, từng vùng. Do vậy, việc tung ra thị
trường các loại sản phẩm khác nhau có ý nghĩa tương đối quan trọng trong việc nâng
cao khả năng bán hàng của doanh nghiệp.
Một sản phẩm có chất lượng vừa đủ phù hợp với túi tiền của khách hàng thì sẽ
thu hút được khách hàng đến và mua hàng của doanh nghiệp. Và ngược lại nếu chất
lượng kém giá cả không hợp lí thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.
Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng bán hàng của
doanh nghiệp. Nếu cùng chất lượng mà giá và dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp cho
khách hàng không hơn đối thủ thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh.
1.4.2.6 Ảnh hưởng của phương thức thanh toán
Phương thức thanh toán nhanh gọn đảm bảo an toàn chắc chắn sẽ thu hút được
nhiều khách hàng hơn. Ngược lại những quy định về thanh toán rườm rà, qua nhiều
20
khâu trung gian sẽ gây ức chế về mặt tâm lý cho khách hàng. Vì vậy doanh nghiệp
phải áp dụng phương thức thanh toán thuận tiện nhanh gọn để thu hút khách hàng.
1.4.2.7 Ảnh hưởng của công tác xúc tiến
Xúc tiến là công cụ quan trọng đẩy mạnh hoạt động bán hàng, nó giúp người mua
hiểu biết về sản phẩm, chỗ đứng của doanh nghiệp. Xúc tiến tạo điều kiện đưa nhanh
hàng hóa vào lưu thông.
Ngoài ra còn một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của
doanh nghiệp như vị trí địa lý, cơ sở vật chất – kỹ thuật của doanh nghiệp, mục tiêu,
khả năng định theo đuổi mục tiêu, của ban lãnh đạo doanh nghiệp và người tham gia
kiểm soát, quản lí doanh nghiệp.
Tóm lại, chương I đã cho thấy tầm quan trọng của những lí luận cơ bản về bán
hàng trong bất kì một doanh nghiệp nào. Ngoài việc phải vận dụng lí thuyết để vận
hành công tác bán hàng, giải quyết các vấn đề thì việc doanh nghiệp còn phải đi sâu
vào thực tế, phân tích, đánh giá tình hình hiện tại để thông qua đó biết được những ưu
điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục. Thông qua đó, mỗi doanh nghiệp
có thể tự đề ra cho mình những chiến lược bán hàng đúng đắn, những giải pháp để tập
trung giải quyết những vấn đề còn tồn đọng giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển
bền vững, cạnh tranh tốt trên thị trường trong và ngoài nước.
Thang Long University Library
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BÁN HÀNG CỦA NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ
DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN
TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA BÌNH MINH
Tên giao dịch: Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh
Ngày thành lập: 01/2013
Địa chỉ: đại lộ Hùng Vương, khu 4, Vân Phú, Việt Trì, Phú Thọ
Số điện thoại: (+84) 210 3696 888 – Số Fax: (+84) 2103 696 999
Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh thuộc Tổng Công ty Hòa Bình Minh –
đây là tập đoàn lớn với 30 công ty thành viên hoạt động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực
kinh doanh như: kinh doanh xe máy, phụ tùng, dịch vụ bảo dưỡng; kinh doanh các mặt
hàng điện tử, hàng công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng; kinh doanh nhà hàng, khách
sạn, trung tâm thương mại, siêu thị; kinh doanh bất động sản… sau 20 năm xây dựng
không ngừng với luôn đổi mới cùng chiến lược kinh doanh và hướng đi đúng đắn,
Hòa Bình Minh ngày một trưởng thành, lớn mạnh.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Hòa Bình Minh theo giấy chứng
nhận đăng kí doanh nghiệp bao gồm các lĩnh vực sau:
 Đại lí ô tô
 Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô
 Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô
 Đại lý bảo hiểm
Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh là một trong những đại lí Huyndai lớn
nhất trong nước với showroom hiện đại đạt tiêu chuẩn Huyndai toàn cầu. Hiện nay,
Hòa Bình Minh đã cung cấp ra thị trường 14 chủng loại xe với kiểu dáng mới và nội
thất hiện đại như: Equus, Genesis Coupe, Sonata, Accent, Santa Fe… Với đội ngũ cán
bộ công nhân viên từ tư vấn bán hàng, phụ tùng đến cố vấn dịch vụ, sửa chữa đều
được cấp chứng chỉ Huyndai toàn cầu, cùng với sự năng động nắm bắt xu hướng thị
hiếu của khách hàng. Hòa Bình Minh đã chú trọng đầu tư vào dịch vụ sau bán hàng,
cung ứng cho thị trường các loại phụ tùng chính hãng, tư vấn, chăm sóc, bảo dưỡng,
bảo hành các sản phẩm ô tô du lịch Huyndai theo tiêu chuẩn toàn cầu. Với phương
châm luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên trên hết Hòa Bình Minh tự tin vững bước
trên thị trường ô tô.
22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm các phòng: Phòng Bán hàng; Phòng
Quan hệ khách hàng và marketing; Phòng Dịch vụ; Phòng Kế toán; Phòng Hành chính
và trên các phòng ban là giám đốc (sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ở trang 24).
 Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty, thực hiện các mối quan hệ giao
dịch, kí kết hợp đồng. Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật và là người quyết định tổ chức bộ máy quản lí, phương hướng tổ chức
hoạt động công ty.
 Phó giám đốc: là người có chức năng tham mưu, giúp cho giám đốc công ty
trong những lĩnh vực được phân công, đề xuất với giám đốc các phương án,
chương trình kế hoạch kinh doanh thuộc phạm vi phụ trách, điều hành chung
khi giám đốc vắng mặt.
 Phòng bán hàng: lập kế hoạch chiến lược kinh doanh, xúc tiến bán hàng nhằm
hoàn thành chỉ tiêu của Tổng Công ty Huyndai Thành Công đề ra. Phòng bán
hàng chịu trách nhiệm trong việc đánh giá, nhận định các nguồn thông tin,
phản hồi từ phía khách hàng.
 Phòng quan hệ khách hàng và marketing: có nhiệm vụ tìm kiếm, tiếp xúc với
khách hàng, xây dựng hình ảnh tốt đẹp của công ty trong lòng khách hàng.
Ngoài ra, phòng ban này còn có chức năng nghiên cứu, phân tích thị trường,
lên kế hoạch quảng cáo và xúc tiến cho sản phẩm mới của công ty hay các
chương trình khuyến mại, tri ân khách hàng của công ty.
 Phòng dịch vụ: thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành chó các khách hàng,
làm tang độ hài lòng của khách hàng và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Phòng dịch vụ bao gồm quản đốc, các cố vấn, nhân viên phụ tùng và các kĩ
thuật viên.
 Phòng kế toán: chức năng của phòng kế toán là thực hiện những công việc
thuộc nghiệp vụ theo đúng quy định của nhà nước và chuẩn mực kế toán,
nguyên tắc kế toán. Theo dõi, phản ánh tình hình, nguồn vốn kinh doanh của
công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên
quan. Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và sự thay đổi chế độ
qua các thời kì. Và cùng các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin năng
động hữu hiệu.
 Phòng hành chính: nghiên cứu và tham mưu cho ban Giám đốc về việc xây
dựng các nguyên tắc phù hợp, đồng bộ cho toàn hệ thống cơ cấu quản trị của
công ty, phát huy tích cực trình độ của từng người để hoàn thành mục tiêu kế
Thang Long University Library
23
hoạch. Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng hành chính, các quyết
định điều hành quản lí nhằm chỉ đạo, vận hành cơ cấu nội bộ của công ty một
cách hiệu quả nhất.
24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Giám đốc
Phòng
bán hàng
Giám đốc
bán hàng
Hành
chính bán
hàng
Quản lý
bán hàng
Lễ tân
Lái thử xe
Phòng
kinh
doanh
Trưởng
phòng
Tư vấn
bán hàng
Phòng PR
Marketing
Trưởng
phòng
Nhân viên
PR
Phòng
dịch vụ
Giám đốc
dịch vụ
Văn
phòng
dịch vụ
Cố vấn
dịch vụ
Cố vấn
phụ tùng
Quản đốc
Phòng kế
toán
Trưởng
phòng
Kế toán
bán hàng
Kế toán
dịch vụ
Thủ quỹ
Phòng
hành
chính
Trưởng
phòng
NV Quản
lý tài sản
NV Hành
chính
Lễ tân
Hành
chính
Tạp vụ
Thang Long University Library
25
2.1.3. Tình hình kinh doanh của công ty các năm gần đây
Dưới ảnh hưởng xấu từ những biến động của nền kinh tế toàn cầu, việc tiêu thụ
các mặt hàng giá trị cao tại Việt Nam bị tụt giảm đáng kể. Một mặt hàng giá trị lớn
như ô-tô du lịch cá nhân cũng không thoát khỏi vòng xoáy cơn khủng hoảng của nền
kinh tế. Do đó, thị trường kinh doanh ô-tô du lịch cá nhân trên địa bàn các tỉnh miền
núi phía Bắc nói riêng và toàn nước nói chung phải trải qua một thời kì cạnh tranh
khắc nghiệt hơn bao giờ hết. Hoạt động kinh doanh của Công ty Huyndai Hòa Bình
Minh cũng chịu tác động không nhỏ của thị trường kinh tế chung của cả nước và có
nhiều biến động lớn. Dưới đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
giai đoạn 2012-2014.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2014
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
Chênh lệch
2012/2013
Chênh lệch
2013/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
Doanh thu về
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
125.783 103.816 139.187 (21.967) 17,5 35.371 34,1
Giá vốn bán
hàng
111.947 94.471 117.483 (17.476) 0,56 23.012 24,4
Chi phí bán
hàng
1.258 1.429 1.391 171 13,6 (38) 2,7
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
3.773 3.897 3.958 124 3,3 61 1,6
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
8.805 4.019 16.355 (4,786) 54,4 12.336 306,9
(Nguồn: Phòng kế toán)
26
 Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu có thay đổi bất thường dù chỉ trong một giai đoạn ngắn từ năm 2012
đến năm 2014. Doanh thu năm 2013 giảm 21.967 triệu đồng, tương đương 17,5% so
với năm 2012. Doanh thu 2014 tăng 35.371 triệu đồng, tương đương 34,1% so với
năm 2013. So sánh tổng quan cả giai đoạn từ năm 2012-2014, doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ phát triển không đều nhưng có xu hướng tăng.
 Giá vốn bán hàng:
So với giá vốn bán hàng được chi trong năm 2012, lượng chi của 2013 giảm
17.476 triệu đồng, tương đương 0,56%. Nguyên nhân là vì doanh nghiệp chủ động
giảm vốn đầu tư vào kinh doanh ô-tô du lịch cá nhân trong năm 2013 nhằm tránh thiệt
hại. Trong năm 2014, giá vốn bán hàng đã tăng trở lại, mức tăng là 23.012 triệu đồng,
tương đương 24,4% so với năm 2013. Có thể kết luận rằng giá vốn bán hàng không ổn
định, tuy nhiên không thay đổi nhiều. Nguyên do đến từ chủ trương trọng an toàn,
tránh rủi ro của doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng:
So với năm 2012, chi phí bán hàng của công ty tăng 171 triệu đồng, tương đương
13,6%. Tuy nhiên, con số này đã giảm trong năm 2014. Chi phí bán hàng của năm
2014 giảm 38 triệu đồng so với năm 2013, tương đương 2,7%. Những con số kể trên
thể hiện sự điều chỉnh kịp thời của công ty dựa trên tình hình kinh doanh thực tiễn.
Năm 2013, tình hình kinh tế cả nước phát triển trầm, kèm theo một số nhân viên có
kinh nghiệm của công ty thôi việc dẫn đến nhiều khó khăn cho công ty này. Do vậy
công ty chủ trương cắt giảm chi phí không cần thiết ở mức tối đa để tránh lãng phí cho
công ty.
 Chi phí quản lí doanh nghiệp:
Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty trong năm 2013 tăng 124 triệu đồng,
tương đương 3,3% so với năm 2012. Con số này tiếp tục tăng trong năm 2014. So với
năm 2013, chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty trong năm 2014 tăng 61 triệu
đồng, tương đương 6,1%. Mặc dù doanh nghiệp cố gắng cắt giảm các chi phí không
cần thiết ở tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, nhưng chi phí quản lí doanh nghiệp
vẫn tăng do sự đầu tư vào đào tạo và khích lệ đội ngũ nhân viên của công ty. Dựa vào
những biến chuyển tích cực trong lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sẽ phân
tích sau đây đây, sự tăng về chi phí này là hợp lí.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:
Nhìn vào kết quả kinh doanh cho thấy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
của công ty có nhiều biến động lớn và đột biến. Lợi nhuận thuần của năm 2013 giảm
Thang Long University Library
27
mạnh 4.786 triệu đồng, tương đương 54,4% so với năm 2012. Tuy nhiên, lợi nhuận
thuần của công ty trong năm 2014 đã bất ngờ tăng 12.336 triệu đồng, tương đương
306,9% so với năm 2013. Đây là những thành công đáng ghi nhận cho sự nỗ lực và cố
gắng vượt qua khó khăn của công ty.
Dựa trên đánh giá toàn diện, một kết luận có thể được rút ra là hoạt động kinh
doanh của công ty đã và đang gặp nhiều khó khăn nhưng đang phát triển theo chiều
hướng tích cực. Trong giai đoạn 2012-2014, công ty đã phải trải qua nhiều thăng trầm
dù trong một thời gian ngắn. Giá vốn bán hàng có xu hướng tăng nhẹ. Chi phí bán
hàng có xu hướng giảm. Chi phí quản lí doanh nghiệp có xu hướng tăng nhẹ. Sau quá
trình nỗ lực vượt khó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh và các dịch vụ cũng như lợi
nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh có chiều hướng tăng dù theo đánh giá vẫn chưa
xứng với tiềm năng của doanh nghiệp.
