SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trên luận văn là trung thực xuất pháttừ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Lê Nguyễn Hồng Cẩm
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1
CHƯƠNG 1NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG
VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....................... 3
1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động của doanh nghiệp......... 3
1.1.1.Kháiniệmvàđặcđiểmvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp.......................................3
1.1.2.Phânloạivốnlưuđộng.........................................................................................5
1.1.3.Nguồnhìnhthànhvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp...............................................8
1.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. ............................ 9
1.2.1.Kháiniệmvàmục tiêuquảntrịvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp...........................9
1.2.2.Nộidungquảntrịvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp................................................9
1.2.3. Các chỉtiêuđánhgiá tìnhhìnhquảntrị vốnlưu độngcủadoanh
nghiệp........................................................................................................................13
1.2.4.Các nhântốảnhhưởngtớiquảntrịvốnlưuđộng................................................25
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG ...... 29
2.1. Khái quát về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. ................ 29
2.1.1.QuátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncủacôngtyCổphầnThươngmạitưvấnvàxây
dựngVĩnhHưng.........................................................................................................29
2.1.2.Đặcđiểmtổchứcsảnxuấtkinhdoanhvàhoạtđộngkinhdoanhcủacôngty......32
2.1.3.TìnhhìnhtàichínhchủyếucủaCôngtyCổphầnthươngmạitưvấnvàxâydựng
VĩnhHưng..................................................................................................................37
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
iii
2.2. Thực trạng tình hình quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần
Thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng........................................... 48
2.2.1.Nhữngthuậnlợivàkhókhăncủacôngty...........................................................48
2.2.2.VốnlưuđộngvànguồnhìnhthànhVốnlưuđộngcủaCôngtyCổphầnthương
mạitưvấnvàxâydựngVĩnhHưng.............................................................................50
2.2.3.Thựctrạngquảntrịvốnlưuđộngtạicôngty.......................................................55
2.2.4.ĐánhgiáchungvềcôngtácquảntrịvốnlưuđộngcủaCôngtyCổphầnthương
mạitưvấnvàxâydựngVĩnhHưng.............................................................................77
CHƯƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN
VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG................................................................ 80
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây
dựng Vĩnh Hưng trong thời gian tới. ...................................................... 80
3.1.1.Bốicảnhkinhtế-xãhội.....................................................................................80
3.1.2.Mụctiêuvàđịnhhướnghoạtđộngcủacôngtytrongthờigiantới......................82
3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại công ty............................................................................................. 84
3.2.1.Quảnlýchặtchẽvànângcaohiệuquảsửdụngvốnbằngtiền............................84
3.2.2.Tăngcườngcôngtácquảnlýcáckhoảnphảithu................................................86
3.2.3.Quảnlýhàngtồnkhodựtrữởmứccầnthiết.......................................................92
3.2.4. Hoànthiệnphươngpháp xácđịnhnhucầuvốnlưuđộngkịp thời, hợp lý......94
3.2.6.Tổchứctốtquảnlývốnlưuđộng.Thườngxuyêntheodõi,phântích,đánhgiá
hiệuquảsửdụngvốnlưuđộng....................................................................................98
3.2.7.Mộtsốgiảiphápkhác.........................................................................................99
KẾT LUẬN.............................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................102
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
bq : Bình quân
DN : Doanh nghiệp
DTT : Doanh thu thuần
DTTBH & CCDV : Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐTTC : Đầu tư tài chính
GVHB : Giá vốn hàng bán
HCNS : Hành chính nhân sự
HTK : Hàng tồn kho
KD : Kinh doanh
KH : Kế hoạch
KN : Khả năng
KTDA : Kĩ thuật dự án
MH : Mua hàng
LNST : Lợi nhuận sau thuế
LNTT : Lợi nhuận trước thuế
NH : Ngắn hạn
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NN : Nhà nước
NSNN : Ngân sách nhà nước
R&D : Nghiên cứu và phát triển
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TC-KT : Tài chính kế toán
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TS : Tài sản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
v
TSCĐ : Tài sản cố định
TSDH : Tài sản dài hạn.
TSLĐ : Tài sản lưu động
TSNH : Tài sản ngắn hạn
VCSH : Vốn chủ sở hữu.
VKD : Vốn kinh doanh.
VPĐD : Văn phòng đại diện
VLĐ : Vốn lưu động
VLĐTX : Vốn lưu động thường xuyên
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI
NHUẬN NĂM 2012-2013. ....................................................................... 39
BẢNG 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. .................................................. 43
BẢNG 2.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỰ CHỦ VỀ TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. .............................................. 46
BẢNG 2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG
TY NĂM 2012-2013................................................................................. 47
BẢNG 2.5. NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO QUAN
ĐIỂM SỞ HỮU........................................................................................ 51
BẢNG 2.6. NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO THỜI
GIAN HUY ĐỘNG VỐN......................................................................... 52
BẢNG 2.7. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG
CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ........................................................... 53
BẢNG 2.8. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NỢ NGẮN HẠN CỦA CÔNG
TY NĂM 2012-2013................................................................................. 54
BẢNG 2.9. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG THEO HÌNH THÁI BIỂU HIỆN.
................................................................................................................ 58
BẢNG 2.10. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013................................................... 59
BẢNG 2.11. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013. .................................................. 62
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
vii
BẢNG 2.12. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA
CÔNG TY NĂM 2012-2013.. ................................................................... 65
BẢNG 2.13. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO CỦA
CÔNG TY NĂM 2012-2013. .................................................................... 67
BẢNG 2.14. TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO NĂM 2012-
2013......................................................................................................... 69
BẢNG 2.15. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN PHẢI THU
NĂM 2012-2013. ..................................................................................... 70
BẢNG 2.16. SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ BỊ CHIẾM DỤNG
CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ........................................................... 71
BẢNG 2.17. VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN
TRUNG BÌNH CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ................................... 72
BẢNG 2.18. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013........................................ 74
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VĨNH HƯNG............. 33
HÌNH 2.1. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG, GIÁ VỐN HÀNG BÁN
VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ NĂM 2011-2012-2013............................... 38
HÌNH 2.2. CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG TSDH, TSNH TRONG TỔNG TÀI SẢN
CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013. .................................................. 42
HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY NĂM
2011-201202-13. ...................................................................................... 42
HÌNH 2.4. THỂ HIỆN HỆ SỐ NỢ, HỆ SỐ VCSH, HỆ SỐ NỢ/VCSH CỦA
CÔNG TY VĨNH HƯNG NĂM 2011-2012-2013. ..................................... 45
HÌNH 2.5. THỂ HIỆN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY QUA
CÁC THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM 2011-2012-2013....................................... 61
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Vốn lưu động (VLĐ) là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, việc
quản trị VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển của
doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh
nghiệp sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp
tổ chức tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển từ loại này thành loại khác,
từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay vốn. Do đó, việc chủ
động xây dựng, huy động, sử dụng VLĐ là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ ở doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây
dựng Vĩnh Hưng vừa qua, cùng với việc nhận thức về tầm quan trọng của vấn
đề trên, em đã quyết định chọn đề tài: "Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng
cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và
xây dựng Vĩnh Hưng" cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Nâng cao chất lượng sử dụng vốn lưu động là một vấn đề quan trọng
đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Có sử dụng vốn lưu động hiệu
quả mới giúp doanh nghiệp phát triển tốt được. Tầm quan trọng của nó cũng
cùng chiều với khó khăn khi đưa ra chính sách hay giải pháp để có được sử
dụng vốn lưu động hiệu quả. Chính vì vậy em đã chọn đề tài này thông qua
thời gian thực tế thực tập tại công ty và vận dụng những kiến thức đã học để
một phần giúp doanh nghiệp phát triển.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
- Phạm vi nghiên cứu là các nội dung trong phân tích hiệu quả quản trị
vốn lưu động thực tế tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng
Vĩnh Hưng.
4. Về phương pháp nghiên cứu:
Phươngpháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh,
thốngkê, tổnghợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của
các chỉ tiêu và các phương pháp khác: phân tích nhân tố, số chênh lệch…..
5. Kết cấu luận văn:
Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung đề tài của em gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
Do điều kiện thời gian thực tập cũng như trình độ kiến thức còn nhiều
hạn chế nên đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân
thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Hồ Quỳnh Anh cũng như sự
giúp đỡ của các anh chị tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng
Vĩnh Hưng trong thời gian thực tập vừa qua.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
3
CHƯƠNG 1
NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ các doanh nghiệp còn
cần có các tài sản lưu động (TSLĐ). Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của
doanh nghiệp thường được chia thành 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ
lưu thông.
- TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các
loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất.
- TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu
thôngnhư thànhphẩm trongkho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thong
luôn vận động, chuyển hoá, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục.
Để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ
nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của
doanh nghiệp.
Như vậy có thể nói: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà
doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Hay nói cách
khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
4
1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động.
Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong
doanh nghiệp. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của
doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Vốnlưu độngluân chuyểnnhanhdo các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn.
- Hình thái biểu hiện của vốn lưu động luôn thay đổi qua các giai đoạn
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để hoàn thành một vòng luân chuyển,
vốn lưu động trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn dự trữ sản xuất, giai đoạn sản
xuất và giai đoạn lưu thông. Chu trình luân chuyển vốn lưu động có thể tóm
tắt qua sơ đồ sau: T – H … sản xuất … H’ – T’.
+ Giai đoạn dự trữ sản xuất: Vốn bằng tiền được chuyển thành vốn vật tư
dự trữ (T – H).
+ Giai đoạn sản xuất: VLĐ được chuyển từ hình thái vật tư dự trữ thành
sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và kết thúc quá trình sản xuất chuyển
thành thành phẩm (H – H’).
+ Giai đoạn lưu thông. VLĐ được chuyển từ hình thái thành phẩm, bán
thành phẩm, hàng hóa thành tiền (H’ – T’).
- Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị
sản phẩm hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp
thu được tiền bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Như vậy khi kết thúc một chu
kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động của doanh nghiệp cũng quay được
một vòng.
Quátrìnhvận độngcủavốnlưu độnglà mộtchukỳ khép kíntừ hìnhtháinày
sanghìnhtháikhác rồitrở về hìnhtháiban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Chukỳ vận độngcủavốnlưu độnglà cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu
quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
5
Vốnlưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản
xuất kinh doanh. Muốnchoquátrìnhtáisảnxuất được liên tục, doanhnghiệp phải
có đủtiền vốnđểđầutư vào các hìnhthái khác nhau của vốn lưu động, đảm bảo
các hìnhtháicó được mức tồntạihợp lý và đồngbộ vớinhau. Như vậy sẽtạo điều
kiện cho chuyểnhóahìnhtháicủavốntrongquátrìnhluân chuyểnđược thuậnlợi,
góp phầntăngtốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu
độngvàngược lại. Do đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp bố trí vốn lưu động ở từng
khâu mộtcáchhợp lý, đảmbảo quátrìnhsảnxuấtkinh doanhdiễnra bìnhthường,
đồngthờitiết kiệm được vốn.Hơnnữa phải rút ngắn thời gian vốn lưu động luân
chuyển qua các khâu, từ đó rút ngắn vòng luân chuyển vốn lưu động, là cơ sở
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.1.1.3. Vai trò của vốn lưu động:
Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động cũng là công cụ phản
ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm
do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của
hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở giá thành sản phẩm và cộng thêm
một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định vệc tính giá
thành sản phẩm.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động doanh
nghiệp và giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động.
Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức vốn lưu động có một vai trò
quan trọng, doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn lưu động tốt thì sẽ đạt được
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
6
kết quả cao trong sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt khâu
mua sắm, dự trữ tồn kho, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động sẽ
được quay vòng nhanh hơn, với một lượng vốn nhất định của doanh nghiệp sẽ
đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Cho nên, để quản lý sử dụng vốn lưu
động tốt thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần thiết. Có một số cách phân
loại vốn lưu động như sau:
1.1.2.1. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn:
 Vốn vật tư, hàng hoá: bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu…
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đánh giá dược mức độ dự trữ
tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong
doanh nghiệp.
1.1.2.2.Dựatheovaitròcủa vốn lưuđộngđốivớiquátrìnhsảnxuất kinhdoanh:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản suất, bao gồm:
- Vốn nguyênvậtliệuchính:Làsố tiền biểu hiện giá trị các loại vật tư dự trữ
cho sản xuất, khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm.
- Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong
sản xuất dùng cho việc hình thành sản phẩm nhưng không hợp thành thực
thể chủ yếu của sản phẩm.
- Vốn nhiên liệu: Là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ phục vụ cho
quá trình sản xuất sản phẩm.
- Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị những phụ tùng dự trữ để thay thế
mỗi khi sửa chữa tài sản cố định.
- Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị những tư liệu lao động nhỏ có giá trị
thấp, thời gian sử dụng ngắn không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
7
 Vốn lưu động nằm trong khâu sản xuất, bao gồm:
- Vốn sản phẩm dở dang: Là giá trị những sản phẩm dở chưa hoàn
thành vẫn đang nằm trên dây chuyền sản xuất.
- Vốn bán thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã hoàn thành một
hay một vài công đoạn của quy trình sản xuất và có thể đưa đi bán.
- Chi phí trả trước: Là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác
dụng trong nhiều kỳ sản xuất. Vì thế, chưa tính hết một lần vào giá thành
trong kỳ mà sẽ tính dần vào giá thành các kỳ sau.
 Vốn lưu động trong khẩu lưu thông, bao gồm:
- Vốn thành phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho
và chuẩn bị cho tiêu thụ.
- Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh
trong quá trình mua bán vật tư hàng hoá hoặc thanh toán nội bộ.
- Vốn bằng tiền.
- Vốn đầu tư ngắn hạn.
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động
trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó lựa chọn bố trí cơ
cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các
giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đây là hai cách phân loại vốn lưu động chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp
ứng những yêu cầu riêng của công tác quản lý. Tuy nhiên, có thể kết hợp các
cách phân loại khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu quản lý riêng của
từng doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
8
1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp.
Theo thời gian huy động và sử dụng vốn: Có thể chia nguồn hình
thành vốn lưu động thành hai loại:
 Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) là nguồn vốn ổn định có
tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên
cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần
hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên, tùy thuộc vào chiến lược tài chính
của doanh nghiệp). Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp tại
một thời điểm có thể xác định theo công thức sau:
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
=
Tổng nguồn vốn thường
xuyên của doanh nghiệp
- Tài sản dài hạn
Hoặc:
Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Trong thực tế, có thể xảy ra 3 trường hợp:
- Trường hợp 1: Khi nguồn vốn dài hạn lớn hơn giá trị tài sản dài hạn
(hay tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn); tức là nguồn vốn lưu
động thường xuyên dương (NWC >0). Trong trường hợp này, doanh nghiệp
đã dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Do chi phí
sử dụng vốn dài hạn sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn ngắn hạn, nên sử
dụng mô hình này doanh nghiệp sẽ chịu chi phí sử dụng vốn cao nhưng đổi lại
độ an toàn cao, rủi ro khá thấp.
- Trường hợp 2: Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì
nguồn vốn lưu độn thường xuyên sẽ có giá trị âm (NWC <0) đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để hình thành nên tài sản dài
hạn. Khi đó, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn với chi phí thấp nhưng đổi lại
rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải là rất cao.
- Trường hợp 3: Nếu tài sản ngắn hạn bằng nợ phải trả ngắn hạn. hay
nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị tài sản dài hạn thì nguồn vốn lưu động
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
9
thường xuyên sẽ có giá trị bằng không (NWC =0). Tuy nhiên trạng thái này ít
có thể đạt được hay nếu doanh nghiệp có thể đạt được cũng khó có thể duy trì.
 Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ
yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao
gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản
vốn chiếm dụng hợp pháp (nợ lương công nhân viên, nợ thuế nộp NSNN...).
1.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp
- Khái niệm: Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp được định nghĩa là
việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài
chính về vốn lưu động nhằm đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên
liên tục, đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (có nghĩa là quản
trị về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho).
- Mục tiêu: Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn
hạn được gọi là quản trị vốn lưu động. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là
để huy động vốn đầy đủ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh
nghiệp. Đảm bảo tổ chức sử dụng vốn lưu động tiết kiệm, nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lưu động, tối đa hoá lợi ích chủ sở hữu doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp.
