SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
Download to read offline
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỌI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHAN NGỌC THẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG
QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2015
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỌI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
PHAN NGỌC THẢO
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG
QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Võ Kỳ Anh
HÀ NỘI - 2015
i
Lời cảm ơn
Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục –
Đại học Quốc Gia Hà Nội tôi đã nhận được sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự
quản lý, hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho
tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả tình cảm
của mình tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Giáo dục cùng toàn thể quý
thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS Nguyễn Võ Kỳ
Anh, người đã trực tiếp giúp đỡ , tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, các bạn bè đồng nghiệp thuộc trường TH
Mai Động, Quận Hoàng Mai, các cơ quan tổ chức đơn vị , phụ huynh học sinh trên
địa bàn Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội, gia đình, bạn bè đã nhiệt tình cộng
tác, động viên , tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện được luận văn.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy nhiên
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý, xây dựng của các
thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Phan Ngọc Thảo
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH - Ban giám hiệu
CL - Chưa làm
CMHS - Cha mẹ học sinh
GD - Giáo dục
GD&ĐT - Giáo dục và đào tạo
GDĐĐ - Giáo dục đạo đức
GDNGLL - Giáo dục ngoài giờ lên lớp
GV - Giáo viên
GVCN - Giáo viên chủ nhiệm
GVNK - Giáo viên năng khiếu
HS - Học sinh
KKT - Không kiểm tra
KTH - Không tiến hành
PHHS - Phụ huynh học sinh
QLGD - Quản lý giáo dục
QLGDĐĐ - Quản lý giáo dục đạo đức
TDTT - Thể dục thể thao
TH - Tiểu học
THCS - Trung học cơ sở
TN - Thanh niên
TT - Thỉnh thoảng
TX - Thường xuyên
VHTT - Văn hoá thông tin
i
MỤC LỤC
Lời cảm ơn..................................................................................................................i
Danh mục các ký hiệu , các chữ viết tắt........................................................ii
Danh mục các bảng........................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ...................................................................................vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................ii
1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3
4. Mục đích nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined.
5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.......................................................... 3
5.1.Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3
5.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3
6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 4
8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
.1. h hư ng há nghiên cứu u n............................................. 4
.2. h hư ng há nghiên cứu th c ti n.......................................... 4
.3. Phư ng há thống kê toán học:....................................................... 5
9.Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 5
9.1. Ý nghĩa u n:.................................................................................. 5
9.2. Ý nghĩa th c ti n:............................................................................... 5
10. Cấu trúc............................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC...............................................6
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................ 6
1.1.1.Các nghiên cứu nước ngoài............................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu................. 10
1.2.1. Quản .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản giáo dục........................................................................... 12
1.2.3. Quản nhà trường....................................................................... 14
1.2.4. Đạo đức......................................................................................... 16
1.2.5. Giáo dục đạo đức.......................................................................... 18
1.2.6. Quản hoạt động giáo dục đạo đức............................................ 23
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học............................ 25
i
1.3.1. Mục tiêu Giáo dục đạo đức........................................................... 25
1.3.2. Chức năng Giáo dục đạo đức ....................................................... 26
1.3.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học...................................... 26
1.4. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học................ 27
1.4.1. ội dung quản í hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học27
1.4.2. Vai trò của Hiệu trường trong quản giáo dục đạo đức cho học sinh..31
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến Giáo dục đạo đức và Quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học................................................. 32
1.5.1. Đặc điể tâ í học sinh Tiểu học. .............................................. 32
1.5.2. Gia đình......................................................................................... 34
1.5.3. hà trường.................................................................................... 34
1.5.4. Xã hội............................................................................................ 34
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI
ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................37
2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế -xã hội và giáo dục của quận Hoàng
Mai, thành phố Hà Nội................................................................................ 37
2.1.1. Đặc điể , tình hình kinh tế- xã hội của qu n Hoàng Mai ........... 37
2.1.2.Tình hình giáo dục của qu n Hoàng Mai...................................... 38
2.1.3. Đặc điể của trường TH Mai Động, qu n Hoàng Mai, thành hố Hà
ội........................................................................................................... 39
2.2. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai
..................................................................................................................... 41
2.2.1. Về tình hình vi hạ đạo đức ....................................................... 41
2.2.2. Th c trạng giáo dục đạo đức cho học sinh. ................................. 43
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở trường TH Mai Động
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội........................................................... 47
2.3.1. Xây d ng kế hoạch giáo dục đạo đức........................................... 47
2.3.2. Việc triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức................................... 49
2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ............... 53
2.3.4. Kiể tra, đánh giá giáo dục đạo đức. .......................................... 60
2.4. Đánh giá chung về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học
sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. .................. 63
2.4.1. Ưu điể ......................................................................................... 63
2.4.2. Hạn chế. ........................................................................................ 64
i
2.4.3. guyên nhân của những hạn chế.................................................. 65
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................68
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TH MAI ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI - THÀNH
PHỐ HÀ NỘI.............................................................................................................69
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. ...................................................... 69
3.1.1. guyên tắc đả bảo tính đồng bộ của HĐGDĐĐ ...................... 69
3.1.2. guyên tắc đả bảo tính th c ti n của HĐGDĐĐ...................... 69
3.1.3. guyên tắc đả bảo tính khả thi của HĐGDĐĐ......................... 69
3.1.4 guyên tắc đả bảo tính hiệu quả của HĐGDĐĐ ....................... 69
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường TH
Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội........................................... 70
3.2.1. âng cao nh n thức, tinh thần trách nhiệ của các thành viên, tổ chức
trong nhà trường trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. ......... 70
3.2.2. Phối hợ các c ượng trong tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh. .................................................................................... 72
3.2.3. Xây d ng ôi trường sư hạ ẫu c trong nhà trường......... 78
3.2.4. Đa dạng hoá các hình thức hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.82
3.2.5. Phối hợ hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và các c ượng xã hội
trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh của trường.................... 84
3.2.6. Đổi ới công tác kiể tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo
đức học sinh. ........................................................................................... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ......................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp.............. 89
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................98
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ý thức thực hiện nội quy nhà trường của học sinh .................................42
Bảng 2.2: Vai trò và vị trí của giáo dục đạo đức.......................................................44
Bảng 2.3: Nhân thức của học sinh về các phảm chất đạo đức.................................46
Bảng 2.4: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh của
trường TH Mai Động...................................................................................................47
Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh của
trường TH Mai Động...................................................................................................48
Bảng 2.6: Nhận xét của GV về triển khai các hình thức giáo dục đạo đức của nhà
trường............................................................................................................................49
Bảng 2.7:Thái độ của học sinh đối với các hình thức GDĐĐ ngoài giờ lên lớp...51
Bảng 2.8. Đánh giá của học sinh về mức độ thực hiện các biện pháp giáo dục đạo đức ở
trường TH Mai Động ..................................................................................................54
Bảng 2.9. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh ở trường TH
Mai Động......................................................................................................................55
Bảng 2.10: Lực lượng tham gia giáo dục đạo đức....................................................57
Bảng 2.11: Phối hợp của phụ huynh với các lực lượng khi giáo dục đạo đức cho học
sinh ................................................................................................................................58
Bảng 2.12: Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh của hiệu
trưởng trường TH Mai Động......................................................................................59
Bảng 2.13. Nhận xét của cán bộ quản lý và giáo viên về kiểm tra công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh. .........................................................................................................61
Bảng 2.15. Nhận xét của giáo viên về mức độ tiến hành sơ kết, tổng kết, công tác giáo
dục đạo đức học sinh của lãnh đạo các nhà trường. .................................................62
Bảng 2.16. Nhận xét của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân
đến việc giáo dục đạo đức cho học sinh. ...................................................................66
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
GDĐĐ học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội....90
Bảng 3.2: Kết quả kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục
đạo đức cho học sinh ở trường TH Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
.......................................................................................................................................92
i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Kết quả chung về tính cần thiết của các biện pháp.............................91
Biểu đồ 3.2: Kết quả chung về tính khả thi của các biện pháp................................91
Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
.......................................................................................................................................93
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Xã hội càng phát triển con người càng phải hoàn thiện, một con người hoàn
thiện về nhân cách là con người không chỉ có tài mà cần phải có cả đức. Nhân
cách của con người muốn được xây dựng và phát triển cần bắt đầu ngay từ khi
mới sinh ra và đặc biệt là trong giai đoạn ngồi trên ghế nhà trường. Có thể
nói, việc hình thành và phát triển các phẩm chất đạo đức, tri thức cho thế hệ
trẻ là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, đây cũng là một trong
những nhiệm vụ của nhà trường nói riêng, của ngành giáo dục nói chung cần
phải thực hiện. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là một mặt của hoạt
động giáo dục nhằm xây dựng cho trẻ em những tính cách nhất định và bồi
dưỡng cho các em những quy tắc hành vi thể hiện trong thái độ với bạn bè,
gia đình, người khác và đối với Nhà nước, Tổ quốc. Đạo đức của con người
mới xã hội chủ nghĩa không chỉ là thành phần quan trọng về cơ bản của giáo
dục mà là mục đích của toàn bộ công tác giáo dục thế hệ trẻ. Trong giáo dục
không những có kiến thức mà phải có đạo đức. Vì vậy công tác giáo dục trước
tiên phải đặt chăm lo bồi dưỡng đạo đức cho học sinh, coi đó là cái căn bản,
cái gốc cho sự phát triển nhân cách. Khi nói đến nhân cách của việc học trong
chế độ mới chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Bây giờ hải học; học để yêu Tổ
quốc, yêu nhân dân, yêu ao động, yêu khoa học, yêu đạo đức”.
Học để có đạo đức, để hành động có đạo đức, để yêu đạo đức. Đó là một tư
tưởng lớn của thời đại, một định hướng đúng đắn và quan trọng của nền giáo
dục hiện đại. Ngày nay, với những thành tựu vĩ đại của cách mạng khoa học
và kỹ thuật, con người nắm trong tay những tư tưởng và khoa học hết sức
hùng hậu, có giá trị và sức sáng tạo cực kỳ lớn lao đồng thời cũng có sức tàn
phá và hủy diệt thật kinh khủng. Bước tiến phi thường đó của xã hội loài
người đòi hỏi mỗi con người, mỗi dân tộc nhất thiết phải có tâm hồn và đạo
đức trong sáng của lòng nhân ái.
2
Công cuộc đổi mới xã hội hiện nay ở nước ta cũng nhằm tiếp tục nhân đạo
hóa các quan hệ giữa người và người, giữa người và môi trường sống, làm cho
những nguyên tắc của nền đạo đức mới được khẳng định trong các chính sách và
chủ trương, trong các hoạt động và quan hệ xã hội. Đồng thời chính sự nghiệp
đổi mới cũng đòi hỏi xuất hiện những con người có phẩm chất đạo đức đầy đủ
để đưa sự nghiệp đó tiến lên đúng hướng và thu được nhiều kết quả. Thái độ đặc
biệt coi trọng nhân cách đã được Hồ Chủ Tịch dạy: “C tài à không c đức à
người vô dụng, c đức à không c tài à việc gì cũng kh ”. Đức là nền tảng
tạo đà cho tài phát triển, tài làm cho đức phát triển toàn diện vững chắc làm gia
tăng các giá trị xã hội cho mỗi người.
Người Việt Nam từ xưa đã có biết bao truyền thống tốt đẹp. Truyền thống
tôn sư trọng đạo được người Việt Nam tôn vinh, người thầy được kính trọng
và đề cao. Song, do sự du nhập của nhiều nguồn văn hóa không lành mạnh và
do cơ chế thị trường kinh tế chạy theo lợi nhuận thì việc giáo dục đạo đức có
ít nhiều ảnh hưởng. Trước đây trong các trường học, hiện tượng vô lễ với giáo
viên, nói tục chửi bậy là rất hiếm, ý thức kỷ luật của học sinh rất tốt, tinh thần
đoàn kết, tương thân tương ái là rất cao. Song cũng thật đáng buồn là hiện nay
chất lượng đạo đức đang bị suy giảm xuống trông thấy, trong các nhà trường
hiện tượng vô lễ, nói tục chửi bậy tăng lên, phong trào học tập đi xuống, hiện
tượng lười học, chán học tăng vọt, truyền thống tôn sư trọng đạo bị chà đạp.
Ngoài xã hội xuất hiện nhiều tiêu cực, tệ nạn xã hội đáng lo ngại. Có một số
gia đình cha mẹ mải chạy theo cơn lốc xoáy của kinh tế thị trường, bị cuốn
theo tiền tài danh vọng mà quên đi trách nhiệm giáo dục con cái và chính sự
thiếu quan tâm giáo dục của gia đình làm cho chúng trở thành những đứa con
bất hiếu,đạo đức bị giảm sút. Trước thực trạng đó giáo dục đạo đức càng trở
nên cần thiết và quan trọng. Thế hệ trẻ hôm nay là tương lai của đất nước
ngày mai, nếu chỉ chú trọng vào “trí dục” mà xem nhẹ “đức dục” thì xã hội
sẽ ra sao? Chính vì vậy, mọi nhà trường tiến bộ, nhân đạo, dân chủ, hướng về
tương lai nhất thiết phải coi trọng và ngày càng làm tốt hơn việc bồi dưỡng
3
đạo đức cho thế hệ trẻ đang lớn lên và phải tiến hành ngay từ bậc Tiểu học.
Từ những lý do trên và với tư cách là một giáo viên tâm huyết với nghề, tác
giả đã trăn trở và quyết định chọn đề tài nghiên cứu:” Quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng
Mai- Thành phố Hà Nội”, với hy vọng kế thừa các nghiên cứu đi trước và
cùng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
trường tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai, cũng như cho học sinh các
trường Tiểu học trên địa bàn quận Hoàng Mai.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường Tiểu học Mai Động Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội,đề xuất một
số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện cho học sinh của nhà trường.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận trong giáo dục đạo đức học sinh?
- Vai trò của công tác quản lý các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
các trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội?
- Những biện pháp quản lý giáo dục đạo đức để góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trường Tiểu học Mai Động Quận
Hoàng Mai thành phố Hà Nội?
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường Tiểu học.
4.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Tiểu học.
5. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Tiểu học
Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội còn có những hạn chế (về
nội dung th c hiện, hư ng há , s hối hợ đồng bộ của các bộ h n iên
4
quan...). Nếu nghiên cứu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai –
Thành phố Hà Nội hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức
cho học sinh của nhà trường.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài được tiến hành nghiên cứu ở trường Tiểu học Mai Động quận
Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội .
- Người được nghiên cứu: Cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên
bộ môn, phụ huynh và học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai –
Thành phố Hà Nội.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường tiểu học.
7.2. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và các biện pháp quản
lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận
Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội.
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội trong
giai đoạn hiện nay.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. h hư ng há nghiên cứu u n
- Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, giáo trình, văn bản liên quan đến vấn
đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng về GD&ĐT.
8.2. h hư ng há nghiên cứu th c ti n
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp quan sát các hoạt động giáo dục đạo đức của nhà trường.
- Phương pháp phỏng vấn.
- Trao đổi, tọa đàm.
5
8.3. Phư ng há thống kê toán học:
- Sử dụng công thức toán học để thống kê.
- Xử lý số liệu đã thu thập được từ các phương pháp khác.
9.Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa u n:
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức hiện nay ở
trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội, chỉ ra những
thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện
pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động này.
9.2. Ý nghĩa th c ti n:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường Tiểu học trong quận
Hoàng Mai thành phố Hà Nội.
10. Cấu trúc
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và
phần phụ lục, phần nội dung của giải pháp gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh Tiểu học.
Chương 2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai –
Thành phố Hà Nội.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Các nghiên cứu nước ngoài
Giáo dục đạo đức là vấn đề đã xuất hiện từ rất lâu ở cả phương Đông lẫn
phương Tây. Ở phương Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN) trong
các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu” đã rất xem trọng việc
GDĐĐ. Ông quan niệm GDĐĐ có tính hệ thống về phương pháp giáo dục
cũng như về tâm lý giáo dục. Theo Khổng Tử, sự hiểu biết không phải là sinh
ra đã có sẵn mà phải trải qua một quá trình học tập, rèn luyện khá công phu.
Ông chủ trương coi việc rèn luyện đạo đức là ưu tiên số một. Khổng Tử đặt
lên hàng đầu nhân cách và đạo đức của người dạy. Trong học thuyết: “Nhân-
Trí-Dũng” do mình xây dựng, ông lấy “nhân” ( òng thư ng người) làm yếu tố
hạt nhân, là đặc điểm cơ bản nhất của con người. “Lễ trị” ( ấy “ ” để ứng xử
ở đời) là một trong những chủ trương nổi tiếng của Khổng Tử về GDĐĐ vẫn
còn truyền lại đến ngày nay.
Ở phương Tây, nhà triết học Socrat (470-399 TCN) đã cho rằng đạo đức và
sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do vậy
chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức. Đồng thời, ông cũng quan
niệm, cái gốc của đạo đức là tính thiện. Muốn xác định được chuẩn mực đạo
đức phải bằng nhận thức lý tính với phương pháp khoa học.
Aristoste (384-322 TCN) cho rằng không phải hi vọng vào thượng đế áp
đặt để có người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu
trên Trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức.
Ông xem đạo đức là cái thiện của cá nhân, còn chính trị là cái thiện của xã
hội.
Thế kỷ XVII, Jan Amos Komensky (1592-1670) – nhà giáo dục vĩ đại của
Tiệp khắc đã có nhiều đóng góp cho công tác GDĐĐ qua tác phẩm: “Khoa sư
7
phạm vĩ đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm cơ
sở cho nền giáo dục hiện đại sau này. Ông nhấn mạnh việc tôn trọng con
người phải bắt đầu từ sự tôn trọng trẻ em, Ông nêu nguyên lý: “ Nhà trường
không chỉ dạy kiến thức mà còn rèn đức hạnh” . Những trẻ em ý thức kém về
học tập và hạnh kiểm giống như những trái chín muộn. Chính vì vậy nhà giáo
phải có thái độ trân trọng, kiên nhẫn thì mới có thể xoá bỏ những thói xấu ở
học sinh, và khơi dậy tiềm năng của các em.
Theo quan niệm của học thuyết Mác- LêNin: đạo đức là một hình thái ý
thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội,
nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Nếu tồn tại xã hội thay đổi
thì đạo đức cũng thay đổi theo. Do vậy, đạo đức mang tính lịch sử, tính giai
cấp và tính dân tộc.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Việt Nam là đất nước có truyền thống dân tộc với nhiều giá trị tốt đẹp. Từ
xa xưa cha ông ta đã có câu: “Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống
nhưng chung một giàn”, “Lá lành đùm lá rách”, “Tiên học lễ, hậu học
văn”...đều là những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Đến trước Cách mạng tháng 8/1945, ở nước ta có nhiều sách dạy về luân
lý, dạy làm người như: “Phong hoá điều hành”, “Huấn nữ ca”(dịch), “Gia
huấn ca” (dịch) của Trương Vĩnh Ký; “Khổng học đăng” của Phan Bội Châu.
Trong đó, đặc biệt phải kể đến cuốn: “Đạo đức và luân lý”(Bài n i chuyện
sau in thành sách nă 1927) của Phan Châu Trinh đã đề cao sức mạnh đạo
đức, nhân cách, bản lĩnh con người. Theo ông, đạo đức là cái gốc của mỗi con
người, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc.
Như vậy, dù là quan điểm tiếp cận khác nhau song các học giả, các nhà
nghiên cứu đã đều rất coi trọng việc giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, đặc biết
là thế hệ mầm non, tương lai của đất nước.
Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng luôn đề cập đến vấn đề đạo đức.
