SlideShare a Scribd company logo
1 of 138
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM NGUYỆT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ KIM NGUYỆT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
TỈNH BÌNH DƯƠNG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Việt
Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả bài nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu nào trước đó.
Tác giả
Nguyễn Thị Kim Nguyệt
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ
TÓM TẮT
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...........................................................................2
2.1 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2
2.2 Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................4
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
5. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn..........................................4
6. Bố cục của luận văn.............................................................................................5
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................6
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................6
1.2 Các nghiên cứu trong nước................................................................................9
1.3 Xác định khoảng trống cần nghiên cứu ...........................................................10
1.4 Hướng nghiên cứu của tác giả .........................................................................10
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................12
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................13
2.1 Một số vấn đề chung về chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT ..............13
2.1.1 Hệ thống ....................................................................................................13
2.1.2 Hệ thống thông tin.....................................................................................13
2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán ........................................................................14
2.1.3.1 Khái niệm ...............................................................................................14
2.1.3.2 Chất lượng hệ thống thông tin kế toán ...................................................15
2.2 Thông tin kế toán .............................................................................................17
2.2.1 Thông tin ...................................................................................................17
2.2.2 Chất lượng thông tin..................................................................................18
2.2.3 Chất lượng thông tin kế toán.....................................................................19
2.2.3.1 Quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB..................21
2.2.3.2 Quan điểm hội tụ IASB- FASB..............................................................22
2.2.3.3 Quan điểm của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.......................................23
2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT ..............................................24
2.3.1 Nhân tố văn hoá tổ chức............................................................................24
2.3.2 Nhân tố lãnh đạo chuyển đổi.....................................................................25
2.4 Các lý thuyết nền .............................................................................................26
2.4.1 Mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone & McLean 2003 ....26
2.4.2 Mô hình kim cương Leavitt 1965..............................................................28
2.4.3 Lý thuyết thông tin hữu ích .......................................................................30
2.5 Mô hình nghiên cứu.........................................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................32
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................33
3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................33
3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................34
3.3 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................34
3.3.1 Đo lường nhân tố văn hoá tổ chức ............................................................34
3.3.2 Đo lường nhân tố lãnh đạo chuyển đổi .....................................................37
3.3.3 Đo lường nhân tố chất lượng HTTKT.......................................................39
3.3.4 Đo lường nhân tố chất lượng TTKT .........................................................40
3.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu......................................................................41
3.4.1 Mối quan hệ giữa văn hoá tổ chức và chất lượng HTTTKT.....................42
3.4.2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo chuyển đổi và chất lượng HTTTKT..............42
3 4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT..................43
3.5 Nghiên cứu định tính .......................................................................................43
3.5.1 Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm......................................................43
3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................44
3.6 Nghiên cứu định lượng ....................................................................................45
3.6.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập mẫu khảo sát .........................45
3.6.2 Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................47
3.6.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha...........................47
3.6.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................48
3.6.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ........................................................48
3.6.2.4 Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)......49
3.7 Giới thiệu chung về Bình Dương và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp
tại Bình Dương.......................................................................................................49
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................50
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................51
4.1 Thực trạng chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT của các doanh nghiệp
tại Bình Dương.......................................................................................................51
4.2 Tổng hợp kết quả khảo sát và thống kê mô tả thang đo ..................................52
4.2.1 Kết quả khảo sát về lĩnh vực kinh doanh ..................................................52
4.2.2 Kết quả khảo sát về kinh nghiệm làm việc................................................52
4.2.3 Thống kê mô tả thang đo...........................................................................53
4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ............53
4.3.1 Thang đo “Văn hoá tổ chức”.....................................................................53
4.3.2 Thang đo “Lãnh đạo chuyển đổi”..............................................................54
4.3.3 Thang đo “Chất lượng HTTTKT”.............................................................54
4.3.4 Thang đo “Chất lượng TTKT” ..................................................................54
4.4 Đánh giá giá trị thang đo bằng mô hình EFA.................................................54
4.5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA..................................................................55
4.6 Mô hình SEM...................................................................................................58
4.7 Kiểm định BOOTSTRAP...............................................................................59
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................62
5.1 Kết luận............................................................................................................62
5.2 Kiến nghị..........................................................................................................62
5.2.1 Về văn hoá tổ chức....................................................................................63
5.2.2 Về lãnh đạo chuyển đổi.............................................................................64
5.2.3 Về chất lượng HTTTKT............................................................................65
5.2.4 Về chất lượng TTKT .................................................................................67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................69
KẾT LUẬN...............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM THẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
AIS Accounting Information System (Hệ thống thông tin kế toán)
BCTC Báo cáo tài chính
CFA Confirmatory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khẳng định)
CLTT Chất lượng thông tin
EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
HTTT Hệ thống thông tin
HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán
IASB International Accounting Standards Board (Hội đồng chuẩn mực
kế toán quốc tế)
NVKT Nghiệp vụ kinh tế
SEM Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc tuyến tính)
TTKT Thông tin kế toán
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng hệ thống thông tin kế toán
Bảng 2.2 Mô hình PSP/IQ
Bảng 2.3 Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng TTKT
Bảng 3.1 Nội dung đo lường của biến văn hoá tổ chức
Bảng 3.2 Nội dung đo lường của biến lãnh đạo chuyển đổi
Bảng 3.3 Nội dung đo lường của biến chất lượng HTTTKT
Bảng 3.4 Nội dung đo lường của biến chất lượng TTKT
Bảng 3.5 Điều chỉnh nội dung thang đo của nhân tố lãnh đạo chuyển đổi
Bảng 4.1 Lĩnh vực kinh doanh
Bảng 4.2 Kinh nghiệm làm việc
Bảng 4.3 Kết quả kiểm định giả thuyết
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình CLTTKT của IASB và FASB 2010
Hình 2.2 Mô hình thành công hệ thống thông tin của DeLone & McLean 1992
Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone & Mc Lean 2003
Hình 2.4 Mô hình kim cương Leavitt
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn
Hình 4.1 Phân tích nhân tố
Hình 4.2 Mô hình SEM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
TÓM TẮT
Chất lượng thông tin rất quan trọng với người sử dụng. Thông tin có chất lượng sẽ
dẫn đến các quyết định có chất lượng hơn. Nghiên cứu này nhằm xác định tác động
của lãnh đạo chuyển đổi và văn hoá tổ chức lên chất lượng thông tin kế toán thông
qua chất lượng hệ thống thông tin kế toán ở các doanh nghiệp tại Bình Dương. Để
đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xây dựng bảng câu hỏi khảo sát
sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia, sau đó nhờ sự hỗ trợ của việc sử dụng SPSS
và AMOS, tác giả đã tiến hành phân tích kết quả với 203 doanh nghiệp đang ứng
dụng hệ thống thông tin kế toán tại Bình Dương. Kết quả cho thấy sự tác động tích
cực của lãnh đạo chuyển đổi và văn hoá tổ chức lên chất lượng hệ thống thông tin
kế toán, từ đó tác động đến chất lượng thông tin kế toán. Kết quả bài nghiên cứu
nhấn mạnh sự chú ý về tầm quan trọng của văn hoá tổ chức, là một trong những
nhân tố góp phần cải thiện chất lượng hệ thống thông tin kế toán từ đó nâng cao
chất lượng thông tin kế toán.
Từ khoá: lãnh đạo chuyển đổi, văn hoá tổ chức, chất lượng hệ thống thông
tin kế toán, chất lượng thông tin kế toán.
FACTORS AFFECT THE QUALITY OF ACCOUNTING INFORMATION
AT BINH DUONG PROVINCIAL ENTERPRISES
ABSTRACT
Quality of information is very important for users. The more quality information
received also the more qualified decision to be taken. This study aims to determine
the impact of transformational leadership and organizational culture on the quality
of accounting information through the quality of accounting information systems in
enterprises in Binh Duong. In order to achieve the research goal, the author has
developed a survey questionnaire after consulting with experts, then thanks to the
support of the use of SPSS and AMOS, the author has conducted analysics with 203
enterprises which using accounting information system in Binh Duong. The results
show that the positive impact of transformational leadership and organizational
culture on the quality of accounting information systems, thereby affecting the
quality of accounting information. The results of the study emphasize the attention
on the importance of organizational culture, which is one of the factors contributing
to improving the quality of accounting information systems, thereby improving the
quality of accounting information.
Keywords: transformational leadership, organizational culture, quality of
accounting information system, quality of accounting information.
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bão, điều này
đã làm cho thông tin trở thành một nguồn lực không thể thiếu tại các tổ chức đang
hoạt động và của cả nền kinh tế và xã hội. Việc sử dụng thông tin kế toán rất quan
trọng trong các hoạt động quản lý của một công ty. TTKT hữu ích trong việc ra
quyết định. Vì thế, chất lượng thông tin rất quan trọng với người sử dụng. Thông tin
có chất lượng sẽ dẫn đến các quyết định có chất lượng hơn. Mặt khác, các ngân
hàng gặp sự cố về hệ thống quản lí thông tin sai lệch từ đó dẫn đến việc mất khách
hàng và hoạt động kinh doanh đạt năng suất thấp (Dandago, 2014). Bằng chứng
thực nghiệm cho thấy CLTT là các yếu tố quyết định quan trọng nhất đối với sự
thành công của HTTTKT (Seddon et al., 2002).
Bên cạnh đó, hệ thống thông tin kế toán (AIS) cung cấp thông tin cần thiết
cho những người ra quyết định bên trong và bên ngoài tổ chức (Bodnar, 2010).
HTTTKT được sử dụng để xử lý giao dịch kế toán và báo cáo tài chính để cung cấp
thông tin cho người sử dụng (Susanto, 2015). Một HTTTKT thành công sẽ góp
phần nâng cao sự thành công các quyết định của người sử dụng thông tin (Al-Ali,
2014). Hơn nữa, một HTTTKT hiệu quả sẽ giúp cho người sử dụng thông tin linh
hoạt trong việc đáp ứng các nhu cầu cần thiết trong tương lai (Weygandt et al.,
2012).
Mặt khác, văn hóa tổ chức đóng một vai trò quan trọng trong quá trình ra
quyết định và là một yếu tố quan trọng trong hiệu quả quản lý nhằm đạt được các
mục tiêu chung của tổ chức (Aldegis, 2018). Không chỉ thế, văn hóa tổ chức có vai
trò quan trọng trong việc xây dựng hoặc hình thành nhân cách của cá nhân, từ đó
góp phần vào việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức (Wang, 2009).
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của Dong (2006) cho thấy rằng lãnh đạo
chuyển đổi có ảnh hưởng đến việc thực hiện hệ thống thông tin, hơn nữa, lãnh đạo
2
chuyển đổi có thể làm cho hệ thống thông tin đạt hiệu quả. Vai trò của lãnh đạo
chuyển đổi là hướng dẫn và thúc đẩy một tầm nhìn chung của tổ chức. Cụ thể, thúc
đẩy con người trong việc sáng tạo và chia sẻ kiến thức trong một tổ chức (Argyris
and Senge, 1994). Không những thế, theo Azmi và cộng sự (2015) chứng minh rằng
HTTTKT được sử dụng để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong tổ chức
và HTTTKT thành công có liên quan đáng kể đến chất lượng TTKT.
Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam (gồm 8 tỉnh thành: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình
Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang), là một
trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng
động của cả nước. Bình Dương cũng là nơi có tốc độ phát triển tương đối nhanh với
nhiều doanh nghiệp có tiềm lực kinh tế và là bộ phận đóng góp vào sản lượng GDP
của tỉnh. Vì vậy, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra thì
việc cung cấp thông tin có chất lượng từ những bộ phận trong công ty là điều rất
cần thiết, đặc biệt là thông tin kế toán.
Trong khi đó, tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu đề cập các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng HTTTKT. Và trong quá trình tìm hiểu các nghiên cứu đã
thực hiện, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu thực nghiệm ở Bình Dương về các nhân
tố tác động đến chất lượng thông tin kế toán. Do vậy, từ việc kế thừa các kết quả
nghiên cứu trước đây về sự tác động của các nhân tố tới chất lượng TTKT, tác giả
tiến hành nghiên cứu với đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH
DƯƠNG”.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
3
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng
thực nghiệm có giá trị về các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT từ đó tác
động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Sau
đó, dựa trên việc phân tích các kết quả nghiên cứu có được nhằm giúp các doanh
nghiệp hoạt động tại Bình Dương hiểu rõ hơn việc ứng dụng HTTTKT từ gốc độ
bên trong tổ chức. Hơn nữa, muốn nâng cao chất lượng TTKT thì cần phải cải thiện
chất lượng HTTTKT.
Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu thứ nhất là xem xét các nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi có
tác động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp hoạt động tại Bình Dương.
Mục tiêu thứ hai là xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT
tại các doanh nghiệp hoạt động tại Bình Dương.
Mục tiêu thứ ba là mức độ tác động của chất lượng TTKT đến chất lượng HTTTKT.
2.2 Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, cần giải quyết 3 câu hỏi được đặt ra như sau:
Câu 1: Nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi có tác động đến chất lượng
HTTTKT hay không?
Câu 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng HTTTKT là như thế nào?
Câu 3: Nhân tố chất lượng TTKT có bị tác động bởi chất lượng HTTTKT hay
không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Là nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi tác động đến chất lượng
HTTTKT từ đó tác động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp đang hoạt
động tại Bình Dương.
4
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp đang hoạt động tại Bình Dương
(không bao gồm các công ty tài chính, ngân hàng và các tổ chức tín dụng).
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: tham khảo ý kiến
chuyên gia về việc giải thích thang đo của các biến trong bài nghiên cứu. Từ đó tiến
hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: từ bảng câu hỏi được
phát ra qua hình thức email và gửi bảng câu hỏi trực tiếp, sau khi loại bảng câu hỏi
không phù hợp, tác giả sử dụng công cụ thống kê phân tích SPSS và AMOS để
phân tích dữ liệu. Trước tiên, dùng hệ số Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy
của thang đo, sau đó kiểm định giá trị thang đo qua mô hình EFA với kiểm định
KMO và Barlettt, tiếp theo là tiến hành phân tích nhân tố khẳng định CFA, và phân
tích mô hình SEM, cuối cùng là kiểm định BOOTSTRAP.
5. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn
Về mặt lý thuyết, từ việc tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước đây, tác giả
đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT. Với phương
pháp nghiên cứu hỗn hợp, từ việc thu thập số liệu, sử dụng công cụ thống kê như
kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, mô hình SEM, giúp
cho việc kiểm định sự tác động của các nhân tố lên chất lượng TTKT thông qua
chất lượng HTTTKT đạt được độ tin cậy cao.
Về mặt thực tiễn, kết quả của bài nghiên cứu sẽ góp một phần nhỏ để giúp
các nhà quản lý tập trung, phát huy nhân tố tham gia vào quá trình nâng cao chất
lượng HTTTKT. Từ đó đưa ra giải pháp hữu ích góp phần hoàn thiện và nâng cao
hơn nữa chất lượng của HTTTKT.
5
6. Bố cục của luận văn
Luận văn được kết cấu bao gồm các chương như sau:.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
6
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Thông tin kế toán là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một tổ chức.
Những nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán để đưa ra quyết định đúng đắn
(Aldegis, 2018). Trong chương 1 sẽ trình bày các nghiên cứu nước ngoài và trong
nước về các nhân tố tác động đến HTTTKT và chất lượng thông tin kế toán. Tiếp
theo ở chương 2 sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết nền tảng để xây dựng mô hình
nghiên cứu ở chương 3, tiến hành thực hiện phân tích đánh giá ở chương 4 và
chương 5 sẽ bàn luận và kiến nghị.
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
Tiêu biểu như nghiên cứu của Rahayu (2012) đã phát hiện ra các nhân tố liên
quan đến việc thực hiện HTTTKT từ đó ảnh hưởng đến chất lượng TTKT bao gồm
sự cam kết của nhà quản lý cấp cao và chất lượng dữ liệu. Tác giả đã thu thập dữ
liệu thông qua bảng câu hỏi bằng cách phỏng vấn tay đôi với trưởng bộ phận xử lý
dữ liệu và thông tin tại văn phòng thuế ở Bandung và Jakarta. Kết quả nghiên cứu
khẳng định nhân tố cam kết của nhà quản lý cấp cao và chất lượng dữ liệu có tác
động đáng kể đến HTTTKT, cụ thể cam kết của nhà quản lý ảnh hưởng đến chất
lượng dữ liệu, và HTTTKT có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT.
Bên cạnh đó, Hamdan (2014) đã thực hiện một nghiên cứu tại các cơ sở dịch
vụ của Syria, với mục đích phát triển và thử nghiệm một mô hình tích hợp để
nghiên cứu vai trò của văn hóa tổ chức đối với sự thành công của hệ thống thông tin
kế toán. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã vận dụng mô hình chấp
nhận công nghệ (TAM) với mô hình DeLone & McLean cho sự thành công của
HTTTKT, bao gồm văn hóa tổ chức được đưa vào mô hình để nghiên cứu sự tác
động của nó đến thành công của HTTTKT. Dữ liệu được thu thập từ 251 bảng câu
hỏi đã được phân tích bằng SPSS. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra một mô hình tích
hợp về mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và chất lượng của HTTTKT.
Tiếp theo, tại Indonesia, tác giả Wisan (2016) đã thực hiện một nghiên cứu
tác động của văn hóa tổ chức đến chất lượng HTTTKT. Mẫu nghiên cứu bao gồm
7
nhân viên kế toán tại một số trường cao đẳng ở Indonesia. Kết quả nhấn mạnh tầm
quan trọng của văn hóa tổ chức trong việc cải thiện chất lượng HTTTKT. Nghiên
cứu kết luận rằng văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT và chất
lượng TTKT. Chất lượng TTKT có thể cải thiện bằng cách thông qua các yếu tố
trong tổ chức, đặc biệt là yếu tố văn hóa tổ chức.
Hơn nữa, bài nghiên cứu của Al-Hiyari và cộng sự (2013) được thực hiện ở
Malaysia với mục đích là xác định các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT
và chất lượng TTKT. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa
nguồn lực nhân sự, chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT. Nhóm tác giả đề
xuất là phải đảm bảo đầy đủ về nguồn lực và đào tạo nhân viên trong quá trình ứng
dụng HTTTKT. Tuy nhiên, đối tượng tham gia nghiên cứu chỉ là sinh viên. Vì vậy,
hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai nên mở rộng thêm các yếu tố khác, tiếp
cận nghiên cứu theo phương pháp định lượng, và tiến hành ở nhiều đối tượng khảo
sát khác nhau.
Không chỉ vậy, theo như Aldegis (2018) đã tiến hành nghiên cứu với đối
tượng khảo sát là các nhân viên ở miền trung Indonesia, với mục đích tìm hiểu các
yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của HTTTKT cũng như chất lượng TTKT. Từ
việc phân tích mô hình phương trình cấu trúc hồi quy, nghiên cứu kết luận rằng văn
hóa tổ chức có tác động đáng kể đến chất lượng HTTTKT. Sự tác động tích cực này
cũng góp phần cải thiện chất lượng TTKT.
Hơn thế, tác giả Dehganzade và cộng sự (2011) đã thực hiện một nghiên cứu
về sự tác động của nhân tố con người lên tính hữu hiệu của HTTTKT. Nhóm tác giả
thu thập dữ liệu tại 62 văn phòng ngẫu nhiên đang ứng dụng HTTTKT bao gồm khu
vực công và công ty tư nhân. Đầu tiên, nhóm tác giả đã dựa trên mô hình năm nhân
tố về tính cách để thiết kế các câu hỏi nhằm tìm ra các đặc điểm cá nhân của người
sử dụng. Tiếp theo, dựa trên năm đặc điểm chính về tính cách đã được thảo luận,
nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu mối quan hệ giữa tính cách và tính hữu hiệu của
hệ thống. Khi đó, nhóm tác giả đã xây dựng một bảng câu hỏi và được kiểm định
8
bằng cách sử dụng Spearman và Chi-square. Nhân tố con người được tác giả nghiên
cứu thông qua các mối quan hệ về chuyên môn (trình độ học vấn, số lượng các khoá
đào tạo các kỹ năng về máy tính), kinh nghiệm và sự hài lòng của người sử dụng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng con người bao gồm các đặc điểm về tính cách
như sự cởi mở, sự hợp tác, sự tận tâm và kinh nghiệm có ảnh hưởng tích cực đến
tính hữu hiệu của HTTTKT.
Ngoài ra, tác giả Cho và cộng sự (2011) đã thực hiện nghiên cứu để xem sự
tác động của lãnh đạo chuyển đổi đến sự thành công của hệ thống thông tin như thế
nào. Mục đích để xem xét tác động tích cực của lãnh đạo chuyển đổi đối với thành
công của hệ thống thông tin trong các tổ chức. Mẫu gồm 251 nhân viên từ một ngân
hàng đa quốc gia tại Hàn Quốc. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy lãnh đạo
chuyển đổi có tác động tích cực đến sự thành công của hệ thống thông tin. Các kết
quả kêu gọi sự chú ý của nhà quản lý về tầm quan trọng của sự phát triển lãnh đạo
chuyển đổi trong các tổ chức.
