SlideShare a Scribd company logo
1 of 142
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
NGUYỄN HẢI ĐĂNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI TP. HCM
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
NGUYỄN HẢI ĐĂNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI TP. HCM
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI (HƯỚNG ỨNG DỤNG)
MÃ SỐ: 8340121
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG
TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi, tác giả của nghiên cứu này, xin cam đoan rằng luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP.HCM" là một công trình được tiến
hành nghiên cứu bởi bản thân tôi.
Tôi xin cam đoan các số liệu được thu thập, sử dụng và phân tích một cách trung thực
nhất. Tôi không sao chép bất kì kết quả nghiên cứu nào của bất kì luận văn nào, cũng
như kết quả nghiên cứu này chưa từng được trình bày hay công bố trước đây.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2019
Tác giả của luận văn
Nguyễn Hải Đăng
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1
1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu...........................2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................3
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................3
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................4
2.1. Khái niệm ......................................................................................................4
2.1.1. Khái niệm website..................................................................................4
2.1.2. Thương mại điện tử................................................................................4
2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan....................................................................6
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)............................................................6
2.2.2. Thuyết hành vi có hoạch định (TPB) .....................................................7
2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)...................................................8
2.2.4. Mô hình kích thích cơ chế phản hồi (SOR) ...........................................9
2.2.5. Mô hình UTAUT..................................................................................10
2.3. Các nghiên cứu trong quá khứ.....................................................................11
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu
dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định ............11
2.3.2. Impulsive Buying Behavior in Online Fashion Apparel Shopping: An
Investigation of the Influence of the Internal and External Factors among
Indian Shoppers..............................................................................................12
2.3.3. Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online
Shopping in Viet Nam....................................................................................13
2.3.4. The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge, and Promotions on
Purchase Intention of Medical Cosmetics......................................................15
2.4. Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất .......................................................15
2.5. Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................19
2.5.1. Nội dung...............................................................................................19
2.5.2. Thiết kế.................................................................................................19
2.5.3. Điều hướng...........................................................................................20
2.5.4. Hàng hóa ..............................................................................................21
2.5.5. Thanh toán............................................................................................22
2.5.6. Giao hàng .............................................................................................22
2.5.7. Giá cả....................................................................................................23
2.5.8. Thái độ..................................................................................................24
2.5.9. Ý kiến nhóm tham khảo .......................................................................24
2.5.10. Nhận thức kiểm soát hành vi..............................................................25
2.5.11. Xu hướng mua sắm tùy hứng.............................................................26
2.5.12. Sự truyền miệng .................................................................................26
2.5.13. Kiến thức về sản phẩm.......................................................................27
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................29
3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu......................................................................29
3.2. Thiết kế thang đo sơ bộ ...............................................................................29
3.3. Nghiên cứu định tính ...................................................................................35
3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính ...........................................................35
3.3.2. Kết quả điều chỉnh thang đo.................................................................36
3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính ..................................................38
3.4. Nghiên cứu định lượng................................................................................44
3.4.1. Thiết kế mẫu.........................................................................................44
3.4.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu...........................................................45
3.4.3. Thiết kết bảng câu hỏi và thang đo ......................................................45
3.4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................45
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................49
4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát................................................................................49
4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.........................................53
4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................55
4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố độc lập ........................55
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố phụ thuộc ....................58
4.4. Mô hình nghiên cứu sau đánh giá thang đo.................................................59
4.5. Phân tích tương quan Pearson .....................................................................65
4.6. Phân tích hồi quy.........................................................................................67
4.6.1. Mô hình hồi quy...................................................................................67
4.6.2. Kiểm định giả định trong mô hình.......................................................73
4.7. Phân tích phương sai ANOVA....................................................................77
4.7.1. Phân tích ANOVA theo Độ tuổi ..........................................................77
4.7.2. Phân tích ANOVA theo Thu nhập .......................................................78
4.7.3. Phân tích ANOVA theo Nghề nghiệp..................................................79
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..........................................81
5.1. Kết luận........................................................................................................81
5.2. Hàm ý quản trị .............................................................................................81
5.2.1. Nhân tố Xu hướng mua sắm tùy hứng .................................................81
5.2.2. Nhân tố Thanh toán..............................................................................82
5.2.3. Nhân tố Hàng hóa.................................................................................83
5.2.4. Nhân tố Thông tin ................................................................................84
5.2.5. Nhân tố Giao hàng ...............................................................................86
5.2.6. Nhân tố Nhận thức ...............................................................................87
5.2.7. Nhân tố Thái độ....................................................................................87
5.2.8. Nhân tố Thiết kế website......................................................................88
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................89
5.3.1. Hạn chế.................................................................................................89
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình........................................17
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến quan sát trong mô hình sau điều chỉnh ............39
Bảng 4.1: Bảng thống kê bảng trả lời .....................................................................49
Bảng 4.2: Bảng thống kê độ tuổi mẫu.....................................................................49
Bảng 4.3: Bảng thống kê thu nhập mẫu..................................................................51
Bảng 4.4: Bảng thống kê nghề nghiệp mẫu ............................................................52
Bảng 4.5: Các biến thu được sau khi phân tích EFA..............................................53
Bảng 4.6: Bảng điều kiện thực hiện phân tích EFA................................................55
Bảng 4.7: Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Test cho nhân tố độc lập....................56
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố độc lập .............56
Bảng 4.9: Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Test cho nhân tố phụ thuộc ...............58
Bảng 4.10: Bảng tổng hợp nhân tố và giả thuyết....................................................59
Bảng 4.11: Bảng kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................65
Bảng 4.12: Bảng kết quả phân tích R2 ....................................................................68
Bảng 4.13: Bảng kết quả phân tích ANOVA..........................................................68
Bảng 4.14: Bảng kết quả phân tích hồi quy............................................................69
Bảng 4.15: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Độ tuổi.....................................77
Bảng 4.16: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Thu nhập..................................78
Bảng 4.17: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Nghề nghiệp ............................79
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA .................................................................6
Hình 2.2. Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định TPB..............................................7
Hình 2.3. Mô hình lý thuyết khái niệm TAM...........................................................8
Hình 2.4. Mô hình S-O-R..........................................................................................9
Hình 2.5. Mô hình UTAUT ....................................................................................10
Hình 2.6. Mô hình các yếu tố tác động đến ý định mua hàng trực tuyến ...............12
Hình 2.7. Tác động của các yếu tố ngoại cảnh và nội tại đến quyết định...............13
Hình 2 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với mua sắm tại Việt Nam 14
Hình 2.9. Sự tác động của truyền miệng, kiến thức và khuyến mãi đối với dự định
mua hàng mỹ phẩm.................................................................................................15
Hình 2.10. Đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả...............................................17
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của tác giả ............................................................29
Hình 4.1. Biểu đồ thống kê độ tuổi mẫu.................................................................50
Hình 4.2. Biểu đồ thống kê thu nhập mẫu ..............................................................51
Hình 4.3. Biểu đồ thống kê nghề nghiệp mẫu.........................................................52
Hình 4.4. Mô hình nghiên cứu sau điều chỉnh........................................................64
Hình 4.5. Biểu đồ phân tán Scatter Plot..................................................................74
Hình 4.6. Biểu đồ tần số Histogram........................................................................75
Hình 4.7. Biểu đồ P-P Plot......................................................................................76
TÓM TẮT
Trong xu hướng phát triển mua sắm trực tuyến toàn cầu nói chung và thực trạng tại
Việt Nam nói riêng trong các năm gần đây, tác giả nhận thấy tiềm năng của thị trường
mua sắm trực tuyến Việt Nam là rất lớn với số lượng người dùng mạng Internet là
hơn 65 triệu người dùng với độ tuổi trung bình là 30.9 tuổi, và để phát huy tiềm năng
của của thị trường mua hàng trực tuyến tại Việt Nam, các doanh nghiệp tham gia thị
trường phải hiểu rõ và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu, nhận định của khách hàng
cũng như các nhân tố tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng. Đây là lý
tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm
trực tuyến tại TP. HCM”. Đề tài được thực hiện tại TP. HCM từ tháng 01/2019 đến
tháng 06/2019.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định, xem xét mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm tại TP. HCM, dựa vào kết quả
thu được đưa ra các hàm ý quản trị để các công ty, doanh nghiệp có thực hiện mua
bán mỹ phẩm có thể sử dụng để phát triển việc kinh doanh trên mạng Internet của
công ty mình.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm phương pháp nghiên cứu định
tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp thảo luận với chuyên gia
được thực hiện khi tiến hành nghiên cứu định tính. Phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố
khám phá Exploratory Factor Analysis, phân tích hồi quy, phân tích tương quan
Pearson và phân tích ANOVA được thực hiện khi tiến hành nghiên cứu định lượng.
Sau khi phân phối 300 bảng câu hỏi thông qua Google Forms theo thang đo Likert 5
cấp độ, có 247 phiếu trả lời hợp lệ được sử dụng để thực hiện phân tích. Phần mềm
SPSS 24 được sử dụng trong quá trình xử lý.
Sau quá trình nghiên cứu, kết quả chỉ ra rằng, có 8 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
mua mỹ phẩm trên mạng Internet gồm: Thiết kế website, Hàng hóa đa dạng với giá
cả hợp lý, Thanh toán tiện lợi an toàn, Giao hàng, Thái độ, Nhận thức kiểm soát hành
vi, Thông tin và tác động mạnh nhất là nhân tố Xu hướng mua sắm tùy hứng. Ngoài
ra, kiểm định ANOVA còn giúp xác định không có sự khác biệt giữa các nhóm độ
tuổi, giữa các nhóm thu nhập và giữa các nhóm nghề nghiệp đối với quyết định mua
mỹ phẩm trực tuyến.
Việc xác định các nhân tố có tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến này
sẽ là nền tảng để các nhà bán lẻ mỹ phẩm có thể sử dụng, nâng cao và phát huy các
chính sách của mình để tác động vào xu hướng này của khách hàng, từ đó thúc đẩy
sự mua hàng trên mạng của khách hàng.
Tuy nhiên, do các hạn chế về thời gian cũng như kinh phí nên kết quả nghiên cứu này
mang tính cục bộ chưa bao quát hết được bản chất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP.HCM, các mẫu cũng chưa mang tính đại diện
cao, phương pháp phân tích sử dụng các mô hình, chưa đặt nhân tố rủi ro vào mô
hình và kỹ thuật phân tích còn giản đơn.
Do vậy, trong các nghiên cứu tiếp theo, các giải pháp như tăng kích thước mẫu, chọn
mẫu theo xác suất, phân lớp đối tượng, thực hiện nghiên cứu tác động của cửa hàng
vật lý lên cửa hàng trực tuyến, nghiên cứu bổ sung các biến chưa được nghiên cứu
khác, tính đến sự ảnh hưởng của nhân tố rủi ro và sử dụng các phương pháp phân tích
cao cấp hơn để nghiên cứu chuyên sâu được đề xuất.
Từ khóa: quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến, xu hướng mua sắm tùy hứng, thương
mại điện tử, cửa hàng trực tuyến
ABSTRACT
In the current trend of global online shopping development in general and the
situation in Vietnam in particular in recent years, the author has realized the potential
of Vietnam online shopping market is very large with the number of the Internet users
is more than 65 million users with an average age of 30.9 years, and in order to take
advantage of this opportunity, market participants must understand and grasp the
customers’ demand, judgments as well as other factors affecting customers'
purchasing decisions. This was the reason why the author decided to conduct this
study: "The factors affecting the decision to buy cosmetics online in HCMC”. The
study was conducted in Ho Chi Minh city from 01/2019 to 06/2019.
The research goal of the study is to identify, evaluate and determine impact level of
the factors affecting the decision to purchase for cosmetic in Ho Chi Minh City, based
on the results obtained, makes recommendations for businesses to optimize their
commerce on the Internet.
The research methods used include qualitative research methods and quantitative
research methods. The method of discussion with experts is carried out when
conducting qualitative research. Descriptive statistical method, Cronbach's Alpha
method, Exploratory Factor Analysis method, linear regression analysis, Pearson
analysis method, and ANOVA analysis were performed when conducting
quantitative research. After distributing 300 questionnaires through Google Forms on
the Likert scale of 5 levels, 247 valid answer sheets were used to perform the analysis.
SPSS 24 software is used during processing.
After conducting the research study, the results show that there are 8 factors affecting
the decision to buy cosmetics on the Internet including Website Design, Diversified
Items with Reasonable Prices, Safe & Convenient Payment Methods, Delivery,
Attitude, Perceived Behavioral Control, Information, and the strongest factors is
Impulsive Buying Tendency. In addition, ANOVA analysis also helps to identify that
there are no differences between age groups, income groups and occupational groups
for the decision to buy cosmetics online.
Determining the factors that affect the decision to buy cosmetics online will be the
foundation for cosmetic retailers to use, enhance and promote their policies to affect
customer’s decisions to realize into purchases.
However, due to the limitation of time and budget, the results of this study are local
and have not fully covered the nature of the factors affecting the decision to buy
cosmetics online in Ho Chi Minh City. The sample is also not highly representative,
analytical methods and analysis techniques are simple.
Therefore, in the future studies, solutions such as increasing sample size, sampling
probability, classifying objects, doing further research on physical store impacts on
online stores, research unresolved variables and use more advanced analytical
methods for proposed in-depth research.
Keywords: decision to buy cosmetic online, impulsive buying tendency, electronic
commerce, online store
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Mua sắm trên mạng đã là xu hướng phổ biến trên toàn cầu nói chung và ở Việt Nam
nói riêng trong những năm gần đây. Với việc mọi người có thể dễ dàng sở hữu một thiết
bị được kết nối với mạng Internet cộng với sự ra đời của hàng loạt các website mua bán
trực tuyến đã khiến cho một bộ phận lớn người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là tại các
thành phố lớn dần quen thuộc với mua sắm trực tuyến (còn gọi là mua sắm online).
Theo khảo sát của Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam Chất lượng cao năm thứ 22 (2018)
được thực hiện trong vòng 3.5 tháng và 17.300 phiếu khảo sát đạt chuẩn, tỉ lệ mua sắm
trực tuyến đã tăng gấp 3 lần từ 0.9% năm 2017 lên 2.7% năm 2018. Theo Sách trắng
TMĐT Việt Nam 2018, quy mô thị trường thương mại trực tuyến ở Việt Nam tăng bền
vững với tổng doanh thu 2.97 tỉ đô la Mỹ vào năm 2014 lên 6.2 tỉ đô la Mỹ vào năm
