SlideShare a Scribd company logo
1 of 51
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
BÙI THỊ NGỌC BÍCH
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU
ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT
NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------
BÙI THỊ NGỌC BÍCH
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CB HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
Ngày 19 tháng 04 năm 2022
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
TT Họ và tên Chức danh Hội đồng
1 TS. Phan Mỹ Hạnh Chủ tịch 1
2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1
3 TS. Phan Thị Hằng Nga Phản biện 2
4 PSG. TS Lê Quốc Hội Ủy viên
5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của chủ tịch Hội Đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa
chữa (nếu có)
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
---------------------------
TP. HCM, ngày 19 tháng 04 năm 2022
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: BÙI THỊ NGỌC BÍCH Giới tính: Nữ
Ngày, tháng, năm sinh: 17/07/ 1987 Nơi sinh: tỉnh Long An
Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850004
I-Tên đề tài:
TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
II-Nhiệm vụ và nội dung:
Phân tích và đánh giá tác động của chính sách vốn lưu động có tác động như thế
nào đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm được niêm yết trên TTCK
phải có đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013. So sánh sự
khác biệt nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác từ đó đề xuất lựa ch ọn những
hàm ý cho doanh nghiệp ngành thực phẩm
III-Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014
IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2014
V-Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. NGUYỄN THỊ CÀNH
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nghiên cứu Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÙI THỊ NGỌC BÍCH
ii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Cành –
Người hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý
báu cũng như động viên giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã cung cấp những kiến thức cũng
như kinh nghiệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình
tôi theo học chương trình cao học tại trường.
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên
giúp đỡ vì những góp ý hữu ích trong chuyên môn và cũng như những chia sẽ trong
cuộc sống.
(Họ và tên của Tác giả Luận văn)
BÙI THỊ NGỌC BÍCH
3
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt
1. TTCK: Thị trường chứng khoán
2. DN: Doanh nghiệp
3. VLĐ: Vốn lưu động
4. ROA Return On Assets Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
5. AR Account Receivables days Kỳ thu tiền bình quân
6. INV Inventory Turnover days Ngày tồn kho bình quân
7. AP Account Payables days Kỳ thanh toán bình quân
8. CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ luân chuyên tiền
9. CTO Creditors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thanh toán
10. DTO Debtors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thu
11. ITO Inventory Turnover ratio Tỷ lệ hàng tồn kho
12. CR Current assets Ratio Tỷ lệ tài sản lưu động trên nợ ngắn
hạn
4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ,
HÌNH ẢNH
Sơ Đồ 2.1 Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá
nhiều 14
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước 26
Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết 28
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 30
Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình 30
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình 37
Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình 40
Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến không nằm trong mô hình 41
Bảng 4.4 Bảng kiểm định 6 biến đưa vào mô hình 42
Bảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đưa vào mô hình 43
Bảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đưa vào mô hình 44
Bảng 4.7 Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình 47
Bảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến 48
Bảng 4.9 Kiểm định tự tương quan 49
Bảng 4.10 Kiểm định giả thuyết 50
5
TÓM TẮT
Mục đích chính của đề tài này là nghiên cứu tác động của vốn lưu động đến
hiệu quả tài chính của 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
trong giai đoạn 2009 – 2013. Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân
tích tác động các biến độc lập gồm thời gian thu tiền, thời gian thanh toán, thời gian
tồn kho, kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho
trên doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành đến lợi nhuận trên tài sản (ROA)
Kết quả nghiên cứu cho thấy là có sự tác động đáng kể của vốn lưu động đến
hiệu quả tài chính và giúp các nhà quản lý có thể tăng hiệu quả tài chính của công ty
thông qua việc tăng thời gian tồn kho (INV), và tỷ lệ thanh toán hiện hành kết quả
nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng có mối quan hệ nghịch biến giữa hiệu quả tài
chính tỷ lệ nợ phải thu (DTO); tỷ lệ hàng tồn kho (ITO). Đồng thời kết quả nghiên
cứu chứng minh là không có mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và thời gian thanh
toán cho khách hàng (AP), Chu kỳ luân chuyển tiền (CCC), Thời gian thu nợ (AR),
tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu( CTO)
Tuy nhiên, một vài kết quả nghiên cứu của luận văn trái ngược với lý thuyết
và kết quả thực nghiệm, của các nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Từ đó tác giả
đưa ra một vài lý giải cho đặc tính riêng biệt của tác động vốn lưu động đến hiệu
quả tài chính, đồng thời đóng góp các khuyến nghị cho việc mở rộng nghiên cứu tại
Việt Nam trong tương lai.
6
ABSTRACT
The main purpose of this topic is to study the impact of working capital to the
financial performance of 30 companies listed on the stock market in Vietnam in the
period 2009 - 2013. The theme using multiple regression method variables to
analyze the impact of independent variables include time collecting money, time
billing, time inventory, cash rotation period, the proportion of debts, liabilities ratio,
the ratio of inventories on business collection, payment rates applicable to profits on
assets (ROA)
Results of the study showed that there is a significant impact of working
capital to the financial performance and helps managers can increase the financial
performance of the company through increased time inventory (INV), and the ratio
of current empirical findings indicate that there is a negative relationship between
financial performance variable rate debts (DTO); inventory ratio (ITO). At the same
time the research results demonstrate that there is no relationship between financial
performance and time for customer payments (AP), cash conversion cycle (CCC),
Time collection (AR), the ratio payable on sales (CTO)
However, some findings of the thesis as opposed to theoretical and
experimental results, the study of foreign and other countries. Since then, the author
gives some explanations for its special character of the impact of working capital to
financial performance, and contribute recommendations for expanding research in
Vietnam in the future.
1
Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài.
Trong vấn đề tài chính của các doanh nghiệp, theo Rehman & Nash (2007)
việc quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng trong quyết định tài chính của
doanh nghiệp vì nó đến tính thanh khoản và lợi nhuận. Quản trị chính sách vốn lưu
động tức là thực hiện các quyết định tài chính và đầu tư vốn đối với nguồn vốn lưu
động vốn lưu động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến tính thanh khoản và lợi
nhuận của doanh nghiệp. Do vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác
nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, để quá trình sản xuất kinh doanh được liên
tục thì chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp cần phải có mức tồn tại hợp lý và
đồng bộ nhau. Nếu vốn lưu động không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn
đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến kết quả cuối
cùng là lợi nhuận.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì lợi nhuận
là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn t ích lũy tái sản
xuất mở rộng. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn lưu động là
biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp.
Xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình thành
nên các dự định về tổ chức nhu cầu vốn lưu động của công ty và sử dụng chúng sao
cho có hiệu quả. Hơn nữa, trong tình hình sản xuất kinh doanh có thể gặp phải
những rủi ro, mất mát hư hỏng, giá thị trường liên tục biến động, nếu daoanh nghiệp
không có lượng vốn lưu động đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh
tranh đầy quyết liệt. Vốn lưu động là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao uy
tính của doanh nghiệp trên thị trường. Vốn lưu động là chỉ số giúp các nhà đầu tư có
các nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2
Công tác quản trị chính sách vốn lưu động là huyết mạch của kinh doanh và
nhiệm vụ chính của mỗi nhà quản lý là giữ cho nó được lưu thông và sử dụng dòng
tiền để tạo ra lợi nhuận. Vốn lưu động trong kinh doanh được coi là huyết mạch
trong cơ thể con người Reddy và Patkar (2004).
Theo các nghiên cứu trước nhu cầu vốn lưu động của mỗi ngành công nghiệp
đều khác nhau. Công tác quản lý vốn lưu động bao gồm việc duy trì cân bằng tối ưu
của các thành phần vốn lưu động như quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho, các
khoản phải trả sử dụng tiền hiệu quả hàng ngày. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động
là đảm bảo doanh nghiệp có thể vận hành và có khả năng đảm bảo hoàn trả nợ đến
hạn và các chi phí vận hành trước mắt.
Các doanh nghiệp ngành công nghiệp thường đầu tư vào vốn lưu động nhiều
hơn, và phải đối mặt với các chính sách vốn lưu động. Trong bài viết này tác giả tập
trung nghiên cứu “Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của
các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” phân
tích tác động của chính sách vốn lưu động đến lợi nhuận bằng cách lấy mẫu của 30
doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2009 – 2013. Nghiên cứu này hy vọng góp phần hiểu rõ hơn các yếu tố
tác động đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đặc biệt tại thị trường Việt
Nam
1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước
Quản trị vốn lưu động là rất quan trọng trong tài chính doanh nghiệp bởi vì nó
có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp (Rehman & A. Nash,
M. (2007). Theo Shin và Soenen (1998) phát hiện ra rằng quản trị vốn lưu động
hiệu quả là một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược toàn công ty hướng tới
mục tiêu tạo giá trị cổ đông.
3
Các quyết định về thời gian hóa tồn kho, thời hạn thanh toán cũng như kỳ thu
nợ khách hàng được phản ánh trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt hay tỷ lệ thu tiền,
thanh toán, tồn kho trên doanh thu của công ty. Các nghiên cứu trước đây đã sử
dụng chỉ tiêu này để phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần vốn lưu động lên
hiệu quả khả năng sinh lợi của công ty. Tác giả David M. Mathuva, Khoa Thương
Mại, Đại Học Strathmore nghiên cứu” “Sự ảnh hưởng của các thành phần quản trị
vốn lưu động lên khả năng sinh lợi của 30 công ty được niêm yết trên sàn chứng
khoán Nairioi (NSE) từ năm 1993 -2008”. Kết quả nghiên cứu này cho thấy: có mối
tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công ty thu tiền từ khách
hàng (ACP) và ROA. Có mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời
gian cần thiết để chuyển hàng tồn kho thành doanh thu (ICP) và ROA. Có mối
tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ
trả tiền bình quân –APP) và ROA.
Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu 130
công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra
mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần
của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu
này chứng minh rằng: mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận và chu kỳ
chuyển đổi tiền và còn cho thấy rằng có tương quan phủ định giữa kỳ thu tiền bình
quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho. Kết quả nghiên chứng minh rằng doanh nghiệp
có lợi nhuận cao hơn thì sẽ duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các khoản nợ cho
khách hàng.
Mohammad Morshedur Rahman (2011), cho thấy Việc quản lý các khoản
phải thu và phải thanh toán cho khách hàng khẳng định với với lợi nhuận và có tại
mối quan hệ phủ định giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, thời gian luân chuyển hàng
4
tồn kho với ROA Thông qua bộ dữ liệu sơ cấp điều tra bằng bảng câu hỏi và thứ
cấp của 9 công ty ngành dệt ở Bangladesh trong thời gian từ năm 2005 -2008.
Abbasali và Milad (2012) nghiên cứu trên 400 công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Tehran trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2010. Kết quả nghiên cứu
cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động với lợi nhuận trên tài
sàn (ROA) và lợi nhuận trên vốn đầu tư ( ROIC), có thể làm tăng lợi nhuận của công
ty bằng cách giảm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và tổng số nợ và tỷ lệ tài sản
(DTAR). Và chứng minh rằng không có mối quan hệ đáng kể giữa việc quản lý vốn
lưu động với giá thị trường
Mobeen Ur Rehman và Naveed Anjum (2012) nghiên cứu trong giai đoạn
2003 – 2008 của 10 công ty ngành xi măng trên sàn giao dịch chứng khoán KSE ở
Pakistan. Kết quả nghiên cứu Mobeen và Naveed đã đưa ra kết luận có mối quan hệ
tích cực giữa quản lý vốn lưu động và lợi nhuận đối với ngành xi măng ở Pak istan.
Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) chứng minh vốn
lưu động có tác động tích cực đến lợi nhuận, việc quản lý tiền mặt, các khoản phải
thu và hàng tồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận và các khoản phải trả có tác
động tiêu cực đến lợi nhuận trên dữ liệu thứ cấp của 25 doanh nghiệp ngành dệt trên
Sở giao dịch chứng khoán Karachi ở Pakistan giao đoạn 2001 -2006.
Nghiên cứu của ZohraSabunwala Zabeen (2012) sử dụng số liệu thứ cấp để
tập trung phân tích và giải thích kết quả của 60 doa nh nghiệp ngành xi măng ở Ấn
Độ niêm yết trên thị trường chứng khoán Bombay (BSE) trong thời gian 2007 –
2011 Kết quả của nghiên cứu thực nghiệm cho rằng: các yếu tố vốn lưu động như
ngày thu tiền bình quân, thời gian thanh toán, ngày tồn kho bình quân và chu kỳ
luân chuyển tiền tệ có tác động phủ định đến đến hiệu quả hoạt động
Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) Nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 20
công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm
5
2008 đến năm 2010 cho thấy: ROA có mối tương quan phủ định với Chu kỳ luân
chuyển tiền bình quân (CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ luân chuyển hàng
tồn kho (ICP), Và cho thấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ thanh
toán cho khách hàng (APP). Bên cạnh đó kết quả trên Nguyễn Ngọc Hân cũng
chứng minh rằng tỷ suất sinh lời: Có mối tương quan th uận với đòn bẩy tài chính
(LEV) và Có mối tương quan nghịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài
chính đầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE).
Theo Sarbapriya Ray (2012) đưa ra kết quả là mối quan hệ tiêu cực giữa các
biện pháp quản lý vốn lưu động bao gồm số ngày các khoản phải thu và tỷ lệ
chuyển đổi chu kỳ tiền mặt, nợ tài chính với lợi nhuận doanh nghiệp; không tìm
thấy thời gian khoản phải trả bình quân có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê trong
nghiên cứu mẫu của 311 công ty sản xuất tại Ấn Độ trong khoảng thời gian 14 năm
(từ năm 1996 đến 2010) để nghiên cứu mối quan hệ các nhân tố quản lý vốn lưu
động Nghiên cứu còn cho thấy không đáng kể mối quan hệ tiêu cực giữa quy mô
doanh nghiệp và tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động
Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) của 80 doanh nghiệp ngành công
nghiệp niêm yết trên sàn trong khoảng thời gian từ 2007 - 2011 đã cung cấp
bằng chứng thực nghiệm là thời gian trả tiền không có tác động rõ rệt đến khả năng
sinh lợi doanh nghiệp và tỷ lệ thanh toán nhanh (CR) có mối tương quan dương với
ROA. Ngoài ra, kết quả cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ
luân chuyển tiền đều cho tác động ngược chiều với khả năng sinh lợi . Do đó, khi giá
trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng.
Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác
động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận trong bài “tác động vốn lưu động hiệu
quả tài chính công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline”, để xem xét sự tác động của
vốn lưu động đến hiệu quả tài chính. Các phát hiện quan trọng từ nghiên cứu này là
6
tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn
kho với hiệu quả tài chính, và cho chứng minh không có mối quan hệ giữ tỷ lệ hiện
tại hiệu quả tài chính
Từ những nghiên cứu trong và ngoài nước trên đa phần nghiên cứu về tác
động thời gian thu tiền, thời gian thanh toán thời gian tồn kho, và chu kỳ chuyển đổi
tiền mặt, tỷ lệ thanh toán hiện hành... và nghiên cứu một số ngành cụ th ể như dệt,
xi măng, thủy sản. Trên cơ sở đó tác giả mở rộng nghiên cứu lĩnh vực ngành thực
phẩm tại Việt Nam và và dựa trên những kết quả nghiên cứu trên được tác giả lựa
chọn các biến phát triển vào tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, tỷ lệ nợ phải trả trên
doanh thu, tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu nhằm làm hướng nghiên c ứu của tác
giả
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
- Xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố thời gian thu tiền, các khoản nợ,
hàng tồn kho, và tỷ lệ thanh toán hiện hành đối với chính sách vốn lưu động của các
công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán.
- Xác định sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính
của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán từ đó kiến
nghị giải pháp đề xuất quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho
các doanh nghiệp
Mục tiêu cụ thể
- Xác định mô hình hồi quy phù hợp
- Thu thập dữ liệu đáp ứng được yêu cầu của mô hình
- Hồi quy mô hình với các chỉ số thống kê có ý nghĩa
7
- Xác định hệ số, dấu (-/+) của các biến trong mô hình
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu.
+ Tác động của thời gian thu tiền như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)?
+ Tác động của thời gian thanh toán như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/ -)?
+ Tác động của thời gian lưu kho như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)?
+ Tác động của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt như thế nào đến hiệu quả tài chính
(+/-)?
+ Tác động của tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác động của tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác động của tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
+ Tác động của tỷ lệ tỷ lệ thanh toán hiện hành như thế nào đến hiệu quả tài
chính (+/-)?
1.4 Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là chính sách vốn lưu động và hiệu quả tài chính của
30 công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong
giai đoạn 2009 – 2013
1.4.2 Phạm vi giới hạn nghiên cứu
- Về thời gian: số liệu lấy từ báo cáo tài chính năm 2009 - 2013.
- Về không gian: các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên sàn giao chứng
khoán Việt Nam.
8
- Lĩnh vực nghiên cứu các công ty thuộc ngành sản xuất chế biến thực phẩm
tại Việt Nam.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào mô hình hồi quy về mối quan hệ giữa các
biến phương pháp nghiên cứu là định lượng để đo lường tác động của chính sách
vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của 30 công ty ngành thực phẩm niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2013
Nguồn số liệu: Dữ liệu sử dụng cho đề tài này được lấy từ trang web của các
công ty chứng khoán: Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
http://www.hsx.vn và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn, www.hnx. Dữ
liệu dùng cho nghiên cứu được trích từ các báo cáo tài chính giao dịch hằng năm
của các công ty niêm yết thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Phương pháp xử lý số liệu:
Sau khi tính toán trên phần mềm Excel sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS
+ Phân tích mô tả:
+ Kiểm định sự tương quan giữa các biến trong mô hình
+ Sau đó tác giả tiếp tục xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và phân
tích phương sai ANOVA. Để kiểm tra xác nhận các lỗi thiếu giả thuyết tự tương
quan thử nghiệm Durbin Watson
1.6 Ý nghĩa của đề tài
Tác giả viết đề tài này nhằm góp phần tìm hiểu tác động của các thành phần
chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính, bên cạnh đó luận văn đưa ra những
9
hàm ý nhằm tăng hiệu quả vốn lưu động cho các công ty thuộc lĩnh vực thực phẩm
hiện nay
1.7 Kết cấu luận văn
Chương 1. Giới thiệu
Chương này nêu lý do chọn đề tài, tổng quan các nghiên cứu trước, mục tiêu
nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu,
phương pháp, ý nghĩa của nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
Trình bài cơ sở lý thuyết về vốn lưu động chính sách vốn lưu động, hiệu quả
tài chính và tóm tắt các nghiên cứu trước, nêu nhận định của tác giả và hướng
nghiên cứu tiếp theo
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương này trình bày về phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cách thu
thập dữ liệu và kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu
Trình bày các kết quả hồi quy, trả lời các câu hỏi nghiên cứu
Chương 5. Kết luận – kiến nghị
Chương này tóm tắt kết quả nghiên cứu và các hàm ý cho chính sách vốn lưu
động
10
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Trong chương 2 này sẽ trình bày phần lý thuyết tổng quan về tác động
của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp
2.1 Định nghĩa vốn lưu động và chính sách vốn lưu động
“Vốn lưu động” là thuật ngữ dùng để chỉ những dòng vốn cần thiết đáp ứng