Không chỉ vậy, bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu Wongsim và Gao
(2011) tại Thái Lan cho thấy chất lượng thông tin kế toán trong quá trình ứng dụng
HTTTKT ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định. Việc đưa ra quyết định phụ thuộc
vào sự phù hợp của HTTTKT với yêu cầu của tổ chức. Để ứng dụng thành công
HTTTKT, điều quan trọng là phải quản lí tất cả các quy trình của hệ thống để đảm
bảo thông tin có chất lượng. Trong khi các nghiên cứu khác tập trung vào nhân tố
của tổ chức tác động như thế nào đến chất lượng HTTTKT thì Salehi và cộng sự
(2010) chứng minh ứng dụng HTTTKT cải thiện tính chính xác của BCTC tại Iran.
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có rất nhiều khoảng cách rất lớn giữa mong
muốn và thực tế về các vấn đề của HTTTKT.
Theo nghiên cứu của Rapina (2014) nói về các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng hệ thống thông tin kế toán và ảnh hưởng của chất lượng hệ thống thông tin kế
toán đến chất lượng thông tin kế toán. Mục tiêu nghiên cứu là xác định các nhân tố
ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán từ đó tác động đến chất lượng
9
thông tin kế toán với 3 nhân tố sau: (1) cam kết quản lý, (2) văn hóa tổ chức, (3) cơ
cấu tổ chức. Tác giả đã thực hiện khảo sát các nhân viên kế toán của 33 hợp tác xã ở
Bandung, Indonesia. Kết quả cho thấy sự cam kết quản lý, văn hóa tổ chức và cơ
cấu tổ chức có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán. Hơn
nữa kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh
hưởng đáng kể đến chất lượng thông tin kế toán.
1.2 Các nghiên cứu trong nước
Trong luận án Tiến sĩ với đề tài “Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dựng hệ thống hoạch
định nguồn lực doanh nghiệp tại các doanh nghiệp Việt Nam” (Nguyễn Bích Liên,
2012) tác giả đã sử dụng mô hình “hệ thống hoạt động” để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp ở tất cả lĩnh vực ứng dụng ERP.
Kết quả luận án phản ánh được quan điểm là chất lượng thông tin phụ thuộc vào
người sử dụng và hệ thống tạo lập thông tin.
Ngoài ra, nghiên cứu của Ngô Thị Thu Hằng và cộng sự (2013) đã chứng
minh được vai trò quan trọng của HTTTKT trong việc ngăn ngừa gian lận và sai sót
tại 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động tại Hà Nội. Với phương pháp tiếp
cận theo tình huống, tác giả tiến hành thu thập thông tin về thực trạng của HTTTKT
bao gồm quy trình thực hiện BCTC, khả năng sử dụng phần mềm kế toán, tính bảo
mật thông tin tài chính và kiểm tra chéo trong hệ thống. Với kết quả cho thấy 80.6%
sai sót là có liên quan đến các yếu tố của HTTTKT như ứng dụng CNTT trong kế
toán, vai trò của nhân viên quản lý trong HTKT, tần suất kiểm kê và hoạt động
kiểm toán.
Luận văn của Đào Ngọc Hạnh (2014) tác giả sử dụng phương pháp nghiên
cứu kết hợp giữa định tính và định lượng, với 140 mẫu quan sát. Bảng câu hỏi được
gởi đến các kế toán viên ở nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ khác nhau trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích cho thấy tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố tác
động đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán bao gồm: “Tham gia của nhân viên”,
10
“Kiến thức sử dụng công nghệ của nhà quản lý”, và “Cam kết của nhà quản lý” tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Hơn nữa, tác giả Trần Lê Thanh Thuyên (2017) đã tiến hành thực hiện một
nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT trong
điều kiện áp dụng HTTTKT tại các doanh nghiệp hoạt động ở Thành Phố Hồ Chí
Minh. Dựa trên sự kết hợp các lý thuyết thông tin hữu ích, lý thuyết công nghệ - tổ
chức – môi trường kinh doanh,... với việc sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp
bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, kết quả cho thấy có ba
nhân tố bao gồm cam kết tổ chức, cơ cấu tổ chức và văn hoá tổ chức đều ảnh hưởng
đến chất lượng HTTTKT, đồng thời chất lượng HTTTKT cũng tác động đến chất
lượng thông tin kế toán.
1.3 Xác định khoảng trống cần nghiên cứu
Qua phần tổng quan nghiên cứu ở trong và ngoài nước, có rất nhiều nhân tố
tác động đến chất lượng HTTTKT đã được nghiên cứu như công nghệ thông tin,
cam kết quản lí,,... Hơn nữa, các nghiên cứu đã sử dụng nhiều lý thuyết nền như mô
hình hệ thống thông tin thành công DeLone & McLean, lý thuyết nguồn lực,... để
cho thấy rằng chất lượng HTTTKT có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Trong thời
gian trở lại đây, tại Việt Nam thì vấn đề về chất lượng HTTTKT được đề cập nhiều.
Qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng TTKT bị tác động bởi chất lượng
HTTTKT. Chất lượng TTKT có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới quyết
định của người sử dụng thông tin. Tuy nhiên, tại Việt Nam có ít nghiên cứu tập
trung vào xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Do có sự khác biệt
về kinh tế, chính trị, văn hoá, cho nên từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước
đây cần phải chọn lọc các nhân tố cho phù hợp tại Việt Nam.
1.4 Hướng nghiên cứu của tác giả
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây, hướng nghiên cứu của tác
giả là lựa chọn các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT, thông qua các thang
đo được sử dụng từ các nghiên cứu trước và đánh giá độ tin cậy của từng thang đo
11
để tiếp tục tiến hành kiểm định sự tác động của từng nhân tố đến chất lượng TTKT.
Từ mô hình kim cương Leavitt, mô hình hệ thống thông tin thành công DeLone &
McLean 2003 và lý thuyết thông tin hữu ích là cơ sở để tác giả vận dụng vào nghiên
cứu. Với mục tiêu là xem xét sự tác động của từng nhân tố lên chất lượng HTTTKT
từ đó tác động đến chất lượng TTKT. Kết quả nghiên cứu này sẽ là cơ sở để đưa ra
thêm bằng chứng để giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng HTTTKT cũng như
chất lượng TTKT.
12
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương này đã đưa ra cái nhìn tổng quát về các nghiên cứu trong và ngoài
nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả. Từ việc khái quát này chính là
cơ sở để tác giả xác định khe hổng cần nghiên cứu và tiếp theo là đưa ra định hướng
nghiên cứu của tác giả.
13
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số vấn đề chung về chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT
2.1.1 Hệ thống
Hệ thống là một tập hợp các thành phần liên quan với nhau hoặc bao gồm
các hệ thống con để đạt được một số kết quả chung cho tổ chức (Azmi, 2015).
Ngoài ra, hệ thống là một tập hợp/ nhóm các hệ thống con/ bộ phận/ thành phần
được kết nối với nhau và cùng nhau làm việc để đạt được một mục tiêu nhất định
(Wisna, 2016).
Các thành phần chính của một hệ thống bao gồm yếu tố đầu vào, việc xử lý,
yếu tố đầu ra và sự phản hồi hệ thống.
Theo Stair và Reynolds (2010) chỉ ra rằng hiệu quả và tính hữu hiệu là thước
đo để đo lường chất lượng của hệ thống.
2.1.2 Hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin là một quy trình thu thập, lưu trữ, phân tích và truyền đạt
thông tin để đạt được mục đích cụ thể. Một trong những mục tiêu cơ bản của hệ
thống thông tin là xử lý dữ liệu thành thông tin (Bagranoff, 2007).
Ngoài ra, hệ thống thông tin xử lý các sự kiện kinh doanh và hỗ trợ cho việc
ra quyết định quản lí, điều này đòi hỏi hệ thống thông tin phải được thiết kế, thực
hiện và vận hành hiệu quả (Wisna, 2016). Hệ thống thông tin rất quan trọng đối với
sự thành công của các tổ chức kinh doanh và liên tục phát triển các hệ thống mới,
điều này dẫn đến sự cạnh tranh trong các doanh nghiệp hơn (Byars et al., 2000).
Mặt khác, một hệ thống thông tin xử lý dữ liệu và đưa ra kết quả cho người
dùng. Việc giải thích thông tin cực kì quan trọng để hiểu được cách thức tổ chức
phản ứng với đầu ra của hệ thống thông tin (Rahayu, 2012).
14
Không những thế, hệ thống thông tin là một tập hợp các thủ tục nhằm xác
định dữ liệu được thu thập và xử lý như thế nào và phân phối đến cho người sử
dụng (Hall, 2012).
Các phần cơ bản của HTTT: phần cứng (là một bộ thiết bị như bộ xử lý, màn
hình, bàn phím và máy in), phần mềm (là một bộ các chương trình hướng dẫn phần
cứng xử lý dữ liệu, một cơ sở dữ liệu (là một tập hợp các tệp, bảng, quan hệ lưu trữ
dữ liệu và liên kết giữa chúng), một mạng (là một hệ thống kết nối cho phép chia sẻ
tài nguyên từ những máy tính khác nhau), thủ tục (là tập hợp các hướng dẫn về cách
kết hợp các thành phần trên để xử lý thông tin và tạo ra đầu ra mong muốn), con
người (là những cá nhân làm việc với hệ thống, giao diện hoặc sử dụng thông tin
đầu ra) (Turban, 2007).
2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán
2.1.3.1 Khái niệm
Có khá nhiều khái niệm về HTTTKT.
HTTTKT là một tập hợp các hoạt động, tài liệu và công nghệ được thiết kế
để thu thập dữ liệu, xử lí và báo cáo thông tin cho người sử dụng thông tin bên
trong và ngoài của một tổ chức. HTTTKT là một hệ thống con chuyên biệt của
HTTT. Như vậy, mục đích của HTTTKT là để xử lý và báo cáo thông tin liên quan
đến các khía cạnh tài chính của tổ chức. Ngoài ra, HTTTKT sẽ cung cấp thông tin
cho các bên sử dụng thông tin (Seddon et al., 2002).
Hơn nữa, một HTTTKT bao gồm các hoạt động liên quan đến tài liệu và
công nghệ được thiết kế để thu thập dữ liệu, xử lý và báo cáo thông tin cho các nhà
hoạch định bên trong và bên ngoài tổ chức (Hurt et al., 2008).
Không chỉ vậy, HTTTKT cung cấp thông tin có thể giúp nhà quản lý thực
hiện nhiệm vụ của mình một cách đầy đủ nhất (Weygandt et al., 2012).
15
2.1.3.2 Chất lượng hệ thống thông tin kế toán
Nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự thành công hay thất bại của một tổ
chức trong việc đạt được các mục tiêu của mình phụ thuộc vào chất lượng của
HTTTKT. Sự phát triển của hệ thống thông tin kế toán có ý nghĩa tác động đến hiệu
suất và hiệu quả của các hoạt động trong tổ chức (Al-Ali, 2014).
Bên cạnh đó, tác giả Omar và cộng sự (2016) cho rằng chất lượng HTTTKT
được đo lường bởi quy trình tạo lập thông tin dựa vào chất lượng dữ liệu đầu vào,
chất lượng xử lý dữ liệu và chất lượng đầu ra.
Song song đó, theo Napitupulu (2015) thì chất lượng HTTTKT được dựa
trên mức độ đóng góp của HTTTKT vào việc đạt được mục tiêu của tổ chức.
Từ các kết quả nghiên cứu trước, tập hợp thang đo về chất lượng hệ thống
thông tin kế toán trong bảng 2.1 như sau:
Bảng 2.1: Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng hệ thống thông tin kế toán
Thang đo chất lượng
HTTTKT
Diễn giải Tác giả
Tính linh hoạt
Đề cập đến cách thức hệ
thống thích ứng với sự
thay đổi theo nhu cầu kinh
doanh và người sử dụng
(Stair and Reynolds,
2010)
(Carolina, 2014)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Hiệu quả
Sử dụng nguồn lực sẵn có
ở mức tối thiểu để đạt
được kết quả tối ưu
(Stair and Reynolds,
2010)
(Carolina, 2014)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Tính thích nghi (DeLone and McLean,
16
2003)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Tính khả dụng
(DeLone and McLean,
2003)
Dễ truy cập
Tính dễ truy cập được
hiểu là cho phép người
dùng dễ dàng truy cập hệ
thống trong khung thời
gian hoạt động.
(Stair and Reynolds,
2010)
(Carolina, 2014)
(DeLone and McLean,
2003)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Sự tin cậy
Thể hiện ở mức độ
HTTTKT đảm bảo thực
hiện đúng chức năng và
cung cấp thông tin đầu ra
chính xác
(Stair and Reynolds,
2010)
(Carolina, 2014)
(DeLone and McLean,
2003)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Hữu hiệu
Đo lường mức độ hoạt
động với kết quả đầu ra và
mục tiêu đã đặt ra trước
đó
(Stair and Reynolds,
2010)
(Carolina, 2014)
Dễ sử dụng
HTTTKT dễ dàng học hỏi
và sử dụng
(DeLone and McLean,
2003)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
17
2.2 Thông tin kế toán
2.2.1 Thông tin
Thông tin là dữ liệu đã được sắp xếp sao cho chúng có giá trị đối với người
nhận. Thông tin là kết quả của quá trình xử lý dữ liệu. Thông tin có giá trị đối với
người ra quyết định bởi vì nó sẽ giúp người sử dụng thông tin gia tăng sự hiểu biết
về một lĩnh vực cụ thể (Seddon, 2002).
Bên cạnh đó, TTKT quan trọng cho bất kỳ một tổ chức nào. Thông tin kế
toán là cơ sở hợp lý cho việc ra quyết định, và cũng là kết quả cuối cùng của việc
xử lý dữ liệu để giúp người sử dụng thông tin ra quyết định kịp thời và phù hợp.
Như vậy, thông tin rất cần thiết để đáp ứng sự mong đợi của người dùng (Dong,
2006).
Hơn nữa, thông tin được sử dụng để ra quyết định phải được điều chỉnh tuỳ
vào loại quyết định đang được xem xét (Bagranoff, 2007). Thông tin là sức mạnh,
điều đó có nghĩa là thông tin rất hữu ích trong việc cho tổ chức biết được hoạt động
hiện tại của tổ chức đang diễn ra như thế nào và dự đoán các hoạt động trong tương
lai có thể thực hiện như thế nào (Haag et al., 2008).
Không chỉ vậy, theo Rahayu (2012) thì thông tin kế toán là cơ sở để giúp giải
quyết các vấn đề, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến chi phí và cung cấp cho
ban quản lý những kết quả hữu ích từ việc thực hiện kiểm soát nội bộ. Thông tin có
thể được xem như một tài nguyên tổ chức giống như con người. Vì vậy, nó phải
được quản lí cẩn thận, giống như các tài nguyên khác (Susanto, 2015).
Ngoài ra, tác giả Omar và cộng sự (2016) đã chỉ ra tầm quan trọng của thông
tin kế toán là giúp nhà đầu tư dự đoán khả năng để đạt được lợi nhuận và đánh giá
sự đóng góp của ban quản lý đối với những lợi ích đạt được thông qua nguồn lực
sẵn có và các nguồn lực khác có liên quan.
18
2.2.2 Chất lượng thông tin
Theo Kahn và Strong (1998) thì “chất lượng thông tin là đặc tính của thông
tin để giúp đạt được các yêu cầu hay sự mong đợi của người sử dụng thông tin”.
Lee và cộng sự (2002) dựa vào phương pháp đo lường chất lượng thông tin
AIQM đã chỉ ra rằng thông tin chất lượng phải đảm bảo được các yếu tố sau:
- Bản chất bên trong của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin
đảm bảo được đặc tính cơ bản nhất của chất lượng thông tin thể hiện qua tính chính
xác, tính đầy đủ, tính nhất quán, tính khách quan và tính đáng tin cậy.
- Bối cảnh của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo
được xem xét bởi các mục tiêu và hoạt động, đảm bảo tính thích hợp, tính kịp thời,
và đầy đủ.
- Biểu hiện của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo
được thể hiện trong một hình thức có thể giải thích được, hiểu được, rõ ràng, súc
tích, nhất quán, so sánh được đối với người sử dụng thông tin.
- Có thể truy cập được của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin
đảm bảo được lưu trữ để người sử dụng có thể truy cập được, kết nối được để tìm
kiếm và truy cập thông tin và đảm bảo sự an ninh.
Hạn chế của bốn chiều phân loại đặc tính của thông tin trên là chưa xác định
được để gia tăng chất lượng thông tin thì cần xác định cái gì. Để trả lời cho câu hỏi
đó, mô hình PSP/IQ dựa trên hai nguyên tắc cơ bản để mô tả chất lượng thông tin
gồm 2 phần và chia thành bốn chiều (Kahn and Strong, 1998). Hai nguyên tắc cơ
bản đó là (1) Quản lý chất lượng toàn diện: chất lượng của thông tin không chỉ được
đánh giá dựa trên bản thân nội dung như thiết kế, tiêu chuẩn thông tin mà còn được
đánh giá dựa trên sự mong đợi hoặc cảm nhận của người sử dụng thông tin; và (2)
theo nguyên tắc thị trường thì có sự phân biệt giữa chất lượng sản phẩm và chất
lượng dịch vụ.
19
Bảng 2.2 Mô hình PSP/IQ
Đạt yêu cầu như thiết kế
sản phẩm
Đạt sự mong đợi của
người sử dụng
Chất lượng sản phẩm Thông tin tốt Thông tin hữu ích
 Chính xác
 Đầy đủ
 Trình bày
quán
nhất
 Phù hợp với mục
đích đang thực
hiện
 Có thể hiểu được
 Có thể diễn đạt
được
 Khách quan
Chất lượng dịch vụ Thông tin đáng tin cậy
 Kịp thời
 An toàn
Thông tin có thể sử dụng
được
 Có nguồn gốc tốt
 Đáng tin cậy
 Dễ truy cập
 Dễ dàng sử dụng
Nguồn: (Kahn and Strong, 1998)
Như vậy, chất lượng thông tin phải đáp ứng được bản chất bên trong của
thông tin, phù hợp với bối cảnh của mục tiêu, hình thức thông tin thể hiện phải phù
hợp và có thể sử dụng được, và thông tin có thể tìm kiếm và dễ dàng truy cập.
2.2.3 Chất lượng thông tin kế toán
Chất lượng thông tin kế toán được đánh giá tốt bởi những người tham gia thị
trường vì nó làm giảm thông tin bất cân xứng và tăng tính minh bạch của thông tin
(Watts and Zimmerman, 1986).
20
Không chỉ vậy, chất lượng thông tin kế toán đề cập đến (a) tính phù hợp
thông tin của báo cáo kế toán, (b) mức độ công bố và (c) mức độ tuân thủ các chuẩn
mực kế toán được chấp nhận chung (Schipper and Vincent, 2003).
Tập hợp thang đo của nhân tố chất lượng thông tin kế toán theo bảng 2.3 dưới đây:
Bảng 2.3 Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng TTKT
Thang đo chất lượng
TTKT
Đặc điểm Tác giả
Tính chính xác Thông tin chính xác thông
qua tính chính xác của
HTTT
(Lee et al., 2002)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Tính nhất quán (Lee et al., 2002)
Tính khách quan (Lee et al., 2002)
Tính đầy đủ Không bỏ qua các khía
cạnh quan trọng của sự
kiện
(Lee et al., 2002)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Phù hợp Làm giảm sự không chắc
chắn, cải thiện việc ra
quyết định.
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
Kịp thời Thông tin có sẵn cho việc
ra quyết định
(Lee et al., 2002)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
(Nguyễn Bích Liên, 2012)
Dễ hiểu Thông tin được định dạng
và trình bày dễ hiểu
(Lee et al., 2002)
(Gable et al., 2008)
(MicKinney et al., 2002)
(Nguyễn Bích Liên, 2012)
So sánh được Người sử dụng thông tin (Lee et al., 2002)
21
có thể nhận diện được sự
khác biệt và tương đồng
Nguồn: Tác giả tổng hợp
2.2.3.1 Quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB
Theo quan điểm của IASB thì TTKT trên BCTC phải có ích đối với người sử
dụng, nó phải phù hợp và trung thực cho những gì nó phản ánh. Thông tin trên
BCTC bao gồm 2 nhóm đặc tính: nhóm đặc tính cơ bản là phù hợp và trung thực và
nhóm đặc tính liên quan là so sánh, kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
- Phù hợp: TTKT liên quan sẽ tạo ra sự khác biệt trong quyết định được thực hiện
bởi người sử dụng. Thông tin có thể có khả năng tạo ra sự khác biệt trong một quyết
định ngay cả khi một số người dùng chọn không tận dụng lợi thế của nó hoặc đã
nhận thức được nó từ các nguồn khác. Thông tin có khả năng tạo ra sự khác biệt
trong các quyết định nếu nó có giá trị tiên đoán, giá trị khẳng định hoặc cả hai.
