bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Đề tài: Quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TNHH Trans
1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VN
KHOA BỔ TÚC CÁN BỘ & HTQT
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TRANE
VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
MSSV: 1130010006
LỚP: QTKD_K3(VLVH)
KHOÁ: 2011-2016
TP HCM, năm 2016
2. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DV .........................................4
TRANE VIỆT NAM (TVSC)......................................................................................4
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN..........12
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DV...............12
TRANE VIỆT NAM..........................................................................12
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN....................................29
3.1MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TVSC..........................................29
3.2NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ......................................................................................29
3.2.1 Thuận lợi....................................................................................................29
3.2.2Khó khăn.....................................................................................................29
3.3ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.........................................................................................30
3.3.1 Hoàn thiện khâu chuẩn bị ..........................................................................30
3.3.2Đối với công tác thủ tục hải quan................................................................30
3.3.3Đối với công tác giao nhận..........................................................................31
3.3.4Đối với công tác thanh toán.........................................................................31
3.3.5Đối với giải quyết tranh chấp khiếu nại.......................................................31
3.4KẾT LUẬN...........................................................................................................32
3. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1: Mã hóa các thang đo hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
BẢNG 3.2: Thang đo chính thức các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quy trình
thực hiện hợp đồng nhập khẩu
BẢNG 2.1: Tình hình lao động của công ty năm 2015
BẢNG 3.2: Cơ cấu doanh thu của công ty TVSC năm 2014- 2015
BẢNG 3.3: Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo
BẢNG 3.4: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các biến phụ thuộc đánh giá chung
BẢNG 3.5: Rotated Component Matrix
BẢNG 3.6: Coefficients
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 3.1: Tình hình nhập khẩu theo thị trường của công ty TVSC giai đoạn 2014-
2015 (ĐVT: triệu đồng)
BIỂU ĐỒ 3.2: Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn
BIỂU ĐỒ 3.3: Đánh giá bước chuẩn bị
BIỂU ĐỒ 3.4: Đánh giá bước thủ tục hải quan
BIỂU ĐỒ 3.5: Đánh giá bước giao nhận
BIỂU ĐỒ 3.6: Đánh giá bước thanh toán
BIỂU ĐỒ 3.7: Đánh giá bước giải quyết tranh chấp khiếu nại
BIỂU ĐỒ 3.8: Đánh giá các biến phụ thuộc đánh giá chung
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1: Tiến trình nghiên cứu
SƠ ĐỒ 3.2: Mô hình nghiên cứu
SƠ ĐỒ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý của công ty TVSC
SƠ ĐỒ 3.2: Cơ cấu tổ chức sản nhập kinh doanh của công ty TVSC
4. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động nhập khẩu là một trong những lĩnh vực được quan tâm hàng đầu trong
hoạt động kinh doanh, đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân.
Nhập khẩu tạo ra hàng hoá bổ sung cho hàng hoá thiếu hụt trong nước và thay
thế những sản phẩm trong nước không sản nhập được hay sản nhập với chi phí cao
hơn để đáp ứng nhu cầu sản nhập tiêu dùng nội địa một cách tốt nhất, từ đó tạo sự ổn
định về cung-cầu trong nước và cao hơn là sự ổn định kinh tế vĩ mô.
Nhập khẩu có tác động đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật, đổi
mới công nghệ tạo tiền đề thuận lợi cho sản nhập.
Ngoài ra, nhập khẩu còn có vai trò thúc đẩy nhập khẩu thông qua việc cung cấp
các nguyên vật liệu, máy móc thiết bị đầu vào cho nhập khẩu cũng như góp phần định
hướng sản phẩm, định hướng thị trường.
Bên cạnh đó, cũng như nhập khẩu, nhập khẩu cũng đóng một vai trò hết sức quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế-xã hội đó là tạo công ăn việc làm, cải thiện đời sống
nhân dân và mở rộng hợp tác quốc tế.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh quốc tế được thực hiện một cách thuận lợi
và an toàn thì một nghiệp vụ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp là quy trình xây
dựng và thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên đây là một vấn đề khó khăn và ảnh hưởng đến
quá trình vận hành của một doanh nghiệp, do đó mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển tốt thì vấn đề đặt ra là phải thực hiện tốt quy trình tổ chức thực hiện hợp
đồng, bởi đây là cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ giữa các bên, là căn cứ
giải quyết tranh chấp khiếu nại- một vấn đề mà trong hoạt động thương mại quốc tế
khó tránh khỏi.
Hiện nay, xu hướng sử dụng máy điều hòa không khí trung tâm đặt trong các tòa
nhà, trung tâm thương mại, nhà máy sản nhập đang phát triển nhanh chóng. Một trong
những thương hiệu nổi tiếng trong lĩnh vực này là nhãn hiệu Trane mà công ty TNHH
DV Trane Việt Nam đang nhập khẩu và cung ứng cho thị trường. Nhưng vì đây là sản
phẩm nhập khẩu nên việc nhập khẩu cũng còn gặp khó khăn, đặc biệt là quá trình ký
kết và thực hiện hợp đồng. Ý thức được sự phức tạp và tầm quan trọng của quy trình
thực hiện hợp đồng đối với hoạt động nhập khẩu của doanh nghiệp cũng như trước đòi
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
1
5. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
hỏi thực tế của việc nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng đối với mặt hàng
hệ thống điều hòa không khí. Vì vậy trong quá trình thực tập tại công ty, em đã chọn
đề tài: “Nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại Công ty TNHH
DV Trane Việt Nam (TVSC)” làm đề tài nghiên cứu và phát triển thành báo cáo tốt
nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Bên cạnh mục tiêu hoàn thành báo cáo tốt nghiệp cùng với những kiến thức thực
tế được tích lũy, việc hoàn thành đề tài này còn nhằm mục tiêu:
- Tìm hiểu những lý luận cơ bản về nhập khẩu và hợp đồng nhập khẩu trong
kinh doanh quốc tế.
- Tìm hiểu hoạt động kinh doanh thực tế tại Công ty TNHH DV Trane Việt
Nam, đặc biệt là quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Những thành tựu đạt được
và những mặt còn tồn tại ở công ty đối với quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
- Trên cơ sở nghiên cứu về thực trạng, từ đó tìm ra những giải pháp nhằm hoàn
thiện và nâng cao hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu cho công ty.
3.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng chính được nghiên cứu trong đề tài là hiệu quả quy trình thực hiện hợp
đồng nhập khẩu tại Công ty TNHH DV Trane Việt Nam (TVSC).
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào tình hình thực tế cũng như thời gian thực tập tại công ty, phạm vi
nghiên cứu của đề tài như sau:
- Về không gian: Nghiên cứu chủ yếu trong nội bộ công ty mà đối tượng chính
là bộ phận nhập nhập khẩu trong công ty và nhân viên của Công ty TNHH DV Trane
Việt Nam (TVSC).
- Về thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu các số liệu, tài liệu thứ cấp của công
ty TVSC từ năm 2014 đến năm 2016. Thời gian thực tập tại công ty từ ngày
06/04/2016 đến 06/06/2016.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đưa ra những nhận xét, đánh giá, phân tích cũng như những giải pháp phù
hợp với thực tế, đề tài được nghiên cứu sơ bộ sử dụng phương pháp định tính và
nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
2
6. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với
kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn thử, lấy ý kiến của người trong ngành. Mục
đích của nghiên cứu này dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo hiệu quả quy trình
thực hiện ợp đồng nhập khẩu tại công ty.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp được sử dụng để thu thập thông tin từ nhân viên
công ty TVSC. Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha,
phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội và kiểm định Anova được sử
dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu có kết cấu gồm 3 chương với nội dung cụ thể sau:
Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH DV TRANE VIỆT NAM (TVSC)
Chương 2: Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty
TVSC.
Chương 3: Nhận xét và kết luận
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
3
7. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DV
TRANE VIỆT NAM (TVSC)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Dịch Vụ Trane
Việt Nam (TVSC)
TRANE đã là một thương hiệu hàng đầu về điều hòa không khí tại miền Nam
Việt Nam từ những năm trước 1975. Sau khi Mỹ bãi bỏ lệnh cấm vận, Công ty
TRANE đã trở lại Việt Nam với văn phòng đai diện đầu tiên tại thành phố Hồ Chí
Minh năm 1996 và tiếp đó là văn phòng thứ hai tại Hà Nội vào năm 1998. Cả hai văn
phòng này hiện đang làm công tác nghiên cứu thị trường, tiếp xúc thương mại, tìn hiểu
các đối tác, xây dựng mạng lưới phân phối khắp cả nước bao gồm các đại lý, công ty
xây dựng, nhà thầu, và các công ty cung cấp dịch vụ cơ điện lạnh.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của công ty
1.2.1 Chức năng
Tên giao dịch Việt Nam: CÔNG TY TNHH DV TRANE VIỆT NAM
Tên giao dịch Tiếng Anh: TRANE VIETNAM SERVICE CO.,LTD
Tên viết tắt: TVSC
Số điện thoại: +84 8 39977428
Công ty TVSC là Công ty TNHH một thành viên.
Trụ sở chính: tòa nhà Centre Point - 106 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận
Phú Nhuận, TP.HCM
Chi nhánh tại Hà Nội: Lầu 2, tòa nhà Vinachem, số 3B Đặng Thái Thân, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
- Cung cấp các dịch vụ cho hệ thống và thiết bị điều hòa không khí mang nhãn
hiệu Trane, bao gồm các dịch vụ sau: bảo hành, sữa chữa, cải tạo, nâng cấp, lắp đặt
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
4
8. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
vận hành chạy thử máy trước khi vận hành chính thức, tư vấn về giải pháp toàn diện
cho các hệ thống điều hòa không khí.
