SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------------------------
HÀ THỊ BÍCH HỒNG
NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC
CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CỦA THANH NIÊN NÔNG
THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Đỗ Anh Tài
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2022
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
D
Ị
C
H
V
Ụ
V
I
Ế
T
T
H
U
Ê
Đ
Ề
T
À
I
T
R
Ọ
N
G
Ó
I
Z
A
L
O
T
E
L
E
G
R
A
M
:
0
9
3
4
5
3
6
1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Hà Thị Bích Hồng
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên, giảng viên khoa Sau đại
học trường Đại Học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Đại học
Thái Nguyên; Phó Giáo sư tiến sỹ Đỗ Anh Tài đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ tại
điệu kiện trong thời gian em tham gia học tập, nghiên cứu và thực hiện luận
văn tốt nghiệp.
ii
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chƣơng I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
về thanh niên
1.1.1.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về giáo dục thanh niên
a. Quan điểm của Mác và Ăngghen
Về giáo dục thanh niên, Mác đã nhấn mạnh: "Việc giáo dục mang lại
cho thanh niên khả năng nhanh chóng lắm vững trên thực tế toàn bộ hệ thống
sản xuất". Quan điểm của Mác là cần quan tâm giáo dục thanh niên để họ
nắm vững kỹ năng, kỹ xảo, quy trình, quản lý quá trình sản xuất và nó phải
làm thƣờng xuyên, liên tục, giáo dục ở trƣờng lớp và giáo dục ở thực tế.
Trong bản cƣơng lĩnh đầu tiên của Liên minh cộng sản những nguyên
lý của chủ nghĩa Cộng sản do Mác và Ăngghen chuẩn bị có viết: "Việc giáo
dục mang lại cho thanh niên khả năng nhanh chóng nắm vững trên thực tế
toàn bộ hệ thống của sản xuất trong thực tiễn, làm cho họ có thể lần lượt
chuyển từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác tuỳ theo nhu cầu của
xã hội hoặc tuỳ theo sở thích của bản thân họ".
Nhƣ vậy Các Mác và Ăng ghen đã chỉ rõ vai trò của giáo dục thực tế
qua lao động để làm cho thanh niên nắm đƣợc toàn bộ hệ thống sản xuất, bộ
lộ và phát huy khả năng của mình phục vụ cho xã hội. Mặt khác, xã hội phải
chăm lo, bồi dƣỡng, đáo tạo thanh niên để họ có thể đáp ứng sự chuyển dịch
lao động và đáp ứng với nhu cầu tự do lựa chọn việc làm của thanh niên.
b. Tư tưởng của V.I. Lênin về thanh niên
Thứ nhất, Lênin chỉ ra cho thanh niên phải ra sức học tập và phải coi
ii
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nhiệm vụ học tập là suốt đời. Lênin đã chỉ rõ nhiệm vụ của ngƣời thanh niên là
ii
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
phải học tập để nắm vững và hiểu biết những của cải và di của nhân loại, V.I.
Lênin nhấn mạnh: "Chỉ có thể trở thành người cộng sản khi đã làm giàu trí nhớ
của mình bằng sự hiểu biết toàn bộ những của cải mà nhân loại đã có", Lênin
đã đƣa ra lời kêu gọi thanh niên: "Học tập! Học tập nữa! Học tập mãi".
Thứ hai, Cần tăng cƣờng giáo dục thanh niên thông qua thực tế, thực tế
đó là trong hoạt động sản xuất, học tập, công tác, chiến đấu, trong các phong
trào cách mạng.
Nói chuyện với đoàn viên Đoàn TNCS, V.I. Lênin đã nhấn mạnh:
"Trước mắt các đồng chí là nhiệm vụ xây dựng và các đồng chí có thể giải
quyết được nhiệm vụ đó, nếu nắm được toàn bộ những kiến thức mới, biết
biến CNCS từ những công thức, những lời khuyên, những phương thức,
những mệnh lệnh, những cương lĩnh thành một hiện thực sinh động, thống
nhất toàn bộ hoạt động trực tiếp của các đồng chí". Tƣ tƣởng của V.I Lênin
cho chúng ta thấy đoàn viên và thanh niên phải học tập trong thực tiễn để đƣa
những kiến thức học đƣợc vào cuộc sống.
Thứ ba, V.I. Lênin nhận thấy rõ vai trò to lớn của Đoàn thanh niên
cộng sản trong việc giáo dục thực tế cho thanh niên. Lênin đã chỉ rõ những
công việc Đoàn thanh niên phải làm là: "Chỉ khi nào Đoàn thanh niên cộng
sản gắn liền từng bước học tập, huấn luyện và giáo dục của mình với cuộc
đấu tranh chung của tất cả những người lao động chống lại bóc lột thì lúc đó
mới xứng đáng với danh hiệu là đoàn thể của thế hệ trẻ cộng sản chủ nghĩa".
Thứ tƣ, Lênin coi trọng giáo dục toàn diện cho nhan dân lao động,
trong đó có thanh niên. Tƣ tƣởng của Lênin là giáo dục nhằm làm cho ngƣời
lao động tự hiểu, tự thấy, tự biết phƣơng thức và mức độ làm việc và nghỉ
ngơi một cách có hiệu quả. Tƣ tƣởng này đƣợc Lênin chỉ rõ: "Trong quá trình
giáo dục phải làm cho những người lao động dần dần biết tự mình hiểu và nhìn
thấy phương thức và mức độ làm việc, phương thức và mức độ nghỉ ngơi".
ii
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.1.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau
Đảng ta đã tổng kết thành hệ thống của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, trong đó
tƣ tƣởng nổi tiếng của Ngƣời về "chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho
đời sau".
a. Đối với phong trào thanh niên:
Hồ Chủ tịch đã khuyên các cán bộ làm công tác thanh niên: "Hiện nay,
thanh niên không thiếu gì nơi hoạt động, không thiếu gì công việc làm: nào ở
bộ đội, dân quân du kích, nào mở mang bình dân học vụ, nào tăng gia sản
xuất... Có chí làm thì quyết tìm ra việc, và quyết tâm làm đƣợc việc... chớ đặt
những chƣơng trình, kế hoạch mênh mông, đọc nghe sƣớng tai nhƣng không
thực hiện đƣợc. Việc gì cũng cần phải thiết thực: mới đƣợc làm, làm đƣợc.
Việc gì cũng phải từ chỗ nhỏ dần đến to, tƣ, từ dễ dần đến khó, từ thấp dần
dần đến cao. Một chƣơng trình nhỏ mà thực hiện đƣợc, hẳn hoi, hơn là một
trăm chƣơng trình to tát mà làm không đƣợc". Đặc biệt, Hồ Chủ tịch lƣu ý:
"Thanh niên phải xung phong đến những nơi khó khăn gian khổ nhất,
nơi nào người khác làm ít kết quả, thanh niên xung phong đến làm cho tốt".
Hồ Chủ tịch dạy phải chú ý học tập trong nhân dân, nhân dân là trƣờng
học thực tế để thanh niên học tập... Bác chỉ rõ: "Học ở trƣờng, học ở sách vở,
học lẫn nhau và học nhân dân, không học nhân dân là một thiếu sót rất lớn".
Bác chỉ ra tầm quan trọng không thể thay thế của lao động: Lao động là
nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống hạnh phúc của chúng ta.
Những lời chỉ giáo của Bác Hồ còn nguyên giá trị trong thời kỳ hiện
nay. Những tƣ tƣởng đó cần đƣợc quán triệt và vận dụng vào việc tổ chức
phong trào thanh niên tham gia trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đấtnƣớc.
ii
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của thanh niên trong xây dựng
đất nước:
Một mặt Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận rõ vai trò quyết định của thanh
niên tỏng tiến trình lịch sử, nhận rõ khả năng cách mạng to lớn của thanh
niên, có thể "dời non", "lấp biển", hết lòng tin yêu thanh niên, song Ngƣời
luôn đặt thanh niên trong tƣ cách là một chủ thể đang phát triển, đang đƣợc
tiếp tục hoàn thiện. Trong thƣ gửi nhi đồng toàn quốc nhân dịp tế Nguyên
đán, Bác viết: "Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ.
Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội".
Khi đến thăm lực lƣợng thanh niên xung phong đang làm đƣờng trong
thời kỳ chống Pháp, Hồ Chủ tịch đã dạy thanh niên: "Không có việc gì khó.
Chỉ sợ lòng không bền. Đào núi và lấp biển. Quyết chí ắt làm nên"
Bác Hồ đến dự Đại hội đại biểu toàn quốc đoàn TNLĐ Việt Nam lần
thứ III, Bác dạy thanh niên: "Cần phải làm đầu tàu, làm gƣơng mẫu trong
phong trào thi đua yêu nƣớc. Phải thực hiện khẩu hiêu: "Đâu Đảng cần thì
thanh niên có, việc gì khó có thanh niên làm".
Bác tin tƣởng ở thanh niên và Bác mong muốn thanh niên phải "chuẩn
bị" học tập, rèn luyện để trở thành ngƣời chủ nƣớc nhà. Bác căn dặn: "Nước
nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên".
Niềm tin của Bác và của Đảng đối với thế hệ trẻ trong nhiều chính sách
đào tạo, bồi dƣỡng và phát huy sức mạnh vật chất, tinh thần của thanh niên,
làm cho thanh niên gắn bó với Đảng và chế độ. Thực tiễn cho ta thấy, quan
điểm biện chứng trong việc nhìn nhận, đánh giá thanh niên của Bác Hồ
làm cho thanh niên tự tin hơn, đồng thời lại thấy rõ yêu cầu phải phấn đấu,
rèn luyện để trƣởng thành.
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Đoàn trong giáo dục thanh niên:
Từ khi thành lập, Đoàn lấy lý tƣởng vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã
hội làm phƣơng hƣớng phấn đấu của mình. Mỗi bƣớc trƣởng thành của Đoàn
10
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
đều gắn liền với lời chỉ giáo ân cần và sự quan tâm chăm sóc tận tình của Hồ
Chủ tịch, ngƣời đã xác định rõ bản chất, vị trí, chức năng và những nhiệm vụ
của Đoàn thanh niên phải là cánh tay đắc lực của Đảng trong việc tổ chức và
giáo dục thế hệ thanh niên và nhi đồng thành những chiến sĩ tuyệt đối trung
thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Ngƣời
nhấn mạnh: "Muốn củng cố và phát triển thì Đoàn phải liên hệ rộng rãi và
chặt chẽ với các tầng lớp thanh niên. Phải quan tâm đến đời sống, công tác
và học tập của thanh niên, phải tránh thành kiến, hẹp hòi, cô độc. Phải thật
thà đoàn kết với anh chị em trong Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam".
Bác Hồ là ngƣời tổ chức, lãnh đạo và luôn quan tâm đến sự phát triển
đi lên của Đoàn thanh niên cộng sản. Ngƣời yêu cầu Đoàn thanh niên phải có
hình thức và phƣơng pháp đoàn kết, tập hợp thanh niên: "Về phần mình, Đoàn
phải nghiên cứu tìm ra những hình thức và phƣơng pháp thích hợp để đoàn
kết và tổ chức thanh niên một cách rộng rãi và vững chắc để làm tròn những
nhiệm vụ mà Đảng và Chính phủ giao phó cho thanh niên, cho Đoàn...".
Đối với đoàn viên, Hồ Chủ tịch dạy: "Phải cố gắng học tập chính trị,
văn hoá, nghề nghiệp để tiến bộ mãi, để sẵn sàng trở thành cán bộ tốt, đảng
viên tốt".
Đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, Hồ Chủ tịch nhấn
mạnh: Đảng, Nhà nƣớc, các đoàn thể nhân dân, nhà trƣờng, gia đình phải
chăm lo "trồng ngƣời". Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu lên quan điểm nổi tiếng là :
"Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng
người". Trong Di chúc, Bác giao nhiệm vụ lại cho Đảng "Đảng cần phải
chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thanh những người
thừa kế xây dựng xã hội chủ nghĩa vừa "hồng' vừa "chuyên".
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về chăm lo bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời
sau cần đƣợc các cấp bộ Đoàn, mỗi cán bộ, đoàn viên vận dụng vào việc phát
11
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
động rộng phong trào thi đua yêu nƣớc trong thanh niên nhằm góp phần quan
trọng vào thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.1.2. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam với việc phát huy vai trò
thanh niên trong xây dựng đất nước
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn đặt công tác xây dựng Đoàn thanh niên
là công tác quan trọng, xây dựng Đoàn chính là xây dựng Đảng. Trong tất cả
các kỳ Đại hội của Đảng, Đảng đều đánh giá thanh niên, công tác thanh niên,
kiểm điểm công tác Đảng, Nhà nƣớc, các tổ chức quần chúng nhân dân đối
với việc chăm lo, giáo dục thanh niên và xây dựng Đoàn thanh niên. Đề ra
phƣơng hƣớng, nhiệm vụ, chƣơng trình công tác của Đảng về thanh niên.
Đảng luôn tin tƣởng ở thanh niên, luôn quan tâm động viên cổ vũ
phong trào và thƣờng xuyên lãnh đạo Đoàn thanh niên. Phát biểu tại Đại hội
Đại biểu toàn quốc Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ VI, Tổng
Bí thƣ Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng, Đỗ Mƣời đã đánh giá : "Lịch sử
dân tộc chứng minh rằng ở bất cứ thời kỳ nào thanh niên với chí tiến thủ và
hoài bão lớn, với lòng yêu nước nồng nàn, luôn luôn đi đầu đáp ứng những
đòi hỏi của đất nước".
Trong thời bình, thời kỳ xây dựng CNXH, thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, Đảng định hƣớng cho phong
trào thanh niên và công tác Đoàn thanh niên là: "Thanh niên là lực lượng
xung kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, sự nghiệp đổi mới có
thành công hay không. Đất nước bước vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng
trong cộng đồng thế giới hay không phần lớn tuỳ thuộc vào lực lượng thanh
niên, vào việc bồi dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên". Đảng đặt niềm tin to
lớn vào lực lƣợng thanh niên và phong trào thanh niên trong công cuộc đổi
mới, xây dựng Việt Nam trở thanh quốc gia hùng mạnh.
12
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Trong chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và
những năm sau, Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng chiến lƣợc phát triển con
ngƣời, đặt con ngƣời vào vị trí trung tâm. Trong chiến lƣợc phát triển nguồn
nhân lực cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng rất tin ở khả năng
tiềm tàng của thanh niên và coi trọng việc phát triển tiềm năng to lớn của thế
hệ trẻ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chính từ vị trí quan trọng của thanh
niên và công tác thanh niên, trong thời kỳ mới mà Đảng và Nhà nƣớc phải có
chủ trƣơng và chính sách phát triển thanh niên. Văn kiện Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI đã nhấn mạnh: "Coi trọng hơn nữa việc giáo dục, rèn luyện
thế hệ trẻ về chính trị, tư tưởng, văn hoá, nghề nghiệp, đạo đức lối sống.
Quan tâm đào tạo nghề vài giải quyết việc làm, đáp ứng nhu cầu học tập, lao
động sáng tạo, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể thao và giải trí lành mạnh
cho thanh niên".
Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: "Đối
với thế hệ trẻ, chăm lo giáo dục, bồi dưỡng, đào tạo phát triển toàn diện về
chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, văn hoá, sức khoẻ, nghề nghiệp; giải
quyết việc làm, phát triển tài năng và sức sáng tạo, phát huy vai trò xung kích
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.1.2. Quan điểm cơ bản của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Đại
hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII về phát triển nông nghiệp
nông thôn
- Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp và nông
thôn. Đây là một quan điểm đƣợc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của
Đảng quyết định, coi đó là một nội dung cốt lõi của toàn bộ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc. Từ đó có thể thấy việc ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật và chuyển giao công nghệ vào tất cả các khâu của sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ nông, lâm, ngƣ nghiệp.
13
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Khoa học và công nghệ cần phải phục vụ đắc lực cho sự phát triển
nông nghiệp, nông thôn theo các hƣớng sau đây:
+ Áp dụng các công nghệ thích hợp giải quyết việc làm.
+ Hiện đại hoá các công nghệ truyền thống.
+ Sản xuất các công nghệ thích hợp nhằm nâng cao năng suất, chất
lƣợng sản phẩm, bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trƣờng.
+ Khoa học và công nghệ trong điều kiện mới phải là tác nhân, là
động lực để nâng cao dân trí của nông dân và thanh niên.
- Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn nhƣng phải đảm bảo giữ
vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển.
- Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn:
Hình thành nền nông nghiệp hành hoá phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và điều
kiện nông thôn của từng vùng, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề cơ cấu lao
động, tạo thêm việc làm. Đƣa nông nghiệp phát triển lên trình độ mới bằng
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, nhất là công nghệ sinh học.
- Phải phát triển toàn diện nông nghiệp, chuyển dịch mạnh cơ cấu nông
nghiệp và kinh tế nông thôn theo hƣớng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao,
gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng, thực hiện cơ khí hoá, điện khí
hoá, thuỷ lợi hoá, đƣa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học
vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng và sức cạnh tranh, phù hợp với
đặc điểm từng vùng, từng địa phƣơng.
- Nhiệm vụ mà Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XVIII xác định phát triển
nông nghiệp nông thôn là: Phát triển nông nghiệp theo hƣớng toàn diện, hiệu
quả, bền vững. Từng bƣớc xây dựng nền nông nghiệp sạch phục vụ nhu cầu
nội địa, các khu dô thị, khu công nghiệp, khu du lịch và hƣớng vào xuất khẩu.
Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng tăng hiệu quả trên một
đơn vị diện tích gieo trồng, tăng tỉ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông
14
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
nghiệp. Từng bƣớc hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung nhằm tạo
khối lƣợng hàng hoá lớn, có sức cạnh tranh cao. Tích cực nghiên cứu chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng xuất chất lƣợng,
giá trị sản phẩm nông nghiệp.
1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực trẻ và các tổ chức thanh niên trong sự
nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông thôn
a- Nguồn lao động trẻ ở nông thôn Thái Nguyên hiện nay chiếm một tỷ
trọng khá lớn, đang và sẽ đóng vai trò chủ đạo trong sự nghiệp CNH nông
nghiệp, HĐH nông thôn
Theo kết quả thống kê năm 2010, hiện lực lƣợng thanh niên (từ 16 – 30
tuổi) có khoảng 350.144 ngƣời trong độ tuổi thanh niên, chiếm khoảng 31%
dân số toàn tỉnh. Thanh niên nông thôn có tỷ lệ cao trong tổng số thanh niên
của Thái Nguyên, (khoảng 68%)
Trong những năm gần đây, thanh niên nông thôn đã có những bƣớc
phát triển rõ nét và ngày càng thể hiện sự năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm, dám đƣơng đầu với những khó khăn thử thách. Đại bộ phận thanh niên
nông thôn có đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, xung kích đi đầu trong mọi
lĩnh vực, có ý chí vƣơn lên không chịu đói nghèo; tích cực tham gia phát triển
kinh tế, xã hội, giữ vững an ninh chính trị ở địa phƣơng; nhiều thanh niên đã
trở thành những tấm gƣơng sáng trên mọi lĩnh vực.
Ƣu thế nổi bật của thanh niên nông thôn là có sức khoẻ, đƣợc giáo dục,
đào tạo tƣơng đối có hệ thống nên có trình độ học vấn cao hơn trƣớc. Do vậy,
họ có khả năng tiếp cận nhanh với những tiến bộ kỹ thuật, những công nghệ
mới và ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Nhiều đoàn
viên thanh niên đã thành đạt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, trở thành
những chủ trang trại, doanh nghiệp trẻ, tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời
lao động.
15
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Chính những nỗ lực của lao động trẻ đã tạo nên những chuyển biến tích
cực trong nông nghiệp, nông thôn. Các phong trào thanh niên làm kinh tế đã
đƣợc triển khai sâu rộng thu hút sự tham gia đông đảo của ĐVTN, nổi bật
nhƣ: phong trào "Thanh niên lập nghiệp", phong trào " Bốn mới"...Nhiều
ngành nghề truyền thống đƣợc khôi phục và phát triển, vị trí của lớp trẻ trong
từng gia đình và trong nông thôn đƣợc khẳng định.
b- Thanh niên nông thôn Thái Nguyên hiện nay đang thể hiện sự năng
động, sáng tạo đi đầu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo việc làm
tăng thu nhập nâng cao đời sống cho gia đình và xã hội:
- Chính thanh niên nông thôn ở Thái Nguyên đã gia nhập lực lƣợng lao
động phi nông nghiệp đông đảo, chiếm tỉ lệ cao. Sự năng động sáng tạo của
họ góp phần giúp Đảng, Nhà nƣớc hoạch định và điều chỉnh các chính sách
có liên quan đến việc làm và phát triển nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng
những nhu cầu hợp lý của lao động trẻ.
c- Trong sự nghiệp xây dựng nông thôn và chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp ở Thái Nguyên hiện nay thanh niên nông thôn là lớp người có khả
năng và điều kiện đi tiên phong, là lực lượng xung kích trong việc ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
d- Vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh , Hội LHTN Việt
Nam trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông
thôn ở Thái Nguyên.
Một là: Trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá
nông thôn, mọi hoạt động của tổ chức Đoàn, Hội phải lấy năng suất - chất
lƣợng - hiệu quả làm thƣớc đo. Điều đó càng đúng trong trƣờng hợp vận động
thanh niên nông thôn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập tạo việc làm cho ngƣời lao động.
16
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Hai là: Để làm tốt chức năng định hƣớng, hỗ trợ cho thanh niên cách
làm ăn, trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hiện
đại vào sản xuất nông nghiệp, các tổ chức Đoàn, Hội có thể và cần phải thực
hiện những nhiệm vụ sau đây:
- Thực hiện vai trò là chiếc cầu nối giữa các nhà khoa học, các cơ quan
nghiên cứu với nông dân và thanh niên nông thôn.
- Phát hiện các mô hình tốt, điển hình tiên tiến để giới thiệu, phổ biến
và nhân rộng thành phong trào ở địa phƣơng, cơ sở mình.
- Tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho thanh niên đƣợc học tâp nâng
cao trình độ học vấn, trình độ dân trí, bởi lẽ đó là tiền đề quan trọng để ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.
- Thành lập các trung tâm khuyến nông thanh niên, các hội khuyến
nông trẻ, các chi hội nghề nghiệp.
- Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức chính trị xã hội tƣ vấn, tạo việc
làm cho thanh niên nông thôn, chú trọng đến các ngành nghề truyền thống.
Ba là: Nhiệm vụ quan trọng của các tổ chức Đoàn, Hội là góp phần tạo
dựng một thế hệ thanh niên nông thôn mới năng động, sáng tạo, tự giác tiếp
cận và làm chủ khoa học và công nghệ. Tổ chức Đoàn, Hội phải phối hợp với
các ngành nông nghiệp, khoa học công nghệ, lao động xã hội, các Hội nông
dân, Hội phụ nữ, ... để tạo cơ chế, tạo hành lang pháp lý, tạo môi trƣờng xã
hội thuận lợi để lớp trẻ nhập cuộc và thử sức mình.
Bốn là: Thực tiễn cho thấy, trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp,
hiện đại hoá nông thôn, Đoàn thanh niên, Hội LHTN hoàn toàn có đủ khả năng và
điều kiện để thực hiện những nhiệmvụ nặng nề mà Đảng giao cho.
- Mặc dù còn có những khó khăn nhất định, những trở lực từ nhiều
phía, song các tổ chức Đoàn, Hội ở nông thôn vẫn có đủ khả năng và điều
kiện để hỗ trợ thanh niên thực hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong
17
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngƣ nghiệp nhờ việc ứng dụng tiến bộ kỹ
thuật và chuyển giao công nghệ ngày càng có hệ thống, đạt hiệu quả ngày
càng cao.
1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan
1.2.1. Trong nước
- Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh, luôn đánh giá
cao vai trò của thanh niên trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc, tin tƣởng
sâu sắc vào lực lƣợng, chăm lo giáo dục bồi dƣỡng cho thanh niên. Công tác
thanh niên là nhiệm vụ rất quan trọng của cả hệ thống chính trị dƣới sự lãnh
đạo của Đảng. Trong sự nghiệp đổi mới Đảng, Nhà nƣớc đã có nhiều chủ
trƣơng chính sách về thanh niên.
- Trong những năm qua phong trào " Thanh niên lập nghiệp " đã đƣợc
triển khai sâu rộng và thu hút đông đảo thanh niên tham gia. Trung ƣơng
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và một số cơ quan nghiên cứu đã có một số đề tài,
đề án về mô hình hỗ trợ thanh niên phát triển sản xuất nhƣ: Đề án "Trí thức
trẻ tình nguyện ", đề tài "Xây dựng mô hình làng ngư nghiệp thanh niên ",
"Làng thanh niên". Một số mô hình thí điểm do Trung ƣơng Đoàn triển khai
trong thanh niên nông thôn nhƣ Câu lạc bộ khuyến nông, khuyến ngƣ, điểm
trình diễn khoa học kỹ thuật
Đề tài : "Mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ của Thành
niên nông thôn trong tiến trình CNH, HĐH", mã số KTN-1997-01, do TS.
Phạm Đình Nghiệp - Hiệu trƣởng Trƣờng cán bộ TTN Trung ƣơng làm chủ
nhiệm đề tài:
- Đề tài đã tổng kết và khuyến nghị tiếp tục nhân rộng 8 mô hình
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cho thanh niên nông thôn đã đạt đƣợc
hiệu quả trong thực tiễn.
- Ban Chủ nhiệm đề tài đã đề xuất một số giải pháp để nhân rộng các
mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp:
18
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
+ Tạo cơ chế và hành lang pháp lý cho hoạt động chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật và công nghệ trong thanh niên nông thôn.
+ Kiến nghị một số mô hình, phƣơng thức cụ thể của Đoàn trong việc
hỗ trợ thanh niên nông thôn tham gia ứng dựng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
công nghệ vào sản xuất.
Đề tài khoa học: "Phát triển các mô hình, hình thức hoạt động lao
động sáng tạo và Khoa học công nghệ của Đoàn thanh niên", do TS. Lê Văn
Cầu làm chủ nhiệm đề tài:
- Đề tài đã đƣa ra các khái niệm cơ bản nhƣ: mô hình, khoa học, công
nghệ, tiến bộ kỹ thuật, hoạt động khoa học và công nghệ.
- Đề tài đã tổng kết các mô hình, hình thức hoạt động lao động sáng tạo
và khoa học công nghệ của Đoàn thanh niên và đề ra các giải pháp nhân rộng
nhằm phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong lĩnh vực lao động sáng
tạo, khoa học công nghệ trong điều kiện hoàn cảnh mới.
- Đặc biệt, tác giả nhấn mạnh: Trong thanh niên nông thôn cần tập
trung phát triển các mô hình, hình thức hoạt động khoa học công nghệ nhƣ:
Mô hình Câu lạc bộ khuyến nông, lâm, ngƣ; mô hình tập huấn chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; mô hình trình diễn kỹ thuật...
Đề tài khoa học: "Thực trạng, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc. Do đồng chí Trần Việt Cƣờng – Phó bí thƣ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc làm chủ
nhiệmđề tài
- Đề tài đã tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng trình độ khoa học kỹ
thuật và việc làm của thanh niên nông thông Vĩnh Phúc
- Tiến hành xây dựng, triển khai và đánh giá bƣớc đầu hiệu quả 2 mô
hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, giải quyết việc làm
cho thanh niên nông thôn Vĩnh Phúc. Quy đó, đã tập hợp thanh niên chuyển
19
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
giao khoa học kỹ thuật, tếp cận với công nghệ mới, đã giải quyết việc làm tại
chỗ cho hàng trăm thanh niên; hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập, cải thiện đời sống; các mô hình đã tìm ra hƣớng phát triển kinh tế
trang trại, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên của địa phƣơng; Cung
cấp kinh nghiệm sản xuất kinh doanh cho đoàn viên thanh niên, nâng cao
năng lực lao động trong nền kinh tế thị trƣờng
- Đề tài kiến nghị một số mô hình hoạt động của tổ chức Đòan trong