nhu cầu về tiền của các hoạt động thường ngày của một doanh nghiệp. Dòng tiền
này có tính chất tuần hoàn, hay nói cách khác nó dùng để nói đến những tài sản
ngắn hạn mà có khả năng thay đổi loại hình từ dạng tài sản này dạng tài sản khác
tùy thuộc vào tốc độ luân chuyển, chẳng hạn một tài sản ngắn hạn khởi đầu dưới
hình thái tiền, rồi thay đổi thành nguyên vật liệu, kế đến chuyển sang sản phẩm dở
dang và thành phẩm, doanh số và cuối cùng lại được ghi nhận là tiền mặt thu được
từ khách hàng.
Vốn lưu động về mặt thống kê có thể được xem như là chênh lệch giữa tài sản
ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn (không tính đến nợ vay ngắn hạn). Tuy nhiên, dựa
trên tính chất tuần hoàn và luôn biến đổi của vốn lưu động, theo một cách tiếp cận
khác, vốn lưu động còn có thể được xem như là khoản mục để cân bằng giữa hoạt
động tạo ra doanh thu và hoạt động thu những nguồn lực đầu tư vào cho sản xuất
kinh doanh. Cách tiếp cận này kết nối vốn lưu động một cách trực tiếp với chu kỳ
chuyển hóa tiền mặt của doanh nghiệp.
Thuật ngữ vốn luân chuyển và vốn lưu động được dùng tương hỗ nhau, dường
như hai thuật ngữ này luôn được dùng thay thế cho nhau, khác nhau có thể là do
cách dịch hay do phương thức sử dụng riêng của từng nhà phân tích mà điều chỉnh
các thành tố của nó. Tuy nhiên, do thuật ngữ vốn luân chuyển thường được dùng để
chỉ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
11
Vốn lưu động là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn
của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt thì
nhu cầu vay nợ càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có tiền nhàn rỗi thì việc quản
lý vốn lưu động cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng lượng vốn nhàn rỗi sẽ được
đầu tư một ghi cách hiệu quả nhất cho nhà đầu tư. Đối với các doanh nghiệp Việt
Nam, sẽ là không thừa nếu các nhà đầu tư xem xét đến hiệu quả quản lý vốn lưu
động của các công ty. Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt
vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ …. Tuy nhiên độ lớn của con số này không
nói lên tất cả và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền
trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản thu, vốn doanh nghiệp
biết đâu lại có lượng vốn là các khoản phải trả … Vì vậy xem xét một cách cẩn
trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý vốn lưu
động là quản trị các thành phần cấu thành của nó bao gồm các khoản mục phải thu
của khách hàng, phải trả khách hàng, hàng tồn kho và tiền mặt cụ thể như sau:
2.1.1 Chính sách quản trị tiền mặt
Việc quản trị tiền mặt là quá trình quản lý lượng tiền mặt tại quỹ và tiển mặt
trong tài khoản thanh toán của ngân hàng, kiểm soát chặt chẽ tình hình chi tiêu tiền
mặt, xác định nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp trong từng giai đoạn của quá trình
sản xuất kinh doanh, từng bước khắc phục tình trạng thừa thiếu lượng tiền trong
ngắn hạn và dài hạn.
Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, các doanh nghiệp cần
phải có một lượng tiền mặt dự trữ. Nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thực tế sẽ
làm vốn tiền mặt bị ứ đọng. Mặc khác, lạm phát ngày càng tăng sẽ làm giảm sút
nhanh chóng sức mua của dòng tiền. Ngược lại, nếu dự trữ quá ít sẽ làm giảm khả
năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
12
Ở trạng thái cân bằng, tất cả các tài sản có cùng mức độ rủi ro sẽ tạo ra cùng
một lợi nhuận biên mong đợi. Lợi ích của việc nắm giữ trái phiếu kho bạc là lãi suất
còn lợi ích của việc nắm giữ tiền mặt là tính thanh khoản trong thanh toán. Ở trạng
thái cân bằng, giá trị biên của khả năng thanh khoản này bằng với giá trị biên của lại
suất trên trái phiếu kho bạc. Tuy nhiên, giá trị của khả năng thanh khoản giảm
xuống khi lượng tiền mặt được nắm giữ tăng lên. Do đó, một giám đốc tài chính sẽ
quyết định nắm giữ một lượng tiền mặt mà ở đó giá trị biên của khả năng thanh
khoản bằng với giá trị biên của lãi suất trái phiếu.
Khi lựa chọn tiền mặt và trái phiếu ngắn hạn, nhiệm vụ của giám đốc tài chính
cũng giống như của giám đốc sản xuất. Nếu tiền mặt được đầu tư vào chứng khoán,
nó sẽ tạo ra lợi nhuận. Mặt khác, công ty không thể sử dụng những chứng khoán
này để thanh toán hóa đơn. Nếu bán chúng để lấy tiền trả nợ, công ty phải gánh chịu
các chi phí giao dịch cao. Giám đốc tài chính phải cân đối giữa chi phí nắm giữ tiền
mặt (lãi suất bị mất đi) và lợi ích (chi phí giao dich tiết kiệm được). Đối với những
công ty nhỏ, sự cân đối này có thể rất quan trọng nhưng với công ty lớn, chi phí
giao dịch của việc mua và bán chứng khoán lại không đáng kể so với chi phí cơ hội
của việc nắm giữ một lượng tiền nhàn rỗi.
Tiền mặt cần cho công việc kinh doanh, nhu cầu này liên quan đến các hoạt
động thu chi tiền thông thường của công ty. Công ty chi tiền để, trả lương, thanh
toán các khoản nợ, nộp thuế và trả cổ tức. Tiền được thu từ việc bán hàng, các tài
sản và từ tài trợ mới. Dòng tiền ra và vào thường không xảy ra đồng thời. Nếu duy
trì một số dư tiền quá ít, công ty có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt. Khi đó, công ty
phải bán chứng khoán hoặc đi vay và phải chịu chi phí giao dịch.
Các công ty lớn giữ một lượng tiền mặt đáng kể vì tiền mặt được giữ trong
những tài khoản không lãi suất như một khoản bù đắp cho các dịch vụ mà ngân
13
hàng cung cấp. Một số dư yêu cầu tối thiểu ở các ngân hàng cung cấp dịch vụ tín
dụng có thể làm giảm số tiền mặt nắm giữ của công ty.
2.1.2 Chính sách quản trị phải thu của khách hàng (quản trị tín dụng):
Khi một công ty bán hàng cho một công ty khác, thường thì họ không được
thanh toán ngay. Những hóa đơn chưa thanh toán này được gọi là tín dụng thương
mại chiếm phần chủ yếu trên tài khoản phải thu của khách hàng, phần còn lại là tín
dụng tiêu dùng. Các công ty không thanh toán tiền mua hàng ngay, tức là trên thực
tế đã vay tiền của các nhà sản xuất để đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn của mình.
Việc quản trị chính sách tín dụng thương mại theo các điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện với phục
vụ cho khách hàng. Thời gian để khách hàng thanh toán tiền mua hàng là phù hợp.
Các chính sách khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu cho khách h àng
2. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo về số tiền khách hàng nợ (chỉ cần khách
hàng ký vào biên bản nhận hay buộc khách hàng ký vào một loại giấy nhận nợ
chính thức khác)
3. Phân loại khách hàng: Để tìm hiểu, doanh nghiệp có cần tìm hiểu hồ sơ quá
khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng hay doanh nghiệp dựa vào
chứng nhận của ngân hàng
4. Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín
dụng phù hợp để tránh rủi ro. Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho các khách
hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món
nợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng
thường xuyên
5. Các biện pháp mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ khi đến hạn. Doanh nghiệp
theo phải dõi thanh toán chi tiết
14
2.1.3 Chính sách quản trị hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản lưu động cũng không kém phần quan trọng vì đây là
một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Hàng tồn kho
bao gồm: nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang hoặc thành phẩm đang chờ bán và
đang vận chuyển đi. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề và không phải
tồn kho thấp là tốt hay cao là xấu. Vấn đề ở chỗ mức tồn kho như thế nào là hợp lý,
vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do
đó rất khó để xác định mức tồn kho bao nhiêu là vừa vì tùy đặc điểm ngành nghề,
tùy chiến lược kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có mức tồn kho riêng
Sơ Đồ 2.1: Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc
quá nhiều
Nguồn: http://nhipcaudautu.vn/article.aspx?id=3020
DỮ TRỮ
Quá ít Quá nhiều
Thiếu hàng
bán
Thiếu nguyên
liệu
Nguyên liệu
thừa
Hàng thừa
Mất khách
hàng
Ngừng sản
xuất
Chi phí dự trữ
tăng
Đọng vốn
GIẢM LỢI NHUẬN
15
Việc lưu trữ hàng tồn kho sẽ làm gia tăng chi phí của doanh nghiệp như chi
phí dự trữ, chi phí thanh lý hàng tồn kho hay chi phí hao hụt, cải tiến sản phẩm lỗi
thời … Tồn kho lớn cũng khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian mới xử lý hết
hàng tồn kho. Vì thế nhiều doanh nghiệp đã lơ là việc đầu tư phát triển nguồn
nguyên liệu hay sản xuất thành phẩm. Kết quả là khi các đơn vị tăng hàng trở lại,
các công ty phải chật vật tìm kiếm nguồn hàng cung ứng. Họ sẵn sàng trả giá cao
nhưng vẫn không tìm đủ nguồn hàng nên chấp nhận chỉ sản xuất một phần công
suất và để cơ hội bị mất đi
Tiền bị ứ động trong hàng tồn kho: không sinh lãi trong khi các chi phí tích trữ
tăng, bảo hiểm phải thanh toán và chưa kể rủi ro hàng hóa bị hư hỏng hoặc lỗi thời.
Do đó, các nhà quản lý sản xuất cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí cho việc
trữ hàng tồn kho.
Nhìn chung các trường hợp tăng giảm các khoản phải thu, phải trả, tiền mặt,
tồn kho kho đều có tác động tương ứng đến hiệu quả tài chính của công ty. Có rất
nhiều lý do giải thích tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động, cụ thể:
Đối với công ty sản xuất tài sản lưu động chiếm hơn một nửa tổng tài sản của
nó. Đối với công ty thương mại, tài sản lưu động chiếm nhiều hơn. Việc đầu tư tài
sản lưu động quá mức dẫn đến kết quả lợi nhuận từ đầu tư kém hiệu quả. Tuy nhiên,
việc đầu tư tài sản lưu động quá nhiều có tác động tiêu cực đến lợi nhuận của công
ty. Trong khi đầu tư tài sản lưu động ở mức thấp nhất làm giảm thanh khoản và tồn
kho, dẫn đến khó khăn trong việc duy trì hoạt động thông suốt. Shin và các cộng sự
(1998) cho rằng hiệu quả của vốn lưu động đóng vai trò quan trọng của chiến lược
tổng thể doanh nghiệp để tạo ra giá trị cổ đông. Vốn lưu động được coi là kết quả
của khoảng thời gian giữa chi tiêu cho việc mua nguyên vật liệu và thu về các
doanh thu bán hàng hóa. Vốn lưu động có tác động đáng kể cho cả thanh khoản và
lợi nhuận của công ty. Việc quản trị chính sách vốn lưu động có đã trở thành một
16
trong những vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức, nhiều nhà quản lý tài chính đã
gặp khó khăn để xác định công cụ điều khiển quan trọng của vốn lưu động và mức
tối ưu của vốn lưu động. Kết quả là, các công ty có thể giảm thiểu tủi ro và cải thiện
hiệu suất tổng thể của họ nếu nhà quản trị có thể hiểu được vai trò và yếu tố quyết
định vốn lưu động. Một công ty có thể chọn một chính sách quản trị vốn lưu động
thấp là tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản, hoặc nó cũng có thể được sử dụng cho các
quyết định tài chính của công ty ở mức độ cao của nợ ngắn hạn là tỷ lệ phần trăm
của tổng nợ phải trả theo Afza và Nair (2009). Giữa một sự cân bằng tối ưu giữa
mỗi thành phần vốn lưu động là mục tiêu chính của việc quản trị chính sách vốn lưu
động. Kinh doanh thành công phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tài chính để quản trị
vốn lưu động hiệu quả các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả.
Lamberson (1995) thì chỉ ra rằng hầu hết thời gian và nổ lực quản lý chính sách tài
chính được sử dụng trong việc xác định mức độ chưa tối ưu. Một mức độ tối ưu của
vốn lưu động là sự cân bằng rủi ro và hiệu quả. Nó yêu cầu giám sát liên tục để duy
trì mức tối ưu của các thành phần khác nhau của vốn lưu động, chẳng hạn như các
khoản phải thu tiền mặt, hàng tồn kho,và các khoản phải nộp. Một biện pháp khá
phổ biến của quản lý vốn lưu động là chuyển đổi chu kỳ tiền mặt là tổng của ngày
bán hàng (hay còn gọi là kỳ thu tiền bình quân) và kỳ luân chuyển hàng tồn kho ít
hơn các khoản phải trả, phải nộp. Khoảng thời gian càng lâu, mức đầu tư cho vốn
lưu động càng lớn một chu kỳ chuyển đổi tiền mặt dài có thể làm tăng lợi nhuận bởi
vì nó dẫn đến doanh số bán hàng cao. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty cũng có thể
giảm với việc chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, nếu chi phí đầu tư vốn lưu động cao hơn
và tăng nhanh hơn so với những lợi ích của giữ hàng tồn kho và trợ cấp hàng tồn
kho và tín dụng thương mại cho khách hàng nhiều hơn.
Cuối cùng chính sách quản trị vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong
quản lý doanh nghiệp, nó có thể tác động đến sự thành công hay thất bại của công ty
17
trong kinh doanh vì chính sách vốn lưu động ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của
công ty.
Vì thế để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của công ty, chúng ta cần
xem xét từng thành phần của vốn lưu động có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính như
thế nào để từ đó có cách xử lý thích hợp nhằm duy trì các thành phần vốn lưu động
ở mức thỏa đáng có nghĩa là vốn lưu động không nên nhiều cũng không nên ít
nhưng phải vừa đủ.
2.1.4 Hiệu quả tài chính
Một trong những vấn đề khó nhất của công ty là tính toán sao việc sản xuất
kinh doanh mang lại hiệu quả. Một cách tổng quát, lợi nhuận kế toán là khoản
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí nhưng làm sao để biết khi nào công ty hiệu
quả. Cách tốt nhất là phân tích tài chính có thể làm là tính toán khả năng mang lại
lợi nhuận ở hiện tại và trong quá khứ dựa vào số liệu kế toán. Tuy nhiên, có nhiều
cơ hội kinh doanh buộc công ty phải hy sinh lợi ích hiện tại để đạt được lợi ích
trong tương lai. Chẳng hạn, một sản phẩm mới đòi hỏi một chi phí ban đầu lớn và
kết quả là lợi nhuận đầu tiên mà sản phẩm đó mang lại sẽ không cao. Do đó, lợi
nhuận hiện tại có thể phản ánh không chính xác khả năng sinh lợi thực sự trong
tương lai. Một vấn đề nữa đối với cách tính toán khả năng sinh lợi dựa trên các số
liệu kế toán là nó đã bỏ qua rủi ro. Điều đó sẽ dẫn đến sai lầm khi kết luận rằng hai
công ty có lợi nhuận hiện tại giống nhau sẽ có hiệu quả tài chính như nhau, nếu một
công ty có rủi ro cao hơn công ty kia. Ngoài ra, cách tính này không cho ta một tiêu
chuẩn để so sánh. Nói chung, một công ty có hiệu quả nếu nó có thể thu được lợi
nhuận cao hơn các nàh đầu tư khác trên thị trường vốn.
Các chỉ tiêu dùng để tính hiệu quả tài chính của công ty
18
2.1.4.1 Lợi nhuận biên
Lợi nhuận biên được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng doanh thu
hoạt động. Do đó, nó cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trong tổng doanh thu
hoạt động. Chỉ tiêu lợi nhuận biên quan trọng nhất là lợi nhuận ròng biên, chỉ tiêu
này được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng chia cho tổng doanh thu hoạt động.
Ngoài ra, người ta cũng hay sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận gộp biên để tính toán khả
năng sinh lợi. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) chia cho tổng doanh thu hoạt động.
Nói chung, lợi nhuận biên phản ánh khả năng một công ty có thể sản xuất ra
một sản phẩm hoặc dịch vụ với chi phí thấp hoặc bán được với giá cao. Lợi nhuận
biên không phải là cách tính trực tiếp được hiệu quả, bởi cách tính này dựa trên tổng
doanh thu hoạt động chứ không phải dựa trên các khoản đầu tư vào tài sản công ty.
Các công ty thương mại thường có lợi nhuận biên thấp trong khi các công ty dịch vụ
có lợi nhuận biên rất cao
2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return On Assets)
ROA là chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào công
ty. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT) chia cho tổng tài sản trung bình. Cách tính toán hiệu quả hoạt động
này tương đối phổ biến.
Theo hệ thống kiểm soát tài chính Dupont thì:
ROA = lợi nhuận biên x Vòng quay tài sản
Do đó, các công ty có thể tăng ROA bằng cách tăng lợi nhuận biên hoặc tăng
vòng quay tài sản
19
Nhưng theo tác giả nghiên cứu theo công thức của Theo Trần Ngọc Thơ
(2007), Tài chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí
Minh, NXB Thống kê ROA =Lợi nhuận trước thuế/ Tổng tài sản bình quân.
ROA cho biết lợi nhuận sinh ra từ vốn đầu tư. ROA của các công ty niêm yết
có thể khác nhau một cách đáng kể và phụ thuộc nhiều vào ngành. Khi sử dụng
ROA như là một thước đo so sánh, tốt nhất là so sánh nó với ROA của các năm
trước hoặc ROA của công ty tương tự.
Trong bài nghiên cứu này tác giả nghiên cứu hiệu quả tài chính của chính sách
vốn lưu động tập trung vào ROA
2.2 Nội dung các nghiên cứu thực nghiệm
2.2.1 Nghiên cứu của David M. Mathuva (2010) về “The influence of Working
Capital Management Component on Corporate Profitability: A survey on
Keyan Listed Firm”, Research Journal of Business Management, Volume 4,
Issue 1, Pages 1-11
David M. Mathuva (2010) đã sử dụng mẫu của 30 công ty được niê m yết trên
sàn chứng khoán Nairobi (NSE) –Kenyan trong khoảng thời gian từ năm 1993 -
2008 để nghiên cứu.
Trong nghiên cứu này Mathuva kết luận rằng:
- Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công
ty thu hồi tiền mặt từ khách hàng (ACP) và ROA. Điều này có nghĩa là các công ty
có ROA cao hơn tốn thời gian hơn để thu hồi tiền từ khách hàng của họ.
- Tồn tại mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian cần thiết
để chuyển hàng tồn kho thành doanh thu (ICP) và ROA. Nghĩa là công ty nào duy
trì mức tồn kho hợp lý sẽ giảm được chi phí phát sinh do những gián đoạn tiềm
năng trong quá trình sản xuất và thua lỗ trong kinh doanh do thiếu sản phẩm. Điều
20
này giúp làm giảm chi phí cung ứng của công ty và bảo vệ cô ng ty khỏi các biến
động về giá
- Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh
toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Điều này còn nói lên là thời
gian thanh toán cho chủ nợ càng lâu, thì lợi nhuận của nó thu được nhiều.
2.2.2 Nghiên cứu của Huỳnh Phương Đông (2010),” The relationship between
working capital managemen and profitability: a Viet Nam case" International
Research Journal of Finance and Economics, Issue 49, 59-67
Huỳnh Phương Đông (2010) cho rằng “Việc quản trị vốn lưu động đóng vai
trò quan trọng cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong kinh doanh là
do bởi tác động của nó đến lợi nhuận của doanh nghiệp cũng như về khả năng thanh
khoản”
Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu thứ cấp
được thu thập từ 130 công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam (gồm 390 quan sát)
trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ
chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn
chứng khoán Việt Nam.
Trong nghiên cứu này tác giả Huỳnh Phương Đông cho thấy kết quả là:
- Tồn tại mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận (đo lường bằng lợi
nhuận gộp) và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt - có nghĩa rằng khi tăng chuyển đổi tiển
mặt thì lợi nhuận giảm. Do đó, nhà quản trị phải tạo ra giá trị thực cho cổ đông bằng
cách công bố đầy đủ chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và duy trì các thành của nó ở mức
tối ưu.
- Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tồn tại mối tương quan phủ định giữa kỳ
thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho.
21
- Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng chỉ ra rằng doang nghiệp có lợi nhuận cao
hơn duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các hóa đơn của họ.
2.2.3 Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) “Working
Capital Management and Profitabilit An Analysis of Firms of Textile Industry
of Pakistan”, Journal of Managerial Sciences; Jul-Dec2012, Vol. 6 Issue 2, p155-
165.
Muhammad Malik và các cộng sự (2012) nghiên cứu dựa trên dữ liệu thứ cấp
của 25 doanh nghiệp ngành dệt trên Sở giao dịch chứng khoán Karachi ở Pakistan
giao đoạn 2001 -2006 với mô hình nghiên cứu
Profitability=β1 (Cash) + β2 (Inventory) + β3 (Accounts Receivable)
+ β4 (Accounts Payable) + error
Kết quả nghiên cứu: Vốn lưu động có tác động tích cực đến lợ i nhuận.
 Việc quản lý tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho tác động
tích cực cho lợi nhuận
 Các khoản phải trả có tác động tiêu cực đến lợi nhuận.
2.2.4 Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) “Tác động của quản trị vốn lưu
động đến tỷ suất sinh lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng khoán
Việt Nam”, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, 5-2012
Trong bài nghiên cứu “Tác động của quản trị vốn lưu động đến tỷ suất sinh
lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam” , Nguyễn Ngọc
Hân (2012) nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 20 công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 với mô hình
nghiên cứu:
ROAit = β0 +β1 ACP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn
ROAit = β0 +β1 ICP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn
22
ROAit = β0 +β1 APP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn
ROAit = β0 +β1 CCCit + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm chứng minh rằng:
- ROA có mối tương quan phủ định với Chu kỳ luân chuyển tiền bình quân
(CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (ICP).
- Và nghiên cứu cho thấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ
thanh toán cho khách hàng (APP)
(Biến mà tác giả đang nghiên cứu)
- Bên cạnh đó kết quả trên Nguyễn Ngọc Hân cũng chứng minh rằng tỷ suất
sinh lời:
+ Có mối tương quan thuận với đòn bẩy tài chính (LEV).
+ Có mối tương quan nghịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài chính
đầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE)
2.2.5 Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị vốn lưu động và khả
năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán Hồ Chí Minh”, Tạp chí kinh tế và phát triển, Số đặc biệt
tháng 10/2013, từ trang 28 – 35
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sử dụng dữ liệu thứ cấp của 80 doanh nghiệp
được thu thập từ báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán hằng năm của các doanh
nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên sàn HOSE theo phân ngành VSIC
2007 trong khoảng thời gian từ 2007- 2011 (www.hsx.vn) tạo thành dữ liệu
bảng cân bằng với 400 quan sát. Trong nghiên cứu này tác giả nghiên cứu này sử
dụng mô hình nghiên cứu:
ROAit= β0 + β1 (WCMit) + β2 (CRit) + β3 (DRit) +β4 (LOSit) + εit
23
Tác giả đã sử dụng ROA để đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp kết
quả cho thấy:
Dựa vào kết quả của mô hình hồi quy nghiên cứu tìm thấy sự tác động có ý
