Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Đánh giá tình hình tài chính và các biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân Đồn, cho các bạn có thể làm luận văn tham khảo
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH:Lưu Thị Hậu CQ49/11.17
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn/đồ án tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Lưu Thị Hậu
2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH:Lưu Thị Hậu CQ49/11.17
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT...................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................................................ix
LỜI MỞ ĐẨU......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..........................................................................................................................5
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁTHỰC TRẠNG TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................5
1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP................................................................................................................................5
1.1.1.Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp.....................5
1.1.1.1.Tài chính doanh nghiệp..........................................................................................5
1.1.1.2.Các quyết định tài chính của doanh nghiệp.........................................................6
1.1.2.Quản trị tài chính doanh nghiệp...............................................................................8
1.1.2.1Khái niệm .................................................................................................................8
1.1.2.2Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp.........................................................8
1.1.2.3Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp............................................................9
1.1.2.4Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp.......................... 10
1.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ............ 12
1.2.1Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp..................... 12
1.2.1.1Khái niệm .............................................................................................................. 12
1.2.1.2Mục tiêu ................................................................................................................. 12
1.2.2Nội dung đánh giá thực trạng tài chính................................................................. 13
1.2.2.1Đánh giá tình hình huy động vốn ....................................................................... 13
1.2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn........................................................ 15
1.2.2.3.Đánh giá tình hình huy động vốn bằng tiền..................................................... 18
1.2.2.4.Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán....................................... 19
1.2.2.5.Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn......................................................................... 22
1.2.2.6.Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................... 26
3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH:Lưu Thị Hậu CQ49/11.17
iii
CHƯƠNG 2....................................................................................................................... 28
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP VÂN
ĐỒN-QUẢNG NINH ...................................................................................................... 28
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
MTV LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN – QUẢNG NINH..................................................... 28
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển ......................................................................... 28
2.1.2.Đặc điểm, chức năng ngành nghề kinh doanh của công ty ............................... 30
2.1.2.1Tên mặt hàng kinh doanh .................................................................................... 30
2.2.3.3.Sản lượng từng mặt hàng.................................................................................... 30
2.1.2.3.Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty ................. 31
2.1.2.4.Đặc điểm công nghệ sản xuất ............................................................................ 33
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................................... 34
2.1.3.1.Tổ chức sản xuất của công ty............................................................................. 34
2.1.3.2.Cơ cấu các bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty..................................... 35
2.1.4.Kết quả kinh doanh của công ty............................................................................ 35
2.1.4.1.Yếu tố đầu vào ..................................................................................................... 35
2.1.4.2.Yếu tố đầu ra........................................................................................................ 38
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
TNHH MTV LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN ..................................................................... 39
2.2.1Đánh giá tình hình huy động vốn........................................................................... 39
2.2.1.1Đánh giá cơ cấu nguồn vốn................................................................................. 39
2.2.1.2Đánh giá mô hình tài trợ của công ty năm 2014............................................... 44
2.2.2.Đánh giá tình hình huy động và sử dụng vốn bằng tiền .................................... 51
2.2.3.Biến động dòng tiền thuần và bảo đảm vốn bằng tiền....................................... 53
2.2.4.Tình hình công nợ và khả năng thanh toán.......................................................... 54
2.2.4.1.Tình hình công nợ................................................................................................ 54
2.2.4.2.Khả năng thanh toán............................................................................................ 56
2.2.4.3.Các hệ số phải ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản ................................. 59
4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH:Lưu Thị Hậu CQ49/11.17
iv
2.2.5Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty ................................................... 60
2.2.6.Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................................ 63
2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH MTV LÂM
NGHIỆP VÂN ĐỒN – QUẢNG NINH........................................................................ 70
2.3.1Những kết quả đạt được.......................................................................................... 70
2.3.2Hạn chế và nguyên nhân ......................................................................................... 72
2.3.2.1Hạn chế tồn đọng.................................................................................................. 72
2.3.2.2Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế............................................................ 74
CHƯƠNG 3....................................................................................................................... 78
CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN –QUẢNG NINH .................. 78
3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG
THỜI GIAN TỚI.............................................................................................................. 78
3.1.1.Bối cảnh kinh tế - xã hội........................................................................................ 78
3.1.1.1.Bối cảnh kinh tế thế giới..................................................................................... 78
3.1.1.2.Bối cảnh kinh tế Việt Nam giai đoạn tới .......................................................... 79
3.1.1.3.Triển vọng phát triển ngành Lâm nghiệp ......................................................... 81
3.1.2Mục tiêu phát triển của công ty.............................................................................. 88
3.2 CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY ............................................................................................................... 90
3.2.1Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết của Công ty ..
.............................................................................................................................. 90
3.2.2.Tổ chức huy động vốn hiệu quả............................................................................ 92
3.2.3.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn............................................................................ 93
3.2.3.1.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền........................................................ 93
3.2.3.1.Nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu............................................... 93
3.2.3.3.Nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho......................................................... 94
3.2.4Tiến hành quản lý chặt chẽ và phân bổ hợp lý các khoản chi phí .................... 95
5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SVTH:Lưu Thị Hậu CQ49/11.17
v
3.2.5.Chú trọng phát huy yếu tố con người, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công nhân
viên trong Công ty............................................................................................................ 96
3.2.6.Một số giải pháp khác ............................................................................................ 97
3.2.6.1Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh Công ty......... 97
3.2.6.2Giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách đối với Công ty ............................... 98
3.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT..................................................................... 99
3.3.1Đối với Nhà nước .................................................................................................... 99
3.3.2Đối với Ngân hàng.................................................................................................100
KẾT LUẬN .....................................................................................................................102
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................103
6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
GTGT Giá trị gia tăng
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐV Huy động vốn
KNTT Khả năng thanh toán
LN Lợi nhuận
LNST Lợi nhuận sau thuế
NV Nguồn vốn
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu
NVNVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
QTTC Quản trị tài chính
QTTCDN Quản trị tài chính doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinhdoanh
TC Tài chính
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VDH Vốn dài hạn
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ từng mặt hàng của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Vân Đồn Quảng Ninh năm 2014.................................................................................... 30
Sơ đồ 2.2 : Quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Lâm
nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh. ........................................................................................ 33
Bảng 2.2 : Nguyên vật liệu của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng
Ninh năm 2014.................................................................................................................. 35
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động năm 2014 của Công ty TNHH........................................ 36
Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm của Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh.......................................................................................... 38
Bảng 2.5: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian của Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh. ............................................................................... 39
Bảng 2.6 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn năm 2014.................................. 40
Bảng 2.7: Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên năm 2014 của công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh................................................................................. 45
Bảng 2.8 Phân tích sự biến động và cơ cấu vốn........................................................... 47
Biểu đồ 2.4 Biến động tài sản dài hạn của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân
Đồn Quảng Ninh năm 2014 ............................................................................................ 50
Bảng 2.9 tình hình lưu chuyên tiền tệ năm 2014.......................................................... 52
Bảng 2.10 Phân tích cơ cấu lưu chuyển tiền thuần ...................................................... 53
Bảng 2.11: Bảng phân tích công nợ năm 2014 của công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Vân Đồn............................................................................................................... 54
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty........................... 57
Bảng 2.13: chỉ tiêu cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản năm 2014 của công ty
TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân Đồn .............................................................................. 59
Bảng 2.14 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh của công ty..... 61
Bảng 2.15: Tỷ suất lợi nhuận về vốn ............................................................................. 64
Biểu đồ 2.4 Tỷ suất lợi nhuận từ vốn............................................................................. 64
8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
viii
Bảng 2.16 đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty năm 2014......... 66
Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu giá trị sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh năm 2015....................................................................... 89
9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất gỗ ghép thanh của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Vân Đồn Quảng Ninh. ..................................................................................................... 31
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa của Công ty TNHH MTV Lâm
nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh năm 2013 ....................................................................... 37
Biểu đồ 2.2 Sự biến động của nguồn vốn theo nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh giai đoạn 2012-2014..... 43
Biểu đồ 2.3 phân tích tài sản ngắn hạn của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân
Đồn Quảng Ninh............................................................................................................... 48
10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
1
LỜI MỞ ĐẨU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản thuộc hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nhằm giải quyết các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình kinh doanh. Việc thường xuyên tiến hành đánh giá thưc
trạng tình hình tài chính giúp cho người sử dụng thông tin nắm được thực
trạng hoạt động tài chính, xác định rõ nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố đến tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh để từ đó giúp họ
đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý phù hợp với mục tiêu mà họ quan
tâm.Việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên sẽ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp, các nhà đầu tư, chủ nợ,
cán bộ công nhân viên và các chủ thể khác thấy rõ thực trạng hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, xác định đầy đủ và đúng đẳn nguyên nhân, mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính để từ đó có những giải
pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Trong thực tế Việt Nam hiện nay các doanh nghiệp vẫn còn xem nhẹ
việc đánh giá thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp dẫn đến việc các
nhà quản lý doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc ra quyết định khi thị
trường có biến động, không tự chủ được trong điều kiện canh tranh gay gắt
hiện nay, lúng túng trong việc huy động và sử dụng vốn, sản xuất kinh doanh
kém hiệu quả, không bảo toàn vốn kinh doanh, gây ra tình trạng thua lỗ, dẫn
tới phá sản. Đây là một vấn đề bức xúc được đặt ra đối với các nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp và cũng thu hút sự chú ý đặc biệt của những người quan
tâm, nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính.