việc chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ giải quyết việc làm
cho thanh niên nông thôn
Qua nghiên cứu nội dung của các đề tài trên, tôi đã tiếp thu kế thừa kết
quả nghiên cứu trong quá trình xây dựng khung lý thuyết và chỉ đạo xây dựng
mô hình. Tôi nhận thấy các tác giả đều có quan điểm chung khẳng định: Mô
hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đạt hiệu quả cao nhất (về kinh tế, xã hội và
tổ chức) ....
Song trên địa bàn tỉnh chƣa có một đề tài, chƣơng trình nghiên cứu cụ
thể nào về giải pháp chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất
trong thanh niên nông thôn ở Thái Nguyên. Đề tài lần đầu tiên đề cập đến vấn
đề này trên địa bàn tỉnh, kết hợp giữa điều tra thực trạng chuyển giao khoa
học công nghệ vào sản xuất trong thanh niên Thái Nguyên, tìm ra giải pháp
cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
1.2.2. Ngoài nước
Các quốc gia trên thế giới đều đánh giá cao vai trò, vị trí của thanh niên
coi thanh niên là nguồn nhân lực vô giá của quốc gia và dành nhiều sự quan
tâm đến công tác thanh niên.
Trong lời mở đầu "Chương trình thế giới hành động vì thanh niên
đến năm 2000 và xa hơn" của Liên hiệp quốc đã ghi rõ "Thanh niên ở tất cả
các quốc gia là một nguồn nhân lực chủ yếu của quá trình phát triển và là
20
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
những tác nhân chủ chốt trong sự nghiệp thay đổi xã hội, phát triển kinh tế
và đổi mới kỹ thuật".
Tuyên bố của Hội nghị thế giới các Bộ trƣởng phụ trách công tác thanh
niên tại Lisbon Bồ Đào Nha vào tháng 8/1998 đã công nhận rằng: "Thanh
niên là lực lượng tích cực trong xã hội và là tiềm năng to lớn góp phần vào
sự phát triển và tiến bộ xã hội".
Các nƣớc trên thế giới đều chú trọng đến công tác thanh niên, đầu tƣ cho
phát triển thanh niên trên các lĩnh vực khoa học kỹ, kỹ thuật, công nghệ, nông
nghiệp, công nghiệp và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên
nông thôn...
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thiết kế chủ yếu sử dụng các công cụ và phƣơng pháp
phân tích định tính kết hợp với định lƣợng nhằm đánh giá các khả năng ứng
dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn đời sống sản xuất của thanh niên
nông thôn tỉnh Thái Nguyên.
Việc đánh giá đƣợc tiến hành trong giai đoạn 2008-2010.
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc triển khai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trừ các
phƣờng trung tâm tại thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công
1.3.3. Mô tả đối tượng tiếp cận nghiên cứu
Đối tƣợng tiếp cận thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu là các
thanh niên có tuổi đời từ 16 đến 30 tuổi. Ngoài ra nghiên cứu cũng tiếp cận
một số cán bộ chính quyền và Đoàn Thanh niên để tìm hiểu sâu một số vấn đề
có liên quan.
Để thu thập các thông tin thứ cấp đề tài sẽ tiếp cận với các phòng ban
chức năng của tỉnh, huyện.
21
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Về nội dung khảo sát:
+ Nhận thức về chuyển giao công nghệ và ứng dụng TBKH kỹ thuật.
+ Những hoạt động của thanh niên nông thôn thời gian gần đây trong
lĩnh vực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
+ Những thuận lợi cơ bản
+ Những khó khăn chủ yếu
+ Vai trò của tổ chức Đoàn trong lĩnh vực này
+ Những việc làm cụ thể của bản thân thanh niên nông thôn.
+ Những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ thích hợp với từng địa phƣơng.
1.3.4. Tổng thể, mẫu và phương pháp chọn mẫu
Tổng số thanh niên thuộc diện khảo sát trên địa bàn tỉnh (trừ các phƣờng
trung tâmcủa thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công) là: 345 ngƣời
Đề tài sẽ tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên theo phân cấp để đảm bảo tính
đại diện của mẫu. Trƣớc hết sẽ tiến hành phân chia theo 3 khu vực Bắc, phía
Nam và trung tâm, trên mỗi khu vực sẽ tiến hành chọn huyện đại diện: phía
Bắc chọn 2 huyện Phú Lƣơng và Định Hóa, phía Nam chọn Phú Bình và khu
vực trung tâm chọn các xã của Thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công,
trên cơ sở chọn các điểm đại diện sẽ tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên tại các
điểm đó.
Để đảm bảo số lƣợng mẫu đủ lớn đáp ứng độ chính xác của thống kê số
lƣợng mẫu đƣợc lấy theo công thức Slovin
n = N/(1+Ne2
)
Trong đó:
n: là số lƣợng mẫu cần khảo sát
N: là số lƣợng tổng thể
e: là sai số cho phép trong đề tài e = 0,05
Nhƣ vậy số lƣợng mẫu sẽ lựa chọn nhƣ sau: 450 thanh niên
22
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.3.5. Quá trình thu thập dữ liệu
Trƣớc hết để có thể triển khai nghiên cứu đề tài, tên đề tài và hƣớng
nghiên cứu cần đƣợc thông qua, sau đó tác giả đề tài sẽ phải tập trung tìm
hiểu các tài liệu có liên quan để chuẩn bị đề cƣơng chi tiết cho nghiên cứu.
Để tiếp tục triển khai các công cụ phục vụ cho nghiên cứu và thu thập
thông tin cần phải đƣợc chuẩn bị, phiếu điều tra cần đƣợc điều tra thử để đảm
bảo tính xác thực và hiệu quả.
Tiến hành các thủ tục hành chính cần thiết để điều tra nhƣ chọn mẫu,
triển khai tập huấn cán bộ điều tra và tiến hành thu thập thông tin, làm sạch và
nhập thông tin vào máy tính.
Phân tích thông tin thu thập đƣợc và viết báo cáo đề tài.
1.3.6. Sử lý thống kê
Đề tài sẽ sử dụng các công cụ thống kê để phân tích dữ liệu trong đó:
Các thông tin định tính đƣợc phân tích và thể hiện dƣới dạng các giá trị
tần số và số tƣơng đối phần trăm.
Để thể hiện cho sự đánh giá của ngƣời hỏi sử dụng phiếu khảo sát với
các mức độ đánh giá khác nhau, các mức độ đánh giá đó sẽ đƣợc phân tích sử
dụng tần suất phần trăm.
23
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ChƣơngII
ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG
THANH NIÊN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN
2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên
trong những năm gần đây
Trong những năm qua, cùng với cả nƣớc, nông nghiệp ở tỉnh ta đã có
bƣớc phát triển cả về trồng trọt và chăn nuôi. Từ một tỉnh có nền nông nghiệp
lạc hậu, nông dân thiếu đói thƣờng xuyên đến nay không những đủ ăn mà còn
có lƣơng thực và thực phẩm để dự trữ, trao đổi hàng hoá. Có thể nói nền nông
nghiệp của tỉnh nhà đã có bƣớc tiến dài và thu đƣợc thành tựu to lớn. Có đƣợc
thành quả nhƣ vậy là nhờ có chính sách đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp
của Đảng, Nhà nƣớc, cùng với sự vận dụng sáng tạo vào điều kiện thực tế của
từng địa phƣơng và tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong
tỉnh, họ đã tự giác đầu tƣ công sức lao động, tiền vốn và áp dụng các tiến bộ
khoa học kỹ thuật vào sản xuất đạt hiệu quả cao. Đây đƣợc coi là động lực
thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và nông thôn phát triển.
Tuy nhiên, trên thực tế khi làm chủ ruộng đất của mình thì một vấn đề
bức xúc của nông dân làm thế nào để nắm bắt và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật
vào sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; điều này nếu không đáp ứng
kịp thời sẽ trở thành trở ngại lớn cho phát triển sản xuất nông nghiệp trong
những năm sắp tới. Bản chất của khuyến nông là hoạt động thông tin phổ biến,
làm mô hình trình diễn và tập huấn kỹ năng kỹ thuật cho nông dân. Hiện nay
đại đa số nông dân có nhu cầu rất cao cần tiếp thu thông tin về các tiến bộ khoa
học kỹ thuật và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và
phát triển nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Trên thực tế hiện nay, cơ cấu lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao,
toàn tỉnh có khoảng 80% dân số sống bằng sản xuất nông nghiệp, với nhiều
24
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
ngành nghề khác nhau, đặc biệt trong thời gian nông nhàn số nông dân ra
thành thị lao động rất đông. Do vậy lực lƣợng khuyến nông không thể gặp gỡ
đƣợc tất cả nông dân, không thể thoả mãn đƣợc các nhu cầu của nông dân.
Mặt khác lực lƣợng khuyến nông trong tỉnh còn ít, hoạt động dựa trên sự bao
cấp về vật tƣ, kinh phí mà nguồn kinh phí từ ngân sách cho hoạt động khuyến
nông rất hạn hẹp, cần phải tìm ra một cách làm việc trong một hệ thống hoạt
động với nguồn lực chính của ngƣời nông dân; đó là việc các đoàn thể, tổ
chức chính trị xã hội cần xây dựng mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ đến đoàn viên, hội viên của mình trong khu vực nông
nghiệp, nông thôn; phát huy tinh thần tự giác, tự nguyện của ngƣời nông dân
tiếp nhận các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
Tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn nhanh
hay chậm phụ thuộc rất lớn vào việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công
nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy, yếu tố khoa học kỹ thuật
và công nghệ đã góp phần đổi mới kỹ thuật canh tác cổ truyền, tăng năng suất
chất lƣợng nông sản. Theo báo cáo đánh giá của ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn, trong yếu tố tăng sản lƣợng nông nghiệp thì vai trò của yếu tố
khoa học, công nghệ chiếm 30, đặc biệt đối với ngành trồng trọt chiếm 72%.
Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định và phát triển. Tốc độ tăng
trƣởng bình quân đạt 4,14%/năm. Cơ cấu kinh tế nội ngành tiếp tục có sự
chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông
nghiệp. Đã có sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng theo hƣớng
nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm làm tăng giá trị sản xuất trên một
đơn vị diện tích đất trồng trọt. Năm 2010 đạt 51 triệu đồng/ha. Sản lƣợng
lƣơng thực có hạt đã đạt ở mức ổn định trên 400.000 tấn/năm, đảm bảo an
ninh lƣơng thực trên địa bàn. Cây lúa, ngô và các loại cây mầu, do làm tốt
công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống, thâm canh,
chuyển đổi mùa vụ nên năng suất, sản lƣợng đƣợc duy trì và phát triển. Các
loại cây trồng lâu năm có sự phát triển cả về diện tích và sản lƣợng. Trong đó,
25
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
cây chè tiếp tục khẳng định là cây trồng có thế mạnh và đem lại hiệu quả kinh
tế cao
Trong chăn nuôi đã chuyển dịch theo hƣớng sản xuất hàng hoá, tập
trung theo quy mô trang trại, nông trại. Bƣớc đầu đã áp dụng kỹ thuật và công
nghệ tiên tiến góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng và giá trị sản phẩm.
Đến hết năm 2010, toàn tỉnh có 450 trang trại chăn nuôi. Sản xuất thuỷ sản
tập trung vào khai thác tiềm năng mặt nƣớc có sẵn, đến nay đã khai thác, sử
dụng gần 5.000 ha diện tích mặt nƣớc, sản lƣợng thuỷ sản đạt 5.000 tấn
Công tác thuỷ lợi, duy tu, tu bổ đê điều và phòng chống lụt bão đƣợc
quan tâm, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và bảo vệ
tính mạng, tài sản của nhân dân. Các dự án, chƣơng trình hỗ trợ phát triển sản
xuất, bố trí, sắp xếp dân cƣ nông thôn kết hợp với đẩy mạnh công tác khuyến
nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ đƣợc
quan tâm triển khai và đạt kết quả thiết thực.
Các làng nghề nông thôn đƣợc quan tâm khôi phục và phát triển, góp
phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao động khu vực nông thôn.
Đến nay, đã công nhận 40 làng nghề, một số sản phẩm của làng nghề nhƣ chè,
miến dong, mây tre đan... đƣợc thị trƣờng trong nƣớc ƣa chuộng
Trong 5 năm qua, đã triển khai thực hiện 170 đề tài, dự án, các chuyên đề
nghiên cứu khoa học công nghệ. Tập trung thực hiện chuyển giao, ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội
rõ rệt.
2.2. Khái quát về tình hình thanh niên nông thôn và Đoàn thanh niên
trong việc phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn
trong 5 năm qua
2.2.1. Một vài nét khái quát về tình hình thanh niên nông thôn những
năm qua
Theo kết quả thống kê năm 2010, hiện nay lực lƣợng thanh niên (từ 16
– 30 tuổi) có khoảng 350.144 ngƣời trong độ tuổi thanh niên, chiếm khoảng
26
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
31% dân số toàn tỉnh. Thanh niên nông thôn có tỷ lệ cao trong tổng số thanh
niên của Thái Nguyên, (khoảng 68%) đồng thời cũng là nguồn lực chính để
phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn và thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá
và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.
Điểm nổi bật của của thanh niên nông thôn Thái Nguyên là có sức
khỏe, dám nghĩ, dám làm, mạnh dạn tham gia các phong trào phát triển kinh
tế - xã hội của địa phƣơng để từ đó vƣơn lên thoát nghèo, làm giàu; là lực
lƣợng xung kích, đi đầu ủng hộ và thực hiện hiệu quả các chủ trƣơng, đƣờng
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. Qua các phong trào hành
động cách mạng do Đoàn tổ chức nhất là trong lĩnh vực chuyển giao các tiến
bộ khoa học công nghệ đã xuất hiện nhiều thanh niên tích cực tiếp thu, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ
cấu cây trồng - vật nuôi và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn.
Bên cạnh đó, thanh niên nông thôn hiện nay hăng hái hơn, năng động
hơn trong cơ chế thị trƣờng, tích cực lao động sản xuất, vƣơn lên tự lập thân,
lập nghiệp ngay trên quê hƣơng mình.
Trong thanh niên nông thôn đang tiềm ẩn một ý thức chính trị, tính tích
cực chính trị - xã hội khá cao, đang thực sự hƣớng tới lý tƣởng dân giàu, nƣớc
mạnh, xã hội công bằng văn minh.
Trong số các nhu cầu đa dạng ngày càng tăng của thanh niên nông thôn
thì nhu cầu có nghề nghiệp và chuyển dịch nghề nghiệp vẫn nổi trội hơn cả.
Đoàn cần hƣớng tới hỗ trợ thanh niên nông thôn sử dụng những thành
tựu của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ nhƣ điều kiện tiên quyết để
chuyển dịch nghề nghiệp theo tinh thần “ly nông bất ly hương”.
Nhu cầu học tập để nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp
của thanh niên nông thôn có xu hƣớng thực tế hơn và ngày càng tăng.
27
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bên cạnh những mặt tích cực, thì thanh niên nông thôn cũng có nhƣng
mặt khó khăn, hạn chế nhƣ sau:
Tình trạng thiếu việc làm: Hiện nay thanh niên nông thôn thiếu việc
làm đã trở nên phổ biến: có tới 60% - 70% thanh niên thiếu việc làm thƣờng
xuyên trong tổng số ngƣời thiếu việc làm ở nông thôn. Tình trạng thiếu việc
làm ở thanh niên nông thôn trên địa bàn Tỉnh đã dẫn tới hiện tƣợng thanh niên
ra thành phố, thị xã, khu công nghiệp để tìm việc làm, tạo nên các chợ lao
động nông thôn ở đô thị. Trong lúc nông nhàn thanh niên đi tìm việc ở nhiều
nơi nên việc tổ chức các hoạt động của Đoàn và phong trào thanh niên ở
nông thôn có nhiều khó khăn.
Tình trạng thanh niên nghèo: Thanh niên nghèo chiếm một tỷ trọng
lớn trong dân số nghèo, nhất là các gia đình trẻ, do mới tách hộ, thiếu đất canh
tác, thiếu vốn, thiếu phƣơng tiện, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh còn ít ỏi,
chi phí lại gia tăng do phải xây dựng gia đình, giải quyết vấn đề nhà ở, sinh
con, nuôi con nhỏ, và chi phí học tập. Trong các nhóm dân cƣ nông thôn,
nhóm các gia đình trẻ gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn lực,
nhất là vấn đề đất đai hiện nay. Do đất chật, ngƣời đông, lao động thuần nông,
cơ cấu kinh tế không hợp lý, ngành nghề chậm phát triển, trình độ văn hoá,
nghề nghiệp bất cập với thị trƣờng lao động, lại thiếu vốn sản xuất kinh doanh
làm cho thu nhập thấp nên vấn đề việc làm và thu nhập đặt ra hết sức gay gắt
đối với thanh niên nông thôn. Nhƣ vậy, một đòi hỏi bức xúc hiện nay là cần
phải chú ý tới các hoạt động nhằm xoá đói giảm nghèo trong một bộ phận
quần chúng rất đông đảo ở nông thôn đó chính là thanh niên, nhất là các gia
đình trẻ sống ở nông thôn.
Tình trạng trình độ văn hoá thấp: Thanh niên nông thôn hiện nay có
tiến bộ nhiều về học vấn. Tuy nhiên, vẫn chƣa đáp ứng đƣợc với vấn đề chủ
động tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. bên
28
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
cạnh đó, vấn đề học nghề và nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh trong cơ
chế thị trƣờng vẫn là một vấn đề lớn đặt ra cho thanh niên.
Tình trạng thiếu thông tin, đời sống văn hoá tinh thần hạn chế so
với các đối tƣợng thanh niên khác: Thực tế không ít bạn trẻ ở nông thôn rất
lúng túng khi cơ chế kinh tế thay đổi. Thiếu kiến thức về kinh tế thị trƣờng,
kiến thức khoa học kỹ thuật là một hiện tƣợng phổ biến hiện nay. Vì vậy,
nhiều thanh niên còn thụ động, chƣa năng động sáng tạo hoà nhập vào cơ chế
mới. Nếp suy nghĩ thụ động còn nặng nề, do đó sự chuyển đổi chƣa mạnh, có
nơi còn bảo thủ, trì trệ.
Số thanh niên nông thôn chuyển sang hoạt động dịch vụ và thƣơng mại
còn ít và hiệu quả chƣa cao. Vì vậy, một bộ phận khá đông thanh niên nông
thôn đi làm ăn nơi khác, đặc biệt là nam thanh niên
2.2.2.Một số kết quả của Đoàn thanh niên trong việc phổ biến tiến bộ khoa
học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn trong 5 năm qua
Thời gian qua, bằng nhiều hình thức, các cấp bộ đoàn trên địa bàn toàn
tỉnh đã có nhiều có gắng nỗ lực trong việc thu hút tập hợp thông qua đó có
các hình thức hỗ trợ, giúp đỡ thanh niên. Hoạt động của Đoàn Thanh niên trên
địa bàn nông thôn tiếp tục có những bƣớc chuyển biến tích cực, trong đó
hƣớng nhiều đến việc gắn nhu cầu, lợi ích chính đáng của thanh niên nông
thôn. Thông qua các mô hình, hình thức hoạt động của mình, Đoàn Thanh
niên đã cùng các cấp, ngành hỗ trợ thanh niên nông thôn kiến thức, kỹ thuật
trong chăn nuôi, trồng trọt, hỗ trợ vốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh,
đào tạo nghề. Chính điều này đã góp phần hình thành lớp thanh niên nông
thôn có kiến thức, tay nghề, sống lành mạnh, có khát khao làm giàu trên chính
mảnh đất quê hƣơng. Những hoạt động cụ thể đó vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
tham gia phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần tích cực xây dựng nông
thôn mới.
29
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Trong phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, các
cấp bộ Đoàn đã tập trung vào hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, xoá đói giảm
nghèo, phát huy tiềm năng của tuổi trẻ, xung kích tình nguyện tham gia vào
các chƣơng trình phát triển kinh tế- xã hội. Thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá nông nghiệp, nông thôn bằng các phong trào" Bốn mới", "giúp nhau
lập thân, lập nghiệp". Đứng trƣớc tình hình thực tế và nhu cầu của thanh niên
khối nông nghiệp, nông thôn. Thông qua các hoạt động của Đoàn góp phần
hình thành một lớp thanh niên nông thôn mới có kiến thức, tay nghề, năng
lực sản xuất, kinh doanh giỏi gắn với yêu cầu của thị trƣờng, trên cơ sở ứng
dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển các điểm trình
diễn kỹ thuật, các câu lạc bộ khuyến nông, lâm, ngƣ; hƣớng dẫn thành lập các
doanh nghiệp dân doanh nhỏ và vừa; xây dựng và nhân rộng các mô hình
kinh tế, mô hình trang trại, vận động tạo nguồn vốn hỗ trợ thanh niên phát
triển sản xuất, kinh doanh.
Hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật – công nghệ vào sản
xuất đƣợc tăng cƣờng thông qua việc tổ chức 1.682 lớp tập huấn, hội thảo; xây
dựng 363 mô hình, điểm trình diễn kỹ thuật. Khuyến khích các hình thức thanh
niên giúp nhau phát triển kinh tế nhƣ góp vốn, cây con giống; thành lập và duy
trì hiệu quả hoạt động của 68 CLB nghề nghiệp, CLB khoa học kỹ thuật
Các chiến dịch “Mùa hè học sinh - sinh viên tình nguyện”, “Ngày thứ 7
tình nguyện”, các hoạt động tình nguyện tại chỗ đƣợc phát động với sự tham
gia nhiệt tình của đoàn viên thanh niên, thiết thực tuyên truyền phổ biến khoa
học kỹ thuật, phổ cập tin học, ... thu hút hơn 5.685 lƣợt đoàn viên thanh niên
tham gia
2.3. Thực trạng trình độ văn hóa, chuyên môn và trình độ khoa học kỹ
thuật của thanh niên nông thôn Thái Nguyên qua điều tra, khảo sát
2.3.1.Trình độ văn hóa
Kết quả điều tra tại 5 huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh cho thấy
trình độ học vấn của thanh niên nông thôn còn thấp, số thanh niên tốt nghiệp
30
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
THCS và tốt nghiệp Tiểu học chiếm tỉ lệ tƣơng đối cao, cụ thể thanh niên ở
khu vực phía Bắc là 23,66%, thanh niên ở khu vực phía Nam là 30,58% và
thanh niên nông thôn ở khu vực trung tâm chiếm đến 36,73% ảnh hƣởng đến
chất lƣợng đào tạo nghề, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật cho thanh niên.
Xem chi tiết bảng số 1.
Bảng số 1. Trình độ văn hóa
Đơn vị tính %
Trình độ
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
- Tiểu học
4.0 4.13 3.06
- THCS
19.6 26.45 33.67
- THPT
76.34 69.42 61.22
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
2.3.2.Trình độ chuyên môn
Trình độ học vấn của lực lƣợng lao động nói chung trong những năm
gần đây tƣơng đối cao, song trình độ chuyên môn kỹ thuật vẫn còn rất thấp, tỷ
lệ lao động không có trình độ chuyên môn kỹ thuật vẫn chiếm tỷ lệ lớn
(45.10%), trong đó thanh niên ở khu vực phía Nam chƣa qua đào tạo là
(54.55%). Số thanh niên nông thôn có trình độ cao đẳng, đại học còn rất thấp
chiếm lần lƣợt là 9.29% và 8.36%. Nhìn chung, không có sự cách biệt về trình
độ chuyên môn của thanh niên các vùng phía Bắc, Nam, và trung tâm. Xem
chi tiết bảng số 2
31
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 2. Trình độ chuyên môn
Đơn vị tính %
Trình độ chuyên môn (%)
Khu vực
Phía
Bắc
Phía
Nam
Trung
tâm
Bình
quân
- Chƣa qua đào tạo gì 46.88 54.55 33.88 45.10
- Sơ cấp nghề (Học nghề dƣới 3 tháng) 13.39 14.88 14.88 15.71
- Trung học chuyên nghiệp 15.18 13.22 19.01 15.8
- Cao đẳng 13.84 8.26 5.79 9.29
- Đại học 9.38 8.26 7.44 8.36
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Việc thanh niên nông thôn có trình độ văn hóa và chuyên môn thấp
theo nhƣ phân tích ở trên đã ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng cuộc sống
của thanh niên
2.3.3. Trình độ khoa học kỹ thuật của thanh niên và vấn đề áp dụng vào
sản xuất
2.3.3.1. Mức độ hiểu biết về khoa học kỹ thuật của thanh niên
Qua điều tra cho thấy, thanh niên nông thôn hiện nay đã và đang tiếp
cận tƣơng đối đều các tiến bộ về khoa học kỹ thuật trên nhiều lĩnh vực nhƣ:
khuyến nông, chế biến, trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, kinh doanh, tiểu thủ
công nghiệp …Nhìn chung, thanh niên đã có mức độ hiểu biết tƣơng đối tốt
và cũng không có sự khác biệt nhiều lắm về mức độ hiểu biết các lĩnh vực
khác nhau của thanh niên các khu vực.
Tuy nhiên, vẫn còn tỷ lệ phần trăm tƣơng đối lớn ( 7 – 28%) thanh niên
trả lời là biểu biết kém và ( 4 -23% ) thanh niên đƣợc hỏi trả lời là không biết
gì về khoa học kỹ thuật nhất là trong các lĩnh vực chế biến, lâm nghiệp, kinh
doanh, thiểu thủ công nghiệp. Xem phân tích cụ thể ở bảng số 3
32
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 3. Mức độ hiểu biết khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực
- Trong lĩnh vực khuyến nông
Đơn vị tính %
Mức độ
hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 1.34 2.48 9.18
Khá 23.66 22.31 17.35
Trung bình 41.52 42.15 54.08
Kém 13.84 13.22 10.20
Không hiểu biết gì 16.52 15.70 9.18
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
- Trong lĩnh vực chế biến
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 1.79 4.13 8.16
Khá 20.09 19.01 15.31
Trung bình 37.05 38.02 45.92
Kém 21.43 18.18 17.35
Không hiểu biết gì 15.63 16.53 12.2
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
- Trong lĩnh vực trồng trọt
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 7.14 10.74 16.33
Khá 29.02 24.79 22.45
Trung bình 37.05 43.80 48.98
Kém 16.96 2.48 7.14
Không hiểu biết gì 15.63 11.57 5.10
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
33
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trong lĩnh vực chăn nuôi
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 4.46 6.61 13.27
Khá 25.45 22.31 21.43
Trung bình 43.30 47.93 54.08
Kém 17.86 11.57 7.14
Không hiểu biết gì 8.93 10.74 4.08
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
- Trong lĩnh vực lâm nghiệp
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 5.36 4.96 9.18
Khá 17.41 9.92 13.27
Trung bình 34.38 38.84 47.96
Kém 22.77 23.97 16.33
Không hiểu biết gì 8.48 18.18 13.27
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
- Trong lĩnh vực kinh doanh
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 4.91 4.96% 6.12
Khá 18.30 18.18% 13.27
Trung bình 35.71 29.75% 40.82
Kém 19.64 28.93% 22.45
Không hiểu biết gì 16.96 14.05% 15.31
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
34
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp
Đơn vị tính %
Mức độ hiểu biết
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
Tốt 2.68 3.31 6.12
Khá 14.29 10.74 10.20
Trung bình 38.39 29.75 37.76
Kém 25.00 28.10 25.5
Không hiểu biết gì 16.96 23.97 18.3
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
2.3.3.2. Các nội dung, chương trình về khoa học kỹ thuật thanh niên được tiếp
cận, tập huấn
Nhằm nâng cao hiểu biết về khoa học kỹ thuật, trong những năm qua,
các cấp bộ đoàn trong toàn tỉnh đã tích cực phối hợp với các ngành chức năng
tổ chức nhiều hoạt động thiết thực góp phần quan trọng giúp thanh niên nông
thôn đƣợc tiếp cận với khoa học kỹ thuật và công nghệ, áp dụng vào sản xuất
nông nghiệp.
Hầu hết, đoàn viên thanh niên đƣợc hỏi đều đã tiếp cận các nội dung
của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Bên cạnh một số nội dung quan trọng trong
nông nghiệp mà thanh niên đã đƣợc tiếp cận với tỷ lệ tƣơng đối cao nhƣ: dịch
vụ bảo vệ thực vật; kiến thức công nghệ; áp dụng giống mới, quy trình sản
xuất mới ... thì vẫn còn một số nội dung quan trọng khác, có ảnh hƣởng không
nhỏ đến hiệu quả sản xuất mà thanh niên nông thôn chỉ đƣợc tiếp cận tƣơng đối
khiêm tôn đó là: tổ chức chế biến tiêu thụ nông sản (7 – 14%); dịch vụ vật tƣ ( 2
– 6%); trồng rau quả sạch( 4 – 9%); chế biến bảo quản lƣơng thực (1 – 12%).
Xem chi tiết bảng số 4a
35
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 4a. Các nội dung, chƣơng trình thanh niên đƣợc tiếp cận,
tập huấn - phân tích theo khu vực
Đơn vị tính %
Nội dung
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 13.39 21.49 22.45
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 38.39 29.75 22.45
-Ápdụnggiống mới, quytrình sảnxuất mới 19.64 29.75 35.71
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 7.14 9.09 14.29
- Kiếnthứckinhdoanh,hộinhậpkinhtế 13.84 12.40 10.20
- Chƣơng trình IPM 8.93 6.61 10.20
- Nghề truyền thống 8.04 9.92 8.16
- VAC, VACR 12.50 11.57 20.41
- Cải tạo vƣờn tạp 8.93 11.57 18.3
- Dịch vụ vật tƣ 5.80 2.48 6.12
- Đội giống, đội thuỷ lợi 6.25 4.96 5.10