2.2. Sơ lƣợc về thị trƣờng ô tô của công ty
2.2.1. Thị trường khu vực phía Bắc
Thị trường ô-tô các tỉnh phía Bắc cạnh tranh quyết liệt. Dẫn đầu thị trường là các
thương hiệu nổi tiếng như Mercedes, Cambry, Toyota. Thương hiệu Huyndai dù trong
hoàn cảnh cạnh tranh quyết liệt vẫn giữ được vị trí dẫn đầu trong sản phẩm xe ô-tô giá
rẻ. Đời sống người dân trên địa bàn miền Bắc ngày càng được cải thiện. Nhu cầu mua
xe ô-tô cũng ngày càng tăng. Tình hình kinh doanh diễn biến mỗi năm mỗi khác do
ảnh hưởng chung của nền kinh tế trong nước và toàn cầu. Tuy nhiên dấu hiệu về nhu
cầu mua xe vẫn không hề giảm đi nhiều ngay cả trong những thời điểm kinh tế khó
khăn và được dự báo sẽ tiếp tục tăng. Do vậy thị trường miền Bắc là một thị trường
còn nhiều tiềm năng khai thác cho hoạt động tiêu thụ cho các nhà cung cấp ô-tô, đặc
biệt là ô-tô giá rẻ và tầm trung do phần lớn người dân thu nhập tăng nhưng vẫn ở mức
trung bình. Trong bối cảnh chung của thị trường khu vực phía Bắc, hoạt động bán
hàng của Huyndai Hòa Bình Minh nói riêng và Huyndai nói chung đang có nhiều cơ
hội phát triển dù sự cạnh tranh là khốc liệt.
Khoanh hẹp địa bàn hoạt động tính từ Hà Nội ngược về các tỉnh miền núi phía
Bắc, Công ty Huyndai Hòa Bình Minh phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh nhất là từ
phía Công ty Toyota Vĩnh Phúc và chính Tổng Công ty Huyndai Thành Công. Tính từ
tỉnh Phú Thọ ngược về các tỉnh miền núi phía Bắc, Huyndai Hòa Bình Minh là nhà
phân phối xe ô-tô Huyndai độc quyền. Do vậy sự cạnh tranh với các đại lí đồng cấp
cung cấp cùng thương hiệu xe là không có. Đây là một thuận lợi to lớn. Nhưng bên
cạnh đó, sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh với Tổng Công ty Huyndai Thành
Công là một điều đáng suy tính. Theo quy định Huyndai Hòa Bình Minh buộc phải
bán theo giá niêm yết do Huyndai Thành Công yêu cầu. Nhưng khách hàng mua xe ở
28
Huyndai Thành Công sẽ được chiết khấu cao hơn so với mua xe ở Huyndai Hòa Bình
Minh. Do vậy Huyndai Hòa Bình Minh chủ yếu cung cấp cho đối tượng khách hàng là
các cá nhân vì các doanh nghiệp sẽ đến mua tại Huyndai Thành Công. Đây là một thiệt
hại rất lớn vì theo khảo sát của phòng marketing công ty phản ánh rất nhiều doanh
nghiệp taxi trên địa bàn đã mua sản phẩm Huyndai với số lượng lớn. Đặc biệt, hệ
thống xe bus công cộng mới được đưa vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vào
cuối năm 2014 cũng là xe Huyndai thuộc dòng xe khách 30 chỗ. Hệ thống xe này mới
hoạt động còn ít về cả số lượng và tuyến xe nhưng có dấu hiệu phát triển nhanh và
mạnh do nhu cầu đi lại của người dân tăng cao. Tuy nhiên các sản phẩm này được
doanh nghiệp mua tại Huyndai Thành Công. Chi tiết này gợi nhiều ý tưởng cho hướng
phát triển mới của công ty về mở rộng dòng xe sang dòng xe khách cỡ vừa và các dịch
vụ phụ kèm. Hướng phát triển dịch vụ phụ kèm là rất đáng chú ý vì các cơ sở bảo trì,
bảo dưỡng xe ô-tô, đặc biệt là ô-tô cỡ vừa và lớn ở địa bàn này rất ít, quy mô nhỏ.
Việc đi về Tổng Công ty Huyndai Thành Công sẽ không thuận tiện nên dù Huyndai
Hòa Bình Minh không bán các sản phẩm xe cho doanh nghiệp nhưng có thể hưởng lợi
từ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng.
Xét trên mặt cạnh tranh về sản phẩm, ô-tô do công ty cung cấp như đã đề cập ở
trên có mẫu mã đẹp, phong phú về kiểu dáng, chủng loại, giá cả hợp lí, nhưng còn hạn
chế về độ bền của xe. Theo những thông tin thu thập từ các khách hàng đã mua xe và
đang sử dụng sản phẩm của công ty, chất lượng của các dòng xe giá rẻ của công ty
nhanh xuống cấp, thường xuyên phải bảo dưỡng sau 3 năm sử dụng. Đây là một yếu
điểm chung của các dòng xe giá rẻ và chính điều này khiến khách hàng rất băn khoăn
khi mua hàng. Xét về khía cạnh sức hút thương hiệu, Huyndai được xếp là một trong
những thương hiệu xe giá rẻ ưa chuộng ở Việt Nam nói chung và ở thị trường miền núi
phía Bắc nói riêng. Tuy nhiên, Huyndai có sản xuất một số dòng xe tầm trung và từng
thành công với các nhãn hiệu Santafe,….nhưng duy trì trong thời gian không lâu và
chưa định vị được vị trí thương hiệu trong tâm trí khách hàng về Huyndai-một hãng xe
tầm trung. Do vậy việc tiêu thụ các dòng xe tầm trung của Huyndai Hòa Bình Minh
cũng rất hạn chế. Những khách hàng muốn mua xe tầm trung thường có tâm lí tìm tới
thương hiệu xe Toyota. Theo kết quả khảo sát của phòng marketing của công ty, nhãn
hiệu xe tầm trung tiêu thụ lớn nhất ở địa bàn miền núi phía Bắc là Artis của Toyota,
chiếm 57% tổng lượng xe giá trị trên 700 triệu được tiêu thụ trong năm 2014. Đây là
hệ lụy của hoạt động marketing dòng xe tầm trung chưa hiệu quả của Tổng Công ty
Huyndai Thành Công.
Thang Long University Library
29
2.2.2. Thị trường kinh doanh của Huyndai Hòa Bình Minh
Huyndai Hòa Bình Minh chủ yếu cung cấp sản phẩm ô-tô cho thị trường tỉnh Phú
Thọ, đặc biệt là thành phố Việt Trì. Tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trung
bình chiếm tới hơn 50% doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Dưới đây là tổng kết
thị trường kinh doanh dựa trên doanh thu của năm 2014.
Biểu đồ 2.1. Tổng kết thị trƣờng tiêu thụ của Huyndai Hòa Bình Minh
năm 2014
Biểu đồ cho thấy, kết quả tiêu thụ của năm 2014 của tỉnh Phú Thọ là 57%. Kết
luận là Phú Thọ là địa bàn tiêu thụ chính của công ty. Tuy nhiên, một kết luận khác là
công ty vẫn chưa khai thác được các thị trường khác một cách hiệu quả dù Huyndai
Hòa Bình Minh cung cấp độc quyền xe Huyndai trên địa bàn các tỉnh miền núi phía
Bắc. Điều đáng chú ý ở đây là dịch vụ vận tải hành khách của các tỉnh Tuyên Quang,
Yên Bái, Lào Cai về Hà Nội rất phát triển. Họ chủ yếu dùng xe chở khách 30 chỗ của
Huyndai. Theo khảo sát của phòng Marketing, lượng xe chở khách của các doanh
nghiệp trên các tỉnh này chiếm trên 70% là dòng xe chở khách của Huyndai. Phú Thọ
nằm ở vị trí trung chuyển, thuận tiện cho các xe này vào bảo trì bảo dưỡng vì các dịch
vụ này không phát triển ở các tỉnh miền Bắc. Nhận diện được tình trạng này từ lâu
nhưng công ty chưa nhanh nhạy trong việc quyết định mở rộng các dịch vụ bảo trì, bảo
dưỡng cho cả xe chở khách.
2.3. Quy trình bán hàng của công ty
2.3.1. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty
Quy trình này gồm có 6 bước chính miêu tả cách thức một nhân viên bán hàng
chào đón, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, giải đáp những thắc mắc về sản phẩm
để đi đến công đoạn cuối cùng là bán hàng.
57%
9%
2%
2; 3%
2%
2; 3%
7; 11%
11%
2% Phú Thọ
Tuyên Quang
Lào Cai
Hà Giang
Bắc Ninh
Hà Đông
Vĩnh Phúc
Thái Nguyên
Yên Bái
30
Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty
(Nguồn: Phòng bán hàng)
Bƣớc 1: Tiếp xúc với khách hàng
Đây là bước đầu tiên và có thể coi là bước quan trọng nhất trong quy trình này
bởi sản phẩm ô tô du lịch cá nhân thuộc loại hàng hóa xa xỉ có giá trị cao, đối tượng
khách hàng của nhóm sản phẩm này thường là những người có thu nhập khá đến cao,
họ sẽ cân nhắc xem xét kĩ trước khi ra quyết định mua hay không đối với sản phẩm có
giá trị lớn như ô tô. Bên cạnh đó, những ấn tượng ban đầu là khó có thể thay đổi được.
Vì vậy, khách hàng có thiện cảm và ấn tượng tốt về công ty hay không phụ thuộc rất
nhiều vào nhân viên bán hàng là những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Vậy
nên, phong thái và cách tiếp cận khách hàng của nhân viên bán hàng ở bước đầu tiên
này phải được chú trọng từ hình thức bên ngoài đến cách giao tiếp, tư vấn khách hàng
làm sao vừa thể hiện được sự trang nhã, lịch thiệp nhưng vẫn tạo cảm giác nhiệt tình,
tận tâm và chuyên nghiệp đối với khách hàng hoặc nhân viên bán hàng có thể linh hoạt
và dựa vào quá trình quan sát ban đầu mà tùy vào từng đối tượng khách hàng mà có
thái độ, cách tiếp xúc phù hợp. Nếu nhân viên bán hàng làm tốt ở bước đầu này thì sẽ
tạo được tiền đề tốt ở các bước sau.
Bƣớc 2: Tìm hiểu nhu cầu khách hàng
Trong khi tiếp xúc, trò chuyện với khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ cố hắng
nắm bắt nhu cầu của họ để có những tư vấn phù hợp giúp khách hàng nhanh chóng
tiến tới quyết định có mua hay không. Ở bước này, nhân viên bán hàng thường dùng
các câu hỏi mở để khách hàng tự đưa ra những nhu cầu, mong muốn của mình về một
chiếc xe và từ đó có thể tư vấn cho họ về kiểu dáng, thiết kế, các thông số kĩ thuật, giá
cả và chất lượng phù hợp. Tránh những câu hỏi mà câu trả lời nhận được rất ngắn như
“có” hoặc “không” hoặc những câu hỏi vô nghĩa mà câu trả lời có thể dự đoán trước.
Một số câu hỏi mà nhân viên bán hàng của Huyndai Hòa Bình Minh thường sử dụng
như sau:
 Khách hàng muốn mua xe để dùng cho mục đích gì?
 Khách hàng muốn sở hữu loại xe có 4 hay 7 chỗ ngồi?
 Khách hàng muốn mua xe trong khoảng giá từ bao nhiêu đến bao nhiêu?
Tiếp xúc
với khách
hàng
Tìm hiểu
nhu cầu
khách
hàng
Tư vấn
cho
khách
hàng
Giới
thiệu về
sản phẩm
Kết thúc
bán hàng
Dịch vụ
chăm sóc
khách
hàng và
bảo hành
Thang Long University Library
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngDương Hà
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa NamBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Tin Học Khoa Nam
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhấtĐề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
Đề tài tốt nghiệp quản trị kinh doanh về quản trị bán hàng hay nhất
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAYĐề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động Marketing Mix trà tại cty Trà, 9Đ, HAY
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
Thực trạng hoạt động marketing mix tại công ty nội thất tinh tú
 
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAYLuận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
Luận văn: Thực trạng hoạt động marketing công ty thuốc thú y, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công tyBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Công Tác Xúc Tiến Bán Hàng Của Công ty
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sảnĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
 
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm PhátĐề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
 
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docxBáo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Bán Hàng Tại Siêu Thị Coopmart.docx
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
Phân tích công tác quản trị bán hàng tại công ty Nhựa Nam Việt. HAY!
 
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
Đề tài: Giải pháp marketing nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...Thu Vien Luan Van
 

Similar to Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO (20)

Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải ThắngĐề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt namGiải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
 
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018Đề tài  tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
Đề tài tăng lợi nhuận tại công ty đường cao tốc, HAY 2018
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing tại công ty cổ phần du...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
Đề tài: Một số giải pháp mở rộng thị trường nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất k...
 
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAYĐề tài  giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
Đề tài giải pháp chăm sóc sắc đẹp công ty mỹ phẩm, HAY
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
 
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược   m...