- Trung thực: BCTC trình bày các hiện tượng kinh tế thông qua các con số, để có
hữu ích, TTKT không chỉ trình bày các hiện tượng có tính thích hợp, nhưng nó mà
còn phải trình bày trung thực các hiện tượng mà nó muốn phản ánh. Để đảm bảo
tính trung thực thì thông tin trên BCTC phải có ba đặc điểm: đầy đủ, trung lập và
không có sai sót.
- So sánh: thông tin của BCTC là hữu ích nếu nó có thể so sánh được với các thông
tin tương tự của các đơn vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng một đơn
vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng một đơn vị khác trong một
khoảng thời gian.
- Kiểm chứng: tính kiểm chứng giúp đảm bảo rằng thông tin được trình bày trung
thực cho hiện tượng kinh tế trình bày trên BCTC. Kiểm chứng được có nghĩa rằng
dùng kiến thức khác nhau và quan sát độc lập có thể đạt được sự thống nhất, mặc dù
không nhất thiết phải hoàn thành thoả thuận, mà đó là một sự miêu tả riêng biệt và
một sự trình bày trung thực.
22
- Kịp thời: tính kịp thời của thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người sử
dụng BCTC. Thông tin cũ là thông tin ít có tính hữu ích. Tuy nhiên, có một số
thông tin có thể tiếp tục được sử dụng sau khi kết thúc báo cáo bởi vì một số người
sử dụng có thể cần phải xác định và đánh giá xu hướng.
- Dễ hiểu: việc phân loại, đặc trưng và trình bày thông tin rõ ràng và chính xác làm
thông tin trên BCTC dễ hiểu. BCTC được lập cho những người dùng có một kiến
thức nhất định về hoạt động kinh doanh và kinh tế. Do vậy, đôi khi người sử dụng
BCTC cần phải có sự trợ giúp của các nhà tư vấn chuyên nghiệp về thông tin kinh
tế phức tạp bởi vì có một số hiện tượng kinh tế rất phức tạp và không dễ để trình
bày chúng một cách dễ hiểu.
2.2.3.2 Quan điểm hội tụ IASB- FASB
Dự án hội tụ IASB và FASB được xác định bởi hai đặc điểm chất lượng cơ bản, bốn
đặc điểm chất lượng bổ sung và hai hạn chế.
+ Hai đặc điểm chất lượng cơ bản:
- Thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin mà người sử dụng có thể thay đổi quyết
định về dự đoán triển vọng tương lai và điều chỉnh các đánh giá đã thực hiện trước
đó.
- Trình bày trung thực: các hiện tượng kinh tế cần phải trình bày một cách trung
thực trên BCTC.
+ Các đặc điểm chất lượng bổ sung:
- Có thể so sánh: Kế toán phải sử dụng nhất quán phương pháp và thủ tục kế toán
trong cùng kỳ và qua các kỳ để người sử dụng có thể thấy được sự khác biệt giữa
các hiện tượng kinh tế.
- Có thể kiểm chứng được: là thông tin đạt được mức đồng thuận giữa những người
sử dụng độc lập có đủ kiến thức rằng:
23
+ Thông tin trình bày trung thực về hiện tượng kinh tế muốn trình bày mà không có
sai sót trọng yếu.
+ Các phương pháp ghi nhận hay đánh giá đã chọn không có sai sót trọng yếu.
- Tính kịp thời: Thông tin cần phải cung cấp một cách kịp thời để người ra quyết
định sử dụng trước khi nó mất ảnh hưởng đến quyết định.
- Có thể hiểu được: liên quan tới việc phân loại, diễn giải và trình bày một cách rõ
ràng và súc tích. Người sử dụng thông tin được yêu cầu có kiến thức hợp lí về hoạt
động kinh doanh, kinh tế có thể hiểu được. Trường hợp thông tin phức tạp mang
tính chất quan trọng khiến người sử dụng không đủ khả năng hoặc không thể hiểu
hết được thì cần có thuyết minh rõ ràng.
+ Các hạn chế:
- Trọng yếu: việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh nhất
định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy, trình bày thông
tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định.
- Chi phí: lợi ích của BCTC phải được xem xét trong mối quan hệ với các chi phí
của việc lập BCTC trên cả hai phương diện định lượng và định tính.
2.2.3.3 Quan điểm của Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chất lượng thông tin được trình bày ở
nội dung “các yêu cầu cơ bản đối với kế toán”, bao gồm:
- Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ
sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất
nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng
với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
24
- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan tới kỳ kế toán phải
được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
- Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời,
đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
- Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ
hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải
được giải trình trong phần thuyết minh.
- Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán cần được tính toán và trình bày
nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh
để người sử dụng BCTC có thể so sánh và đánh giá.
2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT
2.3.1 Nhân tố văn hoá tổ chức
Theo tác giả Coles-Kemp (1972) nói rằng việc thực hiện HTTTKT phụ thuộc
nhiều vào văn hóa tổ chức. Điều đó có nghĩa là nguồn nhân lực và văn hoá tổ chức
sẽ giúp cho một HTTTKT hoạt động đúng chức năng của nó. Sau đó, theo Martin
(2001) văn hóa có thể được đặc trưng bởi sự tin tưởng vào cấp dưới, giao tiếp cởi
mở, ân cần giải quyết vấn đề nhóm, nhân viên tự chủ, chia sẻ thông tin và mục tiêu
đạt được cao hơn. Văn hóa tổ chức là một yếu tố quan trọng trong hệ thống thông
tin (Leidner and Kayworth, 2006).
Bên cạnh đó, nghiên cứu của Daft (2010) cho rằng văn hóa tổ chức là một
tập hợp các giá trị được chia sẻ, niềm tin, cảm nhận và hành xử của các cá nhân
trong tổ chức. Bên cạnh đó, văn hoá tổ chức đóng vai trò quan trọng trong tổ chức,
vì nó ảnh hưởng đến hành vi của các cá nhân trong tổ chức từ đó góp phần vào sự
hình thành môi trường tổ chức (Al Hassan, 2012).
Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của Indeje (2010) đề cập rằng tầm quan trọng
của văn hóa tổ chức là một trong những nền tảng hướng dẫn hành vi của các cá
25
nhân để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Các giá trị văn hóa tổ chức, nguyên tắc
và mọi thứ ảnh hưởng đến các thành viên của tổ chức (Robbins, 2011). Văn hóa tổ
chức đề cập đến một thỏa thuận chung trên một hệ thống được tin tưởng bởi một tổ
chức và có thể là sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác (Robbins et al.,
2013). Văn hóa tổ chức là một tập hợp các giá trị giúp nhân viên trong một tổ chức
hiểu hành động nào được coi là chấp nhận được và không thể chấp nhận (Pinder,
2014).
Văn hóa tổ chức vốn có trong sự phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Nhà thiết kế hệ thống thông tin sẽ có thể làm một cái gì đó sẽ làm cho hệ thống
cung cấp nhiều thông tin được chấp nhận hơn, vì thế văn hóa tổ chức sẽ là một phần
của hệ thống thông tin liên quan đến người sử dụng (Wisna, 2016).
Tóm lại, văn hoá tổ chức là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển hệ
thống thông tin của doanh nghiệp và là một trong những nền tảng hướng dẫn
hành vi của các cá nhân để đạt được mục tiêu của tổ chức.
2.3.2 Nhân tố lãnh đạo chuyển đổi
Theo Bernard Bass (1985) cho rằng lãnh đạo chuyển đổi là một nhà lãnh đạo
làm việc với các nhóm để xác định sự thay đổi cần thiết, tạo ra tầm nhìn, cảm hứng
thay đổi và cùng các thành viên thực hiện thay đổi.
Theo nghiên cứu của Schemerhon (2002) lãnh đạo chuyển đổi là lãnh đạo
truyền cảm hứng để các thành viên có động lực làm việc nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức. Điều này cũng tương tự như Alban-Metcalfe và cộng sự (2000) lãnh
đạo là người sẽ tạo động lực thúc đẩy cho các cá nhân hoàn thành mục tiêu của tổ
chức. Không những vậy, theo Robbins (2011) cho rằng lãnh đạo là khả năng một
nhóm hướng tới việc đạt được tầm nhìn hoặc mục tiêu của tổ chức. Ngoài ra, theo
McSchane và Glinow (2010) cho rằng lãnh đạo tạo ra sự ảnh hưởng, động lực và
thúc đẩy người khác tham gia đóng góp vào tổ chức.
26
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của Wisna (2016) cũng cho rằng lãnh đạo
chuyển đổi là lãnh đạo truyền cảm hứng giúp mọi người làm việc tích cực hơn
nhằm đạt hiệu suất cao hơn trong tổ chức.
Không những thế, nghiên cứu từ chương trình nghiên cứu Global Leadership
and Organizational Behavior Effectiveness (GLOBE) cho rằng các yếu tố của lãnh
đạo chuyển đổi là phẩm chất lãnh đạo có giá trị trong tất cả các quốc gia và nền văn
hóa.
Tóm lại, lãnh đạo chuyển đổi tạo ra động lực, cảm hứng thay đổi và cùng
các thành viên trong tổ chức phối hợp thực hiện, điều này dẫn đến việc cung cấp
thông tin chất lượng và kịp thời cho người sử dụng ra quyết định.
2.4 Các lý thuyết nền
2.4.1 Mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone & McLean 2003
Kế thừa từ các nghiên cứu trước DeLone & McLean 1992 đã tổng hợp hệ
thống thông tin được đo lường dựa trên sáu yếu tố: (1) chất lượng hệ thống, (2) chất
lượng thông tin, (3) mức độ sử dụng hệ thống, (4) sự hài lòng của người dùng, (5)
ảnh hưởng đối với cá nhân, và (6) ảnh hưởng đối với tổ chức như hình sau:
Hình 2.2 Mô hình thành công hệ thống thông tin của DeLone & McLean 1992
Nguồn: (DeLone & McLean, 1992)
Sự hài lòng của
người dùng
Mức độ sử dụng
hệ thống Ảnh hưởng
đối với tổ
chức
Ảnh hưởng
đối với cá
nhân
Chất lượng
thông tin
Chất lượng
hệ thống
27
Ý định sử dụng Sử dụng
Lợi ích ròng
Sự hài lòng của người dùng
Chất lượng
dịch vụ
Chất lượng
thông tin
Chất lượng hệ
thống
Chất lượng hệ thống đề cập về đặc điểm của hệ thống như đặc tính, chức
năng, độ tin cậy và thời gian phản hồi của hệ thống.
Mức độ sử dụng hệ thống thể hiện qua mức độ sử dụng của người tiếp nhận
thông tin đầu ra của hệ thống bao gồm số lần yêu cầu thông tin, mức độ thường
xuyên sử dụng, thời gian sử dụng và mức độ báo cáo thường xuyên.
Ảnh hưởng đối với cá nhân phản ánh hiệu quả của HTTT với hành vi và thái
độ của người tiếp nhận thông tin như hiệu quả thiết kế hệ thống, giúp xác định vấn
đề và tăng năng suất cá nhân.
Ảnh hưởng đối với tổ chức đo lường sự tác động của thông tin đến hoạt động
của tổ chức như mức tăng năng suất chung, hiệu quả dịch vụ cung cấp.
Như vậy, chất lượng của thông tin tốt sẽ làm tăng sự tín nhiệm và sự hài lòng
của hệ thống (DeLone & McLean, 1992).
Từ mô hình năm 1992 kết hợp với việc tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh
giá các kết quả nghiên cứu trong khoảng thời gian 1992- 2002, tác giả đã cập nhật
mô hình hệ thống thông tin, thể hiện như hình 2.3 như sau:
Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone & Mc Lean 2003
Nguồn: (DeLone & Mc Lean 2003)
28
Con người
Công nghệ
Nhiệm vụ
Cơ cấu
Vấn đề cốt lõi của mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và
McLean là ảnh hưởng của chất lượng hệ thống, CLTT và chất lượng dịch vụ đến hệ
thống thông tin và mối quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình.
*Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu: mô hình hệ thống thông tin thành
công của DeLone & McLean nêu ra vấn đề chính là làm thế nào để đo lường sự
thành công của một hệ thống thông tin thông qua chất lượng hệ thống, chất lượng
thông tin và chất lượng dịch vụ và mối quan hệ của các yếu tố trong mô hình. Các
doanh nghiệp Việt Nam chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa chất lượng từ hệ thống
thông tin kế toán khi sử dụng và chất lượng thông tin nhận được khi hệ thống xử lí.
Luận văn vận dụng mô hình này để tìm thang đo về chất lượng HTTTKT cho phù
hợp với môi trường, đặc điểm kinh doanh ở các doanh nghiệp tại Bình Dương với
gốc độ là người sử dụng hệ thống, cụ thể là sử dụng phần mềm kế toán.
2.4.2 Mô hình kim cương Leavitt 1965
Việc phân loại của Leavitt liên quan đến tổ chức được thể hiện giữa bốn yếu
tố con người, nhiệm vụ, công nghệ, cơ cấu. Bốn yếu tố này cấu thành và có mối liên
hệ, tác động qua lại lẫn nhau như hình một viên kim cương (Keen, 1981; Williams
et al., 2013), cụ thể như hình 2.4 như sau:
Hình 2.4 Mô hình kim cương Leavitt
Nguồn: (Williams et al., 2013)
Trong mô hình trên, các yếu tố được trình bày như sau:
29
- Nhiệm vụ: bao gồm toàn bộ các nhiệm vụ và công việc liên quan để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Liên quan đến các nhiệm vụ được hỗ trợ bởi HTTT.
- Con người: chính là nguồn lực không thể thiếu trong tổ chức, thực hiện nhiệm vụ
và công việc trong tổ chức.
- Cơ cấu: bao gồm thông tin liên lạc, công việc tổ chức và hệ thống chính quyền.
Bao gồm đặc điểm dự án và đặc điểm tổ chức. Trong đó, đặc điểm dự án liên quan
đến cơ cấu dùng để quản lí sự phát triển và cập nhật HTTT. Đặc điểm tổ chức là
những nhân tố của tổ chức tác động đến sự thành công, chẳng hạn như văn hoá tổ
chức.
- Công nghệ: bao gồm máy tính, thiết bị liên quan và hỗ trợ công việc, tạo điều kiện
cho nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mô hình của lý thuyết trình bày rõ mối liên hệ và tác động lẫn nhau giữa bốn
yếu tố. Điều này có nghĩa là, khi một yếu tố thay đổi thì sẽ ảnh hưởng đến các yếu
tố còn lại. Tuy nhiên, bốn yếu tố đó chỉ thuộc về bên trong của một tổ chức, mô
hình chưa đề cập đến sự tác động bên ngoài tổ chức .
Một tổ chức muốn hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra thì bốn yếu tố
cơ cấu, nhiệm vụ, công nghệ và con người phải kết hợp, tác động qua lại lẫn nhau.
Điều này thể hiện rõ một yếu tố này mạnh hay yếu có thể thúc đẩy hoặc kéo lùi các
yếu tố còn lại. Mô hình kim cương Leavitt có ý nghĩa giá trị trong việc thay đổi của
bất kì yếu tố nào. Muốn vậy, muốn đạt được mục tiêu của tổ chức đòi hỏi tổ chức
phải thực hiện cải tiến đồng bộ bốn yếu tố này một cách thường xuyên. Vì thế, để
đảm bảo thông tin kế toán có chất lượng, không chỉ tuỳ thuộc vào cơ cấu tổ chức
mà còn phụ thuộc vào công nghệ thông tin.
* Vận dụng nội dung lý thuyết vào nghiên cứu: Mô hình kim cương Leavitt vô
cùng có giá trị cho bất kì sự thay đổi quy trình phân tích nào. Một doanh nghiệp
muốn thành công cần có sự tác động lẫn nhau giữa bốn yếu tố. Một yếu tố mạnh
30
hay suy yếu sẽ thúc đẩy hoặc kéo lùi các yếu tố khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần
thường xuyên cải tiến đồng bộ bốn yếu tố này để đạt được mục tiêu. Mục tiêu cụ thể
là chất lượng TTKT có được đảm bảo hay không không những tuỳ thuộc vào cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin mà còn dựa vào những nhà quản lý, lãnh đạo trong việc
phân chia công việc, sử dụng nguồn lực hợp lý và vận hành HTTTKT.
2.4.3 Lý thuyết thông tin hữu ích
Nội dung cốt lõi của lý thuyết thông tin hữu ích là định hướng vào việc sử
dụng thông tin kế toán hữu ích để phục vụ cho việc ra quyết định. Lý thuyết này
được xem là lý thuyết nền tảng để xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế. Thông
qua định hướng ra quyết định, quan điểm về kế toán đã dịch chuyển từ các nguyên
tắc kế toán sang kết quả của quá trình kế toán mà ở đó thông tin được cung cấp. Do
đặc điểm mất cân đối về mặt thông tin giữa các đối tượng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp nên những đối tượng bên ngoài luôn có xu hướng dựa vào thông tin
kế toán là căn cứ quan trọng cho việc ra quyết định kinh tế. Do đó, chất lượng
TTKT được xây dựng trên nền tảng hữu ích của thông tin cho các đối tượng sử
dụng thông tin của doanh nghiệp trong việc ra quyết định.
* Vận dụng nội dung lý thuyết vào nội dung nghiên cứu: luận văn xây dựng tiêu
chuẩn chất lượng TTKT dựa trên sự kết hợp giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và
chuẩn mực kế toán Việt Nam, các chuẩn mực này được xây dựng dựa trên nền tảng
của lý thuyết thông tin hữu ích với mục đích là cung cấp thông tin hữu ích cho
người sử dụng, sản phẩm thông tin cuối cùng cần sử dụng là BCTC. Vận dụng lý
thuyết thông tin hữu ích có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chất lượng thông
tin kế toán của doanh nghiệp. Chất lượng thông tin kế toán xuất phát từ nhu cầu của
người sử dụng thông tin, từ đó nhà quản lý cần xem xét, điều chỉnh cách thức sử
dụng, vận hành HTTTKT đạt hiệu quả để cung cấp thông tin thật sự hữu ích đối với
người sử dụng.
31
Chất lượng
HTTTKT
(SQ)
Văn hoá tổ chức
(OC) Chất lượng TTKT
(IQ)
2.5 Mô hình nghiên cứu
Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày, nhằm đạt được mục tiêu đề ra, tác giả đề
xuất mô hình nghiên cứu cụ thể hình 2.5 như sau:
Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
Nguồn: tác giả đề xuất
Lãnh đạo chuyển đổi
(TL))
32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Trong chương 2, tác giả đã trình bày các khái niệm liên quan HTTTKT, chất
lượng TTKT. Bên cạnh đó, tác giả đã trình bày các khuôn mẫu về chất lượng TTKT.
Hơn nữa, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã trình bày và vận dụng ba lý
thuyết nền cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cuối chương 2, tác giả đã đưa ra
mô hình nghiên cứu của mình, tác giả xác định hai nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng TTKT bao gồm văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi. Mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố này đến chất lượng TTKT sẽ được tác giả trình bày cụ thể trong các
chương tiếp theo.
33
Xác định vấn đề cần nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Trình bày cơ sở lý thuyết
Lý thuyết nền về chất lượng HTTTKT và TTKT
Các lý thuyết nền: thông tin hữu ích, mô hình
kim cương Leavitt
Phương pháp định tính
Thảo luận nhóm với chuyên gia
Phương pháp định lượng
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ
số Cronbach Alpha
Phân tích nhân tố EFA
Phân tích nhân tố CFA
Mô hình SEM
Kết quả nghiên cứu
Kết luận và kiến nghị
Phương pháp nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được bắt đầu từ việc xác định vấn đề cần nghiên cứu, đặt ra
mục tiêu nghiên cứu, từ việc dựa trên các tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
nền tảng, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Sau đó, dùng phương pháp nghiên
cứu hỗn hợp để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu, sau đó kết luận và tác giả đưa
ra một số giải pháp.
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn
Nguồn: tác giả tổng hợp
34
3.2 Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp gồm định tính và định lượng cụ thể
sau:
Phương pháp định tính: từ bảng câu hỏi đưa ra ban đầu gồm các nội dung
thang đo, biến quan sát của từng nhân tố, tác giả thảo luận nhóm với các chuyên gia,
các chuyên gia tham gia thảo luận có thể là nhà quán lý doanh nghiệp, kế toán
trưởng, giảng viên, đây là những người có kiến thức về kế toán và HTTTKT. Mục
đích của việc thảo luận nhóm này để điều chỉnh, bổ sung các khái niệm, biến quan
sát cho các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTK và chất lượng
TTKT. Tiếp theo, các thang đo đó sẽ là nền tảng để xây dựng bảng hỏi chính thức
và thực hiện khảo sát.