Theo Bác: “Cũng như sông phải có nguồn mới có nước, không có nguồn thì
8
sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Con người phải có đạo
đức, không có đạo đức thì tài giỏi đến mấy cũng không lãnh đạo được nhân
dân”, và “có tài mà không có đức là người vô dụng”. Người coi trọng mục
tiêu, nội dung GDĐĐ trong các nhà trường như “đoàn kết tốt”, “Kỉ luật tốt”,
“Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”. Bác quan niệm: “con người cần có bốn đức:
cần - kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành người”
Kế thừa tư tưởng của Người, có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này
như các công trình nghiên cứu của GS-TS Nguyễn Ngọc Long, PGS-TS Vũ
Trọng Dung, tác phẩm “Giáo dục đạo đức trong nhà trường” (Hà Thế gữ,
Đặng Vũ Hoạt, 19 ); “”Giáo dục giá trị truyền thống cho học sinh, sinh
viên” (Phạ Minh Hạc, 1997)...
Tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực – tâm lực – thể
lực của mỗi con người, trong đó coi tâm lực là nội lực của sự phát triển con
người, đồng thời tác giả đã viết cuốn sách: “Rèn luyện kĩ năng sư phạm”
nhằm cung cấp những kỹ năng sư phạm cần thiết cho sinh viên sư phạm và
đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức trong nhà trường.
Các tác giả PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc – TS. Đinh Thị Kim Thoa – TS.
Bùi Thị Thúy Hằng đã nghiên cứu giáo dục giá trị sống cho học sinh Tiểu
học, đồng thời các tác giả đã viết cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kĩ năng
sống cho học sinh Tiểu học” [31, tr 92] , đây là tài liệu bổ ích cho đội ngũ
giáo viên Tiểu học trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh hiện nay
và đã được rất nhiều trường Tiểu học sử dụng.
Một số luận văn thạc sĩ ngành quản lý giáo dục của trường Đại học giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã chọn vấn đề đạo đức để nghiên cứu:
Tác giả Nguyễn Thị Phi Nga đề cập đến một số biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục giá trị sống – kĩ năng sống cho học sinh các trường Tiểu học ở
thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
9
Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh lại đề cập đến quản lý công tác giáo dục
kỹ năng sống thông qua Hoạt động Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh ở
trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, Hà Nội.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Lan thì đề cập đến các giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học tại thành phố Bắc Ninh và đề
xuất 6 giải pháp quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học
sinh Tiểu học.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã đưa ra những
vấn đề lý luận, hướng nghiên cứu và những định hướng rất cơ bản, quan trọng
cho công tác giáo dục đạo đức cho HS. Các công trình này tuy tiếp cận vấn đề
GDĐĐ ở những góc độ khác nhau, song nó đã góp phần xây dựng lý luận về
GDĐĐ.
Rõ ràng, việc hình thành và phát triển nhân cách đạo đức tốt đẹp cho con
người trong xã hội đã được các nhà khoa học xác định là một vấn đề mang
tính toàn cầu của thời đại, đồng thời là điều kiện quan trọng để đảm bảo sự
sống còn và phát triển của nhân loại. Trong công cuộc đổi mới xã hội hiện
nay, trong xu thế hội nhập toàn cầu của nhân loại, khi yếu tố con người được
đặc biệt coi trọng thì tiềm năng trí tuệ cùng với sức mạnh tinh thần, đạo đức
của con người ngày càng được đề cao. Vì vậy, giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ
nói chung và cho học sinh nói riêng cần phải được coi trọng đặc biệt. Lý luận
và thực tiễn đã chứng minh rằng: Việc giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học
là hết sức cần thiết và phải được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục,
có hệ thống. Việc giáo dục đạo đức càng đặc biệt quan trọng đối với học sinh
tiểu học- lứa tuổi đang có sự tiếp nhận những giá trị xã hội đầu tiên để chuyển
hóa thành kinh nghiệm của mình. Do vậy, các em dễ hấp thu những cái mới,
cái tiến bộ, luôn bắt chước theo mọi người về kiến thức, về lối sống, về phong
cách đạo đức. Nổi bật trong đó là thái độ của các em về các phẩm chất cơ bản
như tính trung thực, tính hồn nhiên với mọi người trong học tập, trong cuộc
sống luôn biểu lộ thông qua các hành vi, các quan hệ hàng ngày giữa các em
10
với gia đình, nhà trường và mọi người xung quanh. Nhưng đồng thời lứa tuổi
này cũng dễ có nhận thức lệch lạc, nếu không có sự định hướng giáo dục
đúng đắn của nhà trường, gia đình và xã hội. Thực tiễn việc chỉ đạo công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường còn có nhiều hạn chế, vẫn còn
nhiều học mơ hồ về truyền thống dân tộc, chưa tự hào về đất nước và con
người Việt Nam. Chưa tích cực trong học tập, rèn luyện đạo đức để trở thành
con ngoan trò giỏi, số lượng học sinh chưa ngoan vẫn không giảm sau mỗi
năm học ở các bậc học nói chung và bậc học tiểu học nói riêng. Những bất
cập trong công tác chỉ đạo còn nhiều hạn chế cần phải được quan tâm đầu tư
trí tuệ để nâng cao sự hiểu biết về các giá trị đạo đức nhằm định hướng cho
học sinh có những hành vi, thái độ, kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi và các
chuẩn mực đạo đức của dân tộc.
Trong khi đó, đến nay vẫn chưa có đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động
giáo dục đạo đức ở trường Tiểu học Mai Động – quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội. Vì vậy, khi lựa chọn đề tài này, tôi hi vọng sẽ góp phần nhỏ bé nâng
cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh Tiểu học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
1.2.1. Quản
Thuật ngữ “Quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả bản chất của hoạt động
này trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau. Quá trình
“Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy tri ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lí”
gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào thế “phát triển”.
Quản lý là một thuộc tính của xã hội ở mọi giai đoạn lịch sử. Đây là một
hoạt động có ý thức của con người nhằm đạt những mục đích nhất định.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý:
Theo quan niệm truyền thống, quản lý là quá trình tác động có ý thức của
chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản ) bằng cách vạch ra mục tiêu cho
bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác
định.
11
Theo quan niệm hiện nay, quản lý là những hoạt động nhằm định hướng và
kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu.
Theo Từ điển Việt Nam thông dụng (NXB GD, 1998) Quản lý là “tổ chức
điều khiển hoạt động của một cơ quan, đơn vị”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phù hợp nỗ lực của nhiều
người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã
hội” [18, tr 20].
Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và
hoạt động của con người nhằm đạt mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan”[29, tr. 32].
Theo C.Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao
động, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông
qua hoạt động của con người và thông qua quản lý. C.Mác đã khẳng định “tất
cả lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô
tương đối lớn, thì ít nhiều nó cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những
hoạt động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm từ mình
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”
[14,tr.87].
Các đặc trưng của quản lý:
- Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng và có kế hoạch.
- Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu không cần sự lựa chọn
thì ở đó không cần quản lý.
- Quản lý là sự sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động có lựa chọn.
- Quản lý làm giảm tính bất định và tăng tính ổn định của hệ thống.
Những khái niệm về quản lý trên có thể khác nhau về cách diễn đạt nhưng
từ những cơ sở lí luận trên ta có thể đi đến định nghĩa như sau về quản lý:
“Quản lý là tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm chỉ huy, điều hành hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá
12
nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách
quan”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóa –
Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra” [14,tr.6-8]
Kế hoạch hóa là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện pháp
tốt nhất để thực hiện mục tiêu. Thực chất của kế hoạch hóa là đưa toàn bộ
những hoạt động vào công tác kế hoạch với mục tiêu, biện pháp, bước đi cụ
thể và ấn định tường minh các nguồn lực, điều kiện để thực hiện mục tiêu.
Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những con
người, những hoạt động thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho
chúng tương tác với nhau một cách hợp lý. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn các
động lực, tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu động lực làm giảm hiệu quả quản lý.
Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để thực
hiện kế hoạch đã đề ra. Chức năng chỉ đạo xét đến cùng là sự tác động lên con
người, khơi dậy nhân tố con người trong quá trình quản lý nhằm mục đích để
họ tự nguyện, nhiệt tình thực hiện nhiệm vụ được giao.
Kiểm tra là chức năng dùng để kiểm tra trạng thái của hệ thống, kiểm tra
kết quả thực hiện kế hoạch so với mục tiêu đề ra, kiểm tra còn nhằm phát hiện
sai sót để kịp thời uốn nắn, sửa chữa trong quá trình quản lý đồng thời coi là
“vũ khí” của người quản lý. Không có kiểm tra đánh giá thì không có hoạt
động quản lý.
Thông tin được coi là sợi dây, là huyết mạch liên kết cả 4 chức năng của
quản lý. Dựa vào thông tin mà 4 chức năng của quản lý gắn kết chặt chẽ, tạo
nên chất lượng của toàn bộ hoạt động quản lý.
1.2.2. Quản giáo dục
Hoạt động giáo dục ra đời tất yếu kéo theo sự kiện của quản lý giáo dục.
Nếu giáo dục là một hiện tượng xã hội thì quản lý giáo dục là một dạng của
quản lý xã hội đặc thù. Quản lý giáo dục là một trong những yếu tố cơ bản và
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, là một bộ phận trong
13
quản lý XHCN Việt Nam. Vì vậy, quản lý giáo dục mặc dù có những đặc
điểm riêng biệt, song cũng chịu sự chi phối bởi mục tiêu quản lý XHCN.Quản
lý giáo dục rất được mọi người quan tâm.
Theo M.I.Konzacov - nhà nghiên cứu giáo dục học đã định nghĩa như sau:
quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có định
hướng của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ
thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên
cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như
những quy luật của quá trình giáo dục của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ
em[24,tr.43].
Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý Giáo dục là quản lý trường học, thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi… của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục
tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh"[12,
tr.98].
Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp
các lực lượng XH nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển XH. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công
tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Tuy nhiên
trọng tâm vẫn là giáo dục cho thế hệ trẻ. Cho nên, quản lý giáo dục được hiểu
là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo
dục quốc dân.
Thảo PGS.TS Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm thúc đẩy mạnh công
tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH” [14, tr.4]
Theo Phạm Khắc Chương: “QLGD theo nghĩa rộng nhất là quản lý quá
trình hình thành và phát triển nhân cách con người trong các chế độ chính trị,
xã hội khác nhau mà trách nhiệm là của nhà nước và hệ thống đa cấp của
ngành giáo dục từ trung ương cho đến địa phương là Bộ giáo dục, Sở giáo
14
dục, Phòng giáo dục, ở các quận, huyện và các đơn vị cơ sở là nhà trường”.
[4, tr.79]
Từ những khái niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái quát như sau: Quản
lý Giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ
thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống
nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm
bảo sự phát triển mở rộng cả về mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt mục
tiêu giáo dục.
Hệ thống giáo dục là hệ thống mở, luôn vận động và phát triển theo quy
luật chung của sự phát triển kinh tế - xã hội và chịu sự quy định của kinh tế -
xã hội. Vì vậy, quản lý giáo dục cũng phải luôn được đổi mới, đảm bảo tính
năng động, khả năng tự điều chỉnh và thích ứng của giáo dục đối với sự vận
động và phát triển chung của xã hội.
Quản lý giáo dục cũng có 4 chức năng: Lập kế hoạch – Tổ chức – chỉ đạo
điều hành – Kiểm tra đánh giá.
Quản lý giáo dục không chỉ đòi hỏi tính khoa học mà còn phải có nghệ
thuật bởi đặc trưng cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý con người. Sản
phẩm đầu ra của quá trình quản lý giáo dục chính là nhân cách của người học
theo mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Quản nhà trường
Quản lý nhà trường cũng chính là quản lý giáo dục nhưng trong một đơn vị
giáo dục cơ sở, đó là nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ
theo yêu cầu của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý nhà trường là quản lý hệ thống
xã hội chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế
hoạch hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt của đời sống nhà
trường đề đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của
quá trình dạy học giáo dục thế hệ đang lớn lên"[24, tr 29].
15
Quản lý nhà trường là quản lý toàn diện mọi hoạt động, mọi nguồn lực của
nhà trường, trong đó quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường là hoạt động
cơ bản. Do vậy, tác giả Konzacov định nghĩa: "Quản lý nhà trường là quản lý
hoạt động dạy và học; tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác đề dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục"[4, tr 46].
Tác giả Phạm Minh Hạc định nghĩa: "Quản lý nhà trường, quản lý Giáo
dục là tổ chức hoạt động dạy và học…có tổ chức dưới hoạt động dạy học,
thực hiện có tính chất của nhà trường tiểu học Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới
quản lý được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến
đổi đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất
nước"[13, tr 32].
Như vậy từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu một cách chung nhất, quản lý
nhà trường là những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đối với các nguồn lực trong và ngoài nhà trường (nhân c, v t c, tài c)
nhằm thúc đẩy tất cả các hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục,
tiến tới đạt mục tiêu trọng tâm là đưa hoạt động dạy và học tiến tới một trạng
thái mới về chất.
Ở Việt Nam hiện nay quản lý trường học là thực hiện đường lỗi giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Công tác quản lý trường học bao gồm quản lý sự tác động qua lại giữa
trường học và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trường. Quản lý quá trình
GD-ĐT trong nhà trường được coi như một hệ thống, bao gồm các thành tố:
- Thành tố tinh thần: Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, biện pháp giáo
dục.
- Thành tố con người: CB, GV, NV, HS
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho
dạy và học.
16
1.2.4. Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu như:
triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học, giá trị học… mỗi
lĩnh vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống rất
phong phú và sâu sắc.
Dưới góc độ Triết học: "Đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất
của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết
hành vi của con người trong quan hệ với người khác và với cộng đồng. Căn
cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mọi người
bằng các quan niệm về thiện ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ và danh
dự"[20, tr 28].
Dưới góc độ Đạo đức học: "Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc,
chuẩn mực xã hội"[20, tr 30].
Dưới góc độ Giáo dục học: "'đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ
của con người với con người"[12, tr 18].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt thì đạo đức: "là phép tắc về quan hệ giữa
người với người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội"[9, tr 19].
Theo quan điểm Mác- Lê Nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có
nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội.
Đạo đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản
xuất lại làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng và do vậy đạo đức có tính
lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc.
Tác giả Trần Hậu Kiêm: "Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên
tắc, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội,
nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi
17
ích, hạnh phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa
con người với con người, giữa cá nhân với xã hội"[20, tr. 28].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Yến Phương:”Đạo đức là
một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn
mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho
phù hợp với hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với
con người, giữa cá nhân với xã hội” [9, tr.51]
Về bản chất đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực xã hội, nó được
hình thành, tồn tại và phát triển trong cuộc sống, được xã hội thừa nhận và tự
giác thực hiện. Đạo đức chính là văn hóa trong cuộc sống, là biểu hiện của
trình độ nhận thức của cá nhân và trình độ dân trí xã hội.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường và sự hội nhập quốc tế, khái niệm
đạo đức cũng có thay đổi theo tư duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, không có
nghĩa là các giá trị đạo đức cũ hoàn toàn mất đi, thay vào đó là các giá trị đạo
đức mới. Theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta, các giá trị đạo đức hiện
nay là sự kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu
hướng tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động,
sáng tạo, tình yêu quê hương đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sống và
làm việc theo hiến pháp và pháp luật, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc
tế cao cả.
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng lại có hai quan điểm lớn về đạo
đức:
Quan điể đạo đức truyền thống: Đạo đứclà hệ thống những nguyên tắc,
quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con nười tự giacs điều chỉnh hành vi của
mình trong mối liên hệ giữa con người với con người, giữa con người với
cộng đồng người, giữa con người với xã hội.
Quan điể hiện đại: Đây là quan điểm các nhà nghiên cứu chương trình
khoa học công nghệ cấp nhà nước do GS.TS Phạm Minh Hạc đứng đầu. Theo
các tác giả thì đạo đức phải thể hiện ở 5 mối quan hệ:
18
- Con người với chính bản thân
- Con người với con người
- Con người với công việc (học tập, lao động...)
- Con người với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
- Con người với lý tưởng của dân tộc
Tóm lại, về bản chất, đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực trong
quan hệ xã hội được hình thành và phát triển trong cuộc sống. Những quy tắc,
những chuẩn mực đạo đức đó được mọi người, được xã hội thừa nhận và tự
giác thực hiện.
1.2.5. Giáo dục đạo đức
“Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có hệ
thống và có kế hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục (học sinh) để
bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất đạo đức (chuẩn c, hành vi đạo
đức) phù hợp với yêu cầu của xã hội”[17, tr 98].
Theo giáo sư Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt “Giáo dục đạo đức là quá trình
biến các chuẩn mực đạo đức từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá
nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu,
thói quen của người được giáo dục”[16, tr.24].
Giáo dục đạo đức là quá trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và
mặt tiếp nhận tích cực của người được giáo dục, đó là sự chuyển hoá những
nhu cầu của xã hội thành những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục
đạo đức được thực hiện trong gia đình, nhà trường và trong môi trường xã
hội, với những hình thức đa dạng và những phương pháp phong phú, trong đó
giáo dục trong nhà trường có một vị trí đặc biệt quan trọng.
Bản chất giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của chủ thể
giáo dục và yếu tố tự giáo dục của học sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo
lập tình cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh
trong cuộc sống, phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong cuộc sống, trong hoạt
19
động, thông qua giao lưu nhân cách con người mới được hình thành và phát
triển.
Ngày nay, giáo dục đạo đức cho học sinh là giáo dục đạo đức xã hội chủ
nghĩa. Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, đạo đức, pháp luật, làm cho
học sinh có tinh thần yêu nước, thấm nhuần lý tưởng xã hội chủ nghĩa, thật sự
say mê học tập, có ý thức tổ chức kỷ luật, kính thầy, yêu bạn, có nếp sống
lành mạnh, biết tôn trọng pháp luật.
 Ý nghĩa của giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành và
phát triển nhân cách của mỗi cá nhân mà còn có ý nghĩa to lớn đối với gia
đình và xã hội.
Với ba lực lượng giáo dục: Gia đình – Nhà trường – Xã hội tác động vào
quá trình hình thành và phát triển nhân cách của con người. Giáo dục gia đình
được tiến hành sớm nhất, ngay từ khi đứa trẻ cất tiếng khóc chào đời tạo nên
những phẩm chất nhân cách đầu tiên rất quan trọng làm cơ sở, nền tảng cho
giáo dục nhà trường. Giáo dục xã hội thông qua các tổ chức đoàn thể, các tổ
chức nhà nước với thể chế chính trị, pháp luật, văn hóa, đạo đức góp phần
phát triển toàn diện nhân cách con người. Song giáo dục nhà trường có vai trò
rất quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ. Nhà trường với
mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục và nhất là có đội
ngũ các nhà sư phạm chuyên nghiệp sẽ tổ chức, điều khiển, giáo dục học sinh
theo một chương trình nhất định đáp ứng với yêu cầu về đạo đức, về nhân
cách mà xã hội yêu cầu.
 Mục tiêu của giáo dục đạo đức
Mục đích quan trọng nhất của giáo dục đạo đức là tạo lập được những thói
quen về hành vi đạo đức đúng đắn. Mục tiêu giáo dục đạo đức học sinh ở
trường Tiểu học là:
- Trang bị cho học sinh tiểu học những hiểu biết nhất định về đạo đức của
xã hội đối với cá nhân, các yêu cầu biểu thị dưới dạng các chuẩn mực đạo đức,
20
các quy tắc đạo đức, các khái niệm đạo đức, các nguyên tắc đạo đức, các lý
tưởng đạo đức,… để giúp cho học sinh ý thức được ý nghĩa, tính đúng đắn, giá
trị của các hành vi đạo đức phù hợp với các yêu cầu để ứng xử đúng đắn trong
các tình huống đạo đức.
- Hình thành cho học sinh kinh nghiệm đạo đức, thói quen đạo đức thông
qua việc tổ chức cho các em tập dượt trong các hoạt động (học tập, lao động, công
tác xã hội, sinh hoạt tập thể,…). Thói quen hành vi đạo đức chỉ được hình thành
và trở nên bền vững thông qua hoạt động, mối quan hệ đa dạng với những người
khác, trẻ em tự khẳng định, tự tin đó là điều quan trọng trong việc ứng xử đạo đức.
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức, thái độ, hành vi đối với phẩm giá của
con người trong quan hệ đối với người khác..
 Nhiệ vụ của giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức trong nhà trường có các nhiệm vụ cơ bản:
- Giáo dục ý thức đạo đức: Là cung cấp cho học sinh những kiến thức và
tri thức cơ bản về các phẩm chất, chuẩn mực đạo đức, trên cơ sở đó hình
thành niềm tin đạo đức.
- Giáo dục tình cảm đạo đức: là khơi dậy cho học sinh những rung động,
xúc cảm đối với hiện thực xung quanh; biết yêu, ghét rõ ràng và có thái
độ đúng đắn với các hành vi của mọi người.
- Giáo dục thói quen đạo đức: là tổ chức, rèn luyện học sinh những thói
quen về hành vi đạo đức thông qua các hoạt động giáo dục được lặp đi
lặp lại nhiều lần trong quá trình giáo dục ở gia đình, nhà trường và xã
hội.
 ội dung giáo dục đạo đức trước hết phải phù hợp với yêu cầu của công
cuộc xây dựng và phát triển đất nước, phù hợp với mục tiêu giáo dục. Vì
vậy, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trong giai đoạn hiện nay
bao gồm các vấn đề cơ bản sau:
- Giáo dục chính trị, tư tưởng đạo đức
- Giáo dục pháp luật
21
- Giáo dục đạo đức trong các mối quan hệ xã hội
- Giáo dục đạo đức gia đình
- Giáo dục tình bạn
- Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống.
 Con đường giáo dục đạo đức:
Có nhiều con đường giáo dục đạo đức:
Thứ nhất: Giáo dục trong nhà trường có vai trò chủ đạo trong việc hình
thành nhân cách. Giáo dục đạo đức trong nhà trường được thực hiện theo hai
con đường cơ bản:
Thông qua hoạt động dạy học, dạy chữ để dạy người. Thông qua các
