SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ NGỌC THẢO
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI, 2019
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
LÊ NGỌC THẢO
QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH
BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ VĂN CHÍN
HÀ NỘI, 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu ghi
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Ngọc Thảo
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn,tác giả đã nhận
được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy giáo, Cô
giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến:
- TS. Lê Văn Chín, người đã hướng dẫn luận văn và tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện luận văn.
- Lãnh đạo Khoa Tâm lý - Giáo dục, Học viện Khoa học xã hội( thuộc Viện
hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam), Quý Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy lớp Cao
học Quản lý giáo dục K8 đợt 1 năm 2017-2019, các phòng chuyên môn của Học
viện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Ban lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Bến Tre, cán bộ quản lý và GV
các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin,
số liệu, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra khảo sát để có dữ
liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu tình hình thực tế để tổng hợp hoàn thành
luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót rất mong nhận được những đóp góp quí báu của Quý Thầy, Cô giáo
và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 4 năm 2019
Tác giả
Lê Ngọc Thảo
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .....9
1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài......................................................................9
1.2. Nội dung đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông theo chuẩn
hiệu trưởng ...............................................................................................................14
1.3. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng..............22
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn.........28
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG THPT TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG.............31
2.1. Một số nét về kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Bến Tre .............................31
2.2. Thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng .....34
2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Bến Tre theo
chuẩn hiệu trưởng......................................................................................................40
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn .................................................................................................................51
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN......................................55
3.1 Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................55
3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn...........56
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ..........................................................................65
3.4. Tính khả thi và cần thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng các
trường trung học phổ thông tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. ..........................66
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................72
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Cụm từ viết đầy đủ
1 CBQL Cán bộ quản lý
2 ĐN Đội ngũ
3 ĐNHT Đội ngũ hiệu trưởng
4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
5 GV Giáo viên
6 HCM Hồ Chí Minh
7 HĐND Hội đồng nhân dân
8 Nxb Nhà xuất bản
9 TH Tiểu học
10 THCS Trung học cơ sở
11 THPT Trung học phổ thông
12 UBND Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Số lớp số học sinh Trung học phổ thông...................................................32
Bảng 2.2. Chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên...................................................32
Bảng 2.3. Chất lượng học tập học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)...33
Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)....33
Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)..................35
Bảng 2.6. Đánh giá về quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh
Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT).........................36
Bảng 2.7. Đánh giá về xây dựng môi trường giáo dục của ĐNHT các trường
THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT).......37
Bảng 2.8. Đánh giá về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng..............37
Bảng 2.9. Đánh giá về sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của ĐNHT
các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng ................................38
Bảng 2.10. Thống kê đánh giá chất lượng CBQL trường THPT..............................39
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT theo
chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ...............................................................40
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre .............................................42
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện công tác đào tạo, bồi dượng ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ............................................44
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá ĐNHT các trường
THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ............................................46
Bảng 2.15. Mức độ thực hiện chế độ chính sách cho ĐNHT các trường THPT
theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. .......................................................49
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....................66
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29] .................................................10
Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý........................11
Biểu đồ 2.1: Hệ thống trường, trường đạt chuẩn quốc gia năm 2017-2018 .............33
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chất lượng giáo dục cấp THPT có ý nghĩa rất quan trọng trong việc định
hướng nghề nghiêp, định hướng nguồn lao động cũng như việc tạo công ăn việc làm
cho xã hội trong tương lai. Kết quả giáo dục THPT cao đánh giá được khía cạnh
chất lượng giáo dục tốt, thông qua đó đánh giá thực trạng chất lượng ĐN CBQL,
ĐN GV trực tiếp tham gia hoạt động giáo dục ở cấp học THPT và đặc biệt nhất là
ĐNHT các trường THPT.
Cùng với sự phát triển của xã hội, những tiến bộ của khoa học kĩ thuật và
công nghệ đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giáo dục cả về số
lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên, việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ, phương
tiện khoa học, trang thiết bị hỗ trợ đã làm cho một bộ phận cán bộ GV bị ảnh
hưởng, tác động dẫn đến những biến đổi tiêu cực trong tư duy trong quá trình hoạt
động giáo dục, gây ra những khó khăn và nhất là trong ĐN CBQL.
Những định hướng về đổi mới giáo dục, đổi mới công tác quản lý trong thời
kỳ mới nhằm đánh giá được những thuận lợi, khó khăn về năng lực quản lý, kỹ
năng lãnh đạo, khả năng tiếp cận thông tin và các giải pháp phát triển ĐN CBQL.
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số
711/QĐ-TTg [9] của Thủ tướng Chính phủ đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn
diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển
ĐN GV và CBQL giáo dục là khâu then chốt” và “GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao
dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây
dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược". Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương,
định hướng đổi mới GD&ĐT, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của
đất nước [9]
2
Nghị quyết số 29-NQ/TW [01] của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng
sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Khoá XI về đổi
mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
đã khẳng định được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên Nghị quyết cũng chỉ ra những yếu kém trong
quản lý GD&ĐT. ĐN nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng
và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu
tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Đội ngũ CBQL trường học là lực lượng quyết định chất lượng, hiệu quả giáo
dục. Vai trò hiệu trưởng nhà trường ngày càng tăng, đòi hỏi người hiệu trưởng phải
không ngừng vận động để hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ở tầm cao mới. Từ
đó, SGD&ĐT Bến Tre đã xây dựng kế hoạch 2206/KH-SGD&ĐT [26] “Kế hoạch
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục giai đoạn 2016-
2020 và định hướng đến năm 2030” với định hướng đào tạo bồi dưỡng cán bộ công
chức, viên chức đơn vị đến năm 2030 đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức
được bổ nhiệm vào đúng mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và được cụ thể
hóa thông qua kế hoạch số 4021/KH-UBND [29] của UBND tỉnh Bến Tre về “Kế
hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ĐN cán bộ, công chức, viên chức
của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016- 2020”
Trong những năm qua, ngành GD&ĐT của tỉnh Bến Tre đã đạt được nhiều
thành tựu quan trọng, góp phần phát triển bền vững kinh tế-xã hội của địa phương.
Thực trạng chất lượng ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh đã có những thành
tựu quan trọng. Đó là số lượng được bố trí đúng theo quy định; chất lượng về trình
độ đào tạo của ĐNHT được đảm bảo; một số hiệu trưởng có kỹ năng quản lý khá
tốt. Tuy nhiên, công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh vẫn
còn bất cập, thiếu tính kế thừa; một bộ phận CBQL chưa thích ứng với yêu cầu đổi
mới, các kỹ năng trong quản lý còn nhiều lúng túng như vấn đề thực hiện quyền tự
chủ trong quản lý nhân sự, quản lý tài chính, công tác quy hoạch, đào tạo, sử dụng
ĐN GV …
3
Việc nâng cao chất lượng ĐN CBQL giáo dục, nhất là ĐNHT các trường
THPT tại tỉnh Bến Tre sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng
GD&ĐT của địa phương. Trước những yêu cầu đặt ra nhằm đáp ứng các mục tiêu
đổi mới giáo dục, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Quản lý ĐN hiệu trưởng
các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” để thực hiện luận văn thạc
sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý ĐN là một đề tài đã được nghiên cứu nhiều thông qua các luận văn
thạc sỹ, cả luận án tiến sỹ của nhiều tác giả khác nhau. Đề tài về quản lý ĐNHT nói
chung cũng được khai thác, đánh giá ở nhiều góc độ của từng địa phương, từng cấp
học. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Quản lý ĐNHT trường
THPT đã được công bố như:
Hướng nghiên cứu về quản lý ĐNHT THPT của Viện Khoa học Giáo dục
Việt Nam có luận án Tiến sĩ nghiên cứu về “Quản lý ĐNHT trường Trung hoc phổ
thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa” của tác giả Hoàng Quốc Vinh năm 2018.
Luận án đã xây dựng các nội dung của khung lý luận của vấn đề nghiên cứu theo
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực theo hướng chuẩn hóa, đã xây dựng được khung
tiêu chuẩn và tiêu chí về việc làm thế nào để quản lý thành công ĐNHT trường THPT,
đồng thời chỉ ra được những ưu điểm và những vấn đề cần tháo gỡ và đề xuất 5 giải
pháp quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa, đề xuất Bộ tiêu
chuẩn riêng để quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa.
Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Quốc gia, Đại học Giáo dục Hà Nội
“Quản lý ĐNHT trường Trung học phổ thông đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục”
của Nguyễn Hồng Hải năm 2013. Luận án làm phong phú thêm lí luận về HT,
ĐNHT và quản lí ĐNHT, giúp xác định các biện pháp quản lí ĐNHT phù hợp, góp
phần trong công tác hoạch định chính sách về quản lí ĐNHT, giúp các nhà quản lí
giáo dục hiểu sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng.
Hướng nghiên cứu về phát triển ĐNHT tại Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam có luận án “Phát triển ĐNHT các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới
giáo dục” của tác giả Cao Thị Thanh Xuân năm 2015. Luận án đã hệ thống hoá
4
được cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT trên cơ sở quan
điểm của triết học duy vật biện chứng về phát triển và phối hợp tiếp cận lý luận phát
triển nguồn nhân lực với lý luận quản lý đội ngũ nhân lực trong một tổ chức. Từ đó
làm rõ mục tiêu và khung lý thuyết về nội dung phát triển đội ngũ Hiệu trưởng
trường THPT, đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các
tỉnh Bắc Tây Nguyên bằng việc giải quyết các mâu thuẫn, tháo gỡ khó khăn và khắc
phục bất cập từ thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các tỉnh Bắc
Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục.
Hướng nghiên cứu chất lượng ĐNHT tại Học viện Chính trị Quốc gia Thành
phố HCM có luận án “Chất lượng ĐNHT Trung học phổ thông công lập ở các tỉnh
Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Đức Nhuận năm
2017. Luận án góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về chất lượng ĐNHT trường
THPT công lập ở các tỉnh ĐBSH hiện nay.
Tuy nhiên đề tài “Quản lý ĐN hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” chưa được thực hiện. Đặc biệt, việc đánh giá
chuẩn hiệu trưởng đã có thay đổi và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2018 theo
Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định
chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. Việc nghiên cứu về đề tài này rất quan
trọng nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT trường THPT và góp phần vào việc nâng
cao chất lượng giáo dục trung học của tỉnh Bến Tre.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng
Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
phát triển cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả theo chuẩn hiệu trưởng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng
Phân tích đánh giá thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
5
theo chuẩn hiệu trưởng
Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của một số biện pháp
quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về nội dung nghiên cứu:
Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng theo hướng tiếp cận quản lý nguồn nhân lực với các nội dung
quản lý quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá, thực hiện
chế độ chính sách thông qua CBQL, GV các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh
Bến Tre. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT.
Chủ thể nghiên cứu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre.
Khách thể khảo sát: Lãnh đạo Sở phụ trách giáo dục trung học; trưởng, phó
phòng Tổ chức cán bộ và phòng Giáo dục Trung học; cán bộ chuyên viên phòng Tổ
chức cán bộ, phòng Chính trị tư tưởng Sở; hiệu trưởng một số trường THPT trên địa
bàn tỉnh Bến Tre. Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, GV một số trường THPT
trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Tổng số khách thể khảo sát 140 người.
5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận nghiên cứu.
Nguyên tắc hoạt động: Nghiên cứu về hoạt động quản lý ĐNHT của nhà quản lý
cấp Sở về các hoạt động quy hoạch ĐN, hoạt động tuyển dụng, sử dụng cán bộ, hoạt
động đào tạo bồi dưỡng; hoạt động thực hiện các chế độ chính sách cho ĐN và hoạt
động kiểm tra đánh giá để hiểu rõ các biện pháp quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng.
Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: Quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng chịu tác động, ảnh hưởng của nhiều yếu tố: khách quan, chủ
quan, trực tiếp, gián tiếp,…vì vậy khi nghiên cứu phải tiếp cận hệ thống tổng thể kết
6
hợp nhiều yếu tố trong đánh giá nhận định.
Nguyên tắc kế thừa và phát triển: Nghiên cứu về quản lý ĐNHT các trường
THPT cần phải nghiên cứu sự tác động giữa các quá trình, các yếu tố ảnh hưởng,
các nhân tố tác động, sự biến đổi, sự phát triển, phải có cơ sở đánh giá sự vận động,
sự biến đổi và phát triển đó. Các hoạt động quản lý ĐNHT nào đã được áp dụng, kết
quả đã đạt được, các hoạt động quản lý đang được thực hiện và kết quả đạt được
hiện nay cũng như dự báo các hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai và dự đón kết
quả sẽ đạt.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu
Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, phân tích các báo cáo tổng kết hằng
năm của Sở GD&ĐT, giáo trình quản lý giáo dục, tâm lý học của quý thầy cô
trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Khoa học Xã hội…;Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành
quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông và nghiên cứu các luận án,
luận văn có liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT
Nội dung của phương pháp: xây dựng định hướng quản lý ĐNHT theo chức
năng quản lý từ các khâu quy hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chỉ đạo triển khai
và đánh giá, điều chỉnh ĐNHT các trường THPT.
Cách thức thực hiện: Tìm kiếm tài liệu, văn bản có liên quan; đọc, nghiên cứu
tổng hợp thông tin có liên quan đến ĐNHT. Khái quát hóa định hướng quản lý ĐNHT.
5.2.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi
Mục đích của phương pháp: Thu thập thông tin về ĐN qua kết quả khảo sát
bằng bảng hỏi, phiếu trưng cầu ý kiến để phân tích thực trạng ĐNHT các trường
THPT hiện nay cũng như các nhân tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng ĐNHT.
Nội dung của phương pháp:
Xây dựng bảng hỏi, phiếu điều tra (dựa trên các chức năng của quản lý giáo
dục và các nội dung quản lý cơ bản về quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi
dưỡng, đánh giá và việc thực hiện chế độ chính sách theo chuẩn được ban hành trong
“Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc
7
ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông”. Nhằm đánh giá thực
trạng ĐNHT đã đạt được những tiêu chuẩn, tiêu chí nào; Những tiêu chuẩn tiêu chí nào
cần phải đào tạo bồi dưỡng, nguyên nhân nào ảnh hưởng đến việc thiếu hụt các tiêu
chuẩn tiêu chí; từ đó đề xuất các biện pháp liên quan đến công tác quy hoạch, tuyển
chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá ĐN nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT.
Phiếu đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của giải pháp (Mục đích đưa
ra biện pháp nâng cao chất lượng ĐNHT).
Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu trưng cầu ý kiến, phiếu thăm dò
cho 140 CBQL, GV THPT trên địa bàn 5/9 huyện thành phố.
5.2.3. Phương pháp quan sát, thăm dò
Mục đích của phương pháp: Tìm hiểu nội dung nào cần chú trọng nhất trong
hệ thống phẩm chất, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng mới và biện pháp cần chú
trọng để đầu tư nâng cao chất lượng quản lý ĐNHT
Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp:
Quan sát số liệu, tổng quan đánh giá ĐNHT 03 năm gần nhất đối chiếu, so sánh
với đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cũ. Nhằm tìm ra điểm mạnh, yếu của ĐNHT .
Thăm dò ý kiến đối với tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn mới. Nhằm nắm bắt
thông tin trái chiều trong đánh giá, hay nắm tâm lý ĐNHT thông qua việc trao đổi
thảo luận về chuẩn hiệu trưởng mới
5.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu
Mục đích của phương pháp: Thu thập ý kiến trực tiếp của ĐN CBQL cấp sở,
ý kiến các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT
trong tỉnh.
Nội dung của phương pháp:
Đưa ra các hệ thống câu hỏi với cán bộ phòng tổ chức cán bộ về sự cần thiết
của công tác quy hoạch ĐN, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, thực
hiện tốt chế độ chính sách… biện pháp nào là quan trọng và phù hợp nhất hiện nay.
Đưa ra hệ thống câu hỏi với các cơ quan liên quan về vai trò của công tác qui
hoạch, đào tạo ĐN nhất là ĐN cán bộ trẻ, biện pháp nào cần thiết nhất.
Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn trong giới hạn khách thể nghiên cứu.
8
5.2.5. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, xử lý các số liệu các kết quả khảo sát.
Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp:
Tổng hợp kết quả thu được từ các phiếu, số lượng lựa chọn, tính cần thiết để
đưa ra giải pháp quản lý ĐNHT.
Trên cơ sở các giải pháp đã đề cập, trên cơ sở nhận định đánh giá số liệu thu
thập từ thực tế kết luận biện pháp nào mang tính khả thi.
Dùng hệ thống công thức toán học để thực hiện.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1 Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý
ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng.
6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ chỉ ra cơ sở lý luận cho quản lý ĐNHT các
trường THPT (trên cơ sở hệ thống phẩm chất năng lực, đạo đức của Hiệu trưởng).
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý
ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Chú trọng công tác nào từ khâu
xây dựng quy hoạch ĐNHT, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch, chỉ đạo thực hiện
quy hoạch và kiểm tra đánh giá kịp thời góp phần nâng cao chất lượng ĐN.)
Kết quả nghiên sẽ làm tài liệu tham khảo cho việc quản lý ĐNHT các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.(Mở rộng áp dụng đối với ĐNHT các cấp nói chung trên
cơ sở hệ thống phẩm chất đạo đức, năng lực theo quy định trong từng cấp học).
7. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung chính của luận văn được trình bày cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐN HT trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng
Chương 2: Thực trạng quản lý ĐN HT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo
chuẩn hiệu trưởng.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng.
9
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.1.1. Quản lý và quản lý giáo dục
1.1.1.1.Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, dựa trên cơ
sở những cách tiếp cận khác nhau.
- Quản lý: Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định [28, tr. 800].
- Quản lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất
định [28, tr. 800].
Theo K.Marx: “ Quản lý là lao động điều khiển lao động” [23, tr. 350]
Theo Frederich Winslow Taylor ( 1956-1915)- nhà QL nổi tiếng đầu thế kỉ
XX, cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và
sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [17]
Theo nhóm tác giả Mĩ (H.Koontz, Cyrilonnell và HlinZweihrich) quan niệm
“Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với
nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [17]
Theo tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cho rằng: “Quản lý là sự tác
động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể
đến khách thể của nó” [12, tr. 52-53].
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể
quả lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr. 74].
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý để thực hiện những hoạt động
kết hợp những con người, người trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được những
mục tiêu chung, hay nói cách khác quản lý là một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối
hợp những nỗ lực cá nhân để thực hiện các mục tiêu chung.
10
Quản lý là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp
với nhau trong một tổ chức, nhóm để đạt mục tiêu.
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra .
Theo Phan Văn Kha xác định: “Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỉ
thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và
tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống,
các hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định” [17]
Gần đây nhất theo Nguyễn Lộc (2010) “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo, kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi
nguồn lực sẵn có để đạt những mục tiêu của tổ chức” [22]
Khái quát ý kiến của nhiều tác giả khác nhau, có thể xác định: Quản lý là sự
tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống dựa trên những cơ
sở khoa học và xu hướng phát triển khách quan của xã hội, của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý, nhằm chuyển đối tượng quản lý từ trạng thái này sang trạng thái
khác theo mong muốn của nhà quản lý.
a
b
a) Thông tin thuận
b Thông tin ngược bên ngoài b’
b’
Thông tin ngược bên trong
Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29]
Chức năng quản lý
Quản lý có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng lập kế hoạch là rất quan trọng, cơ bản nhất trong số các bước
nhằm xác định khối lượng công việc, lựa chọn mục tiêu, khái quát các công việc
phải làm, đặt ra quy định, xây dựng biện pháp, chọn cách thức để tổ chức đạt đến
mục tiêu đã chọn. Nói một cách khác, lập kế hoạch là dự kiến những vấn đề, những
HỆ QUẢN LÝ
( Chủ thể)
HỆ BỊ QUẢN LÝ
( Khách thể, đối tượng)
11
ý tưởng của chủ thể quản lý để đạt được mục đích và đi đến mục tiêu.
- Chức năng tổ chức là bước xây dựng những quy chế đặt ra những mối quan
hệ giữa các thành viên trong tổ chức, giữa các bộ phận trong tổ chức. Xác định có
tính định tính và định lượng chức năng nhiệm vụ giữa các thành viên, giữa các bộ
phận để thông qua đó chủ thể quản lý tác động đến các khâu, các mắt xích trong tổ
chức và đối tượng quản lý để đạt hiệu quả cao nhất.
- Chức năng chỉ đạo thực hiện là công việc thường xuyên của người quản lý,
phải đặt tất cả mọi hoạt động của bộ máy trong tầm quan sát và xử lý, ứng xử kịp
thời đảm bảo cho người bị quản lý luôn phát huy tính tự giác và tính kỷ luật.
- Chức năng kiểm tra đánh giá là nhiệm vụ quan trọng của người quản lý.
Trong công tác lãnh đạo, quản lý và chỉ huy, Bác Hồ đã từng nói: “Không có kiểm
tra đánh giá coi như không có lãnh đạo”. Qua đó đủ thấy vai trò kiểm tra đánh giá,
rút ra bài học điều chỉnh mọi hoạt động của khách thể quản lý là việc làm không thể
thiếu được của chủ thể quản lý.
Tóm lại, cho dù tiếp cận nào thì quản lý cũng có 4 chức năng cơ bản: Chức
năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo thực hiện và chức năng
kiểm tra đánh giá. Mối quan hệ giữa chức năng quản lý và vai trò thông tin trong
chu trình quản lý bằng sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý.
1.1.1.2. Quản lý giáo dục
Thuật ngữ “ Quản lý giáo dục” có nhiều quan niệm khác nhau và có hai cấp
độ chủ yếu được đề cập: cấp vĩ mô và cấp vi mô.
Tổ chứcChỉ đạo
Kế hoạch
Đánh giá
Thông tin quyết định quản lý
12
Đối với cấp vĩ mô:
Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác có ý thức, có mục
đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến các mắt xích
của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục nhà trường) nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
của xã hội.
Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ
chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo
dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Đối với cấp vi mô, trong phạm vi nhà trường, hoạt động quản lý bao gồm
nhiều loại, như quản lý các hoạt động giáo dục: hoạt động dạy học, hoạt động giáo
dục (theo nghĩa hẹp), hoạt động xã hội,hoạt động văn thể, hoạt động lao động, hoạt
động ngoại khóa, hoạt động giáo dục hướng nghiệp,v.v
Đối với cấp vi mô.
Được hiểu là quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường bao gồm hệ thống
những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con
người (GV, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài
chính, thông tin,v.v), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một các hợp quy luật
( quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã
hội,v.v) nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
1.1.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
1.1.2.1. Đội ngũ: là số đông người có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp (ĐN
biên tập nhiều kinh nghiệm, ĐN giảng viên được đào tạo bài bản chuyên sâu) [ 28,
tr. 339 ]
1.1.2.2. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
Trường THPT là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó sau trung học cơ sở, cấp học này kéo dài 3 năm, từ lớp 10 đến 12. Độ tuổi
thường từ 15 đến 18. Trường THPT thường được bố trí tại trung tâm huyện, thành
phố. Với mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
13
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng
tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách
và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh chuẩn bị học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hiệu trưởng là người đứng đầu một đơn vị trường học [28, tr.440].
- Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 nêu:
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường,
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận.
Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý trường học.
Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng; thủ tục bổ nhiệm, công
nhận hiệu trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quy định; đối với các
trường ở các cấp học khác do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định; đối với cơ sở dạy
nghề do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quy định.
Hiệu trưởng trường THPT là người đứng đầu một đơn vị trường THPT phải
đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối
với cấp học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối vi trường phổ
thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi,
hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó, đạt tiêu chuẩn quy định tại chuẩn hiệu
trưởng trường THPT và được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc bổ nhiệm.
Đội ngũ hiệu trưởng Trung học phổ thông là tập hợp những người đứng đầu
một đơn vị trường THPT đạt trình độ đào tạo, lý luận chính trị theo quy định được
cấp có thẩm quyền bổ nhiệm.
1.1.3. Chuẩn hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
1.1.3.1. Khái niệm về Chuẩn
- Cái được lựa chọn làm căn cứ đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho
đúng [28, tr. 181]
- Cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội
[12, tr.181]
14
1.1.3.2. Chuẩn hiệu trưởng trường THPT
Chuẩn hiệu trưởng trường THPT là hệ thống phẩm chất, năng lực mà hiệu
trưởng cần đạt được để lãnh đạo và quản trị nhà trường. [3].
1.1.3.3. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm
chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của
chuẩn hiệu trưởng [3].
Tiêu chuẩn
- Điều quy định làm căn cứ để đánh giá phân loại [28, tr. 990].
- Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn hiệu trưởng [3].
Tiêu chí
- Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự vật, một khái
niệm [12, tr. 990]
- Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.[3]
1.2. Nội dung đánh giá hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông theo
chuẩn hiệu trƣởng
1.2.1. Chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông
Chuẩn hiệu trưởng được quy định tại Thông tư 14/2018, cụ thể như sau:
Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo,
quản trị nhà trường; có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
1. Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp
a) Mức đạt: thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo; chỉ đạo thực hiện
nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường;
b) Mức khá: chỉ đạo phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo
đức của GV, nhân viên, học sinh; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy,
quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tổ
chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường.
2. Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
15
a) Mức đạt: có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường nhằm
phát triển phẩm chất, năng lực cho tất cả học sinh;
b) Mức khá: lan tỏa tư tưởng đổi mới đến mọi thành viên trong nhà trường;
c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tư
tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường.
3. Tiêu chí 3. Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
a) Mức đạt: đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập,
bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; cập nhật kịp thời các yêu cầu
đổi mới của ngành về chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương
pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển
phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở
thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh.
1. Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
a) Mức đạt: tổ chức xây dựng kế hoạch, hướng dẫn thực hiện và giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và
GV, nhân viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức
thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế
hoạch của tổ chuyên môn, GV, nhân viên;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng
kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà trường.
2. Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
16
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của nhà trường,
tổ chức thực hiện dạy học và giáo dục học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, giáo
dục học sinh; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông;
b) Mức khá: đổi mới quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu
quả; đảm bảo GV sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong
cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học
sinh; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được nâng cao;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị
hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.
3. Tiêu chí 6. Quản trị nhân sự nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển
dụng nhân sự theo quy định; sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ;
chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên
để phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường
cho ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực ĐN, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho GV, năng lực quản trị nhà trường cho
ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng của nhà trường có hiệu quả;
c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị
nhân sự trong nhà trường.
4. Tiêu chí 7. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định cụ thể về tổ
chức, hành chính trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ
chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
b) Mức khá: sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền
cho các bộ phận, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ;
17
c) Mức tốt: tin học hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của nhà
trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành
chính của nhà trường.
5. Tiêu chí 8. Quản trị tài chính nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ,
lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, công khai tài
chính của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện của nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở
giáo dục phổ thông về quản trị tài chính nhà trường.
6. Tiêu chí 9. Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học,
giáo dục học sinh của nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường
về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh
của nhà trường; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa
chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định;
b) Mức khá: khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ
trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường;
c) Mức tốt: huy động các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và
công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện của trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị cơ sở
vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
7. Tiêu chí 10. Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất
lượng giáo dục nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất
lượng, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá của nhà trường;
c) Mức tốt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển chất
18
lượng bền vững; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị chất
lượng giáo dục nhà trường.
Điều 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Xây dựng được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ,
phòng, chống bạo lực học đường.
1. Tiêu chí 11. Xây dựng văn hóa nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa
ứng xử của nhà trường theo quy định;
b) Mức khá: xây dựng được các điển hình tiên tiến về thực hiện nội quy, quy
tắc văn hóa ứng xử; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội
quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà
trường và hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng văn hóa
nhà trường.
2. Tiêu chí 12. Thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ở
trường học theo quy định;
b) Mức khá: khuyến khích mọi thành viên tham gia thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở; bảo vệ những cá nhân công khai bày tỏ ý kiến; phát hiện, ngăn chặn,
xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường dân chủ trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ
trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường.
3. Tiêu chí 13. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường
về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;
b) Mức khá: khuyến khích các thành viên tham gia xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các
trường hợp vi phạm quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học đường;
c) Mức tốt: tạo lập được mô hình trường học an toàn, phòng chống bạo lực
19
học đường và hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
Điều 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tổ chức các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã
hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh và huy động, sử dụng
nguồn lực để phát triển nhà trường.
1. Tiêu chí 14. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt
động dạy học cho học sinh
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông tin về chương trình và kế hoạch dạy học
của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học nhà trường; công khai, minh bạch
các thông tin về kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường;
c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan về thực hiện chương trình và kế hoạch
dạy học của nhà trường.
2. Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo
dục đạo đức, lối sống cho học sinh
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử
của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
tiếp nhận thông tin từ gia đình, xã hội về đạo đức, lối sống của học sinh;
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh;
c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người
giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
3. Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và
sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường
a) Mức đạt: tổ chức cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực trạng, nhu
cầu nguồn lực để phát triển nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh và các bên liên quan;
20
b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên liên quan trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo
quy định;
c) Mức tốt: sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả các
nguồn lực để phát triển nhà trường; giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha
mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về huy động và sử dụng
nguồn lực để phát triển nhà trường.
Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản trị nhà trường.
1. Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ
a) Mức đạt: giao tiếp thông thường bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh);
b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực
sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho GV, nhân viên, học sinh trong trường;
c) Mức tốt: sử dụng ngoại ngữ thành thạo (ưu tiên tiếng Anh); tạo lập môi
trường phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho GV, nhân
viên, học sinh trong trường.
2. Tiêu chí 18. Ứng dụng công nghệ thông tin
a) Mức đạt: sử dụng được một số công cụ công nghệ thông tin thông dụng
trong quản trị nhà trường;
b) Mức khá: sử dụng được các phần mềm hỗ trợ quản trị nhà trường;
c) Mức tốt: tạo lập được môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy, học và quản trị nhà trường.
1.2.2. Quy trình đánh giá, xếp loại kết quả đánh giá, chu kỳ và thẩm quyền
đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
1.2.2.1 . Quy trình đánh giá
Việc đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng được tiến hành theo quy trình gồm 3
bước, hằng năm hiệu trửởng tự đánh giá thực hiện bước 1, hai năm một lần cơ quan
cấp trên quản lý trực tiếp đánh giá hiệu trưởng thực hiện cả 3 bước. Quy trình đầy
đủ 3 bước bao gồm:
21
- Bước 1: Hiệu trưởng tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng;
- Bước 2: Nhà truờng tổ chức lấy ý kiến giáo viên, nhân viên trong trừờng
đối với hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng;
- Bước 3: Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện đánh giá và thông
báo kết quả đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trên cơ sở kết quả tự đánh
giá của hiệu trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ
của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp.
1.2.2.2. Xếp loại kết quả đánh giá
Căn cứ vào kết quả đánh giá của từng tiêu chí, xếp loại chung kết quả đánh giá
được chia thành 4 mức, mỗi mức có các điều kiện cụ thể là: tỉ lệ số lượng tối thiểu tiêu
chí cần đạt ở mức tương ứng là 2/3 trong đó có 10 tiêu chí bắt buộc, cụ thể:
- Ðạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở
lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13
và 14 đạt mức tốt;
- Ðạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở
lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8,
10, 12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên;
- Ðạt chuẩn hiệu trưởng: có tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên,
trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt
hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và
14 được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu
cầu mức đạt của tiêu chí).
1.2.2.3. Chu kỳ đánh giá
Hướng tới mục tiêu quan trọng nhất là nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị
nhà trường cho ĐNHT cơ sở giáo dục phổ thông, chu kỳ đánh giá theo chuẩn hiệu
trưởng trường THPT được thực hiện hằng năm đối với tự đánh giá và thực hiện hai
năm một lần đối với đánh giá của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp vào thời điểm
cuối năm học.
Sau khi tự đánh giá (hằng năm), hiệu trưởng căn cứ kết quả tự đánh giá xây
22
dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh
đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Sau đó, đến năm tiếp
theo, theo chu kỳ 2 năm, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Sở GD&ĐT sẽ đánh
giá hiệu trưởng. Chu kỳ đánh giá này tạo cơ hội, thời gian cho mỗi hiệu trưởng tự
hoàn thiện, nâng cao năng lực bản thân trước khi được cơ quan quản lý cấp trên
đánh giá.
Chu kỳ đánh giá do cơ quan quản lý cấp trên là Sở GD&ĐT thực hiện là 2
năm một lần nhưng trường hợp đặc biệt (ví dụ: cơ quan quản lý các cấp chọn, cử
người tham gia các khóa đào tạo,...), cơ quan quản lý cấp trên quyết định rút ngắn
chu kỳ đánh giá.
1.2.2.4. Thẩm quyền đánh giá
Theo quy định của chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp là Sở GD&ĐT đánh giá hiệu trưởng theo chu kỳ 2 năm
một lần, trên cơ sở kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân
viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác
thực, phù hợp. Người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của hiệu trưởng là
người có thẩm quyền đánh giá.
1.3. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng
1.3.1. Chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo
Theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thuộc UBND tỉnh, Phòng GD&ĐT thuộc
UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Sở GD&ĐT là cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý
nhà nước về GD&ĐT ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc uỷ quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
Nhiệm vụ của Sở GD&ĐT: Theo Điều 2 của Thông tư liên tịch số
11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ
Nội vụ quy định:
Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,
23
kế hoạch sau khi được phê duyệt;
Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở;
Hướng dẫn, xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo,
công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở;
Ngoài ra căn cứ Quyết định 06/2017/ QĐ –UBND ngày 10/02/2017 của
UBND tỉnh Bến Tre quy định tại Điều 4. Thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh,
các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh khoản 7: Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, biệt phái, điều động, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ hưởng chính sách, kỷ
luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, cách chức, giáng chức và giới thiệu ứng cử
đối với các chức danh Chi cục Trưởng, Giám đốc Bệnh viện đa khoa khu vực, Giám
đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng phòng Công chứng số 1 và các
chức danh tương đương (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban Cán sự Đảng
UBND tỉnh).
Dựa vào chức năng quản lý được UBND tỉnh giao, Sở GD&ĐT thực hiện chức
năng quản lý ĐNHT THPT thông qua các kế hoạch phát triển ĐN; kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, quy hoạch cán bộ trong từng giai đoạn và các kế hoạch điều chỉnh bổ sung; đề
xuất các biện pháp góp phần nâng cao chất lượng ĐN, chất lượng giáo dục.
1.3.2. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng
Công tác quản lý ĐNHT THPT theo chuẩn tập trung ở các nội dung cơ bản:
- Quản lý việc quy hoạch ĐNHT theo chuẩn.
- Quản lý việc tuyển chọn, bố trí sử dụng ĐNHT theo chuẩn.
- Quản lý việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
hiệu trưởng theo chuẩn.
- Quản lý việc thực hiện chế độ, chính sách đối với ĐN HT theo chuẩn.
- Quản lý việc kiểm tra, đánh giá ĐN HT theo chuẩn.
1.3.2.1. Quản lý công tác quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng THPT
theo chuẩn
Thông qua công tác quy hoạch trưởng, phó các đơn vị trong từng giai đoạn.
Lập kế hoạch điều động thuyên chuyển cán bộ, kế hoạch bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
ĐNHT trường THPT theo chuẩn trên địa bàn.
24
Công tác quy hoạch là một trong những hoạt động quản lý của người quản
lý. Công tác quy hoạch làm cho người quản lý biết được số lượng, chất lượng, cơ
cấu về độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn,…của ĐNHT các trường THPT, nhất
là ĐN này đã đáp ứng được các yêu cầu của chuẩn; từ đó để định hướng và xây
dựng kế hoạch phát triển ĐNHT đảm bảo theo chuẩn đã quy định; đồng thời tìm ra
các biện pháp nâng cao chất lượng cho ĐN, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng
giáo dục của cấp học.
Mặt khác, thông qua công tác quy hoạch nhằm sắp xếp, điều chỉnh, đưa ra
khỏi quy hoạch những hiệu trưởng chưa đáp ứng được yêu cầu của chuẩn.
Như vậy, công tác quy hoạch phát triển ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là nhiệm vụ
hết sức quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa ĐNHT các trường THPT hiện nay.
1.3.2.2. Quản lý công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường
THPT theo chuẩn
Trong kế hoạch chung hằng năm, Sở GD& ĐT tổ chức rà soát điều chỉnh bổ
sung cho phù hợp thông qua tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và luân
chuyển, điều động ĐNHT trường THPT theo quy định.
Tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng luân chuyển và điều động
ĐNHT là công việc thuộc lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ của Sở GD&ĐT.
Tuyển dụng: Chọn và nhận vào làm việc ở cơ quan xí nghiệp.[28,tr. 1068]
Bổ nhiệm: Cử giữ một chức vụ trong bộ máy nhà nước.[28, tr. 78]
Miễn nhiệm: Cho thôi không tiếp tục giữ chức vụ nào đó trong bộ máy nhà
nước. [28, tr. 632].
Miễn nhiệm hiệu trưởng thực chất là làm cho ĐNHT luôn đảm bảo các yêu
cầu về chuẩn của ĐN, không để cho ĐNHT có những thành viên không đủ chuẩn
hoặc đạt chuẩn ở mức độ thấp, không đảm đương được nhiệm vụ. Qua đó cũng
nâng cao chất lượng ĐN, là giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
Sử dụng: Đem dùng vào mục đích nào đó [28, tr. 876]
Sử dụng ĐN hiệu trưởng là bố trí ĐNHT phù hợp, không bố trí hiệu trưởng
khi chưa đủ chuẩn; khai thác và phát huy những khả năng, tiềm năng, thế mạnh của
ĐNHT.
25
Luân chuyển: Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở
lại, thành một hay nhiều vòng [28, tr. 590]
Luân chuyển cán bộ: là sự chuyển đổi vị trí, địa điểm công tác; cụ thể vẫn
giữ chức vụ đó nhưng sang đơn vị mới,
Điều động: Làm cho người hoặc phương tiện được đưa đến nơi nào đó nhằm
đáp ứng yêu cầu của công tác hoặc chiến đấu[28, tr. 321]
Theo quy định: hiệu trưởng ở một đơn vị, trường học không quá 2 nhiệm kỳ,
như vậy sau 2 nhiệm kỳ buộc tổ chức phải thực hiện luân chuyển hay điều động.
Việc luân chuyển, điều động ĐNHT có tác dụng làm cho chất lượng ĐN được đồng
đều trong các đơn vị trường trong phạm vi địa lý khác nhau.
Như vậy, công tác bổ nhiệm, miễm nhiệm, sử dụng và luân chuyển, điều
động là hoạt động quan trọng trong công tác cán bộ, do đó không thể thiếu được
những giải pháp quản lý mang tính khả thi đối với các hoạt động này. Việc bổ
nhiệm, sử dụng ĐNHT các trường THPT phải đảm bảo theo chuẩn. Vì vậy, việc rà
soát đội ngũ hiệu trưởng trường THPT theo chuẩn là nhiệm vụ hết sức quan trọng
nhằm đảm bảo cho việc sử dụng đội ngũ hiệu trưởng một cách có hiệu quả; không
bổ nhiệm lại hoặc luân chuyển khi hiệu trưởng chưa đáp ứng được yêu cầu của
chuẩn hoặc nhiều chu kỳ được đánh giá đạt chuẩn ở mức độ thấp.
1.3.2.3. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng THPT theo
chuẩn hiệu trưởng.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính
trị, kỹ năng quản lý nhà nước, năng lực ngoại ngữ, tin học; định kỳ chỉ đạo rà soát
bổ sung, tổ chức xây dựng và triển khai đến từng đơn vị cá nhân trong việc thực
hiện kế hoạch bồi dưỡng ĐNHT theo chuẩn.
Đào tạo: Làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất
định [28,tr. 289].
Đào tạo ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là việc hình thành mới những kiến
thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý bằng một quá trình giảng dạy, huấn
luyện có hệ thống theo chương trình quy định với những chuẩn hiệu trưởng, làm
tăng thêm trình độ hiện có của ĐNHT để đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi của công việc
26
đáp ứng nhu cầu chuẩn hiệu trưởng.
Bồi dưỡng: Làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất [28, tr. 82]
Bồi dưỡng ĐNHT là làm tăng thêm năng lực, phẩm chất thông qua việc nâng
cao trình độ chính trị, nghiệp vụ quản lý, trình độ chuyên môn cho ĐNHT để đáp
ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí theo chuẩn hiệu trưởng.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNHT theo chuẩn nhằm để giúp cho ĐNHT
hoàn thiện và nâng cao các chuẩn về trình độ chính trị, nghiệp vụ quản lý, trình độ
chuyên môn. Mục đích công tác đào tạo, bồi dưỡng là nâng cao năng lực cho
ĐNHT để họ có đủ điều kiện hoàn thành nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của
mình theo chuẩn hiệu trưởng đã quy định, nhất là trong giai đoạn đổi mới giáo dục
hiện nay.
Như vậy, công tác đào tạo, bồi dưỡng là nhiệm vụ quan trọng trong kế hoạch quản lý
ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng. Công việc này cần được làm thường xuyên để giúp cho
ĐNHT không ngừng tự hoàn thiện mình. Sau mỗi năm học, trên cơ sở tự đánh giá của hiệu
trưởng và kết quả đánh giá của Sở GD& ĐT, cơ quan quản lý cần có kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng hiệu trưởng bằng nhiều hình thức như tự bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng tập
trung…nhằm bổ sung kiến thức và hoàn thiện các kỹ năng quản trị nhà trường.
1.3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn.
Tổ chức kiểm điểm đánh giá hằng năm và đột xuất khi có biến động trong ĐN, từ
đó định hướng xây dựng điều chỉnh kế hoạch bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời.
Kiểm tra, đánh giá ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là một trong những chức
năng quản lý. Kiểm tra, đánh giá là một trong những công việc không thể thiếu
được trong công tác quản lý nói chung và công tác tổ chức cán bộ nói riêng.
Kiểm tra, đánh giá ĐN để biết được thực trạng của ĐN, từ đó xây dựng kế
hoạch phát triển ĐN. Đồng thời, đánh giá ĐNHT chính xác là cơ sở cho mỗi cá
nhân có sự tự điều chỉnh bản thân nhằm đạt tiêu chuẩn ngày càng cao theo chuẩn
hiệu trưởng.
Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm
chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của
chuẩn. Để đảm bảo việc đánh giá phản ánh được đúng thực chất phẩm chất, năng
27
lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng gắn với thực tiễn công việc và
bám sát với các mức phát triển của tiêu chí thì việc đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng
cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ.
- Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của hiệu trưởng trong
điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
- Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định chuẩn
hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-
BGDĐT) và có các minh chứng xác thực, phù hợp.
Quy trình đánh giá gồm 3 bước bao gồm:
- Bước 1: Hiệu trưởng trường THPT tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng.
- Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến GV, nhân viên trong trường đối với
hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng.
- Bước 3: Sở GD&ĐT là cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện đánh giá và
thông báo kết quả đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trên cơ sở tổng hợp
kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của GV, nhân viên và thực tiễn thực
hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp.
Kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý ĐNHT theo chuẩn: kết hợp kiểm tra
đánh giá toàn diện, kiểm tra chuyên đề hoạt động của các trường học, kiểm tra đột
xuất, kiểm tra định kỳ, kiểm tra tập trung vào công tác quản lý của hiệu trưởng để
đánh giá được chất lượng, hiệu quả quản lý của ĐNHT.
Kiểm tra việc thực hiện quy trình đánh giá, xếp loại kết quả đánh giá phải
đảm bảo đúng thực chất, nhằm phát hiện những mặt mạnh để phát huy và phát hiện
những yếu kém, những tiêu chí chưa đạt để giúp người hiệu trưởng có kế hoạch tự
hoàn thiện mình và cơ quan quản lý lựa chọn nội dung để tổ chức bồi dưỡng cho
hiệu trưởng.
Kiểm tra đánh giá là cơ sở hết sức quan trọng để cơ quan quản lý thực hiện
quy trình sàng lọc và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hiệu trưởng.
1.3.2.5. Quản lý công tác thực hiện chế độ chính sách cho HT trưởng THPT.
Quản lý công tác thực hiện các chế độ chính sách cho hiệu trưởng các trường
28
THPT dưới góc độ quản lý cấp Sở ngoài việc thực hiện các chế độ chính sách theo
quy định còn tạo điều kiện cho ĐNHT có điều kiện học tập, rèn luyện, bồi dưỡng để
đáp ứng chuẩn hiệu trưởng như: tạo điều kiện về thời gian, điều kiện nhân lực hỗ
trợ khi ĐNHT tự học, tự bồi dưỡng hay được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, lí luận chính trị. Bên cạnh đó cũng tạo các
điều kiện về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng góp phần cổ vũ, động viên tinh thần.
Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với ĐNHT có tính động lực thúc đẩy và
mang tính đầu tư cho nhân lực để tiếp tục phát triển. Chính sách đãi ngộ thỏa đáng
từ đó chất lượng ĐN nâng lên. Chính sách đãi ngộ đối với ĐNHT là một trong
những hoạt động quản lý của cơ quan và người được quản lý đối với tổ chức.
Như vậy, để quản lý ĐNHT trường THPT theo chuẩn phải có những chính
sách đãi ngộ nhất định để giúp cho người hiệu trưởng an tâm trong quá trình học
tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng quản trị nhà trường, đáp ứng những yêu cầu đổi
mới trong công tác quản lý hiện nay.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn
1.4.1. Môi trường kinh tế, xã hội
Phát triển giáo dục trong tỉnh gắn với tình hình phát triển kinh tế xã hội của
địa phương; từ đó tác động rất lớn đến công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý
ĐNHT các trường THPT theo chuẩn nói riêng. Cụ thể kinh tế địa phương phát triển
sẽ tạo ra động lực để giáo dục phát triển. Kinh tế xã hội gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng
ít nhiều đến giáo dục nhất là việc huy động để bổ sung thêm nguồn lực cho ngành;
sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các địa phương cũng ảnh hưởng đến hoạt
động giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn.
Một số chính sách đặc thù cho cán bộ, giáo viên đi học cũng góp phần tạo
động lực cho ĐNHT tham gia các lớp bồi dưỡng nâng chuẩn. Sự ủng hộ, chia sẻ
của của cộng đồng; đặc biệt là sự tâm huyết, trách nhiệm của ĐN nhà giáo,
CBQL giáo dục, ĐNHT các trường THPT luôn phấn đấu cao trong học tập sẽ tạo
nên chất lượng ĐN.
1.4.2. Công tác chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo
Công tác chỉ đạo của Sở GD&ĐT hết sức quan trọng. Cần tổ chức triển khai
29
phổ biến chuẩn hiệu trưởng đến tất cả cán bộ, GV, nhân viên các đơn vị trường
THPT trong tỉnh để công tác đánh giá chuẩn hiệu trưởng thật sự đúng quy trình, xếp
loại đánh giá chính xác và đảm bảo chất lượng.
Coi trọng việc đánh giá ĐNHT theo chuẩn, chú trọng xây dựng môi trường
đánh giá, tự đánh giá theo chuẩn của hiệu trưởng, phát huy tối đa sức mạnh tập thể
trong đánh giá phải có các minh chứng phù hợp, khách quan.
Rà soát ĐNHT hiện có theo chuẩn hiệu trưởng xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng ĐNHT hiện có còn thiếu các tiêu chuẩn, tiêu chí theo chuẩn quy định và
chuẩn bị đội ngũ kế thừa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn, tiêu chí.
Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị tốt, môi trường làm việc thuận lợi, chế
độ đãi ngộ phù hợp nhằm củng cố, ổn định tinh thần, sức chiến đấu của ĐNHT. Đầu
tư phát triển môi trường học tập trong toàn ngành nhất là việc học tập kỹ năng quản
trị nhà trường, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong thực tiễn quản lý trường
học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.4.3. Năng lực tổ chức quản lý đánh giá.
Việc tổ chức đánh giá hằng năm theo quy định trước đây đã phản ánh đúng
thực tế ĐNHT các trường điều đó cho thấy năng lực tổ chức đánh giá đã đạt mức độ
cao thông qua các quy trình, các bước đánh giá được thực hiện nghiêm túc đúng
quy định, các cá nhân tham gia đánh giá, được đánh giá đã phát huy tốt vai trò,
trách nhiệm trong suốt quá trình tham gia đánh giá, tuân thủ đầy đủ đúng quy định.
Hiện tại Bộ đã ban hành chuẩn hiệu trưởng mới theo Thông tư 14/2018/TT-
BGDĐT có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2018; so với Thông tư 29/2009/TT-
BGDĐT có nhiều điểm khác biệt trong đánh giá dẫn đến những khó khăn về năng
lực trong công tác tổ chức quản lý đánh giá cụ thể:
ĐN cán bộ chủ chốt tham gia đánh giá còn khá mới mẽ trong việc đánh giá theo
chuẩn mới, khó khăn trong việc thu thập minh chứng và tập hợp minh chứng, sử dụng
minh chứng, gợi ý tìm minh chứng… để xếp loại theo tiêu chuẩn, tiêu chí mới;
Khó khăn trong việc tổ chức tập huấn, phổ biến đánh giá theo chuẩn mới;
Thời gian đầu tư cho việc nghiên cứu đánh giá theo chuẩn mới chưa nhiều;
Chưa thực tế đánh giá theo chuẩn mới do mới ban hành.
30
1.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
Mạng lưới trường lớp phát triển thuận lợi; cơ sở vật chất xây mới theo hướng
đạt chuẩn quốc gia là điều kiện để người hiệu trưởng phát huy được năng lực quản lý
trong thực tiễn; giao thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã
hội và mạng lưới điện, thông tin liên lạc phát triển đáp ứng nhu cầu dạy của GV và học
của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả GD&ĐT trong thời kỳ hội nhập.
Trang thiết bị dạy học hiện đại, thiết bị quản lý đầy đủ sẽ giúp cho người
hiệu trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ. Thiết bị kỹ thuật hỗ trợ trong quản lý không
đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của hiệu trưởng.
Tiểu kết chƣơng 1
Nâng cao chất lượng giáo dục là vấn đề được chú trọng hiện nay nhằm đáp
ứng nhu cầu phát triển, đổi mới đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa và hội nhập quốc tế. Quản lý ĐN CBQL giáo dục nói chung và quản lý ĐNHT
trường THPT theo chuẩn nói riêng luôn là vấn đề bức xúc cần được quan tâm. Để
nâng cao chất lượng giáo dục cần có sự tác động tích cực từ nhiều yếu tố, thành
phần, nhưng đặc biệt nhất là vai trò của người quản lý, đây là yếu tố có tính chất
quyết định, tạo nên chất lượng giáo dục. Chính vì thế, trước yêu cầu chuẩn hóa và
hiện đại hóa, đội ngũ hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phải được chuẩn hóa.
Với tính cấp thiết của vấn đề quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu
trưởng, đề tài đã làm tường minh các khái niệm cơ bản. Đó là nêu các khái niệm về
quản lý; quản lý giáo dục; lý luận về quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn
hiệu trưởng; nội dung quản lý ĐNHT THPT theo chuẩn hiệu trưởng và các yếu tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý này. Đây là các định hướng chính nhằm tạo lập cơ sở lý
luận cho đánh giá thực trạng ĐNHT trường THPT tỉnh Bến theo chuẩn hiệu trưởng ở
chương 2 và đề xuất một số giải pháp quản lý ĐNHT trường THPT tỉnh Bến Tre theo
chuẩn hiệu trưởng ở chương 3.
Từ những cơ sở lý luận đã được trình bày tại chương 1, chúng ta tiếp tục
phân tích thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu
trưởng ở chương 2.
31
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG THPT TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
2.1. Một số nét về kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Bến Tre
2.1.1. Tình hình kinh tế -xã hội của tỉnh Bến Tre
Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là
2.360 km2
, được hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa
của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông,
sông Cổ Chiên). Bến Tre cách thành phố HCM 86 km, cách thành phố Cần Thơ 120
km, phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và
tỉnh Trà Vinh, phía Đông giáp biển Đông. Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới
gió mùa cận xích đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. Với vị trí nằm tiếp giáp
biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu thuận lợi cho việc
đầu tư, sản xuất, kinh doanh và du lịch của tỉnh. Bến Tre có nguồn tài nguyên đất
phong phú thuận lợi sản xuất nông nghiệp, nhu cầu thâm canh, tăng vụ ngày càng
được chú trọng. Sông có một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hóa của
nhân dân, còn là điều kiện thuận lợi cho Bến Tre phát triển mạng lưới giao thông
đường thủy và hệ thống thủy lợi. Bến Tre chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa nhiệt
đới nên cảnh quan tự nhiên của Bến Tre mang đặc trưng của miền địa lý động vật,
thực vật miền Tây Nam Bộ đây là nguồn nguyên liệu vô cùng phong phú cho ngành
công nghiệp chế biến phát triển.
Nguồn lao động dồi dào với dân số 1266700 (2017) người trong đó 1131600
dân số nông thôn, 135100 dân số thành thị.
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh Bến Tre
Tình hình chung trong năm năm qua, sự nghiệp GD&ĐT tiếp tục phát triển cả
về quy mô và chất lượng.
32
2.1.2.1. Phát triển mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh
Bảng 2.1 Số lớp số học sinh Trung học phổ thông
Năm học
Số lượng
trường
Số lượng
nhóm,lớp
Số lượng học
sinh Ghi chú
2016-2017 33 765 26047
2017-2018 33 765 30987
2018-2019 33 785 32266
(Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
Qua các bảng số liệu 2.1 cho thấy số lượng trường, lớp, học sinh cấp THPT
có biến động theo hướng tăng thêm. Điều này thể hiện mạng lưới trường, lớp trong tỉnh
được chú trọng đầu tư và phát triển, đáp ứng tốt nhu cầu học tập trong nhân dân.
2.1.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
Bảng 2.2. Chất lƣợng đội ngũ CBQL và giáo viên
Nội dung
Năm học 2017-2018
Mầm non Tiểu học THCS THPT
Cán bộ quản lý 365 % 388 % 273 % 101 %
- Ðạt chuẩn 365 100 388 100 273 100 101 100
- Trên chuẩn 363 99,45 388 100 260 95,24 24 23,76
- LLCT 290 79,45 349 89,95 241 88,28 95 94,06
- QLGD 339 92,88 367 94,59 257 94,14 97 96,04
Giáo viên 1.971 4.925 4.262 1.805
- Ðạt chuẩn 1.971 100 4.925 100 4.262 100 1.805 100
- Trên chuẩn 1.893 96,04 4.790 97,26 3.711 87,07 274 15,18
- Chưa đạt chuẩn 00 0,00 00 0,00 00 0,00 00 0,00
Tỉ lệ đảng viên 63.90%
(Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
Đội ngũ CBQL, GV các ngành học, cấp học được củng cố, kiện toàn đáp ứng
được cơ bản yêu cầu đổi mới công tác QLGD, đổi mới dạy học. Nhìn vào bảng
thống kê cho thấy CBQL các cấp học đều đạt chuẩn về trình độ đào tạo 100%; cấp
học mầm non và tiểu học có tỉ lệ cán bộ quản lý trên chuẩn cao nhất. Tuy nhiên về
trình độ lý luận chính trị và quản lý của ĐN CBQL các cấp học chưa đạt tỉ lệ cao và
33
cần được tiếp tục bồi dưỡng để nâng chuẩn.
Giáo viên các cấp học có trình độ trên chuẩn khá cao, nhất là cấp mầm non và
tiểu học. Riêng giáo viên cấp THPT có trình độ trên chuẩn thấp hơn cán bộ quản lý.
2.1.2.3. Chất lượng giáo dục cấp THPT
a. Chất lượng học lực
Bảng 2.3. Chất lƣợng học tập học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)
Nãm học
Tổng
số HS
Học lực
Giỏi % Khá % TB % Yếu % Kém %
2016-2017 30042 6488 21.6 13480 44.87 9476 31.54 560 1.86 38 0.13
2017-2018 31042 7569 24.4 14747 47.5 8290 26.7 418 1.3 18 0.1
(Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
b. Chất lượng hạnh kiểm
Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)
Nãm học
Tổng
số HS
Hạnh kiểm
Tốt % Khá % TB % Yếu %
2016-2017 30052 27581 91.78 2126 7.07 303 1.01 42 0.14
2017- 2018 31184 29192 93.6 1760 5.6 193 0.6 39 0.1
(Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
2.1.2.4. Trường đạt chuẩn quốc gia cấpTHPT
Năm học 2017-2018, toàn tỉnh có 84/190 trường TH đạt chuẩn quốc gia,
chiếm tỉ lệ 44,2%; có 56/132 trường THCS đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỉ lệ 42%; cấp
THPT có 12/33 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỉ lệ 36%. Điều này cho thấy cơ
sở vật chất của các trường THPT trên địa bàn tỉnh cũng còn khó khăn về sân chơi,
bãi tập, nhất là còn thiếu các phòng chức năng để nâng cao chất lượng dạy học.
Biểu đồ 2.1: Hệ thống trƣờng, trƣờng đạt chuẩn quốc gia năm 2017-2018
0
50
100
150
200
Trường 190 132 33
Trường đạt chuẩn 84 56 12
Tiểu học THCS THPT
(Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
34
2.2. Thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn
hiệu trưởng
2.2.1. Quy trình nghiên cứu, mẫu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu
Để đánh giá thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre
chúng tôi tiến hành quy trình nghiên cứu theo các bước:
Bước 1: Nghiên cứu thăm dò để xây dựng bộ công cụ nghiên cứu;
Bước 2: Điều tra thử;
Bước 3: Điều tra chính thức.
2.2.1.1. Mục đích nghiên cứu
Nhằm khảo sát hoạt động quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu
trưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre để xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các
biện pháp quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu quả hơn.
2.2.1.2. Nội dung nguyên cứu
Đề tài tập trung khảo sát những nội dung trong công tác quản lý ĐNHT các
trường THPT cụ thể: công tác quy hoạch ĐN, công tác tuyển chọn sử dụng ĐNHT,
công tác đào tạo bồi dưỡng, công tác kiểm tra đánh giá, công tác thực hiện chế độ
chính sách đối với ĐNHT tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2.2.1.3. Phương pháp nguyên cứu:
Để nghiên cứu và chỉ ra được thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT
trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. Chúng tôi đã sử dụng 03 phương
pháp chính: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
(phiếu thăm dò ý kiến) và phương pháp phỏng vấn sâu. Ngoài ra còn sử dụng các
phương pháp khác để làm rõ các vấn đề có liên quan đến công tác quản lý ĐNHT
các trường THPT như thăm dò ý kiến, thông tin dư luận xã hội và xử lí số liệu
thống kê.
2.2.1.4. Xử lý số liệu
Kết quả nghiên cứu thu được từ các phương pháp nghiên cứu nêu trên được
chúng tôi xử lý như sau:
- Xử lý các số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, bằng
35
phương pháp thống kê Toán học. Trong đó, các phép toán thống kê được sử dụng
gồm: Tỷ lệ phần trăm; điểm trung bình.
- Với câu hỏi ở 4 mức độ Tốt, Khá, Trung bình, Yếu, hay 4 mức độ Tốt, Khá,
Đạt, Chưa đạt: mỗi ý kiến đánh giá Tốt được 4 điểm, Khá được 3 điểm, Trung bình
( Đạt) được 2 điểm, Yếu ( Chưa đạt) được 1 điểm (điểm trung bình X= X).
Xếp loại tốt: Điểm trung bình từ 3,5 đến cận 4,0; Xếp loại khá: Điểm trung bình từ
2,5 đến cận 3,5; Xếp trung bình (Đạt): Điểm trung bình từ 1,5 đến cận 2,5; Xếp loại
yếu (Chưa đạt) Điểm trung bình từ 0,5 đến cận 1,5.
2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
theo chuẩn hiệu trưởng
Kết quả nguyên cứu thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre được
thể hiện qua: thực trạng cơ cấu, độ tuổi, giới tính, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị, tin học, ngoại ngữ của ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trƣờng THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trƣởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)
Nội dung Số
khảo
sát
Mức độ đánh giá
Số / (%) X X
Xếp
loại
Tốt Khá Đạt Chưa
đạt
1 Đạo đức nghề nghiệp. 140 56 75 9 467 3.33 Khá
2 Tư tưởng đổi mới trong
lãnh đạo.
140 34 95 10 1 442 3.15 Khá
3 Năng lực phát triển chuyên
môn, nghiệp vụ bản thân.
140 42 92 6 456 3.25 Khá
1365 3.25 Khá
Qua bảng 2.5 Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường
THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) cho thấy
phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre thể hiện ở 3 tiêu
chí đạt (TB X = 3,25) điểm, xếp ở mức độ khá.
36
Bảng 2.6. Đánh giá về quản trị nhà trƣờng của ĐNHT các trƣờng THPT
tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trƣởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)
Nội dung Số
khảo
sát
Mức độ đánh giá
Số / (%) X X
Xếp
loại
Tốt Khá Đạt Chưa
đạt
1 Tổ chức xây dựng kế hoạch
phát triển nhà trường
140 22 95 23 419 2.99 Khá
2 Quản trị hoạt động dạy học,
giáo dục học sinh.
26 86 38 438 3.12 Khá
3 Quản trị nhân sự nhà trường. 13 104 23 410 2.92 Khá
4
Quản trị tổ chức, hành chính
nhà trường tin học hóa các
hoạt động quản trị tổ chức,
hành chính của nhà trường
17 98 25 412 2.94 Khá
5
Quản trị tài chính nhà
trường huy động các nguồn
tài chính hợp pháp theo quy
định nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện
của nhà trường
12 103 20 5 402 2.87 Khá
6
Quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị và công nghệ trong
dạy học, giáo dục học sinh
của nhà trường
8 116 15 1 411 2.93 Khá
7 Quản trị chất lượng giáo
dục trong nhà trường.
16 107 13 4 415 2.96 Khá
2907 2.96 Khá
Qua bảng 2.6. Đánh giá về năng lực quản trị nhà trường của ĐNHT các
trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) cho
thấy năng lực quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre thể
hiện ở 7 tiêu chí đạt (TB X = 2.96) điểm, xếp ở mức độ khá. Điều này cho thấy đánh
giá chuẩn hiệu trưởng cần chú ý đánh giá về năng lực thực tiễn.
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY
Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY

More Related Content

What's hot

Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...KhoTi1
 

What's hot (14)

Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCSLuận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
Luận văn: Chính sách giáo dục hướng nghiệp cho học sinh THCS
 
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sởLuận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
Luận văn: Quản lý xây dựng văn hoá nhà trường trung học cơ sở
 
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu PhongQuản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
 
Luận văn: Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục Đại học công lập
Luận văn: Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục Đại học công lậpLuận văn: Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục Đại học công lập
Luận văn: Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục Đại học công lập
 
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinhLuận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
Luận văn: Vấn đề giảng dạy môn Giáo dục công dân cho học sinh
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho tr...
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho tr...Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho tr...
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động ngoài trời cho tr...
 
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
Luận án: Quản lí đội ngũ giảng viên đào tạo giáo viên mầm non - Gửi miễn phí ...
 
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm nonQuản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
Quản lí bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên mầm non
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học quận Thanh Xuân
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học quận Thanh XuânLuận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học quận Thanh Xuân
Luận văn: Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học quận Thanh Xuân
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON...
 
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đGiáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Nam Phong, 9đ
 
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAYLuận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
Luận văn: Quản lý tổ chuyên môn trường THCS tại Hà Nội, HAY
 
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieuLuan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
Luan van giao duc dao duc cho hoc sinh ca biet tai thpt to hieu
 
Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...
Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...
Quản lí hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung cấp chuyên nghiệp ...
 

