SlideShare a Scribd company logo
1 of 101
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Bùi Đức Phúc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT...........................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............. 4
1.1. SỰ CẦN THIẾTTỔ CHỨC CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANHNGHIỆP............. 4
1.1.1.Quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.................................. 4
1.1.2.Yêucầuquảnlý hoạtđộng quá trình bánhàng, xác định kếtquả kinh
doanh............................................................................................................. 5
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh................... 6
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH.................................................................................... 7
1.2.1.Các phương thức bán hàng .................................................................. 7
1.2.2.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......................... 9
1.2.3. Giá vốn hàng bán................................................................................ 10
1.2.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................... 12
1.2.5.Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính .......... 14
1.2.6.Chi phí khác và thu nhập khác........................................................... 15
1.2.7.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 16
1.2.8.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh............................................. 17
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
iii
1.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................................... 18
1.3.1.Chứng từ sử dụng............................................................................... 18
1.3.2.Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự hạch toán kế toán.................. 18
1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng............................................................. 18
Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ................................................................ 19
Sơ đồ 1.2:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp................................................................ 19
Sơ đồ1. 3 :Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán
hàng đại lý, ký gửi....................................................................................... 19
Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán
hàng trả chậm, trả góp................................................................................ 20
1.3.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 21
Sơ đồ 1.5:Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 21
Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.............................................................................................. 22
Sơ đồ 1.7:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ........................................................................................................ 22
.................................................................................................................... 22
1.3.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 22
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí bán hàng ............................................. 23
Sơ đồ 1.9:Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................... 24
1.3.2.5.Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính............................. 25
Sơ đồ 1.10:Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động tài chính ..................................................................................... 25
1.3.2.6.Kế toán chi phí và thu nhập khác...................................................... 25
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
iv
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác............................... 26
1.3.2.7.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................. 26
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 26
1.3.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 27
Sơ đồ1.13: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh........................... 27
1.3.3.Hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán.................................................. 28
1.3.4. Đặcđiểmtổ chức kế toánbánhàng và xác định kếtquả kinh doanh
trong điềukiện kế toán máy......................................................................... 29
CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 32
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ ...................................... 32
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH AN PHÚ........................ 32
2.1.1. Khái quát chung về công ty............................................................... 32
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................. 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................. 33
Sơ đồ 2.1:Bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 33
2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................... 34
Sơ đồ 2.2:Bộ máy kế toán của công ty......................................................... 35
Sơ đồ 2.3:Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
................. 37
2.2.TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT
NAM............................................................................................................ 42
2.3. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ........................................ 43
2.3.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại đơn vị.............................................. 43
2.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................. 44
2.3.3.Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................... 55
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................. 55
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
v
2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............. 61
2.3.5.1.Kế toán chi phí bán hàng.................................................................. 61
2.3.5.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................... 67
2.3.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính............................ 71
2.3.6.1.Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................. 71
2.3.6.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................. 71
2.3.7.Kế toán chi phí và thu nhập khác....................................................... 75
2.3.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 76
CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 80
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ .................... 80
3.1. NHẬN XÉTVÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ.......................................80
3.1.1 Những ưu điểm cơ bản............................................................................................81
3.1.2.Những hạn chế cần hoàn thiện........................................................... 82
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ .................... 83
KẾT LUẬN................................................................................................. 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 94
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
CPBH : Chi phí bán hàng
Cty : Công ty
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
DPGG : Dự phòng giảm giá
ĐT& TM : Đầu tư và thương mại
GTGT : Giá trị gia tăng
HTK : Hàng tồn kho
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KT : Kế toán
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghệmệp
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ : Tài sản cố định
VNĐ : Việt Nam Đồng
XM : Xi măng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu số2.1:Trích dẫn hóa đơn GTGT............................................................46
Biểu số 2.2: Trích dẫn Giấy báo có.............................................................49
Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK5111 .........................................................51
Biểu số 2.4 : Trích Sổ cái TK 5111.............................................................52
Biểu số 2.5:Tríchsổ chi tiết TK131.............................................................53
Biểu số 2.6:Tríchbảng kêsố 11...................................................................54
Biểu số 2.7:Tríchsổ cáiTk131....................................................................55
Biểu số2.8: Trích dấn phiếu xuất kho..........................................................58
Biểu số2.9: Trích sổ chi tiết Tk632.............................................................59
Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK632 ...............................................................60
Biếu số 2.11: Trích dẫn phiếu chi ...............................................................62
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 641 ........................................................65
Biểu số 2.13:Sổ cái tài khoản 641.................................................................66
Biểu số 2.15:Sổ chi tiết tài khoản 642 .........................................................69
Biểu số 2.14:BẢNG KÊ SỐ 5 ....................................................................68
Biểu số 2.16: Sổ cáit ài khoản 642................................................................70
Biểu số 2.17 ..............................................................................................72
Biểu số 2.18:Sổ cái tài khoản 515................................................................74
Biểu số 2.19: Sổ nhật kí chứng từ số 8........................................................78
Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 911 ..............................................................79
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng.................................................................84
Biểu số 3.2.: Bảng xác định kết quả bán hàng .............................................85
Biểu số 3.3:Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí ..............92
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
1
LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất
cả các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp thương mại nói riêng.
Thực tế cho chúng ta thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán
hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện bằng các hình thức khác
nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý kinh tế chủ
yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế tuy có can thiệp sâu vào
các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không
chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động bán hàng, tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa trong thời kỳ này, các doanh nghiệp chủ yếu giao nộp sản
phẩm hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà Nước định sẵn.
Tóm lại trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái
gì? Sản xuất bằng cách nào? Sản xuất cho ai? đều do Nhà Nước quyết định thì
công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ đơn giản là việc tổ
chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn
định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải tự
mình quyết định chiến lược cho ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô
cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức thực hiện tốt nghiệp vụ tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và
xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì mới có thể tồn tại và phát triển.
Ngược lại doanh nghiệp nào không tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa của
mình, xác định không chính xác kết quả sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ
thật” sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và
đang cho thấy điều đó.
Đặc biệt là trong xu thế toàn cầu hoá, các doanh nghiệp phải làm gì để
không chỉ phát triển bền vững ở quê hương mà còn vươn mình nâng tầm phát
triển ra khu vực và thế giới. Cần phải có một kim chỉ nam, một phương châm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
2
để các doanh nghiệp theo đó mà thực hiện. Muốn vậy cần phải có những
chương trình kế hoạch thật sự xuất phát từ thực tế, phải từ lý luận để soi vào
thực tế, các doanh nghiệp đã và đang làm gì cho mục đích, lợi ích của mình,
để từ đó rút ra được những bài học, phương hướng giải quyết mọi vấn đề còn
khúc mắc.
Muốn vượt qua sự cạnh tranh, đào thải khắt khe của thị trường để tồn tại
và phát triển, trong đó việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả
tiêu thụ là vấn đề sống còn, quyết định đối với doanh nghiệp và cũng trong cơ
chế đó doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các công cụ, biện pháp để quản
lý kinh tế ở đơn vị mình. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm
tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang là một công
cụ sắc bén và hữu hiệu trong công tác quản lý. Nhận thức được điều đấy công
ty TNHH An Phú đã thực sự coi trọng công tác kế toán, và sử dụng như một
công cụ hữu hiệu để quản lý tài sản, vốn của công ty, trong đó bộ phận công
tác kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh là một trong những phần hành rất
quan trọng.
Xuất phát từ tình hình trên, trong thời gian thưc tập tại Công ty TNHH
An Phú, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo-PGS/TS Nguyễn Vũ Việt
và với sự giúp đỡ của các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty, cùng
với kiến thức đã học, em xin đi sâu trình bày đề tài: “Tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanhtại công ty TNHH An Phú”.
Với đề tài này, em mong muốn củng cố, trau dồi những kiến thức lý luận mà
em đã học, phân tích giải quyết các vấn đề của thực tiễn trong quản lý kinh tế
tài chính, kế toán của Công ty.
 Mục đích nghiên cứu :
Khái quát những cơ sở lý luận và dựa vào đó để nghiên cứu thực tiễn, chỉ
ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong một DN kinh doanh thương mại và
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
3
từ đó có thể đưa ra những đề xuất,ý kiến khách quan nhằm hoàn thiện hơn
cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN.
 Đối tượng nghiên cứu :
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong điều
kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy
mạnh tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH An Phú.
 Phương pháp nghiên cứu :
Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH An Phú bằng phương pháp thống kê, so sánh và một số
phương pháp khác, từ đó chọn lựa ra những mẫu nghiên cứu phù hợp với mục
đích nghiên cứu, đưa ra các nhận xét và các giải pháp thiết thực, tối ưu nhằm
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại DN.
 Luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xácđịnh kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH An Phú.
Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú.
Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng xong chuyên đề của em cũng không
thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em kính mong được sự chỉ bảo
nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ trong Công ty để em hoàn thiện
đề tài này tốt hơn nữa.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
4
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. SỰ CẦN THIẾTTỔ CHỨC CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.1.Quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệi. Đâylà quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá sang
người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền
Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá, thành phẩm của
doanhnghiệp đựơc chuyểntừhìnhtháivật chất(hàng)sanghình thái tiền tệ (tiền)
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau :
Có sựtrao đổithoảthuậngiữa người mua và người bán, nguời bán đống ý
bán và người mua cũng đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng
hoá và nhận lại từ khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Doanh
thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ
hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm vào mục đích này. Bán hàng hóa thành
phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả bán hàng và từ đó xác định kết quả kinh doanh cho mình.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán
hàng là phương tiện trực tiếp để doanh nghiệp đạt được mục đích đó.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
5
1.1.2.Yêu cầu quản lý hoạt động quá trình bán hàng, xác định kết quả
kinh doanh.
Quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh là một yêu cầu thực tế,
nó xuất phát từ mục đíchlợi nhuận củadoanhnghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý
tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm và đánh giá được độ chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó. Vì vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là:
- Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng
loại sản phẩm, từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế... Quản lý
theo chi tiết số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm
hàng hóa, tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng, tham ô thành phẩm đem tiêu thụ.
- Quản lý chất lượng sảnphẩm và xây dựngthương hiệu là mục tiêu cho sự
phát triển bền vững của doanh nghiệp.
- Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình
hình thanh toán của khách hàng. Yêu cầu khách hàng thanh toán đúng hình
thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát thất thoát, ứ đọng vốn, bị
chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp cần phải lựa chọn hình thức tiêu thụ đối với
từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá
trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường và
mở rộng quan hệ buôn bán.
- Quản lý, giám sát chặtchẽ vốn, các khoảnchí phí bán hàng, chí phí quản
lý doanhnghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu đảm bảo cho việc
xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
- Đốivới việc hạch toánphải tổ chức chặtchẽ, khoa học đảm bảo việc xác
định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước đầy đủ, kịp thời.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
6
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh.
Để đáp ứng nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh, kế toán của doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình thực tế và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng
loại và giá trị
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, hợp lý, kịp thời và chính xác các khoản
doanh thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa,
CPBH, CPQLDN và các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả kinh
doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khác hàng.
- Kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, việc thực
hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh.
Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công tác
quan trọng của doanh nghiệp trong việc xác định số lượng và giá trị của hàng
hóa bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên để phát huy hết vai trò thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi
việc tổ chức công tác kế toán phải thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế
toán cần phải nắm vững nội dung công tác kế toán nói chung và kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nói riêng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
7
1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH
1.2.1.Các phương thức bán hàng
Để đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể sử
dụng các phươngthức bánhàng phùhợp với đặc điểm kinh doanh, mặt hàng tiêu
thụ của mình. Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể được tiến
hành theo những phương thức sau:
* Phương thức bán buôn:
Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp
khác, các cửahàng, đạilý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các
tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán buôn:
-Bán buônquakho:Theo phươngthức này, sảnphẩm được sảnxuất tại kho
của doanhnghiệp, sau đó chuyểnbán cho kháchhàng, bao gồm 2 trường hợp cụ
thể:
+ Bán buôn trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà doanh
nghiệp đãký kết, doanhnghiệp xuất thành phẩm từ kho giao trực tiếp cho khách
hàng tại kho củadoanhnghiệp. Khách hàng phải tự chịu trách nhiệm vận chuyển
hàng. Chứng từ sửdụng trongphươngthức này là hoáđơnGTGT, thờiđiểm xác
nhận doanh thu là khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận lên chứng từ
bán hàng. Hình thức thanh toán tiền hàng dựa trên điều khoản thanh toán có
trong hợp đồng đã ký kết.
+ Bán buôntheo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng Kinh tế
đãký kết, doanhnghiệp vận chuyểnsản phẩm đếnkho khách hàng bằng phương
tiện do doanh nghiệp quyết định. Thời điểm xác định doanh thu là khi khách
hàng đãnhận được hàngvà thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Chứng từ bán
hàng là hoá đơn GTGT
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
8
- Bán buônkhôngqua kho: Theo phươngthức này doanhnghiệp sẽbán sản
phẩm cho khách hàng ngay tại nơi sản xuất, sản phẩm sản xuất ra sẽ không làm
thủ tục nhập kho. Thời điểm xác nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận đủ
hàng và chấp nhận thanh toán.
* Phương thức bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp
ứng các nhu cầu sinh hoạt cánhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lượng
tiêu thụ của mỗi lần bán thường vừa và nhỏ tùy theo từng loại hàng hóa. Có
nhiều phương thức bán lẻ:
- Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp:
Theo phươngthức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thu
tiền và giao hàng cho khách hàng. Nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách
nhiệm về số sản phẩm bán ra và chịu trách nhiệm quản lý về số tiền bán hàng
trong ngày. Định kỳ nhân viên bán hàng xác định lượng hàng đã bán ra và lập
báo cáo bán hàng. Đây là chứng từ để kể toán căn cứ và ghi sổ. Hàng ngày khi
nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, nhân viên bán hàng phải nộp kèm theo giấy nộp
tiền bán hàng.