môn học giúp giáo dục các giá trị, chuẩn mực đạo đức và cách ứng xử, hành
vi đạo đức trong xã hội. Không những thế, qua các môn học còn giúp người
học phát triển những cảm xúc tâm hôn, năng lực thẩm mĩ, rèn luyện sức khỏe
và ý chí…
Thông qua chương trình ngoài giờ lên lớp như: ngoại khóa, hoạt động
tập thể, hoạt động từ thiện nhân đạo… giáo dục tư tưởng, đạo đức lối sống,
pháp luật… cho học sinh.
Thứ hai: Giáo dục gia đình có vai trò nền móng cho giáo dục đạo đức.
Có thể nói: Gia đình là trường học đầu tiên của trẻ, ông bà cha mẹ là
những người thầy đầu tiên đối với mỗi con người. Tính cách, phẩm chất, thói
quen hành vi đạo đức của trẻ bắt đầu từ chiếc nôi đầu tiên là gia đình. Vì vậy,
giáo dục gia đình là rất quan trọng.
Thứ ba: Giáo dục xã hội gồm các lực lượng nơi cư trú, chính quyền, tổ
chức xã hội nghề nghiệp, các cơ quan ban ngành đoàn thể thanh niên, phụ nữ,
công an…) đều có vai trò trong việc giáo dục đạo đức học sinh.
Thứ tư: Con đường giáo dục thông qua việc tự học, tự rèn mà hình thành
những phẩm chất và thói quen hành vi đạo đức của học sinh. Tự giáo dục sẽ
giúp cho học sinh nhanh chóng hoàn thiện nhân cách bản thân. Tác giả Phạm
22
Minh Hạc đã chỉ rõ: “… Học sinh từ chỗ là đối tượng của giáo dục dần dần
trở thành đối tượng giáo dục, vừa là chủ thể của giáo dục” [19, tr.18]
Phư ng há giáo dục đạo đức
Phương pháp giáo dục đạo đức là cách thức tác động của các nhà giáo
dục lên đối tượng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất cần thiết.
Về cơ bản, phương pháp giáo dục được chia thành 3 nhóm chính:
- h hư ng há thuyết hục: Thuyết phục là nhóm các phương
pháp tác động đến nhận thức, tình cảm của con người để hình thành cho họ ý
thức, thái độ tốt đẹp với cuộc sống. Nhóm phương pháp này gồm:
Phương pháp khuyên giải: Khuyên giải là phương pháp gặp gỡ, trò
chuyện, tâm tình riêng của nhà giáo dục với đối tượng cần giáo dục để khuyên
răn, giải thích những điều hay lẽ phải, làm rõ những khái niệm đạo đức,
những nội dung, quy tắc, chuẩn mực xã hội mà mỗi người cần phải tuân theo.
Phương pháp trao đổi, đối thoại: Là phương pháp tác động của nhà giáo
dục đến đối tượng giáo dục bằng tổ chức đối thoại, trao đổi. Đối thoai, trao
đổi là phương pháp cởi mở, các bên nêu ra quan điểm, những vướng mắc để
cùng nhau phân tích, tìm cách giải đáp, cùng đi đến lẽ phải.
Phương pháp nêu gương – làm gương: Là phương pháp dung những tấm
gương cụ thể người tốt, việc tốt, những lý tưởng cao đẹp… tác động vào đời
sống tình cảm, ý thức của học sinh.
- h hư ng há tổ chức hoạt động: Là quá trình tổ chức đưa học
sinh vào hoạt động để rèn luyện đạo đức tạo nên thói quen hành vi.
- h hư ng há kích thích hành vi đạo đức: Đây là nhóm phương
pháp tác động vào mặt tình cảm của đối tượng giáo dục nhằm tạo ra những
phấn chấn, thúc đẩy tích cực hoạt động đồng thời giúp người có khuyết điểm
nhận ra và khắc phục sai lầm đã mắc. Nhóm phương pháp này gồm:
Phương pháp khen thưởng: Khen thưởng là biểu thị sự hài lòng, công
nhận của tập thể, của cấp trên với những tập thể và các nhân hoàn thành tốt
một nhiệm vụ nào đó.
23
Phương pháp trách phạt: Trách phạt là biểu thị sự không đồng tình, sự
lên án của nhà giáo dục với những hành vi sai lầm của học sinh.
Phương pháp thi đua: là phương pháp khích lệ tập thể, các nhân hocjsinh
cố gắng giành thắng lợi trong hoạt động nào đó. Qua phong trào thi đua, sẽ
kích thích học sinh học tập và rèn luyện để tự khẳng định bản thân.
Hồ Chủ Tịch từng căn dặn: “Ở mỗi con người đều có cái thiện và cái ác
ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở mỗi con người này nảy nở như
hoa mùa xuân và phần xấu dần dần mất đi” [33, tr.25]- đó cũng chính là
phương châm giáo dục đạo đức của chúng ta ngày nay.
1.2.6. Quản hoạt động giáo dục đạo đức
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là quá trình tác động có định hướng
của chủ thể giáo dục lên đối tượng giáo dục nhằm đạt được mục tiêu giáo dục
đã đề ra. Giáo dục đạo đức là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể của
nhà trường. Như vậy, quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là một quá trình chủ
đạo, điều hành hoạt động giáo dục đạo đức của chủ thể giáo dục tác động đến
đối tượng giáo dục để hình thành những phẩm chất đạo đức của học sinh, đảm
bảo quá trình giáo dục đạo đức đúng hướng, phù hợp với những chuẩn mực,
quy tắc đạo đức được xã hội thừa nhận.
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh còn là một quá trình huy
động các lực lượng giáo dục, các điều kiện phương tiện giáo dục, phù hợp các
môi trường giáo dục, giúp học sinh có được tri thức đạo đức, tình cảm đạo
đức và hình thành hành vi đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Tóm lại, quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là quản lí mục tiêu, nội dung,
phương pháp, hình thức, phương tiện giáo dục đạo đức, đảm bảo quá trình
giáo dục đạo đức được tiến hành một cách khoa học, đồng bộ, phù hợp với
những nguyên tắc, chuẩn mực xã hội góp phần hình thành nhân cách toàn
diện cho học sinh.
 Mục tiêu quản lý giáo dục đạo đức trong trường Tiểu học
24
Quản lý giáo dục đạo đức trong nhà trường Tiểu học hướng đến một múc
đích chung là phát triển toàn diện nhân cách học sinh. Thông qua các hoạt
động giáo dục, bằng các hoạt động dạy học trên lớp và các hoạt động ngoài
giờ lên lớp làm cho quá trình giáo dục đạo đức tiến hành có hiệu quả hơn.
Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức bao gồm:
- Về nhận thức: Giúp cho mọi người, mọi ngành, mọi tổ chức xã hội có
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức, nắm
vững quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về
vấn đề phát triển toàn diện con người.
- Về thái độ tình cảm: Giúp mọi người có hiểu biết và ủng hộ những việc
làm đúng, đấu tranh với những việc làm sai trái, có thái độ đúng đắn với hành
vi của bản thân trong công tác quản lý giáo dục đạo đức học sinh.
- Về hành vi: Tích cực tham gia quản lý và tổ chức việc rèn luyện tu
dưỡng đạo đức cho học sinh theo chuẩn mực chung của xã hội.
 Chức năng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh:
Để thực hiện công tác quản lý hoạt động GDĐĐ học sinh, người hiệu
trưởng nhà trường phải thực hiện các chức năng quản lý:
- Xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục đạo đức: Khi xây dựng kế hoạch
quản lý giáo dục đạo đức, người hiệu trưởng cần dựa trên những cơ sở:
+ Phân tích thực trạng giáo dục đạo đức trong năm học, qua đó thấy được
những ưu điểm và hạn chế của công tác giáo dục đạo đức học sinh. Trên cơ sở
đó để xây dựng biện pháp khắc phục.
+ Phân tích kế hoạch giáo dục của ngành, địa phương, của trường để là cơ
sở xây dựng kế hoạch. Cần thống nhất giữa giáo dục đạo đức với các mặt giáo
dục khác trong nhà trường để xây dựng mục tiêu giáo dục đạo đức.
+ Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội, văn hóa – giáo dục của địa phương
bởi vì giáo dục đạo đức luôn thống nhất với quá trình phát triển xã hội và môi
trường sống của học sinh.
25
+ Tìm hiểu các chuẩn mực, giá trị đạo đức trong xã hội chúng ta hiện nay
và các giá trị đạo đức trên thế giới để xây dựng nội dung giáo dục đạo đức
cho học sinh.
+ Xác định điều kiện cho công tác giáo dục đạo đức học sinh như: cơ sở
vật chất, tài chính, sự phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức: Tổ chức thực hiện kế
hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là quá trình thực hiện phân
công lao động, điều phối các nguồn lực một cách thích hợp để đạt được mục
tiêu đề ra.
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức: Chỉ đạo là việc xác lập
quyền chỉ huy và sự can thiệp của người lãnh đạo trong quá trình quản lý. Chỉ
đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức để đảm bảo cho việc giáo dục đạo
đức diễn ra trong trật tự, kỷ cương, đúng hướng và đúng kế hoạch.
Việc chỉ đạo sẽ đạt hiệu quả cao nếu Hiệu trưởng biết kết hợp giữa sử
dụng uy quyền và thuyết phục, giữa pháp lý – đạo lý – công lý, động viên
khích lệ để pháp huy tiềm năng của bộ máy thực hiện.
- Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức: Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo
đức có ý nghĩa không những đối với người quản lý mà còn có ý nghĩa với
chính học sinh. Thông qua kết quả kiểm tra đánh giá của các thầy cô giáo mà
học sinh hiểu biết rõ hơn về quá trình rèn luyện tu dưỡng đạo đức của bản
thân, đồng thời các em sẽ tự điều chỉnh các hành vi đạo đức của bản thân phù
hợp với chuẩn mực đạo đức. Qua kiểm tra đánh giá, người quản lý sẽ xác định
được mức độ đạt mục tiêu đề ra và khẳng định được chất lượng sản phẩm mà
mình giáo dục.
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
1.3.1. Mục tiêu Giáo dục đạo đức
Mục tiêu của giáo dục đạo đức là chuyển hoá những nguyên tắc, chuẩn
mực đạo đức xã hội thành những phẩm chất đạo đức nhân cách cho học sinh,
hình thành ở học sinh thái độ đúng đắn trong giao tiếp, ý thức tự giác thực
26
hiện các chuẩn mực của xã hội, thói quen chấp hành các quy định của pháp
luật.
- Về nh n thức: Cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản về các phẩm
chất đạo đức và chuẩn mực đạo đức. Giúp học sinh có nhận thức đúng đắn về
bản chất, nội dung các chuẩn mực đạo đức của con người Việt Nam trong thời
kỳ mới phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội. Trên cơ sở đó giúp các em
hình thành niềm tin đạo đức.
- Về thái độ tình cả : Giúp học sinh có thái độ đúng đắn với các qui phạm
đạo đức, có tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đối với các thế hệ cha anh vì độc
lập tự do của Tổ quốc. Khơi dậy ở học sinh những rung động, những cảm xúc
với hiện thực xung quanh. Để các em có thái độ rõ ràng đối với các hiện
tượng đạo đức, phi đạo đức trong xã hội và có thái độ đúng đắn về hành vi
đạo đức của bản thân.
- Về hành vi: Có các hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức. Có quan
hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tích cực.
1.3.2. Chức năng Giáo dục đạo đức
Làm cho học sinh thấm nhuần sâu sắc thế giới quan Mác-Lê-nin, tư tưởng
đạo đức Hồ Chí Minh, chủ trương chính sách của Đảng, sống và làm việc
theo pháp luật, sống có kỷ cương, nền nếp, có văn hoá trong các mối quan hệ
giữa con người với tự nhiên, với xã hội và giữa con người với nhau.
1.3.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
Việc giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là hình thành cho các em lòng
nhân ái mang bản sắc con người Việt Nam; Yêu quê hương đất nước hòa
bình, công bằng bác ái, kính trên nhường dưới, đoàn kết với mọi người, … Có
ý thức về bổn phận của mình đối với người thân, đối với bạn bè, đối với cộng
đồng và môi trường sống. Tôn trọng và thực hiện đúng pháp luật, các quy
định của nhà trường, khu dân cư, sống hồn nhiên, mạnh dạn, tự tin, trung
thực. Biết cách tự phục vụ, biết cách học tập, vận dụng làm được một số việc
trong gia đình.
27
Trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh, chúng ta phải hình thành
cho các em những thói quen chuẩn mực đạo đức cụ thể là: Lòng kính yêu ông
bà, cha mẹ, kính trọng thầy giáo, cô giáo, quý mến bạn bè, giúp đỡ bạn khi
gặp khó khăn; thật thà dũng cảm trong học tập, lao động; lòng biết ơn những
người có công với đất nước… Những thói quen này, những đức tính này thực
hiện theo các chuẩn mực đạo đức nhân đạo của loài người là các yếu tố tạo
thành nền tảng để hình thành và phát triển nhân cách đạo đức mới. Những
thói quen hành vi đạo đức này không đơn thuần là những hành động ứng xử
có được do lặp lại bằng luyện tập trong nhiều tình huống quen thuộc. Đó phải
là những hành động ứng xử chịu sự kích thích của những động cơ đạo đức
đúng đắn.
1.4. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
1.4.1. ội dung quản í hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học
Nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục
và đào tạo. Quản lý nhà trường thực chất là quá trình quản lý lao động sư
phạm của thầy, hoạt động học tập của trò diễn ra trong quá trình dạy học, giáo
dục.
Trường Tiểu học là cơ quan giáo dục nhà nước. Hiệu trưởng quản lý nhà
trường, quản lý giáo dục theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng chịu trách
nhiệm quản lý toàn diện hoạt động giáo dục của nhà trường, trong đó có giáo
dục đạo đức.
Nội dung quản lí giáo dục đạo đức được xây dựng trên 4 chức năng của
Quản lí nói chung là: xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm
tra đánh giá giáo dục đạo đức.
 Xây d ng kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là một quá trình trong đó khâu đầu tiên là xây dựng kế
hoạch. Kế hoạch hóa là chức năng quan trọng hàng đầu trong công tác quản
lý. Khi xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh, người Hiệu trưởng
cần dựa trên những cơ sở sau:
28
- Phân tích thực trạng giáo dục đạo đức trong năm học của ngành, trường,
địa phương; xác định điều kiện giáo dục như cơ sở vật chất, tài chính, quỹ
thời gian, sự phối hợp với lực lượng giáo dục trong trường và ngoài trường để
xác định mục tiêu và các hoạt động đạt mục tiêu trong hoạt động giáo dục đạo
đức. Có 3 nội dung chủ yếu của việc xây dựng kế hoạch quản lí giáo dục đạo
đức là:
- Xác định hoàn thành mục tiêu, phương hướng đối với nhà trường về công
tác giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Xác định và đảm bảo (c tính chắc chắn, ca kết) về các nguồn lực của
nhà trường để đạt được những mục tiêu đề ra về công tác Giáo dục đạo đức
cho học sinh.
- Quyết định những hoạt động nào là cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra.
Những yêu cầu khi xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức:
+ Kế hoạch phải được thể hiện tính khoa học, kế thừa, toàn diện, cụ thể và
trọng tâm trong từng thời kì.
+ Kế hoạch thể hiện được phân cấp quản lý của Hiệu trưởng, đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ và cụ thể.
+ Kế hoạch phản ánh được mỗi quan hệ giữa mục đích, mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện, thời gian, hình thức tổ chức, biện pháp, kiểm tra,
đánh giá.
 Tổ chức th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức
Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh sau khi đã lập
xong kế hoạch, đó là lúc cần phải chuyển hoá những ý tưởng thành hiện thực.
Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh là quá trình hình
thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong nhà
trường để giúp họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu
tổng thể của nhà trường về giáo dục đạo đức cho học sinh. Vì vậy các thành
viên và các bộ phận cần được giải thích mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch giáo
dục đạo đức; thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch; sắp xếp bố trí nhân sự,
29
phân công trách nhiệm quản lí, huy động cơ sở vật chất, kinh tế; định rõ tiến
trình, tiến độ thực hiện, thời gian bắt đầu, thời hạn kết thúc.
Quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch bao gồm:
- Giải thích mục tiêu, yêu cầu kế hoạch giáo dục đạo đức.
- Thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch.
- Sắp xếp bố trí nhân sự, phân công trách nhiệm quản lý, huy động cơ sở
vật chất, kinh tế.
- Định rõ tiến trình, tiến độ thực hiện, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.
 Chỉ đạo th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức
Là chỉ huy, ra lệnh cho các bộ phận trong nhà trường thực hiện những
nhiệm vụ đề ra để đảm bảo cho việc giáo dục đạo đức diễn ra đúng hướng,
đúng kế hoạch, tập hợp và phối hợp với các lực lượng giáo dục đạo đức sao
cho có hiệu quả.
Trong quá trình chỉ đạo, Hiệu trưởng cần kiểm tra giám sát việc thực hiện
kế hoạch bằng cách thu thập thông tin chính xác, phân tích, tổng hợp, xử lý
thông tin để đưa ra những quyết định đúng đắn. Có thể đó là những quyết
định điều chỉnh, sửa sai để hoạt động giáo dục diễn ra theo đúng kế hoạch.
Việc chỉ đạo giáo dục đạo đức sẽ đạt hiệu quả cao nếu trong quá trình chỉ
đạo hiệu trưởng biết kết hợp sử dụng uy quyền và thuyết phục, động viên
khuyến khích, tôn trọng, tạo điều kiện cho người dưới quyền phát huy năng
lực và sáng tạo của họ.
 Kiể tra, đánh giá giáo dục đạo đức
Kiểm tra là công việc rất cần thiết trong quản lý. Kiểm tra, đánh giá giáo
dục đạo đức đề cập đến phương pháp và cơ chế được sử dụng để đảm bảo
rằng các hoạt động phải được tuân thủ, phù hợp, nhất quán với những kế
hoạch, mục tiêu giáo dục đạo đức đã xây dựng. Kiểm tra giúp chúng ta có
thông tin phản hồi, xác định được những lệch lạc nếu có để tiến hành những
hành động điều chỉnh cần thiết.
30
Hiệu trưởng có thể kiểm tra định kì, thường xuyên, đột xuất, trực tiếp hoặc
gián tiếp, cần xây dựng chuẩn đánh giá phù hợp với đặc điểm của nhà trường
thì việc kiểm tra, đánh giá mới khách quan công bằng, rõ ràng và chính xác.
31
1.4.2. Vai trò của Hiệu trường trong quản giáo dục đạo đức cho học sinh
Trong nhà trường, Hiệu trưởng là người do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước nhân dân và cấp trên
trực tiếp về mọi hoạt động giáo dục của nhà trường, là người thay mặt nhà
nước điều hành toàn bộ bộ máy và thực hiện đồng bộ tất cả các nội dung định
hướng phát triển GD – DDT trong sự vận hành chung của hệ thống giáo dục
quốc dân. Năng lực (cả phẩm chất ĐĐ và năng lực quản lý) của người hiệu
trưởng có ý nghĩa quyết định đối với hiệu qủa quá trình quản lý, với sự phát
triển của nhà trường.
Hiệu trưởng là người có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, có chuyên môn
vẵng vàng, năng động, sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong giao tiếp và công
tác quản lý. Người hiệu trưởng phải tự xây dựng phong cách lãnh đạo dân
chủ, quyết đoán có hiệu quả. Người hiệu trưởng phải là linh hồn, là trung tâm
của sự đoàn kết nhất trí của tập thể sư phạm và biết phát huy tài năng, trí tuệ,
sức lực vủa cán bộ, giáo viên vào sự nghiệp giáo dục của nhà trường. U-sinx-
ki từng nói: “Hiệu trưởng là nhà giáo dục chủ chốt trong nhà trường, giáo dục
học sinh thông qua các giáo viên, làm thầy các giáo viên, dạy cho họ khoa học
và nghệ thuật giáo dục”
Người hiệu trưởng có vai trò quan trọng trong hoạt động GDĐĐ HS Tiểu
học, là người trực tiếp lập kế hoạch quản lý tổ chức, chỉ đạo hoạt động
GDĐĐ. Hiệu trưởng chủ động tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trong
và ngoài nhà trường để GDĐĐ cho HS. Hiệu trưởng phải thường xuyên kiểm
tra đánh giá quá trình GDĐĐ cho HS và trực tiếp giáo dục HS, đặc biệt giáo
dục HS cá biệt. U-sinx-ki đã viết trong cuốn “Trái tim tôi hiến dâng cho trẻ”:
“Nếu hiệu trưởng chỉ dạy cách giáo dục mà không trực tiếp tiếp xúc với học
sinh thì ông ta không còn là nhà giáo dục nữa. Thiếu sự tác động trực tiếp với
học sinh, Hiệu trưởng sẽ mất đi cái phẩm chất quan trọng nhất của nhà sư
phạm và năng lực tiếp xúc với thế giới tâm hồn trẻ”.
32
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến Giáo dục đạo đức và Quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học.
1.5.1. Đặc điể tâ í học sinh Tiểu học.
Tuy cùng sự chi phối của những quy luật và yếu tố như ở các giai đoạn
phát triển khác, nhưng mỗi một giai đoạn lứa tuổi trong quá trình phát triển
tâm lý của cá thể nói chung và trẻ em nói riêng là một khoảng thời gian nhất
định với những đặc trưng riêng của một trình độ phát triển. Lứa tuổi học sinh
tiểu học là một giai đoạn phát triển với các đặc trưng sau:
Học sinh Tiểu học có độ tuổi thường từ 06 đến 11,12 tuổi. Đây là lứa tuổi
đầu tiên đến trường- thời kỳ quan trọng và tiền đề của sự phát triển thể chất và
nhân cách. Sự phát triển thể chất đang đi vào giai đoạn phát triển; Hệ xương,
cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích các trò chơi vận
động như chạy, nhảy, nô đùa... Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt
chức năng, do vậy tư duy của các em chuyển dần từ trực quan hành động sang
tư duy hình tượng, tư duy trìu tượng. Các em rất hứng thú với các trò chơi trí
tuệ như đố vui trí tuệ, các cuộc thi trí tuệ... do vậy chúng ta cần phải dạy các
em bằng những câu hỏi mang tính tò mò nhằm phát triển tư duy của các em.
Nét tính cách của trẻ đang dần được hình thành đặc biệt trong môi trường nhà
trường còn mới lạ, trẻ có thể nhút nhát, rụt rè, cũng có thể sôi nổi, mạnh dạn...
sau 5 năm học, “ tính cách học đường” mới dần ổn định và bền vững ở trẻ.
Nhìn chung việc hình thành nhân cách của học sinh tiểu học mang những
đặc điểm cơ bản sau: Nhân cách của các em lúc này mang tính chỉnh thể và
hồn nhiên, trong quá trình phát triển trẻ luôn bộc lộ những nhận thức, tư
tưởng, tình cảm, ý nghĩ của mình một cách vô tư, hồn nhiên, thật thà và ngay
thẳng; nhân cách của các em lúc này còn mang tính tiềm ẩn, những năng lực,
tố chất của các em chưa được bộc lộ rõ rệt, nếu có được tác động thích ứng
chúng sẽ bộc lộ và phát triển; và đặc biệt nhân cách của các em còn mang tính
đang hình thành, việc hình thành nhân cách không thể diễn ra một sớm một
chiều, với học sinh tiểu học còn đang trong quá trình phát triển toàn diện về
33
mọi mặt vì thế mà nhân cách của các em sẽ được hoàn thiện dần cùng với tiến
trình phát triển của mình.
Tuổi tiểu học là tuổi của sự phát triển hồn nhiên bằng phương thức lĩnh hội.
Cùng với việc lĩnh hội, tiếp thu một hệ thống tri thức về các môn học, trẻ em
học cách học, học kỹ năng sống trong môi trường trường học và môi trường
xã hội. Cùng với sự ảnh hưởng khá lớn của môi trường giáo dục gia đình và
quan hệ bạn bè cùng tuổi, cùng lớp, cùng trường, học sinh tiểu học lĩnh hội
các chuẩn mực quy tắc đạo đức hành vi. Sự lĩnh hội trên tạo ra những biến đổi
cơ bản trong sự phát triển tâm lí của học sinh tiểu học. Chúng không chỉ đảm
bảo cho các em thích ứng với cuộc sống nhà trường và hoạt động học, mà còn
chuẩn bị cho các em những bước ngoặt quan trọng trong cuộc sống ở tuổi
thiếu niên- lứa tuổi có xu thế vươn lên làm người lớn. Về việc này,
N.X.Leytex đã khắc họa: Tuổi tiểu học là thời kì của sự nhập tâm và tích lũy
tri thức, thời kỳ mà sự lĩnh hội chiếm ưu thế. Chức năng trên được thực hiện
thắng lợi nhờ các đặc điểm đặc trưng của lứa tuổi này- sự tuân thủ tuyệt đối
vào những người có uy tín với các em (đặc biệt là thầy, cô giáo), sự mẫn cảm,
sự lưu tâm, đặc biệt là thái độ vui chơi ngây thơ đối với các đối tượng mà các
em được tiếp xúc.
Tóm lại, học sinh tiểu học là lứa tuổi đang từng ngày, từng giờ tự hình
thành cho mình những năng lực của người ở trình độ sơ đẳng nhưng cơ bản,
như sử dụng tiếng mẹ đẻ, năng lực tính toán, đặc biệt là năng lực làm việc trí
óc- năng lực tạo ra các năng lực khác. Cùng với các năng lực trên là sự hình
thành tình cảm, thái độ và cách cư xử phù hợp với dân tộc và văn minh nhân
loại hiện đại thông qua sự giáo dục thụ động từ nhà trường, xã hội và gia
đình. Các em chưa tự biết chắt lọc những điều hay lẽ phải để học hỏi mà chỉ
biết tiếp nhận thông qua quan sát và bắt chước... Vì vậy các nhà giáo dục ( cô
giáo, bố mẹ, ông bà, anh chi....) cần thể hiện cách cư xử, giao tiếp chuẩn mực
để làm tấm gương sáng cho các em học tập và làm theo.
34
1.5.2. Gia đình.
Gia đình là tế bào của xã hội. Đạo đức gia đình luôn gắn liền với đạo đức
xã hội, gia đình có ảnh hưởng sâu sắc, trực tiếp đến việc hình thành và phát
triển nhân cách của học sinh. Nếp sinh hoạt của gia đình, những giá trị đạo
đức của xã hội được ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em chọn lựa là những tác động
trực tiếp, thường xuyên, lâu dài và mạnh mẽ đến học sinh, được học sinh tiếp
nhận, thực hiện đầy đủ nhất. Nhiều gia đình do cha mẹ nhận thức lệch lạc,
không có tri thức về giáo dục cho con cái, sự quan tâm, nuông chiều thái quá
trong việc nuôi dạy, sử dụng quyền uy của cha mẹ một cách cực đoan; tấm
gương không tốt của cha mẹ, người thân... đã tác động không nhỏ đến sự hình
thành và phát triển nhân cách của học sinh.
Vì vậy cần có sự giáo dục đúng mức, giáo dục toàn diện của cha mẹ đến
con em mình, hình thành nền nếp đạo đức lối sống của con em mình, không ỷ
lại vào nhà trường, xã hội.
1.5.3. hà trường.
Nhà trường ngoài nhiệm vụ cung cấp kiến thức phổ thông cho học sinh thì
việc giáo dục đạo đức cho học sinh là mặt thứ hai của một vấn đề đào tạo con
người mới xã hội chủ nghĩa, có tài, có đức để phục vụ xây dựng thành công
chủ nghĩa xã hội.
Một số cán bộ quản lý, giáo viên có những định kiến, thiếu thiện cảm; sử
dụng các biện pháp hành chính thái quá; sự lạm dụng quyền lực của các thầy
cô giáo, nhà quản lý; sự thiếu gương mẫu trong mô phạm giáo dục; việc đánh
giá kết quả khen thưởng, kỷ luật thiếu khách quan và không công bằng; sự
phối hợp không đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục đều có ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh.
1.5.4. Xã hội.
Quá trình hình thành và phát triển nhân cách cá nhân bị chi phối và ảnh
hưởng bởi các điều kiện khách quan: bẩm sinh - di truyền, môi trường, giáo
dục, tự giáo dục và hoạt động của cá nhân. Trong đó, các yếu tố sinh học là
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf

More Related Content

What's hot

Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcDieu Dang
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCNGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCphamtoan47
 
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học nataliej4
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nguyễn Bá Quý
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"Học Tập Long An
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnNghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành nataliej4
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa họcCác nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
Các nhóm phương pháp nghiên cứu khoa học nghiên cứu khoa học
 
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ SởThực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
Thực Trạng Quản Lý Sử Dụng Thiết Bị Dạy Học Ở Các Trường Trung Học Cơ Sở
 
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌCNGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU VỀ PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
 
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...
Luận án: Ứng phó với hành vi bạo lực học đường của học sinh - Gửi miễn phí qu...
 
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đLuận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp sư phạm của giáo viên mầm non, 9đ
 
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOTĐề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
Đề tài: Giáo dục hoà nhập cho trẻ tự kỉ lứa tuổi mầm non, HOT
 
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học
Đề Cương Chuyên Đề Phát Triển Chương Trình Dạy Học Ở Tiểu Học
 
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng .B1. xác định đề tài nghiên cứu.
 
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học việnLuận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
Luận văn: Tự đánh giá chất lượng giáo dục - đào tạo ở Học viện
 
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
Biện pháp quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên trong các trường trung họ...
 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM "HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Ở TRƯỜNG THCS"
 
Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ 4-5 tuổi!
Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ 4-5 tuổi!Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ 4-5 tuổi!
Sáng kiến kinh nghiệm: Biện pháp giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, trẻ 4-5 tuổi!
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học VầnNghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
Nghiên Cứu Xây Dựng Hoạt Động Trải Nghiệm Cho Học Sinh Lớp 1 Trong Dạy Học Vần
 
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành
Học Phần Đo Lường Và Đánh Giá Kết Quả Học Tập Phương Pháp Thực Hành
 
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
Luận văn: Thực trạng về quản lý giảng dạy tiếng Anh tại Khoa Ngoại ngữ Trường...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động học tập của học sinh tại TPHCM, 9đ
 
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...
Luận văn: Thực trạng quản lý việc giảng dạy tiếng Anh ở các khoa không chuyên...
 
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
Luận văn: Thực trạng Giáo dục hòa nhập cho trẻ mắc hội chứng rối loạn phổ tự ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
Luận văn: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trườn...
 
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
Luận văn: Nhận thức, thái độ, hành vi của sinh viên đối với vấn đề quan hệ tì...
 

Similar to Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...TieuNgocLy
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...OnTimeVitThu
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...nataliej4
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...NuioKila
 
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...NuioKila
 
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...HanaTiti
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...TieuNgocLy
 

Similar to Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf (20)

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh Trường Trung học phổ thô...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPTLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
 
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPTLV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
LV Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đQuản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
Quản lý rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiếng Anh, 9đ
 
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện kỹ năng sư phạm cho sinh viên ngành tiế...
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Đạo Đức Học Sinh Ở Trường Trung Học Cơ Sở Quang Hú...
 
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống- kỹ năng sống cho học sinh ở trường t...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
Luận văn: Biện pháp quản lý quy trình đánh giá giáo viên mầm non theo chuẩn n...
 
Luận văn: Hành vi văn minh học đường của sinh viên tại TPHCM
Luận văn: Hành vi văn minh học đường của sinh viên tại TPHCMLuận văn: Hành vi văn minh học đường của sinh viên tại TPHCM
Luận văn: Hành vi văn minh học đường của sinh viên tại TPHCM
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
Luận văn: Quản lý hoạt động đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các t...
 
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...
Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trường Trung học phổ thông Bấ...
 
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...
[123doc] - quan-ly-hoat-dong-giao-duc-dao-duc-cho-hoc-sinh-truong-trung-hoc-p...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống của Hiệu trưởng, HOT
 
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieuLuan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
 
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
 
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trúLuận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Tài chính – ngân h...
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Tài chính – ngân h...Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Tài chính – ngân h...
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Đại học Tài chính – ngân h...
 