Là một trong hai thành phần của vốn sản xuất, vốn lưu động bao gồm
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu, phải trả, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Vốn lưu động đóng
một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, để tồn tại và phát triển được thì nhiệm vụ của các doanh nghiệp là
làm sao cho quản trị vốn lưu động hiệu quả nhất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
10
Quản trị vốn lưu động bao gồm các nội dung sau:
- Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.
- Phân bổ vốn lưu động.
- Quản trị vốn bằng tiền.
- Quản trị vốn tồn kho.
- Quản trị nợ phải thu.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp:
Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần
thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh sẽ
gặp khó khăn, thậm chí đình trệ, gián đoạn. Trên mức cần thiết lại gây ứ đọng
vốn, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả.
Chínhvì vậytrongquản trị VLĐ các DN cần chú trọng xác định đúng đắn
nhu cầuVLĐ thườngxuyêncần thiết, phù hợp quy mô, điều kiện kinh doanh cụ
thể cua doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ có thể được xác định theo công thức:
NhucầuVLĐ = Vốnhàng tồnkho+ Nợphảithu– Nợ phảitrả nhà cung cấp
 Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động:
- Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động.
- Tổ chứcđảmbảo nguồn vốn lưu động hợp lý (phù hợp với đặc điểm loại
hìnhdoanhnghiệp,ngànhnghề, sảnphẩm, tình hình tài chính của doanh nghiệp,
điều kiện kinh tế - xã hội,….).
 Phân bổ vốn lưu động: phân bổ vốn vào các khoản mục trong các
khâu một cách phù hợp.
Kết cấu của VLĐ là tỷ trọng của từng thành phần vốn hoặc từng loại vốn
trong tổng số VLĐ của DN.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
11
Từ cách phân loại trên DN có thể xác định kết cấu VLĐ của mình theo
những tiêu thức khác nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu
thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng của
số VLĐ mà mình đang quản lí và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng
điểm và các biện pháp quản trị VLĐ hiệu quả hơn, phù hợp hơn với điều kiện
cụ thể của DN.
Trong cùng một ngành kinh doanh các DN có sự khác nhau về kết cấu
VLĐ, thậm chí trong cùng một DN giữa hai kì khác nhau cũng khác nhau, do
có các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ.
 Quản trị vốn bằng tiền:
- Xác định mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đảm
bảo khả năng thanh toán tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được các rủi ro
không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo
điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng
thu được lợi nhuận cao. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt
hợp lý của doanh nghiệp như: căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu
dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dữ trữ họp lý; hoặc dùng mô
hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải
xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các
khoản thu chi tiền mặt để tránh mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu
lợi cho cá nhân. Thực hiện mọi khoản thu chi phải qua quỹ, theo dõi chặt chẽ
các khoản tiền tạm ứng, tiền đang trong quá trình chuyển…
- Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có
biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặtvà sử dụng có hiệu quả
nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
12
 Quản trị nợ phải thu:
- Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng (cần xem xét
đến các yếu tố như thị trường, tình trạng cạnh tranh, trình trạng tài chính của
doanh nghiệp).
- Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Cần thẩm định,
phân tích đánh giá khả năng trả nợ, uy tín của khách hàng, nhất là khách hàng
tiềm năng, từ đó quyết định hợp đồng.
- Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: trích
lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng thanh toán
các khoản nợ đến hạn, xem xét khả năng bán nợ phải thu cho Công ty mua
bán nợ. Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có
chính sách thu hồi nợ thích hợp.
 Quản trị vốn tồn kho dự trữ:
Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản
xuất hoặc bán ra sau này. Tùy theo mỗi căn cứ và mục đích khác nhau mà vốn
tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được phân thành những loại khác nhau. Việc
quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó thường chiếm
tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp
doanh nghiệp tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân
chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra
bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ.
Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí như chi phí lưu giữ, bảo quản và
chi phí thực hiện các hợp đồng. Do đó cần quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ
sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí
tối thiểu (EOQ).
Nếu gọi: C: Tổng chi phí tồn kho.
C1: Tổng chi phí lưu trữ tồn kho.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
13
C2: Tổng chi phí đặt hàng.
c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho.
c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng.
Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm.
Q: Mức hàng hóa đặt mỗi lần.
Qg: Mức đặt hàng kinh tế.
Ta có: C = C1 + C2
C = (
𝑄
2
× 𝑐1)+ (
𝑄 𝑛
𝑄
× 𝑐2)
Tìm đạo hàm của hàm số trên theo biến Q, cho đạo hàm bằng 0, ta có:
Q= √
2×𝑐2×𝑄 𝑛
𝑐1
Từ đó xác định số lần cung ứng trong năm (Lc):
Lc =
𝑄 𝑛
𝑄 𝐸
Số ngày cung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc) là:
Nc =
360
𝐿 𝑐
=
360×𝑄 𝐸
𝑄 𝑛
Mức tồn kho trung bình: 𝑄̅ =
𝑄 𝐸
2
+ 𝑄 𝑏ℎ
Thời điểm tái đặt hàng: Qdh = 𝑛 ×
𝑄 𝑛
360
1.2.3. Cácchỉ tiêuđánhgiátìnhhìnhquảntrị vốnlưuđộngcủadoanhnghiệp.
1.2.3.1. Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động.
Xác định nhu cầu VLĐ:
 Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần
thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
diễn ra liên tục, bình thường. Công thức:
Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phảithu – Nợ phải trả nhà cung cấp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
14
 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp.
- Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính
chất thời vụ).
- Sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường.
- Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
- Các chính sách của DN trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
 Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của DN.
 Phương pháp trực tiếp:
+ Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong
các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông.
- Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Công thức tổng quát như sau:
Nhu cầu vốn HTK = ∑ ∑ (𝑀𝑖𝑗
𝑛
𝑖=1
𝑚
𝑗=1 × 𝑁𝑖𝑗)
Trong đó:
Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của HTK i
Nij: Số ngày dự trữ của HTK i
n: Số loại HTK cần dự trữ
m: Số khâu cần dự trữ HTK
- Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: Nhu cầu vốn sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm được xác định như sau:
Nhu cầu VLĐ sản xuất = Pn x CKsx x Hsd
Trong đó:
Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày
CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất (ngày)
Hsd: hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%)
- Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông:
Nhu cầu vốn thành phẩm = Zsx x Ntp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
15
Trong đó:
Zsx: giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch
Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu:
Vốn nợ phải thu = Dtn x Npt
Trong đó:
Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân một ngày
Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày)
+ Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp
Nợ phải trả kỳ kế hoạch = Dmc x Nmc
Trong đó:
Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch
Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp
=> Nhu cầu VLĐ = Mức dự trữ HTK+Các khoản phải - Khoản phải trả
thu từ KH nhà cung cấp
Phương pháp trực tiếp có ưu điểm phản ánh nhu cầu vốn lưu động cho
từng loại vật tư, hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối
sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phương pháp này tính toán
khá phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của
doanh nghiệp.
 Phương pháp gián tiếp:
+ Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm
báo cáo. Công thức như sau:
𝑉𝐾𝐻 = 𝑉̅𝐵𝐶 ×
𝑀 𝐾𝐻
𝑀 𝐵𝐶
× (1 + 𝑡%)
Trong đó:
VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch.
MKH, MBC: Mức luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo.
t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Theo đó: 𝑡% =
𝐾 𝑘ℎ−𝐾 𝑏𝑐
𝐾 𝑏𝑐
× 100%
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
16
Kkh, Kbc: kỳ luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo.
+Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển
vốn năm kế hoạch. Theo phương pháp này, nhu cầu VLĐ xác định căn cứ
theo doanh thu thuần và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch.
Công thức như sau:
𝑉𝐾𝐻 =
𝑀𝑘ℎ
𝐿 𝑘ℎ
Trong đó:
Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần).
Lkh: Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch.
+ Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu:
- Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế
toán kỳ thực hiện.
- Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm
dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt
chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh
thu thực hiện trong kỳ.
- Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để
ước tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở dự
kiến năm kế hoạch.
Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu vốn
lưu động so với doanh thu.
Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo
Tỷlệ % nhu cầuvốnlưu độngso vớidoanhthu= Tỷlệ % khoảnmục tài sản
lưu động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu.
- Bước 4:Tiến hànhxác địnhnhu cầuvốnlưuđộngcầnthiếtcho doanhnghiệp.
Tổ chức đảm bảonguồn vốn lưu động: xác định mô hình tài trợ vốn lưu
động của doanh nghiệp nếu NWC>0. Có 3 mô hình tài trợ đó là:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
17
Mô hình tài trợ thứ nhất:
- Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản
lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn
vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm
thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: mô hình này giúp doanh nghiệp hạn
chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an
toàn tài chính cao hơn, giảm chi phí sử dụng
vốn cho doanh nghiệp.
- Hạn chế: việc sử dụng vốn nào tài trợ cho tài
sản ấy tuy đảm bảo được tính chắc chắn nhưng
chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức và
sử dụng vốn.
Mô hình tài trợ thứ hai:
- Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định, tài sản lưu
động thường xuyên và một phần tài sản lưu
động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn
thường xuyên; một phần tài sản lưu động tạm
thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm
thời.
- Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn ở
mức cao.
- Hạn chế: Chi phí sử dụng vốn cao vì phải sử
dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn.
Mô hình tài trợ thứ ba:
- Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định, một phần
tài sản lưu động thường xuyên được đảm bảo
bằng nguồn vốn thường xuyên; một phần còn lại
của tài sản lưu động thường xuyên và toàn bộ tài
sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng
nguồn vốn tạm thời.
- Ưu điểm: Việc sử dụng vốn linh hoạt, chi phí
sử dụng vốn thấp hơn vì có thể sử dụng nhiều
hơn vốn tín dụng ngắn hạn.
- Hạn chế: Khả năng gặp rủi ro thanh toán và rủi
ro tài chính cao hơn.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
18
1.2.3.2. Kết cấu vốn lưu động.
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số
vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Thông thường, có những cách phân
loại chủ yếu sau:
- Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động:
Vốn lưu động được chia ra thành vốn vật tư, hàng hóa (bao gồm vốn tồn
kho nguyên vật liệu, sản phẩm dỏ dang, bán thành phẩm, thành phẩm); vốn
bằng tiền và các khoản phải thu (gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các
khoản phải thu…). Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh được mức
độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản, tính thanh khoản
của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp.
- Phân loại theo vai trò của vốn lưu động:
Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành vốn lưu động trong
khâu dự trữ sản xuất (bao gồm vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất); vốn lưu động trong khâu sản xuất (gồm
vốn thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước) và vốn lưu động
trong khâu lưu thông (gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư
ngắn hạn, vốn bằng tiền). Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại
vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ
cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai
đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3.3. Tình hình quản trị vốn bằng tiền.
 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán:
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn):
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
19
Tổng tài sản ngắn hạn bao hàm cả khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Số
nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng.
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường khi hệ số này nhỏ hơn 1
thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu, cho thấy những khó khăn
doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho thấy
doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. Hàng tồn kho bị
loại ra do được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp. Do đó,
chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 thánh và
không gặp rủi ro lớn. Hệ số này dùng để đánh giá khả năng thanh toán của
một doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng khi hàng tồn kho
không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn, khó thu hồi.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
20
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và
cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Lãi tiền vay
là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả đúng
hạn cho các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nhiều nhưng kinh doanh không
tốt, mức sinh lời vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh
toán tiền lãi vay đúng hạn. Đây là một chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan
tâm khi tiến hành thẩm định cho vay vốn. Chỉ tiêu này còn ảnh hưởng đến xếp
hạng tín nhiệm và đến lãi suất vay vốn của doanh nghiệp.
Ngoài các chỉ tiêu trên, để quản lý một cụ thể hơn tình hình quản lý vốn
bằng tiền người ta còn sử dụng các chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của
doanh nghiệp như: Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh, hệ số doanh thu
bằng tiền so với doanh thu bán hàng, hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ
dòng tiền thuần hoạt động, hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần
hoạt động.
Quản trị dòng tiền là hoạt động hoạch định và tổ chức điều khiển để cân
đối dòng tiền ra, vào theo yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối đa
hoá giá trị doanh nghiệp.
 Chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của doanh nghiệp:
- Chỉ tiêu thời gian chuyển hoá thành tiền:
+ Kỳ thu tiền trung bình: là số ngày được tính bình quân từ lúc cho
khách hàng nợ cho đến khi thu hồi số nợ phải thu từ khách hàng.
Nợ phải thu bình quân
Kỳ thu tiền trung bình =
Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
21
+ Kỳ trả tiền trung bình: là số ngày được tính bình quân từ lúc mua
nguyên vật liệu, hàng hoá cho đến khi doanh nghiệp phải thanh toán tiền cho
nhà cung cấp.
Nợ phải trả bình quân
Kỳ trả tiền trung bình =
Tổng giá trị hàng mua chịu bình quân 1
ngày
+ Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân: là số ngày bình quân từ lúc
nguyên vật liệu, hàng hoá được nhập kho cho đến lúc xuất kho và bán được
cho khách hàng.
Từ đó ta có công thức:
Thời gian bình quân chuyển hoá thành tiền= Kỳ thu tiền trung bình+ kỳ
luân chuyển hàng tồn kho bình quân - Kỳ trả tiền trung bình
- Hệ số tạo tiền từ hoạt động khinh doanh:
Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanhHệ số tạo tiền từ
HĐKD
=
Doanh thu bán hàng
Chỉ tiêu này nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ
hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được.
- Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng:
Dòng tiền bằng tiềnHệ số doanh thu bằng
tiền so với doanh thu
=
Doanh thu bán hàng
Hàng tồn kho bình quânKỳ luân chuyển hàng
tồn kho bình quân
=
Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
22
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ,
qua đây đánh giá khả năng thu hồi tiền từ doanh thu.
- Hệ số đảmbảo khả năng thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động:
Dòng tiền thuần từ HĐKD+ Lãi
vay phải trảHệ số đảm bảo thanh toán lãi
vay từ dòng tiền thuần hoạt
động
= Doanh thu bán hàng
Hệ số này sử dụng để đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không.
- Hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động:
Dòng tiền thuần từ hoạt động
kinh doanhHệ số đảm bảo thanh toán nợ từ
dòng tiền thuần hoạt động
=
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này sửdụngđểxem xét khả năng chitrảcác khoảnnợ ngắn hạn của
doanhnghiệp thôngqua dòng tiền hoạt động. Thông qua đó, đánh giá khả năng
tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đủ chi trả nợ hay không.
1.2.3.4. Tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ.
- Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
trong kỳ
Trong đó: hàng tồn kho bình quân trong kỳ tính theo giá trị hàng tồn kho
bình quân giữa 2 thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.
Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào đặc điểm
của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông
thường, số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp đạt cao hơn so với các
doanh nghiệp trong ngành sẽ chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
23
doang nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh, giảm
được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu vòng quay hàng tồn kho trong kỳ ở
mức thấp có thể phản ánh việc doanh nghiệp dự trữ vật tư quá mức dẫn đến
tình trạng ứ đọng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho kéo dài, giảm dòng tiền
của doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng khó khăn
về tài chính trong tương lai.
- Số ngày trung bình thực hiên một vòng quay hàng tồn kho:
Số ngày một vòng quay
hàng tồn kho
=
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay hàng tồn kho
1.2.3.5. Tình hình quản lý nợ phải thu.
- Số vòng quay nợ phải thu:
Số vòng quay nợ phải thu =
Doanh thu bán hàng
Số nợ phải thu bình quân trong kỳ
Trong đó: Nợ phải thu bình quân được tính theo trung bình cộng giữa nợ
phải thu đầu kỳ và nợ phải thu cuối kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao
nhiêu vòng, phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.
Có thể sử dụng doanh thu bán hàng hoặc doanh thu bán chịu trong công thức
nhưng cần nhất quán trong việc sử dụng giữa các kỳ và giữa các doanh nghiệp
để đảm bảo đồng nhất cho việc so sánh.
- Kỳ thu tiền trung bình:
Kỳ thu tiền trung bình =
Số ngày trong kỳ (360)
Vòng quay các khoản phải thu
Hay:
Kỳ thu tiền trung bình =
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
24
Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán
hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu đươc tiền bán
hàng. Chỉ tiêu này phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu, tổ chức thanh
toán của doanh nghiệp. Khi xem xét chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình, cần đặt
trong mối liên hệ trong sự tăng trưởng của doanh thu. Khi kỳ thu tiền trung
bình quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành dễ dẫn đến tình trạng vốn
bị chiếm dụng kéo dài, nguy cơ phát sinh nợ khó đòi.