Các giải pháp tạo dựng và chăm sóc sắc đẹp ciara của công ty cổ phần dược m...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Đề tài thực trạng và giải pháp bán hàng ô tô, HOT 2018, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HÀ LY MÃ SINH VIÊN : A19855 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ MARKETING HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Vũ Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hà Ly Mã sinh viên : A19855 Chuyên ngành : Quản trị Marketing HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hà Ly
  • 4. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế quản lý trường đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giảng dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để có thể viết bài khóa luận tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết và các anh chị làm việc tại Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Vì kinh nghiệm chưa nhiều và kiến thức còn hạn chế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến về bài khóa luận của Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết và quý công ty. Một lần nữa, em xin trân trọng cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Hà Ly Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thạc sỹ Phạm Long Châu, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu. Bằng kiến thức chuyên môn và sự tận tình, cô đã giúp em hiểu rõ nhiều vấn đề và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em những kiến thức cơ bản vững chắc làm nền tảng để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Du lịch Thương mại và Đầu tư và các cô chú, anh chị thuộc phòng Kinh doanh – Marketing đã tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG ...................................................................................................................1 1.1. Tổng quan về bán hàng.............................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về bán hàng.............................................................................................1 1.1.2. Các hình thức bán hàng chủ yếu.............................................................................1 1.1.3. Vai trò của bán hàng trong doanh nghiệp ..............................................................2 1.2. Quy trình bán hàng ...................................................................................................3 1.2.1. Tìm kiếm cơ hội ........................................................................................................4 1.2.2. Tiền tiếp cận khách hàng.........................................................................................4 1.2.3. Tiếp cận khách hàng ................................................................................................5 1.2.4. Thuyết trình bán hàng..............................................................................................5 1.2.5. Kiểm soát những phản đối .......................................................................................5 1.2.6. Kết thúc bán hàng.....................................................................................................6 1.2.7. Chăm sóc khách hàng ..............................................................................................6 1.3. Quản trị hoạt động bán hàng....................................................................................6 1.3.1. Lập kế hoạch bán hàng............................................................................................6 1.3.2. Triển khai kế hoạch bán hàng...............................................................................10 1.3.3. Quản trị lực lượng bán hàng .................................................................................10 1.3.4. Đánh giá hiệu quả bán hàng .................................................................................15 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng.................................................16 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................16 1.4.2. Các nhân tố bên trong............................................................................................18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BÁN HÀNG CỦA NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH .................................................................................................................21 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh .................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ....................................................................................22 2.1.3. Tình hình kinh doanh của công ty các năm gần đây ...........................................25 2.2. Sơ lƣợc về thị trƣờng ô tô của công ty ...................................................................27 2.2.1. Thị trường khu vực phía Bắc.................................................................................27 2.2.2. Thị trường kinh doanh của Huyndai Hòa Bình Minh.........................................29 2.3. Quy trình bán hàng của công ty.............................................................................29 2.3.1. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty.........................................................29
  • 6. 2.3.2. Quy trình bán hàng bằng cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng..........................32 2.4. Công tác quản trị bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh.........................................................................35 2.4.1. Lập kế hoạch bán hàng..........................................................................................35 2.4.2. Triển khai kế hoạch bán hàng...............................................................................35 2.4.3. Quản trị lực lượng bán hàng .................................................................................36 2.4.4. Đánh giá lực lượng bán hàng................................................................................40 2.5. Đánh giá hiệu quả của hoạt động bán hàng của công ty trong giai đoạn năm 2012-2014..................................................................................................................41 2.5.1. Đánh giá kết quả bán hàng của công ty trong thời gian qua...............................41 2.5.2. Đánh giá chỉ tiêu bán hàng theo kế hoạch của công ty........................................43 2.6. Nhận xét về hoạt động bán hàng của nhóm sản phẩm ô-tô du lịch cá nhân trong giai đoạn năm 2012-2014 ..............................................................................44 2.6.1. Ưu điểm...................................................................................................................44 2.6.2. Những hạn chế cần khắc phục..............................................................................45 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .........................................................................47 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP BÁN HÀNG CHO NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH .................................................................................................................49 3.1. Phân tích những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng của công ty .........49 3.1.1. Các nhân tố bên ngoài............................................................................................49 3.1.2. Các nhân tố bên trong............................................................................................50 3.2. Các giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh.....................................................................52 3.2.1. Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty..........................................................52 3.2.2. Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng tại công ty ..............................................54 3.3. Các giải pháp hỗ trợ ................................................................................................58 3.3.1. Vận dụng linh hoạt chính sách về giá...................................................................58 3.3.2. Tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường .....................................................58 3.3.3. Tăng cường hoạt động hoạt động marketing........................................................60 3.3.4. Bổ sung hình thức đặt hàng và mở rộng dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng đối với dòng xe chở khách của Huyndai ...........................................................................61 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2014...............25 Bảng 2.2. Chính sách đãi ngộ tài chính của công ty .....................................................39 Bảng 2.3. So sánh lượng xe bán ra trong năm so với chỉ tiêu số xe được đề ra............43 Bảng 2.4. Đánh giá mức hiệu quả của việc hoàn thành kế hoạch.................................44 Biểu đồ 2.1. Tổng kết thị trường tiêu thụ của Huyndai Hòa Bình Minh năm 2014.....29 Biểu đồ 2.2. Doanh thu của Công ty Hòa Bình Minh năm 2012 -2014........................41 Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận của Công ty Hòa Bình Minh năm 2012 – 2014.......................42 Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng.........................................................................................4 Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch bán hàng...................................................................................7 Sơ đồ 1.3. Mô hình mạng lưới theo khu vực địa lý.......................................................12 Sơ đồ 1.4. Mô hình mạng lưới theo sản phẩm, ngành hàng..........................................13 Sơ đồ 1.5. Mô hình mạng lưới theo khách hàng ...........................................................13 Sơ đồ 1.6. Mô hình mạng lưới hỗn hợp.........................................................................14 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................24 Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty ...............................................30 Sơ đồ 2.3. Quy trình bán hàng bằng cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng..................33 Sơ đồ 2.4. Quy trình tuyển dụng nhân viên bán hàng ...................................................36
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Lí do chọn đề tài Kể từ khi Việt Nam tham gia vào hội nhập toàn cầu, áp dụng chính sách mở cửa, nền kinh tế thị trường đã được hình thành và phát triển. Trong đó, hình thức kinh doanh thương mại ngày càng trở nên có vai trò quan trọng trong sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Các doanh nghiệp, trong sự phát triển chung của đất nước, phải làm thế nào để tìm kiếm được mặt hàng kinh doanh phù hợp với nhu cầu của tiêu dùng, đáp ứng được những đổi thay đổi của thị trường. Hơn nữa, đặc điểm của nền kinh tế thị trường là quy luật đào thải nên các doanh nghiệp phải luôn không ngừng đổi mới sản phẩm, sáng tạo trong kinh doanh buôn bán tạo ưu thế riêng trên thị trường và cùng nhau cạnh tranh lành mạnh. Và điều này cũng thể hiện rất rõ tại thị trường kinh doanh ô tô tại Việt Nam. Kinh tế phát triển, mức sống ngày càng được nâng cao vì vậy người dân không những chỉ quan tâm đến việc “ăn no mặc ấm” mà còn phải “ăn ngon mặc đẹp”. Cuộc sống đủ đầy khiến cho người tiêu dùng có xu hướng hưởng thụ cuộc sống nhiều hơn, họ không những chú trọng vấn đề thời trang, làm đẹp mà nhu cầu sắm xe hơi cá nhân cũng đang rất được quan tâm. Nhận thấy thị trường kinh doanh ô tô tại Việt Nam là rất tiềm năng, hiện nay ngày càng có nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển vào ngành công nghiệp ô tô, trong đó phải kể đến Toyota, Huyndai, Kia, Mazda,… là những thương hiệu xe nhập khẩu đã và đang rất được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam, ngoài ra một số thương hiệu xe hơi hạng sang như BMW, Rollroy, Audi… mới thâm nhập vào thị trường Việt Nam trong vài năm gần đây và đã có rấ nhiều sự quan tâm của những người thuộc nhóm thu nhập cao. Tuy nhiên, dù nền kinh tế Việt Nam đang có sự tăng trưởng mạnh nhưng vẫn là nước mới thoát nghèo (vào năm 2010) bước vào ngưỡng quốc gia có thu nhập trung bình vì thế người tiêu dùng còn rất quan tâm đến giá cả khi có ý định sắm một chiếc ô tô cho riêng mình và Huyndai là một trong những thương hiệu có chỗ đứng trong lòng người tiêu dùng với tiêu chí đảm bảo chất lượng, thiết kế đẹp, mẫu mã phong phú, giá thành rẻ. Công ty Cổ phần ô tô Huyndai Thành Công Việt Nam là nhà nhập khẩu và phân phối xe Huyndai Hàn Quốc độc quyền tại Việt Nam, công ty đã có nhiều đại lý ủy quyền phân phối xe Huyndai phủ sóng trên toàn quốc từ Bắc vào Nam và có sức tiêu thụ khá mạnh mẽ. Tuy nhiên, đại lý ủy quyền của công ty tại các tỉnh vùng núi phía Bắc là Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh dù được đánh giá là rất có tiềm năng những vẫn đang gặp nhiều khó khăn trong công tác hoàn thiện cách thức kinh doanh, nâng cao hiệu quả bán hàng, tăng doanh thu và lợi nhuận. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn Thang Long University Library
  • 9. Hòa Bình Minh” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mong rằng với việc chỉ ra được những hạn chế còn tồn tại và những đề xuất, giải pháp được đưa ra sẽ phần nào giúp cho doanh nghiệp ngày càng phát triển mạnh mẽ trong ngành công nghiệp ô tô, góp phần nâng cao vị thế doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở lí thuyết về marketing nói chung và hoạt động bán hàng, quản trị bán hàng nói riêng, từ đó sẽ phân tích về tình hình hoạt động của công ty, ưu điểm, hạn chế còn tồn tại trong quá trình kinh doanh, bán hàng nhằm đề xuất một số giải pháp thiết thực, phù hợp trong từng công việc, giúp công ty hoàn thiện hoạt động bán hàng góp phần nâng cao doanh số, lợi nhuận, đưa sản phẩm công ty phủ sóng rộng khắp khu vực các tỉnh vùng núi phía Bắc. Đối tƣợng nghiên cứu Trong quá trình cần nghiên cứu những hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng mà công ty đã từng sử dụng và tìm hiểu quy cách bán hàng của công ty đã được xây dựng ra sao, đạt được kết quả như thế nào, cần khắc phục những khuyết điểm gì để từ đó có thể đưa ra được những nhận xét đúng đắn, khách quan nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng cho công ty một cách hiệu quả nhất. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh (địa chỉ: đại lộ Hùng Vương, khu 4, Vân Phú, Việt Trì, Phú Thọ) Phạm vi thời gian: Các báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, chi phí,… trong khoảng thời gian từ 2012 đến năm 2014. Phạm vi nội dung: Nghiên cứu về hoạt động bán hàng và quản trị bán hàng của công ty. Kết cấu của khóa luận Nội dung bài khóa luận gồm ba phần chính: Chƣơng 1. Cơ sở lí luận về bán hàng và quản trị hoạt động bán hàng Chƣơng 2. Thực trạng hoạt động bán hàng của nhóm sản phẩm ô tô Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh Chƣơng 3. Các giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch Huyndai của Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 1.1. Tổng quan về bán hàng 1.1.1. Khái niệm về bán hàng Có nhiều khái niệm về bán hàng: Theo Philip Kotler: “Bán hàng là một hình thức giới thiệu trực tiếp về hàng hóa, dịch vụ thông qua sự trao đổi, người mua tiềm năng để bán được hàng”. Còn theo James M.Comer: “Bán hàng là một quá trình trong đó người bán khám phá, gợi tạo và thỏa mãn những nhu cầu hay ước muốn của người mua để đáp ứng quyền lợi thỏa đáng, lâu dài của cả hai bên”. Nghề bán hàng được coi là một trong những nghề ra đời sớm nhất trên thế giới. Lịch sử của bán hàng đã có từ hàng ngàn năm trước đây. Thời kì ban đầu, nghề bán hàng được coi là nghề không có tương lai sáng sủa, không có nhiều cơ hội thăng tiến. Nhưng đến năm 1980, quan niệm của mọi người về nghề này đã thay đổi. Họ có thái độ tích cực hơn, có hiểu biết sâu sắc hơn về giá trị của nghề bán hàng và hoạt động quản trị bán hàng trong doanh nghiệp. Lịch sử phát triển của nghề bán hàng được chia làm 4 thời kì đó là: thời kì trước khi bắt nguồn (trước năm 1750); thời kì bắt nguồn (1750 - 1870); thời kì bắt nguồn (1750 - 1870); thời kì phát triển nền móng (1870 – 1929) và thời kì tinh lọc và hình thành (từ 1930 đến nay). 1.1.2. Các hình thức bán hàng chủ yếu Các loại hình thức bán hàng chủ yếu là: Theo địa điểm bán hàng; theo quy mô bán hàng; theo hình thức hàng hóa; theo đối tượng mua hàng hóa; theo chức danh và theo đẳng cấp bán hàng.  Theo địa điểm bán hàng: Hình thức bán hàng theo địa điểm bán hàng gồm có bán hàng lưu động và bán tại địa điểm bán hàng. Trong đó, bán hàng lưu động là người bán hàng không có cửa hàng và thường đi chào hàng tận nơi người có nhu cầu; bán tại địa điểm bán hàng là người mua sẽ đến giao dịch tại điểm bán hàng như trung tâm thương mại, siêu thị, chợ…  Theo quy mô bán hàng: Hình thức này bao gồm bán sỉ (bán buôn) và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là hình thức mua khối lượng hàng lớn từ các nhà sản xuất với mức giá ưu đãi, sau đó bán lại cho các nhà bán lẻ, các tổ chức hoặc đơn vị bán buôn khác; bán lẻ là hoạt động kinh doanh bằng cách mua với số lượng hàng hóa từ các công ty, nhà bán sỉ rồi chia nhỏ và bán lẻ cho người tiêu dùng.