nghĩa của thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ thanh
khoản, tỷ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp
Cụ thể là những doanh nghiệp có thời gian thu tiền ngắn, thời gian tồn kho
ngắn, chu kỳ luân chuyển tiền ngắn sẽ có khả năng sinh lợi cao. Việc các biến này
có ý nghĩa độ tin cậy thấp nhất là 95% cho thấy việc quản trị vốn lưu động thực sự
có ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu.
Điều đáng lưu ý ở đây là thời gian trả tiền không có tác động rõ rệ t đến khả
năng sinh lợi doanh nghiệp ở mức ý nghĩa 10% cho thấy các doanh nghiệp trong
mẫu nghiên cứu chưa thực sự quan tâm đến việc quản trị khoản phải trả nhằm tăng
khả năng sinh lợi cho doanh nghiệp.
Ngoài ra, kết quả cho thấy các biến giải thích chính trong 3 mô hình
thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền đều cho tác động
ngược chiều với khả năng sinh lợi và có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Do đó,
khi giá trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng.
Tỷ lệ thanh khoản (CR) có mối tương quan dương với ROA với mức ý nghĩa
5%
2.2.6 Nghiên cứu của Hina Agha và các cộng sự (2014), “IMPACT OF
WORKING CAPITAL MANAGEMENT ON PROFITABILITY”, European
Scientific Journal, January 2014, edition vol.10, No 1 ISSN: 1857 – 7881 (Print)
e -ISSN 1857- 7431.
Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác
động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp từ
24
công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline đăng ký tại sàn giao dịch chứng khoán
Karachi trong giai đoạn giai đoạn 1996-2011. Trong nghiên cứu này giả sử dụng
biến tỷ lệ tài sản để đo lường khả năng sinh lợi của công ty và các biến của tài
khoản phải thu doanh thu, doanh thu nợ, doanh thu hàng tồn kho và tỷ lệ hành là
làm tiêu chuẩn quản lý vốn.
Tác giả đo lường tác động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận với mô
hình nghiên cứu sau:
ROA= βο + β1CTO + β2DTO + β3ITO + β4CR + ε
Nghiên cứu này cho thấy rằng có một mối quan hệ tích cực giữa doanh thu nợ
(DTO) và lợi nhuận trên tài sản (ROA), giữa doanh thu hàng tồn kho (ITO) và ROA
và giữa doanh thu nợ (CTO) và ROA, nhưng không có mối quan hệ đáng kể giữa tỷ
lệ hiện tại và ROA, vì vậy giả thuyết đã bị từ chối.
- Tác giả đưa ra kết luận rằng:
 Có mối quan hệ tích hệ cực giữa CTO, DTO, ITO và ROA
 Không có mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện tại và tỷ lệ doanh thu nợ
2.3 Nêu nhận xét của tác giả về nghiên cứu trước:
- Mô hình: Nhìn chung mô hình nghiên cứu đã nêu trên như dùng tỷ lợi nhuận
trên tài sản để đo lường tác động chính sách vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động
của các doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh đó, mô hình của các trên có sự kết hợp phân
tích tình hình biến động thị trường hay lợi nhuận trên vốn đầu tư và hiệu quả hoạt
động kinh doanh để phân tích.
- Phạm vi nghiên cứu: các nghiên cứu trên nghiên một số ngành cụ thể, như xi
măng, dệt, dược phẩm, và nghiên cứu các công ty lĩnh vực công nghiệp
25
- Nhận định: các nghiên cứu trên chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp thuộc các
ngành nghề cụ thể hay thuộc lĩnh vực chung chưa nghiên cứu cụ thể doanh nghiệp
thuộc ngành thực phẩm
2.4 Lựa chọn mô hình của tác giả
Trong điều kiện kinh tế hiện nay việc quản lý vốn lưu động là vấn đề rất quan
trọng trong việc ra quyết định tài chính vì nó là một phần đầu tư tài sản và nó ảnh
hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Có nhiều
nghiên cứu về tác động của vốn lưu động đến hiệu tài chính hay tỷ suất sinh lời
được đăng ở các tạp chí, nghiên cứu trong và ngoài nước. Do dó thực hiện nghiên
cứu này tác giả đã phát triển dựa trên mô hình của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị
vốn lưu động và khả năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp
niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh”
Từ các mô hình đã nghiên cứu ở trên tác giả dựa vào mô hình của Võ Xuân
Vinh (2013) là để phát triển thêm hướng nghiên cứu trong ngành thực phẩm. Kỳ thu
tiền(AR), kỳ thanh toán (AP), chu kỳ chuyển đổi tiền (CCC), kỳ tồn kho (INV), tỷ
lệ thanh toán hiện hành (CR), tỷ lệ nợ (DR), quy mô doanh nghiệp (LOS) tác giả
phát triển quản vốn lưu động tỷ trọng doanh thu – nợ phải thu(CTO), tỷ trọng doanh
thu nợ phải trả (DTO), tỷ lệ hàng tồn kho kho (ITO), tỷ lệ hiện hành (ITO), tác giả
phát triển thêm biến độc lập thời gian quản vốn lưu động
2.5 Mô hình nghiên cứu
Mô hình để đo lường tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài
chính ngành thực phẩm như sau:
ROA = βο + β1AR+ β2INV+ β3AR + β4CCC + β5CTO + β6DTO + β7ITO +
β8CR + ε
Trong đó:
26
+ Biến phụ thuộc:
ROA: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được xem là biến phụ thuộc
+ Biến độc lập:
 AR: Thời gian thu tiền
 INV: Thời gian tồn kho
 AP: Thời gian trả tiền
 CCC: Chu kỳ luân chuyển tiền
 DTO: Tỷ lệ doanh thu nợ phải trả,
 CTO: Tỷ lệ doanh thu nợ phải thu,
 ITO: Tỷ lệ doanh thu hàng tồn kho
 CR: Tỷ lệ thanh toán hiện hành.
+ βο: Hệ số chặn
+ β1, β2, β3, β4: là các tham số chưa biết của mô hình
+ ε: Sai số của mô hình
2.6 Giả thuyết nghiên cứu
Căn cứ vào tóm tắt các nghiên cứu trước trình bày sau tác giả đưa ra các giả
thuyết bên dưới cho nghiên cứu này
Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước
Tên Tác giả Biến giải thích, biến kiểm soát
Kết quả nghiên cứu
Tác động đến ROA
David M. Mathuva
(2010)
Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho,
kỳ thanh toán,chu kỳ toán,
Ngược chiều không
đáng kể
Huỳnh Phương Đông
(2010),
Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho,
thanh toán,chu kỳ toán,
Ngược chiều đáng kể
27
Muhammad Malik và
các cộng sự (2012)
Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho,
kỳ thanh toán,chu kỳ toán,
Cùng chiều
Nguyễn Ngọc Hân
(2012)
Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho,
kỳ thanh toán,chu kỳ toán,
Ngược chiều đáng kể
Nghiên cứu của Võ
Xuân Vinh (2013)
Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho,
kỳ thanh toán,chu kỳ toán, tỷ lệ
thanh toán hiện hành
Ngược chiều đáng kể
Hina Agha và các
cộng sự (2014),
Tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải
trả, tỷ lệ hàng tồn kho, tỷ lệ
thanh toán hiện hành
Cùng chiều
Dựa trên mối quan hệ giữa chính sách vốn lưu động và hiệu quả tài chính các
nghiên cứu trước tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu sau:
H1: Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân (AR) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của
các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
H2: Rút ngắn thời gian tồn kho bình quân (INV) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt
động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
H3: Rút ngắn chu kỳ luân chuyển tiền tệ (CCC) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt
động của các công ty thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
H4: Duy trì kỳ thanh toán cho khách hàng (AP) sẽ dẫn đến sự gia tăng trong tỷ
suất sinh lời của các công ty ngành thực phẩm, nghĩa là hệ số AP mang dấu (+)
H5: Tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu giảm sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của
các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
H6: Tỷ lệ nợ phải thanh toán trên doanh thu tăng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt
động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
28
H7: Tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu giảm sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động
của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
H8: Tỷ lệ thanh toán hiện hành trên doanh thu tăng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt
động của các công thực phẩm, tác động đồng biến (+)
Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết
Giả
thuyết
KÝ HIỆU TÊN BIẾN ĐVT
TÁC ĐỘNG CÁC
BIẾN ĐẾN ROA
H1 AR Kỳ thu tiền bình quân Ngày (-)
H2 INV Thời gian tồn kho Ngày (-)
H3 AP Kỳ thanh toán bình quân Ngày (+)
H4 CCC Chu kỳ luân chuyển tiền Ngày (-)
H5 DTO Tỷ lệ nợ phải thu % (-)
H6 CTO Tỷ lệ nợ phải trả % (-)
H7 ITO Tỷ lệ hàng tồn kho % (-)
H8 CR Tỷ lệ Thanh toán hiện hành % (+)
29
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Dựa mào mô hình định lượng đã lựa chọn ở chương 2 qui trình nghiên cứu
được thực hiện như sau:
Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu
Nguồn: PGS. TS.Nguyễn Thị Liên Diệp (Quantri.vn biên tập và
hệ thống hóa)
Nội dung các bước thực hiện
Bước 1: Đo lường các biến tính toán các biến trên cơ sở nào làm căn cứ để lấy
dữ liệu cần có cho nghiên cứu
30
Bước 2: Thu thập số liệu các biến và xử lý số liệu đầu vào: thực hiện thu thập
số liệu trên các web của Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
(www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
http://www.hsx.vn và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn, www.hnx từ các
báo cáo bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sau
đó tiến hành xử lý số liệu (bằng cách đó tiến hành tính toán trên Excel theo công
thức mục 3.2)
Bước 3: Mô tả số liệu đầu vào, kiểm tra độ tin cậy số liệu đầu vào: sau khi
xử lý số liệu xong dùng phần mềm SPSS để mô tả số liệu (giá trị cao nhất, giá trị
thấp nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) (chương 4)
Bước 4: Chạy mô hình và kiểm định mô hình (chương tiếp theo) dùng phần
mềm SPSS để chạy mô hình và kiểm định các biến đưa vào mô hình có ý nghĩa
không theo phương pháp loại trừ dần. Từ đó đưa ra mô hình phù hợp với lĩnh vực
nghiên cứu và kiểm định lại sự tương quan của các biến, và dùng hệ số VIF kiểm
định đa cộng tuyến và kiểm định tự tương quan d của Durbin Waston (chương 4)
Bước 5: Kiểm định các giả thuyết: kiểm tra lại các giả thuyết xem các biến
thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, thời gian trả tiền, chu kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ
doanh thu nợ phải trả, tỷ lệ doanh thu nợ phải thu, tỷ lệ doanh thu hàng tồn kho, tỷ
lệ hiện hành có tác động hay không tác động và tác động như thế nào tỷ lệ lợi nhuận
ròng trên tổng tài sản (chương 4)
3.2 Phân tích cách đo lường các biến
Theo Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Đại Học
Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, NXB Thống kê ta có các công thức tính toán của
các biến như sau:
31
- Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): Lợi Nhuận sau thuế chia tổng
tài sản bình quân
Tác giả cũng dựa vào công thức nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) để tí nh
toán các biến như sau:
+ Thời gian thu tiền bình quân (AR): (Khoản phải thu/Doanh thu)* 365
+ Thời gian tồn kho bình quân (INV): (hàng tồn kho/ giá vốn hàng bán)*365
+ Thời gian trả tiền bình quân (AP): (khoản phải trả/ giá vốn hàng bán)*365
+ Thời gian luân chuyển tiền bình quân (CCC): (AR+INV-AP)
Bên cạnh đó tác giả cũng phát triển thêm các biến nghiêm cứu sau:
+ Tỷ lệ nợ phải thu (nợ phải thu /doanh thu – DTO): nợ phải thu bình quân
chia doanh thu bình quân
+ Tỷ lệ nợ phải trả (nợ phải trả /doanh thu: CTO): nợ phải trả bình quân chia
doanh thu bình quân.
+Tỷ lệ hàng tồn kho (hàng tồn kho /doanh thu - ITO): hàng tồn kho bình quân/
doanh thu bình quân.
+ Tỷ lệ thanh toán hiện hành: tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn
Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình
LOẠI
BIẾN
KÝ
HIỆU
TÊN BIẾN
ĐV
T
CÁCH TÍNH
Biến phụ
thuộc
ROA
Tỷ lệ lợi nhuận ròng
trên tổng tài sản
%
Lợi nhuận ròng/ tổng tài
sản
Biến độc
lập AR
Kỳ thu tiền bình
quân
Ngày
(Khoản phải thu bình
quân /Doanh thu bình
quân)* 365
32
INV Thời gian tồn kho Ngày
(Hàng tồn kho bình quân/
giá vốn hàng bán
bìnhquân)*365
AP
Kỳ thanh toán bình
quân
Ngày
(Khoản phải trả bình quân
/ giá vốn hàng bán bình
quân)*365
CCC
Chu kỳ luân chuyển
tiền
Ngày (AR+INV-AP)
DTO Tỷ lệ nợ phải thu %
Nợ phải thu bình quân/
Doanh thu bình quân.
CTO Tỷ lệ nợ phải trả %
Nợ phải trả bình quân
/Doanh thu bình quân.
ITO Tỷ lệ hàng tồn kho %
Hàng tồn kho bình quân/
Doanh thu bình quân.
CR
Tỷ lệ thanh toán
hiện hành
%
Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn
hạn
3.3 Chọn mẫu và thu thập số liệu và xử lý các biến đưa vào
Chọn mẫu nghiên cứu: Số liệu báo cáo tài chính các công ty phải có đầy đủ
trong giai đoạn 2009 đến 2013, các công ty chưa từng sáp nhập hay bị loại khỏi
danh sách niêm yết trên TCCK Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu.
Ngoài ra, các quan sát thiếu số liệu hoặc có giá trị dị biệt, không có tính đại
diện bị loại ra khỏi mẫu
Từ điều kiện chọn mẫu trên ta chọn được 30 công ty ngành thực phẩm (thay
vì 39) niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với 150 quan sát.
33
Thu thập số liệu: Dữ liệu trong nghiên cứu này được trích từ các báo cáo tài
chính giao dịch hằng năm của các công ty niêm yết thực phẩm niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo
cáo lưu chuyển tiền tệ. Cụ thể dữ liệu bao gồm các chỉ tiêu tài chính sao: tổng tài
sản, tài sản lưu động, hàng tồn kho, phải thu của khách hàng, phải trả người bán lợi
nhuận ròng, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận ròng.
Dữ liệu này được sử dụng để tính toán các biến phụ thuộc như: Hiệu quả tài
chính (ROA); thời gian thu tiền bình quân (AR), thời gian tồn kho bì nh quân (INV),
thời gian thanh toán khách hàng bình quân (AP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC);
và các biến kiểm soát như tỷ lệ nợ phải thu (CTO), tỷ lệ nợ phải trả (DTO), tỷ lệ
hàng tồn kho (ITO), tỷ lệ hiện hành (CR).
Nguồn thu thập dữ liệu và độ tin cậy của dữ liệu:Dữ liệu sử dụng cho đề tài
này được lấy từ trang web của các công ty được niêm yết trên thị trường chứng
khoán đã được kiểm toán nên mức độ tin cậycao và được thu thập từ Công ty cổ
phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh http://www.hsx.vn và qua các kênh như
http://www.cophieu68.vn, www.hnx
Mức độ tin cậy: Dữ liệu lấy từ trang web của sàn giao dịch chứng khoán Việt
Nam đã được kiểm toán nên mức độ đáng tin cậy hơn.
3.3 Phương pháp xử lý số liệu
+ Dùng phần mềm Excel tính toán sau đó sẽ được xử lý bằng phần mềm
SPSS.
+ Dùng phương pháp hồi quy đa biến để giải phương trình hồi qui và chạy
hồi qui trên phần mềm SPSS để phân tích mô tả, kiểm định sự phù hợp các biến đầu
vào, Kiểm định sự phù hợp của mô hình phân tích phương sai ANOVA, kiểm định
34
đa cộng tuyến hệ số VIF, kiểm định tự tương quan tự tương quan thử nghiệm
Durbin Watson. Sau đó kiểm định lại các giả thuyết
35
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương này trình bày những đặc điểm của mẫu nghiên cứu thông qua
phần thống kê mô tả các biến trong mô hình, mối tương quan của từng cặp biến với
nhau và cuối cùng là phân tích hồi quy tìm ra sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu
động lên hiệu quả tài chính công ty ngành thực phẩm.
4.1 Thống kê mô tả và kiểm định các biến đầu vào
4.1.1 Thống kê mô tả
Bảng 4.1 trình bày thống kê mô tả của 30 doanh nghiệp ngành thực phẩm
trong giai đoạn 2009 – 2013 với 150 quan sát. Bảng thống kê này cho thấy giá trị
trung bình, giá trị trung vị, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các
biến trong nghiên cứu: ROA dung để đo lường hiệu quả tài chính được tính bằng lãi
ròng chia tổng tài sản, AR kỳ thu tiền, INV thời gian tồn kho, AP kỳ thanh to án,
CCC chu kỳ luân chuyển tiền tệ , DTO tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, CTO tỷ lệ
nợ phải trả trên doanh thu, ITO tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu, CR tỷ lệ thanh
toán hiện hành như sau:
36
Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình
Statistics
N Std.
Valid Missing Mean Median Deviation Minimum Maximum
ROA 150 0 11.1501 9.7550 9.4463 (31.7200) 37.5600
AR 150 0 44.2962 35.1724 28.4731 6.8157 151.7727
INV 150 0 66.4737 59.8890 28.3685 20.9409 196.6047
AP 150 0 101.1245 96.1163 42.6744 10.2229 195.7182
CCC 150 0 9.6454 6.6581 46.7655 (124.6309) 150.4939
CTO 150 0 0.1210 0.0964 0.0784 0.0187 0.4158
DTO 150 0 0.2657 0.2365 0.1338 0.0558 0.6447
ITO 150 0 0.1514 0.1350 0.0670 0.0469 0.4493
CR 150 0 2.1815 1.5450 1.7568 0.6500 12.8900
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu
Bảng 4.1 trình bày các số liệu thống kê tổng hợp về giá trị của các biến có trong
mô hình hồi quy, cụ thể:
- ROA: hiệu quả tài chính (tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản), doanh nghiệp có
tỷ suất thấp nhất là ROA = (31,7%) thuộc về công ty Công ty Cổ phần Chế biến
hàng xuất khẩu Long An và cao nhất là 37,6% của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
Giá trị trung bình của ROA đạt 11,15%. Kết quả này cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản có biến động mạnh của ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
37
- AR: Thời gian thu tiền của khách hàng bình quân là 44 ngày (1,5 tháng), thời
gian thu tiền cao nhất là 152 ngày và thấp nhất là 7 ngày, độ lệch chuẩn mẫu là 35
ngày
- INV: Thời gian hàng tồn kho tồn kho bình quân là 66.47 ngày nghĩa là trung
bình các công ty phải mất khoảng 65 ngày (khoảng hơn 2 tháng) để chuyển đổi sản
phẩm trong kho thành doanh thu. Thời gian tồn kho cao nhất là 197 ngày và ngắn
nhất là 21 ngày, độ lệch chuẩn mẫu là 43. Điều này phù hợp với đặc thù các ngành
sản xuất thực phẩm và phải thường xuyên duy trì mức tồn kho tương đối cao để đáp
ứng nhu cầu thị trường trong những lúc khan hiếm và nguồn cung nguyên liệu
không ổn định và khắc phục các yếu tố mùa vụ.
- AP: Số ngày trả tiền cho nhà cung cấp trung bình 101 ngày (hơn 3 tháng). Số
ngày thanh toán tiền cho khách hàng cao nhất là 196 ngày và ngắn nhất là 10 ngày
- CCC: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt trung bình là 9,65 ngày. Nhìn chung các
công ty cổ phần sản xuất có thương mại có có chính sách vốn lưu động tương đối
hợp lý giữa số ngày phải thu của khách hàng, số ng ày tồn kho và số ngày phải trả
cho nhà cung cấp.
- Tỷ số nợ phải thanh toán cho khách hàng trên doanh thu bình quânl à 0,13 lần
(CTO): tỷ lệ này cho thấy số dư nợ hiện tại là 0,14 lần doanh thu, tỷ lệ cao cho thấy
các công ty luôn tận dụng các tín dụng bởi các nhà cung cấp nhằm tận dụng tối đa
thời hạn thanh toán các khoản phải thanh toán cho nhà cung cấp. Trong đó tỷ lệ nợ
cao nhất là 0,4 và độ lệch chuẩn mẫu là 0.07
- Tỷ số nợ phải thu của khách hàng trên doanh thu là 0,27 lần (DTO): Được sử
dụng để đánh giá xu hướng hiệu quả các khoản phải thu. Nó cho thấy bao nhiêu lần
công ty thu tiền được từ tài khoản phải thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tỷ lệ càng thấp càng càng làm tăng tính thanh khoản của công ty. Ở
đây, thống kê mô tả cho thấy tính thanh khoản cao của các công ty trong lĩnh vực
38
nghiên cứu. Tỷ lệ này càng cao, công ty càng bị chiếm dụng vốn nhiều. Khi tỷ lệ
này vượt quá định mức do công ty đặt ra, Ban Giám đốc cần có những qui định siết
chặt, tránh tình trạng thiếu vốn lưu đ ộng. Tỷ lệ thu nợ cao nhất là 0,6 và thấp nhất là
0,1 và độ lệch chuẩn mẫu là 0,14
- Tỷ số hàng tồn kho trên doanh thu (ITO): 0.15 lần cho thấy các công ty duy trì
không nhiều hàng tồn kho. Tuy nhiên tùy theo lĩnh vực nghiên cứu mà duy trì mức
tồn kho hợp lý nhất. Tỷ lệ tồn kho cao nhất là 0,40 và độ lệch chuẩn mẫu là 0.07.
- Tỷ lệ thanh toán hiện hành (tỷ số tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn) CR trung
bình là 2,18lần, và tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để
thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản
có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. Tỷ lệ thanh toán
hiện hành cao nhất là 12,90; thấp nhất là 0,6 và độ lệch chuẩn mẫu là 1,76.
4.1.2 Kiểm định các biến đưa vào mô hình
Dùng phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa các biến định
lượng độc lập tác động vào biến phụ thuộc hiệu quả tài chính (ROA) như sau:
ROA = βο + β1AR + β2INV + β3AP+ β4CCC+ β5CTO + β6DTO + β7ITO +
β8CR + ε
4.1.2.1 Kiểm định biến lần 1:
Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính theo phương pháp đưa vào
một lượt với 8 biến độc lập được đưa vào mô hình:
39
Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình
Coefficientsa
a. Dependent Variable: ROA
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu SPSS
Xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập DTO, ITO,
CR có /tstat/ > tα/2 = 1.98 (1)
, đều thể hiện mức tin cậy khá cao vào đều bé hơn 0.05;
Sig có giá trị lớn nhất là 0,013. INV /tstat/ > tα/2 = 1. 66(2)
, đều thể hiện mức tin cậy
vào là 10% Sig có giá trị lớn nhất là 0,079
Theo Hoàng Trọng và Mộng Ngọc (2008) trong “Trong Phân Tích Dữ Liệu
Nghiên Cứu SPSS” hệ số t quá nhỏ có /tstat/ =072< tα/2 = 1.98 và Sig. Quá nhỏ
0.472 nên ta loại ra khỏi phương trình từ đẩu vì không có ý nghĩa thống kê
(1) Công Thức Excel tα/2 = TINV( 0.05, 150); mức ý nghĩa 5% và 150 quan sát
(2) Công Thức Excel tα/2 = TINV( 0.1, 150); mức ý nghĩa 10% và 150 quan sát
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
Model B Std. Error Beta t Sig.
(Constant) 18.369 2.628 6.990 .000
AR .001 .058 .003 .017 .987
INV .089 .050 .267 1.771 .079
AP -.013 .019 -.058 -.663 .508
CTO 7.472 20.111 .064 .372 .711
DTO -19.712 7.366 -.282 -2.676 .008
ITO -67.505 20.785 -.495 -3.248 .001
CR 1.218 .483 .227 2.521 .013
40
1. Sarbapriya Ray(2011), “Evaluating the Impact of Working Capital
Management Components on Corporate Profitability: Evidence from Indian
Manufacturing Firms”, International Journal of Economic Practices and
Theories, Vol. 2, No. 3, 2012 (July), e-ISSN 2247 – 7225, pp.127-136
2. Rehman & A. Nash, M. (2007) "Working capital management and
profitability - case of Pakistani", International Review of Business Research
Papers, vol.3, no.1 pp279 – 300
3. Shin, H.H and and Soenen (1998), "Efficiency of Working Capital and
Corporate Profltabiity", Financial Practice and Education, Vol 8, No2, pp 37-
45
4. Y.V.Reddy, and Santosh Patkar.,(2004) ,” Working Capital and Liquidity
Management in Factoring”, The Management Accountant, ICWAI, Calcutta,
Vol.39, No.5, May 2004.pp 373-378
ZohraSabunwala Zabeen (2012), “A STUDY OF IMPACT OF WORKING
CAPITAL MANAGEMENT ON FIRM’S PERFORMANCE: EVIDENCE
FROMCEMENT INDUSTRY IN INDIA FOR THE PERIOD 2007-2011”,
VOLUME NO. 3 (2012), ISSUE NO. 6 (JUNE) ISSN 0976-2183, p155 -165.
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Công Ty Ngành Thực Phẩm.docx