Similar to Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY

Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY (20)

Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tại Phú Thọ
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sởLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên trung học cơ sở
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú ThọĐề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
Đề tài: Phát triển nguồn nhân lực giáo viên THCS tỉnh Phú Thọ
 
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đQuản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
Quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Quốc tế Hà Nội theo CIPO, 9đ
 
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOTLuận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
Luận văn: Quản lý giáo viên THCS công lập tại Hà Nội, HOT
 
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
Quản lý dạy học môn tiếng Anh theo tiếp cận năng lực cho học sinh - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk LăkLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục tiểu học tai Đăk Lăk
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú YênLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên bậc đại học, tỉnh Phú Yên
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAYLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên ĐH tỉnh Phú Yên, HAY
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đLuận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên tiểu học, 9đ
 
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
 Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ thông dân tộc nội trú
 
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sátQuản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
Quản lý giáo dục đạo đức nghề nghiệp cho học viên Trường Cảnh sát
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm nonLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng múa cho học sinh mầm non
 
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
Luận án: Phát triển đội ngũ giảng viên ngành kinh tế ở Hà Nội - Gửi miễn phí ...
 
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
VẤN ĐỀ GIẢNG DẠY MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN CHO HỌC SINH THPT -TẢI FREE ZALO: 093 ...
 
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc giaQuản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
Quản lý xây dựng mầm non đạt chuẩn quốc gia
 
Khoá Luận Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Về Xây Dựng Cơ Bản Cho Giáo Dục Trun...
Khoá Luận Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Về Xây Dựng Cơ Bản Cho Giáo Dục Trun...Khoá Luận Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Về Xây Dựng Cơ Bản Cho Giáo Dục Trun...
Khoá Luận Quản Lý Chi Ngân Sách Nhà Nước Về Xây Dựng Cơ Bản Cho Giáo Dục Trun...
 
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAYĐề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
Đề tài: Quản lý về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận, HAY
 
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình ThuậnLuận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
Luận văn: Quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp tại Bình Thuận
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Luận văn: Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT, HAY