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
 

More from TieuNgocLy

THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdf
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdfTHI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdf
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdfTieuNgocLy
 
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdf
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdfCách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdf
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdfTieuNgocLy
 
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdfHẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdfTieuNgocLy
 
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...TieuNgocLy
 
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...TieuNgocLy
 
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdf
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdfNghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdf
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdfTieuNgocLy
 
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfChức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfTieuNgocLy
 
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...TieuNgocLy
 
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...TieuNgocLy
 
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...TieuNgocLy
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...TieuNgocLy
 
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...TieuNgocLy
 
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdfNhững vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdfTieuNgocLy
 
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdfPháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdfTieuNgocLy
 
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...TieuNgocLy
 
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdfBài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdfTieuNgocLy
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...TieuNgocLy
 
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...TieuNgocLy
 
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdfBài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdfTieuNgocLy
 
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdfNhững Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdfTieuNgocLy
 

More from TieuNgocLy (20)

THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdf
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdfTHI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdf
THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ TỪ THỰC TIỄN TỈNH PHÚ THỌ.pdf
 
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdf
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdfCách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdf
Cách trưng bày và bố trí sản phẩm của circle k tại Việt Nam 9870993.pdf
 
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdfHẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf
HẠ THÂN NHIỆT ĐIỀU TRỊ TRONG NGỪNG TUẦN HOÀN- THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM.pdf
 
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...
BÁO CHÍ VỚI VẤN ĐỀ “GIẢI CỨU NÔNG SẢN” CHO NÔNG DÂN - Luận văn Thạc sĩ chuyên...
 
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...
现代汉语广告中的成语研究 = Nghiên cứu thành ngữ trong ngôn ngữ quảng cáo của tiếng Hán hi...
 
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdf
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdfNghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdf
Nghiên cứu hệ thống chống bó cứng phanh trên xe mazda CX 5 2013.pdf
 
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdfChức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
Chức Năng Hoạch Định Quản Trị Học.pdf
 
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...
NHẬN THỨC VỀ YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ BIỂU HIỆN CẢNH BÁO ĐỘT QỤY NÃO CỦA NGƯỜI BỆNH ...
 
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
HỘI THẢO CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ CÔNG ÍCH TẠI CÁC ĐÔ THỊ Ở VIỆT NA...
 
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
Nghiên cứu quá trình thụ đắc từ li hợp trong tiếng Hán hiện đại của sinh viên...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Thông Tin Vô Tuyến, Chuyển Mạch Và Thông Tin Quan...
 
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
HIỆP ĐỊNH THÀNH LẬP KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – ÚC – NIU DILÂN (AANZFTA)...
 
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdfNhững vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
Những vấn đề pháp lý về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.pdf
 
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdfPháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về quản lý chất thải nguy hại trong khu công nghiệp ở Việt Nam.pdf
 
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
Thiết Kế Hệ Thống Cung Cấp Điện Cho Tòa Nhà Cao Tầng Có Ứng Dụng Các Phương P...
 
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdfBài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
Bài Giảng Chứng Khoán Phái Sinh.pdf
 
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
Hội Thảo, Tập Huấn, Rút Kinh Nghiệm Dạy Học Theo Mô Hình Trường Học Mới Việt ...
 
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
Intangible Values in Financial Accounting and Reporting An Analysis from the ...
 
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdfBài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
Bài Giảng Các Phương Pháp Dạy Học Hiện Đại.pdf
 
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdfNhững Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
Những Kiến Thức Cơ Bản Của Tâm Lý Học Lứa Tuổi Và Tâm Lý Học Sư Phạm.pdf
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.pdf

