SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04i
LỜI CAM ĐOAN
Tên em là: Bùi Thị Phương Hồng
Lớp: CQ50/11.04 – Học Viện Tài Chính
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân em,
chưa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu. Số liệu và kết quả trong luận văn là
trung thực, xuất phát từ tình hình thực tập của đơn vị thực tập.
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Phương Hồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....................... 4
1.1.Vốn lưu động và nguồn hành thành vốn lưu động của doanh nghiệp........ 4
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp. ...................... 4
1.1.2 Phân loại vốn lưu động....................................................................... 6
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh.......................................................................................... 6
1.1.2.2 .Căn cứ vào hình thái biểu hiện ........................................................ 7
1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp............................... 7
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................................... 9
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .......... 9
1.2.1.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động...................................................... 9
1.2.1.2 Mục tiêu quản trị vốn lưu động ........................................................ 9
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................ 10
1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp........................... 10
1.2.2.2 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động............................................ 14
1.2.2.3 Phân bổ vốn lưu động.................................................................... 17
1.2.2.4.Quản trị vốn bằng tiền ................................................................... 18
1.2.2.5. Quản trị khoản phải thu................................................................. 20
1.2.2.6. Quản trị hàng tồn kho ................................................................... 20
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu độngcủadoanh nghiệp.... 22
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04iii
1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về việc xác định nhu cầu và tổ chức đảm bảo
nguồn VLĐ .............................................................................................. 22
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động................. 24
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn bằng tiền................. 24
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu .................... 25
1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị hàng tồn kho.................. 25
1.2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động .. 26
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởngđến quản trị vốn lưu độngcủa doanh nghiệp..... 27
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan............................................................. 27
1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan............................................................... 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD)..... 29
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng và phát
triển điện(FTD) ........................................................................................ 29
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty. ............................................................. 29
2.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn xây dựng và phát
triển điện FTD.......................................................................................... 30
2.1.2.1 Chức năng,ngành nghề,các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty
CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD................................................ 30
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD.................................................................................................. 32
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD.................................................................................................. 33
2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP tư vấn xây
dựng và phát triển điện FTD...................................................................... 35
2.1.3.Khái quát tính hình tài chính của công ty CP tư vấn xây dựng và phát
triển điện FTD.......................................................................................... 36
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04iv
2.1.3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạtđộngcủacông ty...... 36
2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của công ty tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD.................................................................................................. 38
2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua ......... 42
2.2.1.Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ của công ty trong thời gian qua ..... 42
2.2.2.Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của công ty. 45
2.2.3.Thực trạng xác định nhu cầu VLĐ của công ty.................................. 47
2.2.4 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty ................................... 48
2.2.4.Thực trạng quản trị vốn tồn kho. ....................................................... 53
2.2.6.Thực trạng về quản trị nợ phải thu..................................................... 58
2.2.7 Thực trạng về hiệu suất,hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................... 64
2.3.Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại..................................... 69
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG
VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN FTD.................................................................. 71
3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần tư vấn xây dựng
và phát triển điện FTD trong thời gian tới. ................................................. 71
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội.................................................................... 71
3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................... 74
3.2.Giải pháp tăng cường công tác quản trị VLĐ của công ty...................... 76
3.2.1.Tăng cường quản trị vốn bằng tiền của công ty.................................. 76
3.2.2.Quyết định lựa chọn mô hình tài trợ an toàn và hiệu quả.................... 78
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................. 80
KẾT LUẬN.............................................................................................. 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 83
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04v
DANH MỤC VIẾT TẮT
1. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán
2. BCKQKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. DN: Doanh nghiệp
4. DTBH: Doanh thu bán hàng
5. DTT: Doanh thu thuần
6. HTK: Hàng tồn kho
7. LNST: Lợi nhuận sau thuế
8. LNTT: Lợi nhuận trước thuế
9. NV: Tài sản
10. SDV: Sử dụng vốn
11. SXKD: Sản xuất kinh doanh
12. TC: Tài chính
13. TCDN: Tài chính doanh nghiệp
14. TSCĐ: Tài sản cố định
15. TSDH: Tài sản dài hạn
16. TSLĐ: Tài sản lưu động
17. TSNH: Tài sản ngắn hạn
18. VKD: Vốn kinh doanh
19. VLĐ: Vốn lưu động
20. VCĐ: Vốn cố định
21. VCSH: Vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty..................................... 38
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................... 40
Bảng 2.3.Cơ cấu VLĐ của công ty(đvt:triệu đồng)..................................... 42
Bảng 2.4.Xác định nhu cầu VLĐ của công ty (đvt:triệu đồng) .................... 45
Biểu 2.1: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty
năm 2015 ................................................................................................. 47
Biểu 2.2: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty
năm 2014 ................................................................................................. 47
Bảng 2.5 cơ cấu vốn bằng tiền của công ty(đvt: triệu đồng)........................ 50
Bảng 2,6.Khái quát khả năng thanh toán của công ty.................................. 51
Bảng 2.7.Cơ cấu vốn tồn kho của công ty.................................................. 55
Bảng 2.8.Hiệu quả quản trị vốn tồn kho của công ty................................... 57
Bảng 2.9.Cơ cấu công nợ phải thu ............................................................. 59
Bảng 2.10 Hiệu quả quản trị nợ phải thu.................................................... 61
Bảng 2.11.So sánh công nợ phải thu-phải trả của công ty ........................... 62
Bảng 2.12.Hiệu suất sử dụng VLĐ ............................................................ 64
Bảng 2.13 hiệu quả sử dụng vốn của công ty.............................................. 67
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04vii
DANH MỤC
Sơ đồ 1.2 sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD.................................................................................................. 34
Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2015.......................................... 43
Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2014.......................................... 43
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.041
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam chúng ta đã và đang trong quá trình hội nhập, và cùng với đó
là nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi, vận hành theo cơ chế thị
trường, mở cửa. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, một mặt nó đem lại
những cơ hội mới trong việc mở rộng và tiếp cận thị trường nhưng mặt khác
nó là những thách thức không nhỏ trong quá trình cạnh tranh để thích nghi với
những thay đổi của nền kinh tế toàn cầu.Và trong một môi trường cạnh tranh
quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được cần có một nguồn tài
chính vững mạnh cụ thể là vốn.
Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu
và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp phải luôn đảm bảo
vốn cho hoạt động của mình, cũng như không ngừng tăng cường quản trị vốn
một cách hiệu quả, từ đó doanh nghiệp mới có thế tăng lợi nhuận, tăng thu
nhập để tồn tại và phát triển.Thực tế hiện nay cho thấy, bên cạnh những doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, kết quả kinh doanh tăng lên rõ rệt, vẫn còn tồn
tại không ít các doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, kết quả kinh doanh
liên tục giảm sút. Có nhiều nguyên nhân giải thích cho thực trạng trên, nhưng
một trong những nguyên nhân quan trọng nhất đó là do công tác tổ chức, trình
độ quản lý và sử dụng vốn nói chung, vốn lưu động nói riêng còn nhiều hạn
chế, chưa được quan tâm đúng mức, hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp.
Do đó, để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị
trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tăng cường quản trị vốn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.042
lưu động được xem là vấn đề vô cùng quan trọng và mang tính chất sống còn
đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.
Nhận thức rõ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh
doanh và qua thực tế tìm hiểu tại Công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp chủ yếu nhằm
tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty CP tư vấn xây dựng và phát
triển điện FTD”.
2.Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa lí thuyết về vốn lưu động của doanh nghiệp trong hoạt
động sản xuất kinh doanh và nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty
CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD trong năm 2015, so sánh với các
năm trước.
Qua phân tích thực trạng sẽ chỉ ra những điểm mạnh cũng như những
tồn tại hạn chế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Dựa trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp tài chính hữu hiệu cho việc tăng
cường quản trị vốn lưu động trong những năm tới của công ty.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của Công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, hoạt
động tài chính và hoạt động khác trong năm 2015
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.043
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng các phương pháp: phương pháp duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia, phương
pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh... để nghiên cứu.
5.Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài luận văn được chia thành 3
chương:
Chương 1:Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị
vốn lưu động của doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty CP tư vấn xây
dựng và phát triển điện FTD trong thời gian qua.
Chương 3:Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu
động tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do còn hạn chế về kiến thức và thời
gian nghiên cứu nên bài luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Do
vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy cô và các bạn
để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo –Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hà và các cán
bộ nhân viên trong phòng Tài vụ cùng các phòng ban khác của công ty đã
giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Hà Nội, tháng 4 năm 2016
Sinh viên
Bùi Thị Phương Hồng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.044
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Vốn lưu động và nguồn hành thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.
 Khái niệm:
Như chúng ta đã biết, trong nền kinh tế thị trường, để tiền hành hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định doanh nghiệp cần phải có tài
sản lưu động, Tài sản lưu động của doanh nghiệp bao gồm 02 bộ phận: Tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn thay
thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất
được tiến hành liên tục và thuận lợi.
- TSLĐ sản xuất : Gồm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, công cụ dụng
cụ, phụ tùng thay thế, chi phí chờ kết chuyển, sản phầm dở dang, bán thành
phẩm, thành phẩm.
- TSLĐ lưu thông: Bao gồm các loại tiền ( tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng,
tiền đang chuyển ), các loại đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản vốn
trong thanh toán ( khoản phải thu, khoản tạm ứng ).
Đề đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên,
liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó,
để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền
tệ nhất định đầu tư vào tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Như vậy, ta có khái niệm vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của
doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.045
thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành khi một vòng luân chuyển khi kết
thúc một chu kỳ kinh doanh”.(Trích ở Trang 85 – Giáo trình Tài chính doanh
nghiệp – Học viện tài chính ).
* Đặc điểm vốn lưu động.
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi
các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các
đặc điểm sau:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu
hiện: Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không
ngừng nên vốn lưu động cũng vận động theo từng chu kỳ một. Trong mỗi một
chu kỳ vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật chất là vật
tư, hàng hóa dự trữ cho hoạt động sản xuất, qua giai đoạn sản xuất vật tư được
đưa vào sản xuất tạo nên thành phẩm và đưa vào tiêu thụ. Kết thúc chu kỳ, khi
doanh nghiệp thu được tiền từ việc bán sản phẩm ra thị trường, vốn lưu động
lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Trên thực tế chu trình trên không diễn ra
một cách tuần tự mà đan xen vào nhau, trong khi một bộ phận vốn lưu động
được chuyển hóa thành vật tư, hàng hóa dự trữ thì một bộ phận khác của vốn
lưu động đang kết tinh trong thành phẩm lại được chuyển hóa trở lại thành
vốn bằng tiền, cứ như vậy các chu kỳ sản xuất kinh doanh được lặp đi lặp lại,
vốn lưu động được tuần hoàn và luân chuyển liên tục. Tốc độ luân chuyển của
vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu động càng cao. Muốn
quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục thì doanh nghiệp cần có đủ vốn và phân
bổ hợp lý trong từng giai đoạn, từng thời kỳ của quá trình sản xuất.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn
lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh: Đặc điểm này cũng khác với vốn cố
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.046
định, giá trị của vốn cố định được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm
dưới hình thức khấu hao.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh
doanh.
Chính từ các đặc điểm trên của vốn lưu động mà phương pháp quản lý
vốn lưu động là theo định mức, tức là định mức vốn lưu động cho từng đơn vị
sản phẩm, định mức vốn cho từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường khó xác định được nhu cầu vốn lưu
động đối với từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh do vậy người ta
thường dựa trên tiêu chí quan trọng là: tiết kiệm nhất về vốn lưu động của
doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động.
Để quản lý và sủ dụng vốn lưu động có hiệu quả, cần phải tiền thành
phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Có
các cách phân loại sau:
1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 3 loại:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm các giá trị các
khoản nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành
phẩm, vốnbằngtiền ( kể cảvàng bạc, đáquý,…)các khoản đầu tư ngắn hạn các
khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.047
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.Từ đó có biện pháp thích
hợp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý, đạt được hiệu quả sử dụng vốn
cao nhất.
1.1.2.2 .Căn cứ vào hình thái biểu hiện
Vốn lưu động được chia làm 2 loại:
 Vốn vật tư, hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái
biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ dụng cụ,
phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm, hàng
hóa...
 Vốn tiền tệ: Bao gồm các khoản vón tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ,
tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản vốn
trong thanh toán ( Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ )…
Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho
dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
Nguồn hình thành VLĐ được minh họa theo sơ đồ sau:
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Nguồn vốn lưu động
Thường xuyên
A.Tàisản ngắn
hạn
B.Tài sản dài
hạn
Nguồn vốn
thường xuyên
+Nợ dài hạn
+Nguồn vốn chủ
sở hữu
Nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.048
*Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn
-Nguồn VLĐ được chia thành: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn
VLĐ tạm thời.
- Nguồn VLĐ thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên các TSLĐ
thường xuyên cần thiết.
Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục thì ứng với một quy mô kinh doanh nhất định, thường xuyên
phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn luân chuyển như
các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Nguồn VLĐ thường xuyên của
doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định như sau:
Nguồn VLĐ
thường xuyên
=
Tổng nguồn vốn thường
xuyên của doanh nghiệp
-
Giá trị còn lại của TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác
= TSLĐ - Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Tổng nguồn vốn thường
xuyên của DN
= Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
= Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn
- Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm
thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản
phải trả người bán, các khoản phải trả phải nộp khác…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.049
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ
thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu
chung về VLĐ của doanh nghiệp.
Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn
phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ
chức nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử
dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất.
1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động
Quản trị vốn lưu động là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức
thực hiện các quyết định tài chính như quyết định quản trị vốn tồn kho, quyết
định tồn quỹ, quyết định bán chịu, quyết định huy động vốn nhằm đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình
thường, liên tục.
1.2.1.2 Mục tiêu quản trị vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường để có thẻ tồn tại và phát triển các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh
của mình. Một trong những vấn đề phải quan tâm là tăng cường quản trị vốn
lưu động nói riêng tại doanh nghiệp. Đây có thể nói là bộ phận rất quan trọng
và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là
yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Mỗi
doanh nghiệp có công tác quản trị vốn lưu động khác nhau, tùy thuộc vào loại
hình sản xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực, ngành nghề, tuy nhiên công tác
quản trị vốn lưu động nhìn chung là đều phải đạt những mục tiêu chung như:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0410
- Quản trị vốn bằng tiền: vừa phải sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng
sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh
toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp, trách rủi ro trong thanh toán.
- Quản trị hàng tồn kho: Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần
quản lý sao cho tiết kiệm, hiệu quả tráng được tình trạng ứ đọng hàng hóa
hoặc căng thẳng do thiếu vật tư, phải tính toán, dự trù lượng hàng tồn kho hợp
lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
- Quản trị khoản phải thu: Quản trị các khoản phải thu liên quan đến sự
đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hoá, dịch vụ, nên nhà
quản trị cần nghiêu cứu, xem xét đưa ra những quyết định hợp lý dựa trên tình
hình thực tế của thị trường cũng như doanh nghiệp
Hướng đến mục tiêu: Khả năng sinh lời cao nhất, rủi ro thấp nhất. Tăng
cường quản trị doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường
xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ,
bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên,
cần thiết của doanh nghiệp.
Vậy, Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động
tối thiểu cần thiết phảicó để đảm bảo cho hoạtđộng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục.
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0411
Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ
nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của
doanh nghiệp.
- Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều
nhân tố :
+ Qui mô kinh doanh của doanh nghiệp ;
+ Đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính chất
thời vụ) ;
+ Sự biến động của giá cả vật tư, hàng hoá trên thị trường ;
+ Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ;
+ Trình độ kỹ thuật- công nghệ sản xuất ;
+ Các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ
Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác
định đúng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu
động một cách tiết kiệm, có hiệu quả.
*Hai phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động :
a) Phương pháp trực tiếp
Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho
hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại
thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho :
Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất
và khâu lưu thông.
- Công thức tổng quát :
VHTK = 
j=1
m