  • 1. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ NGỌC THẢO QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC HÀ NỘI, 2019
  • 2. VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI LÊ NGỌC THẢO QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÊ VĂN CHÍN HÀ NỘI, 2019
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu ghi trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Ngọc Thảo
  • 4. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn,tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của quý Thầy giáo, Cô giáo, các cấp lãnh đạo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến: - TS. Lê Văn Chín, người đã hướng dẫn luận văn và tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. - Lãnh đạo Khoa Tâm lý - Giáo dục, Học viện Khoa học xã hội( thuộc Viện hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam), Quý Thầy giáo, Cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học Quản lý giáo dục K8 đợt 1 năm 2017-2019, các phòng chuyên môn của Học viện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. - Ban lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT tỉnh Bến Tre, cán bộ quản lý và GV các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp thông tin, số liệu, đóng góp ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi điều tra khảo sát để có dữ liệu phục vụ trong quá trình nghiên cứu tình hình thực tế để tổng hợp hoàn thành luận văn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót rất mong nhận được những đóp góp quí báu của Quý Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2019 Tác giả Lê Ngọc Thảo
  • 5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG .....9 1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài......................................................................9 1.2. Nội dung đánh giá hiệu trưởng trường trung học phổ thông theo chuẩn hiệu trưởng ...............................................................................................................14 1.3. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng..............22 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn.........28 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG.............31 2.1. Một số nét về kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Bến Tre .............................31 2.2. Thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng .....34 2.3. Thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng......................................................................................................40 2.4 Đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ hiệu trưởng trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn .................................................................................................................51 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN......................................55 3.1 Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp..................................................................55 3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn...........56 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ..........................................................................65 3.4. Tính khả thi và cần thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. ..........................66 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................72 PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Cụm từ viết đầy đủ 1 CBQL Cán bộ quản lý 2 ĐN Đội ngũ 3 ĐNHT Đội ngũ hiệu trưởng 4 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 5 GV Giáo viên 6 HCM Hồ Chí Minh 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 Nxb Nhà xuất bản 9 TH Tiểu học 10 THCS Trung học cơ sở 11 THPT Trung học phổ thông 12 UBND Ủy ban nhân dân
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1.Số lớp số học sinh Trung học phổ thông...................................................32 Bảng 2.2. Chất lượng đội ngũ CBQL và giáo viên...................................................32 Bảng 2.3. Chất lượng học tập học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)...33 Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018)....33 Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT)..................35 Bảng 2.6. Đánh giá về quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT).........................36 Bảng 2.7. Đánh giá về xây dựng môi trường giáo dục của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT).......37 Bảng 2.8. Đánh giá về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng..............37 Bảng 2.9. Đánh giá về sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng ................................38 Bảng 2.10. Thống kê đánh giá chất lượng CBQL trường THPT..............................39 Bảng 2.11. Mức độ thực hiện công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ...............................................................40 Bảng 2.12. Mức độ thực hiện công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre .............................................42 Bảng 2.13. Mức độ thực hiện công tác đào tạo, bồi dượng ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ............................................44 Bảng 2.14. Mức độ thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. ............................................46 Bảng 2.15. Mức độ thực hiện chế độ chính sách cho ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng tại tỉnh Bến Tre. .......................................................49 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.....................66
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29] .................................................10 Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý........................11 Biểu đồ 2.1: Hệ thống trường, trường đạt chuẩn quốc gia năm 2017-2018 .............33
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng giáo dục cấp THPT có ý nghĩa rất quan trọng trong việc định hướng nghề nghiêp, định hướng nguồn lao động cũng như việc tạo công ăn việc làm cho xã hội trong tương lai. Kết quả giáo dục THPT cao đánh giá được khía cạnh chất lượng giáo dục tốt, thông qua đó đánh giá thực trạng chất lượng ĐN CBQL, ĐN GV trực tiếp tham gia hoạt động giáo dục ở cấp học THPT và đặc biệt nhất là ĐNHT các trường THPT. Cùng với sự phát triển của xã hội, những tiến bộ của khoa học kĩ thuật và công nghệ đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển giáo dục cả về số lượng lẫn chất lượng. Tuy nhiên, việc phát triển mạnh mẽ của công nghệ, phương tiện khoa học, trang thiết bị hỗ trợ đã làm cho một bộ phận cán bộ GV bị ảnh hưởng, tác động dẫn đến những biến đổi tiêu cực trong tư duy trong quá trình hoạt động giáo dục, gây ra những khó khăn và nhất là trong ĐN CBQL. Những định hướng về đổi mới giáo dục, đổi mới công tác quản lý trong thời kỳ mới nhằm đánh giá được những thuận lợi, khó khăn về năng lực quản lý, kỹ năng lãnh đạo, khả năng tiếp cận thông tin và các giải pháp phát triển ĐN CBQL. Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg [9] của Thủ tướng Chính phủ đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển ĐN GV và CBQL giáo dục là khâu then chốt” và “GD&ĐT có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược". Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã quán triệt và cụ thể hoá các chủ trương, định hướng đổi mới GD&ĐT, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 của đất nước [9]
  • 10. 2 Nghị quyết số 29-NQ/TW [01] của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; đã khẳng định được những thành tựu quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên Nghị quyết cũng chỉ ra những yếu kém trong quản lý GD&ĐT. ĐN nhà giáo và CBQL giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp. Đội ngũ CBQL trường học là lực lượng quyết định chất lượng, hiệu quả giáo dục. Vai trò hiệu trưởng nhà trường ngày càng tăng, đòi hỏi người hiệu trưởng phải không ngừng vận động để hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ở tầm cao mới. Từ đó, SGD&ĐT Bến Tre đã xây dựng kế hoạch 2206/KH-SGD&ĐT [26] “Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục giai đoạn 2016- 2020 và định hướng đến năm 2030” với định hướng đào tạo bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức đơn vị đến năm 2030 đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào đúng mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và được cụ thể hóa thông qua kế hoạch số 4021/KH-UBND [29] của UBND tỉnh Bến Tre về “Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng ĐN cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016- 2020” Trong những năm qua, ngành GD&ĐT của tỉnh Bến Tre đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, góp phần phát triển bền vững kinh tế-xã hội của địa phương. Thực trạng chất lượng ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh đã có những thành tựu quan trọng. Đó là số lượng được bố trí đúng theo quy định; chất lượng về trình độ đào tạo của ĐNHT được đảm bảo; một số hiệu trưởng có kỹ năng quản lý khá tốt. Tuy nhiên, công tác quy hoạch ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh vẫn còn bất cập, thiếu tính kế thừa; một bộ phận CBQL chưa thích ứng với yêu cầu đổi mới, các kỹ năng trong quản lý còn nhiều lúng túng như vấn đề thực hiện quyền tự chủ trong quản lý nhân sự, quản lý tài chính, công tác quy hoạch, đào tạo, sử dụng ĐN GV …
  • 11. 3 Việc nâng cao chất lượng ĐN CBQL giáo dục, nhất là ĐNHT các trường THPT tại tỉnh Bến Tre sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng GD&ĐT của địa phương. Trước những yêu cầu đặt ra nhằm đáp ứng các mục tiêu đổi mới giáo dục, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là “Quản lý ĐN hiệu trưởng các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” để thực hiện luận văn thạc sỹ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Quản lý ĐN là một đề tài đã được nghiên cứu nhiều thông qua các luận văn thạc sỹ, cả luận án tiến sỹ của nhiều tác giả khác nhau. Đề tài về quản lý ĐNHT nói chung cũng được khai thác, đánh giá ở nhiều góc độ của từng địa phương, từng cấp học. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài Quản lý ĐNHT trường THPT đã được công bố như: Hướng nghiên cứu về quản lý ĐNHT THPT của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam có luận án Tiến sĩ nghiên cứu về “Quản lý ĐNHT trường Trung hoc phổ thông Hà Nội theo hướng chuẩn hóa” của tác giả Hoàng Quốc Vinh năm 2018. Luận án đã xây dựng các nội dung của khung lý luận của vấn đề nghiên cứu theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực theo hướng chuẩn hóa, đã xây dựng được khung tiêu chuẩn và tiêu chí về việc làm thế nào để quản lý thành công ĐNHT trường THPT, đồng thời chỉ ra được những ưu điểm và những vấn đề cần tháo gỡ và đề xuất 5 giải pháp quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa, đề xuất Bộ tiêu chuẩn riêng để quản lý ĐNHT trường THPT Hà Nội theo hướng chuẩn hóa. Luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Quốc gia, Đại học Giáo dục Hà Nội “Quản lý ĐNHT trường Trung học phổ thông đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục” của Nguyễn Hồng Hải năm 2013. Luận án làm phong phú thêm lí luận về HT, ĐNHT và quản lí ĐNHT, giúp xác định các biện pháp quản lí ĐNHT phù hợp, góp phần trong công tác hoạch định chính sách về quản lí ĐNHT, giúp các nhà quản lí giáo dục hiểu sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng. Hướng nghiên cứu về phát triển ĐNHT tại Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam có luận án “Phát triển ĐNHT các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục” của tác giả Cao Thị Thanh Xuân năm 2015. Luận án đã hệ thống hoá
  • 12. 4 được cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT trên cơ sở quan điểm của triết học duy vật biện chứng về phát triển và phối hợp tiếp cận lý luận phát triển nguồn nhân lực với lý luận quản lý đội ngũ nhân lực trong một tổ chức. Từ đó làm rõ mục tiêu và khung lý thuyết về nội dung phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT, đề xuất 6 giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các tỉnh Bắc Tây Nguyên bằng việc giải quyết các mâu thuẫn, tháo gỡ khó khăn và khắc phục bất cập từ thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT các tỉnh Bắc Tây Nguyên trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Hướng nghiên cứu chất lượng ĐNHT tại Học viện Chính trị Quốc gia Thành phố HCM có luận án “Chất lượng ĐNHT Trung học phổ thông công lập ở các tỉnh Đồng bằng Sông Hồng giai đoạn hiện nay” của tác giả Nguyễn Đức Nhuận năm 2017. Luận án góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về chất lượng ĐNHT trường THPT công lập ở các tỉnh ĐBSH hiện nay. Tuy nhiên đề tài “Quản lý ĐN hiệu trưởng các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng” chưa được thực hiện. Đặc biệt, việc đánh giá chuẩn hiệu trưởng đã có thay đổi và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2018 theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông. Việc nghiên cứu về đề tài này rất quan trọng nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT trường THPT và góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục trung học của tỉnh Bến Tre. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre phát triển cả về số lượng, chất lượng, hiệu quả theo chuẩn hiệu trưởng. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng Phân tích đánh giá thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre
  • 13. 5 theo chuẩn hiệu trưởng Đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng và khảo nghiệm tính cấp thiết, khả thi của một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng theo hướng tiếp cận quản lý nguồn nhân lực với các nội dung quản lý quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá, thực hiện chế độ chính sách thông qua CBQL, GV các trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT. Chủ thể nghiên cứu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre. Khách thể khảo sát: Lãnh đạo Sở phụ trách giáo dục trung học; trưởng, phó phòng Tổ chức cán bộ và phòng Giáo dục Trung học; cán bộ chuyên viên phòng Tổ chức cán bộ, phòng Chính trị tư tưởng Sở; hiệu trưởng một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, GV một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Tổng số khách thể khảo sát 140 người. 5. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp luận nghiên cứu. Nguyên tắc hoạt động: Nghiên cứu về hoạt động quản lý ĐNHT của nhà quản lý cấp Sở về các hoạt động quy hoạch ĐN, hoạt động tuyển dụng, sử dụng cán bộ, hoạt động đào tạo bồi dưỡng; hoạt động thực hiện các chế độ chính sách cho ĐN và hoạt động kiểm tra đánh giá để hiểu rõ các biện pháp quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng. Nguyên tắc tiếp cận hệ thống: Quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng chịu tác động, ảnh hưởng của nhiều yếu tố: khách quan, chủ quan, trực tiếp, gián tiếp,…vì vậy khi nghiên cứu phải tiếp cận hệ thống tổng thể kết
  • 14. 6 hợp nhiều yếu tố trong đánh giá nhận định. Nguyên tắc kế thừa và phát triển: Nghiên cứu về quản lý ĐNHT các trường THPT cần phải nghiên cứu sự tác động giữa các quá trình, các yếu tố ảnh hưởng, các nhân tố tác động, sự biến đổi, sự phát triển, phải có cơ sở đánh giá sự vận động, sự biến đổi và phát triển đó. Các hoạt động quản lý ĐNHT nào đã được áp dụng, kết quả đã đạt được, các hoạt động quản lý đang được thực hiện và kết quả đạt được hiện nay cũng như dự báo các hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai và dự đón kết quả sẽ đạt. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp nghiên cứu văn bản, tài liệu Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, phân tích các báo cáo tổng kết hằng năm của Sở GD&ĐT, giáo trình quản lý giáo dục, tâm lý học của quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Học viện Khoa học Xã hội…;Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông và nghiên cứu các luận án, luận văn có liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT Nội dung của phương pháp: xây dựng định hướng quản lý ĐNHT theo chức năng quản lý từ các khâu quy hoạch, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, chỉ đạo triển khai và đánh giá, điều chỉnh ĐNHT các trường THPT. Cách thức thực hiện: Tìm kiếm tài liệu, văn bản có liên quan; đọc, nghiên cứu tổng hợp thông tin có liên quan đến ĐNHT. Khái quát hóa định hướng quản lý ĐNHT. 5.2.2. Phương pháp điều tra bảng hỏi Mục đích của phương pháp: Thu thập thông tin về ĐN qua kết quả khảo sát bằng bảng hỏi, phiếu trưng cầu ý kiến để phân tích thực trạng ĐNHT các trường THPT hiện nay cũng như các nhân tố tác động ảnh hưởng đến chất lượng ĐNHT. Nội dung của phương pháp: Xây dựng bảng hỏi, phiếu điều tra (dựa trên các chức năng của quản lý giáo dục và các nội dung quản lý cơ bản về quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá và việc thực hiện chế độ chính sách theo chuẩn được ban hành trong “Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ GD&ĐT về việc
  • 15. 7 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông”. Nhằm đánh giá thực trạng ĐNHT đã đạt được những tiêu chuẩn, tiêu chí nào; Những tiêu chuẩn tiêu chí nào cần phải đào tạo bồi dưỡng, nguyên nhân nào ảnh hưởng đến việc thiếu hụt các tiêu chuẩn tiêu chí; từ đó đề xuất các biện pháp liên quan đến công tác quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá ĐN nhằm nâng cao chất lượng ĐNHT. Phiếu đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của giải pháp (Mục đích đưa ra biện pháp nâng cao chất lượng ĐNHT). Cách thức thực hiện: Tiến hành phát phiếu trưng cầu ý kiến, phiếu thăm dò cho 140 CBQL, GV THPT trên địa bàn 5/9 huyện thành phố. 5.2.3. Phương pháp quan sát, thăm dò Mục đích của phương pháp: Tìm hiểu nội dung nào cần chú trọng nhất trong hệ thống phẩm chất, năng lực theo chuẩn hiệu trưởng mới và biện pháp cần chú trọng để đầu tư nâng cao chất lượng quản lý ĐNHT Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp: Quan sát số liệu, tổng quan đánh giá ĐNHT 03 năm gần nhất đối chiếu, so sánh với đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cũ. Nhằm tìm ra điểm mạnh, yếu của ĐNHT . Thăm dò ý kiến đối với tiêu chuẩn đánh giá theo chuẩn mới. Nhằm nắm bắt thông tin trái chiều trong đánh giá, hay nắm tâm lý ĐNHT thông qua việc trao đổi thảo luận về chuẩn hiệu trưởng mới 5.2.4. Phương pháp phỏng vấn sâu Mục đích của phương pháp: Thu thập ý kiến trực tiếp của ĐN CBQL cấp sở, ý kiến các chuyên gia về các vấn đề liên quan đến quản lý ĐNHT các trường THPT trong tỉnh. Nội dung của phương pháp: Đưa ra các hệ thống câu hỏi với cán bộ phòng tổ chức cán bộ về sự cần thiết của công tác quy hoạch ĐN, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá, thực hiện tốt chế độ chính sách… biện pháp nào là quan trọng và phù hợp nhất hiện nay. Đưa ra hệ thống câu hỏi với các cơ quan liên quan về vai trò của công tác qui hoạch, đào tạo ĐN nhất là ĐN cán bộ trẻ, biện pháp nào cần thiết nhất. Cách thức thực hiện: Tiến hành phỏng vấn trong giới hạn khách thể nghiên cứu.
  • 16. 8 5.2.5. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu Mục đích của phương pháp: Tổng hợp, xử lý các số liệu các kết quả khảo sát. Nội dung và cách thức thực hiện của phương pháp: Tổng hợp kết quả thu được từ các phiếu, số lượng lựa chọn, tính cần thiết để đưa ra giải pháp quản lý ĐNHT. Trên cơ sở các giải pháp đã đề cập, trên cơ sở nhận định đánh giá số liệu thu thập từ thực tế kết luận biện pháp nào mang tính khả thi. Dùng hệ thống công thức toán học để thực hiện. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn 6.1 Ý nghĩa lý luận Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng. 6.2 Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ chỉ ra cơ sở lý luận cho quản lý ĐNHT các trường THPT (trên cơ sở hệ thống phẩm chất năng lực, đạo đức của Hiệu trưởng). Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là cơ sở cho việc đề xuất một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. (Chú trọng công tác nào từ khâu xây dựng quy hoạch ĐNHT, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch, chỉ đạo thực hiện quy hoạch và kiểm tra đánh giá kịp thời góp phần nâng cao chất lượng ĐN.) Kết quả nghiên sẽ làm tài liệu tham khảo cho việc quản lý ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre.(Mở rộng áp dụng đối với ĐNHT các cấp nói chung trên cơ sở hệ thống phẩm chất đạo đức, năng lực theo quy định trong từng cấp học). 7. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ĐN HT trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng Chương 2: Thực trạng quản lý ĐN HT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. Chương 3: Một số biện pháp quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng.
  • 17. 9 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG 1.1. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.1.1. Quản lý và quản lý giáo dục 1.1.1.1.Quản lý Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, dựa trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau. - Quản lý: Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định [28, tr. 800]. - Quản lý: Tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định [28, tr. 800]. Theo K.Marx: “ Quản lý là lao động điều khiển lao động” [23, tr. 350] Theo Frederich Winslow Taylor ( 1956-1915)- nhà QL nổi tiếng đầu thế kỉ XX, cho rằng: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [17] Theo nhóm tác giả Mĩ (H.Koontz, Cyrilonnell và HlinZweihrich) quan niệm “Quản lý là thiết kế và duy trì một môi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm, có thể hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [17] Theo tác giả Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan cho rằng: “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [12, tr. 52-53]. Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những hoạch định của chủ thể quả lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr. 74]. Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý để thực hiện những hoạt động kết hợp những con người, người trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được những mục tiêu chung, hay nói cách khác quản lý là một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân để thực hiện các mục tiêu chung.