Việc đánh giá một cách khoa học thực trạng tình hình tài chính của
doanh nghiệp, để từ đó hoàn thiện các giải pháp tài chính nhằm giúp doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả hơn là một nhu cầu cần thiết.
11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
2
Có thể nói: quản lý tài chính là chức năng quan trọng số một trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định tính độc lập và sự thành bại
trong kinh doanh. Đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh đang diễn ra khốc liệt
trên phạm vi toàn thế giới, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn như các
thảm họa thiên tai, tình hình bất ổn chính trị, lạm phát cao, kinh tế tăng trưởng
chậm. Muốn vậy, các nhà quản trị tài chính phải tiến hành đánh giá thực trạng
tình hình các hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động tài chính của doanh
nghiệp một cách chi tiết để từ đó giúp doanh nghiệp xây dựng một chiến lược
đầu tư và phát triển đúng đắn trong tương lai, cải thiện hiệu quả sản xuất kinh
doanh từ đó đạt được mục tiêu cuối cùng là tối đa gía trị doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng và để hiểu rõ hơn việc đánh giá này,qua
thời gian học tập và nghiên cứu tại Học viện Tài chính và sau một thời gian
thực tập tại Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân Đồn, và với sự hướng dẫn
của thầy PGS.TS Nguyễn Đăng Nam em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
với đề tài “Đánh giá tình hình tài chính và các biện pháp cải thiện tình
hình tài chính của Công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân Đồn”.
2. Đối tượng nghiên cứa và mục tiêu nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu tình hình tài chính thông qua phân
tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra giải pháp cải thiện tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Qúa trình phân tích chủ yếu dựa trên hệ
thống Báo cáo tài chính năm 2012-2014 bao gồm : Bảng cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài
chính và các phụ bảng khác.
- Mục tiêu của nghiên cứu:
+ Đánh giá khái quát về tình hình tài chính của công ty giai đoạn năm
2012 – 2014 thông qua hệ thống Báo cáo tài chính năm 2012 – 2014.
12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
3
+ Phân tích sự biến động của các chỉ số tài chính từ đó tìm hiểu nguyên
nhân và rút ra kết luận thích hợp.
+ Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin
cho việc ra quyết định. Vì vậy, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp phải
cung cấp các thông tin về khả năng thanh toán; tình hình sử dụng vốn; khả
năng sinh lời của doanh nghiệp. Ngoài ra, đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp cần phải cung cấp những thông tin về những nhân tố ảnh hưởng đem
đến thuận lợi hay khó khăn cho doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi đề tài tập trung nghiên cứu là đánh giá tình hình tài chính và
các biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Vân Đồn.
Về nguồn số liệu: các số liệu được lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính năm 2013 và 2014 của công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp so sánh:
+ So sánh theo chiều dọc: so sánh số thực hiện kỳ này với kỳ trước (cả
về số tuyệt đối và số tương đối) để thấy được chiều hướng biến động của chỉ
tiêu phân tích.
+ So sánh theo chiều ngang: xem xét tỷ trọng từng chỉ tiêu so với tổng số.
- Phương pháp đồ thị, biểu đồ: mô tả biến động của các chỉ tiêu một các
trực quan thông qua đồ thị, biểu đồ.
Trong quá trình phân tích cần kết hợp các phương pháp phân tích để đạt
được hiệu quả cao, thông tin cung cấp được đầy đủ, rõ ràng.
5. Kết cấu:
Với việc nghiên cứu về tính cấp thiết của đề tài, bài nghiên cứu gồm 3
chương.
13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
4
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về đánh giá thực trạng tài
chính của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của công ty TNHH NTV
Lâm Nghiệp Vân Đồn.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính
của công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Vân Đồn.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do kiến thức, kinh nghiệm và khả năng
lĩnh hội kinh nghiệm thực tế còn hạn chế, nên luận văn của em chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự bổ sung góp ý
kiến của các thầy cô, các cán bộ tài chính cũng như bạn đọc quan tâm để đề
tài nghiên cứu của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy giáo PGS.TS Nguyễn Đăng
Nam, cùng các cán bộ phòng Tài chính- kế toán Công ty TNHH MTV Lâm
Nghiệp Vân Đồn đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn và tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày……tháng…….năm 20…..
Sinh viên
Lưu Thị Hậu
14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
5
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁTHỰC TRẠNG
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất,
cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhắm mục đích sinh
lời. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình kết
hợp các yếu tố đầu vào như nhà xưởng, thiết bị, nguyên vật liệu… và sức lao
động để tạo ra yếu tố đầu ra là hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa để thu lợi nhuận.
Quá trình hoạt động của DN là quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng
quỹ tiền tệ hợp thành hoạt động tài chính của DN, làm phát sinh, tạo ra sự vận
động của dòng tiền.
Bên trong quá trình này là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp
thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp: Quan hệ tài chính giữa DN với
Nhà nước, với các chủ thể kinh tế, các tổ chức xã hội, với người lao động, với
các chủ sở hữu hay các quan hệ trong nội bộ DN…các mối quan hệ này ảnh
hưởng, tác động trực tiếp tới quá trình quản trị tài chính của DN
Từ những vấn đề trên, có thể rút ra các nhận xét:
Xét về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá
trị, nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của DN trong
quá trình hoạt động của DN
Xét về hình thức, TCDN là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của DN
15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
6
1.1.1.2. Các quyết định tài chính của doanh nghiệp
Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị TS
và giá trị từng bộ phận TS, ảnh hưởng đến bên trái bảng cân đối kế toán. Bao
gồm các quyết định về đầu tư TSCĐ, TSLĐ, quyết định về việc sử dụng đòn
bẩy tài chính, về điểm hòa vốn…
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định TCDN bởi nó tạo ra giá trị cho DN. Một quyết định đúng đắn sẽ
gớp phần làm tăng giá trị DN, gia tăng giá trị TS cho chủ sở hữu. Ngược lại
một quyết định sai lầm sẽ làm tổn thất giá trị DN dẫn tới thiệt hại TS cho chủ
sở hữu.
Quyết định huy động vốn: Là nững quyế định liên quan tới việc lựa
chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư, ảnh hưởng đến
bên phải bảng cân đối kế toán. Bao gồm các quyết định huy động vốn ngắn
hạn hay dài hạn, từ những nguồn nào là hợp lý để tối thiểu hóa chi phí sử
dụng vốn.
Quyết định huy động vốn là một thách thức với các nhà quản trị
TCDN. Để có được quyết định đúng đắn nhà quản trị cần nắm vững những
điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn; đánh giá chính
xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong
tương lai…trước khi đưa ra quyết định huy động vốn.
Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với quyết định phâ chia
cổ tức hay chính sách cổ tức của DN. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa
chọn giữa việc sử dụng phần lớn LNST để chia cổ tức hay giữ lại tái đầu tư.
Những quyết định này liên quan đến việc DN nên theo đuổi một
chính sách cổ tức như thế nào và nó sẽ tác động như thế nào đến giá trị DN
hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường hay không.
16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
7
Căn cứ vào thời gian thực hiện, quyết định tài chính được chia thành
2 nhóm:
Quyết định tài chính dài hạn: Là những quyết định có tính chiến
lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển của DN (quyết
định đầu tư, huy động vốn dài hạn và phân chia lợi nhuận)
Quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn: là những quyết định có tính
chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn đến sự tồn tại và phát triển của DN
(quyết định tài chính chiến thuật), bao gồm:
- Quyết định dự trữ vốn bằng tiền: Dự trữ bao nhiêu tiền là đủ? Để vừa
đảm bảo khả năng thanh toán vừa tối thiểu hóa chi phí.
- Quyết định về nợ phải thu: Lựa chọn chính sách thanh toán, chiết khấu
hợp lý. Để vừa tăng khả năng cạnh tranh mà vẫn đảm bảo thu hồi nợ.
- Quyết định về chiết khấu thanh toán: Áp dụng như thế nào để có thể
giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn và giúp
giảm chi phí sử dụng vốn.
- Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Cần quyết định xem dự trữ bao
nhiêu thì không làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh và tối thiểu hóa
chi phí bảo quản, lưu trữ…
- Quyết định TC ngắn hạn khác: Các quyết định về khấu hao TSCĐ,
trích lập quỹ dự phòng….
Tóm lại, nhà quản trị tài chính cần phải đưa ra các quyết định tài chính
nhằm tối đa hóa giá trị DN. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản trị luôn
phải đối mặt với mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Mỗi quyết định phải đảm
bảo tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời. Quyết định tài
chính phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh
lời cho chủ sở hữu.