i=1
n
(MijNij)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0412
Trong đó:
VHTK : Nhu cầu vốn hàng tồn kho.
Mij : Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho i
Nij : Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i
n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ
n: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho
Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử
dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng
bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý.
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách
hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho
khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất
kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào
sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau:
VPT = Dtn Npt
Trong đó:
Vpt : Vốn nợ phải thu
Dtn : Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày
Npt : Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
+Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản
vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các
khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên
doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của
mình để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả
theo công thức:
Vpt = Dmc Nmc
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0413
Trong đó:
Vpt : Nợ phải trả kỳ kế hoạch.
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch
Nmc : Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp.
Cộngnhu cầu vốn lưu độngtrongcác khâu dựtrữ sản xuất, sản xuất và lưu
thông (vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải
trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phương
pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật
tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu
vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp, mất
nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
b) Phương pháp gián tiếp
Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ
của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ
luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh
thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm
kế hoạch.
- Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu.
Nội dung phương pháp này dự vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh
thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định
nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch.
Phương pháp này ngầm giả định tất cả các khoản mục TSNH (tức là
VLĐ) và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán đều biến động cùng tỷ lệ với sự
biến động của doanh thu.
Phương pháp này được tiến hành qua 4 bước sau đây:
Bước 1: Tính số dư bình quân các khoản mục trên bảng cân đối kế toán kỳ
thực hiện.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0414
Bước 2: Lựa chọn các khoản mụcTSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong
bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với
doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mụcđó so với doanh thu thực
hiện trong kỳ.
Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm các khoản mục trên doanh thu để ước
tính nhu cầu VLĐ tăng thêm năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm
kế hoạch.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm × Tỷ lệ % nhu cầu
VLĐ so với doanh thu.
Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % các khoản mục
TSNH so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ tăng thêm của công ty
và thực hiện điều chỉnh kỳ kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu của
công ty.
1.2.2.2 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động
Nguồn vốn lưu động thường xuyên tạo ra mức độ an toàn cho doanh
nghiệp trong kinh doanh, về cơ bản, nguồn vốn lưu động thường xuyên đảm
bảo cho vốn lưu động thường xuyên còn nguồn vốn tạm thời đảm bảo cho
nhu cầu VLĐ tạm thời,song không nhất thiết phải hoàn toàn như vậy để tạo
điều kiện cho việc sử dụng linh hoạt nguồn tài chính, chúng ta đi xem xét một
số mô hình tài trợ vốn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0415
Nguồn vốn tạm thời
Nguồn vốn thường
xuyên
Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh như mua sắm
đầu tư hình thành TSCĐ và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần
thiết cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên.
Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể
được xác định bằng công thức:
Nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn thường xuyên của DN = Giá trị tổng tài sản của doanh
nghiệp-Nợ ngắn hạn
Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp, ta còn
có thể xác định nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp. Nguồn VLĐ
thường xuyên là nguồn vốn ổn định và có tính chất dài hạn để hình thành hay
tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lưu động
thường xuyên tùy thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp).
Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định
theo công thức:
Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổngnguồnvốnthường xuyên - TS dài hạn
Hoặc:
Tài sản lưu động
TSCĐ
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0416
Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng được để đáp ứng các nhu cầu phát sinh
tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao
gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản chiếm dụng của người lao động và
của nhà cung cấp…
* Sau đây là 3 mô hình tài trợ vốn của DN.
Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng
nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn
vốn tạm thời.Lợi ích của mô hình này là giúp doanh nghiệp hạn chế trong rủi
ro thanh toán,mức độ an toàn cao hơn, giảm bớt được chi phí trong việc sử
dụng vốn. Tuy nhiên hạn chế của mô hình này là chưa tạo ra sự linh hoạt
trong việc tổ chức sử dụng vốn.
Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ,TSLĐ thường xuyên và một phần của
TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần
TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bằng nguồn vốn tạm thời.Sử dụng mô hình
này khả năng thanh toán và độ an toàn cao,tuy nhiên doanh nghiệp phải sử
nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp phải trả chi phí nhiều
hơn cho việc huy động vốn.
Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm
bảo bằng nguồn vốn thường xuyên ,còn một phần TSLĐ thường xuyên và
toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Về lợi thế
mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn,việc sử dụng vốn linh
hoạt hơn. Trong thực tế mô hình này được các doanh nghiệp lựa chọn. Khi sử
dụng mô hình này doanh nghiệp cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn
vốn vì áp dụng mô hình này rủi ro sẽ cao hơn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0417
1.2.2.3 Phân bổ vốn lưu động
Kết cấu VLĐ phản ánh các thành phần VLĐ và tỷ lệ của từng thành
phần vốn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp.
Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những đặc điểm riêng về
số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Việc nghiên cứu vốn lưu động
giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm
trong mỗi giai đoạn luân chuyển, từ đó sác định trọng điểm quản lí vốn lưu
động, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ của doanh nghiệp có nhiều
loại, có thể chia thành ba nhóm chính:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư: Biểu hiện của sự ảnh hưởng này
như sau; Khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị cung cấp vật tư, khoảng
cách giữa doanh nghiệp với người mua hàng, uy tín doanh nghiệp, khả năng
cung cấp của thị trường, đặc điểm của sản phẩm.
- Các nhân tố về mặt sản xuất: Quy trình công nghệ, quy mô sản xuất;
độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất, khả năng
nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; tay nghề, trình độ cán bộ công
nhân viên, tính phức tạp của sản phẩm.
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Đây là nhân tố ảnh hương trực tiếp
đến kết cấu VLĐ, việc thực hiện thủ tục thanh toán được tổ chức tốt và nhanh
thì sẽ giảm bớt tỷ trọng vốn phải thu. Tình hình quản lý khoản phải thu của
doanh nghiệp và việc chấp hành luật thanh toán của khách hàng sẽ ảnh hưởng
đến vốn phải thu. Nếu vốn phải thu lớn thì khả năng tái sản xuất của doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng khả năng trả nợ của doanh nghiệp
sẽ kém, và điều này thì rất nguy hiểm cho doanh nghiệp nhất là trong điều
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0418
kiện kinh tế thị trường hiện nay. Phương thức bán hàng cũng ảnh hưởng lớn
đến vốn phải thu, có nhiều phương thức bán hàng: thanh toán bằng tiền mặt,
thanh toán bằng chuyển khoản.
1.2.2.4.Quản trị vốn bằng tiền
Khái niệm
Tiền có thể tồn tại dưới dạng nội tệ, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý trong 3 hình thức:
- Tiền mặt tại quỹ hình thành do doanh nghiệp sủ dụng phương thức
thanh toán bằng tiền mặt
- Tiền gửi ngân hàng là tiền gửi không kỳ hạn tại các tài khoản thanh
toán ở ngân hàng dùng cho mục đích thanh toán không dùng tiền mặt.
- Tiền đang chuyển.
Sự cần thiết của quản trị tiền mặt
Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối
tượng của hành vi gian lận, tham ô, lợi dụng. Một trong những yêu cầu ủa
công tác quản trị tài chính là phải làm cho đông vốn không ngừng vận động
và sinh lời.
Chính vì thế việc quản trị vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng
trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền mặt
Hoạt động thu chi tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng
giờ. Hơn nữa vốn bằng tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh
toán cao, dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức khác, vì vậy doanh nghiệp
phải có biện pháp quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ tránh bị
thất thoát, lãng phí. Có thể nhận thấy quản trị tiền mặt chịu ảnh hưởng bởi các
nhận tố như:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0419
- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: nguyên tắc này cho phép công ty duy trì
mức chi tiêu tiên mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở mức thấp hơn, do đó
có nhiều tiền hơn cho hoạt động đầu tư bằng các phương pháp
Nội dung chủ yếu quản trị vốn bằng tiền
- Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức
tồn dự trữ tiền mặt hợp lý có y nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo
khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không
có khả năng thanh toán. Giữ uy tín với nhà cung cấp và tọa điều kiện cho
doanh nghiệp chớp cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận
cao. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có thể dự vào kinh nghiệm thực
tế, sử dụng mô hình quản lý EOQ, mô hình quản lý tiền mặt Millerorr.
- Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu chi bằng tiền doanh nghiệp phải
xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu chi, đặc biệt thu chi
bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi
cho cá nhân.
- Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải thông qua quỹ không được
chi tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế
toán với nhân viên thủ quỹ. Việc xuất nhập quãy tiền mặt hàng ngày do thủ
quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức, hợp pháp. Cuối
ngày, thủ quỹ phải kiểm kê quỹ đối chiếu tồn quỹ với số liệu của sổ quỹ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời.
- Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự toán
được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi
trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0420
- Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng
tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời hạn tạm ứng.
- Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho
doanh nghiệp tránh tình trạng mất khả năng thanh toán.
1.2.2.5. Quản trị khoản phải thu
Nội dung của các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: Phải thu khách
hàng, phải thu tạm ứng và phải thu khác.
Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận
và rủi ro trong bán chịu hàng hòa, dịch vụ.
- Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ
hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận.
- Nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn đến làm tăng chi phí quản
trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không
thu hồi được nợ.
Biện pháp quản trị nợ phải thu
- Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng:
- Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu:
- Xác định điều kiện thanh toán:
- Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu:
1.2.2.6. Quản trị hàng tồn kho
- Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với
ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất:
+ Tồn kho nguyên vật liệu
+ Tồn kho sản phẩm dở dang
+ Tồn kho thành phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0421
- Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tông kho chủ yếu là dự trữ
hàng hóa để bán. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ hàng tồn kho gọi là vốn về
hàng tồn kho.
Các yếu tố ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho:
+ Mức tồn kho nguyên vật liệu, công cụ phụ thuộc vào: quy mô sản xuất;
khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường; giá cả các loại vật tư được cung
ứng; khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung ứng; hình thái xuất khẩu….
+ Đối với mức tồn kho sản phẩm dở dang, các yếu tố ảnh hưởng gồm:
đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm;
thời gian hoàn thành sản phẩm; trình độ tổ chức quá trình sản xuất; sự lâu bền
hay dễ hư hao của sản phẩm.
+ Đối với mức tồn kho thành phẩm, hàng hóa thường chịu ảnh hưởng
của các yếu tố: khối lượng sản phẩm tiêu thụ; sự phối hợp giữa khâu sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm; khả năng xâm nhập hay mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp…
Để quản lý tốt vốn về hàng tồn kho phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa
các bộ phận trong doanh nghiệp như: bộ phận cung ứng vật tư , bộ phận sản
xuất; bộ phận marketing, bộ phận quản lý tài chính…
Nội dung quản trị vốn tồn kho
- Tổ chức khoa học, hợp lý việc dự trũ đảm bảo cho quá trình kinh doanh
diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián đoạn do việc dự trữ gây ra.
- Giảm tới mức thấp nhất có thể được số vốn cần thiết cho việc dự trữ
- Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí (chi phí lưu giữ, bảo quản; chi phí
thực hiện các hợp động cung ứng), do đó cần quản lý chúng sao cho tiết kiệm,
hiệu quả.
Để đạt được mục tiêu quản lý trên, cần nắm vững đặc điểm của từng
nghành kinh doanh ảnh hưởng đến mỗi loại hàng tồn kho và các yếu tố chủ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0422
yếu ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho để đưa ra các cách thức quản lý
thích hợp đối với từng loại dự trữ.
1.2.3Cácchỉtiêuđánhgiátìnhhìnhquản trịvốnlưu động của doanhnghiệp
Do vốn lưu động tồn tại ở nhiều hình thái biểu hiện khác nhau và nằm ở
tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên để đánh giá được tình
hình quản trị vốn vốn lưu động của doanh nghiệp, ta phải sử dụng nhiều nhóm
chỉ tiêu khác nhau để đánh giá.
1.2.3.1. Nhóm chỉtiêu đánh giá về việc xác định nhu cầu và tổ chức đảm bảo
nguồn VLĐ
Để đánh giá việc xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, ta
tiến hành so sánh giữa nhu cầu vốn lưu động thực tế của doanh nghiệp với
nhu cầu vốn lưu động dự tính của doanh nghiệp trong cùng 1 kỳ.
ΔNCVLĐkỳ bc= NCVLĐthực tế – NCVLĐdự tính
Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp được
thể hiện chủ yếu qua chỉ tiêu nguồn vốn lưu động thường xuyên. Trong đó,
nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn
để hình thành tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hoặc toàn bộ TSLĐ
thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của doanh nghiệp).
Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên ( còn gọi là vốn lưu
động thuần – NWC ) được thực hiện như sau:
NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp – Tài sản dài hạn
Hay NWC = ( VCSH + Nợ dài hạn ) – Tài sản dài hạn
Hoặc NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn
Chỉ tiêu này là để đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của doanh
nghiệp, để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0423
doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với các chỉ tiêu phản ánh
khả năng thanh toán.
* Mô hình tài trợ vốn
Sơ đồ 1.1: Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên
Qua cách xác định trên, ta có thể đánh giá tình hình tài trợ vốn lưu động
của doanh nghiệp. Có 3 trường hợp cơ thể xảy ra:
Trường hợp 1: Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn.
Nghĩa là nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương. Khi đó, sẽ có
một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ
phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho
hoạt động kinh doanh.
Trường hợp 2: Khi tài sản lưu động nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì
nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị âm. Đây là dấu hiệu đáng lo
ngại cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng.
Trong trường hợp đặc biệt khi nguồn vốn lưu động thường xuyên <0 ( nghĩa
là doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn) là dấu
A. Tài sản
NH
Nợ ngắn hạn
Nguồn vốn
thường xuyên
+ Nợ dài hạn
+ Nguồn vốn
chủ sở hữu
Nguồn vốn lưu động thường
xuyên (NWC)
B. Tài sản DH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0424
hiệu việc sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán chắc chắn đã mất thăng bằng ,
hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn <1. Tuy nhiên, đối với ngành thương
mại thì cách tài trợ vốn này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay
vòng vốn nhanh.
Trường hợp 3: Nếu tài sản lưu động bằng nợ phải trả ngắn hạn, hay
nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị tài sản cố định thì nguồn vốn lưu đông
thường xuyên sẽ có giá trị bằng 0. Cách tài trợ này cho thấy, chỉ có những tài
sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn tài sản lưu động được
tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo được tính
ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt với
những doanh nghiệp có tốc độ quay vòng vốn chậm.
1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động
Tỷ trọng Hàng tồn kho trong
tổng VLĐ
=
Hàng tồn kho
Tổng VLĐ
Tỷ trọng Nợ phải thu trong
tổng VLĐ
=
Nợ phải thu
Tổng VLĐ
Tỷ trọng Vốn bằng tiền trong
tổng VLĐ
=
Vốn bằng tiền
Tổng VLĐ
1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn bằng tiền
- Hệ số khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền vào từ HĐKD
Hệ số khả năng tạo tiền từ HĐKD =
Doanh thu bán hàng
Tài sản ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện =
Nợ ngắn hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0425
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
+ Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
Tiền + Các khoản tương đương tiền
+ Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Nợ ngắn hạn
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
+ Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu
+ Số vòng quay nợ
phải thu
=
Doanh thu bán hàng
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
+ Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)
=
360 ngày
Vòng quay nợ phải thu
1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
+ Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0426
360
+ Số ngày một vòng quay hàng tồn kho=
Số vòng quay hàng tồn kho
1.2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ
+ Số lần luân chuyển VLĐ =
Số VLĐ bình quân
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
+ Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số lần luân chuyển VLĐ
+ Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn x Số ngày rút ngắn
Bình quân 1 ngày kỳ KH kỳ luân chuyển VLĐ
Vốn lưu động bình quân
+ Hàm lượng VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Lợi nhuận trước (sau) thuế
+ Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = x 100%
Vốn lưu động bình quân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0427
1.2.4.Cácnhântốảnhhưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
- Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh
nghiệp như: quy mô kinh doanh, đặc điểm, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh,
sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường, trình độ tổ chức quản
lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, trình độ kĩ thuật, công nghệ sản
xuất, các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ…
Căn cứ theo tác nhân gây ảnh hưởng có thể phân loại như sau:
1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan
- Kinh tế vĩ mô thế giới và trong nước. Trong đó lạm phát và lãi suất là
hai nhân tố có ảnh hưởng lớn đến công tác quản trị vốn kinh doanh nói chung
và vốn lưu động nói riêng. Hiện nay lạm phát ở nước ta vẫn ở mức cao dù
Nhà nước đã thực hiện các biện pháp kiềm chế lạm phát, lãi suất ngân hàng
cao gây khó khăn trong việc tìm nguồn tài trợ cho vốn lưu động.
- Cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ tác động tới tất cả các
yếu tố đầu vào sản xuất như đối tượng lao động, tư liệu lao động, nguồn nhân
lực. Doanh nghiệp nếu không ứng dụng kịp thời hoặc lựa chọn công nghệ
không phù hợp..sẽ dẫn đến giảm năng lực cạnh tranh, giảm hiệu suất, hiệu
quả sử dụng vốn.
- Rủi ro: Bên cạnh những rủi ro như thiên tai, hỏa hoạn…, doanh nghiệp
còn chịu ảnh hưởng từ rủi ro từ thị trường, rủi ro tỉ giá, biến động nền kinh
tế…, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Khi thay đổi về chính sách, chế
độ, hệ thống pháp luật, thuế… tác động đến điều kiện hoạt động kinh doanh
và tất yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0428
1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan
Những nhân tố này nằm trong nội tại doanh nghiệp, nó bao gồm các
nhân tố bên trong các hoạt động mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp; công tác tổ chức phân bổ VLĐ vào các khâu…và
bao trùm là trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ cũng như
vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Việc xác định nhu cầu VLĐ: Xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác
dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ
ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ
dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, tiêu thụ
sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp.
- Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thứcthanh toán: Đây
là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp bán chịu
quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ lớn,
đồng thời doanh nghiệp sẽ mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản
phải thu. Điều này có thể gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu
hồi được nợ, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp không chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đãi
thì hàng hóa có thể không tiêu thụ được.Điều này làm ứ đọng hàng hóa, tăng
VLĐ trong khâu dự trữ làm giảm vòng quay VLĐ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0429
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD)
2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng
và phát triển điện(FTD)
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty.
- Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD).
- Tên giao dịch : COSULTING CONSTRUCTION AND ELECTRIC
POWER DEVELOPMENT JOINT – STOCK COMPANY.
- Tên viết tắt: FTD., JSC.
- Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 3303070286 do Sở Kế hoạch
và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 06/03/2009. Đăng ký thay đổi lần thứ 6:
ngày 16/03/2015.
- Trụ sở chính : Số 33, ngõ 292, đường Kim Giang, quận Hoàng Mai, TP
Hà Nội.
- Điện thoại : 84.4.3559 2414. Fax : 84.4.3559 2414.
- Email : ftd.hn@hn.vnn.vn
- Mã số thuế : 3303070286.
- Số tài khoản : 21110000001205.
- Tại ngân hàng : Đầu tư và phát triển VN – Chi nhánh Hà Nội
- Vốn điều lệ : 30.000.000.000 VND
- Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cp
- Tổng số cổ phần: 3.000.000cp
- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng và
phát triển điện FTD:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0430