- Cung cấp phụ tùng, linh kiện thay thế của hệ thống và thiết bị điều hòa không
khí mang nhãn hiệu Trane.
- Thực hiện các hoạt động khác liên quan đến dịch vụ trên.
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn, quyền phân phối bán
lẻ các hàng hóa vật tư, phụ tùng, thiết bị linh kiện của hệ thống và các thiết bị điều hòa
không khí, máy móc thiết bị làm lạnh….
- Cung cấp các dịch vụ liên quan cho hệ thống và thiết bị điều hòa không khí,
máy móc và thiết bị làm lạnh cho các sản phẩm do doanh nghiệp thực hiện quyền nhập
khẩu, phân phối bao gồm: dịch vụ bảo hành, nâng cấp, lắp đặt, vận hành và chạy thử,
tư vấn các giải pháp toàn diện cho các hệ thống máy móc nói trên
1.2.2 Nhiệm vụ
Đối với nhà nước
- Kinh doanh đúng mặt hàng đã đăng ký và mục đích kinh doanh của công ty.
- Thực hiện các hoạt động nhập khẩu trực tiếp theo quy định của luật pháp Việt
Nam và các thông lệ, quy ước quốc tế.
- Hoàn thành các pháp lệnh được giao như lợi nhuận, thuế, khấu hao tài sản cố
định, nộp ngân sách nhà nước.
- Chấp hành pháp luật, tôn trọng chính sách của nhà nước trong hoạt động sản
nhập kinh doanh.
- Bảo vệ tài sản của công ty, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh, chính trị, trật
tự, an toàn xã hội.
Đối với nội bộ
- Thực hiện phân phối theo lao động, chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho
cán bộ công nhân viên, không ngừng bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hóa, kỹ thuật
chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.
1.2.3 Quyền hạn
- Tự chủ trong quan hệ sản nhập kinh doanh.
- Tự xác định quy mô sản nhập kinh doanh và thực hiện một số chỉ tiêu đối với
nhà nước.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
5
9. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
- Tự chủ về tài chính, được quyền sử dụng vốn cố định trong kinh doanh và
quyền tạo vốn lưu động.
- Được liên doanh, liên kết với mọi hình thức sở hữu, quyền lựa chọn khách
hàng và giao dịch với nhiều ngân hàng cùng một lúc.
- Tự chọn hình thức trả lương, được xác định quỹ lương, thưởng theo năng suất
lao động và trình độ cán bộ công nhân viên.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TVSC
SƠ ĐỒ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý của công ty TVSC
(Nguồn: Phòng nhân sự)
1.4 Các nguồn lực chủ yếu
1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Ban lãnh đạo công ty
Tổng Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, do cấp trên bổ nhiệm
có nhiệm vụ quản lý toàn diện, chịu trách nhiệm quản lý về mọi mặt hoạt động sản
nhập kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty:
- Điều hành mọi hoạt động sản nhập kinh doanh theo phương hướng mục tiêu
đã được cấp trên phê duyệt.
- Quan hệ giao dịch với khách hàng, ký kết hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm
với cấp trên về mọi hoạt động sản nhập kinh doanh.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
6
10. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
- Được quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý, các bộ phận sản nhập kinh
doanh sao cho tinh gọn, có chất lượng, và đạt hiệu quả tốt nhất.
- Giám đốc có quyền bổ nhiệm, tổ chức tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động
và có trách nhiệm tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán
bộ, nhân viên…
Giám đốc CN Hà Nội: do Tổng giám đốc công ty đề nghị và được cấp trên bổ
nhiệm, giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc, được Tổng giám đốc phân
công trực tiếp phụ trách những công việc cụ thể tại Văn phòng chi nhánh và chịu trách
nhiệm về những hành động của mình trước Tổng giám đốc. Ngoài ra giám đốc CN còn
có nhiệm vụ kiểm tra các dây chuyền sản nhập…
Giám đốc tài chính : là người được Tổng giám đốc đề nghị và cấp trên bổ
nhiệm, chịu sự lãnh đạo trực tiếp về hành chính của Tổng giám đốc, đồng thời chịu sự
lãnh đạo về nghiệp vụ chuyên môn của giám đốc tài chính cấp trên. Trách nhiệm của
giám đốc tài chính là giám sát hoạt động tài chính của công ty, tổ chức bộ máy kế
toán, kiểm tra tình hình tài chính của công ty. Đồng thời đề ra những hoạch định các
kế hoạch tài chính của công ty, giúp cho tổng giám đốc có thể đề ra những phương
hướng đúng đắn góp phần đưa công ty ngày càng tiến lên.
Giám đốc dịch vụ: là người được Tổng giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm về việc giám sát các hoạt động dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, công tác
dịch vụ của công ty.
Giám đốc nhân sự: là người được Tổng giám đốc đề nghị và cấp trên bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng, giải quyết các vấn đề liên quan đến lương bổng,
bảo hiểm…liên quan đến nhân viên.
Giám đốc hỗ trợ kinh doanh: là người được Tổng giám đốc đề nghị và cấp trên
bổ nhiệm, để hỗ trợ cho việc kinh doanh của công ty như nhập xuất hàng, quản lý kho
bãi, vận tải…
1.4.2 Tình hình lao động nhân sự
Trong bất kì một doanh nghiệp nào, nếu có một cơ cấu lao động tối ưu, sẽ giúp
cho quá trình sản nhập diễn ra một cách cân đối, nhịp nhàng và liên tục. Cơ cấu lao
động được xem là tối ưu khi lực lượng lao động đảm bảo đủ số lượng, ngành nghề chất
lượng, giới tính, lứa tuổi, đồng thời phân định rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ, quyền
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
7
11. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
hạn, mối quan hệ công tác giữa các bộ phận, cá nhân với nhau, đảm bảo sự ăn khớp
trong từng bộ phận và trên phạm vi toàn doanh nghiệp.
Công ty cũng đã và đang ra sức xây dựng và hoàn thành cơ cấu lao động của họ
được tối ưu để nâng cao hiệu quả trong quá trình khai thác, sản nhập giúp phân công
bố trí lao động đúng người, đúng việc, khai thác hết khả năng lao động và từ đó góp
phần tạo ra một môi trường, một động lực kích thích sản nhập phát triển.
Tình hình công tác quản lý lao động ở Công ty TVSC được thể hiện qua bảng
sau:
BẢNG 2.1: Tình hình lao động của công ty năm 2015
CHỈ TIÊU TỔNG SỐ (NGƯỜI) TỶ LỆ (%)
Tổng số lao động
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp
Chất lượng lao động theo
mức độ đào tạo
Đại học
Trung cấp
Công nhân kỹ thuật
Công nhân
240
160
80
61
34
59
86
100
66,7
33,3
25,4
14,2
24,6
35,8
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Hiện nay, Công ty TVSC có 240 lao động, trong đó lao động trực tiếp chiếm
66,7% cho thấy lực lượng công nhân chính đảm bảo thực hiện các kế hoạch sản lượng
đề ra, giúp cho công ty linh hoạt bố trí công tác được thuận lợi, cân đối. Mặt khác,
trình độ tay nghề trung bình của công nhân chính chiếm tỷ trọng cao.
Cơ cấu lao động của công ty đảm bảo ổn định vì số lượng công nhân hợp đồng
dài hạn là 240 người. Trong đó, công nhân nữ chiếm 17,25% còn nam chiếm 82,25%
là một lực lượng lao động sẵn sàng tham gia vào những công việc trực tiếp khai thác ở
mỏ cát, phù hợp với tính chất công việc năng nhọc.
Về trình độ lao động, hiện nay số lao động có bằng đại học, trung cấp chiếm tỷ
trọng tuy không cao nhưng cũng đủ cho công tác quản lý lao động, tài chính tiền
lương, sản nhập. Tuy vậy, số lượng công nhân chưa có bằng cấp lại chiếm 35,8% được
phân bố ở bộ phận trực tiếp khai thác cát.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
8
12. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Ngoài ra trong thời kỳ sản nhập cao điểm, Công ty có thể thuê thêm lao động ở
ngoài, có lúc số lượng công nhân lên tới hơn 400 người. Đó chính là điều kiện thuận
lợi cho công ty trong quá trình sản nhập kinh doanh.
1.5 Kết quả hoạt động
1.5.1 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TVSC giai đoạn
2014- 2015
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là nhập khẩu, phân phối, bảo trì bảo
dưỡng máy đều hòa không khí. Vì vậy, tổng doanh thu của công ty được hình thành từ
ba nguồn là: doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác. Dưới đây là bảng thống kê thể hiện cơ cấu doanh thu của công
ty năm 2014–2015.
BẢNG 2.2: Cơ cấu doanh thu của TVSC năm 2014-2015 (ĐVT: triệu đồng)
CHỈ TIÊU
NĂM 2014 NĂM 2015
GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG GIÁ TRỊ TỶ TRỌNG
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 112.500 95.93 117.350 97.11
Doanh thu hoạt động tài
chính 4.339 3.70 3.066 2.54
Thu nhập khác 428 0.37 431 0.35
Tổng doanh thu 117.267 100 120.847 100
(Nguồn: phòng Kế toán tài chính)
Qua bảng thống kê có thể thấy rằng tổng doanh thu của công ty tăng nhanh. Nếu
như vào năm 2014, tổng doanh thu của công ty đạt 112.500 triệu đồng thì sang năm
tiếp năm 2015, tổng doanh thu của công ty đã tăng lên đến 117.350 triệu đồng. Tỷ
trọng doanh thu tăng từ 95.93% lên 97.11%.
Như đã trình bày ở trên, tổng doanh thu của công ty được hình thành từ ba nguồn
chính là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài
chính và cuối cùng là một số khoản thu nhập khác. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng đi
vào phân tích kết cấu của từng nguồn hình thành nên tổng doanh thu của công ty và sự
tăng trưởng của từng nguồn cũng như mức độ đóng góp của chúng vào tổng doanh thu
của công ty.