- CLB khuyến nông 5.36 2.48 2.04
- Nuôi trồng cây con đặc sản 7.14 5.79 6.12
- Trồng rau quả sạch 5.36 4.96 9.18
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 1.79 5.79 12.24
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Việc tổ chức các lớp tập huấn về tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh
niên nông thôn cũng đƣợc tổ chức đoàn, hội và các ban ngành chức năng liên
quan tổ chức tốt và thu hút đều cả hai giới nam và nữ cùng tham gia. Xem
bảng phân tích bảng số 4b
36
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 4b. Tình hình tham gia các khóa tập huấn của
thanh niên nông thôn Thái Nguyên - phân tích theo giới tính
Đơn vị tính %
Nội dung
Giới tính
Nam Nữ
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 15.32 20.51
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 26.61 40.00
- Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 31.85 18.46
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 10.08 8.21
- Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 7.66 18.97
- Chƣơng trình IPM 10.0 6.67
- Nghề truyền thống 6.45 11.28
- VAC, VACR 13.71 14.36
- Cải tạo vƣờn tạp 12.90 10.26
- Dịch vụ vật tƣ 4.44 5.64
- Đội giống, đội thuỷ lợi 5.65 5.64
- CLB khuyến nông 3.23 4.62
- Nuôi trồng cây con đặc sản 7.66 5.13
- Trồng rau quả sạch 7.66 4.10
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 6.05 4.10
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Phân tích theo các đối tƣợng thanh niên dân tộc đƣợc tiếp cận về các
nội dung, chƣơng trình của khoa hoc kỹ thuật trong sản xuất cho thấy thanh
niên các dân tộc thiểu số cơ bản đã đƣợc tiếp cận với các nội dung, chƣơng
trình của khoa hoc kỹ thuật, tuy nhiên vẫn còn những nội dung mà thanh niên
dân tộc chƣa hề biết đến nhƣ: Thanh niên dân tộc Dao chƣa biết về chƣơng
37
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
trình IPM, cải tạo vƣờn tạp, dịch vụ vật tƣ, nuôi trồng cây con đặc sản, trồng
rau quả sạch, các câu lạc bộ khuyến nông và kiến thức về hội nhập kinh tế
quốc tế; Thanh niên dân tộc Tày chƣa đƣợc tiếp cận với CLB khuyến nông;
thanh niên dân tộc thiểu số khác chƣa biết đến nghề truyền thống, cải tạo
vƣờn tạp, CLB khuyến nông, trồng rau quả sạch và kiến thức kinh doanh, hội
nhập kinh tế. Xem chi tiết bảng số 4c
Bảng số 4c. Thanh niên một số dân tộc thiểu sô với việc tham gia
các nội dung, chƣơng trình của khoa học kỹ thuật
Đơn vị tính %
Nội dung
Dân tộc
Kinh Tày Dao
DTTS
khác
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 18.06 20.55 26.92 4.44
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 39.46 16.44 23.08 20.00
- Áp dụng giống mới, quytrình sản xuất mới 26.76 31.51 19.23 13.33
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 11.04 4.11 11.54 2.22
- Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 17.73 4.11 0.00 0.00
- Chƣơng trình IPM 6.35 17.81 0.00 13.33
- Nghề truyền thống 9.70 8.22 7.69 0.00
- VAC, VACR 16.05 12.33 11.54 4.44
- Cải tạo vƣờn tạp 13.71 13.70 0.00 0.00
- Dịch vụ vật tƣ 3.01 10.96 0.00 8.89
- Đội giống, đội thuỷ lợi 4.68 8.22 11.54 4.44
- CLB khuyến nông 5.35 0.00 0.00 0.00
- Nuôi trồng cây con đặc sản 6.69 5.48 0.00 8.89
- Trồng rau quả sạch 5.02 15.07 0.00 0.00
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 6.35 4.11 3.85 0.00
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
38
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3.3.3. Tần suất tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chương trình khoa học
kỹ thuật
Trong 5 năm qua, các cấp bộ Đoàn cũng nhƣ các tổ chức khác đã tổ
chức tốt các hoạt động, lớp tập huấn nhằm giúp cho thanh niên nông thôn
đƣợc tiếp cận với các nội dung của chƣơng trình khoa học công nghệ, nhƣng
số lần thanh niên nông thôn đƣợc tham gia còn rất hạn chế. Chỉ có khoảng 2-
8% thanh niên đƣợc tham gia hơn 5 lần trong 5 năm, 1-6 % thanh niên đƣợc
tham gia trung bình mỗi năm 1 lần.
Qua điều tra cho thấy có sự khác nhau rõ rệt về việc tham gia các lớp tập huấn
cũng nhƣ sự tiếp cận với các khoa học công nghệ của thanh niên các khu vực,
Nếu nhƣ 8,16 % thanh niên nông thôn ở khu vực trung tâm đƣợc tham gia tập
huấn hơn 5 lần trong 5 năm thì chỉ có 2,23% thanh niên nông thôn ở phía Bắc
đƣợc tiếp cận. Số thanh niên đƣợc tập huấn 1lần /năm lần lƣợt là phía Nam
6,61%, Trung tâm là 4,08% và thấp nhất là phía Bắc 1,79%. Có đến 21,43%
thanh niên nông thôn ở khu vực Phía Bắc chỉ đƣợc 1 lần duy nhất tập huấn
hoặc tiếp cận với các nội dung chƣơng trình khoa học công nghệ trong vòng 5
năm qua, đối với thanh niên nông thôn khu vực phía Nam là 17,36% và Trung
tâm là 9,18%.
Tuy nhiên, qua khảo sát có đến 26.34% thanh niên khu vực phía Bắc,
28,10 thanh niên khu vực phía Nam và 34.69% thanh niên khu vực Trung tâm
chƣa đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chƣơng trình KHCN.
Xem chi tiết bảng số 5a
39
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 5a. Số lần đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung,
chƣơng trình KHCN trong 5 năm qua
Đơn vị tính %
Số lần đƣợc tập huấn
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
- Trên 5 lần 2.23 4.96 8.16
- 5 lần 1.79 6.61 4.08
- 4 lần 7.14 8.26 14.29
- 3 lần 12.95 14.88 14.29
- 2 lần 28.57 19.83 15.31
- 1 lần 21.43 17.36 9.18
- Chƣa đƣợc tập huấn lần nào 26.34 28.10 34.69
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Qua điều tra cũng cho thấy, tỷ lệ thanh niên nam, nữ đƣợc tham gia tập
huấn hoặc tiếp cận các tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian qua là
tƣơng đối cân bằng, tuy nhiên số thanh niên nam chƣa đƣợc tham gia tập huấn
lần nào trong 5 năm qua nhiều hơn nữ đó là 34,27%, với nữ là 21,54%. Xem
chi tiết bảng số 5b
Bảng số 5b. Số lần đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung,
chƣơng trình KHCN trong 5 năm qua - phân tích theo giới tính
Đơn vị tính %
Số lần đƣợc tập huấn
Giới tính
Nam Nữ
- Trên 5 lần 6.45 1.54
- 5 lần 5.24 1.54
- 4 lần 8.47 9.74
- 3 lần 8.87 20.00
- 1 lần 15.32 20.00
- 2 lần 21.37 25.64
- Chƣa đƣợc tập huấn lần nào 34.27 21.54
40
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3.3.4. Đánh giá về nội dung hình thức hoạt động chuyển giao tiến bộ
khoa học
Nhìn chung các nội dung, hình thức của hoạt động chuyển giao KHCN
hiện nay chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu nguyện vọng khoảng 50% số thanh niên
cả 3 khu vực , có đến 40,62% thanh niên khu vực phía Bắc, 50,41% thanh
niên khu vực phía Nam và 61,22% thanh niên khu vực Trung tâm cho rằng
nội dung, hình thức của hoạt động chuyển giao KHCN chƣa phù hợp, khó áp
dụng bởi các lý do: - Nội dung không đúng nhu cầu ngƣời dân cần đƣợc
chuyển giao
- Thời gian tập huấn, chuyển giao không đảm bảo
- Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật
- Nhiều lý thuyết
- Thiếu trình diễn mô hình thực tế
Xem chi tiết bảng số 6a, 6b
Bảng số 6a. Việc chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian
qua chƣa phù hợp bởi các lý do sau - phân tích theo khu vực
Đơn vị tính %
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
- Nội dung không đúng nhu cầu
ngƣời dân cần đƣợc chuyển giao
26.79 20.66 17.35
- Thời gian tập huấn, chuyển giao
không đảm bảo
27.23 19.01 20.41
- Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 32.59 47.11 32.65
- Nhiều lý thuyết 16.96 19.83 12.24
- Thiếu trình diễn mô hình thực tế 16.07 9.92 7.14
- Lý do khác: 0 0 0
41
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 6b. Việc chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian
qua chƣa phù hợp bởi các lý do sau – phân tích theo giới tính
Đơn vị tính %
Nội dung
Giới tính
Nam Nữ
- Nội dungkhông đúng nhu cầu ngƣờidân cần đƣợc chuyển giao 22.58 23.59
- Thời gian tập huấn, chuyển giao không đảm bảo 21.77 25.64
- Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 37.90 34.87
- Nhiều lý thuyết 13.71 20.51
- Thiếu trình diễn mô hình thực tế 14.11 10.26
- Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 1.61 8.21
- Lý do khác: 0 0
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
2.3.3.5. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và hiệu quả của nó trong sản
xuất nông nghiệp
Dù đã đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản về tiến bộ Khoa học công
nghệ, nhƣng việc áp dụng các kiến thức đó vào sản xuất kinh doanh chƣa thực
sự đƣợc thanh niên quan tâm bởi qua điều tra cho thấy có đến 36,61 thanh
niên nông thôn ở khu vực phía bắc, 42,98% thanh niên nông thôn ở khu vực
phía Nam, 29,59% thanh niên nông thôn ở khu vực Trung tâm không thƣờng
xuyên áp dụng các kiến thức về Khoa học công nghệ vào sản xuất. Số nam
thanh niên nông thôn chƣa từng áp dụng những kiến thức về KHCN đã đƣợc
tiếp cận cao hơn so với nữ thanh niên, tỷ lệ đó là 13,31% so với 6,15%, thanh
niên dân tộc tày cũng là đối tƣợng chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn so với thanh niên
các dân tộc khác trong việc chƣa từng áp dụng các tiến bộ KHCN vào sản
xuất. Xem chi tiết bảng số 7a, 7b, 7c
42
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 7a. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất – phân tích
theo khu vực
Đơn vị tính %
Nội dung
Khu vực
Phía Bắc Phía Nam Trung tâm
- Thƣờng xuyên áp dụng 54.46 47.93 52.04
- Không thƣờng xuyên 36.61 42.98 29.59
- Chƣa bao giờ 7.59 8.26 18.37
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Bảng số 7b. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất – Phân tích
theo giới giới tính
Đơn vị tính %
Nội dung
Giới tính
Nam Nữ
- Thƣờng xuyên áp dụng 52.42 51.79
- Không thƣờng xuyên 34.27 40.00
- Chƣa bao giờ 13.31 6.15
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Bảng số 7c. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất - phân tích
theo dân tộc
Đơn vị tính %
Nội dung Dân tộc
Kinh Tày Dao DTTS khác
- Thƣờng xuyên áp dụng 54.18 41.10 69.23 46.67
- Không thƣờng xuyên 39.46 43.84 3.85 24.44
- Chƣa bao giờ 6.35 15.07 3.85 20.00
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
43
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Nhìn chung việc áp dụng những kiến thức KHKT đã đƣợc thanh niên
triển khai tƣơng đối đầy đủ trên các lĩnh vực đƣợc tập huấn, chuyển giao, tuy
nhiên mỗi lĩnh vực đạt đƣợc hiệu quả khác nhau, có lĩnh đạt hiệu quả cao, có
lĩnh vực hiệu quả còn rất thấp
Trong lĩnh vực áp dụng các dịch vụ vật, bảo vệ thực vật vào sản xuất
nông nghiệp, thanh niên ở khu vực Trung tâm áp dụng hiệu quả hơn hẳn so
với hai khu vực còn lại. 23,47% thanh niên áp dụng thành công từ 5-25% các
kiến thức đƣợc tiếp cận, 20,41% thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ 26 –
50% kiến thức đƣợc tiếp cận, 13,27 thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ
51- 75% và 8,16 thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ 76- 100%. Có đƣợc
kết quả áp dụng hiệu quả nhƣ vậy là do họ có điều kiện tiếp cận dễ dàng hơn
với các dịch vụ bảo vệ thực vật thông qua các cửa hàng phục vụ nông nghiệp.
Việc áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới là một trong những
khâu quan trọng nhằm giúp tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng đã đƣợc thanh
niên áp dụng tƣơng đối tốt. Có đến 12,4 thanh niên ở khu vực phía Nam và
24,49 thanh niên ở khu vực trung tâm đã áp dụng thành công đạt đến tỷ lệ từ
75 – 100%. Điều này cho thấy thanh niên đã nhận thức đúng về hiệu quả của
việc đƣa giống mới vào sản xuất
Sau khi đã sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp thì khâu tổ chức chế biến,
tiêu thụ nông sản là vấn đề mà nhiều thanh niên rất quan tâm. Mặc dù đã đƣợc
tập huấn tiếp cận với nội dung này nhƣng nhiều thanh niên, nhất là thanh niên
ở khu vực phía Bắc chƣa áp dụng vào thực tế một cách có hiệu quả. Có đến
2,86 thanh niên chỉ áp dụng với tỷ lệ thành công là 5- 25%, 4,91 thanh niên áp
dụng với tỷ lệ thành công là 26 - 50%. 0,45% thanh niên áp dụng với tỷ lệ
thành công tà 50- 75% và không có thanh niên nào áp dụng đƣợc với mức tỷ
44
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
lệ cao nhất. Nguyên nhân của vấn đề trên là do thanh niên chƣa có nhiều vốn
để đầu tƣ những thiết bị càn thiết để dành cho việc chế biến sản phẩm đáp ứng
yêu cầu của thị trƣờng, mặt khác họ cũng thiếu những thông tin về thị trƣờng
Một số nội dung khác nhƣ: kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế,
chƣơng trình IPM, nghề truyền thống, VAC, VACR, cải tạo vƣờn tạp, dịch vụ
vật tƣ, đội giống, đội thuỷ lợi , CLB khuyến nông còn rất thấp đối với thanh
niên nông thôn cả ở 3 khu vực, theo thống kê chỉ vài phần trăm cho mỗi nội
dung nói trên. Trong đó, thanh niên nông thôn ở khu vực thành thị đã áp dụng
những kiến thức về KHKT và tỷ lệ phần trăm đƣợc áp dụng thành công trong
từng lĩnh vực nêu trên trội hơn hẳn so với thanh niên hai khu vực còn lại. Có
thể nói, thanh niên nông thôn đã có sự chủ động, tin tƣởng khi tiến hành áp
dụng những kiến thức đã đƣợc tiếp cận vào sản xuất nông nghiệp. Xem chi
tiết tại bảng 8
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
45
45
Bảng số 8. Những kiến thức chuyển giao KHKT đã áp dụng và phần trăm đƣợc áp dụng thành công trong từng lĩnh vực cụ thể
Đơn vị tính %
Nội dung Khu vực phía Bắc Khu vực phía Nam Khu vực Trung tâm
5-25 26-50 51-75 76-100 5-25 26-50 51-75 76-100 5-25 26-50 51-75 76-100
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 2.23 4.02 2.68 2.68 4.13 9.92 6.61 4.13 23.47 20.41 13.27 8.16
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 5.36 36.61 2.23 0.00 1.65 17.36 3.31 0.00 23.47 15.31 8.16 11.22
- Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 0.45 5.36 6.25 2.23 2.48 6.61 9.09 12.40 5.10 24.49 13.27 24.49
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 2.68 4.91 0.45 0.00 2.48 5.79 0.83 0.00 10.20 29.59 3.06 15.31
-Kiếnthứckinh doanh,hội nhậpkinhtế 3.13 4.02 1.34 0.00 1.65 1.65 0.83 2.48 9.18 18.37 3.06 19.39
- Chƣơng trình IPM 0.89 2.23 4.46 0.00 0.83 1.65 4.96 0.00 7.14 20.41 18.37 0.00
- Nghề truyền thống 1.79 2.23 1.34 1.34 2.48 3.31 0.83 0.83 12.24 30.61 5.10 2.04
- VAC, VACR 1.34 3.57 6.70 3.13 0.83 3.31 9.09 0.00 11.22 19.39 8.16 14.29
- Cải tạo vƣờn tạp 0.00 4.91 1.34 0.45 0.00 6.6 2.48 3.31 11.22 29.59 7.14 8.16
- Dịch vụ vật tƣ 1.79 2.68 0.00 0.45 0.83 1.65 0.00 0.83 12.24 7.14 10.20 16.33
-Độigiống,độithuỷlợi 1.79 0.89 1.79 0.00 0.83 0.00 2.48 0.00 5.10 8.16 7.14 29.59
- CLB khuyến nông 2.23 2.23 1.34 0.00 0.00 0.83 0.00 0.00 7.14 10.20 21.43 8.16
- Nuôi trồng cây con đặc sản 0.45 1.34 0.00 0.00 0.83 0.00 0.00 0.00 14.29 16.33 10.20 7.14
- Trồng rau quả sạch 3.57 0.00 0.00 0.89 1.65 0.83 0.83 0.83 15.31 16.33 9.18 10.20
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 1.34 1.34 1.34 0.00 0.83 4.13 1.65 0.00 4.08 4.08 9.18 34.69
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
46
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3.3.6. Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ
thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay
Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ
thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay gồm rất nhiều yếu tố, cả về chủ
quan lẫn khách quan.
Về chủ quan, có đến 45,09% thanh niên nông thôn khu vực phía Bắc,
30,58% thanh niên nông thôn khu vực phía Nam và 35,54% thanh niên nông
thôn khu vực trung tâm cho rằng vấn đề trình độ học vấn thấp làm hạn chế
hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật. Nếu nhƣ, thanh niên khu
vực phía Bắc bị ảnh hƣởng nhiều bởi tập quán trong lao động sản xuất
22,77% thì thanh niên ở trung tâm ngƣợc lại, chỉ có 6,61% thanh niên cho
rằng các tập quán có ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật và sản xuất nông nghiệp. Các yếu tố nguồn lực lao động, nguồn lực
vốn là hai yếu tố mà thanh niên ở khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam cho
rằng rất quan trọng và có ảnh hƣởng lớn đến hiểu quả của việc ứng dụng
chuyển giao tiến bô khoa học kỹ thuật. Đối với thanh niên khu vực trung tâm
lại quan tâm nhiều đến điều kiện đất đai với 14,05% thanh niên trả lời điều
này cho thấy vấn đề đô thị hóa đã và đang ảnh hƣởng nhiều đến việc sản xuất
nông nghiệp của thanh niên khu vực này.
Về khách quan, thanh niên khu vực phía Bắc và phía Nam cho rằng
điều kiện khí hậu, điều kiện đất đai và cơ chế chính sách của Đảng và nhà
nƣớc, vấn đề thông tin cũng ảnh hƣởng đến không nhỏ đến hiệu quả ứng dụng
chuyển giao khoa học kỹ thuật. Xem chi tiết bảng số 9
47
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Bảng số 9. Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao
khoa học kỹ thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay
Đơn vị tính %
Khu vực
Phía
Bắc
Phía
Nam
Trung
tâm
Trình độ học vấn thấp 45.09 30.58 35.54
Giới tính 12.05 7.44 0.00
Tập quán 22.77 18.18 6.61
Nguồn lực lao động 29.91 21.49 4.96
Nguồn lực vốn 41.52 34.71 16.53
Điều kiện khí hậu 22.77 19.01 3.31
Điều kiện đất đai 16.96 23.97 14.05
Cơ chế, chính sách 22.32 15.70 0.83
Sự lãnh đạo 17.86 12.40 0.00
Thịtrƣờng 30.36 17.36 0.00
Tuổi tác 11.61 10.74 0.83
Tình trạng gia đình 4.02 3.31 0.00
Thông tin 8.04 4.13 0.00
Cản trở của ngƣời thân và ngƣời trong thôn 2.68 1.65 0.00
Yếu tố khác 0.45 0.00 0.00
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
2.3.3.7. Vai trò của các tổ chức đoàn thể, chính quyền và các cơ quan thông
tin đại chúng trong công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật
Trong những năm qua, đã có rất nhiều tổ chức từ đoàn thể, chính
quyền địa phƣơng, các cơ quan chuyên môn, cho đến các cơ quan truyền
thông đã tổ chức nhiều hoạt động nhƣ các lớp tập huấn, giới thiệu về các tiến
bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên.
48
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
Thanh niên ở khu vực phía Bắc đƣợc các tổ chức nhƣ: Đoàn thanh niên,
hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh và các cơ quan thông tấn báo
chí giúp cho đƣợc tiếp cận với các nội dung: Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật;
phổ biến kiến thức, công nghệ; áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới; tổ
chức chế biến, tiêu thụ nông sản; Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế. Các
cấp chính quyền ở thôn, xã giúp cho tiếp cận với các vấn đề về Dịch vụ vật tƣ,
đội giống, đội thủy lợi và CLB khuyến nông
Thanh niên ở khu vực phía Nam đánh giá cao hiệu quả cả các tổ chức
nhƣ: hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh và các cơ quan thông tấn
báo chí trong việc giúp cho họ đƣợc tiếp cận với nhiều nội dung của Khoa học
công nghệ nhƣ: Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật; phổ biến kiến thức, công nghệ;
áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới; tổ chức chế biến, tiêu thụ nông
sản; Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế, VAC,VACR, cải tạo vƣờn tạp...
Các cấp chính quyền ở thôn, xã giúp cho tiếp cận với các vấn đề về Dịch vụ
bảo vệ thực vật, tổ chức chế biến tiêu thụ nông sản, VAC,VACR
Thanh niên ở khu vực Trung tâm chủ động hơn trong việc tiếp cận với các
nội dung của khoa học công nghệ thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng
nhƣ báo, đài, tivi, mạng internet. Bên cạnh đó thanh niên nông thôn ở trung
tâm cũng tham khảo, học hỏi đƣợc nhiều từ bạn bè ngƣời thân, họ cũng
đƣờng các cấp chính quyền ở phƣờng, xã thông tin hầu hết về các nội dung
của khoa học công nghệ
Riêng tổ chức Khuyến nông khuyến lâm trong những năm qua đã phát
huy tốt chức năng nhiệm vụ giúp cho thanh niên nông thôn cả ba khu vực
đƣợc tiếp cận với hầu hết các nội dung của Khoa học công nghệ góp phần
tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng, cũng nhƣ việc sản xuất nông nghiệp thu
đƣợc kết quả cao hơn. Xem bảng số 10.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
49
49
Bảng số 10. Hình thức tiếp cận với khoa học công nghệ
Đơn vị tính %
Nội dung
Khu vực phía Bắc
Qua
lớp tập
huấn
do tổ
chức
Đoàn
tổ chức
Qua lớp t.h do các
t.c đoàn thể khác
(nhƣ Hội Nông
dân, Phụ nữ, Mặt
trận Tổ quốc, cựu
chiến binh
Qua các
phƣơng tiện
thông tin đại
chúng nhƣ
Báo, Đài, Ti
vi, mạng
internet
Qua
bạn
bè,
ngƣời
thân
Qua các
cấp
chính
quyền
thôn, xã
Qua
các tổ
chức
khuyến
nông,
khuyến
lâm
Qua
cán
bộ
huyện
Qua
các
hình
thức
khác
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 3.69 5.74 3.69 0.00 0.41 0.82 0.00 2.46
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 34.43 4.10 6.15 0.00 0.00 2.05 0.00 0.00
- Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 31.97 5.33 3.69 3.28 0.00 2.46 0.00 0.00
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 7.38 0.00 8.20 0.82 0.00 4.51 0.00 0.82
- Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 0.82 0.41 13.52 0.41 0.00 0.00 0.00 0.00
- Chƣơng trình IPM 0.00 2.46 4.10 0.00 0.00 1.23 0.82 0.00
- Nghề truyền thống 1.23 6.15 3.28 2.46 0.00 0.41 0.82 0.41
- VAC, VACR 0.00 17.21 0.00 2.05 0.00 5.33 0.41 0.00
- Cải tạo vƣờn tạp 0.00 6.56 1.23 3.28 0.00 2.87 1.23 0.82
- Dịch vụ vật tƣ 0.00 1.23 2.46 0.00 1.64 6.56 0.00 0.00
- Đội giống, đội thuỷ lợi 0.00 0.82 0.00 1.23 1.23 9.84 0.41 0.00
- CLB khuyến nông 0.00 0.00 0.00 2.05 3.69 6.15 0.82 0.00
- Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 0.00 4.92 0.82 0.0 5.33 0.00 4.51
- Trồng rau quả sạch 0.00 0.82 4.51 0.00 0.00 1.64 0.82 8.61
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 0.00 3.28 3.69 0.00 0.00 0.41 0.00 2.46
- Qua các hình thức khác 0.00 0.00 2.46 0.00 0.00 0.00 0.00 1.23
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
50
50
Nội dung
Khu vực phía Nam
Qua lớp
tập
huấn do
tổ chức
Đoàn tổ
chức
Qua lớp t/h do
các t/c đoàn
thểkhác(nhƣ
Hội Nông dân,
Phụ nữ, Mặt
trận Tổ quốc,
cựu chiến
binh.
Qua các
phƣơng tiện
thông tin đại
chúng nhƣ
Báo, Đài, Ti
vi, mạng
internet
Qua
bạn
bè,
ngƣời
thân
Qua
các
cấp
chính
quyền
thôn,
xã
Qua
các tổ
chức
khuyến
nông,
khuyến
lâm
Qua
cán
bộ
huyện
Qua các
hình thức
khác
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 4.13 21.49 8.26 0.83 1.65 2.48 0.00 1.65
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 20.66 16.53 16.53 0.00 0.83 6.61 0.00 0.00
-Ápdụnggiốngmới,quytrìnhsảnxuấtmới 19.01 16.53 6.61 1.65 0.83 21.49 0.00 0.00
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 4.13 3.31 13.22 0.83 1.65 8.26 3.31 4.13
- Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 0.00 3.31 22.31 0.00 0.00 0.83 0.00 1.65
- Chƣơng trình IPM 0.00 2.48 7.44 0.00 0.00 0.83 4.13 0.00
- Nghề truyền thống 0.83 7.44 2.48 0.83 0.83 2.48 5.79 0.83
- VAC, VACR 0.00 14.05 4.13 1.65 1.65 19.01 0.00 0.00
- Cải tạo vƣờn tạp 1.65 9.09 2.48 3.31 3.31 13.22 3.31 1.65
- Dịch vụ vật tƣ 0.83 4.96 1.65 0.00 0.00 4.13 5.79 0.00
- Đội giống, đội thuỷ lợi 0.00 4.96 0.00 0.00 0.00 9.09 1.65 0.00
- CLB khuyến nông 0.00 1.65 0.00 3.31 3.31 6.61 0.83 0.00
- Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 2.48 3.31 1.65 1.65 3.31 2.48 1.65
- Trồng rau quả sạch 0.00 4.13 2.48 0.83 0.83 4.96 0.00 21.49
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 2.48 4.13 2.48 0.00 0.00 0.83 0.00 10.74
- Qua các hình thức khác 0.00 1.65 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6.61
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
51
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
52
51
Nội dung
Khu vực trung tâm
Qua
lớp
tập
huấn
do tổ
chức
Đoàn
tổ
chức
Qua lớp t/h
do các t/c
đoàn thể
khác (nhƣ
Hội Nông
dân, Phụ nữ,
Mặt trận Tổ
quốc, cựu
chiến binh.
Qua các
phƣơng tiện
thông tin đại
chúng nhƣ
Báo, Đài, Ti
vi, mạng
internet
Qua
bạn
bè,
ngƣời
thân
Qua
các
cấp
chính
quyền
thôn,
xã
Qua
các tổ
chức
khuyến
nông,
khuyến
lâm
Qua
cán bộ
huyện
Qua các
hình thức
khác
- Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 11.22 23.47 19.39 8.16 6.12 3.06 1.02 3.06
- Phổ biến kiến thức, công nghệ 14.29 20.41 23.47 10.20 5.10 5.10 0.00 1.02
-Ápdụnggiốngmới,quytrìnhsảnxuấtmới 8.16 22.45 9.18 13.27 6.12 20.41 1.02 7.14
- Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 2.04 5.10 14.29 19.39 6.12 7.14 3.06 13.27
- Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 1.02 4.08 20.41 17.35 5.10 3.06 0.00 13.27
- Chƣơng trình IPM 0.00 4.08 13.27 16.33 5.10 1.02 3.06 12.24
- Nghề truyền thống 2.04 5.10 11.22 12.24 5.10 2.04 6.12 17.35
- VAC, VACR 1.02 6.12 12.24 10.20 6.12 8.16 0.00 16.33
- Cải tạo vƣờn tạp 3.06 7.14 12.24 9.18 8.16 12.24 3.06 14.29
- Dịch vụ vật tƣ 0.00 10.20 11.22 5.10 6.12 3.06 9.18 15.31
- Đội giống, đội thuỷ lợi 1.02 5.10 9.18 6.12 7.14 6.12 1.02 23.47
- CLB khuyến nông 0.00 3.06 9.18 0.00 5.10 6.12 2.04 25.51
- Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 5.10 6.12 7.14 3.06 3.06 2.04 28.57
- Trồng rau quả sạch 0.00 8.16 7.14 6.12 5.10 4.08 0.00 40.82
- Chế biến, bảo quản lƣơng thực 2.04 7.14 13.27 4.08 7.14 2.04 0.00 25.51
- Qua các hình thức khác 0.00 4.08 6.12 5.10 0.00 1.02 0.00 38.78
(Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
53
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.3.3.8. Những yếu tố có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế hộ gia
đình của thanh niên nông thôn
Việc phát triển kinh tế hộ gia đình của thanh niên nông thôn nói
riêng và của ngƣời nông dân nói chung đƣợc quyết định bởi nhiều yếu tố
khác nhau.
Thanh niên ở khu vực phía Bắc cho rằng sự hỗ trợ, khuyến khích của
chính quyền ảnh hƣởng nhiều đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ,
qua khảo sát có tới 44.64% thanh niên đƣợc hỏi chọn yếu tố này. Bên cạnh
đó họ cũng coi trọng việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
với 31.70% thanh niên lựa chọn. Với các yếu tố còn lại đều có phƣơng án trả
lời tuy nhiên không tỷ lệ % không cao.
Đối với thanh niên ở khu vực phía Nam có 38.02% thanh niên đƣợc hỏi
cho rằng Chính quyền hỗ trợ, khuyến khích có ảnh hƣởng, 29.75% cho rằng
yếu tố trình độ và 28.93% cho rằng việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ
Thanh niên ở khu vực Trung tâm cho rằng sự hỗ trợ, khuyến khích
của chính quyền và việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật là hai yếu tố
có ảnh hƣởng nhất đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ với tỷ lệ
lựa chọn là 30.61%
Qua kết quả điều tra của thanh niên ở ba khu vực khác nhau cho thấy
sự hỗ trợ, khuyến khích của chính quyền và việc ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật là hai yếu tố mà thanh niên rất quan tâm và mong muốn đƣợc tiếp
cận. Xem bảng 11a.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.
Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.