Công ty được thành lập trên nền tảng ban đầu là một nhóm thầu xây
dựng các công trình nhà ở vừa và nhỏ, sau quá trình phát triển đã xây dựng và
thành lập công ty riêng do các cổ đông góp vốn vào năm 2009. Từ ngày
06/03/2009 công ty đi vào hoạt động với hình thức công ty cổ phần.
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD được thành
lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3303070286 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 06/03/2009. Trong quá trình hoạt động
công ty đã được cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi
lần thứ 6: ngày 16/03/2015.
2.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn xây dựng và
phát triển điện FTD.
2.1.2.1Chứcnăng,ngành nghề,cácsản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty
CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.
 Về chức năng,nhiệm vụ:
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD là một đơn vị
chuyên nghành thi công xây lắp các công trình thủy điện và đầu tư xây dựng
các dự án thủy điện vừa và nhỏ.
Hiện nay, Ϲông ty đang triển khai đầu tư xây dựng hệ thống nhà máy
thủy điện tại Sơn La và Yên Bái với công suất từ 3 MW - 30 MW.
Nhà máy thủy điện Hát Lìu với công suất 5 MW hiện đã đi vào phát
điện thương mại và một số nhà máy khác đang tiến hành thi công.
Nhà máy thủy điện Vực Ƭuần - Yên Bái dự kiến hoàn thành vào tháng
04/2016.
Nhà máy thủy điện Nậm Bú - Sơn La dự kiến hoàn thành vào tháng
06/2016.
 Lĩnh vực hoạt động:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0431
Xây dựng các công trình điện, thủy điện, xây dựng công nghiệp, xây
dựng dân dụng, xây dựng các công trình thủy lợi,xây dựng các công trình giao
thông, san lấp mặt bằng.
Xây dựng nền móng các công trình giao thông, công trình dân dụng và
công nghiệp bằng phương pháp: cọc nhồi, cọc bê tông cốt thép, cọc barette,
cọc cát, bậc thấm.
Thiết kế các công trình điện năng ( đường dây, điện chiếu sáng đô thị,
tín hiệu giao thông).
Giám sát thi công công trình năng lượng và giám sát thi công.
 Về sản xuất:
+ Sản xuất cấu kiện cơ khí, kim loại.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét.
+ Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị điều khiển điện.
+ Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
 Về kinh doanh:
+ Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng.
+Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện.
+ Kinh doanh các thiết bị máy móc, vật tư thiết bị điện.
+ Lập dựán các côngtrìnhđiện năng ( đường dây, điện chiếu sáng đô thị).
+ Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: trang trí nội thất, ngoại
thất…
Do giữ được uytíntronghoạtđộngkinh doanhnênCôngtyđãnhanh chóng
chiếm được uytíntrênthị trườngtrongvàngoàinước. Đãtrở thành nhà cung cấp
hàng hóa có uy tín đối với các ngành công nghiệp Cơ khí, Công nghiệp, Nông
nghiệp, Xây dựng, Xi măng, Khai thác quặng,Than … trên toàn quốc.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0432
2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát
triển điện FTD.
Sơ đồ 1.1.Bộ máy tổ chức công ty
- Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) : Gồm tất cả các cổ đông có quyền
biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn
đề được pháp luật và và Điều lệ công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ
thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kế hoạch sản xuất kinh
doanh cho năm tiếp theo..
- Ban kiểm soát : Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quá trình
hoạt động kinh doanh, các báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với HĐQT và ban giám đốc.
Kế toán
trưởng
Ban kiểm
soát
GIÁM ĐỐC
Đại hội đồng cổ đông
PHÓ GIÁM ĐỐC
Các Phòng
ban
Các Bộ phận
bán hàng
Các chi
nhánh công
ty con
Phòng hành
chính nhân
sự
Phòng vật tư
– thiết bị
Phòng Dự
án
Phòng Tài
chính – Kế
toán
Văn phòng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0433
- Ban giám đốc : Giám đốc là người đại diện pháp luật công ty, là người
điều hành và ra quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của công
ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm
trước giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết các công
việc đã được giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách
của Nhà nước và Điều lệ của công ty.
- Phòng phụ trách tài chính kế toán: phụ trách, đôn đốc các bộ phận cấp
dưới chấp hành nhiệm vụ liên quan đến việc tổng hợp và phân tích số liệu từ
các BCTC, lập kế hoạch tài chính trong tương lai, định hướng phát triển để
trình lên Kế toán trưởng, phân tích hoạt động tài chính, hiệu quả các dự án …
- Phòng vật tư thiết bị: thực hiện theo dõi, kiểm kê, cấp phát vật tư cho
từng hạng mục công trình.
- Phòng hành chính nhân sự :
+ Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong việc bố trí và sắp xếp các
cán bộ các chức danh hợp lý ở các phòng ban, các công trường, lập khoán
công nhân cho từng đơn vị sản xuất theo từng hạng mục công trình. Giải
quyết các thủ tục hành chính, quản lí phát hành hồ sơ.
- Phòng dự án : xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập dự án cho
các công trình xây dựng.
2.1.2.3Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD.
Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả, đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất
kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với hoạt động sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0434
kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng. Đặc biệt mô hình này cho
phép việc trang bị các phương tiện, thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại,
đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn hoá công tác kế toán được
dễ dàng.
Sơ đồ 1.2 sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển
điện FTD
Quan hệ trực tiếp
Quan hệ gián tiếp
 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau:
+ Kế toán trưởng
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ở Công ty.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ, chuẩn mực
kế toán, chế độ tài chính trong toàn doanh nghiệp. Tổ chức hướng dẫn cho các
nhân viên kế toán, công nhân viên khác trong doanh nhiệp thực hiện các
Kế Toán Trưởng
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
quản
trị
Kế
toán
thuế
Kế
toán
kiểm
soát
Kế
toán
kho
phụ
tùng
Thủ
quỹ
Kế toán tại các chi nhánh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0435
chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế tài chính, kế toán trong doanh nghiệp. Tổ
chức chấp hành nhiêm chỉnh luật kế toán, chuẩn mực kế toán...
+ Kế toán tổng hợp
- Kiểm tra đối chiếu các phần hành kế toán
- Là người tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của doanh
nghiệp
- Là người thay mặt trưởng phòng giám sát chỉ đạo các nhân viên khác
trong phòng thực hiện công tác nghiệp vụ của mình.
2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP tư vấn xây
dựng và phát triển điện FTD.
 Các đơn vị thành viên trực thuộc công ty.
- Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Yên Bái:
+ Trụ sở : Thôn Hát 2, Xã Hát Lìu, Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái.
- Công ty cổ phần xây dựng Đức Phát
+ Văn phòng: Số 33, ngõ 292, đường Kim Giang, Phường Đại Kim,
quận Hoàng Mai, Hà Nội.
 Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
- Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty thành lập ra bộ phận
công trường có nhiệm vụ trực tiếp thi công, xây dựng. Bộ máy công trường
được chia ra làm các công trường khác nhau chịu sự điều hành và giám sát
trực tiếp của các phòng ban. Mỗi công trường được chia ra làm các bộ phận
khác nhau.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: Cơ sở vật chất của công ty bao gồm văn phòng
chính có trụ sở tại 33, ngõ 292, đường Kim Giang, phường Đại Kim, quận
Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích sàn là 200m2, 4 tầng kiên cố. Gồm các hệ
thống máy móc được sắp xếp liên hoàn. Ngoài ra là các hệ thống công trường,
các kho, các thiết bị văn phòng,….
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0436
- Tình hình cung cấp vật tư:
+ Công ty chủ yếu cung ứng các loại vật tư xây dựng, cầu trục, dụng cụ
đo điện, thiết bị đo cơ khí các loại cho các doanh nghiệp cơ khí, các công
trình thủy điện,…
+ Về mặt sản xuất, công ty sản xuất các vật liệu xây dựng từ đất sét,
thạch cao…
- Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty.
Do giữ được uy tín trong hoạt động kinh doanh nên Công ty đã nhanh
chóng chiếm được uy tín trên thị trường trong nước. Đã trở thành nhà cung
cấp hàng hóa có uy tín đối với các ngành công nghiệp Cơ khí, Xây dựng, Xi
măng, có được uy tín trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, công trình thủy điện.
- Lực lượng lao động.
Trình độ chuyên môn nhân
viên
Số lượng lao động
(người)
Tỷ lệ (%)
Trên Đại học 20 5
+ Đại hoc – cao dẳng 94 24
+ Trung cấp 58 15
+ Công nhân 105 26
+ Lao động phổ thông 122 30
Tổng cộng 399 100
2.1.3.Kháiquáttính hình tài chính của công ty CP tư vấn xâydựng và phát
triển điện FTD
2.1.3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty.
+ Thuận lợi
Trong năm qua, nhu cầu xây dựng các công trình có vốn từ ngân sách
Nhà nước, các công trình phục vụ cho xây dựng xã nông thôn mới tăng cao
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0437
hơn năm trước; các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay ngân hàng với lãi
suất ưu đãi, nhu cầu xây dựng nhà và các công trình phục vụ sản xuất kinh
doanh ở khu vực dân cư có xu hướng tăng; giá cả vật tư xây dựng tương đối
ổn định… Ngoài ra, thị trường bất động sản đang ấm dần với nhiều dự án
phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong năm 2015, thị trường vật
liệu xây dựng trong năm không có biến động lớn đã góp phần giảm bớt khó
khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng.
+Khó khăn
Bộ Xây dựng nhận định, tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp trong ngành vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Cũng
như các lĩnh vực khác, doanh nghiệp xây dựng tiếp tục chịu tác động từ ảnh
hưởng chung của nền kinh tế. Mặc dù thị trường bất động sản đã có dấu hiệu
tích cực song sự phục hồi vẫn diễn ra chậm
Do thị trường bất động sản là đầu ra chủ yếu của các ngành sản xuất vật
liệu xât dựng khác như thép, ximăng, vật liệu phụ trợ khác… nên ảnh hưởng
có tính dây chuyền.
Do thiếu vốn, vốn tự có của doanh nghiệp thấp, những bất cập trong
việc tái cơ cấu nguồn vốn (thoái vốn, cơ cấu các khoản vốn vay ngắn hạn, cơ
cấu nợ…) và việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng cũng như huy
động nguồn vốn nhàn rỗi của khách hàng gặp khó khăn càng gia tăng mức độ
ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất kinh doanh và đầu tư của các doanh nghiệp
ngành xây dựng nói chung và công ty nói riêng.
Mặc dù lãi suất vay vốn tín dụng gần đây đã được điều chỉnh giảm,
nhưng công ty vẫn rất khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay từ các ngân hàng
do không đủ điều kiện pháp lý để vay vốn; giá đầu vào của nhiều loại vật tư,
nguyên liệu tăng, trong khi giá bán sản phẩm không tăng, hoặc tăng ít làm ảnh
hưởng đến đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0438
2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.
Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu
31/12/2015 1/1/2015 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng
(%) Số tiền
Tỷ trọng
(%) Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
1. Tài sản ngắn hạn 13,243.35 6.78% 4,549.88 2.44% 8,693.47 191.07 4.34%
2. Tài sản dài hạn 182,055.49 93.22% 181,932.53 97.56% 122.96 0.07 -4.34%
3.Tổng tài sản 195,298.85 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73 0.00%
4. Nợ phải trả 98,165.52 50.26% 98,453.09 52.79% -287.56 -0.29 -2.53%
5. Vốn chủ sở hữu 97,133.32 49.74% 88,029.32 47.21% 9,104.00 10.34 2.53%
6.Tổng nguồn vốn 195,298.84 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73 0.00%
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0439
Tình hình tài sản: Tổng tài sản của công ty đầu năm 2015 là
186,482.41triệu đồng, cuối năm là 195,298.84 triệu đồng, tăng 4.73 %
tương ứng tăng 8,816.44 triệu đồng so với đầu năm. Trong đó cả TSNH và
TSDH đều tăng, TSNH chiếm tỷ trọng lớn và có cơ cấu gia tăng mạnh. Cụ
thể: TSNH đầu năm 2015 là 4,549.88 triệu đồng chiếm tỉ trọng 2.44% cuối
năm là 13,243.35 triệu đồng chiếm tỉ trọng 6.78% với tỉ lệ tăng 191.07%, tỷ
trọng tăng 4.34%.
Tình hình nguồn vốn: Tổng NV của công ty đầu năm 2015 là
186,482.41triệu đồng, cuối năm là195,298.84 triệu đồng, tăng 4.73 % tương
ứng tăng 8,816.44 triệu đồng so với đầu năm cho thấy quy mô nguồn tài chính
của công ty lớn và gia tăng trong năm 2015, tạo cơ sở cho việc mở rộng quy
mô kinh doanh.
Cơ cấu nguồn vốn thể hiện nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn hơn, cuối năm
2015 nợ phải trả là 98,165.52 triệu đồng chiếm tỉ trọng 50.26% đầu năm là
98,453.09 triệu đồng, chiếm tỉ trọng 52.79%, như vậy cuối năm so với đầu
năm nợ phải trả giảm đi 287.56 triệu đồng với tỷ lệ 0.29%, tỷ trọng nợ phải
trả giảm đi 2.53%. Bên cạnh đó, VCSH tăng 11,950.38 triệu đồng so với đầu
năm với tỉ lệ tăng 6.81%, tỷ trọng vốn chủ trong tổng nguồn vốn tăng
lên9,104.00 triệu đồng ứng với 10.34%, điều này cho thấy mức độ độc lập tự
chủ về tài chính của công ty ngày càng tăng lên trong năm qua, công ty đang
dần bớt phụ thuộc vào nguồn vốn vay. Mức độc lập tự chủ về tài chính cao
làm tăng khả năng thanh toán và giảm rủi ro về tài chính cho công ty. Do đó
công ty nên xem xét một cơ cấu nguồn vốn tối ưu và việc sử dụng vay nợ một
cách có hiệu quả để có thể sử dụng đònbẩy tài chính một cách hợp lí từ đó có
thể khuếch đại tăng ROE cho doanh nghiệp.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0440
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
(đvt:triệu đồng)
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014
Chênh lệch
Số tiền %
1.
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 48,212.44 22,005.59 26,206.85 119.09%
3.
Doanh thu thuần về bán hàng và
ccdv 48,212.44 22,005.59 26,206.85 119.09%
4. Giá vốn hàng bán 32,689.09 12,356.44 20,332.65 164.55%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 15,523.34 9,649.15 5,874.20 60.88%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 143.57 0.74 142.83 19380.19%
7. Chi phí tài chính 4,789.06 4,220.45 568.61 13.47%
Trong đó: Chi phí lãi vay 4,789.06 4,220.45 568.61 13.47%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,775.35 3,073.44 1,701.91 55.37%
10.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 6,102.51 2,355.99 3,746.51 159.02%
11. Thu nhập khác 32.47 0.00 32.47
12. Chi phí khác 21.55 41.32 -19.78 -47.86%
13. Lợi nhuận khác 10.92 -41.32 52.24 -126.43%
14.
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 6,113.43 2,314.67 3,798.76 164.12%
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,313.78 509.23 804.55 157.99%
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4,799.65 1,805.44 2,994.21 165.84%
Năm 2015, tổng LNST thu nhập doanh nghiệp của công ty là 4,799.65
triệu đồng, tăng 2,994.21 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng tăng 165.84
%, cho thấy tình hình SXKD của doanh nghiệp được duy trì ổn định, lợi
nhuận sau thuế đã tăng khá cao so với năm 2014 cho thấy trong giai đoạn này
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0441
nền kinh tế mặc dù vẫn đang trong thời gian dài khủng hoảng nhưng công ty
đã có những biện pháp kinh doanh phù hợp để đảm bảo được hiệu quả sản
xuất kinh doanh của mình.
+ Hoạt động kinh doanh: Là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho
công ty, năm 2015 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 15,523.34
triệu đồng, năm 2014 là 9,649.15 triệu đồng tăng 5,874.20 triệu đồng với tỉ lệ
tăng 60.88 % so với năm 2014 cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty vẫn
đang được duy trì và phát triển, vì vậy doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy để
đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát
triển và thu được lợi nhuận cao hơn.
+ Hoạt động tài chính: Năm 2015 công ty ghi nhận khoản doanh thu tài
chính là 143.57 triệu đồng tăng 142.83 triệu đồng so với năm 2014. Trong khi
đó chi phí tài chính năm 2015 là 4,789.06 triệu đồng tăng 568.61 triệu đồng
so với năm 2014. Như vậy chi phí tài chính có giá trị lớn hơn doanh thu tài
chính nên góp phần làm lợi nhuận của công ty giảm sút.
+ Thu nhập khác: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của doanh
nghiệp, đây là các hoạt động liên quan tới thu nhập, chi phí từ thanh lý tài sản,
thu từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh
nghiệp như thu tiền cho thuê mặt bằng,tiền phạt vi phạm hợp đồng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0442
2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua
2.2.1.Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ của công ty trong thời gian qua
Bảng 2.3.Cơ cấu VLĐ của công ty(đvt:triệu đồng)
TÀI SẢN NGẮN HẠN
31/12/2015 31/12/2014
So sánh
số tiền %
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
1
Tiền và các khoản tương
đương tiền 1.25 0.01% 551.95 12.13% (550.71) -99.77%
2 Các khoản phải thu 11,947.37 90.21% 3,628.80 79.76% 8,318.57 229.24%
3 Hàng tồn kho 1,256.10 9.48% 322.18 7.08% 933.92 289.87%
4 Tài sản ngắn hạn khác 38.64 0.29% 46.95 1.03% (8.31) -17.71%
Tổng 13,243.35 100.00% 4,549.88 100.00% 8,693.47 191.07%
( nguồn:báo cáo tài chính của công ty năm 2014-2015)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0443
Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2015
Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2014
1.246
11947.374
1256.09938.635
13,243.35
31/12/2015
Tiền và các khoản
tương
đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
551.95
3,628.80
322.1846.95
4,549.88
31/12/2014
Tiền và các khoản
tương
đương tiền
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0444
Nhận xét:
Ta có thể thấy rằng, vốn lưu động của công ty cuối năm 2015 so với
đầu năm đã tăng lên đáng kể đầu năm 2014 đạt 4,549.88 triệu đồng tăng
8,693.47 triệu đồng lên 13,243.35 triệu đồng(191.07%). Xem xét các khoản
mục cấu thành vốn lưu động của công ty, có thể nói rằng trong cả hai năm
2014và 2015 tỷ trọng khoản phải thu đều chiếm tỷ trọng tương đối lớn,
chiếm tỷ trọng thấp nhất là tiền, tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn
hạn khác.
Các khoản phải thu năm 2015 là 11,947.37 triệu đồng chiếm 90.21%
trong cơ cấu VLĐ tăng 8,318.57 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với
tỷ lệ 229.24%. Sự tăng mạnh của các khoản phải thu là do công ty đang thực
hiện chính sách tín dụng thoáng hơn với khách hàng nhằm tạo dựng thương
hiệu với khách hàng mới và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Hàng tồn kho trong cuối năm 2015 còn tồn là 1,256.10 triệu đồng
chiếm 9.48% trong cơ cấu VLĐ tăng 933.92 triệu đồng so với năm 2014
tương ứng với tỷ lệ 289.87%. Trong hàng tồn kho của công ty bao gồm:
nguyên vật liệu và chi phí sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra tiền và các khoản tương đương tiền đã giảm mạnh, cuối năm
2015 có giá trị là 1.25 triệu đồng giảm 550.71 triệu đồng so với năm 2014.
Việc giảm lượng tiền mặt trong năm là do công ty dùng tiền để chi trả lãi
vay,đầu tư TSCĐ…
Nhìn chung sự biến đổi về cơ cấu vốn lưu động trong tổng nguồn vốn
của công ty năm 2015 so với năm 2014 là do sự tăng lên của các khoản phải
thu, hàng tồn kho, và sự giảm nhẹ của tiền và các khoản tương đương tiền.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0445
2.2.2.Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của công ty
Bảng 2.4.Xác định nhu cầu VLĐ của công ty (đvt:triệu đồng)
Chỉ tiêu
31/12/2015 31/12/2014 So sánh
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ%
A.Tổng tài sản 195,298.85 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73%
1. Tài sản ngắn hạn 13,243.35 6.78% 4,549.88 2.44% 8,693.47 191.07%
2. Tài sản dài hạn 182,055.49 93.22% 181,932.53 97.56% 122.96 0.07%
B.Tổng nguồn vốn 195,298.84 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73%
1. Nợ ngắn hạn 52,404.17 26.83% 52,691.74 28.26% -287.56 -0.55%
2. Nguồn vốn dài hạn 142,894.67 73.17% 133,790.67 71.74% 9,104.00 6.80%
NV lưu động thường
xuyên=(1A-1B)
hoặc (2B-2A)
-39,160.82 -48,141.85 8,981.04 -18.66%
(nguồn: báo cáo tài chính công ty năm 2014-2015)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0446
Qua bảng trên ta có thể thấy rằng vốn lưu động của công ty được tài trợ
bởi 2 nguồn đó là: nguồn vốn tạm thời (nợ ngắn hạn) và nguồn vốn thường
xuyên (nợ dài hạn + vốn chủ+lợi ích của cổ đông thiểu số).
Nợ ngắn hạn của công ty cuối năm 2015 là 52,404.17 triệu đồng (chiếm
26.83% tổng nguồn vốn), đầu năm 2015 là 52,691.74 triệu đồng (chiếm
28.26% trong tổng nguồn vốn). Trong khi đó, TSNH (vốn lưu động) của công
ty cuối năm 2015 là 13,243.35 triệu đồng (chiếm 6.78% tổng tài sản), đầu
năm là 4,549.88 triệu đồng (chiếm 2.44% trong tổng tài sản). Như vậy cả đầu
năm và cuối năm 2015 thì nợ ngắn hạn đều lớn hơn TSNH.
TSDH năm cuối năm 2015 là 182,055.49 triệu,đầu năm là 181,932.53
triệu đồng, trong khi đó nguồn vốn dài hạn đầu năm 2015 là 133,790.67 triệu
đồng cuối năm 2015 là 142,894.67 triệu đồng. Như vậy nguồn vốn dài hạn
luôn nhỏ hơn TSDH trong 2 năm qua. Hay nói cách khác là nguồn vốn dài
hạn không đủ để tài trợ cho TSDH mà phải sử dụng đến nguồn vốn ngắn hạn.
Điều này đã tạo nên rủi ro cho doanh nghiệp, khi mà dùng dùng nguốn hạn để
tài trợ cho tài sản dài hạn sẽ dẫn đến làm tăng chi phí sử dụng vốn
Nguồn vốn lưu động thường xuyên được xác định như sau:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Qua bảng phân tích tích ta có thể thấy rằng NVLĐTX của doanh
nghiệp qua 2 năm 2014 và 2015 luôn < 0 và có xu hướng giảm dần. Cụ thể
NVLĐTX năm 2014 là -48,141.85 triệu đồng đã tăng lên 8,981.04 triệu đồng
vào cuối năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 18.66%. Việc VLĐTX của công ty
qua các năm đều < 0 nói lên việc công ty chưa đảm bảo nguyên tắc cân bằng
tài chính. Công ty cần có chính sách phân bổ vốn hợp lý hơn.
Mô hình tài trợ vốn của công ty:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0447
Biểu 2.1: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công
ty năm 2015
Biểu 2.2: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công
ty năm 2014
2.2.3.Thực trạng xác định nhu cầu VLĐ của công ty
Hiện nay công ty xác định NCVLĐ bằng phương pháp dựa vào tổng
mức luân chuyển vốn ( doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển vốn năm kế
hoạch. Theo phương pháp này doanh thu năm 2015 dự kiến là 50,500 triệu
đồng, số vòng quay vốn lưu động dự kiến là 3.5 vòng.
Tài sản lưu
động
(13,243.35trđ) Nợ ngắn hạn
52,404.17trđTài sản dài hạn
(182,055.49trđ)
Nguồn vốn dài
hạn
142,894.67
Nguồn vốn lưu động thường
xuyên (-39,160.82trđ)
Tài sản lưu
động
(4,549.88trđ)
Nợ ngắn hạn
52,691.74trđTài sản dài hạn
(181,932.53trđ)
Nguồn vốn dài
hạn
133,790.67 trđ
Nguồn vốn lưu động thường
xuyên (-48,141.85trđ)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0448
NCVLĐTX KH =
Doanh thu KH
Số vòng quay lưu động bình quân KH
Từ đó ta có:
50,500
NCVLĐTX dự kiến năm 2015 = = 23,488.37triệu đồng
2,15
Ta có thể thấy rằng nhu cầu VLĐTX năm 2015 của doanh nghiệp dự
kiến là 23,488.37 triệu đồng. Trong khi đó VLĐ thực tế năm 2015 là
13,243.35 triệu đồng. Vậy so với thực tế có sự chênh lệch là = 23,488.37-
13,243.35=10,245.02 triệu đồng. Có thể thấy rằng công ty đang sử dụng
phương pháp xác định NCVLĐ có chênh lệch rất lớn so với thực tế gấp hơn 2
lần so với thực tế. Cho thấy phương pháp này chưa thật sự hiệu quả vì
NCVLĐ trên mức cần thiết. Chính vì thế trong việc quản trị vốn lưu động
doanh nghiệp cần có phương pháp xác định được nhu cầu VLĐTX hợp lý và
các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu quản trị VLĐ của doanh nghiệp để sản
xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
2.2.4 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty
 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty trong thời gian qua:
Công ty chưa chú trọng xây dựng và truyền đạt chiến lược công ty
trong nội bộ doanh nghiệp. Chiến lược là cơ sở để phân bổ nguồn lực tiền mặt
hiệu quả, việc không xây dựng được một chiến lược rõ ràng khiến cho công ty
thiếu đi cơ sở quan trọng nhất để phân bổ hiệu quả nguồn lực tiền mặt.
Công ty chưa xây dựng kế hoạch dòng tiền trong dài hạn (3 - 5 năm)
gắn với chiến lược, bên cạnh đó, các kế hoạch ngân sách chi được xây dựng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện

More Related Content

What's hot

Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánHọc Huỳnh Bá
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Hiền Angel
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-coxanh88
 
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìPhân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìGấu Đồng Bằng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (17)

Giáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toánGiáo trình môn nguyên lý kế toán
Giáo trình môn nguyên lý kế toán
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh HóaĐề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
Đề tài: Quản trị vốn lưu động của công ty dược vật tư y tế Thanh Hóa
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng LongTăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần CK Thăng Long
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH Hòa Hiệp, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAYĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
 
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
Luận văn: Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thi...
 
Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2Quản trị sản xuất 2
Quản trị sản xuất 2
 
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1  li la ma 45-1-
Ke toan xd ket qua hd kinh doanh tai ct lap may va xay dung 45 1 li la ma 45-1-
 
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bìPhân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty bao bì
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính của Công ty Xây dựng số 2
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDOĐề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn lưu động tại xí nghiệp TRUNGDO
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn MinhGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty thương mại Đoàn Minh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Tôn Vikor - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền NamĐề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân Tại Tpbank - CN Miền Nam
 
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công tyLuận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
Luận văn: Lợi nhuận và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận ở Công ty
 

Similar to Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHLuận Văn 1800
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...NOT
 

Similar to Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện (20)

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANHĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ HÀ THANH
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
Đề tài: Biện pháp tăng lợi nhuận ở Công ty Sản Xuất Tân Á, HAY - Gửi miễn phí...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty Hoàng Phát Vissai, 9đ
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đĐề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
Đề tài: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cơ giới hạ tầng, 9đ
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn HoaĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty Thương mại Vận tải Văn Hoa
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng VicemĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty xi măng Vicem
 