1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động người ta thường
sử dụng những chỉ tiêu sau:
- Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
phản ánh mức độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm và thường được
phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn
lưu động.
+ Số vòng quay VLĐ:
Số vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
Số VLĐ bình quân
Trong đó: Số VLĐ bình quân xác định theo phương pháp bình quân số
học giữa số vốn lưu động đầu kỳ và cuối kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu độn trong một thời kỳ nhất
định, thường là một năm. Tổng mức luân chuyển VLĐ thường được xác định
bằng doanh thu thuần trong kỳ.
+ Kỳ luân chuyển VLĐ:
Kỳ luân chuyển VLĐ =
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay VLĐ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
25
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao
nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động quay càng nhanh và
ngược lại.
- Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Mức tiết kiệm VLĐ =
Mức luân chuyển
vốn bình quân 1
ngày kỳ KH
x
Số ngày rút ngắn kỳ
luân chuyển VLĐ
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển VLĐ, rút ra khỏi một số vốnlưu độngdùng cho các hoạt động khác.
- Hàm lượng vốn lưu động:
Hàm lượng vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu
động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại.
- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
Tỷ suất lợi nhuân VLĐ =
Lợi nhuận trước (sau) thuế
x 100%
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo được bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động.
Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động,
nhưng nhìn chung có thể chia thành hai nhóm nhân tố sau:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
26
1.2.4.1. Các nhân tố khách quan:
- Những rủi ro trong kinh doanh: Những rủi ro bất thường trong quá
trình sản xuất mà doanh nghiệp thường phải gặp như: Hoả hoạn, bão lũ, dịch
bệnh…. làm cho doanh nghiệp mất mát tài sản, mất vốn để tiến hành kinh
doanh. Do vậy, mà doanh nghiệp nên tìm các biện pháp bảo hiểm để có thể
giảm thiểu phần nào rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải.
- Chính sách kinh tế của nhà nước: Chính sáchvĩ mô của nhà nước trong
nền kinh tế thị trường tác động một phần không nhỏ đến hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước sử dụng chính sách thắt chặt:
tăng thuế giá trị gia tăng đánh vào các yếu tố đầu vào làm cho chi phí của
doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy đứng trước các quyết định đầu tư, tổ chức
doanh nghiệp cần phải xem xét đến yếu tố này.
- Tác động của thị trường: Doanh nghiệp hoạt động luôn gắn liền với thị
trường đầu vào, thị trường đầu ra, thị trường vốn… Trong hoạt động kinh
doanh, các doanh nghiệp phải đối mặt với những rủi ro như lạm phát, biến
động của lãi suất, giá cả nguyên vật liệu…Vì vậy doanh nghiệp phải kiểm soát
tốt thị trường đầu ra, đầu vào, thị trường vốn… nếu không sẽ ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng như vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ: Ngày nay, khoa học công nghệ
phát triển mạnh mẽ, nếu doanh nghiệp không bắt kịp để điều chỉnh kịp thời
giá trị sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ giảm tính cạnh tranh và chất lượng.
- Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Tác động của nền kinh tế tăng
trưởng nhanh hay chậm có ảnh hưởng đến sức mua của thị trường. Điều này
ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng
tới doanh thu, lợi nhuận; như thế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
27
1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan.
- Công tác xác định nhu cầu vốn lưu động: Xác định nhu cầu vốn lưu
động không kịp thời hoặc thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa (thiếu)
vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này ảnh hưởng không tốt đến hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Việc lựa chọn phương án đầu tư: Nếu dự án được chọn là khả thi, phù
hợp với điều kiện thị trường, khả năng của doanh nghiệp và phù hợp với
chính sách phát triển của nhà nước; đồng thời việc lựa chọn nguồn huy động
vốn để tài trợ cho vốn lưu độngđược thực hiện tốt thì sản phảm sản xuất ra
được tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn lưu động và ngược lại.
- Công tác tổ chức huyđộng nguồn vốn: Doanh nghiệp tổ chức huy động
nguồn vốn tài trợ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc
lập kế hoạch, dự tính các phương án huy động và thực hiện huy động vốn
đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp nhất,
thời gian phù hợp nhất, và huy động nhanh chóng nhất; góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính: Trình độ
quản lý của doanh nghiệp yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hoá trong
quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng
lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngược lại, với trình độ
quản lý cao, nhà quản trị sẽ có những quyết định đầu tư ngắn hạn đúng đắn
tránh tình trạng để vốn nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp: Đó là quan hệ giữa doanh nghiệp
với khách hàng và quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Các mối
quan hệ này rất quan trọng, nó có ảnh hưỏng tới nhịp độ sản xuất, khả năng
phân phối sản phẩm, lượng hàng tiêu thụ… là những vấn đề trực tiếp tác động
tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các mối quan hệ trên được diễn ra tốt
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
28
đẹp thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường
xuyên liên tục, sản phẩm làm ra mới tiêu thụ được nhanh chóng, khẳng định
vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
- Vấn đề phòng ngừa rủi ro trong doanh nghiệp, đặc biệt là phòng ngừa
rủi ro tài chính là một vấn đề cần được quan tâm đúng mức. Rủi ro làm cho
kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bị xáo trộn, ảnh hưởng không tốt tới
sản xuất kinh doanh, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thực tế,
các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chưa chú trọng hoặc thậm chí không
thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro. Đó là một thực tế đáng
lưu tâm, cần được bản thân các doanh nghiệp thay đổi trong thời gian tới.
Trên đây là một số nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác quản lý
và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh
hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dung vốn lưu động, các doanh
nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng
nhân tố nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của khoản
vốn lưu động đầu tư mang lại là cao nhất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG
2.1. Khái quát về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thương mại
tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
 Tên, địa chỉ công ty:
- Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ phần thương mại, tư vấn
và xây dựng Vĩnh Hưng.
- TênTiếngAnh: Vinh Hung TradingConsultingandConstructionJSC.
- Địa chỉ:Lô số BT2, ô số 49, bắc LinhĐàm, ĐạiKim, Hoàng Mai, Hà Nội.
- Mã số thuế: 0102054565.
- Điện thoại: 04 3540 1770 Fax: 04 3540 1771
- Nhãn hiệu thương mại:
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần.
- Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng, xây dựng công trình
dân dụng công nghiệp.
- Kỳ kế toán năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
30
 Quá trình hình thành phát triển:
 Thành lập:
Côngty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng thành lập ngày
5/11/2006. Trụ sở ban đầu được đặt tại số 5B Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm - Hà
Nội với 04 cổ đông chính. Các sản phẩm đầu tiên cung cấp gồm: Cáp dự ứng
lực, Neo dựứng lực, Gối cầu, Khe co giãn. Côngty Cổ phần thương mại tư vấn
và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam
các vật tư, thiết bị phục vụ cho thi công xây dựng giao thông, nhà cao tầng và
các công trình xây dựng công nghiệp. Chuyên nhập khẩu trực tiếp mua bán
trong nước các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu, nhà
cao tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phòng chính tại Hà Nội và Văn phòng đại
diện tại Tp. HCM, thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Các dự án đã tham gia:
đường cao tốc Láng Hòa Lạc (Hà Nội), đườngVành đai ba (Hà Nội), dựán cầu
Thanh Trì - nút giao Pháp Vân (Hà Nội), đường cao tốc Long Thành - Dầu Dây
(Sài Gòn), cầu cảng sân bay Đà Nẵng, cầu cảng sân bay Cần Thơ… Các dự án
đang tham gia: đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc Hà Nội - Thái
Nguyên... Môi trường làm việc trẻ, năng động và nhiều cơ hội phát triển.
 Một số mốc chính trong chặng đường phát triển:
2006: Bắt đầu định hướng kinh doanh.
- Thành lập Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.
- Kinh doanh các mặthàng chủ lực: cáp dựứng lực, neo, gốicầu, khe co giãn.
- Tham gia cung cấp hàngcáp dựứnglực cho dựáncầuSàiGòn-TrungLương.
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án đường Nam Sông Hậu.
2007: Mở rộng quy mô:
- Thành lập Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: đường Nguyễn Văn Cừ -
Thành phố Hồ Chí Minh.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
31
2009: Tham gia một số dự án lớn, bước đầu khẳng định tên tuổi. Tham
gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: dự án mở rộng và hoàn thiện đường
Láng - Hòa Lạc; cầu Giẽ - Ninh Bình; cầu Thanh Trì; dự án sửa chữa khe co
giãn mặt cầu Thăng Long.
2010: Tham gia Cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: đường vành đai 3;
dự án cao tốc Long Thành - Dầu Dây.
2011: Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu như: đường cao
tốc Nội Bài - Lào Cai; cầu bến Thủy II; đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên;
đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; cầu Nhật Tân; cầu Rồng - Đà Nẵng; dự án
sân bay Cần Thơ.
2012: Tiến sâu vào các dự án có vốn đầu tư của nước ngoài, đa dạng
hóa các nguồn hàng, mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh.
- Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu như: dự án nâng cao
an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội - Hồ Chí Minh; cầu Đồng Nai; cầu Khuê
Đông; cầu vượt Mễ Trì;…
- Triển khai thi công lắp đặt thay thế sản phẩm khe co giãn Feba cho dự
án cải tạo cầu Trương Xá.
- Phát triển một số sản phẩm mới: Khe Feba, khe BEJ, sản phẩm chống
thấm, sản phẩm vách chống ồn…
- Xây dựng trụ sở công ty tại Lô 49, BT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt,
Hoàng Mai, Hà Nội.
- Hợp tác với một số nhà cung cấp nước ngoài ở Hàn Quốc, Thụy Sĩ...và
ký kết hợp đồng độc quyền cung cấp sản phẩm tại thị trường Việt Nam.
- Kế hoạch hợp tác với nhà cung cấp Hàn Quốc để thành lập nhà máy sản
xuất gối khe tại Việt Nam.
- Bao phủ 90% thị phần miền bắc.
2013: Tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng thị phần, định hướng kinh doanh
các sản phẩm mang đặc thù công nghệ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
32
- Đẩy mạnh mảng thi công công trình; đưa doanh thu của mảng thi công
vào thành một mục tiêu trong kế hoạch doanh số năm.
- Mục tiêu bao phủ thị phần miền trung và miền nam Việt nam.
- Triền khai sản phẩm mới mang tính kỹ thuật cao như khe BEJ, chống
thấm, vách chống ồn…; mở rộng nguồn hàng từ các nước có nền công nghệ
kỹ thuật cao như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức…
 Tương lai hướng đến:
- Chiếm lĩnh thị trường miền trung và miền nam Việt nam, trở thành nhà
cung cấp hàng đầu các sản phẩm cho ngành xây dựng cầu.
- Phát triển các sản phẩm mang tính kỹ thuật và công nghệ cao.
- Đầu tư một số lĩnh vực mới như: thi công; sản xuất…
 Vốn điều lệ của công ty: 10.800.000.000 đồng.
2.1.2. Đặcđiểm tổchứcsản xuấtkinhdoanhvà hoạtđộng kinhdoanhcủa công ty.
2.1.2.1. Chức năng, lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm chủ yếu.
 Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là thương mại và xây dựng:
Mua bán vật liệu xây dựng và xây dựng các công trình dân dụng, công
trình công nghiệp.
Chuyên cung cấp vật liệu cho công trình Cầu và Nhà cao tầng với các
sản phẩm: Cáp dự ứng lực, neo, gối cầu, khe co giãn…
Đồng thời thi công lắp đặt, xây dựng mới và sửa chữa khe co giãn của
các công trình Cầu.
 Các sản phẩm vật liệu xây dựng:
Cáp dự ứng lực, neo dự ứng lực, gối cầu, khe co giãn, ống ghen.
Thép dâydựứnglực, thanh thép dựứnglực, thép dâydựứng lực gân xoắn.
Sản phẩm chống thấm, vách chống ồn, thiết bị chiếu sang.
Các sản phầm khác: bản thép chôn chờ, kích dự ứng lực, máy bóp đầu
neo chết, thép thanh dự ứng lực.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
33
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
 Đặc điểm nhân sự của công ty:
Tình hình sử dụng lao động tại thời điểm 31/12/2013.
 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VĨNH HƯNG.
- Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất,
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám
sát Ban Giám đốc và những người quản lý khác.
ĐẠI HỘI ĐỒNGCỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KD
PHÒNG
MH
PHÒNG
TC-KT
PHÒNG
KTDA
ĐỘI THI
CÔNG
PHÒNG
HCNS
PHÒNG
R&D
VPĐD
TP.HCM
VPĐD
ĐÀ
NẴNG
STT Chức vụ
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
1 Quản lý 13 13.27
2 Công nhân viên 85 86.73
Tổng cộng 98 100
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
34
- Ban giám đốc: là những người điều hành, quyết định các hoạt động
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
- Phòng Tổ chức Hành chính:tham mưu cho Giám đốc, tổ chức bộ máy
nhân sự, thực hiện đối ngoại, pháp chế, tuyển dụng nhân sự, các chế độ về
tiền lương, chế độ khác của người lao động, công tác quản trị văn phòng.
- Phòng Tài chính – kế toán:
+ Thực hiện các chức năng quản lý nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế
toán theo đúng chuẩn mực của nhà nước quy định về quản lý tài chính của
công ty cổ phần và chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
+ Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tài chính (quản lý sử dụng
vốn, tài sản, nguyên liệu, chi phí sản xuất, đánh giá việc tuân thủ nguyên tắc
quản lý thực hiện công tác tài chính ở các bộ phận và 2 chi nhánh).
+ Chủ trì phối hợp với các bộ phận khác xây dựng các quy định quản trị
nội bộ về quản lý tài chính, và các mặt khác như: các chế độ lương, thưởng,
khen thưởng, kỷ luật, hệ thống thông tin quản lý về tài chính kế toán.
+ Ngoài ra còn tư vấn cho Giám đốc công ty về công tác quản trị tài
chính, làm các nghiệp vụ khác về tài chính khi có yêu cầu.
- Phòng kinh doanh: điều tra nghiên cứu đánh giá thị trường, nhu cầu
tiêu thụ sản phẩm, đánh giá đối thủ cạnh tranh. Tổ chức công tác tiêu thụ sản
phẩm đạt hiệu quả cao nhất, tăng cường quảng bá thương hiệu sản phẩm. Tư
vấn cho giám đốc công ty về chiến lược sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
- Phòng Kỹ thuậtdự án: quản lý và xây dựng công nghệ của công ty theo
hướng phát triển công nghệ cao. Giám sát công nghệ trong quá trình sản xuất,
lưu trữ các mẫu chuẩn của sản phẩm đã được sản xuất và cung cấp hàng ra thị
trường. Đề xuất và tham mưu cho giám đốc công ty về các giải pháp phát
triển, cải tiến công nghệ giảm giá thành sản phẩm.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
35
- Chi nhánhĐà Nẵng và Chi nhánh T.P Hồ Chí Minh:tổ chức sản xuất
kinh doanh sao cho hiệu quả, tuân thủ đúng yêu cầu của công ty về sản xuất,
kỹ thuật, tài chính, tiêu thụ sản phẩm và các yêu cầu về quản trị nhân sự…
 Chức năng, nhiệm vụ Phòng Tài chính – Kế toán.
Chức năng:
- Quản lý các hoạt động Tài chính & Kế toán, giám sát các hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Tạo lập, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu về vốn cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh; quản lý và giám sát các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản,
kinh doanh và các công tác khác có liên quan.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc các chính sách liên quan đến hoạt động
Tài chính & Kế toán cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ:
a. Lĩnh vực kế toán.
- Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với tổ chức sản
xuất kinh doanh của Công ty theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý, không
ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán, thống kê.
- Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời,
đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Tính toán và trích nộp đúng, đủ kịp thời các khoản nộp ngân sách, các
khoản cấp trên, các quỹ để lại Công ty và thanh toán đúng hạn các khoản tiền
vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả.
- Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời chế độ tài chính kế
toán do Nhà nước ban hành và các quy định của cấp trên về thống kê, thông
tin kinh tế cho các phòng ban có liên quan trong Công ty và cho các bộ phận
cấp dưới.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
36
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và
số liệu kế toán tại Công ty.