  • 11. 2  Theo hình thức hàng hóa: Gồm có bán hàng hóa (vật phẩm hữu hình) ví dụ như ô tô, quần áo, giày dép, máy móc, thiết bị, vật liệu xây dựng, và bán dịch vụ (vật phẩm vô hình) ví dụ như dịch vụ khách sạn, du lịch, dịch vụ giải trí, khám chữa bệnh, mua bán chứng khoán và các giấy tờ có giá trị…  Theo đối tượng mua hàng hóa: Bán hàng cho khách hàng là người tiêu dùng, trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xuất khẩu…  Theo chức danh: Đội ngũ bán hàng được gọi bằng nhiều chức danh khác nhau: nhân viên bán hàng, kỹ sư bán hàng, đại diện bán hàng, giám đốc bán hàng, nhân viên phát triển kinh doanh, nhân viên phát triển thị trường…  Theo đẳng cấp bán hàng:  Người tiếp nhận đơn đặt hàng: Những người này bán hàng mang tính thụ động, chờ đợi khách hàng yêu cầu. Nhiệm vụ của người bán hàng chỉ mang tính trao đổi – nhận tiền – giao hàng. Một dạng khác của người tiếp nhận đơn đặt hàng là bán hàng từ xa bằng cách tiếp nhận yêu cầu của khách hàng qua điện thoại, email, fax…  Người tạo ra đơn đặt hàng: Là người biết cách tạo ra giá trị cho khách hàng, tư vấn, giải quyết cho khách hàng trong từng tình huống cụ thể. Người tạo ra đơn hàng cần phải có kỹ năng bán hàng và trình độ cao hơn so với người thu thập đơn hàng. Những người này được đào tạo bài bản để hoàn thành tốt công việc của mình. Nhiệm vụ của họ là phải xây dựng, duy trì mối quan hệ mật thiết, lâu dài với những khách hàng chiến lược của công ty.  Người hỗ trợ kỹ thuật: Áp dụng trong lĩnh vực bán hàng kỹ thuật. Nếu sản phẩm có tính kỹ thuật cao, người bán hàng có thể được hỗ trợ bởi các chuyên gia kỹ thuật khi trao đổi, đàm phán với khách hàng. 1.1.3. Vai trò của bán hàng trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, tự tổ chức quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoạt động của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều khâu khác nhau có mối liên hệ mật thiết, trong đó khâu quan trọng nhất là bán hàng. Chỉ khi bán được hàng thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng quy mô sản xuất. Tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm đạt được mục đích cuối cùng đó là tìm kiếm lợi nhuận trong đó khâu bán hàng là khâu quyết định sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Như vậy, có thể thấy, bán hàng trong kinh doanh được coi là hoạt động cơ bản quan trọng của hoạt động kinh doanh có vai trò to lớn đối với xã hội và doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 12. 3 Đối với nền kinh tế quốc dân, hoạt động bán hàng là cầu nối giữa sản xuất với người tiêu dùng, cân đối giữa cung và cầu, bình ổn giá cả và đời sống của nhân dân. Tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Đối với các cơ quan nhà nước và hoạch định chiến lược và chính sách thông qua nhịp điệu mua bán trên thị trường có thể dự đoán chính xác hơn nhu cầu của xã hội, từ đó để ra quyết sách thích hợp để điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thương mại bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, trực tiếp thực hiện chức năng lưu thông hàng hóa phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân, là khâu quan trọng nối liền sản xuất với người tiêu dùng, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu đối với từng mặt hàng cụ thể, góp phần ổn định giá cả thị trường. Bán hàng là nghiệp vụ cơ bản thực hiện mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì vậy nó quyết định chi phối các hoạt động nghiệp vụ khác của doanh nghiệp như: nghiên cứu thị trường, tạo nguồn hàng, dịch vụ, dự trữ. Hoạt động bán hàng được thực hiện theo chiến lược và kế hoạch kinh doanh đã vạch ra, hàng hóa của doanh nghiệp được khách hàng chấp nhận, uy tín của đơn vị được giữ vững và củng cố trên thương trường. Bán hàng là khâu hoạt động có quan hệ mật thiết với khách hàng, ảnh hưởng đến niềm tin, uy tín và sự tái tạo nhu cầu của người tiêu dùng, do vậy đó cũng là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ của doanh nghiệp đối với các đối thủ cạnh tranh. Kết quả bán hàng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, phán ảnh sự đúng đắn mục tiêu của chiến lược kinh doanh, phán ánh sự nỗ lực của doanh nghiệp, tổ chức trên thị trường đồng thời thể hiện trình độ tổ chức, năng lực điều hành, tỏ rõ thế và lực của doanh nghiệp trên thương trường. 1.2. Quy trình bán hàng Để bán hàng hiệu quả trong thời buổi cạnh tranh như hiện nay, khách hàng có vô số sự lựa chọn nhà cung cấp vừa ý. Dù cách này hay cách khác trong hoạt động bán hàng đều dẫn đến hợp đồng được kí kết giữa người mua và người bán, người mua và người bán giúp đỡ lẫn nhau, người bán giúp người mua tìm được sản phẩm, dịch vụ phù hợp, người mua giúp người bán đạt được mục tiêu, giải quyết được lượng hàng sản xuất ra. Dưới đây là quy trình bán hàng 7 bước cơ bản trong hoạt động bán hàng:
  • 13. 4 Sơ đồ 1.1. Quy trình bán hàng (Nguồn: Quản trị bán hàng - NXB Hồng Đức) 1.2.1. Tìm kiếm cơ hội Đây là bước đầu trong quá trình bán hàng nhằm thu thập tất cả những thông tin liên quan hoặc có thể liên quan tới sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích sàng lọc và tiếp cận những thông tin này. Thông qua những khách hàng hoặc mối quan hệ hiện tại để tìm kiếm thêm khách hàng mới. Sau đó, tiến hành gọi điện tới khách hàng để tìm hiểu nhu cầu mà không cần phải hẹn trước. Có rất nhiều cách thức để tìm kiếm thông tin, tuy nhiên thông tin thường được phân thành hai loại: qua nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp và qua nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp: Được lấy từ tạp chí; bản tin nội bộ; đồng nghiệp; khách hàng hiện tại; nhà cung cấp; đối tác cung cấp; đối thủ cạnh tranh; mạng lưới toàn cầu… Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Được lấy từ các phương tiện truyền thông; mối quan hệ cá nhân; họp; hội thảo; các sự kiện… 1.2.2. Tiền tiếp cận khách hàng Ở bước này trước hết nhân viên bán hàng cần tìm hiểu, phân tích, đánh giá tất cả các thông tin liên quan đến khách hàng và cơ hội bán hàng. Đây là bước quan trọng trong quá trình bán hàng nhằm mục đích phát hiện ra các khách hàng triển vọng, xây dựng một danh sách khách hàng tiềm năng của mình, sàng lọc những khách hàng không có nhiều triển vọng. Có rất nhiều cách thức để tìm kiếm thông tin, tuy nhiên thông tin thường được phân thành 2 loại: qua nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp và qua nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn thông tin nội bộ doanh nghiệp: được lấy từ tạp chí, bản tin nội bộ, đồng nghiệp, khách hàng hiện tại, nhà cung cấp, đối tác cung cấp, đối thủ cạnh tranh, mạng lưới toàn cầu… Và nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp được lấy từ sự các phương tiện truyền thông, mối quan hệ cá nhân, họp, hội thảo, các sự kiện… Tiếp sau đó, nhân viên bán hàng sẽ lập bản danh sách khách hàng tiềm năng và thiết lập những cuộc hẹn với khách hàng. 1. Tìm kiếm cơ hội 2. Tiền tiếp cận khách hàng 3. Tiếp cận khách hàng 4. Thuyết trình bán hàng 5. Kiểm soát những phản đối 6. Kết thúc bán hàng 7. Chăm sóc khách hàng Thang Long University Library
  • 14. 5 1.2.3. Tiếp cận khách hàng Mục tiêu trong giai đoạn này là tìm mọi cách để gặp mặt, xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng đặc biệt là đối với những khách hàng tiềm năng. Khách hàng tiềm năng là một cá nhân, một tổ chức có đủ tiềm lực tài chính và khả năng đưa ra quyết định về việc mua sản phẩm, dịch vụ của người bán hàng. Hay nói cách khác, khách hàng tiềm năng là người tích cực tìm kiếm những điều mà nhân viên bán hàng tiếp thị. Họ cũng có một số hiểu biết nhất định vì họ đã trải qua hầu hết quá trình suy nghĩ trước khi quyết định và biết mình muốn gì – hoặc ít nhất họ cũng có khái niệm về cái mình đang mua. Nhóm khách hàng này mang lại ít giá trị trước mắt nhưng có thể mang lại nhiều giá trị lớn cho doanh nghiệp trong tương lai. Khi tiến hành xử lí thông tin khách hàng, thì công ty sẽ có được cơ hội để biết và hiểu nhiều hơn về khách hàng của mình. Nhờ sự hiểu biết đó, công ty có thể đưa ra những phương pháp biến khách hàng tiềm năng trở thành khách hàng mục tiêu – những khách hàng có nhu cầu và sẵn sàng mua sản phẩm. Bên cạnh đó, người bán hàng cần chuẩn bị bài thuyết trình để giới thiệu về công ty, sản phẩm dịch vụ đồng thời phân tích chi tiết trước về từng đối tượng khách hàng để có cách tiếp cận phù hợp. 1.2.4. Thuyết trình bán hàng Nhân viên bán hàng chuẩn bị tất cả các tài liệu về sản phẩm và những tài liệu khác liên quan để giới thiệu khách hàng. Ở khâu này, nhân viên bán hàng cần cố gắng làm sao để khách hàng có thể thấy được rõ những giá trị và lợi ích một cách tối ưu nhất, và quan trọng hơn những lợi ích mà doanh nghiệp mang lại có lợi thế hơn hẳn và phù hợp nhu cầu khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh đồng thời để lại cho họ những ấn tượng tốt cũng như niềm tin đối với doanh nghiệp. Điều này rất quan trọng, bởi khi khách hàng có thiện cảm đối với doanh nghiệp và thỏa mãn tối đa với những lợi ích nhận được họ sẽ ra quyết định mua hàng hay sử dụng dịch vụ một cách nhanh chóng hơn. 1.2.5. Kiểm soát những phản đối Khách hàng hầu như bao giờ cũng đưa ra những ý kiến phản đối trong quá trình giới thiệu hay khi đề nghị đặt mua hàng, sự chống đối của họ có thể về mặt tâm lí hay logic. Để xử lí những chống đối này, nhân viên bán hàng luôn phải giữ thái độ vui vẻ, đề nghị người mua làm rõ những ý kiến không tán thành, phủ nhận hợp lí giá trị những ý kiến phản đối. Tuy nhiên còn có một số kỹ thuật được sử dụng trong tình huống này như: hiểu và xử lý ngay những phản đối của khách hàng; trì hoãn; không thừa nhận và không phản bác; chấp nhận phản đối của khách hàng; từ chối hoặc lờ các phản đối của khách hàng.
  • 15. 6 1.2.6. Kết thúc bán hàng Đây là giai đoạn nhân viên bán hàng phải cố gắng thống nhất thương vụ, họ cần biết nhận ra cách thống nhất thương vụ ở người mua, bao gồm những cử chỉ, lời nói hay nhận xét và những câu hỏi, nhân viên bán hàng có thể đưa ra những tác nhân đặc biệt để kích thích người mua kết thúc thương vụ. Đặc biệt sử dụng những câu hỏi mở làm khách hàng khó từ chối hơn. Bên cạnh đó, nhân viên bán hàng cũng cần khẳng định lại với khách hàng về chất lượng sản phẩm, đề nghị khách hàng dùng thử sản phẩm. Tiếp đó là thỏa thuận về giá, trao đổi tỷ lệ chiết khấu (nếu có), thỏa thuận về phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, bảo hành, bảo trì sản phẩm và gửi đơn đặt hàng theo mẫu của công ty cho khách hàng. 1.2.7. Chăm sóc khách hàng Bước cuối cùng này là cần thiết khi nhân viên bán hàng đảm bảo chắc chắn khách hàng sẽ hài lòng và tiếp tục quan hệ làm ăn, ngay sau khi kết thúc thương vụ nhân viên bán hàng cần hoàn tất mọi chi tiết cần thiết về thời gian giao hàng, điều kiện mua hàng, họ cần có kế hoạch giữ khách để đảm bảo chắc chắn không bỏ quên hay mất khách hàng. Kiểm tra về tiến độ giao hàng, lắp đặt sản phẩm ngay khi đơn hàng được thiết lập. Ngoài ra cần chăm sóc khách hàng sau khi đã nhận hàng và sử dụng dịch vụ. Cung cấp những thông tin cần thiết cho khách hàng trong việc sử dụng và duy trì sản phẩm. Đào tạo, hướng dẫn cho khách hàng sử dụng sản phẩm (nếu cần). Một thời gian sau khi khách hàng sử dụng sản phẩm, nhân viên bán hàng cần gọi điện cho họ để theo dõi, hỗ trợ nếu cần thiết đồng thời giới thiệu thêm về những dòng sản phẩm mới. 1.3. Quản trị hoạt động bán hàng Theo James M.Comer: “Quản trị bán hàng là hoạt động quản trị của những người thuộc lực lượng bán hàng của doanh nghiệp hoặc những người hỗ trợ cho lực lượng bán hàng bao gồm những hoạt động chính như: lập kế hoạch (bao gồm xây dựng mục tiêu bán hàng, phân tích nhu cầu khách hàng, xây dựng chiến lược và chiến thuật bán hàng); triển khai kế hoạch bán hàng và quản trị lực lượng bán hàng (bao gồm tuyển dụng, đào tạo, tổ chức, tạo động lực cho nhân viên bán hàng và đánh giá hiệu quả bán hàng)”. 1.3.1. Lập kế hoạch bán hàng Một vài vấn đề không được dự kiến trước và giám đốc bán hàng phải đối mặt với những sự cố cần sử dụng thủ tục giải quyết vấn đề đã được đề nghị. Một số vấn đề có thể được dự kiến như là nhu cầu phân chia khách hàng khi một khu vực lớn lên vượt quá khả năng của đại diện bán hàng. Tiến trình kế hoạch hóa trong dự trù chiến lược, chương trình và thủ tục để đạt đến mục tiêu, cố gắng biết trước những vấn đề và giảm thiểu ảnh hương của chúng. Tiến trình kế hoạch hóa không chỉ để chắc chắn thực hiện Thang Long University Library