- Phương thức giao hàng đại lý(ký gửi):
Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất ra được giao cho các đại lý để
tiêu thụ, hàng hóa ký gửi được coi là hàng gửi bán và vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanhnghiệp cho đến khi doanh nghiệp nhận được thông báo đã bán được
hàng. Căn cứvào hợp đồngKinh tế đã ký với bên nhận đại lý, doanh nghiệp lập
chứng từ, phiếu xuất kho hay biên bản giao hàng để giao cho đại lý. Đến thời
hạn thanh toán, đạilý sẽlập quyết toán gửi cho doanhnghiệp về số hàng đã bán,
số tiền bánhàng đã thu và số tiền hoa hồng cho bên đại lý. Khi đó hang hóa mới
được coi là đã tiêu thụ và kế toán căn cứ vào bảng quyết toán để nghi sổ.
- Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
9
Theo phươngthức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được coi là tiêu thụ, khi đó doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại
thời điểm thu tiền một lần, khách hàng chỉ phải thanh toán một phần tiền mua
hàng để nhận hàng và phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian và chịu
khoản lãi theo quy định đã ghi trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp được
hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
*Các phương thức bán hàng khác:
Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, doanh nghiệp còn có thể sử
dụng phươngthức đổihàng, sửdụng sảnphẩm của mình sản xuất ra để phục vụ
cho hợp đồngsảnxuất kinh doanh, triển lãm, biếu tặng hoặc sử dụng sản phẩm,
hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên
chức…
1.2.2.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
* Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các
giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng cho khách hàng
bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận:Doanh thu bán hàng được phép ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa sang cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
10
* Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người
mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về
chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua
hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng theo yêu cầu, quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp
đồng.
- Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã được ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng
trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo
chính sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, không đúng yêu cầu, sai quy
cách, chủng loại.
1.2.3. Giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá
trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
* Cách xác định trị giá vốn hàng xuất kho
- Đối với thành phẩm: Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá
thành sản xuất thực tế xuất kho. Việc tính giá thành thực tế của thành phẩm
xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh
nghiệp có tương đối ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
11
được. Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất
kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập, xuất.
 Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất
kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ
và giá trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể
được tính theo thời kỳ hoặc vào sau mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
 Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này giả định là
hàng hóa nào mua trước thì sẽ xuất trước và lấy giá thực tế của lần xuất đó là
giá của hàng hóa xuất kho.
 Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả định số
hàng hóa nào nhập sau thì sẽ xuất trước, lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá
nhập.
- Đối với hàng hóa: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính
theo 2 bộ phận sau: Trị giá mua thực tế + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa
xuất kho.
 Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho bao gồm giá mua phải trả
người bán và thuế nhập khẩu (nếu có). Trong trường hợp doanh nghiệp mua
hàng hóa về để bán lại nhưng phải qua gia công, sơ chế thì trị giá mua sẽ bao
gồm cả chi phí gia công, chế biến.
Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được áp dụng theo một
trong bốn phương pháp như tính trị giá thành phẩm xuất kho.
 Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí liên
quan trực tiếp đến quá trình thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê
kho, bãi, khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua quá trình thu
mua.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
12
Chi phí thu mua được phân bổ vào cuối kỳ cho số hàng hóa xuất kho
theo công thức sau:
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho HH xuất
kho trong kỳ
=
Chi phí mua hàng của
HH tồn kho đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng của
HH phát sinh trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
HH đã xuất
bán trong kỳ
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ
1.2.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chi phí bán hàng
Chi phíbán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa
Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên bánhàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, nhân
viên vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản tính theo lương (BHXH, BHYT,
KPCĐ).
- Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng
gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, các loại vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ
dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm, hàng hoá.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán làm việc phát sinh ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ
sảnphẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, máy bán hang,
phương tiện vận chuyển bốc dỡ...
- Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí của các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sảnphẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chiphí thuê
tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, tiền hoa hồng đại lý…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
13
- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoávà cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể
trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu
sản phẩm, hàng hoá…
* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phíquản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản có tính chất
chung toàn doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nhiệm vụ của
doanh nghiệp, cho việc sữa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ dùng chung của
doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùngvăn phòng:Chi phí vềdụng cụ, đồ dùngvăn phòngdùng
cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc…
- Thuế phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài và các
khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà…
- Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịchvụ mua ngoài: Các khoảnchiphí về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản
đã kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, đào tạo cán bộ…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
14
Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh
doanhcầnđược dự tính và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động quản lý
doanhnghiệp liên quanđến các hoạtđộngcủadoanhnghiệp, do vậy cuối kỳ cần
được tính toán phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.5.Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính
*Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt
động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất
tài chính của doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên
doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con
- Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu
thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
……
* Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán.
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi
thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
15
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán
hàng trả góp.
+ Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia.
+Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
1.2.6.Chi phí khác và thu nhập khác
*Chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường
- Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động
- Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
- Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế
- Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
*Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của
doanh nghiệp. Đâylà các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
16
ngoàihoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể
bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê
lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
- Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh
tế.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh
nghiệp.
- Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm không tính trong doanh thu
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ
chức tặng doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên shi
sổ kế toán nay phát hiện ra…
1.2.7.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi xác định kết quả hoạtđộngkinh doanhcủa doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành thì doanh nghiệp phải xác định được thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Công thức tính:
Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN
* Thu nhập chịu thuế:
1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
17
2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó
đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản
thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở
ngoài Việt Nam.
1.2.8.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạtđộng kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhấtđịnh, haykết quả
kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh
được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh
thu nhỏ hơn chi phí).
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng và hoạt
động tài chính:
Kết quả từ hoạt
động bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Tổng doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn của hàng
xuất đã bán và chi
phí thuế TNDN
-
CPBH
và CP
QLDN
Kết quả
hoạt động khác
= Thu nhập thuần
khác
- Chi phí
khác
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
18
1.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.3.1.Chứng từ sử dụng
Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng
các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH)
- Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,…
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Các chứng từ khác liên quan
1.3.2.Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự hạch toán kế toán
1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng
*Tài khoản sử dụng chủ yếu
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu nội bộ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…).
*Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Bán hàng trực tiếp:
 Trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
19
Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ
 Trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1.2:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp
- Bán hàng đại lý, ký gửi
Sơ đồ1. 3 :Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán
hàng đại lý, ký gửi
TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
Thuế GTGT
Giá bán chưa thuế
Tổng giá thanh toán
TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
Thuế GTGT
Tổng giá thanh toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
20
- Bán hàng trả chậm, trả góp:
Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán
hàng trả chậm, trả góp
Thuế GTGT đầu ra
TK 511 TK 111,112,131
TK 3331
TK 511 TK 111,112
Doanh thu
bán hàng
Số tiền đã thu được
Thuế GTGT
đầu ra
TK 3331
Thu tiền ở các
kỳ tiếp theo
TK 131
Số tiền còn
phải thu
TK 515
Từng kỳ
K/c doanh
thu
Lãi trả chậm
TK 3387
Giá bán chưa
thuế
TK 641
TK 133
Tiền hoa hồng cho đại lý
Thuế GTGT của tiền hoa
hồng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
21
1.3.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
*Tài khoản sử dụng chủ yếu:
TK 521 : Chiết khấu thương mại
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
*Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.5:Trình tự kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu
Chú thích:
(1): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
(2): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu.
(3): Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK phát sinh
(4): Hàng hóa bị trả lại, nhập kho.
(5): Chi phí liên quan hàng bán bị trả lại.
1.3.2.3.Kếtoán giá vốn hàng bán
*Tàikhoản sử dụng chủ yếu
TK 632 – Giá vốn hàng bán
*Trình tự hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
(1)
TK632 TK111/112 TK641
(4)
TKLQ
TK511
TK3331
TK3332/3333
*ph¶n ¸nh gi¸ vèn hµngb¸n bÞtr¶ l¹i:
TK155/156
(2)
(5)
TK111/112/131 TK521/531/532
(3)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
22
K/c giá vốn
hàng đã bán
TK 156
TK 157
TK 632
Xuất kho hàng hóa giao bán trực tiếp
Xuất kho hàng
hóa gửi đi bán Trị giá vốn hàng
được tiêu thụ trong
kỳ
TK 911
Nhập kho hàng bị trả lại
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
TK 156 TK 611
K/c giá vốn
hàng tồn kho
đầu kỳ
TK 632
K/c giá vốn hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
TK 911
Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
*Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Sơ đồ 1.7:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
1.3.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
*Tài khoản sử dụng chủ yếu:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
23
Các khoản giảm trừ
K/c chi phí bán hàng
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về CP bảo hành SP, HH
TP, HH-DV tiêu dùng nội bộ
TK 641 TK 152, 111
TK 911
TK 333
Chi phí vật liệu,công cụ
Chi phí sửa chữa TSCĐ
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 512
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 142, 242, 335
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương
TK 352
TK 214
CP dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
CP bằng tiền
khác
CP bằng tiền
khác
TK 133
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641,642 được mở chi tiết tài khoản cấp 2
*Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí bán hàng
,
TK 111, 112,
141
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
24
TK 334,
338
TK 642 TK 111, 112,…
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương Các khoản thu giảm chi
TK 152, 153…
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 142, 242,
335
TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí QLDN
Chi phí phân bổ dần, Chi
phí trích trước
TK 139,351,
352
Trích lập các quỹ dự phòng
TK 111, 112,
336
Chi phí quản lý cấp
dưới phải nộp cấp trên
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuế
đất phải nộp NSNN
TK 111,
112, 141,
331,…Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 214
Thuế
GTGT
TK133
Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
TK 139
Hoàn nhập dự phòng phải
trả về CP bảo hành SP, HH
TK 352
Sơ đồ 1.9:Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
25
TK 111, 112, 121,
221, 129, 229,… TK 635 TK 911 TK 515
TK 111, 112,
121, 221, 413,…
Chi phí tài
chính phát sinh
Kết chuyển
chi phí tài
chính
K/c doanh
thu tài chính
Doanh thu tài
chính phát sinh
1.3.2.5.Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính
*Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
*Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động tài chính
1.3.2.6.Kế toán chi phí và thu nhập khác
*Tài khoản sử dụng chủ yếu
TK 811 – Chi phí khác
TK 711 – Thu nhập khác
*Trình tự hạch toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
26
K/c chi phí thuế
TNDN hiện hành
Số thuế TNDN hiện hành phải
nộp trong kỳ do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải
nộp lớn hơn số phải nộp
TK 3334 TK 911TK 8211
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác
1.3.2.7.Kế toán chi phí thuế TNDN
*Tài khoản sử dụng:
TK 821 – Chi phí thuế TNDN
TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
*Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 111,112… TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112…
Chi phí khác K/C để xác K/C để xác Thu nhập khác
Phát sinh trong kỳ định KQ định KQ phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có) TK 133 TK 3331
(nếu có)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
27
K/ Giá vốn hàng bán
K/ c chi phí tài chính
K/ c lãi
K/ c chi phí bán hàng,
chi phí QLDN
K/ c chi phí khác
K/ c doanh thu hoạt
động tài chính
K/ c doanh thu khác
K/ c khoản giảm chi phí
thuế TNDN hoãn lại
K/ c chi phí thuế TNDN
hiện hành và chi phí thuế
TNDN hoãn lại
TK 811
TK 635
TK 515
TK 8211, 8212 TK 421
TK 8212
TK 711
K/ c lỗ
TK 632
K/ c doanh thu bán
hàng và CCDV
TK 641, 642
TK 511TK 911
K/ Giá vốn hàng bán
1.3.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
*Tài khoản sử dụng chủ yếu
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
*Trình tự hạch toán
Sơ đồ1.13: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
28
1.3.3.Hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán
Tuỳ thuộc từng hìnhthức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ
kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên
các báo cáo kếtoán. Dưới đây là các loại sổ sáchđược tổ chức theo 4 hình thức
kế toán.
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật Ký Chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng …
- Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK642, TK911…
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642…
* Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ:
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
-Số đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ nghi sổ.
-Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK642, TK911…
-Sổ kế toán chi tiết: TK511, TK632, TK641,TK642…
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái:
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
-Nhật ký – sổ cái: sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian.
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ:
Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán
hàng trên các sổ sau:
-Bảng kê số 5: Tập hợp CPBH và CPQLDN
-Bảng kê số 6: Bảng kê chí phí trả trước và chí phí phải trả
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
29
-Bảng kê số 10: Hàng gửi bán
-Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng
-Nhật ký chứng từ số 8, Nhật ký chứng từ số 10.
-Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK511, TK911 và các sổ cái liên
quan…
Để cungcấp các thôngtin kinh tế tài chínhtổng hợp phục vụ yều cầu quản
trị doanh nghiệp và cho các đối tượng có liên quan doanh nghiệp phải lập các
báo cáo kế toántheo quyđịnh củanhà nước. Các báo cáo sử dụng trong kế toán
bán hàng và kết quả bán hàng là:
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo theo chỉ tiêu: doanh thu, chi phí
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch
Báo cáo kế toán quản trị…
1.3.4. Đặcđiểmtổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong điều kiện kế toán máy
Lịch sử phát triển của việc thiết lập hệ thống thông tin và kiểm tra kiểm
soátvề tài sản và sựvận độngcủatài sản, toàn bộ các mối quan hệ kinh tế pháp
lý cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã chứng minh sự ứng dụng
phần mềm kế toán vào doanh nghiệp là tất yếu.
Bất kỳ một doanhnghiệp nào trước khi đưamột phần mềm vào sử dụng thì
trước hết doanhnghiệp đó phảitiến hành tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý,
tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện thực hiện kế toán trên
máy, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, lựa chọn và vận dụng hình thức kế
toán…
+ Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý:
Mã hoá là cách thức thể hiện việc phân loại quy định ký hiệu, xếp lớp các
đối tượng cần quản lý. Mã hoá các đối tượng quản lý giúp cho việc nhận diện
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
30
thông tin không nhầm lẫn trong quá trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
cho phép sử dụng những ký hiệu ngắn gọn để mô tả thông tin, làm tăng tốc độ
nhập số liệu và xử lý thông tin.
+ Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điệu kiện thực hiện kế
toán trên máy:
Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy: danh mục
chứng từ dùng để quản lý các loại chứng từ, mỗi loại chứng từ mang một mã
hiệu xác định.
+ Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài Chính ban
hành lựa chọn những tài khoản cần sử dụng. Quy định danh mục tài khoản trên
máy chi tiết hoá các tài khoản cấp 1 thành tài khoản cấp 2, 3, 4 theo các đối
tượng quản lý đã được mã hoá chi tiết.
+ Lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán:
Mỗi hìnhthức kế toán có hệ thốngsổ sáchkế toán và trình tự hệ thống hoá
thông tin kế toán khác nhau, tuy nhiên dù sử dụng hình thức kế toán nào thì
thông thường quá trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự
động được thực hiện theo quy trình như sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
31
Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán
máy thì hầu hết ở các phần mềm kế toán sẽ được lập và cài đặt sẵn công thức
tính trị giá vốn của hàng đã bán, bút toán thuế, xây dựng tiêu thức phân bổ chi
phí bánhàng, chiphí quản lý doanhnghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả
bán hàng.
Căn cứvào yều cầu của doanh nghiệp, người sử dụng khai báo những yêu
cầu cần thiết với máy để in ra những báo cáo cho các nhà quản trị.
Chứng từ trên
máy
Xử lý củaphần
mềm kế toán trên
máy vi tính
Chứng từ
gốc
Nhập chứng từ
vào máy
Sổ kế toán TH
Sổ cái tài khoản
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo khác.
Xem in
Mã
hoá
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH AN PHÚ
2.1.1. Khái quát chung về công ty
- Tên công ty : Công ty TNHH AN PHÚ
- Địa chỉ trụ sở chính : : Lô C, Khu công nghiệp Lễ Môn, Thành phố
Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
- Điện thoại: 037.3969.777
- Vốn điều lệ: 4.500.000.000( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng)
Danh sách thành viên góp vốn
STT Tên thành viên Giá trị vốn góp(VND) Tỷ lệ( %)
1 Nguyễn Thị Thơ 3.315.600.000 73,68
2 Nguyễn Hữu Hà 1.184.400.000 26,32
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
- Ngành,nghềkinh doanh: Buôn bán vật liệu xây dựng, cửa nhựa uPVC,
xếp Đài Loan.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công ty TNHH An Phú được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 09/09/2010. Công ty chuyên
kinh doanhvật liệu xây dựng, cungcấp cửacuốn uPVC, xếp Đài Loan... Đây là
ngành hang có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng đô thị, nhà cửa khu
công nghiệp nhằm thức đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. Công ty
hoạtđộngkinh doanhtrongcơ chếthị trường tinh thần: ‘Nhà buôn phải dành lấy
khách hàng nắm vững ngành hàng, phát triển kinh doanh, đadạnghoá mặt hàng,
thực hiện quảnlý hợp lý, đảm bảo hài hoà lợi ích kinh tế, hoạt động và sử dụng
hợp lý nguồn vốn kinh doanh.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
33
Công ty đã chú trọng đầu tư trang máy móc, phương tiện vận tải, kho
chứa hàng,... đặc biệt, Công ty chú trọng vào bồi dưỡng cho cán bộ, công
nhân và nhân viên bán hàng để nâng cao trình độ. Vì vậy Công ty đã đạt được
nhiều thành công đáng kể và ngày càng khảng định mình trên thị trường trong
tỉnh và một số tỉnh lân cận.
Tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng nhờ phương châm lấy chữ tín
làm đầu nên Công ty đã có những khách hàng tin cậy. Nhờ vậy Công ty có
mạng lưới kinh doanh rộng khắp toàn tỉnh và một số tỉnh lân cận.
Để phù hợp với cơ chế thị trường và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của tầng
lớp nhân dân, công ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất với các loại mặt
hàng khác nhau. Vì thế mặt hàng của công ty ngày càng đa dạng về chủng
loại và chất lượng cũng được nâng cao.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
*Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
Sơ đồ 2.1:Bộ máy quản lý của công ty
Ban giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế hoạch –
kinh doanh
Phòng kế toán
Hội đồng thành
viên
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
34
*Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
- Hội đồng thành viên: Quản lý điều hành trên tầm vĩ mô, quyết định
mọi vấn đề liên quán đến mục đích quyền lợi của công ty.
- Ban giám đốc: Là cấp quản lý cao nhất trong công ty trực tiếp quản lý
kinh doanh và chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và các tổ chức cá
nhân có liên quan về tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động tiền lương và các chế độ đảm bảo vệ
sinh an toàn lao động và nội quy của công ty, tham mưu cho Giám đốc việc
tuyển dụng, đào tạo lao động, quản lý và giải quyết các thủ tục công văn giấy
tờ hành chính trong Công ty. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong
Công ty.
- Phòng kế hoạch - kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc
xây dựng kế hoạch, đôn đốc,kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
của Công ty...
- Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ quá trình hoạt động
kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ thu chi, quản
lý và đảm bảo vốn, ngoài ra còn tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài
chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.4.Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
*Cơ cấu bộ máy kế toán
Tổ chức bộ máy kế toán trước hết phải xác định số lượng nhân viên kế
toán, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán, mối quan hệ giữa phòng kế toán với
các phòng ban có liên quan khác trong công ty.
Tổ chức hạch toán phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu , phân công trách
nhiệm hợp lý , khoa học. Áp dụng phương pháp hạch toán phù hợp, nhằm
quản lý chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
35
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như đặc
điểm của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Công ty tổ chức
công tác kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công tác
kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.2:Bộ máy kế toán của công ty
* Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên.
- Kế toán trưởng :
+ Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định
mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người
chịu trách nhiệm của công ty.
+ Ngoài ra Kế toán trưởng kiêm luôn nhiệm vụ của bộ phận kế toán tổng
hợp thực hiện lập báo cáo tài chính định kỳ theo đúng chế độ báo cáo tài
chính.
- Kế toán bán hàng: Phụ trách việc quyết toán bán hàng của Công ty.
Đồng thời phụ trách việc xuất kho, cùng với kế toán kho kiểm tra số lượng
hàng đã tiêu thụ.
- Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán với các
tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp. Theo dõi bằng giá trị số dư và các biến động
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán bán
hàng
Kế toán
thanh toán
và công nợ
Kế toán
kho
Thủ quỹ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
36
trong kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đối chiếu số dư của tài khoản tiền
gửi của đơn vị vào cuối tháng với số dư của ngân hàng, đồng thời theo dõi các
khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên.
- Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi kho khi nhập kho, xuất kho
phải có phiếu nhập kho và xuất kho. Đối chiếu số lượng hàng hoá vật tư tồn
kho cùng với kế toán bán hàng .
- Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu, chi tiền mặt cho Công ty, Quản lý và
cân đối quỹ tiền mặt của Công ty.
*Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp
vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND).
- Kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh
giá theo nguyên tắc giá gốc.
- Phươngpháptínhgiá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền
- Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng.
*Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Để phù hợp với tình hình kinh doanh thương mại của công ty, Công ty
TNHH An Phú dùng hình thức Nhật ký chứng từ và trình tự hạch toán theo sơ
đồ sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
37
Sơ đồ 2.3:Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
- Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu
ghi trực tiếp vào các Nhật ký- chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại
trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào
các bảng kê và nhật ký- chứng từ có liên quan.
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
Bảng kê
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ cái
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Nhật ký chứng từ…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
38
Đối với các Nhật ký- Chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi
tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng
chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ.
- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ, kiểm tra,
đối chiếu số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết,
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký-
Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì
được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc
thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái
Số liệu cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký- Chứng
từ, Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính.
*Sổ sách sử dụng chủ yếu:
-Sổkế toán tổng hợp:các nhậtký chứngtừ (nhật ký chứng từ số 1, nhật ký
chứngtừ số 2, nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10), các bảng kê (bảng
kê số 1, bảng kê số 2, bảng kế số 11) và các số cái liên quan.
-Sổkế toán chitiết: các sổ tàikhoản có liên quanđến quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
*Giới thiệu phần mềm kế toán công ty đang sử dụng
Hiện nay Công ty TNHH An Phú đang sử dụng phần mềm kế toán
ACsoft
- Một số đặc điểm của phần mềm:
 Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
39
 Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu
 Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ
 Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc,
kho hàng, nhà cung cấp, người mua, vv…
 Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá,
giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, vv…
 Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng
hoá đơn
 Quảnlý chiphí vàtínhgiá thànhđếntừng đơnhàng, sản phẩm, công trình
 Xác định hiệu quả kinh doanh đến từng ngành nghề, hoạt động kinh
doanh, nhóm hàng, mặt hàng, công trình, nhân viên, thị trường
 Tấtcảcác báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.
 An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế
toán, dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát
triển doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
40
-Màn hình hệ thống của phần mềm:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
41
-Quy trình xử lý nghiệp vụ của máy
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
42
2.2. TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong thời kỳ hội nhập và phát triển.
Điều này mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đem đến những thách thức không
nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam để canh tranh và tồn tại với các doanh
nghiệp trongnước khác cũngnhư các doanhnghiệp nước ngoài. Như vậy để tồn
tại và pháttriển, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao trình độ quản lý, tổ chức
sản xuất kinh doanh làm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể. Để làm
được điều này, kế toán là một phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam được thiết kế, xây dựng theo
mô hìnhkế toánđộng, thực hiện theo loại hìnhvĩ mô với cơ sở kê toán dồntích
và giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục.
Với loại hình kế toán vĩ mô, nhà nước với chức năng của mình, sử dụng
kế toán như một côngcụ sắc bén để quản lý toàn bộ nền kinh tế. Nhà nước xây
dựng, thiết kế và công bố ban hành hệ thống khuôn khổ pháp lý áp dụng thống
nhất bắt buộc trong toàn bộ nền kinh tế cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
Việt Nam bao gồm:
- Luật kế toán
- Hệ thống chuẩn mực kế toán: Việt Nam đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán.
- Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp với quyết định 15/2006, quyết
định 48 và mới nhất là thông tư 200 bao gồm 4 nội dung:
(1) Hệ thống chứng từ kế toán
(2) Hệ thống tài khoản kế toán
(3) Hệ thống sổ kế toán
(4) Hệ thống báo cáo tài chính
Các doanhnghiệp tổ chức côngtác kế toán tại đơn bị phải tuân thủ những
quy định trong khuôn khổ pháp lý nêu trên về kế toán, vận dụng một cách phù
hợp với điều kiện của doanh nghiệp theo đúng quy định cho phép.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
43
2.3. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ
KINH DOANHTẠI CÔNG TYTNHHAN PHÚ
2.3.1.Đặcđiểmhoạtđộng bánhàng tạiđơnvị
*Các phương thức bán hàng
Công ty chỉ áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp dưới hai hình thức:
Bán buôn và bán lẻ. Khách hàng chủ yếu của công ty là các cửa hàng, đại lý,
công ty kinh doanh vật liệu xây dựng,công ty xây dựng mua với số lượng lớn
hàng hóa, các hộ gia đình chiếm tỉ lệ nhỏ nên hình thức tiêu thụ chủ yếu của
công ty là bán buôn.
+ Bán buôn qua kho: Hàng hoá nhập kho rồi mới xuất bán theo đơn đặt
hàng và hợp đồng. Việc xuất kho hàng hoá có mặt của cả bên bán và bên mua.
Khi hàng đã giao nhận và khách hàng chấp nhận thanh tóan (thanh toán ngay
hoặc nhận nợ) sẽ được tính doanh thu bán hàng.
+ Bán buôn trực tiếp không qua kho có tham gia thanh toán: Hình thức
này, hàng hoá không nhập kho mà giao trực tiếp cho khách hàng khi công ty
mua hàng về. Thời điểm xác nhận doanh thu là khi khách hàng nhận đủ hàng
và chấp nhận thanh toán.
*Phương thức thanh toán:
- Thah toán bằng tiền mặt: Chủ yếu là các khách hàng không thường
xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn.
- Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối
quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty và mua với khối lượng lớn.
-Phương thức thanh toán chịu: Khách hàng mua hàng của công ty nhưng
chưa thanh toán tiền ngày mà nợ một thời gian sau mới thanh toán( thời
hạn nợ được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán trong hợp đồng kinh tế đã
ký). Hình thức này áp dụng cho khách hàng có uy tín và quan hệ làm ăn lâu
dài với công ty.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
44
2.3.2.Kế toándoanh thu bán hàng
* Chứng từ, thủ tục xử lý chứng từ:
Để phản ánh nghiệp vụ bán hàng, Công ty đang sử dụng các loại chứng
từ như: Hợp đồng bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Ủy nhiệm chi, giấy
báo có của ngân hàng,…
- Về hợp đồng bán hàng: hợp đồng bán hàng được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
- VềHóa đơnGTGT:mẫuhóađơnCôngtysửdụngđược lập theo mẫu
số 01-GTGT - 3LL của Bộ Tài Chính. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:
+ Liên 1: lưu tại cuống
+ Liên 2: giao cho khách hàng để làm căn cứ thanh toán
+ Liên 3:chuyển cho phòng kế toán làm chứng từ ghi sổ
-Về phiếu thu: phiếu thu được lập gồm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu tại Phòng kế toán
+ Liên 2: khách hàng giữ để làm cơ sở thanh toán
+ Liên 3: thủ quỹ ghi sổ quỹ
Cuối ngày nhân viên bán hàng tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên
quan, chuyển về phòng kế toán. Nhân viên kế toán kiểm tra, soát xét hóa đơn
và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
*TK kế toán sử dụng chủ yếu:
TK 511, TK 3331, TK 1311, TK 1111, TK 1112
*Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ chi tiết TK511, TK3331
+ Sổ cái TK511
+ Sổ tổng hợp TK511
+ Nhật ký chứng từ số 8.
*Quy trình kế toán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
45
- Khi bán hàng cho khách, kế toán bán căn cứ vào Hợp đồng mua bán
hàng hoá hoặc Bảng kê bán hàng lập Hoá đơn GTGT
- Căn cứvào hoáđơn GTGT sau khi đã đối chiếu hợp đồng kinh tế và các
chứng từ thanh toán (phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng…) thì kế
toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Ở tại doanh nghiệp để tránh việc hạch
toántrùng lặp thì doanh nghiệp quy định tất cả các trường hợp bán hàng dù thu
tiền ngay hay chưa thu tiền thì đều hạch toán qua tài khoản 131.