Phương pháp định lượng: bảng câu hỏi được gửi đi bằng email và gửi câu
hỏi trực tiếp. Mẫu được lựa chọn theo phương pháp thu thập mẫu thuận tiện
(Nguyễn Đình Thọ, 2013). Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS và AMOS để tiến hành
phân tích sau khi dữ liệu được sàn lọc. Tiếp theo là đánh giá độ tin cậy thang đo
thông qua việc sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA.
Cuối cùng, tiến hành kiểm định lại giả thuyết bằng cách sử dụng phân tích nhân tố
khẳng định CFA và cuối cùng là sử dụng mô hình SEM, kiểm định BOOTTRAPS.
3.3 Thiết kế nghiên cứu
3.3.1 Đo lường nhân tố văn hoá tổ chức
Từ các kết quả nghiên cứu trước đó Denison (1990), Deniso và Mishra
(1995), Fey và Denison (2003), tác giả tiến hành xây dựng thang đo của yếu tố văn
hóa tổ chức như sau:
 Sứ mệnh: đề cập đến một tổ chức về lý do tại sao nó tồn tại và nó đang đứng
ở đâu. Các tổ chức hiệu quả theo đuổi một sứ mệnh kinh tế và phi kinh tế với các
mục tiêu có ý nghĩa và phương hướng cho nhân viên của họ (Denison và Mishra,
35
1995). Cụ thể hơn, các tổ chức có mục đích và định hướng rõ ràng, mục tiêu và
tầm nhìn cho tương lai (Fey and Denison, 2003; Mintzberg, 1987).
+ Có một chiến lược rõ ràng mang lại ý nghĩa, mục đích và phương hướng.
+ Có một tầm nhìn dài hạn tạo ra hứng thú, động lực và không ảnh hưởng bởi quyết
định ngắn hạn.
 Sự tham gia: liên quan đến việc tập trung vào nhân viên, tham gia vào
các quyết định ảnh hưởng đến họ và định hướng nhóm. Tổ chức hoạt động hiệu
quả khi quan tâm đến việc trao quyền cho nhân viên của họ thực hiện công việc
dựa trên tinh thần đồng đội và không ngừng phát triển năng lực của nhân viên
(Denison, 2000). Điều này cho thấy mức độ tham gia cao của nhân viên và sự
tham gia tạo ra ý thức về quyền và trách nhiệm.
+ Tổ chức liên tục đầu tư vào việc phát triển các kỹ năng của nhân viên.
+ Các cá nhân có quyền hạn, sáng kiến và khả năng quản lý công việc của riêng họ.
 Tính nhất quán: Tính nhất quán đề cập đến sự tồn tại của các hệ thống
trong tổ chức và thúc đẩy một hoạt động liên kết một cách chặt chẽ và hiệu quả theo
thời gian. Đây là trọng tâm của một bộ nguyên tắc quản lý chung tạo ra sự đồng
thuận về cách thực hiện và hoạt động trong tổ chức.
+ Các bộ phận và đơn vị khác nhau của tổ chức có thể phối hợp tốt với nhau để đạt
được mục tiêu chung.
+ Các thành viên của tổ chức chia sẻ một tập hợp các giá trị tạo ra một nét đặc sắc
trong văn hoá tổ chức và một kì vọng rõ ràng trong việc hướng tới mục tiêu.
 Khả năng thích ứng: khả năng thích ứng là khả năng thay đổi bên
trong tổ chức để đáp ứng với các điều kiện bên ngoài (Denison and Mishra, 1995).
Các tổ chức tập trung các hoạt động nội bộ để nhanh chóng thích ứng với sự thay
đổi của nhu cầu thị trường bên ngoài (Lawrence and Lorsch, 1967); cho nên, điều
36
quan trọng là đảm bảo khả năng tạo ra sự thay đổi, hiểu được khách hàng và đáp
ứng nhu cầu của họ (Fey, 2003). Do đó, hai khía cạnh của khả năng thích ứng có
thể có tác động về hiệu quả của một tổ chức: đó là khả năng nhận thức và phản
ứng với môi trường bên ngoài. Các phòng ban và bộ phận hoặc không tạo nên sự
liên kết chặt chẽ thì thiếu khả năng thích ứng với nhu cầu bên ngoài, điều đó làm
ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, một tổ chức
muốn có khả năng thích ứng và hoạt động có hiệu quả thì cần phải nắm rõ môi
trường kinh doanh.
+ Tổ chức có khả năng nắm bắt rõ môi trường kinh doanh, phản ứng nhanh với thay
đổi hiện tại và dự đoán những thay đổi trong tương lai.
+ Tổ chức hiểu và phản ứng với khách hàng và dự đoán nhu cầu của họ trong tương
lai.
Tóm lại thang đo được sử dụng để đo lường yếu tố văn hoá tổ chức là sứ
mệnh, sự tham gia, tính nhất quán và khả năng thích ứng.
Bảng 3.1 Nội dung đo lường của biến văn hoá tổ chức
Biến quan sát Ký hiệu Nội dung
Sự tham gia
OC1 Công ty A/C liên tục đầu tư để phát triển
kĩ năng cho nhân viên.
OC2
Tại công ty A/C, mỗi cá nhân đều có
quyền hạn và trách nhiệm trong công việc
của mình.
Tính nhất quán
OC3
Các phòng ban khác nhau tại công ty A/C
có thể phối hợp tốt để đạt được mục tiêu
chung.
OC4
Các thành viên tại công ty A/C chia sẻ
giá trị để tạo sức mạnh của sự thống nhất
37
và mong đợi rõ ràng trong công việc.
Khả năng thích
ứng
OC5
Công ty A/C có thể phản ứng nhanh
chóng sự thay đổi hiện tại và thích ứng
với thay đổi trong tương lai.
OC6
Công ty A/C hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu
khách hàng hiện tại và dự đoán các nhu
cầu trong tương lai.
Sứ mệnh
OC7
Tại công ty A/C có hoạch định chiến lược
rõ ràng có ý nghĩa, mục đích và định
hướng.
OC8
Công ty A/C có một tầm nhìn dài hạn tạo
ra hứng thú và động lực và không bị ảnh
hưởng bởi quyết định ngắn hạn.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.3.2 Đo lường nhân tố lãnh đạo chuyển đổi
Dựa vào nghiên cứu của nhóm tác giả Alban‐Metcalfe và Alimo‐Metcalfe
(2000), tác giả xây dựng thang đo cho yếu tố lãnh đạo chuyển đổi như sau:
+ Sự quan tâm: thể hiện sự quan tâm chân thành đối với các thành viên của
tổ chức, giúp họ phát triển thế mạnh của mình.
+ Chính trực, đáng tin cậy, trung thực và cởi mở: giúp các thành viên dễ
dàng nhận lỗi, là người đáng tin cậy; khi ra quyết định là dựa trên các nguyên tắc
đạo đức công ty đã đặt ra.
+ Có thể tiếp xúc với nhân viên ở tất cả các cấp trong tổ chức, liên lạc với
các nhân viên trong công ty bằng cách gặp mặt trực tiếp để giải quyết công việc.
+ Xác định rõ ràng trách nhiệm có liên quan đến những người khác trong các
quyết định: cụ thể là xác định rõ ràng trách nhiệm có liên quan đến nhân viên khi ra
quyết định, thông báo cho tất cả các nhân viên về những gì đang xảy ra tại công ty.
38
+ Khuyến khích tư duy phê phán và tư duy chiến lược: cụ thể là khuyến
khích việc đặt câu hỏi về các phương pháp truyền thống đối với công việc, khuyến
khích mọi người nghĩ ra các phương pháp hoặc giải pháp hoàn toàn mới cho các
vấn đề, và khuyến khích tư duy mang tính chiến lược, thay vì tư duy ngắn hạn.
Tóm lại thang đo được sử dụng để đo lường yếu tố lãnh đạo chuyển đổi là sự
quan tâm, sự chính trực, có thể giao tiếp mặt đối mặt, xác định rõ ràng trách nhiệm
liên quan đến các quyết định và khuyến khích tư duy phê phán và chiến lược.
Bảng 3.2 Nội dung đo lường của biến lãnh đạo chuyển đổi
Biến quan sát Ký hiệu Nội dung
Sự quan tâm TL1
Tại công ty A/C nhận được sự quan tâm từ
cấp trên.
Sự chính trực TL2
Các quyết định của A/C đều dựa trên các
nguyên tắc đạo đức của công ty.
Giao tiếp mặt đối mặt TL3
Các nhân viên tại công ty A/C đều có thể
giao tiếp với nhau bằng cách thức mặt đối
mặt.
Xác định rõ ràng trách
nhiệm liên quan đến các
quyết định
TL4
Tại công ty A/C có xác định rõ trách nhiệm
liên quan đến nhân viên khi ra quyết định.
Khuyến khích tư duy
phê phán và tư duy chiến
lược
TP5
Tại công ty A/C được khuyến khích đưa ra
các giải pháp mới khi giải quyết vấn đề.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
39
3.3.3 Đo lường nhân tố chất lượng HTTKT
Thang đo được dùng để đo lường cho nhân tố chất lượng HTTTKT từ các
kết quả của các nghiên cứu của DeLone và McLean (2003), Gable và cộng sự
( 2008), McKinney và cộng sự (2002) như sau:
- Hiệu quả: thể hiện thông qua việc hệ thống sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối
ưu.
- Linh hoạt: có thể đáp ứng một cách nhanh chóng mọi thay đổi bên trong và ngoài
tổ chức.
- Dễ sử dụng: người dùng dễ dàng sử dụng hệ thống.
- Khả năng truy cập được: cho phép người dùng có thể truy cập một cách dễ dàng
và thuận tiện vào hệ thống.
- Tính thích nghi: cho phép dễ dàng hoạt động trên những phần mềm hoặc dịch vụ
khác khi thay đổi phần mềm hoặc dịch vụ.
- Sự tin cậy: đảm bảo hệ thống thực hiện đúng chức năng và cung cấp thông tin đầu
ra một cách chính xác.
Tóm lại, thang đo được sử dụng để đo lường nhân tố chất lượng HTTTKT
gồm hiệu quả, linh hoạt, dễ sử dụng, truy cập được, tính thích nghi và sự tin cậy.
Nội dung cụ thể được thể hiện ở bảng 3.3 dưới đây:
Bảng 3.3 Nội dung đo lường của biến chất lượng HTTTKT
Biến quan sát Ký hiệu Nội dung
Hiệu quả SQ1
HTTTKT tại công ty A/C thực hiện một quy
trình hoặc giao dịch nhất định một cách
nhanh chóng
Linh hoạt SQ2 HTTTKT tại công ty A/C có khả năng đáp
40
ứng những thay đổi về quản lí, hoạt động...
SQ3
HTTTKT tại công ty A/C có khả năng đáp
ứng những thay đổi về chuẩn mực, thông tư,
luật,...
Dễ sử dụng SQ4
HTTTKT tại công ty A/C dễ học hỏi và thoả
mãn khi sử dụng.
Dễ truy cập SQ5
HTTTKT tại công ty A/C cho phép người
dùng dễ dàng truy cập trong khung thời gian
hoạt động
Tính thích nghi SQ6
HTTTKT tại công ty A/C có khả năng thích
nghi với các phần mềm hoặc dịch vụ khác.
Sự tin cậy SQ7
HTTTK tại công ty A/C đảm bảo thực hiện
đúng chức năng và cung cấp thông tin đầu
ra chính xác.
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.3.4 Đo lường nhân tố chất lượng TTKT
Tác giả lựa chọn tiêu chí để đo lường chất lượng TTKT dựa trên quan điểm
của IASB và chuẩn mực kế toán Việt Nam vì các quan điểm trên đều dựa trên quan
điểm chất lượng TTKT đồng nghĩa với chất lượng báo cáo tài chính. Hay nói cách
khác, báo cáo phải được đánh giá dựa trên tình hình hoạt động của doanh nghiệp rõ
ràng, đáng tin cậy, phù hợp, dễ hiểu để giúp người sử dụng đưa ra các quyết định
đúng đắn và kịp thời (Nguyễn Bích Liên, 2012). Các tiêu chuẩn chất lượng thông
tin kế toán tác giả sử dụng trong luận văn sẽ đáp ứng được bản chất của thông tin,
bối cảnh của thông tin, trình bày thông tin và khả năng truy cập của thông tin khi xử
lý thông tin để lập BCTC đều được phần lớn các doanh nghiệp hiện nay sử dụng
phần mềm kế toán hỗ trợ, phù hợp với phạm vi đề tài nghiên cứu.
41
Tóm lại, thang đo mà tác giả đã sử dụng để đo lường nhân tố chất lượng
TTKT như sau: gồm chính xác, phù hợp, đầy đủ, kịp thời và dễ hiểu. Cụ thể nội
dung thang đo trong bảng 3.4 như sau:
Bảng 3.4 Nội dung đo lường của biến chất lượng TTKT
Biến quan sát Ký hiệu Nội dung
Chính xác IQ1
Các thông tin và số liệu kế toán được ghi chép
trên cơ sở đúng với bản chất, nội dung và giá trị
của NVKT phát sinh.
Phù hợp IQ2
Các thông tin và báo cáo được cung cấp phù
hợp với yêu cầu công việc của A/C.
Đầy đủ IQ3
Các NVKT phát sinh được ghi nhận và báo cáo
đầy đủ.
Kịp thời IQ4
Các báo cáo được lập kịp thời, nhanh chóng và
đúng hạn qui định.
Dễ hiểu IQ5
Thông tin đầu ra và các báo cáo được trình bày
một cách dễ hiểu
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu
Cuối chương 2, sau khi đã trình bày cơ sở lý thuyết nền tảng liên quan đến
vấn đề cần nghiên cứu, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu. Nhằm làm rõ hơn
các mối quan hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu đã đề xuất, ở phần này, tác
giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu để chỉ ra sự tác động, ảnh hưởng của các
nhân tố gồm văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi lên chất lượng HTTTKT từ đó
có mối quan hệ như thế nào với nhân tố chất lượng TTKT.
42
3.4.1 Mối quan hệ giữa văn hoá tổ chức và chất lượng HTTTKT
Văn hóa ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính của
một công ty (Adams, 2002; Adams and Kuasirikun, 2000; Geriesh, 2003).
Hơn nữa, một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và thực hiện các HTTT là
xác định, hiểu ý nghĩa, chuẩn mực và quyền lực trong tổ chức. Thực hiện của hệ
thống thông tin cần tăng cường văn hóa tổ chức có liên quan đến định hướng khách
hàng, linh hoạt, chất lượng và định hướng hiệu suất (Wang et al.,2009).
Không chỉ thế, văn hóa tổ chức có tác động mạnh mẽ đến việc thực hiện và
phát triển hệ thống thông tin tài chính (Indeje and Zheng, 2010).
Song song đó, theo Napitupulu (2015) kết luận rằng văn hóa nội bộ là một
yếu tố góp phần nâng cao chất lượng HTTTKT tại tổ chức.
Đồng thời văn hoá tác động đến chất lượng HTTTKT và góp phần cải thiện
chất lượng HTTTKT. Ba yếu tố liên quan đến thiết kế của một AIS: phát triển công
nghệ thông tin, chiến lược kinh doanh và văn hóa tổ chức (Wisna, 2016).
Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết thứ nhất H1: Văn hoá tổ chức có tác
động tích cực đến chất lượng HTTTKT.
3.4.2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo chuyển đổi và chất lượng HTTTKT
Theo Koehler và Pankowski (1996) lãnh đạo chuyển đổi tác động đáng kể
đến chất lượng của HTTTKT cũng như kết quả của bài nghiên cứu tác giả Cho và
cộng sự (2011) cũng cho thấy sự ảnh hưởng tích cực của lãnh đạo chuyển đổi lên sự
thành công của hệ thống thông tin ở Hàn Quốc.
Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của Dong (2006) đã đề cập đến sự tác động của
lãnh đạo chuyển đổi có ảnh hưởng đến việc thực hiện hệ thống thông tin, hơn nữa,
lãnh đạo chuyển đổi có thể làm cho hệ thống thông tin đạt hiệu quả.
Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết nghiên cứu thứ hai H2: Lãnh đạo chuyển
đổi có tác động tích cực đến chất lượng HTTTKT.
43
3 4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT
Từ kết quả của tác giả Azmi (2015) cho thấy HTTTKT là tăng cường tính
chính xác của BCTC để phục vụ cho người sử dụng. Hơn nữa, để đảm bảo thông tin
có chất lượng thì phải dựa vào tiêu chuẩn chất lượng thông tin và HTTTKT tác
động đáng kể tới chất lượng TTKT (Wongsim et al., 2011).
Ngoài ra, HTTTKT có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin hữu
ích cho người sử dụng thông tin để ra các quyết định phù hợp. Điều đó có nghĩa là
chất lượng TTKT bị ảnh hưởng bởi HTTTKT (Omar et al., 2016).
Hơn nữa, chất lượng thông tin đóng một vai trò quan trọng trong quy trình
áp dụng AIS. Tiếp theo, Susanto (2015) giải thích mối liên hệ giữa AIS và doanh
nghiệp trên cơ sở đặc tính của chất lượng thông tin. Điều tương tự với Onaolapo
(2012) giải thích rằng chất lượng của HTTTKT có thể được đánh giá bằng các tác
động của nó đối với việc cải thiện việc ra quyết định quy trình, chất lượng TTKT,
đánh giá hiệu suất, kiểm soát nội bộ và tạo điều kiện cho công ty hoạt động. Mục
đích của HTTTKT là lập BCTC cho cả người dùng bên ngoài và bên trong (Scott,
2001). Kết quả là HTTTKT nâng cao sự minh bạch của báo cáo tài chính (Wongsim,
2011). Như vậy, kết luận rằng có một mối quan hệ giữa HTTTKT và báo cáo trên
cơ sở đặc điểm CLTT (Susanto, 2015).
Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết nghiên cứu thứ ba H3: Chất lượng
HTTTKT có tác động tích cực đến chất lượng TTKT.
3.5 Nghiên cứu định tính
3.5.1 Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
Mục đích của việc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm là nhằm điều chỉnh,
bổ sung thêm các yếu tố mới vào mô hình. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi sơ bộ ban
đầu để thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia là người có kinh nghiệm, năng
lực chuyên môn và trực tiếp điều hành và sử dụng hệ thống. Dựa vào bảng câu hỏi
đó sẽ là cơ sở để tiến hành khảo sát thực tế.
44
3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Nhóm chuyên gia bao gồm 5 người cho rằng các nhân tố ”Văn hoá tổ chức”
và “Lãnh đạo chuyển đổi” đều có ảnh hưởng đến nhân tố “Chất lượng hệ thống
thông tin kế toán” và “Chất lượng thông tin kế toán” chịu sự tác động của “Chất
lượng hệ thống thông tin kế toán” (xem phụ lục III). Đồng thời nhóm chuyên gia
yêu cầu chỉnh sửa nội dung thang đo biến lãnh đạo chuyển đổi như bảng 3.5. Mô
hình nghiên cứu đề xuất của tác giả giữ nguyên.
Bảng 3.5 Điều chỉnh nội dung thang đo của nhân tố lãnh đạo chuyển đổi
Biến quan sát
Ký
hiệu
Nội dung thang
đo ban đầu
Nội dung thang
đo điều chỉnh
Sự quan tâm TL1
Tại công ty A/C
nhận được sự quan
tâm từ cấp trên.
Tại công ty A/C,
các nhân viên đều
nhận được sự quan
tâm nhiệt tình
trong mọi tình
huống xảy ra từ các
cấp trên.
Sự chính trực TL2
Các quyết định của
A/C đều dựa trên
các nguyên tắc đạo
đức của công ty.
Không thay đổi
Có thể giao tiếp
mặt đối mặt
TL3
Các nhân viên tại
công ty A/C đều có
thể giao tiếp với
nhau bằng cách
thức mặt đối mặt.
Tại công ty A/C,
các nhân viên ở các
cấp khác nhau đều
có thể trao đổi trực
tiếp với nhau khi
cần giải quyết công
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp

Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfMan_Ebook
 
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...jackjohn45
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp (20)

Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công ViệcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính  Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Đặc Điểm Tính Cách, Sự Hài Lòng Công Việc
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Trình Bày Trê...
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
 
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdfNghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
 
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...
NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG SỬ DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC ...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công TyCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Tại Công Ty
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
Các Yếu Tố Tác Động Đến Căng Thẳng Nghề Nghiệp Của Nhân Viên Y Tế
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.docCác nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Trên Báo Cáo Tài Chính Của Các...