  • 16. 7 đúng chiến lược mà còn dạy cho nhân viên cách lập kế hoạch như thế nào đồng thời thắt chặt cam kết giữa nhân viên và giam đốc. Tiến trình kế hoạch hóa quản trị bán hàng bao gồm các bước sau: Sơ đồ 1.2. Lập kế hoạch bán hàng (Nguồn: Quản trị bán hàng – NXB Hồng Đức – 2008) 1.3.1.1 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng Bước đầu tiên trong lập kế hoạch bán hàng là cần phân tích những yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp để nhận biết được những điểm mạnh, điểm yếu cũng như những cơ hội thách thức đối với một dự án bán hàng hay một sản phẩm dịch vụ của công ty. Từ đó mới đưa ra được những mục tiêu và kế hoạch phù hợp với tình hình của doanh nghiệp và thị trường để đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ mới ra mắt hay các loại sản phẩm dịch vụ khác đã có mặt trên thị trường nhưng tốc độ tiêu thụ chậm hoặc đang trong giai đoạn bão hòa. Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác lập kế hoạch bán hàng đó là yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.  Những yếu tố bên trong doanh nghiệp Trước hết nhà quản trị cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp để dự toán xem với năng lực tài chính hiện tại cũng như nguồn huy động vốn khả thi có thể đầu tư mạnh cho công tác bán hàng hay cần giảm thiểu chi phí nhưng vẫn tối đa hóa lợi nhuận. Tiếp sau đó, yếu tố cơ sở vật chất hạ tầng cũng cần được chú ý. Cơ sở hạ tầng khang trang, hiện đại, chuyên nghiệp cũng góp phần không nhỏ trong việc nâng cao doanh số trong công tác bán hàng. Thứ ba, nhà quản trị cần chú ý đến hệ thống kênh phân phối hiện tại xem đã hợp lí chưa, thành viên kênh nào làm việc hiệu quả hay chưa đạt để có thể bố trí thiết lập lại kênh phân phối chặt chẽ, hoạt động tập trung và hiệu quả hơn và từ đó có thể rút kinh nghiệm cho những sản phẩm dịch vụ mới mà doanh nghiệp sẽ tung ra thị trường trong tương lai. Và cuối cùng, nhà quản trị bán hàng cần phân tích yếu tố con người đó là đội ngủ quản lí, cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp để xem xét, đánh giá năng lực, trình độ, tay nghề của họ, làm việc có hiệu quả hay không, tinh thần nhiệt huyết cũng như mức độ tập trung đối với công việc và trên hết là lòng trung thành của nhân viên đối với doanh nghiệp. Từ những mục tiêu/ nhiệm vụ của công ty Phân tích các yếu tố ảnh hưởng Xây dựng mục tiêu bán hàng Xây dựng chiến lược bán hàng Xây dựng chiến thuật bán hàng
  • 17. 8  Những yếu tố bên ngoài doanh nghiệp Thứ nhất nhà quản trị cần phân tích thị trường tiêu thụ sản phẩm để thấy được với môi trường kinh tế văn hóa xã hội và nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ở địa bàn đó thì sản phẩm của doanh nghiệp có phù hợp và bán được hàng hay không. Ngoài ra, nếu công ty có ý định mở rộng phát triển sản phẩm ở thị trường mới cũng cần phân tích đánh giá những yếu tố như đã nói để đánh giá mức độ khả quan và sự thành công về doanh thu, lợi nhuận của sản phẩm đó ở thị trường mới mang lại cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó cũng cần cân nhắc đến các sản phẩm cạnh tranh cùng loại hoặc các sản phẩm có khả năng thay thế để rút ra được sản phẩm của doanh nghiệp có ưu nhược điểm gì hay có điểm gì tạo nên tính đột phá, khác biệt mới lạ mà sản phẩm của đối thủ cạnh tranh mà họ không có được. 1.3.1.2 Xây dựng mục tiêu bán hàng Xây dựng mục tiêu bán hàng là một trong những công việc đầu tiên và quan trọng nhất với một quản trị viên bán hàng. Việc xây dựng mục tiêu bán hàng chính là tiền đề để xây dựng các mục tiêu về doanh số, mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu thị phần, mục tiêu thâm nhập thị trường mới, mục tiêu bao phủ thị trường.  Mục tiêu doanh số Mục tiêu doanh số là tổng giá trị hàng hóa hay dịch vụ cuối cùng cần đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu doanh số cần phải đo lường được, có khả năng đạt được và thời gian hoàn thành cụ thể. Ngoài ra, việc xây dựng mục tiêu doanh số còn phải dựa vào nhiều yếu tố khác như: kết quả bán hàng những năm trước, dự báo xu hướng tiêu thụ, khả năng phát triển của ngành, tình hình cạnh tranh… Các số liệu này thường được lấy từ báo cáo kết quả bán hàng của các kì trước và từ bộ phận Marketing, nghiên cứu thị trường.  Mục tiêu lợi nhuận Mục tiêu lợi nhuận là khoản lợi nhuận doanh thu về sau quá trình tổ chức bán hàng và kinh doanh của doanh nghiệp. Khoản lợi nhuận này có thể đc phân chia thành tổng lợi nhuận hay lợi nhuận của từng dòng sản phẩm. Tuy nhiên để dễ tính toán, các quản trị viên bán hàng thường dùng tỉ lệ phần trăm lợi nhuận cần đạt được làm mục tiêu bán hàng thay vì xác định một khoản lợi nhuận nhất định. Thêm vào đó, khi xây dựng mục tiêu lợi nhuận, các quản trị viên bán hàng phải căn cứ vào tính khả thi, có thể đạt được và xác định khoảng thời gian cụ thể. Một số căn cứ để xây dựng mục tiêu lợi nhuận gồm: mục tiêu của toàn doanh nghiệp, doanh số bán hàng, giá thành sản phẩm… Thang Long University Library
  • 18. 9  Mục tiêu thị phần Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm lĩnh. Mục tiêu thị phần là tỉ lệ phần trăm giữa khách hàng có được trong tổng số khách hàng mục tiêu cần đạt được trong một khoảng thời gian nhất định sau khi tiến hành các nỗ lực để tổ chức hoạt động bán hàng. Mục tiêu thị phần cùng phải rõ rang, đo lường được, có khả năng thực hiện được và có thời gian cụ thể. Để xác định mục tiêu thị phần thì cần dựa vào thị phần hiện tại, thị phần của đối thủ cạnh tranh, các yếu tố về thị trường và nguồn lực đầu tư vào thị trường.  Mục tiêu thâm nhập thị trường mới Trong lĩnh vực bán hàng thì thị trường mới bao gồm cả khách hàng mới trong hệ thống kênh phân phối và bán hang hiện tại, hoặc khách hàng mới do phát triển kênh bán hàng mới hoặc doanh nghiệp muốn phát triển hẳn một địa bàn hoạt động bán hàng mới. Phát triển khách hàng mới đóng vai trò rất quan trong và là cơ sở tạo sự tăng trưởng. Do tính chất như vậy nên các nhà quản trị viên bán hàng thường xác định mục tiêu thâm nhập thị trường mới song song với mục tiêu phát triển khách hàng.  Mục tiêu bao phủ thị trường Mục tiêu bao phủ thị trường được thể hiện qua độ bao phủ thị trường mà doanh nghiệp muốn đạt được, bao gồm số lượng các địa điểm, khu vực bán hàng có trưng bày và bán các sản phẩm doanh nghiệp và số lượng đơn vị sản phẩm được trưng bày hay bán tại mỗi địa điểm đó. Trong thực tế, doanh nghiệp thường đặt mục tiêu bao phủ thị trường gồm cả số lượng các điểm bán và số lượng các sản phẩm tại mỗi điểm bán. 1.3.1.3 Xây dựng chiến lược bán hàng Chiến lược là cách thực hiện mục tiêu như thế nào. Cấp công ty phải lựa chọn các chiến lược tiếp thị để có thể thâu nhận được “những lợi tức chênh lệch” từ phía đối thủ. Giám đốc bán hàng phải đối mặt với những tình huống khó xử: đưa ra chiến lược của công ty và mục tiêu của khu vực, phải làm gì cho mỗi khu vực để đạt được lợi nhuận chênh lệch từ đối thủ trong khu vực kia. Chiến lược của giám đốc dựa trên khả năng của nhân viên trong mỗi khu vực của họ và điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ. Ví dụ trong một khu vực nơi có nhân viên nhiều kinh nghiệm, và đối thủ cạnh tranh mạnh, giám đốc và nhân viên phải nghiên cứu điểm yếu về đặc trưng sản phẩm hoặc khách hàng. Dựa trên những điểm này, chiến lược sẽ đạt được kết quả bằng việc tập trung vào những khách hàng và sản phẩm đó. 1.3.1.4 Xây dựng chiến thuật bán hàng Chiến thuật là những hoạt động cụ thể để thực hiện chiến lược nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Sau khi đưa ra được chiến lược cho mục tiêu đặt ra trong kỳ kế hoạch
  • 19. 10 bán hàng thì doanh nghiệp phải vạch ra được những chiến thuật cụ thể, chi tiết như có những chính sách gì, hoạt động gì, nhiệm vụ, thực hiện như thế nào, triển khai vào thời gian nào… Khi xây dựng chiến thuật, doanh nghiệp phải dựa vào tình hình kết quả kinh doanh của kì trước kết hợp với những kinh nghiệm đã có để dự đoán kết quả xem chiến thuật đó có khả quan và mang lại kết quả tốt hay không. Nếu dự đoán cho thấy công ty có khả năng đạt được mục tiêu đặt ra thì kế hoạch đó sẽ được thực hiện. 1.3.2. Triển khai kế hoạch bán hàng Việc thực thi kế hoạch, giám đốc bán hàng giao cho mỗi nhân viên những công việc cụ thể để họ thực hiện theo kế hoạch. Nếu kế hoạch đó hướng tới khách hàng trung tâm thì sau giai đoạn tiếp cận khách hàng, doanh nghiệp sẽ thiết lập cuộc hẹn với khách hàng. Nhân viên bán hàng cần biết cách chào hỏi người mua để có được bước mở đầu cho mối quan hệ sau này, bao gồm những biểu hiện bên ngoài, những lời mở đầu và cách nhận xét bên trong câu chuyện. Bên cạnh đó, giám đốc bán hàng có thể dựa vào mức sử dụng chi phí tiêu chuẩn và báo cáo bán hàng để theo dõi việc thực hiện kế hoạch của các nhân viên. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ báo cáo kết quả làm việc trong ngày lên giám đốc để cấp trên có thể nắm được họ đang làm gì để thực hiện kế hoạch đã đề ra. Giám đốc bán hàng sẽ thông qua những kết quả đó để chắc chắn rằng nhân viên duy trì hoạt động theo kế hoạch. Nếu nhân viên không thực hiện đúng theo kế hoạch hoặc nhận được những phản ứng không mong đợi từ khách hàng thì nhân viên và giám đốc cần xem xét và sửa đổi kế hoạch ban đầu để có được hiệu quả cao nhất. 1.3.3. Quản trị lực lượng bán hàng Công tác quản trị lực lượng bán hàng bao gồm: tuyển dụng nhân viên bán hàng, đào tạo nhân viên bán hàng, tổ chức lực lượng bán hàng, tạo động lực cho nhân viên bán hàng và đánh giá hiệu quả bán hàng. 1.3.3.1 Tuyển dụng nhân viên bán hàng Tuyển dụng nhân viên bán hàng là một chuỗi hoạt động đề ra để sắp xếp những người mà có thể phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp về ví trị nhân viên bán hàng. Thông thường, một số các tiêu chí doanh nghiệp đưa ra đối với ứng viên để chọn nhân viên bán hàng sẽ là: giao tiếp tốt; thành thạo kỹ năng mềm; có kinh nghiệm bán hàng là một lợi thế; nhạy bén, linh hoạt; nhiệt tình; năng động… Mục tiêu của giai đoạn tuyển dụng là phát triển nhóm người dự tuyển có xu hướng chuyên môn hóa ngày càng cao càng tốt. Quá trình tuyển dụng được chia ra làm 2 loại: tuyển dụng chính thức và tuyển dụng không chính thức.  Quá trình tuyển dụng chính thức: Thang Long University Library
  • 20. 11 Trong quá trình tuyển dụng chính thức, nhà quản trị bán hàng sẽ tìm kiếm các ứng viên để bù đắp một lĩnh vực thiếu đặc biệt. Nhà quản trị tiến hành một hoặc nhiều hoạt động như thực hiện các chuyến đi tuyển dụng tại các trường đại học, viết quảng cáo, tiến hành tư vấn, phỏng vấn lực lượng bán hàng để tìm được những người dự tuyển thích hợp, thu hút người cung cấp hoặc các nhân viên của đối thủ.  Quá trình tuyển dụng không chính thức: Một nguyên tắc mà các nhà quản trị bán hàng cần biết là tiến hành tuyển dụng thường xuyên. Một số nhà chuyên môn cho rằng, nhà quản trị cần tuyển dụng không ngừng với sự giúp đỡ của các nhân viên giỏi hàng đầu trong vùng. Như vậy, việc tuyển dụng là một bộ phận linh hoạt và liên tục trong công việc của nhà quản trị bán hàng, không kể đến quy mô doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là nhà quản trị duy trì các mối quan hệ qua lại với những người dự tuyển trên diện rộng. Thực chất, sự đảm bảo trong mối quan hệ qua lại với những người dự tuyển chất lượng có thể làm đơn giản hóa rất nhiều quá trình tuyển dụng chính thức, tránh được chi phí do một vị trí bỏ trống trong một thời gian dài. 1.3.3.2 Đào tạo nhân viên bán hàng Đào tạo là quá trình tác động có hệ thống nuôi dưỡng và tích lũy kĩ năng lao động luôn đáp ứng các yêu cầu mới của công việc và của môi trường. Đối với nghề bán hàng, các nhân viên bán hàng càng cần được đào tạo, bổ túc về trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm và kiến thức về sản phẩm thường xuyên bởi các sản phẩm ngày càng đa dạng, nhiều tính năng và áp dụng công nghệ mới, thị hiếu khách hàng cũng thay đổi theo xu hướng và trào lưu đồng thời người tiêu dùng cũng ngày càng tinh tế và khắt khe hơn khi lựa chọn sản phẩm mà nhất là đối với các sản phẩm có giá trị cao. Vì vậy, nếu nhân viên bán hàng không liên tục nuôi dưỡng và tích lũy kỹ năng thì rất khó có thể thuyết phục khách hàng và hoàn thành tốt công việc cấp trên đưa ra. Tổ chức các lớp học bồi dưỡng kỹ năng mềm nhằm nâng cao khả năng xử lí tình huống hay giao tiếp với từng đối tượng khách hàng, thuyết trình giới thiệu sản phẩm cho khách hàng,... và các buổi học về các sản phẩm mới giúp nhân viên bán hàng nắm rõ về ưu nhược điểm, những điểm mạnh của từng sản phẩm cũng như các thông số kỹ thuật, tính ứng dụng đối với thực tế để họ có thể tư vấn tốt hơn, phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Ngoài ra, các khóa thực tập thực tế cũng là một phương pháp tốt để đào tạo đội ngũ bán hàng nhất là với những nhân viên mới được tuyển dụng vào làm việc tại doanh nghiệp. 1.3.3.3 Tổ chức lực lượng bán hàng Tùy vào tính chất của từng sản phẩm hoặc định hướng bán hàng của công ty mà người ta có thể tổ chức lực lượng bán hàng theo các hình thái sau:
  • 21. 12 Mô hình mạng lƣới theo khu vực địa lý Tổ chức bán hàng theo địa bàn là tổ chức theo lãnh thổ cơ bản nhất. Đại diện bán hàng có toàn quyền quyết định việc kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp cho tất cả các khách hàng trong địa bàn ấy. Việc tổ chức bán hàng theo địa bàn này triệt tiêu hoàn toàn khả năng bán hàng của hai hay nhiều đại diện bán hàng cùng doanh nghiệp đến chào hàng cho cùng một khách hàng. Tính chất đơn giản của cơ cấu tổ chức này đảm bảo giảm được chi phí quản lí, người quản lí dễ dàng đảm nhiệm công việc hơn, nhân viên cũng dễ dàng thấy rõ hơn nấc thang thăng tiến của họ. Một khi những sản phẩm bán ra tương đối đồng dạng và không có nhu cầu, đòi hỏi đặc biệt nào từ sản phẩm hay khách hàng thì đây là cơ cấu tổ chức bán hàng rất hiệu quả. Sơ đồ 1.3. Mô hình mạng lƣới theo khu vực địa lý Mô hình mạng lƣới theo sản phẩm, ngành hàng: Cơ cấu tổ chức này phân chia theo tính chất của sản phẩm. Đại diện bán hàng giờ đây trở thành những chuyên gia về một sản phẩm nào đó hoặc một số những sản phẩm tương đối giống nhau. Cơ cấu tổ chức này đặc biệt khi sản phẩm bán ra đòi hỏi mức độ chuyên môn hóa, trình độ kĩ thuật, kiến thức cao về bản chất, tính năng của sản phẩm. Điều này cho phép các nhà doanh nghiệp tận dụng và phát triển những nhân viên bán hàng giỏi cả kiến thức lẫn năng khiếu về một loại sản phẩm nhất định. Trong nhiều doanh nghiệp, lực lượng bán hàng vừa được kết hợp tổ chức theo cơ cấu sản phẩm, theo khu vực địa lí để đảm bảo chiếm lĩnh thị trường. Chỉ có một điểm không mấy hữu ích và cần phải cân nhắc thêm, đó là việc có thể có nhiều đại diện bán hàng khác nhau đến giao dịch với cùng một khách hàng và đôi khi họ cạnh tranh lẫn nhau. TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Giám đốc khu vực 1 Giám đốc khu vực 4 Giám đốc khu vực 3 Giám đốc khu vực 2 Mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng Thang Long University Library
  • 22. 13 Sơ đồ 1.4. Mô hình mạng lƣới theo sản phẩm, ngành hàng Mô hình mạng lƣới theo khách hàng: Người ta dựa vào thói quen mua sắm, giới tính, thu nhập… để phân chia lực lượng bán hàng. Lực lượng bán hàng được chia thành nhiều chi nhánh và mỗi chi nhánh sẽ phụ trách 1 nhóm khách hàng có cùng đặc điểm và tính chất như nhau. Ví dụ nhóm phục vụ khách hàng quan trọng, nhóm phục vụ khách hàng công ty, nhóm phục vụ khách hàng mua lẻ… Sơ đồ 1.5. Mô hình mạng lƣới theo khách hàng Mô hình mạng lƣới hỗn hợp hay còn gọi là mô hình kết hợp Những doanh nghiệp nào chuyên môn hóa lực lượng bán hàng của mình theo hướng sản phẩm hay theo hướng đặc thù khách hàng thường có cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng theo lãnh thổ địa lí có chuyên môn hóa theo hướng này. Về cơ bản, một cơ cấu tổ chức hỗn hợp, là nỗ lực nhằm tận dụng cả hướng chuyên môn hóa theo TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Giám đốc mặt hàng A Giám đốc mặt hàng B Giám đốc mặt hàng C TỔNG GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC BÁN HÀNG Kênh siêu thị Kênh đại lý bán lẻ Kênh đại lý bán buôn Mạng lưới các điểm và tuyến bán hàng
  • 23. 14 khách hàng và theo sản phẩm một cách rất hiệu quả, tận dụng tốt những lợi điểm về quản lí của loại cơ cấu tổ chức theo lãnh thổ địa lý. Sơ đồ 1.6. Mô hình mạng lƣới hỗn hợp 1.3.3.4 Tạo động lực cho nhân viên bán hàng Đội ngũ nhân viên bán hàng và doanh thu họ mang lại cũng giống như huyết mạch của một doanh nghiệp. Khi doanh thu tăng trưởng, dường như mọi thứ sẽ tiến triển tích cực. Ngược lại, khi doanh thu sụt giảm, doanh nghiệp sẽ bị bao trùm bởi những điều hướng tích cực. Vì vậy điều quan trọng đối với bất cứ một doanh nghiệp là làm thế nào để hiểu và động viên đội ngũ bán hàng để họ làm việc tốt, mang lại doanh thu cao cho doanh nghiệp? Thông thường, để động viên lực lượng bán hàng, doanh nghiệp thường có các chế độ đãi ngộ riêng cả về vật chất lẫn tinh thần cho nhân viên bán hàng. Hay còn gọi là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. Đãi ngộ tài chính: bằng các kế hoạch lương, thưởng như như tăng lương, thưởng, phụ cấp, một số chi phí liên quan… Kế hoạch lương bao gồm lương ròng, lương gộp, lương cộng hưởng, lương hoa hồng.  Lương ròng: Là số tiền lương cố định mà nhân viên bán hàng nhận được hàng tháng sau khi đã trừ các khoản như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm nhân thọ (BHNT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN).  Lương gộp: Là số tiền lương cố định mà nhân viên bán hàng được trả hàng tháng nhưng chưa trừ các khoản như: BHXH, BHYT, BHTN, thuế TNCN. GIÁM ĐỐC KINH DOANH Giám đốc ngành hàng 1 Giám đốc ngành hàng 2 TỔNG GIÁM ĐỐC Giám đốc ngành hàng 3 Giám đốc KV 1 Ngành hàng 1 Ngành hàng 2 Ngành hàng 3 Giám đốc KV 2 Ngành hàng 1 Ngành hàng 2 Ngành hàng 3 Giám đốc KV 3 Ngành hàng 1 Ngành hàng 2 Ngành hàng 3 Thang Long University Library
  • 24. 15  Lương cộng thưởng: Ngoài khoản lương cố định, nhân viên bán hàng được thưởng khi cá nhân hoặc nhóm bán hàng hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.  Lương cộng hoa hồng: Là hình thức kết hợp giữa tiền lương cố định hàng tháng cộng với một tỉ lệ phần trăm thưởng trên mỗi chỉ tiêu bán hàng để khuyến khích người bán hàng hoàn thành tốt công việc của họ. Đãi ngộ phi tài chính: Doanh nghiệp động viên, khuyến khích nhân viên bán hàng hoàn thành tốt công việc của họ thông qua một số hình thức như: ghi nhận công lao của họ với bằng khen hoặc kỷ niệm chương; khen ngợi trước toàn bộ phận hoặc toàn công ty; đề bạt, thăng chức; cho phép tham dự các cuộc họp quan trọng, các chương trình hội thảo, hội nghị khách hàng quy mô lớn; cử đi học những khóa quan trọng ở trong hoặc ngoài nước. 1.3.4. Đánh giá hiệu quả bán hàng Để đánh giá hiệu quả bán hàng các doanh nghiệp thường đánh giá việc hoàn thành với các chỉ tiêu so với các mục tiêu kế hoạch cần đạt được trong bảng mô tả công việc, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng, đánh giá mức tiêu thụ kì này so với kì trước. Một số phương pháp đánh giá như sau: phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng theo mục tiêu; phân tích, đánh giá hoạt động bán về số lượng; phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng theo doanh thu; phân tích, đánh giá hoạt động bán hàng theo lợi nhuận thực tế hay theo chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch hàng tháng. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động bán hàng  Chỉ tiêu khối lượng hàng hóa bán ra. Lượng hàng hóa bán ra trong kì được xác định bằng công thức: Qx=Qn + Qđk – Qck Trong đó:  Qx: Khối lượng hàng hóa bán đầu kì  Qn: Khối lượng hàng hóa nhập trong kì  Qđk: Khối lượng hàng hóa tồn kho đầu kì  Qck: Khối lượng hàng hóa tồn kho cuối kì  Chi tiêu doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng phản ánh toàn bộ kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hoạt động bán hàng. Doanh thu bán hàng là nguồn thu nhập quan trọng giúp doanh nghiệp tiếp tục hoạt động, mở rộng thị phần và trang trải chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh cũng như bán hàng. Công thức tính doanh thu như sau:
  • 25. 16 TR= Qi * Pi Trong đó  TR: Doanh thu bán hàng  Qi: Khối lượng hàng hóa i bán ra  Pi: Giá bán một đơn vị hàng hóa i Doanh số bán hàng lớn hơn chi phí bỏ ra chứng tỏ công ty làm ăn có lãi, sản phẩm của công ty được thị trường chấp nhận nó giúp thỏa mãn nhu cầu và khả năng thanh toán của khách hàng.  Chỉ tiêu lợi nhuận Lợi nhuận thực tế là phần chênh lệch giữa doanh số bán hàng thu được và toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra. Π = TR – TC Trong đó:  Π: Lợi nhuận đạt được  TR: Doanh thu bán hàng  TC: Tổng chi phí Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động bán hàng và hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp cùng với các kế hoạch đề ra là hợp lí. Từ đó, cần củng cố và phát huy kết quả đạt được cũng như những tồn tại của khâu bán hàng nhằm giảm chi phí một cách tối đa nâng cao khả năng cạnh tranh.  Chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch bán hàng Chỉ tiêu kế hoạch bán hàng đo bằng tỉ lệ phần trăm giữa lượng hàng hóa được bán ra trong kì trên tổng lượng hàng bán theo kế hoạch đề ra. Hht= Qx/Qkh * 100% Trong đó:  Hht: Hoàn thành kế hoạch  Qx: Lượng hàng hóa bán trong kì  Qkh: Lượng bán ra theo kế hoạch 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bán hàng 1.4.1. Các nhân tố bên ngoài 1.4.1.1 Môi trường văn hóa xã hội Phong tục tập quán, lối sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng có ảnh hưởng sâu sắc đến cơ cấu nhu cầu thị trường. Chẳng hạn kết cấu dân cư và trình độ dân trí có Thang Long University Library
  • 26. 17 ảnh hưởng trước hết đến thẩm mỹ, thị hiếu… của người tiêu dùng. Do vậy, để nâng cao hiệu quả của hoạt động bán hàng, doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ lưỡng nhóm này để có xây dựng kế hoạch và những chiến lược, chiến thuật phù hợp. 1.4.1.2 Môi trường chính trị và pháp luật Nhân tố này thể hiện tác động của nhà nước đến môi trường kinh doanh, hoạt động bán hàng của công ty có thể bị ảnh hưởng và ràng buộc bởi pháp luật hoặc có thể được tạo điều kiện thuận lợi. Ngoài ra, các vấn đề chính trị, ngoại giao có quan hệ đến ngoại thương, chính sách mở cửa, hành vi kinh doanh của một số ngành,… 1.4.1.3 Môi trường kinh tế Các nhân tố thuộc môi trường kinh tế gồm thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ, lãi suất ngân hàng,… Nó ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng, chất lượng, chủng loại và cơ cấu nhu cầu thị trường. Doanh nghiệp cần phải dựa trên đặc thù kinh doanh của mình để lựa chọn các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tiêu thụ sản phẩm ở hiện tại và tương lai. Ví dụ: nếu sản phẩm của doanh nghiệp là loại cao cấp thì phải quan tâm đến thị trường mục tiêu mà ở đó khách hàng là người có mức thu nhập cao hoặc khá cao, đồng thời theo dõi các dự báo về tăng trưởng kinh tế, lạm phát để có sự định hình về tương lai phát triển của doanh nghiệp khi thu nhập tăng, giảm. 1.4.1.4 Cung cầu hàng hóa trên thị trường Khách hàng – sức mạnh của người mua: phụ thuộc vào hai yếu tố cơ bản là mức độ nhạy cảm của họ đối với giá và việc mặc cả nợ của họ. Đồng thời nhu cầu của khách hàng quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu thị trường. Do vậy, để nâng cao hiệu quả của hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp phải duy trì và phát triển các mối quan hệ với khách hàng cũ và lôi cuốn tạo niềm tin với khách hàng mới. Về khía cạnh đạo đức trong quan hệ mua - bán là doanh nghiệp phải giữ được chữ “Tín” đối với khách hàng của mình. Sức mạnh của người cung ứng: Nhà quản lí luôn phải có đầy đủ các thông tin chính xác về tình trạng số lượng, chất lượng, giá cả,… hiện tại và tương lai của các yếu tố nguồn lực cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ. Thậm chí phải quan tâm tới thái độ của các nhà cung cấp đối với doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh. Nguồn lực khan hiếm, giá cả tăng có thể làm xấu đi cơ hội thị trường cho việc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ nhất định, tồi tệ hơn có thể buộc doanh nghiệp phải ngừng sản xuất. Sức ép của các nhà cung ứng sẽ gia tăng trong những trường hợp sau: một số công ty độc quyền cung cấp; không có sản phẩm thay thế; nguồn cung ứng trở nên khó khăn; nhà cung cấp đảm bảo yếu tố đầu vào quan trọng nhất cho doanh nghiệp.