Khi kháchhàng thanh toán kế toán căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo Có
để nhập liệu vào phần mềm
-Kết thúc máy sẽ kết chuyển số liệu vào các sổ liên quan như sổ kế toán
chitiết, sổ tổnghợp, sổ cáiTK511, Bảng kê số 11,nhật ký chứng từ số 8... Cuối
kỳ trước khi kế toán kết xuất in các sổ thì kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh
thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ minh họa số 1:Ngày 22/12/2014 xuất bán XM Hoàng Thạch
PCB30 cho Công ty Cao Long theo hóa đơn GTGT số 0021533(Biểu số 2.1),
tổng giá thanh toán là 63.250.000 đồng( thuế GTGT 10%). Công ty Cao Long
chưa thanh toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
46
Biểu số2.1:Trích dẫn hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01-GTGT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:TN/13P
Liên 3: Nội bộ Số: 0021533
Ngày 22 tháng 12 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Phú
Địa chỉ: Lô C, KCN Lễ Môn, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa.
Số tài khoản:
Điện thoại: 02413-777-241/ 02413-775-986 Mã số thuế: 2300492853
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cao Long
Địa chỉ: Phố Khám, Xã Gia Đông, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 2300239642
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Xi măg Hoàng
Thạch PCB30
Tấn 50 1.150.000 57.500.000
Cộng tiền hàng: 57.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.750.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 63.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
47
-Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 63.250.000
(Chi tiết: Công ty Cao Long)
Có TK 5111 57.500.000
Có TK 3331 5.750.000
-Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán theo trình tự:
+ Từ giao diện màn hình ACsoft chọn Kế toán chi tiết=> chọn Thành
phẩm, nguyên vật liệu đồng việt => chọn Xuất bán hàng
+Nhấn nút Xuất trên màn hình rồi bắt đầu khai báo các thông tin cần
thiết trên màn hình nhập liệu :
Lựa chọn: Chọn “1.Xuất bán hàng hóa”
Ngày:nhập “22/12/2014”
Số HĐ:nhập số hóa đơn
Người mua: lọc chon “131-Công ty Cao Long” =>phần mềm sẽ tự
động hiển thị họ tên, đơn vị,MST của công ty Cao Long
Lý do:nhập “ Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30- Công ty Cao Long”
Mặt hàng:Lọc chọn “1561- XM Hoàng Thạch PCB30”
Số lượng:nhập “50.000”
Giá vốn:phần mềm tự động tính
Giá bán:nhập “1.150.000”
Tiền vốn:phần mềm tự động tính theo công thức: Tiền vốn= Số lượng*Giá
vốn
Tiền bán: phần mềm tự động tính theo công thức:Tiền bán=số lượng*Giá
bán
Thuế GTGT:10 =>máy tự động tính thuế GTGT phải nộp
Tk nợ, Tk có: phần mềm tự động hiển thị,nếu muốn sửa định khoản
nhấn chọn Sửa định khoản và đánh lại định khoản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
48
Tổng HĐ, Tổng VAT:phần mềm tự động tính
+ Sau khi nhập dữ liệu xong nhấn nút Lưu để lưu dữ liệu.
Kết thúc máy sẽ kết chuyển số liệu vào vào các sổ liên quan như sổ kế toán
chitiết Tk5111(Biểusố 2.3),Sổchitiết Tk131(Biểusố 2.5),sổ cái TK511(Biểu
số 2.4) ,SổcáiTK131( Biểusố 2.7), Bảngkê số 11( Biểu số 2.6),nhật ký chứng
từ số 8(Biểu số2.19 )
Ảnh màn hình nhập liệu
Ví dụ minh họa số 2: Ngày 28//12/2014 Công ty Cao Long thanh
toán tiền mua hàng theo hóa đơn GTGT số 0021533, tổng giá thanh toán là
63.250.000 đồng( thuế GTGT 10%). Công ty đã nhận được giấy báo có( Biểu
số 2.2)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
49
Biểu số 2.2: Trích dẫn Giấy báo có
Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam
Chi nhánh Thanh Hóa
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 28 tháng 12 năm 2014
Số: BC 246
Đơn vị chuyển tiền: Công ty Cao Long
Địa chỉ: Phố Khám, Xã Gia Đông, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
Số tài khoản: 2607201003978
Nội dung: Công ty Cao Long thanh toán tiền hàng
Số tiền: 63.250.000
Bằng chữ: Sáu mươi ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng./.
Ngày 28 tháng 12 năm 2014
Kiểm soát viên Giao dịch viên Kế toán trưởng
-Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: 63.250.000
Có TK 131: 63.250.000
(Chi tiết:Công ty Cao Long)
-Quy trình nhập liệu
+Từ giao diện màn hình ACsoft chọn Kế toán chi tiết => chọn Kế toán
tiền vốn đồng việt =>nhấn chọn Báo có
+Nhấn nút Nhập trên màn hình rồi bắt đầu khai báo các thông tin cần
thiết trên màn hình nhập liệu :
Ngày:28/12/2014
Số CT:246
Họ tên:Công ty Cao Long
Đợn vị:Phố khám,Gia Đông, Thuận Thành, Bắc Ninh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
50
Nội dung:Công ty Cao Long thanh toán tiền hàng
Tk nợ, Tk có:phần mềm tự hiển thị số hiệu tài khoản, kế toán nhập số
tiền tương ứng
+Sau khi nhập dữ liệu xong nhấn nút Lưu để lưu dữ liệu.
Ảnh màn hình nhập liệu:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
51
Dưới đây là trích một số mẫu sổ theo dõi một số tài khoản có liên quan
tới nghiệp vụ bán hàng
Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK5111
SỔ CHI TIẾT TK 5111
Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
Tháng 12 năm 2014
Số dư có đầu kỳ:-
Chứng từ
Nội dung
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25-Cty
Cao Long
131 54.600.000
01/12 Xuất kho XM Duyên Hà- Cty Hỗ
Lợi
131 112.254.545
01/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40-
Cty Cao Long
131 272.618.182
01/12 Xuất kho Thép d6- Cty TNHH
Trung Việt
131 37.909.909
01/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40-
Cty ĐT& XD Hồng Thịnh
131 182.636.363
… … … … …
22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch
PCB30- CtyCao Long
131 57.500.000
22/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40-
DNTN Hồng Khiêm
131 91.318.182
… … … … … …
31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 13.987.841.008 …
Cộng số phát sinh 13.987.841.008 13.987.841.008
Số dư cuối kỳ -
Ngày 31,tháng 12, năm 2014
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
52
Biểu số 2.4 : Trích Sổ cái TK 5111
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5111
Từ ngày 01/01/2014 Đến ngày 31/12/2014
Số dư đầu năm
Nợ Có
- -
TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 11 Tháng 12
131 … … … … 13.987.841.008
911 13.987.841.008
Cộng PS Nợ 13.987.841.008
Cộng PS Có … … … … 13.987.841.008
Dư nợ cuối tháng
Dư có cuối tháng
Ngày 31,tháng 12, năm 2014
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
53
Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết TK131
SỔ CHI TIẾT TK131
Tài khoản 131- Công ty Cao Long
Tháng 12 năm 2014
Số dư có đầu kỳ: 2.499.034.792
Chứng từ
Nội dung
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25 5111 54.600.000
01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25 33311 5.460.000
04/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40 5111 272.618.182
04/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40 33311 27.261.818
… … … … … …
10/12 Công ty Cao Long trả tiền hàng 1121 100.000.000
… … … … .. …
22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30 5111 57.500.000
22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30 33311 5.750.000
… … … … … …
28/12 … Công ty Cao Long trả tiền hàng 1121 63.250.000
… … … … … …
Cộng số phát sinh 3.255.197.942 5.421.485.000
Số dư cuối kỳ 333.017.734
Ngày 31,tháng 12, năm 2014
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
54
Biểu số 2.6:Trích bảng kê số 11
BẢNG KÊ SỐ 11
PHẢI THU KHÁCH HÀNG( TK131)
Tháng 12 Năm 2014
ST
T
Tên người
mua
Số dư nợ đầu
tháng
Ghi nợ Tk131, Ghi có các TK Ghi Có Tk131, Ghi Nợ các Tk Số dư nợ cuối
tháng
511 3331 Cộng nợ TK131 1121 331 1111 Cộng Có TK131
1
Cty Cao
Long 2.499.034.792 2.050.197.947 205.019.795 2.255.197.942 5.421.485.000 5.421.485.000 333.017.734
2
DNTN Hồng
Khiêm 4.425.602.750 1.950.642.580 195.064.258 2.145.706.838 … … … … …
3 Cty Hỗ Lợi 2.624.254.545 1.181.745.455 118.174.545 1.299.920.000 … … … … …
4 Cty TNHH
Việt Trung 4.624.364.818 1.258.239.455 125.823.945 1.384.064.400 … … … … …
5
Cty ĐT&
XD Hồng
Thịnh
2.465.246.124 925.318.182 92.531.818 1.017.850.000 … … … … …
6
Cty XD
Cường Vinh 1.969.425.201 530.883.636 53.088.363 583.971.999 … … … … …
… … … … … … … … … … …
Cộng 24.524.626.408 13.897.841.008 1.389.784.101 15.287.625.109 22.410.720.706 … … 28.376.310.664 11.435.940.853
Ngày 31, tháng 12. Năm 2014
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
55
Biểu số 2.7: Trích sổ cái Tk131
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131
Từ ngày 01/01/2014 Đến ngày 31/12/2014
Số dư đầu năm
Nợ Có
16.449.239.201 -
TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 11 Tháng 12
511 … … … … 13.897.841.008
3331 … … … … 1.389.784.101
Cộng PS Nợ … … … … 15.287.625.109
Cộng PS Có … … … … 28.376.310.664
Dư nợ cuối tháng … … … 24.524.626.408 11.435.940.853
Dư có cuối tháng
Ngày 31,tháng 12, năm 2014
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
2.3.3.Cáckhoảngiảmtrừ doanh thu
Công ty không phát sinh những nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu. Do
đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đồng thời là doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán
*Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị
gia tăng…
*Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu:
- TK 632:Giá vốn hàng bán
-Tk 1561 được mở chi tiết cho từng mặt hàng, cách thực hiện trên phần
mềm như sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
56
Để mở chi tiết trên phần mềm, từ màn hình chính chọn “Hệ thống”=>
Chọn “Khai báo hệ thống” => chọn “ Khai báo chi tiết tài khoản” => xuất
hiện hộp thoại => kích chọn “Trong bảng”, “Tên Tk”: nhập 1561,kích chọn
“số cấp” và lựa chọn cấp , kích chọn “Tk sử dụng tiêu thức quản lý” => kích
chọn “ xác nhận” =>nhấn chọn “ Thêm mới” => xuất hiện hộp thoại, điền các
thông tin =>Nhấn “Lưu” để hoàn tất
*Sổ kế toán sử dụng:
-Sổ chi tiết TK632
-Sổ cái TK632
*Quy trình kế toán
Công ty TNHH An Phú hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kê khai thường xuyên.
Việc xác định giá vốn được tính toán tự động trên phần mềm kế toán
Acsoft chi tiết cho từng mặt hàng: từ màn hình nhập liêu chọn ‘KT tổng hợp”
=> chọn ‘Tính giá vốn theo kỳ”=> xuất hiện hộp thoại, kế toán nhập đầy đủ
thông tin vào hộp thoại rồi nhấn chọn ‘Xác nhận”
- Ảnh minh họa
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
57
Với Ví dụ minh họa số 1: Ngày 22/12/2014 xuất bán XM Hoàng Thạch
PCB30( trích Phiếu xuất kho: Biểu số 2.8)cho Công ty Cao Long theo hóa
đơn GTGT số 0021533, tổng giá thanh toán là 63.250.000 đồng( thuế GTGT
10%). Công ty Cao Long chưa thanh toán.
-Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632 : 53.683.674
Có TK 1561: 53.683.674
(Chi tiết : XM Hoàng Thạch PC30)
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc
58
Biểu số2.8: Trích dấn phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH An Phú Mẫu số :02VT
Bộ phận :Kho hàng hóa Ban hành theo QĐ
Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2014 Nợ:632
Số: 286 Có:1561
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thế Tín Địa chị(bộ phận):Phòng kinh doanh
Lý do xuất kho: bán hàng
Xuất kho tại: Kho hàng hoá
STT
Tên,nhãn hiệu, quy cách,phẩm
chất,vật tư,hàng hóa
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
XM Hoàng Thạch PCB30 Tấn 50 50 1.073.673
53.683.650
Cộng x x 50 50 x 53.683.650
-Tổng số tiền( Viết bằng chữ)
-Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 22 tháng 12 năm 2014
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú

More Related Content

What's hot

Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Công ty TNHH MTV ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú (20)

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo LợiĐề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
Đề tài: Kế toàn doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Bảo Lợi
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty phát triển xây dựng
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tếĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Hoá dược Quốc tế
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty dịch vụ ô tô, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điệnQuản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
Quản trị vốn lưu động tại Công ty tư vấn xây dựng và phát triển điện
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập. Tác giả luận văn Bùi Đức Phúc
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................... i MỤC LỤC .................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT...........................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.............................................................vii LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 .................................................................................................. 4 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI............. 4 1.1. SỰ CẦN THIẾTTỔ CHỨC CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANHNGHIỆP............. 4 1.1.1.Quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh.................................. 4 1.1.2.Yêucầuquảnlý hoạtđộng quá trình bánhàng, xác định kếtquả kinh doanh............................................................................................................. 5 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh................... 6 1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................................................... 7 1.2.1.Các phương thức bán hàng .................................................................. 7 1.2.2.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.......................... 9 1.2.3. Giá vốn hàng bán................................................................................ 10 1.2.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............................... 12 1.2.5.Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính .......... 14 1.2.6.Chi phí khác và thu nhập khác........................................................... 15 1.2.7.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................. 16 1.2.8.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh............................................. 17
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 iii 1.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......................................................... 18 1.3.1.Chứng từ sử dụng............................................................................... 18 1.3.2.Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự hạch toán kế toán.................. 18 1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng............................................................. 18 Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ................................................................ 19 Sơ đồ 1.2:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp................................................................ 19 Sơ đồ1. 3 :Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng đại lý, ký gửi....................................................................................... 19 Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp................................................................................ 20 1.3.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 21 Sơ đồ 1.5:Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................... 21 Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.............................................................................................. 22 Sơ đồ 1.7:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ........................................................................................................ 22 .................................................................................................................... 22 1.3.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 22 Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí bán hàng ............................................. 23 Sơ đồ 1.9:Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................... 24 1.3.2.5.Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính............................. 25 Sơ đồ 1.10:Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ..................................................................................... 25 1.3.2.6.Kế toán chi phí và thu nhập khác...................................................... 25
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 iv Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác............................... 26 1.3.2.7.Kế toán chi phí thuế TNDN .............................................................. 26 Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............. 26 1.3.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 27 Sơ đồ1.13: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh........................... 27 1.3.3.Hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán.................................................. 28 1.3.4. Đặcđiểmtổ chức kế toánbánhàng và xác định kếtquả kinh doanh trong điềukiện kế toán máy......................................................................... 29 CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 32 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ ...................................... 32 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH AN PHÚ........................ 32 2.1.1. Khái quát chung về công ty............................................................... 32 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp................. 32 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.................................. 33 Sơ đồ 2.1:Bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 33 2.1.4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................... 34 Sơ đồ 2.2:Bộ máy kế toán của công ty......................................................... 35 Sơ đồ 2.3:Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ ................. 37 2.2.TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM............................................................................................................ 42 2.3. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ........................................ 43 2.3.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại đơn vị.............................................. 43 2.3.2.Kế toán doanh thu bán hàng .............................................................. 44 2.3.3.Các khoản giảm trừ doanh thu........................................................... 55 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................. 55
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 v 2.3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.............. 61 2.3.5.1.Kế toán chi phí bán hàng.................................................................. 61 2.3.5.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp............................................... 67 2.3.6. Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính............................ 71 2.3.6.1.Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................. 71 2.3.6.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................. 71 2.3.7.Kế toán chi phí và thu nhập khác....................................................... 75 2.3.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................. 76 CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 80 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ .................... 80 3.1. NHẬN XÉTVÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ.......................................80 3.1.1 Những ưu điểm cơ bản............................................................................................81 3.1.2.Những hạn chế cần hoàn thiện........................................................... 82 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ .................... 83 KẾT LUẬN................................................................................................. 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................... 94
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp CPBH : Chi phí bán hàng Cty : Công ty CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp DPGG : Dự phòng giảm giá ĐT& TM : Đầu tư và thương mại GTGT : Giá trị gia tăng HTK : Hàng tồn kho KPCĐ : Kinh phí công đoàn KT : Kế toán TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghệmệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt TSCĐ : Tài sản cố định VNĐ : Việt Nam Đồng XM : Xi măng
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Bùi Đức Phúc Lớp: CQ50/21.04 vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Biểu số2.1:Trích dẫn hóa đơn GTGT............................................................46 Biểu số 2.2: Trích dẫn Giấy báo có.............................................................49 Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK5111 .........................................................51 Biểu số 2.4 : Trích Sổ cái TK 5111.............................................................52 Biểu số 2.5:Tríchsổ chi tiết TK131.............................................................53 Biểu số 2.6:Tríchbảng kêsố 11...................................................................54 Biểu số 2.7:Tríchsổ cáiTk131....................................................................55 Biểu số2.8: Trích dấn phiếu xuất kho..........................................................58 Biểu số2.9: Trích sổ chi tiết Tk632.............................................................59 Biểu số 2.10: Trích sổ cái TK632 ...............................................................60 Biếu số 2.11: Trích dẫn phiếu chi ...............................................................62 Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 641 ........................................................65 Biểu số 2.13:Sổ cái tài khoản 641.................................................................66 Biểu số 2.15:Sổ chi tiết tài khoản 642 .........................................................69 Biểu số 2.14:BẢNG KÊ SỐ 5 ....................................................................68 Biểu số 2.16: Sổ cáit ài khoản 642................................................................70 Biểu số 2.17 ..............................................................................................72 Biểu số 2.18:Sổ cái tài khoản 515................................................................74 Biểu số 2.19: Sổ nhật kí chứng từ số 8........................................................78 Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 911 ..............................................................79 Biểu số 3.1: Sổ chi tiết bán hàng.................................................................84 Biểu số 3.2.: Bảng xác định kết quả bán hàng .............................................85 Biểu số 3.3:Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh dạng lãi trên biến phí ..............92
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 1 LỜI MỞ ĐẦU Bán hàng và xác định kết quả bán hàng là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp nói chung và của các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tế cho chúng ta thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế tuy có can thiệp sâu vào các nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời kỳ này, các doanh nghiệp chủ yếu giao nộp sản phẩm hàng hóa cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà Nước định sẵn. Tóm lại trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Sản xuất bằng cách nào? Sản xuất cho ai? đều do Nhà Nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ đơn giản là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định chiến lược cho ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức thực hiện tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì mới có thể tồn tại và phát triển. Ngược lại doanh nghiệp nào không tiêu thụ được sản phẩm, hàng hóa của mình, xác định không chính xác kết quả sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy điều đó. Đặc biệt là trong xu thế toàn cầu hoá, các doanh nghiệp phải làm gì để không chỉ phát triển bền vững ở quê hương mà còn vươn mình nâng tầm phát triển ra khu vực và thế giới. Cần phải có một kim chỉ nam, một phương châm
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 2 để các doanh nghiệp theo đó mà thực hiện. Muốn vậy cần phải có những chương trình kế hoạch thật sự xuất phát từ thực tế, phải từ lý luận để soi vào thực tế, các doanh nghiệp đã và đang làm gì cho mục đích, lợi ích của mình, để từ đó rút ra được những bài học, phương hướng giải quyết mọi vấn đề còn khúc mắc. Muốn vượt qua sự cạnh tranh, đào thải khắt khe của thị trường để tồn tại và phát triển, trong đó việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ là vấn đề sống còn, quyết định đối với doanh nghiệp và cũng trong cơ chế đó doanh nghiệp phải sử dụng hàng loạt các công cụ, biện pháp để quản lý kinh tế ở đơn vị mình. Kế toán với chức năng cung cấp thông tin và kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã và đang là một công cụ sắc bén và hữu hiệu trong công tác quản lý. Nhận thức được điều đấy công ty TNHH An Phú đã thực sự coi trọng công tác kế toán, và sử dụng như một công cụ hữu hiệu để quản lý tài sản, vốn của công ty, trong đó bộ phận công tác kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh là một trong những phần hành rất quan trọng. Xuất phát từ tình hình trên, trong thời gian thưc tập tại Công ty TNHH An Phú, dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo-PGS/TS Nguyễn Vũ Việt và với sự giúp đỡ của các cán bộ phòng tài chính kế toán của Công ty, cùng với kiến thức đã học, em xin đi sâu trình bày đề tài: “Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanhtại công ty TNHH An Phú”. Với đề tài này, em mong muốn củng cố, trau dồi những kiến thức lý luận mà em đã học, phân tích giải quyết các vấn đề của thực tiễn trong quản lý kinh tế tài chính, kế toán của Công ty.  Mục đích nghiên cứu : Khái quát những cơ sở lý luận và dựa vào đó để nghiên cứu thực tiễn, chỉ ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong một DN kinh doanh thương mại và
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 3 từ đó có thể đưa ra những đề xuất,ý kiến khách quan nhằm hoàn thiện hơn cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của DN.  Đối tượng nghiên cứu : Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh và các biện pháp tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH An Phú.  Phương pháp nghiên cứu : Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú bằng phương pháp thống kê, so sánh và một số phương pháp khác, từ đó chọn lựa ra những mẫu nghiên cứu phù hợp với mục đích nghiên cứu, đưa ra các nhận xét và các giải pháp thiết thực, tối ưu nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại DN.  Luận văn tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1 : Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2 : Thực trạng về kế toán bán hàng và xácđịnh kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú. Chương 3 : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú. Mặc dù em đã có rất nhiều cố gắng xong chuyên đề của em cũng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Em kính mong được sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ trong Công ty để em hoàn thiện đề tài này tốt hơn nữa.
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. SỰ CẦN THIẾTTỔ CHỨC CÔNGTÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1.Quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệi. Đâylà quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá sang người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền Xét về góc độ kinh tế : Bán hàng là quá trình hàng hoá, thành phẩm của doanhnghiệp đựơc chuyểntừhìnhtháivật chất(hàng)sanghình thái tiền tệ (tiền) Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau : Có sựtrao đổithoảthuậngiữa người mua và người bán, nguời bán đống ý bán và người mua cũng đồng ý mua , họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hoá: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hoá đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hoá và nhận lại từ khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm vào mục đích này. Bán hàng hóa thành phẩm là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả bán hàng và từ đó xác định kết quả kinh doanh cho mình. Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để doanh nghiệp đạt được mục đích đó.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 5 1.1.2.Yêu cầu quản lý hoạt động quá trình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. Quản lý quá trình bán hàng và kết quả kinh doanh là một yêu cầu thực tế, nó xuất phát từ mục đíchlợi nhuận củadoanhnghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm và đánh giá được độ chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Vì vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là: - Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng loại sản phẩm, từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế... Quản lý theo chi tiết số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của từng loại sản phẩm hàng hóa, tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng, tham ô thành phẩm đem tiêu thụ. - Quản lý chất lượng sảnphẩm và xây dựngthương hiệu là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. - Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng. Yêu cầu khách hàng thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát thất thoát, ứ đọng vốn, bị chiếm dụng vốn. Doanh nghiệp cần phải lựa chọn hình thức tiêu thụ đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường và mở rộng quan hệ buôn bán. - Quản lý, giám sát chặtchẽ vốn, các khoảnchí phí bán hàng, chí phí quản lý doanhnghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý. - Đốivới việc hạch toánphải tổ chức chặtchẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà Nước đầy đủ, kịp thời.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 6 1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý hàng hóa, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, kế toán của doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác tình hình thực tế và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, hợp lý, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa, CPBH, CPQLDN và các chi phí khác nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh. Đồng thời theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khác hàng. - Kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, việc thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và tình hình phân phối kết quả bán hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Như vậy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công tác quan trọng của doanh nghiệp trong việc xác định số lượng và giá trị của hàng hóa bán ra cũng như doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để phát huy hết vai trò thực hiện tốt các nhiệm vụ đã nêu trên đòi hỏi việc tổ chức công tác kế toán phải thật khoa học, hợp lý đồng thời cán bộ kế toán cần phải nắm vững nội dung công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nói riêng.