 
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
Các yếu tố tác động đến sự hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàn...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Hoạt Động Của Chuỗi Cung Ứng Chuối Tươi Xuấ...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂMLuận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm ViệcLuận Văn  Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
 
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự ánHoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án
Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí sản xuất tại ban điều hành dự án
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Mức Độ Công Bố Thông Tin Trên Báo Cáo Thườ...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Mua Thiết Bị Gia Dụng Tiết Kiệm Năng...
 
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...Luận Văn  Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
 
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây DựngĐánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
Đánh Giá Năng Lực Tài Chính Đấu Thầu Dự Án Tại Công Ty Xây Dựng
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIIHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh Nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM NGUYỆT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM NGUYỆT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Việt Thành Phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả bài nghiên cứu chưa từng được công bố trong bất cứ tài liệu nào trước đó. Tác giả Nguyễn Thị Kim Nguyệt
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ TÓM TẮT 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu...........................................................................2 2.1 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................2 2.2 Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4 5. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn..........................................4 6. Bố cục của luận văn.............................................................................................5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU .......................................................6 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................6 1.2 Các nghiên cứu trong nước................................................................................9 1.3 Xác định khoảng trống cần nghiên cứu ...........................................................10 1.4 Hướng nghiên cứu của tác giả .........................................................................10 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................12 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ..........................................................................13 2.1 Một số vấn đề chung về chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT ..............13 2.1.1 Hệ thống ....................................................................................................13
  • 5. 2.1.2 Hệ thống thông tin.....................................................................................13 2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán ........................................................................14 2.1.3.1 Khái niệm ...............................................................................................14 2.1.3.2 Chất lượng hệ thống thông tin kế toán ...................................................15 2.2 Thông tin kế toán .............................................................................................17 2.2.1 Thông tin ...................................................................................................17 2.2.2 Chất lượng thông tin..................................................................................18 2.2.3 Chất lượng thông tin kế toán.....................................................................19 2.2.3.1 Quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB..................21 2.2.3.2 Quan điểm hội tụ IASB- FASB..............................................................22 2.2.3.3 Quan điểm của Chuẩn mực kế toán Việt Nam.......................................23 2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT ..............................................24 2.3.1 Nhân tố văn hoá tổ chức............................................................................24 2.3.2 Nhân tố lãnh đạo chuyển đổi.....................................................................25 2.4 Các lý thuyết nền .............................................................................................26 2.4.1 Mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone & McLean 2003 ....26 2.4.2 Mô hình kim cương Leavitt 1965..............................................................28 2.4.3 Lý thuyết thông tin hữu ích .......................................................................30 2.5 Mô hình nghiên cứu.........................................................................................31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................32 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................33 3.1 Quy trình nghiên cứu .......................................................................................33 3.2 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................34 3.3 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................34 3.3.1 Đo lường nhân tố văn hoá tổ chức ............................................................34 3.3.2 Đo lường nhân tố lãnh đạo chuyển đổi .....................................................37 3.3.3 Đo lường nhân tố chất lượng HTTKT.......................................................39 3.3.4 Đo lường nhân tố chất lượng TTKT .........................................................40 3.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu......................................................................41
  • 6. 3.4.1 Mối quan hệ giữa văn hoá tổ chức và chất lượng HTTTKT.....................42 3.4.2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo chuyển đổi và chất lượng HTTTKT..............42 3 4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT..................43 3.5 Nghiên cứu định tính .......................................................................................43 3.5.1 Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm......................................................43 3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................44 3.6 Nghiên cứu định lượng ....................................................................................45 3.6.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát và thu thập mẫu khảo sát .........................45 3.6.2 Phương pháp phân tích dữ liệu..................................................................47 3.6.2.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach’s Alpha...........................47 3.6.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA...........................................................48 3.6.2.3 Phân tích nhân tố khẳng định CFA ........................................................48 3.6.2.4 Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modelling)......49 3.7 Giới thiệu chung về Bình Dương và tình hình hoạt động của các doanh nghiệp tại Bình Dương.......................................................................................................49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................50 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................51 4.1 Thực trạng chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT của các doanh nghiệp tại Bình Dương.......................................................................................................51 4.2 Tổng hợp kết quả khảo sát và thống kê mô tả thang đo ..................................52 4.2.1 Kết quả khảo sát về lĩnh vực kinh doanh ..................................................52 4.2.2 Kết quả khảo sát về kinh nghiệm làm việc................................................52 4.2.3 Thống kê mô tả thang đo...........................................................................53 4.3 Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ............53 4.3.1 Thang đo “Văn hoá tổ chức”.....................................................................53 4.3.2 Thang đo “Lãnh đạo chuyển đổi”..............................................................54 4.3.3 Thang đo “Chất lượng HTTTKT”.............................................................54 4.3.4 Thang đo “Chất lượng TTKT” ..................................................................54 4.4 Đánh giá giá trị thang đo bằng mô hình EFA.................................................54 4.5 Phân tích nhân tố khẳng định CFA..................................................................55
  • 7. 4.6 Mô hình SEM...................................................................................................58 4.7 Kiểm định BOOTSTRAP...............................................................................59 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................62 5.1 Kết luận............................................................................................................62 5.2 Kiến nghị..........................................................................................................62 5.2.1 Về văn hoá tổ chức....................................................................................63 5.2.2 Về lãnh đạo chuyển đổi.............................................................................64 5.2.3 Về chất lượng HTTTKT............................................................................65 5.2.4 Về chất lượng TTKT .................................................................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5..........................................................................................69 KẾT LUẬN...............................................................................................................70 DANH MỤC TÀI LIỆU KHAM THẢO PHỤ LỤC
  • 8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT AIS Accounting Information System (Hệ thống thông tin kế toán) BCTC Báo cáo tài chính CFA Confirmatory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khẳng định) CLTT Chất lượng thông tin EFA Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) HTTT Hệ thống thông tin HTTTKT Hệ thống thông tin kế toán IASB International Accounting Standards Board (Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế) NVKT Nghiệp vụ kinh tế SEM Structural Equation Modeling (Mô hình cấu trúc tuyến tính) TTKT Thông tin kế toán
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng hệ thống thông tin kế toán Bảng 2.2 Mô hình PSP/IQ Bảng 2.3 Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng TTKT Bảng 3.1 Nội dung đo lường của biến văn hoá tổ chức Bảng 3.2 Nội dung đo lường của biến lãnh đạo chuyển đổi Bảng 3.3 Nội dung đo lường của biến chất lượng HTTTKT Bảng 3.4 Nội dung đo lường của biến chất lượng TTKT Bảng 3.5 Điều chỉnh nội dung thang đo của nhân tố lãnh đạo chuyển đổi Bảng 4.1 Lĩnh vực kinh doanh Bảng 4.2 Kinh nghiệm làm việc Bảng 4.3 Kết quả kiểm định giả thuyết
  • 10. DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1 Mô hình CLTTKT của IASB và FASB 2010 Hình 2.2 Mô hình thành công hệ thống thông tin của DeLone & McLean 1992 Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone & Mc Lean 2003 Hình 2.4 Mô hình kim cương Leavitt Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn Hình 4.1 Phân tích nhân tố Hình 4.2 Mô hình SEM
  • 11. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG TÓM TẮT Chất lượng thông tin rất quan trọng với người sử dụng. Thông tin có chất lượng sẽ dẫn đến các quyết định có chất lượng hơn. Nghiên cứu này nhằm xác định tác động của lãnh đạo chuyển đổi và văn hoá tổ chức lên chất lượng thông tin kế toán thông qua chất lượng hệ thống thông tin kế toán ở các doanh nghiệp tại Bình Dương. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã tiến hành xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sau khi tham khảo ý kiến chuyên gia, sau đó nhờ sự hỗ trợ của việc sử dụng SPSS và AMOS, tác giả đã tiến hành phân tích kết quả với 203 doanh nghiệp đang ứng dụng hệ thống thông tin kế toán tại Bình Dương. Kết quả cho thấy sự tác động tích cực của lãnh đạo chuyển đổi và văn hoá tổ chức lên chất lượng hệ thống thông tin kế toán, từ đó tác động đến chất lượng thông tin kế toán. Kết quả bài nghiên cứu nhấn mạnh sự chú ý về tầm quan trọng của văn hoá tổ chức, là một trong những nhân tố góp phần cải thiện chất lượng hệ thống thông tin kế toán từ đó nâng cao chất lượng thông tin kế toán. Từ khoá: lãnh đạo chuyển đổi, văn hoá tổ chức, chất lượng hệ thống thông tin kế toán, chất lượng thông tin kế toán.
  • 12. FACTORS AFFECT THE QUALITY OF ACCOUNTING INFORMATION AT BINH DUONG PROVINCIAL ENTERPRISES ABSTRACT Quality of information is very important for users. The more quality information received also the more qualified decision to be taken. This study aims to determine the impact of transformational leadership and organizational culture on the quality of accounting information through the quality of accounting information systems in enterprises in Binh Duong. In order to achieve the research goal, the author has developed a survey questionnaire after consulting with experts, then thanks to the support of the use of SPSS and AMOS, the author has conducted analysics with 203 enterprises which using accounting information system in Binh Duong. The results show that the positive impact of transformational leadership and organizational culture on the quality of accounting information systems, thereby affecting the quality of accounting information. The results of the study emphasize the attention on the importance of organizational culture, which is one of the factors contributing to improving the quality of accounting information systems, thereby improving the quality of accounting information. Keywords: transformational leadership, organizational culture, quality of accounting information system, quality of accounting information.
  • 13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, trong thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bão, điều này đã làm cho thông tin trở thành một nguồn lực không thể thiếu tại các tổ chức đang hoạt động và của cả nền kinh tế và xã hội. Việc sử dụng thông tin kế toán rất quan trọng trong các hoạt động quản lý của một công ty. TTKT hữu ích trong việc ra quyết định. Vì thế, chất lượng thông tin rất quan trọng với người sử dụng. Thông tin có chất lượng sẽ dẫn đến các quyết định có chất lượng hơn. Mặt khác, các ngân hàng gặp sự cố về hệ thống quản lí thông tin sai lệch từ đó dẫn đến việc mất khách hàng và hoạt động kinh doanh đạt năng suất thấp (Dandago, 2014). Bằng chứng thực nghiệm cho thấy CLTT là các yếu tố quyết định quan trọng nhất đối với sự thành công của HTTTKT (Seddon et al., 2002). Bên cạnh đó, hệ thống thông tin kế toán (AIS) cung cấp thông tin cần thiết cho những người ra quyết định bên trong và bên ngoài tổ chức (Bodnar, 2010). HTTTKT được sử dụng để xử lý giao dịch kế toán và báo cáo tài chính để cung cấp thông tin cho người sử dụng (Susanto, 2015). Một HTTTKT thành công sẽ góp phần nâng cao sự thành công các quyết định của người sử dụng thông tin (Al-Ali, 2014). Hơn nữa, một HTTTKT hiệu quả sẽ giúp cho người sử dụng thông tin linh hoạt trong việc đáp ứng các nhu cầu cần thiết trong tương lai (Weygandt et al., 2012). Mặt khác, văn hóa tổ chức đóng một vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định và là một yếu tố quan trọng trong hiệu quả quản lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức (Aldegis, 2018). Không chỉ thế, văn hóa tổ chức có vai trò quan trọng trong việc xây dựng hoặc hình thành nhân cách của cá nhân, từ đó góp phần vào việc đạt được mục tiêu chung của tổ chức (Wang, 2009). Ngoài ra, kết quả nghiên cứu của Dong (2006) cho thấy rằng lãnh đạo chuyển đổi có ảnh hưởng đến việc thực hiện hệ thống thông tin, hơn nữa, lãnh đạo
  • 14. 2 chuyển đổi có thể làm cho hệ thống thông tin đạt hiệu quả. Vai trò của lãnh đạo chuyển đổi là hướng dẫn và thúc đẩy một tầm nhìn chung của tổ chức. Cụ thể, thúc đẩy con người trong việc sáng tạo và chia sẻ kiến thức trong một tổ chức (Argyris and Senge, 1994). Không những thế, theo Azmi và cộng sự (2015) chứng minh rằng HTTTKT được sử dụng để cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong tổ chức và HTTTKT thành công có liên quan đáng kể đến chất lượng TTKT. Bình Dương là một tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm 8 tỉnh thành: thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Long An và Tiền Giang), là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động của cả nước. Bình Dương cũng là nơi có tốc độ phát triển tương đối nhanh với nhiều doanh nghiệp có tiềm lực kinh tế và là bộ phận đóng góp vào sản lượng GDP của tỉnh. Vì vậy, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra thì việc cung cấp thông tin có chất lượng từ những bộ phận trong công ty là điều rất cần thiết, đặc biệt là thông tin kế toán. Trong khi đó, tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu đề cập các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT. Và trong quá trình tìm hiểu các nghiên cứu đã thực hiện, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu thực nghiệm ở Bình Dương về các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin kế toán. Do vậy, từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây về sự tác động của các nhân tố tới chất lượng TTKT, tác giả tiến hành nghiên cứu với đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG”. 2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung
  • 15. 3 Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích cung cấp các bằng chứng thực nghiệm có giá trị về các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT từ đó tác động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Sau đó, dựa trên việc phân tích các kết quả nghiên cứu có được nhằm giúp các doanh nghiệp hoạt động tại Bình Dương hiểu rõ hơn việc ứng dụng HTTTKT từ gốc độ bên trong tổ chức. Hơn nữa, muốn nâng cao chất lượng TTKT thì cần phải cải thiện chất lượng HTTTKT. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu thứ nhất là xem xét các nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi có tác động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp hoạt động tại Bình Dương. Mục tiêu thứ hai là xem xét mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp hoạt động tại Bình Dương. Mục tiêu thứ ba là mức độ tác động của chất lượng TTKT đến chất lượng HTTTKT. 2.2 Câu hỏi nghiên cứu Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, cần giải quyết 3 câu hỏi được đặt ra như sau: Câu 1: Nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi có tác động đến chất lượng HTTTKT hay không? Câu 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến chất lượng HTTTKT là như thế nào? Câu 3: Nhân tố chất lượng TTKT có bị tác động bởi chất lượng HTTTKT hay không? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Là nhân tố văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi tác động đến chất lượng HTTTKT từ đó tác động đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp đang hoạt động tại Bình Dương.
  • 16. 4 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các doanh nghiệp đang hoạt động tại Bình Dương (không bao gồm các công ty tài chính, ngân hàng và các tổ chức tín dụng). 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, có sự kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính: tham khảo ý kiến chuyên gia về việc giải thích thang đo của các biến trong bài nghiên cứu. Từ đó tiến hành xây dựng bảng câu hỏi chính thức. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng: từ bảng câu hỏi được phát ra qua hình thức email và gửi bảng câu hỏi trực tiếp, sau khi loại bảng câu hỏi không phù hợp, tác giả sử dụng công cụ thống kê phân tích SPSS và AMOS để phân tích dữ liệu. Trước tiên, dùng hệ số Cronbach’s Alpha để đánh giá độ tin cậy của thang đo, sau đó kiểm định giá trị thang đo qua mô hình EFA với kiểm định KMO và Barlettt, tiếp theo là tiến hành phân tích nhân tố khẳng định CFA, và phân tích mô hình SEM, cuối cùng là kiểm định BOOTSTRAP. 5. Những đóng góp khoa học và thực tiễn của luận văn Về mặt lý thuyết, từ việc tổng hợp các kết quả nghiên cứu trước đây, tác giả đã đề xuất mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT. Với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, từ việc thu thập số liệu, sử dụng công cụ thống kê như kiểm định độ tin cậy của thang đo, phân tích nhân tố khám phá, mô hình SEM, giúp cho việc kiểm định sự tác động của các nhân tố lên chất lượng TTKT thông qua chất lượng HTTTKT đạt được độ tin cậy cao. Về mặt thực tiễn, kết quả của bài nghiên cứu sẽ góp một phần nhỏ để giúp các nhà quản lý tập trung, phát huy nhân tố tham gia vào quá trình nâng cao chất lượng HTTTKT. Từ đó đưa ra giải pháp hữu ích góp phần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng của HTTTKT.