  • 1. i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỌI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN NGỌC THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI - 2015
  • 2. i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỌI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC PHAN NGỌC THẢO QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Võ Kỳ Anh HÀ NỘI - 2015
  • 3. i Lời cảm ơn Qua hai năm học tập, rèn luyện và nghiên cứu tại Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội tôi đã nhận được sự tận tình tâm huyết giảng dạy, sự quản lý, hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt của các thầy cô, trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Với tất cả tình cảm của mình tôi xin gửi tới Ban Giám hiệu trường Đại học Giáo dục cùng toàn thể quý thầy cô đã tham gia giảng dạy lớp học lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc biệt xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS Nguyễn Võ Kỳ Anh, người đã trực tiếp giúp đỡ , tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, các bạn bè đồng nghiệp thuộc trường TH Mai Động, Quận Hoàng Mai, các cơ quan tổ chức đơn vị , phụ huynh học sinh trên địa bàn Quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội, gia đình, bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, động viên , tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện được luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng trong quá trình hoàn thiện luận văn tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý, xây dựng của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Phan Ngọc Thảo
  • 4. i DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGH - Ban giám hiệu CL - Chưa làm CMHS - Cha mẹ học sinh GD - Giáo dục GD&ĐT - Giáo dục và đào tạo GDĐĐ - Giáo dục đạo đức GDNGLL - Giáo dục ngoài giờ lên lớp GV - Giáo viên GVCN - Giáo viên chủ nhiệm GVNK - Giáo viên năng khiếu HS - Học sinh KKT - Không kiểm tra KTH - Không tiến hành PHHS - Phụ huynh học sinh QLGD - Quản lý giáo dục QLGDĐĐ - Quản lý giáo dục đạo đức TDTT - Thể dục thể thao TH - Tiểu học THCS - Trung học cơ sở TN - Thanh niên TT - Thỉnh thoảng TX - Thường xuyên VHTT - Văn hoá thông tin
  • 5. i MỤC LỤC Lời cảm ơn..................................................................................................................i Danh mục các ký hiệu , các chữ viết tắt........................................................ii Danh mục các bảng........................................................................................vi Danh mục các biểu đồ...................................................................................vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................................ii 1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 3 3. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 3 4. Mục đích nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined. 5. Đối tượng và khách thể nghiên cứu.......................................................... 3 5.1.Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 5.2. Khách thể nghiên cứu ........................................................................ 3 6. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3 7. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 4 8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 4 .1. h hư ng há nghiên cứu u n............................................. 4 .2. h hư ng há nghiên cứu th c ti n.......................................... 4 .3. Phư ng há thống kê toán học:....................................................... 5 9.Những đóng góp của đề tài ........................................................................ 5 9.1. Ý nghĩa u n:.................................................................................. 5 9.2. Ý nghĩa th c ti n:............................................................................... 5 10. Cấu trúc............................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC...............................................6 1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................ 6 1.1.1.Các nghiên cứu nước ngoài............................................................ 6 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu................. 10 1.2.1. Quản .......................................................................................... 10 1.2.2. Quản giáo dục........................................................................... 12 1.2.3. Quản nhà trường....................................................................... 14 1.2.4. Đạo đức......................................................................................... 16 1.2.5. Giáo dục đạo đức.......................................................................... 18 1.2.6. Quản hoạt động giáo dục đạo đức............................................ 23 1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học............................ 25
  • 6. i 1.3.1. Mục tiêu Giáo dục đạo đức........................................................... 25 1.3.2. Chức năng Giáo dục đạo đức ....................................................... 26 1.3.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học...................................... 26 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học................ 27 1.4.1. ội dung quản í hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học27 1.4.2. Vai trò của Hiệu trường trong quản giáo dục đạo đức cho học sinh..31 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến Giáo dục đạo đức và Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học................................................. 32 1.5.1. Đặc điể tâ í học sinh Tiểu học. .............................................. 32 1.5.2. Gia đình......................................................................................... 34 1.5.3. hà trường.................................................................................... 34 1.5.4. Xã hội............................................................................................ 34 Tiểu kết chương 1 ......................................................................................................36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC MAI ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI....................................37 2.1. Khái quát đặc điểm, tình hình kinh tế -xã hội và giáo dục của quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội................................................................................ 37 2.1.1. Đặc điể , tình hình kinh tế- xã hội của qu n Hoàng Mai ........... 37 2.1.2.Tình hình giáo dục của qu n Hoàng Mai...................................... 38 2.1.3. Đặc điể của trường TH Mai Động, qu n Hoàng Mai, thành hố Hà ội........................................................................................................... 39 2.2. Thực trạng GDĐĐ cho học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai ..................................................................................................................... 41 2.2.1. Về tình hình vi hạ đạo đức ....................................................... 41 2.2.2. Th c trạng giáo dục đạo đức cho học sinh. ................................. 43 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội........................................................... 47 2.3.1. Xây d ng kế hoạch giáo dục đạo đức........................................... 47 2.3.2. Việc triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức................................... 49 2.3.3. Tổ chức, chỉ đạo th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ............... 53 2.3.4. Kiể tra, đánh giá giáo dục đạo đức. .......................................... 60 2.4. Đánh giá chung về giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. .................. 63 2.4.1. Ưu điể ......................................................................................... 63 2.4.2. Hạn chế. ........................................................................................ 64
  • 7. i 2.4.3. guyên nhân của những hạn chế.................................................. 65 Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................68 CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƯỜNG TH MAI ĐỘNG QUẬN HOÀNG MAI - THÀNH PHỐ HÀ NỘI.............................................................................................................69 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp. ...................................................... 69 3.1.1. guyên tắc đả bảo tính đồng bộ của HĐGDĐĐ ...................... 69 3.1.2. guyên tắc đả bảo tính th c ti n của HĐGDĐĐ...................... 69 3.1.3. guyên tắc đả bảo tính khả thi của HĐGDĐĐ......................... 69 3.1.4 guyên tắc đả bảo tính hiệu quả của HĐGDĐĐ ....................... 69 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội........................................... 70 3.2.1. âng cao nh n thức, tinh thần trách nhiệ của các thành viên, tổ chức trong nhà trường trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. ......... 70 3.2.2. Phối hợ các c ượng trong tổ chức, chỉ đạo hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. .................................................................................... 72 3.2.3. Xây d ng ôi trường sư hạ ẫu c trong nhà trường......... 78 3.2.4. Đa dạng hoá các hình thức hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.82 3.2.5. Phối hợ hiệu quả giữa nhà trường, gia đình và các c ượng xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinh của trường.................... 84 3.2.6. Đổi ới công tác kiể tra, đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo đức học sinh. ........................................................................................... 87 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ......................................................... 88 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp.............. 89 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................94 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................98
  • 8. i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Ý thức thực hiện nội quy nhà trường của học sinh .................................42 Bảng 2.2: Vai trò và vị trí của giáo dục đạo đức.......................................................44 Bảng 2.3: Nhân thức của học sinh về các phảm chất đạo đức.................................46 Bảng 2.4: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh của trường TH Mai Động...................................................................................................47 Bảng 2.5. Đánh giá chất lượng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh của trường TH Mai Động...................................................................................................48 Bảng 2.6: Nhận xét của GV về triển khai các hình thức giáo dục đạo đức của nhà trường............................................................................................................................49 Bảng 2.7:Thái độ của học sinh đối với các hình thức GDĐĐ ngoài giờ lên lớp...51 Bảng 2.8. Đánh giá của học sinh về mức độ thực hiện các biện pháp giáo dục đạo đức ở trường TH Mai Động ..................................................................................................54 Bảng 2.9. Đánh giá của giáo viên về hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh ở trường TH Mai Động......................................................................................................................55 Bảng 2.10: Lực lượng tham gia giáo dục đạo đức....................................................57 Bảng 2.11: Phối hợp của phụ huynh với các lực lượng khi giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................................................................................................58 Bảng 2.12: Thực trạng triển khai các biện pháp quản lý GDĐĐ cho học sinh của hiệu trưởng trường TH Mai Động......................................................................................59 Bảng 2.13. Nhận xét của cán bộ quản lý và giáo viên về kiểm tra công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. .........................................................................................................61 Bảng 2.15. Nhận xét của giáo viên về mức độ tiến hành sơ kết, tổng kết, công tác giáo dục đạo đức học sinh của lãnh đạo các nhà trường. .................................................62 Bảng 2.16. Nhận xét của cán bộ quản lý về mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân đến việc giáo dục đạo đức cho học sinh. ...................................................................66 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý GDĐĐ học sinh ở trường TH Mai Động quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội....90 Bảng 3.2: Kết quả kiểm chứng tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường TH Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. .......................................................................................................................................92
  • 9. i DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kết quả chung về tính cần thiết của các biện pháp.............................91 Biểu đồ 3.2: Kết quả chung về tính khả thi của các biện pháp................................91 Biểu đồ 3.3: Mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................................................................................................................................93
  • 10. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Xã hội càng phát triển con người càng phải hoàn thiện, một con người hoàn thiện về nhân cách là con người không chỉ có tài mà cần phải có cả đức. Nhân cách của con người muốn được xây dựng và phát triển cần bắt đầu ngay từ khi mới sinh ra và đặc biệt là trong giai đoạn ngồi trên ghế nhà trường. Có thể nói, việc hình thành và phát triển các phẩm chất đạo đức, tri thức cho thế hệ trẻ là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, đây cũng là một trong những nhiệm vụ của nhà trường nói riêng, của ngành giáo dục nói chung cần phải thực hiện. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là một mặt của hoạt động giáo dục nhằm xây dựng cho trẻ em những tính cách nhất định và bồi dưỡng cho các em những quy tắc hành vi thể hiện trong thái độ với bạn bè, gia đình, người khác và đối với Nhà nước, Tổ quốc. Đạo đức của con người mới xã hội chủ nghĩa không chỉ là thành phần quan trọng về cơ bản của giáo dục mà là mục đích của toàn bộ công tác giáo dục thế hệ trẻ. Trong giáo dục không những có kiến thức mà phải có đạo đức. Vì vậy công tác giáo dục trước tiên phải đặt chăm lo bồi dưỡng đạo đức cho học sinh, coi đó là cái căn bản, cái gốc cho sự phát triển nhân cách. Khi nói đến nhân cách của việc học trong chế độ mới chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Bây giờ hải học; học để yêu Tổ quốc, yêu nhân dân, yêu ao động, yêu khoa học, yêu đạo đức”. Học để có đạo đức, để hành động có đạo đức, để yêu đạo đức. Đó là một tư tưởng lớn của thời đại, một định hướng đúng đắn và quan trọng của nền giáo dục hiện đại. Ngày nay, với những thành tựu vĩ đại của cách mạng khoa học và kỹ thuật, con người nắm trong tay những tư tưởng và khoa học hết sức hùng hậu, có giá trị và sức sáng tạo cực kỳ lớn lao đồng thời cũng có sức tàn phá và hủy diệt thật kinh khủng. Bước tiến phi thường đó của xã hội loài người đòi hỏi mỗi con người, mỗi dân tộc nhất thiết phải có tâm hồn và đạo đức trong sáng của lòng nhân ái.
  • 11. 2 Công cuộc đổi mới xã hội hiện nay ở nước ta cũng nhằm tiếp tục nhân đạo hóa các quan hệ giữa người và người, giữa người và môi trường sống, làm cho những nguyên tắc của nền đạo đức mới được khẳng định trong các chính sách và chủ trương, trong các hoạt động và quan hệ xã hội. Đồng thời chính sự nghiệp đổi mới cũng đòi hỏi xuất hiện những con người có phẩm chất đạo đức đầy đủ để đưa sự nghiệp đó tiến lên đúng hướng và thu được nhiều kết quả. Thái độ đặc biệt coi trọng nhân cách đã được Hồ Chủ Tịch dạy: “C tài à không c đức à người vô dụng, c đức à không c tài à việc gì cũng kh ”. Đức là nền tảng tạo đà cho tài phát triển, tài làm cho đức phát triển toàn diện vững chắc làm gia tăng các giá trị xã hội cho mỗi người. Người Việt Nam từ xưa đã có biết bao truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tôn sư trọng đạo được người Việt Nam tôn vinh, người thầy được kính trọng và đề cao. Song, do sự du nhập của nhiều nguồn văn hóa không lành mạnh và do cơ chế thị trường kinh tế chạy theo lợi nhuận thì việc giáo dục đạo đức có ít nhiều ảnh hưởng. Trước đây trong các trường học, hiện tượng vô lễ với giáo viên, nói tục chửi bậy là rất hiếm, ý thức kỷ luật của học sinh rất tốt, tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái là rất cao. Song cũng thật đáng buồn là hiện nay chất lượng đạo đức đang bị suy giảm xuống trông thấy, trong các nhà trường hiện tượng vô lễ, nói tục chửi bậy tăng lên, phong trào học tập đi xuống, hiện tượng lười học, chán học tăng vọt, truyền thống tôn sư trọng đạo bị chà đạp. Ngoài xã hội xuất hiện nhiều tiêu cực, tệ nạn xã hội đáng lo ngại. Có một số gia đình cha mẹ mải chạy theo cơn lốc xoáy của kinh tế thị trường, bị cuốn theo tiền tài danh vọng mà quên đi trách nhiệm giáo dục con cái và chính sự thiếu quan tâm giáo dục của gia đình làm cho chúng trở thành những đứa con bất hiếu,đạo đức bị giảm sút. Trước thực trạng đó giáo dục đạo đức càng trở nên cần thiết và quan trọng. Thế hệ trẻ hôm nay là tương lai của đất nước ngày mai, nếu chỉ chú trọng vào “trí dục” mà xem nhẹ “đức dục” thì xã hội sẽ ra sao? Chính vì vậy, mọi nhà trường tiến bộ, nhân đạo, dân chủ, hướng về tương lai nhất thiết phải coi trọng và ngày càng làm tốt hơn việc bồi dưỡng
  • 12. 3 đạo đức cho thế hệ trẻ đang lớn lên và phải tiến hành ngay từ bậc Tiểu học. Từ những lý do trên và với tư cách là một giáo viên tâm huyết với nghề, tác giả đã trăn trở và quyết định chọn đề tài nghiên cứu:” Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai- Thành phố Hà Nội”, với hy vọng kế thừa các nghiên cứu đi trước và cùng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học trường tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai, cũng như cho học sinh các trường Tiểu học trên địa bàn quận Hoàng Mai. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Tiểu học Mai Động Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội,đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục đạo đức, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trường. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý luận trong giáo dục đạo đức học sinh? - Vai trò của công tác quản lý các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội? - Những biện pháp quản lý giáo dục đạo đức để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh trường Tiểu học Mai Động Quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội? 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4.1.Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường Tiểu học. 4.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Tiểu học. 5. Giả thuyết khoa học Việc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội còn có những hạn chế (về nội dung th c hiện, hư ng há , s hối hợ đồng bộ của các bộ h n iên
  • 13. 4 quan...). Nếu nghiên cứu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường. 6. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài được tiến hành nghiên cứu ở trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội . - Người được nghiên cứu: Cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, phụ huynh và học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội. 7. Nhiệm vụ nghiên cứu 7.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường tiểu học. 7.2. Khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội. 7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay. 8. Phương pháp nghiên cứu 8.1. h hư ng há nghiên cứu u n - Nghiên cứu các tài liệu, sách báo, giáo trình, văn bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng về GD&ĐT. 8.2. h hư ng há nghiên cứu th c ti n - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi. - Phương pháp quan sát các hoạt động giáo dục đạo đức của nhà trường. - Phương pháp phỏng vấn. - Trao đổi, tọa đàm.
  • 14. 5 8.3. Phư ng há thống kê toán học: - Sử dụng công thức toán học để thống kê. - Xử lý số liệu đã thu thập được từ các phương pháp khác. 9.Những đóng góp của đề tài 9.1. Ý nghĩa u n: Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức hiện nay ở trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng một số biện pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt động này. 9.2. Ý nghĩa th c ti n: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh các trường Tiểu học trong quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội. 10. Cấu trúc Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, phần nội dung của giải pháp gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học. Chương 2. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Mai Động quận Hoàng Mai – Thành phố Hà Nội.
  • 15. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1.Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1.1.Các nghiên cứu nước ngoài Giáo dục đạo đức là vấn đề đã xuất hiện từ rất lâu ở cả phương Đông lẫn phương Tây. Ở phương Đông, từ thời cổ đại, Khổng Tử (551-479 TCN) trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu” đã rất xem trọng việc GDĐĐ. Ông quan niệm GDĐĐ có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về tâm lý giáo dục. Theo Khổng Tử, sự hiểu biết không phải là sinh ra đã có sẵn mà phải trải qua một quá trình học tập, rèn luyện khá công phu. Ông chủ trương coi việc rèn luyện đạo đức là ưu tiên số một. Khổng Tử đặt lên hàng đầu nhân cách và đạo đức của người dạy. Trong học thuyết: “Nhân- Trí-Dũng” do mình xây dựng, ông lấy “nhân” ( òng thư ng người) làm yếu tố hạt nhân, là đặc điểm cơ bản nhất của con người. “Lễ trị” ( ấy “ ” để ứng xử ở đời) là một trong những chủ trương nổi tiếng của Khổng Tử về GDĐĐ vẫn còn truyền lại đến ngày nay. Ở phương Tây, nhà triết học Socrat (470-399 TCN) đã cho rằng đạo đức và sự hiểu biết quy định lẫn nhau. Có được đạo đức là nhờ ở sự hiểu biết, do vậy chỉ sau khi có hiểu biết mới trở thành có đạo đức. Đồng thời, ông cũng quan niệm, cái gốc của đạo đức là tính thiện. Muốn xác định được chuẩn mực đạo đức phải bằng nhận thức lý tính với phương pháp khoa học. Aristoste (384-322 TCN) cho rằng không phải hi vọng vào thượng đế áp đặt để có người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu trên Trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức. Ông xem đạo đức là cái thiện của cá nhân, còn chính trị là cái thiện của xã hội. Thế kỷ XVII, Jan Amos Komensky (1592-1670) – nhà giáo dục vĩ đại của Tiệp khắc đã có nhiều đóng góp cho công tác GDĐĐ qua tác phẩm: “Khoa sư
  • 16. 7 phạm vĩ đại”. Ông đã đề ra nhiều biện pháp cụ thể trong việc giáo dục làm cơ sở cho nền giáo dục hiện đại sau này. Ông nhấn mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ sự tôn trọng trẻ em, Ông nêu nguyên lý: “ Nhà trường không chỉ dạy kiến thức mà còn rèn đức hạnh” . Những trẻ em ý thức kém về học tập và hạnh kiểm giống như những trái chín muộn. Chính vì vậy nhà giáo phải có thái độ trân trọng, kiên nhẫn thì mới có thể xoá bỏ những thói xấu ở học sinh, và khơi dậy tiềm năng của các em. Theo quan niệm của học thuyết Mác- LêNin: đạo đức là một hình thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã hội, nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Nếu tồn tại xã hội thay đổi thì đạo đức cũng thay đổi theo. Do vậy, đạo đức mang tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Việt Nam là đất nước có truyền thống dân tộc với nhiều giá trị tốt đẹp. Từ xa xưa cha ông ta đã có câu: “Bầu ơi thương lấy bí cùng, tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”, “Lá lành đùm lá rách”, “Tiên học lễ, hậu học văn”...đều là những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Đến trước Cách mạng tháng 8/1945, ở nước ta có nhiều sách dạy về luân lý, dạy làm người như: “Phong hoá điều hành”, “Huấn nữ ca”(dịch), “Gia huấn ca” (dịch) của Trương Vĩnh Ký; “Khổng học đăng” của Phan Bội Châu. Trong đó, đặc biệt phải kể đến cuốn: “Đạo đức và luân lý”(Bài n i chuyện sau in thành sách nă 1927) của Phan Châu Trinh đã đề cao sức mạnh đạo đức, nhân cách, bản lĩnh con người. Theo ông, đạo đức là cái gốc của mỗi con người, mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Như vậy, dù là quan điểm tiếp cận khác nhau song các học giả, các nhà nghiên cứu đã đều rất coi trọng việc giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, đặc biết là thế hệ mầm non, tương lai của đất nước. Lúc sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng luôn đề cập đến vấn đề đạo đức. Theo Bác: “Cũng như sông phải có nguồn mới có nước, không có nguồn thì