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 7 1.2. KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.2.1.Các phương thức bán hàng Để đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp có thể sử dụng các phươngthức bánhàng phùhợp với đặc điểm kinh doanh, mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp có thể được tiến hành theo những phương thức sau: * Phương thức bán buôn: Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác, các cửahàng, đạilý…với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu kinh tế. Có 2 phương thức bán buôn: -Bán buônquakho:Theo phươngthức này, sảnphẩm được sảnxuất tại kho của doanhnghiệp, sau đó chuyểnbán cho kháchhàng, bao gồm 2 trường hợp cụ thể: + Bán buôn trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế mà doanh nghiệp đãký kết, doanhnghiệp xuất thành phẩm từ kho giao trực tiếp cho khách hàng tại kho củadoanhnghiệp. Khách hàng phải tự chịu trách nhiệm vận chuyển hàng. Chứng từ sửdụng trongphươngthức này là hoáđơnGTGT, thờiđiểm xác nhận doanh thu là khi người mua đã nhận đủ hàng và ký xác nhận lên chứng từ bán hàng. Hình thức thanh toán tiền hàng dựa trên điều khoản thanh toán có trong hợp đồng đã ký kết. + Bán buôntheo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng Kinh tế đãký kết, doanhnghiệp vận chuyểnsản phẩm đếnkho khách hàng bằng phương tiện do doanh nghiệp quyết định. Thời điểm xác định doanh thu là khi khách hàng đãnhận được hàngvà thanh toán hay chấp nhận thanh toán. Chứng từ bán hàng là hoá đơn GTGT
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 8 - Bán buônkhôngqua kho: Theo phươngthức này doanhnghiệp sẽbán sản phẩm cho khách hàng ngay tại nơi sản xuất, sản phẩm sản xuất ra sẽ không làm thủ tục nhập kho. Thời điểm xác nhận doanh thu là khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán. * Phương thức bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm đáp ứng các nhu cầu sinh hoạt cánhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số lượng tiêu thụ của mỗi lần bán thường vừa và nhỏ tùy theo từng loại hàng hóa. Có nhiều phương thức bán lẻ: - Phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Theo phươngthức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thu tiền và giao hàng cho khách hàng. Nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm về số sản phẩm bán ra và chịu trách nhiệm quản lý về số tiền bán hàng trong ngày. Định kỳ nhân viên bán hàng xác định lượng hàng đã bán ra và lập báo cáo bán hàng. Đây là chứng từ để kể toán căn cứ và ghi sổ. Hàng ngày khi nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, nhân viên bán hàng phải nộp kèm theo giấy nộp tiền bán hàng. - Phương thức giao hàng đại lý(ký gửi): Theo phương thức này, sản phẩm sản xuất ra được giao cho các đại lý để tiêu thụ, hàng hóa ký gửi được coi là hàng gửi bán và vẫn thuộc quyền sở hữu của doanhnghiệp cho đến khi doanh nghiệp nhận được thông báo đã bán được hàng. Căn cứvào hợp đồngKinh tế đã ký với bên nhận đại lý, doanh nghiệp lập chứng từ, phiếu xuất kho hay biên bản giao hàng để giao cho đại lý. Đến thời hạn thanh toán, đạilý sẽlập quyết toán gửi cho doanhnghiệp về số hàng đã bán, số tiền bánhàng đã thu và số tiền hoa hồng cho bên đại lý. Khi đó hang hóa mới được coi là đã tiêu thụ và kế toán căn cứ vào bảng quyết toán để nghi sổ. - Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 9 Theo phươngthức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, khi đó doanh thu bán hàng được tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần, khách hàng chỉ phải thanh toán một phần tiền mua hàng để nhận hàng và phần còn lại sẽ được trả dần trong một thời gian và chịu khoản lãi theo quy định đã ghi trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính. *Các phương thức bán hàng khác: Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, doanh nghiệp còn có thể sử dụng phươngthức đổihàng, sửdụng sảnphẩm của mình sản xuất ra để phục vụ cho hợp đồngsảnxuất kinh doanh, triển lãm, biếu tặng hoặc sử dụng sản phẩm, hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên chức… 1.2.2.Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu * Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được hoặc số thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Điều kiện ghi nhận:Doanh thu bán hàng được phép ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa sang cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 10 * Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Giảm giá hàng bán: là khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng theo yêu cầu, quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. - Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã được ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, không đúng yêu cầu, sai quy cách, chủng loại. 1.2.3. Giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. * Cách xác định trị giá vốn hàng xuất kho - Đối với thành phẩm: Thành phẩm xuất kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Việc tính giá thành thực tế của thành phẩm xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:  Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có tương đối ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 11 được. Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập, xuất.  Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng hóa xuất kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào sau mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.  Phương pháp nhập trước, xuất trước: Phương pháp này giả định là hàng hóa nào mua trước thì sẽ xuất trước và lấy giá thực tế của lần xuất đó là giá của hàng hóa xuất kho.  Phương pháp nhập sau, xuất trước: Theo phương pháp này, giả định số hàng hóa nào nhập sau thì sẽ xuất trước, lấy đơn giá xuất kho bằng đơn giá nhập. - Đối với hàng hóa: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính theo 2 bộ phận sau: Trị giá mua thực tế + Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho.  Trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho bao gồm giá mua phải trả người bán và thuế nhập khẩu (nếu có). Trong trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng phải qua gia công, sơ chế thì trị giá mua sẽ bao gồm cả chi phí gia công, chế biến. Việc tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được áp dụng theo một trong bốn phương pháp như tính trị giá thành phẩm xuất kho.  Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa xuất kho bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi, khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh qua quá trình thu mua.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 12 Chi phí thu mua được phân bổ vào cuối kỳ cho số hàng hóa xuất kho theo công thức sau: Chi phí mua hàng phân bổ cho HH xuất kho trong kỳ = Chi phí mua hàng của HH tồn kho đầu kỳ + Chi phí mua hàng của HH phát sinh trong kỳ x Tiêu chuẩn phân bổ của HH đã xuất bán trong kỳ HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ 1.2.4.Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp * Chi phí bán hàng Chi phíbán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa Nội dung của chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nhân viên bánhàng: là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, nhân viên vận chuyển đi tiêu thụ và các khoản tính theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). - Chi phí vật liệu, bao bì: là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hoá, các loại vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong khâu bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển sản phẩm, hàng hoá. - Chi phí dụng cụ đồ dùng: là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán làm việc phát sinh ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ dùng ở khâu tiêu thụ sảnphẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, máy bán hang, phương tiện vận chuyển bốc dỡ... - Chi phí bảo hành sản phẩm: là các khoản chi phí của các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ sảnphẩm, hàng hoá và dịch vụ như: chiphí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, tiền hoa hồng đại lý…
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 13 - Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoávà cung cấp dịch vụ nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hoá… * Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phíquản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản có tính chất chung toàn doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau: - Chi phí nhân viên quản lý: Gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: Trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nhiệm vụ của doanh nghiệp, cho việc sữa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùngvăn phòng:Chi phí vềdụng cụ, đồ dùngvăn phòngdùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc… - Thuế phí, lệ phí: Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà… - Chi phí dự phòng: Khoản trích dự phòng phải thu khó đòi. - Chi phí dịchvụ mua ngoài: Các khoảnchiphí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, đào tạo cán bộ…
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 14 Chi phí quản lý doanh nghiệp là loại chi phí gián tiếp sản xuất kinh doanhcầnđược dự tính và quản lý chi tiêu tiết kiệm, hợp lý. Hoạt động quản lý doanhnghiệp liên quanđến các hoạtđộngcủadoanhnghiệp, do vậy cuối kỳ cần được tính toán phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.5.Chi phí hoạt động tài chính và doanh thu hoạt động tài chính *Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, liên kết, đầu tư vào công ty con - Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. …… * Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. -Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả hai điều kiện sau:
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 15 + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: + Tiền lãi: Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. + Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. + Cổ tức và lợi nhuận được chia. +Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. +Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. 1.2.6.Chi phí khác và thu nhập khác *Chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán bình thường - Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động - Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế - Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác *Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đâylà các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 16 ngoàihoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. - Tiền phạt thu được do khách hàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm không tính trong doanh thu - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên shi sổ kế toán nay phát hiện ra… 1.2.7.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khi xác định kết quả hoạtđộngkinh doanhcủa doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành thì doanh nghiệp phải xác định được thuế thu nhập doanh nghiệp. Công thức tính: Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế * Thuế suất thuế TNDN * Thu nhập chịu thuế: 1. Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định.
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 17 2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. 1.2.8.Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạtđộng kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kì kế toán nhấtđịnh, haykết quả kinh doanh là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi (nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí). Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và hoạt động khác. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng và hoạt động tài chính: Kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN - CPBH và CP QLDN Kết quả hoạt động khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 18 1.3.TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.3.1.Chứng từ sử dụng Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ sau: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01 – GTKT – 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 – GTTT – 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01 – BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02 – BH) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 – VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (mẫu 03 PXK – 3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (mẫu 04 HDL – 3LL) - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,… - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ khác liên quan 1.3.2.Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự hạch toán kế toán 1.3.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng *Tài khoản sử dụng chủ yếu - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 512 – Doanh thu nội bộ - TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Và các tải khoản liên quan khác (TK 111, 112, 131…). *Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu - Bán hàng trực tiếp:  Trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 19 Sơ đồ 1.1:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ  Trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp Sơ đồ 1.2:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Bán hàng đại lý, ký gửi Sơ đồ1. 3 :Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng đại lý, ký gửi TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 Thuế GTGT Giá bán chưa thuế Tổng giá thanh toán TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 Thuế GTGT Tổng giá thanh toán
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 20 - Bán hàng trả chậm, trả góp: Sơ đồ 1.4:Trình tự kế toán doanh thu bán hàng trong trường hợp bán hàng trả chậm, trả góp Thuế GTGT đầu ra TK 511 TK 111,112,131 TK 3331 TK 511 TK 111,112 Doanh thu bán hàng Số tiền đã thu được Thuế GTGT đầu ra TK 3331 Thu tiền ở các kỳ tiếp theo TK 131 Số tiền còn phải thu TK 515 Từng kỳ K/c doanh thu Lãi trả chậm TK 3387 Giá bán chưa thuế TK 641 TK 133 Tiền hoa hồng cho đại lý Thuế GTGT của tiền hoa hồng
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 21 1.3.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu *Tài khoản sử dụng chủ yếu: TK 521 : Chiết khấu thương mại TK 531: Hàng bán bị trả lại TK 532 : Giảm giá hàng bán *Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.5:Trình tự kế toán các khoảngiảm trừ doanh thu Chú thích: (1): Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh (2): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. (3): Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XNK phát sinh (4): Hàng hóa bị trả lại, nhập kho. (5): Chi phí liên quan hàng bán bị trả lại. 1.3.2.3.Kếtoán giá vốn hàng bán *Tàikhoản sử dụng chủ yếu TK 632 – Giá vốn hàng bán *Trình tự hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (1) TK632 TK111/112 TK641 (4) TKLQ TK511 TK3331 TK3332/3333 *ph¶n ¸nh gi¸ vèn hµngb¸n bÞtr¶ l¹i: TK155/156 (2) (5) TK111/112/131 TK521/531/532 (3)
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 22 K/c giá vốn hàng đã bán TK 156 TK 157 TK 632 Xuất kho hàng hóa giao bán trực tiếp Xuất kho hàng hóa gửi đi bán Trị giá vốn hàng được tiêu thụ trong kỳ TK 911 Nhập kho hàng bị trả lại Kết chuyển giá vốn hàng bán TK 156 TK 611 K/c giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ TK 632 K/c giá vốn hàng hóa tiêu thụ trong kỳ Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ TK 911 Trị giá vốn hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.6:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên *Trình tự hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ Sơ đồ 1.7:Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.3.2.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp *Tài khoản sử dụng chủ yếu:
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 23 Các khoản giảm trừ K/c chi phí bán hàng Hoàn nhập dự phòng phải trả về CP bảo hành SP, HH TP, HH-DV tiêu dùng nội bộ TK 641 TK 152, 111 TK 911 TK 333 Chi phí vật liệu,công cụ Chi phí sửa chữa TSCĐ Chi phí khấu hao TSCĐ TK 512 TK 334, 338 TK 152, 153 TK 142, 242, 335 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 352 TK 214 CP dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác CP bằng tiền khác CP bằng tiền khác TK 133 TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 được mở chi tiết tài khoản cấp 2 *Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí bán hàng , TK 111, 112, 141
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 24 TK 334, 338 TK 642 TK 111, 112,… Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Các khoản thu giảm chi TK 152, 153… Chi phí vật liệu, công cụ TK 142, 242, 335 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí QLDN Chi phí phân bổ dần, Chi phí trích trước TK 139,351, 352 Trích lập các quỹ dự phòng TK 111, 112, 336 Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp cấp trên TK 333 Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN TK 111, 112, 141, 331,…Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 214 Thuế GTGT TK133 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 139 Hoàn nhập dự phòng phải trả về CP bảo hành SP, HH TK 352 Sơ đồ 1.9:Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 25 TK 111, 112, 121, 221, 129, 229,… TK 635 TK 911 TK 515 TK 111, 112, 121, 221, 413,… Chi phí tài chính phát sinh Kết chuyển chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính Doanh thu tài chính phát sinh 1.3.2.5.Kế toán chi phí và doanh thu hoạt động tài chính *Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính *Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.10: Trình tự kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.3.2.6.Kế toán chi phí và thu nhập khác *Tài khoản sử dụng chủ yếu TK 811 – Chi phí khác TK 711 – Thu nhập khác *Trình tự hạch toán
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 26 K/c chi phí thuế TNDN hiện hành Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp TK 3334 TK 911TK 8211 Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán chi phí và thu nhập khác 1.3.2.7.Kế toán chi phí thuế TNDN *Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại *Trình tự kế toán Sơ đồ 1.12: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 111,112… TK 811 TK 911 TK 711 TK 111, 112… Chi phí khác K/C để xác K/C để xác Thu nhập khác Phát sinh trong kỳ định KQ định KQ phát sinh trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) TK 133 TK 3331 (nếu có)