2017 với tỉ lệ tăng bình quân 30% mỗi năm. Số lượng người tham gia mua sắm trực
tuyến đến năm 2017 là 33.6 triệu người với mức giá trị mua sắm của mỗi người là 186
đô la Mỹ/người/năm. Tuy nhiên, những con số này chưa thực sự lớn nếu so sánh với
một quốc gia láng giềng có một số đặc điểm tương đồng với Việt Nam là Trung Quốc
với mức chi tiêu mua sắm trực tuyến năm 2017 là 841.9 đô la Mỹ/người/năm với tổng
số người tham gia mua sắm trên mạng là 581.5 triệu người. Tổng mức doanh thu từ mua
sắm trực tuyến tại Trung Quốc là 489.6 tỉ đô la Mỹ.
Rất rõ ràng, ta có thể thấy được tiềm năng của mua hàng trực tuyến tại Việt Nam là rất
lớn với lượng người truy cập Internet là 65 triệu người, chiếm khoảng 67% tổng dân số,
độ tuổi trung bình là 30.9 tuổi, 35% dân số sống ở thành thị. Dân số nữ chiếm 50.2%
tổng dân số. Theo khảo sát của công ty Hootsuite, lượng thời gian trung bình người Việt
Nam sử dụng Internet là 6:52 giờ mỗi ngày. Mỹ phẩm là một trong các sản phẩm được
mua nhiều nhất với tổng doanh thu ước khoảng 358 triệu đô la Mỹ với mức tăng trưởng
khoảng 34% mỗi năm. Tiềm năng là vậy, nhưng có nhiều trở ngại khiến việc mua sắm
online nói chung và mua mỹ phẩm nói riêng chưa thật sự phát triển mạnh. Các trở ngại
có thể kể đến như khó kiểm định chất lượng, không phong phú về hàng hóa dịch vụ hay
đơn vị bán hàng không đáng tin tưởng…
2
Do đó, để phát huy tiềm năng của thị trường mua hàng trực tuyến tại Việt Nam, mỗi
doanh nghiệp phải hiểu rõ và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu, nhận định của khách hàng
cũng như các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trên mạng của người tiêu
dùng.
Với mong muốn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng mỹ phẩm
trực tuyến ở TP. HCM, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để khai thác thị trường
mỹ phẩm trực tuyến tiềm năng cho doanh nghiệp, do đó đề tài được tác giả chọn là:
“Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM”.
1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Bao gồm mục tiêu nghiên cứu tổng quát và mục tiêu nghiên cứu cụ thể.
1.2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Xác định, xem xét mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định mua sắm mỹ phẩm trên môi trường mạng trực tuyến tại TP.
HCM. Nhờ vào kết quả nghiên cứu, các nhân tố cũng như mức độ tác động
của từng nhân tố đến quyết định mua hàng và nhờ đó giúp doanh nghiệp có
cơ sở để hoạch định phương thức thu hút và khai thác thị trường tiềm năng.
1.2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Sử dụng tập hợp các lý thuyết hiện hữu về hành vi của người tiêu dùng trong
việc mua hàng hóa, các mô hình đã được xây dựng để thiết lập mô hình phân
tích riêng để:
- Phân tích, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có tác động đến
việc ra quyết định mua mỹ phẩm trên mạng của khách hàng nữ tại TP.
HCM cũng như đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này lên quyết
định thực hiện hành vi mua mỹ phẩm trực tuyến.
- Dựa vào kết quả thu được về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, đưa ra
kiến nghị để các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể sử dụng để
phát triển mảng kinh doanh trên mạng Internet của doanh nghiệp mình.
3
1.2.2. Đối tượng nghiên cứu
1.2.2.1. Đối tượng nghiên cứu:
Là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP.
HCM.
1.2.2.2. Khách thể nghiên cứu:
Là khách hàng nữ tuổi từ 18 đến 40 tại TP. HCM, đã từng mua ít mỹ phẩm
trực tuyến tối thiểu một lần trong vòng 12 tháng vừa qua tính đến tháng 03
năm 2019.
1.2.3. Phạm vi nghiên cứu
Địa bàn TP. HCM.
1.2.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu ban đầu sơ bộ bằng
phương pháp định tính, thông qua kết quả đó để hiệu chỉnh và bổ sung mới (nếu
có) các biến quan sát của các nhân tố và nghiên cứu chính thức bằng cách sử
dụng phương pháp định lượng bằng cách sử dụng kỹ thuật khảo sát thông qua
bảng câu hỏi để thu tập thông tin. Thang đo Likert 5 mức độ sẽ được dùng trong
bài nghiên cứu. Các bảng trả lời sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm
SPSS. Phương pháp Cronbach’s Alpha và EFA sẽ được dùng để thực hiện đánh
giá các biến của thang đo. Phương pháp hồi quy được dùng để đánh giá mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố lên quyết định thực hiện hành vi mua sắm mỹ phẩm
trực tuyến của người tiêu dùng.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Khái niệm
2.1.1. Khái niệm website
Website được định nghĩa là một “cửa hàng” hay một “quyển catalog” trên mạng
Internet. Website được dùng để trình bày thông tin, hình ảnh về một cá nhân,
doanh nghiệp hay sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc bất cứ thông tin gì mà chủ
sở hữu website mong muốn. Website hỗ trợ người truy cập truy xuất, bởi bất kì
ai có quyền và bất kì thời điểm nào. Website cho phép người truy cập trao đổi
thông tin với chủ sở hữu website hoặc các người đồng truy cập khác. Họ còn có
thể thực hiện giao dịch trên website.
Một khi website được công khai trên mạng Internet, hàng tỉ người trên khắp thế
giới có thể truy cập và khai thác mà không bó buộc trong phạm vi lãnh thổ nào
cả. Đối với một doanh nghiệp, website là một cửa hàng ảo (phi vật lý) mà ở đó
họ có thể trưng bày, giới thiệu hàng hóa 24/7/365, tạo điều kiện thuận lợi cho
khách hàng thực hiện mua sắm.
2.1.2. Thương mại điện tử
2.1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Thương mại điện tử.
Thương mại điện tử (E-Commerce) được xem là quá trình giao thương,
vận chuyển hay trao đổi dịch vụ hàng hóa thông qua các mạng máy tính,
bao gồm cả Internet.
Theo định nghĩa của Understanding the WTO – Electronic commerce
(WTO, 2019), thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán
hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng
Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua
Internet dưới dạng số hóa.
Có thể định nghĩa đơn giản thương mại điện tử là công việc kinh doanh
trên môi trường Internet. Việc bán hàng được thực hiện trên môi trường
điện tử nhờ vào việc ngôn ngữ lập trình thiết kế website có thể tạo ra các
5
công cụ giúp trưng bày sản phẩm, đặt hàng, quản lý đơn hàng, thống kê
tồn kho cho một website Thương mại điện tử. Việc thanh toán trực tuyến
được thực hiện trên website cũng góp phần vào hoạt động thương mại
điện tử.
2.1.2.2. Các loại hình
Thương mại điện tử theo Wikipedia bao gồm các hoạt động kinh doanh
giữa các doanh nghiệp với nhau (Business to Business - B2B), doanh
nghiệp với người tiêu dùng (Business to Consumer, B2C) và giữa doanh
nghiệp với nhà nước (Business to Government, B2G) và giữa những
người dùng (Consumer to Consumer, C2C).
- Business to Business: Được định nghĩa đơn giản là thương mại điện tử
giữa các công ty với nhau, được gắn với mối quan hệ giữa các công ty với
nhau. Theo Tổ chức LHQ về Hợp tác và Phát triển kinh tế (UNCTAD),
hoạt động B2B chiếm khoảng 90% tổng lượng thương mại điện tử. Đây
là môi trường để các doanh nghiệp có thể tìm kiếm khách hàng, chào mời
hàng hóa cũng như các hoạt động thương mại khác. Thương mại điện tử
B2B mang lại rất nhiều ích lợi cho doanh nghiệp, giúp giảm các chi phí
nghiên cứu thị trường, marketing, đàm phán cơ hội hợp tác.
- Business to Consumer: là hình thức giao dịch giữa công ty doanh nghiệp
và người dùng cuối, thông qua phương thức điện tử để giao dịch hàng hóa,
dịch vụ. Người tiêu dùng lựa chọn, trả giá, thanh toán và nhận hàng thông
qua phương thức điện tử. Giao dịch B2C tuy chỉ chiếm tỉ trọng 10% nhưng
có tác động rộng rãi. Các công ty doanh nghiệp sẽ phát triển website, tạo
lập hệ thống dữ liệu hàng hóa, sau đó tiếp thị và quảng cáo đến người tiêu
dùng. Nhờ vào sự hiện diện trên nền điện tử 24/7/365 mà chi phí bán hàng
được tiết kiệm do số lượng showroom hay nhân viên bán hàng giới thiệu
hàng hóa cho khách hàng được tối thiểu hóa, khách hàng cũng cảm thấy
tiện lợi khi mua hàng từ xa mà không phải đến cửa hàng cũng như có thể
so sánh nhiều sản phẩm song song.
6
- Business to Government: Được định nghĩa chung là thương mại giữa
công ty và khối hành chính công. Bao hàm việc sử dụng Internet cho mua
bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt động liên quan đến chính phủ.
Ngoài ra, cơ quan chính phủ còn là khách hàng, thiết lập các website để
đăng tải tin tức về nhu cầu mua sắm hàng hóa, chào thầu hàng hóa, dịch
vụ nền tảng website. Việc công khai mua sắm sẽ tăng cường tính minh
bạch cũng như tiết kiệm chi phí tìm kiếm nhà cung ứng trong lĩnh vực
mua sắm công.
- Consumer to Consumer: là mô hình mua bán giữa cá nhân với cá nhân.
Nhờ vào công nghệ hỗ trợ các cá nhân có thể tiến hành hoạt động mua
bán với tư cách vừa là người bán và cung cấp dịch vụ, vừa là người mua,
người sử dụng dịch vụ. Cá nhân tự lập ra website để chào các mặt hàng
do chính họ làm ra hoặc đăng tải các sản phẩm của mình lên một nền tảng
thương mại điện tử có sẵn để thực hiện giao dịch.
2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan
2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)
Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA
Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975
Đây là thuyết được xây dựng bởi Ajzen & Fishbein trong những năm cuối thập
nhiên 60, sau đó vào thập niên 70 được hiệu chỉnh. Thuyết này chỉ ra rằng hành
vi là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình dự đoán hành vi tiêu dùng. Hai nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định hành vi này là thái độ và ảnh hưởng xã hội.
7
Hạn chế của mô hình này là không áp dụng được trong trường hợp các hành vi
này là không hợp lý, các hành động được thực hiện do thói quen hoặc hành vi
mà không là kết quả của ý thức.
2.2.2. Thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB)
Xuất phát từ những hạn chế của mô hình TRA, mô hình TPB đã được Ajzen và
Fishbein (1975) đề xuất. Thuyết TPB dựa trên cơ sở thuyết TRA cộng với một
giả thuyết rằng bất kì một hình vi nào đều có dự đoán được hoặc giải thích được
bằng các quyết định (gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng đến hành vi) để
thực hiện hành vi đó. Hành vi hoạch định khẳng định rằng quyết định hành vi là
một chức năng của thái độ và ảnh hưởng xã hội, thêm nhận thức kiểm soát hành
vi xác định quyết định hành vi.
Sự đánh giá của bản thân mình về độ khó hay độ dễ để thực hiện một hành vi
được gọi là nhận thức kiểm soát hành vi. Ajzen và Fishbein (1975) đã đề nghị
rằng, quyết định thực hiện hành vi chịu sự tác động bởi nhân tố kiểm soát hành
vi, và còn có thể dự báo cả hành vi nếu người dùng cảm nhận chính xác về mức
độ kiểm soát của mình.
Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định TPB
Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975
Điểm yếu của mô hình TPB này là ngoài các nhân tố như thái độ, ảnh hưởng xã
hội và kiểm soát hành vi, còn có các nhân tố khác chưa được đề cập đến.
8
2.2.3. Mô hình lý thuyết chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance
Model - TAM)
Đây là mô hình được công nhận là một mô hình có độ tin cậy cao, giúp mô hình
hóa việc chấp nhận công nghệ của người dùng. Bao gồm 5 biến:
- Biến ngoại sinh: có ảnh hưởng đến việc nhận thức về sự hữu ích và tính
dễ dàng khi dùng.
- Nhận thức về sự hữu ích: người dùng nhận ra sự tăng hiệu quả và năng
suất thông qua việc dùng công nghệ.
- Nhận thức về tính dễ sử dụng: là mức độ mong đợi của người sử dụng
trước khi dùng công nghệ.
- Thái độ: là thái độ được tạo lập trên cơ sở sự tin tưởng về tính hữu ích
và dễ sử dụng.
- Quyết định sử dụng: là quyết định của người sử dụng và có mối liên hệ
với hành vi sử dụng thật.
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết khái niệm TAM
Nguồn: Davis và Arbor, 1989
Mô hình lý thuyết khái niệm TAM (Technology Acceptance Model) của Davis,
D. Fred và Arbor Ann (1989) được xem như một mô hình tiêu biểu được sử dụng
trong việc nghiên cứu, đo lường và dự báo hành vi sử dụng một hệ thống công
nghệ. Mô hình này còn nghiên cứu sự liên kết và ảnh hưởng của các nhân tố như:
sự tin tưởng, quyết định, thái độ và hành vi của người sử dụng trong việc chấp
nhận công nghệ.
9
Kích thích Đối tượng Phản ứng
Hạn chế của mô hình này có thể kể đến không đề cập đến các biến bên ngoài như
sự hỗ trợ từ cá nhân khác, các nhân tố về văn hóa xã hội, thời giờ, cơ may…
2.2.4. Mô hình kích thích cơ chế phản hồi (Stimulus – Organism - Response
– SOR)
Mô hình SOR được đề xướng bởi Mehrabian và Russell (1974) mô tả cách mà
mọi khách hàng đáp lại các kích thích từ ngoại cảnh. Mô hình thể hiện mối quan
hệ giữa Stimulus của môi trường đến phản hồi Response thông qua những cảm
xúc nội tại Organism của khách hàng. Theo Tai và Fung (1997) mô hình này dựa
trên hai giả định: con người muốn cái gì được xác định dựa trên những cảm xúc
của con người và phản ứng của con người khác nhau đối với những tập hợp cảm
xúc khác nhau trong những môi trường khác nhau.
- Kích thích (Stimulus) là những nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái
bên trong của một cá nhân.
- Đối tượng (Organism) là các trạng thái bên trong của một cá nhân
khi được kích thích từ môi trường bên ngoài dẫn đến các hành động
hoặc phản ứng tiếp theo, bao gồm nhận thức, cảm giác, tư duy.
- Phản ứng (Response) đại diện cho kết quả hoặc quyết định cuối
cùng của người bị kích thích, có thể là hành vi tích cực hoặc hành vi
né tránh.
Hình 2.4: Mô hình S-O-R
Nguồn: Mehrabian và Russell (1974)
Parboteeah (2005) đã cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến mua hàng ngẫu hứng
của người tiêu dùng: tính năng tiện ích và tính bảo mật, giao diện, tính hữu dụng,
tính hưởng thụ và hành vi (tiếp cận hoặc né tránh).
10
2.2.5. Mô hình Unified Theory of Acceptance and Use of Technology
(UTAUT)
Mô hình UTAUT hay còn được gọi là mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ
được phát triển bởi Venkatesh và cộng sự (2003). Mục đích của mô hình này là
kiểm tra sự chấp nhận và sử dụng công nghệ với cách tiếp cận thống nhất hơn.
Mô hình này là tổng hợp của 8 mô hình trước đó, trong đó có mô hình TRA,
TAM, TPB như đã đề cập từ trước.
Hình 2.5: Mô hình UTAUT
Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003)
Trong đó:
- Performance Expectancy (PE) là sự kì vọng về kết quả có thể thực
hiện được, định nghĩa như là “mức độ mà một cá nhân tin rằng việc
sử dụng hệ thống sẽ giúp họ có thể đạt được lợi nhuận trong hiệu suất
công việc”.
- Effort Expectancy (EE) là sự kì vọng về nỗ lực, được định nghĩa là
"mức độ dễ dàng kết hợp với việc sử dụng các hệ thống".
- Social Influence (SI) là sự ảnh hưởng xã hội được định nghĩa là "mức
độ mà một cá nhân cho rằng những người khác tin rằng họ nên sử
dụng hệ thống mới".
11
- Facilitating Conditions (FC) là các điều kiện thuận lợi, được định
nghĩa là "mức độ mà một cá nhân tin rằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và
được tổ chức tồn tại để hỗ trợ sử dụng hệ thống".
- Behavioral Intention (BI) là dự định hành vi được định nghĩa bởi
(Fishbein và Ajzen, 1975; và Davis và Cosenza, 1993) là mức độ
người sử dụng có ý định chấp nhận và sử dụng hệ thống và đây là
nguyện vọng và mục tiêu cuối cùng.
2.3. Các nghiên cứu trong quá khứ
Một số nghiên cứu được tác giả tham khảo có thể kể đến như sau:
2.3.1. Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng
đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu
mở rộng thuyết hành vi có hoạch định. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh
tế và Kinh doanh, 32(4), pp.21-28.
Tác giả sử dụng Thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior -
TPB) để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thái độ, ý kiến của nhóm
tham khảo, nhận thức kiểm soát hành vi, rủi ro cảm nhận đối với hành vi mua
sắm trực tuyến.
12
Hình 2.6: Mô hình các yếu tố tác động
đến ý định mua hàng trực tuyến
Nguồn: Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ, 2016
Kết quả thu được cho thấy thái độ và nhận thức kiểm soát hành vi của người tiêu
dùng ảnh hưởng thuận chiều đến ý định mua sắm trực tuyến. Trong khi đó, rủi
ro cảm nhận có ảnh hưởng nghịch chiều đến ý định mua sắm trực tuyến của
người tiêu dùng.
2.3.2. Wadera, D. and Sharma, V. (2018) ‘Impulsive Buying Behavior in
Online Fashion Apparel Shopping: An Investigation of the Influence of the
Internal and External Factors among Indian Shoppers’, South Asian
Journal of Management, 25(3), pp. 55–82.
Mô hình Stimulus-Organism-Response (SOR) được sử dụng để phân tích tác
động của các nhân tố môi trường (nội dung, sự đa dạng, thiết kế, điều hướng, giá
và khuyến mãi) lên việc dạo cửa hàng trực tuyến cũng như các nhân tố nội tại
(niềm vui mua sắm, xu hướng mua sắm tùy hứng).
13
Hình 2.7: Tác động của các yếu tố ngoại cảnh
và nội tại đến quyết định mua sắm
Nguồn: Wadera và Sharma (2018)
Kết quả thu được cho thấy bốn nhân tố nội dung, sự đa dạng, điều hướng và
khuyến mãi có mối liên hệ đáng kể với hoạt động lướt. Và hoạt động lướt được
xem như một nhân tố bắc cầu trung gian có liên hệ thuận chiều đáng kể với sự
thôi thúc mua hàng.
Các nhân tố nội tại như niềm vui mua sắm, xu hướng mua sắm tùy hứng cũng
tác động tích cực với sự thôi thúc mua hàng.
2.3.3. Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. and Gim, Gwangyong (2014).
Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online
Shopping in Viet Nam. Journal of Emerging Trends in Computing and
Information Sciences, 5(1).
14
Hình 2.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng
đối với mua sắm trực tuyến tại Việt Nam
Nguồn: Van Hung Trong, Ngo Tan Vu Khanh và Gwangyong (2014)
Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đánh giá mức độ tác động của các nhân tố
này đối với sự hài lòng trong các giai đoạn:
- Giai đoạn đánh giá tiền mua sắm: gồm các nhân tố Thiết kế
website, Thuộc tính hàng hóa.
- Giai đoạn mua sắm: gồm các nhân tố Năng lực giao dịch, Bảo mật
và riêng tư, Thanh toán.
- Giai đoạn hậu mua sắm: gồm các nhân tố Giao hàng và Dịch vụ
khách hàng.
Kết quả chỉ ra nhân tố Giao hàng và nhân tố Thanh toán là hai nhân tốt rất quan
trọng có tác động đáng kể lên sự hài lòng của khách hàng.
15
2.3.4. Yi-Chih Lee et al. (2014) ‘The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge,
and Promotions on Purchase Intention of Medical Cosmetics’, International
Journal of Organizational Innovation, 6(3), pp. 96–105.
Ảnh hưởng của các nhân tố Truyền miệng điện tử (EWOM), Kiến thức về sản
phẩm (Product Knowledge) và Quảng cáo (Promotion) lên ý định mua hàng của
người dùng.
Mô hình được sử dụng:
Hình 2.9: Sự ảnh hưởng của truyền miệng, kiến thức
và khuyến mãi đối với dự định mua hàng mỹ phẩm
Nguồn: Yi-Chih Lee và cộng sự (2014)
Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự đánh giá tổng quan thông qua truyền miệng và
kiến thức về sản phẩm có tác động đáng kể lên quyết định mua hàng. Trong khi
đó các hình thức khuyến mãi có ít ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
2.4. Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất
Sau quá trình tham khảo các nghiên cứu trong quá khứ liên quan đến hành vi người tiêu
dùng khi thực hiện mua hàng trực tuyến, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu như
Hình 2.9:
16
- Với Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả trích xuất
các nhân tố Thái độ của người tiêu dùng, Ý kiến của nhóm tham khảo và Nhận
thức kiểm soát hành vi.
- Với Wadera, D. and Sharma, V. (2018), tác giả trích xuất các nhân tố môi
trường như nội dung, thiết kế webiste, điều hướng, hàng hóa, giá và nhân tố nội
tại là xu hướng mua sắm tùy hứng.
- Đối với nghiên cứu của Yi-Chih Lee et al. (2014), tác giả trích xuất các
nhân tố sự truyền miệng trực tuyến, kiến thức về sản phẩm.
- Đối với nghiên cứu của Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim,
Gwangyong (2014)., tác giả trích xuất các nhân tố giao hàng và nhân tố thanh
toán.
Với các nhóm nhân tố được trích xuất từ các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy có hai
nhóm nhân tố gồm:
- Nhóm nhân tố môi trường: là các nhân tố nằm ở bên ngoài khách thể nghiên cứu,
được tạo ra không bởi khách thể nghiên cứu mà là do bên thứ ba. Những nhân tố
này có tác động đến khách thể nghiên cứu từ đó khách thể đưa ra quyết định của
mình.
- Nhóm nhân tố nội tại: là các nhân tố nằm bên trong khách thể nghiên cứu, phát
sinh từ những suy nghĩ, đánh giá, hình thành từ sự tiếp nhận thông tin của khách
thể, dựa vào đó mà khách thể đưa ra quyết định của mình.
17
NHÓM NHÂN TỐ
MÔI TRƯỜNG
NHÓM NHÂN TỐ
NỘI TẠI
Mô hình tác giả đề xuất như sau:
Hình 2.10: Đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả
Nguồn: Tác giả
Bảng 2.1: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình
BIẾN
NGHIÊN
CỨU
MÃ HÓA MÔ TẢ
NGUỒN THAM
KHẢO
Nội dung NOIDUNG
Gồm tất cả các thành phần liên quan đến số lượng,
chất lượng thông tin của cửa hàng, hàng hóa, mức
độ đầy đủ thông tin, giá cả rõ ràng, tính năng tiện
dụng của website
Wadera, D. và
Sharma, V. (2018)
Thiết kế THIETKE
Gồm tất cả các thành phần liên quan đến giao diện
trực quan, cấu trúc, sự bắt mắt, định dạng đẹp mắt
và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến
Wadera, D. và
Sharma, V. (2018)
Điều hướng DIEUHUONG
Sự sắp xếp và phân cấp thiết kế nội dung của
website một cách có hệ thống, dễ sử dụng, thuận
tiện cho khách hàng.
Wadera, D. và
Sharma, V. (2018)
Hàng hóa HANGHOA
Sự đa dạng của hàng hóa được thể hiện trên cửa
hàng trực tuyến với đầy đủ thông tin về giá cả, đặc
tính sản phẩm...
Wadera, D. và
Sharma, V. (2018)
KIẾN THỨC VỀ
SẢN PHẨM
SỰ TRUYỀN
MIỆNG
XU HƯỚNG MUA
SẮM TÙY HỨNG
NHẬN THỨC KIỂM
SOÁT HÀNH VI
QUYẾT ĐỊNH MUA MỸ
PHẨM TRỰC TUYẾN
Ý KIẾN NHÓM
THAM KHẢO
THÁI ĐỘ
THANH TOÁN
GIAO HÀNG
GIÁ CẢ
HÀNG HÓA
ĐIỀU HƯỚNG
THIẾT KẾ
NỘI DUNG
18
Thanh toán THANHTOAN
Thanh toán nhanh chóng, an toàn và tiện lợi trong
quá trình mua hàng của khách hàng
Van Hung, Trong.,
Ngo Tan Vu, Khanh.
và Gim, Gwangyong
(2014)
Giao hàng GIAOHANG
Giao hàng nhanh chóng, an toàn, đảm bảo chất
lượng hàng hóa khi giao đến khách hàng
Van Hung, Trong.,
Ngo Tan Vu, Khanh.
và Gim, Gwangyong
(2014)
Giá cả GIACA
Giá cả hợp lý cũng như các chương trình khuyến
mãi được đưa ra để thu hút khách hàng
Wadera, D. and
Sharma, V. (2018)
Thái độ THAIDO
Thái độ của người tiêu dùng đối với hành vi mua
hàng trực tuyến
Hà Ngọc, Thắng. và
Nguyễn Thành, Độ.
(2016)
Ý kiến nhóm
tham khảo
YKIEN
Các ý kiến mà người tiêu dùng nhận từ các nguồn
tham khảo xung quanh ảnh hưởng
Hà Ngọc, Thắng. và
Nguyễn Thành, Độ.
(2016)
Nhận thức
kiểm soát hành
vi
NHANTHUC
Sự nhận thức về mức độ dễ hay khó khi thực hiện
việc mua sắm trực tuyến
Hà Ngọc, Thắng. và
Nguyễn Thành, Độ.
(2016)
Xu hướng mua
sắm tùy hứng
XUHUONG
Sự phản ứng đối với các kích thích từ bên ngoài đối
với người dùng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi
mua sắm trực tuyến
Wadera, D. và
Sharma, V. (2018)
Sự truyền
miệng
TRUYENMIENG
Sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và ngoại
tuyến - tích cực và tiêu cực) sẽ tác động đến khách
hàng từ đó tác động đến quyết định mua hàng
online của họ
Yi-Chih Lee et al.
(2014)
Kiến thức về
sản phẩm
KIENTHUC
Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh
giá của người dùng về sản phẩm từ đó tác động đến
việc mua hàng
Yi-Chih Lee et al.
(2014)
19
2.5. Các giả thuyết nghiên cứu
2.5.1. Nội dung
Nội dung là mức độ đa dạng cũng như chất lượng của các thông tin thể hiện trên
website bao gồm giá cả rõ ràng, tính năng sản phẩm đầy đủ, thông tin liên lạc,
chính sách đổi trả hàng... (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003). Các nghiên
cứu trước đây đã chỉ ra mối tương quan thuận giữa việc nội dung đầy đủ đa dạng
và tỉ lệ khách hàng quay trở lại website (Rice, Holloway, Barman-Adhikari,
Fuentes, Brown và Palinkas, 2014). Nội dung website càng đầy đủ, chất lượng
nội dung càng cao sẽ tác động tích cực đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý
định mua hàng online của người dùng (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003).
Nội dung trong nghiên cứu này được xem là mức độ đầy đủ thông tin, giá cả rõ
ràng, tính năng tiện dụng của website. Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã
chứng minh rằng nội dung đầy đủ có sự tác động tích cực đến hành vi lướt cửa
hàng trực tuyến và từ đó ảnh hưởng đến người tiêu dùng khi ra quyết định mua
sắm.
Nội dung là thông tin mà khách hàng sẽ tiếp nhận và từ đó thực hiện đánh giá,
so sánh, làm nền tảng để đưa ra hành vi mua sản phẩm đó. Do đó tác giả đề xuất
đưa nhân tố nội dung vào mô hình để đánh giá tác động của nhân tố này như thế
nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP.
HCM.
Giả thuyết H1: Nội dung đầy đủ sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết
định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.2. Thiết kế
Thiết kế của website là nhân tố đầu tiên tương tác với khách hàng, là "mức độ
mà một người tin rằng cửa hàng trực tuyến được thiết kế một cách có thẩm mỹ
nhằm hài lòng khách hàng”. Sự bắt mắt của thiết kế được đề cập đến là các nhân
tố thị giác, đáng kể nhất là màu sắc được dùng và thiết kế định dạng tổng quan
(Van der Heijden, 2003). Kết luận từ các nghiên cứu trước đây cho thấy sự liên
quan giữa diện mạo vật lý của cửa hàng đối với sự bị thu hút hoặc sự tránh né
20
của khách hàng cũng như giữa diện mạo ảo của cửa hàng với sự thích thú mua
hàng (Bloch, 1995; và Van der Heijden 2003), từ đó dẫn đến việc khách hàng
tăng thời gian lướt cửa hàng và khả năng mua hàng của khách hàng tăng lên.
Thiết kế website trong nghiên cứu này được xem là sự bắt mắt, định dạng đẹp
mắt và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến (Wadera, D. và Sharma, V., 2018).
Trong môi trường mua sắm trực tuyến, ngoài nhân tố nội dung đầy đủ, việc thiết
kế website hợp lý, đẹp mắt sẽ tự nhiên tạo nên thiện cảm với khách hàng, tạo nên
ấn tượng tốt ban đầu từ đó sẽ khiến khách hàng bị thu hút và bỏ ra nhiều thời
gian để lướt cửa hàng hơn, tăng cơ hội bán hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân
tố thiết kế vào mô hình để đánh giá tác động của nhân tố này như thế nào đến
việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H2: Thiết kế bắt mắt sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết
định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.3. Điều hướng
Điều hướng cũng là một khía cạnh khác của cửa hàng trực tuyến nắm vai trò
định hình thái độ cũng như định hình hành vi của khách hàng khi sử dụng công
nghệ (Davis, 1989). Trong môi trường cửa hàng trực tuyến, điều hướng có thể
định nghĩa là “sự sắp xếp và phân tầng thiết kế của nội dung và trang tin trong
cửa hàng trực tuyến” (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003). Qua các nghiên
cứu của mình, Bettman (1979), Alba và Hutchinson (1987) đã nhận ra một khi
cửa hàng trực tuyến có hệ thống điều hướng được cho là dễ sử dụng và gây hài
lòng cho khách hàng, thì nó sẽ tạo nên trải nghiệm một cách trực giác, tiện lợi,
logic và hài lòng hơn cho khách hàng. Do đó, một hệ thống điều hướng dễ dàng,
thuận tiện sẽ tạo nên trải nghiệm duyệt website thích thú cũng như tăng khả năng
mua sắm tùy hứng trên website.
Nhân tố điều hướng được coi là việc dễ dàng di chuyển giữa các thành phần của
cửa hàng trực tuyến trong quá trình khách hàng lướt cửa hàng trực tuyến. Khi
thiết kế điều hướng dễ dàng, dễ hiểu, thúc đẩy khách hàng tham quan cửa hàng,
lựa chọn và đánh giá sản phẩm từ đó củng cố quyết định mua hàng của mình.
21
Qua nghiên cứu của mình, Wadera, D. và Sharma, V. (2018) cũng đã chứng minh
rằng việc khách hàng dễ dàng điều hướng trong cửa hàng trực tuyến sẽ kích thích
khách hàng lướt cửa hàng trực tuyến lâu hơn, từ đó dẫn đến tăng tỉ lệ mua sản
phẩm tùy hứng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố điều hướng vào mô hình
nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết
định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H3: Điều hướng dễ dàng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến
quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.4. Hàng hóa
Sự đa dạng hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến là một nhân tố khác tác động đến
hành vi lướt cửa hàng trực tuyến của khách hàng. Khách hàng bằng việc lướt qua
nhiều loại hàng hóa khác nhau sẽ có thể đánh giá hàng hóa dựa trên các tiêu chí
như giá, chất lượng… (Roehm và Roehm, 2005; Sharma, Sivakumaran và
Marshall, 2006). Nhược điểm là khách hàng không thể trực tiếp cầm nắm quan
sát hàng hóa như cách thông thường, vì vậy sự đa dạng hàng hóa sẽ phần nào
điều hòa được rủi ro này (Park and Stoel, 2002). Do đó, việc sở hữu một danh
mục hàng hóa đa dạng sẽ giúp tăng lưu lượng truy cập website và từ đó giúp cho
cửa hàng trực tuyến hoạt động hiệu quả (Lim và Dubinsky, 2004; Lynch và
Ariely, 2000; Ward và Lee, 2000).
Nhân tố hàng hóa trong bài nghiên cứu này là sự đa dạng về nhãn hiệu, chủng
loại, đặc tính sản phẩm… Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã minh chứng qua
nghiên cứu rằng sự đa dạng về hàng hóa sẽ có ảnh hưởng một cách tích cực đến
việc ra quyết định của người dùng trên cửa hàng online. Do tính trực quan của
cửa hàng trực tuyến khác hẳn so với cửa hàng vật lý – nơi mà khách hàng có thể
rảo bước xung quanh cửa hàng để lựa chọn sản phẩm, do đó cửa hàng trực càng
thiết kế trưng bày các sản phẩm của mình một cách đa dạng, tự động gợi ý các
sản phẩm tương tự hay đưa ra một danh mục cho khách hàng lựa chọn thì sẽ tác
động đến quyết định mua hàng của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân
tố hàng hóa vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến
việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
22
Giả thuyết H4: Hàng hóa đa dạng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến
quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.5. Thanh toán
Trong mua sắm online, nhân tố thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến sự hài lòng
của người tiêu dùng. So với mua sắm truyền thống ngoại tuyến, khách hàng mua
sắm trực tuyến chú ý nhiều đến nhân tố an toàn (Culnan, 1999). Cơ sở hạ tầng
mạng yếu kém, thiếu niềm tin vào hệ thống thanh toán, an toàn thông tin là
nguyên nhân dẫn đến mất đơn hàng (Yianakos, 2002). Vì vậy, có thể thấy rõ
ràng sự quan trọng của việc thanh toán tiện lợi, an toàn đối với quyết định mua
sắm trực tuyến của khách hàng.
Nhân tố thanh toán được coi là sự an toàn, tiện lợi và nhanh chóng khi khách
hàng thực hiện thanh toán cho đơn hàng của mình. Các tác giả Van Hung, Trong.,
Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014) trong nghiên cứu của mình đã
đánh giá nhân tố thanh toán tiện lợi là một trong các nhân tố có ảnh hưởng đến
hành vi quyết định mua hàng và hành vi quay trở lại mua hàng tại các cửa hàng
trực tuyến. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố thanh toán vào mô hình để đánh
giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm
mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H5: Thanh toán tiện lợi an toàn sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực
đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.6. Giao hàng
Giao hàng là một khâu không kém phần quan trọng trong quá trình mua hàng.
Hedin, Jonsson và Ljunggren (2006) đã chỉ ra rằng quá trình giao hàng trong
chuỗi cung ứng có tác động trực tiếp đến khách hàng và ảnh hưởng trực tiếp đến
sự thỏa mãn khiến khách hàng tiếp tục quay lại mua hàng trong các lần tiếp theo.
Cũng trong nghiên cứu của mình, Ziaullah, Yi và Akhter (2014) đã nêu lên các
nhân tố hoàn cảnh mua sắm, sự tín nhiệm, ít rủi ro và giao nhận hàng hóa đúng
giờ là nền tảng và mục tiêu của khách hàng khi thực hiện việc mua sắm trực
tuyến. Khách hàng dễ dàng chuyển từ người bán hàng này sang người bán hàng
23
khác (với chỉ một vài cú click chuột) khi người bán giao hàng chậm, không an
toàn.
Nhân tố giao hàng được coi như là sự an toàn, chất lượng được đảm bảo và nhanh
chóng khi hàng hóa được giao đến cho người mua. Đây là khâu trực tiếp tiếp xúc
vật lý với người mua trong toàn bộ quá trình mua sắm hàng hóa trực tuyến nên
cần được các cửa hàng trực tuyến xem xét quan trọng. Cũng trong nghiên cứu
của mình, các tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim,
Gwangyong (2014) đã đánh giá nhân tố giao hàng cũng là một nhân tố quan
trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cho đơn hàng hiện tại và ảnh
hưởng đến các quyết định mua hàng trong tương lai của khách hàng. Do đó, tác
giả đề xuất đưa nhân tố giao hàng vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng
của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online
của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H6: Giao hàng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định
mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.7. Giá cả
Do đặc tính thiếu sự tương tác giữa khách hàng và hàng hóa nên khách hàng mua
hàng online thường mang tính xu hướng quan trọng về giá hơn so với khi thực
hiện việc mua sắm ở cửa hàng truyền thống. Lepkowska-White, 2004; Lee, Kim
và Fairhurst (2009) đã chỉ ra rằng với việc đưa ra các mức giá ưu đãi hấp dẫn
cũng như các chương trình kích thích mua sắm khác, các nhà bán lẻ trực tuyến
có thể dễ dàng thu hút các khách hàng thích săn hàng giá rẻ. Theo các nghiên
cứu trước đây, nhiều đơn hàng phát sinh khi khách hàng tìm thấy các chương
trình giảm giá (Earl và Potts, 2000). Tác giả cũng chỉ ra rằng mức giá hợp lý và
các chương trình giảm giá đóng vai trò kết hợp khuyến khích khách hàng tham
quan cửa hàng trực tuyến và đưa ra quyết định mua sắm.
Giá cả được coi là sự hợp lý của giá cả và các chương trình giảm giá để thu hút
khách hàng. Tác giả đề xuất đưa nhân tố giá cả vào mô hình nghiên cứu để đánh
giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm
mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
24
Giả thuyết H7: Giá cả hợp lý sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết
định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.8. Thái độ
Thái độ là "đánh giá của một cá nhân về kết quả thu được từ việc thực hiện một
hành vi" (Ajzen, 1991). Đối với môi trường mua sắm trực tuyến, thái độ của
khách hàng là sự đánh giá chủ quan của họ về việc sử dụng mạng Internet để
thực hiện hành vi mua sắm (Lin, 2007). Fishbein và Ajzen (1975) cho rằng thái
độ có tác động đến quyết định. Nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả Lin
(2007), Bhattacherjee, A. (2000) đã chứng minh rằng trong hoàn cảnh mua sắm
online, khi người tiêu dùng có thái độ tích cực thì quyết định mua hàng của họ
cũng chịu sự tác động tích cực từ thái độ đó.
Cùng với sự cạnh tranh lớn bởi vô vàn sự lựa chọn các cửa hàng trực tuyến chỉ
cách nhau một cú nhấp chuột, thái độ tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến quyết định mua hàng tại một cửa hàng trực tuyến – nơi mà có thể bị thay thế
bởi các cửa hàng khác chỉ với một thao tác. Do vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố
thái độ vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế
nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP.
HCM.
Giả thuyết H8: Thái độ sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định
mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.9. Ý kiến nhóm tham khảo
Người tiêu dùng nói chung thường chịu sự ảnh hưởng của thông tin về môi
trường xung quanh. Những thông tin này từ nhóm tham khảo, nếu nguồn tin đó
có độ tin cậy cao, thường được người tiêu dùng dễ dàng chấp nhận và từ đó đưa
ra quyết định mà họ cho là đúng đắn với sự lựa chọn tối ưu (Bearden và Etzel,
1982). Ngoài ra, trong nghiên cứu của mình, Lin (2007) cũng đã chỉ ra rằng,
quyết định mua hàng trực tuyến của khách hàng chịu sự ảnh hưởng bởi ý kiến
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình họ. Sự ảnh hưởng này có thể là trực tiếp
hoặc gián tiếp (Trần Minh Đạo, 2006).
25
Ý kiến nhóm tham khảo được xem là các ý kiến mà người tiêu dùng tiếp nhận từ
các nguồn thông tin tham khảo xung quanh ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
Trong một viễn cảnh mà khách hàng có ít thông tin hoặc không chắc chắn về
việc mình mua hàng, thì tác động từ các ý kiến của bạn bè, gia đình là rất lớn,
góp phần củng cố quyết định có nên tiếp tục thực hiện hành vi mua hàng hay
không. Do vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố ý kiến nhóm tham khảo vào mô hình
nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết
định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H9: Ý kiến nhóm tham khảo sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực
đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.10. Nhận thức kiểm soát hành vi
Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavioral Control – PBC) được định
nghĩa là sự đánh giá về sự dễ hay khó của một hành vi cụ thể (Ajzen, 1991).
Nhận thức này có được củng cố bởi Niềm tin về sự tự chủ (Control Belief) khi
đề cập đến sự tồn tại của các tác nhân hỗ trợ hoặc cản trợ việc thực hiện một
hành vi. Với môi trường mua hàng online, nhận thức kiểm soát hành vi định hình
cảm nhận của người dùng về sự hiện hữu của các tài nguyên, nguồn lực, kiến
thức cần phải có và đánh giá các cơ hội để thực hiện hành vi mua sắm trực tuyến
(Lin, 2007). Cũng trong nghiên cứu của Lin (2007), tác giả chỉ ra rằng, nhận thức
kiểm soát hành vi có tác động tích cực đến ý định mua sắm online của người
dùng.
Mua sắm online tuy đã phổ biến, nhưng đối với một số khách hàng vẫn là mới
mẻ, do đó, nhận thức kiểm soát hành vi của họ có tác động rất lớn đến quyết định
thực hiện hành vi mua hàng hay không. Khi thực hiện mua hàng, nếu họ đánh
giá hành vi này là khó khăn thì khả năng là họ sẽ quyết định không hành động
mua hàng và ngược lại, họ sẽ thực hiện mua hàng nếu cảm thấy họ có thể thực
hiện được hành vi này một cách dễ dàng. Vì vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố
nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này
như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng
tại TP. HCM.
26
Giả thuyết H10: Nhận thức kiểm soát hành vi sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích
cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.11. Xu hướng mua sắm tùy hứng
Madhavaram và Laverie (2004) đã định nghĩa xu hướng mua sắm tùy hứng
(Inpulsive Buying Tendency) là kết quả phát sinh từ phản ứng tức thời của người
mua hàng đối với các kích thích bên ngoài. Một giai đoạn mua sắm tùy ý biểu
hiện bằng một sự thay đổi trong dự định mua một sản phẩm cụ thể của người
mua trước và sau khi bị kích thích. Sự kích thích không giới hạn chỉ riêng về sản
phẩm và sự thay đổi trong dự định của người mua không bao gồm sự nhắc nhở
về sự hết hàng của sản phẩm đó tại nhà.
Xu hướng mua hàng tùy hứng là sự phản ứng đối với các kích ứng từ ngoại cảnh
đối với người mua hàng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi mua sắm online.
Tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã xác định xu hướng mua sắm tùy
hứng có ảnh hưởng đến quyết định thực hiện hành vi mua hàng của khách hàng
khi mua sắm trực tuyến.
Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố xu hướng mua sắm tùy hứng vào mô hình để
đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua
sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H11: Xu hướng mua sắm tùy hứng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích
cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.12. Sự truyền miệng
Sự truyền miệng là một trong những phương thức truyền bá thông tin cũng như
đánh giá sản phẩm từ lâu đời. Trong xã hội hiện nay, song song với việc truyền
miệng trong giao tiếp hàng ngày với quy mô nhỏ và chậm, sự truyền miệng trên
mạng toàn cầu thậm chí còn nhanh và rộng rãi hơn nữa. Sự truyền miệng trực
tuyến có thể đến từ các bài viết, bình luận, blog… mà người dùng sử dụng để
tham khảo về sản phẩm. Mỗi khách hàng sẽ có những sự phản ứng khác nhau
đến các sự truyền miệng tích cực và tiêu cực, từ đó ảnh hưởng lớn đến quyết
định mua sắm của khách hàng (Chen, 2010). Huang và Chen (2006) cũng đã cho
27
thấy rằng, doanh số bán hàng và bình luận của khách hàng khác cũng ảnh hưởng
đến sự quyết định mua hàng của khách hàng trực tuyến, và đặc biệt là bình luận
từ khách hàng bình thường còn có ý nghĩa thuyết phục hơn các ý kiến của chuyên
gia. Trong nghiên cứu của tác giả Jalilvanda và cộng sự (2012) đã chứng minh rằng
sự truyền miệng có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua hàng của khách hàng.
Trong phạm vi bài nghiên cứu này, sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và
ngoại tuyến - tích cực và tiêu cực) sẽ được nghiên cứu để đánh giá sự tác động
đến khách hàng từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của họ.
Tác giả đề xuất đưa nhân tố sự truyền miệng vào mô hình nghiên cứu để đánh
giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm
mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
Giả thuyết H12: Sự truyền miệng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết
định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
2.5.13. Kiến thức về sản phẩm
Lin và cộng sự (2012) đã chỉ ra rằng kiến thức về sản phẩm một cách tích cực có
ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo, thái độ đối với thương hiệu và ý định
mua sắm. Nếu khách hàng có nhiều kiến thức về sản phẩm, sẽ có sự tác động lớn
hơn đến hiệu quả quảng cáo, các kiến thức sản phẩm khác nhau sẽ ảnh hưởng
đến quyết định mua hàng bằng nhiều cách khác nhau. Rao và Monroe (1988)
cũng chỉ ra rằng kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh giá của khách
hàng về sản phẩm, và ảnh hưởng đến quyết định mua hàng.
Khi khách hàng thực hiện hành vi mua sắm, việc người dùng không có, hoặc có
ít hoặc có nhiều kiến thức đối với hàng hóa sẽ có tác động khác nhau đến ý định
mua hàng của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố kiến thức về sản
phẩm vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế
nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP.
HCM.
Giả thuyết H13: Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực
đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Chương 2 đã giới thiệu về website, thương mại điện tử, các học thuyết nghiên cứu cũng
như các công trình nghiên cứu trước đây của các tác giả khác. Từ các lý thuyết đã nêu
ra, một mô hình với 13 nhân tố được xây dưng cho đề tài: Nội dung, thiết kế, điều
hướng, hàng hóa, thanh toán, giao hàng, giá cả, thái độ, ý kiến nhóm tham khảo, nhận
thức kiểm soát hành vi, xu hướng mua sắm tùy hứng, sự truyền miệng, kiến thức về sản
phẩm.
29
Xác định vấn đề nghiên
cứu
Thang đo sơ bộ
Nghiên cứu định tính
(Phỏng vấn chuyên gia)
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên cơ sở mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã đề cập tại Chương 1; mô
hình nghiên cứu đề xuất tại Chương 2; trong Chương 3 tác giả sẽ trình bày phương pháp
nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi, thu thập và phân tích dữ liệu cho nghiên cứu.
3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được tác giả tóm tắt như sau:
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của tác giả
Nguồn: Tác giả
3.2. Thiết kế thang đo sơ bộ
Các biến nghiên cứu được tổng hợp dựa trên các học thuyết đã được giới thiệu ở trên
và các bài nghiên cứu trước đây:
- Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý
định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng
thuyết hành vi có hoạch định.
Thang đo chính thức
sau điều chỉnh
Mô hình nghiên cứu
Giả thuyết đề xuất
Kết luận và kiến nghị
Nghiên cứu định lượng
(Thu thập số liệu)
Các mô hình và học
thuyết liên quan
Kết quả nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu
Kiểm định giả thuyết
Phân tích số liệu
(Thống kê mô tả
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân tố EFA
Phân tích hồi quy
Phân tích ANOVA)
30
- Wadera, D. and Sharma, V. (2018) ‘Impulsive Buying Behavior in Online
Fashion Apparel Shopping: An Investigation of the Influence of the Internal and
External Factors among Indian Shoppers’.
- Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. and Gim, Gwangyong (2014).
Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online Shopping
in Viet Nam.
- Yi-Chih Lee et al. (2014) ‘The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge, and
Promotions on Purchase Intention of Medical Cosmetics’.
Thang đo được sử dụng cho các biến quan sát là thang đo Likert 5 mức độ:
- Hoàn toàn không đồng ý
- Không đồng ý
- Trung lập
- Đồng ý
- Hoàn toàn đồng ý
(1) Thang đo về nội dung
Đánh giá mức độ đầy đủ của thông tin sản phẩm, sự chính xác của nội dung, rõ
ràng của giá cả và các thông tin liên quan khác trong quá trình mua hàng online.
Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và
Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(1.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến
nhu cầu của mình
(1.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến thể hiện thông tin hàng hóa (gồm hình
ảnh, mô tả...) một cách trực quan
(1.3) Bạn cảm thấy thông tin về sản phẩm và chính sách mà cửa hàng trực tuyến
cung cấp là chính xác và nhất quán
(2) Thang đo về thiết kế
Đánh giá sự bắt mắt, định dạng đẹp mắt và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến khi
khách hàng trải nghiệm website. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên
31
cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các
biến:
(2.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến được thiết kế bắt mắt (màu sắc, hình
ảnh…)
(2.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có định dạng bố cục hợp lý
(2.3) Bạn cảm thấy thấy hấp dẫn bởi đồ họa sinh động của cửa hàng trực tuyến
(3) Thang đo về điều hướng
Sự sắp xếp và phân cấp thiết kế nội dung của cửa hàng trực tuyến một cách có
hệ thống, dễ sử dụng, thuận tiện cho khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo
gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất
sử dụng các biến:
(3.1) Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến dễ dàng sử dụng trong
quá trình tương tác tìm kiếm sản phẩm
(3.2) Bạn cảm thấy dễ dàng làm quen với thiết kế điều hướng của cửa hàng trực
tuyến
(3.3) Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến hỗ trợ so sánh các sản
phẩm với nhau
(4) Thang đo về hàng hóa
Sự đa dạng về hãng hiệu và chủng loại hàng hóa được thể hiện trên cửa hàng trực
tuyến với đầy đủ thông tin về giá cả, đặc tính sản phẩm... Dựa trên mô hình và
thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác
giả đề xuất sử dụng các biến:
(4.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các chủng loại hàng hóa
(4.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có sự đa dạng trong giá cả các loại hàng
hóa
(4.3) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các nhãn hiệu mà bạn quan
tâm
(4.4) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có cập nhật các hàng hóa hợp xu hướng
thị trường
32
(5) Thang đo về thanh toán
Sự nhanh chóng, an toàn và tiện lợi trong quá trình thanh toán khi mua sắm
online của khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của
tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014), tác
giả đề xuất sử dụng các biến:
(5.1) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến dễ dàng
(5.2) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến không có rủi ro
(5.3) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến tiện lợi và giúp
tiết kiệm thời gian
(6) Thang đo về giao hàng
Sự nhanh chóng trong quá trình giao hàng, đảm bảo hàng hóa được an toàn trong
quá trình giao đến khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên
cứu của tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong
(2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(6.1) Bạn cảm thấy quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng
(6.2) Bạn cảm thấy hàng hóa được đảm bảo an toàn và chất lượng khi giao đến
tay anh chị
(6.3) Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng tiện lợi và tiết kiệm thời gian
(7) Thang đo về giá cả
Các sản phẩm có giá cả hợp lý cũng như các chương trình khuyến mãi được đưa
ra để thu hút khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của
tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(7.1) Bạn cảm thấy giá cả hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến là hợp lý
(7.2) Bạn cảm thấy các chương trình khuyến mãi giảm giá của cửa hàng trực
tuyến thu hút bạn
(7.3) Bạn cảm thấy tiết kiệm khi mua hàng hóa với giá cả hợp lý trên cửa hàng
trực tuyến
(8) Thang đo về thái độ
Là thái độ đánh giá của người mua hàng về việc thực hiện mua sắm hàng hóa
online. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc,
Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
33
(8.1) Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là phù hợp với xu
hướng chung
(8.2) Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt
(8.3) Bạn cảm thấy thích thú khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến
(9) Thang đo về ý kiến nhóm tham khảo
Các ý kiến mà người tiêu dùng thu thập được từ các nguồn tham khảo xung quanh
ảnh hưởng đến ý định mua sắm hàng hóa. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của
nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả
đề xuất sử dụng các biến:
(9.1) Bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là do sự khuyến khích của gia đình,
bạn bè
(9.2) Bạn được cho biết rằng mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt
(9.3) Các bình luận/nhận xét của các cá nhân khác khuyến khích bạn mua sắm
tại cửa hàng trực tuyến
(9.4) Các phương tiện thông tin đại chúng có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm
tại cửa hàng trực tuyến của bạn
(10) Thang đo về nhận thức kiểm soát hành vi
Sự đánh giá về độ dễ hay khó khi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng. Dựa
trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc, Thắng. và
Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(10.1) Bạn tin rằng tự mình có thể thực hiện được việc mua sắm tại cửa hàng
trực tuyến mà không cần sự trợ giúp của ai
(10.2) Bạn tin rằng sẽ không gặp khó khăn gì khi mua sắm tại cửa hàng trực
tuyến
(10.3) Bạn tin rằng cửa hàng trực tuyến hỗ trợ bạn trong quá trình mua hàng để
quá trình này trở nên dễ dàng
(11) Thang đo về xu hướng mua sắm tùy hứng
Sự phản ứng đối với các kích ứng từ môi trường bên ngoài đối với người mua
hàng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi mua sắm online. Dựa trên mô hình và
thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác
giả đề xuất sử dụng các biến:
34
(11.1) Bạn thường mua các hàng hóa một cách tự phát (mà không cần suy nghĩ
nhiều)
(11.2) Bạn tự mô tả mình là tuýp người “Tôi thấy, tôi mua”
(11.3) Bạn thường hoạch định kĩ việc mua hàng trước khi tiến hành mua hàng
(11.4) Bạn tự mô tả mình là tuýp người “Mua trước tính sau”
(12) Thang đo về sự truyền miệng
Sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và ngoại tuyến - tích cực và tiêu cực)
sẽ tác động đến khách hàng từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến
của họ. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Yi-Chih
Lee et al. (2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(12.1) Bạn biết đến cửa hàng trực tuyến là do sự giới thiệu của người quen
(12.2) Bạn cảm thấy tự tin khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến khi có bình luận
tốt từ người quen
(12.3) Bạn sẽ không mua sắm tại cửa hàng trực tuyến nếu có bình luận không tốt
từ người quen
(13) Thang đo về kiến thức về sản phẩm
Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh giá của khách hàng về sản
phẩm từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Dựa trên mô hình và thang đo
gốc của nghiên cứu của tác giả Yi-Chih Lee et al. (2014), tác giả đề xuất sử dụng
các biến:
(13.1) Bạn cảm thấy tự tin khi có kiến thức về sản phẩm mà mình dự định mua
tại cửa hàng trực tuyến
(13.2) Bạn ngần ngại hoặc không mua sản phẩm khi không có kiến thức về sản
phẩm đó
(13.3) Bạn sẽ tiến hành mua sản phẩm mà mình có kiến thức nhiều hơn thay vì
mua sản phẩm mà mình có kiến thức ít hơn
(14) Thang đo về quyết định
Quyết định mua là hành vi người mua hàng thực hiện mua hàng trên cửa hàng
trực tuyến. Vận dụng các mô hình TRA, TPB, TAM và SOR cũng như các nghiên
cứu trước, tác giả đề xuất sử dụng các biến:
(14.1) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến vì cảm thấy thuận lợi
35
(14.2) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến khi có ý định
(14.3) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến trong tương lai gần
3.3. Nghiên cứu định tính
3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính
Sau khi thang đo sơ bộ được thiết lập, tiếp theo tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu
định tính với mục đích khảo sát ý kiến, kiểm tra, điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát trong thang đo.
Ở giai đoạn này, phương pháp thảo luận tay đôi với các chuyên gia được sử dụng
để khám phá và điều chỉnh các nhân tố, biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định
mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM.
Tác giả đã thực hiện trao đổi với 2 chủ cửa hàng bán mỹ phẩm trực tuyến tại Tp.
HCM, với kinh nghiệm buôn bán hơn 5 năm. Ngoài ra, tác giả còn trao đổi với
1 chuyên gia make-up thường xuyên mua sắm phục vụ công việc và 2 khách
hàng cá nhân có sở thích thường xuyên mua mỹ phẩm online.
Lý do các chuyên gia tác giả chọn để thảo luận tay đôi gồm: 2 chủ cửa hàng bán
mỹ phẩm trực tuyến là do họ đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực mỹ phẩm, trong
việc tìm hiểu sở thích, nhu cầu của khách hàng từ đó đáp ứng nhu cầu của khách
hàng; 2 khách hàng cá nhân là do họ là đại diện cho nhóm khách hàng mua sắm
mỹ phẩm cho nhu cầu bản thân, có kinh nghiệm với việc lựa chọn mỹ phẩm cũng
như cửa hàng trực tuyến đáng tin cậy phục vụ cho nhu cầu trang điểm hàng ngày;
1 chuyên gia trang điểm là do chuyên gia này là sự tổng hòa giữa yếu tố đứng
trên cương vị nhà cung cấp dịch vụ hiểu được nhu cầu của khách hàng trang điểm
và đứng trên cương vị khách hàng mua mỹ phẩm hiểu được nhu cầu của khách
hàng khi cân nhắc lựa chọn cửa hàng cũng như mỹ phẩm phù hợp. Do vậy, tác
giả nhận thấy việc chọn 5 chuyên gia này là phù hợp để đảm bảo tính khách quan,
toàn diện của quá trình thực hiện nghiên cứu định tính.
36
Cách thức thực hiện:
- Tác giả thực hiện liên lạc với các chuyên gia đã lên danh sách, giới thiệu về
đề tài đang nghiên cứu và đề nghị chuyên gia hỗ trợ bằng cách sắp xếp một
buổi trao đổi tay đôi giữa tác giả và mỗi chuyên gia.
- Tác giả gặp mặt chuyên gia, thảo luận tay đôi với từng chuyên gia về nội
dung đề tài nghiên cứu, tính phù hợp của mô hình và tính phù hợp của thang
đo và bảng câu hỏi được đề xuất.
- Sau khi tiến hành thảo luận, dựa trên kết quả thu thập được tiến hành điều
chỉnh bảng câu hỏi.
- Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi, sẽ tiến hành thảo luận lại một lần nữa cho
đến khi chuyên gia đồng ý kết quả thu thập được và không có sự thay đổi nào
so với kết quả liền trước.
3.3.2. Kết quả điều chỉnh thang đo
Sau khi thảo luận tay đôi, các người tham gia thảo luận tất cả đồng ý về 13 nhân
tố mà tác giả đưa ra. Tuy nhiên, có một số ý kiến cho đề nghị tác giả thay đổi
cách dùng từ, đặt câu để giúp người được khảo sát dễ hiểu hơn. Các đề nghị của
các chuyên gia được nêu ra như sau:
(1) Thang đo về nội dung
Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ của biến:
(1.3) thành: Bạn cảm thấy thông tin về chính sách mà cửa hàng trực tuyến cung
cấp là đầy đủ, chính xác và nhất quán.
Các biến còn lại giữ nguyên.
(2) Thang đo về thiết kế
Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ biến:
(2.2) thành: Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có bố cục hợp lý.
Các biến còn lại giữ nguyên.
(3) Thang đo về điều hướng
37
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
(4) Thang đo về hàng hóa
Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cấu trúc câu của biến:
(4.4) thành: Bạn cảm thấy các hàng hóa của cửa hàng trực tuyến được cập nhật
theo xu hướng thị trường.
Các biến còn lại giữ nguyên.
(5) Thang đo về thanh toán
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
(6) Thang đo về giao hàng
Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là:
(6.4) Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng hoạt động chuyên nghiệp, linh hoạt xử lý
các yêu cầu
Các biến còn lại giữ nguyên.
(7) Thang đo về giá cả
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
(8) Thang đo về thái độ
Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là:
(8.4) Bạn cảm thấy mua sắm trên cửa hàng trực tuyến giúp bạn dễ dàng và chính
xác khi so sánh và lựa chọn sản phẩm.
Các biến còn lại giữ nguyên.
(9) Thang đo về ý kiến nhóm tham khảo
Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ của biến:
(9.3) thành: Các bình luận/nhận xét của các người mua trước khuyến khích bạn
mua sắm tại cửa hàng trực tuyến
(9.4) thành: Các thông tin từ phương tiện thông tin, truyền thông có ảnh hưởng
đến quyết định mua sắm tại cửa hàng trực tuyến của bạn
38
Các biến còn lại giữ nguyên.
(10) Thang đo về nhận thức kiểm soát hành vi
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
(11) Thang đo về xu hướng mua sắm tùy hứng
Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là:
(11.5) Bạn thường bị thu hút bởi các sản phẩm được giới thiệu ngẫu nhiên khi
mua sắm trực tuyến
Các biến còn lại giữ nguyên.
(12) Thang đo về sự truyền miệng
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
(13) Thang đo về kiến thức về sản phẩm
Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là:
(13.4) Bạn sẽ tiến hành tìm hiểu thêm về sản phẩm thu hút bạn nếu bạn không
có kiến thức về sản phẩm đó
Các biến còn lại giữ nguyên.
(14) Thang đo về quyết định mua hàng
Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến.
3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính
Sau quá trình nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo, tác giả thu được kết
quả như sau:
- Điều chỉnh lại câu từ để đảm bảo tính một nghĩa, dễ hiểu cho người được
khảo sát.
- Thêm vào 4 biến quan sát mới, điều chỉnh từ ngữ cho 5 biến quan sát.
- Sau quá trình điều chỉnh, có tổng cộng 46 biến quan sát và 13 biến độc lập.
39
Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến quan sát trong mô hình sau điều chỉnh
Nguồn: Tác giả
Mã hóa Nội dung
NOIDUNG (1) Nội dung
NOIDUNG1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến cung cấp đầy đủ thông
tin liên quan đến nhu cầu của mình
NOIDUNG2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến thể hiện thông tin
hàng hóa (gồm hình ảnh, mô tả...) một cách trực quan
NOIDUNG3 Bạn cảm thấy thông tin về chính sách mà cửa hàng trực
tuyến cung cấp là đầy đủ, chính xác và nhất quán
THIETKE (2) THIẾT KẾ
THIETKE1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến được thiết kế bắt mắt
(màu sắc, hình ảnh…)
THIETKE2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có bố cục hợp lý
THIETKE3 Bạn cảm thấy thấy hấp dẫn bởi đồ họa sinh động của cửa
hàng trực tuyến
DIEUHUONG (3) ĐIỀU HƯỚNG
DIEUHUONG1 Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến dễ
dàng sử dụng trong quá trình tương tác tìm kiếm sản
phẩm
DIEUHUONG2 Bạn cảm thấy dễ dàng làm quen với thiết kế điều hướng
của cửa hàng trực tuyến
DIEUHUONG3 Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến hỗ trợ
so sánh các sản phẩm với nhau
HANGHOA (4) HÀNG HÓA
40
HANGHOA1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các chủng
loại hàng hóa
HANGHOA2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có sự đa dạng trong
giá cả các loại hàng hóa
HANGHOA3 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các nhãn
hiệu mà bạn quan tâm
HANGHOA4 Bạn cảm thấy các hàng hóa của cửa hàng trực tuyến được
cập nhật theo xu hướng thị trường
THANHTOAN (5) THANH TOÁN
THANHTOAN1 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực
tuyến dễ dàng
THANHTOAN2 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực
tuyến không có rủi ro
THANHTOAN3 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực
tuyến tiện lợi và giúp tiết kiệm thời gian
GIAOHANG (6) GIAO HÀNG
GIAOHANG1 Bạn cảm thấy quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng
GIAOHANG2 Bạn cảm thấy hàng hóa được đảm bảo an toàn và chất
lượng khi giao đến tay anh chị
GIAOHANG3 Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng tiện lợi và tiết kiệm thời
gian
GIAOHANG4 Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng hoạt động chuyên
nghiệp, linh hoạt xử lý các yêu cầu
GIACA (7) GIÁ CẢ
41
GIACA1 Bạn cảm thấy giá cả hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến
là hợp lý
GIACA2 Bạn cảm thấy các chương trình khuyến mãi giảm giá của
cửa hàng trực tuyến thu hút bạn
GIACA3 Bạn cảm thấy tiết kiệm khi mua hàng hóa với giá cả hợp
lý trên cửa hàng trực tuyến
THAIDO (8) THÁI ĐỘ
THAIDO1 Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là
phù hợp với xu hướng chung
THAIDO2 Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là
một ý tưởng tốt
THAIDO3 Bạn cảm thấy thích thú khi mua sắm tại cửa hàng trực
tuyến
THAIDO4 Bạn cảm thấy mua sắm trên cửa hàng trực tuyến giúp
bạn dễ dàng và chính xác khi so sánh và lựa chọn sản
phẩm
YKIEN (9) Ý KIẾN NHÓM THAM KHẢO
YKIEN1 Bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là do sự khuyến
khích của gia đình, bạn bè
YKIEN2 Bạn được cho biết rằng mua sắm tại cửa hàng trực tuyến
là một ý tưởng tốt
YKIEN3 Các bình luận/nhận xét của các người mua trước khuyến
khích bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Giang Coffee
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...Nguyễn Công Huy
 