- Thực hiện chế độ bảo quản tài sản, vật tư, tiền vốn trong Công ty…
- Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường
xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình sản xuất của Công ty, phát hiện
những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra và có biện pháp khắc phục.
b. Lĩnh vực Tài chính và Quản trị Tài chính.
- Trên cơ sở luật pháp và chế độ quản lý tài chính của nhà nước kết hợp
với tình hình cụ thể của Công ty, bộ phận kế toán có trách nhiệm xây dựng
chế độ quản lý tài chính của Công ty cho phù hợp.
- Trên cơ sở kế hoạch đã được duyệt và trong phạm vi luật pháp cho
phép, tùy tính chất của mỗi hoạt động kinh tế, bộ phận kế toán tổ chức huy
động và sử dụng vốn, hợp lý linh hoạt, tiết kiệm, đảm bảo cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao.
- Tham mưu cho các đơn vị trực thuộc xây dựng các kế hoạch tài chính
thống nhất với kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn.
- Giám sát, kiểm tra tài chính đối với tiến trình thực hiện kế hoạch tài
chính, kế hoạch doanh thu cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh của tất cả
các đơn vị trực thuộc Công ty.
- Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng các khoản phải thanh toán.
- Côngty, tríchlập vàsửdụngcác loạiquỹtheo đúngchếđộ, đúngmục đích.
- Định kỳ tiến hành tổng hợp, thống kê và phân tích tình hình tài chính
và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tham gia xây dựng các hợp đồng kinh tế với khách hàng, đặc biệt là
việc quy định các điều kiện tài chính của hợp đồng.
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch huấn luyện
đào tạo nghiệp vụ, kiến thức chuyên môn về quản lý tài chính nhằm đáp ứng
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
37
nhu cầu công tác tại Công ty.
- Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin tài chính kế toán phục vụ cho
việc ra quyết định kinh doanh của Ban Giám đốc.
- Lập kế hoạch dự toán lưu chuyển tiền tệ, các dự toán tài chính và chi
phí khác cho toàn Công ty.
- Tiến hành, kiểm tra giám sát, tham gia công tác kiểm kê và đánh giá kết
quả kiểm kê của Công ty.
2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.
 Công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất trong thi công xây dựng của
Công ty gồm 4 giai đoạn, được khái quát như sau:
 Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san ủi và thi công.
 Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện
trường xây dựng. Nguyên vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu,
máy vận thăng hoặc bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.
 Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trình xây dựng.
Máy trộn bê tông: gia công hỗn hợp cát- đá- xi măng theo cấp phối thiết
kế để tạo thành vữa bê tông.
Máy hàn, máy cắt, máy cưa: chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi
chế tạo cấu kiện xây dựng.
Máy đầm: đầm hỗn hợp bê tông.
 Giai đọan 4: hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu bằng các thiết bị đo
lường: máy trắc địa, thước kép…
2.1.3. Tìnhhình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn
và xây dựng Vĩnh Hưng.
2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây của công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu
quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của mỗi doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
38
Qua hình 2.1 ta thấy: Các chỉ tiêu DTTBH, GVHB, LNST tăng lên
trong 3 năm qua.
Doanh thu thuần bán hàng năm 2012 tăng 74,659 triệu đồng so với năm
2011 tương đương tăng 53.36%. Doanh thu thuần bán hàng năm 2013 tăng so
với năm 2011 và 2012 (phân tích kĩ hơn qua bảng 2.1).
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng tăng lên cùng chiều với doanh
thu thuần bán hàng. Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng 70,903 triệu đồng so
với năm 2011 tương đương với tăng 68.61%. Giá vốn hàng bán năm 2013
tăng so với năm 2011 và 2012.
HÌNH 2.1. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG, GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ
LỢI NHUẬN SAU THUẾ NĂM 2011-2012-2013.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2013 là lớn nhất trong 3 năm
qua, tăng 493 triệu đồng so với năm 2012 và 523 triệu đồng so với năm 2011.
Cho ta thấy đánh giá tổng quát năm 2013 doanh nghiệp kinh doanh có hiệu
quả. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty ta xem xét: đánh
giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2012,
2013 được trình bày ở bảng sau (Bảng 2.1).
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
139,914
214,573
309,573
103,346
174,249
250,104
270 300 793
DTTBH
GVHB
LNST
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
39
BẢNG 2.1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
NĂM 2012-2013.
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm 2013 Chênh lệch Tỷ lệ %
309,573 95,000 44.27
309,573 95,000 44.27
250,104 75,855 43.53
59,468 19,144 47.48
589 (447) (43.15)
7,888 (596) (7.02)
7,088 2,731 62.68
51,308 18,515 56.46
862 778 926.19
136 (175) (56.27)
24 13 118.18
112 (188) (62.67)
973 589 153.39
180 96 114.29
793 493 164.33
Stt Chỉ tiêu Năm 2012
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 214,573
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 214,573
4 Giá vốn hàng bán 174,249
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 40,324
6 Doanh thu hoạt động tài chính 1,036
7 Chi phí tài chính 8,484
8 - Trong đó: Chi phí lãi vay 4,357
9 Chi phí quản lýkinh doanh 32,793
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 84
11 Thu nhập khác 311
12 Chi phí khác 11
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 300
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 300
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 384
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 84
Nguồn: BCKQHĐKD năm 2013.
Đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu ta thấy:
+ Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ:
- Doanh thu: Là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng,
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong và ngoài nước.
Doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng dần qua các năm 2011, 2012,
2013. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm
2012 tăng lên 95,000 triệu đồng (hay 44.27%). Doanh thu thuần tăng lên như
vậy là do công ty đã áp dụng chính sách chiết khấu thương mại mạnh hơn so
với năm 2012 để kích thích tiêu thụ hàng hóa (Công ty tiến hành chiết khấu
thương mại 2% trên giá bán cho những khách hàng mua với số lượng lớn,
những khách hàng quen, sử dụng lâu năm dịch vụ của công ty. Đối với những
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
40
khách hàng này công ty sẽ có một khung giá riêng). Với tình hình nền kinh tế
thị trường năm 2013, nền kinh tế khó khăn và gặp nhiều khủng hoảng nên
việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn. Tình hình đó mà xét với kết quả thực tế của
công ty thì có thể coi năm 2013 vừa qua công ty đã thích ứng được với thị
trường, khắc phục được khó khăn thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ sản phẩm tốt. Doanh thu thuần phụ thuộc vào lượng hàng bán ra và
giá bán của thành phẩm.
- Giá vốn hàng bán:
Đây là nhân tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán cũng biến động cùng chiều với doanh thu.
Giá vốn tăng 75,855 triệu đồng tương ứng 43.53%. Xét thấy sự tăng giá vốn
trên là do sự tăng lên của yếu tố đầu vào, ảnh hưởng của lạm phát. Như chúng
ta đã biết cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trong 2 năm qua, chính sách thắt
chặt tiền tệ của nhà nước làm cho việc trợ vốn với lãi suất cao lên đến 18 %/
năm hơn nữa việc tiếp cận vốn là rất khó khăn đã đặt gánh nặng lên vai các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Với tỷ lệ tăng lên của doanh thu là 44.27%
lớn hơn tỷ lệ tăng lên của giá vốn là 43.53% làm cho lợi nhuận từ họat động
này tăng 19,144 triệu đồng hay tăng 47.48% cho ta thêm khẳng định hơn về
kết quả kinh doanh của năm 2013 so với năm 2012 là tốt hơn.
- Hoạt động tài chính:
Năm 2013 so với năm 2012 doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 447
triệu đồng tương ứng giảm 43.15%. Bên cạnh đó chi phí tài chính giảm 596
triệu đồng tương ứng giảm 7.02% nhưng chi phí lãi vay lại tăng lên 2,731
triệu đồng tương ứng 62.68%. Nguyên nhân dẫn đến chi phí lãi vay tăng là
trong năm 2013 doanh nghiệp huy động thêm vay nợ ngắn hạn để mở rộng
sản xuất kinh doanh bao phủ thị phần miền trung và miền nam Việt Nam,
triển khai nghiên cứu các sản phẩm mới mang tính kỹ thuật cao.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
41
- Chi phí quản lý kinh doanh:
Đây là một khoản chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty thường tìm cách giảm hoặc hạn chế mức thấp nhất chi phí này tuy
nhiên phải đảm bảo hợp lý của nó. Chi phí này chiếm tỷ trọng lớn đối với
công ty nên khi phát sinh sẽ làm giảm lợi nhuận. Chi phí quản lý kinh doanh
năm 2013 so với năm 2012 tăng 18,515 triệu đồng tương ứng tăng 56.46%.
Sự giảm đi của doanh thu hoạt động tài chính, chi phí lãi vay tăng cao tuy
nhiên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn tăng mạnh
778 triệu đồng tương ứng 926.19%.
- Hoạt động khác:
Chỉ tiêu thu nhập khác năm 2013 so với năm 2012 giảm 175 triệu đồng
tương ứng 56.27% và chỉ tiêu chi phí khác của doanh nghiệp năm 2013 so với
năm 2102 tăng 13 triệu đồng tương ứng 118.18% dẫn đến lợi nhuận từ hoạt
động khác giảm 188 triệu đồng tương ứng giảm 62.67%.
- Lợi nhuận:
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế
toán trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 đều
tăng, lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 589 triệu đồng tương ứng 153.39%, lợi
nhuận sau thuế tăng 493% tương ứng 164.33%. Điều này là một dấu hiệu tốt
đối với doanh nghiệp nên doanh nghiệp nên tiếp tục phát huy.
Qua các chỉ tiêu trên cho thấy doanh nghiệp đã cố gắng trong việc xây
dựng kế hoạch và mang lại hiệu quả: lợi nhuận của doanh nghiệp tăng so với
năm trước. Bởi vậy doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy để lợi nhuận năm sau
cao hơn năm trước.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
42
2.1.3.2. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty năm 2012-2013.
HÌNH 2.2. CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG TSDH, TSNH TRONG TỔNG TÀI SẢN
CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013.
Qua hình 2.2 ta thấy: Cơ cấu TS của doanh nghiệp có sự thay đổi trong
3 năm. Năm 2011, tỷ lệ đầu tư vào TSDH nhỏ nhất (chiếm 11.91% trong tổng
TS), còn lại là TSNH. Tỷ lệ TSDH tăng dần, năm 2012 là 12.99%, năm 2013
là 15%. Điều đó cũng đồng nghĩa là TSNH giảm dần, năm 2011 là 88.09%,
năm 2012 là 87.01%, năm 2013 là 85%.
HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY NĂM
2011-201202-13.
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
11.91 12.99 15.00
88.09 87.01 85.00
TSNH
TSDH
5,786 5,510 11,703
86,770 85,336
108,155
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
Cuối năm
2011
Cuối năm
2012
Cuối năm
2013
NPTNH
NPTDH
VCSH
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14
43
Qua hình 2.3 ta thấy: Nguồn vốn của công ty năm 2012 là thấp nhất, từ năm 2011đến
năm 2012nguồnvốngiảm vàtừnăm 2012đến2013nguồnvốnlại tăng.
Vốn chủ sở hữu: cuối năm 2012 giảm đi 276 triệu đồng so với năm 2011
tương đương giảm 4.77%. Cuối năm 2013, VCSH lại tăng lên thành 11,703
triệu đồng.
Nợ phảitrả: từnăm2011 đếnnăm2012giảm vàtừnăm2012 đến2013tăng.
- Nợ phải trả dài hạn năm 2011 là 5,014 triệu đồng, đến năm 2012 là
3,143 triệu đồng và năm 2013 doanh nghiệp đã ko còn nợ phải trả dài hạn mà
chỉ còn nợ phải trả ngắn hạn.
- Nợ phải trả ngắn hạn: cuối năm 2012 giảm đi 1,434 triệu đồng tương
đương giảm 1.65%. Cuối năm 2013 lại tăng lên 22,819 triệu đồng tương
đương tăng 26.74%.
Để tìm hiểu kĩ hơn về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta phân
tích bảng sau:
BẢNG 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN
VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013.
Đơn vị tính: triệu đồng.
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ (%)
Tỷ trọng
(%)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 101,884 85.00 81,782 87.01 20,102 24.58 (2.01)
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 11,032 10.83 828 1.01 10,204 1232.37 9.82
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 21 0.02 41 0.05 (20) (48.78) (0.03)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 46,249 45.39 49,533 60.57 (3,284) (6.63) (15.17)
IV. Hàng tồn kho 39,960 39.22 28,861 35.29 11,099 38.46 3.93
V. Tài sản ngắn hạn khác 4,621 4.54 2,519 3.08 2,102 83.45 1.46
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 17,974 15.00 12,207 12.99 5,767 47.24 2.01
I. Tài sản cố định 16,918 94.12 11,122 91.11 5,796 52.11 3.01
II. Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác 1,056 5.88 1,085 8.89 (29) (2.67) (3.01)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 119,858 100.00 93,989 100.00 25,869 27.52 0.00
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 108,155 90.24 88,479 94.14 19,676 22.24 (3.90)
I. Nợ ngắn hạn 108,155 100.00 85,336 96.45 22,819 26.74 3.55
II. Nợ dài hạn 3,143 3.55 (3,143) (100.00) (3.55)
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 11,703 9.76 5,510 5.86 6,193 112.40 3.90
I. Vốn chủ sở hữu 11,703 100.00 5,510 100.00 6,193 112.40 0.00
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 119,858 100.00 93,989 100.00 25,869 27.52 0.00
Chỉ tiêu
31/12/2013 31/12/2012 Chênh lệch
Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013.
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng
Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng

More Related Content

What's hot

Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa BìnhLuận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
Luận văn: Quản trị vốn kinh doanh tại Công ty xây dựng Hòa Bình
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thépĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty Xây lắp và kết cấu thép
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Thương mại Lam Giang - Gửi miễn ...