More Related Content

Similar to Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.

VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptx
VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptxVÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptx
VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptxbanchihuyquansuttn
 
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóa
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóaTư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóa
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóaQuang Thinh Le
 
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi NhatTopSKKN
 
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...nataliej4
 
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng NgãiQuản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng NgãiDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...hanhha12
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...nataliej4
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởngLuận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởngDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn. (20)

VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptx
VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptxVÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptx
VÕ THỊ THÙY DƯƠNG - TINH THẦN HỌC TẬP SUỐT ĐỜI.pptx
 
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...
Đổi mới phương pháp giáo dục theo tư tưởng Hồ Chí Minh - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóa
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóaTư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóa
Tư Tưởng Hồ Chí Minh: Tư tưởng Hồ Chí Minh về công nghiệp hóa
 
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat
10 Bai Mau Sang Kien Kinh Nghiem Ve Cong Tac Doan Moi Nhat
 
Luận văn: Giáo dục đạo đức cho thanh niên tỉnh Bình Dương, HOT
Luận văn: Giáo dục đạo đức cho thanh niên tỉnh Bình Dương, HOTLuận văn: Giáo dục đạo đức cho thanh niên tỉnh Bình Dương, HOT
Luận văn: Giáo dục đạo đức cho thanh niên tỉnh Bình Dương, HOT
 
Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM với việc giáo dục đạo đức cho thanh niên
 Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM với việc giáo dục đạo đức cho thanh niên Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM với việc giáo dục đạo đức cho thanh niên
Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM với việc giáo dục đạo đức cho thanh niên
 
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...
đề áN tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, bồi dưỡng lý tưởng cách mạng cho...
 