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTChiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTluanvantrust
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doNghiên Cứu Định Lượng
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlinebao bì Khởi Phát
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkQuang Đại Trần
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
Đề tài: Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bia Tiger của khách hàn...
 
200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh
200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh
200 đề tài báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh
 
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đLuận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
Luận văn: Phát triển thương hiệu cà phê Mêhycô của Công ty, 9đ
 
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAYBáo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty FPT, 9Đ, HAY
 
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICAĐề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
Đề án lập kế hoạch kinh doanh CỬA HÀNG THỜI TRANG COUPLE FASHION - TRƯỜNG TOPICA
 
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
Đề tài: Các yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng thức ăn nhanh của sinh viên tại thị ...
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
 
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
Tiểu luận xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty vinamil đến năm 2020_Nhậ...
 
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
Phân tích khách hàng và đối thủ cạnh tranh nhằm nâng cao hiệu quả marketing c...
 
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
Luận văn: Giải pháp xúc tiến hỗn hợp nâng cao hiệu quả bán hàng công ty Toàn ...
 
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (ĐÃ SỬA)- ĐÁNH GIÁ NHU CẦU MUA SẮM TẠI TRUNG TÂM THƯƠNG ...
 
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUTChiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
Chiến lược thâm nhập thị trường Việt Nam của công ty PIZZA HUT
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
 
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua xe máy, 9 ĐIỂM!
 
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang doBai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
Bai 2 mo hinh nghien cuu va kiem dinh su tin cay thang do
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên, 9 ĐIỂM!
 
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa onlineLập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
Lập kế hoạch kinh doanh - Shop hoa online
 
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược VinamilkTieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
 
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội ThấtKhóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
Khóa luận: Đánh giá hoạt động bán hàng của Công Ty Nội Thất
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh NghiệpLuận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh NghiệpViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn PhòngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn PhòngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân Viên
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân ViênLuận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân Viên
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân ViênViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
 
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
Các Nhân Tố Hành Vi Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đầu Tư Của Nhà Đầu Tư Cá Nhân Tr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
 
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh NghiệpLuận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân ViênLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn TíchLuận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn PhòngLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân HàngLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Nợ Xấu Tại Các Ngân Hàng
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Minh Bạch Của Báo Cáo Tài Chính Tại Các Cơ Qua...
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Người Kế Toán Trong Việc Sử...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Sản Phẩm Hạt Nhựa...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Học Viên Tham Gia Khóa Học Đào Tạo Tr...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Học Viên Tham Gia Khóa Học Đào Tạo Tr...Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Học Viên Tham Gia Khóa Học Đào Tạo Tr...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Sự Hài Lòng Của Học Viên Tham Gia Khóa Học Đào Tạo Tr...
 
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân Viên
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân ViênLuận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân Viên
Luận Văn Vai Trò Của Chia Sẻ Kiến Thức Giữa Phong Cách Lãnh Đạo Và Nhân Viên
 
Luận Văn Tác Động Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lời Của Doanh Ng...
Luận Văn Tác Động Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lời Của Doanh Ng...Luận Văn Tác Động Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lời Của Doanh Ng...
Luận Văn Tác Động Quản Trị Vốn Luân Chuyển Đến Khả Năng Sinh Lời Của Doanh Ng...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIIHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Mỹ Phẩm Trực Tuyến