• Thứ nhất, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn chiếm tỷ trọng
cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, luôn chiếm từ 90% tổng doanh thu
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
9
13. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
trở lên. Điều này có thể suy ra rằng sự biến động lớn trong nguồn thu này có ảnh
hưởng rất lớn đến tổng doanh thu của công ty, hay nói cách khác sự tăng trưởng của
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tác động mạnh đến sự tăng trưởng
của tổng doanh thu và ngược lại.
• Thứ hai, doanh thu từ hoạt động tài chính là nguồn chiếm tỷ trọng khá nhỏ
trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, và đang có xu hướng giảm dần từ 3.7% năm
2014 giảm xuống còn 2.54% năm 2015.
• Cuối cùng, thu nhập khác là nguồn thu chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu
tổng doanh thu của công ty, chỉ chiếm 0.37% vào năm 2014 và chiếm 0.35% vào năm
2015.
Như vây, qua hai năm 2014- 2015, tổng doanh thu của công ty luôn đạt giá trị
cao và tăng qua hàng năm. Đặc biệt là nguồn doanh thu thuần bán hàng và cung cấp
dịch vụ luôn giữ được mức tăng trưởng mạnh đã kéo theo tổng doanh thu tăng trưởng
ổn định qua từng năm hoạt động.
1.5.2 Tình hình nhập khẩu của công ty TVSC theo thị trường giai đoạn 2014- 2015
Đối với công ty TVSC, kinh doanh nhập khẩu máy điều hòa là chủ yếu. Với uy
tín về thương hiệu toàn cầu sẵn có cộng với sự nỗ lực chung của toàn bộ cán bộ công
nhân viên trong công ty nên từ khi hoạt động đến nay công ty đã thu được một số
thành công đáng kể. Để đánh giá một cách cụ thể tình hình và hiệu quả nhập khẩu của
công ty, ta nghiên cứu tình hình nhập khẩu của công ty qua biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ 2.1: Tình hình nhập khẩu của công ty TVSC giai đoạn 2014-2015
(ĐVT: triệu đồng)
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
10
14. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
(Nguồn: Phòng kế toán tài chính)
Sản phẩm Chiller:
Đây là sản phẩm thế mạnh và chủ lực của công ty, do vậy tỷ lệ nhập khẩu và bán
ra thị trường là nhiều nhất. Được nhập khẩu chính từ Trung Quốc, Mỹ và Pháp. Thị
trường chủ yếu là các bệnh viện, cao ốc, tòa nhà cao tầng, nhà máy công nghiệp nặng,
nhà máy sản xuất bia rượu và thức ăn. Năm 2014, sản lượng nhập hơn 4,000 triệu
đồng nhưng năm 2015, sản lượng tăng lên 4,200 triệu đồng.
Sản phẩm FCU/ AHU:
Đây là sản thế mạnh thứ 2 trên thị trường điều hòa không khí, thường đi kèm với
Chiller, được nhập khẩu chính từ Mã Lai và Thái Lan để sử dụng trong các bệnh viện,
cao ốc văn phòng, nhà máy sản xuất…Năm 2014, sản lượng nhập để phục vụ cho thị
trường trong nước khoảng 1,600 triệu đồng. Năm 2015 tăng lên khoảng 1,700 triệu
đồng.
Sản phẩm Unitary:
Đây là dòng sản phẩm điều hòa dân dụng được sản xuất chủ yếu tại Thái Lan và
Mã Lai. Doanh thu của dòng sản phẩm này chiếm trị phần nhỏ hơn 2 dòng sản phẩm
chính yếu. Năm 2014 và 2015, sản lương nhập đạt khoảng hơn 1,000 triệu đồng.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
11
15. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DV
TRANE VIỆT NAM
2.1Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TVSC
2.1.1 Thực trạng quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC
Trong quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC, thường tùy
theo từng hợp đồng mà các nghiệp vụ có sự khác nhau. Chủ yếu là căn cứ theo điều
khoản giao hàng và điều khoản thanh toán trong hợp đồng mà các bước thực hiện có
sự dài hay ngắn hay không có thứ tự như nhau trong tất cả các quy trình thực hiện hợp
đồng. Tuy nhiên, một cách tổng quát thì quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại
công ty TVSC bao gồm các bước sau:
Nghiên cứu thị trường
Đối với công ty, việc nhập khẩu hàng hóa dựa trên những đơn hàng, những dự án
đã dược ký kết trước đó.
Tuy nhiên, để tìm kiếm những khách hàng mới, công ty cần phải tiến hành
nghiên cứu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng, khả năng tiêu thụ mặt hàng trên
thị trường, đối thủ cạnh tranh, rào cản thương mại, thủ tục hải quan…khi nghiên cứu
thị trường phải nắm bắt những đặc điểm, nhu cầu của từng thị trường để từ đó có chiến
lược kinh doanh đúng đắn trong từng thời gian tới.
Đàm phán và ký kết hợp đồng
Sau khi xác định được khách hàng, công ty tiến hành đàm phán. Hình thức đàm
phán chủ yếu được sử dụng bằng văn bản (thư thương mại, fax, email…). Với khách
hàng quen lâu năm thì việc ký kết hợp đồng tương đối đơn giản.
Công ty dùng fax gửi cho người mua một thư chào hàng (offer có ghi rõ đầy đủ
điều khoản chủ yếu của hợp đồng như: quy cách, tên hàng, giá cả, phương thức thanh
toán…). Nếu khách hàng đồng ý thì fax lại cho công ty và tiến hành soạn thảo hợp
đồng hai bên ký và thông qua phương tiện fax. Nếu có nhu cầu sửa chữa thì khách
hàng fax lại cho công ty để cùng thỏa thuận.
Hoặc khách hàng có thể fax thư đặt hàng (order), tức khách hàng đề nghị mua
hàng của công ty với đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng, nếu đồng ý thì công
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
12
16. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
ty có thể fax lại và báo giá cho khách hàng. Giá cả là một trong những vấn đề hết sức
quan trọng trong công tác ký kết hợp đồng, nó quyết định đến hiệu quả của hợp đồng.
Để quyết định giá cho mỗi hợp đồng, phòng kế hoạch không thể tự mình đưa ra mà
phải phối hợp với phòng kế toán và phân xưởng chế biến để tính toán các chi phí
nguyên liệu, nhân công, chi phí sản nhập chung bao gồm cả lãi vay ngân hàng. Sau khi
báo giá nếu khách hàng đồng ý thì hai bên sẽ tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng.
Đây là hình thức chủ yếu của công ty hiện nay:
- Trực tiếp: Hai bên gặp mặt trực tiếp bàn bạc về các điều khoản chủ yếu của
hợp đồng (giá cả, chất lượng sản phẩm, chứng từ thanh toán, các điều khoản về năng
suất bốc hàng, thưởng phạt).
- Gián tiếp: Đối với khách hàng quen thuộc thì việc giao tiếp được tiến hành
qua điện thoại, fax, thư…để bàn bạc về các điều khoản như cách trực tiếp.
Thực hiện bước đầu của khâu thanh toán
Trong kinh doanh nhập khẩu có rất nhiều phương thức thanh toán, mỗi phương
thức đều đem lại cho nhà nhập khẩu những thuận lợi và rủi ro khác nhau. Để hạn chế
tối đa sự rủi ro thì công ty phải có sự lựa chọn phù hợp những phương thức thanh toán
hạn chế tối đa sự rủi ro cao nhất nhằm tiết kiệm các khoản chi phí. Vì vậy mà công ty
TVSC thường dùng phương thức thanh toán T/T trả trước và L/C.
Trường hợp thanh toán bằng L/C
Trong bước đầu của khâu thanh toán, sau khi hoàn thành hợp đồng, công ty sẽ
tiến hành thủ tục mở L/C tại ngân hàng của mình cho người bán).
Trường hợp thanh toán bằng T/T trả trước
Công ty còn đàm phán với nhà cung cấp sử dụng phương thức T/T trả trước
(50%), bởi đây là một phương thức thanh toán đơn giản. Sau khi hợp đồng được ký
kết, bên nhập khẩu tiến hành chuyển tiền cho người bán nhằm mục đích đặt cọc thực
hiện hợp đồng nhập khẩu.
Làm thủ tục hải quan
Khai hải quan
Công ty gửi thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối với cơ quan
hải quan qua mạng internet. Hồ sơ bao gồm:
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
13
17. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
- Tờ khai hải quan điện tử: Bản điện tử; Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc các
chứng từ có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng: 01 bản điện tử hoặc bản sao ở dạng
giấy; hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu nhập khẩu uỷ thác) 01 bản sao; giấy chứng
nhận số lượng, chất lượng...
- Hợp đồng mua bán hàng hoá phải là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là
ngôn ngữ khác thì người khai hải quan phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch.
Tiếp nhận thông tin phản hồi
Dựa vào những thông tin trên tờ khai, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai
(luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ). Công ty chủ yếu nhận phải luồng vàng, vì vậy
công ty phải in 2 bản tờ khai hải quan điện tử, ký tên, đóng dấu công ty kèm với toàn
bộ chứng từ nhập khẩu cần thiết nhập trình để Chi cục Hải quan kiểm tra. Tờ khai sẽ
được chuyển qua để cán bộ thuế kiểm tra và quyết định công ty có được thông quan
hay không.
Sau khi được chấp nhận thông quan, công ty sẽ in tờ khai trên hệ thống và tiến
hành thông quan.
Thuê tàu và mua bảo hiểm
Công ty thường mua theo giá CFR (nhận hàng tại cảng): người bán giao hàng lên
tàu và vận chuyển đến cảng dỡ hàng do người mua chỉ định. Do đó, mọi rủi ro về mất
mát hoặc hư hại hàng hóa công ty không phải chịu trách nhiệm cho đến khi hàng hóa
được cập cảng dỡ hàng.