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng NgãiQuản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Quản lý nhà nước về công tác thanh niên huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
 
Luận văn: Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên từ thực tiễn huyện Bình Sơn...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên từ thực tiễn huyện Bình Sơn...Luận văn: Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên từ thực tiễn huyện Bình Sơn...
Luận văn: Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên từ thực tiễn huyện Bình Sơn...
 
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Quảng Ngãi, HOTLuận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Quảng Ngãi, HOT
Luận văn: Quản lý về công tác thanh niên tỉnh Quảng Ngãi, HOT
 
BÀI MẪU Luận văn Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn Quản lý Nhà nước về công tác thanh niên, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Phát huy nguồn lực thanh niên ở CHDCND Lào, HOT
Luận án: Phát huy nguồn lực thanh niên ở CHDCND Lào, HOTLuận án: Phát huy nguồn lực thanh niên ở CHDCND Lào, HOT
Luận án: Phát huy nguồn lực thanh niên ở CHDCND Lào, HOT
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...
Tư tưởng HCM trong giáo dục chủ nghĩa yêu nước cho thanh niên - Gửi miễn phí ...
 
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...
VẬN DỤNG TƢ TƢỞNG HỒ CHÍ MINH TRONG CÔNG TÁC GIÁO DỤC CHỦ NGHĨA YÊU NƢỚC CHO ...
 
Luận án: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công tác giáo dục chủ nghĩa yêu ...
Luận án: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công tác giáo dục chủ nghĩa yêu ...Luận án: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công tác giáo dục chủ nghĩa yêu ...
Luận án: Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh trong công tác giáo dục chủ nghĩa yêu ...
 
Tiểu luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác giáo dục.doc
Tiểu luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác giáo dục.docTiểu luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác giáo dục.doc
Tiểu luận Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác giáo dục.doc
 
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...
Sáng Kiến Kinh Nghiệm về việc lồng ghép giáo dục tư tuởng, đạo đức Hồ Chí Min...
 
Đề tài: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ công tác thi đua TPHCM, HOT
Đề tài: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ công tác thi đua TPHCM, HOTĐề tài: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ công tác thi đua TPHCM, HOT
Đề tài: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ công tác thi đua TPHCM, HOT
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởngLuận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareHuyBo25
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haingTonH1
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshareTẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
Tẩy trắng răng - dental bleaching slideshare
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
Tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt NamĐào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
Đào tạo, bồi dưỡng phát triển viên chức Đài Truyền hình Việt Nam
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 

Luận Văn Nâng Cao Khả Năng Ứng Dụng Tiến Bộ Khoa Học Công Nghệ Vào Sản Xuất Của Thanh Niên Nông Thôn.