More Related Content

What's hot

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHChiến Thắng Bản Thân
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICA
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICAỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICA
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICAnataliej4
 
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngChuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngQuân Thế
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuTường Minh Minh
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfjackjohn45
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)Phụ Kiện Xinh
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđVân Võ
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Rain Snow
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...AskSock Ngô Quang Đạo
 
Đề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượngĐề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượngKhó Làm Nói Dễ
 
Bai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalBai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalNhư Ngọc
 
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiepBài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiephoalucbinh24689
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hoàng Long, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hoàng Long, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hoàng Long, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hoàng Long, HAY
 
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICA
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICAỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICA
ỨNG DỤNG hệ THỐNG ERP vào CÔNG TY BIBICA
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứngChuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng Vinamilk và những vấn đề xuất hiện trong chuỗi cung ứng
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty may, HAY
 
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếuBài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
Bài tập-định-giá-cổ-phiếu-và-trái-phiếu
 
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdfHoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tổng công ty Bưu chính Viettel 6754593.pdf
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Phần 1  tổng quan về công ty (1)Phần 1  tổng quan về công ty (1)
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
 
Thuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđThuyết trình tgdđ
Thuyết trình tgdđ
 
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
Bài tập nguyên lý thống kê có đáp án (1)
 
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
Kế toán quản trị - Các phương pháp xác định chi phí trong doanh nghiệp sản xu...
 
Đề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượngĐề thi Quản trị chất lượng
Đề thi Quản trị chất lượng
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Bai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-finalBai tap quan tri van hanh 09-final
Bai tap quan tri van hanh 09-final
 
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền NamĐề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
Đề tài: công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty FPT Miền Nam
 
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiepBài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
Bài 9 phan tich tai chinh doanh nghiep
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 

Similar to Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Công Ty Ngành Thực Phẩm.docx

Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựngQuản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...Man_Ebook
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc VốnẢnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc VốnViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...dịch vụ viết đề tài trọn gói 0973287149
 

Similar to Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Công Ty Ngành Thực Phẩm.docx (20)

Chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của công ty thực phẩm
Chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của công ty thực phẩmChính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của công ty thực phẩm
Chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của công ty thực phẩm
 
Luận văn: Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các...
Luận văn: Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các...Luận văn: Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các...
Luận văn: Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các...
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi của các...
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
Luận văn: Tác động của quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của các do...
 
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựngQuản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựng
Quản trị vốn lưu động đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp vật liệu xây dựng
 
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Đến Tính Thanh K...
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Đến Tính Thanh K...Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Đến Tính Thanh K...
Luận Văn Tác Động Của Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính Đến Tính Thanh K...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
Ảnh hưởng của biến động dòng tiền đến mức độ nợ sử dụng trong cấu trúc vốn tạ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính...
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chínhLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin báo cáo tài chính
 
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếuTác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
Tác động của thông tin Báo cáo tài chính đến tính thanh khoản cổ phiếu
 
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc VốnẢnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
Ảnh Hưởng Của Biến Động Dòng Tiền Đến Mức Độ Nợ Sử Dụng Trong Cấu Trúc Vốn
 
Quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi các doanh nghiệp
Quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi các doanh nghiệpQuản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi các doanh nghiệp
Quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lợi các doanh nghiệp
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hƣởng Tính Thanh Khoản Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các...
 