  • 18. 10 Quản lý là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức, nhóm để đạt mục tiêu. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra . Theo Phan Văn Kha xác định: “Quản lý là tập hợp các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỉ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục tiêu đã định” [17] Gần đây nhất theo Nguyễn Lộc (2010) “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra công việc của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có để đạt những mục tiêu của tổ chức” [22] Khái quát ý kiến của nhiều tác giả khác nhau, có thể xác định: Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống dựa trên những cơ sở khoa học và xu hướng phát triển khách quan của xã hội, của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý, nhằm chuyển đối tượng quản lý từ trạng thái này sang trạng thái khác theo mong muốn của nhà quản lý. a b a) Thông tin thuận b Thông tin ngược bên ngoài b’ b’ Thông tin ngược bên trong Sơ đồ 1.1: Mối liên hệ thông tin trong quản lý [29] Chức năng quản lý Quản lý có 4 chức năng cơ bản: - Chức năng lập kế hoạch là rất quan trọng, cơ bản nhất trong số các bước nhằm xác định khối lượng công việc, lựa chọn mục tiêu, khái quát các công việc phải làm, đặt ra quy định, xây dựng biện pháp, chọn cách thức để tổ chức đạt đến mục tiêu đã chọn. Nói một cách khác, lập kế hoạch là dự kiến những vấn đề, những HỆ QUẢN LÝ ( Chủ thể) HỆ BỊ QUẢN LÝ ( Khách thể, đối tượng)
  • 19. 11 ý tưởng của chủ thể quản lý để đạt được mục đích và đi đến mục tiêu. - Chức năng tổ chức là bước xây dựng những quy chế đặt ra những mối quan hệ giữa các thành viên trong tổ chức, giữa các bộ phận trong tổ chức. Xác định có tính định tính và định lượng chức năng nhiệm vụ giữa các thành viên, giữa các bộ phận để thông qua đó chủ thể quản lý tác động đến các khâu, các mắt xích trong tổ chức và đối tượng quản lý để đạt hiệu quả cao nhất. - Chức năng chỉ đạo thực hiện là công việc thường xuyên của người quản lý, phải đặt tất cả mọi hoạt động của bộ máy trong tầm quan sát và xử lý, ứng xử kịp thời đảm bảo cho người bị quản lý luôn phát huy tính tự giác và tính kỷ luật. - Chức năng kiểm tra đánh giá là nhiệm vụ quan trọng của người quản lý. Trong công tác lãnh đạo, quản lý và chỉ huy, Bác Hồ đã từng nói: “Không có kiểm tra đánh giá coi như không có lãnh đạo”. Qua đó đủ thấy vai trò kiểm tra đánh giá, rút ra bài học điều chỉnh mọi hoạt động của khách thể quản lý là việc làm không thể thiếu được của chủ thể quản lý. Tóm lại, cho dù tiếp cận nào thì quản lý cũng có 4 chức năng cơ bản: Chức năng lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo thực hiện và chức năng kiểm tra đánh giá. Mối quan hệ giữa chức năng quản lý và vai trò thông tin trong chu trình quản lý bằng sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.2 : Mối quan hệ của các chức năng trong chu trình quản lý. 1.1.1.2. Quản lý giáo dục Thuật ngữ “ Quản lý giáo dục” có nhiều quan niệm khác nhau và có hai cấp độ chủ yếu được đề cập: cấp vĩ mô và cấp vi mô. Tổ chứcChỉ đạo Kế hoạch Đánh giá Thông tin quyết định quản lý
  • 20. 12 Đối với cấp vĩ mô: Quản lý giáo dục được hiểu là những tác động tự giác có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đối với cấp vi mô, trong phạm vi nhà trường, hoạt động quản lý bao gồm nhiều loại, như quản lý các hoạt động giáo dục: hoạt động dạy học, hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp), hoạt động xã hội,hoạt động văn thể, hoạt động lao động, hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục hướng nghiệp,v.v Đối với cấp vi mô. Được hiểu là quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường bao gồm hệ thống những tác động có hướng đích của hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con người (GV, cán bộ nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thông tin,v.v), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một các hợp quy luật ( quy luật quản lý, quy luật giáo dục, quy luật tâm lý, quy luật kinh tế, quy luật xã hội,v.v) nhằm đạt mục tiêu giáo dục. 1.1.2. Đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học phổ thông 1.1.2.1. Đội ngũ: là số đông người có cùng chức năng hoặc nghề nghiệp (ĐN biên tập nhiều kinh nghiệm, ĐN giảng viên được đào tạo bài bản chuyên sâu) [ 28, tr. 339 ] 1.1.2.2. Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông Trường THPT là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, nó sau trung học cơ sở, cấp học này kéo dài 3 năm, từ lớp 10 đến 12. Độ tuổi thường từ 15 đến 18. Trường THPT thường được bố trí tại trung tâm huyện, thành phố. Với mục tiêu giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
  • 21. 13 thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh chuẩn bị học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hiệu trưởng là người đứng đầu một đơn vị trường học [28, tr.440]. - Điều 54 Luật Giáo dục Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005 nêu: Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận. Hiệu trưởng các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân phải được đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý trường học. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng; thủ tục bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng trường đại học do Thủ tướng Chính phủ quy định; đối với các trường ở các cấp học khác do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định; đối với cơ sở dạy nghề do Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề quy định. Hiệu trưởng trường THPT là người đứng đầu một đơn vị trường THPT phải đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định của Luật Giáo dục đối với cấp học, đạt trình độ chuẩn được đào tạo ở cấp học cao nhất đối vi trường phổ thông có nhiều cấp học và đã dạy học ít nhất 5 năm (hoặc 4 năm đối với miền núi, hải đảo, vùng cao, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) ở cấp học đó, đạt tiêu chuẩn quy định tại chuẩn hiệu trưởng trường THPT và được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc bổ nhiệm. Đội ngũ hiệu trưởng Trung học phổ thông là tập hợp những người đứng đầu một đơn vị trường THPT đạt trình độ đào tạo, lý luận chính trị theo quy định được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm. 1.1.3. Chuẩn hiệu trưởng trường Trung học phổ thông 1.1.3.1. Khái niệm về Chuẩn - Cái được lựa chọn làm căn cứ đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho đúng [28, tr. 181] - Cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội [12, tr.181]
  • 22. 14 1.1.3.2. Chuẩn hiệu trưởng trường THPT Chuẩn hiệu trưởng trường THPT là hệ thống phẩm chất, năng lực mà hiệu trưởng cần đạt được để lãnh đạo và quản trị nhà trường. [3]. 1.1.3.3. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn hiệu trưởng [3]. Tiêu chuẩn - Điều quy định làm căn cứ để đánh giá phân loại [28, tr. 990]. - Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực ở từng lĩnh vực của chuẩn hiệu trưởng [3]. Tiêu chí - Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận biết, xếp loại một sự vật, một khái niệm [12, tr. 990] - Là yêu cầu về phẩm chất, năng lực thành phần của tiêu chuẩn.[3] 1.2. Nội dung đánh giá hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông theo chuẩn hiệu trƣởng 1.2.1. Chuẩn hiệu trưởng trường trung học phổ thông Chuẩn hiệu trưởng được quy định tại Thông tư 14/2018, cụ thể như sau: Điều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp Có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường; có năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân. 1. Tiêu chí 1. Đạo đức nghề nghiệp a) Mức đạt: thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo; chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường; b) Mức khá: chỉ đạo phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của GV, nhân viên, học sinh; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy, quy định về đạo đức nhà giáo trong nhà trường; c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường. 2. Tiêu chí 2. Tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
  • 23. 15 a) Mức đạt: có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho tất cả học sinh; b) Mức khá: lan tỏa tư tưởng đổi mới đến mọi thành viên trong nhà trường; c) Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực tới CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường. 3. Tiêu chí 3. Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân a) Mức đạt: đạt chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; cập nhật kịp thời các yêu cầu đổi mới của ngành về chuyên môn, nghiệp vụ; b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Điều 5. Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh. 1. Tiêu chí 4. Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường a) Mức đạt: tổ chức xây dựng kế hoạch, hướng dẫn thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và GV, nhân viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định; b) Mức khá: đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, GV, nhân viên; c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường. 2. Tiêu chí 5. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
  • 24. 16 a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của nhà trường, tổ chức thực hiện dạy học và giáo dục học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục học sinh; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông; b) Mức khá: đổi mới quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu quả; đảm bảo GV sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh; kết quả học tập, rèn luyện của học sinh được nâng cao; c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh. 3. Tiêu chí 6. Quản trị nhân sự nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân sự theo quy định; sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường cho ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: sử dụng GV, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực ĐN, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp thường xuyên cho GV, năng lực quản trị nhà trường cho ĐN CBQL và ĐN thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường có hiệu quả; c) Mức tốt: hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị nhân sự trong nhà trường. 4. Tiêu chí 7. Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định; b) Mức khá: sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ;
  • 25. 17 c) Mức tốt: tin học hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường. 5. Tiêu chí 8. Quản trị tài chính nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, công khai tài chính của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường; c) Mức tốt: huy động các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tài chính nhà trường. 6. Tiêu chí 9. Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo quy định; b) Mức khá: khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường; c) Mức tốt: huy động các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường. 7. Tiêu chí 10. Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà trường theo quy định; b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá của nhà trường; c) Mức tốt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển chất
  • 26. 18 lượng bền vững; hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị chất lượng giáo dục nhà trường. Điều 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng được môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường. 1. Tiêu chí 11. Xây dựng văn hóa nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; b) Mức khá: xây dựng được các điển hình tiên tiến về thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường; c) Mức tốt: tạo lập được môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng văn hóa nhà trường. 2. Tiêu chí 12. Thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ở trường học theo quy định; b) Mức khá: khuyến khích mọi thành viên tham gia thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; bảo vệ những cá nhân công khai bày tỏ ý kiến; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường; c) Mức tốt: tạo lập được môi trường dân chủ trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về thực hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường. 3. Tiêu chí 13. Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường a) Mức đạt: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; b) Mức khá: khuyến khích các thành viên tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; c) Mức tốt: tạo lập được mô hình trường học an toàn, phòng chống bạo lực
  • 27. 19 học đường và hướng dẫn, hỗ trợ CBQL cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường. Điều 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội Tổ chức các hoạt động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh và huy động, sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường. 1. Tiêu chí 14. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông tin về chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học nhà trường; công khai, minh bạch các thông tin về kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường; c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường. 2. Tiêu chí 15. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh a) Mức đạt: tổ chức cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ gia đình, xã hội về đạo đức, lối sống của học sinh; b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh; c) Mức tốt: giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh. 3. Tiêu chí 16. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường a) Mức đạt: tổ chức cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực trạng, nhu cầu nguồn lực để phát triển nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan;
  • 28. 20 b) Mức khá: phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy định; c) Mức tốt: sử dụng đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả các nguồn lực để phát triển nhà trường; giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường. Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin Có khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản trị nhà trường. 1. Tiêu chí 17. Sử dụng ngoại ngữ a) Mức đạt: giao tiếp thông thường bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh); b) Mức khá: chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho GV, nhân viên, học sinh trong trường; c) Mức tốt: sử dụng ngoại ngữ thành thạo (ưu tiên tiếng Anh); tạo lập môi trường phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho GV, nhân viên, học sinh trong trường. 2. Tiêu chí 18. Ứng dụng công nghệ thông tin a) Mức đạt: sử dụng được một số công cụ công nghệ thông tin thông dụng trong quản trị nhà trường; b) Mức khá: sử dụng được các phần mềm hỗ trợ quản trị nhà trường; c) Mức tốt: tạo lập được môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy, học và quản trị nhà trường. 1.2.2. Quy trình đánh giá, xếp loại kết quả đánh giá, chu kỳ và thẩm quyền đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng 1.2.2.1 . Quy trình đánh giá Việc đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước, hằng năm hiệu trửởng tự đánh giá thực hiện bước 1, hai năm một lần cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp đánh giá hiệu trưởng thực hiện cả 3 bước. Quy trình đầy đủ 3 bước bao gồm:
  • 29. 21 - Bước 1: Hiệu trưởng tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng; - Bước 2: Nhà truờng tổ chức lấy ý kiến giáo viên, nhân viên trong trừờng đối với hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng; - Bước 3: Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trên cơ sở kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. 1.2.2.2. Xếp loại kết quả đánh giá Căn cứ vào kết quả đánh giá của từng tiêu chí, xếp loại chung kết quả đánh giá được chia thành 4 mức, mỗi mức có các điều kiện cụ thể là: tỉ lệ số lượng tối thiểu tiêu chí cần đạt ở mức tương ứng là 2/3 trong đó có 10 tiêu chí bắt buộc, cụ thể: - Ðạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt mức tốt; - Ðạt chuẩn hiệu trưởng ở mức khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên; - Ðạt chuẩn hiệu trưởng: có tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên; - Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí). 1.2.2.3. Chu kỳ đánh giá Hướng tới mục tiêu quan trọng nhất là nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường cho ĐNHT cơ sở giáo dục phổ thông, chu kỳ đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng trường THPT được thực hiện hằng năm đối với tự đánh giá và thực hiện hai năm một lần đối với đánh giá của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp vào thời điểm cuối năm học. Sau khi tự đánh giá (hằng năm), hiệu trưởng căn cứ kết quả tự đánh giá xây
  • 30. 22 dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Sau đó, đến năm tiếp theo, theo chu kỳ 2 năm, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Sở GD&ĐT sẽ đánh giá hiệu trưởng. Chu kỳ đánh giá này tạo cơ hội, thời gian cho mỗi hiệu trưởng tự hoàn thiện, nâng cao năng lực bản thân trước khi được cơ quan quản lý cấp trên đánh giá. Chu kỳ đánh giá do cơ quan quản lý cấp trên là Sở GD&ĐT thực hiện là 2 năm một lần nhưng trường hợp đặc biệt (ví dụ: cơ quan quản lý các cấp chọn, cử người tham gia các khóa đào tạo,...), cơ quan quản lý cấp trên quyết định rút ngắn chu kỳ đánh giá. 1.2.2.4. Thẩm quyền đánh giá Theo quy định của chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp là Sở GD&ĐT đánh giá hiệu trưởng theo chu kỳ 2 năm một lần, trên cơ sở kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của giáo viên, nhân viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. Người đứng đầu cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của hiệu trưởng là người có thẩm quyền đánh giá. 1.3. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng 1.3.1. Chức năng của Sở Giáo dục và Đào tạo Theo Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở GD&ĐT thuộc UBND tỉnh, Phòng GD&ĐT thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Sở GD&ĐT là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về GD&ĐT ở địa phương theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc uỷ quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Nhiệm vụ của Sở GD&ĐT: Theo Điều 2 của Thông tư liên tịch số 11/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ quy định: Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch,
  • 31. 23 kế hoạch sau khi được phê duyệt; Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở; Hướng dẫn, xây dựng và tổng hợp kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, công chức, viên chức của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý của Sở; Ngoài ra căn cứ Quyết định 06/2017/ QĐ –UBND ngày 10/02/2017 của UBND tỉnh Bến Tre quy định tại Điều 4. Thẩm quyền của các sở, ban, ngành tỉnh, các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh khoản 7: Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, biệt phái, điều động, nghỉ hưu, thôi việc, nghỉ hưởng chính sách, kỷ luật, miễn nhiệm, cho thôi giữ chức vụ, cách chức, giáng chức và giới thiệu ứng cử đối với các chức danh Chi cục Trưởng, Giám đốc Bệnh viện đa khoa khu vực, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Trưởng phòng Công chứng số 1 và các chức danh tương đương (sau khi có chủ trương thống nhất của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh). Dựa vào chức năng quản lý được UBND tỉnh giao, Sở GD&ĐT thực hiện chức năng quản lý ĐNHT THPT thông qua các kế hoạch phát triển ĐN; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ trong từng giai đoạn và các kế hoạch điều chỉnh bổ sung; đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao chất lượng ĐN, chất lượng giáo dục. 1.3.2. Nội dung quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng Công tác quản lý ĐNHT THPT theo chuẩn tập trung ở các nội dung cơ bản: - Quản lý việc quy hoạch ĐNHT theo chuẩn. - Quản lý việc tuyển chọn, bố trí sử dụng ĐNHT theo chuẩn. - Quản lý việc xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng theo chuẩn. - Quản lý việc thực hiện chế độ, chính sách đối với ĐN HT theo chuẩn. - Quản lý việc kiểm tra, đánh giá ĐN HT theo chuẩn. 1.3.2.1. Quản lý công tác quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn Thông qua công tác quy hoạch trưởng, phó các đơn vị trong từng giai đoạn. Lập kế hoạch điều động thuyên chuyển cán bộ, kế hoạch bổ nhiệm, bổ nhiệm lại ĐNHT trường THPT theo chuẩn trên địa bàn.
  • 32. 24 Công tác quy hoạch là một trong những hoạt động quản lý của người quản lý. Công tác quy hoạch làm cho người quản lý biết được số lượng, chất lượng, cơ cấu về độ tuổi, giới tính, trình độ chuyên môn,…của ĐNHT các trường THPT, nhất là ĐN này đã đáp ứng được các yêu cầu của chuẩn; từ đó để định hướng và xây dựng kế hoạch phát triển ĐNHT đảm bảo theo chuẩn đã quy định; đồng thời tìm ra các biện pháp nâng cao chất lượng cho ĐN, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục của cấp học. Mặt khác, thông qua công tác quy hoạch nhằm sắp xếp, điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch những hiệu trưởng chưa đáp ứng được yêu cầu của chuẩn. Như vậy, công tác quy hoạch phát triển ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là nhiệm vụ hết sức quan trọng nhằm đáp ứng yêu cầu chuẩn hóa ĐNHT các trường THPT hiện nay. 1.3.2.2. Quản lý công tác tuyển chọn, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường THPT theo chuẩn Trong kế hoạch chung hằng năm, Sở GD& ĐT tổ chức rà soát điều chỉnh bổ sung cho phù hợp thông qua tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng và luân chuyển, điều động ĐNHT trường THPT theo quy định. Tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, sử dụng luân chuyển và điều động ĐNHT là công việc thuộc lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ của Sở GD&ĐT. Tuyển dụng: Chọn và nhận vào làm việc ở cơ quan xí nghiệp.[28,tr. 1068] Bổ nhiệm: Cử giữ một chức vụ trong bộ máy nhà nước.[28, tr. 78] Miễn nhiệm: Cho thôi không tiếp tục giữ chức vụ nào đó trong bộ máy nhà nước. [28, tr. 632]. Miễn nhiệm hiệu trưởng thực chất là làm cho ĐNHT luôn đảm bảo các yêu cầu về chuẩn của ĐN, không để cho ĐNHT có những thành viên không đủ chuẩn hoặc đạt chuẩn ở mức độ thấp, không đảm đương được nhiệm vụ. Qua đó cũng nâng cao chất lượng ĐN, là giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục. Sử dụng: Đem dùng vào mục đích nào đó [28, tr. 876] Sử dụng ĐN hiệu trưởng là bố trí ĐNHT phù hợp, không bố trí hiệu trưởng khi chưa đủ chuẩn; khai thác và phát huy những khả năng, tiềm năng, thế mạnh của ĐNHT.