17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
8
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Khái niệm
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ
chức thực hiện các quyết định tài chính nhằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy quản trị tài chính doanh nghiệp còn được
nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
QTTCDN là một bộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của
quản trị DN, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt
động của DN.
1.1.2.2 Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp
Vai trò quản trị tài chính doanh nghiệp hiện nay ngày càng trở lên quan
trọng, bời vì:
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất cả
các hoạt động của doanh nghiệp.
- Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp
ngày càng lớn. Cùng với sự phát triển của thị trường tài chính thì công cụ tài
chính để huy động vốn ngày càng phong phú và đa dạng hơn. Vì vậy các
quyết định huy động vốn, đầu tư của nhà quản trị tài chính có ảnh hưởng lướn
đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của DN.
- Các thông tin về tình hình TC là căn cứ quan trọng đối với các nhà
quản lý DN trong việc kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của DN.
Huy động vốn và đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn
ra bình thường và liên tục.
18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
9
Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doah của DN
Kiểm tra, giám sát một cách toàn diện các mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh
Quá trình hoạt động kinh doanh của DN cũng là quá trình vận động,
chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Vì vậy, thông qua việc xem xét tình hình
thu, chi tiền tệ hằng ngày và nhất là việc phân tích tình hình tài chính và việc
thực hiện các chỉ tiêu TC, nhà quản trị có thể kiểm soát kịp thời và toàn diện
các mặt hoạt động của DN, từ đó chỉ ra những tồn tại và những tiềm năng
chưa được khai thác để đưa ra các quyết định thích hợp.
1.1.2.3 Nội dung quản trị tài chính doanh nghiệp
Tham gia đánh giá, lựa chon quyết định đầu tư: Triển vọng của một
DN phụ thuộc rất nhiều vào quyết định đầu tư dài hạn. Để có thể đưa ra các
quyết định đầu tư dài hạn thì cần căn cứ vào nhiều mặt trong đó có tài chính
mà cụ thể hơn là quá trình hoạch định dự toán vốn đầu tư và đánh giá hiệu
quả tài chính của việc đầu tư
Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đủ
nhu cầu vốn cho các hoạt động của DN: Nhà QTTC cần phải xác định nhu
cầu vốn cần thiết, tổ chức huy động vốn thông qua việc cân nhắc kết cấu
nguồn vốn, ưu nhược điểm của từng hình thức huy động.
Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản phải
thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của DN: Nhà QTTC cần tìm mọi
cách để huy động tối đa nguồn vốn, giải phóng vốn ứ đọng, theo dõi chặt chẽ
và thực hiện tốt việc thanh toán; quản lý tốt việc thu chi phát sinh, đảm bảo
DN luôn có khả năng thanh toán
Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của DN
19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
10
Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của DN: Thông qua
tình hình thu chi tiền tệ hằng ngày, các BCTC, và việc phân tích tình hình TC
định kì để đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, điểm mạnh, điểm yếu… để có
biện pháp kịp thời
Thực hiện kế hoạch hóa TC: Các hoạt động TC của DN cần được
dự kiến trước thông qua việc lập kế hoạch TC. Quá trình thực hiện kế hoạch
TC cũng là quá trình chủ động đưa ra các giải pháp hữu hiệu khi thi trường
có sự biến động.
1.1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị tài chính doanh nghiệp
Hình thức pháp lý tổ chức DN (phương thức hình thành và huy
động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng, phân phối
lợi nhuận…)
Ở Việt Nam có 4 lợi hình DN chính : DN tư nhân, Công ty hợp
danh, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần. Mỗi loại hình doanh
nghiệp khác nhau thì có hình thức tổ chức pháp lý khác nhau được quy định
trong luật Doanh nghiệp 2005. Các hình thức pháp lý này chi phối các quyết
định TC như là quyết định huy động vốn, phân phối LN.
Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của ngành nghề kinh doanh ( ngành
thương mại, dịch vụ; ngành sản xuất)
Mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm kinh tế - kĩ thuật riêng
có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức TC của DN ( về tốc độ chu chuyển
của vốn, nhu cầu VLĐ…)
Môi trường kinh doanh (môi trường kinh tế - tài chính, môi trường
chính trị, pháp luật, công nghệ, văn hóa xã hội…)
20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
11
Môitrường kinhtế -tàichínhcó ảnhhưởngnhiềunhấtđến việc QTTCDN:
- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế (hệ thống giao thông, thông tin liên
lạc…) càng phát triển thì sẽ goảm bớt được nhu cầu vốn, tiết kiệm chi phí
kinh doanh
- TÌnh trạng nền kinh tế: Nền kinh tế đang tăng trưởng hay suy thoái sẽ
ảnh tích cực hoặc tiêu cực đến việc tìm kiếm cơ hội đầu tư của DN.
- Lãi suất thị trường: Là yếu tố tác động lớn đến cơ hội đầu tư, chi phí sử
dụng vốn. lãi suất thị trường cao, DN khó tiếp cận nguồn vốn vay, chi phí sử
dụng vốn cao, đồng thời người tiêu dung có xu hướng dự trữ nhiều hơn nên
hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm và ngược lại.
- Lạm phát: lạm phát cao khiến tình hình tiêu thụ sản phẩm gặp nhiều
khó khăn, nhu cầu vốn tăng cao, tình hình tài chính bất ổn
- Mức độ cạnh tranh: DN hoạt động trong lĩnh vực cạnh tranh cao sẽ thúc
đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tuy nhiên đòi hỏi DN phải thường xuyên
đầu tư đổi mới trang thiết bị.
- Chính sách kinh tế, tài chính cua Nhà nước (chính sách khuyến khích
đầu tư, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu…)
- Thị trường tài chính và các hệ thống TC trung gian: Sự phát triển của
Thị trường tài chính sẽ làm đa dạng hóa các công cụ các hình thức huy động
vốn DN. Sự lớn mạnh của các trung gian TC sẽ cũng cấp các dịch vụ tài chính
phong phú, đa dạng hơn, tạo điều kiện cho DN tiếp cận, sử dụng nguồn vốn
tín dụng với chi phí thấp.
Khi xem xét tác động của môi trường kinh tế tài chính cần xem xét đánh
giá cả tác động của các môi trường trong khu vực và trên thế giới. Hiện nay
quá trình toàn cầu hóa nền kinh tế đang diễn ra mạnh mẽ, những biến dộng
lớn về kinh tế - tài chính trong khu vực và trên thế giới ảnh hưởng mau lẹ đến
nền kinh tế và hoạt động kinh doanh của một quốc gia.
21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
12
1.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm, mục tiêu đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm
Đánh giá tình hình tài chính của DN là việc xem xét, phân tích một cách
toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động của TCDN để thấy được thực trạng
tình hình TCDN là tốt hay xấu, xác định rõ nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến tình hình tìa chính. Từ đó giúp cho nhà quản trị DN có
những quyết định kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
1.2.1.2 Mục tiêu
Đánh giá tình hình tài chính là công việc rất cần thiết và quan trọng của
nhà quản trị trong việc điều hành, quản lý công ty, là công cụ đắc lực giúp
cho nhà quản trị có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh. Trên góc
độ của nhà quản trị tài chính thì việc đánh giá tình hình tài chính của DN cần
phải đặt được những mục tiêu như sau:
- Đánh giá được hiệu quả hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc
thực hiện nguyên tắc cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh
toán, dự báo các nguy cơ rủi ro – đặc biệt là các dấu hiệu rủi ro tài chính trong
DN…từ đó có những biện pháp điều chỉnh kịp thời và có cơ sở cần thiết để
hoạch định chính sách tài chính cho tương lai của DN.
- Hướng các quyết định của Ban giám đốc theo hướng phù hợp với tình
hình thực tế của DN như các quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi
nhuận…
- Là cơ sở cho việc dự đoán tài chính, giúp nhà quản trị dự đoán được
tiềm năng tài chính của DN trong tương lai.
- Thông qua việc kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với
các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức…Từ đó xác định được những điểm
22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
13
mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho DN có được những
quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Là công cụ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý của DN
Phân tích, đánh giá tình hình tài chính làm nổi bật điều quan trọng của
dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng cho hoạt động quản lý, làm sang tỏ
không chỉ chính sách tài chính mà còn là cơ sở không thể thiếu được để ban
lãnh đạo DN đưa ra quyết định, điều hành, kiểm soát việc thực hiện các biện
pháp kinh doanh trung và dài hạn của DN.
1.2.2 Nội dung đánh giá thực trạng tài chính
1.2.2.1 Đánh giá tình hình huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một yếu tố và là tiền đề cần thiết cho
việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Để
hiện thực hóa những ý tưởng và kế hoạch kinh doanh, cần một lượng vốn
nhằm hình thành nên những tài sản cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp.
Do vây đòi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt nguồn vốn.