  • 1. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH --------------------------------------------------- HÀ THỊ BÍCH HỒNG NÂNG CAO KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO SẢN XUẤT CỦA THANH NIÊN NÔNG THÔN TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn: PGS. TS. Đỗ Anh Tài Thái Nguyên, tháng 9 năm 2022
  • 2. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn D Ị C H V Ụ V I Ế T T H U Ê Đ Ề T À I T R Ọ N G Ó I Z A L O T E L E G R A M : 0 9 3 4 5 3 6 1 DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Thị Bích Hồng
  • 3. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn tập thể giáo viên, giảng viên khoa Sau đại học trường Đại Học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên; Phó Giáo sư tiến sỹ Đỗ Anh Tài đã tận tình chỉ bảo giúp đỡ tại điệu kiện trong thời gian em tham gia học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
  • 4. ii Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chƣơng I TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về thanh niên 1.1.1.1. Chủ nghĩa Mác - Lênin về giáo dục thanh niên a. Quan điểm của Mác và Ăngghen Về giáo dục thanh niên, Mác đã nhấn mạnh: "Việc giáo dục mang lại cho thanh niên khả năng nhanh chóng lắm vững trên thực tế toàn bộ hệ thống sản xuất". Quan điểm của Mác là cần quan tâm giáo dục thanh niên để họ nắm vững kỹ năng, kỹ xảo, quy trình, quản lý quá trình sản xuất và nó phải làm thƣờng xuyên, liên tục, giáo dục ở trƣờng lớp và giáo dục ở thực tế. Trong bản cƣơng lĩnh đầu tiên của Liên minh cộng sản những nguyên lý của chủ nghĩa Cộng sản do Mác và Ăngghen chuẩn bị có viết: "Việc giáo dục mang lại cho thanh niên khả năng nhanh chóng nắm vững trên thực tế toàn bộ hệ thống của sản xuất trong thực tiễn, làm cho họ có thể lần lượt chuyển từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác tuỳ theo nhu cầu của xã hội hoặc tuỳ theo sở thích của bản thân họ". Nhƣ vậy Các Mác và Ăng ghen đã chỉ rõ vai trò của giáo dục thực tế qua lao động để làm cho thanh niên nắm đƣợc toàn bộ hệ thống sản xuất, bộ lộ và phát huy khả năng của mình phục vụ cho xã hội. Mặt khác, xã hội phải chăm lo, bồi dƣỡng, đáo tạo thanh niên để họ có thể đáp ứng sự chuyển dịch lao động và đáp ứng với nhu cầu tự do lựa chọn việc làm của thanh niên. b. Tư tưởng của V.I. Lênin về thanh niên Thứ nhất, Lênin chỉ ra cho thanh niên phải ra sức học tập và phải coi
  • 5. ii Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nhiệm vụ học tập là suốt đời. Lênin đã chỉ rõ nhiệm vụ của ngƣời thanh niên là
  • 6. ii Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn phải học tập để nắm vững và hiểu biết những của cải và di của nhân loại, V.I. Lênin nhấn mạnh: "Chỉ có thể trở thành người cộng sản khi đã làm giàu trí nhớ của mình bằng sự hiểu biết toàn bộ những của cải mà nhân loại đã có", Lênin đã đƣa ra lời kêu gọi thanh niên: "Học tập! Học tập nữa! Học tập mãi". Thứ hai, Cần tăng cƣờng giáo dục thanh niên thông qua thực tế, thực tế đó là trong hoạt động sản xuất, học tập, công tác, chiến đấu, trong các phong trào cách mạng. Nói chuyện với đoàn viên Đoàn TNCS, V.I. Lênin đã nhấn mạnh: "Trước mắt các đồng chí là nhiệm vụ xây dựng và các đồng chí có thể giải quyết được nhiệm vụ đó, nếu nắm được toàn bộ những kiến thức mới, biết biến CNCS từ những công thức, những lời khuyên, những phương thức, những mệnh lệnh, những cương lĩnh thành một hiện thực sinh động, thống nhất toàn bộ hoạt động trực tiếp của các đồng chí". Tƣ tƣởng của V.I Lênin cho chúng ta thấy đoàn viên và thanh niên phải học tập trong thực tiễn để đƣa những kiến thức học đƣợc vào cuộc sống. Thứ ba, V.I. Lênin nhận thấy rõ vai trò to lớn của Đoàn thanh niên cộng sản trong việc giáo dục thực tế cho thanh niên. Lênin đã chỉ rõ những công việc Đoàn thanh niên phải làm là: "Chỉ khi nào Đoàn thanh niên cộng sản gắn liền từng bước học tập, huấn luyện và giáo dục của mình với cuộc đấu tranh chung của tất cả những người lao động chống lại bóc lột thì lúc đó mới xứng đáng với danh hiệu là đoàn thể của thế hệ trẻ cộng sản chủ nghĩa". Thứ tƣ, Lênin coi trọng giáo dục toàn diện cho nhan dân lao động, trong đó có thanh niên. Tƣ tƣởng của Lênin là giáo dục nhằm làm cho ngƣời lao động tự hiểu, tự thấy, tự biết phƣơng thức và mức độ làm việc và nghỉ ngơi một cách có hiệu quả. Tƣ tƣởng này đƣợc Lênin chỉ rõ: "Trong quá trình giáo dục phải làm cho những người lao động dần dần biết tự mình hiểu và nhìn thấy phương thức và mức độ làm việc, phương thức và mức độ nghỉ ngơi".
  • 7. ii Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.1.1.2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau Đảng ta đã tổng kết thành hệ thống của tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, trong đó tƣ tƣởng nổi tiếng của Ngƣời về "chăm lo bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau". a. Đối với phong trào thanh niên: Hồ Chủ tịch đã khuyên các cán bộ làm công tác thanh niên: "Hiện nay, thanh niên không thiếu gì nơi hoạt động, không thiếu gì công việc làm: nào ở bộ đội, dân quân du kích, nào mở mang bình dân học vụ, nào tăng gia sản xuất... Có chí làm thì quyết tìm ra việc, và quyết tâm làm đƣợc việc... chớ đặt những chƣơng trình, kế hoạch mênh mông, đọc nghe sƣớng tai nhƣng không thực hiện đƣợc. Việc gì cũng cần phải thiết thực: mới đƣợc làm, làm đƣợc. Việc gì cũng phải từ chỗ nhỏ dần đến to, tƣ, từ dễ dần đến khó, từ thấp dần dần đến cao. Một chƣơng trình nhỏ mà thực hiện đƣợc, hẳn hoi, hơn là một trăm chƣơng trình to tát mà làm không đƣợc". Đặc biệt, Hồ Chủ tịch lƣu ý: "Thanh niên phải xung phong đến những nơi khó khăn gian khổ nhất, nơi nào người khác làm ít kết quả, thanh niên xung phong đến làm cho tốt". Hồ Chủ tịch dạy phải chú ý học tập trong nhân dân, nhân dân là trƣờng học thực tế để thanh niên học tập... Bác chỉ rõ: "Học ở trƣờng, học ở sách vở, học lẫn nhau và học nhân dân, không học nhân dân là một thiếu sót rất lớn". Bác chỉ ra tầm quan trọng không thể thay thế của lao động: Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống hạnh phúc của chúng ta. Những lời chỉ giáo của Bác Hồ còn nguyên giá trị trong thời kỳ hiện nay. Những tƣ tƣởng đó cần đƣợc quán triệt và vận dụng vào việc tổ chức phong trào thanh niên tham gia trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đấtnƣớc.
  • 8. ii Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn b. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của thanh niên trong xây dựng đất nước: Một mặt Chủ tịch Hồ Chí Minh nhận rõ vai trò quyết định của thanh niên tỏng tiến trình lịch sử, nhận rõ khả năng cách mạng to lớn của thanh niên, có thể "dời non", "lấp biển", hết lòng tin yêu thanh niên, song Ngƣời luôn đặt thanh niên trong tƣ cách là một chủ thể đang phát triển, đang đƣợc tiếp tục hoàn thiện. Trong thƣ gửi nhi đồng toàn quốc nhân dịp tế Nguyên đán, Bác viết: "Một năm khởi đầu từ mùa xuân. Một đời khởi đầu từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội". Khi đến thăm lực lƣợng thanh niên xung phong đang làm đƣờng trong thời kỳ chống Pháp, Hồ Chủ tịch đã dạy thanh niên: "Không có việc gì khó. Chỉ sợ lòng không bền. Đào núi và lấp biển. Quyết chí ắt làm nên" Bác Hồ đến dự Đại hội đại biểu toàn quốc đoàn TNLĐ Việt Nam lần thứ III, Bác dạy thanh niên: "Cần phải làm đầu tàu, làm gƣơng mẫu trong phong trào thi đua yêu nƣớc. Phải thực hiện khẩu hiêu: "Đâu Đảng cần thì thanh niên có, việc gì khó có thanh niên làm". Bác tin tƣởng ở thanh niên và Bác mong muốn thanh niên phải "chuẩn bị" học tập, rèn luyện để trở thành ngƣời chủ nƣớc nhà. Bác căn dặn: "Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn là do các thanh niên". Niềm tin của Bác và của Đảng đối với thế hệ trẻ trong nhiều chính sách đào tạo, bồi dƣỡng và phát huy sức mạnh vật chất, tinh thần của thanh niên, làm cho thanh niên gắn bó với Đảng và chế độ. Thực tiễn cho ta thấy, quan điểm biện chứng trong việc nhìn nhận, đánh giá thanh niên của Bác Hồ làm cho thanh niên tự tin hơn, đồng thời lại thấy rõ yêu cầu phải phấn đấu, rèn luyện để trƣởng thành. c. Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của Đoàn trong giáo dục thanh niên: Từ khi thành lập, Đoàn lấy lý tƣởng vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội làm phƣơng hƣớng phấn đấu của mình. Mỗi bƣớc trƣởng thành của Đoàn
  • 9. 10 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn đều gắn liền với lời chỉ giáo ân cần và sự quan tâm chăm sóc tận tình của Hồ Chủ tịch, ngƣời đã xác định rõ bản chất, vị trí, chức năng và những nhiệm vụ của Đoàn thanh niên phải là cánh tay đắc lực của Đảng trong việc tổ chức và giáo dục thế hệ thanh niên và nhi đồng thành những chiến sĩ tuyệt đối trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. Ngƣời nhấn mạnh: "Muốn củng cố và phát triển thì Đoàn phải liên hệ rộng rãi và chặt chẽ với các tầng lớp thanh niên. Phải quan tâm đến đời sống, công tác và học tập của thanh niên, phải tránh thành kiến, hẹp hòi, cô độc. Phải thật thà đoàn kết với anh chị em trong Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam". Bác Hồ là ngƣời tổ chức, lãnh đạo và luôn quan tâm đến sự phát triển đi lên của Đoàn thanh niên cộng sản. Ngƣời yêu cầu Đoàn thanh niên phải có hình thức và phƣơng pháp đoàn kết, tập hợp thanh niên: "Về phần mình, Đoàn phải nghiên cứu tìm ra những hình thức và phƣơng pháp thích hợp để đoàn kết và tổ chức thanh niên một cách rộng rãi và vững chắc để làm tròn những nhiệm vụ mà Đảng và Chính phủ giao phó cho thanh niên, cho Đoàn...". Đối với đoàn viên, Hồ Chủ tịch dạy: "Phải cố gắng học tập chính trị, văn hoá, nghề nghiệp để tiến bộ mãi, để sẵn sàng trở thành cán bộ tốt, đảng viên tốt". Đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo thế hệ trẻ, Hồ Chủ tịch nhấn mạnh: Đảng, Nhà nƣớc, các đoàn thể nhân dân, nhà trƣờng, gia đình phải chăm lo "trồng ngƣời". Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu lên quan điểm nổi tiếng là : "Vì lợi ích mười năm thì phải trồng cây. Vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người". Trong Di chúc, Bác giao nhiệm vụ lại cho Đảng "Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thanh những người thừa kế xây dựng xã hội chủ nghĩa vừa "hồng' vừa "chuyên". Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về chăm lo bồi dƣỡng thế hệ cách mạng cho đời sau cần đƣợc các cấp bộ Đoàn, mỗi cán bộ, đoàn viên vận dụng vào việc phát
  • 10. 11 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn động rộng phong trào thi đua yêu nƣớc trong thanh niên nhằm góp phần quan trọng vào thắng lợi của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. 1.1.1.2. Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam với việc phát huy vai trò thanh niên trong xây dựng đất nước Đảng Cộng sản Việt Nam luôn đặt công tác xây dựng Đoàn thanh niên là công tác quan trọng, xây dựng Đoàn chính là xây dựng Đảng. Trong tất cả các kỳ Đại hội của Đảng, Đảng đều đánh giá thanh niên, công tác thanh niên, kiểm điểm công tác Đảng, Nhà nƣớc, các tổ chức quần chúng nhân dân đối với việc chăm lo, giáo dục thanh niên và xây dựng Đoàn thanh niên. Đề ra phƣơng hƣớng, nhiệm vụ, chƣơng trình công tác của Đảng về thanh niên. Đảng luôn tin tƣởng ở thanh niên, luôn quan tâm động viên cổ vũ phong trào và thƣờng xuyên lãnh đạo Đoàn thanh niên. Phát biểu tại Đại hội Đại biểu toàn quốc Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ VI, Tổng Bí thƣ Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng, Đỗ Mƣời đã đánh giá : "Lịch sử dân tộc chứng minh rằng ở bất cứ thời kỳ nào thanh niên với chí tiến thủ và hoài bão lớn, với lòng yêu nước nồng nàn, luôn luôn đi đầu đáp ứng những đòi hỏi của đất nước". Trong thời bình, thời kỳ xây dựng CNXH, thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, Đảng định hƣớng cho phong trào thanh niên và công tác Đoàn thanh niên là: "Thanh niên là lực lượng xung kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, sự nghiệp đổi mới có thành công hay không. Đất nước bước vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng đồng thế giới hay không phần lớn tuỳ thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc bồi dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên". Đảng đặt niềm tin to lớn vào lực lƣợng thanh niên và phong trào thanh niên trong công cuộc đổi mới, xây dựng Việt Nam trở thanh quốc gia hùng mạnh.
  • 11. 12 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Trong chiến lƣợc ổn định và phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và những năm sau, Đảng Cộng sản Việt Nam coi trọng chiến lƣợc phát triển con ngƣời, đặt con ngƣời vào vị trí trung tâm. Trong chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực cho thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, Đảng rất tin ở khả năng tiềm tàng của thanh niên và coi trọng việc phát triển tiềm năng to lớn của thế hệ trẻ trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chính từ vị trí quan trọng của thanh niên và công tác thanh niên, trong thời kỳ mới mà Đảng và Nhà nƣớc phải có chủ trƣơng và chính sách phát triển thanh niên. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nhấn mạnh: "Coi trọng hơn nữa việc giáo dục, rèn luyện thế hệ trẻ về chính trị, tư tưởng, văn hoá, nghề nghiệp, đạo đức lối sống. Quan tâm đào tạo nghề vài giải quyết việc làm, đáp ứng nhu cầu học tập, lao động sáng tạo, hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể thao và giải trí lành mạnh cho thanh niên". Văn kiện Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI đã chỉ rõ: "Đối với thế hệ trẻ, chăm lo giáo dục, bồi dưỡng, đào tạo phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, văn hoá, sức khoẻ, nghề nghiệp; giải quyết việc làm, phát triển tài năng và sức sáng tạo, phát huy vai trò xung kích trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 1.1.2. Quan điểm cơ bản của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII về phát triển nông nghiệp nông thôn - Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Đây là một quan điểm đƣợc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng quyết định, coi đó là một nội dung cốt lõi của toàn bộ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nƣớc. Từ đó có thể thấy việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ vào tất cả các khâu của sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông, lâm, ngƣ nghiệp.
  • 12. 13 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Khoa học và công nghệ cần phải phục vụ đắc lực cho sự phát triển nông nghiệp, nông thôn theo các hƣớng sau đây: + Áp dụng các công nghệ thích hợp giải quyết việc làm. + Hiện đại hoá các công nghệ truyền thống. + Sản xuất các công nghệ thích hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm, bảo vệ nguồn tài nguyên và môi trƣờng. + Khoa học và công nghệ trong điều kiện mới phải là tác nhân, là động lực để nâng cao dân trí của nông dân và thanh niên. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn nhƣng phải đảm bảo giữ vững định hƣớng xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển. - Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn: Hình thành nền nông nghiệp hành hoá phù hợp với nhu cầu thị trƣờng và điều kiện nông thôn của từng vùng, chuyển dịch cơ cấu ngành nghề cơ cấu lao động, tạo thêm việc làm. Đƣa nông nghiệp phát triển lên trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, nhất là công nghệ sinh học. - Phải phát triển toàn diện nông nghiệp, chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hƣớng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao, gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng, thực hiện cơ khí hoá, điện khí hoá, thuỷ lợi hoá, đƣa nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ sinh học vào sản xuất, nâng cao năng suất, chất lƣợng và sức cạnh tranh, phù hợp với đặc điểm từng vùng, từng địa phƣơng. - Nhiệm vụ mà Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần thứ XVIII xác định phát triển nông nghiệp nông thôn là: Phát triển nông nghiệp theo hƣớng toàn diện, hiệu quả, bền vững. Từng bƣớc xây dựng nền nông nghiệp sạch phục vụ nhu cầu nội địa, các khu dô thị, khu công nghiệp, khu du lịch và hƣớng vào xuất khẩu. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng tăng hiệu quả trên một đơn vị diện tích gieo trồng, tăng tỉ trọng chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông
  • 13. 14 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn nghiệp. Từng bƣớc hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung nhằm tạo khối lƣợng hàng hoá lớn, có sức cạnh tranh cao. Tích cực nghiên cứu chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nâng cao năng xuất chất lƣợng, giá trị sản phẩm nông nghiệp. 1.1.3. Vai trò của nguồn nhân lực trẻ và các tổ chức thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông thôn a- Nguồn lao động trẻ ở nông thôn Thái Nguyên hiện nay chiếm một tỷ trọng khá lớn, đang và sẽ đóng vai trò chủ đạo trong sự nghiệp CNH nông nghiệp, HĐH nông thôn Theo kết quả thống kê năm 2010, hiện lực lƣợng thanh niên (từ 16 – 30 tuổi) có khoảng 350.144 ngƣời trong độ tuổi thanh niên, chiếm khoảng 31% dân số toàn tỉnh. Thanh niên nông thôn có tỷ lệ cao trong tổng số thanh niên của Thái Nguyên, (khoảng 68%) Trong những năm gần đây, thanh niên nông thôn đã có những bƣớc phát triển rõ nét và ngày càng thể hiện sự năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám đƣơng đầu với những khó khăn thử thách. Đại bộ phận thanh niên nông thôn có đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh, xung kích đi đầu trong mọi lĩnh vực, có ý chí vƣơn lên không chịu đói nghèo; tích cực tham gia phát triển kinh tế, xã hội, giữ vững an ninh chính trị ở địa phƣơng; nhiều thanh niên đã trở thành những tấm gƣơng sáng trên mọi lĩnh vực. Ƣu thế nổi bật của thanh niên nông thôn là có sức khoẻ, đƣợc giáo dục, đào tạo tƣơng đối có hệ thống nên có trình độ học vấn cao hơn trƣớc. Do vậy, họ có khả năng tiếp cận nhanh với những tiến bộ kỹ thuật, những công nghệ mới và ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Nhiều đoàn viên thanh niên đã thành đạt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, trở thành những chủ trang trại, doanh nghiệp trẻ, tạo việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động.
  • 14. 15 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Chính những nỗ lực của lao động trẻ đã tạo nên những chuyển biến tích cực trong nông nghiệp, nông thôn. Các phong trào thanh niên làm kinh tế đã đƣợc triển khai sâu rộng thu hút sự tham gia đông đảo của ĐVTN, nổi bật nhƣ: phong trào "Thanh niên lập nghiệp", phong trào " Bốn mới"...Nhiều ngành nghề truyền thống đƣợc khôi phục và phát triển, vị trí của lớp trẻ trong từng gia đình và trong nông thôn đƣợc khẳng định. b- Thanh niên nông thôn Thái Nguyên hiện nay đang thể hiện sự năng động, sáng tạo đi đầu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo việc làm tăng thu nhập nâng cao đời sống cho gia đình và xã hội: - Chính thanh niên nông thôn ở Thái Nguyên đã gia nhập lực lƣợng lao động phi nông nghiệp đông đảo, chiếm tỉ lệ cao. Sự năng động sáng tạo của họ góp phần giúp Đảng, Nhà nƣớc hoạch định và điều chỉnh các chính sách có liên quan đến việc làm và phát triển nông nghiệp, nông thôn, đáp ứng những nhu cầu hợp lý của lao động trẻ. c- Trong sự nghiệp xây dựng nông thôn và chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Thái Nguyên hiện nay thanh niên nông thôn là lớp người có khả năng và điều kiện đi tiên phong, là lực lượng xung kích trong việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ và sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. d- Vai trò của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh , Hội LHTN Việt Nam trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông thôn ở Thái Nguyên. Một là: Trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông thôn, mọi hoạt động của tổ chức Đoàn, Hội phải lấy năng suất - chất lƣợng - hiệu quả làm thƣớc đo. Điều đó càng đúng trong trƣờng hợp vận động thanh niên nông thôn ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập tạo việc làm cho ngƣời lao động.
  • 15. 16 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Hai là: Để làm tốt chức năng định hƣớng, hỗ trợ cho thanh niên cách làm ăn, trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ hiện đại vào sản xuất nông nghiệp, các tổ chức Đoàn, Hội có thể và cần phải thực hiện những nhiệm vụ sau đây: - Thực hiện vai trò là chiếc cầu nối giữa các nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu với nông dân và thanh niên nông thôn. - Phát hiện các mô hình tốt, điển hình tiên tiến để giới thiệu, phổ biến và nhân rộng thành phong trào ở địa phƣơng, cơ sở mình. - Tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho thanh niên đƣợc học tâp nâng cao trình độ học vấn, trình độ dân trí, bởi lẽ đó là tiền đề quan trọng để ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ. - Thành lập các trung tâm khuyến nông thanh niên, các hội khuyến nông trẻ, các chi hội nghề nghiệp. - Phối hợp có hiệu quả với các tổ chức chính trị xã hội tƣ vấn, tạo việc làm cho thanh niên nông thôn, chú trọng đến các ngành nghề truyền thống. Ba là: Nhiệm vụ quan trọng của các tổ chức Đoàn, Hội là góp phần tạo dựng một thế hệ thanh niên nông thôn mới năng động, sáng tạo, tự giác tiếp cận và làm chủ khoa học và công nghệ. Tổ chức Đoàn, Hội phải phối hợp với các ngành nông nghiệp, khoa học công nghệ, lao động xã hội, các Hội nông dân, Hội phụ nữ, ... để tạo cơ chế, tạo hành lang pháp lý, tạo môi trƣờng xã hội thuận lợi để lớp trẻ nhập cuộc và thử sức mình. Bốn là: Thực tiễn cho thấy, trong sự nghiệp công nghiệp hoá nông nghiệp, hiện đại hoá nông thôn, Đoàn thanh niên, Hội LHTN hoàn toàn có đủ khả năng và điều kiện để thực hiện những nhiệmvụ nặng nề mà Đảng giao cho. - Mặc dù còn có những khó khăn nhất định, những trở lực từ nhiều phía, song các tổ chức Đoàn, Hội ở nông thôn vẫn có đủ khả năng và điều kiện để hỗ trợ thanh niên thực hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật trong
  • 16. 17 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn sản xuất, kinh doanh nông, lâm, ngƣ nghiệp nhờ việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ ngày càng có hệ thống, đạt hiệu quả ngày càng cao. 1.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan 1.2.1. Trong nước - Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh, luôn đánh giá cao vai trò của thanh niên trong sự nghiệp cách mạng của dân tộc, tin tƣởng sâu sắc vào lực lƣợng, chăm lo giáo dục bồi dƣỡng cho thanh niên. Công tác thanh niên là nhiệm vụ rất quan trọng của cả hệ thống chính trị dƣới sự lãnh đạo của Đảng. Trong sự nghiệp đổi mới Đảng, Nhà nƣớc đã có nhiều chủ trƣơng chính sách về thanh niên. - Trong những năm qua phong trào " Thanh niên lập nghiệp " đã đƣợc triển khai sâu rộng và thu hút đông đảo thanh niên tham gia. Trung ƣơng Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và một số cơ quan nghiên cứu đã có một số đề tài, đề án về mô hình hỗ trợ thanh niên phát triển sản xuất nhƣ: Đề án "Trí thức trẻ tình nguyện ", đề tài "Xây dựng mô hình làng ngư nghiệp thanh niên ", "Làng thanh niên". Một số mô hình thí điểm do Trung ƣơng Đoàn triển khai trong thanh niên nông thôn nhƣ Câu lạc bộ khuyến nông, khuyến ngƣ, điểm trình diễn khoa học kỹ thuật Đề tài : "Mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ của Thành niên nông thôn trong tiến trình CNH, HĐH", mã số KTN-1997-01, do TS. Phạm Đình Nghiệp - Hiệu trƣởng Trƣờng cán bộ TTN Trung ƣơng làm chủ nhiệm đề tài: - Đề tài đã tổng kết và khuyến nghị tiếp tục nhân rộng 8 mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ cho thanh niên nông thôn đã đạt đƣợc hiệu quả trong thực tiễn. - Ban Chủ nhiệm đề tài đã đề xuất một số giải pháp để nhân rộng các mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp:
  • 17. 18 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn + Tạo cơ chế và hành lang pháp lý cho hoạt động chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong thanh niên nông thôn. + Kiến nghị một số mô hình, phƣơng thức cụ thể của Đoàn trong việc hỗ trợ thanh niên nông thôn tham gia ứng dựng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất. Đề tài khoa học: "Phát triển các mô hình, hình thức hoạt động lao động sáng tạo và Khoa học công nghệ của Đoàn thanh niên", do TS. Lê Văn Cầu làm chủ nhiệm đề tài: - Đề tài đã đƣa ra các khái niệm cơ bản nhƣ: mô hình, khoa học, công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, hoạt động khoa học và công nghệ. - Đề tài đã tổng kết các mô hình, hình thức hoạt động lao động sáng tạo và khoa học công nghệ của Đoàn thanh niên và đề ra các giải pháp nhân rộng nhằm phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong lĩnh vực lao động sáng tạo, khoa học công nghệ trong điều kiện hoàn cảnh mới. - Đặc biệt, tác giả nhấn mạnh: Trong thanh niên nông thôn cần tập trung phát triển các mô hình, hình thức hoạt động khoa học công nghệ nhƣ: Mô hình Câu lạc bộ khuyến nông, lâm, ngƣ; mô hình tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và công nghệ; mô hình trình diễn kỹ thuật... Đề tài khoa học: "Thực trạng, giải pháp ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Do đồng chí Trần Việt Cƣờng – Phó bí thƣ Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc làm chủ nhiệmđề tài - Đề tài đã tiến hành khảo sát, đánh giá thực trạng trình độ khoa học kỹ thuật và việc làm của thanh niên nông thông Vĩnh Phúc - Tiến hành xây dựng, triển khai và đánh giá bƣớc đầu hiệu quả 2 mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn Vĩnh Phúc. Quy đó, đã tập hợp thanh niên chuyển