  • 17. 5 6. Bố cục của luận văn Luận văn được kết cấu bao gồm các chương như sau:. Chương 1: Tổng quan nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  • 18. 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU Thông tin kế toán là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một tổ chức. Những nhà quản lý dựa vào thông tin kế toán để đưa ra quyết định đúng đắn (Aldegis, 2018). Trong chương 1 sẽ trình bày các nghiên cứu nước ngoài và trong nước về các nhân tố tác động đến HTTTKT và chất lượng thông tin kế toán. Tiếp theo ở chương 2 sẽ trình bày các cơ sở lý thuyết nền tảng để xây dựng mô hình nghiên cứu ở chương 3, tiến hành thực hiện phân tích đánh giá ở chương 4 và chương 5 sẽ bàn luận và kiến nghị. 1.1 Các nghiên cứu nước ngoài Tiêu biểu như nghiên cứu của Rahayu (2012) đã phát hiện ra các nhân tố liên quan đến việc thực hiện HTTTKT từ đó ảnh hưởng đến chất lượng TTKT bao gồm sự cam kết của nhà quản lý cấp cao và chất lượng dữ liệu. Tác giả đã thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi bằng cách phỏng vấn tay đôi với trưởng bộ phận xử lý dữ liệu và thông tin tại văn phòng thuế ở Bandung và Jakarta. Kết quả nghiên cứu khẳng định nhân tố cam kết của nhà quản lý cấp cao và chất lượng dữ liệu có tác động đáng kể đến HTTTKT, cụ thể cam kết của nhà quản lý ảnh hưởng đến chất lượng dữ liệu, và HTTTKT có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Bên cạnh đó, Hamdan (2014) đã thực hiện một nghiên cứu tại các cơ sở dịch vụ của Syria, với mục đích phát triển và thử nghiệm một mô hình tích hợp để nghiên cứu vai trò của văn hóa tổ chức đối với sự thành công của hệ thống thông tin kế toán. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã vận dụng mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) với mô hình DeLone & McLean cho sự thành công của HTTTKT, bao gồm văn hóa tổ chức được đưa vào mô hình để nghiên cứu sự tác động của nó đến thành công của HTTTKT. Dữ liệu được thu thập từ 251 bảng câu hỏi đã được phân tích bằng SPSS. Kết quả nghiên cứu đã đưa ra một mô hình tích hợp về mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và chất lượng của HTTTKT. Tiếp theo, tại Indonesia, tác giả Wisan (2016) đã thực hiện một nghiên cứu tác động của văn hóa tổ chức đến chất lượng HTTTKT. Mẫu nghiên cứu bao gồm
  • 19. 7 nhân viên kế toán tại một số trường cao đẳng ở Indonesia. Kết quả nhấn mạnh tầm quan trọng của văn hóa tổ chức trong việc cải thiện chất lượng HTTTKT. Nghiên cứu kết luận rằng văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT. Chất lượng TTKT có thể cải thiện bằng cách thông qua các yếu tố trong tổ chức, đặc biệt là yếu tố văn hóa tổ chức. Hơn nữa, bài nghiên cứu của Al-Hiyari và cộng sự (2013) được thực hiện ở Malaysia với mục đích là xác định các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra mối quan hệ mật thiết giữa nguồn lực nhân sự, chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT. Nhóm tác giả đề xuất là phải đảm bảo đầy đủ về nguồn lực và đào tạo nhân viên trong quá trình ứng dụng HTTTKT. Tuy nhiên, đối tượng tham gia nghiên cứu chỉ là sinh viên. Vì vậy, hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai nên mở rộng thêm các yếu tố khác, tiếp cận nghiên cứu theo phương pháp định lượng, và tiến hành ở nhiều đối tượng khảo sát khác nhau. Không chỉ vậy, theo như Aldegis (2018) đã tiến hành nghiên cứu với đối tượng khảo sát là các nhân viên ở miền trung Indonesia, với mục đích tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự thành công của HTTTKT cũng như chất lượng TTKT. Từ việc phân tích mô hình phương trình cấu trúc hồi quy, nghiên cứu kết luận rằng văn hóa tổ chức có tác động đáng kể đến chất lượng HTTTKT. Sự tác động tích cực này cũng góp phần cải thiện chất lượng TTKT. Hơn thế, tác giả Dehganzade và cộng sự (2011) đã thực hiện một nghiên cứu về sự tác động của nhân tố con người lên tính hữu hiệu của HTTTKT. Nhóm tác giả thu thập dữ liệu tại 62 văn phòng ngẫu nhiên đang ứng dụng HTTTKT bao gồm khu vực công và công ty tư nhân. Đầu tiên, nhóm tác giả đã dựa trên mô hình năm nhân tố về tính cách để thiết kế các câu hỏi nhằm tìm ra các đặc điểm cá nhân của người sử dụng. Tiếp theo, dựa trên năm đặc điểm chính về tính cách đã được thảo luận, nhóm tác giả tiến hành nghiên cứu mối quan hệ giữa tính cách và tính hữu hiệu của hệ thống. Khi đó, nhóm tác giả đã xây dựng một bảng câu hỏi và được kiểm định
  • 20. 8 bằng cách sử dụng Spearman và Chi-square. Nhân tố con người được tác giả nghiên cứu thông qua các mối quan hệ về chuyên môn (trình độ học vấn, số lượng các khoá đào tạo các kỹ năng về máy tính), kinh nghiệm và sự hài lòng của người sử dụng. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng con người bao gồm các đặc điểm về tính cách như sự cởi mở, sự hợp tác, sự tận tâm và kinh nghiệm có ảnh hưởng tích cực đến tính hữu hiệu của HTTTKT. Ngoài ra, tác giả Cho và cộng sự (2011) đã thực hiện nghiên cứu để xem sự tác động của lãnh đạo chuyển đổi đến sự thành công của hệ thống thông tin như thế nào. Mục đích để xem xét tác động tích cực của lãnh đạo chuyển đổi đối với thành công của hệ thống thông tin trong các tổ chức. Mẫu gồm 251 nhân viên từ một ngân hàng đa quốc gia tại Hàn Quốc. Nhìn chung, kết quả nghiên cứu cho thấy lãnh đạo chuyển đổi có tác động tích cực đến sự thành công của hệ thống thông tin. Các kết quả kêu gọi sự chú ý của nhà quản lý về tầm quan trọng của sự phát triển lãnh đạo chuyển đổi trong các tổ chức. Không chỉ vậy, bằng chứng thực nghiệm của nghiên cứu Wongsim và Gao (2011) tại Thái Lan cho thấy chất lượng thông tin kế toán trong quá trình ứng dụng HTTTKT ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định. Việc đưa ra quyết định phụ thuộc vào sự phù hợp của HTTTKT với yêu cầu của tổ chức. Để ứng dụng thành công HTTTKT, điều quan trọng là phải quản lí tất cả các quy trình của hệ thống để đảm bảo thông tin có chất lượng. Trong khi các nghiên cứu khác tập trung vào nhân tố của tổ chức tác động như thế nào đến chất lượng HTTTKT thì Salehi và cộng sự (2010) chứng minh ứng dụng HTTTKT cải thiện tính chính xác của BCTC tại Iran. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy có rất nhiều khoảng cách rất lớn giữa mong muốn và thực tế về các vấn đề của HTTTKT. Theo nghiên cứu của Rapina (2014) nói về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán và ảnh hưởng của chất lượng hệ thống thông tin kế toán đến chất lượng thông tin kế toán. Mục tiêu nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán từ đó tác động đến chất lượng
  • 21. 9 thông tin kế toán với 3 nhân tố sau: (1) cam kết quản lý, (2) văn hóa tổ chức, (3) cơ cấu tổ chức. Tác giả đã thực hiện khảo sát các nhân viên kế toán của 33 hợp tác xã ở Bandung, Indonesia. Kết quả cho thấy sự cam kết quản lý, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán. Hơn nữa kết quả nghiên cứu còn chỉ ra rằng chất lượng hệ thống thông tin kế toán có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng thông tin kế toán. 1.2 Các nghiên cứu trong nước Trong luận án Tiến sĩ với đề tài “Xác định và kiểm soát các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trong môi trường ứng dựng hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp tại các doanh nghiệp Việt Nam” (Nguyễn Bích Liên, 2012) tác giả đã sử dụng mô hình “hệ thống hoạt động” để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT tại các doanh nghiệp ở tất cả lĩnh vực ứng dụng ERP. Kết quả luận án phản ánh được quan điểm là chất lượng thông tin phụ thuộc vào người sử dụng và hệ thống tạo lập thông tin. Ngoài ra, nghiên cứu của Ngô Thị Thu Hằng và cộng sự (2013) đã chứng minh được vai trò quan trọng của HTTTKT trong việc ngăn ngừa gian lận và sai sót tại 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoạt động tại Hà Nội. Với phương pháp tiếp cận theo tình huống, tác giả tiến hành thu thập thông tin về thực trạng của HTTTKT bao gồm quy trình thực hiện BCTC, khả năng sử dụng phần mềm kế toán, tính bảo mật thông tin tài chính và kiểm tra chéo trong hệ thống. Với kết quả cho thấy 80.6% sai sót là có liên quan đến các yếu tố của HTTTKT như ứng dụng CNTT trong kế toán, vai trò của nhân viên quản lý trong HTKT, tần suất kiểm kê và hoạt động kiểm toán. Luận văn của Đào Ngọc Hạnh (2014) tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa định tính và định lượng, với 140 mẫu quan sát. Bảng câu hỏi được gởi đến các kế toán viên ở nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ khác nhau trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích cho thấy tác giả đã chỉ ra 3 nhân tố tác động đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán bao gồm: “Tham gia của nhân viên”,
  • 22. 10 “Kiến thức sử dụng công nghệ của nhà quản lý”, và “Cam kết của nhà quản lý” tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Hơn nữa, tác giả Trần Lê Thanh Thuyên (2017) đã tiến hành thực hiện một nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT trong điều kiện áp dụng HTTTKT tại các doanh nghiệp hoạt động ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Dựa trên sự kết hợp các lý thuyết thông tin hữu ích, lý thuyết công nghệ - tổ chức – môi trường kinh doanh,... với việc sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp bao gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng, kết quả cho thấy có ba nhân tố bao gồm cam kết tổ chức, cơ cấu tổ chức và văn hoá tổ chức đều ảnh hưởng đến chất lượng HTTTKT, đồng thời chất lượng HTTTKT cũng tác động đến chất lượng thông tin kế toán. 1.3 Xác định khoảng trống cần nghiên cứu Qua phần tổng quan nghiên cứu ở trong và ngoài nước, có rất nhiều nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT đã được nghiên cứu như công nghệ thông tin, cam kết quản lí,,... Hơn nữa, các nghiên cứu đã sử dụng nhiều lý thuyết nền như mô hình hệ thống thông tin thành công DeLone & McLean, lý thuyết nguồn lực,... để cho thấy rằng chất lượng HTTTKT có ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Trong thời gian trở lại đây, tại Việt Nam thì vấn đề về chất lượng HTTTKT được đề cập nhiều. Qua nhiều nghiên cứu cho thấy chất lượng TTKT bị tác động bởi chất lượng HTTTKT. Chất lượng TTKT có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tới quyết định của người sử dụng thông tin. Tuy nhiên, tại Việt Nam có ít nghiên cứu tập trung vào xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT. Do có sự khác biệt về kinh tế, chính trị, văn hoá, cho nên từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây cần phải chọn lọc các nhân tố cho phù hợp tại Việt Nam. 1.4 Hướng nghiên cứu của tác giả Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây, hướng nghiên cứu của tác giả là lựa chọn các nhân tố tác động đến chất lượng HTTTKT, thông qua các thang đo được sử dụng từ các nghiên cứu trước và đánh giá độ tin cậy của từng thang đo
  • 23. 11 để tiếp tục tiến hành kiểm định sự tác động của từng nhân tố đến chất lượng TTKT. Từ mô hình kim cương Leavitt, mô hình hệ thống thông tin thành công DeLone & McLean 2003 và lý thuyết thông tin hữu ích là cơ sở để tác giả vận dụng vào nghiên cứu. Với mục tiêu là xem xét sự tác động của từng nhân tố lên chất lượng HTTTKT từ đó tác động đến chất lượng TTKT. Kết quả nghiên cứu này sẽ là cơ sở để đưa ra thêm bằng chứng để giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng HTTTKT cũng như chất lượng TTKT.
  • 24. 12 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương này đã đưa ra cái nhìn tổng quát về các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu của tác giả. Từ việc khái quát này chính là cơ sở để tác giả xác định khe hổng cần nghiên cứu và tiếp theo là đưa ra định hướng nghiên cứu của tác giả.
  • 25. 13 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Một số vấn đề chung về chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT 2.1.1 Hệ thống Hệ thống là một tập hợp các thành phần liên quan với nhau hoặc bao gồm các hệ thống con để đạt được một số kết quả chung cho tổ chức (Azmi, 2015). Ngoài ra, hệ thống là một tập hợp/ nhóm các hệ thống con/ bộ phận/ thành phần được kết nối với nhau và cùng nhau làm việc để đạt được một mục tiêu nhất định (Wisna, 2016). Các thành phần chính của một hệ thống bao gồm yếu tố đầu vào, việc xử lý, yếu tố đầu ra và sự phản hồi hệ thống. Theo Stair và Reynolds (2010) chỉ ra rằng hiệu quả và tính hữu hiệu là thước đo để đo lường chất lượng của hệ thống. 2.1.2 Hệ thống thông tin Hệ thống thông tin là một quy trình thu thập, lưu trữ, phân tích và truyền đạt thông tin để đạt được mục đích cụ thể. Một trong những mục tiêu cơ bản của hệ thống thông tin là xử lý dữ liệu thành thông tin (Bagranoff, 2007). Ngoài ra, hệ thống thông tin xử lý các sự kiện kinh doanh và hỗ trợ cho việc ra quyết định quản lí, điều này đòi hỏi hệ thống thông tin phải được thiết kế, thực hiện và vận hành hiệu quả (Wisna, 2016). Hệ thống thông tin rất quan trọng đối với sự thành công của các tổ chức kinh doanh và liên tục phát triển các hệ thống mới, điều này dẫn đến sự cạnh tranh trong các doanh nghiệp hơn (Byars et al., 2000). Mặt khác, một hệ thống thông tin xử lý dữ liệu và đưa ra kết quả cho người dùng. Việc giải thích thông tin cực kì quan trọng để hiểu được cách thức tổ chức phản ứng với đầu ra của hệ thống thông tin (Rahayu, 2012).
  • 26. 14 Không những thế, hệ thống thông tin là một tập hợp các thủ tục nhằm xác định dữ liệu được thu thập và xử lý như thế nào và phân phối đến cho người sử dụng (Hall, 2012). Các phần cơ bản của HTTT: phần cứng (là một bộ thiết bị như bộ xử lý, màn hình, bàn phím và máy in), phần mềm (là một bộ các chương trình hướng dẫn phần cứng xử lý dữ liệu, một cơ sở dữ liệu (là một tập hợp các tệp, bảng, quan hệ lưu trữ dữ liệu và liên kết giữa chúng), một mạng (là một hệ thống kết nối cho phép chia sẻ tài nguyên từ những máy tính khác nhau), thủ tục (là tập hợp các hướng dẫn về cách kết hợp các thành phần trên để xử lý thông tin và tạo ra đầu ra mong muốn), con người (là những cá nhân làm việc với hệ thống, giao diện hoặc sử dụng thông tin đầu ra) (Turban, 2007). 2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán 2.1.3.1 Khái niệm Có khá nhiều khái niệm về HTTTKT. HTTTKT là một tập hợp các hoạt động, tài liệu và công nghệ được thiết kế để thu thập dữ liệu, xử lí và báo cáo thông tin cho người sử dụng thông tin bên trong và ngoài của một tổ chức. HTTTKT là một hệ thống con chuyên biệt của HTTT. Như vậy, mục đích của HTTTKT là để xử lý và báo cáo thông tin liên quan đến các khía cạnh tài chính của tổ chức. Ngoài ra, HTTTKT sẽ cung cấp thông tin cho các bên sử dụng thông tin (Seddon et al., 2002). Hơn nữa, một HTTTKT bao gồm các hoạt động liên quan đến tài liệu và công nghệ được thiết kế để thu thập dữ liệu, xử lý và báo cáo thông tin cho các nhà hoạch định bên trong và bên ngoài tổ chức (Hurt et al., 2008). Không chỉ vậy, HTTTKT cung cấp thông tin có thể giúp nhà quản lý thực hiện nhiệm vụ của mình một cách đầy đủ nhất (Weygandt et al., 2012).
  • 27. 15 2.1.3.2 Chất lượng hệ thống thông tin kế toán Nhiều nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự thành công hay thất bại của một tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu của mình phụ thuộc vào chất lượng của HTTTKT. Sự phát triển của hệ thống thông tin kế toán có ý nghĩa tác động đến hiệu suất và hiệu quả của các hoạt động trong tổ chức (Al-Ali, 2014). Bên cạnh đó, tác giả Omar và cộng sự (2016) cho rằng chất lượng HTTTKT được đo lường bởi quy trình tạo lập thông tin dựa vào chất lượng dữ liệu đầu vào, chất lượng xử lý dữ liệu và chất lượng đầu ra. Song song đó, theo Napitupulu (2015) thì chất lượng HTTTKT được dựa trên mức độ đóng góp của HTTTKT vào việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Từ các kết quả nghiên cứu trước, tập hợp thang đo về chất lượng hệ thống thông tin kế toán trong bảng 2.1 như sau: Bảng 2.1: Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng hệ thống thông tin kế toán Thang đo chất lượng HTTTKT Diễn giải Tác giả Tính linh hoạt Đề cập đến cách thức hệ thống thích ứng với sự thay đổi theo nhu cầu kinh doanh và người sử dụng (Stair and Reynolds, 2010) (Carolina, 2014) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Hiệu quả Sử dụng nguồn lực sẵn có ở mức tối thiểu để đạt được kết quả tối ưu (Stair and Reynolds, 2010) (Carolina, 2014) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Tính thích nghi (DeLone and McLean,
  • 28. 16 2003) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Tính khả dụng (DeLone and McLean, 2003) Dễ truy cập Tính dễ truy cập được hiểu là cho phép người dùng dễ dàng truy cập hệ thống trong khung thời gian hoạt động. (Stair and Reynolds, 2010) (Carolina, 2014) (DeLone and McLean, 2003) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Sự tin cậy Thể hiện ở mức độ HTTTKT đảm bảo thực hiện đúng chức năng và cung cấp thông tin đầu ra chính xác (Stair and Reynolds, 2010) (Carolina, 2014) (DeLone and McLean, 2003) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Hữu hiệu Đo lường mức độ hoạt động với kết quả đầu ra và mục tiêu đã đặt ra trước đó (Stair and Reynolds, 2010) (Carolina, 2014) Dễ sử dụng HTTTKT dễ dàng học hỏi và sử dụng (DeLone and McLean, 2003) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 29. 17 2.2 Thông tin kế toán 2.2.1 Thông tin Thông tin là dữ liệu đã được sắp xếp sao cho chúng có giá trị đối với người nhận. Thông tin là kết quả của quá trình xử lý dữ liệu. Thông tin có giá trị đối với người ra quyết định bởi vì nó sẽ giúp người sử dụng thông tin gia tăng sự hiểu biết về một lĩnh vực cụ thể (Seddon, 2002). Bên cạnh đó, TTKT quan trọng cho bất kỳ một tổ chức nào. Thông tin kế toán là cơ sở hợp lý cho việc ra quyết định, và cũng là kết quả cuối cùng của việc xử lý dữ liệu để giúp người sử dụng thông tin ra quyết định kịp thời và phù hợp. Như vậy, thông tin rất cần thiết để đáp ứng sự mong đợi của người dùng (Dong, 2006). Hơn nữa, thông tin được sử dụng để ra quyết định phải được điều chỉnh tuỳ vào loại quyết định đang được xem xét (Bagranoff, 2007). Thông tin là sức mạnh, điều đó có nghĩa là thông tin rất hữu ích trong việc cho tổ chức biết được hoạt động hiện tại của tổ chức đang diễn ra như thế nào và dự đoán các hoạt động trong tương lai có thể thực hiện như thế nào (Haag et al., 2008). Không chỉ vậy, theo Rahayu (2012) thì thông tin kế toán là cơ sở để giúp giải quyết các vấn đề, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến chi phí và cung cấp cho ban quản lý những kết quả hữu ích từ việc thực hiện kiểm soát nội bộ. Thông tin có thể được xem như một tài nguyên tổ chức giống như con người. Vì vậy, nó phải được quản lí cẩn thận, giống như các tài nguyên khác (Susanto, 2015). Ngoài ra, tác giả Omar và cộng sự (2016) đã chỉ ra tầm quan trọng của thông tin kế toán là giúp nhà đầu tư dự đoán khả năng để đạt được lợi nhuận và đánh giá sự đóng góp của ban quản lý đối với những lợi ích đạt được thông qua nguồn lực sẵn có và các nguồn lực khác có liên quan.
  • 30. 18 2.2.2 Chất lượng thông tin Theo Kahn và Strong (1998) thì “chất lượng thông tin là đặc tính của thông tin để giúp đạt được các yêu cầu hay sự mong đợi của người sử dụng thông tin”. Lee và cộng sự (2002) dựa vào phương pháp đo lường chất lượng thông tin AIQM đã chỉ ra rằng thông tin chất lượng phải đảm bảo được các yếu tố sau: - Bản chất bên trong của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo được đặc tính cơ bản nhất của chất lượng thông tin thể hiện qua tính chính xác, tính đầy đủ, tính nhất quán, tính khách quan và tính đáng tin cậy. - Bối cảnh của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo được xem xét bởi các mục tiêu và hoạt động, đảm bảo tính thích hợp, tính kịp thời, và đầy đủ. - Biểu hiện của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo được thể hiện trong một hình thức có thể giải thích được, hiểu được, rõ ràng, súc tích, nhất quán, so sánh được đối với người sử dụng thông tin. - Có thể truy cập được của thông tin: thông tin chất lượng là thông tin đảm bảo được lưu trữ để người sử dụng có thể truy cập được, kết nối được để tìm kiếm và truy cập thông tin và đảm bảo sự an ninh. Hạn chế của bốn chiều phân loại đặc tính của thông tin trên là chưa xác định được để gia tăng chất lượng thông tin thì cần xác định cái gì. Để trả lời cho câu hỏi đó, mô hình PSP/IQ dựa trên hai nguyên tắc cơ bản để mô tả chất lượng thông tin gồm 2 phần và chia thành bốn chiều (Kahn and Strong, 1998). Hai nguyên tắc cơ bản đó là (1) Quản lý chất lượng toàn diện: chất lượng của thông tin không chỉ được đánh giá dựa trên bản thân nội dung như thiết kế, tiêu chuẩn thông tin mà còn được đánh giá dựa trên sự mong đợi hoặc cảm nhận của người sử dụng thông tin; và (2) theo nguyên tắc thị trường thì có sự phân biệt giữa chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ.
  • 31. 19 Bảng 2.2 Mô hình PSP/IQ Đạt yêu cầu như thiết kế sản phẩm Đạt sự mong đợi của người sử dụng Chất lượng sản phẩm Thông tin tốt Thông tin hữu ích  Chính xác  Đầy đủ  Trình bày quán nhất  Phù hợp với mục đích đang thực hiện  Có thể hiểu được  Có thể diễn đạt được  Khách quan Chất lượng dịch vụ Thông tin đáng tin cậy  Kịp thời  An toàn Thông tin có thể sử dụng được  Có nguồn gốc tốt  Đáng tin cậy  Dễ truy cập  Dễ dàng sử dụng Nguồn: (Kahn and Strong, 1998) Như vậy, chất lượng thông tin phải đáp ứng được bản chất bên trong của thông tin, phù hợp với bối cảnh của mục tiêu, hình thức thông tin thể hiện phải phù hợp và có thể sử dụng được, và thông tin có thể tìm kiếm và dễ dàng truy cập. 2.2.3 Chất lượng thông tin kế toán Chất lượng thông tin kế toán được đánh giá tốt bởi những người tham gia thị trường vì nó làm giảm thông tin bất cân xứng và tăng tính minh bạch của thông tin (Watts and Zimmerman, 1986).