Việc phân tích đánh giá tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy
được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô của nguồn
vốn huy động được đa tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự
chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Từ đó xác định được các
trọng điểm cần chú ý trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm
đạt được mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn của mỗi thời kỳ.
Đánh giá tình hình huy động vốn của DN để thấy được DN đã huy
động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động đã tăng hay
giảm? Cơ cấu NV tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác
định được các trọng điểm cần chú ý trong chính sách HĐV của DN để đạt
được mục tiêu cao nhất. Đồng thời xem xét chính sách tài trợ vốn lưu động
23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
14
mà DN đang áp dụng có mang lại hiệu quả không? Có tối đa dược chi phí sử
dụng vốn hay không.
Các chính sách tài trợ của DN được thể hiện qua chỉ tiêu NWC (Nguồn
VLĐ thường xuyên)
NWC = NVDH – TSDH = TSNH – NPT ngắn hạn
- Nếu NWC >0: nguồn VLĐ thường xuyên có giá trị dương. Khi đó,
sẽ có một sự ổn định trong hoạt động kinh doanh của DN vì có một bộ phận
nguồn VLĐ thường xuyên tài trợ cho TSLĐ để sử dụng cho hoạt động kinh
doanh
- Nếu NWC<0: Nguôn VLĐ thường xuyên có giá trị âm. Đây là dấu
hiệu đáng lo ngại cho DN khi hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hay xây
dựng. Nếu NWC thường xuyên <0 là dấu hiệu cho việc sử dụng vốn sai, cán
cân thanh toán chắc chắn đã mất thăng bằng, hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
<1. Tuy nhiên đối với ngành thương mại thì cách tài trợ này vẫn có thể xảy ra
vì ngành này có tốc độ quay vòng vốn nhanh.
- Nếu NWC = 0: Nguồn VLĐ thường xuyên có giá trị bằng 0. Cách tài
trợ này cho thấy, chỉ có những TSCĐ được tài trợ bằng NVDH còn TSLĐ
được tài trợ bằng NVNH. Chính sách này cũng không tạo ra được tính ổn
định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, đặc biệt đối với những
ngành có tốc độ quay vòng vốn chậm.
Các chỉ tiêu đánh giá:
- Trong quan hệ tài chính, vừa cho biết trình độ sử dụng đòn bẩy TC
nhằm sinh lời hoặc mang lại rủi ro cho CSH
- Vốn CSH phản ánh quy mô đầu tư của CSH, năng lực tự chủ về tài
chính. Trong VCSH thì các quỹ của DN vừa thể hiện cơ cấu VCSH vừa thể
hiện chính sách phân phối kết quả kinh doanh sau mỗi thời kì.
24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
15
Bên cạnh đó để đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt TC và mức độ tự
chủ trong kinh doanh chúng ta cần xem xét chỉ tiêu hệ số nợ và hệ số VCSH:
Hệ số nợ = =
Nợ phải trả
Tổng NV của DN
Hệ số VCSH = =
Vốn chủ sở hữu
Tổng NV của DN
Hệ số VCSH = 1 - Hệ số nợ
Hệ số vay nợ = =
Vay và nợ ngắn hạn + dài hạn
Tổng nguồn vốn
Hệ số nợ phản ánh trong một đồng VKD có mấy đồng hình thành từ nợ
vay bên ngoài, đồng thời xác định nghĩa vụ nợ của DN đối với chủ nợ và
ngược lại hệ số VCSH lại cho thấy trong 1 đồng VKD có bao nhiêu đồng
được đảm bảo từ NVCSH.
Hệ số nợ cao chứng tỏ DN sử dụng nhiều vốn vay trong NV kinh doanh,
tức là sử dụng đòn bẩy TC ở mức độ cao, nếu DN hoạt động hiệu quả, nó sẽ
giúp cho tỷ suất sinh lời của vốn chủ được khuếch đại tăng. Nhưng việc sử
dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu NV cũng làm cho rủi ro TC của DN tăng
cao, tính tự chủ về vốn bị hạn chế. Tuy nhiên để có đánh giá chính xác nhất
về mức độ hợp lý của chính sách tạo lập vốn của DN, cần xem xét đến các
yếu tố khác như: đặc điểm SXKD của từng DN, các giai đoạn phát triển khác
nhau của DN.
1.2.2.2.Đánh giá tình hình đầu tư và sử dụng vốn
Đầu tư trong doanh nghiệp là quá trình huy động, sử dụng các
nguồn lực vào hoạt động xây dựng, mua sắm, nghiên cứu, nâng cấp tài sản
25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
16
nhằm đạt được mục tiêu nhất định trong một thời gian xác định. Hoạt động
đầu tư của doanh nghiệp có thể xem xét dưới 3 góc độ:
- Dưới góc độ kinh tế: đầu tư là việc tạo ra các tài sản làm gia tăng năng
lực hoạt động của doanh nghiệp trong nhiều chu kỳ hoạt động sau đó.
- Dưới góc độ tài chính: đầu tư là quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với
một hoặc nhiều bên được thiết lập biểu hiện ra bên ngoài và làm phát sinh
một dòng tiền đi ra đối ứng với dòng vật chất đi vào doanh nghiệp.
- Dưới góc độ kế toán: đầu tư là hoạt động tạo ra những thay đổi trong
cấu trúc của bảng cân đối kế toán và được thể hiện chủ yếu ở các khoản mục
dài hạn trọng điểm là khoản mục tài sản cố định. Các khoản mục khác có thay
đổi liên quan đến đầu tư bao gồm tiền, nợ dài hạn và các khoản phải trả…
Chính sách đầu tư của doanh nghiệp là tập hợp các chiến lược quản lý về
hoạt động đầu tư có liên quan với nhau được kế hoạch hóa phù hợp với chiến
lược kinh doanh trong một thời gian thông qua sử dụng tối ưu các nguồn lực
của doanh nghiệp để tăng thêm năng lực hoạt động của đơn vị bằng việc đổi
mới hoặc nâng cấp hệ thống năng lực hoạt động hiện có.
Các đặc trưng của hoạt động đầu tư là :
- Đầu tư là hoạt động mà doanh nghiệp phải chi ra nguồn lực thực tế ở
hiện tại để kỳ vọng khả năng sinh lời của nguồn lực ấy trong tương lai nên nó
luôn tồn tại những rủi ro nhất định trong quá trình đầu tư.
- Hiệu quả của hoạt động đầu tư thường được đánh giá theo các cấp độ
khác nhau, phụ thuộc vào quan điểm, vị trí hay mối quan tâm của từng chủ
thể có liên quan.
- Khả năng tự cân bằng tài chính của hoạt động đầu tư và mức độ ảnh
hưởng của hoạt động đầu tư tới trạng thái cân bằng tài chính của doanh nghiệp
có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định đầu tư của người quản lý doanh nghiệp.
26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
17
- Hoạt động đầu tư thường được quản lý theo dự án đầu tư và phải tuân
thủ theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư.
Đánh giá tình hình đầu tư của doanh nghiệp nhằm xem xét các loại hình
đầu tư chủ yếu, cơ cấu có hợp lý, hiệu quả hay không, trọng điểm đầu tư trong
kỳ thuộc lĩnh vực nào nhằm cung cấp thông tin khái quát cho các nhà quản lý
về tình hình đầu tư của doanh nghiệp.
Để đánh giá chung tình hình đầu tư ta sử dụng các chỉ tiêu:
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định:
Tỷ suất đầu tư tài sản cố định = Tài sản cố định x 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp thì số
vốn đầu tư vào tài sản cố định chiếm bao nhiêu phần trăm. Nó vừa thể hiện cơ
cấu đầu tư về tài sản cố định, vừa thể hiện quy mô về tài sản cố định, loại hình
đầu tư, lĩnh vực đầu tư hoạt động sản xuất kinh doanh trong tổng số vốn hiện
có của doanh nghiệp.
Tỷ suất đầu tư tài chính:
Tỷ suất đầu tư =
=
Các khoản đầu tư tài chính
x 100%
tài chính Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh về qui mô, cơ cấu tài chính trong tổng số vốn hiện
có của doanh nghiệp. Để đánh giá chi tiết về đầu tư tài chính ta xem xét thêm
các chỉ tiêu: Tỷ suất đầu tư tài chính ngắn hạn, tỷ suất đầu tư tài chính dài
hạn, tỷ suất đầu tư chứng khoán...
Tỷ suất đầu tư bất động sản:
Tỷ suất đầu tư =
=
Bất động sản đầu tư
x 100%
bất động sản Tổng tài sản
27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
18
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô tham gia thị trường bất động sản của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Các bất động sản này đầu tư với mục đích
để bán kiếm lời nhưng các doanh nghiệp cũng có thể chuyển đổi mục đích sử
dụng khác với mục đích bán, tuy theo điều kiện cụ thể để giảm thiểu rủi ro.
Xem xét tình hình phân bổ, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm
đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp
cho hoạt động kinh doanh nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt động, từng
loại tài sản nói riêng.
Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản của doanh nghiệp xác định theo
công thức:
Tỷ trọng từng = =Giá trị từng loại tài sản x 100%
loại tài sản Tổng giá trị tài sản
Thông qua quy mô và sự biến động quy mô của tổng tài sản ta sẽ thấy
sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh, khả
năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử dụng vốn của doanh
nghiệp như thế nào. Thông qua cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, ta thấy được
chính sách đầu tư đã và đang thực hiện của doanh nghiệp, sự biến động về cơ
cấu tài sản cho thấy sự thay đổi trong chính sách đầu tư của doanh nghiệp
theo chiều hướng nào, có phù hợp với chính sách huy động vốn hay không
phù hợp với chính sách huy động vốn hay không.
1.2.2.3. Đánh giá tình hình huy động vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của VLĐ. Có tính chuyển đổi cao nhất, dễ
chuyển đổi thành TS nhất. Sự luân chuyển của nó liên quan đến quá trình sản
xuất, kinh doanh, thông qua đó đánh giá được tình hình tài chính và khả năng,
quy mô phát triển của DN. Vì vậy phải đánh giá được tình hình huy động và
sử dụng vốn bằng tiền trong mỗi DN thông qua việc phân tích diễn biến
28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
19
nguồn tiền và sử dụng tiền kết hợp với việc phân tích cụ thể báo cáo luân
chuyển tiền tệ hằng năm.
Mục tiêu: Nắm bắt được tổng quát diến biến thay đổi của nguồn tiền
và sử dụng tiền, xem xét sự vận động lưu chuyển tiền tệ của DN trong một kỳ
hoạt động, xem số tiền tăng lên hay giảm đi của DN ở trong kì được sử dụng
và việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến việc tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ
sở phân tích. Có thể định hướng huy động vốn cho kì tiếp theo.
Các chỉ tiêu:
- Tỷ trọng cơ cấu các khoản tiền và tương đương tiền
Tỷ trọng tiền mặt = =
Tiền mặt
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tỷ trọng tiền gửi =
ngân hàng
=
Tiền gửi ngân hàng
Tiền và các khoản tương đương tiền
- Sử dụng tiền: sẽ tương ứng với tăng TS hoặc giảm nguồn vốn
Diễn biến nguồn tiền sẽ tương ứng với tăng nguồn hoặc giảm TS
-Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh: Chỉ tiêu này được xem xét trong
thời gian hàng quý, hàng 6 tháng hoặc hàng năm nhằm giúp nhà quản trị đánh
già được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được.
Hệ số tạo tiền từ
HĐKD
=
=
Dòng tiền vào từ HĐKD
Doanh thu bán hàng
1.2.2.4. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán
Chính sách tín dụng của doanh nghiệp được thể hiện qua tình hình công
nợ. Thông qua xem xét tình hình công nợ sẽ đánh giá được vốn của doanh
nghiệp bị chiếm dụng như thế nào? Và doanh nghiệp đã chiếm dụng vốn ra
sao? Ta có thể đánh giá dựa trên một số chỉ tiêu sau:
Hệ số nợ phải thu/ nợ chiếm
dụng
=
Nợ phải thu
Nợ chiếm dụng
29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
20
Hệ số nợ phải thu khách hàng/
nợ phải trả nhà cung cấp
=
Nợ phải thu khách hàng
Nợ phải trả nhà cung cấp
Việc phân tích các hệ số này giúp đánh giá được doanh nghiệp đang đi
chiếm dụng vố hay doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, có các biện pháp điều
chỉnh kịp thời.
Kỳ thu tiền trung bình (ADR) là số ngày được tính bình quân từ lúc
cho khách hàng nợ đến khi thu hồi được số nợ phải thu từ khách hàng.
Kỷ thu tiền trung bình =
Nợ phải thu bình quân
Doanh thu bán chịu bình quân một ngày
Kỳ trả tiền trung bình (ADP) là số ngày được tính bình quân từ lúc
mua nguyên vật liệu hàng hóa cho đến khi doanh nghiệp phải thanh toán tiền
cho nhà cung cấp.
Kỷ thu tiền trung bình =
Nợ phải thu bình quân
Tổng giá trị hàng mua chịu bình quân một ngày
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân (ADI) là số ngày bình quân
từ lúc nguyên vật liệu hàng hóa được nhập kho cho đến lúc xuất kho và bán
cho khách hàng.
Kỳ luân chuyển hang
tồn kho bình quân
=
Hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
Một doanh nghiệp có vững về tài chính hay không thể hiện ở khả năng
chi trả các khoản cần phải thanh toán, các đối tượng có liên quan trực tiếp và
gián tiếp luôn đặt câu hỏi: liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các
khoản nợ tới hạn hay không? Mối quan hệ giữa kết quả kinh doanh với khả
năng chi trả như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này, người ta thường sử dụng
một số chỉ tiêu sau:
30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
21
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng =
=
Tài sản ngắn hạn
thanh toán hiện thời Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải
các khoản nợ ngắn hạn, vì thế hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thông thường, khi hệ số này thấp (đặc biệt là khi nhỏ hơn 1) thể hiện khả
năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó
khăn tiềm ẩn về tài chínhmà doanhnghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Hệ
số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh
toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hệ số này quá
cao chưachắc đãphản ánh năng lực thanh toáncủa doanh nghiệp là tốt. Do vậy,
để đánh giá đúng hơn, cần xem xét thêm tình hình của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp, được xác định bằng tài sản ngắn hạn trừ đi hàng tồn kho và chia cho
số nợ ngắn hạn. Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra, bởi lẽ trong tài sản lưu
động hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn.
Hệ số khả năng =
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
thanh toán nhanh Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này còn có thể gọi là hệ số vốn bằng tiền, được xác định bằng
công thức sau:
Hệ số khả năng =
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
thanh toán tức thời Nợ ngắn hạn
31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
22
Hệ số này cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền và các
khoản tương đương tiền để thanh toán ngay cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số
này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp
trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng khi hàng tồn kho không tiêu thụ
được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hổi.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp
và cũng phản ánh mức đọ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.
Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp có nghĩa
vụ phải trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ nhiều nhưng
kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì
khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
Hệ số khả năng =
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
thanh toán lãi vay Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
Đây là một trong những chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan tâm khi
thẩm định vay vốn của khách hàng, và chỉ tiêu này ảnh hưởng rất lớn đến xếp
hạng tín nhiệm cũng như lãi suất vay vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.5. Đánh giá hiệu suất sử dụng vốn
Để đo lường năng lực quản lý và khai thác mức độ hoạt động của các tài
sản hiện có của doanh nghiệp, chúng ta thường xem xét đến các hệ số hiệu
suất hoạt động kinh doanh.
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng
trong một kỳ và được xác định bằng công thức sau:
Số vòng quay =
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ
32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
23
Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ có thể tính bằng cách lấy số dư
đầu kỳ cộng với số dư cuối kỳ và chia đôi. Số vòng quay hàng tồn kho cao
hay thấp phụ thuốc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách
tồn kho của doanh nghiệp.
Thông thường số vòng quay hàng tồn kho cao so với các doanh nghiệp
trong ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là
tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn
bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường gợi lên
doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc
sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền vào của doanh
nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn về tài
chính trong tương lai. Tuy nhiên, để đánh giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể và
sâu hơn tình thế của doanh nghiệp.
Từ vòng quay hàng tồn kho, chúng ta cũng tính được số ngày trung bình
thực hiện một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay =
=
360
hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực
hiện được một lần luôn chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay hàng tồn
kho trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ hàng tồn kho quay vòng càng
nhanh, giảm ứ đọng vốn, doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngược lại.
33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
24
Số vòng quay nợ phải thu
Đây là chỉ tiêu phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao
nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thuhồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.
Số vòng quay
nợ phải thu
=
Doanh thu bán hàng có thuế GTGT
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền
mặt của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy tốc độ thu hồi các
khoản phải thu nhanh. Do đó, doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều tài sản
lưu động cho các khoản phải thu hay các khoản mà doanh nghiệp bị khách
hàng chiếm dụng ít. Ngược lại, vòng quay các khoản phải thu càng nhỏ chứng
tỏ một phần vốn của khách hàng đã bị doanh nghiệp chiếm dụng. Chỉ tiêu này
còn phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền trungbình
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bánh
hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán
hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính
sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem
xét kỳ thu tiền trung bình, cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng
doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các
doanh nghiệp trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi. Kỳ thu tiền
trung bình có thể xác định theo công thức sau:
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) =
360
Vòng quay nợ phải thu
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu động trong một thời kỳ nhất
định, thường là một năm. Chỉ tiêu này cũng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn
34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
25
lưu động trong kỳ của doanh nghiệp, một đồng VLĐ bình quân trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng
VLĐ càng cao và ngược lại.