Lập bộ chứng từ thanh toán
Thanh toán bằng L/C
Sau khi nhà xuất khẩu giao hàng lên tàu, sẽ gửi bộ chứng từ cho công ty thông
qua ngân hàng của người bán. Bộ chứng từ thanh toán gồm: vận đơn đường biển
(clean on board B/L), hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận về số lượng và chất …
Ngân hàng của công ty nhận được sẽ thông báo cho công ty để thanh toán nếu bộ
chứng từ hợp lệ, và ngân hàng của công ty sẽ thanh toán cho ngân hàng bên bán.
Công ty thường áp dụng phương thức thanh toán L/C không thể hủy ngang
(Irrevocable Letter of Credit). Đây là loại L/C được sử dụng phổ biến rộng rãi nhất
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
14
18. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
trong thanh toán quốc tế, nó đảm bảo được quyền lợi của người nhập khẩu. L/C sẽ
được mở 10 ngày trước khi tàu đến cảng đi và L/C sẽ có hiệu lực trong 60 ngày.
Thanh toán bằng T/T trả trước
Sau khi công nhận được vận đơn đường biển, và hóa đơn thương mại sẽ kiểm tra
lại chứng từ, sau đó chuyển 50% số tiền còn lại theo cách cũ cho bên nhập xuất khẩu
qua ngân hàng của mình.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại
Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh nhập khẩu, đôi khi có những khiếu
nại từ phía bên khách hàng nhưng thông thường công ty luôn giải quyết ổn thỏa cho
bên nhập khẩu bằng cách thương lượng rút kinh nghiệm cho những đợt hàng sau.
Trong trường hợp, không thể giải quyết được tranh chấp thì sẽ nhờ trung tâm trọng tài
quốc tế Việt Nam, gần kề với phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam ở Hà Nội,
luật áp dụng để dàn xếp tranh chấp sẽ tuân theo luật Việt Nam.
2.1.2 Đánh giá chung về hoạt động nhập khẩu của công ty TVSC
Những thành tựu đạt được
Nổi tiếng nhờ có nhiều tính năng chất lượng ưu việt như chế độ bảo hành đặc biệt
5 năm cho các máy lạnh dân dụng loại treo tường và treo trần, máy lạnh công nghiệp
có hiệu suất và độ bền cao rất cao, hoạt động êm và bền bỉ nhất trên thế giới, các sản
phẩm TRANE đã chinh phục được nhiều công trình quan trọng, có uy tín khắp cả nước
như Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Sân bay Nội Bài, Cao ốc phần mềm E-Town,
Khách sạn Deawoo, Khách sạn New World, Siêu thị Tràng Tiền Plaza-Hà Nội, Nhà
máy Dược phẩm OPV, Siêu thị Cora Đồng Nai – An Lạc – Miền Đông, Bệnh viện
Dân Lập Triều An, Dinh Thống Nhất, Tòa Nhà Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ, Nhà thi
đấu đa năng Đồng Tháp, Nhà thi đấu đa năng Vũng Tàu, Câu lạc bộ TDTT Lan
Anh,Tòa Nhà Quốc Hội, Nhà Máy Canon, Tháp Đôi Hà Nội,…
Chính sự cam kết về chất lượng sản phẩm và sự phục vụ tận tình khách hàng đã
giúp TRANE trở thành nhà cung cấp giải pháp tối ưu của ngành công nghiệp điều hòa
không khí tại Việt Nam.
Những mặt còn tồn tại
Hoạt động sản nhập kinh doanh của công ty tiếp tục trong bối cảnh cạnh tranh
gay gắt trong nước từ đối thủ cạnh tranh…
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
15
19. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Tỷ giá bất ổn cũng gây không ít sự khó khăn và giảm doanh thu.
2.2Kết quả khảo sát
2.2.1 Mô tả thống kê
2.2.1.1 Kết quả mô tả mẫu
BIỂU ĐỒ 4.1: Mẫu phân bổ theo phân loại đối tượng phỏng vấn
BIỂU ĐỒ 3.2: Mẫu phân bổ theo phân loại thâm niên làm việc
BIỂU ĐỒ 3.2: Mẫu phân bổ theo phân loại nhóm tuổi
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
16
20. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Biểu đồ 2.2 cho thấy đối tượng nghiên cứu là nhân viên công ty TVSC, trong đó
có 28.8% là quản lý và 71.2% nhân viên. Tiêu chí kinh nghiệm làm việc, tỷ lệ dưới 1
năm chiếm số ít 9.4%, từ 1 đến 3 năm chiếm 21.8%, trên 3 năm chiếm đa số 68.8%.
Kinh nghiệm việc làm cũng tương ứng với độ tuổi, từ 18 đến 30 tuổi chiếm 11.8%, từ
30 đến 45 tuổi chiếm 33.5% và trên 45 tuổi chiếm 54.7%.
2.2.1.2 Kết quả thống kê đánh giá mức độ hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng
nhập khẩu
Sau khi phân tích thống kê và tính giá trị Mean của các biến trong mỗi nhóm
nhân tố, ta có thể đánh giá mức độ hiệu quả của mỗi nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
quy trình thực hiện hợp đồng, dựa vào các bảng kết quả phân tích thống kê mô tả ta có
các biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ 3.3: Đánh giá bước chuẩn bị
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
17
21. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Dựa vào biểu đồ, ta thấy điểm trung bình của các biến thuộc nhóm nhân tố
Chuẩn bị dao động từ 3.54 đến 3.72. Các công việc như lập kế hoạch sản nhập, chuẩn
bị hàng hóa kịp tiến độ nhập khẩu chưa đạt hiệu quả cao, điều này gây ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả chung của quy trình thực hiện hợp đồng.
BIỂU ĐỒ 3.4: Đánh giá bước thủ tục hải quan
Ở biểu đồ, các biến thuộc nhân tố Thủ tục hải quan đạt điểm số từ 3.06 đến 3.14.
Trong đó, biến thấp nhất là Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan. Vì vậy,
công ty cần phải đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn trên.
BIỂU ĐỒ 3.5: Đánh giá bước giao nhận
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
18
22. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Nhìn vào biểu đồ, ta thấy chỉ có biến hãng tàu sắp xếp thời gian và sơ đồ xếp
hàng trên tàu khoa học được đánh giá cao là 3.71 điểm. Các biến còn lại chỉ nằm ở
mức điểm trung bình từ 3.64 đến 3.71. Điều này có thể thấy do công ty chưa phối hợp
tốt với khâu vận tải, giao nhận.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
19
23. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
BIỂU ĐỒ 3.6: Đánh giá bước thanh toán
Từ biểu đồ 2.6 ta thấy khâu thanh toán được thực hiện khá tốt với điểm trung
bình trên 3.5. Quá trình thanh toán được đảm bảo an toàn, tin cậy chỉ được 3.64 điểm,
công ty cần phải khắc phục vấn đề này để khâu thanh toán được thực hiện nhanh
chóng, đảm bảo.
BIỂU ĐỒ 3.7: Đánh giá bước giải quyết tranh chấp khiếu nại
Công ty giải quyết các vấn đề liên quan đến tranh chấp, khiếu nại tốt. Có thể vì
đây đều là những đối tác làm ăn lâu năm nên công ty rất dễ dàng xử lý các khiếu nại.
Giải quyết tranh chấp, khiếu nại một cách thỏa đáng chỉ được 3.34 điểm, chưa cao. Vì
vậy mà công ty cần khắc phục vấn đề thực hiện thanh lý hợp đồng.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
20
24. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
BIỂU ĐỒ 3.8: Đánh giá các biến phụ thuộc đánh giá chung
Nhìn chung, quy trình thực hiện hợp đồng được đánh giá cao với điểm số dao
động từ 3.72 đến 3.79, quy trình thực hiện hợp đồng được thực hiện nhanh chóng, thỏa
mãn được yêu cầu khách hàng và đạt hiệu quả cao.
2.2.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha chính thức
BẢNG 3.3: Kết quả Cronbach’s Alpha các thang đo
Biến
quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến
Thành phần Chuẩn bị (Cronbach's Alpha = .830)
CB1 18.24 14.808 .874 .774
CB2 18.39 13.931 .615 .799
CB3 18.26 14.716 .508 .821
CB4 18.24 14.291 .551 .813
CB5 18.31 13.506 .608 .802
CB6 18.21 13.620 .588 .806
Thành phần Thủ tục hải quan (Cronbach's Alpha = .835)
TT1 9.37 7.726 .863 .738
TT2 9.29 7.650 .588 .825
TT3 9.29 6.857 .666 .794
TT4 9.34 6.806 .632 .813
Thành phần Giao nhận (Cronbach's Alpha = .803)
GN1 11.05 7.394 .864 .698
GN2 11.04 6.194 .618 .757
GN3 10.98 6.769 .545 .792
GN4 10.98 6.467 .581 .776
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
21
25. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Thành phần Thanh toán (Cronbach's Alpha = .751)
TTOAN1 11.10 5.463 .813 .622
TTOAN2 11.11 4.616 .514 .720
TTOAN3 11.18 4.777 .532 .703
TTOAN4 11.08 5.082 .472 .736
Thành phần Giải quyết tranh chấp khiếu nại (Cronbach's Alpha = .788)
GQ1 10.22 6.281 .808 .675
GQ2 10.28 5.740 .551 .760
GQ3 10.15 5.574 .597 .735
GQ4 10.20 5.759 .524 .777
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Chuẩn bị gồm 6 biến quan sát (CB1,
CB2, CB3, CB4, CB5, CB6) là 0.830 > 0.6 và 6 biến quan sát đều có tương quan tổng
thể lớn hơn 0.3 nên 6 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang đo thành phần
Chuẩn bị.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Thủ tục hải quan gồm 4 biến quan sát
(TT1, TT2, TT3, TT4) là 0.835 > 0.6 và 4 biến quan sát đều có tương quan tổng thể
lớn hơn 0.3 nên 4 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang đo thành phần Thủ
tục hải quan.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Giao nhận gồm 4 biến quan sát (GN1,
GN2, GN3, GN4) là 0.803 > 0.6 và 4 biến quan sát đều có tương quan tổng thể lớn
hơn 0.3 nên 4 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang đo thành phần Giao
nhận.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Thanh toán gồm 4 biến quan sát
(TTOAN1, TTOAN2, TTOAN3, TTOAN4) là 0.751 > 0.6 và 4 biến quan sát đều có
tương quan tổng thể lớn hơn 0.3 nên 4 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang
đo thành phần Thanh toán.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần Giải quyết tranh chấp khiếu nại gồm 4
biến quan sát (GQ1, GQ2, GQ3, GQ4) là 0.788 > 0.6 và 4 biến quan sát đều có tương
quan tổng thể lớn hơn 0.3 nên 4 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang đo
thành phần Giải quyết tranh chấp khiếu nại.