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 27 K/ Giá vốn hàng bán K/ c chi phí tài chính K/ c lãi K/ c chi phí bán hàng, chi phí QLDN K/ c chi phí khác K/ c doanh thu hoạt động tài chính K/ c doanh thu khác K/ c khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại K/ c chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 811 TK 635 TK 515 TK 8211, 8212 TK 421 TK 8212 TK 711 K/ c lỗ TK 632 K/ c doanh thu bán hàng và CCDV TK 641, 642 TK 511TK 911 K/ Giá vốn hàng bán 1.3.2.8.Kế toán xác định kết quả kinh doanh *Tài khoản sử dụng chủ yếu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối *Trình tự hạch toán Sơ đồ1.13: Trình tự kế toán xác định kế quả kinh doanh
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 28 1.3.3.Hệ thống sổ kế toán, báo cáo kế toán Tuỳ thuộc từng hìnhthức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo cáo kếtoán. Dưới đây là các loại sổ sáchđược tổ chức theo 4 hình thức kế toán. * Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung: Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật Ký Chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng. Sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng … - Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK642, TK911… - Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642… * Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ: Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: -Số đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ nghi sổ. -Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK642, TK911… -Sổ kế toán chi tiết: TK511, TK632, TK641,TK642… * Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái: Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: -Nhật ký – sổ cái: sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trật tự thời gian. * Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ: Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng trên các sổ sau: -Bảng kê số 5: Tập hợp CPBH và CPQLDN -Bảng kê số 6: Bảng kê chí phí trả trước và chí phí phải trả
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 29 -Bảng kê số 10: Hàng gửi bán -Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng -Nhật ký chứng từ số 8, Nhật ký chứng từ số 10. -Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK511, TK911 và các sổ cái liên quan… Để cungcấp các thôngtin kinh tế tài chínhtổng hợp phục vụ yều cầu quản trị doanh nghiệp và cho các đối tượng có liên quan doanh nghiệp phải lập các báo cáo kế toántheo quyđịnh củanhà nước. Các báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng và kết quả bán hàng là: Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo theo chỉ tiêu: doanh thu, chi phí Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch Báo cáo kế toán quản trị… 1.3.4. Đặcđiểmtổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy Lịch sử phát triển của việc thiết lập hệ thống thông tin và kiểm tra kiểm soátvề tài sản và sựvận độngcủatài sản, toàn bộ các mối quan hệ kinh tế pháp lý cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin đã chứng minh sự ứng dụng phần mềm kế toán vào doanh nghiệp là tất yếu. Bất kỳ một doanhnghiệp nào trước khi đưamột phần mềm vào sử dụng thì trước hết doanhnghiệp đó phảitiến hành tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý, tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điều kiện thực hiện kế toán trên máy, tổ chức hệ thống tài khoản kế toán, lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán… + Tổ chức mã hoá các đối tượng quản lý: Mã hoá là cách thức thể hiện việc phân loại quy định ký hiệu, xếp lớp các đối tượng cần quản lý. Mã hoá các đối tượng quản lý giúp cho việc nhận diện
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 30 thông tin không nhầm lẫn trong quá trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cho phép sử dụng những ký hiệu ngắn gọn để mô tả thông tin, làm tăng tốc độ nhập số liệu và xử lý thông tin. + Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán phù hợp với điệu kiện thực hiện kế toán trên máy: Xác định và xây dựng hệ thống danh mục chứng từ trên máy: danh mục chứng từ dùng để quản lý các loại chứng từ, mỗi loại chứng từ mang một mã hiệu xác định. + Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán: Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài Chính ban hành lựa chọn những tài khoản cần sử dụng. Quy định danh mục tài khoản trên máy chi tiết hoá các tài khoản cấp 1 thành tài khoản cấp 2, 3, 4 theo các đối tượng quản lý đã được mã hoá chi tiết. + Lựa chọn và vận dụng hình thức kế toán: Mỗi hìnhthức kế toán có hệ thốngsổ sáchkế toán và trình tự hệ thống hoá thông tin kế toán khác nhau, tuy nhiên dù sử dụng hình thức kế toán nào thì thông thường quá trình xử lý, hệ thống hoá thông tin trong hệ thống kế toán tự động được thực hiện theo quy trình như sau:
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 31 Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh trong điều kiện kế toán máy thì hầu hết ở các phần mềm kế toán sẽ được lập và cài đặt sẵn công thức tính trị giá vốn của hàng đã bán, bút toán thuế, xây dựng tiêu thức phân bổ chi phí bánhàng, chiphí quản lý doanhnghiệp hợp lý để xác định đúng đắn kết quả bán hàng. Căn cứvào yều cầu của doanh nghiệp, người sử dụng khai báo những yêu cầu cần thiết với máy để in ra những báo cáo cho các nhà quản trị. Chứng từ trên máy Xử lý củaphần mềm kế toán trên máy vi tính Chứng từ gốc Nhập chứng từ vào máy Sổ kế toán TH Sổ cái tài khoản Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo khác. Xem in Mã hoá
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AN PHÚ 2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH AN PHÚ 2.1.1. Khái quát chung về công ty - Tên công ty : Công ty TNHH AN PHÚ - Địa chỉ trụ sở chính : : Lô C, Khu công nghiệp Lễ Môn, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. - Điện thoại: 037.3969.777 - Vốn điều lệ: 4.500.000.000( Bốn tỷ năm trăm triệu đồng) Danh sách thành viên góp vốn STT Tên thành viên Giá trị vốn góp(VND) Tỷ lệ( %) 1 Nguyễn Thị Thơ 3.315.600.000 73,68 2 Nguyễn Hữu Hà 1.184.400.000 26,32 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên. - Ngành,nghềkinh doanh: Buôn bán vật liệu xây dựng, cửa nhựa uPVC, xếp Đài Loan. 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty TNHH An Phú được Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngày 09/09/2010. Công ty chuyên kinh doanhvật liệu xây dựng, cungcấp cửacuốn uPVC, xếp Đài Loan... Đây là ngành hang có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng đô thị, nhà cửa khu công nghiệp nhằm thức đẩy quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. Công ty hoạtđộngkinh doanhtrongcơ chếthị trường tinh thần: ‘Nhà buôn phải dành lấy khách hàng nắm vững ngành hàng, phát triển kinh doanh, đadạnghoá mặt hàng, thực hiện quảnlý hợp lý, đảm bảo hài hoà lợi ích kinh tế, hoạt động và sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh doanh.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 33 Công ty đã chú trọng đầu tư trang máy móc, phương tiện vận tải, kho chứa hàng,... đặc biệt, Công ty chú trọng vào bồi dưỡng cho cán bộ, công nhân và nhân viên bán hàng để nâng cao trình độ. Vì vậy Công ty đã đạt được nhiều thành công đáng kể và ngày càng khảng định mình trên thị trường trong tỉnh và một số tỉnh lân cận. Tuy thời gian hoạt động chưa lâu nhưng nhờ phương châm lấy chữ tín làm đầu nên Công ty đã có những khách hàng tin cậy. Nhờ vậy Công ty có mạng lưới kinh doanh rộng khắp toàn tỉnh và một số tỉnh lân cận. Để phù hợp với cơ chế thị trường và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của tầng lớp nhân dân, công ty không ngừng mở rộng quy mô sản xuất với các loại mặt hàng khác nhau. Vì thế mặt hàng của công ty ngày càng đa dạng về chủng loại và chất lượng cũng được nâng cao. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty *Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty : Sơ đồ 2.1:Bộ máy quản lý của công ty Ban giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch – kinh doanh Phòng kế toán Hội đồng thành viên
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 34 *Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban. - Hội đồng thành viên: Quản lý điều hành trên tầm vĩ mô, quyết định mọi vấn đề liên quán đến mục đích quyền lợi của công ty. - Ban giám đốc: Là cấp quản lý cao nhất trong công ty trực tiếp quản lý kinh doanh và chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước và các tổ chức cá nhân có liên quan về tình hình và hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tổ chức cán bộ, lao động tiền lương và các chế độ đảm bảo vệ sinh an toàn lao động và nội quy của công ty, tham mưu cho Giám đốc việc tuyển dụng, đào tạo lao động, quản lý và giải quyết các thủ tục công văn giấy tờ hành chính trong Công ty. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong Công ty. - Phòng kế hoạch - kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, đôn đốc,kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công ty... - Phòng kế toán: Tổ chức hạch toán kế toán toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ thu chi, quản lý và đảm bảo vốn, ngoài ra còn tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.Đặcđiểm tổ chức công tác kế toán tại công ty *Cơ cấu bộ máy kế toán Tổ chức bộ máy kế toán trước hết phải xác định số lượng nhân viên kế toán, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán, mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban có liên quan khác trong công ty. Tổ chức hạch toán phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu , phân công trách nhiệm hợp lý , khoa học. Áp dụng phương pháp hạch toán phù hợp, nhằm quản lý chặt chẽ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 35 Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý cũng như đặc điểm của kế toán phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công tác kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán của công ty. Sơ đồ 2.2:Bộ máy kế toán của công ty * Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên. - Kế toán trưởng : + Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. + Ngoài ra Kế toán trưởng kiêm luôn nhiệm vụ của bộ phận kế toán tổng hợp thực hiện lập báo cáo tài chính định kỳ theo đúng chế độ báo cáo tài chính. - Kế toán bán hàng: Phụ trách việc quyết toán bán hàng của Công ty. Đồng thời phụ trách việc xuất kho, cùng với kế toán kho kiểm tra số lượng hàng đã tiêu thụ. - Kế toán thanh toán và công nợ: Theo dõi tình hình thanh toán với các tổ chức, cá nhân, nhà cung cấp. Theo dõi bằng giá trị số dư và các biến động KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán và công nợ Kế toán kho Thủ quỹ
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 36 trong kỳ của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, đối chiếu số dư của tài khoản tiền gửi của đơn vị vào cuối tháng với số dư của ngân hàng, đồng thời theo dõi các khoản tạm ứng của cán bộ công nhân viên. - Kế toán kho: Chịu trách nhiệm theo dõi kho khi nhập kho, xuất kho phải có phiếu nhập kho và xuất kho. Đối chiếu số lượng hàng hoá vật tư tồn kho cùng với kế toán bán hàng . - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm thu, chi tiền mặt cho Công ty, Quản lý và cân đối quỹ tiền mặt của Công ty. *Chế độ và chính sách kế toán áp dụng - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Báo cáo tài chính và các nghiệp vụ kế toán được lập và ghi sổ bằng Đồng Việt Nam (VND). - Kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên, đánh giá theo nguyên tắc giá gốc. - Phươngpháptínhgiá xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền - Hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp khấu hao áp dụng: Theo phương pháp đường thẳng. *Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán Để phù hợp với tình hình kinh doanh thương mại của công ty, Công ty TNHH An Phú dùng hình thức Nhật ký chứng từ và trình tự hạch toán theo sơ đồ sau:
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 37 Sơ đồ 2.3:Trình tự hạch toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Ghi chú: : Ghi hàng ngày. : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ. : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra. - Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký- chứng từ hoặc Bảng kê, sổ chi tiết có liên quan. Đối với các loại chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và nhật ký- chứng từ có liên quan. Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Nhật ký chứng từ…
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 38 Đối với các Nhật ký- Chứng từ được ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liệu vào Nhật ký- Chứng từ. - Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các Nhật ký- Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- Chứng từ ghi trực tiếp vào Sổ Cái Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ cái Số liệu cộng ở Sổ Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký- Chứng từ, Bảng kê và các bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính. *Sổ sách sử dụng chủ yếu: -Sổkế toán tổng hợp:các nhậtký chứngtừ (nhật ký chứng từ số 1, nhật ký chứngtừ số 2, nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10), các bảng kê (bảng kê số 1, bảng kê số 2, bảng kế số 11) và các số cái liên quan. -Sổkế toán chitiết: các sổ tàikhoản có liên quanđến quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. *Giới thiệu phần mềm kế toán công ty đang sử dụng Hiện nay Công ty TNHH An Phú đang sử dụng phần mềm kế toán ACsoft - Một số đặc điểm của phần mềm:  Mô hình hoá chức năng, quy trình làm việc bằng sơ đồ trên màn hình
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 39  Giao diện trực quan bằng tiếng Việt, dễ nhập liệu  Quản lý tiền tệ theo nhiều đơn vị tiền tệ  Quản lý chi tiết vật tư hàng hoá theo: mã hàng, nhóm hàng, nguồn gốc, kho hàng, nhà cung cấp, người mua, vv…  Quản lý tài sản cố định chi tiết theo: mã tài sản, tên tài sản, nguyên giá, giá trị còn lại, hao mòn luỹ kế, nguồn hình thành tài sản, vv…  Quản lý công nợ phải thu - phải trả chi tiết từng khách hàng theo từng hoá đơn  Quảnlý chiphí vàtínhgiá thànhđếntừng đơnhàng, sản phẩm, công trình  Xác định hiệu quả kinh doanh đến từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh, nhóm hàng, mặt hàng, công trình, nhân viên, thị trường  Tấtcảcác báo cáo đều có thể lọc số liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau.  An toàn dữ liệu với tính bảo mật cao, phân quyền chi tiết cho từng kế toán, dễ dàng tích hợp với những chức năng mới phù hợp từng giai đoạn phát triển doanh nghiệp.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 40 -Màn hình hệ thống của phần mềm:
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 41 -Quy trình xử lý nghiệp vụ của máy
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 42 2.2. TỔNG QUAN VỀ HỀ THỐNG KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Điều này mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đem đến những thách thức không nhỏ cho các doanh nghiệp Việt Nam để canh tranh và tồn tại với các doanh nghiệp trongnước khác cũngnhư các doanhnghiệp nước ngoài. Như vậy để tồn tại và pháttriển, các doanh nghiệp luôn phải nâng cao trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh làm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất có thể. Để làm được điều này, kế toán là một phần không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam được thiết kế, xây dựng theo mô hìnhkế toánđộng, thực hiện theo loại hìnhvĩ mô với cơ sở kê toán dồntích và giả định doanh nghiệp hoạt động liên tục. Với loại hình kế toán vĩ mô, nhà nước với chức năng của mình, sử dụng kế toán như một côngcụ sắc bén để quản lý toàn bộ nền kinh tế. Nhà nước xây dựng, thiết kế và công bố ban hành hệ thống khuôn khổ pháp lý áp dụng thống nhất bắt buộc trong toàn bộ nền kinh tế cho tất cả các loại hình doanh nghiệp Việt Nam bao gồm: - Luật kế toán - Hệ thống chuẩn mực kế toán: Việt Nam đã ban hành 26 chuẩn mực kế toán. - Hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp với quyết định 15/2006, quyết định 48 và mới nhất là thông tư 200 bao gồm 4 nội dung: (1) Hệ thống chứng từ kế toán (2) Hệ thống tài khoản kế toán (3) Hệ thống sổ kế toán (4) Hệ thống báo cáo tài chính Các doanhnghiệp tổ chức côngtác kế toán tại đơn bị phải tuân thủ những quy định trong khuôn khổ pháp lý nêu trên về kế toán, vận dụng một cách phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp theo đúng quy định cho phép.
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 43 2.3. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNHKẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TYTNHHAN PHÚ 2.3.1.Đặcđiểmhoạtđộng bánhàng tạiđơnvị *Các phương thức bán hàng Công ty chỉ áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp dưới hai hình thức: Bán buôn và bán lẻ. Khách hàng chủ yếu của công ty là các cửa hàng, đại lý, công ty kinh doanh vật liệu xây dựng,công ty xây dựng mua với số lượng lớn hàng hóa, các hộ gia đình chiếm tỉ lệ nhỏ nên hình thức tiêu thụ chủ yếu của công ty là bán buôn. + Bán buôn qua kho: Hàng hoá nhập kho rồi mới xuất bán theo đơn đặt hàng và hợp đồng. Việc xuất kho hàng hoá có mặt của cả bên bán và bên mua. Khi hàng đã giao nhận và khách hàng chấp nhận thanh tóan (thanh toán ngay hoặc nhận nợ) sẽ được tính doanh thu bán hàng. + Bán buôn trực tiếp không qua kho có tham gia thanh toán: Hình thức này, hàng hoá không nhập kho mà giao trực tiếp cho khách hàng khi công ty mua hàng về. Thời điểm xác nhận doanh thu là khi khách hàng nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán. *Phương thức thanh toán: - Thah toán bằng tiền mặt: Chủ yếu là các khách hàng không thường xuyên, mua với khối lượng hàng không lớn. - Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối quan hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty và mua với khối lượng lớn. -Phương thức thanh toán chịu: Khách hàng mua hàng của công ty nhưng chưa thanh toán tiền ngày mà nợ một thời gian sau mới thanh toán( thời hạn nợ được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán trong hợp đồng kinh tế đã ký). Hình thức này áp dụng cho khách hàng có uy tín và quan hệ làm ăn lâu dài với công ty.