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính XácHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty công Nghiệp Chính Xác
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04i LỜI CAM ĐOAN Tên em là: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04 – Học Viện Tài Chính Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân em, chưa có bất kỳ tài liệu nào nghiên cứu. Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tập của đơn vị thực tập. Sinh viên thực hiện Bùi Thị Phương Hồng
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ vi CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....................... 4 1.1.Vốn lưu động và nguồn hành thành vốn lưu động của doanh nghiệp........ 4 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp. ...................... 4 1.1.2 Phân loại vốn lưu động....................................................................... 6 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh.......................................................................................... 6 1.1.2.2 .Căn cứ vào hình thái biểu hiện ........................................................ 7 1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp............................... 7 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................................... 9 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp .......... 9 1.2.1.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động...................................................... 9 1.2.1.2 Mục tiêu quản trị vốn lưu động ........................................................ 9 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp ............................ 10 1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp........................... 10 1.2.2.2 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động............................................ 14 1.2.2.3 Phân bổ vốn lưu động.................................................................... 17 1.2.2.4.Quản trị vốn bằng tiền ................................................................... 18 1.2.2.5. Quản trị khoản phải thu................................................................. 20 1.2.2.6. Quản trị hàng tồn kho ................................................................... 20 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu độngcủadoanh nghiệp.... 22
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04iii 1.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá về việc xác định nhu cầu và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ .............................................................................................. 22 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động................. 24 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn bằng tiền................. 24 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu .................... 25 1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị hàng tồn kho.................. 25 1.2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động .. 26 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởngđến quản trị vốn lưu độngcủa doanh nghiệp..... 27 1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan............................................................. 27 1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan............................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD)..... 29 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện(FTD) ........................................................................................ 29 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty. ............................................................. 29 2.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.......................................................................................... 30 2.1.2.1 Chức năng,ngành nghề,các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD................................................ 30 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.................................................................................................. 32 2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.................................................................................................. 33 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD...................................................................... 35 2.1.3.Khái quát tính hình tài chính của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.......................................................................................... 36
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04iv 2.1.3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạtđộngcủacông ty...... 36 2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.................................................................................................. 38 2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua ......... 42 2.2.1.Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ của công ty trong thời gian qua ..... 42 2.2.2.Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của công ty. 45 2.2.3.Thực trạng xác định nhu cầu VLĐ của công ty.................................. 47 2.2.4 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty ................................... 48 2.2.4.Thực trạng quản trị vốn tồn kho. ....................................................... 53 2.2.6.Thực trạng về quản trị nợ phải thu..................................................... 58 2.2.7 Thực trạng về hiệu suất,hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................... 64 2.3.Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại..................................... 69 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN FTD.................................................................. 71 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD trong thời gian tới. ................................................. 71 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội.................................................................... 71 3.1.2.Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty................................... 74 3.2.Giải pháp tăng cường công tác quản trị VLĐ của công ty...................... 76 3.2.1.Tăng cường quản trị vốn bằng tiền của công ty.................................. 76 3.2.2.Quyết định lựa chọn mô hình tài trợ an toàn và hiệu quả.................... 78 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp ............................................................. 80 KẾT LUẬN.............................................................................................. 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................... 83
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04v DANH MỤC VIẾT TẮT 1. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán 2. BCKQKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3. DN: Doanh nghiệp 4. DTBH: Doanh thu bán hàng 5. DTT: Doanh thu thuần 6. HTK: Hàng tồn kho 7. LNST: Lợi nhuận sau thuế 8. LNTT: Lợi nhuận trước thuế 9. NV: Tài sản 10. SDV: Sử dụng vốn 11. SXKD: Sản xuất kinh doanh 12. TC: Tài chính 13. TCDN: Tài chính doanh nghiệp 14. TSCĐ: Tài sản cố định 15. TSDH: Tài sản dài hạn 16. TSLĐ: Tài sản lưu động 17. TSNH: Tài sản ngắn hạn 18. VKD: Vốn kinh doanh 19. VLĐ: Vốn lưu động 20. VCĐ: Vốn cố định 21. VCSH: Vốn chủ sở hữu
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty..................................... 38 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty..................... 40 Bảng 2.3.Cơ cấu VLĐ của công ty(đvt:triệu đồng)..................................... 42 Bảng 2.4.Xác định nhu cầu VLĐ của công ty (đvt:triệu đồng) .................... 45 Biểu 2.1: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty năm 2015 ................................................................................................. 47 Biểu 2.2: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty năm 2014 ................................................................................................. 47 Bảng 2.5 cơ cấu vốn bằng tiền của công ty(đvt: triệu đồng)........................ 50 Bảng 2,6.Khái quát khả năng thanh toán của công ty.................................. 51 Bảng 2.7.Cơ cấu vốn tồn kho của công ty.................................................. 55 Bảng 2.8.Hiệu quả quản trị vốn tồn kho của công ty................................... 57 Bảng 2.9.Cơ cấu công nợ phải thu ............................................................. 59 Bảng 2.10 Hiệu quả quản trị nợ phải thu.................................................... 61 Bảng 2.11.So sánh công nợ phải thu-phải trả của công ty ........................... 62 Bảng 2.12.Hiệu suất sử dụng VLĐ ............................................................ 64 Bảng 2.13 hiệu quả sử dụng vốn của công ty.............................................. 67
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.04vii DANH MỤC Sơ đồ 1.2 sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.................................................................................................. 34 Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2015.......................................... 43 Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2014.......................................... 43
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.041 LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam chúng ta đã và đang trong quá trình hội nhập, và cùng với đó là nền kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi, vận hành theo cơ chế thị trường, mở cửa. Đối với các doanh nghiệp Việt Nam, một mặt nó đem lại những cơ hội mới trong việc mở rộng và tiếp cận thị trường nhưng mặt khác nó là những thách thức không nhỏ trong quá trình cạnh tranh để thích nghi với những thay đổi của nền kinh tế toàn cầu.Và trong một môi trường cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được cần có một nguồn tài chính vững mạnh cụ thể là vốn. Vốn là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, trong việc mở rộng quy mô về chiều sâu và chiều rộng của mỗi doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp phải luôn đảm bảo vốn cho hoạt động của mình, cũng như không ngừng tăng cường quản trị vốn một cách hiệu quả, từ đó doanh nghiệp mới có thế tăng lợi nhuận, tăng thu nhập để tồn tại và phát triển.Thực tế hiện nay cho thấy, bên cạnh những doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, kết quả kinh doanh tăng lên rõ rệt, vẫn còn tồn tại không ít các doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả, kết quả kinh doanh liên tục giảm sút. Có nhiều nguyên nhân giải thích cho thực trạng trên, nhưng một trong những nguyên nhân quan trọng nhất đó là do công tác tổ chức, trình độ quản lý và sử dụng vốn nói chung, vốn lưu động nói riêng còn nhiều hạn chế, chưa được quan tâm đúng mức, hiệu quả sử dụng đồng vốn còn quá thấp. Do đó, để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tăng cường quản trị vốn
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.042 lưu động được xem là vấn đề vô cùng quan trọng và mang tính chất sống còn đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Nhận thức rõ vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh và qua thực tế tìm hiểu tại Công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD, em đã chọn và nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD”. 2.Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa lí thuyết về vốn lưu động của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh và nhóm các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD trong năm 2015, so sánh với các năm trước. Qua phân tích thực trạng sẽ chỉ ra những điểm mạnh cũng như những tồn tại hạn chế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Dựa trên cơ sở đó để đưa ra những giải pháp tài chính hữu hiệu cho việc tăng cường quản trị vốn lưu động trong những năm tới của công ty. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, hoạt động tài chính và hoạt động khác trong năm 2015
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.043 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng các phương pháp: phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp chuyên gia, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh... để nghiên cứu. 5.Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1:Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD trong thời gian qua. Chương 3:Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD Mặc dù đã có nhiều cố gắng song do còn hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên bài luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy cô và các bạn để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo –Tiến Sĩ Nguyễn Thị Hà và các cán bộ nhân viên trong phòng Tài vụ cùng các phòng ban khác của công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài này. Hà Nội, tháng 4 năm 2016 Sinh viên Bùi Thị Phương Hồng
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.044 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.Vốn lưu động và nguồn hành thành vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.  Khái niệm: Như chúng ta đã biết, trong nền kinh tế thị trường, để tiền hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản cố định doanh nghiệp cần phải có tài sản lưu động, Tài sản lưu động của doanh nghiệp bao gồm 02 bộ phận: Tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. Trong quá trình sản xuất kinh doanh tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn thay thế chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất được tiến hành liên tục và thuận lợi. - TSLĐ sản xuất : Gồm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, chi phí chờ kết chuyển, sản phầm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. - TSLĐ lưu thông: Bao gồm các loại tiền ( tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển ), các loại đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán ( khoản phải thu, khoản tạm ứng ). Đề đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có lượng tài sản lưu động nhất định. Do đó, để hình thành nên tài sản lưu động, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào tài sản đó. Số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy, ta có khái niệm vốn lưu động như sau: “ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn tiền tệ ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.045 thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành khi một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh”.(Trích ở Trang 85 – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Học viện tài chính ). * Đặc điểm vốn lưu động. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau: - Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục không ngừng nên vốn lưu động cũng vận động theo từng chu kỳ một. Trong mỗi một chu kỳ vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật chất là vật tư, hàng hóa dự trữ cho hoạt động sản xuất, qua giai đoạn sản xuất vật tư được đưa vào sản xuất tạo nên thành phẩm và đưa vào tiêu thụ. Kết thúc chu kỳ, khi doanh nghiệp thu được tiền từ việc bán sản phẩm ra thị trường, vốn lưu động lại trở về hình thái tiền tệ ban đầu. Trên thực tế chu trình trên không diễn ra một cách tuần tự mà đan xen vào nhau, trong khi một bộ phận vốn lưu động được chuyển hóa thành vật tư, hàng hóa dự trữ thì một bộ phận khác của vốn lưu động đang kết tinh trong thành phẩm lại được chuyển hóa trở lại thành vốn bằng tiền, cứ như vậy các chu kỳ sản xuất kinh doanh được lặp đi lặp lại, vốn lưu động được tuần hoàn và luân chuyển liên tục. Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động càng lớn thì hiệu quả sử dụng của vốn lưu động càng cao. Muốn quá trình tái sản xuất diễn ra liên tục thì doanh nghiệp cần có đủ vốn và phân bổ hợp lý trong từng giai đoạn, từng thời kỳ của quá trình sản xuất. - Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh: Đặc điểm này cũng khác với vốn cố
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.046 định, giá trị của vốn cố định được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm dưới hình thức khấu hao. - Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh. Chính từ các đặc điểm trên của vốn lưu động mà phương pháp quản lý vốn lưu động là theo định mức, tức là định mức vốn lưu động cho từng đơn vị sản phẩm, định mức vốn cho từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường khó xác định được nhu cầu vốn lưu động đối với từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh do vậy người ta thường dựa trên tiêu chí quan trọng là: tiết kiệm nhất về vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.2 Phân loại vốn lưu động. Để quản lý và sủ dụng vốn lưu động có hiệu quả, cần phải tiền thành phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Có các cách phân loại sau: 1.1.2.1. Căn cứ vào vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm 3 loại:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm các giá trị các khoản nguyên liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.  Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.  Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốnbằngtiền ( kể cảvàng bạc, đáquý,…)các khoản đầu tư ngắn hạn các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.047 Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.Từ đó có biện pháp thích hợp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý, đạt được hiệu quả sử dụng vốn cao nhất. 1.1.2.2 .Căn cứ vào hình thái biểu hiện Vốn lưu động được chia làm 2 loại:  Vốn vật tư, hàng hóa: Bao gồm các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, thành phẩm, hàng hóa...  Vốn tiền tệ: Bao gồm các khoản vón tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản vốn trong thanh toán ( Phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ )… Cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.3 Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp Nguồn hình thành VLĐ được minh họa theo sơ đồ sau: TÀI SẢN NGUỒN VỐN Nguồn vốn lưu động Thường xuyên A.Tàisản ngắn hạn B.Tài sản dài hạn Nguồn vốn thường xuyên +Nợ dài hạn +Nguồn vốn chủ sở hữu Nợ ngắn hạn