BẢNG 3.4: Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo các biến phụ thuộc đánh giá
chung
Biến
quan sát
Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
22
26. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Đánh giá chung (Cronbach's Alpha = .798)
ĐGC1 7.49 .973 .470 .660
ĐGC2 7.53 .878 .590 .503
ĐGC3 7.53 1.020 .483 .642
Hệ số Cronbach’s Alpha của Thang đo này đạt giá trị là 0.697 > 0.6 và tương
quan tổng thể lớn hơn 0.3 nên 3 biến quan sát này đảm bảo độ tin cậy cho thang đo
đánh giá chung.
2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Phương pháp phân tích nhân tố dựa vào Eigenvalue, theo đó chỉ những nhân tố
nào có Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) lớn
hơn 1 thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Ta có, hệ số KMO = 0.710 thỏa điều kiện 0.5 < KMO < 1, Kiểm định Barlet test
có sig = 0.000 < 0.05, vì vậy các biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với
nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích hợp với dữ liệu. (xem phụ lục 4.3)
Hệ số Eigenvalue = 1.860 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi
mỗi nhân tố, thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng phương sai
trích là 64.9% > 50%. Điều này chứng tỏ 64.9% sự biến thiên của dữ liệu được giải
thích bởi 5 nhóm nhân tố này. Như vậy, 22 biến đưa vào phân tích nhân tố (EFA) được
gom thành 5 nhóm nhân tố được sắp xếp theo trình tự trong bảng sau:
BẢNG 3.5: Rotated Component Matrix
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CB1 .918
CB5 .750
CB2 .745
CB6 .726
CB4 .689
CB3 .660
TT1 .922
TT3 .807
TT4 .791
TT2 .776
GN1 .921
GN2 .780
GN4 .779
GN3 .747
GQ1 .899
GQ3 .816
GQ2 .737
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
23
27. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
GQ4 .723
TTOAN1 .899
TTOAN3 .746
TTOAN4 .731
TTOAN2 .712
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Tương tự, tiến hành phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc (Đánh giá chung). Kết
quả, chỉ số KMO = 0.644 thỏa mãn điều kiện 0.5 < KMO < 1 và significance P.value =
0.000 < 0.05 cho thấy biến đánh giá chung phù hợp để phân tích nhân tố và các biến
quan sát trong biến phụ thuộc có tương quan với nhau. (Xem phụ lục 4.3)
2.2.4 Phân tích hồi quy
Phương trình hồi quy có dạng:
ĐGC = B1 + B2*CB + B3*TT + B4*GN + B5*TTOAN + B6*GQ
Trong đó:
Y: Đánh giá chung;
CB: Nhân tố Chuẩn bị
TT: Nhân tố Thủ tục hải quan
GN: Nhân tố Giao nhận
TTOAN: Nhân tố Thanh toán
GQ: Nhân tố Giải quyết tranh chấp khiếu nại
Nhìn vào Bảng Correlations (xin mời quý thầy cô xem phụ lục 4.4) ta thấy:
• Hệ số tương quan giữa ĐGC và CB là 0.103 (Sig = 0) nên ta có ĐGC và X1
có sự tương quan thuận và mức độ tương quan tương đối chặt.
• Hệ số tương quan giữa ĐGC và TT là 0.122 (Sig = 0) nên ta có ĐGC và X2 có
sự tương quan thuận và mức độ tương quan tương đối chặt.
• Hệ số tương quan giữa ĐGC và GN là 0.310 (Sig = 0) nên ta có ĐGC và X3
có sự tương quan thuận và mức độ tương quan trung bình.
• Hệ số tương quan giữa ĐGC và TTOAN là 0.234 (Sig = 0) nên ta có ĐGC và
X4 có sự tương quan thuận và mức độ tương quan trung bình.
• Hệ số tương quan giữa ĐGC và GQ là 0.115 (Sig = 0) nên ta có ĐGC và X5
có sự tương quan thuận và mức độ tương quan yếu.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
24
28. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Dựa vào bảng Model Summary, kết quả hồi quy tuyến tính cho hệ số R2 = 0.712
và R2 điều chỉnh = 0.703, nghĩa là 70.3% biến thiên của đánh giá chung chịu ảnh
hưởng bởi 5 nhân tố chuẩn bị, thủ tục hải quan, giao nhận, thanh toán, giải quyết tranh
chấp khiếu nại. Hệ số Durbin – Watson a = 1.985 đồng nghĩa với việc không có hiện
tượng tương quan chuỗi bậc nhất (Tra bảng Durbin Watson với k’ = 5, N = 170, Sig =
5%).
Trị số thống kê F = 24.999 và mức ý nghĩa sig = 0 < 0.05 ở bảng ANOVA cho
biết mô hình hồi quy tuyến tính phù hợp với các mẫu nghiên cứu và cả tổng thể.
Ở bảng cuối cùng, Coefficientsa, cho thấy thông số của các biến trong mô hình
hồi quy. Tất cả các hệ số β (không tính β0) đều có giá trị sig = 0 < 0.05, đều có tác
động đến đánh giá chung và phù hợp đưa vào mô hình hồi quy. Các hệ số phóng đại
phương sai VIF đều < 10 cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
Phương trình hồi quy:
ĐGC = 0.603 + 0.103*CB + 0.122*TT + 0.310*GN + 0.243*TTOAN +
0.115*GQ
Phương trình hồi quy có ý nghĩa:
• Khi tất cả các nhân tố của mô hình hồi quy tiến đến 0 thì đánh giá chung bằng
0.603;
• Khi nhân tố chuẩn bị lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình 0.103;
• Khi nhân tố thủ tục hải quan tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung
bình 0.122;
• Khi nhân tố giao nhận tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình
0.310;
• Khi nhân tố thanh toán tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung tăng trung bình
0.243;
• Khi nhân tố giải quyết tranh chấp khiếu nại tăng lên 1 điểm thì đánh giá chung
tăng trung bình 0.115;
BẢNG 3.6: Coefficients
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
25
29. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
B Std. Error Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) .603 .182 3.320 .001 .245 .962
CB .103 .026 .168 3.901 .000 .051 .156 .950 1.053
TT .122 .022 .234 5.435 .000 .078 .166 .951 1.051
GN .310 .024 .569 13.062 .000 .263 .357 .925 1.081
TTOAN .234 .028 .368 8.456 .000 .180 .289 .928 1.078
GQ .115 .025 .196 4.640 .000 .066 .164 .980 1.020
a. Dependent Variable: VAR00026
Ở bảng Coefficientsa, hệ số β chuẩn hóa (Standardized Coefficients Beta) cho ta
biết tầm quan trọng của từng biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Phương trình hồi
quy trích theo hệ số β chuẩn hóa:
ĐGC = 0.168*CB + 0.243*TT + 0.569*GN + 0.368*TTOAN + 0.196*GQ
• Giá trị hồi quy chuẩn của nhân tố chuẩn bị ảnh hưởng 10.9% đến đánh giá
chung;
• Giá trị hồi quy chuẩn của nhân tố thủ tục hải quan ảnh hưởng 15.2% đến đánh
giá chung;
• Giá trị hồi quy chuẩn của nhân tố giao nhận ảnh hưởng 37.1% đến đánh giá
chung.
• Giá trị hồi quy chuẩn của nhân tố thanh toán ảnh hưởng 24% đến đánh giá
chung.
• Giá trị hồi quy chuẩn của nhân tố giải quyết tranh chấp khiếu nại ảnh hưởng
12.8% đến đánh giá chung.
Các hệ số β chuẩn hóa đều lớn hơn 0 có nghĩa là các biến độc lập có tác động
thuận với đánh giá chung của nhân viên. Kết quả này khẳng định các giả thuyết nêu ra
trong mô hình nghiên cứu được chấp nhận.
Từ đó suy ra nhân tố chuẩn bị có tác động mạnh nhất đến đánh giá chung của
nhân viên, công ty cần ưu tiên chú trọng nâng cao giá trị của nhân tố này hơn, sau đó
mới đến những yếu tố còn lại.
2.2.5 Kiểm định trung bình
Kiểm định trung bình để xác định xem có sự khác biệt trung bình về cấp bậc đối
với sự đánh giá chung về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty hay
không.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
26
30. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Kêt quả ở bảng Group Statistics (xem phụ lục 4.5) ta thấy: Trung bình đánh giá
chung của Quản lý là 3.4, mức độ đánh giá của Nhân viên cao hơn, ở mức là 3.8.
Dựa vào bảng Independent Samples Test, ta có: Sig= 0.037 < 0.05, suy ra có sự
khác biệt về phương sai trong sự đánh giá chung về quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu của công ty, ta chọn sig (2-tailed) = 0.001 > 0.05.