Kỳ luân chuyển VLĐ
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số lần luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vố lưu động cần bao
nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động luân chuyển càng
nhanh và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác
Hiệu suất sử dụng vốn
cố định và vốn dài hạn
=
Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ và VDH khác bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá mức độ khai thác sử dụng vốn cố định
của doanh nghiệp, phản ánh một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu.
Vòng quay tài sản (hay vòng quay toàn bộ vốn)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng quát hiệu quất sử dụng tài sản hay toàn bộ
vốn hiện có của doanh nghiệp và được xác định bằng công thức sau:
Vòng quay tài sản =
Doanh thu thuần trong kỳ
Tổng TS hay VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược kinh
doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này
cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng
cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Nếu chỉ tiêu này thấp cho
thấy vốn sử dụng chưa hiệu quả và là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp có
những tài sản ứ đọng hoặc hiệu suất hoạt động thấp.
35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
26
1.2.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, cũng như kết quả tổng
hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp chúng ta
có thể sử dụng các hệ số hiệu quả hoạt động.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS)
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu
thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện, khi thực hiện một đồng doanh
thu trong kỳ, doanh nghiệp có thể thu được bao nhiêu lợi nhuận.
Tỷ suất LNST trên DTT(ROS) = LNST trong kỳ
DTT trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ suất
này. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh
không tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của vốn kinh doanh và thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời kinh tế = LN trước lãi vay và thuế
Tổng TS (hay VKD bình quân)
Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với
lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay
tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu.
36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
27
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng
trong kỳ
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng
sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay. Chỉ tiêu
này đánh giá trình đọ quản trị vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế =
=
Lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh (ROA) Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Hệ số này phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số này đo lường mức lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn
của chủ sở hữu trong kỳ
Tỷ suất lợi nhuận
=
=
Lợi nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu (ROE)
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong
kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị
tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản,
trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
28
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN-QUẢNG NINH
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH MTV LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN – QUẢNG NINH
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Vân Đồn là đơn vị hạch toán
Doanh Nghiệp. Năm 1970, Tổng cục Lâm nghiệp quyết định thành. Năm
1970,Tổng cục Lâm nghiệp quyết định thành lập Lâm trường Kế Bào thuộc
huyện Cẩm Phả (nay là huyện Vân Đồn). Đây cũng là lâm trường Quốc doanh
với tổng diện tích và đất rừng Nhà nước giao quản lý là 15.328 ha thuộc
huyện Cẩm Phả.
Trải qua hơn 40 năm xây dựng và phát triển, tập thể Công ty đã phát huy
truyền thốngcủagiai cấp côngnhânvùngmỏ, tinh thần đoànkếtchặtchẽ, saymê
lao độngvàsángtạo, côngtyluônluôn là mộttrongnhững đơn vị dẫn đầu ngành
Lâm nghiệp tỉnh Quảng Ninh. Năm 1986, công ty được Nhà nước tặng thưởng
Huân chương lao động hạng nhất .Từ năm 2000 đến nay đều được tôn vinh là
doanh nghiệp giỏi của tỉnh.
Năm 2007, UBND tỉnhQuảng Ninh quyết định chuyển đổi Lâm trường Kế
Bào thành CôngtyLâm nghiệp Vân ĐồnQuảng Ninh gồm 58 cán bộ công nhân
viên. Năm 2008, tập thể Công ty được đón nhận Huân chương lao động hạng
nhất của chủ tịch nước .
Hiện nay, Công ty đã chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên
Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh theo Quyết định số 1632/QĐ – UBND
ngày 02/06/2010 của UBND tỉnh Quảng Ninh. Để giữ vững truyền thống
đoàn kết, lao động sáng tạo của công nhân viên, Công ty đã không ngừng cải
38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
29
tiến tổ chức và bộ máy quản lý, phát huy tiềm năng thế mạnh, tích cực xây
dựng các phương án sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất kinh doanh
đảm bảo ổn định, phát triển bền vững và có hiệu quả. Năm 2010, Công ty đã
mở rộng sản xuất, xây dựng xưởng băm dăm gỗ nguyên liệu giấy có nguồn
gốc từ rừng trồng, công suất dăm gỗ từ 90.000 đến 115.000 tấn/năm .Sau khi
Công ty xây dựng phân xưởng băm dăm gỗ nguyên liệu giấy đã ký hợp đồng
tiêu thụ dăm gỗ ổn định với Tổng công ty giấy DAIO (Nhật Bản) với sản
lượng ổn định và sản xuất kinh doanh hiệu quả. Từ mô hình sản xuất trồng,
chăm sóc rừng, bảo vệ rừng, khai thác gỗ rừng trồng đến chế biến gỗ xẻ kiến
thiết cơ bản, dăm gỗ nguyên liệu giấy và dịch vụ gỗ mỏ cung cấp cho ngành
than... đã tạo được việc làm và thu nhập ổn định cho 72 cán bộ công nhân và
hàng trăm lao động là đồng bào dân tộc thiểu số, nông dân miền núi trên địa
bàn góp phần xóa đói giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới. Hoàn thành
nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước, doanh thu tăng từ 42 tỷ đồng năm 2010
lên hơn 61 tỷ đồng năm 2012. Sản xuất kinh doanh bảo toàn và tăng trưởng
được vốn (vốn rừng trồng) sản xuất kinh doanh của Công ty ngày cảng ổn
định và phát triển. Chính vì vậy, các năm từ năm 2007 đến năm 2011, Công
ty vẫn giữ vững là một trong những công ty dẫn đầu toàn ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ninh, Đảng bộ trong sạch vững mạnh, tổ
chức Công đoàn vững mạnh xuất sắc được Tổng Liên đoàn lao động Việt
Nam tặng cờ thi đua năm 2011. Năm 2013, tuy Công ty đã gặp không ít khó
khăn do giá cả thị trường biến động bất thường nhưng với sự đoàn kết, quyết
tâm cao, đơn vị đã hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, được UBND
tỉnh tặng bằng khen có thành tích xuất sắc trong công tác và phong trào thi
đua năm 2013. Chủ tịch UBND tỉnh tặng 2 danh hiệu tập thể lao động xuất
sắc và tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ công tác năm 2013.
39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
30
2.1.2. Đặc điểm, chức năng ngành nghề kinh doanh của công ty
2.1.2.1Tên mặt hàng kinh doanh
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Vân Đồn – Quảng Ninh hoạt
động dưới hình thái là công ty sản xuất, thu lợi nhuận chủ yếu từ việc cung
cấp kinh doanh gỗ xẻ, dịch vụ gỗ mỏ ngành than và thu mua gỗ nguyên liệu
chế biến thành dăm gỗ rồi sau đó cung cấp và phân phối cho các công ty
chuyên thu mua dăm gỗ để bán cho các nhà máy giấy hoặc đem xuất khẩu
sang một số nước như Nhật Bản..... Ngoài ra, còn một số mặt hàng kinh
doanh khác.
2.2.3.3. Sản lượng từng mặt hàng
Bảng 2.1: Sản lượng tiêu thụ từng mặt hàng của Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh năm 2014
Chỉ tiêu Đơn vị
Xuyên
Hùng
Mộc
Bài
Bình
Lược
Kinh
Doanh -
Chế biến
gỗ
Toàn
công ty
1.Trồng rừng gỗ mỏ ha 122 345 133 600
2. Chăm sóc rừng trồng ha 346 934 605 1.885
3. Gieo tạo cây con 1000 cây
4. Khai thác nhựa thông kg 262.345
5. Kinh doanh gỗ mỏ m3 31 31
6. Xẻ gỗ thành khí m3 400 400
7. Dăm mảnh gỗ keo tấn khô 9.5 9.5
8. Ván ép (gỗ ghép thanh) m3 2 2
8. Trả gỗ ngành than m3 980 980
9. Khai thác gỗ rừng trồng m3 6
10. Quản lý bảo vệ rừng ha 1.012 4.566 3.153 8.731
(Nguồn Phòng Kinh doanh)
40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
31
2.1.2.3.Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
a. Dây chuyền sản xuất sản phẩm
Quy trình sản xuất ván ép ( gỗ ghép thanh)
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất gỗ ghép thanh của Công ty TNHH MTV
Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh.
( Nguồn Phòng Kinh doanh và Xưởng Chế biến)
- Bước 1: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh tiến
hành khai thác gỗ tròn nguyên liệu từ nguồn rừng có sẵn của Công ty và thu
mua gỗ tròn nguyên liệu từ các đơn vị sản xuất khác với giá cả hợp lý nhất.
- Bước 2: Phân loại xấu tốt, nhỏ lớn, cắt bỏ tất cả phần mặt chết, mắt
sống, lẹm, quầng, nứt, tim ruột, chì để lại phần gỗ trắng, suôn thẳng. Cắt theo
thanh đúng quy cách chiều dài.