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCMĐề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
Đề tài: Nâng cao hiệu quả môi giới tại công ty chứng khoán TP.HCM
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty cổ phần Nhựa, HAY, 9đ
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựngLuận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
Luận văn: Các giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động của công ty xây dựng
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 

Similar to Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoánLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới công ty chứng khoán
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOTĐề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính công ty TNHH Hoàng Đức, ĐIỂM 8 HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Quản trị vốn lưu động tại Công ty thương mại xây dựng Vĩnh Hưng

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trên luận văn là trung thực xuất pháttừ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Nguyễn Hồng Cẩm
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................... vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ......................................................viii LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................... 1 CHƯƠNG 1NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP....................... 3 1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động của doanh nghiệp......... 3 1.1.1.Kháiniệmvàđặcđiểmvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp.......................................3 1.1.2.Phânloạivốnlưuđộng.........................................................................................5 1.1.3.Nguồnhìnhthànhvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp...............................................8 1.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. ............................ 9 1.2.1.Kháiniệmvàmục tiêuquảntrịvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp...........................9 1.2.2.Nộidungquảntrịvốnlưuđộngcủadoanhnghiệp................................................9 1.2.3. Các chỉtiêuđánhgiá tìnhhìnhquảntrị vốnlưu độngcủadoanh nghiệp........................................................................................................................13 1.2.4.Các nhântốảnhhưởngtớiquảntrịvốnlưuđộng................................................25 CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG ...... 29 2.1. Khái quát về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. ................ 29 2.1.1.QuátrìnhhìnhthànhvàpháttriểncủacôngtyCổphầnThươngmạitưvấnvàxây dựngVĩnhHưng.........................................................................................................29 2.1.2.Đặcđiểmtổchứcsảnxuấtkinhdoanhvàhoạtđộngkinhdoanhcủacôngty......32 2.1.3.TìnhhìnhtàichínhchủyếucủaCôngtyCổphầnthươngmạitưvấnvàxâydựng VĩnhHưng..................................................................................................................37
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 iii 2.2. Thực trạng tình hình quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần Thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng........................................... 48 2.2.1.Nhữngthuậnlợivàkhókhăncủacôngty...........................................................48 2.2.2.VốnlưuđộngvànguồnhìnhthànhVốnlưuđộngcủaCôngtyCổphầnthương mạitưvấnvàxâydựngVĩnhHưng.............................................................................50 2.2.3.Thựctrạngquảntrịvốnlưuđộngtạicôngty.......................................................55 2.2.4.ĐánhgiáchungvềcôngtácquảntrịvốnlưuđộngcủaCôngtyCổphầnthương mạitưvấnvàxâydựngVĩnhHưng.............................................................................77 CHƯƠNG 3MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG................................................................ 80 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng trong thời gian tới. ...................................................... 80 3.1.1.Bốicảnhkinhtế-xãhội.....................................................................................80 3.1.2.Mụctiêuvàđịnhhướnghoạtđộngcủacôngtytrongthờigiantới......................82 3.2. Các biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty............................................................................................. 84 3.2.1.Quảnlýchặtchẽvànângcaohiệuquảsửdụngvốnbằngtiền............................84 3.2.2.Tăngcườngcôngtácquảnlýcáckhoảnphảithu................................................86 3.2.3.Quảnlýhàngtồnkhodựtrữởmứccầnthiết.......................................................92 3.2.4. Hoànthiệnphươngpháp xácđịnhnhucầuvốnlưuđộngkịp thời, hợp lý......94 3.2.6.Tổchứctốtquảnlývốnlưuđộng.Thườngxuyêntheodõi,phântích,đánhgiá hiệuquảsửdụngvốnlưuđộng....................................................................................98 3.2.7.Mộtsốgiảiphápkhác.........................................................................................99 KẾT LUẬN.............................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................102
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bq : Bình quân DN : Doanh nghiệp DTT : Doanh thu thuần DTTBH & CCDV : Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐTTC : Đầu tư tài chính GVHB : Giá vốn hàng bán HCNS : Hành chính nhân sự HTK : Hàng tồn kho KD : Kinh doanh KH : Kế hoạch KN : Khả năng KTDA : Kĩ thuật dự án MH : Mua hàng LNST : Lợi nhuận sau thuế LNTT : Lợi nhuận trước thuế NH : Ngắn hạn NHNN : Ngân hàng nhà nước NN : Nhà nước NSNN : Ngân sách nhà nước R&D : Nghiên cứu và phát triển SXKD : Sản xuất kinh doanh TC-KT : Tài chính kế toán TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TS : Tài sản
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 v TSCĐ : Tài sản cố định TSDH : Tài sản dài hạn. TSLĐ : Tài sản lưu động TSNH : Tài sản ngắn hạn VCSH : Vốn chủ sở hữu. VKD : Vốn kinh doanh. VPĐD : Văn phòng đại diện VLĐ : Vốn lưu động VLĐTX : Vốn lưu động thường xuyên
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 vi DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 2.1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN NĂM 2012-2013. ....................................................................... 39 BẢNG 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. .................................................. 43 BẢNG 2.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TỰ CHỦ VỀ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. .............................................. 46 BẢNG 2.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013................................................................................. 47 BẢNG 2.5. NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO QUAN ĐIỂM SỞ HỮU........................................................................................ 51 BẢNG 2.6. NGUỒN VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY THEO THỜI GIAN HUY ĐỘNG VỐN......................................................................... 52 BẢNG 2.7. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ........................................................... 53 BẢNG 2.8. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG NỢ NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013................................................................................. 54 BẢNG 2.9. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG THEO HÌNH THÁI BIỂU HIỆN. ................................................................................................................ 58 BẢNG 2.10. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013................................................... 59 BẢNG 2.11. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013. .................................................. 62
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 vii BẢNG 2.12. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DÒNG TIỀN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013.. ................................................................... 65 BẢNG 2.13. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG HÀNG TỒN KHO CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. .................................................................... 67 BẢNG 2.14. TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN HÀNG TỒN KHO NĂM 2012- 2013......................................................................................................... 69 BẢNG 2.15. CƠ CẤU VÀ SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN PHẢI THU NĂM 2012-2013. ..................................................................................... 70 BẢNG 2.16. SO SÁNH VỐN ĐI CHIẾM DỤNG VÀ BỊ CHIẾM DỤNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ........................................................... 71 BẢNG 2.17. VÒNG QUAY KHOẢN PHẢI THU VÀ KỲ THU TIỀN TRUNG BÌNH CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. ................................... 72 BẢNG 2.18. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013........................................ 74
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VĨNH HƯNG............. 33 HÌNH 2.1. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG, GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ NĂM 2011-2012-2013............................... 38 HÌNH 2.2. CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG TSDH, TSNH TRONG TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013. .................................................. 42 HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY NĂM 2011-201202-13. ...................................................................................... 42 HÌNH 2.4. THỂ HIỆN HỆ SỐ NỢ, HỆ SỐ VCSH, HỆ SỐ NỢ/VCSH CỦA CÔNG TY VĨNH HƯNG NĂM 2011-2012-2013. ..................................... 45 HÌNH 2.5. THỂ HIỆN KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY QUA CÁC THỜI ĐIỂM CUỐI NĂM 2011-2012-2013....................................... 61
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Vốn lưu động (VLĐ) là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, việc quản trị VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng, phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay vốn. Do đó, việc chủ động xây dựng, huy động, sử dụng VLĐ là biện pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ở doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng vừa qua, cùng với việc nhận thức về tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã quyết định chọn đề tài: "Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng" cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu: Nâng cao chất lượng sử dụng vốn lưu động là một vấn đề quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Có sử dụng vốn lưu động hiệu quả mới giúp doanh nghiệp phát triển tốt được. Tầm quan trọng của nó cũng cùng chiều với khó khăn khi đưa ra chính sách hay giải pháp để có được sử dụng vốn lưu động hiệu quả. Chính vì vậy em đã chọn đề tài này thông qua thời gian thực tế thực tập tại công ty và vận dụng những kiến thức đã học để một phần giúp doanh nghiệp phát triển.
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu là thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. - Phạm vi nghiên cứu là các nội dung trong phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động thực tế tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. 4. Về phương pháp nghiên cứu: Phươngpháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh, thốngkê, tổnghợp số liệu, đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu thế biến động của các chỉ tiêu và các phương pháp khác: phân tích nhân tố, số chênh lệch….. 5. Kết cấu luận văn: Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung đề tài của em gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. Do điều kiện thời gian thực tập cũng như trình độ kiến thức còn nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Hồ Quỳnh Anh cũng như sự giúp đỡ của các anh chị tại Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng trong thời gian thực tập vừa qua.
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 3 CHƯƠNG 1 NHŨNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, ngoài TSCĐ các doanh nghiệp còn cần có các tài sản lưu động (TSLĐ). Căn cứ vào phạm vi sử dụng TSLĐ của doanh nghiệp thường được chia thành 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. - TSLĐ sản xuất bao gồm các loại như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế đang trong quá trình dự trữ sản xuất và các loại sản phẩm dở dang, bán thành phẩm đang trong quá trình sản xuất. - TSLĐ lưu thông bao gồm các loại tài sản đang nằm trong quá trình lưu thôngnhư thànhphẩm trongkho chờ tiêu thụ, các khoản phải thu, vốn bằng tiền. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thong luôn vận động, chuyển hoá, thay thế đổi chỗ cho nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy có thể nói: “Vốn lưu động là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Hay nói cách khác, vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 4 1.1.1.2. Đặc điểm vốn lưu động. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản lưu động trong doanh nghiệp. Trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có các đặc điểm sau: - Vốnlưu độngluân chuyểnnhanhdo các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn. - Hình thái biểu hiện của vốn lưu động luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để hoàn thành một vòng luân chuyển, vốn lưu động trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn dự trữ sản xuất, giai đoạn sản xuất và giai đoạn lưu thông. Chu trình luân chuyển vốn lưu động có thể tóm tắt qua sơ đồ sau: T – H … sản xuất … H’ – T’. + Giai đoạn dự trữ sản xuất: Vốn bằng tiền được chuyển thành vốn vật tư dự trữ (T – H). + Giai đoạn sản xuất: VLĐ được chuyển từ hình thái vật tư dự trữ thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và kết thúc quá trình sản xuất chuyển thành thành phẩm (H – H’). + Giai đoạn lưu thông. VLĐ được chuyển từ hình thái thành phẩm, bán thành phẩm, hàng hóa thành tiền (H’ – T’). - Giá trị của vốn lưu động được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hoá, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Như vậy khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh thì vốn lưu động của doanh nghiệp cũng quay được một vòng. Quátrìnhvận độngcủavốnlưu độnglà mộtchukỳ khép kíntừ hìnhtháinày sanghìnhtháikhác rồitrở về hìnhtháiban đầu với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Chukỳ vận độngcủavốnlưu độnglà cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 5 Vốnlưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất kinh doanh. Muốnchoquátrìnhtáisảnxuất được liên tục, doanhnghiệp phải có đủtiền vốnđểđầutư vào các hìnhthái khác nhau của vốn lưu động, đảm bảo các hìnhtháicó được mức tồntạihợp lý và đồngbộ vớinhau. Như vậy sẽtạo điều kiện cho chuyểnhóahìnhtháicủavốntrongquátrìnhluân chuyểnđược thuậnlợi, góp phầntăngtốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu độngvàngược lại. Do đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp bố trí vốn lưu động ở từng khâu mộtcáchhợp lý, đảmbảo quátrìnhsảnxuấtkinh doanhdiễnra bìnhthường, đồngthờitiết kiệm được vốn.Hơnnữa phải rút ngắn thời gian vốn lưu động luân chuyển qua các khâu, từ đó rút ngắn vòng luân chuyển vốn lưu động, là cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.1.1.3. Vai trò của vốn lưu động: Vốn lưu động là điều kiện tiên quyết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động cũng là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở giá thành sản phẩm và cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định vệc tính giá thành sản phẩm. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động. Trong các doanh nghiệp, vấn đề tổ chức vốn lưu động có một vai trò quan trọng, doanh nghiệp quản lý và sử dụng vốn lưu động tốt thì sẽ đạt được
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 6 kết quả cao trong sản xuất kinh doanh. Nếu doanh nghiệp tổ chức tốt khâu mua sắm, dự trữ tồn kho, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì vốn lưu động sẽ được quay vòng nhanh hơn, với một lượng vốn nhất định của doanh nghiệp sẽ đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Cho nên, để quản lý sử dụng vốn lưu động tốt thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần thiết. Có một số cách phân loại vốn lưu động như sau: 1.1.2.1. Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn:  Vốn vật tư, hàng hoá: bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm.  Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu… Cách phân loại này giúp doanh nghiệp đánh giá dược mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp. 1.1.2.2.Dựatheovaitròcủa vốn lưuđộngđốivớiquátrìnhsảnxuất kinhdoanh:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản suất, bao gồm: - Vốn nguyênvậtliệuchính:Làsố tiền biểu hiện giá trị các loại vật tư dự trữ cho sản xuất, khi tham gia sản xuất nó hợp thành thực thể của sản phẩm. - Vốn nguyên vật liệu phụ: Là giá trị những vật tư dự trữ dùng trong sản xuất dùng cho việc hình thành sản phẩm nhưng không hợp thành thực thể chủ yếu của sản phẩm. - Vốn nhiên liệu: Là giá trị những loại nhiên liệu dự trữ phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. - Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị những phụ tùng dự trữ để thay thế mỗi khi sửa chữa tài sản cố định. - Vốn công cụ, dụng cụ: Là giá trị những tư liệu lao động nhỏ có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn không đủ tiêu chuẩn là tài sản cố định.
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 7  Vốn lưu động nằm trong khâu sản xuất, bao gồm: - Vốn sản phẩm dở dang: Là giá trị những sản phẩm dở chưa hoàn thành vẫn đang nằm trên dây chuyền sản xuất. - Vốn bán thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã hoàn thành một hay một vài công đoạn của quy trình sản xuất và có thể đưa đi bán. - Chi phí trả trước: Là những phí tổn chi ra trong kỳ nhưng có tác dụng trong nhiều kỳ sản xuất. Vì thế, chưa tính hết một lần vào giá thành trong kỳ mà sẽ tính dần vào giá thành các kỳ sau.  Vốn lưu động trong khẩu lưu thông, bao gồm: - Vốn thành phẩm: Là biểu hiện bằng tiền của số sản phẩm nhập kho và chuẩn bị cho tiêu thụ. - Vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tư hàng hoá hoặc thanh toán nội bộ. - Vốn bằng tiền. - Vốn đầu tư ngắn hạn. Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bổ của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là hai cách phân loại vốn lưu động chủ yếu. Mỗi cách phân loại đáp ứng những yêu cầu riêng của công tác quản lý. Tuy nhiên, có thể kết hợp các cách phân loại khác nhau nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu quản lý riêng của từng doanh nghiệp.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 8 1.1.3. Nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp. Theo thời gian huy động và sử dụng vốn: Có thể chia nguồn hình thành vốn lưu động thành hai loại:  Nguồn vốn lưu động thường xuyên (NWC) là nguồn vốn ổn định có tính chất dài hạn để hình thành hay tài trợ cho tài sản lưu động thường xuyên cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên, tùy thuộc vào chiến lược tài chính của doanh nghiệp). Nguồn vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm có thể xác định theo công thức sau: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tổng nguồn vốn thường xuyên của doanh nghiệp - Tài sản dài hạn Hoặc: Nguồn vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Trong thực tế, có thể xảy ra 3 trường hợp: - Trường hợp 1: Khi nguồn vốn dài hạn lớn hơn giá trị tài sản dài hạn (hay tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ phải trả ngắn hạn); tức là nguồn vốn lưu động thường xuyên dương (NWC >0). Trong trường hợp này, doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Do chi phí sử dụng vốn dài hạn sẽ cao hơn so với chi phí sử dụng vốn ngắn hạn, nên sử dụng mô hình này doanh nghiệp sẽ chịu chi phí sử dụng vốn cao nhưng đổi lại độ an toàn cao, rủi ro khá thấp. - Trường hợp 2: Nếu tài sản ngắn hạn nhỏ hơn nợ phải trả ngắn hạn thì nguồn vốn lưu độn thường xuyên sẽ có giá trị âm (NWC <0) đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn ngắn hạn để hình thành nên tài sản dài hạn. Khi đó, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn với chi phí thấp nhưng đổi lại rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải là rất cao. - Trường hợp 3: Nếu tài sản ngắn hạn bằng nợ phải trả ngắn hạn. hay nguồn vốn thường xuyên bằng giá trị tài sản dài hạn thì nguồn vốn lưu động
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 9 thường xuyên sẽ có giá trị bằng không (NWC =0). Tuy nhiên trạng thái này ít có thể đạt được hay nếu doanh nghiệp có thể đạt được cũng khó có thể duy trì.  Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn, chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản vốn chiếm dụng hợp pháp (nợ lương công nhân viên, nợ thuế nộp NSNN...). 1.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp - Khái niệm: Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp được định nghĩa là việc lựa chọn, đưa ra các quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính về vốn lưu động nhằm đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra thường xuyên liên tục, đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp (có nghĩa là quản trị về tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho). - Mục tiêu: Các quyết định liên quan đến vốn lưu động và tài chính ngắn hạn được gọi là quản trị vốn lưu động. Mục tiêu của quản trị vốn lưu động là để huy động vốn đầy đủ, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Đảm bảo tổ chức sử dụng vốn lưu động tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tối đa hoá lợi ích chủ sở hữu doanh nghiệp. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp. Là một trong hai thành phần của vốn sản xuất, vốn lưu động bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho và tài sản lưu động khác. Vốn lưu động đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, để tồn tại và phát triển được thì nhiệm vụ của các doanh nghiệp là làm sao cho quản trị vốn lưu động hiệu quả nhất.
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 10 Quản trị vốn lưu động bao gồm các nội dung sau: - Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. - Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động. - Phân bổ vốn lưu động. - Quản trị vốn bằng tiền. - Quản trị vốn tồn kho. - Quản trị nợ phải thu.  Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp: Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh sẽ gặp khó khăn, thậm chí đình trệ, gián đoạn. Trên mức cần thiết lại gây ứ đọng vốn, sử dụng lãng phí, kém hiệu quả. Chínhvì vậytrongquản trị VLĐ các DN cần chú trọng xác định đúng đắn nhu cầuVLĐ thườngxuyêncần thiết, phù hợp quy mô, điều kiện kinh doanh cụ thể cua doanh nghiệp. Nhu cầu VLĐ có thể được xác định theo công thức: NhucầuVLĐ = Vốnhàng tồnkho+ Nợphảithu– Nợ phảitrả nhà cung cấp  Tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động: - Xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động. - Tổ chứcđảmbảo nguồn vốn lưu động hợp lý (phù hợp với đặc điểm loại hìnhdoanhnghiệp,ngànhnghề, sảnphẩm, tình hình tài chính của doanh nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội,….).  Phân bổ vốn lưu động: phân bổ vốn vào các khoản mục trong các khâu một cách phù hợp. Kết cấu của VLĐ là tỷ trọng của từng thành phần vốn hoặc từng loại vốn trong tổng số VLĐ của DN.