Từ đó có thể kết luận rằng: có sự khác biệt trung bình trong đánh giá chung về
quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty và cấp bậc.
2.2.6 Kiểm định Anova
Phân tích phương sai (ANOVA) sẽ được tiến hành nhằm xem xét mối quan hệ
giữa kinh nghiệm, độ tuồi có tác dộng như thế nào đối với đánh giá chung của nhân
viên về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.
Về Thâm niên:
Giả thuyết H01: Không có sự khác biệt về sự đánh giá chung của nhân viên giữa
các nhóm nhân viên có kinh nghiệm khác nhau.
Giả thuyết H1: Có sự khác biệt về đánh giá chung của nhân viên giữa các nhóm
nhân viên có kinh nghiệm khác nhau.
Kết quả của kiểm định Levene (Test of Homogeneity of Variances) cho thấy Sig
là 0.174 > 0.05 nên chấp nhận giả thuyết phương sai của mức độ đánh giá chung là
bằng nhau giữa các nhóm nhân viên có kinh nghiệm khác nhau ở độ tin cậy 95%. (xem
phụ lục 4.6)
Do vậy, bảng ANOVA sẽ được sử dụng. Kết quả Sig lần lượt là 0.845 > 0.05. Do
vậy chấp nhận giả thuyết H0, H1 có nghĩa là không có sự khác biệt về đánh giá chung
giữa các nhóm nhân viên có kinh nghiệm khác nhau.
Về Độ tuổi:
Phân tích phương sai (ANOVA) sẽ được tiến hành nhằm xem xét mối quan hệ
giữa kinh nghiệm, độ tuồi có tác dộng như thế nào đối với đánh giá chung của nhân
viên về quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của công ty.
Giả thuyết H02: Không có sự khác biệt về sự đánh giá chung của nhân viên giữa
các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau.
Giả thuyết H2: Có sự khác biệt về đánh giá chung của nhân viên giữa các nhóm
nhân viên có độ tuổi khác nhau.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
27
31. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Kết quả của kiểm định Levene (Test of Homogeneity of Variances) cho thấy Sig
là 0.046 < 0.05 nên chấp nhận giả thuyết phương sai của mức độ đánh giá chung là
khác nhau giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác nhau ở độ tin cậy 95%. (xem phụ
lục 4.6)
Do vậy, bảng ANOVA sẽ không được sử dụng. Ta tiến hành kiểm định
Tamhame.
Kết quả không có giá trị Sig nào lớn hơn 0.05. Do vậy chấp nhận giả thuyết H02,
là không có sự khác biệt về đánh giá chung giữa các nhóm nhân viên có độ tuổi khác
nhau.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
28
32. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TVSC
Tập trung ưu tiên mọi nỗ lực cho sản nhập và tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng tốt nhất
các nhu cầu thị trường trong nước.
Tập trung mở rộng thị trường, duy trì tốt mối quan hệ với những khách hàng then
chốt như nhà thầu cơ điện REE, các chủ đầu tư cho công trình sân bay,….
Nâng cao trình độ, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao đến với công ty. Xây
dựng được quy trình đào tạo nhân viên hoàn thiện.
3.2NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ
Qua tìm hiểu, phân tích về thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty TVSC
nói chung và quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu máy điều hòa nói riêng, em nhận
thấy quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu có những thuận lợi và khó khăn sau:
3.2.1 Thuận lợi
Về công tác chuẩn bị: rất chặt chẽ do đã có những quy trình đã định sẵn cả trong
điều khoản thanh toán, mẫu hợp đồng, điều khoản phạt…
Về công tác thủ tục hải quan: Vì công ty đã thành lập từ năm 1996 nên nhân viên
trong công ty là những người đã làm việc lâu năm rất thành thạo trong công tác làm
chuẩn bị các khâu trong thủ tục hải quan. Và công ty có một đơn vị làm thủ tục hải
quan nhập khẩu riêng. Do vậy giảm thiểu rủi ro trong khâu đàm phán hay giải quyết
các vấn đề với hải quan.
Về công tác giao nhận: Công ty có một đơn vị dịch vụ vận tải riêng, nhân viên
của công ty sẽ phối hợp với công ty giao nhận đang thuê để điều tiết hàng hóa giao đến
tay người mua.
3.2.2 Khó khăn
Mặc dù kết quả đạt được là đáng kể song thực tế vẫn có không ít khó khăn như:
Về công tác làm thủ tục hải quan: Cũng gặp một số khó khăn trong việc khai hải
quan. Các chính sách về nhập nhập khẩu, thủ tục hải quan cũng là trở ngại trong quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu. Công ty luôn gặp rắc rối khi kết quả khai hải quan
luôn là luồng vàng, điểu này làm mất thời gian khi phải luôn trình hồ sơ giấy cho bên
cơ quan hải quan kiểm tra lại để nhận được xác nhận thông quan.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
29
33. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Công tác nhận hàng: vì hầu hết công ty mua với giá CFR, nên việc lịch tàu và
thời điểm giao hàng phụ thuộc nhiều vào người xuất khẩu.
Về công tác thanh toán: rủi ro trong thanh toán chuyển khoản nếu người bán đã
nhận được tiền nhưng không giao hàng hoặc giao chậm so với tiến độ.
Về công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại: Trong quá trình đàm phán ký kết
hợp đồng, do công ty cũng như bên đối tác không đưa ra những điều kiện, điều khoản
cụ thể ràng buộc hai bên nên mới xảy ra những vấn đề tranh chấp không đáng có.
3.3ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.3.1 Hoàn thiện khâu chuẩn bị
Theo kết quả khảo sát, khâu chuẩn bị của công ty có ảnh hưởng mạnh nhất và có
tác động tương quan thuận đến hiệu quả quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu của
công ty. Bởi vì khâu chuẩn bị này quyết định đến giá cả nhập khẩu, điều kiện thương
mại…
3.3.2 Đối với công tác thủ tục hải quan
Để khâu hải quan được diễn ra nhanh chóng, chính xác, người khai cần phải
trung thực, tờ khai hải quan và hồ sơ hải quan phải khớp với hàng hóa thực tế và bộ
chứng từ về hàng hóa. Công ty nên tránh để nhận phải luồng vàng gây mất nhiều thời
gian trong việc kiểm tra chứng từ, tránh bị phạt và gây phiền nhiễu, gây ách tắc hàng
không thông quan được, vừa ảnh hưởng tới thời gian giao hàng vừa tốn tiền kho bãi
lưu hàng.
Khi làm thủ tục hải quan các chứng từ trên tờ khai phải cẩn thận, vì mỗi lô hàng
có giá trị rất lớn, nếu tính toán sơ sài thì khai báo sẽ mất đi khoản tiền lợi nhuận lớn
cho công ty.
Công ty cần thiết lập mối quan hệ tốt với các cơ quan cũng như cán bộ hải quan
bằng cách nghiêm chỉnh chấp hành những quy định nhà nước, xây dựng hình ảnh
doanh nghiệp tốt và có uy tín với các cơ quan chức năng nhằm tránh bị sách nhiễu bởi
thủ tục khai báo nhập khẩu, quá trình kiểm hàng nhiều lần làm tăng chi phí bốc dỡ
hàng, thời gian lưu bãi. Nhờ vây mà hàng được giải phóng một cách nhanh chóng và
đảm bảo thời gian thực hiện hợp đồng.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
30
34. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Công ty cũng cần cập nhật những thông tin mới nhất về những thay đổi trong
công tác quản lý hải quan như khai báo hải quan điện tử, thủ tục tham vấn giá… tránh
tình trạng rơi vào thế bị động, gây khó khăn cho việc thông quan hàng hóa.
Công ty cần chủ động liên hệ với cơ quan hải quan về lộ trình áp dụng khai báo
hải quan điện tử. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp nắm bắt được các yêu cầu, điều kiện áp
dụng để chủ động xây dựng kế hoạch của riêng mình, phối hợp với cục hải quan Quản
lý hàng đầu tư đào tạo kỹ năng khai báo hải quan điện tử cho cán bộ chuyên trách.
3.3.3 Đối với công tác giao nhận
Để tiết kiệm thời gian và tiền kho bãi thì công tác vận tải của công ty rất cần
được điều chỉnh sao cho khớp với các bước nhận hàng từ cơ sở sản xuất, giao hàng tại
cảng, đảm bảo an toàn và giao hàng đúng hạn.
Công ty nên xem xét điều kiện CIF khi nhập khẩu, do trong điều kiện này, việc
book hang tàu nào, ngày giao hàng…sẽ do người xuất khẩu quyết định và chủ động.
Trong trường hợp người xuất khẩu book hãng tàu cước phí rẻ thì khả năng tàu bị trì
hoãn sẽ cao, ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng của công ty.
3.3.4 Đối với công tác thanh toán
Nếu phía đối tác có quan hệ lâu dài tin tưởng lẫn nhau thì công ty cũng nên ít
dùng phương thức L/C vì mỗi lần tu chỉnh L/C rất tốn kém, không những cho bên
người mua và cả bên người bán. Tuy nhiên, nếu đối tác là lần đầu hợp tác thì L/C là
phương thức đảm bảo nhất giúp cho công ty tránh được những rủi ro trong quá trình
thanh toán tiền hàng.
Nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên nhập nhập khẩu về nghiệp vụ thanh
toán như: đào tạo, bồi dưỡng về trình độ chuyên môn bằng cách mời các chuyên gia về
công ty tổ chức những khóa học bồi dưỡng ngắn hạn, ngoài giờ; cần có sự bố trí kết
hợp, hài hòa giữa nhân viên trẻ với những nhân viên có kinh nghiệm để có thể tạo điều
kiện cho họ được tiếp cận với công việc nhiều hơn.