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
Nghiên cứu tính thanh khoản của các công ty niêm yết trên thị trường chứng kh...
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Bồi Dưỡng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở.
 
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
Tổng 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Tài Nguyên Rừng – Hay Nhất Hiện ...
 

Recently uploaded

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các Công Ty Ngành Thực Phẩm.docx

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- BÙI THỊ NGỌC BÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM --------------- BÙI THỊ NGỌC BÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CB HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2022 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TS NGUYỄN THỊ CÀNH Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM Ngày 19 tháng 04 năm 2022 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 TS. Phan Mỹ Hạnh Chủ tịch 1 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 TS. Phan Thị Hằng Nga Phản biện 2 4 PSG. TS Lê Quốc Hội Ủy viên 5 TS. Hà Văn Dũng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của chủ tịch Hội Đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có) Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 536 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – TRANGLUANVAN.COM TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập –Tự do –Hạnh phúc --------------------------- TP. HCM, ngày 19 tháng 04 năm 2022 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: BÙI THỊ NGỌC BÍCH Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 17/07/ 1987 Nơi sinh: tỉnh Long An Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1341850004 I-Tên đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NGÀNH THỰC PHẨM NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM II-Nhiệm vụ và nội dung: Phân tích và đánh giá tác động của chính sách vốn lưu động có tác động như thế nào đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm được niêm yết trên TTCK phải có đầy đủ trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009 đến năm 2013. So sánh sự khác biệt nghiên cứu của tác giả với các nghiên cứu khác từ đó đề xuất lựa ch ọn những hàm ý cho doanh nghiệp ngành thực phẩm III-Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014 IV-Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2014 V-Cán bộ hướng dẫn: GS.TS. NGUYỄN THỊ CÀNH CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  • 5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nghiên cứu Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) BÙI THỊ NGỌC BÍCH
  • 6. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Thị Cành – Người hướng dẫn khoa học của tôi đã tận tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu cũng như động viên giúp tôi hoàn thành luận văn này. Trân trọng cảm ơn đến tất cả các thầy cô đã cung cấp những kiến thức cũng như kinh nghiệm từ những bài giảng mà các thầy cô đã truyền đạt trong quá trình tôi theo học chương trình cao học tại trường. Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên giúp đỡ vì những góp ý hữu ích trong chuyên môn và cũng như những chia sẽ trong cuộc sống. (Họ và tên của Tác giả Luận văn) BÙI THỊ NGỌC BÍCH
  • 7. 3 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt 1. TTCK: Thị trường chứng khoán 2. DN: Doanh nghiệp 3. VLĐ: Vốn lưu động 4. ROA Return On Assets Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản 5. AR Account Receivables days Kỳ thu tiền bình quân 6. INV Inventory Turnover days Ngày tồn kho bình quân 7. AP Account Payables days Kỳ thanh toán bình quân 8. CCC Cash Conversion Cycle Chu kỳ luân chuyên tiền 9. CTO Creditors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thanh toán 10. DTO Debtors Turnover ratio Tỷ lệ nợ phải thu 11. ITO Inventory Turnover ratio Tỷ lệ hàng tồn kho 12. CR Current assets Ratio Tỷ lệ tài sản lưu động trên nợ ngắn hạn
  • 8. 4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ Đồ 2.1 Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá nhiều 14 Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước 26 Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết 28 Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 30 Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình 30 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình 37 Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình 40 Bảng 4.3 Bảng thể hiện biến không nằm trong mô hình 41 Bảng 4.4 Bảng kiểm định 6 biến đưa vào mô hình 42 Bảng 4.5 Bảng kiểm định 5 biến đưa vào mô hình 43 Bảng 4.6 Bảng kiểm định 4 biến đưa vào mô hình 44 Bảng 4.7 Kiểm định mối tương quan giữa các biến trong mô hình 47 Bảng 4.8 Kiểm định đa cộng tuyến 48 Bảng 4.9 Kiểm định tự tương quan 49 Bảng 4.10 Kiểm định giả thuyết 50
  • 9. 5 TÓM TẮT Mục đích chính của đề tài này là nghiên cứu tác động của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của 30 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2013. Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để phân tích tác động các biến độc lập gồm thời gian thu tiền, thời gian thanh toán, thời gian tồn kho, kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu, tỷ lệ thanh toán hiện hành đến lợi nhuận trên tài sản (ROA) Kết quả nghiên cứu cho thấy là có sự tác động đáng kể của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính và giúp các nhà quản lý có thể tăng hiệu quả tài chính của công ty thông qua việc tăng thời gian tồn kho (INV), và tỷ lệ thanh toán hiện hành kết quả nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng có mối quan hệ nghịch biến giữa hiệu quả tài chính tỷ lệ nợ phải thu (DTO); tỷ lệ hàng tồn kho (ITO). Đồng thời kết quả nghiên cứu chứng minh là không có mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và thời gian thanh toán cho khách hàng (AP), Chu kỳ luân chuyển tiền (CCC), Thời gian thu nợ (AR), tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu( CTO) Tuy nhiên, một vài kết quả nghiên cứu của luận văn trái ngược với lý thuyết và kết quả thực nghiệm, của các nghiên cứu trong và ngoài nước khác. Từ đó tác giả đưa ra một vài lý giải cho đặc tính riêng biệt của tác động vốn lưu động đến hiệu quả tài chính, đồng thời đóng góp các khuyến nghị cho việc mở rộng nghiên cứu tại Việt Nam trong tương lai.
  • 10. 6 ABSTRACT The main purpose of this topic is to study the impact of working capital to the financial performance of 30 companies listed on the stock market in Vietnam in the period 2009 - 2013. The theme using multiple regression method variables to analyze the impact of independent variables include time collecting money, time billing, time inventory, cash rotation period, the proportion of debts, liabilities ratio, the ratio of inventories on business collection, payment rates applicable to profits on assets (ROA) Results of the study showed that there is a significant impact of working capital to the financial performance and helps managers can increase the financial performance of the company through increased time inventory (INV), and the ratio of current empirical findings indicate that there is a negative relationship between financial performance variable rate debts (DTO); inventory ratio (ITO). At the same time the research results demonstrate that there is no relationship between financial performance and time for customer payments (AP), cash conversion cycle (CCC), Time collection (AR), the ratio payable on sales (CTO) However, some findings of the thesis as opposed to theoretical and experimental results, the study of foreign and other countries. Since then, the author gives some explanations for its special character of the impact of working capital to financial performance, and contribute recommendations for expanding research in Vietnam in the future.
  • 11. 1 Chương 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Lý do chọn đề tài. Trong vấn đề tài chính của các doanh nghiệp, theo Rehman & Nash (2007) việc quản lý vốn lưu động là một phần quan trọng trong quyết định tài chính của doanh nghiệp vì nó đến tính thanh khoản và lợi nhuận. Quản trị chính sách vốn lưu động tức là thực hiện các quyết định tài chính và đầu tư vốn đối với nguồn vốn lưu động vốn lưu động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh, để quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục thì chính sách vốn lưu động của doanh nghiệp cần phải có mức tồn tại hợp lý và đồng bộ nhau. Nếu vốn lưu động không được cung cấp đầy đủ và kịp thời sẽ dẫn đến gián đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh, ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng là lợi nhuận. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, vì lợi nhuận là kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn t ích lũy tái sản xuất mở rộng. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng vốn lưu động là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở doanh nghiệp. Xây dựng kế hoạch và sử dụng vốn của doanh nghiệp là hoạt động nhằm hình thành nên các dự định về tổ chức nhu cầu vốn lưu động của công ty và sử dụng chúng sao cho có hiệu quả. Hơn nữa, trong tình hình sản xuất kinh doanh có thể gặp phải những rủi ro, mất mát hư hỏng, giá thị trường liên tục biến động, nếu daoanh nghiệp không có lượng vốn lưu động đủ lớn sẽ khó đứng vững trong cơ chế thị trường cạnh tranh đầy quyết liệt. Vốn lưu động là yếu tố nâng cao tính cạnh tranh, nâng cao uy tính của doanh nghiệp trên thị trường. Vốn lưu động là chỉ số giúp các nhà đầu tư có các nhận định về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
  • 12. 2 Công tác quản trị chính sách vốn lưu động là huyết mạch của kinh doanh và nhiệm vụ chính của mỗi nhà quản lý là giữ cho nó được lưu thông và sử dụng dòng tiền để tạo ra lợi nhuận. Vốn lưu động trong kinh doanh được coi là huyết mạch trong cơ thể con người Reddy và Patkar (2004). Theo các nghiên cứu trước nhu cầu vốn lưu động của mỗi ngành công nghiệp đều khác nhau. Công tác quản lý vốn lưu động bao gồm việc duy trì cân bằng tối ưu của các thành phần vốn lưu động như quản lý các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả sử dụng tiền hiệu quả hàng ngày. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là đảm bảo doanh nghiệp có thể vận hành và có khả năng đảm bảo hoàn trả nợ đến hạn và các chi phí vận hành trước mắt. Các doanh nghiệp ngành công nghiệp thường đầu tư vào vốn lưu động nhiều hơn, và phải đối mặt với các chính sách vốn lưu động. Trong bài viết này tác giả tập trung nghiên cứu “Tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” phân tích tác động của chính sách vốn lưu động đến lợi nhuận bằng cách lấy mẫu của 30 doanh nghiệp ngành thực phẩm trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 – 2013. Nghiên cứu này hy vọng góp phần hiểu rõ hơn các yếu tố tác động đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp đặc biệt tại thị trường Việt Nam 1.2 Tổng quan các nghiên cứu trước Quản trị vốn lưu động là rất quan trọng trong tài chính doanh nghiệp bởi vì nó có tác động trực tiếp đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp (Rehman & A. Nash, M. (2007). Theo Shin và Soenen (1998) phát hiện ra rằng quản trị vốn lưu động hiệu quả là một bộ phận không thể thiếu trong chiến lược toàn công ty hướng tới mục tiêu tạo giá trị cổ đông.
  • 13. 3 Các quyết định về thời gian hóa tồn kho, thời hạn thanh toán cũng như kỳ thu nợ khách hàng được phản ánh trong chu kỳ chuyển đổi tiền mặt hay tỷ lệ thu tiền, thanh toán, tồn kho trên doanh thu của công ty. Các nghiên cứu trước đây đã sử dụng chỉ tiêu này để phân tích sự ảnh hưởng của các thành phần vốn lưu động lên hiệu quả khả năng sinh lợi của công ty. Tác giả David M. Mathuva, Khoa Thương Mại, Đại Học Strathmore nghiên cứu” “Sự ảnh hưởng của các thành phần quản trị vốn lưu động lên khả năng sinh lợi của 30 công ty được niêm yết trên sàn chứng khoán Nairioi (NSE) từ năm 1993 -2008”. Kết quả nghiên cứu này cho thấy: có mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công ty thu tiền từ khách hàng (ACP) và ROA. Có mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian cần thiết để chuyển hàng tồn kho thành doanh thu (ICP) và ROA. Có mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu 130 công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Nghiên cứu này chứng minh rằng: mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận và chu kỳ chuyển đổi tiền và còn cho thấy rằng có tương quan phủ định giữa kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho. Kết quả nghiên chứng minh rằng doanh nghiệp có lợi nhuận cao hơn thì sẽ duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các khoản nợ cho khách hàng. Mohammad Morshedur Rahman (2011), cho thấy Việc quản lý các khoản phải thu và phải thanh toán cho khách hàng khẳng định với với lợi nhuận và có tại mối quan hệ phủ định giữa chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, thời gian luân chuyển hàng
  • 14. 4 tồn kho với ROA Thông qua bộ dữ liệu sơ cấp điều tra bằng bảng câu hỏi và thứ cấp của 9 công ty ngành dệt ở Bangladesh trong thời gian từ năm 2005 -2008. Abbasali và Milad (2012) nghiên cứu trên 400 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Tehran trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2010. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động với lợi nhuận trên tài sàn (ROA) và lợi nhuận trên vốn đầu tư ( ROIC), có thể làm tăng lợi nhuận của công ty bằng cách giảm chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC) và tổng số nợ và tỷ lệ tài sản (DTAR). Và chứng minh rằng không có mối quan hệ đáng kể giữa việc quản lý vốn lưu động với giá thị trường Mobeen Ur Rehman và Naveed Anjum (2012) nghiên cứu trong giai đoạn 2003 – 2008 của 10 công ty ngành xi măng trên sàn giao dịch chứng khoán KSE ở Pakistan. Kết quả nghiên cứu Mobeen và Naveed đã đưa ra kết luận có mối quan hệ tích cực giữa quản lý vốn lưu động và lợi nhuận đối với ngành xi măng ở Pak istan. Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) chứng minh vốn lưu động có tác động tích cực đến lợi nhuận, việc quản lý tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận và các khoản phải trả có tác động tiêu cực đến lợi nhuận trên dữ liệu thứ cấp của 25 doanh nghiệp ngành dệt trên Sở giao dịch chứng khoán Karachi ở Pakistan giao đoạn 2001 -2006. Nghiên cứu của ZohraSabunwala Zabeen (2012) sử dụng số liệu thứ cấp để tập trung phân tích và giải thích kết quả của 60 doa nh nghiệp ngành xi măng ở Ấn Độ niêm yết trên thị trường chứng khoán Bombay (BSE) trong thời gian 2007 – 2011 Kết quả của nghiên cứu thực nghiệm cho rằng: các yếu tố vốn lưu động như ngày thu tiền bình quân, thời gian thanh toán, ngày tồn kho bình quân và chu kỳ luân chuyển tiền tệ có tác động phủ định đến đến hiệu quả hoạt động Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) Nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 20 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm
  • 15. 5 2008 đến năm 2010 cho thấy: ROA có mối tương quan phủ định với Chu kỳ luân chuyển tiền bình quân (CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (ICP), Và cho thấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ thanh toán cho khách hàng (APP). Bên cạnh đó kết quả trên Nguyễn Ngọc Hân cũng chứng minh rằng tỷ suất sinh lời: Có mối tương quan th uận với đòn bẩy tài chính (LEV) và Có mối tương quan nghịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài chính đầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE). Theo Sarbapriya Ray (2012) đưa ra kết quả là mối quan hệ tiêu cực giữa các biện pháp quản lý vốn lưu động bao gồm số ngày các khoản phải thu và tỷ lệ chuyển đổi chu kỳ tiền mặt, nợ tài chính với lợi nhuận doanh nghiệp; không tìm thấy thời gian khoản phải trả bình quân có mối quan hệ có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu mẫu của 311 công ty sản xuất tại Ấn Độ trong khoảng thời gian 14 năm (từ năm 1996 đến 2010) để nghiên cứu mối quan hệ các nhân tố quản lý vốn lưu động Nghiên cứu còn cho thấy không đáng kể mối quan hệ tiêu cực giữa quy mô doanh nghiệp và tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) của 80 doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên sàn trong khoảng thời gian từ 2007 - 2011 đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm là thời gian trả tiền không có tác động rõ rệt đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp và tỷ lệ thanh toán nhanh (CR) có mối tương quan dương với ROA. Ngoài ra, kết quả cho thấy thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền đều cho tác động ngược chiều với khả năng sinh lợi . Do đó, khi giá trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng. Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận trong bài “tác động vốn lưu động hiệu quả tài chính công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline”, để xem xét sự tác động của vốn lưu động đến hiệu quả tài chính. Các phát hiện quan trọng từ nghiên cứu này là