  • 18. 19 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn giao khoa học kỹ thuật, tếp cận với công nghệ mới, đã giải quyết việc làm tại chỗ cho hàng trăm thanh niên; hỗ trợ thanh niên phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống; các mô hình đã tìm ra hƣớng phát triển kinh tế trang trại, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên của địa phƣơng; Cung cấp kinh nghiệm sản xuất kinh doanh cho đoàn viên thanh niên, nâng cao năng lực lao động trong nền kinh tế thị trƣờng - Đề tài kiến nghị một số mô hình hoạt động của tổ chức Đòan trong việc chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ giải quyết việc làm cho thanh niên nông thôn Qua nghiên cứu nội dung của các đề tài trên, tôi đã tiếp thu kế thừa kết quả nghiên cứu trong quá trình xây dựng khung lý thuyết và chỉ đạo xây dựng mô hình. Tôi nhận thấy các tác giả đều có quan điểm chung khẳng định: Mô hình chuyển giao tiến bộ kỹ thuật đạt hiệu quả cao nhất (về kinh tế, xã hội và tổ chức) .... Song trên địa bàn tỉnh chƣa có một đề tài, chƣơng trình nghiên cứu cụ thể nào về giải pháp chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất trong thanh niên nông thôn ở Thái Nguyên. Đề tài lần đầu tiên đề cập đến vấn đề này trên địa bàn tỉnh, kết hợp giữa điều tra thực trạng chuyển giao khoa học công nghệ vào sản xuất trong thanh niên Thái Nguyên, tìm ra giải pháp cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh. 1.2.2. Ngoài nước Các quốc gia trên thế giới đều đánh giá cao vai trò, vị trí của thanh niên coi thanh niên là nguồn nhân lực vô giá của quốc gia và dành nhiều sự quan tâm đến công tác thanh niên. Trong lời mở đầu "Chương trình thế giới hành động vì thanh niên đến năm 2000 và xa hơn" của Liên hiệp quốc đã ghi rõ "Thanh niên ở tất cả các quốc gia là một nguồn nhân lực chủ yếu của quá trình phát triển và là
  • 19. 20 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn những tác nhân chủ chốt trong sự nghiệp thay đổi xã hội, phát triển kinh tế và đổi mới kỹ thuật". Tuyên bố của Hội nghị thế giới các Bộ trƣởng phụ trách công tác thanh niên tại Lisbon Bồ Đào Nha vào tháng 8/1998 đã công nhận rằng: "Thanh niên là lực lượng tích cực trong xã hội và là tiềm năng to lớn góp phần vào sự phát triển và tiến bộ xã hội". Các nƣớc trên thế giới đều chú trọng đến công tác thanh niên, đầu tƣ cho phát triển thanh niên trên các lĩnh vực khoa học kỹ, kỹ thuật, công nghệ, nông nghiệp, công nghiệp và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn... 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 1.3.1. Thiết kế nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thiết kế chủ yếu sử dụng các công cụ và phƣơng pháp phân tích định tính kết hợp với định lƣợng nhằm đánh giá các khả năng ứng dụng khoa học và công nghệ vào thực tiễn đời sống sản xuất của thanh niên nông thôn tỉnh Thái Nguyên. Việc đánh giá đƣợc tiến hành trong giai đoạn 2008-2010. 1.3.2. Địa điểm nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc triển khai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, trừ các phƣờng trung tâm tại thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công 1.3.3. Mô tả đối tượng tiếp cận nghiên cứu Đối tƣợng tiếp cận thu thập thông tin phục vụ cho nghiên cứu là các thanh niên có tuổi đời từ 16 đến 30 tuổi. Ngoài ra nghiên cứu cũng tiếp cận một số cán bộ chính quyền và Đoàn Thanh niên để tìm hiểu sâu một số vấn đề có liên quan. Để thu thập các thông tin thứ cấp đề tài sẽ tiếp cận với các phòng ban chức năng của tỉnh, huyện.
  • 20. 21 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Về nội dung khảo sát: + Nhận thức về chuyển giao công nghệ và ứng dụng TBKH kỹ thuật. + Những hoạt động của thanh niên nông thôn thời gian gần đây trong lĩnh vực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Những thuận lợi cơ bản + Những khó khăn chủ yếu + Vai trò của tổ chức Đoàn trong lĩnh vực này + Những việc làm cụ thể của bản thân thanh niên nông thôn. + Những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ thích hợp với từng địa phƣơng. 1.3.4. Tổng thể, mẫu và phương pháp chọn mẫu Tổng số thanh niên thuộc diện khảo sát trên địa bàn tỉnh (trừ các phƣờng trung tâmcủa thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công) là: 345 ngƣời Đề tài sẽ tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên theo phân cấp để đảm bảo tính đại diện của mẫu. Trƣớc hết sẽ tiến hành phân chia theo 3 khu vực Bắc, phía Nam và trung tâm, trên mỗi khu vực sẽ tiến hành chọn huyện đại diện: phía Bắc chọn 2 huyện Phú Lƣơng và Định Hóa, phía Nam chọn Phú Bình và khu vực trung tâm chọn các xã của Thành phố Thái Nguyên và Thị xã Sông Công, trên cơ sở chọn các điểm đại diện sẽ tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên tại các điểm đó. Để đảm bảo số lƣợng mẫu đủ lớn đáp ứng độ chính xác của thống kê số lƣợng mẫu đƣợc lấy theo công thức Slovin n = N/(1+Ne2 ) Trong đó: n: là số lƣợng mẫu cần khảo sát N: là số lƣợng tổng thể e: là sai số cho phép trong đề tài e = 0,05 Nhƣ vậy số lƣợng mẫu sẽ lựa chọn nhƣ sau: 450 thanh niên
  • 21. 22 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1.3.5. Quá trình thu thập dữ liệu Trƣớc hết để có thể triển khai nghiên cứu đề tài, tên đề tài và hƣớng nghiên cứu cần đƣợc thông qua, sau đó tác giả đề tài sẽ phải tập trung tìm hiểu các tài liệu có liên quan để chuẩn bị đề cƣơng chi tiết cho nghiên cứu. Để tiếp tục triển khai các công cụ phục vụ cho nghiên cứu và thu thập thông tin cần phải đƣợc chuẩn bị, phiếu điều tra cần đƣợc điều tra thử để đảm bảo tính xác thực và hiệu quả. Tiến hành các thủ tục hành chính cần thiết để điều tra nhƣ chọn mẫu, triển khai tập huấn cán bộ điều tra và tiến hành thu thập thông tin, làm sạch và nhập thông tin vào máy tính. Phân tích thông tin thu thập đƣợc và viết báo cáo đề tài. 1.3.6. Sử lý thống kê Đề tài sẽ sử dụng các công cụ thống kê để phân tích dữ liệu trong đó: Các thông tin định tính đƣợc phân tích và thể hiện dƣới dạng các giá trị tần số và số tƣơng đối phần trăm. Để thể hiện cho sự đánh giá của ngƣời hỏi sử dụng phiếu khảo sát với các mức độ đánh giá khác nhau, các mức độ đánh giá đó sẽ đƣợc phân tích sử dụng tần suất phần trăm.
  • 22. 23 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ChƣơngII ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ CHUYỂN GIAO TIẾN BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG THANH NIÊN NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN 2.1. Khái quát chung về tình hình phát triển nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây Trong những năm qua, cùng với cả nƣớc, nông nghiệp ở tỉnh ta đã có bƣớc phát triển cả về trồng trọt và chăn nuôi. Từ một tỉnh có nền nông nghiệp lạc hậu, nông dân thiếu đói thƣờng xuyên đến nay không những đủ ăn mà còn có lƣơng thực và thực phẩm để dự trữ, trao đổi hàng hoá. Có thể nói nền nông nghiệp của tỉnh nhà đã có bƣớc tiến dài và thu đƣợc thành tựu to lớn. Có đƣợc thành quả nhƣ vậy là nhờ có chính sách đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc, cùng với sự vận dụng sáng tạo vào điều kiện thực tế của từng địa phƣơng và tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong tỉnh, họ đã tự giác đầu tƣ công sức lao động, tiền vốn và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất đạt hiệu quả cao. Đây đƣợc coi là động lực thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và nông thôn phát triển. Tuy nhiên, trên thực tế khi làm chủ ruộng đất của mình thì một vấn đề bức xúc của nông dân làm thế nào để nắm bắt và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn; điều này nếu không đáp ứng kịp thời sẽ trở thành trở ngại lớn cho phát triển sản xuất nông nghiệp trong những năm sắp tới. Bản chất của khuyến nông là hoạt động thông tin phổ biến, làm mô hình trình diễn và tập huấn kỹ năng kỹ thuật cho nông dân. Hiện nay đại đa số nông dân có nhu cầu rất cao cần tiếp thu thông tin về các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trên thực tế hiện nay, cơ cấu lao động nông nghiệp chiếm tỷ lệ cao, toàn tỉnh có khoảng 80% dân số sống bằng sản xuất nông nghiệp, với nhiều
  • 23. 24 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ngành nghề khác nhau, đặc biệt trong thời gian nông nhàn số nông dân ra thành thị lao động rất đông. Do vậy lực lƣợng khuyến nông không thể gặp gỡ đƣợc tất cả nông dân, không thể thoả mãn đƣợc các nhu cầu của nông dân. Mặt khác lực lƣợng khuyến nông trong tỉnh còn ít, hoạt động dựa trên sự bao cấp về vật tƣ, kinh phí mà nguồn kinh phí từ ngân sách cho hoạt động khuyến nông rất hạn hẹp, cần phải tìm ra một cách làm việc trong một hệ thống hoạt động với nguồn lực chính của ngƣời nông dân; đó là việc các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội cần xây dựng mô hình chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ đến đoàn viên, hội viên của mình trong khu vực nông nghiệp, nông thôn; phát huy tinh thần tự giác, tự nguyện của ngƣời nông dân tiếp nhận các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại. Tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn nhanh hay chậm phụ thuộc rất lớn vào việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp. Thực tế cho thấy, yếu tố khoa học kỹ thuật và công nghệ đã góp phần đổi mới kỹ thuật canh tác cổ truyền, tăng năng suất chất lƣợng nông sản. Theo báo cáo đánh giá của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong yếu tố tăng sản lƣợng nông nghiệp thì vai trò của yếu tố khoa học, công nghệ chiếm 30, đặc biệt đối với ngành trồng trọt chiếm 72%. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản ổn định và phát triển. Tốc độ tăng trƣởng bình quân đạt 4,14%/năm. Cơ cấu kinh tế nội ngành tiếp tục có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Đã có sự chuyển dịch cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng theo hƣớng nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm làm tăng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích đất trồng trọt. Năm 2010 đạt 51 triệu đồng/ha. Sản lƣợng lƣơng thực có hạt đã đạt ở mức ổn định trên 400.000 tấn/năm, đảm bảo an ninh lƣơng thực trên địa bàn. Cây lúa, ngô và các loại cây mầu, do làm tốt công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về giống, thâm canh, chuyển đổi mùa vụ nên năng suất, sản lƣợng đƣợc duy trì và phát triển. Các loại cây trồng lâu năm có sự phát triển cả về diện tích và sản lƣợng. Trong đó,
  • 24. 25 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn cây chè tiếp tục khẳng định là cây trồng có thế mạnh và đem lại hiệu quả kinh tế cao Trong chăn nuôi đã chuyển dịch theo hƣớng sản xuất hàng hoá, tập trung theo quy mô trang trại, nông trại. Bƣớc đầu đã áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến góp phần nâng cao năng suất, chất lƣợng và giá trị sản phẩm. Đến hết năm 2010, toàn tỉnh có 450 trang trại chăn nuôi. Sản xuất thuỷ sản tập trung vào khai thác tiềm năng mặt nƣớc có sẵn, đến nay đã khai thác, sử dụng gần 5.000 ha diện tích mặt nƣớc, sản lƣợng thuỷ sản đạt 5.000 tấn Công tác thuỷ lợi, duy tu, tu bổ đê điều và phòng chống lụt bão đƣợc quan tâm, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp và bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân. Các dự án, chƣơng trình hỗ trợ phát triển sản xuất, bố trí, sắp xếp dân cƣ nông thôn kết hợp với đẩy mạnh công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ đƣợc quan tâm triển khai và đạt kết quả thiết thực. Các làng nghề nông thôn đƣợc quan tâm khôi phục và phát triển, góp phần giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao động khu vực nông thôn. Đến nay, đã công nhận 40 làng nghề, một số sản phẩm của làng nghề nhƣ chè, miến dong, mây tre đan... đƣợc thị trƣờng trong nƣớc ƣa chuộng Trong 5 năm qua, đã triển khai thực hiện 170 đề tài, dự án, các chuyên đề nghiên cứu khoa học công nghệ. Tập trung thực hiện chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội rõ rệt. 2.2. Khái quát về tình hình thanh niên nông thôn và Đoàn thanh niên trong việc phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn trong 5 năm qua 2.2.1. Một vài nét khái quát về tình hình thanh niên nông thôn những năm qua Theo kết quả thống kê năm 2010, hiện nay lực lƣợng thanh niên (từ 16 – 30 tuổi) có khoảng 350.144 ngƣời trong độ tuổi thanh niên, chiếm khoảng
  • 25. 26 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 31% dân số toàn tỉnh. Thanh niên nông thôn có tỷ lệ cao trong tổng số thanh niên của Thái Nguyên, (khoảng 68%) đồng thời cũng là nguồn lực chính để phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn và thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. Điểm nổi bật của của thanh niên nông thôn Thái Nguyên là có sức khỏe, dám nghĩ, dám làm, mạnh dạn tham gia các phong trào phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng để từ đó vƣơn lên thoát nghèo, làm giàu; là lực lƣợng xung kích, đi đầu ủng hộ và thực hiện hiệu quả các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc. Qua các phong trào hành động cách mạng do Đoàn tổ chức nhất là trong lĩnh vực chuyển giao các tiến bộ khoa học công nghệ đã xuất hiện nhiều thanh niên tích cực tiếp thu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu cây trồng - vật nuôi và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Bên cạnh đó, thanh niên nông thôn hiện nay hăng hái hơn, năng động hơn trong cơ chế thị trƣờng, tích cực lao động sản xuất, vƣơn lên tự lập thân, lập nghiệp ngay trên quê hƣơng mình. Trong thanh niên nông thôn đang tiềm ẩn một ý thức chính trị, tính tích cực chính trị - xã hội khá cao, đang thực sự hƣớng tới lý tƣởng dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng văn minh. Trong số các nhu cầu đa dạng ngày càng tăng của thanh niên nông thôn thì nhu cầu có nghề nghiệp và chuyển dịch nghề nghiệp vẫn nổi trội hơn cả. Đoàn cần hƣớng tới hỗ trợ thanh niên nông thôn sử dụng những thành tựu của tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ nhƣ điều kiện tiên quyết để chuyển dịch nghề nghiệp theo tinh thần “ly nông bất ly hương”. Nhu cầu học tập để nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp của thanh niên nông thôn có xu hƣớng thực tế hơn và ngày càng tăng.
  • 26. 27 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bên cạnh những mặt tích cực, thì thanh niên nông thôn cũng có nhƣng mặt khó khăn, hạn chế nhƣ sau: Tình trạng thiếu việc làm: Hiện nay thanh niên nông thôn thiếu việc làm đã trở nên phổ biến: có tới 60% - 70% thanh niên thiếu việc làm thƣờng xuyên trong tổng số ngƣời thiếu việc làm ở nông thôn. Tình trạng thiếu việc làm ở thanh niên nông thôn trên địa bàn Tỉnh đã dẫn tới hiện tƣợng thanh niên ra thành phố, thị xã, khu công nghiệp để tìm việc làm, tạo nên các chợ lao động nông thôn ở đô thị. Trong lúc nông nhàn thanh niên đi tìm việc ở nhiều nơi nên việc tổ chức các hoạt động của Đoàn và phong trào thanh niên ở nông thôn có nhiều khó khăn. Tình trạng thanh niên nghèo: Thanh niên nghèo chiếm một tỷ trọng lớn trong dân số nghèo, nhất là các gia đình trẻ, do mới tách hộ, thiếu đất canh tác, thiếu vốn, thiếu phƣơng tiện, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh còn ít ỏi, chi phí lại gia tăng do phải xây dựng gia đình, giải quyết vấn đề nhà ở, sinh con, nuôi con nhỏ, và chi phí học tập. Trong các nhóm dân cƣ nông thôn, nhóm các gia đình trẻ gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn lực, nhất là vấn đề đất đai hiện nay. Do đất chật, ngƣời đông, lao động thuần nông, cơ cấu kinh tế không hợp lý, ngành nghề chậm phát triển, trình độ văn hoá, nghề nghiệp bất cập với thị trƣờng lao động, lại thiếu vốn sản xuất kinh doanh làm cho thu nhập thấp nên vấn đề việc làm và thu nhập đặt ra hết sức gay gắt đối với thanh niên nông thôn. Nhƣ vậy, một đòi hỏi bức xúc hiện nay là cần phải chú ý tới các hoạt động nhằm xoá đói giảm nghèo trong một bộ phận quần chúng rất đông đảo ở nông thôn đó chính là thanh niên, nhất là các gia đình trẻ sống ở nông thôn. Tình trạng trình độ văn hoá thấp: Thanh niên nông thôn hiện nay có tiến bộ nhiều về học vấn. Tuy nhiên, vẫn chƣa đáp ứng đƣợc với vấn đề chủ động tiếp thu và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất. bên
  • 27. 28 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn cạnh đó, vấn đề học nghề và nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng vẫn là một vấn đề lớn đặt ra cho thanh niên. Tình trạng thiếu thông tin, đời sống văn hoá tinh thần hạn chế so với các đối tƣợng thanh niên khác: Thực tế không ít bạn trẻ ở nông thôn rất lúng túng khi cơ chế kinh tế thay đổi. Thiếu kiến thức về kinh tế thị trƣờng, kiến thức khoa học kỹ thuật là một hiện tƣợng phổ biến hiện nay. Vì vậy, nhiều thanh niên còn thụ động, chƣa năng động sáng tạo hoà nhập vào cơ chế mới. Nếp suy nghĩ thụ động còn nặng nề, do đó sự chuyển đổi chƣa mạnh, có nơi còn bảo thủ, trì trệ. Số thanh niên nông thôn chuyển sang hoạt động dịch vụ và thƣơng mại còn ít và hiệu quả chƣa cao. Vì vậy, một bộ phận khá đông thanh niên nông thôn đi làm ăn nơi khác, đặc biệt là nam thanh niên 2.2.2.Một số kết quả của Đoàn thanh niên trong việc phổ biến tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn trong 5 năm qua Thời gian qua, bằng nhiều hình thức, các cấp bộ đoàn trên địa bàn toàn tỉnh đã có nhiều có gắng nỗ lực trong việc thu hút tập hợp thông qua đó có các hình thức hỗ trợ, giúp đỡ thanh niên. Hoạt động của Đoàn Thanh niên trên địa bàn nông thôn tiếp tục có những bƣớc chuyển biến tích cực, trong đó hƣớng nhiều đến việc gắn nhu cầu, lợi ích chính đáng của thanh niên nông thôn. Thông qua các mô hình, hình thức hoạt động của mình, Đoàn Thanh niên đã cùng các cấp, ngành hỗ trợ thanh niên nông thôn kiến thức, kỹ thuật trong chăn nuôi, trồng trọt, hỗ trợ vốn vay để phát triển sản xuất, kinh doanh, đào tạo nghề. Chính điều này đã góp phần hình thành lớp thanh niên nông thôn có kiến thức, tay nghề, sống lành mạnh, có khát khao làm giàu trên chính mảnh đất quê hƣơng. Những hoạt động cụ thể đó vừa trực tiếp, vừa gián tiếp tham gia phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần tích cực xây dựng nông thôn mới.
  • 28. 29 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Trong phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, các cấp bộ Đoàn đã tập trung vào hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, xoá đói giảm nghèo, phát huy tiềm năng của tuổi trẻ, xung kích tình nguyện tham gia vào các chƣơng trình phát triển kinh tế- xã hội. Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn bằng các phong trào" Bốn mới", "giúp nhau lập thân, lập nghiệp". Đứng trƣớc tình hình thực tế và nhu cầu của thanh niên khối nông nghiệp, nông thôn. Thông qua các hoạt động của Đoàn góp phần hình thành một lớp thanh niên nông thôn mới có kiến thức, tay nghề, năng lực sản xuất, kinh doanh giỏi gắn với yêu cầu của thị trƣờng, trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, phát triển các điểm trình diễn kỹ thuật, các câu lạc bộ khuyến nông, lâm, ngƣ; hƣớng dẫn thành lập các doanh nghiệp dân doanh nhỏ và vừa; xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế, mô hình trang trại, vận động tạo nguồn vốn hỗ trợ thanh niên phát triển sản xuất, kinh doanh. Hoạt động chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật – công nghệ vào sản xuất đƣợc tăng cƣờng thông qua việc tổ chức 1.682 lớp tập huấn, hội thảo; xây dựng 363 mô hình, điểm trình diễn kỹ thuật. Khuyến khích các hình thức thanh niên giúp nhau phát triển kinh tế nhƣ góp vốn, cây con giống; thành lập và duy trì hiệu quả hoạt động của 68 CLB nghề nghiệp, CLB khoa học kỹ thuật Các chiến dịch “Mùa hè học sinh - sinh viên tình nguyện”, “Ngày thứ 7 tình nguyện”, các hoạt động tình nguyện tại chỗ đƣợc phát động với sự tham gia nhiệt tình của đoàn viên thanh niên, thiết thực tuyên truyền phổ biến khoa học kỹ thuật, phổ cập tin học, ... thu hút hơn 5.685 lƣợt đoàn viên thanh niên tham gia 2.3. Thực trạng trình độ văn hóa, chuyên môn và trình độ khoa học kỹ thuật của thanh niên nông thôn Thái Nguyên qua điều tra, khảo sát 2.3.1.Trình độ văn hóa Kết quả điều tra tại 5 huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh cho thấy trình độ học vấn của thanh niên nông thôn còn thấp, số thanh niên tốt nghiệp
  • 29. 30 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn THCS và tốt nghiệp Tiểu học chiếm tỉ lệ tƣơng đối cao, cụ thể thanh niên ở khu vực phía Bắc là 23,66%, thanh niên ở khu vực phía Nam là 30,58% và thanh niên nông thôn ở khu vực trung tâm chiếm đến 36,73% ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo nghề, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật cho thanh niên. Xem chi tiết bảng số 1. Bảng số 1. Trình độ văn hóa Đơn vị tính % Trình độ Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm - Tiểu học 4.0 4.13 3.06 - THCS 19.6 26.45 33.67 - THPT 76.34 69.42 61.22 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) 2.3.2.Trình độ chuyên môn Trình độ học vấn của lực lƣợng lao động nói chung trong những năm gần đây tƣơng đối cao, song trình độ chuyên môn kỹ thuật vẫn còn rất thấp, tỷ lệ lao động không có trình độ chuyên môn kỹ thuật vẫn chiếm tỷ lệ lớn (45.10%), trong đó thanh niên ở khu vực phía Nam chƣa qua đào tạo là (54.55%). Số thanh niên nông thôn có trình độ cao đẳng, đại học còn rất thấp chiếm lần lƣợt là 9.29% và 8.36%. Nhìn chung, không có sự cách biệt về trình độ chuyên môn của thanh niên các vùng phía Bắc, Nam, và trung tâm. Xem chi tiết bảng số 2
  • 30. 31 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 2. Trình độ chuyên môn Đơn vị tính % Trình độ chuyên môn (%) Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Bình quân - Chƣa qua đào tạo gì 46.88 54.55 33.88 45.10 - Sơ cấp nghề (Học nghề dƣới 3 tháng) 13.39 14.88 14.88 15.71 - Trung học chuyên nghiệp 15.18 13.22 19.01 15.8 - Cao đẳng 13.84 8.26 5.79 9.29 - Đại học 9.38 8.26 7.44 8.36 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Việc thanh niên nông thôn có trình độ văn hóa và chuyên môn thấp theo nhƣ phân tích ở trên đã ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng cuộc sống của thanh niên 2.3.3. Trình độ khoa học kỹ thuật của thanh niên và vấn đề áp dụng vào sản xuất 2.3.3.1. Mức độ hiểu biết về khoa học kỹ thuật của thanh niên Qua điều tra cho thấy, thanh niên nông thôn hiện nay đã và đang tiếp cận tƣơng đối đều các tiến bộ về khoa học kỹ thuật trên nhiều lĩnh vực nhƣ: khuyến nông, chế biến, trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, kinh doanh, tiểu thủ công nghiệp …Nhìn chung, thanh niên đã có mức độ hiểu biết tƣơng đối tốt và cũng không có sự khác biệt nhiều lắm về mức độ hiểu biết các lĩnh vực khác nhau của thanh niên các khu vực. Tuy nhiên, vẫn còn tỷ lệ phần trăm tƣơng đối lớn ( 7 – 28%) thanh niên trả lời là biểu biết kém và ( 4 -23% ) thanh niên đƣợc hỏi trả lời là không biết gì về khoa học kỹ thuật nhất là trong các lĩnh vực chế biến, lâm nghiệp, kinh doanh, thiểu thủ công nghiệp. Xem phân tích cụ thể ở bảng số 3
  • 31. 32 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 3. Mức độ hiểu biết khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực - Trong lĩnh vực khuyến nông Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 1.34 2.48 9.18 Khá 23.66 22.31 17.35 Trung bình 41.52 42.15 54.08 Kém 13.84 13.22 10.20 Không hiểu biết gì 16.52 15.70 9.18 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) - Trong lĩnh vực chế biến Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 1.79 4.13 8.16 Khá 20.09 19.01 15.31 Trung bình 37.05 38.02 45.92 Kém 21.43 18.18 17.35 Không hiểu biết gì 15.63 16.53 12.2 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) - Trong lĩnh vực trồng trọt Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 7.14 10.74 16.33 Khá 29.02 24.79 22.45 Trung bình 37.05 43.80 48.98 Kém 16.96 2.48 7.14 Không hiểu biết gì 15.63 11.57 5.10 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 32. 33 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Trong lĩnh vực chăn nuôi Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 4.46 6.61 13.27 Khá 25.45 22.31 21.43 Trung bình 43.30 47.93 54.08 Kém 17.86 11.57 7.14 Không hiểu biết gì 8.93 10.74 4.08 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) - Trong lĩnh vực lâm nghiệp Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 5.36 4.96 9.18 Khá 17.41 9.92 13.27 Trung bình 34.38 38.84 47.96 Kém 22.77 23.97 16.33 Không hiểu biết gì 8.48 18.18 13.27 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) - Trong lĩnh vực kinh doanh Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 4.91 4.96% 6.12 Khá 18.30 18.18% 13.27 Trung bình 35.71 29.75% 40.82 Kém 19.64 28.93% 22.45 Không hiểu biết gì 16.96 14.05% 15.31 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 33. 34 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn - Trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Đơn vị tính % Mức độ hiểu biết Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Tốt 2.68 3.31 6.12 Khá 14.29 10.74 10.20 Trung bình 38.39 29.75 37.76 Kém 25.00 28.10 25.5 Không hiểu biết gì 16.96 23.97 18.3 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) 2.3.3.2. Các nội dung, chương trình về khoa học kỹ thuật thanh niên được tiếp cận, tập huấn Nhằm nâng cao hiểu biết về khoa học kỹ thuật, trong những năm qua, các cấp bộ đoàn trong toàn tỉnh đã tích cực phối hợp với các ngành chức năng tổ chức nhiều hoạt động thiết thực góp phần quan trọng giúp thanh niên nông thôn đƣợc tiếp cận với khoa học kỹ thuật và công nghệ, áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hầu hết, đoàn viên thanh niên đƣợc hỏi đều đã tiếp cận các nội dung của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Bên cạnh một số nội dung quan trọng trong nông nghiệp mà thanh niên đã đƣợc tiếp cận với tỷ lệ tƣơng đối cao nhƣ: dịch vụ bảo vệ thực vật; kiến thức công nghệ; áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới ... thì vẫn còn một số nội dung quan trọng khác, có ảnh hƣởng không nhỏ đến hiệu quả sản xuất mà thanh niên nông thôn chỉ đƣợc tiếp cận tƣơng đối khiêm tôn đó là: tổ chức chế biến tiêu thụ nông sản (7 – 14%); dịch vụ vật tƣ ( 2 – 6%); trồng rau quả sạch( 4 – 9%); chế biến bảo quản lƣơng thực (1 – 12%). Xem chi tiết bảng số 4a
  • 34. 35 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 4a. Các nội dung, chƣơng trình thanh niên đƣợc tiếp cận, tập huấn - phân tích theo khu vực Đơn vị tính % Nội dung Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 13.39 21.49 22.45 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 38.39 29.75 22.45 -Ápdụnggiống mới, quytrình sảnxuất mới 19.64 29.75 35.71 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 7.14 9.09 14.29 - Kiếnthứckinhdoanh,hộinhậpkinhtế 13.84 12.40 10.20 - Chƣơng trình IPM 8.93 6.61 10.20 - Nghề truyền thống 8.04 9.92 8.16 - VAC, VACR 12.50 11.57 20.41 - Cải tạo vƣờn tạp 8.93 11.57 18.3 - Dịch vụ vật tƣ 5.80 2.48 6.12 - Đội giống, đội thuỷ lợi 6.25 4.96 5.10 - CLB khuyến nông 5.36 2.48 2.04 - Nuôi trồng cây con đặc sản 7.14 5.79 6.12 - Trồng rau quả sạch 5.36 4.96 9.18 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 1.79 5.79 12.24 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Việc tổ chức các lớp tập huấn về tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên nông thôn cũng đƣợc tổ chức đoàn, hội và các ban ngành chức năng liên quan tổ chức tốt và thu hút đều cả hai giới nam và nữ cùng tham gia. Xem bảng phân tích bảng số 4b