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 11 Từ cách phân loại trên DN có thể xác định kết cấu VLĐ của mình theo những tiêu thức khác nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng của số VLĐ mà mình đang quản lí và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và các biện pháp quản trị VLĐ hiệu quả hơn, phù hợp hơn với điều kiện cụ thể của DN. Trong cùng một ngành kinh doanh các DN có sự khác nhau về kết cấu VLĐ, thậm chí trong cùng một DN giữa hai kì khác nhau cũng khác nhau, do có các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ.  Quản trị vốn bằng tiền: - Xác định mức dự trữ tiền mặt một cách hợp lý, giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được các rủi ro không có khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Có nhiều phương pháp xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý của doanh nghiệp như: căn cứ vào số liệu thống kê nhu cầu chi tiêu dùng tiền mặt bình quân một ngày và số ngày dữ trữ họp lý; hoặc dùng mô hình tổng chi phí tối thiểu trong quản trị vốn tồn kho dự trữ. - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi tiền mặt để tránh mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. Thực hiện mọi khoản thu chi phải qua quỹ, theo dõi chặt chẽ các khoản tiền tạm ứng, tiền đang trong quá trình chuyển… - Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm, có biện pháp phù hợp đảm bảo cân đối thu chi tiền mặtvà sử dụng có hiệu quả nguồn tiền mặt tạm thời nhàn rỗi.
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 12  Quản trị nợ phải thu: - Xác định chính sách bán chịu hợp lý với từng khách hàng (cần xem xét đến các yếu tố như thị trường, tình trạng cạnh tranh, trình trạng tài chính của doanh nghiệp). - Phân tích khách hàng, xác định đối tượng bán chịu: Cần thẩm định, phân tích đánh giá khả năng trả nợ, uy tín của khách hàng, nhất là khách hàng tiềm năng, từ đó quyết định hợp đồng. - Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ: trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, nhắc nhở, đôn đốc khách hàng thanh toán các khoản nợ đến hạn, xem xét khả năng bán nợ phải thu cho Công ty mua bán nợ. Xác định trọng tâm quản lý và thu hồi nợ trong từng thời kỳ để có chính sách thu hồi nợ thích hợp.  Quản trị vốn tồn kho dự trữ: Tồn kho dự trữ là những tài sản mà doanh nghiệp dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Tùy theo mỗi căn cứ và mục đích khác nhau mà vốn tồn kho dự trữ của doanh nghiệp được phân thành những loại khác nhau. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số VLĐ của doanh nghiệp mà quan trọng hơn là giúp doanh nghiệp tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ. Tồn kho dự trữ làm phát sinh chi phí như chi phí lưu giữ, bảo quản và chi phí thực hiện các hợp đồng. Do đó cần quản lý hàng tồn kho dự trữ trên cơ sở tối thiểu hóa tổng chi phí tồn kho dự trữ được gọi là mô hình tổng chi phí tối thiểu (EOQ). Nếu gọi: C: Tổng chi phí tồn kho. C1: Tổng chi phí lưu trữ tồn kho.
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 13 C2: Tổng chi phí đặt hàng. c1: Chi phí lưu giữ, bảo quản đơn vị hàng tồn kho. c2: Chi phí một lần thực hiện hợp đồng cung ứng. Qn: Số lượng vật tư hàng hóa cần cung ứng trong năm. Q: Mức hàng hóa đặt mỗi lần. Qg: Mức đặt hàng kinh tế. Ta có: C = C1 + C2 C = ( 𝑄 2 × 𝑐1)+ ( 𝑄 𝑛 𝑄 × 𝑐2) Tìm đạo hàm của hàm số trên theo biến Q, cho đạo hàm bằng 0, ta có: Q= √ 2×𝑐2×𝑄 𝑛 𝑐1 Từ đó xác định số lần cung ứng trong năm (Lc): Lc = 𝑄 𝑛 𝑄 𝐸 Số ngày cung ứng cách nhau giữa 2 lần cung ứng (Nc) là: Nc = 360 𝐿 𝑐 = 360×𝑄 𝐸 𝑄 𝑛 Mức tồn kho trung bình: 𝑄̅ = 𝑄 𝐸 2 + 𝑄 𝑏ℎ Thời điểm tái đặt hàng: Qdh = 𝑛 × 𝑄 𝑛 360 1.2.3. Cácchỉ tiêuđánhgiátìnhhìnhquảntrị vốnlưuđộngcủadoanhnghiệp. 1.2.3.1. Tình hình tổ chức đảm bảo nguồn vốn lưu động. Xác định nhu cầu VLĐ:  Nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết là số vốn lưu động tối thiểu cần thiết phải có để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, bình thường. Công thức: Nhu cầu VLĐ = Vốn hàng tồn kho + Nợ phảithu – Nợ phải trả nhà cung cấp
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 14  Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. - Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. - Đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh (chu kỳ sản xuất, tính chất thời vụ). - Sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường. - Trình độ tổ chức, quản lý sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Trình độ kỹ thuật, công nghệ sản xuất. - Các chính sách của DN trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.  Các phương pháp xác định nhu cầu VLĐ của DN.  Phương pháp trực tiếp: + Xác định nhu cầu vốn hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ sản xuất, khâu sản xuất và khâu lưu thông. - Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Công thức tổng quát như sau: Nhu cầu vốn HTK = ∑ ∑ (𝑀𝑖𝑗 𝑛 𝑖=1 𝑚 𝑗=1 × 𝑁𝑖𝑗) Trong đó: Mij: Chi phí sử dụng bình quân một ngày của HTK i Nij: Số ngày dự trữ của HTK i n: Số loại HTK cần dự trữ m: Số khâu cần dự trữ HTK - Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: Nhu cầu vốn sản phẩm dở dang, bán thành phẩm được xác định như sau: Nhu cầu VLĐ sản xuất = Pn x CKsx x Hsd Trong đó: Pn: Chi phí sản xuất sản phẩm bình quân một ngày CKsx: Độ dài chu kỳ sản xuất (ngày) Hsd: hệ số sản phẩm dở dang, bán thành phẩm (%) - Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông: Nhu cầu vốn thành phẩm = Zsx x Ntp
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 15 Trong đó: Zsx: giá thành sản xuất sản phẩm bình quân một ngày kỳ kế hoạch Ntp: Số ngày dự trữ thành phẩm + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Vốn nợ phải thu = Dtn x Npt Trong đó: Dtn: Doanh thu bán hàng bình quân một ngày Npt: Kỳ thu tiền trung bình (ngày) + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp Nợ phải trả kỳ kế hoạch = Dmc x Nmc Trong đó: Dmc: Doanh số mua chịu bình quân ngày kỳ kế hoạch Nmc: Kỳ trả tiền trung bình cho nhà cung cấp => Nhu cầu VLĐ = Mức dự trữ HTK+Các khoản phải - Khoản phải trả thu từ KH nhà cung cấp Phương pháp trực tiếp có ưu điểm phản ánh nhu cầu vốn lưu động cho từng loại vật tư, hàng hóa và trong từng khâu kinh doanh, do vậy tương đối sát với nhu cầu vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên, phương pháp này tính toán khá phức tạp, mất nhiều thời gian trong xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.  Phương pháp gián tiếp: + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo. Công thức như sau: 𝑉𝐾𝐻 = 𝑉̅𝐵𝐶 × 𝑀 𝐾𝐻 𝑀 𝐵𝐶 × (1 + 𝑡%) Trong đó: VKH: Vốn lưu động năm kế hoạch. MKH, MBC: Mức luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo. t%: Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Theo đó: 𝑡% = 𝐾 𝑘ℎ−𝐾 𝑏𝑐 𝐾 𝑏𝑐 × 100%
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 16 Kkh, Kbc: kỳ luân chuyển năm kế hoạch, báo cáo. +Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch. Theo phương pháp này, nhu cầu VLĐ xác định căn cứ theo doanh thu thuần và tốc độ luân chuyển VLĐ dự tính của năm kế hoạch. Công thức như sau: 𝑉𝐾𝐻 = 𝑀𝑘ℎ 𝐿 𝑘ℎ Trong đó: Mkh: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch (doanh thu thuần). Lkh: Số vòng quay vốn lưu động năm kế hoạch. + Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: - Bước 1: Tính số dư bình quân của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán kỳ thực hiện. - Bước 2: Lựa chọn các khoản mục tài sản ngắn hạn và nguồn vốn chiếm dụng trong bảng cân đối kế toán chịu sự tác động trực tiếp và có quan hệ chặt chẽ với doanh thu và tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. - Bước 3: Sử dụng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục trên doanh thu để ước tính nhu cầu vốn lưu động tăng thêm cho năm kế hoạch trên cơ sở dự kiến năm kế hoạch. Nhu cầu VLĐ tăng thêm = Doanh thu tăng thêm x Tỷ lệ % nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu. Doanh thu tăng thêm = Doanh thu kỳ kế hoạch – Doanh thu kỳ báo cáo Tỷlệ % nhu cầuvốnlưu độngso vớidoanhthu= Tỷlệ % khoảnmục tài sản lưu động so với doanh thu – Tỷ lệ % nguồn vốn chiếm dụng so với doanh thu. - Bước 4:Tiến hànhxác địnhnhu cầuvốnlưuđộngcầnthiếtcho doanhnghiệp. Tổ chức đảm bảonguồn vốn lưu động: xác định mô hình tài trợ vốn lưu động của doanh nghiệp nếu NWC>0. Có 3 mô hình tài trợ đó là:
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 17 Mô hình tài trợ thứ nhất: - Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên, toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được tài trợ bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: mô hình này giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong thanh toán, mức độ an toàn tài chính cao hơn, giảm chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. - Hạn chế: việc sử dụng vốn nào tài trợ cho tài sản ấy tuy đảm bảo được tính chắc chắn nhưng chưa tạo ra sự linh hoạt trong việc tổ chức và sử dụng vốn. Mô hình tài trợ thứ hai: - Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định, tài sản lưu động thường xuyên và một phần tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên; một phần tài sản lưu động tạm thời còn lại được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: Khả năng thanh toán và độ an toàn ở mức cao. - Hạn chế: Chi phí sử dụng vốn cao vì phải sử dụng nhiều khoản vay dài hạn và trung hạn. Mô hình tài trợ thứ ba: - Nội dung: Toàn bộ tài sản cố định, một phần tài sản lưu động thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn thường xuyên; một phần còn lại của tài sản lưu động thường xuyên và toàn bộ tài sản lưu động tạm thời được đảm bảo bằng nguồn vốn tạm thời. - Ưu điểm: Việc sử dụng vốn linh hoạt, chi phí sử dụng vốn thấp hơn vì có thể sử dụng nhiều hơn vốn tín dụng ngắn hạn. - Hạn chế: Khả năng gặp rủi ro thanh toán và rủi ro tài chính cao hơn.
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 18 1.2.3.2. Kết cấu vốn lưu động. Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động tại một thời điểm nhất định. Thông thường, có những cách phân loại chủ yếu sau: - Phân loại theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động: Vốn lưu động được chia ra thành vốn vật tư, hàng hóa (bao gồm vốn tồn kho nguyên vật liệu, sản phẩm dỏ dang, bán thành phẩm, thành phẩm); vốn bằng tiền và các khoản phải thu (gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu…). Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh được mức độ dự trữ tồn kho, khả năng thanh toán, tính thanh khoản, tính thanh khoản của các tài sản đầu tư trong doanh nghiệp. - Phân loại theo vai trò của vốn lưu động: Theo tiêu thức này vốn lưu động được chia thành vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất (bao gồm vốn nguyên nhiên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất); vốn lưu động trong khâu sản xuất (gồm vốn thành phẩm, sản phẩm dở dang, vốn chi phí trả trước) và vốn lưu động trong khâu lưu thông (gồm vốn thành phẩm, vốn trong thanh toán, vốn đầu tư ngắn hạn, vốn bằng tiền). Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn, bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3.3. Tình hình quản trị vốn bằng tiền.  Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán: - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn): Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 19 Tổng tài sản ngắn hạn bao hàm cả khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Số nợ ngắn hạn là những khoản nợ phải trả trong khoảng thời gian dưới 12 tháng. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường khi hệ số này nhỏ hơn 1 thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu, cho thấy những khó khăn doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Khi hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp mà không cần phải thực hiện thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho. Hàng tồn kho bị loại ra do được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp. Do đó, chỉ tiêu này đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 thánh và không gặp rủi ro lớn. Hệ số này dùng để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế khủng hoảng khi hàng tồn kho không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn, khó thu hồi.