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 44 2.3.2.Kế toándoanh thu bán hàng * Chứng từ, thủ tục xử lý chứng từ: Để phản ánh nghiệp vụ bán hàng, Công ty đang sử dụng các loại chứng từ như: Hợp đồng bán hàng, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng,… - Về hợp đồng bán hàng: hợp đồng bán hàng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 01 bản. - VềHóa đơnGTGT:mẫuhóađơnCôngtysửdụngđược lập theo mẫu số 01-GTGT - 3LL của Bộ Tài Chính. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: + Liên 1: lưu tại cuống + Liên 2: giao cho khách hàng để làm căn cứ thanh toán + Liên 3:chuyển cho phòng kế toán làm chứng từ ghi sổ -Về phiếu thu: phiếu thu được lập gồm 3 liên: + Liên 1: Lưu tại Phòng kế toán + Liên 2: khách hàng giữ để làm cơ sở thanh toán + Liên 3: thủ quỹ ghi sổ quỹ Cuối ngày nhân viên bán hàng tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên quan, chuyển về phòng kế toán. Nhân viên kế toán kiểm tra, soát xét hóa đơn và nhập số liệu vào phần mềm kế toán. *TK kế toán sử dụng chủ yếu: TK 511, TK 3331, TK 1311, TK 1111, TK 1112 *Sổ kế toán sử dụng: + Sổ chi tiết TK511, TK3331 + Sổ cái TK511 + Sổ tổng hợp TK511 + Nhật ký chứng từ số 8. *Quy trình kế toán
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 45 - Khi bán hàng cho khách, kế toán bán căn cứ vào Hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc Bảng kê bán hàng lập Hoá đơn GTGT - Căn cứvào hoáđơn GTGT sau khi đã đối chiếu hợp đồng kinh tế và các chứng từ thanh toán (phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng…) thì kế toán tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Ở tại doanh nghiệp để tránh việc hạch toántrùng lặp thì doanh nghiệp quy định tất cả các trường hợp bán hàng dù thu tiền ngay hay chưa thu tiền thì đều hạch toán qua tài khoản 131. Khi kháchhàng thanh toán kế toán căn cứ vào phiếu thu hoặc giấy báo Có để nhập liệu vào phần mềm -Kết thúc máy sẽ kết chuyển số liệu vào các sổ liên quan như sổ kế toán chitiết, sổ tổnghợp, sổ cáiTK511, Bảng kê số 11,nhật ký chứng từ số 8... Cuối kỳ trước khi kế toán kết xuất in các sổ thì kế toán sẽ tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Ví dụ minh họa số 1:Ngày 22/12/2014 xuất bán XM Hoàng Thạch PCB30 cho Công ty Cao Long theo hóa đơn GTGT số 0021533(Biểu số 2.1), tổng giá thanh toán là 63.250.000 đồng( thuế GTGT 10%). Công ty Cao Long chưa thanh toán.
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 46 Biểu số2.1:Trích dẫn hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN Mẫu số: 01-GTGT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu:TN/13P Liên 3: Nội bộ Số: 0021533 Ngày 22 tháng 12 năm 2014 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH An Phú Địa chỉ: Lô C, KCN Lễ Môn, Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa. Số tài khoản: Điện thoại: 02413-777-241/ 02413-775-986 Mã số thuế: 2300492853 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cao Long Địa chỉ: Phố Khám, Xã Gia Đông, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số thuế: 2300239642 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Xi măg Hoàng Thạch PCB30 Tấn 50 1.150.000 57.500.000 Cộng tiền hàng: 57.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 63.250.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 47 -Kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 63.250.000 (Chi tiết: Công ty Cao Long) Có TK 5111 57.500.000 Có TK 3331 5.750.000 -Kế toán nhập liệu vào phần mềm kế toán theo trình tự: + Từ giao diện màn hình ACsoft chọn Kế toán chi tiết=> chọn Thành phẩm, nguyên vật liệu đồng việt => chọn Xuất bán hàng +Nhấn nút Xuất trên màn hình rồi bắt đầu khai báo các thông tin cần thiết trên màn hình nhập liệu : Lựa chọn: Chọn “1.Xuất bán hàng hóa” Ngày:nhập “22/12/2014” Số HĐ:nhập số hóa đơn Người mua: lọc chon “131-Công ty Cao Long” =>phần mềm sẽ tự động hiển thị họ tên, đơn vị,MST của công ty Cao Long Lý do:nhập “ Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30- Công ty Cao Long” Mặt hàng:Lọc chọn “1561- XM Hoàng Thạch PCB30” Số lượng:nhập “50.000” Giá vốn:phần mềm tự động tính Giá bán:nhập “1.150.000” Tiền vốn:phần mềm tự động tính theo công thức: Tiền vốn= Số lượng*Giá vốn Tiền bán: phần mềm tự động tính theo công thức:Tiền bán=số lượng*Giá bán Thuế GTGT:10 =>máy tự động tính thuế GTGT phải nộp Tk nợ, Tk có: phần mềm tự động hiển thị,nếu muốn sửa định khoản nhấn chọn Sửa định khoản và đánh lại định khoản
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 48 Tổng HĐ, Tổng VAT:phần mềm tự động tính + Sau khi nhập dữ liệu xong nhấn nút Lưu để lưu dữ liệu. Kết thúc máy sẽ kết chuyển số liệu vào vào các sổ liên quan như sổ kế toán chitiết Tk5111(Biểusố 2.3),Sổchitiết Tk131(Biểusố 2.5),sổ cái TK511(Biểu số 2.4) ,SổcáiTK131( Biểusố 2.7), Bảngkê số 11( Biểu số 2.6),nhật ký chứng từ số 8(Biểu số2.19 ) Ảnh màn hình nhập liệu Ví dụ minh họa số 2: Ngày 28//12/2014 Công ty Cao Long thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn GTGT số 0021533, tổng giá thanh toán là 63.250.000 đồng( thuế GTGT 10%). Công ty đã nhận được giấy báo có( Biểu số 2.2)
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 49 Biểu số 2.2: Trích dẫn Giấy báo có Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa GIẤY BÁO CÓ Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Số: BC 246 Đơn vị chuyển tiền: Công ty Cao Long Địa chỉ: Phố Khám, Xã Gia Đông, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh Số tài khoản: 2607201003978 Nội dung: Công ty Cao Long thanh toán tiền hàng Số tiền: 63.250.000 Bằng chữ: Sáu mươi ba triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng./. Ngày 28 tháng 12 năm 2014 Kiểm soát viên Giao dịch viên Kế toán trưởng -Kế toán hạch toán: Nợ TK 1121: 63.250.000 Có TK 131: 63.250.000 (Chi tiết:Công ty Cao Long) -Quy trình nhập liệu +Từ giao diện màn hình ACsoft chọn Kế toán chi tiết => chọn Kế toán tiền vốn đồng việt =>nhấn chọn Báo có +Nhấn nút Nhập trên màn hình rồi bắt đầu khai báo các thông tin cần thiết trên màn hình nhập liệu : Ngày:28/12/2014 Số CT:246 Họ tên:Công ty Cao Long Đợn vị:Phố khám,Gia Đông, Thuận Thành, Bắc Ninh
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 50 Nội dung:Công ty Cao Long thanh toán tiền hàng Tk nợ, Tk có:phần mềm tự hiển thị số hiệu tài khoản, kế toán nhập số tiền tương ứng +Sau khi nhập dữ liệu xong nhấn nút Lưu để lưu dữ liệu. Ảnh màn hình nhập liệu:
  • 58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 51 Dưới đây là trích một số mẫu sổ theo dõi một số tài khoản có liên quan tới nghiệp vụ bán hàng Biểu số 2.3: Trích sổ chi tiết TK5111 SỔ CHI TIẾT TK 5111 Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa Tháng 12 năm 2014 Số dư có đầu kỳ:- Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25-Cty Cao Long 131 54.600.000 01/12 Xuất kho XM Duyên Hà- Cty Hỗ Lợi 131 112.254.545 01/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40- Cty Cao Long 131 272.618.182 01/12 Xuất kho Thép d6- Cty TNHH Trung Việt 131 37.909.909 01/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40- Cty ĐT& XD Hồng Thịnh 131 182.636.363 … … … … … 22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30- CtyCao Long 131 57.500.000 22/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40- DNTN Hồng Khiêm 131 91.318.182 … … … … … … 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 13.987.841.008 … Cộng số phát sinh 13.987.841.008 13.987.841.008 Số dư cuối kỳ - Ngày 31,tháng 12, năm 2014 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
  • 59. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 52 Biểu số 2.4 : Trích Sổ cái TK 5111 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5111 Từ ngày 01/01/2014 Đến ngày 31/12/2014 Số dư đầu năm Nợ Có - - TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 11 Tháng 12 131 … … … … 13.987.841.008 911 13.987.841.008 Cộng PS Nợ 13.987.841.008 Cộng PS Có … … … … 13.987.841.008 Dư nợ cuối tháng Dư có cuối tháng Ngày 31,tháng 12, năm 2014 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
  • 60. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 53 Biểu số 2.5: Trích sổ chi tiết TK131 SỔ CHI TIẾT TK131 Tài khoản 131- Công ty Cao Long Tháng 12 năm 2014 Số dư có đầu kỳ: 2.499.034.792 Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25 5111 54.600.000 01/12 Xuất kho XM Bút Sơn MC25 33311 5.460.000 04/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40 5111 272.618.182 04/12 Xuất kho XM Duyên Hà PCB40 33311 27.261.818 … … … … … … 10/12 Công ty Cao Long trả tiền hàng 1121 100.000.000 … … … … .. … 22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30 5111 57.500.000 22/12 Xuất kho XM Hoàng Thạch PCB30 33311 5.750.000 … … … … … … 28/12 … Công ty Cao Long trả tiền hàng 1121 63.250.000 … … … … … … Cộng số phát sinh 3.255.197.942 5.421.485.000 Số dư cuối kỳ 333.017.734 Ngày 31,tháng 12, năm 2014 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc
  • 61. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 54 Biểu số 2.6:Trích bảng kê số 11 BẢNG KÊ SỐ 11 PHẢI THU KHÁCH HÀNG( TK131) Tháng 12 Năm 2014 ST T Tên người mua Số dư nợ đầu tháng Ghi nợ Tk131, Ghi có các TK Ghi Có Tk131, Ghi Nợ các Tk Số dư nợ cuối tháng 511 3331 Cộng nợ TK131 1121 331 1111 Cộng Có TK131 1 Cty Cao Long 2.499.034.792 2.050.197.947 205.019.795 2.255.197.942 5.421.485.000 5.421.485.000 333.017.734 2 DNTN Hồng Khiêm 4.425.602.750 1.950.642.580 195.064.258 2.145.706.838 … … … … … 3 Cty Hỗ Lợi 2.624.254.545 1.181.745.455 118.174.545 1.299.920.000 … … … … … 4 Cty TNHH Việt Trung 4.624.364.818 1.258.239.455 125.823.945 1.384.064.400 … … … … … 5 Cty ĐT& XD Hồng Thịnh 2.465.246.124 925.318.182 92.531.818 1.017.850.000 … … … … … 6 Cty XD Cường Vinh 1.969.425.201 530.883.636 53.088.363 583.971.999 … … … … … … … … … … … … … … … … Cộng 24.524.626.408 13.897.841.008 1.389.784.101 15.287.625.109 22.410.720.706 … … 28.376.310.664 11.435.940.853 Ngày 31, tháng 12. Năm 2014 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
  • 62. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 55 Biểu số 2.7: Trích sổ cái Tk131 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 131 Từ ngày 01/01/2014 Đến ngày 31/12/2014 Số dư đầu năm Nợ Có 16.449.239.201 - TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 … Tháng 11 Tháng 12 511 … … … … 13.897.841.008 3331 … … … … 1.389.784.101 Cộng PS Nợ … … … … 15.287.625.109 Cộng PS Có … … … … 28.376.310.664 Dư nợ cuối tháng … … … 24.524.626.408 11.435.940.853 Dư có cuối tháng Ngày 31,tháng 12, năm 2014 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám Đốc 2.3.3.Cáckhoảngiảmtrừ doanh thu Công ty không phát sinh những nghiệp vụ làm giảm trừ doanh thu. Do đó, doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đồng thời là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.3.4. Kế toán giá vốn hàng bán *Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Hóa đơn giá trị gia tăng… *Tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu: - TK 632:Giá vốn hàng bán -Tk 1561 được mở chi tiết cho từng mặt hàng, cách thực hiện trên phần mềm như sau:
  • 63. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 56 Để mở chi tiết trên phần mềm, từ màn hình chính chọn “Hệ thống”=> Chọn “Khai báo hệ thống” => chọn “ Khai báo chi tiết tài khoản” => xuất hiện hộp thoại => kích chọn “Trong bảng”, “Tên Tk”: nhập 1561,kích chọn “số cấp” và lựa chọn cấp , kích chọn “Tk sử dụng tiêu thức quản lý” => kích chọn “ xác nhận” =>nhấn chọn “ Thêm mới” => xuất hiện hộp thoại, điền các thông tin =>Nhấn “Lưu” để hoàn tất *Sổ kế toán sử dụng: -Sổ chi tiết TK632 -Sổ cái TK632 *Quy trình kế toán Công ty TNHH An Phú hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Việc xác định giá vốn được tính toán tự động trên phần mềm kế toán Acsoft chi tiết cho từng mặt hàng: từ màn hình nhập liêu chọn ‘KT tổng hợp” => chọn ‘Tính giá vốn theo kỳ”=> xuất hiện hộp thoại, kế toán nhập đầy đủ thông tin vào hộp thoại rồi nhấn chọn ‘Xác nhận” - Ảnh minh họa
  • 64. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 57 Với Ví dụ minh họa số 1: Ngày 22/12/2014 xuất bán XM Hoàng Thạch PCB30( trích Phiếu xuất kho: Biểu số 2.8)cho Công ty Cao Long theo hóa đơn GTGT số 0021533, tổng giá thanh toán là 63.250.000 đồng( thuế GTGT 10%). Công ty Cao Long chưa thanh toán. -Kế toán hạch toán: Nợ TK 632 : 53.683.674 Có TK 1561: 53.683.674 (Chi tiết : XM Hoàng Thạch PC30)
  • 65. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp GVHD:PGS/TS NGUYỄN VŨ VIỆT SV: Bùi Đức Phúc 58 Biểu số2.8: Trích dấn phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH An Phú Mẫu số :02VT Bộ phận :Kho hàng hóa Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2014 Nợ:632 Số: 286 Có:1561 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Thế Tín Địa chị(bộ phận):Phòng kinh doanh Lý do xuất kho: bán hàng Xuất kho tại: Kho hàng hoá STT Tên,nhãn hiệu, quy cách,phẩm chất,vật tư,hàng hóa Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 XM Hoàng Thạch PCB30 Tấn 50 50 1.073.673 53.683.650 Cộng x x 50 50 x 53.683.650 -Tổng số tiền( Viết bằng chữ) -Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 22 tháng 12 năm 2014