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.048 *Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn -Nguồn VLĐ được chia thành: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời. - Nguồn VLĐ thường xuyên: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết. Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục thì ứng với một quy mô kinh doanh nhất định, thường xuyên phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn luân chuyển như các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định như sau: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp - Giá trị còn lại của TSCĐ và các tài sản dài hạn khác = TSLĐ - Nợ ngắn hạn Trong đó: Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn = Tổng tài sản – Nợ ngắn hạn - Nguồn VLĐ tạm thời: Là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm: Các khoản vay ngắn hạn, các khoản phải trả người bán, các khoản phải trả phải nộp khác…
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.049 Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung về VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ chức nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất. 1.2. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm quản trị vốn lưu động Quản trị vốn lưu động là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính như quyết định quản trị vốn tồn kho, quyết định tồn quỹ, quyết định bán chịu, quyết định huy động vốn nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. 1.2.1.2 Mục tiêu quản trị vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường để có thẻ tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những vấn đề phải quan tâm là tăng cường quản trị vốn lưu động nói riêng tại doanh nghiệp. Đây có thể nói là bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Mỗi doanh nghiệp có công tác quản trị vốn lưu động khác nhau, tùy thuộc vào loại hình sản xuất kinh doanh cũng như lĩnh vực, ngành nghề, tuy nhiên công tác quản trị vốn lưu động nhìn chung là đều phải đạt những mục tiêu chung như:
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0410 - Quản trị vốn bằng tiền: vừa phải sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp, trách rủi ro trong thanh toán. - Quản trị hàng tồn kho: Vốn tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí, do đó cần quản lý sao cho tiết kiệm, hiệu quả tráng được tình trạng ứ đọng hàng hóa hoặc căng thẳng do thiếu vật tư, phải tính toán, dự trù lượng hàng tồn kho hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục. - Quản trị khoản phải thu: Quản trị các khoản phải thu liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hoá, dịch vụ, nên nhà quản trị cần nghiêu cứu, xem xét đưa ra những quyết định hợp lý dựa trên tình hình thực tế của thị trường cũng như doanh nghiệp Hướng đến mục tiêu: Khả năng sinh lời cao nhất, rủi ro thấp nhất. Tăng cường quản trị doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.2.1 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp - Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình đó luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn lưu động cần thiết để đáp ứng các yêu cầu mua sắm vật tư dự trữ, bù đắp chênh lệch các khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách hàng, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Đó chính là nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Vậy, Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phảicó để đảm bảo cho hoạtđộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0411 Trong đó nhu cầu vốn tồn kho là số vốn tối thiểu cần thiết dùng để dự trữ nguyên nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm của doanh nghiệp. - Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố : + Qui mô kinh doanh của doanh nghiệp ; + Đặc điểm, tính chất ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính chất thời vụ) ; + Sự biến động của giá cả vật tư, hàng hoá trên thị trường ; + Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ; + Trình độ kỹ thuật- công nghệ sản xuất ; + Các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ Việc xác định đúng đắn các nhân tố ảnh hưởng sẽ giúp doanh nghiệp xác định đúng nhu cầu vốn lưu động và có biện pháp quản lý, sử dụng vốn lưu động một cách tiết kiệm, có hiệu quả. *Hai phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động : a) Phương pháp trực tiếp Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu vốn cho hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho : Bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông. - Công thức tổng quát : VHTK =  j=1 m  i=1 n (MijNij)
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0412 Trong đó: VHTK : Nhu cầu vốn hàng tồn kho. Mij : Chi phí sử dụng bình quân một ngày của hàng tồn kho i Nij : Số ngày dự trữ của hàng tồn kho i n: Số loại hàng tồn kho cần dự trữ n: Số khâu (giai đoạn) cần dự trữ hàng tồn kho Đối với từng loại vật tư, hàng hóa tồn kho cần căn cứ vào tình hình sử dụng thực tế và thời gian cần thiết dự trữ để xác định mức chi phí sử dụng bình quân một ngày và số ngày dự trữ hợp lý. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn bị khách hàng chiếm dụng hoặc do doanh nghiệp chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động sản xuất kinh doanh được bình thường doanh nghiệp phải bỏ thêm vốn lưu động vào sản xuất. Công thức tính khoản phải thu như sau: VPT = Dtn Npt Trong đó: Vpt : Vốn nợ phải thu Dtn : Doanh thu bán hàng bình quân 1 ngày Npt : Kỳ thu tiền trung bình (ngày) +Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: Nợ phải trả là khoản vốn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên doanh nghiệp có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần vốn lưu động của mình để dùng vào việc khác. Doanh nghiệp có thể xác định khoản nợ phải trả theo công thức: Vpt = Dmc Nmc
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0413 Trong đó: Vpt : Nợ phải trả kỳ kế hoạch. Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch Nmc : Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp. Cộngnhu cầu vốn lưu độngtrongcác khâu dựtrữ sản xuất, sản xuất và lưu thông (vốn hàng tồn kho) với khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp sẽ có tổng nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Phương pháp trực tiếp có ưu điểm là phản ánh rõ nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên phương pháp này tính toán phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. b) Phương pháp gián tiếp Phương pháp gián tiếp dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp năm kế hoạch. - Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Nội dung phương pháp này dự vào sự biến động theo tỷ lệ trên doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch. Phương pháp này ngầm giả định tất cả các khoản mục TSNH (tức là VLĐ) và nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán đều biến động cùng tỷ lệ với sự biến động của doanh thu. Phương pháp này được tiến hành qua 4 bước sau đây: Bước 1: Tính số dư bình quân các khoản mục trên bảng cân đối kế toán kỳ thực hiện.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0414 Bước 2: Lựa chọn các khoản mụcTSNH và nguồn vốn chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mụcđó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm các khoản mục trên doanh thu để ước tính nhu cầu VLĐ tăng thêm năm kế hoạch trên cơ sở doanh thu dự kiến năm kế hoạch. Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm × Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu. Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo Tỷ lệ % nhu cầu VLĐ so với doanh thu = Tỷ lệ % các khoản mục TSNH so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu. Bước 4: Dự báo nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ tăng thêm của công ty và thực hiện điều chỉnh kỳ kế hoạch tài chính nhằm đạt được mục tiêu của công ty. 1.2.2.2 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động Nguồn vốn lưu động thường xuyên tạo ra mức độ an toàn cho doanh nghiệp trong kinh doanh, về cơ bản, nguồn vốn lưu động thường xuyên đảm bảo cho vốn lưu động thường xuyên còn nguồn vốn tạm thời đảm bảo cho nhu cầu VLĐ tạm thời,song không nhất thiết phải hoàn toàn như vậy để tạo điều kiện cho việc sử dụng linh hoạt nguồn tài chính, chúng ta đi xem xét một số mô hình tài trợ vốn.
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0415 Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh như mua sắm đầu tư hình thành TSCĐ và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh diễn ra thường xuyên. Nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể được xác định bằng công thức: Nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc: Nguồn vốn thường xuyên của DN = Giá trị tổng tài sản của doanh nghiệp-Nợ ngắn hạn Trên cơ sở xác định nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp, ta còn có thể xác định nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp. Nguồn VLĐ thường xuyên là nguồn vốn ổn định và có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên tùy thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp). Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định theo công thức: Nguồn VLĐ thường xuyên = Tổngnguồnvốnthường xuyên - TS dài hạn Hoặc: Tài sản lưu động TSCĐ Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0416 Nguồn VLĐ thường xuyên = Tài sản lưu động - Nợ ngắn hạn Nguồn vốn tạm thời là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng được để đáp ứng các nhu cầu phát sinh tạm thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn, các khoản chiếm dụng của người lao động và của nhà cung cấp… * Sau đây là 3 mô hình tài trợ vốn của DN. Mô hình 1: Toàn bộ TSCĐ và TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời.Lợi ích của mô hình này là giúp doanh nghiệp hạn chế trong rủi ro thanh toán,mức độ an toàn cao hơn, giảm bớt được chi phí trong việc sử dụng vốn. Tuy nhiên hạn chế của mô hình này là chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức sử dụng vốn. Mô hình 2: Toàn bộ TSCĐ,TSLĐ thường xuyên và một phần của TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên và một phần TSLĐ tạm thời còn lại được đảm bằng nguồn vốn tạm thời.Sử dụng mô hình này khả năng thanh toán và độ an toàn cao,tuy nhiên doanh nghiệp phải sử nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn nên doanh nghiệp phải trả chi phí nhiều hơn cho việc huy động vốn. Mô hình 3: Toàn bộ TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên ,còn một phần TSLĐ thường xuyên và toàn bộ TSLĐ tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. Về lợi thế mô hình này chi phí sử dụng vốn sẽ được hạ thấp hơn,việc sử dụng vốn linh hoạt hơn. Trong thực tế mô hình này được các doanh nghiệp lựa chọn. Khi sử dụng mô hình này doanh nghiệp cần sự năng động trong việc tổ chức nguồn vốn vì áp dụng mô hình này rủi ro sẽ cao hơn.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0417 1.2.2.3 Phân bổ vốn lưu động Kết cấu VLĐ phản ánh các thành phần VLĐ và tỷ lệ của từng thành phần vốn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Việc nghiên cứu vốn lưu động giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm trong mỗi giai đoạn luân chuyển, từ đó sác định trọng điểm quản lí vốn lưu động, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ của doanh nghiệp có nhiều loại, có thể chia thành ba nhóm chính: - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư: Biểu hiện của sự ảnh hưởng này như sau; Khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị cung cấp vật tư, khoảng cách giữa doanh nghiệp với người mua hàng, uy tín doanh nghiệp, khả năng cung cấp của thị trường, đặc điểm của sản phẩm. - Các nhân tố về mặt sản xuất: Quy trình công nghệ, quy mô sản xuất; độ dài của chu kỳ sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất, khả năng nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; tay nghề, trình độ cán bộ công nhân viên, tính phức tạp của sản phẩm. - Các nhân tố về mặt thanh toán: Đây là nhân tố ảnh hương trực tiếp đến kết cấu VLĐ, việc thực hiện thủ tục thanh toán được tổ chức tốt và nhanh thì sẽ giảm bớt tỷ trọng vốn phải thu. Tình hình quản lý khoản phải thu của doanh nghiệp và việc chấp hành luật thanh toán của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến vốn phải thu. Nếu vốn phải thu lớn thì khả năng tái sản xuất của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn dẫn đến tình trạng khả năng trả nợ của doanh nghiệp sẽ kém, và điều này thì rất nguy hiểm cho doanh nghiệp nhất là trong điều
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0418 kiện kinh tế thị trường hiện nay. Phương thức bán hàng cũng ảnh hưởng lớn đến vốn phải thu, có nhiều phương thức bán hàng: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng chuyển khoản. 1.2.2.4.Quản trị vốn bằng tiền Khái niệm Tiền có thể tồn tại dưới dạng nội tệ, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý trong 3 hình thức: - Tiền mặt tại quỹ hình thành do doanh nghiệp sủ dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng là tiền gửi không kỳ hạn tại các tài khoản thanh toán ở ngân hàng dùng cho mục đích thanh toán không dùng tiền mặt. - Tiền đang chuyển. Sự cần thiết của quản trị tiền mặt Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao và cũng dễ là đối tượng của hành vi gian lận, tham ô, lợi dụng. Một trong những yêu cầu ủa công tác quản trị tài chính là phải làm cho đông vốn không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản trị vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý doanh nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị tiền mặt Hoạt động thu chi tiền mặt của doanh nghiệp diễn ra hàng ngày, hàng giờ. Hơn nữa vốn bằng tiền mặt là một loại tài sản đặc biệt có khả năng thanh toán cao, dễ dàng chuyển đổi thành các hình thức khác, vì vậy doanh nghiệp phải có biện pháp quản lý, sử dụng vốn tiền mặt một cách chặt chẽ tránh bị thất thoát, lãng phí. Có thể nhận thấy quản trị tiền mặt chịu ảnh hưởng bởi các nhận tố như:
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0419 - Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: nguyên tắc này cho phép công ty duy trì mức chi tiêu tiên mặt trong nhiều giao dịch kinh doanh ở mức thấp hơn, do đó có nhiều tiền hơn cho hoạt động đầu tư bằng các phương pháp Nội dung chủ yếu quản trị vốn bằng tiền - Xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý. Việc xác định mức tồn dự trữ tiền mặt hợp lý có y nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ uy tín với nhà cung cấp và tọa điều kiện cho doanh nghiệp chớp cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có thể dự vào kinh nghiệm thực tế, sử dụng mô hình quản lý EOQ, mô hình quản lý tiền mặt Millerorr. - Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu chi bằng tiền doanh nghiệp phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu chi, đặc biệt thu chi bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. - Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải thông qua quỹ không được chi tiêu ngoài quỹ. - Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán với nhân viên thủ quỹ. Việc xuất nhập quãy tiền mặt hàng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp thức, hợp pháp. Cuối ngày, thủ quỹ phải kiểm kê quỹ đối chiếu tồn quỹ với số liệu của sổ quỹ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý kịp thời. - Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự toán được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0420 - Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời hạn tạm ứng. - Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp tránh tình trạng mất khả năng thanh toán. 1.2.2.5. Quản trị khoản phải thu Nội dung của các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: Phải thu khách hàng, phải thu tạm ứng và phải thu khác. Quản trị khoản phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hòa, dịch vụ. - Nếu không bán chịu hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội tiêu thụ sản phẩm, do đó cũng mất đi cơ hội thu lợi nhuận. - Nếu bán chịu hay bán chịu quá mức sẽ dẫn đến làm tăng chi phí quản trị khoản phải thu, làm tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Biện pháp quản trị nợ phải thu - Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng: - Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu: - Xác định điều kiện thanh toán: - Thường xuyên kiểm soát nợ phải thu: 1.2.2.6. Quản trị hàng tồn kho - Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: + Tồn kho nguyên vật liệu + Tồn kho sản phẩm dở dang + Tồn kho thành phẩm