  • 17. 8 sông cạn. Cây phải có gốc, không có gốc thì cây héo. Con người phải có đạo đức, không có đạo đức thì tài giỏi đến mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân”, và “có tài mà không có đức là người vô dụng”. Người coi trọng mục tiêu, nội dung GDĐĐ trong các nhà trường như “đoàn kết tốt”, “Kỉ luật tốt”, “Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm”. Bác quan niệm: “con người cần có bốn đức: cần - kiệm - liêm - chính, mà nếu thiếu một đức thì không thành người” Kế thừa tư tưởng của Người, có rất nhiều tác giả đã nghiên cứu vấn đề này như các công trình nghiên cứu của GS-TS Nguyễn Ngọc Long, PGS-TS Vũ Trọng Dung, tác phẩm “Giáo dục đạo đức trong nhà trường” (Hà Thế gữ, Đặng Vũ Hoạt, 19 ); “”Giáo dục giá trị truyền thống cho học sinh, sinh viên” (Phạ Minh Hạc, 1997)... Tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực – tâm lực – thể lực của mỗi con người, trong đó coi tâm lực là nội lực của sự phát triển con người, đồng thời tác giả đã viết cuốn sách: “Rèn luyện kĩ năng sư phạm” nhằm cung cấp những kỹ năng sư phạm cần thiết cho sinh viên sư phạm và đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức trong nhà trường. Các tác giả PGS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc – TS. Đinh Thị Kim Thoa – TS. Bùi Thị Thúy Hằng đã nghiên cứu giáo dục giá trị sống cho học sinh Tiểu học, đồng thời các tác giả đã viết cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học” [31, tr 92] , đây là tài liệu bổ ích cho đội ngũ giáo viên Tiểu học trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho học sinh hiện nay và đã được rất nhiều trường Tiểu học sử dụng. Một số luận văn thạc sĩ ngành quản lý giáo dục của trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã chọn vấn đề đạo đức để nghiên cứu: Tác giả Nguyễn Thị Phi Nga đề cập đến một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống – kĩ năng sống cho học sinh các trường Tiểu học ở thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
  • 18. 9 Tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Anh lại đề cập đến quản lý công tác giáo dục kỹ năng sống thông qua Hoạt động Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh ở trường Tiểu học Lý Thường Kiệt, Hà Nội. Tác giả Nguyễn Thị Thu Lan thì đề cập đến các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học tại thành phố Bắc Ninh và đề xuất 6 giải pháp quản lý để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã đưa ra những vấn đề lý luận, hướng nghiên cứu và những định hướng rất cơ bản, quan trọng cho công tác giáo dục đạo đức cho HS. Các công trình này tuy tiếp cận vấn đề GDĐĐ ở những góc độ khác nhau, song nó đã góp phần xây dựng lý luận về GDĐĐ. Rõ ràng, việc hình thành và phát triển nhân cách đạo đức tốt đẹp cho con người trong xã hội đã được các nhà khoa học xác định là một vấn đề mang tính toàn cầu của thời đại, đồng thời là điều kiện quan trọng để đảm bảo sự sống còn và phát triển của nhân loại. Trong công cuộc đổi mới xã hội hiện nay, trong xu thế hội nhập toàn cầu của nhân loại, khi yếu tố con người được đặc biệt coi trọng thì tiềm năng trí tuệ cùng với sức mạnh tinh thần, đạo đức của con người ngày càng được đề cao. Vì vậy, giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ nói chung và cho học sinh nói riêng cần phải được coi trọng đặc biệt. Lý luận và thực tiễn đã chứng minh rằng: Việc giáo dục đạo đức cho học sinh tiểu học là hết sức cần thiết và phải được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống. Việc giáo dục đạo đức càng đặc biệt quan trọng đối với học sinh tiểu học- lứa tuổi đang có sự tiếp nhận những giá trị xã hội đầu tiên để chuyển hóa thành kinh nghiệm của mình. Do vậy, các em dễ hấp thu những cái mới, cái tiến bộ, luôn bắt chước theo mọi người về kiến thức, về lối sống, về phong cách đạo đức. Nổi bật trong đó là thái độ của các em về các phẩm chất cơ bản như tính trung thực, tính hồn nhiên với mọi người trong học tập, trong cuộc sống luôn biểu lộ thông qua các hành vi, các quan hệ hàng ngày giữa các em
  • 19. 10 với gia đình, nhà trường và mọi người xung quanh. Nhưng đồng thời lứa tuổi này cũng dễ có nhận thức lệch lạc, nếu không có sự định hướng giáo dục đúng đắn của nhà trường, gia đình và xã hội. Thực tiễn việc chỉ đạo công tác giáo dục đạo đức cho học sinh của nhà trường còn có nhiều hạn chế, vẫn còn nhiều học mơ hồ về truyền thống dân tộc, chưa tự hào về đất nước và con người Việt Nam. Chưa tích cực trong học tập, rèn luyện đạo đức để trở thành con ngoan trò giỏi, số lượng học sinh chưa ngoan vẫn không giảm sau mỗi năm học ở các bậc học nói chung và bậc học tiểu học nói riêng. Những bất cập trong công tác chỉ đạo còn nhiều hạn chế cần phải được quan tâm đầu tư trí tuệ để nâng cao sự hiểu biết về các giá trị đạo đức nhằm định hướng cho học sinh có những hành vi, thái độ, kỹ năng sống phù hợp với lứa tuổi và các chuẩn mực đạo đức của dân tộc. Trong khi đó, đến nay vẫn chưa có đề tài nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trường Tiểu học Mai Động – quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Vì vậy, khi lựa chọn đề tài này, tôi hi vọng sẽ góp phần nhỏ bé nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh Tiểu học. 1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 1.2.1. Quản Thuật ngữ “Quản lý” (Tiếng Việt gốc Hán) lột tả bản chất của hoạt động này trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau. Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy tri ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lí” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào thế “phát triển”. Quản lý là một thuộc tính của xã hội ở mọi giai đoạn lịch sử. Đây là một hoạt động có ý thức của con người nhằm đạt những mục đích nhất định. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý: Theo quan niệm truyền thống, quản lý là quá trình tác động có ý thức của chủ thể vào một bộ máy (đối tượng quản ) bằng cách vạch ra mục tiêu cho bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định.
  • 20. 11 Theo quan niệm hiện nay, quản lý là những hoạt động nhằm định hướng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu. Theo Từ điển Việt Nam thông dụng (NXB GD, 1998) Quản lý là “tổ chức điều khiển hoạt động của một cơ quan, đơn vị”. Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là nhằm phù hợp nỗ lực của nhiều người, sao cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội” [18, tr 20]. Theo tác giả Trần Quốc Thành: “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt mục đích, đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”[29, tr. 32]. Theo C.Mác, quản lý là chức năng được sinh ra từ tính chất xã hội hóa lao động, nó có tầm quan trọng đặc biệt vì mọi sự phát triển của xã hội đều thông qua hoạt động của con người và thông qua quản lý. C.Mác đã khẳng định “tất cả lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều nó cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động của toàn bộ cơ chế sản xuất... Một người độc tấu vĩ cầm từ mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [14,tr.87]. Các đặc trưng của quản lý: - Quản lý là hoạt động có mục đích, có định hướng và có kế hoạch. - Quản lý là sự lựa chọn khả năng tối ưu. Ở đâu không cần sự lựa chọn thì ở đó không cần quản lý. - Quản lý là sự sắp xếp và thể hiện hợp lý các tác động có lựa chọn. - Quản lý làm giảm tính bất định và tăng tính ổn định của hệ thống. Những khái niệm về quản lý trên có thể khác nhau về cách diễn đạt nhưng từ những cơ sở lí luận trên ta có thể đi đến định nghĩa như sau về quản lý: “Quản lý là tác động có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm chỉ huy, điều hành hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi của cá
  • 21. 12 nhân hướng đến mục đích hoạt động chung và phù hợp với quy luật khách quan”. Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóa – Tổ chức – Chỉ đạo – Kiểm tra” [14,tr.6-8] Kế hoạch hóa là quá trình xác định mục tiêu và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu. Thực chất của kế hoạch hóa là đưa toàn bộ những hoạt động vào công tác kế hoạch với mục tiêu, biện pháp, bước đi cụ thể và ấn định tường minh các nguồn lực, điều kiện để thực hiện mục tiêu. Tổ chức là sắp xếp, sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, những con người, những hoạt động thành một hệ thống toàn vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau một cách hợp lý. Tổ chức tốt sẽ khơi nguồn các động lực, tổ chức không tốt sẽ triệt tiêu động lực làm giảm hiệu quả quản lý. Chỉ đạo là chỉ dẫn, động viên, điều chỉnh và phối hợp các lực lượng để thực hiện kế hoạch đã đề ra. Chức năng chỉ đạo xét đến cùng là sự tác động lên con người, khơi dậy nhân tố con người trong quá trình quản lý nhằm mục đích để họ tự nguyện, nhiệt tình thực hiện nhiệm vụ được giao. Kiểm tra là chức năng dùng để kiểm tra trạng thái của hệ thống, kiểm tra kết quả thực hiện kế hoạch so với mục tiêu đề ra, kiểm tra còn nhằm phát hiện sai sót để kịp thời uốn nắn, sửa chữa trong quá trình quản lý đồng thời coi là “vũ khí” của người quản lý. Không có kiểm tra đánh giá thì không có hoạt động quản lý. Thông tin được coi là sợi dây, là huyết mạch liên kết cả 4 chức năng của quản lý. Dựa vào thông tin mà 4 chức năng của quản lý gắn kết chặt chẽ, tạo nên chất lượng của toàn bộ hoạt động quản lý. 1.2.2. Quản giáo dục Hoạt động giáo dục ra đời tất yếu kéo theo sự kiện của quản lý giáo dục. Nếu giáo dục là một hiện tượng xã hội thì quản lý giáo dục là một dạng của quản lý xã hội đặc thù. Quản lý giáo dục là một trong những yếu tố cơ bản và quan trọng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, là một bộ phận trong
  • 22. 13 quản lý XHCN Việt Nam. Vì vậy, quản lý giáo dục mặc dù có những đặc điểm riêng biệt, song cũng chịu sự chi phối bởi mục tiêu quản lý XHCN.Quản lý giáo dục rất được mọi người quan tâm. Theo M.I.Konzacov - nhà nghiên cứu giáo dục học đã định nghĩa như sau: quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có định hướng của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống nhằm mục đích đảm bảo việc hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như những quy luật của quá trình giáo dục của sự phát triển thể lực và tâm lý trẻ em[24,tr.43]. Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý Giáo dục là quản lý trường học, thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi… của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh"[12, tr.98]. Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi người. Tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục cho thế hệ trẻ. Cho nên, quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân. Thảo PGS.TS Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm thúc đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH” [14, tr.4] Theo Phạm Khắc Chương: “QLGD theo nghĩa rộng nhất là quản lý quá trình hình thành và phát triển nhân cách con người trong các chế độ chính trị, xã hội khác nhau mà trách nhiệm là của nhà nước và hệ thống đa cấp của ngành giáo dục từ trung ương cho đến địa phương là Bộ giáo dục, Sở giáo
  • 23. 14 dục, Phòng giáo dục, ở các quận, huyện và các đơn vị cơ sở là nhà trường”. [4, tr.79] Từ những khái niệm nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái quát như sau: Quản lý Giáo dục là hệ thống những tác động có kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu, các bộ phận của hệ thống nhằm đảm bảo cho các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận hành tối ưu, đảm bảo sự phát triển mở rộng cả về mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt mục tiêu giáo dục. Hệ thống giáo dục là hệ thống mở, luôn vận động và phát triển theo quy luật chung của sự phát triển kinh tế - xã hội và chịu sự quy định của kinh tế - xã hội. Vì vậy, quản lý giáo dục cũng phải luôn được đổi mới, đảm bảo tính năng động, khả năng tự điều chỉnh và thích ứng của giáo dục đối với sự vận động và phát triển chung của xã hội. Quản lý giáo dục cũng có 4 chức năng: Lập kế hoạch – Tổ chức – chỉ đạo điều hành – Kiểm tra đánh giá. Quản lý giáo dục không chỉ đòi hỏi tính khoa học mà còn phải có nghệ thuật bởi đặc trưng cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý con người. Sản phẩm đầu ra của quá trình quản lý giáo dục chính là nhân cách của người học theo mục tiêu giáo dục. 1.2.3. Quản nhà trường Quản lý nhà trường cũng chính là quản lý giáo dục nhưng trong một đơn vị giáo dục cơ sở, đó là nhà trường, nhằm thực hiện nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý nhà trường là quản lý hệ thống xã hội chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch hướng đích của chủ thể quản lý lên tất cả các mặt của đời sống nhà trường đề đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm của quá trình dạy học giáo dục thế hệ đang lớn lên"[24, tr 29].
  • 24. 15 Quản lý nhà trường là quản lý toàn diện mọi hoạt động, mọi nguồn lực của nhà trường, trong đó quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường là hoạt động cơ bản. Do vậy, tác giả Konzacov định nghĩa: "Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học; tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác đề dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục"[4, tr 46]. Tác giả Phạm Minh Hạc định nghĩa: "Quản lý nhà trường, quản lý Giáo dục là tổ chức hoạt động dạy và học…có tổ chức dưới hoạt động dạy học, thực hiện có tính chất của nhà trường tiểu học Việt Nam xã hội chủ nghĩa mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đổi đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu cầu của nhân dân, của đất nước"[13, tr 32]. Như vậy từ các định nghĩa trên ta có thể hiểu một cách chung nhất, quản lý nhà trường là những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đối với các nguồn lực trong và ngoài nhà trường (nhân c, v t c, tài c) nhằm thúc đẩy tất cả các hoạt động của nhà trường theo nguyên lý giáo dục, tiến tới đạt mục tiêu trọng tâm là đưa hoạt động dạy và học tiến tới một trạng thái mới về chất. Ở Việt Nam hiện nay quản lý trường học là thực hiện đường lỗi giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh. Công tác quản lý trường học bao gồm quản lý sự tác động qua lại giữa trường học và xã hội, đồng thời quản lý chính nhà trường. Quản lý quá trình GD-ĐT trong nhà trường được coi như một hệ thống, bao gồm các thành tố: - Thành tố tinh thần: Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, biện pháp giáo dục. - Thành tố con người: CB, GV, NV, HS - Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
  • 25. 16 1.2.4. Đạo đức Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu như: triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học, giá trị học… mỗi lĩnh vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống rất phong phú và sâu sắc. Dưới góc độ Triết học: "Đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác và với cộng đồng. Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mọi người bằng các quan niệm về thiện ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ và danh dự"[20, tr 28]. Dưới góc độ Đạo đức học: "Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội"[20, tr 30]. Dưới góc độ Giáo dục học: "'đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ của con người với con người"[12, tr 18]. Theo Đại từ điển Tiếng Việt thì đạo đức: "là phép tắc về quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội"[9, tr 19]. Theo quan điểm Mác- Lê Nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội. Đạo đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản xuất lại làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng và do vậy đạo đức có tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc. Tác giả Trần Hậu Kiêm: "Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi
  • 26. 17 ích, hạnh phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội"[20, tr. 28]. Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Yến Phương:”Đạo đức là một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội” [9, tr.51] Về bản chất đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực xã hội, nó được hình thành, tồn tại và phát triển trong cuộc sống, được xã hội thừa nhận và tự giác thực hiện. Đạo đức chính là văn hóa trong cuộc sống, là biểu hiện của trình độ nhận thức của cá nhân và trình độ dân trí xã hội. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường và sự hội nhập quốc tế, khái niệm đạo đức cũng có thay đổi theo tư duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, không có nghĩa là các giá trị đạo đức cũ hoàn toàn mất đi, thay vào đó là các giá trị đạo đức mới. Theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta, các giá trị đạo đức hiện nay là sự kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu hướng tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động, sáng tạo, tình yêu quê hương đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả. Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng lại có hai quan điểm lớn về đạo đức: Quan điể đạo đức truyền thống: Đạo đứclà hệ thống những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con nười tự giacs điều chỉnh hành vi của mình trong mối liên hệ giữa con người với con người, giữa con người với cộng đồng người, giữa con người với xã hội. Quan điể hiện đại: Đây là quan điểm các nhà nghiên cứu chương trình khoa học công nghệ cấp nhà nước do GS.TS Phạm Minh Hạc đứng đầu. Theo các tác giả thì đạo đức phải thể hiện ở 5 mối quan hệ:
  • 27. 18 - Con người với chính bản thân - Con người với con người - Con người với công việc (học tập, lao động...) - Con người với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội - Con người với lý tưởng của dân tộc Tóm lại, về bản chất, đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội được hình thành và phát triển trong cuộc sống. Những quy tắc, những chuẩn mực đạo đức đó được mọi người, được xã hội thừa nhận và tự giác thực hiện. 1.2.5. Giáo dục đạo đức “Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có hệ thống và có kế hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục (học sinh) để bồi dưỡng cho học sinh những phẩm chất đạo đức (chuẩn c, hành vi đạo đức) phù hợp với yêu cầu của xã hội”[17, tr 98]. Theo giáo sư Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt “Giáo dục đạo đức là quá trình biến các chuẩn mực đạo đức từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu, thói quen của người được giáo dục”[16, tr.24]. Giáo dục đạo đức là quá trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và mặt tiếp nhận tích cực của người được giáo dục, đó là sự chuyển hoá những nhu cầu của xã hội thành những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục đạo đức được thực hiện trong gia đình, nhà trường và trong môi trường xã hội, với những hình thức đa dạng và những phương pháp phong phú, trong đó giáo dục trong nhà trường có một vị trí đặc biệt quan trọng. Bản chất giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của chủ thể giáo dục và yếu tố tự giáo dục của học sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo lập tình cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc sống, phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong cuộc sống, trong hoạt
  • 28. 19 động, thông qua giao lưu nhân cách con người mới được hình thành và phát triển. Ngày nay, giáo dục đạo đức cho học sinh là giáo dục đạo đức xã hội chủ nghĩa. Nâng cao chất lượng giáo dục chính trị, đạo đức, pháp luật, làm cho học sinh có tinh thần yêu nước, thấm nhuần lý tưởng xã hội chủ nghĩa, thật sự say mê học tập, có ý thức tổ chức kỷ luật, kính thầy, yêu bạn, có nếp sống lành mạnh, biết tôn trọng pháp luật.  Ý nghĩa của giáo dục đạo đức Giáo dục đạo đức không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của mỗi cá nhân mà còn có ý nghĩa to lớn đối với gia đình và xã hội. Với ba lực lượng giáo dục: Gia đình – Nhà trường – Xã hội tác động vào quá trình hình thành và phát triển nhân cách của con người. Giáo dục gia đình được tiến hành sớm nhất, ngay từ khi đứa trẻ cất tiếng khóc chào đời tạo nên những phẩm chất nhân cách đầu tiên rất quan trọng làm cơ sở, nền tảng cho giáo dục nhà trường. Giáo dục xã hội thông qua các tổ chức đoàn thể, các tổ chức nhà nước với thể chế chính trị, pháp luật, văn hóa, đạo đức góp phần phát triển toàn diện nhân cách con người. Song giáo dục nhà trường có vai trò rất quan trọng trong sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ. Nhà trường với mục tiêu, nội dung, hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục và nhất là có đội ngũ các nhà sư phạm chuyên nghiệp sẽ tổ chức, điều khiển, giáo dục học sinh theo một chương trình nhất định đáp ứng với yêu cầu về đạo đức, về nhân cách mà xã hội yêu cầu.  Mục tiêu của giáo dục đạo đức Mục đích quan trọng nhất của giáo dục đạo đức là tạo lập được những thói quen về hành vi đạo đức đúng đắn. Mục tiêu giáo dục đạo đức học sinh ở trường Tiểu học là: - Trang bị cho học sinh tiểu học những hiểu biết nhất định về đạo đức của xã hội đối với cá nhân, các yêu cầu biểu thị dưới dạng các chuẩn mực đạo đức,
  • 29. 20 các quy tắc đạo đức, các khái niệm đạo đức, các nguyên tắc đạo đức, các lý tưởng đạo đức,… để giúp cho học sinh ý thức được ý nghĩa, tính đúng đắn, giá trị của các hành vi đạo đức phù hợp với các yêu cầu để ứng xử đúng đắn trong các tình huống đạo đức. - Hình thành cho học sinh kinh nghiệm đạo đức, thói quen đạo đức thông qua việc tổ chức cho các em tập dượt trong các hoạt động (học tập, lao động, công tác xã hội, sinh hoạt tập thể,…). Thói quen hành vi đạo đức chỉ được hình thành và trở nên bền vững thông qua hoạt động, mối quan hệ đa dạng với những người khác, trẻ em tự khẳng định, tự tin đó là điều quan trọng trong việc ứng xử đạo đức. - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức, thái độ, hành vi đối với phẩm giá của con người trong quan hệ đối với người khác..  Nhiệ vụ của giáo dục đạo đức Giáo dục đạo đức trong nhà trường có các nhiệm vụ cơ bản: - Giáo dục ý thức đạo đức: Là cung cấp cho học sinh những kiến thức và tri thức cơ bản về các phẩm chất, chuẩn mực đạo đức, trên cơ sở đó hình thành niềm tin đạo đức. - Giáo dục tình cảm đạo đức: là khơi dậy cho học sinh những rung động, xúc cảm đối với hiện thực xung quanh; biết yêu, ghét rõ ràng và có thái độ đúng đắn với các hành vi của mọi người. - Giáo dục thói quen đạo đức: là tổ chức, rèn luyện học sinh những thói quen về hành vi đạo đức thông qua các hoạt động giáo dục được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá trình giáo dục ở gia đình, nhà trường và xã hội.  ội dung giáo dục đạo đức trước hết phải phù hợp với yêu cầu của công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, phù hợp với mục tiêu giáo dục. Vì vậy, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trong giai đoạn hiện nay bao gồm các vấn đề cơ bản sau: - Giáo dục chính trị, tư tưởng đạo đức - Giáo dục pháp luật
  • 30. 21 - Giáo dục đạo đức trong các mối quan hệ xã hội - Giáo dục đạo đức gia đình - Giáo dục tình bạn - Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống.  Con đường giáo dục đạo đức: Có nhiều con đường giáo dục đạo đức: Thứ nhất: Giáo dục trong nhà trường có vai trò chủ đạo trong việc hình thành nhân cách. Giáo dục đạo đức trong nhà trường được thực hiện theo hai con đường cơ bản: Thông qua hoạt động dạy học, dạy chữ để dạy người. Thông qua các môn học giúp giáo dục các giá trị, chuẩn mực đạo đức và cách ứng xử, hành vi đạo đức trong xã hội. Không những thế, qua các môn học còn giúp người học phát triển những cảm xúc tâm hôn, năng lực thẩm mĩ, rèn luyện sức khỏe và ý chí… Thông qua chương trình ngoài giờ lên lớp như: ngoại khóa, hoạt động tập thể, hoạt động từ thiện nhân đạo… giáo dục tư tưởng, đạo đức lối sống, pháp luật… cho học sinh. Thứ hai: Giáo dục gia đình có vai trò nền móng cho giáo dục đạo đức. Có thể nói: Gia đình là trường học đầu tiên của trẻ, ông bà cha mẹ là những người thầy đầu tiên đối với mỗi con người. Tính cách, phẩm chất, thói quen hành vi đạo đức của trẻ bắt đầu từ chiếc nôi đầu tiên là gia đình. Vì vậy, giáo dục gia đình là rất quan trọng. Thứ ba: Giáo dục xã hội gồm các lực lượng nơi cư trú, chính quyền, tổ chức xã hội nghề nghiệp, các cơ quan ban ngành đoàn thể thanh niên, phụ nữ, công an…) đều có vai trò trong việc giáo dục đạo đức học sinh. Thứ tư: Con đường giáo dục thông qua việc tự học, tự rèn mà hình thành những phẩm chất và thói quen hành vi đạo đức của học sinh. Tự giáo dục sẽ giúp cho học sinh nhanh chóng hoàn thiện nhân cách bản thân. Tác giả Phạm