3.3.5 Đối với giải quyết tranh chấp khiếu nại
Tranh chấp là điều mà cả hai bên đều không muốn xảy ra bởi vì nó không chỉ gây
tốn kém về thời gian và tiền bạc mà còn ảnh hưởng tới mối quan hệ làm ăn lâu dài
giữa hai bên. Cố gắng không để xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp hay khiếu nại.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
31
35. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Khi xảy ra tranh chấp công ty cần dựa trên nguyên tắc trước tiên là tôn trọng lợi
ích của hai bên và bình đẳng trong mọi quan hệ, nhanh chóng tìm ra những giải pháp
và thương lượng giải quyết vấn đề…
3.4KẾT LUẬN
Hoạt động nhập nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Đẩy mạnh nhập khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế
thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Quy trình thực hiện hợp đồng là
bước quan trọng nhất trong quy trình nhập khẩu.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của quy trình thực hiện hợp đồng nên
TVSC đã rất chú trọng tới vấn đề này. Từ đó công ty có những chính sách, biện pháp
hoàn thiện nâng cao quy trình thực hiện hợp đồng cũng như đẩy mạnh việc kinh doanh
nhập khẩu máy điều hòa không khí tại thị trường Việt Nam.
Với kiến thức trang bị tại trường cùng thời gian thực tế tại TVSC, qua bài viết
này em đã cố gắng đưa ra những nét nổi bật của quy trình thực hiện hợp đồng nhập
khẩu của công ty TVSC. Từ đó phân tích và đưa ra một số giải pháp nhằm mục đích
nâng cao và hoàn thiện nghiệp vụ thực hiện hợp đồng nhập khẩu nói chung và hợp
đồng nhập khẩu máy điều hòa nói riêng. Hy vọng có thể góp phần giải quyết một số
khó khăn của công ty hiện nay.
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
32
36. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách, tài liệu
- GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân, Giáo trình Quản trị nhập nhập khẩu, Nhà nhập
bản Tổng hợp TP.HCM, 2011.
- GS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang, Giáo trình Xử lý dữ liệu nghiên
cứu với SPSS for windows, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM [Lưu hành nội bộ],
2008.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TVSC năm 2014,
2015.
2. Trang web
- “Trình tự thực hiện hợp đồng ngoại thương”, http://voer.edu.vn/m/phan-loai-
nhap-khau/031e7dcf và https://prezi.com/3i8ttxolud8l/quy-trinh-to-chuc-thuc-hien-
hop-ong-nhap-khau-tai-cong-ty-n/
- Công ty TNHH DV Trane Việt Nam, http://www.tranevietnam.com
- “Thủ tục hải quan đối với hàng sản nhập nhập khẩu”,
http://www.customs.gov.vn/
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
33
37. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT SƠ BỘ
BẢNG KHẢO SÁT
Xin chào anh (chị)!
Em hiện là sinh viên thực tập bộ phận Nhập nhập khẩu của công ty TNHH DV
Trane Việt Nam (TVSC). Em đang thực hiện một nghiên cứu về Quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC, rất mong anh (chị) có thể dành cho em chút
thời gian để trả lời những câu hỏi sau đây. Những thông tin mà anh (chị) cung cấp là
những thông tin quý báu để em có thể tìm ra những khó khăn và đưa ra những giải
pháp thích hợp cho việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
Câu 1: Anh (chị) có biết đến hoặc làm các công việc liên quan đến quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu của Công ty TVSC không?
1. Có
2. Không
Câu 2: Anh (chị) vui lòng đánh dấu chọn vào ô thích hợp tương ứng với mức độ đồng
ý của anh (chị) về các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
của Công ty TVSC trong bảng sau với quy ước:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
STT CÁC NHÂN TỐ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
A. CHUẨN BỊ
1 Hỏi giá từ nhà cung cấp
2 Nhận chào giá từ nhà cung cấp
3 Đàm phán giá cả để thương lượng giảm giá
4 Tiến hành ký hợp đồng
5 Đặt hàng
6 Theo dõi đơn hàng để kịp tiến độ giao hàng
B. THỦ TỤC HẢI QUAN
7 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
34
38. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
8 Tờ khai hải quan trình bày đơn giản, dễ làm
9 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản
10 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng
11 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý
C. GIAO NHẬN
12
Bộ phận giao nhận tính toán phương án vận chuyển
hàng về kho hoặc giao đến công trường hiệu quả
13
Có nhân viên giám sát, theo dõi việc vận chuyển,
giao nhận
14
Chi phí vận chuyển hàng từ cảng đến công trường,
kho, chi phí bốc dỡ hợp lý
15
Hàng hóa được đảm bảo an toàn trong quá trình vận
chuyển
16 Công ty luôn nhận lại đầy đủ hồ sơ giao hàng
D. THANH TOÁN
17
Công ty gửi bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng
nhanh chóng
18
Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán được gửi đi nhanh
chóng
19 Quá trình thanh toán được đảm bảo an toàn, tin cậy
20
Bên nhập khẩu thanh toán tiền hàng đúng cam kết
trong hợp đồng
E. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI
21
Nghiêm túc xem xét các khiếu nại của bên nhập
khẩu
22 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại một cách thỏa đáng
23 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng
24 Thủ tục thực hiện thanh lý hợp đồng đơn giản
25 Thời gian thực hiện thanh lý hợp đồng nhanh chóng
F. ĐÁNH GIÁ CHUNG
26
Quy trình thực hiện hợp đồng được thực hiện nhanh
chóng
27
Quy trình thực hiện hợp đồng thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng
28 Quy trình thực hiện hợp đồng đạt hiệu quả cao
THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
Câu 3: Anh (chị) đang làm việc ở cấp bậc nào trong công ty TVSC?
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
35
39. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
1. Quản lý
2. Nhân viên
Câu 4: Anh (chị) đã làm việc trong công ty TVSC được bao lâu?
1. Dưới 1 năm
2. Từ 1 đến 3 năm
3. Trên 3 năm
Câu 5: Anh (chị) đang nằm trong khoảng độ tuổi nào?
1. Từ 18 đến 30 tuổi
2. Từ 30 đến 45 tuổi
3. Trên 45 tuổi
Xin chân thành cảm ơn quý anh (chị)!
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
36
40. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
BẢNG KHẢO SÁT
Xin chào anh (chị)!
Em hiện là sinh viên thực tập bộ phận Nhập nhập khẩu của công ty cổ phần
khoáng sản và đầu tư Khánh Hòa (TVSC). Em đang thực hiện một nghiên cứu về Quy
trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC, rất mong anh (chị) có thể dành
cho em chút thời gian để trả lời những câu hỏi sau đây. Những thông tin mà anh (chị)
cung cấp là những thông tin quý báu để em có thể tìm ra những khó khăn và đưa ra
những giải pháp thích hợp cho việc thực hiện hợp đồng nhập khẩu tại công ty TVSC
hiện nay.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của anh (chị)!
Câu 1: Anh (chị) có biết đến hoặc làm các công việc liên quan đến quy trình thực hiện
hợp đồng nhập khẩu của Công ty TVSC không?
1. Có
2. Không
Câu 2: Anh (chị) vui lòng đánh dấu chọn vào ô thích hợp tương ứng với mức độ đồng
ý của anh (chị) về các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình thực hiện hợp đồng nhập khẩu
của Công ty TVSC trong bảng sau với quy ước:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thường
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
STT CÁC NHÂN TỐ MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý
A. CHUẨN BỊ
1 Hỏi giá từ nhà cung cấp
2 Nhận chào giá từ nhà cung cấp
3 Đàm phán giá cả để thương lượng giảm giá
4 Tiến hành ký hợp đồng
5 Đặt hàng
6 Theo dõi đơn hàng để kịp tiến độ giao hàng
B. THỦ TỤC HẢI QUAN
7 Nhân viên công ty nắm vững nghiệp vụ hải quan
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
37
41. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
8 Tờ khai hải quan trình bày đơn giản, dễ làm
9 Các bước làm thủ tục hải quan đơn giản
10 Thời gian làm thủ tục hải quan nhanh chóng
C. GIAO NHẬN
11 Chi phí làm thủ tục hải quan hợp lý
12
Bộ phận giao nhận tính toán phương án vận chuyển
hàng về kho hoặc giao đến công trường hiệu quả
13
Có nhân viên giám sát, theo dõi việc vận chuyển, giao
nhận
14
Chi phí vận chuyển hàng từ cảng đến công trường,
kho, chi phí bốc dỡ hợp lý
D. THANH TOÁN
15
Công ty gửi bộ chứng từ thanh toán trình ngân hàng
nhanh chóng
16 Bộ hồ sơ chứng từ thanh toán được gửi đi nhanh chóng
17 Quá trình thanh toán được đảm bảo an toàn, tin cậy
18
Bên nhập khẩu thanh toán tiền hàng đúng cam kết
trong hợp đồng
E. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI
19 Nghiêm túc xem xét các khiếu nại của bên nhập khẩu
20 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại một cách thỏa đáng
21 Giải quyết tranh chấp, khiếu nại nhanh chóng
22 Thủ tục thực hiện thanh lý hợp đồng đơn giản
F. ĐÁNH GIÁ CHUNG
23
Quy trình thực hiện hợp đồng được thực hiện nhanh
chóng
24
Quy trình thực hiện hợp đồng thỏa mãn yêu cầu của
khách hàng
25 Quy trình thực hiện hợp đồng đạt hiệu quả cao
THÔNG TIN ĐÁP VIÊN
Câu 3: Anh (chị) đang làm việc ở cấp bậc nào trong công ty TVSC?
1. Quản lý
2. Nhân viên
Câu 4: Anh (chị) đã làm việc trong công ty TVSC được bao lâu?