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0421 - Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tông kho chủ yếu là dự trữ hàng hóa để bán. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ hàng tồn kho gọi là vốn về hàng tồn kho. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho: + Mức tồn kho nguyên vật liệu, công cụ phụ thuộc vào: quy mô sản xuất; khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường; giá cả các loại vật tư được cung ứng; khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung ứng; hình thái xuất khẩu…. + Đối với mức tồn kho sản phẩm dở dang, các yếu tố ảnh hưởng gồm: đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm; thời gian hoàn thành sản phẩm; trình độ tổ chức quá trình sản xuất; sự lâu bền hay dễ hư hao của sản phẩm. + Đối với mức tồn kho thành phẩm, hàng hóa thường chịu ảnh hưởng của các yếu tố: khối lượng sản phẩm tiêu thụ; sự phối hợp giữa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; khả năng xâm nhập hay mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp… Để quản lý tốt vốn về hàng tồn kho phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp như: bộ phận cung ứng vật tư , bộ phận sản xuất; bộ phận marketing, bộ phận quản lý tài chính… Nội dung quản trị vốn tồn kho - Tổ chức khoa học, hợp lý việc dự trũ đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục, tránh mọi sự gián đoạn do việc dự trữ gây ra. - Giảm tới mức thấp nhất có thể được số vốn cần thiết cho việc dự trữ - Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí (chi phí lưu giữ, bảo quản; chi phí thực hiện các hợp động cung ứng), do đó cần quản lý chúng sao cho tiết kiệm, hiệu quả. Để đạt được mục tiêu quản lý trên, cần nắm vững đặc điểm của từng nghành kinh doanh ảnh hưởng đến mỗi loại hàng tồn kho và các yếu tố chủ
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0422 yếu ảnh hưởng đến mức dự trữ hàng tồn kho để đưa ra các cách thức quản lý thích hợp đối với từng loại dự trữ. 1.2.3Cácchỉtiêuđánhgiátìnhhìnhquản trịvốnlưu động của doanhnghiệp Do vốn lưu động tồn tại ở nhiều hình thái biểu hiện khác nhau và nằm ở tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên để đánh giá được tình hình quản trị vốn vốn lưu động của doanh nghiệp, ta phải sử dụng nhiều nhóm chỉ tiêu khác nhau để đánh giá. 1.2.3.1. Nhóm chỉtiêu đánh giá về việc xác định nhu cầu và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ Để đánh giá việc xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, ta tiến hành so sánh giữa nhu cầu vốn lưu động thực tế của doanh nghiệp với nhu cầu vốn lưu động dự tính của doanh nghiệp trong cùng 1 kỳ. ΔNCVLĐkỳ bc= NCVLĐthực tế – NCVLĐdự tính Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp được thể hiện chủ yếu qua chỉ tiêu nguồn vốn lưu động thường xuyên. Trong đó, nguồn vốn lưu động thường xuyên là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hoặc toàn bộ TSLĐ thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của doanh nghiệp). Cách xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên ( còn gọi là vốn lưu động thuần – NWC ) được thực hiện như sau: NWC = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp – Tài sản dài hạn Hay NWC = ( VCSH + Nợ dài hạn ) – Tài sản dài hạn Hoặc NWC = Tài sản ngắn hạn – Nợ phải trả ngắn hạn Chỉ tiêu này là để đánh giá cách thức tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp, để đánh giá mức độ an toàn hay rủi ro tài chính trong hoạt động của
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0423 doanh nghiệp. Người ta thường kết hợp chỉ tiêu này với các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán. * Mô hình tài trợ vốn Sơ đồ 1.1: Xác định nguồn vốn lưu động thường xuyên Qua cách xác định trên, ta có thể đánh giá tình hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp. Có 3 trường hợp cơ thể xảy ra: Trường hợp 1: Khi tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn. Nghĩa là nguồn vốn lưu động thường xuyên có giá trị dương. Khi đó, sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vì có một bộ phận nguồn vốn lưu động thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Trường hợp 2: Khi tài sản lưu động nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì nguồn vốn lưu động thường xuyên sẽ có giá trị âm. Đây là dấu hiệu đáng lo ngại cho doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây dựng. Trong trường hợp đặc biệt khi nguồn vốn lưu động thường xuyên <0 ( nghĩa là doanh nghiệp hình thành tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn) là dấu A. Tài sản NH Nợ ngắn hạn Nguồn vốn thường xuyên + Nợ dài hạn + Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) B. Tài sản DH
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0424 hiệu việc sử dụng vốn sai, cán cân thanh toán chắc chắn đã mất thăng bằng , hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn <1. Tuy nhiên, đối với ngành thương mại thì cách tài trợ vốn này vẫn có thể xảy ra vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh. Trường hợp 3: Nếu tài sản lưu động bằng nợ phải trả ngắn hạn, hay nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị tài sản cố định thì nguồn vốn lưu đông thường xuyên sẽ có giá trị bằng 0. Cách tài trợ này cho thấy, chỉ có những tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, còn tài sản lưu động được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Trường hợp này cũng không tạo được tính ổn định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt với những doanh nghiệp có tốc độ quay vòng vốn chậm. 1.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động Tỷ trọng Hàng tồn kho trong tổng VLĐ = Hàng tồn kho Tổng VLĐ Tỷ trọng Nợ phải thu trong tổng VLĐ = Nợ phải thu Tổng VLĐ Tỷ trọng Vốn bằng tiền trong tổng VLĐ = Vốn bằng tiền Tổng VLĐ 1.2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn bằng tiền - Hệ số khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền vào từ HĐKD Hệ số khả năng tạo tiền từ HĐKD = Doanh thu bán hàng Tài sản ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện = Nợ ngắn hạn
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0425 Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho + Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn Tiền + Các khoản tương đương tiền + Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Nợ ngắn hạn Lợi nhuận trước lãi vay và thuế + Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ 1.2.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị nợ phải thu + Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Số nợ phải thu bình quân trong kỳ + Kỳ thu tiền trung bình (ngày) = 360 ngày Vòng quay nợ phải thu 1.2.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị hàng tồn kho Giá vốn hàng bán + Số vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0426 360 + Số ngày một vòng quay hàng tồn kho= Số vòng quay hàng tồn kho 1.2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn lưu động Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ + Số lần luân chuyển VLĐ = Số VLĐ bình quân Số ngày trong kỳ (360 ngày) + Kỳ luân chuyển VLĐ = Số lần luân chuyển VLĐ + Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn x Số ngày rút ngắn Bình quân 1 ngày kỳ KH kỳ luân chuyển VLĐ Vốn lưu động bình quân + Hàm lượng VLĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Lợi nhuận trước (sau) thuế + Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = x 100% Vốn lưu động bình quân
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0427 1.2.4.Cácnhântốảnhhưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp - Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp như: quy mô kinh doanh, đặc điểm, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, sự biến động của giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường, trình độ tổ chức quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, trình độ kĩ thuật, công nghệ sản xuất, các chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… Căn cứ theo tác nhân gây ảnh hưởng có thể phân loại như sau: 1.2.4.1. Nhóm nhân tố khách quan - Kinh tế vĩ mô thế giới và trong nước. Trong đó lạm phát và lãi suất là hai nhân tố có ảnh hưởng lớn đến công tác quản trị vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng. Hiện nay lạm phát ở nước ta vẫn ở mức cao dù Nhà nước đã thực hiện các biện pháp kiềm chế lạm phát, lãi suất ngân hàng cao gây khó khăn trong việc tìm nguồn tài trợ cho vốn lưu động. - Cách mạng khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ tác động tới tất cả các yếu tố đầu vào sản xuất như đối tượng lao động, tư liệu lao động, nguồn nhân lực. Doanh nghiệp nếu không ứng dụng kịp thời hoặc lựa chọn công nghệ không phù hợp..sẽ dẫn đến giảm năng lực cạnh tranh, giảm hiệu suất, hiệu quả sử dụng vốn. - Rủi ro: Bên cạnh những rủi ro như thiên tai, hỏa hoạn…, doanh nghiệp còn chịu ảnh hưởng từ rủi ro từ thị trường, rủi ro tỉ giá, biến động nền kinh tế…, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Khi thay đổi về chính sách, chế độ, hệ thống pháp luật, thuế… tác động đến điều kiện hoạt động kinh doanh và tất yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0428 1.2.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan Những nhân tố này nằm trong nội tại doanh nghiệp, nó bao gồm các nhân tố bên trong các hoạt động mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp; công tác tổ chức phân bổ VLĐ vào các khâu…và bao trùm là trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng VLĐ cũng như vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Việc xác định nhu cầu VLĐ: Xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng không tốt đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Do trình độ quản lý: trình độ quản lý của doanh nghiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng vốn thấp. - Việc lựa chọn phương thức bán hàng và phương thứcthanh toán: Đây là vấn đề rất quan trọng đối với doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp bán chịu quá nhiều và chấp nhận thanh toán chậm thì lượng vốn bị chiếm dụng sẽ lớn, đồng thời doanh nghiệp sẽ mất thêm một khoản chi phí quản lý các khoản phải thu. Điều này có thể gây ra tình trạng mất tự chủ về vốn khi không thu hồi được nợ, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Ngược lại, nếu doanh nghiệp không chấp nhận bán chịu hoặc phương thức bán hàng không ưu đãi thì hàng hóa có thể không tiêu thụ được.Điều này làm ứ đọng hàng hóa, tăng VLĐ trong khâu dự trữ làm giảm vòng quay VLĐ.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0429 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD) 2.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện(FTD) 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty. - Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐIỆN (FTD). - Tên giao dịch : COSULTING CONSTRUCTION AND ELECTRIC POWER DEVELOPMENT JOINT – STOCK COMPANY. - Tên viết tắt: FTD., JSC. - Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số : 3303070286 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 06/03/2009. Đăng ký thay đổi lần thứ 6: ngày 16/03/2015. - Trụ sở chính : Số 33, ngõ 292, đường Kim Giang, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội. - Điện thoại : 84.4.3559 2414. Fax : 84.4.3559 2414. - Email : ftd.hn@hn.vnn.vn - Mã số thuế : 3303070286. - Số tài khoản : 21110000001205. - Tại ngân hàng : Đầu tư và phát triển VN – Chi nhánh Hà Nội - Vốn điều lệ : 30.000.000.000 VND - Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng/cp - Tổng số cổ phần: 3.000.000cp - Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD:
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0430 Công ty được thành lập trên nền tảng ban đầu là một nhóm thầu xây dựng các công trình nhà ở vừa và nhỏ, sau quá trình phát triển đã xây dựng và thành lập công ty riêng do các cổ đông góp vốn vào năm 2009. Từ ngày 06/03/2009 công ty đi vào hoạt động với hình thức công ty cổ phần. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 3303070286 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Quảng Nam cấp ngày 06/03/2009. Trong quá trình hoạt động công ty đã được cấp bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 6: ngày 16/03/2015. 2.1.2 Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD. 2.1.2.1Chứcnăng,ngành nghề,cácsản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.  Về chức năng,nhiệm vụ: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD là một đơn vị chuyên nghành thi công xây lắp các công trình thủy điện và đầu tư xây dựng các dự án thủy điện vừa và nhỏ. Hiện nay, Ϲông ty đang triển khai đầu tư xây dựng hệ thống nhà máy thủy điện tại Sơn La và Yên Bái với công suất từ 3 MW - 30 MW. Nhà máy thủy điện Hát Lìu với công suất 5 MW hiện đã đi vào phát điện thương mại và một số nhà máy khác đang tiến hành thi công. Nhà máy thủy điện Vực Ƭuần - Yên Bái dự kiến hoàn thành vào tháng 04/2016. Nhà máy thủy điện Nậm Bú - Sơn La dự kiến hoàn thành vào tháng 06/2016.  Lĩnh vực hoạt động:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0431 Xây dựng các công trình điện, thủy điện, xây dựng công nghiệp, xây dựng dân dụng, xây dựng các công trình thủy lợi,xây dựng các công trình giao thông, san lấp mặt bằng. Xây dựng nền móng các công trình giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp bằng phương pháp: cọc nhồi, cọc bê tông cốt thép, cọc barette, cọc cát, bậc thấm. Thiết kế các công trình điện năng ( đường dây, điện chiếu sáng đô thị, tín hiệu giao thông). Giám sát thi công công trình năng lượng và giám sát thi công.  Về sản xuất: + Sản xuất cấu kiện cơ khí, kim loại. + Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét. + Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị điều khiển điện. + Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.  Về kinh doanh: + Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng. +Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện. + Kinh doanh các thiết bị máy móc, vật tư thiết bị điện. + Lập dựán các côngtrìnhđiện năng ( đường dây, điện chiếu sáng đô thị). + Hoàn thiện công trình xây dựng. Chi tiết: trang trí nội thất, ngoại thất… Do giữ được uytíntronghoạtđộngkinh doanhnênCôngtyđãnhanh chóng chiếm được uytíntrênthị trườngtrongvàngoàinước. Đãtrở thành nhà cung cấp hàng hóa có uy tín đối với các ngành công nghiệp Cơ khí, Công nghiệp, Nông nghiệp, Xây dựng, Xi măng, Khai thác quặng,Than … trên toàn quốc.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0432 2.1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD. Sơ đồ 1.1.Bộ máy tổ chức công ty - Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) : Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, quyết định những vấn đề được pháp luật và và Điều lệ công ty quy định. Đặc biệt các cổ đông sẽ thông qua báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kế hoạch sản xuất kinh doanh cho năm tiếp theo.. - Ban kiểm soát : Là cơ quan trực thuộc ĐHĐCĐ, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quá trình hoạt động kinh doanh, các báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và ban giám đốc. Kế toán trưởng Ban kiểm soát GIÁM ĐỐC Đại hội đồng cổ đông PHÓ GIÁM ĐỐC Các Phòng ban Các Bộ phận bán hàng Các chi nhánh công ty con Phòng hành chính nhân sự Phòng vật tư – thiết bị Phòng Dự án Phòng Tài chính – Kế toán Văn phòng
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0433 - Ban giám đốc : Giám đốc là người đại diện pháp luật công ty, là người điều hành và ra quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó giám đốc là người giúp việc cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết các công việc đã được giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của công ty. - Phòng phụ trách tài chính kế toán: phụ trách, đôn đốc các bộ phận cấp dưới chấp hành nhiệm vụ liên quan đến việc tổng hợp và phân tích số liệu từ các BCTC, lập kế hoạch tài chính trong tương lai, định hướng phát triển để trình lên Kế toán trưởng, phân tích hoạt động tài chính, hiệu quả các dự án … - Phòng vật tư thiết bị: thực hiện theo dõi, kiểm kê, cấp phát vật tư cho từng hạng mục công trình. - Phòng hành chính nhân sự : + Làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong việc bố trí và sắp xếp các cán bộ các chức danh hợp lý ở các phòng ban, các công trường, lập khoán công nhân cho từng đơn vị sản xuất theo từng hạng mục công trình. Giải quyết các thủ tục hành chính, quản lí phát hành hồ sơ. - Phòng dự án : xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập dự án cho các công trình xây dựng. 2.1.2.3Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD. Để tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, có hiệu quả, đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời, chính xác Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung để phù hợp với đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh của Công ty. Chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với hoạt động sản xuất
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0434 kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng. Đặc biệt mô hình này cho phép việc trang bị các phương tiện, thiết bị xử lý thông tin tiên tiến, hiện đại, đồng thời giúp cho việc phân công và chuyên môn hoá công tác kế toán được dễ dàng. Sơ đồ 1.2 sơ đồ tổ chức kế toán tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD Quan hệ trực tiếp Quan hệ gián tiếp  Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận như sau: + Kế toán trưởng - Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán ở Công ty. - Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ, chuẩn mực kế toán, chế độ tài chính trong toàn doanh nghiệp. Tổ chức hướng dẫn cho các nhân viên kế toán, công nhân viên khác trong doanh nhiệp thực hiện các Kế Toán Trưởng Kế toán ngân hàng Kế toán quản trị Kế toán thuế Kế toán kiểm soát Kế toán kho phụ tùng Thủ quỹ Kế toán tại các chi nhánh