  • 31. 22 Minh Hạc đã chỉ rõ: “… Học sinh từ chỗ là đối tượng của giáo dục dần dần trở thành đối tượng giáo dục, vừa là chủ thể của giáo dục” [19, tr.18] Phư ng há giáo dục đạo đức Phương pháp giáo dục đạo đức là cách thức tác động của các nhà giáo dục lên đối tượng giáo dục để hình thành cho họ những phẩm chất cần thiết. Về cơ bản, phương pháp giáo dục được chia thành 3 nhóm chính: - h hư ng há thuyết hục: Thuyết phục là nhóm các phương pháp tác động đến nhận thức, tình cảm của con người để hình thành cho họ ý thức, thái độ tốt đẹp với cuộc sống. Nhóm phương pháp này gồm: Phương pháp khuyên giải: Khuyên giải là phương pháp gặp gỡ, trò chuyện, tâm tình riêng của nhà giáo dục với đối tượng cần giáo dục để khuyên răn, giải thích những điều hay lẽ phải, làm rõ những khái niệm đạo đức, những nội dung, quy tắc, chuẩn mực xã hội mà mỗi người cần phải tuân theo. Phương pháp trao đổi, đối thoại: Là phương pháp tác động của nhà giáo dục đến đối tượng giáo dục bằng tổ chức đối thoại, trao đổi. Đối thoai, trao đổi là phương pháp cởi mở, các bên nêu ra quan điểm, những vướng mắc để cùng nhau phân tích, tìm cách giải đáp, cùng đi đến lẽ phải. Phương pháp nêu gương – làm gương: Là phương pháp dung những tấm gương cụ thể người tốt, việc tốt, những lý tưởng cao đẹp… tác động vào đời sống tình cảm, ý thức của học sinh. - h hư ng há tổ chức hoạt động: Là quá trình tổ chức đưa học sinh vào hoạt động để rèn luyện đạo đức tạo nên thói quen hành vi. - h hư ng há kích thích hành vi đạo đức: Đây là nhóm phương pháp tác động vào mặt tình cảm của đối tượng giáo dục nhằm tạo ra những phấn chấn, thúc đẩy tích cực hoạt động đồng thời giúp người có khuyết điểm nhận ra và khắc phục sai lầm đã mắc. Nhóm phương pháp này gồm: Phương pháp khen thưởng: Khen thưởng là biểu thị sự hài lòng, công nhận của tập thể, của cấp trên với những tập thể và các nhân hoàn thành tốt một nhiệm vụ nào đó.
  • 32. 23 Phương pháp trách phạt: Trách phạt là biểu thị sự không đồng tình, sự lên án của nhà giáo dục với những hành vi sai lầm của học sinh. Phương pháp thi đua: là phương pháp khích lệ tập thể, các nhân hocjsinh cố gắng giành thắng lợi trong hoạt động nào đó. Qua phong trào thi đua, sẽ kích thích học sinh học tập và rèn luyện để tự khẳng định bản thân. Hồ Chủ Tịch từng căn dặn: “Ở mỗi con người đều có cái thiện và cái ác ở trong lòng. Ta phải biết làm cho phần tốt ở mỗi con người này nảy nở như hoa mùa xuân và phần xấu dần dần mất đi” [33, tr.25]- đó cũng chính là phương châm giáo dục đạo đức của chúng ta ngày nay. 1.2.6. Quản hoạt động giáo dục đạo đức Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là quá trình tác động có định hướng của chủ thể giáo dục lên đối tượng giáo dục nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra. Giáo dục đạo đức là một bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể của nhà trường. Như vậy, quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là một quá trình chủ đạo, điều hành hoạt động giáo dục đạo đức của chủ thể giáo dục tác động đến đối tượng giáo dục để hình thành những phẩm chất đạo đức của học sinh, đảm bảo quá trình giáo dục đạo đức đúng hướng, phù hợp với những chuẩn mực, quy tắc đạo đức được xã hội thừa nhận. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh còn là một quá trình huy động các lực lượng giáo dục, các điều kiện phương tiện giáo dục, phù hợp các môi trường giáo dục, giúp học sinh có được tri thức đạo đức, tình cảm đạo đức và hình thành hành vi đạo đức phù hợp với yêu cầu của xã hội. Tóm lại, quản lí hoạt động giáo dục đạo đức là quản lí mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức, phương tiện giáo dục đạo đức, đảm bảo quá trình giáo dục đạo đức được tiến hành một cách khoa học, đồng bộ, phù hợp với những nguyên tắc, chuẩn mực xã hội góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh.  Mục tiêu quản lý giáo dục đạo đức trong trường Tiểu học
  • 33. 24 Quản lý giáo dục đạo đức trong nhà trường Tiểu học hướng đến một múc đích chung là phát triển toàn diện nhân cách học sinh. Thông qua các hoạt động giáo dục, bằng các hoạt động dạy học trên lớp và các hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho quá trình giáo dục đạo đức tiến hành có hiệu quả hơn. Mục tiêu của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức bao gồm: - Về nhận thức: Giúp cho mọi người, mọi ngành, mọi tổ chức xã hội có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác giáo dục đạo đức, nắm vững quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề phát triển toàn diện con người. - Về thái độ tình cảm: Giúp mọi người có hiểu biết và ủng hộ những việc làm đúng, đấu tranh với những việc làm sai trái, có thái độ đúng đắn với hành vi của bản thân trong công tác quản lý giáo dục đạo đức học sinh. - Về hành vi: Tích cực tham gia quản lý và tổ chức việc rèn luyện tu dưỡng đạo đức cho học sinh theo chuẩn mực chung của xã hội.  Chức năng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh: Để thực hiện công tác quản lý hoạt động GDĐĐ học sinh, người hiệu trưởng nhà trường phải thực hiện các chức năng quản lý: - Xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục đạo đức: Khi xây dựng kế hoạch quản lý giáo dục đạo đức, người hiệu trưởng cần dựa trên những cơ sở: + Phân tích thực trạng giáo dục đạo đức trong năm học, qua đó thấy được những ưu điểm và hạn chế của công tác giáo dục đạo đức học sinh. Trên cơ sở đó để xây dựng biện pháp khắc phục. + Phân tích kế hoạch giáo dục của ngành, địa phương, của trường để là cơ sở xây dựng kế hoạch. Cần thống nhất giữa giáo dục đạo đức với các mặt giáo dục khác trong nhà trường để xây dựng mục tiêu giáo dục đạo đức. + Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội, văn hóa – giáo dục của địa phương bởi vì giáo dục đạo đức luôn thống nhất với quá trình phát triển xã hội và môi trường sống của học sinh.
  • 34. 25 + Tìm hiểu các chuẩn mực, giá trị đạo đức trong xã hội chúng ta hiện nay và các giá trị đạo đức trên thế giới để xây dựng nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh. + Xác định điều kiện cho công tác giáo dục đạo đức học sinh như: cơ sở vật chất, tài chính, sự phối hợp giữa các lực lượng trong và ngoài nhà trường. - Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức: Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là quá trình thực hiện phân công lao động, điều phối các nguồn lực một cách thích hợp để đạt được mục tiêu đề ra. - Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức: Chỉ đạo là việc xác lập quyền chỉ huy và sự can thiệp của người lãnh đạo trong quá trình quản lý. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức để đảm bảo cho việc giáo dục đạo đức diễn ra trong trật tự, kỷ cương, đúng hướng và đúng kế hoạch. Việc chỉ đạo sẽ đạt hiệu quả cao nếu Hiệu trưởng biết kết hợp giữa sử dụng uy quyền và thuyết phục, giữa pháp lý – đạo lý – công lý, động viên khích lệ để pháp huy tiềm năng của bộ máy thực hiện. - Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức: Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức có ý nghĩa không những đối với người quản lý mà còn có ý nghĩa với chính học sinh. Thông qua kết quả kiểm tra đánh giá của các thầy cô giáo mà học sinh hiểu biết rõ hơn về quá trình rèn luyện tu dưỡng đạo đức của bản thân, đồng thời các em sẽ tự điều chỉnh các hành vi đạo đức của bản thân phù hợp với chuẩn mực đạo đức. Qua kiểm tra đánh giá, người quản lý sẽ xác định được mức độ đạt mục tiêu đề ra và khẳng định được chất lượng sản phẩm mà mình giáo dục. 1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học 1.3.1. Mục tiêu Giáo dục đạo đức Mục tiêu của giáo dục đạo đức là chuyển hoá những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội thành những phẩm chất đạo đức nhân cách cho học sinh, hình thành ở học sinh thái độ đúng đắn trong giao tiếp, ý thức tự giác thực
  • 35. 26 hiện các chuẩn mực của xã hội, thói quen chấp hành các quy định của pháp luật. - Về nh n thức: Cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản về các phẩm chất đạo đức và chuẩn mực đạo đức. Giúp học sinh có nhận thức đúng đắn về bản chất, nội dung các chuẩn mực đạo đức của con người Việt Nam trong thời kỳ mới phù hợp với yêu cầu phát triển của xã hội. Trên cơ sở đó giúp các em hình thành niềm tin đạo đức. - Về thái độ tình cả : Giúp học sinh có thái độ đúng đắn với các qui phạm đạo đức, có tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc đối với các thế hệ cha anh vì độc lập tự do của Tổ quốc. Khơi dậy ở học sinh những rung động, những cảm xúc với hiện thực xung quanh. Để các em có thái độ rõ ràng đối với các hiện tượng đạo đức, phi đạo đức trong xã hội và có thái độ đúng đắn về hành vi đạo đức của bản thân. - Về hành vi: Có các hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức. Có quan hệ xã hội lành mạnh, trong sáng, tích cực. 1.3.2. Chức năng Giáo dục đạo đức Làm cho học sinh thấm nhuần sâu sắc thế giới quan Mác-Lê-nin, tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh, chủ trương chính sách của Đảng, sống và làm việc theo pháp luật, sống có kỷ cương, nền nếp, có văn hoá trong các mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, với xã hội và giữa con người với nhau. 1.3.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học Việc giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học là hình thành cho các em lòng nhân ái mang bản sắc con người Việt Nam; Yêu quê hương đất nước hòa bình, công bằng bác ái, kính trên nhường dưới, đoàn kết với mọi người, … Có ý thức về bổn phận của mình đối với người thân, đối với bạn bè, đối với cộng đồng và môi trường sống. Tôn trọng và thực hiện đúng pháp luật, các quy định của nhà trường, khu dân cư, sống hồn nhiên, mạnh dạn, tự tin, trung thực. Biết cách tự phục vụ, biết cách học tập, vận dụng làm được một số việc trong gia đình.
  • 36. 27 Trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh, chúng ta phải hình thành cho các em những thói quen chuẩn mực đạo đức cụ thể là: Lòng kính yêu ông bà, cha mẹ, kính trọng thầy giáo, cô giáo, quý mến bạn bè, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn; thật thà dũng cảm trong học tập, lao động; lòng biết ơn những người có công với đất nước… Những thói quen này, những đức tính này thực hiện theo các chuẩn mực đạo đức nhân đạo của loài người là các yếu tố tạo thành nền tảng để hình thành và phát triển nhân cách đạo đức mới. Những thói quen hành vi đạo đức này không đơn thuần là những hành động ứng xử có được do lặp lại bằng luyện tập trong nhiều tình huống quen thuộc. Đó phải là những hành động ứng xử chịu sự kích thích của những động cơ đạo đức đúng đắn. 1.4. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học 1.4.1. ội dung quản í hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Tiểu học Nhà trường là cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện chức năng giáo dục và đào tạo. Quản lý nhà trường thực chất là quá trình quản lý lao động sư phạm của thầy, hoạt động học tập của trò diễn ra trong quá trình dạy học, giáo dục. Trường Tiểu học là cơ quan giáo dục nhà nước. Hiệu trưởng quản lý nhà trường, quản lý giáo dục theo chế độ thủ trưởng. Hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn diện hoạt động giáo dục của nhà trường, trong đó có giáo dục đạo đức. Nội dung quản lí giáo dục đạo đức được xây dựng trên 4 chức năng của Quản lí nói chung là: xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức.  Xây d ng kế hoạch quản lí hoạt động giáo dục đạo đức Giáo dục đạo đức là một quá trình trong đó khâu đầu tiên là xây dựng kế hoạch. Kế hoạch hóa là chức năng quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý. Khi xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh, người Hiệu trưởng cần dựa trên những cơ sở sau:
  • 37. 28 - Phân tích thực trạng giáo dục đạo đức trong năm học của ngành, trường, địa phương; xác định điều kiện giáo dục như cơ sở vật chất, tài chính, quỹ thời gian, sự phối hợp với lực lượng giáo dục trong trường và ngoài trường để xác định mục tiêu và các hoạt động đạt mục tiêu trong hoạt động giáo dục đạo đức. Có 3 nội dung chủ yếu của việc xây dựng kế hoạch quản lí giáo dục đạo đức là: - Xác định hoàn thành mục tiêu, phương hướng đối với nhà trường về công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. - Xác định và đảm bảo (c tính chắc chắn, ca kết) về các nguồn lực của nhà trường để đạt được những mục tiêu đề ra về công tác Giáo dục đạo đức cho học sinh. - Quyết định những hoạt động nào là cần thiết để đạt được mục tiêu đề ra. Những yêu cầu khi xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức: + Kế hoạch phải được thể hiện tính khoa học, kế thừa, toàn diện, cụ thể và trọng tâm trong từng thời kì. + Kế hoạch thể hiện được phân cấp quản lý của Hiệu trưởng, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ và cụ thể. + Kế hoạch phản ánh được mỗi quan hệ giữa mục đích, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, thời gian, hình thức tổ chức, biện pháp, kiểm tra, đánh giá.  Tổ chức th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh sau khi đã lập xong kế hoạch, đó là lúc cần phải chuyển hoá những ý tưởng thành hiện thực. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh là quá trình hình thành nên cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong nhà trường để giúp họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của nhà trường về giáo dục đạo đức cho học sinh. Vì vậy các thành viên và các bộ phận cần được giải thích mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch giáo dục đạo đức; thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch; sắp xếp bố trí nhân sự,
  • 38. 29 phân công trách nhiệm quản lí, huy động cơ sở vật chất, kinh tế; định rõ tiến trình, tiến độ thực hiện, thời gian bắt đầu, thời hạn kết thúc. Quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch bao gồm: - Giải thích mục tiêu, yêu cầu kế hoạch giáo dục đạo đức. - Thảo luận biện pháp thực hiện kế hoạch. - Sắp xếp bố trí nhân sự, phân công trách nhiệm quản lý, huy động cơ sở vật chất, kinh tế. - Định rõ tiến trình, tiến độ thực hiện, thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc.  Chỉ đạo th c hiện kế hoạch giáo dục đạo đức Là chỉ huy, ra lệnh cho các bộ phận trong nhà trường thực hiện những nhiệm vụ đề ra để đảm bảo cho việc giáo dục đạo đức diễn ra đúng hướng, đúng kế hoạch, tập hợp và phối hợp với các lực lượng giáo dục đạo đức sao cho có hiệu quả. Trong quá trình chỉ đạo, Hiệu trưởng cần kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch bằng cách thu thập thông tin chính xác, phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin để đưa ra những quyết định đúng đắn. Có thể đó là những quyết định điều chỉnh, sửa sai để hoạt động giáo dục diễn ra theo đúng kế hoạch. Việc chỉ đạo giáo dục đạo đức sẽ đạt hiệu quả cao nếu trong quá trình chỉ đạo hiệu trưởng biết kết hợp sử dụng uy quyền và thuyết phục, động viên khuyến khích, tôn trọng, tạo điều kiện cho người dưới quyền phát huy năng lực và sáng tạo của họ.  Kiể tra, đánh giá giáo dục đạo đức Kiểm tra là công việc rất cần thiết trong quản lý. Kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo đức đề cập đến phương pháp và cơ chế được sử dụng để đảm bảo rằng các hoạt động phải được tuân thủ, phù hợp, nhất quán với những kế hoạch, mục tiêu giáo dục đạo đức đã xây dựng. Kiểm tra giúp chúng ta có thông tin phản hồi, xác định được những lệch lạc nếu có để tiến hành những hành động điều chỉnh cần thiết.
  • 39. 30 Hiệu trưởng có thể kiểm tra định kì, thường xuyên, đột xuất, trực tiếp hoặc gián tiếp, cần xây dựng chuẩn đánh giá phù hợp với đặc điểm của nhà trường thì việc kiểm tra, đánh giá mới khách quan công bằng, rõ ràng và chính xác.
  • 40. 31 1.4.2. Vai trò của Hiệu trường trong quản giáo dục đạo đức cho học sinh Trong nhà trường, Hiệu trưởng là người do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Nhà nước, trước nhân dân và cấp trên trực tiếp về mọi hoạt động giáo dục của nhà trường, là người thay mặt nhà nước điều hành toàn bộ bộ máy và thực hiện đồng bộ tất cả các nội dung định hướng phát triển GD – DDT trong sự vận hành chung của hệ thống giáo dục quốc dân. Năng lực (cả phẩm chất ĐĐ và năng lực quản lý) của người hiệu trưởng có ý nghĩa quyết định đối với hiệu qủa quá trình quản lý, với sự phát triển của nhà trường. Hiệu trưởng là người có phẩm chất đạo đức, chính trị tốt, có chuyên môn vẵng vàng, năng động, sáng tạo, mềm dẻo, linh hoạt trong giao tiếp và công tác quản lý. Người hiệu trưởng phải tự xây dựng phong cách lãnh đạo dân chủ, quyết đoán có hiệu quả. Người hiệu trưởng phải là linh hồn, là trung tâm của sự đoàn kết nhất trí của tập thể sư phạm và biết phát huy tài năng, trí tuệ, sức lực vủa cán bộ, giáo viên vào sự nghiệp giáo dục của nhà trường. U-sinx- ki từng nói: “Hiệu trưởng là nhà giáo dục chủ chốt trong nhà trường, giáo dục học sinh thông qua các giáo viên, làm thầy các giáo viên, dạy cho họ khoa học và nghệ thuật giáo dục” Người hiệu trưởng có vai trò quan trọng trong hoạt động GDĐĐ HS Tiểu học, là người trực tiếp lập kế hoạch quản lý tổ chức, chỉ đạo hoạt động GDĐĐ. Hiệu trưởng chủ động tổ chức phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để GDĐĐ cho HS. Hiệu trưởng phải thường xuyên kiểm tra đánh giá quá trình GDĐĐ cho HS và trực tiếp giáo dục HS, đặc biệt giáo dục HS cá biệt. U-sinx-ki đã viết trong cuốn “Trái tim tôi hiến dâng cho trẻ”: “Nếu hiệu trưởng chỉ dạy cách giáo dục mà không trực tiếp tiếp xúc với học sinh thì ông ta không còn là nhà giáo dục nữa. Thiếu sự tác động trực tiếp với học sinh, Hiệu trưởng sẽ mất đi cái phẩm chất quan trọng nhất của nhà sư phạm và năng lực tiếp xúc với thế giới tâm hồn trẻ”.
  • 41. 32 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến Giáo dục đạo đức và Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học. 1.5.1. Đặc điể tâ í học sinh Tiểu học. Tuy cùng sự chi phối của những quy luật và yếu tố như ở các giai đoạn phát triển khác, nhưng mỗi một giai đoạn lứa tuổi trong quá trình phát triển tâm lý của cá thể nói chung và trẻ em nói riêng là một khoảng thời gian nhất định với những đặc trưng riêng của một trình độ phát triển. Lứa tuổi học sinh tiểu học là một giai đoạn phát triển với các đặc trưng sau: Học sinh Tiểu học có độ tuổi thường từ 06 đến 11,12 tuổi. Đây là lứa tuổi đầu tiên đến trường- thời kỳ quan trọng và tiền đề của sự phát triển thể chất và nhân cách. Sự phát triển thể chất đang đi vào giai đoạn phát triển; Hệ xương, cơ đang trong thời kỳ phát triển mạnh nên các em rất thích các trò chơi vận động như chạy, nhảy, nô đùa... Hệ thần kinh cấp cao đang hoàn thiện về mặt chức năng, do vậy tư duy của các em chuyển dần từ trực quan hành động sang tư duy hình tượng, tư duy trìu tượng. Các em rất hứng thú với các trò chơi trí tuệ như đố vui trí tuệ, các cuộc thi trí tuệ... do vậy chúng ta cần phải dạy các em bằng những câu hỏi mang tính tò mò nhằm phát triển tư duy của các em. Nét tính cách của trẻ đang dần được hình thành đặc biệt trong môi trường nhà trường còn mới lạ, trẻ có thể nhút nhát, rụt rè, cũng có thể sôi nổi, mạnh dạn... sau 5 năm học, “ tính cách học đường” mới dần ổn định và bền vững ở trẻ. Nhìn chung việc hình thành nhân cách của học sinh tiểu học mang những đặc điểm cơ bản sau: Nhân cách của các em lúc này mang tính chỉnh thể và hồn nhiên, trong quá trình phát triển trẻ luôn bộc lộ những nhận thức, tư tưởng, tình cảm, ý nghĩ của mình một cách vô tư, hồn nhiên, thật thà và ngay thẳng; nhân cách của các em lúc này còn mang tính tiềm ẩn, những năng lực, tố chất của các em chưa được bộc lộ rõ rệt, nếu có được tác động thích ứng chúng sẽ bộc lộ và phát triển; và đặc biệt nhân cách của các em còn mang tính đang hình thành, việc hình thành nhân cách không thể diễn ra một sớm một chiều, với học sinh tiểu học còn đang trong quá trình phát triển toàn diện về
  • 42. 33 mọi mặt vì thế mà nhân cách của các em sẽ được hoàn thiện dần cùng với tiến trình phát triển của mình. Tuổi tiểu học là tuổi của sự phát triển hồn nhiên bằng phương thức lĩnh hội. Cùng với việc lĩnh hội, tiếp thu một hệ thống tri thức về các môn học, trẻ em học cách học, học kỹ năng sống trong môi trường trường học và môi trường xã hội. Cùng với sự ảnh hưởng khá lớn của môi trường giáo dục gia đình và quan hệ bạn bè cùng tuổi, cùng lớp, cùng trường, học sinh tiểu học lĩnh hội các chuẩn mực quy tắc đạo đức hành vi. Sự lĩnh hội trên tạo ra những biến đổi cơ bản trong sự phát triển tâm lí của học sinh tiểu học. Chúng không chỉ đảm bảo cho các em thích ứng với cuộc sống nhà trường và hoạt động học, mà còn chuẩn bị cho các em những bước ngoặt quan trọng trong cuộc sống ở tuổi thiếu niên- lứa tuổi có xu thế vươn lên làm người lớn. Về việc này, N.X.Leytex đã khắc họa: Tuổi tiểu học là thời kì của sự nhập tâm và tích lũy tri thức, thời kỳ mà sự lĩnh hội chiếm ưu thế. Chức năng trên được thực hiện thắng lợi nhờ các đặc điểm đặc trưng của lứa tuổi này- sự tuân thủ tuyệt đối vào những người có uy tín với các em (đặc biệt là thầy, cô giáo), sự mẫn cảm, sự lưu tâm, đặc biệt là thái độ vui chơi ngây thơ đối với các đối tượng mà các em được tiếp xúc. Tóm lại, học sinh tiểu học là lứa tuổi đang từng ngày, từng giờ tự hình thành cho mình những năng lực của người ở trình độ sơ đẳng nhưng cơ bản, như sử dụng tiếng mẹ đẻ, năng lực tính toán, đặc biệt là năng lực làm việc trí óc- năng lực tạo ra các năng lực khác. Cùng với các năng lực trên là sự hình thành tình cảm, thái độ và cách cư xử phù hợp với dân tộc và văn minh nhân loại hiện đại thông qua sự giáo dục thụ động từ nhà trường, xã hội và gia đình. Các em chưa tự biết chắt lọc những điều hay lẽ phải để học hỏi mà chỉ biết tiếp nhận thông qua quan sát và bắt chước... Vì vậy các nhà giáo dục ( cô giáo, bố mẹ, ông bà, anh chi....) cần thể hiện cách cư xử, giao tiếp chuẩn mực để làm tấm gương sáng cho các em học tập và làm theo.
  • 43. 34 1.5.2. Gia đình. Gia đình là tế bào của xã hội. Đạo đức gia đình luôn gắn liền với đạo đức xã hội, gia đình có ảnh hưởng sâu sắc, trực tiếp đến việc hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Nếp sinh hoạt của gia đình, những giá trị đạo đức của xã hội được ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em chọn lựa là những tác động trực tiếp, thường xuyên, lâu dài và mạnh mẽ đến học sinh, được học sinh tiếp nhận, thực hiện đầy đủ nhất. Nhiều gia đình do cha mẹ nhận thức lệch lạc, không có tri thức về giáo dục cho con cái, sự quan tâm, nuông chiều thái quá trong việc nuôi dạy, sử dụng quyền uy của cha mẹ một cách cực đoan; tấm gương không tốt của cha mẹ, người thân... đã tác động không nhỏ đến sự hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Vì vậy cần có sự giáo dục đúng mức, giáo dục toàn diện của cha mẹ đến con em mình, hình thành nền nếp đạo đức lối sống của con em mình, không ỷ lại vào nhà trường, xã hội. 1.5.3. hà trường. Nhà trường ngoài nhiệm vụ cung cấp kiến thức phổ thông cho học sinh thì việc giáo dục đạo đức cho học sinh là mặt thứ hai của một vấn đề đào tạo con người mới xã hội chủ nghĩa, có tài, có đức để phục vụ xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Một số cán bộ quản lý, giáo viên có những định kiến, thiếu thiện cảm; sử dụng các biện pháp hành chính thái quá; sự lạm dụng quyền lực của các thầy cô giáo, nhà quản lý; sự thiếu gương mẫu trong mô phạm giáo dục; việc đánh giá kết quả khen thưởng, kỷ luật thiếu khách quan và không công bằng; sự phối hợp không đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục đều có ảnh hưởng rất lớn đến quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh. 1.5.4. Xã hội. Quá trình hình thành và phát triển nhân cách cá nhân bị chi phối và ảnh hưởng bởi các điều kiện khách quan: bẩm sinh - di truyền, môi trường, giáo dục, tự giáo dục và hoạt động của cá nhân. Trong đó, các yếu tố sinh học là