1. Dưới 1 năm
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
38
42. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
2. Từ 1 đến 3 năm
3. Trên 3 năm
Câu 5: Anh (chị) đang nằm trong khoảng độ tuổi nào?
1. Từ 18 đến 30 tuổi
2. Từ 30 đến 45 tuổi
3. Trên 45 tuổi
Xin chân thành cảm ơn quý anh (chị)!
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
39
43. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Phụ lục 4.1: Thống kê mô tả
Cấp bậc
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Quản lý 20 11.8 11.8 11.8
Nhân viên 150 88.2 88.2 100.0
Total 170 100.0 100.0
Thâm niên
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Dưới 1 năm 54 31.8 31.8 31.8
Từ 1 đến 3 năm 51 30.0 30.0 61.8
Trên 3 năm 65 38.2 38.2 100.0
Total 170 100.0 100.0
Độ tuổi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Từ 18 - 30 tuổi 50 29.4 29.4 29.4
Từ 30 - 45 tuổi 63 37.1 37.1 66.5
Trên 45 tuổi 57 33.5 33.5 100.0
Total 170 100.0 100.0
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
40
44. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Phụ lục 4.2: Kiểm định Cronbach’s Alpha
Nhân tố 1: Chuẩn bị
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.830 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CB1 18.24 14.808 .874 .774
CB2 18.39 13.931 .615 .799
CB3 18.26 14.716 .508 .821
CB4 18.24 14.291 .551 .813
CB5 18.31 13.506 .608 .802
CB6 18.21 13.620 .588 .806
Nhân tố 2: Thủ tục hải quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.835 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TT1 9.37 7.726 .863 .738
TT2 9.29 7.650 .588 .825
TT3 9.29 6.857 .666 .794
TT4 9.34 6.806 .632 .813
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
41
45. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Nhân tố 3: Giao nhận
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.803 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GN1 11.05 7.394 .864 .698
GN2 11.04 6.194 .618 .757
GN3 10.98 6.769 .545 .792
GN4 10.98 6.467 .581 .776
Nhân tố 4: Thanh toán
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.751 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TTOAN1 11.10 5.463 .813 .622
TTOAN2 11.11 4.616 .514 .720
TTOAN3 11.18 4.777 .532 .703
TTOAN4 11.08 5.082 .472 .736
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
42
46. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Nhân tố 5: Giải quyết tranh chấp khiếu nại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.788 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GQ1 10.22 6.281 .808 .675
GQ2 10.28 5.740 .551 .760
GQ3 10.15 5.574 .597 .735
GQ4 10.20 5.759 .524 .777
Nhóm biến phụ thuộc: Đánh giá chung
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.697 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
ĐGC1 7.49 .973 .470 .660
ĐGC2 7.53 .878 .590 .503
ĐGC3 7.53 1.020 .483 .642
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
43
47. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Phụ lục 4.3: Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .710
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1781.826
df 231
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 4.117 18.716 18.716 4.117 18.716 18.716 3.543 16.104 16.104
2 3.272 14.873 33.589 3.272 14.873 33.589 2.866 13.026 29.130
3 2.665 12.114 45.703 2.665 12.114 45.703 2.719 12.360 41.490
4 2.367 10.759 56.462 2.367 10.759 56.462 2.655 12.066 53.556
5 1.860 8.453 64.915 1.860 8.453 64.915 2.499 11.359 64.915
6 .863 3.921 68.836
7 .781 3.548 72.384
8 .722 3.281 75.666
9 .688 3.129 78.794
10 .594 2.700 81.494
11 .574 2.607 84.101
12 .522 2.372 86.473
13 .510 2.319 88.793
14 .471 2.140 90.933
15 .413 1.876 92.809
16 .367 1.668 94.477
17 .347 1.578 96.055
18 .265 1.204 97.259
19 .193 .877 98.136
20 .146 .664 98.800
21 .135 .613 99.414
22 .129 .586 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
CB1 .918
CB5 .750
CB2 .745
CB6 .726
CB4 .689
CB3 .660
TT1 .922
TT3 .807
TT4 .791
TT2 .776
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
44
48. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
GN1 .921
GN2 .780
GN4 .779
GN3 .747
GQ1 .899
GQ3 .816
GQ2 .737
GQ4 .723
TTOAN1 .899
TTOAN3 .746
TTOAN4 .731
TTOAN2 .712
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Phân tích nhân tố phụ thuộc đánh giá chung
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .644
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 91.756
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 1.871 62.366 62.366 1.871 62.366 62.366
2 .664 22.143 84.509
3 .465 15.491 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
a. Only one component was extracted. The solution cannot be rotated.
Phụ lục 4.4: Phân tích hồi quy
Tương quan Pearson
Correlations
ĐGC CB TT GN TTOAN GQ
ĐGC
Pearson Correlation 1 .302**
.255**
.698**
.435**
.227**
Sig. (2-tailed) .000 .001 .000 .000 .003
N 170 170 170 170 170 170
CB
Pearson Correlation .302**
1 -.025 .170*
.151*
-.065
Sig. (2-tailed) .000 .749 .026 .049 .397
N 170 170 170 170 170 170
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
45
49. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
TT
Pearson Correlation .255**
-.025 1 .118 -.156*
.079
Sig. (2-tailed) .001 .749 .126 .042 .304
N 170 170 170 170 170 170
GN
Pearson Correlation .698**
.170*
.118 1 .157*
.078
Sig. (2-tailed) .000 .026 .126 .040 .312
N 170 170 170 170 170 170
TTOAN
Pearson Correlation .435**
.151*
-.156*
.157*
1 -.059
Sig. (2-tailed) .000 .049 .042 .040 .441
N 170 170 170 170 170 170
GQ
Pearson Correlation .227**
-.065 .079 .078 -.059 1
Sig. (2-tailed) .003 .397 .304 .312 .441
N 170 170 170 170 170 170
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
46
50. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Hồi quy đa biến
Model Summaryb
Model R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
Watson
R Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .844a
.712 .703 .24832 .712 81.083 5 164 .000 1.985
a. Predictors: (Constant), GQ, TTOAN, CB, TT, GN
b. Dependent Variable: VAR00026
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 24.999 5 5.000 81.083 .000b
Residual 10.113 164 .062
Total 35.112 169
a. Dependent Variable: VAR00026
b. Predictors: (Constant), GQ, TTOAN, CB, TT, GN
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) .603 .182 3.320 .001 .245 .962
CB .103 .026 .168 3.901 .000 .051 .156 .950 1.053
TT .122 .022 .234 5.435 .000 .078 .166 .951 1.051
GN .310 .024 .569 13.062 .000 .263 .357 .925 1.081
TTOAN .234 .028 .368 8.456 .000 .180 .289 .928 1.078
GQ .115 .025 .196 4.640 .000 .066 .164 .980 1.020
a. Dependent Variable: VAR00026
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
47
51. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Phụ lục 4.5: Kiểm định trung bình
Group Statistics
Cấp bậc N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ĐGC
Quản lý 20 3.3500 .48936 .10942
Nhân viên 150 3.8133 .42389 .03461
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of
Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
ĐGC
Equal variances
assumed
4.409 .037
-
4.508
168 .000 -.46333 .10279 -.66626 -.26041
Equal variances
not assumed
-
4.037
22.963 .001 -.46333 .11477 -.70077 -.22590
Phụ lục 4.6: Kiểm định Anova
Thâm niên
Descriptives
ĐGC
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
Dưới 1
năm
54 3.7407 .48312 .06574 3.6089 3.8726 3.00 5.00
Từ 1 –
3 năm
51 3.7451 .48345 .06770 3.6091 3.8811 3.00 5.00
Trên 3
năm
65 3.7846 .41429 .05139 3.6820 3.8873 3.00 4.00
Total 170 3.7588 .45581 .03496 3.6898 3.8278 3.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.767 2 167 .174
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
48
52. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
ANOVA
ĐGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .071 2 .035 .168 .845
Within Groups 35.041 167 .210
Total 35.112 169
Độ tuổi
Descriptives
ĐGC
N Mean Std. Deviation Std. Error 95% Confidence Interval for
Mean
Minimum Maximum
Lower Bound Upper Bound
Từ 18 –
30 tuổi
50 3.7600 .43142 .06101 3.6374 3.8826 3.00 4.00
Từ 30 –
45 tuổi
63 3.8095 .43467 .05476 3.7001 3.9190 3.00 5.00
Trên 45
tuổi
57 3.7018 .49875 .06606 3.5694 3.8341 3.00 5.00
Total 170 3.7588 .45581 .03496 3.6898 3.8278 3.00 5.00
Test of Homogeneity of Variances
ĐGC
Levene Statistic df1 df2 Sig.
3.144 2 167 .046
ANOVA
ĐGC
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .348 2 .174 .835 .436
Within Groups 34.764 167 .208
Total 35.112 169
Post Hoc Tests
Multiple Comparisons
Dependent Variable: ĐGC
(I) Độ tuổi (J) Độ tuổi Mean Difference
(I-J)
Std. Error Sig. 95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
Tamhane
Từ 18 – 30
tuổi
Từ 30 – 45
tuổi
-.04952 .08198 .907 -.2484 .1494
Trên 45 tuổi .05825 .08992 .888 -.1599 .2764
Từ 30 – 45
tuổi
Từ 18 – 30
tuổi
.04952 .08198 .907 -.1494 .2484
Trên 45 tuổi .10777 .08581 .510 -.1002 .3158
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
49
53. Nâng Cao Hiệu Quả Quy Trình Thực Hiện Hợp Đồng Nhập Khẩu GVHD: TS. Chu Hoàng Hà
Trên 45 tuổi
Từ 18 – 30
tuổi
-.05825 .08992 .888 -.2764 .1599
Từ 30 – 45
tuổi
-.10777 .08581 .510 -.3158 .1002
SVTH: Vũ Thị Xuân Ái
50