  • 27. 18 1.4.1.5 Đối thủ cạnh tranh Đó là đối thủ cạnh tranh có mặt hàng giống như mặt hàng của doanh nghiệp hoặc các mặt hàng có thể thay thế nhau người ta phân chia các đối thủ cạnh tranh như sau:  Các doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm, dịch vụ cho cùng một khách hàng ở cùng một mức giá tương tự (đối thủ sản phẩm).  Các doanh nghiệp cùng kinh doanh một hay một số sản phẩm (đối thủ chủng loại sản phẩm).  Các doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trên một lĩnh vực nào đó.  Các doanh nghiệp cùng cạnh tranh để kiếm lời của một nhóm hàng nhất định. 1.4.2. Các nhân tố bên trong 1.4.2.1 Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp Nguồn vốn là sức mạnh của doanh nghiệp. Do vậy, việc doanh nghiệp huy động các nguồn vốn vào kinh doanh, khả năng phân phối, khả năng quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh đều ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng. Một doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh, tăng khả năng bán hàng thì phải có vốn để đầu tư vào các khâu, các công việc mà doanh nghiệp lựa chọn cho chiến lược phát triển của mình. 1.4.2.2 Tiềm năng con người Chính con người với năng lực thật của họ mới lựa chọn đúng cơ hội và sử dụng các sức mạnh khác mà họ đã và sẽ có: vốn, tài sản, kỹ thuật công nghệ… một cách có hiệu quả để khai thác và vượt qua cơ hội kinh doanh. Tiềm năng của con người gồm lực lượng lao động, nếu nó có năng suất, có khả năng phân tích và sáng tạo thì nó sẽ đáp ứng được yêu cầu của hoạt động bán hàng. Chiến lược con người và phát triển nguồn nhân lực đó là sự chủ động phát triển sức mạnh con người của doanh nghiệp nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng và đổi mới thường xuyên, cạnh tranh và thích nghi với điều kiện của thị trường. Con người còn có vai trò quyết định đến việc tổ chức và quản lí như thế nào. Sự hoàn hảo của cấu trúc tổ chức, tính hiệu quả của hệ thống quản lí và công nghệ quản lí đều quyết định đến sự thành công về hoạt động của doanh nghiệp. 1.4.2.3 Tiềm lực vô hình Tiềm lực vô hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động thương mại thông qua khả năng bán hàng gián tiếp của doanh nghiệp. Sức mạnh thể hiện ở khả năng ảnh hưởng và tác động đến sự lựa chọn, quyết định và mua hàng của khách hàng. Thang Long University Library
  • 28. 19  Sức mạnh về tài sản vô hình thể hiện: hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Một hình ảnh tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, chất lượng sản phẩm, thái độ đối với khách hàng…, là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng, kích thích khách hàng đến mua sản phẩm của doanh nghiệp.  Mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu hàng hóa: một nhãn hiệu được ưa chuộng thì sẽ thu hút được khách hàng đến mua hàng và trung thành với nhãn hiệu sản phẩm của doanh nghiệp.  Uy tín và mối quan hệ lãnh đạo doanh nghiệp: nó có ảnh hưởng đến các giao dịch thương mại, đặc biệt trong hình thức bán hàng ở cấp cao nhất, trong các hợp đồng lớn (doanh nghiệp lớn, vừa) hoặc trong các giao dịch bán hàng ở các doanh nghiệp nhỏ. 1.4.2.4 Khả năng kiểm soát, chi phối độ tin cậy của nguồn cung cấp hàng hóa của doanh nghiệp Yếu tố này ảnh hưởng đến đầu vào của doanh nghiệp và tác động mạnh mẽ đến kết quả thực hiện các chiến lược kinh doanh cũng như khâu cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm. Sự thay đổi quá mức ở đầu vào sẽ ảnh hưởng đến giá đầu vào, chi phí, khối lượng cung cấp, thời điểm giao hàng… Do vậy sẽ ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ của doanh nghiệp. Dự trữ hợp lí hàng hóa luôn có sẵn để cung cấp nhu cầu liên tục của khách hàng sẽ làm cho họ yên tâm hơn. 1.4.2.5 Ảnh hưởng của sản phẩm Mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng về mẫu mã, công dụng, chất lượng… phù hợp với người tiêu dùng, từng mức thu nhập, từng vùng. Do vậy, việc tung ra thị trường các loại sản phẩm khác nhau có ý nghĩa tương đối quan trọng trong việc nâng cao khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Một sản phẩm có chất lượng vừa đủ phù hợp với túi tiền của khách hàng thì sẽ thu hút được khách hàng đến và mua hàng của doanh nghiệp. Và ngược lại nếu chất lượng kém giá cả không hợp lí thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh. Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng bán hàng của doanh nghiệp. Nếu cùng chất lượng mà giá và dịch vụ cung cấp của doanh nghiệp cho khách hàng không hơn đối thủ thì khách hàng sẽ đến với đối thủ cạnh tranh. 1.4.2.6 Ảnh hưởng của phương thức thanh toán Phương thức thanh toán nhanh gọn đảm bảo an toàn chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. Ngược lại những quy định về thanh toán rườm rà, qua nhiều
  • 29. 20 khâu trung gian sẽ gây ức chế về mặt tâm lý cho khách hàng. Vì vậy doanh nghiệp phải áp dụng phương thức thanh toán thuận tiện nhanh gọn để thu hút khách hàng. 1.4.2.7 Ảnh hưởng của công tác xúc tiến Xúc tiến là công cụ quan trọng đẩy mạnh hoạt động bán hàng, nó giúp người mua hiểu biết về sản phẩm, chỗ đứng của doanh nghiệp. Xúc tiến tạo điều kiện đưa nhanh hàng hóa vào lưu thông. Ngoài ra còn một số nhân tố khác cũng ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp như vị trí địa lý, cơ sở vật chất – kỹ thuật của doanh nghiệp, mục tiêu, khả năng định theo đuổi mục tiêu, của ban lãnh đạo doanh nghiệp và người tham gia kiểm soát, quản lí doanh nghiệp. Tóm lại, chương I đã cho thấy tầm quan trọng của những lí luận cơ bản về bán hàng trong bất kì một doanh nghiệp nào. Ngoài việc phải vận dụng lí thuyết để vận hành công tác bán hàng, giải quyết các vấn đề thì việc doanh nghiệp còn phải đi sâu vào thực tế, phân tích, đánh giá tình hình hiện tại để thông qua đó biết được những ưu điểm cần phát huy và những tồn tại cần khắc phục. Thông qua đó, mỗi doanh nghiệp có thể tự đề ra cho mình những chiến lược bán hàng đúng đắn, những giải pháp để tập trung giải quyết những vấn đề còn tồn đọng giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển bền vững, cạnh tranh tốt trên thị trường trong và ngoài nước. Thang Long University Library
  • 30. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG BÁN HÀNG CỦA NHÓM SẢN PHẨM Ô TÔ DU LỊCH HUYNDAI CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN TẬP ĐOÀN HÕA BÌNH MINH 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÒA BÌNH MINH Tên giao dịch: Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh Ngày thành lập: 01/2013 Địa chỉ: đại lộ Hùng Vương, khu 4, Vân Phú, Việt Trì, Phú Thọ Số điện thoại: (+84) 210 3696 888 – Số Fax: (+84) 2103 696 999 Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh thuộc Tổng Công ty Hòa Bình Minh – đây là tập đoàn lớn với 30 công ty thành viên hoạt động mạnh mẽ trên nhiều lĩnh vực kinh doanh như: kinh doanh xe máy, phụ tùng, dịch vụ bảo dưỡng; kinh doanh các mặt hàng điện tử, hàng công nghệ phẩm, vật liệu xây dựng; kinh doanh nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, siêu thị; kinh doanh bất động sản… sau 20 năm xây dựng không ngừng với luôn đổi mới cùng chiến lược kinh doanh và hướng đi đúng đắn, Hòa Bình Minh ngày một trưởng thành, lớn mạnh. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Hòa Bình Minh theo giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp bao gồm các lĩnh vực sau:  Đại lí ô tô  Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô  Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô  Đại lý bảo hiểm Công ty Cổ phần tập đoàn Hòa Bình Minh là một trong những đại lí Huyndai lớn nhất trong nước với showroom hiện đại đạt tiêu chuẩn Huyndai toàn cầu. Hiện nay, Hòa Bình Minh đã cung cấp ra thị trường 14 chủng loại xe với kiểu dáng mới và nội thất hiện đại như: Equus, Genesis Coupe, Sonata, Accent, Santa Fe… Với đội ngũ cán bộ công nhân viên từ tư vấn bán hàng, phụ tùng đến cố vấn dịch vụ, sửa chữa đều được cấp chứng chỉ Huyndai toàn cầu, cùng với sự năng động nắm bắt xu hướng thị hiếu của khách hàng. Hòa Bình Minh đã chú trọng đầu tư vào dịch vụ sau bán hàng, cung ứng cho thị trường các loại phụ tùng chính hãng, tư vấn, chăm sóc, bảo dưỡng, bảo hành các sản phẩm ô tô du lịch Huyndai theo tiêu chuẩn toàn cầu. Với phương châm luôn đặt quyền lợi của khách hàng lên trên hết Hòa Bình Minh tự tin vững bước trên thị trường ô tô.
  • 31. 22 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Bộ máy cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm các phòng: Phòng Bán hàng; Phòng Quan hệ khách hàng và marketing; Phòng Dịch vụ; Phòng Kế toán; Phòng Hành chính và trên các phòng ban là giám đốc (sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty ở trang 24).  Giám đốc công ty: là người đứng đầu công ty, thực hiện các mối quan hệ giao dịch, kí kết hợp đồng. Giám đốc công ty là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và là người quyết định tổ chức bộ máy quản lí, phương hướng tổ chức hoạt động công ty.  Phó giám đốc: là người có chức năng tham mưu, giúp cho giám đốc công ty trong những lĩnh vực được phân công, đề xuất với giám đốc các phương án, chương trình kế hoạch kinh doanh thuộc phạm vi phụ trách, điều hành chung khi giám đốc vắng mặt.  Phòng bán hàng: lập kế hoạch chiến lược kinh doanh, xúc tiến bán hàng nhằm hoàn thành chỉ tiêu của Tổng Công ty Huyndai Thành Công đề ra. Phòng bán hàng chịu trách nhiệm trong việc đánh giá, nhận định các nguồn thông tin, phản hồi từ phía khách hàng.  Phòng quan hệ khách hàng và marketing: có nhiệm vụ tìm kiếm, tiếp xúc với khách hàng, xây dựng hình ảnh tốt đẹp của công ty trong lòng khách hàng. Ngoài ra, phòng ban này còn có chức năng nghiên cứu, phân tích thị trường, lên kế hoạch quảng cáo và xúc tiến cho sản phẩm mới của công ty hay các chương trình khuyến mại, tri ân khách hàng của công ty.  Phòng dịch vụ: thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành chó các khách hàng, làm tang độ hài lòng của khách hàng và đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Phòng dịch vụ bao gồm quản đốc, các cố vấn, nhân viên phụ tùng và các kĩ thuật viên.  Phòng kế toán: chức năng của phòng kế toán là thực hiện những công việc thuộc nghiệp vụ theo đúng quy định của nhà nước và chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán. Theo dõi, phản ánh tình hình, nguồn vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề liên quan. Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và sự thay đổi chế độ qua các thời kì. Và cùng các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông tin năng động hữu hiệu.  Phòng hành chính: nghiên cứu và tham mưu cho ban Giám đốc về việc xây dựng các nguyên tắc phù hợp, đồng bộ cho toàn hệ thống cơ cấu quản trị của công ty, phát huy tích cực trình độ của từng người để hoàn thành mục tiêu kế Thang Long University Library
  • 32. 23 hoạch. Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng hành chính, các quyết định điều hành quản lí nhằm chỉ đạo, vận hành cơ cấu nội bộ của công ty một cách hiệu quả nhất.