  • 32. 20 Không chỉ vậy, chất lượng thông tin kế toán đề cập đến (a) tính phù hợp thông tin của báo cáo kế toán, (b) mức độ công bố và (c) mức độ tuân thủ các chuẩn mực kế toán được chấp nhận chung (Schipper and Vincent, 2003). Tập hợp thang đo của nhân tố chất lượng thông tin kế toán theo bảng 2.3 dưới đây: Bảng 2.3 Tổng hợp thang đo nhân tố chất lượng TTKT Thang đo chất lượng TTKT Đặc điểm Tác giả Tính chính xác Thông tin chính xác thông qua tính chính xác của HTTT (Lee et al., 2002) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Tính nhất quán (Lee et al., 2002) Tính khách quan (Lee et al., 2002) Tính đầy đủ Không bỏ qua các khía cạnh quan trọng của sự kiện (Lee et al., 2002) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Phù hợp Làm giảm sự không chắc chắn, cải thiện việc ra quyết định. (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) Kịp thời Thông tin có sẵn cho việc ra quyết định (Lee et al., 2002) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) (Nguyễn Bích Liên, 2012) Dễ hiểu Thông tin được định dạng và trình bày dễ hiểu (Lee et al., 2002) (Gable et al., 2008) (MicKinney et al., 2002) (Nguyễn Bích Liên, 2012) So sánh được Người sử dụng thông tin (Lee et al., 2002)
  • 33. 21 có thể nhận diện được sự khác biệt và tương đồng Nguồn: Tác giả tổng hợp 2.2.3.1 Quan điểm của Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế IASB Theo quan điểm của IASB thì TTKT trên BCTC phải có ích đối với người sử dụng, nó phải phù hợp và trung thực cho những gì nó phản ánh. Thông tin trên BCTC bao gồm 2 nhóm đặc tính: nhóm đặc tính cơ bản là phù hợp và trung thực và nhóm đặc tính liên quan là so sánh, kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu. - Phù hợp: TTKT liên quan sẽ tạo ra sự khác biệt trong quyết định được thực hiện bởi người sử dụng. Thông tin có thể có khả năng tạo ra sự khác biệt trong một quyết định ngay cả khi một số người dùng chọn không tận dụng lợi thế của nó hoặc đã nhận thức được nó từ các nguồn khác. Thông tin có khả năng tạo ra sự khác biệt trong các quyết định nếu nó có giá trị tiên đoán, giá trị khẳng định hoặc cả hai. - Trung thực: BCTC trình bày các hiện tượng kinh tế thông qua các con số, để có hữu ích, TTKT không chỉ trình bày các hiện tượng có tính thích hợp, nhưng nó mà còn phải trình bày trung thực các hiện tượng mà nó muốn phản ánh. Để đảm bảo tính trung thực thì thông tin trên BCTC phải có ba đặc điểm: đầy đủ, trung lập và không có sai sót. - So sánh: thông tin của BCTC là hữu ích nếu nó có thể so sánh được với các thông tin tương tự của các đơn vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng một đơn vị khác và với những thông tin tương tự cho cùng một đơn vị khác trong một khoảng thời gian. - Kiểm chứng: tính kiểm chứng giúp đảm bảo rằng thông tin được trình bày trung thực cho hiện tượng kinh tế trình bày trên BCTC. Kiểm chứng được có nghĩa rằng dùng kiến thức khác nhau và quan sát độc lập có thể đạt được sự thống nhất, mặc dù không nhất thiết phải hoàn thành thoả thuận, mà đó là một sự miêu tả riêng biệt và một sự trình bày trung thực.
  • 34. 22 - Kịp thời: tính kịp thời của thông tin có ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. Thông tin cũ là thông tin ít có tính hữu ích. Tuy nhiên, có một số thông tin có thể tiếp tục được sử dụng sau khi kết thúc báo cáo bởi vì một số người sử dụng có thể cần phải xác định và đánh giá xu hướng. - Dễ hiểu: việc phân loại, đặc trưng và trình bày thông tin rõ ràng và chính xác làm thông tin trên BCTC dễ hiểu. BCTC được lập cho những người dùng có một kiến thức nhất định về hoạt động kinh doanh và kinh tế. Do vậy, đôi khi người sử dụng BCTC cần phải có sự trợ giúp của các nhà tư vấn chuyên nghiệp về thông tin kinh tế phức tạp bởi vì có một số hiện tượng kinh tế rất phức tạp và không dễ để trình bày chúng một cách dễ hiểu. 2.2.3.2 Quan điểm hội tụ IASB- FASB Dự án hội tụ IASB và FASB được xác định bởi hai đặc điểm chất lượng cơ bản, bốn đặc điểm chất lượng bổ sung và hai hạn chế. + Hai đặc điểm chất lượng cơ bản: - Thích hợp: thông tin thích hợp là thông tin mà người sử dụng có thể thay đổi quyết định về dự đoán triển vọng tương lai và điều chỉnh các đánh giá đã thực hiện trước đó. - Trình bày trung thực: các hiện tượng kinh tế cần phải trình bày một cách trung thực trên BCTC. + Các đặc điểm chất lượng bổ sung: - Có thể so sánh: Kế toán phải sử dụng nhất quán phương pháp và thủ tục kế toán trong cùng kỳ và qua các kỳ để người sử dụng có thể thấy được sự khác biệt giữa các hiện tượng kinh tế. - Có thể kiểm chứng được: là thông tin đạt được mức đồng thuận giữa những người sử dụng độc lập có đủ kiến thức rằng:
  • 35. 23 + Thông tin trình bày trung thực về hiện tượng kinh tế muốn trình bày mà không có sai sót trọng yếu. + Các phương pháp ghi nhận hay đánh giá đã chọn không có sai sót trọng yếu. - Tính kịp thời: Thông tin cần phải cung cấp một cách kịp thời để người ra quyết định sử dụng trước khi nó mất ảnh hưởng đến quyết định. - Có thể hiểu được: liên quan tới việc phân loại, diễn giải và trình bày một cách rõ ràng và súc tích. Người sử dụng thông tin được yêu cầu có kiến thức hợp lí về hoạt động kinh doanh, kinh tế có thể hiểu được. Trường hợp thông tin phức tạp mang tính chất quan trọng khiến người sử dụng không đủ khả năng hoặc không thể hiểu hết được thì cần có thuyết minh rõ ràng. + Các hạn chế: - Trọng yếu: việc bỏ sót hay trình bày sai thông tin trong một vài hoàn cảnh nhất định sẽ làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng. Vì vậy, trình bày thông tin trọng yếu có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ra quyết định. - Chi phí: lợi ích của BCTC phải được xem xét trong mối quan hệ với các chi phí của việc lập BCTC trên cả hai phương diện định lượng và định tính. 2.2.3.3 Quan điểm của Chuẩn mực kế toán Việt Nam Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam, chất lượng thông tin được trình bày ở nội dung “các yêu cầu cơ bản đối với kế toán”, bao gồm: - Trung thực: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Khách quan: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, không bị bóp méo.
  • 36. 24 - Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan tới kỳ kế toán phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót. - Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ. - Dễ hiểu: Các thông tin và số liệu kế toán trình bày trong BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng. Thông tin về những vấn đề phức tạp trong BCTC phải được giải trình trong phần thuyết minh. - Có thể so sánh: Các thông tin và số liệu kế toán cần được tính toán và trình bày nhất quán. Trường hợp không nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử dụng BCTC có thể so sánh và đánh giá. 2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến HTTTKT 2.3.1 Nhân tố văn hoá tổ chức Theo tác giả Coles-Kemp (1972) nói rằng việc thực hiện HTTTKT phụ thuộc nhiều vào văn hóa tổ chức. Điều đó có nghĩa là nguồn nhân lực và văn hoá tổ chức sẽ giúp cho một HTTTKT hoạt động đúng chức năng của nó. Sau đó, theo Martin (2001) văn hóa có thể được đặc trưng bởi sự tin tưởng vào cấp dưới, giao tiếp cởi mở, ân cần giải quyết vấn đề nhóm, nhân viên tự chủ, chia sẻ thông tin và mục tiêu đạt được cao hơn. Văn hóa tổ chức là một yếu tố quan trọng trong hệ thống thông tin (Leidner and Kayworth, 2006). Bên cạnh đó, nghiên cứu của Daft (2010) cho rằng văn hóa tổ chức là một tập hợp các giá trị được chia sẻ, niềm tin, cảm nhận và hành xử của các cá nhân trong tổ chức. Bên cạnh đó, văn hoá tổ chức đóng vai trò quan trọng trong tổ chức, vì nó ảnh hưởng đến hành vi của các cá nhân trong tổ chức từ đó góp phần vào sự hình thành môi trường tổ chức (Al Hassan, 2012). Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của Indeje (2010) đề cập rằng tầm quan trọng của văn hóa tổ chức là một trong những nền tảng hướng dẫn hành vi của các cá
  • 37. 25 nhân để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Các giá trị văn hóa tổ chức, nguyên tắc và mọi thứ ảnh hưởng đến các thành viên của tổ chức (Robbins, 2011). Văn hóa tổ chức đề cập đến một thỏa thuận chung trên một hệ thống được tin tưởng bởi một tổ chức và có thể là sự khác biệt giữa tổ chức này với tổ chức khác (Robbins et al., 2013). Văn hóa tổ chức là một tập hợp các giá trị giúp nhân viên trong một tổ chức hiểu hành động nào được coi là chấp nhận được và không thể chấp nhận (Pinder, 2014). Văn hóa tổ chức vốn có trong sự phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp. Nhà thiết kế hệ thống thông tin sẽ có thể làm một cái gì đó sẽ làm cho hệ thống cung cấp nhiều thông tin được chấp nhận hơn, vì thế văn hóa tổ chức sẽ là một phần của hệ thống thông tin liên quan đến người sử dụng (Wisna, 2016). Tóm lại, văn hoá tổ chức là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển hệ thống thông tin của doanh nghiệp và là một trong những nền tảng hướng dẫn hành vi của các cá nhân để đạt được mục tiêu của tổ chức. 2.3.2 Nhân tố lãnh đạo chuyển đổi Theo Bernard Bass (1985) cho rằng lãnh đạo chuyển đổi là một nhà lãnh đạo làm việc với các nhóm để xác định sự thay đổi cần thiết, tạo ra tầm nhìn, cảm hứng thay đổi và cùng các thành viên thực hiện thay đổi. Theo nghiên cứu của Schemerhon (2002) lãnh đạo chuyển đổi là lãnh đạo truyền cảm hứng để các thành viên có động lực làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Điều này cũng tương tự như Alban-Metcalfe và cộng sự (2000) lãnh đạo là người sẽ tạo động lực thúc đẩy cho các cá nhân hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Không những vậy, theo Robbins (2011) cho rằng lãnh đạo là khả năng một nhóm hướng tới việc đạt được tầm nhìn hoặc mục tiêu của tổ chức. Ngoài ra, theo McSchane và Glinow (2010) cho rằng lãnh đạo tạo ra sự ảnh hưởng, động lực và thúc đẩy người khác tham gia đóng góp vào tổ chức.
  • 38. 26 Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của Wisna (2016) cũng cho rằng lãnh đạo chuyển đổi là lãnh đạo truyền cảm hứng giúp mọi người làm việc tích cực hơn nhằm đạt hiệu suất cao hơn trong tổ chức. Không những thế, nghiên cứu từ chương trình nghiên cứu Global Leadership and Organizational Behavior Effectiveness (GLOBE) cho rằng các yếu tố của lãnh đạo chuyển đổi là phẩm chất lãnh đạo có giá trị trong tất cả các quốc gia và nền văn hóa. Tóm lại, lãnh đạo chuyển đổi tạo ra động lực, cảm hứng thay đổi và cùng các thành viên trong tổ chức phối hợp thực hiện, điều này dẫn đến việc cung cấp thông tin chất lượng và kịp thời cho người sử dụng ra quyết định. 2.4 Các lý thuyết nền 2.4.1 Mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone & McLean 2003 Kế thừa từ các nghiên cứu trước DeLone & McLean 1992 đã tổng hợp hệ thống thông tin được đo lường dựa trên sáu yếu tố: (1) chất lượng hệ thống, (2) chất lượng thông tin, (3) mức độ sử dụng hệ thống, (4) sự hài lòng của người dùng, (5) ảnh hưởng đối với cá nhân, và (6) ảnh hưởng đối với tổ chức như hình sau: Hình 2.2 Mô hình thành công hệ thống thông tin của DeLone & McLean 1992 Nguồn: (DeLone & McLean, 1992) Sự hài lòng của người dùng Mức độ sử dụng hệ thống Ảnh hưởng đối với tổ chức Ảnh hưởng đối với cá nhân Chất lượng thông tin Chất lượng hệ thống
  • 39. 27 Ý định sử dụng Sử dụng Lợi ích ròng Sự hài lòng của người dùng Chất lượng dịch vụ Chất lượng thông tin Chất lượng hệ thống Chất lượng hệ thống đề cập về đặc điểm của hệ thống như đặc tính, chức năng, độ tin cậy và thời gian phản hồi của hệ thống. Mức độ sử dụng hệ thống thể hiện qua mức độ sử dụng của người tiếp nhận thông tin đầu ra của hệ thống bao gồm số lần yêu cầu thông tin, mức độ thường xuyên sử dụng, thời gian sử dụng và mức độ báo cáo thường xuyên. Ảnh hưởng đối với cá nhân phản ánh hiệu quả của HTTT với hành vi và thái độ của người tiếp nhận thông tin như hiệu quả thiết kế hệ thống, giúp xác định vấn đề và tăng năng suất cá nhân. Ảnh hưởng đối với tổ chức đo lường sự tác động của thông tin đến hoạt động của tổ chức như mức tăng năng suất chung, hiệu quả dịch vụ cung cấp. Như vậy, chất lượng của thông tin tốt sẽ làm tăng sự tín nhiệm và sự hài lòng của hệ thống (DeLone & McLean, 1992). Từ mô hình năm 1992 kết hợp với việc tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá các kết quả nghiên cứu trong khoảng thời gian 1992- 2002, tác giả đã cập nhật mô hình hệ thống thông tin, thể hiện như hình 2.3 như sau: Hình 2.3 Mô hình HTTT thành công DeLone & Mc Lean 2003 Nguồn: (DeLone & Mc Lean 2003)
  • 40. 28 Con người Công nghệ Nhiệm vụ Cơ cấu Vấn đề cốt lõi của mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone và McLean là ảnh hưởng của chất lượng hệ thống, CLTT và chất lượng dịch vụ đến hệ thống thông tin và mối quan hệ giữa các yếu tố trong mô hình. *Vận dụng mô hình vào nội dung nghiên cứu: mô hình hệ thống thông tin thành công của DeLone & McLean nêu ra vấn đề chính là làm thế nào để đo lường sự thành công của một hệ thống thông tin thông qua chất lượng hệ thống, chất lượng thông tin và chất lượng dịch vụ và mối quan hệ của các yếu tố trong mô hình. Các doanh nghiệp Việt Nam chưa có sự phân biệt rõ ràng giữa chất lượng từ hệ thống thông tin kế toán khi sử dụng và chất lượng thông tin nhận được khi hệ thống xử lí. Luận văn vận dụng mô hình này để tìm thang đo về chất lượng HTTTKT cho phù hợp với môi trường, đặc điểm kinh doanh ở các doanh nghiệp tại Bình Dương với gốc độ là người sử dụng hệ thống, cụ thể là sử dụng phần mềm kế toán. 2.4.2 Mô hình kim cương Leavitt 1965 Việc phân loại của Leavitt liên quan đến tổ chức được thể hiện giữa bốn yếu tố con người, nhiệm vụ, công nghệ, cơ cấu. Bốn yếu tố này cấu thành và có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau như hình một viên kim cương (Keen, 1981; Williams et al., 2013), cụ thể như hình 2.4 như sau: Hình 2.4 Mô hình kim cương Leavitt Nguồn: (Williams et al., 2013) Trong mô hình trên, các yếu tố được trình bày như sau:
  • 41. 29 - Nhiệm vụ: bao gồm toàn bộ các nhiệm vụ và công việc liên quan để đạt được mục tiêu của tổ chức. Liên quan đến các nhiệm vụ được hỗ trợ bởi HTTT. - Con người: chính là nguồn lực không thể thiếu trong tổ chức, thực hiện nhiệm vụ và công việc trong tổ chức. - Cơ cấu: bao gồm thông tin liên lạc, công việc tổ chức và hệ thống chính quyền. Bao gồm đặc điểm dự án và đặc điểm tổ chức. Trong đó, đặc điểm dự án liên quan đến cơ cấu dùng để quản lí sự phát triển và cập nhật HTTT. Đặc điểm tổ chức là những nhân tố của tổ chức tác động đến sự thành công, chẳng hạn như văn hoá tổ chức. - Công nghệ: bao gồm máy tính, thiết bị liên quan và hỗ trợ công việc, tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Mô hình của lý thuyết trình bày rõ mối liên hệ và tác động lẫn nhau giữa bốn yếu tố. Điều này có nghĩa là, khi một yếu tố thay đổi thì sẽ ảnh hưởng đến các yếu tố còn lại. Tuy nhiên, bốn yếu tố đó chỉ thuộc về bên trong của một tổ chức, mô hình chưa đề cập đến sự tác động bên ngoài tổ chức . Một tổ chức muốn hoạt động hiệu quả, đạt được mục tiêu đề ra thì bốn yếu tố cơ cấu, nhiệm vụ, công nghệ và con người phải kết hợp, tác động qua lại lẫn nhau. Điều này thể hiện rõ một yếu tố này mạnh hay yếu có thể thúc đẩy hoặc kéo lùi các yếu tố còn lại. Mô hình kim cương Leavitt có ý nghĩa giá trị trong việc thay đổi của bất kì yếu tố nào. Muốn vậy, muốn đạt được mục tiêu của tổ chức đòi hỏi tổ chức phải thực hiện cải tiến đồng bộ bốn yếu tố này một cách thường xuyên. Vì thế, để đảm bảo thông tin kế toán có chất lượng, không chỉ tuỳ thuộc vào cơ cấu tổ chức mà còn phụ thuộc vào công nghệ thông tin. * Vận dụng nội dung lý thuyết vào nghiên cứu: Mô hình kim cương Leavitt vô cùng có giá trị cho bất kì sự thay đổi quy trình phân tích nào. Một doanh nghiệp muốn thành công cần có sự tác động lẫn nhau giữa bốn yếu tố. Một yếu tố mạnh
  • 42. 30 hay suy yếu sẽ thúc đẩy hoặc kéo lùi các yếu tố khác. Vì vậy, doanh nghiệp cần thường xuyên cải tiến đồng bộ bốn yếu tố này để đạt được mục tiêu. Mục tiêu cụ thể là chất lượng TTKT có được đảm bảo hay không không những tuỳ thuộc vào cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin mà còn dựa vào những nhà quản lý, lãnh đạo trong việc phân chia công việc, sử dụng nguồn lực hợp lý và vận hành HTTTKT. 2.4.3 Lý thuyết thông tin hữu ích Nội dung cốt lõi của lý thuyết thông tin hữu ích là định hướng vào việc sử dụng thông tin kế toán hữu ích để phục vụ cho việc ra quyết định. Lý thuyết này được xem là lý thuyết nền tảng để xây dựng các chuẩn mực kế toán quốc tế. Thông qua định hướng ra quyết định, quan điểm về kế toán đã dịch chuyển từ các nguyên tắc kế toán sang kết quả của quá trình kế toán mà ở đó thông tin được cung cấp. Do đặc điểm mất cân đối về mặt thông tin giữa các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp nên những đối tượng bên ngoài luôn có xu hướng dựa vào thông tin kế toán là căn cứ quan trọng cho việc ra quyết định kinh tế. Do đó, chất lượng TTKT được xây dựng trên nền tảng hữu ích của thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp trong việc ra quyết định. * Vận dụng nội dung lý thuyết vào nội dung nghiên cứu: luận văn xây dựng tiêu chuẩn chất lượng TTKT dựa trên sự kết hợp giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam, các chuẩn mực này được xây dựng dựa trên nền tảng của lý thuyết thông tin hữu ích với mục đích là cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng, sản phẩm thông tin cuối cùng cần sử dụng là BCTC. Vận dụng lý thuyết thông tin hữu ích có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chất lượng thông tin kế toán của doanh nghiệp. Chất lượng thông tin kế toán xuất phát từ nhu cầu của người sử dụng thông tin, từ đó nhà quản lý cần xem xét, điều chỉnh cách thức sử dụng, vận hành HTTTKT đạt hiệu quả để cung cấp thông tin thật sự hữu ích đối với người sử dụng.
  • 43. 31 Chất lượng HTTTKT (SQ) Văn hoá tổ chức (OC) Chất lượng TTKT (IQ) 2.5 Mô hình nghiên cứu Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày, nhằm đạt được mục tiêu đề ra, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cụ thể hình 2.5 như sau: Hình 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất Nguồn: tác giả đề xuất Lãnh đạo chuyển đổi (TL))
  • 44. 32 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tác giả đã trình bày các khái niệm liên quan HTTTKT, chất lượng TTKT. Bên cạnh đó, tác giả đã trình bày các khuôn mẫu về chất lượng TTKT. Hơn nữa, để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã trình bày và vận dụng ba lý thuyết nền cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu. Cuối chương 2, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu của mình, tác giả xác định hai nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng TTKT bao gồm văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến chất lượng TTKT sẽ được tác giả trình bày cụ thể trong các chương tiếp theo.