Nguyên
liệu gỗ
tròn
Phân loại và
cưa xẻ gỗ
Hút chân
không và hóa
chất
Phơi khô
và sấy lò
Phân loại và
xếp thanh
Gia công
thanh, ép thanh
Lên đai
Xử lý và nhập
kho sản phẩm
Tiêu thụ và
xuất khẩu
41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
32
- Bước 3: Hút chân không nhằm bẻ gãy các cấu trúc tự nhiên trong phôi
gỗ. Tẩm hóa chất bằng hệ thống tẩm áp lực tự động khoảng 60 phút tùy độ
dày mỏng.
Quy trình tẩm: Gồm các loại hóa chất sau chia theo tỷ lệ pha với nước:
BORAX ( 4-5.5kg/1000 lit nước, OPTIBOR (4-5.5kg/1000 lit nước),SODA (
2-3kg/1000 lít nước). Khi thuốc được pha trộn đều sẽ được bơm vào bồn tẩm ,
áp xuất trong bồn sẽ được đẩy lên 8-9 kg và kéo dài trong thờigian từ 30-40
phút. ( tùy theo quy cách gỗ ). Khi đủ thời gian và thuốc đã ngấm sẽ xả hết
nước. Khi xả hết nước trong bồn sẽ tự động hút hết nước trong gỗ (hút chân
không ) xong đưa ra ngoài.
- Bước 4: Ra goong xếp lên kiện theo quy cách, hông gió, phơi khô rồi
cho vào lò sấy từ 8 đến 18 ngày tùy theo quy cách gỗ và nhiệt độ khi gỗ khô
đạt 7-12 độ.
- Bước 5: Phân loại: gỗ đạt tiêu chuấn tiến hành xếp thanh, còn gỗ không
được tiêu chuẩn sẽ được tái chế. Tiến hành xếp thanh.
- Bước 6: Gia công thanh như tráng keo, mài dũa bốn mặt rồi ép thanh
gồm ép ngang và ép dọc.
- Bước 7: Lên đai, gỗ ghép thanh điều được xếp đai kiện chắc chắn, mỗi
pellet một chiều dày, một chiều rộng,một chiều dài rất tiện cho kiểm hàng,
vận chuyển, sản xuất, hoặc cất trử, đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Bước 8: Nhập kho thành phẩm.
- Bước 9: Tiến hành tiêu thụ sản phẩm trong nước và xuất khẩu.
Để đảm bảo chất lượng ván ép, trong quy trình sản xuất cần lưu ý: Đảm
bảo độ khít khi ghép thanh,hai thanh ghép liền kề nhau không được trùng
mạch ghép. Các thanh phải gia công đúng quy cách.,lượng keo và lực ép phải
phù hợp với từng loại gỗ.
Quy trình sản xuất các sản phẩm khác
42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
33
Sơ đồ 2.2 : Quy trình sảnxuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành
viên Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh.
( Nguồn: Phòng kinh doanh – Xưởng chế biến)
Quy trình sản xuất:
- Bước 1: Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh tiến
hành khai thác gỗ nguyên liệu, sản phẩm từ trồng rừng từ nguồn rừng có sẵn
của Công ty và thu mua gỗ nguyên liệu, sản phẩm từ trồng rừng từ các đơn vị
sản xuất khác với giá cả hợp lý nhất.
- Bước 2: Công ty tiến hành chế biến biến gỗ nguyên liệu như bóc vỏ,
nghiền gỗ, sơ chế nhựa thông,..
- Bước 3,4: Sau khi đã chế biến theo đúng quy cách,cho ra được thành
phẩm, Công ty sẽ cho vào kho bảo quản.
- Bước 5,6: Xuất bán và thu tiền.
2.1.2.4. Đặc điểm công nghệ sản xuất
a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Phương pháp sản xuất của Công ty là phương pháp sản xuất theo dây
chuyền. Công ty Lâm nghiệp một thành viên Vân Đồn đầu tư vào các trang
thiết bị máy móc hiện đại, tiên tiến .
Thu mua, khai thác gỗ
nguyên liệu, sản phẩm từ
trồng rừng (Nhựa
thông….)
Chế biến (Nghiền
gỗ, sơ chế nhựa
thông,….)
Thành phẩm
(dăm, gỗ, gỗ xẻ,
sản phẩm từ
gỗ,….)
Thu tiền Xuất bán Kho bảo quản
43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
34
b. Đặc điểm về trang thiết bị
Để đa dạng hóa các sản phẩm để tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm, Công
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh đã đầu tư làm xưởng chế
biến gỗ với hàng loạt máy móc, trang thiết bị mới và hiện đại như máy gắp
gỗ, máy bào, máy cưa các loại, máy băm dăm hay dây chuyền công nghệ sản
xuất gỗ ép xuất khẩu qua hệ thống tẩm sấy....
c. Đặc điểm về bố trí mặt bằng
Côngty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Vân Đồn với diện tích khu trụ
sở và nhà xưởng lên đến 2000 với 2 khu hành chính và một nhà xưởng.
Công ty với mặt bằng gần đường giao thông đường bộ, có cảng biển
thuận lợi cho tàu vận chuyển hàng hóa, cách xa dân cư . Trong vùng, có diện
tích rừng trồng lớn, nhân dân làm nghề nông- lâm- ngư nghiệp nhiều nên
thuận lợi cho việc thu mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
d. Đặc điểm về an toàn lao động
Công ty đã trang bị cho công nhân các bộ phận sản xuất các vật dụng để
đảm bảo an toàn lao động như: khẩu trang, mũ, quần áo bảo hộ lao
động…Tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lao động theo tiêu chuẩn mà nhà
nước đề ra.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Tổ chức sản xuất của công ty
a. Loại hình sản xuất
Sản xuất của Công ty thuộc loại sản xuất hàng loạt.
b. Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Căn cứ vào nhu cầu của thị trường quý 4 hằng năm Công ty đánh giá thị
trường tiêu thụ sản phẩm trong năm và lập kế hoạch sản xuất của năm tiếp
theo làm cơ sở cho nhiệm vụ kế hoạch năm.
44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
35
2.1.3.2. Cơ cấu các bộ phận sản xuất kinh doanh của công ty
- Bộ phận sản xuất : Bao gồm phó Giám Đốc phụ trách sản xuất, các
phòng ban chức năng có trách nhiệm giám sát phục vụ quá trình sản xuất và 3
đội sản xuất chính có nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu cầu các đơn hàng theo
yêu cầu của thị trường.
- Bộ phận bán hàng : Bao gồm phó Giám Đốc phụ trách bán hàng và
phòng thị trường tiêu thụ có nhiệm vụ tìm hiểu đánh giá thị trường đưa ra
chiến lược tiêu thụ và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch
tiêu thụ hàng tháng, quý, năm để Hội đồng quản trị, Ban giám đốc xem xét
lập kế hoạch sản xuất, thường xuyên nắm bắt thông tin phản hồi của thị
trường để có giải pháp đúng đắn kịp thời.
2.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty
2.1.4.1. Yếu tố đầu vào
a. Yếu tố đối tượng lao động
Nguyên vật liệu
Bảng 2.2 : Nguyên vật liệu của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân
Đồn Quảng Ninh năm 2014
Nguyên Vật Liệu
Số lượng
(m3)
Định mức
nguyên
vật liệu
(đồng/m3)
Giá trị
(triệu đồng)
1.Gỗ xẻ xây dựng cơ bản, gỗ công nghiệp 31 1,169 36.239
2. Gỗ nguyên liệu 45 1,110 49.95
3. Cây giống (keo, bạch đàn, ....) 24 1,012 24.288
Tổng 90 3,291 110.447
( Nguồn Phòng Kế hoạch – Tài vụ)
45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
36
Năng lượng
- Năng lượng nước: năm 2013 năng lượng nước được công ty khai thác
được đạt 203,198 , được công ty tự khai thác và sử dụng.
- Năng lượng điện: năm 2013 năng lượng điện sử dụng của công ty đạt
1,040,800 KWh. Giá điện hiện tại công ty sử dụng là: 4,845 nghìn đồng/1
KWh, được công ty sử dụng của chi nhánh điện Vân Đồn – Quảng Ninh.
b. Yếu tố lao động
Cơ cấu lao động
Bảng 2.3 : Cơ cấu lao động năm 2014 của Công ty TNHH
Năm 2014
Tiêu Chí Số lượng( người) Tỷ trọng (%)
Tổng số lao động 287
Xét theo lao động trực tiếp, gián tiếp
Lao động trực tiếp 233 81,18
Lao động gián tiếp 54 18,82
Xét theo giới tính
Nam giới 201 70,03
Nữ giới 86 29,97
Xét theo trình độ văn hóa
Trên đại học 10 3,48
Đại học 45 15,68
Cao đẳng + Trung cấp 67 23,34
Công nhân 170 57,5
Xét theo độ tuổi
Dưới 30 tuổi 160 55,75
Từ 30 – 50 tuổi 86 29,97
Trên 50 tuổi 41 14,28
Xét theo hợp đồng lao động
Hợp đồng dài hạn 198 68,99
Từ 1 đến 3 năm 68 23,69
Dưới 1 năm 21 7,32
( Nguồn Phòng Tổ chức - Hành chính)
46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
37
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa của Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh năm 2013
(Nguồn Phòng Tổ chức – Hành chính)
Nguồn lao động tuyển dụng
Với nguồn lao động hiện có Công ty ưu tiên tuyển chọn các vị trí phù
hợp với đặc thù công việc của Công ty đó là lao động có tay nghề, biết sử
dụng máy móc với nguồn lao động vào các vị trí sản xuất phải được đào tạo
qua các trường dạy nghề có sức khỏe và đạo đức tốt để tuyển vào công ty. Đối
với các công việc hành chính, đòi hỏi phải có bằng cấp và có trình độ.
Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Hằng năm công ty có tổ chức các khóa học nhằm nâng cao tay nghề cho
người lao động, trang bị kiển thức mới về đổi mới công nghệ và đổi mới thiết
bị cho người lao động trong Công ty. Tham dự các khóa đào tạo nâng cao cho
cán bộ quản lý nhân viên làm việc chuyên môn.
Chính sách hiện thời của công ty
- Tiền lương: 4 - 5 triệu đồng/ tháng và tiền thưởng hàng tháng - Căn cứ
vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm, Ban Giám đốc sẽ hợp với Công
47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
38
đoàn để có thể xem xét thay đổi tỉ lệ thưởng trong kết cấu thu nhập của cán bộ
công nhân viên.
- Phụ cấp: Được trả theo số giờ và ngày làm việc thực tế. Các đơn vị căn
cứ thực tế của sản xuất trong tháng lập bảng đề nghị thanh toán phụ cấp. Phụ
cấp làm thêm giờ ngày thường, chủ nhật và ngày lễ căn cứ vào tiền lương cơ
bản theo công việc thực tế của ngươi lao động nhân tỉ lệ % theo quy định của
Bộ Luật Lao động.
2.1.4.2. Yếu tố đầu ra
a. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm
Bảng 2.4: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm của Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh
Chỉ tiêu
Đơn vị
Số lượng Giá trị (triệu đồng)
Tỉnh quảng
ninh
Nước
ngoài
Tỉnh
quảng
ninh
Nước
ngoài
Nhật bản Nhật bản
1. Nhựa thông Kg 262.345 7.083.315
2. Gỗ nguyên liệu m3 9 22.500.000
3. Dăm mảnh gỗ keo tấn khô 9.5 31.616.000
4. Ván ép m3 2 7.800.000
(Nguồn Phòng Kinh Doanh)
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ ở hai địa điểm chính là tỉnh Quảng
Ninh (trong nước) và nước ngoài (chủ yếu là Nhật Bản). Những sản phẩm như
gỗ nguyên liệu và nhựa thôngthì hầu hết là tiêu thụ trongnước với giá cảhợp lý.
Những sảnphẩm chuyên xuất khẩu như ván ép, dămmảnh gỗ keo cho các nước
như Nhật Bản, Trung Quốc ... với giá khá ổn định từ 128 USD - 150 USD
48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
39
b. Tình hình tiêu thụ theo thời gian của Công ty
Bảng 2.5:Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian của Công ty TNHH
MTV Lâm nghiệp Vân Đồn Quảng Ninh.
Chỉ tiêu Đơn vị
Số lượng Giá trị (triệu đồng)
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012 Năm 2013
1. Nhựa thông kg 230.145 262.345 6.213.915 7.083.315
2. Gỗ nguyên liệu m3 6.85 9 10.275.000 13.500.000
3. Dăm mảnh gỗ keo tấn khô 7.384 9.5 24.573.952 31.616.000
4. Ván ép m3 1.271 2 4.956.900 7.800.000
(Nguồn Phòng Kinh doanh)
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân
Đồn Quảng Ninh liên tục tăng trong 2 năm gần đây. Vượt qua những khó
khăn của nền kinh tế, điều kiện kinh tế - xã hội, Công ty đã không ngừng sản
xuất và đẩy mạnh thị trường tiêu thụ, tăng lượng sản phẩm tiêu thụ qua các
năm . Cụ thể, năm 2013, số lượng nhựa thông đạt 262.345 kg, tăng 32.200 kg
so với năm 2011, tương ứng với 869.400 triệu đồng. Gỗ nguyên liệu tăng
2.150 m3 ứng với 3.225 triệu đồng. Dăm gỗ và ván ép cũng có sự tăng đáng
kể. Công ty cần duy trì đà tăng trưởng về số lượng tiêu thụ sản phẩm trong
những năm tiếp theo.
2.2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY TNHH MTV LÂM NGHIỆP VÂN ĐỒN
2.2.1 Đánh giá tình hình huy động vốn
2.2.1.1 Đánh giá cơ cấu nguồn vốn
49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
40
Bảng 2.6 Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn năm 2014
Đơn vị tính: triệu đồng (trđ)
Chỉ tiêu
31/12/2014 31/12/2013 Chênh lệch giữa 2014 và 2013
Số tiền (trđ) Tỉ trọng (%) Số tiền(trđ)Tỉ trọng (%) Số tuyệt đối ( trđ) Tỉ lệ (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ 33681.53 92,06 32442.8 91,85 1238.73 3,82
I. Nợ ngắn hạn 9820.43 29,16 12519.31 38,59 -2698.88 (21,56)
1. Vay và nợ ngắn hạn 6610 67,31 7070 56,47 -460 (6,51)
2. Phải trả người bán 1568.22 15,97 3673.07 29,34 -2104.85 (57,31)
3. Người mua trả tiền trước 410.57 4,18 134.96 1,08 275.61 204,22
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 744.43 7,58 914.64 7,31 -170.21 (18,61)
5. Phải trả người lao động 316.59 3,22 483.16 3,86 -166.57 (34,48)
6. Chi phí phải trả - - - - - -
7. Phải trả nội bộ - - - - - -
8. Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD - - - - -
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác 48.14 0.49 101.42 0.81 -53.28 (52,53)
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn -
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 122.48 1,25 142.06 1,13 -19.58 (13,78)
II. Nợ dài hạn 23861.1 70,84 19923.49 61,41 3937.61 19,76
1.Phải trả dài hạn người bán - - - - - -
2.Phải trả dài hạn nội bộ - - - - - -
3.Phải trả dài hạn khác - - - - - -
4.Vay và nợ dài hạn 23861.1 100 19685.25 98,80 4175.85 21,21
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả - - - - - -
( Nguồn: bảng cân đối kế toán của công ty năm 2014)
50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV:Lưu Thị Hậu Lớp: CQ49/11.17
41
Đánh giá khái quát
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2014 đạt 36.584,75 triệu, tăng 1263,81
triệu so với năm 2013 tương đương với mức độ tăng là 3,58%. Điều này cho
thấy quy mô nguồn vốn của công ty năm 2014 đã được mở rộng hơn so với
năm trước, tạo điều kiện cho tài trợ phát triển nguồn kinh doanh.
Về cơ cấu nguồn vốn: qua bảng 2.1 cũng cho ta thấy được tỷ trọng nợ
phải trả luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn của công ty. Nợ
phải trả năm 2014 đạt 33681.53triệu, chiếm tới 92,06% trong tổng cơ cấu
nguồn vốn của công ty. Trong khi đó vốn chủ sở hữu năm 2014 chỉ đạt
2.903,22 triệu và chiếm 7,94% tổng nguồn vốn công ty. Với tình hình này cho
thấy công ty có khả năng tự chủ về tài chính là rất thấp, rủi ro tài chính cao.
Đánh giá chi tiết
Qua bảng 2.1, ta thấy nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp
Vân Đồn Quảng Ninh năm 2014 tăng hơn so với năm 2013. Nguồn vốn năm
2014 là 36.584,75 triệu tăng 1263,81 triệu so với năm 2013. Trong tổng
nguồn vốn, tỷ trọng nợ phải trả đều chiếm hơn 90% .Cụ thể là, năm 2014, nợ
phải trả là 33.681,53 triệu đồng , chiếm 92,06% tăng 1238,73 triệu đồng so
với năm 2013 tương đương với mức tăng 8,32%. Mặc dù vốn chủ sở hữu của
công ty năm 2014 tăng hơn so với năm 2013 nhưng tăng với tốc độ thấp. Nhìn
tổng thể, trong năm 2014, công ty đã có nguồn vốn tự có để hạn chế một phần
vốn vay, tuy nhiên thì nguồn vốn tự có này chỉ chiếm môt tỷ trọng rất nhỏ
trong tổng nguồn vốn kinh doanh của công ty.Để thấy rõ điều này ta sẽ đi
nghiên cứu một cách cụ thể hơn:
Nợ phải trả năm 2013 đạt giá trị 32.442,8 triệu đồng chiếm 91,85%
trong tỷ trọng tổng nguồn vốn, đến năm 2014 thì nợ phải trả có dấu hiệu tăng
lên 1238,73 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 3,82%. Cụ thể:
- Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp hơn hẳn so với nợ dài hạn, chỉ chiếm
38,59% với giá trị 12.519,31 triệu đồng vào năm 2013. Tỷ trọng tiếp tục giảm