  • 33. 24 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Giám đốc Phòng bán hàng Giám đốc bán hàng Hành chính bán hàng Quản lý bán hàng Lễ tân Lái thử xe Phòng kinh doanh Trưởng phòng Tư vấn bán hàng Phòng PR Marketing Trưởng phòng Nhân viên PR Phòng dịch vụ Giám đốc dịch vụ Văn phòng dịch vụ Cố vấn dịch vụ Cố vấn phụ tùng Quản đốc Phòng kế toán Trưởng phòng Kế toán bán hàng Kế toán dịch vụ Thủ quỹ Phòng hành chính Trưởng phòng NV Quản lý tài sản NV Hành chính Lễ tân Hành chính Tạp vụ Thang Long University Library
  • 34. 25 2.1.3. Tình hình kinh doanh của công ty các năm gần đây Dưới ảnh hưởng xấu từ những biến động của nền kinh tế toàn cầu, việc tiêu thụ các mặt hàng giá trị cao tại Việt Nam bị tụt giảm đáng kể. Một mặt hàng giá trị lớn như ô-tô du lịch cá nhân cũng không thoát khỏi vòng xoáy cơn khủng hoảng của nền kinh tế. Do đó, thị trường kinh doanh ô-tô du lịch cá nhân trên địa bàn các tỉnh miền núi phía Bắc nói riêng và toàn nước nói chung phải trải qua một thời kì cạnh tranh khắc nghiệt hơn bao giờ hết. Hoạt động kinh doanh của Công ty Huyndai Hòa Bình Minh cũng chịu tác động không nhỏ của thị trường kinh tế chung của cả nước và có nhiều biến động lớn. Dưới đây là bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2012-2014. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2012-2014 (Đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Chênh lệch 2012/2013 Chênh lệch 2013/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ 125.783 103.816 139.187 (21.967) 17,5 35.371 34,1 Giá vốn bán hàng 111.947 94.471 117.483 (17.476) 0,56 23.012 24,4 Chi phí bán hàng 1.258 1.429 1.391 171 13,6 (38) 2,7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.773 3.897 3.958 124 3,3 61 1,6 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8.805 4.019 16.355 (4,786) 54,4 12.336 306,9 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 35. 26  Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu có thay đổi bất thường dù chỉ trong một giai đoạn ngắn từ năm 2012 đến năm 2014. Doanh thu năm 2013 giảm 21.967 triệu đồng, tương đương 17,5% so với năm 2012. Doanh thu 2014 tăng 35.371 triệu đồng, tương đương 34,1% so với năm 2013. So sánh tổng quan cả giai đoạn từ năm 2012-2014, doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ phát triển không đều nhưng có xu hướng tăng.  Giá vốn bán hàng: So với giá vốn bán hàng được chi trong năm 2012, lượng chi của 2013 giảm 17.476 triệu đồng, tương đương 0,56%. Nguyên nhân là vì doanh nghiệp chủ động giảm vốn đầu tư vào kinh doanh ô-tô du lịch cá nhân trong năm 2013 nhằm tránh thiệt hại. Trong năm 2014, giá vốn bán hàng đã tăng trở lại, mức tăng là 23.012 triệu đồng, tương đương 24,4% so với năm 2013. Có thể kết luận rằng giá vốn bán hàng không ổn định, tuy nhiên không thay đổi nhiều. Nguyên do đến từ chủ trương trọng an toàn, tránh rủi ro của doanh nghiệp.  Chi phí bán hàng: So với năm 2012, chi phí bán hàng của công ty tăng 171 triệu đồng, tương đương 13,6%. Tuy nhiên, con số này đã giảm trong năm 2014. Chi phí bán hàng của năm 2014 giảm 38 triệu đồng so với năm 2013, tương đương 2,7%. Những con số kể trên thể hiện sự điều chỉnh kịp thời của công ty dựa trên tình hình kinh doanh thực tiễn. Năm 2013, tình hình kinh tế cả nước phát triển trầm, kèm theo một số nhân viên có kinh nghiệm của công ty thôi việc dẫn đến nhiều khó khăn cho công ty này. Do vậy công ty chủ trương cắt giảm chi phí không cần thiết ở mức tối đa để tránh lãng phí cho công ty.  Chi phí quản lí doanh nghiệp: Chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty trong năm 2013 tăng 124 triệu đồng, tương đương 3,3% so với năm 2012. Con số này tiếp tục tăng trong năm 2014. So với năm 2013, chi phí quản lí doanh nghiệp của công ty trong năm 2014 tăng 61 triệu đồng, tương đương 6,1%. Mặc dù doanh nghiệp cố gắng cắt giảm các chi phí không cần thiết ở tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, nhưng chi phí quản lí doanh nghiệp vẫn tăng do sự đầu tư vào đào tạo và khích lệ đội ngũ nhân viên của công ty. Dựa vào những biến chuyển tích cực trong lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sẽ phân tích sau đây đây, sự tăng về chi phí này là hợp lí.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Nhìn vào kết quả kinh doanh cho thấy, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty có nhiều biến động lớn và đột biến. Lợi nhuận thuần của năm 2013 giảm Thang Long University Library
  • 36. 27 mạnh 4.786 triệu đồng, tương đương 54,4% so với năm 2012. Tuy nhiên, lợi nhuận thuần của công ty trong năm 2014 đã bất ngờ tăng 12.336 triệu đồng, tương đương 306,9% so với năm 2013. Đây là những thành công đáng ghi nhận cho sự nỗ lực và cố gắng vượt qua khó khăn của công ty. Dựa trên đánh giá toàn diện, một kết luận có thể được rút ra là hoạt động kinh doanh của công ty đã và đang gặp nhiều khó khăn nhưng đang phát triển theo chiều hướng tích cực. Trong giai đoạn 2012-2014, công ty đã phải trải qua nhiều thăng trầm dù trong một thời gian ngắn. Giá vốn bán hàng có xu hướng tăng nhẹ. Chi phí bán hàng có xu hướng giảm. Chi phí quản lí doanh nghiệp có xu hướng tăng nhẹ. Sau quá trình nỗ lực vượt khó, doanh thu từ hoạt động kinh doanh và các dịch vụ cũng như lợi nhuận thuận từ hoạt động kinh doanh có chiều hướng tăng dù theo đánh giá vẫn chưa xứng với tiềm năng của doanh nghiệp. 2.2. Sơ lƣợc về thị trƣờng ô tô của công ty 2.2.1. Thị trường khu vực phía Bắc Thị trường ô-tô các tỉnh phía Bắc cạnh tranh quyết liệt. Dẫn đầu thị trường là các thương hiệu nổi tiếng như Mercedes, Cambry, Toyota. Thương hiệu Huyndai dù trong hoàn cảnh cạnh tranh quyết liệt vẫn giữ được vị trí dẫn đầu trong sản phẩm xe ô-tô giá rẻ. Đời sống người dân trên địa bàn miền Bắc ngày càng được cải thiện. Nhu cầu mua xe ô-tô cũng ngày càng tăng. Tình hình kinh doanh diễn biến mỗi năm mỗi khác do ảnh hưởng chung của nền kinh tế trong nước và toàn cầu. Tuy nhiên dấu hiệu về nhu cầu mua xe vẫn không hề giảm đi nhiều ngay cả trong những thời điểm kinh tế khó khăn và được dự báo sẽ tiếp tục tăng. Do vậy thị trường miền Bắc là một thị trường còn nhiều tiềm năng khai thác cho hoạt động tiêu thụ cho các nhà cung cấp ô-tô, đặc biệt là ô-tô giá rẻ và tầm trung do phần lớn người dân thu nhập tăng nhưng vẫn ở mức trung bình. Trong bối cảnh chung của thị trường khu vực phía Bắc, hoạt động bán hàng của Huyndai Hòa Bình Minh nói riêng và Huyndai nói chung đang có nhiều cơ hội phát triển dù sự cạnh tranh là khốc liệt. Khoanh hẹp địa bàn hoạt động tính từ Hà Nội ngược về các tỉnh miền núi phía Bắc, Công ty Huyndai Hòa Bình Minh phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh nhất là từ phía Công ty Toyota Vĩnh Phúc và chính Tổng Công ty Huyndai Thành Công. Tính từ tỉnh Phú Thọ ngược về các tỉnh miền núi phía Bắc, Huyndai Hòa Bình Minh là nhà phân phối xe ô-tô Huyndai độc quyền. Do vậy sự cạnh tranh với các đại lí đồng cấp cung cấp cùng thương hiệu xe là không có. Đây là một thuận lợi to lớn. Nhưng bên cạnh đó, sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh với Tổng Công ty Huyndai Thành Công là một điều đáng suy tính. Theo quy định Huyndai Hòa Bình Minh buộc phải bán theo giá niêm yết do Huyndai Thành Công yêu cầu. Nhưng khách hàng mua xe ở
  • 37. 28 Huyndai Thành Công sẽ được chiết khấu cao hơn so với mua xe ở Huyndai Hòa Bình Minh. Do vậy Huyndai Hòa Bình Minh chủ yếu cung cấp cho đối tượng khách hàng là các cá nhân vì các doanh nghiệp sẽ đến mua tại Huyndai Thành Công. Đây là một thiệt hại rất lớn vì theo khảo sát của phòng marketing công ty phản ánh rất nhiều doanh nghiệp taxi trên địa bàn đã mua sản phẩm Huyndai với số lượng lớn. Đặc biệt, hệ thống xe bus công cộng mới được đưa vào hoạt động trên địa bàn tỉnh Phú Thọ vào cuối năm 2014 cũng là xe Huyndai thuộc dòng xe khách 30 chỗ. Hệ thống xe này mới hoạt động còn ít về cả số lượng và tuyến xe nhưng có dấu hiệu phát triển nhanh và mạnh do nhu cầu đi lại của người dân tăng cao. Tuy nhiên các sản phẩm này được doanh nghiệp mua tại Huyndai Thành Công. Chi tiết này gợi nhiều ý tưởng cho hướng phát triển mới của công ty về mở rộng dòng xe sang dòng xe khách cỡ vừa và các dịch vụ phụ kèm. Hướng phát triển dịch vụ phụ kèm là rất đáng chú ý vì các cơ sở bảo trì, bảo dưỡng xe ô-tô, đặc biệt là ô-tô cỡ vừa và lớn ở địa bàn này rất ít, quy mô nhỏ. Việc đi về Tổng Công ty Huyndai Thành Công sẽ không thuận tiện nên dù Huyndai Hòa Bình Minh không bán các sản phẩm xe cho doanh nghiệp nhưng có thể hưởng lợi từ hoạt động bảo trì, bảo dưỡng. Xét trên mặt cạnh tranh về sản phẩm, ô-tô do công ty cung cấp như đã đề cập ở trên có mẫu mã đẹp, phong phú về kiểu dáng, chủng loại, giá cả hợp lí, nhưng còn hạn chế về độ bền của xe. Theo những thông tin thu thập từ các khách hàng đã mua xe và đang sử dụng sản phẩm của công ty, chất lượng của các dòng xe giá rẻ của công ty nhanh xuống cấp, thường xuyên phải bảo dưỡng sau 3 năm sử dụng. Đây là một yếu điểm chung của các dòng xe giá rẻ và chính điều này khiến khách hàng rất băn khoăn khi mua hàng. Xét về khía cạnh sức hút thương hiệu, Huyndai được xếp là một trong những thương hiệu xe giá rẻ ưa chuộng ở Việt Nam nói chung và ở thị trường miền núi phía Bắc nói riêng. Tuy nhiên, Huyndai có sản xuất một số dòng xe tầm trung và từng thành công với các nhãn hiệu Santafe,….nhưng duy trì trong thời gian không lâu và chưa định vị được vị trí thương hiệu trong tâm trí khách hàng về Huyndai-một hãng xe tầm trung. Do vậy việc tiêu thụ các dòng xe tầm trung của Huyndai Hòa Bình Minh cũng rất hạn chế. Những khách hàng muốn mua xe tầm trung thường có tâm lí tìm tới thương hiệu xe Toyota. Theo kết quả khảo sát của phòng marketing của công ty, nhãn hiệu xe tầm trung tiêu thụ lớn nhất ở địa bàn miền núi phía Bắc là Artis của Toyota, chiếm 57% tổng lượng xe giá trị trên 700 triệu được tiêu thụ trong năm 2014. Đây là hệ lụy của hoạt động marketing dòng xe tầm trung chưa hiệu quả của Tổng Công ty Huyndai Thành Công. Thang Long University Library
  • 38. 29 2.2.2. Thị trường kinh doanh của Huyndai Hòa Bình Minh Huyndai Hòa Bình Minh chủ yếu cung cấp sản phẩm ô-tô cho thị trường tỉnh Phú Thọ, đặc biệt là thành phố Việt Trì. Tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trung bình chiếm tới hơn 50% doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. Dưới đây là tổng kết thị trường kinh doanh dựa trên doanh thu của năm 2014. Biểu đồ 2.1. Tổng kết thị trƣờng tiêu thụ của Huyndai Hòa Bình Minh năm 2014 Biểu đồ cho thấy, kết quả tiêu thụ của năm 2014 của tỉnh Phú Thọ là 57%. Kết luận là Phú Thọ là địa bàn tiêu thụ chính của công ty. Tuy nhiên, một kết luận khác là công ty vẫn chưa khai thác được các thị trường khác một cách hiệu quả dù Huyndai Hòa Bình Minh cung cấp độc quyền xe Huyndai trên địa bàn các tỉnh miền núi phía Bắc. Điều đáng chú ý ở đây là dịch vụ vận tải hành khách của các tỉnh Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai về Hà Nội rất phát triển. Họ chủ yếu dùng xe chở khách 30 chỗ của Huyndai. Theo khảo sát của phòng Marketing, lượng xe chở khách của các doanh nghiệp trên các tỉnh này chiếm trên 70% là dòng xe chở khách của Huyndai. Phú Thọ nằm ở vị trí trung chuyển, thuận tiện cho các xe này vào bảo trì bảo dưỡng vì các dịch vụ này không phát triển ở các tỉnh miền Bắc. Nhận diện được tình trạng này từ lâu nhưng công ty chưa nhanh nhạy trong việc quyết định mở rộng các dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng cho cả xe chở khách. 2.3. Quy trình bán hàng của công ty 2.3.1. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty Quy trình này gồm có 6 bước chính miêu tả cách thức một nhân viên bán hàng chào đón, giới thiệu sản phẩm cho khách hàng, giải đáp những thắc mắc về sản phẩm để đi đến công đoạn cuối cùng là bán hàng. 57% 9% 2% 2; 3% 2% 2; 3% 7; 11% 11% 2% Phú Thọ Tuyên Quang Lào Cai Hà Giang Bắc Ninh Hà Đông Vĩnh Phúc Thái Nguyên Yên Bái
  • 39. 30 Sơ đồ 2.2. Quy trình bán hàng tại địa điểm của công ty (Nguồn: Phòng bán hàng) Bƣớc 1: Tiếp xúc với khách hàng Đây là bước đầu tiên và có thể coi là bước quan trọng nhất trong quy trình này bởi sản phẩm ô tô du lịch cá nhân thuộc loại hàng hóa xa xỉ có giá trị cao, đối tượng khách hàng của nhóm sản phẩm này thường là những người có thu nhập khá đến cao, họ sẽ cân nhắc xem xét kĩ trước khi ra quyết định mua hay không đối với sản phẩm có giá trị lớn như ô tô. Bên cạnh đó, những ấn tượng ban đầu là khó có thể thay đổi được. Vì vậy, khách hàng có thiện cảm và ấn tượng tốt về công ty hay không phụ thuộc rất nhiều vào nhân viên bán hàng là những người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Vậy nên, phong thái và cách tiếp cận khách hàng của nhân viên bán hàng ở bước đầu tiên này phải được chú trọng từ hình thức bên ngoài đến cách giao tiếp, tư vấn khách hàng làm sao vừa thể hiện được sự trang nhã, lịch thiệp nhưng vẫn tạo cảm giác nhiệt tình, tận tâm và chuyên nghiệp đối với khách hàng hoặc nhân viên bán hàng có thể linh hoạt và dựa vào quá trình quan sát ban đầu mà tùy vào từng đối tượng khách hàng mà có thái độ, cách tiếp xúc phù hợp. Nếu nhân viên bán hàng làm tốt ở bước đầu này thì sẽ tạo được tiền đề tốt ở các bước sau. Bƣớc 2: Tìm hiểu nhu cầu khách hàng Trong khi tiếp xúc, trò chuyện với khách hàng, nhân viên bán hàng sẽ cố hắng nắm bắt nhu cầu của họ để có những tư vấn phù hợp giúp khách hàng nhanh chóng tiến tới quyết định có mua hay không. Ở bước này, nhân viên bán hàng thường dùng các câu hỏi mở để khách hàng tự đưa ra những nhu cầu, mong muốn của mình về một chiếc xe và từ đó có thể tư vấn cho họ về kiểu dáng, thiết kế, các thông số kĩ thuật, giá cả và chất lượng phù hợp. Tránh những câu hỏi mà câu trả lời nhận được rất ngắn như “có” hoặc “không” hoặc những câu hỏi vô nghĩa mà câu trả lời có thể dự đoán trước. Một số câu hỏi mà nhân viên bán hàng của Huyndai Hòa Bình Minh thường sử dụng như sau:  Khách hàng muốn mua xe để dùng cho mục đích gì?  Khách hàng muốn sở hữu loại xe có 4 hay 7 chỗ ngồi?  Khách hàng muốn mua xe trong khoảng giá từ bao nhiêu đến bao nhiêu? Tiếp xúc với khách hàng Tìm hiểu nhu cầu khách hàng Tư vấn cho khách hàng Giới thiệu về sản phẩm Kết thúc bán hàng Dịch vụ chăm sóc khách hàng và bảo hành Thang Long University Library