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN HẢI ĐĂNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI TP. HCM Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN HẢI ĐĂNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN TẠI TP. HCM CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƯƠNG MẠI (HƯỚNG ỨNG DỤNG) MÃ SỐ: 8340121 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG TP. Hồ Chí Minh, Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi, tác giả của nghiên cứu này, xin cam đoan rằng luận văn "Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP.HCM" là một công trình được tiến hành nghiên cứu bởi bản thân tôi. Tôi xin cam đoan các số liệu được thu thập, sử dụng và phân tích một cách trung thực nhất. Tôi không sao chép bất kì kết quả nghiên cứu nào của bất kì luận văn nào, cũng như kết quả nghiên cứu này chưa từng được trình bày hay công bố trước đây. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2019 Tác giả của luận văn Nguyễn Hải Đăng
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu...........................2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2 1.2.2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................3 1.2.3. Phạm vi nghiên cứu................................................................................3 1.2.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.................4 2.1. Khái niệm ......................................................................................................4 2.1.1. Khái niệm website..................................................................................4 2.1.2. Thương mại điện tử................................................................................4 2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan....................................................................6 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (TRA)............................................................6 2.2.2. Thuyết hành vi có hoạch định (TPB) .....................................................7 2.2.3. Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM)...................................................8 2.2.4. Mô hình kích thích cơ chế phản hồi (SOR) ...........................................9 2.2.5. Mô hình UTAUT..................................................................................10 2.3. Các nghiên cứu trong quá khứ.....................................................................11 2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định ............11 2.3.2. Impulsive Buying Behavior in Online Fashion Apparel Shopping: An Investigation of the Influence of the Internal and External Factors among Indian Shoppers..............................................................................................12 2.3.3. Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online Shopping in Viet Nam....................................................................................13
  • 5. 2.3.4. The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge, and Promotions on Purchase Intention of Medical Cosmetics......................................................15 2.4. Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất .......................................................15 2.5. Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................19 2.5.1. Nội dung...............................................................................................19 2.5.2. Thiết kế.................................................................................................19 2.5.3. Điều hướng...........................................................................................20 2.5.4. Hàng hóa ..............................................................................................21 2.5.5. Thanh toán............................................................................................22 2.5.6. Giao hàng .............................................................................................22 2.5.7. Giá cả....................................................................................................23 2.5.8. Thái độ..................................................................................................24 2.5.9. Ý kiến nhóm tham khảo .......................................................................24 2.5.10. Nhận thức kiểm soát hành vi..............................................................25 2.5.11. Xu hướng mua sắm tùy hứng.............................................................26 2.5.12. Sự truyền miệng .................................................................................26 2.5.13. Kiến thức về sản phẩm.......................................................................27 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................29 3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu......................................................................29 3.2. Thiết kế thang đo sơ bộ ...............................................................................29 3.3. Nghiên cứu định tính ...................................................................................35 3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính ...........................................................35 3.3.2. Kết quả điều chỉnh thang đo.................................................................36 3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính ..................................................38 3.4. Nghiên cứu định lượng................................................................................44 3.4.1. Thiết kế mẫu.........................................................................................44 3.4.2. Phương pháp điều tra chọn mẫu...........................................................45 3.4.3. Thiết kết bảng câu hỏi và thang đo ......................................................45 3.4.4. Phương pháp phân tích dữ liệu.............................................................45 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................49 4.1. Đặc điểm mẫu khảo sát................................................................................49 4.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha.........................................53 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA................................................................55 4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố độc lập ........................55 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố phụ thuộc ....................58 4.4. Mô hình nghiên cứu sau đánh giá thang đo.................................................59 4.5. Phân tích tương quan Pearson .....................................................................65 4.6. Phân tích hồi quy.........................................................................................67
  • 6. 4.6.1. Mô hình hồi quy...................................................................................67 4.6.2. Kiểm định giả định trong mô hình.......................................................73 4.7. Phân tích phương sai ANOVA....................................................................77 4.7.1. Phân tích ANOVA theo Độ tuổi ..........................................................77 4.7.2. Phân tích ANOVA theo Thu nhập .......................................................78 4.7.3. Phân tích ANOVA theo Nghề nghiệp..................................................79 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ..........................................81 5.1. Kết luận........................................................................................................81 5.2. Hàm ý quản trị .............................................................................................81 5.2.1. Nhân tố Xu hướng mua sắm tùy hứng .................................................81 5.2.2. Nhân tố Thanh toán..............................................................................82 5.2.3. Nhân tố Hàng hóa.................................................................................83 5.2.4. Nhân tố Thông tin ................................................................................84 5.2.5. Nhân tố Giao hàng ...............................................................................86 5.2.6. Nhân tố Nhận thức ...............................................................................87 5.2.7. Nhân tố Thái độ....................................................................................87 5.2.8. Nhân tố Thiết kế website......................................................................88 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................89 5.3.1. Hạn chế.................................................................................................89 5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo.................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình........................................17 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến quan sát trong mô hình sau điều chỉnh ............39 Bảng 4.1: Bảng thống kê bảng trả lời .....................................................................49 Bảng 4.2: Bảng thống kê độ tuổi mẫu.....................................................................49 Bảng 4.3: Bảng thống kê thu nhập mẫu..................................................................51 Bảng 4.4: Bảng thống kê nghề nghiệp mẫu ............................................................52 Bảng 4.5: Các biến thu được sau khi phân tích EFA..............................................53 Bảng 4.6: Bảng điều kiện thực hiện phân tích EFA................................................55 Bảng 4.7: Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Test cho nhân tố độc lập....................56 Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhân tố độc lập .............56 Bảng 4.9: Bảng kết quả KMO và Bartlett’s Test cho nhân tố phụ thuộc ...............58 Bảng 4.10: Bảng tổng hợp nhân tố và giả thuyết....................................................59 Bảng 4.11: Bảng kết quả phân tích tương quan Pearson ........................................65 Bảng 4.12: Bảng kết quả phân tích R2 ....................................................................68 Bảng 4.13: Bảng kết quả phân tích ANOVA..........................................................68 Bảng 4.14: Bảng kết quả phân tích hồi quy............................................................69 Bảng 4.15: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Độ tuổi.....................................77 Bảng 4.16: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Thu nhập..................................78 Bảng 4.17: Bảng kết quả phân tích ANOVA theo Nghề nghiệp ............................79
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA .................................................................6 Hình 2.2. Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định TPB..............................................7 Hình 2.3. Mô hình lý thuyết khái niệm TAM...........................................................8 Hình 2.4. Mô hình S-O-R..........................................................................................9 Hình 2.5. Mô hình UTAUT ....................................................................................10 Hình 2.6. Mô hình các yếu tố tác động đến ý định mua hàng trực tuyến ...............12 Hình 2.7. Tác động của các yếu tố ngoại cảnh và nội tại đến quyết định...............13 Hình 2 8. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với mua sắm tại Việt Nam 14 Hình 2.9. Sự tác động của truyền miệng, kiến thức và khuyến mãi đối với dự định mua hàng mỹ phẩm.................................................................................................15 Hình 2.10. Đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả...............................................17 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu của tác giả ............................................................29 Hình 4.1. Biểu đồ thống kê độ tuổi mẫu.................................................................50 Hình 4.2. Biểu đồ thống kê thu nhập mẫu ..............................................................51 Hình 4.3. Biểu đồ thống kê nghề nghiệp mẫu.........................................................52 Hình 4.4. Mô hình nghiên cứu sau điều chỉnh........................................................64 Hình 4.5. Biểu đồ phân tán Scatter Plot..................................................................74 Hình 4.6. Biểu đồ tần số Histogram........................................................................75 Hình 4.7. Biểu đồ P-P Plot......................................................................................76
  • 9. TÓM TẮT Trong xu hướng phát triển mua sắm trực tuyến toàn cầu nói chung và thực trạng tại Việt Nam nói riêng trong các năm gần đây, tác giả nhận thấy tiềm năng của thị trường mua sắm trực tuyến Việt Nam là rất lớn với số lượng người dùng mạng Internet là hơn 65 triệu người dùng với độ tuổi trung bình là 30.9 tuổi, và để phát huy tiềm năng của của thị trường mua hàng trực tuyến tại Việt Nam, các doanh nghiệp tham gia thị trường phải hiểu rõ và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu, nhận định của khách hàng cũng như các nhân tố tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng. Đây là lý tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM”. Đề tài được thực hiện tại TP. HCM từ tháng 01/2019 đến tháng 06/2019. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định, xem xét mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm tại TP. HCM, dựa vào kết quả thu được đưa ra các hàm ý quản trị để các công ty, doanh nghiệp có thực hiện mua bán mỹ phẩm có thể sử dụng để phát triển việc kinh doanh trên mạng Internet của công ty mình. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng bao gồm phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Phương pháp thảo luận với chuyên gia được thực hiện khi tiến hành nghiên cứu định tính. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá Exploratory Factor Analysis, phân tích hồi quy, phân tích tương quan Pearson và phân tích ANOVA được thực hiện khi tiến hành nghiên cứu định lượng. Sau khi phân phối 300 bảng câu hỏi thông qua Google Forms theo thang đo Likert 5 cấp độ, có 247 phiếu trả lời hợp lệ được sử dụng để thực hiện phân tích. Phần mềm SPSS 24 được sử dụng trong quá trình xử lý. Sau quá trình nghiên cứu, kết quả chỉ ra rằng, có 8 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trên mạng Internet gồm: Thiết kế website, Hàng hóa đa dạng với giá cả hợp lý, Thanh toán tiện lợi an toàn, Giao hàng, Thái độ, Nhận thức kiểm soát hành vi, Thông tin và tác động mạnh nhất là nhân tố Xu hướng mua sắm tùy hứng. Ngoài
  • 10. ra, kiểm định ANOVA còn giúp xác định không có sự khác biệt giữa các nhóm độ tuổi, giữa các nhóm thu nhập và giữa các nhóm nghề nghiệp đối với quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến. Việc xác định các nhân tố có tác động đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến này sẽ là nền tảng để các nhà bán lẻ mỹ phẩm có thể sử dụng, nâng cao và phát huy các chính sách của mình để tác động vào xu hướng này của khách hàng, từ đó thúc đẩy sự mua hàng trên mạng của khách hàng. Tuy nhiên, do các hạn chế về thời gian cũng như kinh phí nên kết quả nghiên cứu này mang tính cục bộ chưa bao quát hết được bản chất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP.HCM, các mẫu cũng chưa mang tính đại diện cao, phương pháp phân tích sử dụng các mô hình, chưa đặt nhân tố rủi ro vào mô hình và kỹ thuật phân tích còn giản đơn. Do vậy, trong các nghiên cứu tiếp theo, các giải pháp như tăng kích thước mẫu, chọn mẫu theo xác suất, phân lớp đối tượng, thực hiện nghiên cứu tác động của cửa hàng vật lý lên cửa hàng trực tuyến, nghiên cứu bổ sung các biến chưa được nghiên cứu khác, tính đến sự ảnh hưởng của nhân tố rủi ro và sử dụng các phương pháp phân tích cao cấp hơn để nghiên cứu chuyên sâu được đề xuất. Từ khóa: quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến, xu hướng mua sắm tùy hứng, thương mại điện tử, cửa hàng trực tuyến
  • 11. ABSTRACT In the current trend of global online shopping development in general and the situation in Vietnam in particular in recent years, the author has realized the potential of Vietnam online shopping market is very large with the number of the Internet users is more than 65 million users with an average age of 30.9 years, and in order to take advantage of this opportunity, market participants must understand and grasp the customers’ demand, judgments as well as other factors affecting customers' purchasing decisions. This was the reason why the author decided to conduct this study: "The factors affecting the decision to buy cosmetics online in HCMC”. The study was conducted in Ho Chi Minh city from 01/2019 to 06/2019. The research goal of the study is to identify, evaluate and determine impact level of the factors affecting the decision to purchase for cosmetic in Ho Chi Minh City, based on the results obtained, makes recommendations for businesses to optimize their commerce on the Internet. The research methods used include qualitative research methods and quantitative research methods. The method of discussion with experts is carried out when conducting qualitative research. Descriptive statistical method, Cronbach's Alpha method, Exploratory Factor Analysis method, linear regression analysis, Pearson analysis method, and ANOVA analysis were performed when conducting quantitative research. After distributing 300 questionnaires through Google Forms on the Likert scale of 5 levels, 247 valid answer sheets were used to perform the analysis. SPSS 24 software is used during processing. After conducting the research study, the results show that there are 8 factors affecting the decision to buy cosmetics on the Internet including Website Design, Diversified Items with Reasonable Prices, Safe & Convenient Payment Methods, Delivery, Attitude, Perceived Behavioral Control, Information, and the strongest factors is Impulsive Buying Tendency. In addition, ANOVA analysis also helps to identify that there are no differences between age groups, income groups and occupational groups for the decision to buy cosmetics online.
  • 12. Determining the factors that affect the decision to buy cosmetics online will be the foundation for cosmetic retailers to use, enhance and promote their policies to affect customer’s decisions to realize into purchases. However, due to the limitation of time and budget, the results of this study are local and have not fully covered the nature of the factors affecting the decision to buy cosmetics online in Ho Chi Minh City. The sample is also not highly representative, analytical methods and analysis techniques are simple. Therefore, in the future studies, solutions such as increasing sample size, sampling probability, classifying objects, doing further research on physical store impacts on online stores, research unresolved variables and use more advanced analytical methods for proposed in-depth research. Keywords: decision to buy cosmetic online, impulsive buying tendency, electronic commerce, online store
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Mua sắm trên mạng đã là xu hướng phổ biến trên toàn cầu nói chung và ở Việt Nam nói riêng trong những năm gần đây. Với việc mọi người có thể dễ dàng sở hữu một thiết bị được kết nối với mạng Internet cộng với sự ra đời của hàng loạt các website mua bán trực tuyến đã khiến cho một bộ phận lớn người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn dần quen thuộc với mua sắm trực tuyến (còn gọi là mua sắm online). Theo khảo sát của Hội Doanh nghiệp hàng Việt Nam Chất lượng cao năm thứ 22 (2018) được thực hiện trong vòng 3.5 tháng và 17.300 phiếu khảo sát đạt chuẩn, tỉ lệ mua sắm trực tuyến đã tăng gấp 3 lần từ 0.9% năm 2017 lên 2.7% năm 2018. Theo Sách trắng TMĐT Việt Nam 2018, quy mô thị trường thương mại trực tuyến ở Việt Nam tăng bền vững với tổng doanh thu 2.97 tỉ đô la Mỹ vào năm 2014 lên 6.2 tỉ đô la Mỹ vào năm 2017 với tỉ lệ tăng bình quân 30% mỗi năm. Số lượng người tham gia mua sắm trực tuyến đến năm 2017 là 33.6 triệu người với mức giá trị mua sắm của mỗi người là 186 đô la Mỹ/người/năm. Tuy nhiên, những con số này chưa thực sự lớn nếu so sánh với một quốc gia láng giềng có một số đặc điểm tương đồng với Việt Nam là Trung Quốc với mức chi tiêu mua sắm trực tuyến năm 2017 là 841.9 đô la Mỹ/người/năm với tổng số người tham gia mua sắm trên mạng là 581.5 triệu người. Tổng mức doanh thu từ mua sắm trực tuyến tại Trung Quốc là 489.6 tỉ đô la Mỹ. Rất rõ ràng, ta có thể thấy được tiềm năng của mua hàng trực tuyến tại Việt Nam là rất lớn với lượng người truy cập Internet là 65 triệu người, chiếm khoảng 67% tổng dân số, độ tuổi trung bình là 30.9 tuổi, 35% dân số sống ở thành thị. Dân số nữ chiếm 50.2% tổng dân số. Theo khảo sát của công ty Hootsuite, lượng thời gian trung bình người Việt Nam sử dụng Internet là 6:52 giờ mỗi ngày. Mỹ phẩm là một trong các sản phẩm được mua nhiều nhất với tổng doanh thu ước khoảng 358 triệu đô la Mỹ với mức tăng trưởng khoảng 34% mỗi năm. Tiềm năng là vậy, nhưng có nhiều trở ngại khiến việc mua sắm online nói chung và mua mỹ phẩm nói riêng chưa thật sự phát triển mạnh. Các trở ngại có thể kể đến như khó kiểm định chất lượng, không phong phú về hàng hóa dịch vụ hay đơn vị bán hàng không đáng tin tưởng…
  • 14. 2 Do đó, để phát huy tiềm năng của thị trường mua hàng trực tuyến tại Việt Nam, mỗi doanh nghiệp phải hiểu rõ và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu, nhận định của khách hàng cũng như các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trên mạng của người tiêu dùng. Với mong muốn phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng mỹ phẩm trực tuyến ở TP. HCM, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp để khai thác thị trường mỹ phẩm trực tuyến tiềm năng cho doanh nghiệp, do đó đề tài được tác giả chọn là: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM”. 1.2. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu Bao gồm mục tiêu nghiên cứu tổng quát và mục tiêu nghiên cứu cụ thể. 1.2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Xác định, xem xét mối quan hệ và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm mỹ phẩm trên môi trường mạng trực tuyến tại TP. HCM. Nhờ vào kết quả nghiên cứu, các nhân tố cũng như mức độ tác động của từng nhân tố đến quyết định mua hàng và nhờ đó giúp doanh nghiệp có cơ sở để hoạch định phương thức thu hút và khai thác thị trường tiềm năng. 1.2.1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Sử dụng tập hợp các lý thuyết hiện hữu về hành vi của người tiêu dùng trong việc mua hàng hóa, các mô hình đã được xây dựng để thiết lập mô hình phân tích riêng để: - Phân tích, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố có tác động đến việc ra quyết định mua mỹ phẩm trên mạng của khách hàng nữ tại TP. HCM cũng như đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này lên quyết định thực hiện hành vi mua mỹ phẩm trực tuyến. - Dựa vào kết quả thu được về mức độ ảnh hưởng của các nhân tố, đưa ra kiến nghị để các doanh nghiệp kinh doanh mỹ phẩm có thể sử dụng để phát triển mảng kinh doanh trên mạng Internet của doanh nghiệp mình.
  • 15. 3 1.2.2. Đối tượng nghiên cứu 1.2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM. 1.2.2.2. Khách thể nghiên cứu: Là khách hàng nữ tuổi từ 18 đến 40 tại TP. HCM, đã từng mua ít mỹ phẩm trực tuyến tối thiểu một lần trong vòng 12 tháng vừa qua tính đến tháng 03 năm 2019. 1.2.3. Phạm vi nghiên cứu Địa bàn TP. HCM. 1.2.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng hai phương pháp nghiên cứu là nghiên cứu ban đầu sơ bộ bằng phương pháp định tính, thông qua kết quả đó để hiệu chỉnh và bổ sung mới (nếu có) các biến quan sát của các nhân tố và nghiên cứu chính thức bằng cách sử dụng phương pháp định lượng bằng cách sử dụng kỹ thuật khảo sát thông qua bảng câu hỏi để thu tập thông tin. Thang đo Likert 5 mức độ sẽ được dùng trong bài nghiên cứu. Các bảng trả lời sau khi thu thập sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS. Phương pháp Cronbach’s Alpha và EFA sẽ được dùng để thực hiện đánh giá các biến của thang đo. Phương pháp hồi quy được dùng để đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố lên quyết định thực hiện hành vi mua sắm mỹ phẩm trực tuyến của người tiêu dùng.
  • 16. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Khái niệm 2.1.1. Khái niệm website Website được định nghĩa là một “cửa hàng” hay một “quyển catalog” trên mạng Internet. Website được dùng để trình bày thông tin, hình ảnh về một cá nhân, doanh nghiệp hay sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc bất cứ thông tin gì mà chủ sở hữu website mong muốn. Website hỗ trợ người truy cập truy xuất, bởi bất kì ai có quyền và bất kì thời điểm nào. Website cho phép người truy cập trao đổi thông tin với chủ sở hữu website hoặc các người đồng truy cập khác. Họ còn có thể thực hiện giao dịch trên website. Một khi website được công khai trên mạng Internet, hàng tỉ người trên khắp thế giới có thể truy cập và khai thác mà không bó buộc trong phạm vi lãnh thổ nào cả. Đối với một doanh nghiệp, website là một cửa hàng ảo (phi vật lý) mà ở đó họ có thể trưng bày, giới thiệu hàng hóa 24/7/365, tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thực hiện mua sắm. 2.1.2. Thương mại điện tử 2.1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Thương mại điện tử. Thương mại điện tử (E-Commerce) được xem là quá trình giao thương, vận chuyển hay trao đổi dịch vụ hàng hóa thông qua các mạng máy tính, bao gồm cả Internet. Theo định nghĩa của Understanding the WTO – Electronic commerce (WTO, 2019), thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua Internet dưới dạng số hóa. Có thể định nghĩa đơn giản thương mại điện tử là công việc kinh doanh trên môi trường Internet. Việc bán hàng được thực hiện trên môi trường điện tử nhờ vào việc ngôn ngữ lập trình thiết kế website có thể tạo ra các