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 20 - Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn. Đây là một chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan tâm khi tiến hành thẩm định cho vay vốn. Chỉ tiêu này còn ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm và đến lãi suất vay vốn của doanh nghiệp. Ngoài các chỉ tiêu trên, để quản lý một cụ thể hơn tình hình quản lý vốn bằng tiền người ta còn sử dụng các chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của doanh nghiệp như: Hệ số tạo tiền từ hoạt động kinh doanh, hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng, hệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động, hệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động. Quản trị dòng tiền là hoạt động hoạch định và tổ chức điều khiển để cân đối dòng tiền ra, vào theo yêu cầu hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối đa hoá giá trị doanh nghiệp.  Chỉ tiêu đánh giá tình hình dòng tiền của doanh nghiệp: - Chỉ tiêu thời gian chuyển hoá thành tiền: + Kỳ thu tiền trung bình: là số ngày được tính bình quân từ lúc cho khách hàng nợ cho đến khi thu hồi số nợ phải thu từ khách hàng. Nợ phải thu bình quân Kỳ thu tiền trung bình = Doanh thu bán chịu bình quân 1 ngày
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 21 + Kỳ trả tiền trung bình: là số ngày được tính bình quân từ lúc mua nguyên vật liệu, hàng hoá cho đến khi doanh nghiệp phải thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Nợ phải trả bình quân Kỳ trả tiền trung bình = Tổng giá trị hàng mua chịu bình quân 1 ngày + Kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân: là số ngày bình quân từ lúc nguyên vật liệu, hàng hoá được nhập kho cho đến lúc xuất kho và bán được cho khách hàng. Từ đó ta có công thức: Thời gian bình quân chuyển hoá thành tiền= Kỳ thu tiền trung bình+ kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân - Kỳ trả tiền trung bình - Hệ số tạo tiền từ hoạt động khinh doanh: Dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanhHệ số tạo tiền từ HĐKD = Doanh thu bán hàng Chỉ tiêu này nhằm giúp nhà quản trị đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với doanh thu đạt được. - Hệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu bán hàng: Dòng tiền bằng tiềnHệ số doanh thu bằng tiền so với doanh thu = Doanh thu bán hàng Hàng tồn kho bình quânKỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân = Giá vốn hàng bán bình quân một ngày
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 22 Chỉ tiêu này phản ánh mức độ thu tiền từ doanh thu bán hàng trong kỳ, qua đây đánh giá khả năng thu hồi tiền từ doanh thu. - Hệ số đảmbảo khả năng thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động: Dòng tiền thuần từ HĐKD+ Lãi vay phải trảHệ số đảm bảo thanh toán lãi vay từ dòng tiền thuần hoạt động = Doanh thu bán hàng Hệ số này sử dụng để đánh giá được khả năng tạo tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh có đáp ứng được yêu cầu thanh toán lãi vay hay không. - Hệ số đánh giá khả năng chi trả nợ của dòng tiền thuần hoạt động: Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanhHệ số đảm bảo thanh toán nợ từ dòng tiền thuần hoạt động = Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này sửdụngđểxem xét khả năng chitrảcác khoảnnợ ngắn hạn của doanhnghiệp thôngqua dòng tiền hoạt động. Thông qua đó, đánh giá khả năng tạo tiền từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đủ chi trả nợ hay không. 1.2.3.4. Tình hình quản lý vốn tồn kho dự trữ. - Số vòng quay hàng tồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân trong kỳ Trong đó: hàng tồn kho bình quân trong kỳ tính theo giá trị hàng tồn kho bình quân giữa 2 thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của ngành kinh doanh và chính sách tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp đạt cao hơn so với các doanh nghiệp trong ngành sẽ chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 23 doang nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh, giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu vòng quay hàng tồn kho trong kỳ ở mức thấp có thể phản ánh việc doanh nghiệp dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng ứ đọng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho kéo dài, giảm dòng tiền của doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng khó khăn về tài chính trong tương lai. - Số ngày trung bình thực hiên một vòng quay hàng tồn kho: Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay hàng tồn kho 1.2.3.5. Tình hình quản lý nợ phải thu. - Số vòng quay nợ phải thu: Số vòng quay nợ phải thu = Doanh thu bán hàng Số nợ phải thu bình quân trong kỳ Trong đó: Nợ phải thu bình quân được tính theo trung bình cộng giữa nợ phải thu đầu kỳ và nợ phải thu cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng, phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào. Có thể sử dụng doanh thu bán hàng hoặc doanh thu bán chịu trong công thức nhưng cần nhất quán trong việc sử dụng giữa các kỳ và giữa các doanh nghiệp để đảm bảo đồng nhất cho việc so sánh. - Kỳ thu tiền trung bình: Kỳ thu tiền trung bình = Số ngày trong kỳ (360) Vòng quay các khoản phải thu Hay: Kỳ thu tiền trung bình = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 24 Kỳ thu tiền trung bình phản ánh trung bình độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu đươc tiền bán hàng. Chỉ tiêu này phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu, tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Khi xem xét chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình, cần đặt trong mối liên hệ trong sự tăng trưởng của doanh thu. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành dễ dẫn đến tình trạng vốn bị chiếm dụng kéo dài, nguy cơ phát sinh nợ khó đòi. 1.2.3.6. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Để đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động người ta thường sử dụng những chỉ tiêu sau: - Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động phản ánh mức độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm và thường được phản ánh qua các chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động. + Số vòng quay VLĐ: Số vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần trong kỳ Số VLĐ bình quân Trong đó: Số VLĐ bình quân xác định theo phương pháp bình quân số học giữa số vốn lưu động đầu kỳ và cuối kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng quay vốn lưu độn trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm. Tổng mức luân chuyển VLĐ thường được xác định bằng doanh thu thuần trong kỳ. + Kỳ luân chuyển VLĐ: Kỳ luân chuyển VLĐ = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay VLĐ
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 25 Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một vòng quay vốn lưu động cần bao nhiêu ngày. Kỳ luân chuyển càng ngắn thì vốn lưu động quay càng nhanh và ngược lại. - Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm VLĐ = Mức luân chuyển vốn bình quân 1 ngày kỳ KH x Số ngày rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, rút ra khỏi một số vốnlưu độngdùng cho các hoạt động khác. - Hàm lượng vốn lưu động: Hàm lượng vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh để thực hiện một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Hàm lượng vốn lưu động càng thấp thì vốn lưu động sử dụng càng hiệu quả và ngược lại. - Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: Tỷ suất lợi nhuân VLĐ = Lợi nhuận trước (sau) thuế x 100% Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau) thuế trong kỳ. Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản trị vốn lưu động. Có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị vốn lưu động, nhưng nhìn chung có thể chia thành hai nhóm nhân tố sau:
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 26 1.2.4.1. Các nhân tố khách quan: - Những rủi ro trong kinh doanh: Những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất mà doanh nghiệp thường phải gặp như: Hoả hoạn, bão lũ, dịch bệnh…. làm cho doanh nghiệp mất mát tài sản, mất vốn để tiến hành kinh doanh. Do vậy, mà doanh nghiệp nên tìm các biện pháp bảo hiểm để có thể giảm thiểu phần nào rủi ro mà doanh nghiệp gặp phải. - Chính sách kinh tế của nhà nước: Chính sáchvĩ mô của nhà nước trong nền kinh tế thị trường tác động một phần không nhỏ đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chẳng hạn như nhà nước sử dụng chính sách thắt chặt: tăng thuế giá trị gia tăng đánh vào các yếu tố đầu vào làm cho chi phí của doanh nghiệp tăng lên. Vì vậy đứng trước các quyết định đầu tư, tổ chức doanh nghiệp cần phải xem xét đến yếu tố này. - Tác động của thị trường: Doanh nghiệp hoạt động luôn gắn liền với thị trường đầu vào, thị trường đầu ra, thị trường vốn… Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp phải đối mặt với những rủi ro như lạm phát, biến động của lãi suất, giá cả nguyên vật liệu…Vì vậy doanh nghiệp phải kiểm soát tốt thị trường đầu ra, đầu vào, thị trường vốn… nếu không sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng như vốn lưu động của doanh nghiệp. - Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ: Ngày nay, khoa học công nghệ phát triển mạnh mẽ, nếu doanh nghiệp không bắt kịp để điều chỉnh kịp thời giá trị sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ giảm tính cạnh tranh và chất lượng. - Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế: Tác động của nền kinh tế tăng trưởng nhanh hay chậm có ảnh hưởng đến sức mua của thị trường. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận; như thế sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 27 1.2.4.2. Các nhân tố chủ quan. - Công tác xác định nhu cầu vốn lưu động: Xác định nhu cầu vốn lưu động không kịp thời hoặc thiếu chính xác sẽ dẫn đến tình trạng thừa (thiếu) vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Việc lựa chọn phương án đầu tư: Nếu dự án được chọn là khả thi, phù hợp với điều kiện thị trường, khả năng của doanh nghiệp và phù hợp với chính sách phát triển của nhà nước; đồng thời việc lựa chọn nguồn huy động vốn để tài trợ cho vốn lưu độngđược thực hiện tốt thì sản phảm sản xuất ra được tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn lưu động và ngược lại. - Công tác tổ chức huyđộng nguồn vốn: Doanh nghiệp tổ chức huy động nguồn vốn tài trợ có ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc lập kế hoạch, dự tính các phương án huy động và thực hiện huy động vốn đóng vai trò quan trọng trong việc tìm kiếm nguồn vốn có chi phí thấp nhất, thời gian phù hợp nhất, và huy động nhanh chóng nhất; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính: Trình độ quản lý của doanh nghiệp yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tư hàng hoá trong quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn thấp. Ngược lại, với trình độ quản lý cao, nhà quản trị sẽ có những quyết định đầu tư ngắn hạn đúng đắn tránh tình trạng để vốn nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. - Các mối quan hệ của doanh nghiệp: Đó là quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng và quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Các mối quan hệ này rất quan trọng, nó có ảnh hưỏng tới nhịp độ sản xuất, khả năng phân phối sản phẩm, lượng hàng tiêu thụ… là những vấn đề trực tiếp tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu các mối quan hệ trên được diễn ra tốt
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 28 đẹp thì quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra thường xuyên liên tục, sản phẩm làm ra mới tiêu thụ được nhanh chóng, khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. - Vấn đề phòng ngừa rủi ro trong doanh nghiệp, đặc biệt là phòng ngừa rủi ro tài chính là một vấn đề cần được quan tâm đúng mức. Rủi ro làm cho kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp bị xáo trộn, ảnh hưởng không tốt tới sản xuất kinh doanh, giảm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thực tế, các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay chưa chú trọng hoặc thậm chí không thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro. Đó là một thực tế đáng lưu tâm, cần được bản thân các doanh nghiệp thay đổi trong thời gian tới. Trên đây là một số nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dung vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của khoản vốn lưu động đầu tư mang lại là cao nhất.
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG VĨNH HƯNG 2.1. Khái quát về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng.  Tên, địa chỉ công ty: - Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty Cổ phần thương mại, tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. - TênTiếngAnh: Vinh Hung TradingConsultingandConstructionJSC. - Địa chỉ:Lô số BT2, ô số 49, bắc LinhĐàm, ĐạiKim, Hoàng Mai, Hà Nội. - Mã số thuế: 0102054565. - Điện thoại: 04 3540 1770 Fax: 04 3540 1771 - Nhãn hiệu thương mại: - Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần. - Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng, xây dựng công trình dân dụng công nghiệp. - Kỳ kế toán năm từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. - Chế độ kế toán áp dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính. - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 30  Quá trình hình thành phát triển:  Thành lập: Côngty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng thành lập ngày 5/11/2006. Trụ sở ban đầu được đặt tại số 5B Lý Nam Đế - Hoàn Kiếm - Hà Nội với 04 cổ đông chính. Các sản phẩm đầu tiên cung cấp gồm: Cáp dự ứng lực, Neo dựứng lực, Gối cầu, Khe co giãn. Côngty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng là một trong những nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam các vật tư, thiết bị phục vụ cho thi công xây dựng giao thông, nhà cao tầng và các công trình xây dựng công nghiệp. Chuyên nhập khẩu trực tiếp mua bán trong nước các mặt hàng thép để phân phối cho các dự án xây dựng cầu, nhà cao tầng, các nhà máy sản xuất. Văn phòng chính tại Hà Nội và Văn phòng đại diện tại Tp. HCM, thị trường trải rộng từ Bắc vào Nam. Các dự án đã tham gia: đường cao tốc Láng Hòa Lạc (Hà Nội), đườngVành đai ba (Hà Nội), dựán cầu Thanh Trì - nút giao Pháp Vân (Hà Nội), đường cao tốc Long Thành - Dầu Dây (Sài Gòn), cầu cảng sân bay Đà Nẵng, cầu cảng sân bay Cần Thơ… Các dự án đang tham gia: đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai, cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên... Môi trường làm việc trẻ, năng động và nhiều cơ hội phát triển.  Một số mốc chính trong chặng đường phát triển: 2006: Bắt đầu định hướng kinh doanh. - Thành lập Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. - Kinh doanh các mặthàng chủ lực: cáp dựứng lực, neo, gốicầu, khe co giãn. - Tham gia cung cấp hàngcáp dựứnglực cho dựáncầuSàiGòn-TrungLương. - Tham gia cung cấp hàng cho dự án đường Nam Sông Hậu. 2007: Mở rộng quy mô: - Thành lập Văn phòng đại diện tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: đường Nguyễn Văn Cừ - Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 31 2009: Tham gia một số dự án lớn, bước đầu khẳng định tên tuổi. Tham gia cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: dự án mở rộng và hoàn thiện đường Láng - Hòa Lạc; cầu Giẽ - Ninh Bình; cầu Thanh Trì; dự án sửa chữa khe co giãn mặt cầu Thăng Long. 2010: Tham gia Cung cấp hàng cho dự án tiêu biểu: đường vành đai 3; dự án cao tốc Long Thành - Dầu Dây. 2011: Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu như: đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai; cầu bến Thủy II; đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên; đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng; cầu Nhật Tân; cầu Rồng - Đà Nẵng; dự án sân bay Cần Thơ. 2012: Tiến sâu vào các dự án có vốn đầu tư của nước ngoài, đa dạng hóa các nguồn hàng, mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh. - Tham gia cung cấp hàng cho các dự án tiêu biểu như: dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt tuyến Hà Nội - Hồ Chí Minh; cầu Đồng Nai; cầu Khuê Đông; cầu vượt Mễ Trì;… - Triển khai thi công lắp đặt thay thế sản phẩm khe co giãn Feba cho dự án cải tạo cầu Trương Xá. - Phát triển một số sản phẩm mới: Khe Feba, khe BEJ, sản phẩm chống thấm, sản phẩm vách chống ồn… - Xây dựng trụ sở công ty tại Lô 49, BT2, Bắc Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội. - Hợp tác với một số nhà cung cấp nước ngoài ở Hàn Quốc, Thụy Sĩ...và ký kết hợp đồng độc quyền cung cấp sản phẩm tại thị trường Việt Nam. - Kế hoạch hợp tác với nhà cung cấp Hàn Quốc để thành lập nhà máy sản xuất gối khe tại Việt Nam. - Bao phủ 90% thị phần miền bắc. 2013: Tiếp tục đẩy mạnh tăng trưởng thị phần, định hướng kinh doanh các sản phẩm mang đặc thù công nghệ.
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 32 - Đẩy mạnh mảng thi công công trình; đưa doanh thu của mảng thi công vào thành một mục tiêu trong kế hoạch doanh số năm. - Mục tiêu bao phủ thị phần miền trung và miền nam Việt nam. - Triền khai sản phẩm mới mang tính kỹ thuật cao như khe BEJ, chống thấm, vách chống ồn…; mở rộng nguồn hàng từ các nước có nền công nghệ kỹ thuật cao như Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức…  Tương lai hướng đến: - Chiếm lĩnh thị trường miền trung và miền nam Việt nam, trở thành nhà cung cấp hàng đầu các sản phẩm cho ngành xây dựng cầu. - Phát triển các sản phẩm mang tính kỹ thuật và công nghệ cao. - Đầu tư một số lĩnh vực mới như: thi công; sản xuất…  Vốn điều lệ của công ty: 10.800.000.000 đồng. 2.1.2. Đặcđiểm tổchứcsản xuấtkinhdoanhvà hoạtđộng kinhdoanhcủa công ty. 2.1.2.1. Chức năng, lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm chủ yếu.  Lĩnh vực hoạt động chính của công ty là thương mại và xây dựng: Mua bán vật liệu xây dựng và xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp. Chuyên cung cấp vật liệu cho công trình Cầu và Nhà cao tầng với các sản phẩm: Cáp dự ứng lực, neo, gối cầu, khe co giãn… Đồng thời thi công lắp đặt, xây dựng mới và sửa chữa khe co giãn của các công trình Cầu.  Các sản phẩm vật liệu xây dựng: Cáp dự ứng lực, neo dự ứng lực, gối cầu, khe co giãn, ống ghen. Thép dâydựứnglực, thanh thép dựứnglực, thép dâydựứng lực gân xoắn. Sản phẩm chống thấm, vách chống ồn, thiết bị chiếu sang. Các sản phầm khác: bản thép chôn chờ, kích dự ứng lực, máy bóp đầu neo chết, thép thanh dự ứng lực.