  • 33. 25 Luân chuyển: Lần lượt tiếp nối hay chuyển cho nhau để cuối cùng quay trở lại, thành một hay nhiều vòng [28, tr. 590] Luân chuyển cán bộ: là sự chuyển đổi vị trí, địa điểm công tác; cụ thể vẫn giữ chức vụ đó nhưng sang đơn vị mới, Điều động: Làm cho người hoặc phương tiện được đưa đến nơi nào đó nhằm đáp ứng yêu cầu của công tác hoặc chiến đấu[28, tr. 321] Theo quy định: hiệu trưởng ở một đơn vị, trường học không quá 2 nhiệm kỳ, như vậy sau 2 nhiệm kỳ buộc tổ chức phải thực hiện luân chuyển hay điều động. Việc luân chuyển, điều động ĐNHT có tác dụng làm cho chất lượng ĐN được đồng đều trong các đơn vị trường trong phạm vi địa lý khác nhau. Như vậy, công tác bổ nhiệm, miễm nhiệm, sử dụng và luân chuyển, điều động là hoạt động quan trọng trong công tác cán bộ, do đó không thể thiếu được những giải pháp quản lý mang tính khả thi đối với các hoạt động này. Việc bổ nhiệm, sử dụng ĐNHT các trường THPT phải đảm bảo theo chuẩn. Vì vậy, việc rà soát đội ngũ hiệu trưởng trường THPT theo chuẩn là nhiệm vụ hết sức quan trọng nhằm đảm bảo cho việc sử dụng đội ngũ hiệu trưởng một cách có hiệu quả; không bổ nhiệm lại hoặc luân chuyển khi hiệu trưởng chưa đáp ứng được yêu cầu của chuẩn hoặc nhiều chu kỳ được đánh giá đạt chuẩn ở mức độ thấp. 1.3.2.3. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng. Công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, trình độ lý luận chính trị, kỹ năng quản lý nhà nước, năng lực ngoại ngữ, tin học; định kỳ chỉ đạo rà soát bổ sung, tổ chức xây dựng và triển khai đến từng đơn vị cá nhân trong việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ĐNHT theo chuẩn. Đào tạo: Làm cho trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định [28,tr. 289]. Đào tạo ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là việc hình thành mới những kiến thức, kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý bằng một quá trình giảng dạy, huấn luyện có hệ thống theo chương trình quy định với những chuẩn hiệu trưởng, làm tăng thêm trình độ hiện có của ĐNHT để đáp ứng các yêu cầu đòi hỏi của công việc
  • 34. 26 đáp ứng nhu cầu chuẩn hiệu trưởng. Bồi dưỡng: Làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất [28, tr. 82] Bồi dưỡng ĐNHT là làm tăng thêm năng lực, phẩm chất thông qua việc nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ quản lý, trình độ chuyên môn cho ĐNHT để đáp ứng các tiêu chuẩn, tiêu chí theo chuẩn hiệu trưởng. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNHT theo chuẩn nhằm để giúp cho ĐNHT hoàn thiện và nâng cao các chuẩn về trình độ chính trị, nghiệp vụ quản lý, trình độ chuyên môn. Mục đích công tác đào tạo, bồi dưỡng là nâng cao năng lực cho ĐNHT để họ có đủ điều kiện hoàn thành nhiệm vụ, chức năng và quyền hạn của mình theo chuẩn hiệu trưởng đã quy định, nhất là trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay. Như vậy, công tác đào tạo, bồi dưỡng là nhiệm vụ quan trọng trong kế hoạch quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng. Công việc này cần được làm thường xuyên để giúp cho ĐNHT không ngừng tự hoàn thiện mình. Sau mỗi năm học, trên cơ sở tự đánh giá của hiệu trưởng và kết quả đánh giá của Sở GD& ĐT, cơ quan quản lý cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hiệu trưởng bằng nhiều hình thức như tự bồi dưỡng, tổ chức bồi dưỡng tập trung…nhằm bổ sung kiến thức và hoàn thiện các kỹ năng quản trị nhà trường. 1.3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn. Tổ chức kiểm điểm đánh giá hằng năm và đột xuất khi có biến động trong ĐN, từ đó định hướng xây dựng điều chỉnh kế hoạch bổ sung nhân sự phù hợp, kịp thời. Kiểm tra, đánh giá ĐNHT theo chuẩn hiệu trưởng là một trong những chức năng quản lý. Kiểm tra, đánh giá là một trong những công việc không thể thiếu được trong công tác quản lý nói chung và công tác tổ chức cán bộ nói riêng. Kiểm tra, đánh giá ĐN để biết được thực trạng của ĐN, từ đó xây dựng kế hoạch phát triển ĐN. Đồng thời, đánh giá ĐNHT chính xác là cơ sở cho mỗi cá nhân có sự tự điều chỉnh bản thân nhằm đạt tiêu chuẩn ngày càng cao theo chuẩn hiệu trưởng. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn. Để đảm bảo việc đánh giá phản ánh được đúng thực chất phẩm chất, năng
  • 35. 27 lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng gắn với thực tiễn công việc và bám sát với các mức phát triển của tiêu chí thì việc đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau: - Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. - Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của hiệu trưởng trong điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. - Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT- BGDĐT) và có các minh chứng xác thực, phù hợp. Quy trình đánh giá gồm 3 bước bao gồm: - Bước 1: Hiệu trưởng trường THPT tự đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng. - Bước 2: Nhà trường tổ chức lấy ý kiến GV, nhân viên trong trường đối với hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng. - Bước 3: Sở GD&ĐT là cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng trên cơ sở tổng hợp kết quả tự đánh giá của hiệu trưởng, ý kiến của GV, nhân viên và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của hiệu trưởng thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. Kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý ĐNHT theo chuẩn: kết hợp kiểm tra đánh giá toàn diện, kiểm tra chuyên đề hoạt động của các trường học, kiểm tra đột xuất, kiểm tra định kỳ, kiểm tra tập trung vào công tác quản lý của hiệu trưởng để đánh giá được chất lượng, hiệu quả quản lý của ĐNHT. Kiểm tra việc thực hiện quy trình đánh giá, xếp loại kết quả đánh giá phải đảm bảo đúng thực chất, nhằm phát hiện những mặt mạnh để phát huy và phát hiện những yếu kém, những tiêu chí chưa đạt để giúp người hiệu trưởng có kế hoạch tự hoàn thiện mình và cơ quan quản lý lựa chọn nội dung để tổ chức bồi dưỡng cho hiệu trưởng. Kiểm tra đánh giá là cơ sở hết sức quan trọng để cơ quan quản lý thực hiện quy trình sàng lọc và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hiệu trưởng. 1.3.2.5. Quản lý công tác thực hiện chế độ chính sách cho HT trưởng THPT. Quản lý công tác thực hiện các chế độ chính sách cho hiệu trưởng các trường
  • 36. 28 THPT dưới góc độ quản lý cấp Sở ngoài việc thực hiện các chế độ chính sách theo quy định còn tạo điều kiện cho ĐNHT có điều kiện học tập, rèn luyện, bồi dưỡng để đáp ứng chuẩn hiệu trưởng như: tạo điều kiện về thời gian, điều kiện nhân lực hỗ trợ khi ĐNHT tự học, tự bồi dưỡng hay được cử đi đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, lí luận chính trị. Bên cạnh đó cũng tạo các điều kiện về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng góp phần cổ vũ, động viên tinh thần. Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với ĐNHT có tính động lực thúc đẩy và mang tính đầu tư cho nhân lực để tiếp tục phát triển. Chính sách đãi ngộ thỏa đáng từ đó chất lượng ĐN nâng lên. Chính sách đãi ngộ đối với ĐNHT là một trong những hoạt động quản lý của cơ quan và người được quản lý đối với tổ chức. Như vậy, để quản lý ĐNHT trường THPT theo chuẩn phải có những chính sách đãi ngộ nhất định để giúp cho người hiệu trưởng an tâm trong quá trình học tập, nâng cao kiến thức và kỹ năng quản trị nhà trường, đáp ứng những yêu cầu đổi mới trong công tác quản lý hiện nay. 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn 1.4.1. Môi trường kinh tế, xã hội Phát triển giáo dục trong tỉnh gắn với tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương; từ đó tác động rất lớn đến công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn nói riêng. Cụ thể kinh tế địa phương phát triển sẽ tạo ra động lực để giáo dục phát triển. Kinh tế xã hội gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến giáo dục nhất là việc huy động để bổ sung thêm nguồn lực cho ngành; sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các địa phương cũng ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục ở các trường THPT trên địa bàn. Một số chính sách đặc thù cho cán bộ, giáo viên đi học cũng góp phần tạo động lực cho ĐNHT tham gia các lớp bồi dưỡng nâng chuẩn. Sự ủng hộ, chia sẻ của của cộng đồng; đặc biệt là sự tâm huyết, trách nhiệm của ĐN nhà giáo, CBQL giáo dục, ĐNHT các trường THPT luôn phấn đấu cao trong học tập sẽ tạo nên chất lượng ĐN. 1.4.2. Công tác chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo Công tác chỉ đạo của Sở GD&ĐT hết sức quan trọng. Cần tổ chức triển khai
  • 37. 29 phổ biến chuẩn hiệu trưởng đến tất cả cán bộ, GV, nhân viên các đơn vị trường THPT trong tỉnh để công tác đánh giá chuẩn hiệu trưởng thật sự đúng quy trình, xếp loại đánh giá chính xác và đảm bảo chất lượng. Coi trọng việc đánh giá ĐNHT theo chuẩn, chú trọng xây dựng môi trường đánh giá, tự đánh giá theo chuẩn của hiệu trưởng, phát huy tối đa sức mạnh tập thể trong đánh giá phải có các minh chứng phù hợp, khách quan. Rà soát ĐNHT hiện có theo chuẩn hiệu trưởng xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ĐNHT hiện có còn thiếu các tiêu chuẩn, tiêu chí theo chuẩn quy định và chuẩn bị đội ngũ kế thừa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn, tiêu chí. Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị tốt, môi trường làm việc thuận lợi, chế độ đãi ngộ phù hợp nhằm củng cố, ổn định tinh thần, sức chiến đấu của ĐNHT. Đầu tư phát triển môi trường học tập trong toàn ngành nhất là việc học tập kỹ năng quản trị nhà trường, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ, tin học trong thực tiễn quản lý trường học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. 1.4.3. Năng lực tổ chức quản lý đánh giá. Việc tổ chức đánh giá hằng năm theo quy định trước đây đã phản ánh đúng thực tế ĐNHT các trường điều đó cho thấy năng lực tổ chức đánh giá đã đạt mức độ cao thông qua các quy trình, các bước đánh giá được thực hiện nghiêm túc đúng quy định, các cá nhân tham gia đánh giá, được đánh giá đã phát huy tốt vai trò, trách nhiệm trong suốt quá trình tham gia đánh giá, tuân thủ đầy đủ đúng quy định. Hiện tại Bộ đã ban hành chuẩn hiệu trưởng mới theo Thông tư 14/2018/TT- BGDĐT có hiệu lực từ ngày 04 tháng 9 năm 2018; so với Thông tư 29/2009/TT- BGDĐT có nhiều điểm khác biệt trong đánh giá dẫn đến những khó khăn về năng lực trong công tác tổ chức quản lý đánh giá cụ thể: ĐN cán bộ chủ chốt tham gia đánh giá còn khá mới mẽ trong việc đánh giá theo chuẩn mới, khó khăn trong việc thu thập minh chứng và tập hợp minh chứng, sử dụng minh chứng, gợi ý tìm minh chứng… để xếp loại theo tiêu chuẩn, tiêu chí mới; Khó khăn trong việc tổ chức tập huấn, phổ biến đánh giá theo chuẩn mới; Thời gian đầu tư cho việc nghiên cứu đánh giá theo chuẩn mới chưa nhiều; Chưa thực tế đánh giá theo chuẩn mới do mới ban hành.
  • 38. 30 1.4.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật Mạng lưới trường lớp phát triển thuận lợi; cơ sở vật chất xây mới theo hướng đạt chuẩn quốc gia là điều kiện để người hiệu trưởng phát huy được năng lực quản lý trong thực tiễn; giao thông có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội và mạng lưới điện, thông tin liên lạc phát triển đáp ứng nhu cầu dạy của GV và học của học sinh, góp phần nâng cao hiệu quả GD&ĐT trong thời kỳ hội nhập. Trang thiết bị dạy học hiện đại, thiết bị quản lý đầy đủ sẽ giúp cho người hiệu trưởng hoàn thành tốt nhiệm vụ. Thiết bị kỹ thuật hỗ trợ trong quản lý không đồng bộ sẽ ảnh hưởng đến hoạt động quản lý của hiệu trưởng. Tiểu kết chƣơng 1 Nâng cao chất lượng giáo dục là vấn đề được chú trọng hiện nay nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển, đổi mới đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Quản lý ĐN CBQL giáo dục nói chung và quản lý ĐNHT trường THPT theo chuẩn nói riêng luôn là vấn đề bức xúc cần được quan tâm. Để nâng cao chất lượng giáo dục cần có sự tác động tích cực từ nhiều yếu tố, thành phần, nhưng đặc biệt nhất là vai trò của người quản lý, đây là yếu tố có tính chất quyết định, tạo nên chất lượng giáo dục. Chính vì thế, trước yêu cầu chuẩn hóa và hiện đại hóa, đội ngũ hiệu trưởng các cơ sở giáo dục phải được chuẩn hóa. Với tính cấp thiết của vấn đề quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng, đề tài đã làm tường minh các khái niệm cơ bản. Đó là nêu các khái niệm về quản lý; quản lý giáo dục; lý luận về quản lý đội ngũ hiệu trưởng THPT theo chuẩn hiệu trưởng; nội dung quản lý ĐNHT THPT theo chuẩn hiệu trưởng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý này. Đây là các định hướng chính nhằm tạo lập cơ sở lý luận cho đánh giá thực trạng ĐNHT trường THPT tỉnh Bến theo chuẩn hiệu trưởng ở chương 2 và đề xuất một số giải pháp quản lý ĐNHT trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng ở chương 3. Từ những cơ sở lý luận đã được trình bày tại chương 1, chúng ta tiếp tục phân tích thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng ở chương 2.
  • 39. 31 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THPT TỈNH BẾN TRE THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG 2.1. Một số nét về kinh tế - xã hội và giáo dục của tỉnh Bến Tre 2.1.1. Tình hình kinh tế -xã hội của tỉnh Bến Tre Bến Tre là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích tự nhiên là 2.360 km2 , được hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa của 4 nhánh sông Cửu Long bồi tụ thành (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên). Bến Tre cách thành phố HCM 86 km, cách thành phố Cần Thơ 120 km, phía Bắc giáp tỉnh Tiền Giang, phía Tây và phía Nam giáp tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh, phía Đông giáp biển Đông. Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô. Với vị trí nằm tiếp giáp biển Đông, nhưng Bến Tre ít chịu ảnh hưởng của bão lũ, khí hậu thuận lợi cho việc đầu tư, sản xuất, kinh doanh và du lịch của tỉnh. Bến Tre có nguồn tài nguyên đất phong phú thuận lợi sản xuất nông nghiệp, nhu cầu thâm canh, tăng vụ ngày càng được chú trọng. Sông có một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, văn hóa của nhân dân, còn là điều kiện thuận lợi cho Bến Tre phát triển mạng lưới giao thông đường thủy và hệ thống thủy lợi. Bến Tre chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa nhiệt đới nên cảnh quan tự nhiên của Bến Tre mang đặc trưng của miền địa lý động vật, thực vật miền Tây Nam Bộ đây là nguồn nguyên liệu vô cùng phong phú cho ngành công nghiệp chế biến phát triển. Nguồn lao động dồi dào với dân số 1266700 (2017) người trong đó 1131600 dân số nông thôn, 135100 dân số thành thị. 2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo tỉnh Bến Tre Tình hình chung trong năm năm qua, sự nghiệp GD&ĐT tiếp tục phát triển cả về quy mô và chất lượng.
  • 40. 32 2.1.2.1. Phát triển mạng lưới trường lớp, quy mô học sinh Bảng 2.1 Số lớp số học sinh Trung học phổ thông Năm học Số lượng trường Số lượng nhóm,lớp Số lượng học sinh Ghi chú 2016-2017 33 765 26047 2017-2018 33 765 30987 2018-2019 33 785 32266 (Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre) Qua các bảng số liệu 2.1 cho thấy số lượng trường, lớp, học sinh cấp THPT có biến động theo hướng tăng thêm. Điều này thể hiện mạng lưới trường, lớp trong tỉnh được chú trọng đầu tư và phát triển, đáp ứng tốt nhu cầu học tập trong nhân dân. 2.1.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên Bảng 2.2. Chất lƣợng đội ngũ CBQL và giáo viên Nội dung Năm học 2017-2018 Mầm non Tiểu học THCS THPT Cán bộ quản lý 365 % 388 % 273 % 101 % - Ðạt chuẩn 365 100 388 100 273 100 101 100 - Trên chuẩn 363 99,45 388 100 260 95,24 24 23,76 - LLCT 290 79,45 349 89,95 241 88,28 95 94,06 - QLGD 339 92,88 367 94,59 257 94,14 97 96,04 Giáo viên 1.971 4.925 4.262 1.805 - Ðạt chuẩn 1.971 100 4.925 100 4.262 100 1.805 100 - Trên chuẩn 1.893 96,04 4.790 97,26 3.711 87,07 274 15,18 - Chưa đạt chuẩn 00 0,00 00 0,00 00 0,00 00 0,00 Tỉ lệ đảng viên 63.90% (Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre) Đội ngũ CBQL, GV các ngành học, cấp học được củng cố, kiện toàn đáp ứng được cơ bản yêu cầu đổi mới công tác QLGD, đổi mới dạy học. Nhìn vào bảng thống kê cho thấy CBQL các cấp học đều đạt chuẩn về trình độ đào tạo 100%; cấp học mầm non và tiểu học có tỉ lệ cán bộ quản lý trên chuẩn cao nhất. Tuy nhiên về trình độ lý luận chính trị và quản lý của ĐN CBQL các cấp học chưa đạt tỉ lệ cao và
  • 41. 33 cần được tiếp tục bồi dưỡng để nâng chuẩn. Giáo viên các cấp học có trình độ trên chuẩn khá cao, nhất là cấp mầm non và tiểu học. Riêng giáo viên cấp THPT có trình độ trên chuẩn thấp hơn cán bộ quản lý. 2.1.2.3. Chất lượng giáo dục cấp THPT a. Chất lượng học lực Bảng 2.3. Chất lƣợng học tập học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018) Nãm học Tổng số HS Học lực Giỏi % Khá % TB % Yếu % Kém % 2016-2017 30042 6488 21.6 13480 44.87 9476 31.54 560 1.86 38 0.13 2017-2018 31042 7569 24.4 14747 47.5 8290 26.7 418 1.3 18 0.1 (Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre) b. Chất lượng hạnh kiểm Bảng 2.4. Chất lượng hạnh kiểm học sinh THPT (năm học 2016-2017, 2017-2018) Nãm học Tổng số HS Hạnh kiểm Tốt % Khá % TB % Yếu % 2016-2017 30052 27581 91.78 2126 7.07 303 1.01 42 0.14 2017- 2018 31184 29192 93.6 1760 5.6 193 0.6 39 0.1 (Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre) 2.1.2.4. Trường đạt chuẩn quốc gia cấpTHPT Năm học 2017-2018, toàn tỉnh có 84/190 trường TH đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỉ lệ 44,2%; có 56/132 trường THCS đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỉ lệ 42%; cấp THPT có 12/33 trường đạt chuẩn quốc gia, chiếm tỉ lệ 36%. Điều này cho thấy cơ sở vật chất của các trường THPT trên địa bàn tỉnh cũng còn khó khăn về sân chơi, bãi tập, nhất là còn thiếu các phòng chức năng để nâng cao chất lượng dạy học. Biểu đồ 2.1: Hệ thống trƣờng, trƣờng đạt chuẩn quốc gia năm 2017-2018 0 50 100 150 200 Trường 190 132 33 Trường đạt chuẩn 84 56 12 Tiểu học THCS THPT (Nguồn Báo cáo của Sở GD&ĐT Bến Tre)
  • 42. 34 2.2. Thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng 2.2.1. Quy trình nghiên cứu, mẫu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu Để đánh giá thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre chúng tôi tiến hành quy trình nghiên cứu theo các bước: Bước 1: Nghiên cứu thăm dò để xây dựng bộ công cụ nghiên cứu; Bước 2: Điều tra thử; Bước 3: Điều tra chính thức. 2.2.1.1. Mục đích nghiên cứu Nhằm khảo sát hoạt động quản lý ĐNHT các trường THPT theo chuẩn hiệu trưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre để xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp quản lý ĐNHT theo chuẩn hiệu quả hơn. 2.2.1.2. Nội dung nguyên cứu Đề tài tập trung khảo sát những nội dung trong công tác quản lý ĐNHT các trường THPT cụ thể: công tác quy hoạch ĐN, công tác tuyển chọn sử dụng ĐNHT, công tác đào tạo bồi dưỡng, công tác kiểm tra đánh giá, công tác thực hiện chế độ chính sách đối với ĐNHT tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 2.2.1.3. Phương pháp nguyên cứu: Để nghiên cứu và chỉ ra được thực trạng quản lý ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng. Chúng tôi đã sử dụng 03 phương pháp chính: Phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp điều tra bằng bảng hỏi (phiếu thăm dò ý kiến) và phương pháp phỏng vấn sâu. Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác để làm rõ các vấn đề có liên quan đến công tác quản lý ĐNHT các trường THPT như thăm dò ý kiến, thông tin dư luận xã hội và xử lí số liệu thống kê. 2.2.1.4. Xử lý số liệu Kết quả nghiên cứu thu được từ các phương pháp nghiên cứu nêu trên được chúng tôi xử lý như sau: - Xử lý các số liệu thu được từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, bằng
  • 43. 35 phương pháp thống kê Toán học. Trong đó, các phép toán thống kê được sử dụng gồm: Tỷ lệ phần trăm; điểm trung bình. - Với câu hỏi ở 4 mức độ Tốt, Khá, Trung bình, Yếu, hay 4 mức độ Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt: mỗi ý kiến đánh giá Tốt được 4 điểm, Khá được 3 điểm, Trung bình ( Đạt) được 2 điểm, Yếu ( Chưa đạt) được 1 điểm (điểm trung bình X= X). Xếp loại tốt: Điểm trung bình từ 3,5 đến cận 4,0; Xếp loại khá: Điểm trung bình từ 2,5 đến cận 3,5; Xếp trung bình (Đạt): Điểm trung bình từ 1,5 đến cận 2,5; Xếp loại yếu (Chưa đạt) Điểm trung bình từ 0,5 đến cận 1,5. 2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng Kết quả nguyên cứu thực trạng ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre được thể hiện qua: thực trạng cơ cấu, độ tuổi, giới tính, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ của ĐNHT các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Bảng 2.5. Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trƣờng THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trƣởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) Nội dung Số khảo sát Mức độ đánh giá Số / (%) X X Xếp loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt 1 Đạo đức nghề nghiệp. 140 56 75 9 467 3.33 Khá 2 Tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo. 140 34 95 10 1 442 3.15 Khá 3 Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân. 140 42 92 6 456 3.25 Khá 1365 3.25 Khá Qua bảng 2.5 Đánh giá về phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) cho thấy phẩm chất nghề nghiệp của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre thể hiện ở 3 tiêu chí đạt (TB X = 3,25) điểm, xếp ở mức độ khá.
  • 44. 36 Bảng 2.6. Đánh giá về quản trị nhà trƣờng của ĐNHT các trƣờng THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trƣởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) Nội dung Số khảo sát Mức độ đánh giá Số / (%) X X Xếp loại Tốt Khá Đạt Chưa đạt 1 Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường 140 22 95 23 419 2.99 Khá 2 Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh. 26 86 38 438 3.12 Khá 3 Quản trị nhân sự nhà trường. 13 104 23 410 2.92 Khá 4 Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường tin học hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường 17 98 25 412 2.94 Khá 5 Quản trị tài chính nhà trường huy động các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường 12 103 20 5 402 2.87 Khá 6 Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường 8 116 15 1 411 2.93 Khá 7 Quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. 16 107 13 4 415 2.96 Khá 2907 2.96 Khá Qua bảng 2.6. Đánh giá về năng lực quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre theo chuẩn hiệu trưởng (TT 14/2018/TT-BGDĐT) cho thấy năng lực quản trị nhà trường của ĐNHT các trường THPT tỉnh Bến Tre thể hiện ở 7 tiêu chí đạt (TB X = 2.96) điểm, xếp ở mức độ khá. Điều này cho thấy đánh giá chuẩn hiệu trưởng cần chú ý đánh giá về năng lực thực tiễn.