  • 17. 5 công cụ giúp trưng bày sản phẩm, đặt hàng, quản lý đơn hàng, thống kê tồn kho cho một website Thương mại điện tử. Việc thanh toán trực tuyến được thực hiện trên website cũng góp phần vào hoạt động thương mại điện tử. 2.1.2.2. Các loại hình Thương mại điện tử theo Wikipedia bao gồm các hoạt động kinh doanh giữa các doanh nghiệp với nhau (Business to Business - B2B), doanh nghiệp với người tiêu dùng (Business to Consumer, B2C) và giữa doanh nghiệp với nhà nước (Business to Government, B2G) và giữa những người dùng (Consumer to Consumer, C2C). - Business to Business: Được định nghĩa đơn giản là thương mại điện tử giữa các công ty với nhau, được gắn với mối quan hệ giữa các công ty với nhau. Theo Tổ chức LHQ về Hợp tác và Phát triển kinh tế (UNCTAD), hoạt động B2B chiếm khoảng 90% tổng lượng thương mại điện tử. Đây là môi trường để các doanh nghiệp có thể tìm kiếm khách hàng, chào mời hàng hóa cũng như các hoạt động thương mại khác. Thương mại điện tử B2B mang lại rất nhiều ích lợi cho doanh nghiệp, giúp giảm các chi phí nghiên cứu thị trường, marketing, đàm phán cơ hội hợp tác. - Business to Consumer: là hình thức giao dịch giữa công ty doanh nghiệp và người dùng cuối, thông qua phương thức điện tử để giao dịch hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng lựa chọn, trả giá, thanh toán và nhận hàng thông qua phương thức điện tử. Giao dịch B2C tuy chỉ chiếm tỉ trọng 10% nhưng có tác động rộng rãi. Các công ty doanh nghiệp sẽ phát triển website, tạo lập hệ thống dữ liệu hàng hóa, sau đó tiếp thị và quảng cáo đến người tiêu dùng. Nhờ vào sự hiện diện trên nền điện tử 24/7/365 mà chi phí bán hàng được tiết kiệm do số lượng showroom hay nhân viên bán hàng giới thiệu hàng hóa cho khách hàng được tối thiểu hóa, khách hàng cũng cảm thấy tiện lợi khi mua hàng từ xa mà không phải đến cửa hàng cũng như có thể so sánh nhiều sản phẩm song song.
  • 18. 6 - Business to Government: Được định nghĩa chung là thương mại giữa công ty và khối hành chính công. Bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán công, thủ tục cấp phép và các hoạt động liên quan đến chính phủ. Ngoài ra, cơ quan chính phủ còn là khách hàng, thiết lập các website để đăng tải tin tức về nhu cầu mua sắm hàng hóa, chào thầu hàng hóa, dịch vụ nền tảng website. Việc công khai mua sắm sẽ tăng cường tính minh bạch cũng như tiết kiệm chi phí tìm kiếm nhà cung ứng trong lĩnh vực mua sắm công. - Consumer to Consumer: là mô hình mua bán giữa cá nhân với cá nhân. Nhờ vào công nghệ hỗ trợ các cá nhân có thể tiến hành hoạt động mua bán với tư cách vừa là người bán và cung cấp dịch vụ, vừa là người mua, người sử dụng dịch vụ. Cá nhân tự lập ra website để chào các mặt hàng do chính họ làm ra hoặc đăng tải các sản phẩm của mình lên một nền tảng thương mại điện tử có sẵn để thực hiện giao dịch. 2.2. Các mô hình lý thuyết liên quan 2.2.1. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA) Hình 2.1: Thuyết hành động hợp lý TRA Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975 Đây là thuyết được xây dựng bởi Ajzen & Fishbein trong những năm cuối thập nhiên 60, sau đó vào thập niên 70 được hiệu chỉnh. Thuyết này chỉ ra rằng hành vi là nhân tố quan trọng nhất trong quá trình dự đoán hành vi tiêu dùng. Hai nhân tố ảnh hưởng đến quyết định hành vi này là thái độ và ảnh hưởng xã hội.
  • 19. 7 Hạn chế của mô hình này là không áp dụng được trong trường hợp các hành vi này là không hợp lý, các hành động được thực hiện do thói quen hoặc hành vi mà không là kết quả của ý thức. 2.2.2. Thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB) Xuất phát từ những hạn chế của mô hình TRA, mô hình TPB đã được Ajzen và Fishbein (1975) đề xuất. Thuyết TPB dựa trên cơ sở thuyết TRA cộng với một giả thuyết rằng bất kì một hình vi nào đều có dự đoán được hoặc giải thích được bằng các quyết định (gồm các nhân tố động cơ mà ảnh hưởng đến hành vi) để thực hiện hành vi đó. Hành vi hoạch định khẳng định rằng quyết định hành vi là một chức năng của thái độ và ảnh hưởng xã hội, thêm nhận thức kiểm soát hành vi xác định quyết định hành vi. Sự đánh giá của bản thân mình về độ khó hay độ dễ để thực hiện một hành vi được gọi là nhận thức kiểm soát hành vi. Ajzen và Fishbein (1975) đã đề nghị rằng, quyết định thực hiện hành vi chịu sự tác động bởi nhân tố kiểm soát hành vi, và còn có thể dự báo cả hành vi nếu người dùng cảm nhận chính xác về mức độ kiểm soát của mình. Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành vi hoạch định TPB Nguồn: Fishbein và Ajzen, 1975 Điểm yếu của mô hình TPB này là ngoài các nhân tố như thái độ, ảnh hưởng xã hội và kiểm soát hành vi, còn có các nhân tố khác chưa được đề cập đến.
  • 20. 8 2.2.3. Mô hình lý thuyết chấp nhận công nghệ (Technology Acceptance Model - TAM) Đây là mô hình được công nhận là một mô hình có độ tin cậy cao, giúp mô hình hóa việc chấp nhận công nghệ của người dùng. Bao gồm 5 biến: - Biến ngoại sinh: có ảnh hưởng đến việc nhận thức về sự hữu ích và tính dễ dàng khi dùng. - Nhận thức về sự hữu ích: người dùng nhận ra sự tăng hiệu quả và năng suất thông qua việc dùng công nghệ. - Nhận thức về tính dễ sử dụng: là mức độ mong đợi của người sử dụng trước khi dùng công nghệ. - Thái độ: là thái độ được tạo lập trên cơ sở sự tin tưởng về tính hữu ích và dễ sử dụng. - Quyết định sử dụng: là quyết định của người sử dụng và có mối liên hệ với hành vi sử dụng thật. Hình 2.3: Mô hình lý thuyết khái niệm TAM Nguồn: Davis và Arbor, 1989 Mô hình lý thuyết khái niệm TAM (Technology Acceptance Model) của Davis, D. Fred và Arbor Ann (1989) được xem như một mô hình tiêu biểu được sử dụng trong việc nghiên cứu, đo lường và dự báo hành vi sử dụng một hệ thống công nghệ. Mô hình này còn nghiên cứu sự liên kết và ảnh hưởng của các nhân tố như: sự tin tưởng, quyết định, thái độ và hành vi của người sử dụng trong việc chấp nhận công nghệ.
  • 21. 9 Kích thích Đối tượng Phản ứng Hạn chế của mô hình này có thể kể đến không đề cập đến các biến bên ngoài như sự hỗ trợ từ cá nhân khác, các nhân tố về văn hóa xã hội, thời giờ, cơ may… 2.2.4. Mô hình kích thích cơ chế phản hồi (Stimulus – Organism - Response – SOR) Mô hình SOR được đề xướng bởi Mehrabian và Russell (1974) mô tả cách mà mọi khách hàng đáp lại các kích thích từ ngoại cảnh. Mô hình thể hiện mối quan hệ giữa Stimulus của môi trường đến phản hồi Response thông qua những cảm xúc nội tại Organism của khách hàng. Theo Tai và Fung (1997) mô hình này dựa trên hai giả định: con người muốn cái gì được xác định dựa trên những cảm xúc của con người và phản ứng của con người khác nhau đối với những tập hợp cảm xúc khác nhau trong những môi trường khác nhau. - Kích thích (Stimulus) là những nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái bên trong của một cá nhân. - Đối tượng (Organism) là các trạng thái bên trong của một cá nhân khi được kích thích từ môi trường bên ngoài dẫn đến các hành động hoặc phản ứng tiếp theo, bao gồm nhận thức, cảm giác, tư duy. - Phản ứng (Response) đại diện cho kết quả hoặc quyết định cuối cùng của người bị kích thích, có thể là hành vi tích cực hoặc hành vi né tránh. Hình 2.4: Mô hình S-O-R Nguồn: Mehrabian và Russell (1974) Parboteeah (2005) đã cho thấy có 5 nhân tố ảnh hưởng đến mua hàng ngẫu hứng của người tiêu dùng: tính năng tiện ích và tính bảo mật, giao diện, tính hữu dụng, tính hưởng thụ và hành vi (tiếp cận hoặc né tránh).
  • 22. 10 2.2.5. Mô hình Unified Theory of Acceptance and Use of Technology (UTAUT) Mô hình UTAUT hay còn được gọi là mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ được phát triển bởi Venkatesh và cộng sự (2003). Mục đích của mô hình này là kiểm tra sự chấp nhận và sử dụng công nghệ với cách tiếp cận thống nhất hơn. Mô hình này là tổng hợp của 8 mô hình trước đó, trong đó có mô hình TRA, TAM, TPB như đã đề cập từ trước. Hình 2.5: Mô hình UTAUT Nguồn: Venkatesh và cộng sự (2003) Trong đó: - Performance Expectancy (PE) là sự kì vọng về kết quả có thể thực hiện được, định nghĩa như là “mức độ mà một cá nhân tin rằng việc sử dụng hệ thống sẽ giúp họ có thể đạt được lợi nhuận trong hiệu suất công việc”. - Effort Expectancy (EE) là sự kì vọng về nỗ lực, được định nghĩa là "mức độ dễ dàng kết hợp với việc sử dụng các hệ thống". - Social Influence (SI) là sự ảnh hưởng xã hội được định nghĩa là "mức độ mà một cá nhân cho rằng những người khác tin rằng họ nên sử dụng hệ thống mới".
  • 23. 11 - Facilitating Conditions (FC) là các điều kiện thuận lợi, được định nghĩa là "mức độ mà một cá nhân tin rằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và được tổ chức tồn tại để hỗ trợ sử dụng hệ thống". - Behavioral Intention (BI) là dự định hành vi được định nghĩa bởi (Fishbein và Ajzen, 1975; và Davis và Cosenza, 1993) là mức độ người sử dụng có ý định chấp nhận và sử dụng hệ thống và đây là nguyện vọng và mục tiêu cuối cùng. 2.3. Các nghiên cứu trong quá khứ Một số nghiên cứu được tác giả tham khảo có thể kể đến như sau: 2.3.1. Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, 32(4), pp.21-28. Tác giả sử dụng Thuyết hành vi có hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB) để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thái độ, ý kiến của nhóm tham khảo, nhận thức kiểm soát hành vi, rủi ro cảm nhận đối với hành vi mua sắm trực tuyến.
  • 24. 12 Hình 2.6: Mô hình các yếu tố tác động đến ý định mua hàng trực tuyến Nguồn: Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ, 2016 Kết quả thu được cho thấy thái độ và nhận thức kiểm soát hành vi của người tiêu dùng ảnh hưởng thuận chiều đến ý định mua sắm trực tuyến. Trong khi đó, rủi ro cảm nhận có ảnh hưởng nghịch chiều đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng. 2.3.2. Wadera, D. and Sharma, V. (2018) ‘Impulsive Buying Behavior in Online Fashion Apparel Shopping: An Investigation of the Influence of the Internal and External Factors among Indian Shoppers’, South Asian Journal of Management, 25(3), pp. 55–82. Mô hình Stimulus-Organism-Response (SOR) được sử dụng để phân tích tác động của các nhân tố môi trường (nội dung, sự đa dạng, thiết kế, điều hướng, giá và khuyến mãi) lên việc dạo cửa hàng trực tuyến cũng như các nhân tố nội tại (niềm vui mua sắm, xu hướng mua sắm tùy hứng).
  • 25. 13 Hình 2.7: Tác động của các yếu tố ngoại cảnh và nội tại đến quyết định mua sắm Nguồn: Wadera và Sharma (2018) Kết quả thu được cho thấy bốn nhân tố nội dung, sự đa dạng, điều hướng và khuyến mãi có mối liên hệ đáng kể với hoạt động lướt. Và hoạt động lướt được xem như một nhân tố bắc cầu trung gian có liên hệ thuận chiều đáng kể với sự thôi thúc mua hàng. Các nhân tố nội tại như niềm vui mua sắm, xu hướng mua sắm tùy hứng cũng tác động tích cực với sự thôi thúc mua hàng. 2.3.3. Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. and Gim, Gwangyong (2014). Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online Shopping in Viet Nam. Journal of Emerging Trends in Computing and Information Sciences, 5(1).
  • 26. 14 Hình 2.8: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với mua sắm trực tuyến tại Việt Nam Nguồn: Van Hung Trong, Ngo Tan Vu Khanh và Gwangyong (2014) Trong nghiên cứu này, các tác giả đã đánh giá mức độ tác động của các nhân tố này đối với sự hài lòng trong các giai đoạn: - Giai đoạn đánh giá tiền mua sắm: gồm các nhân tố Thiết kế website, Thuộc tính hàng hóa. - Giai đoạn mua sắm: gồm các nhân tố Năng lực giao dịch, Bảo mật và riêng tư, Thanh toán. - Giai đoạn hậu mua sắm: gồm các nhân tố Giao hàng và Dịch vụ khách hàng. Kết quả chỉ ra nhân tố Giao hàng và nhân tố Thanh toán là hai nhân tốt rất quan trọng có tác động đáng kể lên sự hài lòng của khách hàng.
  • 27. 15 2.3.4. Yi-Chih Lee et al. (2014) ‘The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge, and Promotions on Purchase Intention of Medical Cosmetics’, International Journal of Organizational Innovation, 6(3), pp. 96–105. Ảnh hưởng của các nhân tố Truyền miệng điện tử (EWOM), Kiến thức về sản phẩm (Product Knowledge) và Quảng cáo (Promotion) lên ý định mua hàng của người dùng. Mô hình được sử dụng: Hình 2.9: Sự ảnh hưởng của truyền miệng, kiến thức và khuyến mãi đối với dự định mua hàng mỹ phẩm Nguồn: Yi-Chih Lee và cộng sự (2014) Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự đánh giá tổng quan thông qua truyền miệng và kiến thức về sản phẩm có tác động đáng kể lên quyết định mua hàng. Trong khi đó các hình thức khuyến mãi có ít ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. 2.4. Mô hình nghiên cứu do tác giả đề xuất Sau quá trình tham khảo các nghiên cứu trong quá khứ liên quan đến hành vi người tiêu dùng khi thực hiện mua hàng trực tuyến, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu như Hình 2.9:
  • 28. 16 - Với Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả trích xuất các nhân tố Thái độ của người tiêu dùng, Ý kiến của nhóm tham khảo và Nhận thức kiểm soát hành vi. - Với Wadera, D. and Sharma, V. (2018), tác giả trích xuất các nhân tố môi trường như nội dung, thiết kế webiste, điều hướng, hàng hóa, giá và nhân tố nội tại là xu hướng mua sắm tùy hứng. - Đối với nghiên cứu của Yi-Chih Lee et al. (2014), tác giả trích xuất các nhân tố sự truyền miệng trực tuyến, kiến thức về sản phẩm. - Đối với nghiên cứu của Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014)., tác giả trích xuất các nhân tố giao hàng và nhân tố thanh toán. Với các nhóm nhân tố được trích xuất từ các nghiên cứu trước, tác giả nhận thấy có hai nhóm nhân tố gồm: - Nhóm nhân tố môi trường: là các nhân tố nằm ở bên ngoài khách thể nghiên cứu, được tạo ra không bởi khách thể nghiên cứu mà là do bên thứ ba. Những nhân tố này có tác động đến khách thể nghiên cứu từ đó khách thể đưa ra quyết định của mình. - Nhóm nhân tố nội tại: là các nhân tố nằm bên trong khách thể nghiên cứu, phát sinh từ những suy nghĩ, đánh giá, hình thành từ sự tiếp nhận thông tin của khách thể, dựa vào đó mà khách thể đưa ra quyết định của mình.
  • 29. 17 NHÓM NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG NHÓM NHÂN TỐ NỘI TẠI Mô hình tác giả đề xuất như sau: Hình 2.10: Đề xuất mô hình nghiên cứu của tác giả Nguồn: Tác giả Bảng 2.1: Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình BIẾN NGHIÊN CỨU MÃ HÓA MÔ TẢ NGUỒN THAM KHẢO Nội dung NOIDUNG Gồm tất cả các thành phần liên quan đến số lượng, chất lượng thông tin của cửa hàng, hàng hóa, mức độ đầy đủ thông tin, giá cả rõ ràng, tính năng tiện dụng của website Wadera, D. và Sharma, V. (2018) Thiết kế THIETKE Gồm tất cả các thành phần liên quan đến giao diện trực quan, cấu trúc, sự bắt mắt, định dạng đẹp mắt và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến Wadera, D. và Sharma, V. (2018) Điều hướng DIEUHUONG Sự sắp xếp và phân cấp thiết kế nội dung của website một cách có hệ thống, dễ sử dụng, thuận tiện cho khách hàng. Wadera, D. và Sharma, V. (2018) Hàng hóa HANGHOA Sự đa dạng của hàng hóa được thể hiện trên cửa hàng trực tuyến với đầy đủ thông tin về giá cả, đặc tính sản phẩm... Wadera, D. và Sharma, V. (2018) KIẾN THỨC VỀ SẢN PHẨM SỰ TRUYỀN MIỆNG XU HƯỚNG MUA SẮM TÙY HỨNG NHẬN THỨC KIỂM SOÁT HÀNH VI QUYẾT ĐỊNH MUA MỸ PHẨM TRỰC TUYẾN Ý KIẾN NHÓM THAM KHẢO THÁI ĐỘ THANH TOÁN GIAO HÀNG GIÁ CẢ HÀNG HÓA ĐIỀU HƯỚNG THIẾT KẾ NỘI DUNG
  • 30. 18 Thanh toán THANHTOAN Thanh toán nhanh chóng, an toàn và tiện lợi trong quá trình mua hàng của khách hàng Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014) Giao hàng GIAOHANG Giao hàng nhanh chóng, an toàn, đảm bảo chất lượng hàng hóa khi giao đến khách hàng Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014) Giá cả GIACA Giá cả hợp lý cũng như các chương trình khuyến mãi được đưa ra để thu hút khách hàng Wadera, D. and Sharma, V. (2018) Thái độ THAIDO Thái độ của người tiêu dùng đối với hành vi mua hàng trực tuyến Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016) Ý kiến nhóm tham khảo YKIEN Các ý kiến mà người tiêu dùng nhận từ các nguồn tham khảo xung quanh ảnh hưởng Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016) Nhận thức kiểm soát hành vi NHANTHUC Sự nhận thức về mức độ dễ hay khó khi thực hiện việc mua sắm trực tuyến Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016) Xu hướng mua sắm tùy hứng XUHUONG Sự phản ứng đối với các kích thích từ bên ngoài đối với người dùng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi mua sắm trực tuyến Wadera, D. và Sharma, V. (2018) Sự truyền miệng TRUYENMIENG Sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và ngoại tuyến - tích cực và tiêu cực) sẽ tác động đến khách hàng từ đó tác động đến quyết định mua hàng online của họ Yi-Chih Lee et al. (2014) Kiến thức về sản phẩm KIENTHUC Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh giá của người dùng về sản phẩm từ đó tác động đến việc mua hàng Yi-Chih Lee et al. (2014)
  • 31. 19 2.5. Các giả thuyết nghiên cứu 2.5.1. Nội dung Nội dung là mức độ đa dạng cũng như chất lượng của các thông tin thể hiện trên website bao gồm giá cả rõ ràng, tính năng sản phẩm đầy đủ, thông tin liên lạc, chính sách đổi trả hàng... (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003). Các nghiên cứu trước đây đã chỉ ra mối tương quan thuận giữa việc nội dung đầy đủ đa dạng và tỉ lệ khách hàng quay trở lại website (Rice, Holloway, Barman-Adhikari, Fuentes, Brown và Palinkas, 2014). Nội dung website càng đầy đủ, chất lượng nội dung càng cao sẽ tác động tích cực đến sự hài lòng, lòng trung thành và ý định mua hàng online của người dùng (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003). Nội dung trong nghiên cứu này được xem là mức độ đầy đủ thông tin, giá cả rõ ràng, tính năng tiện dụng của website. Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã chứng minh rằng nội dung đầy đủ có sự tác động tích cực đến hành vi lướt cửa hàng trực tuyến và từ đó ảnh hưởng đến người tiêu dùng khi ra quyết định mua sắm. Nội dung là thông tin mà khách hàng sẽ tiếp nhận và từ đó thực hiện đánh giá, so sánh, làm nền tảng để đưa ra hành vi mua sản phẩm đó. Do đó tác giả đề xuất đưa nhân tố nội dung vào mô hình để đánh giá tác động của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H1: Nội dung đầy đủ sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.2. Thiết kế Thiết kế của website là nhân tố đầu tiên tương tác với khách hàng, là "mức độ mà một người tin rằng cửa hàng trực tuyến được thiết kế một cách có thẩm mỹ nhằm hài lòng khách hàng”. Sự bắt mắt của thiết kế được đề cập đến là các nhân tố thị giác, đáng kể nhất là màu sắc được dùng và thiết kế định dạng tổng quan (Van der Heijden, 2003). Kết luận từ các nghiên cứu trước đây cho thấy sự liên quan giữa diện mạo vật lý của cửa hàng đối với sự bị thu hút hoặc sự tránh né
  • 32. 20 của khách hàng cũng như giữa diện mạo ảo của cửa hàng với sự thích thú mua hàng (Bloch, 1995; và Van der Heijden 2003), từ đó dẫn đến việc khách hàng tăng thời gian lướt cửa hàng và khả năng mua hàng của khách hàng tăng lên. Thiết kế website trong nghiên cứu này được xem là sự bắt mắt, định dạng đẹp mắt và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến (Wadera, D. và Sharma, V., 2018). Trong môi trường mua sắm trực tuyến, ngoài nhân tố nội dung đầy đủ, việc thiết kế website hợp lý, đẹp mắt sẽ tự nhiên tạo nên thiện cảm với khách hàng, tạo nên ấn tượng tốt ban đầu từ đó sẽ khiến khách hàng bị thu hút và bỏ ra nhiều thời gian để lướt cửa hàng hơn, tăng cơ hội bán hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố thiết kế vào mô hình để đánh giá tác động của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H2: Thiết kế bắt mắt sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.3. Điều hướng Điều hướng cũng là một khía cạnh khác của cửa hàng trực tuyến nắm vai trò định hình thái độ cũng như định hình hành vi của khách hàng khi sử dụng công nghệ (Davis, 1989). Trong môi trường cửa hàng trực tuyến, điều hướng có thể định nghĩa là “sự sắp xếp và phân tầng thiết kế của nội dung và trang tin trong cửa hàng trực tuyến” (Montoya-Weiss, Voss, và Grewal, 2003). Qua các nghiên cứu của mình, Bettman (1979), Alba và Hutchinson (1987) đã nhận ra một khi cửa hàng trực tuyến có hệ thống điều hướng được cho là dễ sử dụng và gây hài lòng cho khách hàng, thì nó sẽ tạo nên trải nghiệm một cách trực giác, tiện lợi, logic và hài lòng hơn cho khách hàng. Do đó, một hệ thống điều hướng dễ dàng, thuận tiện sẽ tạo nên trải nghiệm duyệt website thích thú cũng như tăng khả năng mua sắm tùy hứng trên website. Nhân tố điều hướng được coi là việc dễ dàng di chuyển giữa các thành phần của cửa hàng trực tuyến trong quá trình khách hàng lướt cửa hàng trực tuyến. Khi thiết kế điều hướng dễ dàng, dễ hiểu, thúc đẩy khách hàng tham quan cửa hàng, lựa chọn và đánh giá sản phẩm từ đó củng cố quyết định mua hàng của mình.
  • 33. 21 Qua nghiên cứu của mình, Wadera, D. và Sharma, V. (2018) cũng đã chứng minh rằng việc khách hàng dễ dàng điều hướng trong cửa hàng trực tuyến sẽ kích thích khách hàng lướt cửa hàng trực tuyến lâu hơn, từ đó dẫn đến tăng tỉ lệ mua sản phẩm tùy hứng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố điều hướng vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H3: Điều hướng dễ dàng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.4. Hàng hóa Sự đa dạng hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến là một nhân tố khác tác động đến hành vi lướt cửa hàng trực tuyến của khách hàng. Khách hàng bằng việc lướt qua nhiều loại hàng hóa khác nhau sẽ có thể đánh giá hàng hóa dựa trên các tiêu chí như giá, chất lượng… (Roehm và Roehm, 2005; Sharma, Sivakumaran và Marshall, 2006). Nhược điểm là khách hàng không thể trực tiếp cầm nắm quan sát hàng hóa như cách thông thường, vì vậy sự đa dạng hàng hóa sẽ phần nào điều hòa được rủi ro này (Park and Stoel, 2002). Do đó, việc sở hữu một danh mục hàng hóa đa dạng sẽ giúp tăng lưu lượng truy cập website và từ đó giúp cho cửa hàng trực tuyến hoạt động hiệu quả (Lim và Dubinsky, 2004; Lynch và Ariely, 2000; Ward và Lee, 2000). Nhân tố hàng hóa trong bài nghiên cứu này là sự đa dạng về nhãn hiệu, chủng loại, đặc tính sản phẩm… Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã minh chứng qua nghiên cứu rằng sự đa dạng về hàng hóa sẽ có ảnh hưởng một cách tích cực đến việc ra quyết định của người dùng trên cửa hàng online. Do tính trực quan của cửa hàng trực tuyến khác hẳn so với cửa hàng vật lý – nơi mà khách hàng có thể rảo bước xung quanh cửa hàng để lựa chọn sản phẩm, do đó cửa hàng trực càng thiết kế trưng bày các sản phẩm của mình một cách đa dạng, tự động gợi ý các sản phẩm tương tự hay đưa ra một danh mục cho khách hàng lựa chọn thì sẽ tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố hàng hóa vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
  • 34. 22 Giả thuyết H4: Hàng hóa đa dạng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.5. Thanh toán Trong mua sắm online, nhân tố thanh toán có ảnh hưởng rất lớn đến sự hài lòng của người tiêu dùng. So với mua sắm truyền thống ngoại tuyến, khách hàng mua sắm trực tuyến chú ý nhiều đến nhân tố an toàn (Culnan, 1999). Cơ sở hạ tầng mạng yếu kém, thiếu niềm tin vào hệ thống thanh toán, an toàn thông tin là nguyên nhân dẫn đến mất đơn hàng (Yianakos, 2002). Vì vậy, có thể thấy rõ ràng sự quan trọng của việc thanh toán tiện lợi, an toàn đối với quyết định mua sắm trực tuyến của khách hàng. Nhân tố thanh toán được coi là sự an toàn, tiện lợi và nhanh chóng khi khách hàng thực hiện thanh toán cho đơn hàng của mình. Các tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014) trong nghiên cứu của mình đã đánh giá nhân tố thanh toán tiện lợi là một trong các nhân tố có ảnh hưởng đến hành vi quyết định mua hàng và hành vi quay trở lại mua hàng tại các cửa hàng trực tuyến. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố thanh toán vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H5: Thanh toán tiện lợi an toàn sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.6. Giao hàng Giao hàng là một khâu không kém phần quan trọng trong quá trình mua hàng. Hedin, Jonsson và Ljunggren (2006) đã chỉ ra rằng quá trình giao hàng trong chuỗi cung ứng có tác động trực tiếp đến khách hàng và ảnh hưởng trực tiếp đến sự thỏa mãn khiến khách hàng tiếp tục quay lại mua hàng trong các lần tiếp theo. Cũng trong nghiên cứu của mình, Ziaullah, Yi và Akhter (2014) đã nêu lên các nhân tố hoàn cảnh mua sắm, sự tín nhiệm, ít rủi ro và giao nhận hàng hóa đúng giờ là nền tảng và mục tiêu của khách hàng khi thực hiện việc mua sắm trực tuyến. Khách hàng dễ dàng chuyển từ người bán hàng này sang người bán hàng
  • 35. 23 khác (với chỉ một vài cú click chuột) khi người bán giao hàng chậm, không an toàn. Nhân tố giao hàng được coi như là sự an toàn, chất lượng được đảm bảo và nhanh chóng khi hàng hóa được giao đến cho người mua. Đây là khâu trực tiếp tiếp xúc vật lý với người mua trong toàn bộ quá trình mua sắm hàng hóa trực tuyến nên cần được các cửa hàng trực tuyến xem xét quan trọng. Cũng trong nghiên cứu của mình, các tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014) đã đánh giá nhân tố giao hàng cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cho đơn hàng hiện tại và ảnh hưởng đến các quyết định mua hàng trong tương lai của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố giao hàng vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H6: Giao hàng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.7. Giá cả Do đặc tính thiếu sự tương tác giữa khách hàng và hàng hóa nên khách hàng mua hàng online thường mang tính xu hướng quan trọng về giá hơn so với khi thực hiện việc mua sắm ở cửa hàng truyền thống. Lepkowska-White, 2004; Lee, Kim và Fairhurst (2009) đã chỉ ra rằng với việc đưa ra các mức giá ưu đãi hấp dẫn cũng như các chương trình kích thích mua sắm khác, các nhà bán lẻ trực tuyến có thể dễ dàng thu hút các khách hàng thích săn hàng giá rẻ. Theo các nghiên cứu trước đây, nhiều đơn hàng phát sinh khi khách hàng tìm thấy các chương trình giảm giá (Earl và Potts, 2000). Tác giả cũng chỉ ra rằng mức giá hợp lý và các chương trình giảm giá đóng vai trò kết hợp khuyến khích khách hàng tham quan cửa hàng trực tuyến và đưa ra quyết định mua sắm. Giá cả được coi là sự hợp lý của giá cả và các chương trình giảm giá để thu hút khách hàng. Tác giả đề xuất đưa nhân tố giá cả vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