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 33 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.  Đặc điểm nhân sự của công ty: Tình hình sử dụng lao động tại thời điểm 31/12/2013.  Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty: SƠ ĐỒ 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY VĨNH HƯNG. - Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất, gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít nhất 01 lần. - Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Ban Giám đốc và những người quản lý khác. ĐẠI HỘI ĐỒNGCỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNGQUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG KD PHÒNG MH PHÒNG TC-KT PHÒNG KTDA ĐỘI THI CÔNG PHÒNG HCNS PHÒNG R&D VPĐD TP.HCM VPĐD ĐÀ NẴNG STT Chức vụ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1 Quản lý 13 13.27 2 Công nhân viên 85 86.73 Tổng cộng 98 100
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 34 - Ban giám đốc: là những người điều hành, quyết định các hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. - Phòng Tổ chức Hành chính:tham mưu cho Giám đốc, tổ chức bộ máy nhân sự, thực hiện đối ngoại, pháp chế, tuyển dụng nhân sự, các chế độ về tiền lương, chế độ khác của người lao động, công tác quản trị văn phòng. - Phòng Tài chính – kế toán: + Thực hiện các chức năng quản lý nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng chuẩn mực của nhà nước quy định về quản lý tài chính của công ty cổ phần và chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán… + Tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tài chính (quản lý sử dụng vốn, tài sản, nguyên liệu, chi phí sản xuất, đánh giá việc tuân thủ nguyên tắc quản lý thực hiện công tác tài chính ở các bộ phận và 2 chi nhánh). + Chủ trì phối hợp với các bộ phận khác xây dựng các quy định quản trị nội bộ về quản lý tài chính, và các mặt khác như: các chế độ lương, thưởng, khen thưởng, kỷ luật, hệ thống thông tin quản lý về tài chính kế toán. + Ngoài ra còn tư vấn cho Giám đốc công ty về công tác quản trị tài chính, làm các nghiệp vụ khác về tài chính khi có yêu cầu. - Phòng kinh doanh: điều tra nghiên cứu đánh giá thị trường, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm, đánh giá đối thủ cạnh tranh. Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả cao nhất, tăng cường quảng bá thương hiệu sản phẩm. Tư vấn cho giám đốc công ty về chiến lược sản phẩm và thị trường tiêu thụ. - Phòng Kỹ thuậtdự án: quản lý và xây dựng công nghệ của công ty theo hướng phát triển công nghệ cao. Giám sát công nghệ trong quá trình sản xuất, lưu trữ các mẫu chuẩn của sản phẩm đã được sản xuất và cung cấp hàng ra thị trường. Đề xuất và tham mưu cho giám đốc công ty về các giải pháp phát triển, cải tiến công nghệ giảm giá thành sản phẩm.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 35 - Chi nhánhĐà Nẵng và Chi nhánh T.P Hồ Chí Minh:tổ chức sản xuất kinh doanh sao cho hiệu quả, tuân thủ đúng yêu cầu của công ty về sản xuất, kỹ thuật, tài chính, tiêu thụ sản phẩm và các yêu cầu về quản trị nhân sự…  Chức năng, nhiệm vụ Phòng Tài chính – Kế toán. Chức năng: - Quản lý các hoạt động Tài chính & Kế toán, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tạo lập, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu về vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh; quản lý và giám sát các hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, kinh doanh và các công tác khác có liên quan. - Tham mưu cho Ban Giám đốc các chính sách liên quan đến hoạt động Tài chính & Kế toán cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhiệm vụ: a. Lĩnh vực kế toán. - Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty theo yêu cầu đổi mới cơ chế quản lý, không ngừng cải tiến tổ chức bộ máy và công tác kế toán, thống kê. - Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Tính toán và trích nộp đúng, đủ kịp thời các khoản nộp ngân sách, các khoản cấp trên, các quỹ để lại Công ty và thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải thu, phải trả. - Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kịp thời chế độ tài chính kế toán do Nhà nước ban hành và các quy định của cấp trên về thống kê, thông tin kinh tế cho các phòng ban có liên quan trong Công ty và cho các bộ phận cấp dưới.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 36 - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán tại Công ty. - Thực hiện chế độ bảo quản tài sản, vật tư, tiền vốn trong Công ty… - Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên, nhằm đánh giá đúng đắn tình hình sản xuất của Công ty, phát hiện những lãng phí và thiệt hại đã xảy ra và có biện pháp khắc phục. b. Lĩnh vực Tài chính và Quản trị Tài chính. - Trên cơ sở luật pháp và chế độ quản lý tài chính của nhà nước kết hợp với tình hình cụ thể của Công ty, bộ phận kế toán có trách nhiệm xây dựng chế độ quản lý tài chính của Công ty cho phù hợp. - Trên cơ sở kế hoạch đã được duyệt và trong phạm vi luật pháp cho phép, tùy tính chất của mỗi hoạt động kinh tế, bộ phận kế toán tổ chức huy động và sử dụng vốn, hợp lý linh hoạt, tiết kiệm, đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. - Tham mưu cho các đơn vị trực thuộc xây dựng các kế hoạch tài chính thống nhất với kế hoạch kinh doanh ngắn hạn và dài hạn. - Giám sát, kiểm tra tài chính đối với tiến trình thực hiện kế hoạch tài chính, kế hoạch doanh thu cũng như kế hoạch sản xuất kinh doanh của tất cả các đơn vị trực thuộc Công ty. - Tổ chức thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng các khoản phải thanh toán. - Côngty, tríchlập vàsửdụngcác loạiquỹtheo đúngchếđộ, đúngmục đích. - Định kỳ tiến hành tổng hợp, thống kê và phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tham gia xây dựng các hợp đồng kinh tế với khách hàng, đặc biệt là việc quy định các điều kiện tài chính của hợp đồng. - Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch huấn luyện đào tạo nghiệp vụ, kiến thức chuyên môn về quản lý tài chính nhằm đáp ứng
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 37 nhu cầu công tác tại Công ty. - Xây dựng hệ thống cung cấp thông tin tài chính kế toán phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh của Ban Giám đốc. - Lập kế hoạch dự toán lưu chuyển tiền tệ, các dự toán tài chính và chi phí khác cho toàn Công ty. - Tiến hành, kiểm tra giám sát, tham gia công tác kiểm kê và đánh giá kết quả kiểm kê của Công ty. 2.1.2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh.  Công nghệ sản xuất: Công nghệ sản xuất trong thi công xây dựng của Công ty gồm 4 giai đoạn, được khái quát như sau:  Giai đoạn 1: Chuẩn bị mặt bằng xây dựng bằng máy san ủi và thi công.  Giai đoạn 2: Tập kết nguyên vật liệu, công nhân xây dựng đến hiện trường xây dựng. Nguyên vật liệu được vận chuyển, bốc dỡ bằng máy cẩu, máy vận thăng hoặc bằng thủ công đối với vị trí máy móc không vào được.  Giai đoạn 3: Thực hiện gia công xây lắp tại công trình xây dựng. Máy trộn bê tông: gia công hỗn hợp cát- đá- xi măng theo cấp phối thiết kế để tạo thành vữa bê tông. Máy hàn, máy cắt, máy cưa: chuyển gạch, vữa xây, vữa bê tông đến nơi chế tạo cấu kiện xây dựng. Máy đầm: đầm hỗn hợp bê tông.  Giai đọan 4: hoàn thiện, tiến hành nghiệm thu bằng các thiết bị đo lường: máy trắc địa, thước kép… 2.1.3. Tìnhhình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần thương mại tư vấn và xây dựng Vĩnh Hưng. 2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh một số năm gần đây của công ty. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nói chung và VLĐ nói riêng của mỗi doanh nghiệp.
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 38 Qua hình 2.1 ta thấy: Các chỉ tiêu DTTBH, GVHB, LNST tăng lên trong 3 năm qua. Doanh thu thuần bán hàng năm 2012 tăng 74,659 triệu đồng so với năm 2011 tương đương tăng 53.36%. Doanh thu thuần bán hàng năm 2013 tăng so với năm 2011 và 2012 (phân tích kĩ hơn qua bảng 2.1). Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng tăng lên cùng chiều với doanh thu thuần bán hàng. Giá vốn hàng bán năm 2012 tăng 70,903 triệu đồng so với năm 2011 tương đương với tăng 68.61%. Giá vốn hàng bán năm 2013 tăng so với năm 2011 và 2012. HÌNH 2.1. DOANH THU THUẦN BÁN HÀNG, GIÁ VỐN HÀNG BÁN VÀ LỢI NHUẬN SAU THUẾ NĂM 2011-2012-2013. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2013 là lớn nhất trong 3 năm qua, tăng 493 triệu đồng so với năm 2012 và 523 triệu đồng so với năm 2011. Cho ta thấy đánh giá tổng quát năm 2013 doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Để tìm hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của công ty ta xem xét: đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 2012, 2013 được trình bày ở bảng sau (Bảng 2.1). 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 139,914 214,573 309,573 103,346 174,249 250,104 270 300 793 DTTBH GVHB LNST
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 39 BẢNG 2.1. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN NĂM 2012-2013. Đơn vị tính: triệu đồng. Năm 2013 Chênh lệch Tỷ lệ % 309,573 95,000 44.27 309,573 95,000 44.27 250,104 75,855 43.53 59,468 19,144 47.48 589 (447) (43.15) 7,888 (596) (7.02) 7,088 2,731 62.68 51,308 18,515 56.46 862 778 926.19 136 (175) (56.27) 24 13 118.18 112 (188) (62.67) 973 589 153.39 180 96 114.29 793 493 164.33 Stt Chỉ tiêu Năm 2012 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 214,573 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp 214,573 4 Giá vốn hàng bán 174,249 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp 40,324 6 Doanh thu hoạt động tài chính 1,036 7 Chi phí tài chính 8,484 8 - Trong đó: Chi phí lãi vay 4,357 9 Chi phí quản lýkinh doanh 32,793 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 84 11 Thu nhập khác 311 12 Chi phí khác 11 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 300 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 300 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 384 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 84 Nguồn: BCKQHĐKD năm 2013. Đi sâu vào phân tích từng chỉ tiêu ta thấy: + Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: - Doanh thu: Là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố bên trong và ngoài nước. Doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng dần qua các năm 2011, 2012, 2013. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 so với năm 2012 tăng lên 95,000 triệu đồng (hay 44.27%). Doanh thu thuần tăng lên như vậy là do công ty đã áp dụng chính sách chiết khấu thương mại mạnh hơn so với năm 2012 để kích thích tiêu thụ hàng hóa (Công ty tiến hành chiết khấu thương mại 2% trên giá bán cho những khách hàng mua với số lượng lớn, những khách hàng quen, sử dụng lâu năm dịch vụ của công ty. Đối với những
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 40 khách hàng này công ty sẽ có một khung giá riêng). Với tình hình nền kinh tế thị trường năm 2013, nền kinh tế khó khăn và gặp nhiều khủng hoảng nên việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn. Tình hình đó mà xét với kết quả thực tế của công ty thì có thể coi năm 2013 vừa qua công ty đã thích ứng được với thị trường, khắc phục được khó khăn thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm tốt. Doanh thu thuần phụ thuộc vào lượng hàng bán ra và giá bán của thành phẩm. - Giá vốn hàng bán: Đây là nhân tố quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Giá vốn hàng bán cũng biến động cùng chiều với doanh thu. Giá vốn tăng 75,855 triệu đồng tương ứng 43.53%. Xét thấy sự tăng giá vốn trên là do sự tăng lên của yếu tố đầu vào, ảnh hưởng của lạm phát. Như chúng ta đã biết cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trong 2 năm qua, chính sách thắt chặt tiền tệ của nhà nước làm cho việc trợ vốn với lãi suất cao lên đến 18 %/ năm hơn nữa việc tiếp cận vốn là rất khó khăn đã đặt gánh nặng lên vai các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Với tỷ lệ tăng lên của doanh thu là 44.27% lớn hơn tỷ lệ tăng lên của giá vốn là 43.53% làm cho lợi nhuận từ họat động này tăng 19,144 triệu đồng hay tăng 47.48% cho ta thêm khẳng định hơn về kết quả kinh doanh của năm 2013 so với năm 2012 là tốt hơn. - Hoạt động tài chính: Năm 2013 so với năm 2012 doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 447 triệu đồng tương ứng giảm 43.15%. Bên cạnh đó chi phí tài chính giảm 596 triệu đồng tương ứng giảm 7.02% nhưng chi phí lãi vay lại tăng lên 2,731 triệu đồng tương ứng 62.68%. Nguyên nhân dẫn đến chi phí lãi vay tăng là trong năm 2013 doanh nghiệp huy động thêm vay nợ ngắn hạn để mở rộng sản xuất kinh doanh bao phủ thị phần miền trung và miền nam Việt Nam, triển khai nghiên cứu các sản phẩm mới mang tính kỹ thuật cao.
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 41 - Chi phí quản lý kinh doanh: Đây là một khoản chi phí liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Công ty thường tìm cách giảm hoặc hạn chế mức thấp nhất chi phí này tuy nhiên phải đảm bảo hợp lý của nó. Chi phí này chiếm tỷ trọng lớn đối với công ty nên khi phát sinh sẽ làm giảm lợi nhuận. Chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 so với năm 2012 tăng 18,515 triệu đồng tương ứng tăng 56.46%. Sự giảm đi của doanh thu hoạt động tài chính, chi phí lãi vay tăng cao tuy nhiên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn tăng mạnh 778 triệu đồng tương ứng 926.19%. - Hoạt động khác: Chỉ tiêu thu nhập khác năm 2013 so với năm 2012 giảm 175 triệu đồng tương ứng 56.27% và chỉ tiêu chi phí khác của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2102 tăng 13 triệu đồng tương ứng 118.18% dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động khác giảm 188 triệu đồng tương ứng giảm 62.67%. - Lợi nhuận: Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp. Lợi nhuận kế toán trước thuế và sau thuế của doanh nghiệp năm 2013 so với năm 2012 đều tăng, lợi nhuận kế toán trước thuế tăng 589 triệu đồng tương ứng 153.39%, lợi nhuận sau thuế tăng 493% tương ứng 164.33%. Điều này là một dấu hiệu tốt đối với doanh nghiệp nên doanh nghiệp nên tiếp tục phát huy. Qua các chỉ tiêu trên cho thấy doanh nghiệp đã cố gắng trong việc xây dựng kế hoạch và mang lại hiệu quả: lợi nhuận của doanh nghiệp tăng so với năm trước. Bởi vậy doanh nghiệp cần tiếp tục phát huy để lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước.
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 42 2.1.3.2. Tình hình tài chính chủ yếu của công ty năm 2012-2013. HÌNH 2.2. CƠ CẤU BIẾN ĐỘNG TSDH, TSNH TRONG TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY NĂM 2011-2012-2013. Qua hình 2.2 ta thấy: Cơ cấu TS của doanh nghiệp có sự thay đổi trong 3 năm. Năm 2011, tỷ lệ đầu tư vào TSDH nhỏ nhất (chiếm 11.91% trong tổng TS), còn lại là TSNH. Tỷ lệ TSDH tăng dần, năm 2012 là 12.99%, năm 2013 là 15%. Điều đó cũng đồng nghĩa là TSNH giảm dần, năm 2011 là 88.09%, năm 2012 là 87.01%, năm 2013 là 85%. HÌNH 2.3. TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY NĂM 2011-201202-13. 0% 20% 40% 60% 80% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 11.91 12.99 15.00 88.09 87.01 85.00 TSNH TSDH 5,786 5,510 11,703 86,770 85,336 108,155 0 20,000 40,000 60,000 80,000 100,000 120,000 140,000 Cuối năm 2011 Cuối năm 2012 Cuối năm 2013 NPTNH NPTDH VCSH
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Lê Nguyễn Hồng Cẩm Lớp: CQ48/11.14 43 Qua hình 2.3 ta thấy: Nguồn vốn của công ty năm 2012 là thấp nhất, từ năm 2011đến năm 2012nguồnvốngiảm vàtừnăm 2012đến2013nguồnvốnlại tăng. Vốn chủ sở hữu: cuối năm 2012 giảm đi 276 triệu đồng so với năm 2011 tương đương giảm 4.77%. Cuối năm 2013, VCSH lại tăng lên thành 11,703 triệu đồng. Nợ phảitrả: từnăm2011 đếnnăm2012giảm vàtừnăm2012 đến2013tăng. - Nợ phải trả dài hạn năm 2011 là 5,014 triệu đồng, đến năm 2012 là 3,143 triệu đồng và năm 2013 doanh nghiệp đã ko còn nợ phải trả dài hạn mà chỉ còn nợ phải trả ngắn hạn. - Nợ phải trả ngắn hạn: cuối năm 2012 giảm đi 1,434 triệu đồng tương đương giảm 1.65%. Cuối năm 2013 lại tăng lên 22,819 triệu đồng tương đương tăng 26.74%. Để tìm hiểu kĩ hơn về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta phân tích bảng sau: BẢNG 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY NĂM 2012-2013. Đơn vị tính: triệu đồng. Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tỷ trọng (%) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 101,884 85.00 81,782 87.01 20,102 24.58 (2.01) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 11,032 10.83 828 1.01 10,204 1232.37 9.82 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 21 0.02 41 0.05 (20) (48.78) (0.03) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 46,249 45.39 49,533 60.57 (3,284) (6.63) (15.17) IV. Hàng tồn kho 39,960 39.22 28,861 35.29 11,099 38.46 3.93 V. Tài sản ngắn hạn khác 4,621 4.54 2,519 3.08 2,102 83.45 1.46 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 17,974 15.00 12,207 12.99 5,767 47.24 2.01 I. Tài sản cố định 16,918 94.12 11,122 91.11 5,796 52.11 3.01 II. Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác 1,056 5.88 1,085 8.89 (29) (2.67) (3.01) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 119,858 100.00 93,989 100.00 25,869 27.52 0.00 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 108,155 90.24 88,479 94.14 19,676 22.24 (3.90) I. Nợ ngắn hạn 108,155 100.00 85,336 96.45 22,819 26.74 3.55 II. Nợ dài hạn 3,143 3.55 (3,143) (100.00) (3.55) B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 11,703 9.76 5,510 5.86 6,193 112.40 3.90 I. Vốn chủ sở hữu 11,703 100.00 5,510 100.00 6,193 112.40 0.00 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 119,858 100.00 93,989 100.00 25,869 27.52 0.00 Chỉ tiêu 31/12/2013 31/12/2012 Chênh lệch Nguồn: Bảng cân đối kế toán năm 2013.