  • 35. 36 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 4b. Tình hình tham gia các khóa tập huấn của thanh niên nông thôn Thái Nguyên - phân tích theo giới tính Đơn vị tính % Nội dung Giới tính Nam Nữ - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 15.32 20.51 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 26.61 40.00 - Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 31.85 18.46 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 10.08 8.21 - Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 7.66 18.97 - Chƣơng trình IPM 10.0 6.67 - Nghề truyền thống 6.45 11.28 - VAC, VACR 13.71 14.36 - Cải tạo vƣờn tạp 12.90 10.26 - Dịch vụ vật tƣ 4.44 5.64 - Đội giống, đội thuỷ lợi 5.65 5.64 - CLB khuyến nông 3.23 4.62 - Nuôi trồng cây con đặc sản 7.66 5.13 - Trồng rau quả sạch 7.66 4.10 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 6.05 4.10 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Phân tích theo các đối tƣợng thanh niên dân tộc đƣợc tiếp cận về các nội dung, chƣơng trình của khoa hoc kỹ thuật trong sản xuất cho thấy thanh niên các dân tộc thiểu số cơ bản đã đƣợc tiếp cận với các nội dung, chƣơng trình của khoa hoc kỹ thuật, tuy nhiên vẫn còn những nội dung mà thanh niên dân tộc chƣa hề biết đến nhƣ: Thanh niên dân tộc Dao chƣa biết về chƣơng
  • 36. 37 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn trình IPM, cải tạo vƣờn tạp, dịch vụ vật tƣ, nuôi trồng cây con đặc sản, trồng rau quả sạch, các câu lạc bộ khuyến nông và kiến thức về hội nhập kinh tế quốc tế; Thanh niên dân tộc Tày chƣa đƣợc tiếp cận với CLB khuyến nông; thanh niên dân tộc thiểu số khác chƣa biết đến nghề truyền thống, cải tạo vƣờn tạp, CLB khuyến nông, trồng rau quả sạch và kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế. Xem chi tiết bảng số 4c Bảng số 4c. Thanh niên một số dân tộc thiểu sô với việc tham gia các nội dung, chƣơng trình của khoa học kỹ thuật Đơn vị tính % Nội dung Dân tộc Kinh Tày Dao DTTS khác - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 18.06 20.55 26.92 4.44 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 39.46 16.44 23.08 20.00 - Áp dụng giống mới, quytrình sản xuất mới 26.76 31.51 19.23 13.33 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 11.04 4.11 11.54 2.22 - Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 17.73 4.11 0.00 0.00 - Chƣơng trình IPM 6.35 17.81 0.00 13.33 - Nghề truyền thống 9.70 8.22 7.69 0.00 - VAC, VACR 16.05 12.33 11.54 4.44 - Cải tạo vƣờn tạp 13.71 13.70 0.00 0.00 - Dịch vụ vật tƣ 3.01 10.96 0.00 8.89 - Đội giống, đội thuỷ lợi 4.68 8.22 11.54 4.44 - CLB khuyến nông 5.35 0.00 0.00 0.00 - Nuôi trồng cây con đặc sản 6.69 5.48 0.00 8.89 - Trồng rau quả sạch 5.02 15.07 0.00 0.00 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 6.35 4.11 3.85 0.00 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 37. 38 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.3.3.3. Tần suất tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chương trình khoa học kỹ thuật Trong 5 năm qua, các cấp bộ Đoàn cũng nhƣ các tổ chức khác đã tổ chức tốt các hoạt động, lớp tập huấn nhằm giúp cho thanh niên nông thôn đƣợc tiếp cận với các nội dung của chƣơng trình khoa học công nghệ, nhƣng số lần thanh niên nông thôn đƣợc tham gia còn rất hạn chế. Chỉ có khoảng 2- 8% thanh niên đƣợc tham gia hơn 5 lần trong 5 năm, 1-6 % thanh niên đƣợc tham gia trung bình mỗi năm 1 lần. Qua điều tra cho thấy có sự khác nhau rõ rệt về việc tham gia các lớp tập huấn cũng nhƣ sự tiếp cận với các khoa học công nghệ của thanh niên các khu vực, Nếu nhƣ 8,16 % thanh niên nông thôn ở khu vực trung tâm đƣợc tham gia tập huấn hơn 5 lần trong 5 năm thì chỉ có 2,23% thanh niên nông thôn ở phía Bắc đƣợc tiếp cận. Số thanh niên đƣợc tập huấn 1lần /năm lần lƣợt là phía Nam 6,61%, Trung tâm là 4,08% và thấp nhất là phía Bắc 1,79%. Có đến 21,43% thanh niên nông thôn ở khu vực Phía Bắc chỉ đƣợc 1 lần duy nhất tập huấn hoặc tiếp cận với các nội dung chƣơng trình khoa học công nghệ trong vòng 5 năm qua, đối với thanh niên nông thôn khu vực phía Nam là 17,36% và Trung tâm là 9,18%. Tuy nhiên, qua khảo sát có đến 26.34% thanh niên khu vực phía Bắc, 28,10 thanh niên khu vực phía Nam và 34.69% thanh niên khu vực Trung tâm chƣa đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chƣơng trình KHCN. Xem chi tiết bảng số 5a
  • 38. 39 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 5a. Số lần đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chƣơng trình KHCN trong 5 năm qua Đơn vị tính % Số lần đƣợc tập huấn Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm - Trên 5 lần 2.23 4.96 8.16 - 5 lần 1.79 6.61 4.08 - 4 lần 7.14 8.26 14.29 - 3 lần 12.95 14.88 14.29 - 2 lần 28.57 19.83 15.31 - 1 lần 21.43 17.36 9.18 - Chƣa đƣợc tập huấn lần nào 26.34 28.10 34.69 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Qua điều tra cũng cho thấy, tỷ lệ thanh niên nam, nữ đƣợc tham gia tập huấn hoặc tiếp cận các tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian qua là tƣơng đối cân bằng, tuy nhiên số thanh niên nam chƣa đƣợc tham gia tập huấn lần nào trong 5 năm qua nhiều hơn nữ đó là 34,27%, với nữ là 21,54%. Xem chi tiết bảng số 5b Bảng số 5b. Số lần đƣợc tham gia tập huấn, tiếp cận với các nội dung, chƣơng trình KHCN trong 5 năm qua - phân tích theo giới tính Đơn vị tính % Số lần đƣợc tập huấn Giới tính Nam Nữ - Trên 5 lần 6.45 1.54 - 5 lần 5.24 1.54 - 4 lần 8.47 9.74 - 3 lần 8.87 20.00 - 1 lần 15.32 20.00 - 2 lần 21.37 25.64 - Chƣa đƣợc tập huấn lần nào 34.27 21.54
  • 39. 40 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.3.3.4. Đánh giá về nội dung hình thức hoạt động chuyển giao tiến bộ khoa học Nhìn chung các nội dung, hình thức của hoạt động chuyển giao KHCN hiện nay chỉ đáp ứng đƣợc nhu cầu nguyện vọng khoảng 50% số thanh niên cả 3 khu vực , có đến 40,62% thanh niên khu vực phía Bắc, 50,41% thanh niên khu vực phía Nam và 61,22% thanh niên khu vực Trung tâm cho rằng nội dung, hình thức của hoạt động chuyển giao KHCN chƣa phù hợp, khó áp dụng bởi các lý do: - Nội dung không đúng nhu cầu ngƣời dân cần đƣợc chuyển giao - Thời gian tập huấn, chuyển giao không đảm bảo - Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật - Nhiều lý thuyết - Thiếu trình diễn mô hình thực tế Xem chi tiết bảng số 6a, 6b Bảng số 6a. Việc chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian qua chƣa phù hợp bởi các lý do sau - phân tích theo khu vực Đơn vị tính % Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm - Nội dung không đúng nhu cầu ngƣời dân cần đƣợc chuyển giao 26.79 20.66 17.35 - Thời gian tập huấn, chuyển giao không đảm bảo 27.23 19.01 20.41 - Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 32.59 47.11 32.65 - Nhiều lý thuyết 16.96 19.83 12.24 - Thiếu trình diễn mô hình thực tế 16.07 9.92 7.14 - Lý do khác: 0 0 0
  • 40. 41 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 6b. Việc chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong thời gian qua chƣa phù hợp bởi các lý do sau – phân tích theo giới tính Đơn vị tính % Nội dung Giới tính Nam Nữ - Nội dungkhông đúng nhu cầu ngƣờidân cần đƣợc chuyển giao 22.58 23.59 - Thời gian tập huấn, chuyển giao không đảm bảo 21.77 25.64 - Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 37.90 34.87 - Nhiều lý thuyết 13.71 20.51 - Thiếu trình diễn mô hình thực tế 14.11 10.26 - Thiếu phƣơng tiện kỹ thuật 1.61 8.21 - Lý do khác: 0 0 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) 2.3.3.5. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và hiệu quả của nó trong sản xuất nông nghiệp Dù đã đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản về tiến bộ Khoa học công nghệ, nhƣng việc áp dụng các kiến thức đó vào sản xuất kinh doanh chƣa thực sự đƣợc thanh niên quan tâm bởi qua điều tra cho thấy có đến 36,61 thanh niên nông thôn ở khu vực phía bắc, 42,98% thanh niên nông thôn ở khu vực phía Nam, 29,59% thanh niên nông thôn ở khu vực Trung tâm không thƣờng xuyên áp dụng các kiến thức về Khoa học công nghệ vào sản xuất. Số nam thanh niên nông thôn chƣa từng áp dụng những kiến thức về KHCN đã đƣợc tiếp cận cao hơn so với nữ thanh niên, tỷ lệ đó là 13,31% so với 6,15%, thanh niên dân tộc tày cũng là đối tƣợng chiếm tỷ lệ cao hơn hẳn so với thanh niên các dân tộc khác trong việc chƣa từng áp dụng các tiến bộ KHCN vào sản xuất. Xem chi tiết bảng số 7a, 7b, 7c
  • 41. 42 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 7a. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất – phân tích theo khu vực Đơn vị tính % Nội dung Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm - Thƣờng xuyên áp dụng 54.46 47.93 52.04 - Không thƣờng xuyên 36.61 42.98 29.59 - Chƣa bao giờ 7.59 8.26 18.37 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Bảng số 7b. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất – Phân tích theo giới giới tính Đơn vị tính % Nội dung Giới tính Nam Nữ - Thƣờng xuyên áp dụng 52.42 51.79 - Không thƣờng xuyên 34.27 40.00 - Chƣa bao giờ 13.31 6.15 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) Bảng số 7c. Việc áp dụng kiến thức về KHCN vào sản xuất - phân tích theo dân tộc Đơn vị tính % Nội dung Dân tộc Kinh Tày Dao DTTS khác - Thƣờng xuyên áp dụng 54.18 41.10 69.23 46.67 - Không thƣờng xuyên 39.46 43.84 3.85 24.44 - Chƣa bao giờ 6.35 15.07 3.85 20.00 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 42. 43 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Nhìn chung việc áp dụng những kiến thức KHKT đã đƣợc thanh niên triển khai tƣơng đối đầy đủ trên các lĩnh vực đƣợc tập huấn, chuyển giao, tuy nhiên mỗi lĩnh vực đạt đƣợc hiệu quả khác nhau, có lĩnh đạt hiệu quả cao, có lĩnh vực hiệu quả còn rất thấp Trong lĩnh vực áp dụng các dịch vụ vật, bảo vệ thực vật vào sản xuất nông nghiệp, thanh niên ở khu vực Trung tâm áp dụng hiệu quả hơn hẳn so với hai khu vực còn lại. 23,47% thanh niên áp dụng thành công từ 5-25% các kiến thức đƣợc tiếp cận, 20,41% thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ 26 – 50% kiến thức đƣợc tiếp cận, 13,27 thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ 51- 75% và 8,16 thanh niên áp dụng thành công với tỷ lệ 76- 100%. Có đƣợc kết quả áp dụng hiệu quả nhƣ vậy là do họ có điều kiện tiếp cận dễ dàng hơn với các dịch vụ bảo vệ thực vật thông qua các cửa hàng phục vụ nông nghiệp. Việc áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới là một trong những khâu quan trọng nhằm giúp tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng đã đƣợc thanh niên áp dụng tƣơng đối tốt. Có đến 12,4 thanh niên ở khu vực phía Nam và 24,49 thanh niên ở khu vực trung tâm đã áp dụng thành công đạt đến tỷ lệ từ 75 – 100%. Điều này cho thấy thanh niên đã nhận thức đúng về hiệu quả của việc đƣa giống mới vào sản xuất Sau khi đã sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp thì khâu tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản là vấn đề mà nhiều thanh niên rất quan tâm. Mặc dù đã đƣợc tập huấn tiếp cận với nội dung này nhƣng nhiều thanh niên, nhất là thanh niên ở khu vực phía Bắc chƣa áp dụng vào thực tế một cách có hiệu quả. Có đến 2,86 thanh niên chỉ áp dụng với tỷ lệ thành công là 5- 25%, 4,91 thanh niên áp dụng với tỷ lệ thành công là 26 - 50%. 0,45% thanh niên áp dụng với tỷ lệ thành công tà 50- 75% và không có thanh niên nào áp dụng đƣợc với mức tỷ
  • 43. 44 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn lệ cao nhất. Nguyên nhân của vấn đề trên là do thanh niên chƣa có nhiều vốn để đầu tƣ những thiết bị càn thiết để dành cho việc chế biến sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng, mặt khác họ cũng thiếu những thông tin về thị trƣờng Một số nội dung khác nhƣ: kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế, chƣơng trình IPM, nghề truyền thống, VAC, VACR, cải tạo vƣờn tạp, dịch vụ vật tƣ, đội giống, đội thuỷ lợi , CLB khuyến nông còn rất thấp đối với thanh niên nông thôn cả ở 3 khu vực, theo thống kê chỉ vài phần trăm cho mỗi nội dung nói trên. Trong đó, thanh niên nông thôn ở khu vực thành thị đã áp dụng những kiến thức về KHKT và tỷ lệ phần trăm đƣợc áp dụng thành công trong từng lĩnh vực nêu trên trội hơn hẳn so với thanh niên hai khu vực còn lại. Có thể nói, thanh niên nông thôn đã có sự chủ động, tin tƣởng khi tiến hành áp dụng những kiến thức đã đƣợc tiếp cận vào sản xuất nông nghiệp. Xem chi tiết tại bảng 8
  • 44. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 45 45 Bảng số 8. Những kiến thức chuyển giao KHKT đã áp dụng và phần trăm đƣợc áp dụng thành công trong từng lĩnh vực cụ thể Đơn vị tính % Nội dung Khu vực phía Bắc Khu vực phía Nam Khu vực Trung tâm 5-25 26-50 51-75 76-100 5-25 26-50 51-75 76-100 5-25 26-50 51-75 76-100 - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 2.23 4.02 2.68 2.68 4.13 9.92 6.61 4.13 23.47 20.41 13.27 8.16 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 5.36 36.61 2.23 0.00 1.65 17.36 3.31 0.00 23.47 15.31 8.16 11.22 - Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 0.45 5.36 6.25 2.23 2.48 6.61 9.09 12.40 5.10 24.49 13.27 24.49 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 2.68 4.91 0.45 0.00 2.48 5.79 0.83 0.00 10.20 29.59 3.06 15.31 -Kiếnthứckinh doanh,hội nhậpkinhtế 3.13 4.02 1.34 0.00 1.65 1.65 0.83 2.48 9.18 18.37 3.06 19.39 - Chƣơng trình IPM 0.89 2.23 4.46 0.00 0.83 1.65 4.96 0.00 7.14 20.41 18.37 0.00 - Nghề truyền thống 1.79 2.23 1.34 1.34 2.48 3.31 0.83 0.83 12.24 30.61 5.10 2.04 - VAC, VACR 1.34 3.57 6.70 3.13 0.83 3.31 9.09 0.00 11.22 19.39 8.16 14.29 - Cải tạo vƣờn tạp 0.00 4.91 1.34 0.45 0.00 6.6 2.48 3.31 11.22 29.59 7.14 8.16 - Dịch vụ vật tƣ 1.79 2.68 0.00 0.45 0.83 1.65 0.00 0.83 12.24 7.14 10.20 16.33 -Độigiống,độithuỷlợi 1.79 0.89 1.79 0.00 0.83 0.00 2.48 0.00 5.10 8.16 7.14 29.59 - CLB khuyến nông 2.23 2.23 1.34 0.00 0.00 0.83 0.00 0.00 7.14 10.20 21.43 8.16 - Nuôi trồng cây con đặc sản 0.45 1.34 0.00 0.00 0.83 0.00 0.00 0.00 14.29 16.33 10.20 7.14 - Trồng rau quả sạch 3.57 0.00 0.00 0.89 1.65 0.83 0.83 0.83 15.31 16.33 9.18 10.20 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 1.34 1.34 1.34 0.00 0.83 4.13 1.65 0.00 4.08 4.08 9.18 34.69 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 45. 46 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.3.3.6. Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay gồm rất nhiều yếu tố, cả về chủ quan lẫn khách quan. Về chủ quan, có đến 45,09% thanh niên nông thôn khu vực phía Bắc, 30,58% thanh niên nông thôn khu vực phía Nam và 35,54% thanh niên nông thôn khu vực trung tâm cho rằng vấn đề trình độ học vấn thấp làm hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật. Nếu nhƣ, thanh niên khu vực phía Bắc bị ảnh hƣởng nhiều bởi tập quán trong lao động sản xuất 22,77% thì thanh niên ở trung tâm ngƣợc lại, chỉ có 6,61% thanh niên cho rằng các tập quán có ảnh hƣởng đến hiệu quả ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và sản xuất nông nghiệp. Các yếu tố nguồn lực lao động, nguồn lực vốn là hai yếu tố mà thanh niên ở khu vực phía Bắc và khu vực phía Nam cho rằng rất quan trọng và có ảnh hƣởng lớn đến hiểu quả của việc ứng dụng chuyển giao tiến bô khoa học kỹ thuật. Đối với thanh niên khu vực trung tâm lại quan tâm nhiều đến điều kiện đất đai với 14,05% thanh niên trả lời điều này cho thấy vấn đề đô thị hóa đã và đang ảnh hƣởng nhiều đến việc sản xuất nông nghiệp của thanh niên khu vực này. Về khách quan, thanh niên khu vực phía Bắc và phía Nam cho rằng điều kiện khí hậu, điều kiện đất đai và cơ chế chính sách của Đảng và nhà nƣớc, vấn đề thông tin cũng ảnh hƣởng đến không nhỏ đến hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật. Xem chi tiết bảng số 9
  • 46. 47 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Bảng số 9. Những yếu tố hạn chế hiệu quả ứng dụng chuyển giao khoa học kỹ thuật trong thanh niên nông thôn hiện nay Đơn vị tính % Khu vực Phía Bắc Phía Nam Trung tâm Trình độ học vấn thấp 45.09 30.58 35.54 Giới tính 12.05 7.44 0.00 Tập quán 22.77 18.18 6.61 Nguồn lực lao động 29.91 21.49 4.96 Nguồn lực vốn 41.52 34.71 16.53 Điều kiện khí hậu 22.77 19.01 3.31 Điều kiện đất đai 16.96 23.97 14.05 Cơ chế, chính sách 22.32 15.70 0.83 Sự lãnh đạo 17.86 12.40 0.00 Thịtrƣờng 30.36 17.36 0.00 Tuổi tác 11.61 10.74 0.83 Tình trạng gia đình 4.02 3.31 0.00 Thông tin 8.04 4.13 0.00 Cản trở của ngƣời thân và ngƣời trong thôn 2.68 1.65 0.00 Yếu tố khác 0.45 0.00 0.00 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu) 2.3.3.7. Vai trò của các tổ chức đoàn thể, chính quyền và các cơ quan thông tin đại chúng trong công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật Trong những năm qua, đã có rất nhiều tổ chức từ đoàn thể, chính quyền địa phƣơng, các cơ quan chuyên môn, cho đến các cơ quan truyền thông đã tổ chức nhiều hoạt động nhƣ các lớp tập huấn, giới thiệu về các tiến bộ khoa học kỹ thuật cho thanh niên.
  • 47. 48 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Thanh niên ở khu vực phía Bắc đƣợc các tổ chức nhƣ: Đoàn thanh niên, hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh và các cơ quan thông tấn báo chí giúp cho đƣợc tiếp cận với các nội dung: Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật; phổ biến kiến thức, công nghệ; áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới; tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản; Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế. Các cấp chính quyền ở thôn, xã giúp cho tiếp cận với các vấn đề về Dịch vụ vật tƣ, đội giống, đội thủy lợi và CLB khuyến nông Thanh niên ở khu vực phía Nam đánh giá cao hiệu quả cả các tổ chức nhƣ: hội phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh và các cơ quan thông tấn báo chí trong việc giúp cho họ đƣợc tiếp cận với nhiều nội dung của Khoa học công nghệ nhƣ: Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật; phổ biến kiến thức, công nghệ; áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới; tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản; Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế, VAC,VACR, cải tạo vƣờn tạp... Các cấp chính quyền ở thôn, xã giúp cho tiếp cận với các vấn đề về Dịch vụ bảo vệ thực vật, tổ chức chế biến tiêu thụ nông sản, VAC,VACR Thanh niên ở khu vực Trung tâm chủ động hơn trong việc tiếp cận với các nội dung của khoa học công nghệ thông qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ báo, đài, tivi, mạng internet. Bên cạnh đó thanh niên nông thôn ở trung tâm cũng tham khảo, học hỏi đƣợc nhiều từ bạn bè ngƣời thân, họ cũng đƣờng các cấp chính quyền ở phƣờng, xã thông tin hầu hết về các nội dung của khoa học công nghệ Riêng tổ chức Khuyến nông khuyến lâm trong những năm qua đã phát huy tốt chức năng nhiệm vụ giúp cho thanh niên nông thôn cả ba khu vực đƣợc tiếp cận với hầu hết các nội dung của Khoa học công nghệ góp phần tăng năng xuất vật nuôi, cây trồng, cũng nhƣ việc sản xuất nông nghiệp thu đƣợc kết quả cao hơn. Xem bảng số 10.
  • 48. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 49 49 Bảng số 10. Hình thức tiếp cận với khoa học công nghệ Đơn vị tính % Nội dung Khu vực phía Bắc Qua lớp tập huấn do tổ chức Đoàn tổ chức Qua lớp t.h do các t.c đoàn thể khác (nhƣ Hội Nông dân, Phụ nữ, Mặt trận Tổ quốc, cựu chiến binh Qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ Báo, Đài, Ti vi, mạng internet Qua bạn bè, ngƣời thân Qua các cấp chính quyền thôn, xã Qua các tổ chức khuyến nông, khuyến lâm Qua cán bộ huyện Qua các hình thức khác - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 3.69 5.74 3.69 0.00 0.41 0.82 0.00 2.46 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 34.43 4.10 6.15 0.00 0.00 2.05 0.00 0.00 - Áp dụng giống mới, quy trình sản xuất mới 31.97 5.33 3.69 3.28 0.00 2.46 0.00 0.00 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 7.38 0.00 8.20 0.82 0.00 4.51 0.00 0.82 - Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 0.82 0.41 13.52 0.41 0.00 0.00 0.00 0.00 - Chƣơng trình IPM 0.00 2.46 4.10 0.00 0.00 1.23 0.82 0.00 - Nghề truyền thống 1.23 6.15 3.28 2.46 0.00 0.41 0.82 0.41 - VAC, VACR 0.00 17.21 0.00 2.05 0.00 5.33 0.41 0.00 - Cải tạo vƣờn tạp 0.00 6.56 1.23 3.28 0.00 2.87 1.23 0.82 - Dịch vụ vật tƣ 0.00 1.23 2.46 0.00 1.64 6.56 0.00 0.00 - Đội giống, đội thuỷ lợi 0.00 0.82 0.00 1.23 1.23 9.84 0.41 0.00 - CLB khuyến nông 0.00 0.00 0.00 2.05 3.69 6.15 0.82 0.00 - Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 0.00 4.92 0.82 0.0 5.33 0.00 4.51 - Trồng rau quả sạch 0.00 0.82 4.51 0.00 0.00 1.64 0.82 8.61 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 0.00 3.28 3.69 0.00 0.00 0.41 0.00 2.46 - Qua các hình thức khác 0.00 0.00 2.46 0.00 0.00 0.00 0.00 1.23 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 49. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 50 50 Nội dung Khu vực phía Nam Qua lớp tập huấn do tổ chức Đoàn tổ chức Qua lớp t/h do các t/c đoàn thểkhác(nhƣ Hội Nông dân, Phụ nữ, Mặt trận Tổ quốc, cựu chiến binh. Qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ Báo, Đài, Ti vi, mạng internet Qua bạn bè, ngƣời thân Qua các cấp chính quyền thôn, xã Qua các tổ chức khuyến nông, khuyến lâm Qua cán bộ huyện Qua các hình thức khác - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 4.13 21.49 8.26 0.83 1.65 2.48 0.00 1.65 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 20.66 16.53 16.53 0.00 0.83 6.61 0.00 0.00 -Ápdụnggiốngmới,quytrìnhsảnxuấtmới 19.01 16.53 6.61 1.65 0.83 21.49 0.00 0.00 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 4.13 3.31 13.22 0.83 1.65 8.26 3.31 4.13 - Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 0.00 3.31 22.31 0.00 0.00 0.83 0.00 1.65 - Chƣơng trình IPM 0.00 2.48 7.44 0.00 0.00 0.83 4.13 0.00 - Nghề truyền thống 0.83 7.44 2.48 0.83 0.83 2.48 5.79 0.83 - VAC, VACR 0.00 14.05 4.13 1.65 1.65 19.01 0.00 0.00 - Cải tạo vƣờn tạp 1.65 9.09 2.48 3.31 3.31 13.22 3.31 1.65 - Dịch vụ vật tƣ 0.83 4.96 1.65 0.00 0.00 4.13 5.79 0.00 - Đội giống, đội thuỷ lợi 0.00 4.96 0.00 0.00 0.00 9.09 1.65 0.00 - CLB khuyến nông 0.00 1.65 0.00 3.31 3.31 6.61 0.83 0.00 - Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 2.48 3.31 1.65 1.65 3.31 2.48 1.65 - Trồng rau quả sạch 0.00 4.13 2.48 0.83 0.83 4.96 0.00 21.49 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 2.48 4.13 2.48 0.00 0.00 0.83 0.00 10.74 - Qua các hình thức khác 0.00 1.65 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 6.61
  • 50. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 51 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 51. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 52 51 Nội dung Khu vực trung tâm Qua lớp tập huấn do tổ chức Đoàn tổ chức Qua lớp t/h do các t/c đoàn thể khác (nhƣ Hội Nông dân, Phụ nữ, Mặt trận Tổ quốc, cựu chiến binh. Qua các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ Báo, Đài, Ti vi, mạng internet Qua bạn bè, ngƣời thân Qua các cấp chính quyền thôn, xã Qua các tổ chức khuyến nông, khuyến lâm Qua cán bộ huyện Qua các hình thức khác - Dịch vụ vật, bảo vệ thực vật 11.22 23.47 19.39 8.16 6.12 3.06 1.02 3.06 - Phổ biến kiến thức, công nghệ 14.29 20.41 23.47 10.20 5.10 5.10 0.00 1.02 -Ápdụnggiốngmới,quytrìnhsảnxuấtmới 8.16 22.45 9.18 13.27 6.12 20.41 1.02 7.14 - Tổ chức chế biến, tiêu thụ nông sản 2.04 5.10 14.29 19.39 6.12 7.14 3.06 13.27 - Kiến thức kinh doanh, hội nhập kinh tế 1.02 4.08 20.41 17.35 5.10 3.06 0.00 13.27 - Chƣơng trình IPM 0.00 4.08 13.27 16.33 5.10 1.02 3.06 12.24 - Nghề truyền thống 2.04 5.10 11.22 12.24 5.10 2.04 6.12 17.35 - VAC, VACR 1.02 6.12 12.24 10.20 6.12 8.16 0.00 16.33 - Cải tạo vƣờn tạp 3.06 7.14 12.24 9.18 8.16 12.24 3.06 14.29 - Dịch vụ vật tƣ 0.00 10.20 11.22 5.10 6.12 3.06 9.18 15.31 - Đội giống, đội thuỷ lợi 1.02 5.10 9.18 6.12 7.14 6.12 1.02 23.47 - CLB khuyến nông 0.00 3.06 9.18 0.00 5.10 6.12 2.04 25.51 - Nuôi trồng cây con đặc sản 0.00 5.10 6.12 7.14 3.06 3.06 2.04 28.57 - Trồng rau quả sạch 0.00 8.16 7.14 6.12 5.10 4.08 0.00 40.82 - Chế biến, bảo quản lƣơng thực 2.04 7.14 13.27 4.08 7.14 2.04 0.00 25.51 - Qua các hình thức khác 0.00 4.08 6.12 5.10 0.00 1.02 0.00 38.78 (Nguồn: tác giả điều tra, nghiên cứu)
  • 52. 53 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.3.3.8. Những yếu tố có vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của thanh niên nông thôn Việc phát triển kinh tế hộ gia đình của thanh niên nông thôn nói riêng và của ngƣời nông dân nói chung đƣợc quyết định bởi nhiều yếu tố khác nhau. Thanh niên ở khu vực phía Bắc cho rằng sự hỗ trợ, khuyến khích của chính quyền ảnh hƣởng nhiều đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ, qua khảo sát có tới 44.64% thanh niên đƣợc hỏi chọn yếu tố này. Bên cạnh đó họ cũng coi trọng việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất với 31.70% thanh niên lựa chọn. Với các yếu tố còn lại đều có phƣơng án trả lời tuy nhiên không tỷ lệ % không cao. Đối với thanh niên ở khu vực phía Nam có 38.02% thanh niên đƣợc hỏi cho rằng Chính quyền hỗ trợ, khuyến khích có ảnh hƣởng, 29.75% cho rằng yếu tố trình độ và 28.93% cho rằng việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ảnh hƣởng đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ Thanh niên ở khu vực Trung tâm cho rằng sự hỗ trợ, khuyến khích của chính quyền và việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật là hai yếu tố có ảnh hƣởng nhất đến sự phát triển kinh tế hộ gia đình của họ với tỷ lệ lựa chọn là 30.61% Qua kết quả điều tra của thanh niên ở ba khu vực khác nhau cho thấy sự hỗ trợ, khuyến khích của chính quyền và việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật là hai yếu tố mà thanh niên rất quan tâm và mong muốn đƣợc tiếp cận. Xem bảng 11a.