  • 45. 33 Xác định vấn đề cần nghiên cứu Xác định mục tiêu nghiên cứu Tổng quan các nghiên cứu trước đây Trình bày cơ sở lý thuyết Lý thuyết nền về chất lượng HTTTKT và TTKT Các lý thuyết nền: thông tin hữu ích, mô hình kim cương Leavitt Phương pháp định tính Thảo luận nhóm với chuyên gia Phương pháp định lượng Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha Phân tích nhân tố EFA Phân tích nhân tố CFA Mô hình SEM Kết quả nghiên cứu Kết luận và kiến nghị Phương pháp nghiên cứu Mô hình nghiên cứu CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu được bắt đầu từ việc xác định vấn đề cần nghiên cứu, đặt ra mục tiêu nghiên cứu, từ việc dựa trên các tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết nền tảng, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu. Sau đó, dùng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu, sau đó kết luận và tác giả đưa ra một số giải pháp. Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu luận văn Nguồn: tác giả tổng hợp
  • 46. 34 3.2 Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp hỗn hợp gồm định tính và định lượng cụ thể sau: Phương pháp định tính: từ bảng câu hỏi đưa ra ban đầu gồm các nội dung thang đo, biến quan sát của từng nhân tố, tác giả thảo luận nhóm với các chuyên gia, các chuyên gia tham gia thảo luận có thể là nhà quán lý doanh nghiệp, kế toán trưởng, giảng viên, đây là những người có kiến thức về kế toán và HTTTKT. Mục đích của việc thảo luận nhóm này để điều chỉnh, bổ sung các khái niệm, biến quan sát cho các thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng HTTTK và chất lượng TTKT. Tiếp theo, các thang đo đó sẽ là nền tảng để xây dựng bảng hỏi chính thức và thực hiện khảo sát. Phương pháp định lượng: bảng câu hỏi được gửi đi bằng email và gửi câu hỏi trực tiếp. Mẫu được lựa chọn theo phương pháp thu thập mẫu thuận tiện (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Sau đó, sử dụng phần mềm SPSS và AMOS để tiến hành phân tích sau khi dữ liệu được sàn lọc. Tiếp theo là đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua việc sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA. Cuối cùng, tiến hành kiểm định lại giả thuyết bằng cách sử dụng phân tích nhân tố khẳng định CFA và cuối cùng là sử dụng mô hình SEM, kiểm định BOOTTRAPS. 3.3 Thiết kế nghiên cứu 3.3.1 Đo lường nhân tố văn hoá tổ chức Từ các kết quả nghiên cứu trước đó Denison (1990), Deniso và Mishra (1995), Fey và Denison (2003), tác giả tiến hành xây dựng thang đo của yếu tố văn hóa tổ chức như sau:  Sứ mệnh: đề cập đến một tổ chức về lý do tại sao nó tồn tại và nó đang đứng ở đâu. Các tổ chức hiệu quả theo đuổi một sứ mệnh kinh tế và phi kinh tế với các mục tiêu có ý nghĩa và phương hướng cho nhân viên của họ (Denison và Mishra,
  • 47. 35 1995). Cụ thể hơn, các tổ chức có mục đích và định hướng rõ ràng, mục tiêu và tầm nhìn cho tương lai (Fey and Denison, 2003; Mintzberg, 1987). + Có một chiến lược rõ ràng mang lại ý nghĩa, mục đích và phương hướng. + Có một tầm nhìn dài hạn tạo ra hứng thú, động lực và không ảnh hưởng bởi quyết định ngắn hạn.  Sự tham gia: liên quan đến việc tập trung vào nhân viên, tham gia vào các quyết định ảnh hưởng đến họ và định hướng nhóm. Tổ chức hoạt động hiệu quả khi quan tâm đến việc trao quyền cho nhân viên của họ thực hiện công việc dựa trên tinh thần đồng đội và không ngừng phát triển năng lực của nhân viên (Denison, 2000). Điều này cho thấy mức độ tham gia cao của nhân viên và sự tham gia tạo ra ý thức về quyền và trách nhiệm. + Tổ chức liên tục đầu tư vào việc phát triển các kỹ năng của nhân viên. + Các cá nhân có quyền hạn, sáng kiến và khả năng quản lý công việc của riêng họ.  Tính nhất quán: Tính nhất quán đề cập đến sự tồn tại của các hệ thống trong tổ chức và thúc đẩy một hoạt động liên kết một cách chặt chẽ và hiệu quả theo thời gian. Đây là trọng tâm của một bộ nguyên tắc quản lý chung tạo ra sự đồng thuận về cách thực hiện và hoạt động trong tổ chức. + Các bộ phận và đơn vị khác nhau của tổ chức có thể phối hợp tốt với nhau để đạt được mục tiêu chung. + Các thành viên của tổ chức chia sẻ một tập hợp các giá trị tạo ra một nét đặc sắc trong văn hoá tổ chức và một kì vọng rõ ràng trong việc hướng tới mục tiêu.  Khả năng thích ứng: khả năng thích ứng là khả năng thay đổi bên trong tổ chức để đáp ứng với các điều kiện bên ngoài (Denison and Mishra, 1995). Các tổ chức tập trung các hoạt động nội bộ để nhanh chóng thích ứng với sự thay đổi của nhu cầu thị trường bên ngoài (Lawrence and Lorsch, 1967); cho nên, điều
  • 48. 36 quan trọng là đảm bảo khả năng tạo ra sự thay đổi, hiểu được khách hàng và đáp ứng nhu cầu của họ (Fey, 2003). Do đó, hai khía cạnh của khả năng thích ứng có thể có tác động về hiệu quả của một tổ chức: đó là khả năng nhận thức và phản ứng với môi trường bên ngoài. Các phòng ban và bộ phận hoặc không tạo nên sự liên kết chặt chẽ thì thiếu khả năng thích ứng với nhu cầu bên ngoài, điều đó làm ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả hoạt động của tổ chức. Hơn nữa, một tổ chức muốn có khả năng thích ứng và hoạt động có hiệu quả thì cần phải nắm rõ môi trường kinh doanh. + Tổ chức có khả năng nắm bắt rõ môi trường kinh doanh, phản ứng nhanh với thay đổi hiện tại và dự đoán những thay đổi trong tương lai. + Tổ chức hiểu và phản ứng với khách hàng và dự đoán nhu cầu của họ trong tương lai. Tóm lại thang đo được sử dụng để đo lường yếu tố văn hoá tổ chức là sứ mệnh, sự tham gia, tính nhất quán và khả năng thích ứng. Bảng 3.1 Nội dung đo lường của biến văn hoá tổ chức Biến quan sát Ký hiệu Nội dung Sự tham gia OC1 Công ty A/C liên tục đầu tư để phát triển kĩ năng cho nhân viên. OC2 Tại công ty A/C, mỗi cá nhân đều có quyền hạn và trách nhiệm trong công việc của mình. Tính nhất quán OC3 Các phòng ban khác nhau tại công ty A/C có thể phối hợp tốt để đạt được mục tiêu chung. OC4 Các thành viên tại công ty A/C chia sẻ giá trị để tạo sức mạnh của sự thống nhất
  • 49. 37 và mong đợi rõ ràng trong công việc. Khả năng thích ứng OC5 Công ty A/C có thể phản ứng nhanh chóng sự thay đổi hiện tại và thích ứng với thay đổi trong tương lai. OC6 Công ty A/C hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu khách hàng hiện tại và dự đoán các nhu cầu trong tương lai. Sứ mệnh OC7 Tại công ty A/C có hoạch định chiến lược rõ ràng có ý nghĩa, mục đích và định hướng. OC8 Công ty A/C có một tầm nhìn dài hạn tạo ra hứng thú và động lực và không bị ảnh hưởng bởi quyết định ngắn hạn. Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.3.2 Đo lường nhân tố lãnh đạo chuyển đổi Dựa vào nghiên cứu của nhóm tác giả Alban‐Metcalfe và Alimo‐Metcalfe (2000), tác giả xây dựng thang đo cho yếu tố lãnh đạo chuyển đổi như sau: + Sự quan tâm: thể hiện sự quan tâm chân thành đối với các thành viên của tổ chức, giúp họ phát triển thế mạnh của mình. + Chính trực, đáng tin cậy, trung thực và cởi mở: giúp các thành viên dễ dàng nhận lỗi, là người đáng tin cậy; khi ra quyết định là dựa trên các nguyên tắc đạo đức công ty đã đặt ra. + Có thể tiếp xúc với nhân viên ở tất cả các cấp trong tổ chức, liên lạc với các nhân viên trong công ty bằng cách gặp mặt trực tiếp để giải quyết công việc. + Xác định rõ ràng trách nhiệm có liên quan đến những người khác trong các quyết định: cụ thể là xác định rõ ràng trách nhiệm có liên quan đến nhân viên khi ra quyết định, thông báo cho tất cả các nhân viên về những gì đang xảy ra tại công ty.
  • 50. 38 + Khuyến khích tư duy phê phán và tư duy chiến lược: cụ thể là khuyến khích việc đặt câu hỏi về các phương pháp truyền thống đối với công việc, khuyến khích mọi người nghĩ ra các phương pháp hoặc giải pháp hoàn toàn mới cho các vấn đề, và khuyến khích tư duy mang tính chiến lược, thay vì tư duy ngắn hạn. Tóm lại thang đo được sử dụng để đo lường yếu tố lãnh đạo chuyển đổi là sự quan tâm, sự chính trực, có thể giao tiếp mặt đối mặt, xác định rõ ràng trách nhiệm liên quan đến các quyết định và khuyến khích tư duy phê phán và chiến lược. Bảng 3.2 Nội dung đo lường của biến lãnh đạo chuyển đổi Biến quan sát Ký hiệu Nội dung Sự quan tâm TL1 Tại công ty A/C nhận được sự quan tâm từ cấp trên. Sự chính trực TL2 Các quyết định của A/C đều dựa trên các nguyên tắc đạo đức của công ty. Giao tiếp mặt đối mặt TL3 Các nhân viên tại công ty A/C đều có thể giao tiếp với nhau bằng cách thức mặt đối mặt. Xác định rõ ràng trách nhiệm liên quan đến các quyết định TL4 Tại công ty A/C có xác định rõ trách nhiệm liên quan đến nhân viên khi ra quyết định. Khuyến khích tư duy phê phán và tư duy chiến lược TP5 Tại công ty A/C được khuyến khích đưa ra các giải pháp mới khi giải quyết vấn đề. Nguồn: Tác giả tổng hợp
  • 51. 39 3.3.3 Đo lường nhân tố chất lượng HTTKT Thang đo được dùng để đo lường cho nhân tố chất lượng HTTTKT từ các kết quả của các nghiên cứu của DeLone và McLean (2003), Gable và cộng sự ( 2008), McKinney và cộng sự (2002) như sau: - Hiệu quả: thể hiện thông qua việc hệ thống sử dụng nguồn tài nguyên một cách tối ưu. - Linh hoạt: có thể đáp ứng một cách nhanh chóng mọi thay đổi bên trong và ngoài tổ chức. - Dễ sử dụng: người dùng dễ dàng sử dụng hệ thống. - Khả năng truy cập được: cho phép người dùng có thể truy cập một cách dễ dàng và thuận tiện vào hệ thống. - Tính thích nghi: cho phép dễ dàng hoạt động trên những phần mềm hoặc dịch vụ khác khi thay đổi phần mềm hoặc dịch vụ. - Sự tin cậy: đảm bảo hệ thống thực hiện đúng chức năng và cung cấp thông tin đầu ra một cách chính xác. Tóm lại, thang đo được sử dụng để đo lường nhân tố chất lượng HTTTKT gồm hiệu quả, linh hoạt, dễ sử dụng, truy cập được, tính thích nghi và sự tin cậy. Nội dung cụ thể được thể hiện ở bảng 3.3 dưới đây: Bảng 3.3 Nội dung đo lường của biến chất lượng HTTTKT Biến quan sát Ký hiệu Nội dung Hiệu quả SQ1 HTTTKT tại công ty A/C thực hiện một quy trình hoặc giao dịch nhất định một cách nhanh chóng Linh hoạt SQ2 HTTTKT tại công ty A/C có khả năng đáp
  • 52. 40 ứng những thay đổi về quản lí, hoạt động... SQ3 HTTTKT tại công ty A/C có khả năng đáp ứng những thay đổi về chuẩn mực, thông tư, luật,... Dễ sử dụng SQ4 HTTTKT tại công ty A/C dễ học hỏi và thoả mãn khi sử dụng. Dễ truy cập SQ5 HTTTKT tại công ty A/C cho phép người dùng dễ dàng truy cập trong khung thời gian hoạt động Tính thích nghi SQ6 HTTTKT tại công ty A/C có khả năng thích nghi với các phần mềm hoặc dịch vụ khác. Sự tin cậy SQ7 HTTTK tại công ty A/C đảm bảo thực hiện đúng chức năng và cung cấp thông tin đầu ra chính xác. Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.3.4 Đo lường nhân tố chất lượng TTKT Tác giả lựa chọn tiêu chí để đo lường chất lượng TTKT dựa trên quan điểm của IASB và chuẩn mực kế toán Việt Nam vì các quan điểm trên đều dựa trên quan điểm chất lượng TTKT đồng nghĩa với chất lượng báo cáo tài chính. Hay nói cách khác, báo cáo phải được đánh giá dựa trên tình hình hoạt động của doanh nghiệp rõ ràng, đáng tin cậy, phù hợp, dễ hiểu để giúp người sử dụng đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời (Nguyễn Bích Liên, 2012). Các tiêu chuẩn chất lượng thông tin kế toán tác giả sử dụng trong luận văn sẽ đáp ứng được bản chất của thông tin, bối cảnh của thông tin, trình bày thông tin và khả năng truy cập của thông tin khi xử lý thông tin để lập BCTC đều được phần lớn các doanh nghiệp hiện nay sử dụng phần mềm kế toán hỗ trợ, phù hợp với phạm vi đề tài nghiên cứu.
  • 53. 41 Tóm lại, thang đo mà tác giả đã sử dụng để đo lường nhân tố chất lượng TTKT như sau: gồm chính xác, phù hợp, đầy đủ, kịp thời và dễ hiểu. Cụ thể nội dung thang đo trong bảng 3.4 như sau: Bảng 3.4 Nội dung đo lường của biến chất lượng TTKT Biến quan sát Ký hiệu Nội dung Chính xác IQ1 Các thông tin và số liệu kế toán được ghi chép trên cơ sở đúng với bản chất, nội dung và giá trị của NVKT phát sinh. Phù hợp IQ2 Các thông tin và báo cáo được cung cấp phù hợp với yêu cầu công việc của A/C. Đầy đủ IQ3 Các NVKT phát sinh được ghi nhận và báo cáo đầy đủ. Kịp thời IQ4 Các báo cáo được lập kịp thời, nhanh chóng và đúng hạn qui định. Dễ hiểu IQ5 Thông tin đầu ra và các báo cáo được trình bày một cách dễ hiểu Nguồn: Tác giả tổng hợp 3.4 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu Cuối chương 2, sau khi đã trình bày cơ sở lý thuyết nền tảng liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu. Nhằm làm rõ hơn các mối quan hệ giữa các biến trong mô hình nghiên cứu đã đề xuất, ở phần này, tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu để chỉ ra sự tác động, ảnh hưởng của các nhân tố gồm văn hoá tổ chức và lãnh đạo chuyển đổi lên chất lượng HTTTKT từ đó có mối quan hệ như thế nào với nhân tố chất lượng TTKT.
  • 54. 42 3.4.1 Mối quan hệ giữa văn hoá tổ chức và chất lượng HTTTKT Văn hóa ảnh hưởng đến hệ thống thông tin kế toán và báo cáo tài chính của một công ty (Adams, 2002; Adams and Kuasirikun, 2000; Geriesh, 2003). Hơn nữa, một yếu tố quan trọng trong sự phát triển và thực hiện các HTTT là xác định, hiểu ý nghĩa, chuẩn mực và quyền lực trong tổ chức. Thực hiện của hệ thống thông tin cần tăng cường văn hóa tổ chức có liên quan đến định hướng khách hàng, linh hoạt, chất lượng và định hướng hiệu suất (Wang et al.,2009). Không chỉ thế, văn hóa tổ chức có tác động mạnh mẽ đến việc thực hiện và phát triển hệ thống thông tin tài chính (Indeje and Zheng, 2010). Song song đó, theo Napitupulu (2015) kết luận rằng văn hóa nội bộ là một yếu tố góp phần nâng cao chất lượng HTTTKT tại tổ chức. Đồng thời văn hoá tác động đến chất lượng HTTTKT và góp phần cải thiện chất lượng HTTTKT. Ba yếu tố liên quan đến thiết kế của một AIS: phát triển công nghệ thông tin, chiến lược kinh doanh và văn hóa tổ chức (Wisna, 2016). Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết thứ nhất H1: Văn hoá tổ chức có tác động tích cực đến chất lượng HTTTKT. 3.4.2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo chuyển đổi và chất lượng HTTTKT Theo Koehler và Pankowski (1996) lãnh đạo chuyển đổi tác động đáng kể đến chất lượng của HTTTKT cũng như kết quả của bài nghiên cứu tác giả Cho và cộng sự (2011) cũng cho thấy sự ảnh hưởng tích cực của lãnh đạo chuyển đổi lên sự thành công của hệ thống thông tin ở Hàn Quốc. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu của Dong (2006) đã đề cập đến sự tác động của lãnh đạo chuyển đổi có ảnh hưởng đến việc thực hiện hệ thống thông tin, hơn nữa, lãnh đạo chuyển đổi có thể làm cho hệ thống thông tin đạt hiệu quả. Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết nghiên cứu thứ hai H2: Lãnh đạo chuyển đổi có tác động tích cực đến chất lượng HTTTKT.
  • 55. 43 3 4.3 Mối quan hệ giữa chất lượng HTTTKT và chất lượng TTKT Từ kết quả của tác giả Azmi (2015) cho thấy HTTTKT là tăng cường tính chính xác của BCTC để phục vụ cho người sử dụng. Hơn nữa, để đảm bảo thông tin có chất lượng thì phải dựa vào tiêu chuẩn chất lượng thông tin và HTTTKT tác động đáng kể tới chất lượng TTKT (Wongsim et al., 2011). Ngoài ra, HTTTKT có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng thông tin để ra các quyết định phù hợp. Điều đó có nghĩa là chất lượng TTKT bị ảnh hưởng bởi HTTTKT (Omar et al., 2016). Hơn nữa, chất lượng thông tin đóng một vai trò quan trọng trong quy trình áp dụng AIS. Tiếp theo, Susanto (2015) giải thích mối liên hệ giữa AIS và doanh nghiệp trên cơ sở đặc tính của chất lượng thông tin. Điều tương tự với Onaolapo (2012) giải thích rằng chất lượng của HTTTKT có thể được đánh giá bằng các tác động của nó đối với việc cải thiện việc ra quyết định quy trình, chất lượng TTKT, đánh giá hiệu suất, kiểm soát nội bộ và tạo điều kiện cho công ty hoạt động. Mục đích của HTTTKT là lập BCTC cho cả người dùng bên ngoài và bên trong (Scott, 2001). Kết quả là HTTTKT nâng cao sự minh bạch của báo cáo tài chính (Wongsim, 2011). Như vậy, kết luận rằng có một mối quan hệ giữa HTTTKT và báo cáo trên cơ sở đặc điểm CLTT (Susanto, 2015). Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết nghiên cứu thứ ba H3: Chất lượng HTTTKT có tác động tích cực đến chất lượng TTKT. 3.5 Nghiên cứu định tính 3.5.1 Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm Mục đích của việc sử dụng phương pháp thảo luận nhóm là nhằm điều chỉnh, bổ sung thêm các yếu tố mới vào mô hình. Tác giả sử dụng bảng câu hỏi sơ bộ ban đầu để thực hiện thảo luận nhóm với các chuyên gia là người có kinh nghiệm, năng lực chuyên môn và trực tiếp điều hành và sử dụng hệ thống. Dựa vào bảng câu hỏi đó sẽ là cơ sở để tiến hành khảo sát thực tế.
  • 56. 44 3.5.2 Kết quả nghiên cứu định tính Nhóm chuyên gia bao gồm 5 người cho rằng các nhân tố ”Văn hoá tổ chức” và “Lãnh đạo chuyển đổi” đều có ảnh hưởng đến nhân tố “Chất lượng hệ thống thông tin kế toán” và “Chất lượng thông tin kế toán” chịu sự tác động của “Chất lượng hệ thống thông tin kế toán” (xem phụ lục III). Đồng thời nhóm chuyên gia yêu cầu chỉnh sửa nội dung thang đo biến lãnh đạo chuyển đổi như bảng 3.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả giữ nguyên. Bảng 3.5 Điều chỉnh nội dung thang đo của nhân tố lãnh đạo chuyển đổi Biến quan sát Ký hiệu Nội dung thang đo ban đầu Nội dung thang đo điều chỉnh Sự quan tâm TL1 Tại công ty A/C nhận được sự quan tâm từ cấp trên. Tại công ty A/C, các nhân viên đều nhận được sự quan tâm nhiệt tình trong mọi tình huống xảy ra từ các cấp trên. Sự chính trực TL2 Các quyết định của A/C đều dựa trên các nguyên tắc đạo đức của công ty. Không thay đổi Có thể giao tiếp mặt đối mặt TL3 Các nhân viên tại công ty A/C đều có thể giao tiếp với nhau bằng cách thức mặt đối mặt. Tại công ty A/C, các nhân viên ở các cấp khác nhau đều có thể trao đổi trực tiếp với nhau khi cần giải quyết công