  • 16. 6 tồn tại mối quan hệ tiêu cực giữa tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho với hiệu quả tài chính, và cho chứng minh không có mối quan hệ giữ tỷ lệ hiện tại hiệu quả tài chính Từ những nghiên cứu trong và ngoài nước trên đa phần nghiên cứu về tác động thời gian thu tiền, thời gian thanh toán thời gian tồn kho, và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, tỷ lệ thanh toán hiện hành... và nghiên cứu một số ngành cụ th ể như dệt, xi măng, thủy sản. Trên cơ sở đó tác giả mở rộng nghiên cứu lĩnh vực ngành thực phẩm tại Việt Nam và và dựa trên những kết quả nghiên cứu trên được tác giả lựa chọn các biến phát triển vào tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu, tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu nhằm làm hướng nghiên c ứu của tác giả 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát - Xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố thời gian thu tiền, các khoản nợ, hàng tồn kho, và tỷ lệ thanh toán hiện hành đối với chính sách vốn lưu động của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán. - Xác định sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán từ đó kiến nghị giải pháp đề xuất quản lý vốn lưu động nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các doanh nghiệp Mục tiêu cụ thể - Xác định mô hình hồi quy phù hợp - Thu thập dữ liệu đáp ứng được yêu cầu của mô hình - Hồi quy mô hình với các chỉ số thống kê có ý nghĩa
  • 17. 7 - Xác định hệ số, dấu (-/+) của các biến trong mô hình 1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu. + Tác động của thời gian thu tiền như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của thời gian thanh toán như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/ -)? + Tác động của thời gian lưu kho như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của chu kỳ chuyển đổi tiền mặt như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? + Tác động của tỷ lệ tỷ lệ thanh toán hiện hành như thế nào đến hiệu quả tài chính (+/-)? 1.4 Đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: là chính sách vốn lưu động và hiệu quả tài chính của 30 công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2013 1.4.2 Phạm vi giới hạn nghiên cứu - Về thời gian: số liệu lấy từ báo cáo tài chính năm 2009 - 2013. - Về không gian: các công ty ngành thực phẩm niêm yết trên sàn giao chứng khoán Việt Nam.
  • 18. 8 - Lĩnh vực nghiên cứu các công ty thuộc ngành sản xuất chế biến thực phẩm tại Việt Nam. 1.5 Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu: Dựa vào mô hình hồi quy về mối quan hệ giữa các biến phương pháp nghiên cứu là định lượng để đo lường tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của 30 công ty ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 – 2013 Nguồn số liệu: Dữ liệu sử dụng cho đề tài này được lấy từ trang web của các công ty chứng khoán: Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh http://www.hsx.vn và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn, www.hnx. Dữ liệu dùng cho nghiên cứu được trích từ các báo cáo tài chính giao dịch hằng năm của các công ty niêm yết thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi tính toán trên phần mềm Excel sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS + Phân tích mô tả: + Kiểm định sự tương quan giữa các biến trong mô hình + Sau đó tác giả tiếp tục xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính đa biến và phân tích phương sai ANOVA. Để kiểm tra xác nhận các lỗi thiếu giả thuyết tự tương quan thử nghiệm Durbin Watson 1.6 Ý nghĩa của đề tài Tác giả viết đề tài này nhằm góp phần tìm hiểu tác động của các thành phần chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính, bên cạnh đó luận văn đưa ra những
  • 19. 9 hàm ý nhằm tăng hiệu quả vốn lưu động cho các công ty thuộc lĩnh vực thực phẩm hiện nay 1.7 Kết cấu luận văn Chương 1. Giới thiệu Chương này nêu lý do chọn đề tài, tổng quan các nghiên cứu trước, mục tiêu nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, đối tượng, phạm vi giới hạn nghiên cứu, phương pháp, ý nghĩa của nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước Trình bài cơ sở lý thuyết về vốn lưu động chính sách vốn lưu động, hiệu quả tài chính và tóm tắt các nghiên cứu trước, nêu nhận định của tác giả và hướng nghiên cứu tiếp theo Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương này trình bày về phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cách thu thập dữ liệu và kiểm tra sự phù hợp của dữ liệu. Chương 4. Kết quả nghiên cứu Trình bày các kết quả hồi quy, trả lời các câu hỏi nghiên cứu Chương 5. Kết luận – kiến nghị Chương này tóm tắt kết quả nghiên cứu và các hàm ý cho chính sách vốn lưu động
  • 20. 10 Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU TRƯỚC Trong chương 2 này sẽ trình bày phần lý thuyết tổng quan về tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp 2.1 Định nghĩa vốn lưu động và chính sách vốn lưu động “Vốn lưu động” là thuật ngữ dùng để chỉ những dòng vốn cần thiết đáp ứng nhu cầu về tiền của các hoạt động thường ngày của một doanh nghiệp. Dòng tiền này có tính chất tuần hoàn, hay nói cách khác nó dùng để nói đến những tài sản ngắn hạn mà có khả năng thay đổi loại hình từ dạng tài sản này dạng tài sản khác tùy thuộc vào tốc độ luân chuyển, chẳng hạn một tài sản ngắn hạn khởi đầu dưới hình thái tiền, rồi thay đổi thành nguyên vật liệu, kế đến chuyển sang sản phẩm dở dang và thành phẩm, doanh số và cuối cùng lại được ghi nhận là tiền mặt thu được từ khách hàng. Vốn lưu động về mặt thống kê có thể được xem như là chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn (không tính đến nợ vay ngắn hạn). Tuy nhiên, dựa trên tính chất tuần hoàn và luôn biến đổi của vốn lưu động, theo một cách tiếp cận khác, vốn lưu động còn có thể được xem như là khoản mục để cân bằng giữa hoạt động tạo ra doanh thu và hoạt động thu những nguồn lực đầu tư vào cho sản xuất kinh doanh. Cách tiếp cận này kết nối vốn lưu động một cách trực tiếp với chu kỳ chuyển hóa tiền mặt của doanh nghiệp. Thuật ngữ vốn luân chuyển và vốn lưu động được dùng tương hỗ nhau, dường như hai thuật ngữ này luôn được dùng thay thế cho nhau, khác nhau có thể là do cách dịch hay do phương thức sử dụng riêng của từng nhà phân tích mà điều chỉnh các thành tố của nó. Tuy nhiên, do thuật ngữ vốn luân chuyển thường được dùng để chỉ tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
  • 21. 11 Vốn lưu động là thước đo cho cả hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp càng tốt thì nhu cầu vay nợ càng giảm. Ngay cả khi doanh nghiệp có tiền nhàn rỗi thì việc quản lý vốn lưu động cũng rất cần thiết vì nó đảm bảo rằng lượng vốn nhàn rỗi sẽ được đầu tư một ghi cách hiệu quả nhất cho nhà đầu tư. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, sẽ là không thừa nếu các nhà đầu tư xem xét đến hiệu quả quản lý vốn lưu động của các công ty. Mỗi doanh nghiệp có thể đưa ra một con số doanh thu tuyệt vời, giá trị tài sản lớn, quy mô vốn đồ sộ …. Tuy nhiên độ lớn của con số này không nói lên tất cả và cũng không có nghĩa là doanh nghiệp đang nắm giữ rất nhiều tiền trong tay. Tiền của doanh nghiệp có thể đọng ở các khoản thu, vốn doanh nghiệp biết đâu lại có lượng vốn là các khoản phải trả … Vì vậy xem xét một cách cẩn trọng các thông tin, chỉ số của doanh nghiệp trong đó có hoạt động quản lý vốn lưu động là quản trị các thành phần cấu thành của nó bao gồm các khoản mục phải thu của khách hàng, phải trả khách hàng, hàng tồn kho và tiền mặt cụ thể như sau: 2.1.1 Chính sách quản trị tiền mặt Việc quản trị tiền mặt là quá trình quản lý lượng tiền mặt tại quỹ và tiển mặt trong tài khoản thanh toán của ngân hàng, kiểm soát chặt chẽ tình hình chi tiêu tiền mặt, xác định nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp trong từng giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh, từng bước khắc phục tình trạng thừa thiếu lượng tiền trong ngắn hạn và dài hạn. Để quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường, các doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền mặt dự trữ. Nếu dự trữ quá nhiều so với nhu cầu thực tế sẽ làm vốn tiền mặt bị ứ đọng. Mặc khác, lạm phát ngày càng tăng sẽ làm giảm sút nhanh chóng sức mua của dòng tiền. Ngược lại, nếu dự trữ quá ít sẽ làm giảm khả năng thanh toán, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.
  • 22. 12 Ở trạng thái cân bằng, tất cả các tài sản có cùng mức độ rủi ro sẽ tạo ra cùng một lợi nhuận biên mong đợi. Lợi ích của việc nắm giữ trái phiếu kho bạc là lãi suất còn lợi ích của việc nắm giữ tiền mặt là tính thanh khoản trong thanh toán. Ở trạng thái cân bằng, giá trị biên của khả năng thanh khoản này bằng với giá trị biên của lại suất trên trái phiếu kho bạc. Tuy nhiên, giá trị của khả năng thanh khoản giảm xuống khi lượng tiền mặt được nắm giữ tăng lên. Do đó, một giám đốc tài chính sẽ quyết định nắm giữ một lượng tiền mặt mà ở đó giá trị biên của khả năng thanh khoản bằng với giá trị biên của lãi suất trái phiếu. Khi lựa chọn tiền mặt và trái phiếu ngắn hạn, nhiệm vụ của giám đốc tài chính cũng giống như của giám đốc sản xuất. Nếu tiền mặt được đầu tư vào chứng khoán, nó sẽ tạo ra lợi nhuận. Mặt khác, công ty không thể sử dụng những chứng khoán này để thanh toán hóa đơn. Nếu bán chúng để lấy tiền trả nợ, công ty phải gánh chịu các chi phí giao dịch cao. Giám đốc tài chính phải cân đối giữa chi phí nắm giữ tiền mặt (lãi suất bị mất đi) và lợi ích (chi phí giao dich tiết kiệm được). Đối với những công ty nhỏ, sự cân đối này có thể rất quan trọng nhưng với công ty lớn, chi phí giao dịch của việc mua và bán chứng khoán lại không đáng kể so với chi phí cơ hội của việc nắm giữ một lượng tiền nhàn rỗi. Tiền mặt cần cho công việc kinh doanh, nhu cầu này liên quan đến các hoạt động thu chi tiền thông thường của công ty. Công ty chi tiền để, trả lương, thanh toán các khoản nợ, nộp thuế và trả cổ tức. Tiền được thu từ việc bán hàng, các tài sản và từ tài trợ mới. Dòng tiền ra và vào thường không xảy ra đồng thời. Nếu duy trì một số dư tiền quá ít, công ty có thể rơi vào tình trạng thiếu hụt. Khi đó, công ty phải bán chứng khoán hoặc đi vay và phải chịu chi phí giao dịch. Các công ty lớn giữ một lượng tiền mặt đáng kể vì tiền mặt được giữ trong những tài khoản không lãi suất như một khoản bù đắp cho các dịch vụ mà ngân
  • 23. 13 hàng cung cấp. Một số dư yêu cầu tối thiểu ở các ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng có thể làm giảm số tiền mặt nắm giữ của công ty. 2.1.2 Chính sách quản trị phải thu của khách hàng (quản trị tín dụng): Khi một công ty bán hàng cho một công ty khác, thường thì họ không được thanh toán ngay. Những hóa đơn chưa thanh toán này được gọi là tín dụng thương mại chiếm phần chủ yếu trên tài khoản phải thu của khách hàng, phần còn lại là tín dụng tiêu dùng. Các công ty không thanh toán tiền mua hàng ngay, tức là trên thực tế đã vay tiền của các nhà sản xuất để đáp ứng nhu cầu tài chính ngắn hạn của mình. Việc quản trị chính sách tín dụng thương mại theo các điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện với phục vụ cho khách hàng. Thời gian để khách hàng thanh toán tiền mua hàng là phù hợp. Các chính sách khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu cho khách h àng 2. Doanh nghiệp cần phải đảm bảo về số tiền khách hàng nợ (chỉ cần khách hàng ký vào biên bản nhận hay buộc khách hàng ký vào một loại giấy nhận nợ chính thức khác) 3. Phân loại khách hàng: Để tìm hiểu, doanh nghiệp có cần tìm hiểu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng 4. Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín dụng phù hợp để tránh rủi ro. Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho các khách hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món nợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng thường xuyên 5. Các biện pháp mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ khi đến hạn. Doanh nghiệp theo phải dõi thanh toán chi tiết
  • 24. 14 2.1.3 Chính sách quản trị hàng tồn kho Hàng tồn kho là tài sản lưu động cũng không kém phần quan trọng vì đây là một trong những nguồn cơ bản tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao gồm: nguyên vật liệu, sản phẩm dỡ dang hoặc thành phẩm đang chờ bán và đang vận chuyển đi. Hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề và không phải tồn kho thấp là tốt hay cao là xấu. Vấn đề ở chỗ mức tồn kho như thế nào là hợp lý, vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Do đó rất khó để xác định mức tồn kho bao nhiêu là vừa vì tùy đặc điểm ngành nghề, tùy chiến lược kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có mức tồn kho riêng Sơ Đồ 2.1: Trình bày tóm tắt hậu quả của việc tồn kho hàng hóa quá ít hoặc quá nhiều Nguồn: http://nhipcaudautu.vn/article.aspx?id=3020 DỮ TRỮ Quá ít Quá nhiều Thiếu hàng bán Thiếu nguyên liệu Nguyên liệu thừa Hàng thừa Mất khách hàng Ngừng sản xuất Chi phí dự trữ tăng Đọng vốn GIẢM LỢI NHUẬN
  • 25. 15 Việc lưu trữ hàng tồn kho sẽ làm gia tăng chi phí của doanh nghiệp như chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hàng tồn kho hay chi phí hao hụt, cải tiến sản phẩm lỗi thời … Tồn kho lớn cũng khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian mới xử lý hết hàng tồn kho. Vì thế nhiều doanh nghiệp đã lơ là việc đầu tư phát triển nguồn nguyên liệu hay sản xuất thành phẩm. Kết quả là khi các đơn vị tăng hàng trở lại, các công ty phải chật vật tìm kiếm nguồn hàng cung ứng. Họ sẵn sàng trả giá cao nhưng vẫn không tìm đủ nguồn hàng nên chấp nhận chỉ sản xuất một phần công suất và để cơ hội bị mất đi Tiền bị ứ động trong hàng tồn kho: không sinh lãi trong khi các chi phí tích trữ tăng, bảo hiểm phải thanh toán và chưa kể rủi ro hàng hóa bị hư hỏng hoặc lỗi thời. Do đó, các nhà quản lý sản xuất cần phải cân nhắc giữa lợi ích và chi phí cho việc trữ hàng tồn kho. Nhìn chung các trường hợp tăng giảm các khoản phải thu, phải trả, tiền mặt, tồn kho kho đều có tác động tương ứng đến hiệu quả tài chính của công ty. Có rất nhiều lý do giải thích tầm quan trọng của quản trị vốn lưu động, cụ thể: Đối với công ty sản xuất tài sản lưu động chiếm hơn một nửa tổng tài sản của nó. Đối với công ty thương mại, tài sản lưu động chiếm nhiều hơn. Việc đầu tư tài sản lưu động quá mức dẫn đến kết quả lợi nhuận từ đầu tư kém hiệu quả. Tuy nhiên, việc đầu tư tài sản lưu động quá nhiều có tác động tiêu cực đến lợi nhuận của công ty. Trong khi đầu tư tài sản lưu động ở mức thấp nhất làm giảm thanh khoản và tồn kho, dẫn đến khó khăn trong việc duy trì hoạt động thông suốt. Shin và các cộng sự (1998) cho rằng hiệu quả của vốn lưu động đóng vai trò quan trọng của chiến lược tổng thể doanh nghiệp để tạo ra giá trị cổ đông. Vốn lưu động được coi là kết quả của khoảng thời gian giữa chi tiêu cho việc mua nguyên vật liệu và thu về các doanh thu bán hàng hóa. Vốn lưu động có tác động đáng kể cho cả thanh khoản và lợi nhuận của công ty. Việc quản trị chính sách vốn lưu động có đã trở thành một