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0435 chính sách, chế độ, thể lệ về kinh tế tài chính, kế toán trong doanh nghiệp. Tổ chức chấp hành nhiêm chỉnh luật kế toán, chuẩn mực kế toán... + Kế toán tổng hợp - Kiểm tra đối chiếu các phần hành kế toán - Là người tổng hợp lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị của doanh nghiệp - Là người thay mặt trưởng phòng giám sát chỉ đạo các nhân viên khác trong phòng thực hiện công tác nghiệp vụ của mình. 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD.  Các đơn vị thành viên trực thuộc công ty. - Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Yên Bái: + Trụ sở : Thôn Hát 2, Xã Hát Lìu, Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái. - Công ty cổ phần xây dựng Đức Phát + Văn phòng: Số 33, ngõ 292, đường Kim Giang, Phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội.  Đặc điểm hoạt động kinh doanh. - Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty thành lập ra bộ phận công trường có nhiệm vụ trực tiếp thi công, xây dựng. Bộ máy công trường được chia ra làm các công trường khác nhau chịu sự điều hành và giám sát trực tiếp của các phòng ban. Mỗi công trường được chia ra làm các bộ phận khác nhau. - Cơ sở vật chất kĩ thuật: Cơ sở vật chất của công ty bao gồm văn phòng chính có trụ sở tại 33, ngõ 292, đường Kim Giang, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội với diện tích sàn là 200m2, 4 tầng kiên cố. Gồm các hệ thống máy móc được sắp xếp liên hoàn. Ngoài ra là các hệ thống công trường, các kho, các thiết bị văn phòng,….
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0436 - Tình hình cung cấp vật tư: + Công ty chủ yếu cung ứng các loại vật tư xây dựng, cầu trục, dụng cụ đo điện, thiết bị đo cơ khí các loại cho các doanh nghiệp cơ khí, các công trình thủy điện,… + Về mặt sản xuất, công ty sản xuất các vật liệu xây dựng từ đất sét, thạch cao… - Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của công ty. Do giữ được uy tín trong hoạt động kinh doanh nên Công ty đã nhanh chóng chiếm được uy tín trên thị trường trong nước. Đã trở thành nhà cung cấp hàng hóa có uy tín đối với các ngành công nghiệp Cơ khí, Xây dựng, Xi măng, có được uy tín trong lĩnh vực xây dựng nhà ở, công trình thủy điện. - Lực lượng lao động. Trình độ chuyên môn nhân viên Số lượng lao động (người) Tỷ lệ (%) Trên Đại học 20 5 + Đại hoc – cao dẳng 94 24 + Trung cấp 58 15 + Công nhân 105 26 + Lao động phổ thông 122 30 Tổng cộng 399 100 2.1.3.Kháiquáttính hình tài chính của công ty CP tư vấn xâydựng và phát triển điện FTD 2.1.3.1.Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công ty. + Thuận lợi Trong năm qua, nhu cầu xây dựng các công trình có vốn từ ngân sách Nhà nước, các công trình phục vụ cho xây dựng xã nông thôn mới tăng cao
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0437 hơn năm trước; các doanh nghiệp tiếp cận được vốn vay ngân hàng với lãi suất ưu đãi, nhu cầu xây dựng nhà và các công trình phục vụ sản xuất kinh doanh ở khu vực dân cư có xu hướng tăng; giá cả vật tư xây dựng tương đối ổn định… Ngoài ra, thị trường bất động sản đang ấm dần với nhiều dự án phát triển nhà ở được hoàn thành và bàn giao trong năm 2015, thị trường vật liệu xây dựng trong năm không có biến động lớn đã góp phần giảm bớt khó khăn cho hoạt động của các doanh nghiệp xây dựng. +Khó khăn Bộ Xây dựng nhận định, tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Cũng như các lĩnh vực khác, doanh nghiệp xây dựng tiếp tục chịu tác động từ ảnh hưởng chung của nền kinh tế. Mặc dù thị trường bất động sản đã có dấu hiệu tích cực song sự phục hồi vẫn diễn ra chậm Do thị trường bất động sản là đầu ra chủ yếu của các ngành sản xuất vật liệu xât dựng khác như thép, ximăng, vật liệu phụ trợ khác… nên ảnh hưởng có tính dây chuyền. Do thiếu vốn, vốn tự có của doanh nghiệp thấp, những bất cập trong việc tái cơ cấu nguồn vốn (thoái vốn, cơ cấu các khoản vốn vay ngắn hạn, cơ cấu nợ…) và việc tiếp cận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng cũng như huy động nguồn vốn nhàn rỗi của khách hàng gặp khó khăn càng gia tăng mức độ ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất kinh doanh và đầu tư của các doanh nghiệp ngành xây dựng nói chung và công ty nói riêng. Mặc dù lãi suất vay vốn tín dụng gần đây đã được điều chỉnh giảm, nhưng công ty vẫn rất khó khăn trong việc tiếp cận vốn vay từ các ngân hàng do không đủ điều kiện pháp lý để vay vốn; giá đầu vào của nhiều loại vật tư, nguyên liệu tăng, trong khi giá bán sản phẩm không tăng, hoặc tăng ít làm ảnh hưởng đến đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0438 2.1.3.2.Tình hình quản trị tài chính của công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện FTD. Bảng 2.1: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty Chỉ tiêu 31/12/2015 1/1/2015 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) 1. Tài sản ngắn hạn 13,243.35 6.78% 4,549.88 2.44% 8,693.47 191.07 4.34% 2. Tài sản dài hạn 182,055.49 93.22% 181,932.53 97.56% 122.96 0.07 -4.34% 3.Tổng tài sản 195,298.85 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73 0.00% 4. Nợ phải trả 98,165.52 50.26% 98,453.09 52.79% -287.56 -0.29 -2.53% 5. Vốn chủ sở hữu 97,133.32 49.74% 88,029.32 47.21% 9,104.00 10.34 2.53% 6.Tổng nguồn vốn 195,298.84 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73 0.00%
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0439 Tình hình tài sản: Tổng tài sản của công ty đầu năm 2015 là 186,482.41triệu đồng, cuối năm là 195,298.84 triệu đồng, tăng 4.73 % tương ứng tăng 8,816.44 triệu đồng so với đầu năm. Trong đó cả TSNH và TSDH đều tăng, TSNH chiếm tỷ trọng lớn và có cơ cấu gia tăng mạnh. Cụ thể: TSNH đầu năm 2015 là 4,549.88 triệu đồng chiếm tỉ trọng 2.44% cuối năm là 13,243.35 triệu đồng chiếm tỉ trọng 6.78% với tỉ lệ tăng 191.07%, tỷ trọng tăng 4.34%. Tình hình nguồn vốn: Tổng NV của công ty đầu năm 2015 là 186,482.41triệu đồng, cuối năm là195,298.84 triệu đồng, tăng 4.73 % tương ứng tăng 8,816.44 triệu đồng so với đầu năm cho thấy quy mô nguồn tài chính của công ty lớn và gia tăng trong năm 2015, tạo cơ sở cho việc mở rộng quy mô kinh doanh. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện nợ phải trả chiếm tỉ trọng lớn hơn, cuối năm 2015 nợ phải trả là 98,165.52 triệu đồng chiếm tỉ trọng 50.26% đầu năm là 98,453.09 triệu đồng, chiếm tỉ trọng 52.79%, như vậy cuối năm so với đầu năm nợ phải trả giảm đi 287.56 triệu đồng với tỷ lệ 0.29%, tỷ trọng nợ phải trả giảm đi 2.53%. Bên cạnh đó, VCSH tăng 11,950.38 triệu đồng so với đầu năm với tỉ lệ tăng 6.81%, tỷ trọng vốn chủ trong tổng nguồn vốn tăng lên9,104.00 triệu đồng ứng với 10.34%, điều này cho thấy mức độ độc lập tự chủ về tài chính của công ty ngày càng tăng lên trong năm qua, công ty đang dần bớt phụ thuộc vào nguồn vốn vay. Mức độc lập tự chủ về tài chính cao làm tăng khả năng thanh toán và giảm rủi ro về tài chính cho công ty. Do đó công ty nên xem xét một cơ cấu nguồn vốn tối ưu và việc sử dụng vay nợ một cách có hiệu quả để có thể sử dụng đònbẩy tài chính một cách hợp lí từ đó có thể khuếch đại tăng ROE cho doanh nghiệp.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0440 Bảng 2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty (đvt:triệu đồng) CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 Chênh lệch Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 48,212.44 22,005.59 26,206.85 119.09% 3. Doanh thu thuần về bán hàng và ccdv 48,212.44 22,005.59 26,206.85 119.09% 4. Giá vốn hàng bán 32,689.09 12,356.44 20,332.65 164.55% Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15,523.34 9,649.15 5,874.20 60.88% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 143.57 0.74 142.83 19380.19% 7. Chi phí tài chính 4,789.06 4,220.45 568.61 13.47% Trong đó: Chi phí lãi vay 4,789.06 4,220.45 568.61 13.47% 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,775.35 3,073.44 1,701.91 55.37% 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 6,102.51 2,355.99 3,746.51 159.02% 11. Thu nhập khác 32.47 0.00 32.47 12. Chi phí khác 21.55 41.32 -19.78 -47.86% 13. Lợi nhuận khác 10.92 -41.32 52.24 -126.43% 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 6,113.43 2,314.67 3,798.76 164.12% 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,313.78 509.23 804.55 157.99% 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4,799.65 1,805.44 2,994.21 165.84% Năm 2015, tổng LNST thu nhập doanh nghiệp của công ty là 4,799.65 triệu đồng, tăng 2,994.21 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng tăng 165.84 %, cho thấy tình hình SXKD của doanh nghiệp được duy trì ổn định, lợi nhuận sau thuế đã tăng khá cao so với năm 2014 cho thấy trong giai đoạn này
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0441 nền kinh tế mặc dù vẫn đang trong thời gian dài khủng hoảng nhưng công ty đã có những biện pháp kinh doanh phù hợp để đảm bảo được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. + Hoạt động kinh doanh: Là hoạt động chính mang lại lợi nhuận cho công ty, năm 2015 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 15,523.34 triệu đồng, năm 2014 là 9,649.15 triệu đồng tăng 5,874.20 triệu đồng với tỉ lệ tăng 60.88 % so với năm 2014 cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty vẫn đang được duy trì và phát triển, vì vậy doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng phát triển và thu được lợi nhuận cao hơn. + Hoạt động tài chính: Năm 2015 công ty ghi nhận khoản doanh thu tài chính là 143.57 triệu đồng tăng 142.83 triệu đồng so với năm 2014. Trong khi đó chi phí tài chính năm 2015 là 4,789.06 triệu đồng tăng 568.61 triệu đồng so với năm 2014. Như vậy chi phí tài chính có giá trị lớn hơn doanh thu tài chính nên góp phần làm lợi nhuận của công ty giảm sút. + Thu nhập khác: Chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu doanh thu của doanh nghiệp, đây là các hoạt động liên quan tới thu nhập, chi phí từ thanh lý tài sản, thu từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp như thu tiền cho thuê mặt bằng,tiền phạt vi phạm hợp đồng.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0442 2.2.Thực trạng quản trị vốn lưu động của công ty trong thời gian qua 2.2.1.Thực trạng VLĐ và phân bổ VLĐ của công ty trong thời gian qua Bảng 2.3.Cơ cấu VLĐ của công ty(đvt:triệu đồng) TÀI SẢN NGẮN HẠN 31/12/2015 31/12/2014 So sánh số tiền % Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 1.25 0.01% 551.95 12.13% (550.71) -99.77% 2 Các khoản phải thu 11,947.37 90.21% 3,628.80 79.76% 8,318.57 229.24% 3 Hàng tồn kho 1,256.10 9.48% 322.18 7.08% 933.92 289.87% 4 Tài sản ngắn hạn khác 38.64 0.29% 46.95 1.03% (8.31) -17.71% Tổng 13,243.35 100.00% 4,549.88 100.00% 8,693.47 191.07% ( nguồn:báo cáo tài chính của công ty năm 2014-2015)
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0443 Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2015 Biểu đồ 2.1.cơ cấu VLĐ của công ty năm 2014 1.246 11947.374 1256.09938.635 13,243.35 31/12/2015 Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 551.95 3,628.80 322.1846.95 4,549.88 31/12/2014 Tiền và các khoản tương đương tiền Các khoản phải thu Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0444 Nhận xét: Ta có thể thấy rằng, vốn lưu động của công ty cuối năm 2015 so với đầu năm đã tăng lên đáng kể đầu năm 2014 đạt 4,549.88 triệu đồng tăng 8,693.47 triệu đồng lên 13,243.35 triệu đồng(191.07%). Xem xét các khoản mục cấu thành vốn lưu động của công ty, có thể nói rằng trong cả hai năm 2014và 2015 tỷ trọng khoản phải thu đều chiếm tỷ trọng tương đối lớn, chiếm tỷ trọng thấp nhất là tiền, tương đương tiền và các khoản phải thu ngắn hạn khác. Các khoản phải thu năm 2015 là 11,947.37 triệu đồng chiếm 90.21% trong cơ cấu VLĐ tăng 8,318.57 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ 229.24%. Sự tăng mạnh của các khoản phải thu là do công ty đang thực hiện chính sách tín dụng thoáng hơn với khách hàng nhằm tạo dựng thương hiệu với khách hàng mới và mở rộng thị trường tiêu thụ. Hàng tồn kho trong cuối năm 2015 còn tồn là 1,256.10 triệu đồng chiếm 9.48% trong cơ cấu VLĐ tăng 933.92 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với tỷ lệ 289.87%. Trong hàng tồn kho của công ty bao gồm: nguyên vật liệu và chi phí sản xuất kinh doanh. Ngoài ra tiền và các khoản tương đương tiền đã giảm mạnh, cuối năm 2015 có giá trị là 1.25 triệu đồng giảm 550.71 triệu đồng so với năm 2014. Việc giảm lượng tiền mặt trong năm là do công ty dùng tiền để chi trả lãi vay,đầu tư TSCĐ… Nhìn chung sự biến đổi về cơ cấu vốn lưu động trong tổng nguồn vốn của công ty năm 2015 so với năm 2014 là do sự tăng lên của các khoản phải thu, hàng tồn kho, và sự giảm nhẹ của tiền và các khoản tương đương tiền.
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0445 2.2.2.Thực trạng nguồn VLĐ và tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ của công ty Bảng 2.4.Xác định nhu cầu VLĐ của công ty (đvt:triệu đồng) Chỉ tiêu 31/12/2015 31/12/2014 So sánh Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ% A.Tổng tài sản 195,298.85 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73% 1. Tài sản ngắn hạn 13,243.35 6.78% 4,549.88 2.44% 8,693.47 191.07% 2. Tài sản dài hạn 182,055.49 93.22% 181,932.53 97.56% 122.96 0.07% B.Tổng nguồn vốn 195,298.84 100.00% 186,482.41 100.00% 8,816.44 4.73% 1. Nợ ngắn hạn 52,404.17 26.83% 52,691.74 28.26% -287.56 -0.55% 2. Nguồn vốn dài hạn 142,894.67 73.17% 133,790.67 71.74% 9,104.00 6.80% NV lưu động thường xuyên=(1A-1B) hoặc (2B-2A) -39,160.82 -48,141.85 8,981.04 -18.66% (nguồn: báo cáo tài chính công ty năm 2014-2015)
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0446 Qua bảng trên ta có thể thấy rằng vốn lưu động của công ty được tài trợ bởi 2 nguồn đó là: nguồn vốn tạm thời (nợ ngắn hạn) và nguồn vốn thường xuyên (nợ dài hạn + vốn chủ+lợi ích của cổ đông thiểu số). Nợ ngắn hạn của công ty cuối năm 2015 là 52,404.17 triệu đồng (chiếm 26.83% tổng nguồn vốn), đầu năm 2015 là 52,691.74 triệu đồng (chiếm 28.26% trong tổng nguồn vốn). Trong khi đó, TSNH (vốn lưu động) của công ty cuối năm 2015 là 13,243.35 triệu đồng (chiếm 6.78% tổng tài sản), đầu năm là 4,549.88 triệu đồng (chiếm 2.44% trong tổng tài sản). Như vậy cả đầu năm và cuối năm 2015 thì nợ ngắn hạn đều lớn hơn TSNH. TSDH năm cuối năm 2015 là 182,055.49 triệu,đầu năm là 181,932.53 triệu đồng, trong khi đó nguồn vốn dài hạn đầu năm 2015 là 133,790.67 triệu đồng cuối năm 2015 là 142,894.67 triệu đồng. Như vậy nguồn vốn dài hạn luôn nhỏ hơn TSDH trong 2 năm qua. Hay nói cách khác là nguồn vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho TSDH mà phải sử dụng đến nguồn vốn ngắn hạn. Điều này đã tạo nên rủi ro cho doanh nghiệp, khi mà dùng dùng nguốn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn sẽ dẫn đến làm tăng chi phí sử dụng vốn Nguồn vốn lưu động thường xuyên được xác định như sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Qua bảng phân tích tích ta có thể thấy rằng NVLĐTX của doanh nghiệp qua 2 năm 2014 và 2015 luôn < 0 và có xu hướng giảm dần. Cụ thể NVLĐTX năm 2014 là -48,141.85 triệu đồng đã tăng lên 8,981.04 triệu đồng vào cuối năm 2015 tương ứng với tỷ lệ 18.66%. Việc VLĐTX của công ty qua các năm đều < 0 nói lên việc công ty chưa đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính. Công ty cần có chính sách phân bổ vốn hợp lý hơn. Mô hình tài trợ vốn của công ty:
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0447 Biểu 2.1: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty năm 2015 Biểu 2.2: Thực trạng về tổ chức, đảm bảo nguồn vốn lưu động của công ty năm 2014 2.2.3.Thực trạng xác định nhu cầu VLĐ của công ty Hiện nay công ty xác định NCVLĐ bằng phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn ( doanh thu thuần) và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch. Theo phương pháp này doanh thu năm 2015 dự kiến là 50,500 triệu đồng, số vòng quay vốn lưu động dự kiến là 3.5 vòng. Tài sản lưu động (13,243.35trđ) Nợ ngắn hạn 52,404.17trđTài sản dài hạn (182,055.49trđ) Nguồn vốn dài hạn 142,894.67 Nguồn vốn lưu động thường xuyên (-39,160.82trđ) Tài sản lưu động (4,549.88trđ) Nợ ngắn hạn 52,691.74trđTài sản dài hạn (181,932.53trđ) Nguồn vốn dài hạn 133,790.67 trđ Nguồn vốn lưu động thường xuyên (-48,141.85trđ)
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Bùi Thị Phương Hồng Lớp: CQ50/11.0448 NCVLĐTX KH = Doanh thu KH Số vòng quay lưu động bình quân KH Từ đó ta có: 50,500 NCVLĐTX dự kiến năm 2015 = = 23,488.37triệu đồng 2,15 Ta có thể thấy rằng nhu cầu VLĐTX năm 2015 của doanh nghiệp dự kiến là 23,488.37 triệu đồng. Trong khi đó VLĐ thực tế năm 2015 là 13,243.35 triệu đồng. Vậy so với thực tế có sự chênh lệch là = 23,488.37- 13,243.35=10,245.02 triệu đồng. Có thể thấy rằng công ty đang sử dụng phương pháp xác định NCVLĐ có chênh lệch rất lớn so với thực tế gấp hơn 2 lần so với thực tế. Cho thấy phương pháp này chưa thật sự hiệu quả vì NCVLĐ trên mức cần thiết. Chính vì thế trong việc quản trị vốn lưu động doanh nghiệp cần có phương pháp xác định được nhu cầu VLĐTX hợp lý và các nhân tố ảnh hưởng tới nhu cầu quản trị VLĐ của doanh nghiệp để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao. 2.2.4 Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty  Thực trạng quản trị vốn bằng tiền của công ty trong thời gian qua: Công ty chưa chú trọng xây dựng và truyền đạt chiến lược công ty trong nội bộ doanh nghiệp. Chiến lược là cơ sở để phân bổ nguồn lực tiền mặt hiệu quả, việc không xây dựng được một chiến lược rõ ràng khiến cho công ty thiếu đi cơ sở quan trọng nhất để phân bổ hiệu quả nguồn lực tiền mặt. Công ty chưa xây dựng kế hoạch dòng tiền trong dài hạn (3 - 5 năm) gắn với chiến lược, bên cạnh đó, các kế hoạch ngân sách chi được xây dựng