  • 36. 24 Giả thuyết H7: Giá cả hợp lý sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.8. Thái độ Thái độ là "đánh giá của một cá nhân về kết quả thu được từ việc thực hiện một hành vi" (Ajzen, 1991). Đối với môi trường mua sắm trực tuyến, thái độ của khách hàng là sự đánh giá chủ quan của họ về việc sử dụng mạng Internet để thực hiện hành vi mua sắm (Lin, 2007). Fishbein và Ajzen (1975) cho rằng thái độ có tác động đến quyết định. Nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả Lin (2007), Bhattacherjee, A. (2000) đã chứng minh rằng trong hoàn cảnh mua sắm online, khi người tiêu dùng có thái độ tích cực thì quyết định mua hàng của họ cũng chịu sự tác động tích cực từ thái độ đó. Cùng với sự cạnh tranh lớn bởi vô vàn sự lựa chọn các cửa hàng trực tuyến chỉ cách nhau một cú nhấp chuột, thái độ tích cực hay tiêu cực sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua hàng tại một cửa hàng trực tuyến – nơi mà có thể bị thay thế bởi các cửa hàng khác chỉ với một thao tác. Do vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố thái độ vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H8: Thái độ sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.9. Ý kiến nhóm tham khảo Người tiêu dùng nói chung thường chịu sự ảnh hưởng của thông tin về môi trường xung quanh. Những thông tin này từ nhóm tham khảo, nếu nguồn tin đó có độ tin cậy cao, thường được người tiêu dùng dễ dàng chấp nhận và từ đó đưa ra quyết định mà họ cho là đúng đắn với sự lựa chọn tối ưu (Bearden và Etzel, 1982). Ngoài ra, trong nghiên cứu của mình, Lin (2007) cũng đã chỉ ra rằng, quyết định mua hàng trực tuyến của khách hàng chịu sự ảnh hưởng bởi ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình họ. Sự ảnh hưởng này có thể là trực tiếp hoặc gián tiếp (Trần Minh Đạo, 2006).
  • 37. 25 Ý kiến nhóm tham khảo được xem là các ý kiến mà người tiêu dùng tiếp nhận từ các nguồn thông tin tham khảo xung quanh ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Trong một viễn cảnh mà khách hàng có ít thông tin hoặc không chắc chắn về việc mình mua hàng, thì tác động từ các ý kiến của bạn bè, gia đình là rất lớn, góp phần củng cố quyết định có nên tiếp tục thực hiện hành vi mua hàng hay không. Do vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố ý kiến nhóm tham khảo vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H9: Ý kiến nhóm tham khảo sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.10. Nhận thức kiểm soát hành vi Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavioral Control – PBC) được định nghĩa là sự đánh giá về sự dễ hay khó của một hành vi cụ thể (Ajzen, 1991). Nhận thức này có được củng cố bởi Niềm tin về sự tự chủ (Control Belief) khi đề cập đến sự tồn tại của các tác nhân hỗ trợ hoặc cản trợ việc thực hiện một hành vi. Với môi trường mua hàng online, nhận thức kiểm soát hành vi định hình cảm nhận của người dùng về sự hiện hữu của các tài nguyên, nguồn lực, kiến thức cần phải có và đánh giá các cơ hội để thực hiện hành vi mua sắm trực tuyến (Lin, 2007). Cũng trong nghiên cứu của Lin (2007), tác giả chỉ ra rằng, nhận thức kiểm soát hành vi có tác động tích cực đến ý định mua sắm online của người dùng. Mua sắm online tuy đã phổ biến, nhưng đối với một số khách hàng vẫn là mới mẻ, do đó, nhận thức kiểm soát hành vi của họ có tác động rất lớn đến quyết định thực hiện hành vi mua hàng hay không. Khi thực hiện mua hàng, nếu họ đánh giá hành vi này là khó khăn thì khả năng là họ sẽ quyết định không hành động mua hàng và ngược lại, họ sẽ thực hiện mua hàng nếu cảm thấy họ có thể thực hiện được hành vi này một cách dễ dàng. Vì vậy, tác giả đề xuất đưa nhân tố nhận thức kiểm soát hành vi vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM.
  • 38. 26 Giả thuyết H10: Nhận thức kiểm soát hành vi sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.11. Xu hướng mua sắm tùy hứng Madhavaram và Laverie (2004) đã định nghĩa xu hướng mua sắm tùy hứng (Inpulsive Buying Tendency) là kết quả phát sinh từ phản ứng tức thời của người mua hàng đối với các kích thích bên ngoài. Một giai đoạn mua sắm tùy ý biểu hiện bằng một sự thay đổi trong dự định mua một sản phẩm cụ thể của người mua trước và sau khi bị kích thích. Sự kích thích không giới hạn chỉ riêng về sản phẩm và sự thay đổi trong dự định của người mua không bao gồm sự nhắc nhở về sự hết hàng của sản phẩm đó tại nhà. Xu hướng mua hàng tùy hứng là sự phản ứng đối với các kích ứng từ ngoại cảnh đối với người mua hàng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi mua sắm online. Tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018) đã xác định xu hướng mua sắm tùy hứng có ảnh hưởng đến quyết định thực hiện hành vi mua hàng của khách hàng khi mua sắm trực tuyến. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố xu hướng mua sắm tùy hứng vào mô hình để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H11: Xu hướng mua sắm tùy hứng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.12. Sự truyền miệng Sự truyền miệng là một trong những phương thức truyền bá thông tin cũng như đánh giá sản phẩm từ lâu đời. Trong xã hội hiện nay, song song với việc truyền miệng trong giao tiếp hàng ngày với quy mô nhỏ và chậm, sự truyền miệng trên mạng toàn cầu thậm chí còn nhanh và rộng rãi hơn nữa. Sự truyền miệng trực tuyến có thể đến từ các bài viết, bình luận, blog… mà người dùng sử dụng để tham khảo về sản phẩm. Mỗi khách hàng sẽ có những sự phản ứng khác nhau đến các sự truyền miệng tích cực và tiêu cực, từ đó ảnh hưởng lớn đến quyết định mua sắm của khách hàng (Chen, 2010). Huang và Chen (2006) cũng đã cho
  • 39. 27 thấy rằng, doanh số bán hàng và bình luận của khách hàng khác cũng ảnh hưởng đến sự quyết định mua hàng của khách hàng trực tuyến, và đặc biệt là bình luận từ khách hàng bình thường còn có ý nghĩa thuyết phục hơn các ý kiến của chuyên gia. Trong nghiên cứu của tác giả Jalilvanda và cộng sự (2012) đã chứng minh rằng sự truyền miệng có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua hàng của khách hàng. Trong phạm vi bài nghiên cứu này, sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và ngoại tuyến - tích cực và tiêu cực) sẽ được nghiên cứu để đánh giá sự tác động đến khách hàng từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của họ. Tác giả đề xuất đưa nhân tố sự truyền miệng vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H12: Sự truyền miệng sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng. 2.5.13. Kiến thức về sản phẩm Lin và cộng sự (2012) đã chỉ ra rằng kiến thức về sản phẩm một cách tích cực có ảnh hưởng đến thái độ đối với quảng cáo, thái độ đối với thương hiệu và ý định mua sắm. Nếu khách hàng có nhiều kiến thức về sản phẩm, sẽ có sự tác động lớn hơn đến hiệu quả quảng cáo, các kiến thức sản phẩm khác nhau sẽ ảnh hưởng đến quyết định mua hàng bằng nhiều cách khác nhau. Rao và Monroe (1988) cũng chỉ ra rằng kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm, và ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Khi khách hàng thực hiện hành vi mua sắm, việc người dùng không có, hoặc có ít hoặc có nhiều kiến thức đối với hàng hóa sẽ có tác động khác nhau đến ý định mua hàng của khách hàng. Do đó, tác giả đề xuất đưa nhân tố kiến thức về sản phẩm vào mô hình nghiên cứu để đánh giá ảnh hưởng của nhân tố này như thế nào đến việc ra quyết định khi mua sắm mỹ phẩm online của khách hàng tại TP. HCM. Giả thuyết H13: Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng thuận chiều tích cực đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến của khách hàng.
  • 40. 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Chương 2 đã giới thiệu về website, thương mại điện tử, các học thuyết nghiên cứu cũng như các công trình nghiên cứu trước đây của các tác giả khác. Từ các lý thuyết đã nêu ra, một mô hình với 13 nhân tố được xây dưng cho đề tài: Nội dung, thiết kế, điều hướng, hàng hóa, thanh toán, giao hàng, giá cả, thái độ, ý kiến nhóm tham khảo, nhận thức kiểm soát hành vi, xu hướng mua sắm tùy hứng, sự truyền miệng, kiến thức về sản phẩm.
  • 41. 29 Xác định vấn đề nghiên cứu Thang đo sơ bộ Nghiên cứu định tính (Phỏng vấn chuyên gia) CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Dựa trên cơ sở mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu đã đề cập tại Chương 1; mô hình nghiên cứu đề xuất tại Chương 2; trong Chương 3 tác giả sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu, xây dựng bảng câu hỏi, thu thập và phân tích dữ liệu cho nghiên cứu. 3.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được tác giả tóm tắt như sau: Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu của tác giả Nguồn: Tác giả 3.2. Thiết kế thang đo sơ bộ Các biến nghiên cứu được tổng hợp dựa trên các học thuyết đã được giới thiệu ở trên và các bài nghiên cứu trước đây: - Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam: Nghiên cứu mở rộng thuyết hành vi có hoạch định. Thang đo chính thức sau điều chỉnh Mô hình nghiên cứu Giả thuyết đề xuất Kết luận và kiến nghị Nghiên cứu định lượng (Thu thập số liệu) Các mô hình và học thuyết liên quan Kết quả nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Kiểm định giả thuyết Phân tích số liệu (Thống kê mô tả Cronbach’s Alpha Phân tích nhân tố EFA Phân tích hồi quy Phân tích ANOVA)
  • 42. 30 - Wadera, D. and Sharma, V. (2018) ‘Impulsive Buying Behavior in Online Fashion Apparel Shopping: An Investigation of the Influence of the Internal and External Factors among Indian Shoppers’. - Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. and Gim, Gwangyong (2014). Evaluating Factors Influencing Consumer Satisfaction towards Online Shopping in Viet Nam. - Yi-Chih Lee et al. (2014) ‘The Effect of Word-Of-Mouth, Knowledge, and Promotions on Purchase Intention of Medical Cosmetics’. Thang đo được sử dụng cho các biến quan sát là thang đo Likert 5 mức độ: - Hoàn toàn không đồng ý - Không đồng ý - Trung lập - Đồng ý - Hoàn toàn đồng ý (1) Thang đo về nội dung Đánh giá mức độ đầy đủ của thông tin sản phẩm, sự chính xác của nội dung, rõ ràng của giá cả và các thông tin liên quan khác trong quá trình mua hàng online. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (1.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến nhu cầu của mình (1.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến thể hiện thông tin hàng hóa (gồm hình ảnh, mô tả...) một cách trực quan (1.3) Bạn cảm thấy thông tin về sản phẩm và chính sách mà cửa hàng trực tuyến cung cấp là chính xác và nhất quán (2) Thang đo về thiết kế Đánh giá sự bắt mắt, định dạng đẹp mắt và thẩm mỹ của cửa hàng trực tuyến khi khách hàng trải nghiệm website. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên
  • 43. 31 cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (2.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến được thiết kế bắt mắt (màu sắc, hình ảnh…) (2.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có định dạng bố cục hợp lý (2.3) Bạn cảm thấy thấy hấp dẫn bởi đồ họa sinh động của cửa hàng trực tuyến (3) Thang đo về điều hướng Sự sắp xếp và phân cấp thiết kế nội dung của cửa hàng trực tuyến một cách có hệ thống, dễ sử dụng, thuận tiện cho khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (3.1) Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến dễ dàng sử dụng trong quá trình tương tác tìm kiếm sản phẩm (3.2) Bạn cảm thấy dễ dàng làm quen với thiết kế điều hướng của cửa hàng trực tuyến (3.3) Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến hỗ trợ so sánh các sản phẩm với nhau (4) Thang đo về hàng hóa Sự đa dạng về hãng hiệu và chủng loại hàng hóa được thể hiện trên cửa hàng trực tuyến với đầy đủ thông tin về giá cả, đặc tính sản phẩm... Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (4.1) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các chủng loại hàng hóa (4.2) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có sự đa dạng trong giá cả các loại hàng hóa (4.3) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các nhãn hiệu mà bạn quan tâm (4.4) Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có cập nhật các hàng hóa hợp xu hướng thị trường
  • 44. 32 (5) Thang đo về thanh toán Sự nhanh chóng, an toàn và tiện lợi trong quá trình thanh toán khi mua sắm online của khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (5.1) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến dễ dàng (5.2) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến không có rủi ro (5.3) Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến tiện lợi và giúp tiết kiệm thời gian (6) Thang đo về giao hàng Sự nhanh chóng trong quá trình giao hàng, đảm bảo hàng hóa được an toàn trong quá trình giao đến khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Van Hung, Trong., Ngo Tan Vu, Khanh. và Gim, Gwangyong (2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (6.1) Bạn cảm thấy quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng (6.2) Bạn cảm thấy hàng hóa được đảm bảo an toàn và chất lượng khi giao đến tay anh chị (6.3) Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng tiện lợi và tiết kiệm thời gian (7) Thang đo về giá cả Các sản phẩm có giá cả hợp lý cũng như các chương trình khuyến mãi được đưa ra để thu hút khách hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (7.1) Bạn cảm thấy giá cả hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến là hợp lý (7.2) Bạn cảm thấy các chương trình khuyến mãi giảm giá của cửa hàng trực tuyến thu hút bạn (7.3) Bạn cảm thấy tiết kiệm khi mua hàng hóa với giá cả hợp lý trên cửa hàng trực tuyến (8) Thang đo về thái độ Là thái độ đánh giá của người mua hàng về việc thực hiện mua sắm hàng hóa online. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
  • 45. 33 (8.1) Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là phù hợp với xu hướng chung (8.2) Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt (8.3) Bạn cảm thấy thích thú khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến (9) Thang đo về ý kiến nhóm tham khảo Các ý kiến mà người tiêu dùng thu thập được từ các nguồn tham khảo xung quanh ảnh hưởng đến ý định mua sắm hàng hóa. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (9.1) Bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là do sự khuyến khích của gia đình, bạn bè (9.2) Bạn được cho biết rằng mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt (9.3) Các bình luận/nhận xét của các cá nhân khác khuyến khích bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến (9.4) Các phương tiện thông tin đại chúng có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại cửa hàng trực tuyến của bạn (10) Thang đo về nhận thức kiểm soát hành vi Sự đánh giá về độ dễ hay khó khi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Hà Ngọc, Thắng. và Nguyễn Thành, Độ. (2016), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (10.1) Bạn tin rằng tự mình có thể thực hiện được việc mua sắm tại cửa hàng trực tuyến mà không cần sự trợ giúp của ai (10.2) Bạn tin rằng sẽ không gặp khó khăn gì khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến (10.3) Bạn tin rằng cửa hàng trực tuyến hỗ trợ bạn trong quá trình mua hàng để quá trình này trở nên dễ dàng (11) Thang đo về xu hướng mua sắm tùy hứng Sự phản ứng đối với các kích ứng từ môi trường bên ngoài đối với người mua hàng thể hiện bằng việc thực hiện hành vi mua sắm online. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Wadera, D. và Sharma, V. (2018), tác giả đề xuất sử dụng các biến:
  • 46. 34 (11.1) Bạn thường mua các hàng hóa một cách tự phát (mà không cần suy nghĩ nhiều) (11.2) Bạn tự mô tả mình là tuýp người “Tôi thấy, tôi mua” (11.3) Bạn thường hoạch định kĩ việc mua hàng trước khi tiến hành mua hàng (11.4) Bạn tự mô tả mình là tuýp người “Mua trước tính sau” (12) Thang đo về sự truyền miệng Sự truyền miệng (bao gồm cả trực tuyến và ngoại tuyến - tích cực và tiêu cực) sẽ tác động đến khách hàng từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua sắm trực tuyến của họ. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Yi-Chih Lee et al. (2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (12.1) Bạn biết đến cửa hàng trực tuyến là do sự giới thiệu của người quen (12.2) Bạn cảm thấy tự tin khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến khi có bình luận tốt từ người quen (12.3) Bạn sẽ không mua sắm tại cửa hàng trực tuyến nếu có bình luận không tốt từ người quen (13) Thang đo về kiến thức về sản phẩm Kiến thức về sản phẩm sẽ ảnh hưởng đến sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm từ đó ảnh hưởng đến quyết định mua hàng. Dựa trên mô hình và thang đo gốc của nghiên cứu của tác giả Yi-Chih Lee et al. (2014), tác giả đề xuất sử dụng các biến: (13.1) Bạn cảm thấy tự tin khi có kiến thức về sản phẩm mà mình dự định mua tại cửa hàng trực tuyến (13.2) Bạn ngần ngại hoặc không mua sản phẩm khi không có kiến thức về sản phẩm đó (13.3) Bạn sẽ tiến hành mua sản phẩm mà mình có kiến thức nhiều hơn thay vì mua sản phẩm mà mình có kiến thức ít hơn (14) Thang đo về quyết định Quyết định mua là hành vi người mua hàng thực hiện mua hàng trên cửa hàng trực tuyến. Vận dụng các mô hình TRA, TPB, TAM và SOR cũng như các nghiên cứu trước, tác giả đề xuất sử dụng các biến: (14.1) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến vì cảm thấy thuận lợi
  • 47. 35 (14.2) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến khi có ý định (14.3) Bạn sẽ mua mỹ phẩm tại cửa hàng trực tuyến trong tương lai gần 3.3. Nghiên cứu định tính 3.3.1. Thực hiện nghiên cứu định tính Sau khi thang đo sơ bộ được thiết lập, tiếp theo tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu định tính với mục đích khảo sát ý kiến, kiểm tra, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát trong thang đo. Ở giai đoạn này, phương pháp thảo luận tay đôi với các chuyên gia được sử dụng để khám phá và điều chỉnh các nhân tố, biến quan sát ảnh hưởng đến quyết định mua mỹ phẩm trực tuyến tại TP. HCM. Tác giả đã thực hiện trao đổi với 2 chủ cửa hàng bán mỹ phẩm trực tuyến tại Tp. HCM, với kinh nghiệm buôn bán hơn 5 năm. Ngoài ra, tác giả còn trao đổi với 1 chuyên gia make-up thường xuyên mua sắm phục vụ công việc và 2 khách hàng cá nhân có sở thích thường xuyên mua mỹ phẩm online. Lý do các chuyên gia tác giả chọn để thảo luận tay đôi gồm: 2 chủ cửa hàng bán mỹ phẩm trực tuyến là do họ đã có kinh nghiệm trong lĩnh vực mỹ phẩm, trong việc tìm hiểu sở thích, nhu cầu của khách hàng từ đó đáp ứng nhu cầu của khách hàng; 2 khách hàng cá nhân là do họ là đại diện cho nhóm khách hàng mua sắm mỹ phẩm cho nhu cầu bản thân, có kinh nghiệm với việc lựa chọn mỹ phẩm cũng như cửa hàng trực tuyến đáng tin cậy phục vụ cho nhu cầu trang điểm hàng ngày; 1 chuyên gia trang điểm là do chuyên gia này là sự tổng hòa giữa yếu tố đứng trên cương vị nhà cung cấp dịch vụ hiểu được nhu cầu của khách hàng trang điểm và đứng trên cương vị khách hàng mua mỹ phẩm hiểu được nhu cầu của khách hàng khi cân nhắc lựa chọn cửa hàng cũng như mỹ phẩm phù hợp. Do vậy, tác giả nhận thấy việc chọn 5 chuyên gia này là phù hợp để đảm bảo tính khách quan, toàn diện của quá trình thực hiện nghiên cứu định tính.
  • 48. 36 Cách thức thực hiện: - Tác giả thực hiện liên lạc với các chuyên gia đã lên danh sách, giới thiệu về đề tài đang nghiên cứu và đề nghị chuyên gia hỗ trợ bằng cách sắp xếp một buổi trao đổi tay đôi giữa tác giả và mỗi chuyên gia. - Tác giả gặp mặt chuyên gia, thảo luận tay đôi với từng chuyên gia về nội dung đề tài nghiên cứu, tính phù hợp của mô hình và tính phù hợp của thang đo và bảng câu hỏi được đề xuất. - Sau khi tiến hành thảo luận, dựa trên kết quả thu thập được tiến hành điều chỉnh bảng câu hỏi. - Sau khi điều chỉnh bảng câu hỏi, sẽ tiến hành thảo luận lại một lần nữa cho đến khi chuyên gia đồng ý kết quả thu thập được và không có sự thay đổi nào so với kết quả liền trước. 3.3.2. Kết quả điều chỉnh thang đo Sau khi thảo luận tay đôi, các người tham gia thảo luận tất cả đồng ý về 13 nhân tố mà tác giả đưa ra. Tuy nhiên, có một số ý kiến cho đề nghị tác giả thay đổi cách dùng từ, đặt câu để giúp người được khảo sát dễ hiểu hơn. Các đề nghị của các chuyên gia được nêu ra như sau: (1) Thang đo về nội dung Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ của biến: (1.3) thành: Bạn cảm thấy thông tin về chính sách mà cửa hàng trực tuyến cung cấp là đầy đủ, chính xác và nhất quán. Các biến còn lại giữ nguyên. (2) Thang đo về thiết kế Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ biến: (2.2) thành: Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có bố cục hợp lý. Các biến còn lại giữ nguyên. (3) Thang đo về điều hướng
  • 49. 37 Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. (4) Thang đo về hàng hóa Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cấu trúc câu của biến: (4.4) thành: Bạn cảm thấy các hàng hóa của cửa hàng trực tuyến được cập nhật theo xu hướng thị trường. Các biến còn lại giữ nguyên. (5) Thang đo về thanh toán Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. (6) Thang đo về giao hàng Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là: (6.4) Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng hoạt động chuyên nghiệp, linh hoạt xử lý các yêu cầu Các biến còn lại giữ nguyên. (7) Thang đo về giá cả Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. (8) Thang đo về thái độ Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là: (8.4) Bạn cảm thấy mua sắm trên cửa hàng trực tuyến giúp bạn dễ dàng và chính xác khi so sánh và lựa chọn sản phẩm. Các biến còn lại giữ nguyên. (9) Thang đo về ý kiến nhóm tham khảo Chuyên gia đề nghị điều chỉnh cách dùng từ của biến: (9.3) thành: Các bình luận/nhận xét của các người mua trước khuyến khích bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến (9.4) thành: Các thông tin từ phương tiện thông tin, truyền thông có ảnh hưởng đến quyết định mua sắm tại cửa hàng trực tuyến của bạn
  • 50. 38 Các biến còn lại giữ nguyên. (10) Thang đo về nhận thức kiểm soát hành vi Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. (11) Thang đo về xu hướng mua sắm tùy hứng Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là: (11.5) Bạn thường bị thu hút bởi các sản phẩm được giới thiệu ngẫu nhiên khi mua sắm trực tuyến Các biến còn lại giữ nguyên. (12) Thang đo về sự truyền miệng Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. (13) Thang đo về kiến thức về sản phẩm Chuyên gia đề nghị thêm một biến quan sát mới là: (13.4) Bạn sẽ tiến hành tìm hiểu thêm về sản phẩm thu hút bạn nếu bạn không có kiến thức về sản phẩm đó Các biến còn lại giữ nguyên. (14) Thang đo về quyết định mua hàng Các chuyên gia đồng ý giữ nguyên các biến. 3.3.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu định tính Sau quá trình nghiên cứu định tính và hiệu chỉnh thang đo, tác giả thu được kết quả như sau: - Điều chỉnh lại câu từ để đảm bảo tính một nghĩa, dễ hiểu cho người được khảo sát. - Thêm vào 4 biến quan sát mới, điều chỉnh từ ngữ cho 5 biến quan sát. - Sau quá trình điều chỉnh, có tổng cộng 46 biến quan sát và 13 biến độc lập.
  • 51. 39 Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các biến quan sát trong mô hình sau điều chỉnh Nguồn: Tác giả Mã hóa Nội dung NOIDUNG (1) Nội dung NOIDUNG1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến nhu cầu của mình NOIDUNG2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến thể hiện thông tin hàng hóa (gồm hình ảnh, mô tả...) một cách trực quan NOIDUNG3 Bạn cảm thấy thông tin về chính sách mà cửa hàng trực tuyến cung cấp là đầy đủ, chính xác và nhất quán THIETKE (2) THIẾT KẾ THIETKE1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến được thiết kế bắt mắt (màu sắc, hình ảnh…) THIETKE2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có bố cục hợp lý THIETKE3 Bạn cảm thấy thấy hấp dẫn bởi đồ họa sinh động của cửa hàng trực tuyến DIEUHUONG (3) ĐIỀU HƯỚNG DIEUHUONG1 Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến dễ dàng sử dụng trong quá trình tương tác tìm kiếm sản phẩm DIEUHUONG2 Bạn cảm thấy dễ dàng làm quen với thiết kế điều hướng của cửa hàng trực tuyến DIEUHUONG3 Bạn cảm thấy điều hướng của cửa hàng trực tuyến hỗ trợ so sánh các sản phẩm với nhau HANGHOA (4) HÀNG HÓA
  • 52. 40 HANGHOA1 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các chủng loại hàng hóa HANGHOA2 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có sự đa dạng trong giá cả các loại hàng hóa HANGHOA3 Bạn cảm thấy cửa hàng trực tuyến có đầy đủ các nhãn hiệu mà bạn quan tâm HANGHOA4 Bạn cảm thấy các hàng hóa của cửa hàng trực tuyến được cập nhật theo xu hướng thị trường THANHTOAN (5) THANH TOÁN THANHTOAN1 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến dễ dàng THANHTOAN2 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến không có rủi ro THANHTOAN3 Bạn cảm thấy quá trình thanh toán cho đơn hàng trực tuyến tiện lợi và giúp tiết kiệm thời gian GIAOHANG (6) GIAO HÀNG GIAOHANG1 Bạn cảm thấy quá trình giao hàng diễn ra nhanh chóng GIAOHANG2 Bạn cảm thấy hàng hóa được đảm bảo an toàn và chất lượng khi giao đến tay anh chị GIAOHANG3 Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng tiện lợi và tiết kiệm thời gian GIAOHANG4 Bạn cảm thấy dịch vụ giao hàng hoạt động chuyên nghiệp, linh hoạt xử lý các yêu cầu GIACA (7) GIÁ CẢ
  • 53. 41 GIACA1 Bạn cảm thấy giá cả hàng hóa trên cửa hàng trực tuyến là hợp lý GIACA2 Bạn cảm thấy các chương trình khuyến mãi giảm giá của cửa hàng trực tuyến thu hút bạn GIACA3 Bạn cảm thấy tiết kiệm khi mua hàng hóa với giá cả hợp lý trên cửa hàng trực tuyến THAIDO (8) THÁI ĐỘ THAIDO1 Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là phù hợp với xu hướng chung THAIDO2 Bạn cảm thấy việc mua sắm trên cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt THAIDO3 Bạn cảm thấy thích thú khi mua sắm tại cửa hàng trực tuyến THAIDO4 Bạn cảm thấy mua sắm trên cửa hàng trực tuyến giúp bạn dễ dàng và chính xác khi so sánh và lựa chọn sản phẩm YKIEN (9) Ý KIẾN NHÓM THAM KHẢO YKIEN1 Bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là do sự khuyến khích của gia đình, bạn bè YKIEN2 Bạn được cho biết rằng mua sắm tại cửa hàng trực tuyến là một ý tưởng tốt YKIEN3 Các bình luận/nhận xét của các người mua trước khuyến khích bạn mua sắm tại cửa hàng trực tuyến