  • 26. 16 trong những vấn đề quan trọng nhất trong tổ chức, nhiều nhà quản lý tài chính đã gặp khó khăn để xác định công cụ điều khiển quan trọng của vốn lưu động và mức tối ưu của vốn lưu động. Kết quả là, các công ty có thể giảm thiểu tủi ro và cải thiện hiệu suất tổng thể của họ nếu nhà quản trị có thể hiểu được vai trò và yếu tố quyết định vốn lưu động. Một công ty có thể chọn một chính sách quản trị vốn lưu động thấp là tỷ lệ phần trăm của tổng tài sản, hoặc nó cũng có thể được sử dụng cho các quyết định tài chính của công ty ở mức độ cao của nợ ngắn hạn là tỷ lệ phần trăm của tổng nợ phải trả theo Afza và Nair (2009). Giữa một sự cân bằng tối ưu giữa mỗi thành phần vốn lưu động là mục tiêu chính của việc quản trị chính sách vốn lưu động. Kinh doanh thành công phụ thuộc rất nhiều vào khả năng tài chính để quản trị vốn lưu động hiệu quả các khoản phải thu, hàng tồn kho, các khoản phải trả. Lamberson (1995) thì chỉ ra rằng hầu hết thời gian và nổ lực quản lý chính sách tài chính được sử dụng trong việc xác định mức độ chưa tối ưu. Một mức độ tối ưu của vốn lưu động là sự cân bằng rủi ro và hiệu quả. Nó yêu cầu giám sát liên tục để duy trì mức tối ưu của các thành phần khác nhau của vốn lưu động, chẳng hạn như các khoản phải thu tiền mặt, hàng tồn kho,và các khoản phải nộp. Một biện pháp khá phổ biến của quản lý vốn lưu động là chuyển đổi chu kỳ tiền mặt là tổng của ngày bán hàng (hay còn gọi là kỳ thu tiền bình quân) và kỳ luân chuyển hàng tồn kho ít hơn các khoản phải trả, phải nộp. Khoảng thời gian càng lâu, mức đầu tư cho vốn lưu động càng lớn một chu kỳ chuyển đổi tiền mặt dài có thể làm tăng lợi nhuận bởi vì nó dẫn đến doanh số bán hàng cao. Tuy nhiên lợi nhuận của công ty cũng có thể giảm với việc chu kỳ chuyển đổi tiền mặt, nếu chi phí đầu tư vốn lưu động cao hơn và tăng nhanh hơn so với những lợi ích của giữ hàng tồn kho và trợ cấp hàng tồn kho và tín dụng thương mại cho khách hàng nhiều hơn. Cuối cùng chính sách quản trị vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong quản lý doanh nghiệp, nó có thể tác động đến sự thành công hay thất bại của công ty
  • 27. 17 trong kinh doanh vì chính sách vốn lưu động ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của công ty. Vì thế để đánh giá hiệu quả và tiềm lực tài chính của công ty, chúng ta cần xem xét từng thành phần của vốn lưu động có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính như thế nào để từ đó có cách xử lý thích hợp nhằm duy trì các thành phần vốn lưu động ở mức thỏa đáng có nghĩa là vốn lưu động không nên nhiều cũng không nên ít nhưng phải vừa đủ. 2.1.4 Hiệu quả tài chính Một trong những vấn đề khó nhất của công ty là tính toán sao việc sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả. Một cách tổng quát, lợi nhuận kế toán là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí nhưng làm sao để biết khi nào công ty hiệu quả. Cách tốt nhất là phân tích tài chính có thể làm là tính toán khả năng mang lại lợi nhuận ở hiện tại và trong quá khứ dựa vào số liệu kế toán. Tuy nhiên, có nhiều cơ hội kinh doanh buộc công ty phải hy sinh lợi ích hiện tại để đạt được lợi ích trong tương lai. Chẳng hạn, một sản phẩm mới đòi hỏi một chi phí ban đầu lớn và kết quả là lợi nhuận đầu tiên mà sản phẩm đó mang lại sẽ không cao. Do đó, lợi nhuận hiện tại có thể phản ánh không chính xác khả năng sinh lợi thực sự trong tương lai. Một vấn đề nữa đối với cách tính toán khả năng sinh lợi dựa trên các số liệu kế toán là nó đã bỏ qua rủi ro. Điều đó sẽ dẫn đến sai lầm khi kết luận rằng hai công ty có lợi nhuận hiện tại giống nhau sẽ có hiệu quả tài chính như nhau, nếu một công ty có rủi ro cao hơn công ty kia. Ngoài ra, cách tính này không cho ta một tiêu chuẩn để so sánh. Nói chung, một công ty có hiệu quả nếu nó có thể thu được lợi nhuận cao hơn các nàh đầu tư khác trên thị trường vốn. Các chỉ tiêu dùng để tính hiệu quả tài chính của công ty
  • 28. 18 2.1.4.1 Lợi nhuận biên Lợi nhuận biên được tính bằng cách lấy lợi nhuận chia cho tổng doanh thu hoạt động. Do đó, nó cho thấy tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận trong tổng doanh thu hoạt động. Chỉ tiêu lợi nhuận biên quan trọng nhất là lợi nhuận ròng biên, chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng chia cho tổng doanh thu hoạt động. Ngoài ra, người ta cũng hay sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận gộp biên để tính toán khả năng sinh lợi. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) chia cho tổng doanh thu hoạt động. Nói chung, lợi nhuận biên phản ánh khả năng một công ty có thể sản xuất ra một sản phẩm hoặc dịch vụ với chi phí thấp hoặc bán được với giá cao. Lợi nhuận biên không phải là cách tính trực tiếp được hiệu quả, bởi cách tính này dựa trên tổng doanh thu hoạt động chứ không phải dựa trên các khoản đầu tư vào tài sản công ty. Các công ty thương mại thường có lợi nhuận biên thấp trong khi các công ty dịch vụ có lợi nhuận biên rất cao 2.1.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return On Assets) ROA là chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi trên một đồng vốn đầu tư vào công ty. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) chia cho tổng tài sản trung bình. Cách tính toán hiệu quả hoạt động này tương đối phổ biến. Theo hệ thống kiểm soát tài chính Dupont thì: ROA = lợi nhuận biên x Vòng quay tài sản Do đó, các công ty có thể tăng ROA bằng cách tăng lợi nhuận biên hoặc tăng vòng quay tài sản
  • 29. 19 Nhưng theo tác giả nghiên cứu theo công thức của Theo Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, NXB Thống kê ROA =Lợi nhuận trước thuế/ Tổng tài sản bình quân. ROA cho biết lợi nhuận sinh ra từ vốn đầu tư. ROA của các công ty niêm yết có thể khác nhau một cách đáng kể và phụ thuộc nhiều vào ngành. Khi sử dụng ROA như là một thước đo so sánh, tốt nhất là so sánh nó với ROA của các năm trước hoặc ROA của công ty tương tự. Trong bài nghiên cứu này tác giả nghiên cứu hiệu quả tài chính của chính sách vốn lưu động tập trung vào ROA 2.2 Nội dung các nghiên cứu thực nghiệm 2.2.1 Nghiên cứu của David M. Mathuva (2010) về “The influence of Working Capital Management Component on Corporate Profitability: A survey on Keyan Listed Firm”, Research Journal of Business Management, Volume 4, Issue 1, Pages 1-11 David M. Mathuva (2010) đã sử dụng mẫu của 30 công ty được niê m yết trên sàn chứng khoán Nairobi (NSE) –Kenyan trong khoảng thời gian từ năm 1993 - 2008 để nghiên cứu. Trong nghiên cứu này Mathuva kết luận rằng: - Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa cao giữa thời gian công ty thu hồi tiền mặt từ khách hàng (ACP) và ROA. Điều này có nghĩa là các công ty có ROA cao hơn tốn thời gian hơn để thu hồi tiền từ khách hàng của họ. - Tồn tại mối tương quan đồng biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian cần thiết để chuyển hàng tồn kho thành doanh thu (ICP) và ROA. Nghĩa là công ty nào duy trì mức tồn kho hợp lý sẽ giảm được chi phí phát sinh do những gián đoạn tiềm năng trong quá trình sản xuất và thua lỗ trong kinh doanh do thiếu sản phẩm. Điều
  • 30. 20 này giúp làm giảm chi phí cung ứng của công ty và bảo vệ cô ng ty khỏi các biến động về giá - Tồn tại mối tương quan nghịch biến ở mức ý nghĩa 1% giữa thời gian thanh toán cho chủ nợ (kỳ trả tiền bình quân –APP) và ROA. Điều này còn nói lên là thời gian thanh toán cho chủ nợ càng lâu, thì lợi nhuận của nó thu được nhiều. 2.2.2 Nghiên cứu của Huỳnh Phương Đông (2010),” The relationship between working capital managemen and profitability: a Viet Nam case" International Research Journal of Finance and Economics, Issue 49, 59-67 Huỳnh Phương Đông (2010) cho rằng “Việc quản trị vốn lưu động đóng vai trò quan trọng cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trong kinh doanh là do bởi tác động của nó đến lợi nhuận của doanh nghiệp cũng như về khả năng thanh khoản” Trong nghiên cứu này Huỳnh Phương Đông (2010) đã sử dụng dữ liệu thứ cấp được thu thập từ 130 công ty niêm yết trên thị trường Việt Nam (gồm 390 quan sát) trong giai đoạn 2006 -2008 để điều tra mối quan hệ tồn tại giữa lợi nhuận, chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và các thành phần của vốn lưu động đến công niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Trong nghiên cứu này tác giả Huỳnh Phương Đông cho thấy kết quả là: - Tồn tại mối tương quan phủ định mạnh mẽ giữa lợi nhuận (đo lường bằng lợi nhuận gộp) và chu kỳ chuyển đổi tiền mặt - có nghĩa rằng khi tăng chuyển đổi tiển mặt thì lợi nhuận giảm. Do đó, nhà quản trị phải tạo ra giá trị thực cho cổ đông bằng cách công bố đầy đủ chu kỳ chuyển đổi tiền mặt và duy trì các thành của nó ở mức tối ưu. - Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng tồn tại mối tương quan phủ định giữa kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho.
  • 31. 21 - Bên cạnh đó bài nghiên cứu cũng chỉ ra rằng doang nghiệp có lợi nhuận cao hơn duy trì thời gian dài hơn để thanh toán các hóa đơn của họ. 2.2.3 Nghiêm cứu của Muhammad Malik và các cộng sự (2012) “Working Capital Management and Profitabilit An Analysis of Firms of Textile Industry of Pakistan”, Journal of Managerial Sciences; Jul-Dec2012, Vol. 6 Issue 2, p155- 165. Muhammad Malik và các cộng sự (2012) nghiên cứu dựa trên dữ liệu thứ cấp của 25 doanh nghiệp ngành dệt trên Sở giao dịch chứng khoán Karachi ở Pakistan giao đoạn 2001 -2006 với mô hình nghiên cứu Profitability=β1 (Cash) + β2 (Inventory) + β3 (Accounts Receivable) + β4 (Accounts Payable) + error Kết quả nghiên cứu: Vốn lưu động có tác động tích cực đến lợ i nhuận.  Việc quản lý tiền mặt, các khoản phải thu và hàng tồn kho tác động tích cực cho lợi nhuận  Các khoản phải trả có tác động tiêu cực đến lợi nhuận. 2.2.4 Nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hân (2012) “Tác động của quản trị vốn lưu động đến tỷ suất sinh lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam”, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, 5-2012 Trong bài nghiên cứu “Tác động của quản trị vốn lưu động đến tỷ suất sinh lời của các công ty thủy sản trên thị trường chứng khoán Việt Nam” , Nguyễn Ngọc Hân (2012) nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 20 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2010 với mô hình nghiên cứu: ROAit = β0 +β1 ACP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn ROAit = β0 +β1 ICP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn
  • 32. 22 ROAit = β0 +β1 APP it + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn ROAit = β0 +β1 CCCit + β2CS it + β3LEV it +β4FFAR it + β5AGE it + εn Kết quả nghiên cứu thực nghiệm chứng minh rằng: - ROA có mối tương quan phủ định với Chu kỳ luân chuyển tiền bình quân (CCC), kỳ thu tiền bình quân (ACP), kỳ luân chuyển hàng tồn kho (ICP). - Và nghiên cứu cho thấy rằng ROA có mối tương quan khẳng định với kỳ thanh toán cho khách hàng (APP) (Biến mà tác giả đang nghiên cứu) - Bên cạnh đó kết quả trên Nguyễn Ngọc Hân cũng chứng minh rằng tỷ suất sinh lời: + Có mối tương quan thuận với đòn bẩy tài chính (LEV). + Có mối tương quan nghịch với quy mô công ty (CS), tỷ số đầu tư tài chính đầu tư dài hạn (FFAR), số năm công ty tồn tại (AGE) 2.2.5 Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh”, Tạp chí kinh tế và phát triển, Số đặc biệt tháng 10/2013, từ trang 28 – 35 Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sử dụng dữ liệu thứ cấp của 80 doanh nghiệp được thu thập từ báo cáo tài chính hợp nhất đã kiểm toán hằng năm của các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên sàn HOSE theo phân ngành VSIC 2007 trong khoảng thời gian từ 2007- 2011 (www.hsx.vn) tạo thành dữ liệu bảng cân bằng với 400 quan sát. Trong nghiên cứu này tác giả nghiên cứu này sử dụng mô hình nghiên cứu: ROAit= β0 + β1 (WCMit) + β2 (CRit) + β3 (DRit) +β4 (LOSit) + εit
  • 33. 23 Tác giả đã sử dụng ROA để đo lường khả năng sinh lợi của doanh nghiệp kết quả cho thấy: Dựa vào kết quả của mô hình hồi quy nghiên cứu tìm thấy sự tác động có ý nghĩa của thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ thanh khoản, tỷ lệ nợ, quy mô doanh nghiệp đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp Cụ thể là những doanh nghiệp có thời gian thu tiền ngắn, thời gian tồn kho ngắn, chu kỳ luân chuyển tiền ngắn sẽ có khả năng sinh lợi cao. Việc các biến này có ý nghĩa độ tin cậy thấp nhất là 95% cho thấy việc quản trị vốn lưu động thực sự có ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu. Điều đáng lưu ý ở đây là thời gian trả tiền không có tác động rõ rệ t đến khả năng sinh lợi doanh nghiệp ở mức ý nghĩa 10% cho thấy các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu chưa thực sự quan tâm đến việc quản trị khoản phải trả nhằm tăng khả năng sinh lợi cho doanh nghiệp. Ngoài ra, kết quả cho thấy các biến giải thích chính trong 3 mô hình thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, chu kỳ luân chuyển tiền đều cho tác động ngược chiều với khả năng sinh lợi và có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Do đó, khi giá trị các biến giải thích giảm đồng nghĩa với khả năng sinh lợi tăng. Tỷ lệ thanh khoản (CR) có mối tương quan dương với ROA với mức ý nghĩa 5% 2.2.6 Nghiên cứu của Hina Agha và các cộng sự (2014), “IMPACT OF WORKING CAPITAL MANAGEMENT ON PROFITABILITY”, European Scientific Journal, January 2014, edition vol.10, No 1 ISSN: 1857 – 7881 (Print) e -ISSN 1857- 7431. Hina Agha và các cộng sự (2014) đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tác động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận, tác giả sử dụng dữ liệu thứ cấp từ
  • 34. 24 công ty dược phẩm Glaxo Smith Kline đăng ký tại sàn giao dịch chứng khoán Karachi trong giai đoạn giai đoạn 1996-2011. Trong nghiên cứu này giả sử dụng biến tỷ lệ tài sản để đo lường khả năng sinh lợi của công ty và các biến của tài khoản phải thu doanh thu, doanh thu nợ, doanh thu hàng tồn kho và tỷ lệ hành là làm tiêu chuẩn quản lý vốn. Tác giả đo lường tác động của quản lý vốn lưu động trên lợi nhuận với mô hình nghiên cứu sau: ROA= βο + β1CTO + β2DTO + β3ITO + β4CR + ε Nghiên cứu này cho thấy rằng có một mối quan hệ tích cực giữa doanh thu nợ (DTO) và lợi nhuận trên tài sản (ROA), giữa doanh thu hàng tồn kho (ITO) và ROA và giữa doanh thu nợ (CTO) và ROA, nhưng không có mối quan hệ đáng kể giữa tỷ lệ hiện tại và ROA, vì vậy giả thuyết đã bị từ chối. - Tác giả đưa ra kết luận rằng:  Có mối quan hệ tích hệ cực giữa CTO, DTO, ITO và ROA  Không có mối quan hệ giữa tỷ lệ hiện tại và tỷ lệ doanh thu nợ 2.3 Nêu nhận xét của tác giả về nghiên cứu trước: - Mô hình: Nhìn chung mô hình nghiên cứu đã nêu trên như dùng tỷ lợi nhuận trên tài sản để đo lường tác động chính sách vốn lưu động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Nhưng bên cạnh đó, mô hình của các trên có sự kết hợp phân tích tình hình biến động thị trường hay lợi nhuận trên vốn đầu tư và hiệu quả hoạt động kinh doanh để phân tích. - Phạm vi nghiên cứu: các nghiên cứu trên nghiên một số ngành cụ thể, như xi măng, dệt, dược phẩm, và nghiên cứu các công ty lĩnh vực công nghiệp
  • 35. 25 - Nhận định: các nghiên cứu trên chỉ nghiên cứu các doanh nghiệp thuộc các ngành nghề cụ thể hay thuộc lĩnh vực chung chưa nghiên cứu cụ thể doanh nghiệp thuộc ngành thực phẩm 2.4 Lựa chọn mô hình của tác giả Trong điều kiện kinh tế hiện nay việc quản lý vốn lưu động là vấn đề rất quan trọng trong việc ra quyết định tài chính vì nó là một phần đầu tư tài sản và nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính thanh khoản và lợi nhuận của doanh nghiệp. Có nhiều nghiên cứu về tác động của vốn lưu động đến hiệu tài chính hay tỷ suất sinh lời được đăng ở các tạp chí, nghiên cứu trong và ngoài nước. Do dó thực hiện nghiên cứu này tác giả đã phát triển dựa trên mô hình của Võ Xuân Vinh (2013), “Quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lợi – thực tiễn các doanh nghiệp ngành công nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Hồ Chí Minh” Từ các mô hình đã nghiên cứu ở trên tác giả dựa vào mô hình của Võ Xuân Vinh (2013) là để phát triển thêm hướng nghiên cứu trong ngành thực phẩm. Kỳ thu tiền(AR), kỳ thanh toán (AP), chu kỳ chuyển đổi tiền (CCC), kỳ tồn kho (INV), tỷ lệ thanh toán hiện hành (CR), tỷ lệ nợ (DR), quy mô doanh nghiệp (LOS) tác giả phát triển quản vốn lưu động tỷ trọng doanh thu – nợ phải thu(CTO), tỷ trọng doanh thu nợ phải trả (DTO), tỷ lệ hàng tồn kho kho (ITO), tỷ lệ hiện hành (ITO), tác giả phát triển thêm biến độc lập thời gian quản vốn lưu động 2.5 Mô hình nghiên cứu Mô hình để đo lường tác động của chính sách vốn lưu động đến hiệu quả tài chính ngành thực phẩm như sau: ROA = βο + β1AR+ β2INV+ β3AR + β4CCC + β5CTO + β6DTO + β7ITO + β8CR + ε Trong đó:
  • 36. 26 + Biến phụ thuộc: ROA: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản được xem là biến phụ thuộc + Biến độc lập:  AR: Thời gian thu tiền  INV: Thời gian tồn kho  AP: Thời gian trả tiền  CCC: Chu kỳ luân chuyển tiền  DTO: Tỷ lệ doanh thu nợ phải trả,  CTO: Tỷ lệ doanh thu nợ phải thu,  ITO: Tỷ lệ doanh thu hàng tồn kho  CR: Tỷ lệ thanh toán hiện hành. + βο: Hệ số chặn + β1, β2, β3, β4: là các tham số chưa biết của mô hình + ε: Sai số của mô hình 2.6 Giả thuyết nghiên cứu Căn cứ vào tóm tắt các nghiên cứu trước trình bày sau tác giả đưa ra các giả thuyết bên dưới cho nghiên cứu này Bảng 2.1 Bảng tóm tắt các nghiên cứu trước Tên Tác giả Biến giải thích, biến kiểm soát Kết quả nghiên cứu Tác động đến ROA David M. Mathuva (2010) Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho, kỳ thanh toán,chu kỳ toán, Ngược chiều không đáng kể Huỳnh Phương Đông (2010), Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho, thanh toán,chu kỳ toán, Ngược chiều đáng kể
  • 37. 27 Muhammad Malik và các cộng sự (2012) Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho, kỳ thanh toán,chu kỳ toán, Cùng chiều Nguyễn Ngọc Hân (2012) Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho, kỳ thanh toán,chu kỳ toán, Ngược chiều đáng kể Nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) Kỳ thu tiền, thời gian tồn kho, kỳ thanh toán,chu kỳ toán, tỷ lệ thanh toán hiện hành Ngược chiều đáng kể Hina Agha và các cộng sự (2014), Tỷ lệ nợ phải thu, tỷ lệ nợ phải trả, tỷ lệ hàng tồn kho, tỷ lệ thanh toán hiện hành Cùng chiều Dựa trên mối quan hệ giữa chính sách vốn lưu động và hiệu quả tài chính các nghiên cứu trước tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu sau: H1: Rút ngắn kỳ thu tiền bình quân (AR) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-) H2: Rút ngắn thời gian tồn kho bình quân (INV) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-) H3: Rút ngắn chu kỳ luân chuyển tiền tệ (CCC) sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công ty thực phẩm, tác động nghịch biến (-) H4: Duy trì kỳ thanh toán cho khách hàng (AP) sẽ dẫn đến sự gia tăng trong tỷ suất sinh lời của các công ty ngành thực phẩm, nghĩa là hệ số AP mang dấu (+) H5: Tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu giảm sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-) H6: Tỷ lệ nợ phải thanh toán trên doanh thu tăng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-)
  • 38. 28 H7: Tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu giảm sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động nghịch biến (-) H8: Tỷ lệ thanh toán hiện hành trên doanh thu tăng sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động của các công thực phẩm, tác động đồng biến (+) Bảng 2.2 Bảng giả tóm tắt các giả thuyết Giả thuyết KÝ HIỆU TÊN BIẾN ĐVT TÁC ĐỘNG CÁC BIẾN ĐẾN ROA H1 AR Kỳ thu tiền bình quân Ngày (-) H2 INV Thời gian tồn kho Ngày (-) H3 AP Kỳ thanh toán bình quân Ngày (+) H4 CCC Chu kỳ luân chuyển tiền Ngày (-) H5 DTO Tỷ lệ nợ phải thu % (-) H6 CTO Tỷ lệ nợ phải trả % (-) H7 ITO Tỷ lệ hàng tồn kho % (-) H8 CR Tỷ lệ Thanh toán hiện hành % (+)
  • 39. 29 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Dựa mào mô hình định lượng đã lựa chọn ở chương 2 qui trình nghiên cứu được thực hiện như sau: Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu Nguồn: PGS. TS.Nguyễn Thị Liên Diệp (Quantri.vn biên tập và hệ thống hóa) Nội dung các bước thực hiện Bước 1: Đo lường các biến tính toán các biến trên cơ sở nào làm căn cứ để lấy dữ liệu cần có cho nghiên cứu
  • 40. 30 Bước 2: Thu thập số liệu các biến và xử lý số liệu đầu vào: thực hiện thu thập số liệu trên các web của Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh http://www.hsx.vn và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn, www.hnx từ các báo cáo bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Sau đó tiến hành xử lý số liệu (bằng cách đó tiến hành tính toán trên Excel theo công thức mục 3.2) Bước 3: Mô tả số liệu đầu vào, kiểm tra độ tin cậy số liệu đầu vào: sau khi xử lý số liệu xong dùng phần mềm SPSS để mô tả số liệu (giá trị cao nhất, giá trị thấp nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn) (chương 4) Bước 4: Chạy mô hình và kiểm định mô hình (chương tiếp theo) dùng phần mềm SPSS để chạy mô hình và kiểm định các biến đưa vào mô hình có ý nghĩa không theo phương pháp loại trừ dần. Từ đó đưa ra mô hình phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu và kiểm định lại sự tương quan của các biến, và dùng hệ số VIF kiểm định đa cộng tuyến và kiểm định tự tương quan d của Durbin Waston (chương 4) Bước 5: Kiểm định các giả thuyết: kiểm tra lại các giả thuyết xem các biến thời gian thu tiền, thời gian tồn kho, thời gian trả tiền, chu kỳ luân chuyển tiền, tỷ lệ doanh thu nợ phải trả, tỷ lệ doanh thu nợ phải thu, tỷ lệ doanh thu hàng tồn kho, tỷ lệ hiện hành có tác động hay không tác động và tác động như thế nào tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (chương 4) 3.2 Phân tích cách đo lường các biến Theo Trần Ngọc Thơ (2007), Tài chính Doanh Nghiệp Hiện Đại, Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh, NXB Thống kê ta có các công thức tính toán của các biến như sau:
  • 41. 31 - Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA): Lợi Nhuận sau thuế chia tổng tài sản bình quân Tác giả cũng dựa vào công thức nghiên cứu của Võ Xuân Vinh (2013) để tí nh toán các biến như sau: + Thời gian thu tiền bình quân (AR): (Khoản phải thu/Doanh thu)* 365 + Thời gian tồn kho bình quân (INV): (hàng tồn kho/ giá vốn hàng bán)*365 + Thời gian trả tiền bình quân (AP): (khoản phải trả/ giá vốn hàng bán)*365 + Thời gian luân chuyển tiền bình quân (CCC): (AR+INV-AP) Bên cạnh đó tác giả cũng phát triển thêm các biến nghiêm cứu sau: + Tỷ lệ nợ phải thu (nợ phải thu /doanh thu – DTO): nợ phải thu bình quân chia doanh thu bình quân + Tỷ lệ nợ phải trả (nợ phải trả /doanh thu: CTO): nợ phải trả bình quân chia doanh thu bình quân. +Tỷ lệ hàng tồn kho (hàng tồn kho /doanh thu - ITO): hàng tồn kho bình quân/ doanh thu bình quân. + Tỷ lệ thanh toán hiện hành: tài sản ngắn hạn / nợ ngắn hạn Bảng 3.1 Bảng mô tả biến được sử dụng trong mô hình LOẠI BIẾN KÝ HIỆU TÊN BIẾN ĐV T CÁCH TÍNH Biến phụ thuộc ROA Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản % Lợi nhuận ròng/ tổng tài sản Biến độc lập AR Kỳ thu tiền bình quân Ngày (Khoản phải thu bình quân /Doanh thu bình quân)* 365
  • 42. 32 INV Thời gian tồn kho Ngày (Hàng tồn kho bình quân/ giá vốn hàng bán bìnhquân)*365 AP Kỳ thanh toán bình quân Ngày (Khoản phải trả bình quân / giá vốn hàng bán bình quân)*365 CCC Chu kỳ luân chuyển tiền Ngày (AR+INV-AP) DTO Tỷ lệ nợ phải thu % Nợ phải thu bình quân/ Doanh thu bình quân. CTO Tỷ lệ nợ phải trả % Nợ phải trả bình quân /Doanh thu bình quân. ITO Tỷ lệ hàng tồn kho % Hàng tồn kho bình quân/ Doanh thu bình quân. CR Tỷ lệ thanh toán hiện hành % Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn 3.3 Chọn mẫu và thu thập số liệu và xử lý các biến đưa vào Chọn mẫu nghiên cứu: Số liệu báo cáo tài chính các công ty phải có đầy đủ trong giai đoạn 2009 đến 2013, các công ty chưa từng sáp nhập hay bị loại khỏi danh sách niêm yết trên TCCK Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu. Ngoài ra, các quan sát thiếu số liệu hoặc có giá trị dị biệt, không có tính đại diện bị loại ra khỏi mẫu Từ điều kiện chọn mẫu trên ta chọn được 30 công ty ngành thực phẩm (thay vì 39) niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam với 150 quan sát.
  • 43. 33 Thu thập số liệu: Dữ liệu trong nghiên cứu này được trích từ các báo cáo tài chính giao dịch hằng năm của các công ty niêm yết thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo thu nhập, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Cụ thể dữ liệu bao gồm các chỉ tiêu tài chính sao: tổng tài sản, tài sản lưu động, hàng tồn kho, phải thu của khách hàng, phải trả người bán lợi nhuận ròng, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận ròng. Dữ liệu này được sử dụng để tính toán các biến phụ thuộc như: Hiệu quả tài chính (ROA); thời gian thu tiền bình quân (AR), thời gian tồn kho bì nh quân (INV), thời gian thanh toán khách hàng bình quân (AP), chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC); và các biến kiểm soát như tỷ lệ nợ phải thu (CTO), tỷ lệ nợ phải trả (DTO), tỷ lệ hàng tồn kho (ITO), tỷ lệ hiện hành (CR). Nguồn thu thập dữ liệu và độ tin cậy của dữ liệu:Dữ liệu sử dụng cho đề tài này được lấy từ trang web của các công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán đã được kiểm toán nên mức độ tin cậycao và được thu thập từ Công ty cổ phần chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (www.hsc.com.vn), Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh http://www.hsx.vn và qua các kênh như http://www.cophieu68.vn, www.hnx Mức độ tin cậy: Dữ liệu lấy từ trang web của sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam đã được kiểm toán nên mức độ đáng tin cậy hơn. 3.3 Phương pháp xử lý số liệu + Dùng phần mềm Excel tính toán sau đó sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. + Dùng phương pháp hồi quy đa biến để giải phương trình hồi qui và chạy hồi qui trên phần mềm SPSS để phân tích mô tả, kiểm định sự phù hợp các biến đầu vào, Kiểm định sự phù hợp của mô hình phân tích phương sai ANOVA, kiểm định
  • 44. 34 đa cộng tuyến hệ số VIF, kiểm định tự tương quan tự tương quan thử nghiệm Durbin Watson. Sau đó kiểm định lại các giả thuyết
  • 45. 35 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong chương này trình bày những đặc điểm của mẫu nghiên cứu thông qua phần thống kê mô tả các biến trong mô hình, mối tương quan của từng cặp biến với nhau và cuối cùng là phân tích hồi quy tìm ra sự ảnh hưởng của chính sách vốn lưu động lên hiệu quả tài chính công ty ngành thực phẩm. 4.1 Thống kê mô tả và kiểm định các biến đầu vào 4.1.1 Thống kê mô tả Bảng 4.1 trình bày thống kê mô tả của 30 doanh nghiệp ngành thực phẩm trong giai đoạn 2009 – 2013 với 150 quan sát. Bảng thống kê này cho thấy giá trị trung bình, giá trị trung vị, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của các biến trong nghiên cứu: ROA dung để đo lường hiệu quả tài chính được tính bằng lãi ròng chia tổng tài sản, AR kỳ thu tiền, INV thời gian tồn kho, AP kỳ thanh to án, CCC chu kỳ luân chuyển tiền tệ , DTO tỷ lệ nợ phải thu trên doanh thu, CTO tỷ lệ nợ phải trả trên doanh thu, ITO tỷ lệ hàng tồn kho trên doanh thu, CR tỷ lệ thanh toán hiện hành như sau:
  • 46. 36 Bảng 4.1 Bảng thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình Statistics N Std. Valid Missing Mean Median Deviation Minimum Maximum ROA 150 0 11.1501 9.7550 9.4463 (31.7200) 37.5600 AR 150 0 44.2962 35.1724 28.4731 6.8157 151.7727 INV 150 0 66.4737 59.8890 28.3685 20.9409 196.6047 AP 150 0 101.1245 96.1163 42.6744 10.2229 195.7182 CCC 150 0 9.6454 6.6581 46.7655 (124.6309) 150.4939 CTO 150 0 0.1210 0.0964 0.0784 0.0187 0.4158 DTO 150 0 0.2657 0.2365 0.1338 0.0558 0.6447 ITO 150 0 0.1514 0.1350 0.0670 0.0469 0.4493 CR 150 0 2.1815 1.5450 1.7568 0.6500 12.8900 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu Bảng 4.1 trình bày các số liệu thống kê tổng hợp về giá trị của các biến có trong mô hình hồi quy, cụ thể: - ROA: hiệu quả tài chính (tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản), doanh nghiệp có tỷ suất thấp nhất là ROA = (31,7%) thuộc về công ty Công ty Cổ phần Chế biến hàng xuất khẩu Long An và cao nhất là 37,6% của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Giá trị trung bình của ROA đạt 11,15%. Kết quả này cho thấy tỷ suất lợi nhuận trên tài sản có biến động mạnh của ngành thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
  • 47. 37 - AR: Thời gian thu tiền của khách hàng bình quân là 44 ngày (1,5 tháng), thời gian thu tiền cao nhất là 152 ngày và thấp nhất là 7 ngày, độ lệch chuẩn mẫu là 35 ngày - INV: Thời gian hàng tồn kho tồn kho bình quân là 66.47 ngày nghĩa là trung bình các công ty phải mất khoảng 65 ngày (khoảng hơn 2 tháng) để chuyển đổi sản phẩm trong kho thành doanh thu. Thời gian tồn kho cao nhất là 197 ngày và ngắn nhất là 21 ngày, độ lệch chuẩn mẫu là 43. Điều này phù hợp với đặc thù các ngành sản xuất thực phẩm và phải thường xuyên duy trì mức tồn kho tương đối cao để đáp ứng nhu cầu thị trường trong những lúc khan hiếm và nguồn cung nguyên liệu không ổn định và khắc phục các yếu tố mùa vụ. - AP: Số ngày trả tiền cho nhà cung cấp trung bình 101 ngày (hơn 3 tháng). Số ngày thanh toán tiền cho khách hàng cao nhất là 196 ngày và ngắn nhất là 10 ngày - CCC: Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt trung bình là 9,65 ngày. Nhìn chung các công ty cổ phần sản xuất có thương mại có có chính sách vốn lưu động tương đối hợp lý giữa số ngày phải thu của khách hàng, số ng ày tồn kho và số ngày phải trả cho nhà cung cấp. - Tỷ số nợ phải thanh toán cho khách hàng trên doanh thu bình quânl à 0,13 lần (CTO): tỷ lệ này cho thấy số dư nợ hiện tại là 0,14 lần doanh thu, tỷ lệ cao cho thấy các công ty luôn tận dụng các tín dụng bởi các nhà cung cấp nhằm tận dụng tối đa thời hạn thanh toán các khoản phải thanh toán cho nhà cung cấp. Trong đó tỷ lệ nợ cao nhất là 0,4 và độ lệch chuẩn mẫu là 0.07 - Tỷ số nợ phải thu của khách hàng trên doanh thu là 0,27 lần (DTO): Được sử dụng để đánh giá xu hướng hiệu quả các khoản phải thu. Nó cho thấy bao nhiêu lần công ty thu tiền được từ tài khoản phải thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ càng thấp càng càng làm tăng tính thanh khoản của công ty. Ở đây, thống kê mô tả cho thấy tính thanh khoản cao của các công ty trong lĩnh vực
  • 48. 38 nghiên cứu. Tỷ lệ này càng cao, công ty càng bị chiếm dụng vốn nhiều. Khi tỷ lệ này vượt quá định mức do công ty đặt ra, Ban Giám đốc cần có những qui định siết chặt, tránh tình trạng thiếu vốn lưu đ ộng. Tỷ lệ thu nợ cao nhất là 0,6 và thấp nhất là 0,1 và độ lệch chuẩn mẫu là 0,14 - Tỷ số hàng tồn kho trên doanh thu (ITO): 0.15 lần cho thấy các công ty duy trì không nhiều hàng tồn kho. Tuy nhiên tùy theo lĩnh vực nghiên cứu mà duy trì mức tồn kho hợp lý nhất. Tỷ lệ tồn kho cao nhất là 0,40 và độ lệch chuẩn mẫu là 0.07. - Tỷ lệ thanh toán hiện hành (tỷ số tài sản ngắn hạn trên nợ ngắn hạn) CR trung bình là 2,18lần, và tỷ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. Tỷ lệ thanh toán hiện hành cao nhất là 12,90; thấp nhất là 0,6 và độ lệch chuẩn mẫu là 1,76. 4.1.2 Kiểm định các biến đưa vào mô hình Dùng phương trình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa các biến định lượng độc lập tác động vào biến phụ thuộc hiệu quả tài chính (ROA) như sau: ROA = βο + β1AR + β2INV + β3AP+ β4CCC+ β5CTO + β6DTO + β7ITO + β8CR + ε 4.1.2.1 Kiểm định biến lần 1: Nghiên cứu thực hiện chạy hồi quy tuyến tính theo phương pháp đưa vào một lượt với 8 biến độc lập được đưa vào mô hình:
  • 49. 39 Bảng 4.2 Bảng kiểm định 8 biến đưa vào mô hình Coefficientsa a. Dependent Variable: ROA Nguồn: Tổng hợp từ kết quả nghiên cứu SPSS Xét tstat và tα/2 của các biến để đo độ tin cậy thì các biến độc lập DTO, ITO, CR có /tstat/ > tα/2 = 1.98 (1) , đều thể hiện mức tin cậy khá cao vào đều bé hơn 0.05; Sig có giá trị lớn nhất là 0,013. INV /tstat/ > tα/2 = 1. 66(2) , đều thể hiện mức tin cậy vào là 10% Sig có giá trị lớn nhất là 0,079 Theo Hoàng Trọng và Mộng Ngọc (2008) trong “Trong Phân Tích Dữ Liệu Nghiên Cứu SPSS” hệ số t quá nhỏ có /tstat/ =072< tα/2 = 1.98 và Sig. Quá nhỏ 0.472 nên ta loại ra khỏi phương trình từ đẩu vì không có ý nghĩa thống kê (1) Công Thức Excel tα/2 = TINV( 0.05, 150); mức ý nghĩa 5% và 150 quan sát (2) Công Thức Excel tα/2 = TINV( 0.1, 150); mức ý nghĩa 10% và 150 quan sát Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Model B Std. Error Beta t Sig. (Constant) 18.369 2.628 6.990 .000 AR .001 .058 .003 .017 .987 INV .089 .050 .267 1.771 .079 AP -.013 .019 -.058 -.663 .508 CTO 7.472 20.111 .064 .372 .711 DTO -19.712 7.366 -.282 -2.676 .008 ITO -67.505 20.785 -.495 -3.248 .001 CR 1.218 .483 .227 2.521 .013
  • 50. 40 1. Sarbapriya Ray(2011), “Evaluating the Impact of Working Capital Management Components on Corporate Profitability: Evidence from Indian Manufacturing Firms”, International Journal of Economic Practices and Theories, Vol. 2, No. 3, 2012 (July), e-ISSN 2247 – 7225, pp.127-136 2. Rehman & A. Nash, M. (2007) "Working capital management and profitability - case of Pakistani", International Review of Business Research Papers, vol.3, no.1 pp279 – 300 3. Shin, H.H and and Soenen (1998), "Efficiency of Working Capital and Corporate Profltabiity", Financial Practice and Education, Vol 8, No2, pp 37- 45 4. Y.V.Reddy, and Santosh Patkar.,(2004) ,” Working Capital and Liquidity Management in Factoring”, The Management Accountant, ICWAI, Calcutta, Vol.39, No.5, May 2004.pp 373-378 ZohraSabunwala Zabeen (2012), “A STUDY OF IMPACT OF WORKING CAPITAL MANAGEMENT ON FIRM’S PERFORMANCE: EVIDENCE FROMCEMENT INDUSTRY IN INDIA FOR THE PERIOD 2007-2011”, VOLUME NO. 3 (2012), ISSUE NO. 6 (JUNE) ISSN 0976-2183, p155 -165.